Upload
nguyen-bui-anh-dung
View
68
Download
9
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Nghiên cứu nhân nhanh invitro cây chuối tiêu hồng
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------���� ���� ------
VŨ VĂN ðẠI
NGHIÊN CỨU NHÂN NHANH INVITRO
CÂY CHUỐI TIÊU HỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------���� ���� ------
VŨ VĂN ðẠI
NGHIÊN CỨU NHÂN NHANH INVITRO
CÂY CHUỐI TIÊU HỒNG
CHUYÊN NGÀNH : CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ SỐ : 60.42.02.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS PHAN HỮU TÔN
HÀ NỘI – 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các ñề tài khác.
Tôi cũng xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược
ghi rõ nguồn gốc.
Học viên
Vũ Văn ðại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm,
giúp ñỡ của nhiều cá nhân và cơ quan ñơn vị. Nay luận văn ñã hoàn thành,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới:
PGS. TS. Phan Hữu Tôn, người ñã tận tình hướng dẫn và tạo mọi ñiều
kiện, giúp ñỡ tôi nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Các thầy giáo, cô giáo thuộc Khoa Công nghệ sinh học, trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội ñã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi ñiều kiện cho tôi
hoàn thành khóa học.
Các cán bộ, kỹ thuật viên phòng Ứng dụng tiến bộ KHCN– Sở Khoa học
và Công nghệ Bắc Ninh ñã nhiệt tình hướng dẫn, giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện
cho tôi thực hiện luận văn. Phòng Công nghệ tế bào thực vật - Viện Di truyền
Nông nghiệp Việt Nam ñã cung cấp mẫu vật nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia ñình
và bạn bè ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong suốt thời gian học tập.
Bắc Ninh, tháng 9 năm 2013
Học viên
Vũ Văn ðại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… iv
MỤC LỤC
Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình ix
MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1 VÀI NÉT VỀ PHÂN LOẠI VÀ ðẶC ðIỂM CỦA CHUỐI 4
1.1.1 ðặc ñiểm thực vật học của họ chuối 4
1.1.2 ðặc ñiểm thực vật học của chi chuối Tiêu. 6
1.1.3 ðặc diểm thực vật học của chuối Tiêu Hồng. 6
1.2 ỨNG DỤNG CỦA KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
THỰC VẬT TRONG CÔNG TÁC NHÂN GIỐNG CÂY
TRỒNG 7
1.2.1 Các hướng nghiên cứu ứng dụng 7
1.2.2 Ưu thế của nhân giống in vitro 7
1.2.3 Các phương thức nhân giống in vitro 8
1.2.4 Quy trình nhân giống in vitro 9
1.3 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG CHUỐI BẰNG KỸ
THUẬT NUÔI CẤY IN VITRO 11
1.3.1 Các nghiên cứu trong nước 11
1.3.2 Các nghiên cứu của nước ngoài 13
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.1 VẬT LIỆU, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… v
2.1.1 Vật liệu thực vật 14
2.1.2 Hóa chất và thiết bị 14
2.1.2 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu. 14
2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 15
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm 15
2.3.2 Phương pháp pha môi trường và nuôi cấy 15
2.3.2 Phương pháp ra cây 16
2.3.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm 17
2.3.4 Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu 23
2.3.5 Phương pháp tính toán kết quả 24
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 25
3.1 So sánh ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy MS, B5 và
Phytamax tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối Tiêu Hồng. 25
3.2 Ảnh hưởng của các chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm
cytokinin tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối Tiêu Hồng. 27
3.2.1 Ảnh hưởng của BAP tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối Tiêu
Hồng. 27
3.2.2 Ảnh hưởng của kinetin lên sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở
chuối Tiêu Hồng. 30
3.3 Ảnh hưởng của các chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin
tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng. 32
3.3.1 Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng α-NAA ñến sự phát
sinh rễ của chuối Tiêu Hồng. 32
3.3.2 Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IAA ñến sự phát sinh
rễ của chuối Tiêu Hồng. 33
3.3.3 Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IBA ñến sự hình
thành rễ của chuối Tiêu Hồng. 34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… vi
3.4 Ảnh hưởng của tổ hợp các chất kích thích sinh trưởng thuộc
nhóm cytokinin và auxin ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu
Hồng. 36
3.4.1 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và α-
NAA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 36
3.4.2 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IAA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 37
3.4.3 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IBA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 38
3.4.4 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và α-
NAA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 39
3.4.5 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IAA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 41
3.4.6 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IBA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 42
3.5 Ảnh hưởng của giá thể ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 46
KẾT LUẬN 46
KIẾN NGHỊ 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
PHỤ LỤC 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
α-NAA
ABA
BAP
IAA
IBA
KC
MS
RE
VW
Axit α-naphthaleneacetic
Axit abscisic
Benzylamino purine
Axit indol axetic
Axit indol butyric
Knudson C
Murashige and Skoog
Robert Ernst
Vacin and Went
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 So sánh ảnh hưởng của môi trường MS, B5 và Phytamax tới sự
phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở chuối Tiêu Hồng. 25
3.2 Ảnh hưởng của BAP tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở chuối
Tiêu Hồng. 29
3.3 Ảnh hưởng của kinetin tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở chuối
Tiêu Hồng. 31
3.4 Ảnh hưởng của α-NAA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng 32
3.5 Ảnh hưởng của IAA tới sự phát sinh rễ ở chuối Tiêu Hồng 33
3.6 Ảnh hưởng của IBA tới sự phát sinh rễ ở chuối Tiêu Hồng. 35
3.7 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và α-
NAA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 37
3.8 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IAA
tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 38
3.9 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IBA
tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 39
3.10 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và α-
NAA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 40
3.11 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IAA
tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 41
3.12 Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IBA
tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. 43
3.13 Kết quả ra cây 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1 So sánh ảnh hưởng của môi trường MS, Phytamax và B5 tới sự
phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối Tiêu Hồng. 27
3.2 Ảnh hưởng của kinetin tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở
chuối Tiêu Hồng 31
3.3 Ảnh hưởng của các chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin
tới sự phát sinh rễ của chuối Tiêu Hồng. 35
3.4 Hình ảnh sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng trên giá thế ñất + cát
+ trấu hun (1:1:1) 45
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 1
MỞ ðẦU
1. ðẶT VẤN ðỀ
Công nghệ nuôi cấy mô - tế bào thực vật ñã trải qua hơn một trăm năm
hình thành và phát triển, ñem lại giá trị to lớn cho loài người. Hiện nay, hầu
hết các cơ sở nghiên cứu giống cây trồng trên thế giới ñều áp dụng công nghệ
này với các mục ñích khác nhau.
Ở Việt Nam, kỹ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật ñã ñược bắt ñầu
nghiên cứu và ứng dụng từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX. Những kết quả
bước ñầu trong nghiên cứu và ứng dụng ñã ñạt kết quả khả quan ñối với một
số ñối tượng cây trồng như khoai tây, mía, lúa…, ñặc biệt là chuối.
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt ñới gió mùa, nóng ẩm mưa nhiều, là
ñiều kiện lý tưởng cho sự sinh trưởng và phát triển của chuối. Chuối như một
loại cây quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ven
ñô. Trong thế giới các loài chuối, chuối Tiêu Hồng ñược ưa chuộng hơn cả.
Chuối Tiêu Hồng có màu sắc ñẹp, ñộ chín của quả ñồng ñều. Ngoài giá trị dinh
dưỡng, chuối còn có ý nghĩa lớn trong nền kinh tế quốc dân. Giống chuối này từ
lâu ñã ñược con người thuần hoá, sưu tầm ñể tạo ra giống như ý muốn phục vụ
nhu cầu của con người. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, chuối
Tiêu Hồng ñược nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô hiện ñại với hệ số
nhân giống cao, sạch bệnh, cây cho thu hoạch ñồng loạt. Hiện nay quy trình
sản xuất cây giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật ñã ñược hoàn thiện bởi
các Viện nghiên cứu như ( Viện Rau quả, Viện Di truyền Nông nghiệp,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội...). Hàng năm các Viện ñã cung cấp rất
nhiều cây giống ñến tay người sản xuất. Tuy nhiên cây giống sản xuất bằng
nuôi cấy mô thường ñắt ñỏ và ñể chủ ñộng cung cấp nguồn cây giống tại chỗ,
theo yêu cầu thời vụ và sản xuất hàng hóa tập trung thì việc sản xuất cây giống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 2
in vitro trực tiếp tại các tỉnh là lựa chọn tối ưu cả về kinh tế cũng như từng
bước nâng cao trình ñộ chuyên môn cho ñội ngũ kỹ thuật viên tại các tỉnh.
Hiện nay tại Bắc Ninh sau khi thực hiện chủ trương dừng sản xuất gạch
thủ công mặt bằng bãi gồ ghề, phần lớn diện tích hiện vẫn bỏ hoang hóa tổng
diện tích ñất bãi sản xuất nông nghiệp là 2400ha. Do vậy việc ñưa vào trồng
cây chuối Tiêu Hồng ñược nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào
góp phần quan trọng vào việc khai thác tiềm năng về ñất ñai, lao ñộng ñể từng
bước phát triển một nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế cao
trên cơ sở áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến. Với mục tiêu
ñó thì Trung tâm Thông tin và Ứng Dụng tiến bộ khoa học công nghệ có
nhiệm vụ ñưa cây chuối nhân nhanh in vitro vào tại tỉnh nhằm hạ giá thành
cây giống và chủ ñộng cung cấp cây giống ñáp ứng nhu cầu sản xuất là cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu nhân nhanh invitro cây chuối Tiêu Hồng (M.acuminata)”
trong ñiều kiện thực tế phòng thí nghiệm của ñịa phương nhằm nhân
nhanh giống chuối Tiêu Hồng sạch bệnh, góp phần nâng cao hiệu quả cho
người trồng chuối và thúc ñẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
2. MỤC ðÍCH, YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
2.1. Mục ñích
- Tìm ñược môi trường tối ưu trong nhân giống in vitro chuối Tiêu Hồng.
- Tìm ñược giá thể thích hợp nhất ñể ñưa cây chuối Tiêu Hồng từ trong
ống nghiệm ra môi trường tự nhiên.
2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh ñược môi trường nuôi cấy tốt nhất.
- Xác ñịnh ñược môi trường thích hợp cho việc nhân nhanh ñể cho hệ
số nhân cao và chất lượng tốt.
- Xác ñịnh ñược môi trường thích hợp cho việc tạo rễ cho chồi và môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 3
trường thích hợp cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Xác ñịnh ñược giá thể thích hợp cho cây con ngoài vườn ươm.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.
3.1. Ý nghĩa khoa học.
- Các kết quả thu ñược sẽ làm cơ sở cho việc nghiên cứu và giảng dạy
ñối với cây chuối Tiêu Hồng.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.
- Là cơ sở cho việc ñề xuất ñược quy trình nhân giống in vitro và thích
ứng cho cây chuối Tiêu Hồng cho phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tại Bắc Ninh.
- Góp phần bảo tồn, thúc ñẩy sản xuất cây chuối Tiêu Hồng như một
nghề trồng chuối mang lại giá trị kinh tế tại Bắc Ninh và các vùng lân cận.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. VÀI NÉT VỀ PHÂN LOẠI VÀ ðẶC ðIỂM CỦA CHUỐI
1.1.1. ðặc ñiểm thực vật học của họ chuối
Ngành : Ngọc Lan (Mangolophya)
Lớp : Hành (Liliopsida)
Phân lớp : Hành (Lilidae)
Bộ : Gừng (Zingibereles)
Họ : Chuối (Musacea)
Họ chuối gồm 2 chi với 70 loài, trong ñó: chi Ensete gồm 10 loài, phân bố
chủ yếu vùng Châu Phi; chi Musa gồm 60 loài phân bố ở các vùng nhiệt ñới [5].
Cây chuối có nguồn gốc từ ðông Nam Á, sau ñó ñược di thực sang
Châu Úc rồi tới các nước Trung và Nam Mỹ. Một số tác giả còn cho rằng từ
ðông Nam Á cây chuối ñược chuyển qua Madagasca vào lục ñịa Châu Phi,
sau ñó tới các ñảo Canari và Santodomigo (Champion,1976) [4].
Họ chuối gồm 2 chi với 70 loài, trong ñó: chi Ensete gồm 10 loài, phân bố
chủ yếu vùng Châu Phi; chi Musa gồm 60 loài phân bố ở các vùng nhiệt ñới [5].
Cây chuối có nguồn gốc từ ðông Nam Á, sau ñó ñược di thực sang
Châu Úc rồi tới các nước Trung và Nam Mỹ. Một số tác giả còn cho rằng từ
ðông Nam Á cây chuối ñược chuyển qua Madagasca vào lục ñịa Châu Phi,
sau ñó tới các ñảo Canari và Santodomigo (Champion,1976) [4].
1.1.1.1. Rễ chuối
Rễ chùm, có 2 loại là rễ ngang và rễ thẳng .
Rễ ngang: mọc xung quanh củ chuối và phân bố ở lớp ñất mặt từ 0 -
30cm, phần nhiều tập trung ở ñộ sâu 0,15cm, bề ngang rộng tới 2 - 3 cm loại
rễ này sinh trưởng khỏe, phân bố rộng, ñó là loại rễ quan trọng nhất ñể hút
nước và dinh dưỡng nuôi cây.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 5
Rễ thẳng: mọc ở phía dưới củ chuối, ăn sâu tác dụng chủ yếu giữ cây
ñứng vững. Rễ chuối chứa nhiều nước, giòn, mềm, yếu, dễ gãy ; sức chịu hạn,
chịu úng ñều kém so với nhiều loại cây ăn trái khác [7;22].
1.1.1.2.Thân thật
Thân thật hay còn ñược gọi là củ chuối, có hình tròn dẹt và ngăn, khi phát
triển ñầy ñủ có thể rộng 30cm. Phần bên ngoài xung quanh củ chuối ñược bao
phủ bởi những vết sẹo từ bẹ lá có dạng tròn. Ở ñáy mỗi bẹ lá ñều có một chồi
mầm nhưng chỉ các chồi ở phần giữa củ là phát triển ñược, có khuynh hướng
mọc trồi dần lên. Các sẹo lá mọc rất gần nhau làm thành khoảng cách rất ngắn.
Củ chuối sống lâu năm, là cơ quan chủ yếu dự trữ chất dinh dưỡng, ñồng thời là
nơi ñể rễ, lá, mầm và cuống hoa mọc ra. Do ñó củ chuối to mập là cơ sở ñảm bảo
cho cây sinh trưởng nhanh, năng suất cao. Xung quanh củ chuối có nhiều mầm
ngủ, sau này sẽ phát triển thành cây con [22].
1.1.1.3.Thân giả và lá
Thân cây chuối là thân giả, hình trụ do nhiều bẹ lá lồng vào nhau làm
thành. Khi mầm chuối mới mọc lên thì bắt ñầu mọc ra những lá vảy (không
có thân lá) có tác dụng bảo vệ mầm chuối. Tiếp ñó mọc ra loại lá dài và hẹp
gọi là “lá kiếm ”. Về sau mọc ra những lá to bình thường gọi là lá thật. ðến
khi mầm hoa phân hóa thì mọc ra một lá chót nhỏ, ngắn có tác dụng che chở
buồng chuối.
Lá chuối phát triển mạnh nhất từ tháng 5 ñến tháng 8, mỗi tháng mọc ra
3 - 4 lá, phiến lá to, dày, màu xanh ñậm và bóng. Từ tháng 10 trở ñi, cách 2 -
3 tuần mới ra 1 lá mới, lá thường mỏng, nhỏ, màu xanh nhạt, sinh trưởng
chậm. ðến tháng 12 - 1 mỗi tháng chỉ mọc ñược 1 lá [22].
1.1.1.4.Hoa chuối
Cây chuối con sau khi mọc (hoặc sau khi trồng) 8 - 10 tháng bắt ñầu hình
thành mầm hoa, sau ñó khoảng 1 tháng bắt ñầu trổ buồng. Hoa chuối thuộc loại
hoa chùm gồm 3 loại: hoa cái, hoa lưỡng tính và hoa ñực [22].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 6
Hoa cái: tập trung ở phía gốc cuống buồng, phần này dài nhất (50 - 100
cm). Loại hoa này nở ra trước tiên, nhị cái phát triển, nhị ñực thoái hóa. Chỉ
có hoa cái là phát triển thành trái ñược. Do ñó, khi trồng, chọn lọc cây giống
tốt, chăm bón kịp thời ñể hình thành nhiều hoa cái là nhân tố quan trọng bảo
ñảm năng suất cao [22] .
Hoa lưỡng tính: nằm ở phần giữa bắp chuối, loại hoa này không nhiều
lắm, về sau sẽ rụng và không hình thành trái ñược [22].
Hoa ñực: nằm ở phía ñầu bắp chuối, nhị cái thoái hóa, nhị ñực phát
triển, dài bằng nhị cái. Loại hoa ñực không thể hình thành trái ñược sau này sẽ
khô ñi và rụng dần [22].
1.1.2. ðặc ñiểm thực vật học của chi chuối Tiêu.
Chuối tiêu thuộc loại cây thảo, sống lâu năm, thân cây tròn, mềm,
thẳng, có bẹ lá. Cuống hình tròn có khuyết rãnh, lá to, dài. Trái nằm trên
buồng, có từ 6-8 nải, mỗi nải khoảng 12 trái. Trái nhỏ, dài, mùi thơm. Khi
chín, vỏ vẫn màu xanh nhưng khi chín mùi thì màu vàng. Quả chuối có vị
ngọt, tính rất lạnh (tính hàn), không ñộc.
1.1.3. ðặc diểm thực vật học của chuối Tiêu Hồng.
Giống chuối tiêu hồng thuộc nhóm phụ chuối tiêu vừa. Thân giả màu
hồng ñỏ, có những mảng ñen nâu lớn liên tục. Lá ñứng, ñầu lá uốn cong, gân
chính màu trắng sáng ở gốc có nhiều phấn trắng, ñuôi gân lá ít phấn.
- Thân giả cao 2,2-2,6 m, ñường kính 17,9-18,3 cm.
- Thời gian từ trồng ñến thu hoạch 10-11 tháng.
- Buồng quả hình trụ có 9 nải, 168 quả. Khối lượng buồng 20,4 kg.
- Kích thước quả: dài 18,3 cm, ñường kính 3,9 cm
(http://kienthuctamnong.gov.vn)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 7
1.2. ỨNG DỤNG CỦA KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO THỰC
VẬT TRONG CÔNG TÁC NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG
1.2.1. Các hướng nghiên cứu ứng dụng
Nhân giống in vitro là một trong những ứng dụng chính của công nghệ tế
bào thực vật, sử dụng sự phát triển nhân tạo và nhân các ñiểm sinh trưởng
hoặc các mô phân sinh của cây. Theo các công trình thí nghiệm của Amato
(1977), chỉ có ñỉnh sinh trưởng của chồi mới ñảm bảo sự ổn ñịnh về di truyền,
tiếp ñến là mô phân sinh với kích thước nhỏ, kết hợp với xử lý nhiệt ñể làm
sạch bệnh là nguyên liệu tốt cho nhân giống.
Kỹ thuật nhân nhanh ñược ứng dụng nhằm phục vụ cho các mục ñích
chính như: duy trì và nhân nhanh các kiểu gen quý hiếm, làm vật liệu cho
công tác chọn giống; duy trì và nhân nhanh các cá thể ñầu dòng ñể cung cấp
hạt giống cho các loại cây trồng khác nhau như cây lương thực có củ, cây rau,
cây cảnh...; nhân nhanh ở ñiều kiện vô trùng cách ly tái nhiễm kết hợp với
việc làm sạch bệnh virut, rút ngắn thời gian ñưa các cây lai và các cây tự
nhiên có ñặc ñiểm tốt; bảo quản tốt tập ñoàn giống vô tính về các loài cây
giao phấn trong ngân hàng gen [2], [19].
1.2.2. Ưu thế của nhân giống in vitro
Hệ số nhân cao, rút ngắn thời gian ñưa giống vào sản xuất. Từ một cây
trong vòng 1-2 năm có thể tạo thành hàng triệu cây. Nhân ñược số lượng cây
lớn trong một diện tích nhỏ, trong 1m2 có thể ñể 18000 cây [19], [26].
Làm sạch bệnh cây trồng và cách ly chúng với nguồn bệnh, vì vậy ñảm
bảo giống sạch bệnh; thuận tiện trong vận chuyển và bảo quản (cây giống giữ
ở 40C trong hàng tháng vẫn cho tỷ lệ sống 95%). ðồng thời, có thể sản xuất
quanh năm mà không phụ thuộc vào mùa vụ, có tiềm năng công nghiệp hoá
cao [26].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 8
1.2.3. Các phương thức nhân giống in vitro
1.2.3.1. Nuôi cấy mô phân sinh hoặc ñỉnh sinh trưởng
Theo Lê Trần Bình (1997), mô phân sinh nuôi cấy là mẫu vật nuôi cấy
ñược tách từ ñỉnh sinh trưởng có kích thước trong vòng 0,1mm tính từ chóp
của chóp ñỉnh sinh trưởng. Tuy nhiên trong thực tế việc nuôi cấy mẫu vật như
vậy rất khó thành công, người ta chỉ tiến hành nuôi cấy khi mục ñích là làm
sạch virut cho cây trồng. Nuôi cấy mô phân sinh hoặc ñỉnh sinh trưởng ñược
tiến hành phổ biến nhất ở các ñối tượng chuối, phong lan, dứa, mía...
Trong nuôi cấy mô phân sinh hoặc ñỉnh sinh trưởng cần chú ý tới
tương quan giữa ñộ lớn chồi, tỷ lệ sống và mức ñộ ổn ñịnh về mặt di truyền
của chồi, vì thông thường nếu ñộ lớn của chồi tăng thì tỷ lệ sống và mức ñộ
ổn ñịnh di truyền tăng nhưng hiệu quả kinh tế giảm và ngược lại. Do vậy
phải kết hợp giữa các yếu tố ñể tìm ra phương pháp lấy mẫu tối ưu. Một
ñỉnh sinh trưởng nuôi cấy ở ñiều kiện thích hợp sẽ phát triển thành một hay
nhiều chồi và các chồi sẽ phát triển thành cây hoàn chỉnh có rễ ñầy ñủ. Nếu
xét về nguồn gốc các cây tái sinh từ nuôi cấy nguyên liệu ban ñầu là mô
phân sinh hoặc ñỉnh sinh trưởng thì có ba khả năng: cây phát triển từ chồi
ñỉnh (chồi ngọn); cây phát triển từ chồi nách phá ngủ; cây phát triển từ chồi
mới phát sinh. Tuy nhiên trong thực tế rất khó phân biệt ñược chồi phá ngủ
và chồi mới phát sinh [28].
Có 2 phương thức hình thành cây tái sinh từ nuôi cấy mô phân sinh hoặc
ñỉnh sinh trưởng. Cây tái sinh trực tiếp từ chồi ñỉnh hoặc chồi nách phá ngủ.
Phương thức này chủ yếu ở các ñối tượng 2 lá mầm như: khoai tây, thuốc lá,
cam, chanh, hoa cúc, nhưng có cả cây 1 lá mầm như dứa sợi, mía... cây tái
sinh qua giai ñoạn hình thành dẻ hành (protocorm), chủ yếu gặp ở các ñối
tượng một lá mầm như: phong lan, dứa, hoa huệ... Gần ñây phương thức này
cũng bắt ñầu ñược bắt ñầu ñược áp dụng có kết quả ở các cây ăn quả và cây
lâm nghiệp, trong ñó có cây quý như cà phê, táo, lê, cây thông, bồ ñề... Tổng
số có trên 30 chi khác nhau ñược nuôi cấy thành công [2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 9
1.2.3.2. Tái sinh cây hoàn chỉnh từ các bộ phận khác của cây
Vì tế bào thực vật có tính toàn năng nên ngoài mô phân sinh và ñỉnh sinh
trưởng là bộ phận dễ nuôi cấy thành công, các bộ phận còn lại của cơ thể thực
vật ñều có thể thực hiện cho việc nhân giống in vitro ñược. Các bộ phận ñó là:
ñoạn thân ở các ñối tượng như ở thuốc lá, cam, chanh,...; mảnh lá ở thuốc lá,
cà chua, bắp cải...; cuống lá ở Nacissus; các bộ phận của hoa như súp lơ, lúa
mì... và nhánh củ ở hành tỏi [2].
1.2.4. Quy trình nhân giống in vitro
1.2.4.1. Chuẩn bị cây làm vật liệu gốc
Vì trong nuôi cấy in vitro cây con sẽ mang những ñặc tính và tính trạng
của cây mẹ ban ñầu nên trong giai ñoạn này cần chọn lọc cây mẹ cẩn thận,
cây mẹ thường là cây có nhiều ñặc tính ưu việt, khoẻ, có giá trị kinh tế cao.
Sau ñó, chọn cơ quan ñể lấy mẫu thường là mô non, ñoạn thân có chồi ngủ, lá
non hoặc hoa non... Mô chọn ñể nuôi cấy thường là mô có khả năng tái sinh
cao trong môi trường nuôi cấy sạch bệnh, giữ ñược các ñặc tính sinh học quý
của cây mẹ, ít nguy cơ biến dị. Tuỳ theo ñiều kiện, giai ñoạn này có thể kéo
dài 3-6 tháng [19].
1.2.4.2. Thiết lập hệ thống cấy vô trùng
Là giai ñoạn chuyển mẫu vật từ ngoài vào môi trường nuôi cấy ñể tạo nguyên
liệu sạch bệnh cho nhân giống, giai ñoạn này ñược tiến hành theo các bước:
Khử trùng bề mặt mẫu vật và chuẩn bị các môi trường nuôi cấy.
Cấy mẫu vật vào ống nghiệm hoặc bình nuôi cấy có sẵn môi trường
nhân tạo (giai ñoạn này là giai ñoạn cấy mẫu in vitro).
Các mẫu nuôi cấy nếu không bị nhiễm khuẩn, nấm, virus sẽ ñược nuôi
trong phòng nuôi cấy với ñiều kiện nhiệt ñộ ánh sáng phù hợp. Sau một thời gian
nhất ñịnh, từ mẫu nuôi cấy ñã bắt ñầu xuất hiện các cụm tế bào hoặc các cơ quan
hoặc các phôi vô tính. Giai ñoạn này phụ thuộc vào từng ñối tượng ñem nhân
giống, thông thường kéo dài từ 2-12 tháng hoặc ít nhất 4 lần cấy chuyển [19].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 10
1.2.4.3. Nhân nhanh chồi
ðây là giai ñoạn sản xuất cây nhân giống quyết ñịnh hiệu quả của quá
trình nuôi cấy mô, cây ñược nhân nhanh theo nhu cầu của người nuôi cấy. Khi
mẫu cấy sạch ñã ñược tạo ra, từ ñó nhận ñược các cụm chồi và các phôi vô
tính sinh trưởng tốt trong quá trình nuôi cấy sẽ bước vào giai ñoạn sản xuất.
Người ta cần tạo ra tốc ñộ nhân nhanh cao nhất trong ñiều kiện nuôi cấy.
Thành phần và ñiều kiện môi trường cần tối ưu hoá ñể tạo ñược mục tiêu
nhân nhanh. ðối với môi trường nhân chồi, người ta sử dụng các chất kích
thích sinh trưởng thuộc nhóm cytokinin (BAP, kinetin) với nồng ñộ khác
nhau tuỳ từng ñối tượng cây. Quy trình cấy chuyển ñể nhân nhanh chồi
thường trong khoảng 1-2 tháng tuỳ loài cây. Tỷ lệ nhân nhanh khoảng 2-8 lần
sau một lần cấy chuyển. Nhìn chung giai ñoạn này thường kéo dài 10-36
tháng. Giai ñoạn nhân nhanh chồi từ một vài chồi ban ñầu không nên kéo dài
quá lâu ñể tránh sự hình thành biến dị sôma [19].
1.2.4.4. Tạo rễ (tạo cây hoàn chỉnh)
Các chồi hình thành trong quá trình nuôi cấy có thể phát triển rễ tự sinh,
nhưng thông thường các chồi này phải cấy chuyển sang một môi trường khác
ñể kích thích tạo rễ. ðối với môi trường tạo rễ, người ta thường sử dụng chất
kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin như α-NAA, IAA, IBA. Thông
thường giai ñoạn này kéo dài 2-8 tuần tuỳ ñối tượng. Khi cây có ñủ các bộ
phận thân, lá, rễ với kích thích nhất ñịnh ñảm bảo cho sinh trưởng, phát triển
bình thường ngoài tự nhiên, người ta mới tiến hành giai ñoạn tiếp theo là ñưa
cây ra ngoài môi trường tự nhiên [19].
1.2.4.5. Chuyển cây ra ñất trồng
ðây là giai ñoạn ñầu cây ñược chuyển từ ñiều kiện vô trùng trong ống
nghiệm ra ngoài môi trường tự nhiên. Giai ñoạn này quyết ñịnh khả năng ứng
dụng của quy trình nhân giống in vitro. ða số các loài cây trồng chỉ sau khi
chồi ñã ra rễ tạo thành cây hoàn chỉnh với kích thước nhất ñịnh mới ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 11
huấn luyện và chuyển ra ngoài vườn ươm. Cây nuôi cấy in vitro ñược sinh
trưởng và phát triển trong những ñiều kiện tối ưu về nhiệt ñộ, ñộ ẩm, pH, dinh
dưỡng... Vì vậy, trước khi ñưa ra trồng, người ta cần huấn luyện cây ñể thích
nghi với ñiều kiện tự nhiên. Quá trình thích nghi với ñiều kiện bên ngoài của
cây ở giai ñoạn ñầu yêu cầu cần ñược chăm sóc ñặc biệt. Vì vậy, cây ñược
chuyển từ môi trường từ bão hoà hơi nước sang vườn ươm với những ñiều
kiện khó khăn hơn, nên vườn ươm cần phải ñáp ứng các yêu cầu: che cây non
bằng nilon và có hệ thống phun sương cung cấp ñộ ẩm và làm mát cây; giá
thể trồng cây có thể là ñất mùn, hoặc các hỗn hợp nhân tạo không chứa ñất,
mùn cưa và bọt biển... Giai ñoạn này ñòi hỏi 4-16 tuần [19].
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG CHUỐI BẰNG KỸ
THUẬT NUÔI CẤY IN VITRO
1.3.1. Các nghiên cứu trong nước
Ngày nay phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật không chỉ ñược sử
dụng trong nghiên cứu mà còn ñược áp dụng rộng rãi vào thực tiễn chọn giống,
không chỉ ở cây ngũ cốc mà còn ở cây rau, hoa cây cảnh và cây ăn quả.
Nuôi cấy mô và tế bào thực vật phục vụ nhân giống cây trồng ñã triển
khai trên 20 năm ở nước ta. Nhân giống thương mại quy mô lớn ñã ñạt ñược ở
một số cây trồng như nhân nhanh chuối, nhân nhanh khoai tây sạch bệnh,
nhân nhanh các giống mía nhập nội… Quy trình công nghệ nhân nhanh giống
chuối và giống mía ñã ñược Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công
nhận và áp dụng [2].
Các nghiên cứu về nhân giống chuối trước ñây chỉ chú trọng các biện
pháp kỹ thuật nhân bằng củ và tách chồi. Những kỹ thuật này hiện còn ñược
áp dụng khá phổ biến ở nhiều vùng miền và nhất là ở quy mô sản xuất nhỏ.
Kỹ thuật nhân giống vô tính chuối bằng phương pháp in vitro ở nước ta
cũng thu ñược một số kết quả sau:
ðoàn Thị Ái Thuyền và cộng sự (1993) ñã ñưa ra quy trình nhân giống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 12
chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô bao gồm 5 công ñoạn chính sau: ñưa
mẫu vào nuôi cấy → tạo và nhân nhanh chồi chuối → tạo rễ cây → ươm
chuối trong vườn ươm → bầu chuối và trồng ra ruộng sản xuất. Và cũng cho
biết cây chuối nuôi cấy mô ở vườn ươm 60 - 70 ngày (luống ươm 30 - 40
ngày và bầu ñất 30 ngày) thì ñược xuất vườn, khi ñó cây cao 40 - 50 cm [21].
Theo ðỗ Năng Vịnh và cộng sự (1994) cho biết tỷ lệ tái sinh dao ñộng
từ 68,42 - 92,31% do bị chi phối bởi bản chất di truyền của giống chuối và
các chất bổ sung vào môi trường nuôi cấy. Hệ số nhân của chuối Tiêu cao
nhất khi bổ sung BAP từ 7 - 9 mg/lít. Nước dừa không biểu hiện ảnh hưởng
ñến chuối Tiêu nhưng có ảnh hưởng tốt tới hệ số nhân của chuối Rừng ở
lượng 10%, khi có mặt BAP với lượng 7 mg/lít [26].
Theo Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (1995) cho biết hoàn toàn có
thể sử dụng phương pháp in vitro ñể nhân nhanh cây chuối, vật liệu nuôi cấy
tốt nhất cho mục ñích nhân nhanh là các mô chồi ñỉnh và chuối có thể sử
dụng kỹ thuật bóc bẹ không cần khử trùng, môi trường thích hợp cho quá
trình khởi ñộng phát sinh chồi ban ñầu là môi trường MS + (5 - 7) ppm BA,
môi trường nhân nhanh tương tự như môi trường khởi ñộng nhưng sau nhiều
lần cấy chuyển cần giảm hàm lượng BA thậm trí tới 0 ppm và có thể bổ sung
nước dừa là 10%. Còn môi trường ra rễ tốt nhất là MS + 0,2 g/lít than hoạt
tính và cũng nhận xét việc ñưa cây chuối in vitro ra vườn ươm vụ hè thu là
hoàn toàn thuận lợi, tỷ lệ sống ñạt 100% trên cả 3 giá thể nghiên cứu là: cát,
ñất thịt nhẹ, ñất + cát + phân chuồng [17].
Theo ðỗ Năng Vịnh và Cộng sự (1995), cây chuối nuôi cấy mô cần
ñưa ra luống giâm gồm 3 lớp: lớp dưới là ñất dày 5cm, lớp giữa là phân
chuồng ải trộn với ñất cát pha tỷ lệ 1:1 dày 7cm, lớp trên cùng là cát vàng 5 -7
cm; mật ñộ giâm là 300 - 400 cây/m2; thời gian ở luống giâm là 30 ngày. Sau
ñó, chuối ñược ñưa ra bầu ñất có kích thước 7 - 10 × 10 - 15 cm; thời gian ở
bầu ñất từ 45 - 60 ngày, mùa ñông rét có thể lâu hơn. Như vậy, tổng thời gian
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 13
ở vườn ươm là 2,5 - 3 tháng hoặc lâu hơn nữa. Cũng có thể ñưa thẳng cây non
ra bầu ñất không qua luống giâm. ðất ñóng bầu có thành phần: phân hữu cơ
vi sinh + cát + ñất phù sa hoặc ñất pha cát (tỷ lệ 1:1:1) là tốt nhất [26].
Theo Phạm Kim Thu và ðặng Thị Vân (1997), từ nghiên cứu hoàn thiện
quy trình sản xuất cây giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô, Tác giả kết
luận môi trường nuôi cấy chuối là MS (1962) có bổ sung 1 ppm Thiamin HCl
ñã làm tăng khả năng tái sinh chồi chuối, nền giá thể ra cây cho tỷ lệ sống cao
nhất là 1/3 ñất + 1/3 phân hữu cơ + 1/3 cát ñen và thời vụ ra cây thích hợp từ
thánh 4 ñến tháng 10. Ứng dụng kết quả này ñã sản xuất ñược hàng triệu cây
giống cung cấp cho các tỉnh phía Bắc (Nam ðịnh, Thái Bình…).
1.3.2. Các nghiên cứu của nước ngoài
Chuối là ñối tượng cây ăn quả có hình thức sinh sản vô tính với phương
thức nhân giống truyền thống là sử dụng chồi nách làm giống trồng những
thế hệ kế tiếp.Vì vậy, sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào nhân giống chuối
ñã ñược nghiên cứu, ứng dụng từ rất lâu nhiều nước trên thế giới như
Malayxia, Asutralia, Pháp, Trung Quốc… và ñã góp 1 phần ñáng kể phục vụ
ngành sản xuất chuối xuất khẩu.
Theo Reuveni (1986), kỹ thuật nuôi cấy in vitro chuối có một số ưu
ñiểm sau :
- Nhân ñược số lượng lớn giống như cây trồng ban ñầu ñã xác ñịnh tính trạng.
- Chất lượng cây giống hoàn toàn sạch bệnh, tránh ñược những sâu
hại gây ra qua nguồn ñất (tuyến trùng) vì vậy tiết kiệm ñược chi phí hóa
chất do sử lý ñất.
- Cây nuôi cấy mô có thể trồng một vụ với mức ñộ thâm canh cao, thời
gian sinh trưởng ngắn, có ñiều khiển ñược thời gian thu hoạch.
- Tỷ lệ cây sống cao trên ñiều kiện ñồng ruộng (>98%), khả năng sinh
trưởng nhanh hơn cây có nguồn gốc từ chồi nách.
- Cây giống in vitro phát triển ñồng ñều, ra hoa ñồng loạt và thời gian
thu hoạch ngắn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 14
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. VẬT LIỆU, ðỊA ðIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
2.1.1. Vật liệu thực vật
Chồi chuối Tiêu Hồng trong giai ñoạn in vitro do phòng Công nghệ tế
bào thực vật - Viện Di truyền Nông nghiệp cung cấp.
2.1.2. Hóa chất và thiết bị
* Hóa chất
Các chất kích thích sinh trưởng, ñường saccarose, agar, nước dừa,...vv.
Nuôi cấy ñược tiến hành trên nền môi trường MS, B5 và môi trường
Phytamax (Bảng thành phần môi trường theo phụ lục 01ñính kèm).
* Dụng cụ
Bình tam giác, pipet, cốc thủy tinh ñịnh mức.
Bông, giấy làm nút, giấy thấm.
Bình tam giác 250ml.
Bộ ñồ cấy gồm: dao cấy, que cấy, ñĩa cấy…
Buồng cấy vô trùng (Biological Safety Cabinets) của hãng Nuarie, Mỹ.
Nồi khử trùng (Auto Clave) của hãng ToMy, Nhật bản.
Bình phun ñể tưới cây.
Panh, kéo, chậu nhựa, rổ nhựa, giá thể trồng cây…
2.1.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu.
2.1.2.1. ðịa ñiểm
Các nội dung nghiên cứu ñược tiến hành tại phòng thí nghiệm nuôi cấy
mô và vườn thực nghiệm Sở Khoa học & Công nghệ Bắc Ninh.
2.2.2.2. Thời gian: Từ 01/06/2012 ñến 03/2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 15
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường cơ bản MS, B5 và Phytamax
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm
cytokinin ñến sự phát sinh chồi và sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Nghiên cứu sự ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm
auxin ñến phát sinh rễ và tạo cây hoàn chỉnh.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp các chất kích thích sinh trưởng thuộc
nhóm auxin và nhóm cytokinin lên sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Nghiên cứu tìm ra loại giá thể thích hợp nhất cho ra cây chuối Tiêu
Hồng (ñất, cát, trấu hun …).
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm
Các thí nghiệm ñược bố trí một cách ngẫu nhiên hoàn toàn với 3 lần
nhắc lại, mỗi lần nhắc 30 bình, mỗi bình 5 mẫu.
2.3.2. Phương pháp pha môi trường và nuôi cấy
2.3.1.1. Pha môi trường nuôi cấy
Pha môi trường ñặc với thành phần và nồng ñộ các chất phù hợp. Môi
trường có ñầy ñủ muối khoáng, các chất hữu cơ, vitamin… Tất cả các hóa
chất phải ñược tan ñều, không kết tủa. Môi trường có bổ sung chất ñộn là
thạch làm giá ñỡ không quá rắn hay quá mềm ñể khi cấy mẫu vật ñược dễ
dàng. Khử trùng môi trường theo phương pháp Pasteur.
2.3.1.2. Phương pháp nuôi cấy
Trước khi tiến hành nuôi cấy, cần khử trùng box cấy bằng ñèn UV
trong thời gian 30-60 phút, khử trùng bộ cấy bằng cách ñốt trên ngọn lửa ñèn
cồn, sau ñó ñể nguội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 16
Cụm chồi chuối ñược lấy từ bình giống ra, tách thành từng cụm nhỏ các
cụm chồi này ñược cấy vào môi trường nhân giống. Bố trí thí nghiệm với các
công thức môi trường tùy từng mục ñích nghiên cứu. Bình nuôi cấy ñược ñặt
trong nhà nuôi cấy với cường ñộ ánh sáng 2000lux, thời gian chiếu sáng
10/24 giờ, nhiệt ñộ 25-270C.
2.3.2. Phương pháp ra cây
Khi cây con có bộ rễ khỏe, lá xanh tốt ñược tiến hành huấn luyện ñưa
cây trồng ngoài tự nhiên bằng cách ñể các bình cây ra nơi có ánh sáng khuếch
tán 2-3 ngày trước khi ñưa cây ra khỏi bình.
Khả năng sống của cây khi chuyển từ trong ống nghiệm ra vườn ươm
quyết ñịnh hiệu quả kinh tế của phương pháp nhân giống in vitro. Do ñó, một
quy trình ra cây ñạt hiệu quả cao có ý nghĩa rất lớn.
2.3.2.1. ðưa cây ra ngoài môi trường
Các bình cây ñược mở nút, cho nước vào ngâm 10-15 phút, sau ñó lắc
nhẹ cho thạch rời ra khỏi cây, dùng panh nhẹ nhàng gắp cây ra khỏi bình, cố
gắng ñể cây ñược nguyên vẹn không bị dập nát.
Ngâm cây trong chậu nước sạch, sau ñó rửa dưới vòi nước chảy cho hết
thạch bám vào bộ rễ của cây.
Những cây ñủ tiêu chuẩn ñược trồng trên giá thể ñất, cát, trấu hun, ñất
+ trấu hun (1:1), cát + trấu hun (1:1), ñất + cát + trấu hun (1:1:1)
Sau khi trồng, phun nước nhẹ nhàng cho chặt gốc cây.
2.3.2.2. Chăm sóc cây con
Trong 2-3 ngày ñầu tưới nước lã bằng cách phun sương 3 giờ/lần. Trời
rét, khô hanh phải che nilon tránh rét và tránh thoát nước nhanh. Nilon che
phải ñục ra một số lỗ thủng cho thoáng khí. Sau 3 ngày có thể bỏ nilon che, ñể
cây ra nơi ñủ ánh sáng, thoáng khí nhưng không gió, tránh nắng mưa trực
tiếp. Tưới nước bằng bình phun 2-3 lần/ngày. Sau 3-4 tuần cây sống ra rễ
mới, lá mới là có thể ñưa ra vườn ươm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 17
2.3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
2.3.3.1 Nội dung 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường ñến sự sinh
trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường MS, B5 và môi trường
Phytomax ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Các môi trường theo bảng 3.1 có bổ sung saccharose 30g/l + agar
6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8.
Công thức ảnh hưởng của môi trường ñến sự phát sinh chồi và cụm chồi
Công thức Môi trường
CT1 MS
CT2 Phytamax
CT3 B5
2.3.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng
thuộc nhóm cytokinin ñến sự phát sinh chồi và sự sinh trưởng của chuối Tiêu
Hồng.
Các thí nghiệm ñược tiến hành nuôi cấy trên môi trường tốt nhất ở thí
nghiệm 1 có bổ sung ,6,5g agar + 30g ñường + 100ml nước dừa sau ñó bổ
sung riêng rẽ hoặc kết hợp các chất ñiều tiết sinh trưởng ở các nồng ñộ khác
nhau theo các công thức thí nghiệm.
2.3.3.2.1. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của BAP tới sự phát sinh chồi
và tạo cụm chồi ở chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung BAP
theo bảng sau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 18
Công thức ảnh hưởng của BAP ñến sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở
chuối Tiêu Hồng
Công thức Nồng ñộ BAP (mg/l) CT1 0
CT2 1
CT3 3
CT4 5
CT5 7
CT6 9
2.3.3.2.2. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của BAP tới sự phát sinh chồi
và tạo cụm chồi ở chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung BAP
theo bảng sau.
Công thức ảnh hưởng của kinetin ñến sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở
chuối Tiêu Hồng
Công thức Nồng ñộ kinetin (mg/l) CT1 0 CT2 1 CT3 3 CT4 5 CT5 7 CT6 9
2.3.3.3. Nội dung 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp các chất kích thích
sinh trưởng thuộc nhóm auxin và nhóm xytokinin lên sự sinh trưởng của
chuối Tiêu Hồng.
2.3.3.3.1. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích
sinh trưởng BAP và α-NAA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung BAP và
NAA theo bảng sau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 19
Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và α-NAA tới sự
sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức Nồng nhóm BAP (mg/l) Nồng ñộ NAA (mg/l) CT1 B 0 CT2 B 0,2 CT3 B 0,4 CT4 B 0,6 CT5 B 0,8
B là nồng ñộ BAP tốt nhất ở thí nghiệm nội dung 2
2.3.3.3.2. Thí nghiệm 5: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích
sinh trưởng BAP và IAA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung BAP và
IAA theo bảng sau.
Công thức Nồng nhóm BAP (mg/l) Nồng ñộ IAA (mg/l) CT1 B 0 CT2 B 0,2 CT3 B 0,4 CT4 B 0,6 CT5 B 0,8
B là nồng ñộ BAP tốt nhất ở thí nghiệm nội dung 2
2.3.3.3.3. Thí nghiệm 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích
sinh trưởng BAP và IBA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung BAP và
IBA theo bảng sau.
Công thức Nồng nhóm BAP (mg/l) Nồng ñộ IBA (mg/l) CT1 B 0 CT2 B 0,2 CT3 B 0,4 CT4 B 0,6 CT5 B 0,8
B là nồng ñộ BAP tốt nhất ở thí nghiệm nội dung 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 20
2.3.3.3.4.Thí nghiệm 7: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh
trưởng Kinetin và α-NAA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung kinetin
và NAA theo bảng sau.
Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và α-NAA tới
sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức Nồng ñộ kinetin (mg/l) Nồng ñộ NAA (mg/l)
CT1 B 0
CT2 B 0,2
CT3 B 0,4
CT4 B 0,6
CT5 B 0,8
B là nồng ñộ Kinetin tốt nhất ở thí nghiệm nội dung 2
2.3.3.3.5. Thí nghiệm 8: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích
sinh trưởng BAP và IAA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung kinetin
và IAA theo bảng sau.
Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IAA tới sự
sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức Nồng ñộ kinetin (mg/l) Nồng ñộ IAA (mg/l)
CT1 B 0
CT2 B 0,2
CT3 B 0,4
CT4 B 0,6
CT5 B 0,8
B là nồng ñộ kinetin tốt nhất ở thí nghiệm nội dung 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 21
2.3.3.3.6.Thí nghiệm 9: Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh
trưởng kinetin và IBA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung BAP và
IBA theo bảng sau.
Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IBA tới sự
sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức Nồng ñộ kinetin (mg/l) Nồng ñộ IBA (mg/l)
CT1 B 0
CT2 B 0,2
CT3 B 0,4
CT4 B 0,6
CT5 B 0,8
B là nồng ñộ kinetin tốt nhất ở thí nghiệm nội dung 2
2.3.3.4. Nội dung 4: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của chất kích thích sinh
trưởng thuộc nhóm auxin ñến phát sinh rễ và tạo cây hoàn chỉnh.
2.3.3.4.1. Thí nghiệm 10: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng α-NAA
ñến sự phát sinh rễ của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung NAA
theo bảng sau.
Ảnh hưởng của α-NAA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng
Công thức Nồng ñộ NAA (mg/l)
CT1 0
CT2 0,2
CT3 0,4
CT4 0,6
CT5 0,8
CT6 1,0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 22
2.3.3.4.2. Thí nghiệm 11: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IAA ñến
sự phát sinh rễ của chuối Tiêu Hồng
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung IAA
theo bảng sau.
Ảnh hưởng của IAA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng
Công thức Nồng ñộ IAA (mg/l) CT1 0 CT2 0,2 CT3 0,4 CT4 0,6 CT5 0,8 CT6 1,0
2.3.3.4.3. Thí nghiệm 12: Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IBA ñến
sự phát sinh rễ của chuối Tiêu Hồng.
- Môi trường nền: Môi trường tốt nhất ở nội dung 1, bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, pH môi trường ~ 5,8, bổ sung IBA
theo bảng sau.
Ảnh hưởng của IBA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng
Công thức Nồng ñộ IBA (mg/l) CT1 0 CT2 0,2 CT3 0,4 CT4 0,6 CT5 0,8 CT6 1,0
2.3.3.5. Nội dung 5: Nghiên cứu tìm ra loại giá thể thích hợp nhất cho ra cây
chuối Tiêu Hồng.
Thí nghiệm 13: Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể ñất, cát, trấu hun thích
hợp nhất cho ra cây chuối Tiêu Hồng.
Khi cây con có bộ rễ khỏe, lá xanh tốt ñược tiến hành huấn luyện ñưa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 23
cây trồng ngoài tự nhiên bằng cách ñể các bình cây ra nơi có ánh sáng khuếch
tán 2-3 ngày trước khi ñưa cây ra khỏi bình.
Sau ñó cây nuôi cấy mô ñược trồng trên giá thể ñất, cát, trấu hun …
theo bảng sau:
Công thức Giá thể Tỷ lệ
CT1 ðất 100%
CT2 Cát 100%
CT3 Trấu hun 100%
CT4 ðất + trấu hun 1:1
CT5 Cát + trấu hun 1:1
CT6 ðất + cát + trấu hun 1:1:1
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu
2.3.4.1. Thu thập số liệu
Các ño ñếm trong phòng thí nghiệm:
- Số lượng chồi ban ñầu, số lượng chồi thu ñược.
- Chiều cao trung bình của chồi.
- Số rễ trung bình chồi.
2.3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi và tính toán
∑ Chồi thu ñược
+ Hệ số nhân chồi (lần) = ∑ Chồi ban ñầu
∑ Chiều cao chồi + Chiều cao trung bình của chồi(cm) =
∑ Số chồi
∑ Số rễ thu ñược + Số rễ trung bình chồi =
∑ Số chồi thu ñược
∑ chiều dài rễ thu ñược + Chiều dài trung bình rễ =
∑ Số rễ thu ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 24
- Bằng cảm quan ñánh giá 3 mức:
+ Sinh trưởng tốt (+++): chồi mập, chất lượng chồi ñồng ñều, thân chồi
vừa phải, lá xanh ñậm.
+ Sinh trưởng trung bình (++): chồi hơi cao, lá màu xanh nhạt, cụm
chồi phát triển hơn mức yếu.
+ Sinh trưởng kém (+): Các cụm chồi phát triển không ñồng ñều,chồi gầy.
2.3.5. Phương pháp tính toán kết quả
Sau khi tiến hành nuôi cấy và thu thập số liệu, số liệu thu ñược sẽ ñược
tính toán trên phần mềm Excel chương trình thống kê sinh học IRRISTAT 4.0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. So sánh ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy MS, B5 và Phytamax tới
sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối Tiêu Hồng.
Môi trường là ñiều kiện tối cần thiết, là yếu tố cho sự phân hóa tế bào
và cơ quan trong nuôi cấy từ ñó quyết ñịnh ñến số lượng và chất lượng chồi.
Mỗi một loại vật liệu khác nhau có những ñòi hỏi khác nhau về thành phần
môi trường. Môi trường có chứa thành phần và hàm lượng dinh dưỡng khác
nhau tạo nên hiệu quả nuôi cấy khác nhau lên quá trình tạo chồi và cụm chồi.
Có nhiều công trình nghiên cứu mô chuối của một số tác giả như: Ma và Shii
(1972), Kawit – Wanichkul và công sự (1993), ðỗ Năng Vịnh và Cộng sự
(1995), Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (1995), Phạm Kim Thu và ðặng
Thị Vân (1997)... ñều sử dụng môi trường MS ñể nuôi cấy mô cây chuối. Tuy
nhiên nghiên cứu môi trường nuôi cấy cây chuối Tiêu Hồng thì rất ít tác giả
nghiên cứu. Do ñó ñể nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường ñến sự hình
thành chồi và cụm chồi trong nuôi cấy mô cây chuối Tiêu Hồng chúng tôi tiến
hành nghiên cứu trên 3 loại môi trường: MS cơ bản, B5 và Phytamax bổ sung
saccharose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l , pH môi trường ~ 5,8
nhằm tìm ra môi trường tối ưu cho sự phát sinh chồi chuối Tiêu Hồng, với
mỗi công thức 30 mẫu, 3 lần nhắc lại. Kết quả thu ñược sau 1 tuần, 2 tuần, 3
tuần nuôi cấy tổng hợp thể hiện qua bảng 3.1.
Bảng 3.1. So sánh ảnh hưởng của môi trường MS, B5 và Phytamax tới sự
phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở chuối Tiêu Hồng.
Chỉ tiêu so sánh MS Phytamax B5 Sau 3 tuần
Tỷ lệ mô tạo chồi (%) 34,44 31,85 29,26 Số chồi trên mô 1,47±0,15 1,19±0,16 1,17±0,12
Chiều cao chồi (cm) 1,69±0,05 1,53±0,07 1,43±0,08 Tỷ lệ mô tạo cụm chồi (%) 28,89 24,04 19,35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 26
Kết quả bảng số liệu 3.1 cho thấy, trên cả 3 loại môi trường mà chúng
tôi tiến hành thí nghiệm ñều phát sinh chồi và cụm chồi nhưng các môi trường
khác nhau thì tỷ lệ tạo chồi và cụm chồi khác nhau. Ảnh hưởng của môi
trường MS tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi của chuối Tiêu hồng cao hơn
so với môi trường Phytamax và môi trường B5. Cụ thể, ở môi trường MS, tỷ
lệ mô sống, tỷ lệ mô tạo chồi và tỷ lệ mô tạo cụm chồi sau 3 tuần lần lượt ñạt
80,63%; 34,44%; 28,89%. Các chỉ tiêu so sánh trên ở môi trường Phytamax
thấp hơn so với mẫu nuôi cấy trên môi trường MS sau 3 tuần (sau 3 tuần lần
lượt ñạt 61,48%; 31,85%; 24,04%) và môi trường B5 (sau 3 tuần lần lượt ñạt
58,52%; 29,26%; 19,35%). Theo các nhà khoa học môi trường Phytamax và
môi trường B5 thích hợp cho loài phong lan, còn môi trường MS ñược sử
dụng rộng rãi hơn cả và thích ứng rộng cho nhiều loại cây nuôi vấy invitro.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy tính ưu việt của môi trường
MS trong nuôi cấy mô cây chuối Tiêu Hồng tạo chồi và cụm chồi. Do vậy,
qua nghiên cứu và quan sát kết quả, chúng tôi sử dụng môi trường MS, bổ
sung saccharose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l cho các nghiên cứu
tiếp theo.
Kết quả trên cũng trùng lặp với nhận xét của Nguyễn Thị Liễu và cộng
sự (2011) khi cho rằng: mặc dù có rất nhiều công thức môi trường nuôi cấy
khác nhau dùng ñể nuôi cấy các loài thực vật khác nhau nhưng công thức pha
môi trường MS ñược sử dụng nhiều nhất, thường chỉ thay ñổi các thành phần
khoáng ña lượng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 27
A
B C
Hình 3.1. So sánh ảnh hưởng của môi trường MS, Phytamax và B5 tới sự
phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối Tiêu Hồng.
A. Mô chuối sau 3 tuần
(MS)
B. Mô chuối sau 3 tuần
(Phytamax)
C. Mô chuối sau 3 tuần
(B5)
3.2. Ảnh hưởng của các chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm
cytokinin tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối Tiêu Hồng.
3.2.1. Ảnh hưởng của BAP tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi chuối
Tiêu Hồng.
Môi trường nuôi cấy sử dụng trong thí nghiệm này có các thành phần
nguyên tố ña lượng, vi lượng, nguồn cacbon, vitamin, agar, nước dừa tương
tự nhau, chỉ khác nhau về thành phần các chất ñiều tiết sinh trưởng. Chất ñiều
hòa sinh trưởng là yếu tố quan trọng nhất quyết ñịnh ñến kết quả nuôi cấy
cũng như quá trình phát sinh chồi. Mỗi loại mô, hay mục ñích khác nhau thì
sử dụng chất ñiều hòa sinh trưởng khác nhau. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm
ra môi trường tốt nhất và các chất ñiều tiết sinh trưởng bổ sung vào hợp lý
nhất ñể thu ñược số lượng và chất lượng chồi tốt nhất. Vì vậy chúng tôi làm
thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của chất ñiều tiết sinh trưởng ñến sự phát
sinh chồi và cụm chồi. Chất ñiều tiết sinh trưởng bổ sung vào là BAP. Chất
này thuộc nhóm cytokinin, là nhóm ñược sử dụng rộng rãi nhất trong kỹ thuật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 28
nuôi cấy mô hiện nay. Tác dụng chủ yếu của BAP là kích thích sự phân chia
tế bào, thúc ñẩy sự hoạt ñộng của chồi. Nồng ñộ sử dụng khác nhau tuỳ ñối
tượng thực vật nuôi cấy.
Theo nhiều nghiên cứu cho thấy, BAP thường ñược sử dụng với
nồng ñộ thay ñổi từ 1 - 5mg/l là thích hợp cho nhiều loại mô cấy. Ở các
nồng ñộ cao hơn hoặc thấp hơn ñều biểu hiện hiệu quả kích thích kém,
dẫn ñến sự tạo chồi và sinh trưởng của chồi giảm. Với nồng ñộ BAP cao
sẽ hoạt hóa sự hình thành chồi bất ñịnh [21]. Dựa trên nghiên cứu của một
số tác giả trên ñối tượng khác nhau như: nuôi cấy mô phân sinh giống lan
[29], nuôi cấy mô phân sinh giống chuối Laba [25], chúng tôi tiến hành
nghiên cứu thăm dò ñể tìm ra môi trường tối ưu cho sự phát sinh chồi và
cụm chồi của chuối Tiêu hồng bằng cách sử dụng môi trường ñối chứng
không có các chất kích thích sinh trưởng (môi trường MS + saccharose
30g/l + nước dừa 100ml/l + agar 6,5g/l) và môi trường có bổ sung các
chất kích thích sinh trưởng ở các nồng ñộ khác nhau (bổ sung BAP ở các
nồng ñộ từ 1,0mg/l ñến 9,0mg/l). Thí nghiệm ñược tiến hành với 3 lần
nhắc lại, mỗi công thức 30 mẫu. Theo dõi sau 1, 2, 3 tuần nuôi cấy, quan
sát và ghi nhận ñược kết quả qua bảng số liệu 3.2.
Từ kết quả bảng 3.2 chúng tôi thấy sau 3 tuần nuôi cấy tất cả các công
thức ñều phát sinh chồi. khi bổ sung vào môi trường nuôi cấy ở các nồng ñộ
BAP khác nhau thì khả năng phát sinh chồi có sự khác nhau. Ở môi trường
ñối chứng sau 3 tuần, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 31,85% . Môi trường nuôi cấy bổ
sung BAP nồng ñộ 5mg/l cho hiệu quả cao nhất. Sau 3 tuần nuôi cấy, tỷ lệ mô
tạo chồi ñạt 58,89% .Như vậy, sau 3 tuần nuôi cấy, tỷ lệ mô tạo chồi ở môi
trường bổ sung BAP 5mg/l tăng lên 10.48%, còn môi trường ñối chứng chỉ
tăng lên 1,85%. Như vậy, tỷ lệ mô tạo chồi ở môi trường bổ sung BAP 5mg/l
tăng 5,66 lần so với tỷ lệ mô tạo chồi của môi trường ñối chứng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 29
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của BAP tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi
ở chuối Tiêu Hồng.
Công
thức thí
nghiệm
BAP
(mg/l)
Tỷ lệ mô
tạo chồi
(%)
Số chồi/mô Chiều cao
chồi (cm)
Chất lượng
chồi
Sau 3 tuần
ðC 0 31,85 1,67 3,08 + +
CT1 1 40,00 3,62 2,56 + +
CT2 3 41,48 3,85 2,72 + +
CT3 5 58,89 4,58 1,49 + + +
CT4 7 39,26 4,15 2,59 + +
CT5 9 36,30 4,03 2,67 + +
CV% 0,5 3,0 2,7
LSD 0,35 0,19 0,12
Ghi chú: (++):Chồi phát bình thường
(+++):Chồi xanh, mập, phát triển cân ñối, lá to xanh ñậm
Ở môi trường ñối chứng tuy không bổ sung các chất kích thích sinh trưởng,
song trong môi trường có bổ sung nước dừa. Trong nước dừa có chứa các chất
kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin và cytokinin với nồng ñộ thấp nên sự
phát sinh chồi và cụm chồi thấp. Môi trường tối ưu có bổ sung BAP 5mg/l và có
sự cân ñối giữa các thành phần dinh dưỡng nên sự phát sinh chồi và cụm chồi cao.
Do vậy, ñể ñạt hiệu quả cao trong các nghiên cứu tiếp theo, chúng tôi
bổ sung BAP với nồng ñộ 5mg/l vào môi trường nuôi cấy. Kết quả trên cũng
phù hợp với kết luận của Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (1995) khi nghiên
cứu về ảnh hưởng của BAP tới sự sinh trưởng chuối. Tác giả cho rằng, bổ
sung 5 - 7mg/l BAP vào môi trường nuôi cấy cho hiệu quả sinh trưởng tốt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 30
3.2.2. Ảnh hưởng của kinetin lên sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở chuối
Tiêu Hồng.
Kinetin là sản phẩm ñược phát hiện ñầu tiên khi Skoog (1950) tiến
hành thí nghiệm chiết xuất axit nucleic. Trong cơ thể sống không có kinetin
tồn tại. ðược tạo ra bằng cách phân lập từ chế phẩm ADN cũ hoặc axit
nucleic mới sau khi hấp ở nhiệt ñộ cao hoặc ñun sôi, kinetin kích thích sự
phát sinh chồi của thực vật. Tuy nhiên, khi phối hợp xử lý kinetin cùng các
chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin ở tỷ lệ nồng ñộ thích hợp thì sẽ
kích thích quá trình phân chia tế bào [2].
Dựa trên những ñặc tính của kinetin, chúng tôi tiếp tục nghiên cứu ảnh
hưởng của kinetin lên sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở chuối Tiêu Hồng
bằng cách bổ sung vào môi trường nuôi cấy các thang nồng ñộ từ 1,0mg/l –
9,0mg/l. Kết quả thu ñược thể hiện ở bảng 3.3.
Qua bảng số liệu, sự phát sinh chồi và cụm chồi ở chuối Tiêu hồng ñạt
hiệu quả cao nhất khi bổ sung kinetin 7,0mg/l. Sau 3 tuần nghiên cứu, ở môi
trường bổ sung kinetin 7,0mg/l, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 63,33% (cao gấp 2,95
lần so với môi trường ñối chứng không bổ sung kinetin (21,48%).
Sau 3 tuần nghiên cứu, ở môi trường có bổ sung kinetin 7,0mg/l, số
chồi/mô ñạt 4,13 chồi; chiều cao của chồi ñạt 3,64cm. Tỷ lệ trên cao hơn so
với nghiên cứu trên môi trường ñối chứng không bổ sung kinetin (số chồi/mô
ñạt 1,72 chồi; chiều cao của chồi ñạt 1,39cm). Như vậy, việc bổ sung kinetin
vào môi trường nuôi cấy cho hiệu quả cao so với môi trường ñối chứng.
ðể ñạt hiệu quả cao khi nghiên cứu, chúng tôi bổ sung vào môi trường
nuôi cấy kinetin 7,0mg/l, dựa trên nền môi trường MS + saccarose 30g/l +
agar 6,5 g/l + nước dừa 100ml/l.
Khi so sánh môi trường nuôi cấy có bổ sung BAP 5mg/l và môi trường
nuôi cấy bổ sung kinetin 7,0mg/l, tôi nhận thấy sau 3 tuần, tỷ lệ mô tạo chồi ở môi
trường có kinetin (63,33%) cao hơn so với môi trường có BAP (58,89%). ðiều ñó
cho thấy bổ sung kinetin 7,0mg/l vào môi trường nuôi cấy chuối Tiêu hồng là ñạt
hiệu quả nhân chồi tối ưu. Tuy nhiên, mục tiêu của ñề tài hướng tới không chỉ là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 31
tìm ra môi trường nhân giống tối ưu cho chuối Tiêu hồng, mà còn là giá trị kinh tế
ñem lại khi ñưa vào sản xuất ñại trà. Chính vì vậy, nếu xét trên góc ñộ kinh tế, bổ
sung BAP 5mg/l vào môi trường nuôi cấy mang lại hiệu quả tối ưu.
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của kinetin tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi
ở chuối Tiêu Hồng.
Công thức thí nghiệm
Kinetin (mg/l)
Tỷ lệ mô tạo chồi(%)
Số chồi/mô Chiều cao chồi (cm)
Chất lượng chồi
Sau 3 tuần ðC 0 31,48 1,72 3,64 + + CT1 1,0 46,12 3,58 2,47 + + CT2 3,0 47,41 3,83 2,52 + + CT3 5,0 52,59 3,87 1,46 + + + CT4 7,0 63,33 4,13 1,39 + + CT5 9,0 67,41 3,87 2,45 + + CV% 0,8 2,3 2,6 LSD 0,72 0,14 0,11
Ghi chú: (++):Chồi phát bình thường
(+++):Chồi xanh, mập, phát triển cân ñối, lá to xanh ñậm
A
B
Hình 3.2. Ảnh hưởng của kinetin tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi
ở chuối Tiêu Hồng
A. Mô chuối sau 3 tuần (ðC) B. Mô chuối sau 3 tuần (kinetin 7,0mg/l)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 32
3.3. Ảnh hưởng của các chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin tới
sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng.
3.3.1. Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng α-NAA ñến sự phát sinh
rễ của chuối Tiêu Hồng.
α-NAA là chất ñiều hòa sinh trưởng thuộc nhóm auxin, ñược tổng hợp
bằng con ñường hóa học, có hoạt tính sinh lý như một auxin tự nhiên, có tác
dụng nhiều mặt lên quá trình sinh trưởng của tế bào, hiện tượng ưu thế ngọn,
tính ñịnh hướng của thực vật, ñặc biệt là kích thích tạo rễ. α-NAA ñược sử
dụng ở nồng ñộ từ 0,1mg/l - 2,0mg/l và có hiệu quả sinh lý ở nồng ñộ thấp.
Nghiên cứu ảnh hưởng của α-NAA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu hồng,
chúng tôi sử dụng các thang nồng ñộ từ 0,2mg/l - 1,0mg/l. Kết quả thu ñược
thể hiện trong bảng 3.4.
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của α-NAA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng
Công
thức thí
nghiệm
α-NAA
(mg/l)
Tỷ lệ
cây ra
rễ (%)
Số rễ/cây Chiều dài
rễ (cm) Mầu sắc rễ Màu sắc lá
Sau 3 tuần
ðC 0 71,19 4,97 4,99 Xám Xanh BT
CT1 0,2 82,09 6,06 5,17 Xám Xanh BT
CT2 0,4 91,48 6,27 5,94 Trắng Xanh BT
CT3 0,6 94,07 6,48 5,27 Trắng xám Xanh BT
CT4 0,8 75,16 6,24 5,19 ðen Xanh BT
CT5 1,0 81,07 6,14 5,10 ðen Xanh nhạt
CV% 0,1 1,0 1,0
LSD 0,12 0,10 0,98
Sau 3 tuần nghiên cứu, tỉ lệ cây ra rễ ở nồng ñộ 0,6mg/l α-NAA ñạt
94,07%; tỉ lệ số rễ/cây ñạt 6,48. Ở nồng ñộ 0,4mg/l α-NAA, tỷ lệ cây ra rễ và
tỷ lệ số rễ/cây lần lượt ñạt 91,48% và 6,27. Sự sai khác ở 2 nồng ñộ trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 33
không có sự sai khác ñáng kể. Do ñó, ñể tiết kiệm chi phí trong quá trình
nghiên cứu, tôi bổ sung vào môi trường nuôi cấy α-NAA 0,4mg/l.
3.3.2. Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IAA ñến sự phát sinh rễ
của chuối Tiêu Hồng.
IAA là dạng auxin chủ yếu, quan trọng nhất ở tất cả các loại thực vật,
kể cả thực vật bậc thấp và thực vật bậc cao. IAA ñược hình thành liên tục
trong ñỉnh sinh trưởng của thân và rễ cây và có tác dụng tốt ñến các quá trình
sinh trưởng của tế bào, hoạt ñộng của tầng phát sinh, sự hình thành rễ... Trong
nghiên cứu này, bổ sung IAA vào môi trường tạo rễ với hàm lượng từ 0,2mg/l
ñến 1,0mg/l không những kích thích sự hình thành rễ mà còn có tác dụng tốt
ñối với sự phát triển của lá chuối Tiêu Hồng. Kết quả thu ñược như sau:
Ở môi trường ñối chứng không bổ sung IAA thì sau 3 tuần nghiên cứu,
tỷ lệ cây ra rễ ở môi trường bổ sung IAA 0,6mg/l cho kết quả cao nhất là
95,56%, gấp 1,48 lần so với môi trường ñối chứng (64,44%); tỷ lệ số rễ/cây
ñạt 5,95 cao nhất trong số các nồng ñộ IAA bổ sung vào môi trường. Ngoài
ra, các chỉ tiêu về chiều dài rễ và số rễ/cây ở môi trường có bổ sung IAA
0,6mg/l ñều cho kết quả tốt nhất
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của IAA tới sự phát sinh rễ ở chuối Tiêu Hồng
Công thức
thí nghiệm
IAA
(mg/l)
Tỷ lệ cây
ra rễ (%) Số rễ/cây
Chiều dài
lá (cm) Màu sắc rễ Màu sắc lá
Sau 3 tuần
ðC 0,0 64,44 4,61 5,22 Xám Xanh nhạt
CT1 0,2 72,96 4,87 5,41 Xám Xanh BT
CT2 0,4 87,04 4,92 5,45 Trắng Xanh BT
CT3 0,6 95,56 5,95 5,69 ðen Xanh BT
CT4 0,8 83,33 4,93 5,28 Trắng xám Xanh BT
CT5 1,0 82,22 4,84 5,33 ðen Xanh nhạt
CV% 0,5 1,1 0,8
LSD 0,76 0,95 0,74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 34
Như vậy, môi trường nuôi cấy dựa trên nền MS cơ bản + saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, bổ sung IAA 0,6mg/l cho hiệu quả
cao nhất ñể thúc ñẩy sự ra rễ in vitro giống chuối Tiêu Hồng.
3.3.3. Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IBA ñến sự hình thành
rễ của chuối Tiêu Hồng.
Sau khi nghiên cứu ảnh hưởng của IAA, tôi tiếp tục nghiên cứu ảnh
hưởng của IBA tới sự phát sinh rễ in vitro giống chuối Tiêu Hồng. Cùng
thuộc chất kích thích sinh trưởng auxin, IBA có vai trò tương tự như IAA ñối
với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật.
ðã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của IBA ñối với sự sinh trưởng
và phát triển ñối với thực vật nói chung và chuối nói riêng. chúng tôi tiếp tục
nuôi cấy in vitro chuối Tiêu hồng trong môi trường MS cơ bản + saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, bổ sung IBA có nồng ñộ từ 0,2mg/l
ñến 1,0mg/l.
Kết quả bảng 3.6 cho thấy, bổ sung IBA với các nồng ñộ khác nhau từ
0,2mg/l ñến 1,0mg/l ở các công thức môi trường ñều thấy có sự phát sinh rễ
của chuối Tiêu hồng, song giữa các công thức khác nhau có sự khác nhau về
các chỉ số: tỷ lệ cây ra rễ, số rễ/cây, màu sắc rễ và màu sắc lá.
Bổ sung IBA với nồng ñộ 0,8mg/l cho tỷ lệ cây ra rễ cao nhất ñạt
95,19% với thời gian 3 tuần, số rễ/cây cao nhất ñạt 5,64 tương ứng với thời
gian 3 tuần. Theo dõi các chỉ tiêu khác như chiều dài rễ và màu sắc lá giữa
các công thức không có sự sai khác ñáng kể.
Qua các thí nghiệm về ảnh hưởng của IBA tới sự phát sinh rễ của chuối
tiêu hồng cho thấy, môi trường thích hợp nhất là MS + saccharose 30g/l +
agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l + 0,8mg/l IBA.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 35
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của IBA tới sự phát sinh rễ ở chuối Tiêu Hồng.
Công thức thí nghiệm
IBA (mg/l)
Tỷ lệ cây ra rễ (%)
Số rễ/cây Chiều dài rễ (cm)
Màu sắc rễ Màu sắc lá
Sau 3 tuần ðC 0,0 62,59 4,82 4,91 Xám Xanh BT CT1 0,2 77,41 4,95 5,03 ðen Xanh BT CT2 0,4 82,59 5,07 5,22 Trắng Xanh BT CT3 0,6 90,00 5,13 5,26 Xám Xanh BT CT4 0,8 95,19 5,64 5,31 Trắng Xám Xanh BT CT5 1,0 83,33 5,04 5,05 Xám ñen Xanh nhạt CV% 0,7 0,8 0,8 LSD 1,07 0,73 0,72
A
B
C
D
Hình 3.3. Ảnh hưởng của các chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin
tới sự phát sinh rễ của chuối Tiêu Hồng.
A. Mô chuối sau 3 tuần (ðC) B. Mô chuối sau 3 tuần (α-NAA 0,4mg/l)
C. Mô chuối sau 3 tuần (IAA 0,6mg/l) D. Mô chuối sau 3 tuần (IBA 0,8mg/l)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 36
3.4. Ảnh hưởng của tổ hợp các chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm
cytokinin và auxin ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
3.4.1. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và α-NAA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Cây con ñược nuôi cấy trên môi trường MS có bổ sung saccharose
30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l và tổ hợp các chất kích thích sinh
trưởng BAP nồng ñộ 5mg/l, α-NAA nồng ñộ từ 0,2mg/l - 0,8mg/l. Kết quả
ñược ñánh giá thông qua bảng 3.7.
Ở các mức phối hợp nồng ñộ, mẫu nuôi cấy ñều cho tỷ lệ mô sống cao.
Sau 3 tuần theo dõi, tỷ lệ mô tạo chồi ở mức phối hợp nồng ñộ BAP 5mg/l và
NAA 0,4mg/l cao nhất ñạt 59,15%. Các chỉ tiêu khác như số chồi/mô, số
lá/chồi, chiều dài trung bình của lá giữa các công thức thí nghiệm không có sự
sai khác ñáng kể.
Tuy nhiên, cũng tương tự khi nghiên cứu về ảnh hưởng của tổ hợp BAP
và NAA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu hồng, tăng nồng ñộ NAA sẽ kìm
hãm sự sinh trưởng của chuối Tiêu hồng. Cụ thể, ở mức nồng ñộ NAA
0,8mg/l, sau 3 tuần theo dõi, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 47,41%, số chồi/mô ñạt
3,68, số lá/chồi ñạt 3,09, chiều dài trung bình của lá ñạt 3,66cm. Các chỉ tiêu
trên ñều giảm so với mức nồng ñộ NAA 0,4mg/l.
Như vậy, môi trường MS cơ bản + saccarose 30g/l + agar 6,5g/l +
nước dừa 100ml/l, bổ sung tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP 5mg/l
và NAA 0,4mg/l là môi trường thích hợp cho sự sinh trưởng của cây chuối
Tiêu Hồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 37
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và α-
NAA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức
thí nghiệm
BAP
(mg/l)
NAA
(mg/l)
Tỷ lệ
mô tạo
chồi
(%)
Số
chồi/mô
Tỷ lệ mô
tạo
protocorm
(%)
Số
lá/chồi
Chiều dài
lá
(cm)
Màu sắc lá
Sau 3 tuần
0 0 38,52 2,51 32,96 3,93 3,64 Xanh nhạt
5,0 0,2 49,63 3,76 56,67 4,01 4,87 Xanh BT
5,0 0,4 59,15 3,89 64,07 4,35 4,95 Xanh BT
5,0 0,6 43,33 3,67 46,30 3,97 4,73 Xanh BT
5,0 0,8 47,41 3,68 52,22 3,09 3,66 Xanh BT
CV% 0,8 2,6 1,3 0,8 0,8
LSD 0,67 1,39 1,3 0,59 0,62
3.4.2. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IAA ñến
sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP
nồng ñộ 5mg/l và IAA nồng ñộ từ 0,2mg/l - 0,8mg/l trên nền môi trường MS
có bổ sung saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l .
Kết quả cho thấy, sau 3 tuần theo dõi, mức phối hợp nồng ñộ BAP
5mg/l và IAA 0,6mg/l cho kết quả cao nhất, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 59,26%, tỷ
lệ mô tạo protocorm ñạt 55,93%. Các chỉ tiêu khác như số chồi/mô, số
lá/chồi, chiều dài trung bình của lá giữa các công thức thí nghiệm không có sự
sai khác ñáng kể.
Tuy nhiên, khi tăng nồng ñộ IAA lên 0,8mg/l, tất cả các chỉ tiêu nghiên
cứu ñều giảm so với mức nồng ñộ IAA 0,4mg/l và 0,6mg/l. Cụ thể, ở mức
nồng ñộ IAA 0,8mg/l, sau 3 tuần theo dõi, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 46,30%, tỷ lệ
mô tạo cụm chồi ñạt 47,03%, số chồi/mô ñạt 3,57, số lá/chồi ñạt 3,49, chiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 38
dài trung bình của lá ñạt 3,76cm. Kết quả này cho thấy, IAA có tác dụng kích
thích sự sinh trưởng của chuối Tiêu hồng ở mức ñộ nồng ñộ thích hợp.
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IAA
tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức thí nghiệm
BAP (mg/l)
IAA (mg/l)
Tỷ lệ mô tạo chồi (%)
Số chồi/mô
Tỷ lệ mô tạo cụm
chồi (%)
Số lá/chồi
Chiều dài lá
(cm) Màu sắc lá
Sau 3 tuần
0 0 34,07 1,43 28,52 3,42 3,57 Xanh nhạt
5,0 0,2 45,93 3,66 45,93 3,56 3,74 Xanh nhạt
5,0 0,4 51,85 3,59 48,89 3,65 4,85 Xanh BT 5,0 0,6 59,26 3,74 55,93 3,77 5,90 Xanh BT
5,0 0,8 46,30 3,57 47,03 3,49 3,76 Xanh nhạt
CV% 3,0 2,0 0,6 2,9 2,3 LSD 2,6 0,11 0,48 0,19 0,18
Như vậy, môi trường MS cơ bản + saccarose 30g/l + agar 8,0g/l + nước
dừa 100ml/l, bổ sung tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP 5mg/l và IAA
0,6mg/l là thích hợp cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu hồng.
3.4.3. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IBA ñến
sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP
nồng ñộ 5mg/l và IBA nồng ñộ từ 0,2mg/l ñến 0,8mg/l trên nền môi trường
MS có bổ sung saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, kết quả thu
ñược thể hiện ở bảng 3.9.
Kết quả cho thấy, ở tất cả các công thức, cây con ñều có tỷ lệ mô tạo
protocorm cao, cao nhất là tổ hợp BAP 5mg/l và IBA 0,8mg/l có tỷ lệ mô tạo
chồi ñạt 54,07%; số lá/chồi ñạt 3,79; chiều dài trung bình của lá ñạt 4,96cm
sau 3 tuần nuôi cấy. Như vậy, môi trường MS, bổ sung saccarose 30g/l + agar
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 39
6,5g/l + nước dừa 100ml/l và tổ hợp BAP 5mg/l + IBA 0,8mg/l là môi trường
thích hợp cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IBA
tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức thí nghiệm
BAP (mg/l)
IBA (mg/l)
Tỷ lệ mô tạo
chồi (%)
Số chồi/mô
Tỷ lệ mô tạo cụm
chồi (%)
Số lá/chồi
Chiều dài lá
(cm)
Màu sắc lá
Sau 3 tuần
0 0 32,22 1,41 31,85 3,43 3,55 Xanh nhạt
5,0 0,2 43,33 3,56 47,78 3,51 3,76 Xanh nhạt
5,0 0,4 44,81 3,59 48,15 3,55 3,75 Xanh BT
5,0 0,6 45,19 3,67 50,37 3,67 4,70 Xanh BT
5,0 0,8 51,48 3,68 54,07 3,79 4,96 Xanh BT
CV% 1,1 3,1 1,3 2,0 1,2
LSD 0,89 1,18 1,09 0,13 0,87
Sau khi nghiên cứu ảnh hưởng tổ hợp các chất kích thích sinh trưởng:
BAP + α-NAA, BAP + IAA, BAP + IBA, chúng tôi tiếp tục tiến hành so sánh
ba tổ hợp chất kích thích này sau 3 tuần nuôi cấy ñể tìm ra nồng ñộ thích hợp
nhất cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Qua số liệu bảng 3.7, 3.8, 3.9, chúng tôi kết luận: môi trường MS cơ
bản + saccharose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, bổ sung tổ hợp chất
kích thích sinh trưởng BAP 5mg/l và NAA 0,4mg/l là môi trường thích hợp
nhất cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
3.4.4. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và α-NAA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Nghiên cứu ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin
và α-NAA ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng ở mức phối hợp kinetin
nồng ñộ 7,0 mg/l và α-NAA nồng ñộ từ 0,2mg/l ñến 0,8mg/l. Kết quả thu
ñược thể hiện trong bảng 3.10.
Ở tất cả các công thức có sự kết hợp của kinetin và α-NAA, tỷ lệ mô
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 40
tạo chồi, tỷ lệ mô tạo protocorm, số chồi/mô, số lá/chồi và chiều dài trung
bình của chồi ñều cao hơn hẳn so với ñối chứng. Cụ thể, sau 3 tuần nuôi cấy,
ở môi trường ñối chứng không bổ sung kinetin và α-NAA, tỷ lệ mô tạo chồi,
tỷ lệ mô tạo protocorm lần lượt ñạt 35,56%; 27,41%. Các tỷ lệ trên ở 2 môi
trường có bổ sung kinetin 7,0mg/l + α-NAA 0,2mg/l, kinetin 7,0mg/l + α-
NAA 0,4mg/l lần lượt là 54,07%%; 49,23% và 58,15%; 60,37%. Tuy nhiên,
khi cố ñịnh nồng ñộ kinetin ở 7,0mg/l và tăng dần nồng ñộ α-NAA lên
0,6mg/l và 0,8mg/l thì các chỉ tiêu theo dõi ñều có xu hướng giảm xuống.
So sánh giữa các thang nồng ñộ, cho thấy bổ sung kinetin 7,0mg/l, α-
NAA 0,4mg/l trên nền môi trường MS, bổ sung saccarose 30g/l + agar 6,5g/l
+ nước dừa 100ml/l là thích hợp cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và
α-NAA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức
thí nghiệm
Kinetin
(mg/l)
NAA
(mg/l)
Tỷ lệ
mô
tạo
chồi
(%)
Số
chồi/mô
Tỷ lệ mô
tạo cụm
chồi
(%)
Số lá/chồi
Chiều dài
lá
(cm)
Màu sắc lá
Sau 3 tuần
0 0 35,56 1,40 27,41 3,22 3,79 Xanh nhạt
7,0 0,2 54,07 3,57 49,23 4,39 4,81 Xanh BT
7,0 0,4 58,15 3,79 60,37 4,65 4,85 Xanh BT
7,0 0,6 52,96 3,71 53,70 4,54 4,78 Xanh BT
7,0 0,8 45,19 3,56 46,30 4,45 3,79 Xanh BT
CV% 0,8 1,9 3,0 5,7 3,0
LSD 0,76 0,11 0,23 0,4 0,23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 41
3.4.5. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IAA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Nghiên cứu ảnh hưởng tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin nồng
ñộ 7,0mg/l và IAA nồng ñộ từ 0,2mg/l ñến 0,8mg/l trên nền môi trường MS
có bổ sung saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, kết quả thu
ñược thể hiện ở bảng 3.11.
Sau 3 tuần theo dõi, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 51,11%; tỷ lệ mô tạo
protocorm ñạt 57,41%. Các chỉ tiêu khác như số chồi/mô, số lá/chồi, chiều dài
trung bình của lá giữa các công thức thí nghiệm không có sự sai khác ñáng kể.
Tuy nhiên, khi tăng nồng ñộ IAA lên 0,6mg/l và 0,8mg/l, các chỉ tiêu
theo dõi ñều có hiện tượng giảm xuống. Cụ thể, ở mức nồng ñộ IAA 0,8mg/l,
sau 3 tuần theo dõi, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 48,15%, tỷ lệ mô tạo protocorm ñạt
48,52%, số chồi/mô ñạt 3,64, số lá/chồi ñạt 3,99, chiều dài trung bình của lá
ñạt3,76cm. Các chỉ tiêu trên ñều giảm so với mức nồng ñộ IAA 0,2mg/l.
Qua nghiên cứu và quan sát kết quả, nhận thấy tổ hợp kinetin 7,0mg/l và
IAA 0,2mg/l là nồng ñộ thích hợp cho sự sinh trưởng của cây chuối Tiêu Hồng.
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và
IAA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức
thí nghiệm
Kinetin
(mg/l)
IAA
(mg/l)
Tỷ lệ mô tạo
chồi
(%)
Số chồi/mô
Tỷ lệ mô tạo
protocorm
(%)
Số lá/chồi
Chiều dài lá
(cm) Màu sắc lá
Sau 3 tuần
0 0 35,56 1,48 28,51 3,83 3,63 Xanh nhạt
7,0 0,2 51,11 3,78 57,41 4,11 5,90 Xanh BT
7,0 0,4 47,78 3,69 49,63 3,95 4,85 Xanh BT
7,0 0,6 48,89 3,64 45,56 3,97 3,75 Xanh BT
7,0 0,8 48,15 3,64 48,52 3,99 3,76 Xanh BT
CV% 1,6 1,1 1,2 0,8 2,2
LSD 1,33 0,67 0,97 0,59 0,17
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 42
3.4.6. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IBA
ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Nghiên cứu ảnh hưởng tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin nồng
ñộ 7,0mg/l và IBA nồng ñộ từ 0,2mg/l ñến 0,8mg/l trên nền môi trường MS
có bổ sung saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, kết quả thu
ñược thể hiện ở bảng 3.12.
Sau 3 tuần theo dõi, ở mức nồng ñộ phối hợp nồng ñộ kinetin 7,0mg/l
và IBA 0,4mg/l cao nhất như tỷ lệ mô tạo chồi ñạt 52,59%; tỷ lệ mô tạo
protocorm ñạt 59,26%. Các chỉ tiêu khác như số chồi/mô, số lá/chồi, chiều dài
trung bình của lá giữa các công thức thí nghiệm không có sự sai khác ñáng kể.
Tuy nhiên, khi tăng nồng ñộ IBA lên 0,6mg/l và 0,8mg/l, các chỉ tiêu
theo dõi ñều có xu hướng giảm xuống so với mức nồng ñộ IBA 0,4mg/l. Cụ
thể, ở mức nồng ñộ IBA 0,8mg/l, sau 3 tuần theo dõi, tỷ lệ mô tạo chồi ñạt
43,33%, tỷ lệ mô tạo protocorm ñạt 49,26%, số chồi/mô ñạt 3,58, số lá/chồi
ñạt 3,99, chiều dài trung bình của lá ñạt 4,76cm. Các chỉ tiêu trên ñều giảm so
với mức nồng ñộ IBA 0,4mg/l.
Qua nghiên cứu và quan sát kết quả, tôi nhận thấy tổ hợp kinetin
7,0mg/l và IBA 0,4mg/l là nồng ñộ thích hợp cho sự sinh trưởng của cây
chuối Tiêu Hồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 43
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và
IBA tới sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Công thức
thí nghiệm
Kinetin
(mg/l)
IBA
(mg/l)
Tỷ lệ
mô
tạo
chồi
(%)
Số
chồi/mô
Tỷ lệ mô
tạo
protocorm
(%)
Số lá/chồi
Chiều dài
lá
(cm)
Màu sắc
lá
Sau 3 tuần
0 0 34,07 1,43 29,26 3,45 3,60 Xanh
nhạt
7,0 0,2 42,22 3,77 47,41 4,01 3,78 Xanh BT
7,0 0,4 52,59 3,82 59,26 4,19 4,98 Xanh BT
7,0 0,6 40,37 3,61 45,19 3,95 4,67 Xanh BT
7,0 0,8 43,33 3,58 49,26 3,99 4,76 Xanh BT
CV% 2,4 2,6 1,0 1,9 1,5
LSD 1,81 0,15 0,83 0,13 0,12
Sau khi nghiên cứu ảnh hưởng tổ hợp các chất kích thích sinh trưởng:
kinetin + α-NAA, kinetin + IAA, kinetin + IBA, chúng tôi tiếp tục tiến hành
so sánh ba tổ hợp chất kích thích này ñể tìm ra nồng ñộ thích hợp nhất cho sự
sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng. Qua số liệu bảng 3.10, 3.11, 3.12, chúng tôi
kết luận: tổ hợp kinetin 7,0mg/l và α-NAA 0,4mg/l là nồng ñộ thích hợp nhất
của chuối Tiêu Hồng.
Tiếp tục so sánh giữa bốn môi trường nhân nhanh có bổ sung: BAP 5,0
mg/l; kientin 7,0mg/l; BAP 5mg/l + α-NAA 0,4mg/l và kinetin 7,0mg/l + α-
NAA 0,4mg/l thì công thức phối hợp BAP 5mg/l + α-NAA 0,4mg/l là nồng
ñộ thích hợp nhất cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 44
3.5. Ảnh hưởng của giá thể ñến sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
ðưa cây ra ngoài vườn ươm là giai ñoạn quan trọng bao gồm việc tạo
rễ, huấn luyện thích nghi với thay ñổi của nhiệt ñộ, ñộ ẩm, sự mất nước, sâu
bệnh và chuyển từ trạng thái dị dưỡng sang tự dưỡng hoàn toàn. ðây là giai
ñoạn quyết ñịnh khả năng ứng dụng quy trình nhân giống in vitro. Tuỳ theo
ñiều kiện nghiên cứu có thể dùng các loại giá thể khác nhau ñể ra cây như:
ðất, cát, trấu hun… Theo dõi sự phát triển của cây chuối trong giai ñoạn ñầu
ngoài môi trường nuôi cấy, tôi tiến hành trồng 30 cây con trên các giá thể ñất,
cát, trấu hun, ñất + trấu hun, cát + trấu hun, ñất + cát + trấu hun. Kết quả thu
ñược thể hiện trong bảng 3.13.
Bảng 3.13. Kết quả ra cây
Sau 1 tuần Sau 2 tuần Sau 3 tuần
Loại giá thể
Số
cây
ra
Số
cây
chết
Tỷ lệ
cây
chết
(%)
Số
cây
chết
Tỷ lệ
cây
chết
(%)
Số
cây
chết
Tỷ lệ
cây
chết
(%)
ðất 30 2 6,66 3 10,00 3 10,00
Cát 30 3 10,00 3 10,00 4 13,33
Trấu hun 30 6 20,00 10 33,33 14 46,67
ðất + trấu hun (1:1) 30 1 3,3 2 6,66 2 6,66
Cát + trấu hun(1:1) 30 2 13,33 2 6,66 2 6,66
ðất +Cát + trấu hun
(1:1:1) 30 0 3,33 1 3,33 1 3,33
Kết quả ở bảng trên cho thấy sau 3 tuần ñầu theo dõi, dù ñược chăm
sóc cẩn thận, giữ ẩm và che nắng nhưng do chưa thích nghi ñược với môi
trường bên ngoài nên cây thường bị héo lá và úng rễ dẫn ñến tỷ lệ cây chết
khá cao. Cây chuối trồng trên giá thể, trấu hun có tỷ lệ cây chết ñến 46,67,%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 45
tương ứng với 14 cây con bị chết. ðiều này cho thấy, giá thể trấu hun không
phù hợp ñể trồng chuối Tiêu Hồng. Trong khi ñó, với giá thể ñất + cát + trấu
hun (1:1:1), tỷ lệ cây chết 3,33%, thấp nhất trong các loại giá thể.
Trên thực tế, cây con trồng trên giá thể trấu hun thường chết do thối rễ.
trấu hun có khả năng hút nước mạnh, dễ gây úng. Giá thể ñất + cát + trấu hun
(1:1:1) là thích hợp nhất ñể ñưa cây chuối Tiêu Hồng từ trong ống nghiệm ra
môi trường tự nhiên.
Hình 3.4. Hình ảnh sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng trên giá thế
ñất + cát + trấu hun (1:1:1)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 46
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Trong ñiều kiện của Trung tâm thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ tỉnh (Phòng thí nghiệm mới, hóa chất thiết bị, ñội ngũ kỹ thuật ñáp
ứng...) thì chúng tôi bước ñầu tiến hành ñề tài “Nghiên cứu nhân nhanh in
vitro cây chuối Tiêu Hồng” ñể chủ ñộng nguồn giống ñáp ứng nhu cầu ñất bãi
sản xuất nông cho ñịa phương.
Do vậy, với ñiều kiện thực tế của cơ quan chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
1. Cùng bổ sung saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l, môi
trường MS cho hiệu quả nhân chồi và tạo cụm tốt hơn môi trường Phytamax
và môi trường B5.
2. Môi trường MS + saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l +
kinetin 7,0mg/l là môi trường tốt nhất cho sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi
của chuối Tiêu Hồng. Tuy nhiên, môi trường MS + saccarose 30g/l + agar
6,5g/l +nước dừa 100ml/l + BAP 5mg/l lại là môi trường phát sinh chồi và tạo
cụm chồi tốt và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
3. Môi trường thích hợp nhất cho sự phát sinh rễ của chuối Tiêu Hồng là
MS + saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l + 0,8mg/l IBA.
4. Công thức phối hợp BAP 5mg/l và α-NAA 0,4mg/l trên nền môi
trường MS cơ bản, MS + saccarose 30g/l + agar 6,5g/l + nước dừa 100ml/l là
thích hợp nhất cho sự sinh trưởng của chuối Tiêu Hồng.
5. Giá thể tốt nhất cho sự sinh trưởng của chuối ðất + cát + trấu hun
(1:1:1).
KIẾN NGHỊ
Do thời gian nghiên cứu có hạn, chúng tôi mới chỉ thăm dò ñược môi
trường nhân nhanh và giá thể ra cây chuối Tiêu Hồng. Tuy nhiên, trong nuôi cấy
mô và tế bào thực vật là cung cấp ñược nguồn cây giống ñáp ứng nhu cầu sản
xuất. ðề nghị tiếp tục nghiên cứu ñể hoàn thiện về chế ñộ trồng (bón phân,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 47
lượng nước tưới, sâu bệnh hại…) cho ñến giai ñoạn trỗ buồng và thu hoạch.
- Tiếp tục khảo sát sự sinh trưởng và phát tiển của chuối Tiêu Hồng
trong ñiều kiện của ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I, Tiếng Việt
1. Bộ Nông nghiệp & PTNT (2007), Phê duyệt quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh ñến năm 2010, tầm nhìn 2020.
2. Lê Trần Bình, Hồ Hữu Nhị, Lê Thị Muội (1997), Công nghệ sinh học thực vật trong cải tiến giống cây trồng, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
3. Ngô Xuân Bình, Bùi Bảo Hoàn, Nguyển Thúy Hà (2003), Giáo trình công nghệ sinh học, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
4. Champion J.(1976), Cây chuối (tài liệu dịch ), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
5. Võ Văn Chi, Dương ðức Tiếu (1978), Phân loại thực vật bậc cao. Nxb ðH &THCN, Hà Nội.
6. ðường Hồng Dật (2000), Nghề làm vườn cây ăn quả ba miền, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
7. Phạm Văn Duệ (2005), Giáo trình kỹ thuật trồng cây ăn quả. Nxb Hà Nội.
8. Nguyễn Thế Huấn (2000), Giáo trình cây ăn quả, Nxb Nông Nghiệp.
9. ðào Duy Hưng, Lê Thị Hảo, Nguyễn Văn Hồng, Ngô Xuân Bình, “ Nghiên cứu tái sinh chồi giống cây chuối tây ( Musa Paradisiaca) Bắc Kạn bằng phương pháp nuôi cấy mô”, tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tháng 3/2012,( tr 11- 16).
10. Nguyễn Hoàng Lộc (2007), Nhập môn công nghệ sinh học, Nxb ðại học Huế.
11. ðỗ Tất Lợi (1981), Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
12. ðặng Thị Mai (2001), Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống một số giống chuối Bột bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, luận văn tốt nghiệp ñại học, trường ðại học Nông nghiệp I – Hà Nội.
13.Trần Văn Minh (1997), Công nghệ tế bào thực vật, trường ðại học quốc gia TP.HCM, Nxb ðHQG TP.HCM.
14. ðổ Thị Ngọc Oanh, Hoàng Văn Phụ, Nguyển Thế Hùng, Hoàng Thị Bích Thảo(2004), Phương pháp thí nghiệm ñồng ruộng, Nxb nông nghiệp, Hà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 49
Nội.
15. Vũ Ngọc Phượng, Nhân giống in vitro cây chuối (cavendish sp) trên quy mô công nghiệp, báo cáo khoa học hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc 2009. Công nghệ sinh học phục vụ nông-lâm nghiệp, y dược và bảo vệ môi trường, ( tr 319-322).
16. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, Vũ Quang Sáng (2006), Giáo trình sinh lý học thực vật, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
17. Nguyễn Quang Thạch, (1995), Công nghệ sinh học thực vật, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội
18. Nguyễn Quang Thạch, Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị Phương Thảo (2005), Giáo trình công nghệ sinh học nông nghiệp, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
19. Nguyễn ðức Thành (2000), Nuôi cấy mô tế bào thực vật – nghiên cứu và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
20. Chu Thị Thơm,Phan Thị Lài, Nguyễn Văn Tó (2007), Kỹ thuật trồng chuối năng suất cao, Nxb Hà Nội.
21. ðoàn Thị Ái Thuyền, Nguyễn Thị Quỳnh, Trần Văn Minh, Nguyễn ðức Minh Hùng, Nguyễn Văn Uyển(1993), “Nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô”, Nuôi cấy mô Thực vật phục vụ công tác giống cây trồng, Nxb Nông nghiệp, TP Hồ Chí Minh.
22. Trần Thế Tục, Cao Anh Long, Phạm Văn Côn, Hoàng Ngọc Thuận, ðoàn Thế Lư (1998), Giáo trình cây ăn quả, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
23. Nguyễn Văn Uyển và cộng sự (1993), Nuôi cây mô thực vật phục vụ công tác giống cây trồng, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
24. Nguyễn Văn Uyển (1995), Những phương pháp công nghệ sinh học thực vật, Tập 2, Nxb nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
25. Viện kinh tế nông nghiệp (2005), Báo cáo tổng quan các nghiên cứu về ngành rau quả ở Việt Nam.
26. ðỗ Năng Vịnh (1995), Công nghệ tế bào thực vật ứng dụng, Nxb Nông Nghiệp Hà Nội.
27. Chu Văn Mẫn (2000), Ứng dụng tin học trong sinh học, Nxb ðại học Quốc gia Hà Nội.
28. Trần Duy Quý (1999), Các phương pháp mới trong chọn giống cây trồng, Nxb Nông nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 50
29. Nguyễn Văn Song (2011), “Nhân nhanh in vitro lan Kim ðiệp (Dendrobium chrysotoxum) - một loài lan rừng có nguy cơ tuyệt chủng”, Tạp chí khoa học ðại học Huế, số 64, tr.127-136.
30. Nguyễn Quang Thạch và cộng sự (2003), “Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống và nuôi trồng phong lan Phalaenopsis (lan Hồ ðiệp)”, Báo cáo khoa học toàn quốc, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, tr.850.
II, Tiếng Anh
31. Morton, J. (1987) Banana. In: Fruits of warm climates. Julia F. Morton, Miami, FL.( p. 29–46).
32. Murashige T. and Skoog F. (1962), “A resied medium for rapid growth and bioassays wirh tobacco tissue cultures”, Physiol. Plant.
33. Street (1973), Plant tissue and cell culture, Bor monogrvol. II Black Well Scient. Publ, London.
III, Trang Web
34. http:// faostat, fao, org/ site/ 340/ default, aspx
35. (http://kienthuctamnong.gov.vn)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 51
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng thành phần cơ bản môi trường nhân giống.
Bảng 2.1. Thành phần cơ bản của môi trường MS
STT Thành phần Nồng ñộ (mg/l)
MS1
1 CaCl2 440
MS2
2 KH2PO4 170
3 KNO3 1900
4 MgSO4.7H2O 370
5 NH4NO3 1650
MS3
6 H3BO4 6,2
7 KI 0,83
8 MnSO4.4H2O 22,3
9 ZnSO4.7H2O 8,6
10 CoCl2.5H2O 0,025
11 CuSO4.5H2O 0,025
12 Na2MoO4.2H2O 0,25
MS4
13 FeSO4.7H2O 27,8
14 Na2EDTA 37,3
MS5
15 Glicine 2
16 Thiamine HCl 0,1
17 Pyridoccine HCl 0,5
18 Nicotinic axit 0,5
19 Myo-inositol 100
(Nguồn: Lê Trần Bình, 1997) [2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 52
Bảng 2.2. Thành phần cơ bản của môi trường Phytamax
STT Thành phần Nồng ñộ (mg/l)
1 Peptone 2000
2 Mes 1000
P1
3 CaCl2 166
P2
4 KH2PO4 85,5
5 KNO3 950
6 MgSO4.7H2O 90,35
7 NH4NO3 825
P3
8 H3BO4 31
9 KI 0,415
10 MnSO4.4H2O 8,45
11 ZnSO4.7H2O 5,3
12 CoCl2.5H2O 0,0125
13 CuSO4.5H2O 0,0125
14 Na2MoO4.2H2O 0,125
P4
15 FeSO4.7H2O 27,8
16 Na2EDTA 37,26
P5
17 Thiamine HCl 0,1
18 Pyridoccine HCl 0,5
19 Nicotinic axit 0,5
20 Myo-inositol 100
(Nguồn: Lê Trần Bình, 1997) [2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 53
Bảng 2.3. Thành phần cơ bản của môi trường Gamborgcs, 1976 (B5)
STT Thành phần Nồng ñộ (mg/l)
1 Peptone 2000
2 Mes 1000
P1
3 CaCl2 150
P2
4 Na2PO4 .H2O 150
5 KNO3 2,528
6 MgSO4.7H2O 24,6
7 (NH4)2SO4 134
P3
8 H3BO3 3,0
9 KI 0,75
10 MnSO4.H2O 10
11 ZnSO4.7H2O 2,0
12 CoCl2.6H2O 0,0025
13 CuSO4.5H2O 0,0025
14 Na2MoO4.2H2O 0,25
P4
15 FeSO4.7H2O 27,8
16 Na2EDTA 37,2
P5
17 Thiamine HCl 10
18 Pyridoccine HCl 1,0
19 Nicotinic axit 1,0
20 Myo-inositol 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 54
Phụ lục 02: Kết quả xử lí số liệu thí nghiệm
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của BAP tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở
chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE FILE D1 31/12/13 21:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 MS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 937.884 187.577 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 12 .824700 .687250E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 938.709 55.2182 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE MTC FILE D1 31/12/13 21:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 MTC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1288.78 257.757 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 12 .462892 .385743E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1289.25 75.8380 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D1 31/12/13 21:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 15.6618 3.13236 266.20 0.000 2 * RESIDUAL 12 .141201 .117667E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 15.8030 .929588 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE D1 31/12/13 21:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 CCC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 4.33045 .866090 191.05 0.000 2 * RESIDUAL 12 .544006E-01 .453339E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 4.38485 .257932 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D1 31/12/13 21:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS MTC SC/M CCC 1 3 31.8500 1.67000 3.08000 2 3 40.0000 3.62000 2.56000 3 3 41.4800 3.85000 2.72000 4 3 58.8900 4.58000 1.49000 5 3 39.2600 4.15000 2.59000 6 3 36.3000 4.03000 2.67000 SE(N= 3) 0.113394 0.626278E-01 0.388732E-01 5%LSD 12DF 0.349404 0.192978 0.119782 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D1 31/12/13 21:59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 55
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | MS 18 79.012 7.4309 0.26215 0.3 0.0000 MTC 18 41.297 8.7085 0.19640 0.5 0.0000 SC/M 18 3.6500 0.96415 0.10847 3.0 0.0000 CCC 18 2.5183 0.50787 0.67330E-01 2.7 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của kinetin tới sự phát sinh chồi và tạo cụm chồi ở
chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLM FILE D2 31/12/13 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLM LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 825.976 165.195 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 12 .104694 .872453E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 826.081 48.5930 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTC FILE D2 31/12/13 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TLMTC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 2522.00 504.399 30.16 0.000 2 * RESIDUAL 12 200.677 16.7231 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 2722.67 160.157 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D2 31/12/13 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 11.8632 2.37264 375.61 0.000 2 * RESIDUAL 12 .758003E-01 .631669E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 11.9390 .702294 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCC FILE D2 31/12/13 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 CCC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 10.2789 2.05577 555.62 0.000 2 * RESIDUAL 12 .443998E-01 .369998E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 10.3233 .607250 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D2 31/12/13 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLMTC SC/M CCC 1 3 31.4800 1.72000 1.39000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 56
2 3 46.1200 3.58000 1.46000 3 3 47.4100 3.83000 2.52000 4 3 52.5900 3.87000 2.47000 5 3 63.3300 4.13000 3.64000 6 3 67.4100 3.87000 2.45000 SE(N= 3) 2.36101 0.458864E-01 0.351187E-01 5%LSD 12DF 7.27508 0.141392 0.108213 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D2 31/12/13 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLMTC 18 51.390 12.655 4.0894 8.0 0.0000 SC/M 18 3.5000 0.83803 0.79478E-01 2.3 0.0000 CCC 18 2.3217 0.77926 0.60827E-01 2.6 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của NAA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCRR FILE D3 31/12/13 22:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLCRR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1195.53 239.106 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 12 .576117E-01 .480097E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1195.59 70.3286 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR/C FILE D3 31/12/13 22:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SR/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 4.32220 .864440 253.01 0.000 2 * RESIDUAL 12 .410002E-01 .341668E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 4.36320 .256659 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD FILE D3 31/12/13 22:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1.71700 .343400 113.21 0.000 2 * RESIDUAL 12 .363997E-01 .303331E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1.75340 .103141 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D3 31/12/13 22:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLCRR SR/C CD 1 3 71.1900 4.97000 4.99000 2 3 82.0900 6.06000 5.17000 3 3 91.4800 6.27000 5.94000 4 3 94.0700 6.48000 5.27000 5 3 75.1600 6.24000 5.19000 6 3 81.0700 6.14000 5.10000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 57
SE(N= 3) 0.400041E-01 0.337475E-01 0.317978E-01 5%LSD 12DF 0.123266 0.103988 0.979800E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D3 31/12/13 22:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLCRR 18 82.510 8.3862 0.69289E-01 0.1 0.0000 SR/C 18 6.0267 0.50662 0.58452E-01 1.0 0.0000 CD 18 5.2767 0.32116 0.55075E-01 1.0 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của IAA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCRR FILE D5 31/12/13 22:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLCRR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1782.70 356.540 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 12 2.16734 .180612 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1784.87 104.992 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR/C FILE D5 31/12/13 22:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SR/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 3.31800 .663600 232.84 0.000 2 * RESIDUAL 12 .342002E-01 .285002E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 3.35220 .197188 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE D5 31/12/13 22:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 .415000 .830000E-01 47.88 0.000 2 * RESIDUAL 12 .208000E-01 .173333E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 .435800 .256353E-01 ----------------------------------------------------------------------------- ABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D5 31/12/13 22:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLCRR SR/C CDL 1 3 64.4400 4.61000 5.22000 2 3 72.9600 4.87000 5.41000 3 3 87.0400 4.92000 5.45000 4 3 95.5600 5.95000 5.69000 5 3 83.3300 4.93000 5.28000 6 3 82.2200 4.84000 5.33000 SE(N= 3) 0.245365 0.308222E-01 0.240370E-01 5%LSD 12DF 0.756053 0.949736E-01 0.740662E-01 -------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 58
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D5 31/12/13 22:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLCRR 18 80.925 10.247 0.42498 0.5 0.0000 SR/C 18 5.0200 0.44406 0.53386E-01 1.1 0.0000 CDL 18 5.3967 0.16011 0.41633E-01 0.8 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của IBA tới sự phát sinh rễ chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCRR FILE D6 1/ 1/14 0:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLCRR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1905.25 381.051 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 12 4.39857 .366548 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1909.65 112.333 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SR/L FILE D6 1/ 1/14 0:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SR/L LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 1.19245 .238490 138.93 0.000 2 * RESIDUAL 12 .205998E-01 .171665E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1.21305 .713559E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR FILE D6 1/ 1/14 0:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CDR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 5 .366600 .733200E-01 44.89 0.000 2 * RESIDUAL 12 .196000E-01 .163333E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 .386200 .227176E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D6 1/ 1/14 0:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLCRR SR/L CDR 1 3 62.6600 4.82000 4.91000 2 3 77.4100 4.95000 5.03000 3 3 82.5900 5.07000 5.22000 4 3 90.0000 5.13000 5.26000 5 3 95.1900 5.64000 5.31000 6 3 83.3300 5.04000 5.05000 SE(N= 3) 0.349546 0.239211E-01 0.233333E-01 5%LSD 12DF 1.07707 0.737090E-01 0.718979E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D6 1/ 1/14 0:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 59
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLCRR 18 81.863 10.599 0.60543 0.7 0.0000 SR/L 18 5.1083 0.26713 0.41433E-01 0.8 0.0000 CDR 18 5.1300 0.15072 0.40415E-01 0.8 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và NAA
tới sự sinh trưởng chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMS FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1551.94 387.984 466.07 0.000 2 * RESIDUAL 10 8.32465 .832465 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1560.26 111.447 -----------------------------------------------------------------------------BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTC FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TLMTC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 716.697 179.174 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 1.37550 .137550 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 718.073 51.2909 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 7.25124 1.81281 3.11 0.006 2 * RESIDUAL 10 5.83060 .583060 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 13.0818 .934417 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTR FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLMTR LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 501.541 125.385 244.92 0.000 2 * RESIDUAL 10 5.11949 .511949 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 506.660 36.1900 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/C FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 2.61600 .654000 628.84 0.000 2 * RESIDUAL 10 .104000E-01 .104000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 2.62640 .187600
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 60
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 5.25900 1.31475 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 .118003E-01 .118003E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 5.27080 .376486 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLMTC SC/M TLMTR 1 3 38.5200 2.51000 52.6267 2 3 49.6300 3.76000 56.6700 3 3 59.1500 3.89000 63.8100 4 3 43.2533 3.67000 46.3000 5 3 47.4100 4.68000 52.2200 SE(N= 3) 0.214126 0.440855 0.413098 5%LSD 10DF 0.674719 1.38915 1.30169 CT NOS SL/C CDL 1 3 3.93000 3.64000 2 3 4.01000 4.87000 3 3 4.35000 4.95000 4 3 3.97000 4.73000 5 3 3.09000 3.66000 SE(N= 3) 0.186190E-01 0.198329E-01 5%LSD 10DF 0.586692E-01 0.624942E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D7 1/ 1/14 1:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLMTC 15 47.593 7.1618 0.37088 0.8 0.0000 SC/M 15 3.7020 0.96665 0.76358 2.6 0.0062 TLMTR 15 54.325 6.0158 0.71551 1.3 0.0000 SL/C 15 3.8700 0.43313 0.32249E-01 0.8 0.0000 CDL 15 4.3700 0.61358 0.34352E-01 0.8 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IAA tới sự sinh trưởng chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMS FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1210.56 302.640 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 1.78060 .178060 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1212.34 86.5957 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTC FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TLMTC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 61
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 897.012 224.253 109.35 0.000 2 * RESIDUAL 10 20.5072 2.05072 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 917.519 65.5371 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 11.7752 2.94381 754.77 0.000 2 * RESIDUAL 10 .390027E-01 .390027E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 11.8142 .843874 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTCC FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLMTCC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1232.51 308.126 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 .700587 .700587E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1233.21 88.0861 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/C FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 .225240 .563100E-01 5.09 0.017 2 * RESIDUAL 10 .110600 .110600E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .335840 .239886E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 11.9404 2.98509 292.08 0.000 2 * RESIDUAL 10 .102200 .102200E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 12.0426 .860183 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLMTC SC/M TLMTCC 1 3 35.7367 1.43000 28.5200 2 3 45.9300 3.66000 45.9300 3 3 51.8500 3.59000 48.8900 4 3 59.2600 3.74000 55.9300 5 3 46.3000 3.57000 47.0300 SE(N= 3) 0.826786 0.360568E-01 0.152817 5%LSD 10DF 2.60523 0.113616 0.481531 CT NOS SL/C CDL 1 3 3.42000 3.57000 2 3 3.56000 3.74000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 62
3 3 3.65000 4.85000 4 3 3.77000 5.90000 5 3 3.49000 3.76000 SE(N= 3) 0.607179E-01 0.583665E-01 5%LSD 10DF 0.191324 0.183915 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D8 31/12/13 23:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLMTC 15 47.815 8.0955 1.4320 3.0 0.0000 SC/M 15 3.1980 0.91863 0.62452E-01 2.0 0.0000 TLMTCC 15 45.260 9.3854 0.26469 0.6 0.0000 SL/C 15 3.5780 0.15488 0.10517 2.9 0.0171 CDL 15 4.3640 0.92746 0.10109 2.3 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng BAP và IBA tới sự sinh trưởng chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMS FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1067.30 266.825 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 .657417 .657417E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1067.96 76.2828 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTC FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TLMTC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 582.518 145.630 595.26 0.000 2 * RESIDUAL 10 2.44650 .244650 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 584.965 41.7832 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 11.8064 2.95161 308.10 0.000 2 * RESIDUAL 10 .958014E-01 .958014E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 11.9022 .850160 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLTCC FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLTCC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1162.53 290.632 812.54 0.000 2 * RESIDUAL 10 3.57685 .357685 -----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 63
* TOTAL (CORRECTED) 14 1166.11 83.2932 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/C FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 .240000 .600000E-01 12.05 0.001 2 * RESIDUAL 10 .497999E-01 .497999E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .289800 .207000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 4.89156 1.22289 536.35 0.000 2 * RESIDUAL 10 .228001E-01 .228001E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 4.91436 .351026 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLMTC SC/M TLTCC 1 3 32.2200 1.41000 31.8500 2 3 43.2533 3.56000 47.7800 3 3 44.2600 3.59000 48.1500 4 3 45.1900 3.67000 50.3700 5 3 51.4800 3.68000 59.0700 SE(N= 3) 0.285570 0.565100E-01 0.345295 5%LSD 10DF 0.899841 0.178065 1.08804 CT NOS SL/C CDL 1 3 3.43000 3.55000 2 3 3.51000 3.76000 3 3 3.55000 3.75000 4 3 3.67000 4.70000 5 3 3.79000 4.96000 SE(N= 3) 0.407431E-01 0.275682E-01 5%LSD 10DF 0.128383 0.868683E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D9 31/12/13 23:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLMTC 15 43.281 6.4640 0.49462 1.1 0.0000 SC/M 15 3.1820 0.92204 0.97878E-01 3.1 0.0000 TLTCC 15 47.444 9.1265 0.59807 1.3 0.0000 SL/C 15 3.5900 0.14387 0.70569E-01 2.0 0.0009 CDL 15 4.1440 0.59247 0.47749E-01 1.2 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và NAA tới sự sinh trưởng chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMS FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLMS
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 64
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 2228.88 557.220 8.31 0.003 2 * RESIDUAL 10 670.628 67.0628 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 2899.51 207.108 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTC FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TLMTC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 960.257 240.064 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 1.74428 .174428 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 962.001 68.7144 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 12.3946 3.09866 849.68 0.000 2 * RESIDUAL 10 .364685E-01 .364685E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 12.4311 .887935 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTCC FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLMTCC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 3.77736 .944340 55.48 0.000 2 * RESIDUAL 10 .170200 .170200E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 3.94756 .281969 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/C FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 4.45380 1.11345 22.72 0.000 2 * RESIDUAL 10 .490000 .490000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 4.94380 .353129 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 3.77736 .944340 55.48 0.000 2 * RESIDUAL 10 .170200 .170200E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 3.94756 .281969 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT CT -------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 65
CT NOS TLMTC SC/M TLMTCC 1 3 35.5600 1.40000 3.79000 2 3 54.0700 3.57000 4.81000 3 3 58.1500 3.79000 4.85000 4 3 52.9600 3.72667 4.78000 5 3 45.1900 3.56000 3.79000 SE(N= 3) 0.241128 0.348657E-01 0.753215E-01 5%LSD 10DF 0.759802 0.109863 0.237341 CT NOS SL/C CDL 1 3 3.22000 3.79000 2 3 3.39000 4.81000 3 3 3.65000 4.85000 4 3 4.54000 4.78000 5 3 4.45000 3.79000 SE(N= 3) 0.127802 0.753215E-01 5%LSD 10DF 0.402709 0.237341 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D10 31/12/13 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLMTC 15 49.186 8.2894 0.41765 0.8 0.0000 SC/M 15 3.2093 0.94230 0.60389E-01 1.9 0.0000 TLMTCC 15 4.4040 0.53101 0.13046 3.0 0.0000 SL/C 15 3.8500 0.59425 0.22136 5.7 0.0001 CDL 15 4.4040 0.53101 0.13046 3.0 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IAA tới sự sinh trưởng chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMS FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1035.60 258.899 501.94 0.000 2 * RESIDUAL 10 5.15792 .515792 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1040.75 74.3395 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTC FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TLMTC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 452.659 113.165 210.85 0.000 2 * RESIDUAL 10 5.36717 .536717 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 458.026 32.7162 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 11.7346 2.93364 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 .136026E-01 .136026E-02 -----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 66
* TOTAL (CORRECTED) 14 11.7482 .839154 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTP FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLMTP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1369.59 342.398 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 2.84825 .284825 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1372.44 98.0314 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/C FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 .120000 .300000E-01 28.30 0.000 2 * RESIDUAL 10 .106000E-01 .106000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .130600 .932858E-02 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 11.6252 2.90631 323.64 0.000 2 * RESIDUAL 10 .898003E-01 .898003E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 11.7150 .836789 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLMTC SC/M TLMTP 1 3 35.5600 1.48000 28.5100 2 3 51.1133 3.78000 57.4100 3 3 47.7967 3.69000 49.7300 4 3 48.8900 3.64000 45.5600 5 3 48.1500 3.64000 48.5200 SE(N= 3) 0.422972 0.212937E-01 0.308126 5%LSD 10DF 1.33280 0.670971E-01 0.970917 CT NOS SL/C CDL 1 3 3.83000 3.63000 2 3 4.11000 5.90000 3 3 3.95000 4.85000 4 3 3.97000 3.75000 5 3 3.99000 3.76000 SE(N= 3) 0.187972E-01 0.547115E-01 5%LSD 10DF 0.592306E-01 0.172398 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D11 31/12/13 23:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLMTC 15 46.302 5.7198 0.73261 1.6 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 67
SC/M 15 3.2460 0.91605 0.36882E-01 1.1 0.0000 TLMTP 15 45.946 9.9011 0.53369 1.2 0.0000 SL/C 15 3.9700 0.96585E-010.32558E-01 0.8 0.0000 CDL 15 4.3780 0.91476 0.94763E-01 2.2 0.0000
Thí nghiệm: Ảnh hưởng của tổ hợp chất kích thích sinh trưởng kinetin và IBA tới sự sinh trưởng chuối Tiêu Hồng BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMS FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TLMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1219.81 304.952 977.85 0.000 2 * RESIDUAL 10 3.11859 .311859 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1222.93 87.3519 -----------------------------------------------------------------------------BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTC FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TLMTC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 543.227 135.807 136.55 0.000 2 * RESIDUAL 10 9.94588 .994588 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 553.173 39.5123 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SC/M FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SC/M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 12.4376 3.10941 442.93 0.000 2 * RESIDUAL 10 .702010E-01 .702010E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 12.5078 .893417 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLMTPP FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLMTPP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 1407.89 351.974 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 10 2.09627 .209627 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1409.99 100.714 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/C FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 SL/C LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 .923040 .230760 41.06 0.000 2 * RESIDUAL 10 .562001E-01 .562001E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .979240 .699457E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………… 68
SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 4 4.66344 1.16586 271.13 0.000 2 * RESIDUAL 10 .430002E-01 .430002E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 4.70644 .336174 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS TLMTC SC/M TLMTPP 1 3 34.0700 1.43000 29.2600 2 3 42.2200 3.77000 47.4100 3 3 52.5900 3.82000 59.2600 4 3 39.7367 3.61000 45.1900 5 3 43.2533 3.58000 49.2600 SE(N= 3) 0.575786 0.483739E-01 0.264340 5%LSD 10DF 1.81432 0.152428 0.832944 CT NOS SL/C CDL 1 3 3.45000 3.60000 2 3 4.01000 3.78000 3 3 4.19000 4.98000 4 3 3.95000 4.67000 5 3 3.99000 4.76000 SE(N= 3) 0.432821E-01 0.378595E-01 5%LSD 10DF 0.136383 0.119297 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE D12 1/ 1/14 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLMTC 15 42.374 6.2859 0.99729 2.4 0.0000 SC/M 15 3.2420 0.94521 0.83786E-01 2.6 0.0000 TLMTPP 15 46.076 10.036 0.45785 1.0 0.0000 SL/C 15 3.9180 0.26447 0.74967E-01 1.9 0.0000 CDL 15 4.3580 0.57981 0.65575E-01 1.5 0.0000