114
8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros. http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 1/114 BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO TRƯỜNG ĐI HC CN THƠ ----- ----- HA HU BNG NGUYN TRN BCH LIÊN NGHIÊN CU SN XUT KO CHNG NÔN TGNG ZINGIBEROFICINALE ROS. LUNVĂN TT NGHIP ĐI HC CHUYÊN NGÀNH CNHÂN HÓA DƯỢC Cn Thơ 2014 WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM ng góp PDF b i GV. Nguy n Thanh Tú

Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 1/114

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

----- -----

HỨA HỮU BẰNG NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KẸO CHỐNG NÔN TỪGỪNG ZINGIBER OFI CI NALE ROS.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH CỬ NHÂN HÓA DƯỢC

Cần Thơ – 2014

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 2: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 2/114

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

----- -----

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT KẸO CHỐNG NÔN TỪGỪNGZINGIBER OFI CI NALE ROS.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH CỬ NHÂN HÓA DƯỢC

HỨA HỮU BẰNG 2111999

NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN 2112039

CÁNBỘ HƯỚNG DẪN ThS. NGUYỄN THỊ DIỆP CHI

Cần Thơ- 2014

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 3: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 3/114

Trường Đại học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Khoa Khoa học Tự nhiên Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Bộ môn Hóa học ----- -----

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

1. Cán bộ hướng dẫn:ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi. Đề tài:Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừngZingiber oficinale Ros.

2. Sinh viên thực hiện: Hứa Hữu Bằng MSSV:2111999.Nguyễn Trần Bạch Liên MSSV:2112039.Lớp:Hóa Dược Khóa:37.

4. Nội dung nhận xét: a. Nhận xét về hình thức LVTN: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................

b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ): Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:

.......................................................................................................................................

....................................................................................................................................... Những vấn đề còn hạn chế:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................c. Nhận xét đối với sinhviên tham gia thực hiện đề tài:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................d. Kết luận, đề nghị và điểm:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................Cần Thơ, ngày tháng năm 2014

Cán bộ hướng dẫn

ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 4: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 4/114

Trường Đại học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Khoa Khoa học Tự nhiên Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Bộ môn Hóa học ----- -----

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN

1. Cán bộ chấm phản biện: .......................................................................Đề tài:Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừngZingiber oficinale Ros.

3. Sinh viên thực hiện: Hứa Hữu Bằng MSSV:2111999.Nguyễn Trần Bạch Liên MSSV:2112039.

Lớp:Hóa Dược Khóa:37.4. Nội dung nhận xét: a. Nhận xét về hình thức LVTN:

.......................................................................................................................................

....................................................................................................................................... b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):

Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Những vấn đề còn hạn chế: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................

c. Nhận xét đối với sinhviên tham gia thực hiện đề tài: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................

d. Kết luận, đề nghị và điểm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014

Cán bộ chấm phản biện

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 5: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 5/114

Luận văn tốt nghiệp đại học LỜI CẢM ƠN

HỨA HỮU BẰNG i NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

LỜI CẢM ƠN ---- ----

Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ đãgiúp chúng tôi trang bị rất nhiều kiến thức bổ ích, học hỏi được nhiều kinhnghiệm quý báu và rèn luyện được những kĩ năng cần thiết góp phần hoànthiện bản thân và là hành trang quý cho những bước đường tương lai củachúng tôi. Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, chúng tôi xin gửi lời cảmơn chân thành đến:

Bộ môn Hoá học - k hoa Khoa Học Tự Nhiên, trường Đại học Cần Thơ,Quý Thầy Cô, đặc biệtlà các ThầyCô trong Bộ môn Hóa học đã tận tình

giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tậpvà rèn luyện tại trường.

Đặc biệt, trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn chúng tôi xin gởilời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Thị Diệp Chi. Cảm ơnCô đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất đểchúng tôi hoàn thành tốt luận văn này. Đó là nguồn động lực to lớn để chúngtôi cố gắng vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thúy Lan, anh Nguyễn HuỳnhAnh và cô Lê Thị Ngọc Điệp đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và tạo mọi điềukiện tốt nhất cho chúng tôi tiến hành các thí nghiệm trong suốt thời gian thựchiện đề tài.

Xin cảm ơn tập thể Hóa Dược K37 - những người bạn đồng hành đãđộng viên và giúp đỡ chúng tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trìnhhọc tập và nghiên cứu tại trường.

Sau cùng, chúng tôi xin cảm ơn gia đình và người thân đã luôn là chỗdựa tinh thần vững chắc, luôn ủng hộ, chia sẻ và giúp đỡ chúng tôi vượt quakhó khăn để hoàn thành tốt đề tài.

Xin chân thành cảm ơn!

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 6: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 6/114

Luận văn tốt nghiệp đại học TÓM TẮT

HỨA HỮU BẰNG ii NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

TÓM TẮT ---- ----

Theo kinh nghiệm dân gian, gừng là một vị thuốc chống nôn hiệu quả.Cảm giác nôn có thể được giảm bớt bằng việc ngậm một lát gừng tươi nhưngviệc sử dụng gặp nhiều khó khăn và bất tiện. Trên cơ sở đó, đề tài tiến hànhnghiên cứu xây dựng công thức kẹo ngậm chống nôn từ gừng bằng phương pháp xát hạt ướt.

Đề tài đã tiến hành đánh giá chất lượng nguồn dược liệu ban đầu (độ ẩm11,34%, tro toàn phần 4,29%, tro không tan trong acid 1,7%,…), tiến hànhchiết cao (hiệu suất trung bình đạt 5,73%) và đánh giá chất lượng cao dượcliệu chiết được (độ ẩm 15,82%, tro toàn phần 13,18%, cắn không tan 3,16%,đạt yêu cầu về giới hạn nhiễm khuẩn,…). Nguồn dược liệu và cao dược liệuđạt các yêu cầu chất lượng theo DĐVN IV, đủ điều kiện để làm nguyên liệucho quá trình làm kẹo.

Qua quá trình thực nghiệm nghiên cứu trên nhiều công thức đề tài đã tìmra công thức kẹo tối ưu nhất bao gồm: cao gừng 10 mg, saccharose 550 mg,manitol 375 mg, PVP 24 mg, CaCO3 20 mg, talc 17 mg, magnesi stearat 3 mg,acid citric 1 mg, tinh dầu gừng vừa đủ. Sản phẩm kẹo tạo thành được kiểm trachất lượng với một số chỉ tiêu theo DĐVN IV và TCVN 3215-79 (đánh giácảm quan đạt trung bình 16,8 điểm, độ đồng đều khối lượng <5%, đạt yêu cầuvề giới hạn nhiễm khuẩn,…).

Như vậy, đề tài đã tạo ra sản phẩm chống nôn có nguồn gốc từ dược liệuan toàn, hiệu quả, đồng thời đưa ra giải pháp tận dụng nguồn gừng địa phươngvà làmđa dạng hóa sản phẩm kẹo chống nôn trên thị trường.

Từ khóa: kẹo ngậm, chống nôn, gừng.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 7: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 7/114

Luận văn tốt nghiệp đại học LỜI CAM ĐOAN

HỨA HỮU BẰNG iii NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

LỜI CAM ĐOAN ---- ----

Chúng tôi xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên các kếtquả nghiên cứu của chúng tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùngcho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Dưới sự hướng dẫn khoa học của Th.S Nguyễn Thị Diệp Chi, nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu,thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danhmục tài liệu của luận văn.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014.

Hứa Hữu Bằng Nguyễn Trần Bạch Liên

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 8: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 8/114

Luận văn tốt nghiệp đại học MỤC LỤC

HỨA HỮU BẰNG iv NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

MỤC LỤC ---- ----

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................... i

TÓM TẮT.......................................................................................................... iiLỜI CAM ĐOAN............................................................................................. iiiMỤC LỤC........................................................................................................ ivDANH MỤC BẢNG...................................................................................... viiiDANH MỤC HÌNH........................................................................................... xDANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................... xiDANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xiiCHƯƠNG1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1

1.1 Đặt vấn đề................................................................................................ 11.2 Mục tiêu đề tài ......................................................................................... 2CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3

2.1 Tổng quan về gừng[1-6]............................................................................. 32.1.1 Danh pháp và phân loại[3] ................................................................. 32.1.2 Mô tả[1-2]............................................................................................ 32.1.3Vi phẫu[3]........................................................................................... 42.1.4 Phân bố, thu hái, chế biến[2][4] ........................................................... 62.1.5 Các tính chất của gừng[5][6][16][17] ....................................................... 62.1.6 Những nghiên cứu về mặt dược tính[2][4][18] ...................................... 92.1.7Các sản phẩm từ gừng .................................................................... 11

2.2 Tổng quan về cao thuốc[7]...................................................................... 132.2.1 Khái niệm........................................................................................ 132.2.2 Phânloại ......................................................................................... 132.2.3 Yêu cầu chất lượng ......................................................................... 132.2.4 Điều chế cao thuốc.......................................................................... 13

2.3 Một số phương pháp để tách chiết hợp chất ra khỏi mẫu cây[8] ............ 14

2.3.1 Kỹ thuật chiết ngâm dầm ................................................................ 142.3.2 Kỹ thuật chiết ngấm kiệt................................................................. 142.3.3 Kỹ thuật sắc .................................................................................... 15

2.4 Công tác tiêu chuẩn hóa[9]...................................................................... 152.5 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở [9] ................................................................. 152.6 Định tính các nhóm chức trong cao thuốc[8-9][19-23] ................................ 16

2.6.1Phương pháp sắc ký lớp mỏng ........................................................ 162.6.2 Phương pháp hóa học ..................................................................... 17

2.6.3 Phương pháp phổ hồng ngoại[9]

...................................................... 21

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 9: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 9/114

Luận văn tốt nghiệp đại học MỤC LỤC

HỨA HỮU BẰNG v NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.7 Tổng quan về viên kẹo ngậm chống nôn[10-11] ....................................... 222.7.1 Nôn và cơ chế gây nôn ................................................................... 222.7.2 Đặc điểm về viên ngậm .................................................................. 222.7.3 Ưu điểm của viên ngậm .................................................................. 22

2.7.4 Các tá dược sử dụng trong viên ngậm ............................................ 232.7.5 Các phương pháp điều chế thuốc viên nén ..................................... 272.7.6 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng viên ..................... 302.7.7 Một số công thức viên nén tham khảo[10] ....................................... 31

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 333.1 Địa điểm và thời gian............................................................................. 33

3.1.1 Địa điểm.......................................................................................... 333.1.2 Thời gian......................................................................................... 33

3.2 Thiết bị và hóa chất................................................................................ 333.2.1 Thiết bị............................................................................................ 333.2.2 Hóachất..........................................................................................33

3.3 Hoạch định thí nghiệm........................................................................... 343.4 Thực nghiệm.......................................................................................... 34

3.4.1 Đánh giá chất lượng dược liệu gừng[7-8][13-14][26] ............................. 343.4.2 Điều chế cao, đánh giá chất lượng cao chiết và tiêu chuẩn hóa caochiết[7-9][13-14][16][19-27] ................................................................................ 423.4.3 Xây dựng công thức kẹo ngậm[10][11] .............................................. 523.4.4 Kiểm tra thành phẩm[7][15] ............................................................... 53

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 554.1 Đánh giá dược liệu gừng khô................................................................. 55

4.1.1 Kết quả xác định độ ẩm .................................................................. 554.1.2 Kết quả xác định tro toàn phần ....................................................... 554.1.3 Kết quả xác định tro không tan trong acid ...................................... 564.1.4 Kết quả xác định tạp chất................................................................ 564.1.5 Kết quả xác định bán định lượng kim loại nặng theo chì ...............564.1.6 Kết quả định tính tannin.................................................................574.1.7 Kết quả định tính saponin...............................................................574.1.8 Kết quả xác định các chất chiết được bằng ethanol........................584.1.9 Kết quả xác định các chất chiết được bằng nước ...........................584.1.10 Kết quả định lượng terpenoid toàn phần ......................................594.1.11 Kết quả định lượng alkaloid toàn phần.........................................594.1.12 Kết quả định lượng flavonoid toàn phần .....................................59

4.2 Kết quả điều chế, đánh giá chất lượng và tiêu chuẩn hóa cao ...............60

4.2.1 Kết quả điều chế cao.......................................................................60

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 10: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 10/114

Luận văn tốt nghiệp đại học MỤC LỤC

HỨA HỮU BẰNG vi NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.2.2 Kết quả đánh giá cảm quan............................................................. 614.2.3 Kết quả xác định độ ẩm .................................................................. 614.2.4 Kết quả xác định tro toàn phần ....................................................... 614.2.5 Kết quả xác định cắn không tan ...................................................... 62

4.2.6 Kết quả xác định bán định lượng kim loại nặng theo chì ............... 624.2.7 Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn .................................................. 624.2.8 Kết quả định lượng terpenoid toàn phần ........................................ 634.2.9 Kết quả định lượng alkaloid toàn phần ........................................... 634.2.10 Kết quả định lượng flavonoid toàn phần ...................................... 644.2.11 Kết quả định tính alkaloid ............................................................. 644.2.12 Kết quả định tính flavonoid .......................................................... 654.2.13 Kết quả định tính tannin ............................................................... 65

4.2.14 Kết quả định tính cardiac glycosides ............................................ 664.2.15 Kết quả định tính carbohydrat......................................................674.2.16 Kết quả định tính đường khử........................................................674.2.17 Kết quả định tính terpenoid..........................................................684.2.18 Kết quả định tính triterpenoid - steroid ........................................684.2.19 Kết quả định tính terpenoid bằng SKLM .....................................694.2.20 Kết quả định tính alkaloid bằng SKLM........................................694.2.21 Kết quả định tính flavonoid bằng SKLM .....................................704.4.22 Kết quả tiêu chuẩn hóa cao chiết..................................................72

4.3 Kết quả xây dựng công thức kẹo ........................................................... 734.3.1 Kết quả lựa chọn tá dược ................................................................ 734.3.2 Kết quả lựa chọn phương pháp bào chế kẹo ngậm và khối lượngviên ........................................................................................................... 744.3.3 Kết quả lựa chọn hàm lượng PVP, CaCO3, talc, magnesi stearat,acid citric và tinh dầu gừng sử dụng trong công thức ............................. 754.3.4 Kết quả khảo sát tỉ lệ cao gừng, saccharose và manitol sử dụng trong công thức........................................................................................ 764.3.5 Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của aspartam và màu quinoline ....77

4.4 Kết quả kiểm nghiệm thành phẩm.........................................................804.4.1 Đánh giá cảm quan.........................................................................804.4.2 Độ ẩm..............................................................................................804.4.3 Kết quả đo pH................................................................................. 814.4.4 Kết quả đánh giá độ đồng đều khối lượng ...................................... 81

4.5 Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn ......................................................... 82CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 83

5.1 Kết luận.................................................................................................. 83

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 11: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 11/114

Luận văn tốt nghiệp đại học MỤC LỤC

HỨA HỮU BẰNG vii NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

5.2 Kiến nghị................................................................................................ 83TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................84

PHỤ LỤC........................................................................................................ 86

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 12: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 12/114

Luận văn tốt nghiệp đại học DANH MỤC BẢNG

HỨA HỮU BẰNG viii NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

DANH MỤC BẢNG ---- ----

Bảng 2.1 Thành phần hóa học trong gừng tươi 9

Bảng 2.2 Thành phần khoáng chất trong gừng tươi 9Bảng 2.3 Thuốc thử định tính alkaloid 17Bảng 2.4 Thuốc thử định tính triterpenoid - steroid 17Bảng 2.5 Thuốc thử định tính flavonoid 19Bảng 2.6 Thuốc thử định tính tannin 19Bảng 2.7 Tần số dao động hóa trị của một số nhóm nguyên tử 21Bảng 2.8 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng viên nén 31Bảng 3.1 Các hóa chất sử dụng 33

Bảng 3.2 Khối lượng và thời gian lấy mẫu dược liệu 34Bảng 3.3 Bộ TCCS cao gừng 52Bảng 4.1 Khối lượng gừng khô và thời gian lấy mẫu dược liệu 55Bảng 4.2 Kết quả xác định độ ẩm 55Bảng 4.3 Kết quả xác định tro toàn phần 55Bảng 4.4 Kết quả xác định tro không tan trong acid 56Bảng 4.5 Kết quả xác định tạp chất 56Bảng 4.6 Kết quả định tính tannin 57Bảng 4.7 Kết quả xác định các chất chiết được bằng ethanol 58Bảng 4.8 Kết quả xác định các chất chiết được bằng nước 59Bảng 4.9 Kết quả định lượng terpenoid toàn phần 59Bảng 4.10 Kết quả định lượng alkaloid toàn phần 59Bảng 4.11 Kết quả định lượng flavonoid toàn phần 60Bảng 4.12 Kết quả các chỉ tiêu đạt được trên mẫu dược liệu 60Bảng 4.13 Kết quả điều chế cao 60Bảng 4.14 Kết quả xác định độ ẩm trên cao 61Bảng 4.15 Kết quả xác định tro toàn phần 61

Bảng 4.16 Kết quả xác định cắn không tan 62Bảng 4.17 Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn 63Bảng 4.18 Kết quả định lượng terpenoid toàn phần 63

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 13: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 13/114

Luận văn tốt nghiệp đại học DANH MỤC BẢNG

HỨA HỮU BẰNG ix NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng 4.19 Kết quả định lượng alkaloid toàn phần 63Bảng 4.20 Kết quả định lượng flavonoid toàn phần 64Bảng 4.21 Kết quả định tính alkaloid 64Bảng 4.22 Kết quả định tính flavonoid 65

Bảng 4.23 Kết quả định tính tannin 66Bảng 4.24 Kết quả định tính cardiac glycosides 66Bảng 4.25 Kết quả định tính carbohydrat 67Bảng 4.26 Kết quả định tính đường khử 67Bảng 4.27 Kết quả định tính terpenoid 68Bảng 4.28 Kết quả định tính triterpenoid - steroid 68Bảng 4.29 Kết quả các chỉ tiêu đạt được trên cao 71Bảng 4.30 Kết quả tiêu chuẩn cơ sở cao gừng 72

Bảng 4.31 Các tá dược sử dụng 74Bảng 4.32 Vai trò của các loại tá dược 74Bảng 4.33 Khảo sát tỉ lệ cao gừng, saccharose vàmanitol 76Bảng 4.34 Công thức khảo sát của 4 NT 77Bảng 4.35 Lượng các loại tá dược cố định trong 4 NT 78Bảng 4.36 Kết quả đánh giá cảm quan các mẫu kẹo 80Bảng 4.37 Kết quả đánh giá độ ẩm của kẹo 80Bảng 4.38 Kết quả đo pH của mẫu kẹo 81Bảng 4.39 Kết quả đánh giá độ đồng đều khối lượng 81Bảng 4.40 Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn của mẫu kẹo 82

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 14: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 14/114

Luận văn tốt nghiệp đại học DANH MỤC HÌNH

HỨA HỮU BẰNG x NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

DANH MỤC HÌNH ---- ----

Hình 2.1 Cây và củ gừng 4Hình 2.2 Vi phẫu thân rễ 4Hình 2.3 Vi phẫu thân khí sinh 5Hình 2.4 Vi phẫu lá 5Hình 2.5 Công thức hóa học các thành phần chính của chất nhựa 7Hình 2.6 Kẹo Freshcool gừng 11Hình 2.7 Viên ngậm cánh buồm 12Hình 2.8 Viên ngậm Gutaca 12Hình 2.9Quy trình bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt ướt 28Hình 4.1 Kết quả bán định lượng kim loại nặng 56

Hình 4.2 Kết quả định tính tannin 57Hình 4.3Kết quả định tính saponin bằng khả năng tạo bọt 57Hình 4.4 Kết quả định tính saponin với thuốc thử hóa học 58Hình 4.5 Cao đặc gừng 61Hình 4.6 Kết quả bán định lượng kim loại nặng trên cao 62Hình 4.7 Kết quả định tính alkaloid 64Hình 4.8 Kết quả định tính flavonoid 65Hình 4.9 Kết quả định tính tannin 66

Hình 4.10 Kết quả định tính cardiac glycosides 66Hình 4.11 Kết quả định tính carbohydrat 67Hình 4.12 Kết quả định tính đường khử 67Hình 4.13 Kết quả định tính terpenoid 68Hình 4.14 Kết quả định tính triterpenoid - steroid 68Hình 4.15 Kết quả định tính terpenoid bằng SKLM 69Hình 4.16 Kết quả định tính alkaloid bằng SKLM 70Hình 4.17 Kết quả định tính flavonoid bằng SKLM 70Hình 4.18 Tinh dầu gừng 75Hình 4.19 Mẫu bột 9 NT 77Hình 4.20Mẫu bột 4 NT 78Hình 4.21Kẹo ngậm thành phẩm 79

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 15: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 15/114

Luận văn tốt nghiệp đại học DANH MỤC PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG xi NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

DANH MỤC PHỤ LỤC ---- ----

Phụ lục 1: Kết quả phân tích giới hạn nhiễm khuẩn trên cao 86

Phụ lục 2: Kết quả phân tích giới hạn nhiễm khuẩn trên kẹo 89Phụ lục 3: Một số công thức kẹo trên thị trường 96Phụ lục 4: Một số thiết bị sử dụng trong đề tài 98

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 16: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 16/114

Luận văn tốt nghiệp đại học DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HỨA HỮU BẰNG xii NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ---- ----

DĐVN IV Dược Điển Việt Nam IV SKLM Sắc ký lớp mỏng DPPH 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazylTCCS Tiêu chuẩn cơ sở MeOH MethanolEtOH EthanolPVP Polyvinyl pyrrolidonCFU Colony forming unitsPE Petroleum etherTH Trườ ng hợ p NT Nghiệm thức DD Dung dịch ĐC Đối chiếuR f Retention factor ppm Parts per millionđđ Đậm đặcvđ vừa đủ

T Mẫu thử g Gram(+) Dương tính (-) Âm tính(--) Không thông tin

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 17: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 17/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 1: GIỚI THIỆU

HỨA HỮU BẰNG 1 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ---- ----

1.1Đặt vấn đề Với điều kiện thiên nhiên nhiều ưu đãi, Việt Nam có một hệ thống sinh

thái phong phú và đa dạng, có tiềm năng to lớn về tài nguyên cây thuốc. Đâycũng là điều kiện thuận lợi phát triển nguồn dược liệu.

Với khoảng 4.000 loài cây thuốc, hơn 50 loài tảo biển, 75 loài khoángvật và gần 410 loài động vật làm thuốc, cho thấy nguồn dược liệu ở nước ta vôcùng phong phú trong đó có nhiều loại dược liệu quý được thế giới công nhậnnhư cây hồi, quế, atisô, sâm Ngọc Linh,... trong đó không thể không nhắc đếngừng- một vị thuốc quý và quen thuộc.

Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu khoa học về các tác dụng củagừng như: chống viêm, giảm đau đầu, giảm cholesterol, kiểm soát tiểu đường,chống stress, trị rối loạn dạ dày,… trong đó nổi bật lên là tác dụng chống nôndo say xe, ốm nghén.

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc chống nôn với các nhómchính như: thuốc ức chế phó giao cảm (atropin,scopolamine,…), thuốc khánghistamin H1 (diphenhydramine, hydroxyzine,…), thuốc kháng serotonin(ondansetron,…), thuốc gây tê ở ngọn dây cảm giác ở dạ dày (natri citrat, procain,…), các benzodiazepin, corticoid.Với những đối tượng bị nôn do sayxe, ốm nghén việc sử dụng các loại thuốctrên là cần thiết để tạo cảm giác dễchịu nhưng bên cạnh tác dụng trị liệu chính thì các tác dụng phụ cũng là mộtvấn đề cần cân nhắc trước khi sử dụng, điều đó lại càng quan trọng hơn đốivới phụ nữ mang thai mà thảm họa Thalidomide là một bằng chứng. Hơn thếnữa, hiện nay con người có xu hướng quay trở về với cây thuốc và thuốc cónguồn gốc từ thiên nhiên hơn là các hóa chất làm thuốc bởitính an toàn màchúng mang lại.

Cảm giác buồn nôn có thể làm giảm bớt bằng việc ngậm một lát gừnghoặc ăn một ít gừng tươi nhưng việc bảo quản và sử dụng gừng tươi trongnhững trường hợp trên là quá khó khăn và bất tiện.

Trước những vấn đề đó, đề tài “Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từgừng Zingiber offi cinale Ros.” được thực hiện với mục tiêu chính là tạo rasản phẩm chống nôn có nguồn gốc từ dược liệu, an toàn, hiệu quả, thuận tiện

trong việc sử dụng và bảo quản. Bên cạnh đó, đưa ra giải pháp tận dụng nguồn

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 18: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 18/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 1: GIỚI THIỆU

HỨA HỮU BẰNG 2 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

gừng địa phương và đa dạng hóa sản phẩm kẹo chống nôn cũng là những mụctiêu mà đề tài hướng đến.

1.2Mục tiêu đề tài

Trong khuôn khổ của một luận văn tốt nghiệp đại học, đề tài hướng tớimột số mục tiêu cơ bản sau:

Đánh giá chất lượng dược liệu gừng. Tiến hành chiết cao, đánh giá chất lượng cao chiết và tiêu chuẩn hóa

cao. Nghiên cứu xây dựng công thức kẹo từ các loại tá dược và cao gừng

đã tiêu chuẩn hóa.

Kiểm tra chất lượng kẹo thành phẩm.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 19: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 19/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 3 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU

---- ----

2.1 Tổng quan về gừng[1-6]

Tên khoa học: Zingiber officinale Roscoe, thuộc họ Gừng

(Zingiberaceae).Tên khác: Khương, Co khinh (Thái), Sung (Dao),… Tên nước ngoài: Zingiber (Anh), Gingembre, Amome des Indes (Pháp).

2.1.1Danh pháp và phân loại[3]

Vị trí trong hệ thống phân loại thực vật

Giới: Plantae Ngành: Magnoliphyta

Lớp: Liliosida

Bộ: Zingiberales

Họ: Zingiberaceae

Chi: Zingiber

Loài: Zingiber officinale 2.1.2Mô tả[1-2]

Gừng là một loại cây nhỏ, sống lâu năm, cao 0,6 đến 1 m. Thân rễ mẫmlên thành củ, lâu dần thành xơ. Lá mọc so le, không cuống, có bẹ, hình mácdài 15 đến 20 cm, rộng chừng 2 cm, mặt bóng nhẵn, gân giữa hơi trắng nhạt,vò có mùi thơm. Trục hoa xuất phát từ gốc, dài tới 20 cm, cụm hoa thành bôngmọc sít nhau, hoa dài 5 cm, rộng 2 đến 3 cm, lá bắc hình trứng, dài 2,5 cm,mép lưng màu vàng, đài hoa dài chừng 1cm, có 3 răng ngắn, 3 cành hoa dàichừng 2 cm, màu vàng xanh, mép cánh hoa màu tím, nhị cũng tím. Loài gừngtrồng ít ra hoa.

Thân rễ (củ) không có hình dạng nhất định, thường phân nhánh, dài 3đến 7 cm, dày 0,5 đến 1,5 cm. Mặt ngoài màu trắng tro hay màu nâu nhạt, cóđốt tròn rõ rệt và vết nhăn dọc. Đỉnh các nhánh có vết thân khí sinh. Vết bẻmàu trắng tro hoặc ngà vàng, có bột, vân tròn rõ. Mặt cắt ngang có nhiều chấmsáng (tế bào chứa dầu nhựa) và có sợi thưa. Mùi thơm, vị cay nóng. Mùa có

hoa từ tháng 5 đến tháng 8.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 20: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 20/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 4 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Hình 2.1 Cây và củ gừng

2.1.3 Vi phẫu[3]

2.1.3.1Thân rễ

Biểu bì gồm một lớp tế bào hình chữ nhật, nhỏ xếp tương đối đều đặn.Dưới lớp biểu bì là mô mềm vỏ gồm 5 đến 6 lớp tế bào hơi dẹp, vách tẩm chấtgỗ. Phía dưới lớp mô mềm vỏ này có khoảng 5 lớp bần. Mô mềm vỏ khuyết, tế bào tròn, vách mỏng, có thể bị bẹp lại và nhăn nheo đối với thân rễ già. Nội bìđai Caspary, trụ bì gồm một lớp tế bào kích thước không đều, có xu hướng bịép dẹp bởi các bó libe gỗ nằm gần đó.

Hình 2.2 Vi phẫu thân rễ

2.1.3.2 Thân khí sinh

Cấu tạo từ nhiều bẹ lá ôm lấy lõi thân. Bẹ lá: Hình lưỡ i liềm. Biểu bì trên hình đa giác, có kích thướ c lớ n

hơn biểu bì dướ i. Mô mềm khuyết. Các bó mạch nhỏ, gồm từ 1 đến 6 mạchgỗ, gỗ ở trên, libeở dướ i, các tế bào xung quanh hóa mô cứng. Tại đoạn có bómạch, mô mềm và biểu bì bị ép dẹ p.Ở bẹ lá ngoài cùng r ải rác có biểu bì tiết.

Thân: vi phẫu hình bầu dục. Tế bào biểu bì hình chữ nhật, nhỏ. Dướ i biểu bì là mô mềm khuyết hay đạo, tế bào hình tròn, vách mỏng. Tr ụ bì gồm 2đến 3 lớ p tế bào uốn lượ n tạo thành một vòng liên tục. Bên trong và ngoài

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 21: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 21/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 5 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

vòng tr ụ bì có nhiều bó mạch gỗ nhỏ gồm từ 1 đến 6 mạch gỗ, libe chồng lêngỗ.

Các bó gỗ ngoài tr ụ bì thườ ng có vòng mô cứng bao xung quanh, các bó phía trong thì không có. Mô mềm tủy đạo, tế bào đa giác hoặc chữ nhật, đôikhi có chừa các khuyết lớ n.

Ở bẹ lá và thân đều chứa r ải rác tinh thể calci oxalat hình khối nhỏ,túi tiết và tế bào tiết r ải rác trong vùng mô mềm.

Hình 2.3 Vi phẫu thân khí sinh

2.1.3.3 Lá

Mặt trên lõm, mặt dưới lồi, tế bào biểu bì hình đa giác, biểu bì dưới nhỏhơn biểu bì trên, biểu bì tiết có cả ở2 mặt. Mô mềm khuyết. Nhiều bó mạchxếp thành hàng, gỗ ở trên, libe ở dưới, vòng mô cứng nằm dưới libe. Bó gỗ ởgân giữa là lớn nhất và nhỏ dần về2 phía. Túi tiết và tế bào tiết rải rác trongvùng mô mềm. Ở2 bên phiến lá, dưới biểu bì trên có một lớp tế bào hạ bì lớn,không liên tục và3 lớp mô mềm khá giống mô giậu, nhưng tế bào ngắn hơn.Trên biểu bì dưới cũng có một lớp hạ bì.

Biểu bì lá: Cả 2 mặt đều có lỗ khí nhưng biểu bì dưới có nhiều hơn, lỗkhí kiểu một lá mầm, các tế bào bạn có dạng hình chữ nhật ngắn hay lục giác.Biểu bì trên xếp đều đặn và thẳng hàng hơn biểu bì dưới.

Hình 2.4 Vi phẫu lá

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 22: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 22/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 6 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.1.3.4Đặc điểm bột dược liệu

Bột thân rễ màu nâu vàng, mùi thơm, vị cay, gồm có các thành phần sau:mảnh bần màu vàng nâu, gồm nhiều tế bào vách hơi dày. Mảnh mô mềm gồmnhững tế bào hình đa giác, rải rác có chứa tế bào tiết tinh dầu màu vàng nhạthoặc tinh bột. Tinh bột hình trứng, có vân rõ, tễ nằm gần đầu nhọn, kích thước20-24 × 10-17 μm. Sợi có vách mỏng, phía trong có lỗ trao đổi. Mảnh mạchvạch, mạch vòng, mạch điểm.

2.1.4 Phân bố, thu hái, chế biến[2][4]

Gừng là loại cây gia vị cổ điển được trồng ở nhiều nước trong vùng nhiệtđới và cận nhiệt đới, từ Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Trung Quốc, NhậtBản, Ấn Độ là những quốc gia trồng gừng nhiều nhất thế giới.

Ở nước ta gừng được trồng từ thế kỷ thứ II trước công nguyên, hiện naygừng được trồng ở khắp mọi nơi, từ vùng núi cao cho đến đồng bằng và ngoàicác hải đảo dùng để lấy củ ăn và làm thuốc, dùng trong nước và xuất khẩu.

Cây ưa ẩm, ưa sáng. Cây trồng thường có hoa năm thứ hai, ra hoa vàomùa hạ và mùa thu. Gừng trồng sau một năm nếu không thu hoạch sẽ có hiệntượng tàn lụi (phần trên mặt đất) qua đông. Thời gian sinh trưởng mạnh củacây trùng với mùa hè - thu nóng và ẩm. Gừng tái sinh dễ dàng bằng nhữngđoạn thân rễ có nhú mầm, có thể trồng quanh năm nhưng tốt nhất vào mùaxuân.

Muốn có gừng tươi (sinh khương) thường đào củ vào mùa hạ và thu. Cắt bỏ lá và rễ con, rửa sạch là được. Muốn giữ gừng tươi lâu phải đặt vào chậukín phủ đất lên. Khi dùng đào lên rửa sạch. Mùa đông, đào lấy những thân rễgià, cắt bỏ lá và rễ con, rửa sạch, phơi khô sẽ được can khương.

2.1.5Các tính chất của gừng[5][6][16][17]

2.1.5.1Tính chất vật lý Gừng chứa khoảng 1-4% thành phần dễ bay hơi, màu vàng nhạt, mùi

thơm đặc trưng, vị cay nóng.

2.1.5.2Tính chất hóa học của gừng

a. Chất nhựa

Chất nhựa chiếm 5-10% trong gừng tươi, gồm khoảng 30 hoạt chất trong

đó có2 hoạt chất chính là gingerol vàshogaolcó vị cay hơn. Gừng tươi nhiều

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 23: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 23/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 7 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

gingerol nhưng khi phơi mất nước dần chuyển thànhshogaol. Vì thế gừng khôcay hơn.

Thành phần của nhựa dầu gừng phụ thuộc vào nguồn gốc của nguyênliệu trong nhựa dầu gừng, các hợp chất bay hơi chiếm khoảng 15-35%, hợpchất cay chiếm 22-30%. Bên cạnh đó còn có một số thành phần hóa học khácnhư đường, chất màu, acid hữu cơ, chất khoáng.

Các hợp chất tạo nên vị cay trong nhựa dầu gừng là alkanol phenolic nhưgingerol, shogaol, zingerone và các dẫn xuất của chúng. Trong đó gingerol làthành phần quan trọng nhất, lượng gingerol dễ bị giảm trong suốt quá trình bảo quản, chế biến đặc biệt là quá trình xử lý nhiệt. Gingerol không bền vớinhiệt và sẽ dần dần bị khử nước và chuyển sang dạngshogaoltương ứng, dođó gừng khô có vị cay hơn so với gừng tươi.

Gingerol tồn tại dạng chất lỏng sánh, màu vàng, không mùi, vị rất cay,nhiệt độ sôi 235-240 C ở 18 mmHg, tan trong cồn, ether, chloroform, benzene, tan vừa trong ether dầu hỏa nóng.

Gingerol là chất có hoạt tính sinh học rất cao, có tác dụng chống vikhuẩn, chống oxy hóa, chống buồn nôn, ngăn ngừa các khối u và nhiều tácdụng khác rất hiệu quả.

Zingerone là chất chống oxy hóa mạnh, tồn tại ở dạng tinh thể. Nhiệt độsôi là 40-41C, vị rất cay.

Hương thơm đặc trưng của gừng chủ yếu do zingiberene quyết định.

[6]-gingerol Gingerol

[6]-shogaol Shogaol

Zingerone Zingiberene

Hình 2.5 Công thức hóa học các thành phần chính của chất nhựa

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 24: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 24/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 8 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

b. Tinh dầu

Gừng chứa 2-3% tinh dầu, màu vàng sáng nhạt, với thành phần chủ yếulà các hydrocacbon sesquiterpenic:β-zingiberene (35%), α-curcumene (17%),β-farnesen (10%) và một lượng nhỏ các hợp chất alcol monoterpenic nhưgeraniol, linalol, borneol.

Ngoài ra, trong tinh dầu gừng còn chứa α-camphen, β-phelandren,eucalyptol và các gingerol.

c. Các enzyme thủy phân

Trong gừng có enzyme thủy phân protein là zingibain. Sự có mặt củaenzyme này thúcđẩy quá trình thủy phân protein diễn ra dễ dàng hơn. Đâychính là lý do mà gừng được sử dụng để làm mất mùi tanh của các một số loạithực phẩm như cá, ốc, mực,…

d. Các acid hữu cơ

Trong gừng có đến 17 loại acid hữu cơ khác nhau như acid α-linolenic,acid caffeic, acid capric, acid caprylic, acid palmitic, acid-aminobutyric, acidlauric, acid oxalic,…

e. Các vitamin và khoáng chất

Trong gừng có mặt nhiều loại vitamin bao gồm các vitamin tan trongnước và các vitamin tan trong dầu như vitamin PP, vitamin B1, vitamin B2,vitamin B. Đây là các loại vitamin có tác dụng rất tốt cho sự phát triển của não bộ.

Các khoáng chất được tìm thấy trong củ gừng gồm có Ca, Mg, P và K.

f. Các acid amin

Trong củ gừng có chứa 7 trên 8 loại acid amin không thay thế, bao gồm:isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, tryptophan và valine(thiếu threonine). Ngoài ra trong củ gừng còn có các loại acid amin khác như:alanine, arginine, cysteine, acid glutamic, glycine, histidine, tyrosine. Tuynhiên hàm lượng các acid amin trong củ gừng rất ít.

g. Các protein đơn giản

Trong gừng có mặt các protein đơn giản với hàm lượng rất thấp như:albumin, globulin và glutenin.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 25: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 25/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 9 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng 2.1 Thành phần hóa học trong gừng tươi[16]

Bảng 2.2 Thành phần khoáng chất trong gừng tươi[17]

2.1.6 Những nghiên cứu về mặt dược tính[2][4][18]

2.1.6.1 Theo kinhnghiệm dân gian[2][4]

Gừng đã được dùng làm thuốc chữa bệnh từ cách đây hơn 5.000 nămtrước vì các dược tính quý giá của nó.

Ở Miến Điện, gừng và nước ép cây cọ được dùng để chống bệnh cúm. Người Trung Quốc sử dụng trà gừng để phòng và chữa các chứng cảm mạothông thường, làm kẹo gừng để chữa ho.

Tại Ấn Độ, gừng được dùng để điều trị bệnh cảm cúm thông thường vàdùng để chống nôn. Ở Nepan, gừng được trồng rộng rãi và sử dụng phổ biếnnhư một gia vị, hoặc dùng để tạo hương cho các loại trà.

Ở Việt Nam, gừng được dùng để phòng chống cảm lạnh, nôn, say tàu xevà chữa ho rất hiệu quả.

Theo Đông y, gừng gọi là Khương, gừng tươi thì gọi là Sinh khương còngừng khô thì gọi là Can khương. Gừng có vị cay, tính ấm có tác dụngtiêuđàm, hành thủy, giải độc, đau bụng lạnh, tiêu hóa kém. Trong các thang thuốcĐông y, dù bệnh hàn hay nhiệt, hư hay thực, các thầy thuốc vẫn thường dùngtừ 3 đến 5 lát gừng.

Gừng tươi có tác dụng phát tán phong hàn, chống nôn ói, trừ cảm mạo phong hàn. Gừng khô có tính cay ấm, làm ấm dạ dày, thường dùng để trị tỳ vịhư hàn, trướng bụng đau bụng, thổ tả, ho do đàm lạnh.

Sau đây là một số bài thuốc thông dụng có gừng: Chữa nhức đầu, lạnh bụng, nôn ọe, có đờm: Can khương 10 g, trích

cam thảo 4 g, nước 300 mL, sắc còn 100 mL, chia nhiều lần uống trong ngày. Đi tả ra nước: Can khương sấy khô tán nhỏ, dùng nước cơm chiên

thuốc, mỗi lần uống 2-4 g.

Thành phần Độ ẩm Protein Chất béo Chất

khoáng Chất xơ Carbohydrat

% 80,9 2,3 0,9 1,2 2,5 12,3

Thành phần Kẽm Mangan Sắt Đồng Calci PhotphoHàmlượng(mg/100 g) 64 5,9 279,7 8,8 280 8.068

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 26: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 26/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 10 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Đi lỵ ra máu: Can khương thiêu tồn tính. Ngày uống nhiều lần, mỗilần 2-4 g, chiên bằng nước cơm hay nước cháo.

Chữa nôn mửa: Gừng sống nhấm từng ít một cho đến khi hết nôn.

2.1.6.2 Các nghiên cứu khoa học[18]

a. Hoạt tính kháng ung thư

Cao ethanol có tác dụng bảo vệ chống lại sự phát triển của các khối utrên da ở chuột. Nguyên nhân là do sự ức chế 12-O-tetradecanoylphorbol-13-acetate (TPA) bởi các decar boxylase ornithine, cyclooxygenase vàlipoxygenase trên biểu bì (Katiyar et al., 1996). Một nghiên cứu khác cho thấy[6]-gingerol cũng có hoạt tính tương tự (Park et al., 1998).

b. Hoạt tính kháng khuẩn

Một nghiên cứu trênin vitro cho thấy rằng cao methanol có chứagingerol ức chế đáng kể sự tăng trưởng của 19 chủng Helicobacter pylori -một vi khuẩn có liên quan đến bệnh viêm loét dạ dày tá tràng và ung thư ruộtkết (Mahady et al., 2003).

c. Điều hòa miễn dịch

Một nghiên cứu trênin vitro cho thấy gừng ức chế sự tăng sinh tế bàolympho bằng cách làm giảm IL-2 và IL-10 (Wilasrusmee et al., 2002).

d. Tác động đến đường tiêu hóa

[6] và [10]-gingerol trong gừng kích thích bài tiết mật ở chuột(Yamahara et al., 1985).

Gừng cũng có thể làm tăng sự chuyển hóa cholesterol thành acid mật bằng cách làm tăng hoạt động của cholesterol-7-α-hydroxylase,giới hạn sựsinh tổng hợp các enzyme của acid mật (Srinivasan & Sambaiah, 1991).

e. Tác động chuyển hóa

Dịch chiết ethanol thu được từ phương pháp chiết Soxhlet có tác động hạđường huyết đáng kể (Mascolo et al., 1989). Ngoài ra2 nghiên cứu khác trênđộng vật cũng cho thấy gừng giúp cải thiện độ nhạy insulin (Goyal & Kadnur,2006; Kadnur & Goyal, 2005).

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 27: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 27/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 11 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

f. Chống xơ vữa động mạch

Dịch chiết gừng cũng làm giảm lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL),lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), triglycerides, và làm tăng lipoprotein tỷtrọng cao (HDL). (Ahmed & Sharma, 1997; Bhandari et al., 1998; Fuhrman etal., 2000; Giri et al., 1984; Murugaiah et al., 1999).

g. Tác dụng trên tim mạch

[6]-gingerol và [6]-shogaollàm giảm huyết áp ở chuột bị gây mê với liều10-100 mg/kg và gây ra hiệu ứng nhịp tim chậm khi tiêm tĩnh mạch (Suekawaet al., 1984; Suekawa et al., 1986).

h. Tác dụng giảm đau

[6]-gingerol có tác dụng giảm đau ở chuột trong trong những thử nghiệmgây đau bởi acid và formalin (Young et al., 2005). [6]-shogaolcũng đượcchứng minh làm giảm đau ở chuột gây ra bởi acid acetic (Suekawa et al.,1984).

i. Tác dụng giải nhiệt, hạ sốt

Dịchchiết Soxhlet của gừng trong ethanol 80 có tác dụng giảm sốt trênchuột khi dùng đường uống (100 mg/kg) (Mascolo et al., 1989).

2.1.7 Các sản phẩm từ gừng

2.1.7.1Kẹo Freshcool gừng

Nhà sản xuất: Công ty Golden Health USA.

Thể chất: Viên ngậm.

Thành phần: Tinh dầu gừng và dịch chiết gừng tươi.

Công dụng: Giúp giảm ho, khan tiếng, cảm cúm, hỗ trợ tiêu hóa, ăn uốngkhông tiêu, tiêu hóa kém, giảm cảm giác buồn nôn khi say tàu xe.

Quy cách đóng gói: 24 viên × 2 g.

Hình 2.6 Kẹo Freshcool gừng

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 28: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 28/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 12 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.1.7.2Thực phẩm chức năng Cánh buồm

Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm TW2 Dopharma.

Thể chất: Viên ngậm.

Thành phần: Dịch chiết gừng tương đương với 1 g gừng tươi, glucose,lactose, đường trắng, bộttalc, magnesi stearat, CMC vừa đủ 1 viên.

Công dụng: Dùng trong trường hợp ho, viêm họng, cảm lạnh, nôn mửa,đi ngoài và các trường hợp say xe, tụt huyết áp, kém ăn do đầy bụng, khó tiêu.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp nhựa x 18 viên, hộp 50 gói giấy nhôm x2 viên.

Hình 2.7 Viên ngậm cánh buồm

2.1.7.3 Thực phẩm chức năng Gutaca

Nhà sản xuất: Công Ty TNHH ADC.

Thể chất: Viên ngậm.

Thành phần: Dịch chiết gừng, tinh dầu gừng, tinh dầu quế, đườngIsomalt.

Công dụng: Hỗ trợ tiêu hóa, phòng ngừa cảm lạnh. Phòng chống nônmửa (dùng được cho phụ nữ mang thai).

Quy cách đóng gói: Hộp 10 túi x 2 viên. Hộp 100 túi x 2 viên.

Hình 2.8 Viên ngậm Gutaca

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 29: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 29/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 13 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.2 Tổng quan về cao thuốc[7]

2.2.1Khái niệm

Cao thuốc là chế phẩm được được chế bằng cách cô hoặc sấy đến thể

chất quy định các dịch chiết thu được từ dược liệu thực vật hay động vật vớicác dung môi thích hợp.

2.2.2 Phân loại

Theo Dược điển Việt Nam IV, cao thuốc được chia làm 3 loại: Cao lỏng: Là chất lỏng hơi sánh, có mùi vị đặc trưng của dượ c liệu sử

dụng trong đó cồn và nước đóng vai trò dung môi chính (hay chất bảo quảnhay cả hai). Nếu không có chỉ dẫn khác, quy ướ c 1 mL cao lỏng tương ứng vớ i1 g dượ c liệu dùng để điều chế cao thuốc.

Cao đặc: Là khối đặc quánh. Hàm lượ ng dung môi sử dụng còn lạitrong cao không quá 20%.

Cao khô: Là khối hoặc bột khô, đồng nhất nhưng rất dễ hútẩm. Caokhô không được có độ ẩm lớn hơn 5%.

2.2.3Yêu cầu chất lượng

Theo Dược điển Việt Nam IV, cao thuốc phải đạt các chỉ tiêu chất lượngsau: Cảm quan: cao thuốc phải có thể chất, màu sắc, độ đồng nhất theo quy

định; có mùi, vị của dượ c liệu tương ứng,… Độ tan: cao lỏng phải tan hoàn toàn trong dung môi đã dùng để điều

chế cao. Mất khối lượng do làm khô: thông thường cao đặc không quá 20%,

cao khô không quá 5%. Các chỉ tiêu khác: độ nhiễm khuẩn, giớ i hạn thuốc bảo vệ thực vật,

kim loại nặng, chất bảo quản, định tính, định lượ ng,…

2.2.4 Điều chế cao thuốc

Quá trình điều chế cao thuốc thường bao gồm những giai đoạn sau: Chuẩn bị dượ c liệu, dung môi. Chiết xuất hoạt chất.

Cô đặc (có thể loại bớ t tạ p chất trướ c).

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 30: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 30/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 14 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Điều chỉnh hàm lượ ng hoạt chất. Hoàn thành chế phẩm.

2.3Một số phương pháp để tách chiết hợp chất ra khỏi mẫu cây[8]

2.3.1 Kỹ thuật chiết ngâm dầm

Kỹ thuật ngâm dầm có thể dễ dàng thao tác với một lượng lớn mẫu cây. Ngâm bột cây trong một bình chứa bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ, có nắpđậy. Tránh sử dụng bình nhựa, vì dung môi hữu cơ có thể hòa tan một ít nhựa,gây nhầm lẫn là hợp chất đó có chứa trong cây .

Cách tiến hành: Rót dung môi vào bình cho ngập xấp xấp bề mặt của lớp bột cây. Giữ yên ở nhiệt độ phòng trong một đêm hoặc một ngày, để cho dung

môi xuyên thấu vào cấu trúc tế bào thực vật và hòa tan các hợp chất tự nhiên.Sau đó dung dịch chiết được lọc qua một tờ giấy lọc, thu hồi dung môi sẽ thuđược cao chiết. Tiếp theo rót dung môi mới vào bình chứa bột cây và tiếp tục quá trình chiết thêm một số lần nữa cho đến khi chiết kiệt mẫu cây.

Có thể gia tăng hiệu quả của sự chiết bằng cách thỉnh thoảng đảo trộn,xốc đều lớp bột cây hoặc có thể gắn vào máy lắc nhẹ (chú ý nắp bình bị bungra làm dung dịch chiết bị trào ra ngoài).

Mỗi lần ngâm dung môi, chỉ cần 24 giờ là đủ, vì với một lượng dung môicố định trong bình, mẫu chất chỉ hòa tan vào dung môi đến đạt mức bão hòa,không thể hòa tan thêm được nhiều hơn; có ngâm lâu hơn chỉ mất thời gian. Nhắc lại quy tắc chiết là chiết nhiều lần, mỗi lần với một ít lượng dung môi.

Dung môi sau khi được thu hồi, được làm khan nước bằng các chất làmkhan và được tiếp tục sử dụng để chiết các lần sau.

2.3.2Kỹ thuật chiết ngấm kiệt

Phương pháp được sử dụng phổ biến vì không đòi hỏi thiết bị tốn kém, phức tạp.

Dụng cụ: Gồm một bình ngấm kiệt bằng thủy tinh, hình trụ đứng, đáy bình có van khóa để điều chỉnh tốc độ dung dịch chảy ra, phía trên của bìnhngấm kiệt là bình lóng để chứa dung môi tinh khiết.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 31: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 31/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 15 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.3.3 Kỹ thuật sắc

Trong phép chữa trị theo y học cổ truyền, người dân thường nấu câythuốc với nước, còn gọi là sắc thuốc, để có dung dịch chiết nước đậm đặc sửdụng làm thuốc chữa bệnh.

Nước dùng để sắc thuốc phải là nước sạch, dùng để uống được: Nướcmáy, nước giếng, nước mưa. Lượng nước đưa vào mỗi thang cần vừa đủ, đểhoạt chất có thể chiết xuất được. Tùy theo dung tích của dụng cụ sắc, mứcnước thường cao hơn mặt thoáng của thuốc khoảng 2 cm.

Dụng cụ sắc thuốc rất đa dạng, có thể dùng dụng cụ bằng thép không gỉ;không dùng các dụng cụ bằng gang, đồng, sắt. Hiện nay có nhiều loại dụng cụsắc thuốc được đun nóng bằng điện, cần chú ý theo dõi để ảnh hưởng đến chất

lượng của thuốc. 2.4Công tác tiêu chuẩn hóa[9]

Công tác tiêu chuẩn là một phần quan trọng của công tác kiểm nghiệm.Đó là những quy định mang tính pháp chế để kiểm nghiệm viên căn cứ vào đómà tiến hành thực nghiệm, đánh giá kết quả, công bố kết quả là đạt hay khôngđạt và có được phép lưu hành (hoặc sử dụng) hay không.

Quy trình kiểm nghiệm đối với cao thuốc thường bao gồm các phương

pháp tiến hành: Các phương pháp thử định tính: là các phép thử nhằm chứng minh

r ằng chất cần đượ c phân tích có mặt trong mẫu đem thử. Phép thử đượ c thựchiện bằng cách tiến hành các phản ứng định tính hoặc so sánh vớ i chất chuẩnđối chiếu.

Các phép thử về độ tinh khiết: là các phép thử nhằm chứng minh r ằngmẫu đem thử đạt (hay không đạt) về mức độ tinh khiết.

Các phép thử định lượ ng: là phép thử nhằm xác định hàm lượ ng củacác hoạt chất chính trong mẫu đem thử.

2.5Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở [9]

Dựa trên thực tiễn của cơ sở và những yêu cầu về chất lượng đối với caothuốc thì tiêu chuẩn cơ sở cho cao thuốc bao gồm các chỉ tiêu sau:

Đánh giá cảm quan (thể chất, màu sắc, mùi, vị). Độ tinh khiết (độ ẩm, cắn không tan, tro toàn phần, kim loại nặng, độ

nhiễm khuẩn).

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 32: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 32/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 16 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Định tính nhóm hoạt chất chính bằng phương pháp sử dụng thuốc thử hóa học hoặc sắc ký lớ p mỏng.

Định lượ ng hoạt chất chính bằng phương pháp chiết, phương pháp sắcký lỏng hiệu năng cao,…

2.6Định tính các nhóm chức trong cao thuốc[8-9][19-23]

2.6.1Phương pháp sắc ký lớp mỏng

2.6.1.1 Nguyên tắc

Sắc ký lớp mỏng là kỹ thuật tách các chất được tiến hành khi cho phađộng di chuyển qua pha tĩnh trên đó đã chấm hỗn hợp các chất cần tách.

2.6.1.2 Đặc trưng cơ bản của sắc ký lớp mỏng Đại lượng đặc trưng cho mức độ di chuyển của chất phân tích là hệ số di

chuyển R f được tính bằng tỉ lệ giữa khoảng dịch chuyển của chất thử vàkhoảng cách dịch chuyển của dung môi:

ba

R f

Trong đó:

a: khoảng cách từ điểm xuất phát đến tâm của vết mẫu thử, tính bằng cm.

b: khoảng cách từ điểm xuất phát đến mức dung môi đo trên cùngđường đi của vết, tính bằng cm.

R f có giá trị từ 0 đến 1.

2.6.1.3 Cách hiện vết sắc ký để xác định R f

Sau khi kết thúc quá trình sắc ký, tiến hành làm hiện hình vết sắc ký

bằng phương pháp hóa học hoặc vật lý. Khi hiện hình bằng phương pháp hóa học, phun lên bản mỏng một dung

dịch thuốc thử có thể tác dụng với các cấu tử của hỗn hợp thành hỗn hợp màunhìn rõ bằng mắt thường.

Trong phương pháp vật lý, có thể lợi dụng hiện tượng phát quang với cáctia tử ngoại: dùng một chất chỉ thị phát quang tác dụng được với các cấu tửtrong hỗn hợp, có thể nhận dạng vết sắc ký bằng phương pháp phóng xạ.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 33: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 33/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 17 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.6.2 Phương pháp hóa học

2.6.2.1Định tính alkaloid

Một số thuốc thử định tính alkaloid như:

Mayer: Hòa tan 1,36 g HgCl2 trong 60 mLnướ c cất và hòa tan 5 g KItrong 10 mLnướ c cất. Hỗn hợ p 2 dung dịch và thêm nướ c cất cho đủ 100 mL.

Dragendorff: Hòa tan 8 g Bi(NO3)3.H2O trong 25 mL HNO3 30% (d =1,18). Hòa tan 28 g KI và 1 mL HCl 6 N trong 5 mLnướ c cất. Hỗn hợ p 2dung dịch để yên trong tủ lạnh 5 C cho tủa màu sậm và tan tr ở lại, lọc vàthêm nướ c cho vừa đủ 100 mL. Dung dịch màu cam -đỏ đượ c chứa trongchai màu nâu để che ánh sáng, cất trong tủ lạnh, có thể giữ lâu đượ c vài tuần.

Wagner: Hòa tan 1,27 g I2 và 2 g KI trong 20 mLnướ c cất. Thêm nướ ccất cho vừa đủ 100 mL.

Hager: 1 mL acid picric hòa tan trong 99 mLnướ c cất.

Bảng 2.3 Thuốc thử định tính alkaloid

2.6.2.2Định tính triterpenoid - steroid

Một số thuốc thử định tính triterpenoid - steroid như:

Rosenheim: Dung dịch acid tricloacetic.

Rosenthaler: Dung dịch 1% vanillin trong ethanol.

Salkowski: Chloroform (1 mL) và H2SO4 đậm đặc (1 mL).

Liebermann - Buchard: Anhydric acetic (1 mL), chloroform (1 mL), làmlạnhống nghiệm r ồi thêm 1 giọt H2SO4 đậm đặc.

Bảng 2.4 Thuốc thử định tính triterpenoid - steroid

Thuốc thử Mayer Dragendorff Wagner Hager

Hiện tượng Kết tủa trắnghoặc vàng nhạt

Kết tủa màu cam - nâu

Kết tủamàu nâu

Kết tủamàu vàng

Thuốcthử Rosenheim Rosenthaler Salkowski Liebermann -

Burchard

Hiệntượng

Dung dịchmàu xanhdương

Dung dịchmàu xanh lụchoặc tím

Dung dịch màu đỏđậm, xanh, xanh -tím

Dung dịch màuxanh dương, lục,cam hoặc đỏ

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 34: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 34/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 18 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.6.2.3 Định tínhsaponin

Định tính saponin có thể dựa trên tính chất tạo bọt hoặc phản ứng vớithuốc thử hóa học.

Tính chất tạo bọt của saponin:Tạo bọt là một đặc trưng của saponin, nên đây là một trong những

phương pháp chính xác định tính sự hiện diện của saponin thông qua chỉ số tạo bọt.

Dược điển Pháp định nghĩa về chỉ số tạo bọt: Chỉ số bọt là độ pha loãngnước sắc nguyên liệu bột cây, có cột bọt cao 1 cm sau khi lắc trong ốngnghiệm (tiến hành trong điều kiện qui định).

Kết quả cột bọt thu được có thể xảy ra các trường hợp sau:

TH 1: Nếu cột bọt trong cácống thấp dướ i 1 cm thì chỉ số bọt dướ i 100.

TH 2: Nếu ống có chiều cao của cột bọt 1 cm làống từ số 3 đến số 10,thí dụ đó là ống số 4, chỉ số bọt được tính như sau: ống này có 4 mLnướ c sắc1% nghĩa là tương đương 0,04 g bột nguyên liệu, vậy

Chỉ số bọt = 25004,0

110

TH 3: Nếu ống có chiều cao của cột bọt 1 cm làống số 1 hoặc số 2, cần pha nướ c sắc đã có lúc ban đầu loãng đi 10 lần và thực hiện tr ở lại, khi tính k ếtquả thì nhân lên 10 lần.

TH 4: Nếu chiều cao của cột bọt của tất cả cácống đều cao hơn 1 cm, chỉ số bọt lớn hơn 1.000, cần pha loãng và thực hiện lại như trườ ng hợ p 3.

Phảnứng vớ i thuốc thử hóa học:

Acid sulfuric đậm đặc hòa tan các saponin và cho màu thay đổi từ vàng,đỏ, lơ - xanh lá hay lơ - tím (phảnứng Salkowski).

Phát hiện phần aglycon của saponin: Để phát hiện phần aglycon củasaponin là steroid hay triterpenoid, sử dụng các thuốc thử steroid -triterpenoid.

Saponin triterpenoid cho tác dụng vớ i vanillin 1% trong HCl và hơ nóng(phảnứng Rosenthaler) sẽ có màu hoa cà.

Saponin tác dụng vớ i antimoin trichlorid trong dung dịch chloroform r ồisoi dưới đèn phân tích tử ngoại thì saponin triterpenoid có huỳnh quang xanh

còn saponin steroid có màu vàng.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 35: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 35/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 19 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Phản ứng Liebermann -Burchard cũng hay dùng để phân biệt 2 loạisapogenin: lấy vài miligram sapogenin hoà nóng vào 1 mL anhydrid acetic,cho thêm 1 giọt H2SO4 đậm đặc, nếu là dẫn chất steroidcó màu lơ - xanh lá,còn dẫn chất triterpenoid có màu hồng đến tía.

2.6.2.4Định tính flavonoid

Một số thuốc thử định tính flavonoid như:

Dung dịch 1% AlCl3/ethanol: Pha 1 g AlCl3 trong 100 mL ethanol.

Shibata: 0,5 mLHCl đậm đặc, ít bột Mg.

Bảng 2.5 Thuốc thử định tính flavonoid Thuốcthử

H2SO4 đậm đặc DD NaOH 10%

DD 1%AlCl3/ethanol Shibata

Hiệntượng

Flavon,flavonol: màuvàng đậm đếncam, có huỳnhquang. Chalcon,

auron:màu đỏ, xanhdương - đỏ.

Flavanol: màucam đến đỏ.

Flavon, isoflavon,flavanon,isoflavanon,leucoantocyanidin,chalcon: màu vàng

Flavonol: màu từ vàng đến cam.

Auron: màu đỏ đến đỏ tím.

Dung dịchmàu xanh lụcđến xanh đentùy theo số lượ ng vị trínhóm – OH.

Dungdịchchuyểnsang màunâu đỏ.

2.6.2.5Định tính tannin

Một số thuốc thử định tính tannin như:

Stiasny: 20 mL formol 36% + 10 mLHCl đậm đặc.

Gelatin mặn: 2 g gelatin + 10 mL NaCl bão hòa.

Dung dịch FeCl3 5%: 5 g FeCl3 pha trong 100 mLnướ c cất.Bảng 2.6 Thuốc thử định tính tannin

2.6.2.6 Định tính terpenoid[19-20]

Thuốc thử định tính terpenoid:

Thuốcthử Stiasny DD gelatin

mặn DD acetate chì bão hòa DD FeCl3 5%

Hiệntượng

Trầm hiệnmàu đỏ

Trầm hiện màuvàng nhạt

Trầm hiện màuvàng nhạt

DDchuyển sangmàu xanh đen

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 36: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 36/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 20 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Dung dịch 2,4-dinitrophenylhydrazin trong acid hydrochloric: thêm 4mL acid hydrochloric vào 0,1 g 2,4-dinitrophenylhydrazin, rồi thêm 20mLnước nóng hòa tan.

Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu vàng cam.

2.6.2.7 Định tính carbohydrat[21]

Thuốc thử định tính carbohydrat:

Dung dịch iod 5% trong ethanol: hòa tan 5 g iod trong ethanol 96% vừađủ 100mL.

Hiện tượng:

Amylose: Tạo phức màu xanh đen đậm.

Amylopectin, cellulose, và glycogen: Dung dịch có màu từ đỏ đến nâu.

Glycogen: Dung dịch có màu tím hơi đỏ.

Monosaccharides và disaccharides: cấu trúc phân tử nhỏ nên không thểtạo màu với iod thông qua cơ chế hấp phụ.

2.6.2.8 Định tính đường khử [22]

Thuốc thử định tính đường khử:

Thuốc thử Fehling: Dung dịch A: Hòa tan 34,66 g đồng sulfat trong nước đã acid hóa

bằng 2-3 giọt acid sulfuric loãng vừa đủ 500mL. Dung dịch B: Hòa tan 173 g natri kali tartrat và 50 g natri hydroxyd

trong 400 mLnước, làm nguội, thêm nước vừa đủ 500mL.

Khi dùng, trộn đồng thể tích dung dịch A và dung dịch B.

Pha loãng 5 mLthuốc thử Fehling với 5mL nước và đun sôi, dung dịch phải trong và không được xuất hiện kết tủa.

Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

2.6.2.9 Định tínhcardiac glycosides[23]

Thuốc thử định tính cardiac glycosides:

Thuốc thử Baljets: 95 mL acid picric 1% trong ethanol 95 và 5 mL NaOH 10% trong nước.

Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu đỏ da cam.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 37: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 37/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 21 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.6.3 Phương pháp phổ hồng ngoại[9]

2.6.3.1 Nguyên tắc

Định tính các nhóm chất thiên nhiên dựa trên sự khác nhau giữa tần số

của các liên kết hóa học. Bảng 2.7 Tần số dao động hóa trị của một số nhóm nguyên tử Nhóm Tần số (cm- ) Nhóm Tần số (cm- )O – H N – HC – HS – HC≡C

3.650-3.2003.500-2.9003.300-2.700

2.5502.200

C≡ NC=OC=CC – OC – Cl

2.2001.850-1.650

1.6501.300-1.000

800-600

2.6.3.2 Chuẩn bị mẫu đo phổ hồng ngoại

Có thể đo phổ các chất ở thể hơi, thể lỏng tinh khiết, hoặc thể rắn.

Ở thể hơi: hơi được đưa vào ống đặc biệt có chiều dài khoảng 10 cm,2đầu được bịt kín bằng tấm NaCl.

Ở thể lỏng tinh khiết: một giọt nhỏ chất lỏng được ép giữa2 tấm NaCl phẳng để tạo một màng mỏng bề dày 0,11-0,1 mm, gọi là màng mỏng.

Trong dung dịch: hòa tan chất nghiên cứu vào dung môi thích hợp với

nồng độ 1-5%. Đưa dung dịch vàocuvetvới bề dày 0,1-1 mm có cửa sổ bằng NaCl. Cuvet thứ hai giống hệt cuvet thứ nhất nhưng chứa dung môi nguyênchất.

Ở thể rắn có 3 cách đo: Nghiền nhỏ 1 mg chất nghiên cứu vớ i vài giọi parafin lỏng (nujol) sau

đó ép vữa thu đượ c giữa 2 tấm NaCl. Nujol có tác dụng làm giảm sự tán xạ ánh sáng do những hạt r ắn gây ra.

Ép viên chất nghiên cứu vớ i KBr. Nghiền nhỏ chất với lượ ng KBr lớ ngấ p 10-100 lần r ồi nén trong máy thành những viên dẹt. Viên thu đượ c hầu

như trong suốt và các chất trong đó đượ c phân tán thật đồng đều. Chất r ắn dạng màng mỏng. Màng đượ c chuẩn bị bằng cách làm nóng

chảy chất nghiên cứu hoặc làm bay hơi dung môi từ dung dịch chất nghiêncứu.

Cách đo: Dùng máy đo phổ hồng ngoại.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 38: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 38/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 22 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.7Tổng quan về viên kẹo ngậm chống nôn[10-12]

2.7.1Nôn và cơ chế gây nôn

Buồn nôn là cảm giác chủ quan thấy cần phải nôn. Nôn là tống thức ăn

trong phần trên hệ tiêu hóa qua miệng do co thắt của ruột và cơ thành ngực, bụng.

Nôn được điều khiển bởi cuống não và thực hiện bằng các đáp ứng thầnkinh cơ ở ruột, hầu và thành ngực, bụng. Cơ chế của buồn nôn chưa được hiểurõ. Buồn nôn là một cảm giác có ý thức nên có lẽ có vai trò của vỏ não. Khảosát điện não cho thấy khi buồn nôn có sự hoạt hóa các vùng vỏ não thái dươngvà trán.

2.7.2Đặc điểm về viên ngậm Viên ngậm là một trong những dạng viên nén đặc biệt, khác biệt với viên

nén để uống thông thường thể hiện ở cách dùng, đường sử dụng, chủ yếu tácdụng tại chỗ chứa các hoạt chất sát trùng, làm thơm, giảm đau,…

Viên ngậm là dạng viên gần với viên đặt ở khoang miệng, vì cùng dùngtại chỗ nơi miệng, nhưng thường là những viên lớn, nhiều khi hànggram.Thường phân biệt2 dạng:

Viên k ẹo ngậm: viên chứa hoạt chất và tá dượ c chủ yếu là đườ ngsaccharose, gôm arabic. Dạng này cứng, giòn dễ phân biệt vớ i dạng k ẹo dẻochứa gelatin, đường, thườ ng sản xuất bằng cách nấu nóng chảy và đổ khuôn,hoặc vuốt kéo dài thành sợ i và dậ p, ép bằng máy chuyên dùng.

Viên nén để ngậm: dạng viên nén mỏng, tròn hoặc hình dạng khácnhau, dễ ngậm trong miệng, sản xuất như viên nén thông thườ ng hoặc épkhuôn.

Viên ngậm phải chắc, không rã nhưng bị bào mòn, hòa tan chậm trong

miệng trong khoảng 30 phút hay 4 giờ trong thử nghiệmin vitro , đặc biệt phảicó mùi vị ngon, không để lại dư vị khó chịu.

2.7.3Ưu điểm của viên ngậm Viên có thể tích nhỏ và dễ che giấu mùi vị khó chịu của hoạt chất. Viên nén thể chất rắn có độ ổn định và tuổi thọ cao hơn, dễ đóng gói,

bảo quản.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 39: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 39/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 23 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Khối lượng và thể tích nhỏ nên dễ vận chuyển, tồn trữ,mang theongười.

2.7.4 Các tá dược sử dụng trong viên ngậm

Trong công thức thường có các tá dược với những chức năng cụ thể đểgiúp quá trình nén viên dễ dàng và đảm bảo chất lượng viên. Tá dược thườngđược phân loại theo chức năng và được phân biệt theo mức độ thông dụng lànhóm tá dược chính và nhóm tá dược phụ. Mặc khác, một số tá dược có thể cóhơn một tính năng như độn hoặc rã, mà có thể "đa năng" như độn, rã, dính,…do vậy chúng có thể được nhắc trong nhiều mục khi phân loại, nhưng mỗi chấtthường nổi trội một tính năng nào đó.

2.7.4.1 Nhóm tá dược chính

a. Tá dược độn

Tá dược độn còn gọi là tá dược pha loãng nhằm làm tăng thể tích, khốilượng viên tới mức thích hợp để dễ tạo hình kèm theo cải thiện tính chịu nén,trơn chảy của hoạt chất. Thực tế, viên nén có khối lượng dưới 50 mg thườngkhó nén và không dễ cầm trên tay khi sử dụng, nên tá dược độn phải đượcthêm vào. Lượng tá dược độn chiếm tỷ lệ lớn và càng lớn nếu hàm lượng hoạtchất trong viên càng nhỏ, nhiều khi chiếm trên 90% khối lượng viên. Tỷ lệdùng càng lớn, tá dược độn càng ảnh hưởng quan trọng đến đặc tính của viêndo đó nên chọn tá dược độn có ảnh hưởng tốt đến các chức năng khác như rã,tăng lưu tính.

Saccharose là tá dược độn thuộc nhóm đường, là đường trắng chế từ míahoặc củ cải đường, vị ngọt, dễ tan nên hay dùng trong viên sủi bọt, viên ngậm- kẹo ngọt và làm tá dược dính.

Manitol có vị ngọt mát dễ chịu, hòa tan nhanh nên được dùng cho viên

đặt dưới lưỡi như viên glyceryl trinitrate, viên ngậm vitamin C, menthol,… Nói chung, các loại đường được dùng giúp cải thiện độ hòa tan, còn có

tác dụng dinh dưỡng, cần lưu ý với người bệnh kiêng đường.

Calci carbonat được dùng như tá dược độn, nhất là khả năng hút ẩm, làmcứng viên, hấp phụ dầu, chất thơm, hay dùng để xử lý cao thuốc, dịch chiết,làm khô.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 40: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 40/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 24 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

b. Tá dượ c dính

Tá dược dính tạo môi trường trung gian giúp cho bột, hạt dễ liên kếtthành khối khi nén và viên đạt độ cứng cần thiết chịu được lực tác động khi bảo quản, vận chuyển. Đa số hoạt chất phải thêm tá dược dính mới nén viênđược. Có 2 cách sử dụng tá dược dính:

Dùng tá dượ c dínhở tr ạng thái khô: bằng cách tr ộn tá dược dính đồngnhất trong hỗn hợ p bột, dậ p tr ực tiế p hoặc dùng phương pháp xát hạt khô.

Dùng tá dượ c dínhở tr ạng thái lỏng: làmẩm khối bột, xát qua rây tạohạt cốm trung gian trong phương pháp xát hạt ướt. Tá dượ c dính dạng lỏng tạođộ k ết dính tốt hơn do phân tử chất dính dễ xâm nhậ p vào các khoảng xố p của bột, tạo lớp đệm liên k ết các thành phần và tr ạng thái lỏng thườ ng có lực hútmao dẫn mạnh hơn.

Ngoài việc chọn lựa tá dược dính thích hợp, lượng dùng của tá dược dínhtrong công thức cũng phải hợp lý vì có ảnh hưởng tới độ rã và giải phóng hoạtchất.

Ethanol và hỗn hợp ethanol- nước có thể dùng riêng hoặc kết hợp ở độcồn thích hợp. Các chất này không phải là tá dược dính đúng nghĩa, nhưng khi phối hợp với tá dược dính trong từng trường hợp cụ thể để xát hạt ướt, chúnggiúp hòa tan một số chất, liên kết bột thành hạt và cho độ ẩm thích hợp, lưu lại

trong hạt sẽ giúp dập viên dễ hơn. Chất này thường được dùng với lactose,tinh bột, PVP, avicel,… và cao khô động thực vật, vitamin, glucose,…

Đường glucose, saccharose ở dạng bột xay mịn dùng cho viên nén hòatan, viên ngậm, hoặc viên đổ khuôn, ép khuôn.

Polyvinyl pyrrolidon (PVP) và dẫn chất: PVP là polyme tổng hợp, có độdính rất cao, tan được cả trong nước và ethanol nên thích hợp cho cả xát hạtướt, xát hạt khan nước. PVP dễ tan, khả năng giải phóng hoạt chất nhanh thíchhợp cho nhiều hoạt chất như các vitamin, paracetamol, aspirin, furosemide, phenytoin, rifampicin,… Lượng dùng 0,5-5%. Các dẫn chất PVP nhưcrospovidon được dùng như tá dược dính rã để nén trực tiếp, xát hạt ướt hoặckhô với tỷ lệ 1-5% trong công thức.

c. Tá dược rã

Tá dược rã giúp viên khi tiếp xúc với nước hoặc dịch thể sẽ chuyển từcấu trúc rắn chắc sang dạng phân tán thành nhiều hạt nhỏ, là quá trình khởiđầu để viên được phóng thích hòa tan. Viên ngậm rã theo cơ chế lý học bằng

cách trương nở và hòa tan.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 41: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 41/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 25 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Sự trương nở: Khi tá dược hút nước sẽ trương phồng, làm tăng thể tích,có khi tới 200-500%. Hiện tượng này làm gãy mối liên kết trong viên, khiếnviên vỡ vụn thành hạt nhỏ hơn, tạo điều kiện cho hoạt chất được giải phóng.Tá dược rã tốt hút trên 40% nước, trung bình từ 20-40%, kém nhỏ hơn 20% so

với khối lượng của chúng. Các tá dược trương nở như tinh bột và dẫn chất, bentonit, pectin, acid alginic, dẫn chất cellulose và dẫn chất PVP,…

Sự hòa tan: Tá dược hòa tan trong nước giúp hoạt chất phóng thíchnhanh, hoặc khi phối hợp với nhóm tá dược trương nở sẽ góp phần tăng tốc độhòa tan hoạt chất. Các tá dược rã hòa tan như natri clor ua, natri alginat, cácloại đường glucose,saccharose.

d. Tá dược trơn hay trơn- bóng

Đặc điểm nổi bật của nhóm tá dược này là khả năng làm trơn bề mặt của bột hoặc hạt cốm, giúp cho quá trình phân liều, dập viên được dễ dàng và làmnhẵn bóng bề mặt viên. Trong kỹ thuật thường phân biệt4 chức năng chínhcủa nhóm tá dược này bao gồm: làm trượt chảy, chống dính, làm trơn và làm bóng viên.

Thực tế mỗi tá dược hầu như có cả4 đặc tính trên nhưng ở mức độ khácnhau. Ví dụ khả năng làm trơn chảy trội hơn ở lycopod, talc, acid boric,magnesi stearat.Khả năng chống dính trội hơn ở acid stearic, talc, bơ ca cao,tinh bột. Khả năng làm bóng viên trội hơn ở các muối stearat, các dầu sáp. Dovậy hay dùng các cặp tá dược trơn bóng như talc- magnesi stearat,…

Tá dược trơn bóng hay gặp thuộc2 nhóm: tan và k hông tan trong nước. Nhóm thân nước, tan được trong nướ c: acid boric, natri lauryl sulfat,

natri benzoat, PEG 4000, 6000,… hay dùng cho viên phân tán, hòa tan, viênsủi.

Nhóm không tan trong nướ c: talc, acid stearic, magnesi stearat, keo

silic dioxyd, tinh bột, bơ cacao, dầu thực vật hydrogen hóa, dầu parafin,… dùng cho nhiều loại viên.

Tỷ lệ sử dụng so với bột như sau: keo silic dioxyd 0,25-0,5%, magnesistearat 1-2%, talc 2-3%,…

Các tá dược trơn sơ nước dễ kéo dài thời gian rã viên do các chất làmtrơn luôn có xu hướng tập trung làm thành một lớp thật mỏng xung quanh bềmặt viên và có thể ngăn cản nước thấm vào viên, do vậy phải thăm dò tìm tỷ lệ phù hợp và nên phối hợp2 hay nhiều chất như hỗn hợp: talc và magnesi

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 42: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 42/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 26 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

stearat,talc dầu thực vật hydrogen hóa và tinh bột, magnesi stearat và keo silicdioxyd.

2.7.4.2 Nhóm tá dược phụ

a. Tá dược hút

Trường hợp trong thành phần viên nén có các chất lỏng như cao, cồn,dịch chiết chứa hoạt chất, thì chất lỏng có thể được loại bỏ bằng cách chưngcất, cô, làm khô. Các hoạt chất dạng khô tơi dễ phối hợp với tá dược độn đểlàm viên. Tuy vậy, cũng có thể dùng những tá dược có khả năng hút như calcicarbonat, magnesi carbonat, magnesi oxyt, kaolin,… trộn với các chất lỏng ởtỷ lệ thích hợp để tạo cốm dập viên.

Tá dược dùng trong 2trường hợp trên được gọi chung là tá dược hút vìchúng gắn giữ, ổn định hoạt chất trong viên.

b. Chất làm thơm

Nhóm tá dược này để che lấp mùi không dễ chịu của hoạt chất, như cácchất chứa lưu huỳnh (vitamin B1, methionin, alicin,…),vitamin A,D, các chế phẩm acid amin, một số kháng sinh,… hoặc dùng phối hợp với chất màu, chấtđiều vị để tạo hiệu quả hấp dẫn người dùng.

Các chất thơm có thể từ thiên nhiên hay tổng hợp, dạng tan trong nướchay dạng tinh dầu. Tinh dầu hay dùng hơn cả, và thường trộn hoặc phun dướidạng dung dịch trong ethanol trước khi dập viên, tránh tác động của nhiệt vìchúng dễ bay hơi. Lượng tinh dầu trong công thức thường khoảng 0,5% so vớikhối lượng viên.

c. Chất điều vị

Chất điều vị là các chất làm thay đổi vị không dễ chịu như đắng, chua,cay,… của những thành phần trong viên, giúp sử dụng dễ dàng hơn.

Vị hay dùng nhất là ngọt, gồm nhiều chất làm ngọt như saccharose hoặcsaccharin, aspartam, glycyrrhizin, kali acesultame, sucralose, alitame,stevioside, glucose, xylitol.Có thể phối hợp các chất làm ngọt với nhau: loạithiên nhiên, loại nhân tạo hoặc hỗn hợp2 loại tự nhiên với nhân tạo, để hỗ trợnhau, cho vị ngọt dễ chịu.

Ngoài chất làm ngọt, một số chất khác có thể tham gia để tạo ra vị chuangọt giống như vị trái cây tự nhiên như các acid citric, tartric, malic,fumaric,…

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 43: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 43/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 27 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

d. Chất sát trùng bảo quản

Để đạt quy định về giới hạn vi sinh vật, ngoài yêu cầu đối với nguyênliệu, môi trường sản xuất, bao bì,… có thể sử dụng chất sát trùng bảo quảntrong công thức. Các chất có thể dùng như acid sorbic và các muối calci, natrisorbat; acid benzoic và các muối natri, calci benzoat; các nipa este,… Khidùng có thể hòa tan chúng trong tá dược dính ướt hoặc trộn khô vào giai đoạnthích hợp của quy trình.

2.7.5 Các phương pháp điều chế thuốc viên nén

2.7.5.1 Phương pháp dập thẳng

Phương pháp dập thẳng áp dụng đối với các trường hợp sau:

Trường hợp chỉ có hoạt chất đơn thuần như amoni clorua, amoni bromua, kali clorua, kali bromua, kẽm sulfat,…

Trường hợp phối hợp với các tá dược đa năng như avicel,dicalciphosphat,…

Trường hợp dập thẳng với bột, hạt dập thẳng (nguyên liệu phối hợpsẵn tá dược).

2.7.5.2 Phương pháp xát hạt khô

Phương pháp xát hạt khô áp dụng cho các hoạt chất kém bền với nhiệt,ẩm như vitamin, kháng sinh, enzyme,…

2.7.5.3 Phương pháp xát hạt từng phần

Phương pháp xát hạt từng phần được áp dụng nếu công thức viên nénchứa nhiều hoạt chất với độ ổn định khác nhau hoặc có hoạt chất chỉ có sốlượng nhỏ. Khi đó chất có khối lượng nhỏ này không cần phải xát hạt, chỉ cầntrộn vào trước khi dập viên.

2.7.5.4 Phương pháp xát hạt ướt

Phương pháp xát hạt ướt là một phương pháp rất thông dụng, bao gồm8giai đoạn được tóm tắt trong sơ đồ sau:

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 44: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 44/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 28 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

1) Chuẩn bị nguyên liệuCân hoạt chất và tá dược độn rã.

Nghiền, rây, kiểm soát độ mịn,… Chuẩn bị tá dượ c dính.

2) Trộn bột képKiểm soát độ đồng đều

3) Xát cốm ướ tLàmẩm bột với tá dượ c dính

Ép cốm

4) Làm khô cốmSấy cốm, kiểm tra độ ẩm

5) Sử a hạtXay, rây chọn hạt

6) Thêm tá dược trơn – bóngTr ộn.

Kiểm soát độ đồng đều…

7) Dập viênKiểm soát khối lượ ng viên,độ cứng của viên.

8) Đóng gói Chọn viên, đóng bao bì.

Kiểm nghiệm thành phẩm. Nhậ kho, bảo uản.

Hình 2.9Quy trình bào chế viên nén theo phương pháp xát hạt ướt.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 45: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 45/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 29 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

a. Chuẩn bị nguyên liệu

Hoạt chất và tá dược được nghiền, rây để có độ mịn thích hợp vì kíchthước và hình dạng của chúng có ảnh hưởng đến tính trơn chảy của bột, tínhxốp của cốm và độ hòa tan của thành phẩm. Kiểm soát độ ẩm của nguyên liệu,nếu cần thì làm khô bằng biện pháp phù hợp.

b. Trộn bột kép

Hoạt chất, tá dược độn và toàn phần hoặc một phần tá dược dính rã dạng bột được trộn đến đồng nhất. Kiểm soát thời gian trộn và sự đồng nhất của hỗnhợp. Phần tá dược dính, rã thêm vào ở giai đoạn này gọi là tá dược dính, rãnội. Tá dược trơn cũng được phối hợp một phần ở giai đoạn này nếu bột khóchảy.

c. Làm ẩm và xát cốm

Trong quy trình xát hạt ướt cổ điển, tá dược dính thường được sử dụng ởtrạng thái lỏng như hồ tinh bột, dung dịch PVP, siro,… Chất nhuộm màu, chấtđệm pH, điều vị, chất bảo quản,… nếu có, thường được thêm vào tá dượcdính.

Làm ẩm khối bột bằng cách thêm dần tá dược dính vào hỗn hợp bộttrong dụng cụ thích hợp như chày cối, hoặc máy nhào trộn kiểu lưỡi cày hoặccánh xoáy. Nhồi, trộn khối bột tới trạng thái ẩm đều và đủ kết dính. Lượng tádược dính ướt cần được xác định trước, sao cho vừa đủ. Quá nhiều sẽ làm khốiẩm chảy lỏng, không xát được cốm hoặc là cốm quá cứng, quá ít thì bột khôngđủ kết dính thành hạt, sẽ vỡ vụn gần như trở lại trạng thái ban đầu.

Khối ẩm được xát bằng tay hoặc ép bằng máy qua một lưới bằng thépkhônggỉ có kích thước mắt lưới thích hợp, từ 0,1 mm đến vài mm, tạo ra cốmdạng hạt hoặc sợi xốp.

d. Làm khô cốm Cốm thường làm khô bằng nhiệt độ cao trong tủ sấy hay máy sấy. Nếu

dung môi khan như ethanol cần có giai đoạn khử hơi cồn với máy sấy có bộ phận thông khí khô, làm lạnh để chống cháy nổ. Nhiệt độ sấy khô thườngkhống chế khoảng 50-70 C để tránh hư hoạt chất, làm thay đổi tính chất của tádược. Thời gian sấy khô thường phải kéo dài nhiều giờ để cốm khô, đạt độ ẩmnhất định.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 46: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 46/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 30 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Độ ẩm của cốm có ảnh hưởng tới nhiều thông số khác như hàm lượnghoạt chất, độ ổn định, khả năng dính, độ cứng của viên,… cần phải được kiểmsoát chặt chẽ và ổn định, độ ẩm của hạt nên thấp hơn 7%.

e. Sửa hạt Giai đoạn này nhằm tạo hạt có kích thước phù hợp cho dập viên. Có thể

giã bằng chày cối và rây chọn hạt thủ công hoặc xay, rây, chọn hạt liên tục bằng máy. Các hạt quá mịn phải đem nén hoặc ép trở lại. Nếu sợi cốm khô, ítcó hạt nhỏ, rời thì giã, xay nghiền trước khi rây và ngược lại có thể rây lấy hạtnhỏ trước.

f. Thêm tá dược trơn bóng và trộn hoàn tất

Trộn nhẹ nhàng hạt với tá dược trơn- bóng để không làm vỡ hạt, nhưngvẫn đảm bảo tá dược bám đều trên bề mặt hạt. Có thể trộn bằng chày cối hoặcdùng máy trộn. Trong trường hợp có tá dược dính, rã ngoại, thì phải trộn vàohạt trước khi trộn tá dược trơn- bóng. Cần xác định tỷ lệ, thứ tự và thời giantrộn phù hợp nhất. Ngoài ra, nếu có chất thơm hoặc các chất dễ thăng hoa, tinhdầu dễ bay hơi,… thì trộn vào cốm trước khi trộn tá dược trơn- bóng.

g. Dập viên bằng máy xoay tròn hoặc tâm sai

Dù là loại kiểu máy nào, trong cấu tạo của máy đều có các bộ phậnchính: chày cối, phễu tiếp liệu, nguồn động lực,…

h. Đóng gói

Bao gồm các bước chọn viên, đóng bao bì; kiểm nghiệm thành phẩm;nhập kho, bảo quản.

2.7.6 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng viên

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng viên, sự ảnh hưởng này có thểnhận biết ngay sau khi dập viên, cũng có khi chỉ nhận biệt được sau một thờigian bảo quản. Sau đây là một số biểu hiện chất lượng viên không tốt quan sátđược khi nén viên:

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 47: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 47/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 31 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng 2.8 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng viên nén. Hiện tượng Nguyên nhânViên dễ vỡ hay không đạt độcứng

Tá dược dính chưa đủ

Viên không đồng đều khối lượng Hạt thuốc chảy không đềuMáyrung quá mạnh hoặc tốc độ máy quánhanh

Bề mặt viên thuốc không đều Chày bị mòn, rỗ mặt Hạt quá ẩm Trộn tá dược trơn bóng không đều

Mặt dưới viên bị vỡ Do chày dưới đẩy lên không đủ cao làmviên không trượt ra khỏi cối dễ dàng hoặc

dính chày cối Mặt trên viên bị bong Tá dược dính chưa đủ cộng với lực nénquá lớn Cốm quá khô, giòn

2.7.7 Một số công thức viên nén tham khảo[10]

2.7.7.1 Viên nén paracetamol 300 mg

Công thức cho 1 viên:

Paracetamol: ...................................................... 300 mgTinh bột: .............................................................. 85 mgLactose: ............................................................... 15 mgTalc:....................................................................... 7 mgMagnesi sterat: ...................................................... 1 mgHồ tinh bột 10%:.......................................................vđ (tương đương với 12 mg tinh bột) Dung dịch PVP 1%:..................................................vđ (tương đương với 5 mg PVP)

Bào chế theo phương pháp xát hạt ướt: Trộn đều paracetamol, tinh bột,lactose. Làm ẩm với hồ tinh bột - PVP và xát cốm qua rây 2 mm. Sấy khô cốmở 55C đến độ ẩm khoảng 3,5%. Sửa hạt qua rây 1 mm. Trộn hạt với hỗnhợp talc - magnesi stearat. Dập viên, chày 10 mm, khối lượng viên 425 mg± 5%.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 48: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 48/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

HỨA HỮU BẰNG 32 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2.7.7.2 Viên vàng đắng - cỏ sữa

Quy trình: Gồm 2 giai đoạn: Xử lý dượ c liệu: chiết xuất hoạt chất bằng cách nấu cao nướ c, riêng

cho từng dượ c liệu. Lượng cao thu được tương đương với lượng dượ c liệu củacông thức là: 100 mg cao khô vàng đắng và 60 mg cao khô cỏ sữa. Bào chế viên nén

Công thức cho 1 viên:

Cao vàng đắng (khô): ........................................ 100 mgCalci carbonat: ...................................................... 5 mgCao cỏ sữa (khô): ................................................ 60 mgTinh bột: .............................................................. 75 mgHồ tinh bột 15%: .......................................................vđ(tương đương 2 mg tinh bột)Talc:....................................................................... 5 mg

Bào chế theo phương pháp xát hạt ướt: Khi cô cao đến tr ạng thái lỏng, phối hợ p 2 cao thuốc vớ i nhau. Cô tiếp đến cao mềm. Để nguội đến 50 C, phốihợ p vớ i calci carbonat và tinh bột trong cối sứ. Tr ộn đều và làmẩm vớ i hồ tinh bột. Xát hạt qua rây 1,5 mm. Sấy khôở 55-60C, đến độ ẩm 5%. Sửa hạt qua

rây 1 mm. Phối hợ p vớ i talc. Dậ p viên, chày 9 mm, khối lượ ng viên 245 mg ±7,5%.

Trong thực tế cao thuốc phải đượ c tiêu chuẩn hóa và viên thường đượ c bao phim hoặc bao bột.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 49: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 49/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 33 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

---- ----

3.1 Địa điểm và thời gian 3.1.1 Địa điểm

Các thí nghiệm được tiến hành tại phòng thí nghiệm Hóa phân tích, Bộmôn Hóa học, khoa Khoa học tự nhiên, trường Đại học Cần Thơ và PhòngKiểm nghiệm Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

3.1.2 Thời gian

Đề tài thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.

3.2 Thiết bị và hóa chất

3.2.1 Thiết bị Tủ sấy Ecocell. Cân phân tích Sartorius. Lò nung Lenton - Anh. Máy soi UV (Ultraviolet) Camag - Thụy Sĩ . Bể điều nhiệt Lad - Line. Máy cô quay Heidolph. Các dụng cụ trong phòng thí nghiệm: Bếp điện Alma, phễu lọc, bình

chiết,ống đong, pipet, bình tam giác, giấy lọc, đũa thủy tinh, bình chạy sắc ký,cốc thủy tinh, chén sứ, muỗng nhựa, cối inox, rây,…

3.2.2 Hóa chất

Bảng 3.1 Các hóa chất sử dụng

Hóa chất Ethanol CaCO3 Màu quinolineMethanol Acid hydrochloric TalcChloroform Saccharose ManitolEthyl acetate Acid citricDiethyl ether PVP (bột) Acid sulfuric Magnesi stearatAcid acetic Aspartam

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 50: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 50/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 34 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

3.3 Hoạch định thí nghiệm Đánh giá chất lượng dược liệu gừng. Tiến hành chiết cao, đánh giá chất lượng cao chiết và tiêu chuẩn hóa

cao. Nghiên cứu xây dựng công thức kẹo từ các loại tá dược và cao gừng

đã tiêu chuẩn hóa. Kiểm tra chất lượng kẹo thành phẩm.

3.4 Thực nghiệm

3.4.1 Đánh giá chất lượng dược liệu gừng[7-8][13-14][26]

3.4.1.1 Lấy mẫu Mẫu dược liệu gừng khô được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu

Giang.

Khối lượng dược liệu khô: 6 kg gừng khô

Bảng 3.2 Khối lượng và thời gian lấy mẫu dược liệu Đợt Khối lượng (kg) Ngày lấy mẫu 1 2 21/07/20142 2 30/08/20143 2 01/10/20146 kg gừng khô tương đương khoảng 60 kg gừng tươi

3.4.1.2 Xác định độ ẩm

Nguyên tắc: Độ ẩm được xác định theo phương pháp sấy khô. Độ ẩm biểu thị lượng nước, một phần hoặc toàn bộ lượng nước kết tinh và lượng chấtdễ bay hơi khác trong mẫu thử.

Cách tiến hành: Sấy chén sứ ở 105 C trong vòng 1 giờ đến khối lượng không đổi, làm

nguội trong bình hútẩm và cân (m0 g). Cho dượ c liệu gừng khô vào chén sứ (khoảng 1 g), cân (m1 g). Sấy dượ c liệu gừng khôở 105 C trong 4 giờ đến khối lượ ng không

đổi, làm nguội trong bình hútẩm và cân (m2 g). Lặ p lại 3 lần và lấy giá tr ị trung bình.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 51: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 51/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 35 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Độ ẩm đượ c tính theo công thức:

100mmmm

H01

211

Trong đó:

H1: độ ẩm dược liệu gừng (%). m0: khối lượng chén sứ sau khi sấy (g). m1: khối lượng chén sứ và dược liệu gừng ban đầu (g). m2: khối lượng chén sứ và dược liệu gừng sau khi sấy (g).

3.4.1.3 Xác định tro toàn phần

Nguyêntắc: Dùng sức nóng (≤600C) đốt cháy hoàn toàn các chất hữu

cơ. Phần còn lại đem cân và tính ra phần trăm tro có trong dược liệu khô. Cách tiến hành:

Nung chén sứ ở 600 C trong 1 giờ , làm nguội trong bình hútẩm vàcân (a g).

Cho vào chén sứ khoảng 2 g bột dượ c liệu gừng, cân (P g). Đun chén sứ trên bếp điện đến khi không còn bốc khói. Sau đó cho

vào lò nung, nungở 600 C trong 4 giờ đến khi thành tro màu tr ắng, làm nguộitrong bình hútẩm và cân (b g). Lặ p lại 3 lần và lấy giá tr ị trung bình.

Tro toàn phần đượ c tính theo công thức:

10.000)H(100P

a bH

12

Trong đó:

H2: tro toàn phần (%).

a: khối lượng chén sứ (g). P: khối lượng bột dược liệu gừng (g). b: khối lượng chén sứ và bột dược liệu gừng (g). H1: độ ẩm dược liệu gừng (%).

3.4.1.4Xác định tro không tantrong acid

Cho 25 mL acid hydrochloric2 M vào tro toàn phần, đun sôi 5 phút, lọcđể tập trung những chất không tan vào một tờ giấy lọc không tro, rửa bằng nước

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 52: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 52/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 36 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

nóng rồi đem nung giấy lọc và chén sứ đã trừ bì khối lượng ở 500C đến khốilượng không đổi. Lặp lại3 lần và lấy giá trị trung bình.

Tro không tan trong acid được tính theo công thức:

10.000)H(100P

a bH

13

Trong đó:

H3: tro không tan trong acid (%).a: khối lượng chén sứ (g). P: khối lượng bột dược liệu gừng (g). b: khối lượng chén sứ và cắn không tan (g). H1: độ ẩm dược liệu gừng (%).

3.4.1.5Xác định tỉ lệ tạp chất

Tỉ lệ tạp chất bao gồm cỏ, dược liệu già hư, dược liệu khác, đất, bụi,… Nguyên tắc: Phân lập các tạp chất ra khỏi dược liệu bằng cách quan sát

bằng mắt thường và sàng lọc qua rây, đem cân và tính ra phần trăm tạp chấtlẫn trong dược liệu.

Cách tiến hành: Cân 50 g mẫu dược liệu (P g), dàn mỏng trên tờ giấy,quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp. Phân ra các thân già và các chất kháclẫn trong dược liệu (cỏ, dược liệu khác,…). Sau đó có thể dùng rây để phântách tạp chất (đất, bụi, cát,…) và dược liệu. Cân phần tạp chất (a g). Lặp lại 3lần và lấy giá trị trung bình.

Tỉ lệ tạp chất được tính theo công thức:

100Pa

H 4

Trong đó: H4: tỉ lệ tạp chất (%). a: khối lượng tạp chất (g). P: khối lượng dược liệu (g).

3.4.1.6Xác định bán định lượng kim loại nặng theo chì

Kim loại nặng gây độc hại đối với môi trường và cơ thể sinh vật khi hàmlượng của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép (>10 ppm). Trong dược liệu,

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 53: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 53/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 37 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

chì (Pb) chiếm hàm lượng nhiều hơn so với các kim loại nặng khác Cd, Hg,Cu, As,…nên khi xác định bán định lượng kim loại nặng sẽ quy theo chì (Pb).

Nguyên tắc: Ion chì (Pb2+) tạo phức với thuốc thửdithizone. Đem sosánh màu của dung dịch thử với màu của dung dịch chì chuẩn (10 ppm).

Cách tiến hành: Chuẩn bị dung dịch thử: Trộn đều 1 g dược liệu gừng khô với 0,5 g magnesi oxyd trong một

chén sứ. Nung đỏ hỗn hợp trên bếp điện cho đến khi thu được một khối đồngnhất màu xám nhạt, sau đó nung trong lò nung ở 700C trong 1 giờ.

Hòa tan cắn, dùng 10mL dung dịch acid hydrochloric 5 N, sau đó

thêm 0,1 mL phenolphthalein, rồi cho dung dịch ammoniac đậm đặc đến khicó màu hồng. Để nguội, cho acid acetic băng đến khi mất màu dung dịch, rồi thêm

0,5 mLnữa. Lọc, rồi pha loãng dung dịch với nước thành 20 mL. Lấy2 mLdung dịch thu được ở trên cho vào một ống nghiệm.

Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Lấy 2 mL dung dịch chì 10 ppm, cho vào một chén nung silica, tr ộn

vớ i 0,5 g magnesi oxyd. Làm khô hỗn hợ p trong tủ sấyở 105 C. Nung đỏ hỗn hợ p trên bếp điện cho đến khi thu đượ c một khối đồng

nhất màu xám nhạt, sau đó nung trong lò nung ở 700 C trong 1 giờ . Các giai đoạn sau tiến hành tương tự như chuẩn bị dung dịch thử. So màu: Thêm 1,2 mLdung dịchdithizonevào dung dịch thử và dung

dịch chuẩn, lắc đều rồi để yên 2 phút. So màu ống chuẩn chứa dung dịch chì

10 ppm với ống nghiệm chứa dung dịch thử.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 54: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 54/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 38 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

3.4.1.7 Xác định sơ bộ các nhóm hoạt chất trên dược liệu bằng thuốcthử [8]

a. Định tính tannin Nguyên tắc: Dùng dung môi nước để chiết lấy tannin từ nguyên liệu ban

đầu. Dung dịch thử có chứa tannin khi cho kết quả dương tính với các thuốcthử gelatin mặn, thuốc thử Stiasny, chì acetate, dung dịch FeCl3.

Cách tiến hành: Cân 1 g bột gừng cho vào cốc 50mL, thêm vào 20 mLnước cất. Đun sôi. Để nguội, lọc thu được dung dịch thử.

b. Định tính saponin

Phương pháp 1: Dựa trên tính chất đặc trưng của saponin là khả năngtạo bọt.

Cách tiến hành: Cân 1 g bột nguyên liệu cho vào bình nón 500 mLđã chứa sẵn 100

mL nướ c sôi, giữ cho sôi nhẹ trong 30 phút, lọc, để nguội và thêm nướ c chođúng 100mL.

Lấy 10ống nghiệm có chiều cao 16 cm và đườ ng kính 16 mm, chovào cácống nghiệm lần lượ t 1, 2, 3,..., 10 mLnướ c sắc, thêm nướ c cất vàomỗi ống cho đủ mỗi ống 10 mL.

Bịt miệng cácống nghiệm r ồi lắc theo chiều dọc trong 15 giây, mỗigiây 2 lần lắc. Ðể yên 15 phút và đo chiều cao của các cột bọt.

Phương pháp 2: Định tính bằng thuốc thử Liebermann - Burchard.

Nguyên tắc: Phương pháp tạo màu của nhóm saponin với thuốc thửLiebermann - Burchard.

Phức màu đỏ hoa đào Dithizone

+ Pb2+

pH = 7

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 55: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 55/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 39 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Cách tiến hành: Cân 10 g bột gừng đun hoàn lưu với 50mL ethanol 96 trong 30 phút. Lọc, lấy dịch lọc để thử với thuốc thử Liebermann - Burchard.

Hiện tượng: Nếu là dẫn chất steroid có màu lơ - xanh lá, còn dẫn chấttriterpenoidcó màu hồng đến tía.

3.4.1.8 Định lượng các chất chiết được trong dược liệu

a. Phương pháp xác định các chất chiết được bằng ethanol

Phương pháp xác định các chất chiết được trong dược liệu: phương phápchiết lạnh, tiến hành chiết trong cồn 96.

Cách tiến hành: Cân chính xác khoảng 4 g bột gừng cho vào trong bình nón 250mL.Thêm chính xác 100 mL ethanol, đậy kín, ngâm lạnh, thỉnh thoảng lắc trong 6

giờ đầu, sau đó để yên 18 giờ. Lọc qua phễu lọc khô vào một bình hứng khôthích hợp.

Lấy chính xác 20mL dịch lọc cho vào một cốc thuỷ tinh đã cân bìtrước, cô trong cách thủy đến cắn khô. Sấy cắn ở 105C trong 3 giờ, lấy ra đểnguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân nhanh để xác định khối lượng cắn sau khi sấy, tính phần trăm lượng chất chiết được bằng ethanol theo dược liệu khô. Lặp lại3 lầnvà lấy giá trị trung bình.

Công thức tính các chất chiết được bằng ethanol:

10.00020)H(100P

100a)(bH

15

Trong đó:

H5: hàmlượng các chất chiết được bằng ethanol(%).a: khối lượng cốc thủy tinh (g). b: khối lượng cốc thủy tinh và cắn (g). P: khối lượng bột gừng ban đầu (g). H1: độ ẩm dược liệu gừng (%).

b. Phương pháp xác định các chất chiết được bằng nước

Phương pháp xác định các chất chiết được trong dược liệu: phươ ng phápchiết lạnh, tiến hành chiết trong nước.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 56: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 56/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 40 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Cách tiến hành: Cân chính xác khoảng 4 g bột gừng cho vào trong bình nón 250mL.

Thêm chính xác 100 mLnước, đậy kín, ngâm lạnh, thỉnh thoảng lắc trong 6giờ đầu, sau đó để yên 18 giờ. Lọc qua phễu lọc khô vào một bình hứng khôthích hợp.

Lấy chính xác 20mL dịch lọc cho vào một cốc thuỷ tinh đã cân bìtrước, cô trong cách thủy đến cắn khô. Sấy cắn ở 105C trong 3 giờ, lấy ra đểnguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân nhanh để xác định khối lượng cắn saukhi sấy, tính phần trăm lượng chất chiết được bằng nước theo dược liệu khô.Lặp lại3 lầnvà lấy giá trị trung bình.

Công thức tính các chất chiết được bằng nước:

10.00020)H(100P

100a)(bH

16

Trong đó:

H6: hàm lượng các chất chiết được bằng nước (%).a: khối lượng cốc thủy tinh (g). b: khối lượng cốc thủy tinh và cắn (g).

P: khối lượng bột gừng ban đầu (g). H1: độ ẩm dược liệu gừng (%).

3.4.1.9 Định lượng terpenoid toàn phần[26]

Cân chính xác 10 g bột gừng ngâm với 50mLethanol 95% trong 24 giờ, lọc. Dịch lọc được chiết 3 lần mỗi lần với 15mL PE 60-90. Gộp dịch chiếtchứa lớp PE cho vào erlen đã cân bì trước.

Cô trên cách thủy đến cắn khô, cắn thu được sấy ở 105C trong 3 giờ, lấyra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút. Cân nhanh thu được khối lượng củaerlen và cắn terpenoid toàn phần sau khi sấy. Lặp lại3 lần và lấy giá trị trung bình.

Công thức tính hàm lượng terpenoid toàn phần:

10.000)H(100P

a bH

17

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 57: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 57/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 41 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Trong đó:

H7: terpenoid toàn phần (%). a: khối lượng erlen (g). b: khối lượng erlen và cắn (g). P: khối lượng bột gừng ban đầu (g). H1: độ ẩm dược liệu gừng (%).

3.4.1.10 Định lượng alkaloid toàn phần[13]

Cân chính xác 10 g bột gừng cho vào erlen 250mL, thêm 100 mLethanol 90, đun hồi lưu cách thủy trong 30 phút, lọc. Gộp toàn bộ dịch chiết, bốc hơi dung môi đến cắn. Hòa tan cắn với dung dịch acidhydrochloric 1% (3lần, mỗi lần 10mL). Lọc dịch acid qua bông, rửa bông với một ít dung dịchacid hydrochloric 1%. Kiềm hóa dịch acid này bằng dung dịch ammoniac đậmđặc đến pH = 10. Sau đó chiết với chloroform (5 lần, mỗi lần 10mL). Gộptoàn bộ dịch chiết chloroform vào erlen đã cân bì trước, bốc hơi dung môi đếncắn. Sấy erlen ở 105C đến khối lượng không đổi và đem cân. Lặp lại3 lần và lấy giá trị trung bình.

Công thức tính hàm lượng alkaloid toàn phần:

10.000)H(100P

a bH

1

8

Trong đó:

H8: alkaloid toàn phần (%). a: khối lượng erlen (g). b: khối lượng erlen và cắn (g). P: khối lượng bột gừng ban đầu (g). H1: độ ẩm dược liệu gừng (%).

3.4.1.11 Định lượng flavonoid toàn phần[14]

Cân chính xác 50 g bột gừng cho vào túi lọc rồi cho vào dụng cụ chiếtSoxhlet. Thêm 200 mLethanol và chiết trong 3 giờ đến khi dịch chiết khôngcho phản ứng với thuốc thử FeCl3/ethanol. Cô dịch chiết ethanol dưới áp suấtthấp đến cắn. Hòa tan cắn với 100mL nước nóng, lọc, để nguội. Sau đó chiếtvới ethyl acetate (3 lần, mỗi lần 20mL). Gộp toàn bộ dịch chiết ethyl acetatecho vào erlen đã cân bì trước. Sấy erlen ở 105C đến khối lượng không đổi,đem cân. Lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 58: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 58/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 42 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Công thức tính hàm lượng flavonoid toàn phần:

10.000)H(100P

a bH

19

Trong đó: H9: flavonoid toàn phần (%). a: khối lượng erlen (g). b: khối lượng erlen và cắn (g). P: khối lượng bột gừng ban đầu (g). H1: độ ẩm dược liệu gừng (%).

3.4.2 Điều chế cao, đánh giá chất lượng cao chiết và tiêu chuẩn hóa

cao chiết[7-9][13-14][16][19-27]

3.4.2.1 Điều chế cao

Với 2 kg dược liệu gừng khô sau mỗi đợt nhận, được nghiền thành bột vàđược chia làm 2 phần: phần thứ nhất 1,7 kg dùng để điều chế cao, phần còn lại0,3 kg dùng để đánh giá trên nguyên liệu.

1,7 kg bột gừng được chiết với ethanol 96 theo phương pháp ngâm dầm,

dịch chiết thu được đem cô quay ở áp suất thấp thu được cao chiết.

3.4.2.2 Đánh giá cảm quan

Qua quá trình tham khảo các tài liệu: DĐVN IV, sách giáo trình sau đạihọc “Nghiên cứu thuốc từ thảo dược” của NXB Khoa học và kỹ thuật, các bộTCCS dược liệu Ích mẫu, Diệp hạ châu, Nghệ vàng,… thì cao thuốc đượcđánh giá chất lượng theo các chỉ tiêu sau đây:

Nguyên tắc: Đánh giá cảm quan cao chiết về độ đồng nhất, màu sắcthông qua cách quan sát bằng mắt thường, mùi bằng cách ngửi, vị bằng cáchnếm,…

Cách tiến hành: Lấy đũa thủy tinh khuấy nhẹ hỗn hợ p cao chiết, nâng đũa thủy tinhở

một độ cao nhất định. Dùng mắt thườ ng quan sát màu và độ đồng nhất của cao.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 59: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 59/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 43 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Dùng lưỡ i (vị giác) để nếm vị của cao. Dùng mũi (khứu giác) để nhận định mùi của cao.

3.4.2.3 Xác định độ ẩm

Nguyên tắc: Độ ẩm được xác định theo phương pháp sấy khô. Độ ẩm biểu thị lượng nước, một phần hoặc toàn bộ lượng nước kết tinh và lượng chấtdễ bay hơi khác trong mẫu thử.

Cách tiến hành: Sấy chén sứ ở 105 C trong vòng 1 giờ đến khối lượng không đổi, làm

nguội trong bình hútẩm và cân (m0 g). Cho khoảng 1 g cao gừng vào chén sứ, cân (m1 g). Sấy caoở 105 C trong 4 giờ đến khối lượng không đổi, làm nguội

trong bình hútẩm và cân (m2 g). Lặ p lại 3 lần và lấy giá tr ị trung bình. Độ ẩm đượ c tính theo công thức:

100mmmm

X01

211

Trong đó:

X1: độ ẩm cao gừng (%). m0: khối lượng chén sứ sau khi sấy (g). m1: khối lượng chén sứ và cao gừng ban đầu (g). m2: khối lượng chén sứ và cao gừng sau khi sấy (g).

3.4.2.4 Xác định tro toàn phần

Nguyên tắc: Dùng sức nóng (≤600C) đốt cháy hoàn toàn các chất hữucơ. Phần còn lại đem cân và tính ra phần trăm tro có trong cao.

Cách tiến hành: Nung chén sứ ở 600 C trong 1 giờ , làm nguội trong bình hútẩm và

cân (a g). Cho vào chén sứ khoảng 2 g cao gừng, cân (P g). Đun chén sứ trên bếp điện đến khi không còn bốc khói. Sau đó cho

vào lò nung, nungở 600 C trong 4 giờ đến khi thành tro màu tr ắng, làm nguộitrong bình hútẩm và cân (b g). Lặ p lại 3 lần và lấy giá tr ị trung bình.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 60: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 60/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 44 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Tro toàn phần đượ c tính theo công thức:

10.000)X(100P

a bX

12

Trong đó: X2: tro toàn phần (%). a: khối lượng chén sứ (g). P: khối lượng cao gừng ban đầu (g). b: khối lượng chén sứ và cao gừng sau khi nung (g). X1: độ ẩm cao gừng (%).

3.4.2.5 Xác định cắn không tan

Nguyên tắc: Dùng dung môi nước để hòa tan cao gừng, lọc qua giấy lọc,sấy ở 105C sau đó đem cân. Từ sự chênh lệch khối lượng giấy lọc trước vàsaukhi sấy tính được cắn không tan.

Cách tiến hành: Sấy giấy lọc ở 105 C trong một giờ đến khối lượng không đổi, cân (a

g). Cân chính xác khoảng 1 g cao gừng cho vào cốc có mỏ dung tích 250

mL, thêm nước nóng để hòa tan. Lọc qua giấy lọc đã cân bì. Dùng nướ c nóng tráng r ửa cốc và giấy lọc

nhiều lần cho đến dịch lọc không màu. Sấy giấy lọc ở 105 C trong 2 giờ đến khối lượng không đổi và cân (b

g). Lặ p lại 3 lần và lấy giá tr ị trung bình.

Cắn không tan được tính theo công thức:

10.000)X(100P

a bX1

3

Trong đó:

X3: cắn không tan (%). a: khối lượng giấy lọc (g). P: khối lượng cao gừng (g). b: khối lượng giấy lọc và cắn (g).

X1: độ ẩm cao gừng (%).

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 61: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 61/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 45 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

3.4.2.6 Xác định bán định lượng kim loại nặng theo chì

Kim loại nặng gây độc hại đối với môi trường và cơ thể sinh vật khi hàmlượng của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép (>10 ppm). Trong dược liệu,chì (Pb) chiếm hàm lượng nhiều hơn so với các kim loại nặng khác Cd, Hg,Cu, As,… nên khi xác định bán định lượng kim loại nặng sẽ quy theo chì (Pb).

Nguyên tắc: Ion chì (Pb2+) tạo phức với thuốc thử dithizone. Đem sosánh màu của dung dịch thử với màu của dung dịch chì chuẩn (10 ppm).

Cách tiến hành: Chuẩn bị dung dịch thử: Trộn đều 1 g cao gừng với 0,5 g magnesi oxyd trong một chén sứ.

Nung đỏ hỗn hợp trên bếp điện cho đến khi thu được một khối đồng nhất màuxám nhạt, sau đó nung trong lò nung ở 700C trong 1 giờ.

Hòa tan cắn, dùng 10mL dung dịch acid hydrochloric 5 N, sau đóthêm 0,1 mL phenolphthalein, rồi cho dung dịch ammoniac đậm đặc đến khicó màu hồng.

Để nguội, cho acid acetic băng đến khi mất màu dung dịch, rồi thêm0,5 mLnữa. Lọc, rồi pha loãng dung dịch với nước thành 20 mL. Lấy2 mLdung dịch thu được ở trên cho vào một ống nghiệm.

Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Lấy 2 mL dung dịch chì 10 ppm, cho vào một chén nung silica, tr ộn

vớ i 0,5 g magnesi oxyd. Làm khô hỗn hợ p trong tủ sấyở 105 C. Nung đỏ hỗn hợ p trên bếp điện cho đến khi thu đượ c một khối đồng

nhất màu xám nhạt, sau đó nung trong lò nung ở 700 C trong 1 giờ .

Các giai đoạn sau tiến hành tương tự như chuẩn bị dung dịch thử. So màu: Thêm 1,2 mLdung dịch dithizone vào dung dịch thử và dung

dịch chuẩn, lắc đều rồi để yên 2 phút. So màu ống chuẩn chứa dung dịch chì10 ppm với ống nghiệm chứa dung dịch thử.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 62: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 62/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 46 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

3.4.2.7 Thử giới hạn nhiễm khuẩn

Các vi khuẩn là nguyên nhân gây nhiều bệnh nguy hiểm và làm giảmchất lượng cao. Do đó, thử giới hạn nhiễm khuẩn là yêu cầu bắt buộc đối vớicao thuốc.

Phương pháp đếm khuẩn lạc dễ cho sai số lớn nên cần thực hiện lặp lại ítnhất trên2 đĩa. Ngoài ra, do có khả năng nhiều tế bào hình thành chung mộtkhuẩn lạc nên số đếm khuẩn lạc không nhất thiết trùng lặp với số tế bào banđầu được đưa lên môi trường, nên kết quả đếm thường được trình bày bằng sốđơn vị hình thành khuẩn lạc CFU/mL thay vì số tế bào/mL.

Đánh giá độ nhiễm khuẩn đối với các vi khuẩn sau:

Tổng số vi khuẩn hiếu khí không gây bệnh có thể sống lại đượ c. Tổng số nấm mốc, nấm men. Thử nghiệm các vi khuẩn: Staphylococus aureus, Pseudomonas

aeruginosa, Salmonella và Escherichia coli.

Địa điểm tiến hành: Phòng Kiểm nghiệm Công ty Cổ phần Dượ c HậuGiang.

3.4.2.8 Định lượng terpenoid toàn phần[26]

Cân chính xác 2 g cao gừng hòa tan với 50mL ethanol 95%, lọc. Dịchlọc được chiết 3 lần mỗi lần với 15mL PE 60-90. Gộp dịch chiết chứa lớp PEcho vào erlen đã cân bì trước.

Cô trên cách thủy đến cắn khô, cắn thu được sấy ở 105C trong 3 giờ, lấyra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút. Cân nhanh thu được khối lượng củaerlen và cắn terpenoid toàn phần sau khi sấy. Lặp lại3 lần và lấy giá trị trung bình.

Công thức tính hàm lượng terpenoid toàn phần:

+ Pb2+

pH = 7

Dithizone Phức màu đỏ hoa đào

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 63: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 63/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 47 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

10.000)X(100P

a bX

14

Trong đó:

X4: terpenoid toàn phần (%). a: khối lượng erlen (g). b: khối lượng erlen và cắn (g). P: khối lượng cao gừng ban đầu (g). X1: độ ẩm cao gừng (%).

3.4.2.9Định lượng alkaloid toàn phần[13]

Cân chính xác 2 g cao gừng cho vào erlen 250mL hòa tan với 100mL

ethanol 90, đun hồi lưu trong 1 giờ, lọc. Gộp toàn bộ dịch lọc, bốc hơi dungmôi đến cắn. Hòa tan cắn với dung dịch acidhydrochloric1% (3 lần, mỗi lần10 mL). Lọc dịch acid qua bông, rửa bông với một ít dung dịch acidhydrochloric1%. Kiềm hóa dịch acid này bằng dung dịch ammoniac đậm đặcđến pH = 10. Sau đó chiết với chloroform (5 lần, mỗi lần 10 mL). Gộp toàn bộdịch chiết chloroform vào erlen đã cân bì trước, bốc hơi dung môi đến cắn.Sấy erlen ở 105C đến khối lượng không đổi và đem cân. Lặp lại3 lần và lấygiá trị trung bình.

Công thức tính hàm lượng alkaloid toàn phần:

10.000)X(100P

a bX

15

Trong đó:

X5: alkaloid toàn phần (%). a: khối lượng erlen (g). b: khối lượng erlen và cắn (g). P: khối lượng cao gừng ban đầu (g). X1: độ ẩm cao gừng (%)

3.4.2.10 Định lượng flavonoid toàn phần[14]

Cân chính xác 2 g cao gừng cho vào erlen 250mL hòa tan với 100mLethanol 96, đun hồi lưu trong 1 giờ, lọc. Gộp toàn bộ dịch lọc bốc hơi cho đếncắn. Hòa tan cắn với 100mL nước nóng, lọc, để nguội. Sau đó chiết với ethylacetate (3 lần, mỗi lần 20mL). Gộp toàn bộ dịch chiết ethyl acetate cho vào

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 64: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 64/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 48 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

erlen đã cân bì trước. Sấy erlen ở 105C đến khối lượng không đổi, đem cân.Lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình.

Công thức tính hàm lượng flavonoid toàn phần:

10.000)X(100P

a bX1

6

Trong đó:

X6: flavonoid toàn phần (%). a: khối lượng erlen (g). b: khối lượng erlen và cắn (g). P: khối lượng cao gừng ban đầu (g). X

1: độ ẩm cao gừng (%).

3.4.2.11 Xác định sơ bộ các nhóm hoạt chất trong cao bằng thuốcthử [8][19-26]

a. Định tính alkaloid

Nguyên tắc: Dùng môi trường acid để chiết tất cả các alkaloid ở dạng base tự do (N sẽ biến thành+ NH tan trong nước), alkaloid dạng N+, dạng N -oxyd (N+ → O),… Các alkaloid này cho kết quả dương tính với các thuốc thử

Mayer, Wagner, Dragendorff, Hager.Cách tiến hành: Cân 0,2 g cao cho vào erlen cùng với 40 mL dung dịch

H2SO4 1% . Đun cách thủy 1 giờ. Lọc, lấy dịch lọc để thử nghiệm với các loạithuốc thử Mayer, Wagner, Dragendorff, Hager.

b. Định tính flavonoid

Nguyên tắc: Dựa vào khả năng chuyển đổi tính chất giữa các cấu trúc vàkhả năng tạo màu của nhóm hydroxyl (càng nhiều màu càng đậm) trong nhómflavonoid. Cho phản ứng với thuốc thử Shibata, H2SO4 đậm đặc, NaOH 10%,FeCl3 5%.

Cách tiến hành: Cân 0,5 g cao gừng cho vào becher 50 mL, thêm 30 mLnước cất, đun sôi trong 10 phút, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến khô.Hòa tan cắn trong 20mLmethanol, lọc lấy dịch lọc để thử nghiệm với các loạithuốc thử Shibata, H2SO4 đậm đặc, dung dịch NaOH 10%, dung dịch FeCl3 5% trong ethanol.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 65: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 65/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 49 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

c. Định tính tannin

Cách tiến hành: Cân 0,5 g cao gừng cho vào becher 50 mLhòa tan với20 mL ethanol 96, lọc lấy dịch lọc để thử nghiệm với các loại thuốc thử dungdịch chì acetate 25% và FeCl3 5% trong ethanol.

d. Định tính cardiac glycosides

Cách tiến hành: Cân 0,5 g cao gừng cho vào becher 50 mLhòa tan với20 mL ethanol 96, lọc lấy dịch lọc để thử nghiệm với thuốc thử Baljet's.

e. Định tính carbohydrat

Cách tiến hành: Cân 0,5 g cao gừng cho vào becher 50 mLhòa tan với20 mL ethanol 96, lọc lấy dịch lọc để thử nghiệm với thuốc thử iod/ethanol.

f. Định tính đường khử

Cách tiến hành: Cân 0,5 g cao gừng cho vào becher 50 mLhòa tan với20 mL ethanol 96, lọc lấy dịch lọc để thử nghiệm với thuốc thử Fehling.

g. Định tính terpenoid

Cách tiến hành: Cân 0,5 g cao hòa tan với 20mL methanol. Lọc lấy dịchlọc để thử nghiệm với thuốc thử 2,4-dinitrophenyl hydrazine /HCl.

h. Định tính triterpenoid-steroid

Cách tiến hành: Cân 0,5 g cao hòa tan với 20mL ethanol 96. Lọc lấydịch lọc để thử nghiệm với thuốc thử Liebermenn - Burchard.

3.4.2.12 Định tính các nhóm hoạt chất bằng sắc ký lớp mỏng[9][13][27]

a. Định tính terpenoid bằng SKLM[27]

Chuẩn bị mẫu: Mẫu thử: Lấy 0,2 g cao gừng hòa tan với 20mLhỗn hợp dung môi methanol và

nước (4:1). Đun hồi lưu 10 phút, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy còn 2mL. Acid hóa bằng dung dịch H2SO4 2M (pH = 0,89) đến pH = 5-6 để

yên 15 phút. Sau đó chiết 3 lần mỗi lần với 10mL chloroformđể yên 15 phút,thỉnh thoảng lắc, tách lấy lớp chloroform. Gộp dịch chiết, lọc. Bốc hơi dịch lọc

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 66: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 66/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 50 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

trên cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn bằng 1mL chloroformthu được dung dịchmẫu thử.

Mẫu đối chiếu: Cân 10 g bột dượ c liệu gừng, ngâm vớ i 100 mL hỗn hợ p dung môi

methanol và nướ c (4:1)ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ , lọc. Cô quay dịch lọccòn 1/10 thể tíchở 40 C.

Acid hóa bằng dung dịch H2SO4 2M (pH =0,89) đến pH = 5-6 để yên15 phút. Các giai đoạn sau tiến hành tương tự như mẫu thử.

Hệ dung môi khai triển: Hệ 1: Toluen:ethyl acetate (4:1) Hệ 2: Hexane:ether (40:60, v/v) Cách hiện vết: Phun thuốc thử Vanillin/H2SO4. Sấy bản mỏng ở nhiệt độ 105C trong khoảng 5-10 phút, quan sát dưới

ánh sáng UV 254 nm.

b. Định tính alkaloid bằng SKLM[9]

Chuẩn bị mẫu

Mẫu thử Lấy 0,2 g cao gừng, thêm 20 mL ethanol 70 và 2 mL HCl 10%, tr ộn

đều. Đun hồi lưu 10 phút, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy còn 7 mL. Kiềm hóa bằng dung dịch NH4OH 10% đến pH = 9-10 để yên 15 phút.

Sau đó chiết vớ i 20 mL chloroformđể yên 15 phút, thỉnh thoảng lắc,tách lấy lớ p chloroform. Chiết tiế p vớ i 5 mL chloroform, lấy lớ p chloroform.Gộ p dịch chiết, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến cắn. Hòa tan cắn bằng

1 mL chloroformthu đượ c dung dịch mẫu thử. Mẫu đối chiếu Lấy 5 g bột dượ c liệu gừng, thêm 20 mL ethanol 70 và 2 mL HCl

10%, tr ộn đều. Các giai đoạn sau tiến hành tương tự như mẫu thử.

Dung môi khai triển Hệ 1: CHCl3:CH3OH:CH3COOH (18:1:1) Hệ 2: CHCl3:CH3OH (99:1)

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 67: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 67/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 51 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Cách hiện vết: Dựa vào sự phát huỳnh quang của cấu tử định tính, đemhiện vết với máy soi UV ở bước sóng 254 nm.

c. Định tính flavonoid bằng SKLM[13]

Chuẩn bị mẫu Mẫu thử Lấy 0,2 g cao gừng, thêm 10 mLmethanol, đun hồi lưucách thủy

khoảng 30 phút. Làm nguội, lọc, đượ c dung dịch chấm sắc ký. Mẫu đối chiếu

Lấy 5 g bột dược liệu gừng, thêm 40mL nước cất, đun hồi lưu trongcách thủy khoảng 3 giờ, lọc vào bình nón, cô cách thủy dịch lọc đến cắn. Thêm 10 mL methanol vào cắn, đun hồi lưu cách thủy khoảng 30

phút. Làm nguội, lọc, được dung dịch chấm sắc k ý. Hệ dung môi khai triển Hệ: CHCl3:CH3OH (9:1)

Cách hiện vết: Sấy bản mỏng ở nhiệt độ 105C trong khoảng 5-10 phút.Đem hiện vết với máy soi UV ở bước sóng 254 nm.

3.4.2.13 Tiêu chuẩn hóa cao chiết

Dựa trên các TCCS tham khảo được (TCCS cao khô Kim tiền thảo,TCCS cao khô lá tươi Artiso), chọn bộ TCCS cho cao gừng với các chỉ tiêusau:

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 68: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 68/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 52 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng 3.3 Bộ tiêu chuẩn cơ sở cao gừng STT Các chỉ tiêu Mức chất lượng 1 Cảm quan Tiến hành đánh giá cảm quan cao chiết được về

độ đồng nhất, màu sắc, mùi vị,… 2 Định tính Phải có phản ứng đúng của gừng 3 Thử tinh khiết Cắn không tan

Độ ẩm Tro toàn phần Kim loại nặng (Pb) Giới hạn nhiễm khuẩn Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được/1 g mẫu Tổng số nấm mốc- men/1g mẫu

Staphylococcus aureus, Pseudomonasaeruginosa, Escheriachia coli , Salmonella /1 gmẫu

4 Định lượng Hàm lượng hoạt chất terpenoid, alkaloid,flavonoid

3.4.3 Xây dựng công thức kẹo ngậm[10][11]

3.4.3.1 Lựa chọn tá dược

Tiến hành nghiên cứu tài liệu về chức năng và phạm vi ứng dụng của cácloại tá dược, kết hợp một số công thức như:

Viên ngậmOtogoij -Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. Zecuf viên - Info Pharma. Kẹo ngậm vitamin C 20 mg - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế

Domesco. Viên nhai OHNO 2 mg Nicotine -

Công ty TNHH Dược Phẩm ViệtPhúc.

Đề tài đã đưa radanh sách các loại tá dược sử dụng để bào chế kẹo.

3.4.3.2 Lựa chọn phương pháp bào chế kẹo ngậm và khối lượng viên

Qua quá trình tìm hiểu tài liệu về phạm vi áp dụng của các phương phápđiều chế viên nén như: phương pháp dập thẳng, phương pháp xát hạt khô, phương pháp xát hạt ướt, phương pháp xát hạt từng phần trên cơ sở nguyên

liệu chính làm kẹo là cao thuốc (cao gừng); kết hợp tham khảo công thức viên

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 69: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 69/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 53 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

vàng đắng - cỏ sữa, viên ngậm vitamin C của Công ty Cổ phần Xuất nhậpkhẩu Y tế Domesco, đề tài đã đưa ra phương pháp bào chế kẹo ngậm và khốilượng trung bình của mộtviên.

3.4.3.3 Lựa chọn hàm lượng PVP, CaCO3, talc, magnesi sterat, acidcitric và tinh dầu gừng sử dụng trong công thức

Qua tham khảo tài liệu kết hợp với một số công thức như:

Viên nén Paracetamol 300 mg.

Viên nhai Magnesi - Aluminium hydroxyde .

Viên vàng đắng - cỏ sữa.

Viên nén Strychnin B1.

Trên cơ sở tỉ lệ của các loại tá dược đang khảo sát có mặt tr ong các côngthức trên, đề tài đã đưa ra tỉ lệ các loại tá dược trên sử dụng trong công thứckẹo ngậm.

3.4.3.4 Khảo sát tỉ lệ cao gừng, saccharose và manitol sử dụng trongcông thức

Đề tài tiến hành khảo sát sự ảnh hưởng của 3 yếu tố chính đến màu sắcvà mùi vị của bột là cao gừng, saccharose và manitol.

Khảo sát 9 nghiệm thức với sự thay đổi tỉ lệ của 3 yếu tố là cao gừng,saccharose và manitol để tìm ra công thức tối ưu nhất.

3.4.3.5 Khảo sát sự ảnh hưởng củaaspartam và màu quinolineđếnchất lượng bột dập viên

Đề tài đã tiến hành4 nghiệm thức để khảo sát sự ảnh hưởng củaaspartam và màu quinolineđến chất lượng của bột tạo thành về vị và màu sắc,thông qua đó đánh giá sự ảnh hưởng của mỗi yếu tố đến chất lượng của bột.

3.4.4 Kiểm tra thành phẩm[7][15]

3.4.4.1 Đánh giá cảm quan[15]

Đánh giá cảm quan dựa trên phương pháp cho điểm. Tiến hành đánh giásản phẩm thông qua việc cho điểm của 6 thành viên (điểm chưa có trọnglượng) sau đó nhân với hệ số quan trọng của từng chỉ tiêu thu được điểm số cótrọng lượng. Đối chiếu với mục 4.8 của TCVN 3215-79 để đánh giá chất

lượng sản phẩm.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 70: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 70/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

HỨA HỮU BẰNG 54 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

3.4.4.2 Độ ẩm

Phương pháp xác định sự mất khối lượng do làm k hô. Tiến hành nghiền3 viên kẹo thành bột. Cân khoảng 1 g bột cho vào cốc sứ đã trừ bì khối lượng,đem sấy ở 105C trong 3 giờ, cân và tính độ ẩm. Lặp lại thí nghiệm 3 lần vàlấy giá trị trung bình.

3.4.4.3 Độ pH

Nghiền 3 viên kẹo thành bột hòa tan vào nước cất, lọc. Dịch lọc thu đượccho vào cốc thủy tinh và tiến hành đo pH. Lặp lại thí nghiệm 3 lần và lấy giátrị trung bình.

3.4.4.4 Độ đồng đều khối lượng

Tiến hành cân ngẫu nhiên khối lượng 20 viên kẹo thành phẩm. Tính saisố khối lượng của mỗi viên so với khối lượng trung bình của 20 viên.

3.4.4.5 Xác định độ nhiễm khuẩn

Tiến hành tại Phòng Kiểm nghiệm Công ty Cổ phần Dượ c Hậu Giang:

Tổng số vi khuẩn hiếu khí không gây bệnh có thể sống lại được.

Tổng số nấm mốc, nấm men.

Thử nghiệm các vi khuẩn:Staphylococus aureus, Pseudomonasaeruginosa, Salmonella, Escherichia coli, Clostridium perfringens.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 71: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 71/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 55 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

---- ----

4.1 Đánh giá dược liệu gừng khô Nơi cung cấp: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

Bảng 4.1 Khối lượng gừng khô và thời gian lấy mẫu dược liệu Đợt Khối lượng (kg) Ngày lấy mẫu 1 2 21/07/20142 2 30/08/20143 2 01/10/2014

6 kg gừng khô tương đương khoảng 60 kg gừng tươi

4.1.1 Kết quả xác định độ ẩm

Thực hiện thí nghiệm đo độ ẩm trên dược liệu. Lặp lại thí nghiệm3 lầnvà tính giá trị trung bình. Các lần thí nghiệm được thực hiện trong cùng điềukiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.2 Kết quả xác định độ ẩm

Thí nghiệm 1 2 3H1 (%) 11,39 11,50 11,131 H (%) 11,34

Nhận xét: Kết quả phân tích trung bình là 11,34% (<13% theo phụ lục9.6 -DĐVN IV). Mẫu dược liệu đạt yêu cầu.

4.1.2 Kết quả xác định tro toàn phần

Thực hiện thí nghiệm phân tích tro toàn phần trên dược liệu. Lặp lại thí

nghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các lần thí nghiệm được thực hiệntrong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.3 Kết quả xác định tro toàn phần Thí nghiệm 1 2 3H2 (%) 4,31 4,20 4,35

2 H (%) 4,29

Nhận xét: Kết quả phân tích trung bình là 4,29% (<6% theo phụ lục 9.8 -

DĐVN IV). Mẫu dược liệu đạt yêu cầu.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 72: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 72/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 56 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.1.3 Kết quả xác định tro không tan trong acid

Thực hiện thí nghiệm phân tích tro không tan trong acid trên dược liệu.Lặp lại thí nghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các lần thí nghiệm đượcthực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.4 Kết quả xác định tro không tan trong acidThí nghiệm 1 2 3H3 (%) 1,74 1,69 1,68

3 H (%) 1,70

Nhận xét: Kết quả phân tích trung bình là 1,70% (<3% theo phụ lục 9.7 -DĐVN IV). Mẫu dược liệu đạt yêu cầu.

4.1.4 Kết quả xác định tạp chất Thực hiện thí nghiệm xác định tạp chất trên dược liệu. Lặp lại thí nghiệm

3 lần và tính giá trị trung bình. Các lần thí nghiệm được thực hiện trong cùngđiều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.5 Kết quả xác định tạp chất Thí nghiệm 1 2 3H4 (%)

4 H (%)

0,29 0,30 0,27

0,29 Nhận xét: Kết quả phân tích trung bình là 0,29% (<1% theo phụ lục

12.11 -DĐVN IV). Mẫu dược liệu đạt yêu cầu.

4.1.5 Kết quả xác định bán định lượng kim loại nặng theo chì

Thực hiện thí nghiệm xác định bán định lượng kim loại nặng theo chìtrên dược liệu. Lặp lại thí nghiệm3 lần. Các thí nghiệm được thực hiệntrongcùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.1 Kết quả bán định lượng kim loại nặng

1 2 3 4(1): Mẫu chuẩn (2), (3), (4): Mẫu thử 1 2 3 4

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 73: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 73/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 57 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Kết luận: Kết quả phân tích qua3 lần tiến hành, màu cả3 ống chứa dungdịch thử dược liệu đều cho màu nhạt hơn ống mẫu chì chuẩn (10 ppm). Vậy hàm lượng kim loại nặng trong mẫu dược liệu dưới 10 ppm (<10 ppm, phụ lục9.4.8 -DĐVN IV)

4.1.6 Kết quả định tính tannin

Tiến hành định tính tannin trong mẫu cao chiết. Các thí nghiệm đượcthực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.2Kết quả định tính tannin

Bảng 4.6 Kết quả định tính tannin Thuốc thử DD (CH3COO)2Pb (2) DD FeCl3 5% (3)Kết quả + +

Nhận xét: Kết quả định tính tannin trên mẫu dược liệu cho kết quảdương tính với 2 thuốc thử dung dịch (CH3COO)2Pb và dung dịch FeCl3 5%.Vậy mẫu dược liệu có tannin.

4.1.7 Kết quả định tính saponin

Tiến hành định tính saponin trong dược liệu. Các thí nghiệm được thựchiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Phương pháp 1: Tính chất tạo bọt của saponin

Hình 4.3Kết quả định tính saponin bằng khả năng tạo bọt

(1): ĐC (2): DD (CH3COO)2Pb(3): DD FeCl3 5%

1 2 3

1 32 4 5 76 9 108

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 74: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 74/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 58 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Nhận xét: Sau khi tiến hành định tính saponin bằng khả năng tạo bọt,chiều cao các cột bọt đều thấp hơn 1 cm (chỉ số tạo bọt nhỏ hơn 100). Vậymẫu dược liệu không có saponin.

Phương pháp 2: Phản ứng với thuốc thử Liebermann - Burchard

Hình 4.4Kết quả định tính saponin với thuốc thử hóa học

Kết luận: Sau khi tiến hành định tính saponin bằng thuốc thử hóa học,mẫu thử cho kết quả âm tính với thuốc thử Liebermann - Burchard.Vậy mẫudược liệu không có saponin.

4.1.8 Kết quả xác định các chất chiết được bằng ethanol

Phương pháp xác định các chất chiết được trong dược liệu: phương phápchiết lạnh, tiến hành chiết trong cồn 96. Lặp lại thí nghiệm3 lần và tính giátrị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trong cùng điều kiện, thu đượckết quả như sau:

Bảng 4.7 Kết quả xác định các chất chiết được bằng ethanol Thí nghiệm 1 2 3H5 (%) 6,17 6,30 6,41

5 H (%) 6,29

Nhận xét: Kết quả xác định các chất chiết được bằng ethanol có giá trịtrung bình là 6,29% (>6% phương pháp chiết lạnh, dung môi cồn 90 theo phụlục 12.10 - DĐVN IV). Mẫu dược liệu đạt yêu cầu.

4.1.9Kết quả xác định các chất chiết được bằng nước

Phương pháp xác định các chất chiết được trong dược liệu: phương phápchiết lạnh, tiến hành chiết trong nước. Lặp lại thí nghiệm3 lần và tính giá trịtrung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trong cùng điều kiện, thu được kếtquả như sau:

(1): ĐC (2): Liebermann - Burchard1 2

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 75: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 75/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 59 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng 4.8 Kết quả xác định các chất chiết được bằng nước Thí nghiệm 1 2 3H6 (%)

6 H (%)16,55 16,98 16,71

16,75

Nhận xét : Kết quả xác định các chất chiết được bằng dung môi nước cógiá trị trung bình là 16,75% (>14% phương pháp chiết lạnh, dung môi nướctheo phụ lục 12.10 - DĐVN IV). Mẫu dược liệu đạt yêu cầu.

4.1.10 Kết quả định lượng terpenoid toàn phần

Tiến hành định lượng terpenoid toàn phần trong dược liệu. Lặp lại thínghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trongcùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.9 Kết quả định lượng terpenoid toàn phần Thí nghiệm 1 2 3H7 (%)

7 H (%)1,42 1,39 1,45

1,42

Nhận xét: Kết quả định lượng terpenoid toàn phần trong dược liệu có giátrị trung bình là1,42%.

4.1.11Kết quả định lượng alkaloid toàn phần Tiến hành định lượng alkaloid toàn phần trong dược liệu. Lặp lại thí

nghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trongcùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.10 Kết quả định lượng alkaloid toàn phần Thí nghiệm 1 2 3H8 (%)

8 H (%)0,42 0,45 0,40

0,42

Nhận xét: Kết quả định lượng alkaloid toàn phần trong dược liệu có giátrị trung bình là0,42%.

4.1.12Kết quả định lượng flavonoid toàn phần

Tiến hành định lượng flavonoid toàn phần trong dược liệu. Lặp lại thínghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trongcùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 76: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 76/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 60 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng4.11Kết quả định lượng flavonoid toàn phần Thí nghiệm 1 2 3H9 (%)

9 H (%)0,74 0,72 0,77

0,74

Nhận xét: Kết quả định lượng flavonoid toàn phần trong dược liệu có giátrị trung bình là0,74%.

Bảng 4.12 Kết quả các chỉ tiêu đạt được trên mẫu dược liệu STT Chỉ tiêu Kết quả 1 Thử tinh khiết Độ ẩm 11,34%

Tro toàn phần 4,29%Tro không tan trong acid 1,70%Tạp chất 0,29%Kim loại nặng <10 ppm

2 Định tính Tannin +Saponin -

3 Định lượng Các chất chiết được bằng ethanol 6,29%Các chất chiết được bằng nước 16,75%Terpenoid toàn phần 1,42%Alkaloid toàn phần 0,42%

Flavonoid toàn phần 0,74% Nhận xét: Mẫu dược liệu đạt được các yêu cầu chất lượng theo tiêu

chuẩn DĐVN IV.

4.2 Kết quả điều chế, đánh giá chất lượngvà tiêu chuẩn hóa cao

4.2.1 Kết quả điều chế cao

1,7 kg bột gừng sau mỗi đợt được chiết với ethanol 96 theo phương pháp ngâm dầm, dịch chiết thu được đem cô quay ở áp suất thấp thu được caochiết.

Bảng4.13Kết quả điều chế cao Đợt 1 2 3Lượng nguyên liệu (kg) 1,70 1,70 1,70Lượng cao (g) 93,13 101,29 97,52Hiệu suất (%) 5,48 5,96 5,74Trung bình (%) 5,73

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 77: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 77/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 61 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.2.2 Kết quả đánh giá cảm quan

Cao đặc gừng là hỗn hợp đặc quánh, đồng nhất, màu nâu đen, mùi thơmđặc trưng, vị cay nóng.

Hình 4.5 Cao đặc gừng

4.2.3 Kết quả xác định độ ẩm

Thực hiện thí nghiệm đo độ ẩm trên mẫu cao. Lặp lại thí nghiệm3 lần vàtính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trong cùng điều kiện,thu được kết quả như sau:

Bảng4.14Kết quả xác định độ ẩmtrên caoThí nghiệm 1 2 3X1 (%) 16,29 15,87 15,30

1 X (%) 15,82

Nhận xét: Kết quả xác định độ ẩm trên cao có giá trị trung bình là15,82% (<20% theo phụ lục 1.1 - DĐVN IV). Mẫu cao đạt yêu cầu.

4.2.4 Kết quả xác định tro toàn phần

Thực hiện thí nghiệm phân tích tro toàn phần trên mẫu cao. Lặp lại thínghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiệntrongcùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.15 Kết quả xác định tro toàn phầnThí nghiệm 1 2 3X2 (%) 13,11 13,24 13,20

2 X (%) 13,18

Nhận xét: Kết quả xác định tro toàn phần trên cao có giá trị trung bình là13,18%.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 78: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 78/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 62 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.2.5Kết quả xác định cắn không tan

Thực hiện thí nghiệm xác định cắn không tan trên mẫu cao. Lặp lại thínghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trongcùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng4.16Kết quả xác định cắn không tan Thí nghiệm 1 2 3X3 (%)

3 X (%)

3,14 3,19 3,153,16

Nhận xét: Kết quả xác định cắn không tan trên mẫu cao có giá trị trung bình là 3,16%.

4.2.6 Kết quả xác định bán định lượng kim loại nặng theo chì Thực hiện thí nghiệm xác định bán định lượng kim loại nặng theo chì

trên cao chiết. Lặp lại thí nghiệm 3 lần. Các thí nghiệm được thực hiệntrongcùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.6 Kết quả bán định lượng kim loại nặng trên cao

Kết luận: Kết quả phân tích qua3 lần tiến hành, màu cả3 ống chứa dungdịch thử trên cao đều cho màu nhạt hơn ống mẫu chì chuẩn (10 ppm). Vậy hàm lượng kim loại nặng trong mẫu dược liệu dưới 10 ppm (<10 ppm, phụ lục9.4.8 -DĐVN IV).

4.2.7Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn Xác định giới hạn nhiễm khuẩn được thực hiện tại Phòng Kiểm nghiệm

Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, kết quả thu được như sau:

(1): Mẫu chuẩn (2), (3), (4): Mẫu thử 2 431

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 79: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 79/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 63 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng4.17Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn Chỉ tiêu Kết quả DĐVN IV Tồng số vi khuẩn hiếu khí sống lạiđược/1 g mẫu <100 CFU/g ≤104 CFU/g

Tổng số nấm mốc-men/1 g mẫu <10 CFU/g ≤100 CFU/g Staphylococcus aureus,

Pseudomonas aeruginosa, Escheriachia coli, Salmonella /1 gmẫu

Âm tính Không có được

Nhận xét: Mẫu cao đạt các chỉ tiêu về độ nhiễm khuẩn theo phụ lục 13.6 - DĐVN IV.

4.2.8Kết quả định lượng terpenoid toàn phần Tiến hành định lượng terpenoid toàn phần trong mẫu cao chiết. Lặp lại

thí nghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiệntrong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng 4.18 Kết quả định lượng terpenoid toàn phần Thí nghiệm 1 2 3X4 (%) 26,56 27,01 24,12

4 X (%)/tính trên cao 25,90Hiệu suất chiết (%) 87,69

Nhận xét: Kết quả định lượng terpenoid toàn phần trong mẫu cao có giátrị trung bình là25,90%,hiệu suất chiết đạt87,69%.

4.2.9 Kết quả định lượng alkaloid toàn phần

Tiến hành định lượng alkaloid toàn phần trong mẫu cao chiết. Lặp lại thínghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiện trong

cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng4.19Kết quả định lượng alkaloid toàn phần Thí nghiệm 1 2 3X5 (%)

5 X (%)/tính trên cao

6,12 7,11 6,016,41

Hiệu suất chiết (%) 73,11

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 80: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 80/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 64 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Nhận xét: Kết quả định lượng alkaloid toàn phần trong mẫu cao có giátrị trung bình là6,41%,hiệu suất chiết đạt73,11%.

4.2.10 Kết quả định lượng flavonoid toàn phần

Tiến hành định lượng flavonoid toàn phần trong mẫu cao chiết. Lặp lạithí nghiệm3 lần và tính giá trị trung bình. Các thí nghiệm được thực hiệntrong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Bảng4.20Kết quả định lượng flavonoid toàn phần Thí nghiệm 1 2 3X6 (%)

6 X (%)/tính trên cao

11,86 12,91 11,2512,00

Hiệu suất chiết (%) 77,54 Nhận xét: Kết quả định lượng flavonoid toàn phần trong mẫu cao có giá

trị trung bình là12,00%,hiệu suất chiết đạt77,54%.

4.2.11 Kết quả định tính alkaloid

Tiến hành định tính alkaloid trong mẫu cao chiết. Các thí nghiệm đượcthực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.7Kết quả định tính alkaloid

Bảng4.21Kết quả định tính alkaloid Thuốc thử Mayer Dragendorff Wagner HagerKết quả + + + +

HagerĐC WagnerĐC

MayerĐC DragendorffĐC

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 81: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 81/114

Page 82: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 82/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 66 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Hình 4.9 Kết quả định tính tannin

Bảng4.23Kết quả định tính tannin Thuốc thử Chì acetate FeCl3 5%Kết quả + +

Nhận xét: Kết quả định tính tannin trên mẫu cao chiết cho kết quả dươngtính với 2 thuốcthửchì acetate, dung dịch FeCl3 5%. Vậy mẫu cao có chứatannin.

4.2.14 Kết quả định tính cardiac glycosides

Tiến hành định tính cardiac glycosides trong mẫu cao chiết. Các thínghiệm được thực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.10 Kết quả định tính cardiac glycosides

Bảng4.24Kết quả định tính cardiac glycosides Thuốc thử Baljets Fehling (định tính phần đường) Kết quả + +

Nhận xét: Kết quả định tính cardiac glycosides trên mẫu cao chiết chokết quả dương tính với thuốcthửBaljets và định tính phần đường tạo ra do sựthủy phân của glycosides với thuốc thử Fehling. Vậy mẫu cao có chứa cardiacglycosides.

(1): ĐC (2): Chì acetate(3): Dung dịch FeCl3 5%

31 2

.(1): ĐC (2): Baljets(3): Fehling

13 2

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 83: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 83/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 67 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.2.15 Kết quả định tính carbohydrat

Tiến hành định tính carbohydrat trong mẫu cao chiết. Các thí nghiệmđược thực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.11 Kết quả định tính carbohydrat

Bảng4.25Kết quả định tính carbohydrat

Thuốc thử Dung dịch Iod Kết quả +

Nhận xét: Kết quả định tính carbohydrat trên mẫu cao chiết cho kết quảdương tính với thuốcthửIod/ethanol.Vậy mẫu cao có chứa carbohydrat.

4.2.16 Kết quả định tính đường khử

Tiến hành định tính đường khử trong mẫu cao chiết. Các thí nghiệmđược thực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.12 Kết quả định tính đường khử

Bảng4.26Kết quả định tính đường khử Thuốc thử FehlingKết quả -

Nhận xét: Kết quả định tính đường khử trên mẫu cao chiết cho kết quảâm tính với thuốc thử Fehling. Vậy mẫu cao không có đường khử.

(1): ĐC (2): Dung dịch Iod 1 2

(1): ĐC (2): Fehling1 2

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 84: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 84/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 68 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.2.17 Kết quả định tính terpenoid

Tiến hành định tính terpenoid trong mẫu cao chiết. Các thí nghiệm đượcthực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.13 Kết quả định tính terpenoid

Bảng4.27Kết quả định tính terpenoid Thuốc thử 2,4-dinitrophenyl hydrazine /HClKết quả +

Nhận xét: Kết quả định tính terpenoid trên mẫu cao chiết cho kết quảdương tính với thuốc thử 2,4-dinitrophenyl hydrazine/HCl.Vậy mẫu cao chứaterpenoid.

4.2.18 Kết quả định tính triterpenoid - steroid

Tiến hành định tính triterpenoid - steroid trong mẫu cao chiết. Các thínghiệm được thực hiện trong cùng điều kiện, thu được kết quả như sau:

Hình 4.14 Kết quả địnhtính triterpenoid - steroid

Bảng 4.28 Kết quả định tính triterpenoid - steroidThuốc thử Liebermann - BurchardKết quả -

Nhận xét: Kết quả định tính triterpenoid - steroid trên mẫu cao chiết chokết quảâm tính với thuốc thử Liebermann - Burchard.Vậy mẫu cao không

chứa triterpenoid- steroid.

(1): ĐC (2): 2,4-dinitrophenyl hydrazine/HCl21

(1): ĐC (2): Liebermann - Burchard21

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 85: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 85/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 69 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.2.19 Kết quả định tính terpenoid bằng SKLM

Hệ dung môi triển khai sắc ký: Hệ 1: Toluen:ethyl acetate (4:1)

Hệ 2: Hexane:ether (40:60; v/v)Phát hiện: UV 254 nm.

Hiện hình: Vanillin/H2SO4.

Nhận xét: Trong 2hệ dung môi các vết chuẩn trên mẫu bột nguyên liệu và cácvết thử trên mẫu cao đều giống nhau về vị trí và màu sắc.

Hệ 1: R

f = 0,35

R f = 0,53 Hệ 2: R f = 0,45 R f = 0,69

Hình 4.15 Kết quả định tính terpenoid bằng SKLM

Kết luận: Xác định sự có mặt của terpenoid trên nguyên liệu và trên cao.

4.2.20 Kết quả định tính alkaloid bằng SKLM

Hệ dung môi triển khai sắc ký: Hệ 1: CHCl3:CH3OH:CH3COOH (18:1:1) Hệ 2: CHCl3:CH3OH (99:1)

Phát hiện: UV 254 nm.

Hiện hình: Thuốc thửDragendorff.

Nhận xét: Trong 2hệ dung môi các vết chuẩn trên mẫu bột nguyên liệu và cácvết thử trên mẫu cao đều giống nhau về vị trí và màu sắc.

Hệ 1: R f = 0,45 R f = 0,73

1ĐC T

2TĐC

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 86: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 86/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 70 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

2 211 Hệ 2: R f = 0,50

Hình 4.16 Kết quả định tính alkaloid bằng SKLM

Kết luận: Xác định sự có mặt của alkaloid trên nguyên liệu và trên cao.

4.2.21 Kết quả định tính flavonoid bằng SKLM

Hệ dung môi triển khai sắc ký: CHCl3:CH3OH (9:1).

Pháthiện: UV 254 nm.

Hiện hình: Thuốc thử AlCl3 5% trong EtOH. Nhận xét: Các vết chuẩn trên mẫu bột nguyên liệu và cácvết thử trên

mẫu cao đều giống nhau về vị trí và màu sắc. R f = 0,31 R f = 0,40 R f = 0,50

Hình 4.17 Kết quả định tính flavonoid bằng SKLM

Kết luận: Xác định sự có mặt của flavonoid trên nguyên liệu và trêncao.

T TĐC ĐC TĐC ĐC T

ĐC TĐC T

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 87: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 87/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 71 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng4.29Kết quả các chỉ tiêu đạt được trên cao STT Chỉ tiêu Kết quả 1 Cảm

QuanĐặc quánh,đồng nhất,màu nâuđen, mùithơm đặctrưng, vị caynóng.

2 Thửtinhkhiết

Độ ẩm 15,82%Cắn không tan 3,16%Tro toàn phần 13,18%

Kim loại nặng <10 ppmGiớihạnnhiễmkhuẩn

Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lạiđược/1 g chế phẩm

<100 CFU/g

Nấm và mốc không quá 100 CFU/1 gchế phẩm

<10 CFU/g

Staphylococus aureus, Pseudomonasaeruginosa, Salmonella và

Escherichia coli.

Âm tính

3 Địnhtính Thuốcthử Alkaloid, flavonoid, tannin, cardiacglycosides, carbohydrat, terpenoid Dương tính

SKLM AlkaloidHệ 1: CHCl3:CH3OH:CH3COOH(18:1:1)Hệ 2:CHCl3:CH3OH (99:1)

R f = 0,45R f = 0,73R f = 0,50

FlavonoidHệ: CHCl3:CH3OH (9:1)

R f = 0,31R f = 0,40

R f = 0,50TerpenoidHệ 1: Toluen:ethyl acetate (4:1)

Hệ 2: Hexane:ether (40:60; v/v)

R f = 0,35R f = 0,53R f = 0,45R f = 0,69

4 Định lượng Terpenoid toàn phần 25,90%Alkaloid toàn phần 6,41%Flavonid toàn phần 12,00%

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 88: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 88/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 72 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Nhận xét: Cao dược liệu đạt được các yêu cầu chất lượng theo tiêuchuẩn DĐVN IV.

4.4.22 Kết quả tiêu chuẩn hóa cao chiết

Dựa trên kết quả phân tích cao, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) caogừng như sau:

Bảng 4.30 Kết quả tiêu chuẩn cơ sở cao gừng STT Các chỉ tiêu Mức chất lượng 1 Đánh giá cảm quan Đặc quánh, đồng nhất, màu nâu

đen, mùi thơm đặc trưng, vị caynóng.

2 Định tính Thuốc thử Cho kết quả dương tính với thuốcthử của các nhóm chất: Alkaloid,flavonoid, tannin, cardiacglycosides, carbohydrat, terpenoid.

SKLM AlkaloidHệ 1: CHCl3:CH3OH:CH3COOH(18:1:1) cho 2vết R f = 0,45R f = 0,73Hệ 2: CHCl3:CH3OH (99:1) cho 1vết R f = 0,50FlavonoidHệ: CHCl3:CH3OH (9:1) cho 3 vết R f = 0,31R f = 0,4R f = 0,5TerpenoidHệ 1: Toluen:ethyl acetate (4:1)cho 2 vết R f = 0,35R f = 0,53Hệ 2: Hexane:ether (40:60; v/v)cho 2 vết R f = 0,45

R f = 0,69

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 89: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 89/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 73 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

STT Các chỉtiêu Mức chất lượng 3 Thử tinh khiết Cắn không tan

Độ ẩm Không quá 5%Không quá 20%

Tro toàn phần Không quá 15%Kim loại nặng Không quá 10 ppmGiới hạn độnhiễm khuẩn

Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lạiđược là 10.000 /1 g chế phẩm Nấm và mốc không quá100 CFU/1 g chế phẩm Staphylococus aureus,

Pseudomonas aeruginosa,Salmonella và Escherichia coli:

Âm tính4 Định lượng Hàm lượng alkaloid toàn phần

không dưới 5% Hàm lượng flavonoid toàn phầnkhông dưới 10% Hàm lượng terpenoid toàn phầnkhông dưới 25%

4.3 Kết quả xây dựng công thức kẹo

4.3.1 Kết quả lựa chọn tá dược

Qua quá trình nghiên cứu tài liệu về chức năng và phạm vi ứng dụng củacác loại tá dược, kết hợp một số công thức như:

Viên ngậmOtogoij -Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. Zecuf viên - Info Pharma. Kẹo ngậm vitamin C 20 mg - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế

Domesco. Viên nhai OHNO 2 mg Nicotine -Công ty TNHH Dược Phẩm Việt

Phúc.

Kết luận: Đề tài đã đưa ra các loại tá dược sử dụng cho kẹo ngậm baogồm:

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 90: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 90/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 74 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng4.31Các tá dược sử dụng Tá dược Saccharose (Việt Nam) Talc (Trung Quốc) Manitol (Trung Quốc) Magnesi sterat (Malaysia)PVP (USA) Acid citric (Trung Quốc) CaCO3 (Trung Quốc) Tinh dầu gừng (Việt Nam) Aspartam (USA) Màu quinoline(Việt Nam)

Bảng4.32Vai trò của các loại tá dược

Tá dượ c Vai trò Hàm lượ ng theolý thuyết

Saccharose (tá dược đa

năng)

Tá dược độn, dính, rã,

chất điều vị 50,0-70,0%

Manitol Tá dược độn --PVP (Polyvinyl pyrrolidon)Tá dượ c dính 0,5-5,0%CaCO3 TalcMagnesi stearatAcid citricTinh dầu gừngAspartamMàu quinoline

Tá dượ c hútTá dược trơn - bóngTá dược trơn - bóngChất điều vị Chất làm thơm Chất điều vị Tá dượ c màu

--2,0-3,0%1,0-2,0%

--------

4.3.2 Kết quả lựa chọn phương pháp bào chế kẹo ngậm và khốilượng viên

Qua quá trình tìm hiểu tài liệu về phạm vi áp dụng của các phương phápđiều chế viên nén như: phương pháp dập thẳng, phương pháp xát hạt khô, phương pháp xát hạt ướt, phương pháp xát hạt từng phần trên cơ sở nguyênliệu chính làm kẹo là cao thuốc (cao gừng); kết hợp tham khảo công thức viênvàng đắng - cỏ sữa, viên ngậm vitamin C của Công ty Cổ phần Xuất nhậpkhẩu Y tế Domesco, đề tài đã đưa ra phương pháp điều chế viên ngậm và khốilượng trung bình của viên.

Kết luận:

Phương pháp xát hạt ướt là phương pháp để điều chế kẹo ngậm.

Khối lượng trung bình của viên kẹo ngậm là 1.000 mg.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 91: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 91/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 75 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.3.3 Kết quả lựa chọn hàm lượng PVP, CaCO3, talc, magnesistearat, acid citric và tinh dầu gừng sử dụng trong công thức

Qua tham khảo tài liệu kết hợp với một số công thức như:

Viên nén Paracetamol 300 mg Viên nhai Magnesi - Aluminium hydroxyde Viên vàng đắng - cỏ sữa Viên nén Strychnin B1

Trên cơ sở tỉ lệ của các loại tá dược đang khảo sát có mặt trong công thức trên, đề tài đã đưa ra hàm lượng các loại tá dược sử dụng trong 1 viên kẹongậm 1.000 mg như sau:

PVP/ethanol: ...................................................... 24 mgCaCO3: ............................................................... 20 mgTalc: ................................................................... 17 mgMagnesi sterat: .................................................... 3 mgAcid citric: ........................................................... 1 mgTinh dầu gừng:.............vừa đủ (0,1mL cho 100 viên)

Việc khảo sát lượng tối ưu của các loại tá dược trong công thức có thểthực hiện được nhưng gặp nhiều khó khăn về thời gian và lượng tá dược đượccung cấp. Bên cạnh đó, mùi vị và màu sắc là các yếu tố chính mà đề tài cầnkhảo sát mà các yếu tố trên ít ảnh hưởng đến nên việc tham khảo các côngthức đã tối ưu hóa những loại tá dược này là cần thiết và có thể chấp nhậnđược.

Tinh dầu gừng sử dụng trong công thức thu được từ quá trình chưng cấtlơi cuốn hơi nước với nguyên liệu gừng tươi.

Hình 4.18 Tinh dầu gừng

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 92: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 92/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 76 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.3.4 Kết quả khảo sát tỉ lệ cao gừng, saccharose và manitol sử dụngtrong công thức

Đề tài tiến hành khảo sát sự ảnh hưởng của3 yếu tố chính ảnh hưởng đếnmàu sắc và mùi vị của bột là cao gừng, saccharose và manitol.

Khảo sát 9 nghiệm thức với sự thay đổi tỉ lệ của3 yếu tốchính là caogừng, saccharose và manitol đến chất lượng bột.

Bảng4.33Khảo sát tỉ lệ cao gừng, saccharose vàmanitol Đơn vị: mg

Các giai đoạn để thực hiện9 mẫu bột cụ thể như sau: 1. Nghiền saccharose và r ây qua rây 0,5 mm.2. Cân cao gừng và tá dược.3. Trộn bột kép:

Tr ộn lần lượ t cao gừng vớ i acid citric, CaCO3 trong 5 phút thu đượ chỗn hợ p (A).

Tr ộn manitol và saccharose trong 10 phút thu đượ c hỗn hợ p (B). Tr ộn đều hỗn hợ p (A) vớ i hỗn hợp (B) trong 10 phút thu đượ c hỗn

hợ p (C).4. Làm ẩm hỗn hợp (C) với dung dịch PVP 20% trong ethanol 96 và xát

cốm qua rây 1,5 mm.5. Sấy khô cốm ở 55 C đến độ ẩm <5%. 6. Sửa hạt qua rây 1 mm, sau đó thêm lượng tinh dầu gừng vừa đủ. 7. Phối trộn với hỗn hợp talc và magnesi steratthu được bột dập viên.

Nhận xét:

NT 1: màu vàng nhạt, vị ngọt nhẹ, mùi và vị cay nồng hơi nhạt.

NT Caogừng Saccharose Manitol PVP CaCO3 Talc Magnesi

stearatAcidcitric

1 5 500 430 24 20 17 3 1

2 5 550 380 24 20 17 3 13 5 600 330 24 20 17 3 14 10 500 425 24 20 17 3 15 10 550 375 24 20 17 3 16 10 600 325 24 20 17 3 17 15 500 420 24 20 17 3 18 15 550 370 24 20 17 3 19 15 600 320 24 20 17 3 1

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 93: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 93/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 77 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

NT 2: màu vàng nhạt, vị ngọt vừa, mùi và vị cay nồng hơi nhạt. NT 3: màu vàng nhạt, hơi ngọt, mùi và vị cay nồng hơi nhạt. NT 4: màu vàng vừa, vị ngọt nhẹ, mùi và vị cay nồng vừa. NT 5: màu vàng vừa, vị ngọt vừa, mùi và vị cay nồng vừa.

NT 6: màu vàng vừa, hơi ngọt, mùi và vị cay nồng vừa. NT 7: màu vàng hơi đậm, vị ngọt nhẹ, mùi thơm, vị hơi cay. NT8: màu vàng hơi đậm, vị ngọt vừa, mùi thơm, vị hơi cay. NT 9: màu vàng hơi đậm, hơi ngọt, mùi thơm, vị hơi cay.

Kết luận: Sau khi đánh giá9 mẫu bột của9 nghiệm thức, đề tài chọnnghiệm thức số 5 là nghiệm thức tối ưu nhất.

Hình 4.19 Mẫu bột 9 NT

4.3.5 Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của aspartam và màuquinoline

Đề tài đã tiến hành4 nghiệm thức để khảo sát sự ảnh hưởng củaaspartam và màu quinolineđến chất lượng của bột tạo thành về vị và màu sắc.

Mục đích: giảm lượng đường saccharose sử dụng và tạo vị ngọt lưu lạimiệng lâu hơn thông qua việc thêm một lượng nhỏaspartam(0,3%), làm tăngtính hấp dẫn của kẹo về màu sắc bằng việc bổ sung thêm màuquinoline(0,1%), k ết quả thu được như sau:

Bảng 4.34 Công thức khảo sát của 4 NT Đơn vị: mg NT Cao gừng Saccharose Manitol Màu Aspartam1 10 550 375 0 02 10 250 352 1 234

1010

550250

354353

10

02

1 2 34 5 6

7 8 9

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 94: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 94/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 78 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Bảng4.35Tỉ lệ các loại tá dược cố định trong 4 NT Đơn vị: mg

Tá dược PVP/ethanol CaCO3 Talc Magnesistearat

Acidcitric

Lượng 24 20 17 3 1 NT 1: Không có màu và aspartam: màu vàng nhạt tự nhiên, vị ngọt

thanh.

NT 2: Có cả màu và aspartam: bột màu vàng sáng, vị ngọt, cảm giácđắng.

NT 3: Chỉ có màu: bột màu vàng sáng, vị ngọt thanh.

NT 4: Chỉ cóaspartam: màu vàng nhạt tự nhiên, vị ngọt, cảm giác đắng.

Nhận xét: Qua việc khảo sát và ghi nhận ý kiến về khả năng lưu lại vịngọt lâu hơn trong miệng củaaspartamđã gây ra việc tiết nước bọt liên tục saukhi bột tan hết, tạo cảm giác khó chịu ngoài ra còn tạo vị đắng cho bột.

Việc tạo ra màu vàng sáng của màuquinolinelà hấp dẫn nhưng tạo tâmlý ái ngại cho người sử dụng, bên cạnh đó việc sử dụng phẩm màu làm cho bộtkhông có màu sắc tự nhiên vốn có của gừng.

Kết luận: Đề tài đã không sử dụng 2 loại tá dược này trong công thức

của kẹo ngậm.

Hình 4.20Mẫu bột 4 NT

(+): Màu(+): Màu, (+): Aspartam

(-): Màu, (-): Aspartam(+): Aspartam

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 95: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 95/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 79 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Kết luận chung: Từ các kết quả trên, đề tài đưa ra công thức cho một viênkẹo ngậm 1.000 mg như sau:

Cao gừng (cao đặc): .................................................. 10 mgSaccharose RE (Refined Extra) : .............................. 550 mgManitol: ................................................................... 375 mgDung dịch PVP 20%: ....vđ (tương đương với 24 mg PVP)CaCO3: ....................................................................... 20 mgTalc: ........................................................................... 17 mgMagnesi sterat: ............................................................ 3 mgAcid citric: ................................................................... 1 mgTinh dầu gừng:................................................................vđ

Quy trìnhđược thực hiện theo phương pháp xát hạt ướt:

1. Nghiền saccharose, sau đó r ây qua rây 0,5 mm.2. Câncao gừng và tá dược.3. Trộn bột kép:

Tr ộn lần lượ t cao gừng vớ i acid citric, CaCO3 trong 5 phút thu đượ chỗn hợ p (A).

Tr ộn manitol và saccharose trong 10 phút thu đượ c hỗn hợ p (B). Tr ộn đều hỗn hợ p (A) vớ i hỗn hợp (B) trong 10 phút thu đượ c hỗn

hợ p (C).4. Làm ẩm hỗn hợp (C) với dung dịch PVP 20% trong ethanol 96 và xátcốm qua rây 1,5 mm.

5. Sấy khô cốm ở55 C đến độ ẩm <5%. 6. Sửa hạt qua rây 1 mm, sau đó thêm lượng tinh dầu gừng vừa đủ. 7. Phối trộn với hỗn hợp talc và magnesi sterat.8. Dập viên, chày 12 mm. Khối lượng viên 1.000 mg 5%.9. Đóng gói, bảo quản.

Hình 4.21 Kẹo ngậm thành phẩm

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 96: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 96/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 80 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.4 Kết quả kiểm nghiệm thành phẩm

4.4.1 Đánh giá cảmquan

Tiến hành đánh giá cảm quan trên 6 thành viên. Kết quả được trình bày

qua bảng sau:

Bảng4.36Kết quả đánh giá cảm quan các mẫu kẹoChỉ tiêu chất lượng Cấu trúc Màu Mùi Vị Điểmchưa cótrọnglượngcủa cácthànhviên

Thanh Nhàn 5 4 4 5Thị Quyền 4 4 4 4Thúy Vi 5 3 5 4Minh Thắng 5 4 4 4Thùy Dung 5 4 5 3Xuân Lộc 5 4 3 3

Tổng số điểm 29,00 23,00 25,00 23,00Điểm trung bình 4,83 3,83 4,17 3,83Hệ số quan trọng 1,20 0,80 0,80 1,20Điểm có trọng lượng 5,80 3,06 3,34 4,60Điểm tổng 16,80

Căn cứ vào điểm chung 16,80và căn cứ vào điểm trung bình chưa cótrọng lượng của các chỉ tiêu (dòng 9 - điểm trung bình) và tiến hành đối chiếuso sánh với mục 4.8 của TCVN 3215-79 thu được mẫu kẹo đạt loại khá về cácchỉ tiêu cảm quan.

4.4.2 Độ ẩm

Phương pháp xác định sự mất khối lượng do làm khô. Tiến hành nghiền3 viên kẹo thành bột. Cân chính xác khoảng 1 g bột cho vào cốc sứ đã trừ bìkhối lượng, đem sấy ở 105C trong 3 giờ, cân và tính độ ẩm. Lặp lại 3 lần vàlấy giá trị trung bình. Kết quả được trình bày qua bảng sau:

Bảng4.37Kết quả đánh giá độ ẩm của kẹo Thí nghiệm 1 2 3P1 (%)

1 P (%)1,51 1,53 1,53

1,52

Nhận xét: Độ ẩm trung bình của kẹo là 1,52% nhỏ hơn 5%. Sản phẩmđạt yêu cầu về độ ẩm.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 97: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 97/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 81 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.4.3 Kết quả đo pH

Tiến hành đo pH của mẫu kẹo thành phẩm. Các thí nghiệm được thựchiện cùng lúc và trong cùng điều kiện. Lặp lại 3 lần và lấy giá trị trung bình.

Bảng4.38Kết quả đo pH của mẫu kẹoThí nghiệm 1 2 3P2 (%)

2 P (%)6,69 6,70 6,69

6,69

Nhận xét:Giá trị pH trung bình là 6,69 nằm trong khoảng pH của nước bọt từ 6-7,4.Vậy sản phẩm đạt về độ pH.

4.4.4 Kết quả đánh giá độ đồng đều khối lượng

Tiến hành đo khối lượng 20 viên kẹo thành phẩm. Qua đó, tính sai sốkhối lượng của mỗi viên so với khối lượng trung bình của 20 viên.

Bảng 4.39 Kết quả đánh giá độ đồng đều khối lượngMẫu Khối lượng Sai số 1 0,9803 1,20382 1,0043 1,21493 0,9951 0,28774 1,0350 4,30895 0,9990 0,68086 0,9716 2,08067 0,9976 0,53978 0,9892 0,30699 0,9889 0,337110 0,9682 2,423311 1,0018 0,963012 1,0002 0,801713 0,9866 0,568914 1,0315 3,956215 0,9801 1,224016 0,9706 2,181417 0,9749 1,748118 0,9635 2,897019 1,0172 2,515020 0,9893 0,2968Trung bình 0,9922 1,5268

Nhận xét: Sai số khối lượng của 20 viên so với khối lượng trung bìnhđều nhỏ hơn 5%. Vậy kết quả thử độ đồng đều khối lượng đạt theo phụ lục11.3 -DĐVN IV.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 98: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 98/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

HỨA HỮU BẰNG 82 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

4.5 Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn

Bảng 4.40 Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn của mẫu kẹo Chỉ tiêu Kết quả DĐVN IV

Tồng số vi khuẩn hiếu khí sống lạiđược/1 g mẫu 390 CFU/g ≤104 CFU/g

Tổng số nấm mốc-men/1 g mẫu 15 CFU/g ≤100 CFU/g Staphylococcus aureus, Coliforms,

Bacillus cereus, Escheriachia coli,Salmonella /1 g mẫu

Âm tính Không có được

Clostridium perfringens /1g mẫu <10 CFU/g ≤10 CFU/g

Nhận xét: Vậy sản phẩm đạt yêu cầu về giới hạn nhiễm khuẩn

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 99: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 99/114

Luận văn tốt nghiệp đại học Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

HỨA HỮU BẰNG 83 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

---- ----

5.1 Kết luận Sau thời gian 4 tháng thực hiện, đề tài đã đạt được các kết quả sau:

Đánh giá được chất lượng nguồn nguyên liệu: dược liệu đạt các yêucầu chất lượng theo quy định của DĐVN IV, đủ điều kiện tiến hành các thínghiệm điều chế, khảo sát.

Đánh giá được chất lượng cao dược liệu: cao dược liệu đạt được cácyêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn DĐVN IV.

Xây dựng thành công công thức bào chế viên kẹo ngậm từ cao dượcliệu gừng.

Sản phẩm viên kẹo ngậm bào chế được, đáp ứng các tiêu chuẩn về hóalý, sinh hóa.

5.2 Kiến nghị

Do thời gian cũng như điều kiện thí nghiệm không cho phép, căn cứ vàonhững kết quả đạt được và chưa đạt được đề tài có những kiến nghị:

Đánh giá chi tiết hơn các tiêu chí của sản phẩm như: định lượng hoạtchất chống nôn trong sản phẩm, kiểm tra các kim loại nặng trong thành phẩm bằng AAS, khảo sát tính ổn định của sản phẩm thông qua phương pháp lãohóa cấp tốc, thử nghiệm tiềnlâm sàng và lâm sàng,… là cơ sở để phát triểnchế phẩm trở thành sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ dược liệu trong tương lai.

Sử dụng đường isomalt ít năng lượng hơn thay vì sử dụng đườngsaccharose để mở rộng phạm vi sử dụng cho những bệnh nhân tiểu đường.

Nghiên cứu bào chế công thức thành phẩm có bổ sung vitamin C vừacó tác dụng giảm cảm giác nôn vừa gia tăng đề kháng cho cơ thể.

Tiến hành khảo sát bào chế một số chế phẩm khác như: trà, kẹo dẻo,sirô,… từ cao dược liệu ban đầu và các cao dược liệu khác.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 100: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 100/114

Luận văn tốt nghiệp đại học TÀI LIỆU THAM KHẢO

HỨA HỮU BẰNG 84 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

TÀI LIỆU THAM KHẢO ---- ----

[1] Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. NXB Trẻ, quyển 3, 444-447.[2] Đỗ Tất Lợi, 2009. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB KHKT,

366-368.[3] Trương Thị Đẹp, 2007. Thực vật dược. NXB Giáo Dục. [4] Ds Đinh Dũng. Đặc điểm sinh thái và công dụng của gừng. Công ty cổ

phần dược Hà Tĩnh. [5] Phan Thị Sửu, Bùi Quang Thuật, 2006. Nghiên cứu công nghệ sản xuất

nhựa dầu gừng và một số gia vị chọn lọc Việt Nam (ớt, tỏi). Bộ khoa họcvà công nghệ.

[6] Trần Thị Thu Hằng, Bùi Quang Thuật, 2007. Nghiên cứu lựa chọn mộtsố thông số công nghệ trong trích ly nhựa dầu gừng từ gừng củ. Đại Học Nông Nghiệp I. Tạp chí KHKT Nông nghiệp, tập 5, số 3: 67-74.

[7] Dược Điển Việt Nam IV, 2010. Bộ Y Tế. [8] Nguyễn Kim Phi Phụng, 2007. Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ.

NXB ĐHQG Thành Phố HồChí Minh.[9] Nguyễn Thị Hưởng, 2012. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao Kim Tiền

Thảo.

[10] Hồ Liên Biện (Chủ biên), 2001. Nguyên lý y học nội khoa Harrison. Nhàxuất bản Y học. Hà Nội. Trang 493.[11] Trường Đại Học Y Dược TP. HCM, 2010. Bào chế và sinh dược học, tập

2. NXB Y Học. Hà Nội. [12] Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ, 2103. Giáo trình bào chế và sinh

dược học. Trang 88-93.[13] Nguyễn Lê Lịnh, 2012. Khảo sát công thức siro an thần có nguồn gốc

thiên nhiên.[14] Trần Nguyễn Linh Phương, 2012. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao dược

liệu Râu Mèo. [15] Tiêu Chuẩn Việt Nam (TCVN 3215-79), 1979. Sản phẩm thực phẩm

phân tích cảm quan, phương pháp cho điểm. Cục kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa, Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước.

[16] A. K. Ghosh and et, 2011. Zingiber Officinale: A Natural Gold.International Journal of Pharma and Bio Sciences, Vol. 2, Iss. 1: 283-294.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 101: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 101/114

Luận văn tốt nghiệp đại học TÀI LIỆU THAM KHẢO

HỨA HỮU BẰNG 85 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

[17] Latona D. F, Oyeleke G. O and Olayiwola O. A, 2012. ChemicalAnalysis of Ginger Root. IOSR Journal of Applied Chemistry(IOSRJAC), Vol. 1, Iss. 1: 47-49.

[18] Hans Wohlmuth, H, 2008. Phytochemistry and pharmacology of plants

from the ginger family, Zingiberaceae. Hans Wohlmuth, Southern CrossUniversity. Australia. pp. 40-45.

[19] S Arokiyaraj, K Perinbam, P Agastian, R Mohan Kumar, 2009.Phytochemical analysis and antibacterial activity of Vitex agnus-castus.Original article, Vol. 3, Iss. 2: 162-164.

[20] G. P. Choudhary, 2013. Anthelmintic activity of Leaves of Coleusaromaticus Benth. International journal of advances in pharmacy biologyand chemistry, Vol. 2, Iss. 4: 2277-4688.

[21] Rajan Katoch, 2011. Carbohydrate Estimations. Analytical Techniques inBiochemistry and Molecular Biology. Springer, 67-76.[22] Dharmendra Singh, Poonam Singh, Abhishek Gupta, Shikha Solanki,

Ekta sharma, Rajeev Nema, 2012. Qualitative Estimation of the Presenceof Bioactive Compound in Centella Asiatica: An Important MedicinalPlant. International Journal of Life Science and Medical Research, Vol.2, Iss. 1, 5-7.

[23] Akintobi OA, Onoh CC, Ogele JO, Idowu AA, Ojo OV, Okonko IO,2013. Antimicrobial Activity Of Zingiber Officinale (Ginger) ExtractAgainst Some Selected Pathogenic Bacteria. Nature and Science, 11(1),7-15.

[24] Shipra Bhargava, Kshipra Dhabhai, Amla Batra, Asha Sharma, BhartiMalhotra, 2012.Zingiber Officinale: Chemical and phytochemicalscreening and evaluation of its antimicrobial activitie. Journal ofChemical and Pharmaceutical Research,4(1), 360-364.

[25] Umeh SO, BN Emelugo, EE Bassey, SC Nwobi and JN Achufusi, 2013.Investigation of the Anti - Microbial and Analgesic Activities of crudeEthanolic Extract of Ginger ( Zingiber officinale ) Rhizome. InternationalJournal of Agriculture and Biosciences, 132-135.

[26] Sanjay R. Biradar, Bhagyashri D. Rachetti, 2013. Extraction of somesecondary metabolites & thin layer chromatography from different partsof Centella asiatica L. (URB). American Journal of Life Sciences, 1(6),243-247.

[27] Monika Waksmundzka-Hajnos, Joseph Sherma, Teresa Kowalska, 2008.Thin Layer Chromatography in Phytochemistry. USA. Vol. 99, pp. 461-

474.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 102: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 102/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 86 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

PHỤ LỤC ---- ----

Phụ lục 1: Kết quả phân tích giới hạn nhiễm khuẩn trên cao

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 103: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 103/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 87 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 104: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 104/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 88 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 105: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 105/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 89 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Phụ lục 2: Kết quả phân tích giới hạn nhiễm khuẩn trên kẹo

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 106: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 106/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 90 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 107: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 107/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 91 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 108: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 108/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 92 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 109: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 109/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 93 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 110: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 110/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 94 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 111: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 111/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 95 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 112: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 112/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 96 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Phụ lục 3: Một số công thức kẹo trên thị trường

1. Viên ngậmOTOGOIJ - Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 Công thức:

Dimenhydrinat ............................................................. 25 mgCafein ............................................................................. 5 mgSaccarose, acid citric, Methol, Magnesi stearate ....vđ 1 viên

2. Zecuf viên - Info PharmaCông thức: Mỗi viên ngậm chứa các thành phần chiết xuất từ:

Glycycchiza (cam thảo)................................................ 15mgZinggiber offcinale (Gừng)........................................... 10mg

Emblica offcinalis (Me rừng) ....................................... 10mgMenthol (Bạc Hà)........................................................... 7mg

3. Kẹo ngậm Vitamin C 20 mg- Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tếDomesco

Công thức:Mỗi viên kẹo chứa:

Vitamin C .................................................................... 20 mg.Đường saccarose ............................................................. 1 g.Lactose, Magne stearat, Talc, Povidon, acid citric, hương cam, màu

tổng hợp (127).

4. Viên nén Paracetamol 300 mgCông thức cho 1 viên:

Paracetamol ................................................................ 300 mgTinh bột ........................................................................ 85 mgLactose ......................................................................... 15 mg

Talc ................................................................................ 7 mgMagnesi stearat .............................................................. 1 mgHồ tinh bột 10%.................................................................vđ (tương đương với 12mg tinh bột) Dung dịch PVP 1%............................................................vđ (tương đương với 5 mg PVP)

Dập viên, chày 12 mm, khối lượng viên 720 mg 5%.

5. Viên nén Strychnin B1

Công thức cho 1000 viên:

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 113: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 113/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

HỨA HỮU BẰNG 97 NGUYỄN TRẦN BẠCH LIÊN

Strychnin sulfat ................................................................. 5 gThiamin hydrochloric ....................................................... 1 gLactose .............................................................................. 2 gAcid tartric ................................................................... 0,25 g

Talc ................................................................................ 0,5 gTinh bột ........................................................................... 11 gHồ gôm Arabic- tinh bột 10% ..........................................vđ (tương đương 1 g gôm- tinh bột đồng lượng)

Dập viên khối lượng 210 mg, chày 9 mm.

6. Viên vàngđắng- cỏ sữa Công thức cho 1 viên:

Cao vàng đắng (khô) .................................................. 100 mgCao cỏ sữa (khô) .......................................................... 60 mgHồ tinh bột 15%.................................................................vđ (tương đương 2 mg tinh bột) Talc ................................................................................ 5 mgCalci carbonat ................................................................ 5 mgTinh bột ........................................................................ 75 mg

Dập viên, chày 9mm, khối lượng viên 245 mg 7,5%.

7. Viên nhai Magnesi - nhôm hydroxidCông thức cho 1 viên: Alumin hydroxid (gel, khô) .................................. 400 mgMagnesi hydroxid (bột mịn) ................................... 80 mgManitol .................................................................. 180 mgMagnesi stearat ......................................................... 7 mgDung dịch PVP 10%......................................................vđ (tương đương 30 mg)

Saccharose (RE, xay mịn) ...................................... 20 mgAerosil ....................................................................... 3 mgTinh dầu bạc hà..............................................................vđ

Dập viên, chày 12 mm, khối lượng viên 720 mg 5%.

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú

Page 114: Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros

8/18/2019 Nghiên cứu sản xuất kẹo chống nôn từ gừng Zingiber oficinale Ros.

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-san-xuat-keo-chong-non-tu-gung-zingiber-oficinale 114/114

Luận văn tốt nghiệp đại học PHỤ LỤC

Phụ lục 4: Một số thiết bị thực hiện đề tài

Cân phân tích SartoriusMáy đo pH Denver

Lò nung Lenton Máy soi UV Camag

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON