Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
216
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 1/266
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
LÊ THANH SƠN
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, CẤU TRÖC VÀ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ DỊ VÕNG
NGƢNG TỤ CHỨA O, S, N
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2012
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 2/266
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
LÊ THANH SƠN
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, CẤU TRÖC VÀ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ DỊ VÕNG
NGƢNG TỤ CHỨA O, S, N
Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số: 62 44 27 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hƣớng dẫn khoa học:
GS.TSKH. Nguyễn Đình Triệu
PGS.TS. Ngô Đại Quang
HÀ NỘI - 2012
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 3/266
3
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
M Đ U 1
CHƢƠNG 1. T NG QUAN 3
1.1 Giới thiệu v 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 3
1.2 Các phương pháp t ng hợp 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 4
1.2.1 Tổng hợp từ thiocacbohyđrazit 4
1.2.2 Tổng hợp từ hiđrazit của axit cacboxylic 6
1.2.3 Tổng hợp từ 1,3,4-oxađiazol-5-thion 8
1.3. Các phản ứng chuy n hoá của 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 9
1.3.1 Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm SH (hoặc NH) 101.3.2 Phản ứng ở nhóm NH2 11
1.3.3 Các chuyển hóa có sự tham gia đồng thời hai nhóm SH và NH 2 12
1.3.3.1 Tổng hợp các triazolothiađiazoline và triazolothiađiazole 12
1.3.3.2 Tổng hợp các triazolothiađiazine 16
1.3.3.3 Tổng hợp các triazolothiađiazepine 21
1.4. Hoạt tính sinh học 23
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM 26
2.1 Xác định các tính chất vật lí 26
2.2 Thăm dò hoạt tính sinh học 26
2.3 Tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 27
2.3.1 Tổng hợp các dẫn xuất axetohiđrazit 27
2.3.2 Tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 27
2.4 Tổng hợp các β-arylclovinylanđehit 30
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 4/266
4
2.5 T ng hợp các 2-clo-3-formylquinolin 31
2.6 T ng hợp các dẫn xu t 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 32
2.7 T ng hợp các dẫn xu t 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole 36
2.8 T ng hợp các dẫn xu t 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 39
2.9 T ng hợp các dẫn xu t quinolino[3,2-f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine 47
CHƢƠNG 3. K T QU -TH O LUẬN 50
3.1 V phản ứng t ng hợp các dẫn xu t 4-amino-3-mercapto-1,2,4-
triazole 51
3.2 T ng hợp các dẫn xu t 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 55
3.2.1 Tổng hợp các β -arylclovinylanđehit 55
3.2.2 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 59
3.2.2.1 Về phản ứng tổng hợp 59
3.2.2.2 Phổ IR 61
3.2.2.3 Phổ H-NMR 62
3.2.2.4 Phổ C-NMR 65
3.2.2.5 Phổ khối lượng 67
3.3 T ng hợp các dẫn xu t 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole 70
3.3.1 Về phản ứng tổng hợp 70
3.3.2 Phổ IR 72
3.3.3 Phổ 1H-NMR 73
3.3.4 Phổ 13C-NMR 76
3.3.5 Phổ khối lượng 79
3.4 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 80
3.4.1 Về phản ứng tổng hợp 80
3.4.2 Phổ IR 83
3.4.3 Phổ 1H-NMR 85
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 5/266
5
3.4.4 Phổ 13C-NMR 90
3.4.5 Phổ khối lượng 96
3.5 T ng hợp các dẫn xu t 5H -quinolino[3,2-f]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4-thiadiazepine 103
3.5.1 Tổng hợp các 2-clo-3-formylquinolin 103
3.5.2 Tổng hợp các dẫn xuất 5 H -quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo [3,4-b]-
1,3,4-thiadiazepine 104
3.5.2.1 Về phản ứng tổng hợp 104
3.5.2.2 Phổ IR 105
3.5.2.3 Phổ H-NMR 106
3.5.2.4 Phổ C-NMR 109
3.5.2.5 Phổ khối lượng 111
3.6 Hoạt tính kháng khu n và ch ng n m 114
K T LUẬN 119
DANH MỤC C C CÔNG TR NH KHOA HỌC C A T C GI LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 120
T I LIỆU THAM KH O 121
PHỤ LỤC 140
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 6/266
6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
δ Độ chuyển dịch hóa họcJ Hằng số tương tác spin-spin (trong phổ 1
H-NMR)
s Singlet
d Doublet
t Triplet
t0C Nhiệt độ nóng chảy
IR Infrared (phổ hồng ngoại)
NMR Nuclear magnetic resonance (phổ cộng hưởng từ hạt nhân)
MS Mass Spectroscopy (phổ khối lượng)
HSQC Heteronuclear single quantum correlation (phổ tương tác gần 13C-
1H)
HMBC Heteronuclear multiple- bond correlation (phổ tương tác xa 13C-
1H)
DMSO Dimethyl sulfoxide
DMF N,N -Dimethylformamide
HR-MS High resolution mass spectroscopy (phổ khối lượng phân giải cao)
AChE Acetylcholinesterase
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 7/266
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Dữ liệu vật lí các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole 55Bảng 3.2. Một số tính chất của β –cloarylvinylanđehit 57
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ H- NMR của một số hợp chất β -cloarylvinylanđehit 58
Bảng 3.4. Dữ liệu vật lí của các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine 60
Bảng 3.5. Tín hiệu 1H- NMR (δ, ppm và J, Hz) của các dẫn xuất 1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 63
Bảng 3.6. Tín hiệu13
C- NMR (δ, ppm) của các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine
67Bảng 3.7. Số khối và cường độ các ion mảnh trên phổ MS của các hợp chất
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 69
Bảng 3.8. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của các dẫn xuất 3-aryloximetyl -
6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole 71
Bảng 3.9. Tín hiệu 1H- NMR (δ, ppm và J, Hz) của một số 3-aryloximetyl-6-
(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole 74
Bảng 3.10. Tín hiệu C- NMR (δ, ppm) của các dẫn xuất 3-aryloximetyl-6-
(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole 78
Bảng 3.11. Số khối và cường độ các ion mảnh trên phổ MS của các
3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole 80
Bảng 3.12. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của hợp chất M1-M15 82
Bảng 3.13. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của hợp chất N1-N12 82
Bảng 3.14. Tín hiệu 1-H- NMR (δ, ppm và J, Hz) của các dẫn xuất 1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 87
Bảng 3.15. Tín hiệu 1H- NMR (δ, ppm và J, Hz) của các 6-(6-X-cumarin-3-
yl)-7 H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 89
Bảng 3.16. Tín hiệu 13C- NMR (δ, ppm ) của một số dẫn xuất 7 H -1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 95
Bảng 3.17. Tín hiệu 13C- NMR (δ, ppm) của các 6-(6-X-cumarin-3-yl)-7 H -
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 96
Bảng 3.18. Các ion mảnh trong phổ khối lượng của một số hợp chất dãy M
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 8/266
8
theo phương pháp EI 98
Bảng 3.19. Các pic chính trên phổ MS của các hợp chất dãy A (X=H) 100
Bảng 3.20. Các pic chính trên phổ MS của các hợp chất dãy B (X=Br) 102
Bảng 3.21. Một số tính chất của 2-clo-3-formylquinolin 104
Bảng 3.22. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của các 5 H -quinolino[3,2- f ]-
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 105
Bảng 3.23. Tín hiệu H- NMR (δ, ppm và J, Hz) của các quinolino[3,2- f ]-
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 108
Bảng 3.24. Tín hiệu C- NMR (δ, ppm) của các quinolino[3,2- f ]-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,2,4-thiađiazepine 111Bảng 3.25. Các ion mảnh trong phổ khối lượng của một số dẫn xuất
quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine (HRMS EI+)
113Bảng 3.26. Kết quả thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất 3-aryloximetyl-
6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole115
Bảng 3.27. Kết quả thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất 1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine 115
Bảng 3.28. Kết quả thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 116Bảng 3.29. Kết quả thử hoạt tính ức chế AChE của các dẫn xuất 1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine 118
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 9/266
9
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Phổ hồng ngoại của hợp chất T9 53Hình 3.2. Phổ H- NMR của hợp chất T10 54
Hình 3.3. Phổ C- NMR của hợp chất T10 54
Hình 3.4. Phổ hồng ngoại hợp chất B3 57
Hình 3.5. Phổ H- NMR của hợp chất B3 58
Hình 3.6. Phổ hồng ngoại hợp chất F1 61
Hình 3.7. Phổ H- NMR của hợp chất F1 62
Hình 3.8. Phổ C- NMR của hợp chất F1 65
Hình 3.9. Phổ HSQC của hợp chất F1 66
Hình 3.10. Phổ HMBC của hợp chất F1 66
Hình 3.11. Phổ MS của hợp chất F9 68
Hình 3.12. Sơ đồ phân mảnh của hợp chất F9 theo phương pháp ESI 69
Hình 3.13. Phổ hồng ngoại của hợp chất S2 72
Hình 3.14. Một phần phổ 1H- NMR của hợp chất S12 74
Hình 3.15. Một phần phổ 13C- NMR của hợp chất S12 77
Hình 3.16. Phổ HMBC của hợp chất S12 77
Hình 3.17. Phổ MS của hợp chất S3 79
Hình 3.18. Phổ IR của hợp chất M13 84
Hình 3.19. Phổ IR của hợp chất N2 84
Hình 3.20. Phổ 1H- NMR của hợp chất M11 86
Hình 3.21. Phổ1
H- NMR của hợp chất M13 86
Hình 3.22. Phổ 1H- NMR của hợp chất N2 87
Hình 3.23. Phổ 13
C- NMR của hợp chất M11 91
Hình 3.24. Phổ HSQC của hợp chất M11 92
Hình 3.25. Phổ HMBC của hợp chất M11 92
Hình 3.26. Phổ 13C- NMR của hợp chất N2 93
Hình 3.27. Phổ HSQC của hợp chất N2 94
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 10/266
10
Hình 3.28. Phổ HMBC của hợp chất N2 94
Hình 3.29. Các hướng phân mảnh chính của các hợp chất dãy M theo
phương pháp EI 97
Hình 3.30. Phổ MS của hợp chất M13 98
Hình 3.31. Phổ MS của hợp chất N4 99
Hình 3.32. Sơ đồ phân mảnh của các hợp chất dãy A (X=H) 100
Hình 3.33. Phổ MS của hợp chất N5 101
Hình 3.34. Sơ đồ phân mảnh của các hợp chất dãy B (X=Br) 101
Hình 3.35. Các hướng phân cắt vòng triazolothiađiazin của A2 và B2 102
Hình 3.36. Phổ IR của hợp chất A9 106
Hình 3.37. Phổ H- NMR của hợp chất A9 107
Hình 3.38. Phổ C- NMR của hợp chất A9 109
Hình 3.39. Phổ HSQC của hợp chất A9 110
Hình 3.40. Phổ HMBC của hợp chất A9 110
Hình 3.41. Một phần sơ đồ phân mảnh các hợp chất A1, A2, A5 112
Hình 3.42. Phổ MS của hợp chất A2 112
Hình 3.43. Một phần sơ đồ phân mảnh các hợp chất A6, A7 113
Hình 3.44. Phổ MS của hợp chất A6 113
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 11/266
11
MỞ ĐẦU
Các hợp chất 1,2,4-triazole và các dẫn xuất của chúng là những chất thường
có hoạt tính sinh học cao, đa dạng và có nhiều ứng dụng quan trọng trong y học
được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Chẳng hạn, nhiều
công trình công bố về các dẫn xuất 1,2,4-triazole có khả năng kháng khuẩn –kháng
nấm, kháng virut, chống viêm, an thần, chống trầm cảm, chống ung thư, kháng virut
HIV, diệt cỏ, trừ sâu, chất bôi trơn và hóa chất phân tích [82, 85, 87, 131,171] và
nhiều hợp chất có chứa vòng 1,2,4-triazole có hoạt tính cao được sử dụng trong điều
trị bệnh như fluconazole, itraconazole, voriconazole [77,165], triazolam [21],alprazolam [43], etizolam [154] và furacrilin [138]. Bên cạnh đó, nhiều hợp chất
chứa vòng 1,2,4-triazole kết hợp với vòng 1,3,4-thiađiazole hoặc 1,3,4-thiađiazine
cũng biểu hiện hoạt tính kháng khuẩn [132], chống viêm [23, 62, 122, 166] và có
nhiều ứng dụng trong y học [62,68,82,83,88,115,167,183]. Như các dẫn xuất
triazolothiađiazole ở vị trí 3 và 6 trên vòng có chứa nhóm ankyl, aryl hoặc dị vòng
khác thể hiện hoạt tính kháng khuẩn [163], chống viêm [169], diệt cỏ [133] và
kháng virut HIV [99]. Các thiađiazepine không chỉ được biết đến bởi hoạt tínhkháng khuẩn mạnh [74, 110] mà nó còn được sử dụng trong điều trị virut HIV [80].
Sở dĩ các dẫn xuất thiađiazole, thiađiazine hay thiađiazepine thể hiện hoạt tính sinh
học cao và đa dạng do trong phân tử có sự hiện diện nhóm =N -C-S- [87]. Ngoài ra,
một số dẫn xuất 1,2,4-triazole có khả năng tạo phức với kim loại chuyển tiếp và
được sử dụng trong phân tích kim loại như: B, Re, W, Co, Rh, Pt, …[ 7].
Các dẫn xuất cumarin có vai trò rất lớn trong hóa học các hợp chất tự nhiên
và tổng hợp hữu cơ, nhiều hợp chất chứa vòng cumarin thể hiện nhiều hoạt tính quý
như trừ sâu [21], trừ giun sán, thôi miên [123], chống đông máu, phát quang [116],
.. Tương tự, các dẫn xuất chứa vòng quinolin cũng xuất hiện trong nhiều bằng phát
minh sáng chế liên quan đến hóa trị liệu và nhiều hoạt tính sinh học được tìm thấy
trong các hợp chất chứa vòng quinolin như kháng viêm, chống dị ứng [93], chống
sốt rét [100], kháng khuẩn [124], ức chế phát triển tế bào ung thư [45,51,163],
chống ký sinh trùng [163], …
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 12/266
12
Nhằm góp phần vào các nghiên cứu về các hợp chất triazole, trong luận án
này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu tổng hợp một số hợp chất dị vòng ngưng tụ
chứa O, N, S như 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole, 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine, 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine và một số dãy chất có chứa
hợp phần cumarin hoặc quinolin với hi vọng rằng việc gắn kết giữa hai hợp phần
này sẽ tạo ra các hợp chất mới với nhiều ứng dụng hơn. Để thực hiện mục đích của
luận án, chúng tôi thực hiện một số nhiệm vụ sau:
Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine, 7 H -1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine, 6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo-[3,4-
b]-1,3,4-thiađiazole, 6-(6-X-cumarin-3-yl)-1,2,4-triazolo-[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine và 5 H -quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine
từ các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole.
Nghiên cứu cấu trúc các sản phẩm tổng hợp được bằng các phương pháp
phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H-NMR,
13C- NMR, cùng các
kỹ thuật phổ hai chiều HSQC, HMBC) và phổ khối (LC-MS, EI-MS).
Tiến hành thăm dò hoạt tính kháng khuẩn - kháng nấm một số hợp chất tổnghợp được với một số vi khuẩn và nấm men, nhằm tìm kiếm các chất có hoạt
tính sinh học cao.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 13/266
13
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu về 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
Các hợp chất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole được Hoggarth[81] tổng
hợp lần đầu tiên vào năm 1952 và tồn tại ở hai dạng hỗ biến sau [71]:
RN
NN
SH
NH2
RN
NHN
S
NH2
Dạng “thiol” Dạng “thion”
Các dạng tautome này cũng được các tác giả [78] phát hiện và chứng minhsự tồn tại của chúng bằng các phương pháp phổ IR, NMR. Cụ thể: trên phổ hồng
ngoại xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết N – H (ở vùng
3350-3450cm-1) và C=S (ở 1290 -1180 cm
-1). Đồng thời, trên phổ 1H- NMR cũng xuất
hiện tín hiệu rộng của proton trong nhóm SH tại 10,9-11,1 ppm, điều này chứng tỏ sự tồn
tại đồng thời của hai dạng hỗ biến trên.
Trong khi đó, một số dẫn xuất khác lại tồn tại ở một trong hai dạng cấu trúc “ thiol”
hoặc “thion”. Chẳng hạn, khi nghiên cứu cấu trúc một số azometin chứa dị vòng 1,2,4-
triazol từ thimol các tác giả [8] đã thấy rằng:
NHN
N SOCH2
N=CH
Y
13a
12
13a12
NN
N SHOCH2
N=CH
Y
Với những dẫn xuất có nhóm thế Y là 3-CH3O và 4-Cl thì tồn tại ở cấu trúc “thion”
vì khảo sát phổ HMBC của các hợp chất này thấy có pic giao giữa tín hiệu của H-13a và
C-12 điều đó chứng tỏ H-13a và C-12 trong các hợp chất này phải ở cách nhau không quá
3 liên kết và sự tồn tại của các hợp chất này ở cấu trúc “thion” là hợp lí, còn với những dẫn
xuất có nhóm thế Y là 4-(CH3)2 N và 4-NO2 thì tồn tại cấu trúc “thiol” vì trên phổ HMBC
không thấy có pic giao giữa tín hiệu của H-13a và C-12.
Bằng phương pháp nhiễu xạ tia X của tinh thể, tác giả [185] thấy rằng độ dài
liên kết C-S (1,684Å) của các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole ngắn hơn so với
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 14/266
14
liên kết đơn C-S (1,801-1,825Å) của các đithiaxycloankan và dài hơn liên kết đôi
C=S (1,646Å) đôi chút, điều này một lần nữa khẳng định sự tồn tại đồng thời 2
dạng tautome này.
Trong phân tử của các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole có nhóm amino và
thioxo là các trung tâm có tính nucleophin cao nên dễ tham gia phản ứng tổng hợp
các hợp chất dị vòng chứa nitơ, lưu huỳnh như triazolothiađiazole,
triazolothiađiazine và triazolothiađiazepine. Ngoài ra, các dẫn xuất 4-amino-3-
mercapto-1,2,4-triazole còn thu hút sự chú ý của các nhà khoa học bởi đặc tính sinh
học phong phú và đa đạng của chúng như kháng khuẩn, kháng nấm, trừ sâu, sát
trùng và diệt cỏ [50,67,86]. Yếu tố quan trọng để tạo nên hoạt tính sinh học của các
dẫn xuất aminotriazolothion đó chính là nhóm thioxo [58, 59].
1.2 Các phƣơng pháp tổng hợp 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
1.2.1 Tổng hợp từ thiocacbohyđrazit
Theo tài liệu [27,33,49,63,64,70,72,92,128,137,170,180], một số dẫn xuất
của 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole (2) được tổng hợp bằng cách đun nóng chảy
giữa axit cacboxylic với thiocacbohiđrazit (1). Sơ đồ phản ứng như sau:
NH
H2NNH
NH2
S NN
N
NH2
SHRRCOOH +
(1) (2)
R = H, CH3, CH3CH2CH2, CH3(CH2)2CH2, CF3, C6H5
Bằng cách trên, 1-(6-metoxy-2-naphtyl)-1-(5‟-amino- s-triazole-3-yl)etan-4‟-
thion (4) được tổng hợp từ axit 2-(6-metoxy-2-naphtyl)-propanoic (3) [83] và phảnứng giữa axit cacboxylic (5) với (1) thu được 3-[(5,6,7,8-tetrahiđro-naphtalen-2-yl)-
oximetyl]-4-amino-1,2,4-triazole-5-thion (6) [120,167].
H3CO
COOH
CH3
H3CO
H3CN
N
N
H2N
SH
(3) (4)
+ (1)
H3CO
H3CNH
N
N
H2N
S
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 15/266
15
O
COOH
O
NHN
NS
NH2
(5) (6)
+ (1)
Thực hiện phản ứng giữa 1,4-lacton (7-9) với (1) trong piriđin khan cũng thu
được 4-amino-3-( D-gluco- (10) hoặc D-galacto (11) pentitol-1-yl)-1,2,4-triazole-5-
thion và ( D-glyxero- D-gulo-hexitol-1-yl)-1,2,4-triazole-5-thion (12) [25].
O
HO O
R'
R
HO
OH
+ 1Pyridin, t0C
NHN
N S
NH2(10, 11)
HOH2C
OH
OH
R
R'
OH
(7, 8)
O
OH
OH(9)
HOH2C
OH
+ 1Pyridin, t0C
NHN
N S
NH2(12)
OH
OH
OH
7, 10 : R=OH, R'=H8, 11: R = H, R'=OH
OH
O
HOH2C
OH OH
5-Ankyl-4-amino-2-(4-amino-4 H -3-oxo-1,2,4-triazole-3-yl)-2,4-đihiđro-3 H -
1,2,4-triazole-5-thion (14) được tổng hợp bằng cách đun nóng chảy (1) với (3-
ankyl-4-amino-5-oxo-4,5-đihiđro-1 H -1,2,4-triazole-1-yl)axetat (13) [48] và tác giả
[170] đã tổng hợp thành công aminotriazolothion (16) với hiệu suất đạt 40% bằng
phản ứng giữa (15) và (1) khi có mặt natri metoxit làm xúc tác.
(13) (14)
R = CH3, C2H5, C3H7, C6H5CH2, C6H5
+ (1)NN
N
NH2
OR
COOEt
NN
N
NH2
OR
NHN
N
NH2
S
(15) (16)
HN N
H3C
CO2Et
O
O
HN N
H3C O
O
NHN
N S
NH2
+ (1)
NaOMe
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 16/266
16
Theo tài liệu [83], phản ứng giữa axit đicacboxylic với 2 đương lượng
thiocacbohiđrazit (1) thì thu được một dãy bis(4-amino-5-thioxo-1,2,4-triazole-3-
yl)ankan (18) với hiệu suất khá cao:
n = 1-4
NHN
N
NH2
(CH2)nS
NHN
N
NH2
S
(17)
NN
N
NH2
(CH2)nHS
NN
N
NH2
SH
1.2.2 Tổng hợp từ hiđrazit của axit cacboxylic
Bên cạnh phản ứng giữa axit cac boxylic hoặc este với thiocacbohiđrazit,
người ta còn tổng hợp dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole (21) từ hiđrazitcủa axit cacboxylic bằng phương pháp tổng hợp Hoggarth [81] như sau: cho
hiđrazit của axit cacboxylic (18) tác dụng với CS2 trong EtOH/KOH để chuyển
thành muối kali 3-aroylđithiocacbazat (19), sau đó metyl hóa bằng CH3I tạo ra
metyl 3-aroylđithiocacbazat (20) rồi thực hiện phản ứng đóng vòng với hiđrazin
hiđrat. Hoặc từ muối kali 3-aroylđithiocacbazat cho phản ứng trực tiếp hiđrazin
hiđrat theo phương pháp Reid và Heindel cũng thu được (21) [18, 32,
64,74,81,101,107, 126,137, 146,150,155,164]. Đây là các phương pháp hay sử dụng
trong tổng hợp triazole bởi tính đơn giản trong việc tìm các chất đầu và hiệu suất
khá cao.
R = C6H11, C6H5, 4-FC6H4, 2-BrC6H4, 4-BrC6H4, 2-CH3C6H4, 4-CH3C6H4, 2-CH3OC6H4,
3-CH3OC6H4, 4-CH3OC6H4, 2-ClC6H4, 3-ClC6H4, 4-ClC6H4, 4-C3H7OC6H4, 4-C6H5C6H4,
4-C6H5OCH2C6H4, 4-C6H5SO2C6H4, 2-OHC6H4, 4-OHC6H4, 4-OHC6H4CH2,
4-C2H5OC6H4CH2, C6H5CH2, 2,4 -(Cl)2C6H3
(18) (19)
R NH
O
NH2R N
H
OHN SK
S
NHN
NR
NH2
S
R NH
HN SCH3
O
S
CS2 ,KOH
EtOH
NH2NH2
CH3INH2NH2
(21)
(20)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 17/266
17
Tương tự, tác giả [112] thực hiện phản ứng giữa adamantan-1-cacbohiđrazit
(22) với CS2 trong etanol/KOH tạo kali axylhiđrazinđithioformat (23), sau đó đóng
vòng với hiđrazin hiđrat (dư) tạo sản phẩm 4-amino-3-( D-glucopentitol-1-yl)-1,2,4-
triazole-5-thion (24).
O
NH-NH2
(23) (24)
CS2 ,KOH
EtOHNH2NH2
O
NH-NH
S
SK
NHN
N
NH2
S
(22)
Đặc biệt, khi đun hồi lưu kali đithiocacbazat (25) với hiđrazin trong dung
môi ethanol thì thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4-amino-1,2,4-triazole-5-thion
(26) và 1,3,4-oxađiazolin-5-thion (27) [41,149] .
(25) (26) (27)
O
NH
HN SK
SO2N
NHN
N
NH2
SH2N
+NH2NH2
EtOH
NHN
O S
H2N
Ngoài ra, nếu đi từ bishiđrazit của axit terephtalic thì tác giả [127] thu được
sản phẩm 1,4-bis-(4-amino-5-thioxo- s-triazole-3-yl)benzen (28) theo phương pháp
Reid và Heindel [146].
.
(28)
N
NHN
S
NH2
N
NHN
NH2
S
Trong khi đó, Udupi và cộng sự [168] đã sử dụng tác nhân hiđrazit của axit
isonicotinic thay cho hiđrazin hiđrat phản ứng với kali đithiocacbazat (29) thì nhận
được các sản phẩm 4-( N - piriđylcacboxamido)-3-aryl-1,2,4-triazole-5-thion (30).
(29)
Ar NH
HN SK
S
O
N
HN N
O
N
N
Ar
HS
Ar = C6H5, 4-ClC6H4, 4-H2 NC6H4, 2-OH -3-Cl-C6H3
(30)
N
HN NH2
O
+
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 18/266
18
Cũng theo phương pháp tổng hợp Reid và Heindel, các tác giả [17, 32,
42,52,56,58,61,94-96,118,145,148,162,172,177-179] đã tổng hợp thành công các
dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole (31-42) sau:
(31)
NHN
NS
H2N
O
(32)
NHN
NS
H2N
ON
H3C
(33)
NHN
NS
H2N
NNH
H3C
(34)
NHN
NS
H2N
N N
C2H5
CH3
Cl
(35) R = 4-CH3C6H4, 4-ClC6H4,
4-C2H5OC6H4, C6H5
NHN
N
SH2N
NN
NN
CH3
Ar
(36)
NHN
NN SH2N
(37)
NHN
NS
H2NHN N
(38)
NHN
NS
H2N
N
NN
(39) R = H, NO2
S
N
N
NHN
R
H2NS
(40)
N N
NHN
Ph
NH2
S
(41)
O N
NHN
NH2
S
O (42)X = Y = ClX = Cl, Y=H
N
O
Et
X
Y
N
NHN
NH2
S
1.2.3 Tổng hợp từ 1,3,4-oxađiazol-5-thion
Một phương pháp khác để tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-
triazole được nhiều tác giả thực hiện đó là chuyển hóa các dẫn xuất 1,3,4-oxađiazol
thành các aminotriazolothion bằng phản ứng trực tiếp với hiđrazin hiđrat. Reid và
Heindel [146] đã tổng hợp thành công các aminotriazolothion (44) bằng phản ứng
giữa 5-aryl-1,3,4-oxađiazole-3-thion (43) với hiđrazin hiđrat.
(43) (44)
R = C6H5, 4-FC6H4, 2-BrC6H4, 2-CH3OC6H5, xyclohexyl, 2-thienyl, 4-piridyl
NHN
OR
NHN
N
NH2
SRS
NH2NH2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 19/266
19
Bằng cách tương tự, các tác giả [22,48,60,65,97,121,152,157,170 ] tổng hợp
các hợp chất (45-53) từ các oxađiazol tương ứng, phản ứng được thực hiện trong
các dung môi khác nhau như: etanol, nước hoặc đioxan.
(45)
R = CH3, C2H5, C3H7, C6H5
C6H5CH2
NN
N
NH2
OR
NHN
N
NH2
S
(46)
HN N
H3C O
O
NHN
N S
NH2
(47)
NHN
NS
H2NN
R= H, C6H5CH2
R
(48)
NHN
NS
H2N
N
CHO
(49)
NHN
N S
H2N
N
N CH3
(50)
S
N
N
NHN
H2NS
S
(51)
N
O
Et
Cl
Cl
N
NHN
NH2
S
(52)
N NHN
N S
NH2
OH3C
Ph
Cl
Bên cạnh phương pháp đun hồi lưu, tác giả [102a,159a] đã tổng hợp một số
4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole từ muối kali đithiocacbazat hoặc 1,3,4-
oxađiazol-5-thion phản ứng với hiđrazin hiđrat trong lò vi sóng. Ưu điểm của
phương pháp này thời gian phản ứng ngắn và hiệu suất cao.
Ar NH
OHN SK
S
NHN
O Ar S
NH2NH2
NH2NH2
NN
N Ar
NH2
SH
MW
MW 1.3. Các phản ứng chuyển hoá của 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
Các hợp chất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole được nhiều nhà khoa học
nghiên cứu chuyển hóa, các hướng chuyển hóa chủ yếu tập trung vào nhóm SH
(hoặc nhóm NH), nhóm NH2 hoặc đóng vòng với sự tham gia của cả hai nhóm NH2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 20/266
20
và SH. Dưới đây là một số chuyển hóa được các nhà khoa học thực hiện trong
những năm qua:
1.3.1 Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm SH (hoặc NH)
Căp electron của nguyên tử lưu huỳnh tham gia vào hệ liên hợp với vòng
triazole, do vậy nguyên tử H trong nhóm SH (dạng thiol) rất dễ tham gia các phản
ứng thế với các tác nhân như metyl iodua [92], cloroaxetonitril [63,64], axit
monocloaxetic [128] và các dẫn xuất 2‟-bromoaxetophenon [54,128,170]. Tác giả
[33,118,114] thực hiện phản ứng ankyl hóa các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-
triazole với ankyl halogen trong KOH/etanol hoặc K 2CO3/DMF thu được các sản
phẩm (53-55) sau:
(51)
NN
N
NH2
SCH3
HO
(52) R = C6H5, 3-CH3OC6H4,
4-CNC6H4, 4-EtOC6H4
NN
N
NH2
S
O
R
(53) R = H, Me, Ph
R 1 ,R 2 ,R 3= H, Me
NN
N
NH2
SR R3
R1
R2
Phản ứng giữa 4-amino-3-mercapto-5-phenyl-1,2,4-triazole với 2‟-aryl-2-
oxoetanhiđrazonoyl (54) trong etanol và có mặt của C2H5ONa thu đượcthiohiđrazonat este (55) [156].
(54)
NN
N
NH2
SH RCOC(Br)=NNHAr
(55)
R= 2-naptyl; Ar = 4-CH30C6H4; 3-CH3C6H4; 4-CH3C6H4; 3-ClC6H4; 4-ClC6H4; 3-NO2C6H4; 4-NO2C6H4
Ph +
NN
N
NH2
SPhEtOH
EtONa
R
NHN
Ar
O
Các dẫn xuất triazole (56-59) được tác giả [44,151] tổng hợp được khi đun
hồi lưu giữa các aminomercaptotriazole với halonitril, acrylonitril hoặc clorotetrazol
trong etanol và có mặt của trietyl amin hoặc K 2CO3.
(56) R= H, CH3
NN
N
NH2
SPh CN
R
(57)
N
N
NH2N
S
Ph NC
(58)
N
N
NNH
S
Ph NCNC
(59)
NN
N
NH2
SC6H5H2C N
N
NN
Ph
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 21/266
21
Khi cho dẫn xuất aminomercaptotriazole tác dụng với các dẫn xuất α-
cloroaxetanilit thì nhận được (5-ankyl-4-amino-4H-1,2,4-triazole-3-ylsunfanyl)
axetanilit (60) [47], còn phản ứng với cloroaxeton thì nhận được các dẫn xuất
axetonylthio (61) [65].
R = H, CH3, C2H5, C3H7, C4H9, CF3
Ar= C6H5, 4-CH3C6H4, 2,3 -(CH3)2C6H3, 2-CH3OC6H4, 4-CH3OC6H4
4-EtOC6H4, 4-PhOC6H4, 3,4 -(CH3O)2C6H3, 4-FC6H5, 4-ClC6H4
4-BrC6H4, 3,4 -Cl2C6H3, 4-NO2C6H4, 3-CF3C6H4
(60)
NN
N
NH2
SRNHAr
O
(61)
NN
N SH2N
N
Ph
H3CO
Với tác nhân là hỗn hợp thionyl clorua và brom trong etanol thì một số
aminomercaptotriazole bị oxi hóa tạo thành monosunfit (62) và đisunfit (63) tương
ứng [135].
(63)
R = H, CH3, C2H5, C3H7, C6H5, 2 -HOC6H4, 2 -H2 NC6H4, 4 -H2 NC6H5
(62)
NN
N
H2N
S
R
N
NN
NH2
R
NN
N
NH2
SRN
NN
H2N
R
S
1.3.2 Phản ứng ở nhóm NH2
Một số dẫn xuất azometin (64-67) được tạo ra bằng phản ứng ngưng tụ giữa
các aminomercaptotriazole với các anđehit khác nhau trong dung môi etanol hoặc
axit axetic băng (vừa làm dung môi, vừa làm xúc tác) [24, 32, 57,61,89, 98,118,
129].
R = C6H5, 4-CH3C6H4, 4-ClC6H4,
3,4 -(CH3O)2C6H3, 2-nitrofuryl(64)
N
NN
N
SH
R
O
N
HN
N
N
S
CH3
H3CO
(65)
OCH3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 22/266
22
R = C6H5, 4-CH3C6H4, 4-ClC6H4,
3-NO2C6H4, 2-naphtyl
R 1= H, Me, 4-CH3OC6H4, 4-ClC6H4,
4-BrC6H4, C6H5, 2-furanyl
(66)
R1
N
NN
N
SH
R
R N
NN
N
SH
O
X
R = CH3, C2H5, C6H5, 4-ClC6H4, 3,4,5 -(CH3O)3C6H2
X= 4-Cl, 4-Br, 4-N(CH3)2, 4-CH3O, 5-Cl, 3-NO2
(67)
Phản ứng giữa các aminomercaptotriazole với các anđehit trong dung môi
đioxan, xúc tác là axit sunfuric cũng nhận được các bazơ Schiff (68, 69) [60,167].
R = C6H5, 4-ClC6H4, 4-NO2C6H4
4 -(CH3)2 NC6H4, 4-CH3OC6H4
(68)
N
NHN
N
S
R
R = 2-ClC6H4, 4-CH3C6H4(69)
SHN
N N
N
R
O N
N
CH3
N,N’ -1,2-etanđiyliđen-bis(3-thioxo-1,2,4-triazole-4-amin) (70) được tác giả
[173] tổng hợp bằng cách cho (2) tác dụng với điaxetyl, hiệu xuất 60%, còn phản
ứng giữa 2,6-điformyl- p-crezol với các aminomercaptotriazole với tỉ lệ mol 1:2 thì
thu được bazơ Schiff (71) [130] và tác giả [178] cũng nhận được các bazơ Shiff
(72) khi cho các aminomercaptotriazole phản ứng với benzanđehit hoặc axeton.
(72)SH
NN
NN
R
X=H, CH3; R=H, CH3; R 1=CH3, C6H5(70)
R = CH3, CH2SH, SH(71)
R
NN
N
N
HS
S
NN
HN
N
R R
NNH
NN
S
CH3
OH
N
NHN
N
S
R1
R
NN
N
X
CH3
1.3.3 Các chuyển hóa có sự tham gia đồng thời hai nhóm SH và NH2
1.3.3.1 Tổng hợp các triazolothiađiazoline và triazolothiađiazole
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 23/266
23
Triazol[3,4-b]-1,3,4-thiađiazolin (73) được tác giả [69] tổng hợp bằng cách
xử lý các aminomercaptotriazole với khí HCl khô trong ete lạnh, sau đó thay dung
môi ete bằng etanol và cuối cùng đun hồi lưu hỗn hợp trên với các anđehit thơm,
xúc tác natri axetat, hiệu suất 55-75% .
R = CH3, C6H5, 3-NO2C6H4, 3,4 -(CH2O)2C6H3,
2-NH2 -4,5 -(CH2O)2C6H2
(73)
N
N
N
H3C
N
S
R
H
Phản ứng giữa 4-amino-3-mercapto-5-ankyl/aryl-1,2,4-triazole với các axit
cacboxylic hoặc axylcloric tạo thành các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole (74) [28,35,73,76, 79, 99,181].
R = H, CH3, C2H5, C3H7, (CH3)2CHCH2, C6H5, C6H5CH2
C6H5(CH2)2, C6H5(CH2)3, 4-CH3C6H4
R 1=CH3, C2H5, (CH3)2CHCH2, C6H5, 4-CH3OC6H4, 4-F2C6H4
4-NO2C6H4, 2-ClC6H4, 4-ClC6H4, 3,5 -(NO2)2C6H3
3-NO2C6H4, C6H5CH=CH, 4-ClC6H4OCH2(74)
N
N
N
R
N
S
R1
Yanchenko và cộng sự [174] đã đưa ra phương pháp để tổng hợp các dẫn
xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole là: trước tiên phải ankyl hóa các
aminomercaptotriazole bằng α-cloroaxetanilit, sau đó đóng vòng sản phẩm trung
gian bằng POCl3. Bằng cách tương tự, các tác giả [63,158] đã thực hiện phản ứng
ankyl hóa các aminomercaptotriazole bằng tác nhân: bromocyanit,
phenylisothiocyannat, cacbon đisunfit và các dẫn xuất nitril thơm trước, rồi tiến
hành đóng vòng thì nhận được các 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole (75,76)
R = C6H5, C6H5CH2, 4-CH3C6H4, 4-CH3OC6H4, 2-ClC6H4, 4-ClC6H4,
2-BrC6H4, 3-BrC6H4, 4-BrC6H4; R 1=NH2, NHPh, SH;
Ar= C6H5, 4-CH3C6H4, 4-CH3OC6H4, 2-ClC6H4, 4-ClC6H4
(75)
N
N
N
R
N
SR1
(76)
N
N
N
H3C
N
S
Ar
Một số 5,6-đihiđro- s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole được tác giả [75] tổng
hợp trong lò vi sóng bằng phản ứng giữa các aminomercaptotriazole với các anđehit
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 24/266
24
thơm trong dung môi DMF, xúc tác là: axit p-toluensunfonic. Các
aminomercaptotriazole phản ứng với axit formic hoặc etyl axetoaxetat cũng thu
được các triazolothiađiazole (77, 78) tương ứng [24]
(78)
N
N
N
CH3
H3CO
(77)
N
S
N
N
N
CH3
H3CO N
S
COCH3
Tác giả [113,182] thực hiện phản ứng giữa este xianoaxetat hoặc axit 2,4-
điclophenoxiaxetic hoặc axit 2,4-điclonaphtoxiaxetic với các
aminomercaptotriazole thì được các triazolothiađiazole (79, 80) với hiệu suất 50-
62%. Trong khi đó, khi cho các aminomercaptotriazole tác dụng với CS2 trong
piriđin thì nhận được các triazolthiađiazolin (81,82) [24,126].
R = CH3, C2H5(80)
N
N
N
R
N
S
R = CH3, C2H5;
R 1= 2,4 -(Cl)2C6H3, 2-naptyl
N
N
N
CH3
H3CO
(82)
NH
S
CO2CH2CH3
(79)
N
N
N
R
N
S OR1
S
R = 2-CH3C6H4, 3-CH3C6H4, 4-CH3C6H4
4-CH3OC6H4, 3-ClC6H5
(81)
N
N
N
R
NH
S
S
Tương tự, khi cho hợp chất (14) phản ứng với axit axetic thì tác giả [48] thu
được 5-ankyl-4-amino-2-[(6-metyl-1,2,4-triazol[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole-3-
yl)metyl]-2,4-đihiđro-3 H -1,2,4-triazole-3-on (83), còn cho tác dụng với cacbon
đisunfit hoặc axit formic thì nhận được các triazolthiađiazole (84,85) tương ứng.
(83)
R = CH3, C2H5, C3H7, C6H5, C6H5CH2
NN
N
NH2
OR
NN
N
N
S
(84)
NN
N
NH2
OR
NN
N
N
S
SH
(85)
NN
N
NH2
OR
NN
N
N
S
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 25/266
25
Các triazolothiađiazolyl ankan (86, 87) được tạo ra khi tác giả [83] thực hiện
phản ứng đóng vòng hợp chất (17) với các dẫn xuất của axit cacboxylic thơm, axit
aryloxiaxetic và axit anilinoaxetic.
Ar = C6H5, 2-ClC6H4, 3-ClC6H4, 4-ClC6H4, 4-FC6H4, 4-CH3OC6H4; n = 1, 2 ; X= O, NH
NN
N (CH2)n
NN
N
(86)
NN
N (CH2)n
NN
NS
N N
S S
N N
S
Ar Ar X
Ar
X
Ar
(87)
Các sản phẩm 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole (88a,b;89) tạo ra khi
tiến hành đun hồi lưu hỗn hợp gồm hợp chất (10-12) với benzoylclorit trong piriđinhoặc anhiđrit axetic [26]. Còn khi tiến hành ngưng tụ giữa các
aminomercaptotriazole với β -isothioxyanat thì sản phẩm thu được là 3-ankyl/aryl-6-
(1‟- N- β -D hoặc α-L-axetylat-glycopiranosyl)- s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole (90)
[176].
(90)
NN
N
(88a,b)
BzOH2C
OBz
OBz
R1
R2
OBz NN
N
(89)
OAc
OAc
OAc
88a: R 1=OBz, R 2=H R=CH3, C6H5
b: R 1=H, R 2=OBz
AcOH2C
OAc OAc
N
S
N
S
R CH3
OR3
R4
H
OAcR2
R1
R5
R6
N
N
NN
N
S
R
H
R = CH3, C2H5, C3H7, C4H8
R 1= OAc, H
R 2= H, OAc
R 3= OAc, H
R 4= H, OAc
R 5= CH2OAc, H
R 6= H, CH3
Đun hồi lưu hỗn hợp gồm các aminomercaptotriazole với một số dẫn xuất
axit 5-metyl-1,2,3-triazole-4-cacboxylic hoặc axit nicotinic hoặc axit cacboxylic
thơm trong POCl3 thì xảy ra phản ứng đóng vòng để tạo thành các triazolthiađiazole
(91-93) tương ứng với hiệu suất cao [52, 97,179].
NN
N
N
S
Ar
S
N
S
(91) Ar= C6H5, 4H0C6H4, 3-NO2C6H4, 4-NO2C6H4
2-ClC6H
4, 4-ClC
6H
4, 2-NH
2C
6H
4, 4-NH
2C
6H
4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 26/266
26
(92) Ar = 4-CH3C6H4, 3-ClC6H4, 4-ClC6H4,
3-BrC6H4, 4-BrC6H4, 2,5-Cl2C6H3,
4-CH3OC6H4, 4-C2H5C6H4
NN
NS
NN
N
N
N
N
N
H3C
Ar
CH3
OCH3
N
N
N N
S
R
N
(93) R = CH3, C2H5, C6H5, 2-BrC6H4, 4-BrC6H4
4-CH3C6H4, 2-CH3OC6H4, 3-CH30C6H4
4-CH3OC6H4, 2-ClC6H4, 4-ClC6H4
Tương tự, các tác giả [117,140] đã tổng hợp thành công các
triazolothiađiazole (94-97) bằng phản ứng giữa các aminomercaptotriazole với các
dẫn xuất axit quinolin-3-cacboxylic hay axit pipemiđic hoặc các axit cumarin-3-
cacboxylic trong POCl3.
N
NNN
S
R
N
Cl
XN
NNN
S
R
N
X
S
Y
Y
N
NNN
S
R
O
X
OX
N
NN
N
S
R
N
N
N
C2H5
O
N N H
(94) R= C6H5, 3-CH3OC6H4, 4-CH3OC6H4,
3-CH3C
6H
4, 4-CH
3C
6H
4, 4-ClC
6H
4X= 6-Cl, 6-CH3, 6-CH3O, 8-CH3(95) R= C2H5, 2-ClC6H4CH2
X= H, Cl, Br, CH3; Y=H, NO2
(96) R= CH3, C3H7, C6H5, 4-CH3C6H4
2-ClC6H4, 4-ClC6H4
X= H, Br (97) R= CH3,C2H5, 3-ClC6H4
1.3.3.2 Tổng hợp các triazolothiađiazine
Các tác giả [29,63,79,84,106, 145,159,167] đã tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine (98a,98b, 99-101) bằng phản ứng giữa các
aminomercaptotriazole với các dẫn xuất 2‟- bromaxetophenon trong etanol, xúc tác
kali cacbonat.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 27/266
27
(98a)
Ar = C6H5, 4-CH3C6H5
NN
N
N
S
O
(99)
R= H, CH3, C2H5, C3H7, C4H8, CF3, C6H5, C6H5CH2, 4-CH3C6H4,
4-CH3OC6H4, 2-ClC6H4, 4-ClC6H4, 2-BrC6H4, 3-BrC6H4, 4-BrC6H4
Ar= C6H5, 4-CH3C6H4, 2,3-Me2C6H3, 2-CH3OC6H4, 3-CH3OC6H4,
4-CH3OC6H4, 2-EtC6H4, 3-CF3C6H4, 4-ClC6H4, 4-BrC6H4, 4-NO2C6H4, 3,4-Cl2C6H3
(100) R= C6H5, 4-ClC6H4, 4-NO2C6H4,
4-Me2 NC6H4, 4-CH3OC6H4
X= H, OH; Y=H, Cl
(101)
X=O; R=H, C6H5, 4-OHC6H4, 4-ClC6H4, tolyl,
anisyl, 4-NO2C6H4, C6H5CH2
X=S; R=H, CH3, C6H5, 2-tolyl, 2-naptyloximetylen
N
NN
RN
S
Ar
NN
N
N
S
Ar O
O
R
Y
X
N
N
N
R
XNO2N
S
(98b)
(98c)
R= 2,3,5-Cl3C6H2
Ar = Biphenyl; 4-ClC6H4; 4-CH3SC6H4; C6H5; 4-CH3OC6H4; 4-CH3C6H4
R= 2,4-Cl2 -5-FC6H2
Ar = 4-ClC6H4; 4-BrC6H4; C6H5; 4-CH3OC6H4; 4-CH3C6H4; 2,4-Cl2C6H3
Phản ứng giữa aminomercaptotriazole (32, 35, 40) với cloroaxetanđehit và
dẫn xuất 2‟-bromoaxetophenon hoặc 2- bromoxyclohexanon tạo ra các dẫn xuất
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine (102-104) và 6,7,8,9-tetrahiđro-1,2,4-
triazolo[4,3-b]-4,1,2-benzothiađiazine (105-107) tương ứng [56,94, 95,161, 175].
R=H, C6H5, 4-BrC6H5,
4-CH3C6H4, 4-ClC6H4
(102)
NN
N
O N
H3CN
S
R
(105)
NN
N
O N
H3CN
S
(107)
NN
N
NN
N N
CH3
Ar
(106)
N N
NN
Ph
N
S
R
NN
N
NN
N N
CH3
Ar N
S
N
S
R
N N
NN
Ph
N
S
R=H, ankyl, aryl
Ar= C6H5, 4-CH3C6H5,
4-ClC6H4, 4-BrC6H4
(103) R=H, 4-BrC6H5(104)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 28/266
28
Tổng hợp 5-ankyl-4-amino-2-[(6-phenyl-7 H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazazin-3-yl)metyl]-2,4-đihiđro-3 H -1,2,4-triazole-3-on (108) bằng cách đun
hồi lưu hợp chất (14) với 2‟-bromoaxetophenon trong etanol [48]. Còn dãy chất 3-
cumarinyl- s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine (109) được tạo thành từ phản ứng
đóng vòng giữa bromoaxetylcumarin với các aminomercaptotriazole [103,141] và
phản ứng giữa hợp chất (47) với phenaxylbromit thì được sản phẩm (110) [65].
R=CH3, C2H5, C6H5, 4-NO2C6H5,
4-piridyl; X= H, Br
(109) (110)
NHN
N
N
(108) R = CH3, C2H5, C3H7, C6H5
C6H5CH2
NN
N
H2N
O
R
NN
N
NS
Ph
N
NN
R
N
S
O
N
S
PhPh
O
X
Thực hiện phản ứng đóng vòng giữa các aminomercaptotriazole với
XC6H4COCHBrPh [40] hoặc R 1COCHBrR 2 [39] hoặc axit cloroaxetic [126, 35]
hoặc etyl cloroaxetat [24] thì nhận được các triazolothiađiazine (111-114).
R= CH3, C2H5, 4-CH3C6H4, 4-ClC6H4,
C6H5OCH2, 4-CH3C6H4OCH2,
4-ClC6H4OCH2, 4-piridyl
X= H, CH3, Cl
(111)
N
NN
R
N
S Ph
X (112)
N
NN
R
N
S
R1
OR2
(113)
N
NN
Ph
N
H
S
O
(114)
N
N
N
NH
S
O
CH3H3CO
R= CH3, C2H5, C6H5, 4-CH3C6H4, 4-piridyl
R 1= C6H5, 4-NO2C6H4, 4-CH3C6H4,
2,4-Me2C6H3, 4-ClC6H4
R 2= 4-NO2C6H4,
Mặt khác, khi cho aminomercaptotriazole (2) phản ứng với đimetyl
axetilenđicacboxylat và đietyl axetilenđicacboxylat thì được triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (115) [79], còn khi tác dụng với 2-brom-3-aryl-2-propen-1-on thì thu
được triazolothiađiazine (116, 117) [85,105].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 29/266
29
X= CHCOOCH3, CHCOOC2H5 R= ankyl, aryl(115)
N
NN
H3C
N
S
(116)
N
N
N
Ph
N
S
(117)
N
N N
R
N
SX
OH
O
NO2
Ar R1
R= ankyl, tolyl; R 1= dx phenyl
Tác giả [153] thực hiện phản ứng giữa N -aryl-2-oxopropan-hiđrazonoyl
cloric với hợp chất 17 (n=2) trong etanol, tỉ lệ mol 2:1, với C2H5ONa làm xúc tác
thì tạo ra 1,2-bis-(7-arylhiđrazono-7 H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine-3-
yl)etan (118). Bên cạnh đó, hợp chất (119) được tổng hợp từ phản ứng giữa (4) với
bromomalononitril [24], phản ứng đóng vòng giữa (2) với 2-bromoxyclopentanon
hoặc 2- bromoxyclohexanon hoặc α-haloxeton hoặc 2,4-đinitroclorobenzen hoặc p-
benzoquinon hoặc 4-bromo-3-arylisoxazol hoặc bromometylpirazolon hoặc 2-brom-
1-indanon (xúc tác axit) hoặc bromtetralon hoặc axit 5-brom-5-nitrobarbituric (với
sự có hoặc không có mặt của POCl3) thì nhận được các triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (120) [38], (121, 122) [49,19], (123) [79], (124) [27,142], (125) [37],
(126) [36], (127,128) [20], (129,130) [70] tương ứng như sau:
R= 3-CH3C6H4, 4-CH3C6H4, 3-ClC6H4,
4-ClC6H4, 4-NO2C6H4, 3-NO2C6H4
4-CH3COC6H4, 4-C2H5OCOC6H4
(118)
NN
N
N
S
N
CH3
*NHR
2
(119)
H3CO
H3CN
N
N
N
S
HCN
H2N
N
NN
R
N
S
(CH2)n
R= CH3, C2H5, C6H5, C6H5CH2, 4-CH3C6H4
4-ClC6H4, 4-piridyl, 4-CH3C6H4OCH2,
C6H4OCH2, 4-ClC6H4OCH2
n = 3, 4
(120)
NN
N
R
N
S
(CH2)n
R= H, C2H5, ankyl, C6H5, CF3, C6H5OCH2
C2H5OCH2CH2, C2H5OCH2
n = 0 -4, 8
(121)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 30/266
30
N
NN
R
N
S
(CH2)n
n = 0, 1(122)
N
N
N NH
S
(123)
R= CH3, C2H5, C6H5, C6H5CH2
4-CH3C6H4, 4-ClC6H4
N
NN
R
N
S
(124)
O
NN
NR
HN
S
(125)O
N
X
R= CH3, aryl
X= H, Cl
N
NN
R
NH
S
(126)
N
N
CH3
R1
R= CH3, C2H5, C3H7, C6H5,
2-OHC6H4, 3-NO2C6H4
R 1= H, C6H5
N
NN
C2H5
N
S
(127)
N
NN
C2H5
N
S
(128)
X
Y
Z
X=Y=H; Z= H, CH3O
X= CH3, Y=Z =H
X=Z= H, Y=CH3O
N
NN
R
NH
S
(129) R= H, CH3, C2H5, C3H7
NH
NH
O
O
N
N N
R
NH
S
(130) R= H, CH3, C2H5, C3H7
N
NH
O
O
NO2
Ngoài ra, tác giả [144] thực hiện phản ứng giữa hợp chất (2) với bromlawson
(131) để tạo ra hợp chất naphta[2,3-e]- s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine-6,11-đion
(132) với hiệu suất phản ứng cao 69-93%. Tương tự, phản ứng của hợp chất (4) với
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 31/266
31
2,3-điclonaptoquinon tạo thành triazolothiađiazine (133) thông qua việc loại bỏ 2
phân tử HCl [24].
(132) (133)
R= CH3, C2H5, C3H7, C6H5, 4-tolyl, 3-NO2C6H4, 4-NO2C6H4
4-piridyl, 4-NO2C6H4, 2-ClC6H4, 4-ClC6H4, C6H5CH2
O
O
OH
Br
O
O
S
N
HN
N
N
R
(131)
H3CO
H3CNN
N
N
S
H
O
O
Phản ứng giữa clor anil hoặc 2,3-đicloroquinoxalin hoặc bromembelin (134) với các aminomercaptotriazole thì nhận được triazolothiađiazinoxyclohexanđien
(135) [34,35,94] hoặc triazolothiađiazinoquinoxalin (136) [34,120] hoặc 1,2,4-
triazolo[3,4-b]-4,1,2-benzothiađiazine (137) [143].
NN
NS
HN
N
N
(134)
(135)
(137)
R= CH3, 2-OHC6H4,
N
NN
R
N
S
(136)
ClO
O
OH
Br
H3C(H2C)10
HO S
NN
N
N
Cl
R
N
N
N
Ar CH3 N PhO
S
N
HN
N
N
O
R
HO
H3C(H2C)10
1.3.3.3 Tổng hợp các triazolothiađiazepine
Khi cho các aminomercaptotriazole phản ứng với các β -bromochalcon(RCOCH=CHBrR
1) trong ancol và KOH, phản ứng xảy ra sự tách phân tử HBr và
cộng hợp giữa nhóm NH2 và C=O tạo thành sản phẩm triazolothiađiazepine (138)
[90].
N
N
N
R
(138)
R 1 = C6H5; R 2 = 4-CH3OC6H4 NH; R=H, CH3, C2H5, C3H7,
4-CH3C6H4OCH2, 4-ClC6H5OCH2, 2-CH3C6H5OCH2, 2-ClC6H4OCH2
R 1=R 2= 4-CH3OC6H4 NH; R= C2H5, 2-CH3C6H4OCH2
R 1= C6H5; R 2 = 4-CH3C6H4; R= C2H5, C6H5
R 1 = 4-ClC6H4; R 2 = 4-CH3OC6H4 NH; R=C2H5
N
S R2
R1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 32/266
32
Phản ứng của hợp chất (4) với axetylaxeton thì nhận được các dẫn xuất
triazolothiađiazepine (139) [24]. Tác giả [104] đã tổng hợp 6-aryl-8-(5-nitro-2-
thienyl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine (141) bằng cách: cho các
aminomercaptotriazole phản ứng với dẫn xuất xeton α,β-không no trong etanol thì
được sản phẩm cộng Michael (140), sau đó đun sản phẩm này trong axit sunfuric
đặc. Sản phẩm (141) này cũng được tác giả tổng hợp từ phản ứng giữa các dẫn xuất
β - bromochalcon chứa dị vòng với aminomercaptotriazole, xúc tác natri axetat.
(141)(139)
N
N
N
R
(140)
R= CH3, C2H5, C6H5; R 1= C6H5
N
S
R1
H3CO
CH3
NN
N
N S
CH3H3C
NN
NR
NH2
S
S
NO2
COR1H
S
NO2
Tương tự, tác giả [111] thực hiện phản ứng giữa aminomercaptotriazole với
các dẫn xuất xeton α,β -không no bằng cách đun hồi lưu, xúc tác Al2O3 hoặc trong lò
vi sóng thì nhận được các sản phẩm đóng vòng thiađiazepine (142).
NN
N
R
(142) R 1 = 4-CH3OC6H4, 3,4-CH2O2C6H3
R 2= C6H5, 4-BrC6H4
HN
S R2
R1
R = N
NN
N
N NN
SH3C SCH2
NH
CH2
NOCH2
N OCH2
CH3
Ngoài ra, tác giả [31] đã tổng hợp được các dẫn xuất 9-metylthiopirimiđo
[4,5- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine bằng phản ứng giữa 4,6-đicloro-2-metylthiopiriđin-5-cacbanđehit với aminomercaptotriazole (2). Còn khi cho (2)
phản ứng với ( E)-6-cloro-3-(4-clorobenzyliđin)flavanon hoặc ( E )-6-cloro-3-(4-
metoxybenzyliđin)flavanon trong toluen, xúc tác piperiđin thì tác giả [46] thu được
một dãy 6a,7-đihiđro-6 H -7-(4-aryl)-6-phenyl[1]-benzopyrano-1,2,4-triazolo[3,4-b]-
benzothiađiazepine. Bên cạnh đó, phản ứng giữa (2) với các dẫn xuất 2-cloro-3-
formylquinolin thì tác giả [139] thu được dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
quinolinothiađiazepine (143).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 33/266
33
N N
N
R
(143) R = CH3, C3H7, C6H5, 4-ClC6H4; X=H, CH3, OCH3; Y=H
R= CH3, C6H5; X=H; Y= H, CH3, Cl
N
SN
X
Y
1.4. Hoạt tính sinh học
Hoạt tính sinh học của các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole và các dẫn
xuất đã được đề cập trong một số công trình nghiên cứu [25, 48, 66,108, 125, 160,..]
như khả năng kháng khuẩn-kháng nấm, chống viêm, kháng virut, ...... Đặc biệt,
trong các báo cáo gần đây cho biết các dẫn xuất của dị vòng 1,2,4-triazole có khảnăng chống ung thư [16,91,134, 147] và kháng virut HIV [119,136, 184, 159]. Ví
như:
Trong nghiên cứu tác giả [66] thấy rằng các hợp chất (144-146) có khả năng
kháng lại các loại virut coxsackie, res piratory syncytial, parainfluenza-3, reovirus-1,
Sindbis và Punta Toro.
N
N
N
(144)
N
S
NH2N
N
Ph
Ph
COOEt
N
N
N
N
S
NH2N
N
Ph
Ph
CN
(145)
N
N
N
N
S
PhN
N
Ph
Ph
NH2
(146)
Hợp chất (147) và (148) có khả năng kháng được các chủng khuẩn
Escherichia coli (ATCC-10536), Salmonella typhi (ATCC-14028), Bacillus subtilis
(ATCC-6633), Staphylococcus aureus (ATCC-29737), Aspergillums niger (ATCC-
16404), Candida albicans (ATCC-10231) [160].
(147)
NN
N
N
S
RN
N
N
Cl
O
(148)
NN
N
N
N
N
Cl
O
N
S
R
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 34/266
34
R = C6H5, 4-ClC6H4, 4-FC6H5, 3,4-(CH3)2C6H3, 3-Cl-4-CH3OC6H3, 4-CH3SC6H4
Các hợp chất (149) [125] có khả năng kháng
khuẩn Gram (+) (Staphylococcus aureus (IFO 3060) và
Bacillus subtilis (IFO 3007)), Gram (-)( Escherichia
coli (IFO 3301) và Pseudomonas aeuroginosa (IFO
3448)), Candida albicans (IFO 0583).
(149)
NN
N
N
S
HN Ar
S
Các hợp chất (84, 85, 108) [48] có tác dụng kháng khuẩn mạnh trên các
chủng vi khuẩn Escherichia coli ( Ec) (ATCC 25922), Klebsiella pneumoniae ( Kp)
(ATCC 13883), Yersinia pseudotuberculosis (Yp) (ATCC 911), Pseudomonas
aeruginosa ( Pa) (ATCC 10145), Enterococcus faecalis ( Ef ) (ATCC 29212),
Staphylococcus aureus (Sa) (ATCC 25923), Bacillus subtilis ( Bs) (ATCC 6633),
Candida albicans (Ca) (ATCC 60193), Candida tropicalis (Ct ) (ATCC 13803),
Candida glabrata (Cg ) (ATCC 66032).
Hay hợp chất (89b) có khả năng chống viêm và kháng các loại nấm
Aspergillus flavus [NCIM No.524], Aspergillus fumigatus [NCIM No. 902],
Penicillium marneffei và các vi khuẩn Escherichia coli (ATTC-25922),
Staphylococcus aureus (ATTC-25923), Pseudomonas aeruginosa (ATCC-27853),
Klebsiella pneumoniae.
Theo tài liệu [91], hợp chất (150-152) có hoạt tính kháng từ 1 đến 31 loại tế
bào ung thư (bệnh bạch cầu: CCRF-CEM, HL-60(TB), K-562, MMOLT-4; các tế
bào gây ung thư phổi: A549/ATCC, EKVX, HOP-92, NCI-H226, NCI-H23, NCI-
H460; ung thư đại tràng: HCC-2998, HCT-116, HCT-15; ung thư thần kinh trung
ương: SF-268, SF-539, U251; u ác tính: MALME-3M, SK-MEL-28, UACC-257,
UACC-62; ung thư buồng trứng: SK -OV-3;ung thư thận: 786-O, ACHN, RXF 393,
SN12C, TK-10; ung thư tuyến tiền liệt:PC-3, ung thư vú: MCF7, NCI/ADR -RES,
MDAMB-231/ATCC, BT-549).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 35/266
35
(150)
HN
N
N
R N
S
O
O2N OCH3
(151)
NN
N
R N
S
O
O2N OCH3
NO
(152)
N
N
N
R N
S
O
O2N OCH3
NN
CH3
R = H, CH3, C2H5, C3H7, 2-ClC6H4OCH2,
4-ClC6
H4
OCH2,
2,4-Cl2
C6
H3
OCH2, 4-Cl -3-CH3C6H3OCH2
Các hợp chất (153-155) đều có khả năng ngăn chặn sự phá hoại tế bào do
HIV-1 gây ra trong tế bào MT-4 và ức chế HIV-1 RT và hợp chất (98c) có hoạt tính
chống lại các dòng tế bào ung thư: NCI- H 460, MCF7 và SF268[91]
(153) (154) (155)
R = C6H5; 3-CH3OC6H4; 4-NCC6H4 ; C2H5OCO
R1= 5-nitrofuryl; 4-metoxiphenyl; 3,4-dimetoxiphenyl; 5-clophenyl
NN
N
NH2
S
O
R NN
N
N
SH
OR1
NN
N
N
S
OR1
R
Qua tìm hiểu tài liệu chúng tôi nhận thấy trong các hợp chất dị vòng ngưng
tụ chứa O, S, N thì các hợp chất chứa vòng 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole,
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine, 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine
đang nhận được sự quan tâm nghiên cứu trong những năm gần đây vì có hoạt tính
sinh học khá phong phú và nhiều ứng dụng trong y học. Chính vì vậy chúng tôi
chọn đề tài: “ Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị
vòng ngưng tụ chứa O, S , N ” .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 36/266
36
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1 Xác định các tính chất vật lí 2.1.1 Sắc ký bản mỏng
Sắc ký bản mỏng được thực hiện với các bản mỏng làm từ silicagen 60 F254
tráng trên lá nhôm của hãng Merck (Đức).
2.1.2 Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất được đo bằng phương pháp mao quản
trên máy đo điểm nóng chảy STUMART SMP3 (BIBBY STERILIN- Anh).
2.1.3 Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ hồng ngoại của các hợp chất ở dạng ép viên với KBr trên máy Impact
410-Nicolet hoặc được đo trên máy Shimadzu FTIR 8400S tại các đơn vị: Viện Hóa
học-Viện khoa học và Công nghệ Quốc gia Việt Nam và Khoa Hóa học trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.4 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (
1
H-NMR,
13
C- NMR, HSQC, HMBC) được ghitrên máy phổ phổ AVANCE Spectrometer AV500 (BRUKER, Đức) tại Viện Hóa
học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam trong dung môi DMSO-d 6 hoặc
CDCl3, chất chuẩn nội TMS.
2.1.5 Phổ khối lượng (MS)
Phổ MS của các hợp chất được ghi trên máy AutoSpec Premier instrument
(WATER, USA) và máy sắc kí lỏng khối phổ (LC-MS) 1100 LC-MSD Trap – SL
(Agilent Technologies, Mỹ) trong dung môi metanol tại khoa Hóa học, trường Đại
học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2.2 Thăm dò hoạt tính sinh học
Chúng tôi đã tiến hành thử hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm một số hợp
chất tại Phòng Nghiên cứu Vi sinh - Bệnh viện 19-8 Bộ Công an. Nồng độ chất thử
nghiệm 0,4mg/1 ml DMF (Đimetylfomamit). Ngoài ra, một số hợp chất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 37/266
37
triazolothiađiazepine được thử hoạt tính Acetylcholinesterase tại Phòng thử hoạt
tính sinh học tại Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
2.3 Tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
N
N
N
R
NH2
SH
NH2NH2
1. KOH, CS2
2. NH2NH2
N
N
NH
R
NH2
SR C
O
OC2H5
R C
O
NHNH2
(T1-T11)(E1-E11) (H1-H11)
2.3.1 Tổng hợp các dẫn xuất axetohiđrazit
Quy trình chung [146]: cho 0,5 mol este cacboxylat vào bình cầu 250ml, rồi
thêm từ từ rượu etylic, vừa thêm vừa lắc cho đến khi este tan hoàn toàn. Thêm tiếp
hiđrazin hiđrat 50%, tiếp tục lắc (nếu este không tan hết lại cho thêm dần rượu
etylic vào và lắc). Lượng hiđrazin lấy theo tỉ lệ mol 3:1 so với este, cho làm nhiều
lần. Đun hồi lưu hỗn hợp trong 6h, khoảng 2giờ cho hiđrazin một lần. Sau đó cất
đuổi bớt rượu, để nguội thấy có chất rắn tách ra và kết tinh sản phẩm thu được trong
etanol.
2.3.2 Tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
Cho 0,1 mol axetohiđrazit vào trong bình cầu 250ml có sẵn hỗn hợp gồm
5,6 gam KOH và 150ml rượu khan. Khuấy cho hiđrazit tan hết, sau đó cho từ từ 7,8
ml CS2 vào, vừa cho vừa khuấy trong 30 phút ở nhiệt độ 300C. Lọc lấy chất rắn
dạng bột màu vàng, rửa bằng ete.
Cho lượng muối thu được ở trên vào bình cầu 250ml, hòa tan bằng 100ml
nước cất. Thêm 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol) vào. Đun hồi lưu hỗn hợp
trong 6giờ cho đến khi thu được dung dịch màu vàng trong suốt. Để nguội, đổ hỗnhợp vào nước đá, axit hóa bằng axit CH3COOH đặc, có chất rắn tách ra. Lọc lấy
chất rắn, sản phẩm đem kết tinh lại trong rượu. Sau đây là các trường hợp cụ thể:
1) 4-Amino-3-mercapto-5-phenyl-1,2,4-tr iazole (T1)
Từ phenylaxetohiđrazit (0,1mol; 13,6g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml CS2 và
13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thể hình kim màu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 38/266
38
trắng, hiệu suất 45% (8,6 g), điểm nóng chảy 218-2200C (theo tài liệu [146 ] điểm
nóng chảy 218-2200C).
2) 4-Amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-tr iazole (T2)
Từ benzylaxetohiđrazit (0,1mol; 15g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml CS2 và
13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thể hình kim màu
trắng, hiệu suất 38% (7,05 g), điểm nóng chảy 182-1840C (theo tài liệu [146 ] điểm
nóng chảy 182-1840C).
3) 4-Amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-tr iazole (T3)
Từ phenoximetylaxetohiđrazit (0,1mol; 16,6g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml
CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thể hình
kim màu trắng, hiệu suất 47% (10,4 g), điểm nóng chảy 194-1960C (theo tài liệu
[38] điểm nóng chảy 194-1960C),
1H-NMR (DMSO, 500MHz): 13,79 (s, 1H, -SH
hoặc NH), 5,66 (s, 2H, -NH2), 5,11 (s, 2H, -CH2), 6,97-7,33 (5H, Ar-H). ( xem phụ
lục 1.9).
4) 4-Amino-3-mercapto-5-(4-clophenoximetyl)-1,2,4-tr iazole (T4)
Từ (4-clophenoximetyl)axetohiđrazit (0,1mol; 20g), KOH (0,1mol; 5,6g),
7,8ml CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thể
hình kim màu trắng, hiệu suất 32% (8,2 g), điểm nóng chảy 178-1790C (theo tài
liệu [38] điểm nóng chảy 178-1790C), IR (νmax, KBr): 3314, 3154, 3012, 2931,
2735, 1618. ( xem phụ lục 1.1).
5) 4-Amino-3-mercapto-5-(4-bromphenoximetyl)-1,2,4-tr iazole (T5)
Từ (4-bromphenoximetyl)axetohiđrazit (0,1mol; 24,4g), KOH (0,1mol;
5,6g), 7,8ml CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là
tinh thể hình kim màu trắng, hiệu suất 31% (8,2 g), điểm nóng chảy 187-1880C
(theo tài liệu [38] điểm nóng chảy 187-1880C), IR (νmax, KBr): 3310, 3262, 3040,
2920, 2754, 1620. ( xem phụ lục 1.2).
6) 4-Amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-tr iazole (T6)
Từ (2-metylphenoximetyl)axetohiđrazit (0,1mol; 18,1g), KOH (0,1mol;
5,6g), 7,8ml CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 39/266
39
tinh thể hình kim màu hồng, hiệu suất 37% (8,7 g), điểm nóng chảy 162-1630C
(theo tài liệu [90] điểm nóng chảy 162-1630C), IR (νmax, KBr): 3291, 3171, 3021,
2922, 2756, 1626. ( xem phụ lục 1.3).
7) 4-Amino-3-mercapto-5-(3-metylphenoximetyl)-1,2,4-tr iazole (T7)
Từ (3-metylphenoximetyl)axetohiđrazit (0,1mol; 18,1g), KOH (0,1mol;
5,6g), 7,8ml CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là
tinh thể hình kim màu trắng, hiệu suất 35% (8,26 g), điểm nóng chảy 141-1420C
(theo tài liệu [90] điểm nóng chảy 141-1420C), IR (νmax, KBr): 3300, 3229, 3163,
2984, 2741, 1601. 1
H-NMR (DMSO, 500MHz): 11,20 (s, 1H, -SH hoặc NH), 4,80
(s, -NH2), 5,12 (s, 2H, -CH2), 6,79-7,26 (4H, Ar-H). ( xem phụ lục 1.4& 1.10).
8) 4-Amino-3-mercapto-5-(4-metylphenoximetyl)-1,2,4-tr iazole (T8)
Từ (4-metylphenoximetyl)axetohiđrazit (0,1mol; 18,1g), KOH (0,1mol;
5,6g), 7,8ml CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là
tinh thể hình kim màu hồng, hiệu suất 46% (10,8 g), điểm nóng chảy 173-1740C
(theo tài liệu [38] điểm nóng chảy 173-1740C), IR (νmax, KBr): 3314, 3157, 3000,
2922, 2850, 2739, 1614. ( xem phụ lục 1.5).
9) 4-Amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl)-1,2,4-tri azole (T9)
Từ thimoloximetylaxetohiđrazit (0,1mol; 22,2g), KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml
CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là tinh thể hình
kim màu trắng , hiệu suất 27% (7,5 g), điểm nóng chảy 186-1870C (theo tài liệu
[104] điểm nóng chảy 186-1870C), IR (νmax, KBr): 3340, 3268, 3103, 3060, 2967,
2888, 2794, 1614, 1582, 1258.1H-NMR (DMSO, 500MHz): 11,03 (s, 1H, -SH hoặc
NH), 4,79 (s, 2H, -NH2), 5,11 (s, 2H, -CH2), 6,81-7,27 (3H, Ar-H), 2,33(s, 3H, -
CH3), 1,18(d, 6H, (CH3)2CH-), 3,23 (m, 1H, (CH3)2CH-). ( xem phụ lục 1.6& 1.11).
10) 4-Amino-3-mercapto-5-[(4,6- đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-triazole
(T10)
Từ [(4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]axetohiđrazit (0,1mol; 21,2g),
KOH (0,1mol; 5,6g), 7,8ml CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản
phẩm thu được dạng bột màu trắng, hiệu suất 21% (5,63 g), điểm nóng chảy 197-
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 40/266
40
1980C. IR ( νmax, KBr): 3228, 3123, 3053, 2951, 2774, 1558.
1H-NMR (DMSO,
500MHz): 13,60 (s, 1H, -SH hoặc NH), 5,58 (s, 2H, -NH2), 4,45 (s, 2H, -CH2), 7,00
(s, 1H, Ar-H), 2,35(s, 6H, 2(CH3)). ( xem phụ lục 1.7& 1.12).
11) 4-Amino-3-mercapto-5-(quinolin-8-yloximetyl)-1,2,4-triazole (T11)
Từ (quinolin-8-yloximetyl)axetohiđrazit (0,1mol; 21,7g), KOH (0,1mol;
5,6g), 7,8ml CS2 và 13,6ml hiđrazin hiđrat 50% (0,24mol). Sản phẩm thu được là
tinh thể hình kim màu trắng , hiệu suất 42% (11,47 g), điểm nóng chảy 205-2060C
(theo tài liệu [90] điểm nóng chảy 205-2060C). IR ( νmax, KBr): 3258, 3136, 3015,
2929, 2858, 1578. ( xem phụ lục 1.8).
2.4 Tổng hợp các β-arylclovinylanđehit
POCl3
O
CH3
X DMF
tricloetilen
ClX
CHO
+
Qu y trình chung [186]: cho từng giọt POCl3 (0,03mol) vào bình cầu chứa (9
ml; 0,12 mol) DMF trong 30ml tricloetylen đã được làm lạnh dưới 00
C, khuấy vàgiữ nhiệt độ này trong suốt thời gian cho POCl3. Tiếp tục cho axetophenon
(0,02mol) trong 30 ml tricloetylen vào hỗn hợp trên sao cho nhiệt độ phản ứng
không quá 00C. Sau đó khuấy thêm 3 giờ ở nhiệt độ phòng, để qua đêm và cho hỗn
hợp phản ứng vào 200 ml nước lạnh, trung hòa bằng natri axetat, tách lấy lớp hữu
cơ phía dưới, để bay hơi dung môi và kết tinh chất rắn tách ra trong dung môi thích
hợp. Sau đây là các trường hợp cụ thể:
1) Tổng hợp 3-clo-3-(4-bromphenyl)propenal (B1)
Từ 4-bromaxetophenon (3,96g trong 30ml tricloetylen), 0,03 mol POCl3,
9ml DMF trong 30ml tricloetylen. Sản phẩm có hình kim màu vàng sáng, hiệu suất
45% (2,2g), điểm nóng chảy 101-1020C (theo tài liệu [186] điểm nóng chảy 101-
1020C). IR ( νmax, KBr): 3046, 2874, 2773, 1665, 1581, 714. ( xem phụ lục 1.15).
2) Tổng hợp 3-clo-3-(4-metoxiphenyl)propenal (B2)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 41/266
41
Từ 4-metoxiaxetophenon (3g trong 30ml tricloetylen), 0,03 mol POCl3, 9ml
DMF trong 30ml tricloetylen. Sản phẩm có hình kim không màu, hiệu suất 40%
(1,57g), điểm nóng chảy 52-530C (theo tài liệu [186] điểm nóng chảy 52-530C). IR
( νmax, KBr): 3039, 2977, 1665, 1597, 1265, 800. ( xem phụ lục 1.16 ).
3) Tổng hợp 3-clo-3-(4-nitrophenyl)propenal (B3)
Từ 4-nitroaxetophenon (3,3g trong 30ml tricloetylen), 0,03 mol POCl3, 9ml
DMF trong 30ml tricloetylen. Sản phẩm có dạng bột màu vàng, hiệu suất 38%
(1,6g), điểm nóng chảy 74-750C. IR ( νmax, KBr): 3067, 2947, 1652, 1571, 1511,
1344, 702. ( xem phụ lục 1.17 ).
4) Tổng hợp 3-clo-3-(3-nitrophenyl)propenal (B4)
Từ 3-nitroaxetophenon (3,3g trong 30ml tricloetylen), 0,03 mol POCl3, 9ml
DMF trong 30ml tricloetylen. Sản phẩm có dạng bột màu vàng, hiệu suất 30%
(1,27g), điểm nóng chảy 82-830C. IR ( νmax, KBr): 3084, 2877, 1671, 1603, 1643,
1350, 717. ( xem phụ lục 1.19).
2.5 Tổng hợp các 2-clo-3-formylquinolin
POCl3X DMF
80-900C
+
NH
CH3
O
X
N Cl
CHO
Quy trình chung [139]: cho từng giọt 60mmol POCl3 vào bình cầu chứa
5mmol N -arylaxetamit trong 15 mmol DMF trong 30ml được làm lạnh dưới 00C,
khuấy và giữ nhiệt độ này trong suốt thời gian cho POCl 3. Sau khi cho POCl3 xong,
tiếp tục khuấy hỗn hợp ở nhiệt độ 80-900C trong 16 giờ. Để nguội, đổ vào nước đá,
khuấy trong 5 phút, chất rắn tách ra, lọc và kết tinh trong dung môi axetonitril. Sau
đây là các trường hợp cụ thể:
1) Tổng hợp 2-clo-3-formylquinolin (C1)
Từ POCl3 (60mmol; 5,6ml), DMF (15mmol; 1,2ml), C6H5 NHCOCH3
(5mmol; 0,675g). Sản phẩm có hình kim màu vàng nhạt, hiệu suất 78% (0,74g),
điểm nóng chảy 148-1490C (theo tài liệu [139] điểm nóng chảy 148-149
0C). IR
( νmax, KBr): 3051, 2874, 2760, 1687, 1613, 1576, 1050, 754. ( xem phụ lục 1.21)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 42/266
42
2) Tổng hợp 2-clo-3-formyl-6-metylquinolin (C2)
Từ POCl3 (60mmol; 5,6ml), DMF (15mmol; 1,2ml), 4-CH3C6H4 NHCOCH3
(5mmol; 0,745g). Sản phẩm có hình kim không màu, hiệu suất 72% (0,74g), điểm
nóng chảy 122-1230C (theo tài liệu [139] điểm nóng chảy 122-123
0C). IR ( νmax,
KBr): 3057, 2952, 2881, 1689, 1573, 1053, 823. ( xem phụ lục 1.22)
3) Tổng hợp 2-clo-3-formyl-8-metylquinolin (C3)
Từ POCl3 (60mmol; 5,6ml), DMF (15mmol; 1,2ml), 2-CH3C6H4 NHCOCH3
(5mmol; 0,745g). Sản phẩm có hình kim không màu, hiệu suất 80% (0,82g), điểm
nóng chảy 136-1370C (theo tài liệu [139] điểm nóng chảy 136-137
0C). IR ( νmax,
KBr): 3051, 2958, 2879, 1686, 1581, 1023, 775. ( xem phụ lục 1.23)
4) Tổng hợp 2,6- đi clo-3-formylquinolin (C4)
Từ POCl3 (60mmol; 5,6ml), DMF (15mmol; 1,2ml), 4ClC6H4 NHCOCH3
(5mmol; 0,845g). Sản phẩm có hình kim màu vàng, hiệu suất 50% (0,56g), điểm
nóng chảy 190-1910C (theo tài liệu [139] điểm nóng chảy 190-191
0C). IR ( νmax,
KBr): 3053, 2903, 1685, 1576, 1052, 834. ( xem phụ lục 1.24)
5) Tổng hợp 2-clo-3-formyl-6-etoxiquinolin (C5)
Từ POCl3 (60mmol; 5,6ml), DMF (15mmol; 1,2ml), 4-C2H5O
C6H4 NHCOCH3 (5mmol; 0,895g). Sản phẩm có hình kim màu vàng, hiệu suất 74%
(0,87g), điểm nóng chảy 167-1680C. IR ( νmax, KBr): 3100, 3050, 2831, 1686, 1617,
1564, 1262, 1116, 856, 753. ( xem phụ lục 1.25)
2.6 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
N
N
N
R
NH2
SH Ar Cl
OHC
+ N
N
N
RN
S Ar
etanol
Quy trình chung : Cho vào bình cầu 100 ml hỗn hợp 0,01 mol -
cloarylvinylanđehit và 0,01 mol dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole và vài
giọt piperiđin trong 50ml etanol. Đun hồi lưu trong 10 giờ. Để nguội, tách chất rắn
và kết tinh lại trong etanol. Sau đây là các trường hợp cụ thể:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 43/266
43
1) 3-Phenyl-8-(4-bromphenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F1)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,192g), 3-clo-3-
(4-bromphenyl)propenal (0,001mol; 0,244g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,260g (68%), điểm nóng chảy 232-
2330C. IR ( νmax, KBr): 3032, 2917, 1580, 1472, 1449, 679 ( xem phụ lục 2.1).
2) 3-Phenyl-8-(4-metoxiphenyl )-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F2)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,192g), 3-clo-3-
(4-metoxiphenyl)propenal (0,001mol; 0,196g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng nhạt, hiệu suất đạt 0,217g (65%), điểm nóng chảy
157-1580C. IR ( νmax, KBr): 3039, 2932, 1593, 1512, 1261, 1029, 677. LC-MS:
[M+H]+ = 335 (100%) ( xem phụ lục 2.2& 2.3)
3) 3-Phenyl-8-(3-ni trophenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F3)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,192g), 3-clo-3-
(3-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,209g (60%), điểm nóng chảy 242-
2430
C. IR ( νmax, KBr): 3025, 2918, 1597, 1532, 1349, 686. LC-MS: [M+H]+
= 350
(25%) ( xem phụ lục 2.5 & 2.6 )
4) 3-Phenyl-8-(4-ni trophenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F4)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,192g), 3-clo-3-
(4-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,209g (60%), điểm nóng chảy 231-
2320C. IR ( νmax, KBr): 3039, 2932, 1596, 1522, 1522, 1340, 848, 694. LC-MS:
[M+H]+ = 350 (100%) ( xem phụ lục 2.9& 2.10)
5) 3-Benzyl-8-(4-bromphenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F5)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,206g), 3-clo-3-
(4- bromphenyl)propenal (0,001mol; 0,244g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng nhạt, hiệu suất đạt 0,278g (70%), điểm nóng chảy
174-1750C. IR ( νmax, KBr): 3032, 2918, 1581, 1480 ( xem phụ lục 2.13).
6) 3-Benzyl-8-(4-metoxiphenyl )-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F6)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 44/266
44
Từ 4-amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,206g), 3-clo-3-
(4-metoxiphenyl)pr openal (0,001mol; 0,196g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng nhạt, hiệu suất đạt 0,233g (67%), điểm nóng chảy
152-1530C. IR ( νmax, KBr): 3031, 2920, 1582, 1502, 1258 ( xem phụ lục 2.16 ).
7) 3-Benzyl-8-(3-ni trophenyl)-1,2,4-tr iazolo[ 3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F7)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,206g), 3-clo-3-
(3-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng nhạt, hiệu suất đạt 0,236g (65%), điểm nóng chảy
209-2100C. IR ( νmax, KBr): 3036, 2930, 1598, 1530, 1500, 1348, 723. LC-MS:
[M+H]+ = 364 (80%) ( xem phụ lục 2.18 &2.19).
8) 3-Benzyl-8-(4-ni trophenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (F8)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,206g), 3-clo-3-
(4-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản phẩm
thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,225g (62%), điểm nóng chảy 189-
1900C. IR ( νmax, KBr): 3034, 2936, 1585, 1513, 1513, 1339, 723 ( xem phụ lục 2.22).
9) 3-Phenoximetyl-8-(4-bromphenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(F9)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
3-clo-3-(4- bromphenyl)propenal (0,001mol; 0,244g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản
phẩm thu được có dạng bột màu vàng nhạt, hiệu suất đạt 0,288g (70%), điểm nóng
chảy 177-1780C. IR ( νmax, KBr): 3036, 2916, 1583, 1498, 1216. LC-MS: [M+H]
+ =
413 (100%). ( xem phụ lục 2.24 & 2.25).
10) 3-Phenoximetyl-8-(4-metoxiphenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(F10)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
3-clo-3-(4-metoxiphenyl)propenal (0,001mol; 0,196g), đun hồi lưu trong 10 giờ.
Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng nhạt, hiệu suất đạt 0,237g (65%), điểm
nóng chảy 159-1600C. IR ( νmax, KBr): 3024, 2927, 1592, 1496, 1246. LC-MS:
[M+H]+ = 365 (100%). ( xem phụ lục 2.28& 2.29).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 45/266
45
11) 3-Phenoximetyl-8-(3-nitrophenyl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(F11)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
3-clo-3-(3-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản
phẩm thu được là tinh thể màu vàng nhạt, hiệu suất đạt 0,246g (65%), điểm nóng
chảy 164-1660C. IR ( νmax, KBr): 3029, 1596, 1529, 1490, 1516, 1347, 1244, 741.
LC-MS: [M+H]+ = 380 (100%) ( xem phụ lục 2.31&2.32).
12) 3-Phenoximetyl-8-(4-nitrophenyl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(F12)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
3-clo-3-(4-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản
phẩm thu được có dạng bột màu vàng, hiệu suất đạt 0,265g (70%), điểm nóng chảy
162-1630C. IR ( νmax, KBr): 3043, 2930, 1592, 1517, 1516, 1342, 1012, 760. LC-
MS: [M+H]+ = 380 (24%) ( xem phụ lục 2.34& 2.35).
13) 3-(3-Metylphenoximetyl)-8-(4-ni trophenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine (F13)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(3-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 3-clo-3-(4-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10
giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng sáng, hiệu suất đạt 0,204g (52%),
điểm nóng chảy 190-1910C. IR ( νmax, KBr): 3029, 2923, 2852, 1583, 1518, 1347,
1251, 1128, 749. LC-MS: [M+H]+ = 394 (100%) ( xem phụ lục 2.37& 2.38).
14) 3-Thymoloximetyl-8-(3-nitrophenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(F14)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,278g),
3-clo-3-(3-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10 giờ. Sản
phẩm thu được là tinh thể màu vàng sáng, hiệu suất đạt 0,252g (58%), điểm nóng
chảy 168-1690C. IR ( νmax, KBr): 3093, 3007, 2922, 2872, 1611, 1583, 1528, 1439,
1345, 1259, 805. LC-MS: [M+H]+ = 436 (100%) ( xem phụ lục 2.41& 2.42).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 46/266
46
15) 3-Thymoloximetyl-8-(4-nitr ophenyl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(F15)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thymoloximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,278g), 3-clo-3-(4-nitrophenyl)propenal (0,001mol; 0,211g), đun hồi lưu trong 10
giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng sáng, hiệu suất đạt 0,196g (45%),
điểm nóng chảy 140-1410C. IR ( νmax, KBr): 3113, 3041, 2962, 2862, 1608, 1533,
1437, 1343, 1252, 845. LC-MS: [M+H]+ = 436 (100%) ( xem phụ lục 2.45& 2.46 ).
2.7 Tổng hợp các dẫn xuất 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazole
N
N
N
ArOCH2
NH2
SH
+
N
OHO
POCl3
N
N
N
ArOCH2
NN
S R
R
Quy trình chung [140]: đun hồi lưu hỗn hợp 1mmol 4-amino-3-mercapto-5-
aryloximetyl-1,2,4-triazole và 1,1 mmol dẫn xuất quinolin-4-cacboxylic trong 20ml
POCl3 khoảng 7 giờ. Để nguội, cho vào nước đá, vừa khuấy vừa cho lượng ítK 2CO3 vào và sau đó trung hòa đến pH= 8 bằng KOH. Chất rắn tách ra, lọc và kết
tinh trong dung môi thích hợp. Sau đây là các trường hợp cụ thể:
1) 3-Phenoximetyl-6-[2-(thiophen-2-yl)quinolin-4-yl]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole (S1)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,222g), 2-
(thiophen-2-yl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,279g) trong 20ml POCl3. Sản
phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,317g (72%), điểm nóng chảy
219-2200C. IR ( νmax, KBr): 3086, 2943, 1590, 1543, 1463, 1207, 763. LC-MS:
[M+H]+ = 442 (100%) ( xem phụ lục 3.1& 3.2).
2) 3-Phenoximetyl-6-(2-phenylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole (S2)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 47/266
47
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,222g), 2-
phenylquinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,273g) trong 20ml POCl3. Sản phẩm thu
được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,296g (68%), điểm nóng chảy 169-1700C.
IR ( νmax, KBr): 3077, 2927, 2855, 1599, 1550, 1462, 1226, 752. LC-MS: [M+H]+ =
436 (100%) ( xem phụ lục 3.5 &3.6 ).
3) 3-Phenoximetyl-6-[2-(4-bromphenyl)quinolin-4-yl]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole (S3)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,222g), 2-
(4-bromphenyl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,359g) trong 20ml POCl3. Sản
phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,360g (70%), điểm nóng chảy
214-2150C. IR ( νmax, KBr): 3062, 2921, 2851, 1585, 1541, 1460, 1241, 769. LC-
MS: [M+H]+ = 514 (100%) và 516 (93%). ( xem phụ lục 3.9 & 3.10).
4) 3-Phenoximetyl-6-[2-(4-metylphenyl)quinoli n-4-yl] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole (S4)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,222g), 2-
(4-metylphenyl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,288g) trong 20ml POCl3. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,323g (72%), điểm nóng chảy
208-2090C. IR ( νmax, KBr): 3050, 2922, 2858, 1597, 1537, 745. LC-MS: [M+H]
+ =
450 (100%) ( xem phụ lục 3.12).
5) 3-(2-Metylphenoximetyl)-6-[2-(thiophen-2-yl)quinolin-4-yl]-1,2,4-triazolo[3,4-
b]-1,3,4- thiađiazole (S5)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (1mmol;
0,236g), 2-(thiophen-2-yl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,279g) trong 20ml
POCl3. Sản phẩm thu được là tinh thể màu xanh, hiệu suất đạt 0,282g (62%), điểm
nóng chảy 202-2030C. IR ( νmax, KBr): 3072, 2931, 2861, 1591, 1546, 1458, 1244,
762. LC-MS: [M+H]+ = 456 (100%) ( xem phụ lục 3.15& 3.16 ).
6) 3-(2-Metylphenoximetyl)-6-(2-phenylqui noli n-4-yl)-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole (S6)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 48/266
48
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (1mmol;
0,236g), 2-phenylquinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,273g) trong 20ml POCl3. Sản
phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,269g (60%), điểm nóng chảy
184-1850C. IR ( νmax, KBr): 3055, 2921, 2858, 1591, 1547, 1467, 1241, 752. LC-
MS: [M+H]+ = 450 (100%) ( xem phụ lục 3.19 & 3.20).
7) 3-(2-Metylphenoximetyl)-6-[2-(4-bromphenyl)quinoli n-4-yl] -1,2,4-triazolo[3,4-
b]-1,3,4- thiađiazole (S7)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (1mmol;
0,236g), 2-(4-bromphenyl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,359g) trong 20ml
POCl3. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,343g (65%), điểm
nóng chảy 222-2230C. IR ( νmax, KBr): 2954, 2926, 2869, 1590, 1540, 1463, 1245,
759. LC-MS: [M+H]+ = 528 (100%) và 530 (98) ( xem phụ lục 3.23& 3.24).
8) 3-(2-Metylphenoximetyl)-6-[2-(4-metylphenyl)quinoli n-4-yl] -1,2,4-tr iazolo[3,4-
b]-1,3,4- thiađiazole (S8)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (1mmol;
0,236g), 2-(4-metylphenyl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,288g) trong 20ml
POCl3. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,300g (65%), điểm
nóng chảy 193-1940C. IR ( νmax, KBr): 3096, 2918, 2854, 1586, 1542, 1459, 1237,
770. LC-MS: [M+H]+ = 464 (100%) ( xem phụ lục 3.27 & 3.28).
9) 3-Thimoloximetyl-6-[2-(thiophen-2-yl)quinoli n-4-yl] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazole (S9)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,278g), 2-
(thiophen-2-yl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,279g) trong 20ml POCl3. Sản
phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,338g (68%), điểm nóng chảy
191-1920C. IR ( νmax, KBr): 3093, 2923, 2881, 1586, 1544, 1467, 1245, 713. LC-
MS: [M+H]+ = 498 (100%) ( xem phụ lục 3.30 & 3.31).
10) 3-Thimoloximetyl)-6-(2-phenylquinoli n-4-yl)-1,2,4-tri azolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole (S10)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 49/266
49
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,278g), 2-
phenylquinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,273g) trong 20ml POCl3. Sản phẩm thu
được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,348g (71%), điểm nóng chảy 180-1810C.
IR ( νmax, KBr): 3065, 2936, 2858, 1587, 1544, 1463, 1247, 770. LC-MS: [M+H]+ =
492 (100%) ( xem phụ lục 3.33 & 3.34).
11) 3-Thimoloximetyl)-6-[2-(4-bromphenyl)quinolin-4-yl]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazole (S11)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,278g), 2-
(4-bromphenyl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,359g) trong 20ml POCl3. Sản
phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,393g (69%), điểm nóng chảy
247-2480C. IR ( νmax, KBr): 3051, 2931, 2868, 1582, 1540, 1465, 1256, 764. LC-
MS: [M+H]+ = 570 (100%) và 572 (95%). ( xem phụ lục 3.37 & 3.38).
12) 3-Thimoloximetyl)-6-[2-(4-metylphenyl)qui noli n-4-yl] -1,2,4-triazolo[3,4-b] -
1,3,4- thiađiazole (S12)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (1mmol; 0,278g), 2-
(4-metylphenyl)quinolin-4-cacboxylic (1,1mmol; 0,288g) trong 20ml POCl3. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,353g (70%), điểm nóng chảy
183-1840C. IR ( νmax, KBr): 3058, 2972, 2872, 1588, 1511, 766. LC-MS: [M+H]
+ =
506 (100%) ( xem phụ lục 3.39).
2.8 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazine
N
N
N
RNH2
SH
+
R1O
Br
N
N
N
RN
S
R1
Quy trình chung [48]: Hòa tan 0,001 mol dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-
1,2,4-triazole trong 20ml etanol, thêm 0,001mol dẫn xuất 2‟-bromoaxetophenon
hoặc dẫn xuất 3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin, sau đó đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng
trong 2 đến 6,0 giờ. Để nguội, lọc lấy chất rắn và kết tinh lại trong dung môi thích
hợp. Sau đây là các trường hợp cụ thể:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 50/266
50
1) 6-Phenyl-3-(4-bromphenoximetyl)-7H-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine
(M1)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-bromphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,300g), 2-brom-1- phenyletanon (0,001mol; 0,198g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,228g (57%),
điểm nóng chảy 167-1680C. IR ( νmax, KBr): 3066, 2982, 2934, 2870, 1606, 1578.
2) 6-(4-Nitr ophenyl)-3-(4-bromphenoximetyl)-7H-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (M2)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-bromphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,300g), 2-brom-1-(4-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt
0,329g (74%), điểm nóng chảy 193-1940C. IR ( νmax, KBr): 3092, 3055, 2920, 2859,
1587, 1580, 1520, 1346.
3) 6-(4-Nitr ophenyl)-3-(4-metylphenoximetyl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (M3)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 2-brom-1-(4-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt
0,259g (68%), điểm nóng chảy 162-1630C. IR ( νmax, KBr): 3067, 3013, 2922, 2860,
1615, 1587, 1522, 1344.
4) 6-Phenyl-3-(2-metylphenoximetyl)-7H -1,2,4-tr iazolo[ 3,4-b]-1,3,4- thiađiazine
(M4)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 2-brom-1- phenyletanon (0,001mol; 0,198g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,211g (63%),
điểm nóng chảy 127-1280C. IR ( νmax, KBr): 3052, 3011, 2951, 2911, 2866, 1595,
1582.
5) 6-(4-Nitr ophenyl)-3-(2-metylphenoximetyl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (M5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 51/266
51
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 2-brom-1-(4-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt
0,274g (72%), điểm nóng chảy 181-1820C. IR ( νmax, KBr): 3084, 3008, 2964, 2923,
2861, 1611, 1585, 1528, 1350.
6) 6-Phenyl-3-(3-metylphenoximetyl)-7H -1,2,4-tr iazolo[ 3,4-b]-1,3,4- thiađiazine
(M6)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(3-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 2-brom-1- phenyletanon (0,001mol; 0,198g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,171g (51%),
điểm nóng chảy 124-1250C. IR ( νmax, KBr): 3069, 3048, 2996, 2944, 2918, 1609,
1584, 1464, 1151, 694. ( xem phụ lục 4.10).
7) 6-(4-Nitr ophenyl)-3-(3-metylphenoximetyl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (M7)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(3-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 2-brom-1-(4-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt
0,240g (63%), điểm nóng chảy 186-1870C. IR ( νmax, KBr): 3069, 3013,2982, 2918,
2860, 1591, 1585, 1524, 1348, 1157, 688. ( xem phụ lục 4.13)
8) 6-(3-Nitr ophenyl)-3-(3-metylphenoximetyl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (M8)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(3-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 2-brom-1-(3-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt
0,270g (71%), điểm nóng chảy 136-1370C. IR ( νmax, KBr): 3086, 3053, 2909, 2864,
1595, 1583, 1533, 1352, 1157, 679. ( xem phụ lục 4.15).
9) 6-Phenyl-3-th imoloximetyl-7H -1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine (M9)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,278g),
2-brom-1-phenyletanon (0,001mol; 0,198g) tr ong 20ml etanol, đun hồi lưu trong 2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 52/266
52
giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,223g (59%), điểm
nóng chảy 159-1600C. IR ( νmax, KBr): 3050, 2959, 2911, 2866, 1613, 1574, 1505,
1462, 1163, 694 ( xem phụ lục 4.18).
10) 6-(4-Nitrophenyl)-3-thimoloximetyl-7H-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine
(M10)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,278g),
2-brom-1-(4-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,249g (59%),
điểm nóng chảy 160-1610C. IR ( νmax, KBr): 3063, 3001, 2960, 2918, 2868, 1609,
1578, 1522, 1346, 1163, 689. LC-MS: [M+H]+ = 424 (100%) ( xem phụ lục 4.21
&4.22).
11) 6-(3-Ni trophenyl)-3-thimoloximetyl-7H-1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine
(M11)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-thimoloximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,278g),
2-brom-1-(3-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất đạt 0,262g (62%),điểm nóng chảy 119-120
0C. IR ( νmax, KBr): 3063, 3038, 2957, 2930, 2866, 1614,
1574, 1520, 1346, 1165, 680. LC-MS: [M-H]+ = 422 (100%) ( xem phụ lục 4.24
&4.25).
12) 6-Phenyl-3-[ (4,6- đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-7H-1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazine (M12)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-[(4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-
triazole (0,001mol; 0,268g), 2-brom-1-phenyletanon (0,001mol; 0,198g) trong 20ml
etanol, đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu suất
đạt 0,324g (88%), điểm nóng chảy 200-2010C. IR ( νmax, KBr): 2996, 2911, 1582,
1530, 1310, 1267, 694. HR-MS (EI): M+●
= 368,0871 (100%) ( xem phụ lục 4.28
&4.29)
13) 6-(4-Bromphenyl)-3-[(4,6- đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine (M13)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 53/266
53
Từ 4-amino-3-mercapto-5-[(4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-
triazole (0,001mol; 0,268g), 2-brom-1-(4-bromphenyl)etanon (0,001mol; 0,276g)
trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu
trắng, hiệu suất đạt 0,374g (84%), điểm nóng chảy 210-2110C. IR ( νmax, KBr):
3100, 3089, 2986, 2920, 2895, 1585, 1533, 1395, 1265. HR-MS (EI): M+●
=
445,9741 (93,8%), 447,9724 (100%) ( xem phụ lục 4.32 &4.33)
14) 6-(3-Ni trophenyl)-3-[(4,6- đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine (M14)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-[(4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-
triazole (0,001mol; 0,268g), 2-brom-1-(3-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g)
trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu
vàng, hiệu suất đạt 0,301g (73%), điểm nóng chảy 174-1750C. IR ( νmax, KBr):
3084, 3017, 2915, 1584, 1537, 1356, 1273, 675. HR-MS (EI): M+●
=
413,0864(100%). ( xem phụ lục 4.38 &4.39)
15) 6-(4-Ni trophenyl)-3-[(4,6- đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine (M15)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-[(4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-
triazole (0,001mol; 0,268g), 2-brom-1-(4-nitrophenyl)etanon (0,001mol; 0,243g)
trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong 2 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu
vàng, hiệu suất đạt 0,314g (76%), điểm nóng chảy 169-1700C. IR ( νmax, KBr):
3109, 3084, 2989, 2920, 2860, 1584, 1518, 1346. HR-MS (EI): M+●
=
413,0413(100%). ( xem phụ lục 4.41 &4.42)
16) 3-(4-Bromphenoximetyl)-6-(cumari n-3-yl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (N1)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-bromphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,300g), 3-(2‟- bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,266g) trong 20ml etanol, đun hồi
lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,342g
(73%), điểm nóng chảy 202-2030C. IR ( νmax, KBr): 3046, 2853, 1709, 1607, 1560,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 54/266
54
1238, 763, HR-MS (EI): M+●
= 467, 9825(9,5); 469,9844 (9,4). ( xem phụ lục 5.1 &
5.2)
17) 3-(4-Bromphenoximetyl)-6-(6-bromcumarin-3-yl)-7H -1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazine (N2)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-bromphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,300g), 6-brom-3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,344g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt
0,466g (85%), điểm nóng chảy 205-2060C. IR ( νmax, KBr): 3023, 2909, 2849, 1740,
1604, 1578, 1545, 1204, 819, HR-MS (EI): M+●
= 547,8578 (6,2); 549,8553 (3,4).
( xem phụ lục 5.4 & 5.5).
18) 3-(4-Bromphenoximetyl)-6-(6-iotcumari n-3-yl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (N3)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-bromphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,300g), 6-iot-3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,392g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt
0,500g (84%), điểm nóng chảy 211-2120
C. IR ( νmax, KBr): 3057, 2917, 2851, 1732,
1603, 1593, 1553, 1231, 821. ( xem phụ lục 5.9).
19) 3-(4-Clophenoximetyl)-6-(cumari n-3-yl)-7H -1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (N4)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-clophenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,256g), 3-(2‟- bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,266g) trong 20ml etanol, đun hồi
lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,302g
(71%), điểm nóng chảy 198-1990C. IR ( νmax, KBr): 3042, 2980, 2861, 1702, 1605,
1586. HR-MS (EI): M+●
= 423, 9757 (3,8); 425, 9729 (1,7). ( xem phụ lục 5.11
&5.12).
20) 3-(4-Clophenoximetyl)-6-(6-bromcumarin-3-yl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazine (N5)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-clophenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,256g), 6-brom-3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,344g) trong 20ml etanol,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 55/266
55
đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt
0,348g (69%), điểm nóng chảy 201-2020C. IR ( νmax, KBr): 3052, 3013, 2920, 2851,
1728, 1606, 1599, 1562, 1246, 814. HR-MS (EI): M+● = 501,8768 (2,4); 503,8761
(3,8). ( xem phụ lục 5.15 & 5.16 )
21) 3-(2-Metylphenoximetyl)-6-(cumari n-3-yl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (N6)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 3-(2‟- bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,266g) trong 20ml etanol, đun hồi
lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,291g
(72%), điểm nóng chảy 197-1980C. IR ( νmax, KBr): 3071, 3030, 2909, 2851, 1717,
1614, 1560, 1250, 770. HR-MS (EI): M+●
= 404,0877 (35). ( xem phụ lục 5.19 &
5.20).
22) 3-(2-Metylphenoximetyl)-6-(6-bromcumarin-3-yl)-7H -1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazine (N7)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 6-brom-3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,344g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt
0,391g (81%), điểm nóng chảy 200-2010C. IR ( νmax, KBr): 3055, 3015, 2913, 2851,
1744, 1604, 1599, 1242, 768. HR-MS (EI): M+●
= 481,9398 (17,9); 483,9408(18,5).
( xem phụ lục 5.23 &5.24).
23) 3-(3-Metylphenoximetyl)-6-(6-bromcumarin-3-yl)-7H -1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazine (N8)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(3-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 6-brom-3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,344g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt
0,352g (73%), điểm nóng chảy 195-1960C. IR ( νmax, KBr): 3030, 2918, 2851, 1721,
1593, 1557, 1265, 781. ( xem phụ lục 5.27 ).
24) 3-(4-Metylphenoximetyl)-6-(cumari n-3-yl)-7H -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazine (N9)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 56/266
56
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 3-(2‟-bromoaxetyl)cumar in (0,001mol; 0,266g) trong 20ml etanol, đun hồi
lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,331g
(82%), điểm nóng chảy 196-1970C. IR ( νmax, KBr): 3040, 2922, 2866, 1728, 1605,
1557, 1508, 1240, 764. HR-MS (EI): M+●
= 404, 1074 (8,5). ( xem phụ lục 5.30 &
5.31)
25) 3-(4-Metylphenoximetyl)-6-(6-bromcumarin-3-yl)-7H -1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazine (N10)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(4-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 6-brom-3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,344g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt
0,406g (84%), điểm nóng chảy 200-2010C. IR ( νmax, KBr): 3066, 3017, 2951, 1899,
2853, 1736, 1618, 1557, 1508, 1246, 833. HR-MS (EI): M+●
= 481,9370 (7,5);
483,9356 (7,9). ( xem phụ lục 5.34 & 5.35)
26) 3-[(4,6- Đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-6-(cumarin-3-yl)-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine (N11)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-[(4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-
triazole (0,001mol; 0,268g), 3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,266g) trong
20ml etanol, đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu vàng, hiệu
suất đạt 0,344g (79%), điểm nóng chảy 219-2200C. IR ( νmax, KBr): 3057, 2918,
2841, 1717, 1605, 1579, 1562, 1263, 773. HR-MS (EI): M+●
= 436,0446 (56,8).
( xem phụ lục 5.38 & 5.39)
27) 3-[(4,6- Đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-6-(6-bromcumarin-3-yl)-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazine (N12)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-[(4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio)metyl]-1,2,4-
triazole (0,001mol; 0,268g), 6-brom-3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin (0,001mol; 0,344g)
trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong 6 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu
vàng, hiệu suất đạt 0,385g (75%), điểm nóng chảy 206-2070C. IR ( νmax, KBr):
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 57/266
57
3050, 3019, 2911, 1726, 1574, 1553, 1524, 1265, 840. HR-MS (EI): M+●
=
513,9097 (52,7); 515,9070(63,6). ( xem phụ lục 5.42 &5.43).
2.9 Tổng hợp các dẫn xuất quinolino[3,2-f]-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-
thiađiazepine
N
N
N
R
H2N
HS
+
N Cl
CHO
X NX S
N
N
NN
R
Quy trình chung [139]: Đun hồi lưu trong suốt 12-16giờ hỗn hợp gồm 0,001
mol dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole với 0,001mol dẫn xuất 2-cloro-3-
formylquinolin trong 20ml etanol và 2-3 giọt piperiđin xúc tác. Để nguội, lọc lấy
chất rắn và kết tinh lại trong dung môi thích hợp đến khi trên bản mỏng silicagel chỉ
cho một vệt gọn và tròn. Sau đây là các trường hợp cụ thể:
1) 3-Phenoximetyl-5H -quinolino[3,2-f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(A1)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,191g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong
6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,258g (72%), điểm
nóng chảy 239-2400C. IR cm
-1 3041, 2921, 2858, 1592, 1557, 1242, 740. HR-MS
(EI): M+●
= 359, 1676(20%). ( xem phụ lục 6.1 &6.2)
2) 9-Metyl-3-phenoximetyl-5H -quinolino[3,2-f ] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine (A2)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),6-metyl-2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,205g) tr ong 20ml etanol, đun hồi
lưu trong 6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,261g
(70%), điểm nóng chảy 252-2530C. IR ( νmax, KBr): 3041, 2927, 2848, 1600, 1560,
1496, 1241, 749. HR-MS (EI): M+●
= 373, 2007(23,9%). ( xem phụ lục 6.5 &6.6 )
3) 9-Etoxi -3-phenoximetyl-5H -quinolino[3,2-f] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine (A3)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 58/266
58
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
6-etoxi-2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,235g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
trong 6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,250g
(62%), điểm nóng chảy 236-2370C. IR ( νmax, KBr): 3058, 2994, 2851, 1617, 1567,
1494, 1231, 750. ( xem phụ lục 6.9)
4) 9-Clo-3-phenoximetyl-5H-quinolino[3,2-f] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine (A4)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
6-clo-2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,225g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
trong 6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,236g
(60%), điểm nóng chảy 245-2460C. IR ( νmax, KBr): 3043, 2944, 1602, 1570, 1499,
1240, 747 ( xem phụ lục 6.11).
5) 11-Metyl-3-phenoximetyl-5H -quinolino[3,2-f] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine (A5)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-phenoximetyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,222g),
8-metyl-2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,205g) trong 20ml etanol, đun hồilưu trong 6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,242g
(65%), điểm nóng chảy 226-2270C. IR ( νmax, KBr): 3041, 2936, 2851, 1598, 1570,
1491, 1238, 745. HR-MS (EI): M+●
= 373, 1855 (17,9%). ( xem phụ lục 6.13 &6.14)
6) 3-Benzyl-5H -quinolino[3,2-f] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine (A6)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,206g), 2-cloro-
3-formylquinolin (0,001mol; 0,191g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong 6-8 giờ.
Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,233g (68%), điểm nóng
chảy 230-2310C. IR ( νmax, KBr): IR ( νmax, KBr): 3043, 2923, 2866, 1609, 1556,
1484, 721. HR-MS (EI): M+●
= 343,1731 (100%). ( xem phụ lục 6.16 &6.17 )
7) 9-Metyl-3-benzyl-5H -quinolino[3,2-f] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(A7)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,206g), 6-
metyl-2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,205g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 59/266
59
trong 6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,239g
(67%), điểm nóng chảy 272-2730C. IR ( νmax, KBr): 3027, 2928, 2858, 1616, 1560,
1519, 721. HR-MS (EI): M+● = 357,1904 (100%). ( xem phụ lục 6.21 &6.22)
2) 9-Clo-3-benzyl-5H -quinolino[3,2-f ] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4- thiađiazepine
(A8)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-benzyl-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,206g), 6-clo-2-
cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,225g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong 6-8
giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,246g (65%), điểm
nóng chảy 283-2840C. IR ( νmax, KBr): 2918, 2854, 1616, 1566, 1514, 723. ( xem phụ
lục 6.25).
9) 9-Metyl-3-(2-metylphenoximetyl)-5H -quinolino[3,2-f] -1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4- thiađiazepine (A9)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(2-metylphenoximetyl)-1,2,4-triazole (0,001mol;
0,236g), 6-metyl-2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,205g) trong 20ml etanol,
đun hồi lưu trong 6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt
0,290g (75%), điểm nóng chảy 253-2540
C. IR ( νmax, KBr): 3029, 2916, 2852, 1604,
1562, 1490, 1239, 746. (xem phụ lục 6.28).
10) 3-(Quinolin -8-yl)-5H -quinolino[3,2-f] -1,2,4-tr iazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine (A10)
Từ 4-amino-3-mercapto-5-(quinolin-8-yl)-1,2,4-triazole (0,001mol; 0,273g),
2-cloro-3-formylquinolin (0,001mol; 0,191g) trong 20ml etanol, đun hồi lưu trong
6-8 giờ. Sản phẩm thu được là tinh thể màu trắng, hiệu suất đạt 0,279g (68%), điểm
nóng chảy 245-2460C. IR ( νmax, KBr): 3062, 2943, 2858, 1608, 1563, 1495, 1260,
791. ( xem phụ lục 6.31).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 60/266
60
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ -THẢO LUẬN
Trong luận án này, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp các hợp chất theo sơ đồchung như sau:
N
N
N
R
NH2
SH
NH2NH2
1. KOH, CS2
2. NH2NH2
N
N
NH
R
NH2
S
CHO
Cl
+
X
R= C6H5OCH2; C6H5; C6H5CH2;
2 -(CH3)2CH -5-CH3C6H3OCH2;
X= 4-Br; 4-NO2; 3-NO2; 4-CH3O;
R
NN
N
N
S
X
Br
O
+
X
R= 2 -; 3 -; 4-CH3C6H4OCH2; 4-BrC6H4OCH2
thimyloximetyl; (4,6-dimetylpirimidin-2-y lthio)metyl
X= 4-Br; 4-NO2; 3-NO2; 4-CH3O;
R
N
NN
XN
S
R C
O
OC2H5
+
N
COOH
R'
R= 3-CH3C6H4OCH2; C6H5OCH2;thimyloximetyl;
R'= 4-BrC6H4; C6H5; C4H3S; 4-CH3C6H4;
R
N
N
N
N
SN
R'
+
O O
O
Br Y
O O
Y
N
NN
S
N
R
R= 2 -; 3 -; 4-CH3C6H4OCH2; 4-BrC6H4OCH2
4-ClC6H4OCH2; (4,6-dimetylpirimidin-2-ylthio)metyl
Y= H; Br; I
+
N
CHO
Cl
X
R= C6H5OCH2; C6H5CH2; quinolin-8-yloximetyl
X= 9-Cl; 9-C2H5O; 9-CH3; H; 11-CH3
N S
N
N
NN
RX
R C
O
NHNH2
C1-C5
T1-T11
F1-F15
B1-B4
M1-M15
N1-N12
S1-S12
A1-A10
E1-E11
H1-H11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 61/266
61
3.1 Về phản ứng tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-
triazole
Phản ứng thế nucleophin giữa este RCOOC2H5 (E1-E11) và hiđrazin tạo
thành axetohiđrazit RCONHNH2 (H1-H11) xảy ra theo cơ chế cộng–tách. Để phản
ứng này xảy ra trong một pha đồng nhất và este đi vào phản ứng hết, chúng tôi đã
dùng etanol làm dung môi và sử dụng lượng dư hiđrazin (tỷ lệ 1:3). Để hạn chế
phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ mà hiđrazin hiđrat tạo ra, lượng
hiđrazin cần được thêm làm nhiều lần. Cất đuổi dung môi và hiđrazin dư, sau đó kết
tinh lại trong etanol thì thu được hiđrazit ở dạng hình kim màu trắng và cấu trúc các
sản phẩm được ghi nhận qua điểm nóng chảy, một số chất được ghi nhận qua phổ
IR. Cụ thể như hợp chất thimoloxiaxetohiđrazit có nhiệt độ nóng chảy 96-970C và
trên phổ IR xuất hiện các pic hấp thụ đặc trưng ở 3316, 3250, 3197cm-1 (ν N-H
hiđrazit); 3060cm-1 (νC-H thơm), 2953, 2867cm-1 (νC-H no); 1678cm
-1 (νC=O); 1602,
1510 cm-1
(νC=C thơm), . . . Sự giảm tần số hấp thụ của nhóm C=O so với ở este
(1678cm-1
so với 1763cm-1) là do nhóm -NH-NH2 của hiđrazit có sự liên hợp với
nhóm cacbonyl mạnh hơn nhóm OC2H5 của este ban đầu. Điều đó chứng tỏthimyloxiaxetohiđrazit được tạo thành.
Chúng tôi tiến hành tổng hợp các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-
triazole từ các axetohiđrazit tương ứng, quá trình tổng hợp diễn ra qua hai giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất là phản ứng giữa axetohiđrazit với cacbon đisunfua với sự
có mặt KOH:
OCH2C NHNH2
O
..+ S C S OCH2C NH
O
NH C SH
S
OCH2C NH
O
NH C SH
S
+ KOH- H2O
OCH2C NH
O
NH C SK
S
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 62/266
62
Trong giai đoạn này, axetohiđrazit đóng vai trò tác nhân nucleophin tấn công
vào nguyên tử C sp của cacbon đisunfua. Đây là nguyên tử cacbon mang điện tích
dương, nên phản ứng xảy ra dễ dàng ngay ở nhiệt độ thường. Do muối cacbazat dễ
tan trong nước nên để nâng cao hiệu suất của phản ứng này phải dùng KOH và
etanol (dung môi) thật khan.
Giai đoạn thứ hai là cho muối cacbazat tác dụng trực tiếp với hiđrazin hiđrat
để tạo thành 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole. Phản ứng này bắt đầu bằng sự tấn
công của cặp electron tự do của nguyên tử nitơ của hiđrazin vào nguyên tử cacbon
(C=S) tạo liên kết C- N đồng thời có sự tách KHS:
+
-
OCH2C NHO
NH C SK
S
H2NNH2
..+ OCH2C
O- KHS
HN NH
HN
NH2
S
Tiếp theo có sự khép vòng nội phân tử để tạo thành vòng 1,2,4-triazole. Đã
xảy ra phản ứng tách nước tiếp sau sự tấn công của nguyên tử nitơ (NH) giàu mật
độ electron vào nguyên tử cacbon của nhóm cacbonyl:
+
-
OCH2 C
O- H2O
HN NH
HN
NH2
S OCH2N
NHN
S
NH2
OCH2N
NN
SH
NH2
Để phản ứng đạt hiệu suất tốt nhất thì không nên thực hiện phản ứng ở nhiệt
độ quá cao vì hiđrazin sẽ bay hơi và phản ứng dễ bị lưu huỳnh hóa. Sản phẩm đượckết tinh lại trong etanol là những tinh thể hình kim, có nhiệt độ nóng chảy khác xa
với chất đầu, một số chất được xác nhận qua phổ hồng ngoại, 1H-NMR,
13C-NMR
và phù hợp với tài liệu tham khảo. Cụ thể hợp chất T9 có tonc = 187
oC (khác với tonc
= 97oC của hiđrazit) và trên phổ IR không thấy xuất hiện pic hấp thụ với cường độ
mạnh ở 1678cm-1 đặc trưng của nhóm C=O, song vẫn còn xuất hiện đám pic hấp
thụ ở 3340, 3268 cm-1 đặc trưng cho nhóm NH2, pic ở 3060cm-1
là dao động hóa trị
của liên kết C-H vòng benzen, các pic ở 2987, 2888, 2810 cm-1 tương ứng với dao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 63/266
63
động hóa trị của các liên kết C-H no, các pic ở 1614, 1583 cm-1 là của các liên kết
C=N và C=C thơm, pic ở 1325cm-1 đặc trưng cho dao động của liên kết C=S,. . . .
Ngoài ra, còn xuất hiện píc hấp thụ ở 2795cm-1 (yếu) tương ứng với dao động hóa
tr ị của liên kết –SH, điều đó không những chứng tỏ vòng triazole đã được tạo thành
mà còn xác nhận sự tồn tại cân bằng giữa hai dạng thion thiol.
Hình 3.1. Phổ hồng ngoại của hợp chất T9
Trên phổ 1H- NMR của các triazole tổng hợp được (ví dụ hợp chất T10), xuất
hiện tín hiệu đặc trưng của proton nhóm NH2 (singlet, 2H) tương đối rõ ràng nằm ở
5,58ppm, còn tín hiệu proton nhóm SH (hoặc NH) có dạng singlet tù, 1H, cường độyếu xuất hiện ở vùng trường yếu 13,53ppm. Tín hiệu proton nhóm SCH2 cũng có
dạng singlet (2H) và nhóm – CH= của vòng pirimiđin có dạng singlet (1H) nhưng
nằm ở vùng trường mạnh hơn. Trên phổ 13C-NMR của T10 có đầy đủ tín hiệu cộng
hưởng của các nguyên tử cacbon có mặt trong phân tử, với cường độ tương đối phù
hợp với số lượng nguyên tử tương đương. Điều này xác nhận cấu tạo chất tổng hợp
được ( xem hình 3.2 và 3.3).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 64/266
64
Hình 3.2: Phổ 1H-NMR của hợp chất T10
Hình 3.3: Phổ13
C-NMR của hợp chất T10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 65/266
65
Bảng 3.1 Dữ liệu vật lí các dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole
T
T
Hợp
chất R
t C H
(%)
Phổ IR (ν, cm-1)
NH2 C-Hthơm
C=C, C=N
1 T1 Phenyl 218-220 45 - - -
2 T2 Benzyl 182-184 38 - - -
3 T3 Phenoximetyl 194-196 47 - - -
4 T4 4-Clophenoximetyl 178-179 32 3314 3154 3012 1578 1492
5 T5 4-Bromphenoximetyl 187-188 31 3310 3262 3040 1578 1485
6 T6 2-Metylphenoximetyl 162-163 37 3291 3171 3121 1582 1491
7 T7 3-Metylphenoximetyl 141-142 35 3300 3229 2984 1580 1510
8 T8 4-Metylphenoximetyl 173-174 46 3314 3158 3060 1580 1520
9 T9 Thimyloximetyl 186-187 27 3340 3268 3060 1583 1500
10 T10 (4,6-đimetylpirimiđin -
2-ylthio)metyl
197-198 21 3228 3123 3050 1576 1517
11 T11 Quinolin-8-yloximetyl 205-206 42 3258 3136 3015 1578 1505
3.2 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
3.2.1 Tổng hợp các β -arylclovinylanđehit
Chúng tôi đã tiến hành tổng hợp các β -cloarylvinylanđehit trên cơ sở phản ứng
vilsmeyer theo hai cách:
Cách 1: β -Cloarylvinylanđehit được tổng hợp bằng cách cho các dẫn xuất
axetophenon được hòa tan trong DMF phản ứng với phức POCl3 + DMF, ở đây
DMF vừa là tác nhân phản ứng vừa là dung môi phản ứng theo tài liệu [187].
Cách 2: β -Cloarylvinylanđehit được tổng hợp bằng cách cho các dẫn xuất
axetophenon được hòa tan trong tricloetylen phản ứng với phức POCl3 + DMF
(được hòa tan trong tricloetylen) theo tài liệu [186].
Chúng tôi nhận thấy khi thực hiện phản ứng theo cách 2 thì sản phẩm thu được
có hiệu suất cao và không bị nhựa hoá như cách 1. Cơ chế phản ứng được mô tả
như sơ đồ dưới đây:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 66/266
66
OHC-N(CH3)2 + POCl3tricloetilen
t0< 0oC(CH3)2N=CHCl.Cl2PO2
-+
CH2
O
H +
-
X
O
+
-
XN(CH3)2
OHX
N(CH3)2.Cl+ -
POCl3
ClX
N(CH3)2.Cl+ -
NaOAc
H2O ClX
CHO
+
Tạo phức giữa DMF và POCl3 là giai đoạn phức tạp nhất vì POCl3 dễ bị phân
hủy khi có nước do đó môi trường thực hiện phản ứng thật khan, DMF phải tinh
khiết. Mặt khác, phản ứng tạo phức tỏa nhiệt mạnh và phức bền ở nhiệt độ thấp vì
thế ở giai đoạn này POCl3 phải nhỏ từ từ, nhiệt độ phản ứng luôn luôn duy trì dưới
0oC bằng hỗn hợp đá muối.
Tiếp theo là quá trình tấn công của phức vào nguyên tử cacbon nhóm metyl vàloại đi một phân tử HCl. Giai đoạn này diễn ra trong thời gian 3 – 4 giờ, hiệu suất
phản ứng phụ thuộc vào lượng phức tạo thành do đó nhiệt độ phản ứng vẫn phải
được duy trì ở dưới 00C. Sau đó tăng dần nhiệt độ phản ứng về nhiệt độ phòng, lúc
này xảy ra phản ứng thế nhóm OH bằng tác nhân POCl3. Lưu ý nhiệt độ ở giai
đoạn này không được tăng quá cao so với nhiệt độ phòng vì sản phẩm sẽ bị nhựa
hóa. Cả hỗn hợp phản ứng được lưu qua đêm để phản ứng xảy ra hoàn toàn và tăng
hiệu suất của phản ứng.
Cuối cùng là quá trình phá phức được thực hiện bằng cách cho hỗn hợp phản
ứng vào 200ml nước và trung hòa dung dịch đến pH=8 bằng CH3COONa hoặc
Na2CO3, tách lấy lớp hữu cơ phía dưới, để bay hơi dung môi thì nhận được các β –
cloarylvinylanđehit. Bằng phương pháp trên chúng tôi đã tổng hợp được 4 dẫn xuất
β –cloarylvinylanđehit được trình bày ở Bảng 3.2. Các sản phẩm thu được đều là
chất rắn kết tinh trong etanol có màu từ trắng đến vàng nhạt và có nhiệt độ nóng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 67/266
67
chảy khác xa các chất ban đầu và cấu trúc các sản phẩm được xác nhận qua phổ: IR,1H-NMR.
Trên phổ hồng ngoại của các β -cloarylvinylanđehit ( xem hình 3.4) xuất hiện
píc hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O ở vùng 1671– 1652cm-1, liên kết C=C ở 1603 -
1571cm-1, liên kết C-H thơm và no ở 3089-2874cm
-1, liên kết C-Cl ở 717-702cm-1
và các nhóm chức khác có mặt trong phân tử như – NO2, -OCH3, -Br . Ở đây, C=O của
các β -cloarylvinylanđehit có tần số thấp hơn so với tần số C=O của axetophenon
tương ứng do có sự liên hợp +C của nhóm -CCl=CH- vào nhóm cacbonyl.
Hình 3.4. Phổ hồng ngoại hợp chất B3
Bảng 3.2. Một số tính chất của β –cloarylvinylanđehit
Kíhiệu
X t nc( C) H
(%)
Phổ IR (ν, cm- ) Màusắc C-Hthơm và no C=C C=O C-Cl
B1 4-Br 101-102 45 3046 2874 1581 1665 714 Vàng
B2 4-CH3O 58-59 40 3039 2977 1597 1665 800 Trắng
B3 4-NO2 74-75 35 3067 2947 1571 1652 702 Vàng
B4 3-NO2 82-83 35 3084 2877 1603 1671 717 Vàng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 68/266
68
Trên phổ 1H-NMR xuất hiện tín hiệu proton H-8, H-9 dạng douplet (1H) có
hiệu ứng mái nhà với hằng số tương tác spin-spin J= 6,5, trong đó tín hiệu proton
H-9 (10,13†10,16 ppm, nhóm CHO) ở vùng trường yếu hơn so với proton H-8
(7†7,19 ppm, nhóm -CCl=CH-). Ngoài r a, các tín hiệu cộng hưởng của các proton
trên vòng aryl cũng xuất hiện và có cường độ tương đối phù hợp với số lượng
nguyên tử tương đương có mặt trong cấu trúc phân tử dự kiến ( xem bảng 3.3). Điều
này xác nhận cấu tạo các chất tổng hợp được.
Hình 3.5. Phổ 1H-NMR của hợp chất B3
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ 1H-NMR của một số hợp chất β -cloarylvinylanđehit
23
4
5 6 8
9
ClX
CHO
X=4-Br: 7,85 (2H, d, J=7, H-2,6); 7,74 (2H, d, J=7, H-
3,5); 7,03 (1H, d, J=6,5, H-8); 10,13 (1H, d, J=6,5, H-9);
X=4-NO2: 8,16 (2H, d, J=8, H-2,6); 8,33 (2H, d, J=7, H-
3,5); 7,15 (1H, d, J=6,5, H-8); 10,16 (1H, d, J=6,5, H-9);
X=3-NO2: 8,62 (1H, s, H-2); 8,40 (1H, d, J=8, H-4); 7,83
(1H, t, J=8 và 8,5, H-5); 8,35 (1H, d, J=8, H-6); 7,19 (1H,
d, J=6,5, H-8); 10,16 (1H, d, J=6,5, H-9);
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 69/266
69
3.2.2 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
3.2.2.1 Về phản ứng tổng hợp
Các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine được tổng hợp từ dẫn
xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole với các β -cloarylvinylanđehit thế tương
ứng, phản ứng được thực hiện trong dung môi etanol, xúc tác piperiđin hoặc
C2H5ONa. Cơ chế có thể xảy ra như sau:
ClX
C
N
N
N
R
SH
NH2
O
H
- HCl
X
C
N
N
N
R
S
NH2
O
H
X
CH
N
N
N
R
S
N
OHH
- H2O
X
CH
N
N
N
R
S
N
R= C6H5 , X= 4-Br (F1),4-CH3O (F2), 3-NO2(F3), 4-NO2(F4)
R= C6H5CH2 , X= 4-Br (F5),4-CH3O (F6), 3-NO2(F7), 4-NO2(F8)
R= C6H5OCH2 , X= 4-Br (F9),4-CH3O (F10), 3-NO2(F11), 4-NO2(F12)R= 2-CH3C6H5OCH2 , X= 4-NO2 (F13),
R= 2-(CH3)2CH-5-CH3C6H3OCH2 , X= 3-NO2 (F14), 4-NO2(F15)
Đầu tiên là sự cộng hợp giữa nhóm SH và -CCl =CH-. Ở đây cặp electron
chưa tham gia phản ứng của lưu huỳnh đóng vai trò là tác nhân nucleophin tấn công
vào nguyên tử cacbon của nhóm clovinyl theo cơ chế thế nucleophin (S N2) kèm theo
tách loại đi 1 phân tử HCl. Tiếp theo là sự tấn công của cặp electron trên nguyên tử
nitơ của nhóm NH2 vào nguyên tử cacbon của nhóm cacbonyl (C=O) theo cơ chế
cộng nucleophin (A N) dẫn đến sự khép vòng nội phân tử và xảy ra phản ứng tách
một phân tử H2O tiếp sau để tạo liên kết -C=N-. Chính vì vậy, các β -
cloarylvinylanđehit có nhóm thế hút electron như 4-NO2, 3-NO2 có khả năng phản
ứng cao hơn các β -cloarylvinylanđehit có nhóm thế đẩy electron như 4-OCH3, đó là
do các nhóm thế hút electron làm tăng điện tích dương của nguyên tử cacbon (nhóm
–CHO). Mặt khác, để phản ứng xảy ra dễ dàng và nâng cao hiệu suất chúng tôi sử
dụng xúc tác bazơ như piperiđin hoặc C2H5ONa để tăng tính nucleophin của nhóm -
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 70/266
70
SH (thiol) và kéo dài thời gian phản ứng. Bằng phương pháp này đã tổng hợp được
15 dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine (F1-F15), các sản phẩm đều là
chất rắn kết tinh trong etanol có màu từ trắng đến vàng nhạt, nhiệt độ nóng chảy
khác xa các chất ban đầu và độ sạch được kiểm tra trên sắc kí bảng mỏng với hệ
dung môi n-hexan: etylaxetat tỉ lệ 1:1. Kết quả được trình bày ở bảng 3.4.
Bảng 3.4. Dữ liệu vật lí của các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
STTKí
hiệu t0 (oC)
Hiệusuất(%)
Màu sắc
IR (cm-1) LC-MS (m/z)
νC-H thơm, không no
νC=C, νC=N
Nhóm khác [M+H]+ M
1 F1 232-233 68 Vàngnhạt
30322917
15801472
- - 382384
2 F2 157-158 65 Vàng 3039
2932
1593
1512
1261
(νC-O-C)
335
(100%)334
3 F3 242-243 60 Trắng 3025
2918
1597
1470
1532, 1349
(ν NO2)
350
(25%)349
4 F4 231-232 60Vàngnhạt
3039
2932
1596
1452
1522, 1340
(ν NO2)
350
(100%)349
5 F5 174-175 70Vàngnhạt
3032
2918
1581
1480 - -396
398
6 F6 152-153 67 Vàng 3031
2920
1582
1502
1258
(νC-O-C)- 348
7 F7 209-210 65 Vàng 3036
2930
1598
1500
1530, 1348
(ν NO2)
364
(80%)363
8 F8 189-190 62 Vàng 3034
2936
1585
1505
1513, 1339
(ν NO2)- 363
9 F9 177-178 70 Trắng 3036
2916
1583
1498
1216
(νC-O-C)
413
(100%)
412
414
10 F10 159-160 65Vàngnhạt
3024
2927
1592
1496
1246
(νC-O-C)
365
(100%)364
11 F11 164-165 65Vàngnhạt
3029
-
1596
1490
1529, 1347
(ν NO2)
380
(10%)379
12 F12 162-163 70Vàngnhạt
3043
2930
1592
1500
1517, 1342
(ν NO2)
380
(24%)379
13 F13 190-191 52 Vàng 3029 29231583
1500
1519, 1347
(ν NO2
)
394
(100%)393
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 71/266
71
14 F14 168-169 58 Vàng 3050
2922
1583
1500
1528, 1345
(ν NO2)
436
(100%)435
15 F15 140-141 45 Vàng 30412962
15951437
1533, 1343(ν NO2)
436(100%)
435
Cấu trúc của các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine đã tổng
hợp được khẳng định bằng phổ IR, 1H-NMR,
13C- NMR kết hợp với các kỹ thuật
phổ 2D- NMR (HSQC, HMBC) và phổ LC-MS.
3.2.2.2 Phổ IR
Trên phổ hồng ngoại của các 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine đều
xuất hiện pic hấp thụ đặc trưng cho các liên kết và các nhóm nguyên tử dự kiến có
mặt trong phân tử. Chẳng hạn như νC-H thơm và anken ở 3078†2832cm-1, νC=C, νC=N
thơm ở 1598 †1422cm-1, ... Cũng trên phổ IR, chúng tôi nhận thấy không xuất hiện
đỉnh hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm C=O anđehit ở vùng 1667 –
1596cm-1
hay của nhóm NH2 ở vùng 3311 † 3211 cm-1
so với phổ IR của các β -
cloarylvinylanđehit và triazole tương ứng, đó là dấu hiệu quan trọng ban đầu cho
phép khẳng định sự tạo thành vòng thiađiazepine. Ngoài ra cũng còn có các tín hiệu
đặc trưng cho dao động các nhóm chức khác có mặt trong phân tử như – NO2, -OCH3,
-Br ( xem hình 3.6 ). Kết quả quy kết được trình bày ở bảng 3.4.
Hình 3.6. Phổ hồng ngoại hợp chất F1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 72/266
72
3.2.2.3 Phổ 1H-NMR
Phân tích phổ 1H-NMR của các 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine,
nhận thấy xuất hiện hai tín hiệu dạng doublet(1H) có hiệu ứng mái nhà do sự tương
tác spin-spin của 2 proton này, J=4 đó là tín hiệu proton H-6, H-7 trên vòng
thiađiazepine vì so với độ chuyển dịch hóa học của proton H-8 và H-9 trên phổ 1H-
NMR của β -cloarylvinylanđehit tương ứng thì hai tín hiệu này nằm ở vùng trường
mạnh hơn và hằng số tách spin nhỏ hơn. Trong đó tín hiệu H-6 (8,12 – 8,45ppm)
nằm ở vùng trường yếu hơn so với H-7 (6,77 – 7,72ppm) do sự ảnh hưởng của Nsp2
bên cạnh. Ngoài ra độ dịch chuyển hóa học của H-6, H-7 còn chịu ảnh hưởng bởi
các nhóm thế hút hoặc đẩy electron đính với vòng thơm do có sự liên hợp. Độ
chuyển dịch hóa học H-6, H-7 dịch chuyển về phía trường yếu hơn khi gốc aryl có
nhóm thế hút electron và về phía trường mạnh hơn khi thay bằng nhóm thế đẩy e.
Cụ thể khi gốc aryl có nhóm thế 4– NO2 (hợp chất F4) thì (H-6) =8,45ppm, (H-7) =
7,12ppm; nhóm thế 4– Br (hợp chất F1) thì (H-6) = 8,37ppm, (H-7) = 7,00ppm; nhóm
thế 4– CH3O (hợp chất F2) thì (H-6) = 8,30ppm, (H-7) = 6,87ppm.
Hình 3.7. Phổ1
H-NMR của hợp chất F1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 73/266
73
Sự quy kết các “proton thơm” còn lại của các hợp chất chủ yếu dựa vào đặc
điểm phổ riêng của từng tín hiệu với giá trị chuẩn. Đối với các proton vòng phenyl
có nhóm thế (NO2, Br, OCH3) ở vị trí para thì cho 2 tín hiệu dạng doublet (2H)
tương đối giống nhau có dạng mái nhà và nằm ở 2 vùng khác nhau trên phổ đồ. Độ
dịch chuyển hóa học của các tín hiệu này chịu ảnh hưởng bởi các nhóm thế hút hoặc
đẩy electron đính với vòng và thông thường với các hợp chất có nhóm thế đẩy
electron thì 2 proton H-3‟‟, H-5‟‟ (vị trí ortho so với nhóm thế) có tín hiệu nằm ở
trường mạnh hơn so với H-2‟‟, H-6‟‟ do mật độ electron trên H-3‟‟, H-5‟‟ cao hơn
và ngược lại. Chẳng hạn với hợp chất F10(X=4-CH3O) thì (H-2‟‟,H-6‟‟) =
7,80ppm; (H-3‟‟,H-5‟‟) = 7,07ppm với hằng số tách J=9, hợp chất F12(X=4-NO2)
thì (H-2‟‟,H-6‟‟) = 8,06ppm; (H-3‟‟,H-5‟‟) = 8,33ppm với hằng số tách J=9. Khi
có nhóm thế NO2 ở vị trí meta thì tín hiệu H-2‟‟ (8,45-8,58ppm) có dạng singlet và
nằm ở vùng trường yếu nhất so với 3 tín hiệu proton còn lại, tín hiệu H-5‟‟ (7,75-
7,82ppm) dạng triplet và 2 tín hiệu H-4‟‟, H-6‟‟ có dạng doublet. Còn với các
proton trên vòng phenyl không có nhóm thế thì xuất hiện 3 vùng tín hiệu: tín hiệu
của 2 proton (H-2‟, H-6‟) dạng doublet (2H), 2 proton (H-3‟,H-5‟) có dạng triplet(2H) và H-4‟ dạng triplet (1H). Kết quả quy kết được trình bày ở bảng 3.5.
Bảng 3.5. Tín hiệu 1H-NMR (δ, ppm và J, Hz) của
các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
NN
NR
N
S
X
10
12
3
4
56
7
8
9
1''
2''3''
4''
5''6''
F R H-2‟‟†6‟‟ H-6,H-7, H-6a‟ H-2‟†H-6‟
1 1'
2'3'
4'
5' 6'
7,79(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
7,73(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,37(1H, d, H-6, J:4)
7,00(1H, d, H-7, J:4)
7,93(2H, d, H-2‟,6‟,J:7,5) 7,54(2H, t, H-3‟,5‟,J:7,5) 7,55(2H, t, H-4‟, J: 7)
2 1'
2'3'
4'
5' 6'
7,83(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
7,08(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,30(1H, d, H-6, J:4)
6,87(1H, d, H-7, J:4)
7,93(2H, d, H-2‟,6‟,J:7,5)
7,54(2H, t, H-3‟,5‟,J:7,5) 7,55(2H, t, H-4‟, J: 7)
3 1'
2'3'
4'
5' 6'
8,45(1H, s, H-2‟‟)8,28(1H, d, H-4‟‟, J: 7,5)
8,36(1H, d, H-6‟‟, J: 8)
7,82(1H, t, H-5‟‟, J:7,5)
8,61(1H, d, H-6, J:4)
7,17(1H, d, H-7, J:4)
7,94(2H, d, H-2‟,6‟,J:7,5) 7,56(2H, t, H-3‟,5‟, J: 7) 7,56(2H, t, H-4‟, J: 7)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 74/266
74
4 1'
2'3'
4'
5' 6'
8,32(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
8,07(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,45(1H, d, H-6, J:4)
7,12(1H, d, H-7, J:4)
7,92(2H, d, H-2‟,6‟,J:7,5)
7,54(2H, t, H-3‟,5‟,J:7,5)
7,55(2H, t, H-4‟, J: 7)
5 CH21'
2'3'
4'
5' 6'
6'a
7,74(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
7,70(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,19(1H, d, H-6, J:4)6,91(1H, d, H-7, J:4)
4,18(2H, s, H-6a‟)
7,30(2H, d, H-2‟,6‟, J: 7) 7,24(2H, t, H-3‟,5‟, J: 7) 7,23(2H, t, H-4‟, J: 7)
6 CH21'
2'3'
4'
5' 6'
6'a
7,78(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
7,06(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
3,82(3H, s, -OCH3)
8,12(1H, d, H-6, J:4)
6,77(1H, d, H-7, J:4)
4,17(2H, s, H-6a')
7,30(2H, d, H-2‟,6‟, J: 7) 7,24(2H, t, H-3‟,5‟,J: 7) 7,23(2H, t, H-4‟, J: 7)
7 CH21'
2'3'
4'
5' 6'
6'a
8,53(1H, s, H-2‟‟)8,30(1H, d, H-4‟‟, J:7,5)
8,19(1H, d, H-6‟‟, J:7,5)
7,75(1H, t, H-5‟‟, J: 7,5)
8,25(1H, d, H-6, J:4)
7,05(1H, d, H-7, J:4)
4,17(2H, s, H-6a‟)
7,28(2H, d, H-2‟,6‟, J: 7) 7,24(2H, t, H-3‟,5‟, J: 7) 7,21(2H, t, H-4‟, J: 7)
8 CH21'
2'3'
4'
5' 6'
6'a
8,05(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)8,32(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,29(1H, d, H-6, J:4)7,05(1H, d, H-7, J:4)
4,19(2H, s, H-6a')
7,31(2H, d, H-2‟,6‟, J: 7) 7,24(2H, t, H-3‟,5‟, J: 7) 7,23(2H, t, H-4‟, J: 7)
9 OCH2
1'
3' 2'
4'
6'5'
6a'
7,77(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
7,72(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,28(1H, d, H-6, J:4)
6,98(1H, d, H-7, J:4)
5,26(2H, s, H-6a')
7,06(2H, d, H-2‟,6‟, J: 8) 7,31(2H, t, H-3‟,5‟, J: 8) ,99(2H, t, H-4‟, J: 7)
10 OCH21'
3' 2'
4'
6'5'
6a'
7,80(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
7,07(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,21(1H, d, H-6, J:4)
6,84(1H, d, H-7, J:4)
5,25(2H, s, H-6a')
7,05(2H, d, H-2‟,6‟, J: 8) 7,31(2H, t, H-3‟,5‟, J: 8) ,99(2H, t, H-4‟, J: 7)
11 OCH21'
3' 2'
4'
6'5'
6a'
8,58(1H, s, H-2‟‟)8,35(1H, d, H-4‟‟, J: 8)
8,25(1H, d, H-6‟‟, J: 8)
7,81(1H, t, H-5‟‟, J: 8)
8,36(1H, d, H-6, J:4)
7,16(1H, d, H-7, J:4)5,29(2H, s, H-6a')
7,06(2H, d, H-2‟,6‟, J: 8)
7,31(2H, t, H-3‟,5‟, J: 8) ,99(2H, t, H-4‟, J: 7)
12 OCH21'
3' 2'
4'
6'5'
6a'
8,06(2H, d, H-2‟‟,6‟‟,J: 9)
8,33(2H, d, H-3‟‟,5‟‟,J: 9)
8,37(1H, d, H-6, J:4)
7,72(1H, d, H-7, J:4)
5,27(2H, s, H-6a')
7,06(2H, d, H-2‟,6‟, J: 8) 7,31(2H, t, H-3‟,5‟, J: 8) ,99(2H, t, H-4‟, J: 7)
131'
3'
4'
5' 6'
OCH2
6a'
CH3
,07 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:9)
,33 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:9)
8,38(1H, d, H-6, J:4)
7,14(1H, d, H-7, J:4)
5,28 (2H, s, H-6a‟)
7,14 (1H, d, H-6‟, J:7,5)
7,15 (2H, d, H-3‟, J:7) 7,17 (2H, t, H-5‟,J:7,5)
6,89 (1H, t, H-4‟, J: 7)
141'
2'
4'
5'
6'
OCH2
6a'
H3C
H3C
CH3
8,58(1H, s, H-2‟‟)8,35(1H, d, H-4‟‟, J:7,5)
8,27(1H, d, H-6‟‟, J:8)
7,80(1H, t, H-5‟‟, J: 7,5)
8,35(1H, d, H-6, J:4)7,15(1H, d, H-7, J:4)
7,05 (1H, d, H-3‟, J:7,5) 6,76 (1H, d, H-4‟, J:7,5) 6,98 (1H, s, H-6‟) 1,05 (6H, H-2b‟);3,07 (1H, m, H-2a‟)
151'
2'
4'
5'
6'
OCH2
6a'
H3C
H3C
CH3
,07(2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J: 9)
,33(2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J: 9)
8,37(1H, d, H-6, J:4)
7,12(1H, d, H-7, J:4)
7,04 (1H, d, H-3‟, J: 7,5) 6,76 (1H, d, H-4‟, J: 7,5) 6,97 (1H, s, H-6‟) 1,05 (6H, H-2b‟);3,07 (1H, m, H-2a‟)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 75/266
75
3.2.2.4 Phổ 13C-NMR
Khi xét phổ 13C- NMR của các 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine
chúng tôi nhận thấy rằng: các tín hiệu trên phổ đồ tương ứng với số lượng cũng như
độ chuyển dịch hóa học của nguyên tử cacbon ( xem hình 3.8). Tuy nhiên số lượng
cacbon trong phân tử lớn (17-22C), các tín hiệu ở gần nhau do vậy để phát hiện và
quy kết chính xác các tín hiệu này chúng tôi dựa vào phổ HSQC, HMBC ( xem hình
3.9 và 3.10). Chẳng hạn:
Trên phổ HSQC hợp chất F1 tìm thấy pic giao giữa proton H-6 và C-6, H-7
và C-7, H-2‟‟,6‟‟ với C-2‟‟,6‟‟, H-3‟‟,5‟‟ với C-3‟‟,5‟‟, H-2‟,6‟ với C-2‟,6‟, H-3‟,5‟
với C-3‟,5‟ và H-4‟ với C-4‟,… từ các pic giao đó chúng tôi có thể quy kết chính
xác các tín hiệu cacbon có liên kết trực tiếp với hiđro. Đối với các cacbon bậc 4
thường cho tín hiệu yếu và xen lẫn để xác định vị trí các tín hiệu này thì dựa vào
phổ HMBC, trên phổ đồ dễ dàng tìm thấy pic giao giữa C-8 với H-6, H-2‟‟,6‟‟; C-3
với H-2‟,6‟; C-1‟‟ với H-3‟‟,5‟‟; C-1‟ với H-3‟,5‟ còn C-10 không tìm thấy pic giao
với proton nào. Kết quả quy kết được ghi ở bảng 3.6.
Hình 3.8. Phổ13
C-NMR của hợp chất F1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 76/266
76
Hình 3.9. Phổ HSQC của hợp chất F1
Hình 3.10. Phổ HMBC của hợp chất F1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 77/266
77
Bảng 3.6. Tín hiệu 13C-NMR (δ, ppm) của các dẫn
xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine N
N
NR
N
S
X
10
12
3
4
56
7
8
9
1''
2''3''
4''
5''6''
Kí hiệu F1 F3 F4 F5 F7 F9 F13 F14 F15
C-1‟‟ 134,92 143,56 144,35 134,88 143,73 134,91 144,11 137,38 144,26
C-2‟‟ 129,30 133,51 129,16 129,25 135,55 129,54 124,05 135,98 124,07
C-3‟‟ 132,06 148,07 129,21 131,99 148,02 132,05 128,80 148,09 128,82
C-4‟‟ 124,57 130,68 128,96 124,57 133,48 124,68 130,59 133,67 127,68
C-5‟‟ 132,06 125,14 129,21 131,99 125,16 132,05 128,80 122,12 128,82
C-6‟‟ 129,30 130,48 129,16 129,25 130,63 129,54 124,05 130,71 124,07
C-3 153,18 153,2 153,78 154,63 154,67 151,59 151,75 151,85 154,57
C-6 158,72 158,57 159,03 157,17 157,08 158,01 157,90 157,98 157,85
C-7 125,47 127,57 142,36 124,68 126,73 124,94 141,82 125,30 141,80
C-8 145,67 137,44 146,81 144,13 144,13 145,17 145,29 144,05 145,29
C-10 146,28 146,25 148,88 145,19 148,02 145,19 148,42 145,30 148,44C-1‟ 125,68 121,96 126,12 126,72 121,94 157,66 155,72 154,56 154,57
C-2‟ 128,23 128,21 128,76 128,59 128,47 114,89 121,35 133,61 133,70
C-3‟ 128,63 128,63 124,58 128,45 128,59 124,38 126,94 125,81 125,81
C-4‟ 130,47 137,44 131,04 135,60 137,39 121,50 126,31 122,17 122,19
C-5‟ 128,63 128.63 124,58 128,45 128,59 129,38 127,79 135,97 135,98
C-6‟ 128,23 128,21 128,76 128,59 128,47 114,89 112,55 113,63 113,69
3.2.2.5 Phổ khối lượng (MS) Trên phổ LC-MS của một số hợp chất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazepine tổng hợp được, đều xuất hiện pic ion giả phân tử [M+H]+ có giá trị
m/z tương đối phù hợp với phân tử lượng chính xác của các hợp chất này và tuân
theo qui tắc nitơ. Các pic ion phân tử có cường độ từ yếu đến mạnh, điều đó chứng
tỏ các ion phân tử này tồn tại ở mức độ bền vững khác nhau . Đáng chú ý trên phổ
LC-MS của hợp chất F9 ( xem hình 3.11) xuất hiện pic ion đồng vị [M+2+H]+ và có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 78/266
78
cường độ tương đối tỉ lệ 1:1 so với pic ion giả phân tử [M+H]+, điều này cho thấy
trong phân tử của chúng chứa 1 nguyên tử Br và hoàn toàn phù hợp với công thức
cấu tạo giả thiết. Số liệu và cường độ các píc chính được ghi ở bảng 3.7.
Hình 3.11. Phổ MS của hợp chất F9
Phổ khối các sản phẩm được đo theo phương pháp ion hóa ESI tương đối êm
dịu nên sự phân cắt chỉ xảy ra ở một số liên kết yếu tạo ra ít ion mảnh và có cường
độ thấp. Nhưng nhìn chung xu hướng phân mảnh diễn ra như sau: phân tử nhận
thêm một proton tạo thành [M+H]+, ion này tiếp tục phân mảnh tạo ra các ion
dương nhỏ hơn. Hướng phân mảnh ion [M+H]+ chủ yếu phân cắt liên kết C-S, C-N,
N- N của vòng triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine và các liên kết giữa các nhóm thế
với vòng. Cụ thể: píc ion giả phân tử [M+H]+ và [M+2+H]+ nhận được trên phổ
LC-MS của hợp chất F9 có giá trị m/z lần lượt là: 413(100%) và 415 (96,7) và quá
trình phân mảnh ion này diễn ra theo các hướng chủ yếu như sau:
Phân cắt 2 liên kết C-S của vòng thiađiazepine tạo ra ion C18H14BrN4O+ có
m/z = 381; 383, ion này tiếp tục phân cắt liên kết O -C (tách C6H5OH) tạo ion
C12H8 N4+ có m/z = 287; 289.
Phân cắt đồng thời 2 liên kết C-S và N- N vòng thiđiazepin tạo ra ion
C9H6 N3O+
có m/z=172.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 79/266
79
Phân cắt liên kết O-C tạo ra ion C12H8BrN4S+ có m/z = 319; 321, ion này tiếp
tục phân cắt liên kết vòng triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine tạo ra các ion dương
có giá trị m/z nhỏ hơn. Sơ đồ phân mảnh hợp chất F9 được trình bày ở hình 3.12.
NN
N
N
S
RC6H5O
+ H+
NN
N
N
SH
RC6H5O
+
m/z =413; 415
- C6H5OH
NN
N
N
S
R
+
m/z =319; 321
- S
NN
N
R
C6H5O
+
m/z =381; 383
HN
- C6H5OH
-
NN
NR+
m/z =287; 289
N
- N2)
m/z =199; 201
NN
S
R
+
m/z =291; 293
-HCN
NN
N+
m/z =292; 294
S
R
NN
N
+
N
C SR
+
H2N
S
R
NN
NC6H5O
m/z =172
-
R = 4-BrC6H4-
Hình 3.12. Sơ đồ phân mảnh của hợp chất F9 theo phương pháp ESIư
Bảng 3.7. Số khối và cường độ các ion mảnh trên phổ MS của các hợp chất F
Kíhiệu
Công thức cấutạo
Số khối và cường độ tương đối, m/z (%)
F2 C18H14 N4OS 335(100, [M+H]+), 322(17,1), 320(18,8), 313(9,6),
212(6,0), 178(12,4), 158(9,3).
F3 C17H11 N5O2S 350(26, [M+H]+), 336(0,8), 328(5,6), 318(0,7), 304(0,7),
277(0,5), 260(0,7), 178(1,0).
F4 C17H11 N5O2S 365(100, [M+H]+), 333(2,0), 329(2,8), 314(11,4), 274(3,9),272(27,5), 271(13,5), 243(3,3), 217(3,5).
F7 C18H13 N5O2S 364(80,4, [M+H]+), 335(25,7), 320(2,7), 313(5,8), 192(2,6),
178(5,7), 158(5,2).
F9 C18H13BrN4OS 415 (96,7, [M+2+H]+), 413 (100, [M+H]
+), 322 (14,3),
320(14,2), 212(3,5)
F10 C19H16 N4O2S 365(100, [M+H]+), 333(2,0), 314(11,4), 272(27,5),
243(3,3), 217(3,5), 208(3,4), 158(7,4).
F11 C18H13 N5O3S 380(7,4, [M+H]+
), 350(4,3), 329(21,5), 328(100), 289(2,1),
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 80/266
80
245(5,9), 138(2,6).
F12 C18H13 N5O3S 380 (19,9, [M+H]+), 319(2,6), 297(1,8), 287(5,2), 286(4,9),
248(4,8), 234(9,6), 204(3,9), 202(10).F13 C19H15 N5O3S 394(100, [M+H]
+), 328(1,8), 314(3,7), 289(2,2), 271(2,4),
193(1,5), 172(2,6), 125(1,8)
F14 C22H21 N5O2S 436(100, [M+H]+), 422(1,8), 414(3,1), 295(6,9), 288(2,2),
271(3,0), 172(10,2).
F15 C22H21 N5O2S 436(100, [M+H]+), 420(4,2), 414(2,3), 395(1,5), 329(2,9),
288(2,0), 172(5,1).
Như vậy, với sự xuất hiện pic ion phân tử trên phổ LC-MS cùng với các dữ
kiện phổ IR,1
H-NMR,13
C- NMR, HSQC, HMBC đã khẳng định chính xác cấu tạocủa các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine tổng hợp được.
3.3 Tổng hợp các dẫn xuất 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazole
3.3.1 Về phản ứng tổng hợp
Các dẫn xuất 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4-thiađiazole được tổng hợp từ phản ứng giữa các 4-amino-3-mercapto-5-
aryloximetyl-1,2,4-triazole với các quinolin-4-cacboxylic thế trong POCl3, phản
ứng được đun hồi lưu trong 7 giờ, hiệu suất phản ứng khá cao (62-72%). Cơ chế
phản ứng xảy ra như sau:
NN
N
CH2OAr
HS NH2
- HCl
N
O
NN
N ArOCH2 S
NH2
- H2O
N
HO O
R
P
O
Cl Cl
Cl
N
O Cl
R1
N
N
NN
ArOCH2
N
S
Ar= C6H5 , R 1 = 2-thienyl (S1),C6H5 (S2), 4-BrC6H4(S3), 4-CH3C6H4(S4)
Ar= 2-CH3C6H4 , R 1 = 2-thienyl (S5),C6H5 (S6), 4-BrC6H4(S7), 4-CH3C6H4(S8)
Ar= thimyl , R 1 = 2-thienyl (S9),C6H5 (S10), 4-BrC6H4(S11), 4-CH3C6H4(S12)
R
R
Giai đoạn đầu xảy ra phản ứng giữa dẫn xuất của axit quinolin-4-cacboxylic
với POCl3 để tạo ra các clorua axit, tiếp đó nhóm –SH đóng vai trò tác nhân
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 81/266
81
nucleophin tấn công vào nguyên tử cacbon của nhóm cacbonyl đồng thời có sự tách
loại một phân tử HCl. Giai đoạn tiếp theo xảy ra sự cộng hợp giữa nhóm amino và
cacbonyl theo cơ chế cộng amit-xeton (A N-C=O) dẫn đến khép vòng nội phân tử và
phản ứng tách loại một phân tử H2O diễn ra tiếp sau đó để hình thành vòng
thiađiazole. Trong quá trình phản ứng có tạo ra axit HCl và H3PO4 nên sản phẩm
tạo ra nằm ở dạng muối, chính vì vậy hỗn hợp phản ứng sau khi làm nguội được
trung hòa bằng K 2CO3 và KOH đến pH=8, sản phẩm tách ra được kết tinh trong
etanol-DMF đều ở dạng tinh thể có màu trắng, vàng hoặc xanh, có nhiệt độ nóng
chảy khác biệt so với các chất đầu và độ tinh khiết được kiểm tra trên sắc kí bản
mỏng với hệ dung môi n – hexan : etyl axetat (4: 1). Bằng phương pháp này, chúng
tôi đã tổng hợp được 12 dẫn xuất 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole, kết quả được trình bày ở bảng 3.8
Bảng 3.8. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của các dẫn xuất
3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazole
ST
T
Hợpchất
t0
nc,0C
Hiệusuất
(%)
IR (cm-1
) LC-MS (m/z)
νC-H thơm
và no
νC=C,
νC=N ν
C-S-C [M+H]
+M
1 S1 219-220 723086 2943
-
1590
1543763
442
(100%)441
2 S2 169-170 683077 2927
2855
1599
1550752
436
(100%)435
3 S3 214-215 703062 2921
2851
1585
1541769
514
(100%)
515
513
4 S4 208-209 673050 2922
2858
1597
1537745
450
(100%)449
5 S5 202-203 62
3072 2931
2861
1591
1546 762
456
(100%) 455
6 S6 184-185 603055 2921
2858
1591
1547752
450
(100%)449
7 S7 222-223 652954 2926
2869
1590
1540759
528
(100%)
529
527
8 S8 193-194 653096 2918
2854
1586
1542770
464
(100%)463
9 S9 191-192 683093 2923
2881
1586
1544713
498
(100%)497
10 S10 180-181 71 3065 2936 1587 770 492 491
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 82/266
82
2858 1544 (100%)
11 S11 247-248 693051 2931
2868
1582
1540764
570
(100%)
569
571
12 S12 182-184 703058 2972
287215881511
766506
(100%)505
3.3.2 Phổ IR
Trên phổ hồng ngoại của các 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole xuất hiện dao động hóa trị của C-H thơm và no ở
2851 – 3096 cm-1, C=N, C=C ở vùng 1511 – 1599cm
-1. So với phổ IR của các hợp
chất 4-amino-3-mercapto-5-aryloximetyl-1,2,4-triazole, trên phổ IR của các sản
phẩm (S1-S12) không còn xuất hiện đỉnh hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị củanhóm NH2 ở vùng 3321†3211cm-1 cũng như dao động hóa trị của liên kết S-H (đám
hấp thụ có đỉnh ở gần 2700cm-1) mà thay vào đó là sự xuất hiện dao động hóa trị của
liên kết C-S-C ở vùng 713 – 770cm-1 đó là dấu hiệu ban đầu xác nhận sự tạo thành
vòng thiađiazole
Hình 3.13 : Phổ hồng ngoại của hợp chất S2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 83/266
83
3.3.3 Phổ 1H-NMR
Để xác định chính xác cấu trúc của các sản phẩm
tổng hợp được chúng tôi đã tiến hành ghi phổ 1H-
NMR,13
C- NMR và 2D-NMR. Cấu trúc phân tử của các
sản phẩm này được dự kiến và đánh số như sau để
thuận tiện trong việc quy kết các tín hiệu trên phổ đồ:
N
N
N
N
S
N
R ArOCH2
7'''
3
8
6
4'
3' 2'
9'
8'
7'6'
5'
10'1
2
4 5
7
1'
So với phổ 1H-NMR của các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole, trên phổ
1H-NMR của sản phẩm (S1-S12) thấy không còn tín hiệu proton của nhóm NH2
cũng như SH (hoặc NH) và thay vào đó là sự xuất hiện các tín hiệu proton của vòng
quinolin. Các tín hiệu này nằm ở vùng trường yếu hơn so với các proton của nhóm
aryl và có cường độ, dạng tín hiệu tương đối phù hợp ( xem hình 3.14). Trong đó tín
hiệu proton H-3‟ dạng singlet (1H) nằm ở vùng 8,37-8,50ppm còn tín hiệu H-8‟, H-
5‟ dạng doublet (1H) và H-6‟, H-7‟ dạng triplet (1H). Để phân biệt các tín hiệu này
phải dựa vào phổ 2D- NMR, trên phổ HMBC thì tín hiệu proton H-8‟ (8,10-
8,25ppm); H-6‟ (7,65-7,76ppm) có pic giao với C-10‟ và H-5‟
(8,45 – 8,59ppm) có pic giao với C-4‟, C-9‟.
Tương tự, việc quy kết các tín hiệu proton của nhóm aryl và R chủ yếu dựa
vào cường độ, dạng tín hiệu và phổ 2D- NMR. Cụ thể: hợp chất S12 với Ar=2-
(CH3)2CH-2-CH3C6H3 thì tín hiệu H-6‟‟‟ có dạng singlet, 1H, δ=7,11ppm; H-3‟‟‟,
H-4‟‟‟ có dạng doublet, 1H và R= 4-CH3C6H4- cho 2 tín hiệu H-2‟‟,6‟‟ và H-3‟‟,5‟‟
dạng doublet (2H) giống nhau có hiệu ứng mái nhà với hằng số tách J=8,5. Dễ dàng
phân biệt các proton có dạng, cường độ tín hiệu giống nhau trên phổ HMBC: tín
hiệu H-3‟‟‟ (δ=7,05ppm) cho pic giao với C-1‟‟‟, C-5‟‟‟ còn tín hiệu H-4‟‟‟ có pic
giao với C-6‟‟‟, C-2‟‟‟ và tín hiệu H-2‟‟,6‟‟ (δ=8,22ppm) cho pic giao với C-2‟, C-
4‟‟ nẳm ở vùng trường yếu hơn so với H-3‟‟,5‟‟ (δ=7,37ppm). Ngoài ra, còn có các
tín hiệu cộng hưởng của các proton nhóm – OCH2-; metyl, ..có mặt trong phân tử,
kết quả quy kết được trình bày ở bảng 3.9.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 84/266
84
Hình 3.14. Một phần phổ1
H-NMR của hợp chất S12 Bảng 3.9. Tín hiệu 1
H-NMR (δ, ppm và J, Hz) của
một số 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazole N
N
N
N
S
N
R ArOCH2
7'''
3
8
6
4'
3' 2'
9'
8'
7'6'
5'
10'
1
2
4 5
7
1'
Hợpchất
Ar RPh H-NMR (δ, ppm và J, Hz)
H vòng Ar và R H-7‟‟‟, H-2‟‟†H-10‟‟
S11'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
1''
2''3''
4''
S
7,15 (2H, d , H-2‟‟‟,6‟‟‟,J: 8)
7,34 (2H, t , H-3‟‟‟,5‟‟‟, J: 8)
7,00 (1H, t, H-4‟‟‟, J:7,5)
7,81 (1H, d , H-2‟‟, J: 5)
7,26 (1H, t , H-3‟‟, J: 4,5)
8,15 (1H, d , H-4‟‟, J: 3,5)
5,66 (2H, s, H-7‟‟‟)8,43 (1H, s, H-3‟)8,10 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)7,87 (1H, t, H-7‟, J: 8)7,67 (1H, t, H-6‟, J: 8)8,50 (1H, d , H-5‟, J:8,5)
S21'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
1''
2''3''
4''
6''5''
7,16 (2H, d , H-2‟‟‟,6‟‟‟, J: 8)
7,33 (2H, t , H-3‟‟‟,5‟‟‟, J: 8)
7,00 (1H, t, H-4‟‟‟, J: 7,5)
8,32 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟, J: 8)
7,58 (2H, t , H-3‟‟,5‟‟, J: 7,5)
7,53 (1H, t, H-4‟‟, J: 7)
5,67 (2H, s, H-7‟‟‟)8,41 (1H, s, H-3‟)8,20 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)7,90 (1H, t, H-7‟, J: 7,5)7,71 (1H, t, H-6‟, J: 7,5)8,56 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 85/266
85
S31'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
1''
2''3''
4''
6''5''
Br
7,16 (2H, d , H-2‟‟‟,6‟‟‟, J: 8)
7,34 (2H, t , H-3‟‟‟,5‟‟‟, J: 8)
7,01 (1H, t, H-4‟‟‟, J:7,5)
8,33 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟,J: 8,5)7,81 (2H, d , H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)
5,67 (2H, s, H-7‟‟‟)8,50 (1H, s, H-3‟)8,25 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)
7,95 (1H, t, H-7‟, J: 7,5)7,76 (1H, t, H-6‟, J: 7,5)8,59 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S41'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
1''
2''3''
4''
6''5''
H3C4a''
7,17 (2H, d , H-2‟‟‟,6‟‟‟, J: 8)
7,35 (2H, t , H-3‟‟‟,5‟‟‟, J: 8)
7,01 (1H, t, H-4‟‟‟, J: 7,5)
8,23 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟, J:7,5)
7,38 (2H, d , H-3‟‟,5‟‟, J:7,5)
2,40 (3H, s, H-4a‟‟)
5,68 (2H, s, H-7‟‟‟)8,37 (1H, s, H-3‟)8,18 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)7,89 (1H, t, H-7‟, J: 7,5)7,70 (1H, t, H-6‟, J: 7,5)8,56 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S5 1'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
CH3
2a'''
1''
2''3''
4''
S
7,26 (1H, d , H-3‟‟‟, J: 8,5)
6,91 (1H, t , H-4‟‟‟, J: 7,5)
7,19 (1H, t, H-5‟‟‟, J: 8)7,17 (1H, d , H-6‟‟‟, J: 8 )
7,81 (1H, d , H-2‟‟, J: 5)
7,26 (1H, t , H-3‟‟, J:4,5)
8,15 (1H, d , H-4‟, J: 3,5)
5,67 (2H, s, H-7‟‟‟)8,43 (1H, s, H-3‟)8,10 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)7,87 (1H, t, H-7‟, J: 8)7,65 (1H, t, H-6‟, J: 8)8,45 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S6 1'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
CH3
2a'''
1''
2''3''
4''
6''5''
7,27 (1H, d , H-3‟‟‟, J: 8,5)
6,90 (1H, t , H-4‟‟‟, J: 7,5)
7,19 (1H, t, H-5‟‟‟, J: 7,5)
7,16 (1H, d , H-6‟‟‟, J: 8 )
8,32 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟,J: 7,5)
7,58 (2H, t , H-3‟‟,5‟‟, J:7)
7,55 (1H, t, H-4‟‟, J: 7,5)
5,67 (2H, s, H-7‟‟‟)8,41 (1H, s, H-3‟)8,20 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)
7,90 (1H, t, H-7‟, J:7,5)7,69 (1H, t, H-6‟, J: 7,5)8,55 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S7 1'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
CH3
2a'''
1''
2''3''
4''
6''5''
Br
7,26 (1H, d , H-3‟‟‟, J: 7,5)
6,92 (1H, t , H-4‟‟‟, J: 7,5)
7,19 (1H, t, H-5‟‟‟, J: 8)
7,17 (1H, d , H-6‟‟‟, J: 6,5)
8,23 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟, J: 9)
7,79 (2H, d , H-3‟‟,5‟‟,J: 8,5)
5,67 (2H, s, H-7‟‟‟)8,44 (1H, s, H-3‟)8,24 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)7,93 (1H, t, H-7‟, J:7,5)
7,73 (1H, t, H-6‟, J:7,5)8,56 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S8 1'''
2'''3'''
4'''
6'''5'''
CH3
2a'''
1''
2''3''
4''
6''5''
H3C4a''
7,27 (1H, d , H-3‟‟‟, J: 8)
6,91 (1H, t , H-4‟‟‟, J: 7,5)
7,20 (1H, t, H-5‟‟‟, J: 8 )
7,18 (1H, d , H-6‟‟‟, J: 6,5)
8,27 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟, J: 8)
7,42 (2H, d , H-3‟‟,5‟‟,J: 8,5)
2,42 (3H, s, H-4a‟‟)
5,68 (2H, s, H-7‟‟‟)8,45 (1H, s, H-3‟)8,23 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)
7,93 (1H, t, H-7‟, J:7,5)7,70 (1H, t, H-6‟, J: 7,5)8,56 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S91'''
2'''3'''
4''' 6'''5'''
1''
2''3''
4''
S
7,06 (1H, d , H-3‟‟‟, J: 8)
6,77 (1H, d , H-4‟‟‟, J: 7,5)
7,11 (1H, s, H-6‟‟‟)7,82 (1H, d , H-2‟‟, J: 5)
7,27 (1H, t , H-3‟‟, J: 4,5)
8,15 (1H, d , H-4‟‟, J: 4)
5,64 (2H, s, H-7‟‟‟)8,44 (1H, s, H-3‟)8,11 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)
7,88 (1H, t, H-7‟, J: 8)7,64 (1H, t, H-6‟, J: 8)
8,48 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 86/266
86
S101'''
2'''
3'''
4''' 6'''5'''
1''
2''3''
4''
6''5''
7,06 (1H, d , H-3‟‟‟, 7,5)
6,77 (1H, d , H-4‟‟‟, 7,5)
7,12 (1H, s, H-6‟‟‟)
8,34 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟, J: 8)7,60 (2H, t , H-3‟‟,5‟‟, J: 7,5)
7,57 (1H, t, H-4‟‟, J: 7)
5,64 (2H, s, H-7‟‟‟)8,45 (1H, s, H-3‟)8,23 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)
7,92 (1H, t, H-7‟, J: 7,5)7,70 (1H, t, H-6‟, J: 7,5)8,54 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S111'''
2'''3'''
4''' 6'''5'''
1''
2''3''
4''
6''5''
Br
7,07 (1H, d , H-3‟‟‟, J: 8)
6,78 (1H, d , H-4‟‟‟, J: 8,5)
7,12 (1H, s, H-6‟‟‟)8,32 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,81 (2H, d , H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)
5,64 (2H, s, H-7‟‟‟)8,49 (1H, s, H-3‟)8,25 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)
7,95 (1H, t, H-7‟, J: 8)7,72 (1H, t, H-6‟, J: 8)8,56 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
S121'''
2'''3'''
4''' 6'''5'''
1''
2''3''
4''
6''5''
H3C4a''
7,05 (1H, d , H-3‟‟‟, J: 7,5)
6,77 (1H, d , H-4‟‟‟, J: 8)
7,11 (1H, s, H-6‟‟‟)8,22 (2H, d , H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,37 (2H, d , H-3‟‟,5‟‟, J: 8)
2,39 (3H, s, H-4a‟‟)
5,63 (2H, s, H-7‟‟‟)8,38 (1H, s, H-3‟)
8,18 (1H, d , H-8‟, J: 8,5)7,88 (1H, t, H-7‟,J: 7,5)7,66 (1H, t, H-6‟,J: 7,5)8,52 (1H, d , H-5‟, J: 8,5)
3.3.4 Phổ 13C-NMR
Trên phổ 13C- NMR của các 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole khảo sát, xuất hiện đầy đủ tín hiệu cộng hưởng của
các nguyên tử cacbon có mặt trong phân tử và có cường độ tương đối phù hợp với
số lượng nguyên tử tương đương ( xem hình 3.15). Tuy nhiên số lượng cacbon trong
phân tử lớn, các tín hiệu ở gần nhau và đặc biệt là các nguyên tử cacbon bậc 4 (9-12
nguyên tử) cho tín hiệu yếu và thường xen lẫn. Do vậy, chúng tôi sử dụng phổ 2D-
NMR để phát hiện và quy kết các tín hiệu trên phổ 13C- NMR, trên phổ HMBC nhận
thấy chỉ có tín hiệu C-8 (154,24-154,61ppm) không có pic giao với bất kỳ một
proton nào còn tín hiệu C-6 (163,73 – 164,38ppm) nằm ở vùng trường yếu nhất và
có pic giao với H-3‟. Tín hiệu C-4‟ có pic giao với H-5‟; C-10‟ có pic giao với H-8‟,
H-6‟, H-3‟; C-2‟ có pic giao với H-2‟‟,6‟‟; C-9‟ có pic giao với H-5‟,H-7‟; tín hiệu
C-3, C-1‟‟‟ đều cho pic giao với H-7‟‟‟ nhưng tín hiệu cacbon C-1‟‟‟(154,35-
157,69ppm) nằm ở vùng trường yếu hơn C-3 ( 144,08-144,69ppm) do liên kết trực
tiếp với nguyên tử oxi. Sự quy kết tín hiệu của các nguyên tử cacbon khác chủ yếu
dựa vào đặc điểm phổ riêng của từng tín hiệu với giá trị chuẩn và phổ HSQC,
HMBC. Kết quả quy kết được trình bày ở bảng 3.10.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 87/266
87
Hình 3.15. Một phần phổ 13C-NMR của hợp chất S12
Hình 3.16. Phổ HMBC của hợp chất S12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 88/266
88
Bảng 3.10. Tín hiệu 13C-NMR (δ, ppm) của các dẫn
xuất 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazole N
N
N
N
S
N
R ArOCH2
7'''
3
8
6
4'
3' 2'
9'
8'
7'6'
5'
10'1
2
4 5
7
1'
Hợpchất
Phổ C- NMR (δ, ppm) C vòng Ar và R C-7‟‟‟,C-3†8, C-2‟†10‟
S1
157,68(C-1‟‟‟); 115,02(C-2‟‟‟,6‟‟‟);129,64(C-3‟‟‟,5‟‟‟); 121,63(C-4‟‟‟);143,49(C-1‟‟); 128,08(C-2‟‟)128,41(C-3‟‟); 128,76(C-4‟‟);
59,45(C-7‟‟‟); 144,14(C-3); 164,09(C-6);
154,36 (C-8); 151,65 (C-2‟); 119,37(C-3‟);134,62(C-4‟); 125,07(C-5‟); 129,22 (C-6‟);131,17(C-7‟); 130,68 (C-8‟); 147,95(C-9‟);122,59(C-10‟)
S2
157,68(C-1‟‟‟); 115,01(C-2‟‟‟,6‟‟‟);
128,96(C-3‟‟‟,5‟‟‟); 121,62(C-4‟‟‟);137,48(C-1‟‟); 127,38(C-2‟‟,6‟‟);129,63(C-3‟‟,5‟‟); 130,23(C-4‟‟)
59,44(C-7‟‟‟); 144,13(C-3); 164,37(C-6);
154,30 (C-8); 155,84 (C-2‟); 120,37(C-3‟);134,60(C-4‟); 124,89(C-5‟); 128,46 (C-6‟);130,95(C-7‟); 129,92 (C-8‟); 148,19(C-9‟);122,52(C-10‟)
S4
157,69(C-1‟‟‟); 115,02(C-2‟‟‟,6‟‟‟);129,60(C-3‟‟‟,5‟‟‟); 121,60(C-4‟‟‟);134,72(C-1‟‟); 127,25(C-2‟‟,6‟‟);129,55(C-3‟‟,5‟‟); 140,05(C-4‟‟);20,90(C-4a‟‟)
59,46(C-7‟‟‟); 144,11(C-3); 164,38(C-6);
154,26 (C-8); 155,74 (C-2‟); 120,11(C-3‟);134,50(C-4‟); 124,86(C-5‟); 128,20 (C-6‟);130,65(C-7‟); 129,83 (C-8‟); 148,19(C9‟);122,42(C-10‟)
S5
155,70(C-1‟‟‟); 126,34(C-2‟‟‟);130,63(C-3‟‟‟); 121,38(C-4‟‟‟);126,94(C-5‟‟‟); 112,52(C-6‟‟‟);15,80(C-2a‟‟‟); 143,43(C-1‟‟);127,90(C-2‟‟); 128,33(C-3‟‟);128,67(C-4‟‟);
59,85(C-7‟‟‟); 144,25(C-3); 163,96(C-6);
154,29 (C-8); 151,62 (C-2‟); 119,31(C-3‟);134,57(C-4‟); 124,95(C-5‟); 129,18 (C-6‟);131,11(C-7‟); 130,63 (C-8‟); 147,92(C-9‟);122,48(C-10‟)
S6
155,70(C-1‟‟‟); 126,34(C-2‟‟‟);130,62(C-3‟‟‟); 121,37(C-4‟‟‟);126,93(C-5‟‟‟); 112,52(C-6‟‟‟);15,80(C-2a‟‟‟); 137,44(C-1‟‟);127,32(C-2‟‟,6‟‟);128,89(C-3‟‟,5‟‟);130,15(C-4‟‟)
59,86(C-7‟‟‟); 144,24(C-3); 164,25(C-6);
154,24 (C-8); 155,82 (C-2‟); 120,31(C-3‟);134,55(C-4‟); 124,78(C-5‟); 130,88(C-7‟);128,28 (C-6‟); 129,89 (C-8‟); 148,17(C-9‟);122,43(C-10‟)
S7
155,58(C-1‟‟‟); 126,34(C-2‟‟‟);130,35(C-3‟‟‟); 121,23(C-4‟‟‟);126,58(C-5‟‟‟); 112,75(C-6‟‟‟);15,80(C-2a‟‟‟);126,52(C-1‟‟);131,56(C-2‟‟,6‟‟); 129,06(C-3‟‟,5‟‟);123,66(C-4‟‟);
59,94(C7‟‟‟
); 144,08(C-3); 163,73(C-6);154,57 (C-8); 151,91 (C-2‟); 119,82(C-3‟);134,54(C-4‟); 124,47(C-5‟); 128,19 (C-6‟);130,67(C-7‟); 129,65 (C-8‟); 147,95(C-9‟);122,41(C-10‟)
S10
154,61(C-1‟‟‟); 133,76(C-2‟‟‟);125,87(C-3‟‟‟); 122,27(C-4‟‟‟);136,03(C-5‟‟‟); 113,70(C-6‟‟‟);137,51(C-1‟‟); 127,41(C-2‟‟,6‟‟);130,28(C-4‟‟); 129,01(C-3‟‟,5‟‟);
20,91 † 25,93(C-2a‟‟‟,b‟‟‟,5a‟‟‟);
59,95(C-7‟‟‟); 144,30(C-3); 164,35(C-6);
154,61 (C-8); 155,91 (C-2‟); 120,47(C-3‟);134,74(C-4‟); 124,80(C-5‟); 128,41 (C-6‟);131,02(C-7‟); 129,85 (C-8‟); 148,21(C-9‟);122,59(C-10‟)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 89/266
89
S12
154,35(C-1‟‟‟); 133,75(C-2‟‟‟);125,86(C-3‟‟‟); 122,26(C-4‟‟‟);136,03(C-5‟‟‟); 113,68(C-6‟‟‟);
134,71(C-1‟‟); 127,26(C-2‟‟,6‟‟);140,11(C-4‟‟); 129,58(C-3‟‟,5‟‟);20,92 †25,93(C-2a‟‟‟,b‟‟‟;5a‟‟‟,4a‟‟);
59,94(C-7‟‟‟); 144,35(C-3); 164,38(C-6);
154,61 (C-8); 155,77 (C-2‟); 120,16(C-3‟);134,58(C-4‟); 124,75(C-5‟); 128,13 (C-6‟);130,91(C-7‟); 129,85 (C-8‟); 148,20(C-9‟);122,26(C-10‟)
3.3.5 Phổ khối lượng
Trên phổ LC-MS của các dẫn xuất 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazole tổng hợp được, xuất hiện pic ion giả phân tử
[M+H]+ có giá trị m/z tương đối phù hợp với phân tử lượng chính xác của các hợp
chất này và có cường độ 100%, điều này có lẽ do sự có mặt của các hệ thơm trong phân tử đã làm bền hóa ion phân tử. Ngoài ra, giá trị m/z của các ion giả phân tử
của các chất nghiên cứu đều có giá trị chẵn và phù hợp với qui tắc nitơ vì trong
phân tử của các chất nghiên cứu đều có 5 nguyên tử nitơ nhiều hơn chất đầu (các
dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole) một nguyên tử nitơ. Đây là dấu hiệu
rất quan trọng góp phần xác nhận công thức cấu tạo các chất tổng hợp được.
Hình 3.17. Phổ MS của hợp chất S3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 90/266
90
Ngoài ra, trên phổ LC-MS của các chất S3, S7, S11 còn xuất hiện píc ion
đồng vị [M+2+H]+ có cường độ tương đối tỉ lệ 1:1 so với pic ion giả phân tử
[M+H]+
, điều này cho thấy trong phân tử của chúng chứa 1 nguyên tử Br và hoàntoàn phù hợp với công thức tạo giả thiết. Số liệu về số khối và cường độ tương đối
của một số mảnh chính được đưa ra ở bảng 3.11.
Bảng 3.11. Số khối và cường độ các ion mảnh trên phổ MS của
các 3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazole
Kíhiệu
Công thức cấutạo
Số khối và cường độ tương đối, m/z (%)
S1 C23H15 N5OS2 442 (100, [M+H]+), 434(3,8), 420(9,0), 413(11,8),
399(11,9), 375(9,3), 355(21,8), 349(5,0), 316(52,0)S2 C25H17 N5OS 436(100, [M+H]
+), 419(3,4), 399(5,9), 395(2,0), 371(3,0),
355(7,0), 343(1,8), 316(3,5), 294(9,1), 340(19,1)
S3 C25H16BrN5OS 516 (91,9, [M+2+H]+), 514 (100, [M+H]
+), 429(10),
414(26,3), 355(9,5), 348(13,2), 322(9,3), 299(11,5),
196(9,7), 181(11,7), 156(11,9)
S4 C26H19 N5OS 450(100, [M+H]+), 443(2,1), 419(3,5), 399(2,0), 375(1,9),
355(6,2), 348(1,0), 316(3,0).
S5 C24H17 N5OS2 456(100, [M+H]+
), 434(8,1), 430(5), 426(11,2), 414(27,9),392(4,4), 350(2,7), 323(3,6)
S6 C26H19 N5OS 450(100, [M+H]+), 432(5,1), 414(8,0), 396(4,2), 382(4,4),
350(6,1), 336(30,7), 331(7,3), 315(4,5), 314(11,0).
S7 C26H18BrN5OS 530 (98,8, [M+2+H]+), 528(100, [M+H]
+), 498(10,8),
429(8,7), 414(17,0), 396(8,6), 382(6,5), 350(9,4), 337(9,7)
S8 C28H21 N5OS 464(100, [M+H]+), 357(3,7), 323(2,0), 314(2,4), 306(1,5),
246(7,5), 132(1,2), 123(4,2), 112(2,1).
S9 C27H23 N5OS2 498(100, [M+H]
+
), 470(10,7), 456(1,0), 452(1,8), 414(0,9),391(1,0), 350(1,5).
S10 C29H25 N5OS 492(100, [M+H]+), 488(10,6), 487(29,3), 469(13,4),
464(5,5), 419(5,1), 399(11,4), 355(12,6), 105(13,8).
S11 C29H24BrN5OS 572 (95,3, [M+2+H]+), 570(100, [M+H]
+),541(17,7),
538(15,0), 536(29,1), 523(10,2), 457(33,8), 414(22,0),
S12 C30H27 N5OS 506(100, [M+H]+), 464(1,6), 454(1,9), 444(1,5), 429(1,3),
419(1,5), 413(9,5), 399(2,4), 369(1,3).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 91/266
91
3.4 Tổng hợp các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazine
3.4.1 Về phản ứng tổng hợp
Thực hiện phản ứng giữa các 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole với 2‟-
bromoaxetophenon thế hoặc dẫn xuất 3-(2‟-bromoaxetyl)cumarin trong etanol từ 2-
6 giờ thu được các dẫn xuất chứa vòng 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine. Cơ
chế phản ứng xảy ra như sau:
Br
O
N
N
N
RCH2
SH
NH2
- HBr
- H2O
R1
+O
N
N
N
RCH2
S
NH2
R1
N
N
N
RCH2
N
S
R1
Với R 1 = XC6H4-
(dãy M)
R=4-BrC6H4O, X=H (M1), 4-NO2(M2); R=4-CH3C6H4O, X=4-NO2(M3);
R=2-CH3C6H4O, X=H (M4), 4-NO2(M5); R=3-CH3C6H4O, X=H(M6), 4-NO2(M7),
3-NO2(M8); R=thimoloxi, X=H(M9), 4-NO2(M10),3-NO2(M11); R=2,4-đimetylpirimiđin-2-ylthio, X=H(M12), 4-Br(M13) 4-NO2(M14),3-NO2(M15)
R1=
O
X
O
(Dãy N)
R=4-BrC6H4O, X=H (N1), Br(N2), I(N3); R=4-ClC6H4O, X=H(N4); Br (N5)
R=2-CH3C6H4O, X=H (N6), Br(N7); R=3-CH3C6H4O, X=Br(N8); R=4-CH3C6H4O,
X=H(N9), Br(N10); R=2,4-đimetylpirimiđin-2-ylthio, X=H(N11), Br(M12).
Cặp electron trên nguyên tử lưu huỳnh đóng vai trò tác nhân nucleophin tấn
công vào nhóm -CH2- (axetyl) của 2‟- bromoaxetophenon hoặc 3-(2‟-
bromoaxetyl)cumarin theo cơ chế thế nucleophin S N2 và trong giai đoạn có sự tách
loại một phân tử HBr. Tiếp theo là phản ứng ngưng tụ giữa nhóm amino và nhómcacbonyl dẫn tới sự khép vòng nội phân tử và phản ứng tách loại một phân tử H2O
diễn ra tiếp sau đó để tạo ra liên kết – C=N-. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng
chúng tôi sử dụng xúc tác bazơ như piperiđin hoặc C2H5ONa để tăng tính
nucleophin của nhóm thiol và nhóm amin. Bằng phương pháp này đã tổng hợp được
15 dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine (M1-M15) và 12 dẫn xuất 6-(6-
X-cumarin-3-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine (N1-N12), các sản phẩm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 92/266
92
đều là chất rắn kết tinh trong etanol hoặc etanol-dioxan có màu từ trắng đến vàng và
nhiệt độ nóng chảy khác xa các chất ban đầu. Kết quả được trình bày ở bảng 3.12 và
3.13
Bảng 3.12. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của hợp chất M1-M15
STTHợpchất to
nc (oC)
Hiệu
suất(%)
Phổ IR (ν, cm-1)
C-Hno C-Hthơm C=N, C=C NO2
1 M1 167-168 572982 2934
2870 3066 1606 1578 -
2 M2 193-194 74 2920 2859 3092 3055 1587 15801520
1346
3 M3 162-163 68 2922 2860 3067 3013 1615 1587 15221344
4 M4 127-128 632951 2911
2866 3052 3011 1595 1582 -
5 M5 181-182 722964 2923
2861 3084 3008 1611 15851528
1350
6 M6 124-125 512996 2944
2918 3069 3048 1609 1584 -
7 M7 186-187 632982 2918
2860 3069 3013 1591 15851524
1348
8 M8 136-137 71 2909 2864 3086 3053 1595 1583
1533
1352
9 M9 159-160 592959 2911
2866 3050 1613 1574 -
10 M10 160-161 592960 2918
2868 3063 3001 1609 15781522
1346
11 M11 119-121 622957 2930
2866 3063 3038 1614 15741520
1346
12 M12 200-201 88 2996 2911 3050 1582 1530 -
13 M13 210-211 84 2920 2851 2986 1585 1533 -
14 M14 174-175 73 2914 3084 3017 1583 15371356
15 M15 169-170 762920 2899
2850 3084 2990 15831518
1346
Bảng 3.13: Số liệu về tổng hợp và phổ IR của hợp chất N1-N12
STTHợpchất
tonc
(oC)
H
(%)
Phổ IR ( ν, cm-) EI MS
C-Hchưa no C-Hno C=OC=C,
C=NM M
+●(%)
1 N1
202-
203 73 3046 2853 1709
1607
1560 469
468 (9,5)
470 (9,4)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 93/266
93
2 N2205-
20685 3023 2849 1740
1604
1578548
548 (6,2)
550 (3,4)
3 N3
211-
212 84 3057 2851 1732
1603
1593 595 -
4 N4198-
19971 3021 2861 1723
1605
1586425
424 (3,8)
426 (1,7)
5 N5201-
20269 3052 2851 1728
1606
1599504 504 (3,8)
6 N6197-
19872 3030 2851 1717
1614
1560404 404 (35)
7 N7200-
20181 3055 2851 1744
1604
1599483
482 (17,9)
484(18,5)
8 N8195-
196 73 3030 2851 17211603
1557 483 -
9 N9196-
19782 3040 2866 1728
1605
1557404 404 (8,5)
10 N10201-
20284 3066 2853 1736
1612
1557483
482 (7,5)
484 (7,9)
11 N11219-
22079 3057 2841 1717
1605
1580436 436 (56,8)
12 N12206-
20775 3050 2911 1726
1574
1553515
514 (52,7)
484 (63,6)
Để thuận lợi trong việc phân tích và quy kết các tín hiệu phổ IR,1H-NMR,
13C-NMR, 2D- NMR (HSQC, HMBC) và phổ EI-MS hoặc LC-MS, cấu trúc phân
tử của các hợp chất dãy M, N được dự kiến và đánh số như sau:
N
N
N N
S
X
7''
RCH2
1
2
3
4 5
6
7
8
9
1'
2' 3'
4'
5'6'
O
S
N
N
N
N
R
O
X
7''
3
9 7
6
1'
2'
3'
4' 5'
6'
7'8'
9'
10'
1
2
45
8
Dãy M Dãy N
3.4.2 Phổ IR
So với phổ IR của các hợp chất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole, trên phổ
IR của các sản phẩm dãy M và N đều thấy mất đi đỉnh hấp thụ đặc trưng cho dao
động hóa trị của nhóm NH2 (ở vùng trên 3200cm-1) cũng như dao động hóa trị của
liên kết S-H (đám hấp thụ có đỉnh ở gần 2700cm-1), trong khi ở vùng 1717†1744
cm-1 trên phổ IR của các hợp chất N lại xuất hiện đỉnh hấp thụ với cường độ mạnh
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 94/266
94
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm C=O lacton trong vòng cumarin. Đây là
những dấu hiệu ban đầu xác nhận sự tạo thành vòng thiađiazine. Ngoài ra, các đỉnh
hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết C-H no ở 2860 † 2996cm-1, C-
H thơm ở 3092 † 3001cm-1, C=N và C=C thơm ở 1614 † 1557cm-1 và các nhóm
chức khác có mặt trong phân tử như – NO2, C-Br,… cũng thấy xuất hiện trên phổ
IR của các sản phẩm ( xem hình 3.18 &3.19). Kết quả quy kết được ghi ở bảng 3.12
và 3.13)
Hình 3.18. Phổ IR của hợp chất M13
Hình 3.19. Phổ IR của hợp chất N2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 95/266
95
3.4.3 Phổ 1H-NMR
Một điểm quan trọng trên phổ 1H-NMR của các hợp chất M, N xác nhận sự
hình thành vòng thiađiazine đó là sự xuất hiện 2 tín hiệu ở vùng trường mạnh có
dạng singlet với cường độ tương đối bằng 2, đó là tín hiệu của proton H-7‟‟ và H-7.
Trong đó tín hiệu của H-7‟‟(5,36 †5,42 ppm) xuất hiện ở trường yếu hơn so với H-7
(3,99 †4,53 ppm) do sự ảnh hưởng của nguyên tử oxi (hoặc lưu huỳnh) và vòng
1,2,4-triazole bên cạnh và điều này được xác nhận trên phổ HMBC: tín hiệu proton
H-7‟‟ có pic giao với C-1‟‟ còn tín hiệu H-7 có pic giao với C-1‟ (dãy M) hoặc C-3‟
(dãy N). Ngoài ra các tín hiệu proton khác cũng có mặt trên phổ 1H- NMR với dạng
tín hiệu ( s, d, t, ..), cường độ tín hiệu (1H, 2H, ...) phù hợp với công thức cấu tạo dự
kiến và tùy vào đặc điểm cấu tạo của từng sản phẩm mà trên phổ có những dạng pic
tín hiệu proton đặc trưng riêng, cụ thể như trên phổ 1H-NMR hợp chất M11 (với
R=2-(CH3)2CH-5-CH3C6H3O- , X=3-NO2) ( xem hình 3.20) tín hiệu proton H-6‟‟,
H-2‟ có dạng singlet (1H), tín hiệu H-3‟‟, H-4‟‟, H-4‟, H-6‟ có dạng doublet (1H),
H-5‟ có dạng triplet (1H) và do ảnh hưởng của nhóm hút electron NO 2 đính trong
vòng nên tín hiệu của proton H-2‟, H-4‟, H-6‟ sẽ dịch chuyển về phía trường yếuhơn so với các proton H-3‟‟, H-4‟‟, H-6‟‟ hay phổ 1
H-NMR hợp chất M13 (R là
4,6-đimetylpirimiđin-2-ylthio; X= 4-Br) ( xem hình 3.21) cho tín hiệu H-2‟,6‟, H-
3‟,5‟ dạng doublet (2H) có hiệu ứng mái nhà J=8,5 và tín hiệu H-4‟‟ dạng singlet
(1H) ở 7,01ppm. Kết quả quy kết các tín hiệu của các hợp chất dãy M được trình
bày ở bảng 3.14.
Tương tự, trên phổ 1H- NMR của hợp chất N2 (R= 4-BrC6H4O-; X=Br) ( xem
hình 3.22) chúng tôi nhận thấy có sự xuất hiện tín hiệu của các proton trên vòng
cumarin và nằm ở vùng trường yếu hơn so các proton vòng aryl. Trong đó tín hiệu
H-4‟, H-5‟ có dạng singlet (1H); H-7‟,H-8‟ có dạng doublet (1H) còn tín hiệu H-
2‟‟,6‟‟, H-3‟‟,5‟‟ có dạng doublet (2H) với J=8,5. Các tín hiệu có cường độ, dạng
tín hiệu giống nhau này được phân biệt trên cơ sở phổ 2D- NMR. Trên phổ HMBC
tìm thấy pic giao của tín hiệu H-4‟(8,45ppm) với C-2‟, C-6, C9‟, C-5‟; H-
5‟(8,11ppm) với C-4‟,C-7‟,C-9‟; H-7‟(7,87ppm) với C-5‟,C-9‟ và H-8‟(7,48ppm)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 96/266
96
với C-6‟,C-10‟ còn tín hiệu H-2‟‟,6‟‟ (7,09ppm) được phân biệt với H-
3‟‟,5‟‟(7,47ppm) nhờ pic giao với C-4‟‟. Kết quả quy kết các chất khác được trình
bày trên bảng 3.15
Hình 3.20. Phổ
1
H-NMR của hợp chất M11
Hình 3.21 : Phổ
1
H-NMR của hợp chất M13
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 97/266
97
Hình 3.22. Phổ 1H-NMR của hợp chất N2
Bảng 3.14. Tín hiệu 1-H-NMR (δ, ppm và J, Hz)
của các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-
thiađiazineN
N
N N
S
X
7''
RCH2
1
2
34 5
6
7
8
9
1'
2' 3'
4'
5'6'
Hợpchất
R X H-2‟‟†7‟‟, H-7 H-1‟†6‟
M11''
2''3''
4''
5'' 6''
OBr
H
7,10 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:9)
7,48 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:9)
5,41 (2H, s, H-7‟‟)4,46 (2H, s, H-7)
7,96 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7)
7,55 (2H, t, H-3‟,5‟, J:7,5)
7,52 (1H, t, H-4‟, J:7,5)
M21''
2''3''
4''5'' 6''
OBr
4-NO2
7,09 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:9)
7,48 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:9)
5,42 (2H, s, H-7‟‟)4,51 (2H, s, H-7)
8,37 (2H, d, H-2‟,6‟, J:9)
8,19 (2H, d, H-3‟,5‟, J: 9)
M31''
2''3''
4''
5'' 6''
OH3C
4-NO2
6,99 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,12 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)
5,36 (2H, s, H-7‟‟)4,53 (2H, s, H-7)
8,38 (2H, d, H-2‟,6‟, J:9)
8,21 (2H, d, H-3‟,5‟, J: 9)
M4 1''
2''3''
4''
5'' 6''
O
CH3
H
7,12 (1H, d, H-3‟‟, J:7)
6,90 (1H, t, H-4‟‟, J: 7,5 )
7,17 (1H, t, H-5‟‟, J: 7,5)
7,11 (1H, d, H-6‟‟, J:7,5)
5,41 (2H, s, H-7‟‟)4,00 (2H, s, H-7)
7,85 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7,5)
7,50 (2H, t, H-3‟,5‟, J:7,5)
7,57 (1H, t, H-4‟, J:7,5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 98/266
98
M5 1''
2''3''
4''
5'' 6''
O
CH3
4-NO2
7,11 (1H, d, H-3‟‟, J: 7,5)
6,92 (1H, t, H-4‟‟, J: 7,5)
7,18 (1H, t, H-5‟‟, J: 7,5)
7,12 (1H, d, H-6‟‟, J:7)5,41 (2H, s, H-7‟‟)
4,03 (2H, s, H-7)
8,34 (2H, d, H-2‟,6‟, J:9)
8,01 (2H, d, H-3‟,5‟, J: 9)
M6 1''
2''3''
4''
5'' 6''
O
H3C
H
6,89 (1H, s, H-2‟‟)6,81 (1H, d, H-4‟‟, J:7,5)
7,17 (1H, t, H-5‟‟, J:7,5)
6,88 (1H, d, H-6‟‟, J:7)
5,37 (2H, s, H-7‟‟)3,99 (2H, s, H-7)
7,85 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7,5)
7,50 (2H, t, H-3‟,5‟, J:7,5)
7,56 (1H, t, H-4‟, J:7,5)
M7 1''2''
3''
4''
5'' 6''
O
H3C
4-NO2
6,91 (1H, s, H-2‟‟)6,84 (1H, d, H-4‟‟, J:8)
7,19 (1H, t, H-5‟‟, J:8)6,88 (1H, d, H-6‟‟; J:8)
5,42 (2H, s, H-7‟‟)4,52 (2H, s, H-7)
8,37 (2H, d, H-2‟,6‟, J:9)8,20 (2H, d, H-3‟,5‟, J: 9)
M8 1''
2''3''
4''
5'' 6''
O
H3C
3-NO2
6,88 (1H, s, H-2‟‟)6,82 (1H, d, H-4‟‟, J:7)
7,17 (1H, t, H-5‟‟, J:7,5)
6,87 (1H, d, H-6‟‟, J:7,5)
5,39 (2H, s, H-7‟‟)4,06 (2H, s, H-7)
8,69 (1H, s, H-2‟)8,41 (1H, d, H-4‟, J:8)
7,71 (1H, t, H-5‟ , J: 8)
8,21 (1H, d, H-6‟, J:8)
M91''
2''3''
4''
5'' 6''
O
H3C
H3C
CH3
H
7,07 (1H, d, H-3‟‟, J:7,5)6,79 (1H, d, H-4‟‟, J:7,5)
6,96 (1H, s, H-6‟‟)5,39 (2H, s, H-7‟‟)4,00 (2H, s, H-7)
7,84 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7,5)
7,49 (2H, t, H-3‟,5‟, J:7,5)
7,56 (1H, t, H-4‟, J:7,5)
M101''
2''3''
4''
5'' 6''
O
H3C
H3C
CH3
4-NO2
7,07 (1H, d, H-3‟‟, J:8,0)
6,80 (1H, d, H-4‟‟, J:7,5)
6,94 (1H, s, H-6‟‟)5,39 (2H, s, H-7‟‟)4,03 (2H, s, H-7)
8,00 (2H, d, H-2‟,6‟, J: 8,5)
8,33 (2H, d, H-3‟,5‟, J: 8,5)
M111''
2''3''
4''
5'' 6''
O
H3C
H3C
CH3
3-NO2
7,06 (1H, d, H-3‟‟, J:8,0)
6,79 (1H, d, H-4‟‟, J:7,5)6,95 (1H, s, H-6‟‟)5,40 (2H, s, H-7‟‟)4,05 (2H, s, H-7)
8,67 (1H, s, H-2‟)8,41 (1H, d, H-4‟, J:8)
7,70 (1H, t, H-5‟, J: 8)
8,20 (1H, d, H-6‟, J: 8)
M121''
2''3''
4''
5''6''
N
N
O
H3C
H3C
H
7,00 (1H, s, H-4‟‟)
4,78 (2H, s, H-7‟‟)4,42 (2H, s, H-7)
7,92 (2H, d, H-2‟,6‟, J: 7)
7,53 (2H, t, H-3‟,5‟, J:7,5)
7,60 (1H, t, H-4‟, J:7,5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 99/266
99
M131''
2''3''
4''
5''
6''
N
N
O
H3C
H3C
4-Br
7,01 (1H, s, H-4‟‟)
4,76 (2H, s, H-7‟‟)
4,42 (2H, s, H-7)
7,88 (2H, d, H-2‟,6‟, J: 8,5)
7,76 (2H, d, H-3‟,5‟, J: 8,5)
M141''
2''3''
4''
5''6''
N
N
O
H3C
H3C
3-NO2
6,99 (1H, s, H-4‟‟)
4,78 (2H, s, H-7‟‟)4,52 (2H, s, H-7)
8,74(1H, s, H-2‟);
8,43 (1H, d, H-4‟, J:8)
8,35 (1H, d, H-6‟, J:8)
7,85 (1H, t, H-5‟, J:8)
M151''
2''3''
4''
5''6''
N
N
O
H3C
H3C
4-NO2
7,01 (1H, s, H-4‟‟)
4,77 (2H, s, H-7‟‟)4,50 (2H, s, H-7)
8,20 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7,5)
8,37 (2H, d, H-3‟,5‟, J:7,5)
Bảng 3.15. Tín hiệu 1H-NMR (δ, ppm và J, Hz)
của các 6-(6-X-cumarin-3-yl)-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazine O
S
N
N
N
N
R
O
X
7''
3
9 7
6
1'2'
3'
4' 5'
6'
7'8'
9'
10'
1
2
45
8
Hợpchất
R X H-2‟‟†7‟‟, H-7 H-4‟†8‟
N1
1''
2''3''
4''
5'' 6''O
Br
H
7,09 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,47 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)
5,38 (2H, s, H-7‟‟)4,32 (2H, s, H-7)
8,52 (1H, s, H-4‟) 7,87 (1H, d, H-5‟, J:8)
7,45 (1H, t, H-6‟, J:8)7,75 (1H, t, H-7‟, J: 8)
7,51 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
N21''
2''3''
4''
5'' 6''
OBr
Br
7,09 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:9)
7,47 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:9)
5,37 (2H, s, H-7‟‟)4,32 (2H, s, H-7)
8,45 (1H, s, H-4‟) 8,11 (1H, s, H-5‟)7,87 (1H, d, H-7‟, J:8,5)
7,48 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
N31''
2''3''
4''
5'' 6''
OBr
I
7,08 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,45 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)
5,37 (2H, s, H-7‟‟)4,30 (2H, s, H-7)
8,43 (1H, s, H-4‟) 8,23 (1H, s, H-5‟)7,99 (1H, d, H-7‟, J:8,5)
7,31 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
N41''
2''3''
4''
5'' 6''
OCl
H
7,14 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:8)
7,35 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:8)
5,38 (2H, s, H-7‟‟)4,32 (2H, s, H-7)
8,53 (1H, s, H-4‟) 7,87 (1H, d, H-5‟, J:7,5)
7,45 (1H, t, H-6‟, J:7,5)
7,75 (1H, t, H-7‟, J:7,5)
7,51 (1H, d, H-8‟, J:8)
N51''
2''3''
4''
5'' 6''
OCl
Br
7,14 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,35 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)
5,37 (2H, s, H-7‟‟)4,32 (2H, s, H-7)
8,46 (1H, s, H-4‟) 8,11 (1H, s, H-6‟) 7,87 (1H, d, H-7‟, J:8,5)
7,48 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 100/266
100
N6 1''
2''3''
4''
5'' 6''
O
CH3
H
7,15 (1H, d, H-3‟‟, J:7,5)
6,88 (1H, t, H-4‟‟, J: 7,5)
7,19 (1H, t, H-5‟‟, J: 7,5)
7,14 (1H, d, H-6‟‟, J:7,5)5,38 (2H, s, H-7‟‟)4,31 (2H, s, H-7)
8,47 (1H, s, H-4‟) 7,84 (1H, d, H-5‟, J:8)
7,44 (1H, t, H-6‟, J:8)
7,74 (1H, t, H-7‟, J:7,5)
7,51 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
N7 1''
2''3''
4''
5'' 6''
O
CH3
Br
7,15 (1H, d, H-3‟‟, J:8,5)
6,88 (1H, t, H-4‟‟, J: 8)
7,18 (1H, t, H-5‟‟, J: 8)
7,14 (1H, d, H-6‟‟, J:7,5)
5,36 (2H, s, H-7‟‟)4,31 (2H, s, H-7)
8,45 (1H, s, H-4‟) 8,10 (1H, s, H-5‟)7,88 (1H, d, H-7‟, J:8,5)
7,49 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
N8 1''2''
3''
4''
5'' 6''
O
H3C
Br
6,92 (1H, s, H-2‟‟)6,78 (1H, d, H-4‟‟, J:7,5)
7,17 (1H, t, H-5‟‟, J: 8)6,89 (1H, d, H-6‟‟, J:8)
5,33 (2H, s, H-7‟‟)4,32 (2H, s, H-7)
8,47 (1H, s, H-4‟) 8,09 (1H, s, H-5‟)7,86 (1H, d, H-7‟, J:9)
7,47 (1H, d, H-8‟, J:9)
N91''
2''3''
4''
5'' 6''
OH3C
H
6,98 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,08 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)
5,32 (2H, s, H-7‟‟)4,31 (2H, s, H-7)
8,49 (1H, s, H-4‟) 7,84 (1H, d, H-5‟, J:7,5)
7,43 (1H, t, H-6‟, J:7,5)
7,73 (1H, t, H-7‟, J: 8)
7,51 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
N101''
2''3''
4''
5'' 6''
OH3C
Br
6,98 (2H, d, H-2‟‟,6‟‟, J:8,5)
7,09 (2H, d, H-3‟‟,5‟‟, J:8,5)5,31 (2H, s, H-7‟‟)4,31 (2H, s, H-7)
8,44 (1H, s, H-4‟)
8,09 (1H, s, H-5‟)7,87 (1H, d, H-7‟, J:8,5)
7,47 (1H, d, H-8‟, J:8,5)
N111''
2''3''
4''
5''6''
N
N
O
H3C
H3C
H
6,91 (1H, s, H-4‟‟)
4,71 (2H, s, H-7‟‟)4,27 (2H, s, H-7)
8,50 (1H, s, H-4‟)
7,89 (1H, d, H-5‟, J:7,5)
7,46 (1H, t, H-6‟, J:7,5)
7,76 (1H, t, H-7‟, J:7,5)
7,52 (1H, d, H-8‟, J:7,5)
N121''
2''3''
4''
5''6''
N
NO
H3C
H3C
Br
6,91 (1H, s, H-4‟‟)
4,69 (2H, s, H-7‟‟)4,28 (2H, s, H-7)
8,46 (1H, s, H-4‟)
8,15 (1H, s, H-5‟);7,89 (1H, d, H-7‟, J:9)
7,50 (1H, d, H-8‟, J:9)
3.4.4 Phổ 13C-NMR
Khi xét phổ 13C-NMR của các hợp chất dãy M và N ta thấy rằng tín hiệu trên
phổ đồ tương ứng phù hợp với số lượng cũng như độ chuyển dịch hóa học của
nguyên tử cacbon. Tuy nhiên các tín hiệu cacbon ở gần nhau, đặc biệt các nguyên tử
cacbon bậc 4 (6-8 nguyên tử) cho tín hiệu yếu (điều này được giải thích bởi cacbon
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 101/266
101
tứ cấp xung quanh không có proton nên không có hiệu ứng NOE) và thường xen
lẫn. Do vậy, chúng tôi dựa trên phổ 2D-NMR để phát hiện và quy kết các tín hiệu
bậc 4 này trên phổ 13C-NMR. Ví như trên phổ HMBC của hợp chất M11 cho biết
tín hiệu cacbon C-1‟‟(154,47ppm) nằm ở vùng trường yếu nhất do liên kết trực tiếp
với nguyên tử oxi và có pic giao với H-7‟‟, C-3 cũng cho pic giao với H-7‟‟ nhưng
ở vùng trường mạnh hơn. Tín hiệu C-9 có pic giao với H-7; C-1‟ có pic giao với H-
7, H-5‟; C-6 có pic giao với H-2‟,6‟ và C-3‟ có pic giao với H-5‟, …. Kết quả quy
kết các hợp chất khác dãy M được trình bày ở bảng 3.16.
Hình 3.23. Phổ 13C-NMR của hợp chất M11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 102/266
102
Hình 3.24. Phổ HSQC của hợp chất M11
Hình 3.25.: Phổ HMBC của hợp chất M11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 103/266
103
Tương tự, trên phổ HSQC hợp chất N2 tìm thấy pic giao giữa H-7 và C-7, H-
7‟‟ và C-7‟‟, H-2‟‟,6‟‟ với C-2‟‟,6‟‟, H-3‟‟,5‟‟ với C-3‟‟,5‟‟ và H-4‟ với C-4‟, H-5‟
với C-5‟,… từ các pic giao đó chúng tôi có thể quy kết chính xác các tín hiệu
cacbon có liên kết trực tiếp với hiđro tương ứng. Đối với các cacbon bậc 4 thường
cho tín hiệu yếu và xen lẫn do vậy để xác định vị trí các tín hiệu này thì dựa vào các
pic giao do tương tác xa giữa cacbon và hiđro cách 2, 3 liên kết trên phổ HMBC.
Trên phổ HMBC hợp chất N2 hai tín hiệu cacbon C-3‟, C-6 đều cho pic giao với H-
7 và H-4‟ nhưng C-6 (153,46ppm) nằm ở vùng trường yếu hơn C-3‟(123,66ppm) do
liên kết trực tiếp với nguyên tử Nsp2. Ngoài ra, còn tìm thấy các pic giao giữa C-1‟‟
(157,04ppm) với H-7‟‟, H-2‟‟,6‟‟, H-3‟‟,5‟‟; C-3 (149,23ppm) với H-7‟‟; C-9
(142,22ppm) với H-7; C-2‟(158,08ppm) với H-4‟; C-10‟(120,10ppm) với H-4‟, H-
8‟, …. Kết quả quy kết các hợp chất dãy N được trình bày ở bảng 3.17.
Hình 3.26. Phổ
13
C-NMR của hợp chất N2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 104/266
104
Hình 3.27. Phổ HSQC của hợp chất N2
Hình 3.28. Phổ HMBC của hợp chất N2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 105/266
105
Bảng 3.16. Tín hiệu 13C-NMR (δ, ppm ) của một số dẫn xuất 7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b ][1,3,4]thiađiazine
Hợpchất C
- 1 ‟ ‟
C - 2 ‟ ‟
C - 3 ‟ ‟
C - 4 ‟ ‟
C - 5 ‟ ‟
C - 6 ‟ ‟
C - 7 ‟ ‟
C - 3
C - 6
C - 7
C - 9
C - 1 ‟
C - 2 ‟
C - 3 ‟
C - 4 ‟
C - 5 ‟
C 6 ‟
M2 1 5 7 , 0
6
1 1 4 , 1
8
1 3 2 , 3
7
1 1 4 , 1
8
1 3 2 . 3
7
1 1 4 , 1
6
5 9 . 5
3
1 4 9 , 9
5
1 5 1 , 9
4
2 3 , 4
0
1 4 1 , 4
6
1 3 8 , 8
5
1 2 4 , 1
4
1 2 8 , 3
3
1 4 9 , 6
7
1 2 8 , 3
3
1 2 4 , 1
4
M3 1 5 6 , 0
0
1 1 5 , 1
6
1 3 0 , 1
0
1 3 1 , 4
4
1 3 0 , 1
0
1 1 5 , 1
6
5 9 , 7
6
1 4 9 , 8
0
1 4 9 , 8
0
2 3 , 5
7
1 3 9 , 0
0
1 3 9 , 0
0
1 2 4 , 2
6
1 2 8 , 4
0
1 4 9 , 8
0
1 2 8 , 4
0
1 2 4 , 2
6
M4 1 5 6 , 3
1
1 2 7 , 5
7
1 2 6 , 9
1
1 2 1 , 6
9
1 3 0 , 9
0
1 1 2 , 7
1
5 9 , 8
8
1 5 0 , 4
5
1 5 3 , 8
7
2 3 , 5
1
1 4 1 , 6
1
1 3 3 , 3
1
1 2 9 , 1
6
1 2 7 , 3
1
1 3 2 , 2
1
1 2 7 , 3
1
1 3 2 , 2
1
M5 1 5 6 , 2
3
1 2 7 , 4
4
1 2 7 , 0
4
1 2 1 , 9
0
1 3 1 , 0
1
1 1 2 , 6
8
5 9 , 9
4
1 4 9 , 5
0
1 5 1 , 6
2
2 3 , 5
2
1 3 8 , 9
5
1 3 8 , 9
5
1 2 4 , 2
8
1 2 8 , 3
4
1 4 9 , 8
0
1 2 8 , 3
4
1 2 4 , 2
8
M6 1 5 8 , 2
3
1 1 2 , 1
6
1 3 9 , 6
8
1 2 2 , 6
3
1 2 9 , 2
9
1 1 6 , 1
2
5 9 , 4
7
1 5 0 , 3
6
1 5 3 , 7
7
2 3 , 5
5
1 4 1 , 5
2
1 3 3 , 4
2
1 2 9 , 1
4
1 2 7 , 3
4
1 3 2 , 1
4
1 2 7 , 3
4
1 2 9 , 1
4
M8 1 5 8 , 1
0
1 1 2 , 0
9
1 3 9 , 8
0
1 2 2 , 7
9
1 2 9 , 3
7
1 1 6 , 0
7
5 9 , 5
2
1 5 0 , 5
1
1 5 1 , 4
6
2 3 , 4
7
1 4 1 , 2
7
1 3 5 , 1
6
1 2 2 , 2
9
1 4 8 , 7
3
1 2 6 , 4
5
1 3 0 , 3
8
1 3 2 , 8
1
M9 1 5 5 , 1
9
1 3 4 , 8
9
1 2 6 , 1
8
1 2 2 , 6
0
1 3 6 , 5
5
1 1 3 , 8
8
6 0 , 0
2
1 5 0 , 5
7
1 5 3 , 9
2
2 3 , 5
8
1 4 1 , 6
3
1 3 3 , 3
5
1 2 9 , 1
4
1 2 7 , 3
2
1 3 2 , 1
9
1 2 7 , 3
2
1 2 9 , 1
4
M11 1 5 4 , 7
4
1 3 3 , 5
3
1 2 5 , 7
6
1 2 2 , 1
5
1 3 5 , 9
0
1 1 3 , 9
1
5 9 , 5
4
1 4 9 , 9
2
1 5 3 , 6
8
2 3 , 0
2
1 4 1 , 4
9
1 3 4 , 9
5
1 2 1 , 9
7
1 4 8 , 1
9
1 2 6 , 2
6
1 3 0 , 6
4
1 3 3 , 8
0
M12
1 6 8 , 2 0
- 1 6 7 , 1 8
1 1 6 , 3 4
1 6 7 , 1 8
- 2 2 , 8
3
1 5 0 , 9 6
1 5 4 , 6 4
2 2 , 8
0
1 4 0 , 7 6
1 3 3 , 3 3
1 2 9 , 2 5
1 3 1 , 9 9
1 2 5 , 7 5
1 3 1 , 9 9
1 2 9 , 2 5
M13
1 6 8 , 1
6
- 1 6 7 , 1
6
1 1 6 , 3
2
1 6 7 , 1
6
- 2 2 , 7
7
1 5 0 , 9
5
1 5 3 , 7
4
2 2 , 6
6
1 4 0 , 6
1
1 3 2 , 5
4
1 2 8 , 9
6
1 2 7 , 3
3
1 3 1 , 9
4
1 2 7 , 3
3
1 2 8 , 9
6
M15
1 6 8 , 1
4
- 1 6 7 , 1
6
1 1 6 , 3
2
1 6 7 , 1
6
- 2 2 , 9
4
1 5 1 , 1
9
1 5 2 , 9
4
2 2 , 7
9
1 4 0 , 5
4
1 3 9 , 2
7
1 2 8 , 7
0
1 2 7 , 3
3
1 4 9 , 1
2
1 2 7 , 3
3
1 2 8 , 7
0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 106/266
106
Bảng 3.17. Tín hiệu 13C-NMR (δ, ppm) của các 6-(6-X-cumarin-3-yl)-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazine
Hợpchất C
- 1 ‟ ‟
C - 2 ‟ ‟
C - 3 ‟ ‟
C - 4 ‟ ‟
C - 5 ‟ ‟
C - 6 ‟ ‟
C - 7 ‟ ‟
C - 3
C - 6
C - 7
C - 9
C - 2 ‟
C - 3 ‟
C - 4 ‟
C - 5 ‟
C - 6 ‟
C - 7 ‟
C - 8 ‟
C - 9 ‟
C - 1 0 ‟
N1
1 5 7 , 1
0
1 1 7 , 4
5
1 3 2 , 1
6
1 1 3 , 0
0
1 3 2 , 1
6
1 1 7 , 4
5
5 9 , 1
6
1 4 9 , 2
8
1 5 3 , 9
8
2 4 , 2
3
1 4 2 , 2
6
1 5 8 , 5
4
1 2 5 , 1
6
1 4 4 , 6
8
1 2 9 , 9
0
1 1 6 , 3
1
1 3 3 , 9
4
1 1 8 , 2
6
1 5 3 , 6
8
1 2 2 , 5
4
N2
1 5 7 , 0
4
1 1 7 , 4
1
1 3 2 , 1
3
1 1 2 , 9
9
1 3 2 , 1
3
1 1 7 , 4
1
5 8 , 0
7
1 4 9 , 2
3
1 5 3 , 4
6
2 4 , 2
0
1 4 2 , 2
2
1 5 8 , 0
8
1 2 3 , 6
6
1 4 3 , 1
4
1 3 1 , 6
8
1 1 6 , 5
8
1 3 6 , 0
4
1 1 8 , 5
5
1 5 2 , 9
9
1 2 0 , 1
0
N4
1 5 6 , 6
3
1 1 6 , 9 4
1 2 9 , 2 4
1 2 5 , 2 3
1 2 9 , 2 4
1 1 6 , 9 4
5 9 , 2
0
1 4 9 , 2 7
1 5 3 , 9 7
2 4 , 2
2
1 4 2 , 2 5
1 5 8 , 5 2
1 2 5 , 1 4
1 4 4 , 6 6
1 2 9 , 8 8
1 1 6 , 3 0
1 3 3 , 9 1
1 1 8 , 2 5
1 5 3 , 6 9
1 2 2 , 5 6
N5
1 5 6 , 6
1
1 1 6 , 9
1
1 2 9 , 2
7
1 2 5 , 2
6
1 2 9 , 2
7
1 1 6 , 9
1
5 9 , 1
3
1 4 9 , 2
8
1 5 3 , 5
2
2 4 , 2
3
1 4 2 , 2
8
1 5 8 , 1
3
1 2 3 , 7
1
1 4 3 , 1
7
1 3 1 , 7
1
1 1 6 , 5
8
1 3 6 , 0
7
1 1 8 , 5
8
1 5 3 , 0
2
1 2 0 , 1
3
N6
1 5 5 , 9
0
1 2 6 , 8
9
1 2 6 , 4
5
1 2 1 , 3
3
1 3 0 , 5
6
1 1 2 , 9
0
5 9 , 4
3
1 4 9 , 6
8
1 5 3 , 9
4
2 4 , 2
2
1 4 2 , 2
0
1 5 8 , 5
0
1 2 5 , 1
5
1 4 4 , 4
9
1 2 9 , 8
1
1 1 6 , 3
0
1 3 3 , 8
9
1 1 8 , 2
1
1 5 3 , 5
9
1 2 2 , 5
9
N7
1 5 5 , 8
8
1 2 6 , 9
5
1 2 6 , 4
6
1 2 1 , 3
5
1 3 0 , 6
2
1 1 2 , 7
9
5 9 , 3
2
1 4 9 , 6
9
1 5 3 , 5
2
2 4 , 2
5
1 4 2 , 2
7
1 5 8 , 1
4
1 2 3 , 8
1
1 4 3 , 0
8
1 3 1 , 6
8
1 1 6 , 6
1
1 3 6 , 0
8
1 1 8 , 6
3
1 5 3 , 0
3
1 2 0 , 1
5
N8
1 5 7 , 8
0
1 1 1 , 9
3
1 3 9 , 0
8
1 2 2 , 1
7
1 2 9 , 2
5
1 1 5 , 6
0
5 8 , 6
7
1 4 9 , 5
6
1 5 3 , 4
1
2 4 , 2
1
1 4 2 , 1
9
1 5 8 , 1
3
1 2 3 , 7
2
1 4 3 , 1
5
1 3 1 , 6
9
1 1 6 , 5
8
1 3 6 , 0
4
1 1 8 , 5
7
1 5 3 , 0
0
1 2 0 , 1
2
N9
1 5 5 , 7
4
1 1 4 , 9
9
1 2 9 , 8
0
1 3 0 , 2
4
1 2 9 , 8
0
1 1 4 , 9
9
5 9 , 0
2
1 4 9 , 6
5
1 5 3 , 4
1
2 4 , 2
1
1 4 2 , 1
3
1 5 8 , 5
2
1 2 5 , 1
2
1 4 4 , 6
0
1 2 9 , 8
5
1 1 6 , 2
8
1 3 3 , 8
8
1 1 8 , 2
3
1 5 3 , 5
2
1 2 2 , 5
1
N10
1 5 5 , 7
2
1 1 4 , 9
3
1 2 9 , 8
3
1 3 0 , 2
3
1 2 9 , 8
3
1 1 4 , 9
3
5 8 , 9
1
1 4 9 , 6
2
1 5 3 , 4
1
2 4 , 2
0
1 4 2 , 1
5
1 5 8 , 1
3
1 2 3 , 7
3
1 4 3 , 1
2
1 3 1 , 6
9
1 1 6 , 5
9
1 3 6 , 0
5
1 1 8 , 5
8
1 5 3 , 0
1
1 2 0 , 1
4
N11
1 6 8 , 2
1
-
1 6 7 , 1
0
1 1 6 , 3
1
1 6 7 , 1
0
-
2 2 , 9
7
1 5 0 , 9
9
1 5 3 , 9
4
2 4 , 3
1
1 2 5 , 1
7
1 5 8 , 5
5
1 4 1 , 3
1
1 4 4 , 4
1
1 2 9 , 8
9
1 1 6 , 3
1
1 3 3 , 9
0
1 1 8 , 2
8
1 5 2 , 9
8
1 2 2 , 7
0
N12
1 6 8 , 2
2
-
1 6 7 , 1
1
1 1 6 , 3
0
1 6 7 , 1
1
-
2 2 , 9
7
1 5 0 , 9
6
1 5 2 , 9
8
2 4 , 2
8
1 2 3 , 8
6
1 5 8 , 1
5
1 4 1 , 2
8
1 4 2 , 9
6
1 3 1 , 7
6
1 1 6 , 6
1
1 3 6 , 0
5
1 1 8 , 6
0
1 5 2 , 8
0
1 2 0 , 1
7
3.4.5 Phổ khối lượng (MS)
Để khẳng định thêm về cấu trúc của dãy triazolothiađiazine M, chúng tôi đã
ghi phổ HRMS (EI) và LC-MS của một số hợp chất của dãy M và đều nhận thấy số
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 107/266
107
khối của ion phân tử tương đối phù hợp với kết quả tính toán khối lượng phân tử
chính xác ( xem hình 3.30). Pic ion giả phân tử [M+H]+ hoặc M
+● nhận được có
cường độ lớn (100%) điều đó chứng tỏ phân tử có cấu trúc tương đối bền. Một số
ion mảnh đáng chú ý trong sự phân mảnh của các ion phân tử trên phổ HR-MS(EI)
của một số hợp chất dãy M được dẫn ra trong bảng 3.18. Các ion mảnh này được
tạo thành từ sự phân cắt các nhóm thế hoặc phân cắt các liên kết trong vòng 1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine từ ion phân tử M+●. Sự hình thành các ion mảnh
trong HRMS (EI) của các hợp chất này có thể xảy ra theo các hướng chính như sau:
- Sự phân cắt các liên kết của vòng 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine từ
ion phân tử M+● xảy ra ở các liên kết C-C, C-S, C=N, N- N của vòng thiađiazine
hình thành các ion mảnh F2, F3, F5, phân cắt các liên kết C-N, C=N, N- N của vòng
triazole tạo ra các ion mảnh F7, F8, F9 hoặc phân cắt đồng thời các liên kết của 2
vòng tạo ra ion mảnh F4, F6. Các ion mảnh này được bền hóa bằng sự chuyển dịch
electron của các dị tố hoặc nhóm giàu điện tích bên cạnh nên các pic ion mảnh
thường có cường độ tương đối cao.
- Phân cắt nhóm R hoặc RCH2 đính trên vòng từ ion cơ bản M+●
tạo ra ionmảnh F1, F2 tương ứng. Ngoài ra, còn có các phân cắt thứ cấp từ các ion mảnh và
tùy thuộc vào cấu tạo nhóm R và nhóm X trong phân tử mà có sự phân mảnh đặc
tr ưng riêng cho từng chất để tạo ra các mảnh có giá trị m/z nhỏ phù hợp.
+·
X
[F1 m/z M-33]
[F2 m/z 126+R]
[F3 m/z 93+R][F4 m/z 98+R]
[F5 m/z 79+R]
[F6 m/z 35+R]
[F7 m/z 53+R]
[F8 m/z 40+R]
R
N
N
N
N
S H
[F9 m/z 26+R]
[F10 m/z 13+R]
[F11 m/z 228+X]
Hình 3.29. Các hướng phân mảnh chính của các hợp chất dãy M
theo phương pháp EI
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 108/266
108
Hình 3.30. Phổ MS của hợp chất M13
Bảng 3.18. Các ion mảnh trong phổ khối lượng của một số hợp chất dãy Mtheo phương pháp EI
Mảnh M12m/z (%)
M13m/z (%)
M14m/z (%)
M15m/z (%)
M+• 368,0871 (100) 445,9741 (93,8)
447,9724 (100)
413,0864 (100) 413,0413 (100)
F1 335,1066 (51,2) 412,9936 (7,7)
414,9918 (8,1)
380,1063 (6,7) 380,0605 (5,7)
F2 265,0379 (56,1) 265,0124 (98,4) 265,0422 (73,0) 265,0068 (65,7)
F3 232,0591(41,5) 232,0359(26,9) 232,0624(17,7) 232,0317(16,4)
F4 237,0195(46,3) 236,998(28,0) 237,0278(20,7) 236,9942(17,9)F5 218,0414(41,5) 218,0229(21,8) 218,0476(16,0) 218,0193(15,3)
F6 204,0561(41,5) 204,0351(27,3) 204,0595(20,1) 204,0311(17,2)
F7 192,0529 (41,5) 192,0320 (18,2) 192,0535 (13,7) 192,0275 (11,9)
F8 179,0532(43,9) 179,0328(19,2) 179,0542(15,8) 179,0289(13,0)
F9 165,0509(43,9) 165,0318(39,6) 165,0514(27,5) 165,0288(25,3)
F10 152,0396(41,5) 152,0252(23,9) 152,0430(20,1) 152,0228(16,1)
F11 229,0392(11,0) 306,9308(2,5)
308,9503(3,4)
274,0359 (4,6) 274,0001 (4,1)
Tương tự, trên phổ khối HRMS (EI) của các hợp chất dãy N, chúng tôi nhận
thấy tất cả các chất ghi phổ MS đều cho pic ion phân tử có giá trị m/z phù hợp với
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 109/266
109
kết quả tính theo công thức phân tử dự kiến của các chất nghiên cứu. Các pic ion
phân tử (M+●) đều có giá trị chẵn phù hợp với “quy tắc nitơ” trong phổ khối [14] vì
các chất tổng hợp trên đều có 4 hoặc 6 nguyên tử N trong phân tử (xem hình 3.31 và
3.33). Một điểm đáng chú ý ở cụm pic ion phân tử trên phổ khối của một số chất đó
là bên cạnh pic ion phân tử (M+●) còn xuất hiện pic [M+2]+● có cường độ 1/3 (hợp
chất N4), 1/1 (hợp chất N1, N7, N10, N12), 3/2 (hợp chất N5) và 1/2 (hợp chất N2)
so với pic M+●, điều này chứng tỏ trong thành phần cấu tạo có chứa một hoặc nhiều
nguyên tử halogen (Cl, Br).
Dựa vào đặc điểm cấu tạo, các chất tổng hợp được phân ra thành 2 dãy chất
để thuận lợi khi phân tích phổ khối lượng: dãy A (X=H), dãy B (X=Br) và sử dụng
những qui tắc chung (như qui tắc chẵn electron, qui luật về độ bền của ion cacboni,
hiệu ứng cộng hưởng, …) để phân tích sự phân mảnh ion phân tử. Cấu tạo dự kiến
của các ion mảnh chính được chỉ ra ở hình 3.32, 3.34 và giá trị m/z, cường độ tương
đối (%) được liệt kê ở bảng 3.19 và 3.20 .
m/z60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460
%
0
100
D2 31 (1.342) Cm (28:40-(21:22+53:60)x2.000) Magnet EI+1.11e3296.9950
180.0044
83.9745
63.0159
115.0293
89.0206
172.0096
127.9791 171.0199
143.0150
186.0240
228.9825210.0209277.0179229.9844
297.9979
298.9951
423.9757365.0453300.0003
390.9980 424.9770
Hình 3.31. Phổ MS của hợp chất N4
O
S
NN
N
N
O
O
Cl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 110/266
110
O
S
NN
N
N
R
O
+
O
S
NN
N
N
H2C
O
- R
+
O
NN
N
N
RO
+
- HS
m/z = M+
O
SN
N
NN
H2C
O
+ H
(A5)+
O
N
HO+
(A6)
SCH2
N
NN
H2C
+ H
O
S
NN
NN
H3C
HO+
- CH3CN
O
S
N
O
HS
N
+
OHO+
- CH3CN
- HCHO
OH
+
O
S
NN
O
- H2O
O+
OO
+
N
S N+ N
+
(A2)
(A1)
(A3)
A4)
(A7)
A8)
(A9)
A10)
A11)(A12)
(A13)
N
N
- CO2- CO2
+
_
S
NN
N
N
H2C
OHO+
(A14)
- CO2
+
(A15)
- HCOOH
+
(A16)
Hình 3.32. Sơ đồ phân mảnh của các hợp chất dãy A (X=H)
Bảng 3.19. Các pic chính trên phổ MS của các hợp chất dãy A (X=H) Mảnh N1
m/z (%)N4
m/z (%)N6
m/z (%)N9
m/z (%)N11
m/z (%)
[M +1]+• 468,9671 (1,8)470,9537 (1,2)
424,9770 (1,7)426,9722 (0,6)
404,9726 (31,7) 405,1096 (1,9) 437,0409 (1,2)
M+• 467,9825 (9,5)469,9844 (9,4)
423,9757 (3,8)425,9729 (1,4)
404,0877 (35,0) 404,1074 (8,5) 436,0446 (56,8)
A1 435,0005 (1,7)436,9904 (3,2)
390,9980 (1,5)392,9821 (1,2)
- 371,1205 (7,9) 403,0399 (4,9)
A2 297,0578 (100) 296,9950 (100) 297,0536 (83,3) 297,0447 (100) 296,9712 (21,8)
A3 229,0219 (4,7) 228,9825 (3,9) 228,9996 (15,0) 229,0270 (5,2) 229,1877 (13,6)
A4 228,0122 (5,3) 227,9762 (1,4) - 228,0213 (1,6) 228,1935 (69,1)
A5 186,0464 (8,3) 186,0240 (8,8) 186,0168 (31,7) 186,0564 (11,3) 186,1398 (40,7)
A6 171,9922 (18,7) 172,0096 (8,5) 172,0350 (43,3) 172,0422 (10,3) 172,0816 (64,2)
A7 141,1263 (6,2) 141,0026 (1,2) - 141,0520 (2,6) 141,1089 (66,7)
A8 145,0141 (9,5) 144,9991 (1,5) 145,0168 (1,7) 145,0323 (1,8) 145,0886 (23,5)
A9 127,0994 (9,6) 127,0014 (3,8) 127,0451 (3,3) 127,0505 (2,5) 127,1118 (49,4)
A10
A15115,0538 (14,2) 115,0293 (8,8) 115,0512 (70,8) 115,0552 (9,9) 115,0691 (6,2)
A11 142,0443 (5,4) 142,0158 (2,9) 142,0420 (23,3) 142,0467 (3,9) 142,0514 (11,1)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 111/266
111
A12 185,0548 (7,5) 185,0164 (5,4) 185,0416 (35,0) 185,0501 (7,0) 185,1384 (100)
A13 84,0164 (31,3) 83,9745 (16,4) 83,9942 (63,3) 83,9908 (36,4) 84,0639 (24,7)
A14 157,0154 (10,2) 157,0198 (1,4) - 157,0580 (1,4) 157,1094 (59,3)
A16 113,1111 (12,5) 113,0106 (1,4) 113,0104 (13,3) 113,0477 (1,2) 113,0972 (25,9)
m/z60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460 480 500 520 540 560
%
0
100
CLD4 34 (1.472) Magnet EI+404376.8961
374.8980
83.9752
57.9852
127.9804
114.0194
98.9854
142.0171
296.9873
250.9088171.0101
180.9605 227.9779
263.9239
280.9214297.9740
330.9407
422.8777
377.8992
378.8945 423.8841
503.8761424.8802
470.8879
Hình 3.33. Phổ MS của hợp chất N5
O
S
NN
N
N
R
O
Br
+
O
S
NN
N
N
H2C
O
Br - R
+
- Br
O
NN
N
N
R
O
Br
+
- HS
m/z = M+
O
S
NN
N
N
H2C
O
+O
SN
N
NN
H2C
O
Br
+ H
(B4)+
O
N
HO
Br
+
(B5)
SCH2
N
NN
H2C
+ H
O
S
NN
N
N
H3C
HO
Br
+
- S
O
NN
N
N
H2C
O
+
NN
N
N
H2C
O
+
- O
- (Br
OHO+
- HBr - CO
OH
N
+
(B11)
+
- O
N
+
- CO
N
S
NN
N
N
H2C
OHO+
HS
N
+
(B14)
OO
Br _
_ N2, CH3CN
(B1)
(B2)
(B3)
(B6)
(B7) (B8)
(B9)
(B10)
(B12)(B13)
N
+
B15)
- CO2
Br
- CO2
+
(B16)
- HCOOH
+
(B17)
Hình 3.34. Sơ đồ phân mảnh của các hợp chất dãy B (X=Br)
O
S
NN
N
N
O
O
Cl
Br
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 112/266
112
Bảng 3.20. Các pic chính trên phổ MS của các hợp chất dãy B (X=Br) Mảnh N2
m/z (%)
N5
m/z (%)
N7
m/z (%)
N10
m/z (%)
N12
m/z (%)[M +1]+• 548,8613 (1,7)
550,8585 (0,9)
- 482,9415 (3,3)
484,9415 (4,0)
482,9371 (2,9)
484,9377 (2,3)
514,9097(20,0)
516,9070(23,6)
M+• 547,8578 (6,2)549,8553 (3,4)
501,8768 (2,4)503,8761 (3,8)
481,9398 (17,9)483,9408 (18,5)
481,9370 (7,5)483,9356 (7,9)
513,9097(52,7)515,9070(63,6)
B1 514,8911 (1,5)516,8906 (0,6)
-470,8879 (1,3)
448,9621 (4,0)450,9518 (6,6)
448,9600 (8,7)450,9588 (8,6)
480,9272 (29,1)482,9299 (23,6)
B2 374,9413 (97,1)376,9407 (100)
374,8980 (95,5)376,8961 (100)
374,9016 (95,4)376,8994 (100)
374,8972 (95,4)376,8952 (100)
374,8951 (5,5)376,8910 (7,3)
B3 296,9704 (2,8) 296,9873 (12,1) 296,9974 (14,6) 296,9957 (25,4) 296,9712 (21,8)
B4 263,9383 (7,7)265,9377 (6,7)
263,9239 (6,3)265,9240 (5,5)
263,9245 (8,0)265,9242 (6,0)
263,9225 (8,2)265,9224 (6,9)
263,9375 (14,6)265,9882 (29,1)
B5 249,9250 (8,3)251,9225 (8,0)
249,9118 (7,4)251,9099 (7,6)
249,9121 (9,9)251,9109 (8,6)
249,9113 (9,0)251,9081 (8,6)
249,9140 (21,8)251,9087 (18,2)
B6 220,9308 (3,0)222,9285 (3,6)
220,9237 (3,2)222,9175 (3,9)
221,0218 (6,0)222,9166 (5,3)
220,9860 (10,5)222,9176 (5,0)
220,9190 (16,4)222,9232 (16,4)
B7 264,9323 (5,3) 264,9198 (4,6) 264,9216 (5,3) 264,9190 (6,2) 264,9979 (100)
B8 248,9246 (7,1) 248,9122 (7,0) 248,9128 (8,6) 248,9120 (7,3) 248,9196 (21,8)
B9 156,9922 (6,6) 157,0270 (5,6) 157,0277 (5,3) 157,0256 (5,2) 157,0264 (1,8)
B10 142,9703 (9,3) 143,0147 (6,5) 143,0178 (6,6) 143,0148 (3,9) 143,0085 (20,0)
B11 142,0305 (15,9) 142,0171 (22,2) 142,0174 (21,2) 142,0161 (15,9) 142,0142 (36,4)
B12 126,0201 (7,5) 126,0022 (9,2) 126,0002 (9,3) 126,0002 (9,5) 126,0080 (18,2)
B13 114,0215 (20,6) 114,0194 (21,4) 114,0174 (20,5) 114,0173 (14,0) 114,0146 (23,6)B14 83,9778 (44,8) 83,9752 (57,2) 83,9744 (59,6) 83,9735 (44,6) 83,9730 (32,7)
B15 219,9327 (3,1)221,9418 (3,8)
220,9237 (3,2)222,9175 (3,9)
221,0218 (6,0)222,9166 (5,3)
219,9214 (3,7)221,9410 (5,0)
220,9190 (16,4)222,9232 (16,4)
B16 115,0302 (2,7) 115,0265 (8,7) 115,0224 (8,0) 115,0236 (1,4) 115,0219 (18,2)
B17 113,0307 (5,3) 113,0120 (9,0) 113,0151 (6,0) 113,0147 (2,4) 113,0117 (14,6)
Từ phân tích trên chúng tôi rút ra những nhận xét sau:
- Sự phân mảnh đầu tiên của ion phân tử các hợp chất nghiên cứu chủ yếu là
phân cắt nhóm R ● cho pic ion cơ bản A2 m/z = 297 (với X=H) và B2 m/z = 375;
377 (với X=Br) có cường độ tương đối lớn, điều đó chứng tỏ liên kết này kém bền
và pic ion phân tử tạo ra bền. Tiếp sau là phân cắt các liên kết trong vòng triazole,
vòng thiađiazine và liên kết giữa 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine với vòng
cumarin cho các pic ion mảnh có số khối nhỏ phù hợp.
- Sự phân cắt các liên kết trên vòng 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazine từ ion
cơ bản A2 và B2 có sự khác nhau ( xem hình 3.35). Sự khác nhau đó có lẽ là do liên
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 113/266
113
kết C-Br trong ion B2 là kém bền hơn so với các liên kết của vòng triazole nên quá
trình phân cắt liên kết này tạo ion mảnh B3(m/z=297) xảy ra trước.
O
S
NN
N
N
H2C
O
+
O
S
NN
N
N
H2C
O
+
Br
Hình 3.35. Các hướng phân cắt vòng triazolothiađiazine của A2 và B2
- Sự phân cắt liên kết của vòng cumarin diễn ra sau sự phân cắt vòng
thiađiazine, chủ yếu xảy ra ở liên kết C-O, C-C của vòng piron, điều này cho thấy
vòng piron kém bền hơn vòng benzen. Ngoài các kiểu phân cắt liên kết trên, cònxảy ra sự tách HS●
từ ion phân tử làm xuất hiện pic A1 (dãy A) và B1 (dãy B)
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của các hợp chất nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy
các vị trí phân cắt các liên kết trên hoàn toàn phù hợp với lí thuyết.
3.5 Tổng hợp các dẫn xuất 5H -quinolino[3,2-f]-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-
1,3,4-thiadiazepine
3.5.1 Tổng hợp các 2-clo-3-formylquinolin
Tương tự như phương pháp tổng hợp các β -cloarylvinylanđehit chúng tôi đã
tiến hành tổng hợp các dẫn xuất 2-clo-3-formylquinolin bằng phản ứng vilsmeyer.
Cơ chế phản ứng được mô tả như sau:
OHC-N(CH3)2 + POCl3
t0< 0oC
X (CH3)2N=CHCl.Cl2PO2-+
+
+
POCl3
H2O
NH
CH3
O 80 -90oC
X
NH
CH
O
CH=N(CH3)2
HC
N(CH3)2
+
+
X
N
CH
OH
CH=N(CH3)2
HC
N(CH3)2+
+
X
N
CH
Cl
CH=N(CH3)2
HC
N(CH3)2
+
+
X
N
C
Cl
CH=N(CH3)2
- H2N(CH3)2
X
N
C
Cl
CH=O
80 -90oC
80 -90oC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 114/266
114
Quá trình tạo phức giữa POCl3 và DMF được thực hiện trong điều kiện
nghiêm ngặt: môi trường phản ứng thật khan và nhiệt độ phản ứng nhỏ hơn 00C.
Giai đoạn đầu xảy ra quá trình tấn công của phức vào nguyên tử cacbon
nhóm metyl và tách đi 2 phân tử HCl. Tiếp đó là phản ứng thế nhóm OH bằng tác
nhân POCl3 theo cơ chế S N2 và phản ứng khép vòng quinolin theo cơ chế thế
electrophin. Quá trình này diễn ra trong thời gian dài 12-16giờ, nhiệt độ đượ c duy
trì ở khoảng 80-900C. Cuối cùng là giai đoạn phá phức trong môi trường nước hoặc
kiềm yếu (CH3COONa hoặc Na2CO3) tạo thành sản phẩm 2-clo-3-formylquinolin.
Bằng phương pháp trên chúng tôi đã tổng hợp được 5 dẫn xuất 2-clo-3-
formylquinolin được trình bày ở Bảng 3.21. Các sản phẩm thu được đều là chất rắn
kết tinh trong axetonitril có màu từ trắng đến vàng nhạt và có nhiệt độ nóng chảy
khác xa các chất ban đầu và và phổ IR phù hợp với tài liệu tham khảo.
Bảng 3.21. Một số tính chất của 2-clo-3-formylquinolin
Kí
hiệu
X t0nc(
0C) H
(%)
Màu
sắc
Phổ IR (ν, cm-1)
C-Hthơm C=C, C=N C=O C-Cl
C1 H 148-149 78 Vàng 3051 1614 1576 1687 753
C2 6-CH3 122-123 72 Trắng 3058 1620 1574 1689 824
C3 6-Cl 190-191 50 Vàng 3053 1600 1577 1685 834
C4 6-C2H5O 167-168 74 Vàng 3050 1616 1564 1686 753
C5 8-CH3 136-137 80 Trắng 3051 1610 1582 1686 775
3.5.2 Tổng hợp các dẫn xuất 5H -quinolino[3,2-f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-
thiadiazepine
3.5.2.1 Về phản ứng tổng hợp
N
OHC
Cl
N
N
NNH2
SHN
N
N
SNN
+ piperidin
X
Y
X
Y
RR
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 115/266
115
R= C6H5O, Y=H, X=H(A1); Y=H, X=CH3(A2); Y=H, X=C2H5O(A3); Y=H, X= Cl(A4);
Y=CH3 , X=H(A5); R= C6H5 , Y=H, X= H (A6); X=CH3(A7); X=Cl(A8);
R= 2-CH3C6H4O, Y=H, X= 9-CH3(A9); R=quinolin-8-yloximetyl, X=H, Y=H (A10)
Các 5 H -quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine được tổng hợp
từ phản ứng giữa dẫn xuất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole với 2-clo-3-
formylquinolin thế tương ứng trong etanol (hoặc DMF), xúc tác piperiđin. Bằng
phương pháp này đã tổng hợp được 10 dẫn xuất 5 H -quinolino[3,2- f ]-1,2,4-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine, các sản phẩm đều là chất rắn kết tinh trong
DMF có màu trắng, nhiệt độ nóng chảy khác xa các chất ban đầu và độ sạch được
kiểm tra trên sắc kí bảng mỏng với hệ dung môi CHCl3 : etyl axetat tỉ lệ 4:1. Kếtquả được trình bày ở bảng 3.22
Bảng 3.22. Số liệu về tổng hợp và phổ IR của các 5H -quinolino[3,2-f ]-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
STTHợpchất
tonc
(oC)
H
(%)
Phổ IR (ν, cm- ) EI MS
C-Hchưa no C-Hno C=C, C=N C-S-C M M+●(%)
1 A1 239-240 72 3041 2921 2856 1592 1557 740 359 359(20)
2 A2 252-253 70 3041 2927 2848 1600 1560 749 373 373(23,9)
3 A3 236-237 62 3058 2994 2851 1617 1567 750 403 -
4 A4 245-246 60 3050 2942 2850 1600 1570 738393
395-
5 A5 226-227 65 3041 2936 2851 1598 1570 745 373 373(17,9)
6 A6 230-231 68 3044 2923 2866 1609 1556 721 343 343(100)
7 A7 272-273 67 3027 2928 2858 1616 1559 721 357 357(100)
8 A8 283-284 65 - 2917 2854 1616 1566 723377
379-
9 A9 253-254 75 3029 2916 2852 1604 1562 746 387 -
10 A10 245-246 68 3062 2943 2858 1608 1563 791 410 -
3.5.2.2 Phổ IR
Trên phổ hồng ngoại của các sản phẩm (A1-A10) đều xuất hiện pic hấp thụ
đặc trưng cho các liên kết và các nhóm nguyên tử dự kiến có mặt trong phân tử
( xem bảng 3.22). Chẳng hạn như: các đỉnh hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị
của liên kết C-H no ở 2866 † 2848cm-1
, C-H thơm ở 3062 † 2916cm-1
, C=N và
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 116/266
116
C=C thơm ở 1617 † 1556cm-1 và C-S-C ở 791 † 721cm
-1 .... So với phổ IR của các
hợp chất 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazole và 2-clo-3-formylquinolin tương ứng,
trên phổ IR của các sản phẩm đều thấy mất đi đỉnh hấp thụ đặc trưng cho dao động
hóa trị của nhóm NH2, liên kết S-H và nhóm C=O anđehit, đây là những dấu hiệu
ban đầu xác nhận sự đóng vòng thiađiazepine tạo thành các dẫn xuất 5 H -
quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine ( xem hình 3.36 ).
Hình 3.36. Phổ IR của hợp chất A9
3.5.2.3 Phổ 1H-NMR
Khảo sát phổ 1H- NMR, nhận thấy sự xuất hiện tín hiệu của các proton trên
vòng 5 H -quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine ( xem hình 3.37 ).
Các tín hiệu này nằm ở vùng trường yếu hơn so với các proton của vòng aryl và có
cường độ, dạng tín hiệu phù hợp với công thức cấu tạo dự kiến. Trong đó tín hiệu
proton H-6 trên vòng thiađiazepine cùng với H-7 của vòng quinolin xuất hiện ở
vùng trường yếu nhất, dạng singlet (1H) và do ảnh hưởng của nguyên tử Nsp2 bên
cạnh nên δ(H-6) > δ(H-7). Mặt khác các nhóm thế X đẩy electron đính ở vòng
quinolin có sự ảnh hưởng đến độ chuyển dịch hóa học của tín hiệu proton H-7 về
phía trường mạnh theo thứ tự X= C2H5O > CH3 > H còn tín hiệu H-6 ít chịu sự ảnh
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 117/266
117
hưởng này. Cụ thể hợp chất A1 (X=H): δ(H-6) = 8,89ppm; δ(H-7) =8,85ppm, hợp
chất A2 (X=CH3): δ(H-6) = 8,88ppm; δ(H-7) =8,73ppm và hợp chất A3
(X=C2H5O): δ(H-6) = 8,91ppm; δ(H-7) =8,67ppm.
Sự quy kết các proton khác trên vòng 5 H -quinolino[3,2- f ]-1,2,4-triazolo[3,4-
b]-1,3,4-thiađiazepine, aryl và các nhóm khác chủ yếu dựa vào đặc điểm phổ riêng
của từng tín hiệu kết hợp với phổ 2D- NMR. Ví như phổ 1H- NMR của hợp chất
A9(X=CH3, Y=H, R=2-CH3C6H4O-) tín hiệu proton H-8 (7,90ppm) dạng singlet
(1H) nhưng ở vùng trường mạnh hơn so với tín hiệu H-6, H-7, tín hiệu H-10, H-11
dạng doublet (1H), có hiệu ứng mái nhà J=8,5 xuất hiện ở vùng trường yếu hơn so
với tín hiệu H-3‟, H-6‟ (dạng doublet, 1H) và H-4‟, H-5‟ (dạng triplet, 1H), …. Trên
phổ HMBC, tín hiệu H-10 cho pic giao với C-8, H-3‟ có pic giao với C-2a‟ và H-5‟
có pic giao với C-1‟. Kết quả quy kết các hợp chất khác được trình bày ở bảng 3.23
Hình 3.37 : Phổ 1H-NMR của hợp chất A9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 118/266
118
Bảng 3.23. Tín hiệu 1H-NMR (δ, ppm và J, Hz)
của các quinolino[3,2-f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-
1,3,4-thiađiazepine
N S
N
N
NN
RX
Y 1
2
3
4
5678
9
10
1112
7'
13 14
1516
17 18
Hợpchất
R H nhóm R H-6, H-7, H-7‟ H-8† H-11
A1 O1'
2'3'
4'
5' 6'
7,05 (2H, d, H-2‟,6‟, J :8)
7,29 (2H, t, H-3‟,5‟ , J: 8)
6,97 (1H, t, H-4‟, J: 7,5)
8,89 (1H, s, H-6)
8,85 (1H, s, H-7)5,31 (2H, s, H-7‟)
8,15 (1H, d , H-11, J: 8)8,08 (1H, d, H-8, J: 8)
7,97 (1H, t, H-10, J: 8)7,78 (1H, t , H-9, J: 8)
A2 O1'
2'3'
4'
5' 6'
7,05 (2H, d, H-2‟,6‟, J :8)7,29 (2H, t, H-3‟,5‟, J: 8)6,97 (1H, t, , H-4‟, J:7,5)
8,88 (1H, s, H-6)8,73 (1H, s, H-7)5,31 (2H, s, H-7‟)
7,98 (1H, d, H-11, J: 8,5)7,91 (1H, s, H-8)7,82 (1H, d, H-10, J: 8,5)
2,54 (3H, s, CH3)
A3 O1'
2'3'
4'
5' 6'
7,05 (2H, d, H-2‟,6‟, J :8)7,30 (2H, t, H-3‟,5‟, J: 8)6,97 (1H, t, H-4‟, J:7)
8,91 (1H, s, H-6)8,67 (1H, s, H-7)5,30 (2H, s, H-7‟)
8,00 (1H, d , H-11, J: 9)7,60 (1H, s, H-8)7,52 (1H, d, H-10, J: 9)1,41 (3H, t) & 4,2 (2H,m) (C2H5O)
A4 O1'
2'3'
4'
5' 6'
7,05 (2H, d, H-2‟,6‟, J :8)7,30 (2H, t, H-3‟,5‟, J: 8)6,98 (1H, t, H-4‟, J:7)
8,91 (1H, s, H-6)8,79 (1H, s, H-7)5,31 (2H, s, H-7‟)
8,11 (1H, d , H-11, J: 9)8,31 (1H, s, H-8)7,98 (1H, d, H-10, J: 9)
A5 O1'
2'3'
4'
5' 6'
7,05 (2H, d, H-2‟,6‟, J:8)7,29 (2H, t, H-3‟,5‟, J:8)6,97 (1H, t, H-4‟, J:7,5)
8,89 (1H, s, H-6)8,80 (1H, s, H-7)5,31 (2H, s, H-7‟)
7,96 (1H, d , H-8, J: 8)7.66 (1H, t , H-9, J: 8)7,81 (1H, d, H-10, J: 7,5)
2,70 (3H, s, CH3)
A61'
2'3'
4'
5' 6'
7,24 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7)7,29 (2H, t, H-3‟,5‟, J: 7)7,22 (1H, t, H-4‟, J:7)
8,82 (1H, s, H-6)8,79 (1H, s, H-7)4,23 (2H, s, H-7‟)
8,13 (1H, d , H-11, J: 8)8,07 (1H, d, H-8, J: 8)7,96 (1H, t, H-10, J: 8)7,77 (1H, t , H-9, J: 8)
A71'
2'3'
4'
5' 6'
7,23 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7,5)7,27 (2H, t, H-3‟,5‟, J: 7,5)7,20 (1H, t, H-4‟, J: 7)
8,77 (1H, s, H-6)8,64 (1H, s, H-7)4,21 (2H, s, H-7‟)
7,94 (1H, d , H-11, J: 8,5)7,85 (1H, s, H-8)7,78 (1H, d, H-10, J: 8,5)2,51 (3H, s, CH3)
A81'
2'3'
4'
5' 6'
7,25 (2H, d, H-2‟,6‟, J:7,5)7,29(2H, t, H-3‟,5‟, J: 7,5)7,22 (1H, t, H-4‟, J:7,5)
8,84 (1H, s, H-6)8,73 (1H, s, H-7)4,23 (2H, s, H-7‟)
8,09 (1H, d , H9, J: 9)8,28 (1H, s, H
6)
7,97 (1H, d H8, J: 9)
A9 O1'
3'
4'
5' 6'
CH32a'
7,14 (1H, t , H-5‟, J: 8,5)7,12 (1H, d, H-6‟, J: 8,5)7,12 (1H, d, H-3‟, J: 8,5)6,88 (1H, t , H-4‟, J: 8,5)2,08 (3H, s, H-2a')
8,82 (1H, s, H-6)8,67 (1H, s, H-7)5,57 (2H, s, H-7‟)
7,98 (1H, d, H-11, J: 8,5)7,90 (1H, s, H-8)7,81 (1H, d, H-10, J: 8,5)2,55 (3H, s, CH3)
A109'
O8'
7'
6'
5'10'
4'
N
3'
2'
7,57 (1H, d, H-7‟, J: 8)7,48 (1H, t , H-6‟, J: 7,5)7,39 (1H, d , H-5‟, J: 7,5)
7,49 (1H, t, H-3‟, J:8,5)8,30 (1H, d, H-4‟, J: 8,5)
8,76 (1H, d , H-2‟, J: 8)
8,78 (1H, s, H-6)8,76 (1H, s, H-7)5,31 (2H, s, H-7‟)
8,15 (1H, d , H-11, J: 8,5)8,09 (1H, d, H-8, J: 8)
7,98 (1H, t, H-10, J: 8)7,78 (1H, t , H-9, J: 8,5)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 119/266
119
3.5.2.4 Phổ 13C-NMR
Các tín hiệu cacbon trên phổ 13C- NMR của các hợp chất sản phẩm được quy
kết nhờ sự trợ giúp của phổ 2D- NMR. Trên phổ HSQC ( xem hình 3.39) hợp chất
A9, cho phép chúng tôi xác định chính xác vị trí độ chuyển dịch hóa học của các tín
hiệu cacbon-13 có tương tác gần với tín hiệu proton tương ứng còn đối với các
cacbon bậc 4 thường cho tín hiệu yếu và xen lẫn vậy để xác định vị trí các tín hiệu
này thì dựa vào các pic giao do tương tác xa giữa cacbon và hiđro cách 2, 3 liên kết
trên phổ HMBC. Trên phổ HMBC ( xem hình 3.40) tín hiệu C-14 không có pic giao
với bất kì proton nào, tín hiệu C-3 có pic giao với H-7‟, C-15 cho pic giao với H-6,
C-18 có pic giao với H-6, H-7, C-17 có pic giao với H-7, H-8, H-10 và C-16 có pic
giao với H-11, …... Kết quả quy kết được trình bày ở bảng 3.24
Hình 3.38. Phổ 13C-NMR của hợp chất A9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 120/266
120
Hình 3.39. Phổ HSQC của hợp chất A9
Hình 3.40. Phổ HMBC của hợp chất A9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 121/266
121
Bảng 3.24. Tín hiệu 13C-NMR (δ, ppm) của các quinolino[3,2-f ]-1,2,4-
triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
Hợpchất C
- 3
C - 6
C - 7
C - 8
C - 9
C - 1 0
C - 1 1
C - 1 4
C - 1 5
C - 1 6
C - 1 7
C - 1 8
C - 1 ‟
C - 2 ‟
C - 3 ‟
C - 4 ‟
C - 5 ‟
C - 6 ‟
C - 7 ‟
A1
1 5 1 , 6
3
1 5 6 , 0
6
1 4 3 , 3
1
1 2 8 , 3
4
1 2 9 , 2
5
1 3 3 , 4
7
1 2 8 , 9
2
1 4 3 , 6
1
1 2 7 , 0
0
1 2 5 , 9
4
1 4 8 , 1
5
1 5 0 , 7
1
1 5 7 , 6
7
1 1 4 , 9
2
1 2 9 , 5
2
1 2 1 , 4
7
1 2 9 , 5
2
1 1 4 , 9
2
5 9 , 0
9 -
A2
1 5 1 , 6
2
1 5 6 , 1
9
1 4 2 , 5
3
1 2 7 , 7
2
1 3 8 , 9
7
1 3 5 , 6
3
1 2 8 , 0
7
1 4 3 , 7
3
1 2 7 , 0
1
1 2 5 , 9
8
1 4 6 , 8
5
1 4 9 , 5
5
1 5 7 , 6
6
1 1 4 , 9
3
1 2 9 , 5
2
1 2 1 , 4
8
1 2 9 , 5
2
1 1 4 , 9
3
5 9 , 0
8
2 1 , 0
1
( C H 3 )
A5
1 5
1 , 6
1
1 5
6 , 1
5
1 4
3 , 7
4
1 2
7 , 0
9
1 2
8 , 6
8
1 3
3 , 2
9
1 3
6 , 3
7
1 4
3 , 5
3
1 2
6 , 0
1
1 2
6 , 7
9
1 4
7 , 1
5
1 4
9 , 5
6
1 5
7 , 6
5
1 1
4 , 9
2
1 2
9 , 5
2
1 2
1 , 4
7
1 2
9 , 5
2
1 1
4 , 9
2
5 9 , 0
8
1 7 , 1
7
( C
H 3 )
A6
1 5 4 , 7
1
1 5 5 , 3
1
1 4 3 , 1
3
1 2 8 , 3
1
1 2 9 , 2
1
1 3 3 , 4
0
1 2 8 , 8
5
1 4 2 , 5
4
1 2 7 , 0
9
1 2 5 , 9
4
1 4 8 , 0
9
1 5 0 , 9
5
1 3 5 , 6
7
1 2 8 , 6
5
1 2 8 , 4
5
1 2 6 , 7
3
1 2 8 , 4
5
1 2 8 , 6
5
3 0 , 1
8 -
A7
1 5 5 , 9
6
1 5 5 , 2
0
1 4 2 , 8
4
1 2 8 , 2
0
1 3 9 , 3
9
1 3 6 , 1
9
1 2 8 , 2
0
1 4 3 , 2
0
1 2 7 , 5
9
1 2 6 , 4
9
1 4 7 , 3
1
1 5 0 , 8
7
1 3 6 , 0
5
1 2 9 , 1
6
1 2 9 , 0
0
1 2 7 , 2
4
1 2 9 , 0
0
1 2 9 , 1
6
3 0 , 7
1
2 1 , 6
0
( C H 3 )
A8
1 5 4 , 7
4
1 5 5 , 0
6
1 4 2 , 1
3
1 2 7 , 7
5
1 3 3 , 1
1
1 3 3 , 6
7
1 3 0 , 4
5
1 4 2 , 3
3
1 2 7 , 9
7
1 2 6 , 8
6
1 4 6 , 5
5
1 5 1 , 6
0
1 3 5 , 6
3
1 2 8 , 6
5
1 2 8 , 4
8
1 2 6 , 7
3
1 2 8 , 4
8
1 2 8 , 6
5
3 0 , 1
9 -
A9
1 5 1 , 4 8
1 5 5 , 4 8
1 4 1 , 8 8
1 2 7 , 2 7
1 3 8 , 5 4
1 3 5 , 1 3
1 2 7 , 6 9
1 4 3 , 4 4
1 2 6 , 5 5
1 2 5 , 6 6
1 4 6 , 5 9
1 4 9 , 3 3
1 5 5 , 5 4
1 2 6 , 3 1
1 3 0 , 1 7
1 2 1 , 0 9
1 2 6 , 4 3
1 1 2 , 9 0
5 9 , 6
6
2 0 , 5
9
( C H 3 )
3.5.2.5 Phổ khối lượng
Phổ khối phân giải cao HRMS (EI) của một số hợp chất quinolino[3,2- f ]-
1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine được ghi và đều xuất hiện pic ion phân tử
M+●
có giá trị phù hợp với phân tử lượng của các hợp chất này và tuân theo “qui tắc
nitơ” trong phổ khối. Qua phân tích phổ chúng tôi nhận thấy đối với các hợp chấtmà trong phân tử có liên kết R -O-CH2- thì cường độ của pic ion phân tử M+●
thấp,
còn các phân tử có liên kết R -CH2- thì cường độ M+● nhận được là 100% điều đó có
nghĩa liên kết RO-CH2 trong ion phân tử là không bền và rất dễ bị phân cắt gốc RO●
để hình thành pic ion cơ bản F1 (m/z = 264+X) có cường độ 100% ( xem bảng 3.25).
Chính vì sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo này mà các hướng phân cắt liên kết từ
ion phân tử để hình thành các ion mảnh có sự khác nhau ( xem hình 3.41 và 3.43)
nhưng nhìn chung xu hướng phân mảnh chính của các hợp chất này chủ yếu là sự
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 122/266
122
phân cắt đầu tiên xảy ra ở các liên kết của vòng thiađiazine, vòng triazole hoặc tách
gốc RO● (hợp chất A1, A2, A5) hay là gốc RCH2
● (hợp chất A6, A7) tạo ra các ion
mảnh, tiếp đó là sự phân mảnh thứ cấp các ion mảnh này để tạo ra các mảnh có số
khối nhỏ hơn. Cơ chế phân mảnh có thể xảy ra như sau:
N S
N
N
NN
XO
RO
N S
N
N
NN
XCH2
+
F1
R+
N S
N
NXCH2
+
F2
N2
HCN
N S
N
X
+F3
N S
N
NX
F4
+
HCN + CH3CN)
NN
NRO
N SH
NX
+
F5
NN
SRO
F7
X
+
N
NN
SH3C
N
NX
+
F6
NM+
HCN
N
X
+
F8
C2H2
NX
+
F9
Hình 3.41. Một phần sơ đồ phân mảnh các hợp chất A1, A2, A5
Hình 3.42. Phổ MS của hợp chất A2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 123/266
123
RCH2CN
HCN
NN
N
R
N SH
NX
+
F6
NN
SR
F7
HS
+
N S
N
N
NN
XR
+
M+ N
X
+
F1
S
N
N
R
N
X
F2
N
N
N N
R
RCH2
N S
N
N
NN
X
+
F3
N S
N
N
NH2
X +
F4
N2
N
X +
F5
SNH2
NN
N
R
S
N
NX+ X
+
N
F8F9
N
X +
N2
Hình 3.43. Một phần sơ đồ phân mảnh các hợp chất A6, A7
Hình 3.44. Phổ MS của hợp chất A6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 124/266
124
Bảng 3.25. Các ion mảnh trong phổ khối lượng của một số dẫn xuất
quinolino[3,2-f ]-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine (HRMS EI+)
Mảnh A1m/z (%)
A2m/z (%)
A5m/z (%)
A6m/z (%)
A7m/z (%)
M+• 359,1676(20,0) 373,2007(23,9) 373,1855(17,9) 343,1731(72,5) 357,1904(100)
F1 266,1104 (100) 280,1374(100) 280,1262(100) 315,1559(3,2) 329,1691 (3,3)
F2 238,1024(7,8) 252,1276(9,6) 252,1161(8,5) 310,1852(14,3) 324,2010(25,2)
F3 211,0842(19,5) 225,1276(9,9) 225,1161 (11,2) 252,0999(6,6) 266,1130(6,3)
F4 198,0736(3,5) 212,1105(25,1) 212,0893(3,8) 226,0906(10,9) 240,1043(20,1)
F5 187,0774(9,2) 201,1026(9,5) 201,0940(8,5) 198,0767(13,0) 212,0923(17,3)
F6 153,0790(18,6) 167,1047(15,9) 167,0972(11,3) 187,0776(17,2) 201,0966(18,7)
F7 140,0792(6,3) 154,0934(3,5) 154,0945(2,3) 154,0878(14,0) 168,1076(14,7)
F8 126,0579(5,1) 140,0831(10,1) 140,0768(9,6) 140,0815(6,2) 154,0968(5,3)F9 100,0379(1,7) 114,0632(2,4) 114,0595(2,3) 127,0673(9,8) 141,0855(6,7)
3.6 Hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm
Chúng tôi đã tiến hành thử hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm của một số
sản phẩm chứa dị vòng thiađiazole, thiađiazine và thiađiazepine tại Phòng Nghiên
cứu Vi sinh - Bệnh viện 19-8 Bộ Công an.
Nồng độ chất thử nghiệm 0,4mg/1 ml DMF (Đimetylfomamit).
Chủng loại khuẩn Gr (-):
+ Klebsiella pneumoniae (K.p ): Trực khuẩn gây bệnh viêm phổi, viêm đường
tiết niệu và vết thương do bỏng hoặc tai nạn.
+ Escherichia coli (E.coli): gây bệnh tiêu chảy ở người, .....
Chủng loại khuẩn Gr (+) :
+ Staphylococcus epidermidis (S.e): Tụ cầu trắng gây bệnh nhiễm trùng bệnh
viện. + Staphylococcus aureus (S.a): Tụ cầu vàng gây bệnh nhiễm trùng ở người
Chủng loại nấm men : Candida albicans (C.a): Thường gặp trên da, niêm
mạc, gây bệnh móng tay, móng chân, miệng, họng, nội tạng...
Môi trường thử nghiệm:
+ Mueller-Hinton (MH) là môi trường khuẩn dùng để kháng sinh đồ, giàu chất
dinh dưỡng và không có các kim loại nặng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 125/266
125
+ Sabouraud (SBR) là môi trường chuyên dùng cho các loại nấm T, có độ
pH<7 và có chất kháng sinh để ức chế vi khuẩn mọc.
Phương pháp thử nghiệm được ghi trong dược điển Việt Nam: Cho 25ml
thạch Aga vào đĩa Pertri có đường kính 9cm, bôi dung dịch vi khuẩn lên mặt Aga
nuôi vi khuẩn trong tủ ấm ở 370C trong 24 giờ. Sau đó đục lỗ cho vào đó dung dịch
thử nghiệm với các mức 50, 100 và 150μl để trong điều kiện thích hợp 24 giờ. Hoạt
tính kháng vi sinh vật được đánh giá theo độ lớn của đường kính vòng tròn vô
khuẩn (mm).
Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, chống nấm của các hợp chất được giới
thiệu bảng 3.26, 3.27, 3.28
Bảng 3.26. Kết quả thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất
3-aryloximetyl-6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazole
Tênmẫu
S.aureus K.pneumoniae C.albians
100μl
(mm)
150μl (mm)
100μl (mm)
150μl (mm)
100μl (mm)
150μl (mm)
S1 0 0 13 20 40 45
S2 0 0 11 16 25 30S3 0 0 11 16 35 40
S4 0 0 11 16 25 30
S5 0 0 12 18 35 40
S6 0 0 13 17 30 40
S7 0 0 14 20 35 40
S8 0 0 10 17 30 35
S9 0 0 12 16 25 30
S10 0 0 12 15 18 25
S11 0 0 12 18 30 35
S12 0 0 10 17 20 28
Bảng 3.27. Kết quả thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-
b ]-1,3,4-thiađiazine
Tênmẫu
S.epidermidis E.coli C.albians
100μl (mm)
150μl (mm)
100μl (mm)
150μl (mm)
100μl (mm)
150μl (mm)
M12 17 26 15 22 20 25
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 126/266
126
M13 0 5 4 9 3 6
M14 13 20 4 8 9 13
M15 0 0 5 10 0 5
N1 12 25 16 22 15 25
N2 13 26 13 19 17 30
N3 18 27 16 24 13 21
N4 15 20 14 20 15 30
N5 20 25 15 21 11 20
N6 15 25 10 15 10 20
N7 11 20 9 14 12 20
N9 13 18 0 7 11 17
N10 7 15 7 12 10 15
N11 12 24 0 6 12 18
N12 15 23 11 15 15 20
Bảng 3.28. Kết quả thử hoạt tính sinh học của các dẫn xuất quinolino[3,2-f ]-
1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
Tênmẫu
S.epidermidis E.coli C.albians
100μl (mm)
150μl (mm)
100μl (mm)
150μl (mm)
100μl (mm)
150μl (mm)
A1 0 0 10 15 20 26
A2 0 0 13 18 24 25
A3 0 15 10 15 19 25
A4 0 0 15 15 25 25
A5 0 15 12 15 20 25
A6 0 0 10 15 15 27
A7 0 0 10 15 20 30
A9 0 0 12 15 24 27
A10 0 0 12 20 17 28
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 127/266
127
Từ bảng 3.26, 3.27, 3.28 chúng tôi nhận thấy tất cả 36 hợp chất chứa dị vòng
thiađiazole, thiađiazine và thiađiazepine được khảo sát đều có hoạt tính kháng trực
khuẩn Gram(-) ( Klebsiella pneumoniae hoặc Escherichia coli) và nấm Candida
albicans, trong đó 12 dẫn xuất 6-(2-R-quinolin-4-yl)-1,2,4-triazolo-[3,4-b]-1,3,4-
thiađiazole có khả năng chống nấm cao nhất với đường kính vòng tròn vô khuẩn là
18-45mm ở nồng độ 400 μg/1ml. Ngoài ra, trong 15 dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4-thiađiazine được khảo sát hoạt tính thì có 13 chất thể hiện khả năng kháng các
vi sinh vật kiểm định Staphylococcus epidermidis.
Hoạt tính của các hợp chất triazolothiađiazole, triazolothiađiazine và
triazolothiađiazepine tăng khi trong phân tử có chứa các hợp phần cumarin hay
quinolin, điều này giúp chúng tôi định hướng trong việc tổng hợp các hợp chất có
hoạt tính sinh học cao sau này bằng cách đưa vào trong phân tử các hợp phần có
hoạt tính tốt và nhiểu ứng dụng trong thực tiễn.
Ngoài ra, chúng tôi tiến hành thử hoạt tính ức chế Acetylcholinesterase đối với
một số hợp chất triazolothiađiazepine (dãy F) tại Phòng thử hoạt tính sinh học tại
Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
1. Vật liệu
- Cơ chât: Acetylthiocholine iodide (ATCI) được hoà tan trong nước cất loa i ion
- Thuốc thử : 5,5‟-dithiobis[2-nitrobenzoic axit ] ( DTNB) của Sigma được hoà tan
trong đệm chứa 0,1M NaCl và 0,02M MgCl2
- Enzym: Acetylcholinesterase được lấy từ loài cá chình điện (loại VI -S, bột lạnh
khô) của Sigma . AChE pha trong đệm để được dung dịch có nồng độ 1130 U/ml và
được giữ ở nhiệt độ -80
0
C.- Chất chứng dương: Galathamine cu a Sigma
- Chất thử được pha loãng bằng DMSO ở nồng độ ban đầu 20mg/ml va đươ c pha
loãng thành dãy nồng độ sao cho nồng độ cuối cùng trong phản ứng là 0,2g/ml.
2. Phản ứng AChE đươ c tiến ha nh trên đ a 96 giêng: 125µl DTNB 3mM, 25µl
ATCI 15mM và 50 µl chất đệm Tris-HCl pH=8, 25 µl enzym AChE nồng độ
0,28U/ml, 25µl chất thử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 128/266
128
- Phản ứng được đọc ở 405nm bằng máy đọc microplate (Genios Tecan)
- Mỗi thí nghiệm được lặp lại 3 lần số liê u đươ c lấy la gia tri trung b nh cu a ca c th
nghiê m.
Hoạt tính của Enzim [EA (%) : Enzyme activity ] đươ c t nh băng phân trăm hoa t
đô ng cu a giếng thư nghiê m so vơ i giếng điều kiê n dương . Phân trăm k m ha m cu a
enzym [IA: inhibitory activity] đươ c t nh băng 100% hoạt động của enzym trừ ph ần
trăm hoa t đô ng cu a enzym ta i giếng co mâ u .
Bảng 3.29. Kết quả thử hoạt tính ức chế AChE
của các dẫn xuất 1,2,4-triazolo[3,4-b ]-1,3,4-thiađiazepine
STT Tên
mẫu
Phần trăm kìm hãm hoạt
động của Enzim (%)
STT Tên
mẫu
Phần trăm kìm hãm
hoạt động của Enzim
(%)
1 F1 0 4 F8 0
2 F2 0 5 F9 0
3 F7 7,6 6 F11 50,6
Trong 6 hợp chất chứa vòng 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiađiazepine thì hợp chất F11 có phần trăm kìm hãm sự hoạt động của enzim tới 50,6%. Kết quả có
ý nghĩa ban đầu này giúp chúng tôi có những định hướng nghiên cứu các hợp chất
đa dị vòng có hoạt tính sinh học sau này.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 129/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 130/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 131/266
131
Tiế ng Anh
15. Abadi AH & Brun R (2003), “Synthesis and evaluation of novel 7-
trifluoromethyl-4-(4-substituted anilino) quinolines as antiparasitic andantineoplastic agents”, Arzneim-Forsch/ Drug Res., Vol. 53, pp. 655-663.
16. Aboraia A. S., Abdel-Rahman H. M., Mahfouz N. M. and EL-Gendy M. A.
(2006), “Novel 5-(2-hydroxyphenyl)-3-substituted-2,3-dihydro-1,3,4-
oxadiazole-2-thione derivatives: Promising anticancer agents”, Bioorganic &
Medicinal Chemistry, Vol. 14, pp. 1236 – 1246.
17. Ajello E. and Arnone C. (1973), “Polycondensed nitrogen heterocycles. IV.
Pyrazolo[1,5-d]-s-triazolo[3,4-f]-as-triazine”, J. Heterocycl. Chem., Vol.10,
pp. 103.
18. Ajello E., Migliara O., and Sprio V. (1972), “ New syntheses of condensed
heterocycles from isoxazole derivatives. III. s-triazolo[4,3-b]pyridazines”, J.
Heterocycl. Chem., Vol. 9, pp. 1169-1170.
19. Albrecht W. L., Jones W. D., and Sweet F. W. (1978), “Synthesis of
triazolocycloalkyl-, s-triazolobenzocycloalkyl- and s-triazolocycloalkyl
hidrothiadiazines”, J. Heterocycl. Chem., Vol. 15, pp. 209-215.
20. Albrecht W. L. and Sweet F. W. (1976), U.S.; C.A., 85, 78172
21. Alexander S., Nazih L. (1954), “Furochromones and coumarins. XI. The
molluscicidal activity of benrgapten, isopimpinillin and xanthotoxin”, J. Am.
Chem. Soc., Vol. 76 (23), pp. 6208 – 6208.
22. Al-Soud Y. A. and Al-Masoudi N. A. (2003), “A new class of
dihaloquinolones bearing N‟-aldehydoglycosylhydrazides, mercapto-
1,2,4-triazole, oxadiazoline and α-amino ester precursors: synthesis and
antimicrobial activity”, J. Braz. Chem. Soc., Vol. 14, pp. 790-796.
23. Amir M., Oberoi A., Alam S. (1999), “Synthesis and anti-inflammatory activityof some new-6- methoxy- Δ - methyl – 2- naphthalene acetic acid derivatives”,
Indian Journal of Chemistry, Vol. 38B, pp. 237-239.
24. Ammar Y. A., Ghorab M. M., El-Sharief A. M. Sh., and Mohamed Sh. I.
(2002), “ Naproxen in heterocyclic chemistry: novel syntheses of triazoles,
triazolothiadiazines, triazolothiadiazoles, and triazolothiadiazepine bearing an
asymmetric carbon atom and radiostability of the biologically active
compounds”, Heteroat. Chem., Vol. 13, pp. 199-206.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 132/266
132
25. Ashok M. and Holla B. S.(2007), “Convenient synthesis of some
triazolothiadiazoles and triazolothiadiazines carrying 4-methylthiobenzyl moiety
as possible antimicrobial agent”, Journal of Pharmacology and Toxicology, Vol2 (3), pp. 256-263.
26. Awad L. F. and El Ashry E. H. (1998), “Synthesis and conformational
analysis of seco C-nucleosides and their diseco double-headed analogues of the
1,2,4-triazole, 1,2,4-triazolo[3,4-b]1,3,4-thiadiazole”, Carbohydrate
Research, Vol. 312, pp. 9-22; C. A., 130, 95772.
27. Bhalerao U. T., Muralikrishna C., and Rani B. B. (1994), “Laccase
enzyme catalysed efficient synthesis of 3-substituted-1,2,4-triazoto(4,3-
b)(4,1,2)benzothiadiazine-8-ones”, Tetrahedron, Vol. 50(13), pp. 4019-
4024.
28. Bhat K. S., Prasad D. J., Poojary B., and Holla B. S. (2004), “Synthesis of some
new 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazole derivatives as possible anticancer
agents”, Phosphorus, Sulfur SiliconRelat. Elem., Vol. 179, pp. 1595-1603.
29. Bhat K. S., Poojary B., Prasad D. J., Naik P., Holla B. S. (2009), “Synthesis and
antitumor activity studies of some new fused 1,2,4-triazole derivatives carrying 2,4-
dichloro-5-fluorophenyl moiety”, European Journal of Medicinal Chemistry, vol 44,
pp. 5066 – 5070.
30. Brucato, A.; Coppola, A.; Gianguzza, S.P.; Provenzano, M. Triazolam (1978),
“Characteristics of its depressive action”, Boll. Soc. Ital. Biol. Sper., Vol. 54, pp.
1051-1057.
31. Brukstus A., Susvilo I., and Tumkevicius S. (2003), “Synthesis of novel
pyrimido[5,4- f ][1,2,4]triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazepines”, Heterocycl.
Commun., Vol. 9 (1), pp. 77-82.
32. Cansiz A., Koparir M., and Demirdag A. (2004), “Synthesis of some new4,5-substituted-4H-1,2,4-triazole-3-thiol derivatives”, Molecules, Vol. 9(4),
pp. 204-212.
33. Cartwright D. D. J., Clark B. A. J., and McNab H. (2001), “Gas-phase
pyrolysis of 4-amino-3-allylthio-1,2,4-triazoles: a new route to [1,3]thiazolo
[3,2-b][1,2,4]triazoles”, J. Chem. Soc., Perkin Trans., Vol. 1, pp. 424-428.
34. Chadha V. K. (1978), “Heterocyclic systems with bridgehead nitrogen atom:
reactions of 4-amino-5-mercapto-s-triazoles with haloketones and 2,3-
dichloroquinoxaline”, J. Indian Chem. Soc., Vol. 55(8), pp. 817 -818.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 133/266
133
35. Chadha V. K. and Sharma G. R. (1980), “Heterocyclic systems with bridgehead
nitrogen atom: reactions of 4-amino-5-mercapto-s-triazoles with haloketones,
carboxylic acids and α-halo acids”, J. Indian Chem. Soc., Vol. 57(11), pp. 1112-1114.
36. Chadha V. K. and Sharma G. R. (1990), “Bridgehead nitrogen heterocycles.
Part II. Reaction of 4-bromo-3-methyl-1-substituted-5-pyrazolones with 4-
amino-3-mercapto-5-substituted-s-triazoles and cyclic thioureas”, J. Indian
Chem. Soc., Vol. 67(7), pp. 610-612.
37. Chande M. S. and Joshi R. M. (1999), “Synthesis of novel fused ring and spiro
heterocyclic compounds”, Indian J. Chem., Vol. 38B, pp. 218-220.
38. Chande M. S. and Karnik B. M. (1991), “Synthesis of new 3-substituted
cycloalka(e)-s-triazolo[3,4-b](1,3,4)thiadiazines as potential antimicrobial and
antiparasitic agent”, Indian J. Heterocycl. Chem., Vol. 1(3), pp. 117-120.
39. Chande M. S., Karnik B. M., Inamdar A. N., and Ganguly N. (1990), “Design,
synthesis and biological screening of new s-triazolothiadiazine derivatives”, J.
Indian Chem. Soc., Vol. 67, pp. 220-222.
40. Chande M. S., Karnik B. M., and Ganguly N. (1990), “Synthesis and
antimicrobial screening of new s-triazolothiadiazines”, J. Indian Chem. Soc.,
Vol. 67, pp. 695-696.
41. Charistos D. A., Vagenas G. V., Tzavellas L. C., Tsoleridis C. A., and
Rodios N. A. (1994)., “Synthesis and a UV and IR spectral study of some 2-
ary1-Δ2-1,3,4-oxadiazoline-5-thiones”, J. Heterocycl. Chem., Vol. 31,
pp.1593-1598.
42. Chen H. S. and Li Z. M. (2000), “Synthesis of some heteroaryl pyrazole
derivatives and their biological activities”, Chin. J. Chem., Vol. 18, pp. 596-
602. 43. Coffen, D. L.; Fryer, R. I. (1974), US Patent 3, 849 434. Chem. Abstr ., 82,
730044v.
44. Collin X., Sauleau A., and Coulon J. (2003), “1,2,4-Triazolo mercapto and
aminonitriles as potent antifungal agents”, Biorg. Med. Chem. Lett., Vol. 13,
pp. 2601-2605.
45. Croisy-Delcey M., Coroisy A., Carrez D., Huel C., Chiaroni A., Ducrot P.,
Bisagni E., Jin L., Leclercq G. (2000), “Diphenyl quinolines and isoquinolines:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 134/266
134
synthesis and primary biological evaluation”, Bioorg. Med. Chem., Vol. 8(ii),
pp. 2629-2641.
46. Dandia A., Upreti M., Saha M., and Shivpuri A. (1998), “One-pot synthesis of anovel tetracyclic ring system: benzopyrano-1,2,4-trazolo[3,4-b][1,3,4]
thiadiazepines and their antifungal activity”, Phosphorus, Sulfur Silicon Relat.
Elem., Vol. 143(1), pp. 115-124.
47. Demchenko A. M., Yanchenko V. A., and Lozinskii M. O. (2003),
“Synthesis of 3-alkyl-6-aryl(arylamino)-7H-[1,2,4]triazolo- [3,4-b][1,3,4]
thiadiazines”, Russ. J. Org. Chem., Vol. 39, pp. 1025-1028; C.A., 140,
321335
48. Demirbas N., Demirbas A., Karaoglu S. A., and Celik E. (2005),
“Synthesis and antimicrobial activities of some new [1,2,4]triazolo[3,4-b][1,3,4]
thiadiazoles and [1,2,4]triazolo[3,4-b] [1,3,4]thiadiazines”, Arkivoc, pp.75-91.
49. Dhaka K. S., Mohani J., Chadha V. K., and Pujari H. K. (1974),
“Heterocyclic systems containing brigehead nitrogen atom: Part XVI-
Synthesis of s-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazines and related
heterocycles”, Indian J. Chem., Vol. 12, pp. 287-289.
50. Dickinson R. P. (1992), WO 92 17, 474; C.A., 118, 101961z.
51. Dlugosz A., Dus D. (1996), “Synthesis and anticancer properties of
pyrimido[4,5-b]quinolines”, Il Farmaco, Vol. 51(5), pp. 367 – 374.
52. Dong H. S. and Wang B. (2005), “Synthesis of some novel 3,6-bis(1,2,3-
triazolyl)-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazole derivatives”, J. Chin. Chem. Soc.,
Vol. 52, pp. 103-105.
53. Dong H. S., Wei K., Wang Q. L., and Quan B. (2000), “Synthesis of some 7H-s-
triazolo [3,4-b]-1,3,4-thiadiazine derivatives”, J. Chin. Chem. Soc., Vol. 47, pp.
541-546.54. Dyablo O. V. and Pozharskii A. F. (1997), “Synthesis and properties of N-
aminoazolinethiones and N-aminoazinethiones. Part 2. Reactions”, Khim.
Geterotsikl. Soedin., pp. 1155-1181.
55. El-Barbary A. A., Abou-El-Ezz A. Z., Abdel-Kader A. A., El-Daly M., and
Nielsen C. (2004), “Synthesis of some new 4-amino-1,2,4-triazole derivaties as
potential anti-HIV and anti-HBV”, Phosphorus, Sulfur and Silicon and Related
Elements, Vol. 179, pp. 1497-1508.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 135/266
135
56. El-Barbary A. A., Fahmy M., El-Badawi M., El-Bremaly K., and El-
Brollosi N. R. (1991), “Studies on 4-amino-5-aryl-1,2,4-triazole-3-
thiones”, Rev. Roum. Chim., Vol. 36, pp. 619. 57. El-Din N. S., El-Fatatry H. M., and El-Hamamsy M. (1998), “Synthesis
of some heterocyclic azomethine derivatives of antimicrobial interest ”,
Alexandria J. Pharm. Sci., Vol. 12(1), pp. 15-20; CAN 129: 67740.
58. El-Khawass S. M. and Habib N. S. (1989), “Synthesis of 1,2,4-triazole,
1,2,4-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazole and 1,2,4-triazolo[3,4-b][1,3,4]
thiadiazine derivatives of benzotriazole”, J. Heterocycl. Chem., Vol. 26, pp.
177-181.
59. El-Khawass S. M., Hazzaa A. A. B.,El-Din S. A. S. (1979), Sci. Pharm., 47, 314
60. El-Masry A. H., Fahmy H. H., and Abdelwahed S. H. A. (2000),
“Synthesis and antimicrobial activity of some new benzimidazole derivatives”,
Molecules, Vol. 5, pp. 1429-1438.
61. Ergenc N., Ulusoy N., Apan G. C, Sans G., and Kiraz M. (1996),
“Synthesis and antimicrobial properties of new 4-(alkylidene/arylidene)-amino-
5-(2-furanyl)-2,4-dihydro-3 H -1,2,4-triazole-3-thiones and 6-Aryl-3-(2-furanyl)-
7 H -1,2,4-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazines”, Arch. Pharm. Pharm. Med.
Chem., Vol. 329, pp. 427-430.
62. Erhan Palaska, Gülay Şahin, Pelin Kelicen, N.Tuğba Durlu, Gülçin Altinok
(2002), “Synthesis and anti-inflammatory activity of 1-acylthiosemicarbazides,
1,3,4-oxadiazoles, 1,3,4-thiadiazoles and 1,2,4-triazole-3-thiones”, II Farmaco,
Vol.57(2), pp. 101-107.
63. Eweiss N. F. and Bahajaj A. A. (1973), “Synthesis of heterocycles. Part VII.
Synthesis and antimicrobial activity of some 7H-s-triazolo[3,4-b][1,3,4]
thiadiazine and s-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazole derivatives”, J. Heterocycl.Chem., Vol. 24, pp. 1173.
64. Eweiss N. F., Bahajaj A. A., and Elsherbini E. A. (1986), “Synthesis of
heterocycles. Part VI. Synthesis and antimicrobial activity of some 4-amino-5-
aryl-1,2,4-triazole-3-thiones and their derivatives”, J. Heterocycl. Chem.,
Vol. 23, pp. 1451-1458.
65. Farghaly A. A. H. (2004), „Synthesis, reactions and antimicrobial activity of
some new indolyl-1,3,4-oxadiazole, triazole and pyrazole derivatives”, J. Chin.
Chem. Soc., Vol. 51, pp. 147-156.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 136/266
136
66. Farghaly A. R., De Clercq E., El-Kashef H. (2006), “Synthesis and antiviral activity of
novel [1,2,4]triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazoles, [1,2,4]triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazin
and [1,2,4]triazolo[3,4-b][1,3,4] thiadiazepines”, Arkivoc (x), pp. 137-151.67. Findeisen K., Kuhnt D., Muller K. H., et al. (1992), EP 513,621; C.A., 118,
101956d.
68. Foroumadi A, Mirzaei M, Shafiee A., (2001), “Antituberculosis agents, I:
Synthesis and antituberculosis activity of 2-aryl-1,3,4-thiadiazole derivatives”,
Pharmazie, Vol. 56, pp. 610-612.
69. Gakhar H. K., Jain A., and Gupta S. B. (1982), “Triazolo[3,4-
b][1,3,4]thiadiazloes”, J. Indian Chem. Soc., Vol. 59(7), pp. 900-901.
70. Gakhar H. K. and Gill J. K. (1985), “Pyrimido[4,5-e](1,2,4)-triazolo[ 3,4-
b](1,3,4)-thiadiazine-7,9(6H,8H)-dione ”, Monatsh. Chem., Vol.116, pp.
633-637.
71. Garrett P. J., Katritzky A. R., Rees C. W., and Scriven E. F. V., Eds.,
Pergamon(1996), Comprehensive Heterocyclic Chemistry II , Oxford, vol. 4,
pp.127.
72. George T., Mehta D. V., Tahilramani R., David J., Talwalker P. K.
(1971), “Synthesis of some s-triazoles with potential analgesic and
antiinflammatory activities”, J. Med. Chem., Vol.14(4), pp. 335-338.
73. Golgolab H., Lalezari I., and Hosseini G. L. (1973), “1,3,4-Thiadiazolo[2,3-c]-
as-triazines and s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazoles”, J. Heterocycl. Chem., Vol.
10, pp. 387-390.
74. Goswami B. N., Kataky J. C. S., and Baruah J. N. (1984), “Synthesis and
antibacterial activity of 1-(2,4-dichlorobenzoyl)-4-substituted
thiosemicarbazides, 1,2,4-triazoles and their methyl derivatives”, J.
Heterocycl. Chem., Vol. 21, pp.1225-1229. 75. Gupta R., Paul S., Gupta A. K., and Kachroo P. L. (1994), “Improved syntheses
of some substituted 5,6-dihydro-s-triazolo(3,4-b)(1,3,4)-thiadiazoles in a
microwave oven”, Indian J. Chem., Vol. 33B, pp. 888.
76. Gupta R., Sudan S., and Kachroo P. L. (1996), “Rection of 3-substituted-4-
amino-5-mercapto-1,2,4-triazoles with substituted cinnamic acids”, Indian J.
Chem., Vol. 35B, pp. 718.
77. Haber, J. (2001), “Present status and perspectives on antimycotis with
syntermatic effects”, Cas. Lek. Cesk , Vol.140 (19), pp.596-604.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 137/266
137
78. Himatkumar V Patel, P S Fernandes and Kavita A Vyas (1990), “A novel synthesis of
a few substituted s-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazoles and evaluation of their
antibacterial activity”, Indian Journal of Chemistry, vol. 29B, pp.135-141.79. Heravi M. M., Rahimizadeh M., Seyf M., Davoodnia A., and Ghassemzadeh M.
(2000), “Bicyclic compound derived from 4-amino-3-mercapto-1,2,4-triazoles:
facile routes to 1,2,4-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiadiazoles and 1,2,4-triazolo
[3,4-b]1,3,4]thiadiazines”, Phosphorus, Sulfur Silicon, Relat. Elem., Vol. 167,
pp. 211.
80. Hodge C. N., Fernadez C. H., Jadhav P. K., Lam P., PCT Int. Appl. WO 1994,
94, 22840. Chem. Abstr. 1995, 123, 33104
81. Hoggarth E. (1952), “2-Benzoyldithiocarbazinic acid and related
compounds”, J. Chem. Soc., pp. 4811-4817.
82. Holla B. S., Akberali P. M., Shivananda M. K. (2001), “Studies on
nitrophenylfuran derivatives: Part XII. Synthesis, characterization, antibacterial
and antiviral activities of some nitrophenylfurfurylidene-1,2,4-triazolo[3,4-b]-
1,3,4-thiadiazines”, Il Farmaco, Vol.56, pp. 919-927.
83. Holla B. S., Gonsalves R., Shenoy S. (1998), “Studies on some N-bridged
heterocycles derived from bis-[4-amino-5-mercapto-1,2,4-triazol-3-yl]alkanes”,
Il Farmaco, Vol. 53, pp. 574 – 578.
84. Holla B. S., Kalluraya B., and Sridhar K. R. (1988), “Studies on nitrofuran
heterocycles. Part I: synthesis and antibacterial activity of 7H 6-(5-nitro-2-
furyl)-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazines”, Rev. Roum. Chim., Vol. 33(3), pp.
277-282.
85. Holla B. S., Kalluraya B., Sridhar K. R., Drake E., Thomas L. M. , Bhandary K.
K., Levine M. J. (1994), “Synthesis, structural characterization, crystallographic
analysis and antibacterial properties of some nitrofuryl triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazines”, European journal of medicinal Chemistry, Vol.29, pp.301-308.
86. Holla B. S., Poojary K. N., Kalluraya B. (1996), “Synthesis, characterization and
antifungal activity of some N-bridged heterocycles derived from 3-(3-bromo-4-
methoxyphenyl)-4-amino-5-mercapto-1,2,4-triazole”, Il Farmaco, Vol. 51, pp.
793-799.
87. Holla B. S., Poojary K. N., Rao B. S., Shivananda M. K. (2002), “ New bis-
aminomercaptotriazoles and bis-triazolothiadiazoles as possible anticancer
agents”, European journal of medicinal Chemistry, Vol.37, pp.511-517.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 138/266
138
88. Holla B. S., Sarojini B. K., Rao B. S., Akberali P. M., Kumari N. S., Shetty V.
(2001), “Synthesis of some halogen-containing 1,2,4-triazolo-1,3,4-thiadiazines
and their antibacterial and anticancer screening studies - Part I”, Il Farmaco,Vol. 56, pp. 565 – 570.
89. Holla B. S., Shivananda M. K., Shenoy M. S., and Antony G. (1998), “Studies
on arylfuran derivatives: Part VII. Synthesis and characterization of some
Mannich bases carrying halophenylfuryl moieties as promising antibacterial
agents”, Il Farmaco, Vol. 53, pp. 531-535.
90. Holla B. S., Shridhara K., and Kalluraya B. (1991), “Reaction of 3-substituted-
4-amino-5-mercapto-1,2,4-triazoles with chalcone dibromides and α-
bromochlcones”, Indian J. Chem., Vol. 30B(7), pp.672-675.
91. Holla B. S., Veerendra B., Shivananda M. K., Boja Poojary (2003), “Synthesis
characterization and anticancer activity studies on some Mannich bases derived
from 1,2,4-triazoles”, European Journal of Medicinal Chemistry, Vol. 38, pp.
759
92. Hosur M. C., Tahwar M. B., Laddi U. V., Bennur R. S., and Bennur S.
C. (1995), “Synthesis and antimicrobial activity of bridgehead nitrogen
heterocycles: Reactions of 3-N-methyl/ethyl (or-methyl) morpholino/piperidino-
4-amino-5-mercapto-4(H)-1,2,4-triazoles”, Indian J. Chem., Vol. 34B,
pp.707-712.
93. Hugh Cairns, David Cox, Ken J. Gould, Anthony H. Ingall, John L. Suschitzky
(1985), “ New antiallergic pyrano[3,2-g]quinoline-2,8-dicarboxylic acids with
potential for the topical treatment of asthma”, Journal of Medicinal Chemistry,
Vol. 28(12), pp. 1832-1842.
94. Hui X. P., Dong H. S., Xu P. F., Zhang Z. Y., Wang Q., and Gong Y. N.
(2000), “Heterocyclic systems containing bridged nitrogen atom: synthesis andantibacterial activity of 3-(2-phenylquinolin-4-yl)/3-(1-p-chlorophenyl-5-
methyl-1,2,3-triazol-4-yl)-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine derivatives”, J.
Chin. Chem. Soc., Vol. 47, pp.1115-1119.
95. Hui X. P., Xu P. F., Wang Q., Zhang Q., and Zhang Z. Y. (2001),
“Synthesis and antibacterial activity of 3-(5-methylisoxazol-3-yl)−1,2,4-triazolo
[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine derivatives”, Chin. J. Chem., Vol.19, pp. 991-995.
96. Hui X. P., Zhang L..M., Zhang Z. Y., Wang Q., and Wang F. (1999),
“Study on condensed heterocyclic compounds: Part XVIII-Synthesis of
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 139/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 140/266
140
105. Kalluraya B., D‟souza A., and Holla B. S. (1995), “Synthesis and structural
characterization of some nitrothienyltriazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazines”, Indian
J. Chem., Vol. 34B (11), pp. 939-943.106. Karegoudar P., Prasad D. J., Ashok M., Mahalinga M., Poojary B., Holla B. S.
(2008), “Synthesis, antimicrobial and anti-inflammatory activities of some 1,2,4-
triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazoles and 1,2,4-triazolo [3,4-b][1,3,4]thiadiazines
bearing trichlorophenyl moiety”, European Journal of Medicinal Chemistry, vol
43, pp.808 – 815.
107. Katica C. R., Vesna D., Vlado K., and Dora G. M. (2001), “Synthesis,
antibacterial and antifungal activity of 4-substituted-5-aryl-1,2,4-triazoles”,
Molecules, Vol. 6(10), pp. 815-824.
108. Karegoudar P., Prasad D. J., Ashok M., Mahalinga M., Poojary B., Holla B. S.
(2008), “Synthesis, antimicrobial and anti-inflammatory activities of some 1,2,4-
triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazoles and 1,2,4-triazolo [3,4-b][1,3,4]thiadiazines
bearing trichlorophenyl moiety”, European Journal of Medicinal Chemistry,
Vol. 43, pp. 808-815.
109. Karthikeyan M. S., Holla B. S., Kumari N. S. (2007), “Synthesis and
antimicrobial studies of novel dichlorofluorophenyl containing
aminotriazolothiadiazines”, European Journal of Medicinal Chemistry, Vol.
43(2), pp. 309-314.
110. Khalil M. A., El-Sayed O. A., El-Shamy H. A. (1993), “Synthesis and
antimicrobial evaluation of novel oxa(thia)diazolylquinolines and
oxa(thia)diazepino[7,6-b] quinolines”, Arch. Pharm., Vol.326(8), pp. 489-492.
Chem. Abstr. 1994, 120, 270336w.
111. Kidwai K., Sapra P., Misra P., Saxena R. K., and Singh M. (2001), “Microwave
assisted solid support synthesis of novel 1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazepines as potent antimicrobial agents”, Biorg. Med. Chem., Vol. 9 (2),
pp. 217.
112. Kritsanida M., Mouroutsou A., Marakos P., Pouli N., Garoufalias S. P.,
Pannecouque C., Witvrouw M., and De Clercq E. (2002), “Synthesis and
antiviral activity evaluation of some new 6-substituted 3-(1-adamantyl)-1,2,4-
triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazoles”, Il Farmaco, Vol. 57, pp.253-257.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 141/266
141
113. Kukaniev M. A. and Shukurov S. S. (1994), “Reaction of cyanoacetic ester with
4-amino-3-mercapto-5-substituted-1, 2,4-triazoles”, Khim. Geterotsikl. Soedin.,
Vol. 1, pp. 137; C.A.,121, 157585114. Labanauskas L., Bucinskaite V., Bucyte D., and Brukstus A. (2004),
“Synthesis of a novel heterocyclic system: 7-methyl-3-methylthio-7,8-
dihydro[1,2,4]triazolo[3,4-f][1,2,4]triazine”, Chem. Heterocycl. Compd.,
Vol. 40, pp. 125-126.
115. Labanauskas L., Kalcas V., Udrenaite E., Gaidelis P., Brukstus A., Dauksas, V.
(2001), “Synthesis of 3-(3,4-dimethoxyphenyl)-1H-1,2,4-triazole-5-thiol and 2-
amino-5-(3,4-dimethoxyphenyl)-1,3,4-thiadiazole derivatives exhibiting anti-
inflammatory activity”, Pharmazie, Vol. 56, pp. 617-619.
116. Lawrence A. Singer, Noland P. Kong (1966), “Vinyl Radicals. Stereoselectivity
in Hydrogen Atom Transfer to Equilibrated Isomeric Vinyl Radicals”, J. Am.
Chem. Soc., Vol.88 (22), pp. 5213-5219.
117. Li M., Wen L. R., Cao W., and Li G. Q. (2001), “Synthesis of 3-(alkyl or 3‟-
chloro-phenyl)-6-pipemidic-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazioles”, Qingdao,
Huagong Xueyuan Xuebao 22(3), 215-217. Ref: C.A., 136, 401672.
118. Liu X. Y., Xu W. F., and Hou N. (2001), Acta Academica Med.
Shandong , Vol. 39, pp. 112-115.
119. Martha De La Rosa và cộng sự (2006), “Tri-substituted triazoles as potent non-
nucleoside inhibitors of the HIV-1 reverse transcriptase”, Bioorganic &
Medicinal Chemistry Letters, Vol. 16, pp. 4444 – 4449.
120. Masso K. and Hiroshi T. (1986), Japan Patent , 21, 420 (1986); C.A., 64,
2097.
121. Mekuskiene G., Gaidelis P., and Vainilavicius P. (1998), “Synthesis and
properties of 5-(4,6-diphenyl-2-pyrimidin-2-yl)-1,2,4-triazolin-3-thione and itsderivatives”, Pharmazie, Vol. 53, pp. 94-96.
122. Michael D. Mullican, Michael W. Wilson, David T. Conner, Catherine R.
Kostlan, Denis J. Schrier, Richard D. Dyer (1993), “Design of 5-(3,5-di-tert-
butyl-4-hydroxyphenyl)-1,3,4-thiadiazoles, -1,3,4-oxadiazoles, and -1,2,4-
triazoles as orally active, nonulcerogenic antiinflammatory agents”, Journal of
Medicinal Chemistry, Vol. 36(8), pp. 1090-1099.
123. Mitra, A.K.; Misra, S.K.; Patra, A (1980), “ New synthesis of 3-alkyl
coumarins”, Synth. Commun., Vol.10, pp.915-919.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 142/266
142
124. Mohammed A., Abdel-Hamid N., Maher F., Farghaly A. (1992), “Synthesis and
antibacterial activity of certain quinoline derivatives”, Czech. Chem. Commun.,
Vol.57(7), pp.1547-1552.125. Mohamed A. Al-Omar (2010), “Synthesis and antimicrobial activity of new 5-
(2-thienyl)-1,2,4-triazoles and 5-(2-thienyl)-1,3,4-oxadiazoles and related
derivatives”, Molecules, Vol. 15, pp. 502-514.
126. Mohan J., Anjaneyulu G., and Kiran (1988), “Heterocyclic systems
containing bridgehead nitrogen atom: synthesis of s-triazolo[3,4-
b][1,3,4]thiadiazole-6(5 H )-thiones, s-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazin and
related heterocycles”, Indian J. Chem., Vol. 27B, pp.128-131.
127. Mohan J., Anjaneyulu G. S. R., Sudhir S., and Arora D. R. (1989),
“Heterocyclic systems containing bridgehead nitrogen atom. Reaction of
p-bis(5-mercapto-4-amino-s-triazol-3-yl)-phenylene”, J. Indian, Chem.
Soc., Vol. 66, pp. 330-301.
128. Mohan J. and Kumar V. (1998), “Bridgehead nitrogen heterocyclic systems:
synthesis and antimicrobial activity of s-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazoles, s-
triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazines and s-triazolo[3′,4′:2,3]thiadiazino[5,6-
b]quinoxaline”, Indian J. Chem., Vol. 37B, pp. 183.
129. Molina P., Kajarin M. A., and De La Vega M. J. (1987), “Synthesis of
6,7-dihydro-5 H -1,2,4-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazines by a C – C ring
cyclization under mild conditions”, J. Chem. Soc. Perkin Trans 1, pp.
1853-1860.
130. Naik A. D., Annigeri S. M., Gangadharmath U. B., Revankar V. K., Mahale, V.
B. and Reddy V. K. (2002), “Anchoring mercapto-triazoles on dicarbonyl
backbone to assemble novel binucleating, acyclic SNONS compartmental
ligand”, Indian J. Chem., Vol. 41B, pp. 2046-2053.131. Ned D. Heindel, Jack R. Reid (1980), “4-Amino-3-mercapto-4H-1,2,4-triazoles
and propargyl aldehydes: A new route to 3-R-8-Aryl-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4-
thiadiazepines”, Journal of Heterocyclic Chemistry, Vol. 17, pp. 1087-1088.
132. Neslihan Demirbas, Sengül Alpay Karaoglu, Ahmet Demirbas, Elif Çelik
(2005), “Synthesis and antimicrobial activities of some new [1,2,4]triazolo[3,4-
b][1,3,4]thiadiazoles and [1,2,4]triazolo[3,4-b] [1,3,4]thiadiazines”, Arkivoc
2005(i), pp.75-91.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 143/266
143
133. Nizamuddin; Gupta, M.; Khan, M. H.; Srivastava, M. K. (1999), J. Sci. Ind.
Res., Vol. 58, pp. 538.
134. Noriko Yamauchi, Hiroyuki Fujii, Akikazu Kakehi, Motoo Shiro, MasakiKurosawa, Takeo Konakahara, Noritaka Abe (2008), “Facile synthesis of (2-
benzimidazolyl)-1-azaazulenes, (2-benzothiazolyl)-1-azaazulenes, and related
compounds and evaluation of their anticancer in vitro activity”, Heterocycles,
Vol. 76, pp. 617-634.
135. Patil S. A., Badiger B. M., Kudari S. M., and Kulkarni V. H. (1984),
“Syntesis of 5-mercapto-4-amino-3-substituted 1,2,4-triazoles and their mono-
and bisulfide derivatives”, J. Indian Chem. Soc., Vol. 61(8), pp.713-714.
136. Pinna G. A., Loriga G., Murineddu G., Grella G., Mura M., Vargiu L., Murgioni
C., and Colla P.(2001), “Synthesis and anti-HIV-1 activity of new delavirdine
analogues carrying arylpyrrole moieties”, Chem. Pharm. Bull , Vol. 49, Issue 11,
pp. 1406-1411
137. Potts K. T. and Huseby R. M. (1966), “1,2,4-Triazoles. XVI. Derivatives of
the s-triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazole ring system”, J. Org. Chem., Vol. 31,
pp. 3528-3531.
138. Povelitsa, F. D., Gural, A. G. (1973), “Antibacterial effect of furacriline on
Brucella”, Antibiotiki Moscow, Vol. 18(1), 71-74. Chem. Abstr., 78, 93044.
139. Prabhuswamy B. and Ambekar Y. S. (1999), “Synthesis of linearly fused
tetracyclic heterocycles through a novel base catalyzed intramolecular
rearrangement involving scission of N-N bond”, Synth. Commun., 29(20), 3487.
140. Qiao R. Z., Hui X. P., Xu P. F., Zhang Z. Y., and Cheng D. L. (2001),
“Microwave induced synthesis of 3-aryl-6-(6-/8-substituted 4-chloroquinoline-3-
yl) - s -triazolo [3,4-b] −1,3,4-thiadiazoles”, Chin. J. Chem., Vol. 19, p.800-806.
140a. Raafat M. Shaker, Ashraf A. Aly (2006), “Recent trends in the chemistry of 4-amino-1,2,4-triazole-3-thione”, Phosphorus, Sulfur, and Sillicon, Vol.181, pp.
2577-2613.
141. Rajeswar R. V., Rao M. S., and Padmanabha R. T. V. (1986), “A novel
synthesis of thiazolyl, imidazothiadiazolyl, and thiadiazinyl-2H-1-benzopyran-2-
ones”, Collect. Czech. Chem. Commun., Vol. 51, pp. 2214 -2221.
142. Rani B. R., Rahman M. F., and Bhalerao U. T. (1991), “A facile one pot
synthesis of 3-substituted 1,2,4-triazolo[4,3-b][4,1,2]benzothiadiazine-8-ones”,
Org. Prep. Proceed. Int., Vol. 23, pp. 157-162.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 144/266
144
143. Rao M. S., Rao V. R., and Rao T. V. P. (1985), Sulfur Letters, Vol. 4, pp. 19.
144. Rao M. S., Rajeswar R. V., and Padmanabha R. T. V. (1986), Org.
Prep. Proceed. Int., Vol. 18, pp. 104. 145. Raslan M. A. and Khalil M. A. (2003), “Heterocyclic synthesis containing
bridgehead nitrogen atom: Synthesis of 3-[(2H)-2-oxobenzo[b]pyran-3-yl]-s-
triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazine and thiazole derivatives”, Heteroat. Chem.,
Vol. 14, pp. 114-120.
146. Reid J. R., Heindel N. D. (1976), “Improved syntheses of 5-substituted-4-
amino-3-mercapto-(4H)-1,2,4-triazoles”, J. Heterocycl. Chem., Vol.13,
pp.925-926.
147. Ricardo Pérez-Tomás, Beatriz Montaner, Esther Llagostera, Vanessa Soto-
Cerrato (2003), “The prodigiosins, proapoptotic drugs with anticancer
properties”, Biochemical Pharmacology, Vol. 66, pp. 1447 – 1452.
148. Robba M. and Lancelot J. C. (1984), “Etude des conditions d'acces au
tetrazolo-1,2,3,4-[5',1':6,1]triazino-1,2,4-[4,5-b]indazole et au thioxo-3 triazolo-
1,2,4-[2',1':6,1]triazino-1,2,4-[4,5-b]indazole”, J. Heterocycl. Chem., Vol.
21, pp. 91-95.
149. Sandstrom J. and Wennerbeck I. (1996), “Tautomeric cyclic thiones. Part II.
Tautomerism, acidity and electronic spectra of thioamides of the oxadiazole,
thiadiazole and thiazole groups”, Acta Chem. Scand., Vol.20, pp. 57-71.
150. Sarva M. C., Romeo G., Guerrera F., Siracusa M., Salerno L., Russo F.,
Cagnotto A., Goegan M., and Mennini T. (2002), “[1,2,4]Triazole
derivatives as 5-HT1A serotonin receptor ligands”, Biorg. Med. Chem.,
Vol.10(2), pp.313-323.
151. Sauleau A. and Sauleau J. (2000), “Selective alkylation of aminomercapto-
1,2,4-triazoles: Synthesis of aminonitriles and mercaptonitriles”, Phosphorus,Sulfur, Silicon, Relat. Elem., Vol. 167, pp. 219-237.
152. Shafiee A., Naimi E., Mansobi P., Foroumadi A., and Shekari M.
(1995), “Syntheses of substituted-oxazolo-1,3,4-thiadiazoles, 1,3,4-oxadiazoles,
and 1,2,4-ttriazoles”, J. Heterocycl. Chem., Vol. 32, pp. 1235-1239.
153. Shawali A. S., Abdallah M. A., Mosselhi M. A. N., and Mohamed Y. F. (2002),
“Synthesis and tautomeric structure of 1,2-bis-(7-arylhydrazono-7 H -[1,2,4]
triazolo [3,4-b ][1,3,4 ]thiadiazin-3-yl)ethanes”, Z. Naturforsch. B, Vol. 57, pp.
552- 556.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 145/266
145
154. Shiroki, M., Tahara, T., Araki, K. (1975), Japan Patent , 75100096. Chem.
Abstr., 84, 59588k.
155. Sengupta S. K., Sahni S. K., and Kapoor R. N. (1981), J. Indian Chem.,Vol. 20A, pp. 692.
156. Shawali A. S., Zeid I. F., Abdelkader H., Elsherbini A. A., and
Altalbawy F. M. A. (2001), “Synthesis, acidity constants and tautomeric
structure of 7-arylhydrazono[1,2,4]triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazines in ground
and excited states”, J. Chin. Chem. Soc., Vol. 48, pp. 65-72.
157. Shiba S. A., El-Kamary A. A., Shaban M. E., and Atia K. S. (1997),
“Reaction of bis-2,2-(3,1-benzoxazin-4-one)phenylene (m-) with some
nitrogen nucleophiles: synthesis of new oxadiazole, triazole, pyrazole,
pyrazolone and quinazolone derivatives”, Indian J. Chem., Vol. 36B,
pp.361-365.
158. Shukurov S. S., Kukaniev M. A., Bobgaribov B. M., and Sabirov S. S., Izv.
Akad. Nauk SSSR, Ser. Khim., 10, 2035 (1995); C.A., 124, 289363.
159. Singh S. P., Naithani R., Aggarwal R., and Prakash O. (1998), “A facile
[hydroxy(tosyloxy)iodo]benzene mediated synthesis of symmetrical triazolo-
[3,4-b]-1,3,4-thiadiazines”, Synth. Commun., Vol. 28, pp. 3133-3141.
159a. Spalinska K., Foks H., Kedzia A., Wierzbowska M., Kwapisz E., Gebska A.,
Zilkolwska-Klinkozs M. (2006), “Synthesis and antibacterial activity of
substituted thiosemicarbazides and of 1,3,4-thiadiazole or 1,2,4-triazole
dervaties”, Phosphorus, Sulfur and Silicon and the Related Elements, Vol.
181(3), pp. 609-625.
160. Sridhara A. M, Venugopala Reddy K. R, Keshavayyac J., Chidananda B.,
Yaragola Prasad, Satish Kumar G., Vadiraja S.G., Prosenjit Bosea, Gouda S. K.,
Peethambard S. K. (2010), “Synthesis and antimicrobial activity of phthalazinesubstituted 1,2,4-triazolo-[3,4-b]-1,3,4-thiadiazoles and 7 H -[1,2,4]triazolo[3,4-
b][1,3,4]thiadiazines”, Der Pharma Chemica, Vol. 2 (5), pp. 201-211
161. Sun X. W., Chu C. H., Zhang Z. Y., Wang Q., and Wang S. F. (1999), “Studies
on condensed heterocyclic compounds. XX. Synthesis and antibacterial activity
of novel 6-aryl-3-(1-p-chlorophenyl-5-methyl-1,2,3-triazol-4-yl)- s-triazolo[3,4-
b]-1,3,4- thiadiazoles”, Pol. J. Chem., Vol. 73, 1203-1208. C.A., 131, 199655
162. Sun X. W., Zhang Y., and Zhang Z. Y. (1998), “Studies on condensed
heterocyclic compounds XVII. Synthesis of 6-(1-aryl-5-methyl-1, 2, 3-triazol-4-
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 146/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 147/266
147
containing cinchopheny and studies on biological activity of representative
compounds”, J. Chin. Chem. Soc., Vol. 51, pp. 315-320.
173. Yadawe M. S., and Patil S. A. (1992), Indian J. Heterocycl. Chem., Vol. 2, p.41.174. d[106] Yanchenko V. A., Demchenko A. M., and Lozinskii M. O. (2004), “6-
Arylamino-3-methyl-7 H -[1,2,4]triazolo[3,4-b][1,3,4]thiadiazines: Novel N-
arylamidine structures”, Chem. Heterocycl. Compd., Vol. 40, pp. 516; C.A.,
141, 379901
175. Ye X. X., Chen Z. F., Zhang A. J., and Zhang L. X. (2007), “Synthesis and
biological evaluation of some novel Shiff‟s base from 1,2,4-triazole”, Molecules,
Vol. 12(6), pp. 1202-1209.
176. Yu J. X., Liu F. M., Lu W. J., Li Y. P., Tian L. L., Liu Y. T., Liu C., Cai M. S.,
(1999), Gaodeng Xuexiao Huaxue Xuebao, 20(8), 1233; C.A., 131,
322875
177. Zhang L. X., Zhang A. J., Chen X. X., Lei X. X., Nan X. Y., Chen D.
Y., and Zhang Z. Y. (2002), “Synthesis and biological activity of 3-(2-
furanyl)-6-aryl-1,2,4-triazolo[3,4-b]-1,3,4 – thiadiazoles”, Molecules, Vol. 7,
pp. 681-689.
178. Zhang Y., Sun X. W., Hui X. P., Zhang Z. Y., Wang Q., and Zhang Q.
(2002), “Synthesis and antibacterial activities of 4-amino-3-(1-aryl-5-methyl-
1,2,3-triazol-4-yl) -5-mercapto-1, 2,4-triazoles/2- amino-5-(1-aryl-5-methyl-
1,2,3-triazol-4-yl)-1,3,4-thiadiazoles and their derivatives”, Chin. J. Chem.,
Vol. 20, pp. 168 -173..
179. Zhang Z., Li M., Zhao L., Li Z., and Liao R. (1993), “Synthesis of 3-
alkyl/aryl-6-(3‟-pyridyl)-s-triazolo[3,4-b]-1,3,4-thiadiazoles”, Youji
Huaxue, 13(4), 397-402. Ref: C.A. 119, 271088.
180. Zhang Z. Y. and Sun X. W. (1998), “s-Triazolo[3,4- b]-1,3,4-thiadiazolederivatives”, Heterocycles, Vol. 48, pp. 561-584.
181. Zhang Z. Y., Sun X. W., Chu C. H., and Zhao L. (1997), “Studies on condensed
heterocyclic compounds XVI. Synthesis of 3-alkyl-6-(2,4-
dichlorophenoxymethyl)-s-triazolo [3,4-b] -1,3,4-thiadiazoles and 6,6-bis(3-
aryl-s-triazolo [ 3,4- b ] -1,3,4-thiadiazoles)”, J. Chin. Chem. Soc., 44, 535-538.
182. Zhang Z., Zhao L., Li M., Li Z., and Liao R. (1994), Youji Huaxue, 14(1), 74;
C.A., 121, 9267.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 148/266
148
183. Zhiwei Wang, Baogen Wu, Kelli L. Kuhen, Badry Bursulaya, Truc N. Nguyen,
Deborah G. Nguyen and Yun He (2006), “Synthesis and biological evaluations
of sulfanyltriazoles as novel HIV-1 non-nucleoside reverse transcriptaseinhibitors”, Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, Vol. 16, pp. 4174 – 4177.
184. Zhongyi Wang, Haoxin Shi, Haijian Shi (2001), “Synthesis of chiral fused
heterocyclic compounds containing 1,2,4-triazole ring”, Journal of Heterocyclic
Chemistry, Vol. 38, pp. 355-357.
185. Zou K. H., Zhang, L. X., Zhou S. N., Zhang A. J., Jin J. Y., Yin P., (2006),
“Synthesis and crystal structurea of 4-amino-3-(3-hydroxypropyl)-1H-1,2,4-
triazole-5(4H)-thione and 6-(4-biphenyl)-3-(3-hidroxypropyl)-7H-1,2,4-
triazolo[3,4-b][1,3,4]-thiadiazine”, Chinese J. Struct. Chem., Vol.25 (12), pp.
1517-1523.
Tiếng Đức
186. Nguyen Dinh Trieu und siegfried Hauptmann, (1973), “Zur Kondensation von
β-chlovinylcarbonyl verbin dungen mit α-Mercaptocarbonsauren”, Zeitschrift
fiir chemie, Vol. 13(2), pp. 57.
187. Z. Arnold und J. Zemlicka, (1959), “Synthetis reaktionen von dimethylformamid
III darstellung von β-chlorvinylaldehyden”, Collection Czechoslov. Chem.
Commun, Vol. 24, p. 2378 – 2384.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 149/266
149
PHỤ LỤC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 150/266
150
Phụ lục 1.1. Phổ IR của hợp chất T4
Phụ lục 1.2. Phổ IR của hợp chất T5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 151/266
151
Phụ lục 1.3. Phổ IR của hợp chất T6
Phụ lục 1.4. Phổ IR của hợp chất T7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 152/266
152
Phụ lục 1.5. Phổ IR của hợp chất T8
Phụ lục 1.6. Phổ IR của hợp chất T9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 153/266
153
Phụ lục 1.7. Phổ IR của hợp chất T10
Phụ lục 1.8. Phổ IR của hợp chất T11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 154/266
154
Phụ lục 1.9. Phổ H-NMR của hợp chất T3
Phụ lục 1.10. Phổ H-NMR của hợp chất T7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 155/266
155
Phụ lục 1.11. Phổ 1H-NMR của hợp chất T9
Phụ lục 1.12. Phổ H-NMR của hợp chất T10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 156/266
156
Phụ lục 1.13. Phổ 13C-NMR của hợp chất T10
Phụ lục 1.14. Phổ IR của hợp chất B1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 157/266
157
Phụ lục 1.15. Phổ H-NMR của hợp chất B1
Phụ lục 1.16. Phổ IR của hợp chất B2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 158/266
158
Phụ lục 1.17. Phổ IR của hợp chất B3
Phụ lục 1.18. Phổ1
H-NMR của hợp chất B3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 159/266
159
Phụ lục 1.19. Phổ IR của hợp chất B4
Phụ lục 1.20. Phổ H-NMR của hợp chất B4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 160/266
160
Phụ lục 1.21. Phổ IR của hợp chất C1
Phụ lục 1.22. Phổ IR của hợp chất C2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 161/266
161
Phụ lục 1.23. Phổ IR của hợp chất C3
Phụ lục 1.24. Phổ IR của hợp chất C4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 162/266
162
Phụ lục 1.25. Phổ IR của hợp chất C5
Phụ lục 2.1. Phổ IR của hợp chất F1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 163/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 164/266
164
Phụ lục 2.4. Phổ 1H-NMR của hợp chất F2
Phụ lục 2.5. Phổ IR của hợp chất F3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 165/266
165
Phụ lục 2.6. Phổ MS của hợp chất F3
Phụ lục 2.7. Phổ 1H-NMR của hợp chất F3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 166/266
166
Phụ lục 2.8. Phổ IR của hợp chất F3
Phụ lục 2.9. Phổ IR của hợp chất F4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 167/266
167
Phụ lục 2.10. Phổ MS của hợp chất F4
Phụ lục 2.11. Phổ
1
H-NMR của hợp chất F4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 168/266
168
Phụ lục 2.12. Phổ C-NMR của hợp chất F4
Phụ lục 2.13. Phổ IR của hợp chất F5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 169/266
169
Phụ lục 2.14. Phổ H-NMR của hợp chất F5
Phụ lục 2.15. Phổ13
C-NMR của hợp chất F5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 170/266
170
Phụ lục 2.16. Phổ IR của hợp chất F6
Phụ lục 2.17. Phổ1
H-NMR của hợp chất F6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 171/266
171
Phụ lục 2.18. Phổ IR của hợp chất F7
Phụ lục 2.19. Phổ MS của hợp chất F7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 172/266
172
Phụ lục 2.20. Phổ H-NMR của hợp chất F7
Phụ lục 2.21. Phổ C-NMR của hợp chất F7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 173/266
173
Phụ lục 2.22. Phổ IR của hợp chất F8
Phụ lục 2.23. Phổ H-NMR của hợp chất F8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 174/266
174
Phụ lục 2.24. Phổ IR của hợp chất F9
Phụ lục 2.25. Phổ MS của hợp chất F9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 175/266
175
Phụ lục 2.26. Phổ 1H-NMR của hợp chất F9
Phụ lục 2.27. Phổ 13C-NMR của hợp chất F9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 176/266
176
Phụ lục 2.28. Phổ IR của hợp chất F10
Phụ lục 2.29. Phổ MS của hợp chất F10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 177/266
177
Phụ lục 2.30. Phổ H-NMR của hợp chất F10
Phụ lục 2.31. Phổ IR của hợp chất F11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 178/266
178
Phụ lục 2.32. Phổ MS của hợp chất F11
Phụ lục 2.33. Phổ1
H-NMR của hợp chất F11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 179/266
179
Phụ lục 2.34. Phổ IR của hợp chất F12
Phụ lục 2.35. Phổ MS của hợp chất F12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 180/266
180
Phụ lục 2.36. Phổ 1H-NMR của hợp chất F12
Phụ lục 2.37. Phổ IR của hợp chất F13
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 181/266
181
Phụ lục 2.38. Phổ MS của hợp chất F13
Phụ lục 2.39. Phổ H-NMR của hợp chất F13
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 182/266
182
Phụ lục 2.40. Phổ 13C-NMR của hợp chất F13
Phụ lục 2.41. Phổ IR của hợp chất F14
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 183/266
183
Phụ lục 2.42. Phổ MS của hợp chất F14
Phụ lục 2.43. Phổ 1H-NMR của hợp chất F14
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 184/266
184
Phụ lục 2.44. Phổ 13C-NMR của hợp chất F14
Phụ lục 2.45. Phổ IR của hợp chất F15
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 185/266
185
Phụ lục 2.46. Phổ MS của hợp chất F15
Phụ lục 2.47. Phổ
1
H-NMR của hợp chất F15
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 186/266
186
Phụ lục 2.48. Phổ 13C-NMR của hợp chất F15
Phụ lục 3.1. Phổ IR của hợp chất S1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 187/266
187
Phụ lục 3.2. Phổ MS của hợp chất S1
Phụ lục 3.3. Phổ H-NMR của hợp chất S1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 188/266
188
Phụ lục 3.4. Phổ 13C-NMR của hợp chất S1
Phụ lục 3.5. Phổ IR của hợp chất S2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 189/266
189
Phụ lục 3.6. Phổ MS của hợp chất S2
Phụ lục 3.7. Phổ 1H-NMR của hợp chất S2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 190/266
190
Phụ lục 3.8. Phổ C-NMR của hợp chất S2
Phụ lục 3.9. Phổ IR của hợp chất S3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 191/266
191
Phụ lục 3.10. Phổ MS của hợp chất S3
Phụ lục 3.11. Phổ 1H-NMR của hợp chất S3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 192/266
192
Phụ lục 3.12. Phổ MS của hợp chất S4
Phụ lục 3.13. Phổ 1H-NMR của hợp chất S4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 193/266
193
Phụ lục 3.14. Phổ 13C-NMR của hợp chất S4
Phụ lục 3.15. Phổ IR của hợp chất S5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 194/266
194
Phụ lục 3.16. Phổ MS của hợp chất S5
Phụ lục 3.17. Phổ1
H-NMR của hợp chất S5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 195/266
195
Phụ lục 3.18. Phổ 13C-NMR của hợp chất S5
Phụ lục 3.19. Phổ IR của hợp chất S6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 196/266
196
Phụ lục 3.20. Phổ MS của hợp chất S6
Phụ lục 3.21. Phổ H-NMR của hợp chất S6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 197/266
197
Phụ lục 3.22. Phổ C-NMR của hợp chất S6
Phụ lục 3.23. Phổ IR của hợp chất S7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 198/266
198
Phụ lục 3.24. Phổ MS của hợp chất S7
Phụ lục 3.25. Phổ H-NMR của hợp chất S7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 199/266
199
Phụ lục 3.26. Phổ C-NMR của hợp chất S7
Phụ lục 3.27. Phổ IR của hợp chất S8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 200/266
200
Phụ lục 3.28. Phổ MS của hợp chất S8
Phụ lục 3.29. Phổ 1H-NMR của hợp chất S8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 201/266
201
Phụ lục 3.30. Phổ IR của hợp chất S9
Phụ lục 3.31. Phổ MS của hợp chất S9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 202/266
202
Phụ lục 3.32. Phổ H-NMR của hợp chất S9
Phụ lục 3.33. Phổ IR của hợp chất S10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 203/266
203
Phụ lục 3.34. Phổ MS của hợp chất S10
Phụ lục 3.35. Phổ1
H-NMR của hợp chất S10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 204/266
204
Phụ lục 3.36. Phổ 13C-NMR của hợp chất S10
Phụ lục 3.37. Phổ IR của hợp chất S11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 205/266
205
Phụ lục 3.38.Phổ MS của hợp chất S11
Phụ lục 3.39. Phổ MS của hợp chất S12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 206/266
206
Phụ lục 3.40. Phổ H-NMR của hợp chất S12
Phụ lục 3.41. Phổ13
C-NMR của hợp chất S12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 207/266
207
Phụ lục 4.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất M1
Phụ lục 4.2. Phổ 1H-NMR của hợp chất M2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 208/266
208
Phụ lục 4.3. Phổ 13C-NMR của hợp chất M2
Phụ lục 4.4. Phổ
1
H-NMR của hợp chất M3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 209/266
209
Phụ lục 4.5. Phổ 13C-NMR của hợp chất M3
Phụ lục 4.6. Phổ 1H-NMR của hợp chất M4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 210/266
210
Phụ lục 4.7. Phổ C-NMR của hợp chất M4
Phụ lục 4.8. Phổ H-NMR của hợp chất M5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 211/266
211
Phụ lục 4.9. Phổ 13C-NMR của hợp chất M5
Phụ lục 4.10. Phổ IR của hợp chất M6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 212/266
212
Phụ lục 4.11. Phổ H-NMR của hợp chất M6
Phụ lục 4.12. Phổ 13C-NMR của hợp chất M6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 213/266
213
Phụ lục 4.13. Phổ IR của hợp chất M7
Phụ lục 4.14. Phổ H-NMR của hợp chất M7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 214/266
214
Phụ lục 4.15. Phổ IR của hợp chất M8
Phụ lục 4.16. Phổ H-NMR của hợp chất M8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 215/266
215
Phụ lục 4.17. Phổ C-NMR của hợp chất M8
Phụ lục 4.18. Phổ IR của hợp chất M9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 216/266
216
Phụ lục 4.19. Phổ 1H-NMR của hợp chất M9
Phụ lục 4.20. Phổ 13C-NMR của hợp chất M9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 217/266
217
Phụ lục 4.21. Phổ IR của hợp chất M10
Phụ lục 4.22. Phổ MS của hợp chất M10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 218/266
218
Phụ lục 4.23. Phổ 1H-NMR của hợp chất M10
Phụ lục 4.24. Phổ IR của hợp chất M11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 219/266
219
Phụ lục 4.25. Phổ MS của hợp chất M11
Phụ lục 4.26. Phổ 1H-NMR của hợp chất M11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 220/266
220
Phụ lục 4.27. Phổ 13C-NMR của hợp chất M11
Phụ lục 4.28. Phổ IR của hợp chất M12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 221/266
221
Phụ lục 4.29. Phổ MS của hợp chất M12
Phụ lục 4.30. Phổ 1H-NMR của hợp chất M12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 222/266
222
Phụ lục 4.31. Phổ C-NMR của hợp chất M12
Phụ lục 4.32. Phổ IR của hợp chất M13
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 223/266
223
Phụ lục 4.33. Phổ MS của hợp chất M13
Phụ lục 4.34. Phổ H-NMR của hợp chất M13
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 224/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 225/266
225
Phụ lục 4.37. Phổ HMBC của hợp chất M13
Phụ lục 4.38. Phổ IR của hợp chất M14
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 226/266
226
Phụ lục 4.39. Phổ MS của hợp chất M14
Phụ lục 4.40.Phổ1
H-NMR của hợp chất M14
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 227/266
227
Phụ lục 4.41. Phổ IR của hợp chất M15
Phụ lục 4.42. Phổ MS của hợp chất M15
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 228/266
228
Phụ lục 4.43. Phổ 1H-NMR của hợp chất M15
Phụ lục 4.44. Phổ 13C-NMR của hợp chất M15
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 229/266
229
Phụ lục 5.1. Phổ IR của hợp chất N1
Phụ lục 5.2. Phổ MS của hợp chất N1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 230/266
230
Phụ lục 5.3. Phổ 1H-NMR của hợp chất N1
Phụ lục 5.4. Phổ
13
C-NMR của hợp chất N1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 231/266
231
Phụ lục 5.5. Phổ IR của hợp chất N2
Phụ lục 5.6. Phổ MS của hợp chất N2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 232/266
232
Phụ lục 5.7. Phổ H-NMR của hợp chất N2
Phụ lục 5.8. Phổ13
C-NMR của hợp chất N2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 233/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 234/266
234
Phụ lục 5.11. Phổ IR của hợp chất N4Phong Thi nghiem HOA VAT LIEU - Khoa Hoa hoc - Truong DH KHTN - DH QG HN Ten may : AutoSpec Premier
Ten mau : D2 Hang san xuat : WATERS
Nguoi do : D. T. NHUNG Nuoc san xuat : USA
Ngay do : 02-Dec-10 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
m/z60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460
%
0
100
D2 31 (1.342) Cm (28:40-(21:22+53:60)x2.000) Magnet EI+1.11e3296.9950
180.0044
83.9745
63.0159
115.0293
89.0206
172.0096
127.9791 171.0199
143.0150
186.0240
228.9825210.0209277.0179229.9844
297.9979
298.9951
423.9757365.0453300.0003 390.9980 424.9770
Phụ lục 5.12. Phổ MS của hợp chất N4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 235/266
235
Phụ lục 5.13. Phổ 1H-NMR của hợp chất N4
Phụ lục 5.14. Phổ 13C-NMR của hợp chất N4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 236/266
236
Phụ lục 5.15. Phổ IR của hợp chất N5Phong Thi nghiem HOA VAT LIEU - Khoa Hoa hoc - Truong DH KHTN - DH QG HN Ten may : AutoSpec Premier
Ten mau : CLD4 Hang san xuat : WATERS
Nguoi do : D. T. Nnhung Nuoc san xuat : USA --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
m/z60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460 480 500 520 540 560
%
0
100
CLD4 34 (1.472) Magnet EI+404376.8961
374.8980
83.9752
57.9852
127.9804
114.0194
98.9854
142.0171
296.9873
250.9088171.0101
180.9605 227.9779
263.9239
280.9214297.9740
330.9407
422.8777
377.8992
378.8945423.8841
503.8761424.8802
470.8879
Phụ lục 5.16. Phổ MS của hợp chất N5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 237/266
237
Phụ lục 5.17. Phổ H-NMR của hợp chất N5
Phụ lục 5.18. Phổ 13C-NMR của hợp chất N5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 238/266
238
Phụ lục 5.19 Phổ IR của hợp chất N6
Phụ lục 5.20 Phổ MS của hợp chất N6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 239/266
239
Phụ lục 5.21. Phổ 1H-NMR của hợp chất N6
Phụ lục 5.22. Phổ 13C-NMR của hợp chất N6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 240/266
240
Phụ lục 5.23. Phổ IR của hợp chất N7Phong Thi nghiem HOA VAT LIEU - Khoa Hoa hoc - Truong DH KHTN - DH QG HN Ten may : AutoSpec Premier
Ten mau : 2MeD4 Hang san xuat : WATERS
Nguoi do : D. T. NHUNG Nuoc san xuat : USA Ngay do : 02-Dec-10 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
m/z60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460 480 500
%
0
100
2MeD4 38 (1.645) Cm (37:40-9:10x2.000) Magnet EI+151376.8994
374.9016
83.9744
77.0255
57.9962
108.0353
107.0310142.0174
126.0002
296.9974
250.9094
143.0178221.0218171.0096
263.9245
280.9199
377.9019
483.9408
450.9518378.9001
448.9621 484.9415
Phụ lục 5.24. Phổ MS của hợp chất N7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 241/266
241
Phụ lục 5.25. Phổ 1H-NMR của hợp chất N7
Phụ lục 5.26. Phổ 13C-NMR của hợp chất N7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 242/266
242
Phụ lục 5.27. Phổ IR của hợp chất N8
Phụ lục 5.28. Phổ H-NMR của hợp chất N8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 243/266
243
Phụ lục 5.29. Phổ 13C-NMR của hợp chất N8
Phụ lục 5.30. Phổ IR của hợp chất N9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 244/266
244
Phong Thi nghiem HOA VAT LIEU - Khoa Hoa hoc - Truong DH KHTN - DH QG HN Ten may : AutoSpec Premier Ten mau : 4MeD4 Hang san xuat : WATERS
Nguoi do : D. T. NHUNG Nuoc san xuat : USA Ngay do : 02-Dec-10 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
m/z60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460 480 500
%
0
100
MeD4 46 (1.991) Cm (43:52-29:31x2.000) Magnet EI+698376.8952
374.8972
83.9735
77.0243
63.0155
108.0339
296.9957
142.0161
126.0002 220.9860
157.0256 219.9214186.0241
249.9113 263.9225
295.9863
297.9983
346.9018
377.8977
448.9600378.8953
379.8980423.9748
483.9356
451.9615 484.9377
Phụ lục 5.31. Phổ MS của hợp chất N9
Phụ lục 5.32. Phổ H-NMR của hợp chất N9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 245/266
245
Phụ lục 5.33. Phổ 13C-NMR của hợp chất N9
Phụ lục 5.34. Phổ IR của hợp chất N10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 246/266
246
Phụ lục 5.35. Phổ MS của hợp chất N10
Phụ lục 5.36. Phổ 1H-NMR của hợp chất N10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 247/266
247
Phụ lục 5.37. Phổ 13C-NMR của hợp chất N10
Phụ lục 5.38. Phổ IR của hợp chất N11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 248/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 249/266
249
Phụ lục 5.41. Phổ 13C-NMR của hợp chất N11
Phụ lục 5.42. Phổ IR của hợp chất N12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 250/266
250
Phụ lục 5.43. Phổ 1H-NMR của hợp chất N12
Phụ lục 5.44. Phổ 13C-NMR của hợp chất N12
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 251/266
251
Phụ lục 6.1. Phổ IR của hợp chất A1
Phụ lục 6.2. Phổ MS của hợp chất A1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 252/266
252
Phụ lục 6.3. Phổ 1H-NMR của hợp chất A1
Phụ lục 6.4. Phổ13
C-NMR của hợp chất A1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 253/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 254/266
254
Phụ lục 6.7. Phổ 1H-NMR của hợp chất A2
Phụ lục 6.8. Phổ 13C-NMR của hợp chất A2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 255/266
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 256/266
256
Phụ lục 6.11. Phổ IR của hợp chất A4
Phụ lục 6.12. Phổ1
H-NMR của hợp chất A4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 257/266
257
Phụ lục 6.13. Phổ IR của hợp chất A5
Phụ lục 6.14. Phổ MS của hợp chất A5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 258/266
258
Phụ lục 6.15. Phổ 1H-NMR của hợp chất A5
Phụ lục 6.16. Phổ 13C-NMR của hợp chất A5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 259/266
259
Phụ lục 6.17. Phổ IR của hợp chất A6
Phụ lục 6.18. Phổ MS của hợp chất A6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 260/266
260
Phụ lục 6.19. Phổ 1H-NMR của hợp chất A6
Phụ lục 6.20. Phổ C-NMR của hợp chất A6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 261/266
261
Phụ lục 6.21. Phổ IR của hợp chất A7
Phụ lục 6.22. Phổ MS của hợp chất A7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 262/266
262
Phụ lục 6.23. Phổ H-NMR của hợp chất A7
Phụ lục 6.24. Phổ 13C-NMR của hợp chất A7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 263/266
263
Phụ lục 6.25. Phổ IR của hợp chất A8
Phụ lục 6.26. Phổ H-NMR của hợp chất A8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 264/266
264
Phụ lục 6.27. Phổ 13C-NMR của hợp chất A8
Phụ lục 6.28. Phổ IR của hợp chất A9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 265/266
265
Phụ lục 6.29. Phổ 1H-NMR của hợp chất A9
Phụ lục 6.30. Phổ 13C-NMR của hợp chất A9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của một số dị vòng ngưng tụ chứa O, S, N
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-cau-truc-va-hoat-tinh-sinh-hoc-cua-mot 266/266
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM