62
8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 1/62  TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NI 2 KHOA HÓA HC VŨ THỊ MAI NGHIÊN CỨ U TNG HỢ P, ĐẶC TRƢNG VÀ Ứ NG DNG CA VT LIU NANO CACBON KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC Chuyên ngành: Hóa lý Ngƣời hƣớ ng dn khoa hc PGS. TS. ĐẶNG TUYẾT PHƢƠNG HÀ NI - 2014 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 1/62

 

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA HÓA HỌC

VŨ THỊ MAI

NGHIÊN CỨ U TỔNG HỢ P,

ĐẶC TRƢNG VÀ Ứ NG DỤNG

CỦA VẬT LIỆU NANO CACBON

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Hóa lý

Ngƣời hƣớ ng dẫn khoa họcPGS. TS. ĐẶNG TUYẾT PHƢƠNG 

HÀ NỘI - 2014 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 2: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 2/62

LỜ I CẢM ƠN 

Để hoàn thiện khóa luận này đó là một sự nỗ lực lớn đối vớ i tôi, và khôngthể hoàn thành nếu không có sự đóng góp quan trọng của r ất nhiều ngườ i.

Đầu tiên tôi xin gửi lờ i cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Đặng Tuyết

Phƣơng là người đã hướ ng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thờ i gian thực hiện

khóa luận này. Cô đã cung cấ p cho tôi r ất nhiều hiểu biết về một lĩnh vực mớ i

khi tôi bắt đầu bướ c vào thực hiện. Trong quá trình thực hiện cô luôn định

hướ ng, góp ý và sửa chữa để giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này.

Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Hóa Học, trường Đại học Sư

 phạm Hà Nội 2, đã truyền thụ kiến thức bổ ích để tôi có khả năng hoàn thành

khóa luận tốt nghiệ p.

Tôi xin cảm ơn KS. Đào Đức Cảnh, ThS. Lê Hà Giang, KS. Nguyễn

K ế Quang trong phòng nghiên cứu Hóa học bề mặt -Viện Hóa Học Viện Hàn

lâm Khoa học và Công nghệ  Việt Nam đã tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn

thành tốt khóa luận tốt nghiệ p.

 Những lờ i cảm ơn muốn gửi lờ i cảm ơn đến những ngườ i thân, bạn bè

đã hết lòng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa luận này

Trân tr ọng cảm ơn! 

Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2014 

Sinh viên

Vũ Thị Mai

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 3: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 3/62

DANH MỤC CÁC TỪ  VIẾT TẮT

BET: Brunauer-Emmett-Teller (Phương pháp đẳng nhiệt hấ p phụ  - khử  hấ p phụ N2).

BJH: Barrett- Joyner- Halenda.

HĐBM: Hoạt động bề mặt.

HPVL, HPHH: Hấ p phụ vật lý, hấ p phụ hóa học.

MB: Methylene Blue (Phẩm màu xanh methylen).

MQTB: Mao quản trung bình.

OMC: Or ).

TEM: Transmission electron microscopy (Hiển vi điện tử truyền qua).

UV-Vis: Ultraviolet- visiblet spectroscopy (Phổ tử ngoại khả kiến).

- ).

SBA-15: Santa Barbara Amophorus (Tên một dạng vật liệu silic mao quản

trung bình).

XRD: X - Ray diffraction (Nhiễu xạ tia X).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 4: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 4/62

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT Kí hiệu bảng Tên bảng Trang

1 Bảng 1.1 Phân loại vật liệu xố p

2 Bảng 1.2 Hấ p phụ vật lý và hấ p phụ hóa học

3 Bảng 1.3 Một số  phương trình đẳng nhiệt hấ p phụ 

 phổ biến

4 Bảng 3.1 Số  liệu xây dựng đườ ng chuẩn xác định

nồng độ MB5 Bảng 3.2 Các giá tr ị nồng độ cân bằng của dung dịch

MB ở  100 mg/l, 150 mg/l và 200 mg/l

6 Bảng 3.3 Các giá tr ị Qt ở  các nồng độ MB khác nhau

7 Bảng 3.4 Các giá tr ị ln(Qe- Qt) theo thờ i gian t ở  các

nồng độ dung dịch MB khác nhau

8 Bảng 3.5 Các giá tr ị t/Qt theo thờ i gian t ở  các nồngđộ MB khác nhau

9 Bảng 3.6 Một số tham số của phương trình động học

 bậc nhất biểu kiến

10 Bảng 3.7 Một số tham số của phương trình động học

 bậc hai biểu kiến

11 Bảng 3.8 e/Qe

12 Bảng 3.9 e e

nhau

13 B ảng 3.10 Các thông số  của phương trình đẳng nhiệt

Langmuir và Freundlich

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 5: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 5/62

 

STT

Kí hiệu

hình vẽ  Tên hình vẽ  Trang

1 Hình 1.1 Các dạng cấu trúc của vật liệu MQTB

2 Hình 1.2 Vật liệu cacbon mao quản trung bình

3 Hình 1.3 Cơ chế định hướng theo cấu trúc tinh thể lỏng 

4 Hình 1.4 Mô tả phương pháp khuôn mẫu cứng 

5 Hình 1.5 Ảnh hưở ng của nhiệt độ lên HPVL và HPHH hoạt

động

6 Hình 1.6 Mô hình hấp phụ thuốc nhuộm trong môi trường

nước 

7 Hình 2.1 Đường đi của tia Rơ nghen

8 Hình 2.2 Các dạng đường đẳng nhiệt hấ p phụ- khử hấ p

 phụ phân loại theo IUPAC

9 Hình 2.3 Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của P/[V(P0-P)] theo

P/P0 

10 Hình 2.4 Các bướ c chuyển năng lượ ng

11 3.1 Giản đồ nhiễu xạ tia X của OMC

11 Hình 3.2 Giản đồ nhiễu xạ tia X của SBA-15 và OMC

12 Hình 3.3 Ảnh TEM của SBA-15 (A) và OMC (B)

13 Hình 3.4 Đường đẳng nhiệt hấ p phụ- giải hấ p nito ở  77

K của SBA-15 (A) và OMC (B)

14 Hình 3.5 Phân bố  kích thướ c mao quản theo BJH của

SBA-15 (A) và OMC (B)

15 Hình 3.6 Công thức cấu tạo xanh metylen

16 Hình 3.7 Đườ ng chuẩn của dung dịch xanh metylen

17 Hình 3.8 Mật độ quang A của dung dịch MB chuẩn sau

thờ i gian t vớ i nồng độ  ban đầu 100 mg/l (M0:

nồng độ  dung dịch MB chuẩn 100 mg/l pha

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 6: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 6/62

loãng MB/H2O = 3/4 ở  t= 0)

18 Hình 3.9 Mật độ quang A của dung dịch MB chuẩn sau

thờ i gian t vớ i nồng độ  ban đầu 150 mg/l (M0:nồng độ  dung dịch MB chuẩn 150 mg/l pha

loãng MB/H2O = 1/2 ở  t= 0)

19 Hình 3.10 Mật độ quang A của dung dịch MB chuẩn sau

thờ i gian t vớ i nồng độ  ban đầu 200 mg/l (M0:

nồng độ  dung dịch MB chuẩn 200 mg/l pha

loãng MB/H2O = 3/8 ở  t= 0) 

20 Hình 3.11 Đườ ng cong hấ p phụ  dung dịch MB chuẩn ở  

các nồng độ khác nhau

21 Hình 3.12 (Qe- Qt) theo thờ i gian t ở  

các nồng độ MB khác nhau

22 Hình 3.13 /Qt  theo thờ i gian t ở   các

nồng độ MB khác nhau

23 Hình 3.14 e/QeCe 

24 Hình 3.15 e e 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 7: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 7/62

1

MỤC LỤC

MỞ  ĐẦU  .......................................................................................................... 3 

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 3 

2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 4 

3. Đối tượ ng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 

4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4 

5. Phươ ng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 

6. Ý nghĩa khoa học và thưc tiễn của đề tài ...................................................... 5 

CHƢƠ NG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 6 

1.1. Vật liệu mao quản ...................................................................................... 6 

1.2. Vật liệu mao quản trung bình ..................................................................... 6 

1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Vật liệu MQTB ................................... 6 

1.2.2. Phân loại Vật liệu MQTB ....................................................................... 7 

1.2.3. Vật liệu SBA-15 ...................................................................................... 8 

1.3. Vật liệu cacbon mao quản trung bình ........................................................ 8 

1.3.1. Giớ i thiệu về vật liệu cacbon mao quản trung bình ................................ 8 

1.3.2. Ứ ng dụng của vật liệu cacbon mao quản trung bình .............................. 9 

1.3.3. Phươ   .............. 11 

1.4. Hấp phụ  .................................................................................................... 15 

1.4.1. Hiện tượng hấp phụ ............................................................................... 15 

1.4.2. Phân loại các dạng hấ p phụ ................................................................... 16 

1.4.3. Hấ p phụ lỏng - r ắn ................................................................................. 20 

1.4.4. .............................................................................. 22 

CHƢƠ NG 2: CÁC PHƢƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U  VÀ THỰ C

NGHIỆM ........................................................................................................ 27 

2.1. Phươ ng pháp nghiên cứu .......................................................................... 27 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 8: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 8/62

2

2.1.1. Phươ ng pháp nhiễu xạ R ơ nghen (XRD) ............................................... 27 

2.1.2. Phươ ng pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ........................... 28 

2.1.3. Phương pháp đẳng nhiệt hấ p phụ- khử hấ p phụ N2 (BET) ................... 29 

2.1.4. Phương pháp phổ hấp phụ electon (UV-Vis) ........................................ 31 

2.2. Thực nghiệm ............................................................................................ 32 

2.2.1. Tổng hợ  p vật liệu .................................................................................. 32 

2.2.2. ......................... 33 

CHƢƠ NG 3. K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 36 

3.1. Đặc tr ưng mẫu cacbon mao quản trung bình tổng hợp đượ c ................... 36 

3.1.1. Phươ ng pháp nhiễu xạ Ronghen (XRD) ............................................... 36 

3.1.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ................................................ 37 

3.2. Hấ p phụ  .................................................................................................... 39 

3.2.1. Xây dựng đường chuẩn dung dịch MB ................................................ 39 

3.2.2. Động học hấ p phụ  ................................................................................. 40 

3.2.3. Đẳng nhiệt hấ p phụ  ............................................................................... 46 

K ẾT LUẬN  .................................................................................................... 50 

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 9: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 9/62

3

MỞ  ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Vào những năm của thậ p niên 60, 70 của thế k ỷ trướ c, tổng hợ  p vật liệu

vi mao quản zeolit đượ c nghiên cứu và ứng dụng nhiều trong công nghiệ p vì

nó có nhiều đặc tính ưu việt: độ xố p và diện tích bề mặt lớ n, tính bền nhiệt và

thủy nhiệt cao, tính đa năng trong sử dụng, dễ dàng biến tính. Nhưng do ch

thướ c

các phân tử hữu cơ có kích thướ ế. Đầu những năm 1990, cácnhà khoa học thuộc tập đoàn dầu mỏ Mobil đã tổng hợ  p thành công vật liệu

silic mao quản trung bình (M41S), có kích thướ c ~ 2-4 nm, đã khắc phục

đượ c hạn chế do kích thướ c mao quản nhỏ của zeolit. Tuy nhiên, những vật

liệu bản chất silic có khả năng hấ p phụ kém hơn so vớ i than hoạt tính. Vì vậy,

người ta đã nỗ lực để tìm ra loại vật liệu mớ i vừa có kích thướ c mao quản và

diện tích bề mặt riêng lớ n vừa có dung lượ ng hấ p phụ cao. Do vậy vật liệucacbon mao quản trung bình (meso carbon) ra đời trên cơ sở  k ết hợ  p giữa vật

liệu mao quản trung bình và vật liệu bản chất cacbon. Năm 1992, Ryoo và các

cộng sự đã tổng hợ  p thành công vật liệu cacbon mao quản trung bình dựa trên

chất tạo cấu trúc là MCM-41, là vật liệu đáp ứng đượ c cả hai yêu cầu trên.

Vật liệu cacbon mao quả ợ t tr ộ

ủ -

ợ ớ 

quan tâm của nhiều nhà khoa học và đượ c ứng dụ

, xử lý môi trườ ng...

Trong đó,  vật liệu cacbon mao quả (Ordered

Mesoporous carbon - OMC) có cấu trúc mao quản đồng đều, có thể đượ c tổng

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 10: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 10/62

4

hợ  p bằng phương pháp khuôn mẫu mềm hoặc khuôn mẫu cứng. Phương pháp

khuôn mẫu mềm tạo ra vật liệu có cấu trúc không đồng đều. Trong khi,

 phương pháp khuôn mẫu cứng cho phép kiểm soát chính xác cấu trúc và kích

thướ c mao quản của vật liệu vớ i cấu trúc tr ật tự, đồng nhất. Vì vậy, trong

khóa luận này, chúng tôi tổng hợ  p vật liệu OMC theo phương pháp khuôn

mẫu cứng, đồng thờ ả năng hấ p phụ

metylen (MB), một loại chất màu độc hại, khó phân hủy gây ô nhiễm môi

trường nướ c.

Xuất phát từ những luận chứng trên, trong khóa luận này chúng tôi thực

hiện: “Nghiên cứ u t ổ ng h ợ p, đặc trưng và ứ ng d ụng c ủa v ật li ệu nano

cacbon” . 

2. Mục đích của đề tài

- Tổng hợ  p vật liệu bằng phương pháp

khuôn mẫu cứng.

- Đánh giá tính chất của vật liệu thông qua khả năng hấ p phụ chất màu MB.

3. Đối tƣợ ng và phạm vi nghiên cứ u- Vật liệu có cấu trúc tương tự SBA-15

(chất tạo cấu trúc).

- Nguồn cacbon: Đườ ng mía (42% cacbon)

- Chất màu xanh metylen

4. Nội dung nghiên cứ u

 N ội dung 1: Thu thậ p và tổng quan tài liệu về  phương pháp tổng hợ  p vàtính chất hấ p phụ 

 N ội dung 2:

- Tổng hợ  p vật liệu .

- Đặc trưng  tổng hợp đượ c bằng các

 phương pháp hóa lý hiện đại XRD, TEM, BET… 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 11: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 11/62

5

 N ội dung 3: Đánh giá khả năng hấ p phụ của .

- Khảo sát động học hấ p phụ dung dịch MB của vật liệu cacbon mao

quản trung bình- Xây dựng đường đẳng nhiệt hấ p phụ nhằm xác định dung lượ ng hấ p

 phụ  chất màu metylen blue (MB) của vật liệu c

tổng hợ  p.

5. Phƣơng pháp nghiên cứ u

- Phương pháp nhiễu xạ  tia Rơnghen (XRD) để xác định cấu trúc của

vật liệu cacbon mao quản trung bình.

- Phương pháp hiển vi điện tử  tử truyền qua (TEM) để xác định hình

thái mao quản của vật liệu.

- Phương pháp đẳng nhiệt hấ p phụ - khử hấ p phụ N2 (BET) nhằm xác

định diện tích bề mặt riêng, kích thướ c mao quản của vật liệu.

- Phương pháp phổ electron (UV-vis) xác định nồng độ chất màu trong

dung dịch nhằm đánh giá khả năng hấ p phụ chất màu của vật liệu cacbon mao

quản trung bình.

6. Ý nghĩa khoa học và thƣc tiễn của đề tài

Tổng hợp đượ c vật liệ

, để xử lý hiệu quả chất màu hữu cơ độc hại

trong môi trường nướ c.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 12: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 12/62

6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Vật liệu mao quản

Vật liệu có cấu trúc mao quản là vật liệu mà trong lòng nó có một hệ 

thống lỗ xố p với kích thướ c từ vài đến vài chục nano met và r ất phát triển.

Các lỗ xố p này có thể có dạng lồng, dạng khe, các ống hình tr ụ…Việc sắ p xế p

các mao quản có tr ật tự hay không phụ thuộc vào phương pháp và quá trình

tổng hợ  p vật liệu [15].

Theo IUPAC (International Union or Pure and Applied Chemistry) vật

liệu cấu trúc mao quản đượ c chia làm ba loại dựa trên kích thướ c mao quản củachúng [14].

Bảng 1.1. Phân loại vật liệu xố  p

Phân loại vật liệu Kích thƣớ c mao quản Ví dụ 

Vi mao quản < 2 nm Zeolit

Mao quản trung bình 2-50 nm M41S,

SBA-15, SBA-16Mao quản lớ n >50 nm Thủy tinh

1.2. Vật liệu mao quản trung bình

1.2.1. L ị ch s ử  hình thành vàphát tr i ể n V ật l i ệu MQTB

Lịch sử tổng hợ  p vật liệu MQTB có thể chia ra làm hai giai đoạn. Đầu

tiên vào năm 1990, các nhà khoa học của tập đoàn dầu mỏ  Mobil đã phátminh ra một họ vật liệu mới có kích thướ c mao quản từ 2 đến 20 nm bằng

việc sử dụng chất hoạt động bề mặt như những chất định hướ ng cấu trúc, kí

hiệu là M41S. Tùy theo điều kiện tổng hợp như: bản chất của chất hoạt động

 bề mặt, bản chất của chất phản ứng, nhiệt độ  tổng hợ  p, giá tr ị pH mà kích

thướ c và cấu trúc mao quản khác nhau được hình thành như: cấu trúc lục lăng

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 13: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 13/62

7

(MCM-41), cấu trúc lập phương (MCM-48), cấu trúc lớ  p (MCM-50). Ngay sau

đó, đã có một sự bùng nổ các công trình nghiên cứu về biến tính và tìm kiếm

khả năng ứng dụng của họ vật liệu này. Giai đoạn thứ hai, năm 1999 là sự pháthiện của nhóm Zhao và cộng sự  sử  dụng các polymer trung hòa điện như

những chất định hướ ng cấu trúc để tổng hợ  p vật liệu SBA-15 [34]. Vật liệu này

có đườ ng kính mao quản đồng đều với kích thướ c lớn hơn 3 đến 4 lần kích

thướ c mao quản zeolit và diện tích bề mặt riêng lớ n, có thể hơn 800 m2/g. Một

ưu điểm của họ vật liệu SBA-15 là có kích thướ c mao quản lớn, tườ ng mao

quản dày nên có tính bền nhiệt và thủy nhiệt cao. Nói chung, lịch sử tổng hợ  p

vật liệu MQTB gắn vớ i việc phát hiện các chất định hướ ng cấu trúc. Kích

thướ c mao quản tăng theo kích thướ c phân tử chất định hướ ng cấu trúc.

1.2.2. Phân lo ại V ật l i ệu MQTB

 Ngườ i ta có thể phân loại vật liệu MQTB theo cấu trúc của chúng theo

các dạng sau [15]:

- Cấu trúc lục lăng (hexagonal): MCM-41, SBA-15

- Cấu trúc lập phương (cubic): MCM-48, SBA-16

- Cấu trúc lớ  p mỏng (laminar): MCM-50

a. Lục lăng b. Lập phương c. lớ  p mỏng

Hình 1.1. Các d ạng cấ u trúc của vật liệu MQTB

Dựa vào thành phần vật liệu thì chia vật liệu MQTB:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 14: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 14/62

8

- Vật liệu MQTB chứa silic: MCM, SBA. Trong nhóm này còn bao

gồm các vật liệu MQTB có thể  thay thế một phần silic mạng lướ i bằng các

kim loại khác nhau như Al-MCM-41, Ti, Fe-SBA-15… 

- Vật liệu MQTB không chứa silic: Oxit kim loại Al,Ga, Sn, Pb,kim

loại chuyển tiế p Ti, V, Fe,Mn, Zn, Hf, Nb,Ta và đất hiếm.

1.2.3. V ật l i ệu SBA-15

 Năm 1999, Zhao và các cộng sự đã điều chế ra họ vật liệu mới, đượ c kí

hiệu là SBA-n, có cấu trúc lục lăng 2-D và 3- D (SBA-2, 3,15) hoặc lậ p

 phương (SBA-1, 16), trong đó nổi bật nhất là SBA-15 [34].

Vật liệu SBA-15 đượ c tổng hợ  p khi sử  dụng chất tạo cấu trúc(template) hay tác nhân định hướ ng cấu trúc (SDA: structure-directing agent)

là chất hoạt động bề  mặt copolymer 3 khối Pluronic (P123: m= 20, n= 70,

F127:m= 106, n= 70)

CH3-CH2-O m- CH2-CH(CH3)- O n- CH3-CH2-O m 

SBA-15 là MQTB ở  dạng lục lăng như hình 1.1.a, không gian  P6mm 

đượ c tổng hợp trong môi trườ ng axit và sử dụng chất hoạt động bề mặt không

ion. Vật liệu SBA-15 có thành mao quản dày hơn, độ bền thủy nhiệt lớn hơn

so vớ i MCM-41 đượ c tổng hợp trước đó. SBA-15 có mao quản thứ cấ p bên

trong thành, bao gồm vi mao quản và mao quản trung bình. Kênh mao quản

chính song song của SBA-15 đượ c k ết nối vớ i nhau qua các vi lỗ và mao quản

trung bình nhỏ hơn trong thành mao quản [9].

1.3. Vật liệu cacbon mao quản trung bình

1.3.1. Gi ớ i thi ệu v ề v ật l i ệu cacbon mao qu ản trung bình

1.2.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 15: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 15/62

9

Vật liệu cacbon chất rắn cấu thành chủ yếu từ 

2 -

1000 m

2

/gđượ c biết từ năm 1992 bở i Ryoo và các cộng sự [25], nó đượ c ứng dụng

r ộng rãi trong công nghiệ p hóa chất, hấ p phụ, tách chất, điện cực cho pin, tế 

 bào nhiên liệu, chất hấ p phụ, chất mang cho các quá trình xúc tác… 

1.3.2. Ứ ng d ụng c ủa v ật l i ệu cacbon mao qu ản trung bình

Vật liệu cacbon mao quản trung bình đã thu hút sự quan tâm r ất lớ n ở  

các ứng dụng như: làm siêu tụ điện, pin lithium-ion và các tế bào nhiên liệu,

chất xúc tác, chất mang xúc tác, lưu trữ hidro, chất hấ p phụ... do những tính

chất đặc biệt của vật liệu cacbon mao quản trung bình như: diện tích bề mặt

riêng và độ xố p lớ n, hóa tính cao và ổn định nhiệt [8].

1.3.2.1. Siêu t ụ điện, pin Lithium-ion và các t ế  bào nhiên liệu

Vật liệu cacbon mao quản trung bình được dùng làm điện cực mớ i cho

siêu tụ điện do diện tích bề mặt cao OMC cung cấ p một không gian lớ n bên

trong ống cho phép vận chuyển dễ  dàng các ion và electron. Ưu điểm của

OMC: chi phí thấ p, dễ sản xuất và ổn định và thân thiện với môi trườ ng...[14].

Vật liệu Pt/OMC trong đó hạt nano Pt phân tán trong OMC dùng như

chất điện thay cho cực âm các tế  bào nhiên liệu màng trao đổi proton

(PEMFC) cho hiệu suất cao hơn so với Pt /C thương mại, làm giảm chi phí

sản xuất tổng thể chế tạo tế bào nhiên liệu màng trao đổi proton [10], [16].

1.3.2.2. Xúc tác, chấ t mang xúc tác 

Vật liệu TiO2/OMC đượ c sử dụng làm xúc tác quang hóa xử lý nướ c bị ô

nhiễm. Hạt nano TiO2 đượ c sử  dụng như một chất xúc tác nhưng trong quá

trình phản ứng các hạt TiO2 k ết hợ  p vớ i nhau tạo thành các hạt lớn hơn do đó

làm mất hoạt tính xúc tác. Để  khắc phục vấn đề này, ngườ i ta phân tán giai

đoạn hoạt động của chất xúc tác trên một hỗ tr ợ  xốp như cacbon, nhôm, silic,

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 16: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 16/62

10

zeolit. Cacbon mao quản trung bình đã đượ c sử dụng như một chất hỗ tr ợ  xúc

tác để giải tán và cô lậ p hạt nano TiO2. Chất xúc tác TiO2/OMC thể hiện khả 

năng vượ t tr ội trong khoáng hóa thuốc nhuộm. Đặc biệt, nướ c bị ô nhiễm vớ i200mg/l phenol có thể đượ c hoàn toàn khoáng trong 10 chu k ỳ bao gồm mỗi

chu k ỳ: 8h trong bóng tối và 8h chiếu sáng [31].

Vật liệu OMC đa mao quản (gồm vi mao quản, mao quản trung bình và

mao quản lớ n) có nhóm ưa nướ c và nhóm k ỵ nước đượ c tổng hợ  p bằng quá trình

oxy hóa. Vật liệu có bề mặt riêng lớn, đồng nhất, cấu trúc mao quản liên k ết, ổn

định, hoạt tính vượ t tr ội. Vật liệu là chất xúc tác axit bền trong quá trình phản

ứng, các chất xúc tác có thể giữ lại hoạt tính ban đầu của nó sau ít nhất 5 chu k ỳ 

xúc tác liên tục [7].

Vật liệu cacbon mao quản trung bình chứa hạt Fe hoặc lưỡ ng kim loại

Mn-Rh (Mn đượ c dùng làm chất hỗ  tr ợ  cho chất xúc tác chính là Rh) trong

quá trình tổng hợ  p ethanol từ khí tổng hợ  p (CO và H2) [13].

1.3.2.3. Lưu trữ hidro 

Do cấu trúc rỗng xốp và đường kính cỡ nano met nên vật liệu có thể

tích trữ chất lỏng hoặc khí trong khung màng  trơ thông qua hiệu ứng mao

dẫn. Hấp phụ này gọi là hấp phụ vật lý. Hấ p phụ vật lý hidro trong vật liệu

xốp cacbon là phương pháp tối ưu nhất để lưu trữ hidro do động học và khả 

năng hoàn nguyên nhanh và lực hấ p phụ  cao, chi phí thấp hơn so vớ i các

 phương pháp khác (nén hidro, hidro hóa lỏng hay hấ p phụ hóa học theo hình

thức hidrua kim loại). Để tăng hiệu suất hấ p phụ hidro, ngườ i ta có thể thay

thế một số nguyên tử cacbon bằng các nguyên tố như Bo, N, P [30] hoặc pha

kim loại quý như Paladi, bạch kim trên cacbon xốp làm tăng quá trình vận

chuyển hidro hoạt động từ hạt nano kim loại lên trên bề mặt liền k ề của vật

liệu thông qua sự lan tỏa và khuếch tán bề mặt, quá trình này gọi là sự lan tỏa

hidro [18].

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 17: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 17/62

11

1.3.2.4. H ấp phụ các phân tử hữu cơ có kích thước phân tử lớn 

OMC được sử dụng làm chất hấp phụ các phân tử cồng kềnh như phân

tử hữu cơ do diện tích bề mặt riêng lớn, kích thước mao quản rộng. Vật liệucacbon chứa một lượng đáng kể oxi và hidro đượ c hấ p phụ hóa học, chúng có

ở  dạng phức bề mặt cacbon-oxi. Một vài giả thuyết về cấu trúc được đưa ra

cho những chất phức bề mặt này. Dựa vào các phương pháp vật lý, hóa học và

hóa lý, sự tồn tại của các nhóm chức như cacbonyl, cacboxyl, lacton, quinon,

hydroquinon, và phenol đã đượ c chỉ  ra. Các nguyên tử dị nguyên tố này có

thể sáp nhậ p trong lớ  p cacbon tạo ra hệ thống các vòng dị nguyên tố. Sự có

mặt của các hợ  p chất bề mặt làm biến đổi đặc tính bề mặt và đặc điểm của vật

liệu cacbon [23]. Khả năng hấ p phụ chất nhuộm cation tăng cùng vớ i sự tăng

số lượ ng của nhóm oxi bề mặt trong quá trình ôxi hóa than và giảm khi những

ôxit bề  mặt này bị  loại bỏ  trong quá trình giải hấ p bằng nhiệt trong chân

không. Trong trườ ng hợp đối vớ i thuốc nhuộm anion, sự hấ p phụ giảm theo

mức độ ôxi hóa, độ giảm này tùy thuộc vào sự tăng về số lượ ng của các nhóm

axit bề mặt. Những nhà khoa học này đã tìm ra rằng sự hấ p phụ này không chỉ 

liên quan đến diện tích bề mặt, mà còn phụ thuộc vào số lượ ng của các nhóm

oxi và có thể là một vài nhóm oxit acid khác [28]. Sự hấ p phụ cation tăng đối

với trườ ng hợp than đã thực hiện quá trình ôxy hóa và giảm trong quá trình

loại khí, k ết quả này đượ c giải thích là quá trình oxi hóa tạo thành các nhóm

axit bề mặt mà sự ion hóa trong nướ c có thể tạo ra ion H+, chuyển tr ực tiế p

vào pha lỏng, để lại bề mặt than có các tâm tích điện âm, ở  đó sự hấ p phụ các

cation có thể xảy ra. Khi các tâm tích điện âm đượ c loại tr ừ bằng loại khí, thì

 bề mặt than sẽ giảm xu hướ ng hấ p phụ cation. 

1.3.3. Phương pháp tổng hợp vật liệu

Đầu những năm 1990, các nhà khoa học thuộc tâp đoàn dầu  mỏ Mobil

đã tổng hợp được họ silic mao quản trung bình kí hiệu là M41S, hình thành

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 18: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 18/62

12

 phương pháp mới “ Khuôn mẫu mềm”. Trong đó, sử dụng các phân tử hữu cơ

là chất tạo cấu trúc tinh thể lỏng nhằm cung cấp không gian cho việc hình

thành vật liệu silic mao quản trung bình. Năm 1992, Ryoo và các cộng sự thay vì sử dụng các chất hoạt động bề

mặt là phân tử hữu cơ để tạo cấu trúc tinh thể lỏng thì vật liệu silic mao quản

trung bình có trật tự cao được sử dụng như khuôn mẫu cứng gọi là  phương

 pháp “khuôn mẫu cứng ” [25].

1.3.3.1. Phương pháp khuôn mẫu mềm 

Cơ chế định hướng theo tinh thể lỏng (Liquid Crystal Templating) được

các nhà khoa học của tập đoàn dầu mỏ Mobil đưa ra để giải thích sự hình

thành họ vật liệu silic mao quản trung bình M41S.

Theo hướng (1): Trong dung dịch các chất HĐBM tự sắp xếp thành các

 pha tinh thể như các ống mixen, đầu ưa nước của phân tử chất hướng ra ngoài

tạo thành ống, đuôi mạch hydrocacbon dài kỵ nước hướng vào trong. Những

mixen ống này đóng vai trò chất tạo cấu trúc và sắp xếp thành  cấu trúc tinh

thể dạng lục lăng. 

Sau khi thêm tiền chất silic vào dung dịch, các phần tử chứa silic tương

tác với các đầu ưa nước của phân tử chất HĐBM thông qua các tương tác tĩnh

điện (S-I+, S+I-  trong đó S là chất HĐBM, I là tiền chất vô cơ) hoặc tương tác

hydro S0I0 và hình thành nên lớp màng silicat xung quanh ống mixen ống. Sau

quá trình polymer hóa ngưng tụ silicat sẽ tạo nên tường vô định hình của vật

liệu oxyt silic MQTB. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 19: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 19/62

13

Hình 1.3. C ơ chế định hướng theo cấu trúc tinh thể lỏng   Nhưng trong những nghiên cứu về cơ chế hình thành bằng phương

 pháp hiện đại thì người ta đưa ra cơ chế hình thành cấu trúc tinh thể lỏng theo

hướng (2) các ống không tự sắp xếp thành cấu trúc tinh thể lỏng mà cấu trúc

này chỉ được hình thành sau khi thêm tiền chất vô cơ  (nguồn silicat)  tức là,

ngay sau khi thêm nguồn silicat các chất định hướng tạo cấu trúc sẽ tự sắp xếp

thành cấu trúc lục lăng [15].Cấu trúc vật liệu silic MQTB khi tổng hợp bằng phương pháp khuôn

mẫu mềm phụ thuộc vào độ dài của  mạch cacbon, nhóm chức của chất

HĐBM cũng như phụ thuộc vào nồng độ của chất HĐBM, vật liệu silic mao

quản trung bình được tổng hợp bằng phương pháp này có cấu trúc đồng nhất,

sắp xếp trật tự. Tuy nhiên, đối với nguồn là cacbon thì việc kiểm soát kích

thước mao quản khó khăn, dẫn đến cấu trúc vật liệu được  tổng hợp không

đồng đều. Năm 1992, Ryoo và cộng sự tổng hợp vật liệu cacbon mao quản 

trung bình có độ trật tự cao bằng phương pháp khác là phương pháp khuôn

mẫu cứng đã khắc phục được những hạn chế đó. Ưu điểm của phương pháp

khuôn mẫu cứng: 

- Tiền chất cacbon xâm nhập dễ dàng vào trong mao quản trung bình

của silic, quá trình cacbon hóa thực hiện ở nhiệt độ thấp 100-1600C.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 20: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 20/62

14

- Phương pháp này cho phép tạo vật liệu cacbon mao quản trung bình trật

tự như một bản sao ngược của mẫu. Tức là, không gian bị chiếm bởi các nguyên

tử silic được chuyển thành mao quản trong vật liệu OMC và mao quản trong vậtliệu silic mao quản trung bình bị các nguyên tử cacbon chiếm đóng. 

-  Phương pháp khuôn mẫu cứng về  nguyên tắc cho phép kiểm soát

chính xác khối lượ ng mao quản và kích thướ c mao quản, đặc biệt vật liệu

tổng hợ  p r ất trơ về mặt hóa học - một yêu cầu để chịu được giai đoạn xử lý

axit mạnh trong bướ c loại bỏ mẫu [12].

1.3.3.2. Phương pháp khuôn mẫu cứng  

+) Nguyên liệu tổng hợp: 

- Chất tạo cấu trúc: là vật liệu rắn xốp với hệ thống mao quản trung

 bình cứng nhắc, kích thước mao quản trung bình, sắp xếp trật tự như MCM-

41, MCM-50, SBA-15… 

- Tiền chất cacbon (nguồn cacbon): saccarozo, rượu furfuryl, nhựa

 phenol, polydivinyl benzen, acrylonitrile, pyrrole và polystyrene…có thể

được sử dụng 

- Chất xúc tác của quá trình cacbon hóa là H2SO4 và dung môi là H2O.

Trong khóa luận này, chúng tôi sử dụng chất tạo cấu trúc là SBA-15 và

nguồn cacbon là saccarozo. 

+) Nguyên tắc tổng hợp: 

Hình 1.4. Mô tả phương pháp khuôn mẫu cứng  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 21: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 21/62

15

Giai đoạn 1: Cacbon hóa 

Đầu tiên, sự xâm nhập của các tiền chất cacbon (nguồn cacbon) vào

 bên trong hệ thống mao quản của chất tạo cấu trúc SBA-15, dẫn đến sự tạothành hỗn hợp silic-cacbon. Hỗn hợp được sấy ở 1000C trong 6 giờ, tiếp tục

tăng nhiệt độ lên 1600C trong 6 giờ tiếp theo. 

Giai đoạn 2: Hoạt hóa 

Hỗn hợp trên được hoạt hóa trong dòng khí nito ở 8000C trong 6 giờ

tạo vật liệu Si/C. 

Giai đoạn 3: Loại bỏ silic

Cấu trúc khung cacbon sẽ được giữ lại nguyên vẹn sau khi loại bỏ silic

 bằng dung dịch HF 9% qua đêm. Lọc lấy phần chất rắn, sấy khô ở 800C trong

8 giờ [6].

1.4. Hấp phụ 

1.4.1. Hiện tượng hấp phụ 

Bên trong vật r ắn thườ ng bao gồm các nguyên tử (ion hoặc phân tử),

giữa chúng có các liên k ết cân bằng để tạo ra các mạng liên k ết cứng (chất vô

định hình) hoặc các mạng tinh thể có qui luật (chất tinh thể). Trong khi đó,

các nguyên tử (ion hoặc phân tử) nằm ở  bề mặt ngoài không đượ c cân bằng

liên k ết, do đó khi tiế p xúc vớ i một chất khí (hơi hoặc lỏng), vật r ắn luôn có

khuynh hướ ng thu hút các chất này lên bề mặt của nó để cân bằng liên k ết.

K ết quả là nồng độ của chất bị hấ p phụ (khí, lỏng) ở  trên pha bề mặt lớn hơn

trên pha thể tích, ngườ i ta gọi đó là hiện tượ ng hấ p phụ. Vậy, hiện tượ ng hấ p

 phụ  là sự  tăng nồng độ  của khí (hơi hoặc lỏng) trên bề mặt phân cách pha

(r ắn-khí hoặc r ắn-lỏng) [2], [3].

 Ngay cả  khi bề  mặt đượ c làm nh n một cách cẩn thận thì nó cũng

không thực sự bằng phẳng trên phương diện vi cấu trúc. Thực ra trên bề mặt

của nó luôn tồn tại những vùng bất thườ ng vớ i những vết gấ p, khe nứt… 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 22: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 22/62

16

không đồng nhất hình học. Những vùng này thườ ng tồn tại những trườ ng lực

dư. Đặc biệt, các nguyên tử bề mặt của chất r ắn có thể hấ p dẫn các nguyên tử 

hay phân tử trong pha khí hay pha lỏng ở  môi trường xung quanh. Tương tự như thế, bề mặt của tinh thể hoàn thiện cũng tồn tại những trườ ng lực không

đồng nhất do cấu trúc nguyên tử trong tinh thể. Những bề mặt như thế tồn tại

những trung tâm hay tâm hoạt tính có khả năng hấ p phụ cao.

Rõ ràng, chất hấ p phụ có bề mặt càng phát triển thì khả năng hấ p phụ 

càng tốt. Vớ i chất hấ p phụ có bề mặt càng phân cực thì khả năng hấ p phụ các

chất phân cực tốt hơn trong trườ ng hợ  p chất đó có bề mặt kém phân cực. Để 

có thể so sánh khả năng hấ p phụ giữa các chất ngườ i ta sử dụng khái niệm bề 

mặt riêng, đó là diện tích bề mặt của chất hấ p phụ tính cho một gam chất hấ p

 phụ (m2/g). Ví dụ: bề mặt riêng của silicagel có thể từ 200-700 m2/g, zeolit từ 

500-800 m2/g… 

Trong hấ p phụ, các phân tử (nguyên tử hoặc ion) của chất bị hấ p phụ 

liên k ết vớ i bề mặt chất hấ p phụ bằng các lực tương tác k hác nhau. Tuỳ thuộc

vào kiểu lực hấ p phụ, ngườ i ta chia thành 2 dạng hấ p phụ sau: hấ p phụ vật lý

và hấ p phụ hoá học.

1.4.2. Phân lo ại các d ạng h ấ p ph ụ 

1.4.2.1. H ấ  p phụ vật lý (HPVL) 

Sự hấ p phụ vật lý do các lực Van der Walls tương tác giữa các phân tử 

(hoặc các nhóm phân tử), lực này yếu dần và giảm r ất nhanh theo khoảng cách

giữa các phân tử. Thường thì năng lượng tương tác Ea giữa chất hấ p phụ (chất

r ắn) và chất bị hấ p phụ (các khí) chỉ cao hơn một ít hoặc xấ p xỉ với năng lượ ng

hoá lỏng El của khí đó. 

HPVL là không đặc trưng và đôi khi tương tự như quá trình ngưng tụ.

Các lực hấ p dẫn các phân tử chất lỏng, khí (hơi) đến bề mặt là tương đối yếu

và nhiệt toả ra trong quá trình hấ p phụ  tương đương độ  lớ n vớ i nhiệt toả ra

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 23: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 23/62

17

trong quá trình ngưng tụ, khoảng chừng 0,5÷5 kcal/mol. Cân bằng giữa bề 

mặt chất hấ p phụ và chất bị hấ p phụ thường nhanh chóng đạt đượ c và thuận

nghịch, bởi vì năng lượng đòi hỏi cho quá trình này là nhỏ. Năng lượ ng hoạthoá đối với quá trình HPVL thườ ng không lớn hơn 1 kcal/mol do các lực liên

quan đến quá trình HPVL là yếu (chủ yếu là lực Van der Walls).

HPVL không những phụ thuộc nhiều vào tính dị thườ ng (irregularities)

của bề mặt mà còn phụ thuộc vào diện tích bề mặt của vật liệu hấ p phụ. Tuy

vậy, phạm vi hấ p phụ không bị giớ i hạn đến lớ  p hấ p phụ đơn phân tử trên bề 

mặt, đặc biệt lân cận nhiệt độ ngưng tụ. Khi các lớ  p phân tử hấ p phụ lên bề 

mặt vật r ắn, quá trình này tiến triển và tr ở  nên giống như quá trình ngưng tụ.

 Nghiên cứu quá trình HPVL có ý nghĩa trong việc nghiên cứu tính chất vật lý

của vật liệu. Các vấn đề về diện tích bề mặt, phân bố kích thướ c lỗ, tính chất

xố p của vật liệu điều có thể tính toán đượ c bằng cách đo HPVL. 

1.4.2.2. H ấ  p phụ hoá học (HPHH)

HPHH r ất đặc trưng và liên quan đến các lực tương tác mạnh hơn nhiều

so vớ i trong HPVL (lực liên k ết hoá học). Theo những công trình nghiên cứu

đầu tiên của Langmuir, các phân tử bị hấ p phụ và đượ c giữ  lại trên bề mặt

 bằng lực hoá tr ị giống như loại lực tương tác xẩy ra giữa các nguyên tử trong

 phân tử.

Có hai loại HPHH: HPHH hoạt động ( Activated chemisorption) và ít phổ 

 biến hơn là HPHH không hoạt động ( Nonactivated chemisorption). Trong

HPHH hoạt động, tốc độ biến đổi theo nhiệt độ với năng lượ ng hoạt hoá tuân

theo phương trình Arrhenius. Tuy nhiên trong một vài hệ, hấ p phụ hoá học xảy

ra vô cùng nhanh, nên giả thiết r ằng năng lượ ng hoạt hoá bằng zero, trườ ng hợ  p

này gọi là HPHH không hoạt động. Loại hấ p phụ này thường đượ c tìm thấy

trong quá trình hấ p phụ pha khí và r ắn ở  giai đoạn đầu của quá trình, trong khi

đó giai đoạn sau thì chậm và phụ thuộc vào nhiệt độ (HPHH hoạt động).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 24: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 24/62

18

Một cách gần đúng, tương quan định tính giữa nhiệt độ và lượ ng chất

 bị hấ p phụ (cả vật lý và hoá học) đượ c chỉ trên hình 1.5.

C©n b»ng HPHH ho¹t ®éng

C©n b»ng HPVL

 

   L   -   î  n  g  c   h    Ê   t   b   Þ   h    Ê  p  p   h  ô

NhiÖt ®é

 Hình 1.5.  Ảnh hưở ng của nhiệt độ lên HPVL và HPHH hoạt động.

Ở nhiệt độ thấ p, quá trình HPVL xảy ra. Khi nhiệt độ  tăng, sự HPVL

giảm. Khi nhiệt độ tiế p tục tăng lên, lượ ng HPHH tr ở  nên chiếm ưu thế bở i vì

tốc độ của nó đủ lớn để một lượng đáng kể đượ c hấ p phụ trong một thờ i gian

vừa phải nào đó. Trong một thí nghiệm hấ p phụ cân bằng, đườ ng cong hấ p

 phụ  thường tăng khi nhiệt độ  tăng từ  giá tr ị  cực tiểu (đườ ng nét liền tronghình 1.5). Tuy nhiên, khi nhiệt độ tiế p tục tăng, giá trị cân bằng của HPHH

hoạt động đạt đến giá tr ị cực đại, và sau đó giảm. Ngay tại nhiệt độ cao, tốc

độ của quá trình hấ p phụ tương đối cao nên dễ dàng đạt đến cân bằng. Vì vậy

đườ ng cong nét liền biểu thị lượ ng hấ p phụ gần như tiệm cận vớ i giá tr ị cân

 bằng của quá trình HPHH hoạt động.

Một đặc trưng khác của HPHH là độ dày của nó không lớn hơn độ dàytương ứng của đơn lớ  p. Giớ i hạn này là do lực liên k ết hoá học giữa các

nguyên tử trên bề mặt giảm nhanh theo khoảng cách. Lực này tr ở  nên r ất nhỏ 

để  tạo thành hợ  p chất hấ p phụ  khi khoảng cách từ  bề  mặt lớn hơn khoảng

cách một liên k ết thông thườ ng. Sự khác nhau giữa HPVL và HPHH đượ c chỉ 

ra ở  bảng 1.2 [4].

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 25: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 25/62

19

Bảng 1.2. H ấ  p phụ vật lý và hấ  p phụ hoá học

Thông số  Hấp phụ vật lý Hấp phụ hóa học

Chất hấ p phụ  Tất cả vật r ắn Một vài loại vật r ắnChất bị hấ p phụ  Tất cả  các chất khí dướ i

nhiệt độ tớ i hạn

Một vài chất khí hoạt

tính hoá học, chất lỏng.

Khoảng nhiệt độ  Nhiệt độ thấ pThông thườ ng nhiệt độ 

cao hơn HPVL 

 Nhiệt hấ p phụ 

Thấ p ( khoảng 20kj/mol

và ~Δ H const

), thườ ng gần

 bằng nhiệt hoá hỏng hay

 bay hơi của chất bị  hấ p

 phụ 

Khá lớ n, khoảng từ 

40÷80 kj/mol, gần bằng

nhiệt của phản ứng hoá

học

Tốc độ, năng lượ ng

hoạt hoáR ất nhanh, E  thấ p (~ 0)

Chậm, E khá lớ n và ~ E

của phản ứng hoá học

Lượ ng chất bị  hấ p

 phụ 

Có thể  tạo thành nhiều

lớp (đa lớ  p)

Xảy ra ít và thườ ng

không hơn 1 lớ  p trên bề 

mặt chất hấ p phụ  (đơn

lớ  p).

Khả năng 

thuận nghịch

Thườ ng là thuận nghịch,

quá trình ở   tr ạng thái cân

 bằng động:

Hấ p phụ  Khử hấ p phụ 

Thườ ng thì bất thuận

nghịch.

Tr ạng thái chất bị 

hấ p phụ 

Tr ạng thái và tính chất

hoá lý của chất bị hấ p phụ 

không thay đổi (lực van

der Walls)

Tr ạng thái chất bị  hấ p

 phụ  thườ ng bị  thay đổi.

Ví dụ: Sự  hấ p phụ  O2 

trên kim loại

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 26: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 26/62

20

Sự chọn lọc hấ p phụ 

Không có sự chọn lọc, tất

cả bề mặt r ắn đều có khả năng hấ p phụ.

Có tính chọn lọc cao,

 phụ  thuộc vào tính chất

 bề  mặt của xúc tác vàtính chất chất bị  hấ p

 phụ.

Ý nghĩa Xác định tính chất bề 

mặt, độ “xốp” (rỗng)

Xác định tâm xúc tác và

đánh giá động học phản

ứng bề mặt.

1.4.3. H ấ p ph ụ l ỏng - r ắn

Vật liệu cacbon có tính hấ p phụ đượ c phát hiện sớ m và sử dụng phổ 

 biến nhất là than hoạt tính. Tuy nhiên, cấu trúc của than hoạt tính chủ yếu là

vi mao quản (<2 nm). Do đó, các phân tử cồng k ềnh hoặc đại phân tử không

dễ dàng xâm nhậ p vào vào vi mao quản nên hiệu suất quá trình hấ p phụ bị 

hạn chế. Trong khi đó, vật liệu cacbon mao quản trung bình có đườ ng kính

mao quản lớn hơn (>2 nm), diện tích bề mặt riêng cao, chúng cho phép các phân tử hữu cơ có kích thướ c phân tử lớ n không chỉ hấ p phụ trên bề mặt vật

liệu như than hoạt tính mà còn hấ p phụ ở  bên trong hệ thống mao quản làm

tăng hiệu suất hấ p phụ.

1.4.3.1. S ự  hấ  p phụ trong môi trường nướ c

Trong nước, tương tác giữa một chất bị hấ p phụ và chất hấ p phụ phức

tạp hơn rất nhiều vì trong hệ có ít nhất ba thành phần gây tương tác: nướ c,chất hấ p phụ, và chất bị hấ p phụ. Do sự có mặt của dung môi nên trong hệ 

xảy ra quá trình hấ p phụ cạnh tranh giữa chất bị hấ p phụ và dung môi trên bề 

mặt chất hấ p phụ. Cặp nào có tương tác mạnh thì hấ p phụ xảy ra cho cặp đó.

Tính chọn lọc của cặp tương tác phụ thuộc vào các yếu tố: độ tan của chất bị 

hấ p phụ trong nước, tính ưa nướ c, tính k ị nướ c của chất hấ p phụ, mức độ k ị 

nướ c của các chất bị hấ p phụ  trong môi trường nướ c. So vớ i hấ p phụ trong

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 27: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 27/62

21

 pha khí, sự hấ p phụ trong môi trường nước thườ ng có tốc độ chậm hơn nhiều.

Đó là do tương tác giữa chất bị hấ p phụ với dung môi nướ c và vớ i bề mặt chất

hấ p phụ làm cho quá trình khuếch tán của các phân tử chất tan r ất chậm.

Sự hấ p phụ trong môi trường nướ c chịu ảnh hưở ng nhiều bở i pH của môi

trườ ng. Sự thay đổi pH không chỉ dẫn đến sự thay đổi bản chất chất bị hấ p phụ 

(các chất có tính axit yếu, bazơ yếu hay trung tính phân ly khác nhau ở  các giá tr ị 

 pH khác nhau) mà còn làm ảnh hưởng đến các nhóm chức trên bề mặt của chất

hấ p phụ.

1.4.3.2. Quá trình hấ  p phụ thuố c nhuộm

Hình 1.3 là mô hình hấp phụ thuốc nhuộm trong môi trường nước 

Giai

rắn. 

. Ban đầu, nồng độ thuốc

nhuộm trong dung dịch lớn hơn nhiều so với nồng độ thuốc nhuộm  trên bề mặt

chất hấp phụ rắn.

 N thuốc nhuộm

ốc nhuộm

ốc nhuộm

ến bề mặt

 hệ thống .

ốc nhuộm

ốc nhuộm

trên các tâm hấ p phụ, mỗi tâm hấ p phụ 

một phân tử thuốc nhuộm.

ất bị hấ p phụ 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 28: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 28/62

22

Khi thuốc nhuộm

ển p phụ đa lớ  p, mỗi tâm hấ p phụ hai

hay nhiều phân tử thuốc nhuộm.

Hình 1.6. Mô hình hấp phụ thuốc nhuộm trong môi trường nước [22] 

1.4.4. ấ p ph ụ 1.4.4.1. Động học hấ  p phụ 

Động học hấ p phụ là diễn biến nồng độ chất bị hấ p phụ (còn lại trong

dung dịch) theo thờ i gian.

+) Đường cong động học hấ p phụ 

Trong quá trình hấ p phụ, nồng độ chất bị hấ p phụ (C) giảm dần. Nếu

 biểu diễn C theo t ta có đường cong động học. Việc xác định động học hấ p phụ giúp chúng ta đánh giá đượ c tốc độ quá trình hấ p phụ nhanh hay chậm.

Đường động học hấ p phụ biểu diễn biến thiên nồng độ trên đồ thị C- t hoặc

 biến thiên dung lượ ng hấ p phụ  trên đồ  thị Q- t nhằm xác định thời gian đạt

cân bằng. Xác định đượ c thời gian đạt cân bằng để làm thí nghiệm xây dựng

đường đẳng nhiệt hấ p phụ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 29: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 29/62

23

+) Khái niệm tốc độ hấ p phụ 

Tốc độ hấ p phụ của chất bị hấ p phụ = dC 

dt  

Vận tốc phản ứng v = dC 

dt  

v: là nồng độ chất bị hấ p phụ/1đơn vị thờ i gian (t)/1 đơn vị thể tích (V).

v =tV

n =

t

C ; vt =

dt

dC  ;

Giải thích dấu đứng trướ c ứng với xu hướ ng biến đổi nồng độ chất để đảm

 bảo tốc độ phản ứng luôn luôn dương.

+) Phương trình động học hấ  p phụ 

Đối vớ i quá trình hấ p phụ đơn phân tử ta có, tốc độ hấ p phụ:

v = - edC 

dt  = .   n

ek C    (1.1)

Trong đó: Ce: nồng độ dung dịch MB chuẩn tại thờ i điểm cân bằng.

n: bậc phản ứng

Dưới đây chúng ta sẽ  xem xét một số  trườ ng hợ  p riêng của phươngtrình động học (1.1)

 Phương trình động h ọc h ấ p ph ụ bi ể u ki ế n b ậc 1

Khi n = 1 thì phương trình (1.1) có dạng:

-   .ee

dC k C 

dt   (1.2)

 Nên -  0

0

( )

( )t 

d C C 

k C C dt   0

0

( )t 

d C C 

kdt C C   

hay( )e t 

e t 

d Q Qkt 

Q Q  (1.3)

Trong đó: Qe, Qt: lần lượt là dung lượ ng hấ p phụ tại thời điểm cân bằng và

thời điểm t

Tích phân 2 vế (2.3) , ta đượ c : e t  Ln Q Q kt C  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 30: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 30/62

24

Khi t= 0, C= lnQe  lne t e Ln Q Q kt Q   (1.4)

Phương trình (1.4) là phương trình động học hấ p phụ biểu kiến bậc 1

 Phương trình động h ọc h ấ p ph ụ bi ể u ki ế n b ậc 2  Khi n= 2 lấy đạo hàm của (1.1) ta đượ c

0

01 . .e

C C 

C k t  hay

0

1 1

e

kt C C 

 hoặc 1 1.

e t e

k t Q Q Q

  (1.5)

Phương trình (1.5) là phương trình động học hấ p phụ biểu kiến bậc 2

1.4.4.2. Đẳ ng nhiệt hấ  p phụ [1] 

Một số  đẳng nhiệt hấ p phụ  thường đượ c biết đến và hay sử 

dụng nhất đượ c chỉ ra ở  bảng 1.3.

Bảng 1.3.  Một số hấp phụ đẳng nhiệt phổ biến 

Đẳng nhiệt hấ p phụ  Phương trình  Lĩnh vực áp dụng

Langmuirm

V b.P  =θ=

V 1+b.P   

Hấ p phụ vật lý và

hấ p phụ hoá học

Freundlich1

nV=k.P   Hấ p phụ vật lý và

hấ p phụ hoá học

Brunauer-Emmett-

Teller (BET).

0 m m 0

 P    1 C - 1 P  

V(P - P) V .C V .C P    Hấ p phụ vật lý

+)  Đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir  

Phương trình đẳng nhiệt hấ p phụ  Langmuir cho sự  hấ p phụ  chất tan

trong dung dịch trên chất hấ p phụ r ắn có dạng sau:

e

ee

bC 

bC QQ

1

max   (1.6)

Trong đó: 

Qmax  là lượ ng chất bị  hấ p phụ  cực đại đơn lớ  p trên một đơn vị  khối

lượ ng chất hấ p phụ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 31: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 31/62

25

b là hằng số hấ p phụ Langmuir (phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất hệ 

hấ p phụ).

C e là nồng độ cân bằng của dung dịch.Qe là dung lượ ng cân bằng hấ p phụ của chất bị hấ p phụ.

Dạng phương trình (1.6) có thể viết lại như sau: 

maxmax*

1

Q

QbQ

C  e

e

e   (1.7)

Các tham số Qmax và b có thể xác định bằng phương pháp hồi quy tuyến

tính các số liệu thực nghiệm dựa vào đồ thị tương quan giữa C e /Qe và C e.

+)  Đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich 

Mô hình Freundlich là một phương trình kinh nghiệm áp dụng cho sự 

hấ p phụ trên bề mặt không đồng nhất.

1

.   ne F e

 xQ K C 

m  (1.8)

Trong đó:  x là khối lượ ng chất bị hấ p phụ.

m là khối lượ ng chất hấ p phụ C e là nồng độ cân bằng của dung dịch.

Qe là dung lượ ng cân bằng hấ p phụ của chất bị hấ p phụ.

 K  F   và n  là các hằng số Freundlich đặc trưng dung lượ ng

hấ p phụ và cường độ (lực) hấ p phụ.

Đường đẳng nhiệt hấ p phụ Freundlich có thể đượ c viết lại như sau:

1ln ln lne F eQ K C n

  (1.9)

Giá tr ị của K  F  và n có thể đượ c tính theo đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa

lnQe và lnC e  bằng phương pháp hồi quy tuyến tính từ các số liệu thực nghiệm.

+) Đẳng nhiệt hấp phụ Brunauer -Emmett-Teller (BET)

Phương trình đẳng nhiệt BET có dạng: .0 m m 0

 P    1 C - 1 P  

V(P - P) V .C V .C P    (1.10)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 32: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 32/62

26

Trong đó: 

- P  - Áp suất cân bằng.

- P o  - Áp suất hơi bão hoà của chất bị  hấ p phụ  ở   nhiệt độ  thựcnghiệm.

- V  - Thể tích của khí hấ p phụ ở  áp suất P.

- V m - Thể tích của lớ  p hấ p phụ đơn phân tử tính cho một gam chất

hấ p phụ trong điều kiện tiêu chuẩn.

- C  - Hằng số BET

Lý thuyết BET cho r ằng sự  hấ p phụ  khí (hơi) trên bề mặt vật r ắn là

HPVL, trong khoảng áp suất tương đối còn thấ p (0,05<P/Po<0,3) sự hấ p phụ 

xảy ra như lý thuyết của Langmuir (hấ p phụ đơn lớ  p, các phân tử khí liên k ết

tr ực tiế p vớ i các tâm hấ p phụ trên bề mặt r ắn). Nếu tiế p tục tăng áp suất thì sự 

hấ p phụ có thể xảy ra đa lớ  p, khi P tiến gần Po thì có thể xảy ra sự ngưng tụ.

Vì vậy, mô hình BET đượ c ứng dụng r ộng rãi trong nghiên cứu hấ p phụ vật lý

trong pha khí, ngoài các giả  thuyết của Langmuir để  thiết lập phương trình

BET còn dựa trên 3 giả thiết cơ bản sau:

- Entalpy hấ p phụ của các phân tử không thuộc lớ  p thứ nhất đều bằng

nhau và bằng entalpy hoá lỏng ΔHL.

-Không có sự tương tác giữa các phân tử bị hấ p phụ.

-Số lớ  p hấ p phụ tr ở  nên vô cùng ở  áp suất hơi bão hoà. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 33: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 33/62

27

CHƢƠNG 2: CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

VÀ THỰ C NGHIỆM

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứ u

2.1.1. Phương pháp nhiễ u x ạ  Rơnghen (XRD) 

Theo lí thuyết  cấu tạo tinh thể, mạng tinh thể được xây dựng từ các

nguyên tử hay ion phân bố đều đặn trong không gian theo một quy tắc xác

định. Khi chùm tia rơnghen tới bề mặt tinh thể, các nguyên tử, ion bị kích

thích sẽ trở thành các tâm phát ra các tia phản xạ như hình 2.6:

Hình 2.1. Đường đi của tia Rơnghen Hơn nữa, các nguyên tử, ion này được phân bố trên các mặt song song,

do đó hiệu quang trình của hai tia phản xạ bất kỳ trên hai mặt phẳng song

song cạnh nhau được tính như sau:

= 2dsin (2.1)

Trong đó: 

d –  khoảng cách giữa 2 mặt phẳng song song 

 –  góc giữa chùm tia X và mặt phản xạ 

 –  hiệu quang trình của 2 tia phản xạ 

Theo điều kiện giao thoa sóng, để các sóng phản xạ trên hai mặt phẳng

song song cùng pha thì hiệu quang trình phải bằng nguyên lần độ dài sóng .

Theo phương trình (2.1) –   phương trình Vulf –  Bragg:

2dsin = 2 (2.2)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 34: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 34/62

28

Đây là phương trình nghiên cứu cấu trúc tinh thể. Căn cứ vào cực đại

nhiễu xạ trên giản đồ (giá trị 2 ), ta có thể suy ra được khoảng cách theo

 phương trình trên, so sánh giá trị d vừa tìm được với giá trị d chuẩn sẽ xácđịnh được thành phần cấu trúc mạng tinh thể của vật liệu cần nghiên cứu 

Thực nghiệm:  Mẫu xúc tác được đo XRD trên máy Shimadzu-6100

dùng bức xạ của Cu K  , =1.5406 Ao, khoảng quét 2 =1-70o 

2.1.2. Phương pháp kính hiển vi điện t ử  truy ền qua (TEM )

TEM là một công nghệ ở đó dòng electron được tập trung trên mẫu để

tạo ra một hình ảnh rất nhỏ của một cấu trúc. Đối lập với vi điện tử cổ điển,

chùm electron tương tác hầu hết bằng cách nhiễu xạ hoặc phân tán hơn là hấp

thụ, mặc dù cường độ của dòng truyền qua vẫn ảnh hưởng bởi thể tích và mật

độ của vật liệu mà nó đi qua. Cường độ nhiễu xạ phụ thuộc vào hướng mặt

 phẳng của nguyên tử trong tinh thể tương quan với chùm electron. Ở góc

vuông chùm electron được nhiễu xạ mạnh, đưa electron ra khỏi trục của chùm

đến, trong khi các góc khác chùm electron nhiễu xạ rộng. Nó có thể xác định

được vị trí và sự có mặt của sự khuyết tật. Sự phân tán của hiển vi điện tử chỉ

 bị hạn chế bởi bước sóng của electron mà có thể dễ dàng thay đổi bằng cách

điều chỉnh đường tăng tốc. Đây là phương pháp quan trọng và rất hiệu quả

trong việc đặc trưng cấu trúc vật liệu MQTB. Ảnh TEM có thể cho thấy r õ

cấu trúc vật liệu dạng lục lăng, lập phương hay lớp cũng như kích thước mỏng

và chiều dày thành mao quản.

Mẫu SBA-15 và các mẫu cacbon mao quản  trung bình được tổng hợp

được chuẩn bị bằng cách phân tán bột trong etanol sau đó tạo màng cacbon

khô trên tấm Cu. 

Thực nghiệm: sử dụng JEOL 1010 hoạt động ở 80 kV với độ phóng đại

25.000- 100.000

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 35: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 35/62

29

2.1.3. Phương pháp đẳng nhiệt hấp phụ- khử hấp phụ N 2  (BET)

Lượng khí (hơi) bị hấ p phụ V  đượ c biểu diễn dướ i dạng thể tích là đại

lượng đặc trưng cho số phân tử bị hấ p phụ, nó phụ thuộc vào áp suất cân bằng P , nhiệt độ T , bản chất của khí và bản chất của vật liệu r ắn. V   là một hàm

đồng biến vớ i áp suất cân bằng. Khi áp suất tăng đến áp suất bão hòa P 0 của

chất bị hấ p phụ tại một nhiệt độ đã cho thì mối quan hệ giữa V  và P  đượ c gọi

là “đẳ ng nhiệt hấ  p phụ”. Sau khi đã đạt đến áp suất bảo hoà P 0, người ta đo

các giá tr ị  thể  tích khí hấ p phụ ở  các áp suất tương đối ( P/P 0) giảm dần và

nhận được đườ ng "đẳ ng nhiệt khử  hấ  p phụ". Trong thực tế, đối vớ i vật liệu

MQTB đường đẳng nhiệt hấ p phụ  và khử  hấ p phụ  không trùng nhau, mà

thườ ng thấy một vòng khuyết (hiện tượ ng tr ễ). Hình dạng của đường đẳng

nhiệt hấ p phụ - khử hấ p phụ và vòng tr ễ thể hiện những đặc điểm về bản chất

và hình dáng mao quản. Hình 2.2 trình bày các dạng đường đẳng nhiệt hấ p

 phụ-khử hấ p phụ đặc trưng theo phân loại của IUPAC [3], [4].

Hình 2.2. Các dạng đường đẳng nhiệt hấp phụ-khử hấp phụ 

theo phân loại của IUPAC

Đường đẳng nhiệt kiểu I tương ứng vớ i vật liệu mao quản nhỏ hoặc không

có mao quản. Kiểu II và III là của vật liệu có mao quản lớ n (d > 50 nm). Kiểu IV

và kiểu V quy cho vật liệu có MQTB. Kiểu bậc thang VI r ất ít gặ p.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 36: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 36/62

30

Có nhiều phương pháp khác nhau để phân tích các đặc trưng của cấu trúc vi

mao quản khi dùng số liệu hấp phụ và khử hấp phụ nitơ như phương pháp đồ thị t , đồ

thị αs. Trong luận án này, phương pháp đồ thị t  được ứng dụng để nghiên cứu thể tích

vi mao quản cũng như diện tích vi mao quản. Giá trị t  được tính từ áp suất tương đối

theo phương trình de Boer để biểu thị độ dày thống kê của lớp N2 hấp phụ đa lớp. Đồ

thị t  được thiết lập bằng cách vẽ đồ thị thể tích N2 hấp phụ, V a, như là hàm số của độ

dày t . Các tính toán được thiết lập trong khoảng độ dày 0,45 < t < 1,0 nm.1

2

13,99

0,034 log0

 P 

 P 

  (2.3)

Xác định bề mặt riêng theo phƣơng pháp BET 

Hình 2.3. Đồ thị biể u diễ n sự  biế n thiên của P/[V(P o - P)] theo P/P o 

Từ  phương trình 1.10 ta nhận thấy r ằng, giá tr ị P/[V(Po - P)] là hàm bậcnhất của biến số P/Po. Tại T = const, giá tr ị thể tích chất bị hấ p phụ V ứng vớ i áp

suất tương đối P/P0  được xác định bằng thực nghiệm. Khi ta thiết lập đồ  thị 

P/[V(Po - P)] phụ thuộc vào P/Po, ta sẽ nhận đượ c một đoạn thẳng giá tr ị P/P0 

trong khoảng từ 0,05 đến 0,3. Độ nghiêng tgα và tung độ của đoạn thẳng OA cho

 phép xác định thể tích của lớ  p phủ đơn lớ  p (lớp đơn phân tử) Vm và hằng số C.

Diện tích bề mặt riêng BET của vật liệu được xác định theo công thức:

O

 A

P/P o 

P/V(P o-P)

m

C - 1tg α=

V C  

m

1OA=V C   

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 37: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 37/62

31

SBET = (Vm/M).N.Am..d (2.5)

Trong đó, d và M lần lượ t là khối lượ ng riêng và khối lượ ng mol phân

tử của chất bị hấ p phụ, Am là tiết diện ngang của một phân tử chiếm chỗ trên bề mặt chất hấ p phụ. Trườ ng hợp thườ ng dùng nhất là hấ p phụ vật lý (N2) ở  77

K, tại nhiệt độ  đó, tiết diện ngang Am  = 0,162 nm2, N là số Avôgađrô (N =

6,023.1023 phân tử/ mol), Vm tính theo đơn vị cm3.g-1, diện tích bề mặt tính bằng

m2.g-1, d=1251g/m3 , M=28g/mol thì diện tích BET:

SBET = 4,35.Vm  (2.6)

Thực nghiệm: Phương pháp đẳng nhiệt hấ p phụ-khử hấ p phụ N2 đượ c

thực hiện ở  nhiệt độ 77K, trên máy Quantachrome phiên bản 3.0.

2.1.4  . Phương pháp phổ hấp phụ elect ron (UV-Vis)

Phương pháp này dựa trên bước nhảy của electron từ obital có mức

năng lượng thấp lên obital có mức năng lượng cao khi bị kích thích bằng các

tia bức xạ trong vùng quang phổ tử ngoại và khả kiến có bước sóng nằm trong

khoảng 200 - 800 nm

Theo cơ học lượng tử quỹ đạo electron của các phân tử chia thành: 

 N: Obitan không liên kết 

, : Obitan liên kết 

* , * : O bitan phản liên kết 

Hình2.4. Các bước

chuyển năng lượng  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 38: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 38/62

32

Mỗi bước chuyển năng lượng ( E) tương ứng với sự hấp thụ các tia

sáng có bước sóng khác nhau:

E = (2.7)

Trong đó : h - hằng số planck, h = 6,023.10-34 j.s

c - vận tốc ánh sáng , c = 3.108 m/s

Đây là phương pháp để xác định các chất khác nhau và trạng thái tồn

tại của chúng. Cơ sở của phương pháp này là dựa vào đinh luật Lambert-beer:

Phương trình : cl 

 I 

 I  A   ..lg   0   (2.8)

Trong đó: A: độ hấp thụ ánh sáng 

I, I0: cường độ bức xạ điện từ sau và trước khi qua chất phân tích 

: hệ số hấp thụ 

l: độ dày cuvet 

c: nồng độ chất phân tích 

Phương pháp phổ UV-Vis được sử dụng rất thuận lợi và phổ biến để

 phân tích các chất. 

Thực nghiệm: Xác định nồng độ còn lại của MB chuẩn trên máy UV– 

Vis spectrophotometer (DR/4000U) tại Viện Hóa học - Viện Hàn Lâm Khoa

học và Công nghệ Việt Nam. 

2.2. Thự c nghiệm

2.2.1. T ổ ng h ợ p v ật l i ệu

2.2.1.1.Hóa chấ t sử  d ụng

- H2SO4 đặc (Meck), Nướ c cất, xanh metylen blue (MB).

- SBA-15, saccarozo

2.2.1.2. Dụng cụ , thiế t bị sử  d ụng

- Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đĩa sứ, thìa sắt, cốc nhựa fenon.

- Cân điện tử, tủ sấy, lò nung, bình lọc, máy khuấy từ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 39: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 39/62

33

2.2.1.3. Thự c nghiệm

- 2,5 g sacarozo: 0,16 mlH2SO4 : 10 ml H2O. Hỗn hợp đượ c xử lý nhiệt ở  1000C trong 6h, sau đó tăng

nhiệt độ lên 1600C trong 6h tiế p theo.

:

Hỗn hợ  p trên tạo thành cấu trúc polyme đượ c nhiệt phân trong dòng khí

nito ở  8000C và giữ nguyên điều kiện đó trong 6h để hoạt hóa polymer tạo vật

liệu Si/C.

silic

Vật liệu Si/C tạo thành đượ c xử lý vớ i dung dịch HF 9% qua đêm để 

loại bỏ thành phần silic (1 g Si/C thêm 15 ml HF 9%), r ửa bằng nướ c nhiều

lần, cuối cùng sấy ở  800C trong 8h.

2.2.2.

2.2.2.1. Động học hấ  p phụ 

+) Xây dựng đườ ng chuẩn dung dịch MB

Pha 100 ml dung dịch MB chuẩn 100 mg/l. Sau đó, pha loãng dung

dịch trên thành các dung dịch có thể tích 10 ml, nồng độ tương ứng 10mg/l,

20mg/l, 30mg/l, 50 mg/l, 70mg/l và 100 mg/l. Đo mật độ quang của các dung

dịch có nồng độ tương ứng trên bằng máy UV-vis. Tính toán đượ c nồng độ 

dung dịch MB chuẩn còn lại tương ứng vớ i từng thời điểm t (Ct) theo phương

trình đườ ng chuẩn có dạng:

y = ax + b (2.9)

Tr

.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 40: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 40/62

34

+) Đường cong động học hấp phụ

 Nghiên cứu hấp phụ đối với dung dịch MB chuẩn ở ba nồng độ khác

nhau: 100mg/l, 150mg/l và 200 mg/l.- Xác định nồng độ  còn lại của dung dịch MB chuẩn tương ứng vớ i

từng thời điểm t ở  ba nồng độ trên.

Thêm (OMC) vào

100 mg/l, khuấy và giữ nhiệt độ ở  250C, tốc độ khuấy 250 ,

 pH = 7, sau từng khoảng thờ i gian (t) lấy mẫu lọc tách chất r ắn đem dung dịch

thu đượ c phân tích trên máy quang phổ UV-Vis.

200 mg/l. Từ phương trình đường

chuẩn (2.9) ta xác định được Ct.

- Tính dung lượng hấp phụ tương ứng với từng thời điểm t (Qt) theo

công thức: 

0   .

W

C C V Q   (2.10)

Trong đó Qt : Dung lượng chất đã bị hấp phụ ở thời điểm t (mg MB/g OMC)Co: Nồng độ chất bị hấp phụ ban đầu (mg/l) 

Ct : Nồng độ chất bị hấp phụ ở thời điểm t (mg/l) 

V : Thể tích dung dịch chất bị hấp phụ (l) 

W: Khối lượng chất hấp phụ (g) 

Sau khi tính toán được (Qt) theo (t) ta xây dựng đồ thị biểu diễn sự phụ

thuộc của (Qt ) vào thời gian (t) đó là đường cong động học hấp phụ và từ đóxác định được dung lượng hấp phụ ở thời điểm cân bằng. 

+) Phương trình động học hấp phụ 

Dựa vào đường cong động học hấp phụ và dung lượng hấp phụ ở từng

thời điểm t (Qt) xác định dung lượng hấp phụ tại thời điểm cân bằng (Qe). Sau

đó, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của  ln(Qe-Qt)  theo thời gian t (theo

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 41: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 41/62

35

 phương trình động học biểu kiến bậc 1) và đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của

t/Qt vào thời gian t (theo phương trình động học biểu kiến bậc 2). Từ hai đồ

thị, ta biết được động học hấp phụ của vật liệu OMC đã tổng hợp tuân theo phương trình động học hấp phụ bậc 1 hay bậc 2, tốc độ quá trình hấp phụ diễn

ra nhanh hay chậm. 

2.2.2.2. Đẳng nhiệt hấp phụ 

Dựa vào đường cong động học hấp phụ và dung lượng hấp phụ  Qt, xác

định thời điểm cân bằng hấp phụ và các giá trị nồng độ dung dịch MB chuẩn  

và dung lượng hấp phụ tại thời điểm cân bằng lần lượt là C e và Qe. Sau đó, vẽ

đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc  của Ce  /Qe  vào nồng độ cân bằng  Ce  (theo

 phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir) và sự phụ thuộc của log Qe vào

log Ce (theo phương trình đẳng nhiệt hấp phụ Freudlich) nhằm xác định dung

lượng hấp phụ cực đại và qua đó nhận xét tính chất bề mặt của vật liệu OMC. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 42: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 42/62

36

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Đặc trƣng mẫu OMC

3.1  .1. Phương pháp nhiễ u x ạ  Rơ nghen (XRD)Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Sample S1

File: Canh VH mau S1.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 0.500 ° - End: 10.004 ° - Step: 0.008 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 3 s - 2-Theta: 0.500 ° - Theta: 0.250 ° - Chi: 0.00 ° - Ph

Lin(Cps)

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

2-Theta - Scale

0.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1

d=82.114

d=4

8.502

 

Hình 3.1. Giản đồ nhiễ u xạ tia X của OMC

Hình 3.2. Giản đồ nhiễ u xạ tia X của SBA-15 và OMC  

, giản đồ n thể 

hiện hai pic đượ c gắn cho hai mặt (110)

hơn SBA-15. (100), pic

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

9000

10000

0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5

2 Theta - scale

   I   n   t   e   n   s   i   t  y

   (   a .  u

   )

SBA-15

OMC(100)

(110)(200)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 43: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 43/62

37

SBA-15 -15.

này .

3.1.2. Kính hi ển vi điện t ử  truy ền qua (TEM )

Hình 3.3. Ả nh TEM của SBA-15 (A) và OMC (B)

Ảnh TEM trong hình 3.3 cho thấy OMC có hình thái giống như của

SBA-15. K ết quả  này khẳng định  phương pháp tổng hợ  p tạo vật liệu OMC

không làm thay đổi cấu trúc mao quản so vớ i SBA-15. Tuy nhiên,

m - 6-7 OMC đạt khoảng 4-5 nm. Điều

này số liệu phân tích nhiễu xạ tia X.

3.1.3. Phương pháp đẳng nhi ệt h ấ p ph ụ vàkh ử  h ấ p ph ụ nitơ  (BET)

Tính chất xố p của vật liệu đượ c nghiên cứu bằng cách đo

hấ p phụ - giải hấ p N2 ở  77K đượ c trình bày trong hình 3.4. Đường đẳng nhiệt

hấ p phụ N2  (Vm /P0 của

mẫu SBA-15 (A) có dạ OMC (B) có dạng IV tuân theo phân loạicủa IUPAC như hình 2.2 và đặc trưng cho vật liệu có cấu trúc

mao quản trung bình.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 44: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 44/62

38

3.4 iện tích bề mặt BET của SBA-15 580 m2/g

trong khi đó diện tích bề  mặt BET của OMC đạt 1041 m2/g.

Hình 3.4. Đường đẳ ng nhiệt hấ  p phụ- giải hấ  p nito ở  77K

của SBA-15 (A) và OMC (B)

Hình 3.5.  Phân bố  kích thướ c mao quản theo BJH

của SBA-15 (A) và OMC (B).Hình 3.5 thể  hiện sự  phân bố  kích thướ c mao quản SBA-15 (A) và

OMC (B) cho thấy đườ ng kính mao quản trung bình của SBA-15 chủ yếu là 6

nm lớn hơn OMC chỉ đạt 3.5 nm.

Sự  thay đổi của diện tích bề mặt BET của SBA-15 và OMC và kích

thướ c mao quản của OMC hẹp hơn so vớ i SBA-15 có thể giải thích bở i các vi

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 45: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 45/62

39

mao quản của cacbon hình thành ở  bên ngoài và bên trong mao quản SBA-15.

K ết quả này phù hợ  p vớ i k ết quả TEM và XRD.

3.2. Hấp phụ Trong nghiên cứu này methylen blue (MB) được sử dụng để đánh giá

hoạt tính hấp phụ của các mẫu  tổng hợp được. Phẩm màu MB là một chất

được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy dệt nhuộm, làm chất chỉ thị và thuốc

trong y học. Đây là một chất khó phân huỷ khi thải ra môi trường nước, gây

mất vẻ đẹp mỹ quan và ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh hoạt. Hình 3.6 mô

tả công thức cấu tạo của xanh metylen,

là 1,7 x 0,76 x 0,325 nm nhỏ hơn kích thước  mao quản vật liệu OMC nhưng

lớn hơn kích thước mao quản của than hoạt tính (<1 nm), do đó các phân tử

MB dễ dàng khuếch tán vào bên trong mao quản của OMC, tăng hiệu suất hấ p

 phụ hơn so với than hoạt tính thương mại. 

Hình 3.6. Công thức cấu tạo của methylene xanh 

3.2.1.  Xây dựng đường chuẩn dung dịch MB 

Để đánh giá khả năng hấp phụ của các mẫu cacbon mao quản trung

 bình tổng hợp được, chúng tôi tiến hành xây dựng đường chuẩn của MB dùng

trong quá trình hấp phụ, từ đó tính toán được nồng độ thuốc nhuộm còn lại ở

thời điểm cân bằng và tính toán được dung lượng hấp phụ của chúng . Số liệu

xây dựng đường chuẩn xác định nồng độ MB được trình bày trong bảng 3.1. 

Bảng 3.1. Số liệu xây dựng đường chuẩn xác định nồng độ MB 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 46: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 46/62

40

 Nồng độ (mg/l)  10 20 30 50 70

Độ hấp thụ  0.291 0.5617 0.7925 1.327 1.865

y = 0.0262x + 0.0259

R2 = 0.9996

0

0.5

1

1.5

2

0 10 20 30 40 50 60 70 80

C (mg/l)

   A   b  s

Hình 3.7. Đườ ng chuẩ n của dung d ịch xanh metylen 

Ta thấy, phương trình đườ ng chuẩn trên tuyến tính, có R 2= 0,9996 nên

có thể sử dụng phương trình này để xác định nồng độ dung dịch MB còn lại

sau khoảng thờ i gian t (Ct).

3.2.2. Động học hấp phụ

+) K ết quả đo UV-vis

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

4.5

200 300 400 500 600 700 800

Wavelenght (nm)

       A      b     s

6h

5h

3h

2h

1h

0.5h

M0

 

Hình 3.8. M ật độ quang A của dung d ịch MB chuẩ n sau thờ i gian t vớ i nồng

độ ban đầu 100 mg/l (M 0 : nồng độ dung d ịch MB chuẩ n 100 mg/l pha loãng

 MB/H 2O = 3/4 ở  t=0)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 47: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 47/62

41

0

1

2

3

4

5

6

7

270 370 470 570 670 770

Wavelenght (nm)

        A       b     s

6h

5h

3h

2h

1h

0.5h

M0

 

Hình 3.9. M ật độ quang A của dung d ịch MB chuẩ n sau thờ i gian t vớ i nồng

độ ban đầu 150 mg/l (M 0: nồng độ dung d ịch MB chuẩ n 150 mg/l pha loãng

 MB/H 2O = 1 ở  t=0)

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

4.5

5

200 300 400 500 600 700 800

Wavelenght (nm)

       A       b     s

6h

5h

3h

2h

1h

0.5h

M0

 

Hình 3.10. M ật độ quang A của dung d ịch MB chuẩ n sau thờ i gian t vớ i nồng

độ ban đầu 200 mg/l (M 0: nồng độ dung d ịch MB chuẩ n 200 mg/l pha loãng

 MB/H 2O = 3/8 ở  t= 0)

Từ  sự giảm mật độ quang A (ở   bướ c sóng 664nm) của dung dịch MB

chuẩn sau thờ i gian t ở  ba nồng độ: 100mg/l, 150 mg/l và 200 mg/l lần lượ t trên

hình 3.8, hình 3.9 và hình 3.10. Ta thấy, mật độ quang A của dung dịch MB

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 48: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 48/62

42

chuẩn sau khi bị hấ p phụ 

5- 6h. Ta coi, thờ i gian đạt cân bằng của dung dịch MB chuẩn ở  3

nồng độ trên là 6 giờ. Khi đó, nồng độ cân bằng của dung dịch MB chuẩn (Ce)ở  ba nồng độ trên là nồng độ dung dịch MB chuẩn sau khi bị hấ p phụ 6 giờ .

Từ  phương trình đườ ng chuẩn dung dịch MB (hình 3.7), ta tính các giá

tr ị nồng độ cân bằng của dung dịch MB chuẩn (Ce) ( bảng 3.2).

Bảng 3.2. Các giá tr ị nồng độ cân bằ ng của dung d ịch MB chuẩ n (C e )

ở  100 mg/l, 150 mg/l và 200 mg/l  

 Nồng độ  ban đầu

C0(mg/l)

100 150 200

 Nồng độ cân

 bằng Ce (mg/l)

2.69847 4.6679 6.70229

3.2.2.1. Đườ ng cong động học hấ  p phụ 

Từ các giá tr ị t  (bảng 3.3), ta vẽ đườ ng cong

động học hấ p phụ (hình 3.11).

Bảng 3.3. Các giá trị Qt  ở các nồng độ MB khác nhau 

 Nồng độ (mg/l)

Time (h)

100 150 200

0.5 157.6463 196.3733 282.55

1 157.8753 234.9365 299.09

2 158.4033 239.217 307.5

3 160.0255 239.675 318.8055 161.584 241.895 321.107

6 162.1692 242.22 322.163

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 49: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 49/62

43

0

50

100

150

200

250

300

350

0 1 2 3 4 5 6 7

Time (h)

     Q     (     t     )

100 mg/l

150 mg/l

200 mg/l

 

Hình 3.11. Đườ ng cong hấ  p phụ dung d ịch MB chuẩ n

ở  các nồng độ khác nhau

Từ  đườ ng cong hấ p phụ trên hình 3.11,

-đạt cân bằng của dung dịch MB chuẩn 6h, k  ết quả này

 phù hợ  p vớ i k ết quả đo mật độ quang A trên máy UV- vis (hình 3.8, 3.9 và

3.10).3.2.2.2. Phương trình động học hấ  p phụ 

 Phương trình động học hấ  p phụ biể u kiế n bậc nhấ t:ln(Qe-Qt) = ln(Qe) –  k 1.t

Vẽ đồ  thị biểu diễn sự phụ  thuộc của ln(Qe- Qt) theo thờ i gian t ở  ba

nồng độ 100 mg/l, 150 mg/l và 200 mg/l ( 3.12). Bảng 3.4 là các giá tr ị ln(Qe- Qt) theo thờ i gian t ở  các nồng độ MB khác nhau.

Bảng 3.4. Các giá trị l n(Qe- Qt  ) theo thời gian t  ở các nồng độ dung dịch MB khác nhau 

 Nồng độ (mg/l)Time (h)

100 150 200

0.5 1.60919 3.8253 4.679

1 1.4572 2.8876 3.679

2 1.0588 1.9796 2.685

3 0.5311 0.9341 1.2113

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 50: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 50/62

44

5 -0.5358 -1.1239 -1.715

( 100 mg/l) y = -0.4831x + 1.9352R2 = 0.9932

(150 mg/l) y = -1.0636x + 4.1468

R2 = 0.994

(200 mg/l) y = -1.3901x + 5.305

R2 = 0.9961

-3

-2

-1

0

1

2

3

4

5

0 1 2 3 4 5 6

Time (h)

   l  n   (   Q  e  -   Q   t   )

100 mg/l

150 mg/l

200 mg/l

 

H 3.12 (Qe- Qt  ) theo thời gian t  

ở các nồng độ MB khác nhau 

 Phương trình động học hấ  p phụ biể u kiế n bậc 2

2

2

1

.t e e

t t 

Q Q k Q 

Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của t/Qt theo thờ i gian t ở  ba nồng độ 100 mg/l, 150 mg/l và 200 mg/l 3.13). Bảng 3.4 là các giá tr ị t/Qt theo

thờ i gian t ở  các nồng độ MB khác nhau.

Bảng 3.5. Các giá tr ị t/Qt  theo thờ i gian t ở  các nồng độ MB khác nhau

(mg/l)

Time (h)

100 150 200

0.5 0.00318 0.002546 0.002331

1 0.006334 0.00449 0.0035142

2 0.012556 0.008511 0.006504

3 0.018695 0.0125 0.00941

5 0.03094 0.02067 0.01553

6 0.037 0.02477 0.018624

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 51: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 51/62

45

(100 mg/l) y = 0.0061x + 0.0002

R2 = 1

(150 mg/l) y = 0.004x + 0.0005

R2 = 1

(200 mg/l) y = 0.003x + 0.0006

R2 = 0.9995

0

0.005

0.01

0.015

0.02

0.025

0.03

0.035

0.04

0 1 2 3 4 5 6 7

Time (h)

   t   /   Q   t

100 mg/l

150 mg/l

200 mg/l

3.13.   /Qt  theo thờ i gian t

ở  các nồng độ MB khác nhau 

Từ hình 3.12 và 3.13, ta thấy với phương trình động học biểu kiến bậc 2

cả 3 giá tr ị R 2 ứng với 3 đườ ng biểu diễn của 3 nồng độ khác nhau đều xấ p xỉ 

gần bằng 1. Các đườ ng thẳng này r ất tuyến tính.

Từ  các số  liệu động học hấ p phụ  biểu kiến bậc 1 và bậc 2 ta có thể 

khẳng định r ằng động học hấ p phụ  xanh metylen bở i OMC tổng hợ  p từ 

saccarozo tuân theo động học biểu kiến bậ

.

Bảng 3.6.  Một số tham số của phương trình động học bậc nhất biểu kiến 

C0 (mg/l) R 12  k 1 (h

-1) Qe, exp

(mg/g)

Qe,cal 

(mg/g)

100 0.9932 0.4831 162.1692 6.925

150 0.994 1.0636 242.22 63.231

200 0.9961 1.3901 322.163 201.341

Bảng 3.7. M ột số  tham số  của phương trình động học bậc hai biể u kiế n

C0 (mg/l) R 12  k 22 (h

-1) Qe,exp Qe,cal 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 52: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 52/62

46

(mg/g) (mg/g)

100 0.9999 0.186 162.1692 163.934

150 1 0.04 242.22 250200 0.9995 0.015 322.163 333.33

Qe, cal : giá tr ị dung lượ ng hấ p phụ cân bằng tính toán theo phương trình động

học

Qe, exp : giá tr ị dung lượ ng hấ p phụ cân bằng theo thực nghiệm

Từ  tham số của phương trình động học bậ (bảng 3.6)

hai (bảng 3.7), ta thấy dung lượ ng hấ p phụ  tính toán theo lý thuyết và thực

nghiệm bậc 1 có sự chênh lệch r ất lớn trong khi đó sự chênh lệch dung lượ ng

hấ p phụ tính toán theo lý thuyết và thực nghiệm bậc 2 là không đáng kể, điều

này khẳng định một lần nữa quá trình hấ p phụ metylen xanh trên OMCs tuân

theo động học biểu kiến bậc 2.

3.2.3. Đẳng nhi ệt h ấ p ph ụ 

3.2.3.1. Mô hình hấ  p phụ đẳ ng nhiệt Langmuir

( 3.11)

  ( 3.3), ta e/Qe

3.8). S e/Qe

e 3.14).

3.8. e /Qe

(mg/l) Ce Ce/Qe

100 2.69847 0.01664

150 4.66790 0.01927

200 6.70229 0.0208

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 53: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 53/62

47

y = 0.001x + 0.014

R2 = 0.9743

0

0.005

0.01

0.015

0.02

0.025

0 1 2 3 4 5 6 7 8

Ce

   C  e   /   Q  e

 

3.14. e /Qe e 

theo mô hình Langmuir

3.2.2.2. Mô hình đẳ ng nhiệt hấ  p phụ Freundlich

Dựa vào (hình 3.11) và

(bảng 3.3), ta log Ce e

ng 3.9 bi og Qe

log Ce 3.15).

3.9. e e  

(mg/l) Log Ce  Log Qe

100 0.43112 2.2099

150 0.66912 2.3842

200 0.82622 2.5078

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 54: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 54/62

48

3.15. S  e e theo mô hình  Freundlich

Từ đồ  thị ở  hình 3.14 3.15, ta có thể  tính toán đượ c các thông số 

đẳng nhiệt hấ p phụ Langmuir và Freundlich, k ết quả đượ c trình bày ở  Bảng

3.10. 

Bảng 3.10. Các thông số của phương trình đẳng nhiệt   Langmuir và Freundlich 

Các thông số  Đẳng nhiệt hấ p phụ 

Langmuir

Đẳng nhiệt hấ p phụ 

Freundlich

Qmax (mg/g) 1000 -

B (mg/g) 0.07143 -

R 0.9743 0.999

R L 0.0654 -

1/n - 0.752

K F [(mg/g)(mg/l)n] - 75.56

Các đặc tính thiết yếu của đường đẳng nhiệt Langmuir đượ c thể  hiện

thông qua tham số (R L). Giá tr ị của R L cho thấy đặc tính của quá trình hấ p phụ 

vớ i (R L> 1) không thuận lợ i, tuyến tính (R L  = 1), thuận lợ i (0 <R L  <1) hoặc

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 55: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 55/62

49

không thể đảo ngượ c (R L = 0). Giá tr ị của R L tìm thấy là 0.0654 cho thấy r ằng

OMCs tổng hợp đượ c r ất thuận lợ i cho việc hấ p thụ của MB tại điều kiện đượ c

áp dụng trong nghiên cứu này.Độ dốc 1/n đối vớ i từng chất hấ p phụ  là khác nhau và có giá tr ị nằm

trong khoảng giữa 0 và 1, nó đặc trưng cho bề mặt không đồng nhất của chất

hấ p phụ, giá tr ị 1/n = 0.752 cho thấy chất hấ p phụ có bề mặt

Ta thấy dung lượ ng hấ p phụ cực đại Qmax = 1000 mg/g của vật liệu này

cao hơn hẳn so vớ i than hoạt tính Qmax=454,2 mg/g [22]. Từ k ết

quả thu đượ c cả hai mô hình hấ p phụ đẳng nhiệt Langmuir và Freundlich đều

 phù hợ  p vớ i quá trình hấ p phụ. Tuy nhiên, ta có thể nhận thấy các số liệu thực

nghiệm phù hợ  p với mô hình đẳng nhiệt Freundlich (giá tr ị  hằng số  tương

quan R 2 = 0.999) lớn hơn nhiều so vớ i đẳng nhiệt hấ p phụ Langmuir (giá tr ị 

hằng số tương quan R 2 = 0.9743). Chứng tỏ, OMC có có bề mặ

. Vì trên bề mặt vật liệu OMC tồn tại nhiều nhóm chức khác nhau như – 

OH, -COOH, -CO…đó chính là các tâm hấ p phụ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 56: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 56/62

50

K ẾT LUẬN

Từ k ết quả nghiên cứu có thể rút ra nhận xét sau:Đã tổng hợ  p thành công vật liệu cacbon mao quản trung bình tr ật tự,

 bằng cách sử dụng SBA-15 là chất tạo cấu trúc và sacarozo là nguồn cacbon.

Đặc trưng vật liệu thu đượ c bằng các phương pháp hóa lý hiện đại như XRD, 

TEM, BET cho thấy diện tích bề  mặt riêng 1041 m2/g, kích thướ c mao

quản tương đối đồng nhất chủ yếu là 3,5 nm.

Quá trình hấ p phụ MB trên mẫu OMC tuân theo mô hình hấ p phụ đẳng

nhiệt Freudlich. Dung lượ ng hấ p phụ cực đại Qmax= 1000 mg/g. Thời gian đạt

tr ạng thái cân bằng của dung dịch MB ở  nồng độ 200 mg/l trên OMC là 3 giờ  

trong khi đó trên than hoạt tính thương mại là 6 giờ  (ở  cùng tỉ lệ 60 mg chất

hấ p phụ trong 200 mg/l dung dịch MB). Thông số động học thu đượ c từ thực

nghiệm và tính toán lý thuyết khẳng định hấ p phụ xanh metylen trên OMC

 phù hợ  p với mô hình động học biểu kiến bậc 2 chứng tỏ tốc độ quá trình hấ p

 phụ lớ n, tỉ lệ với bình phương nồng độ dung dịch MB bị hấ p phụ.

Vớ i k ết quả thu được đã chứng tỏ OMC đượ c tổng hợ  p từ saccarozo, có

dung lượ ng hấ p phụ đối vớ i phân tử chất hữu cơ kồng k ềnh cao mở  ra triển

vọng lớ n trong việc ứng dụng xử lý thuốc nhuộm, các chất màu hữu cơ kích

thướ c phân tử lớ n trong môi trường nướ c.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 57: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 57/62

51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt 

1. Tr ần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (2007), Hoá Lý, Nhàxuất bản Giáo dục.

2. Nguyễn Hữu Phú (1998), Giáo trình hấ  p phụ  và xúc tác trên bề  mặt vật

liệu và vô cơ mao quản, Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật, Hà nội.

3. Nguyễn Hữu Phú (2003), Hoá lý và hoá keo, Nhà xuất bản khoa học và k ỹ 

thuật, Hà nội.

4. Hồ Văn Thành (2009), Nghiên cứ u t ổ ng hợ  p và ứ ng d ụng vật liệu rây phân

t ử  ưa hữu cơ để  loại bỏ chất độc hại trong nướ c, Luận án tiến sỹ, Hà nội.

Tài liệu tiếng Anh

5. Anne Galarneau, Ryong Ryoo, “Minkee Choi and Francois Fajula”, New J.

chem., Vol , 27 (2013) 73-79.

6. Antonio B. Fuertes, “Synthesis of ordered nanoporous carbons of tunable

mesopore size by templating SBA-15 silica materials”,  Microporous and

 Mesoporous Materials, 67 (2014) 273-281.

7. Binbin Chang, Jie Fu, Tian Yanlong, and Dong Xiao ping, “Multifunctionalized

Ordered Mesoporous Carbon as an Efficient and Stable Solid Acid Catalyst for

Biodiesel Preparation”, The Journal of Physical Chemistry, 117 (2013) 6252-

6258.

8. Chen-Chia Huang , Yi-Hua Li, Yen-Wen Wang, Chien-Hung Chen,

“Hydrogen storage in ordered mesoporous cobalt-embedded carbon”,

intern ational journal of hydrogen energy, 38 (2013) 3994-4002.

9. C.G. Sonwane, Peter J. Ludovice, "A note on micro- and mesopores in

the walls of SBA-15 and hysteresis of adsorption isotherms",  Journal of

 Molecular Catalysis A: Chemical , Volume, 238 (2005) 135-137.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 58: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 58/62

52

10. Chi-Yeong Ahn, Jae-Yeong Cheon, Sang-Hoon Joob, Junbom Kim, “Effects

of ionomer content on Pt catalyst / ordered mesoporous carbon support in

 polymer electrolyte membrane fuel cells”,  Journal of Power Sources, 222

(2013) 477 - 482 

11. Deicy Barrera, Mara Dávila, Valeria Cornette, JC Alexandre de Oliveira,

Raúl H. López, Karim Sapag, “Pore size distribution of ordered

nanostructured carbon CMK-3 by Means of Experimental Techniques and

Monte Carlo simulations”,  Microporous and Mesoporous Materials, 180

(2013) 71-78.

12. Enterria M., F. Suárez-García, A. Martínez-Alonso, JMD Tascon , “Synthesis

of ordered micro-mesoporous carbons by activation of SBA-15 carbon

replicas”, Microporous and Mesoporous Materials, 151 (2012) 390-396. 

13. Farzin Nejad N, E. Shams, MK Amini, JC Bennett, “Ordered mesoporous

carbon CMK-5 as a potential sorbent for fuel desulfurization: Application

to the removal of dibenzothiopheneand comparison with CMK-3”, 

 Microporous and Mesoporous Materials, 168 (2013) 239- 246.14. Fu Ruo-wen, Li Zheng-hui, Liang Ye-ru, Li Feng, Xu Fei, Wu Ding-cai,

“Hierarchical Porous carbons: design, preparation, and performance in

energy storage”,  New Carbon Materials, 26 (2011) 171-179.

15. Galo J. de AA Soler-Illia, ClDment Sanchez, BDnDdicte Lebeau, and Joel

Patarin, "Chemical Strategies To Design Textured Materials: from

Microporous and Mesoporous Oxides to nanonetworks and Hierachical

structures ", Chem. Rev, 102 (2002) 4093-4138.

16. Juqin Zeng, Carlotta Francia, Mihaela A. Dumitrescu, Alessandro

Monteverde Videla HA, Ijeri S. Vijaykumar, Stefania Specchia, and Paolo

Spinelli, “Electrochemical Performance of Pt-Based Catalysts Supported

on Different Ordered Mesoporous carbons (Pt/OMCS) for Oxygen

Reduction Reaction”,  Ind. Eng. Chem. Res, 51 (2012) 7500-7509.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 59: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 59/62

53

17. Ki-Soo Lee, Chang-Gun Oh, Jin-Heong Yim, son-Ki Ihm, “Charateristics

of zirconocene catalysts supported on Al-MCM-41 for ethylene

 polymerization”, Journal of Molecular Catalysis A: Chemical , 159 (2000)301-308.

18. Li Y, Yang RT, “Significantly enhanced hydrogen storage in  metal-

organic frameworks via spillover”,  J Am Chem Soc, 128 (2006) 726-727.

19. M. Anbia , M. Alvand, “Fast and ef ficient removal of orthophenanthroline

and 22'-Bipyridine from aqueous solutions by adsorption onmodified

nanoporous carbon”, Scientia Iranica, Transactions C: Chemistry and

Chemical Engineering , 19 (2012) 1573-1579.

20. M. Ignat, CJ Van Oers, J. Vernimmen, M. Mertens, S. Potgieter-

Vermaak,V. Meynen, E. Popovici, P. Cool, “Textural property tuning of

ordered mesoporous carbon thu đượ c by glycerol conversion using SBA-15

silica as template”, Carbon, 48 (2010) 1609 -1618.

21. Maria Ignat and Evelini Popovic, “Synthesis of carbon materials

mesoporous nanocasting via route- Comparative study of glycerol, Sucrose

as carbon and sources”, Rev. Roum. Birds, 56 (2011) 947-952.

22. Ponnusamy Sivakumar and Nachimuthu Palanisamy, “Mechanistic study

of dye adsorption on to a novel non-conventional low-cost adsorbent”,

 Advances in Applied Science Research, 1(2010) 58-65.

23. Pereira, M.F.R., Soares, S.F., Orfao, J.J.M., Figueiredo, “Adsorption of

dyes on activated carbons: influence of surface chemical groups”, Carbon, 

41(2003) 811-821.

24. Peng Li, Yan Song, Tang Zhihong, Guangzhi Yang, Quangui Guo, Lang

Liu, Junhe Yang, “Preparation of ordered mesoporous carbons with an

intergrown p6mm and cubic Fd3m pore structure using a copolymer as a

template ”, Journal of Colloid and Interface Science, 401 (2013) 162-162.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 60: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 60/62

54

25. Ryong Ryoo, Sang Hoon Joo, Shinae Jun, “ Synthesis of Highly

Ordered carbon Molecular Sieves via Template- Mediated Structural

Tranformation”, J. Phys. Chem. B, 103 (1999) 7743.

26. Shenghai Zhou, Hongmin Wu, Ying Wu, Hongyan Shi, Xun Feng, Hao

Huang, Jin Li, Wenbo Song, “Large surface area carbon material with

highly ordered mesopores for Selective Determination of l-tyrosine in the

 presence of l-cysteine”, Electrochimica Acta, 112 (2013) 90-94.

27. Tang Zhi-hong, He Xing, Song Yan, Liu Lang, Guo Quan- gui, Yang Jun-

he, “Properties of mesoporous carbons prepared from carbon precursors

using nanosize silica as a template”,  New Carbon Materials, 25 (2012)

465-469.

28. Valix, M. Cheung, W.H. McKay, “Preparation of  activated carbon using low

temperature carbonization and physical activation of high ash raw bagasse for

acid dye adsorption”, Carbon Chemosphere, 56 (2004) 493-501.

29. Shen Yafei, Zhao Peitao, Qinfu Shao, Y. Shen et al, “Porous silica and

carbon materials derived from rice husk pyrolysis char”, Microporous and Mesoporous Materials, 188 (2014) 46- 76.

30. Wang L, Yang FH, Yang RT,”Hydrogen storage properties of B-and N-

doped microporous carbon”, AIChE J , 55(2009) 1823-1833.

31. Wei, Yu Chao, Zhao Qingfei, Qian Xufang, Wan Ying, “Ordered

mesoporous titania as a carbon-based reusable adsorbent-catalyst for

removing phenol from water”, Chinese Journal of Catalysis, 34 (2013)

1066-1075.

32. Yulin Cao, Cao Jieming, Mingbo Zheng, Jinsong Liu, Ji Guangbin,

“Synthesis, characterization, and electrochemical properties of ordered

mesoporous carbons containing nickel oxide nanoparticles using sucrose

and nickel acetate in a silica template”,  Journal of Solid State Chemistry,

180 (2007) 792-798.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 61: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 61/62

55

33. Y. Liu and T.J. Pinnavaia, “Assembly of Wormhole alumonosilicate

mesostructures from zeolite seeds”, Journal of Materials Chemistry, 14

(2004) 1099-1103.34. Zhengwei Jin, Xiaodong Wang, Xiuguo Cui, "Synthesis and

characterization of ordered and cubic mesoporous silica crystals under a

moderately acidic condition", J Material Science, 42 (2007) 465-471.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 62: Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

8/20/2019 Nghiên cứu tổng hợp đặc trưng và ứng dụng của vật liệu nano cacbon

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-tong-hop-dac-trung-va-ung-dung-cua-vat-lieu 62/62

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM