25
Nhóm nghiên cứu Báo cáo viên PGS.TS. NGUYỄN THỊ CỰ ThS. PHẠM VÕ PHƯƠNG THẢO THS. NGUYỄN THỊ THUÝ HẰNG Giảng viên Bộ môn Nhi THS. PHẠM VÕ PHƯƠNG THẢO Trường Đại học Y Dược Huế NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

  • Upload
    others

  • View
    13

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

Nhóm nghiên cứu Báo cáo viênPGS.TS. NGUYỄN THỊ CỰ ThS. PHẠM VÕ PHƯƠNG THẢO

THS. NGUYỄN THỊ THUÝ HẰNG Giảng viên Bộ môn Nhi

THS. PHẠM VÕ PHƯƠNG THẢO Trường Đại học Y Dược Huế

NGHIÊN CỨU

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG

CỦA VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM

Page 2: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

Viêm loét dạ dày tá tràng là một bệnh thường gặp và phổ biến,bệnh xảy

ra ở mọi quốc gia, mọi lứa tuổi, bệnh thường hay tái phát và có những

biến chứng nguy hiểm như: chảy máu, thủng ổ loét…

Khoảng 10% dân số thế giới bị viêm loét dạ dày tá tràng.

Mỹ: Tần suất mắc bệnh khoảng 3,5 đến 13/100000 người được chẩn đoán

qua nội soi, với tuổi thường gặp nhất là 9 đến 13 tuổi.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhiễm HP hầu hết không có triệu chứng, khoảng 15% có

viêm loét DD-TT và 1% tiến triển thành ung thư.

Page 3: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

NGHIÊN CỨU

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA

VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM

Page 4: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

111

Mô tả đặc điểm lâm sàng và nội soi của viêm

loét dạ dày-tá tràng trẻ em.

.

2

Khảo sát mối liên quan giữa lâm sàng và hình

ảnh nội soi của viêm loét dạ dày tá tràng với

kết quả clotest ở trẻ em

Page 5: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

Đối

tượng

nghiên

cứu

Gồm 55 trẻ được chẩn đoán viêm loét dạ dày tá tràng

khám và điều trị tại Trung tâm Nhi - Bệnh viện Trung

Ương Huế và khoa Nhi tổng hợp - Bệnh viện Trường

Đại học Y Dược Huế từ 12/2015 đến 06/2017.

Tiêu

chuẩn

chọn

bệnh

- Có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ viêm loét dạ dày

tá tràng như đau bụng tái diễn, nôn mữa, ợ hơi, ợ chua,

thiếu máu không giải thích được...

- Được xác định bằng hình ảnh nội soi có biểu hiện

viêm và/hoặc loét dạ dày hay tá tràng.

- Làm Clotest đánh giá nhiễm HP.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Page 6: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

Mô tả cắt ngang

Thiết kế nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Trung tâm Nhi - Bệnh viện Trung Ương Huế

Khoa Nhi tổng hợp - Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế

Thời gian nghiên cứu

12/2015 đến 06/2017

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Cỡ mẫu nghiên cứu

55 trẻ

Page 7: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

KẾT QUẢ

NGHIÊN CỨU

Page 8: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

❖ĐẶC ĐIỂM CHUNG

❖ Tuổi trung bình 11±2,9, nhỏ nhất là 4 tuổi, lớn nhất 15 tuổi,

gặp chủ yếu nhóm trẻ lớn 10 – 15 tuổi (76,4%).

❖ Nam/nữ là 1,5/1.

❖Gặp chủ yếu trẻ ở nông thôn (63,3%).

❖ 20% trẻ có tiền sử gia đình có bệnh lý DD – TT, 29,1% trẻ có

tiền sử viêm loét DD – TT trước đây.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Võ Thị Thu Hà: 10,7 ± 0,3 tuổi, trẻ lớn 75%

Cigdem Omur: 10,85 ± 4,25.

Nguyễn Thái Thịnh: nam 85%, nữ 15%.

Nguyễn Thị Út: nam/nữ 1,6/1

Võ Thị Thu Hà: nông thôn 62,5%, thành thị 37,5%

Page 9: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

❖ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

➢Lý do vào viện

Lý do vào viện n %

Đau bụng 31 56,4

Xuất huyết tiêu hóa 16 29,1

Da xanh xao 4 7,3

Khác 4 7,3

Tổng 55 100

Nguyễn Cẩm Tú: đau bụng 81%, xuất huyết tiêu hóa 12%.

Kawakami: đau bụng 90,7%

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 10: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢Triệu chứng lâm sàng

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

Đau

bụng

Nôn Ợ hơi, ợ

chua

Chán ăn Đi cầu

phân

đen

Đầy

bụng

khó tiêu

Buồn

nôn

Nôn ra

máu

81.8

30.925.5 23.6 23.6 18.2 16.4 12.7

Nguyễn Thị Út: đau bụng 96,9%, nôn 46,9%, ợ hơi 29,3%, đầy bụng 19,2%.

Cigder Omun: đau bụng 68%; Kawakami: 90,7%.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 11: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa

Loại xuất huyết tiêu hoá n %

Nôn ra máu 4 7,3

Đi cầu phân đen 10 18,2

Nôn ra máu và đi cầu phân đen 3 5,4

30,9%

69,1%

Có xuất huyết tiêu hóa Không xuất huyết tiêu hóa

Nguyễn Cẩm Tú:

xuất huyết tiêu hóa

33,5%, đi cầu phân

đen 20,2%.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 12: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢Đặc điểm tổn thương dạ dày tá tràng qua nội soi

Tổn thương đại thể n %

Viêm dạ dày 31 56,4

Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4

Loét tá tràng 2 3,6

Viêm dạ dày và viêm tá tràng 1 1,8

Viêm dạ dày và loét dạ dày 1 1,8

Loét dạ dày 0 0

Viêm tá tràng 0 0

Tổng 55 100

Nguyễn Cẩm Tú: viêm dạ dày 64,6%

Nguyễn Thị Hoàng Hà: viêm dạ dày 43,1%

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 13: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

❖ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG

➢ Đặc điểm tổn thương dạ dày tá tràng qua nội soi

Đặc điểm tổn thương n %

Viêm 32 58,2

Loét 2 3,6

Viêm và loét 21 38,2

Tổng 55 100

Võ Thị Thu Hà:77,5%

viêm, 22,5% loét.

Kalach: 10,6% loét.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 14: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢Đặc điểm của viêm dạ dày

Vị trí tổn thương n %

Hang vị 45 84,9

Thân vị 5 9,4

Phình vị 2 3,8

Toàn bộ dạ dày 1 1,8

Bờ cong lớn 0 0

Bờ cong nhỏ 0 0

Tổng 53 100

Đặc điểm viêm dạ dày n %

Viêm sung huyết 44 83,0

Viêm trợt phẳng 8 15,1

Viêm do trào ngược dịch mật 1 1,9

Tổng 53 100

Nguyễn Thị Út: viêm hang

vị 73,8%

Lê Công Dần: viêm hang vị

87,5%

Nguyễn Thị Út: viêm sung

huyết 94,2%, viêm trợt

phẳng 12,2%.

Hứa Thành Vương: viêm

sung huyết 66,7%, viêm trợt

phẳng 10%.

Page 15: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢Đặc điểm của loét tá tràng

Tính chất n Tỷ lệ

Loét nông 9 40,9

Loét sâu 13 59,1

Số lượng ổ loét n Tỷ lệ

1 ổ 17 77,3

2 ổ 3 13,6

>2 ổ 2 9,1

Kích thước ổ loét n Tỷ lệ

< 1cm 14 63,6

≥ 1cm 8 36,4

Biến dạng hành tá tràng n Tỷ lệ

Có 9 40,9

Không 13 59,1

Đinh Thị Ý Thơ:

77,8% có 1 ổ loét,

22,2% có ≥ 2 ổ loét

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 16: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢Kết quả Clotest

76.4%

23.6%

Dương tính Âm tính

Đinh Thị Ý Thơ: HP dương tính 66,7%

Cigder Omur: dương tính 61%

Wong: dương tính 89,6%

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 17: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

❖LIÊN QUAN GIỮA LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG VỚI KẾT

QUẢ CLOTEST

➢ Liên quan giữa nhiễm HP và nhóm tuổi

➢ Liên quan giữa nhiễm HP và giới tính

Tuổi

Tổng

N=55

Nhiễm HP

pDương tính Âm tính

n n Tỷ lệ n Tỷ lệ

4 – 9 13 10 23,8 3 23,1> 0,05

10 – 15 42 32 76,2 10 76,9

Không có mối liên

quan giữa nhiễm

HP với nhóm tuổi

Giới

Tổng

N=55

Nhiễm HPp

Dương tính Âm tính

n n Tỷ lệ n Tỷ lệ

> 0,05Nam 33 24 57,1 9 69,2

Nữ 22 18 42,9 4 30,8

Nguyễn Gia Khánh,

Huang: không có mối

liên quan giữa nhiễm

HP với giới tính

Page 18: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢Liên quan giữa nhiễm HP và một số đặc điểm lâm sàng

Triệu chứng lâm

sàng

Tổng

N=55

Nhiễm HP

pDương tính Âm tính

n n Tỷ lệ n Tỷ lệ

Đau bụng 45 35 83,3 10 76,9 > 0,05

Nôn mửa 17 10 23,8 7 53,8 < 0,05

Ợ hơi, ợ chua 14 11 26,2 3 23,1 > 0,05

Nôn ra máu 7 3 7,1 4 30,8 < 0,05

Đi cầu phân đen 13 12 28,6 1 7,7 > 0,05

Không có mối liên quan giữa đau bụng, ợ hơi, ợ chua, đi cầu phân đen với nhiễm HP.

Nguyễn Gia Khánh: đau bụng, nôn, nôn ra máu.

Ecevit: đau bụng, nôn ra máu, nôn, nóng rát thượng vị.

Có mối liên quan giữa nôn mữa, nôn ra máu với nhiễm HP.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 19: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢ Liên quan giữa nhiễm HP và xuất huyết tiêu hóa

➢ Liên quan giữa nhiễm HP và vị trí tổn thương nội soi

Xuất huyết tiêu

hóa

Tổng

N=55

Nhiễm HP

pDương tính Âm tính

n n Tỷ lệ n Tỷ lệ

Có 17 12 28,6 5 38,5> 0,05

Không 38 30 71,4 8 61,5

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Vị trí tổn thương

Tổng

N=55

Nhiễm HP

pDương tính Âm tính

n n Tỷ lệ n Tỷ lệ

Dạ dày 32 23 54,8 9 69,2

> 0,05Tá tràng 2 2 4,8 0 0

Dạ dày và tá tràng 21 17 40,5 4 30,8

Huang: có

mối liên quan

giữa nhiễm

HP và XHTH

(p < 0,05).

Cigdem Omur

Ankouane

Page 20: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

➢ Liên quan giữa nhiễm HP và tính chất tổn thương

➢ Liên quan giữa nhiễm HP và đặc điểm loét tá tràng

Tính chất tổn

thương

Tổng

N=55

Nhiễm HP

pDương tính Âm tính

n n % n %

Viêm 32 24 57,1 8 61,5

> 0,05Loét 2 2 4,8 0 0

Viêm và loét 21 16 38,1 5 38,5

Không có mối

liên quan giữa

nhiễm HP với

tính chất tổn

thương

Không có mối

liên quan giữa

nhiễm HP với

đặc điểm loét

tá tràng

Đặc điểm loét tá

tràng

Tổng

N=22

Nhiễm HP

PDương tính Âm tính

n n % n %

Tính

chất loét

Loét nông 9 7 38,9 2 50> 0,05

Loét sâu 13 11 61,1 2 50

Số lượng

ổ loét

1 ổ 17 14 77,8 3 75

> 0,052 ổ 3 2 11,1 1 25

> 2 ổ 2 2 11,1 0 0

Page 21: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

KẾT LUẬN

Page 22: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ LÂM SÀNG

• Tuổi: trung bình là 11,0 ± 2,9 tuổi, nhóm 10 – 15 tuổi (76,4%).

• Giới: Nam/nữ là 1,5/1

• Địa dư: nông thôn chiếm tỷ lệ cao hơn thành thị

• Tiền sử: 20% trẻ có bố, mẹ có bệnh lý dạ dày tá tràng, 29,1% trẻ có

tiền sử bệnh lý dạ dày tá tràng trước đây.

• Lý do vào viện: chủ yếu là đau bụng (56,4%)

❖ Triệu chứng lâm sàng: Triệu chứng lâm sàng: đau bụng chiếm tỷ lệ

cao nhất (81,8%), các triệu chứng khác chiếm tỷ lệ thấp. Đau bụng

chủ yếu là đau bụng <3 tháng chiếm 77,8%, vị trí đau bụng vùng

thượng vị chiếm 71,1%, đau quanh rốn 24,4%, có 30,9% trẻ có xuất

huyết tiêu hóa trong đó 18,2% trẻ đi cầu phân đen, 5,4% trẻ vừa đi

cầu phân đen vừa nôn ra máu.

KẾT LUẬN

Page 23: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG

• Nội soi dạ dày tá tràng: tổn thương viêm 58,2%, tổn thương đại thể

chủ yếu viêm dạ dày 56,4%.

• Vị trí tổn thương tại dạ dày: 84,9% hang vị

• Phân loại viêm dạ dày tá tràng: viêm dạ dày sung huyết 83%, 01 viêm

tá tràng dạng hạt.

• Đặc điểm loét tá tràng: 51,9% loét sâu, 40,9% loét nông, 77,3% có 01

ổ loét, 9,1% có > 2 ổ loét.

• Tỷ lệ nhiễm HP: 76,4%.

KẾT LUẬN

Page 24: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm

3. LIÊN QUAN GIỮA LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI VỚI

KẾT QUẢ CLOTEST

• Không có mối liên quan giữa nhiễm HP với nhóm tuổi, giới tính và

các triệu chứng lâm sàng: đau bụng, nôn mửa, ợ hơi, ợ chua, xuất

huyết tiêu hóa.

• Không có mối liên quan giữa nhiễm HP với vị trí, tính chất tổn thương

trên nội soi, tính chất và số lượng ổ loét tá tràng.

KẾT LUẬN

Page 25: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG · Viêm dạ dày 31 56,4 Viêm dạ dày và loét tá tràng 20 36,4 Loét tá tràng 2 3,6 Viêm dạ dày và viêm