56
ĐẶC ĐIỂM ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VÀ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ TRÊN TRẺ VIÊM DẠ DÀY DO HELICOBACTER PYLORI TĂNG LÊ CHÂU NGỌC, NGUYỄN ANH TUẤN, NGUYỄN MINH NGỌC, NGUYỄN TRỌNG TRÍ, VÕ HOÀNG KHOA, VÕ THỊ VÂN, NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN, NGUYỄN THỊ KIM NGÂN, LÂM BỘI HY

ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ TRÊN TRẺ VIÊM DẠ...ĐẶC ĐIỂM ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VÀ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ TRÊN TRẺ VIÊM DẠ DÀY DO HELICOBACTER PYLORITĂNG LÊ

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • ĐẶC ĐIỂM ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VÀ

    ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ TRÊN TRẺ VIÊM DẠ

    DÀY DO HELICOBACTER PYLORI

    TĂNG LÊ CHÂU NGỌC, NGUYỄN ANH TUẤN, NGUYỄN MINH NGỌC,NGUYỄN TRỌNG TRÍ, VÕ HOÀNG KHOA, VÕ THỊ VÂN, NGUYỄN THỊHỒNG LOAN, NGUYỄN THỊ KIM NGÂN, LÂM BỘI HY

  • NỘI DUNG

    1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

    - 58000 năm trước

    - Phân lập 1983: Marshall và Warren

    - 1994: tác nhân gây loét dạ dày tá tràng

    - International Agency for Research on Cancer, WHO: sinh ung

    nhóm I

    - Nhiễm khuẩn phổ biến nhất ở loài người

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

    - 50% ds thế giới, 80 - 90% QG đang ↑

    - Việt Nam: 80% NL; 26% - 71,4% TE

    - Gây bệnh tật khoảng 20%

    - Đề kháng KS ↑ → ↓ hiệu quả các PĐ tiệt trừ ban đầu

    ▪ Uống nhiều thuốc

    ▪ Đổi nhiều phác đồ

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

    Chung 2015

    [1]

    Châu Á

    2015 [1]

    Việt Nam

    (2008)[2]

    Việt Nam

    (2016)[3]

    Amoxicillin 14,7 23,6 0 10,4

    Metronidazole 47,2 46,6 69,9 37,6

    Clarithromycin 19,7 27,46 33 85,5

    Levofloxacin 18,9 25,3 18,4 24,4

    Tetracycline 11,7 7,4 5,8 23,8

    [1]Ghotaslou R, et all, (2015), “Prevalence of antibiotic resistance in Helicobacter pylori: A recent literature review”. World J Methodol, 5(3): pp. 164-174.

    [2] Binh TT, Shiota S, Nguyen LT, Ho DD, et al, (2013), “The incidence of primary antibiotic resistance of Helicobacter pylori in Vietnam”. J Clin Gastroenterol, 47(3): pp. 233-238.

    [3]Camelia Quek,Van HP, (2016), “Antimicrobial susceptibility and clarithromycin resistance patterns of Helicobacter pylori clinical isolates in VietnamHelicobacter”. F1000Research, 5:671.

    Thực tế: Hp thất bại với phác đồ đầu tay rất cao, Chưa có thống kê cụ thể

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

    “Đặc điểm đề kháng kháng sinh và đáp ứng điều trị trên

    trẻ viêm dạ dày do Helicobacter pylori”

    Câu hỏi nghiên cứu:

    1) Tỉ lệ đề kháng KS của Hp / trẻ VDD chưa được điều trị tiệt trừ ?

    2) Tỉ lệ trẻ tiệt trừ thành công Hp với phác đồ đầu tiên ?

    3) Liệu có yếu tố nào ảnh hưởng lên hiệu quả tiệt trừ Hp ?

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

    - PĐ đầu tay hiệu quả và phù hợp, tránh TBTT

    - Tránh điều trị nhiều phác đồ nối tiếp:

    ▪ gây tốn kém,

    ▪ ảnh hưởng sức khỏe bệnh nhi và

    ▪ gia tăng đề kháng KS.

  • MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

    Đánh giá tình hình đề kháng KS và đáp ứng điều trị lần đầu/trẻ VDD do Hp.

    MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT

    1. XĐ tỉ lệ TCLS và đặc điểm NS của trẻ VDD Hp

    2. XĐ tỉ lệ đề kháng : AMO, CLA, MET, LEV, TET

    3. XĐ tỉ lệ trẻ tiệt trừ thành công Hp và tỉ lệ trẻ cải thiện TCLS sau 8 tuần điều trị

    4. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng lên hiệu quả tiệt trừ Hp

  • Dân số nghiên cứu:

    BN được ΔVDD Hp(+) tại BVNĐ2 từ 04/2017 - 04/2018 NS, mô học và cấy

    Tiêu chí chọn mẫu:

    - ΔVDD Hp(+): TCLS liên quan, hình ảnh vi thể VDD trên GPB, có nhiễm Hp

    - Nhiễm Hp ESPGHAN/NASPGHAN 2016:

    o Hp(+)/GPB và ít nhất 1 XN khác (+) trên mô học (urease test hay PCR) hoặc

    o Cấy Hp (+)

    - Chưa được điều trị Hp trước đó

    - Xác nhận đồng ý tham gia

    Tiêu chí loại: PPI trong vòng 2 tuần KS, bismuth trong vòng 4 tuần

    Cỡ mẫu: lấy trọn

    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

  • PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

    Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt ca

    PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU

    ▪ NSTQDDTT: BS khoa TH/BVNĐ2, đánh giá tổn thương/Sydney

    ▪ GPB: BS khoa GPB BVNĐ2 đọc theo tiêu chuẩn/Sydney

    ▪ Cấy, KSĐ: phòng XN NK - BIOTEK Nam Khoa

    ▪ Điều trị Hp theo PĐ BVNĐ2

    ▪ Kiểm tra kết quả tiệt trừ Hp bằng HpSA - ESPGHAN/NASPGHAN 2016

  • Chọn những trẻ được NS DD-TT trong thời gian

    nghiên cứu có làm các xét nghiệm urease test, GPB,

    cấy KSĐ H. pylori lúc NS

    Chọn những ca thỏa tiêu chí chọn mẫu:

    - Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án

    - Dùng PPI 2 tuần chờ kết quả cấy H. pylori

    Có kết quả cấy H. pylori và KSĐ

    - Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án

    - Tiệt trừ H. pylori theo phác đồ 2 tuần:

    • Cấy dương tính: PPI + 2 KS (theo hướng dẫn KSĐ)

    • Cấy âm tính: PPI + Amoxicillin + Metronidazole

    Đánh giá ở thời điểm 8 tuần (ngưng PPI 2 tuần, ngưng

    KS 4 tuần):

    - Tuân thủ điều trị

    - Đáp ứng lâm sàng

    - Kết quả tiệt trừ H. pylori bằng HpSA

    Mục tiêu 1

    Mục tiêu 2

    Mục tiêu 3, 4

  • Độ nhạy cảm với kháng sinh Phác đồ khuyến cáo

    Đã biết

    Nhạy CLA và MET

    Kháng CLA, nhạy MET

    Kháng MET, nhạy CLA

    Kháng CLA và MET

    Không biết

    PPI-AMO-CLA 14 ngày liều chuẩn

    PPI-AMO-MET 14 ngày, có thể kèm bismuth

    PPI-AMO-CLA 14 ngày, có thể kèm bismuth

    PPI-AMO-MET 14 ngày, có thể AMO liều cao,

    có thể kèm bismuth

    PPI-AMO-MET 14 ngày, có thể AMO liều cao,

    có thể kèm bismuth

    Phác đồ đầu tay BVNĐ2

  • Thuốc Cân nặng Liều sáng (mg) Liều tối (mg)

    PPIs 15 – 24 kg

    25 – 34 kg

    > 35 kg

    20

    30

    40

    20

    30

    40

    Amoxicillin 15 – 24 kg

    25 – 34 kg

    > 35 kg

    500-750

    750-1000

    1000-1500

    500-750

    750-1000

    1000-1500

    Clarithromycin 15 – 24 kg

    25 – 34 kg

    > 35 kg

    250

    500

    500

    250

    250

    500

    Metronidazole 15 – 24 kg

    25 – 34 kg

    > 35 kg

    250

    500

    500

    250

    250

    500

    Bismuth subsalicilate < 10 tuổi

    ˃ 10 tuổi

    262mg x 4 lần/ngày

    524mg x 4 lần/ngày

    Bismuth subcitrate 8 mg/kg/ngày chia 4 lần

  • PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

    ▪ Phân tích số liệu: Stata 12

    ▪ Biến số định tính: tỷ lệ %

    ▪ Biến số định lượng: số trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị tối thiểu, giá

    trị tối đa.

    ▪ So sánh tỷ lệ: phép kiểm Chi- square

    ▪ Các so sánh được xem có ý nghĩa thống kê khi p ≤ 0,05.

    VẤN ĐỀ Y ĐỨC

    ▪ Có sự đồng ý của thân nhân, bảo mật thông tin

    ▪ Thủ thuật, quy trình, điều trị: phác đồ BVNĐ2

    ▪ XĐ tính nhạy cảm và đáp ứng điều trị: cần thiết

  • 1. Đặc điểm chung

    2. Đặc điểm lâm sàng

    3. Đặc điểm nội soi, GPB

    4. Kết quả cấy KSĐ H. pylori

    5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tiệt trừ

    KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

  • 4 ca (3,2%)

    109 ca (86,5%)

    13 ca (10,3%)

    < 5 tuổi

    5-10 tuổi

    > 10 tuổi

    126 trẻ thỏa tiêu chí

    Nhỏ nhất 4 tuổi,

    Lớn nhất 14 tuổi

    Tuổi TB: 7,26 ± 2,2

    ĐẶC ĐIỂM CHUNG - Tuổi

  • Chúng tôi Lê Thị Minh

    Hồng [3]

    Lê Thị Hương

    [2]

    Dương Thị

    Thanh [1]

    Tuổi TB 7,26 ± 2,2 7,9 ± 2,7 10,1±1,5 7,9 ± 2,8

    < 5 tuổi (%) 3,2 25,4 24,6

    5 – 10 tuổi (%) 86,5 67,1 8-10 tuổi 68 57,7

    > 10 tuổi (%) 10,3 7,5 32 17,7

    [1] Dương Thị Thanh, (2017), “Kiến thức, thái độ, hành vi của bệnh nhân và gia đình trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori tại bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Khoa

    Phạm Ngọc Thạch.

    [2] Lê Thị Hương, (2015), “So sánh hiệu quả diệt Helicobacter pylori của phác đồ trình tự và phác đồ cổ điển có tetracycline ở trẻ em mắc viêm dạ dày mạn tính”. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.

    [3] Lê Thị Minh Hồng, (2015), “Khảo sát sự đề kháng kháng sinh nguyên phát của Helicobacter pylori ở bệnh nhi viêm loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận văn Bác Sĩ Chuyên khoa II, Đại học Y khoa

    Phạm Ngọc Thạch, TP. Hồ Chí Minh.

    ĐẶC ĐIỂM CHUNG - Tuổi

  • 58 ca (46%)68 ca (54%)

    Nam

    Nữ

    Giới tính

    Nữ:nam

    Chúng tôi 1,17:1

    Dương Thị Thanh [1] 1,1:1

    Lê Thị Hương [2] 1:1,13

    Lê Thị Minh Hồng [3] 1,31:1

    [1] Dương Thị Thanh, (2017), “Kiến thức, thái độ, hành vi của bệnh nhân và gia đình trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori tại bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Khoa

    Phạm Ngọc Thạch.

    [2] Lê Thị Hương, (2015), “So sánh hiệu quả diệt Helicobacter pylori của phác đồ trình tự và phác đồ cổ điển có tetracycline ở trẻ em mắc viêm dạ dày mạn tính”. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.

    [3] Lê Thị Minh Hồng, (2015), “Khảo sát sự đề kháng kháng sinh nguyên phát của Helicobacter pylori ở bệnh nhi viêm loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận văn Bác Sĩ Chuyên khoa II, Đại học Y khoa

    Phạm Ngọc Thạch, TP. Hồ Chí Minh.

  • 78 ca (62%)

    48 ca (38%)

    Tỉnh

    Tp. HCM

    Nơi ở

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    80%

    Suy dinh dưỡng nặng

    Suy dinh dưỡng

    Bình thường

    Thừa cân Béo phì

    2 ca 1,6% 8 ca 6,3%

    90 ca 71,4%

    19 ca 15,1%

    7 ca 5,6%

    Tình trạng dinh dưỡng

  • Bravo và cs (2003) [1]: theo dõi số đo nhân trắc 247 trẻ nhiễm Hp/2 năm, tốc độ tăng

    trưởng ↓ rõ rệt (p=0,003)

    Janjetic và cs (2015) [2]: 525 trẻ có và không nhiễm: không có sự khác biệt CN và CC

    Dror và Muhsen (2016): 48 NC quan sát

    - Có sự lq giữa Hp và chậm tăng trưởng nhưng Hp không là nguyên nhân

    - Hp và cân nặng: không nhất quán

    - Hiệu quả của đtrị Hp trên tăng trưởng xương và cân nặng: ít bằng chứng

    - Đtrị Hp: có thể cải thiện dinh dưỡng

    Hp có thể ảnh hưởng tăng trưởng (CN và CC)

    Cần thêm NC TNLS về hiệu quả điều trị Hp trên sự phát triển CC-CN

    Tình trạng dinh dưỡng

    [1] Bravo LE, Mera R, et al, (2003), “Impact of Helicobacter pylori infection on growth of children: a prospective cohort study”. J Pediatr Gastroenterol Nutr, 37(5): pp. 614-619.

    [2] Janjetic MA, Mantero P, Cueto RE, et al, (2015), “Dietary and anthropometric indicators of nutritional status in relation to Helicobacter pylori infection in a paediatric population”. Br J Nutr, 113(7): pp. 1113–

    1119.

    [3]Dror G, Muhsen K, (2016), “Helicobacter pylori infection and children’s growth-an overview”. J Pediatr Gastroenterol Nutr. 62(6): pp. 48–59.

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    Người trong gia đình nhiễm

    H. pylori

    Tiền căn loét dạ dày tá tràng

    Tiền căn Viêm dạ dày

    Tiền căn gia đình có ung thư dạ dày

    49,2%

    0,8%

    70.0%

    0,8%

    Tiền căn gia đình

  • Tiền căn gia đìnhRowland [1]: TD 327

    trẻ 24-48 tháng trong

    4 năm→20 trẻ nhiễm,

    mẹ và anh chị em bị

    nhiễm là yếu tố nguy

    cơ nhiễm

    Yokota [2]: mẹ là

    nguồn lây truyền

    chính (25/35-60% trẻ

    và mẹ nhiễm Hp

    tương hợp gene) 75,8%

    9,7%

    14,5%

    Người trong gia đình nhiễm H. pylori (n=62)

    Cha mẹ

    Anh chị em ruột

    Người sống chung nhà

    [1] Rowland M, Daly L, Vaughan M, et al, (2006), “Age-specific incidence of Helicobacter pylori”. Gastroenterology. 130(1): pp. 65-72.

    [2] Yokota S, Konno M, Fujiwara S, et al, (2015), “Intrafamilial, preferentially mother-to-c and intraspousal, Helicobacter pylori infection in Japan determined by mutilocus sequence typing and

    random amplified polymorphic DNA Fingerprinting”. Helicobacter, 20(5): pp. 334–342.

  • 123 ca (97,5%)

    61 ca (48,4%)60 ca (47,6%)

    31 ca (24,6%)

    ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    80%

    90%

    100%

    < 1 tháng 1-3 tháng > 3 tháng Đau thượng vị

    Đau quanh rốn

    Đau khắp bụng

    Khi đói Khi no Không liên quan bữa ăn

    Thời gian đau Vị trí đau Thời điểm đau bụng Đau thức giấc ban

    đêm

    1,6% 5,7%

    92,7%

    48,0%45,5%

    6,5%13,8% 16,3%

    69,9%

    37,4%

    Đặc điểm triệu chứng đau (N=123)

  • Triệu chứng Chúng tôi Nguyễn Thị Út

    [1]

    Lê Thị Hương

    [2]

    Nguyễn Văn

    Ngoan [3]

    Đau bụng 97,5 96,9 93,8 92,6

    Buồn nôn, nôn 48,4 46,9 47,5 64,6

    Ợ hơi ợ chua 47,6 18,1 43,1

    Đầy bụng khó tiêu 24,6 42,5 18,1

    [1] Nguyễn Thị Út, (2016), “Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, và kết quả của một số phác đồ điều trị viêm, loét dạ dày tá tràng do Helicobacter Pylori kháng kháng sinh tại Bệnh viện Nhi Trung Ương”. Luận án Tiến sĩ y

    học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương Hà Nội.

    [2] Lê Thị Hương, (2015), “So sánh hiệu quả diệt Helicobacter pylori của phác đồ trình tự và phác đồ cổ điển có tetracycline ở trẻ em mắc viêm dạ dày mạn tính”. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.

    [3] Nguyễn Văn Ngoan (2004), “Viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học và điều trị”. Luận văn tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.

    ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    80%

    90%

    100%

    95,3%

    39,7%

    2,4% 2,4%

    Loại sang thương trên nội soi (N=126)

    Viêm dạng nốt

    Viêm sung huyết

    Viêm xuất huyết

    Viêm trợt

    ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI

    ▪ Nốt tăng sinh

    lympho, d=1-4 mm

    ▪ Trẻ viêm nốt hang

    vị > NL

    ▪ Tồn tại nhiều tháng

    hay nhiều năm sau

    điều trị

  • Sang thương Chúng tôi Dương Thị

    Thanh [1]

    Trần Thị Xuân

    [2]

    Nijevitch [3]

    Viêm nốt 95,3 91,1 88 79,7

    Sung huyết 39,7 29,1 27,3 27,5

    Xuất huyết 2,4 3,8 3,8

    Trợt 2,4 14,8 14,8 18,1

    [1] Dương Thị Thanh, (2017), “Kiến thức, thái độ, hành vi của bệnh nhân và gia đình trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori tại bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Khoa

    Phạm Ngọc Thạch.

    [2] Trần Thị Xuân, (2017), “Đánh giá kết quả điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori tại bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận án Bác sĩ Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, TP. Hồ Chí

    Minh.

    [3] Nijevitch AA, Shcherbakov PL, (2004), “Helicobacter pylori and gastrointestinal symptoms in school children in Russia”. J Gastroenterol Hepatol, 19(5): pp. 490-496.

    ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI

  • 96,8%

    59,5%

    5,6%

    58%

    11%

    72,2%

    Vị trí sang thương trên nội soi

  • Vị trí tổn thương trên nội soi

    Hang vị (%) Kèm viêm nốt tá tràng (%)

    Chúng tôi 96,8 72,2

    Kato [1] 92,5

    Nijevitch [2] 79,7

    Dương Thị Thanh [3] 94,1 60

    Trần Thị Xuân [4] 91,9 77,5

    [1] Kato S, Nishino Y, et al, (2004), “The prevalence of Helicobacter pylori in Japanese children with gastritis or peptic ulcer disease”. J Gastroenterol, 39(8): pp. 734–738.

    [2] Nijevitch AA, Shcherbakov PL, (2004), “Helicobacter pylori and gastrointestinal symptoms in school children in Russia”. J Gastroenterol Hepatol, 19(5): pp. 490-496.

    [3] Dương Thị Thanh, (2017), “Kiến thức, thái độ, hành vi của bệnh nhân và gia đình trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori tại bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y

    Khoa Phạm Ngọc Thạch.

    [4] Trần Thị Xuân, (2017), “Đánh giá kết quả điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori tại bệnh viện Nhi Đồng 2”. Luận án Bác sĩ Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, TP. Hồ

    Chí Minh.

  • 126 ca (100%)

    103 ca (81,5%)

    46 ca (36,5%)

    126 ca (100%)

    Đặc điểm giải phẫu bệnh

    ▪ VDD mạn, ± VDD

    hđ, VDD không teo

    [1]

    ▪ Nang lympho:

    thường có ở trẻ

    nhiễm Hp

    [1] Wyllie R., Jeffrey S. Hyams, Marsha Kay, (2011), “Helicobacter pylori in childhood” Pediatric Gastrointestinal and Liver Disease, Elsevier Saunders, USA, 4th edition, pp. 293 - 308.

  • Đặc điểm giải phẫu bệnh

    Thâm nhiễm

    lympho (%)

    BCĐNTT (%) Nang lympho (%)

    Chúng tôi 100 81,5 36,5

    Gormally [1] 100

    Nijevitch [2] 72,1 26,9 26,9

    Maherzi [3] 30

    [1] Gormally SM, et al, (1995), “Association of symtoms with Helicobacter pylori infection in children”. The Journal of Pediatrics, 126(5): pp. 753-756.

    [2] Nijevitch AA, Shcherbakov PL, (2004), “Helicobacter pylori and gastrointestinal symptoms in school children in Russia”. J Gastroenterol Hepatol, 19(5): pp. 490-496.

    [3] Maherzi A, Fendri C, Ben Jilani S, Bousnina S, (1996), “Symptomatic Helicobacter pylori infection: prospective study of epidemiological, diagnostic and therapeutic aspects in children in Tunisia”. Arch. Pediatr.,

    3: pp. 329–334. (In French.)

  • 102 ca (95,3%)

    54 ca (50,5%)

    47 ca (43,9%)

    27 ca (25,2%)

    2 ca (1,9%)

    Cấy dương tính 107 ca (85%)

    Cấy âm tính 19 ca (15%)

    KẾT QUẢ CẤY VÀ KHÁNG SINH ĐỒ

  • Tác giả Năm Tỉ lệ kháng kháng sinh

    AMO (%) CLA (%) MET (%) LEV (%) TET (%)

    Nguyễn Thị Việt Hà 2012 0,5 50,9 65,3 KĐC KĐC

    Nguyễn Thị Út 2011-

    2013

    18,3 56,6 29,2 KĐC KĐC

    Nguyễn Phúc Thịnh 2014 20,8 87,55 66,7 25 29,2

    Lê Thị Minh Hồng 2015 20,9 73,13 25,37 16,42 7,46

    Dương Thị Thanh 2016 53,9 96,2 42,3 42,3 1,3

    Chúng tôi 2017-

    2018

    50,5 95,3 25,2 43,9 1,9

    TỈ LỆ KHÁNG KHÁNG SINH

  • Tác giả

    Nơi thực hiện

    Năm Tỉ lệ kháng kháng sinh

    AMO (%) CLA (%) MET (%) LEV (%) TET (%)

    Lê Đình Minh Nhân

    BV ĐHYD TPHCM

    2002 0 38,5 50,8 KĐC 9,2

    Trần Thanh Bình

    BV Chợ Rẫy, Bạch Mai

    2008 0 33 69,9 18,4 5,8

    Đinh Cao Minh

    BV ĐHYD TPHCM

    2013 13,7 56,9 44,1 25,5 23,5

    Phan Trung Nam

    BV Trung Ương Huế

    2012-

    2014

    1,1 42,4 76,1 41,3 KĐC

    Phạm Hùng Vân

    Đa trung tâm TPHCM

    2016 10,4 85,5 37,8 24,4 23,8

  • Ghotaslou R, Leylabadlo HE, (2015), “Prevalence of antibiotic resistance in Helicobacter pylori: A recent literature review”. World J Methodol, 5(3): pp. 164-174.

    Xu hướng Hp kháng với metronidazole, clarithromycin, và amoxicillin trong 6 năm

  • Nước NK cao: tăng vọt trong thập kỷ

    gần đây

    ESPGHAN/NASPGHAN: chỉ dùng CLA

    khi nhạy

    Kháng clarithromycin

    Ghotaslou R, Leylabadlo HE, (2015), “Prevalence of antibiotic resistance in Helicobacter pylori: A recent literature review”. World J Methodol, 5(3): pp. 164-174.

  • 22 ca (20,6%)

    54 ca (50,5%)

    22 ca (20,6%)

    9 ca (8,4%)

    0 ca (0%)

    Số lượng kháng sinh đề kháng

  • 73 ca (57,9%)

    53 ca (42,1%)

    76 ca (60,3%)

    48 ca (38,1%)

    2 ca (1,6%)

    Kiểu gene CagA và VacA

    Âm tính

    Dương tính

    s1m1

    s1m2

    s2m2

    s1m2

    s2m2

    KẾT QUẢ SINH HỌC PHÂN TỬ

    s1m1

  • Nước Số

    bệnh

    CagA (+) Genotype VacA n (%)

    s1m1 s1m2 s2m1

    Việt Nam 250 239(96) 106(48) 117(52) 0(0)

    Thái Lan 345 327(95) 215(65) 116(35) 0(0)

    Malaysia 578 324(90) 221(62) 124(35) 0(0)

    Singapore 108 95(88) 39(38) 64(62) 0(0)

    Tổng 1281 985(93) 581(58) 421(42) 0(0)

    Kiểu gene VacAs

    Sahara S, Mitsushige S, (2012), “Role of Helicobacter pylori cagA EPIYA motif and vacA genotypes for the development of gastrointestinal diseases in Southeast Asian countries:

    a meta-analysis”. BMC Infectious Diseases, 12:223.

  • ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ

    0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    PPI-AC PPI-AchM PPI-AcM PPI-AchMB PPI-AcMB PPI-AchM PPI-AcM

    Cấy dương tính(n=107) Cấy âm tính (n=19)

    5 ca 4,7%

    51 ca 47,6%

    25 ca 23,4%

    4 ca 3,7%

    22 ca 20,6%

    12 ca 63,2%

    7 ca 36,8%

    Phác đồ điều trị (N=126)

  • ,00%

    ,10%

    ,20%

    ,30%

    ,40%

    ,50%

    ,60%

    ,70%

    ,80%

    Chung (N=126) Cấy dương tính N=107

    Cấy âm tính N=19

    79 ca62,7%

    65 ca60,8%

    14 ca73,7%

    Tỉ lệ tiệt trừ thành công N=126

    KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

    ▪ Dương Thị Thanh [1]: 53,8%

    Có KSĐ 60,6%

    Không KSĐ 50,3%

    ▪ Bontems (Bỉ, Pháp, Ý) [2]: 76,9%

    ▪ Wang (TQ) [3]: 71,3%

    ▪ Wenzhen và cs (systematic

    review) [4]: cao hơn nếu theo KSĐ

    (p

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    80%

    90%

    100%

    Đau bụng Buồn nôn, nôn

    Ợ hơi, ợ chua

    Đầy bụng khó tiêu

    97.5%

    48.4% 47.6%

    24.6%31.7%

    4.8% 6.3%0.8%

    Triệu chứng lâm sàng

    Trước điều trị

    Sau điều trị

    P=0,03 P

  • ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG

    Đầy bụng Ợ hơi Buồn nôn Đau bụng

    Lê Thị Hương 92,3% 91,4% 88,8% 83,8%

    Nguyễn Văn Ngoan 70,8% hết triệu chứng

    Tống Quang Hưng 60% cải thiện triệu chứng

    Montes/Tây Ban Nha [1] Cải thiện đau bụng trẻ ĐT>trẻ không ĐT (92,9% và

    42,9%), p < 0,001

    Uc A [2] TCLS cải thiện sau 2-4 tuần, p < 0,001

    Frank [3] 80% trẻ có cải thiện TCLS

    [1] Montes M, Flor NV, et al, (2015), “Helicobacter pylori Infection in Children. Antimicrobial Resistance and Treatment Response”. Helicobacter, 20(3): pp. 169-175

    [2] Uc A, Chong SK, (2002), “Treatment of Helicobacter pylori gastritis improves dyspeptic symptoms in children”. J Pediatr Gastroenterol Nutr., 34(3): pp. 281-285

    [3] Frank F, Stricker T, et al, (2000), “Helicobacter pylori infection in recurrent abdominal pain”. J Pediatr Gastroenterol Nutr, 31(4): pp. 424-427.

    Cần NC đa trung tâm qui mô lớn về Hp và đau bụng

  • KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

    0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    80%

    90%

    PPI-AC PPI-AchM PPI-AchMB PPI-AcM PPI-AcMB PPI-AchM PPI-AcM

    Cấy dương tính (N=107) Cấy âm tính (N=19)

    60.0%55.0%

    75.0%

    48.0%

    86.0% 83.3%

    57.0%

    Phác đồ điều trị (N=126)

    p=0,04

    P=0,04P=0,04

    ▪ Chưa có NC chặt chẽ

    ▪ Hong (HQ) [1]:

    OAMB 7 ngày > OAC 14 ngày

    (83,9% và 67,7%), p=0,041

    ▪ Phân tích gộp Li 2015 [2]:

    bộ bốn có bismuth > bộ ba

    (85% và 73%)

    ▪ ESPGHAN/NASPGHAN 2016 [3]:

    bismuth khi có kháng CLA/MET

    ▪ Đồng thuận Hiệp Hội Tiêu Hóa

    Hoa Kỳ tại Toronto 2016 [4]:

    PPI-MET-TET-Bismuth/lần đầu

    [1] Hong J, Yang HR, (2012), “Efficacy of proton pump inhibitor-based triple therapy and bismuth-based quadruple therapy for Helicobacter pylori eradication in Korean children”. Pediatr Gastroenterol Hepatol Nutr,

    15(4): pp. 237–242.

    [2] Li BZ, Threapleton DE, Wang JY, et al, (2015), “Comparative effectiveness and tolerance of treatments for Helicobacter pylori: systematic review and network meta-analysis”. BMJ, 351: h4052.

    [3] Nicola LJ, Sibylle K, Karen G, et al, (2017), “Joint ESPGHAN/NASPGHAN Guidelines for the Management of Helicobacter pylori in Children and Adolescents”. JPGN, 64(6): pp. 991–1003.

    [4] Carlo AF, Naoki C, et al, (2016), “The Toronto Consensus for the Treatment of Helicobacter pylori Infection in Adults”. Gastroenterology, 151(1): pp. 51–69

  • 0%

    20%

    40%

    60%

    80%

    Dương tính

    Âm tính s1m1 s1m2 s2m2

    CagA VacA

    55.0%

    68.5%

    54.0%

    77.0%

    50.0%

    Tỉ lệ tiệt trừ thành công theo kiểu gen độc lực (N=126)

    P=0,02

    CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ

    P=0,1

  • Kết quả tiệt trừ nhóm kháng AMO, N=54

    A liều chuẩn, N=15 A liều cao, N=39 Chung, N=54

    7 ca (46,7%)

    24 ca (61,5%)31 ca (57,4%)

    Tỉ lệ kháng

    AMO 50,5%P=0,3

    ▪ Ảnh hưởng của kháng AMO,

    AMO liều cao?

    ▪ Đa trung tâm ở Châu

    Âu/kháng CLA và MET [1]:

    AMO 75mg/kg/ngày, 66%

    thành công

    ▪ ESPGHAN/NASPGHAN 2016

    [2]: AMO liều cao khi kháng

    CLA và MET

    [1] Schwarzer A, Bontems P, Urruzuno P, et al, (2011), “New effective treatment regimen for children infected with a double-resistant Helicobacter pylori strain”. J Pediatr Gastroenterol Nutr, 52(4): pp. 424–428

    [2] Nicola LJ, Sibylle K, Karen G, et al, (2017), “Joint ESPGHAN/NASPGHAN Guidelines for the Management of Helicobacter pylori in Children and Adolescents”. JPGN, 64(6): pp. 991–1003.

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    80%

    90%

    100%

    Dương tính

    Âm tính Có Không Có Không

    CagA Dùng bismuth Tuân thủ điều trị

    53.3%46.7%

    13.3%

    86.7%

    31.0%

    100.0%Thất bại (n=15)

    P=0,003 P=0,02

    Kháng AMO dùng AMO liều cao thất bại tiệt trừ

    P=0,04

    ▪ Không tuân thủ:

    nguy cơ TBTT [1]

    ▪ Đạt hiệu quả tiệt trừ:

    đủ 90% thuốc [2]

    [1] Nicola LJ, Sibylle K, Karen G, et al, (2011), “Evidence-based Guidelines From ESPGHAN and NASPGHAN for Helicobacter pylori Infection in Children”. JPGN, 53(2): 230–243.

    [2] Schwarzer A, Bontems P, Urruzuno P, et al, (2011), “New effective treatment regimen for children infected with a double-resistant Helicobacter pylori strain”. J Pediatr Gastroenterol Nutr, 52(4): pp. 424–428.

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    70%

    Tuân thủ Không tuân thủ

    65.5%

    38.5%

    Tỉ lệ tiệt trừ thành công giữa nhóm tuân thủ và không tuân thủ

    P=0,07

    CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ

  • 50%

    52%

    54%

    56%

    58%

    60%

    62%

    64%

    66%

    1 2 3

    66.0%

    63.0%

    56.0%

    Tỉ lệ tiệt trừ thành công giữa các mức độ nhiễm Hp trên mô học

    p=0,66

    CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ

  • 0%

    10%

    20%

    30%

    40%

    50%

    60%

    Esomeprazole Rabeprazole

    60% 60%

    Tỉ lệ tiệt trừ thành công ở nhóm CYP2C19 chuyển hóa nhanh (N=67)

    p=1

    CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ

    ▪ Rabeprazole và Esomeprazole:

    ít bị ảnh hưởng bởi CYP2C19 [1],[2]

    ▪ P.tích gộpTang và cs [3]:

    Rabeprazole hay esomeprazole/

    phác đồ bộ ba, KQ tiệt trừ không

    khác biệt giữa các kiểu hình

    CYP2C19

    [1] Kita T, et al., “CYP2C19 genotype related effect of omeprazole on intragastric pH and antimicrobial stability”. Pharm Res 2001; 18: 615-621

    [2] Kuo CH, Wang SS. “Rabeprazole can overcome the impact of CYP2C19 polymorphism on quadruple therapy”. Helicobacter 2010; 15: 265-272

    [3] Tang HL, Li Y, et al, “Effects of CYP2C19 loss-of-function variants on the eradication of H. pylori infection in patients treated with proton pump inhibitor-based triple therapy regimens: a meta-analysis of

    randomized clinical trials. PLoS One 2013; 8: e62162

  • KẾT LUẬN1. Đặc điểm chung, LS và NS

    ▪ Nữ : nam = 1,17 : 1, 5-10 tuổi 86,5%

    ▪ 75,8% cha mẹ nhiễm Hp

    ▪ Đau bụng 97,5%, 48% đau thượng vị, 37,4% đau thức giấc ban đêm

    ▪ Viêm dạng nốt 95,3%

    ▪ Hang vị 96,8%, thân vị 59,5%, 72% kèm viêm nốt tá tràng

    ▪ Thâm nhiễm lympho 100%, BCĐNTT 81,5%, nang lympho 36,5%

    ▪ CagA (+) 42,1%. VacA s1m1, s1m2 và s2m2: 60,3%, 38,1% và 1,6%

  • 2. Tỉ lệ đề kháng kháng sinh

    ▪ CLA 95,3%, AMO 50,5%, LEV 43,9%, MET 25,2%, TET 1,9%

    3. Tỉ lệ tiệt trừ thành công Hp và cải thiện TCLS sau 8 tuần điều trị

    ▪ Chung 62,7%, theo KSĐ 60,8%, không có KSĐ 73,7%

    ▪ Buồn nôn nôn và ợ hơi ợ chua giảm có ý nghĩa thống kê (p=0,03 và p

  • 4. Các yếu tố ảnh hưởng KQĐT

    ▪ VacA s1m1 < s1m2 (p=0,02)

    ▪ Bismuth > không bismuth (p=0,04)

    ▪ Có bismuth: AMO liều cao > AMO liều chuẩn (p=0,04)

    ▪ Kháng AMO dùng AMO liều cao thất bại tiệt trừ:

    o CagA (+) > CagA (-) (p=0,04)

    o Không bismuth > Có bismuth (p=0,003)

    KẾT LUẬN

  • KIẾN NGHỊ1. Cấy và thực hiện KSĐ

    2. Ưu tiên phối hợp bismuth trong phác đồ đầu tay

    3. Cân nhắc dùng AMO liều cao

    4. NC sâu hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tiệt trừ

    ▪ Tác động của đề kháng kháng sinh,

    ▪ Kiểu gene độc lực Hp,

    ▪ Phối hợp bismuth, AMO liều cao, tuân thủ điều trị,…

  • CHÂN THÀNH CẢM ƠN

    SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA

    QUÝ THẦY CÔ VÀ QUÝ ĐỒNG NGHIỆP