Upload
carlo
View
57
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
English for Finance and Accounting Nguyễn Thị Hồng Vân, Th.S (chủ biên) Trần Văn Long, Th.S Lê Thị Vân, Th.S. Đặng Thị Kim Oanh, GVC. Người nhận xét: Trần Thị Lan TS, GVC Đại học Hà Nội 091215 4047 090 218 2546 [email protected]. Các vấn đề chính. Bố cục giáo trình Nội dung giáo trình - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
English for Finance and Accounting Nguyễn Thị Hồng Vân, Th.S (chủ biên)
Trần Văn Long, Th.SLê Thị Vân, Th.S.
Đặng Thị Kim Oanh, GVC
Người nhận xét: Trần Thị Lan TS, GVC Đại học Hà Nội
091215 4047
090 218 2546
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
2
Các vấn đề chính
Bố cục giáo trìnhNội dung giáo trìnhTrình bày của giáo trìnhĐánh giá và gợi ý chỉnh sửa
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
3
Quan điểm của người nhận xét – người sẽ dạy hoặc học giáo trình này
Triết lí dạy họcNguyên tắc biên soạn giáo trìnhThực tế giảng dạy và học tiếng Anh
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
4
Triết lí dạy - học
Dạy: cái học viên cần, cái cơ bản, cái cụ thể, cái hữu dụng, cái có thể
Nội dung rõ ràng, nhẹ nhàng, thú vị, thân thiện, hữu ích, thực tế, bền vững, dài lâu (tạo kĩ năng tự học và học suốt đời)
Đích cụ thể, dễ thực hiện
Học: cái cần, cái thích, cái có thể tích cực, có nhận thức, có chủ ý, có sáng tạo, có ứng dụng, có
thể học
Học liệu mở
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
5
Nguyên tắc biên soạn tài liệu giảng dạy
Mục tiêu rõ ràng Kĩ năng tổng hợp Nội dung phù hợp, thú vị, hữu ích, tối giản Tài liệu authentic, mở Bài tập tối cần thiết, nhất quán, thường xuyên,
phục vụ mục tiêu kiểm tra đánh giá chuẩn mực, rèn luyện kĩ năng cần thiết.
Trình bày: thân thiện với người sử dụng Phương pháp: thân thiện với người học và
người dạy
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
6
Thực tiễn
Kinh nghiệm cá nhân: đối tượng học đa dạng: học sinh (phổ thông: du học – tại chỗ, nước ngoài, đang học
A level), sinh viên (tài chính, kế toán, ngân hàng v.v.), sinh viên chương trình, tiên tiến hoặc đẳng cấp quốc tế (học
bằng tiếng Anh), giảng viên (tài chính, kế toán, ngân hàng, công an, quân đội
v.v.), cán bộ nghiên cứu (khoa học cơ bản, khoa học xã hội nhân viên công ti nước ngoài (kế toán, kiểm toán, thư kí, kĩ
sư, kiến trúc sư, nghệ thuật (âm nhạc, hội họa) v.v. Mục tiêu chủ yếu: tiếng Anh academic (EAP) hơn là
tiếng Anh chuyên ngành (ESP)
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
7
Các loại tiếng Anh hiện nay ở Việt Nam
1. Tiếng Anh cho học viên không chuyên (đại đa số)
1. GE2. ESP (CBE) – content based English
2. Tiếng Anh cho học viên chuyên ngữ (các trường chuyên ngữ) – EM – English majors
3. Dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh (một số khoa của một số trường) Content teaching in English (English as a tool). Có phù hợp không? (về cơ bản: phù hợp với các khóa ngôn ngữ học)
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
8
ESP – Tiếng Anh chuyên ngành
- Sinh viên: - nhìn chung tiếng Anh kém- Tiếng Anh là môn phụ- Chuyên ngành: có thể giỏi hơn giáo viên
- Giáo viên: - Là gv tiếng Anh- Chuyên ngành: có thể kém sinh viên
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
9
Nhận xét giáo trình (1): Mục tiêu
Kiến thức cơ bản chuyên ngành TC-KT
Nâng cao trình độ Anh ngữ TC-KT
Kĩ năng nghiệp vụ cơ bản
Kĩ năng thực tiễn liên quan tới hoạt động doanh nghiệp
Về cơ bản: thỏa mãn yêu cầu (matched)
Nên sắp đặt theo ưu tiên hóa. Mục tiêu dạy tiếng dựa trên nội dung
chuyên ngành. Lấy các kĩ năng ngôn ngữ làm đích, hơn là cung cấp kiến thức chuyên ngành (giới hạn ở cung cấp thuật ngữ, biểu mẫu thực tế)
Các kĩ năng: ưu tiên hóa Kĩ năng tiếng: nghe nói (giao tiếp nói
chung), đọc viết (academic focus) Kĩ năng nghiệp vụ: thư tín thương vụ,
bảng biểu tính toán, báo cáo tài chính, tình huống giao tiếp liên văn hóa, qui tắc ứng xử công ti (code of conduct) v.v.
Kĩ năng mềm: trình bày trước đám đông, hợp tác nhóm, tổ chức thời gian, tác phong đúng giờ, tư chất cá nhân của nghề, kì vọng công việc v.v.
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
10
Bố cục của giáo trình (theo tóm tắt của tác giả)
Phần 1: Kế toán (15 bài)Phần 2: 15 bài (Tài chính)
Từ vựng Đọc hiểu Nghe hiểu Thảo luận Viết Trọng tâm ngôn ngữ
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
11
Nhận xét (2): bố cục
Tên bài: chưa thống nhất: chủ yếu: theo chủ đề. Một số: theo chức năng ngôn ngữ (bài1, 14, 15/phần 1 và bài 22, 23, 25, 27, 29, 30 phần 2)
word list Tổng kết từng phần:
không có
GỢI Ý chỉnh sửa:
Có thể sắp xếp lại: phần language functions đưa trước (Business English lessons)
Phần chuyên ngành đưa sau Cần thay bằng danh mục thuật ngữ
(có thể dưới dạng Content portfolio) Bổ sung cách sử dụng giáo trình cho
học viên và giảng viên (phần đầu) Bổ sung: mẫu bài kiểm tra đánh giá
giữa, cuối kì và liên quan (appendices)
Bổ sung index cho nội dung chính ở cuối bài (tiện tra cứu) (có thể kết hợp ở mục list of terms
Bổ sung: consolidations cho từng phần
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
12
Bố cục giáo trình (ví dụ) Phần 1 EAP: đưa các bài tập cơ bản về các kĩ năng tiếng trước (dễ học),
giảm thiểu khó khăn cho các bài tập liên quan ở phần chuyên ngành Một số Business units ở phần 2, có vẻ dễ hơn, học trước Bài về letters: formal vs. informal language, các loại business letters
(samples, format, structures, useful phrases). Phối hợp lại để tránh overlap Di chuyển một số bài: unit 15: structure of presentation, unit 30: dealing with
questions in presentation. => Nên có bài riêng về presentation techniques. Thiết kế gọn nhẹ tối ưu
Bài về making reports (unit 23, 25), thiết kế lại cho gọn hơn Bài về meetings: language of meetings (+ unit 11, 14) negotiation techniques (unit 27, 29) Bổ sung bài về cấu trúc và nguyên tắc viết đoạn văn, telephoning, starting –
maintaining – concluding conversation (formal/informal)Phần 2: ESP (tùy theo thời lượng của chương trình mà chọn các phần cơ bản
nhất)Phần phụ lục: danh mục thuật ngữ, mẫu bài thi kiểm tra, các dạng
assignments, presentations, các trang bổ sung cho tự học, keys, tapescripts cue cards v.v.
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
13
Bố cục một bài (ví dụ)
Nội dung chính cần học + list thuật ngữ Thuật ngữ).
Nghe hiểu - Đọc hiểu hoặc ngược lại (tiếp nhận thông tin). Input càng dễ hiểu cho người học càng tốt (samples provided where appropriate)
Trọng tâm ngôn ngữ (LF)+ Bài tập follow-up + bài tập tổng hợp kĩ năng (sản sinh thông tin: viết hoặc nói: báo cáo, trình bày viết, miệng v.v.) – tùy vào tests hoặc target skills hoặc lớp học
Tổng kết bài và homework (bảng hỏi, phỏng vấn, quan sát thực tế, tài liệu theo nhu cầu v.v.)
Preview cho bài sau.
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
14
Nhận xét (3): Nội dung
Nội dung. Nhiều nhưng chưa đủ hoặc rải rác không nhất quán.
Mức độ nội dung: chưa thật thống nhất (do các giáo viên biên soạn các mục khác nhau) Language focus (language
functions (ở phần đầu, thiếu bài tập), practice exercises (lẫn lộn với language functions ở phần sau): nên tách bạch hai mục: language function and practice (follow-up exercises)
Further readings (không có ở các bài sau)
Gợi ý bổ sung: chức năng của kế toán trưởng,
nhân viên tài chính v.v. Thuật ngữ chuyên ngành: nên
đưa ở dạng giải thích thuật ngữ và có thuật ngữ tiếng Việt tương ứng.
Language focus (functions) nên bổ sung các kĩ năng học tiếng (rải rác ở các bài, nhưng chưa nhất quán, còn trùng lặp)
Tài liệu nghe: từ nhiều nguồn trên mạng. Nên giới thiệu một số trang cho tự học nghe
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
15
Ví dụ:
English for finance/ accounting: >5000 results Business vocab Formal vs informal greeting (very basic) Interview skills Business code of conduct Making presentation (youtube.com) Từ điển chuyên ngành online
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
18
Nhận xét (4): Hệ thống bài tập
Tương đối đa dạng nhưng chưa rõ mục tiêu cuối cùng. Một số bài tập chung chung nhưng chắc chắn gặp khó khăn cho người học (vd. viết đoạn văn 200 từ)
Bài tập matching nên bỏ bớt: tốn thời gian, ít hiệu quả
Một số bài tập không phù hợp với lớp học đơn văn hóa (phỏng vấn tình hình típ ở các nước khác nhau)
Gợi ý chỉnh sửa: đích của các bài tập cần rõ ràng. Sau một sections học viên cần đạt được? Theo chuẩn đánh giá nào?
Đưa thêm một số kĩ thuật ngôn ngữ: viết đoạn văn, viết báo cáo, trình bày bài trước khi có yêu cầu về bài tập (phần language focus)
Sau phần language focus nên đưa bài tâp luyện (như ở phần sau của giáo trình)
Giảm thiểu tối đa thời gian chuẩn bị. Tập trung nhiều cho thực hành ngôn ngữ trên lớp hoặc tự thu nhận thông tin.
Bổ sung tài liệu mô tả sơ đồ biểu bảng, phân tích số liệu (các bài tập của IELTS)
Giảm thiểu nghe trên lớp, thay bằng tự luyện nghe ở nhà qua mạng, nhất là các bài điền từ chuyên ngành – chỉ đọc đã khó
Bài đọc hiểu nên đưa luôn dạng hoàn chỉnh, không biến thành bài tập close-tests
Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu cá nhân, trình bày tập thể
Các bài đọc thêm nên có câu hỏi hoặc bài tập, đơn giản nhất là bài tập dịch hoặc tóm tắt lại nội dung dạng trình bày miệng hoặc viết
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
19
Nhận xét (5): trình bày của giáo trình
Tốt: Nhất quán
(tương đối 10 bài)
Fonts chữ dễ đọc
Giãn dòng lớn
Cue cards for pair work: in riêng, dễ xử dụng
Hình ảnh chưa rõ nét (bản 1). Bản 2 khá hơn (gốc). Chú ý điều này khi in hàng loạt.
Các kí tự hiển thị cho phần nghe chưa nhất quán. Nên đưa về đầu dòng.
Nên có danh mục thuật ngữ ngay từ đầu bài Giáo trình quá dày, bất tiện cho người sử
dụng. Nên đưa header-footer cho mỗi bài hoặc có
cách đánh dấu bài cho học viên dễ sử dụng Các bài đều cần ghi rõ nguồn (dạng footnote)
với tên trang web hoặc tên tác giả, số trang trích lục, năm xuất bản)
Danh mục tài liệu thêm có thể đưa dưới dạng online, hoặc theo mục tài liệu tham khảo để tránh vi phạm bản quyền.
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
20
Typos (1) Tr iii: nhóm biên soạn Tr. 27: Discussion: đưa câu hỏi lên đầu Tr. 29: viết đoạn văn 250 từ. Nên xem lại Tr 31: sau further reading nên đưa bài tập (đọc hiểu, dịch or else) Tr. 33: bài tập matching: xem lại, time-consuming Tr. 39. mục 3: would you interested Tr 42: Do sts know what a report is? Tr44: collect more forms (assigned to sts) Tr51. kéo thêm câu 4, 5 từ trang bên Tr. 56: writing: bài tập listening và filling in the blank. Đây không phải là
writing. Tr. 58: Of tại sao lại capital letter? Tr. 59, 60, 61: nên đưa theo trình tự như đã liệt kê: balance sheet, income
statement, statement of cash flow, còn thiếu statement of retained earnings Tr.63: do sts know techniques of making presentation? Tr. 66. speaking không thật phù hợp với homogeneous class. Chủ yếu là
sinh viên, không phải người đã đi làm hoặc môi trường đa văn hóa Phần language focus ở trang này: nên đánh số cho dễ
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
21
Typos (2)
Tr. 72: …advised to used such opportunites (used or use?). Instruction: rườm rà. =>Pls write a paragraph to give some tax advice to X
Tr. 73: nên cho bài tập sau các further reading Tr.83: trend descriptions. Một số bài sau này cũng lặp lại. Nên tập trung
thành một bài cụ thể. Bài tập: rất tốt cho task 1 của IELTS. Nên đưa thêm để rèn luyện kĩ năng này.
Tr. 84. mục 3. explain the movement form one year to … (form or from)? Tr.98: bổ sung bài tập sau mục LF Tr. 104-105. không có số trang. Practice 1: have been talking part (taking or
talking?) Tr.113. và các trang khác. Phần source nên đưa ở dạng footnote Tr.119. cc, bcc thì tốt hơn là Cc, hay Bcc Tr. 120. Some time hay là sometimes? Tr. 128. dòng 2 dưới lên: your motions in a m or negotiation (in a more?) 143. speaking 2. 1.Bài tập này có phù hợp với Việt Nam không? Nơi không
có văn hóa tips thịnh hành. Tr. 175> có nên tách LF với bài tập không?
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
22
Typos (3) Tr.173-4: chuyển phần này về Language Focus. Tr. 175. video clips dạy presentation rất tốt. Có thể bổ sung hoặc thiết kế lại
bài cho thống nhất (kết hợp với một số bài khác) Tr. 184. IELTS có một số bài nghe hướng dẫn sv mở account rất tốt Tr.189. LF tách LFunction và bài tập (cùng một số bài khác tương tự) Tr. 203: phần discussion: re. commercial banks changed since 1980s. In
general or else where only? Tr. 219. cue cards nên in riêng ở cuối bài cho tiện sử dụng? Tr. 220. case 2. dòng 2: confident tat they (that?) Tr.235 Speaking, dòng 2: weeks or moths (months?) Tr.236. không có số trang. Nên cắt phần paste từ màn hình, chỉ để text. Tr. 237. Describing trends: lặp với phần trước (?). Nên tập hợp lại thành
một bài riêng và dạy mô tả con số, xu hướng thay đổi, sơ đồ, biểu bảng v.v. Có thể đưa ở bài reports. Bổ sung thêm tài liệu đọc trên BBC, CNN, báo tài chính v.v. các bài tập của IELTS.
Tr. 240-254: chỉ nên chọn một số loại currencies phổ biến trong rổ tiền tệ VN và thế giới thường dùng nhất. Đưa link tham khảo thêm
Tr.255. business letters. Nên move bài này lên đầu khóa (dễ học). Đưa sample trước, nhấn mạnh cấu trúc thư tín, ngôn ngữ phổ quát, format thư v.v.
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
23
Typos (4)
Tr.271. writing 2. dòng 2. the report shout continue (should?)
Tr. 282. unit 25 nên kết hợp với unit 23. reports, chuyển lên phần 1 EAP
Tr. 292. bổ sung các loại language of cause and effect. Câu đơn, câu phức, câu có dùng linking devices. Chuyên ngược kết cấu effect-cause v.v. Kết hợp dạy cause and effect paragraphs.
Tr. 328. unit 30 nên kết hợp với bài về making presentations. Hoặc viết lại chương về making presentations cho logic hơn.
Tr. 378. word list nên thay bằng list of terms cùng index (chỉ rõ ở bài nào để dễ tra cứu và học).
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
24
Nhận xét (5): Phương pháp giảng dạy
Tổng hợp các kĩ năng tốt.
Chưa rõ các nội dung có thực sự hữu ích cho học viên trong kiểm tra đánh giá định kì, hết môn, hay các kì thi liên quan
Chưa thật sự thân thiện với người dạy và học (còn phải chuẩn bị quá nhiều)
Bổ sung các tài liệu cần thiết để giảm thiểu tối đa thời gian chuẩn bị bài và học cho sinh viên (nhất là phần chuyên ngành) và phần kiểm tra đánh giá
Giáo trình nên nhẹ nhàng, thú vị, thân thiện và hợp lí với đại đa số học viên và môi trường giảng dạy của Việt Nam
Độ mở của giáo trình cần rộng hơn tạo nhiều tự do hơn cho giáo viên và học viên
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
25
Kết luận
Nhìn chung tài liệu giảng dạy được thiết kế bài bản, có phương pháp hiện đại. Thực sự là đóng góp lớn của tập thể tác giả.
Hơi khó với người học và người dạy: chủ yếu do cách trình bày chưa thật logic hoặc too ambitious
Cần làm cho giáo trình phù hợp hơn, bổ sung thêm các vấn đề khác cần thiết cho học viên, đảm bảo mục tiêu nâng cao năng lực ngoại ngữ cho học viên, thân thiện với người dạy và người học
Chương trình đào tạo tốt nhất là giáo viên tự biên soạn tài liệu giảng dạy cho đối tượng giảng dạy của mình.
Vấn đề bản quyền cần phải chú ý.
Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting
26
Thank you for listening!