Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Cập nhật SMEC, 11/2012 1
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HẢI PHÒNG
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC CÁC CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đánh giá tác động môi trường
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HẢI PHÒNG
11/2012
Tập 1B: Kế hoạch Quản lý môi trường:
Đường trục chính Đông - Tây từ Bắc Sơn đến
Nam Hải (Cập nhật)
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 1
MỤC LỤC GIỚI THIỆU ........................................................................................................................................................... 3
1.1 Mục đích của EMP ............................................................................................................................................. 3 1.2. Cấu trúc của báo cáo EMP ............................................................................................................................... 3
2. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ............................................. 6 2.1. Ví trí và sự cần thiết của dự án ......................................................................................................................... 6 2.2. Mục đích của tuyến hành lang Đông Tây Bắc Sơn – Nam Hải ....................................................................... 6 2.3. Các hạng mục của tuyến đường ....................................................................................................................... 6 2.4. Các tác động môi trường và xã hội .................................................................................................................... 7 2.5. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu ............................................................................................................... 11 2.6. NHỮNG ĐIỂM NHẠY CẢM VỚI Ô NHIỄM TIẾNG ỐN VÀ KHÔNG KHÍ ............................................ 14 2.7. Các địa điểm xử lý và vật liệu mượn ............................................................................................................. 17
3. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG GIA ĐOẠN THI CÔNG ................................................................................................................................................................... 19 4. KHUNG TUÂN THỦ VỀ MÔI TRƯỜNG .................................................................................................... 22
4.1. Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội ............................................................................................... 22 4.2. Trách nhiệm môi trường của Nhà thầu ........................................................................................................... 28 4.3. Trách nhiệm của Cán bộ An toàn và Môi trường (SEO) của Nhà thầu ........................................................... 28 4.4. Giám sát Môi trường trong giai đoạn Thi công .............................................................................................. 29 4.5. Tư vấn Giám sát Môi trường Độc lập (IMC) .................................................................................................. 29 4.6. Tuân thủ Luật và các Yêu cầu trong Hợp đồng .............................................................................................. 30 4.7. HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH SỰ KHÔNG TUÂN THỦ ................................................................................. 30
5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN EMP .................................................................................................................... 33 5.1. Kế hoạch Quản lý Môi trường Thi công của Nhà thầu (CEMP) ..................................................................... 33 5.2. Khởi công dự án và Bố trí nhân lực ............................................................................................................... 33 5.3. Xây dựng năng lực và tập huấn quản lý môi trường ...................................................................................... 33
6. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ......................................................................................... 34 6.1. Mục đích ........................................................................................................................................................ 34 6.6. CÁC CHỈ SỐ HOÀN THÀNH DỰ ÁN .......................................................................................................... 46 7.1. Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu ......................................................................................................... 46 7.2. Ước tính chi phí .............................................................................................................................................. 46
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN NÀY ...................... 49 Trong thời gian thực hiện HPUTDP, các luật, hướng dẫn quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam dưới đây liên quan tới môi trường phải được tuân thủ. ................................................................................ 49 PHỤ LỤC 2: CÁC ĐOẠN TUYẾN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẠY CẢM VỚI TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN
PHÁP GIẢM THIỂU ĐỀ XUẤT .......................................................................................................................... 51 PHỤ LỤC 3: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI CỦA NHÀ
THẦU .................................................................................................................................................................... 71 PHỤ LỤC 5: TƯ VẤN GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỘC LẬP (IMC) ............................................................ 135 PHỤ LỤC 6: NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ....................................... 140 PHỤ LỤC 7: CHI PHÍ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC THEO DÕI MÔI TRƯỜNG ........................................ 142
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH Bảng 1: Tác động môi trường và xã hội trong quá trình thi công ............................................................................ 8
Bảng 2: Các giải pháp giảm thiểu tại công trường dọc theo đường Bắc Sơn – Nam Hải ...................................... 12
Bảng 3: Danh sách các điểm môi trường nhạy cảm với tiếng ổn dọc tuyến .......................................................... 14
Hình 2: Hệ thống Quản lý Môi trường trong giai đoạn Thi công .......................................................................... 19
Bảng 5: Trách nhiệm về quản lý môi trường trong giai đoạn thi công .................................................................. 19
Bảng 6: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội khi thi công tuyến đường - tại các Lán trại công nhân .. 22
Bảng 7: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Các vấn đề thi công cơ bản ............ 22
Bảng 8: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Xói lở đất và rò rỉ vật liệu xói lở ra
xung quanh ............................................................................................................................................................ 24
Bảng 9: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công Dự án - Hoạt động của máy thi công hạng
nặng ....................................................................................................................................................................... 24
Bảng 10: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường - Bảo quản vật liệu thi công ........... 25
Bảng 11: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường - sản xuất bê tông ......................... 25
Bảng 12: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội đối với các khu vực bảo quản nhiên liệu ...................... 26
Bảng 13: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Các công việc tại công trường thi
công cầu ................................................................................................................................................................. 26
Bảng 14: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Tác động xã hội .......................... 27
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 2
CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD
CEMP
Nhu cầu ôxy sinh hóa
Kế hoạch quản lý môi trường xây dựng
COD
CPC
CST
Nhu cầu ôxy sinh hóa chất
Ủy ban nhân dân xã
Đội giám sát thi công
DO
DONRE
DOT
EIA
EMP
EMS
ESO
Ôxy không hòa tan
Sở Tài nguyên môi trường
Sở Giao thông vận tải
Đánh giá tác động môi trường
Kế hoạch quản lý môi trường
Tổ chuyên trách quản lý môi trường của PMURTW
Nhân vien môi trường và an toàn
FO Dầu nhiên liệu
GDP
HPUTDP
Tổng sản phẩm qốc nội
Dự án phát triển giao thông đô thị Hải Phòng
HSET Sức khỏe cho cộng đồng (Y tế); An toàn công trường (An toàn); Vệ sinh môi trường (Môi trường) và Quản lý giao thông (Vận tải)
IFC Công ty tài chính quốc tế
IMC Tư vấn giám sát độc lập
km Ki-lo-met
MONRE Bộ Tài nguyên môi trường
PC Ủy ban nhân dân
PM10 Bụi đường kính ≤ 10 micron
PMURTW Ban quản lý dự án công trình giao thông khu vực, Hải Phòng
RAP Kế hoạch hành động tái định cư
RMB
SES
Ban quản lý đường
Giám sát viên an toàn và môi trường
SEO Nhan viên an toàn và môi trường của Nhà thầu
SS Chất rắn lơ lửng
T Tấn
THC Tổng lượng hyđro cacbon
T.N Tổng lượng nitơ
TOR Các điều khoản tham chiếu
T.P Tổng lượng photpho
TS Tổng lượng chất rắn
TSP
USD
Tổng lượng hạt lơ lửng
Đô-la Mỹ
UXO Vũ khí chưa nổ
VND Đồng
VOC Các thành phần hữu cơ dễ bay hơi
WB Ngân hàng Thế giới
WHO Tổ chức y tế thế giới
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 3
GIỚI THIỆU
1.1 Mục đích của EMP
1. Mục đích của Kế hoạch quản lý môi trường này là nhằm thiết lập một hệ thống biện pháp
giảm thiểu và giám sát nhằm giảm thiểu các tác động môi trường và xã hội (tiêu cực)
phát sinh trong quá trình thi công và vận hành tuyến đường trục Đông – Tây từ Bắc Sơn
đến Nam Hải thuộc thành phố Hải Phòng. Tuyến đường này là một hợp phần thuộc dự
án Phát triển giao thông đô thị Hải Phòng tài trợ bởi khoản vay của Ngân hàng Thế giới
và nguồn vốn đối ứng của thành phố.
2. Bản Kế hoạch quản lý môi trường này tập trung giải quyết tất cả các vấn đề đã xác định
được trong Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (EIA):
(i) Tổ chức tất cả các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động môi trường trong quá
trình thi công và vận hành;
(ii) Thiết lập cơ cấu tổ chức, quy trình, thể chế và trách nhiệm của đơn vị thực hiện;
(iii) Mức chi phí và nguồn tài chính cho mỗi hoạt động liên quan.
3. Kế hoạch quản lý môi trường này cũng sẽ hỗ trợ cho các bên liên quan cùng tham gia
quản lý các vấn đề môi trường của dự án như:
(a) Ban quản lý dự án (PMURTW) và các cơ quan liên quan – tạo thuận lợi để có thể
quản lý việc thực hiện EMP;
(b) Tư vấn giám sát –đảm bảo rằng EMP được thực hiện một cách phù hợp;
(c) Kỹ sư môi trường – hỗ trợ làm việc với các Nhà để thực hiện EMP;
(d) Nhà thầu – thực hiện đầy đủ các kế hoạch quản lý cụ thể của dự án.
4. Bên cạnh những biện pháp giảm thiểu cụ thể liên quan đến các hoạt động dự án đã
đề cập trong EIA và EMP, quá trình thiết kế và thi công tuyến đường Bắc Sơn – Nam Hải
cũng sẽ tuân theo các điều luật, quy định, quy phạm kỹ thuật của Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam cũng như các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế Giới. Phần phụ lục 1
sẽ trình bày một số tiêu chuẩn môi trường hiện hành của Việt Nam, liên quan trực tiếp đến
các hoạt động của dự án
1.2. Cấu trúc của báo cáo EMP
5. EMP gồm có một phần tổng hợp những tác động môi trường chủ yếu, các biện pháp
giảm nhẹ, kế hoạch theo dõi môi trường và các trình tự thủ tục về trao đổi thông tin, báo
cáo, đào tạo tập huấn, giám sát và đánh giá kế hoạch mà qua đó, tất cả các thành viên
liên quan như các tư vấn, các giám sát viên, nhà thầu và các nhà thầu phụ sẽ phải tuân
thủ theo trong suốt các giai đoạn tiền thi công, thi công xây dựng và khai thác dự án.
6. Báo cáo EMP được cấu trúc như sau:
Tổng quan về các vấn đề môi trường và xã hội:
7. Phần này sẽ tóm tắt các nội dung như mô tả dự án, các vấn đề môi trường và xã hội
chính, phương pháp tiếp cận để xác định các vấn đề về môi trường dọc trên tuyến
đường và tổng hợp các biện pháp giảm thiểu chủ yếu.
Vai trò và trách nhiệm Quản lý môi trường trong giai đoạn thi công:
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 4
8. Phần này sẽ xác lập vai trò và trách nhiệm các thành phần liên quan đến công tác quản
lý môi trường của dự án, quy trình kiểm soát và báo cáo tương ứng
Khung tuân thủ:
9. Phần này sẽ mô tả các trách nhiệm bảo vệ môi trường của Nhà thầu với các tiêu
chuẩn môi trường tương ứng, trách nhiệm của tư vấn giám sát xây dựng cũng như Tư vấn
giám sát độc lập về môi trường.
Kế hoạch thực hiện EMP:
10. Phần này sẽ mô tả những yêu cầu và nhu cầu nhận sự ban đầu đối với các Nhà thầu và
các đơn vị giám sát. Một chương trình tập huấn và tăng cường năng lực cụ thể cho tất
cả các thành phần tham gia công tác quản lý môi trường của dự án cũng sẽ được trình
bày cụ thể tại đây.
Chương trình giám sát:
11. Phần này sẽ giới thiệu một khung chương trình giám sát môi trường cho dự án bao
gồm các chỉ tiêu, tần suất và trách nhiệm giám sát trong suốt quá trình thi công và vận hành
tuyến đường.
Kinh phí:
12. Dự trù kinh phí cho việc triển khai thực hiện EMP sẽ được giới thiệu tại đây.
13. Một loạt các phụ lục liên quan đưa ra các chi tiết của những phần chính của EMP:
Phụ lục 1: Các tiêu chuẩn hiện hành về môi trường và xây dựng
Phụ lục 2: Giới thiệu bản đồ tác động môi trường với các tác động cụ thể và biện
pháp giảm thiểu tương ứng theo từng phân đoạn tuyến. Những bản đồ này cũng sẽ
là công cụ hữu ích cho việc thực hiện và giám sát thực hiện EMP.
Phụ lục 3: Giới thiệu các chỉ dẫn môi trường và xã hội cho Nhà Thầu. Các chỉ dẫn
này cũng sẽ được trình bày trong tất cả các hồ sơ thầu và hợp đồng liên quan.
Phụ lục 4: Giới thiệu Điều khoản tham chiếu cho công tác giám sát môi trường đối
với toàn bộ các hoạt động thi công xây dựng. Nội dung này cũng sẽ được bao hàm
trong Tiêu chí kỹ thuật giám sát tổng thể của tuyến đường.
Phụ lục 5: Giới thiệu Điều khoản tham chiếu cho Tư vấn giám sát độc lập về môi
trường (IMC) sẽ được chỉ định thực hiện bởi Sở Giao thông vận tải. Đơn vị này sẽ có
trách nhiệm thực hiện chương trình lấy mẫu và giám sát định kỳ 6 tháng 1 lấn đối với
tất các các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động xây dựng của Nhà thầu
Phụ lục 6:Giới thiệu một số đánh giá nhu cầu đào tạo về quản lý môi trường và đề
xuất chương trình đào tạo
Phụ lục 7: Giới thiệu chi phí cụ thể cho việc thực hiện của EMP
14. Các báo cáo EIA cho HPUTDP được tổ chức như sau:
Tập1A: Đánh giá tác động môi trường của Tuyến đường từ Đông – Tây từ Bắc Sơn
đến Nam Hải
Tập 1B: Kế hoạch quản lý môi trường của Tuyến đường từ Đông – Tây từ Bắc Sơn
đến Nam Hải, được chuẩn bị năm 2010 và sửa chữa vào tháng 3/2012.
Tập 2: Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường cho Hợp phần
cải tạo nâng cấp giao thông công cộng
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 5
Tập 3: : Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường cho các điểm
tái định cư
Tập 4: Tóm tắt thực hiện
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 6
2. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
2.1. Ví trí và sự cần thiết của dự án
15. Thành phố Hải Phòng, nằm cách thủ đô Hà Nội 102 km về hướng Đông với nhiệt độ
trung bình là 23,6oC, là một trung tâm thương mai quan trọng và là trung tâm đô thị lớn thứ
hai của Việt Nam. Cảng Hải Phòng – cảng nước sâu lớn nhất miền Bắc – nơi kết nối miền
Bắc với miền Nam Việt Nam, cũng là nơi thúc đẩy giao lưu thương mai quốc tế. Sự tăng lên
nhanh chóng của lượng hàng hoá xuất nhập khẩu đã làm gia tăng lưu lượng giao thông ra
vào cảng Hải Phòng. Hiện tại, trục giao thông Nguyễn Văn Linh – Nguyễn Bình Khiêm là trục
giao thông chính dẫn đến cảng, chạy cắt ngang qua trung tâm thành phố. Hành lang này đã
trở thành một trong những tuyến đường có tốc độ đô thị hoá nhanh nhất Hải Phòng trong
thập kỷ qua. Sự quá tải bởi các loại phương tiện giao thông (cả loại tải trọng nhẹ cho đến
siêu trọng) đã gây ra không chỉ các vấn đề mất an toàn giao thông mà còn làm phát sinh ô
nhiễm môi trường như khói bụi, khí thải.
2.2. Mục đích của tuyến hành lang Đông Tây Bắc Sơn – Nam Hải
16. Mục tiêu chính của hành lang Đông Tây Bắc Sơn – Nam Hải là:
(i) Giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường trên tuyến hành
lang Nguyễn Văn Linh – Nguyễn Bỉnh Khiêm thông qua chuyển luồng cho các loại
phương tiện tải trọng lớn từ cảng ra khỏi khu vực giao thông đô thị.
(ii) Thúc đẩy phát triển kinh tế của thành phố thông qua đáp ứng nhu cầu giao thông
(đang ngày càng tăng lên) ra vào cảng Hải Phòng từ các vùng kinh tế trọng điểm
khác ở miền Bắc Việt Nam cũng như các khu vực khác trong phạm vi thành phố Hải
Phòng.
2.3. Các hạng mục của tuyến đường
17. Trục Đông Tây Bắc Sơn – Nam Hải bao gồm các hạng mục công trình sau: Xây
dựng tuyến đương trục 20km từ vị trí giao lộ với QL10 tại xã Bắc Sơn (phía Tây thành phố)
kéo dài đến xã Nam Hải (phía Đông thành phố). Tuyến đường sẽ được xây dựng trong một
hành làng tuyến mới đi qua các khu vực khu dân cư cũng như đất canh tác nông nghiệp
(bao gồm cả các ao nuôi trồng thuỷ sản). Mặt cắt ngang của tuyến đường là 50,5m, cung
cấp đủ không gian cho 3 làn xe chính và 2 làn phục vụ tại mỗ bên. Tuy nhiên, theo thiết kế
dự án dựa trên cơ sở dự báo lưu lượng giao thông, sẽ chỉ có 2 làn xe chính được xây dựng,
phần không gian ở giữa hành lang tuyến sẽ được để dành cho các làn xe khác sẽ được xây
dựng sau này. Tuyến đường được chia làm 2 phân đoạn chính (i) Từ Bắc Sơn đến Quán
Trữ và (ii) Từ Quán Trữ đến Nam Hải
A1 (a) Bắc Sơn – Quán Trữ (đoạn phía Tây):
18. Đoạn này sẽ bắt đầu từ Bắc Sơn (km 0), nơi tuyến dự án giao với QL10 và sẽ kết
thúc ở km 9+200 tại điểm giao với cầu Đống Khê qua sông Lạch Tray. Đoạn tuyến này bao
gồm 2 làn xe chính với mặt cắt ngang là 27.5m. Đoạn tuyến này cắt qua khu vực huyện An
Dương – hiện tại là một vùng nông nghiệp ven đô nhưng sẽ bị đô thị hoá trong vòng 10 năm
tới theo Quy hoạch tổng thể của thành phố.
A1 (b) Quán Trữ - Nam Hải (đoạn phía Đông):
19. Đoạn này bắt đầu từ vị trí cầu Đông Khê tại km số 9+200 và kết thúc tại km 20+00 tại
xã Nam Hải (với tổng chiều dài là 10.8km), sau đó, tuyến sẽ giao nhập vào tuyến đường mới
mở thuộc hệ thống cảng Chùa Vẽ - Đoạn Xá. Mặt cắt ngang tổng thể của tuyến là 50.5m, và
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 7
được xây dựng với 2 làn xe chính và 2 làn phụ cùng đường đi bộ rộng 5m mỗi bên. Đoạn
tuyến này đi qua các địa bàn quận Hải An, Lê Chân và một phần của quận Ngô Quyền và
Kiến An, đều là các quận nội thành.
20. Các hạng mục thi công chính bao gồm:
Xây dựng 2 cầu lớn đi qua sông Lạch Tray: cầu Đống Khê (hay còn gọi là cầu Đồng Hoà) tại km9+463; và cầu Niệm 2 tại km 11+150m với chiều rộng 30m và chiều dài là 534m.
Xây dựng 2 cầu nhỏ hơn: bao gồm cầu Rế có chiều dài 87.8m qua sông Rế tại km0+683 và cầu An Kim Hải với chiều dài 35.1m đi qua kênh An Kim Hải tại km 4+795.
Di dời 1.285km đê tả sông Lạch Tranh và xây dựng hầm chui tại cầu Rào.
21. Tuyến lựa chọn được trình bày trong Hình 1 dưới đây.
Hình 1: Tuyến đường Bắc Sơn - Nam Hải
2.4. Các tác động môi trường và xã hội
22. Dự án sẽ kỳ vọng mang lại nhiều hiệu quả tích cực về môi trường và xã hội. Thông qua
đề xuất nâng cấp này, dự án sẽ mang lại những lợi ích kinh tế trực tiếp cho thành phố
Hải Phòng nói chung, và các xã, phường, quận huyện nằm lân cận khu vực dự án nói
riêng. Kế hoạch xây dựng hành lang giao thông Đông Tây Bắc Sơn – Nam Hai sẽ giúp
giảm tải dân cư trên đoạn tuyến hiện có của hành lang giao thông đông đúc này.
23. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã xác định 2 vấn đề chính của tuyến đường,
như sau:
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 8
Tác động từ tái định cư:
24. Dự án sẽ dẫn đến những ảnh hưởng lớn về tái định cư do phải thu hồi đất. Ngoài ra, sẽ
cần phải thu hồi thêm một diện tích nhất định cho việc xây dựng các khu tái định cư để di
chuyển những hộ dân bị ảnh hưởng của dự án. Qua khảo sát ban đầu, dự án sẽ ảnh
hưởng đến khoảng 2.835 hộ dân hay 11.586 người trên địa bàn 15 phường/xã thuộc 5
quận/huyện dự án. HP-PMU, cùng với sự phối hợp của chính quyền địa phương các
xã/phường đã xác định 12 vị trí tái định cư với tổng diện tích khoảng 37.3 ha. HP-PMU
đã chuẩn bị một bản dự thảo Kế hoạch Hành động Tái định cư (RAP) cho phần tuyến
đường. Chi phí di dời tái định cư, bao gồm cả chi phí xây dựng khu Tái định cư ước tính
khoảng 96 triệu USD. Kế hoạch Hành động Tái định cư này được chuẩn bị tuân theo
Chính sách Tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới (OP 4.12). Bản kế
hoạch tái định cư sẽ bao gồm các chương trình di dời nhà cửa, đất đai, lăng mộ và các
công trình kiến trúc khác của cộng đồng.
Tác động khi thi công xây dựng:
25. Việc xây dựng tuyến đường trong khu đô thị và vùng dân cư ven đô cũng như dọc theo
các khu vực canh tác nông nghiệp dày đặc sẽ cần phải có được sự quản lý và lập kế
hoạch cẩn thận đối với các tác động phát sinh từ quá trình thi công. Những tác động tiềm
tàng bao gồm: ô nhiễm nước tại các con sông, kênh tưới tiêu và diện tích đất canh tác; ô
nhiễm do lương bụi tăng lên, tiếng ồn và các ảnh hưởng khác đến cộng đồng dân cư địa
phương; gia tăng giao thông trên các tuyến đường nội bộ; sự xuất hiện một lượng lớn
công nhân tại các vùng nông thôn, rác thải xây dựng.
26. Do đó, quản lý tác động trong quá trình thi công là nội dung chủ yếu của Kế hoạch quản
lý môi trường này. Bảng 1 dưới đây tổng hợp các tác động tiềm tang có thể phát sinh từ
những hoạt động liên quan đến quá trình thi công.
Bảng 1: Tác động môi trường và xã hội trong quá trình thi công
Hoạt động Tác động tiềm tàng
Huy động công nhân xây
dựng
- Tăng nhu cầu sử dụng các hệ thống hạ tầng cơ bản
- Xung đột giữa công nhân và người dân địa phương
- Tệ nạn xã hội như (trộm cắp, ma tuý, rượu chè)
- Ảnh hưởng đến mức sống và thu nhập của người dân địa phương
do trưng dụng đất canh tác
- Biến động thị trường do gia tăng đầu vào đối với nền kinh tế địa
phương
- Thất nghiệp đối với lực lượng lao động địa phương
- Xáo trộn cuộc sống dân cư, các hoạt động văn hoá của địa
phương
- Cạnh tranh việc làm với địa phương
Lán trại công nhân và thiết
lập công trường
- Gia tăng một lượng đáng kể nước thải và rác thải
- Tập kết và đô thải bừa bãi
- Ô nhiễm đất, nước mặt và nước ngầm do sự rò rỉ từ các kho chứa
như bã dầu thải, hoá chất, chất thải bẩn và rác.
- Các thủy vực nước mặt, đồng lúa và đất canh tác sẽ có nguy cơ
bị ô nhiễm bởi nước thải và rác thải
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 9
Hoạt động Tác động tiềm tàng
Công tác đất, Đắp ta luy,
Đào, Hố mượn, Bãi xử lý
chất thải, Bãi tập kết
1. Xói lở và lắng đọng gia tăng do thảm thực vật bề mặt bị phá hủy
và xói lở đất gia tăng
2. Xói lở sông/kênh do trôi đất xói
3. Ô nhiễm không khí gây nên bởi:
- Lượng bụi thải nhất thời do để lộ mặt ta luy, khu vực tạp kết
không được che chắn, các hoạt động đào và chuyển đất;
- Gí thổi trong khi vận chuyển vật liệu bằng xe cộ và khi vận chuyển
trên đường vào không lát mặt;
- Khí thải từ các trạm trộn và trạm trộn bê tông;
- Ô nhiễm không khí do khí thải từ thiết bị và xe thi công.
4. Ảnh hưởng tới kế sinh nhai, gây tác hại cho nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, sức khỏe công cộn, phá hỏng môi trường sống tự
nhiên và phá hỏng các công trình công cộng gây ra bởi:
- Hoạt động của nhiều thiết bị khác nhau trong khi thi công (máy
nén khí, máy trộn bê tông, máy ủi, máy đào.v.v.);
- Xe chở vật liệu trong khu vực thi công và ngoài khu vực thi công;
- Đóng cọc khi thi công móng, trụ;
- Mất đất mặt gây ảnh hưởng tới đất sản xuất;
- Mất ổn định đất do dời chuyển đất quá mức hoặc sự lắng đọng
bất ổn của đất thải dẫn tới sạt lở và xói lở đất;
- Xả rác thải thi công, vẩ liệu bùn vào các dòng chảy, đồng lúa và
kênh thủy lợi;
- Xói lở bờ sông, taluy và đất sản xuất
- Tiếng ồn và rung gây nên từ hoạt động của thiết bị và xe cộ;
- Bụi thải gây nên từ hoạt động của thiết bị và xe cộ;
- Gây ảnh hưởng hoặc làm hỏng tài nguyên văn hóa vật thể;
- Làm hỏng đất nông nghiệp và các hệ sinh thái trên cạn và dưới
nước.
Xử lý rác thải sinh hoạt,
rác thải xây dựng và vật
liệu chứa bùn
1. Tác động tới cảnh quan, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm đất
do xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải xây dựng không phù hợp;
2. Ô nhiễm không khí do rác thải sinh hoạt thối rữa;
3. Lây truyền bệnh dịch.
Phát quang các khu vực
thi công
1. Xói lở đất và tác động trông thấy;
2. Tổn thết về các thửa đất sản xuất/ cây cối ảnh hưởng tới nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản và môi trường sống tự nhiên;
3. Xả rác thực vật vào các dòng chảy gây ảnh hưởng tới hệ sinh thái
dưới nước;
4. Xả đất thừa, bùn và vật liệu thực vật vào đồng lúa, sông, kênh thủy
lợi, tác động tới chất lượng nước, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và
thủy lợi.
Trông lại thảm thực vật và
khôi phục hiện trường
không phù hợp
1. Không trồng bù phù hợp vào cuối thời gian thi công hoặc giống cây
không tự nhiên;
2. Trông các giống cây không phù hợp trông thấy với môi trường nền
tảng;
3. Không chăm sóc/tưới nước phù hợp cho cây mới trồng trong thời
gian hậu thi công;
4. Không khôi phục một cách phù hợp các khu vực phát quang như hố
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 10
Hoạt động Tác động tiềm tàng
mượn, bái tập kết và khu vực đổ thải, các khu vực lán trại thi công, các
khu vực dưới cầu, và bất kỳ khu vực nào sử dụng tạm
Xả nước thải
- Rác thải sinh hoạt từ lán
trại công nhân
- Nước thải từ các khu
vực sửa máy có cả dầu
mỡ
Các nguồn nước thải dưới đây có thể được xả ra môi trường gây nên
tác động tiềm ẩn về mặt tinh thần và xã hội tới môi trường
1. Nước thải từ các vị trí khoan cọc nhồi. Lắng đọng và bùn
dưới đáy lơ lửng do các đường hào ngang sông và thi công
móng cầu trên sông;
2. Xói lở đất / nước từ các vị trí tập kết, khu vực đào không
được che phủ và bề mặt ta luy không được bảo vệ trong cá
điều kiện thời tiết bất lợi;
3. Nước thải không được kiểm soát và nước chảy có nhiều chất
rắn lơ lửng, nước đục xả thẳng vào các nguồn nước từ nhiên
như sông, kênh, ao cá, gây ô nhiễm nước.
Xử lý rác thải rắn và rác
thải nguy hiểm
Nguồn rác thải rắn, nguy hiểm dưới đây có thể bị đổ ra môi trường
gây nên các tác động môi trường và xã hội:
1. Vật liệu đào thừa, vật liệu bùn cần đổ bỏ do các hoạt động
chuyển đất và đào ta luy;
2. Vứt bỏ ván gỗ từ công tác đào hào, vật liệu thép làm đà giáo, biển
báo công trường, vật liệu đóng gói, thùng chứa nhiên liệu, dầu
nhớt và sơn;
3. Rác thải hình thành từ việc phá dỡ nhà cũ theo dự án hoặc phá
vỡ bề mặt bê tông cũ;
4. Rác thải rắn sinh hoạt do công nhân xây dựng, bếp và nhà vệ
sinh;
5. Xử lý không phù hợp rác thải nguy hiểm như dầu thải, dầu nhớt
thải và vật liệu nhiẽm dầu do rò rỉ dầu và nhiên liệu;
6. Vận hành và bảo quản không phù hợp các chất nguy hiểm và hóa
chất và vật liệu thi công.
Làm việc trên dòng chảy 1. Xả rác thải thi công vào các dòng chảy ảnh hưởng tới môi trường
thủy và chất lượng nước sông;
2. Xói lở bờ sông;
3. Lắng đọng sông, kênh River do vật liệu xói lở;
4. Xả dầu thải vào dòng chảy ảnh hưởng tới chất lượng nước.
An toàn hiện trường thi
công không phù hợp
- Nguy cơ rơi vật thể và sàn công tác không ổn định;
- Nguy cơ liên quan tới chuyển động của thiết bị và giao thông trong
và ngoài hiện trường thi công;
- Tác động tới an toàn giao thông và đường vào;
- Tác động tới an toàn cho người đi bộ.
Các mối quan hệ cộng
đồng không phù hợp
Thiếu sự thông tin và tư vấn các cộng đồng địa phương có thể dẫn tới
xung đột đối với một dự án đường bộ, các chậm trễ trong tiến độ thi
công, tăng chi phí và các giải pháp không thỏa mãn.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 11
2.5. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu
27. Dự án sẽ thực hiện các biện pháp tiếp cận kết hợp sau đây để giảm thiểu các tác động
môi trường và xã hội đã dự báo ở trên:
Phòng tránh: phân tích các phương án thay thế đã được xem xét như một trong các
giải pháp giảm thiểu quan trọng nhất để giảm thiểu những tác động xấu tới môi
trường và xã hội. Giảm thu hồi đất và tái định cư tới mức có thể là một yếu tố chìa
khóa cho việc xem xét lựa chọn tuyến trong quá trình nghiên cứu khả thi và nghiên
cứu đánh giá tác động môi trường.
Công nghệ bền vững cho thiết kế và xây dựng: dự án đã được thiết kế và sẽ
được thực hiện với công nghệ hiện đại tiên tiến.
Các kế hoạch giảm thiểu tổng hợp: kế hoạch giảm thiểu các tác động môi trường
chi tiết đã được lập.
Khung tuân thủ: giám sát, theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu
trong quá trình xây dựng.
28. Đánh giá chi tiết các biện pháp giảm thiểu đã được thực hiện dọc theo tuyến đường.
Những giải pháp này có thể gồm:
(i) lồng ghép trong thiết kế dự án, do đó các giải pháp này đã nằm trong bảng chi tiết thiết kế
thi công; hoặc
(ii) bao gồm trong các chi tiết kỹ thuật môi trường của Nhà thầu.
29. Hơn nữa, các giải pháp cụ thể tại công trường đã được xác định cho tất cả các khu
vực nhạy cảm dọc theo tuyến đường. Các loại giải pháp bao gồm: cống đặc biệt cho kênh
thủy lợi băng qua đường, lớp che của các kênh trong quá trình xây dựng, những chỗ giao
cắt, đặc biệt kết nối với cộng đồng, giao cắt cho người đi bộ (cầu vượt), phân bố lại các trạm
bơm thủy lợi, thay đổi các kênh thủy lợi.
30. Bảng 2 tóm tắt các khu vực nhạy cảm, các hoạt động và giải pháp giảm thiểu trong
quá trình trước xây dựng và trong giai đoạn xây dựng cho các đoạn đường cụ thể.Các giải
pháp này đã được lồng ghép trong chi tiết kỹ thuật môi trường củaNhà thầu và sẽ được giáp
sát bởi nhóm giám sát môi trường như một phần trong giám sát kỹ thuật quá trình xây dựng.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 12
Bảng 2: Các giải pháp giảm thiểu tại công trường dọc theo đường Bắc Sơn – Nam Hải
Km
Khu vực nhạy cảm /các
hoạt động
Giải pháp giảm thiểu
0 – 1+400 - Vị trí xây dựng cầu
băng qua sông Rế
- Thi công tuyến
đường
- Thiết lập các phương tiện bảo quản, sửa chữa và duy
tu máy móc cách sông ít nhất 100m;
- Xây hào thu nước thải từ công trường; đào hố tích
nước.v.v.
- Kiểm soát không khí và tiếng ồn ở các khu vực mật độ
dân cư cao;
- Cấm xả nước thải và rác thải rắn vào sông.
Ruộng lúa, khu vực trồng
hoa mầu
- Xác định các giai đoạn quan trọng (đặc biệt là thời
gian thu hoạch) để thiết lập các đường tạm thời thay
thế;
- Giới hạn hoạt động của các phương tiện vận chuyển
trong các giai đoạn được chỉ định;
- Thực hiện các khảo sát, phỏng vấn và đền bồi những
tác động gây ra cho các hộ gia đình (dựa trên thỏa
thuận với hộ gia đình).
1+400 –5+200 Gần mương An Kim Hải - Nghiêm cấm việc thải nước thải vào mương.
Cần lưu ý đến các khu
vực trồng hoa
- Tăng cường các giải pháp giảm thiểu bụi trên các khu
vực trồng hoa;
- Kiểu soát và quản lý hệ thống thu nước thải
Đường gần khu vực hành
chính (trường học,
UBND)
- Tăng cường rào chắn và hệ thống tín hiệu;
- Xe vận chuyển hạng nặng nên hoạt động trong
khoảng thời gian ngắn và phải thông báo trước với
chính quyền địa phương trước khi khởi công xây dựng;
- Giới hạn việc đi lại của xe vận chuyển tại các giờ cao
điểm.
Khu vực trồng cây và lúa - Xác định các giai đoạn quan trọng (đặc biệt là khoảng
thời gian thu hoạch) để thiết lập các đường tạm thời
thay thế;
- Giới hạn hoạt động của các xe vận chuyển trong giai
đoạn này;
- Tiến hành các giám sát, phỏng vấn và đền bù cho các
hộ gia đình bị tác động (dựa trên sự thỏa thuận với các
hộ gia đình này).
5+200 –9+500 Khu vực gần chùa Hoàng
Mai
- Chú ý đặc biệt đến việc chống ồn và các giải pháp
giảm thiểu;
- Tạm ngừng các hoạt động xây dựng trong khoảng thời
gian có lễ hội.
Khu vực gần đê trước khi
băng qua sông
- Cần chú ý đến an toàn lao động, đặc biệt trong điều
kiện thời tiết mưa bão;
- Kiểm tra thường xuyên trạng thái của các tuyến đê và
tiến hành cải thiện, sửa chữa các vị trí bị rạn nứt và nơi
cần thiết khác.
Ruộng lúa, khu vực
trồng hoa mầu
- Xác định các giai đoạn quan trọng (đặc biệt là thời
gian thu hoạch) để thiết lập các đường tạm thời thay
thế;
- Giới hạn hoạt động của các phương tiện vận chuyển
trong các giai đoạn được chỉ định;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 13
Km
Khu vực nhạy cảm /các
hoạt động
Giải pháp giảm thiểu
- Thực hiện các khảo sát, phỏng vấn và đền bồi những
tác động gây ra cho các hộ gia đình (dựa trên thỏa
thuận với hộ gia đình).
9+500 –11+150
Điểm giao cắt tại đường
Trường Chinh
- Đề xuất kế hoạch kiểm soát giao thông và yêu cầu
giấy phép hoạt động của các đơn vị chức năng;
- Thông báo thời gian thi công, đường thay thế tạm thời
và các đường vòng…
- Hệ thống biển báo cần được bảo trì, đảm bảo đủ cán
bộ chịu trách nhiệm kiểm soát giao thông và cảnh sát
giao thông.
Gần khu vực quy hoạch
xây dựng trường học
Khi công trường xây dựng đang trong giai đoạn thi
công, cần đảm bảo thực hiện các các yêu cần sau:
- Tăng cường chống ồn và các giải pháp giảm thiểu;
- Tăng cường các giải pháp an toàn và lưu ý đến việc
làm rào chắn, các ký hiệu;
- Giới hạn xây dựng tại các giờ cao điểm;
- Thiết lập các giải pháp thực tế về đường tạm thời và
đường vòng.
11+150 –
14+00
Gần sông bờ sông tự
nhiên
- Nghiêm cấm việc làm tổn hại đến các loài chim
Gần khu vực đô thị (khu
vực tái định cư – dự án
nâng cấp đô thị) đang
được xây dựng
Cần thực hiện các yêu cầu sau:
- Áp dụng các phương pháp xây dựng trong khu vực đô
thị (tránh xây dựng tại giời cao điểm, cung cấp đủ các
biển báo);
- Kiểm tra thường xuyên công trình để xác định các vị trí
bị rạn nứt gần với tuyến đường và nhanh tróng có
phương án giải quyết
14+00 –
15+550)
Vị trí cải đê - Chú ý đến các giải pháp an toàn trên đường thủy;
- Thông báo thời gian thi công, các phương án đường
tạm thời và đường vòng…
- Tăng cường các phương pháp an toàn lao động (đặc
biệt trong điều kiện thời tiết có bão);
- Kiểm tra thường xuyên sự ổn định của các kênh và
sửa chữa ngay các vị trí bị nứt hay hư hỏng phát sinh
15+550 –18+00 Vị trí gần hồ chứa nước
điều hòa Cát Bi
- Thực hiện các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước bề
mặt (bao gồm nước sông và nước trong hồ chứa nước:
không thải nước rửa máy móc, xe vào kênh/mương,
xây dựng hệ thống thu nước thải và các hố tích lũy,
không xây dựng các lều trại gần sông hồ (khoảng cách
tối thiểu là 100m)
Tuyến gần khu vực dân
cư T3, T4 trong phường
Thành Tô
- Ứng dụng các phương pháp xây dựng trong khu vực
đô thị (tránh xây dựng ở các giờ cao điểm, cung cấp đủ
các dấu hiệu cảnh báo);
- Kiểm tra thường xuyên các chỗ bị nứt trên các công
trình gần đường và sửa chữa kịp thời
18+200 -
19+870
Vị trí gần khu vực trồng
hoa
- Tăng cường các phương pháp kiểm soát bụi trên khu
vực trồng hoa;
- Kiểm soát và quản lý hệ thống thu gom nước thải.
Vị trí gần chùa Kim - Cần lưu ý đến các biện pháp kiểm soát tiếng ồn và
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 14
Km
Khu vực nhạy cảm /các
hoạt động
Giải pháp giảm thiểu
Quang Tự tạm ngừng hoạt động xây dựng trong thời gian có lễ
hỗi.
Vị trí gần khu vực dân cư
quy hoạch
- Trong trường hợp các khu vực dân cư này đã hoàn
thành và đang được sử dụng trước khi đường dự án
được hoàn thành, cần ứng dụng các biện pháp giảm
thiểu giống như đối với khu vực đô thị, bao gồm: đặt các
rào chắn dọc trên tuyến đường, xây dựng hệ thống thu
gom nước thải, thường xuyên đổ rác thải, không giữ
hay lưu trữ rác thải gần khu vực dân cư.
31. Bảng trên đây được đề xuất thực hiện cho giai đoạn xây dựng và hoạt động, nằm
trong bản đồ môi trường và xã hội. Đây là một công cụ giá trị cho việc giám sát các hoạt
động xây dựng và sẽ được tham khảo trong tất cả các văn bản đấu thầu và hợp đồng. Sơ đồ
này được trình bày trong Phục lục 2.
2.6. NHỮNG ĐIỂM NHẠY CẢM VỚI Ô NHIỄM TIẾNG ỐN VÀ KHÔNG KHÍ
32. Bảng dưới tổng hợp các điểm nhạy cảm với tiếng ồn, cần có các biện pháp giảm nhẹ
trong khi thi công đường. Các biện pháp giảm nhẹ này cần được các nhà thầu xác định
và nêu chi tiết trước khi bắt đầu thi công.
Bảng 3: Danh sách các điểm môi trường nhạy cảm với tiếng ổn dọc tuyến
N
Môi trường nhạy
cảm với tiếng ổn
Đoạn
tuyến
(tại
Km)
Mức ồn
đo được
(dB)
Khoảng
cách từ
tâm
đường (m)
Bảo vệ
hiện thời
Hình ảnh hiện trạng
1 Miếu làng (Pham
Tu Nghi) – Xã
Đặng Cường
(khu vực trước
miếu có thể bị
ảnh hưởng)
3+900 77.21 32 Không có
rào chắn
2 Chùa Kim Quang
Tu (phía nam
chùa có thể bị
ảnh hưởng)
19+00
0
74.86 33 1 hàng
cây rộng 4
m
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 15
N
Môi trường nhạy
cảm với tiếng ổn
Đoạn
tuyến
(tại
Km)
Mức ồn
đo được
(dB)
Khoảng
cách từ
tâm
đường (m)
Bảo vệ
hiện thời
Hình ảnh hiện trạng
3 Chùa Lam Khe
(phía nam chùa
có thể bị ảnh
hưởng)
9+700 74.86 38 1 hàng
cây rộng 2
m
4 Trường cấp 1 Lê
Lợi (1 dãy nhà
phía tây)
1+300 77.21 96 1 bức
tường
rộng 1.2
m
5 Trường cấp 2
Đặng Cường
3+500 77.21 125 Chỉ tầng 1
được che
chắn; tấng
2 và 3
không
được che
chắn
6 Chùa Hoàng Mai
(phía nam chùa
có thể bị ảnh
hưởng)
7+950 77.21 140 3 hàng
cây rộng
25 m
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 16
N
Môi trường nhạy
cảm với tiếng ổn
Đoạn
tuyến
(tại
Km)
Mức ồn
đo được
(dB)
Khoảng
cách từ
tâm
đường (m)
Bảo vệ
hiện thời
Hình ảnh hiện trạng
7 Chùa Te Chu
(phía nam chùa
có thể bị ảnh
hưởng)
6+900 77.21 217 7 hàng
cây rộng
70 m
8 Chùa Kien
Phong (phía nam
chùa có thể bị
ảnh hưởng)
5+600 77.21 314 5 hàng
cây rộng
20 m
33. Gợi ý về các biện pháp giảm nhẹ:
Trồng cây;
Thiết kế và lắp đặt hàng rào chống ồn nếu dân địa phương đồng ý;
Kiểm soát đúng cách ô nhiễm không khí, tiếng ồn, độ rung và quản lý rác thải đúng
cách.
34. Trong giai đoạn thiết kế chi tiết, đã thực hiện các nghiên cứu lớn dọc trên tuyến đường
để xác định hình thức bảo vệ phù hợp nhất. Các biện pháp giảm nhẹ lựa chọn được
trình bày trong bảng dưới đây. Những biện pháp này đã được đưa vào bản vẽ và biểu
khối lượng.
Bảng 4: Các biện pháp bảo vệ, giảm nhẹ tiếng ồn
# Từ Đến Bên Điểm nhạy cảm về tiếng ồn
Khoảng cách từ tim đường
Biện pháp giảm nhẹ
1 01+280 01+400 trái Trường PTCS Lê Lợi 96 m Trồng cây
2 03+350 03+600 phải Trường PTTH Đặng Cường 125 m Trồng cây
3 03+940 04+000 trái Đền thờ Pham Tu Nghi 32 m Trồng cây
4 05+500 05+750 trái Chùa Lien Phong 314 m Trồng cây
5 06+800 07+000 trái Chùa Te Chu 217 m Trồng cây
6 07+900 08+100 trái Chùa Hoang Mai 140 m Trồng cây
7 09+700 09+780 trái Chùa Lam Khe 38 m Trồng cây
8 18+950 19+050 trái Chùa Kim Quang Tu 38 m Trồng cây
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 17
2.7. Các địa điểm xử lý và vật liệu mượn
Tư vấn thiết kế đã xác định được các điểm vật liệu mượn và điểm xử lý tiềm tàng đối với
những hợp đồng xây lắp chính. Mặc dù những địa điểm này đã được xác định, xong không
có yêu cầu nào bắt buộc nhà thầu phải sử dụng những điểm này. Để làm cho những địa
điểm này trở thành bắt buộc sẽ là một sự nguy hiểm đặc biệt về mặt hợp đồng và là hành
động không được theo đuổi tại một số quốc gia khác. Nếu, vì một lý do nào đó, địa điểm này
không còn sẵn sang nữa thì nhà thầu có thể sẽ yêu cầu những khoản yêu cầu thanh toán rất
lớn tới Chính phủ. Vị trí của tất cả các điểm đã nhận diện được trình bày tại trang tiếp theo
của bản kế hoạch này.
Phương pháp tiếp cận của dự án về quản lý các địa điểm xử lý và vật liệu mượn là được giải
quyết một cách toàn diện trong tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án tại ba phần khác nhau như
sau:
1. Mục 01700 – Quản lý môi trường
2. Mục 02400 - Bảo vệ các tuyến đường và tuyến phố hiện có
3. Mục 03300 – Vật liệu mượn
Nhưng quy định kỹ thuật này được trình bày tại phụ lục 3.
Quy trình được lựa chọn này là nhằm đảm bảo nhà thầu phải tuân thủ theo các yêu cầu
pháp luật của Việt Nam cũng như nhưng yêu cầu bổ trợ do tư vấn thiết kế đưa ra.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 18
19
3. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG
GIA ĐOẠN THI CÔNG
35. Việc quản lý môi trường phù hợp trong quá trình thi công cần có sự tham gia của nhiều
bên liên quan, mỗi bên liên quan có vai trò và trách nhiệm khác nhau nhằm đảm giảm
thiểu các tác động bất lợi. Các trách nhiệm quản lý môi trường được xác định như sau.
36. Các trách nhiệm trong công tác quản lý môi trường đã được xác định, với sự tham
gia của Đơn vị quản lý dự án (PMU) thuộc Sở Giao thông Vận tải, Đơn vị quản lý môi trường
thuộc PMU, Nhà thầu, và các Kỹ sư giám sát môi trường thuộc Tư vấn Giám sát Xây dựng
(CMC) và Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IMC). Hình 2 đưa ra mối quan hệ giữa các
bên liên quan trong công tác quản lý môi trường khi xây dựng đường Bắc Sơn - Nam Hải.
Hình 2: Hệ thống Quản lý Môi trường trong giai đoạn Thi công
37. Trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan được trình bày trong Bảng 4.
Bảng 5: Trách nhiệm về quản lý môi trường trong giai đoạn thi công
STT Cơ quan/ đơn vị Trách nhiệm
1 DOT/ PMURTW
Sở GTVT chịu trách nhiệm giám sát tổng thể việc thực thi dự án.Ban
Quản lý Dự án các Công trình Giao thông Khu vực (PMU) sẽ là tổ chức
thực thi việc giám sát và quản lý mỗi ngày, bao gồm việc tìm kiếm, ký
hợp đồng thay mặt Sở GTVT. PMU sẽ chịu trách nhiệm về tài chính
cho các hoạt động liên quan đến môi trường của dự án trong cả giai
đoạn xây dựng và vận hành.
PMU sẽ phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, thúc đẩy sự
tham gia của cộng đồng trong giai đoạn chuẩn bị và triển khai dự án.
PMU cũng chịu trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện quản lý môi
trường lên WB và Sở TN&MT. Để đạt hiệu quả cao trong quá trình thực
hiện, PMU sẽ xắp xếp một hê thống chuyên trách về vấn đề QLMT của
PMU
Sở GTVT
ESO/CST
Kiểm soát chung
Các công ty công
ích (cấp thoát nước,
MT đô thị, khai
thác CTTL v.v.)
HOẠT ĐỘNG THI CÔNG
XÂY DỰNG& THỰC HIỆN
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Chính
quyền địa
Đại diện
Tư vấn giám sát
độc lập (IMC)
Đường trách nhiệm
Đường phối hợp
Các cơ sở ban ngành
và cơ
EMS
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 20
STT Cơ quan/ đơn vị Trách nhiệm
dự án, được đặt trong sơ đô với tên gọi’ QLMT – PMU.
2 Bộ phận Quản lý môi
trường chuyên trách
(EMD) thuộc PMU
Là môt bộ phận bán chuyên trách về QLMT được thiết lập trong nội bộ
của PMU, đứng đầu là một PGĐ, và một số cán bô bán chuyên trách
thuộc các phòng ban khác nhau. Bộ phận này sẽ có trách nhiệm theo
dõi công tác tuân thủ chính sách an toàn môi trường của WB trong tất
cả các giai đoạn, quy trình của dự án, áp dụng cho tất cả các hạng mục
thuộc dự án: đấu thầu, ký hợp đồng xây dựng, hợp đồng tư vấn, đánh
giá tài liệu báo cáo, kiểm tra bất thường hiện trường, điều phối các bộ
phận, xử lý sự cố... liên quan đến công tác QLMT. Bộ phận này sẽ
tham mưu chuyên môn cho lãnh đạo PMU về các vấn đề môi trường
nhằm đảm bảo quá trình thực hiện dự án đáp ứng các yêu cầu về
chính sách an toàn Môi trường của WB.
3 Tư vấn giám sát xây
dựng (CST)
Giám sát xây dựng sẽ chịu trách nhiệm cho việc giám sát và quan trắc
các hoạt động xây dựng và đảm bảo Nhà thầu thực hiện các yêu cầu
trong hợp đồng và EMP. Đơn vị này sẽ sắp xếp một số lượng đủ các
cán bộ có trình độ (như các Kỹ sư Môi trường) với đủ kiến thức trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường và quản lý dự án xây dựng để thực hiện
các trách nhiệm yêu cầu và để giám sát hoạt động của Nhà Thầu. Các
Kỹ sư Môi trường sẽ dưới sự lãnh đạo của giám sát môi trường và an
toàn nơi thi công(SES) với bề dầy kinh nghiệm (yêu cầu ít nhất 5 năm
kinh nghiệm) trong quản lý môi trường, giám sát và quan trắc dự án xây
dựng, nắm rõ các yêu cầu về mặt pháp lý môi trường tại Việt Nam.
Các điều khoản tham chiếu cho CMC sễ được qui định rõ trong hợp
đồng ký kết giữa CMC và PMU.
4 Nhà thầu Trên cơ sở kế hoạch quản lý môi trường được phê duyệt, Nhà thầu có
trách nhiệm xây dựng Kế hoạch quản lý môi trường cho từng khu vực
công trường thi công, đệ trình, tiếp nhận ý kiến của các bên liên quan,
hòan chỉnh để phê duyệt và tuân thủ thực hiện. Bên cạnh đó, các hoạt
động thi công sẽ cần phải có được đầy đủ các giấy tờ thủ tục cấp phép
(kiểm soát và phân luồng giao thông, đào đường, an toàn lao động v.v.)
theo đúng quy định hiện hành.
Nhà thầu sẽ được yêu cầu phân công các cá nhân có trình độ là Cán
bộ An toàn vàMôi trường (SEO) tại công trường, chịu trách nhiệm giám
sát sự tuân thủ của nhà thầu với các yêu cầu trong EMP và các thông
số kỹ thuật môi trường.
Kế hoạch quản lý môi trường tại công trường (được phê duyệt) và
những giấy phép liên quan sẽ là cơ sở cho việc quản lý giám sát sau
này.
5 Chính quyền và cộng
đồng địa phương
Chính quyền địa phương với vai trò quản lý hành chính tại địa phương
sẽ có trách nhiệm bố trí cán bộ quản lý/theo dõi những hoạt động của
dự án, đảm bảo cho sự an toàn cao nhất trong quá trình thi công dự
án.
Chính quyền địa phương sẽ tổ chức, tạo điều kiện phát huy quy chế
dân chủ, giám sát nhân dân thông qua tổ chức đội ngũ giám sát cộng
đồng, thiết lập cơ chế theo dõi báo cáo công tác thực hiện các biện
pháp giảm thiểu tác động môi trường, an toàn lao động, VSMT và các
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 21
STT Cơ quan/ đơn vị Trách nhiệm
vấn đề liên quan. Hoạt động của nhóm đại diện cộng đồng đối và chính
quyền địa phương sẽ nhận được những hỗ trợ chuyên môn từ các đơn
vị tư vấn của PMU.
6 Tư vấn giám sát độc
lập (IMC)
Là đơn vị có trình độ chuyên môn và giàu kinh nghiệm về quản lý môi
trường, IMC trong phạm vi hợp đồng sẽ hỗ trợ PMU thiết lập và vận
hành hệ thống QLMT, đưa ra những khuyến nghị điều chỉnh, nâng cao
năng lực cho các bên liên quan trong quá trình thực hiện và giám sát
thực hiện công tác QLMT tại hiện trường trong quá trình thi công của
nhà thầu cũng như trong giai đoạn vận hành thí điểm ban đầu. IMC
cũng sẽ có trách nhiệm hỗ trợ PMU lập các báo cáo giám sát thực hiện
EMP để đệ trình lên Sở TNMT cho sự phê duyệt.
IMC với kiến thức và kinh nghiệm trong giám sát và kiểm toán môi
trường sẽ đưa ra các chỉ dẫn chuyên môn, khách quan và độc lập trong
các hoạt đông liên quan đến môi trường của dự án. Để giảm thiểu các
mâu thuẫn về quyền lợi, IMC sẽ không trùng với tổ chức thực hiện
EMP, không thuộc Sở GTVT, PMU, EMD, hay CMC.
7 Sở Tài nguyên môi
trường (DONRE) Tp.
Hải Phòng
Với vai trò quán lý trong lĩnh vực môi trường, DONRE sẽ chịu trách
nhiệm tiếp nhận và xem xét các báo cáo giám sát môi trường do
PMURTW trình. Ban kiểm định của DONRE sẽ chịu trách nhiệm kiểm
tra môi trường cho dự án, đề xuất hình phạt trong trường hợp vi phạm
lụât pháp quốc gia và quy chuẩn/tiêu chuẩn kỹ thuật. Trường hợp có
các vấn đề về môi trường, DONRE sẽ yêu cầu PMURTW giải quyết
toàn bộ các vấn đề và giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ quá trình
thực hiện dự án.
8 Bộ Giao thông Vận
tải
Phối hợp với DONRE để thương xuyên kiểm tra việc thực hiện của nhà
thầu theo các quy định hiện hành, đặc biệt là các vấn đề liên quan tới
bố trí hàng rào và biển báo xem liệu chúng đã tuân thủ theo quy định
hay chưa, công tác vệ sinh phía ngoài hàng rào, công tác đào, việc đi
lại của các laoij xe máy thi công…
9 Phòng Tài nguyên
môi trường (SONRE)
tại các quận, huyện
có dự án (An Dương,
Kiến An, Lê Chân,
Ngô Quyền, Hải An)
Theo dõi và kiểm tra các hoạt động về an toàn môi trường trong quận
huyện có dự án. Kiểm tra và xử phạt vi phạm.
Báo cáo định kỳ cho DONRE về các vấn đề môi trường.
Phối hợp với các cơ quan hữu quan, tham gia vào các cuộc kiểm tra và
giúp giải quyết các sự cố môi trường.
10 Cơ quan giám sát
môi trường Hải
Phòng
Phối hợp với các sở/cơ quan liên quan, và chịu trách nhiệm theo dõi và
đưa án phạt đối với những vi phạm luật môi trường. Đặc biệt, cơ quan
này sẽ phải chịu trách nhiệm giải quyết những vụ việc nghiêm trọng và
điều tra trách nhiệm của những đơn vị liên quan cũng như tham gia vào
việc giải quyết các sự cố môi trường nghiêm trọng.
11 Công trình công
cộng (điện, cấp
nước, thoát nước và
viênc thông)
Phối hợp với PMURTW và Nhà thầu trong việc bố trí lại các công trình
công cộng và thực hiện các kết nối tạm tại các vị trí mà các tuyến dự
kiến sẽ đi qua để đảm bảo cung cấp liên tục các dịch vụ cơ bản.
Xử lý các sự cố liên quan (cháy cáp điện, hỏng cáp thông tin, vỡ ống
nước.v.v.)
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 22
4. KHUNG TUÂN THỦ VỀ MÔI TRƯỜNG
4.1. Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội
38. Nhà thầu phải tuân thủ các yêu cầu về biện pháp giảm nhẹ các tác động môi trường và
xã hội thể hiện trong bảng dưới đây.Các biện pháp và thủ tục được nêu chi tiết trong
EMP được nhà thầu đưa ra phải đủ đáp ứng các yêu cầu tối thiểu này.
Bảng 6: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội khi thi công tuyến đường - tại
các Lán trại công nhân
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu Biện pháp giảm thiểu
Cấp nước cho các lán trại
công nhân có thể ảnh
hướng đến việc cung cấp
nước cho các làng xã
Nhà thầu phải có đường cấp
nước riêng, không gây ảnh
hưởng đến việc cấp nước cho
các làng xã
Bất kỳ nguồn cấp nước nào cũng
không được gây ảnh hưởng bất lợi tới
việc cấp nước cho các làng.
Thải nước thải gây tác
động đến chất lượng
nước.
Xử lý nước thải trước khi thải
bỏ
Thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý nước
thải cần theo tiêu chuẩn của Việt Nam.
Chất thải rắn sinh hoạt
gây ô nhiễm môi trường
và các nguy cơ cho sức
khỏe.
Thu gom một cách thích hợp,
phân tách và xử lý chất thải rắn
Tất cả chất thải rắn và đọc hại sẽ được
thu gom, phân loại, vận chuyển từ khu
vực hiện trường và xử lý tại bãi chôn
lấp rác đô thị. Chất thải đọc hại sẽ
được quản lý theo thông tư số
12/2011/TT-BTNMT và không được
thải vào khu vực chon lấp rác đô thị.
Lán trại sử dụng các dịch
vụ và tài nguyên địa
phương, do người dân
địa phương trả phí tổn.
Xem bảng những tác động tới
người dân địa phương dưới
đây
Xem bảng những tác động tới người
dân địa phương dưới đây
Quan hệ giữa xcng nhân
và người dân địa
phương: những tác động
đến các giá trị văn hóa
truyền thống.
Xem bảng những tác động tới
người dân địa phương dưới
đây
Xem bảng những tác động tới người
dân địa phương dưới đây
Bảng 7: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Các vấn đề
thi công cơ bản
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
Tiếng ồn gây ra từ máy
thi công và xe tải
Tiếng ồn không được ảnh
hưởng tới cuộc sống của người
dân địa phương.
Tiếng ồn gây ra từ các hoạt động
của máy móc chỉ được xuất hiện
trong những giờ quy định (được
nhà thầu xác nhận trong thoả
thuận với các UBND địa phương).
Sử dụng quy trình đăng ký khiếu nại và các quy trình để giải quyết các vấn đề phát sinh.
Các trạm trộn bê tông và thiết bị
gây ồn khác phải đặt cách khu dân
cư hơn 300 m.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 23
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
Bụi từ các hoạt động thi
công
Bụi không được gây nguy hại
hay phiền phức tới đời sống
dân làng.
Tưới đường, các khu vực thi
công gần khu dân cư vào các
ngày không mưa.
Các hoạt động công tác đất chỉ
được thực hiện trong những giờ
quy định (được nhà thầu xác nhận
trong thoả thuận với các CPCs địa
phương).
Sử dụng đăng ký phàn nàn và ccs
quy trình để tập trung cho các vấn
đề khi nảy sinh.
Các trạm trộn bê tông và thiết bị
gây bụi khác phải đặt cách khu
dân cư mật độ cao hơn 300m.
Rung chấn từ các hoạt
động thi công
Rung không được gây nguy hại
hay phiền phức tới đời sống
dân làng.
Hoạt động gây rung chỉ được xuất
hiện trong những giờ quy định
(được nhà thầu xác nhận trong
thoả thuận với các PCs địa
phương).
Tăng lưu lượng giao
thông liên quan tới các
hoạt động thi công
Không dược tăng rủi ro do lưu
lượng giao thông tăng cho
đường địa phương từ do tăng
lưu lượng giao thông liên quan
tới việc xây dựng đường mới.
Nâng cấp đường, kể cả tín hiệu
Đào tạo lái xe về rủi ro trong giao
thông
Tổ chức quản lý giao thông phù hợp trên các đường được dùng để vận chuyển vật liệu.
Sử dụng quy trình đăng ký khiếu nại và các quy trình để giải quyết các vấn đề phát sinh.
Ô nhiễm môi trường xuất
hiện tại các khu vực thi
công và khu vực xung
quanh
- Bảo quản phù hợp, chia tách
và vận chuyển rác thải thi công
và rác thải sinh hoạt. Không
được trực tiếp hay gián tiếp đổ
rác thải rắn hay lỏng ra sông,
kênh, đồng ruộng, các khu dân
cư.
- Việc theo dõi rác thải và môi
trường xung quanh phải được
thực hiện nhằm đảm bảo ghi
chép lại đượ các lo ngại của
dân làng và các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia được tuân thủ.
Lưu giữ một danh mục hiện thời về
tất cả những vật liệu gây ô nhiễm
tiềm năng được dùng trên công
trường.
Triển khai và thực hiện các biện
pháp phù hợp để bảo quản, chia
tách, vận chuyển và sử dụng tuân
thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 24
Bảng 8: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Xói lở đất
và rò rỉ vật liệu xói lở ra xung quanh
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu chuẩn
giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
Phát sinh chất rắn lơ
lửng và đục do xói lở đất
và nước chảy vào các
dòng chảy
Các hoạt động thi công không
được làm tăng xói lở đất.
Giảm chất rắn lơ lửng và đục
trong nước chảy ở các mức cho
có thế chấp nhận được.
Không xả nước chảy có độ đục cao
mà chưa qua xử lý.
Phải tối thiểu giải phóng mặt bằng -
đề phòng xói lở đất phù hợp. Phải
cải hướng nước mưa xung quanh
các khu vực lộ thiên.
Tập kết phải cách dòng nước ít nhất
10m.
Trông lại thực vật trên các diện tích
lộ thiên ngay khi có thể.
Nước mưa trong ao, hồ chứa, bất kỳ
chỗ nào có thể, để lắng chất rắn.
Xuất hiện các loài xâm
lấn
Cấm sử dụng các loài thực vật
xâm lấn để tái tạo thảm thực vật
để kiểm soát xói lở
- Cần thiết phải sử dụng các loài thực
vật tại chỗ để tái tạo thảm thực vật
nhằm kiểm soát xói lở.
Ảnh hưởng đến môi
trường sống tự nhiên do
đổ vật liệu thải
Đất thừa, vật liệu chứa bùn cần
được sử dụng lại ở vị trí có thể
nhằm giảm nhu cầu về bãi thải.
- Bảo quản và tái sử dụng phù hợp đất
thừa trước khi đào đất mới.
- Tái sử dụng phù hợp vật liệu chứa
bùn cho nông nghiệp và đổ vẩ liệu
chứa bùn một cách phù hợp vào khu
vực được chỉ định.
Hiệu quả thấp của các
biện pháp kiểm soát ô
nhiễm theo thời gian
Các biện pháp kiểm soát ô
nhiễm cần được thực hiện liên
tục trong suốt thời gian xây
dựng.
Các biện pháp kiểm soát công tác đất
cần được kiểm tra và duy trì trong điều
kiện hoạt động hiệu quả qua thời gian
xây dựng.
Bảng 9: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công Dự án - Hoạt động
của máy thi công hạng nặng
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu chuẩn
giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
Tiếng ồn gây ra do hoạt
động của máy thi công
hạng nặng (máy nạo vét,
máy ủi, máy đầm, máy
đóng cọc) có thể ảnh
hưởng tới người dân địa
phương.
Mức ồn không được vượt quá
giới hạn trong Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia
(QCVN27:2009/BTNMT).
Hoạt động của máy hạng nặng chỉ được
xuất hiện trong những giờ quy định
(được nhà thầu xác nhận trong thoả
thuận với các CPCs địa phương).
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 25
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu chuẩn
giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
Độ rung gây ra do hoạt
động của máy thi công
hạng nặng (máy nạo vét,
máy ủi, máy đầm, máy
đóng cọc) có thể ảnh
hưởng tới người dân địa
phương.
Mức rung không được vượt quá
giới hạn trong Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia
(QCVN27:2009/BTNMT)
Hoạt động của máy hạng nặng chỉ được
xuất hiện trong những giờ quy định
(được nhà thầu xác nhận trong thoả
thuận với các UBND xã địa phương).
Bảng 10: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường - Bảo quản
vật liệu thi công
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
Rò rỉ chất rắn lơ lửng
(SS) từ các bãi chứa đất
thừa không che phủ
Ngăn chặn phù hợp nước mưa
tràn qua các bãi chứa đất/vật
liệu thi công không được che
phủ
Kiểm soát phù hợp nước chảy
nằhm giảm chất rắn lơ lửng và
độ đục tới các mức được chấp
nhận
Không xả thẳng nước chảy chứa
chất rắn lưo lửng cao chưa qua xử
lý.
Các bãi tập kết phải được đầm lèn
càng chặt càng tốt và được che phủ
để có thể tránh tiếp xúc với bên
ngoài trong thời gian kéo dài.
Vật liệu đất/bùn thừa cần được tái
sử dụng ngay khi có thể.
Cần cải dòng nước mưa quanh các
bãi tập kết đất.
Bụi phát sinh từ các bãi
chứa đất
Bụi không được gây ô nhiễm
không khí tới dân địa phương.
Các bãi tập kết đất cần được đầm
lèn càng chặt càng tốt và được che
phủ để có thể tránh tiếp xúc với bên
ngoài trong thời gian kéo dài.
Các bãi tập kết đất cần được tái sử
dụng ngay khi có thể.
Bảng 11: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường - sản xuất
bê tông
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
Dòng xả từ sản xuất bê
tông, chứa nhiều kiềm và
chất rắn
Không đổ trực tiếp dòng xả từ
các trạm trộn bê tông vào dòng
chảy và/hoặc đất canh tác, đất
nông nghiệp.
Xử lý dòng xả phù hợp để giảm
chất rắn và kiềm.
Bố trí ap lắng để lắng chất rắn và trung
hoặc kiềm trong dòng xả trước khi xả.
Tái sử dụng nước thải ở vị trí có thể trong
quá trình sản xuất bê tông.
Thao tác với xi măng ướt một cách phù
hợp để tránh rò rỉ.
Ô nhiễm bụi và tiếng ồn
gây phiền phức.
Tiếng ồn và bụi không được
vượt quá các giới hạn cho phép
của QCVN 26:2010/BTNMT và
Các trạm trộn bê tông và các phương tiện
gây ồn và bụi khác cần bố trí xa các
khu vực dân cơ hơn 300 m
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 26
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
QCVN05:2009/BTNMT
Bảng 12: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội đối với các khu vực bảo quản
nhiên liệu
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu
Phương pháp giảm thiểu
Nguy cơ ô nhiễm và hoả
hoạn liên quan tới việc
bảo quản và sử dụng
nhiên liệu cho xe cộ và
máy xây dựng
Không được xả hoặc đổ
dầu, nhớt, nhiên liệu hay vỏ
hộp ra đất hoặc các dòng
chảy.
Phải giảm thiểu tràn dầu.
Các quy trình phù hợp để
dọn dẹp thiệt hai môi
trường do tràn dầu.
Phòng ngừa hoả hoạn khi
bảo quản và sử dụng nhiên
liệu.
Lập Bảng dữ liệu an toàn về mọi vật liệu
nguy hại dùng trên công trường.
Triển khai các biện pháp phù hợp về bảo
quản, vận chuyển và sử dụng nhiên liệu
để tránh nguy cơ hoả hoạn.
Chứa dầu Diesel vào thùng riêng hoặc để
tại công trường tối đa là 5,000 lít.
Các thùng chứa dầu diesel hoặc nhiên
liệu lỏng khác tại các trạm c tường mái
bê tông, sàn bê tông và cách sông/kênh
100 m. Lắp biển báo “Cấm lửa” và thiết bị
khiểm soát hoả hoạn.
Đê bê tông để giữ được 100% nhiên liệu
phải được bố trí quanh các khu vực bảo
quản nhiên liệu.
Toàn bộ việc nạp nhiên liệu vào xe máy
phải thực hiện trên nền phẳng.
Toàn bộ công tác bảo dưỡng xe máy
đáng kể phải được thực hiện tại công
trường, có trang bị bộ thu dầu thải
Cần lập ra các quy trình trong trường hợp
khẩn cấp và nhân viên cần được đào tạo.
Không được xả dầu, dầu diesel, hay các
vật liệu nguy hại khác ra đấi xung quanh
và dòng chảy.
Bảng 13: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Các
công việc tại công trường thi công cầu
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu Phương pháp giảm thiểu
- Đổ rác, xả dầu thải,
bentonite thaỉo từ công
trường thi công gây lắng
đọng và ô nhiễm.
- Ảnh hưởng tới giao thông
đường thuỷ trên sông, đặc
biệt trên các sông Niệm và
Rào.
- Không được gây ô nhiềm
sông/kênh do thi công cầu.
- Không được gây tắc nghẽn
giao thông đường thuỷ địa
phương
- Không được gây tai nạn giữa
cầu và tàu thuyền/xà lan di
chuyển trên sông.
- Thu gom và xử lý rác thải từ thi công
cầu một cách phù hợp
- Quản lý việc vận chuyển vật liệu
bằng đường thuỷ cho thi công cầu
một cách phù hợp để tránh gây tắc
nghẽn giao thông đường thuỷ địa
phương.
- Quản lý việc thi công cầu một cách
phù hợp để tránh va chạm giữa trụ
cầu và tàu thuyền/xà lan di chuyển
trên sông.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 27
Bảng 14: Các yêu cầu tối thiểu về môi trường và xã hội để thi công đường – Tác động
xã hội
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu
Phương pháp giảm thiểu
Làm giảm chất lượng
sông hiện tại và kế sinh
nhai truyền thống
Người dân địa phương có khả
năng đữa ra cá vấn đề cho
EMS, SES và các nhà thầu.
Người dân địa phương chờ đợi
các vấn đề dó được quan tâm
và giải quyết bằng thương
lượng.
Người dân địa phương không
chịu ảnh hưởng bất lợi bởi việc
công nhân thi công tới làm việc.
Lập một mạng lưới giao tiếp để
dân địa phương thảo luận với
EMS, ESO, và các nhà thầu.
EMS quản lý một cơ chế thu nhận
thắc mắc và có nhân viên trên
công trường để quản lý thắc mắc.
Chương trình y tế trong Kế hoạch
thi công và quản lý lán trại công
nhân của Nhà thầu phải được cấp
cho cọng đồng.
Hướng dẫn về mối quan hệ giữa
công nhân và người dân địa
phương.
Giáo dục và định hướng cho công
nhân ngoài về văn hoá bản địa và
các quy tắc xã hội trước khi bắt
đầu công việc.
Lán trại phải đủ về nguồn lực và
dịch vụ.
Nguy cơ đối với sức khoẻ
và an toàn từ các hoạt
động như tăng lưu lượng
giao thông, hoạt động của
máy móc hạng nặng
Nguy cơ đối với sức khoẻ và an
toàn cho người dân địa phương
phải được giảm thiểu.
- Người dân địa phương phải được
thông báo đầy đủ về mọi mối nguy
hểm tiềm năng tới sức khoẻ và an
toàn.
- Người dân địa phương trông chờ
các vấn đề sẽ được chú ý và giải
quyết bằng thương lượng.
- Các nhà thầu phải chịu trách nhiệm
sơ cứu và xử lý đối với người bị
thương do các hoạt động thi công.
Các vấn đề gây phiền toái
như tiếng ồn, bụi và rung
Phải gi thiểu các phiền toái.
Dân làng trông chờ các vấn đề
sẽ dược chú ý và giải quyết
bằng thương lượng.
Tham khảo các phần trên bàn về ô
nhiễm tiếng ồn, bụi, rung.
Dân làng trông chờ các vấn đề sẽ
được chú ý và giải quyết bằng
thương lượng.
Giao thông gây nguy cơ
về an toàn cho người đi
đường
Việc vận chuyển vật liệu cho dự
án phải được quản lý để giảm
thiểu tác động đối với người đi
đường.
Phải lắp đặt các biển tín hiệu để
nhận diện những vị trí tai nạn có
thể xảy ra.
EMS, SES và cá Nhà thầu phải
bàn về các vấn đề giao thông lớn
với các địa diện của làng xã.
Giao thông hạng năng không được
hoạt động vào giờ học sinh đi đến
lớp và đi học về.
Lắng đọng và ô nhiễm Phải cấm xả rác thải thi công ra Tham khảo các phần trên bàn về
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 28
Nguồn/Tác động Nguyên tắc cốt yếu/tiêu
chuẩn giảm thiểu
Phương pháp giảm thiểu
nước ảnh hưởng tới chất
lượng nước sông, trông
trọt và nông nghiệp.
sông. việc kiểm soát ô nhiễm nước, xói
lở và lắng đọng.
4.2. Trách nhiệm môi trường của Nhà thầu
39. Các Nhà thầu, thầu phụ phải giảm thiểu tác động do các hoạt động giao thông gây
nên bằng cách thực hiện các biện pháp giảm nhẹ nêu trong EMP nhằm ngăn ngừa tác động
bất lợi tới môi trường và cộng đồng.
40. Trách nhiệm của Nhà thầu và Nhà thầu phụ bao gồm (nhưng không giới hạn):
(i) Tuân thủ các yêu cầu về luật pháp liên quan về môi trường, an toàn và sức khỏe cộng
đồng;
(ii) Thi công trong phạm vi các yêu cầu trong hợp đồng và các điều kiện nhận thầu khác;
(iii) Cử đại diện của đội xây dựng tham gia vào giám sát hiện trường được tổ chức bởi SES;
(iv) Thực thi các hoạt động sửa chữa dưới chỉ dẫn của EMD và SES;
(v) Cung cấp và cập nhật thông tin liên quan đến các hoạt động thi công có thể đóng góp
hoặc đang tiếp tục phát sinh các tác động xấu đến môi trường tới Nhóm Môi trường;
(vi) Trong trường hợp có sự từ chối/không nhất quán, tiến hành nghiên cứu và trình các đề
xuất về các giải pháp giảm thiểu, áp dụng các biện pháp sửa chữa để giảm các tác động môi
trường;
(vii) Ngừng các hoạt động thi công khi các hoạt động này phát sinh những tác động xấu
vượt quá chỉ dẫn nhận được từ EMD và SES. Đề xuất và thực hiện các hoạt động sửa
chữa, áp dụng phương án thi công thay thế nếu cần thiết để giảm thiểu các tác động môi
trường; Việc Nhà thầu không tuân thủ các yêu cầu có thể khiến việc thi công phải tạm ngừng
hoặc nhận một số hình phạt khác cho tới khi vấn đề này được giải quyết thỏa mãn yêu cầu
của EMD.
41. Tuân thủ đầy đủ các quy định kỹ thuật về môi trường. Chi tiết kỹ thuật về môi trường
được trình bày trong Phụ lục 3.
4.3. Trách nhiệm của Cán bộ An toàn và Môi trường (SEO) của Nhà thầu
42. Nhà thầu được yêu cầu bổ nhiệm cá nhân có chuyên môn làm Cán bộ An toàn và
Môi trường (SEO) tại hiện trường. SEO phải được đào tạo về quản lý môi trường và có các
kỹ năng cần thiết kể truyền tải kiến thức quản lý môi trường đến tất cả cán bộ nhân viên liên
quan trong hợp đồng. SEO sẽ chịu trách nhiệm giám sát sự tuân thủ các yêu cầu trong EMP
của nhà thầu và các chi tiết kỹ thuật về môi trường.
43. Trách nhiệm của SEO bao gồm (nhưng không giới hạn) trong những nội dung sau:
Thực hiện các cuộc kiểm tra công trường thi công về môi trường để đánh giá và kiểm
toán thực tế công trường của Nhà thầu, thiết bị và các biện pháp làm việc của nhà
thầu liên quan tới việc kiểm soát ô nhiễm và sự đầy đủ của các biện pháp giảm nhẹ
môi trường;
Theo dõi sự tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường, các biện pháp ngăn chặn và
kiểm soát ô nhiễm trong báo cáo EIA được duyệt và trong EMP này;
Lập các báo cáo về giám sát môi trường và các điều kiện môi trường tại hiện trường;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 29
Thăm dò phàn nàn và đề xuất bất kỳ biện pháp chỉnh sửa nào được yêu cầu;
Tư vấn các Nhà thầu về cải tạo và kiến thức về môi trường, các các biện pháp phòng
ngừa ô nhiễm;
Tuân thủ các quy trình trong EMP và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ phù hợp cho
các Nhà thầu trong trường hợp không tuân thủ. Thực hiện giám sát bổ sung sự
không phù hợp trong khuôn khổ thời gian quy định theo chỉ dẫn của EMS;
Liên hệ với các Nhà thầu và EMS về các vấn đề thực hiện môi trường, và đệ trình
của Nhà thầu các báo cáo thực hiện EMP cho EMS, SES, và các cơ quan hành
chính hữu quan, nếu được yêu cầu;
Lưu giữ các ghi lưu chi tiết về mọi hoạt động hiện trường có thể gây ảnh hưởng bất
lợi tới môi trường.
4.4. Giám sát Môi trường trong giai đoạn Thi công
44. Trong giai đoạn thi công, Việc giám sát môi trường sẽ được thực hiển bởi Nhóm Tư vấn
Giám sát do PMU tuyển dụng. Nhóm Tư vấn giám sát sẽ chịu trách nhiệm thanh tra,
giám sát tất cả các hoạt động thi công để đảm bảo các giải pháp giảm thiểu đã thông qua
trong EMP được thực hiện hợp lý và các tác động tiêu cực đến môi trường được giảm
thiểu. Nhóm tư vấn giám sát sẽ phân bổ một số lượng đủ các cán bộ (như các Kỹ sư
Giám sát Môi trường) với đầy đủ kiến thức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và quản lý
dự án xây dựng để thực hiện các trách nhiệm yêu cầu và giám sát hoạt động của Nhà
thầu.
45. Các Kỹ sư Môi trường sẽ hoạt động dưới sự chỉ đạo của Giám sát viên Môi trường và
An toàn nơi thi công (SES), là người phải có đủ kinh nghiệm (yêu cầu ít nhất 5 năm kinh
nghiệm) và kiến thức trong quản lý môi trường, giám sát và theo dõi tại các dự án xây
dựng để đưa ra các ý kiến chuyên môn, khách quan trong các hoạt động liên quan đến
môi trường của dự án. SES nắm rõ các yêu cầu luật pháp trong lĩnh vực môi trường của
Việt Nam. Tùy theo yêu cầu của dự án, SES có thể làm việc toàn thời gian tại hiện
trường.
46. SES sẽ:
Thay mặt cho PMU, xem xét và đánh giá liệu thiết kế xây dựng có đạt các yêu cầu
của các phương pháp quản lý và giảm thiểu nêu trong EIA và EMP không;
Giám sát hệ thống quản lý môi trường tại nơi thi công của Nhà thầu bao gồm các
hoạt động của nhà thầu, kinh nghiệm và việc giải quyết các vấn đề môi trường tại
hiện trường, và đưa ra các hướng dẫn chỉnh sửa;
Xem xét hiện trạng thực hiện EMP của Nhà thầu và Nhà thầu phụ, thẩm tra và xác
nhận các thủ tục, thông số, vị trí quan trắc, dụng cụ và kết quả giám sát môi trường;
Báo cáo tình trạng thực hiện EMP cho PMU và chuẩn bị đưa ra ý kiến về giám sát
môi trường trong giai đoạn thi công;
47. Điều khoản tham chiếu cho các Kỹ sư Giám sát Môi trường được trình bày trong Phụ
lục 4.
4.5. Tư vấn Giám sát Môi trường Độc lập (IMC)
48. Để đánh giá các tác động môi trường trong giai đoạn thi công Dự án Đường, Ban quản lý
dự án phải đảm bảo rằng các chương trình theo dõi cụ thể của dự án phải được thiết lập
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 30
và thực hiện. Chương trình theo dõi môi trường này sẽ được thực hiện bởi Tư vấn Giám
sát Môi trường Độc lập (IMC), do Sở GTVT bổ nhiệm.
49. Trong giai đoạn thi công, theo yêu cầu của Bộ Tài Nguyên & Môi trường, IMC sẽ chịu
trách nhiệm thực hiện quan trắc, khảo sát, lấy mẫu, phân tích và báo cáo bốn (4) lần
trong một năm (hàng quí) cho tất cả các vấn đề liên quan môi trường liên quan đến các
công trình của Nhà thầu. IMC sẽ kiểm tra, xem xét, điều chỉnh và phê chuẩn các hoạt
động môi trường tổng thể của dự án thông qua thanh tra và rà soát. Những xem xét của
Tư vấn sẽ đưa ra sự chứng thực rằng các biện pháp giảm thiểu liên quan và chương
trình quan trắc được đưa ra trong EMP của dự án được tuân thủ hoàn toàn. Tư vấn cũng
sẽ hỗ trợ chuyên môn cho PMU và EMS về công tác môi trường của dự án.
50. Điều khoản tham chiếu cho IMC được trình bày trong Phụ lục 5.
4.6. Tuân thủ Luật và các Yêu cầu trong Hợp đồng
51. Các hoạt động thi công phải tuân thủ Luật pháp Việt Nam, các nghị định của chính phủ,
các quy định kỹ thuật cấp quốc gia, các tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ môi trường,
kiểm soát ô nhiễm và bảo tồm hệ sinh thái. Những tài liệu pháp lý có liên quan nhất được
liệt kê trong Phụ lục 1.
52. Tất cả các báo cáo về phương pháp thi công được Nhà thầu đệ trình đến EMS của PMU
để phê duyệt cũng sẽ được gửi tới SES để đánh giá xem liệu các giải pháp kiểm soát ô
nhiễm và bảo vệ môi trường đã bao gồm đầy đủ chưa.
53. SES cũng sẽ xem xét tiến độ thực hiện của các hạng mục để kiểm tra liệu có sự vi
phạm các luật môi trường liên quan hay không, do đó các nguy cơ vi phạm luật có thể được
ngăn ngừa.
54. Nhà thầu sẽ định kỳ sao chép các văn bản liên quan gửi cho SEO và SES. Những
văn bản này ít nhất bao gồm các Báo cáo Tiến độ Thi công, Chương trình Thi công được
cập nhật,đơn xin cấp giấy phép/đăng ký dưới luật bảo vệ môi trường, và tất cả các giấy
phép/đăng ký có hiệu lực. SEO và SES cũng sẽ được quyền sử dụng Nhật ký Hiện trường,
khi có yêu cầu.
55. Sau khi nhận được các tài liệu này, SEO và SES sẽ tham mưu cho EMS và Nhà thầu
cho các trường hợp không tuân thủ theo luật và các yêu cầu trong hợp đồng bảo vệ môi
trường và kiểm soát ô nhiễm, để định hướng các hoạt động tiếp theo. Nếu SEO và SES kết
luận trạng thái hiên tại của đơn xin cấp giấy phép/đăng ký và bất cứ công việc chuẩn bị cho
việc kiển soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường có thể không tuân thủ theo chương trình thi
công, hoặc có thể dẫn tới khả năng vi phạm các yêu cầu về kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường, họ sẽ tham mưu cho Nhà thầu và EMD.
4.7. HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH SỰ KHÔNG TUÂN THỦ
56. Một khung tuân thủ, dựa trên các yêu cầu về môi trường được thiết lập trong EMP và
các quy định kỹ thuật về môi trường đã đưa vào hồ sơ mời thầu, sẽ được CST hoàn toàn
tôn trọng. Các vi phạm lớn hay nhỏ sẽ được xác định theo bảng phân loại dưới dây
(Bảng 15).
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 31
Bảng 15: Phân loại các mức vi phạm không tuân thủ
Loại vi phạm Định nghĩa Khắc phục
Vi phạm nhỏ Sự cố gấy ra thiệt hại tạm thời
nhưng bất lợi tới môi trường,
cộng đồng, tài sản, con người.
Các hoạt động khôi phục
nhỏ.
Điều chỉnh/xóa bỏ thoe các
thực tiễn thi công.
Tuân thủ EMP
Vi phạm lớn Sự cố ở nơi có thiệt hại dài hạn
hoặc không thể thay đổi đối với
môi trường, tài sản của cộng
đồng, và con người
Các hoạt động dọn dẹp
chính
Việc khôi phục chính đòi hỏi
các biện pháp kỹ thuật công
trình.
Khôi phục chính tài sản cộng
đồng.
Đền bù cho các cộng đồng
hoặc người chịu ảnh hưởng.
57. Đối với những vi phạm nhỏ — một sự cố gây thiệt hại tạm thời nhưng có thể khắc phục
được — thì nhà thầu sẽ đưa ra một khoảng thời gian hợp lý để khắc ơhục vấn đề và để
khôi phụ clại môi trường. Nếu việc khôi phục không được thực hiện một cách phù hợp
trong thời gian này, thì PMURTW sẽ lập tức bố trí một nhà thầu khác để thực hiện việc
khôi phục, và khấu trừ chi phí từ khoản thanh toán tiếp theo cho nhà thầu. Đối với những
vi phạm lớn — một sự cố mà thiệt hại kéo dài hoặc không thế khắc phục được — thì
nhà thầu sẽ bị khởi tố theo Luật môi trường Việt Nam bằng các khoản phạt tài chính lớn
ngoài chi phí cho các hoạt động khôi phục. Để giảm thiểu thiệt hại, các hoạt động khôi
phục sẽ được thực hiện không chậm trễ.
58. Khung tuân thủ sẽ được áp dụng như sau:
(i) SES sẽ nhận diện một vi phạm (thành viên cộng đồng, chính quyền địa phương)
(ii) SES tham vấn với CSE sẽ đánh giá vi phạm đó là nhỏ hay lớn.
(iii) Đối với những vi phạm lớn:
CSE sẽ lập các biện pháp giảm nhẹ yêu cầu, và thời hạn tối đa là 5 ngày để thay
đổi hoàn cảnh.
CSE sẽ xem xét đề xuất và xác định (i) mức độ vi phạm (lớn/nhỏ); (ii) các biện
phám giảm nhẹ; và (iii) thời gian giảm nhẹ. Nếu họ không chấp thuận thì họ sẽ
làm việc với PMURTW để đạt được các đề xuất mà hai bên cũng chấp thuận.
Nhà thầu sẽ được thông báo về vi phạm, các biện phám giảm nhẹ, và thời gian
giải quyết.
Nhà thầu phải sửa chữa vi phạm theo các đề xuất trong khoảng thời gian thỏa
thuận.
SES phải xác nhận vi phạm đã được sửa chữa phù hợptrong thời gian đó, và
thông báo cho CSE, người sẽ xác nhận việc này một cách độc lập.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 32
Nếu vi phạm không được sửa chữa một cách phù hợp trong thời gian đó thì SES
phải thông báo cho CSE và PMURTW. Kỹ sư phải ngay lập tức bố trí một nàh
thầu riêng biệt thực hiện những công việc cần thiết và chi phí sẽ được trừ từ
khoản thanh toán tiếp theo cho nhà thầu vi phạm.
(iv) Đối với những vi phạm lớn:
SES phải lập thứ thông báo về sự cố cho PMURTW, CSE
PMURTW phải thông báo cho các cơ quan hữu quan của tỉnh nếu phù hợp
PMURTW, tham vấn Nhà thầu, CSE, SES và các cơ quan hữu quan tỉnh, sẽ phải
thống nhất về các biện pháp giảm nhẹ và thu dọn mà nhà thầu hoặc các chuyên
gia phải thực hiện ngay bằng chi phí của Nhà thầu. Để giảm thiểu các tác động
môi trường, các hoạt động khôi phục cần được hoàn thành càng sớm càng tốt.
Các cơ quan chính quyền có thể áp dụng xử phạt tài chính đối với mỗi vi phạm
lớn, ngoài các chi phí liên quan tới việc chỉnh sửa vi phạm.
59. Bất kỳ xung đột nào giữa Nhà thầu, CSE và SES phải được Kỹ sư và Chủ đầu tư giải
quyết. Trong khi đào tạo, SES phải làm rõ cách thức áp dụng khung tuân thủ.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 33
5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN EMP
5.1. Kế hoạch Quản lý Môi trường Thi công của Nhà thầu (CEMP)
60. Trước khi khởi công xây dựng, Nhà thầu sẽ được yêu cầu đệ trình một kế hoạch CEMP
tới PMU dựa trên các yêu cầu trong Quy định kỹ thuật của Hồ sơ mời thầu. Kế hoạch
CEMP này sẽ chứng minh sự tuân thủ các quy định/tiểu chuẩn kỹ thuật về môi trường
của Việt Nam, tuân thủ các biện pháp giảm thiểu đã được quy định trong Quy định kỹ
thuật và các chính sách môi trường của WB. Nội dung CEMP của Nhà thầu phù hợp với
kế hoạch EMP của dự án và phải được tăng cường bằng các hoạt động công việc, trình
tự thực hiện và chương trình của nhà thầu. Kế hoạch này sẽ được SEO chứng nhận, và
được IMC kiểm tra sự phù hợp với dự án và các yêu cầu trong EIA, được PMU phê
duyệt.
5.2. Khởi công dự án và Bố trí nhân lực
61. Một điều cần thiết là SES sẽ được huy động một tháng trước khi bắt đầu các hoạt động
thi công. SES sẽ sử dụng khoảng thời gian một tháng khởi động để xem xét lại và nắm
rõ về dự án, thiết kế dự án, các quy định kỹ thuật, các văn bản hợp đồng, báo cáo EIA,
EMP và RAP, và các báo cáo, văn bản liên quan khác. Từ những xem xét này, SES sẽ
chuẩn bị một báo cáo tóm tắt về các vấn đề tiềm tàng, các thử thách phát sinh từ việc
thực hiện EMP và các điều kiện của hợp đồng, đưa ra các đề xuất đến PMU để nâng
cao hiệu quả thực hiện EMP. SES dự kiến sẽ được huy động ngay từ ban đầu của hợp
đồng để chuẩn bị các hướng dẫn, tư liệu và tập huấn cần thiết…
5.3. Xây dựng năng lực và tập huấn quản lý môi trường
62. Thực tế triển khai các dự án cho thấy, công tác phối hợp trong quản lý môi trường
thường chưa đạt hiệu quả bởi một số những nguyên nhân sau:
Thiếu một cơ chế phối hợp thống nhất, thiết lập ngay từ đầu giữa PMU và các cơ
quan liên quan, đặc biệt là với chính quyền địa phương cấp phường/xã nơi có dự án.
Cán bộ địa phương chưa được nắm rõ với các quy trình dự án vay vốn mà thường
làm theo thói quen các dự án trong nước, sự tham gia hạn chế.
Cộng đồng chưa có nhận thức rõ ràng về quyền và trách nhiệm của mình đối với
công tác bảo vệ môi trường hoặc hiểu rõ quyền nhưng lại thiếu một cơ chế, công cụ
cụ thể để phản hồi thông tin
Các cơ quan liên quan thường chưa có sự chủ động sẵn sang trong việc phối hợp
với dự án. Có những cơ quan đã cử cán bộ chuyên trách theo dõi phối hợp với dự án
nhưng mới chỉ mang tính chất tạm thời, cán bộ được phân công cũng không nắm bắt
rõ phương pháp phối hợp triển khai cũng như những thủ tục cần thiết cho việc trao
đổi, kết nối với PMU.
63. Nhằm khắc phục những vấn đề này, việc tiến hành phân tích và đánh giá năng lực,
nhu cầu của các bộ phận liên quan trong EMS, phân tích nhu cầu thực tế triển khai dự ánlà
cần thiết. Từ đó, một chương trình tập huấn nâng cao năng lực nhằm tăng hiệu quả vận
hành của hệ thống quản lý môi trường trong tương lai đã được tổ chức. Một số đánh giá về
nhu cầu đào tạo trong quản lý môi trường cũng như những đề xuất cho chương trình đào
tạo được trình bày trong Phụ lục 6.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 34
6. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Mục đích
64. Việc thiết kế chương trình giám sát và tần suất quan trắc phù hợp là cần thiết để có thể
biểu thị hoạt động chung của dự án cũng như các tác động ngắn hạn do các hoạt động
thi công cao điểm. Cụ thể hơn, với vai trò là một phần quan trọng và không thể thiếu
trong EMP, chương trình quan trắc môi trường phải tuân thủ theo các hướng dẫn trong
EIA của MONRE (2011) về các mục tiêu và nội dung theo những mục tiêu:
a. Đảm bảo bảo vệ được các thành phần đang được thực hiện theo luật pháp, quy
chuẩn/quy định của Việt Nam.
b. Đo sự thành công của các biện pháp giảm nhẹ dự kiến.
c. Liên tục theo dõi thay đổi về điều kiện môi trường và xã hội căn bản trong các hoạt
động thi công.
d. Thực hiện các hành động chỉnh sửa hoặc các chương trình quản lý phù hợp mới, khi
có yêu cầu nếu các biện pháp giảm nhẹ không thể làm giảm/ hay giảm thiểu tác động
tiềm năng.
6.2. Khung theo dõi
65. Để đạt được các mục tiêu, Chương trình giám sát môi trường dưới đây sẽ được thực
hiện trong các giai đoạn thi công và vận hành Dự án.
a. Theo dõi việc thực hiện dự án được thưc hiện để đanh giá theo các tiêu chuẩn và
yêu cầu về khí thải trong biện pháp giảm nhẹ môi trường neie trong EMP.
b. Theo dõi ảnh hưởng môi trường (theo dõi chất lượng môi trường xung quanh) được
thực hiện nhằm dự tính các tác động của các hoạt động dự án lên môi trường xung
quanh.
6.3. Theo dõi hoạt động dự án
66. Trong khuôn khổ hoạt động Theo dõi việc thực hiện có hai phần liên quan tới quản lý
môi trường:
(i) Theo dõi sự tuân thủ của chủ dự án/các nhà thầu với các yêu cầu của Việt nam và Ngân
hàng thế giới trong khi thực hiện các biện pháp trong Kế hoạch giảm nhẹ của EMP.
(ii) Theo dõi sự tuân thủ của chủ dự án/các nhà thầu với các yêu cầu của Việt nam và Ngân
hàng thế giới về quản lý và xử lý rác thải.
Các hưỡng dấn cho hai phần trên của công tác theo dõi việc thực hiện được mô tả dưới đây.
6.3.1. Theo dõi sự tuân thủ các yêu cầu
67. Tổ chức, phương pháp và các trách nhiệm trong kiểu theo dõi việc thực hiện này về độ
tuẩn thủ được chỉ dẫn trong Bảng 15.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 35
Bảng 16. Theo dõi việc thực hiện về sự tuân thủ trong thực hiện EMP
TT Khía cạnh/Thông số
theo dõi Vị trí
Phương tiện
theo dõi
Tần suất
theo dõi
Trách nhiệm
Thực hiện Theo dõi sự tuân
thủ
Các giai đoạn thi công và tiền thi công
1 Hoàn thành thiết kế
chi tiết theo các yêu
cầu của EMP
Xem xét tài
liệu
Một lần, trước
khi duyệt thiết
kế chi tiết
Tư vấn thiết
kế
HPUTDP’
PMURTW
(PMURTW)
2 Kết luận của EMP về
hồ sơ thầu và tài liệu
hợp đồng cho công
trình dân dụng.
Xem xét tài
liệu
Trước khi
phát hành hồ
sơ thầu avf
trong quá
trình xét thầu
PMURTW
EMS trong
PMURTW (sau
đây gọi là:
PMURTW/EMS
3 Các nhà thầu lập
CEMP
Xem xét
CEMP
Một lần, trước
khi bắt đầu
dự án xây
dựng
Các nhà thầu
thi công
-PMURTW/
EMS
-IMC
4 Xuyên suót quá trình
thực hiện Kế hoạch
hành động tái định
cư (RAP)
Xuyên suốt
hiện trường
dự án
Các biện
pháp đề xuất
trong RAP
Trong khi
thực hiện
RAP
- PMURTW
- Các ban tái
định cư
PMURTW
- City PC
- Các hiệp hội
công địa phương
5 Bằng chứng về việc
đánh dấu các đường
biên hiện trường thi
công
Xuyên suốt
hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
- PMURTW/
EMS/SES
-IMC
6 Không chặt cây cối
bên ngoài khu vực
dự án
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
- PMURTW
/EMS/SES
-IMC
7 Không đổ tất cả các
loại rác thải và chặt
cây trên sông, dòng
chảy, ao hồ và đồng
ruộng
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
-
PMURTW/EMS/
SES
- IMC
-District SONRE
8 Điều kiện chung hiện
trường và vệ sinh
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
-
PMURTW/EMS/
SES
-IMC
9 Che phủ toàn bộ xe
tải đến và rời hiện
trường
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/
SES
-IMC
City/
District
DONRE /SONRE
10 Tước nước đường
công vụ và công
trường thi công vào
Hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
-PMURTW
/EMS/SES
IMC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 36
TT Khía cạnh/Thông số
theo dõi Vị trí
Phương tiện
theo dõi
Tần suất
theo dõi
Trách nhiệm
Thực hiện Theo dõi sự tuân
thủ
những ngày không
mưa
DONRE/SONRE
tỉnh/huyện
11 Guấy đăng ký và
chứng nhận tuân thủ
của xe máy thi công
với các tiêu chuẩn về
khí thải môi trường
đã được Cơ quan
đăng ký công an
duyệt
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
- PMURTW
- Chính sách
thành phố
12 Lắp đặt các khu
chứa rác thải tạm tại
mỗi công trường thi
công gồm cả chia
tách rác thải độc hại
và rác thải khong độc
hại
Khu chứa
rác thải
Theo dõi Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
-
PMURTW/EMS/
SES
-IMC
13 Các điều kiện vệ sinh
tại lán trị công nhân,
gồm các phương tiện
xử lý rác (nhà vệ
sinh), quản lý rác thải
sinh hoạt rắn.v.v.
Hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
- PMURTW
EMS/SES
-IMC
14 Sự sẵn có của thức
ăn sạch và an toàn
và cấp nước, ăn
sạch và các phương
tiện ăn ở/nghỉ ngơi
tại lán trại công nhân.
Theo dõi/
phân tích cấp
nước trong
phòng thí
nghiệm (khi
cần)
Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/
SES
IMC
15 Tuân thủ các yêu cầu
về đổ rác thải thực
vật (cây, cây
bụi.v.v.).
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
PMURTW
EMS/SES
IMC
16 Tổ chức vận chuyển
vật liệu một cách phù
hợp nhằm giảm thiểu
ô nhiễm môi trường
và phiền toái cho
cộng đồng
Hiện trường
dự án
Theo dõi
Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
- PMURTW
/EMS/SES
-IMC
-
DONRE/SONRE
thành phố/quận
huyện
17 Điều kiện và hiệu
quả của kiểm soát
xói lở
Hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/
SES
- IMC
-
DONRE/SONRE
thành phố/quận
huyện
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 37
TT Khía cạnh/Thông số
theo dõi Vị trí
Phương tiện
theo dõi
Tần suất
theo dõi
Trách nhiệm
Thực hiện Theo dõi sự tuân
thủ
18 Điều kiện và hiệu
quả của việc quản lý
rác thải thi công và
rác thải có hại
Hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng tháng Nhà thầu thi
công
PMURTW/EMS/
SES
- IMC
- DONRE thành
phố
19 Bằng chứng về độ
đục nước mưa do xói
lở đất từ công trường
thi công ra đồng
ruộng, dòng chảy
xung quanh
Hiện trường
dự án
Đo độ đục Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
- PMURTW
/EMS/SES
- IMC
-
DONRE/SONRE
thành phố/quận
huyện
20 Bằng chứng về sự
ảnh hưởng trực tiếp
và gián tiếp tới thảm
thực vật bên ngoài
các ranh giới hiện
trường thi công được
xác định
Hiện trường
dự án và các
khu vực
xung quanh
Theo dõi Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/
SES
- IMC
-
DONRE/SONRE
thành phố/quận
huyện
21 Làm ổn định, cải tạo
và tạo cảnh quan
toàn bộ các bề mặt
đất bị ảnh hưởng bởi
các hoạt động thi
công
Hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/
SES
- IMC
-
DONRE/SONRE
thành phố/quận
huyện
22 Lắp đặt các rào chắn
kiểm soát bụi và
tiếng ồn
Tại công
trường thi
công gần với
các môi
trường nhận
nhạy cảm
Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/SE
S
- IMC
-
DONRE/SONRE
thành phố/quận
huyện
23 Bụi tạo ra trong điều
kiện có gió
Những khu
vực lộ thiên
trên toàn
hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/SE
S
- IMC
-
DONRE/SONRE
thành phố/quận
huyện
24 Só lượng và kiểu
phàn nàn về các vẫn
đề môi trường nhận
được
Các xã có dự
án
Xem xét
những lời
phàn nàn
Hàng tháng Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/SE
S
- IMC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 38
TT Khía cạnh/Thông số
theo dõi Vị trí
Phương tiện
theo dõi
Tần suất
theo dõi
Trách nhiệm
Thực hiện Theo dõi sự tuân
thủ
25 Lấp các dòng chảy
tự nhiên trong hoạt
động thi công
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Các nhà thầu
thi công
- PMURTW
EMS
- IMC
- CPCs
-
DONRE/SONRE
thành phố
26 Bằng chứng về ngập
nước gây ra bởi việc
thi công nền đường
Hiện trường
dự án các xã
xung quanh
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên in the
rainy season
Các nhà thầu
thi công
- PMURTW
EMS/SES
- IMC
- CPCs
- DONRE tỉnh
27 Hoạt động thi công
hệ thống thoát nước
để tránh ngập nước
Hiện trường
dự án
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên trong
mùa mưa
Các nhà thầu
thi công
PMURTW/EMS/SE
S
- IMC
- DONRE thành
phố
28 Rò rỉ nhiên liệu từ
các khu vực bảo
quản nhiên liệu, gây
ô nhiễm đất và biện
pháp giảm nhẹ
Khu vực bảo
quản nhiên
liệu
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Hàng tháng
PMURTW/EMS/SE
S
- IMC
- DONRE thành
phố
29 Điều kiện chống cháy
tại các khu vực bảo
quản nhiên liệu
Khu vực bảo
quản nhiên
liệu
Theo dõi Kiểm tra ngẫu
nhiên
Hàng tháng - PMURTW
EMS/SES
- IMC
- DONRE thành
phố
30 Bằng chứng về các
tai nạn từ các hoạt
động thi công
Hiện trường
dự án
Kiểm tra tại
văn phòng
của các nhà
thầu và cá
trạm y tế địa
phương
Kiểm tra ngẫu
nhiên
Sáu tháng/cơ
hội
- PMURTW/EMS
SES
- IMC
- CPCs
- City DONRE
thành phố
Giai đoạn hoạt động
31 Các mức ồn và rung
tạo ra do xe cộ hoạt
động trên đường
Hiện trường
dự án, gần
các môi
trường nhận
nhạy cảm
Các phương
pháp phân
tích trong
tiêu chuẩn
Việt Nam
(xem chi tiết
trong phần
tiếp theo)
Hàng quý
Ban quản lý
đường (RMB)
– nếu được
thành lập
- City DOT
- IMC
- DONRE thành
phố
32 Điều kiện đường
tổng thể (độ sạch)
Hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng quý RMB - DOT
- IMC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 39
TT Khía cạnh/Thông số
theo dõi Vị trí
Phương tiện
theo dõi
Tần suất
theo dõi
Trách nhiệm
Thực hiện Theo dõi sự tuân
thủ
33 Hệ thống chống cháy
tại các khu vực bảo
quan nhiên liệu và
các hệ thống cấp
nhiên liệu
Khu vực bảo
quản nhiên
liệu và hệ
thống cấp
nhiên liệu
Theo dõi,
random
Hàng quý RMB - DOT
- Công an thành
phố
34 Hiệu quả của các
biện pháp quản ký rủi
ro và anh ninh môi
trường
Hiện trường
dự án
-Theo dõi,
- Kiểm tra tại
Phòng An
ninh sân bay
Hàng quý RMB - DOT
- IMC
- DONRE tỉnh và
công an
35 Phát triển phủ xanh
và điều kiện vi khí
hậy tại tuyến đường
Hiện trường
dự án
Theo dõi Hàng năm RMB - DOT
- IMC
68. Là một Dự án môi trường Loại A, PMURTW phải thuê tuyển các chuyên gia bên ngoài có
năng lực và kinh nghiệm làm nhân viên của Ban quản lý môi trường (EMS) trong
PMURTW để hang năm xác định thông tin theo dõi trình cho WB và Sở Tài nguyên Môi
trương TP Hải Phòng.
6.3.2. Theo dõi sự tuân thủ với các tiêu chuẩn về chất thải
6.3.2.1. Trong giai đoạn thi công
Theo dõi khí thải
69. Theo dõi khí thải trong giai đoạn này bao gồm những phần như sau:
(i) Khí thải của máy móc thi công
Các thông số theo dõi: tổng các hạt bay lơ lửng, SO2, NO2, và VOC
Tiêu chuẩn so sánh của Việt Nam: Tiêu chuẩn Việt Nam về Khí thải của máy thi công: TCVN
6438-2001.
Điểm theo dõi: tại 2 điểm được lựa chọn
Tần suất theo dõi: 4 lần/năm (hàng quý).
(ii) Khí thải từ các trạm trộn bê tông
Các thông số theo dõi: tổng các hạt bay lơ lửng, PM10, SO2, NO2, CO
Tiêu chuẩn so sánh của Việt Nam: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phác thải công
nghiệp đối với các chất phi hữu cơ và bụi (QCVN 19:2010/BTNMT)
Tần suất theo dõi: 4 lần/năm (hàng quý)
Điểm theo dõi: tại tất cả các trạm trộn bê tong (hiện tại, địa điểm các trạm trộn bê
tông vẫn chưa được chỉ ra, do đó không thể thể hiện những điểm theo dõi này trên
bản đồ).
Theo dõi nước thải
70. Trong giai đoạn này việc theo dõi nước thải bao gồm những nội dung sau.
(i) Nước thải từ lán trại dành cho đông nhân
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 40
Các thông số lựa chọn: độ pH, SS, độ đục, BOD, NH4+, tổng N, tổng P, dầu mỡ, T.
trực khuẩn.
Tần suất theo dõi: 4 lần/năm (hàng quý)
Điểm theo dõi: tại 2 lán trại dành cho công nhân được chọn.
Tiêu chuẩn so sánh: Đánh giá về sự tuân thủ dựa trên Quy định kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2008/BTNMT)
(ii) Nước thải từ công xưởng sửa chữa, điểm lưu trữ nhiên liệu
Các thông số lựa chọn: độ pH, SS, độ đục, dầu mỡ
Tần suất theo dõi: 4 lần/năm (hàng quý).
Tiêu chuẩn so sánh: Quy định kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN
24:2009/BTNMT)
(iii) Nước mưa từ công trường thi công
Các thông số lựa chọn: độ pH, SS, độ đục, dầu mỡ, T. trực khuẩn.
Tần suất theo dõi: 4 lần/năm vào những ngày mưa.
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24:2009/BTNMT
Theo dõi chất thải rắn và chất thải độc hại
71. Trong giai đoạn này việc theo dõi chất thải rắn và chất thải độc hại bao gồm những nội
dung sau đây:
Các thông số lựa chọn:
Thành phần chất thải: các chất hữu cơ có thể phân hủy, nhựa, plastic, kim loại, các thành
phần phi hữu cơ, các thành phần độc hại (dầu mỡ, sơn, kim loại nặng…).
Khối lượng chất thải rắn
Tần suất theo dõi: 4 lần/năm (hàng quý)
Điểm theo dõi: 2 điểm dự trữ chất thải rắn tạm thời được chọn.
6.3.2.2. Trong giai đoạn vận hành
72. Việc theo dõi chất thải trong giai đoạn vận hành tuyến đường là không cần thiết.
6.4. THEO DÕI ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG
6.4.1. Theo dõi ảnh hưởng môi trường trong giai đoạn thi công
73. Mục đích của công tác theo dõi môi trường trong giai đoạn này bao gồm:
(i) Đánh giá về chất lượng môi trường và ô nhiễm môi trường trên công trường
dự án khi tuyến đường đang thi công.
(ii) Cung cấp các số liệu quản lý môi trường và dự báo những thay đổi, đặc biệt là
về chất lượng môi trường do các hoạt động thi công gây ra;
(iii) Đánh giá sự tuân thủ của Nhà thầu và Chủ công trình đối với các tiêu chuẩn môi
trường của Việt Nam.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 41
Theo dõi chất lượng không khí
Mục tiêu
74. Mục tiêu của công tác theo dõi chất lượng không khí trong giai đoạn này là nhằm xác định
chất lượng không khí tại những điểm theo dõi điểm hình, và để đánh giá xem liệu ô nhiễm
không khí tang lên có vượt giới hạn cho phép trong các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam
hay không.
Điểm theo dõi
75. Trong giai đoạn thi công, việc theo dõi chất lượng không khí sẽ được thực hiện tại cùng
24 điểm mà việc theo dõi chất lượng không khí đã được thực hiện trong giai đoạn tiền thi
công.
CW1A Lô 1 CW1A Lô 2 CW2A Lô 1 CW2A Lô 2 CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tần suất theo dõi
76. The Tần suất theo dõi trong giai đoạn này là một lần trong 3 tháng (hàng quý), trong suốt
quá trình thi công (kể cả giai đoạn bị kéo dài).
Các thông số theo dõi
77. Những thông số sau đây phải được theo dõi.
- Nhiệt độ không khí, độ ẩm và tốc độ gió
- Bụi (tổng các hạt bay lơ lửng)
- PM10
- Đi-ô-xít lưu huỳnh (SO2)
- Đi-ô-xít ni-tơ (NO2)
- Mô-nô-xít các bon (CO)
- VOC
Phương pháp theo dõi
78. Yêu cầu theo dõi theo phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam về đo đạc tiếng ồn.
Tiêu chuẩn so sánh (Tiêu chuẩn đáp ứng):
79. Tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam về Chất lượng không khí bao quanh (QCVN
05:2009/BTNMT).
Theo dõi tiếng ồn
Mục tiêu
80. Theo dõi tiếng ồn trong giai đoạn thi công là nhằm múc đích đánh giá sự tuân thủ của
nhà thầu với các tiêu chuẩn về tiếng ồn áp dụng cho các đối tượng nhạy cảm gần hiện
trường thi công.
Điểm theo dõi
81. 24 điểm theo dõi sẽ được quyết định khi thi công. Chúng nằm tại những điểm nhạy cảm
(chùa chiền, trường học, khu dân cư) trong phạm vi 100 m từ nguồn gây tiếng ồn. Các
điểm này trùng với các điểm theo dõi ô nhiễm không khí.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 42
CW1A Lô 1 CW1A Lô 2 CW2A Lô 1 CW2A Lô 2 CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tần suất theo dõi
82. Tiếng ồn sẽ được theo dõi liên tục trong 24 giờ với tần suất dựa vào tính chất của các
haotj động thi công. Tần suất theo dõi là một lần trong một tháng (hàng tháng).
Các thông số theo dõi
Tiếng ồn được xác định bởi:
LAmin: Mức ồn tối thiểu
LAeq: Mứ ồn trung bình
LAmax: Mức ồn tối đa
LCpeak: ồn cao điểm
83. Các mức ồn được theo dõi liên tục trong 24h, được chia làm 2 giai đoạn:
Thời gian ban ngày và buổi tối: 06:00 – 21:00
Thời gian ban đêm: 21:00 - 06:00
Phương pháp đo
84. Đo độ ồn theo tiêu chuẩn của Việt Nam.
Tiêu chuẩn so sánh
85. Các mức ồn phải đáp ứng giới hạn quy định trong Quy định kỹ thuật của Việt Nam về
mức ồn tại những khu vực công cộng (QCVN26:2010/BTNMT).
Theo dõi chất lượng nước mặt và nước ngầm
Mục tiêu
86. Đánh giá những thay đổi về chất lượng nước và những tác động của việc thi công sân
bay đến chất lượng nước sông/kênh nhận nước mưa, và nước thải từ công trường thi
công.
87. Nước thải và nước chảy ra từ công trường thi công có thể gây ô nhiễm cho các sông,
kênh và những cánh đồng gần đó.
88. Các chất gây ô nhiễm chính bao gồm các chất rắn, chất gây đục nước, các chất hữu cơ,
chất dinh dưỡng, dầu mỡ và vi khuẩn từ các hoạt động thi công.
89. Nước ngầm đang sử dụng bởi các hộ dân gần công trường thi công và các lán trạn dành
cho công nhân có thể bị ô nhiễm bởi rác thải từ hoạt động thi công.
Điểm theo dõi
90. Vị trí 6 điểm theo dõi đối với nước ngầm và 18 điểm theo dõi chất lượng nước mặt sẽ
được xác định trước khi tiến hành thi công.
CW1A Lô 1 CW1A Lô 2 CW2A Lô 1 CW2A Lô 2 CW3A CW4A CW5A
3 điểm
nước mặt +
3 điểm
nước mặt
3 điểm
nước mặt
3 điểm
nước mặt
2 điểm
nước mặt +
2 điểm
nước mặt
2 điểm
nước mặt
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 43
1 điểm
nước ngầm
+ 1 điểm
nước
ngầm
+ 1 điểm
nước
ngầm
+ 1 điểm
nước
ngầm
1 điểm
nước ngầm
+ 1 điểm
nước ngầm
Tần suất theo dõi
91. Một lần trong 3 tháng (hàng quý) trong suốt giai đoạn thi công.
Các thông số theo dõi
92. 14 thông số sẽ được theo dõi là: độ pH, SS, độ đục, DO, BOD, COD, NH4, NO3, tổng N,
tổng P, dầu, T. trực khuẩn, E.Coli.
Phương pháp lấy mẫu và phân tích
93. Trình tự lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển và phân tích mẫu nước tuân thủ theo các
tiêu chuẩn của Việt Nam.
Tiêu chuẩn so sánh
94. Quy định kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT) sẽ được
sử dụng để đánh giá chất lượng nước của các con sông, ngòi.
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm (QCVN 09:2008/BTNMT) sẽ được sử
dụng để đánh giá độ ô nhiễm của nước giếng khoan trong và xung quanh khu vực dự án.
6.4.2. Theo dõi ảnh hưởng môi trường tring giai đoạn vận hành
95. Trong giai đoạn vận hành của tuyến đường trục Đông – Tây, chất lượng môi trường của
những khu vực xung quanh có thể bị ảnh hưởng bởi các hoạt động giao thông, bao gồm
rác thải phát sinh từ hành khách.
96. Nhằm đánh giá những thay đổi về chất lượng các hợp phần môi trường và khả năng đáp
ứng các tiêu chuẩn Việt Nam, một Kế hoạch theo dõi môi trường trong giai đoạn vận
hành dự án phải được thiết kế và sẽ được thực hiện với những nội dung sau đây.
Theo dõi chất lượng không khí
Mục tiêu
97. Việc theo dõi chất lượng không khí trong thời gian vận hành là nhằm đánh giá sự thay
đổi về chất lượng không khí trong vùng dự án và khu vực xung quanh. Sẽ tập trung và
vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông, khí thải từ xe cộ và các nguyên ô nhiễm khác
trong vùng gây ra.
Điểm theo dõi
98. 24 Theo dõi chất lượng không khí tại những khu vực xung quanh tuyến đường và khu
dân cư sẽ được xác định trước khi bắt đầu kế hoạch theo dõi cho giai đoạn vận hành.
CW1A Lô 1 CW1A Lô 2 CW2A Lô 1 CW2A Lô 2 CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tần suất theo dõi
99. Tần suất theo dõi chất lượng không khí là một lần trong 6 tháng trong suốt 3 năm đầu
tiên của giai đoạn vận hành.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 44
Các thông số theo dõi
100. Các thông số theo dõi chất lượng không khí bao gồm:
- Nhiệt độ không khí, độ ẩm và tốc độ gió
- Tổng các hạt bay lơ lửng (TSP-bình quân một giờ)
- PM10 (bình quân 24 giờ)
SO2
NO2
CO
VOC
Phương pháp theo dõi
101. Các phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam và WHO về lấy mẫu không khí, bảo
quản và phân tích sẽ được sử dụng.
Tiêu chuẩn so sánh
102. Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN
05:2009/BTNMT).
Theo dõi tiếng ồn
Điểm theo dõi
103. 24 điểm theo dõi tiếng ồn có địa điểm trùng với 24 điểm theo dõi chất lượng không
khí trong giai đoạn thi công.
CW1A Lô 1 CW1A Lô 2 CW2A Lô 1 CW2A Lô 2 CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tần suất theo dõi
104. Tần suất theo dõi là một lần trong 6 tháng, đo liên tục trong 24 giờ.
Các thông số tiếng ồn
105. Các mức ồn được quyết định dự trên: LAmin, LAeq, LAmax , Lcpeak trong thời gian ban
ngày và buổi tối (6h00 – 21h00) và thời gian ban đêm (21h00 – 06h00).
Phương pháp theo dõi
106. Các phương pháp hướng dẫn đo tiếng ồn phải được sử dụng.
Theo dõi chất lượng nước
107. Việc theo dõi chất lượng nước mặt và nước ngầm trong giai đoạn vận hành tuyến
đường là không cần thiết.
6.5. BÁO CÁO THEO DÕI
108. Là một Dự án môi trường Loại A, PMURTW phải thuê tuyển các chuyên gia bên
ngoài có năng lực và kinh nghiệm làm nhân viên của Ban quản lý môi trường (EMS)
trong PMURTW để hang năm xác định thông tin theo dõi trình cho WB và Sở Tài nguyên
Môi trương TP Hải Phòng.
Bảng 17: Hệ thống báo cáo theo dõi môi trường
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 45
TT
Các vấn
dề phải
báo cáo
Theo dõi tại cấp thứ nhất Theo dõi tại cấp thứ
hai
Theo dõi tại cấp thứ
ba
(một bản sao phải gửi
đến DONRE)
Giai đoạn thi công
1
Thực hiện
các biện
pháp giảm
nhẹ tại
hiện
trường
Thực hiện bởi: Nhà thầu
Tần suất đệ trình báo cáo: hàng tháng
Báo cáo gửi tới: PMU
Thực hiện bởi: PMU
Tần suất đệ trình báo
cáo: một lần trong 6
tháng
Báo cáo gửi tới: Ban
QLDA
Thực hiện bởi: PMU
Tần suất đệ trình báo
cáo: một lần trong 6
tháng
Báo cáo gửi tới: WB
2 Theo dõi
sức khỏe,
an toàn,
môi
trường và
giao thông
(HSET)
Thực hiện bởi: Tư vấn giám sát (CST)
Tần suất đệ trình báo cáo: hàng tháng
– Hàng quí
Báo cáo gửi tới: PMU
Thực hiện bởi: PMU
Tần suất đệ trình báo
cáo: một lần trong 6
tháng
Báo cáo gửi tới:
DONRE
Thực hiện bởi: PMU
Tần suất đệ trình báo
cáo: một lần trong 6
tháng
Báo cáo gửi tới: WB
Thực hiện bởi: Nhóm theo dõi cộng
đồng
Tần suất đệ trình báo cáo: Hàng
tháng
Báo cáo gửi tới: PMU
Thực hiện bởi: Chính
quyền địa phương
Tần suất đệ trình báo
cáo: trong trường hợp có
phản ánh/khiếu nại.
Báo cáo gửi tới: PMU
Thực hiện bởi: IMC -
SIMC
Tần suất đệ trình báo
cáo: một lần trong 6
tháng
Báo cáo gửi tới: WB,
PMU
Giai đoạn vận hành, khai thác
1 Theo dõi
môi
trường và
giao thông
Thực hiện bởi: Nhân viên quản lý đô
thị – UBND phường/xã
Tần suất đệ trình báo cáo: mỗi tháng
một lần
Báo cáo gửi tới: lãnh đạo địa phương
(phường/xã)
Thực hiện bởi: Chính
quyền địa phương
Tần suất đệ trình báo
cáo: một lần trong 6
tháng
Báo cáo gửi tới: UBND
quận/huyện
Thực hiện bởi: UBND
quận/huyện
Tần suất đệ trình báo
cáo: hàng năm
Báo cáo gửi tới: Sở
GTVT, UBND thành
phố (PC)
2 Theo dõi
an toàn
giao thông
Thực hiện bởi: Phòng
chức năng thuộc sở
GTVT
Tần suất đệ trình báo
cáo: một lần năm
Báo cáo gửi tới: Sở
GTVT, UBND thành
phố
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 46
6.6. CÁC CHỈ SỐ HOÀN THÀNH DỰ ÁN
109. Một hệ thống các chỉ số theo dõi được đề xuất để đánh giá công tác thực hiện của
một số giai đoạn trong dự án. Những chỉ số theo dõi này đại diện cho những đặc điểm
của các hoạt động dự án có thể được thu thập dễ dàng dựa trên kinh nghiệm thu được
từ các dự án đầu tư hạ tầng do Ngân hàng Thế giới tài trợ tại VIệt Nam. Dự vào những
mục tiêu ban đầu, những hoạt động sau đây sẽ được thiết lập, bao gồm những ảnh
hưởng về mặt kinh tế xã hội, môi trường và phát triển bền vững.
110. Những chỉ số này sẽ được trình bày trong sổ tay hưỡng dẫn về việc thực hiện dự án.
Những chỉ số môi trường chính liên quan đến ảnh hưởng của việc đầu tư dự án bao gồm
nhưng không giới hạn trong những vấn đề sau:
Giảm mức độ ô nhiễm trên đường Nguyễn Văn Linh và các tuyến đường trục khác.
Giảm mức độ tai nạn trên đường Nguyễn Văn Linh và các tuyến đường trục khác.
111. Công tác theo dõi này sẽ được thực hiện sau khi hoàn thành tuyến đường. Ban
QLDA (PMURTW) sẽ chịu trách nhiệm thu thập những thông tin cần thiết để chuẩn bị
các bản báo cáo định kỳ về những chỉ số hoàn thành dự án với sự trợ giúp của tư vấn kỹ
thuật.
7. KINH PHÍ
7.1. Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu
112. Theo các quy định trong Luật pháp Việt Nam, các nhà thầu xây dựng khi triển khai
xây dựng công trình sẽ phải đảm bảo hệ thống an toàn theo 4 tiêu chí cơ bản (HSET), bao
gồm: An toàn sức khoẻ cộng đồng (Health); An toàn công trường (Safety); Vệ sinh môi
trường (Environment) và Quản lý giao thông (Transportation).
113. Chi phí cho công tác tổ chức, đào tạo, tuyên truyền, mua sắm và vận hành trang thiết
bị, nhân công triển khai, quản lý v.v. phục vụ cho việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu
trong và ngoài công trường nhằm đáp ứng các yêu cầu HEST đã được lồng ghép trong giá
trị gói thầu xây lắp. Các nhà thầu sẽ có trách nhiệm nghiên cứu, lập phương án và đưa ra
mức dự toán cho các hoạt động này. Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá
năng lực của nhà thầu sau này cũng như là căn cứ cho việc đánh giá mức độ tuân thủ của
nhà thầu.
114. Trong trường hợp có những vi phạm, chủ đầu tư có thể xử phạt và trích kinh phí để
thuê một đơn vị khác tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh.
7.2. Ước tính chi phí
115. Chi phí thực hiện các yêu cầu của EMP được thể hiện trong bảng 18.
Bảng 18: Tổng chi phí thực hiện kế hoạch quản lý môi trường
Nội dung Chi phí (VND)
Chi phí vận hành hệ thống giám sát cộng đồng 108,000,000
Chi phí thuê Tư vấn giám sát độc lập 1,200,000,000
Chi phí triển khai chương trình quan trắc 1,806,040,000
Chi phí đào tạo tăng cường năng lực 155,000,000
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 47
Nội dung Chi phí (VND)
Tổng cộng 3,269,040,000
Ghi chú 1: Mức chi phí trên được dự toán dựa trên đơn giá hiện hành và các kinh nghiệm của Tư vấn. Do dự án sẽ được thực hiện nhiều năm nên sẽ không tránh được trượt giá. Cần lập một khoản dự phòng cho bất kỳ sự tăng giá hay chi phí không tránh khỏi nào trong khi thực hiện dự án. Khoản dự phòng không nằm trong dự toán này mà nằm trong dự toán tổng thể dự án.
115. Ghi chú 2: Tổng chi phí thể hiện trong bảng này không bao gồm:
- chi phí lập các biện pháp giảm nhẹ đưa vào thiết kế kỹ thuật.
- chi phí thực hiện các biện pháp giảm nhẹ bởi nhà thầu trong giai đoạn thi công, dự toán ở mức 2% tổng chi phí dự án.
- chi phí giá sát môi trường sẽ cần đến như là một phần của giám sát kỹ thuật thi công
116. Các chi phí chi tiết được thể hiện trong Phụ lục 7.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 48
CÁC PHỤ LỤC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 49
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
NÀY
Trong thời gian thực hiện HPUTDP, các luật, hướng dẫn quy chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn Việt Nam dưới đây liên quan tới môi trường phải được tuân thủ.
1. Luật:
1. Luật bảo vệ môi trường: LEP được Quốc hội 9 thông qua ngày 29/11/2005;
2. Luật bảo vệ và phát triển rừng, được Quốc hội 6 thông qua ngày 03/12/2004;
3. Luật đa dạng sinh học, được Quốc hội thông qua ngày 16/09/2008;
4. Luật Tài nguyên nước, được Quốc hội thông qua ngày 20/05/1998;
5. Luật Xây dựng, được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
6. Luật Đất đai, được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
7. Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006;
8. Luật Phòng cháy chữa cháy, được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2001;
9. Luật Giao thông đường bộ, được Quốc hội thông qua ngày 17/11/2008.
2. Nghị định và Thông tư
1. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm trong
bảo vệ môi trường;
2. Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ về Yêu cầu môi trường đối với công tác xây
dựng;
3. Nghị định số 149/2004/NĐ-CP, ngày 27/072004 của Chính phủ về việc cấp giấy phép
thăm dò, khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào dòng chảy;
4. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/04/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
5. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về Hướng dẫn SEA, EIA
và EPC.
6. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ về Hướng dẫn Quy hoạch
sử dụng đất, thu hồi đất, đền bù và tái định cư;
7. Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày của MONRE hướng dẫn chi tiết thực hiện
Nghị định số 29:2011/ND-CP về SEA, EIA, EPC.
3. Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án này
Trong thời gian thực hiện HPUTDP, các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam/ quy chuẩn kỹ thụât
quốc gia được áp dụng chính thức và hợp pháp trong lãnh thổ Việt Nam sẽ được áp dụng.
Theo lụât pháp Việt Nam về Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ban hành năm 2006, Quy
chuẩn quốc gia (QCVN) bắt bụoc áp dụng còn tiêu chuẩn quốc gia (QCVN) được dùng để
tham khảo.
1. Quy chuẩn quốc gia về Chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2009/BTNMT)
2. Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT).
3. Quy chuẩn quốc gia về độ rung (QCVN 27:2010/BTNMT)
4. Quy chuẩn quốc gia về rác thải công nghiệp (QCVN 24:2008/BTNMT).
5. Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT)
6. Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ngầm (QCVN 09:2008/BTNMT).
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 50
7. Quy chuẩn quốc gia về chất lượng đất – Các giới hạn cho phép đối với kim loại nặng
trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT).
8. Quy chuẩn quốc gia về rác thải sinh hoạt (QCVN 14:2008/BTNMT)
Các hướng dẫn và tiêu chuẩn khác của Ngân hàng thế giới/ Công ty tài chính quốc tế
(WB/IFC) và tổ chức y tế thế giới (WHO) về chất lợng môi trường cũng sẽ được tham khảo
cho dự án này.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 51
PHỤ LỤC 2: CÁC ĐOẠN TUYẾN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẠY CẢM VỚI TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐỀ XUẤT
2.1. CÁC ĐIỂM NHẠY CẢM VỚI TIẾNG ỒN, RUNG CHẤN VÀ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DỌC
TUYẾN ĐƯỜNG DỰ ÁN
Dựa trên bản đồ vệ tinh kết hợp với khảo sát thực địa, đã nhận diện được các đoạn tuyến
dưới đây nhạy cảm với ô nhiễm không khí, tiếng ồn, độ rung trong giai đoạn thi công.
Km 0+000: Điểm đầu: Nút giao nhỏ tại làng Nam Ha, xã Lê Lợi
Km 0+100 - 200: Khu dân cư tại làng Luong Quy, xã Le Loi, mật độ dân cư thấp.
Km 1+300: Trường cấp một Lê Lợi, xã Lê Lợi
Km 1 + 600 – 700: Khu vực đông dân cư, xã Lê Lợi
Km 3+500 – 900: Khu dân cư, mật độ dân cư cao tại xã Dang Cuong commune
Km 3+500: Trường cấp 2 Dang Cuong
Km 3+900: Đền Pham Tu Nghi, xã Dang Cuong
Km4 + 400 – 700: Khu dân cư, làng Hoa Nhat, xã Dang Cuong
Km 5+600: Chùa Kien Phong, cách tuyến 200 m
Km 7+900 -- 8+000: Chùa Dong Thai, Nghĩa trang Hoang Mai, xã Hoang Mai, cách tuyến
100- 200 m
Km 9 +500 – 600: Khu dân cư, mật độ dân cư cao, đường Trường Chinh, huyện Kiến An
Km 9 + 700 – 10+000: Nút giao, khu dân cư, mật độ dân cư cao, Chùa Lâm Khê
Km 10+000: Khu dân cư, nghĩa địa, làng Đông Khê, xã Đông Hòa
Km 11+100 – 12+100: Cầu, sông lớn, bên phải: vùng đầm lầy, xã Đông Hòa, huyện Kiến
An. Mật độ dân cư thấp
Km 12+300: Đi qua góc một nghĩa địa
Km 12+500 – 600: Khu dân cư, mật độ dân cư cao
Km 13+200 – 400: Nút giao trên một đường nhỏ, khu dân cư, mật độ cao
Km 14+300 – 900: Bờ sông, bên trái: khu dân cư, mật độ dân cư cao; bên phải: bờ sông,
gần cầu Rào
Km 15+000 – 500: Khu dân cư ven sông, mật độ dân cư cao, gần cầu Rào
Km 16+200 – 17+000: Bên phải; vùng đầm lầy/ruộng; bên trái: khu dân cư
Km 17+800 – 18+700: Khu dân cư, mật độ thấp. Doanh trại quân đội, cách tuyến 100 m.
Quận Hải An
Km19+000: Khu dân cư. Chùa Kim Chung Tu, cách tuyến 200 m
Km 19+400 – 600: Khu dân cư. Nghãi trang Vuon Dua, cách tuyến 100 m.
Km19+688.19: Điểm cuối. Khu dân cư. Huyện Hai An. mật độ dân cư thấp.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 52
PHỤ LỤC 2.2: NHỮNG ĐOẠN TỪNG KIỂM TRA TÁC ĐỘNG VÀ GIẢM NHẸ
Dự án được chia thành một số đoạn tuyến như thể hiện dưới đây. Các tác động và các biện
pháp giảm nhẹ được mô tả trong 18 kế hoạch sau.
STT Từ lý trình Km Tới lý trình Km Xã/phường
1 0 0+880 Bac Son – Le Loi
2 0+880 1+780 Le Loi
3 1+780 2+920 Le Loi – Dang Cuong
4 2+920 4+60 Dang Cuong
5 4+60 5+220 Dang Cuong
6 5+220 6+365 Dang Cuong – Hong Thai – Dong Thai
7 6+365 7+455 Hong Thai – Dong Thai
8 7+455 8+565 Hong Thai – Dong Thai
9 8+565 9+765 Dong Thai – Hong Thai – Quan Tru
10 9+765 10+980 Quan Tru - Dong Hoa
11 10+980 11+965 Dong Hoa – Vinh Niem
12 11+965 13+170 Vinh Niem
13 13+170 14+50 Vinh Niem
14 14+50 15+240 Vinh Niem – Dang Giang – Cat Bi
15 15+240 16+580 Cat Bi – Thanh To
16 16+580 17+600 Thanh To
17 17+600 18+790 Thanh To – Dang Hai
18 18+790 19+800 (hết đường) Dang Hai – Nam Hai
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 53
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N1 HIỆN TRẠNG
Tuyến cắt qua 1 đoạn kênh phục vụ cho khu vực ruộng lúa xung
quanh, cần bổ sung trong thiết kế
Khu vực này có một số cụm dân cư nằm sát tuyến đường
Sông Rế có chất lượng nước tốt, cung cấp cho hệ thống thủy lợi
của khu vực, không có hoạt động giao thông thủy hay nuôi
trồng thủy sản
Mương bị giao cắt, cần làm cống thay thế
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Thiết lập các biện pháp thi công có xét đến các
điều kiện nông nghiệp/canh tác để giảm nhẹ ảnh
hưởng đến mùa màng. Cần thiết phải xem xét
thời điểm thu hoạch và phối hợp với địa phương
nhằm xây dựng các phương án chuyền nước tạm
thời để đảm bảo các hoạt động tưới tiêu được
thuận lợi.
Khi thi công cầu Rế, cần thiết phải thiết lập một
hệ thống thu gom nước thải công trường. Cấm
không được trực tiếp xả/vứt rác hay chất thải bừa
bãi ra ngoài sông.
Sông Rế
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Đối với một số hộ gia đình có đất không bị thu hồi nhưng bị
ảnh hưởng bởi ô nhiễm không khí và tiếng ồn, cần thiết phải
đưa ra các biện pháp giảm nhẹ nhằm làm giảm các ảnh
hướng đến những hộ này.
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 0 đến Km 0+800
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 54
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N2
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG TRÊN DIỆN TÍCH CANH TÁC
Phải xem xét thời điểm thu hoạch và bàn với địa phương về kế hoạch chuyển nước trong quá
trình thi công. Ưu tiên thực hiện công tác chuyển và cấp nước.
Duy trì đường tạm tại nơi tiếp giáp với trang trại nuôi gà để người dân có thể thực hiện các
hoạt động canh tác tại phần phía bắc của tuyến đường
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG TẠI ĐIỂM GIAO
CẮT VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
Một phần của đoạn này có mật độ dân số cao trong vùng; do đó phải lưu ý
đến các biện pháp an toàn giao thông, bố trí đầy đủ các biển báo và đèn tín
hiệu giao thông.
Cần phải thiết lập một tuyến đường tạm để chuyến hướng giao thông chạy
qua điểm giao cắt.
Hạn chế hoạt động của máy móc trong giờ cao điểm (để không gây ảnh
hưởng/tác động tới trường học và khu hành chính của xã gần đó).
Trường tiểu học Lê Lợi
Mương bị giao cắt cần thay thế bằng cống hộp
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Tuyến đường ngang nằm gần khu vực dân cư đông đúc; do
đó, cần phải bố trí các biển báo hiệu vào giờ cao điểm.
Trường PTCS Lê Lợi sẽ bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn và do đó
nên trồng nhiều cây có tán rộng để bảo vệ trong phạm vi sân
trường và cũng nên bố trí các biện pháp khử bụi.
Phải đặt các bể lắng tại đầu của các cống ngang, để giảm sự
tắc nghẽn cống và làm giảm những khó khan trong việc vận
hành và bảo trì cống
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 0+800 đến
Km 1+780
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 55
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N3 HIỆN TRẠNG
Đoạn tuyến chủ yếu đi qua khu vực đổng ruộng, mật độ dân cư thưa
thớt (tập trung chủ yếu ở phần đầu phân đoạn tuyến). Tuyến cắt vào
một số mương và đường dân sinh nên cần phải nghiên cứu bổ sung các
phương án thay thế trong quá trình thiết kế.
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Chuẩn bị kế hoạch thi công để phù hợp với thời điểm thu hoạch của địa phương và đảm bảo dòng chảy tạm cho nước tưới tiêu.
Thiết lập một tuyến đường tạm cho người dân sống ở phía bắc của tuyến đường là những người có đường ra vào tài sản của họ
bị ảnh hưởng
Thực hiện các trình tự quản lý rác/chất thải tại công trường và cấm xả/vứt rác/chất thải ra ngoài kênh.
Vị trí cần thiết lập đường dân sinh và mương thoát nước dân sinh
Mương đất bị tuyến cắt qua, cần thiết kế cống
và cải mương thay thế
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Đảm bảo hệ thống biển báo tại điểm giao cắt với đường địa
phương.
Thiết lập các hệ thống khử bụi.
Mương đất bị tuyến cắt qua, cần thiết kế cống và cải
mương thay thế
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 1+780 đến
Km 2+920
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 56
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N4
HIỆN TRẠNG
Tuyến chủ yếu đi qua khu vực đồng ruộng, nhưng có giao cắt với 2
tuyến đường dân sinh quan trọng.
Gần cuối phân đoạn tuyến giao cắt qua trục giao thông liên xã và gần
kề với khu hành chính của xã.
Mương bị giao cắt cần đặt cống thay thế
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Ngoài những đảm bảo về mặt duy trì hệ thống tưới
tiêu trên các phân đoạn tuyến đi qua ruộng, Nhà thầu
cần xây dựng kế hoạch giảm thiểu chi tiết khi thi
công tại khu vực hành chính xã, ví dụ như: hạn chế
thi công vào giờ cao điểm, tăng cường các biện pháp
giảm bụi, giảm ồn, đảm bảo thiết lập hệ thống rào
chắn, biển báo xung quanh công trường, gần kề tuyến
đường dân sinh.
Tham khảo ý kiến địa phương để tránh thi công vào
thời điểm hoạt động lễ hội của miếu Đức Thánh
Niệm (kề cận tuyến dự án).
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN
HÀNH
Đảm bảo hệ thống biển báo và tín hiệu tại điểm
giao cắt với khu vực hành chính xã được duy trì.
Thực hiện các chương trình chuyền thông về an
toàn giao thông tại các xã và trường học.
Thực hiện hệ thống khủ bụi.
Khu vực trung tâm hành chính xã
Vị trí giao cắt với trục đường dân sinh
Cống và đường dân sinh bị giao cắt
Miếu Đức Thánh Niệm
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 2+920 đến Km 4+60
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 57
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N5
Giao cắt với đường mương An Kim Hải
Tuyến đường sẽ chạy qua các khu dân cư và cắt qua tuyến đường
địa phương này
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Bố trí đủ nhân viên để kiểm soát , đảm bảo giao thông
Tại các nút giao, thiết lập các tuyến đường tạm và cung cấp biện
pháp khử bụi.
Tuyến đường sẽ cắt qua kênh An Kim Hải và một rãnh vuông góc với Đường
351, và chạy dưới đường điện cao thế.
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Cần phải đảm bảo hoạt động của hệ thống thủy lợi phải được duy trì và cấm
không được phép trực tiếp thải/vứt rác/chất thải ra ngoài kênh.
Đường dây cao áp võng xuống chỉ cách mặt đất khoảng 10m. Nhà thầu phải
kiểm tra EMF (trường điện từ) nhằm đảm bảo cao độ phù hợp dưới đường
dây điện cao thế.
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Thường xuyên kiểm tra điểm giao cắt giữa đường điện và tuyến đường dự án
để tránh nguy hiểm khi trời mưa.
Vị trí giao cắt với trục đường mương và
tuyến đường điện cao
Giao cắt với đường 351
Tuyến đường sẽ cắt ngang Đường 351 là nơi có mật độ giao thông
đông đúc.
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Bố trí biển báo theo quy định hiện hành.
Hạn chế sử dụng ĐƯờng 351 làm đường thi công.
Thiết biển báo, đèn báo hiệu và tín hiệu giao thông tại điểm này.
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 4+60
đến Km 5+220
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 58
`
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Tăng cường các biện pháp giảm ồn, hạn chế thi công ngoài giờ
hành chính (giờ nghỉ ngơi của nhân dân) tại khu vực gần khu dân
cư
Quá trình phát tán bụi, khí thải khi thi công có thể ảnh hưởng
đến phần ruộng kề cận, nhà thầu cần chú ý kiểm kê và sẵn sang
đền bù cho những thiệt hại phát sinh này.
HIỆN TRẠNG
Đoạn tuyến đi qua góc phía ngoài của khu dân cư, một số hộ dân (không
nằm trong diện giải toả sẽ bị cô lập)
Diện tích ruộng lúa kề cận là khá nhỏ, một số lượng nhất đinh mương hiện
trạng sẽ bị tuyến cắt qua, và cần thay thế bằng cống qua đường trong thiết
kế.
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N6 Chùa Kiến Phong
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Chuẩn bị kế hoạch thi công để phù hợp với thời điểm thu hoạch của địa phương và đảm bảo dòng chảy
tạm cho nước tưới tiêu.
Nghiên cứu giải pháp cho các tuyến đường địa phương để duy trì các hộ dân hoặc các nút giao hoặc các
tuyến đường địa phương đang nối với đường 351 hoặc kênh An Kim Hải
Thiết lập hàng cây để làm giảm tiếng ồn và ô nhiễm không khí cho các khu dân cư(làng Hy Tài) và tuân
thủ theo hướng dẫn của chùa Kiến Phong.
Mương bị phân cắt
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Tuyến đường chủ yếu chạy qua diện tích canh tác,
xa các khu dân cư và gần như trùng với địa giới
hành chính giữa xã Đông Thái và Hồng Tài.
Tại cuối đoạn tuyến này, tuyến đường cắt qua
đường địa phương của xã Xích Thố.
Một số hộ dân (sẽ không phải di chuyển) chỉ cách
mép đường có 20cm.
Chùa Te Chu nằm gần tuyến đường, có khả năng bị
ảnh hưởng bởi tiếng ồn.
Đoạn đầu của rãnh được tách ra
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 5+220 đến
Km 6+365
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 59
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N7
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 60
CHÚ Ý QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu chính khi thi công trên khu vực
ruộng lúa: dẫn nước tạm thời đảm bảo tưới tiêu tại các vị trí phân cắt,
xắp xếp kế hoạch thi công phù hợp với lịch mùa vụ,
- Nên ưu tiên thi công từ vị trí này trước, làm đường công vụ phục
vụ những đoạn tuyến trước đó (N5-N7)
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG – N8
Chùa Hoàng Mai – điểm nhạy cảm
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N8 HIỆN TRẠNG
- Tuyến chủ yếu đi qua ruộng lúa, cách xa cụm dân cư
chính. Chỉ có 1 số hộ dân nhỏ lẻ nằm gần sát tuyến đương.
- Tại phân đoạn cuối, tuyến đi sát vào ven sông, gần chùa
Hoàng Mai, nơi có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn khi
tuyến đi vào vận hành.
Mương bị giao cắt, thay thế bằng cống
Đường trên đê sông, trục giao thông tương
lai
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Thiết lập hàng cây để làm giảm tiếng ồn và bụi cho đoạn
tuyến gần chùa Hoàng Mai và khu dân cư Tân Đệ hiện
đang trong quá trình quy hoạch.
Diện tích canh tác tại chân đê (cuối tuyến), sản lượng
không cao, diện tích còn lại quá nhỏ; do đó, cần nhanh
chóng chuẩn bị phương án thay đổi mục đích sử dụng
(tham khảo ý kiến của cộng đồng).
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 7+455 đến Km 8+565
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 61
HIỆN TRẠNG
- Toàn bộ phần tuyến đi phía bên trái sông là
ruộng lúa nằm sát chân đê.
- Phân đoạn cầu qua đường Trường Chinh có
mật độ dân cư và giao thông lớn, sẽ gặp khó
khăn trong quá trình thi công
- Đoạn sông Lạch Tray này có mật độ giao
thông thủy qua lại khá tấp nập.
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N9
Tuyến đường dây cao áp 110kV mà tuyến đi qua
CHÚ Ý TRONG QÚA TRÌNH THI CÔNG
- Đoạn tuyến đi qua ruộng có nhiều thuận lợi về mặt bằng, quá trình thi công cần chú ý thu gom nước
thải công trường, che chắn bụi tại các vị trí gần khu vực ao nuôi trồng thủy sản (sát chân đê).
- Thi công cầu cần chú ý đảm bảo các vấn đề an toàn giao thông thuỷ
- Kiểm soát ô nhiễm nước mặt
- Kiểm tra an toàn thi công trên cao, đặc biệt là an toàn điện ở đoạn tuyến đi qua đường dây 110kV
- Phân luồng giao thông, bố trí cán bộ phân phối giao thông (vị trí này nên có sự tham gia của lực lượng
công an giao thông), đảm bảo an toàn trong quá trình thi công
- Ưu tiên thiết lập kho bãi tập kết hợp lý, đặc biệt là khu vực chưa xăng dầu, khu bảo dưỡng xe-máy thi
công cần tránh xa sông tối thiểu 100m.
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Kiểm tra thường xuyên độ võng của dây thuộc tuyến
110kV mà tuyến đi qua, hạn chế nguy cơ phát sinh rủi ro
trong mùa mưa bão.
- Quy hoạch, chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho phần đất
ruộng sát chân đê (có diện tích nhỏ) sát chân đê giảm chi
- Xem xét quy hoạch không gian phần dưới gầm cầu, tốt
nhất nên xây dựng vườn hoa,, nơi để xe công cộng, ngắn
chặn tình trạng lấn chiếm làm nơi buôn bán.
Giao thông thuỷ trên sông Lạch Tray
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 8+565 đến Km 9+765
62
Đường liên thôn
Kênh tưới tiêu
Kênh tưới
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 9+765 đến Km 10+980
Các vấn đề cần quan tâm
- Hệ thống tưới tiêu nước phục vụ nông nghiệp;
- Nút giao cắt với tuyến đường liên thôn;
HIỆN TRẠNG
- Phân đoạn tuyến đường nằm trong khu dân cư phường
Đồng Hòa, trường cao đẳng Hàng Hải và khu canh tác
nông nghiệp
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của
bụi, ồn, ùn tắc giao thông tới khu vực dân cư, trường
học lân cận tuyến đường;
- Đảm bảo cấp nước mùa vụ cho cây trồng trong khu
canh tác nông nghiệp;
- Lắp đặt hệ thống biển báo công trường, an toàn thi
công trên những nút giao cắt;
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Hoàn trả hệ thống kênh, cống qua đường để đảm bảo tưới tiêu nước cho
nông nghiệp;
- Lắp đặt hệ thống biển báo an toàn giao thông tại các nút giao cắt với
đường nội bộ khu vực;
- Cần thực hiện các biện pháp chống ồn cho trường học, nhà thờ Lãm Khê.
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N10
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 63
Phân đoạn tuyến đường dự án Km 10+980
đến Km 11+965
Các vấn đề cần quan tâm
- Hệ thống cấp nước phục vụ ao nuôi thủy sản bị chia
cắt;
- Bụi, ồn phát sinh trong quá trình thi công tuyến
đường qua khu dân cư số 5, phường Đồng Hòa;
- Tuyến đường vận chuyển vật liệu: theo đường đê
hoặc đường thủy; và hệ thống đường nội bộ khu vực;
- Thảm thực vật, không gian xanh của khu vực canh
tác bãi sông bị ảnh hưởng;
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Vận chuyển vật liệu phục vụ thi công bằng đường thủy cần tuân thủ các biện pháp an toàn giao thông thủy, tránh va chạm tàu. Bãi neo đậu cần
có đầy đủ các biển báo và thiết bị an toàn cần thiết khác;
- Các phương tiện vận chuyển vật liệu phục vụ thi công cần được xem xét giới hạn tải trọng, tránh phá hỏng kết cấu đê hiện trạng khi vận chuyển
vật liệu dọc tuyến đê;
- Đảm bảo cấp nước mùa vụ cho các ao nuôi thủy sản;
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng bụi, ồn tới khu dân cư;
- Chất thải, đất thải phát sinh trong quá trình thi công, các hoạt động thi công cần được kiểm soát, tránh gây ô nhiễm, ảnh hưởng tới khu ao nuôi,
nhà dân lân cận tuyến đường dự án; và sông Lạch Tray;
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Hệ thống biển báo an toàn giao thông được lắp đặt tại các nút giao cắt với
đường nội bộ và các nút giao nhập với đường đê hai bên bờ sông;
- Bố trí cây xanh ven đường dự án để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi, ồn tới
những khu vực dân cư lân cận và không gian xanh của hệ thống ao nuôi, cây
trồng khu vực bãi sông;
- Bố trí cống qua đường, đảm bảo cấp nước cho hệ thống ao nuôi, cây trồng
của khu vực bãi sông;
Khu ao nuôi, vườn cây ăn quả
Khu ao nuôi, vườn cây ăn quả
Kênh cấp nước từ sông Lạch Tray
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N11
HIỆN TRẠNG
- Tuyến đường nằm trong khu vực dân
cư, bãi sông Lạch Tray và khu vực ao
nuôi, đầm canh tác cây ăn quả (chuối,
dừa) và cây lấy gỗ (bạch đàn)
- Tuyến đường đi qua khu dân cư số 5,
phường Đồng Hòa, sông Lạch Tray (bởi
cầu Niệm 2) và khu ao nuôi, khu trồng
cây ăn quả và bạch đàn;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 64
Phân đoạn tuyến đường dự án
Km 11+965 đến Km 13+170
HIỆN TRẠNG
- Tuyến đường nằm trong khu vực ao nuôi thủy sản, vườn cây
ăn quả và một số khu dân cư quanh tuyến đê sông;
- Tuyến đường đi qua 2 tuyến đường quy hoạch chưa thi công,
cắt qua hệ thống kênh đất, phục vụ tưới tiêu nông nghiệp,
trạm biến áp, khu nghĩa trang Gốc Găng và khu đất hoang chỉ
gồm cỏ bông lau;
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Vận chuyển vật liệu phục vụ thi công bằng đường thủy cần tuân thủ các biện pháp an toàn giao thông thủy,
tránh va chạm tàu. Bãi neo đậu cần có đầy đủ các biển báo và thiết bị an toàn cần thiết khác;
- Các phương tiện vận chuyển vật liệu phục vụ thi công dọc tuyến đê không trùng với tuyến đường cần được xem
xét giới hạn tải trọng, tránh phá hỏng kết cấu đê hiện trạng;
- Đảm bảo cấp nước mùa vụ cho các ao nuôi, khu canh tác hoa màu;
- Tránh ùn tắc giao thông khi thi công qua các tuyến đường nội bộ;
- Việc di dời một số mộ khu nghĩa trang Gốc Găng cần được thông báo sớm, trước khi thi công để các hộ gia đình
chủ động ngày giờ theo phong tục, văn hóa địa phương;
- Chất thải, đất ô nhiễm tại đầm cỏ lau cần được kiểm soát, tập trung tại bãi thải theo
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN
HÀNH
- Cống tưới tiêu qua đường được lắp đặt,
đảm bảo tưới tiêu cho khu vực, tại vị trí
tuyến đường cắt qua kênh đất;
- Hệ thống biển báo an toàn giao thông
được lắp đặt tại các nút giao cắt với đường
nội bộ;
- Bố trí cây xanh ven đường dự án để giảm
thiểu ảnh hưởng của bụi, ồn tới những khu
vực dân
Đường liên thôn
Mương đất, nghĩa trang Gốc Găng
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N12
Bãi cỏ lau, đầm hoang
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 65
Phân đoạn tuyến đường dự án
Km 13+170 đến Km 14+50
TÌNH TRẠNG HIỆN THỜI
Tuyến đường nằm trong khu dân cư, các ao và cơ sở
quân sự
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Đối với vật liệu vận chuyển bằng đường thủy, cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các biện phán
an toàn đường thủy và phòng tránh tai nạn. Biển báo và các thiết bị an toàn khác phải được
bố trí tại nơi neo đậu tàu thuyền;
Lưu ý việc mực nước tang cao do chế độ thủy triều và mưa lớn gây ra trong quá trình thi
công nhằm tránh các ảnh hưởng bởi lũ lụt nhuwgaay thiệt hại đến công trình và máy móc
thiết bị; Nếu cần phải đảm bảo con kênh tại Km 14+500 luôn trong tình trạng hoạt động;
LƯU Ý & CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
Chính quyền địa phương cần có các biện pháp quản lý rác thải từ khu dân cư và các
doanh nghiệp nằm dọc hai bờ sông và từ các hoạt động xã hội khác;
Đối với khu lưu trữ vật liệu và bãi công tác của nhà thầu, cần thiết phải lập các phương
án bảo vệ môi trường và quản lý chặt chẽ lượng rác thải để tránh ảnh hưởng đến những
khu vực xung quanh như làm lấp các kênh, rãnh;
Cần thiết phải bố trí các biển báo an toàn giao thông tại nút giao;
Cần phải sử dụng xe phun nước trên công trường xây dựng nhằm giảm thiểu những
ảnh hưởng về bụi và tiếng ồn lên các địa điểm nhạy cảm;
Nút giao cắt với đường đang thi công
Tuyến đường cắt qua ao nuôi và vườn cây
Kênh đất và cống điều tiết
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N13
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 66
Phân đoạn tuyến đường dự án
Km 14+50 đến Km 15+240
HIỆN TRẠNG
- Tuyến đường chạy dọc tuyến đê bao sông Lạch Tray.
- Tuyến đường nằm giữa khu dân cư ven đê và bãi sông Các vấn đề cần quan tâm
Thay đổi đê hiện hữu của sông Lạch Tray;
Bụi, tiếng ồn, an toàn giao thông và an toàn thi công tại
các khu dân cư bởi đê;
Tuyến đường sẽ chạy qua chân cầu Rào;
Tuyến đường và tuyến đê có thể có ảnh hưởng đến các
hoạt động vận chuyển vật liệu khai thác và bãi trữ vật
liệu cũng như các khu vực sản suất của doanh nghiệp
dọc bờ sông;
NHỮNG LƯU Ý VÀ CHÚ Ý TRONG THI CÔNG
Đối với vật liệu được vẩn chuyển bằng đường thủy, cần phải
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn đường thủy và
tránh tai nạn. Biển báo và những thiết bị an toàn khác phải
được bố trí tại tại neo đậu;
Cần thiết phải có tường rào ngăn cách thi công và khu vực dân
cư gần tuyến đê hiện hữu và hồ điều hòa; đảm bảo công tác thi
công an toàn tại hiện trường, an toàn giao thông; và giảm
thiểu bụi cũng như tiếng ồn cho các khu dân cư sinh sống;
Nước thải sinh ra từ công tác thi công phải được quản lý
nghiêm ngặt nhằm tránh những ảnh hưởng đến hồ điều hòa và
sông Lạch Tray;
Các tuyến đường vận chuyển không trùng với tuyến đường,
do đó phải xem xét khả năng tải trọng để tránh gây hư hỏng
các công trình kết cấu hiện có;
Lưu ý mực nước tang cao do chế độ thủy triều trong quá trình
thi công nhằm tránh những ảnh hưởng gây ra bởi tình hình lũ
lụt như thiệt hại đến công trình và thiết bị máy móc;
Các giải pháp an toàn trong giai đoạn thiết kế
Kết cấu đê được cố kết bằng cốt thép có mặt cắt
ngang hẹp và đường cải tuyến, tăng khả năng thoát
nước và giảm xói mòn;
Tuyến được bố trí dưới mặt đừng do đó sẽ không
ảnh hưởng đến giao thông trên cầu.
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Chính quyền địa phương cần có giải pháp quản lý rác thải trên sông từ khu dân cư, doanh nghiệp ven sông và từ các hoạt động xã hội tập trung ven đê
khác;
- Bãi khai thác, tập kết vật liệu của các doanh nghiệp cần có các biện pháp bảo vệ môi trường nước, quản lý chặt chẽ các loại rác thải phát sinh trong quá
trình hoạt động, tránh ảnh hưởng tới khu vực lân cận như bồi lấp kênh dẫn, tiêu nước;
- Cần bố trí biển báo giao thông thủy dọc tuyến đê, đoạn cong;
- Cần bố trí biển báo an toàn giao thông và các thiết kế an toàn khác tại các nút giao cắt, giao nhập với tuyến đường dự án;
Bãi tập kết & khai thác vật liệu ven sông
Khu dân cư ven đê
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N14
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 67
Phân đoạn tuyến đường dự án
Km 15+240 đến Km 16+580
HIỆN TRẠNG
- Tuyến đường chạy dọc tuyến đê bao sông Lạch
Tray, lân cận khu dân cư ven đê và hồ điều hòa
Hải An (Cát Bi), đầm nuôi thủy sản và khu chung
cư dọc đường 7-3, đoạn giữa đầm nuôi thủy sản và
đường Cát Bi.
Các vấn đề cần quan tâm
- Thay đổi tim tuyến đê bao sông Lạch Tray;
- Bụi, ồn, an toàn giao thông và an toàn thi công tại khu
dân cư ven đê và khu dân cư bên đường 7-3;
- Khu vực ao, đầm nuôi thủy sản bị chia cắt;
- Nguy cơ giảm chất lượng nước hồ điều hòa trong quá
trình thi công;
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Cần có biện pháp hạn chế bụi, ồn ảnh hưởng tới khu dân cư, đặc biệt khu dân cư ven đê; Biện pháp đề xuất
dùng tường thép kín ngăn cách khu vực thi công và khu dân cư; khu vực thi công và hồ điều hòa;
- Tuyến đường công vụ cần được chú ý đảm bảo an toàn giao thông, tránh bụi, ồn trong quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu;
- Cần đảm bảo cấp nước mùa vụ cho khu vực ao, đầm nuôi thủy sản;
- Lắp đặt biển báo công trường, an toàn giao thông tại nút giao với tuyến đường liên thôn;
- Chú ý an toàn lao động cho công nhân tại khu vực ven đê phía sông, đặc biệt trong thời gian triều cường ban
đêm.
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Lắp đặt cống qua đường, đảm bảo cấp nước cho khu ao, đầm;
- Trồng cây xanh ven đường, đoạn có đê và gần nhà dân ven đê, hồ điều hòa và gần khu
dân cư cuối phân đoạn để giảm bụi, ồn của các loại xe vận hành trên đường;
- Bố trí các biển báo an toàn giao thông tại nút giao nhập của đường bên hồ điều hòa;
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N15
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 68
Phân đoạn tuyến đường dự án
Km 16+580 đến Km 17+600 17+600
HIỆN TRẠNG
- Tuyến đường dự án nằm lân cận khu chung cư phường
Thành Tô, khu dân cư và khu doanh trại quân đội;
- Tuyến đường cắt qua cụm đường Cát Bi, đường Nguyễn
Văn Hới; và 2 đường lân cận khu tại định cư Đằng Lâm;
- Tuyến đường dự án cắt qua khu canh tác nông nghiệp (hoa
màu) và thủy sản; và đoạn kênh đất.
Các vấn đề cần quan tâm
- Nguy cơ ùn tắc giao thông tại các tuyến đường đã có
như Nguyễn Văn Hới, đường Cát Bi;
- Bụi, ồn và an toàn thi công, an toàn giao thông trong
quá trình thi công, vận chuyển vật liệu, ảnh hưởng tới
khu vực dân cư lân cận tuyến đường;
- Kênh mương bị chia cắt, ảnh hưởng đến cấp nước cho
nông nghiệp và các ao nuôi thủy san.
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Kết hợp với các đơn vị quản lý giao thông đường bộ để tránh ùn tắc
giao thông , có thể bằng phân luồng giao thông hợp lý, biển báo ngăn
cách công trường;
- Tuân thủ các điều kiện an toàn giao thông trong quá trình vận chuyển
vật liệu, an toàn thi công trong công trường;
- Đảm bảo nhu cầu cấp nước, tiêu nước cho khu canh tác nông nghiệp,
thủy sản của khu vực;
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Lắp đặt hệ thống biển báo an toàn giao thông tại các nút giao
tuyến đường dự án – Nguyễn Văn Hới – Cát Bi và nút giao
nhập của đường Đằng Lâm;
- Nắn chỉnh tuyến kênh đất và xây dựng tuyến cống qua đường
tại vị trí Km17+390, đảm bảo cấp nước cho khu canh tác nông
nghiệp, thủy sản
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N16
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 69
Phân đoạn tuyến đường dự án
Km 17+600 đến Km 18+790
HIỆN TRẠNG
- Tuyến đường qua các khu dân cư đô thị; cụm
giao cắt Lê Hồng Phong – Ngô Gia Tự; khu
canh tác nông nghiệp, hệ thống tuyến kênh
đất; và đường Đằng Hải. road.
Các vấn đề cần quan tâm
- Nguy cơ ùn tắc giao thông tại các tuyến đường đã có như Lê
Hồng Phong, Ngô Gia Tư, đường Đằng Hải;
- Kênh tưới, tiêu bị chia cắt, vùng canh tác bị cô lập bởi tuyến
đường;
- Bụi, ồn và an toàn thi công, an toàn giao thông trong quá trình
thi công, vận chuyển vật liệu
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Kết hợp với các đơn vị quản lý giao thông đường bộ để tránh ùn tắc giao thông ,
có thể bằng phân luồng giao thông hợp lý, biển báo ngăn cách công trường
- Tuân thủ các điều kiện an toàn giao thông, an toàn thi công trong công trường
- Đảm bảo nhu cầu cấp nước, tiêu nước cho khu canh tác nông nghiệp của vùng;
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Bố trí đầy đủ các biển báo an toàn tại các nút giao cắt;
- Xây dựng 4 cầu bộ hành tại điểm giao cắt với đường Lê Hồng Phong
- Nắn chỉnh tuyến kênh tưới tiêu trên khu canh tác tại vị trí tuyến đường đi qua;
bố trí cống qua đường tại Km18+330;
Canal
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N17
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 70
Phân đoạn tuyến đường dự án
Km 18+790 đến Km 19+917 (cuối tuyến)
Kim Quang Tự
Trạm bơm tưới, cần được di dời
Đường liên thôn cắt ngang tuyến đường dự án
HIỆN TRẠNG
- Tuyến đường qua khu dân cư, khu canh tác nông
nghiệp (trồng hoa màu)
Các vấn đề cần quan tâm
- Dịch chuyển vị trí trạm bơm;
- Tuyến đường đi sát tường bao của Kim Quang Tự;
- Tuyến đường cắt ngang đường liên thôn;
- Bụi, ồn và an toàn trong quá trình thi công, vận
chuyển vật liệu.
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
- Đảm bảo nhu cầu nước cho khu canh tác hoa màu, nuôi thủy sản;
- Thực hiện các biện pháp an toàn giao thông (chất lượng xe, vận tốc
khống chế, lưu lượng xe, tránh ảnh hưởng ùn tắc giao thông), an toàn
công trường (hệ thống biển báo) và biện pháp giảm thiểu bụi, ồn tới dân
cư ven
CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH
- Xây dựng tường bao cho các đình, chùa bị ảnh hưởng (Kim Quang Tự,
Đình Sâm Bồ) để giảm thiểu tiếng ồn;
- Cần nghiên cứu giải pháp cấp nước hợp lý cho khu canh tác hoa màu,
nuôi thủy sản;
- Lắp đặt hệ thống biển báo an toàn giao thông tại nút giao cắt giữa
đường liên thôn và tuyến đường dự án
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ – N18
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 71
PHỤ LỤC 3: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
VÀ XÃ HỘI CỦA NHÀ THẦU
01500 – AN TOÀN DỰ ÁN ............................................................................................... 72
01600 – BẢO VỆ VÀ DUY TRÌ GIAO THÔNG ................................................................. 80
01700 – QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ................................................................................... 87
02400 - BẢO VỆ ĐƯỜNG VÀ PHỐ HIỆN CÓ................................................................ 124
03300 – VẬT LIỆU MƯỢN ............................................................................................. 127
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 72
01500 – AN TOÀN DỰ ÁN
1. KHÁI QUÁT ..................................................................................................................... 73
2. TUÂN THỦ LUẬT PHÁP ................................................................................................ 73
3. AN TOÀN CHO CỘNG ĐỒNG ....................................................................................... 73
4. CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU AN TOÀN .......................................................................... 73
5. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ AN TOÀN ................................................................................. 73
6. TRƯỞNG BAN AN TOÀN .............................................................................................. 75
7. BÁO CÁO VỀ AN TOÀN ................................................................................................ 76
8. VI PHẠM KẾ HOẠCH AN TOÀN CÔNG TRƯỜNG .................................................... 76
9. KẾ HOẠCH AN TOÀN CỦA NHÀ THẦU PHỤ ........................................................... 76
10. CÁC CUỘC HỌP VỀ AN TOÀN .................................................................................... 76
11. THIẾT BỊ VÀ QUẦN ÁO BẢO HỘ LAO ĐỘNG .......................................................... 76
12. THANH TRA VỀ AN TOÀN ........................................................................................... 77
13. TRẠM SƠ CỨU ................................................................................................................ 77
14. THÔNG TIN VÀ TẬP HUẤN AN TOÀN ....................................................................... 77
15. MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ ............................................................................................... 78
16. NHÂN SỰ CÓ NĂNG LỰC ............................................................................................. 78
17. THÔNG BÁO TAI NẠN .................................................................................................. 78
18. CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG HIV-AIDS ...................................................................... 78
19. TRỢ GIÚP KỸ SƯ ............................................................................................................ 79
20. THANH TOÁN ................................................................................................................. 79
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 73
1. KHÁI QUÁT
Những yêu cầu này là những yêu cầu bổ sung đã được liệt kê trong bản Hợp đồng Điều
Kiện Chung. Coi như là ưu tiên trong tất cả các hoạt động, cam kết và nỗ lực của mình, Nhà
thầu phải đảm bảo các biện pháp an toàn liên tục cho cộng đồng và cho tất cả mọi người có
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới Công trình.
2. TUÂN THỦ LUẬT PHÁP
Nhà thầu phải tuân thủ tất cả các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn và sức khoẻ
công nghiệp bao gồm, nhưng không hạn chế trong các Quy định và Luật lệ của Nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam và các cơ quan pháp luật.
3. AN TOÀN CHO CỘNG ĐỒNG
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho dân chúng đi lại hợp pháp qua công
trường. Tất cả các hố đào, máy móc hoặc các đồ vật có thể gây nguy hiểm phải được chắn
và cắm biển báo phù hợp với yêu cầu của Kỹ sư và Nhà thầu phải có đủ người bảo vệ để
đảm bao an toàn công cộng vào bất cứ lúc nào. Tất cả các tuyến đường có người đi bộ qua
lại hiện tại phải được duy trì trong điều kiện an toàn trừ phi có một tuyến đường thay thế đáp
ứng yêu cầu của Kỹ sư.
4. CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU AN TOÀN
Nhà thầu phải tuân thủ yêu cầu của Kỹ sư thí dụ như về việc bày ở mỗi văn phòng, nhà
xưởng và căng tin tại công trường các áp phích về an toàn và bảo vệ sức khoẻ công nghiệp
và lưu giữ trên công trường các quy định và tài liệu về sự an toàn và sức khoẻ công nghiệp.
Tất cả các quy định và tài liệu này phải được dịch ra ngôn ngữ mà người vận hành do Nhà
thầu hoặc nhà thầu phụ thuê hiểu được và các bản dịch đó phải được trưng bày hoặc cất
giữ bằng cả bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt.
5. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ AN TOÀN
Nhà thầu phải lập và trình Kỹ sư xét duyệt không chậm hơn 28 sau ngày Thông báo trúng
thầu, một kế hoạch an toàn, như là một phần của Kế hoạch quản lý môi trường của Nhà
thầu (CEMP) như mô tả trong Mục Tiêu chuẩn kỹ thuật 1700 “Quản lý môi trường”, kế hoạch
sẽ phải bao gồm, không giới hạn, các chi tiết dưới đây:
(a) Cơ cấu tổ chức của các nhân viên kiểm tra an toàn, mô hình này cần chỉ rõ những
nhân viên sẽ chỉ làm việc trong lĩnh vực kiểm soát an toàn (bao gồm một Trưởng
ban an toàn của Nhà thầu (ESO) chịu trách nhiệm về sự an toàn trên Công trường),
trách nhiệm của những người tham gia và việc phân chia công tác đảm bảo an toàn
dự án thành những thành tố có thể kiểm soát được một cách có hiệu quả về mặt kỹ
thuật và quản lý.
(b) Phải ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại và số fax của tất cả các thành viên tham gia
nếu biết.
(c) Tiêu chí bổ nhiệm những nhân viên nòng cốt;
(d) Các quy trình liên lạc và phối hợp hoạt động đề xuất giữa nhân sự thi công của Nhà
thầu và các nhân viên điều khiển giao thông, bảo vệ môi trường và bảo đảm an
toàn, kể cả kế hoạch đề xuất về các thiết bị liên lạc bằng điện đàm. Đặc biệt là việc
thiết lập một hệ thống báo cáo và liên lạc thường xuyên.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 74
(e) Một cam kết do Giám đốc điều hành của Nhà thầu ký với nội dung Nhà thầu đảm
bảo rằng sự an toàn, sức khoẻ công nghiệp và môi trường sẽ được ưu tiên hàng
đầu trong mọi khía cạnh của Công trình và trong việc thực hiện các nghĩa vụ theo
hợp đồng của mình;
(f) Chu kỳ, nội dung và mục đích của các cuộc họp về an toàn công trường cùng với lý
do tham gia;
(g) Chu kỳ, nội dung và mục đích của các báo cáo an toàn công trường định kỳ;
(h) Các biện pháp nâng cao nhận thức về sự an toàn tại công trường, bảo vệ môi
trường và sức khoẻ công nghiệp của những người trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia
Công trình. Điều này phải bao gồm cả những đề xuất để quảng bá về công trường,
các khoá đào tạo cho tất cả nhân viên trên công trường và ở tất cả các cấp bậc
giám sát và quản lý, các chương trình khuyến khích để tăng cường tuân thủ các
biện pháp an toàn và các biện pháp tương tự khác. Chu kỳ, nội dung và việc tham
gia các khoá đào tạo phải được gộp chung với các biện pháp nhằm đạt được mục
tiêu là tất cả các nhân viên phải tham gia một khoá học giới thiệu về an toàn trong
tuần đầu trên công trường và tại thời điểm phù hợp với nhiệm vụ sau này của họ và
khoảng cách giữa các lần không quá 6 tháng;
(i) Một bản tổng kết các vật liệu nguy hại bao gồm, nhưng không hạn chế tới các vấn
đề sau đây:
Cất giữ các vật liệu lỏng và vật liệu độc hại;
Kiểm soát và quản lý các chất thải;
Kiểm soát việc sử dụng chất nổ.
(j) Sự hiểu biết và các biện pháp đảm bảo việc tuân thủ các quy định của pháp luật về
xây lắp công trình tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
(k) Các quyền của nhân viên bảo đảm An toàn cho phép họ tiến hành các hành động
khẩn cấp, thích hợp và trực tiếp nhằm đảm bảo an toàn cho Công trường và ngăn
chặn những việc làm nguy hiểm, phá hoại môi trường, nhằm sửa đổi những biện
pháp điều khiển giao thông không thích hợp hoặc không chính xác hoặc các vi
phạm khác tới Kế hoạch An toàn hoặc các quy định của pháp luật;
(l) Các phương tiện truyền đạt các vấn đề và yêu cầu về bảo đảm an toàn, kiểm soát
môi trường và giao thông tới các nhà thầu phụ và đảm bảo việc tuân thủ Kế hoạch
Bảo đảm An toàn và các quy định khác của pháp luật;
(m) Phương pháp mà các thủ tục và công tác chuyên môn của Kế hoạch Bảo đảm An
toàn, Điều khiển giao thông và Môi trường do các nhà thầu phụ đề xuất sẽ được
xem xét liệu có tuân thủ Kế hoạch bảo đảm an toàn Công trường và quy định của
pháp luật hay không;
(n) Các thiết bị an toàn, dụng cụ cứu hộ và bảo hộ lao động cần thiết cho Công trình,
bao gồm số lượng, nguồn nhập, tiêu chuẩn sản xuất, quy định lưu kho và biện pháp
đảm bảo cho tất cả công nhân và nhân viên được Nhà thầu trực tiếp hoặc gián tiếp
tuyển dụng sử dụng thích hợp và việc sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị hư hỏng.
Các thiết bị đó bao gồm, nhưng không hạn chế tới, kính bảo hộ và các trang thiết bị
bảo vệ mắt, bảo vệ tai, dây da và đai, trang thiết bị an toàn dùng khi làm việc dưới
hầm và trong khoảng không hạn chế (như cống, đường thoát nước . . .), thiết bị cấp
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 75
cứu, cứu hoả, thiết bị cứu trợ, dây buộc, mũ cứng và khi cần có cả trang bị giảm
sóc, đai buộc ngực;
(o) Các biện pháp thanh tra, kiểm tra và duy tu các thiết bị an toàn, giàn dáo, rào bảo
vệ, bục làm việc, cần trục, thang và các phương tiện về đường vào ra khác, nâng
đỡ, chiếu sáng, báo hiệu và thiết bị bảo vệ và các tiêu chuẩn mà nếu hạng mục nào
đó không đạt tới sẽ bị chuyển khỏi Công trường và thay thế;
(p) Hoạt động và trang thiết bị của phòng sơ cứu được quy định;
(q) Quy trình và các thiết bị cần thiết trong trường hợp khẩn cấp và cấp cứu;
(r) Bảo vệ khách có thẩm quyền và không có thẩm quyền vào công trường;
(s) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp. Một kế hoạch ứng cứu khẩn cấp để giải quyết các vụ
tai nạn và các trường hợp cấp cứu bao gồm các trường hợp cấp cứu về sức khoẻ
cộng đồng/ môi trường có liên quan đến việc tràn vật liệu nguy hiểm và các trường
hợp tương tự, phải được lập để Kỹ sư giám sát và ESO phê duyệt
(t) Các biện pháp để giám sát, kiểm tra và kiểm soát hệ thống bảo đảm an toàn bởi
ESO để đảm bảo việc tuân thủ đúng các nguyên tắc và mục tiêu của Kế hoạch An
toàn ở mọi giai đoạn thi công. Các quy trình cập nhật Kế hoạch An toàn.
(u) Hồ sơ do Trưởng ban an toàn và nhân viên bảo đảm an toàn chuẩn bị và lưu giữ và
các quy trình liên lạc mà Trưởng ban an toàn áp dụng như thế nào đó để Kỹ sư và
các bên liên quan khác tới Công trình (như nhà thầu phụ) luôn được thông báo đầy
đủ về các vấn đề liên quan tới an toàn công trường, và sức khoẻ công nghiệp trong
suốt thời gian hợp đồng;
(v) Các đề xuất về đo đạc thống kê và kiểm tra việc thực hiện an toàn và bảo vệ sức
khoẻ của Nhà thầu và các nhà thầu phụ thuộc tất cả các cấp bậc, các đề xuất đó
phản ánh quy tắc chịu trách nhiệm trong ngành xây dựng như thế nào. Phải đưa ra
các biện pháp để so sánh việc thực hiện bảo đảm an toàn và sức khoẻ công nghiệp
của Nhà thầu và các nhà thầu phụ thuộc tất cả các cấp bậc với các thông lệ trong
nước và quốc tế cùng với các lý do được đề nghị để xác định các thông lệ đó;
(w) Đánh giá các nguy hại đến sức khỏe trong công nghiệp có thể có liên quan tới công
trình và các đề xuất nhằm giảm thiểu các rủi ro liên quan đến các nguy hại đó. Các
biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do tác động của khí hậu (nhiệt độ, gió và hơi
nước) và tác động của chất độc;
(x) Các đề xuất nhằm đảm bảo rằng các phương pháp thi công không ảnh hưởng tới
cam kết của Nhà thầu về Kế hoạch Bảo đảm An toàn, hoặc việc tuân thủ các quy
định pháp luật của Nhà thầu.
(y) Các biện pháp hoạt động mà bằng cách đó những nguy hại liên quan đến việc thao
tác gần hoặc trên mực thuỷ triều sẽ được xử lý bao gồm nhưng không chỉ giới hạn
trong các chi tiết đề xuất về thuyền cứu hộ, lưới an toàn, biển báo nguy hiểm, đèn
biển và đèn cảnh báo, các quy trình tìm kiếm, trang thiết bị cứu hộ, theo dõi những
người xuống nước cộng với các quy trình và trang thiết bị phù hợp khác.
6. TRƯỞNG BAN AN TOÀN
Các yêu cầu đối với Nhân viên Môi trường/An toàn (ESO) như thể hiện trong Mục Tiêu
chuẩn kỹ thuật 01700 - Quản lý môi trường.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 76
6.1. ĐƯỜNG DÂY THÔNG TIN LIÊN LẠC CỦA TRƯỞNG BAN AN TOÀN
Kế hoạch tổ chức nhân viên của Nhà thầu phải chỉ rõ các đường dây thông tin liên lạc và
báo cáo trực tiếp giữa Trưởng ban an toàn và Đại diện Nhà thầu hoặc Giám đốc dự án của
Nhà thầu và giữa Trưởng ban an toàn với Giám đốc phụ trách hợp đồng của Nhà thầu. Nhà
thầu phải hướng dẫn và yêu cầu Đại diện Nhà thầu hoặc Giám đốc dự án của Nhà thầu và
Giám đốc hợp đồng phải chịu trách nhiệm trực tiếp về mọi vấn đề liên quan tới an toàn công
trường và điều khiển giao thông thích hợp. Từ “Đại diện Nhà thầu” hoặc “Giám đốc Dự án
của Nhà thầu” là người được Nhà thầu đề cử để hành động thay mặt cho ông ta đối với Hợp
đồng này.
7. BÁO CÁO VỀ AN TOÀN
Nhà thầu phải đệ trình các báo cáo định kỳ về an toàn công trường tới Kỹ sư như yêu cầu
của Kế hoạch An toàn. Phải đệ trình một báo cáo tóm tắt như là một phần của Báo cáo Tiến
độ tháng. Trước khi đệ trình, Đại diện Nhà thầu hoặc Giám đốc dự án của Nhà thầu phải
phê chuẩn Báo cáo. Các báo cáo về an toàn phải đề cập toàn bộ tới mọi vấn đề về an toàn
công trường và sức khoẻ công nghiệp, và đặc biệt là báo cáo về các công việc kiểm tra an
toàn công trường đã được thực thi trong suốt thời gian mà báo cáo bao hàm.
8. VI PHẠM KẾ HOẠCH AN TOÀN CÔNG TRƯỜNG
Nếu có bất cứ sự vi phạm Kế hoạch An toàn hoặc quy định của pháp luật hoặc không thực
hiện các biện pháp an toàn của bất kỳ cá nhân nào, Kỹ sư hoặc Chủ đầu tư có thể dùng
quyền của mình để yêu cầu nhân viên của Nhà thầu, của Nhà thầu phụ và/ hoặc Đại diện
Nhà thầu hoặc Giám đốc dự án của Nhà thầu rời khỏi Công trường.
9. KẾ HOẠCH AN TOÀN CỦA NHÀ THẦU PHỤ
(a) Nhà thầu phải cung cấp cho Nhà thầu phụ các bản sao của Kế hoạch An toàn và
phải đưa nó vào tất cả các điều khoản của tài liệu hợp đồng phụ để đảm bảo việc
tuân thủ kế hoạch đó bởi tất cả các cấp bậc trong hợp đồng phụ.
(b) Trừ phi được Kỹ sư chấp thuận bằng văn bản, Nhà thầu phải yêu cầu tất cả các
nhà thầu phụ bổ nhiệm một đại diện phụ trách về an toàn có mặt trên công trường
trong suốt thời gian hoạt động của hợp đồng thầu phụ liên quan. Khi có chấp thuận
của Kỹ sư, Trưởng ban an toàn hoặc nhân viên an toàn, không phương hại đến các
nhiệm vụ và trách nhiệm khác, phải đảm bảo trong chừng mực thực tế có thể rằng
nhân viên của các nhà thầu phụ các cấp đều có kiến thức về các vấn đề thích hợp
của Kế hoạch An toàn và các quy định của pháp luật.
10. CÁC CUỘC HỌP VỀ AN TOÀN
Nhà thầu phải thường xuyên triệu tập các cuộc họp về an toàn theo Kế hoạch An toàn và
phải yêu cầu Trưởng ban an toàn và các đại diện phụ trách an toàn của nhà thầu phụ tham
dự, trừ phi có sự chấp thuận khác của Kỹ sư. Các cuộc họp về an toàn phải được thông báo
trước cho Kỹ sư biết để ông ta có thể đích thân hoặc cử đại diện tham dự tuỳ theo quyết
định của ông ta. Biên bản các cuộc họp về an toàn phải được ghi chép và gửi cho Kỹ sư
trong vòng 7 ngày kể từ ngày họp.
11. THIẾT BỊ VÀ QUẦN ÁO BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Nhà thầu phải bảo đảm rằng các thiết bị an toàn và bảo hộ lao động như miêu tả trong Kế
hoạch An toàn luôn sẵn có trên công trường và các biện pháp bắt buộc hữu hiệu việc sử
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 77
dụng hợp lý và thay thế cần thiết các thiết bị và quần áo bảo hộ đó là một phần của Kế
hoạch An toàn Công trường.
Nhà thầu sẽ phải cung cấp tất cả cho các nhân viên hợp pháp có mặt tại công trường quần
áo bảo hộ tối thiểu như sau:
Mũ bảo hiểm (mũ cứng hoặc tương tự).
Áo phản quang.
Ủng an toàn (có mũi sắt và đế sắt).
Các vật dụng khác như kính an toàn, găng tay, ủng, áo bảo hộ Wellington .. thích
hợp với công việc phải đảm nhiệm.
12. THANH TRA VỀ AN TOÀN
Nhà thầu phải thường xuyên thanh tra, kiểm tra và duy trì tất cả các thiết bị an toàn, dàn
giáo, rào bảo vệ, sàn công tác, tời hàng, thang và các phương tiện đi lại, nâng hạ, thắp
sáng, báo hiệu và bảo vệ khác. Đèn và các biển báo không bị chướng ngại vật chắn và dễ
đọc. Các thiết bị bị hư hỏng, bẩn thỉu, đặt không đúng vị trí hoặc không làm việc phải được
sửa chữa hoặc thay thế ngay lập tức.
13. TRẠM SƠ CỨU
Nhà thầu phải xây dựng, duy trì và trang bị đầy đủ thiết bị cho một trạm sơ cứu.
(a) Trạm sơ cứu phải được nằm ngay khu vực làm việc chính của Nhà thầu và phải
gồm một phòng điều trị có một bồn rửa tay, 2 giường bệnh, thiết bị khử trùng và tủ
có thể khoá được để đựng đầy đủ các dụng cụ y tế phục vụ công nhân của Nhà
thầu, nhân viên giám sát công trường của Kỹ sư và khách tham quan Công trường.
Ngoài ra, phải có 6 cái cáng sẵn sàng sử dụng. Trạm sơ cứu phải có một phòng hồi
sức được trang bị 6 ghế và 6 cái tựa chân. Trạm sơ cứu phải được trang bị điều
hoà nhiệt độ, có khả năng làm lạnh đủ để duy trì nhiệt độ trong nhà ở mức 20oC.
(b) Một y tá giỏi và các hộ lý luôn có mặt tại trạm sơ cứu trong suốt thời gian làm việc
tại Công trường, bao gồm cả khi các nhà thầu phụ làm việc và trong những thời kỳ
mà chỉ tiến hành các hoạt động khẩn cấp, ví dụ như trong thời kỳ thời tiết xấu.
14. THÔNG TIN VÀ TẬP HUẤN AN TOÀN
(a) Khoá tập huấn giới thiệu về an toàn bước đầu. Tất cả các công nhân sẽ phải tham
dự khoá học này trong tuần đầu được huy động đến công trường.
(b) Khoá tập huấn về an toàn định kỳ. Khoá tập huấn về an toàn định kỳ sẽ được tổ
chức không quá 6 tháng 1 lần. Nhà thầu phải yêu cầu tất cả các nhân viên của nhà
thầu phụ tham gia các khoá học liên quan phù hợp với tính chất, mức độ và thời
gian của công việc theo hợp đồng thầu phụ. Khoá tập huấn thường xuyên này dành
cho tất cả các công nhân ở hiện trường và các cấp giám sát cũng như quản lý.
(c) Buổi họp về an toàn: Các buổi họp thường xuyên về an toàn sẽ được tiến hành cơ
bản hàng tháng và phải yêu cầu Trưởng ban an toàn và các đại diện phụ trách an
toàn của nhà thầu phụ tham dự, trừ phi có sự chấp thuận khác của Kỹ sư. Các cuộc
họp về an toàn phải được thông báo trước cho Kỹ sư biết để họ có thể đích thân
hoặc cử đại diện tham dự tuỳ theo quyết định của họ. Biên bản các cuộc họp về an
toàn phải được ghi chép và gửi cho Kỹ sư trong vòng 7 ngày kể từ ngày họp.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 78
15. MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ
Tất cả các máy móc xây dựng và thiết bị sử dụng trên hoặc xung quanh Công trường phải
được trang bị dụng cụ an toàn thích hợp. Những dụng cụ này bao gồm nhưng không hạn
chế tới:
(a) Móc an toàn hiệu quả cho cần cẩu và các dụng cụ nâng đỡ khác.
(b) Vận hành các dụng cụ báo hiệu tự động và khi cần thiết phải có giấy chứng nhận
kiểm tra đối với các cần cẩu và tời hàng.
16. NHÂN SỰ CÓ NĂNG LỰC
Các nhân viên có năng lực thích hợp phải là người vận hành tất cả các máy móc xây dựng
và thiết bị trên hoặc xung quanh Công trường.
17. THÔNG BÁO TAI NẠN
Nhà thầu phải thông báo cho Kỹ sư biết ngay khi tai nạn xảy ra cho dù ở công trường hay
ngoài công trường mà Nhà thầu, nhân sự hay máy móc xây dựng của họ hoặc của nhà thầu
phụ trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra và dẫn tới thương vong cho bất kỳ ai. Thông báo ban đầu
về vấn đề đó có thể bằng lời và sau đó phải gửi một báo cáo bằng văn bản trong vòng 24
giờ kể từ khi xảy ra tai nạn.
18. CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG HIV-AIDS
Điều khoản này cung cấp những yêu cầu bổ sung trong Điều kiện Chung của Hợp đồng. Khi
huy động công việc, Nhà thầu phải hướng dẫn thông tin về HIV/AIDS, các chiến dịch Tuyên
truyền Tư vấn và Giáo dục (IEC) thông qua một nhà cung cấp dịch vụ được duyệt, và phải
thực hiện các biện pháp khác như đã cụ thể trong Hợp đồng này để giảm thiểu rủi ro lây
nhiễm vi rút HIV giữa nhân sự của Nhà thầu và cộng đồng địa phương, để xúc tiến việc chẩn
đoán sớm và hỗ trợ những cá nhân bị ảnh hưởng. Nhà thầu phải không được phân biệt đối
xử đối với người được phát hiện là có HIV/AIDS như một phần của chiến dịch.
Chủ đầu tư phải cung cấp cho Nhà thầu danh sách các nhà cung cấp dịch vụ được duyệt,
bao gồm các nhà cung cấp y tế địa phương được tín nhiệm và/hoặc phải được sở y tế địa
phương công nhận. Từ danh sách này, Nhà thầu phải liên hệ với một nhà cung cấp dịch vụ
để thực hiện chiến dịch Tuyên truyền Tư vấn và Giáo dục HIV/AIDS.
Khi Nhà thầu được huy động thì Chiến dịch IEC phải được hướng dẫn ít nhất là mỗi 2 tháng,
chú trọng đến tất cả người lao động và nhận viên công trường (bao gồm toàn bộ nhân viên
của Nhà thầu, nhân viên của Tư vấn và Nhà thầu phụ, tất cả tài xế xe tải và nhóm người làm
nhiệm vụ giao nhận cho các hoạt động thi công ở công trường) và đối với các cộng đồng địa
phương gần nhất liên quan đến rủi ro, nguy hiểm và tác động, và có tránh xa thích hợp đối
với các bệnh lây qua đường tình dục (STD) hoặc sự nhiễm trùng lây qua đường tình dục
(STI) nói chung và HIV/AIDS nói riêng.
Tại thời gian đầu của huy động, nhà cung cấp dịch vụ được duyệt phải chuẩn bị chương
trình Phòng chống HIV/AIDS để trình cho Chủ đầu tư phê duyệt. Chương trình này sẽ chỉ ra
một cách rõ ràng (i) loại hoạt động giáo dục sẽ được thực hiện; (ii) bao cao su có được cung
cấp hay không; (iii) có bảng thông báo về ATI/HIV/AIDS, bảng chẩn đoán và tham chiếu một
chương trình HIV/AIDS và STI quốc gia chuyên biệt, (trừ khi không được đồng ý) của toàn
bộ lao động và nhân viên công trường được cung cấp hay không.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 79
Chiến dịch IEC phải sử dụng thông tin có sẵn cho dự án. Không có thông tin mới cụ thể nào
được đưa ra nếu không có chỉ dẫn của Kỹ sư.
Một chương trình giảm nhẹ cho lao động, nhân viên công trường và gia đình của họ về STI
và STD kể cả HIV/AIDS phải được Nhà thầu bao gồm trong một chương trình. Chương trình
này sẽ được trình để thực hiện những công tác của Điều khoản phụ 8.3. Chương trình giảm
nhẹ các bệnh STI, STD và HIV/AIDS phải cho biết Nhà thầu lên kế hoạch ở các chi phí nào,
khi nào, làm thế nào, đáp ứng yêu cầu của Điều khoản phụ này và Quy định kỹ thuật liên
quan. Đối với mỗi thành phần, chương trình phải chỉ ra chi tiết các nguồn sẽ được cung cấp
hay sử dụng và bất cứ hợp đồng phụ nào được đề xuất. Chương trình cũng phải bao gồm
việc cung cấp dự toán chi tiết với chứng từ hỗ trợ.
19. TRỢ GIÚP KỸ SƯ
Nhà thầu phải hợp tác và giúp đỡ hoàn toàn trong việc giám sát bảo đảm an toàn của Kỹ sư
hoặc Chủ đầu tư.
20. THANH TOÁN
An toàn dự án bao gồm cả Chương trình Phòng chống HIV-AIDS sẽ không được đo đạc để
thanh toán riêng. Chi phí để đáp ứng các yêu cầu tại mục Chỉ dẫn kỹ thuật này sẽ bao gồm
trong các hạng mục thanh toánh khác có trong Biểu khối lượng.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 80
01600 – BẢO VỆ VÀ DUY TRÌ GIAO THÔNG
1. CÁC YÊU CẦU CHUNG ................................................................................................. 81
2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ GIAO THÔNG .......................................................................... 82
3. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG TẠM ......................................................................................... 82
4. ĐƯỜNG VUỐT NỐI TẠM THỜI .................................................................................... 83
5. KIỂM SOÁT GIAO THÔNG ........................................................................................... 83
6. SỐ LÀN XE ĐỂ KIỂM SOÁT GIAO THÔNG .............................................................. 84
7. THI CÔNG TRÊN MỘT NỬA PHẦN ĐƯỜNG ............................................................. 84
8. GIAO THÔNG BẤT THƯỜNG ....................................................................................... 84
9. TĨNH KHÔNG ĐỨNG ..................................................................................................... 85
10. VẬT LIỆU CHO CÁC THIẾT BỊ KIỂM SOÁT GIAO THÔNG ................................... 85
11. QUẢN LÝ GIAO THÔNG THỦY ................................................................................... 86
12. ĐO LƯỜNG VÀ THANH TOÁN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO THÔNG ........ 86
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 81
1. CÁC YÊU CẦU CHUNG
(a) Trong quá trình thực hiện các công việc, Nhà thầu phải đảm bảo cho giao thông
thông suốt trên các con đường hiện có, với điều kiện là khi được Kỹ sư phê duyệt
Nhà thầu có thể làm đường vòng tránh. Nhà thầu phải luôn đảm bảo đất và vật liệu
không rơi vãi trên các đường và vỉa hè, chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động của Nhà
thầu.
(b) Nhà thầu phải duy trì các khu vực thi công dự án trong điều kiện đảm bảo giao
thông an toàn. Nếu thấy cần thiết, phải cung cấp và duy trì các thiết bị và dịch vụ
kiểm soát giao thông ở cả trong và ngoài khu vực dự án cần thiết tạo điều kiện
thuận lợi cho việc hướng dẫn giao thông.
(c) Trước khi bắt đầu các hoạt động xây dựng, Nhà thầu phải dựng các biển báo, thanh
chắn, và các thiết bị điều khiển giao thông khác có thể được yêu cầu theo các kế
hoạch, Quy định kỹ thuật hoặc chỉ dẫn của Kỹ sư. Các thiết bị điều khiển giao thông
chỉ được vận hành khi cần và chỉ vận hành các thiết bị được áp dụng một cách phù
hợp với các điều kiện hiện có trên thực tế.
(d) Phải dựng hàng rào tạm để tạo ra ngăn cách nhìn thấy giữa khu vực công trình với
phần đường giao thông hoặc các toà nhà lân cận, tại các vị trí do Kỹ sư chỉ dẫn.
(e) Bất kỳ thiết bị được cung cấp theo Điều khoản này bị mất, ăn cắp, bị hỏng, hoặc bị
coi là không chấp nhận được trong khi cần sử dụng chúng cho dự án phải được
Nhà thầu thay thế mà không được thanh toán bổ sung.
(f) Ngoài giờ làm việc và sau khi hoàn thiện một hoạt động thi công cụ thể, tất cả biển
báo, trừ những biển báo cần cho an toàn công cộng, phải được dỡ bỏ đi hoặc che
kín hoàn toàn bằng tấm thép hoặc gỗ dán sao cho không nhìn thấy được.
(g) Tấm phản quang trên biển hiệu, thanh chắn, và các thiết bị khác phải được giữ
sạch sẽ. Mọi vết xước, rách trong biển hiệu phải được Nhà thầu sửa chữa kịp thời.
Các tấm phản quang phải duy trì được tính phản quang.
(h) Các hoạt động vào ban đêm phải được rọi sáng bằng hệ thống chiếu sáng do Kỹ sư
phê duyệt. Hệ thống chiếu sáng phải được đặt tại vị trí và hoạt động không được
gây chói cho giao thông công cộng. Đèn sợi nung không được phép sử dụng.
(i) Trong quá trình tiến hành các công việc Nhà thầu phải luôn quan tâm để đảm bảo
sự thuận tiện và an toàn hiện có cho dân cư sống dọc và gần đường, và mọi công
trình đường bộ hoặc cảng có thể chịu ảnh hưởng của Công trình. Hệ thống chiếu
sáng đường phố phải được di chuyển khi cần để duy trì tiêu chuẩn chiếu sáng
không đổi trong quá trình thực hiện công việc cho đến khi phương tiện chiếu sáng
mới được đưa vào hoạt động.
(j) Nhà thầu cần tự mình làm quen với các điều kiện giao thông hiện tại và hiểu được
tầm quan trọng của đảm bảo an toàn giao thông. Nhà thầu phải phối hợp với các cơ
quan hữu quan về kiểm soát giao thông và triển khai tất cả chi tiết quy hoạch đã
được các cơ quan hữu quan phê duyệt. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đạt được
các phê chuẩn và cho phép của các cơ quan giao thông hữu quan để triển khai kế
hoạch kiểm soát giao thông. Ngoài ra, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm duy trì phối
hợp với các cơ quan hữu quan trong suốt giai đoạn thi công để đoạt được các phê
chuẩn và cho phép bổ sung. Chi phí cho việc phối hợp, phê chuẩn và bất kỳ sự cho
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 82
phép nào phải được coi là bao gồm trong thanh toán, như quy định trong Điều
10.2(b) của mục Quy định Kỹ thuật này.
(k) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc điều tra và thiết lập các yêu cầu về kiểm
soát và an toàn giao thông tại từng vị trí cầu và phải đệ trình các chi tiết này trong
kế hoạch kiểm soát giao thông như được yêu cầu trong tiểu mục 2 của Mục Quy
định kỹ thuật này.
(l) Các yêu cầu của Nhà thầu phải bao gồm, nhưng không hạn chế, việc xây dựng các
đường tránh, đường tạm dẫn lên cầu, các thiết bị và dịch vụ kiểm soát và bảo vệ
giao thông (cả đường bộ, đường thuỷ và đường không) trên toàn bộ các khu vực thi
công.
(m) Việc Nhà thầu không đáp ứng được các yêu cầu này sẽ cho phép Kỹ sư tiến hành
các công việc mà Kỹ sư cho là cần thiết và đòi Nhà thầu thanh toán toàn bộ chi phí
của việc này cộng thêm mười phần trăm của chi phí đó, số tiền này sẽ được khấu
trừ từ khoản tiền thuộc về hoặc có thể sẽ thuộc về Nhà thầu theo Hợp đồng.
(n) Từ “giao thông” trong trường hợp được sử dụng trong các văn kiện Hợp đồng, khi
thích hợp, có nghĩa là giao thông đường bộ, đường không và đường thuỷ. Tất cả
các yêu cầu của các văn kiện Hợp đồng và các qui định đã được nêu hoặc được
ngụ ý một cách hợp lý phải được áp dụng một cách bình đẳng cho toàn bộ giao
thông đường bộ, đường không và đường thuỷ.
2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ GIAO THÔNG
Kế hoạch quản lý giao thông là một phần của Kế hoạch quản lý giao thông và an toàn. Nhà
thầu phải trình một Kế hoạch quản lý giao thông không chậm hơn 28 ngày sau Ngày khởi
công như là một phần của Kế hoạch quản lý môi trường của Nhà thầu theo quy định trong
Mục Tiêu chuẩn kỹ thuật 01700 - Quản lý môi trường, bao gồm các phương tiện và phương
pháp mà Nhà thầu định dùng để kiểm soát giao thông đúng và đủ trong thời giant hi công
Công trình. Kế hoạch này phải bao gồm nhưng không giới hạn:
Thiết bị kiểm soát giao thông Nhà thầu đề xuất để sử dụng cho Công trình;
Biển báo kiểm soát giao thông bao gồm vị trí và mô tả biển báo;
Cách thức và thời gian Nhà thầu dự kiến sử dụng các nhân viên đứng phất cờ điều
khiển giao thông;
Các phương tiện kiểm soát giao thông trong suốt thời gian không thi công;
Các phương tiện và thiết bị kiểm soát giao thông ban đêm và ngoài giờ làm việc.
Nhà thầu phải phối hợp triển khai kế hoạch này với các cơ quan giao thông hữu quan và đạt
được tất cả các phê duyệt và cho phép cần thiết.
3. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG TẠM
Nhà thầu phải cung cấp, duy trì và khi hoàn thành công việc phải dỡ bỏ tất cả công trình
đường và các đường tạm mà công trình yêu cầu như tà vẹt rải trên đường và dàn giáo bắc
qua đường, đường vào ra và đường phục vụ thi công, công trình vượt hoặc cầu tạm qua
kênh mương hoặc đất chưa ổn định, đồng thời phải làm cho chúng phù hợp về mọi phương
diện cho việc chuyên chở máy móc xây dựng phục vụ cho công trình, cho việc cung cấp
đường ra vào cho giao thông của mình hoặc những người khác, hoặc vì bất kỳ mục đích nào
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 83
khác. Những công trình đường tạm này phải được xây dựng theo ý của Kỹ sư, tuy nhiên
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào đối với hoặc gây ra bởi các công trình
đường tạm đó.
(a) Trước khi xây dựng các công trình đường tạm, Nhà thầu phải thu xếp những việc
cần thiết, bao gồm thanh toán nếu cần, với các cơ quan hoặc chủ đất liên quan cho
việc sử dụng đất cho công trình tạm này đồng thời phải có sự chấp thuận của Kỹ
sư. Sự chấp thuận này sẽ phụ thuộc vào Kỹ sư có hài lòng hay không với các đề
xuất của Nhà thầu về các hạng mục như biển hiệu, chiếu sáng và chất lượng đi lại
của đường tạm cùng với kế hoạch bảo dưỡng được đề xuất. Tuy nhiên, sự chấp
thuận đó không miễn cho Nhà thầu khỏi các trách nhiệm theo Hợp đồng. Khi hoàn
thành Công trình Nhà thầu phải dọn dẹp sạch sẽ và khôi phục lại đất theo ý của Kỹ
sư.
(b) Khi Kỹ sư yêu cầu, Nhà thầu phải trình nộp các bản vẽ thể hiện đầy đủ các chi tiết
các đường tạm để Kỹ sư phê duyệt. Các chi tiết này phải gồm hướng tuyến, trắc
dọc, xây dựng mặt đường, biển báo, chiếu sáng và thời hạn của đường tạm.
(c) Nhà thầu phải thu xếp tất cả các việc cần thiết để cho phép các máy móc xây dựng,
vật liệu và nhân viên của các Nhà thầu khác có nhiệm vụ thi công các đoạn đường
lân cận đi lại dọc đoạn đường thuộc Hợp đồng này. Vì mục đích này Nhà thầu và
các Nhà thầu liên quan đến việc xây dựng các đoạn lân cận với những đoạn mà họ
phải đi qua, khi cần thiết phải thông báo chậm nhất trước 15 ngày, để đề nghị với
Kỹ sư cho phép đi qua và trình nộp lịch trình thời gian đi qua. Sau khi Kỹ sư cho
phép và chấp thuận lịch trình này thì cả Nhà thầu cho phép đi qua và những người
yêu cầu được đi qua phải cam kết tuân thủ lịch trình đã được Kỹ sư phê duyệt về
việc đi qua dọc công trường mà không được quyền đòi thanh toán bổ sung trả do
việc hạn chế đi qua hoặc tạm ngưng công việc cần thiết do lịch trình nói trên.
4. ĐƯỜNG VUỐT NỐI TẠM THỜI
Trong trường hợp cần thiết hoặc do Kỹ sư yêu cầu thì Nhà thầu phải xây dựng và duy trì các
đường vuốt nối tạm thời cho giao thông và cung cấp đủ nhân công và vật liệu được yêu cầu.
5. KIỂM SOÁT GIAO THÔNG
Các hệ thống kiểm soát giao thông sẽ sử dụng mỗi khi xung đột giữa việc công và công việc
trên hiện trường phải cần một Kế hoạch quản lý giao thông. Nhà thầu phải đề cao các kế
hoạch kèm theo bản vẽ và triển khai những kế hoạch mới ở những vị trí mà các kế hoạch đó
không phù hợp. Các khía cạnh được bao quát trong những kế hoạch này được mô tả dưới
đây.
(a) Để tạo điều kiện cho giao thông đi qua hoặc quanh Công trình, hoặc bất kỳ chỗ
nào do Kỹ sư chỉ thị, Nhà thầu phải dựng và duy trì tại các điểm qui định trên công
trường và tại các đường dẫn vào công trường, các biển báo giao thông, đèn, đèn
nhấp nháy, thanh chắn, chóp cao su có đèn giao thông và các phương tiện khác
theo sự cần thiết hoặc theo yêu cầu của Kỹ sư cho việc hướng dẫn và kiểm soát
giao thông cho phù hợp.
(b) Khi cần thiết để điều khiển giao thông được đúng hoặc khi/nơi được Kỹ sư hướng
dẫn thì Nhà thầu phải cung cấp và đặt người cầm cờ hiệu có đủ năng lực chỉ
chuyên làm nhiệm vụ hướng dẫn giao thông đi lại trong và quanh công trình.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 84
(c) Nhà thầu phải cung cấp, và lắp dựng, bên trong hoặc gần khu vực dự án, các biển
báo và biển hướng dẫn theo sự cần thiết hoặc theo Kỹ sư chỉ thị.
(d) Để giảm thiểu việc làm gián đoạn các luồng giao thông, Nhà thầu phải dựng hàng
rào tạm vây quanh công trường để tạo phân cách dễ nhìn giữa công trình của ông
ta và giao thông đi lại gần đó. Hàng rào tạm phải cao 2m và việc lưu thông của
người, vật liệu và máy móc vào và ra khỏi khu vực che chắn phải do người cầm
cờ điều khiển.
6. SỐ LÀN XE ĐỂ KIỂM SOÁT GIAO THÔNG
Số làn xe hiện tại trên các con đường ở khu vực dự án phải luôn được duy trì trong quá trình
tiến hành công việc và nếu có làm các đường tránh thì những đường này phải có khả năng
thông xe tương tự như đường chính. Bất kể những vấn đề nêu trên, Kỹ sư có thể chấp
thuận giảm bớt khả năng thông xe nếu Nhà thầu có thể chứng minh rằng sự giảm bớt khả
năng này không gây chậm trễ quá mức đối với giao thông. Nếu chấp thuận thì Kỹ sư có thể
qui định rõ các giờ giảm khả năng thông xe trong ngày và nên dự kiến rằng những giờ đó
không phải bao gồm thời gian cao điểm cho luồng giao thông đang được xem xét.
Nhà thầu phải phối hợp với các cơ quan hữu quan về điều khiển giao thông và tất cả chi tiết
sẽ phải được Kỹ sư phê duyệt.
7. THI CÔNG TRÊN MỘT NỬA PHẦN ĐƯỜNG
Tại các vị trí mà theo ý kiến của Kỹ sư, việc làm đường tránh là không khả thi, thì chỉ được
tiến hành thi công trên một nửa chiều rộng của đường công cộng hiện có. Chiều dài của
đoạn thi công trên một nửa phần đường càng ngắn càng tốt.
(a) Tại những nơi cần phải thi công trên một nửa phần đường, công tác thi công các
cống đã được bắt đầu vào mùa khô phải được hoàn thành và nền đường đắp sát
cống phải được khôi phục lại sao cho mọi người có thể sử dụng ít nhất một nửa
phần đường trong suốt mùa mưa tới.
(b) Tại những vị trí cần để cho giao thông một làn xe đi qua trên một đoạn dài cụ thể
của công trình hoặc qua các đường dẫn thì Nhà thầu, để đảm bảo giao thông thông
suốt, phải cung cấp một làn đơn tối thiểu rộng 3,5 mét trên mặt đường hoặc nền
đường đắp để cho xe cộ đi lại được.
(c) Nhà thầu phải tiến hành các hoạt động của mình sao cho có thể hạn chế tới mức tối
thiểu có thể được những trở ngại, bất tiện, và chậm trễ giao thông và phải chịu
trách nhiệm kiểm soát giao thông thích đáng trên suốt chiều dài của làn xe đơn đó.
8. GIAO THÔNG BẤT THƯỜNG
Nhà thầu chịu trách nhiệm tiến hành mọi điều tra cần thiết và phải đạt được sự phê chuẩn,
giấy phép, xe hộ tống và bất kỳ phương tiện cần thiết nào khác để giao thông bất thường có
thể lưu thông trên các con đường nằm trong khu vực dự án.
Tại những vị trí mà việc vận chuyển thiết bị hoặc công trình tạm của Nhà thầu đòi hỏi phải có
tăng cường, thay đổi, bảo vệ và/hoặc nâng cấp cầu, cống hoặc đường, Nhà thầu phải cung
cấp cho Kỹ sư đầy đủ các chi tiết về qui trình dự kiến của họ. Các chi tiết này phải bao gồm,
nhưng không hạn chế, những hạng mục sau:
Các chi tiết về thiết bị thi công, Máy móc và/hoặc các công trình tạm sẽ được di chuyển bao
gồm tổng trọng tải;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 85
(a) Ngày và giờ di chuyển dự kiến cho việc di chuyển này;
(b) Vị trí xuất phát và điểm đến;
(c) Lộ trình dự kiến;
(d) Các cầu, cống và/hoặc đường yêu cầu phải được gia cố, thay thế, bảo vệ và/hoặc
nâng cấp;
(e) Các chi tiết đầy đủ về công tác gia cố, thay thế, bảo vệ và/hoặc nâng cấp này bao
gồm bất kỳ và tất cả các tính toán thiết kế cần thiết;
(f) Các biện pháp an toàn giao thông trong khi chuyên chở;
(g) Bằng chứng chứng minh rằng Nhà thầu đã xin và đã nhận được toàn bộ các giấy
phép, sự cho phép và các văn bản tương tự từ các cơ quan có thẩm quyền có liên
quan.
9. TĨNH KHÔNG ĐỨNG
Nhìn chung, mọi công trình tạm thời được bố trí để vượt qua đường hoặc các đường tránh
cho giao thông công cộng sử dụng nên đảm bảo chiều cao của tĩnh không tối thiểu là 4,5m.
Tại các vị trí theo yêu cầu của Kỹ sư, Nhà thầu phải lắp dựng và duy trì các cổng kiểm tra
như đã được chấp thuận, có trang bị các biển báo nêu rõ chiều cao của tĩnh không.
10. VẬT LIỆU CHO CÁC THIẾT BỊ KIỂM SOÁT GIAO THÔNG
Vật liệu dùng làm các thiết bị kiểm soát giao thông phải tuân theo các yêu cầu nêu dưới đây
và như đã được qui định trong Hợp đồng.
(a) Vật liệu phản quang: trừ khi có quy định khác trong hợp đồng, các tấm biển báo, rào
chắn, chóp phân cách, tấm đứng, cọc cắm cờ phải có tấm sơn phản quang đạt
những yêu cầu tối thiểu đối với vật liệu phản quang nêu trong QĐKT mục 8400
“Biển báo đường bộ".
(b) Các biển báo: Biển báo phải theo đúng QĐKT mục 8400 và phải có nền mầu cam,
chữ mầu đen, trừ khi hợp đồng quy định khác.
(c) Các cột của biển báo: Các cột biển báo này phải được làm từ gỗ mềm chưa qua xử
lý, kim loại hay vật liệu khác đã được Kỹ sư chấp thuận. Các cột biển báo phải có
khả năng tồn tại tại vị trí trong điều kiện có lưu lượng giao thông bình thường và
trong điều kiện có gió.
(d) Barie chắn: Barie chắn phải làm bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa.
(e) Nón
Các nón phải có chiều cao tối thiểu là 75cm, đế mở rộng và phải có khả năng
chịu đựng các va chạm mà không làm hỏng nón hoặc các phương tiện giao
thông. Tất cả các nón đều phải được sơn màu vàng cam/trắng và phải dễ nhìn
thấy vào cả ban ngày lẫn ban đêm.
Các nón phải có khả năng giữ nguyên màu sáng và giữ nguyên vị trí trong suốt
thời gian giao thông lưu hành bình thường và trong điều kiện có gió trong khu
vực mà chúng được sử dụng. Đèn dùng cho các nón phải phù hợp với mục đích
sử dụng.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 86
(f) Hàng rào tạm thời: Hàng rào tạm thời phải được chế tạo thành các tấm có
khung gỗ và các tấm thép mạ kẽm. Mặt tấm hướng về phía giao thông qua lại
phải được sơn.
(g) Tấm thẳng đứng: Các tấm thẳng đứng phải được làm bằng gỗ, kim loại hay
nhựa dẻo.
(h) Đèn cảnh báo (nhấp nháy hoặc sáng thường xuyên): Đèn báo phải là loại A
(cường độ nhấp nháy chậm), loại B (cường độ nhấp nháy nhanh), hoặc loại C
(sáng thường xuyên) theo sự phê duyệt của Kỹ sư.
11. QUẢN LÝ GIAO THÔNG THỦY
Đi lại của tàu thuyền và xà lan trên đường thủy trong trong phạm vi Hiện trường và các khu
vực lân cận sẽ tiếp tục trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.
Nhà thầu không bao giờ được cho phép thiết bị cố định hoặc thiết bị nổi của mình can thiệp
bằng bất kỳ cách nào vào giao thông thủy mà không có văn bản chấp thuận của các cơ
quan hữu quan. Nhà thầu phải tuân thủ tất cả điều lệnh và chỉ dẫn của các cơ quan hữu
quan hoặc Kỹ sư cho Nhà thầu về giao thông thủy và phải bằng mọi cách tuân thủ các yêu
cầu của họ về thả neo, đánh dấu, chiếu sáng và trông chừng bất kỳ kết cấu, tàu thuyền hay
thiết bị nào có thể được dùng trong thi công Công trình.
Nhà thầu phải bồi thường cho Chủ đầu tư từ và cho toàn bộ các hành động, thỉnh cầu, khiếu
nại, yêu cầu, thiệt hại, chi phí, phí và kinh phí phát sinh từ hoặc là do hậu quả của các hoạt
động của Nhà thầu hoặc của bất kỳ Thầu phụ nào cản trở hoặc can thiệp giao thông thủy
hoặc ảnh hưởng tới đường thủy trong phạm vi Công trường hoặc các khu vực lân cận.
Nhà thầu phải nhanh chóng kéo lên và chuyển đi bất kỳ máy móc nào (phao hay máy khác)
của mình hoặc của bất kỳ Thầu phụ nào hoặc của bất kỳ người nào mà Nhà thầu thuê
mướn có thể bị chìm trong khi thực hiện Hợp đồng hoặc giải quyết máy đó theo cách mà Kỹ
sư có thể chỉ đạo. Cho tới khi máy đó được kéo lên và chuyển đi, Nhà thầu phải bố trí phao
và để đèn và làm mọi điều vì sự an toàn của giao thông thủy mà các cơ quan hữu quan hay
Kỹ sư yêu cầu. Trường hợp Nhà thầu không không thực hiện các nghĩa vụ mà Điều khoản
này áp đặt cho Nhà thầu thì Kỹ sư hoặc các cơ quan hữu quan có thể bố trí phao và đèn để
đánh dấu máy chìm và kéo lê và di chuyển máy đó (không ảnh hướng tới quyền của Chủ
đầu tư trong việc giữ Nhà thuộc chịu nghĩ vụ pháp lý) và Nhà thầu phải trả lại cho Chủ đầu
tư toàn bộ các chi phí liên quan tới việc này. Thực tế là tàu, thuyền hay máy được bảo hiểm
hoặc đã được khai báo thì toàn bộ tổn thất sẽ không làm cho Nhà thầu hết nghĩa vụ kéo lên
và di chuyển chúng theo Tiểu khoản này.
12. ĐO LƯỜNG VÀ THANH TOÁN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO THÔNG
Việc duy trì và bảo vệ giao thông đường sông và đường bộ và hoặc kiểm soát giao thông sẽ
không được đo lường và thanh toan riêng. Chi phí đáp ứng các yêu cầu theo Mục Tiêuc
chuẩn kỹ thuật này phải nằm trong các hạng mục thanh toán khác của Biểu khối lượng.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 87
01700 – QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG .......................................................................................... 88
2. TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ YÊU CẦU ........................................................................ 88
3. KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ ............................................................................................ 89
4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG .................................... 90
5. GIÁM SÁT ...................................................................................................................... 112
6. THAM VẤN CÔNG CỘNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP .................................. 117
7. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SƯ .............................................................................................. 118
8. CÁC THỦ TỤC BÁO CÁO ............................................................................................ 119
9. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN ........................................................................................ 122
15. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ THANH TOÁN ........................................ 126
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 88
1. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Nhà thầu thực hiện toàn bộ các biện pháp và đề phòng cần thiết và các công tác khác để
đảm bảo việc thi công Công trình và toàn bộ các hoạt động liên quan tới công trường thi
công hoặc ngoài công trường được thực hiện theo đúng các yêu cầu theo luật định và quy
định của Chính phù Việt Nam.
Nhà thầu phải tuân thủ "Kế hoạch quản lý môi trường" đã được Chủ đầu tư lập riêng cho
Hợp đồng. Nhà thầu thực hiện toàn bộ các biện pháp và đề phòng để tránh gây phiền tói
hoặc ảnh hưởng phát sinh từ việc thựcc hiẹn các hoạt động Dự án. Điều này phải, bất kỳ
khi nào có thể, đạt đượ bằng cách ngăn chặn phiền toái tại nguồn căn hơn là làm giảm nhẹ
phiền toái khi nó đã xảy ra.
Nhà thầu cũng sẽ được yêu cầu bồi thường cho bất kỳ thiệt hại, tổn thất, hư hỏng, hay ảnh
hưởng tới tài sản và sức khỏe của những người dân chịu ảnh hưởng của Dự án trong quá
trình thi công. Khuyến khiacsh các nhà thầu tuyển dụng lao động có tay nghề và lao động
phổ thông người địa phương để làm tăng các lợi ích trực tiếp trong khu vực Dự án và giảm
thiểu các vấn đề môi trường tiềm ẩn liên quan tới lán trị thi công, lan truyền bệnh tật và xung
đột văn hóa. Các yêu cầu chung về vấn đề này được nêu ở dưới. Để tuân thủ các tiêu chuẩn
hợp đồng mà tiêu chuẩn môi trường là một phần, Kỹ sư có thể giữ lại các khaonr thanh toán
và/hoặc dừng thi công trong trường hợp có những vi phạm nghiêm trọng hay lặp lại về điều
kiện quy định ở đây.
2. TIÊU CHUẨN VÀ THIẾT BỊ YÊU CẦU
Nhà thầu phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành của Chính phù Việt Nam bao
gồm các tiêu chuẩn và quy chuẩn nêu dưới đây. Tiêu chuẩn và quy chuẩn nào đã được cập
nhật thì bản mới nhất sẽ được áp dụng.
2.1. TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN08:2008/BTNMT)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN14:2008/BTNMT)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN24:2009/BTNMT)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm (QCVN09:2008/BTNMT)
2.2. TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN26:2010/BTNMT)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (QCVN27:2010/BTNMT)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
(QCVN:05/2009/BTNMT)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất ô nhiễm độc hại trong khí thải
(QCVN06:2009/BTNMT)
2.3. TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm kim loại nặng trong đất
(QCVN03:2008/BTNMT)
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 89
2.4. TIÊU CHUẨN VỀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
Quyết định số 3733/2002/QD-BYT, ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế hướng dẫn áp dụng
21 tiêu chuẩn sức khỏe nghề nghiệp
2.5. TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN TRONG THI CÔNG
Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn trong thi công: TCVN 5308-1991; TCVN4086-1995.
2.6. TIÊU CHUẨN VỀ LOẠI BỎ RÁC THẢI RẮN VÀ RÁC THẢI NGUY HẠI
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng rác thải độc hại (QCVN 07:2009/BTNMT)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn
(QCVN25:2009/BTNMT)
Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu chung về bảo vệ bãi chon rác thải rắn
(TCVN:669/2009)
Trong các trường hợp mà ở đó các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật này và của Chính phù
Việt Nam khác nhau, thì các tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam sẽ ưu tiên sử
dụng.
Nếu không đạt được các tiêu chuẩn và quy chuẩn này và nguyên do là do các hoạt động của
Nhà thầu, thì Nhà thầu phải có hành động phù hợp để chỉnh sửa nguyên nhân đó nhằm đảm
bảo độ tuân thủ.
3. KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ
3.1. CHỨNG NHẬN VÀ CAM KẾT
Nhà thầu phải lập Kế hoạch quản lý môi trường (CEMP) của mình như nêu dưới đây. CEMP
phải bao gồm một báo cáo được ký từ các giám đốc quản lý của Nhà thầu chứng nhận một
cam kết là toàn bộ các khái cạnh về bảo vệ môi trường, an toàn và y tế công nghiệp của Dự
án phải được ưu tiên cao nhất trong khi thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng và xán nhận một
cam kết đối với các điều khoản do CEMP quy định như được Kỹ sư phê duyệt.
3.2. HIỂU VÀ TUÂN THỦ LUẬT
CEMP phải cung cấp một báo cáo chứng nhận hiểu biết của đơn vị về, và các phương tiện
đảm bảo sự tuân thủ với, các luật định liên quan tới công tác xây dựng trong Chính phù Việt
Nam, nhất là việc tuân thủ toàn bộ luật định về an toàn và y tế công nghiệp, không giới hạn,
các quy tắc và quy định của Chính phù Việt Nam và của các cơ quan hữu quan có thẩm
quyền.
3.3. SỰ SẴN CÓ ĐỂ CUNG CẤP TÀI LIỆU
CEMP phải nêu vị trí sẵn có các bản sao quy định về an toàn , môi trường, y tế công nghiệp
trên Hiện trường và Nhà thầu phải xác định rằng mọi quy định và tài liệu đã và sẽ có sẵn và
được để ra hoặc lưu trữ cùng nhau cả bằng bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
3.4. QUẢN LÝ THẦU PHỤ
CEMP phải có cam kết mà pử đó Nhà thầu sẽ phải:
Cung cấp cho các thầu phụ các bản sao CEMP và sẽ đưa các điều khoản vào toàn
bộ tài liệu hợp đồng thầu phụ nhằm đảm bảo sự tuân thủ với Kế hoạch ở tất cả các
bước làm hợp đồng thầu phụ.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 90
Yêu cầu tất cả các thầu phụ chỉ định một đại diện an toàn, người sẽ có mặt tại Hiện
trường trong suốt thời gian hợp đồng thầu phụ tương ứng;
Đảm bản, chừng nào có thể trên thực tế, rằng nhân viên của thầu phụ ở tất cả các
bước nắm rõ các phần phù hợp của CEMP và luật định.
4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG
Không chậm hơn 28 ngày sau ngày Khởi công, Nhà thầu phải lập và trình một shall prepare
and Kế hoạch quản lý môi trường trong xây dựng (CEMP) cho Kỹ sư xét duyệt. CEMP phải
mô tả rõ rang cách thức Nhà thầu sẽ quản lý các tác động môi trường, xã hội và an toàn trên
Công trường trong khi thi công.
CEMP phải được tổ chức thành sáu phần như sau:
Kiến thức quản lý;
Tổ chức các nhân sự;
Thông tin và báo cáo;
Các điều khoản quản lý môi trường;
Theo dõi;
Tư vấn công cộng và giải quyết tranh chấp;
Tổ chức và nhân sự.
Các điều khoản về môi trường và quản lý phải bao gồm một số các sơ đồ và kế hoạch cụ
thể sau đây:
Các sơ đồ hiện trường;
Kế hoạch nhân lực và quản lý hiện trường;
Kế hoạch quản lý xây dựng;
Kế hoạch quản lý phát quang, trồng lại cây và khôi phục;
Kế hoạch quản lý rác thải;
Kế hoạch quản lý việc vận hành, sử dụng và bảo quản vật liwwụ;
Kế hoạch quản lý sinh thái;
Kế hoạch quản lý giao thông và an toàn;
Kế hoạchbảo vệ tài sản vật chất và tài sản văn hóa;
Kế hoạch quản lý y tế và quan hệ cộng đồng;
Kế hoạch quản lý công trình công cộng;
Vật liệu chưa nổ (UXO).
Các yêu cầu của từng kế hoạch này được mô tả dưới đây.
CEMP sé được cấp cho Kỹ sư duyệt sau khi nhận được toàn bộ thông tin và tài liệu càn
thiết. việc phê duyệt có thể có tính điều kiện như quy định bởi Kỹ sư. Nhà thầu không được
bắt đầu bất kỳ hoạt động nào tại hiện trường cho tới khi Kỹ sư đã duyệt CEMP. Kỹ sư cũng
sẽ phải yêu cầu xem xét định kỳ, cập nhật và bổ sung vào CEMP trong quá trình thực hiện
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 91
công việc. Ngay sau khi CEMP được Nhà thầu trình và Kỹ sư duyệt, cũng sẽ có một số hoạt
động khác cần được thực hiện trước khi Nhà thầu có thể bắt đầu công việc trên hiện trường,
bao gồm:
Chỉ định và chấp thuận một Nhâ viên Môi trường/An toàn (ESO). Người được bổ
nhiệm làm ESO phải được Kỹ sư chấp thuận. Nhà thầu không được thực hiện bất kỳ
công việc nào trên hiện trường cho tới khi ESO đã bắt đầu nhiệm vụ của mình trừ
jkhi có sự chấp thuận riêng bằng văn bản của Kỹ sư;
Các khảo sát môi trường cơ bản được yêu cầu trước khi làm việc tại hiện trường;
Yêu cầu thực hiện các khóa huấn luyện an toàn ban đầu cho công nhân trên công
trường trước khi bắt đầu công việc.
4.1. CÁC SƠ ĐỒ HIỆN TRƯỜNG
CEMP phải bao gồm các Sơ đồ hiện trường cho mỗi vị trí thi công bao gồm nhà xưởng, bảo
dưỡng, trạm trộn, các khu vực bảo quản và các khu vực đà giáo thể hiện vị trí và bố trí thiết
bị, nhà cửa và các hoạt động thi công mà có thể gây tác động môi trường. Tối thiểu, các Sơ
đồ hiện trường phải có tỷ lệ 1:1.000.
Các khu vực trong hiện trường nơi có chuyển động thường xuyên của xe cộ phải có bề mặt
cứng phù hợp và được giữ sạch khỏi vạt liệu chảy và phải được thể hiện trên Sơ đồ hiện
trường.
4.2. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN LỰC VÀ HIỆN TRƯỜNG
Nhà thầuphải triển khai một Kế hoạch quản lý hiện trường tập trung vào các yêu cầu mô tả
dưới đây.
4.2.1. LẮP ĐẶT LÁN TRẠN CÔNG NHÂN VÀ BỐ TRÍ HIỆN TRƯỜNG
Để giảm thiểu các tác động môi trường bất lợi do xây dựng và bố trí các khu
vực/phương tiện để hoàn thành dự án, cần thực hiện các biện pháp sau:
Ở phạm vi có thể, Dự án phải sử dụng các trạm trộn và trạm átphan hiện có của
thành phố Hải Phòng;
Văn phòng hiện trường, lán trại, kho hàng, trạm átphan, trạm trộn, trạm nghiền đá, và
nhà xưởng phải được bố trí ở những khu vực phù hợp được các cơ quan hữu quan
địa phương chấp thuận và Kỹ sư duyệt và không được bố trí trong phạm vi 200 m
cách các khu vực dân cứ hiện có trừ các trạm atphan không được bố trí trong phạm
vi 300 m cách các khu vực dân cứ hiện có.
Văn phòng hiện trường, lán trại, kho hàng, đặc biệt là các khu vực bảo quản dầu
diesel và bitum và các trạm trộn átphan không được bố trí trong phạm vi 100m cách
các dòng chảy, và phải được vận hành không để chất ô nhiễm xâm nhập các dòng
chảy. Các khu vực lán trạn phải được bố trí để thoát nước tự nhiên hiệu quả;
Lực lượng lao động phải được cấp chỗ ăn ở an toàn, phù hợp và tiện lợi. Chỗ ăn ở
phải được giữ gìn sạch sẽ và vệ sinh;
An toàn nước uống cho người phải được cấp cho tất cả các lán trại, văn phòng hiện
trường và các khu vực khác;
Phải lập một biện pháp bảo quản và đổ bỏ chất thải rắn tạo ra tại các lều trại công
nhân và/hoặc các khu tích trữ;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 92
Các khu vwjc sinh riêng biệt và đủ (toilet và khu tắm giặt) phải được cung cấp cho
công nhân nam và công nhân nữ. Phải bố trí toilet di động ở tát cả các khu vực có
lán trại thi công nơi sẽ tập trung lao động. Lắp đặt hố chứa chất thải xử lý rác thải
sinh hoạt;
Phải cung cấp phương tiện y tế và sơ cứu và hộp dụng cụ sơ cứu tại mỗi vị trí lán trại
thi công;
Nếu có bết ăn, thì bếp phải được thông gió tốt, có hệ thống làm lạnh và có tấm chắn
công trùng. Phải bố trí đủ thùng rác tại mỗi khu vực ăn uống;
Phải có các biện pháp an ninh trong khu vực thi công như chiếu sáng đủ cả ngày và
đêm. Một hàng rào an ninh bao quanh và các bình chữa cháy phải được cung cấp tại
các khu vực chứa nhiên liệu và văn phòng.
4.2.2. CẤM
Các hoạt động sau đây bị cấm tại hoặc gần hiện trường Dự án:
Chặt cây vì bất kỳ lý do gì bên ngoài khu vực thi công được duyệt;
Săn bắt động vật hoang dã;
Giết động vật hoang dã lấy thức ăn;
Sử dụng vật liệu độc hại không được đồng ý, gồm cả sơn gốc chì, amiăng.v.v.;
Gây ảnh hưởng tới giá trị kiến trúc hoặc lịch sử;
Sử dụng sung (trừ nhân viên an ninh được cấp phép);
Công nâhn uống rượu trong giờ làm việc;
Rửa xe cô máy móc trên kênh mương hoặc sông;
Bảo dưỡng xe máy bên ngoài các khu vực được phép;
Đổ rác thải ở những nơi không được phép;
Lái xe không an toàn trên đường địa phương;
Làm việc không có thiết bị an toàn (gồm giầy và mũ);
Gây phiền toái và ảnh hưởng tới các cộng đồng lân cận;
Sử dụng song và dòng chảy để giặt quần áo;
Đổ rác hoặc rác thải thi công, đá một cách bừa bãi;
Làm đổ chất ôn nhiễm tiềm ẩn như dầu mỡ;
Dùng chất nổ và hóa chất để bắt cá;
Đi vệ sinh bên ngoài các phương tiện được chỉ định; và
Đốt rác thải và/hoặc cây phát quang.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng bất kỳ công nhân xây dựng, nhân viên văn phòng, nhân viên
của Nhà thầu mà vi phạm các điều cấm trên phải chịu kỷ luật từ khiển trách tới thôi việc tùy
vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 93
4.2.3. ĐÀO TẠO VỀ MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG
Nhà thầu phải lập và thực hiện một Kế hoạch đào tạo về môi trường cho toàn thể công nhân
lao động và nhân viên nhằm đảm bảo rằng toàn bộ các nhân viên liên quan hiểu về các yêu
cầu môi trường quy định trong luật pháp Việt Nam về môi trường và tiêu chuẩn kỹ thuật của
Hợp đồng. Kế hoạch phải được trình cho Kỹ sư duyệt trước khi thực hiện.
Nhà thầu phải gửi cho nhân viên chủ chốt, gồm cả các thành viên mới tham gia, (1) Chính
sách môi trường của Nhà thầu; và (2) bản sao các phần trích lục liên quan từ luật pháp, tiêu
chuẩn và quy chuẩn về môi trường.
Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp đào tạo cần thiết cho toàn bộ nhân viên theo mức trách
nhiệm đối với các vấn đề môi trường. Nhân viên quản lý phải được đào tạo thêm.
Yêu cầu tất cả các nhân viên của Nhà thầu tuân thủ các quy trình bảo vệ môi trường và họ
phải cung cấp được bằng chứng là họ đã tham gia các lớp đào tạo trong Kế hoạch;
Tài liệu và phương pháp đào tạo, bao gồm các lớp đào tạo chính thức, áp phích, số liệu
trong bản tin, biển hiệu trong thi công và các khu vực lán trại và các các cuộc gặp mặt cho
Kỹ sư duyệt trước khi phát hành.
Kế hoạch đào tạo phải được triển khai tới toàn bộ công nhân xây dựng về các vấn đề sau:
sở hữu súng, các quy định về giao thông, chặt cây và thu nhặt sản vật rừng bất hợp pháp,
không gây ảnh hưởng tới các cộng đồng tái định cư, kiểm soát xói lở, các vẫn đề về sức
khỏe và an toàn, toàn bộ các hoạt động bị cấm, cách thức thực hiện các yêu cầu và quy
trình kỷ luật, thông tin chung về môi trường mà họ có thể làm việc và lập các hình phạt cho
những ai vi phạm các quy tắc đó;
Đào tạo định kỳ khi cần thiết nhưng mỗi nhân viên đều phải được đào tạo trước khi bắt đầu
các hoạt động trên công trường và đào tạo mỗi 12 tháng sau đó.
Phải duy trì các ghi lưu (như việc tham gia vào đào tạo kiến thức môi trường, các chủ đề
bao trùm) và trình cho Kỹ sư khi được yêu cầu.
4.3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THI CÔNG
Nhà thầu phải phát triển một Kế hoạch quản lý thi công tập trung vào các vấn đề dưới đây.
4.3.1. CHẤT LƯỢNG NƯỚC
Các quy định về chất lượng nước phải được giám sát nghiêm ngặt đặc biệt là tại các khu
vực nuôi trồng thủy sản. Nhà thầu phải đảm bảo:
Toàn bộ các dòng chảy và cống rãnh thoát nước trong phạm vi và gần hiện trường
phải được giữ an toàn và sạch rác và vật liệu tạo ra từ Công trình. Không được đổ
hóa chất, nước thải vệ sinh, đất đào, chất thải và nước rửa máy khuấy bê tông vào
các dòng chảy.
Toàn bộ nước và các sản phẩm rác thải phát sinh trên công trường sẽ được gom và
chuyển khỏi công trường qua một hệ thống thoát nước tạm phù hpự avf được thiết
kế thích hợp và đổ tại một vị trí và theo cách sẽ không gây ô nhiễm hay phiền toái.
Các côgn trình thoát nước sẽ được thi công, duy trì và khôi phục khi cần và và phải
thực hiện toàn bộ các biện pháp dự phòng khác cần có để tránh thiệt hại do ngập
nước và bùn chảy ra từ Công trình. Sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa đầy đủ
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 94
để đảm bảo rằng không có đất đào hay rác thuộc bất kỳ loại nào bị đùn ra, rửa trôi,
rơi vào hay đổ ra vùng đất gần công trường.
Trường hợp có bất kỳ đất đào hay rác ào từ công trình thi công bị đổ ra vùng đất lân
cận hoặc bất kỳ bùn đất nào bii rửa trôi tới bất kỳ khu vực nào, thì toàn bộ đất đào,
rác hay vật liệu và bùn đất đó phải được dọn đi ngày và vùng đất chịu ảnh hưởng và
các khu vực phải được Nhà thầu khôi phục lại trạng thái ban đầu được Kỹ sư chấp
thuận.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng các lán trại thi công và các nguồn gây tác động thứ phát
tiềm năng khác được bố trí phù hợp và được cung cấp kèm theo các phương tiện
thoát nước và nước thải.
4.3.2. XÓI LỞ VÀ LẮNG ĐỌNG
Có khả năng xaye ra xói lở công trường và lắng đọng tại vùng đất lân cận và đường thủy
nếu các hoạt độngt rên công trường không được quản lý cẩn thận. Để tránh các tác động
tiêu cực trong khu vực Dự án, Nhà thầu phải thực hiện các hoạt động sau:
Bảo vệ toàn bộ accs khu vực dễ bị xói lở bằng cách lắp đặt các côgn trình thoát nước
tạm và vinh cửu cần thiết ngay khi có thể và bằng cách thực hiện bất kỳ biện pháp
nào khác để ngăn nước mưa tập trung vào các dòng chảy và làm sạch các mái dốc,
bờ sông.v.v.;
Những khu vực trong công trường không bị ảnh hưởng bởi các hoạt động cải tạo
phải được duy trì ở điều kiện hiện tại của chúng;
Giảm tốc độ và lượng nước bằng cách tăng số lượng cống thoát nước và chọn các vị
trí thích hợp để đặt cống nhằm tránh được các tác động của xói lở;
Đổ đống đất mặt và dùng lại vật liệu này cho các khu vực bị ảnh hưởng cục bộ nhằm
thúc đẩy sự phát triển của thực vật tại chỗ;
Dùng giống cỏ và bổi địa phương để cho các khu vực đất xói lở cằn cỗi hoặc các bề
mặt thi công khép kín;
Áp dụng các biện pháp kiểm soát xói lở trước khi mùa mưa bắt đầu mà thích hợp là
ngay sau khi thi công;
Lắp đặt các kết cấu kiểm soát lắng đọng ở chỗ cần thiết nhằm làm chậm hoặc
chuyển hướng nước chảy và ngăn giữ lắng đọng cho tới khi tạo được thảm thực vật.
Các kết cấu kiểm soát lắng đọng bao gồm đê trong bằng củi xếp chéo, thềm đá, bể
thu chất lắng, bao rơm, hàng rào chổi, và bùn;
Ở các khu vực nơi mà các hoạt động cải tạo đã được hoàn thành và ở những nơi mà
sẽ không bị ảnh hưởng nữa thì cần bắt đấu trông lại cây ngay khi có thể;
Phun nước khi cần thiết lên đường bụi bẩn, hồ đào, chỗ có vật liệu đắp và đất đổ
đống để làm giảm xói lở do gió;
Giao thông và chuyển động qua các khu vực đã ổn định phải được hạn chế và kiểm
soát, và thiệt hại tới các khu vực đã ổn định phải được sửa chữa và bảo dưỡng để
được Kỹ sư chấp thuận.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 95
4.3.3. KHÍ THẢI VÀ BỤI
Không được lắp đặt được có lò nung, nồi hơi hay máy hay thiết bị tương tự nào dùng bất kỳ
nhiên liệu nào mà có thể tạo ra chất gây ô nhiễm không khí trước khi có sự hài chấp thuận
bằng văn bản của Kỹ sư. Không được đốt rác hay các vật liệu các được xuất hiện trên công
trường.
Phải thực hiện các biện pháp giảm bụi bao gồm nhưng không giới hạn các biện pháp sau
đây:
Những đống cát và cốt liệu lớn hơn 20 m3 để dùng trong sản xuất bê tông phải được
quây ba phía bằng vách kéo dài lên phía trên cọc và quá 2m phía trước cọc. Các vị
trí phải được thể hiện trên (các) Sơ đồ hiện trường. – Phải phu nước hiệu quả khi
giao và vận chuyển cát và cốt liệu thô và các vật lueụe tương tự khác, khi bụi có thể
được tạo ra và để làm ẩm tất cả các vật liệu lưu kho trong thời tiết khô và có gió;
Các khu vực trong công trường nơi mà có chuyển động thường xuyên của xe cộ phải
có bề mặt cứng phù hợp và được giữ sạch khỏi các vật liệu chảy. Các vị trí phải
được thể hiện trên (các) Sơ đồ hiện trường. Các đai chuyền phải được gắn vào bảng
gió và các điểm truyền của băng chuyền và các khu vực đẩy phễu phải khép kín để
giảm thiểu lượng bụi thải. toàn bộ băng chuyền mang vật liệu mà có tiềm năng gây
bụi phải được khép kín hoàn toàn và gắn vào các đai lọc. Các vị trí phải được thể
hiện trên (các) Sơ đồ hiện trường;
Xi măng và các vật liệu hạt mịn khác được giao theo đống phải được bảo quản trong
cá silo kín có gắn bộ chỉ báo báo động mức cao. Các bộ chỉ báo báo động mức cao
phải được khóa liên động với dây chuyền đóng bao mà trong trường hợp phếu đạt
tới điều kiện quá đầy, thì một cảnh bão nghe thấy rõ sẽ hoạt động, và dây khí nén tới
thùng làm việc sẽ đóng. Các vị trí phải được thể hiện trên (các) Sơ đồ hiện trường;
Xi măng được sản xuất từ việc đào các nguồn dải san hô ngầm không được dùng
cho Dự án;
Toàn bộ thông khí trên các silo xi măng phải được gắn vải lọc phù hợp có hoặc là cơ
chế lắc hoặc là cơ chế vệ sinh bằng khí động;
Phếu cân phải được thông gió bằng bộ lọc phù hợp;
Các túi lọc trong bộ thu bụi của silo xi măng phải được lắc kỹ sau khi xi măng được
tổi vào silo để đảm bảo thu đủ bụi cho lần chất tải tiếp theo;
Cung cấp máy chắn bụi đầy đủ bao gồm các bộ thổi nước kèm thanh phun;
Phải hoàn thiện các khu vực hút nước, kể cả đầm lần cuối, càng nhanh cáng tốt phù
hợp với thực tiễn tốt nhằm ngăn chặn bụi lơ lửng do gió;
Toàn bộ đường xá trong các khu vực thi công tren công trường phải được phun
nước ít nhát hai lần mỗi ngày;
Tất cả xe cộ, khi dừng đỗ trên công trường phải được yêu cầu tắt máy;
Tất cả máy móc thiết bị trên công trường phải được kiểm tra ít nhất hàng tuần và
thực hiện mọi điều chỉnh và sửa chữa cần thiết để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về
an toàn và ô nhiễm không khí;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 96
Toàn bộ xe cô phải được vệ sinh một cách phù hợp (thân xe và lốp xe phải sạch cát
và bùn) trước khi rời khỏi các khu vực công trường. Nhà thầu phải cung cấp hố rửa
xe hoặc một phương tiện vệ sinh xe và/hoặc rửa bánh xe tại lối ra công trường. Nhà
thầu phải cung cấp các phương tiện vệ sinh cần thiết trên công trường và đảm bảo
rằng không có nước hay rác từ các hoạt động vệ sinh đổ ra công trường. Vị trí của
những phương tiện này phải được minh họa rõ trên (các) Sơ đồ hiện trường;
Các phương tiện vệ sinh cần thiết phải được cung cấp trên công trường để đảm bảo
rằng không có nước hay rác từ các hoạt động vệ sinh đổ ra công trường. Các vị trí
phải được thể hiện trên (các) Sơ đồ hiện trường;
Toàn bộ xe tải chở vật liệu đến và rời công trường phải được phủ tấm che vải bạt
hoặc kiểu che chắn phù hợp khác (phải được đảm bảo là phù hợp) để ngăn rác
và/hoặc vật liệu rơi xuống hoặc bị thổi bay khỏi xe. Các tấm che phải được đmr bảo
một cách phù hợp và phải được kéo dài ít nhất 300 mm ngoài các mép thành xe và
tấm bửng xe;
Các tường thi công sẽ được cung cấp ở tất cả các vị trí mà gió mạnh có thể thổi bay
bụi và rác;
Tại bất kỳ trạm trộn bê tông hay trạm nghiền nào đang vận hành trên công trường thì
những điều kiện bổ sung dưới đây cần được tuân thủ:
Một hệ thống kiểm soát ô nhiễm không khí phải được lắp đặt và vận hành bất kỳ
khi nào máy hoạt động;
Bất kỳ xe nào mà có phần mang tải mở dùng để chở vật liệu tạo bụi tiềm năng đều
phải có thành và tấm bưng sau phù hợp. Những vật liệu có tiềm năng tạo bụi thì
không được chất tải tới một mức cao hơn thành và tấm bưng sau xe và phải được
che đậy bằng tấm che sạch ở điều kiện tốt;
Các vị trí trạm trộn bê tông và trạm nghiền và các khu vực phụ trợ phải thường
xuyên được vệ sinh và tưới nước để giảm thiểu lượng bụi thải. – Việc trộn khô
phải được thực hiện trong một khu vực kín hoàn toàn với khí thải đi vào các vải
lọc phù hợp.
4.3.4. TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG
Để tránh các tác động bất lợi tiềm năng của tiếng ồn và độ rung, Nhà thầu phải:
Chịu trách nhiệm sửa chữa bất kỳ hư hỏng nào gây ra do hậu quả của độ rung tạo
nên từ hoặc bởi việc sử dụng thiết bị, máy và máy móc của mình.
Lắp dựng các rào chắn ồn ở nơi có trường học hoặc các môi trường nhận nhạy cảm
tiềm năng (như được nhận diện trong khi tư vấn với dân địa phương) trong bán kinh
50 m cách các hoạt động thi công hoặc các tuyến vận hành vật liệu. Các rào chắn
tạm có đủ chiều cao có chân trượt và một phần phía trên đúc hẫng phải được lắp
dựng trong một khoảng cách ngắn tính từ các máy đặt cố định, và ở khoảng cách
thực tế tính từ các máy di động. Chiều cao tối thiểu có hiệu quả của các rào chắn
tiếng ồn phải làm sao để không phần nào của các nguồn tiếng ồn liên quan tới hoạt
động của máy thi công có thể nghe thấy rõ từ các môi trường tiếp nhận mục tiêu cần
được bảo vệ. các rào chắn không được có khe hở hay khoảng hở, và phải có một
mật độ bề mặt ít nhất là mướci ki-lô-gam mỗi mét vuông (kg/m2). Các vị trí rào chắn
ồn tạm thời phải được điều chỉnh ở chỗ và khi cần thiết có tính đến vị trí và loại môi
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 97
trường nhận liên quan và máy được dự kiến bảo vệ. Việc sử dụng các rào chắn tiếng
ồn đề xuất cũng như thiết bị thi công khác đều cần tính đến các yêu cầu tiêu chuẩn
sau đây:
Cần luôn duy trì một đường lớn rộng tối thiểu 4,5 m có tĩnh không đứng nhỏ hơn
4,5 m để các phương tiện cứu hỏa có thể tự do qua lại;
Không được bố trí rào chắn ở chỗ mà rào chắn ngăn cản sự tiếp cận với các
phương tiện cộng đồng, các khu dân cư, cá các vị trí làm việc hoặc các tuyến tiếp
cận.
Cung cấp thông tin công khai về các hoạt động thi công trườ khi thực hiện công việc
xây dựng.
Đảm bảo tránh được các môi trường nhận nhạy cảm khi có thể khỏi các máy nghiền
cốt liệu, các máy vận hành.v.v. các máy lu không rung (để đầm) phải được dùng gần
các môi trường nhận nhạy cảm như trường học và các tài nguyên văn hóa.
Đảm bảo rằng tất cả các hệ thống hút phải được duy trì ở trật tự tốt; các vỏ động cơ
được thiết kế phù hợp và phải sử dụng các bộ hút giảm âm; và phải thực hiện bảo trì
thiết bị thường xuyên.
Đảm bảo rằng thiết bị cố định phải được đặt càng xa vùng đất nhạy cảm càng tốt;
được lựa chọn để giảm thiểu các tác động của tiếng ồn khó nghe; và được cung cấp
với các cơ chế bảo vệ chỗ nào có thể.
Các hoạt động theo kế hoạch trùng với những thời kỳ khi mà người dân có thể bị ảnh
hưởng; giừo làm việc và ngày làm việc phải được giới hạn ở những thời gian ít nhạy
cảm với tiếng ồn. Giờ làm việc sẽ có thể gây phiền toái cho dân địa phương hoặc các
hoạt động khác.
Chấp nhận các biện pháp cần thiết và phù hợp để giảm thiểu tiếng ồn liên quan tới
công tác đóng cọc.
Các hoạt động xây dựng phải bị cấm tuyệt đối từ 6h chiều tới 6h sáng tại các khu dân
cư.
4.3.5. VỊ TRÍ CÁC KHU VỰC BẢO QUẢN CHẤT LỎNG VÀ VẬT LIỆU ĐỘC HẠI
Các Sơ đồ hiện trường trong CEMP phải xác định vị trí bảo quản vật liệu lỏng và vật liệu độc
hại. Các điều kiện sau đây là để tránh các tác động abát lợi do bảo quản nhiên liệu và hóa
chất không phù hợp:
Toàn bộ công tác bảo quản nhiên liệu và hóa chất (nếu có) phải được bố trí trên một
nền không thấm nước trong một con đê và được bảo vệ bằng hàng rào. Khu vực bảo
quản phải được bố trí cách xa dòng chảy hoặc đầm lầy. Nền và vách đê phải không
thâm nước và đủ khả năng chứa 110 phần trăm dung tích thùng.
Việc đổ và nạp liệu phải được kiểm soát chặt chẽ và theo đúng ác quy trình chính
thức và sẽ thực hiện trong một khu vực có che chắn để giữ được phần tràn / rò rỉ
chất lỏng gây ô nhiễm tiềm năng.
Toàn bộ van và súng khởi động phải chịu được sự can thiệp không được phép và
hành động cố ý phá hoại và phải được ngắt và khóa chắc chắn khi không sử dụng. –
Các dung lượng của bất kỳ thùng hay tang chứa phải được thể hiện rõ. Phải thực
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 98
hiện các biện pháp để đảm bảo không có chất xả gây ô nhiễm vào hệ thống thoát
nước hoặc dòng chảy.
Cấm đổ dầu vào lòng đất và nước.
Bất kỳ sự tràn dầu ngũa nhiên nào xuất hiện phải lập tức được vệ sinh sạch sẽ và
toàn bộ vật liệu vệ sinh phải được bảo quản ở một khu vực đảm bảo để đổ bỏ ra một
vị trí được chỉ định để đổ rác thải nguy hiểm.
Các Sơ đồ hiện trường phải quy định vị trí bảo quản vật liệu lỏng và vật liệu độc hại.
4.3.6. CÔNG TÁC ĐẤT, HỐ ĐÀO VÀ ĐẮP TA LUY
Công tác đất, hố đào và đắp ta luy phải được quản lý cẩn thâmk để giảm thiểu các tác động
tiêu cực tới môi trường.
Nhà thầu phải luôn duy trì các ta luy đào và đắp ổn định và gây ít ảnh hưởng nhất tới các
khu vực bên ngoài các giới hạn quy định cho công trình.
Nhà thầu hoàn thành các hoạt động đào và đắp đến các mặt cắt ngang cuối cùng tại bất kỳ
vị trí nào sớm nhất có thể và tốt nhất là trong một hoạt động liên tục để tránh hoàn thiện
công tác đâtf từng phần, nhất là trong mùa mưa.
Để bảo vệ các mái taluy đào và đắp khỏi xói lở, theo đúng bản vẽ, rãnh cắt và đá tiêu nước
phải được bố trí ở đỉnh và đáy ta luy và phải được trồng cỏ hoặc phủ cây khác. Ránh cắt
phải được cung cấp phía trên các hố đào cao nhằm giảm thiểu nước chảy và xói lở ta luy.
Bất kỳ phần đào hay vật liệu đào không thích hợp phải được đổ bỏ ra các bãi thải quy định
được Kỹ sư chấp thuận. Không được bố trí các bãi thải ở nơi mà chúng có thể gây sạt lở
trong tương lai, ảnh hưởng tới đất nông nghiệp hoặc bất kỳ tài sản nào khác, hoặc làm cho
đất từ bãi rác rơi vào bất kỳ dòng chảy nào. Có thể cần đào rãnh thoát nước trong và quanh
các bãi thải theo chỉ thị của Kỹ sư.
4.3.7. BÃI TẬP KẾT VÀ HỐ MƯỢN
Việc thi công đường mới sẽ sử dụng ác hố mượn hay mỏ hiện có. Tuy nhiên, trường hợp
cần các hố mượn và mỏ mới thì Nhà thầu phải thực hiện các hoạt động dưới đây:
Vị trí bãi tập kết, mỏ và hố mượn phải được xác định và phân định để đảm bảo
chúng cách các vùng tới hạn như taluy dốc, đất dễ bị xói lở, đất canh tác avf các khu
vực thoát nước thẳng vào khối nước ít nhất là 25mm. Vị trí bãi tập kết, mỏ và hố
mượn phải ở những nơi không phải là đất sản xuất chừng nào có thể và phải được
Kỹ sư chấp thuận;
Vị trí bãi tập kết, mỏ và hố mượn phải được tránh các khu ưvjc nhạu cảm như các
khu bản tồn thiên nhiên, cảnh đẹp, công viên rừng, các khu vực bảo vệ nguồn
nước.v.v.;
Giới hạn khai thác vật liệu đối với các mỏ và hố mượn được duyệt và phân định;
Đánh đống đất mặt khi mở hố mượn lần đầu. Sau khi toàn bộ vật liệu mượn khả
dụng được moi lên, thì phần đất mặt đổ đống lúc đầu phải được rải trở lại trên khu
vực hố mượn và san tới một bề mặt trơn nhẵn, đều và có độ dốc để thoát nước. Có
thể phải tạo bậc hoặc thềm trên các ta luy để giúp kiểm soát xói lở;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 99
Chỗ có quá nhiều đất bồi cần được làm ổn định và trồng lại cây. Khi phù hợp, rác
hữu cơ và đất bồi cần được rải lên chỗ bị ảnh hưởng để kích thích cây mọc lại. Ưu
tiên trồng lại cây tự nhiên ở chừng mực có thể;
Cần giữ các rãnh thoát nước hiện có ở các khu vực chịu ảnh hưởng không bị đất bồi
tràn vào;
Nhà thầu phải đảm bảo rằng tất cả các hố mượn đã sử dụng ở trong điều kiện gọn
gàng với các sườn bên ổn định, trông lại cây, khôi phục lại các dòng chảy tự nhiên,
tránh ngập úng các khu vực đào và ở bất kỳ chỗ nào có thể để không tạo ra khối
nước tù nào có thể tạo ổ muỗi;
Khi không hố mượn thể lấp lại hoặc thót nước phù hợp, Nhà thầu phải tham vấn
cộng đồng địa phương để xác định ưu tiên sử dụng lại là trại cá hay các mục đích
cộng đồng khác;
Không được để vật liệu ngoại lai hình thành/ đọng lại trên công trường trong thời gian
thi công;
Các khu vực bị ảnh hưởng bởi việc đổ đống phải được khôi phục lại để Kỹ sư chấp
nhận.
4.3.8. ĐỔ RÁC
Nhà thầu phải thực hiện các hoạt động sau:
Lập và tuân thủ các quy trình về vệ sinh công trường hàng ngày, gồm duy trì đủ các
phương tiện đổ rác;
Rác tạo ra do phá sỡ kết cấu cũ phải được tái sử dụng phù hợp ở mức độ có thể,
trong chương trình khôi phục dự kiến (như làm vật liệu đắp cho nền đường). Việc đổ
bỏ phần rác còn lại phải được thực hiện chỉ ở những bãi đã xác định và được Kỹ sư
chấp thuận. Nhà thầu cần đảm bảo rằng các bãi này (a) không được bố trí trong các
khu vực rừng chỉ định và đất canh tác; (b) không tác động đến các dòng thoát nước
tự nhiên; và (c) không ảnh hưởng tới thảm thực vật hiếm. Không trong trường hợp
nào Nhà thầu được đổ bất kỳ vật liệu nào vào các khu vực nhạy cảm về môi trường;
Trường hợp bất kỳ rác hay bùn đất nào từ các bãi này vương ra khu đất bên lân cận
thì Nhà thầu phải lập tức dọn dẹp và đưa khu vực bị ảnh hưởng trở lại tình trạng ban
đầu của nó được Kỹ sư chấp thuận;
Các dòng nước phải được giữ sạch rác và cống rãnh phải kiểm tra xem lối dòng chảy
cso sạch hay không;
Đưa vào các điều khoản kết hợp với các kỹ thuật ổn định phù hợp nhất cho mỗi bãi
thải và xác định rằng các bãi thải được chọn lựa không gây ra sự thoát nước bề mặt
không mong muốn;
Tiếp cận nguy cơ của bất kỳ tác động tiềm năng nào tới việc rò rỉ vật liệu thải trên
nưc[s bề mặt;
Ngay khi công việc hoàn thành, toàn bộ rác từ công tác khôi phục phải được dọn dẹp
khỏi công trường.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 100
4.3.9. PHÁ DỠ KẾT CẤU HẠ TẦNG CŨ
Phải thực hiện các biện pháp sau để bảo vệ công nhân và công chúng khỏi rác và đồ vật di
động:
Bố trí riêng một vùng đổ rác được chỉ định và một vùng hạn chế đổ rác hoặc các bãi
thải, và/hoặc ống để chuyển nước an toàn từ cao độ cao hơn xuôgs cao độ thấp
hơn;
Thực hiện cưa, cắt, mài, đánh bóng, gọt hoặc đục bằng các cấu bảo vệ phù hợp và
neo cho phù hợp;
Giữ đường giao thông sạch sẽ để tránh lái thiết bị hạng nặng qua phế liệu rời;
Cấp cho công nhân đủ kính bảo hộ có lá chắn bên, lá chắn mặt, mũ cứng và giày bảo
hộ.
4.3.10. CẦU, CẦU CHUI, NÚT GIAO VÀ CẦN CẠN
Nhà thầu phải trình một thuyết minh biện pháp thi công cầu, cầu chui, nút giao hoặc cầu cạn
cho Kỹ sư duyệt, nêu chi tiết vị trí đường tránh tạm, các biện pháp ngăn tràn, các biện pháp
kiểm soát lắng đọng, cải dòng nước mặt, bố trí lại.v.v.;
Sau khi thi công cầu, khu vực thi công, cải dòng, các khu vực ao lắng và đường tránh tạm
phải được bố trí lại được Kỹ sư chấp thuận.
4.4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ PHÁT QUANG, TRỒNG LẠI CÂY VÀ KHÔI PHỤC
Nhà thầu phải lập một Kế hoạch quản lý phát quang, trông lại cây và khôi phục cho Kỹ sư
phê duyệt. Không công việc nào được bắt đầu cho tới khi Kế hoạch này được duyệt. Kế
hoạch phải xác định các quy trình và biện pháp giảm nhẹ cho các khu vực phát quang, trồng
lại cây và không phục.
4.4.1. PHÁT QUANG CÁC KHU VỰC THI CÔNG
Nhà thầu phải đảm bảo có các nội dung sau trong Kế hoạch của mình:
Cho phép tiếp tục việc sử dụng hiện tại với công trường chừng nào có thể mà không
gây ảnh hưởng tới ác hoạt động của Nhà thầu. Không được gây ảnh hưởng tới thảm
thực vật trong các khu vực không được mô tả trong Kế hoạch;
Các cây to hoặc tương đối to trong các khu vực lán trại và đường vào phải đươck
bảo tồn ở bất kỳ vị trí nào có thể;
Trước khi phát quang cây cỏ ở bất kỳ khu vực cải tạo nào, phải thực hiện nghiên
cứu, cứu sinh và thu lượm chọn giống;
Trước khi phát quang cây cối, Nhà thầu phải đảm bảo rằng toàn bộ rác và vật liệu vô
cơ phải được dọn sạch khỏi khu vực sẽ phát quang;
Phải thực hiện phát quang cây cỏ theo giai đoạn để giữ lại lớp bảo phủ cây càng lâu
càng tốt;
Toàn bộ vật liệu cây bản địa dời chuyển khỏi khuvực phát quang phải được đổ đống
làm bổi. toàn bộ cây cỏ còn lại phải được dời chuyển và đổ bỏ tại một bãi thải được
chấp thuận.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 101
Nhà thầuphải dời chuyển đất mặt ra khỏi toàn bộ các khu vực nơi mà đất mặt sẽ chịu
tác động bởi các hoạt động khôi phục, bao gồm các các hoạt động tạm như lưu kho
bãi và đổ đống.v.v.;
Phần đất mặt đã bóc phải được đổ đống tại các khu vực được Kỹ sư duyệt để sử
dụng lần sau trong khi trồng lại cây và phải được bảo vệ đầy đủ.
Phải giảm thiểu việc sử dụng hóa chất lên cây cỏ. Ở giới hạn có thể, phải chọn hóa chất
không kết tủa và gây các ảnh hưởng ít bất lợi hơn tới sức khỏa con người;
Thuộc diệt cỏ trong Dự án phải thể hiện là hiệu quả đối với các loài cây mục tiêu, có ảnh
hưởng tối thiểu tới môi trường tự nhiên, và được chứng minh là an toàn đối với người dân
và vật nuôi trong các khu vực được xử lý, cũng như đối với những người phun thuốc. Việc
sử dụng thuốc diệt cỏ phải được Kỹ sư chấp thuận.
4.4.2. TRỒNG LẠI CÂY VÀ KHÔI PHỤC CÔNG TRƯỜNG
Nhà thầu phải đảm bảo có các nội dung sau trong Kế hoạch của mình:
Phải bắt đầu việc trông lại cây ngay khi có cơ hội. Các giống cây bản địa phù hợp
phải được chọn để trồng bù và khôi phục lại địa hình tựnhiên;
Việc khôi phục lại các khu vực phát quang như hố mượn không còn sử dụng nữa,
các bãi rác, các phương tiện trên công trường, lán trại công nhân, các khu vực tập
kết, sàn công tác và bất kỳ khu vực nào tạm chiếm trong thời giant hi công công trình
Dự án phải được hoàn thiện bằng cảnh quan, thoát nước đầy đủ và trồng lại cây;
Các bãi thải và taluy đào phải được cắt lại tới các độ dốc ổn định và được trồng cỏ
để tránh xói lở;
Khôi phục và trồng lại cây phải được thực hiện đúng lúc cho đối với mái dốc/ đất lộ
thiên và các khu vực đã hoadn thiện phải được khôi phục để đạt được độ ổn định
mái dốc và duy trì tính toàn vẹn của đất;
Toàn bộ các khu vực chịu ảnh hưởng phải được làm đẹp và bất kỳ công việc sửa
chữa nào cần thiết phải được thực hiện không chậm trễ, bao gồm trồng cỏ và trồng
lại rừng;
Cây phải được trồng ở các vùng đất lộ ra và trên các ta luy để ngăn chặn hoặc giảm
sạt lở đất và giữ ổn định taluy;
Đất bị ô nhiễm hóa chất hoặc hất có hại phải được bóc bỏ và chuyển và chon ở các
bãi rác thải;
Toàn bộ các khu vực chịu ảnh hưởng phải được làm đẹp và bất kỳ công việc sửa
chữa nào cần thiết phải được thực hiện không chậm trễ, bao gồm trồng cỏ và trồng
lại rừng;
Các dòng chảy phải được dọn sạch rác, và mương ránh và cống phải được kiểm tra
dòng chảy sạch;
Tất cả các vị trí phải được vệ sinh và toàn bộ vật liệu phải được đổ bỏ một cách thích
hợp;
4.5. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Nhà thầu phải triển khai một Kế hoạch quản lý chất thải tập trung vào các vấn đề sau.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 102
4.5.1. ĐỔ CHẤT THẢI LỎNG
Kế hoạch quản lý chất thải phải tập trung vào các yêu cầu sau:
Thiết kế các hệ thống thoát nước tạm, các phương tiện vệ sinh (nàh vệ sinh) tại lán
trại công nhân và công trường thi công và bãi thải dự kiến;
Mô tả các biện pháp thu gom và xử lý một cách phù hợp nước rửa từ công tác bảo
dưỡng thiết bị;
Không được xả thẳng nước thải, nước rửa, hóa chất phoi, dầu thải, vật liệu chứa bùn
hay chất thải rắn ra song và kênh;
Thể hiện hệ thống dự kiến và vị trí của các phương tiện liên quan trên công trường,
bao gồm nhà xí tạm, các khu vực chứa nước thải, bể lắng.v.v.;
Cấm đổ dầu bôi trơn và các vật liệu tương tự vào đất và nước;
Các khu vực ô nhiễm vật liệu lỏng không được thoát nước thẳng vào nước bề mặt;
Các khu vực ô nhiễm chứa vật liệu lỏng phải được trang bị rãnh thoát nước được
điều tiết bằng hệ van và van phải được duy trì ở chế độ khóa tại vị trí đóng có kiểm
soát bằng chìa.
Phải vệ sinh sạch sẽ ngay dầu bôi trơn và dầu nhiên liệu tràn ra và vật liệu vệ sinh
dầu tràn phải được chỏ và đổ bởi một đơn vị có phận sự (bằng một hợp đồng với
Nhà thầu) ra một bãi rác hoặc bái thải của thành phố Hải Phòng được chấp thuận.
Đảm bảo rằng nước chảy từ c cácông trường thi công không xả thẳng ra các dòng
chảy và phải thể hiện hệ thống dự kiến, gồm cả các vị trí bể lắng và các phương tiện
khác.
4.5.2. ĐỔ CHẤT THẢI RẮN
Kế hoạch quản lý chất thải phải tập trung vào các yêu cầu sau:
Quản lý rác thải sinh hoạt tạo ra trong lán trại công nhân và văn phòng kèm theo việc
cung cấp để tạm giữ, tái chế, xử lý và đổ bỏ rác thải tồn dư bởi một nàh thầu được
cấp pheps.
Quản lý rác thải công nghiệp, rác thải xây dựng, phoi và vật liệu chứa bùn. Kế hoạch
phải xác định các bãi thải cho phoi và vật liệu chứa bùn. Bãi thải cho vật liệu chứa
bùn phải tuân thủ các chỉ tiếu sau: bài không được bố trí ở phạm vi 200 m cách các
khu dân cư, trường học, nơi nuôi trồng thủy sản và 500 m cách các điểm lấy nước
sinh hoạt và các địa danh lịch sử, địa chỉ tôn giáo với thiết kế đáy và vách phù hợp
để tránh rò rỉ nước thải ra khu vực xung quanh.
Việc quản lý vật liệu nguy hiểm phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các
yêu cầu.
Không được đốt rác thải chứa dầu và/hoặc rác thải thực vật.
4.5.3. ĐỔ NƯỚC THẢI
Toàn bộ các sản phẩm nước và rán thải phát sinh trên công trường phải được thu gom, dời
chuyển ra khỏi công trường thông qua một hệ thống thoát nước tạm được thiết kế phù hợp
và được đổ ra các vị trí và theo cách mà sẽ không gây ô nhiễm cũng như phiễn toái. Bình
đồ công trường pahỉ thể hiện hệ thống dự kiến và vị trí của các phương tiện liên quan trên
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 103
công trường gồm cả nhà xí, khác khu chứa.v.v. không được xả thẳng nước vệ sinh hoặc
nước rửa ra nước mặt. Cấm đổ dầu bôi trơn và các vật liệu tương tự vào đất hoặc vào
nguồn nước. Các khu vực ô nhiễm vật liệu lỏng không được thoát nước thẳng vào nước bề
mặt. Các khu vực ô nhiễm chứa vật liệu lỏng phải được trang bị rãnh thoát nước được điều
tiết bằng hệ van và van phải được duy trì ở chế độ khóa tại vị trí đóng có kiểm soát bằng
chìa. Phải vệ sinh sạch sẽ ngay dầu bôi trơn và dầu nhiên liệu tràn ra và vật liệu vệ sinh dầu
tràn phải được chỏ và đổ bởi một đơn vị có phận sự (bằng một hợp đồng với Nhà thầu) ra
một bãi rác hoặc bái thải của thành phố Hải Phòng được chấp thuận
4.5.4. CHẤT THẢI RẮN
Nhà thầu phải trình một báo cáo biện pháp nêu chi tiết một hệ thống kiểm soát chất thải rắn
shall (bảo quản, cấp thung rác, lịch dọn dẹp công trường, lịch lấy rác khỏi thùng.v.v.) cho Kỹ
sư duyệt. Kế hoạch này phải tập trung vào:
Tất cả các phương tiện được duy trì trong điều kiện gọn gang và ngăn nắp và công
trường phải được giữ sạch rác;
Phải có các biện pháp làm giảm tiềm năng rác và hành động sao lãngliên quan tới
việc đổ bỏ rác thải. Tại tất cả các vị trí làm việc, Nhà thầu phải cung cấp thùng chứa
rác và các phương tiện thu gom rác để đổ bỏ rác thải;
Chất thải rắn có thể được bảo quản tạm tại công trường ở khu vực quy định được Kỹ
sư chấp thuận để gom và đổ thông qua một đơn vị thu gom có phận sự;
Các thùng chứa rác phải được che đậy, có nắp lật, chịu mưa nắng. Các khu vực
chứa rác thải phải có rào chắn để giữ cho rác không bị thổi bay;
Khôn được đốt, thiêu tại chỗ hoặc chất đống rác tại chỗ;
Toàn bộ chất tahỉ rắn phải được đưa ra khỏi công trường và đổ ở bĩa thải quy định.
Nhà thầu phải cung cấp cho Kỹ sư các giấy chứng nhận đổ rác;
Cấm hoàn toàn việc đổ rác thải ở các khu vực cảnh quan;
Nhà thầu phải xác định và phân định các bãi thải chỉ rõ những vật liệu cụ thể có thể
đổ được tại mỗi bãi;
Vật liệu tái chế được như ván gỗ cho công tác hào rãnh, thép, vật liệu đà giáo, vật
liệu chống đỡ, vật liệu đóng gói.v.v. phải được gom và phân tách tại chỗ từ các
nguồn rác thải khác nhau. Vật liệu có thể tái chế thu gom được phải được sử dụng lại
cho các dự án khác hoặc bán cho một đơn vị thu gom rác để tái chế.
4.5.5. RÁC THẢI SINH HOẠT
Nhà thầu phải cung cấp thùng rác có nắp cho tấtcả lán trại công nhân và các công trường thi
công. Rác phải được thu gom và dời chuyển từ tất cả các phương tiện hai lần mỗi tuần. Rác
thải sinh hoạt phải được chở tới bãi rác được chấp thuận trong các thùng chứa hoặc xe tải
có nắp đậy. Việc gom và đổ rác phải được phối hợp với các cơ quan địa phương.
4.5.6. RÁC THẢI NGUY HIỂM VÀ RÁC THẢI HÓA HỌC
Kế hoạch quản lý rác thải phải tập trung vào các yêu cầu sau:
Toàn bộ rác thải nguy hiểm và rác thải hóa học (kể cà bitum thải.v.v.) phải được đổ
bỏ ở bãi chứa rác thải nguy hiểm được duyệt và theo các yêu cầu luật pháp. Nhà
thầu phải cung cấp giấy chứng nhận đổ rác cho Kỹ sư;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 104
Việc dời chuyển các vật liệu có chứa amiăng và những chất độc hại khác phải do các
công nhân được đào tạo chuyên sâu thực hiện;
Dầu mỡ đã sử dụng phải được đưa ra khỏi công trường và bán cho công ty tái chế
dầu đã qua sử dụng được chấp thuận;
Không trường hợp nào được phép đổ các sản phẩm nhựa đường hay bitum ra công
trường, lên các nền đắp, trong hố mượn hay đốt cháy các sản phẩm này;
Các sản phẩm nhựa đường hoặc bitum chưa dùng hoặc bị loại phải được đưa trở lại
trạm sản xuất của nhà cung cấp;
Dầu, dầu nhờ đã qua sử dụng, vật liệu vệ sinh từ việc bảo dưỡng xe cộ và máy móc
.v.v. phải được gom vào các thùng chứa và và gửi lại nhà cung cấp hoặc đưa ra khỏi
công trường bởi một công ty chuyên tái chế dầu để đỏ bỏ tại bãi rác thải chất nguy
hiểm được chấp thuận;
Thông báo cho Kỹ sư về bất kỳ sự tràn dầu ngẫu nhiên hay bất kỳ sự cố nào;
Có hành động sửa chữa sau khi có bất kỳ sự tràn dầu hay sự cố nào;
Cung cấp một báo cáo giải thích nguyên nhân tràn dầu hoặc sự cố, hành động sửa
chữa đã thực hiện, hậu quả/thiẹt hại từ việc tràn dầu và các hành động sửa chữa dự
kiến.
4.6. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VIỆC VẬN HÀNH, SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN VẬT LIỆU
Nhà thầu phải đảm bảo đưa các điều khaonr dưới đây vào Kế hoạch của mình:
4.6.1. VẬN CHUYỂN
Kế hoạch quản lý việc vận hành, sử dụng và bảo quản vật liệu phải tập trung vào:
Nhà thầu phải đảm bảo rằng tất cả các nhà cung cấp và lái xe của họ đều hiểu về
các quy trình và các điều cấm (như là các khu vực cấm);
Vật liệu phải được bảo vệ một cách phù hợp nhằm đảm bảo đi lại an toàn giữacác
điểm đến trong quá trình thi công;
Đồ chất tải phải được che chắn phù hợp để ngăn tràn ra khỏi xe trong quá trình trung
chuyển;
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm dọn dẹp do việc nhân viên hoặc nhà cung cấp của họ
không bảo đảm được vật liệu vận chuyển một cách phù hợp.
4.6.2. RÁC THẢI NGUY HIỂM VÀ RÁC THẢI HÓA HỌc
Nhà thầu phải cung cấp một báo cáo biện pháp nêu chi tiết các chất / vật liệu nguy hiểm sẽ
sử dụng trong khi thi công, cũng như các quy trình bảo quản, vận hành và đổ bỏ đối với mỗi
chất/ vật liệu và các quy trình khẩn cấp trong trường hợp sử dụng sai hoặc là đổ mà có thể
gây ảnh hưởng bất lợi tới môi trường. Nhìn chung, cần thực hiện các hoạt động sau:
Toàn bộ vật liệu/chất nguy hiểm (như hóa chất dầu mỏ, dầu.v.v.) sẽ chỉ được bảo
quản trên công trường trong cá điều kiện có kiểm soát;
Toàn bộ vật liệu/chất nguy hiểm phải được bảo quản ở mộ khu vực đảm bảo, được
ấn định, có rào chắn và có lối vào giới hạn. Toàn bộ việc bảo quản phải trong các
thùng chứa phù hợp được EMS chấp thuận;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 105
Phải có biển báo nguy hiểm thể hiện tính chất của vật liệu chứa trên phương tiện bảo
quản hoặc kết cấu chứa;
Nhiên liệu phải được bảo quản trong một thùng thép do các nhà cung cấp cấp và bảo
dưỡng. Thùng phải được đặt trên một khu vực chắc chắn, có phân định.
4.6.3. ĐẤT CHỨA AXIT SUNPHAT (ASS)
Việc xáo trộn đất chứa axit sunphat sẽ gây nên một loạt các tác động môi trường. Để lộ ASS
ra ngoài không khí sẽ gây ôxy hóa các khoáng chất chứa sulphide, dẫnt ới tạo ra H2SO4
(axit sunphuaric). Việc rò rỉ các sản phẩm ôxy hóa do nước mưa sẽ làm nước chảy bề mặt bị
nhiễm axit. Nước chảy này có thể gây giảm độ pH khi nhận khối nước. Giảm khối nước có
thể kết hợp với tăng tính hòa tan của các yếu tố kim loại như sắt và nhôm và điều kiện chất
lượng nước đó có hại cho thủy sinh và cây cối. Xét thấy toàn bộ việc sử dụng đất trên tuyến
Dự án là đất nông nghiệp và thủy sản nên các tác động tiềm năng của ảnh hưởng của đất
chứ axit sunphat có thể là đáng kể nếu không được quản lý một cách phù hợp.
Còn chưa thể biết được mức độ xử lý cho tới khi thí nghiệm vật liệu nền đào. Như vậy, phải
đưa Khoản tạm tính cho việc xử lý đất trong quá trình thi công. Phương pháp xử lý sẽ phụ
thuộc vào mức độ rủi ro. Việc thanh toán thông qua Khoản tạm tính này sẽ theo Các điều
kiện chung của Hợp đồng.
4.6.4. VẬT LIỆU MẶT
Kế hoạch quản lý việc vận hành, sử dụng và bảo quản vật liệu phải tập trung vào:
Không được phun trùm sản phẩm bitum ra bên ngoài mặt đường và vào cây cối ven
đường bằng phương pháp được SES chấp thuận;
Khi đun sản phẩm bitum, Nhà thầu phải có biện pháp kiểm soát hỏa hoạn phù hợp;
không được để lại đá vụn/ sỏi thừa trên đường / trên gờ khu vực đã lát mặt. Đá vụn /
sỏi thừa phải được vun lại và dời chuyển tới một nơi được SES chấp thuận;
Chất lượng nước từ nước chảy từ bất kỳ bề mặt bitum tươi nào đều phải được SES
theo dõi và phải có các biện pháp sửa chữa ở chỗ cần thiết.
4.6.5. XI MĂNG VÀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG
Kế hoạch quản lý việc vận hành, sử dụng và bảo quản vật liệu phải tập trung vào:
Không được trộng bê tông trực tiếp trên đất mà phải trộn trên các bề mặt không thấm
nước được SES chấp thuận;
Toàn bộ nước chảy tè các khu vực trộn phải được kiểm soát chặt chẽ, phải thu gom
nước ô nhiễm xi măng và bảo quản và đổ ở nơi được SES chấp thuận;
Các bao xi măng chưa sử dụng phải được bảo quản tránh mưa và không để nước
chảy làm ảnh hưởng;
Các túi xi măng đã dùng (đã hết) phải được gom lại và bảo quan trong các thùng
tránh nắng mưa để năng bụi xi măng bị gió thổi và tránh ô nhiễm nước. Các túi xi
măng đã dùng không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào và phải được xử lý
thông qua một hệ thống quản lý chất thải rắn (xem Kế hoạch quản lý rác thải);
Toàn bộ bê tông thừa phải đơpcj đưa ra khỏi công trường khi hoàn thành công tác bê
tông và đổ bỏ. Không được phép rửa bê tông thừa vào đất. Toàn bộ cốt liệu thừa
cũng được dời chuyển.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 106
4.7. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ SINH THÁI
Nhà thầu phải dảm bảo đứa các quy định sauvào Kế hoạch của mình:
4.7.1. BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Chỗ nào cây mọc bên ngoài công trường thi công mà bị mất do kết quả của các hoạt động
thi công, Nhà thầu sẽ được yêu cầu trồng lại cây ở tỷ lệ 1/1. Chô nxào mà cây bên đường
không thể thay thế do thiếu chỗ thì Nhà thầu phải bàn với dân địa phương để xác định vị trí
và kế hoạch trồng cây thay thế. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các công việc
liên quan tới việc trồng cây kể cả chăm sóc cây trong thời gian một năm đầu sau khi trồng.
4.7.2. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG TỰ NHIÊN
Dự án đường sẽ chạy ngang qua đất sản xuất như lò gạch, ruộng lúa, vườn cây và
ao cá. Để bảo vệ kế sinh nhai và duy trì mối quan hệ hài hòa với các cộng đồng địa
phương, Nhà thầu phải thực hiện những biện pháp nêu trên để bảo vệ đát sản xuất
và ao nuôi trồng thủy sản khỏi các ảnh hưởng từ thi công.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho ruộng vườn và ao nuôi trồng
thủy sản do sao lãng.
4.7.3. BẢO VỆ CÁC HỆ THỐNG THỦY LỢI
Nhà thầu phải đảm bảo các mương thủy lợi bị cải dòng trong giai đoạn thi công được đưa
trở lại trạng thái ban đầu. Chỗ nào không thể thực hiện được điều này hoặc chỗ nào mương
bị thay đổi , thì phải bàn bạc với chủ đất cad Kỹ sư để đảm bảo thực hiện một thiết kế lại đầy
đủ đảm bảo mương thủy lợi được đưa về gần nhất có thể với vị trí cũ của chúng.
4.7.4. BẢO VỆ ĐỘNG vẬT HOANG DÃ
Nhà thầu phải đảm bảo không săn, bẫy, bắn, bỏ độc hay làm việc gì khác gây ảnh hưởng tới
động vật hoang dã, nhất là ở các khu vực có chim và ở bồi tích sông thuộc Phường Vĩnh
Niệm. Không được nuôi động vật hoang dã. Không được nuôi gia súc, gia cầm, vật nuôi trên
công trường.
4.7.5. BẢO VỆ DÒNG CHẢY
Kế hoạch quản lý sinh thái phải tập trung vào:
Toàn bộ các dòng chảy phải được chống xỏi lở và chống tràn trực tiếp và gián tiếp
các chất ô nhiễm như chất lắng, rác, nước cống, xi măng, dầu, nhiên liệu, hóa chất,
nước thải, sản phẩm bitum.v.v;
Trường hợp có tràn chất ô nhiễm thì Nhà thầu phải có ngay biện pháp vệ sinh khu
vực bi ô nhiễm và ngăn chat ô nhiễm lan rộng. Nhà thầu phải có trách nhiệm thu xếp
các nhà cung cấp dịch vụ chuyển nghiệp để vệ sinh các khu vực bị ảnh hưởng, nếu
được yêu cầu;
Bất kỳ công việc nào đòi hỏi máy móc và xe cộ phải lội qua dòng nước đều phải
được thực hiện ở tốc độ thấp và dùng xe sạch (không chảy dầu.v.v) và kèm theo một
đường đơn tuyến;
Phải thi công nền đắp tạm để bảo vệ bờ song và ao hồ khỏi xói lở;
Phải sử dụng máng dầu tại tất cả các máy bơm, máy phát.v.v. để tránh ô nhiễm
nước khi tròn hoặc rò rỉ nhiên liệu.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 107
4.8. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ GIAO THÔNG VÀ AN TOÀN
Các yêu cầu của Kế hoạch quản lý an toàn được mô tả trong Tiêu chuẩn lỹ thuật 01500 – An
toàn Dự án
4.8.1. KIỂM SOÁT HỎA HOẠN
Nhà thầu phải trình Kỹ sư duyệt một báo cáo biện pháp chống cháy khẩn cấp. Báo cáo biện
pháp phải chi tiết các quy trình sau đây trong trường hợp có hỏa hoạn:
Nhà thầu phải có các bước hợp lý để tránh tăng nguy cơ cháy qua các hoạt động
trên công trường;
Nhà thầu phải đảm bảo thiết bị chữa cháy cơ bản có ở tất cả các khu vực lán trại và
các phương tiện;
Nhà thầu phải bổ nhiệm một nhân viên phòng chống cháy nổ chịu trách nheiẹm đảm
bảo có hành động phù hợp và ngay lập tức trong trường hợp có hỏa hoạn;
Nhà thầu phải đảm bảo rằng toàn bộ nhân viên tren công trường đều nắm được quy
trình cần tuân thủ trong trường hợp có hỏa hoạn;
Bất kỳ công việc nào cần sử dụng lửa chỉ được thực hiện ở khu vực quy định được
EMS chấp thuận và phải luôn được theo dõi. Phải có sẵn thiết bị chống cháy.
4.8.2. QUẢN LÝ GIAO THÔNG
Các hoạt động thi công phải được thực hiện sao cho giảm thiếu được tác động của chúng
tới vận tải trên cạn và xung quanh các khu vực thi công. Các biện pháp đáp ứng yêu cầu
này phải bao gồm nhưng không giới hạn:
Lượng chất tải lên xe tải dùng chở vật liệu và thiết bị không được vượt quá các giứoi
hạn pháp lý theo quy định của Chính phù Việt Nam
Tốc độ xe tải dùng chở vật liệu và thiết bị không được vượt quá 60 km/h trên đường
cao tốc;
Việc vận chuyển vật liệu và thiết bị phải theo đúng các yêu cầu và quy định liên quan;
Tránh chất tải và vận chuyển vânt liệu và thiết bị trong giờ cao điểm để tránh làm xấu
đi các điều kiện trên đường vào khu vực thi công;
Lắp đặt biển báo giao thông đủ và phù hợp;
Giám sát lái xe để đảm bảo họ nắm vững và hiểu các quy định;
Kiểm soát lái xe để ngăn họ sử dụng rượu và ma túy. Nhà thầu phải quy định rằng
việc sử dụng rượu và ma túy sẽ là cơ sở để chấm dứt làm việc tại Công trình.
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hư hỏng đường có thể xảy ra từ việc vận
chuyển vật liệu và thiết bị đến và rời Công trình và sẽ chịu trác nhiệm phối hợp với các cơ
quan liên quan để thực hiện những sửa chữavà/hoặc khôi phục cần thiết. Nhà thầu phải
được yêu cầu sửa chữa bất kỳ hư hỏng nào để Kỹ sư achấp thuận mà không dùng chi phí
của Chủ đầu tư.
Các chi tiết đầy đủ của các yêu cầu về quản lý giao thông mô tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật
01600 – Duy trì và bảo vệ giao thông.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 108
4.8.3. QUẢN LÝ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA THI CÔNG ĐỐI VỚI ĐI LẠI TRÊN SÔNG VÀ
KÊNH RẠCH
Dự án phai xây cầu qua các kênh và một sông có giao thông thủy. Các kênh và sông phải
được giữ an toàn và cho phép giao thông thủy, nhưng không hạn chế ở các biện pháp sau:
Cộng đồng địa phương phải được thông báo trưỡ khi thi công cầu;
Kênh rạch và song phải được giữ sạch rác, phao;
Biển báo phải được bố trí trên các đường dẫn phía thượng lưu và hạ lưu ở khoảng
cách đủ để cảnh báo cho lái tàu thuyền khi họ tiếp cận công trường thi công;
Công trường thi công phải được chiếu sáng để lái tàu thuyền có thể nhìn thấy các cột
chống đỡ tạm vào ban đêm;
Lối đi dưới công trường thi công phải được chặn lại khi đang có hoạt động nâng tải
trọng lớn hoặc các hoạt động khác mà sẽ gây nguy hiểm cho lái tàu thuyền;
Nhà thầu phải dọn dẹp hết các kết cấu tạm khỏi công trường thi công khi hoàn thành
và phải đảm bảo rằng toàn bộ rác thi công chìm phải được thu dọn hết khỏi kênh
rạch và sông.
4.8.4. CÁC QUY TRÌNH MÔI TRƯỜNG KHẨN CẤP
Các quy trình môi trường trong trường hợp khẩn cấp là những trường hợp không thấy trước
có thể xuất hiện trong khi thi công hoặc khôi phục đường. Nhà thầu phải được chuẩn bị để
thực hiện những biện pháp cần thiết nhằm giải quyết các trường hợp khẩn cấp đó trên cơ sở
từng trường hợp. Các trường hợp liên quan tới điều kiện thời tiết bất lợi phải được coi là một
phần tỏng Kế hoạch quản lý an toàn của Nhà thầu, tạo nên một phần của CEMP.
Các quy trình môi trường trong trường hợp khẩn cấp phải được đưa vào CEMP và được
Nhà thầu thực hiện trogn thời gian thi công đường:
Phải cung ấcp đào tạo cho tất cả công nhân xây dựng và nhân viên hiện trường để
họ biết về các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra trong các hoạt động thi công, nguy
cơ và thiệt hại tiềm năng do trường hợp khẩn cấp gây ra và những người cũng như
những quy trình phản hồi đối với trường hợp khẩn cấp phải được tuân thủ;
Nếu tìm thấy vật liệu nổ trong khi phát quang các khu vực thi công, chueyẻn đất hoặc
bất kf hoạt động xây dựng nào thì Nhà thầu phải khoanh vùng khu vực và lập tức
thông báo cho các cơ quan hữu quan địa phương, các cơ quan này sẽ liên hệ với
đơn vị quân sự địa phương để được hỗ trợ;
Nếu một người nhận thấy có rò rỉ/ tràn thì người đó phải kiểm tra ngay xem có ai bị
thương không và phải thông báo cho Nhà thầu và Chủ đầu tư;
Nhà thầu phải đảm bảo rằng bất kỳ người nào bị thương đều được điều trị và phải
tìm hiểu xem thứ gì bị tràn/rò rỉ;
Nếu tai nạn/sự cố gây ônhiễm môi trường nghiêm trọng hoặc SEO hay SES cho rằng
sự cố có tiềm năng gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (như
tràn/rò rỉ chất độc hoặc hoa chất, tràn/rò rỉ trên diẹn rộng, tràn/rò rỉ vào gần các khối
nước đang được sử dụng cho thủy lợi hay làm nước uống), thì SES hoặc SEO phải
thông báo ngay cho Kỹ sư và Chủ đầu tư;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 109
Tỏng các trường hợ này, Nhà thầu phải có ngay hành động để dưng tran/rò rỉ và
caỉh]ơngf dòng chất lỏng rò rỉ/tràn tới các khu vực không nhạy cảm gần đó;
Nhà thầu phải bố trí nhân viên có quần áo bảo hộ phù hợp để vệ sinh hóa chất/rác
thải hóa học. Co shtể thjwc hiện việc này bằng cách rải mùn cưa (nếu lượng rò rỉ/tràn
nhỏ), hoặc bao cát (nếu lượng rò rỉ/tràn lớn); và/hoặc sử dụng xẻng để xúc bỏ lớp
đất mặt (nếu tràn/ròi rỉ xuất hiện trên mặt đất không được che phủ);
Dựa vào tính chất và phạm vi tràn hóa chất, có thể phải cần …;
Không được xối hóa chất tràn vào các hệ thống thoát nước mặt địa phương. Thay
vào đó, mùn cưa hoặc bao cát dùng để vệ sinh và dời chuyển phần đất ô nhiễm phải
được đổ bỏ theo cá quy trình tiếp theo cho việc xử lý và đổ bỏ rác thải hóa học đã
nêu;
(Các) Nhà thầu phải lập và trình Kỹ sư và Chủ đầu tư một báo cáo về sự cố nêu chi
tiết vụ tai nạn, các hành động vệ sinh đã thực hiện, bất kỳ vấn đè ô nhiễm nào và các
biện pháp đề xuất để ngăn chặn những tai nạn tương tự xảy ra trong tương lai.
4.9. KẾ HOẠCH BẢO VỆ TÀI SẢN VẬT CHẤT, VĂN HÓA
Các quy trình bảo vệ tài sản vật chất, tài sản văn hóa dưới đây phải được đưa vào CEMP và
được Nhà thầu thực hiện trong quá trình xây dựng đường:
Bảo vệ các khu di tích cổ, tài nguyên lịch sử và văn hóa bằng cách bố trí hàng rào và
barie;
Không cắm lạn trại trong bán kinh 500 m tính cách các tài nguyên văn hóa;
Nắm vững thự tiến quốc tế được chấp nhận và toàn bộ các yêu cầu bảo tồn lịch sử
và văn hóa được áp dụng của Chính phù Việt Nam;
Trường hợp có những phát hiện mới về đồ tạo tác mang tính văn hóa hoặc lịch sử (di
động hoặc bất động) trong khi thực hiện công trình thì Nhà thầu phải có những biện
pháp càn thiết để bảo vệ các phát hiện đó và phải thông báo cho Kỹ sư / ESO và đại
diện cấp tỉnh và cấp trung ương liên quan của Bộ Văn háo thông tin. Nếu việc tiếp tục
công việc sẽ gây nguy hại tới phát hiện thì công việc đó sẽ bị dừng lại cho tới khi một
giải pháp bảo tồn các đồ tạo tác đó được thống nhất.
4.10. KẾ HOẠCH QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ Y TẾ
4.10.1. CÁC QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG
Các quy trình quan hệ cộng đồng dưới đây phải được đưa vào CEMP và được Nhà thầu
thực hiện trong quá trình xây dựng đường:
Duy trì giao tiếp mở giữa chính quyền địa phương và các cộng đồng liên quan;
Có một danh sách địa chỉ gồm các cơ quan, tổ chức và người dân quan tấm tới dự
án;
Truyền bá thông tin về các bên chịu ảnh hưởng (ví dụ cơ quan thẩm quyền địa
phương, các doanh nghiệp, hộ gia đình bị ảnh hưởng.v.v.) thông qua các buổi gặp
mặt cộng đồng trước khi bắt đầu xây dựng;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 110
Cung cấp một địa chỉ liên lạc về quan hệ cộng đồng mà từ đó các bên quan tâm có
thể nhận được thông tin về các hoạt động trên công trường, tình trạng Dự án và các
kết quả thực hiện Dự án;
Cung cấp thông tin, đặt beiẹt là các phát hiện kỹ thuật, bằng thứ ngôn ngữ mà công
chúng có thể hiểu được và theo hình thức hữu dụng với những công dân quan tâm
và những quan chức được bầu chọn thông qua việc lập các biểu dữ kiện và phát tin
khi có các phát hiện lớn trong giai đoạn Dự án;
Theo dõi các mối quan tâm của cộng đồng và các yêu cầu thông tin khi dự án tiến
triển;
Phản hồi các câu hỏi qua điện thoại và thư tư đúng lúc và chính xác;
Thông tin cho người dân địa phương về các kế hoạch xây dựng và làm việc, việc
gain đoạn các dịch vụ, các tuyến đường tánh và các tuyến xe buýt lâm thời, công tác
nổ bom mìn và phá hủy, khi phù hợp;
Cung cấp tài liệu và bản vẽ kỹ thuật cho cộng đồng PC, đặc biệt là sơ đồ khu vực thi
công và EMP công trường thi công;
Phải lắp dựng bảng thông báo tại tất cả các công trường thi công cung cấp thông báo
về Dự án cũng như thông tin liên lạc với các giám đốc hiện trường, nhân vien môi
trường, nhân viên y tế và an toàn, số điện thoại và các thông tin liên hệ khác để bất
kỳ người bị ảnh hưởng nào cúng có thể có kênh để lên tiếng về những mối bận tâm
và đề xuất của họ;
Hạn chế các hoạt động xây dựng vào ban đêm. Khi cần phải đảm bảo rằng làm việc
ban đêm được lên kế hoạch cẩn thận và cộng đồng được thông báo phù hợp để họ
cso thể có những biện pháp cần thiết;
Ít nhất năm ngày trước khi gián đoán dịch vụ (gồm nước, đeiẹn, điện thoại avf các
tuyến xe buýt), cộng đồng phải được thông báo thông qua đăng tin tại công trường
Dự án, tại các trạm dừng xe buýt và tại nhà/doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Phải bố trí
một hệ thống điều phối giữa Nhà thầu và các cơ quan thẩm quyền địa phương để
giải quyết các vấn đề và sự cố phát sinh.
4.10.2. QUẢN LÝ Y TẾ
Nhà thầu phải lập và thưc hiện một Kế hoạch quản lý y tế tập trung váo các vấn đè liên quan
tới sức khỏe và thể lực của công nhân xây dựng, nhân viên dự án và các cộng đồng lân cận.
Các quy trình y tế dưới đây phải được đưa vào CEMP và được Nhà thầu thực hiện trong
quá trình xây dựng đường.
Yêu cầu sàng lọc tất cả công nhận khi tuyển dụng và hàng nắm;
Nếu nhân viên cho thấy có các triệu chứng, thì thực hiện một chương trình tiêm
vacxinbao gồm nhưng không giới hạn vacxin chống sốt vàng, viêm gan A và B, If
employees show symptoms, implement a vaccination program including but not
limited to vaccination against yellow fever, hepatitis A and B, uốn ván, bại liệt.v.v.;
Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân xây dựng để đảm bảo họ khỏe mạnh;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 111
Cung cấp thông tin và giáo dục phù hợp cho lực lược lao động vè vệ sinh cá nhân,
phòng bệnh, bao gồm các bệnh về hô hấp, bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, bệnh do
nước và thức ăn như ỉa chảy, lao phổi.v.v.;
Thực hiện một chương trình cho công nhân và cộng đồng địa phương thông qua một
nhà cung cấp dịch vụ được chấp thuận về phòng ngừa, phát hiện, sàng lọc và chẩn
đoán các bệnh lây qua đường tình dục, nhất là HIV/AIDS;
Phân phát tài liệu giáo dục cho tất cả công nhân gồm sách thông tin, tờ rơi cung cấp
thông tin về các triệu chứng bệnh lao (TB), HIV/AIDs và các dịch vụ tư vấn, điều trị;
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa nếu phù hợp;
Cung cấp các dịch vụ sơ cứu cho công nhân cũng như các thiết bị trong trường hợp
khẩnn cấp cho các tai nạn lien quan tới lao đông bao gồm thiết bị y tế phù hợp cho
cá nhân, kiểu phẫu thuật và mức điều trị có thể được yêu cầu trước khi chuyển tới
bệnh viện;
Gồm một Chương trình quản lý bệnh dịch hạch cho các khu vực thi công, gồm cả các
khu lán trại trong Kế hoạch quản lý y tế. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phải
tuân thủ các quy trình được chấp thuận của Ngân hàng thế giới và Chính phủ Việt
Nam;
Đảm bảo trữ nước và chăm sóc cây bằng nước đúng cách để không tạo muỗi.
4.11. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
Để tránh các tác động bất lợi tiềm năng, Nhà thầu phải:
Xác định và tính toán biện pháp thi công của mình khi có các dịch vụ công cộng trên
hoặc gần Công trường;
Tính toán các thời kỳ cần để bố trí, tiếp cận, bảo vệ, hỗ trợ hoặc chuyển hướng các
dịch vụ đó, bao gồm bất kỳ thời kỳ;
Nhận toàn bộ trách nhiệm bố trí hoặc xác nhận các chi tiết và vị trí các dịch vụ công
cộng trên hoặc gần Công trường. Những bản vẽ cấp cho Nhà thầu thể hiện các dịch
vụ sẽ được bố trí lại cần được Nhà thầu xác nhận lại;
Luôn phải dành sự quan tâm lớn nhất để tránh gây hư hỏng hoặc ảnh hưởng tới các
dịch vụ;
Nhận trách nhiệm về bất kỳ hư hỏng và/hoặc ảnh hưởng mà Nhà thầu hay các đại lý
của Nhà thầu gây ra, trực tiếp hay gián tiếp, phát sinh từ các hành động hoặc sai sót
trong hành động, và về việc khắc phục hư hỏng;
Bất kỳ khi nào mà các bề mặt đất hiện tại sẽ bị xáo trộn do xây dựng Công trình, thực
hiện đầy đủ các thăm dò sơ bộ để bố trí toàn bộ các dịch vụ trong khu vực, dùng hố
và hào thử nghiệm đào bằng tay kết hợp với các thiết bị điện tử và cơ điện ở chỗ
thích hợp. Như vậy, mỗi dịch vụ khi lộ ra sẽ được nhận diện. Mỗi dịch vụ có nguy cơ
sẽ được để lộ hết và được bảo vệ và chống đỡ đầy đủ tại chỗ hoặc chuyển hướng
theo sự chấp thuận của cơ quan hữu quan trước khibắt đầu mỗi công tác thi công;
Khi làm việc ở gần cáp điện trên cao, phải xác định và tự chấp thuận về các tĩnh
không an toàn sẽ duy trì có xin tham vấn của cơ quan vận hành đường đay. Chỗ nào
cần chuyển hướng đường dây điện, đường cáp quang trên cao hay các công trình
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 112
công cộng khác thì Nhà thầu sẽ sử dụng dịch vụ của các đơn vị chuyên môn có kỹ
năng và công nghệ cần thiết để thực hiện công việc;
Nhà thầu sẽ tham vấn các sở giao thông (PDOTs) để xác định kế hoạch dự kiến cho
các công trình công cộng trong tương lai trên Tuyến đường Dự. Nếu các công trình
đó, như đặt cáp, được dự kiến trong tương lai gần thì Nhà thầu phải đề xuất một kế
hoạch làm việc phù hợp để đồng bộ các hoạt động đó và giảm xung đột tiềm năng.
4.12. VẬT LIỆU CHƯA NỔ (UXO)
Trước khi bắt đầu thi công, Nhà thầu phải liên hệ với Cơ quan quốc phòng chuyên về vật
liệu nổ để đảm bảo rằng Công trường sạch vật liệu nổ. Nếu có nguy cơ có vật liệu nổ tren
công trường thì sẽ phải thực hiện dò mìn quanh Công trường thi công và được Cơ quan
quốc phòng xác nhận về sự an toàn.
5. GIÁM SÁT
Mục đích của giám sát là đo lường các mức độ ô nhiễm tại những diểm cố dịnh dọc tuyến
trong quá trình thi công. Nếu việc giám sát cho thấy có sự tăng nghiêm trọng trong mức độ ô
nhiễm thì Nhà thầu phải có hành động tìm hiểu nguyên nhân tăng và báo cáo Kỹ sư. Kỹ sư
phải xác định xem có phải sự cố ô nhiềm có phải do Nhà thầu gây ra hay không và các hành
động mà Nhà thầu phải thực hiện;
Các Vị trí giám sát được bố trí theo các địa điểm xác định dưới đây. Các vị trí được chọn để
cung cấp một tập hợp số liệu đại diện các mức dộ ô nhiễm trong khu vực thi công và các
khu vực xung quanh nhằm đánh giá các tác động tiềm năng tới môi trường gaâ ra bở việc
xây dựng Dự án. Địa điểm các điểm theo dõi phải được thể hiện trong CEMP và vẽ trong
Bình đồ Công trường;
Các kết quả theo dõi phải được trình cho Kỹ sư và Chủ đầu tư trong vòng 5 ngày làm việc
sau khi hoàn thành mỗi khảo sát giám sát.
5.1. GIÁM SÁT RÁC THẢI
CEMP phải mô tả quy trình, kế hoạch và Vị trí giám sát như sau:
Phát thải trong không khí từ các máy trộn átphan và/hoặcbê tông (thành phần và nồng
độ);
Nước thải sinh hoạt, nớc rửa, nước chảy (lượng xả: m3/ngày và nồng độ các chất gây
ô nhiễm chính);
Rác thải rắn sinh hoạt, xây dựng, chất thải, vật liệu chứa bùn (m3 hoặc tấn và thành
phần).
5.1.1. GIÁM SÁT NƯỚC THẢI
(i) Rác thải từ lán trại công nhân
Các thông số lựa chọn: pH, SS, độ đục, BOD, NH4+, tổng N, tổng P, dầu mỡ, T.
khuẩn Coli
Tần suất giám sát: 4 dịp/năm (hàng quý)
Vị trí giám sát: tại hai lán trại công nhân được chọn
Vị trí giám sát: tại các lán trại công nhân được chọn và địa điểm thi công như sau:
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 113
CW1A
Lô 1
CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tiêu chuẩn so sánh: Đánh giá về độ tuân thủ dựa vào Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia
về nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2008/BTNMT)
(ii) Nước thải từ xưởng sửa chữa, kho nhiên liệu
Các thông số lựa chọn: pH, SS, độ đục, dầu mỡ
Tần suất giám sát: 4 dịp/năm (hàng quý)
Vị trí giám sát chỉ định như sau:
CW1A
Lô 1
CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
2 điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm 1 điểm
Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN
24:2009/BTNMT)
(iii) Nước mưa từ công trường thi công
Các thông số lựa chọn: pH, SS, độ đục, dầu mỡ, tổng khuẩn Coli
Tần suất giám sát: 4 dịp/năm vào những ngày mưa
Vị trí giám sát chỉ định như sau:
CW1A
Lô 1
CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24:2009/BTNMT
5.1.2. GIÁM SÁT CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Các thông số lựa chọn: Thành phần nước: chất hữu cơ có thể thối rữa, nhựa thông,
nhựa, kim loại, các thành phần vô cơ, các thành phần nguy hại (dầu mỡ, sơn, kim loại
nặng.v.v.), khối lượng chất thải rắn
Tần suất giám sát: 4 dịp/năm (hàng quý)
Vị trí giám sát theo chỉ định tại những điểm bảo quản tạm thời rác thải rắn:
CW1A
Lô 1
CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 114
5.2. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Nhà thầu được yêu cầu thực hiện một khảo sát cơ sở cũng như giám sát xuyên suốt thời
gian thi công như mô tả dưới đây.
5.2.1. ĐIỀU TRA CƠ SỞ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Giám sát cơ bản chất lượng không khí phải được thực hiện trong vòng 30 ngày sau ngày
huy động của Nhà thầu và trước ngày làm việc trên công trường.
Bình đồ phải thể hiện thời gian Nhà thầu dự kiến thực hiện khảo sát cơ sở về chất lượng
không khí và phải cung cấp các tham khảo về các địa điểm thể hiện trên các Bình đồ công
trường.
5.2.2. CÁC YÊU CẦU THÍ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Giám sát khí thải trong giai đoạn này bao gồm các yêu cầu sau:
(i) Khí thải từ máy thi công và hoạt động xây dựng
Các thông số giám sát: tổng lượng hạt lơ lửng, SO2, NO2, and VOC
Tiêu chuẩn Việt Nam có tính chất so sánh: Tiêu chuẩn Việt Nam về khí thải của máy
xây dựng: TCVN 6438-2001.
Vị trí giám sát: tại hai vị trí trong bán kính 50m cách công trường
CW1A
Lô 1
CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tần suất giám sát: một khảo sát hiện trạng và sau đó 4 dịp/năm (theo quí).
(ii) Khí thải từ trạm trộn bê tông và trạm trộn átphan
Các thông số giám sát: tổng lượng hạt lơ lửng, PM10, SO2, NO2, CO
Tiêu chuẩn Việt Nam có tính chất so sánh: Quy chuẩn Kỹ thậut Quốc gia về Khí thải
côngg nghiệp đối với chất vô sơ và bụi (QCVN 19:2010/BTNMT)
Tần suất giám sát: một khảo sát làm cơ sở và sau đó là 4 dịp /năm (hàng quý)
Vị trí giám sát: tại tất cả các trạm bê tông và át phan.
Yêu cầu các trạm giám sát chất lượng không khí kín gió tại mỗi địa điểm dành để giám sát
chất lượng không khí cơ sở. Nhà thầu phải xây dựng đường vào phù hợp, hàng rào cố định
dây thép mạ kẽm và cổng tại mỗi trạm. Địa điểm chính xác và hướng đặt thiết bị giám sát tại
mỗi trạm giám sát phải được thỏa thuận với Kỹ sư và ESO. Các địa điểm dự kiến cần được
minh họa rõ ràng trên Bình đồ công trường.
5.3. GIÁM SÁT TIẾNG ỐN
Giám sát tiếng ồn phải đo các mức độ ồn tại Vị trí giám sát. Giám sát mức độ ồn phải được
thực hiện hàng tháng trong giai đoạn thi công. Các phép đo tiếng ồn được thực hiện bằng
một dụng cụ đo tiếng ổn.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 115
Giám sát tiếng ồn trong giai đoạn thi công được yêu cầu để đánh giá độ tuân thủ của các
Nhà thầu vối tiêu chuẩn về tiếng ồn phù hợp với các đối tượng nhạy cảm gần công trường
thi công.
Vị trí giám sát: các vị trí giám sát sẽ được xác định trong quá trình hoạt động thi
công. Chúng được bố trí tại các điểm nhạy cảm (chùa chiền, trường học, khu dân cư)
trong vòng 100 m tính từ các nguồn phát tiếng ồn. Chúng đều giống với các vị trí
giám sát ô nhiễm không khí.
CW1A
Lô 1
CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tần suất giám sát: Giám sát tiếng ồn cơ sở qua thời gian hai ngày tại các địa điểm
nhạy cảm. Tiếng ồn sẽ được giám sát trong 24 giờ liên tục với tần suất phụ thuộc và
tính chất của ácc hoạt động thi công. Tần suất giám sát là mối tháng một lần (hàng
tháng).
Các thông số giám sát: Tiếng ồn được xác định bằng:
LAmin: Mức ồn tối thiểu
LAeq: Mức ồn trung bình
LAmax: Mức ồn tối đa
LCpeak: Tiếng ồn đạt đỉnh
Các mức độ ồn được đo liên tục trong 24 giờ, chia làm hai giai đoạn:
Ban ngày và ban đêm: 06:00 – 21:00
Ban đêm: 21:00 - 06:00
Phương pháp đo
Việc đo tiếng ồn tuân thủ tiêu chuẩn của Việt Nam.
Tiêu chuẩn so sánh
Các mức độ ồn phải đáp ứng các giới hạn đặt ra trong Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam
trong các khu vực công (QCVN26:2010/BTNMT).
5.4. GIÁM SÁT ĐỘ RUNG
Giám sát độ rung bằng đơn vị dB trong bản tính với gia tốc tham khảo 1 x 10-5m/s2. Tương
tự với giám sát chất lượng không khí, tần suất giám sát độ rung là hàng quỹ (4 dịp/năm)
trong suốt thời gain thi công.
Giám sát độ rung cơ sở sẽ được thực hiện qua thừoi gian 7 ngày tại các địa điểm nhạy cảm.
Tất cả các khu nhà gần Công trường thể hiện bất kỳ hư hỏng kết cấu nào phải được chụp
hình lại như là một phần của khảo sát cơ sở. Các điểm giám sát chỉ định nằm trong bán kính
50m tính từ công trình:
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 116
CW1A Lô 1 CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tiêu chuẩn so sánh: các tiêu chuẩn về rung chấn phải đáp ứng các giới hạn quy định trong
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy định kỹ thuật quốc gia về rung chấn.
5.5. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC
Các thông số về chất lượng nước phải được giám sát đối với nước mặt: pH, chất rắn lơ lửng
(SS), độ đục, ôxy không hòa tan (DO), dầu, nhu cầu ôxy sinh học (BOD), nhu cầu ôxy hóa
học (COD), amôniac (NH4), nitrat (NO3), tổng nitơ (tổng N), tổng photphat (tổng P), Tổng
khuẩn Coli; nhiệt độ. Parameters for groundwater are pH, SS, turbidity, oils, COD, NH4,
NO3, Total N, Total P and E.Coli. CEMP phải thể hiện trong bản đồ Công trường các địa
điểm giám sát nước mặt và nước ngầm.
Giám sát chất lượng nước tiền thi công sẽ được thực hiện để lập điều kiện cơ sở tại cá địa
điểm được xác định khi tham vấn Kỹ sư và phỉa bao gồm các điạ điểm có thể chịu các tác
động của chất lượng nước.
Giám sát chất lượng nước được yêu cầu để đánh giá những thay đổi về chất lượng nước và
các tác động của việc xây dựng đường tới chất lượng nước song/kênh rach nhận nước mưa
và nước thải từ các công trường thi công.
Vị trí giám sát: Địa điểm giám sát chất lượng nước ngầm và vị trí giám sát chất
lượng nước mặt phải được xác định trước khi bắt đầu thi công với sự tư vấn của Kỹ
sư;
CW1A
Lô 1
CW1A
Lô 2
CW2A
Lô 1
CW2A
Lô 2
CW3A CW4A CW5A
4 điểm 4 điểm 4 điểm 4 điểm 3 điểm 3 điểm 2 điểm
Tần suất giám sát: Một lần làm cơ sở và ba tháng một lần (hàng quý) trong suốt giai
đoạn xây dựng.
Các thông số giám sát: 14 thông sẽ được giám sát là: pH, SS, độ đục, DO, BOD,
COD, NH4, NO3, tổng N, tổng P, dầu, tổng khuẩn Coli, khuẩn E.Coli.
Phương pháp lấy mẫu và phân tích: Các quy trình lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển
mẫu nước tuân theo các Tieu chuẩn Việt Nam.
Tiêu chuẩn só sánh: Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam về cất lượng nước mặt (QCVN
08:2008/BTNMT) sẽ được dùng để đánh giá chất lượng nướs sông và dòng chảy.
5.6. GIÁM SÁT VIỆC KIỂM SOÁT XÓI LỞ VÀ CẶN LẮNG
Kiểm tra kiểm soát xói mòn phải được thực hiện thường xuyên với khoảng thời gian không
lớn hơn 2 tuần để đảm bảo rằng không có sự đóng cặn nhìn thấy bằng mắt thường trong
khu vực thi công nhiễm vào nguồn nước mặt. Các kết quả kiểm tra bằng mắt thường sẽ
được đưa vào báo cáo tiến độ và được nhà thầu duy trì tại hiện trường cho đến khi kết thúc
dự án. Một kế hoạch giảm nhẹ cụ thể phải được lập ra và được Kỹ sư phê duyệt. Việc theo
dõi sẽ được báo cáo về tính hiệu quả của các biện pháp theo dõi. Theo dõi kiểm soát xói
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 117
mòn và cặn lắng phải được thực hiện để thiết lập tình trạng cơ sở tại các vị trí được xác định
thông qua tham vấn ý kiến của Kỹ sư và phải bao gồm các vị trí có dòng nước chảy lớn (địa
điểm cầu, lán trại thi công, khu vực đánh cấp...). Phải duy trì hồ sơ lưu về hình để xác nhận
tình trạng cơ sở.
5.7. BÁO CÁO GIÁM SÁT
Các kết quả theo dõi về không khí, tiếng ồn, rung chấn, nước và xói mòn/cặn lắng sẽ được
đệ trình lên Kỹ sư và Chủ đầu tư trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành giai
đoạn cơ sở để phân tích và xem xét. Các biện pháp được tiến hành nhằm đáp lại kết quả
theo dõi cũng cần phải có và có thể đưa vào các cuộc họp giao ban với nhà thầu, Kỹ sư
giám sát và các bên khác liên quan.
6. THAM VẤN CÔNG CỘNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Bản kế hoạch CEMP phải thể hiện sự am hiểu và cam kết về những yêu cầu sau:
Công tác tham vấn công cộng phải được tiến hành như một quá trình tiếp diễn theo
yêu cầu các trình tự được lập ra cho công trình này. Trước khi bắt đầu thi công và
với sự phối hơpó chủ đầu tư cũng như các tổ chức liên quan, nhà thầu phải thực
hiện việc tham vấn với những người dân bị ảnh hưởng để làm cho họ hiểu biết đầy
đủ với công trình sắp được xây dựng, những tác động dự báo và biện pháp giảm nhẹ
sẽ được sử dụng;
Các cuộc họp định kỳ giữa Nhà thầu, Kỹ sư, chủ đầu tư và các tổ chức liên quan là
cần thiết để trình bày về kế hoạch thực hiện, kết quả của các hoạt động theo dõi và
biện pháp được thực hiện về những nôi dụng đề cập và những vấn đề cược xác định
là cần thiết.
Các tranh chấp có liên quan đến vấn đề thực tế và bồi thường cho những hư hỏng,
thiệt hại hay làm xóa trộn tài tài sản và/hoặc sức khỏe của người dân bị ảnh hưởng
bởi dự án sẽ phải tuân thủ theo các trình tự thủ tục được lập ra trong Khu Chính sách
của Dự án về bồi thường, tái định cư và Khôi phục cho người dân ảnh hưởng bởi dự
án, bản sao Khung chính sáchn ày sẽ được chuyển cho Nhà thầu.
6.1. THAM VẤN CÔNG CỘNG VÀ THỦ TỤC KHIẾU NẠI
Trước khi bắt đầu thi công bất cứ đoạn đường nào, nhà thầu phải thực hiện việc tham vấn
với những người dân bị ảnh hưởng để làm cho họ hiểu biết đầy đủ với công trình sắp được
xây dựng, những tác động dự báo và biện pháp giảm nhẹ sẽ được sử dụng . Người dân bị
ảnh hưởng bởi dự án (PAPs) sẽ được xác định bởi ESO và một bản kế hoạch sẽ được Kỹ
sư và ESO lập ra cho công tác tham vấn tiền thi công sẽ được thực hiện và hoàn thành
trong vòng ít nhất là 28 ngày trước khi khởi công. Những tờ rơi thông tin sẽ được Nhà thầu
phân phát nêu chi tiết trình tự đăng ký khiếu kiện do các hoạt động dự án gây ra. Những tờ
rơi này sẽ nêu những khiếu kiện nào sẽ được đăng ký, bằng văn bản, đến Ban QLDA tại Hải
Phòng. Những tờ rơi này sẽ nêu số điện thoại của ESO được sử dụng trong trường hợp
khẩn cấp ở công trường yêu cầu can thiệp ngay lập tức, như việc tràn những chất lỏng độc
hại. Trong trường hợp khiếu kiện nghiêm trọng, ESO sẽ có quyền tạm dừng công tác thi
công cho đến khi việc khiếu kiện được xem xét toàn diện và có quyết định của ESO và Kỹ
sư để tiếp tục thực hiện các hoạt động dự án.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 118
7. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SƯ
7.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Bản kế hoạch CEMP sẽ bao gồm một sơ đồ tổ chức xác định (bằng chức vụ công việc và
tên của từng cá nhân) đội ngũ nhân sự chỉ tham gia vào việc bảo vệ môi trường, an toàn, và
kiểm soát giao thông. Sơ đồ và văn bản hỗ trợ sẽ chỉ ra Cán bộ Môi trường/An toàn và ít
nhất là một Phụ tá cho Cán bộ Môi trường/An toàn, và những người tham gia khác cùng với
lĩnh vực thuộc trách nhiệm của họ.
Bản kế hoạch CEMP phải đưa ra một mô tả về trách nhiệm của nhân viên môi
trường/an toàn có trong bản sơ đồ tổ chức.
Bản kế hoạch CEMP phải chỉ ra tên của ESO đề xuất.
CEMP phải xác nhận rằng:
Cán bộ Môi trường/An toàn sẽ được bổ nhiệm và phân công công việc trong suốt
thời gian thực hiện Hợp đồng liên quan đến các hoạt động về môi trường, an toàn
và kiểm soát giao thông trên Công trường.
Cán bộ Môi trường/An toàn được đề xuất phải thông thạo hai thứ tiếng (Việt/Anh)
và phải có đủ trình độ, năng lực và kinh nghiệm để kiểm tra và giám sát việc tuân
thủ thực hiện CEMP và trong một số trường hợp nhất định nhưng không hạn chế,
chuyên gia này có thể thực hiện việc kiểm toán hoạt động của CEMP cho phù hợp
với chương trình định kỳ sẽ được đệ trình lên Kỹ sư để phê duyệt.
Cán bộ Môi trường/An toàn sẽ không được rời khỏi Công trường nếu không có sự
chấp thuận bằng văn bản của Kỹ sư. Trong vòng 14 ngày kể từ khi Cán bộ này rời
khỏi công trường hoặc từ khi nhận được yêu cầu rời khỏi công trường, cần phải
bổ nhiệm một Cán bộ Môi trường/An toàn khác thay thế với sự chấp thuận của Kỹ
sư.
Cán bộ Môi trường/An toàn sẽ được hỗ trợ với một lực lượng nhân sự theo các
cấp bậc nhân sự đã được xác định trong Bản kế hoạch. Các nhân sự hỗ trợ bao
gồm tối thiểu là một (1) Phụ tá cho Cán bộ Môi trường/An toàn và việc bổ nhiệm vị
trí này cũng cần được Kỹ sư thông qua. Phụ tá cho Cán bộ Môi trường/An toàn có
khả năng đảm nhận các công việc và chức năng của Cán bộ Môi trường/An toàn
khi cần.
Cán bộ Môi trường/An toàn và nhân viên của mình sẽ được trao quyền hướng dẫn
các nhân viên của Nhà thầu hoặc Nhà thậu phụ ở bất cứ cấp nào ngừng ngay các
hoạt động và thi hành các biện pháp khẩn cấp thích hợp để đảm bảo an toàn cho
Công trường và ngăn chặn những hoạt động gây nguy hiểm hay vi phạm bản Kế
hoạch hoặc các quy định luật pháp.
Cán bộ Môi trường/An toàn sẽ ghi nhật ký hàng ngày về mọi khía cạnh liên quan
đến công việc trên công trường, ghi lại những vấn đề liên quan đến quản lý môi
trường tại công trường, an toàn và kiểm soát giao thông, thanh tra và kiểm toán,
các sự cố liên quan hay những sự kiện tương tự. Nhật ký công trường cần phải
luôn sẵn có để Kỹ sư kiểm tra.
Thông tin liên lạc của tất cả nhân viên ESO phải được đưa ra trong kế hoạch CEMP.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 119
Sơ yếu lý lịch (CV) và các thông tin khác liên quan về trình độ của đôi ngũ nhân sự
được đề xuất và năng lực thực hiện công việc phân công của họ cũng sẽ được trình
bày trong Bản kế hoạch CEMP.
8. CÁC THỦ TỤC BÁO CÁO
8.1. LIÊN LẠC VÔ TUYẾN ĐIỆN & CÁC THỦ TỤC BÁO CÁO HÀNG NGÀY
Bản kế hoạch CEMP phải trình bày các thủ tục liên lạc và giao tiếp giữa lực lượng nhân sự
phụ trách thi công và lực lượng nhân sự phụ trách bảo vệ môi trường/an toàn và kiểm soát
giao thông như sau:
Các cơ sở liên lạc vô tuyến.
Hệ thống liên lạc và báo cáo hàng ngày.
8.2. BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN
Những báo cáo môi trường và an toàn sau đây sẽ được đệ trình:
Báo cáo cơ sở đầu kỳ về môi trường: Các dữ liệu cơ sở về môi trường được yêu cầu
sẽ được xác định dưới đây. Một báo cáo cơ sở đầu kỳ về môi trường sẽ được đệ
trình.
Báo cáo Môi trường và An toàn hàng tuần: Tài liệu về an toàn và kiểm toán môi
trường sẽ được thực hiện hàng tuần. Các báo cáo Môi trường và An toàn tóm tắt các
kết quả của việc kiểm toán sẽ được đệ trình định kỳ hàng tháng.
Tích hợp các bản tóm tắt vào Báo cáo hàng tháng về Dự án: Các bản tóm tắt của
những báo cáo trên sẽ được đưa vào trong Báo cáo tiến độ hàng tháng của Dự án.
Các báo cáo theo dõi phải được đệ trình 3 tháng một lần
8.3. THÔNG BÁO VỀ TAI NẠN
Bản kế hoạch CEMP phải chứng thực rằng các quy định đã đươckj thực hiện và đảm bảo
rằng:
Kỹ sự sẽ được thông báo ngay lập tức về bất cứ tai nạn nào xảy ra trong hoặc ngoài
phạm vi Công trường liên quan đến Nhà thầu, nhân sự và máy móc thi công của Nhà
thầu hoặc liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến bất cứ nhà thầu phụ nào hoặc gây ra
thương tích đối với bất cứ người nào.
Việc thông báo ban đầu này có thể là bằng miệng và sau đó đựơc viết thành văn bản
báo cáo hoàn chỉnh trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn.
8.4. LIÊN LẠC VỚI CÁC NHÀ THẦU PHỤ
Bản kế hoạch CEMP sẽ xác định:
Các phương tiện để liên lạc với các nhà thầu phụ ở tất cả các cấp về các vấn đề và
yêu cầu liên quan về quản lý môi trường, an toàn và sức khỏe công nghiệp và bảo
đảm nhà thầu phụ phải tuân thủ điều khoản của CEMP và những quy định pháp luật
liên quan. Các nhà thầu phụ sẽ được cung cấp các bản copy của CEMP. Ngoài ra,
còn có thể tham dự các chương trình đào tạo, trao đổi thông tin qua các bản tin và
các hình thức liên lạc khác mà Bản kế hoạch đã nêu.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 120
Cách thức xem xét việc tuân thủ CEMP và các quy định luật pháp của các thủ tục và
hoạt động của các nhà thầu phụ. Ví dụ, cách thức này có thể bao gồm việc xác định
các tiêu chuẩn môi trường và an toàn trong hoạt động thanh tra công trường hàng
ngày và/hoặc hàng tuần.
8.5. KHUNG TUÂN THỦ VỀ MÔI TRƯỜNG
Khung tuân thủ theo Kế hoạch quản lý môi trường được đưa ra nhằm giải quyết các vấn đề
không tuân thủ của nhà thầu và sẽ được áp dụng trong hợp đồng với nhà thầu. Nó dựa trên
các yêu cầu về môi trường được thiết lập trong EMP và các quy định kỹ thuật về môi trường
đã đưa vào hồ sơ mời thầu và sẽ được Kỹ sư hoàn toàn tôn trọng, và được giám sát bởi
Chủ công . Các vi phạm lớn hay nhỏ sẽ được xác định theo bảng phân loại dưới đây.
Nhà thầu phải tuân thủ theo các quy định và yêu cầu về môi trường hiện hành và bất cứ sự
không tuân thủ nào về phía nhà thầu thì PMU (Sở Giao thông Vận tải Hải Phòng), là Chủ
công trình sẽ áp dụng các hình phạt. Khung tuân thủ này phải được tuân theo một cách
nghiêm ngặt.
8.5.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ CÁC LOẠI VI PHẠM EMP LỚN VÀ NHỎ
Loại vi phạm Định nghĩa Khắc phục
Vi phạm nhỏ Sự cố gấy ra thiệt hại tạm thời
nhưng bất lợi tới môi trường,
cộng đồng, tài sản, con người.
Dọn dẹp nhỏ
Các hoạt động khôi phục
nhỏ.
Điều chỉnh/xóa bỏ theo các
thực tiễn thi công.
Tuân thủ EMP
Vi phạm lớn Sự cố ở nơi có thiệt hại dài hạn
hoặc không thể thay đổi đối với
môi trường, tài sản của cộng
đồng, và con người. Một số vi
phạm lớn được quy định tại Phụ
lục I nhưng không giới hạn
trong số đó
Các hoạt động dọn dẹp
chính
Việc khôi phục chính đòi
hỏi các biện pháp kỹ thuật
công trình.
Khôi phục chính tài sản
cộng đồng.
Đền bù cho các cộng đồng
hoặc người chịu ảnh
hưởng.
8.5.2. MỨC PHẠT ĐỐI VỚI NHỮNG VỤ KHÔNG TUÂN THỦ VỀ MÔI TRƯỜNG
Mức phạt tối thiểu đối với những vi phạm nhỏ (như để rác rưởi
bùa bãi, không sử dụng nước rửa được cung cấp).
5 triệu
Mức phạt tối thiểu áp dụng cho những vi phạm trung bình (như 20 triệu VND
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 121
thu gom củi rác, các vụ tràn dầu quy mô nhỏ và bất cứ vi phạm nào
dến đến khu vực đã được tuyên bố là ECO)
Mức phạt tối thiểu áp dụng cho những vi phạm nghiêm trọng
(như các vụ tràn dầu quy mô lớn, bất cứ các vi phạm khác liên quan
đến các khu vực cấm trên công trường).
50 triệu VND
Mức phạt áp dụng cho thiệt hại đối với những đặc điểm lớn
(như làm ô nhiễm các nguồn nước)
1% giá trị hợp đồng
Đối với những vi phạm nhỏ một sự cố gây thiệt hại tạm thời nhưng có thể khắc phục
được thì nhà thầu sẽ đưa ra một khoảng thời gian hợp lý để khắc phục vấn đề và để khôi
phục lại môi trường. Nếu việc khôi phục được thực hiện một cách thoả mãn thì không có
biên pháp tiếp theo diễn ra. Nếu việc khôi phục không được thực hiện một cách phù hợp
trong thời gian này, thì Kỹ sư trưởng xin ý kiến của Chủ công trình, sẽ lập tức bố trí một nhà
thầu khác để thực hiện việc khôi phục, và khấu trừ chi phí từ khoản thanh toán tiếp theo cho
nhà thầu vi phạm. Đối với những vi phạm lớn một sự cố mà thiệt hại kéo dài hoặc không
thế khắc phục được thì nhà thầu sẽ bị phạt bằng khoản tài chính lớn ngoài chi phí cho các
hoạt động khôi phục. Để giảm thiểu thiệt hại, các hoạt động khôi phục sẽ được thực hiện
ngay lập tức.
Khung tuân thủ sẽ được áp dụng như sau:
Kỹ sư sẽ xác định hoặc được thông báo về một vi phạm (bởi thành viên cộng đồng,
chính quyền địa phương hoặc qua kiểm tra hàng ngày).
Kỹ sư tham vấn với Kỹ sư trưởng và Chủ công trình sẽ đánh giá vi phạm đó là nhỏ
hay lớn.
Đối với những vi phạm nhỏ:
Kỹ sư sẽ lập các biện pháp giảm nhẹ yêu cầu, và thời hạn tối đa là 2 ngày để thay
đổi tình hình (thời gian này có thể kéo dài theo đánh giá của Kỹ sư).
Kỹ sư trưởng sẽ xem xét đề xuất và xác định (i) mức độ vi phạm (lớn/nhỏ); (ii) các
biện phám giảm nhẹ; và (iii) thời gian giảm nhẹ. Nếu họ không chấp thuận thì họ sẽ
làm việc với Chủ công trình để đạt được các đề xuất mà hai bên cũng chấp thuận.
Nhà thầu sẽ được thông báo về vi phạm, các biện phám giảm nhẹ, và thời gian giải
quyết.
Nhà thầu phải sửa chữa vi phạm theo các đề xuất trong khoảng thời gian thỏa thuận.
Kỹ sư sẽ xác nhận vi phạm đã được sửa chữa phù hợp trong thời gian đó, và thông
báo cho Kỹ sư trưởng là người sẽ xác nhận việc này một cách độc lập.
Nếu vi phạm không được sửa chữa một cách phù hợp trong thời gian đó thì Kỹ sư
phải thông báo cho Kỹ sư trưởng và Chủ công trình. Kỹ sư phải ngay lập tức bố trí
một nhà thầu riêng biệt thực hiện những công việc cần thiết và chi phí sẽ được trừ từ
khoản thanh toán tiếp theo cho nhà thầu vi phạm.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 122
Đối với những vi phạm lớn:
Kỹ sư phải lập tức thông báo về sự cố cho Kỹ sư trưởng.
Kỹ sư trưởng sẽ thông báo đến các cơ quan hữu quan cấp tỉnh phù hợp, nếu cần
thiết.
Kỹ sư trưởng, tham vấn Chủ công trình, Kỹ sư và các cơ quan hữu quan cấp tỉnh, sẽ
phải thống nhất về các biện pháp giảm nhẹ và thu dọn mà nhà thầu hoặc các chuyên
gia phải thực hiện ngay bằng chi phí của Nhà thầu. Để giảm thiểu các tác động môi
trường, các hoạt động khôi phục cần được hoàn thành tròng vòng 7 ngày.
Kỹ sư trưởng có thể áp dụng xử phạt tài chính với giá trị không vượt quá 1% giá trị
hợp đồngđối với mỗi vi phạm lớn, ngoài các chi phí liên quan tới việc chỉnh sửa vi
phạm.
Ngoài ra, đối với những vi phạm lớn gây thiệt hại dài hạn hoặc thiệt hại không thể khôi phục
lại, thì nhà thầu phải chịu các hình phạt bổ sung liên quan đến chi phí của các thiệt hại môi
trường theo quyết định của cấp thẩm quyền.
Bất cứ sự xung đột nào giữa nhà thầu, Kỹ sư trưởng và Kỹ sư phải được giải quyết bởi Chủ
công trình.
Nhà thầu sẽ phải tôn trọng triệt để pháp luật về môi trường của Việt Nam và các chính sách
an toàn của Ngân hàng Thế giới, toàn bộ các quy định, tiêu chuẩn và hướng dẫn thực tiễn.
Trong trường hợp có những khác biệt lớn giữa hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới và pháp
luật về môi trường của Việt liên quan đến vấn đề thực hiện dự án, thì Nhà thầu sẽ phải
thông báo cho CHủ công trình là người sẽ tham vấn ý kiến của Ngân hàng Thế giới và các
cơ quan chức năng liên quan, sau đó sẽ thông báo cho nhà thầu biết cách thực hiện như thế
nào.
Việc kiểm tra đột xuất tất cả các công trình và lắp đặt có thể được đại diện của Chủ dự án
thực hiện bất cứ khi nào. Các cơ quan chức năng cấp quốc gia có quyền tiến hành kiểm tra
đột xuất và kiểm tra sự tuân thủ cũng như xem xét các loại phí và phạt đối với những việc
không tuân thủ.
Nhà thầu sẽ phải tuyển dụng đủ số lượng nhân sự có năng lực về môi trường để đảm bảo
sự tuân thủ về môi trường theo EMP và EIA, thực hiện việc quản lý hàng ngày và giám sát
công việc, thực hiện đối thoại với tư vấn thiết kế, quản lý thi công và các cơ quan chức năng,
và quản lý công tác giám và báo cáo về môi trường. Sơ yếu lý lịch của các nhân viên chủ
chốt (giám đốc và phó giám đốc về môi trường/EHS) sẽ phải được Chủ công trình và Kỹ sư
phê duyệt trước khi nhân sự đó được huy động đến công trường.
9. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN
9.1. ĐO ĐẠC
Việc theo dõi, giám sát môi trường sẽ bao gồm công tác thực hiện và lập báo cáo về tất cả
các khía cạnh nêu trên gồm hiện trạng và trong quá trình thực hiện sự án theo tiêu chuẩn kỹ
thuật này.
Quản lý môi trường sẽ bao gồm việc thực hiện kế hoạch CEMP đầy đủ tuân thủ theo mục
tiêu chuẩn kỹ thuật này.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 123
Công tác này sẽ không được đo đặc mà được thanh toán trọn gói. Để nhận được thanh toán
Nhà thầu phải đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ các yêu cầu có trong bản kế hoạch CEMP. Việc
thanh toán sẽ được thực hiện theo phần như sau:
10% (mười phần trăm) khi đệ trình và phê duyệt Kế hoạch CEMP;
65% (sáu lăm phần trăm) sẽ được thanh toán trên cơ sở hàng tháng với các phần
thanh toán bằng nhau. Thanh toán sẽ bắt đầu sau khi kế hoạch CEMP được phê
duyệt. Thanh toán sẽ được thực cùng với Chứng chỉ hàng tháng. Nếu nhà thầu
không thực hiện kế hoạch CEMP đầy đủ, thì khoản thanh toán sẽ bị giảm trừ theo
quyết định của Kỹ sư; và
25% (hai lăm phần trăm) ngay sau khi ban hành Chúng chỉ Hoàn thành Công trình.
Bất cứ khi nào Kỹ sư có thể rút lại việc thanh toán nếu (theo ý kiến của Kỹ sư) công tác này
không tuân thủ theo các yêu cầu và trình tự của tiêu chuẩn kỹ thuật này.
9.2. Thanh toán
Chi phí đáp ứng các yêu cầu của mục tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ bao gồm trong các hạng
mục thanh toán sau đây.
HMTT Mô tả Đơn giá
01700-1 Quản lý và theo dõi môi trường Trọn gói
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 124
02400 - BẢO VỆ ĐƯỜNG VÀ PHỐ HIỆN CÓ
1. KHÁI QUÁT ................................................................................................................... 125
2. PHẠM VI CÔNG VIỆC .................................................................................................. 125
3. XE CÓ TẢI TRỌNG DỌC TRỤC VƯỢT MỨC ........................................................... 125
4. CHỈNH SỬA HƯ HỎNG GÂY RA DO XE CỘ CỦA NHÀ THẦU ............................ 125
5. THI CÔNG ĐƯỜNG VÀ CẦU TẠM ............................................................................ 126
6. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ THANH TOÁN ........................................ 126
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 125
1. KHÁI QUÁT
Nhà thầu và các thầu phụ và nhà cung cấp của mình sẽ cần đi qua các con đường bên
ngoài Công trường để giao máy và vật liệu tới Công trường.
Công việc này bao gồm việc bảo vệ toàn bộ đường ở khu vực gần Công trường cùng với
những đường khác mà máy móc và vật liệu của Nhà thầu được chở qua.
Nhà thầu phải xin được mọi sự chấp thuận và thu xếp cần thiết với các cơ quan hữu quan
cấp tỉnh liên quan tới công việc thực hiện và thực hiện mọi sự đề phòng cần thiết để tránh
gây hư hỏng.
2. PHẠM VI CÔNG VIỆC
Xe chở máy và vật liệu của Nhà thầu qua các đường và phố do chính quyền kiểm soát phải
tuân thủ các yêu cầu về giới hạn trọng lượng xe nêu trong pháp luật Chính phủ liên quan tới
trọng lượng xe, và với các yêu cầu về giới hạn trọng lượng xe do các cơ quan thẩm quyền
hợp pháp áp đặt.
Trước khi bắt đầu công việc trên Công trường, Nhà thầu phải trình bằng chứng cho Kỹ sư là
đã có được phê duyệt của các cơ quan hữu quan về việc chỏ máy và vật liệu qua các con
phố dọc tuyến chỉ định.
3. XE CÓ TẢI TRỌNG DỌC TRỤC VƯỢT MỨC
Hoạt động của xe có tải trọng dọc trục vượt mức phải bị hạn chế sử dụng cho thi công các
phần nền đường. Các hoạt động đó phải được hạn chế với những xe được chất tải chỉ trong
Công trường.
Không được cho xe có tải trọng dọc trục vượt mức đi dọc hoặc ngang bất kỳ mặt đường
hiện có nào hoặc đi qua bất kỳ kết cấu bê tông nào mà không được Kỹ sư chấp thuận bằng
văn bản. Cần có cảnh báo liên quan tới hạot động của các xe đó qua các kết cấu thoát nước
và các kết cấu khác.
Hoạt động của xe có tải trọng dọc trục vượt mức trên các đoạn đường đang thi công phải
dừng lại khi việc cắt lớp dưới nền đường hoàn tất.
4. CHỈNH SỬA HƯ HỎNG GÂY RA DO XE CỘ CỦA NHÀ THẦU
Các cầu và đường công hiện có mà đang được Nhà thầu sử dụng choa các hoạt động vận
chuyển và chở trong khi thực hiện Công trình, gồm cả các cầu hiện tại được Nhà thầu gia
cố, cầu tạm do Nhà thầu thi công và đường vào mỏ phải chịu tải trọng nặng bổ sung do hậu
quả các hoạt động của Nhà thầu, phải hoàn toàn do Nhà thầu duy tu bằng chi phí của Nhà
thầu trong suốt thời gian thi công Công trình và phải được trả về ở điểu kiện phục vụ, chất
lượng và tiện nghi không kém hơn trước khi các hoạt động của Nhà thầu bắt đầu. Nhà thầu
không được dời chuyển cầu tạm do Nhà thầu thi công khi hoàn thành Công trình trừ khi có
chỉ thị khác của Kỹ sư.
Mỗi báo cáo hư hỏng được cho là do Nhà thầu gây ra phải được Nhà thầu và Kỹ sư cùng
kiểm tra. Nếu sau đó Kỹ sư xác định được hư hỏng đường, kết cấu do Nhà thầu gây ra thì
Kỹ sư phải chỉ đạo Nhà thầu sửa đường bằng chi phí của Nhà thầu. Cách sửa chữa sẽ
được Kỹ sư thông báo.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 126
5. THI CÔNG ĐƯỜNG VÀ CẦU TẠM
Tất cả cầu và đường hiện có hoặc là gần hoặc là dẫn tới công trường mà máy mócvà thiết bị
của Nhà thầu đi qua phải được mở cho giao thông và được duy trì ở điều kiện an toàn và có
thể sử dụng. Trong một số trường hợp, các kết cấu hiện tại có thể cần được gia cố và cầu
tạm và nền đường có thể cần được thi công trong thời gian xây dựng nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho việc cận chuyển máy móc thiết bị của Nhà thầu tới và rời Công trường xây
dựng.
Khi cần gia cố các kết cấu hiện có hoặc cần xây dựng cầu và nền tạm, Nhà thầu phải trình
một tiến độ chi tiết về các công trình tạm cần có, các chi tiết củ biện pháp thi công dự kiến và
thừoi gian bắt đầu, kết thúc gia cố và xây dựng mỗi kết cấu để Kỹ sư chấp thuận.
6. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ THANH TOÁN
Không thực hiện thanh toán riêng cho công việc duy tu đường và cầu lân cận được thực
hiện theo Mục Tiêu chuẩn kỹ thuật này. Chi phí cho công việc này sẽ nằm trong Đơn giá và
các Hạng mục thanh toán trong Hợp đồng, mà giá của chúng được coi là thanh toán hết cho
việc cung cấp toàn bộ vật liệu, nhân công, thiết bị, cong cụ và các thứ cần thiết khác cho
công átc duy tu cầu đường gần Hợp đồng được Nhà thầu sử dụng trong các hoạt động vận
tải của mình, kể cả vị trí yêu cầu, gia cố cầu hiện có, lắp đặt và duy tu cầu tạm của các kết
cấu lắp đặt khác, và cho công tác phân luồng giao thông trong quá trình thực hiện các hoạt
động vận chuyển và dời chuyển bất kỳ sự phân luồng giao thông nào khi hoàn thành Công
trình.
Việc Nhà thầu không sửa chữa đường bị hư hỏng do xe cộ, máy móc và thiết bị của Nhà
thầu khi thực hiện những công việc này sẽ cho phép Kỹ sư thực hiện công việc mà Kỹ sư
cho là cần thiết và tính phí cho Nhà thầu với tổng chi phí cộng thêm 10% (phần trăm) chi phí
đó.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 127
03300 – VẬT LIỆU MƯỢN
1. MÔ TẢ ............................................................................................................................ 128
2. YÊU CẦU THI CÔNG ................................................................................................... 128
3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN ........................................................................................ 129
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 128
1. MÔ TẢ
Mục Quy định Kỹ thuật này mô tả các yêu cầu và trình tự công tác phát quang khu vực vật
liệu mượn, đào và vận chuyển vật liệu mượn. Các khu vực vật liệu mượn gồm các khu vực
Nhà thầu có được một cách hợp pháp và được Kỹ sư duyệt. Nhà thầu phải sử dụng vật liệu
thích hợp từ các hố vật liệu mượn để thi công nền đường đắp, lấp, thi công lớp nền thượng,
vai đường và các phần khác của công trình theo yêu cầu của Kỹ sư. Vật liệu mượn sẽ được
sử dụng khi được chỉ ra trong bản vẽ hoặc được Kỹ sư chỉ dẫn, và chỉ từ các nguồn đã
được duyệt.
2. YÊU CẦU THI CÔNG
(a) Trong khi thi công, việc thoát nước tại khu vực mượn sẽ được giữ nguyên chức
năng trong điều kiện tốt nhất.
(b) Trừ khi Kỹ sư chỉ dẫn khác, trước khi bắt đầu bất kỳ một công tác dọn mặt bằng hay
đào một khu vực mượn nào, Nhà thầu phải trình chương trình công tác đất và phải
được Kỹ sư chấp thuận, bao gồm nhưng không hạn chế các yếu tố sau:
Kích thước và độ sâu gần đúng của hố đất mượn định đào.
Chi tiết thoát nước.
Hố và độ dốc để lại sau khi đào xong
Phương pháp đào, giới hạn, khối lượng và độ sâu mỗi giai đoạn.
Thi công đường tránh và các công trình thoát nước tạm thời và lâu dài, tường
chắn và đập giữ nước.
Lập các biện pháp an toàn và tiến độ dự kiến của công tác đào.
(c) Nếu Kỹ sư xác định hoạt động đào đề xuất sẽ làm xấu hoặc gây ra các hư hại khác,
kế hoạch của Nhà thầu và / hoặc khu vực mượn vật liệu có thể sẽ bị loại bỏ.
(d) Trong khi đào và vận chuyển, Nhà thầu sẽ phải đào tạm các rãnh để ngăn hoặc
thoát nước mưa tránh bị ngập hoặc tràn nước.
(e) Trước khi đào khai thác vật liệu mượn, Nhà thầu phải làm sạch mặt bằng của khu
vực và thông báo cho Kỹ sư để cùng tham gia khảo sát địa hình.
(f) Hoạt động đào đất sẽ được thực hiện từ trên xuống theo lớp. Không được phép
đào chân của các mái dốc. Chiều sâu lớp phải từ 3 đến 5 mét, và sau khi mỗi giai
đoạn đào kết thúc, mái dốc của hố đào phải được sửa sang và trồng cỏ để tránh
cho đất bị bào mòn.
(g) Trong hoạt động mượn, việc đào mặt của mỗi lớp phải luôn luôn được giữ ở một độ
dốc thích hợp và các rãnh tạm phòng ngừa phải được đào để nắn dòng nước mặt
chảy vào trong các rãnh thoát nước hiện có. Phải có các biện pháp như vậy để
chống nước mặt chảy trực tiếp hoặc chảy tùy tiện trên các sườn dốc của đồi và kéo
theo các khối đất đá lớn gây nguy hại đến tính mạng và tài sản.
(h) Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải đền bù cho mọi hư hại và tổn thất
do thi công sai và các biện pháp an toàn và phòng chống không hợp lý, hoặc
phương pháp hoạt động sai hoặc các lỗi khác.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 129
(i) Trong hoạt động mượn, các đường chuyên chở phải được duy tu. Phải tưới nước
tại các nơi cần thiết để tránh bốc bụi. Mặt đường chuyên chở phải luôn được giữ
trong tình trạng gọn gàng và sạch sẽ.
(j) Tất cả các máy thi công, xe tải và các phương tiện chuyên chở phải được rửa sạch
thân xe và lốp trước khi vào các khu đường công cộng có trải mặt.
(k) Không được chất quá tải cho các xe tải chuyên chở vật liệu mượn.
(l) Xe tải dùng chuyên chở vật liệu mượn phải được phủ kín bằng tấm bạt có tráng
nhựa để tránh cho vật liệu mượn bị cuốn hoặc rơi vãi.
(m) Tất cả mọi công tác liên quan đến kiểm soát tiếng ồn, ô nhiễm, bụi và phiền toái cho
công cộng, và liên quan đến bảo vệ và vệ sinh môi trường sẽ phải tuân thủ theo
đúng luật pháp và các quy định của các cơ quan hữu quan của nhà nước và các
yêu cầu trong QĐKT mục 01700 “Quản lý môi trường”.
(n) Sau khi kết thúc việc sử dụng khu vực mượn vật liệu, Nhà thầu phải có trách nhiệm
phục hồi lại các công trình tiện ích, cảnh quan và sinh thái đã bị hư hại. Sẽ không có
một khoản thanh toán riêng nào cho việc tuân thủ yêu cầu này.
(o) Nhà thầu không được lấy vật liệu mượn từ các khu vực khác với các khu vực
mượn.
(p) Đối với vật liệu cát được lấy từ sông bằng phương pháp nạo vét, Nhà thầu và Nhà
thầu phụ, Nhà Cung cấp sẽ tuân thủ quy định pháp luật của Chính phủ liên quan
đến việc bảo vệ môi trường đối với sông và bờ sông.
3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN
Đào và vận chuyển vật liệu mượn sẽ không được tính toán riêng biệt mà được coi như bao
gồm trong các đơngiá của nền đắp như được quy định trong QĐKT mục 03400 “Thi công
nền đắp” hoặc trong đơn giá của đắp gia tải như được quy định trong QĐKT mục 03970 “Cải
tạo nền đất yếu" hoặc bất kỳ hạng mục thanh toán nào mà trong đó có bao gồm vật liệu
mượn.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 130
PHỤ LỤC 4: GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG TUYẾN
ĐƯỜNG ĐÔNG-TÂY BẮC SƠN-NAM HẢI
Tổng quan
Để ngăn chặn các ảnh hưởng tới cộng đồng dân cư và để giảm thiểu các tác động môi
trường trong quá trình thi công tuyến đường đông-tây Bắc Sơn – Nam Hải, các nhà thầu và
chủ đầu tư cần phải chuẩn bị những tài liệu sau:
Đánh giá tác động môi trường (EIA) cho tuyến đường đông-tây Bắc Sơn – Nam Hải;
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho tuyến đường đông-tây Bắc Sơn – Nam Hải,
bao gồm các biện pháp cụ thể tại công trường trong bảng xx và Phụ lục 1 của EMP;
Biện pháp giảm thiểu đưa vào thiết kế dự án và biểu khối lượng;
Tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình và thực hiện được bao gồm trong EMP. Tiêu chuẩn kỹ
thuật này bổ sung các mục tiêu chuẩn kỹ thuật trong mục khối lượng và yêu cầu công
việc của quy chuẩn và tiêu chuẩn Việt Nam;
Kế hoạch hành động tái định cư (RAP) cho dự án.
Mục tiêu nhiệm vụ
Tư vấn sẽ cung cấp các dịch vụ kỹ thuật chuyện môn để đảm bảo thực hiện hiệu quả
Chương trình quản lý môi trường (EMP) và các quy định về môi trường. Việc thực hiện EMP
sẽ gồm có ba bên tham gia:
1. Nhân viên môi trường và an toàn nơi làm việc của Nhà thầu (SEO) chịu trách nhiệm
thực hiện EMP và công việc thi công khác liên quan tới các vấn đề về môi trường và
an toàn;
2. Đội ngũ giám sát của tư vấn (CST) chịu trách nhiệm giám sát avf theo dõi tất cả các
hoạt động thi công và với việc đảm bảo các nhà thầu tuân thủ các yêu cầu của hợp
đồng và EMP. CST sẽ gồm cso các kỹ sư môi trường đứng đầu là Giám sát viên môi
trường và an toàn nơi làm việc (SES);
3. Một Tư vấn giám sát môi trường độc lập của Khách hàng (IMC), người sẽ thực hiện
việc giám sát môi trường hai lẫn mỗi năm về các vấn đề liên quan tới môi trường đối
với công vịêc của Nhà thầu. IMC sẽ kiểm tra, xem xét, xác nhận và đánh giá toàn bộ
việc thực hiện về mặt môi trường của dự án thông quá các cuộc kiểm tra thường
xuyên và xem xét. Xem xét này sẽ xác nhận rằng các kết quả đã báo cáo là có giá trị
và rằng các biện phảp giảm nhẹ tương ứng và chương trình theo dõi nêu trong EMP
của Dự án được tuân thủ hoàn toàn. Họ cũng sẽ hỗ trợ chuyên sâu cho Khách hàng
trong các vấn đề môi trường.
Phạm vi các dịch vụ của Giám sát viên môi trường và an toàn nơi làm việc (SES):
Các dịch vụ chung sẽ được SES cung cấp là kiểm tra, theo dõi và kiểm toán các hoạt động
thi công1 nhằm đảm bảo các biện pháp giảm nhẹ đưa vào EMP được thực hiện một cách
phù hợp, và rằng các tác động môi trường bất lợi của dự án được giảm thiểu.
1 Thuật ngữ ‘các hoạt động thi công’ trong TOR này nhắc tới mọi khía cạnh liên quan đến Đường nối Đông – Tây Bắc Sơn –
Nam Hải trong giai đoạn thi công, bao gồm nhưng không giới hạn toàn bộ các công trường thi công, lều trại vĩnh cửu và tạm
thời, các hoạt động bên ngoài công trường (bãi thải, hố mượn), toàn bộ các phương tiện liên quan (trạm nghiền, trạm at-phan,
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 131
Nhà thầu chịu trách nhiệm đảm bảo độ tuân thủ với EMP của Dự án và các điều kiện hợp
đồng khi thực hiện công trình. SES bao quát việc này. Vì vậy, SES độc lập trong việc theo
dõi để đảm bảo độ tuân thủ với EMP và đảm bảo các nhà thầu thực hiện đầy đủ các vấn đề
về môi trường.
SES phải có kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm trong giám sát, theo dõi và kiểm toán môi
trường để tư vấn một cách độc lập, khách quan và chuyên nghiệp cho Khách hàng về việc
thực hiện môi trường của Dự án. SES phải quen với các công việc của dự án qua việc xem
xét các báo cáo, gồm cả báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA), báo cáo kế hoạch
quản lý môi trường (EMP) cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và các tài liệu hợp
đồng.
SES được dự kiến sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau:
Giai đoạn I: Chuẩn bị
Mục tiêu của giai đoạn I là lập nền móng để thực hiện thành công dự án. Trong giai đoạn
này, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải: (i) xem xét Đánh giá tác động môi
trường, Kế hoạch quản lý môi trường, thiết kế dự án và tiêu chuẩn kỹ thuật để khẳng định
không bỏ sót các biện phảm giảm thiểu nào; (ii) chuẩn bị các hướng dẫn đối với Nhà thầu
trong việc thực hiện Kế hoạch Quản lý môi trường; và (iv) triển khai và thực hiện chương
trình đào tạo cho các hoạt động liên quan đến thi công.
Các nhiệm vụ chính trong giai đoạn này bao gồm:
Xem xét tài liệu dự án: cán bộ giám sát về an toàn và môi trường sẽ xem xét Đánh giá tác
động môi trường, Kế hoạch quản lý môi trường, thiết kế dự án và tiêu chuẩn kỹ thuật và xác
nhận bằng văn bản khẳng định không bỏ sót các biện phảm giảm thiểu nào. Nếu có vấn đề
phát sinh, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải đề xuất với Ban quản lý để cập
nhật bổ sung trong Kế hoạch quản lý môi trường, thiết kế dự án và tiêu chuẩn kỹ thuật
những vấn đề này. Khi được Ban quản lý chấp thuận, cán bộ giám sát về an toàn và môi
trường sẽ tiến hành cập nhật bổ sung Kế hoạch quản lý môi trường.
Danh mục kiểm tra giám sát môi trường: cán bộ giám sát về an toàn và môi trường cần
lập một danh mục kiểm tra để sử dụng trong quá trình thi công để giám sát việc thực hiện
của Nhà thầu. Danh mục này bao gồm những vấn đề chính của dự án, các biện pháp giảm
thiểu được yêu cầu và kế hoạch thực hiện
Nhật ký: cán bộ giám sát về an toàn và môi trường cần lưu giữ nhật ký để ghi chép lại các
sự kiện hoặc sự thay đổi có thể có ảnh hưởng đối với việc đánh giá tác động môi trường và
việc không tuẩn thủ kèm theo những đề xuất kiến nghị. Sổ nhật ký phải phải luôn sẵn sàng
cung cấp khi được yêu cầu bởi các cán bộ hỗ trợ giám sát như đề cập trong Đánh giá tác
động và trong hợp đồng. Tư vấn giám sát độc lập phải thẩm tra nhật ký này.
EMP: SES sẽ chú ý đặc biệt tới những điều khoản riêng trong mỗi tiêu chuẩn kỹ thuật của
hợp đồng đảm bảo chúng được hiểu và làm theo và EMP được tuân thủ.
Sức khỏe và an toàn: Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn của dự án phải được xác định
rõ và được trao đổi với các nhà thầu và PMURTW. Những yêu cầu này có trong tiêu chuẩn
kỹ thuật.
bãi duy tu bảo dưỡng), đường vào, giao thông và trở ngại (bụi, tiếng ồn) trên đường địa phương, và các khu vực chịu tác
động từ công trường dự án. EIA và EMP của Dự án gồm một mô tả đầy đủ các hoạt động này.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 132
Đào tạo về môi trường: SES phải thiết lập và thực hiện một chương trình đào tạo tổng quát
cho:
Các kỹ sư giám sát
Nhân viên của PMURTW
Nhân viên của Nhà thầu (kẻ cả công nhân) về các yêu cầu môi trường của dự án và
cách mà các yêu cầu đó được giám sám, theo dõi và kiểm toán.
Khi kết luận đào tạo, các nhà thầu sẽ kỹ vào một báo cáo thể hiện hiểu biết của họ về các
quy định môi trường, EMP, khuôn khổ tuân thủ, và các nghĩa vụ về sức khỏe và an toàn.
CST phải kỹ một báo cáo tương tự xác nhận hị đã hiểu về các trách nhiệm giám sátc. Báo
cáo này phải được cấp cho PMURTW.
Giai đoạn II: Giám sát các hoạt động thi công
SES sẽ:
Xem xét và kiểm tra một cách độc lập, khách quan và chuyên nghiệp tất cả các khía
cạnh thực hiện EMP của Nhà thầu;
Thực hiện các kiểm tra ngẫu nhiên, và xem xét các ghi lưu do SEO của Nhà thầu
chuẩn bị;
Thực hiện các kiểm tra thường xuyên hiện trường;
Xem xét tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo EMP và tài liệu
hợp đồng;
Xem xét tính hiệu quả của các biện pháp giảm nhẹ môi trường và thực hiện môi
trường dự án;
Theo yêu cầu, xem xét sự thích nghi về môi trường của biện pháp thi công (cả công
trình tạm thời và vĩnh cửu), các sơ đồ thiết kế và đệ trình tương ứng. Khi cần thiết,
SES phải tìm kiếm và đề xuất phương án tác động môi trường tối thiểu khi tư vấn
cho Kỹ sư và (các) nhà thầu; Thẩm định các kết quả thăm dò về bất kỳ sự không
tuân thủ nào trong thực hiện chất lượng môi trường và tính hiệu quả của các biện
pháp chỉnh sửa;
Cung cấp các chương trình đào tạo tối thiểu là 6 tháng một lần và vào mỗi thời điểm
có công nhân hoặc nhà thầu mới vào công trường làm việc, kể cả nhân viên của CST
và PMURTW, đánh giá cho họ về các vấn đề nhận thấy và cách cải thiện độ tuẩn thủ
về môi trường;
Thông qua Kỹ sư, hướng dẫn (các) nhà thầu thực hiện các hành động sửa chữa
trong một khoảng thời gian quy định, và thực hiện theo dõi bổ sung, nếu được yêu
cầu, theo các yêu cầu và quy trình hợp đồng trong trường hợp không tuân thủ hoặc
có khiếu nại;
Thông qua Kỹ sư, hướng dẫn (các) nhà thầu thực hiện các hành động làm giảm tác
động và tuân theo các quy trình yêu cầu của EMP trong trường hợp phát hiện thấy
sự không tuân thủ hoặc sai khác;
Xem xét các Kế hoạch Hiện trường: Đại diện Kỹ sư để đảm bảo tính nhất quán của
dự án, SES phải thực hiện xem xét cuối cùng và đề xuất làm rõ về toàn bộ các kế
hoạch công trường có thể ảnh hưởng tới môi trường. Các mặt bằng bao gồm nhưng
không giới hạn: mặt bằng hố mượn bãi thải, mặt bằng lêu trại công nhân. Ở chỗ nào
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 133
mà các kế hoạch này cho thấy không tuân thủ EMP, SES phải làm việc với CST và
nhà thầu để lập ra một giải pháp phù hợp;
Sức khỏe và an toàn: Thay mặt cho Kỹ sư để đảm bảo tính nhất quán của toàn dự
án, SES phải thực hiện xem xét cuối cùng và đề xuất làm rõ về toàn bộ các kế hoạch
an toàn, và, dựa vào các kế hoạch này, cùng với các đầu vào lấy từ CST, lập một Kế
hoạch an toàn dự án tổng thể (PSP). PSP phải bao gồm các quy trình như quản lý
nổ, an toàn trong thi công, chống sạt lở mái/xói lở đất trong màu mưa.v.v. Các kế
hoạch này sẽ được xem xét trên cơ sở hàng năm và được cập nhật nếu cần;
SES phải bảo đảm sự tuân thủ với các yêu cầu của các điều khoản về sức khỏe và
an toàn trong tài liệu hợp đồng. Nội dung này bao gồm nhưng không giới hạn trong:
(i) các hoạt động thi công; (ii) Chiến dịch giáo dục HIV/AIDS; (iii) tuân thủ theo pháp
luật lao động của Việt Nam; và (iv) an toàn giao thông đường bộ. Đối với HIV/AIDS,
sẽ không chỉ tập trung vào các công trường thi công, mà còn phải hỗ trợ những cộng
đồng gần đó.
Kiểm tra hiện trường: SES phải kiểm toán chặt chẽ các hoạt động thi công thông qua
các cuộc kiểm tra công tường thường xuyên thực hiện bằng các cuộc viếng thăm, đia
lị trong công trường hàng ngày, kiểm tra bằng mắt nhằm nhận diện các khu vực có
vẫn đề và lo ngại tiềm ẩn về môi trường. Các cuộc kiểm tra phải được thực hiện độc
lập với nhân viên của Nhà thầu. Dự kiến SES phải có người của chính họ và thiết bị
theo dõi cầm tay như máy quay, vận tải và các nguồn lực khác;
Chỗ nào có vi phạm tiêu chuẩn kỹ thuật, hoặc điều kiện hợp đồng, hoặc sự không
tuân thủ EMP, SES phải lập tức thông báo cho Kỹ sư. SES cũng phải báo cáo về mọi
vi phạm cho PMURTW như là một phần của việc báo cáo tháng.
Sổ nhật ký của kỹ sư hiện trường SES phải được lưu trữ để sẵn sàng cho việc kiểm
tra của tát cả những người hỗ trợ trong quản lý dự án, kể cả tư vấn theo dõi độc lập;
SES cũng phải thưởng xuyên xem xét ghi lưu của các nhà thầu nhằm đảm bảo
chũng được cập nhật, thực tế và đáp ứng các yêu cầu báo cáo EMP (như các ghi
lưu theo dõi phàn nàn về hiện trường).
Văn phòng hiện trường của Nhà thầu sẽ thu nhận khiếu nại từ dân địa phương về vi
phạm môi trường như tiếng ồn, bụi, an toàn giao thông.v.v. Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm xử lý, tìm kiếm hoặc có được các giải pháp đối với những khiếu nại nhận
được. SES phải xác nhận rằng các giải pháp đó được các nhà thầu để tâm tới một
cách phù hợp như khi các biến cố được nhận diện trong các cuộc kiểm tra hiện
trường.
Các tác động không thấy trước: Trường hợp có sự cố phát sinh mà khồn được nhìn
thấy tước trong EMP, thì SES phải phối hợp chặt chẽ với Kỹ sư, các nhà thầu và
PMURTW nhằm xác định được một giải pháp phù hợp cho sự cố. Sau đó, SES phải
cập nhật EMP và hướng dẫn thực hiện, theo đó đào tạo nhân viên của nhà thầu;
Thanh toán hàng tháng: SES phải xác nhận thanh toán hàng tháng cho các hoạt
động liên quan tới môi trường theo đề xuất của SES cho Kỹ sư;
Khôi phục hiện trường và cảnh quan: SES phải theo dõi chặt chẽ mọi hoạt động về
khoi phục hiện trường và cảnh quan tại các khu vực như hỗ mượn, mỏ, lán trại, trạm
nghiền.v.v. để đảm bảo rằng các hoạt động đó được thực hiện theo một tiêu chuẩn
phù hợp và được chấp nhận. SES sẽ thỏa thuận với nhà thầu về một kế hoạch dừng
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 134
khai thác và khôi phục sẽ được thực hiện trước khi hoàn thành thi công đường vào
và cầu.
Khởi đầu Dự án và nhân sự: Dự kiến là SES sẽ được huy động một tháng trước khi bắt
đầu các hoạt động thi công.
Báo cáo: SES phải tối thiểu lập được các báo cáo bằng văn bản dưới đây:
Báo cáo hàng tuần về những vấn đề không tuân thủ;
Báo cáo tổng hợp hàng tháng gồm các vấn đề và phát hiện chính từ các hoạt động
xem xết và giám, sát;
Báo cáo tổng hợp đúc kết từ báo cáo thàng của Nhà thầu;
Lựa chọn và báo cáo về số liệu theo yêu cầu của PMURTW.
Vào cuối dự án, SES phải lập một báo cáo cuối cùng tổng hợp các phát hiện chính từ
công việc của mình, số lượng các vi phạm, giải pháp.v.v. cũng như thông báo và chỉ
dẫn về cách thức thực hiện các nhiệm vụ đó trong tương lai;
Trong thời gian dự án, SES phải cung cấp các chỉ dẫn được yêu cầu cho PMURTW,
các công ty môi trường, Ngân hàng Thế giới, IMC, DONRE, và các đơn vị khác theo
yêu cầu của PMURTW về tiến độ dự án, các sự cố và những vấn đề khác liên quan
tới công tác quản lý và giám sát môi trường. Dự kiến thực hiện tối thiểu hàng sáu
tháng.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 135
PHỤ LỤC 5: TƯ VẤN GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỘC LẬP (IMC)
MỤC TIÊU CỦA CÔNG TÁC
Các chuyên gia tư vấn độc lập giám sát môi trường (IMC) sẽ được ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ chuyên nghiệp (“Các dịch vụ”) về việc lấy mẫu môi trường, và xem xét việc tuân thủ
các kế hoạch quản lý môi trường (EMP) và các thông số kỹ thuật môi trường của Dự án.
IMC sẽ cung cấp hỗ trợ cho Ban QLDA để thiết lập và vận hành hệ thống quản lý môi
trường, cung cấp các đề xuất để điều chỉnh và xây dựng năng lực cho các cơ quan liên quan
trong thời gian thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch của Nhà thầu EMP trong cả hai giai
đoạn xây dựng và hoạt động. IMC cũng sẽ chịu trách nhiệm để hỗ trợ cho Ban QLDA để
chuẩn bị báo cáo giám sát về EMP thực hiện và đệ trình báo cáo cho Sở TN & MT phê
duyệt.
Thông qua nhiệm vụ này, hiệu quả của các biện pháp giảm nhẹ và thủ tục báo cáo sẽ được
xác minh, hay đề nghị được thực hiện liên quan đến thay đổi phương pháp xây dựng hoặc
các biện pháp giảm nhẹ bổ sung để đảm bảo rằng các tác động tiêu cực tiềm năng liên quan
đến việc xây dựng và hoạt động của tuyến đường liên kết đề xuất Đông Tây Bắc Sơn - Nam
Hải (tuyến đường) được giảm thiểu.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN EMP
Để đạt được mục tiêu giảm thiểu các tác động môi trường tiêu cực của dự án, các EMP đã
được tích hợp trong thiết kế của đường, trong các thông số kỹ thuật và các văn bản hợp
đồng. Sẽ cần phải được theo sát và thực hiện bởi các nhà thầu. Việc thực hiện EMP, do đó
sẽ bao gồm ba bên:
Cán bộ Môi trường và an toàn công trường của nhà thầu (SEO) chịu trách nhiệm thực hiện
EMP và các xây dựng khác liên quan đến các vấn đề môi trường và an toàn.
Đội giám sát xây dựng (CST) theo dõi tất cả các hoạt động xây dựng và đảm bảo rằng các
nhà thầu thực hiện theo yêu cầu của hợp đồng và các EMP. Các CST sẽ bao gồm một Giám
sát viên Môi trường và an toàn công trường (SES); và
Một Tư vấn Giám sát Môi trường độc lập (IMC), người sẽ thực hiện lấy mẫu môi trường và
giám sát hoạt động quy định tại khoản tham chiếu này.
PHẠM VI DỊCH VỤ
Các IMC thực hiện giám sát hai lần một năm, trên tất cả các vấn đề môi trường liên quan
đến công trình của nhà thầu. Các IMC sẽ thực hiện các việc lấy mẫu, giám sát và kiểm tra,
xem xét, xác minh và xác nhận việc thực hiện vấn đề môi trường của dự án thông qua kiểm
tra thường xuyên và xem xét. Việc xem xét này sẽ đưa ra nhận xét về các kết quả báo cáo
là hợp lệ, các biện pháp giảm nhẹ có liên quan và chương trình giám sát được cung cấp
trong EMP dự án được tuân thủ đầy đủ. Họ cũng sẽ cung cấp hỗ trợ chuyên môn cho đối tác
trong các vấn đề môi trường. Nhiệm vụ cụ thể của IMC bao gồm các nội dung sau:
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 136
Nhiệm vụ I: Lấy mẫu giám sát môi trường
Các IMC thực hiện lấy mẫu và giám sát chất lượng không khí và nước với các thông số và
tần suất quy định trong bảng 5 (xem trong – “Các thông số quan trắc”).
Nhiệm vụ II: Xem xét và Đánh giá Tuân thủ EMP của Ban QLDA, CST, SES và Nhà thầu
IMC sẽ xem xét và đánh giá thực hiện vấn đề môi trường và việc tuân thủ của Ban QLDA
EMP, CST, SES và các nhà thầu từ thiết kế đến giai đoạn xây dựng. Các IMC cũng đánh giá
hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu cần được thực hiện và hiệu quả của các quy trình
báo cáo. Việc rà soát và đánh giá nên bao gồm những điều sau:
Kiểm tra tài liệu: Các IMC phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ môi trường, báo cáo và
tài liệu do Ban QLDA, CST, SES và nhà thầu có liên quan đến:
Xem xét các hoạt động đã thực hiện và các ghi lưu và tài liệu CST được lập, cập
nhật hoặc lưu giữ;
Bố trí nhân viên cho SES;
Xác nhận bằng văn bản là không có các thiếu sót lớn trong biến pháp giảm nhẹ hoặc
đề xuất về các cập nhật cho EMP và tiêu chuẩn kỹ thuật và thiết kế nhằm vào những
vấn đề này;
Danh mục kiểm tra được triển khai để sử dụng trong khi thi công dự án để theo dõi
việc thực hiện của Nhà thầu;
Một cuốn nhật ký ghi lại mỗi và từng tình huống hoặc thay đổi cá tình huống mà có
thể ảnh hưởng tới việc đánh giá tác động môi trường và sự không tuân thủ kèm theo
các đề xuất của SES để chỉnh sửa sự không tuân thủ đó;
Các ghi lưu về thiết kế và chương trình đào tạo cho Kỹ sư giám sát, Nhà thầu, nhân
viên của PMURTW và công nhân;
Các ghi lưu công tác giám sát hàng ngày do SES thực hiện, như:
Xem xét và kiểm tra mọi khía cạnh của việc thực hiện EMP;
Các kiểm tra theo dõi ngẫu nhiên và xem xét các ghi lưcu do SEO của Nhà thầu lập;
Các cuộc kiểm tra hiện trường thường xuyên;
Xem xét tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường so với EMP và tài liệu
hợp đồng;
Xem xét tính hiệu quả của các biện pháp giảm nhẹ môi trường và việc thực hiện môi
trường dự án;
Xem xét độ thích nghi về môi trường của biện pháp thi công (cả công trình tạm và
công trình vĩnh cửu), các sơ đồ thiết kế và đệ trình tương ứng, nếu phù hợp;
Thẩm định các kết quả thăm dò bất kỳ sự không tuân thủ nào của vịêc thực hiện chất
lượng môi trường và hiệu quả của các biện pháp chỉnh sửa;
Gửi phản hồi xem xét kế quả cho PMURTW và CST theo các quy trình về sự không
tuân thủ trong EMP;
Xem xét và đề xuất cho toàn bộ các sơ đồ công trường do Nhà thầu lập;
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 137
Theo dõi mọi hoạt động liên quan tới công tác khôi phục công trường và cảnh quan;
Nhà thầu và/hoặc PMURTW xác nhận địa chỉ phù hợp của những lời phàn nàn;
Bằng chứng về sự phối hơp giữa SES và CST, các Nhà thầu và PMURTW nhằm xác
định được giải pháp phù hợp cho các tác động không thấy trước;
Xem xét các hoạt động đã thực hiện và các ghi lưu và tài liệu do Nhà thầu hoặc SEO
của Nhà thầu lập, cập nhật hoặc lưu giữ;
Các ghi lưu và tài liệu được lập để đào tạo về nhận thức về môi trường cho công
nhân của nhà thầu;
Giám sát hiện trường để thăm dò thực tế hiện trường của nhà thầu, thiết bị và
phương pháp làm việc của Nhà thầu liên quan tới kiểm soát ô nhiễm và sự đầy đủ
của việc giảm nhẹ môi trường đã thực hiện;
Theo dõi việc thực hiện các biện pháp giảm nhẹ môi trường và sự tuân thủ của Nhà
thầu đối với việc bảo vệ môi trường, và các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát ô
nhiễm, và các yêu cầu theo hợp đồng;
Tư vấn cho (các) Nhà thầu về cải tạo môi trường, nhận thức, các biện pháp tích cực
phòng ngừa ô nhiễm;
Thăm dò và đề xuất về các biện pháp giảm nhẹ cho (các) Nhà thầu trong trường hợp
có sự không tuân thủ/ sai khác, nếu phù hợp;
Bằng chứng về việc tham gia vào việc theo dõi và thực hiện các biện pháp giảm nhẹ
nhằm làm giảm tác động môi trường;
Xem xét sự thành công của EMP để xác nhận hiệu quả về mặt chi phí sự đầy đủ của
các biện pháp giảm nhẹ đã thực hiện;
Lập và trình các Báo cáo về sự tuân thủ của Nhà thầu và đưa các biện pháp giảm
nhẹ môi trường vào các báo cáo tiến độ của Nhà thầu;
Thăm dò về những lời khiếu nại, đánh giá và xác định các biện pháp giảm nhẹ;
Công tác theo dõi bổ sung trong khung thời gian quy định theo chỉ đạo của Kỹ sư
giám sát và/hoặc PMURTW; và
Xem xét các hoạt động do PMURTW thực hiện và các ghi lưu và tài liệu môi trường
mà CST và Nhà thầu đã trình cho PMURTW;
Bố trí nhân viên chịu trách nhiệm về các vấn đề môi trường;
Các đề xuất của SEO, SES, phê duyệt và thực hiện;
Các ghi lưu về những phàn nàn nhận được và các giải pháp;
Các ghi lưu về các biện pháp giảm nhẹ mà PMURTW đã thực hiện như quy định
trong EMP.
Kiểm tra ngẫu nhiên hiện trường:
Là một phần của quá trình theo dõi, IMC thực hiện kiểm tra ngẫu nhiên tại các hiện trường.
IMC sẽ xem xét trực tiếp hiện trường xây dựng và ghi lại các vấn đề môi trường liên quan
sau đây:
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 138
Tuân thủ / vi phạm điều cấm cho công nhân của nhà thầu theo quy định tại Thông số
kỹ thuật môi trường;
Áp dụng các biện pháp giảm thiểu cho xói mòn đất dọc theo đường do khai quật và
chặt cây;
Quản lý chất thải tại các trại tạm dựng của người lao động, tại địa điểm xây dựng;
Việc giảm chất lượng của các dịch vụ hiện tại trong xây dựng;
Tình trạng của các trại công nhân xây dựng và công trình vệ sinh cho họ;
Kiểm soát chất lượng nước xung quanh trại của người lao động;
Tổng vệ sinh sau khi xây dựng xong công trình;
Phục hồi lại cảnh quan, thảm thực vật trong khu vực bị xáo trộn, đặc biệt tại các hố,
mỏ đá, và hiện trường;
Tác động của công trình xây dựng (mức độ tiếng ồn, bụi) xung quanh khu dân cư, và
thiệt hại cho các tuyến đường do Công tác đào lấp, vận chuyển vật liệu xây dựng;
Tình hình thực hiện các biện pháp an toàn (biển hiệu, khu vực hạn chế, hàng rào,
việc sử dụng các thiết bị bảo vệ, vv), đặc biệt là tại các giao điểm và các điểm nóng
giao thông khác;;
IMC cũng sẽ tiến hành tham vấn cộng đồng để:
Đánh giá mức độ tham gia của chính quyền địa phương trong việc giải quyết vấn đề
môi trường (bụi, tiếng ồn, và thiệt hại cho các tuyến đường do sự vận chuyển vật liệu
xây dựng, chặt cây trên diện tích đất công cộng và các khu vực bảo vệ).
Xác định bất kỳ vấn đề môi trường khác, hồ sơ khiếu nại môi trường từ những người
bị ảnh hưởng.
Báo cáo về phản ứng (nếu có) từ các cơ quan chức năng địa phương về tuân thủ
hay không tuân thủ về môi trường
NĂNG LỰC VÀ CHUYÊN MÔN CỦA TƯ VẤN
Dự kiến IMC sẽ được huy động bốn tháng sau khi các hoạt động xây dựng bắt đầu. Thời
gian khởi động 1 tháng sẽ được IMC sử dụng để xem xét và làm quen với chương trình
quan trắc môi trường dự án, và Kế hoạch quản lý môi trường, chuẩn bị báo cáo khởi động
và kế hoạch cho chuyến đi thực địa đầu tiên.
Tư vấn phải đệ trình năng lực chuyên môn của những người chính sau đây:
Trưởng nhóm/Tư vấn môi trường cao cấp
Vị trí sẽ gồm một chuyên gia cao cấp về môi trường với bằng cấp thấp nhất là Thạc sĩ khoa
học môi trường hoặc chuyên ngành liên quan và có kinh nghiệm 10 năm làm việc về các
khía cạnh môi trường trong xây dựng. Ưu tiên người có kinh nghiệm trong việc đánh giá và
giám sát các khía cạnh môi trường liên quan đến đường xá và cầu cống. Trưởng nhóm
nghiên cứu nên hiểu rõ các hướng dẫn tác động liệt kê từ Ngân hàng Thế giới về môi trường
và xã hội, có hồ sơ chứng minh năng lực quản lý. Trưởng nhóm sẽ chịu trách nhiệm chỉ đạo
việc giám sát môi trường cho dự án.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 139
Trưởng nhóm lãnh đạo nhóm trong suốt quá trình khảo sát hiện trường sáu tháng/lần để
kiểm tra sự tuân thủ của Nhà thầu với EMP, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm nhẹ,
đánh giá hiệu quả và đầy đủ của giảm nhẹ các biện pháp đề xuất/thực hiện, và cho lời
khuyên bổ sung các biện pháp giảm nhẹ hoặc hành động khắc phục nếu cần thiết. Vào cuối
mỗi chuyến khảo sát và trước khi rời khỏi hiện trường, trưởng nhóm sẽ chủ trì cuộc thảo
luận và tóm tắt cho Ban QLDA, SES và SEO về những phát hiện chính và tư vấn cho họ về
những gì cần được cải thiện, đánh giá việc tuân thủ EMP. Trưởng nhóm sẽ chủ trì việc
chuẩn bị và kiểm soát chất lượng của báo cáo giám sát sáu tháng. Yêu cầu phải thành thạo
về nói và viết tiếng Anh.
Cán bộ thanh tra môi trường
Vị trí này sẽ đòi hỏi kinh nghiệm ít nhất 5 năm và hiểu biết tốt về các vấn đề môi trường liên
quan đến công trình dân dụng, đặc biệt là đường và cầu, đánh giá tác động môi trường và
quy trình quản lý. Sẽ đến thị sát vùng dự án 6 tháng/lần để kiểm tra sự tuân thủ của Nhà
thầu với EMP và kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu. Cán bộ này cũng sẽ kiểm
tra các tài liệu liên quan môi trường và hồ sơ chuẩn bị trong giai đoạn xây dựng. Vào cuối
mỗi chuyến kiểm tra và trước khi rời khỏi hiện trường, sẽ tham gia thảo luận với Ban QLDA,
SES và SEO về những phát hiện chính và tư vấn cho họ về những gì cần được cải thiện.
Bắt buộc phải biết tiếng Anh.
Chuyên gia giám sát môi trường
Vị trí này sẽ cần ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong phân tích môi trường và các hoạt động
giám sát. Chuyên gia sẽ có trách nhiệm tiến hành hoạt động giám sát môi trường, bao gồm
lấy mẫu, phân tích kết quả và viết báo cáo giám sát. Bắt buộc phải biết tiếng Anh.
YÊU CẦU BÁO CÁO VÀ THỜI GIAN
Với mỗi báo cáo 10 bản bằng tiếng Việt và 3 bản tiếng Anh sẽ được trình nộp. Ngoài bản in,
một bản file mềm cũng sẽ được nộp kèm. Khi kết thúc hợp đồng, sẽ có một bộ tất cả các tài
liệu liên quan đến dự án được lập một cách có trật tự trên một đĩa CD và được gửi đến đối
tác.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 140
PHỤ LỤC 6: NHU CẦU ĐÀO TẠO VÀ ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Bảng 6.1. Phân tích và xác định nhu cầu đào tạo
STT Đối tượng Đánh giá sơ bộ trình độ năng
lực/nhận thức
Nhu cầu tập huấn/tăng cường năng
lực về QLMT
1 Cán bộ phối hợp chuyên trách thuộc Các công ty công ích liên quan
Hầu hết đều có trình độ đại học trở lên. Đã có nhiều dự án triển khai tại Hải Phòng do WB tài trợ, các công ty cũng đã tham gia nhiều vào các dự án này và cũng nắm bắt được quy trình cơ bản
- Cần được cung cấp các thông tin về dự án và quy trình vận hạnh EMS, các đầu mối liên lạc, cơ chế phối hợp giữa các tổ chức liên quan. - Cần được cung cấp các yêu cầu cụ thể về vai trò/trách nhiệm của các cơ quan này trong quá trình phối hợp quản lý môi trường, xử lý sự cố phát sinh.
2 Tổ chuyên trách QLMT - BQLDA
Hầu hết đều có trình độ đại học hoặc cao hơn, dễ tiếp thu với các nội dung mới. Đã có kinh nghiệm tham gia một số dự án trước đây, nhưng chưa chuyên sâu vào lĩnh vực môi trường. Có trình độ tin học căn bản, thuận lợi cho công tác quản lý dữ liệu, xử lý thông tin cũng như trao đổi phối hợp với các đơn vị khác.
- Cần được đào tạo thêm về quy trình quản lý môi trường trong tổng thể dự án và phương pháp thực hiện (từ giai đoạn xây dựng hồ sơ thầu, chấm thầu, ký hợp đồng, theo dõi triển khai và nghiệm thu v.v.). - Nâng cao nhận thức về vai trò trung tâm vận hành của EMS. - Cần bổ sung thêm các kiến thức/quy định pháp luật liên quan đến xử lý vi phạm về môi trường. - Bổ sung thêm những giải pháp xử lý cho các vấn đề phát sinh tại hiện trường.
3 Lãnh đạo địa phương
Ngoài trừ một số phường xã trung tâm như Vĩnh Niệm, Đằng Giang, và Đằng Hải đã tham gia nhiều dự án hạ tầng, các phường xã khác còn chưa thông thạo đối với quy trình dự án Trình độ tin học cũng còn ở mức hạn chế Nhận thức về công tác tổ chức giám sát cộng đồng còn chưa rõ ràng, mới chỉ triển khai cho các dự án nhỏ lẻ do người dân tự đầu tư. Chưa có kinh nghiệm triển khai GSCĐ trên diện rộng.
- Cần tăng cường kiến thức sơ bộ về Luật môi trường, trong các nội dung liên quan đến sự phối hợp theo dõi giám sát giữa địa phương cấp phường/xã với các dự án triển khai trên địa bàn. - Cần được đào tạo chuyên sâu về công tác tổ chức GSCĐ. - Cần nắm bắt thường xuyên tiến độ của dự án, cơ chế phối hợp theo dõi giám sát và trao đổi thông tin. - Đặc biệt, cần nắm rõ được chu trình quản lý môi trường trước, trong và sau khi nhà thầu triển khai thi công trên công trường.
4 Đại diện cộng đồng
- Hiện tại chưa được thiết lập tại địa phương nên chưa rõ thành phần - Đa số các khu vực dự án là vùng nông thôn, canh tác nông nghiệp. Trình độ dân trí còn hạn chế, tác phong làm việc theo hình thức tự phát là chính. - Thu nhập người dân chưa cao, hệ thống hạ tầng chưa đầy đủ, nhận thức về quyền lợi và trách nhiệm cá nhân cũng như cộng đồng đối với các vấn đề Môi trường còn giới hạn.
- Cần được cung cấp thêm quyền và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác QLMT (như quy định của pháp luật). - Cần được cung cấp các phương pháp, công cụ đơn giản nhưng chính tắc, sẽ được áp dụng trong quá trình thực thi dự án. - Nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác QLMT nói riêng, những tác động/ảnh hưởng tiềm tàng từ dự án nói riêng. - Tiếp tục được tiếp cận thêm các thông tin về dự án, những đầu mối quan trọng trong EMS cũng như cơ chế vận hành.
5 Nhà thầu xây dựng
- Phụ trách nhà thầu đều là những người có trình độ, nhiều kinh nghiệm và thông thạo các quy định pháp luật.
- Cần được học tập về Luật môi trường, tập trung vào các nội dung liên quan đến vai trò của địa phương, vai trò của giám sát cộng đồng.
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 141
STT Đối tượng Đánh giá sơ bộ trình độ năng
lực/nhận thức
Nhu cầu tập huấn/tăng cường năng
lực về QLMT
- Vẫn thường xuyên định kỳ tổ chức học tập về VSMT và ATLĐ. - Đa số nhà thầu đều coi vấn đề môi trường là chi phí phát sinh và không mong muốn thực hiện. - Nhận thức của bản thân các nhà thầu đối với vấn đề môi trường khi thi công là hạn chế.
- Cần nắm bắt được quy trình QLMT theo yêu cầu của chính sách an toàn WB (ví dụ như sự tham gia của Tư vấn GSĐL, thực hiện quy trình HSET v.v.). Tuy nhiên, đối với đơn vị nhà thầu, các yêu cầu này sẽ chủ yếu đáp ứng thông qua các tài liệu dự án và các tiêu chí cụ thể trong hồ sơ mời thầu cũng như hợp đồng thi công.
Trên cơ sở những phân tích về hiện trạng năng lực, kinh nghiệm cũng như nhu cầu của thực
tế trong giai đoạn thực hiện dự án, một chương trình tập huấn tăng cường năng lực cho các
bên liên quan đã được thiết lập như bảng dưới đây:
Bảng 6.2 Đề xuất chương trình tăng cường năng lực về quản lý môi trường
Nội dung tập
huấn
Đối tượng
được tập
huấn
Số lượng
học viên
Thời điểm
tập huấn
Cơ quan tổ chức tập
huấn
Nguồn kinh
phí
Học tập ATLĐ và VSMT
Công nhân và cán bộ kỹ thuật của các
nhà thầ
Toàn bộ công nhân, cán bộ thi công trên
công trường
Trước khi triển khai công trường và theo quy đinh pháp luật
Nhà thầu phối hợp với Viện lao động – Thương binh và xã hội
Nhà thầu
Học tập về quy trình QLMT tổng thể
Cán bộ BQLDA và các Công ty
công ích
5 người Trước khi triển khai thi công
BQLDA phối hợp với TVGSĐL
BQLDA hoặc đưa vào trong 1 gói thầu về đào tạo
Học tập về quy trình giám sát cộng đồng CEMP
Cán cán bộ chuyên trách
về môi trường thộc
UBND phường
thuộc dự án
4 cán bộ Quận và
2x13 cán bộ phường
thuộc dự án
Trước thời điểm triển khai thi công
Tư vấn đào tạo thuộc Hợp đồng đào tạo tăng cường năng lực cho các bên liên quan – Hạng mục 6.
Nằm trong hợp đồng tư vấn đào tạo
Học tập về quy trình giám sáthiện trường SEMP
Cán bộ phụ trách vệ sinh môi trường
thuộc Tư vấn Giám sát xây dựng (CMC)
5 – 10 học viên
Trước thời điểm triển khai thi công
BQLDA phối hợp với TVGSĐL.
TVGSĐL
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Kế hoạch Quản lý môi trường)
Lập bởi Infra-Thang Long (12/2010), Cập nhật by SMEC (11/2012) 142
PHỤ LỤC 7: CHI PHÍ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC THEO DÕI MÔI TRƯỜNG
1. Chi phí cho hệ thống theo dõi cộng đồng
Theo các quy định và luật pháp Việt Nam, các hệ thống theo dõi dựa vào cộng đồng sẽ có
tính tình nguyện. Tuy nhiên, các tổ chức theo dõi dựa vào cộng đồng sẽ nhận nhận được sự
hỗ trợ từ PMURTW thông qua các chương trình nâng cao năng lực và cung cấp tài liệu, giấy
tơ,f biểu mẫu cần thiết nhằm tạo thuận lợi cho công tác giám sát hiện trường. Tuy nhiên,
kinh nghiệm thực tế cho thấy rằng thật khó để duy trì công tác theo dõi trong một thời gian
dài ở cường độ cao. Để tăng tính hiệu quả, đội ngũ giám sát cộng đồng nên có được ít nhất
là một mức hỗ trợ để việc thực hiện các công việc đó. Dự toán chi phí cho công tác duy tu
bảo dưỡng và vận hành hệ thống theo dõi dựa vào cộng đồng được trình bày dưới đây;
Bảng 7.1. Dự toán chi phí thực hiện Hệ thống theo dõi cộng đồng
Thời gian dự kiến Số lượng giám
sát viên
Số lượng nhân
viên thuộc côcngj
đồng/làng xã
Mức hỗ trợ
(VND)/tháng
Tổng cộng
(VND)
Trong vòng 3 tháng 15 làng/tuyến 3 200,000 27,000,000
Trong vòng 6 tháng 15 làng/tuyến 3 200,000 54,000,000
Trong vòng 12 tháng 15 làng/tuyến 3 200,000 108,000,000
Chi phí dự toán trên không phải là một con số lớn so với tổng số tiền đầu tư dự án; tuy vậy,
nó giúp làm tăng tính hiệu quả của hoạt động của hệ thống theo dõi dựa vào cộng đồng. Vì
vậy, dự toán chi phí này được coi là ần thiết phải đưa ra để PMURTW xét duyệt.
2. Chi phí cho tư vấn theo dõi độc lập (IMC)
PMURTW phải ký một hợp đồng với IMC cho khoảng thời gian thi công dự án. IMC sẽ phải
thực hiện các nhiệm vụ của mọi thành phần dự án theo TOR.
Chí phí dự toán cho IMC (không kể chi phí theo dõi và đào tạo) trong quá trình thi công sẽ là
1,200,000,000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu Đồng) để thực hiện trong thời gian 6 tháng.
3. Chi phí thực hiện chương trình theo dõi
Dựa vào các Hướng dẫn trong Thông tư 232/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 9/12/2009
về “Quy định về mức thu, chế độ, nộp và quản lý phí y tế dự phòng” và Thông tư
97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 6/7/2010 Quy định chế độ Công tác phí cho các cơ
quan chính phủ…” thì các chi phí dưới đây cho công tác giám sát môi trường cho HPUTDP
được dự toán.
Hai Phong Urban Transport Development Project Environmental Management Plan (Revised)
Prepared by Infra-Thàng Long (Dec. 2010), Revised by SMEC (11. 2012) 143
Bảng 7.2. Dự toán kinh phí cho Kế hoạch Theo dõi Môi trường
Unit price
Criteria 1000VND
CW1A Lot
1 (4
locations)
CW1A Lot 2
(4
locations)
CW2A Lot 1
(3
locations)
CW2a Lot 2
(3
locations)
CW3A
(3 locations)
CW4A
(3 locations)
CW5A
(2 locations)
Total CW1A Lot
1
CW1A Lot
2
CW2A Lot
1
CW2a Lot 2 CW3A CW4A CW5A
76,800 76,800 57,600 57,600 48,000 48,000 25,600 390,400
pH 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Suspended solid (SS) 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Turbidity 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
DO 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
COD 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
BOD5 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
NH4 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
NO3- 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Total N 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Total P 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
EC 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Oil and grease 300 48 48 36 36 30 30 16 244 14,400 14,400 10,800 10,800 9,000 9,000 4,800 73,200
E. Coli 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Total coliform 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
62,400 62,400 46,800 46,800 39,000 39,000 20,800 317,200
pH 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
TSS 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Turbidity 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
EC 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
COD 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
NH4 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
NO3 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Oils 300 48 48 36 36 30 30 16 244 14,400 14,400 10,800 10,800 9,000 9,000 4,800 73,200
As 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
Fe 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
E.Coli 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
14,880 14,880 11,160 11,160 9,300 9,300 4,960 75,640
Noise (60 min. evarege) 160 48 48 36 36 30 30 16 244 7,680 7,680 5,760 5,760 4,800 4,800 2,560 39,040
Vibration (30 min. ) 150 48 48 36 36 30 30 16 244 7,200 7,200 5,400 5,400 4,500 4,500 2,400 36,600
81,600 81,600 61,200 61,200 51,000 51,000 27,200 414,800
Microclimate 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
TSP 100 48 48 36 36 30 30 16 244 4,800 4,800 3,600 3,600 3,000 3,000 1,600 24,400
NO2 300 48 48 36 36 30 30 16 244 14,400 14,400 10,800 10,800 9,000 9,000 4,800 73,200
SO2 300 48 48 36 36 30 30 16 244 14,400 14,400 10,800 10,800 9,000 9,000 4,800 73,200
CO 300 48 48 36 36 30 30 16 244 14,400 14,400 10,800 10,800 9,000 9,000 4,800 73,200
VOC 600 48 48 36 36 30 30 16 244 28,800 28,800 21,600 21,600 18,000 18,000 9,600 146,400
235,680 235,680 176,760 176,760 147,300 147,300 78,560 1,198,040
1 test preconstrution and 1 test for every three months thereafer
No of Tests Total Cost Grand Total
Estimate Cost of Monitoring
Groundwater Quality Monitoring
Noise and Vibration Monitoring
Air Quality Monitoring
Total
Total cost estimation for air, noise, vibration, water analysis in the pre-construction and construction stages
Surface Water Quality Monitoring