Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
NỘI DUNG 3
(Dành cho các )
Học kỳ 2 – NK 2014 - 2015
Thời lượng:
1. Một số công thức cần lưu ý
• Nợ phải trả = Nợ ngắn hạn + Nợ trung dài hạn.
• Tài sản có = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn.
• Tài sản nợ = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
• Vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn.
• Vốn ngắn hạn thường xuyên : Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn.
• Vốn thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu.
• Thu nhập trước thu nhập tài chính (Earning before interest and taxes) : EBIT = Doanh thu
thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Tỷ lệ thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho - Chi phí trả trước)/Nợ ngắn hạn.
• Các chỉ tiêu vòng quay tài sản, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu, vòng quay
nợ phải trả phi tài chính : Sử dụng số liệu bình quân trong kỳ của chỉ tiêu (Tài sản có bình
quân, hàng tồn kho bình quân, khoản phải thu bình quân, nợ phải trả phi tài chính bình quân).
• Nhằm phù hợp với thực tế, trong các công thức tài chính có liên quan đến số ngày của một
niên độ, cần chú ý số ngày quy ước là 365, ngoại trừ : Việc quy đổi lãi suất giữa các kỳ hạn sẽ
sử dụng số ngày quy ước là 360; tính lãi vay và tiền gửi sử dụng số ngày thực tế của tháng
phát sinh.
•
chỉ số tài chính liên quan đến
thanh khoả
do
• Khi tính khe hở nhạy cảm lãi suất, chúng ta quy ước : Tài sả thì được xem
là không nhạy cảm với lãi suất; Tài sản trung dài hạ suấ cố định thì được xem là
không nhạy cảm với lãi suất; Tài sản ngắn hạn được xem là nhạy cảm với lãi suất, ngoại trừ
tiền gửi không kỳ hạn; Tài sả suất ở dạng biến đổi thì được xem là nhạy cảm
với lãi suất.
2. Câu hỏi
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ - –
2
Câu 1 : Ngân hàng thương mại đang gặp khó khăn vì hiệu quả kinh doanh thấp, chi phí cao, và
đi kèm với đó là rủi ro cũng đang ở mức cao. Khoản mục chiếm tỷ trọng rất lớn trên bảng cân
đối là tín dụng, và thu nhập tín dụng cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập hiện nay của
ngân hàng này.
Có 2 phương án quản trị đang được đề xuất :
Phương án 1 : Tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng, qua đó, giảm được chi phí quản trị, giảm
được áp lực chi phí.
Phương án 2 : Duy trì quản trị rủi ro trên tất cả các lĩnh vực (Tín dụng, đầu tư, tỷ giá, lãi suất,
thanh khoản ...), qua đó, giảm được rủi ro và nâng cao hiệu quả.
Yêu cầu : Chọn phương án quản trị hợp lý, giải thích?
Câu
ro?
Câu
ng?
Câu sa
năng sinh l ?
a chi có i chi
nợ?
Câu m c
m c t
nh ?
Câu 8 : Trình bày khác biệt cơ bả ?
Câu
thươ
1 : Doanh nghiệ vay hạn mứ
3
ng d tình
huống xấu nhất xảy ra sẽ chỉ thu được 2.000.000.000đ tiền bán tài sản đảm bảo. Tỷ lệ vốn cam
kết chưa sử dụng có thể bị rút thêm (LEQ) của hợp đồng là 5%, hạn mức tín dụng chưa sử dụng
của khách hàng là 1.600.000.000đ.
vay (Expected loss) ?
:
được khoản vay : PD = 10%.
Dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được khoản vay : EAD = 2.400.000.000 +
1.600.000.000(5%) = 2.480.000.000đ.
Tỷ lệ tổn thấ : LGD =(2.480.000.000-2.000.000.000)/2.480.000.000 = 19,35%.
Tổn thất ước tính : EL = 10%(2.480.000.000)( 19,35%) = 48.000.000đ.
2 : Khách hàng rơi vào trạng thái không trả được khoả theo cam kết cho ngân
hàng khi đang còn dư nợ 10.000.000.000đ, theo đánh giá thì có khả năng 70% là ngân hàng sẽ
không thu hồi được. Ngân hàng dự tính rằng nếu nhanh chóng thu hồi nợ thì có thể thu được
ngay 500.000.000đ tiền gửi thanh toán đang bị treo giữ (Hold), và 6.200.000.000đ tiền bán tháo
tài sản đảm bảo.
vay (Expected loss) ?
:
được khoản vay : PD = 70%.
Dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được khoản vay : EAD = 10.000.000.000đ.
Tỷ lệ tổn thấ : LGD =(10.000.000.000-500.000.000-6.200.000.000)/ 10.000.000.000 =
33%.
Tổn thất ước tính : EL = 70%(10.000.000.000)( 33%) = 2.310.000.000đ.
Bài 3 : Doanh nghiệp đang còn dư nợ tại ngân hàng thương mại của hợp đòng tín dụng có số tiền
cho vay 2.000.000.000đ. Dư nợ hiện tại 1.400.000.000đ. Bao gồm, giấy nhận nợ 07 với dư nợ
600.000.000đ đang quá hạn gốc 108 ngày và quá hạn lãi 30 ngày; và giấy nhận nợ 08 với dư nợ
800.000.000đ đang quá hạn gốc 91 ngày và quá hạn lãi 10 ngày.
Tài sản đảm bảo là bất động sản, trị giá 2.400.000.000đ.
Yêu cầu : Xác định tổng dự phòng phải trích lập đối với các khoản vay của doanh nghiệp ?
Đáp án :
Nhóm nợ cao nhất hiện tại : Nhóm 3.
=> Phải trích lập dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cụ thể : SA = (B - DC).r = (1.400.000.000 - 2.400.000.000(50%)).20% = 40.000.000đ.
Dự phòng chung : GA = 0,75%B = 0,75%(1.400.000.000) = 10.500.000đ.
Tổng dự phòng phải trích lập : 40.000.000 + 10.500.000 = 50.500.000đ.
4 : Cấu trúc vốn huy động của ngân hàng thương mại tại thời điểm xác định dự trữ ng d
thanh khoản như sau :
4
• Vốn nóng : 150 tỷ đồng.
• Vốn kém ổn định : 500 tỷ đồng.
• Vốn ổn định : 300 tỷ đồng.
Dự trữ bắt buộc đối với các khoản vốn huy động nêu trên đã được xác định cho kỳ duy trì tương
ứng là 10 tỷ đồng đối với vốn nóng, 25 tỷ đồng đối với vốn kém ổn định, và 15 tỷ đồng đối với
vốn ổn định.
muốn duy trì dự trữ thặng dư ở mức 75% vốn nóng, 20% đối với các khoản huy động
kém ổn đị nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền đột xuất và
chi trả khác theo kế hoạch. Ngân hà ng muốn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho vay, dư nợ
cho vay hiện tại 1.200 tỷ đồng và hạn mức tối đa trong kỳ được phân bổ 1.300 tỷ đồng.
Yêu cầu : Ước tính dự trữ ng d thanh khoản trong kỳ ?
:
th l th
thanh k củ vố - bu
th –
th kém ổn định = 20%(500 –
th ổn đị –
th
Quy mô cho vay tiềm năng tố
Dự trữ thanh khoản cho vay = Quy mô cho vay tiềm năng tối đa - Dư nợ
cho vay hiện tạ –
Dự trữ thanh khoản = Dự trữ thanh khoản vốn + Dự
trữ dư cho nhu thanh khoả
Bài 5 huy đ sau :
u
giao 300 150 900
huy đ
700 600 300
l th
bu
n huy đ
30.800.000.000đ.
đ
1,5%.
th 7/2013.
5
Đáp án :
th 1 n l th
củ vố - bu
th –
t th kém ổn đị –
th ổn đị –
th
Dự trữ thanh khoản cho vay = Quy mô cho vay tiềm năng tối đa - Dư nợ
cho vay hiện tạ
Dự trữ thanh khoản = Dự trữ dư cho thanh khoản vốn + Dự
trữ thanh khoả
6 d ki th
sau :
n
• ng nghi : 5.
• phi tư : 130.
• cam k t : 8.
• Huy ng ti : 28.
• Ti : 15.
• : 21.
• ti n vay : 12.
• : 100.
biết, trạng thái
thanh khoản đầu ngày là 20 tỷ đồng?
:
–
Bài 7 : Trích báo báo tài chính của ngân hàng thương mại như sau :
• Tiền mặt tại quỹ & ATM : $300.
6
• Tiền gửi thanh toán tại NHTW : $800.
• Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tài chính khác : $100.
• Chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 3 tháng do ngân hàng khác phát hành : $200.
• Tín phiếu : $400.
• Cho vay ròng : $11.300.
• Tài sản cố định ròng : $1.200.
• Tiền gửi thanh toán huy động : $2.400.
• Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : $600.
• Chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành : $800.
• Kỳ phiếu do ngân hàng phát hành : $1.400.
• Trái phiếu do ngân hàng phát hành, thời gian đáo hạn còn lại 9 tháng : $600.
• Vốn chủ sở hữu : $8.500.
Yêu cầu : Xác định tỷ lệ dự trữ (Reserve ratio) thanh khoản ?
:
= (300 + 800 + 100) + (200 + 400) =
1.800.
= = 300 + 800 + 100 + 200 + 400 + 11.300 + 1.200 = 14.300.
= 1.800/14.300 = 12,59%.
Bài 8 sinh l
thay i lãi suất trong kỳ hạn 90 ngà huy
thay i lãi suất trong kỳ hạn 90 ngà
Yêu cầu : Xác đị ?
:
Tài sản có nhạy cảm lãi suất : 700.
Nợ nhạy cảm lãi suất : 50%(800) = 400.
Khe hở nhạy cảm lãi suất : GAP = Tài sản có nhạy cảm lãi suất - Nợ nhạy cảm lãi suất = 700 –
400 = 300.
Bài 9 : Ngân hàng thương mại có $100.000.000 trái phiếu đầu tư với thời gian đáo hạn bình quân
9 năm, $500.000.000 cho vay thương mại với thời gian đáo hạn bình quân 5 năm, $300.000.000
cho vay tiêu dùng với thời gian đáo hạn bình quân 2 năm. Nguồn tài trợ gồm $600.000.000 tiền
gửi huy động với thời gian đáo hạn bình quân 1 năm, $100.000.000 vốn huy động phi tiền gửi
với thời gian đáo hạn bình quân 0,25 năm.
Yêu cầu : Xác định khe hở kỳ hạn lãi suất hiệu chỉnh ?
7
:
= MDA - MDL L
A
Thời gian đáo hạn bình quân của tài sả : MDA =
[9(100.000.000) + 5(500.000.000) + 2(300.000.000)]/900.000.000 = 4,44 năm.
Thời gian đáo hạn bình quân củ huy độ : MDL =
[1(600.000.000) + 0,25(100.000.000)]/700.000.000 = 0,89 năm.
Tài sả : A = 100.000.000 + 500.000.000 + 300.000.000 =
900.000.000.
huy độ L = 600.000.000 + 100.000.000 = 700.000.000.
= 4,44 – 0,89(700.000.000)/900.000.000 = 3,75 năm.
Bài 10 : Các khoản mục tài sản có và nợ huy động mà giá trị trên bảng cân
đối của ngân hàng thương mại như sau :
Đơn vị tính : 1.000 tỷ đồng.
Tài sản có Số dư Thời
gian
đáo hạn
bình
quân
Tài sản nợ Số dư Thời
gian
đáo hạn
bình
quân
5 0,5 ngắn hạn. 40 0,2
1 1,7 ngắn hạn. 3 0,3
1 9 2 1,6
kinh
doanh. 50 0,5
Vay. 5 3,5
tiêu dùng. 20 1,5
15 3
Yêu cầu : Xác định khe hở kỳ hạn lãi suất hiệu chỉnh ?
:
= MDA - MDL L
A
Thời gian đáo hạn bình quân của tài sả : MDA = [5(0,5) +
1(1,7) + 1(9) + 50(0,5) + 20(1,5) + 15(3)]/92 = 1,23 năm.
8
Thời gian đáo hạn bình quân củ huy độ : MDL = [40(0,2)
+ 3(0,3) + 2(1,6) + 5(3,5)]/50 = 0,592 năm.
Tài sả : A = 5 + 1 + 1 +50 +20 +15 = 92.
huy độ L = 40 + 3 +2 + 5 = 50.
= 1,23 – 0,592(50)/92 = 0,91 năm.
Bài 11 : A huy ng ti
ti
B nh
trên n, ti i huy ti
ti 9%.
Yêu cầu : Xác đị n
c chia ?
:
ngân : (TG12 + 3% + X) – (6% +
TG12) = X – 3%.
: (9% + TG12) – (TG12 + 1% +
X) = 8% – X.
đư : (X – 3%) + (8% – X) = 5%.
: 50%(5%) = 2,5%.
c chia : X – 3% = 2,5% => X = 5,5%.
Huy động vốn
Cho vay/Đầu tư
TG12
NHTM A
TG12 + 3%
6%
X
Huy động vốn
Cho vay/Đầu tư
NHTM B
TG12 + 1%
9%
9
Bài 12 A huy ng ti
ti
và B thực hiện hoán thông qua một
định chế tài chính trung gian C cho s nêu trên n, ti i huy ti
ti
8%.
Yêu cầu : Xác đị nhận được từ định chế tài
ch định chế tài ch nhận được từ
c chia cho cả 3 bên ?
Đáp án :
t : (TG12 + 2,5% + X) – (4% +
TG12) = X – 1,5%.
t : (8% + TG12) – (TG12 + 0,5%
+ Y) = 7,5% – Y.
định chế tài ch khi tham gia : (Y + TG12) – (TG12 + X) = Y
– X.
: (X – 1,5%) + (7,5% – Y) + (Y - X) = 6%.
c : (1/3)(6%) = 2%.
định chế tài chính trung gian C
c chia : X – 1,5% = 2% => X = 3,5%.
định chế tài chính trung gian C
c chia : 7,5% – Y = 2% => Y = 5,5%.
Huy động vốn
Cho vay/Đầu tư
TG12
NHTM A
TG12 +2,5%
4%
3,5%
Huy động vốn
Cho vay/Đầu tư
NHTM B
TG12 + 0,5%
8%
TG12
5,5%
Trung gian C
10
Bài 13 : Ngà
n huy đ hi
Lãi suất giao ngay (Zero-rate) của tiền gửi trên thị trường được yết như sau :
Kỳ hạn Zero-rate
Không kỳ hạn 2%
3 tháng 4%
6 tháng 4,2%
9 tháng 4,3%
12 tháng 4,6%
Ngân hàng thương mại phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đồng kỳ hạn, và lãi suất tiền gửi kỳ
hạn 3 tháng vào ngày 02/06/2015 là 4,4%,
Yêu cầu : Xác định lãi (lỗ) của hợp đồng kỳ hạ ?
:
Chiến lược phòng ngừa rủi ro : Long, kỳ hạn 3 tháng.
Lãi suất kỳ hạn của hợp đồng : F = (4,2%(6/12) - 4%(3/12))/((1+4%(3/12))(6/12 - 3/12)) =
4,3564%.
Thời hạn của hợp đồng : 92 ngày.
Lãi (Lỗ) của hợp đồng kỳ hạn : P/L = 500.000.000.000((4,4%/360) - (4,3564%/360))(92)/(1+
(4,4%/360)(92)) = 55 triệu đồng.
14 ngân hàng thương mại đang nắm giữ $100.000.000 tài sản có hệ số rủi ro là
0%, $200.000.000 tài sản có hệ số rủi ro là 20%, $500.000.000 tài sản có hệ số rủi ro là 50%,
$750.000.000 tài sản có hệ số rủi ro là 100%, vốn chủ sở hữu cơ bản là $57.000.000, vốn chủ sở
hữu bổ sung là $45.000.000.
Yêu cầu : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu củ nam ?
:
Tài sản có quy đổi rủ nam = 0%(100.000.000) + 20%(200.000.000) +
50%(500.000.000) + 100%(750.000.000) = 1.040.000.000.
11
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của ngân hàng : CAR = (57.000.000 + 45.000.000)/1.040.000.000 =
9,81%.
Bài 15 : Trích số liệu báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại :
• Tiền mặt tại quỹ & ATM : $1.400.
• Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng trung ương : $2.800.
• Vốn điều lệ : $3.000.
• Thặng dư vốn điều lệ : $120.
• và các quỹ l p : $450.
• Lợi nhuận giữ lại : $200.
• Nợ thứ cấp (Subordinated debt) : $500.
• Cho vay ròng : $12.000.
• Đầu tư tài chính : $1.200.
Yêu cầu : Xác định giá trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại theo GAAP (General
accepted accounting principles) ?
:
GAAP = Vốn điều lệ và thặng dư vốn điều lệ + Lợi nhuậ + Dự phò đã
được trích lập = (3.000 + 120) + 200 + 450 = 3.770.
kinh doanh …).
1 : Báo cáo tài chính của doanh nghiệp kinh doanh TMDV như sau :
Đơn vị tính : VND
TÀI SẢN Số cuối năm Số đầu năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 28.610.882.072 89.457.842.978
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.202.997.424 222.762.428
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 22.825.038.107 89.235.080,.50
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.542.893.432
12
4. Hàng tồn kho 2.634.540
5. Tài sản ngắn hạn khác 37.318.569
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 79.627.314.627
I. Tài sản cố định 409.514.476
I. Tài sản cố định hữu hình 242.891.697
- Nguyên giá 275.973.364
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) (33.081.667)
2. Tài sản cố định vô hình 166.622.779
- Nguyên giá 183.900.000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) (17.277.221)
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 79.135.080.550
III. Chi phí trả trước dài hạn 82.719.601
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 108.238.196.699 89.457.842.978
NGUỒN VỐN Số cuối năm Số đầu năm
A. NỢ PHẢI TRẢ 10.267.825.948 264.718.245
I. Nợ ngắn hạn 10.267.825.948 264.718.245
1. Vay và nợ ngắn hạn 9.000.000.000
2. Phải trả người bán 166.304.193
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 132.667.030 264.718.245
4. Phải trả người lao động 267.480.000
5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 612.574.725
6. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 88.800.000
II. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 97.970.370.751 89.193.124.733
I. Vốn chủ sở hữu 97.970.370.751 89.193.124.733
13
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 88.414.470.000 88.492.870.000
2. Quỹ dự phòng tài chính 66.524.200
3. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 35.012.737
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 9.454.363.814 700.254.733
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 108.238.196.699 89.457.842.978
Đơn vị tính : VND
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.335.842.466
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.335.842.466
4. Giá vốn hàng bán 596.905.621
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.738.936.845
6. Doanh thu hoạt động tài chính 9.678.677.781 1.254.297.913
7. Chi phí tài chính 1.051.314.785 11.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay 354.750.000
8. Chi phí bán hàng 32.846.991
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.175.786.133 320.613.935
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9.157.666.717 933.672.978
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9.157.666.717 933.672.978
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 197.418.619 233.418.245
14
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.960.248.098 700.254.733
Yêu cầu :
a. EBIT ?
b. Đánh giá khả năng thanh khoản ?
c. Đánh giá khả năng sinh lời ?
d. Đánh giá năng lực trả nợ ?
e. Đánh giá nguy cơ vỡ nợ trong ngắn hạn theo Z-score của Altman ?
Bài 2 : Doanh nghiệp có 2 hợp đồng tín dụng đang còn dư nợ tại ngân hàng thương mại như sau :
• Hợp đồng 01 : Số tiền cho vay 6.000.000.000đ. Dư nợ hiện tại 2.200.000.000đ. Bao gồm,
giấy nhận nợ 05 với dư nợ 1.200.000.000đ; và giấy nhận nợ 06 với dư nợ 1.000.000.000đ.
Trong đó, giấy nhận nợ 05 đang quá hạn gốc 91 ngày và quá hạn lãi 60 ngày; giấy nhận nợ
06 đang quá hạn gốc 30 ngày.
• Hợp đồng 02 : Số tiền cho vay 2.400.000.000đ. Dư nợ hiện tại 2.400.000.000đ đang trong
hạn trả nợ gốc vag lãi.
Tài sản đảm bảo gồm :
• Bất động sản, trị giá 8.000.000.000đ.
• Chứng khoán do doanh nghiệp phi ngân hàng phát hành, trị giá 3.000.000.000đ.
• Máy móc thiết bị, trị giá 4.000.000.000đ.
Yêu cầu : Xác định tổng dự phòng phải trích lập đối với các khoản vay của doanh nghiệp ?
ki ng 7 ngà th
sau :
• ng nghi : $12.
• : $850.
• Huy ng ti : $300.
• Ti huy độ : $300.
• : $200.
• Thu gốc và lãi ti n vay : $400.
• n : $150.
7 ngà biết trạng thái
thanh khoản ròng đầu kỳ ở hiện tại là $150 ?
15
Bài 4 ki huy $30.000.000 ti
$20.000.000 ti ti
phi ti
$60.000.000
cam k
ng.
Biết, trạng thái thanh khoản ròng đầu tuần của ngân hàng thương mại là -$60.000.000.
phát sinh thê ?
Bài 5 : Cấu trúc các khoản vốn huy động của ngân hàng thương mại cuối tháng 1/2015 như sau :
Đơn vị tính : Tỷ đồng.
Chỉ tiêu Tiền gửi giao dịch Các khoản huy động khác
Vốn nóng 300 100
Vốn kém ổn định 500 300
Vốn ổn định 400 200
Nhà quản trị ngân hàng quyết định tỷ lệ dự trữ ng d thanh khoả vốn nóng,
vốn kém ổn định và vốn ổn định tương ứng là 95%, 30% và 5%.
Dự trữ bắt buộc cho vốn nóng, vốn kém ổn định và vốn ổn định trong kỳ đã được xác định dựa
trên số dư bình quân huy động của tháng 1/2015 tương ứng là 12.000.000.000đ,
22.000.000.000đ, và 15.000.000.000đ.
Dư nợ tín dụng tháng 1/2015 của ngân hàng thương mạ là 3.000.000.000.000đ. Tốc độ tăng
trưởng tín dụng theo kế hoạch cho tháng 2/2015 là 2%.
Yêu cầu : Xác định dự trữ ng d thanh khoản tháng 2/2015 ?
Bài 6 : Cấu trúc vốn huy động của ngân hàng thương mại tại thời điểm xác định dự trữ ng d
thanh khoản như sau :
• Vốn nóng : 1.200 tỷ đồng.
• Vốn kém ổn định : 6.000 tỷ đồng.
• Vốn ổn định : 1.000 tỷ đồng.
16
Dự trữ bắt buộc đối với các khoản vốn huy động nêu trên đã được xác định cho kỳ duy trì tương
ứng là 55 tỷ đồng đối với vốn nóng, 120 tỷ đồng đối với vốn kém ổn định, và 30 tỷ đồng đối với
vốn ổn định.
muốn duy trì dự trữ thặng dư ở mức 90% vố kém ổn đị
ổn định nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền đột xuất và chi trả khác theo kế hoạch. Ngân hà
ng muốn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho vay, dư nợ cho vay hiện tại 1.450 tỷ đồng và hạn mức
tối đa trong kỳ được phân bổ 1.500 tỷ đồng.
Yêu cầu : Xác định dự trữ ng d thanh khoản trong kỳ ?
Bài 7 : A huy ng ti
ti
và B thực hiệ thông qua một
định chế tài chính trung gian C cho s nêu trên n, ti i huy ti
ti
9%.
Yêu cầu : Xác đị nhận được từ định chế tài
ch c chia cho cả 3 bên ?
Bài 8 A huy $100.000.000 ti
7%.
đượ B chấp nhậ cho số tiền
$100.000.000 huy động nêu trên, t n, ti i huy ti
1,5%, và Sibor 3 tháng + 1,5%.
Yêu cầu : Xác đị phải trả cho ngân hàng
thương mạ c chia cho cả 3 bên ?
Bài 9 A huy ng ti ti
12%.
A nh
trên c chia t n, ti i huy
ti ti
+ 3%.
Yêu cầu : Nếu lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng trong tháng 5/2015 được sử dụng làm tham chiếu
cho hợp đồng hoán đổi là 3,8%, xác định số tiền lãi chênh lệch trong tháng 5/2015 mà 2 ngân
hàng phải trao đổi cho nhau ?
17
Bài 10 : Bảng cân đối của ngân hàng thương mại như sau :
Đơn vị tính : Tỷ đồng.
Tài sản có Số dư Tài sản nợ Số dư
200 400
300
ki
200
400
300
+ 2%. 200
8%. 250
9%. 400
+ 1,5%.
450
12%. 900 6%.
300
400 900
Yêu cầu : Xác định khe hở nhạy cảm lãi suất của ngân hàng ?
Bài 11 : Bảng cân đối của ngân hàng thương mại như sau :
Đơn vị tính : Tỷ đồng.
Tài sản có Số dư Tài sản nợ Số dư
100 600
300 ki
200
8%.
200
8%.
800
9%.
400
8,5%.
500
18
12%.
2.600
9%.
1.000
400 900
Yêu cầu : Xác định khe hở nhạy cảm lãi suất của ngân hàng ?
Bài 12
huy đ
t m.
Yêu cầu : Xác định k hi ?
Bài 13 : Các khoản mục tài sản có và nợ huy động mà giá trị trên bảng cân
đối của ngân hàng thương mại như sau :
Đơn vị tính : 1.000 tỷ đồng.
Tài sản có Số dư Thời
gian
đáo hạn
bình
quân
Tài sản nợ Số dư Thời
gian
đáo hạn
bình
quân
1 0,7 ngắn hạn. 10 0,5
3 2 ngắn hạn. 35 0,4
kinh
doanh. 21 0,9
5 3
25 4
Yêu cầu : Xác định khe hở kỳ hạn lãi suất hiệu chỉnh ?
- tài sả t
$8.000.000 t $12.000.000
t 5,2 năm.
19
$2.000.000
t 4,8
năm.
Yêu cầu : Xác định khe hở kỳ hạn lãi suất hiệu chỉ
?
Bài 15 : $250
1 m; $150
$100 i gian n 2,
huy đ $500 gi
$50 t 0,5 m.
$50.000.000 .
1,8
1,5 năm.
Yêu cầu : Xác đị hi
?
Bài 16 : Ngà
n huy đ hi
Lãi suất cho vay trên thị trường được yết như sau :
Kỳ hạn Lãi suất
6 tháng 12,0%
9 tháng 12,1%
12 tháng 12,3%
Ngân hàng thương mại phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đồng kỳ hạn, và lãi suất cho vay kỳ
hạn 6 tháng vào ngày 28/04/2015 là 12,2%,
Yêu cầu : Xác định lãi (lỗ) của hợp đồng kỳ hạ ?
-
20
Bài 17 : Ngà
n huy đ hi
Lãi suất giao ngay (Zero-rate) của tiền gửi trên thị trường được yết như sau :
Kỳ hạn Zero-rate
Không kỳ hạn 2%
6 tháng 6%
9 tháng 6,1%
12 tháng 6,3%
Ngân hàng thương mại phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đồng kỳ hạn, và lãi suất tiền gửi kỳ
hạn 3 tháng vào ngày 01/02/2015 là 6,2%,
Yêu cầu : Xác định lãi (lỗ) của hợp đồng kỳ hạ ?
Bài 18 : Trích báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại như sau :
• tư vào công ty con không hợp nhất báo cáo tài chính : $200.
• : $100.
• Tiền gửi huy động ngắn hạn : $1.200.
• Trái phiếu phát hành (Không có điều khoản chuyển đổi) : $500.
• Nợ thứ cấp (Subordinated debt) : $2.000.
• chung (General provisions) : $80.
• l th l : $2.400.
• nhu n giữ lại tạm thời (Interim retained profits) : $20.
• (Minority interest) : $10.
• kinh doanh (Goodwill) : $50.
Tỷ lệ quy đổi các khoản mục ngoài vốn chủ sở hữu nêu trên khi tính CAR (Capital adequacy
rate) đã được xác định ở mức 50% đối với trái phiếu thông thường, và ở mức 100% đối với các
khoản mục còn lại.
21
: Xác định giá trị vốn chủ sở hữ
Basel II ?
: 4.610).
19 : Bảng cân đối của ngân hà như sau :
Đơn vị tính : $.
Tài sản có Tài sản nợ
& ATM 20 900
40 80
Cho vay thế chấp nhà ở (Residential
mortgages)
600 40
445 40
-10 30
-5
: H th
l chuy
k .
: theo Basel II ?
20 : Nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại như sau :
• Tiền gửi thanh toán, không trả lãi : $500.
• Tiền gửi tiết kiệm, không kỳ hạn, lãi suất 3% : $1.200.
• Chứng chỉ tiền gửi, thời gian đáo hạn còn lại 12 tháng, lãi suất 8% : $700.
Ngân hàng này vừa mới huy động thêm được $600 bằng cách phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm,
mệnh giá $10, giá bán $9,8, chi phí phát hành không đáng kể, lợi suất 9% trả hàng năm.
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng hiện tại là $2.000. Tài sản có không sinh lời chiếm 30% tổng tài
sản. Thuế suất thuế thu nhập là 20%. Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu là 18%.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc : Tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn < 12 tháng là 5%; Các loại tiền gửi khác
còn lại là 3%; Trái phiếu có thời gian đáo hạn còn lại < 12 tháng là 1,5%; Các loại trái phiếu
khác còn lại là 1%.
Yêu cầu : Xác định chi phí vốn bình quân ?
n : 9,3%).