81
_______________________________________ HƯỚNG DẪN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU BÁO CÁO CHƯƠNG TRNH PHNG, CHỐNG HIV/AIDS _______________________________________ QUY TRNH VÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN

Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

_______________________________________

HƯỚNG DẪN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU BÁO CÁOCHƯƠNG TRINH PHONG, CHỐNG HIV/AIDS

_______________________________________

QUY TRINH VÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN

Hà Nội, 4/2015

CHỦ BIÊN

Page 2: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

TS. BS. Phan Thị Thu Hương

BAN BIÊN SOẠN

Ths. BS. Võ Hải SơnThs. BS. Bùi Hoàng ĐứcThs. BS. Nguyễn Việt NgaThs. Hà Thị Minh NguyệtThs. Lê Thị Cẩm Tú Ths. Quách Văn LượngCN. Lê Mai PhươngPGS. TS. Hồ Thị Hiền

CÙNG SỰ THAM GIA HỖ TRỢ KỸ THUẬT CỦA CÁC CHUYÊN GIA

TS. BS. Nguyễn Cường QuốcThs. Lê Tống GiangThs. Nguyễn Hoài Nam

THƯ KÝ BIÊN SOẠNThs. BS. Bùi Hoàng ĐứcThs. Lê Thị Cẩm Tú

2

Page 3: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Lơi noi đâu

Đam bao chât lương sô liêu báo cáo, cai thiên, tăng cương hê thông giám sát, theo doi và đánh giá luôn là môt trong nhưng hoat đông quan trong đươc xây dưng và phát triên tư nhiêu năm qua trong chương trinh phong, chông HIV/AIDS. Đây cung là môt trong nhưng trong tâm trong đê án Giám sát dich tê hoc HIV/AIDS, theo doi và đánh giá chương trinh phong, chông HIV/AIDS đươc phát triên theo Chiên lươc quôc gia phong, chông HIV/AIDS đên năm 2020 và tâm nhin 2030 đã đươc Thủ tướng Chính phủ phê duyêt tai Quyêt đinh sô 608/QĐ – TTg ngày 25 tháng 5 năm 2012.

Thông qua sư hô trơ tư dư án USAID/SMART TA, Cục Phong, chông HIV/AIDS – Bô Y tê đã tiên hành phát triên tài liêu “Hướng dân kiêm đinh chât lương sô liêu báo cáo chương trinh phong, chông HIV/AIDS”. Tài liêu này hướng dân quy trinh kiêm đinh chât lương sô liêu báo cáo tai môi tuyên, bên canh đo giúp cho các cán bô, nhà quan lý chương trinh làm cẩm nang tham khao đê cai thiên, tăng cương hê thông giám sát, theo doi và đánh giá chương trinh dư phong, chăm soc và điêu tri HIV/AIDS.

Tài liêu đã tham khao các tài liêu quý báu trên thê giới và trong khu vưc, đồng thơi dưa trên tinh hinh thưc tê của Viêt Nam đê biên soan và chỉnh sửa phù hơp với thưc tiên tai Viêt Nam. Nhom biên soan cung nhận đươc các chia sẻ và gop ý quan trong của các chuyên gia trong và ngoài nước, cán bô co kinh nghiêm trưc tiêp thưc hiên chương trinh theo doi, đánh giá tư Trung ương đên đia phương.

Cục Phong, chông HIV/AIDS – Bô Y tê xin trân trong cam ơn tât ca các cá nhân và tổ chức, nhưng ngươi đong gop ý kiên, khuyên nghi và hô trơ cho nhom trong quá trinh xây dưng cuôn tài liêu này. Đồng thơi, xin cam ơn dư án USAID/SMART TA, Trung tâm Dư phong và Kiêm soát bênh tật Hoa Kỳ (CDC), Cơ quan Phát triên Quôc tê Hoa Kỳ (USAID) đã hô trơ kỹ thuật, kinh phí trong quá trinh biên soan và xuât ban cuôn sách.

Lân đâu tiên xuât ban cuôn sách, mặc dù các tác gia đã rât cô gắng nhưng không thê tránh khỏi các thiêu sot, rât mong nhận đươc sư đong gop của quý đôc gia đê tài liêu tiêp tục đươc hoàn thiên hơn.

TM. BAN BIÊN SOẠN

TS. BS. PHAN THỊ THU HƯƠNG

Cục Phòng, chống HIV/AIDS

3

Page 4: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

MỤC LỤC

Lời noi đâu 3Mục lục 4Danh mục các từ viết tắt 5Danh mục bảng 6Danh mục hình vẽ 6Chương 1. Giới thiệu 71.1. Chất lượng số liệu và đảm bảo chất lượng số liệu 71.1.1. Giới thiệu chung..........................................................................................................................71.1.2. Chất lượng số liệu và hệ thống quản lý số liệu...........................................................................81.2. Giới thiệu tài liệu Hướng dẫn kiểm định Chất lượng số liệu báo cáo chương trình phòng, chống HIV/AIDS 101.2.1. Mục tiêu tài liệu.........................................................................................................................101.2.2. Nội dung tài liệu........................................................................................................................101.2.3. Đối tượng sử dụng:....................................................................................................................111.2.4. Tân suất thực hiện.....................................................................................................................111.2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin..............................................................................12Chương 2. Quy trình và bộ công cụ kiểm định chất lượng số liệu báo cáo 142.1. Quy trình thực hiện kiểm định chất lượng số liệu báo cáo 142.1.1. Giai đoạn 1. Chuẩn bị ...............................................................................................................152.1.2 Giai đoạn 2. Tiến hành đánh giá...............................................................................................192.1.3. Giai đoạn 3. Báo cáo, chia sẻ và đề xuất giải pháp..................................................................252.2. Công cụ thu thập thông tin kiểm định chất lượng số liệu 29Công cụ 1: Bảng kiểm định chất lượng số liệu – Dành cho cán bộ quản lý.......................................29Công cụ 2: Bảng kiểm định chất lượng số liệu – Dành cho cán bộ tổng hợp và báo cáo số liệu 37Công cụ 3: Xác minh số liệu 49Phụ lục 54Phụ lục 1: Mẫu chương trình kiểm định chất lượng số liệu do Cục Phòng, chống HIV/AIDS kết hợp cùng đối tác thực hiện tại 1 tỉnh năm 2012 54Phụ lục 2: Danh mục các chỉ số khuyến nghị cho các đợt kiểm định chất lượng số liệu và nguồn số liệu gốc của các chỉ số. 56Phụ lục 3: Nội dung thông báo kết quả kiểm định chất lượng số liệu và kế hoạch cải thiện chất lượng số liệu 60

4

Page 5: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AIDS

ARV

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

Thuốc kháng vi-rút HIV

CDC

CLSL

Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ

Chất lượng số liệu

CSDL Cơ sơ dư liệu

HIV

HTC

Vi-rút gây suy giảm miễn dịch ơ người

Cơ sơ tư vấn, xét nghiệm HIV

MMT

PAC

PKNT

Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone

Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố

Phòng khám ngoại trú

PMTCT Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con

USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ

TCCĐ

TTYT

Tiếp cận cộng đồng

Trung tâm y tế

5

Page 6: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Nội dung, phương pháp & công cụ thực hiện kiểm định CLSL............................................13

Bảng 2: Tổng hợp nội dung, cách thức và công cụ kiểm định CLSL.................................................24

Bảng 3: Các nội dung tổng hợp thông tin...........................................................................................26

DANH MỤC HINH VẼ

Hình 1: Hệ thống quản lý số liệu và chất lượng số liệu........................................................................9

Hình 2: Quy trình kiểm định chất lượng số liệu..................................................................................14

Hình 3: Ví dụ xác minh số liệu tại các tuyến......................................................................................22

6

Page 7: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1. Chất lượng số liệu và đảm bảo chất lượng số liệu

1.1.1. Giới thiệu chung

Đảm bảo chất lượng số liệu đong vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý chương trình.

Số liệu báo cáo co chất lượng, được thu thập đây đủ và kịp thời giúp các nhà quản lý chương trình

co thể đưa ra các quyết định đúng đắn.

Trong nhưng năm qua, các tổ chức quốc tế như Quỹ Toàn câu phòng chống AIDS, Lao và

Sốt rét, Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID), tổ chức Measure Evaluation… đã xây dựng

một số hướng dẫn và bộ công cụ liên quan tới việc kiểm toán và đánh giá chất lượng số liệu áp dụng

cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS.

Tại Việt Nam, trong giai đoạn 2005 – 2011, chương trình phòng, chống HIV/AIDS đã xây

dựng nhiều công cụ theo dõi, đánh giá chương trình và đánh giá chất lượng số liệu dùng cho tuyến

cơ sơ. Phân lớn các tài liệu này là các bảng kiểm nhằm giám sát việc triển khai chương trình, dự án

và đánh giá hoạt động theo dõi, giám sát của từng dự án riêng lẻ (như dự án Phòng, chống

HIV/AIDS ơ Việt Nam do Ngân hàng Thế giới và Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh tài trợ,

Dự án Quỹ Toàn câu phòng chống AIDS, Lao và Sốt rét…). Đây là nhưng công cụ do các đơn vị, tổ

chức tự xây dựng để áp dụng đánh giá riêng cho chương trình, dự án của mình. Mặc dù việc đảm

bảo chất lượng số liệu đong vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả triển khai các hoạt động

phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam cũng như giúp các nhà quản lý chương trình co nhưng điều

chỉnh thích hợp trong triển khai và lập kế hoạch tiếp theo, nhưng nhưng hướng dẫn và công cụ đánh

giá chất lượng số liệu chương trình phòng, chống HIV/AIDS còn hạn chế và chưa được phổ biến

thực hiện thường xuyên đối với tuyến tỉnh, thành phố.

Để co được một hướng dẫn chung, tổng quát áp dụng cho chương trình phòng, chống

HIV/AIDS ơ Việt Nam, Cục Phòng, chống HIV/AIDS đã phối hợp với các đơn vị liên quan phát

triển tài liệu “Hướng dẫn kiểm định chất lượng số liệu báo cáo chương trình phòng, chống

HIV/AIDS”. Tài liệu này sẽ được sử dụng để đánh giá chất lượng số liệu báo cáo cũng như hệ thống

và quy trình quản lý số liệu chương trình phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến. Trên cơ sơ đo xác

7

Page 8: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

định các vấn đề cân cải thiện trong hệ thống quản lý, lưu trư, báo cáo, sử dụng số liệu để đề xuất các

giải pháp nhằm nâng cao chất lượng số liệu.

1.1.2. Chất lượng số liệu và hệ thống quản lý số liệu1.1.2.1. Chất lượng số liệu

Chất lượng số liệu (CLSL) của các chương trình được thể hiện trên 6 khía cạnh sau (Hướng

dân kiêm toán chât lương sô liêu - Measure Evaluation, USAID, PEPFAR):

- Độ tin cậy: Số liệu phải được tổng hợp dựa trên các hướng dẫn và quy trình chuẩn. Quy trình

này mang tính ổn định và nhất quán, không phụ thuộc vào đối tượng sử dụng, thời gian và

tân suất sử dụng;

- Tính kịp thời: Số liệu phải cập nhật và được thu thập thường xuyên để cung cấp các thông tin

cân thiết cho người quản lý chương trình khi ra quyết định. Tính kịp thời của số liệu phụ

thuộc vào tân suất cập nhật hệ thống thông tin của chương trình, mức độ thay đổi của các

hoạt động và thời điểm thông tin được báo cáo;

- Tính toàn diện: Số liệu không chỉ cung cấp một phân thông tin của hệ thống mà phải cung

cấp thông tin của toàn bộ hệ thống;

- Tính chính xác: Số liệu phải đủ chi tiết để co thể sử dụng, đủ nguồn gốc và co mức độ sai số

chấp nhận được;

- Tính trung thực: Số liệu phải được bảo vệ để tránh bị điều chỉnh trái quy định (do cố ý hoặc

vô tình);

- Tính đúng đắn: Số liệu phải đo lường đúng các nội dung cân đo lường và phản ánh đúng

thực tế.

1.1.2.2. Hệ thống quản lý số liệu

Chất lượng số liệu của một chương trình phòng, chống HIV/AIDS được quyết định bơi hệ

thống quản lý số liệu của chương trình đo. Một hệ thống quản lý số liệu bao gồm các cấu phân chính

sau:

- Năng lực của hệ thống: Bao gồm nhân lực hệ thống và các trang thiết bị phục vụ quy trình

thu thập, xử lý số liệu và báo cáo.

- Các chỉ số báo cáo, định nghĩa và hướng dẫn cách thu thập dư liệu, chỉ số và cách làm báo

cáo: Một hệ thống quản lý số liệu và báo cáo tốt cân co các định nghĩa rõ ràng về các chỉ số

và co các quy định/hướng dẫn áp dụng chung cho tất cả các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo.

8

Page 9: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

- Các biểu mẫu thu thập số liệu và biểu mẫu báo cáo: Các biểu mẫu này cân được chuẩn hoa

và áp dụng đồng bộ, nhất quán tại tất cả các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo trong tất cả các

lân báo cáo.

- Quy trình quản lý số liệu, bao gồm cả chế độ bảo vệ số liệu, sao lưu và cập nhật số liệu.

- Kết nối với hệ thống báo cáo quốc gia: Hệ thống báo cáo của chương trình/dự án được

khuyến khích nên thống nhất với hệ thống báo cáo quốc gia (về mặt chỉ số, biểu mẫu báo

cáo, thời gian báo cáo…) để tránh tình trạng số liệu của chương trình/dự án không được phản

ánh trong số liệu quốc gia.

Nâng cấp và cải thiện hệ thống quản lý số liệu và báo cáo đong vai trò quan trọng trong việc

đảm bảo chất lượng số liệu.

Hình 1: Hệ thống quản lý số liệu và chất lượng số liệu

9

Page 10: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

1.2. Giới thiệu tài liệu Hướng dẫn kiểm định chất lượng số liệu báo cáo chương trình phòng, chống HIV/AIDS

1.2.1. Mục tiêu tài liệu

Tài liệu được xây dựng nhằm 2 mục tiêu chính:

- Đánh giá chất lượng số liệu báo cáo tại các tuyến và các điểm cung cấp dịch vụ của

chương trình phòng, chống HIV/AIDS theo 06 khía cạnh: độ tin cậy, tính kịp thời, tính

toàn diện, tính chính xác, tính trung thực và tính đúng đắn. Trong 6 khía cạnh của số liệu,

tính chính xác của số liệu được nhấn mạnh và được đánh giá chi tiết thông qua việc xác

minh số liệu.

- Đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu chương trình phòng, chống HIV/AIDS tại

các tuyến.

1.2.2. Nội dung tài liệu

Với 2 mục tiêu kiểm định CLSL như trên, cuốn tài liệu Hướng dẫn kiểm định chất lượng số liệu báo

cáo chương trình Phòng, chống HIV/AIDS này được biên soạn với 3 phân cụ thể như sau:

Phân 1 - Giới thiệu chung về chất lượng số liệu và đảm bảo chất lượng số liệu.

Phân này cung cấp thông tin tổng quát về chất lượng số liệu báo cáo, hệ thống quản

lý số liệu và tâm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng số liệu báo cáo. Bên cạnh

đo giới thiệu chung về tài liệu hướng dẫn bao gồm: đối tượng, tân suất sử dụng,

phương pháp và bộ công cụ thu thập thông tin.

Phân 2 - Quy trình kiểm định chất lượng số liệu: Phân này đưa ra hướng dẫn chi

tiết quy trình triển khai kiểm định chất lượng số liệu báo cáo tại các tuyến. Kiểm định

chất lượng số liệu được tiến hành qua 3 giai đoạn Chuẩn bị, Báo cáo và Lập kế hoạch

cải thiện CLSL. Tại mỗi giai đoạn, các bước chuẩn bị, triển khai và các lưu ý được

mô tả và hướng dẫn cụ thể.

Phân 3 - Bộ công cụ kiểm định chất lượng số liệu: Phân này bao gồm các công cụ

hỗ trợ thu thập thông tin liên quan tới chất lượng số liệu báo cáo và hệ thống quản lý

số liệu. Trong đo, công cụ 1 và 2 là các bảng kiểm định chất lượng số liệu gồm các

câu hỏi phỏng vấn lãnh đạo và phỏng vấn cán bộ trực tiếp tổng hợp, báo cáo số liệu

tại các tuyến và tại cơ sơ dịch vụ, công cụ 3 là biểu mẫu sử dụng để xác minh số liệu

nhằm đánh giá cụ thể tính chính xác của các chỉ số báo cáo.

10

Page 11: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Phân Phụ lục cung cấp các biểu mẫu sử dụng trong kiểm định CLSL như mẫu minh

họa chương trình kiểm định CLSL, mẫu báo cáo kiểm định CLSL, danh mục các chỉ

số khuyến nghị thực hiện xác minh số liệu.

1.2.3. Đối tượng sử dụng:1.2.3.1 Cán bô giám sát, theo doi và đánh giá, cán bô chương trinh

Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ quản lý chương trình tại các tuyến co thể sử dụng hướng dẫn này để thực hiện kiểm định CLSL.

- Đối với tuyến Trung ương và khu vực: Cán bộ giám sát và cán bộ chương trình tại Cục Phòng, chống HIV/AIDS, cũng như các đơn vị giám sát tại các Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và 03 Viện khu vực co thể sử dụng hướng dẫn này này để đánh giá quy trình thu thập, quản lý số liệu và báo cáo cũng như đánh giá chất lượng số liệu tại tuyến tỉnh, tuyến huyện và các đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan của chương trình phòng, chống HIV/AIDS.

- Đối với tuyến tỉnh: Cán bộ Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh co thể sử dụng công cụ này để đánh giá chất lượng số liệu do tuyến huyện và các điểm cung cấp dịch vụ quy định trong hệ thống báo cáo định kỳ của hệ thống phòng, chống HIV/AIDS.

Lưu ý: Cán bô chuyên trách HIV/AIDS tai Trung tâm Y tê (TTYT) huyên cung co thê sử dụng môt phân công cụ này (phân xác minh sô liêu) đê đánh giá chât lương sô liêu báo cáo của tuyên xã và các điêm cung câp dich vụ do tuyên huyên quan lý.

1.2.3.2. Các đôi tương khác

Bên cạnh các cán bộ chuyên trách về giám sát, đánh giá, cán bộ chương trình, các cán bộ làm

việc trong lĩnh vực liên quan cũng co thể sử dụng tài liệu Hướng dẫn kiểm định CLSL này để đánh

giá chất lượng số liệu báo cáo chương trình phòng, chống HIV/AIDS. Đây co thể là nhưng cán bộ

làm việc trong hệ thống phòng, chống HIV/AIDS như cán bộ kiêm nhiệm công tác giám sát, đánh

giá tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố… hoặc nhưng cán bộ không làm việc

trong hệ thống nhưng co liên quan tới công tác phòng, chống HIV/AIDS. Ngoài ra, các nhom đánh

giá độc lập cũng co thể tham khảo hướng dẫn và sử dụng các bộ công cụ trong hướng dẫn này để

triển khai kiểm định CLSL tại tuyến tỉnh, tuyến huyện.

1.2.4. Tân suất thực hiện

Kiểm định CLSL sẽ thực hiện trong các đợt giám sát định kỳ nên tân suất thực hiện kiểm

định chất lượng số liệu sẽ phụ thuộc vào kế hoạch giám sát hàng năm tại từng tuyến của các cơ quan

thực hiện. Kiểm định CLSL nên được thực hiện từ 1 đến 2 lân trong năm, cùng với các đợt giám sát

định kỳ, tùy thuộc vào nguồn lực của các cơ quan thực hiện.

11

Page 12: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

1.2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin1.2.5.1. Phương pháp thu thập thông tin

Việc rà soát hệ thống và quy trình quản lý số liệu đòi hỏi thu thập thông tin tại tất cả các tuyến

co liên quan tới việc báo cáo và tổng hợp số liệu. Do vậy, nhưng phương pháp thu thập số liệu sau

cũng sẽ được thực hiện lân lượt tại các tuyến co tổng hợp và báo cáo số liệu (tuyến tỉnh, huyện, xã

và cơ sơ dịch vụ).

a. Phỏng vấn các bên liên quan, bao gồm:

- Lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, lãnh đạo TTYT huyện, lãnh đạo cơ sơ

dịch vụ;

- Cán bộ trực tiếp tổng hợp & báo cáo số liệu tại các tuyến tỉnh, huyện, xã và cơ sơ dịch vụ.

b. Rà soát tài liệu:

- Trong quá trình phỏng vấn, nhom đánh giá sẽ kết hợp rà soát các tài liệu co liên quan tới

triển khai thực hiện thu thập báo cáo số liệu (Quyết định, hướng dẫn chuyên môn, biểu

mẫu báo cáo, …)

c. Quan sát: cán bộ đánh giá quan sát trực tiếp các nội dung co liên quan được yêu câu trong

bộ công cụ (trang thiết bị, cơ sơ vật chất…)

d. Xác minh số liệu: là hoạt động bổ sung thông tin đánh giá tính chính xác của số liệu thông

qua việc rà soát cụ thể số liệu báo cáo của các chỉ số được lựa chọn. Chỉ số được lựa chọn

trong đợt kiểm định số liệu sẽ được xác minh và kiểm tra chéo từ báo cáo tuyến dưới và số

liệu nguồn để đánh giá tính chính xác của số liệu. Đồng thời xác minh số liệu giúp khẳng

định lại các thông tin đã thu thập được từ phỏng vấn các bên liên quan, từ việc rà soát các tài

liệu về triển khai thực hiện thu thập, báo cáo số liệu và từ báo cáo kết quả lân kiểm định

CLSL trước đo.

1.2.5.2. Công cụ thu thập thông tin

Kiểm định chất lượng số liệu báo cáo được thực hiện với 3 bộ công cụ

(1) Bộ công cụ 1- Bảng kiểm định chất lượng số liệu - phỏng vấn cán bộ quản lý. Đây là

bảng kiểm được sử dụng để phỏng vấn lãnh đạo các tuyến (lãnh đạo Trung tâm Phòng,

chống HIV/AIDS, lãnh đạo TTYT quận/huyện, lãnh đạo cơ sơ dịch vụ) để thu thập

thông tin về hệ thống và quy trình quản lý số liệu.

(2) Bộ công cụ 2 – Bảng kiểm định chất lượng số liệu - phỏng vấn cán bộ tổng hợp và

báo cáo số liệu. Đây là bảng kiểm được sử dụng để phỏng vấn cán bộ tổng hợp và báo

12

Page 13: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

cáo số liệu tại các tuyến, để thu thập thông tin về (1) hệ thống quản lý và quy trình quản

lý số liệu, (2) 6 khía cạnh của chất lượng số liệu;

(3) Công cụ 3 – Công cụ xác minh số liệu. Đây là công cụ để đánh giá tính chính xác của

số liệu qua việc so sánh các chỉ số báo cáo với chỉ số tại sổ sách gốc, và đánh giá quy

trình thu thập, tổng hợp thông tin của chỉ số đo.

(Chi tiêt các công cụ thu thập thông tin tai Chương 2, Mục 2.2: Công cụ thu thập thông

tin kiêm đinh CLSL trang 29)

Bảng 1: Nội dung, phương pháp & công cụ thực hiện kiểm định CLSL

Nội dung đánh giá Phương pháp thu thập thông tin

Công cụ thực hiện

1. Rà soát hệ thống và quy trình quản lý số liệu

(1) Phỏng vấn (2) Quan sát(3) Rà soát

Công cụ 1: Bảng kiểm định CLSL – Phỏng vấn cán bộ quản lý (Trang 29)

Công cụ 2: Bảng kiểm định CLSL – Phỏng vấn cán bộ tổng hợp, thu thập số liệu (Trang 37)

2. Đánh giá chất lượng số liệu

(1) Phỏng vấn (2) Quan sát(3) Rà soát

Công cụ 2: Bảng kiểm định CLSL – Phỏng vấn cán bộ tổng hợp, thu thập số liệu

(4) Xác minh số liệu Công cụ 3: Xác minh số liệu(Trang 49)

13

Page 14: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

CHƯƠNG 2. QUY TRINH VÀ BỘ CÔNG CỤ

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU BÁO CÁO

2.1. Quy trình thực hiện kiểm định chất lượng số liệu báo cáo

Hình

2: Quy trình kiểm định chất lượng số liệu

14

Page 15: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

2.1.1. Giai đoạn 1. Chuẩn bị

Bước 1: Thành lập nhom đánh giá

Nhom đánh giá được thành lập dựa trên kế hoạch giám sát định kỳ và/hoặc nhu câu thực tế về đánh giá chất lượng số liệu các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS noi chung hoặc đánh giá chất lượng số liệu của từng chương trình riêng biệt.

Số lượng thành viên nhom đánh giá phụ thuộc vào yêu câu và tình hình thực tế của đơn vị. Trong đo co ít nhất 01 cán bộ co kinh nghiệm và kỹ năng về theo dõi và đánh giá như cán bộ theo dõi và đánh giá và ít nhất 01 cán bộ chương trình liên quan.

Lưu ý: Khuyên nghi thành viên nhom đánh giá co thê bao gồm 01 Lãnh đao Cục Phong, chông HIV/AIDS, các Viên khu vưc hoặc Lãnh đao các phong, ban tuyên Trung ương co liên quan – ngươi co thê đưa ra các quyêt đinh trưc tiêp và giai quyêt các vân đê phát sinh trong quá trinh thưc hiên kiêm đinh CLSL.

Bước 2: Lập kế hoạch đánh giá

Xây dựng kế hoạch chi tiết để đảm bảo toàn bộ quy trình được diễn ra thuận lợi. Các bước lập kế hoạch co thể theo trình tự như sau:

Xây dựng kế hoạch sơ bộ: 01 thành viên nhom đánh giá chịu trách nhiệm dự thảo kế hoạch đánh giá;

Thống nhất kế hoạch với nội bộ nhom đánh giá và lãnh đạo;

15

Thông tin cụ thể về Giai đoạn 1

Mục đích: Chuẩn bị cho các chuyến đánh giá xuống các tuyến tổng hợp số liệu trực thuộc

Thơi gian: 4-6 tuân trước thời điểm đánh giá

Các bên tham gia chính: Đơn vị giám sát, theo dõi, đánh giá và các phòng ban chuyên môn khác.Trong đo, đơn vị giám sát, theo dõi, đánh giá chịu trách nhiệm điều phối

Các bước cụ thể trong Giai đoạn 1

Page 16: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Cán bộ đâu mối liên hệ với đơn vị sẽ tiến hành đánh giá (Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/ TTYT huyện) thống nhất kế hoạch đánh giá và thống nhất cơ sơ dịch vụ tiến hành kiểm định CLSL;

Hoàn thiện kế hoạch và gửi văn bản chính thức tới địa phương.

Một kế hoạch đánh giá cân co các nội dung sau:

Thời gian thực hiện: từ ngày….. đến ngày…..;

Thành phân nhom đánh giá: Nêu rõ họ tên cán bộ, chức vụ, đơn vị công tác;

Cán bộ đâu mối chung của toàn bộ hoạt động kiểm định CLSL;

Nội dung & lịch trình kiểm định CLSL chi tiết;

Địa điểm thực hiện kiểm định CLSL (tại tỉnh, huyện, và các cơ sơ dịch vụ);

Phân công chi tiết công việc cho từng thành viên (làm gì, tại đâu, sử dụng bộ công cụ nào).

Đê đam bao rằng các đôi tương cung câp thông tin chính (như cán bô theo doi và đánh giá hoặc nhưng ngươi nắm ro quy trinh thu thập sô liêu và báo cáo) sẽ co mặt trong suôt quá trinh đánh giá tai đia bàn, nhom đánh giá cân xây dưng môt lich trinh đánh giá cụ thê, ro ràng và thông nhât sơ bô với đia phương đê đam bao co thê tiêp xúc hêt nhom đôi tương cung câp thông tin chính.

Phụ lục 1 trang 54 minh họa mẫu chương trình kiểm định chất lượng số liệu do Cục Phòng, chống HIV/AIDS tiến hành tại một tỉnh.

Lưu ý: Co môt sô phương pháp lưa chon cơ sở dich vụ đê tiên hành kiêm đinh CLSL. Thông thương, viêc lưa chon cơ sở dich vụ đê tiên hành kiêm đinh CLSL đươc thưc hiên bằng phương pháp Lưa chon co mục đích.

o Lưa chon co mục đích: các điêm dich vụ/cơ sở dich vụ đươc xác đinh trước tùy theo mục đích đánh giá. VD: dưa vào quy mô, đặc tính đia lý hoặc nhưng vân đê trong chât lương sô liêu đươc báo cáo lên. Tuy nhiên, với phương pháp lưa chon này thi kêt qua kiêm đinh CLSL không đươc suy luận hoặc áp dụng với các cơ sở dich vụ khác trên đia bàn;

o Co thê dưa vào các tiêu chí sau đê lưa chon các cơ sở đánh giá- Các cơ sở lồng ghép nhiêu cơ sở dich vụ trên cùng 1 đia bàn;- Các cơ sở cân hô trơ vê công tác báo cáo và quan lý sô liêu;- Theo khuyên nghi và đê xuât của đia phương.

Bước 3: Xác định các chỉ số báo cáo và giai đoạn báo cáo sẽ được đánh giá

Số lượng chỉ số và lựa chọn chỉ số nào để đánh giá co thể do nhom đánh giá và cán bộ chương trình quyết định dựa trên các nguồn lực sẵn co như số lượng thành viên nhom đánh giá, thời gian đánh giá, v.v. Dưới đây là các tiêu chí để lựa chọn chỉ số đánh giá:

Các chỉ số được báo cáo định kỳ;

Các chỉ số chương trình đang được ưu tiên thể hiện trong kế hoạch quốc gia hoặc văn bản của nhà tài trợ;

16

Page 17: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Thông qua rà soát báo cáo, nhom đánh giá co thể chọn các chỉ số thường co các vấn đề về chất lượng số liệu như co sai sot, thiếu số liệu, mất số liệu trong quá trình tổng hợp, tính toán…;

Do nguồn lực (thời gian, nhân lực) hạn chế trong mỗi đợt đánh giá chất lượng số liệu, nên chọn các chỉ số ít phân nhom nhỏ hoặc không phân nhom (như các chỉ số không yêu câu phân nhom theo độ tuổi, giới tính, khu vực địa lý, v.v);

Cùng với lựa chọn chỉ số, nhom đánh giá cũng sẽ quyết định giai đoạn, thời gian báo cáo của chỉ số. Việc lựa chọn giai đoạn báo cáo cũng khá quan trọng trong quy trình thực hiện kiểm định chất lượng số liệu. Nhom đánh giá cân chốt thời điểm và cân co đủ số liệu để xem xét đối chiếu. Lý tương là lựa chọn giai đoạn báo cáo gân nhất với thời điểm tiến hành đánh giá.

Lưu ý: Sau khi lưa chon chỉ sô và giai đoan đánh giá, nhom đánh giá cân tổng hơp các tài liêu sau phục vụ quá trinh kiêm đinh CLSL

o Sô lương báo cáo: toàn bô báo cáo của các cơ quan/đơn bi trên đia bàn đánh giá co liên quan tới chỉ sô đươc lưa chon;

o Giai đoan báo cáo: thu thập các báo cáo nằm trong giai đoan báo cáo đươc lưa chon;o Thu thập báo cáo của lân kiêm đinh chât lương sô liêu gân nhât cùng với khuyên nghi và

kê hoach cai thiên;o Thu thập các báo cáo thê hiên các hoat đông tiêp theo sau lân kiêm đinh chât lương sô liêu

trước;o Sô liêu trong các báo cáo này đươc dùng đê điên trước vào bô công cụ xác minh sô liêu

trước khi tiên hành xác minh sô liêu;o Các báo cáo này sẽ đươc nhom đánh giá mang theo trong suôt quá trinh đánh giá.

Phụ lục 2 (trang 56) cung cấp Danh mục các chỉ số khuyến nghị thực hiện trong các đợt kiểm định CLSL và nguồn số liệu gốc của các chỉ số.

Bước 4: Chuẩn bị đánh giá

Tối thiểu một tuân trước khi đánh giá, nhom đánh giá cân gửi công văn tới đơn vị đâu mối sẽ đánh giá bao gồm mục tiêu chuyến đánh giá, thành phân tham gia đánh giá và kế hoạch làm việc cụ thể tại địa phương.

Nhom đánh giá cân rà soát lại công tác chuẩn bị kiểm định CLSL, bao gồm:

Nhưng nội dung đã hoàn thành;

Nhưng nội dung cân hoàn thiện trước khi triển khai;

Cán bộ chịu trách nhiệm;

Thời hạn hoàn thành;

Các tài liệu cân mang theo.

Bảng kiểm các hoạt động cân chuẩn bị trước khi tiến hành đánh giá

17

Page 18: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Bảng kiểm

Đảm bảo rằng nhom đánh giá đã:

o Co kế hoạch kiểm định CLSL chi tiết và rõ ràng (thành viên nhom đánh giá, các bên liên quan, thời gian, phương pháp, công cụ đánh giá, v.v.)

o Thông báo cho các đơn vị bằng văn bản về chương trình đánh giá, bao gồm mục đích, thời gian, đối tượng cân tiếp xúc, tài liệu cân chuẩn bị, v.v. (Mang theo công văn thông báo trong quá trình đánh giá)

o Các thành viên nhom đánh giá nắm được vai trò, nhiệm vụ và nội dung thực hiện kiểm định CLSL;

o Co đây đủ các vật dụng, trang thiết bị cân thiết đang trong tình trạng hoạt động tốt:o Máy chiếu (Nên đề nghị đơn vị tại địa phương chuẩn bị)o Sổ ghi chép, bút o Máy tính cá nhân

o Co đây đủ các tài liệu cân thiết:o Bảng câu hỏi kiểm định CLSLo Mẫu xác minh số liệuo Mẫu báo cáo kiểm định CLSLo Các báo cáo của đơn vị thuộc giai đoạn và địa bàn đánh giáo Báo cáo kiểm định CLSL nhưng lân trước đo, bao gồm các khuyến nghị và

kế hoạch cải thiện CLSL

18

Page 19: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

2.1.2 Giai đoạn 2. Tiến hành đánh giá

Bước 1: Họp với cơ quan/đơn vị

Khi đến địa bàn đánh giá, nhom đánh giá sẽ tổ chức 1 cuộc họp ngắn với Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố/TTYT quận/huyện được đánh giá để giới thiệu thành viên nhom đánh giá, giới thiệu quy trình kiểm định CLSL báo cáo, thống nhất lịch trình làm việc và giải đáp các câu hỏi/thắc mắc (nếu co) của các đơn vị.

Bước 2: Tiến hành đánh giá

Sau khi thống nhất lịch trình làm việc với địa phương, nhom đánh giá sẽ chia nhom/phân công cán bộ tiến hành kiểm định CLSL tại các tuyến và cơ sơ dịch vụ.

Với đơt kiêm đinh CLSL do Trung ương đánh giá tuyên tỉnh/thành phô, viêc thưc hiên kiêm đinh CLSL sẽ đươc tiên hành theo các bước sau:

Tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố:

(1) Phỏng vấn lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS và quan sát, rà soát tài liệu (sử dụng Công cụ 1)

(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại Trung tâm và quan sát, rà soát tài liệu (sử dụng Công cụ 2)

(3) Xác minh số liệu báo cáo lên tuyến tỉnh (sử dụng Công cụ 3), bao gồm xác định dòng số liệu và xác minh các chỉ số báo cáo từ tuyến huyện.

Sau khi tiến hành đánh giá tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, nhom đánh giá tiếp tục chia nhom tới TTYT huyện hoặc cơ sơ dịch vụ để thu thập thông tin.

19

Page 20: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Tại TTYT quận/huyện/thị xã:

(1) Phỏng vấn lãnh đạo TTYT quận/huyện/thị xã (sử dụng Công cụ 1)(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại Trung tâm (sử dụng Công cụ 2)(3) Xác minh số liệu báo cáo tại tuyến huyện với số báo cáo tổng hợp từ các điểm

dịch vụ (sử dụng Công cụ 3)

Tại cơ sơ dịch vụ:

(1) Phỏng vấn lãnh đạo cơ sơ dịch vụ (sử dụng Công cụ 1)(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại cơ sơ dịch vụ (sử dụng Công cụ 2)(3) Xem xét, đối chiếu, kiểm tra con số báo cáo lên huyện/tỉnh với các tài liệu nguồn

(sổ theo dõi, ghi chép, sổ đăng ký, v.v.). (sử dụng Công cụ 3)

Với đơt kiêm đinh CLSL do tuyên tỉnh đánh giá tuyên quận/huyên, viêc thưc hiên kiêm đinh CLSL sẽ đươc tiên hành theo các bước sau:

Tại TTYT quận/huyện/thị xã:

(1) Phỏng vấn lãnh đạo TTYT quận/huyện/thị xã (sử dụng Công cụ 1)(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại Trung tâm (sử dụng Công cụ 2)(3) Xác minh số liệu báo cáo tại tuyến huyện với số báo cáo tổng hợp từ các điểm dịch vụ (sử dụng Công cụ 3)

Tại cơ sơ dịch vụ:

(1) Phỏng vấn lãnh đạo cơ sơ dịch vụ (sử dụng Công cụ 1)(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại cơ sơ dịch vụ (sử dụng Công cụ 2)(3) Xem xét, đối chiếu, kiểm tra con số báo cáo lên huyện/tỉnh với các tài liệu nguồn

(sổ theo dõi, ghi chép, sổ đăng ký, v.v.). (sử dụng Công cụ 3)

Lưu ý: các nhom đánh giá đôc lập thưc hiên kiêm đinh CLSL tuyên tỉnh, quy trinh và các bước thưc hiên theo quy trinh kiêm đinh CLSL tuyên Trung ương triên khai tai tỉnh.

Hướng dẫn phỏng vấn Lãnh đạo

Mục đích: (1) Thu thập thông tin đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu tại các tuyến;

Đối tượng phỏng vấn: Lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Lãnh đạo Trung tâm Y tế quận/huyện/thị xã, Lãnh đạo cơ sơ dịch vụ;

Công cụ thực hiện: Công cụ 1: Bảng kiểm định CLSL –Dành cho cán bộ quản lý

(trang 29);

Người thực hiện: Thành viên nhom đánh giá theo sự phân công công việc đã thống nhất. Co thể là trương nhom hoặc cán bộ Theo dõi đánh giá – người co kinh nghiệm về quản lý số liệu.

20

Page 21: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Các bước tổng hợp

Tiếp cận khách hàng và đề xuất

cung cấp dịch vụ

Sổ xét nghiệm Báo cáo

thường quy theo quy

định

Sổ đăng ký tư vấn

Mẫu thu thập

thông tin khách hàng

Phân mềm PrevenHIV

Hướng dẫn phỏng vấn cán bộ thu thập và tổng hợp số liệu báo cáo

Mục đích: (1) Thu thập thông tin đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu tại các tuyến;

(2) Thu thập thông tin đánh giá chất lượng số liệu;

Đối tượng phỏng vấn: Nhưng người nắm rõ quy trình thu thập, báo cáo số liệu như cán bộ số liệu, cán bộ theo dõi và đánh giá. Tại các tuyến cơ sơ như tuyến huyện, tuyến xã và cơ sơ dịch vụ co thể chỉ co 1 cán bộ phụ trách chương trình thì cán bộ này sẽ là đâu mối cung cấp thông tin;

Công cụ thực hiện: Công cụ 2: Bảng kiểm định chất lượng số liệu (Dành cho cán bộ tổng hợp và báo cáo số liệu) (trang 37)

Người thực hiện: Thành viên nhom đánh giá theo sự phân công công việc đã thống nhất.

Lưu ý: Trong suôt quá trinh phỏng vân, nhom đánh giá cân ghi lai nhưng thông tin thu thập đươc đê làm căn cứ tổng hơp và đánh giá kêt qua sau này.

Cân kêt hơp phỏng vân với rà soát tài liêu và quan sát (theo hướng dân trong bô công cụ)

Quá trinh phỏng vân cung nên lồng ghép các thông tin vê các hoat đông cai thiên chât lương sô liêu dưa trên các khuyên nghi của lân kiêm đinh CLSL trước đo. Dưa trên kê hoach cai thiên trước đo, nhom đánh giá sẽ xem xét tiên đô thưc hiên và xác đinh các vân đê đôi tác đang gặp phai trong quá trinh cai thiên CLSL.

Hướng dẫn xác minh (kiểm tra, đối chiếu) các chỉ số chính

Bước 1: Xác định dòng số liệu: Dòng số liệu được hiểu là quy trình ghi chép số liệu tại các cơ sơ cung cấp dịch vụ nơi các hoạt động can thiệp phát sinh, tổng hợp tại các tuyến và lưu trư tập trung tại một đơn vị nhất định. Các chương trình khác nhau co thế co dòng số liệu khác nhau. Mục tiêu cuối cùng: xác định được các nguồn số liệu, sổ sách ghi chép của các chỉ số để tiến hành xác minh.

Ví dụ: Sơ đồ mô tả dòng số liệu của một dự ánDòng số liệu chương trình tư vấn xét nghiệm HIV

Bước 2: Xác minh số liệu:

Mục đích: Xác minh số liệu nhằm đo lường mức độ chính xác của số liệu được báo cáo định kỳ. Độ chính xác của số liệu được đo lường thông qua độ biến thiên được tính theo % (hay

21

Page 22: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

% khác biệt số liệu) giưa số báo cáo với số được tính toán lại dựa trên các tài liệu nguồn (số xác minh).

Sơ đồ sau đây minh họa quy trình xác minh các chỉ số tại các tuyến khác nhau:

Chú thích: Đường màu xanh: xác minh số liệu tại tuyến tỉnh; Đường màu tím: xác minh số liệu tại tuyến huyện; Đường màu đỏ: xác minh số liệu tại điểm cung cấp dịch vụ.

Hình 3: Ví dụ xác minh số liệu tại các tuyến

Các bước thực hiện: Dựa vào dòng số liệu đã được xác định, nhom đánh giá sẽ rà soát số liệu theo các tuyến, bao gồm so sánh giưa con số báo cáo lên tuyến trên (quốc gia, tỉnh, huyện) với con số báo cáo do tuyến dưới (tỉnh, huyện, xã/cơ sơ cung cấp dịch vụ) thu thập, tổng hợp và báo cáo

(1) Tại tuyến tỉnh: đối chiếu số liệu được tỉnh báo cáo lên Trung ương với số liệu tổng hợp từ tuyến huyện và các cơ sơ cung cấp dịch vụ trực thuộc tỉnh.

(2) Tại tuyến huyện: tiếp tục so sánh con số huyện báo cáo lên tỉnh với con số báo cáo từ các điểm cung cấp dịch vụ.

(3) Tại các cơ sơ cung cấp dịch vụ: xem xét, đối chiếu, kiểm tra con số báo cáo lên huyện/tỉnh với các tài liệu nguồn (sổ theo dõi, ghi chép, sổ đăng ký, v.v.).

22

Page 23: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

% khác biệt số liệu giưa số báo cáo với số được tính toán dựa trên các tài liệu nguồn (số xác minh) được tính theo công thức sau:

Trong đo:

Số báo cáo: Là giá trị của chỉ số cân xác minh được đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo tổng hợp trong biểu mẫu báo cáo và gửi lên tuyến trên theo kênh báo cáo chính thức. Với tuyến tỉnh, số báo cáo là giá trị của số liệu nằm trong các báo cáo tuyến tỉnh gửi lên tuyến khu vực/trung ương. Với tuyến huyện, số báo cáo là giá trị của số liệu nằm trong các báo cáo tuyến huyện gửi lên tuyến tỉnh. Với cơ sơ cung cấp dịch vụ, số báo cáo là giá trị của số liệu nằm trong mẫu báo cáo cơ sơ gửi các bên liên quan.

Số xác minh: Là giá trị của của chỉ số cân xác minh được tổng hợp/tính toán lại dựa trên các sổ sách, biểu mẫu ghi chép gốc. Với tuyến tỉnh, số xác minh là giá trị số liệu được tổng hợp/tính toán lại từ các báo cáo đơn lẻ do tuyến huyện gửi cho tuyến tỉnh. Với tuyến huyện, số xác minh là giá trị số liệu được tổng hợp/tính toán lại từ các báo cáo do tuyến xã/các cơ sơ cung cấp dịch vụ do tuyến huyện quản lý gửi cho tuyến huyện. Với cơ sơ cung cấp dịch vụ, số xác minh là giá trị số liệu được tổng hợp/tính toán lại từ sổ sách, biểu mẫu do cơ sơ cung cấp dịch vụ ghi chép.

% Khác biệt số liệu (+) thể hiện các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo đang báo cáo nhiều hơn thực tế; và % khác biệt số liệu (-) thể hiện các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo đang báo cáo dưới mức thực tế.

Khác biệt số liệu dưới 5% thể hiện số liệu co chất lượng (số liệu tốt).

Bộ công cụ 3: Xác minh số liệu (trang 49)

Quy trình này sẽ giúp nhom đánh giá xác định các bước trong quy trình báo cáo mà tại đo co thể đang co vấn đề, đồng thời giúp nhom đánh giá củng cố thông tin về chất lượng số liệu, cụ thể là tính chính xác của số liệu.

23

Page 24: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Bảng 2: Tổng hợp nội dung, cách thức và công cụ kiểm định CLSL

Đối tượng sử dụng Nội dung đánh giá

Cách thức thực hiện Công cụ sử dụng

Trung ương

Tỉnh Huyện Hệ thống quản lý số liệu

Chât lượng số liệu

Phỏng vấn lãnh đạo PV cán bộ tổng hợp số liệu Xác minh số liệu Rà soát tài liệu

Quan sát

Công cụ 1

Công cụ 2

Công cụ 3

PAC TTYT Xã/ Cơ sơ dịch vụ

PAC TTYT Xã/Cơ sơ dịch vụ

PAC TTYT Xã/Cơ sơ dịch vụ

Trung ương

Tỉnh

Huyên*

* Riêng với tuyên Huyên, các huyên co thê sử dụng Công cụ 3: Rà soát sô liêu đê tiên hành đánh giá CLSL với các chỉ sô đươc báo cáo tư Tram Y tê xã/phương hoặc các cơ sở dich vụ do tuyên huyên quan lý.

24

Page 25: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

2.1.3. Giai đoạn 3. Báo cáo, chia sẻ và đề xuất giải pháp

Bước 1: Tổng hợp kết quả kiểm định CLSL & kế hoạch cải thiện

Dựa trên nhưng thông tin thu thập được từ phỏng vấn lãnh đạo và cán bộ liên quan, kết hợp với xem tài liệu, nhom đánh giá tổng hợp kết quả kiểm định CLSL theo các nội dung đánh giá, làm rõ nguyên nhân của các tồn tại ảnh hương tới chất lượng số liệu, đề xuất phương án cải thiện CLSL, cán bộ thực hiện, thời gian hoàn thành và đơn vị/cá nhân hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình cải thiện chất lượng số liệu. Kết quả kiểm định CLSL và kế hoạch cải thiện phải được trao đổi và thống nhất trong nhom đánh giá.

Thông tin cụ thể về Giai đoạn 3

Mục đích: Chia sẻ với các bên liên quan kết quả đánh giá CLSL và các vấn đề ảnh hương tới CLSL tại các tuyếnXây dựng kế hoạch cải thiện chất lượng số liệu

Thơi gian: Họp tổng kết: ngay sau khi kết thúc kiểm định CLSLHoàn thiện báo cáo: 02 tuân sau khi kết thúc đánh giá

Các bên tham gia chính: Nhom đánh giá, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, TTYT huyện, cán bộ theo dõi, đánh giá liên quan

Các bước cụ thể trong giai đoạn 3

Bước 1Phân tích, tổng hợp kết quả kiểm định CLSL

Bước 2Chia sẻ kết quả & thống nhất kế hoạch cải thiện CLSL

Bước 3Thông báo kiểm định CLSL & theo dõi, hỗ trợ

25

Page 26: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Bảng 3: Các nội dung tổng hợp thông tin

Nội dung tổng hợp

Các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm định CLSL

Nguyên nhân

Đánh giá hệ thống quản lý và quy trình quản lý số liệu

1. Năng lực hệ thống

- Nhân lực thực hiện tổng hợp và báo cáo số liệu

- Công tác đào tạo, tập huấn - Hỗ trợ trong quá trình tổng hợp, báo cáo

số liệu

- Do các nguyên nhân mang tính hệ thống (các hướng dẫn, quy định, quy chế, biểu mẫu…)

- Do các nguyên nhân riêng biệt tại các tuyến triển khai, bao gồm:

+ Nguyên nhân xuất phát từ tuyến trên (tỉnh, huyện…)

+ Nguyên nhân xuất phát từ tuyến dưới

+ Do các tồn tại của chính đơn vị được đánh giá (Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS; TTYT huyện (tồn tại mang tính khách quan, chủ quan của cả đơn vị, tồn tại co tính riêng biệt của các cá nhân)

2. Các chỉ số báo cáo

- Sự sẵn co của các tài liệu hướng dẫn tính toán chỉ số

- Sự áp dụng thống nhất về tính toán chỉ số báo cáo

3. Biểu mẫu báo cáo

- Sự sẵn co của các tài liệu hướng dẫn báo cáo theo biểu mẫu

- Sự áp dụng thống nhất các biểu mẫu báo cáo tại các cấp

4. Quy trình quản lý số liệu

- Hỗ trợ và giám sát CLSL

- Quy trình thu thập số liệu và làm báo cáo

- Thực hiện chế độ báo cáo

- Trang thiết bị phục vụ công tác thu thập, báo cáo số liệu

- Quản lý, bảo vệ số liệu

5. Sử dụng số liệu

- Sử dụng, chia sẻ số liệu trong nội bộ và các đơn vị liên quan

Chất lượng số liệu

1. Độ tin cậy - Sự áp dụng thống nhất về tính toán chỉ số báo cáo

- Tính ổn định và nhất quán trong quá trình thu thập số liệu (dựa trên hướng dẫn và quy trình chuẩn)

- Do các nguyên nhân mang tính hệ thống (các hướng dẫn, quy định, quy chế, biểu mẫu…)

- Do các nguyên nhân riêng biệt tại các tuyến triển khai, bao gồm:

2. Tính kịp thời

- Các quy định về báo cáo và thời điểm nộp báo cáo

26

Page 27: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

- Tính cập nhật của số liệu trong các báo cáo

+ Nguyên nhân xuất phát từ tuyến trên (tỉnh, huyện…)

+ Nguyên nhân xuất phát từ tuyến dưới

+ Do các tồn tại của chính đơn vị được đánh giá (Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS; TTYT (tồn tại mang tính khách quan, chủ quan của cả đơn vị, tồn tại co tính riêng biệt của các cá nhân)

3. Tính toàn diện

- Việc lưu trư tài liệu gốc- Số liệu được báo cáo đây đủ, theo biểu

mẫu yêu câu

4. Tính trung thực

- Quy chế quản lý số liệu- Thực hiện quản lý, sao lưu, cập nhật số

liệu

5. Tính chính xác

- Mức độ chi tiết và nguồn gốc đây đủ của số liệu?

- Các biện pháp phát hiện trùng lặp/thiếu số liệu

- Kết quả xác minh số liệu (% sai số) - Các phát hiện ảnh hương tới tính chính

xác của số liệu báo cáo

6. Tính đúng đắn

- Các chỉ số báo cáo thể hiện đúng nhưng nội dung cân báo cáo?

- Sai số, lỗi nhập liệu… trong quá trình làm báo cáo và các phương án giảm thiểu các lỗi này?

Bước 2: Chia sẻ kết quả kiểm định CLSL & xây dựng kế hoạch cải thiện

Tổ chức 1 cuộc họp ngắn để chia sẻ kết quả đánh giá với Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS/ TTYT quận, huyện và các cán bộ liên quan (như cán bộ theo dõi và đánh giá, quản lý chương trình), tổng kết các vấn đề được phát hiện trong đợt kiểm định chất lượng số liệu và đưa ra các khuyến nghị cải thiện chất lượng số liệu.

Chú ý: trong quá trinh kiêm đinh CLSL, thông tin thu đươc tư các đôi tương phỏng vân và tư các tuyên khác nhau co thê không thông nhât. Sau khi rà soát và kiêm tra lai các điêm không thông nhât, nhom đánh giá cân nêu ro các điêm này trong buổi hop chia sẻ kêt qua. Nhom đánh giá sẽ cùng đai diên Trung tâm Phong, chông HIV/AIDS/ TTYT quận, huyên và các cán bô liên quan trao đổi, rà soát và thông nhât các điêm này. Sau khi thông nhât, thông tin sẽ đươc lưu vào báo cáo kêt qua kiêm đinh CLSL.

Thông báo điều chỉnh số liệu với các bên liên quan: Bất kỳ chỉ số báo cáo nào co chênh lệch số liệu cân phải được trao đổi và thống nhất điều chỉnh dựa trên kết quả xác minh số liệu. Các cơ sơ cung cấp dịch vụ cũng cân cập nhật lại báo cáo/cơ sơ dư liệu và các tài liệu gốc theo số liệu điều chỉnh và gửi tất cả các bên liên quan để đảm bảo tất cả các bên liên quan cùng sử dụng một số liệu nhất quán.

27

Page 28: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Trong cuộc họp này, nhom đánh giá và đơn vị được kiểm định CLSL sẽ thống nhất một kế hoạch hành động để cải thiện chất lượng số liệu. Dựa vào bảng tổng hợp thông tin thu thập được trong quá trình kiểm định CLSL, nhom đánh giá cùng đơn vị được đánh giá cùng thống nhất các phương án khắc phục và cải thiện CLSL. Kế hoạch cải thiện CLSL cân phải thể hiện rõ nhưng vấn đề phát hiện được trong quá trình kiểm định CLSL, nguyên nhân và phương án khắc phục, đơn vị/cán bộ chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành và nhưng hỗ trợ từ đơn vị/ đối tác liên quan.

Bước 3: Chia sẻ kết quả và theo dõi, hỗ trợ kỹ thuật

Sau đợt kiểm định CLSL, nhom đánh giá cân hoàn thiện thông báo kết quả kiểm định CLSL. Thông báo nên nêu tom tắt quy trình thực hiện, thành viên nhom đánh giá, địa bàn đánh giá, chỉ số đánh giá, giai đoạn đánh giá, kết quả đánh giá, kế hoạch cải thiện đã được thống nhất với đối tác và thông tin về đối tượng cung cấp thông tin. Phân kế hoạch cải thiện cũng đong vai trò làm cơ sơ cho các thành viên nhom đánh giá theo dõi các hoạt động cải thiện của đơn vị.

Thông báo kết quả kiểm định CLSL (gồm cả kế hoạch cải thiện) cân được hoàn thiện trong vòng 1 tuân sau khi kết thúc đợt đánh giá. Thông báo kết quả kiểm định CLSL cân được gửi bằng văn bản chính thức tới Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS/ TTYT được đánh giá và các đơn vị liên quan (các Viện khu vực, các đối tác, nhà tài trợ co liên quan…) để phối hợp thực hiện trong các chuyến giám sát/ kiểm tra/đánh giá chất lượng số liệu tiếp theo của các đơn vị đo.

Sau đợt kiểm định CLSL, các hoạt động theo dõi, hỗ trợ kỹ thuật được Nhom đánh giá và các cá nhân/đơn vị co tên trong kế hoạch cải thiện CLSL thực hiện để cải thiện CLSL cũng như làm cơ sơ cho nhưng lân kiểm định CLSL sau này. Phụ lục 3 (trang 60) cung câp các nôi dung tổng hơp và báo cáo sau đơt kiêm đinh CLSL.

28

Page 29: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

2.2. Công cụ thu thập thông tin kiểm định chất lượng số liệu

CÔNG CỤ 1: BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU - DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ

Hướng dẫn sử dụng:

- Phương pháp thưc hiên: Phỏng vấn, rà soát tài liệu và quan sát

- Đôi tương phỏng vân: Lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố, lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện, lãnh đạo cơ sơ dịch vụ.

- Với các câu hỏi không áp dụng tại địa bàn đánh giá, cán bộ phỏng vấn sẽ chú thích KAD (Không áp dụng) trong bảng kiểm;

- Ngoài trả lời Thực hiện đây đủ, Co thực hiện nhưng không đây đủ, Không thực hiện hoặc Không áp dụng cho từng câu hỏi, cán bộ phỏng vấn PHẢI ghi chép thêm các thông tin vào cột Chú thích để làm rõ câu trả lời và đảm bảo rằng các câu trả lời không mang tính chủ quan, áp đặt của cán bộ phỏng vấn.

Chú thích các từ viết tắt trong Bảng kiểm định chất lượng số liệu

1. KAD = Không áp dụng.2. K = Không thực hiện3. MP = Co thực hiện nhưng không đây đủ4. C = Thực hiện đây đủ

29

Page 30: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

THÔNG TIN CƠ BẢNĐỐI VỚI TUYẾN TỔNG HỢP SỐ LIỆU (TRUNG TÂM PHONG, CHỐNG HIV/AIDS, TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN)

Địa bàn: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh: Trung tâm Y tế huyện:

Giai đoạn báo cáo: (ngày/tháng/năm – ngày/tháng/năm)

Người được phỏng vấn: Họ tên: Chức vụ: Số điện thoại:

Thời điểm đánh giá CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU gân đây nhất: (tháng/năm)

Thời điểm đánh giá lân này: (ngày/tháng/năm)

ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Tên cơ sơ:

Loại dịch vụ: 1. PKNT 2. HTC 3. MMT 4. PMTCT 5. Khác (ghi rõ)

Điểm cung cấp dịch vụ thuộc tuyến:

1.Xã 2. Huyện 3. Tỉnh 4. Quốc gia 5. Tư nhân

6. Khác

Cơ quan quản lý:1 Bộ Y tế 2 Tổ chức Phi chính phủ

(Nêu rõ):3 Chính quyền địa phương

Ghi chú

Chú thích từ viết tắt1. PKNT = Phong khám ngoai trú2. HTC = Tư vân xét nghiêm HIV

3. MMT = Điêu tri nghiên các chât dang thuôc phiên bằng thuôc Methadone4. PMTCT = Dư phong lây truyên HIV tư mẹ sang con

30

Page 31: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM PHONG, CHỐNG HIV/AIDS/ LÃNH ĐẠO TTYT HUYỆNBố trí cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo C MP K KAD Chú thích

1 Anh/chị vui lòng cho biết phòng ban/bộ phận nào chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu và làm báo cáo?

2 Để tổng hợp số liệu và làm báo cáo, anh/chị bố trí mấy cán bộ? (Ghi rõ nhiệm vụ của từng cán bộ)

3 Co văn bản giao việc hay không? (nếu co, đề nghị cho xem)

4 Co bản mô tả công việc cho các vị trí này không? (Nếu co, đề nghị cho xem)

5 Co cán bộ kiểm tra số liệu khi nhận được báo cáo từ tuyến dưới?

6 Co cán bộ kiểm tra số liệu trước khi gửi lên tuyến trên?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

Tập huấn cho cán bộ tổng hợp số liệu và làm C MP K KAD Chú thích

31

Page 32: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

báo cáo1 Tuyến trên co tổ chức các khoa tập

huấn về tổng hợp số liệu và làm báo cáo không? (Nếu co, ghi rõ tân suất tập huấn)

2 Anh/chị co cử cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo tham gia các khoa tập huấn đo không?

3 Anh/chị co thấy cán bộ tham gia phản hồi về chất lượng khoa tập huấn không? Nếu co, phản hồi như thế nào?

4 Cán bộ tham gia tập huấn co phải là cán bộ hiện đang phụ trách tổng hợp số liệu và làm báo cáo?

5 Anh/chị co các kế hoạch tập huấn cho cán bộ thu thập số liệu và làm báo của tuyến dưới không? Nếu co, đề nghị cho xem kế hoạch tập huấn?

6 Anh/chị co được tham gia vào khoa tập huấn về số liệu và làm báo cáo nào không?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

Hỗ trợ cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo C MP K KAD Chú thích

32

Page 33: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

1 Cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo co thường xuyên gặp anh/chị để tìm kiếm hỗ trợ khi gặp các vấn đề trong quy trình tổng hợp số liệu và làm báo cáo? (Ví dụ như liên hệ với các phòng ban khác đề nghị cung cấp số liệu? Nhắc nhơ cán bộ tuyến dưới nộp báo cáo? Cung cấp số liệu ra bên ngoài? v.v) Nếu co vui lòng cho ví dụ.

2 Các hỗ trợ của anh/chị co giúp cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo giải quyết các vấn đề đo không? Nếu không thì tại sao?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu C MP K KAD Chú thích

1 Cơ quan anh/chị co văn bản nào quy định về giám sát/đánh giá chất lượng số liệu không? Nếu co, đề nghị cho xem?

2 Cơ quan anh/chị co các kế hoạch giám sát/đánh giá chất lượng số liệu không? Nếu co, đề nghị cho xem?

3 Nếu co thì cán bộ phụ trách co tuân thủ các kế hoạch đo không?

4 Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu co được lồng ghép vào lịch giám sát

33

Page 34: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

định kỳ không? Nếu co, mô tả rõ lồng ghép như thế nào?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

Quy định về chế độ báo cáo C MP K KAD Chú thích

1 Anh/chị co hướng dẫn bằng văn bản cho tất cả các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo về các yêu câu báo cáo (như họ phải báo cáo nhưng gì? Nếu co, mô tả rõ nộp báo cáo thế nào? Nộp cho ai? Thời hạn nộp báo cáo khi nào?). Đề nghị cho xem.

2 Anh/chị co các hình thức xử lý các vấn đề báo cáo muộn, báo cáo không đây đủ, báo cáo không chính xác hoặc báo cáo thất lạc không? Nêu cụ thể

3 Tuyến dưới co thường xuyên gửi báo cáo chậm không? Nếu co, chậm bao lâu? Tại sao? Phương án cải thiện tình trạng này?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

Quy trình thu thập số liệu và làm báo cáo C MP K KAD Chú thích

1 Quy trình thu thập số liệu và làm báo

34

Page 35: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

cáo co được áp dụng nhất quán giưa các lân báo cáo không?

2 Quy trình thu thập số liệu co được áp dụng nhất quán giưa các địa phương không?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

Cơ chế bảo vệ số liệu C MP K KAD Chú thích

1 Anh/chị co quy chế quản lý (bao gồm lưu trư /bảo quản/chia sẻ số liệu) số liệu không? Nếu co, co thể cho xem không?

2 Nhân viên co tuân thủ các quy định về quản lý số liệu không?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

Sử dụng số liệu C MP K KAD Chú thích

1 Anh/chị co chia sẻ số liệu với các phòng ban khác trong và ngoài đơn vị

35

Page 36: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

hay không? Nếu co, mô tả tân suất chia sẻ thế nào? Hình thức chia sẻ số liệu?

2 Khi cân số liệu thống kê về HIV/AIDS, các phòng ban khác co đề nghị đơn vị cung cấp số liệu hay không?

3 Cơ quan anh/chị co chế độ phản hồi về số liệu giưa tuyến trên và tuyến dưới không? Nếu co, mô tả rõ chế độ phản hồi (hình thức phản hồi, thời gian phản hồi, v.v).

4 Anh/chị co sử dụng số liệu để giám sát, lập kế hoạch và quản lý chương trình không?

5 Anh/chị co thể cho xem các ví dụ về số liệu đã được sử dụng không? (Như kế hoạch, dự trù kinh phí, phân bổ ngân sách/nguồn lực, các báo cáo, bài trình bày co sử dụng số liệu thu thập được?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

36

Page 37: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

CÔNG CỤ 2: BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU (DÀNH CHO CÁN BỘ TỔNG HỢP VÀ BÁO CÁO SỐ LIỆU)

Hướng dẫn sử dụng:

- Phương pháp thưc hiên: Phỏng vấn, rà soát tài liệu và quan sát

- Đôi tương phỏng vân: Cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố, Trung tâm Y tế quận/huyện, cơ sơ dịch vụ hoặc cán bộ tổng hợp số liệu của chương trình/dự án;

- Với các câu hỏi không áp dụng tại địa bàn đánh giá, cán bộ phỏng vấn sẽ đánh dấu (X) vào cột Không áp dụng (KAD) trong bảng kiểm;

- Ngoài trả lời Thực hiện đây đủ, Co thực hiện nhưng không đây đủ, Không thực hiện hoặc Không áp dụng cho từng câu hỏi, cán bộ phỏng vấn PHẢI ghi chép thêm các thông tin vào cột Chú thích để làm rõ câu trả lời và đảm bảo rằng các câu trả lời không mang tính chủ quan, áp đặt của cán bộ phỏng vấn.

Chú thích các từ viết tắt trong Bảng kiểm định chất lượng số liệu:

1. KAD = Không áp dụng.2. K = Không thực hiện3. MP = Co thực hiện nhưng không đây đủ4. C = Thực hiện đây đủ

Page 38: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

THÔNG TIN CƠ BẢNĐỐI VỚI TUYẾN TỔNG HỢP SỐ LIỆU

Địa bàn: Tỉnh: Huyện Xã:

Giai đoạn báo cáo: (ngày/tháng/năm – ngày/tháng/năm)

Người được phỏng vấn: Họ tên: Chức vụ Số điện thoại:

Thời điểm đánh giá CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU gân đây nhất: (tháng/năm)

Thời điểm đánh giá lân này: (ngày/tháng/năm)

ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Tên cơ sơ:

Loại dịch vụ: 1. PKNT 2. HTC 3. MMT 4. PMTCT 5. Khác (ghi rõ)

Điểm cung cấp dịch vụ thuộc tuyến: A Xã B Huyện C Tỉnh D Quốc gia E Tư nhân F Khác

Cơ quan quản lý: 1 Bộ Y tế 2 Tổ chức Phi chính phủ (Nêu rõ):

3 Chính quyền địa phương

Ghi chú/Nhận xét chung

Chú thích từ viết tắt

1. PKNT = Phong khám ngoai trú2. HTC = Tư vân xét nghiêm HIV

3. MMT = Điêu tri nghiên các chât dang thuôc phiên bằng thuôc Methadone4. PMTCT = Dư phong lây truyên HIV tư mẹ sang con

38

Page 39: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU PHỎNG VẤN CÁN BỘ TỔNG HỢP, THU THẬP SỐ LIỆU1. QUẢN LÝ VÀ HÀNH CHÍNH: “Nhân viên được hỗ trợ đây đủ về măt quản lý và hành chính (như trang bị các kỹ năng phù hợp) trong thu

thập số liệu và báo cáo”Bố trí cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo C MP K KAD Chú thích1 Anh/chị co bản mô tả công việc không?

2 Tổng hợp số liệu và làm báo cáo co nằm trong bản mô tả công việc của anh/chị không?Đề nghị cho xem bản mô tả công việc của anh/ chị

3 Khi nhận vị trí này, anh/chị co được bàn giao từ người tiền nhiệm (hướng dẫn, số liệu/báo cáo cũ, sổ sách/biểu mẫu ghi chép,v.v)

4 Anh/chị dành báo nhiêu % thời gian cho làm số liệu/làm báo cáo?

5 Khi anh/chị làm xong báo cáo, co người kiểm tra trước khi gửi lên tuyến trên không?

6 Co người kiểm tra báo cáo từ tuyến dưới trước khi chuyển cho anh/chị tổng hợp số liệu không?

Tập huấn cho cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo C MP K KAD Chú thích

1 Anh/chị chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu và làm báo cáo từ khi nào?

2 Hiện tại anh chị đang chịu trách nhiệm tổng hợp/làm mấy loại báo cáo? Là nhưng báo cáo nào?

39

Page 40: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

3 Anh/chị đã từng tham gia các khoa tập huấn cơ bản về thu thập/tổng hợp/báo cáo số liệu? Ai tổ chức các khoa tập huấn đo?

4 Thời gian tập huấn bao lâu? Anh/chị đánh giá thế nào về chất lượng tập huấn?

5 Co các khoa tập huấn lại về tổng hợp số liệu và làm báo cáo không? Tân suất tập huấn lại thế nào?

6 Lân cuối cùng anh/chị tham gia tập huấn về tổng hợp số liệu và làm báo cáo là khi nào?

7 Anh/chị co gặp kho khăn gì khi tổng hợp số liệu và làm báo cáo không?

8 Anh/chị co nhu câu/đề xuất gì liên quan đến tập huấn về tổng hợp số liệu và làm báo cáo không?

Trang thiết bị phục vụ tổng hợp số liệu và làm báo cáo C MP K KAD Chú thích

1 Anh/chị co được cung cấp các tài liệu cân thiết như: sổ ghi chép chuẩn, biểu mẫu, văn phòng phẩm, v.v không? Đề nghị cho xem

2 Các thiết bị cân thiết cho công việc như máy tính, máy in, internet, điện thoại, fax, v.v co sẵn tại văn phòng để sử dụng không?

3 Các trang thiết bị này co đang trong tình trạng sử dụng tốt không? (Phỏng vấn viên hỏi kết hợp với quan sát)

40

Page 41: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu C MP K KAD Chú thích1 Cơ quan anh/chị co kế hoạch giám sát/đánh

giá chất lượng số liệu không? Nếu co, đề nghị cho xem

2 Anh chị giám sát/đánh giá chất lượng số liệu thế nào? Sử dụng phương pháp gì? Công cụ gì?

3 Tân suất giám sát/đánh giá chất lượng số liệu như thế nào?

4 Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu co được lồng ghép vào lịch giám sát định kỳ không? Lồng ghép như thế nào?

Các hỗ trợ từ cán bộ quản lý Ghi chép/Chú thích1 Ai là người anh/chị tìm kiếm sự hỗ trợ trong

công việc khi cân?

2 Các hỗ trợ anh/chị nhận được từ cán bộ giám sát là gì?

3 Các hỗ trợ đo co giúp anh/chị giải quyết các vấn đề không?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

41

Page 42: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

2. ĐỘ TIN CẬY: “Số liệu được đo lương và thu thập một cách ổn định và nhất quán”

C MP K KAD Chú thích1 Khi làm báo cáo, anh/chị lấy nguồn số liệu từ

đâu? Vui lòng mô tả các biểu mẫu thu thập số liệu và báo cáo.

2 Khi làm báo cáo, nguồn số liệu co giống nhau giưa các lân làm báo cáo không?

3 Nguồn số liệu co giống nhau giưa các địa phương gửi báo cáo không?

4 Các biểu mẫu thu thập thông tin/biểu mẫu báo cáo co giống nhau giưa các lân làm báo cáo không?

5 Các biểu mẫu thu thập thông tin/biểu mẫu báo cáo co giống nhau giưa các địa phương làm báo cáo không?

6 Co sự thay đổi nào về định nghĩa, cách tính toán các chỉ số giưa các lân làm báo cáo không?

7 Anh/chị co nhận được hướng dẫn cách tổng hợp số liệu và làm báo cáo không? Bằng văn bản hay file điện tử? Đề nghị cho xem các hướng dẫn đo.

8 Quy trình tổng hợp số liệu và báo cáo co rõ ràng và tất cả nhân viên tham gia vào quy trình đo đều hiểu đúng không?

9 Tất cả các cán bộ tham gia vào quy trình đo

42

Page 43: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

2. ĐỘ TIN CẬY: “Số liệu được đo lương và thu thập một cách ổn định và nhất quán”

co tuân thủ không?10 Anh/chị co thể tiếp cận các tài liệu này bất cứ

khi nào cân không? Tài liệu hướng dẫn đo co dễ hiểu đối với anh/chị không?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

3. TÍNH KỊP THỜI: “Số liệu phải đây đủ và kịp thơi cho việc ra quyết định”

C MP K KAD Chú thích1 Cơ quan anh/chị co quy định bằng văn bản

cho tất cả các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo về các yêu câu báo cáo (như họ phải báo cáo nhưng gì? Nộp báo cáo thế nào? Nộp cho ai? Thời hạn nộp báo cáo khi nào?)

2 Cơ quan anh/chị co các quy định để xử lý các vấn đề báo cáo muộn, báo cáo không đây đủ, báo cáo không chính xác hoặc báo cáo thất lạc?

3 Khi đã gửi báo cáo đi, nếu co các thay đổi về số liệu thì anh/chị co thông báo cho đơn vị nhận báo cáo không? Thông báo theo hình thức nào? Làm thế nào để ghi nhận các thay đổi đo?

4 Tuyến dưới co thường xuyên gửi chậm báo

43

Page 44: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

3. TÍNH KỊP THỜI: “Số liệu phải đây đủ và kịp thơi cho việc ra quyết định”

cáo không? Nếu co thì chậm bao lâu? Tại sao? Phương án cải thiện tình trạng này?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

4. TÍNH TOÀN DIỆN: “Số liệu phải cung cấp đây đủ các thông tin cân đo lương cho toàn bộ hệ thống chứ không phải một phân của hệ thống”

C MP K KAD Chú thích1 Anh/chị co điền đây đủ các thông tin trong

biểu mẫu báo cáo gửi lên tuyến trên không?

2 Các biểu mẫu thu thập thông tin từ tuyến dưới và các phòng ban liên quan co đủ các thông tin và số liệu cân thiết để phục vụ quy trình tổng hợp số liệu và làm báo cáo?

3 Co quy định bằng văn bản nào nêu rõ các tài liệu gốc (sổ sách ghi chép) và các biểu mẫu báo cáo cân phải lưu trư trong bao lâu không? Co thể cho xem không?

4 Các tài liệu gốc co được lưu đây đủ và dễ

44

Page 45: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

4. TÍNH TOÀN DIỆN: “Số liệu phải cung cấp đây đủ các thông tin cân đo lương cho toàn bộ hệ thống chứ không phải một phân của hệ thống”

dàng tiếp cận khi co yêu câu?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

5. TÍNH CHÍNH XÁC: “Số liệu phải đủ chi tiết để co thể sử dụng, đủ nguồn gốc và co mức độ sai số ở mức độ chấp nhận được”

C MP K KAD Chú thích1 Anh/chị co biện pháp phát hiện lỗi trùng lắp

số liệu không (số liệu được tổng hợp nhiều hơn 1 lân)? Nếu co vui lòng mô tả. Các thông tin trùng lặp được ghi chép như thế nào? Giải pháp?

2 Anh/chị co biện pháp phát hiện lỗi thiếu số liệu không? Nếu co vui lòng mô tả (như rà soát đối chiếu từ nhiều nguồn, hoặc kiểm tra chéo, v.v.).

3 Anh/chị làm gì để hạn chế lỗi số liệu do quy trình chuyển dạng số liệu (từ báo cáo tháng sang báo cáo quý, từ sổ sách ghi chép vào biểu mẫu báo cáo, từ báo cáo giấy nhập vào máy tính gây ra?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

45

Page 46: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

5. TÍNH CHÍNH XÁC: “Số liệu phải đủ chi tiết để co thể sử dụng, đủ nguồn gốc và co mức độ sai số ở mức độ chấp nhận được”

6. TÍNH TRUNG THỰC: “Co cơ chế bảo vệ số liệu để tránh các thay đổi trái quy định”

Quy chế quản lý số liệu C MP K KAD Chú thích1 Cơ quan anh/chị co quy chế quản lý (cập

nhật, lưu trư, bảo vệ) số liệu không? Nếu co đề nghị cho xem.

2 Anh/chị co tuân thủ các quy chế đo không?

Thực hiện quản lý số liệu C MP K KAD Chú thích1 Anh/chị co thường xuyên sao lưu và cập

nhật/nhập số liệu không? Tân suất thế nào?

2 Anh/chị sao lưu và cập nhật số liệu như thế nào?

3 Anh/chị co sử dụng phân mềm để cập nhật/nhập số liệu không? Nếu co anh/chị dùng phiên bản nào?

4 Anh/chị co sử dụng phân mềm (co bản quyền) chống vi-rút không?

5 Anh/chị làm gì để bảo vệ số liệu tránh khỏi

46

Page 47: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

6. TÍNH TRUNG THỰC: “Co cơ chế bảo vệ số liệu để tránh các thay đổi trái quy định”

các thay đổi trái quy định? (dùng khoa, sử dụng mật khẩu, v.v)

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

7. TÍNH ĐÚNG ĐẮN: “Số liệu phải đo lương đúng các nội dung cân đo lương và phản ánh đúng thực tế”

C MP K KAD Chú thích1 Các chỉ số báo cáo co phản ánh đúng/đây đủ

các hoạt động của chương trình/dự án đang thực hiện hay không?

2 Anh/chị làm gì để giảm các sai số do chủ quan của người thu thập số liệu?

3 Quy trình thu thập số liệu được kiểm tra/giám sát như thế nào?

4 Anh/chị co thể lấy được các số liệu cho bất kỳ giai đoạn báo cáo nào anh/chị cân không?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

47

Page 48: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

7. TÍNH ĐÚNG ĐẮN: “Số liệu phải đo lương đúng các nội dung cân đo lương và phản ánh đúng thực tế”

8. SỬ DỤNG SỐ LIỆU: “Số liệu cân được sử dụng thương xuyên để ra quyết định đúng đắn và kịp thơi”

C MP K KAD Chú thích1 Anh/chị co chia sẻ số liệu với các cán bộ

trong và ngoài cơ quan không? Chia sẻ thế nào? Tân suất? Ở đâu?

2 Anh/chị co phản hồi về số liệu cho cán bộ thu thập số liệu và làm báo cáo của tuyến dưới không? Nếu co, tân suất phản hồi thế nào?

3 Anh/chị co sử dụng số liệu không? Sử dụng cho nhưng việc gì?

4 Anh/chị co thể cho xem các ví dụ về số liệu đã được sử dụng không? (Như bản kế hoạch, dự trù kinh phí, phân bổ ngân sách/nguồn lực, các báo cáo, bài trình bày co sử dụng số liệu thu thập được?

Tổng hợp thông tin: Khuyến nghị:

48

Page 49: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

CÔNG CỤ 3: XÁC MINH SỐ LIỆU

Hướng dẫn sử dụng:

- Cán bô thưc hiên: Thành viên nhom đánh giá

- Quy trình thực hiện:

(1) Điền chỉ số sẽ xác minh số liệu vào cột “Tên chỉ số”, mỗi bảng được dùng để xác minh 01 chỉ số và các phân nhom của chỉ số đo.

(2) Trao đổi với cán bộ trực tiếp tổng hợp và báo cáo chỉ số để: Xác định dòng số liệu của chỉ số Phỏng vấn cán bộ trực tiếp tổng hợp báo cáo số liệu và rà soát tài liệu để bổ sung thông tin về quy trình

báo cáo và CLSL của chỉ số đang xác minh

(3) Tiến hành xác minh số liệu tại các tuyến và cơ sơ dịch vụ, đối chiếu với tài liệu nguồn theo dòng số liệu đã xác định.

49

Page 50: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

1. CHỈ SỐ 1

Tên chỉ số Tài liệu nguồn

Kỳ báo cáo 1 Kỳ báo cáo 2 Kỳ báo cáo 3 Sai lệch trung bình (%)

Ghi chú

(Gồm các phân nhom của chỉ

số)

(Chèn thêm hàng/cột nếu

chỉ số báo cáo co nhiều

nguồn)

Số xác minh

Số báo cáo

Độ sai lệch (%)

Số xác minh

Số báo cáo

Độ sai lệch (%)

Số xác minh

Số báo cáo

Độ sai lệch (%)

Trả lơi các câu hỏi tiếp theo

A. Rà soát tài liệu Co Một phân Không Chú thích

Tài liệu gốc co được lưu không?

Tài liệu gốc co đây đủ không?

Số tài liệu cân phải lưu:

Số tài liệu hiện đang được lưu:Các biểu mẫu thu thập thông tin co được điền đây đủ và chính xác?

Các biểu mẫu báo cáo co được điền đây đủ và chính xác?

Đơn vị tính toán các chỉ số co nhất quán không?

Ngày đề cập trong tài liệu gốc co thuộc giai đoạn đánh giá không?

50

Page 51: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Nếu sử dụng phân mềm/máy tính hỗ trợ lưu trư thông tin: Máy tính/phân mêm co dùng mật khẩu bao vê không?

Dư liêu co đươc sao lưu đinh kỳ không?

B. Kiểm tra chéo con số báo cáo với các nguồn khác (nếu co) và tìm hiểu các lý do khác biệt

Co Một phân Không Chú thích

Số đối chiếu từ nguồn khác

Co sự khác biệt không?

Nếu co, khác biệt bao nhiêu %?

Các ghi chú khác (nếu co)

2. CHỈ SỐ 2

Tên chỉ số Tài liệu nguồn

Kỳ báo cáo 1 Kỳ báo cáo 2 Kỳ báo cáo 3 Sai lệch trung bình (%)

Ghi chú

(Gồm các phân nhom của chỉ

số)

(Chèn thêm hàng/cột nếu

chỉ số báo cáo co nhiều

nguồn)

Số xác minh

Số báo cáo

Độ sai lệch (%)

Số xác minh

Số báo cáo

Độ sai lệch (%)

Số xác minh

Số báo cáo

Độ sai lệch (%)

51

Page 52: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Trả lơi các câu hỏi tiếp theoA. Rà soát tài liệu Co Một phân Không Chú thích

Tài liệu gốc co được lưu không?

Tài liệu gốc co đây đủ không?

Số tài liệu cân phải lưu:

Số tài liệu hiện đang được lưu:Các biểu mẫu thu thập thông tin co được điền đây đủ và chính xác?

Các biểu mẫu báo cáo co được điền đây đủ và chính xác?

Đơn vị tính toán các chỉ số co nhất quán không?

Ngày đề cập trong tài liệu gốc co thuộc giai đoạn đánh giá không?

Nếu sử dụng phân mềm/máy tính hỗ trợ lưu trư thông tin: Máy tính/phân mêm co dùng mật khẩu bao vê không?

Dư liêu co đươc sao lưu đinh kỳ không?

B. Kiểm tra chéo con số báo cáo với các nguồn khác (nếu co) và tìm hiểu các lý do khác biệt

Co Một phân Không Chú thích

Số đối chiếu từ nguồn khác

Co sự khác biệt không?

Nếu co, khác biệt bao nhiêu %?

Các ghi chú khác (nếu co)

52

Page 53: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y tế, 2008, Quyêt đinh sô 28/2008/QĐ-BYT ngày 14/08/2008 của Bô Y tê - Quy chê báo cáo và Biêu mâu báo cáo hoat đông phong, chông HIV/AIDS

2. Bộ Y tế, 2015, Thông tư 03/2015/TT-BYT ngày 16/03/2015 của Bô Y tê - Quy đinh chê đô báo cáo chương trinh phong, chông HIV/AIDS.

3. FHI 360, 2014, FHI Checklist for Monitoring Data Quality Audit (Draft)4. FHI 360, 2010, Routine Data Quality Assessment Tool5. FHI 360, 2008, Routine Data Quality Assessment Tool – Guidelines for Implementation for HIV, TB,

& Malaria Programs6. FHI 360, 2013, Participatory Data Verification & Improvement Tool – Framework and Operational

Guide for Implementation7. FHI 360, 2013, Participatory Monitoring and Evaluation System Assessment Tool – Frameworkd and

Operational Guide for Implementation8. PEPFAR/USAID, MEASURE, 2008, Data Quality Audit Tool – Guidelines for Implementation

53

Page 54: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Mẫu chương trình kiểm định chất lượng số liệu do Cục Phòng, chống HIV/AIDS kết hợp cùng đối tác thực hiện tại 1 tỉnh năm 2012

Thơi gian Địa điểm Hoạt động Ngươi chịu trách nhiệm

Thành phân tham gia

Ngày 1Sáng TT Phòng, chống

HIV/AIDS tỉnhGiới thiệu mục đích chuyến công tác

Trương đoàn đánh giá

1. Lãnh đạo TT

2. Lãnh đạo các phòng chuyên môn: Chăm soc, điều trị; Giám sát; Truyền thông, v.v.

3. Cán bộ trực tiếp phụ trách công tác tổng hợp, thu thập và báo cáo số liệu công tác phòng, chống HIV/AIDS và số liệu các chương trình dự án tại tỉnh/thành phố

Giới thiệu chương trình làm việc

Trương đoàn đánh giá

Giới thiệu công cụ kiểm định chất lượng số liệu và quy trình thực hiện

Đại diện SMART TA

Rà soát nội dung bộ công cụ

Nhom đánh giá

Thảo luận và thống nhất kế hoạch đánh giá tại các huyện và các điểm cung cấp dịch vụ

Nhom đánh giá

Trung tâm AIDS tỉnh

Chiều TT Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh

Phỏng vấn lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh

Nhom đánh giá Nhom đánh giá

Lãnh đạo Trung tâm

Cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS

Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS

Nhom đánh giá

Xác minh số liệu cho các chỉ số được lựa chọn từ báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS

Nhom đánh giá

Ngày 2Sáng Trung tâm Y tế

huyệnThống nhất chương trình làm việc với tuyến huyện

Nhom đánh giá

TT Y tế huyện

Lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện

Cán bộ tổng hợp số liệu báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS

Phỏng vấn lãnh đạo TTYT huyện

Nhom đánh giá

Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo

Nhom đánh giá

54

Page 55: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

cáo công tác phòng, chống HIV/AIDSXác minh số liệu cho các chỉ số được lựa chọn từ báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS

Nhom đánh giá

Điểm cung cấp dịch vụ

Phỏng vấn quản lý phòng khám

Nhom đánh giá Lãnh đạo phòng khám

Cán bộ tổng hợp số liệu/làm báo cáo của phòng khám

Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo

Nhom đánh giá

Tính toán lại chỉ số báo cáo

Nhom đánh giá

Kiểm tra chéo chỉ số báo cáo

Nhom đánh giá

Chiều Văn phòng TT Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh

Chia sẻ kết quả đánh giá ban đâu với các bên liên quan

Nhom đánh giá 1. Lãnh đạo TT

2. Lãnh đạo các phòng chuyên môn: Chăm soc, điều trị; Giám sát; Truyền thông, v.v.

3. Cán bộ trực tiếp phụ trách công tác tổng hợp, thu thập và báo cáo số liệu theo báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS và số liệu các chương trình dự án tại tỉnh/thành phố

Thảo luận Nhom đánh giá

Cán bộ Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh

Lập kế hoạch cải thiện chất lượng số liệu

Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh

55

Page 56: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Phụ lục 2: Danh mục các chỉ số khuyến nghị cho các đợt kiểm định CLSL và nguồn số liệu gốc của các chỉ số.

Danh mục các chỉ sô khuyên nghi thưc hiên trong các đơt kiêm đinh chât lương sô liêu là các chỉ sô đươc quy đinh trong Thông tư 03/2015/TT-BYT ngày 16/3/2015 vê chê đô báo cáo công tác phong, chông HIV/AIDS. Nguồn sô liêu của các sô xác minh ở đây mang tính chât tham khao dưa trên quy đinh hiên hành và thưc tiên hoat đông của các đơn vi tai thơi điêm hiên tai.

Sô lương chỉ sô và lưa chon chỉ sô đê đánh giá do nhom đánh giá quyêt đinh (xem hướng dân lưa chon chỉ sô tai phân 2.1.1. Chuẩn bi kiêm đinh CLSL).

Khi triên khai thưc hiên kiêm đinh chât lương sô liêu, nhom đánh giá căn cứ vào Hướng dẫn thống kê báo cáo theo Thông tư số 03/2015/TT-BYT ngày 16/3/2015 do Cục Phong, chông HIV/AIDS ban hành đê xác đinh nguồn sô liêu cho các sô xác minh tương ứng.

 HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số liệu Tham chiếu

1 Số người nhận bơm kim tiêm trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ/Phiếu ghi chép của nhân viên tiếp cận cộng đồng

Sổ ghi chép dịch vụ vật tư tiêu hao phòng, chống HIV/AIDS

2 Số người nhận bao cao su trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ/Phiếu ghi chép của nhân viên tiếp cận cộng đồng

Sổ ghi chép dịch vụ vật tư tiêu hao phòng, chống HIV/AIDS

3 Số người nhận chất bôi trơn trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ/Phiếu ghi chép của nhân viên tiếp cận cộng đồng

Sổ ghi chép dịch vụ vật tư tiêu hao phòng, chống HIV/AIDS

CHƯƠNG TRINH TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV

STT

Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số

liệuTham chiếu

1 Số người được tư vấn trước xét nghiệm

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Báo cáo chiết xuất từ phân mềm PrevenHIV-Báo cáo tổng hợp chung

Sổ đăng ký tư vấn HIV

- Sổ xét nghiệm- Cơ sơ dư liệu chiết xuất từ

phân mềm PrevenHIV

2 Số người được xét nghiệm

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Báo cáo chiết xuất từ phân mềm PrevenHIV-Báo cáo tổng hợp chung

Sổ đăng ký tư vấn HIV

- Sổ xét nghiệm- Cơ sơ dư liệu chiết xuất từ

phân mềm PrevenHIV

3 Số người nhận được kết quả xét nghiệm

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Báo cáo chiết xuất từ phân mềm PrevenHIV-Báo cáo tổng hợp chung

Sổ đăng ký tư vấn HIV

- Sổ xét nghiệm- Cơ sơ dư liệu chiết xuất từ

phân mềm PrevenHIV

56

Page 57: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

4 Số người co kết quả xét nghiệm HIV dương tính

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Báo cáo chiết xuất từ phân mềm PrevenHIV-Báo cáo tổng hợp chung

Sổ đăng ký tư vấn HIV

Kết quả xét nghiệm

- Sổ xét nghiệm- Cơ sơ dư liệu chiết xuất từ

phân mềm PrevenHIV- Hồ sơ khách hàng

5 Số người co kết quả xét nghiệm HIV dương tính nhận kết quả xét nghiệm

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Báo cáo chiết xuất từ phân mềm PrevenHIV-Báo cáo tổng hợp chung

Sổ đăng ký tư vấn HIV

- Cơ sơ dư liệu chiết xuất từ phân mềm PrevenHIV

- Hồ sơ khách hàng

CHƯƠNG TRINH METHADONE

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số liệu Tham chiếu

1 Số khách hàng điều trị MMT tại thời điểm hiện tại

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Phân 3-Hoạt động tại phòng khám, mục A

Sổ theo dõi điều trị Methadone

- Sổ cấp phát thuốc hàng ngày

- Bệnh án- File dư liệu theo dõi

tham gia chương trình điều trị MMT

2 Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sơ điều trị

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ theo dõi điều trị Methadone

3 Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sơ cấp phát thuốc

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ theo dõi điều trị Methadone

4 Số bệnh nhân bỏ trị trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Phân 3-Hoạt động tại phòng khám, mục D3

Sổ theo dõi điều trị Methadone

Ngày/lý do bệnh nhân ra khỏi chương trình

- Sổ cấp phát thuốc hàng ngày

- Bệnh án - File dư liệu theo dõi

tham gia chương trình điều trị MMT

QUẢN LÝ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ ARV VÀ ĐIỀU TRỊ DỰ PHONG LAO

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu khácNguồn số liệu Tham

chiếuNguồn số liệu Tham chiếu

1 Số bệnh nhân mới đăng ký trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ đăng ký trước điều trị bằng thuốc kháng HIV

2 Số bệnh nhân hiện quản lý đến cuối kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ đăng ký trước điều trị bằng thuốc kháng HIV

3 Số bệnh nhân bắt đâu dự phòng bằng INH trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ đăng ký trước điều trị bằng thuốc kháng HIV

57

Page 58: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

CHƯƠNG TRINH CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ ARV

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu

khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số

liệuTham chiếu

1 Số bệnh nhân điều trị ARV cuối kỳ báo cáo trước

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

- Sổ khám hàng ngày

- Bệnh án2 Số bệnh nhân bắt đâu

điều trị lân đâu trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

Ngày khơi liều ARV - Sổ khám hàng ngày

- Bệnh án3 Số bệnh nhân điều trị

lại trong kỳ báo cáoBáo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV (tại tháng co ghi chú ĐTL)

- Bệnh án- File dư liệu

quản lý bệnh nhân (nếu co)

4 Số bệnh nhân ART chuyển đến trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV (tại tháng bắt đâu co phác đồ điều trị)

- Bệnh án- File dư liệu

quản lý bệnh nhân (nếu co)

5 Số bệnh nhân chuyển đi trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV (tại tháng co ghi chú CĐ)

- Bệnh án- File dư liệu

quản lý bệnh nhân (nếu co)

6 Số bệnh nhân ART bỏ trị trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV (tại tháng co ghi chú B)

- Bệnh án- File dư liệu

quản lý bệnh nhân (nếu co)

7 Số bệnh nhân tử vong trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV (tại tháng co ghi chú TV)

- Bệnh án- File dư liệu

quản lý bệnh nhân (nếu co)

8 Số bệnh nhân hiện đang điều trị ARV tính đến cuối kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

- Bệnh án- File dư liệu

quản lý bệnh nhân (nếu co)

9 Số bệnh nhân được nhận thuốc ARV tại tuyến xã

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Dịch vụ điều trị ART

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

- Bệnh án

DỰ PHONG LÂY TRUYỀN HIV TỪ MẸ SANG CON

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số

liệu khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số liệu Tham

chiếu1 Số phụ nư mang thai

nhiễm HIV được điều trị ARV trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

- Sổ quản lý BN tai phòng OPC- Báo cáo trực tiếp từ đơn vị điều trị

58

Page 59: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

2 Số trẻ đẻ sống từ mẹ nhiễm HIV

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

- Sổ theo dõi chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (số theo dõi mẹ con)- Cơ sơ sản khoa co sinh báo cáo

CHẨN ĐOÁN SỚM NHIỄM HIV CHO TRẺ DƯỚI 18 THÁNG TUỔI

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số liệu Tham chiếu

1 Số trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được làm xét nghiệm PCR lân 1

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ theo dõi phơi nhiễm với HIV

- Báo cáo của cơ sơ chăm soc điều trị HIV

ĐIỀU TRỊ ARV ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN LAO

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số liệu Tham chiếu

1 Số bệnh nhân điều trị ARV được bắt đâu điều trị lao trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

- Bệnh án

2 Số người mắc lao phát hiện nhiễm HIV bắt đâu được điều trị ARV trong kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV Sổ theo dõi điều trị Lao hoặc thống kê của cơ sơ điều trị Lao

- Bệnh án

THEO DÕI XÉT NGHIỆM TẢI LƯỢNG HIV

STT Tên chỉ số Số báo cáo Số xác minh Đối chiếu với các nguồn số liệu khácNguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số liệu Tham chiếu

1 Số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng HIV để khẳng định thất bại điều trị

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

- Báo cáo xét nghiệm tải lượng HIV (Phụ lục 7a-QĐ 1921)

- Bệnh án2 Số bệnh nhân điều

trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng định kỳ tại thời điểm 12 tháng kể từ khi bắt đâu điều trị

Báo cáo định kỳ theo TT 03/2015/TT-BYT

Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV

- Báo cáo xét nghiệm tải lượng HIV (Phụ lục 7a-QĐ 1921)

- Bệnh án

59

Page 60: Outline for HTC QI Toolkitvaac.gov.vn/Cms_Data/Contents/Vaac/Media/Documents/Kiem... · Web view1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình

Phụ lục 3: Nội dung thông báo kết quả kiểm định chất lượng số liệu và kế hoạch cải thiện CLSL

STT Nội dung

I Tom tắt thông tin đợt kiểm định CLSL Mục đích đợt kiểm định CLSL Thành viên nhom đánh giá Chương trình thực hiện kiểm định CLSL

Thông tin về đơn vị và các chỉ số của đợt kiểm định CLSL Thông tin chung về chương trình/đơn vị trong đợt kiểm định CLSL Các chỉ số và giai đoạn báo cáo được lựa chọn thực hiện kiểm định CLSL Các địa bàn/ cơ sơ dịch vụ được lựa chọn kiểm định CLSL Mô tả hệ thống báo cáo và thu thập số liệu của các chỉ số

II Kết quả đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu2.1. Các phát hiên chính trong hê thông và quy trinh quan lý sô liêu tai các tuyên:

- Tuyến tỉnh/thành phố- Tuyến quận/huyện- Tuyến xã/phường (nếu co) và tại cơ sơ dịch vụ

2.2. Nguyên nhân:- Nguyên nhân mang tính hệ thống (hướng dẫn, quy định, quy trình, tập huấn…)- Do các vấn đề riêng biệt tại từng tuyến, đơn vị, cá nhân

2.3. Kê hoach cai thiên CLSL - Vấn đề cân khắc phục- Kế hoạch khắc phục- Đơn vị/cán bộ chịu trách nhiệm- Thời gian hoàn thành- Đơn vị/cán bộ hỗ trợ

III Kết quả đánh giá chất lượng số liệu3.1. Các phát hiên chính trong chât lương sô liêu (theo 6 khía canh của sô liêu)

- Tuyến tỉnh/thành phố- Tuyến quận/huyện- Tuyến xã/phường (nếu co) và cơ sơ dịch vụ

3.2. Tính chính xác của sô liêu qua kêt qua xác minh các chỉ sô đươc lưa chon3.3. Nguyên nhân các vân đê

- Nguyên nhân mang tính hệ thống (hướng dẫn, quy định, quy trình, tập huấn…)- Do các vấn đề riêng biệt tại từng tuyến, đơn vị, cá nhân

3.4. Kê hoach cai thiên CLSL - Vấn đề cân khắc phục- Kế hoạch khắc phục- Đơn vị/cán bộ chịu trách nhiệm- Thời gian hoàn thành- Đơn vị/cán bộ hỗ trợ

IV Giám sát, hỗ trợ và kế hoạch kiểm định CLSL tiếp theo

60