81
LỜI NÓI ĐẦU Quản lý tài chính giữ một vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến việc sống còn của một tổ chức kinh doanh. Đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng, café bar, karaoke, các hoạt động hàng ngày gắn liền với các giao dịch tiền mặt do vậy tiềm ẩn nhiều rủi ro trong việc quản lý tài chính của tổ chức. Để quản lý tốt hệ thống tài chính của nhà hàng, café bar, karaoke, khắc phục được những rủi ro trên, Công ty Cổ Phần phát triển công nghệ ACMAN giới thiệu phần mềm quản lý nhà hàng, café bar, karaoke “ACPro8.1 - BAR” giải pháp tối ưu trong quản lý. ACPro8.1 - BAR được các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực quản lý nhà hàng, tài chính kế toán, kiểm toán và công nghệ thông tin phân tích, thiết kế và lập trình lên sản phẩm. Với sản phẩm này cho phép người dùng thiết lập hệ thống quản lý của nhà hàng tùy ý theo quy mô nhà hàng và thống nhất trên một hệ thống. Để thông tin chuyển tải tới khách hàng, nhà quản lý trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn tốt nhất. Công ty Cổ phần ACMAN giới thiệu quyển sách “Quản trị nhà hàng, café bar, karaoke” nội dung căn bản cuốn sách là: - Kiến thức cơ bản trong quản lý lĩnh vực nhà hàng - Hướng dẫn phần mềm quản lý nhà hàng ACPro8.1 - BAR Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng biên soạn cuốn sách này, song không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi hoan nghênh những ý kiến góp ý, phê bình để trong lần tái bản sau sẽ được hoàn thiện hơn. CÔNG TY CỔ PHẦN ACMAN PHẦN I: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NHÀ HÀNG 1.1 Tổng quan về quản lý tài chính nhà hàng. 1.1.1 Định nghĩa. Nhà hàng là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh về dịch vụ ăn uống, cafe bar, karaoke nhằm mục đích thu lợi nhuận. Trong lĩnh vực kinh doanh này tùy từng lợi thế và định hướng phát triển của nhà hàng mà thường có lựa chọn các dịch vụ sau: ü Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, dịch vụ ăn uống; ü Kinh doanh Coffee, ăn nhanh, cơm văn phòng; ü Kinh doanh dịch vụ Karaoke. Nghiệp vụ quản lý tài chính, thu ngân trong lĩnh vực này cần phải chính xác, tốc độ nhanh, chuyên nghiệp đảm bảo quản lý chặt chẽ. 1.1.2 Quy trình quản lý nhà hàng. Page 1 of 81 24/10/2015 mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Page 1 of 81 - acman.vn · Nhà quản lý nhận báo cáo quản trị xử lý các vấn đề và đọc phân tích số liệu báo cáo để có phương án phù hợp với

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

LỜI NÓI ĐẦU

Quản lý tài chính giữ một vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến việc sống còn của một tổ chức kinh doanh. Đối với

hoạt động kinh doanh nhà hàng, café bar, karaoke, các hoạt động hàng ngày gắn liền với các giao dịch tiền mặt do vậy tiềm ẩn

nhiều rủi ro trong việc quản lý tài chính của tổ chức.

Để quản lý tốt hệ thống tài chính của nhà hàng, café bar, karaoke, khắc phục được những rủi ro trên, Công ty Cổ Phần

phát triển công nghệ ACMAN giới thiệu phần mềm quản lý nhà hàng, café bar, karaoke “ACPro8.1 - BAR” giải pháp tối ưu

trong quản lý.

ACPro8.1 - BAR được các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực quản lý nhà hàng, tài chính kế toán, kiểm toán và công

nghệ thông tin phân tích, thiết kế và lập trình lên sản phẩm. Với sản phẩm này cho phép người dùng thiết lập hệ thống quản lý

của nhà hàng tùy ý theo quy mô nhà hàng và thống nhất trên một hệ thống.

Để thông tin chuyển tải tới khách hàng, nhà quản lý trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn tốt nhất. Công ty Cổ phần

ACMAN giới thiệu quyển sách “Quản trị nhà hàng, café bar, karaoke” nội dung căn bản cuốn sách là:

- Kiến thức cơ bản trong quản lý lĩnh vực nhà hàng

- Hướng dẫn phần mềm quản lý nhà hàng ACPro8.1 - BAR

Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng biên soạn cuốn sách này, song không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi hoan

nghênh những ý kiến góp ý, phê bình để trong lần tái bản sau sẽ được hoàn thiện hơn.

CÔNG TY CỔ PHẦN ACMAN

PHẦN I: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NHÀ HÀNG

1.1 Tổng quan về quản lý tài chính nhà hàng.

1.1.1 Định nghĩa.

Nhà hàng là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh về dịch vụ ăn uống, cafe bar, karaoke nhằm mục đích thu lợi nhuận.

Trong lĩnh vực kinh doanh này tùy từng lợi thế và định hướng phát triển của nhà hàng mà thường có lựa chọn các dịch vụ sau:

ü Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, dịch vụ ăn uống;

ü Kinh doanh Coffee, ăn nhanh, cơm văn phòng;

ü Kinh doanh dịch vụ Karaoke.

Nghiệp vụ quản lý tài chính, thu ngân trong lĩnh vực này cần phải chính xác, tốc độ nhanh, chuyên nghiệp đảm bảo quản lý

chặt chẽ.

1.1.2 Quy trình quản lý nhà hàng.

Page 1 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

1.1.3 Chi tiết thực hiện quy trình.

1. Quản lý Order

Order là chứng từ ghi lại các thông tin đặt hàng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của nhà hàng, café bar, karaoke. Order

thường được thiết kế như sau:

- Order tổng đặt tại bàn phục vụ (theo dõi từ đầu đến cuối)

- Order lưu chuyển 3 liên: Liên 1 lưu tại gốc; Liên 2 chuyển vào Bếp hoặc Bar; Liên 3 chuyển vào thu ngân.

Order là chứng từ ban đầu, vô cùng quan trọng trong, cơ sở kinh doanh cần tính toán và thiết kế mẫu Order cho phù hợp với

như cầu quản lý và phát triển thương hiệu.

Order mẫu

ACMANRESTAURANT Số:Số 12 - lô 13B – Trung Yên 11 – Cầu Giấy - HN Liên:

ORDER

Ngày … tháng … năm 20…Đơn vị tính: VNĐ

STT Nội dungSố

lượngĐơn giá Thành tiền

1

2

3

4

5

Page 2 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

2. Thực hiện thu ngân, hóa đơn thanh toán

Thực hiện thu ngân là việc nhập liệu thông tin Order vào phần mềm và tiến hành thực hiện in hóa đơn thanh toán.

Hóa đơn thanh toán được thiết kế theo yêu cầu mẫu của nhà hàng đảm bảo mẫu hóa đơn đẹp, thông tin rõ ràng, chuyên nghiệp.

Hóa đơn mẫu:

3. Kiểm soát, quyết toán giao ca

Kiểm soát cuối ca chốt doanh số, số tiền thu được, những hóa đơn in sai, món không được thanh toán (hóa đơn kèm theo, chú

thích nếu có)

Nộp tiền về quỹ, ký nhận báo cáo (thủ quỹ, quản lý, nhân sự thu ngân)

Kế toán kiểm soát lại toàn bộ thông tin vào ngày hôm sau và quyết toán toàn bộ thông tin ca (ngày hôm trước).

Báo cáo giao ca mẫu:

6

Khách hàng Nhân viên phục vụ

(Ký tên) (Ký tên)

Page 3 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

4. Kế toán quản trị nhà hàng, café, bar, Karaoke

Kế toán quản trị nhà hàng là việc theo dõi chi tiết toàn bộ tình hình tài chính của phương án kinh doanh đầu tư của

nhà hàng, café bar, karaoke. Việc quản lý hạch toán này được thực hiện theo từng cơ sở kinh doanh phù hợp với mô

hình.

Phần mềm quản lý nhà hàng ACPro8.1 - BAR đáp ứng tối đa nhu cầu này của bạn, thực hiện tích hợp từ thu ngân đến

việc hạch toán kế toán.

Thông tin cơ bản của kế toán quản trị:

- Theo dõi quản lý tài sản, chi phí đầu tư ban đầu

- Kiểm soát doanh thu (thu ngân) từng cơ sở theo ngày

- Quản lý chi phí, xuất vật tư theo định mức nhà hàng

- Xử lý sai sót, hao hụt, lập báo cáo quản trị nhà hàng

- Gửi báo cáo cho quản lý, cảnh báo thông tin bất thường

Các công việc thực hiện phải trên một hệ thống và thực hiện tức thời, báo cáo theo ngày để từ đó kịp thời xử lý.

5. Quản lý nhà hàng

Để quản lý được tốt hệ thống nhà hàng, café bar, Karaoke nhà quản lý cần phải thực hiện tốt ở tất cả các khâu từ Bếp,

ACMANRESTAURANT

12- lô 13B- Trung Yên 11- Cầu Giấy - Hµ Néi

B¸o c¸o giao ca

Ngµy ... th¸ng ... n¨m 200...

§¬n vÞ tÝnh: VN§

STT Néi dung MÉu sèThµnh

tiÒnGhi chó

1 Doanh sè b¸n hµng A1

2 Gi¶m gi¸ hµng b¸n A2

3 ChiÕt khÊu b¸n hµng A3

4 PhÝ phôc vô A4

5Tæng doanh thu tríc thuÕ(A5=A1-A2-A3+A4) A5

6 ThuÕ GTGT A6

7Tæng doanh sè sau thuÕ:(A7=A5+A6) (Tæng sè HD: ) A7

- TiÒn mÆt (0)

- C«ng nî (0)

- Credit Card (0)

Gi¸m ®èc Thñ quü Thu ng©n

(Ký tªn, ®ãng dÊu) (Ký, hä vµ tªn) (Ký, hä vµ tªn)

Page 4 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Bar để có được sản phẩm dịch vụ tốt; Nhân sự tất cả các khâu để có được phục tốt; Bố trí hợp lý không gian phù hợp;

Thu hút khách hàng; Quản lý tài chính.

Quản lý tài chính của nhà hàng đối với vai trò quản lý là có nội quy quy tắc trong việc kiểm soát thu ngân, kế toán

quản trị theo dõi các chi phí đầu vào để từ đó có được thông tin chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh.

Nhà quản lý nhận báo cáo quản trị xử lý các vấn đề và đọc phân tích số liệu báo cáo để có phương án phù hợp với

hoạt động kinh doanh của nhà hàng.

1.2. Ứng dựng phần mềm trong quản lý nhà hàng.

Kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng, cafe bar, karaoke có tính đặc thù để thực hiện tốt công việc quản lý này bạn cần

ứng dụng phần mềm quản lý chuyên dụng để đáp ứng nhu cầu quản lý phù hợp.

Phần mềm quản lý nhà hàng ACPro8.1 - BAR được tích hợp với 3 gói sản phẩm chính trong quản lý nhà hàng, cafe

bar, karaoke:

1. ACPro8.1 - BARClient: Thu ngân

2. ACPro8.1 - BARAdmin: Kế toán quản trị

3. ACPro8.1 - BARAccounting: Kế toán thuế

1.2.1. Quản lý thu ngân doanh số bán hàng

ACPro8.1 - BAR cho phép quản lý, phân quyền người dùng nhiều cấp độ khác nhau giúp cho việc quản lý hệ thống

thanh toán chặt chẽ.

ACPro8.1 - BAR phần hành thu ngân cho phép bạn thiết lập quản lý hệ thống bàn, phòng không gian làm việc, hệ

thống menu thực đơn, danh sách khách hàng, nhân viên phòng ban và hệ thống thanh toán.

ACPro8.1 - BAR cho phép người dùng tự thiết kế hóa đơn thanh toán phù hợp với nhu cầu của nhà hàng về hình thức

cũng như nội dung.

ACPro8.1 - BAR với quy trình thu ngân đơn giản với các thao tác các bước cụ thể, dễ sử dụng, nhân sự thu ngân

không cần yêu cầu nghiệp vụ chuyên môn đặc thù nào.

Mọi giao dịch thu tiền đều được quản lý chặt chẽ trên phần mềm, lưu lại tất cả các thao tác làm việc của nhân sự trên

máy tính mà không tự ý xóa được (theo phân quyền sử dụng).

Nhà quản lý không cần phải mất thời gian thống kê, kiểm soát việc thu ngân, doanh số bán hàng hàng ngày mà toàn

bộ được quản lý khoa học trên hệ thống.

ACPro8.1 - BAR phần hành thu ngân được tích hợp với định mức và hệ thống kế toán nhà hàng trong quản lý.

1.2.2. Quản lý định mức tiêu hao nguyên vật liệu.

Định mức là việc thiết lập công thức định mức tiêu hao nguyên vật liệu (thực phẩm) cho một món trên thực đơn khi

được chế biến.

Định mức tiêu hao nguyên vật liệu hay còn gọi là công thức pha chế, chế biến. Tính năng này giúp cho nhà hàng quản

lý được công thức định mức chế biến pha chế trên chương trình phần mềm.

Định mức này giúp cho chúng ta xuất kho tự động theo định mức và nhờ đó nhà quản lý có thể phân tích 2 chiều từ

doanh thu đề xác định tiêu hao nguyên vật liệu hoặc ngược lại.

Page 5 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

1.2.3. Kế toán nhà hàng

Nhà hàng, quán cafe bar, karaoke là một tổ chức kinh doanh, để quản lý tài chính một cách hiệu

quả, kiểm soát tốt phương án kinh doanh, chúng ta phải ứng dụng khoa học kế toán vào quản lý

tài chính.

Khi sử dụng khoa học kế toán trong quản lý tài chính nhà hàng, thì bài toán quản lý được đáp ứng

tối đa, phù hợp với mọi quy mô nhà hàng (từ một nhà hàng nhỏ cho đến một chuỗi hệ thống nhà

hàng lớn).

Từ sự phân tích nhu cầu quản lý thực tiễn mà bạn thực hiện tổ chức quản lý nhà hàng và lựa chọn gói phần mềm tích

hợp kế toán phù hơp với cơ sở kinh doanh của minh:

Kế toán quản trị

Kế toán quản trị là việc quản lý hệ thống thông tin tài chính kế toán nội bộ của phương án kinh doanh nhà hàng.

Kế toán thuế

Kế toán thuế là việc thực hiện công việc kế toán theo quy định chế độ hiện hành thực hiện, phần mềm được tích hợp

tự in hóa đơn GTGT, phần mềm HTKK trong báo cáo thuế quy định hiện hành.

PHẦN II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH2.1. Cài đặt thiết lập cơ bản với ACPro 8.1 – Bar.2.1.1.Cài đặt chương trình ACPro 8.1 – Bar.Bạn dung bộ cài setup trong đĩa CD chúng tôi cung cấp (hoặc tải bộ cài đặt từ www.acman.vn; www.acpro.vn), từ bộ cài đặt ACPro8.1-Bar chương trình cài đặt hoàn tất sẽ tự tạo ra thư mục tương ứngD/ACPro8.1-BarĐồng thời chương trình tự tạo ra shortcut trên màn hình desktop file chạy có tên ACPro8.1-Bar.exe, bạn nhấn đúp chuột vào biểu tượng này để chạy chương trình

Tên đăng nhập: Bạn gõ đúng tên người dùng vào ô này

(mặc định là: admin).

- Mật khẩu: Gõ đúng mật khẩu của người dùng vào ô này (mặc định là: 1)

- Mã bảo mật: Mã bảo mật được ACMAN cấp dùng để in

hóa đơn theo quy định.

Page 6 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Chọn ngôn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh (hoặc ngôn ngữ khác).

2.1.2. Thiết lập cơ sở dữ liệu.

Khái niệm:

Cơ sở dữ liệu là một tệp tin (file) dữ liệu lưu trữ các thông tin làm việc hàng ngày của kế toán, thu ngân (Dữ liệu được lưu

chung theo mã số thuế của các năm tài chính), dữ liệu kế toán có thể đặt tại máy kế toán làm việc, có thể đặt trên máy chủ kết

nối qua mạng Lan hoặc đặt máy chủ kết nối qua Internet.

Thao tác thiết lập cơ sở dữ liệu:

Bạn nhấp đúp chuột vào biểu tượng mở chương trình, sau đó tích vào nút lệnh Kết nối Database, giao diện như sau:

1.Tên máy lưu dữ liệu:

Chương trình cho phép dữ liệu kế toán có thể đặt tại máy kế toán làm việc; Đặt trên máy chủ kết nối qua mạng Lan hoặc

đặt máy chủ kết nối qua Internet (online).

Thao tác bạn thiết lập nơi đặt dữ liệu như sau:

Tên máy chủ: Bạn chọn đường dẫn nơi đặt dữ liệu

Tên truy cập: Tên truy cập vào máy đã được phân quyền

Mật khẩu: Mật khẩu tương ứng với tên truy cập vào máy

a. Dữ liệu đặt tại máy làm việc của kế toán:

Tên máy chủ: Máy của bạn (TOSHIBA\ACPRO81_SERVER)

Tên truy cập: Mặc định (sa)

Mật khẩu: Mặc định (1, bạn thay đổi mật khẩu tùy ý)

Page 7 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

b. Dữ liệu đặt máy chủ mạng LAN:

Tên máy chủ: Gõ tên máy chủ đặt dữ liệu

(VP\ACPRO81_SERVER)

Tên truy cập: Mặc định (sa)

Mật khẩu: Mặc định (1 theo máy chủ)

(Bạn có thể thay đổi mật khẩu để quản trị)

c. Dữ liệu đặt máy chủ kết nối qua Internet (online):

Tên máy chủ: Gõ tên máy chủ đặt dữ liệu

Ví dụ : (acman.vn)

Tên truy cập: Quản trị cấp tên truy cập

Mật khẩu: Quản trị cấp mật khẩu truy cập

(Tên và mật khẩu được thiết lập 1 lần và tự động lưu lại)

2.Tạo và thiết lập đường dẫn cơ sở dữ liệu:

Khi cài đặt lần đầu tiên, kế toán cần tạo cơ sở dữ liệu làm việc cho doanh nghiệp mình, công việc này bạn chỉ cần làm một

lần, dữ liệu và đường dẫn dữ liệu tự lưu mặc định trên chương trình cho các lần làm việc tiếp theo.

a. Tạo cơ sở dữ liệu

Bạn bấm vào nút tạo mới, mật khẩu mặc định là: 1, bạn có thể đổi mật khâu này tùy ý.

Giao diện thiết lập cơ sở dữ liệu như sau:

Các thông tin khai báo:

Page 8 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Mã số thuế: Nhập mã số thuế đơn vị sử dụng

- Tên công ty: Tên đơn vị sử dụng

- Năm tài chính: Năm tài chính bắt đầu sử dụng

- Tên dữ liệu: Tên file dữ liệu sử dụng

Khai báo thông tin hoàn thành bạn chọn “Chấp nhận” dữ liệu của doanh nghiệp được tạo ra.

b. Khôi phục dữ liệu

Khôi phục dữ liệu là việc là việc lấy lại dữ liệu tại thời điểm trước đó thay thế cho dữ liệu đang thực hiện (có thể do sai sót, kế

toán muốn khôi phục lấy lại dữ liệu lần sao lưu chuẩn, gần nhất). Thao tác khôi phục dữ liệu như sau:

Mật khẩu mặc định là: 1, bạn có thể đổi mật khâu này tùy ý, giao diện chọn đường dẫn cơ sở dữ liệu lưu như sau:

Chọn đường dẫn nơi lưu file Back_up cần khôi phục

c. Gỡ bỏ dữ liệu

Gỡ bỏ là thao tác Back_up dữ liệu đồng thời Copy dữ liệu này đến một nơi khác (về máy khác để làm việc) đồng thời xóa file

dữ liệu đó ở máy tính đó đi. Thao tác thực hiện như sau:

Bấm vào “Gỡ bỏ”, mật khẩu mặc định là 1, bạn có thể đổi mật khâu này tùy ý, giao diện thực hiện như sau:

Page 9 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Dữ liệu lưu vào: D/ACPro8.1-Bar/Database/Back_up và lưu ra thiết bị hoặc thư mục để copy về máy khác có đặt ACPro8.1-

Bar để làm tiếp dữ liệu này.

d. Import dữ liệu

Import dữ liệu là việc Copy dữ liệu từ máy khác, từ thự mục lưu dữ liệu vào chương trình để thực hiện công việc kế toán của

doanh nghiệp (tính năng Import và Gỡ bỏ là việc giúp cho kế toán thực hiện Copy dữ liệu từ máy này sang máy khác làm

việc)

Bấm vào Import, mật khẩu mặc định là 1, bạn có thể đổi mật khâu này tùy ý, giao diện thực hiện như sau:

Chọn đường dẫn nơi lưu file dữ liệu

Page 10 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chon đường dẫn dữ liệu, mở chương trình

Người dùng chon đúng đường dẫn cơ sở dữ liệu, gõ tên đăng nhập (Admin), mật khẩu (1) mở chương trình.

2.1.3. Thiết lập thông tin đơn vi sử dụng.Trên thanh menu, bạn chọn đến mục: Hệ thống\Thông tin đơn vị sử dụng

Page 11 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

2.1.4. Phân quyền và quản trị kế toán:

Căn cứ vào công việc, số lượng người làm công việc kế toán, người có quyền cao nhất sử dụng tính năng này thiết lập tên đăng nhập và mật khẩu tương ứng cho người sử dụng chương trình.

Người có quyền cao nhất, gõ mât khẩu vào đây.

Giao diên chi tiêt phân quyền sử dụng

Thông tin cơ bản:

Page 12 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Tên đăng nhập: Tên đăng nhập vào chương trình

- Mật khẩu: Mật khẩu vào chương trình

- Quyền sử dụng: Toàn quyền; Nhập sửa; Chỉ nhập; Xem

- Phiếu kế toán: Ký hiệu phiếu kế toán theo người dung

- Khóa dữ liệu: Theo ngày; Theo thángThay đổi mật khẩu:

Sao lưu dữ liệu

Nhật ký làm việc:Nhật ký làm việc là việc lưu lại chi tiết thời gian, thông tin nhập liệu làm việc của từng nhân sự trên chương trình phần mềm, tính năng này giúp cho quản trị biết chi tiết nhân sự làm việc.

2.1.5. Hướng dẫn sử dụng và hố trợ trực tuyến:

- Hướng dẫn sử dụng (F1)

Page 13 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Hỗ trợ trực tuyến Teamviewer (F8)

- Hỗ trợ qua Yahoo, Skype

Yahoo (F9): chuyengiao.acmanSkype (F10): chuyengiao.acman

2.2. Nguyên lý làm việc và nhập liệu.

2.2.1. Các thiết lập cơ bản ACPro8.1 - BAR .

1. Thiết lập ký hiệu số chứng từ.

Vào theo đường dẫn: Bar/thiết lập chung/ký hiệu số chứng từ

Page 14 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chú thích:

- Thiết lập này cho phép đánh số chứng từ tự động cho các loại chứng từ tương ứng với các tài khoản quản lý.

- Việc thiết lập này giúp cho nhập liệu nhanh quản lý tốt chứng từ.

2. Thiết lập danh mục đơn vị tính.

Vào theo đường dẫn: Bar/thiết lập chung/danh mục đơn vị tính

Chú thích:

Thiết lập chi tiết danh mục đơn vị tính thường dung.

3. Thiết lập danh mục loại tiền.

Vào theo đường dẫn Bar/thiết lập chung/danh mục loại tiền

Page 15 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chú thích:Bảng này thiết lậpchi tiết danh mục loại tiền sử dụng.

4. Thiết lập tỷ lệ chiết khấu:

Bar/thiết lập chung/danh mục tỷ lệ % chiết khấu.

Ghi chú:Thiết lập phần này giúp cho việc khi in hóa đơn đơn thanh toán, nếu nhà hàng có tính % chiết khấu cho khách hàng thì chương trình tự trừ phần tiền đó.

5. Thiết lập phí vuc vụ.

Bar/thiết lập chung/danh mục tỷ lệ % phí phục vụ.

Chọn thêm mới điền tỷ lệ và tên cần thiết lập.

Page 16 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

6. Thiết lập phòng bàn.

Thiết lập hệ thống phòng, bàn không gian phục vụ bạn vào theo đường dẫn sau:

Bar/Thiết lập chung/thiết lập danh mục không gian.

Nội dung chi tiết:

- Thiết lập nhóm (khu vực, tầng theo không gian).

- Thiết lập phòng, bàn phục vụ cho từng khu vực hay tầng theo không gian phục vụ.

- Thiết lập order giờ hát, order phòng, order bàn mặc định (nếu có).

Thiết lập nhóm (khu vực, tầng theo không gian)

Kích đúp vào nút ba chấm để thiết lập nhóm (khu vực, tầng theo không gian).

Chú thích:

Bảng này theo dõi chi tiết từng nhóm hay từng tầng, từng khu vực phục vụ.

Thiết lập phòng bàn phục vụ theo từng khu vực, tầng phục vụ:

Chọn nhóm và bấm thêm mới các bàn, phòng phục vụ.

Page 17 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chú thích:

Thiết lập chi tiết từng phòng, bàn theo nhóm hay từng tầng, từng khu vực phục vụ.

Thiết lập order giờ hát mặc định phòng:

Chọn tích vào cột order thời gian phòng cần thiết lập.

Chọn thêm mới để thiết lập khung thời gian cho phòng hát.

Thiết lập order phòng, bàn mặc định:

Chọn tích vào cột order phòng/bàn của phòng hoặc bàn cần thiết lập.

Page 18 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chọn thêm mới để thiết lập order mặc định cho các phòng, bàn.

Chú thích:

- Thiết lập order thời gian mặc định vào các phòng (karaoke), chương trình nhảy mặc định giá của từng khung

thời khi khách vào và ra.

- Thiết lập order phòng, bàn là mặc định những mặt hàng có sẵn trong phòng hoặc bàn khi khách vào (dùng đến

đâu tính tiền đến đó).

7. Bar\ Thiết lập chung\ Thiết lập hệ thống thanh toán

Ghi chú:

- Thiết lập hệ thống tích hợp giữa thu ngân với kế toán (phần này chương trình đã thiết lập mặc định, bạn không cần

Page 19 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

khai báo, hướng dẫn phần ghi chú).

- Thiết lập thông tin hóa đơn:

ü Mẫu hóa đơn (Viết tắt nhà hàng);

ü Ký hiệu nên 6 ký tự theo chuẩn (2 chữa cái viết hoa, dấu ngăn cách /, hai số cuối của năm 11, T tự in, P đặt in);

ü Từ số HĐ: Tức là số bắt đầu;

ü Theo tháng\ Theo năm: Tức là số hóa đơn chạy theo từng tháng hoặc chạy theo liên tiếp cả 1 năm;

- Thiết lập khác bao gồm:

+ Nhiều thẻ Credit Card: Cho phép sử dụng nhiều thẻ thanh toán cho 1 hóa đơn

+ Chi tiết công nợ: Chi tiết công nợ đầu kỳ

+ Tính giờ (Hát): mặc định với quán Karaoke

+ Sử dụng định mức: Tự động trừ kho nguyên vật liệu khi khóa sổ cuối ca, ngày.

8. Thiết lập danh sách nhân sự.

Nhân sự/danh sách nhân sự.

Kích đúp vào nút ba chấm để thiết lập các phòng ban.

Chú thích:

- Bảng này thiết lập chi tiết tất cả các phòng ban trong doanh nghiệp.

- Thiết lập chi tiết danh sách nhân sử của tất cả các phòng ban.

2.2.2. Các thiết lập tự động.

1. Thiết lập kết chuyển.

BAR\ Thiết lập chung\ Thiết lập kết chuyển\ Thiết lập bút toán kết chuyển tự động

Page 20 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Là việc khai báo thiết lập thông tin bút toán kết chuyển tự động đã được ACMAN thiết lập mặc định, nếu cần bạn có thể thay đổi thiết lập này theo nguyên tắc kế toán.

- Vào mục: Kế toán\ Làm bút toán kế chuyển tự động để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ (tháng, quý, năm)

2. Thiết lập tài khoản tích hợp.

a. Bar\ Thiết lập chung\thiết lập TK tích hợp\ TK tích hợp theo KH

- Tài khoản tích hợp là việc tích hợp với TK 131 trong k toán theo dõi công nợ với danh mục khách hàng.- Các thiết lập khác trợ giúp trong quản lý công nợ (thời gian nợ, số nợ)

b. Bar\ Thiết lập chung\thiết lập TK tích hợp\ TK tích hợp theo NCC

- Khai báo thông tin tài khoản tích hợp nhà cung cấp TK 331 Phải trả, theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp.c. Bar\ Thiết lập chung\thiết lập TK tích hợp\ Thiết lập TK đồng bộ

Page 21 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ph n thi t lập ng bộ giúp th ng nh t các mã giữa các tk khoản tính giá thành, xuất kho giá vốn tự động

3. Thiết lập quản trị kho hàng.

Bar\ Thiết lập chung\ Thiết lập quản trị kho hàng\ Thiết lập các bút toán xuất kho

- Căn cứ vào thông tin hàng bán ra (TK 5111 - Doanh thu) chương trình tự động xuất giá vốn hàng bán (TK 1561 – giá mua hàng bán) để từ đó xác định kết quả kinh doanh lãi lỗ cuối kỳ.

- Có 3 lựa chọn lựa chọn: (0 theo tháng, 1 theo đơn, 2 theo ngày)

2.2.3. Thiết lập menu, định mức.

1. Thiết lập menu.

Đăng nhập với quyền quản trị mới được thiết lập menu.

Kế toán/tài khoản và số dư/Tk 511.

Kích đúp vào tài khoản 5111 chương trình có giao diện sau:

Page 22 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Thiết lập nhóm menu (mục đích quản lý đến từng nhóm menu).

Kích vào nút ba chấm, chọn thêm mới (nếu thêm nhóm), sửa nhóm hoặc xóa nhóm.

Chọn nhóm rồi bấm nút thêm mới để thêm danh sách menu vào các nhóm tương ứng.

Chú thích:

Bảng này nhập chi tiếtt Menu của từng nhóm. Nhập đầy đủ thông tin của từng mặt hàng ở từng nhóm Menu.

2.Thiết lập định mức.

Màn hình thiết lập định mức.

Page 23 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:- Bảng này được cập nhật thông tin từ bảng danh mục menu- Bấm vào cột định mức thiết lập công thức chế biến, tiêu hao vật tư

Bảng tính định mức chi tiết.

Ghi chú:

- Đơn vị gốc: (Đơn vị nhập kho hàng hóa, vật tư, thực phẩm)

- Đơn vị quy đổi: (Đơn vị quy đổi là đơn vị xuất định mức)

- Hệ số quy đổi: (Hệ số từ đơn vị gốc ra đơn vị quy đổi)

- Định lượng:(Lượng tiêu hao nguyên liệu cho món)

- Ghi chú:(Ghi thông tin chú thích nếu có)

(Bạn bấm vào nút Thêm mới để vào kho hàng hóa vật tư thực phẩm)

Chọn kho mã hàng hóa vật tư.

Page 24 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:

- Chọn tài khoản (kho hàng hóa vật tư sử dụng tạo nên sản phẩm)

- Chọn nhóm hoặc sử dụng tính năng lọc (tìm vật tư nhanh nhất)

- Tích chuột vào vật tư, hàng hóa tạo lên sản phẩm theo định mức.

2.2.4. Nhập kho NVL, hàng hóa.

1. Nhập kho.

Bar/nhập kho. Chương trình thể hiện giao diện như sau:

Chọn công nợ nếu nhập kho chưa thanh toán.

Chọn tiền mặt nếu nhập kho thanh toán ngay.

Chọn mã khách hàng và tên khách hàng.

Page 25 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Kích đúp vào nút ba chấm ở ô mã khách hàng để chọn (nếu trong danh sách đã có khách hàng đó) hoặc thêm khách hàng (nếu

trong danh sách chưa có).

Chọn kho hàng cần nhập.

Bấm thêm hàng, chương trình tìm đến kho hàng, chọn hàng cần nhập (nếu trong kho đã có mã hàng) chọn nhóm và thêm hàng

cần nhập (nếu trong kho chưa có).

Chú thích:

Bảng này điền số lượng đơn giá mặt hàng nhập kho.

Chọn thêm hàng nếu nhập kho nhiều mặt hàng.

Sau khi nhập hàng xong bấm in phiếu nhập kho hoặc ghi lại.

In mã vạch (in tem mã vạch dán vào hàng nhập kho nếu có).

Page 26 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

2. Quản lý nhập kho.

Tất cả các phiếu nhập kho sau khi in hoặc ghi lại đều vào mục này.

Bar/quản lý nhập kho.

Chú thích:

- Quản lý chi tiết từng phiếu nhập, lượng hàng nhập trong ngày, tháng, năm.

- Kế toán in báo cáo nhập kho theo ca, theo ngày, theo tháng.

2.2.5. Thu ngân.

1. Đơn hàng.

Màn hình thu ngân: Bar/đơn hàng

Page 27 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Quy trinh thu ngân:

- Order chuyển về bàn thu ngân nhập liệu.

- Chọn bàn, phòng phục vụ (chọn tạo mới).

- Chọn số lượng khách (trên bàn phục vụ).

- Chọn nhân viên phục vụ.

- Chọn khác hàng (chi tiết khách hoặc khách lẻ).

- Chọn thông tin chi tiết món khách gọi trên Order.

- Kiểm tra thông tin chi tiết khi thanh toán:

+ Kiểm tra chi tiết mặt hàng, số lượng, giá.

+ Kiểm tra chiết khấu, phí phục vụ, thuế (nếu có).

- Chọn “Alt T” thanh toán (in hóa đơn thanh toán).

- Hóa đơn thanh toán được lưu lại quản lý hóa đơn.

- Kết thúc ca, báo cáo giao ca, nộp tiền về quỹ.

Các tính năng căn bản giao diện quản lý bàn, phòng:

n Sơ đồ bàn, phòng (hiện thị không gian phòng);

n Trạng thái bán được thể hiện (04 trạng thái):

0. Màu đỏ (Đang phục vụ);

1. Màu tím (Đã đặt trước);

2. Màu vàng (Ghép bàn);

3. Màu xanh (Chưa sử dụng).

n Kích thước bàn (Bạn thay đổi kích thước theo ý muốn);

n Tổng khách (Hiện có bao nhiêu khách đang phục vụ);

n Chọn nhóm (Hiện thị số bàn theo nhóm);

n Thông tin hiển thị quản lý bàn đang phục vụ:

1. Tổng tiền (đã phục vụ khách);

2. Số khách (số khách ngồi trên bàn);

3. Thời gian phục vụ (Khoảng thời gian phục vụ).

Page 28 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

2. Quầy bar.

Giao diện làm việc của Bar

Chú thích:

- Bảng này nhận thông tin Order từ thu ngân (nhận thông tin từ khách đặt).

- Nút lệnh thực hiện (hoàn thành giao cho phục vụ).

Giao diện quản lý phục vụ.

Chú Thích:

- Nhận thông tin bếp, bar đã hoàn thành (Làm tươi số liệu).

- Phục vụ (giao món ăn cho khách hàng).

3. Quản lý đơn hàng.

Giao diện quản lý đơn hàng.

Page 29 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chú thích: Quản lý tất cả các đơn hàng chưa thanh toán hoặc hủy.

4. Quản lý bán hàng.

Giao diện quản lý bán hàng.

Chú thích:

Các hóa đơn của thu ngân sau khi thực hiện thanh toán, thông tin được lưu tự động “Quản lý bán hàng” (Phần quyền quản lý

không sửa, xóa hóa đơn).

Bảng thông tin giúp chúng ta thống kê chi tiết từng ca (ngày), phòng, bàn về tổng số tiền thu được là cơ sở để thu ngân quyết

toán nộp tiền về quỹ khi kết thúc ca.

Kế toán kiểm soát lại các hóa đơn của thu ngân, kết thúc khóa sổ dữ liệu tự động chuyển về kế toán phục vụ công việc hạch

toán kế toán của nhà hàng.

2.2.5. Kế toán quản trị.

Kế toán quản trị ACPro8.1 - BAR là việc tích hợp phần thu ngân với kế toán kiểm soát các thông tin chi phí, đầu tư, chi phí

khác, xác định kết quả kinh doanh đơn vị.

2.2.5.1. Hệ thống tài khoản và số dư

1. Bảng tài khoản và số dư

Page 30 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:- Đây là các tài khoản trong chế độ kế toán mà nhà hàng thường dùng- Kế toán nhập số dư đầu kỳ và đăng ký chi tiết các tài khoản ở đây.- Bảng tài khoản bạn có thể thêm bớt được (tính năm nhập liệu chuột phải)

2. Đăng ký chi tiết các tài khoản

Ghi chú:- Đăng ký chi tiết là việc lựa chọn thiết lập chi tiết cho tài khoản để quản lý chi tiết- Lựa chon 3, 4 bị mờ đi là không sử dụng tính năng này (chi tiết VAT)- Các tài khoản thường được đăng ký chi tiết mặc định theo nhu cầu quản lý

3. Nhập số dư cho TK không đăng ký chi tiết

Page 31 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú- Các tài khoản không có đăng ký chi tiết màn hình nhập liệu tương tự- Nhập thông tin chi tiết vào Dư Nợ hoặc Dư Có

4. Nhập số dư cho TK 131 (chi tiết công nợ)

Ghi chú- TK 131 đăng ký chi tiết loại 2, thiết lập chi tiết danh sách khách hàng- Quản lý chi tiết công nợ phải thu đến từng khách hàng

5. Nhập chi tiết NVL tồn kho (TK 1521)

Page 32 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú- Thiết lập chi tiết (Mã NVL, tên NVL, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền)- Các mặt hàng (NVL) nhập kho phải thiết lập nhóm NVL (quản lý khoa học)

Ghi chú- Khai báo mã nhóm, tên nhóm hàng hóa, NVL

6. Nhập chi tiết tài sản cố định (TK 211)

Ghi chú

Page 33 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Thiết lập chi tiết (Thông tin chi tiết tài sản cố định, phân bổ khấu hao)- Khai báo tài sản phải lựa chọn loại khấu hao (theo đường thẳng)- Khai báo nhóm tài sản cố định phân loại quản lý- Khai báo ngày bắt đầu ngày kết thúc tk nợ nhận khấu hao và tk có để tính khấu hao

7. Nhập chi tiết công cụ dụng cụ (TK 242)

Ghi chú:- Thiết lập chi tiết (Thông tin chi tiết công cụ dụng cụ, phân bổ)- Khai báo công cụ dụng cụ loại phân bổ (trung bình tháng, giảm dần)- Khai báo nhóm công cụ dụng cụ phân loại quản lý- Khai báo ngày bắt đầu ngày kết thúc tk nợ nhận phân bổ và tk có để tính phân bổ.

8. Nhập chi tiết menu hàng bán (TK 5111)

Ghi chú- Bảng này là phần thiết lập menu (phần thu ngân đã hướng dẫn)

2.2.5.2. Cập nhật nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Đây là giao diện duy nhất để bạn cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà hàng, café bar, karaoke, giao diện đơn giản, thân thiện dễ làm việc, màn hình nhập liệu đáp ứng được tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà hàng.

1. Màn hình nhập liệu kế toán.

Dữ liệu\ Cập nhật chứng từ kế toán

Page 34 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Bảng cập nhật chứng từ phát sinh:

2.2.5.3. Hệ thống báo cáo.

Khi hoàn thành việc nhập liệu, kiểm soát kế toán, bạn khai thác các báo cáo phục vụ nhu cầu quản lý của nhà hàng:

1. Chứng từ

- Phiếu thu, Phiếu chi

- Phiếu nhập, Phiếu xuất

- Chứng từ khác

2. Báo cáo tài chính

- Báo cáo giao ca

- Chi tiết doanh thu bán hàng theo ca

- Tổng hợp doanh thu bán hàng

- Tổng hợp món chế biến từ Bếp, Bar

- Danh sách món không được thanh toán

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái các tài khoản

- Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi

- Kết quả hoạt động kinh doanh

3. Báo cáo quản trị

- Bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng

- Chi tiết doanh thu theo từng khách hàng

- Bảng tổng hợp thanh toán thẻ VIP

Tên cột Diễn giải Ghi chú

STT Chương trình tự sinh ra để quản lý

Ngày GS Ngày ghi sổ

Số CT Số chứng từ

Ngày CT Ngày chứng từ

Nội dung Diễn giải

TK Nợ Theo nguyên tắc định khoản

TK Có Theo nguyên tắc định khoản

Số tiền Số tiền phát sinh giao dịch

X Dùng để đánh dấu dòng

Page 35 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Chi tiết thanh toán bằng thẻ VIP

- Bảng tổng hợp doanh thu theo bàn, phòng

- Bảng tổng hơp doanh thu bán hàng theo nhân viên

- Sổ chi tiết doanh số bán hàng theo từng nhân viên

- Bảng tổng hợp theo từng đối tượng

- Sổ chi tiết theo từng đối tượng

- Bảng tổng hợp hàng tồn kho

- Sổ chi tiết hàng tồn kho

- Bảng kê xuất hàng hóa

- Tổng hợp doanh thu theo hàng hóa

- Chi tiết doanh thu theo hàng hóa

- Báo cáo chi phí nguyên vật liệu theo định mức

2.2.5.4. Nghiệp vụ kế toán nhà hàng cơ bản.

1. Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhà hàng:

- Doanh thu bán hàng (hạch toán sau)

Nợ TK 111; 112; 131 (Tiền mặt, tiền gửi, công nợ)

Có TK 5111 (chi tiết từng mặt hàng)

- Chiết khấu bán hàng (hạch toán sau)

Nợ TK 521 (chiết khấu bán hàng)

Có TK 111; 112; 131 (Tiền mặt, tiền gửi, công nợ)

- Phí phục vụ (hạch toán như sau):

Nợ TK 111; 112; 131 (Tiền mặt, tiền gửi, công nợ)

Có TK 5112 (Phí phục vụ)

- Thuế GTGT (hạch toán như sau)

Nợ TK 111; 112; 131 (Tiền mặt, tiền gửi, công nợ)

Có TK 333 (Thuế GTGT)

2. Nhập kho nguyên vật liệu, thực phẩm của nhà hàng

Nợ TK 1521; 1522; 1523 (Chi tiết từng mặt hàng)

Có TK 111, 331 (chi tiết nhà cung cấp)

3. Xuất kho thực phẩm, nguyên vật liệu nhà hàng:

- Xuất kho thực phẩm Bếp, Bar theo định mức tiêu hao

(Chương trình tự động tính toán và xuất kho tự động)

Nợ TK 632 (giá vốn)

Có TK 1521; 1522 (chi tiết từng mặt hàng)

- Xuất kho điều chuyển nội bộ từ kho tổng ra kho Bếp, Bar

(Căn cứ vào yêu cầu của kho Bếp, Bar, kho tổng xuất ra)

Nợ TK 1521; 1522

Có TK 1523 (chi tiết từng mặt hàng)

4. Thanh toán tiền công nợ cho nhà cung cấp:

Nợ TK 331 (Công nợ - Chi tiết đối tượng)

Có TK 111 (Tiền mặt)

5. Chi tiền thanh toán tiền lương cho nhân viên:

Nợ TK 642 (Chi phí quản lý)

Page 36 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Có TK 111 (Tiền mặt)

6. Chi tiền thanh toán tiền thuê văn phòng, mặt bằng nhà hàng:

Nợ TK 642 (Chi phí quản lý)

Có TK 111 (Tiền mặt)

7. Chi tiền thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, Internet:

Nợ TK 642 (Chi phí quản lý)

Có TK 111 (Tiền mặt)

8. Thu tiền công nợ khách hàng thanh toán:

Nợ TK 111 (Tiền mặt)

Có TK 131 (Công nợ - chi tiết đối tượng)

9. Thu tiền (doanh thu bất thường – phạt lỗi nhân viên:

Nợ TK 111 (Tiền mặt, hoặc trừ khi thanh toán lương)

Có TK 711 (Doanh thu khác)

10. Phân bổ chi phí đầu tư ban đầu của nhà hàng:

Nợ TK 642 (Chi phí quản lý)

Có TK 242 (Tài sản, đầu tư nhà hàng)

11. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911 (Chi phí)

Có TK 632; 642

Nợ TK 511; 711

Có TK 911 (Doanh thu)

Ghi chú:

Trên đây là các nghiệp vụ căn bản thường sử dụng của nhà hàng, giúp cho việc bạn tìm hiểu học kế toán toán nhà hàng nhanh

nhất. Bạn có thể tự tạo ra các nghiệp vụ khác bổ sung phù hợp với nhu cầu quản lý của nhà hàng của mình.

PHẦN III: THỰC HÀNH THÔNG QUA BÀI TẬP MẪU

3.1 Bài tập thực hành

3.1.1 Thiết lập dữ liệu và khai báo thông tin cơ bản

1. Tạo cơ sở dữ liệu và khai báo thông tin đơn vị sử dụng:

Tên doanh nghiệp: ACMAN Restaurant

Địa chỉ: Số 12 Lô 13B – Trung Yên 11 - Hà Nội

Điện thoại: (84 – 4).6282 2459; Fax: (84 – 4).6269 8540

Email: [email protected] Website: www.acman.vn

Mã số thuế: 0104908371; Năm tài chính 2014.

2. Phần quyền sử dụng với thông tin:

1. Admin Mật khẩu: 1 (Toàn quyền)

2. TN1 Mật khẩu: 11

Màn hình thu ngân (quyền nhập sửa)

Màn hình quản lý hóa đơn (quyền chỉ xem)

3. TN2 Mật khẩu: 22

Màn hình thu ngân (quyền nhập sửa)

Màn hình quản lý hóa đơn (quyền chỉ xem)

3. Khai báo bàn, phòng không gian phục vụ với thông tin:

Page 37 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Tầng 1 và tầng 2 Cafe ăn nhanh: 10 bàn

- Tầng 3 Karaoke: 5 phòng

4. Thiết lập Menu nhà hàng phục vụ như sau:

5. Thiết lập Order chung và tính giờ hát tự động:

- Thiết lập tự động tính giờ hát:

+ Giờ hát khuyến mại: (Từ 0 h đến 17 h)

+ Giờ hát thường (Từ 18h đến 24 h)

- Thiết lập Order chung cho phòng hát: 220.000 đồng

6. Thiết lập danh mục phí, chiết khấu, thuế:

- Phí phục vụ: 0%

- Tỷ lệ chiết khấu: 5%

- Thuế GTGT: 0%

7. Thiết lập bảng hệ thống thanh toán:

- Thiết lập thông tin về hóa đơn:

Mẫu HD: ACMAN; Ký hiệu: AC/14T; Độ lớn: 7; Số liên: 2

- Thiết lập quy trình thanh toán:

Chốt: 4 -> Thực hiện:4 -> Phục vụ:4 -> Thu ngân: 4

- Thiết lập màn hình: Hiển thị Wide Screen

8. Thiết lập thông tin hệ thống khách hàng:

1. Khách lẻ

2. Công ty TNHH Trường An

3. Công ty Cổ phần Quang Vinh

STT Nội dung ĐVT Đ.Giá Ghi chú

N01 Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội to Chai 15.000

2 Bia Sài Gòn xanh Chai 12.000

3 VOKA Hà Nội to Chai 50.000

4 VOKA Hà Nội nhỏ Chai 30.000

5 Cocacola Chai 7.000

N02 Đồ ăn

1 Gà nướng Con 210.000

2 Dê tái chanh Đĩa 80.000

3 Lợn sữa nướng Đĩa 60.000

4 Bí xào Đĩa 30.000

5 Canh ngao chua Bát 35.000

N03 Giờ hát

1 Giờ hát khuyến mại Giờ 150.000

2 Giờ hát thường Giờ 200.000

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

1 Bia chai Hà Nội to Chai 10

2 Cocacola Chai 10

Page 38 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

9. Thiết lập quản lý nhân sự:

1. Thu ngân: Thu ngân 1: Thanh Nga

Thu ngân 2: Thanh Hằng

2. Kế toán: Thu Hương

3. Quản lý: Nguyễn Hoàng

3.1.2 Nghiệp vụ bán hàng (thu ngân).

10. Thu ngân thông thường:

Khách hàng B01 (Khách lẻ - 5 người), Order chi tiết như sau:

10. Thu ngân trả lại đồ không thanh toán do ghi sai Order

Khách hàng B5 (Khách lẻ - 2 người), Order chi tiết như sau:

Ghi chú:

(Dê tái chanh bị trả lại vì nhân viên phục vụ ghi sai Order, khách không thanh toán)

11. Thu ngân ghép bàn thanh toán

Khách hàng B6 (Khách lẻ - 2 người) Order chi tiết như sau:

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội to Chai 12

2 Cocacola Chai 1

B Đồ ăn

1 Gà nướng Con 1

2 Dê tái chanh Đĩa 1

3 Canh ngao chua Bát 1

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Sài Gòn xanh Chai 15

B Đồ ăn

2 Dê tái chanh Đĩa 1

4 Gà nướng Con 1

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Sài Gòn xanh Chai 5

B Đồ ăn

1 Dê tái chanh Đĩa 1

Page 39 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Khách hàng B7 (Khách lẻ - 2 người), Order chi tiết như sau:

Ghép bàn B6 vào bàn B7

12. Thu ngân tách thành 2 hóa đơn thanh toán

Khách hàng B9 (Khách lẻ - 2 người), Order chi tiết như sau:

Tách thành 2 hóa đơn thanh toán

13. Thu ngân khách đặt chỗ trước

Khách hàng B10 (Công ty Cổ Phần Quang Vinh), Order như sau:

Ghi chú:

Đặt tiệc cho 20 người tại nhà hàng ACMANRestaurant, bàn B18. Gọi điện đặt lúc 11h 30; khách đến phục vụ vào lúc

12h30 ngày 01/01/2014. In hóa đơn thanh toán.

14. Thu ngân khách chuyển bàn

Khách hàng 9 (Khách lẻ - 2 người), Order chi tiết như sau:

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội nhỏ Chai 6

B Đồ ăn

1 Gà nướng Con 1

2 Dê tái chanh Đĩa 1

3 Canh ngao chua Bát 1

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội to Chai 12

B Đồ ăn

1 Dê tái chanh Đĩa 2

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội to Chai 30

2 Cocacola Chai 5

B Đồ ăn

1 Gà nướng Con 3

2 Dê tái chanh Đĩa 3

3 Canh ngao chua Bát 3

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

Page 40 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú: Bàn số B9 sau đó chuyển đến bàn B8

15. Thu ngân phòng hát karaoke

Khách hàng 301 (Khách lẻ - 10 người), Order chi tiết như sau:

Ghi chú:

Phòng P1 tại nhà hàng ACMANRestaurant vào lúc 11h ngày 01/01/2014; kết thúc bữa tiệc vào lúc 14h cùng ngày, in hóa

đơn thanh toán.

16. Thu ngân giao ca, bàn giao thông tin ca sau:

Khách hàng P2 (Khách lẻ - 6 người), Order chi tiết như sau:

Ghi chú: Phòng đang phục vụ bàn giao ca sau

Kết thúc ca thực hiện các thủ tục bàn giao ca:

- In báo cáo giao cao

- Kiểm kê tiền nộp về quỹ

- Bàn giao thông tin cho ca sau

3.1.3 Kế toán nhà hàng.3.1.3.1 Số dư đầu kỳ.

A Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội to Chai 4

B Đồ ăn

1 Dê tái chanh Đĩa 1

2 Tiết canh dê Bát 2

3 Cơm gà Suất 1

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội to Chai 12

2 Cocacola Chai 10

3 Hát Giờ 3

STT Nội dung ĐVT SL Ghi chú

A Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội to Chai 12

2 Cocacola Chai 10

Page 41 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

17. TK 111 - Tiền mặt: Dư nợ 80.000.000đ

18. TK 131 – Phải thu của khách hàng: 8.500.000đ

- Công ty Trường An: Dư nợ 3.500.000đ

- Công ty CP Quang Vinh: Dư nợ 5.000.000đ

19. TK 1521 - Kho Bar: 7.650.000đ

20. TK 1521 – Kho thực phẩm: 8.140.000đ

21. TK 1521 - Kho rau: 555.000đ

22. TK 211 – Tài sản cố định: 700.000.000 đông

- TOYOTA – INNOVA – nguyên giá: 500.000.000 đồng

- Thời gian khấu hao 10 năm: (01/01/2013 – 01/01/2023)

23. TK 2141 – Hao mòn tài sản cố định: 70.000.000 đông

24. TK 242 Chi phí trả trước Công cụ: 75.000.000đ

- Bàn ghế: 5.000.000 x 30 bộ = 150.000.000 đồng

- Đã phân bổ: 75.000.000 đồng

- Phân bổ theo tháng

25. TK 331 – Phải trả người bán: 85.500.000đ

- Công ty TNHH Phú Thái: Dư Có 50.500.000đ

- Công ty CP Hapro: Dư Có 35.000.000đ

26. TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh: 775.000.000đ

STT Nội dung ĐVT SL Đ.Giá

1 Bia chai Hà Nội to Chai 100 7.000

2 Bia Sài Gòn xanh Chai 150 7.000

3 VOKA Hà Nội to Chai 100 35.000

4 VOKA Hà Nội nhỏ Chai 120 15.000

5 Cocacola Chai 200 3.000

STT Nội dung ĐVT SL Đ.Giá

1 Gà tươi Kg 100 70.000

2 Thị dê Kg 10 80.000

3 Thịt lợn sữa Kg 3 80.000

5 Ngao Kg 5 20.000

STT Nội dung ĐVT SL Đ.Giá

4 Rau bí Kg 5 18.000

6 Muối trắng Kg 10 6.000

7 Bột canh hải châu Gói 50 3.000

8 Nước mắm Chai 10 13.000

9 Tỏi khô Kg 5 25.000

Page 42 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

3.1.3.2 Thiết lập định mức nhà hàng.

27. Thiết lập công thức định mức chế biến và pha chế

28. Thiết lập bút toán xuất kho tự động theo định mức

3.1.3.3 Nghiệp vụ phát sinh.

29. Kết thúc ca, kế toán kiểm soát lại xác định số tiền thu về trong ca các hóa đơn đã được thanh toán, thực hiện thao tác khóa

sổ, dữ liệu thu ngân tự động chuyển về hạch toán kế toán.

30. Nhập kho, hàng từ công ty Phú Thái số tiền nợ chưa thanh toán với các thông tin chi tiết sau:

(Chứng từ: PN01 001 ngày 03/01/2014)

31. Thực hiện xuất kho tự động theo định mức từ kho bếp, kho bar theo công thức đã thiết lập.

(Chứng từ: Phần mềm tự sinh ra: XKN11 - ngày 03/01/2014)

32. Thanh toán tiền công nợ cho Công ty TNHH Phú Thái với số tiền 50.000.000 đồng.

(Chứng từ: PC01 001 ngày 03/01/2014)

33. Tính tiền lương phải trả nhân viên trong kỳ theo bảng lương chi tiết với số tiền 35.000.000 đồng.

STT Nội dung ĐVT Thông tin định mức

N01 Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội Chai 1 Chai

2 Bia Sài Gòn xanh Chai 1 Chai

3 VOKA Hà Nội to Chai 1 Chai

4 VOKA Hà Nội nhỏ Chai 1 Chai

5 Cocacola Chai 1 Chai

N02 Đồ ăn

1 Gà nướng Con 1.200 gram

2 Dê tái chanh Đĩa

350 gram thịt dê tươi

180 gram củ sả

1 quả chanh

3 Lợn sữa nướng Đĩa 300 gram thịt lợn sữa

4 Bí xào Đĩa 500 gram rau bí tươi

5 Canh ngao chua Bát 100 gram ngao

STT Nội dung ĐVT SL Đ.Giá

01 Đồ uống

1 Bia chai Hà Nội Chai 100 7.100

3 Bia Sài Gòn xanh Chai 150 7.100

5 VOKA Hà Nội to Chai 100 35.000

6 VOKA Hà Nội nhỏ Chai 120 15.000

9 Cocacola Chai 200 2.000

Tổng cộng: 7.465.000 đồng

Page 43 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

(Chứng từ: PC01 002 - ngày 03/01/2014)

34. Thanh toán tiền thuê nhà tháng 01/2014 cho chủ nhà với số tiền theo thỏa thuận hợp đồng: 30.000.000 đồng.

(Chứng từ: PC01 003 ngày 30/01/2014)

35. Thanh toán tiền điện, điện thoại, Internet T01/2014 tổng số tiền thanh toán: 3.500.000 đồng.

(Chứng từ: PC01 004 ngày 30/01/2014)

36. Thu tiền do Công ty CP Quang Vinh thanh toán tiền công nợ, tổng số tiền thanh toán là: 5.000.000 đồng.

(Chứng từ: PT01 001 ngày 30/01/2014)

37. Thu tiền nhân viên nộp phạt theo báo cáo các món không được thanh toán (lỗi do nhân viên phục vụ), tổng số tiền nộp

phạt là: 60.000 đồng.

(Chứng từ: PT01 002 ngày 30/01/2014)

38. Phân bổ tài sản cố định vào chi phí trong kỳ theo thiết lập tự động.

39. Phân bổ công cụ vào chi phí trong kỳ theo thiết lập phân bổ tự động 10% tháng.

40. Kết chuyển tự động và xác định kết quả kinh doanh.

(Chứng từ: Chương trình tự sinh ra - ngày 31/01/2014)

Yêu cầu

1. Cài đặt chương trình và tạo cơ sở dữ liệu làm việc

2. Khai báo các thông tin cơ bản khi sử dụng;

3. Thực hiện các nghiệp vụ thu ngân;

4. Nhập số dự đầu kỳ cho các tài khoản

5. Thiết lập định mức nhà hàng;

6. Nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

7. In hệ thống báo cáo nhà hàng.

Page 44 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

3.2. Hướng dẫn thực hành qua bài tập mẫu

3.2.1. Tạo cơ sở dữ liệu và thiết lập cơ bản

1. Tạo cơ sở dữ liệu

Từ flie chạy ACPro8.1 - BAR biểu tượng của chương trình trên màn hình Desktop, nháy đúp chuột.

Giao diện mở chương trình:

Nháy đúp chuột vào biểu tượng mở file chương trình.

Tạo cơ sở dữ liệu

- Làm giống như phần I: Cài đặt và tạo cơ sở dữ liệu.

Thiết lập thông tin cơ bản

Hệ thống/thông tin đơn vị sử dụng

Bạn khai báo thông tin đơn vị sử dụng chương trình.

2. Phân quyền sử dụng

Hệ thống\quản lý người sử dụng

Người có quyền cao nhất vào thiết lập phân quyền sử dụng

Mật khẩu và phân quyền

Page 45 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Thiết lập thông tin người sử dụng

Thiết lập quyền sử dụng theo user

3. Thiết lập bàn, phòng phục vụ

Thiết lập hệ thống bàn, phòngThiết lập hệ thống bàn, phòng không gian phục vụ trên phần mềm bạn vào theo đường dẫn sau:Bar/thiết lập chung/thiết lập danh mục không gian

Nội dung chi tiết:- Thiết lập nhóm (khu vực, tầng theo không gian)- Thiết lập bàn, phòng phục vụ (theo từng nhà hàng)

Thiết lập nhóm (khu vực, tầng theo không gian)

Page 46 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:- Tên nhóm, Mã nhóm (để quản lý, phân không gian phục vụ); - Người quản lý (Nhân sự trưởng nhóm quản lý khu vực nếu có); - Hình nền (là sử dụng hình nền thiết kế minh họa không gian thực nếu có)- Thiết lập Mã, Tên bàn, phòng (theo số lượng thực trong nhà hàng)- Trạng thái từ (0 đến 3) xem phần ghi chú, thể hiện thông tin trạng thái bàn

4. Thiết lập Menu danh mục hàng bánKế toán/tài khoản và số dư/kích đúp vào tài khoản 5111

Ghi chú- Bảng này là phần thiết lập menu (danh mục món phục vụ)- Thiết lập nhóm danh mục hàng bán để quản lý

Nhóm hàng phục vụ

Page 47 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

5. Thiết lập Order chung và tính giờ hát các phòng, bàn.

Bar/Thiết lập chung/Thiết lập danh mục không gian\Thiết lập order thời gian/ Order bàn phòng

Ghi chú:- Phần thiết lập này danh cho thu ngân phòng hát Karaoke- Phần này cho phép việc thiết lập tính giờ hát tự động, Order chung- Thêm mới (lựa chọn phòng cần thiết lâp giờ tự động, Order chung)

Thiết lập tính giờ hát tự động

Ghi chú:- Thêm mới, vào danh mục menu, chọn mục giá giờ hát- Sau đó khai báo giờ hát tính giá giờ hát (theo các giờ trong ngày)- Có thể phân giá giờ hát theo giá thông thường, giá khuyến mại

Thiết lập Order phòng hát

Ghi chú:- Thêm mới, vào danh mục menu, chọn theo Order đồ trong phòng- Thiết lập hàng (Mã, tên, đơn vị tính, đơn giá), nhập số lượng từng loại

6. Thiết lập danh mục phí, chiết khấu, thuế

a. Bar/Thiết lập chung\Danh mục phí phục vụ

Page 48 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

b. Bar\Thiết lập chung\Danh mục chiết khấu

c. Bar\Thiết lập chung\Danh mục đơn vị tính

7. Thiết lập bảng hệ thống thanh toán

Bar/Thiết lập chung/Thiết lập hệ thống thanh toán

Page 49 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:- Thiết lập thông tin hóa đơn, số hóa đơn- Thiết lập màn hình hiển thị, tính giớ hát, chi tiết công nợ, sử dụng định mức

8. Thiết lập hệ thống thông tin khách hàng

Kế toán/Tài khoản và số dư/kích đúp Tk 1311,3311

Ghi chú:

- Thiết lập nhóm khách hàng

- Thiết lập chi tiết từng khách hàng

Thiết lập nhóm khách hàng

Page 50 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

9. Thiết lập quản lý nhân sự

Nhân sự/danh sách nhân sự

Ghi chú:

Thiết lập thông tin nhân sự chi tiết từng phòng ban

3.2.2. Thực hiện thu ngân nhà hàng

Giao diện và quy trình thu ngân: Bar/Đơn hàng

Quy trinh thu ngân:

Page 51 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Order chuyển về bàn thu ngân nhập liệu

- Chọn bàn, phòng

- Chọn tạo mới

- Chọn nhân viên phục vụ

- Chọn, số lượng khách, tên khách hàng (chi tiết khách hoặc khách lẻ)

- Nhập thông tin chi tiết món khách gọi trên Order

- Kiểm tra thông tin chi tiết khi thanh toán:

+ Kiểm tra chi tiết mặt hàng, số lượng, giá

+ Kiểm tra chiết khấu, phí phục vụ, thuế (nếu có)

- Chọn chốt món trước khi thanh toán

- Chọn Thanh toán (Alt T) in hóa đơn thanh toán

- Hóa đơn thanh toán được lưu lại quản lý hóa đơn

- Kết thúc ca báo cáo giao ca, nộp tiền về quỹ

10. Thu ngân thông thường (chi tiết Order)

Chọn bàn, phòng/tạo mới

- Chọn số lượng khác (trên bàn phục vụ): 5 người

- Nhập thông tin chi tiết trên Order

Nhập liệu Order đã phục vụ khách

Page 52 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:

- Sử dụng tính năng lọc, thao tác nhập liệu nhanh (thu ngân cần luyện tập)

- Các thiết lập tích hợp nhập nhanh, theo nhu cầu quản lý (Thiết lập hệ thống thanh toán)

Chọn thanh toán (in hóa đơn thanh toán)

Page 53 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Hóa đơn thanh toán 0000001 như sau:

11. Thu ngân trả lại đồ không thanh toán do ghi sai Order

Thao tác nhập liệu tương tự như hóa đơn 0000001, thông tin chi tiết như sau

Nhập liệu Order đã chế biến

Page 54 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Khách trả lại đồ vì ghi nhầm Order (Dê tái chanh)

- Chọn vào lệnh Hủy (Khai báo thông tin chi tiết)

Thông tin sai sót này ghi lai trong chương trình để từ đó xác định được trách nhiệm của người làm sai, hỏng.

Chọn Thanh toán

Hoa đơn thanh toán 0000002 như sau:

Page 55 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

12. Thu ngân ghép bàn thanh toán1. Khách chọn bàn số 6, thông tin chi tiết

2. Khách chọn bàn số 7, thông tin chi tiết

Page 56 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

3. Chọn bàn 7, chọn lệnh Ghép bàn, ghép vào bàn 6

Ghi chú:Tích vào giải phóng bàn, là chuyển đồ, bàn về trạng thái xanh, trống4. Thông tin chi tiết sau ghép bàn

Page 57 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:- Toàn bộ thông tin chi tiết các đồ bàn 7 được chuyển về bàn 6 thanh toán.- Bàn 7 ghép kê cùng bàn 6, trong quản trị bàn (thể hiện bàn màu tím)

Hoa đơn thanh toán 0000003 như sau:

13. Thu ngân tách thành 2 hóa đơn thanh toán

Page 58 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chọn thanh toán

Ghi chú:- Bạn tích vào nút chia hóa đơn chương trình tự chia theo số người hoặc theo số mà bạn mong muốn.

Hóa đơn thanh toán 0000004 như sau:

Page 59 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

14. Thu ngân khách đặt chỗ

Chọn lệnh: Bấm vào nút đặt bàn/chọn bàn đặt.

Thông tin Order đặt chi tiết sau:

Ghi chú:- Thông tin nhập Order khách đặt chi tiết như trên.

Chọn thanh toán

Page 60 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:

Thông tin hóa đơn thanh toán, khách nợ tiền chưa thanh toán

Chọn chi tiết đối tượng nợ (Công ty CP Quang Vinh)

Hoa đơn thanh toán 0000005 như sau:

Page 61 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chọn: Chuyển bàn (Từ bàn 9 sang bàn 8)

Chọn: Thanh toán

Hóa đơn thanh toán 0000006 như sau:

Page 62 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

16. Thu ngân phòng hát karaoke

Ghi chú:

Page 63 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- Thông tin nhập Order khách đặt chi tiết như trên.

Chọn: Thanh toán

Hóa đơn thanh toán 0000007 như sau:

Page 64 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

17. Thu ngân bàn giao ca

Hết ca bàn giao:- Bàn giao P302 đang phục vụ chưa thanh toán- In báo cáo giao ca chuyển tiền về quỹ, kỳ báo cáo.

Bar/Quản lý bán hàng

Ghi chú:

- Kiểm tra tổng số hóa đơn in ra trong ca

- Tổng doanh số (Tiền mặt đã thu, Công nợ)

In báo cáo giao ca

Page 65 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

3.2.3. Kế toán quản trị nhà hàng

3.2.3.1. Nhập số dư đầu kỳ

Kế toán/Tài khoản và số dư

Page 66 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

18. Nhập số dư cho TK 111 không đăng ký chi tiết

Ghi chú- Các TK không có đăng ký chi tiết màn hình nhập liệu tương tự- Nhập thông tin chi tiết vào Dư Nợ hoặc Dư Có

19. Nhập số dư cho TK 1311 (chi tiết công nợ)

Ghi chú- TK 131 đăng ký chi tiết loại 2, thiết lập chi tiết danh sách khách hàng- Quản lý chi tiết công nợ phải thu đến từng khách hàng

20. Nhập chi tiết hàng tồn kho 1521 – Kho đồ uống

Page 67 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

21. Nhập chi tiết hàng tồn kho 1521 – Kho thực phẩm

21. Nhập chi tiết hàng tồn kho 1521 – Kho Rau

22. Nhập chi tiết tài sản cố định – TK 2111

Bảng thiết lập chi tiết khấu hao TSCĐ

Page 68 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú- Tạo nhóm tài sản cố định- Tạo mã chi tiết tài sản cố định- Điền đầy đủ thông tin chi tiết TSCĐ- Nhập TK ghi nhận nợ để thực hiện khấu hao tự động.

23. Nhập số dư đầu kỳ cho TK 2141Số dư TK 2141 phần mềm tự nhảy24. Nhập chi tiết công cụ dụng cụ - TK 242

Ghi chú- Thiết lập chi tiết (Thông tin chi tiết công cụ dụng cụ, phân bổ)- Khai báo công cụ dụng cụ loại phân bổ (trung bình tháng)- Nhập chi tiết đầy đủ thông tin CCDC.

25. Nhập số dư cho TK 3311 – Phải trả nhà cung cấp

Page 69 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú- Thao tác nhập chi tiết (giống TK 1311)

27. Nhập số dư cho TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

Giao diện hoàn thành nhập số dư đầu kỳ

Page 70 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú- Bảng hệ thống tài khoản có thể thêm bớt, lựa chọn thiết lập chi tiết tùy ý đáp ứng nhu cầu quản lý kế toán quản trị

của tổ chức kinh doanh.

3.2.3.2. Thiết lập định mức nhà hàng

Màn hình thiết lập định mức nhà hàng.Kế toán/Tài khoản và số dư/TK 5111

Chọn món và tích vào thiết lập định mức cho từng món

Chọn thêm mới, chọn kho để thiết lập định mức cho từng món.

Page 71 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:

- Chọn vật tư phục vụ cho việc chế biến, pha chế

Thông tin chi tiết bảng định mức:- Đơn vị gốc: (Đơn vị nhập kho hàng hóa, vật tư, thực phẩm)- Đơn vị quy đổi: (Đơn vị quy đổi là đơn vị xuất định mức)- Hệ số quy đổi: (Hệ số từ đơn vị gốc ra đơn vị quy đổi)- Định lượng:(Lượng tiêu hao nguyên liệu cho món)- Ghi chú:(Ghi thông tin chú thích nếu có)

3.2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Kế toán/Cập nhật dữ liệu

30. Kiểm soát quyết toán giao caoBar/Quản lý bán hàng

Page 72 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Ghi chú:

- Kế toán kiểm soát lại các thông tin hóa đơn, đối chiếu báo cáo giao ca

- Khóa sổ kế toán, chuyển dữ liệu về hạch toán kế toán

Chọn nút lệnh Khóa sổ:

Chương trình tự động chuyển toàn bộ dữ liệu vào cập nhật dữ liệu trong phần kế toán

Ghi chú:

- Khóa sổ kế toán, đồng thời in lại báo cáo giao ca đã kiểm soát

- Nghiệp vụ hạch toán tích hợp kế toán (No 111, 131; Co 5111)

- Nghiệp vụ hạch toán tích hợp kế toán (Nợ 521; Co 111, 131)

31. Nhập kho hàng – TK 1521

Nợ TK 1521 (Chi tiết từng mặt hàng)

Có TK 331 (chi tiết nhà cung cấp – Công ty Phú Thái)

Bar/nhập kho

Ghi chú:

- Chọn tài khoản cần nhập kho

- Chọn thanh toán bằng tiền mặt hay công nợ

- Bấm thêm mới để chọn mặt hàng cần nhập kho.

Page 73 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

- In phiếu nhập kho hoặc bấm ghi lại.

Bar/quản lý nhập kho

Ghi chú:

- Quản lý phiếu nhập kho, in báo cáo nhập kho

- Khóa sổ, phiếu nhập kho tự động vào phần kế toán.

32. Xuất kho tự động theo định mức đã thiết lậpSau khi thu ngân in báo cáo giao ca đồng thời thực hiện khóa sổ. phần mềm tự dưa dữ liệu vào phần kế toán và xuất kho tự động theo định mức đã thiết lập

Nghiệp vụ xuất tự động 1

Nợ TK 632

Có TK 1521

Nghiệp vụ xuất tự động 2

Nợ TK 632

Có TK 1521

33. Chi tiền thanh toán công nợ cho công ty Phú Thái

Nợ TK 331 – Phải trả (Phú thái)

Có TK 111 – Tiền mặt

Chi tiết Nợ TK 331 – Phải trả (Phú Thái): 50.000.000 đ

Chi tiết Có TK 111 – Tiền mặt : 50.000.000 đ

Page 74 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

34. Tính tiền lương phải trả nhân viên

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý

Có TK 334 – Tiền lương phải trả nhân viên

35. Chi thanh toán tiền thuê nhà

Nợ TK 6428 – Chi phí quản lý

Có TK 1111 – Tiền mặt

Chi tiết Có TK 1111 – Tiền mặt : 30.000.000 đ

36. Chi thanh toán tiền điện, mạng Internet

Nợ TK 6428 – Chi phí quản lý

Có TK 1111 – Tiền mặt

Chi tiết Có TK 111 – Tiền mặt : 3.500.000 đ

Page 75 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

37. Thu tiền Công ty Quang Vinh thanh toán: 5.000.000 đồng

Nợ TK 1111 – Tiền mặt

Có TK 1311 – Phải thu của khách hàng

Chi tiết Có TK 1311 – Phải thu của khách hang (Quang Vinh)

38. Thu tiền nộp phạt theo báo cáo món không được thanh toán.

Page 76 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Nợ TK 1111 – Tiền mặt 60.000 đồng

Có TK 711 – Doanh thu khác

39. Khấu hao TSCĐ theo thiêt lập tự độngKế toán/khấu hao TSCĐ/chọn tháng cần khấu hao và bấm chấp nhận

41. Phân bổ CCCDC theo thiết lập tự độngD Kế toán/phân bổ CCDC/chọn tháng cần khấu hao và bấm chấp nhận

42. Thực hiện kết chuyển tự độngKế toán/kết chuyển tự động/chọn tháng cần kết chuyển và bấm vào chấp nhận

Page 77 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

3.3. Báo cáo nhà hàng

3.3.1. Thiết kế mẫu hóa đơn

D:\ACPRO8.1_BAR\Rep_Form\BAR\VIETNAMESSE\01 ChungTu

Page 78 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

3.3.2. Khai thác báo cáo trên phần mềm

1. Chứng từ

- Phiếu thu, Phiếu chi

- Phiếu nhâp, Phiếu xuất

- Chứng từ khác

2. Báo cáo tài chính

- Báo cáo giao ca

- Chi tiết doanh thu bán hàng theo ca

- Tổng hợp doanh thu bán hàng

- Tổng hợp món chế biến từ Bếp, Bar

- Danh sách món không được thanh toán

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái các tài khoản

- Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi

- Kết quả hoạt động kinh doanh

3. Báo cáo quản trị

- Bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng

- Chi tiết doanh thu theo từng khách hàng

- Bảng tổng hợp thanh toán thẻ VIP

- Chi tiết thanh toáon bằng thẻ VIP

- Bảng tổng hợp doanh thu theo bàn, phòng

- Bảng tổng hơp doanh thu bán hàng theo nhân viên

- Sổ chi tiết doanh số bán hàng theo từng nhân viên

- Bảng tổng hợp theo từng đối tượng

- Sổ chi tiết theo từng đối tượng

- Bảng tổng hợp hàng tồn kho

- Sổ chi tiết hàng tồn kho

- Bảng kê xuất hàng hóa

- Tổng hợp doanh thu theo hàng hóa

- Chi tiết doanh thu theo hàng hóa

- Báo cáo chi phí nguyên vật liệu theo định mức

Page 79 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

CÂU HỎI ÔN TẬP

I. Phần thiết lập chung

1. Trình bày phương pháp tạo một cơ sở dữ liệu mới làm việc trên phần mềm quản lý ACPro8.1 - BAR?

2. Trình bày phương pháp phân quyền sử dụng trên phần mềm nhà hàng ACPro8.1 - BAR? Nêu ý nghĩa của việc phân quyền

này?

3. Trình bày phương pháp thiết lập hệ thống bàn, phòng không gian phục vụ của nhà hàng, café bar, karaoke?

4. Trình bày phương pháp thiết lập hệ thống menu (thực đơn) của nhà hàng trên phần mềm ACPro8.1 - BAR?

5. Trình bày phương pháp thiết lập tính giờ tự động và Order chung cho phòng hát Karaoke?

6. Trình bày phương pháp thiết lập phí phục vụ, chiết khấu, giảm giá, thuế GTGT của nhà hàng trên phần mềm ACPro8.1 -

BAR?

7. Trình bày phương pháp thiết lập quy trình, hệ thống thanh toán của nhà hàng trên phần mềm ACPro8.1 - BAR? Nêu ý nghĩa

từng mục thiết lập trên giao diện này?

8. Trình bày phương pháp thiết lập hệ thống khách hàng trên ACPro8.1 - BAR? Nêu ý nghĩa của việc quản lý khách hàng trên

ACPro8.1 - BAR?

9. Trình bày phương pháp thiết lập hệ thống phòng ban, nhân sự trên ACPro8.1 - BAR? Nêu ý nghĩa của việc quản lý này?

II. Nghiệp vụ thu ngân nhà hàng

10. Trình bày quy trình thực hiện và thao tác của nghiệp vụ thu ngân nhà hàng trên ACPro8.1 - BAR?

11. Trình bày phương pháp quản lý và xử lý các hóa đơn thanh toán khi in ra bị sai cần phải điều chỉnh lại?

12. Trình bày giải pháp ACPro8.1 - BAR tích hợp thu ngân nhà hàng với kế toán nhà hàng? Nêu ý nghĩa của việc tích hợp

này?

III. Kế toán nhà hàng

13. Trình bày phương pháp thiết lập bảng hệ thống tài khoản và các sự lựa chọn đăng ký chi tiết?

14. Trình bày phương pháp thiết lập kho hàng trên phần mềm ACPro8.1 - BAR? Nêu ý nghĩa của quản lý kho hàng trên

ACPro8.1 - BAR?

13. Trình bày phương pháp thiết lập quản lý công nợ phải thu, phải trả trên ACPro8.1 - BAR? Nêu ý nghĩa của việc quản lý

này?

15. Trình bày phương pháp thiết lập hệ thống định mức nhà hàng? Nêu ý nghĩa của việc quản lý nhà hàng theo định mức?

16. Trình bày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản của nhà hàng? Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó và nêu ý

nghĩa từng nghiệp vụ?

17. Trình bày phương pháp cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà hàng trên phần mềm ACPro8.1 - BAR?

IV. Báo cáo

18. Trình bày phương pháp thiết lập mẫu hóa đơn theo quy định đặc thù của từng nhà hàng?

19. Kể tên các loại chứng từ kế toán của nhà hàng? Trình bày phương pháp in chứng từ kế toán trên phần mềm ACPro8.1 -

BAR?

20. Trình bày phương pháp in các báo cáo của phần mềm ACPro8.1 - BAR? Nêu ý nghĩa từng báo cáo trên ACPro8.1 - BAR?

21. Trình bày phương pháp quản lý dữ liệu khi sử dụng phần mềm ACPro8.1 - BAR?

Page 80 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...

Chúc bạn thành công trong quản lý!

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ACPRO8.1 - BAR

NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG

175 Giảng Võ – Hà Nội

Chịu trách nhiệm xuất bản:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ACMAN

Biên tập: Phạm Hồng Sơn

Trình bày và chế bản

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ACMAN

In 3.000 cuốn khổ 14,5 x 20,5 cm tại Công ty cổ phần In Công Đoàn Việt Nam 167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội. Giấy xác

nhận xuất bản số:.../....Ngày........................In xong nộp lưu chiểu Quý IV năm 2014

Page 81 of 81

24/10/2015mhtml:mk:@MSITStore:D:\ACPRO8.1_BAR48\HDSD_BAR.chm::/Huong%20dan%20...