49
1 STOCK MARKET Part IX STOCK SELECTION

Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Những hiểu biếtcơ bản để học môn thị trường chứng khoán

Citation preview

Page 1: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

1

STOCK MARKET

Part IXSTOCK SELECTION

Page 2: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

2

N i dungộ

1. Phân tích c b n (Fundamental Analysis)ơ ả2. Phân tích k thu t (Technical Analysis)ỹ ậ3. Mua đ c quy n kinh doanhặ ề4. Thông tin (Information)5. Th i đi m (Time)ờ ể6. Th tr ng hi u qu (Efficient Marketị ườ ệ ả Theory)7. Lý thuy t Dow (Dow Theory)ế

Page 3: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

3

1. Phân tích c b nơ ả(Fundamental Analysis)

Là phương pháp phân tích trong đó nhà phân tích sẽ phân tích các yếu tố như: nền kinh tế, ngành và điều kiện cụ thể của công ty để từ đó xác định giá trị nội tại (intrinsic value) của cổ phiếu.

Giá trị nội tại này sẽ được so sánh với giá thị trường hiện tại để đưa ra quyết định mua bán hay nắm giữ.

Page 4: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

4

Quy trình Top - Down

PHÂN TÍCH N N KINH TỀ ẾEconomic Analysis

PHÂN TÍCH NGÀNHIndustry Analysis

PHÂN TÍCH CÔNG TYCompany Analysis

Page 5: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

5

Phân tích kinh tế

Phân tích kinh tế được sử dụng để đánh giá tổng quát tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô đối với triển vọng phát triển của các ngành và doanh nghiệp trong nền kinh tế.

Các biến số kinh tế vĩ mô: GDP Cung tiền (Money Supply) Lạm phát (Inflation) Lãi suất (Interest Rate) Tỷ lệ thất nghiệp (Unemployment Rate) Cán cân thanh toán (Balance of Payment) Thâm hụt ngân sách (Budget Deficit)

Page 6: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

6

Phân tích kinh tế

Ngoài các yếu tố kinh tế vĩ mô chúng ta cần quan tâm đến các yếu tố khác thuộc môi trường vĩ mô như:

Môi trường chính trị, xã hội, luật pháp Dân số và cơ cấu dân số Tập quán, văn hoá Văn hoá kinh doanh Chính sách đối ngoại Khuynh hướng tiêu dùng

Page 7: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

7

Phân tích kinh tế

Hai yếu tố đặc biệt quan tâm là GDP & tỷ lệ lạm phát:

Thông thường khả năng sinh lời của cổ phiếu phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng trưởng GDP

Khả năng sinh lời của trái phiếu phụ thuộc nhiều vào tỷ lệ lạm phát dự kiến

Nhà quản lý danh mục đầu tư (Porfolio Manager) có thể dự đoán các tình huống kinh tế để có chính sách phân bổ tài sản thích hợp.

Page 8: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

8

Economics Analysis Foundation

Tác độngQua lại giữa

AD&AS

Tổng cung(AS)

Tổng cầu(AD)

SẢN LƯỢNG(GDP 

THỰC TẾ)

ViỆC LÀM(TỈ LỆ THẤT 

NGHIỆP)

LẠM PHÁT(GIÁ CẢ)

TIÊU DÙNG­­­­­­­­­­­­­ĐẦU TƯ­­­­­­­­­­­­­CHI TIÊUCỦA CP­­­­­­­­­­­­­XK RÒNG

SL TiỀMNĂNG:­Đầu vào­ Công nghệ­­­­­­­­­­­­­­­CHI PHÍ:­Tiền lương­Giá NK­CP khác MÔ HÌNH AD­ AS

Page 9: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

9

Business Cycles

TROUGH

TROUGH

CONTRACTION

EXPANSION

PEAKPEAKPEAK

RECESSION

Page 10: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

10

AD – AS ANALYSIS

P

QQ1 Q2

P2

P1

AS

AD2

AD1

QP: Sản lượng tiềm năng

Page 11: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

11

AD – AS ANALYSIS

P

QQ* Q

P2

P1

AS1AS2

AD2

AD1

QP: Sản lượng tiềm năng

Page 12: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

12

Phân tích ngànhIndustry Analysis

Tại sao phải phân tích ngành? Bạn muốn đầu tư vào đâu? Một công ty trung bình trong một ngành tốt? Hay một công ty tốt trong một ngành trung 

bình?

Page 13: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

13

Phân tích ngànhIndustry Analysis

Mỗi ngành có một triển vọng phát triển khác nhau và triển vọng phát triển của ngành ảnh hưởng đến triển vọng của các công ty trong ngành đó.

Các ngành có phản ứng không giống nhau trước sự thay đổi mở rộng hay suy thoái của nền kinh tế.

Mỗi quốc gia có những nguồn lực, điều kiện, lợi thế so sánh khác nhau, theo đuổi chính sách phát triển các ngành khác nhau

Các ngành khác nhau có đặc thù về cơ cấu chi phí, rủi ro, lợi nhuận khác nhau.

Page 14: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

14

Phân tích ngành

Đánh giá các yếu tố: Rất hấp dẫn (Very attractive) Hấp dẫn (Attractive) Không hấp dẫn (Unattractive) Rất không hấp dẫn (Very Unattractive)

Page 15: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

15

StrategyIdeas of Michael Porter

Economics professor from the Harvard Business School.

“Five Forces” model illustrates the factors that affect the profitability of a firm.

Page 16: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

16

StrategyIdeas of Michael Porter

Page 17: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

17

Porter Model

Các nhân tố khác Mức độ nhạy cảm của ngành đối với nền 

kinh tế (Economic sensitivity) Lợi thế về công nghệ (Technological 

advantage) Chu kỳ sống của ngành (Industrial Life 

Cycle) Các chính sách và quy định về ngành 

(Political & regulatory)

Page 18: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

18

Porter Model

Các nhân tố khác Mức độ nhạy cảm của ngành đối với nền 

kinh tế (Economic sensitivity) Lợi thế về công nghệ (Technological 

advantage) Chu kỳ sống của ngành (Industrial Life 

Cycle) Các chính sách và quy định về ngành 

(Political & regulatory)

Page 19: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

19

Các nhóm ngành

Nhóm ổn định (Stable Industries) Nhóm chu kỳ (Cylical Industries) Nhóm năng lượng (Energy Industry) Nhóm nhạy cảm với lãi suất (Interest­

Sensitive Industries)

Page 20: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

20

Industry Life Cycle

Stage 1Pioneering Stage 3

Stabilization

Stage 2Expansion

Stage 4Decline

Life Time

IndustrySale

Page 21: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

21

Phân tích các công ty(Company Analysis)

Các yếu tố tài chính (Financial Factors) Các báo cáo tài chính (Financial Reports) Các hệ số tài chính (Financial Ratios) Các yếu tố phi tài chính (Nonfinancial Factors) Sản phẩm và dịch vụ (Products & Services) Hệ thống phân phối (Distribution system) Thương hiệu và khả năng cạnh tranh (Brand name & 

competitive competence) Cơ sở vật chất (Facilities) Nguồn nhân lực (Human Resource) Nhà quản trị (Management) Công nghệ (Technology)

Page 22: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

22

Data Information

ACCOUNTING

BUSINESSACTIVITIES

DECISIONMAKERS

MEASUREMENT

Accomplishedby recording ofdata

PROCESSING

Accomplishedby storage andpreparation ofdata

COMMUNICATION

Accomplishedby reporting

Accounting as an Information SystemAccounting as an Information System

Page 23: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

23

The Users of Accounting Information

THOSE WITH INDIRECT FINANCIAL INTEREST

Tax Authorities Regulators Labor Unions Customers Economic Planners

Investors Creditors

THOSE WITH DIRECT FINANCIAL INTEREST

Finance Operations and

Production Marketing Human Resources Information Systems Accounting

MANAGEMENT

DECISION MAKERS

Page 24: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

24

The Accountant’sFour Basic Questions

1. What is measured?2. When should the measurement be 

made?3. What value should be placed on 

what is measured?4. How should what is measured be 

classified?

Page 25: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

25

Financial Position

Economic Resources = Equities. Economic Resources = 

 Creditors’ Equities + Owner’s Equity. Assets = Liabilities + Owner’s Equity.

Accounting Equation. Assets. Liabilities. Owner’s Equity.

Page 26: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

26

Four Types of Transactions That Affect Owner’s Equity

INCREASES DECREASES

Owner’s Investments Owner’s

Equity

Owner’sWithdrawals

ExpensesRevenues

Page 27: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

27

The Importance ofFinancial Statements

Financial statements are the primary means of communicating important accounting information to users.

Financial statements represent models of the business enterprise because they show the business in financial terms.

Financial statements are not perfect pictures of the real thing.

Page 28: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

28

Focus on understandability of financial statements.

“Encompass the conventions, rules, and procedures necessary to define accepted accounting practice at a particular time.” 

Generally Accepted Accounting Principles (GAAP)

Page 29: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

29

Financial statements are the representations by management and may be biased.

Financial statements are audited by independent CPAs.

An audit ascertains that the financial statements have been prepared in accordance with GAAP.

Financial Statements, GAAP, and the Independent CPA’s Report

Page 30: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

30

FASB.AICPA.GASB. IASC. IRS.

Organizations that InfluenceCurrent Practice

Page 31: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

31

Các báo cáo tài chínhFinancial Reports

Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) Báo cáo thu nhập (Income Statement) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow 

statement) Thuyết minh báo cáo tài chính=>Kiểm toán (Auditing)

Page 32: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

32

Các h s tài chínhệ ốFinancial Ratios

1. Các hệ số thanh khoản (Liquidity Ratios)2. Các hệ số đòn bẩy tài chính (Financial 

Leverage Ratios)3. Các hệ số hoạt động (Activity Ratios)4. Các hệ số khả năng sinh lời (Profitability 

Ratios)

Page 33: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

33

Các h s thanh kho n (Liquidity Ratios)ệ ố ả

Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

Page 34: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

34

Các h s đòn b y tài chính (Financial Leverage ệ ố ẩRatios)

Hệ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản Hệ số nợ trên vốn cổ phần = Tổng nợ/Vốn 

chủ sở hữu Đòn cân nợ= Tổng tài sản/VCSH

Page 35: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

35

Các h s ho t đ ng (Activity Ratios)ệ ố ạ ộ

Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bình quân

Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu/Tổng tài sản bình quân

Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu/khoản phải thu bình quân

Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu/Vốn lưu động bình quân

Page 36: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

36

Các h s kh năng sinh l i (Profitability Ratios)ệ ố ả ờ

ROE = Lợi nhuận ròng/VCSH ROA = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản Lãi ròng so với doanh thu (Net Profit Margin) 

= Thu nhập ròng/Doanh thu Lãi gộp so với doanh thu (Gross Profit 

Margin) = Lợi nhuận gộp/Doanh thu EPS = Thu nhập ròng/Tổng số cổ phiếu lưu 

hành

Page 37: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

37

2. Phân tích k thu tỹ ậ(Technical Analysis)

Khái niệm  PTKT là khoa học ghi chép biểu đồ 

dưới dạng đồ thị các giao dịch cổ phiếu hoặc các nhóm cổ phiếu trong quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh về xu thế trong tương lai.

Các dữ liệu trong PTKT: price (open, close, high, low); periodicity (hour, day, week); volume

Page 38: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

38

2. Phân tích k thu tỹ ậ(Technical Analysis)

Nguyên tắc Thị trường chứa đựng tất cả các yếu tố. Hầu hết 

các thông tin được phản ánh qua giá. Không còn tồn tại các chứng khoán bị định giá sai.

Sự tham gia của yếu tố con người, giá cả thị trường của cổ phiếu là kết quả của các cuộc thương lượng giữa người mua và người bán.Người mua và người bán tham gia hay rút lui khỏi thị trường dựa khá nhiều vào yếu tố tâm lý (lòng tham và sự sợ hãi)

Sự tồn tại của các mô hình Tương lai có thể tìm thấy từ quá khứ

Page 39: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

39

2. Phân tích k thu tỹ ậ(Technical Analysis)

Các dạng đồ thị Line chart Bar chart Candlestick chart

Page 40: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

40

Line chart – D ng đ ng th ngạ ườ ẳ

Page 41: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

41

Bar chart – D ng thanh ch nạ ắ

Page 42: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

42

Candlestick chart – D ng hình ngạ ố

Page 43: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

43

Daïng ñænh ñaàu vai – Head &Shoulder Top/ Daïng ñaàu vai ngöôïc

Page 44: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

44

2. Phân tích k thu tỹ ậ(Technical Analysis)

Một số khái niệm Đường xu thế (Trend) Hỗ trợ và kháng cự (Support vs Resistance) Các công cụ trong PTKT Đường trung bình trượt (Moving Average – MA) Đường RSI (Relative Strength Index) Đường độ lệch chuẩn (Standard Deviation) Dãi Envelope (Envelope Band) Dãi Bolliger (Bolliger Band)

Page 45: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

45

Caùc xu höôùng bieán ñoäng giaù -Trend

Page 46: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

46

Keânh: laø ñieåm qua ñænh, ñaùy vaø song song vôùi ñöôøng xu höôùng chính.Keânh höôùng xuoáng vaø keânh höôùng leân

Page 47: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

47

H tr và kháng c ỗ ợ ự(Support vs Resistance)

Page 48: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

48

Đ ng trung bình tr t ườ ượ(Moving Average – MA)

Figure 23 shows a 25­day simple moving average of the closing price of Caterpillar 

Page 49: Phân tích cơ bản về thị trường chứng khoán

49

Dãi Bolliger (Bolliger Band)

The following chart shows Bollinger Bands on Exxon's prices.