22
1 Phần I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ Điểm Nhận xét của giáo viên A. Dàn bài học thuộc 1. Phương pháp ký hiệu a. Đối tượng biểu hiện b. ____________________________________________________________________ c. Khả năng biểu hiện 2. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động a. ____________________________________________________________________ b. Khả năng biểu hiện 3. Phương pháp chấm điểm a. ____________________________________________________________________ b. ____________________________________________________________________ 4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ a. Đối tượng biểu hiện b. ____________________________________________________________________ B. Nội dung bài học 1. Phương pháp ký hiệu a. Đối tượng biểu hiện - Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. - Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. b. Các dạng ký hiệu Có 3 dạng: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình. c. Khả năng biểu hiện - Vị trí phân bố của đối tượng.

Phần I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ MỘT SỐ PHƯƠNG

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

Phần I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ

Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG

ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

Điểm Nhận xét của giáo viên

A. Dàn bài học thuộc

1. Phương pháp ký hiệu

a. Đối tượng biểu hiện

b. ____________________________________________________________________

c. Khả năng biểu hiện

2. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động

a. ____________________________________________________________________

b. Khả năng biểu hiện

3. Phương pháp chấm điểm

a. ____________________________________________________________________

b. ____________________________________________________________________

4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ

a. Đối tượng biểu hiện

b. ____________________________________________________________________

B. Nội dung bài học

1. Phương pháp ký hiệu

a. Đối tượng biểu hiện

- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.

- Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.

b. Các dạng ký hiệu

Có 3 dạng: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.

c. Khả năng biểu hiện

- Vị trí phân bố của đối tượng.

2

- Quy mô, số lượng của đối tượng.

- Cấu trúc, chất lượng và động lực phát triển của đối tượng.

2. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động

a. Đối tượng biểu hiện

____________________________________________________________________

____________________________________________________________________

b. Khả năng biểu hiện

____________________________________________________________________

____________________________________________________________________

3. Phương pháp chấm điểm

a. Đối tượng biểu hiện

Biểu hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ bằng những điểm chấm có giá trị

như nhau.

b. Khả năng biểu hiện

Thể hiện được số lượng và khối lượng của đối tượng.

4. Phương pháp bản đồ – biểu đồ

a. Đối tượng biểu hiện

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

b. Khả năng biểu hiện

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

DẶN DÒ HỌC SINH

_____________________________________________________________________

BÀI TẬP

Câu 1. Để thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể, người ta thường dùng

A. phương pháp kí hiệu. B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.

C. phương pháp chấm điểm. D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 2. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về quy mô và số lượng các hiện tượng cùng loại

thường được biểu hiện bằng

A. sự khác nhau về màu sắc kí hiệu. B. sự khác nhau về hình dạng kí hiệu.

C. sự khác nhau về các loại kí hiệu. D. sự khác nhau về kích thước, độ lớn kí hiệu.

3

Câu 3. Để thể hiện các hải cảng trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng phương pháp

A. kí hiệu. B. chấm điểm.

C. kí hiệu đường chuyển động. D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 4. Trong các đối tượng địa lí dưới đây đối tượng nào được thể hiện bằng phương pháp

kí hiệu trên bản đồ ?

A. đường giao thông. B. hướng gió.

C. các mỏ khoáng sản. D. các luồng di dân.

Câu 5. Trên trên bản đồ kinh tế xã hội các đối tượng địa lí nào dưới đây được thể hiện bằng phương

pháp đường chuyển động ?

A. các luồng di dân.

B. đường biên giới giữa các nước.

C. đường giao thông đường sắt, đường ô tô.

D. đường ranh giới giữa các vùng các địa phương.

Câu 6. Để thể hiện các đối tượng phân bố phân tán lẻ tẻ, người ta thường dùng phương pháp

A. kí hiệu. B. vùng phân bố.

C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 7. Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng phương pháp chấm điểm

A. các dãy núi. B. các hòn đảo.

C. sự phân bố dân cư. D. các đường ranh giới hành chính.

Câu 8. Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện cho các đối tượng địa lí thường

A. thể hiện cho một phạm vi lãnh thổ rất rộng.

B. đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ.

C. mỗi kí hiệu có thể thể hiện được một hay nhiều hơn các đối tượng.

D. thể hiện cho giá trị tổng thể một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ.

Câu 9. Để thể hiện lượng mưa trung bình các tháng trong năm ở nước ta, người ta thường dùng

A. phương pháp kí hiệu. B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.

C. phương pháp chấm điểm. D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 10. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện

A. chất lượng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.

B. cơ cấu giá trị của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.

C. giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.

D. động lực phát triển của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.

4

Câu 11. Khả năng thể hiện của phương pháp bản đồ - biểu đồ là

A. hướng di chuyển của đối tượng. B. cơ cấu, giá trị của đối tượng.

C. khối lượng của đối tượng di chuyển. D. tốc độ di chuyển của đối tượng.

Câu 12. Để thể hiện cho đường biên giới, đường sông, đường bờ biển… người ta thường dùng

phương pháp

A. kí hiệu. B. kí hiệu theo đường.

C. chấm điểm. D. kí hiệu đường chuyển động.

Câu 13. Dựa vào hình 2.2 SGK trang 10, để thể hiện các nhà máy điện người ta sử dụng

dạng ký hiệu nào?

A. kí hiệu chữ. B. kí hiệu hình học.

C. kí hiệu tượng hình. D. kí hiệu đường chuyển động.

Câu 14. Kí hiệu hình học dùng để thể hiện các ddooid tượng nào sau đây?

A. mỏ than, sắt, kim cương. B. mỏ nhôm, niken, thủy ngân.

C. cây lúa, cây ăn quả. D. gió mùa đông bắc, tây nam.

Câu 15. Lấy ví dụ cụ thể về một số đối tượng thể hiện bằng phương pháp khoanh vùng, đường

đẳng trị.

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

5

Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG

Điểm Nhận xét của giáo viên

A. Dàn bài học thuộc

I. ______________________________________________________________________

1. Trong học tập

2. Trong đời sống

II. ______________________________________________________________________

1. Những vấn đề cần lưu ý

2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, trong Atlat

B. Nội dung bài học

I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống

1. Trong học tập

Giúp học sinh học tập và rèn luyện kĩ năng địa lí.

2. Trong đời sống

- Bảng chỉ đường.

- Dự báo thời tiết.

- Sử dụng trong quân sự.

II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập

1. Những vấn đề cần lưu ý

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, trong Atlat

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

DẶN DÒ HỌC SINH

______________________________________________________________________

6

BÀI TẬP

Câu 1. Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ

A. bảng chú giải. B. kí hiệu trên bản đồ.

C. mạng lưới kinh vĩ tuyến. D. vị trí đối tượng trên bản đồ.

Câu 2. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh

A. học thay sách giáo khoa.

B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí.

C. thư giãn sau khi học xong bài.

D. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ trên thế giới.

Câu 3. Để tìm hiểu chế độ nước của một con sông, cần thiết phải sử dụng bản đồ

A. khí hậu. B. địa hình. C. thổ nhưỡng. D. bản đồ nông nghiệp.

Câu 4. Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự?

A. khí hậu. B. địa hình. C. dân cư. D. bản đồ kinh tế.

Câu 5. Bản đồ có tỉ lệ 1: 3.000.000 nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với trên thực địa là

A. 3 km. B. 30 km. C. 300 km. D. 3000 m.

Câu 6. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 3.000.000, khoảng cách đo được giữa hai thành phố là 5cm

nghĩa là trên thực tế hai thành phố này cách nhau

A. 3 km. B. 30 km. C. 300 km. D. 150 km.

Câu 7. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác

A. bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.

B. bản đồ thể hiện quá trình phát triển của một hiện tượng kinh tế xã hội.

C. dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất.

D. bản đồ có thể thể hiện hình dạng và quy mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất.

Câu 8. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ cần phải dựa vào

A. bảng chú giải.

B. hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

C. mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.

D. vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.

Câu 9. Dựa vào hình 2.3 trang 11 SGK địa lí 10, xác định hướng gió mùa mùa đông vào nước ta

A. Tây Nam. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Đông Nam.

7

CHƯƠNG II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG

TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT

Điểm Nhận xét của giáo viên

A. Dàn bài học thuộc

I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời

1. ___________________________________________________________________

2. ___________________________________________________________________

3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời

II. Hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất

1. Sự luân phiên ngày và đêm

2. ___________________________________________________________________

3. ___________________________________________________________________

B. Nội dung bài học

I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời

1. Vũ Trụ

Là khoảng không gian vô tận, chứa các thiên hà.

2. Hệ Mặt Trời

- Khái niệm: Hệ Mặt Trời là tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà.

- Gồm Mặt Trời và 8 hành tinh: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh,

Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.

3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời

- Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km,

khoảng cách này cùng với sự tự quay giúp Trái Đất nhận được lượng nhiệt và

ánh sáng phù hợp với sự sống.

- Trái Đất vừa tự quay quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh

Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả Địa lí quan trọng.

8

II. Hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất

1. Sự luân phiên ngày đêm

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế

- Bề mặt Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến, các

địa phương trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ.

- Giờ quốc tế: giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế (hay giờ GMT).

- Việt Nam thuộc múi giờ số 7.

- Lấy kinh tuyến 1800 làm đường chuyển ngày quốc tế:

+ Đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến 1800 thì lùi 1 ngày lịch.

+ Đi từ phía đông sang phía tây qua kinh tuyến 1800 thì tăng thêm 1 ngày lịch.

3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

DẶN DÒ HỌC SINH

______________________________________________________________________

BÀI TẬP

Câu 1. Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh?

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 2. Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy tính từ Mặt Trời ra

A. thứ 1. B. thứ 2. C. thứ 3. D. thứ 4.

Câu 3. Nguyên nhân gây nên hiện tượng ngày đêm luân phiên là

A. trục Trái Đất bị nghiêng

B. Trái Đất hình khối cầu và tự quay quanh trục.

C. trục TĐ không đổi phương trong khi chuyển động.

D. do tác động của lực Coriolit.

9

Câu 4. Đâu không phải là hệ quả được sinh ra khi Trái Đất chuyển động quanh trục?

A. giờ trên Trái Đất. B. lực côriolit.

C. sự luân phiên ngày và đêm. D. ngày đêm dài ngắn theo mùa.

Câu 5. Khi London (giờ GMT) đang là 20h ngày 31/12/2020 thì ở Hà Nội (múi giờ số 7) là mấy

giờ?

A. 3h ngày 31/12/2020. B. 3h ngày 1/1/2021.

C. 2h ngày 31/12/2020. D. 2h ngày 1/1/2021.

Câu 6. Theo quy ước đổi ngày quốc tế, khi đi từ phía Đông sang phía Tây qua kinh tuyến 1800

thì ta phải

A. tăng 1 giờ. B. lùi 1 giờ.

C. tăng 1 ngày lịch. D. giảm 1 ngày lịch.

Câu 7. Đâu không phải là đặc điểm của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời?

A. chuyển động theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

B. vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.

C. quay quanh Mặt Trời với quỹ đạo hình tròn.

D. Trái Đất ở vị trí thứ ba, cách Mặt Trời khoảng 149,6 triệu km.

Câu 8. Kinh tuyến được chọn làm đường đổi ngày quốc tế

A. 00. B. 900Đ. C. 900 T. D. 1800.

Câu 9. Giờ GMT được lấy theo giờ của múi giờ số

A. 0. B. 12. C. 18. D. 20.

Câu 10. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục địa điểm quay nhanh nhất là

A. hai cực. B. xích đạo. C. vòng cực. D. hai chí tuyến.

Câu 11. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục trong khoảng thời gian

A. một năm. B. một tháng. C. một mùa. D. một ngày đêm.

Câu 12. Một loại gió ở bán cầu Nam thổi theo hướng Đông Nam, khi gió này vượt lên

bán cầu Bắc sẽ thổi theo hướng nào?

A. Tây Nam. B. Đông Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc.

Câu 13. Hướng chuyển động của các hành tinh trên quỹ đạo quanh Mặt Trời

A. thuận chiều kim đồng hồ.

B. thuận chiều kim đồng hồ, trừ Kim tinh.

C. ngược chiều kim đồng hồ, trừ Kim tinh.

D. ngược chiều kim đồng hồ với tất cả các hành tinh.

10

Câu 14. Quốc gia có nhiều múi giờ nhất

A. Nga. B. Hoa Kì. C. Canada. D. Trung Quốc.

Câu 15. Quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời có dạng

A. tròn. B. elíp. C. hình cầu. D. không xác định.

Câu 16. Nguyên nhân Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát

sinh và phát triển là

A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau.

B. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.

C. Trái Đất nằm cách mặt trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục.

D. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời.

Câu 17. Hành tinh sáng nhất trong Hệ Mặt Trời là

A. Thủy tinh. B. Kim tinh. C. Hỏa tinh. D. Trái Đất.

Câu 18. Lực Coriolit làm cho một vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị

A. tăng tốc độ. B. giảm tốc độ. C. ngược hướng. D. lệch hướng

Câu 19. Một trận bóng đá giải Ngoại hạng Anh diễn ra tại London lúc 17h ngày 01/06/2021. Ở

Việt Nam để xem được trận bóng đó phải xem vào lúc mấy giờ?

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

11

Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI

CỦA TRÁI ĐẤT

Điểm Nhận xét của giáo viên

A. Dàn bài học thuộc

I. Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời

II. Các mùa trong năm

III. _____________________________________________________________________

B. Nội dung bài học

I. Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời

- Là chuyển động không có thực của Mặt Trời hàng năm giữa hai đường chí tuyến.

- Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi di chuyển trên quỹ đạo.

II. Các mùa trong năm

- Mùa: là khoảng thời gian trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.

- Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông, ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra ngược với ở bán cầu Bắc.

- Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và bán

cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo.

III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

DẶN DÒ HỌC SINH

________________________________________________________________________

12

BÀI TẬP

Câu 1. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời không sinh ra hệ quả nào sau đây?

A. các mùa trong năm.

B. sự lệch hướng của các vật thể.

C. ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

D.chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.

Câu 2. Nơi nào không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. hai cực. B. xích đạo.

C. khu vực nội chí tuyến. D. tại hai đường chí tuyến.

Câu 3. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là

A. chuyển động có thực của Mặt Trời.

B. một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời.

C. chuyển động thấy bằng mắt nhưng không có thực.

D. chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy.

Câu 4. Nguyên nhân tạo nên các mùa trong năm là

A. Trái Đất có hình cầu.

B. Trái Đất tự quay quanh trục.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi.

Câu 5. Nơi nào có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm

A. hai cực. B. xích đạo.

C. khu vực nội chí tuyến. D. tại hai đường chí tuyến.

Câu 6. Ở xích đạo mỗi năm có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh bao nhiêu lần?

A. 1 lần. B. 2 lần. C. 3 lần. D. không có lần nào.

Câu 7. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, vậy sẽ có mấy lần Mặt trời lên thiên

đỉnh trong năm ?

A. 1 lần. B. 2 lần. C. 3 lần. D. không có lần nào.

Câu 8. Bán cầu Nam sẽ nhận được nhiều nhiệt nhất vào ngày

A. 21/3. B. 22/6. C. 23/9. D. 22/12.

Câu 9. Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch giữa ngày và đêm

A. càng giảm. B. tùy theo mùa.

C. càng tăng. D. tùy theo mỗi nửa cầu.

13

Câu 10. Thời gian Trái Đất hoàn thành hết một vòng quay quanh Mặt Trời

A. một tháng. B. một mùa C. một năm. D. một ngày đêm.

Câu 11. Theo cách phân chia mùa theo dương lịch, mùa đông ở bán cầu Bắc kéo dài trong

khoảng thời gian

A. 22/12 đến 21/3. B. 21/3 đến 22/6.

C. 22/6 đến 23/9. D. 23/9 đến 22/12.

Câu 12. Câu tục ngữ “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối” chỉ

đúng ở vùng

A. xích đạo. B. bán cầu Bắc (trừ xích đạo).

C. bán cầu Nam (trừ xích đạo). D. nội chí tuyến.

Câu 13. Quốc gia nào sau đây có hiện tượng ngày/đêm dài suốt 24h?

A. Ấn Độ. B. Ixarel. C. Canada. D. Trung Quốc.

Câu 14. Tại hai cực, độ dài ngày đêm có đặc điểm

A. quanh năm là ngày. B. quanh năm là đêm

C. 6 tháng ngày, 6 tháng đêm. D. không có hiện tượng ngày đêm.

Câu 15. Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì có ngày

và đêm không? Khi đó Trái Đất có sự sống không? Vì sao?

________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________

14

CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT

CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT, THẠCH QUYỂN

THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

Điểm Nhận xét của giáo viên

A. Dàn bài học thuộc

I. Cấu trúc của Trái Đất

1. ____________________________________________________________________

2. ____________________________________________________________________

3. ____________________________________________________________________

II. Thuyết kiến tạo mảng

B. Nội dung bài học

I. Cấu trúc của Trái Đất

1. Lớp vỏ Trái Đất

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

2. Lớp Manti

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

3. Nhân Trái Đất

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

15

II. Thuyết kiến tạo mảng

Nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng:

- Thạch quyển được cấu tạo bởi các mảng kiến tạo.

- Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển.

- Nguyên nhân: do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao

trong tầng Manti trên.

- Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường

xảy ra các hiện tượng động đất, núi lửa.

DẶN DÒ HỌC SINH

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

BÀI TẬP

Câu 1. Nơi diễn ra sự sống trên Trái Đất là

A. vỏ Trái Đất. B. Manti. C. nhân. D. thạch quyển.

Câu 2. Cấu trúc của Trái Đất gồm những lớp nào?

A. Vỏ Trái Đất, Manti, nhân. B. Vỏ Trái Đất, thạch quyển, nhân.

C. Thạch quyển, Manti, nhân. D. Thạch quyển, vỏ Trái Đất, Manti.

Câu 3. Mảng kiến tạo nào không có lục địa ?

A. Mảng Á – Âu. B. Mảng Nam cực.

C. Mảng Thái Bình Dương. D. Mảng Bắc Mỹ.

Câu 4. Động đất, núi lửa thường xảy ra ở nơi

A. dưới đáy các đại dương. B. có nhiều núi cao hiểm trở.

C. ranh giới tiếp xúc của các châu lục. D. ranh giới tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

Câu 5. Từ trường của Trái Đất được hình thành do

A. lực Coriolit. B. sức hút của Mặt Trời với Trái Đất.

C. thành phần của nhân Trái Đất là Fe, Ni. D. sức hút của Trái Đất với các thiên thể khác.

Câu 6. Điểm khác nhau giữa lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương là

A. lớp vỏ lục địa dày hơn lớp vỏ đại dương.

B. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích nhỏ hơn lớp vỏ lục địa.

C. lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng đá bazan, lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá trầm tích.

D. lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng đá granit, lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá bazan.

16

Câu 7. Vật chất ở lớp Manti trên tồn tại ở trạng thái nào?

A. lỏng. B. rắn. C. khí. D. quánh dẻo.

Câu 8. Thành phần chủ yếu của nhân Trái Đất là

A. Ni, Al. B. Ni, Fe. C. Ag, Fe. D. Cu, Ag.

Câu 9. Việt Nam nằm trên mảng lục địa nào ?

A. Mảng Phi. B. Mảng Thái Bình Dương.

C. Mảng Á - Âu. D. Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a (Australia).

Câu 10. Thạch quyển của Trái Đất gốm những lớp nào?

A. lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương.

B. lớp vỏ Trái Đất và toàn bộ Manti.

C. lớp vật chất tơi xốp nằm trên bề mặt lục địa.

D. lớp vỏ Trái Đất và phần trên cùng của Manti.

Câu 11. Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo dịch chuyển được là

A. lực hút của Trái Đất.

B. nước ở các đại dương đẩy đi.

C. các rung chấn trong lòng đất tác động lên.

D. hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo ở tầng Manti trên.

Câu 12. Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất, sóng thần và núi lửa vì

A. nằm ở giữa biển nên địa chất bị biến động.

B. là nơi gặp nhau của nhiều dòng biển nóng và lạnh.

C. nằm trên vùng ranh giới tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

D. chịu ảnh hưởng nặng nề từ hai vụ ném bom nguyên tử.

Câu 13. Hãy nối các đáp án ở hai cột để được kết quả đúng.

Cách tiếp xúc Kết quả

Hai mảng tách giãn Núi cao, động đất, núi lửa phun…

Hai mảng dồn ép nhau Sống núi ngầm giữa đại dương

Hai mảng trượt ngang nhau Xảy ra động đất

Câu 14. Sự hình thành các dãy núi cao như Himalaya, An-pơ là kết quả của hiện tượng

A. tách rời nhau của hai mảng lục địa.

B. xô vào nhau của hai mảng lục địa.

C. trượt lên nhau của hai mảng lục địa.

D. đứt gãy của mảng lục địa và mảng đại dương.

17

Bài 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Điểm Nhận xét của giáo viên

A. Dàn bài học thuộc

I. Nội lực

II. Tác động của nội lực

1. Vận động theo phương thẳng đứng

2. ___________________________________________________________________

B. Nội dung bài học

I. Nội lực

- Khái niệm: là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

- Nguyên nhân: năng lượng của sự phân hủy chất phóng xạ, sự dịch chuyển của các dòng vật

chất theo quy luật trọng lực.

II. Tác động của nội lực

1. Vận động theo phương thẳng đứng

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

______________________________________________________________________

2. Vận động theo phương nằm ngang

a. Hiện tượng uốn nếp

- Do tác động của lực nằm ngang.

- Xảy ra ở những vùng có độ dẻo cao.

- Kết quả: đá bị nứt vỡ, uốn cong thành các nếp uốn.

- Tạo nên các nếp uốn, các dãy núi uốn nếp.

18

b. Hiện tượng đứt gãy

- Do tác động của lực nằm ngang.

- Xảy ra ở những vùng đá cứng.

- Kết quả: đá bị gãy, vỡ, chuyển dịch. Tạo nên các địa hào, địa lũy.

DẶN DÒ HỌC SINH

________________________________________________________________________

BÀI TẬP

Câu 1. Nội lực là

A. lực phát sinh từ vũ trụ. B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

C. lực phát sinh từ vỏ Trái Đất. D. lực phát sinh từ bên ngoài Trái Đất.

Câu 2. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. sự vận chuyển của vật chất. B. tốc độ của gió, nước.

C. nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. D. năng lượng bên trong Trái Đất.

Câu 3. Đâu là kết quả của vận động theo phương thẳng đứng

A. đứt gãy. B. địa lũy, địa hào. C. biển tiến, biển thoái. D. dãy núi uốn nếp.

Câu4 . Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của loại vận động

A. theo phương thẳng đứng. B. hiện tượng đứt gãy.

C. theo phương nằm ngang. D. trượt ngang nhau của các mảng kiến tạo.

Câu 5. Địa lũy, địa hào là kết quả của hiện tượng

A. đứt gãy. B. uốn nếp. C. trầm tích. D. nâng lên hạ xuống.

Câu 6. Đối với địa hình bề mặt Trái Đất, nội lực có xu hướng

A. hạ thấp địa hình. B. nâng cao địa hình.

C. san bằng những chỗ gồ ghề. D. làm địa hình trở nên gồ ghề hơn.

Câu 7. “Vùng phía bắc của Thụy Điển và Phần Lan đang được nâng lên, trong khi phần lớn lãnh

thổ Hà Lan lại bị hạ xuống” là biểu hiện của

A. vận động theo phương ngang. B. vận động theo phương thẳng đứng.

C. hiện tượng đứt gãy. D. hiện tượng uốn nếp.

Câu 8. Đâu không phải là tác động do nội lực gây ra

A. động đất. B. núi lửa. C. mưa bão. D. sóng thần do động đất.

Câu 9. Dưới tác động của lực theo phương ngang ở nơi đá dẻo, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

A. đất đá bị nâng lên hoặc hạ xuống. B. hình thành các nếp uốn.

C. hình thành các đứt gãy, thung lũng. D. hình thành địa lũy, địa hào.

19

Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH

BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Điểm Nhận xét của giáo viên

A. Dàn bài học thuộc

I. Ngoại lực

II. ______________________________________________________________________

1. Quá trình phong hoá

a. __________________________________________________________________

b. __________________________________________________________________

c. __________________________________________________________________

2. Quá trình bóc mòn

3. Quá trình vận chuyển

4. ____________________________________________________________________

B. Nội dung bài học

I. Ngoại lực

- Khái niệm: là lực có nguồn gốc bên ngoài Trái Đất.

- Nguyên nhân chủ yếu: do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời.

II. Tác động của ngoại lực

1. Quá trình phong hoá

a. Phong hoá lí học

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

20

b. Phong hoá hoá học

- Khái niệm: Là quá trình phá hủy chủ yếu làm biến đổi các thành phần, tính chất hóa

học của đá và khoáng vật.

- Nguyên nhân: Do tác động của nước, các chất khí, các hợp chất hoà tan trong nước,

khí CO2, O2, axít hữu cơ của sinh vật...

- Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá hủy, biến đổi các thành phần, tính chất hóa học

c. Phong hoá sinh học

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

2. Quá trình bóc mòn

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

3. Quá trình vận chuyển

Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

4. Quá trình bồi tụ

Là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy.

DẶN DÒ HỌC SINH

_______________________________________________________________________

_______________________________________________________________________

BÀI TẬP

Câu 1. Tác động của ngoại lực được thể hiện ở các quá trình nào

A. nâng lên, hạ xuống.

B. bóc mòn, uốn nếp, đứt gãy.

C. phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

D. phong hóa hóa học, lí học, sinh học.

Câu 2. Các quá trình của ngoại lực bao gồm

A. nâng lên hạ xuống. B. phong hóa lí học, hóa học, sinh học.

C. vận động theo phương ngang. D. phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

21

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là

A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

B. lực sinh ra do tác động của con người.

C. sự phân hủy các chất phóng xạ bên trong Trái Đất.

D. nguồn năng lượng sinh ra từ bên trong Trái Đất.

Câu 4. Quá trình phong hóa là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy rời khỏi vị trí ban đầu.

C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy từ nơi này đến nơi khác.

D. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

Câu 5. Ở vùng khô nóng (hoang mạc, bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh chủ yếu do

A. gió thổi mạnh.

B. nhiều bão cát.

C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.

D. sự chênh lệch nhiệt độ ngày – đêm rất lớn.

Câu 6. Làm thay đổi thành phần hóa học, tính chất của đá, khoáng vật là của quá trình phong hóa

A. lí học. B. hóa học.

C. sinh học. D. cả phong hóa lí học và sinh học.

Câu 7. Quá trình bóc mòn của nước chảy được gọi là

A. thổi mòn. B. mài mòn. C. bồi tụ. D. xâm thực.

Câu 8. Các dạng địa hình cax-tơ, thạch nhũ trong các hang động đá vôi là kết quả của

A. phong hóa lí học. B. phong hóa sinh học.

C. phong hóa hóa học. D. sự kết hợp của cả 3 loại phong hóa trên

Câu 9. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long là kết quả của hiện tượng

A. bóc mòn. B. bồi tụ. C. xâm thực. D. vận chuyển.

Câu 10. Sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học là

A. phong hóa lí học diễn ra trên mặt đất, phong hóa hóa học diễn ra dưới sâu.

B. phong hóa hóa học là tác động bồi tụ, còn phong hóa lí học là tác động phá hủy đá.

C. phong hóa lí học làm thay đổi hình thức còn phong hóa hóa học làm thay đổi màu sắc.

D. phong hóa lí học làm phá hủy đá về mặt lí học (hình dạng, kích thước), phong hóa

hóa học chủ yếu làm thay đổi thành phần, tính chất hóa học.

22

Câu 11. Đối với đất nông nghiệp (nhất là nơi có địa hình dốc), tác động của xâm thực làm cho đất

A. phủ thêm lớp đất mặt màu mỡ. B. cuốn đi lớp đất mặt màu mỡ.

C. làm đất bị chua, phèn, nhiễm mặn. D. không ảnh hưởng gì tới tính chất đất.

Câu 12. Đâu là tác động tích cực của ngoại lực đến sản xuất nông nghiệp của con người?

A. nhiều nơi thổi mòn làm cuốn đi lớp đất mặt màu mỡ.

B. xâm thực làm đẩy nhanh quá trình thoái hóa đất.

C. quá trình bồi tụ bồi đắp nên các đồng bằng màu mỡ.

D. hình thành nên các cảnh quan đẹp: nấm đá, phi-ô, vịnh biển,…

Câu 13. Trong điều kiện khí hậu ở nước ta, loại phong hóa nào chiếm ưu thế?

A. phong hóa lí học. B. phong hóa sinh học.

C. phong hóa hóa học. D. cả 3 loại đều như nhau.

Câu 14. Xâm thực diễn ra mạnh nhất ở nơi

A. miền núi bị mất lớp phủ thực vật. B. ven các con sông lớn.

C. đồng bằng bị mất lớp phủ thực vật. D. dọc bờ biển có núi ăn sát ra biển.

Câu 15. Dạng địa hình nào sau đây hình thành do tác động của ngoại lực?

A. địa lũy, địa hào, sơn nguyên. B. dãy núi, nấm đá, bãi bồi, tam giác châu.

C. khe rãnh, nấm đá, bãi bồi,… D. tất cả các dạng địa hình trên.

Câu 16. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất có xu hướng

A. hạ thấp địa hình. B. nâng cao địa hình.

C. làm địa hình trở nên gồ ghề hơn. D. san bằng vùng gồ ghề, bồi đắp vùng trũng.

Câu 17. Ghép ý ở hai cột để được kết quả của các quá trình ngoại lực.

Kiểu tác động Kết quả

1. phong hóa.

2. xâm thực.

3. mài mòn.

4. bồi tụ.

5. thổi mòn.

a. khe rãnh.

b. thạch nhũ.

c. cồn cát.

d. hàm ếch.

e. nấm đá.

d. đồng bằng châu thổ.