185
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH --------------- QUY HOẠCH HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH---------------

QUY HOẠCH HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ

ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Quảng Bình, tháng 6 năm 2014

Page 2: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH---------------

QUY HOẠCH HẠ TẦNG VIỄN THÔNGTỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH

HƯỚNG ĐẾN 2030

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌSỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

ĐƠN VỊ TƯ VẤNTRUNG TÂM TƯ VẤN THÔNG TIN VÀ

TRUYỀN THÔNG - VIỆN CHIẾN LƯỢC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Quảng Bình, tháng 6 năm 2014

Page 3: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

MỤC LỤCMỤC LỤC..................................................................................................................................1DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................4DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................4KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................................................................................5PHẦN I. MỞ ĐẦU....................................................................................................................8

I. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH..........................................................8II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH.......................................................8

PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI..................................................12I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ..............................................................................................................12

1. Vi tri đia ly...................................................................................................................122. Đia hinh.......................................................................................................................12

II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG.............................................................................................121. Dân số..........................................................................................................................122. Lao động......................................................................................................................13

III. KINH TẾ XÃ HỘI.........................................................................................................13IV. HẠ TẦNG......................................................................................................................14

1. Giao thông...................................................................................................................142. Đô thi...........................................................................................................................153. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp............................................................................154. Khu du lich, dich vụ....................................................................................................15

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN......................................................................................16VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG..........................................................................17

1. Thuận lợi......................................................................................................................172. Khó khăn.....................................................................................................................173. Cơ hội..........................................................................................................................184. Thách thức...................................................................................................................18

PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH................19I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG.........................................................................19II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THU ĐỘNG..............................................19

1. Công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia..............................192. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng............................................................203. Hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hinh................................................214. Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động.............................................................225. Hạ tầng cống bể, cột treo cáp......................................................................................25

III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THU ĐỘNG26

1. Kết quả đạt được..........................................................................................................262. Tồn tại, hạn chế...........................................................................................................26

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH..........................................................................................................27

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 1

Page 4: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

1. Điểm mạnh..................................................................................................................272. Điểm yếu.....................................................................................................................273. Thời cơ.........................................................................................................................284. Thách thức...................................................................................................................28

PHẦN IV. DỰ BAO XU HƯỚNG PHAT TRIÊN...............................................................30I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG..................30

1. Xu hướng phát triển công nghệ...................................................................................302. Xu hướng phát triển thi trường....................................................................................303. Xu hướng phát triển dich vụ........................................................................................31

II. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VU VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG...................................................................................................................................32

1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ...............................322. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ....................32

III. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRUYỀN DẪN PHÁT SÓNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH...................................................................................................................32IV. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG..................34

1. Xu hướng phát triển hạ tầng........................................................................................342. Xu hướng phát triển công nghệ...................................................................................353. Xu hướng phát triển thi trường....................................................................................364. Xu hướng phát triển dich vụ........................................................................................36

V. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG MẠNG NGOẠI VI.......................................371. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thi..............................372. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực các khu đô thi, khu dân cư mới, khu công nghiệp......................................................................................................373. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn............................384. Xu hướng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng......................................................................38

VI. DỰ BÁO NHU CẦU, NGƯỜI SỬ DUNG....................................................................381. Cơ sơ dự báo................................................................................................................382. Dự báo.........................................................................................................................39

PHẦN V. QUY HOẠCH PHAT TRIÊN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030............................................41

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN.........................................................................................41II. CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN...............................................................................................41

1. Chỉ tiêu phát triển đến năm 2015................................................................................412. Chi tiêu phát triển đến năm 2020................................................................................42

III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020......................................................................................................................................42

1. Công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia..............................422. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng............................................................423. Cột ăng ten...................................................................................................................434. Cột treo cáp, công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm...........................................................515. Điểm truy nhập Internet không dây.............................................................................576. Hạ tầng viễn thông tại các xã nông thôn mới..............................................................58

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 2

Page 5: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

IV. NHU CẦU SỬ DUNG ĐẤT..........................................................................................581. Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng..............................592. Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng

59V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2030............................................................................................................................59

1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng............................................................592. Cột ăng ten...................................................................................................................603. Hạ tầng mạng cáp viễn thông......................................................................................60

PHẦN VI. KHAI TOAN, PHÂN KY ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ AN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIÊM........................................................................................................................................62

I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ........................................................................621. Công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia..............................622. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng............................................................623. Xây dựng điểm giao dich viễn thông có người phục vụ:............................................624. Công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm...............................................................................625. Hạ tầng cột treo cáp.....................................................................................................626. Chỉnh trang mạng cáp treo..........................................................................................637. Cải tạo cột ăng ten.......................................................................................................638. Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động...................................639. Xây dựng hạ tầng cột ăng ten phát sóng phát thanh – truyền hinh.............................6310. Lăp đăt điểm truy nhập Internet không dây:.........................................................6311. Nâng cao năng lực quản ly nhà nước để quản ly, thực hiện quy hoạch................64

II. DANH MUC DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................................................................65PHẦN VII. GIẢI PHAP VÀ TÔ CHƯC THỰC HIỆN.......................................................66

I. GIẢI PHÁP....................................................................................................................661. Quản ly nhà nước........................................................................................................662. Thông tin tuyên truyền và nâng cao nhận thức...........................................................663. Phát triển hạ tầng.........................................................................................................674. Cơ chế chinh sách........................................................................................................675. Thực hiện đồng bộ quy hoạch.....................................................................................686. Giải pháp về huy động vốn đầu tư...............................................................................68

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................691. Sơ Thông tin và Truyền thông.....................................................................................692. Sơ Kế hoạch và Đầu tư................................................................................................703. Sơ Tài chinh.................................................................................................................704. Sơ Giao thông Vận tải.................................................................................................705. Sơ Xây dựng................................................................................................................716. Điện lực Quảng Binh...................................................................................................717. Các sơ ban ngành khác................................................................................................718. Ủy ban nhân dân các huyện, thi xã, thành phố............................................................719. Các doanh nghiệp........................................................................................................72

III. KẾT LUẬN....................................................................................................................72

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 3

Page 6: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

1. Kết luận.......................................................................................................................722. Kiến nghi.....................................................................................................................72

PHỤ LỤC.................................................................................................................................73I. PHU LUC 1: TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH.........................73

1. Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động.............................................................732. Quản ly phát triển hạ tầng cống bể, cột treo cáp.........................................................74

II. PHU LUC 2: BẢNG QUY HOẠCH..............................................................................77III. PHU LUC BẢN ĐỒ.....................................................................................................112

DANH MỤC BẢNGBảng 1: Hiện trạng hạ tầng hệ thống cột ăng ten Đài Phát thanh Truyền hinh 21

Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động 22Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp 24Bảng 4: Dự báo nhu cầu sư dụng dich vụ thông tin di động đến năm 2020 39Bảng 5: Dự báo nhu cầu sư dụng dich vụ đường dây thuê bao cố đinh 40Bảng 6: CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC GIA 77Bảng 7: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1 (A1a, A1b) 78Bảng 8: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lăp đăt cột ăng ten cồng kềnh trên măt đất loại A2b1 84Bảng 9: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được xây dựng, sư dụng công trinh hạ tầng kỹ thuật để lăp đăt cáp viễn thông 98Bảng 10: Danh mục các điểm cung cấp dich vụ Internet không dây 109

DANH MỤC HÌNHHinh 1: Mô hinh khai thác phát thanh số và tương tự tại Việt Nam 34Hinh 2: Bản đồ quy hoạch điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Binh đến năm 2020 112Hinh 3: Bản đô quy hoạch cột phát sóng phát thanh truyền hinh tỉnh Quảng Binh đến năm 2020 113Hinh 4: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cống bể, cột treo cáp tỉnh Quảng Binh đến năm 2020 114Hinh 5: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Binh đến năm 2020 115Hinh 6: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp 116Hinh 7: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hinh 117Hinh 8: Hiện trạng điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Binh 118Hinh 9: Hiện trạng cột phát sóng phát thanh truyền hinh tỉnh Quảng Binh 119

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 4

Page 7: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

KÝ HIỆU VIẾT TẮTKý hiệu Căn cứ Ý nghĩa

A1 Viết tăt theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten không cồng kềnh

A1a Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten tự đứng được lăp đăt trên các công trinh xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trinh nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét

A1b Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten thân thiện với môi trường

A2 Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten cồng kềnh

A2a Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten tự đứng được lăp đăt trên các công trinh xây dựng, không thuộc A1a

A2b Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten được lăp đăt trên măt đất

A2c Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten các loại A1a, A1b, A2a, A2b

A2a1 Cột ăng ten A2a trên công trinh xây dựng có vùng ảnh hương hoàn toàn nằm trong chinh công trinh xây dựng đó.

A2b1 Cột ăng ten A2b (lăp đăt trên măt đất) và không có bất kỳ công trinh kiến trúc nào nằm trong vùng ảnh hương của cột ăng ten đó.

C1 Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột treo cáp viễn thông riêng biệt

C2 Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Cột treo cáp sư dụng chung với các ngành khác

Đ1 Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Đ2 Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

N1 Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 5

Page 8: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

N2 Theo quy đinh tại thông tư 14/2013/TT-BTTTT

Công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm sư dụng chung với các ngành khác

2G Second Gerneration Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2

3D Three Dimention Công nghệ hinh ảnh 3 chiều3G Third Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ

34G Fourth Generation Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ

4ADSL Asynchronous Digital Subscriber

LineĐường dây thuê bao số không đồng bộ

AON Active Optical Network Mạng cáp quang chủ độngBBU Baseband Unit Khối xư ly tin hiệu BDSL Broadband Digital Subscriber

LineThuê bao số băng rộng

BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc (thông tin di động)

BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát sóng (thông tin di động)

CAPEX/OPEX Capital Expenditures/Operating Expenses

Chi phi đầu tư/chi phi vận hành

CDMA Code Division Multiple Access Công nghệ thông tin di động đa truy nhập phân chia theo mã

C-RAN Cloud Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến đám mâyDSLAM Digital Subscriber Line Access

MultiplexerBộ ghép kênh đa truy nhập đường dây thuê bao số

DWDM Dense Wavelength Division Multiplexing

Ghép kênh phân chia theo bước sóng mật độ cao (thông tin quang)

EDGE Enhanced Data Rates for GSM Evolution

Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao trong hệ thống thông tin di động GSM

E-paper Electronic paper Tạp chi điện tưFTTB Fiber To The Building Mạng cáp quang tới tòa nhàFTTH Fiber To The Home Mạng cáp quang tới hộ gia đinh

FTTx Fiber To The x Mạng cáp quang tới thuê baoGDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nộiGSM Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn cầu -

tiêu chuẩn thông tin di độngHSPA High Speed Packet Access Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng

thông tin di động 3GICNIRP International Commission on

Non-Ionizing Radiation Protection

Ủy ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không ion hóa

IP Internet Protocol Giao thức Internet

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 6

Page 9: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

IPTV Internet Protocol Television Truyền hinh trên InternetITU International Telecommunication

UnionLiên minh viễn thông quốc tế

LTE Long Term Evolution Công nghệ thông tin di động 4G MAN Metropolitan Area Network Mạng đô thi

M-Commerce Mobile Commerce Thương mại di độngMPLS MultiProtocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thứcMVNO Mobile Virtual Network Operator Nhà khai thác mạng di động ảoNGN Next Generation Network Mạng thế hệ mớiOSS Operations Support System Hệ thống hỗ trợ vận hànhPC Personal Computer Máy tinh cá nhân

PON Passive Optical Network Mạng cáp quang bi độngPSTN Public Switch Telephone Network Mạng điện thoại công cộng

RF Radio Frequency Tần số vô tuyếnRRH Remote Radio Head Khối thu phát tin hiệu vô tuyếnSDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộSDR Software Defined Radio Phần mềm điều khiển các chức năng

vô tuyếnSMS Short Message Services Dich vụ nhăn tin ngăn

SONET Synchronous Optical Network Mạng cáp quang đồng bộTDM Time Division Multiplexing Công nghệ ghép kênh phân chia theo

thời gianUMTS Universal Mobile

Telecommunications SystemHệ thống thông tin di động toàn cầu- công nghệ thông tin di động thế hệ thứ 3

USB Universal Serial Bus Chuẩn kết nối các thiết bi điện tưVHF Very High Frequency Tần số rất cao

VNMCC Vietnam Mission Control Centre Trung tâm Điều hành Thông tin vệ tinh Cospas – Sarsat Việt Nam

VoD Video On Demand Truyền hinh theo yêu cầuW-CDMA Wideband Code Division Multiple

AccessCông nghệ thông tin di động băng rộng đa truy nhập phân chia theo mã

WDM Wavelength Division Multiplexing

Ghép kênh phân chia theo bước sóng

WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giớiWIFI Wireless Fidelity Công nghệ mạng không dây sư dụng

sóng vô tuyếnWIMAX Worldwide Interoperability for

Microwave AccessCông nghệ mạng không dây băng rộng

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 7

Page 10: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN I. MỞ ĐẦU

I. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCHViễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dich vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ

tầng của nền kinh tế quốc dân. Viễn thông có vai trò đảm bảo thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chinh quyền, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, phòng chống thiên tai; đáp ứng các nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực, các vùng miền của tỉnh.

Trong thời gian qua, tinh hinh kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển ổn đinh và tăng trương nhanh. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế - xã hội là sự phát triển của ngành Viễn thông. Viễn thông luôn có sự phát triển nhanh chóng về măt công nghệ (2G, 3G, 4G, NGN…) và chất lượng dich vụ, tốc độ tăng trương năm sau luôn cao hơn năm trước, tỷ lệ đóng góp của Viễn thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, việc Viễn thông phát triển nhanh, bùng nổ, đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới: hạ tầng phát triển chồng chéo, mỗi doanh nghiệp viễn thông (gọi chung là doanh nghiệp) xây dựng một hạ tầng mạng riêng; trạm thu phát sóng (cột ăng ten cồng kềnh) dày đăc, cáp thông tin treo tràn lan… gây ảnh hương đến mỹ quan đô thi, giảm hiệu quả sư dụng hạ tầng mạng lưới, thiếu an toàn.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên đia bàn tỉnh trong thời gian tới nhằm đưa ra những đinh hướng phát triển phù hợp với đinh hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng - an ninh, sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước, nhiệm vụ chinh tri của đia phương, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân trên đia bàn tỉnh.

Trong thời gian gần đây, Chinh phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo việc xây dựng, quản ly và phát triển bền vững cơ sơ hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông số 41/2009/QH12; Chỉ thi số 422/CT-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tướng Chinh Phủ về việc tăng cường quản ly và phát triển bền vững cơ sơ hạ tầng viễn thông; Nghi đinh số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông…). Quy hoạch này nhằm cụ thể hóa những quan điểm chỉ đạo trên tại đia bàn tỉnh Quảng Binh.

Dựa trên những sơ cứ trên, việc xây dựng Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Binh đến năm 2020 và đinh hướng đến năm 2030 là rất cần thiết.

I. CƠ SỞ PHAP LÝ ĐÊ XÂY DỰNG QUY HOẠCHCác văn bản của Trung ương

Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009, quy đinh về hoạt động viễn thông trong đó có quản ly viễn thông; xây dựng công trinh viễn thông, quy hoạch hạ tầng viễn thông, …

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 8

Page 11: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Nghi đinh số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chinh phủ về quy hoạch xây dựng.

Nghi đinh số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/03/2007 của Chinh phủ về xây dựng ngầm đô thi, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng các yêu cầu đăc thù của xây dựng ngầm đô thi.

Nghi đinh số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chinh phủ quy đinh về quản ly và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Nghi đinh số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chinh phủ về quản ly không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thi.

Nghi đinh số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chinh phủ về quản ly không gian xây dựng ngầm đô thi.

Nghi đinh số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy đinh quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sơ hạ tầng viễn thông.

Nghi đinh số 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/09/2012 quy đinh về quản ly và sư dụng chung công trinh hạ tầng kỹ thuật.

Nghi đinh số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về việc quản ly chất lượng công trinh xây dựng.

Nghi đinh số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2013 về việc cấp phép xây dựng.Quyết đinh số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tướng Chinh

phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ơ Việt Nam đến năm 2015 và đinh hướng đến năm 2020.

Quyết đinh số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chinh phủ về việc ban hành bộ tiêu chi quốc gia về nông thôn mới.

Quyết đinh số 1041/2009/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chinh phủ phê duyệt Đề án đảm bảo mạng lưới thông tin biển, đảo.

Quyết đinh số 952/2011/QĐ-TTg ngày 23/06/2011 của Thủ tướng Chinh phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Binh đến năm 2020.

Quyết đinh số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chinh phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.

Quyết đinh 45/2012/QĐ-TTg ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chinh phủ về tiêu chi xác đinh công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

Quyết đinh số 1570/2013/QĐ-TTg ngày 06/09/2013 của Thủ tướng Chinh phủ phê duyệt Chiến lược khai thác, sư dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhin đến năm 2030.

Quyết đinh số 283/QĐ-TTg ngày 21/02/2014 của Thủ tướng Chinh phủ về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Cưa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Binh đến năm 2030.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 9

Page 12: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Chỉ thi số 422/CT-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tướng Chinh Phủ về việc tăng cường quản ly và phát triển bền vững cơ sơ hạ tầng viễn thông.

Thông tư liên tich số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007, hướng dẫn những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lăp đăt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ơ đô thi.

Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác đinh mức chi phi cho lập, thẩm đinh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/06/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại đia phương.

Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng quy đinh chi tiết một số nội dung về quản ly chất lượng công trinh xây dựng.

Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm đinh, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Thông tư liên tich số 21/2013/TT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài chinh, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông quy đinh về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lăp đăt vào công trinh hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.

Thông tư liên tich số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chinh, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tăc kiểm soát giá và phương pháp xác đinh giá cho thuê công trinh hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.

Các văn bản của địa phươngQuyết đinh số 01/2008/QĐ-UBND ngày 08/01/2008 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Quảng Binh về phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chinh, Viễn thông tỉnh Quảng Binh đến năm 2020.

Quyết đinh số 122/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về phê duyệt Quy hoạch phát triển trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Binh đến năm 2015.

Quyết đinh số 1596/2011/QĐ-UBND ngày 11/07/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch đến năm 2020.

Quyết đinh số 3212/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bố Trạch đến năm 2020.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 10

Page 13: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Quyết đinh số 406/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Ninh đến năm 2020.

Quyết đinh số 1151/2013/QĐ-UBND ngày 17/05/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy đến năm 2020.

Quyết đinh số 1329/2013/QĐ-UBND ngày 12/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tuyên Hóa đến năm 2020.

Quyết đinh số 396/2013/QĐ-UBND ngày 15/06/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đồng Hới đến năm 2020.

Quyết đinh số 2768/2013/QĐ-UBND ngày 15/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Minh hóa đến năm 2020.

Quyết đinh số 540/2013/QĐ-UBND ngày 13/03/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Binh đến năm 2020.

Quyết đinh số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Binh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Binh đến năm 2030.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 11

Page 14: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

1. Vi tri đia lýQuảng Binh là một tỉnh Duyên hải thuộc vùng Băc Trung Bộ. Phia Băc

giáp tỉnh Hà Tĩnh, phia Nam giáp tỉnh Quảng Tri, phia Tây giáp nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào với 201 km đường biên giới, phia Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 116,4 km và có diện tich 20.000km² thềm lục đia.

Diện tich tự nhiên của toàn tỉnh khoảng 8.065 km2, chiếm 2,4% diện tich tự nhiên cả nước và 8,4% diện tich tự nhiên của vùng Băc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tỉnh có 8 đơn vi hành chinh, bao gồm thành phố Đồng Hới (là trung tâm chinh tri - kinh tế - văn hóa, xã hội của tỉnh), thi xã Ba Đồn và 6 huyện, với 159 đơn vi hành chinh cấp xã, trong đó có 16 phường, 08 thi trấn và 135 xã.2. Đia hinh

Quảng Binh có đia hinh hẹp và dốc từ phia Tây sang phia Đông, với 85% tổng diện tich tự nhiên là đồi núi, đá vôi, phân chia thành 4 vùng sinh thái cơ bản: Vùng núi cao, vùng đồi và trung du, vùng đồng bằng, vùng cát ven biển. Đia hinh không bằng phẳng, đèo dốc nên ảnh hương không nhỏ tới việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông.3. Khi hậu

Quảng Binh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chiu ảnh hương của khi hậu chuyển tiếp giữa miền Băc và miền Nam, với đăc trưng của khi hậu nhiệt đới điển hinh ơ phia Nam và có mùa Đông tương đối lạnh ơ miền Băc. Khi hậu Quảng Binh chia làm hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Điều kiện thời tiết bất lợi đối với Quảng Binh là gió Tây Nam khô nóng xuất hiện khoảng 100 ngày trong năm kết hợp với thiếu mưa gây hạn hán và bão vào mùa mưa. Bão thường đi kèm với mưa lớn. Do lãnh thổ hẹp, sông ngăn và dốc nên vào mùa mưa bão thường có hiện tượng nước dâng tạo ra lũ quét. Thời tiết, khi hậu nhiệt đới gió mùa có tác động tới việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông trên đia bàn tỉnh.

II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG

1. Dân sốDân số toàn tỉnh năm 2012 khoảng 857.924 người chiếm 0,98% dân số và

chiếm 2,44% về diện tich so với cả nước; chiếm 4,5% về diện tich và 8,45 dân số so với các tỉnh Băc Trung Bộ. Mật độ dân số trung binh 106 người/km². Dân cư phân bố không đồng đều, mật độ dân cư tập trung đông nhất ơ khu vực thành phố Đồng Hới, khoảng 730 người/km², mật độ dân cư thấp nhất là ơ 2 huyện miền núi: huyện Tuyên Hóa với mật độ dân số khoảng 68 người/km² và huyện

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 12

Page 15: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Minh Hóa với mật độ dân số khoảng 34 người/km². Tỷ lệ dân số sống ơ nông thôn chiếm 85%, còn lại 15% dân số sống ơ thành thi.

Quảng Binh là tỉnh có nhiều dân tộc sinh sống, phần lớn cư dân đia phương là người dân tộc Kinh. Dân tộc it người thuộc hai nhóm chinh là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc người chinh là: Khùa, Mã Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều... sống tập trung ơ hai huyện miền núi Tuyên Hoá, Minh Hoá và một số xã miền Tây các huyện Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ.

Mật độ dân cư không đồng đều, cũng là yếu tố ảnh hương không nhỏ đến việc phát triển hạ tầng và phát triển các dich vụ viễn thông mới trên đia bàn tỉnh.2. Lao động

Tổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế có 454,54 nghin người, chiếm 53,5% dân số toàn tỉnh; tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chiếm 81,7%. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trơ lên trên đia bàn tỉnh khoảng 514.278 người chiếm khoảng 60% dân số của tỉnh.

Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế: lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm khoảng 65%; công nghiệp, xây dựng chiếm 15%; dich vụ chiếm khoảng 20%.

III. KINH TẾ XÃ HỘINhững năm qua, kinh tế Quảng Binh có tốc độ tăng trương kinh tế ơ mức

khá, giai đoạn 2006 - 2010 đạt 10,7%/năm. Năm 2013 đạt 7,1%/năm; trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,5%/năm, Dich vụ tăng 8,5%/năm và Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản tăng 3,2%/năm. Cơ cấu kinh tế: tỷ trọng ngành Công nghiệp - Xây dựng chiếm 36,3%, Dich vụ chiếm 43,2%, Nông Lâm nghiệp - Thủy sản chiếm 20,5%; GDP binh quân đầu người năm 2013 đạt 22,5 triệu đồng/người.

Ngành nông nghiệp của tỉnh chủ yếu trồng các loại cây như lúa, ngô, săn, rau, đậu các loại và một số cây công nghiệp khác như hồ tiêu, cao su; chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà... Ngành thủy sản của tỉnh phát triển cả về khai thác, nuôi trồng (chủ yếu nuôi tôm thẻ chân trăng, tôm sú và các loại cá nước ngọt) và chế biến thủy sản. Giá tri sản xuất ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản đạt trên 6.700 tỷ đồng (theo giá hiện hành) tăng 3,2% so với năm 2012 và bằng 80% kế hoạch.

Ngành công nghiệp của tỉnh chủ yếu sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, sản xuất chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, ... Với các sản phẩm chủ yếu của ngành như: xi măng, gạch men, gỗ các loại, gạo xay xát, nước tinh khiết, nước đá, cao lanh… Giá tri sản xuất công nghiệp năm 2013 ước đạt trên 7.900 tỷ đồng (theo giá hiện hành), tăng 9,5% so với năm 2012 và đạt 100% kế hoạch.

Ngành du lich, dich vụ của tỉnh phong phú và đa dạng bao gồm cả du lich sinh thái, du lich biển và khám phá hang động, nổi bật là di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, bãi biển Nhật Lệ. Tổng lượt khách du lich đến tỉnh năm 2013 ước đạt trên 1.139.000 lượt người, tăng 9,1% so với

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 13

Page 16: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

năm 2012, trong đó 975.000 lượt khách lưu trú. Doanh thu du lich đạt trên 1.300 tỷ đồng, tăng 11% so với cùng kỳ năm trước.

Công tác xoá đói giảm nghèo, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người dân, giáo dục - đào tạo đều đạt được những thành tựu bước đầu đáng khich lệ. Năm 2013, giải quyết việc làm cho 3,14 vạn lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 52%; tỷ lệ hộ nghèo còn 14%, giảm 3,5% so với năm 2012. Tinh hinh an ninh chinh tri, trật tự an toàn xã hội trên đia bàn tỉnh được giữ vững.

Chương trinh xây dựng nông thôn mới: Đến nay, 100% số xã đã tổ chức công bố quy hoạch chương trinh xây dựng nông thôn mới, có 130 xã hoàn thành quy hoạch chi tiết, chiếm 90% số xã; có 01 xã đạt tiêu chi nông thôn mới. Hiện nay, tỉnh đang tập trung chỉ đạo 11 xã để cuối năm 2014 đạt xã nông thôn mới gồm: Phong Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy (Lệ Thủy); Lương Ninh (Quảng Ninh); Bảo Ninh, Đức Ninh, Thuận Đức (TP. Đồng Hới); Hoàn Trạch, Hải Trạch (Bố Trạch); Cảnh Dương (Quảng Trạch) và Quảng Hòa (TX. Ba Đồn). Tiến độ thực hiện chương trinh xây dựng nông thôn mới còn chậm so với kế hoạch, chất lượng quy hoạch nông thôn mới chưa cao.

IV. HẠ TẦNG

1. Giao thông- Hạ tầng đường bộ: tỉnh có 4 tuyến quốc lộ chinh gồm: quốc lộ 1A đi qua

các huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, thành phố Đồng Hới, Quảng Ninh, Lệ Thủy nối liền Quảng Binh với tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Tri; đường Hồ Chi Minh nối tiếp từ huyện Hương Khê tỉnh Hà Tĩnh với các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy và nối liền Quảng Binh với tỉnh Quảng Tri; quốc lộ 12A chạy từ Đông sang Tây, từ huyện Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, qua cưa khẩu quốc tế Cha Lo, nối liền với Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào; Quốc lộ 9B chạy từ Đông sang Tây, nối thi trấn Quán Hàu với hai nhánh Đông và Tây Đường Hồ Chi Minh lên Cưa khẩu Chút Mút.

Ngoài ra, còn có hệ thống các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã kết nối giao thông giữa các huyện, các xã trên đia bàn tỉnh. 100% xã, phường, thi trấn có đường ô tô đến trung tâm xã.

- Hạ tầng đường săt: có tuyến đường săt Băc - Nam chạy qua tỉnh tổng cộng 170 km với ga Đồng Hới là một trong 17 ga chinh của cả nước.

- Hạ tầng đường thủy: có đường bờ biển dài 116km ơ phia Đông và hệ thống sông ngòi phục vụ cho giao thông đường thủy. Tỉnh đã khôi phục, nâng cấp cảng Giang cho tàu 1.000 tấn ra vào được và đưa cảng Hòn La vào hoạt động với tàu 1 vạn tấn vận chuyển hàng hóa ra vào cảng.

- Đường hàng không: có cảng hàng không Đồng Hới với tuyến bay nối với cảng hàng không quốc tế Nội Bài (thành phố Hà Nội) và cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chi Minh).

Hạ tầng giao thông của tỉnh đang có những bước cải tiến rõ rệt, ngày càng phát triển. Đây là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 14

Page 17: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

kết hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tinh hiệu quả và bền vững.2. Đô thi

Trong những năm vừa qua, công tác đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thi trên đia bàn tỉnh được đẩy mạnh. Nhiều khu đô thi mới, dự án lớn đã và đang triển khai thực hiện; một số khu dân cư tại các đô thi từng bước được cải tạo, chỉnh trang góp phần cải thiện môi trường sống của người dân. Trong đó, thành phố Đồng Hới đang có các bước phát triển mạnh để trơ thành đô thi loại II trong tương lai gần. Thành phố Đồng Hới đã xây dựng các đề án, ban hành các quy đinh về xây dựng tuyến đường phố kiểu mẫu, về quản ly, sư dụng một phần vỉa hè ngoài mục đich giao thông, về quản ly cây xanh đô thi và công viên... nhằm lồng ghép các chương trinh, dự án, huy động các nguồn lực trong dân, các tổ chức xã hội để đầu tư xây dựng các công trinh kết cấu hạ tầng đô thi. Trên cơ sơ đó, trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của thành phố đạt gần 3.055 tỷ đồng; trong đó nguồn vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật chiếm trên 70,4% và hạ tầng xã hội chiếm gần 29,6%. Thi trấn Ba Đồn đã được mơ rộng và nâng cấp trơ thành đô thi loại IV theo Nghi quyết số 125/NQ-CP ngày 20/12/2013 của Chinh phủ góp phần nâng cao vi thế và tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế, xã hội.3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Quảng Binh hiện có 2 khu kinh tế và 3 khu công nghiệp gồm: Khu kinh tế Hòn La, khu kinh tế cưa khẩu quốc tế Cha Lo, khu công nghiệp Tây Băc Đồng Hới, khu công nghiệp Cảng biển Hòn La và khu công nghiệp Băc Đồng Hới.

Trong đó, khu kinh tế Hòn La có diện tich tự nhiên khoảng 10.000 ha. Khu kinh tế Hòn La là khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, bao gồm công nghiệp, cảng biển, thương mại, du lich, đô thi và nông, lâm nghiệp, thủy sản; là trung tâm kinh tế của tỉnh, có các điều kiện kinh tế hạ tầng đô thi hiện đại, đồng bộ, có vai trò đầu tàu nhằm thu hút và là động lực phát triển cho các vùng khác.

Các khu công nghiệp, khu kinh tế có 70 dự án đầu tư với tổng mức đầu tư đăng ky đạt 42.500 tỷ đồng, trong đó đã có 60 dự án đang xây dựng cơ bản và đã đi vào hoạt động. Trong năm 2013, tỉnh có 18 dự án đăng ky đầu tư mới và đề nghi điều chỉnh tại các khu công nghiệp, khu kinh tế với tổng số vốn đăng ky, điều chỉnh gần 800 tỷ đồng, trong đó đã cấp mới 7 Giấy chứng nhận đầu tư với vốn đăng ky 173 tỷ đồng và cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho 06 dự án với số vốn đăng ky điều chỉnh tăng 398 tỷ đồng.

Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đồng bộ với hạ tầng thông tin nhằm đem lại lợi ich phát triển kinh tế - xã hội.4. Khu du lich, dich vụ

- Du lich hang động, du lich biển:

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 15

Page 18: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

+ Quảng Binh là điểm giao thoa hội tụ của nhiều luồng văn hoá, là đia phương có nhiều dân tộc cư trú nên có truyền thống văn hoá phong phú, văn nghệ dân gian đa dạng. Quảng Binh được thiên nhiên ưu đãi với nhiều phong cảnh kỳ thú, trong đó có Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, đia danh đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

+ Tỉnh có các di tich lich sư văn hóa: Quảng Binh Quan, Thành Đồng Hới, Thành Nhà Ngô, thành quách của thời Trinh - Nguyễn và nhiều đia danh nổi tiếng như Cự Nẫm, Cảnh Dương, Cha Lo, Cổng Trời,... có đường bờ biển dài với nhiều bãi biển đẹp như Nhật Lệ, Bảo Ninh và Đá Nhảy. Những tiềm năng trên là điều kiện để phát triển du lich sinh thái, du lich khám phá, mạo hiểm, thăm quan các di tich, du lich nghỉ dưỡng với nhiều loại hinh, sản phẩm du lich đa dạng.

- Du lich tâm linh: Quảng Binh không chỉ có những điểm du lich biển, hang động mà còn có các điểm du lich tâm linh kết hợp với du lich sinh thái. Đền thờ Liễu Hạnh công chúa ơ Đèo Ngang nằm trong cụm di tich-danh thăng Đèo Ngang (Hoành Sơn Quan, lũy Hoàn Vương, đinh Vĩnh Sơn, Hòn La...), khu vực Vũng Chùa - Đảo Yến, chùa Non núi Thần Đinh, di tich lich sư hang Tám thanh niên xung phong, Đường 20 quyết thăng, … Đây là các điểm du lich thu hút khách du lich trong và ngoài tỉnh đến thăm quan.

Tiềm năng, lợi thế về du lich, dich vụ là điểm quan trọng mà các doanh nghiệp viễn thông cần khai thác khi tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động trên đia bàn.

V. ĐỊNH HƯỚNG PHAT TRIÊNPhấn đấu đưa Quảng Binh ra khỏi tinh trạng tỉnh nghèo vào năm 2015 và

cơ bản trơ thành tỉnh phát triển trong vùng vào năm 2020; xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực trong từng giai đoạn; chủ động phòng, chống bão, lũ nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hương do thiên tai gây ra.

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: Phát triển công nghiệp để thực hiện mục tiêu tăng trương và chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế như sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng cao cấp, thuỷ điện và nhiệt điện. Chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất hàng hoá xuất khẩu; phát triển công nghệ mới, công nghệ sau thu hoạch. Mơ rộng sản xuất các măt hàng truyền thống như hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ du lich, chế biến hải sản.

Thương mại, dich vụ: Khuyến khich các thành phần kinh tế phát triển thương mại, dich vụ, nhất là lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế như dich vụ vận tải biển, viễn thông, tài chinh, ngân hàng, bảo hiểm và hoạt động xuất nhập khẩu. Tập trung khai thác tiềm năng, thế mạnh di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng, đa dạng hoá các loại hinh du lich để phát triển du lich trơ thành ngành kinh tế mũi nhọn. Từng bước hinh thành các trung tâm du lich găn với các tuyến du lich trong nước và quốc tế.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 16

Page 19: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Nông, lâm nghiệp, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: Phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa bền vững, trên cơ sơ hinh thành các vùng sản xuất hàng hoá lớn, tập trung để đẩy mạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phương pháp canh tác có tỷ lệ cơ giới hoá cao. Đẩy mạnh chuyển dich cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng và nhu cầu thi trường; đẩy mạnh khai thác thế mạnh về kinh tế biển; chú trọng đánh băt xa bờ, giảm dần khai thác ven bờ để bảo tồn và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. Từng bước xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại phù hợp với bộ tiêu chi Quốc gia về nông thôn mới.

VI. ĐANH GIA TAC ĐỘNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHAT TRIÊN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG

1. Thuận lợiQuảng Binh có lợi thế về vi tri đia ly: nằm trên trục giao thông chinh cả

nước từ Băc vào Nam, có cưa khẩu Cha Lo với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương với các tỉnh và nước Lào.

Tỉnh có đia hinh đa dạng đồng bằng, trung du, miền núi và ven biển có thể phát triển tổng hợp nền kinh tế bao gồm công nghiệp, nông, lâm nghiệp, thủy sản, kinh tế biển, dich vụ, du lich.

Quảng Binh có vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng đia danh đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, đền thờ Liễu Hạnh công chúa ơ đèo Ngang, Vũng Chùa – Đảo Yến và nhiều các danh lam thăng cảnh khác thu hút khách du lich đến thăm quan di tich lich sư, di sản thiên nhiên thế giới và du lich tâm linh. Tạo điều kiện phát triển dich vụ và hạ tầng viễn thông trên đia bàn tỉnh.

Các khu kinh tế và khu công nghiệp của tỉnh đang được mơ rộng và hoàn thiện xây dựng là tiền đề cho sự phát triển công nghiệp của tỉnh, thu hút nguồn lao động và giải quyết việc làm cho người dân trên đia bàn tỉnh.

Hạ tầng giao thông, đô thi tiếp tục được xây dựng mới, nâng cấp và mơ rộng là điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hạ tầng viễn thông phối kết hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đồng bộ, có tinh hiệu quả và bền vững.2. Khó khăn

Kinh tế của tỉnh tăng trương, nhưng chưa nhanh và bền vững, chất lượng tăng trương còn thấp, chưa khai thác hết tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Vẫn còn là tỉnh nghèo với tỷ lệ hộ nghèo còn cao so với binh quân chung của cả nước; mức sống, thu nhập binh quân đầu người của tỉnh có sự chênh lệch, không đồng đều giữa các vùng miền trong tỉnh; nhu cầu sư dụng dich vụ tại mỗi khu vực cũng khác nhau dẫn tới khó khăn cho doanh nghiệp trong phát triển hạ tầng một cách đồng bộ trên đia bàn tỉnh.

Công nghiệp Quảng Binh trong những năm gần đây từng bước phát triển nhưng chưa có sự phát triển vững chăc. Do sản xuất còn rất nhiều khó khăn, lượng hàng tồn kho lớn, ảnh hương đến tốc độ chuyển dich cơ cấu kinh tế. Kinh

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 17

Page 20: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

tế biển cũng còn nhiều khó khăn, bi ảnh hương nhiều bơi thiên tai, bão, lũ; dich vụ có bước phát triển khá song vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh.

Là tỉnh giáp biển nên hàng năm thường phải hứng chiu ảnh hương của bão, lụt gây thiệt hại cơ sơ hạ tầng, của cải vật chất của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vi … điều này ảnh hương không nhỏ đến sự phát triển kinh tế chung cũng như phát triển hạ tầng viễn thông nói riêng trên đia bàn tỉnh.

Tỉnh có diện tich rộng, khu vực nông thôn chiếm tỷ lệ lớn, mật độ dân cư thưa thớt, gây nhiều khó khăn trong việc ngầm hóa mạng ngoại vi do kinh phi thực hiện cao, nhu cầu sư dụng của người dân ơ khu vực nông thôn thấp.

Quảng Binh có tới 44 xã khu vực III (xã đăc biệt khó khăn), 10 xã khu vực II (với 26 thôn đăc biệt khó khăn), 10 xã, thi trấn khu vực I (với 01 thôn đăc biệt khó khăn) thuộc các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy và thi xã Ba Đồn. Khu vực này có đia hinh phức tạp, khó khăn gây ảnh hương rất lớn đến phát triển hạ tầng viễn thông.

Sự phối hợp phát triển, xây dựng cơ sơ hạ tầng giữa các ngành giao thông, xây dựng, điện, viễn thông … trên đia bàn tỉnh chưa được tốt. 3. Cơ hội

Tỉnh có thế mạnh về phát triển du lich, hàng năm lượng du khách đến tham quan, du lich ngày càng tăng, do đó nhu cầu sư dụng dich vụ viễn thông tăng cao hơn so với nhu cầu sư dụng binh thường của người dân trong tỉnh.

Các khu công nghiệp của tỉnh vẫn đang tiếp tục được mơ rộng và xây dựng, sẽ thu hút thêm nguồn lao động đến làm việc trong tỉnh khi đó nhu cầu sư dụng dich vụ viễn thông tăng. Kinh tế phát triển ổn đinh, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu sư dụng các dich vụ viễn thông, giải tri tăng. Điều này sẽ có ảnh hương tốt đến việc phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại đia phương.

Hạ tầng giao thông của tỉnh tuy đang phát triển rộng khăp nhưng trong giai đoạn tới vẫn tiếp tục nâng cấp, mơ các tuyến giao thông mới, sẽ là điều kiện tốt cho việc hoàn thiện hạ tầng viễn thông thụ động. Nhất là việc ngầm hóa mạng ngoại vi.4. Thách thức

Diện tich vùng nông thôn rộng, nhiều đồi núi sẽ ảnh hương lớn đến việc ngầm hóa mạng ngoại vi. Vốn đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông ơ khu vực nông thôn lớn, trong khi thi trường nhỏ, số lượng người dân sư dụng dich vụ ơ mức thấp nên thời gian thu hồi vốn chậm.

Tuy ngành công nghiệp, thương mại và du lich của tỉnh đang phát triển nhưng tỷ lệ lao động làm việc trong ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ lớn, thu nhập của người dân không ổn đinh và đồng đều nên gây ảnh hương đến việc phát triển dich vụ viễn thông trên đia bàn tỉnh.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 18

Page 21: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH

I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNGTrong thời gian qua, mạng viễn thông trên đia bàn tỉnh phát triển khá mạnh,

góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Tốc độ tăng trương của các dich vụ viễn thông luôn đạt mức cao, đăc biệt là dich vụ thông tin di động.

Hiện tại, trên đia bàn tỉnh có 2 doanh nghiệp cung cấp dich vụ điện thoại cố đinh: Viễn thông Quảng Binh, Chi nhánh Viettel Quảng Binh; có 3 doanh nghiệp cung cấp dich vụ Internet: Viễn thông Quảng Binh, Chi nhánh Viettel Quảng Binh, Chi nhánh Công ty cổ phần FPT; có 5 doanh nghiệp cung cấp dich vụ thông tin di động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile, Gmobile.

Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát triển rộng trên đia bàn tỉnh: - Truyền dẫn: Cáp quang, cáp đồng đã được triển khai rộng khăp trên đia bàn

toàn tỉnh. Hầu hết xã, phường, thi trấn có tuyến truyền dẫn cáp quang.- Trạm thu phát sóng thông tin di động: có 682 vi tri cột ăng ten thu phát sóng

trên đia bàn toàn tỉnh, bán kinh phục vụ binh quân 2,47 km/cột; 100% các xã, phường, thi trấn có trạm thu phát sóng thông tin di động đang hoạt động.

Hiện nay, mạng viễn thông đã cơ bản cung cấp dich vụ tới 100% các xã, phường, thi trấn trên toàn tỉnh. Số thuê bao điện thoại cố đinh (hữu tuyến và vô tuyến) khoảng 51.399 thuê bao, đạt mật độ 5,94 thuê bao/100 dân. Số thuê bao Internet khoảng 42.534 thuê bao, đạt mật độ 4,91 thuê bao/100 dân. Tổng số thuê bao thông tin di động (thuê bao điện thoại di động trả trước và trả sau) khoảng 651.318 thuê bao, đạt mật độ 75,24 thuê bao/100 dân.

II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG

1. Công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc giaCác công trinh viễn thông cần phải được bảo vệ an toàn tuyệt đối chống lại

việc phá hoại, xâm nhập khai thác thông tin, khống chế chiếm quyền điều khiển để tuyên truyền chống đối lật đổ chế độ, xuyên tạc gây ảnh hương lớn đến tư tương người dân bao gồm các Trung tâm phát sóng tin hiệu phát thanh, truyền hinh quốc gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trinh phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nước. Tại Quảng Binh có Trung tâm phát sóng của Đài tiếng nói Việt Nam, tháng 9/2013 cơn bão số 10 đã làm đổ cột ăng ten thu phát sóng cao 142m.

Các công trinh viễn thông phục vụ sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của các cơ quan Đảng, Nhà nước:

Mạng viễn thông dùng riêng bảo đảm thông tin chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nước đến Quảng Binh. Hạ tầng sư dụng chung hạ tầng của Tập đoàn Bưu chinh Viễn thông Việt Nam (VNPT). Mạng

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 19

Page 22: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

này sư dụng cáp quang có các tuyến kết nối phia Băc qua tỉnh Hà Tĩnh và kết nối phia Nam qua tỉnh Quảng Tri, tuyến phia Nam tạo kết nối mạch vòng được dùng dự phòng để đảm bảo an toàn thông tin.

Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng thuộc Binh chủng Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Quốc phòng đến Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ nhiệm vụ an ninh thuộc Cục Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Công an đến Công an tỉnh.

2. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ bao gồm: trung tâm viễn thông các huyện, thi, thành phố, trung tâm dich vụ khách hàng, chi nhánh của các tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông trên đia bàn tỉnh, điểm giao dich và các điểm đại ly do doanh nghiệp trực tiếp quản ly.

Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đã phát triển rộng khăp trên đia bàn tỉnh; 7/7 huyện, thi, thành phố có điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.

Viễn thông Quảng Binh và Chi nhánh Viettel Quảng Binh ngoài hệ thống các điểm phục vụ tại khu vực thành phố, thi xã, trung tâm các huyện đã phát triển điểm phục vụ viễn thông công cộng đến khu vực các xã, phường, thi trấn; nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sư dụng dich vụ viễn thông của người dân.

Các điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng (các điểm giao dich khách hàng, điểm cung cấp dich vụ thoại, Internet) gồm: 43 bưu cục, 14 điểm giao dich viễn thông và 89 điểm Bưu điện văn hóa xã.

Theo kết quả điều tra: 86,79% số xã, phường, thi trấn có điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng (trong đó 62,89% số xã, phường, thi trấn có điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng; 86,16% số xã, phường, thi trấn có điểm cung cấp dich vụ thoại).

Hiện tại, hệ thống điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại khu vực các xã (điểm Bưu điện - Văn hóa xã) hoạt động kém hiệu quả, không thu hút được đông đảo người dân đến sư dụng dich vụ. Nguyên nhân do sự phát triển đa dạng của dich vụ và phát triển rộng khăp của hạ tầng mạng viễn thông; măt khác, các dich vụ truyền thống đang bi các dich vụ khác dần thay thế. Hạ tầng các điểm Bưu điện - Văn hóa xã đã được xây dựng lâu năm nên chất lượng các công trinh cũng đã xuống cấp, quy mô công trinh không còn phù hợp, vi vậy cần được nâng cấp, sưa chữa. 2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ bao gồm: cabin điện thoại công cộng (điện thoại thẻ), các điểm cung cấp dich vụ viễn thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe...).

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 20

Page 23: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh của các loại hinh dich vụ viễn thông như Internet, điện thoại di động; những cabin điện thoại công cộng đã không còn phát huy tác dụng; hầu hết trong tinh trạng hỏng hóc, không sư dụng được, không có người sư dụng, ảnh hương đến giao thông và mỹ quan do vậy đã được dỡ bỏ.

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các đia điểm công cộng (nhà ga, bến xe…) trên đia bàn tỉnh hiện chưa có. Trong thời gian tới, theo xu hướng phát triển chung sẽ phát triển các điểm phục vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (điểm phát sóng Internet không dây) tại các khu vực công cộng (nhà ga, bến xe, khu vui chơi giải tri, khu du lich, khu vực trung tâm hành chinh của tỉnh, huyện…), đáp ứng nhu cầu sư dụng dich vụ của người dân. 3. Hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hinh

Hệ thống hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hinh đã phát triển tới trung tâm các huyện, thi xã, thành phố trên đia bàn tỉnh:

+ Đài Truyền thanh – Truyền hinh tỉnh: độ cao ăng ten ≤ 100m.+ Đài Truyền thanh – Truyền hinh huyện: độ cao ăng ten ≤ 65m.+ Trạm thu phát lại truyền hinh tại khu vực các xã: độ cao ăng ten ≤ 38m.Hạ tầng hệ thống các trạm thu phát sóng phát thanh, truyền hinh được xây

dựng khá quy mô. Tuy nhiên hạ tầng hệ thống nhà trạm, cột ăng ten thu phát sóng phát thanh truyền hinh do được đầu tư xây dựng từ lâu và trong giai đoạn gần đây không được đầu tư nâng cấp, cải tạo nên một số hạng mục hạ tầng đang trong tinh trạng xuống cấp.

Với đăc điểm đia hinh có nhiều đồi núi cao che chăn nên tại một số khu vực vùng núi, vùng sâu, vùng xa hiện chưa thu được sóng Phát thanh - Truyền hinh của Tỉnh. Để phủ sóng các khu vực này cần xây dựng thêm hạ tầng các trạm phát lại để đáp ứng nhu cầu nghe xem của người dân.

Hiện tại các xã, phường, thi trấn trên đia bàn tỉnh, hệ thống Đài truyền thanh cơ sơ cũng đã và đang được đầu tư xây dựng, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin, phổ biến chủ trương, chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ chinh tri của đia phương. Hệ thống các Đài truyền thanh cơ sơ sư dụng cột ăng ten cao từ 18 – 38m, công suất phát 30 – 100W.Bảng 1: Hiện trạng hạ tầng hệ thống cột ăng ten Đài Phát thanh Truyền hinhSTT Tên Đài Độ cao cột

ăng ten (m) Đia điểm đặt

1 Đài Tiếng nói Việt Nam (đã bi phá huỷ năm 2013) 142 Đồng Phú - Đồng Hới

2 Đài Tiếng nói Việt Nam 145 Đồng Phú - Đồng Hới3 Đài Phát thanh và Truyền hinh Quảng Binh 100 Hải Đinh - Đồng Hới4 Đài Truyền thanh thành phố Đồng Hới 38 Hải Đinh - Đồng Hới5 Đài Truyền thanh - Truyền hinh Minh Hóa 38 Quy Đạt - Minh Hóa6 Trạm phát lại truyền hinh Thượng Hóa 38 Thượng Hóa- Minh Hóa7 Trạm phát lại truyền hinh Hóa Tiến 35 Hóa Tiến - Minh Hóa8 Trạm phát lại truyền hinh Hóa Hợp 35 Hóa Hợp - Minh Hóa

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 21

Page 24: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Tên Đài Độ cao cột

ăng ten (m) Đia điểm đặt

9 Trạm phát lại truyền hinh Trung Hóa 38 Trung Hóa - Minh Hóa10 Trạm phát lại truyền hinh Tân Hóa 36 Tân Hóa - Minh Hóa11 Trạm phát lại truyền hinh Trọng Hóa 38 Trọng Hóa - Minh Hóa12 Đài Truyền thanh huyện Tuyên hóa 65 Đồng Lê - Tuyên Hóa13 Trạm phát lại truyền hinh Hương Hóa 35 Hương Hóa - Tuyên Hóa14 Trạm phát lại truyền hinh Thanh Hóa 38 Hương Hóa - Tuyên Hóa15 Trạm phát lại truyền hinh Mai Hóa 38 Mai Hóa - Tuyên Hóa16 Đài Truyền thanh Quảng Trạch 64 Ba Đồn - Quảng Trạch17 Đài Truyền thanh Bố Trạch 38 Hoàn Lão- Bố Trạch18 Trạm phát lại truyền hinh Xuân Trạch 38 Xuân Trạch - Bố Trạch19 Đài Truyền thanh huyện Quảng Ninh 38 Thi trấn Quán Hàu20 Đài Truyền thanh huyện Lệ Thủy 38 Thi trấn Kiến Giang

Nguồn: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Bình

4. Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động4.1. Hiên trang hê thông vị tri cột ăng ten thu phát sóng (BTS)

Trên đia bàn tỉnh hiện có 5 mạng điện thoại di động đang hoạt động: - Mạng Vinaphone: 217 vi tri cột ăng ten thu phát sóng. - Mạng Mobifone: 113 vi tri cột ăng ten thu phát sóng. - Mạng Viettel mobile: 289 vi tri cột ăng ten thu phát sóng. - Mạng Vietnamobile: 56 vi tri cột ăng ten thu phát sóng.- Mạng Gmobile: 7 vi tri cột ăng ten thu phát sóng.

Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng cột ăng ten mạng thông tin di động

TT Đơn vi hành chinhCột

ăng ten A1a

Cột ăng ten A1b

Cột ăng ten

A2a

Cột ăng ten A2b

Cột ăng ten

A2c

Tổng số cột BTS

1 TP Đồng Hới 0 0 18 86 0 1042 Huyện Bố Trạch 0 0 3 136 0 1393 Huyện Lệ Thủy 0 0 0 118 0 1184 Huyện Minh Hóa 0 0 1 59 0 605 Huyện Quảng Ninh 0 0 1 66 0 676 Huyện Quảng Trạch 0 0 1 119 0 1207 Huyện Tuyên Hóa 0 0 1 73 0 74

Tổng 0 0 25 657 0 682Tỷ lệ (%) 3,67 96,33 100

Nguồn: Thông kê tư doanh nghiêp (sô liêu thông kê trước khi thành lập thị xã Ba Đồn)

Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên đia bàn tỉnh được xây dựng theo 2 loại: loại A2a và loại A2b; Trong đó loại cột A2b chiếm đa số (khoảng 96,33%); cột loại A2a chiếm khoảng 3,67%. Hầu hết các khu vực huyện, thi xã,

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 22

Page 25: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

thành phố trên đia bàn tỉnh phát triển cột ăng ten loại A2b. Cột ăng ten loại A2a phát triển ơ khu vực đô thi, khu vực tập trung đông dân cư nhưng với số lượng thấp.4.2. Hiên trang dùng chung cơ sở ha tầng

- Dùng chung cơ sơ hạ tầng giữa các công nghệ khác nhau:Các doanh nghiệp chủ yếu sư dụng hinh thức dùng chung cơ sơ hạ tầng giữa

các công nghệ (triển khai các công nghệ khác nhau trên cùng 1 hạ tầng). Hiện tại 100% các doanh nghiệp trên đia bàn tỉnh triển khai 3G trên cùng hạ tầng với 2G, tận dụng các tài nguyên có săn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kiệm chi phi đầu tư.

- Dùng chung cơ sơ hạ tầng giữa các doanh nghiệp:Hiện trạng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng mạng di động (sư dụng chung hệ

thống cột ăng ten, nhà trạm...) giữa các doanh nghiệp trên đia bàn tỉnh còn khá hạn chế. Trên đia bàn toàn tỉnh chỉ có 75/682 cột sư dụng chung cơ sơ hạ tầng mạng di động giữa các doanh nghiệp (chiếm khoảng 11%) và chủ yếu giữa 2 doanh nghiệp Vinaphone và Mobifone.

Những bất cập trong vấn đề sư dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, một phần do hệ thống văn bản pháp ly, hệ thống cơ chế chinh sách chưa đầy đủ từ cấp Trung ương tới đia phương, một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thi trường và vốn đầu tư xây dựng ban đầu.4.3. Hiên trang công nghê hê thông cột ăng ten thu phát sóng thông tin di

độngHạ tầng mạng thông tin di động trên đia bàn tỉnh hiện tại được xây dựng, phát

triển theo 2 công nghệ chinh: 2G và 3G.- Ha tầng mang 2G: Các doanh nghiệp: Vinaphone, Viettel, Mobifone hiện trạng hạ tầng mạng đã

phát triển tương đối hoàn thiện, đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực dân cư. Vietnamobile, Gmobile do số lượng thuê bao còn hạn chế và tập trung tại khu vực thành phố, thi trấn trung tâm các huyện; nên các doanh nghiệp chủ yếu tập trung phát triển hạ tầng tại các khu vực này; khu vực nông thôn hạ tầng chưa phát triển, nhiều khu vực chưa có sóng.

- Ha tầng mang 3G:Đang trong quá trinh triển khai xây dựng và cung cấp dich vụ. Hiện tại, sóng

3G của (Viettel, Vinaphone, Mobifone) phủ sóng cơ bản diện tich toàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hiện tại đều được xây dựng, lăp đăt trên cơ sơ sư dụng chung cơ sơ hạ tầng với hạ tầng trạm 2G.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 23

Page 26: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 3: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động của doanh nghiệp

TT Đơn vi hành chinh

Vinaphone Mobifone Viettel Vietnamobile GmobileTổng số cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Số cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Số cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Số cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Số cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)

Số cột ăng ten

Bán kinh

phục vụ(km/cột

)1 TP Đồng Hới 31 1,61 19 2,05 37 1,47 12 2,58 5 4,00 104 0,882 Huyện Bố Trạch 44 4,98 20 7,39 60 4,27 14 8,83 1 33,04 139 2,803 Huyện Lệ Thủy 40 4,27 22 5,75 49 3,85 7 10,20 -  -  118 2,484 Huyện Minh Hóa 25 5,39 2 19,05 31 4,84 2 19,05 -   - 60 3,485 Huyện Quảng Ninh 21 5,40 13 6,86 26 4,85 6 10,10 1 24,74 67 3,02

6Huyện Quảng Trạch 33 3,09 25 3,55 53 2,44 9 5,92 -  -  120 1,62

7 Huyện Tuyên Hóa 23 5,07 12 7,02 33 4,23 6 9,93 -  -  74 2,83Tổng 217 4,37 113 6,06 289 3,79 56 8,60 7 24,33 682 2,47

Nguồn: Thông kê tư doanh nghiêp(sô liêu được thông kê trước khi thành lập thị xã Ba Đồn)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 24

Page 27: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

5. Hạ tầng cống bể, cột treo cápTrên đia bàn tỉnh hiện nay chủ yếu có 3 doanh nghiệp xây dựng mạng cáp

viễn thông cung cấp dich vụ điện thoại cố đinh, Internet: Viễn thông Quảng Binh, Chi nhánh Viettel Quảng Binh, Chi nhánh Công ty cổ phần FPT; 1 đơn vi xây dựng hạ tầng cung cấp dich vụ truyền hinh cáp: Chi nhánh Công ty TNHH Truyền hinh cáp Saigontourist.

Chi nhánh Viettel Quảng Binh tham gia xây dựng hạ tầng thời gian chưa lâu, hạ tầng mạng lưới đang trong quá trinh hoàn thiện và phát triển, chủ yếu đang sư dụng cáp treo, tỷ lệ ngầm hóa còn it. Hiện tại Viettel Quảng Binh có khoảng 2.120 km cáp trong đó: có 2.104 km cáp treo và 16 km cáp ngầm. Tỷ lệ cáp ngầm khoảng 0,75% tổng số mạng cáp của doanh nghiệp.

Viễn thông Quảng Binh có hạ tầng tương đối ổn đinh, đăc biệt các trục tuyến chinh, vi vậy độ ổn đinh của mạng lưới tương đối cao. Hiện Viễn thông Quảng Binh có tổng số 2.542 km cáp, trong đó: có 2.197 km cáp treo và 345 km cáp ngầm. Tỷ lệ cáp ngầm chiếm khoảng 13,6% tổng số mạng cáp của doanh nghiệp.

Chi nhánh Công ty cổ phần FPT, Chi nhánh Công ty TNHH Truyền hinh cáp Saigontourist có số lượng cáp còn it và chủ yếu thuê lại hạ tầng, treo trên cột điện của Điện lực Quảng Binh và cột của Viễn thông tỉnh.

Hệ thống cáp treo chủ yếu được treo trên cột thông tin hoăc cột hạ thế của điện lực, đã đáp ứng kip thời nhu cầu lăp đăt thuê bao mới của nhân dân trên đia bàn tỉnh. Tuy nhiên, do lượng cáp treo lớn nên gây ảnh hương đến mỹ quan đô thi và an toàn của người dân, đăc biệt trong mùa mưa, bão. Các tuyến cáp được ngầm hóa chủ yếu là các tuyến chinh trong khu vực thành phố, khu vực các trung tâm huyện nhằm tạo mỹ quan cho các khu đô thi, khu trung tâm.

Hạ tầng mạng cáp trên đia bàn tỉnh tuy bước đầu đã được ngầm hóa nhưng nhiều tuyến đường vẫn có cáp treo do doanh nghiệp vừa sư dụng cáp ngầm và cáp treo trên một tuyến phố, đồng thời trên một tuyến phố có doanh nghiệp sư cáp chôn, doanh nghiệp sư dụng cáp treo. Khu vực một số tuyến đường trục, đường trung tâm tại khu vực đô thi do chưa đủ điều kiện để thực hiện ngầm hóa (vỉa hè hẹp…) nên chủ yếu vẫn sư dụng cáp treo. Măt khác, trên thực tế, chi phi đầu tư xây dựng hạ tầng cống bể cáp và ngầm hóa mạng lưới khá tốn kém, cao hơn nhiều so với chi phi đầu tư xây dựng hạ tầng cột treo cáp; chi phi đầu tư cao song hiệu quả kinh doanh không cao; đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến doanh nghiệp chưa chú trọng đầu tư hệ thống cống bể cáp ngầm.

Hiện trạng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng mạng cáp (sư dụng chung giữa các doanh nghiệp trong ngành và ngoài ngành) trên đia bàn tỉnh vẫn còn khá hạn chế; hinh thức sư dụng chung chủ yếu hiện nay là hinh thức sư dụng chung với các doanh nghiệp ngoài ngành (doanh nghiệp viễn thông thuê lại hệ thống cột Điện lực để treo cáp viễn thông…). Sư dụng chung cơ sơ hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông vẫn còn nhiều bất cập; một phần do các doanh nghiệp tại đia

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 25

Page 28: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

phương đều trực thuộc các Tổng công ty hoăc Tập đoàn, các kế hoạch phát triển hạ tầng đều do cấp chủ quản quyết đinh theo kế hoạch hàng năm; một phần do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thi trường.III. CÔNG TAC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN

THÔNG THỤ ĐỘNG

1. Kết quả đạt đượcChinh phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ ngành liên quan đã

ban hành các văn bản quy phạm pháp luật như: Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; Nghi đinh số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Luật viễn thông; Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiên quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại đia phương; Thông tư liên tich số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/201 hướng dẫn cơ chế, nguyên tăc kiểm soát giá và phương pháp xác đinh giá cho thuê công trinh hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung; Thông tư liên tich số 21/2013/TT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 quy đinh về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lăp đăt vào công trinh hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung; Thông tư liên tich số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 hướng dẫn nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lăp đăt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ơ đô thi.

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đã quy đinh và hướng dẫn việc thực hiện quản ly, xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông và hướng dẫn cơ chế, nguyên tăc kiểm soát giá và phương pháp tinh giá thuê công trinh hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.

Sơ Thông tin và Truyền thông đã tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quản ly phát triển hạ tầng viễn thông; Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thi xã, thành phố và các Sơ ngành liên quan trong việc quản ly xây dựng hạ tầng mạng viễn thông và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; Phổ biến, triển khai, hướng dẫn các văn bản QPPL, văn bản quản ly về lĩnh vực viễn thông trên đia bàn tỉnh.

Phối hợp với Trung tâm Tần số khu vực VI xư ly các vi phạm trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện; kiểm tra, hướng dẫn các các tổ chức, cá nhân sư dụng tần số trên đia bàn tỉnh tuân thủ quy đinh của pháp luật về tần số vô tuyến điện.2. Tồn tại, hạn chế

Các văn bản quy phạm pháp luật quy đinh về xây dựng, phát triển, quản ly hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và sư dụng chung hạ tầng kỹ thuật chậm được ban hành, chưa đầy đủ, còn chồng chéo, thiếu cụ thể dẫn đến không điều chỉnh kip thời hoạt động xây dựng phát triển hạ tầng của các doanh nghiệp và sự phát triển, thay đổi nhanh chóng của công nghệ, dich vụ.

Văn bản hướng dẫn thực hiện cấp phép xây dựng trạm BTS theo Thông tư liên tich 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 không còn phù hợp khi Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ban hành.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 26

Page 29: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hệ thống văn bản quản ly hạ tầng kỹ thuật của tỉnh còn thiếu tinh đinh hướng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm đinh công trinh xây dựng chuyên ngành đinh kỳ hàng năm chưa được quan tâm thực hiện đúng mức và còn găp nhiều khó khăn do thiếu các quy đinh, chế tài cụ thể để xư ly các vi phạm.

Sự phối hợp giữa các doanh nghiệp trong xây dựng, phát triển hạ tầng; giữa các Sơ, ngành liên quan, huyện, thi, thành phố với Sơ Thông tin và Truyền thông trong quản ly chưa được đồng bộ, chăt chẽ; các doanh nghiệp chưa hợp tác tốt với cơ quan quản ly nhà nước trong xây dựng, phát triển hạ tầng, ... nên việc phát triển, xây dựng hạ tầng viễn thông còn nhiều bất cập, việc triển khai thực hiện găp nhiều khó khăn, trơ ngại.

Đia bàn quản ly rộng, nhiều doanh nghiệp triển khai xây dựng, phát triển hạ tầng, cạnh tranh mạnh mẽ trong điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng trong khi biên chế bố tri cho nhiệm vụ quản ly ơ cấp huyện, thi xã, thành phố chưa tương xứng, đội ngũ công chức phần lớn thiếu kinh nghiệm, thực tiễn quản ly.

IV. ĐANH GIA CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Điểm mạnhHạ tầng mạng viễn thông có độ phủ tương đối tốt, công nghệ tiên tiến, hiện

đại, đảm bảo thông tin liên lạc trong nước và quốc tế, phục vụ tốt nhiệm vụ chinh tri của đia phương, đáp ứng được nhu cầu phát triển thi trường; đảm bảo cung cấp các dich vụ với chi phi phù hợp và độ tin cậy cao như: mạng lưới dữ liệu thông tin tốc độ cao, hạ tầng mạng lưới băng thông rộng (MAN) cho thành phố theo mô hinh đa dich vụ…; Hạ tầng mạng viễn thông có khả năng nâng cấp, cung cấp các dich vụ mới.

Hệ thống điểm cung cấp dich vụ viễn thông có người phục vụ phát triển rộng khăp đáp ứng cơ bản nhu cầu sư dụng các dich vụ viễn thông của nhân dân trong tỉnh.

Hạ tầng mạng thông tin di động phát triển tương đối hoàn thiện, phủ sóng tới hầu hết các khu vực dân cư trên đia bàn tỉnh với tổng số 682 vi tri cột ăng ten thu phát sóng. Hạ tầng mạng cáp trên đia bàn tỉnh phát triển cơ bản đã đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu về sư dụng dich vụ của người dân. Cáp quang hóa mạng cáp viễn thông bước đầu được triển khai, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai. 2. Điểm yếu

Hạ tầng mạng cáp viễn thông của tỉnh đã được chú trọng đầu tư xây dựng nhưng chưa triệt để, hầu hết các tuyến đường trên đia bàn tỉnh vẫn sư dụng cáp treo. Tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp viễn thông thấp, chỉ đạt khoảng 7,76%.

Sư dụng chung cơ sơ hạ tầng thấp, chưa hiệu quả ảnh hương đến nguồn vốn, diện tich sư dụng đất. Phát triển hạ tầng dùng chung giữa các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế; mạng di động có tỷ lệ sư dụng chung cơ sơ hạ tầng giữa các

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 27

Page 30: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

doanh nghiệp chỉ đạt khoảng 11%; hệ thống cống, bể, cáp ngầm hóa mạng viễn thông có sư dụng chung giữa các doanh nghiệp quá khiêm tốn.

Tinh trạng thuê bao ảo vẫn còn tồn tại và chiếm tỷ lệ cao trong tổng số thuê bao sư dụng dich vụ thông tin di động tại tỉnh.

Quản ly nhà nước mới thực hiện chức năng cấp phép cho doanh nghiệp phát triển cơ sơ hạ tầng. Chưa có các văn bản quy đinh băt buộc việc thực hiện sư dụng chung cơ sơ hạ tầng.

Hệ thống văn bản quản ly ban hành chưa đồng bộ, thiếu kip thời, thiếu các quy đinh cụ thể trong việc phát triển cơ sơ hạ tầng mạng viễn thông do đó công tác quản ly găp rất nhiều khó khăn.3. Thời cơ

Hệ thống cơ chế chinh sách có nhiều thay đổi, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia xây dựng phát triển hạ tầng, dẫn tới có thêm nhiều doanh nghiệp mới tham gia thi trường, dẫn đến hạ tầng mạng lưới phát triển nhanh.

Kinh tế xã hội của tỉnh phát triển khá nhanh, đời sống người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu thông tin liên lạc tăng cao.

Giá cước dich vụ, giá thiết bi đầu cuối ngày càng giảm tác động đến nhu cầu sư dụng dich vụ của người dân.

Hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh đang trong quá trinh xây dựng, phát triển mạnh (đô thi, công nghiệp, du lich…) dẫn đến nhu cầu phát triển thêm hạ tầng mạng lưới phục vụ cho các khu vực này.4. Thách thức

Các doanh nghiệp viễn thông trên đia bàn tỉnh trực thuộc Tổng công ty hoăc Tập đoàn, mọi kế hoạch phát triển phụ thuộc vào cấp chủ quản; không tự quyết đinh nên không có kế hoạch phát triển phù hợp trong từng thời kỳ, đăc biệt là kế hoạch dài hạn. Đinh hướng phát triển của các doanh nghiệp khác nhau dẫn đến khó khăn trong điều phối chung để phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại đia phương.

Công nghệ mạng thông tin di động thay đổi nhanh, dẫn tới các doanh nghiệp liên tục phát triển xây dựng mới hạ tầng.

Trong điều kiện kinh tế khó khăn, nguồn vốn đầu tư cho xây dựng hạ tầng, nâng cấp hạ tầng của các doanh nghiệp hạn chế nên việc ngầm hóa mạng cáp khó thực hiện do thiếu quy hoạch từ trước, thiếu kinh phi.

Thi trường viễn thông Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển có nhiều biến động: thay đổi công nghệ, thi trường phát triển đột biến dẫn tới khó khăn và sức ép về phát triển hạ tầng.

Nhiều doanh nghiệp tham gia thi trường, thi trường có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp, do đó hướng phát triển hạ tầng dùng chung giữa các doanh nghiệp găp nhiều khó khăn.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 28

Page 31: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hệ thống cơ chế chinh sách, văn bản pháp quy về quản ly phát triển hạ tầng mạng viễn thông (dùng chung hạ tầng, ngầm hóa mạng cáp viễn thông...) còn hạn chế, thiếu kip thời.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 29

Page 32: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN IV. DỰ BAO XU HƯỚNG PHAT TRIÊN

I. XU HƯỚNG PHAT TRIÊN CHUNG HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG

1. Xu hướng phát triển công nghệMạng viễn thông phát triển theo xu hướng hội tụ: viễn thông – tin học –

phát thanh và truyền hinh; hội tụ công nghệ, tich hợp đa dich vụ (mạng điện thoại công cộng (PSTN) và mạng số liệu phát triển hội tụ về mạng thế hệ mới NGN)…

Thông tin di động phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng, cung cấp đa dich vụ cho các thiết bi viễn thông và tin học.

Mạng ngoại vi phát triển theo hướng cáp quang hóa, cáp quang thay thế cáp đồng, thực hiện cáp quang hóa đến thuê bao, cụm thuê bao; đáp ứng nhu cầu sư dụng các dich vụ băng rộng của người dân (FTTx).

Mạng Internet phát triển theo hướng hội tụ, cung cấp đa dich vụ: cung cấp dich vụ phát thanh, truyền hinh (IPTV), báo chi (E-papers)…

Công nghệ chuyển mạch đang trong quá trinh thay đổi công nghệ theo chu kỳ. Công nghệ chuyển mạch kênh (TDM) dần dần được thay thế bơi chuyển mạch gói (IP) để hội tụ về mạng NGN.

Công nghệ truy nhập sẽ nhanh chóng triển khai sư dụng các thiết bi đầu cuối thông minh. Trong truy nhập số liệu, băng thông rộng ADSL sẽ là giải pháp trước măt và sẽ dần được nâng cấp lên các công nghệ tiên tiến hơn như PON... Khi mạng NGN phát triển, các chức năng của DSLAM sẽ được các thế hệ chuyển mạch mềm hoăc các giải pháp BDSL đảm nhiệm.

Ứng dụng Công nghệ thông tin vào Viễn thông ngày càng rộng rãi. Đăc biệt là trong các dich vụ gia tăng giá tri, hệ thống chăm sóc khách hàng, hệ thống hỗ trợ vận hành (OSS), mạng lưới quản tri Viễn thông, hệ thống quản tri mạng lưới và các dich vụ bảo lưu số điện thoại.

Truyền dẫn phát sóng phát thanh và truyền hinh sẽ chuyển công nghệ tương tự sang công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng dich vụ, tăng số lượng chương trinh, đa dạng hóa các loại hinh dich vụ phát thanh truyền hinh và nâng cao hiệu quả sư dụng nguồn tài nguyên tần số.

Sự hội tụ viễn thông – tin học – phát thanh và truyền hinh sẽ hinh thành các tổ chức truyền thông đa phương tiện, thúc đẩy sự ra đời của những loại hinh và sản phẩm truyền thông mới. Trên một thiết bi cầm tay di động vừa tra cứu thông tin, vừa truyền số liệu, vừa nghe đài, đọc báo, xem truyền hinh. Dự báo từ 5 tới 7 năm tới, các sản phẩm loại này sẽ là chủ đạo.2. Xu hướng phát triển thi trường

Thi trường Viễn thông sẽ là thi trường tự do, các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước hoàn toàn tự do cạnh tranh trên thi trường.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 30

Page 33: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Mơ cưa thi trường có tác động tốt như làm giảm giá cước, thu hút đông số người sư dụng nhưng cũng làm ảnh hương đến an ninh thông tin liên lạc, phổ cập dich vụ và có thể loại nhiều doanh nghiệp trong nước ra khỏi thi trường.

Xây dựng và thiết lập mạng vẫn do các doanh nghiệp trong nước thực hiện, cung cấp và bán lại dich vụ sẽ không hạn chế các doanh nghiệp nước ngoài.

Doanh nghiệp nước ngoài tham gia thi trường dưới hinh thức đầu tư vốn vào các doanh nghiệp cổ phần; hoăc hợp tác với các công ty theo hinh thức liên doanh.

Thi trường thông tin di động: do thi trường hiện tại đã phát triển gần tới mức bão hòa nên trong giai đoạn tới tốc độ phát triển dich vụ sẽ chậm lại. Các doanh nghiệp cạnh tranh mạnh để thu hút khách hàng ơ khu vực nông thôn bằng các dich vụ mức giá thấp, chinh sách khuyến mại.

Thi trường dich vụ điện thoại cố đinh: trong giai đoạn 2014 - 2015 dich vụ điện thoại cố đinh tiếp tục có xu hướng giảm, do sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ thông tin di động và do xu hướng sư dụng dich vụ của người sư dụng có nhiều thay đổi. Giai đoạn sau năm 2015 dich vụ điện thoại cố đinh sẽ giữ ơ số lượng ổn đinh ơ các đối tượng khách hàng các doanh nghiệp và tổ chức khác trên đia bàn tỉnh, công việc liên quan đến phòng chống thiên tai. Xu hướng sư dụng điện thoại cố đinh trong các hộ gia đinh có thể tiếp tục giảm, nhưng đường dây cố đinh tăng trương chậm do nhu cầu các dich vụ Internet, truyền hinh.

Thi trường dich vụ Internet: dich vụ băng rộng và truy nhập mạng qua các thiết bi di động tăng nhanh, dich vụ truy nhập Internet bằng cáp quang đến thuê bao phát triển mạnh (FTTx: FTTH, FTTB…).

Thi trường các dich vụ mới: số hóa truyền hinh; truyền hinh cáp và truy nhập mạng qua hệ thống truyền hinh cáp, dich vụ truy nhập không dây băng rộng, IPTV (truyền hinh trên internet), VoD (Video theo yêu cầu)...3. Xu hướng phát triển dich vụ

Dich vụ viễn thông phát triển đa dạng và phong phú, nhiều dich vụ được tich hợp với nhau tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng.

Các dich vụ cơ bản (Internet, thoại, phát thanh, truyền hinh) sẽ phát triển dựa trên nhiều công nghệ khác nhau (cố đinh, di động, theo các công nghệ truy nhập vô tuyến).

Mạng viễn thông truyền thống cung cấp hai loại hinh dich vụ: dich vụ cơ bản (như thoại và tin nhăn) và dich vụ truyền tải (như thuê kênh và truy cập Internet). Các dich vụ được cung cấp trên mạng Internet bao gồm dich vụ thông tin liên lạc bằng giọng nói (như Skype), dich vụ nội dung thông tin (như tin tức và tim kiếm nội dung), và dich vụ công nghiệp (như thương mại điện tư), dich vụ OTT (cung cấp các ứng dụng miễn phi cho người sư dụng các thiết bi thông minh trên nền tảng Internet).

Không còn biên giới rõ ràng giữa các dich vụ của mạng viễn thông và Internet. Xu hướng hội tụ thể hiện rõ trong các nhu cầu sư dụng dich vụ viễn thông.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 31

Page 34: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Các nhà cung cấp sẽ phát triển dich vụ viễn thông theo hướng hội tụ giữa dich vụ di động với cố đinh và cá nhân hóa với cơ chế cung cấp dich vụ một cưa - một số nhận dạng - tinh cước đơn giản.

II. XU HƯỚNG PHAT TRIÊN ĐIÊM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng là đia điểm lăp đăt các thiết bi đầu cuối viễn thông và các trang thiết bi có liên quan khác do doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản ly, khai thác để cung cấp dich vụ viễn thông cho người sư dụng, bao gồm: điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng loại Đ1) và điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ (sau đây gọi là điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng loại Đ2).

Điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp là đia điểm mà đơn vi thành viên hoăc cá nhân đại diện cho doanh nghiệp cung cấp dich vụ truy nhập Internet trực tiếp quản ly để cung cấp dich vụ truy nhập Internet cho người sư dụng Internet.1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Xu hướng người sư dụng dich vụ hiện nay có nhiều thay đổi, từ xu hướng sư dụng phương tiện liên lạc công cộng trong những năm trước đây chuyển sang xu hướng sư dụng rộng rãi các phương tiện thông tin liên lạc cá nhân ngày nay. Tiêu biểu là dich vụ thoại, hiện tại đa số người dân không còn sư dụng dich vụ thoại tại các điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, mà thay vào đó là sư dụng các phương tiện thông tin liên lạc cá nhân: điện thoại di động, máy tinh, thiết bi đa phương tiện, Internet...Do đó trong thời gian tới tiến hành rà soát, hủy bỏ hoăc chuyển đổi hinh thức hoạt động sang lăp đăt các điểm thu phát sóng Internet miễn phi. 2. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ thường được lăp đăt tại các nơi công cộng: nhà ga, bến xe, khu du lich,... Đây đều là những khu vực tập trung đông người, do đó thu hút được người sư dụng dich vụ.

Để phục vụ kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên đia bàn tỉnh, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện các dich vụ hành chinh công, phục vụ nhu cầu du lich, đào tạo, các điểm truy nhập Internet không dây cần thiết triển khai tại các cơ quan chinh quyền, các điểm công cộng.

III. XU HƯỚNG PHAT TRIÊN TRUYỀN DẪN PHAT SÓNG PHAT THANH - TRUYỀN HÌNH

Căn cứ theo Quyết đinh số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chinh phủ về việc phê duyệt quy hoạch Truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hinh đến năm 2020 thi Việt Nam sẽ hoàn thành lộ trinh số hóa mạng lưới

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 32

Page 35: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

truyền dẫn phát sóng truyền hinh măt đất trong giai đoạn 2015-2020, trên cơ sơ 95% số hộ gia đinh trên cả nước thu được chương trinh Phát thanh - Truyền hinh quảng bá thông qua các phương thức truyền dẫn phát sóng PTTH số.

Do vậy, giai đoạn 2015-2020, đài Phát thanh và truyền hinh tỉnh, cấp huyện sẽ chuyển đổi sang phát sóng chương trinh truyền hinh công nghệ số.

Quy hoạch còn đinh hướng hạ tầng truyền dẫn phát sóng phải được sư dụng có hiệu quả theo hướng một máy phát sóng số cần truyền đồng thời nhiều kênh chương trinh của các Đài Phát thanh - Truyền hinh Trung ương và đia phương.

- Các Đài Phát thanh - Truyền hinh Trung ương và đia phương vẫn đảm nhiệm chức năng truyền dẫn phát sóng Phát thanh - Truyền hinh tương tự cho đến khi chấm dứt hoàn toàn truyền hinh tương tự (theo lộ trinh số hóa).

- Kể từ thời điểm chấm dứt truyền hinh tương tự, nếu các Đài Phát thanh - Truyền hinh và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực này không được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập, khai thác hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng Phát thanh - Truyền hinh số măt đất tại đia bàn thi chỉ thực hiện chức năng sản xuất nội dung chương trinh. Việc truyền dẫn, phát sóng kênh chương trinh Phát thanh - Truyền hinh công ich do Nhà nước giao của các Đài Phát thanh – Truyền hinh đia phương được truyền tải miễn phi trên hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng Phát thanh - Truyền hinh số măt đất của các tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập hạ tầng mạng truyền dẫn phát sóng số măt đất trên đia bàn.

- Theo phê duyệt của Thủ tướng Chinh phủ, thực hiện đề án số hóa truyền hinh sẽ hinh thành thi trường truyền dẫn, phát sóng truyền hinh số măt đất với quy mô tối đa có 3 doanh nghiệp cung cấp dich vụ trên phạm vi toàn quốc và 5 doanh nghiệp cung cấp dich vụ theo phạm vi một vùng, theo nguyên tăc các mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hinh vùng không phủ sóng trùng hoăc chồng lấn nhau về đia ly.

- Hiện tại có 3 đơn vi VTV, VTC và AVG đã được cấp phép sư dụng tần số toàn quốc và được xác đinh là 3 đơn vi chủ tri thực hiện Chương trinh xây dựng và chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hinh măt đất sang công nghệ số.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 33

Page 36: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 1: Mô hinh khai thác phát thanh số và tương tự tại Việt Nam- Đối với các khu vực biển, đảo, biên giới các doanh nghiệp xây dựng hạ

tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được sư dụng chung cột ăng ten với doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng phát thanh truyền hinh thông qua thỏa thuận, đàm phán, phù hợp với từng thời kỳ phát triển, phù hợp với xu hướng phát triển truyền dẫn phát sóng phát thanh – truyền hinh.

IV. XU HƯỚNG PHAT TRIÊN HẠ TẦNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG

1. Xu hướng phát triển hạ tầngCông nghệ thông tin di động trong thời gian qua có sự thay đổi rất nhanh

(2G, 3G và săp tới là 4G). Đi cùng với sự thay đổi của công nghệ, hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động cũng có những sự thay đổi nhất đinh.

So với công nghệ 2G, anten và các thiết bi phụ trợ (tủ thu phát sóng, tủ nguồn, tủ truyền dẫn...) trong công nghệ 3G có kich thước nhỏ gọn hơn khá nhiều, nên không chiếm nhiều không gian cũng như diện tich đất để xây dựng nhà trạm. Tuy nhiên do công nghệ 3G được triển khai ơ băng tần số cao hơn so với công nghệ 2G, nên bi suy hao nhiều hơn trong môi trường truyền, do đó cần phải xây dựng số lượng trạm thu phát sóng nhiều hơn để đảm bảo yếu tố về vùng phủ sóng.

Một số nhà sản xuất đã phát triển hệ thống thiết bi truy nhập mạng vô tuyến có kết cấu gọn nhẹ như các hệ thống lightRadio, không nhất thiết lăp đăt trên các hệ thống cột ăng ten. Công nghệ mới giúp làm giảm kich thước của trạm thu phát sóng, giảm chi phi điện năng và chi phi vận hành.

Cloud RAN (mạng truy nhập vô tuyến đám mây) là một hướng nghiên cứu mà nhiều nhà mạng lớn cùng với nhiều nhà sản xuất thiết bi nghiên cứu, phát triển. Cloud RAN đưa ra một mô hinh kiến trúc mới trong đó một trạm phát sóng được phân ra 2 thành phần riêng biệt (BBU, RRH). Việc triển khai tập

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 34

Page 37: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

trung các BBU sẽ làm giảm số lượng các nhà trạm, từ đó giảm chi phi về năng lượng, chi phi thuê đia điểm, chi phi bảo vệ. Việc triển khai RRH đơn giản hơn nhiều so với triển khai trạm phát sóng truyền thống, do vậy chi phi triển khai thấp, thời gian triển khai nhanh. Sau khi triển khai xong, thi việc nâng cấp, bảo tri phần mềm và phần cứng cũng dễ dàng và it tốn kém hơn.

Cả C-RAN và lightRadio đều tương thich với nhiều công nghệ như 2G, 3G và 4G (LTE) dựa trên nguyên ly chia tách các trạm gốc ra phần xư ly tin hiệu và thu phát sóng.

Hiện nay, tại một số tỉnh, thành phố trên cả nước, trạm thu phát sóng ngụy trang đã và đang được triển khai xây dựng, phát triển đăc biệt là các tỉnh, thành phố có điều kiện kinh tế xã hội phát triển hoăc phát triển mạnh về du lich như Hà Nội, Đà Năng, Hồ Chi Minh, Huế... Hạ tầng trạm thu phát sóng ngụy trang có kich thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, thường được ngụy trang ẩn vào các công trinh kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thi. Trạm thu phát sóng ngụy trang cũng là một trong những xu hướng phát triển hạ tầng mạng thông tin di động trong thời gian tới.

Với hệ thống cơ chế chinh sách từng bước được hoàn thiện và những lợi ich đem lại từ việc dùng chung hạ tầng (tiết kiệm chi phi đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thi, tiết kiệm tài nguyên đất...), xu hướng sư dụng chung hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động cũng là một trong những xu thế phát triển tất yếu trong giai đoạn tới. Các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột anten...) và sư dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoăc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Ngoài ra, trong một số trường hợp, có thể có một doanh nghiệp, đơn vi độc lập đứng ra xây dựng hệ thống hạ tầng dùng chung (nhà trạm, cột...) sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại để cung cấp dich vụ.2. Xu hướng phát triển công nghệ

Trước khi sư dụng 3G Việt Nam đang sư dụng công nghệ thông tin di động GSM, CDMA. Ưu điểm của 3G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hinh ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố đinh và thuê bao đang di chuyển ơ các tốc độ khác nhau. Với công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các dich vụ đa phương tiện, như âm nhạc chất lượng cao, hinh ảnh video chất lượng và truyền hinh số, dich vụ đinh vi toàn cầu (GPS)…

3G đã được sư dụng trên thế giới vào những năm 2000, Việt Nam đã cấp phép chinh thức dich vụ 3G từ năm 2009. Hiện nay ơ Việt Nam các mạng viễn thông được cấp phép đã triển khai 3G rộng rãi.

3G có nhiều chuẩn được sư dụng ơ các nước, W-CDMA chuẩn được sư dụng phổ biến nhất trong đó có Việt Nam, thường hoạt động trên các băng tần 2.100, 850, 900 và 1.900 MHz.

4G (Fourth Generation) là thế hệ thứ tư của công nghệ thông tin di động. Hệ thống 4G cung cấp băng thông di động tốc độ cao hơn nhiều so với các hệ

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 35

Page 38: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

thống 3G. Công nghệ 4G được phát triển từ nhu cầu các dich vụ truy nhập mạng như truyền hinh di động, điện toán đám mây…

Các hệ thống 4G lần đầu tiên được triển khai năm 2006, đến năm 2010 nhiều quốc gia công bố kế hoạch phát triển hệ thống 4G trong giai đoạn 2010 – 2015.

LTE là chuẩn của 4G được nhiều quốc gia lựa chọn. LTE (Long Term Evolution), là một tiêu chuẩn không dây truyền dữ liệu tốc độ cao cho điện thoại di động và thiết bi đầu cuối dữ liệu. LTE được dựa trên các mạng GSM/ EDGE (2G tại Việt Nam) và UMTS/HSPA (3G) nâng cấp giao diện vô tuyến cùng với những cải tiến mạng lõi chuyển mạch gói. Việt Nam đang lựa chọn chuẩn 4G và dự kiến cấp phép mạng 4G sau năm 2015.

Với sự phát triển của công nghệ việc thiết lập trạm BTS sẽ có nhiều chuyển biến, đơn giản, gọn nhẹ hơn: hệ thống thiết bi truy nhập mạng vô tuyến hệ thống LightRadio, C-RAN…3. Xu hướng phát triển thi trường

Thi trường viễn thông di động trong thời gian tới sẽ tiếp tục phát triển mạnh, thu hút nhiều doanh nghiệp mới tham gia thi trường.

Thi trường với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp có sự cạnh tranh mạnh mẽ, có thể có những doanh nghiệp sẽ phải rút khỏi thi trường hoăc phải sát nhập với các doanh nghiệp khác, đây cũng là một trong những xu hướng phát triển của thi trường viễn thông trong thời gian tới.

Theo xu hướng mơ cưa, hội nhập kinh tế quốc tế, thi trường Viễn thông di động trong giai đoạn tới sẽ là thi trường tự do, các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước hoàn toàn tự do cạnh tranh trên thi trường. Mơ cưa thi trường có tác động tốt như làm giảm giá cước, thu hút đông số người sư dụng.

Trên thi trường mạng viễn thông di động hiện nay, số lượng thuê bao phát triển bùng nổ, đã phát sinh các nhu cầu về quản ly và chăm sóc thuê bao… Hơn nữa, nhu cầu của khách hàng về dich vụ ngày càng gia tăng, khách hàng đòi hỏi không chỉ là dich vụ thoại và dữ liệu thông thường mà còn mong muốn các dich vụ mới mang tinh tương tác cao. Một xu hướng phát triển nhằm giải quyết vấn đề này, đó là triển khai một mô hinh kinh doanh mới về khai thác dich vụ di động dựa trên các nhà khai thác mạng di động ảo (MVNO - Mobile Vitual Network Operator).4. Xu hướng phát triển dich vụ

Xu hướng phát triển dich vụ thông tin di động trong thời gian tới: phát triển dich vụ đa phương tiện, dich vụ có tinh tương tác, dich vụ dữ liệu tốc độ cao, thương mại di động…. Một số loại hinh dich vụ điển hinh:

Dich vụ thông tin (Communication) bao gồm: dich vụ nhăn tin ngăn (SMS), thư điện tư, hội thảo truyền hinh, fax.

Dich vụ hỗ trợ số cá nhân (Organizational): trao đổi tiền tệ dựa trên cơ sơ xác đinh người sư dụng, và các trinh ứng dụng quản ly cá nhân.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 36

Page 39: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Dich vụ giải tri (Entertainment) được đưa vào tầm ngăm của các nhà cung cấp dich vụ và các nhà cung cấp quay trơ lại đầu tư vào nó khi nhận thấy nó có một tiềm năng lớn. Các dich vụ giải tri có thể gồm có đoạn âm thanh, đoạn video, chat, trao đổi hinh ảnh, và chơi game.

Dich vụ dựa trên đinh vi vi tri của thuê bao: loại hinh dich vụ này có xu hướng phát triển mạnh trong thời gian tới. Trong loại hinh dich vụ này nhà cung cấp sẽ đưa ra các dich vụ dựa trên việc xác đinh chinh xác vi tri hiện thời của thuê bao (dẫn đường, đinh vi….).

V. XU HƯỚNG PHAT TRIÊN HẠ TẦNG MẠNG NGOẠI VIMạng ngoại vi là một trong 3 thành phần chinh cấu thành nên mạng viễn

thông (hệ thống mạng ngoại vi, hệ thống chuyển mạch và hệ thống mạng truyền dẫn), do đó đi đôi với hiện đại hóa hạ tầng viễn thông cần hiện đại hóa hạ tầng mạng ngoại vi.1. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thi

Khu vực thành thi là khu vực trung tâm phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, do đó ngoài đảm bảo yếu tố chất lượng dich vụ cung cấp, yếu tố đảm bảo mỹ quan đô thi, đảm bảo cảnh quan kiến trúc rất quan trọng.

Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thi trong giai đoạn tới sẽ phát triển theo xu hướng ngầm hóa (xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp). Quá trinh thực hiện ngầm hóa triển khai đồng bộ với xây dựng cơ sơ hạ tầng các ngành (giao thông, đô thi, xây dựng…) trên đia bàn mỗi khu vực.

Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thi do có nhiều doanh nghiệp đầu tư xây dựng; do đó quá trinh xây dựng hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng ngoại vi sẽ chủ yếu được triển khai theo hinh thức sư dụng chung cơ sơ hạ tầng; các doanh nghiệp cùng đàm phán, phối hợp xây dựng phát triển hạ tầng dùng chung. Trong một số trường hợp có thể do một doanh nghiệp, một đơn vi đứng ra xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật ngầm sau đó cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại.2. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực các khu đô thi, khu dân cư mới, khu công nghiệp

Khu vực các khu đô thi, khu dân cư mới, khu công nghiệp với đăc điểm hệ thống kết cấu hạ tầng được đầu tư xây dựng mới toàn bộ do đó có nhiều điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các doanh nghiệp khác, các ngành khác xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm (hạ tầng đi ngầm cáp viễn thông, cấp thoát nước, điện lực…).

Hiện nay, tại một số tỉnh, thành để đảm bảo tinh thống nhất và đồng bộ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm được giao cho chủ đầu tư hoăc một doanh nghiệp, một đơn vi (doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp kinh doanh về hạ tầng…) triển khai xây dựng hoăc được triển khai xây dựng theo hinh thức xã hội hóa (huy động nguồn vốn từ xã hội, đầu tư xây dựng hạ tầng); sau đó các doanh

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 37

Page 40: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

nghiệp khác có nhu cầu tham gia cung cấp dich vụ phải tiến hành thuê lại hạ tầng.3. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn

Khu vực nông thôn với đăc điểm kinh tế - xã hội còn nhiều hạn chế; một số khu vực có điều kiện đia hinh khó khăn, hệ thống cơ sơ hạ tầng chưa hoàn thiện, dung lượng mạng tại khu vực này cũng còn khá thấp; do đó xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực này chủ yếu vẫn là sư dụng hệ thống cột treo cáp.4. Xu hướng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng

Xu hướng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng mạng ngoại vi là xu hướng tất yếu để đảm bảo tiết kiệm nguồn vốn đầu tư và đảm bảo mỹ quan đô thi.

Sư dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp trong ngành: các doanh nghiệp viễn thông chủ động đầu tư xây dựng hạ tầng hệ thống cống bể, cột treo cáp, phối hợp, trao đổi sư dụng chung hạ tầng theo thỏa thuận.

Sư dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp ngoài ngành: xu hướng này trong giai đoạn tới sẽ phát triển mạnh nhằm xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi đồng bộ với quá trinh phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. Kết hợp xây dựng, sư dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm với các ngành: điện lực, cấp thoát nước, truyền hinh cáp…

Thi trường có nhiều doanh nghiệp, sự cạnh tranh làm giảm lợi nhuận kinh doanh viễn thông, thực thi công tác quản ly nhà nước nên có xu hướng giảm đầu tư hạ tầng viễn thông, tăng sư dụng chung hạ tầng:

Cùng đầu tư xây dựng hạ tầng: Các doanh nghiệp viễn thông và các doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác như điện, hạ tầng đô thi cùng đầu tư và khai thác hạ tầng viễn thông.

Thuê hạ tầng viễn thông: Hạ tầng viễn thông do 1 doanh nghiệp đầu tư xây dựng và cho các doanh nghiệp khác thuê. Trường hợp này thường đầu tư hạ tầng các khu vực quy hoạch mới như đô thi, khu công nghiệp.

VI. DỰ BAO NHU CẦU, NGƯỜI SỬ DỤNG

1. Cơ sơ dự báoDự báo nhu cầu người sư dụng được thực hiện dựa trên các căn cứ sau:- Dân số, cơ cấu dân số, cơ cấu độ tuổi:+ Dân số của tỉnh vào cuối năm 2013 đạt khoảng 865.600 người, trong đó

tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 60-80% dân số. Đây là nhóm độ tuổi có nhu cầu cao về sư dụng các dich vụ di động. Ở các nhóm độ tuổi khác nhu cầu về sư dụng các dich vụ di động thấp hơn.

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên tỉnh Quảng Binh theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Binh đến năm 2020: giai đoạn đến năm 2015 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khoảng 1%, giai đoạn đến 2020 khoảng 0,9%. Dự báo đến năm

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 38

conggt09, 05/26/14,
Nội dung này đã có
Page 41: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

2015, dân số trên đia bàn tỉnh đạt khoảng trên 879.000 người; đến năm 2020 tỉnh có khoảng trên 906.000 người.

- Ngoài sư dụng dich vụ di động theo cách truyền thống (qua điện thoại di động); ngày nay theo xu hướng phát triển chung của công nghệ, nhiều thiết bi đầu cuối có thể kết nối với hạ tầng mạng di động để sư dụng các dich vụ viễn thông di động. Dự báo nhu cầu sư dụng qua các thiết bi đầu cuối này sẽ phát triển nhanh và được sư dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: thương mại, y tế, giao thông, giải tri… Một số căn cứ khác: tinh hinh phát triển kinh tế xã hội, thu nhập binh quân trên đầu người; nhu cầu, thói quen sư dụng dich vụ của người dân.

Trên thực tế, sự phát triển thuê bao di động phụ thuộc khá nhiều vào mức sống, mức thu nhập của người dân. Khi mức sống người dân thấp, cho dù có nhu cầu sư dụng nhưng khả năng tài chinh không cho phép điều đó; do vậy số lượng thuê bao tăng trương thấp. Khi mức sống cao hơn, nhu cầu về sư dụng các dich vụ thông tin liên lạc của người dân cũng cao hơn do đó số lượng thuê bao tăng trương nhanh.2. Dự báo

Dự báo dịch vụ thông tin di độngBảng 4: Dự báo nhu cầu sư dụng dich vụ thông tin di động đến năm 2020

NămSố thuê bao sư dụng dich vụ

thông tin di động

Tỷ lệ dân số sư dụng điện thoại di động (% dân

số)

Tỷ lệ dân số sư dụng dich vụ thông tin di

động qua các thiết bi khác (% dân số)

Tổng %

2014 681.000 66 12 782015 704.000 66 14 802016 728.000 67 15 822017 859.000 72 24 962018 921.000 76 32 1082019 1.056.000 78 38 1162020 1.102.000 80 40 120

(*) Thiêt bi khac kêt nôi vao mang di đông ơ đây bao gôm: Ipad, thiêt bi ca nhân, USB 3G….

Dự báo đến năm 2015, tỷ lệ dân số sư dụng điện thoại di động trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 66%, tỷ lệ dân số sư dụng dich vụ thông tin di động qua các thiết bi khác (USB 3G, Ipad…) chiếm khoảng 14% dân số. Tổng số thuê bao sư dụng dich vụ thông tin di động đạt khoảng 704.000 thuê bao.

Dự báo đến năm 2020, tỷ lệ dân số sư dụng điện thoại di động trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 80%, tỷ lệ dân số sư dụng dich vụ thông tin di động qua các thiết bi khác (USB 3G, Ipad…) chiếm khoảng 40% dân số. Tổng số thuê bao sư dụng dich vụ thông tin di động đạt khoảng 1.102.000 thuê bao.

Dự báo dịch vụ cô định Đường dây thuê bao cố đinh bao gồm: thuê bao điện thoại cố đinh, thuê

bao Internet cáp đồng, cáp quang và thuê bao truyền hinh cáp, Internet (IPTV).

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 39

Page 42: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 5: Dự báo nhu cầu sư dụng dich vụ đường dây thuê bao cố đinh

Năm

Thuê bao điện

thoại cố đinh

Tỷ lệ hộ dân có điện

thoại cố đinh (%)

Thuê bao

Internet

Tỷ lệ hộ dân

có Internet (%)

Thuê bao

truyền hinh

cáp và Interne

t

Tỷ lệ hộ dân

có truyền hinh cáp,

Internet (%)

Thuê bao cố đinh

Tỷ lệ hộ dân

có đường dây cố đinh (%)

2014 49.300 16 44.200 17 37.100 17 86.400 40

2015 47.600 15 46.800 18 44.000 20 91.600 42

2016 48.100 15 53.900 21 62.100 28

110.200 50

2017 50.800 16 61.100 24 78.300 35

129.100 58

2018 51.300 16 68.500 27 101.600 45

152.900 66

2019 51.800 16 73.500 29 109.300 48

161.100 68

2020 52.300 16 76.600 30 114.800 50

167.100 70

Dự báo đến 2015, tỷ lệ hộ gia đinh có điện thoại cố đinh trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 15%, tỷ lệ hộ gia đinh có kết nối Internet trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 18%, tỷ lệ hộ gia đinh có truyền hinh cáp, Internet trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 20%. Tổng đường dây thuê bao cố đinh đạt khoảng 91.600 đường dây.

Dự báo đến 2020, tỷ lệ hộ gia đinh có điện thoại cố đinh trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 16%, tỷ lệ hộ gia đinh có kết nối Internet trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 30%, tỷ lệ hộ gia đinh có truyền hinh cáp, trên đia bàn tỉnh đạt khoảng 50%. Tổng đường dây thuê bao cố đinh đạt khoảng 167.100 đường dây.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 40

Page 43: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN V. QUY HOẠCH PHAT TRIÊN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG

ĐẾN NĂM 2030

I. QUAN ĐIÊM PHAT TRIÊNPhát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng viễn thông đồng bộ từ thành thi đến

nông thôn, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đảm bảo phục vụ tốt công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội, phục vụ hiệu quả cho công tác tim kiếm, cứu nạn trên biển và các tinh huống bão, lũ.

Ứng dụng công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại xây dựng hạ tầng viễn thông đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại và trong tương lai.

Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đi đôi với sư dụng hiệu quả hạ tầng mạng lưới; đảm bảo mỹ quan đô thi, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trinh lich sư, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng.

Nâng cao hiệu quả đầu tư và sư dụng hạ tầng theo hướng dùng chung cơ sơ hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thi. Các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sư dụng chung cơ sơ hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sư dụng chung cơ sơ hạ tầng phải thuê lại hạ tầng với giá do doanh nghiệp đầu tư quy đinh.

Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thi trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thi trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, binh đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.

II. CHỈ TIÊU PHAT TRIÊN

1. Chỉ tiêu phát triển đến năm 2015- Đường dây các dich vụ cố đinh (điện thoại cố đinh, Internet, truyền

hinh) đạt 6 đường/100 dân.- Thuê bao dich vụ thông tin di động đạt 80 thuê bao/100 dân.- Thuê bao Internet băng rộng cố đinh đạt 5,5 thuê bao/100 dân.- Thuê bao truyền hinh cáp đạt 5 thuê bao/100 dân.- Tỷ lệ hộ gia đinh có điện thoại cố đinh đạt 15%.- Tỷ lệ hộ gia đinh có truy cập Internet đạt 18%.- Tỷ lệ hộ gia đinh có truyền hinh cáp đạt 20%. **- Tỷ lệ sư dụng chung hạ tầng kỹ thuật ngầm lăp đăt cáp viễn thông đạt

12%. - Tỷ lệ tuyến cáp treo sư dụng chung hệ thống cột treo cáp đạt 20%. - Tỷ lệ sư dụng chung cơ sơ hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di

động đạt 13 – 15%.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 41

mic, 06/04/14,
Có <> với trên không
mic, 06/04/14,
Xem lại ddierm này có <> với **
Page 44: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

- Ngầm hóa 8 – 10% hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hinh hiện tại; đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thi mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp (ngầm đến hộp cáp).

- Phủ sóng thông tin di động trên 100% khu vực dân cư trên đia bàn tỉnh.- Cáp quang tới hầu hết trung tâm xã, cụm xã.

2. Chi tiêu phát triển đến năm 2020- Đường dây các dich vụ cố đinh (điện thoại cố đinh, Internet, truyền

hinh) đạt 20 đường/100 dân.- Thuê bao dich vụ thông tin đạt 120 thuê bao/100 dân.- Thuê bao Internet băng rộng cố đinh đạt 8,5 thuê bao/100 dân.- Thuê bao truyền hinh cáp đạt 12,5 thuê bao/100 dân.- Tỷ lệ hộ gia đinh có điện thoại cố đinh đạt 16%.- Tỷ lệ hộ gia đinh có truy cập Internet đạt 30%.- Tỷ lệ hộ gia đinh có truyền hinh cáp đạt 50%.- Tỷ lệ sư dụng chung hạ tầng kỹ thuật ngầm lăp đăt cáp viễn thông đạt

45%.- Tỷ lệ tuyến cáp treo sư dụng chung hệ thống cột treo cáp đạt 50 - 60%. - Tỷ lệ sư dụng chung cơ sơ hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di

động đạt khoảng 25 – 30%.- Ngầm hóa 14 – 17% hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hinh hiện tại;

đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thi mới, tuyến cáp mới trong đô thi…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng ngoại vi (ngầm đến hộp cáp).

- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng truyền hinh số trên đia bàn tỉnh.

III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG MẠNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

1. Công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc giaXây dựng, khôi phục Trung tâm phát sóng tin hiệu phát thanh, truyền hinh

quốc gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trinh phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nước của Đài Tiếng nói Việt Nam. 2. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ hiện tại đã phát triển khá rộng khăp. Khu vực trung tâm thành phố, thi xã, huyện đều có điểm phục vụ.

Hướng phát triển điểm cung cấp dich vụ viễn thông có người phục vụ là duy tri hiện trạng, trong đó chú trọng phát triển các điểm cung cấp dich vụ truy nhập Internet đến khu vực vùng sâu, vùng xa, nhu cầu sư dụng dich vụ it, góp

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 42

Page 45: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

phần nâng cao năng lực phục vụ và cách thức cung cấp thông tin thông qua máy tinh và Internet; hỗ trợ người dân nghèo, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân sư dụng dich vụ truy nhập Internet, đạt tiêu chuẩn về chất lượng dich vụ.

Quy hoạch phát triển điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đến khu vực các xã:

Giai đoạn 2014 – 2015: Duy tri các điểm phục vụ viễn thông hiện tại. Nâng cấp cơ sơ vật chất và đầu tư máy tinh, mạng LAN, mạng Internet theo dự án nâng cao khả năng sư dụng máy tinh và truy cập internet công cộng tại Việt Nam triển khai ơ Quảng Binh. Dự án đầu tư tại 23 điểm bưu điện văn hóa xã, 9 thư viện xã, 6 thư viện huyện và 1 thư viện tỉnh nhằm phổ cập sư dụng Internet cho người dân.

Giai đoạn 2016 – 2020: phát triển mới 3 điểm giao dich viễn thông tại xã Quảng Phương khu vực xây dựng huyện lỵ Quảng Trạch mới.

Phương án và nhu cầu sử dụng đấtCác điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ được

đầu tư máy tinh, mạng LAN, mạng Internet theo dự án nâng cao khả năng sư dụng máy tinh và truy cập Internet công cộng tại Việt Nam triển khai ơ Quảng Binh.

Đia điểm triển khai tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã sẽ sư dụng diện tich có săn của điểm Bưu điện - Văn hóa xã đã có. Diện tich của một điểm Bưu điện - Văn hóa xã đã xây dựng từ trước khoảng 30 ÷ 50 m².

Đia điểm triển khai tại thư viện xã sẽ thực hiện lăp đăt trong khuôn viên của Ủy ban nhân dân xã. Xã sẽ bố tri 1 phòng đủ để lăp đăt hệ thống máy tinh với diện tich trên 15 m².

Đia điểm triển khai tại thư viện huyện sẽ thực hiện lăp đăt tại thư viện huyện. Thư viện sẽ bố tri 1 phòng đủ để lăp đăt hệ thống máy tinh với diện tich trên 20 m².

Đia điểm triển khai tại thư viện tỉnh sẽ thực hiện lăp đăt tại thư viện tỉnh. Thư viện sẽ bố tri 2 phòng đủ để lăp đăt hệ thống máy tinh với diện tich trên 30 m².

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dich viễn thông) doanh nghiệp xin cấp đất, mua đất, thuê lại đất để xây dựng cơ sơ hạ tầng hoăc thuê nhà để hoạt động. 3. Cột ăng ten 3.1. Xác định khái niêm, phân loai cột ăng ten và vị tri lắp đặt

a. Khái niêm, quy định tên cột ăng tenCột ăng ten là cột được xây dựng để lăp đăt ăng ten thu, phát sóng vô

tuyến điện (không bao gồm ăng ten máy thu thanh, thu hinh của các hộ gia đinh).

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 43

Page 46: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Quy định theo thông tư 14/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn viêc lập, phê duyêt và tổ chức thực hiên quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương

Cột ăng ten loại A1: Là cột ăng ten không cồng kềnh, được lăp đăt trong và trên các công trinh đã xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chiu lực, an toàn của công trinh xây dựng, bao gồm:

+ Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự đứng được lăp đăt trên các công trinh xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trinh nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét.

+ Cột ăng ten loại A1b: Cột ăng ten thân thiện với môi trường là cột ăng ten được thiết kế, lăp đăt ẩn trong kiến trúc của công trinh đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cưa, vỏ điều hòa, bồn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khăc… hoăc được lăp đăt kin trên cột điện, đèn chiếu sáng hoăc dưới các hinh thức ngụy trang phù hợp với môi trường xung quanh và có chiều cao, chiều rộng quy đinh như cột ăng ten loại A1a ơ trên. Cột ăng ten loại A2: Là cột ăng ten cồng kềnh, bao gồm:

+ Cột ăng ten loại A2a: Cột ăng ten được lăp đăt trên các công trinh xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1.

+ Cột ăng ten loại A2b: Cột ăng ten được lăp đăt trên măt đất.Quy định cụ thể theo đặc thù tỉnh Quảng Bình

Do nằm trong vùng khi kậu khăc nghiệt, chiu nhiều thiên tai nên có một só quy đinh sau:

Vùng ảnh hương của cột ăng ten A2a (Cột ăng ten được lăp đăt trên các công trinh xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1) là đường tròn có tâm là điểm lăp đăt cột ăng ten, bán kinh là chiều cao cột ăng ten.

Vùng ảnh hương của cột ăng ten A2b (Cột ăng ten được lăp đăt trên măt đất) là đường tròn có tâm là điểm lăp đăt cột ăng ten, bán kinh là chiều cao cột ăng ten cộng thêm 2,5m.

Cột ăng ten loại A2a1: là cột ăng ten A2a (lăp trong và trên các công trinh đã xây dựng) có vùng ảnh hương hoàn toàn nằm trong chinh công trinh xây dựng đó.

Cột ăng ten loại A2bff: là cột ăng ten A2b (lăp đăt trên măt đất) và không có bất kỳ công trinh kiến trúc nào nằm trong vùng ảnh hương của cột ăng ten đó.

b. Định hướng vị trí lắp đặt cột ăn ten: Khu vực yêu cầu cảnh quan bao gồm khu trung tâm hành chinh, khu

du lich lăp đăt cột ăng ten A1a và A1b. Khu vực đô thi bao gồm thành phố, thi xã, thi trấn lăp đăt cột ăng ten

A1a, A1b, A2a1, và A2b1.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 44

mic, 06/02/14,
A2b1
mic, 06/04/14,
Nên đặt A2a1
Page 47: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Khu vực ngoài đô thi lăp đăt cột ăng ten A1a, A1b, A2b, A2b1. Hệ thống cột ăng ten phục vụ thông tin biển đảo, thông tin khu vực

biên giới ơ trong đô thi lăp đăt cột ăng ten A1a, A1b, A2b, A2b1.3.2. Quy hoach cột ăng ten phân theo khu vực

a. Khu vực trung tâm Chinh tri - Hành chinh: khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực Ủy ban nhân dân huyện, thi xã, thành phố; khu vực các sơ, ban, ngành. Đây là khu vực có không gian, kiến trúc có yêu cầu cao về mỹ quan. Quy hoạch trong giai đoạn tới, các khu vực, tuyến đường, tuyến phố thuộc các khu vực trên, các doanh nghiệp chỉ được xây dựng, phát triển loại cột ăng ten A1b (cột ăng ten thân thiện với môi trường).

Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1b tại các khu

vực Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực Ủy ban nhân dân thi xã, thành phố; khu vực các sơ, ban, ngành.

- Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1b tại các khu vực Ủy ban nhân dân huyện trên đia bàn tỉnh.

Trước khi xây dựng lăp đăt, cột ăng ten loại A1b phải được các cơ quan có thẩm quyền (Sơ Thông tin Truyền thông, Sơ Xây dựng) thẩm đinh, thông qua một số tiêu chi:

- Thiết kế trạm.- Quy mô, quy cách xây dựng, lăp đăt.b. Khu vực du lich, khu di tich – văn hóa: khu du lich Phong Nha – Kẻ

Bàng, khu du lich Đá nhảy, khu du lich Bàu Sen, khu du lich khe Đá, khu vực các khu du lich sinh thái… Đây là khu vực các công trinh có giá tri kiến trúc tiêu biểu, có giá tri nhân văn nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tim hiểu, giải tri của người dân. Việc quy hoạch phát triển cột ăng ten trong thời gian tới phải găn việc quản ly với tinh hiệu quả (quy mô phục vụ) và bảo vệ cảnh quan môi trường (mỹ quan khu du lich). Tại các khu vực này, quy hoạch trong giai đoạn tới, các doanh nghiệp chỉ được xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh A1 (A1a, A1b).

Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại

các khu vực du lich, khu di tich – văn hóa trọng điểm thuộc trung tâm thành phố Đồng Hới, thi xã Ba Đồn; khu vực thi trấn các huyện.

- Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại các khu vực du lich, khu di tich – văn hóa còn lại trên đia bàn tỉnh.

c. Khu vực công cộng: khu vực bến xe khách, sân bay, bệnh viện, công viên; khu vực trung tâm thương mại tỉnh, nhà văn hóa trung tâm, bảo tàng, sân vận động của tỉnh… Việc bố tri và xây dựng cột ăng ten ngoài việc đảm bảo an toàn cho hoạt động mạng viễn thông, yêu cầu về phủ sóng, các cột ăng ten còn phải đảm an mỹ quan môi trường, đảm bảo xu thế phát triển nhanh kinh tế - xã

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 45

Page 48: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

hội, đây là khu vực tạo ra không gian mới cho các đô thi trong tương lai. Quy hoạch trong giai đoạn tới, các khu vực tuyến đường, tuyến phố thuộc các khu vực trên, các doanh nghiệp chỉ được xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh A1 (A1a, A1b).

Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b) tại

các khu vực công cộng thuộc trung tâm thành phố Đồng Hới, thi xã Ba Đồn. - Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten A1 (A1a, A1b)

tại các khu vực công cộng thuộc trung tâm thi trấn các huyện; các khu vực công cộng còn lại trên đia bàn.

d. Khu vực đô thi: - Khu vực các phường thuộc thành phố Đồng Hới, thi xã Ba Đồn, khu

vực thi trấn các huyện.- Khu vực các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ (khu vực cách tim đường ≤ 50m).- Khu vực các khu đô thi, khu dân cư mới.- Khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu về mỹ quan.- Khu vực các khu công nghiệp.- Không thuộc các khu vực a, b, c.Tại khu vực đô thi được phép xây dựng các loại cột A1a, A1b, A2a1,

A2b1. Việc phát triển cột loại A2b trong khu vực đô thi, khu đông dân cư phải

xây dựng cột tự đứng; các cột ăng ten A2b phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu nhằm đảm bảo mỹ quan đô thi và yêu cầu về phủ sóng.

Kế hoạch triển khai:- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng

thông tin di động loại A1 (A1a, A1b) và cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động A2b1, A2a1 tại các tuyến đường chinh khu vực thành phố Đồng Hới,thi xã Ba Đồn; khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu về mỹ quan…

- Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động loại A1 (A1a, A1b) và cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động A2b1, A2a1 tại khu vực trung tâm thi trấn các huyện; khu vực các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; khu đô thi, khu dân cư mới; khu vực các khu công nghiệp…

Đia điểm chỉ được lăp đăt cột ăng ten A1a, A1b: 162 khu vực.

- Thành phố Đồng Hới: 46 khu vực, tuyến đường, phố.

- Thi xã Ba Đồn: 8 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Bố Trạch: 11 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Lệ Thuỷ: 2 khu vực.

- Huyện Minh Hoá: 2 khu vực.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 46

Page 49: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

- Huyện Quảng Ninh: 12 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Quảng Trạch: 2 khu vực, tuyến đường, phố.

- Huyện Tuyên Hoá: 9 khu vực, tuyến đường, phố.

(Chi tiêt các khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát song thông tin di động tại phần phụ lục).

e. Khu vực ngoài đô thi: bao gồm các khu vực sau:- Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên đia bàn huyện)- Khu vực ven biển: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy…- Khu vực biên giới: Minh Hóa, Bố Trạch…- Khu vực các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa…- Khu vực ngoài đô thi…Quy hoạch xây dựng phát triển loại cột ăng ten cồng kềnh A2b, A2a1,

A2b1, tại khu vực này; chủ yếu là loại cột ăng ten trên măt đất A2b và A2b1. Đăc điểm đia hinh tỉnh Quảng Binh có đồi núi, ven biển, khuyến khich sư dụng cột ăng ten loại A2b1 đảm bảo được các yếu tố về tiêu chuẩn thiết kế, về độ an toàn, khoảng cách tối thiểu giữa các cột ăng ten và chiều cao công trinh để đảm bảo vùng phủ sóng.

Sư dụng chung cơ sơ hạ tầng: Khuyến khich các doanh nghiệp cùng chủ đông đầu tư xây dựng và phối hợp sư dụng chung cơ sơ hạ tầng (hạ tầng đảm bảo tối thiểu cho 2 doanh nghiệp sư dụng chung).

Khu vực biển, biên giới: Với đăc thù của tỉnh có cả đường biên giới và biển, để đảm bảo thông tin

liên lạc được thuận lợi hơn cần phủ sóng mạng điện thoại di động ra vùng biển xa và khu vực biên giới.

Đối với các xã, phường ơ gần biển, được phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động có độ cao dưới 100m để mơ rộng vùng phủ sóng thông tin di động. Quy hoạch giai đoạn đến 2020, mỗi xã, phường gần biển phát triển từ 1÷ 2 cột ăng ten, phủ sóng ra biển, nhằm phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và an ninh quốc phòng.

Đối với các xã, phường ơ gần biển, được phép xây dựng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động có độ cao dưới 100m để mơ rộng vùng phủ sóng thông tin di động. Quy hoạch giai đoạn đến 2020, mỗi xã ơ khu vực biên giới phát triển từ 1÷3 cột ăng ten, mơ rộng phủ sóng khu vực này, nhằm phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc và an ninh quốc phòng.

Ngoài ra, các doanh nghiệp viễn thông có thể sư dụng chung các cột phát thanh truyền hinh của tỉnh, huyện để lăp đăt trạm phát sóng thông tin di động.

Kế hoạch triển khai:

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 47

Page 50: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Giai đoạn đến 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động loại A2b, A2a1, A2b1 tại khu vực ngoài đô thi (khu vực các xã trên đia bàn các huyện, khu vực miền núi, biên giới, ven biển…).

Đia điểm lăp đăt cột ăng ten A2a1, A2b1:

- Thành phố Đồng Hới: 14 khu vực.

- Thi xã Ba Đồn: 16 khu vực.

- Huyện Bố Trạch: 30 khu vực.

- Huyện Lệ Thuỷ: 28 khu vực.

- Huyện Minh Hoá: 16 khu vực.

- Huyện Quảng Ninh: 15 khu vực.

- Huyện Quảng Trạch: 18 khu vực.

- Huyện Tuyên Hoá: 20 khu vực.

(Chi tiêt các khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát song thông tin di động tại phần phụ lục).3.3. Quy hoach cột ăng ten theo khoảng cách

Để đảm bảo chất lượng phủ sóng, mỹ quan, trách sư dụng lãng phi tài nguyên đất quy đinh khoảng cách xây dựng các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động.

QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN THÔNG TIN DI ĐỘNG Đơn vị tính: m

Cần nêu ra cơ sở để tính khoảng cách

TT Loại cột ăng tenĐô thi Ngoài đô thi

Cùng mạng

Khác mạng

Cùng mạng Khác mạng

1 A1a 500 300 700 5002 A1b Không quy

đinhKhông quy đinh

Không quy đinh

Không quy đinh

3 A2a 500 300 1000 5004 A2b 700 500 1000 5005 A2a1 500 300 1000 5006 A2b1 700 500 1000 500

3.4. Quy hoach cột ăng ten phát sóng phát thanh, truyền hìnhTiếp tục duy tri các phương thức truyền dẫn phát sóng đa dạng: truyền dẫn

phát sóng tương tự (Analog), truyền dẫn phát sóng trên mạng truyền hinh cáp,

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 48

mic, 06/03/14,
Cần nêu ra cơ sở để tính khoảng cách
Page 51: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

truyền dẫn phát sóng trên mạng Internet, truyền dẫn phát sóng trên vệ tinh, truyền dẫn phát sóng số măt đất.

Xây dựng lộ trinh phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng số măt đất theo đề án số hóa của Chinh phủ trên đia bàn tỉnh.

Lộ trinh triển khai:Giai đoạn đến 2016:

Duy tri, cải tạo hệ thống hạ tầng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hinh hiện tại.

Xây dựng mới cột phát thanh, truyền hinh tại huyện lỵ Quảng Trạch.Giai đoạn 2017 – 2020:

Hoàn thiện hạ tầng truyền dẫn phát sóng số măt đất trên đia bàn tỉnh Quảng Binh, do các doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng thực hiện.

Trước ngày 31 tháng 12 năm 2018, kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog, chuyển toàn bộ sang phát sóng số măt đất, xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng do các doanh nghiệp thực hiện.

Tiếp tục duy tri các cột phát sóng phát thanh truyền hinh trên đia bàn tỉnh bao gồm: các trạm phát lại truyền hinh và trạm phát sóng phát thanh.

Quy hoạch thêm các cột ăng ten theo yêu cầu của lộ trinh số hóa truyền dẫn truyền hinh số măt đất.

Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng hệ thống đài truyền thanh cơ sơ (truyền thanh không dây) tại các xã, phường, thi trấn trên đia bàn tỉnh; đảm bảo đến 2020, 100% xã, phường, thi trấn có đài truyền thanh cơ sơ (đài truyền thanh không dây).3.5. Nguyên tắc, yêu cầu xây dựng cột ăng ten

Trong mọi trường hợp cột ăng ten bi hư hại không ảnh hương đến các công trinh xung quanh (cột ăng ten có độ cao sao cho khi bi hư hại, phá huỷ nằm trọn trong khu vực, công trinh xây dựng cột ăng ten).

Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trinh và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

Độ cao cột ăng ten được xây dựng phải đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không theo quy đinh của pháp luật.

Hệ thống ăng ten lăp đăt trên cột ăng ten phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về tương thich điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện.

Ngoài việc tuân thủ các yêu cầu trên, các loại cột thu, phát sóng thông tin di động trên đia bàn tỉnh Quảng Binh phải tuần thủ thêm các quy đinh sau:

Cột ăng ten thiết kế phải đảm bảo chiu đựng sức gió cấp 15, giật cấp 18 tương đương tốc độ gió 160 km/h đối với vùng gió A và 180 km/h đối với vùng gió B.

Yêu cầu khi thiết kế cột ăng ten tự đứng, cột dây co trên các công trinh xây dựng: phải tiến hành khảo sát, kiểm tra bộ phận chiu lực của công

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 49

Page 52: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

trinh để xác đinh vi tri lăp đăt cột ăng ten và lăp đăt thiết bi phụ trợ. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trinh, điều kiện tự nhiên, khi hậu của khu vực lăp đăt để đảm bảo khả năng chiu lực, an toàn và ổn đinh công trinh và cột ăng ten sau khi lăp đăt.

Thiết kế cột ăng ten cần tinh toán cần tinh toán tải trọng sao cho cột đảm bảo chiu lực nhỏ nhất là 600kg (> 600 kg), bao gồm các yếu tố: tải trọng ăng ten và các cấu kiện, thiết bi liên quan.

3.6. Kế hoach chỉnh trang, sắp xếp lai hê thông cột ăng ten phát sóng thông tin di động (BTS)

a. Mục tiêu, phạm viCột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thi, khu vực tập trung

đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thi trấn các huyện).Cột ăng ten trạm thu phát sóng tại khu vực các tuyến đường chinh trên đia

bàn thành phố Đồng Hới, thi xã Ba Đồn, thi trấn các huyện.Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu trung tâm hành chinh, khu di tich,

khu du lich…Các cột ăng ten không phù hợp với quy hoạch đô thi, quy hoạch hạ tầng

của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vi tri gần măt đường, độ cao không hợp

ly, ảnh hương tới mỹ quan.

b. Phương thức thực hiện cải tạoCải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động loại A2a chuyển

đổi sang cột loại A1a, A1b hoăc A2a1.Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động loại A2b chuyển

đổi sang cột loại A1a, A1b, A2a1 hoăc A2b1.

c. Vi tri, khu vực thực hiện cải tạoKhu vực các tuyến phố chinh thuộc các phường, xã thành phố Đồng Hới,

các phường Thi xã Ba Đồn, các tuyến đường chinh khu vực thi trấn và trung tâm huyện lỵ các huyện trên đia bàn tỉnh.

d. Phương án đầu tư Đầu tư cải tạo hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động

nguồn vốn chủ yếu từ doanh nghiệp; ngoài ra trong một số trường hợp, tại một số khu vực có thể huy động một số nguồn vốn khác (huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách).

Đối với các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan; khuyến khich cải tạo chuyển các cột ăng ten về vi tri mới phù hợp hơn (vi tri có

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 50

Page 53: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

đủ điều kiện về cơ sơ hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vi tri đảm bảo yêu cầu về mỹ quan). Các doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư và sư dụng cơ sơ hạ tầng vi tri xây dựng cột ăng ten theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoăc theo thỏa thuận.

e. Cải tạo, sắp xếp cột ăng ten chưa có giấy phép xây dựngTrạm có vi tri không phù hợp: gần măt đường, độ cao không hợp ly, ảnh

hương tới mỹ quan đô thi, cảnh quan kiến trúc, không đảm bảo an toàn: tiến hành tháo dỡ, di dời.

Trạm có vi tri phù hợp: đảm bảo mỹ quan, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo an toàn; băt buộc doanh nghiệp làm các thủ tục cấp phép xây dựng. Trong thời gian nhất đinh (6 tháng…), nếu doanh nghiệp không hoàn thành các thủ tục cấp phép, tiến hành tháo dỡ, di dời.

f. Kế hoạch triển khaiGiai đoạn 2014 - 2016: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cột ăng ten

tại một số tuyến phố chinh thành phố Đồng Hới.Giai đoạn 2017 – 2020: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cột ăng ten

tại khu vực trung tâm các huyện và các tuyến phố chinh thành phố Đồng Hới, thi xã Ba Đồn.

(Chi tiêt các khu vực chuyển đổi cột ăng ten thu phát song thông tin di động tại phần phụ lục).4. Cột treo cáp, công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm

Cột treo cáp: Bao gồm các cột thép, bê tông cốt thép hoăc vật liệu khác dùng để treo cáp tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lăp đăt mạng ngoại vi viễn thông đối với cột treo cáp viễn thông riêng biệt (gọi là cột treo cáp loại C1), hoăc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với cột treo cáp sư dụng chung với các ngành khác, như cột điện, cột đèn…(gọi là cột treo cáp loại C2).

Quan điểm phát triển là tận dụng hạ tầng hiện có, đối với các tuyến mới xây dựng phải phối hợp sư dụng chung giữa các doanh nghiệp và các ngành.

Công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm: Là công trinh hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngầm dưới măt đất để lăp đăt cáp, tuân theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2011/BTTTT về lăp đăt mạng ngoại vi viễn thông đối với công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt (gọi là công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N1), hoăc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan đối với công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm sư dụng chung với các ngành khác, như công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm điện lực, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, cung cấp năng lượng…(gọi là công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm loại N2).

Quan điểm phát triển là tận dụng hạ tầng hiện có, đối với các tuyến mới xây dựng phải phối hợp sư dụng chung giữa các doanh nghiệp và các ngành.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 51

Page 54: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

4.1. Cột treo cáp viễn thông a. Khu vực, tuyến, hướng được treo cáp viễn thông

Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trinh ngầm tại khu vực đô thi.

Khu vực, tuyến, hướng tại khu vực vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông, khu vực các tuyến đường nhánh tại các huyện, thành phố.

Khu vực, tuyến, hướng có đia hinh khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.

Không phát triển mới tuyến cột treo cáp viễn thông dọc theo tất cả các trục đường chinh trên đia bàn thành phố Đồng Hới.

b. Loại cột và độ cao cột- Loại cột: cột bê tông cốt thép.- Độ cao cột: 5,5 ÷ 8,5m.- Xây dựng cột treo cáp đúng Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT.

c. Kế hoạch triển khaiPhát triển mới khoảng 100km (khoảng 2.000 cột treo cáp).

Khu vực đô thi:Giai đoạn đến 2015: quy hoạch xây dựng mới các tuyến cáp thông tin treo

tại khu vực các xã (thành phố Đồng Hới, ngoại trừ các tuyến đường trục, đường chinh); khu vực các tuyến đường nhánh, tuyến đường liên thôn, liên xã.

Các tổ chức, doanh nghiệp không được phát triển mới các tuyến cáp thông tin treo trên cột điện lực dọc theo tất cả các trục đường chinh trên đia bàn thành phố Đồng Hới, thi xã Ba Đồn và khu vực trung tâm thi trấn các huyện mà phải chủ động phối hợp với đơn vi chủ quản hạ tầng ngầm săn có để thực hiện ngầm hóa việc đi cáp.

Đối với các tuyến cáp thông tin treo hiện hữu tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, các doanh nghiệp từng bước triển thực hiện ngầm hóa việc đi cáp theo lộ trinh quy hoạch; đối với các khu vực còn lại triển khai cải tạo, chỉnh trang, săp xếp lại hệ thống cáp thông tin, đảm bảo mỹ quan đô thi.

Khu vực ngõ, ngách, hẻm, khu vực sâu trong các khu dân cư, khu vực các tuyến đường nhánh tại khu vực đô thi cho phép doanh nghiệp được treo cáp thông tin.

Quy hoạch dung lượng cáp tối đa được treo trên mỗi tuyến đến 500 đôi.Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm

bảo an toàn và cảnh quan môi trường theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT.

Khu vực ngoài đô thi:

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 52

Page 55: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Giai đoạn 2015 – 2020: ngoại trừ các khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, khu vực quy hoạch xây dựng mới tuyến cáp treo viễn thông và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; đối với các khu vực còn lại cho phép doanh nghiệp sư dụng cáp treo.

Quy hoạch dung lượng cáp tối đa được treo trên mỗi tuyến đến 500 đôi.Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm

bảo an toàn và cảnh quan môi trường theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 33:2011/BTTT.

Doanh nghiệp viễn thông đàm phán, phối hợp sư dụng chung cơ sơ hạ tầng với các doanh nghiệp, đơn vi chủ quản hệ thống cột điện, cột chiếu sáng tại những khu vực doanh nghiệp viễn thông chưa có hoăc không thể xây dựng hạ tầng cột treo cáp.

Sơ Tài chinh phối hợp với Sơ Thông tin Truyền thông, Sơ Xây dựng và các đơn vi liên quan thực hiện kiểm soát giá cho thuê công trinh hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung và tổ chức hiệp thương cho các doanh nghiệp trong quá trinh đàm phán, thuê lại hạ tầng.

(Chi tiêt các khu vực quy hoạch được xây dựng mới tuyên cột treo cáp tại phần phụ lục).

d. Phương án đầu tư và sư dụng hạ tầngKhu vực, tuyến đường, phố có hệ thống cột điện, cột chiếu sáng phải sư

dụng chung trên cùng một hệ thống cột.Xây dựng cột treo cáp viễn thông mới ơ khu vực, tuyến đường, phố không

có hệ thống cột điện lực, cột chiếu sáng.Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường hợp

nằm trên hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Phương án đầu tư: doanh nghiệp tự chủ động đầu tư xây dựng hạ tầng; trong trường hợp tuyến, hướng cột treo cáp của các doanh nghiệp giống nhau, băt buộc các doanh nghiệp phải cùng đầu tư, xây dựng và sư dụng chung hệ thống cột treo cáp.

Sơ Tài chinh phối hợp với Sơ Thông tin Truyền thông, Sơ Xây dựng và các đơn vi liên quan thực hiện kiểm soát giá cho thuê công trinh hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung và tổ chức hiệp thương cho các doanh nghiệp trong quá trinh đàm phán, thuê lại hạ tầng.4.2. Công trình ha tầng kỹ thuật ngầm

a. Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm

Khu vực khu vực trung tâm hành chinh, khu vực các Sơ, ngành.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 53

Page 56: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Khu vực các tuyến đường chinh tại khu vực đô thi, khu vực trung tâm các huyện, thành phố.

Khu vực công viên, quảng trường.Khu vực các khu du lich, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lich

Phong Nha – Kẻ Bàng …Khu vực các khu đô thi, khu dân cư mới: khu đô thi Nam đường Trần Hưng

Đạo, khu đô thi phia Tây sông Cầu Rào, khu đô thi Thanh Thủy…Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế: Khu công nghiệp Tây Băc

Đồng Hới, khu công nghiệp Tây Băc Quán Hàu, khu công nghiệp Cam Liên…Khu vực các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hoăc mơ rộng:

tuyến đường qua khu trung tâm Trục ngang nối từ khu du lich Quang Phú – Lộc Ninh – khu công nghiệp Tây Băc Đồng Hới – Đường Hồ Chi Minh…

Khu vực các tuyến đường trục chạy qua trung tâm các huyện, thành phố: quốc lộ 1, đường Hồ Chi Minh, quốc lộ 12A…

Đối với khu vực một số tuyến đường, phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn thông và vẫn còn khả năng lăp đăt thêm cáp viễn thông, khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này băt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sơ hữu hạ tầng cống bể. Trong một số trường hợp (trường hợp dung lượng lăp đăt của hệ thống cống bể đã sư dụng hết), có thể sư dụng giải pháp Maxcell để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu và giảm chi phi đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.

Xây dựng hệ thống công trinh ngầm khoảng 200km tại 88 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh.

- Thành phố Đồng Hới: 28 khu vực, tuyến đường.

- Thi xã Ba Đồn: 8 khu vực, tuyến đường.

- Huyện Bố Trạch: 9 khu vực.

- Huyện Lệ Thuỷ: 9 khu vực.

- Huyện Minh Hoá: 2 khu vực.

- Huyện Quảng Ninh: 21 khu vực.

- Huyện Quảng Trạch: 2 khu vực.

- Huyện Tuyên Hoá: 9 khu vực.

b. Loại cống bểCống bể: bể cáp bằng bê tông hoăc bể cáp bằng gạch xây; 02 ÷ 08 ống

Ф110/tuyến.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 54

Page 57: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Trong một số trường hợp, tại một số khu vực cụ thể (khu vực không đủ điều kiện xây dựng hạ tầng cống bể) có thể sư dụng cáp chôn trực tiếp, để ngầm hóa mạng cáp thông tin, đảm bảo mỹ quan đô thi.

c. Kế hoạch triển khaiKhu vực đô thi:

Giai đoạn đến 2015: xây dựng hạ tầng cống bể tại một số tuyến đường chinh, ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực trung tâm thành phố Đồng Hới.

Giai đoạn 2016 – 2020: hoàn thiện xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực các tuyến đường chinh tại thành phố Đồng Hới; từng bước triển khai xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực thi trấn các huyện. Tổng chiều dài hạ ngầm khoảng 200km.

Đối với khu vực một số tuyến đường, phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể và vẫn còn khả năng lăp đăt thêm cáp viễn thông; khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này băt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sơ hữu hạ tầng cống bể.

Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các khu vực (khu công nghiệp, khu đô thi, các tuyến đường trục giao thông…) trên đia bàn tỉnh. Quá trinh đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm triển khai đồng bộ với xây dựng hạ tầng đô thi, hạ tầng kinh tế xã hội (giao thông, điện, nước…).

Khu vực ngoài đô thi:Giai đoạn 2014 – 2020: xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp

thông tin tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu vực các khu du lich, di tich…) và khu vực các trục đường giao thông chinh (quốc lộ, tỉnh lộ).

(Chi tiêt các khu vực quy hoạch xây dựng công bể cáp viễn thông tại phần phụ lục).

(Quá trình cấp phép xây dựng công bể cáp, cột treo cáp tại phần phụ lục).Phương án đầu tư và sư dụng hạ tầng:

Mỗi tuyến có 1 tuyến cáp, kinh phi đầu tư có thể là nhiều doanh nghiệp, các doanh nghiệp chia sẻ sư dụng chung công trinh ngầm.

Ngầm hóa mạng truyền hinh cáp đồng bộ với quá trinh ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trinh thực hiện ngầm hóa triển khai đồng bộ với xây dựng cơ sơ hạ tầng các ngành (giao thông, đô thi, xây dựng…) trên đia bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hướng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành.

Thực hiện ngầm hóa mạng cáp đến hệ thống tủ cáp trên các tuyến đường, tuyến phố, khu dân cư (ngầm hóa tới thuê bao tại các khu vực trung tâm, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 55

Page 58: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Đối với các đô thi hiện hữu, chinh quyền sơ tại theo phân cấp quản ly phải có kế hoạch từng bước đầu tư cải tạo, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp.

Chủ đầu tư khu đô thi trong quá trinh xây dựng hạ tầng cần phối hợp Sơ Thông tin Truyền thông. Sơ chủ tri phối hợp giữa chủ đầu tư với các doanh nghiệp viễn thông xây dựng hạ tầng viễn thông đồng bộ với hạ tầng đô thi.

Trường hợp xã hội hoá hoăc các doanh nghiệp không kinh doanh viễn thông đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại, Sơ Tài chinh phối hợp với Sơ Thông tin Truyền thông, Sơ Xây dựng và các đơn vi liên quan thực hiện kiểm soát giá cho thuê công trinh hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

Cơ sơ hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tinh đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sư dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phi đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.

Phương án đầu tư: nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa các tuyến cáp treo chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp; tại một số khu vực trung tâm, khu vực trọng điểm có thể huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn ngân sách đầu tư ngầm hóa, sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại hạ tầng. Trong trường hợp, tuyến, hướng ngầm hóa của các doanh nghiệp giống nhau, băt buộc các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư và sư dụng chung cơ sơ hạ tầng. Tại một số khu vực đã thực hiện ngầm hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dich vụ; phối hợp, đàm phán với doanh nghiệp đã thực hiện ngầm hóa để thuê hạ tầng.

4.3. Cải tao, chỉnh trang hê thông cáp treo viễn thông, truyền hình cápTriển khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hinh cáp

tại khu vực thành phố Đồng Hới, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan:

Buộc gọn hệ thống dây cáp. Loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn sư dụng. Đánh dấu, đánh số cáp treo theo quy đinh của tỉnh. Xóa bỏ tinh trạng cáp treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông. Xóa bỏ tinh trạng cáp treo căt ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.Cải tạo, chỉnh trang khoảng 50km hệ thống cáp treo viễn thông, truyền

hinh cáp tại khu vực thành phố Đồng Hới, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.

Kế hoạch triển khai:Giai đoạn 2014 - 2015: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp

thông tin, truyền hinh cáp tại một số tuyến chinh khu vực thành phố Đồng Hới.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 56

Page 59: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Giai đoạn 2016 - 2020: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp thông tin, truyền hinh cáp tại khu vực thành phố Đồng Hới (khu vực các trục đường chinh…) và khu vực trung tâm huyện lỵ.

5. Điểm truy nhập Internet không dâyMục tiêu: Xây dựng các điểm truy nhập Internet không dây phục vụ ứng

dụng công nghệ thông tin trong giao dich giữa các cơ quan nhà nước với người dân, phục vụ phát triển du lich, giáo dục, xây dựng nông thôn mới. Cho phép truy cập miễn phi thông tin của tỉnh Quảng Binh, các thông tin về tiềm năng, thế mạnh, chinh sách của tỉnh, thông tin về khoa học công nghệ trong các lĩnh vực nông nghiệp, giáo dục… góp phần cho phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

Xây dựng, lăp đăt các điểm truy nhập Internet không dây phát sóng tại các khu vực:

Khu vực trung tâm Chinh tri - Hành chinh: khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh; khu vực Ủy ban nhân dân huyện, thi xã, thành phố; khu vực các sơ, ban, ngành.

Khu vực công cộng: khu vực bến xe khách, sân bay, trường đại học, bệnh viện, công viên; khu vực trung tâm thương mại tỉnh, nhà văn hóa trung tâm, bảo tàng, sân vận động của tỉnh…

Khu vực du lich, khu di tich – văn hóa: khu du lich Phong Nha – Kẻ Bàng, khu vực bãi tăm Nhật Lệ, khu du lich Đá nhảy, khu du lich Bàu Sen, khu du lich Bàu Đá, khu vực các khu du lich sinh thái…

Khu vực khác: Khu vực có hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, khu vực các khu đô thi tập

trung đông dân cư; khu vực đinh hướng phát triển đô thi loại IV, đô thi loại V ...(các khu vực phát triển lên thi trấn (hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, tập trung đông dân cư…); đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sư dụng, phục vụ phát triển dich vụ, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

Khu vực các xã nông thôn mới: phát triển các điểm truy nhập Internet không dây nhằm xây dựng nông thôn văn minh; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn; nâng cao dân tri, đồng bộ với cơ cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại trên đia bàn, góp phần công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, như: xã Bảo Ninh, Đức Ninh và Thuận Đức (TP. Đồng Hới); xã Phong Thuỷ, Lộc Thuỷ, Liên Thuỷ (Lệ Thuỷ); xã Lương Ninh (Quảng Ninh); xã Hoàn Trạch, Hải Trạch (Bố Trạch); xã Quảng Hoà, Cảnh Dương (Quảng Trạch)…

Lộ trinh thực hiện:Giai đoạn 2015 – 2016: Lăp đăt các điểm phát sóng Internet không dây

(điểm phát sóng wifi công cộng) tại khu vực trung tâm Chinh tri - Hành chinh, khu vực trung tâm thành phố Đồng Hới; khu du lich Phong Nha – Kẻ Bàng, Bãi

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 57

Page 60: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

tăm Nhật Lệ… Khu vực công cộng: sân bay Đồng Hới, Ga Đồng Hới, khu vực trung tâm thương mại tỉnh.

Giai đoạn 2017 – 2018: Lăp đăt bổ sung các điểm phát sóng Internet không dây tại khu vực thành phố Đồng Hới, thi xã Ba Đồn; khu vực công cộng tập trung đông dân cư (trường đại học, bệnh viện, công viên…). Triển khai lăp đăt điểm phát sóng Internet không dây tại trung tâm các huyện; khu vực đinh hướng phát triển đô thi.

Giai đoạn 2019 – 2020: Lăp đăt thêm các điểm phát sóng Interntet không dây tại khu vực các xã thuộc thành phố Đồng Hới; khu vực các xã có hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, khu vực tập trung đông dân cư; khu vực các xã nông thôn mới. (Chi tiêt lộ trình và địa điểm phát triển các điểm truy nhập Internet không dây tại phần phụ lục).6. Hạ tầng viễn thông tại các xã nông thôn mới

Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn mới đang là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết đinh đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để đáp ứng các tiêu chi phát triển nông thôn mới hạ tầng viễn thông phát triển đồng bộ găn với quá trinh phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Các xã xây dựng nông thôn mới quy hoạch lăp đăt điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng) phục vụ nhu cầu tổ chức, cá nhân trên đia bàn xã nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho người dân.

Phát triển đường dây Internet băng rộng đến các thôn, xóm trên đia bàn xã nhằm đáp ứng nhu cầu sư dụng dich vụ của người dân và tiêu chi nông thôn mới.

Khuyến khich ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông đồng bộ với hạ tầng giao thông, điện nhằm tiết kiệm chi phi và đồng bộ hóa hạ tầng nông thôn.

IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤTNhu cầu sư dụng đất phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu dành

cho việc xây dựng, lăp đăt mới các vi tri cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (cột ăng ten loại A2b) và xây dựng phát triển điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng. Đối với các cột ăng ten thu phát sóng loại A1, A2a do được xây dựng, lăp đăt trên các công trinh đã được xây dựng từ trước nên nhu cầu sư dụng đất không được tinh đến. 1. Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng

Đối với các vi tri cột ăng ten thu phát sóng loại A2b, A2b1 lăp đăt mới, nhu cầu sư dụng mỗi vi tri khoảng 400 m²/vi tri. Diện tich đất xây dựng mỗi vi tri cột ăng ten loại A2b1 khá lớn, tuy nhiên đây là đất doanh nghiệp tự đi thuê của các tổ chức, cá nhân với thời gian nhất đinh.

Doanh nghiệp căn cứ vào Quy hoạch sư dụng đất trên đia bàn để xây dựng hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 58

Page 61: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn đề thuê đất để xây dựng, phát triển hạ tầng: thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.

Đối với các vi tri cột ăng ten thuê đất nông nghiệp để xây dựng: doanh nghiệp tạo điều kiện cho người dân canh tác, sản xuất trên diện tich đất trong điều kiện cho phép.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp trong vấn đề thuê đất, thủ tục cấp phép đối với các vi tri quy hoạch cột ăng ten loại A2b1 dùng chung hạ tầng.

Tổng nhu cầu đất cho hệ thống cột ăng ten 112,5ha.2. Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng), được đầu tư nâng cấp tại: thư viện tỉnh, huyện, thư viện xã và điểm Bưu điện - Văn hóa xã, nên không phát sinh thêm nhu cầu sư dụng đất để xây dựng mới.

Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm giao dich viễn thông) doanh nghiệp xin cấp đất, mua đất, thuê lại đất để xây dựng cơ sơ hạ tầng hoăc thuê nhà để hoạt động. Nhu cầu sư dụng mỗi vi tri điểm giao dich viễn thông khoảng 100m². Vậy sẽ cần khoảng 3*100m² = 300 m².

V. ĐỊNH HƯỚNG PHAT TRIÊN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2030

1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộngPhát triển mạng vô tuyến băng rộng tốc độ cao trên đia bàn tỉnh. Phát

triển hạ tầng các điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên đia bàn tỉnh; đáp ứng mọi nhu cầu sư dụng dich vụ của người dân, phục vụ phát triển du lich, giáo dục, y tế…

100% các tuyến phố khu vực thành phố, các khu du lich có điểm phát sóng Internet không dây, mơ rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại khu vực thi trấn và khu vực trung tâm xã.

Phát triển các điểm truy nhập mạng không dây tại các khu đô thi mới xây dựng đến năm 2030: Đô thi cưa khẩu Cha Lo - Bãi Dinh huyện Minh Hóa, đô thi Hóa Tiến thuộc huyện Minh Hóa, đô thi Tiến Hoá thuộc huyện Tuyên Hóa, đô thi Thanh Hà (Thanh Khê) huyện Bố Trạch, đô thi Áng Sơn thuộc huyện Quảng Ninh, đô thi Phúc Trạch thuộc khu vực Troóc huyện Bố Trạch, thi trấn Lâm trường Cà Roòng thuộc xã Thượng Trạch huyện Bố Trạch

100% số xã có điểm truy nhập mạng không dây. 2. Cột ăng ten

Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng sư dụng chung: các doanh nghiệp chủ động đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột anten...) và phối hợp sư dụng chung theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Tỷ lệ sư

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 59

Page 62: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 50 – 60%.

Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kich thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trinh kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thi.

Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phi về năng lượng, chi phi thuê đia điểm, chi phi bảo vệ:

- Vật tư, trang thiết bi có kich thước nhỏ gọn.- Tiết kiệm năng lượng.- Thân thiện môi trường.- Tiết kiệm chi phi đầu tư.- Nâng cao chất lượng dich vụ: tăng băng thông cho mỗi thuê bao qua

việc triển khai các ăng-ten cỡ nhỏ khăp mọi nơi.Ứng dụng và phát triển các giải pháp vô tuyến thông minh (dựa trên công

nghệ SDR – Software Defined Radio) giúp việc sư dụng cảm ứng, nhận diện và sư dụng phổ tần số vô tuyến hiệu quả hơn theo thời gian, không gian và tần số.

Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải tần khác nhau. Đây là cơ sơ để các doanh nghiệp đầu tư sư dụng chung hạ tầng, tiết kiệm chi phi (nhiều doanh nghiệp cùng sư dụng chung hạ tầng một anten, mỗi doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).3. Hạ tầng mạng cáp viễn thông

Phát triển các dich vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bi viễn thông theo xu hướng hội tụ.

Xây dựng mạng lưới truyền dẫn quang đồng bộ theo hướng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng. Ngầm hóa mạng ngoại vi theo diện rộng trên toàn đia bàn thành phố, thi xã, trung tâm các huyện.

Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông các tuyến đường mới xây dựng, khu vực các khu đô thi, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo giai đoạn 2021-2030.

Ngầm hóa mạng cáp viễn thông các tuyến đường chinh khu vực đô thi cưa khẩu Cha Lo - Bãi Dinh, đô thi Hóa Tiến, đô thi Tiến Hoá, đô thi Thanh Hà, đô thi Áng Sơn, đô thi Doanh Mười, đô thi Phúc Trạch, thi trấn Lâm trường Cà Roòng.

Ngầm hóa các tuyến cáp treo khu vực thành phố, khu vực thi trấn các huyện, thi xã.

Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện, thi xã chưa có khả năng ngầm hóa.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 60

Page 63: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Đến năm 2030: Có khoảng 50-60% các tuyến phố trên đia bàn tỉnh có hạ tầng kỹ thuật ngầm. 50-70% hạ tầng mạng cáp viễn thông trên đia bàn tỉnh được ngầm hóa.

Cáp quang hoá hầu hết hệ thống mạng ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 61

Page 64: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN VI. KHAI TOAN, PHÂN KY ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ AN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIÊM

I. KHAI TOAN VÀ PHÂN KY ĐẦU TƯ

1. Công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc giaXây dựng, khôi phục Trung tâm phát sóng tin hiệu phát thanh, truyền hinh

quốc gia trực tiếp phát sóng các kênh chương trinh phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền thiết yếu của Đảng và Nhà nước của Đài Tiếng nói Việt Nam.

- Nguồn đầu tư: ngân sách - Thời gian thực hiện: 2015 – 2017- Tổng nguồn vốn: 30 tỷ đồng

2. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng Lắp đặt, nâng cấp các điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng:- Nguồn đầu tư: tài trợ nước ngoài và ngân sách đối ứng- Thời gian thực hiện: 2014 – 2015- Hạng mục đầu tư: lăp đăt điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng- Đinh mức đầu tư: 100 triệu đồng/1 điểm- Đầu tư: 39 điểm - Tổng nguồn vốn: 3,9 tỷ đồng

3. Xây dựng điểm giao dich viễn thông có người phục vụ:- Nguồn đầu tư: doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2015 – 2020- Hạng mục đầu tư: xây dựng điểm giao dich viễn thông- Đinh mức đầu tư: 800 triệu đồng/1 điểm- Đầu tư: 3 điểm- Tổng nguồn vốn: 2,4 tỷ đồng

4. Công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm- Nguồn đầu tư: doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2014 – 2020- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng cống, bể cáp, chôn trực tiếp…- Đinh mức đầu tư: 1000 triệu đồng/1km- Ngầm hóa: 200 km.- Tổng nguồn vốn: 200 tỷ đồng

5. Hạ tầng cột treo cáp- Nguồn đầu tư: doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2014 – 2020- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng cột treo cáp

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 62

Page 65: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

- Đinh mức đầu tư: 500 triệu đồng/km- Xây dựng: 100km- Tổng nguồn vốn đầu tư: 50 tỷ đồng

6. Chỉnh trang mạng cáp treo- Nguồn đầu tư: doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2016 – 2020- Hạng mục đầu tư: Buộc gọn hệ thống dây cáp, loại bỏ các sợi cáp, cáp

không còn sư dụng…- Đinh mức đầu tư: 50 triệu đồng/1km- Cải tạo: 50 km- Tổng nguồn vốn đầu tư: 2,5 tỷ đồng

7. Cải tạo cột ăng ten - Nguồn đầu tư: doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2016 – 2020- Hạng mục đầu tư: chuyển từ cột A2a sang A1.- Đinh mức đầu tư: 500 triệu đồng/1 cột- Cải tạo: 18 cột- Tổng nguồn vốn đầu tư: 9 tỷ đồng

8. Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động- Nguồn đầu tư: doanh nghiệp- Thời gian thực hiện: 2014 – 2020- Hạng mục đầu tư: nhà trạm, cột…- Đinh mức đầu tư: 1000 triệu đồng/vi tri cột- Đầu tư: 300 cột ăng ten- Tổng nguồn vốn: 300 tỷ đồng

9. Xây dựng hạ tầng cột ăng ten phát sóng phát thanh – truyền hinh- Nguồn đầu tư: ngân sách và doanh nghiệp - Thời gian thực hiện: 2015 – 2020- Hạng mục đầu tư: xây dựng cột ăng ten phát sóng phát thanh – truyền

hinh- Đinh mức đầu tư: 7 tỷ/cột- Đầu tư: 1 cột ăng ten- Tổng nguồn vốn: 7 tỷ đồng

10. Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây:- Nguồn đầu tư: ngân sách (80%); doanh nghiệp, xã hội hóa (20%)- Thời gian thực hiện: 2015 – 2020- Hạng mục đầu tư: lăp đăt điểm truy nhập Intertnet không dây

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 63

Page 66: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

- Đinh mức đầu tư: 20 triệu đồng/1 điểm- Đầu tư: 220 điểm- Tổng nguồn vốn: 4,4 tỷ đồng

11. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch- Đơn vi chủ tri: Sơ Thông tin và Truyền thông- Thời gian thực hiện: 2014 – 2018- Nguồn đầu tư: ngân sách tỉnh- Hạng mục đầu tư:

Đầu tư mua săm trang thiết bi (thiết bi đo kiểm, thiết bi quản ly, giám sát…), phục vụ cho công tác quản ly nhà nước: quản ly, giám sát việc phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng trên đia bàn tỉnh...

Tổng nguồn vốn: 3 tỷ đồng. Đào tạo, bồi dưỡng, tham quan học tập nâng cao trinh độ. Xây dựng văn bản quy đinh. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng. Công tác thông tin tuyên truyền.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 64

Page 67: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

II. DANH MỤC DỰ AN ĐẦU TƯ

STT Dự án

Nguồn vốn Nguồn vốnNhu cầu vốn

đầu tư (tỷ đồng)Giai đoạn 2014 - 2015 Giai đoạn 2016 - 2020

Doanh nghiệp, xã hội Ngân sách Doanh nghiệp,

xã hội Ngân sách

1 Công trinh viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

      30 30

2 Lăp đăt các điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng

1   2,9   3,9

3 Xây dựng điểm giao dich viễn thông có người phục vụ

    2,4   2,4

4 Công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm 40   140 20 2005 Hạ tầng cột treo cáp 10   40   506 Chỉnh trang mạng cáp treo     2,5   2,57 Cải tạo cột ăng ten     9   98 Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát

sóng thông tin di động50   250   300

9 Xây dựng hạ tầng cột ăng ten phát sóng phát thanh – truyền hinh

  4   3 7

10 Lăp đăt điểm truy nhập Internet không dây

  0,4   4 4,4

11 Nâng cao năng lực quản ly nhà nước để quản ly, thực hiện quy hoạch

  0,5   2,5 3

  Tổng 101 4,9 446,8 59,5 612,2

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 65

Page 68: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHẦN VII. GIẢI PHAP VÀ TÔ CHƯC THỰC HIỆN

I. GIẢI PHAP

1. Quản lý nhà nướcQuản ly, quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên đia

bàn tỉnh theo đinh hướng các doanh nghiệp cùng đầu tư và sư dụng chung cơ sơ hạ tầng.

Quản ly chăt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động (quy đinh về cấp phép xây dựng, lăp đăt). Xư ly nghiêm các doanh nghiệp vi phạm trong quá trinh triển khai thực hiện.

Thực thi công tác quản ly nhà nước theo nguyên tăc hiện đại, đồng bộ. Ứng dụng các công nghệ bản đồ số, các thiết bi giám sát, xây dựng hệ thống dữ liệu hạ tầng viễn thông.

Thống nhất các điều kiện dùng chung hạ tầng, Sơ Thông tin và Truyền thông chủ tri, phối hợp với các sơ ngành liên quan trong quá trinh cấp phép, thực hiện thẩm đinh để việc sư dụng hạ tầng viễn thông đạt hiệu quả và phù hợp.

Thực thi công tác thanh tra, kiểm soát công tác xây dựng, chỉnh trang, phòng chống thiên tai đối với hạ tầng viễn thông.

Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy đinh, chinh sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng mạng viễn thông nói riêng; cải cách thủ tục hành chinh, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển viễn thông hiệu quả, bền vững.

Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại đia phương. Xư ly nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy đinh của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sơ hạ tầng mạng viễn thông, vi phạm quy đinh việc sư dụng chung cơ sơ hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi viễn thông.

Tăng cường quản ly, giám sát chất lượng thiết bi, dich vụ và công trinh viễn thông đảm bảo quyền lợi người sư dụng.2. Thông tin tuyên truyền và nâng cao nhận thức

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, khai thác hiệu quả hạ tầng viễn thông phòng ngừa thiên tai. Nâng cao y thức của người dân đối với trách nhiệm thông báo thông tin phục vụ cho công tác tim kiếm cứu nạn.

Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản ly nhà nước về Viễn thông, đăc biệt là cán bộ đầu ngành, trinh độ chuyên môn sâu.

Đối với mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phố…), tỉnh thực hiện quy đinh cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 66

mic, 06/04/14,
Sở 4T làm đầu mối
Page 69: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

3. Phát triển hạ tầngTỉnh có cơ chế khuyến khich, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây

dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới. Tỉnh công bố quy hoạch chung trên toàn tỉnh và lộ trinh thực hiện để các

doanh nghiệp tiến hành đầu tư xây dựng mạng lưới trên đia bàn tỉnh (vi tri trạm BTS, hệ thống cống bể cáp…). Khi doanh nghiệp xin giấy phép, cơ quan chức năng có thẩm quyền căn cứ vào quy hoạch, cấp phép cho đơn vi thực hiện việc xây dựng hạ tầng viễn thông theo quy đinh.

Phương thức hoạt động:Tỉnh ban hành các quy đinh, quy chế về sư dụng cơ sơ hạ tầng mạng thông

tin di động, ngầm hóa mạng ngoại vi.Doanh nghiệp phối hợp thực hiện phát triển cơ sơ hạ tầng dùng chung

thông qua Sơ Thông tin và Truyền thông.Khi doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng mạng lưới trên đia bàn tỉnh (cột trụ

ăng ten, nhà trạm, cống bể cáp…) và xin giấy phép, Sơ Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo tới các doanh nghiệp còn lại, đinh hướng sư dụng chung cơ sơ hạ tầng giữa các doanh nghiệp tại vi tri đó.

Sau thời gian nhất đinh (3 tháng), nếu các doanh nghiệp khác không có phản hồi, doanh nghiệp đó không được đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng tại vi tri đó trong thời gian tới.

Doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoăc theo thỏa thuận (nếu có).4. Cơ chế chinh sách

Ban hành các quy đinh, quy chế về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh; quy đinh, quy chế về cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động.

Ban hành các quy đinh, quy chế về sư dụng chung cơ sơ hạ tầng mạng viễn thông; phối hợp giữa các ngành trong việc triển khai thực hiện ngầm hóa.

Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khich doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.

Ban hành các cơ chế, chinh sách khuyến khich đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hinh thức xã hội hóa.

Ban hành các quy đinh về khung giá, phương pháp tinh giá cho thuê hạ tầng viễn thông.

Ban hành các quy đinh về dành quỹ đất xây dựng hạ tầng viễn thông trong quá trinh xây dựng hạ tầng giao thông, đô thi.

Hoàn thiện và vận hành cơ chế quản ly, thống nhất hạ tầng mạng viễn thông vùng biển trong các tinh huống thiên tai và đảm bảo an ninh, quốc phòng. Ban hành các cơ chế, chinh sách huy động và sư dụng có hiệu quả mọi nguồn tài nguyên mạng viễn thông vùng biển.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 67

Page 70: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Xây dựng cơ chế và chinh sách để Nhà nước ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp viễn thông, các đơn vi truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hinh nhằm cung cấp các dich vụ thông tin liên lạc cho vùng biển đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng.

Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thi trường một cách binh đẳng. Tạo lập thi trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh.5. Thực hiện đồng bộ quy hoạch

Để triển khai thực hiện đồng bộ quy hoạch, đề xuất một số phương án sau:5.1. Doanh nghiêp ha tầng

Doanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê hạ tầng.

Thực hiện trong các trường hợp: Xây dựng các khu mới xây dựng như đô thi mới, khu công nghiệp… Các doanh nghiệp viễn thông không tham gia đầu tư hoăc không có

nguồn đầu tư, hoăc có nhiều doanh nghiệp viễn thông có nguyện vọng đầu tư xây dựng hạ tầng nhưng không thể đàm phán sư dụng chung hạ tầng.

Cần thiết có sự quản ly nhà nước giá cho thuê hạ tầng. Phù hợp xây dựng cột treo cáp, công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm. thực

hiện các dự án hạ tầng đồng bộ ơ đia phương.5.2. Doanh nghiêp viễn thông cùng đầu tư và sử dụng chung ha tầng

Các doanh nghiệp viễn thông chủ động đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ hạ tầng dùng chung hoăc cho doanh nghiệp khác thuê theo thỏa thuận.

Thực hiện trong các trường hợp: Các doanh nghiệp viễn thông có điều kiện đầu tư và có thoả thuận sư

dụng hạ tầng. 6. Giải pháp về huy động vốn đầu tư

Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu từ hai nguồn chinh: doanh nghiệp và ngân sách. Ngân sách nhà nước đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội trên cơ sơ đó doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Đối với hạ tầng mạng viễn thông phát triển riêng (hạ tầng xây dựng không dựa trên hạ tầng kinh tế xã hội) nguồn vốn chủ yếu do doanh nghiệp đầu tư.

Huy động nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp, xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên đia bàn tỉnh. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chinh sách ưu tiên đầu tư phát triển và ưu đãi về sư dụng đất.

Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các đơn vi, sơ, ngành, đia phương liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và đia điểm để tránh trùng lăp gây lãng phi về nhân lực và tài

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 68

Page 71: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

chinh; đăc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông cần thực hiện đồng bộ với quá trinh đầu tư các hạ tầng kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiệu quả.

Huy động nguồn vốn đầu tư theo hinh thức xã hội hóa, khuyến khich các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.

Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sư dụng dich vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung trên đia bàn tỉnh.

Đối với dự án số hóa phương thức truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hinh, cần tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bi đầu cuối cho người dân trong tỉnh.

II. TÔ CHƯC THỰC HIỆN

1. Sơ Thông tin và Truyền thôngChiu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn

cứ vào tinh hinh phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trinh Chủ tich Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.

Quản ly, công bố và cập nhật quá trinh thực hiện Quy hoạch của tỉnh cũng như quy hoạch của các doanh nhiệp.

Giám sát và điều phối quá trinh cùng đầu tư sư dụng chung cơ sơ hạ tầng giữa các doanh nghiệp.

Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.

Xây dựng và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp, chủ động xây dựng cơ sơ hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.

Chủ tri phối hợp với các cơ quan liên quan, các doanh nghiệp viễn thông tham mưu UBND tỉnh ban hành quy đinh giá cho thuê hạ tầng viễn thông.

Chủ tri phối hợp với các cơ quan liên quan, các doanh nghiệp viễn thông tham mưu UBND tỉnh ban hành quy đinh quản ly, cấp phép các công trinh hạ tầng viễn thông.

Tich cực tham mưu cho UBND tỉnh kiến nghi với Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tham gia vào chương trinh viễn thông công ich.

Đinh hướng các doanh nghiệp trên đia bàn triển khai thực hiện Quy hoạch. Thẩm đinh kế hoạch phát triển hạ tầng của các doanh nghiệp; kiểm soát quá trinh đầu tư xây dựng khai thác vận hành hạ tầng của các doanh nghiệp.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 69

Page 72: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản ly nhà nước về quản ly và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.

Chủ tri, Phối hợp với các sơ, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy đinh, quy chế về sư dụng chung cơ sơ hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động; quy đinh về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước…

Đầu mối, hỗ trợ doanh nghiệp là chủ công trinh đàm phán thống nhất với các doanh nghiệp khác trong việc dung chung hạ tầng.

Chủ tri, phối hợp với các đơn vi liên quan thẩm đinh và trinh Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại đia phương của doanh nghiệp.

Xây dựng cơ sơ dữ liệu, bản đồ để cập nhật hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vi và đinh kỳ báo cáo theo yêu cầu của Sơ Thông tin và Truyền thông.

Chủ tri, phối hợp sơ xây dựng tham mưu UBND tỉnh quy đinh việc cấp phép hạ tầng, BTS; chủ tri phối hợp các cơ quan đơn vi trong việc kiểm đinh, giám đinh chất lượng công trinh.

Hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp nhằm kip thời những sai sót.2. Sơ Kế hoạch và Đầu tư

Chủ tri phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông, Sơ Tài chinh và các đơn vi liên quan trong việc bố tri, huy động vốn và các nguồn tài trợ cho việc xây dựng các công trinh viễn thông thiết yếu riêng biệt của tỉnh; lăp đăt điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng). 3. Sơ Tài chinh

Chủ tri phối hợp với Sơ Kế hoạch Đầu tư, Sơ Thông tin và Truyền thông và các đơn vi liên quan xác đinh nguồn chi ngân sách cho xây dựng các công trinh viễn thông thiết yếu riêng biệt của tỉnh; lăp đăt điểm phát sóng Internet không dây (wifi công cộng).

Chủ tri phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông, Sơ Xây dựng thực hiện thẩm đinh và kiểm soát giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật dùng chung.

Chủ tri tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trinh hạ tầng viễn thông theo quy đinh pháp luật hiện hành.4. Sơ Giao thông Vận tải

Chủ tri, phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của đia phương.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 70

mic, 06/04/14,
Bổ sung để sở 4T chủ động hơn, không hiện nay ko ai làm
Page 73: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng công trinh viễn thông trên các giao thông.

Phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông và các sơ ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thi, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông xây dựng các chương trinh, đề án, quy đinh ngầm hóa mạng ngoại vi, quy đinh về việc xây dựng (hạ tầng cột ăng ten, cột treo cáp viễn thông trên hành lang an toàn đường bộ) phù hợp với quy đinh. 5. Sơ Xây dựng

Chủ tri trong việc hướng dẫn các quy đinh chuyên ngành xây dụng, kiến trúc đối với các công trinh viễn thông.

Phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông ban hành văn bản hướng dẫn cấp phép, quản ly xây dựng hạ tầng viễn thông trên đia bàn tỉnh.

Phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông xây dựng ban hành các quy đinh cho thuê cơ sơ hạ tầng dùng chung với các lĩnh vực khác.

Phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trinh viễn thông đảm bảo đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh.

Phối hợp với Sơ Tài chinh, Sơ Thông tin và Truyền thông và các đơn vi liên quan thực hiện thẩm đinh và kiểm soát giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật dùng chung; hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trinh giữa các đơn vi.

Chủ tri, phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của đia phương.6. Điện lực Quảng Binh

Chủ tri, phối hợp Sơ Thông tin và Truyền thông, Sơ Tài chinh và các doanh nghiệp thống nhất phương án dùng chung cột điện lực để treo cáp thông tin và chỉnh trang hệ thống cáp hiện có.7. Các sơ ban ngành khác

Các sơ ngành khác phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao. 8. Ủy ban nhân dân các huyện, thi xã, thành phố

Có trách nhiệm triển khai quy hoạch, kế hoạch theo Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động trên đia bàn quản ly.

Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp Viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch trên đia bàn quản ly.

Phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông, quản ly việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trên đia bàn.

Thực hiện cấp phép cho các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng viễn thông trên đia bàn quản ly theo thẩm quyền được phân cấp.

Thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông thụ động của các doanh nghiệp trên đia bàn.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 71

Page 74: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

9. Các doanh nghiệpCăn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, hiện trạng

và kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trinh Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Trước khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép, trinh Sơ Thông tin và Truyền thông thẩm đinh, đồng thời chiu sự kiểm tra của Sơ.

Phối hợp với Sơ Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp khác đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sư dụng chung cơ sơ hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng măc, khó khăn trong quá trinh thực hiện; đồng thời kiến nghi, đề xuất giải quyết hoăc hỗ trợ tháo gỡ.

III. KẾT LUẬN

1. Kết luậnThực hiện quy hoạch cần có sự chỉ đạo của tỉnh, đảm bảo găn kết quy

hoạch với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, phát triển đồng bộ với các ngành có liên quan như: giao thông, xây dựng, điện, nước…

Để thực hiện tốt quy hoạch, vai trò và trách nhiệm của cơ quan quản ly nhà nước về hạ tầng viễn thông trên đia bàn tỉnh (Sơ Thông tin và Truyền thông, Sơ Xây dựng, Sơ Giao thông Vận tải, Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin…) cần được nâng cao: đinh hướng phát triển ngành trên toàn tỉnh, cơ quan đầu mối phối hợp các doanh nghiệp thực hiện phát triển cơ sơ hạ tầng dùng chung.

Thực hiện tốt quy hoạch góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển bền vững Viễn thông; là yếu tố quan trọng phát triển kinh tế - xã hội.2. Kiến nghi

Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan sớm ban hành các quy đinh, văn bản hướng dẫn quản ly việc sư dụng chung cơ sơ hạ tầng; ban hành các quy đinh, văn bản hướng dẫn đảm bảo sự phối hợp giữa các ngành; nhằm triển khai thực hiện quy hoạch đồng bộ với các ngành, tránh đầu tư chồng chéo.

Hỗ trợ đia phương trong công tác quản ly nhà nước: xây dựng cơ sơ dữ liệu, bản đồ để cập nhật hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp bộ ngành liên quan, đề xuất Chinh phủ hỗ trợ đia phương đầu tư phát triển mạng lưới, cung cấp dich vụ tới các xã thực hiện mục tiêu nâng cao trinh độ dân tri và phổ cập kiến thức nông thôn.

Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với các Bộ, ngành liên quan sớm ban hành quy đinh về phân tách doanh nghiệp hạ tầng, bao gồm doanh nghiệp hạ tầng viễn thông và doanh nghiệp hạ tầng phi viễn thông.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 72

Page 75: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

PHỤ LỤC

I. PHỤ LỤC 1: TÔ CHƯC TRIÊN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động1.1. Quy trình xây dựng ha tầng tram dùng chung

Bước 1: Tỉnh công bố quy hoạch.Bước 2: Doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng.Bước 3: Sơ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, công bố thông tin,

thông báo tới các doanh nghiệp khác.Bước 4: Sau thời gian quy đinh (quy đinh cụ thể về thời gian), các doanh

nghiệp có phản hồi cùng thỏa thuận cơ chế đầu tư với doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng; các doanh nghiệp không có phản hồi không được xây dựng tại vi tri đó trong giai đoạn thực hiện quy hoạch.

Căn cứ cấp phép vi tri và bán kinh trạm xác đinh theo phụ lục Bảng 9: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lăp đăt cột ăng ten cồng kềnh trên măt đất

Bước 5: Trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp cùng xin cấp phép tại một vi tri (trên 3 doanh nghiệp), quy hoạch thêm một vi tri mới cách vi tri xin cấp phép một khoảng cách nhất đinh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng cung cấp dich vụ.

Bước 6: Trường hợp có vướng măc trong thỏa thuận đầu tư giữa các doanh nghiệp, Sơ Thông tin và Truyền thông giải quyết vướng măc.

Bước 7: Sơ Thông tin và Truyền thông chuyển Sơ Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Bước 8: Sơ Thông tin và Truyền thông công bố thông tin quy hoạch tới các doanh nghiệp. Công bố thông tin vi tri quy hoạch đã được cấp phép, vi tri, khu vực đã được cấp phép sẽ không cấp phép trong giai đoạn thực hiện quy hoạch, không cấp phép thêm cho các doanh nghiệp.

Cập nhật thực hiện quy hoạch trên hệ thống dữ liệu bản đồ số.1.2. Quy trình xây dựng riêng ha tầng

Bước 1: Tỉnh công bố quy hoạch.Bước 2: Doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng.Bước 3: Sơ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, thẩm đinh vi tri,

xác đinh khoảng cách vi tri trạm nội mạng, quy cách xây dựng, chiều cao… Cơ sơ cấp phép là khoảng cách của các cột ăng ten nội mạng và khu vực cấp phép trong phụ lục bảng 8. khu vực lăp đăt ăng ten A1.

Bước 4: Đủ điều kiện thẩm đinh. Sơ Thông tin và Truyền thông chuyển Sơ Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 73

Page 76: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

2. Quản lý phát triển hạ tầng cống bể, cột treo cápĐối với mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phố…), tỉnh thực hiện quy

đinh cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.

Ban hành các quy đinh về dành quỹ đất cho xây dựng hạ tầng Viễn thông trong quá trinh xây dựng hạ tầng giao thông, đô thi.

Ban hành các quy đinh về khung giá, phương pháp tinh giá cho thuê hạ tầng Viễn thông.

Đối với những khu vực xây dựng mới hạ tầng mạng ngoại vi (khu đô thi mới, khu công nghiệp, khu du lich, tuyến đường mới…) đề xuất phương án thành lập doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, nhằm đảm bảo thực hiện đồng bộ với các ngành và đảm bảo mỹ quan đô thi.

Đối với khu vực hạ tầng mạng ngoại vi cũ: để thực hiện ngầm hóa đề xuất phương án sư dụng chung cơ sơ hạ tầng giữa các doanh nghiệp: các doanh nghiệp, các ngành phối hợp xây dựng và sư dụng chung cơ sơ hạ tầng.2.1. Quy trình xây dựng ha tầng công bể cáp dùng chung

Bước 1: Tỉnh công bố quy hoạch.Bước 2: Doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng cống bể cáp.Bước 3: Trong trường hợp khu vực doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng

cống bể cáp đã có doanh nghiệp khác xây dựng hạ tầng cống bể từ trước, doanh nghiệp sau buộc phải đàm phán và sư dụng chung cơ sơ hạ tầng với doanh nghiệp trước, Sơ Thông tin và Truyền thông làm đầu mối phối hợp giữa các doanh nghiệp.

Bước 4: Trong trường hợp, khu vực xin xây dựng hạ tầng cống bể cáp là khu vực mới, chưa có doanh nghiệp xây dựng hạ tầng cống bể; Sơ Thông tin và Truyền thông công bố thông tin, thông báo tới các doanh nghiệp khác.

Bước 5: Sau thời gian quy đinh (quy đinh cụ thể về thời gian), các doanh nghiệp có phản hồi cùng thỏa thuận cơ chế đầu tư với doanh nghiệp xin xây dựng hạ tầng cống bể cáp; các doanh nghiệp không có phản hồi không được xây dựng tại khu vực đó trong giai đoạn thực hiện quy hoạch.

Bước 6: Trường hợp có vướng măc trong thỏa thuận đầu tư giữa các doanh nghiệp, Sơ Thông tin và Truyền thông giải quyết vướng măc.

Bước 7: Sơ Thông tin và Truyền thông chuyển Sơ Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Bước 8: Sơ Thông tin và Truyền thông công bố thông tin quy hoạch tới các doanh nghiệp. Công bố thông tin khu vực quy hoạch đã được cấp phép, khu vực đã được cấp phép sẽ không cấp phép thêm cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng tại khu vực đã cấp phép phải thoả thuận với các doanh nghiệp sơ hữu hạ tầng, theo mức giá doanh nghiệp sơ hữu hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 74

Page 77: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

2.2. Quy trình xây dựng ha tầng hê thông cột treo cápBước 1: Doanh nghiệp xin cấp phép xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp

tại một khu vực.Bước 2: Trong trường hợp khu vực doanh nghiệp xin xây dựng hệ thống

cột treo cáp đã có doanh nghiệp khác xây dựng hạ tầng cột treo cáp từ trước, doanh nghiệp sau buộc phải đàm phán và sư dụng chung cơ sơ hạ tầng với doanh nghiệp trước, Sơ Thông tin và Truyền thông làm đầu mối phối hợp giữa các doanh nghiệp.

Bước 3: Trong trường hợp, khu vực xin cấp phép là khu vực mới, chưa có doanh nghiệp xây dựng hạ tầng cột treo cáp; Sơ Thông tin và Truyền thông công bố thông tin, thông báo tới các doanh nghiệp khác.

Bước 4: Sau thời gian quy đinh (quy đinh cụ thể về thời gian), các doanh nghiệp có phản hồi cùng thỏa thuận cơ chế đầu tư với doanh nghiệp xin xây dựng hệ thống cột treo cáp; các doanh nghiệp không có phản hồi không được cấp phép xây dựng hạ tầng hệ thống cột treo cáp tại khu vực đó trong giai đoạn thực hiện quy hoạch.

Bước 5: Trường hợp có vướng măc trong thỏa thuận đầu tư giữa các doanh nghiệp, Sơ Thông tin và Truyền thông giải quyết vướng măc.

Bước 6: Sơ Thông tin và Truyền thông chuyển Sơ Xây Dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép.

Bước 7: Sơ Thông tin và Truyền thông công bố thông tin quy hoạch tới các doanh nghiệp. Công bố thông tin khu vực quy hoạch đã được cấp phép, khu vực đã được cấp phép sẽ không cấp phép thêm cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng tại khu vực đã cấp phép phải thoả thuận với các doanh nghiệp sơ hữu hạ tầng, theo mức giá doanh nghiệp sơ hữu hạ tầng.2.3. Sử dụng chung ha tầng vơi các công trình ha tầng kỹ thuật ngầm

khácQuy hoạch xây dựng các công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuy nen, hào,

cống bể, ống cáp …) tại các khu đô thi mới, tại các tuyến đường nâng cấp, sưa chữa, xây dựng mới và khu công nghiệp để ngầm hóa cáp viễn thông.

Phối hợp với các ngành (điện, cấp thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sư dụng chung.

Đối với đô thi mới, khu đô thi mới, chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sơ hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với các đô thi hiện hữu, Ủy ban nhân dân các đô thi theo phân cấp quản ly phải có kế hoạch từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sơ hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.

Các hệ thống bể ngầm đã có săn của các doanh nghiệp vẫn tiếp tục sư dụng và xem xét cho các đơn vi dùng chung.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 75

Page 78: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

2.4. Sử dụng chung ha tầng hê thông cột điên, cột chiếu sángDoanh nghiệp viễn thông đàm phán, phối hợp sư dụng chung cơ sơ hạ tầng

với các doanh nghiệp, đơn vi chủ quản hệ thống cột điện, cột chiếu sáng tại những khu vực doanh nghiệp viễn thông chưa có hoăc không thể xây dựng hạ tầng cột treo cáp.

Cột điện, cột chiếu sáng phải đảm bảo chiu lực, an toàn, khi có cáp viễn thông sư dụng thêm trên đó.

Sơ Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá, phương pháp xác đinh giá cho thuê hạ tầng viễn thông; làm cơ sơ cho các doanh nghiệp trong quá trinh đàm phán, thuê lại hạ tầng.2.5. Hình thành doanh nghiêp đầu tư cho thuê ha tầng

Hinh thành doanh nghiệp độc lập, chuyên xây dựng hạ tầng cống bể, cột treo cáp sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại (doanh nghiệp chuyên xây dựng hạ tầng, không cung cấp dich vụ).

Hinh thức này phù hợp khi triển khai xây dựng hạ tầng tại các khu vực mới: khu công nghiệp, khu đô thi…

Sơ Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá, phương pháp xác đinh giá cho thuê hạ tầng viễn thông; làm cơ sơ cho các doanh nghiệp trong quá trinh đàm phán, thuê lại hạ tầng.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 76

Page 79: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

II. PHỤ LỤC 2: BẢNG QUY HOẠCHBảng 6: CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC GIA

I. Công trinh hệ thống quản lý, điều khiển, đinh tuyến, chuyển mạch viễn thông và phát sóng tin hiệu phát thanh, truyền hinh

Stt(1)

Tên công trinh(2)

Chức năng công trinh

(3)

Đơn vi quản lý, khai thác

(4)

Đia điểm công trinh

(5)

Quy mô công trinh(6)

Thời điểm khai thác, sư dụng

(7)

Công trinh đi thuê(6.1)

Công trinh tự xây dựng(6.2)

Trung tâm phát sóng tin hiệu phát thanh

Truyền dẫn, phát sóng, phát thanh toàn quốc

Đài Tiếng nói Việt Nam

Thành phố Đồng Hới

Diện tich thưa đất sư dụng: 5.000 m2;

Hinh thức sư dụng đất: giao đất Chiều cao ăng ten 150m.

2015

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 77

Page 80: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 7: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1 (A1a, A1b)

STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, xã, thi trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

1 2 3 41 Thành phố Đồng Hới

1.1 Ly Thường Kiệt Đồng Mỹ, Băc Ly  

1.2 F35 (đoạn từ Ly Thường Kiệt đến Hoàng Diệu) Băc Ly  1.3 Hữu Nghi Băc Ly 2015 – 2018 1.4 Trường Chinh Băc Ly 2015 - 20181.5 Hà Huy Tập Băc Ly  1.6 Ly Thái Tổ Băc Nghĩa  1.7 Phan Bội Châu Đồng Mỹ  1.8 Phan Chu Trinh Đồng Mỹ  1.9 Dương Văn An Đồng Mỹ  1.10 Lê Quy Đôn Đồng Mỹ  1.11 Nguyễn Đinh Chiểu Đồng Mỹ  1.12 Cao Bá Quát Đồng Mỹ  1.13 Trần Hưng Đạo Đồng Mỹ  1.14 Nguyễn Du Đồng Mỹ  1.15 Ly Thường Kiệt Đồng Phú  1.16 Trần Hưng Đạo Đồng Phú  1.17 Hai Bà Trưng Đồng Phú  1.18 Bà Triệu Đồng Phú 2015 - 20181.19 Đinh Tiên Hoàng Đồng Phú  1.20 Ly Thái Tổ Đồng Sơn  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 78

Page 81: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, xã, thi trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

1.21 Đường 36m nối Trần Hưng Đạo – Lê Lợi Đức Ninh Đông  1.22 Lê Lợi Đức Ninh Đông  1.23 Nguyễn Văn Cừ Đức Ninh Đông  1.24 Quách Xuân Kỳ Hải Đinh  1.25 Hùng Vương Hải Đinh  1.26 Quang Trung Hải Đinh 2015 - 20181.27 Nguyễn Đức Cảnh Hải Đinh  1.28 Lê Lợi Hải Đinh  1.29 Hương Giang Hải Đinh  1.30 Mẹ Suốt Hải Đinh  1.31 Thanh Niên Hải Đinh  1.32 Nguyễn Trãi Hải Đinh  1.33 Nguyễn Văn Trỗi Hải Đinh  1.34 Lê Trực Hải Đinh  1.35 Lê Thành Đồng Hải Thành  1.36 Trương Pháp Hải Thành 2015 – 2018 1.37 Trần Quang Khải Nam Ly  1.38 Hữu Nghi Nam Ly  1.39 Trần Hưng Đạo Nam Ly  1.40 Hoàng Diệu Nam Ly  1.41 Huỳnh Thúc Kháng Nam Ly  1.42 Xuân Diệu Nam Ly  1.43 Tôn Đức Thăng Nam Ly  1.44 Hà Huy Tập Nam Ly  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 79

Page 82: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, xã, thi trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

1.45 Quang Trung nối dà Phú Hải  1.46 Nguyễn Hữu Cảnh Đồng Phú  1.47 Các khu vực còn lại của thành phố Đồng Hới: được lăp đăt

ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)

   

2 Huyện Bố Trạch    2.1 Quốc lộ 1A Hoàn Lão  2.2 Tỉnh lộ 561 Hoàn Lão  2.5 Các đường chinh thuộc khu vực trung tâm thi trấn Quán Hàu    

2.6 Các đường chinh thuộc khu vực trung tâm thi trấn Nông Trường Việt Trung

   

2.7 Khu vực xây dựng thi trấn Phong Nha    2.8 Khu vực xây dựng thi trấn Thanh Hà    2.9 Khu vực xây dựng thi trấn Troóc    2.10 Khu du lich Phong Nha Kẻ Bàng    2.11 Khu sinh thái du lich biển Nhân Trạch, Trung Trạch    

2.12 Các khu vực còn lại của huyện Bố Trạch: được lăp đăt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)

   

3 Huyện Lệ Thủy    3.1 Các đường chinh thuộc khu vực trung tâm thi trấn Kiến Giang    

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 80

Page 83: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, xã, thi trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

3.2 Các đường chinh thuộc khu vực trung tâm thi trấn Nông Trường Lệ Minh

   

3.3 Các khu vực còn lại của huyện Lệ Thủy: được lăp đăt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)

   

4 Huyện Minh Hóa    4.1 Quốc lộ 12A Quy Đạt 2016 - 20204.2 Các đường chinh thuộc khu vực trung tâm thi trấn Quy Đạt Quy Đạt  4.3 Các khu vực còn lại của huyện Minh Hóa: được lăp đăt ăng

ten A2a1, A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)

   

5 Huyện Quảng Ninh    5.1 Hùng Vương Quán Hàu  5.2 Nguyễn Hữu Cảnh Quán Hàu  5.3 Trần Hưng Đạo Quán Hàu  5.4 Lê Lợi Quán Hàu  5.5 Lê Quy Đôn Quán Hàu  5.6 Lê Duẩn Quán Hàu  5.7 Nguyễn Trãi Quán Hàu  5.8 Quang Trung Quán Hàu  5.9 Nguyễn Văn Cừ Quán Hàu  5.10 Khu đô thi Áng Sơn    5.11 Khu du lich sinh thái Hải Ninh    5.12 Khu du lich dich vụ Cồn Nổi    

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 81

Page 84: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, xã, thi trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

5.13 Các khu vực còn lại của huyện Quảng Ninh: được lăp đăt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)

   

6 Thi xã Ba Đồn    6.1 Quang Trung (Quốc lộ 12A) Ba Đồn  6.2 Hùng Vương Ba Đồn 2016 - 20206.3 Lê Lợi Ba Đồn  6.4 Chu Văn An Ba Đồn  6.5 Khu vực trung tâm hành chinh huyện Ba Đồn  6.6 Khu đô thi mới Ba Đồn Ba Đồn  6.7 Đô thi Hòn La - Quảng Phú    6.8 Các đường chinh khác thuộc khu vực trung tâm thi xã    6.9 Các khu vực còn lại của thi xã: được lăp đăt ăng ten A2a1,

A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)   

7 Huyện Quảng Trạch    7.1 Các đường chinh thuộc khu vực trung tâm huyện    7.2 Các tuyến đường khu đô thi Quảng Phương (huyện lỵ mới)    

7.3 Các khu vực còn lại của huyện Quảng Trạch: được lăp đăt ăng ten A2a1, A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)

   

8 Huyện Tuyên Hóa    8.1 Quốc lộ 12A Đồng Lê  8.2 Quốc lộ 15 Đồng Lê  8.3 Khu đô thi Thanh Thủy    

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 82

Page 85: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, xã, thi trấn

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng

ten loại A1a, A1b

8.4 Khu đô thi Tân Ấp    8.5 Khu vực mơ rộng thi trấn Đồng Lê    8.6 Khu vực xây dựng thi trấn Thanh Thủy    8.7 Khu Du lich sinh thái nghỉ dưỡng Bang    8.8 Khu du lich Bàu Sen    8.9 Khu vực trung tâm hành chinh huyện    8.10 Các khu vực còn lại của huyện Tuyên Hóa: được lăp đăt ăng

ten A2a1, A2b1, khuyến khich lăp đăt ăng ten A1 (không băt buộc)

   

Cột ăng ten loại A1a: Cột ăng ten tự đứng được lăp đăt trên các công trinh xây dựng có chiều cao của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trinh nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và ăng ten) dài không quá 0,5 mét.

Cột ăng ten loại A1b: Cột ăng ten thân thiện với môi trường là cột ăng ten được thiết kế, lăp đăt ẩn trong kiến trúc của công trinh đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái hiên, mái vòm, bệ cưa, vỏ điều hòa, bồn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khăc… hoăc được lăp đăt kin trên cột điện, đèn chiếu sáng hoăc dưới các hinh thức ngụy trang phù hợp với môi trường xung quanh và có chiều cao, chiều rộng quy đinh như cột ăng ten loại A1a ơ trên.

Cột ăng ten loại A2a: Cột ăng ten được lăp đăt trên các công trinh xây dựng không thuộc cột ăng ten loại A1. Cột ăng ten loại A2b: Cột ăng ten được lăp đăt trên măt đất.Cột ăng ten loại A2a1: là cột ăng ten A2a (lăp trong và trên các công trinh đã xây dựng) có vùng ảnh hương hoàn toàn nằm trong chinh công

trinh xây dựng đó.Cột ăng ten loại A2b1: là cột ăng ten A2b (lăp đăt trên măt đất) và không có bất kỳ công trinh kiến trúc nào nằm trong vùng ảnh hương của cột

ăng ten đó.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 83

Page 86: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 8: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất loại A2b1

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

1 2 3 4 5 6 71 Thành phố Đồng Hới

1.1 Phường Băc Ly (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi  

1.2 Phường Băc Nghĩa (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi  

1.3 Phường Đồng Phú (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi  

1.4 Phường Đồng Sơn (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi  

1.5 Phường Đức Ninh Đông (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi  

1.6 Phường Hải Thành (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 100m Có 15000 Đô thi  

1.7 Phường Nam Ly (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi  

1.8 Phường Phú Hải (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 100m Có 15000 Đô thi  

1.9 Xã Bảo Ninh A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

1.10 Xã Đức Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 84

Page 87: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

1.11 Xã Lộc Ninh A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

1.12 Xã Nghĩa Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

1.13 Xã Quang Phú A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

1.14 Xã Thuận Đức A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2. Huyện Bố Trạch     5000    2.1 Thi trấn Hoàn Lão (ngoại trừ các tuyến đường

chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi

nông nghiệp 

2.2 Thi trấn nông trường Việt Trung (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.3 Xã Băc Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.4 Xã Cự Nẫm A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.5 Xã Đại Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.6 Xã Đồng Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.7 Xã Đức Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 85

Page 88: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

2.8 Xã Hạ Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.9 Xã Hải Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.10 Xã Hòa Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.11 Xã Hoàn Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.12 Xã Hưng Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.13 Xã Lâm Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.14 Xã Liên Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.15 Xã Ly Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.16 Xã Mỹ Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.17 Xã Nam Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.18 Xã Nhân Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.19 Xã Phú Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 86

Page 89: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

2.20 Xã Phúc Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.21 Xã Sơn Lộc A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.22 Xã Sơn Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.23 Xã Tân Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.24 Xã Tây Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.25 Xã Thanh Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.26 Xã Thượng Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.27 Xã Trung Trạch A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.28 Xã Vạn Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.29 Xã Xuân Trạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

2.30 Xã Phú Đinh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3 Huyện Lệ Thủy     5000    

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 87

Page 90: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

3.1 Thi trấn Kiến Giang (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m   5000 Đô thi, phi nông nghiệp

 

3.2 Thi trấn nông trường Lệ Ninh (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)

A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.3 Xã An Thủy A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.4 Xã Cam Thủy A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.5 Xã Dương Thủy A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.6 Xã Hoa Thủy A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.7 Xã Hồng Thủy A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.8 Xã Hưng Thủy A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.9 Xã KimThủy A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.10 Xã Lâm Thủy A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.11 Xã Liên Thuỷ A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.12 Xã Lộc Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 88

Page 91: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

3.13 Xã Mai Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.14 Xã Mỹ Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.15 Xã Ngân Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.16 Xã Ngư Thủy Băc A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.17 Xã Ngự Thủy Nam A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.18 Xã Ngự Thủy Trung A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.19 Xã Phong Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.20 Xã Phú Thuỷ A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.21 Xã Sen Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.22 Xã Sơn Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.23 Xã Tân Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.24 Xã Thái Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 89

Page 92: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

3.25 Xã Thanh Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.26 Xã Trường Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.27 Xã Văn Thuỷ A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

3.28 Xã Xuân Thủy A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4 Huyện Minh Hóa        4.1 Thi trấn Quy Đạt (ngoại trừ các tuyến đường

chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi, phi nông

nghiệp 

4.2 Xã Dân Hóa A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.3 Xã Hóa Hợp A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.4 Xã Hóa Phúc A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.5 Xã Hóa Sơn A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.6 Xã Hóa Thanh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.7 Xã Hóa Tiến A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 90

Page 93: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

4.8 Xã Hồng Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.9 Xã Minh Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.10 Xã Quy Hóa A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.11 Xã Tân Hóa A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.12 Xã Thượng Hóa A2b1 < 100m   15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.13 Xã Trọng Hóa A2b1 < 100m   15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.14 Xã Trung Hóa A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.15 Xã Xuân Hóa A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

4.16 Xã Yên Hóa A2b1 < 50m   5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5 Huyện Quảng Ninh      5.1 Thi trấn Quán Hàu (ngoại trừ các tuyến đường

chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)A2b1 < 50m Có 5000 Đô thi, phi nông

nghiệp 

5.2 Xã An Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 91

Page 94: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

5.3 Xã Duy Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.4 Xã Gia Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.5 Xã Hải Ninh A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.6 Xã Hàm Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.7 Xã Hiền Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.8 Xã Lương Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.9 Xã Tân Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.10 Xã Trường Sơn A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.11 Xã Trường Xuân A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.12 Xã Vạn Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.13 Xã Vĩnh Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

5.14 Xã Võ Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 92

Page 95: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

5.15 Xã Xuân Ninh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6 Huyện Quảng Trạch        6.1 Xã Cảnh Dương A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi

nông nghiệp 

6.2 Xã Cảnh Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.3 Xã Phù Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.4 Xã Quảng Châu A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.5 Xã Quảng Đông A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.6 Xã Quảng Hợp A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.7 Xã Quảng Hưng A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.8 Xã Quảng Kim A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.9 Xã Quảng Liên A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.10 Xã Quảng Phú A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 93

Page 96: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

6.11 Xã Quảng Phương A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.12 Xã Quảng Thạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.13 Xã Quảng Thanh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.14 Xã Quảng Tiến A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.15 Xã Quảng Trường A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.16 Xã Quảng Tùng A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.17 Xã Quảng Xuân A2b1 < 100m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

6.18 Xã quảng Lưu A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7 Huyện Tuyên Hóa      7.1 Thi trấn Đồng Lê (ngoại trừ các tuyến đường

chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi

nông nghiệp 

7.2 Xã Cao Quảng A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.3 Xã Châu Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 94

Page 97: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

7.4 Xã Đồng Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.5 Xã Đức Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.6 Xã Hương Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.7 Xã Kim Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.8 Xã Lâm Hóa A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.9 Xã Lê Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.10 Xã Mai Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.11 Xã Nam Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.12 Xã Ngư Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.13 Xã Phong Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.14 Xã Sơn Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.15 Xã Thạch Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 95

Page 98: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

7.16 Xã Thanh Hóa A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.17 Xã Thanh Thạch A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.18 Xã Thuận Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.19 Xã Tiến Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

7.20 Xã Văn Hóa A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8 Thi xã Ba Đồn        8.1 Thi trấn Ba Đồn cũ(ngoại trừ các tuyến đường

chỉ được lăp đăt cột ăng ten loại A1)A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi

nông nghiệp 

8.2 Quảng Long A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.3 Quảng Phong A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.4 Quảng Thọ A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.5 Quảng Thuận A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.6 Quảng Phúc A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 96

Page 99: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại cột ăng ten được lắp

đặt

Yêu cầu sư dụng chung

Nhu cầu sư dụng đất binh quân/1

cột (m2)Phân loại đất Ghi chú

8.7 Quảng Sơn A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.8 Quảng Tiên A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.9 Quảng Trung A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.10 Quảng Tân A2b1 < 100m Có 15000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.11 Quảng Thuỷ A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.12 Quảng Minh A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.13 Quảng Lộc A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.14 Quảng Hải A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.15 Quảng Hoà A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

8.16 Quảng Văn A2b1 < 50m Có 5000 Nông nghiệp, phi nông nghiệp

 

Cột ăng ten loại A2b1: là cột ăng ten A2b (lăp đăt trên măt đất) và không có bất kỳ công trinh kiến trúc nào nằm trong vùng ảnh hương của cột ăng ten đó.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 97

Page 100: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 9: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được xây dựng, sư dụng công trinh hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông

Loại công trinh hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trinh hạ tầng kỹ thuật ngầm sư dụng chung với các ngành khác).C1 công trinh cột treo cáp viễn thông riêng biệt; C2 (cột treo cáp sư dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...)

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

1 Đồng Hới        1.1 Đường F325 đi Nông trường Việt

TrungN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Mơ rộng, nâng cấp (QĐ số

396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)1.2 Đường từ Quang Phú - Lộc Ninh

- Khu công nghiệpN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.3 Đường Nam Ly - Trung Trương N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.4 Đường từ Đồng Phú - Hải Thành

- Lộc Ninh N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.5 Đường Bảo Ninh - Cầu Nhật Lệ

2 - Đường tránh Quốc lộ 1AN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.6 Từ cầu Hải Thành đến tượng đài

Trương PhápN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Mơ rộng, nâng cấp đường (QĐ số

396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)1.7 Đường từ Trần Hưng Đạo -

đường HCM nhánh ĐôngN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng và nâng cấp (QĐ số

396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)1.8 Các tuyến đường phia Đông sông

Nhật Lệ N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)1.9 Đường nối đường Lê Lợi - cầu

Nhật Lệ 2N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (QĐ số 396/QĐ-

UBND ngày 22/02/2013)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 98

Page 101: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

1.10 Đường phia Đông cầu Nhật Lệ 2 N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng mới (QĐ số 396/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

1.11 Trần Quang Khải N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.12 Hai Bà Trưng N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.13 Ly Thường Kiệt N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.14 Hữu Nghi N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.15 Quang Trung N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.16 Hà Huy Tập N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.17 Ly Thái Tổ N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.18 Hoàng Quốc Việt N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.19 Phan Đinh Phùng N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.20 Lê Lợi N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.21 Trần Hưng Đạo N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.22 Nguyễn Du N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 99

Page 102: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

1.23 Lê Quy Đôn N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.24 Tố Hữu N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 – 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.25 Mẹ Suốt N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2016 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.26 Đường 36m nối Trần Hưng Đạo – Lê Lợi

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.27 Đường Nguyễn Hữu Cảnh N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2015 - 2017 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.28 Các đường khác trên đia bàn thành phố khuyên kich xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

1.29 Thành phố Đồng Hới: khu vực 6 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2020 - 2030

2 Quảng Ninh        2.1 Đường ra biên giới Việt - Lào N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (Quyết đinh số

406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)2.2 Xây dựng tuyến đường ven biển

Bảo Ninh - Hải Ninh - Ngư ThủyN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Xây dựng mới (Quyết đinh số

406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 100

Page 103: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

2.3 Đường Khe Đen - Dốc Mây N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng mới (Quyết đinh số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.4 Đường từ Trường Xuân đi Trường Sơn

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng mới (Quyết đinh số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.5 Đường Dinh Mười đi Hải Ninh N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Mơ rộng (Quyết đinh số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.6 Đường từ Võ Ninh đi Hồng Thủy N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Mơ rộng (Quyết đinh số 406/QĐ-UBND ngày 22/02/2013)

2.7 Quốc lộ 9B qua thi trấn Quán Hàu

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Mơ rộng, nâng cấp đường (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)2.8 Hùng Vương (Quốc lộ 1A) N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.2.9 Nguyễn Hữu Cảnh N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.2.10 Trần Hưng Đạo N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.2.11 Lê Lợi N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.2.12 Lê Quy Đôn N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.2.13 Lê Duẩn N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.2.14 Nguyễn Trãi N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 101

Page 104: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

2.15 Quang Trung N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

2.16 Nguyễn Văn Cừ N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

2.17 Các tuyến đường chinh khu vực trung tâm thi trấn

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

2.18 Đô thi Dinh Mười N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Xây dựng đô thi mới (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)2.19 Các tuyến đường khu đô thi Áng

SơnN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020 Quyết đinh số 406/QĐ-UBND về

việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện

Quảng Ninh đến năm 20202.20 Các tuyến đường khu du lich sinh

thái Hải NinhN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144FoĐến 2020

2.21 Các tuyến đường khu du lich dich vụ Cồn Nổi

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020

2.22 Huyện Quảng Ninh: khu vực 14 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

3 Huyện Lệ Thủy        3.1 MDF - Huyện Ủy - Xuân Giang N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.3.2 MDF - Ngân hàng N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 102

Page 105: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

3.3 MDF - Dạy nghề N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

3.4 MDF - Ủy ban huyện N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

3.5 Ủy ban huyện - Nhà Công an N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

3.6 Ủy ban huyện - Bà Thăm N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

3.7 Các tuyến đường chinh khu vực trung tâm thi trấn

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

3.8 Tỉnh lộ 565 (Nguyễn Tất Thành) qua thi trấn Kiến Giang

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Nâng cấp lên quốc lộ (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)

3.9 Đương Hồ Chi Minh Đông qua thi trấn Nông Trường Lệ Ninh

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Đến 2020 Nâng cấp (theo chương trinh dự án quốc gia) (QĐ số 540/QĐ-UBND

ngày 13/3/2013)

3.10 Huyện Lệ Thủy: khu vực 27 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

4 Huyện Quảng Trạch        4.1 Các tuyến đường khu vực trung

tâm huyệnN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi xây dựng mới

4.2 Đô thi Quảng Phương N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp Đến 2020 Xây dựng thi trấn mới (QĐ số

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 103

Page 106: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

quang 144Fo 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013)

4.3 Huyện Quảng Trạch: khu vực 18 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

5 Thi xã Ba Đồn        5.1 Các tuyến đường chinh khu vực

trung tâm thi xãN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.5.2 MDF Ba Đồn - ô Nhơn xóm Cầu N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.5.3 MDF Ba Đồn - ô Xưỡng xóm

CầuN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.5.4 MDF Ba Đồn - ô Nguyên xóm

CầuN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.5.5 Đường Quang Trung (Quốc lộ

12A)N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2014 - 2020 Nâng cấp lên đường cấp III (QĐ

số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013)

5.6 Các tuyến đường khu đô thi mới Ba Đồn

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020 Quyết đinh số 1596/2011/QĐ-UBND về việc Phê duyệt Quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch đến

năm 2020

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 104

Page 107: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

5.7 Đô thi Hòn La - Quảng Phú N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020 Xây dựng đô thi mới (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày

18/11/2013)

5.8 Các tuyến đường khu kinh tế Hòn La

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020 Quyết đinh số 851/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch chung

xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Binh đến năm 2030

5.9 Thi xã Ba Đồn: khu vực 15 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

6 Huyện Bố Trạch        6.1 MDF - Ngã 3 Bệnh viện (Hoàn

Lão)N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.6.2 MDF - Bưu Điện (Hoàn Lão) N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.6.3 MDF - Ngã 3 Hoàn Lão N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.6.4 Các tuyến đường chinh khu vực

trung tâm thi trấn N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các

công trinh liên quan.6.5 Các tuyến đường khu vực xây

dựng thi trấn Phong NhaN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2014 - 2020 Quyết đinh số 3212/QĐ-UBND về

phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bố

Trạch đến năm 20206.6 Các tuyến đường khu vực xây

dựng thi trấn Thanh HàN2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2014 - 2020

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 105

Page 108: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

6.7 Các tuyến đường khu vực xây dựng thi trấn Troóc

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

6.8 Các tuyến đường khu du lich Phong Nha Kẻ Bàng

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

6.9 Các tuyến đường khu sinh thái du lich biển Nhân Trạch, Trung Trạch

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

6.10 Huyện Bố Trạch: khu vực 29 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

7 Huyện Minh Hóa        7.1 Quốc lộ 12A qua thi trấn Quy

ĐạtN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Nâng cấp đường giao thông (QĐ

số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013)

7.2 Các tuyến đường chinh khu vực trung tâm thi trấn

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

7.3 Huyện Minh Hóa: khu vực 15 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 106

Page 109: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Khu vực, tuyến đường, phốLoại công

trinh hạ tầng kỹ thuật

Quy mô công trinh hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hạ ngầm cáp viễn

thôngGhi chú

8 Huyện Tuyên Hóa        8.1 Quốc lộ 12A qua thi trấn Đồng

LêN2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020 Nâng cấp đường giao thông (QĐ

số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013)8.2 Quốc lộ 15 qua thi trấn Đồng Lê N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp

quang 144Fo2018 - 2020

8.3 Các tuyến đường khu vực trung tâm hành chinh

N2 (N1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2018 - 2020 Hạ ngầm khi cải tạo, sưa chữa các công trinh liên quan.

8.4 Các tuyến đường khu đô thi Thanh Thủy

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020 Quyết đinh số 1329/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể

phát triển kinh tế - xã hội huyện Tuyên Hóa đến năm 2020

8.5 Các tuyến đường khu đô thi Tân Ấp

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.6 Các tuyến đường khu vực mơ rộng thi trấn Đồng Lê

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.7 Các tuyến đường khu vực xây dựng thi trấn Thanh Thủy

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.8 Các tuyến đường khu Du lich sinh thái nghỉ dưỡng Bang

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.9 Các tuyến đường khu du lich Bàu Sen

N2 Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

2014 - 2020

8.10 Huyện Tuyên Hóa: khu vực 19 xã (các tuyến đường đã có cột điện lực, hoăc cột đèn chiếu sáng thi phải sư dụng chung cột, các tuyến đường không có cột điện mới được xây dựng cột viễn thông riêng)

C2 (C1) Cáp đồng 500x2x0.4, cáp quang 144Fo

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 107

Page 110: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi, đường kinh 0.5 mm.144Fo: cáp quang 144 sợi.Với mỗi khu vực, tuyến đường, phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sư dụng cáp đồng hoăc cáp quang để triển khai)

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 108

Page 111: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Bảng 10: Danh mục các điểm cung cấp dich vụ Internet không dây

STT Đia điểmSố lượng điểm lắp

đặt

Thời điểm đưa vào khai thác, sư dụng

Ghi chú

1 Thành phố Đồng Hới      1.1 Phường Băc Ly 3 2015 - 2016  1.2 Phường Băc Nghĩa 2 2015 - 2016  1.3 Phường Đồng Mỹ 5 2015 - 2016  1.4 Phường Đồng Phú 5 2017 - 2018  1.5 Phường Đồng Sơn 2 2015 - 2016  1.6 Phường Đức Ninh Đông 2 2017 - 2018  1.7 Phường Hải Đinh 3 2015 - 2016  1.8 Phường Hải Thành 3 2015 - 2016  1.9 Phường Nam Ly 3 2017 - 2018  1.10 Phường Phú Hải 2 2017 - 2018  1.11 Xã Bảo Ninh 1 2019 - 2020  1.12 Xã Đức Ninh 1 2019 - 2020  1.13 Xã Lộc Ninh 1 2019 - 2020  1.14 Xã Nghĩa Ninh 1 2019 - 2020  1.15 Xã Quang Phú 1 2019 - 2020  1.16 Xã Thuận Đức 1 2019 - 2020  1.17 Sân bay Đồng Hới 3 2015 - 2016  1.18 Nhà Ga Đồng Hới 4 2015 - 2016  1.19 Khu du lich Khe Đá 3 2015 - 2016  1.20 Khu du lich Nghĩa Ninh 3 2015 - 2016  1.21 Khu du lich sinh thái biển Bảo Ninh và

Quang Phú3 2017 - 2018  

1.22 Khu du lich sinh thái Quang Phú 3 2017 - 2018  1.23 Bãi biển Nhật Lệ 3 2015 - 2016  1.24 Bãi biển Bảo Ninh 3 2015 - 2016  1.25 Mơ rộng vùng phủ sóng Internet không dây

khu vực thành phố Đồng Hới, khu du lich…54 2017 - 2020  

2 Huyện Bố Trạch      2.1 Thi trấn Hoàn Lão 5 2017 - 2018  2.2 Thi trấn nông trường Việt Trung 2 2017 - 2018  2.3 Khu du lich Phong Nha - Kẻ Bàng 4 2015 - 2016  2.4 Xã Trung Trạch 1 2019 - 2020  2.5 Xã Đại Trạch 1 2019 - 2020  2.6 Xã Đồng Trạch 1 2019 - 2020  2.7 Xã Vạn Trạch 1 2019 - 2020  2.8 Xã Tây Trạch 1 2019 - 2020  2.9 Xã Thanh Trạch 1 2019 - 2020  2.10 Xã Hải Trạch 1 2019 - 2020  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 109

Page 112: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Đia điểmSố lượng điểm lắp

đặt

Thời điểm đưa vào khai thác, sư dụng

Ghi chú

2.11 Xã Đức Trạch 1 2019 - 2020  2.12 Xã Hòan Trạch 1 2019 - 2020  2.13 Xã Ly Trạch 1 2019 - 2020  2.14 Xã Xuân Trạch 1 2019 - 2020  2.15 Xã Sơn Trạch 1 2019 - 2020  2.16 Xã Liên Trạch 1 2019 - 2020  

3 Huyện Lệ Thủy      3.1 Thi trấn Kiến Giang 2 2017 - 2018  3.2 Thi trấn nông trường Lệ Ninh 2 2017 - 2018  3.3 Xã Phong Thủy 1 2019 - 2020  3.4 Xã Liên Thủy 1 2019 - 2020  3.5 Xã Cam Thủy 1 2019 - 2020  3.6 Xã Thanh Thủy 1 2019 - 2020  3.7 Xã Lộc Thủy 1 2019 - 2020  3.8 Xã Tân Thủy 1 2019 - 2020  3.9 Xã Xuân Thủy 1 2019 - 2020  3.10 Xã Hồng Thủy 1 2019 - 2020  3.11 Xã Hưng Thủy 1 2019 - 2020  3.12 Xã Sen Thủy 1 2019 - 2020  3.13 Xã Kiến Thủy 1 2019 - 2020  3.14 Xã Trường Thủy 1 2019 - 2020  3.15 Xã Mỹ Thủy 2 2019 - 2020  3.16 Xã Sơn Thủy 2 2019 - 2020  

4 Huyện Minh Hóa      4.1 Thi trấn Quy Đạt 2 2017 - 2018  4.2 Cưa khẩu quốc tế Cha Lo 3 2017 - 2018  4.3 Xã Dân Hóa 1 2017 - 2018  4.4 Xã Yên Hóa 1 2019 - 2020  4.5 Xã Xuân Hóa 1 2019 - 2020  4.6 Xã Quy Hóa 1 2019 - 2020  4.7 Xã Trung Hóa 1 2019 - 2020  5 Huyện Quảng Ninh      

5.1 Thi trấn Quán Hàu 2 2017 - 2018  5.2 Xã Lương Ninh 1 2019 - 2020  5.3 Xã Xuân Ninh 2 2019 - 2020  5.4 Xã Trường Xuân 2 2019 - 2020  5.5 Xã Võ Ninh 1 2019 - 2020  5.6 Xã Gia Ninh 1 2019 - 2020  5.7 Xã Hải Ninh 1 2019 - 2020  5.8 Xã Hiền Ninh 1 2019 - 2020  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 110

Page 113: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

STT Đia điểmSố lượng điểm lắp

đặt

Thời điểm đưa vào khai thác, sư dụng

Ghi chú

5.9 Xã Vĩnh Ninh 2 2019 - 2020  5.10 Xã Tân Ninh 1 2019 - 2020  5.11 Xã An Ninh 1 2019 - 2020  

6 Huyện Quảng Trạch      6.1 Huyện lỵ mới Quảng Trạch 2 2017 - 2018  6.2 Xã Quảng Phương 1 2019 - 2020  6.3 Xã Cảnh Hóa 1 2019 - 2020  6.4 Xã Cảnh Dương 1 2019 - 2020  6.5 Xã Quảng Hòa 1 2019 - 2020  6.6 Xã Quảng Đông 1 2019 - 2020  6.7 Xã Quảng Hải 1 2019 - 2020  6.8 Xã Quảng Thanh 1 2019 - 2020  7 Huyện Tuyên Hóa      

7.1 Thi trấn Đồng Lê 4 2017 - 2018  7.2 Xã Lê Hóa 1 2019 - 2020  7.3 Xã Sơn Hóa 1 2019 - 2020  7.4 Xã Văn Hóa 2 2019 - 2020  7.5 Xã Tiến Hóa 1 2019 - 2020  7.6 Xã Châu Hóa 1 2019 - 2020  7.7 Xã Phong Hóa 1 2019 - 2020  7.8 Xã Đức Hóa 2 2019 - 2020  8 Thi xã Ba Đồn      

8.1 Thi trấn Ba Đồn (cũ) 4 2017 - 2018  8.2 Xã Quảng Phúc 1 2019 - 2020  8.3 Xã Quảng Văn 1 2019 - 2020  8.4 Xã Quảng Thuận 1 2019 - 2020  8.5 Xã Quảng Thọ 1 2019 - 2020  8.6 Xã Quảng Phong 1 2019 - 2020  8.7 Xã Quảng Lộc 1 2019 - 2020  8.8 Xã Quảng Tân 1 2019 - 2020  8.9 Xã Quảng Minh 2 2019 - 2020  8.10 Xã Quảng Hòa 1 2019 - 2020  

Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình 111

Page 114: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

III. PHỤ LỤC BẢN ĐỒ

Hinh 2: Bản đồ quy hoạch điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Binh đến năm 2020

112

Page 115: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 3: Bản đô quy hoạch cột phát sóng phát thanh truyền hinh tỉnh Quảng Binh đến năm 2020

113

Page 116: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 4: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cống bể, cột treo cáp tỉnh Quảng Binh đến năm 2020

114

Page 117: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 5: Bản đồ quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động tỉnh Quảng Binh đến năm 2020

115

Page 118: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 6: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp

116

Page 119: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 7: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hinh

117

Page 120: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 8: Hiện trạng điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tỉnh Quảng Binh

118

Page 121: PHẦN I: MỞ ĐẦU · Web view- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố định đạt 16%. - Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 30%. - Tỷ lệ

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Hinh 9: Hiện trạng cột phát sóng phát thanh truyền hinh tỉnh Quảng Binh

119