84
2 2 4 3 3 6 4 2 6 ( ) 2 [ ( )] 3 [ ] 2 Be OH NaOH Na Be OH AlF NaF Na AlF SiF HF H SiF 2 3 3 3 3 3 2 . ( ). ( ) .5 .5 . KCN Fe CN FeCN XanhBeclin Diesbach XVIII C oC l NH amoniacat puapureo RED XIX C oC l NH HO amoniacat rozeo PINK XIX

phuc chat.ppt

Embed Size (px)

Citation preview

2 2 4

3 3 6

4 2 6

( ) 2 [ ( ) ]

3 [ ]

2

Be OH NaOH Na Be OH

AlF NaF Na AlF

SiF HF H SiF

2 3

3 3

3 3 2

. ( ) . ( )

.5

.5 .

KCN Fe CN Fe CN XanhBeclin Diesbach XVIII

CoCl NH amoniacat puapureo RED XIX

CoCl NH H O amoniacat rozeo PINK XIX

Cr(OH)3 lưỡng tính

In acid In base

Chromate and Dichromate Ions

+5

+4+3

+2

THUYẾT MẠCHTHUYẾT MẠCHW. Blomstrand & JorgensenW. Blomstrand & Jorgensen18841884

3NH Cl

Co 3 3NH NH 3 3

3

NH NH Cl

NH Cl

3 3.6CoCl NH3 3.5CoCl NH

3 3.4CoCl NH

Cl

Co 3NH 3 3 3

3

NH NH NH Cl

NH Cl

Cl

Co 3NH 3 3 3NH NH NH Cl

Cl

THUYẾT PHỐI TRÍ-1892THUYẾT PHỐI TRÍ-1892A. Werner, 1866-1919A. Werner, 1866-1919Noben hóa học năm 1913Noben hóa học năm 1913

1.Có thể có Hóa trị chính và Hóa trị phụ trong

nguyên tố.

• Hóa trị chính tương ứng với khái niệm số oxi hóa.

• Hóa trị phụ tương ứng khái niệm số phối trí.

2.Nguyên tử tạo phức có xu hướng bão hòa các hóa

trị chính và hóa trị phụ. Hóa trị chính chỉ được

bão hòa bằng anion, còn hóa trị phụ được bão

hòa bằng anion và phân tử trung hòa.

3.Hóa trị phụ có phương xác định trong không gian.

3 3.6CoCl NH3 3.5CoCl NH

3 3.4CoCl NH

3

3

Cl NH

NH 3NH

Co

3

Cl

NH

3

3

NH

Cl NH

3 3

Cl

NH NH

Cl

Co

3 3

3

Cl

NH NH

NH

3 3

Cl

NH NH

Co

3 3

Cl

NH NH

Cl

CHƯƠNG 10. PHỨC CHẤTCHƯƠNG 10. PHỨC CHẤTMột số định nghĩa

1. Phức chất2. Số phối trí của nhân trung tâm3. Dung lượng phối trí của phối tử4. Đồng phân phức chất: cis-trans, quang học, phối trí, ion hóa, liên kết

Hằng số điện ly và hằng số bền của ion phứcThuyết liên kết hóa trị - The Localized Electron ModelThuyết trường tinh thể - The Crystal Field Model

1. Sự tách các orbital hóa trị d của nhân trung tâm bởi trường các phối tử trong ion phức 8 mặt đều AL6

x+

2. Sự phân phối các e hóa trị d trong ion phức 8 mặt đều3. Năng lượng làm bền bởi trường tinh thể Ws4. Thuyết trường tinh thể áp dụng cho ion phức bốn mặt đều AL4

x+

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thông số tách Δ6. Sự tạo thành các ion phức có cấu trúc khác7. Ưu nhược điểm của thuyết trường tinh thể

Thuyết orbital phân tử - The Molecular Orbital Model

KHÁI NIỆMKHÁI NIỆMCoordination ChemistryCoordination Chemistry

Hợp chất phối

trí (phức chất)

là hợp chất hóa

học mà phân tử

của nó chứa

ion phức

Ion phIon phứcức– LLà tập hợp các cation và anionà tập hợp các cation và anion

CCó ion trung tâm là kim loạió ion trung tâm là kim loạiCCó các phối tửó các phối tử

Trong ion phức-Trong ion phức-complexcomplex tồn tại nguyên tử trung tâm tồn tại nguyên tử trung tâm (nhân trung tâm), thường là các ion kim loại chuyển tiếp (nhân trung tâm), thường là các ion kim loại chuyển tiếp và bao quanh nó là các nguyên tử, phân tử hay ion liên kết và bao quanh nó là các nguyên tử, phân tử hay ion liên kết gọi là phối tử-gọi là phối tử-ligandsligands

Ion phức được gọi là cầu nội-Ion phức được gọi là cầu nội-coordination spherecoordination sphere, là , là vùng chứa nguyên tử hoặc ion trung tâm và các phối tử.vùng chứa nguyên tử hoặc ion trung tâm và các phối tử.

Số phối trí-Số phối trí-coordination numbercoordination number là số liên kết là số liên kết σσ của của nhân trung tâm với các phối tửnhân trung tâm với các phối tử

Phức mang điện tích được gọi là ion phức-Phức mang điện tích được gọi là ion phức-complex ioncomplex ion.. Chất mà có chứa một hoặc nhiều ion phức được gọi là hợp Chất mà có chứa một hoặc nhiều ion phức được gọi là hợp

chất phối trí-chất phối trí-coordination compoundcoordination compound..

[CoCl(NO2)(NH3)4]+

What are the What are the coordination numbercoordination number and the and the oxidation numberoxidation number of the central atom in of the central atom in

[CoCl[CoCl44(NH(NH33))22]]––

[Cr(OH)[Cr(OH)44(H(H22O)O)22]]--

Số phối trí Số phối trí

biến đổi phụ biến đổi phụ

thuộc vào bản thuộc vào bản

chất của phối chất của phối

tử, nồng độ, tử, nồng độ,

nhiệt độ, cầu nhiệt độ, cầu

ngoại. Cungoại. Cu2+2+, ,

NiNi2+2+, Zn, Zn2+2+ có có

số phối trí số phối trí

biến đổi. Cobiến đổi. Co3+3+, ,

CrCr3+3+, Rh, Rh3+3+, Ir, Ir3+3+, ,

PtPt4+4+, Ir, Ir4+4+ có số có số

phối trí 6 phối trí 6

không đổikhông đổi

Nhiều nguyên tử và ion, nhất là các kim loại Nhiều nguyên tử và ion, nhất là các kim loại chuyển tiếp, có nhiều orbital trống do đó có chuyển tiếp, có nhiều orbital trống do đó có thể nhận các cặp điện tử. thể nhận các cặp điện tử.

Dung lượng phối trí của phối tử là số liên kết Dung lượng phối trí của phối tử là số liên kết σσ ccủaủa 1 ph 1 phốiối t tửử li liêên kn kếtết v vớiới nh nhâân trung tn trung tââm.m.

Phối tử có dung lượng phối trí bằng 1 gọi là Phối tử có dung lượng phối trí bằng 1 gọi là phối tử đơn càng-phối tử đơn càng-monodentate ligandsmonodentate ligands, như , như NHNH33, OH, OH--, Cl, Cl--, NO, NO22

--, CN, CN--

Phối tử có dung lượng phối trí lớn hơn 1 gọi là Phối tử có dung lượng phối trí lớn hơn 1 gọi là phối tử đa càng-phối tử đa càng-polydentate ligandpolydentate ligand, như , như HH22N-CHN-CH22-CH-CH22-NH-NH22, C, C22OO44

2-2-.. Phối tử đa càng liên kết với nhân trung tâm tạo Phối tử đa càng liên kết với nhân trung tâm tạo

thành vòng 5 hoặc vòng 6 gọi là phức chất thành vòng 5 hoặc vòng 6 gọi là phức chất vòng càng-vòng càng-chelatechelate..

Dung lượng phối trí của Dung lượng phối trí của phối tửphối tử

ChelatesChelatesMetals and Chelates in Living Metals and Chelates in Living

SystemsSystems

1.1. Trong tên phức chất, đầu tiên là phối tử, rồi đến nguyên Trong tên phức chất, đầu tiên là phối tử, rồi đến nguyên tử/ion trung tâm, tất cả chúng được viết liền nhau.tử/ion trung tâm, tất cả chúng được viết liền nhau.

2.2. Khi viết tên phức chất từ công thức, tên các phối tử sắp xếp Khi viết tên phức chất từ công thức, tên các phối tử sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái mà không tính đến các số đầu ngữ. theo thứ tự bảng chữ cái mà không tính đến các số đầu ngữ. Khi viết công thức từ tên, các phối tử anion đặt trước phối tử Khi viết công thức từ tên, các phối tử anion đặt trước phối tử trung hòa và tuân theo trật tự bảng chữ cái.trung hòa và tuân theo trật tự bảng chữ cái.

3.3. Số phối trí của phối tử đặt trước phối tử. Nếu tên của phối tử Số phối trí của phối tử đặt trước phối tử. Nếu tên của phối tử bản thân nó đã có chữ số, thì đặt dấu ngoặc đơn cho tên bản thân nó đã có chữ số, thì đặt dấu ngoặc đơn cho tên phối tử và chỉ số phối trí của phối tử.phối tử và chỉ số phối trí của phối tử.

4.4. Tên của cation phức là tên của nguyên tử trung tâm. Tên Tên của cation phức là tên của nguyên tử trung tâm. Tên của anion phức thường thêm đuôi –ate vào cuối nguyên tử của anion phức thường thêm đuôi –ate vào cuối nguyên tử trung tâm. Trong một số trường hợp, số oxi hóa của nguyên trung tâm. Trong một số trường hợp, số oxi hóa của nguyên tử trung tâm được viết bằng chữ số Lamã để trong ngoặc tử trung tâm được viết bằng chữ số Lamã để trong ngoặc đơn.đơn.

5.5. Khi viết công thức hay tên của phức chất, phải đặt các ion Khi viết công thức hay tên của phức chất, phải đặt các ion theo thứ tự cation rồi đến anion.theo thứ tự cation rồi đến anion.

Cách gọi tên phức chấtCách gọi tên phức chất

ViViết tên của:ết tên của:

[CrCl[CrCl22(NH(NH33))44]]++

Tetraamminedichloro-crom(III) ion

K[PtBrClK[PtBrCl22NHNH33]. ].

Kalium Amminebromodichloro-platinum(II)

ViViết công thức của:ết công thức của:

triamminechlorodinitrito-O-platinum(IV) iontriamminechlorodinitrito-O-platinum(IV) ion

[PtCl(ONO)[PtCl(ONO)22(NH(NH33))33]]++

sodium hexanitrito-N-cobaltate(III).sodium hexanitrito-N-cobaltate(III).

NaNa33[Co(NO[Co(NO22))66]]

HẰNG SỐ ĐIỆN LI VÀ HẰNG SỐ ĐIỆN LI VÀ HẰNG SỐ BỀN CỦA ION HẰNG SỐ BỀN CỦA ION PHỨCPHỨC

1.1. Trong nước, phân tử phức chất Trong nước, phân tử phức chất phân li thành ion cầu ngoại và ion phân li thành ion cầu ngoại và ion cầu nội.cầu nội.

2.2. Sau đó ion phức điện li yếu từng Sau đó ion phức điện li yếu từng nấc ra các phối tử. nấc ra các phối tử.

3.3. Đại lượng đặc trưng cho sự điện li Đại lượng đặc trưng cho sự điện li của ion phức gọi là:của ion phức gọi là:

hằng số bền tổng cộng-hằng số bền tổng cộng-ββnbnb và và hằng số bền từng nấc-Khằng số bền từng nấc-Knbnb..

3 3 2( ) 2 ( ) ( ) ( ) ( )AgCl s NH aq Ag NH aq Cl aq

3 3 2( ) 2 ( ) ( ) ( ) ( )AgCl s NH aq Ag NH aq Cl aq

111.8 10( ) ( ) ( )

TAgCl s Ag aq Cl aq

72 1.6 10

3 3 2( ) 2 ( ) ( ) ( )bAg aq NH aq Ag NH aq

3 22 1 2 2

3

( )( )b b

Ag NHK K

Ag NH

3

1

3

( )b

Ag NHK

Ag NH

3 22

3 3

( )

( )b

Ag NHK

Ag NH NH

1 2( ... )nb n bK K K lno o o

nG RT H T S

Phức bền khi βn càng lớn, ΔGo càng

nhỏ ΔHo càng bé và ΔSo càng lớn

. . .

( ) ( ) ( )

xxn

xxn

A aq nL aq AL aq

A k nL k aq AL k aq

o

E xA Ln H

, x

n

o

h ALH

, x

o

h AH ,

oh LH

oH

,, ,x xxn A L

o o o o oE h Lh AL h A

H H n H H H

2 1o o oS S S

2 202 6 4 2( ) . 4 . ( ) . 6

oSNi H O aq CN aq Ni CN aq H O

2 203 6 3 3( ) 3 6

oSNi NH En NiEn NH

Phản ứng làm giảm điện tích của ion phức là tăng S của hệ

Phản ứng tạo vòng phức từ phối tử đơn càng là tăng S của hệ

? Có kết tủa không trong dung dịch chứa các chất sau:

0.1 mol AgNO3 hòa tan trong 1 lít nước chứa NH3 1M.

Nếu 0.01 mol NaCl được thêm vào dung dịch thì có kết tủa AgCl không ?

Giả sử β2b rất lớn:

Initial conc. 0.10 M 1.00 M 0 M

Change -0.10 M -0.20 M +0.10 M

Eqlbrm conc. (~0) M 0.80 M 0.10 M

3 3 2( ) 2 ( ) ( ) ( )Ag aq NH aq Ag NH aq

[Ag+] tuy rất nhỏ nhưng không thể bằng 0, sử dụng hằng số bền tổng cộng - β2b của phức để tính [Ag+]:

0.10

(1.6 .107)(0.80)2x = [Ag+] = = 9.8.10-9 M

= 1.6.107[Ag(NH3)2]+

[Ag+][NH3]2

0.10-x

x(0.80 + 2x)2

0.10

x(0.80)2= ~β2b =

Initial concs. 0 M 0.80 M 0.10 M

Changes +x M +2x M -x M

Eqlbrm conc. x M 0.80 + 2x M 0.10 - x M

3 3 2( ) 2 ( ) ( ) ( )Ag aq NH aq Ag NH aq

So sánh tích nồng độ ion với tích số tan T để xem có kết tủa hay không:

= (9.8.10-9)(1.0.10-2) = 9.8.10-11[Ag+][Cl-]TTG =

T = 1.8.10-10

TTG < T

AgCl không tạo kết tủa trong điều kiện này.

THUYẾT LIÊN KẾT HÓA THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊTRỊ Valence Bond TheoryValence Bond Theory

THUYẾT LIÊN KẾT HÓA THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊTRỊThe Localized Electron Model

- Liên kết của ion trung tâm với các phối tử là liên kết cho nhận

- Ion trung tâm có sự lai hóa- Các AO trống của ion trung tâm nhận các cặp e chưa phân chia của các phối tử

- Phối tử là chất cho (donor), nhân trung tâm là chất nhận (acceptor)

- 1927 thuyết axit-bazo của Liuyt1927 thuyết axit-bazo của Liuyt- N. Sidgwick, 1873-1952, UK, vận dụng cho N. Sidgwick, 1873-1952, UK, vận dụng cho

phức chất phức chất

3 3 3 3( ) : ( )BF k NH F B NH r

3 3 3

3 33

3 3 3

6 :

NH NH NH

Co NH Co

NH NH NH

3 3 22 [ ( ) ]Cu NH Cu NH

103

(3 )d

Cu d

3

4s

NH

3

4 p

NH

spsp

2 244 [ ]Co Cl CoCl

2 73

(3 )d

Co d

4s

Cl

4 p

Cl Cl Cl

spsp33

2 244 [ ]Pt Cl PtCl

2 85

(5 )d

Pt d

6s

Cl

6 p

Cl Cl

dspdsp22

Cl

3 33 3 66 [ ( ) ]Co NH Co NH

3 63

(3 )d

Co d

3

4s

NH

3 3 3

4 p

NH NH NH

dd22spsp33 – sự lai hóa trong – sự lai hóa trong

3 3NH NH

3 366 [ ]Co F CoF

3 63

(3 )d

Co d

4s

F

4 p

F F F

spsp33dd22 – sự lai hóa ngoài – sự lai hóa ngoài

4d

F F

32 6

36

23 6

[ ( ) ]

[ ]

[ ( ) ]

Fe H O

FeF

Ni NH

TÍNH CHẤT TỪ CỦA TÍNH CHẤT TỪ CỦA PHỨCPHỨC Phức chất có e độc thân là Phức chất có e độc thân là

thuận từ.thuận từ. Phức chất không có e độc Phức chất không có e độc

thân là nghịch từ.thân là nghịch từ. Moment từ spin:Moment từ spin:

( 2)S Bn n n – số e độc thân

249.274 10 /2B

e

eJ T

m

ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾTHUYẾT LIÊN KẾT HÓA THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊTRỊƯu điểm:- Mô tả đơn giản và cụ thể các liên

kết σ trong phức chất- Giải thích được từ tính của phức

chất

Hạn chế:- Không giải thích được màu sắc

của phức chất

THUYẾT TRƯỜNG TINH THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂTHỂ Crystal Field TheoryCrystal Field Theory

THUYẾT TRƯỜNG TINH THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂTHỂ Crystal Field TheoryCrystal Field Theory

1.1. Phức chất tồn tại và bền do tương tác Phức chất tồn tại và bền do tương tác tĩnh điện giữa nhân trung tâm và các tĩnh điện giữa nhân trung tâm và các phối tửphối tử

2.2. Phối tử là điện tích điểm không có cấu Phối tử là điện tích điểm không có cấu trúctrúc

3.3. Nhân trung tâm có các AO-d hóa trị Nhân trung tâm có các AO-d hóa trị đồng năng lượng sẽ bị phân tách thành đồng năng lượng sẽ bị phân tách thành các mức khác nhau do tác dụng của các mức khác nhau do tác dụng của trường tạo bởi các phối tửtrường tạo bởi các phối tử

4.4. Phức chất có đối xứng xác định và được Phức chất có đối xứng xác định và được mô tả bằng các định luật của cơ học mô tả bằng các định luật của cơ học lượng tửlượng tử

Xét trường phối tử Xét trường phối tử trong phức bát diện trong phức bát diện

ALAL66x+x+

A

Sự tách các orbital hóa trị d của Sự tách các orbital hóa trị d của nhân trung tâm bởi trường các nhân trung tâm bởi trường các

phối tửphối tử

Các orbital màu vàng có năng lượng cao hơn các orbital màu đỏ do tác dụng của trường phối tử

Δ-thông số tách

eg - E2

t2g – E1

Δo

Δ [cm-1]; 1 cm-1 = 11,9 J/mol

ΔΔ=E=E22 – E – E11

3E3E11 + 2E + 2E22 = 0 = 0 EE22 = = 0.60.6ΔΔ

EE11 = - = - 0.40.4ΔΔ

Δ

d

d

Fig. 22.17

Δo

P Δ

P là năng lượng cặp đôi của

electronLà năng lượng cần thiết để chuyển 2 e độc thân với spin cùng dấu từ 2 orbital cùng năng lượng vào 1 orbital mà ở đó chúng có spin ngược dấu nhau

><

Δ < P: HS

Δ > P: LS

Năng lượng bền hóa bởi trường tinh thể (LB) sự giảm năng lượng của các e điền vào orbital d có năng lượng thấp so với năng lượng trung bình của orbital trong trường tinh thể

δs càng lớn thì phức chất càng bền. δs chỉ đóng góp vào năng lượng liên kết

chứ không phải là năng lượng liên kết trong ion phức.

Ligand-filed stabilization energies (LFSE)

1 2(0.4 0.6 )s On n δs - năng lượng bền hóa bởi trường tinh thển1 - số e trên các orbital t2g (E1 bên dưới)

n2 - số e trên các orbital eg

HiỆU ỨNG JAHN-HiỆU ỨNG JAHN-TELLERTELLER19371937

Trạng thái e suy biến Trạng thái e suy biến của 1 phân tử không của 1 phân tử không thẳng hàng là không thẳng hàng là không bền, phân tử sẽ biến bền, phân tử sẽ biến dạng hình học để dạng hình học để giảm tính đối xứng và giảm tính đối xứng và độ suy biến độ suy biến

Δ Δ

“High-spin”:

electrons can occupy both low- and high-

energy orbitals.

2 12 0[ ( )] 11000Cr H O cm

2 12 6 0[ ( ) ] 25000Mo H O cm

2 12 6 0[ ( ) ] 30000W H O cm

3 12 0[ ( )] 20500Cr H O cm

for Tetrahedral Complexes vs Square for Tetrahedral Complexes vs Square

PlanarPlanar

TetrahedralTetrahedral = 4/9 = 4/9 Octahedral Octahedral so so

Tetrahedral Complexes are Usually High SpinTetrahedral Complexes are Usually High Spin

Square Planar Complexes are Always Low SpinSquare Planar Complexes are Always Low Spin

Fig. 22.23

Δt

1 2(0.6 0.4 )s tn n

Square Planar Crystal Square Planar Crystal FieldField

Fig. 22.24

Orbitals split differently, depending on the geometry

of the ligand field.

TÍNH CHẤT TỪ CỦA TÍNH CHẤT TỪ CỦA PHỨCPHỨC Phức chất có e độc thân là Phức chất có e độc thân là

thuận từ.thuận từ. Phức chất không có e độc Phức chất không có e độc

thân là nghịch từ.thân là nghịch từ. Moment từ spin:Moment từ spin:

( 2)S Bn n n – số e độc thân

249.274 10 /2B

e

eJ T

m

Các ion có cấu hình e sau sẽ không chuyển e trogn vùng VIS:

– A noble-gas electron configuration.

– An outer shell with 18 electrons.

– An “18 + 2” configuration (for example, Sn2+).

Màu của ion phức và Màu của ion phức và hợp chất phối tríhợp chất phối trí

[ ]A A

hCh N N J

34 823

7

(6.61 10 ) (3 10 / )/ (6.023 10 / ) 239 /

5 10

Js m sJ ion ion mol kJ mol

m

Sự hấp thụ ánh sáng và Sự hấp thụ ánh sáng và nguyên nhân tạo màu nguyên nhân tạo màu sắcsắc

Ánh sáng vàng bị hấp

thụ…

… còn lại ánh sáng xanh đi qua làm dung

dịch được nhìn thấy màu xanh

Ánh sáng xanh bị hấp

thụ…

… còn lại ánh sáng vàng đi qua làm dugn dịch có

màu vàng

blue: 400-490 nm yellow-green: 490-580 nm red: 580-700 nm

QuaQuan hệ n hệ giữa giữa chất chất hấp hấp thụ thụ và và

màu màu quaquan n

sátsát

Ảnh hưởng của phối tử Ảnh hưởng của phối tử lên màu của hợp chất lên màu của hợp chất phối tríphối trí

ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾTHUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ

Ưu điểm:- Là mô hình đơn giản và dễ hiểu- Giải thích được nhiều tính chất phù hợp với thực

nghiệm: tính có màu, từ tính

Hạn chế:- Coi phối tử là điện tích điểm không có cấu trúc:

phân tử trung hòa H2O, NH3 tạo trường mạnh hơn anion OH-, Cl-, F-; H2O có cực mạnh hơn NH3 nhưng tạo trường yếu hơn; CN- bán kính nhỏ hơn F- nhưng tạo trường mạnh hơn nhiều

- Không giải thích được phổ chuyển dịch điện tích, không đề cập đến liên kết Pi trong phức với CO, anken, ankin, xiclopentadien

THUYẾT ORBITAL PHÂN THUYẾT ORBITAL PHÂN TỬTỬThe Molecular Orbital The Molecular Orbital ModelModel- Phân tử phức chất là 1 hạt thống nhất gồm Phân tử phức chất là 1 hạt thống nhất gồm

nguyên tử trung tâm nguyên tử trung tâm và và các phối tửcác phối tử- Chuyển động của e trong phân tử mô tả bằng Chuyển động của e trong phân tử mô tả bằng

hàm sóng hàm sóng ΨΨ – MO – MO- MO là MO là tổ hợp tuyến tính các AOtổ hợp tuyến tính các AO của nguyên của nguyên

tử trung tâm và phối tửtử trung tâm và phối tử- Các AO tổ hợp tuyến tính khi có Các AO tổ hợp tuyến tính khi có cùng năng cùng năng

lượng, mật độ e và đối xứnglượng, mật độ e và đối xứng- MO tổ hợp có MO tổ hợp có MO liên kếtMO liên kết và và MO phản liên MO phản liên

kếtkết- Qui tắc điền eQui tắc điền e vào MO giống như AO vào MO giống như AO

6[ ]nML

s

x y z 2 2 2x y z

2 2 2

* *

x y z

xy xz yz

* * *x y z

*s

6

1 2 1 2 3 4 5 64 ( )s c s c

3 4 1 3

3 4 2 4

3 4 5 6

4 ( )

4 ( )

4 ( )

x x

y y

z z

c p c

c p c

c p c

2 2

2 2 2 2

5 6 5 6 1 2 3 4

7 8 1 2 3 4

3 (2 2 )

3 ( )

z z

x y x y

c d c

c d c

Δ0

156 /o kJ mol 2 6 4 4 *2s p d d d

36[ ]CoF

265 /o kJ mol 2 6 4 6s p d d

33 6[ ( ) ]Co NH

2 2 2z x y

xy xz yz

d d

d

d

d d d

2 2 2

* *

z x y

xy xz yz

2 2 2z x y

x y z

s

2 3

2 2 2 2 22

d sp

H O H O H O H O H OH O

32 6[ ( ) ]Ti H O