Upload
dang04x3d
View
11
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Phương pháp mới xác định vùng cấm vượt
Citation preview
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH VÙNG CẤM VƢỢT TRÊN
ĐƢỜNG Ô TÔ HAI LÀN XE BẰNG ĐỒ THỊ
NHU CẦU TẦM NHÌN VƢỢT XE VÀ ĐỒ THỊ
TẦM NHÌN SẴN CÓ TRONG ĐIỀU KIỆN
GIAO THÔNG VIỆT NAM “No-passing zone establishment method using requirement
passing sight distance profile and available sight distance
profile of rural two-lane roads in VietNam”
ĐÀ NẴNG - 2013
BÁO CÁO KHOA HỌC BÁO CÁO KHOA HỌC
Thực hiện : ThS. NGUYỄN VĂN ĐĂNG
TS. VŨ HOÀI NAM
HẠ TẦNG GIAO THÔNG VIỆT NAM VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TISDV 2013 1
HỘI THẢO QUỐC GIA – TISDV 2013
CÁC NỘI DUNG CHÍNH
KẾT LUẬN
CÁC KIẾN NGHỊ
Phương pháp thiết lập
vùng cấm vượt trên cơ
sở mô hình vượt xe đề
xuất.
TỔNG QUAN
Tổng quan về vượt xe, tầm quan trọng của vượt xe đối với chất lượng vận hành của đường ô
tô hai làn xe, những thay đổi căn bản trong quan niệm tính toán tầm nhìn vượt xe trên thế giới.
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ MÔ HÌNH
VƯỢT XE ĐỀ XUẤT TRONG ĐIỀU
KIỆN VIỆT NAM
Nghiên cứu lựa chọn mô hình tầm nhìn phù
hợp ứng với hình thái vượt cơ bản đã khảo
sát và hiệu chỉnh để mở rộng phạm vi sử
dụng của mô hình vượt đã chọn.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiệu chỉnh trị số PSD
trong TCVN 4054-2005
TISDV 2013 2
TISDV 2013
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
Vƣợt xe, tầm nhìn vƣợt xe (PSD) và việc bố trí hợp lý vùng cấm
vƣợt có vai trò quan trọng đối với an toàn xe chạy và hiệu quả
vận hành của đƣờng ô tô hai làn xe.
Mô hình tầm nhìn và tiêu chuẩn tầm nhìn vƣợt xe hiện nay ở nƣớc
ta còn mang nhiều hạn chế và khó áp dụng trong thực tế quy
hoạch vùng cấm vƣợt.
Nƣớc ta hầu nhƣ không có nghiên cứu nào về vấn đề này.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VƢỢT XE.
THAY ĐỔI CĂN BẢN TRONG QUAN ĐIỂM XÁC ĐỊNH
PSD.
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TÍNH TOÁN PHÙ HỢP
HIỆU CHỈNH GIÁ TRỊ PSD TRONG TCVN 4054-2005.
PHƢƠNG PHÁP THIẾT LẬP VÙNG CẤM VƢỢT MỚI
TISDV 2013 4
01. TỔNG QUAN
1.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VƢỢT XE ĐỐI VỚI ĐƢỜNG ÔTÔ HAI LÀN XE
ĐƢỜNG ÔTÔ HAI LÀN XE CHIẾM VAI TRÕ
CHỦ ĐẠO:
- MỸ: (năm 1994) 63%/ (4 triệu km)
[nguồn: FHWA-RD-94-068]
- VIỆT NAM: (năm 2009), 90%/256.434 km
ĐƢỜNG ÔTÔ HAI LÀN XE CHIẾM VAI TRÕ
CHỦ ĐẠO:
- MỸ: (năm 1994) 63%/ (4 triệu km)
[nguồn: FHWA-RD-94-068]
- VIỆT NAM: (năm 2009), 90%/256.434 km
Lƣu lƣợng xe chạy (LLXC) tăng lên
LLXC hƣớng đang xét
tăng
LLXC hƣớng trái chiều
tăng
Nhu cầu vƣợt của
hƣớng đang xét tăng
Cơ hội vƣợt của hƣớng
đang xét giảm
hình thành các đoàn xe chạy bám đuôi, tốc độ thấp ⟶
LOS giảm, an toàn giao thông giảm nếu chấp nhận
vƣợt
LOS (LEVEL OF SERVICE) CỦA
ĐƢỜNG HAI LÀN XE THEO
HCM2000:
- 2 tiêu chí: PTSF (Percent Time
Spent Following) và ATS (Average
Travel Speed)
LOS (LEVEL OF SERVICE) CỦA
ĐƢỜNG HAI LÀN XE THEO
HCM2000:
- 2 tiêu chí: PTSF (Percent Time
Spent Following) và ATS (Average
Travel Speed)
A
B
C
D
E
F
Tèc ®é trung b×nh
50mile/h (80kh/h)
SuÊt V/C
Møc F
Tèc ®
é k
hai th
¸c (
km
/h)
Møc phôc vô
cña ®êng
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.00
20
40
60
80
100
10
20
30
40
50
60
70
XÊp xØ
100% víi chiÒu dµi tÇm nh×n 1500ft (457m)
80%60%40%20%0%
Tèc ®
é k
hai th
¸c (
mile
/h)
H1. Quan hệ giữa suất v/c, tốc độ khai thác và mức phục vụ của đường hai làn xe [ nguồn: NCHPR Report 3-55]
TISDV 2013 5
B1. Nghịch lý về nhu cầu vượt và số cơ hội vượt khi LLXC tăng cao trên đường ô tô hai làn xe.
01. TỔNG QUAN
1.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VƢỢT XE ĐỐI VỚI ĐƢỜNG ÔTÔ HAI LÀN XE
AN TOÀN GIAO THÔNG LIÊN QUAN ĐẾN VƢỢT
XE :
- ONTARIO, CANADA (1987): 2% / tổng số vụ, nhƣng số
ngƣời chết chiếm 17%. [ Hassan Y. (1998), Transportation Research
Board E-C003, 35:1-13]
- HOA KỲ, (ở 03 tiểu bang từ 1985- 1989): 2,01%/ tổng
số vụ), 13,88% vụ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Các
vụ tai nạn không liên quan đến vƣợt dẫn đến hậu quả
nghiêm trọng chỉ chiếm 9,3%. [FHWA-RD-94-068]
- VIRGINIA (HOA KỲ): 7,9% số vụ xảy ra ở vùng cấm
vƣợt, chiếm đến 21,5% trên tổng số vụ gây chết
ngƣời. [Khoury J.E. (2005)]
- VIỆT NAM: Chƣa có số liệu thống kế cụ thể.
TISDV 2013 6
H3. Tai nạn liên quan đến vượt [Nguồn: Hamadeco.com.vn]
H2. Vượt ẩu trong vùng cấm vượt [Nguồn: baodongnai.com.vn]
01. TỔNG QUAN
1.2. TIÊU CHUẨN VỀ TẦM NHÌN VƢỢT XE TRÊN THẾ GIỚI & VIỆT NAM
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140
Tốc độ thiết kế hoặc tốc độ khai thác (km/h)
PSD
(m
)
Úc (ESD)
Úc (CSD)
Áo
Anh (FOSD)
Anh (ASD)
Canada
Germany
Hy lạp
Nam Phi
Hoa Kỳ (2004)
Hoa Kỳ ( 2011)
0
100
200
300
400
500
600
40 50 60 70 80 90 100 110 120
Tốc độ suất V85 (km/h)
Tầm
nh
ìn v
ượ
t xe
(m
) Úc [33]
Anh [31]
Ireland [32]
Nam Phi [18]
Canada [18]
Hoa Kỳ *17+
Hình 2. PSD trong các tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế
- Không có sự đồng bộ về giá trị PSD trong các
tiêu chuẩn ở từng nước (kể cả nước ta).
- QCVN 41/2012/BGTVT không đề cập gì đến giá trị
tầm nhìn sử dụng để thiết lập vùng cấm vượt.
- Không có sự đồng bộ về giá trị PSD trong các
tiêu chuẩn ở từng nước (kể cả nước ta).
- QCVN 41/2012/BGTVT không đề cập gì đến giá trị
tầm nhìn sử dụng để thiết lập vùng cấm vượt.
Hình 3. PSD trong các quy định thiết lập vùng cấm vượt
Tốc độ thiết
kế
(km/h)
Tầm nhìn vƣợt xe
theo TCVN 4054 -05
(m)
Tầm nhìn vƣợt xe
theo 22TCN 273-01
(m)
20 100 172
30 150 217
40 200 285
50 - 345
60 350 407
70 - 482
80 550 541
90 - 605
100 - 670
120 - 792
Cần thiết phải soát xét lại
TISDV 2013 7
01. TỔNG QUAN
1.3. THAY ĐỔI CĂN BẢN TRONG QUAN NIỆM TÍNH TOÁN TẦM NHÌN VƢỢT XE
H5.Đồ thị nhu cầu tầm nhìn trong quá trình vượt xe
(theo quan điểm mới).
Vị trí tới hạn: (critical Position)
là điểm nơi mà tầm nhìn cần
thiết để hoàn thành và từ bỏ
vƣợt là bằng nhau (điểm B)
Vị trí tới hạn: (critical Position)
là điểm nơi mà tầm nhìn cần
thiết để hoàn thành và từ bỏ
vƣợt là bằng nhau (điểm B)
H4. Sự khác biệt trong quan niệm tính toán tầm nhìn vượt xe
TISDV 2013
2 2 2
2 2 2
1
1
1
A
B
C
Chiều dài PSD theo quan điểm cũ
Chiều dài PSD theo quan điểm mới
8
A’ B’ C’
BB
’ AA
’
MÔ HÌNH VƢỢT XE
KHÔNG DỰA TRÊN VỊ TRÍ
TỚI HẠN
AASHTO Green Book
2004
Wang & Cartmell
(1998)
(Việt Nam)
TK Đƣờng ô tô tập 1
DỰA TRÊN VỊ TRÍ TỚI HẠN
Valkenburg & Micheal
(1971)
Glennon & Cộng sự
(1970-1988) Rillet (1989)
Hassan Y. (1995)
01. TỔNG QUAN
1.4. CÁC MÔ HÌNH TẦM NHÌN VƢỢT XE TRÊN THẾ GIỚI & VIỆT NAM
AASHTO
Green Book
2011
AASHTO
Green Book
2011
Nghiên cứu trên thế giới cho thấy: Các mô hình dựa trên khái niệm vị trí
tới hạn cho kết quả tầm nhìn yêu cầu phù hợp với quan trắc thực tế hơn.
Nhóm 1 Nhóm 2
TISDV 2013 9
2.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HÌNH THÁI VƢỢT (460 cú vƣợt)
3,7
33,7
22,17
11,3
29,13
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Gò
bó
-gò
bó
Tự d
o -
Gò
bó
Gò
bó
-Tự
do
Tự d
o -
Tự d
o
Từ b
ỏvư
ợt
Tỷ
lệ
(%
)
85,22
11,093,04 0,65
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
1 xe bị vượt 2 xe bị vượt 3 xe bị vượt > 3 xe bị vượt
Tỷ
lệ
(%
)
253
118
44 34 2411
108
49
133108 111
37
361
167 177
142 135
48
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Xe con Xe khách Xe tải nhẹ Xe tải trung Xe tải nặng Xe container
Số
xe
(x
e)
Xe vượt
Xe bị vượt
Tổng số xe
70
,08
70
,66
24
,86
23
,94
17
,78
22
,92
29,
92
29,
34
75,
14
76,
06
82,
22
77,
08
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Xe con Xe khách Xe tải nhẹ Xe tảitrung
Xe tảinặng
Xecontainer
Tỷ lệ
(%
)
Vai trò là xebị vượt
Vai trò là xevượt
H6.Tỷ lệ các dạng hình thái vƣợt. H8.Tỷ lệ cú vƣợt theo số xe bị vƣợt H7.Đồ thị biểu diễn số xe vƣợt và số xe bị
vƣợt theo từng loại xe.
H9. Đồ thị biểu diễn tỷ lệ xe đóng vai trò là
xe vƣợt và xe bị vƣợt của từng loại xe.
02. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH VƢỢT XE TRÊN ĐƢỜNG Ô
TÔ HAI LÀN XE TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
85
,77
95
,76
88
,64
97
,06
83
,33
90
,91
14
,23
4,2
4
11
,36
2,9
4
16
,67
9,0
9
0
20
40
60
80
100
Xe con Xe khách Xe tải nhẹ Xe tải
trung
Xe tải nặng Xe
containerT
ỷ l
ệ (
%)
Tỷ lệ xe từ bỏvượt
Tỷ lệ xe vượtthành công
H10. Tỷ lệ xe vƣợt thành công và từ bỏ vƣợt đối với từng
loại xe theo tổng số xe thực hiện vƣợt của từng loại
Kết luận:
Hình thái vượt cơ bản cần nghiên cứu: “Một xe vượt một xe. Xe vượt là xe
con hoặc xe khách. Xe bị vượt là Xe tải . Xe đối chiều là Xe con. Dạng vượt:
Gò bó trước – gò bó sau”
Kết luận:
Hình thái vượt cơ bản cần nghiên cứu: “Một xe vượt một xe. Xe vượt là xe
con hoặc xe khách. Xe bị vượt là Xe tải . Xe đối chiều là Xe con. Dạng vượt:
Gò bó trước – gò bó sau”
TISDV 2013 10
2.2. KẾT QUẢ KHẢO QUÁ TRÌNH VƢỢT.
H11. Đại diện cho dạng vƣợt: gò bó trƣớc - gò bó sau và dạng
vƣợt gò bó trƣớc – tự do sau H12. Đại diện cho dạng vƣợt: tự do trƣớc – tự do sau
Các thông số mô hình kiến nghị đƣa vào tính toán
02. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH VƢỢT XE TRÊN ĐƢỜNG Ô
TÔ HAI LÀN XE TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
STT Các thông số đầu vào Ký hiệu Đơn vị Giá trị kiến nghị đƣa vào tính toán
1 Tốc độ xe vƣợt và xe đối chiều v km/h Vtk(*)
2 Chênh lệch tốc độ xe vƣợt và xe bị vƣợt m km/h 19,2
3 Gia tốc tăng tốc của xe vƣợt a m/s2 1,0
4 Gia tốc giảm tốc của xe vƣợt d m/s2 3,4
5 Thời gian phản ứng tâm lý P giây 1
6 Quảng cách thời gian giữa các xe h giây 1
7 Chiều dài xe vƣợt LP m 6 (12,1)(**)
8 Chiều dài xe bị vƣợt LI m 10,94 TISDV 2013
11
03. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TÍNH TOÁN TẦM NHÌN VƢỢT XE TRÊN
ĐƢỜNG Ô TÔ HAI LÀN XE TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
Sự phù hợp giữa cơ sở lý luận và mô hình toán học của Hassan Y.
(1995) với các số liệu quan trắc đƣợc trên thực tế.
Sự phù hợp giữa cơ sở lý luận và mô hình toán học của Hassan Y.
(1995) với các số liệu quan trắc đƣợc trên thực tế.
Tuy nhiên kết quả quan trắc ở Việt Nam nhóm tác giả nhận thấy
cần có một vài cải tiến để mở rộng phạm vi sử dụng mô hình vƣợt
trong điều kiện nƣớc ta.
Tuy nhiên kết quả quan trắc ở Việt Nam nhóm tác giả nhận thấy
cần có một vài cải tiến để mở rộng phạm vi sử dụng mô hình vƣợt
trong điều kiện nƣớc ta.
tz
(v-m)tz+atz2/2
(v-m)tz
(v-m)h1
c
tz
(v-m)tf
+atf2/2
(v-m)tz
LI
(v-m)h1
v(tz-tf)
LI
c
(a) (b)
Đồ thị không gian – thời gian giai đoạn trƣớc khi đến vị trí tới hạn
H13. Giả thiết của Hassan H14.Trƣờng hợp có thể xảy ra trên thực tế
TISDV 2013 12
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI CHO THẤY CẦN PHẢI HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH
HASSAN TRONG CÁC TRƢỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
KHI TỐC ĐỘ XE VƢỢT THẤP, v (m/s)
KHI GIA TỐC TĂNG TỐC THẤP, a (m/s2)
KHI CHÊNH LỆCH TỐC ĐỘ GIỮA XE VƢỢT VÀ XE BỊ VƢỢT CAO, m (m/s)
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CỦA ĐỀ TÀI CHO THẤY CẦN PHẢI HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH
HASSAN TRONG CÁC TRƢỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
KHI TỐC ĐỘ XE VƢỢT THẤP, v (m/s)
KHI GIA TỐC TĂNG TỐC THẤP, a (m/s2)
KHI CHÊNH LỆCH TỐC ĐỘ GIỮA XE VƢỢT VÀ XE BỊ VƢỢT CAO, m (m/s)
MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT
PHẦN CƠ BẢN (HASSAN Y.)
(Điều kiện: tz≤tf)
PHẦN CƠ BẢN (HASSAN Y.)
(Điều kiện: tz≤tf)
PHẦN MỞ RỘNG
(Điều kiện: tz>tf)
PHẦN MỞ RỘNG
(Điều kiện: tz>tf)
+
1 0
*
1 0
2 ( ) 0
2 ( ) 0
C
C
C
v t hPSD S
v t h
2
2
4 (2 )
(2 )
P Iv L L v m ht h h
d v m
21 2 2( 2 )
4
dtt P t t h
v
21 2 2( 2 )
4
dtt P t t h
v
2
21 2 2( ) ( ) ( )
2C P I
dtL v m h mt m P t L v dt h
2
1
*2*
1
2 ( ); 02
2 ( ); 02
AA C
C
AA C
atv t t h
PSD Sat
v t t h
2
1( )
2
A
C I
ma ta
L v m h
1
2( )
2
P IL L v m h m
tm a
*2 ( )
I
A
L v m hmt
a a
Ghi chú: tA đƣợc
suy ra bằng cách
giải các hệ
phƣơng trình bậc
hai hai ẩn
03. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TÍNH TOÁN TẦM NHÌN VƢỢT XE TRÊN
ĐƢỜNG Ô TÔ HAI LÀN XE TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM
TISDV 2013
13
,0
50,0
100,0
150,0
200,0
250,0
300,0
,0 50,0 100,0 150,0 200,0 250,0 300,0
V=80km/h
V=60 km/h
V=40 km/h
V= 30km/h
V =20km/h
Tọa độ xe vượt so với điểm bắt đầu cú vượt (m)
Tầm
nhìn
yêu
cầu
(m
)
04. KIẾN NGHỊ HIỆU CHỈNH TRỊ SỐ TẦM NHÌN VƢỢT XE YÊU CẦU
TRONG TCVN 4054-2005
H15. Sơ đồ tính toán
Tốc độ thiết kế
(km/h)
Giá trị trong
TCVN 4054-2005
(m)
Giá trị kiến
nghị(m)
20 100 50
30 150 70
40 200 100
60 350 170
80 550 270
Giá trị kiến nghị đưa ra dựa trên việc xem xét dung hòa trị số tầm
nhìn vượt xe tính toán trong hai trường hợp xe vượt là xe con và
xe vượt là xe khách với các thông số đầu vào kiến nghị. TISDV 2013
14
H16. Đồ thị nhu cầu tầm nhìn ứng với từng cấp tốc độ
05. THIẾT LẬP VÙNG CẤM VƢỢT
5.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÙNG CẤM VƢỢT.
H16. Hình ảnh khảo sát:
Một số kết quả:
Tiêu chí Nam Hải Vân QL14B QL1A
Số vùng cấm vƣợt 31 vùng/18km 27 vùng/21 km 12 vùng/23km
Tỷ lệ theo chiều dài đoạn khảo sát (%) 19,23% 24,78% 32,23%
Chiều dài một vùng cấm vƣợt (m) 60 ÷360 40 ÷680 70÷3200
Kiểu vạch sơn và biển báo cấm vƣợt Đơn liền, màu vàng hoặc trắng, rộng 15cm. Ít sử dụng
biển cấm vƣợt. (biển cấm thƣờng dùng ở đèo dốc)
Khoảng cách giữa 2 vùng cấm vƣợt (m) 15÷2000 10÷2200 40÷4200
TISDV 2013 15
1. VÙNG CẤM VƢỢT NÊN BẮT
ĐẦU Ở ĐÂU?
2. VÙNG CẤM VƢỢT NÊN KẾT
THÖC Ở CHỖ NÀO?
3. KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC
VÙNG CẤM VƢỢT LIÊN TIẾP
?
1. VÙNG CẤM VƢỢT NÊN BẮT
ĐẦU Ở ĐÂU?
2. VÙNG CẤM VƢỢT NÊN KẾT
THÖC Ở CHỖ NÀO?
3. KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC
VÙNG CẤM VƢỢT LIÊN TIẾP
?
CÁC
BĂN
KHOĂN
CHÍNH
?
CÁC
BĂN
KHOĂN
CHÍNH
?
QCVN 41/2012/BGTVT
QCVN 41/2012/BGTVT
PHƢƠNG PHÁP MỚI PHƢƠNG PHÁP MỚI
M là tầm nhìn tối thiểu ? (không rõ ràng)
Khi V>60km/h, L≥100m; V≤60km/h, L≥50
§¦êNG BIÓU DIÔN TÇM NH×N S½N
Cã (KHI VµO §O¹N CONG)
§¦êNG BIÓU NHU CÇU
TÇM NH×N TRONG QU¸
TR×NH V¦îT xe
A B C
T§ TC§¦êNG CONG N»M BÞ
H¹N CHÕ TÇM NH×N
ch
iÒu
dµ
i tÇ
m n
h×n
(m
)
vïng thiÕu tÇm nh×n
b×nh ®å (®o¹n th¼ng, ®o¹n cong)
(1) (2) (3)
E FD
®iÓm b¾t ®Çu vung
cÊm vît
TÇm nh×n
yªu cÇu
PSD (SC)
(4)
G
H
§¦êNG BIÓU DIÔN TÇM NH×N S½N
Cã (KHI VµO §O¹N CONG)
T§ TC
§¦êNG CONG N»M BÞ
H¹N CHÕ TÇM NH×N
ch
iÒu
dµ
i tÇ
m n
h×n
(m
)vïng thiÕu tÇm nh×n
b×nh ®å
(®o¹n th¼ng, ®o¹n cong)
TÇm nh×n
yªu cÇu
PSD (SC)
(1) (2) (3)
A' B' D'
05. THIẾT LẬP VÙNG CẤM VƢỢT BẰNG ĐỒ THỊ NHU CẦU
TẦM NHÌN VƢỢT XE VÀ ĐỒ THỊ TẦM NHÌN SẴN CÓ
TISDV 2013 16
BẮ
T Đ
ẦU
VÙ
NG
CẤ
M
KẾT
TH
ÚC
VÙ
NG
CẤ
M
Ví dụ tính toán:
§¦êNG BIÓU DIÔN TÇM NH×N S½N
Cã (KHI VµO §O¹N CONG)
§¦êNG BIÓU NHU CÇU
TÇM NH×N TRONG QU¸
TR×NH V¦îT xe
B
T§ TC
ch
iÒu
dµ
i tÇ
m n
h×n
(m
)
D
TÇm nh×n
yªu cÇu
PSD (SC)
(4)(2)
B' D' b×nh ®å
(®o¹n th¼ng, ®o¹n cong)
ph¹m vi thùc tÕ nªn cÊm vît
ph¹m vi cÊm vît theo
c¸ch hiÓu truyÒn thèng
Nhận xét: Nên có sự dịch
chuyển phạm vi vùng cấm so với
phương pháp xác định vùng cấm
vượt như quy định trong QCVN
41/2012/BGTVT.
TISDV 2013 17
05. THIẾT LẬP VÙNG CẤM VƢỢT BẰNG ĐỒ THỊ NHU CẦU
TẦM NHÌN VƢỢT XE VÀ ĐỒ THỊ TẦM NHÌN SẴN CÓ
KẾT LUẬN
MỘT SỐ KẾT LUẬN CÓ THỂ RÚT RA:
Mô hình vƣợt xe cơ bản cần đƣa vào nghiên cứu ở nƣớc ta: một xe
con hoặc một xe khách vƣợt một xe tải nặng theo hình thái gò bó
trƣớc – gò bó sau, xe đối chiều là xe con có cùng tốc độ với xe vƣợt.
Cơ sở lý luận của mô hình do Hassan đề xuất khá phù hợp thực tế ở
Việt Nam, do đó nhóm tác giả sử dụng mô hình này nhƣng cần một số
cải tiến.
Có thể giảm trị số tầm nhìn vƣợt xe yêu cầu trong TCVN 4054 -2005
mà vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
Sử dụng đồ thị nhu cầu tầm nhìn vƣợt xe và tầm nhìn sẵn có có thể
thiết lập một cách hợp lý hơn vùng cấm vƣợt và vùng cho phép vƣợt
so với quy định hiện nay của QCVN 41/2012/BGTVT.
MỘT SỐ KẾT LUẬN CÓ THỂ RÚT RA:
Mô hình vƣợt xe cơ bản cần đƣa vào nghiên cứu ở nƣớc ta: một xe
con hoặc một xe khách vƣợt một xe tải nặng theo hình thái gò bó
trƣớc – gò bó sau, xe đối chiều là xe con có cùng tốc độ với xe vƣợt.
Cơ sở lý luận của mô hình do Hassan đề xuất khá phù hợp thực tế ở
Việt Nam, do đó nhóm tác giả sử dụng mô hình này nhƣng cần một số
cải tiến.
Có thể giảm trị số tầm nhìn vƣợt xe yêu cầu trong TCVN 4054 -2005
mà vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
Sử dụng đồ thị nhu cầu tầm nhìn vƣợt xe và tầm nhìn sẵn có có thể
thiết lập một cách hợp lý hơn vùng cấm vƣợt và vùng cho phép vƣợt
so với quy định hiện nay của QCVN 41/2012/BGTVT.
TISDV 2013 18
TISDV 2013 19