18
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP PLESK PANEL. 1. Cấu trúc thư mục của Hosting sử dụng công cụ quản lý Plesk Panel: - Mỗi công cụ quản trị hosting đều có cách thức tổ chức cấu trúc thư mục riêng biệt để hệ thống quản lý hosting hoạt động theo khuôn khổ của nó. Một hosting được quản lý bởi Plesk Panel trên Windows có cấu trúc thư mục như sau: anon_ftp: N/A cgi-bin: N/A error_docs: Thư mục trang thông bao lỗi. httpdocs: Thư mục chứa code website. Bạn có thể xoá sạch các file/ thư mục mà Plesk đã tạo sẵn để upload website vào đây. httpsdocs: Thư mục chứa website sử dụng SSL. private: Thư mục không public ra bên ngoài. statistics: Thư mục chứa các thống kê chung. subdomains: Thư mục chứa các subdomain theo domain chính. vault_scripts: script cho website. web_users: Thông tin về user web. Bạn không được xóa các thư mục mặc định này, việc xóa các thư mục này có thể gây ảnh hưởng tới sự hoạt động của website. 2. Đăng nhập hệ thống Plesk Panel: - Để đăng nhập vào hệ thống Plesk Panel (tức công cụ quản trị hosting của bạn), bạn truy cập vào link: http://tenmiencuaban.com:8787 - Màn hình đăng nhập sẽ có giao diện như sau, bạn vui lòng nhập đúng user name và password của quản trị hosting mà Mắt Bão đã cung cấp.

pleskPanel

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP PLESK PANEL.

1. Cấu trúc thư mục của Hosting sử dụng công cụ quản lý Plesk Panel: - Mỗi công cụ quản trị hosting đều có cách thức tổ chức cấu trúc thư mục riêng biệt để hệ thống quản lý hosting hoạt động theo khuôn khổ của nó. Một hosting được quản lý bởi Plesk Panel trên Windows có cấu trúc thư mục như sau:

anon_ftp: N/A

cgi-bin: N/A error_docs: Thư mục trang thông bao lỗi. httpdocs: Thư mục chứa code website. Bạn có thể xoá sạch các file/ thư mục mà Plesk đã tạo sẵn để

upload website vào đây. httpsdocs: Thư mục chứa website sử dụng SSL.

private: Thư mục không public ra bên ngoài. statistics: Thư mục chứa các thống kê chung. subdomains: Thư mục chứa các subdomain theo domain chính. vault_scripts: script cho website. web_users: Thông tin về user web. Bạn không được xóa các thư mục mặc định này, việc xóa các thư

mục này có thể gây ảnh hưởng tới sự hoạt động của website. 2. Đăng nhập hệ thống Plesk Panel: - Để đăng nhập vào hệ thống Plesk Panel (tức công cụ quản trị hosting của bạn), bạn truy cập vào link: http://tenmiencuaban.com:8787 - Màn hình đăng nhập sẽ có giao diện như sau, bạn vui lòng nhập đúng user name và password của quản trị hosting mà Mắt Bão đã cung cấp.

Page 2: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

3. Giao diện Plesk: - Sau khi bạn đăng nhập thành công vào hệ thống quản trị hosting. Giao diện của Plesk sẽ hiển thị trên màn hình với các tính năng mà Plesk hỗ trợ để dễ dàng cho việc cài đặt cấu hình hệ thống hosting và website.

Page 3: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỖ TRỢ TRÊN HỆ THỐNG PLESK PANEL. 1. Thay đổi mật khẩu Plesk Panel và các thông tin liên hệ của người dùng: - Để tiến hành thay đổi mật khẩu Plesk Panel và các thông số của người dùng hosting. Bạn Click vào biểu tượng Sau đó nhập vào mật khẩu mới hoặc các thông số cần thay đổi.

Nhấn OK để hoàn tất thay đổi. 2. Thay đổi mật khẩu FTP và xem các thông số cấu hình hỗ trợ cho website hosting:

- Bạn click vào biểu tượng để tiến hành thay đổi mật khẩu FTP và xem các thông số cấu hình website được hỗ trợ trên hosting của bạn. - Thay đổi mật khẩu FTP: Bạn điền mật khẩu mới vào Textbox của New FTP/Microsoft FrontPage password và Confirm password > Nhấn OK để hoàn tất thay đổi mật khẩu FTP. - Lưu ý: Nếu bạn Click vào checkbox Use dedicated pool, hệ thống sẽ chấp nhận sử dụng user trên cho IIS Application Pool.

Page 4: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

3. Tạo và cài đặt một subdomain: - Để tạo subdomain (tạm gọi là website con), bạn vui lòng click vào biểu tượng để tiến hành tạo subdomain + Lưu ý: Bạn phải chắc chắn rằng tên miền của subdomain đã được trỏ về đúng IP của hosting mà bạn đang tiến hành tạo subdomain. - Click vào Create Subdomain để chuẩn bị tạo subdomain. - Nếu chọn Physical hosting => subdomain sẽ được trỏ về đúng đường dẫn của thư mục subdomains mà hệ thống Plesk đã tạo. - Nếu chọn Subdomain on subfolder => subdomain sẽ được trỏ về một thư mục con trong thư mục httpdocs của website chính mà hệ thống Plesk đã tạo. - Click Next để cài đặt một subdomain (xem hình sau).

- Hình trên, chúng ta đang tiến hành tạo 1 subdomain có tên miền là: www.abc.temiencuaban.com. Tại form cài đặt trên, chúng ta có thể tạo 1 user FTP cho subdomain này với điều kiện là FTP User không được phép trùng với FTP User hosting. Bạn có thể check vào Create a separate FTP user account for this subdomain để thực hiện. - Click Finish để hoàn tất tạo và cài đặt subdomain. - Cũng như website chính, subdomain (tức website con) cũng có những tính năng hỗ trợ thay đổi hoặc thiết lập cấu hình riêng biệt.

Page 5: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

- Lúc này, hệ thống đã tạo 1 subdomain là: abc.temiencuaban.com. Bạn có thể tiến hành upload website vào thư mục của subdomain: + Nếu tạo subdomain chọn Physical hosting, bạn có thể upload website vào thư mục: subdomains\abc\httpdocs. + Nếu tạo subdomain chọn Subdomain on subfolder, bạn có thể upload website vào thư mục: httpdocs\abc. 4. Domain aliases: - Domain aliases là tên miền được thêm vào một website trên hosting với mục đích là nhiều tên miền truy cập cùng một website. Tuỳ theo cách gọi của mỗi công cụ quản trị hosting khác nhau. Các tên gọi phổ biến là: + Domain aliases: Dùng trong công cụ Plesk Panel. + Host Header: Dùng trong công cụ Hosting Controller. + Park Domain: Dùng trong cPanel. - Cách thực hiện Add Domain Alias: + Click vào biểu tượng

+ Click Add Domain Alias. + Nhập tên miền cần thêm vào website (ví dụ: tenmienkhac.com). + Check vào Web. + Nhấn OK để hoàn tất thêm Domain Aliases.

- Lưu ý: Trong trường hợp trên, nếu bạn muốn tên miền tenmienkhac.com cùng truy cập được website tenmiencuaban.com thì bạn phải chắc chắn rằng tên miền tenmienkhac.com cũng phải được trỏ về IP của hosting tenmiencuaban.com.

Page 6: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

5. Quản lý Database: a. Tạo Database và User Database: - Hosting Windows sử dụng Plesk Panel tại Mắt Bão có hỗ trợ 3 loại Database thuộc 2 hệ quản trị Cơ sở dữ liệu. MSSQL: Gồm 2 phiên bản Microsoft SQL Server 2000 và Microsoft SQL Server Express. MySQL: Phiên bản MySQL 5.x. - Để tạo mới 1 database trên Plesk Panel, bạn thực hiện như sau: + Click vào biểu tượng để tiến hành tạo database. + Click Add New Database để tạo database mới.

+ Nhấn Ok để thực hiện tạo database. - Tiếp theo, sau khi tạo 1 database, bạn cần tạo và add ít nhất 1 user database vào database để có thể kết nối được đến database đó. Bạn có thể thực hiện như sau: + Click vào biểu tượng Add New Database User > Nhập Database user name và Mật khẩu của User Database.

+ Nhấn OK để hoàn tất tạo User Database và Add User vào Database. - Như vậy, bạn đã hoàn tất việc tạo 1 database và add 1 user vào database. Lưu ý:

+ Đối với database MySQL, sau khi tạo database và add user vào database, bạn có thể click vào biểu tượng Webadmin để trực tiếp quản lý database này trên giao diện web phpmyadmin.

+ Đối với database MSSQL Server, bạn có thể thực hiện restore dữ liệu vào database thông qua Plesk Panel này, muốn thế trước tiên bạn cần phải có lưu 1 file backup (.bak) để thực hiện restore database.

Page 7: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

b. Backup và Restore database: - Đối với database MySQL, bạn có thể dễ dàng thực hiện Import/Export database ngay trên giao diện web phpmyadmin. Nếu dữ liệu quá lớn, bạn có thể sử dụng công cụ khác để thực hiện Import/Export như: bigdump, Mysqldumper, Navicat,… - Đối với MSSQL Server 2000/Express, bạn có thể thông qua Plesk để thực hiện Backup/Restore dữ liệu trên 1 database hosting của bạn. Bạn thực hiện như sau: Click Domains thuộc Menu bên trái màn hình Plesk của bạn > Click vào link tenmiencuaban.com thuộc bảng danh sách Domains total > Click biểu tượng + Backup database: - Click Database Backup Repository > Chọn database trong dropdown list cần thực hiện backup > Click Backup. - Nhập tên file với phần mở rộng là .bak (VD: tenmiencuaban_db.bak) > Nhấn OK.

- Bạn vui long chờ trong giây lát cho hệ thống thực hiện backup. Sauk hi thực hiện xong, sẽ xuất hiện link download file backup, bạn có thể click vào link này để download file backup về lưu tại máy cá nhân.

+ Restore database:

- Click Database Backup Repository > Chọn database trong dropdown list cần thực hiện restore dữ liệu > Click Upload Backup File.

- Trên form Database backup file, bạn cần thực hiện upload file backup từ dưới máy cá nhân lên host để thực hiện restore.

- Bạn nên check vào checkbox Restore database backup immediately upon uploading để hệ thống sẽ tự động restore dữ liệu vào database ngay sau khi upload file backup lên host.

- Nhấn OK để thực hiện upload file backup và restore dữ liệu vào database.

Page 8: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

- Tiếp tục, bạn check vào checkbox Confirm the restoration để xác nhận restore dữ liệu vào database > Nhấn OK để bắt đầu thực hiện restore database.

- Sau khi thực hiện, bạn sẽ thấy xuất hiện thông báo: Information: Database was restored successfully. Lúc này, dữ liệu đã được restore vào database của bạn. Tuy nhiên, bạn cần thực hiện add lại user cho database.

- Add lại user cho database: Click Domains thuộc Menu bên trái màn hình Plesk của bạn > Click vào link tenmiencuaban.com thuộc bảng danh sách Domains total > Click biểu tượng Databases > Click vào link của database trong bảng Databases total > Click tiếp vào link của user database trong bảng Database users total > Tại form setup user, bạn có thể reset lại mật khẩu của user database > Nhấn OK để hoàn tất.

c. Kết nối database: - MSSQL Server:

+ Bạn có thể cài đặt chương trình SQL Server Management Studio Express để thực hiện kết nối đến database của bạn trên host. Thông tin kết nối database chính là các tham số mà bạn đã tạo trên Plesk Panel.

=> Microsoft SQL Server 2000: Port 1433 => Microsoft SQL Server Express: Port 1455

Page 9: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

+ Chuỗi kết nối database dùng cho website: “Persist Security Info=False;database=tenmiencuaban_db;server=tenmiencuaban.com,1455;user id=tenmiencuaban_user;password=MatKhauUserDatabase;Current Language=English;Connection Timeout=240” - MySQL:

+ Như đã nêu trên, bạn có thể sử dụng các chương trình giao diện web để quản trị database như: phpmyadmin, bigdump, Mysqldumper, ...

+ Bạn cũng có thể test kết nối database MySQL trên host bằng cách tạo ra một file php và truy cập để kiểm tra kết nối database:

<? $dbhost ="localhost"; $dbuser ="tenmiencuaban_user"; $dbpass = "MatKhauUserDatabase"; $dbname = "tenmiencuaban_dbMYSQL"; $db =mysql_connect("$dbhost","$dbuser","$dbpass") or die("Khong ket noi duoc MySQL: ".mysql_error()); mysql_select_db("$dbname") or die("Khong ton tai Database: ".mysql_error()); mysql_query("SET NAMES 'utf8'", $db); if($db) echo „Ket noi MySQL thanh cong!‟; ?>

Page 10: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

6. Cấu hình Script cho website: - Bạn có thể cấu hình để website sử dụng phiên bản ASP.NET phù hợp. Hiện tại, Plesk hỗ trợ các phiên bản Framework version( ASP.Net 1.1.4 hoặc 2.0.50727). Tuynhiên, nếu website bạn cần hỗ trợ Framework 3.0 hoặc Framwork 3.5, bạn vui lòng chọn .NET 2.0.50727. - Click vào biểu tượng để bắt đầu thực hiện. - Click Change Version để chuyển đổi phiên bản Framwork sử dụng cho website của bạn. - Click Set to Default để khởi tạo lại các thiết lập cấu hình website được dùng cho ASP.NET. Các thiết lập này sẽ thay đổi trong file Web.config tại thư mục gốc website của bạn.

Nếu bạn muốn hiển thị lỗi của website, từ form cấu hình web bạn có thể chọn Custom error mode = Off

- Tương tự như ASP.NET, bạn có thể thay đổi phiên bản PHP cho phù hợp với ứng dụng web PHP mà bạn cần hỗ trợ, bạn click vào biểu tượng để thực hiện chuyển đổi phiên bản PHP.

Page 11: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

7. Quản lý thư mục và phân quyền cho thư mục website: - Như bạn đã biết, website sẽ được lưu trong thư mục httpdocs. Do những yêu cầu cần thiết về quyền trên website, bạn cần thực hiện phân quyền một số thư mục hoặc file để website hoạt động tốt. Lưu ý: Bạn không thể phân quyền cho thư mục httpdocs (thư mục gốc của website), vì lý do bảo mật. - Click vào biểu tượng để bắt đầu thực hiện quản lý thư mục và phân quyền cho các thư mục trên website của bạn:

- Click vào biểu tượng để thực hiện phân quyền cho thư mục tương ứng trên cùng hàng.

- Mỗi một website được tạo ra trên Plesk Panel hoạt động trên quyền của 2 user web, đó là: Plesk IIS User (IUSR_user) và Plesk IIS WP User (IWPD_id(user)) VD: Plesk IIS User (IUSR_tenmiencuaban)

Plesk IIS WP User (IWPD_361(tenmiencuaban)) Tại thư mục gốc của website (httpdocs): User IUSR_tenmiencuaban cần cấp quyền Read &

Execute để đủ quyền thực thi web. User IWPD_361(tenmiencuaban) chính là user được tạo ra trên Pool của IIS.

Từ form Setting up Access Permissions, bạn có thể thực hiện phân quyền cho 2 user này trên các thư mục hoặc file của website mà bạn muốn phân quyền (hình dưới đây).

Page 12: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

Lưu ý: Bạn có thể check vào checkbox Replace permission entries on all child objects with entries shown here that apply to child objects để thực hiện cho các items bên trong thư mục đang được phân quyền. 8. Quản lý tài khoản FTP: - Mặc định sau khi tạo hosting, Mắt Bão đã cung cấp 1 account FTP, Quý khách có thể kết nối FTP Client bằng account FTP này. Tuy nhiên, từ trên Plesk Panel, Quý khách cũng có thể tạo ra nhiều account FTP khác cho một thư mục nào đó trên host có quyền truy cập thông qua user FTP được tạo. - Click vào biểu tượng để thực hiện khởi tạo user FTP.

- Sau khi tạo account FTP, bạn có thể cấu hình các thông số user vừa tạo trên 1 chương trình FTP Client để thực hiện kết nối đến thư mục trên hosting.

Page 13: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

9. Cấu hình Website: - Một số các tính năng cấu hình trên IIS được hỗ trợ cho phép người dùng tự thao tác, điều chỉnh trên Plesk Panel. Click vào biểu tượng để thực hiện các cấu hình này. a. Cấu hình thuộc tính website: - Từ Tab Web Directories, bạn click Directory Properties để thực hiện cấu hình thuộc tính website (Virtual Directory Properties).

Page 14: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

Page 15: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

Lưu ý: - Script source access: đánh dấu vào ô này để cho phép người dùng truy cập mã nguồn nếu quyền Read hoặc Write được đặt. Mã nguồn bao gồm các tập lệnh trong các ứng dụng ASP. - Read permission: đánh dấu vào ô này để cho phép người dùng đọc file hoặc thư mục và các thuộc tính bổ trợ của chúng. - Write permission: đánh dấu vào ô này để cho phép người dùng upload file và các thuộc tính bổ trợ của chúng lên thư mục ảo hoặc thay đổi nội dung trong một file có thể ghi. Truy cập Write chỉ được phép nếu trình duyệt hỗ trợ tính năng PUT của giao thức HTTP 1.1 protocol. - Directory browsing: đánh dấu vào ô này để cho phép người dùng nhìn thấy danh sách siêu liên kết của các file và thư mục con trong thư mục ảo. - Log visits: đánh dấu vào ô này nếu muốn chứa các thông tin về các lượt thăm viếng thư mục ảo. - Create Application: đánh dấu vào ô này để tạo cho thư mục web một ứng dụng IIS. Thư mục trở nên độc lập với phần còn lại của web-site. - Execute permissions: chọn mức thực thi chương trình phù hợp được phép cho thư mục ảo. + None: chỉ cho phép truy cập các file tính như HTML hoặc file ảnh. + Scripts only: chỉ cho phép thực hiện các tập lệnh, không biểu diến được.

+ Các tập lệnh và Executables: gỡ bỏ toàn bộ hạn chế mà tất cả các kiểu file có thể thực thi. - Allow to use parent paths: đánh dấu vào ô này để cho phép sử dụng gấp đôi thời hạn trong tên đường dẫn khi truyền một thư mục qua thư mục web. Điều này làm cho người dùng có thể di chuyển lên trên cây thư mục mà không cần biết tên thư mục hoặc vị trí trong hệ thống cấp bậc. Nếu tùy chọn này được chọn thì đường dẫn thư mục cha không nên có đánh dấu vào ô Execute permission. - Allow application execution in MTA (multi-threaded apartment) mode: đánh dấu vào ô này để cho phép ứng dụng thực hiện ở chế độ đa tuyến (MTA). Nếu không ứng dụng sẽ chạy ở chế độ đơn tuyến (STA). Sử dụng STA, mỗi khối ứng dụng được thực hiện ở một tiến trình chuyên biệt. Với MTA, một vài các khối ứng dụng đồng thời được thực hiện trên một tuyến có thể tăng khả năng thực hiện trong một số trường hợp. - Use default documents: đánh dấu vào ô này để cho phép sử dụng các tài liệu mặc định cho thư mục web hiện thời. Tài liệu mặc định được gửi khi người dùng truy cập vào thư mục trên Web mà không có tên file cụ thể (VD: Bạn sử dụng 'http://www.tenmiencuaban.com' trái với 'http://www.tenmiencuaban.com/index.html'). Nếu ô này không được đánh dấu và ô Directory browsing được đánh dấu , máy chủ Web sẽ trả về danh sách thư mục. Nếu ô này để trống và ô Directory browsing cũng vậy, máy chủ Web trả về thông báo lỗi "Access Forbidden". - Allow anonymous access: đánh dấu vào ô này nếu muốn làm cho người dùng web truy cập vào thư mục dùng chung mà không cần thẩm tra. - Require SSL: đánh dấu vào ô này để bật SSL: chỉ truy cập vào thư mục.

Page 16: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

b. Thêm và xóa các chuẩn MIME (Multipurpose Internet Mail Exchange): - Để thêm một chuẩn MIME đã có của thư mục ảo trên domain: Chọn tab MIME Types > Chọn chuẩn MIME trong danh sách.

* Nhập phần mở rộng tên file trong trường Extension. Phần mở rộng tên file nên bắt đầu với một dấu chấm (.), hoặc dấu hoa thị. * Chỉ ra dạng nội dung file trong trường Content. * Bạn cũng có thể chọn giá trị phù hợp từ danh sách hoặc định nghĩa một dạng nội dung mới. Để làm điều đó, chọn Custom... và nhập kiểu nội dung vào ô nhập liệu. Nhấn vào OK để lưu các thay đổi.

Page 17: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

c. Thiết lập thông báo lỗi cho website: - Web server và Plesk tạo ra các trang thông báo lỗi riêng, nhằm che dấu các hiển thị lỗi nếu có xãy ra trên website. Chức năng này cũng có thể nói là 1 trong các hình thức bảo mật cho website với những lỗi hiển thị mang tính “nhạy cảm”. Tuy nhiên, khi lỗi xãy ra trên website bạn hoàn toàn không thể thấy hiển thị lỗi để có hướng khắc phục. Do đó, để hiển thị lỗi của website, bạn thực hiện như sau: Click vào tab Error Documents.

Danh sách các trang lỗi được hiển thị. Tuỳ theo thong số lỗi trên website mà bạn cần khắc phục, click vào lỗi đó và chọn Default.

Page 18: pleskPanel

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QUẢN TRỊ HOSTING: PLESK PANEL

Lưu ý: Ngoài việc hiển thị lỗi theo dạng trên, bạn cần phải biết website đang sử dụng ngôn ngữ lập trình nào để có biện pháp hiển thị lỗi theo từng ngôn ngữ khác nhau.

- Đối với PHP, hiển thị lỗi bằng cách điều chỉnh display_error = Off. - Đối với ASP.NET, tắt lỗi trong Web.config với: <customErrors mode="Off">

d. Bảo vệ thư mục website bằng Password Protection: - Bạn cần bảo vệ cho một thư mục nào đó trên website và chỉ muốn một user nào đó mà bạn định nghĩa có quyền truy cập thư mục này, bạn thực hiện tạo Password Protection cho thư mục đó, thực hiện như sau: Chọn thư mục cần tạo Password Protection > Chọn tab Protection > Click Protect

Click Add New User để định nghĩa 1 user mà bạn cho phép truy cập vào thư mục đang xét Protection.

Sau khi bạn thực hiện xong việc khởi tạo Password Protection, bạn truy cập vào thư mục của website mà bạn đã thực hiện Protection sẽ thấy xuất hiện cửa sổ Authentication Required. Theo đó, chỉ có User mà bạn đã định nghĩa trên Protect mới có quyền truy cập vào thư mục này.