Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
QUẢN LÝ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI CỘNG ĐỒNG
TS.BS. PHẠM THÁI SƠN
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
DỰ ÁN QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
Bệnh mạch vành
Đột quỵ Sa sút trí tuệ
Rối loạn nhịp tim
Suy tim Bệnh ĐM chi dưới
TỬ VONG
Biểu hiện thực thể/cơ năng/di chứng
Rối loạn tiền lâm sàng
Tiểu đường Tăng huyết áp Rối loạn lipid máu Viêm Đông máu
Béo phì RLCN nội mạc Oxy hóa/ Stress Tiền viêm
Stress Ít vận động Quá nhiều rượu Hút thuốc Chế độ ăn không tốt
Học vấn
Dịch vụ y tế
Tiếp xúc độc chất/ Ô nhiễm
Khoảng cách xã hội/ Nghèo đói
Đô thị hóa/ Toàn cầu hóa
Yếu tố môi trường
Nguy cơ liên quan lối sống
Yếu tố nguy cơ truyền thống và
mới nổi
Biến cố lâm sàng
Giao thông/ Môi trường
RL chuyển hóa
Tổn thương cơ quan đích
Tầng lớp chồng chất của yếu tố nguy cơ
Dựa theo Mozaffarian D et al. Circulation 2008;117(23):3031-8.
Ibrahim MM et al. Lancet 2012;380:611-9
Tình hình kiểm soát THA toàn cầu
Ibrahim MM et al. Lancet 2012;380:611-9
Tỷ lệ THA ở các nước đang phát triển
- 1960: Dang Van Chung et al.: Hypertension among adult population in Northern Vietnam.
- 1992: Tran Do Trinh et al.: Hypertension among Vietnamese people aged 18 years and over.
- 2002: Truong Viet Dung et al.: Hypertension among Vietnamese adults aged 25 to 64 years old. National Health Survey 2001 – 2002.
- 2008: Our survey.: Hypertension and its risk factors among Vietnamese adults aged 25 years and over.
Xu hướng tỷ lệ mắc THA tại Việt Nam
47,3% 2015
Tỷ lệ THA ở người lớn Việt Nam 2009
Son PT et al. J Hum Hypertens 2012;26(4):268-80.
Điều tra THA (9832 người lớn, >= 25 tuổi)
Quần thể ước tính: 44 million
THA có đ/trị & K/soát được (36.3%; 265/730)
Quần thể ước tính: 1.2 triệu
THA có điều trị (61.1%; 730/1194)
Quần thể ước tính: 3.2 triệu
Biết bị THA (48.4%)
Quần thể ước tính: 5.3 triệu
THA có Đ/trị nhưng chưa K/S (63.7%; 465/730)
Quần thể ước tính: 2.0 triệu
Không điều trị THA (38.9%; 464/1194)
Quần thể ước tính: 2.1 triệu
Không biết THA (51.6%; 1273/2467)
Quần thể ước tính: 5.7 triệu
THA (25.1%; 2467/9832)
Quần thể ước tính: 11 triệu
Huyết áp bình thường (74.9%; 7356/9832 )
Quần thể ước tính: 33 triệu
9.8 triệu có sức khoẻ bị THA ảnh hưởng
25.0%
6.2%
17.4%
52.4%
3.8% 0.9%
19.3%
27.1%
31.2%
8.0%
14.5%
62.8%
58.8%
27.6%
20.3%
3.5%
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Béo phì Rối loạn lipid máu
Hút thuốc Uống nhiều rượu
Ít vận động
Căng thẳng
Nữ giới Nam giới
Tỷ lệ hiện mắc của các yếu tố nguy cơ tim mạch chính ở người trưởng thành Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Uống nhiều rượu bia
Yếu tố nguy cơ TM luôn đi “chùm”
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể địa phương (2009)
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Vùng nông thôn Vùng thành thị
Nữ giới Nam giới Nữ giới Nam giới Số lư
ợn
g tr
un
g b
ình
các
yếu
tố
ngu
y cơ
tim
mạc
h
Tuổi
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Vùng nông thôn Vùng thành thị
Nữ giới Nam giới Nữ giới Nam giới Số lư
ợn
g tr
un
g b
ình
các
yếu
tố
ngu
y cơ
tim
mạc
h
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
Các YTNC luôn “song hành” ở người không THA
Các YTNCTM chuyển hóa Các YTNCTM liên quan lối sống
Vùng nông thôn Vùng thành thị
Nữ giới Nam giới Nữ giới Nam giới Số lư
ợn
g tr
un
g b
ình
các
yếu
tố
ngu
y cơ
tim
mạc
h
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
Các YTNC luôn “song hành” ở người THA
Tình hình điều trị YTNC TM trong cộng đồng 2009
Dữ liệu đã được chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể đích Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
(Tăng huyết áp, Đái tháo đường, Rối loạn lipid máu)
Nữ giới
Có
ít n
hất
1 t
ron
g 3
rố
i lo
ạn c
hu
yển
hó
a (%
)
Vùng thành thị Vùng nông thôn
Nam giới Nữ giới Nam giới
Điều trị ít nhất 1 RLCH Không điều trị RLCH nào
Can thiệp nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch trong cộng đồng
1. Có khả thi hay không? 2. Có lợi hay không?
Kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch Ngừng hút thuốc lá, Kiểm soát huyết áp
Kiểm soát mỡ máu, đường máu, cân nặng
Điều trị các bệnh tim mạch cấp/mạn tính
Phục hồi chức năng TM
Thúc đẩy giáo dục truyền thông sức khỏe Chính sách bảo hiểm và chi trả trong y tế
Chính sách không hút thuốc, khuyến khích chế độ ăn hợp lý, khuyến khích hoạt động thể lực
Thay đổi các nhân tố môi trường/xã hội
Yếu tố môi trường xã hội
Di truyền và các yếu tố trước sinh
Các yếu tố nguy cơ kinh
điển
Bệnh mạn tính
Biến chứng các cơ quan đích
Diễn
tiến trọ
n đ
ời
Dự phòng thứ phát
Dự phòng tiên phát
Dự phòng nguyên ủy
Các yếu tố nguy cơ liên quan đến lối sống từ nhỏ
Bậc thang dự phòng bệnh tim mạch
Dựa vào Gupta R et al. Cardiol Clin 2011;29(1):15-34.
Thiết kế can thiệp cộng đồng tại Ba Vì
Đối chứng
Điều tra ban đầu (NC cắt ngang)
Đánh giá sau can thiệp (NC cắt ngang)
Bệnh nhân Tăng HA
Bệnh nhân Tăng HA
Điều tra ban đầu (NC cắt ngang)
Đánh giá sau can thiệp (NC cắt ngang)
Bệnh nhân Tăng HA
Bệnh nhân Tăng HA
Can thiệp
2006
2009 Quản lý đối tượng
bệnh nhân THA: Khám, tư vấn, kê đơn
hàng tháng
Tuyên truyền cho cả cộng đồng địa phương Khuyến khích thay đổi lối sống khỏe cho TM
Nguyen QN et al. BMC Cardiovasc Disord 2012;12(1):56
Tập huấn cho cán bộ y tế xã
Khám sàng lọc THA và các YTNCTM
Truyền thông GD SK nâng cao hiểu biết về HA,YTNCTM
Giám sát hoạt động quản lý THA
Khám, tư vấn trực tiếp cho bệnh nhân
tại trạm xá xã
“Cầm tay chỉ việc” nâng cao tay nghề cho
cán bộ y tế xã
Tăng huyết áp trong cộng đồng sau can thiệp Tỷ
lệ T
HA
TH
A đ
ượ
c đ
iều
trị
HA
đư
ợc
kiể
m s
oát
H
A đ
ượ
c b
iết
Sau 3 năm Ban đầu Sau 3 năm Ban đầu
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
0.0
1.0
2.0
30
.01
.02
.03
80 120 160 200 240 80 120 160 200 240
Female, Reference Female, Intervention
Male, Reference Male, Intervention
Baseline After 3 years
Kern
el d
en
sity o
f S
BP
in p
opula
tio
n
Systolic Blood Pressure (mmHg) in general population
-8.5 (-9.9; -7.2) -11.8 (-13.1; -10.4)
-5.0 (-7.0; -3.0) -8.0 (-9.9; -6.2)
Hiệu quả của lối sống khỏe -3.2 (-5.2; -1.1)
Hiệu quả của lối sống khỏe -2.0 (-4.8; 1.0)
Nữ giới, xã chứng Nữ giới, xã can thiệp
Nam giới, xã chứng Nam giới, xã can thiệp
Mật
độ
ph
ân b
ố H
A t
âm t
hu
tro
ng
cộn
g đ
ồn
g
Huyết áp tâm thu (mmHg)
Sau 3 năm Ban đầu
Thay đổi HA tâm thu nhờ thay đổi lối sống
Thay đổi HA tâm trương nhờ thay đổi lối sống 0
.01
.02
.03
.04
0.0
1.0
2.0
3.0
4
40 60 80 100 120 140 160 40 60 80 100 120 140 160
Female, Reference Female, Intervention
Male, Reference Male, Intervention
Baseline After 3 years
Kern
el d
ensity o
f D
BP
in p
op
ula
tion
Diastolic Blood Pressure (mmHg) in general population
0.4 (-0.7; 1.6)
-0.8 (-1.6; -0.08)
Hiệu quả của lối sống khỏe -5.4 (-6.6; -4.2)
Hiệu quả của lối sống khỏe -4.4 (-6.1; -2.7)
-5.5 (-6.3; -4.7)
-4.2 (-5.2; -3.1)
Nữ giới, xã chứng Nữ giới, xã can thiệp
Nam giới, xã chứng Nam giới, xã can thiệp
Mật
độ
ph
ân b
ố H
A t
âm t
rươ
ng
tro
ng
cộn
g đ
ồn
g
Huyết áp tâm trương (mmHg)
Sau 3 năm Ban đầu
Thay đổi yếu tố nguy cơ sau can thiệp
Sau 3 năm Ban đầu Sau 3 năm Ban đầu
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
Can thiệp Đối chứng Can thiệp Đối chứng
Vận
độ
ng
thể
lực
Hú
t th
uố
c
Qu
á n
hiề
u r
ượ
u
Ăn
mặn
PHÂN BỐ HUYẾT ÁP TRƯỚC & SAU
CAN THIỆP QL THA
XÃ CHỨNG
XÃ CAN THIỆP
Ph
ân b
ố h
uyế
t áp
P
hân
bố
hu
yết
áp
Sự t
hay
đổ
i HA
TT
& H
AT
Tr
(m
mH
g)
P < 0,05
THAY ĐỔI HUYẾT ÁP SAU 3 NĂM CAN THIỆP
THAY ĐỔI TỶ LỆ THA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ, KIỂM SOÁT ĐƯỢC HA (HA < 140/90mmHg) và ƯỚC TÍNH NGUY CƠ MẮC BỆNH TIM MẠCH TRONG 10 NĂM SAU 3 NĂM C/T
P < 0,05
Thay
đổ
i tỷ
lệ (
%)
THA
đư
ợc
điề
u t
rị,
Kiể
m s
oát
& N
guy
cơ m
ắc B
TM t
ron
g 1
0 n
ăm
Chỉ điều trị cho người THA Người THA: 10.5 triệu (28.2%)
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 8.4-9.1% Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): 0.3-0.4%
Giảm số biến cố: 0.1-0.2 triệu
Điều trị cho người nguy cơ cao TM Nguy cơ TM cao: 3.7 triệu (10.0%)
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 7.0-7.9% Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): 1.52-1.86%
Giảm số biến cố: 0.6-0.7 million
CAN THIỆP PHỐI HỢP Can thiệp cộng đồng + Người THA
Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 7.1-7.4% Giảm nguy cơ tuyệt đối : 1.7-2.4% Giảm số biến cố: 0.6 -0.9 million
CAN THIỆP PHỐI HỢP Can thiệp cộng đồng + Nguy cơ cao Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 6.1-6.9% Giảm nguy cơ tuyệt đối: 2.73-3.36%
Giảm số biến cố: 1.0-1.3 million
Khuyến khích lối sống khỏe cho cộng đồng Nguy cơ TM tồn dư t/bình: 7.4-7.7%
Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR): 1.4-1.8% Giảm số biến cố: 0.5-0.7 million
50% bỏ hút thuốc Hiện hút thuốc: 8.6 triệu (23.2%)
ARR: 0.8-1.0% Giảm số biến cố: 0.3-0.4 million
Khuyến khích chế độ ăn hợp lý Ăn ko hợp lý: 20 triệu (53.9%)
ARR: 0.6-0.7% Giảm số biến cố: 0.2-0.3 million
Giảm cân nặng BMI ≥ 23: 11.8 triệu (31.7%)
ARR: 0.2% Giảm số biến cố: 0.1 million
Nguy cơ TM tổng thể 10-năm < 20% Quần thể: 33.4 million (90%)
Nguy cơ TM t/bình: 6.1-6.8% Số biến cố ước tính: 2.1-2.3 triệu
Quần thể người Việt Nam tuổi 30-74: 37.1 triệu Nguy cơ TM tổng thể 10-năm ≥ 20%
Quần thể: 3.7 triệu (10%)
Nguy cơ TM t/bình: 32.9-33.7% Số biến cố ước tính: 1.2-1.3 triệu
Mô hình ước tính nguy cơ TM hiện tại Nguy cơ TM 10-năm trung bình: 8.8-9.4%
Biến cố TM ước tính trong 10 năm: 3.3-3.5 triệu
Can thiệp tăng huyết áp đơn thuần hay nhiều yếu tố nguy cơ cùng lúc?
Dữ kiện chuẩn hóa theo tuổi và giới của quần thể địa phương (2009) Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
%
% %
Mức độ giảm biến cố tim mạch ước tính trong vòng 10 năm (%) của các mô hình
Can thiệp HA đơn thuần
Thay đổi lối sống cho
cộng đồng
Can thiệp người có nguy
cơ TM cao
Can thiệp cộng đồng và người có nguy cơ TM cao
Can thiệp cộng đồng và người
có THA
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012 doi:10.1155/2012/560397
Can thiệp được lựa chọn để phân tích
A Can thiệp ở cấp độ trong cộng đồng
1 Truyền thông đại chúng giảm muối
Mục đích: Giảm lượng muối ăn hàng ngày giảm tỷ lệ THA giảm bệnh tim mạch (bệnh đột quỵ, bệnh mạch vành) Tăng số DALYs phòng tránh
2 Truyền thông đại chúng giảm hút thuốc lá
Mục đích: Giảm tỷ lệ hút thuốc lá giảm nguy cơ tim mạch, THA giảm tỷ lệ mắc/chết do bệnh tim mạch (bệnh đột quỵ, bệnh mạch vành) Tăng số DALYs phòng tránh
B Can thiệp ở cấp độ cá nhân người bệnh
1 Dùng thuốc đối với BN THA độ I (HA tâm thu từ 140-159mmHg)
2 Dùng thuốc đối với BN THA độ II,III (HA tâm thu ≥ 160mmHg)
Mục đích: Giảm THA giảm nguy cơ tim mạch, THA giảm tỷ lệ mắc/chết do bệnh tim mạch (bệnh đột quỵ, bệnh mạch vành) Tăng số DALYs phòng tránh
Ước tính Chi phí Can thiệp
• Chi phí các can thiệp được ước tính dựa trên quan điểm của Chính phủ
• CostIt (WHO) là nền tảng cho việc ước lượng các chi phí can thiệp
• Phương pháp hợp thành đã được sử dụng khi tính toán chi phí, kết hợp cách tính từ dưới lên (bottom-up) với cách tính từ trên xuống (top-down)
• Chi phí can thiệp được ước tính trong 10 năm - Tỷ lệ chiết khấu là 3%
Ước tính Hiệu quả Can thiệp
• Hiệu quả can thiệp đo bằng số DALYs phòng tránh được do giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của hai bệnh mạch vành và đột quỵ khi triển khai các can thiệp
• DALYs được ước tính thông qua mô hình dân số động PopMod của WHO-CHOICE
• Khung phân tích chi phí hiệu quả trong vòng 10 năm - Tỷ lệ chiết khấu 3%
Ước tính Chi phí - Hiệu quả can thiệp
• Phân tích CEA được thực hiện cho tất cả các can thiệp, bằng cách xem xét từng can thiệp đơn lẻ so sánh với trường hợp không thực hiện can thiệp nào
• Tỷ số chi phí hiệu quả trung bình (ACER): So với trường hợp không thực hiện can thiệp nào.
• Tỷ số chi phí hiệu quả tăng thêm (ICER): So sánh chi phí - hiệu quả của các can thiệp với can thiệp được xác định có hiệu quả nhất
• ACER: cho biết can thiệp có hiệu quả hay không?
• ICER: cho biết mức độ hiệu quả giữa 2 can thiệp
33
Chi phí Can thiệp THA (1)
Tổng chi phí can thiệp trong vòng 10 năm
34
Can thiệp Tổng chi phí can thiệp
trong 10 năm
(đồng)
Chi phí trung
bình/năm
(đồng)
Chi phí/
người/năm
(đồng)
Truyền thông giảm muối 910,510,203,647 91,051,020,365 1,071
Truyền thông giảm hút thuốc lá 910,510,203,647 91,051,020,365 1,071
Điều trị THA độ 1 bằng thuốc
9,807,838,828,266
980,783,882,827 195.843
Điều trị THA độ 2,3 bằng thuốc
11,191,622,118,254
1,119,162,211,825 570.609
Hiệu quả Can thiệp
• Số DALYs phòng tránh được
35
Can thiệp Số DALY phòng tránh
được trong 10 năm
Số DALY phòng tránh
được mỗi năm
Truyền thông giảm muối 481,368 48,137
Truyền thông giảm hút
thuốc lá 79,828 7,983
Điều trị tăng huyết áp độ 1
bằng thuốc 2,633,396 263,340
Điều trị tăng huyết áp độ 2,3
bằng thuốc 2,105,293 210,529
Chi phí – hiệu quả (1) • ACER của các phương án can thiệp so với “không can thiệp”
36
Can thiệp Chi phí can thiệp
Số DALY
phòng
tránh
ACER
(Đồng/DALY
adverted)
Mức độ chi
phí hiệu quả
theo xếp loại
của WHO*
Truyền thông giảm
muối 910,510,203,647 481,368 1,891,505
Rất chi phí –
hiệu quả
Truyền thông giảm hút
thuốc lá 910,510,203,647 79,828 11,405,900
Rất chi phí –
hiệu quả
Điều trị THA độ 1 bằng
thuốc 9,807,838,828,266 2,633,396 3,724,407
Rất chi phí –
hiệu quả
Điều trị THA độ 2,3
bằng thuốc 11,191,622,118,254 2,105,293 5,315,945
Rất chi phí –
hiệu quả
Rất chi phí - hiêu quả (chi phí/DALY < 1 lần GDP/đầu người) (WHO) GDP/đầu người của VN năm 2007 là: 13.456.000đ (tương đương 820$)
Chi phí – hiệu quả (2)
So sánh tỷ số chi phí hiệu quả tăng thêm (ICER) giữa các can thiệp
37
Các can thiệp thực hiện So sánh với phương án ICER
Truyền thông giảm muối Không thực hiện can thiệp nào 1,891,505
Điều trị THA độ 1 bằng thuốc Can thiệp truyền thông giảm
muối 4,134,393
Điều trị THA độ 2,3 bằng thuốc Can thiệp truyền thông giảm
muối 6,331,026
Tính khả thi
• Mối quan tâm của BYT, CTMTQG
• Giá thành chi phí rẻ mang lại hiệu quả cao
• VN có hệ thống y tế cơ sở, mạng lưới TT tuyên truyền từ TW- ĐP
• Mối quan tâm của BYT, CT MTQG PC THA
• Thuốc hạ áp và các XN cho BN THA đều nằm trong DM BHYT (Thông tư số 31/2011/TT-BYT)
• BHYT toàn dân (năm 2014)
• Giá thuốc hạ áp rẻ, nên khả năng chi trả cao
Truyền thông giảm muối Điều trị THA độ 1
• Tất cả người dân trong cộng đồng đều được tiếp cận với phương tiện thông tin đại chúng
• Nhóm XH yếu thế có cơ hội để tiếp cận với các TT truyền thông
• Người nghèo, cận nghèo THA đều có thể được khám sàng lọc, cấp phát thuốc, làm các XN tại các cơ sở y tế gần nhất
Tính công bằng trong thực hiện CSSK
• 4 can thiệp đều “rất chi phí – hiệu quả” theo phân loại của WHO
– Truyền thông giảm muối có chi phí–hiệu quả nhất (1.891.505 đồng/DALYs)
– Điều trị THA độ 1 bằng thuốc (3.724.407 đồng/DALYs)
– Điều trị THA độ 2,3 bằng thuốc (5.315.945 đồng/DALYs)
– Truyền thông giảm hút thuốc lá (11.405.900 đồng/DALYs)
• Can thiệp truyền thông giảm muối và điều trị THA độ I bằng thuốc có tính khả thi, độ bảo phủ lớn và đạt được công bằng trong CSSK
• Nếu nguồn lực sẵn có thì cả 4 can thiệp đều nên được đưa vào ưu tiên phân bổ nguồn lực
• Khi nguồn lực hạn chế can thiệp truyền thông giảm muối cần được ưu tiên triển khai trước tiên, tiếp theo là can thiệp sử dụng thuốc đối với bệnh nhân THA độ 1.
• Khi có thêm nguồn lực, can thiệp cho bệnh nhân THA độ 2,3 và truyền thông giảm hút thuốc lá nên được mở rộng triển khai
Bằng chứng từ nghiên cứu trong cộng đồng cho thấy:
•Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường đi song hành với
nhau trong cộng đồng, do vậy nên dùng nguy cơ tổng thể
để lượng giá nguy cơ tim mạch cho người dân.
•Can thiệp đồng thời các yếu tố nguy cơ liên quan đến lối
sống tại tuyến cơ sở là khả thi và có hiệu quả hơn đáng kể
so với can thiệp đơn thuần một yếu tố.
40
Hiệu quả về quản lý THA tại cộng đồng
Kỳ vọng làm tăng tỷ lệ điều trị và kiểm soát THA khi triển khai QL THA trên phạm vi toàn quốc
THA đc K/soát Số lượng ước tính: 1.2 tr
THA được điều trị Số lượng ước tính: 3.2 tr
THA
Số lư
ợn
g ư
ớc
tín
h:
11
tri
ệu
THA đc K/soát Số lượng ước tính: 1.7 tr
THA được điều trị Số lượng ước tính: 1.9 tr
THA đc K/soát Số lượng ước tính: 2.9 tr
THA được điều trị Số lượng ước tính: 5.1 tr
KQ Đ/tra hiện tại Triển khai QL THA
trên toàn quóc Kỳ vọng THA đc điều trị &
kiểm soát
Cấp hành chính
Y tế Cơ sở y tế
Cấp trung ương
Bộ Y tế - Các Vụ, Cục, Ban
- 36 BV, Viện trực thuộc TW
Tỉnh / thành phố
Sở Y tế
- 63 Sở Y tế - 321 BVĐK tỉnh/ thành phố, BV CK - 63 TTYTDP - 63 TTTTGDSK
Quận / huyện
TTYT BVĐK Phòng YT
- 697 TTYT quận/ huyện - 645 BVĐK, Phòng khám - 3,014 Đơn vị YTDP
Xã / phường Trạm YT - 11,112 Trạm YT xã/ phường - CTV thôn bản
HỆ THỐNG Y TẾ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ (*)
Tuyến bệnh viện Tổng số Bệnh viện
SL %
BV trực thuộc Bộ Y tế 36 3,1
BV tuyến tỉnh 321 27,9
BV tuyến huyện 645 56,2
BV ngành 25 2,1
BV tư nhân 121 10,5
Tổng 1148 100
(*) Theo số liệu của Cục Quản lý khám, chữa bệnh tính đến 31/12/2010
Truyền thông về THA và các yếu tố nguy cơ tim mạch cho cả cộng đồng
82
30 29
17 17
10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Truyền hình Đài phát thanh quốc gia
Báo chí Đài phát thanh địa phương
Nhân viên y tế Tài liệu truyền thông
Nguồn cung cấp thông tin, kiến thức về THA cho người dân, 2010
- Đa phương tiện, đặc biệt các phương tiện truyền thông đại chúng - Trên phạm vi toàn quốc, lồng ghép với CT P/C các bệnh NCD - Đa đối tượng, ngay cả cho học sinh, sinh viên
Sàng lọc phát hiện THA mới trong cộng đồng
• Lồng ghép việc phát hiện sớm tăng huyết áp trong khám, chữa bệnh thường quy tại tất cả các tuyến.
• Lồng ghép với sàng lọc phát hiện sớm bệnh của các bệnh NCD khác như ĐTĐ
• Đối tượng người dân từ 40 tuổi, có nguy cơ bị bệnh tim mạch cao.
• Sàng lọc "cơ hội", chủ động nhất là tại tuyến xã/ phường.
• Sàng lọc tập trung, định kỳ có chuẩn bị, khoảng 5 - 10 năm/lần
4 BƯỚC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TUYẾN CƠ SỞ (*)
(*): Hướng dẫn chẩn đoán & Điều trị THA, Bộ Y tế - 2010
PHÂN TẦNG NGUY CƠ MẮC BỆNH TM Ở BN THA (*)
Bệnh cảnh
Huyết áp
Bình Thường
Tiền
Tăng Huyết áp*
Tăng Huyết áp
Độ I
Tăng Huyết áp
Độ II
Tăng Huyết áp
Độ III
Huyết áp Tâm thu
120 - 129 mmHg
và
Huyết áp Tâm trương
80 - 84 mmHg
Huyết áp Tâm thu
130 - 139 mmHg
và
Huyết áp Tâm trương
85 - 89 mmHg
Huyết áp Tâm thu
140 - 159 mmHg
hoặc
Huyết áp Tâm trương
90 - 99 mmHg
Huyết áp Tâm thu
160 - 179 mmHg
hoặc
Huyết áp Tâm trương
100 - 109 mmHg
Huyết áp Tâm thu
≥ 180 mmHg
hoặc
Huyết áp Tâm trương
≥ 110 mmHg
Không có
yếu tố nguy cơ tim
mạch nào khác
Nguy cơ thấp Nguy cơ
trung bình Nguy cơ cao
Có từ 1-2 yếu tố
nguy cơ tim mạch
(YTNCTM) khác
Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ
trung bình
Nguy cơ
trung bình
Nguy cơ
rất cao
Có ≥ 3 YTNCTM khác
hoặc hội chứng
chuyển hóa
hoặc tổn thương
cơ quan đích
hoặc tiểu đường
Nguy cơ
trung bình Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ cao
Nguy cơ
rất cao
Đã có biến cố hoặc
bệnh tim mạch hoặc
có bệnh thận mạn tính
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ
rất cao
(*): Hướng dẫn chẩn đoán & Điều trị THA, Bộ Y tế - 2010
Bệnh cảnh
Huyết áp
Bình Thường
Tiền
Tăng Huyết áp*
Tăng Huyết áp
Độ I
Tăng Huyết áp
Độ II
Tăng Huyết áp
Độ III
Huyết áp Tâm thu
120 - 129 mmHg
và
Huyết áp Tâm trương
80 - 84 mmHg
Huyết áp Tâm thu
130 - 139 mmHg
và
Huyết áp Tâm trương
85 - 89 mmHg
Huyết áp Tâm thu
140 - 159 mmHg
hoặc
Huyết áp Tâm trương
90 - 99 mmHg
Huyết áp Tâm thu
160 - 179 mmHg
hoặc
Huyết áp Tâm trương
100 - 109 mmHg
Huyết áp Tâm thu
≥ 180 mmHg
hoặc
Huyết áp Tâm trương
≥ 110 mmHg
Không có
yếu tố nguy cơ
tim mạch nào khác
Theo dõi Huyết áp định kỳ Theo dõi Huyết áp định kỳ
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát YTNC vài tháng
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát YTNC vài tuần
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
Có từ 1-2
yếu tố nguy cơ
tim mạch (YTNCTM)
khác
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát YTNC vài tuần
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát YTNC vài tuần
+
Dùng thuốc nếu không
kiểm soát được huyết áp
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
Có ≥3 YTNCTM khác
hoặc hội chứng
chuyển hóa
hoặc tổn thương
cơ quan đích
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Cân nhắc điều trị thuốc Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Điều trị thuốc
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Điều trị thuốc
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
Có bệnh
tiểu đường
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Điều trị thuốc
Đã có biến cố hoặc
có bệnh tim mạch
hoặc có bệnh thận
mạn tính
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
Tích cực thay đổi lối sống
Kiểm soát yếu tố nguy cơ
+
Dùng thuốc hạ áp ngay
ĐIỀU TRỊ THA DỰA TRÊN PHÂN TẦNG NGUY CƠ MẮC BỆNH TM
(*): Hướng dẫn chẩn đoán & Điều trị THA, Bộ Y tế - 2010
75
64
38
25
11
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Trạm Y tế Bệnh viện huyện Bệnh viện tỉnh,
bệnh viện TW
Phòng khám tư
nhân
Tự điều trị
Tập quán & thói quen KCB về THA của người lớn VN, 2010
- Phân tầng nguy cơ tổng thể mắc bệnh tim mạch trong 10 năm tới - Áp dụng chặt chẽ các biện pháp điều trị không dùng thuốc - Sử dụng các thuốc hạ áp genegic hiện có sản xuất trong nước (lợi tiểu thiazide,
chẹn kênh can-xi, ƯCMC) - Điều trị các bệnh và các YTNC TM khác kèm theo - Theo dõi, khám, đánh giá lại nguy cơ tổng thể mắc bệnh tim mạch định kỳ khi
bệnh đã ổn định tối thiểu 1 tháng / 1lần hoặc lâu hơn - Giám sát tuân thủ điều trị, ghi nhận các biến cố tim mạch và các tác dụng phụ ĐT
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TUYẾN CƠ SỞ (tiếp)
52
CĂN CỨ CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
1. QĐ 172/2008/QĐ-TTg ngày 19/12/2008 bổ sung QĐ
108/2007/QĐ-TTg ngày 17/07/2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt CT mục tiêu QG phòng chống một số bệnh xã
hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010.
2. QĐ 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 và QĐ 2406/QĐ-TTg ngày
18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015:
trong đó “Dự án phòng chống tăng huyết áp” nằm trong dự
án 1 “Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối
với cộng đồng” – thuộc chương trình mục tiêu quốc gia Y tế.
53
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
1. Nâng cao nhận thức của nhân dân về dự phòng và kiểm soát
tăng huyết áp. Phấn đấu đạt chỉ tiêu 50% người dân hiểu
đúng về tăng huyết áp và các biện pháp phòng, chống tăng
huyết áp;
2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực làm công tác dự
phòng và quản lý tăng huyết áp tại tuyến cơ sở. Phấn đấu
đạt chỉ tiêu 80% cán bộ y tế hoạt động trong phạm vi dự án
được đào tạo về biện pháp dự phòng, phát hiện sớm, điều
trị và quản lý tăng huyết áp.
54
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP
3. Xây dựng, triển khai và duy trì bền vững mô hinh quản
lý bệnh tăng huyết áp tại tuyến cơ sở;
4. Phấn đấu đạt chỉ tiêu 50% số bệnh nhân tăng huyết áp
được phát hiện sẽ được điều trị đúng theo phác đồ do
Bộ Y tế quy định.
Mục tiêu cụ thể:
- Truyền thông giáo dục sức khoẻ, nâng cao hiểu biết vè THA và các YTNC TM trên các phương tiện thông tin đại chúng trên phạm vi toàn quốc
- Tổ chức hơn 3000 lớp tập huấn về THA và các YTNC TM cho hơn 81.000 lượt cán bộ YT cơ sở .
- QLTHA tại tuyến cơ sở: - Triển khai trên hơn 1200 xã / phường - Khám sàng lọc cho hơn 2,8 triệu người
lớn. - Điều trị THA cho hơn 800.000 người bị
THA
KẾT QUẢ DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG THA QUỐC GIA ĐẾN 2015
Kết luận
1. Tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ tim mạch ngày càng phổ
biến trong cộng đồng người lớn Việt Nam.
2. Kiểm soát tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ tim mạch tại
cộng đồng là khả thi, có hiệu quả trong đó có thể coi tăng
huyết áp là chìa khoá tiếp cận đối với các bệnh lý tim mạch hay
các bệnh không lây nhiễm.
3. Nâng cao hiểu biết và thay đổi lối sống là biện pháp phòng
chống tăng huyết áp có hiệu quả, đặc biệt là ăn giảm muối, và
điều trị thuốc cho nhóm THA có nguy cơ TM thổng thể cao.
4. Mạng lưới của chương trình quốc gia phòng chống tăng huyết
áp là nền tảng để triển khai các chương trình phòng chống
bệnh tim mạch trong tương lai.
KIẾN NGHỊ • Đưa tăng huyết áp vào danh sách các bệnh mạn tính và được khám cấp phát thuốc
định kỳ theo chế độ bệnh CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY tại cơ sở khám chữa bệnh ở tất cả các tuyến từ trung ương đến địa phương, tối thiểu khám và cấp thuốc 1 tháng / 1 lần.
KIẾN NGHỊ • Đưa tăng huyết áp vào danh sách các bệnh được khám chữa bệnh tại các
trạm y tế. Bảo hiểm y tế chi trả thù lao cho người khám & chi phí cho điều trị tăng huyết áp
• Xây dựng danh mục thuốc hạ huyết áp bao gồm 5 nhóm thuốc cơ bản: 1/ Lợi tiểu thiazide; 2/ thuốc ức chế men chuyển; 3/ thuốc chẹn kênh canxi; 4/ thuốc chẹn thụ thể AT1; 5/ thuốc chẹn bêta giao cảm có chọn lọc trên tim và đưa các thuốc này vào Danh mục các thuốc thiết yếu tại tuyến quận/ huyện và tuyến xã/phường (đề nghị có danh mục thuốc giống nhau và được bảo hiểm y tế chi trả như nhau ở cả 2 tuyến cơ sở này), ưu tiên các thuốc genegic đã được sản xuất trong nước.
• Để có thể QL được 20 triệu người bị THA hiện có cần triển khai mô hình 4 bước điều trị THA tại tuyến cơ sở mà BYT đã ban hành 2010 tại tất cả 11.100 TYT xã/phường trên toàn quốc, .
• Trong 10 năm tới phấn đấu đào tạo nâng cao năng lực về phòng chống và QLTHA tại cộng đồng cho tất cả NVTY của 11.120 xã / phường trên toàn quốc
KIẾN NGHỊ • Đưa khám sàng lọc tăng huyết áp vào quy trình khám bệnh thường quy tại
trạm y tế. Bảo hiểm y tế chi trả thù lao cho người khám sàng lọc tăng
huyết áp
• Xây dựng cơ chế chính sách cán bộ chuyên trách về tăng huyết áp tại tuyến
tỉnh/ thành phố và tuyến quận/ huyện.
• Xây dựng quy trình báo cáo thường niên tại các cơ sở y tế các cấp về ghi
nhận các ca mới mắc THA cũng như tử vong do các bệnh tim mạch nói
riêng và một số bệnh NCD khác giống như chế độ báo cáo hiện hành về các
bệnh lây nhiễm và DS SKSS.
• Có chủ trương, cơ chế và ngân sách cho nghiên cứu dịch tễ, khoa học ứng
dụng trong phòng chống THA nói riêng và bệnh tim mạch nói chung. Điều
tra dịch tễ học THA và các bệnh tim mạch định kỳ 10 năm/ 1 lần và từng
bước hoàn thiện hệ thống dữ liệu quốc gia về THA và các bệnh tim mạch
(có lồng ghép với các bệnh NCD khác).
KIẾN NGHỊ
• Huy động các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội cùng tham gia phòng chống THA, BTM và các bệnh NCD khác.
• Lồng ghép với các hoạt động phòng chống NCD đặc biệt là công tác TTGDSK và kiểm soát các YTNC chung như béo phì, ăn mặn, hút thuốc lá, sử dụng nhiều rượu bia, ít vận động thể lực…
Phân loại HA
Người lớn VN ≥ 25 tuổi
(Số dân ước tính: 44 triệu)
Nam
(Số dân ước tính: 21.8 triệu)
Nữ
(Số dân ước tính: 22.2 triệu)
%
Số dân ước tính
(triệu)
%
Số dân ước tính
(triệu)
- Tối ưu 32.9 7.2 45.6 10.1
- Bình thường 25.3 5.5 23.2 5.2
- Tiền THA 16.6 3.6 11.8 2.6
- THA gđ 1 (Nhẹ) 16.6 3.6 11.7 2.6
- THA gđ 2 (Vừa) 5.9 1.3 5.1 1.1
- THA gđ 3 (Nặng) 3.7 0.8 2.6 0.6
6,2
8,6
TỶ LỆ & DÂN SỐ ƯỚC TÍNH (*) THEO PHÂN LOẠI HA (**) CỦA NGƯỜI LỚN VN ≥ 25 TUỔI
(*): Son PT et al. J Hum Hypertens 2012;26(4):268-80. (**): Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị THA, 2010
• Can thiệp truyền thông giảm muối và điều trị THA độ I bằng thuốc có tính khả thi, độ bảo phủ lớn và đạt được công bằng trong CSSK ban đầu
KIẾN NGHỊ
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU!