28
v2.0017109212 BÀI 6: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN 1 TS. Phạm Thanh Thủy Giảng viên Học viện Ngân hàng

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

BÀI 6:

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

1

TS. Phạm Thanh Thủy

Giảng viên Học viện Ngân hàng

Page 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

Tình huống khởi động bài

2

• Hàng tồn kho có sai sót do một số lô hàng vẫn còn trong kho nhưng đã được ghi

nhận bán trước ngày kết thúc kỳ kế toán với giá vốn là 100 triệu đồng, giá bán là

150 triệu đồng. Tổng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là 80 triệu đồng, chiếm 35% giá

trị tổng tài sản. Lợi nhuận trước thuế trong kỳ của Công ty là 65 triệu đồng. Ban

Giám đốc đơn vị được kiểm toán không điều chỉnh sai sót này. Sai sót được coi

là trọng yếu và có ảnh hưởng lan rộng đến nhiều khoản mục trên báo cáo tài

chính, đặc biệt là lợi nhuận trước thuế.

• Đặt câu hỏi: Theo anh (chị) trong trường hợp này kiểm toán viên sẽ phát hành

báo cáo kiểm toán dạng nào?

Page 3: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

Mục tiêu bài học

Trình bày được nội dung cơ bản quy trình kiểm toán.01

Phân biệt được các dạng báo cáo kiểm toán.02

3

Page 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

Cấu trúc bài học

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán6.1

Giai đoạn thực hiện kiểm toán6.2

Giai đoạn hoàn tất và lập báo cáo kiểm toán6.3

4

Page 5: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

5

6.1.1. Khái niệm,

mục tiêu và vai trò

6.1.2. Chiến lược

kiểm toán tổng thể

6.1.3. Kế hoạch

kiểm toán

Page 6: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò

6

Khái niệm

Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng:

• Chiến lược kiểm toán tổng thể;

• Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán.

Mục tiêu: Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc lập kế

hoạch kiểm toán là để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu

quả.

Page 7: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò

Vai trò

• Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo tài chính;

• Trợ giúp kiểm toán viên trong việc quan tâm đúng mức đến các phần quan trọng của

cuộc kiểm toán;

• Trợgiúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời;

• Trợgiúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm

bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách đúng thời hạn và có hiệu quả;

• Hỗ trợ trong việc lựa chọn nhóm kiểm toán có khả năng và chuyên môn phù hợp để giải

quyết các rủi ro đã được xác định trước, và phân công công việc phù hợp cho từng

thành viên;

• Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của họ;

• Hỗ trợ và phối hợp công việc do các kiểm toán viên khác và các chuyên gia thực hiện.

7

Page 8: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.1.2. Chiến lược kiểm toán tổng thể

8

Kế hoạch chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp

tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về

tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán. Kiểm

toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể

để xác định phạm vi, lịch trình và định hướng của cuộc kiểm toán, và lập kế hoạch

kiểm toán.

Page 9: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.1.2. Chiến lược kiểm toán tổng thể

9

Nội dung cơ bản của chiến lược kiểm toán tổng thể:

• Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động, các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng

đến doanh nghiệp;

• Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng, tìm hiểu chu

trình khóa sổ, lập và trình bày báo cáo tài chính;

• Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu: Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính và

xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực hiện);

• Đánh giá về kiểm soát nội bộ ở cấp độ toàn doanh nghiệp;

• Trao đổi với ban Giám đốc và các cá nhân liên quan về gian lận;

• Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu;

• Tổng hợp kế hoạch kiểm toán.

Page 10: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.1.3. Kế hoạch kiểm toán

10

• Kế hoạch kiểm toán được lập chi tiết hơn so với chiến lược kiểm toán tổng thể,

bao gồm nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán sẽ được các thành

viên của nhóm kiểm toán thực hiện.

• Kế hoạch kiểm toán là các bước công việc cụ thể được thiết lập nhằm nâng cao

tính hiệu quả của công việc kiểm toán (hướng tới rủi ro), tạo điều kiện cho kiểm

toán viên có thể kiểm soát được các thủ tục kiểm toán cần thực hiện và thực

hiện soát xét thủ tục kiểm toán đã thực hiện.

Page 11: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.1.3. Kế hoạch kiểm toán

11

Kế hoạch kiểm toán

Nội dung

• Mục tiêu kiểm toán.

• Khối lượng, phạm vi công việc.

• Tình hình hoạt động kinh

doanh của đơn vị.

• Đánh giá kiểm soát nội bộ rủi

ro kiểm soát.

• Xác định phương pháp kiểm

toán chủ yếu sẽ áp dụng.

Nhân sự

• Số lượng kiểm toán viên cần

thiết tham gia cuộc kiểm toán.

• Yêu cầu về chuyên môn, trình độ,

năng lực, kinh nghiệm nghề nghiệp.

• Yêu cầu về mức độ độc lập của

kiểm toán viên.

• Bố trí kiểm toán viên theo các

đối tượng kiểm toán cụ thể.

• Mời thêm chuyên gia.

Thời gian

• Số ngày công cần thiết.

• Thời gian bắt đầu, thời

gian kết thúc.

• Thời gian để phối hợp các

bộ phận, các kiểm toán

viên riêng lẻ.

Page 12: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán

12

6.2.1. Khái niệm 6.2.2. Nội dung

Page 13: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.2.1. Khái niệm

13

• Thực hiện kiểm toán là giai đoạn thực hiện các kế hoạch, các chương trình kiểm

toán đã được hoạch định sẵn.

• Thực chất đây là quá trình kiểm toán viên đi tìm kiếm các bằng chứng kiểm toán

để làm cơ sở cho những nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán.

Page 14: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.2.2. Nội dung

14

• Thực hiện các nội dung của kế hoạch kiểm toán: Kiểm tra kiểm soát nội bộ, áp

dụng các phương pháp và kỹ thuật kiểm toán để thu thập bằng chứng kiểm toán,

thực hiện thử nghiệm cơ bản…

• Trao đổi với nhân viên, thành viên ban lãnh đạo đơn vị để tìm hiểu thông tin,

thông báo về các sai phạm phát hiện được, tìm hiểu nguyên nhân sai phạm, trao

đổi nhận xét, đánh giá của kiểm toán viên.

• Phân tích, đánh giá các bằng chứng kiểm toán thu được, đưa ra kết luận ở từng

bước, từng thủ tục kiểm toán.

• Ghi chép lại quá trình thực hiện các thủ tục kiểm toán, kết quả kiểm toán.

• Trao đổi với ban quản lý đơn vị để đưa ra kết luận thống nhất về đối tượng được

kiểm toán.

• Lập dự thảo báo cáo kiểm toán.

Page 15: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3. Giai đoạn hoàn tất và lập báo cáo kiểm toán

15

6.3.1. Nội dung

công việc

6.3.2. Báo cáo

kiểm toán

6.3.3. Các loại ý

kiến kiểm toán

Page 16: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.1. Nội dung công việc

16

• Kiểm toán viên chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ công việc

kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích:

Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm toán được thực hiện một cách có hiệu quả;

Xem xét các ý kiến, các phát hiện của kiểm toán viên là có chính xác, đầy đủ

cơ sở, bằng chứng hay không (bằng chứng có thích hợp đầy đủ);

Đánh giá mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa.

• Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính.

• Phân tích tổng quát báo cáo tài chính của đơn vị.

• Soát xét.

• Cuối cùng lập báo cáo kiểm toán

Page 17: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.2. Báo cáo kiểm toán

• Khái niệm

• Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán viên soạn thảo để trình bày ý kiến

• chính thức của mình về tính trung thực hợp lý của những thông tin được kiểm toán.

• → Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của công việc kiểm toán và có vai

trò

• hết sức quan trọng.

17

Page 18: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.2. Báo cáo kiểm toán

18

Vai trò của báo cáo kiểm toán

• Đối với người sử dụng thông tin được kiểm toán: Báo cáo kiểm toán là căn cứ để

đưa ra các quyết định kinh tế, quyết định quản lý quan trọng.

• Đối với kiểm toán viên: Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của họ cung cấp cho xã

hội, vì vậy nó quyết định uy tín, vị thế của kiểm toán viên và họ phải chịu trách

nhiệm về ý kiến của mình.

• Đối với đơn vị được kiểm toán:

Tăng vị thế, uy tín của đơn vị;

Cung cấp thông tin tin cậy cho các nhà quản lý.

Page 19: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.2. Báo cáo kiểm toán

19

Nội dung của báo cáo kiểm toán

Báo cáo kiểm toán cho các cuộc kiểm toán được thực hiện theo các Chuẩn mực

kiểm toán Việt Nam.

Tham chiếu theo VSA 700 Nội dung

21, A15 Tiêu đề báo cáo kiểm toán

22, A16 Người nhận báo cáo kiểm toán

23, A17-A19 Mở đầu của báo cáo kiểm toán

24-27,A20-A23 Trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với báo cáo tài chính

28-33,A24-A26 Trách nhiệm của kiểm toán viên

34-37,A27-A33 Ý kiến của kiểm toán viên

38-39,A34-A36 Các trách nhiệm báo cáo khác

40, A37 Chữ ký của kiểm toán viên

41, A38-A41 Ngày ký báo cáo kiểm toán

42 Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán

Page 20: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

20

Thuật ngữ liên quan

• Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích chung: Là khuôn

khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được xây dựng nhằm thỏa mãn nhu

cầu chung về thông tin tài chính của số đông người sử dụng.

• Khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính có thể là:

Khuôn khổ về trình bày hợp lý;

Khuôn khổ về tuân thủ.

Page 21: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

• Lan tỏa: Là một thuật ngữ được sử dụng, trong điều kiện có sai sót, để mô tả

những ảnh hưởng của sai sót đối với báo cáo tài chính hoặc mô tả những ảnh

hưởng sâu, rộng có thể có của sai sót chưa được phát hiện (nếu có) đối với báo

cáo tài chính do kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán

thích hợp. Ảnh hưởng lan tỏa đối với báo cáo tài chính là những ảnh hưởng mà

theo xét đoán của kiểm toán viên:

Những ảnh hưởng này không chỉ giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản

hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính;

Kể cả chỉ ảnh hưởng giới hạn đến một số yếu tố, một số tài khoản hoặc khoản

mục cụ thể của báo cáo tài chính thì những ảnh hưởng này vẫn đại diện hoặc

có thể đại diện cho một phần quan trọng của báo cáo tài chính;

Những ảnh hưởng này trong trường hợp liên quan đến các thuyết minh, là vấn

đề căn bản để người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính.22

Page 22: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

Ý kiến kiểm toán

Ý kiến chấp nhận toàn

phần (VSA 700)

Ý kiến không phải là ý

kiến chấp nhận toàn

phần (VSA 705)

Ý kiến kiểm toán

ngoại trừ

Ý kiến kiểm toán

trái ngược

Từ chối đưa ra

ý kiến

22

Page 23: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

23

Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần là ý kiến được đưa ra khi kiểm toán viên kết

luận rằng báo cáo tài chính đã được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với

khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.

Khuôn khổ về trình bày hợp lý:

“Báo cáo tài chính phản ánh trung thực

và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu,

… phù hợp với (khuôn khổ về lập và trình

bày báo cáo tài chính được áp dụng)”.

Khuôn khổ về tuân thủ:

“Báo cáo tài chính được lập, trên các khía

cạnh trọng yếu, phù hợp với (khuôn khổ

về lập và trình bày báo cáo tài chính

được áp dụng)”.

Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần (VSA 700)

Page 24: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

24

Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (VSA 705)

• Kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (ý

kiến sửa đổi) trong báo cáo kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số

705 trong các trường hợp:

(a) Dựa trên bằng chứng kiểm toán đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận

là tổng thể báo cáo tài chính vẫn còn sai sót trọng yếu (xem hướng dẫn đoạn

A2 - A7 Chuẩn mực này);

(b) Kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán

thích hợp để kết luận rằng tổng thể báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu.

Page 25: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

25

Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (VSA 705)

• Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán ngoại trừ” khi:

Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán

viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu

nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính;

Kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để

làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh

hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu

nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính.

Page 26: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

26

Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (VSA 705)

• Ý kiến kiểm toán trái ngược

Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngược” khi dựa trên các bằng

chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là

các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với

báo cáo tài chính.

Page 27: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

6.3.3. Các loại ý kiến kiểm toán

27

Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (VSA 705)

• Từ chối đưa ra ý kiến

Kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi kiểm toán viên không thể thu thập

được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán

và kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa

được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.

Page 28: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

v2.0017109212

Tổng kết bài học

28

Các nội dung đã nghiên cứu:

• Quy trình kiểm toán

• Báo cáo kiểm toán

• Các dạng ý kiến báo cáo kiểm toán