139
SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

Ngân hàng Phát triển Châu ÁSố 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong1550 Metro Manila, Philippinwww.adb.org

In trên giấy tái chế In tại Phi-lip-pin

Sổ tay Giải ngân Khoản vay

Sổ tay Giải ngân Khoản vay là tài liệu biên soạn các chính sách, hướng dẫn, thông lệ và thủ tục giải ngân của Ngân hàng Phát triển Châu Á. Cuốn sổ tay sẽ là hướng dẫn tham khảo hữu ích cho các cán bộ ADB, bên vay là quốc gia thành viên đang phát triển, công chức và các cán bộ dự án của các cơ quan thực hiện và các ban quản lý dự án trong việc thiết kế và điều hành có hiệu quả công tác giải ngân, tạo điều kiện cho việc triển khai dự án.

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Tầm nhìn của ADB là xây dựng khu vực Châu Á và Thái Bình Dương không có đói nghèo. Sứ mệnh của ADB là hỗ trợ các nước thành viên đang phát triển giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Mặc dù đã đạt được nhiều thành công, khu vực này vẫn chiếm đến 2 phần 3 dân số nghèo của thế giới: 1,7 triệu người sống với mức thu nhập dưới 2 đô-la một ngày, trong đó 828 triệu người đang phải chật vật với mức thu nhập dưới 1,25 đô-la một ngày. ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh tế toàn diện, phát triển bền vững về môi trường và hội nhập khu vực.

ADB, trụ sở tại Ma-ni-la, có 67 quốc gia thành viên, trong đó có 48 thành viên trong khu vực. Công cụ chính của ADB để hỗ trợ các nước thành viên đang phát triển là đối thoại chính sách, cho vay, đầu tư vốn cổ phần, bảo lãnh, viện trợ không hoàn lại và hỗ trợ kỹ thuật.

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

SỔ TAY G

IẢI NG

ÂN KH

OẢN

VAY

Page 2: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Page 3: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

© 2012 Ngân hàng Phát triển Châu Á

Bảo lưu toàn bộ tác quyền. Xuất bản năm 2012. In tại Phi-lip-pin.

ISBN 978-92-9092-724-2 (Bản in), 978-92-9092-725-9 (Bản PDF)Số lưu chiểu TIM124775

Dữ liệu thực mục xuất bản

Ngân hàng Phát triển Châu Á.

Sổ tay giải ngân khoản vay.Thành phố Mandaluyong, Philippin: Ngân hàng Phát triển Châu Á, 2012.

1. Giải ngân khoản vay. 2. Ngân hàng Phát triển Châu Á. I. Ngân hàng Phát triển Châu Á.

Khi nêu danh hoặc tham chiếu tới bất kỳ vùng lãnh thổ hoặc khu vực địa lý cụ thể nào, hoặc khi sử dụng từ “quốc gia” trong tài liệu này, ADB không có ý định đưa ra bất kỳ nhận định nào về tư cách pháp lý hoặc tư cách khác của các vùng lãnh thổ hoặc khu vực địa lý đó.

ADB khuyến khích việc in ấn hoặc sao chép thông tin vì mục đích sử dụng cá nhân và phi thương mại nếu ADB được ghi nhận một cách hợp lý. Người sử dụng không được phép bán lại, tái phân phối hoặc tạo ra các sản phẩm phái sinh vì mục đích thương mại nếu không có sự đồng ý rõ ràng bằng văn bản của ADB.

Lưu ý:Trong tài liệu này, “$” dùng để chỉ đôla Mỹ.

Ngân hàng Phát triển Châu ÁSố 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong1550 Metro Manila, PhilippinTel +63 2 632 4444Fax +63 2 636 2444www.adb.org

Để đặt sách, đề nghị liên hệ:Ban quan hệ đối ngoạiFax +63 2 636 [email protected]

In trên giấy tái chế

Page 4: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY iii |

LỜI NÓI ĐẦU

Sổ tay Giải ngân Khoản vay là tài liệu biên soạn các chính sách, hướng dẫn, thông lệ và thủ tục giải ngân của Ngân hàng Phát triển Châu Á. Cuốn Sổ tay sẽ là hướng dẫn tham khảo hữu ích cho các cán bộ ADB, bên vay là quốc gia thành viên đang phát triển, công chức và các cán bộ dự án của các cơ quan thực hiện và các ban quản lý dự án trong việc thiết kế và điều hành có hiệu quả công tác giải ngân, tạo điều kiện cho việc triển khai dự án.

Bốn trụ cột của điều hành giải ngân có hiệu quả là: (i) thiết kế các dòng thanh toán vốn, (ii) sắp xếp giải ngân, (iii) năng lực của cán bộ và bộ máy, và (iv) kiểm soát nội bộ. Việc nắm vững các chính sách, hướng dẫn, thông lệ và thủ tục giải ngân của ADB là công cụ để xây dựng các trụ cột này. Cuốn Sổ tay hy vọng đáp ứng được nhu cầu này và qua đó hỗ trợ cho việc triển khai dự án.

Sổ tay này đều được áp dụng cho các dự án và chương trình đầu tư sử dụng vốn vay và viện trợ của ADB. Sổ tay cũng có một chương riêng biệt cho chính sách giải ngân – các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách và viện trợ không hoàn lại.

Sổ tay này thay thế tất cả những ấn bản trước đây và có hiệu lực ngay khi ban hành; tuy nhiên, nó không thay thế cho những qui định riêng về cho vay, viện trợ và các hiệp ước về tài chính và những hướng dẫn quản lý dành riêng cho từng dự án. Bản điện tử của cuốn sổ tay này có trên trang web của ADB (http://www.adb.org/documents/ loan-disbursement-hanbook) và trang web hỗ trợ thông tin tài chính và khoản vay (http://lfis.adb.org). Vụ Kiểm soát Giải ngân sẽ cập nhật Sổ tay khi cần thiết và công bố bản đã được chỉnh sửa lại tại những trang web trên đây. Độc giả nên truy cập trang web thường xuyên để đảm bảo cập nhật được phiên bản mới nhất của cuốn Sổ tay.

Page 5: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| iv SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

TỪ VIẾT TẮT

ADB Ngân hàng Phát triển Châu ÁAFS Báo cáo tài chính của Dự án và/hoặc cơ quan chủ quản đã được kiểm toánCTL Vụ Kiểm soát Giải ngânCTLA Phòng quản lý khoản vayDFI Tổ chức tài chính phát triểnDMC Quốc gia thành viên đang phát triểnEA Cơ quan chủ quảnFAM Hướng dẫn Quản lý Dự án Vốn vay từ các Quỹ Hỗ trợ Tài chínhFAW Các công trình tự làmFIL Khoản vay trung gian tài chínhGFIS Hệ thống thông tin tài chính viện trợIA Cơ quan thực hiệnLC Thư tín dụngLFIS Hệ thống thông tin tài chính khoản vayMFF Phương thức tài trợ nhiều đợtOM Sổ tay Hướng dẫn Hoạt độngPAI Hướng dẫn Quản lý Dự án chung của ADBPAM Hướng dẫn Quản lý dành riêng cho Dự ánPCSS Bảng tổng hợp Hợp đồng mua sắmPFI Trung gian tài chính tham giaRRP Báo cáo và Khuyến nghị của Chủ tịchSDR Quyền rút vốn đặc biệtSOE Sao kê chi tiêuWA Đơn rút vốn

Page 6: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY v |

NỘI DUNG

1 SỔTAY 11.1 Mục đích1.2 Phạm vi và đối tượng áp dụng1.5 Thông tin liên hệ

2 NGÂNHÀNGPHÁTTRIỂNCHÂUÁ 22.3 Thôngtinliênhệ

3 CÁCCHÍNHSÁCHGIẢINGÂN 33.1 Các nguyên tắc cơ bản 3.3 Định nghĩa 3.4 Các quy chế về vay và viện trợ 3.5 Các tài liệu khoản vay 3.6 Các mốc thời gian của khoản vay 3.7 Tài trợ hồi tố 3.10 Tái phân bổ số tiền khoản vay 3.11 Hủy bỏ khoản vay 3.14 Đình chỉ rút vốn 3.15 Đẩy nhanh đáo hạn

4 HƯỚNGDẪNVÀTHÔNGLỆGIẢINGÂN 84.1 Hướng dẫn chung 4.2 Tài khoản vay 4.3 Trao đổi về Thủ tục Giải ngân trong quá trình chuẩn bị dự án 4.4 Thư giải ngân 4.5 Các hành động bên vay thực hiện4.6 Các yêu cầu cơ bản đối với giải ngân 4.7 Chi phí hợp lệ và không hợp lệ 4.8 Tỷ lệ giải ngân và tỷ lệ tài trợ 4.10 Từ chối, điều chỉnh số tiền thanh toán 4.12 Gốc hóa lãi, Phí cam kết, các loại phí khác 4.13 Thay đổi trong quá trình thực hiện dự án 4.15 Đóng tài khoản vay

4.15 Ngày kết thúc dự án và ngày đóng tài khoản vay4.16 Rút vốn lần cuối4.17 Ân hạn kỹ thuật4.19 Thanh toán khoản phí kiểm toán kì cuối cùng4.20 Hoàn trả4.24 Tiền giữ lại và bảo lãnh ngân hàng

Page 7: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

NỘI DUNG

| vi SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

4.25 Báo cáo tài chính được kiểm toán của dự án 4.27 Biện pháp xử lý khi Phát hiện của kiểm toán mang tính chất

nghiêm trọng 4.28 Chậm trễ nộp báo cáo tài chính được kiểm toán của dự án 4.29 Thời hạn lưu giữ các chứng từ 4.30 Giải ngân khi khoản vay bị đình chỉ

5 HƯỚNGDẪNGIẢINGÂN 155.1 Chữ ký được ủy quyền 5.2 Phân bổ số tiền khoản vay 5.4 Đơn rút vốn 5.8 Đồng tiền thanh toán 5.10 Chỉ dẫn thanh toán 5.11 Số tham chiếu hợp đồng của ADB: Số Bảng Tổng hợp Hợp đồng

Mua sắm 5.14 Mẫu đơn rút vốn

6 CÁCTHỦTỤCGIẢINGÂN 186.1 Bốn thủ tục giải ngân chủ yếu 6.2 Bộ chứng từ được giản lược trong thủ tục hoàn vốn 6.3 Các thủ tục giải ngân và đề xuất các loại hình thanh toán 6.4 Các phương thức giải ngân khoản vay

7 THỦTỤCTHANHTOÁNTRỰCTIẾP 207.1 Mô tả 7.2 Các yêu cầu cơ bản 7.4 Chứng từ bổ sung

8 THỦTỤCCAMKẾT 228.1 Mô tả 8.5 Các yêu cầu cơ bản 8.6 Chứng từ bổ sung 8.7 Phát hành thư cam kết 8.11 Chấp thuận thư cam kết 8.12 Thanh toán cho các Ngân hàng Thương mại 8.14 Các điều chỉnh cần có chấp thuận trước từ ADB 8.16 Điều chỉnh thư tín dụng (LC) 8.21 Giới hạn cam kết của ADB 8.22 Những điểm không thống nhất 8.23 Mối liên quan giữa Thư tín dụng với Thư cam kết

9 THỦTỤCHOÀNVỐN 269.1 Mô tả 9.4 Các yêu cầu cơ bản 9.6 Chứng từ bổ sung 9.7 Chứng từ giản lược

Page 8: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

NỘI DUNG

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY vii |

9.8 Thủ tục giải trình 9.9 Thủ tục sao kê chi tiêu 9.15 Điều kiện phê duyệt sử dụng Thủ tục Sao kê chi tiêu 9.16 Phê duyệt thủ tục Sao kê chi tiêu 9.18 Hạn mức trong thủ tục Sao kê chi tiêu 9.21 Những thanh toán không hợp lệ 9.22 Kế hoạch kiểm toán 9.23 Kiểm tra của cán bộ ADB 9.24 Đình chỉ sử dụng thủ tục Sao kê chi tiêu 9.25 Thủ tục các công trình tự làm 9.27 Các điều kiện phê duyệt thủ tục các công trình tự làm (FAW) 9.28 Nội dung trong giấy chứng nhận đối với các công trình tự làm 9.29 Chỉ sử dụng cùng với bộ chứng từ được giản lược

10 THỦTỤCQUỸTẠMỨNG 3110.1 Mô tả 10.2 Mục đích 10.3 Các điều kiện chấp thuận để sử dụng thủ tục quỹ tạm ứng 10.4 Phê duyệt thủ tục 10.5 Các yêu cầu cơ bản 10.6 Lập tài khoản tạm ứng 10.8 Nơi mở tài khoản tạm ứng 10.10 Đồng tiền của tài khoản tạm ứng 10.11 Sử dụng tài khoản tạm ứng 10.12 Mức trần tạm ứng 10.14 Yêu cầu tạm ứng 10.17 Quyết toán và bổ sung tạm ứng 10.22 Quyết toán tài khoản tạm ứng 10.24 Hoàn trả tạm ứng 10.26 Việc sử dụng (các) tài khoản phụ dưới tài khoản tạm ứng 10.30 Kế hoạch kiểm toán 10.31 Kiểm tra của cán bộ ADB 10.32 Đình chỉ bổ sung vốn 10.34 Thủ tục giải trình 10.35 Chứng từ bổ sung

11 KHOẢNVAYQUATRUNGGIANTÀICHÍNHVÀ 38CÁCKHOẢNVAYDỰATRÊNCƠSỞCHÍNHSÁCH

Cáckhoảnvaythôngquatrunggiantàichính11.1 Mô tả 11.4 Hạn mức tự do 11.5 Thủ tục giải ngân

Cáckhoảnvaydựatrêncơsởchínhsách11.10 Mục đích của các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách 11.11 An toàn tín dụng

Page 9: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

NỘI DUNG

| viii SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

11.12 Tiền vay và thủ tục giải ngân 11.17 Kế hoạch kiểm toán

12 CÁCHOẠTĐỘNGĐỒNGTÀITRỢ 42

12.1 Mô tả 12.2 Các thủ tục giải ngân 12.4 Các loại giải ngân đồng tài trợ

13 CÁCHOẠTĐỘNGCỦAKHUVỰCTƯNHÂN 44

(KHUVỰCNGOÀINHÀNƯỚC)

13.1 Mô tả 13.3 Các thủ tục giải ngân 13.8 Các thủ tục giải ngân Chương trình Tài trợ Thương mại cho Quỹ Tín

dụng Quay vòng 13.9 Thủ tục giải ngân Chương trình Tài trợ Thương mại cho Các khoản bảo

lãnh một phần tín dụng quay vòng

14 DỊCHVỤTHÔNGTINTÀICHÍNHVỀKHOẢNVAYVÀVIỆNTRỢ 47

Page 10: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

NỘI DUNG

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY ix |

PHỤĐÍNH 53

Chương 3. CÁC CHÍNH SÁCH GIẢI NGÂN 543A Mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động của ADB: Giải ngân 3B Bảng mô tả mục J6 Sổ tay Hướng dẫn hoạt động

Chương 4. HƯỚNG DẪN VÀ THÔNG LỆ GIẢI NGÂN 704A Mẫu thư giải ngân 4B Chứng nhận thẩm quyền ký đơn rút vốn 4C Chi tiêu hợp lệ và không hợp lệ 4D Thanh toán lệ phí kiểm toán lần cuối

Chương 7. THỦ TỤC THANH TOÁN TRỰC TIẾP 767A Đơn xin rút vốn thanh toán trực tiếp và hoàn vốn

(Mẫu ADB-DRP/RMP) 7B Bảng tóm tắt đối với thanh toán trực tiếp/hoàn vốn bổ sung/

quyết toán (Mẫu ADB-DRP/RMP/IFP-SS)7C Hướng dẫn và danh sách kiểm tra thủ tục thanh toán trực tiếp

Chương 8. THỦ TỤC CAM KẾT 808A Đơn xin cấp thư cam kết (Mẫu ADB-CL) 8B Bảng tóm tắt đối với phát hành thư cam kết (Mẫu ADB-CL-SS) 8C Mẫu Thư cam kết dựa trên SWIFT 8D Mẫu thư cam kết 8E Đơn đề nghị phê duyệt sửa đổi thư tín dụng 8F Phê duyệt sửa đổi thư tín dụng 8G Thông báo của bên vay về việc gia hạn thư tín dụng

và ngày giao hàng 8H Diễn giải cụ thể thủ tục cam kết đặc biệt

Chương 9. THỦ TỤC HOÀN VỐN 939A Diễn giải và danh sách kiểm tra thủ tục hoàn vốn 9B Báo cáo sao kê chi tiêu (SOE) cho các thanh toán không vượt

quá mức trần SOE đã được phê duyệt 9C Báo cáo sao kê chi tiêu (SOE) cho các khoản vay trung gian tài chính 9D Giấy chứng nhận (phần I và II) đối với các công trình tự làm

Page 11: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

NỘI DUNG

| x SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Chương 10. THỦ TỤC QUỸ TẠM ỨNG 9910A Mẫu đơn rút vốn dùng cho quỹ tạm ứng (Mẫu ADB-IFP) 10B Dự tính chi tiêu được tài trợ từ tài khoản tạm ứng (Mẫu ADB-IFP-EES) 10C Báo cáo cân đối tài khoản tạm ứng Phụ đính đối với bảng đối chiếu tài khoản tạm ứng, Dự kiến tỉ lệ quay

vòng tài khoản tạm ứng 10D Ví dụ của báo cáo cân đối tài khoản phụ 10E Quy trình giải trình và danh sách kiểm tra cho thủ tục tài khoản tạm ứng

Chương 11. KHOẢN VAY QUA TRUNG GIAN TÀI CHÍNH VÀ 107CÁC KHOẢN VAY DỰA TRÊN CƠ SỞ CHÍNH SÁCH

11A Thư giải ngân khoản vay dựa trên cơ sở chính sách (Định dạng tài liệu bổ sung gửi kèm Đơn rút vốn)

Chương 13. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA KHU VỰC TƯ NHÂN 108(KHU VỰ NGOÀI NHÀ NƯỚC)

13A Mẫu xác nhận trách nhiệm và quyền hạn 13B Đơn giải ngân cho khoản vay khu vực tư nhân 13C Mẫu giấy biên nhận giải ngân 13D Giấy nhận nợ 13E Mẫu thư yêu cầu giải ngân (Chương trình tài trợ thương mại) 13F Báo cáo tóm tắt khoản vay phụ 13G Thông báo các khoản chưa thanh toán 13H Thông báo tham gia góp vốn – Hiệp định tham gia rủi ro chương trình

tài trợ thương mại

Chương 14. DỊCH VỤ THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ KHOẢN VAY 122VÀ VIỆN TRỢ

14A Báo cáo hệ thống thông tin tài chính vốn vay14B Báo cáo hệ thống thông tin tài chính viện trợ 14C Tham chiếu 14D Tải tài liệu 14E Yêu cầu quyền truy cập trang web LFIS/GFIS/LAS Truy cập/Gia hạn/

Chấm dứt

Page 12: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

1XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 1 TRANG 1 TRÊN 1

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 1 |

1 SỔ TAY

Mụcđích1.1 Sổ tay Giải ngân Khoản vay (Sổ tay) về các chính sách và thủ tục giải ngân của

Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) chủ yếu hướng dẫn các bên vay1 và các cơ quan chủ quản của bên vay (EAs) trong quá trình rút vốn vay2 từ tài khoản vay.

Phạmvivàđốitượngápdụng1.2 Những nguyên tắc và thủ tục được mô tả trong Sổ tay này được áp dụng đồng đều

đối với các dự án đầu tư tài trợ bằng vốn vay và viện trợ không hoàn lại, các khoản vay và viện trợ dựa trên cơ sở chính sách, một phần hoặc toàn bộ từ nguồn vốn vay thông thường hoặc nguồn vốn đặc biệt của ADB, và các nguồn tài trợ từ bên ngoài do ADB quản lý. Chương 13 của Sổ tay này đề cập đến các hoạt động của ADB đối với khu vực tư nhân (ngoài nhà nước). Sổ tay này không áp dụng cho hoạt động giải ngân các khoản hỗ trợ kỹ thuật.

1.3 Sổ tay nên được sử dụng cùng với các tài liệu của khoản vay (Mục 3.5) và các quy định, hướng dẫn có liên quan của ADB.

1.4 Sổ tay này thay thế tất cả các sổ tay và các hướng dẫn về giải ngân vốn vay trước đây.

Thôngtinliênhệ1.5 Để biết thêm thông tin, xin vui lòng truy cập website (http://www.adb.org) hoặc

tìm hiểu tại các địa chỉ dưới đây, hoặc liên hệ cơ quan đại diện thường trú quốc gia hoặc cơ quan đại diện thường trú tại khu vực hoặc văn phòng đại diện của ADB.

VụKiểmsoátNgân hàng Phát triển Châu ÁSố 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong1550 Metro Manila, Philippines

Tel: (632) 632-4444Telex: 42205 ADB PM (ITT)Philippines Fax: (632) 636-2586/636-2595E-mail: [email protected]Địa chỉ SWIFT: ASDBPHMM

1 “(Các) Bên vay” trong cuốn sổ tay này là để chỉ bên vay, bên tiếp nhận (viện trợ) và/hoặc cơ quan chủ quản dự án, trừ khi ngữ cảnh có quy định khác đi.

2 Thuật ngữ “(những) khoản vay” được sử dụng trong Sổ tay cũng tham chiếu tới (những) khoản vay và (những) khoản viện trợ không hoàn lại đối với các dự án đầu tư do cơ quan chủ quản dự án quản lý, trừ khi ngữ cảnh có quy định khác đi. Các thủ tục giải ngân đối với các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách và viện trợ được mô tả trong Chương 11. Việc tham chiếu tới các khoản viện trợ không hoàn lại không bao gồm các khoản viện trợ hỗ trợ kĩ thuật.

Page 13: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

2XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 2 TRANG 1 TRÊN 1

| 2 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

2.1 Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) là định chế tài chính phát triển đa phương được thành lập năm 1966, nhằm đẩy mạnh tiến bộ kinh tế và xã hội tại các nước thành viên đang phát triển (DMC) khu vực Châu Á và Thái Bình Dương (xem website của ADB: http://www.adb.org/about/main).

2.2 Các chức năng cơ bản của ADB gồm có:

• cho vay,• cung cấp viện trợ không hoàn lại,• cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và các dịch vụ tư vấn,• đẩy mạnh đầu tư cho mục đích phát triển, và• hỗ trợ điều phối chính sách và kế hoạch phát triển của các quốc gia thành

viên đang phát triển.

Thôngtinliênhệ2.3 Việc giải ngân khoản vay do Phòng Quản lý Khoản vay thuộc Vụ Kiểm soát Giải

ngân xử lý.

2.4 Các vấn đề về thanh toán nợ và hoá đơn yêu cầu thanh toán, xin vui lòng gửi yêu cầu tới Phòng Kế toán thuộc Vụ Kiểm soát Giải ngân.

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á

Page 14: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

3XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 3 TRANG 1 TRÊN 5

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 3 |

Cácnguyêntắccơbản3.1 Hiệp định thành lập ADB (Hiến chương ADB)1 nêu 3 nguyên tắc giải ngân cơ

bản của việc giải ngân cho các dự án phát triển:

• Số tiền của bất kỳ khoản vay, khoản đầu tư, hoặc bất kỳ khoản tài trợ nào khác do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) cung cấp sẽ chỉ được sử dụng để mua sắm các hàng hoá và dịch vụ được sản xuất tại các quốc gia thành viên trừ phi có sự cho phép đặc biệt của Ban Giám đốc điều hành ADB (Điều 14 [ix]).

• Bên vay sẽ chỉ được ADB cho phép rút tiền để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án khi các chi tiêu này thực sự phát sinh (Điều 14 [x]).

• Số tiền của bất kỳ khoản vay được thực hiện, được bảo lãnh hoặc, được tham gia bởi ADB sẽ chỉ được sử dụng cho các mục đích mà khoản vay được tài trợ và có lưu ý thích đáng đến tính kinh tế và hiệu quả (Điều 14 [xi]).

3.2 Bên vay2 chỉ có thể rút tiền từ khoản vay cho các khoản chi tiêu hợp lệ phát sinh sau khi Hiệp định vay có hiệu lực, trừ khi việc tài trợ hồi tố được quy định trong hiệp định vay.

Địnhnghĩa3.3 Các thuật ngữ sau đây được định nghĩa cho mục đích của sổ tay này.

• Ngày khóa sổ khoản vay Là ngày ADB có thể chấm dứt quyền của bên vay được rút tiền từ tài khoản vay3.

• Giải ngân Là việc rút tiền từ tài khoản vay do ADB tài trợ.• Các chi tiêu hợp lệ Là các chi tiêu của dự án có thể được tài trợ từ

một khoản vay ADB. • Các chi tiêu phát sinh Là nghĩa vụ của bên vay phải thanh toán do

kết quả của điều khoản hợp đồng hoặc sau khi hàng hóa và dịch vụ được cung cấp.

• Tài khoản vay Là tài khoản ADB đã mở hoặc sẽ mở trong sổ sách của mình theo tên của bên vay, và theo đó số tiền của khoản vay đã được hoặc sẽ được ghi có.

1 ADB. 1965. Tài liệu Hiệp định thành lập Ngân hàng Phát triển Châu Á. Manila.2 “Các bên vay” trong cuốn sổ tay này là để chỉ bên vay, bên tiếp nhận (viện trợ) và/hoặc cơ quan chủ

quản dự án, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi.3 Thuật ngữ “các khoản vay” khi được sử dụng trong cuốn sổ tay này được hiểu là các khoản vay và các

khoản viện trợ cho các dự án đầu tư được các cơ quan chủ quản dự án quản lý, trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác.

CÁC CHÍNH SÁCH GIẢI NGÂN

Page 15: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 4 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 3 TRANG 2 TRÊN 5

CácQuychếvềvayvàviệntrợ3.4 Các quy chế4 đưa ra các điều kiện về việc sử dụng tiền vay và viện trợ do ADB tài

trợ, hoặc tiền do ADB5 quản lý. Những tài liệu này được đưa vào trong hiệp định vay, hiệp định bảo lãnh hoặc hiệp định viện trợ. Nếu bất kỳ quy định nào của một hiệp định vay, hiệp định bảo lãnh hay hiệp định viện trợ không nhất quán với các quy định của các quy chế này, thì quy định trong hiệp định vay, hiệp định bảo lãnh hay hiệp định viện trợ sẽ được áp dụng.

Cáctàiliệukhoảnvay3.5 Các tài liệu khoản vay6 bao gồm các tài liệu và hiệp định sau:

• BáocáovàkhuyếnnghịcủaChủtịchlênBanGiámđốcđiềuhành (RRP) trình bày đề xuất dự án để Ban giám đốc ADB xem xét.

• HướngdẫnQuảnlýdànhriêngchoDựán (PAM)7 bao gồm tất cả các thông tin và các phụ lục mô tả việc thực hiện dự án và các sàng lọc tính sẵn sàng của dự án bao gồm các hành động trước khi thực hiện dự án (ví dụ các phê duyệt của Chính phủ, mua sắm đấu thầu, tái định cư) để đảm bảo việc khởi động dự án nhanh chóng và tạo điều kiện giải ngân sớm. Yêu cầu bắt buộc8 là PAM sẽ được dẫn chiếu đến trong RRP và trong các hiệp định vay (hay tài trợ), được trình bày như là một tài liệu độc lập có liên quan tới RRP và được xem như là tài liệu chính mô tả các chi tiết thực hiện. PAM được chuẩn bị trong quá trình chuẩn bị khoản vay và sơ bộ thống nhất với Chính phủ ở giai đoạn tìm hiểu khoản vay. Đến khâu đàm phán khoản vay, bên vay và ADB sẽ rà soát và xác nhận về PAM đã thống nhất trong quá trình tìm hiểu khoản vay để đảm bảo sự thống nhất với hiệp định vay, và việc khẳng định này sẽ được thể hiện trong Biên bản đàm phán khoản vay. Dự toán chi phí chi tiết theo nguồn vốn tài trợ (một phụ lục chi phí sẽ có trong PAM) được chuẩn bị dựa trên quy định tại đoạn J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động của ADB (xem Phụ đính 3A).9 Các bảng minh họa có liên quan cũng được quy định trong Sổ tay này (xem Phụ đính 3B).

4 Bao gồm Quy chế vay vốn thông thường, Quy chế cho vay ưu đãi, Quy chế viện trợ không hoàn lại đặc biệt và Quy chế viện trợ từ nhà tài trợ bên ngoài.

5 Trên thực tế ADB áp dụng các nguyên tắc tương tự như nêu trong Điều 13 và 14 (ix) và (xi) của Điều lệ vay hoặc viện trợ từ nguồn tài trợ bên ngoài do ADB quản lý, trừ khi ADB và bên đồng tài trợ có thỏa thuận khác đi.

6 ADB. 2010. Xét duyệt các đề xuất vay vốn có bảo lãnh quốc gia và vốn vay quốc gia. Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. OM D11. Manila.

7 Một cuốn PAM được chuẩn bị cho các khoản vay dự án, và Hướng dẫn Quản lý Dự án Vốn vay từ các Quỹ Hỗ trợ Tài chính (FAM) được chuẩn bị đối với các phương thức tài trợ nhiều đợt (MFFS). Thuật ngữ “PAM” trong sổ tay này cũng dẫn chiếu đến FAM, trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác.

8 Loại trừ đối với các khoản vay chương trình, khoản vay dựa trên cơ sở chính sách và hỗ trợ kỹ thuật (TA), trường hợp đối với một khoản vay chương trình hay khoản vay dựa trên cơ sở chính sách, thì thể thức chính sách phát triển và ma trận chính sách được trình bày như một phần trong RRP phải cụ thể hoá các hành động theo hình thức thực hiện cải cách, và PAM có thể dẫn chiếu tùy chọn. (ADB 2010). Xem xét các đề xuất vay quốc gia và vay có bảo lãnh quốc gia. Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. OM D11/OP. Manila.)

9 ADB. 2012. Giải ngân. Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. OM J6. Manila.

Page 16: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 5 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 3 TRANG 3 TRÊN 5

• Hiệpđịnhvaylà thỏa thuận giữa ADB và bên vay và quy định về các điều kiện và điều khoản của khoản vay.

• Hiệpđịnhbảolãnhlà thỏa thuận giữa ADB và nước thành viên vay với tư cách là người bảo lãnh cho khoản vay khi ADB cho vay trực tiếp đến một tổ chức không phải là thành viên của ADB.

• Hiệpđịnhdựánlà thỏa thuận giữa ADB và cơ quan chủ quản dự án (EA) hoặc cơ quan thực hiện dự án (IA) của bên vay trong đó có quy định cụ thể các yêu cầu liên quan đến việc thực hiện dự án, các quy định về mua sắm đấu thầu, và các khía cạnh tài chính bao gồm việc duy trì các báo cáo tài chính của dự án và các thỏa thuận về kiểm toán ngoài các quy định khác.

Cácmốcthờigiancủakhoảnvay3.6 Các mốc thời gian chính của khoản vay bao gồm:

• Ngàyphêduyệt là ngày khoản vay được Ban Giám đốc Điều hành của ADB phê duyệt. Ngày này cũng là ngày được sử dụng để xác định Lịch trả nợ của khoản vay như được nêu tại Phụ lục 2 của hiệp định vay. Đối với khoản vay thuộc Phương thức tài trợ nhiều đợt (MFF), ngày phê duyệt là ngày khoản vay/tiểu dự án được Ban Điều hành phê duyệt.

• Ngàykýkết là ngày hiệp định vay được ký giữa bên vay và ADB. Đối với khoản vay OCR, phí cam kết sẽ bắt đầu được cộng dồn từ thời điểm 60 ngày sau ngày ký kết khoản vay.

• Ngàyhiệulực là ngày, được ADB thông báo cho bên vay, khi tất cả các điều kiện hiệu lực của hiệp định vay được bên vay hoàn thành và việc giải ngân từ tài khoản vay có thể được thực hiện (xem Mục 4.6).

• Ngàyhoànthànhdự án là ngày mà dự án được xem là đã hoàn thành về mặt thực tế. Ngày này trước ngày khóa sổ khoản vay (thông thường là 6 tháng trước).

• Ngàykhóasổkhoảnvay là ngày ADB chấm dứt quyền của bên vay được rút tiền từ tài khoản vay. Các chi tiêu phát sinh sau ngày khóa sổ khoản vay sẽ không được tài trợ từ khoản vay (Xem mục 4.15 – 4.24 về các vấn đề liên quan đến khóa sổ khoản vay).

Tàitrợhồitố3.7 Tài trợ hồi tố là tài trợ cho các chi tiêu của dự án phát sinh bởi bên vay trước khi

một hiệp định vay có hiệu lực.10

3.8 ADB có thể cho phép tài trợ hồi tố, theo đề nghị của bên vay, để tài trợ cho các chi tiêu đã phát sinh trước ngày có hiệu lực của khoản vay nhưng không sớm hơn 12 tháng trước ngày ký hiệp định vay. Thời hạn dài hơn 12 tháng chỉ được phép nếu được quy định tại Báo cáo và khuyến nghị của Chủ tịch (RRP).

10 ADB. 2006. Tài trợ hồi tố. Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. OM H4. Manila.

Page 17: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 6 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 3 TRANG 4 TRÊN 5

3.9 Tài trợ hồi tố áp dụng cho tất cả các chi tiêu hợp lệ đã được thống nhất giữa ADB và bên vay. Hiệp định vay quy định cụ thể số tiền và hạng mục chi tiêu và ngày mà từ đó các khoản chi tiêu được xem là hợp lệ. Số tiền tài trợ hồi tố không vượt quá 20% số tiền khoản vay.

Táiphânbổsốtiềnkhoảnvay3.10 Số tiền của một khoản vay ADB chỉ được sử dụng cho các mục đích mà khoản

vay được phê duyệt. Do vậy, không một khoản giải ngân nào được thực hiện trực tiếp từ hạng mục “chưa phân bổ” của hiệp định vay. ADB có thể đồng ý với đề nghị của bên vay được tái phân bổ số tiền từ phần “chưa phân bổ” hoặc từ các hạng mục khác sang một hạng mục được phép khác cho các mục đích của dự án. Thông thường, tiền của khoản vay được tái phân bổ sau khi tiến độ thực hiện dự án được kiểm điểm với bên vay trong một đoàn đánh giá dự án.

Hủybỏkhoảnvay3.11 Các điều khoản hủy bỏ, đình chỉ và đẩy nhanh đáo hạn được quy định trong Quy

chế cho vay (xem mục 3.4 về các quy định liên quan) quy định rằng sau khi tham vấn ADB và với sự nhất trí của người bảo lãnh, nếu có, người vay, bằng việc thông báo với ADB, có thể hủy bỏ bất kỳ số tiền nào chưa được rút của khoản vay. Ngày hủy bỏ hiệu lực là ngày ADB nhận được thông báo của bên vay về việc hủy bỏ này.

3.12 Theo Quy chế cho vay, ADB cũng có thể, bằng việc thông báo cho bên vay hoặc người bảo lãnh, nếu có, hủy bỏ11 bất cứ số tiền nào chưa rút từ khoản vay khi

• quyền của bên vay được rút tiền từ tài khoản vay bị đình chỉ trong 30 ngày liên tục;

• ADB quyết định, vào bất kỳ thời điểm nào sau khi tham vấn với bên vay, rằng bất kỳ số tiền nào của khoản vay sẽ không được yêu cầu cho các mục đích của dự án;

• ADB quyết định, đối với việc bất kỳ hợp đồng nào được tài trợ bằng tiền của khoản vay, rằng các hành động tham nhũng và gian lận có liên quan tới các đại diện của bên vay, bên bảo lãnh hoặc bất kỳ người thụ hưởng nào của khoản vay trong quá trình mua sắm hàng hoá hoặc dịch vụ, lựa chọn tư vấn hoặc thực hiện hợp đồng, mà không được bên vay, bên bảo lãnh tiến hành các biện pháp cần thiết để cải thiện tình hình;

• ADB quyết định rằng việc mua sắm bất kỳ hàng hoá hoặc dịch vụ nào được tài trợ bằng tiền của khoản vay không tuân thủ qui trình được nêu tại hiệp định vay; hoặc

• vẫn còn một khoản tiền chưa được rút từ tài khoản vay vào ngày khóa sổ khoản vay.

3.13 Bằng việc đưa ra các thông báo này, ADB hủy bỏ bất cứ khoản tiền nào chưa được rút của khoản vay.

11 Ngày có hiệu lực hủy bỏ là ngày được ADB thông báo cho bên vay hoặc từ ngày quy định trong thông báo cho bên vay.

Page 18: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 7 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 3 TRANG 5 TRÊN 5

Đìnhchỉrútvốn3.14 ADB có thể đình chỉ toàn bộ hoặc một phần quyền của bên vay được rút tiền

từ tài khoản vay như được quy định tại Quy chế cho vay, nếu sau ngày ký hiệp định vay có các việc sau xảy ra

• không thanh toán các khoản gốc, lãi, và các phí khác;• không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hiệp định vay, hiệp định bảo

lãnh, hoặc hiệp định dự án;• bên vay, bên bảo lãnh, hoặc EA không hoàn thành đầy đủ các điều kiện cần

thiết để thực hiện thành công khoản vay;• đình chỉ hoặc chấm dứt tư cách thành viên của bên vay;• bên vay hoặc bên bảo lãnh gian dối;• bên vay hoặc EA tan rã, giải thể; hoặc• bất kỳ sự kiện nào khác được quy định trong hiệp định vay.

Đẩynhanhđáohạn3.15 Nếu những sự kiện nhất định nào đó như đã được nêu ra trong hiệp định vay

hoặc Quy chế cho vay xảy ra và kéo dài trong một thời gian, ADB có thể thông báo đến hạn và phải thanh toán ngay lập tức dư nợ gốc của khoản vay, cùng với tất cả lãi được cộng dồn và các phí khác.

Page 19: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

4XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 4 TRANG 1 TRÊN 7

| 8 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Hướngdẫnchung4.1 Bên vay1 có trách nhiệm thực hiện dự án theo quy định tại hiệp định vay2 và các tài

liệu khoản vay. Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) giám sát và kiểm điểm tiến độ dự án để đảm bảo khoản vay được sử dụng theo các thỏa thuận giữa hai bên.

Tàikhoảnvay4.2 Khi khoản vay có hiệu lực, ADB sẽ mở một tài khoản đứng tên bên vay và số

tiền vay sẽ được ghi có vào tài khoản này. Việc rút vốn từ tài khoản vay chỉ được duyệt sau khi các yêu cầu nêu tại Mục 4.6 được hoàn tất.

TraođổivềThủtụcGiảingântrongquátrìnhChuẩnbịDựán4.3 Trong quá trình chuẩn bị dự án và đàm phán khoản vay, bên vay và ADB thảo

luận chi tiết về các thủ tục giải ngân của ADB và được ghi vào Hướng dẫn Quản lý dành riêng cho Dự án (PAM) hoặc Hướng dẫn Quản lý Dự án Vốn vay từ các Quỹ Hỗ trợ Tài chính (FAM).3 Việc trao đổi là rất quan trọng vì bên vay và ADB có thể xác định các thủ tục giải ngân phù hợp với dự án hơn cả.

ThưGiảingân4.4 Sau khi ký hiệp định vay, Phòng Quản lý vốn vay thuộc Vụ Kiểm soát Giải ngân

(CTLA) gửi thư giải ngân (Phụ đính 4A) cho bên vay, nhắc lại những hành động bên vay cần thực hiện để rút vốn từ tài khoản vay. Trong thư có đường dẫn để tải về cuốn sổ tay giải ngân này.

Cáchànhđộngbênvaythựchiện4.5 Ngay khi khoản vay có hiệu lực, để đẩy nhanh việc giải ngân, bên vay cần

• bổ nhiệm nhân viên kế toán đủ năng lực, thiết lập bộ phận kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán phù hợp trong cơ quan chủ quản dự án (EAs) và các cơ quan thực hiện dự án;

1 “Bên vay” trong cuốn sổ tay này là để chỉ bên vay, bên tiếp nhận (viện trợ) và/hoặc cơ quan chủ quản dự án, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi.

2 Thuật ngữ “(các) khoản vay” sử dụng trong cuốn sổ tay này cùng để tham chiếu tới các khoản viện trợ cho dự án đầu tư do cơ quan chủ quản dự án quản lý, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi.

3 Cuốn PAM được xây dựng cho khoản vay dự án, còn cuốn FAM được xây dựng cho phương thức tài trợ nhiều đợt (MFF). Thuật ngữ “PAM” trong sổ tay này cũng dùng để dẫn chiếu đến FAM trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi.

HƯỚNG DẪN VÀ THÔNG LỆ GIẢI NGÂN

Page 20: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 9 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 4 TRANG 2 TRÊN 7

• nghiên cứu kỹ Phụ lục 3 hiệp định vay4, trong đó quy định chi tiết về khoản tài trợ của ADB, ví dụ số tiền và tỷ lệ tài trợ (Mục 4.8–4.9), các hạng mục được tài trợ và điều kiện tài trợ;

• duy trì các ghi chép (xem Mục 4.29 về quy định thời gian lưu giữ) đối với tất cả hợp đồng đã ký trong sổ theo dõi hợp đồng để tiện tham chiếu; và

• tiến hành các hoạt động đấu thầu phù hợp với hướng dẫn của ADB.5

Cácyêucầucơbảnđốivớigiảingân4.6 Để rút vốn lần đầu từ tài khoản vay cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

• ADB tuyên bố khoản vay có hiệu lực;• Bên vay trình cho ADB thư giới thiệu những người được ủy quyền thay mặt

bên vay ký đơn rút vốn (WA) (Chương 5), cùng với mẫu chữ ký của từng người được ủy quyền (xem Phụ đính 4B); mọi thay đổi trong danh sách người được ủy quyền rút vốn cần được báo cáo ngay, các mẫu chữ ký ủy quyền cần được gửi; và

• các điều kiện rút vốn (có nghĩa là các điều kiện giải ngân [xem Phụ đính 3A]), nếu được quy định tại hiệp định vay, cũng cần được hoàn tất.

Chiphíhợplệvàkhônghợplệ4.7 ADB chỉ tài trợ các chi phí hợp lệ (xem Phụ đính 4C). Các chi phí được tài trợ

thường được quy định chi tiết trong tài liệu PAM và hiệp định vay (phân bổ và rút nguồn vốn vay, đính kèm theo Phụ đính 3, và thường được gọi là “bảng phân bổ vốn”).

Tỷlệgiảingânvàtỷlệtàitrợ4.8 Tỷ lệ giải ngân6 là tỷ trọng hoặc tỷ lệ vốn do ADB tài trợ7 đối với chi phí được đề

nghị tài trợ trong một hạng mục chi cụ thể theo quy định tại bảng phân bổ vốn hoặc tại các phần khác của hiệp định vay.

4.9 Tỷ lệ giải ngân trong bảng phân bổ vốn được tính toán từ tỷ lệ tài trợ của ADB được trình bày tại bảng dự toán chi tiết theo nguồn tài trợ của tài liệu PAM.

Từchối,điềuchỉnhsốtiềnthanhtoán4.10 Nếu ADB từ chối hoặc điều chỉnh số tiền bên vay xin rút vốn, ADB gửi thư thông

báo qua fax, email hoặc bằng các hình thức khác như thông qua trang mạng Hệ thống Thông tin Tài chính Khoản vay (xem Chương 14) cho bên vay và/hoặc cơ quan chủ quản dự án, trích yếu số hiệu khoản vay và số đơn rút vốn, số tiền đề nghị, số tiền được thanh toán và lý do từ chối hoặc thanh toán một phần.

4 Phụ lục 3 hiệp định vay được dẫn chiếu trong sổ tay này cũng để chỉ phụ lục tương tự của hiệp định viện trợ hoặc hiệp định tài trợ.

5 Dẫn chiếu tới Hướng dẫn Mua sắm của ADB (2010, được sửa đổi tùy từng thời điểm) và Hướng dẫn sử dụng Tư vấn (2010, được sửa đổi tùy từng thời điểm).

6 Trước đây, khái niệm này còn được gọi là “tỷ lệ ADB tài trợ” hoặc “tỷ lệ và cơ sở rút vốn từ tài khoản vay.”7 Khái niệm này cũng được dùng cho nguồn vốn tài trợ bên ngoài do ADB quản lý.

Page 21: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 10 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 4 TRANG 3 TRÊN 7

4.11 Khi từ chối thanh toán hoặc điều chỉnh mức thanh toán theo thủ tục cam kết (Chương 8), ADB gửi thông báo cho ngân hàng thông báo (advising bank) hoặc ngân hàng chiết khấu (negotiating bank) bằng mã SWIFT hoặc telex có xác nhận, trích yếu số thư cam kết, số tín dụng thư (LC), và lý do từ chối hoặc điều chỉnh mức thanh toán. Bản sao thông báo cũng được gửi đến cơ quan chủ quản dự án để thông báo thông tin.

Gốchóalãi,Phícamkết,cácloạiphíkhác4.12 Nếu hiệp định vay quy định việc tài trợ lãi, phí cam kết và/hoặc các loại phí

khác do ADB thu trong thời gian xây dựng hoặc thực hiện, ADB trích số tiền đó từ tài khoản vay để thanh toán cho mình khi các khoản tiền đó đến hạn. Nếu hiệp định vay không quy định việc tài trợ các khoản này, các khoản phí phải được thanh toán bằng tiền mặt như một phần của việc trả nợ vốn vay.

Thayđổitrongquátrìnhthựchiệndựán4.13 Thay đổi về chi phí, kế hoạch tài trợ, giảm vốn đối ứng, thay đổi về quy định giải

ngân và các thay đổi về chi phí được ADB phê duyệt tài trợ trước đó, đặc biệt là các chi phí quy định tại Phụ đính 4C cuốn sổ tay này cần được vụ trưởng hoặc trưởng phòng phê duyệt theo ủy quyền sau khi các vấn đề này được trao đổi và thống nhất với Phòng Quản lý vốn vay của Vụ Kiểm soát (CTLA) và các vụ, phòng ban liên quan.8 Các sửa đổi cần được thể hiện trong PAM và/hoặc các tài liệu thích hợp khác.

4.14 Sửa đổi quy định về giải ngân có thể bao gồm, nhưng không hạn chế bởi những nội dung sau:

• cách áp dụng thủ tục sao kê chi tiêu (xem Mục 9.17),• nâng mức trần cho thủ tục sao kê chi tiêu (xem Mục 9.18–9.20),• cách áp dụng thủ tục tài khoản tạm ứng (xem Mục 10.4),• nâng mức trần cho tài khoản tạm ứng (xem Mục 10.13),• sử dụng tài khoản cấp dưới (xem Chương 10.28), và• gia hạn ân hạn kỹ thuật (xem Mục 4.17–4.18)

Đóngtàikhoảnvay4.15 Ngàykếtthúcdựánvàngàyđóngtàikhoảnvay.Các hoạt động của dự án cần

kết thúc vào ngày kết thúc dự án, thông thường là 6 tháng trước ngày đóng tài khoản.9

8 Xem Hướng dẫn Quản lý Dự án chung của ADB (PAI) No. 5.02.9 Ghi chú về thông lệ tốt: để có thể đóng tài khoản vay vào ngày đóng khoản vay, trong thời kỳ 6 tháng

giữa ngày kết thúc dự án và ngày đóng khoản vay, cơ quan chủ quản dự án cần đảm bảo rằng (i) mọi chi phí phát sinh của dự án được chi trả; (ii) các báo cáo tài chính được lập và được kiểm toán; (iii) phí kiểm toán, nếu có, cần được chi trả (Mục 4.19); (iv) các khoản tạm ứng vào tài khoản tạm ứng cần được báo cáo hoàn ứng đầy đủ; và (v) các khoản hoàn trả, nếu cần thiết, phải được trả cho ADB.

Page 22: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 11 |

XUẤT BẢN: 7/2012

4.16 Rútvốnlầncuối. ADB và bên vay và/hoặc cơ quan chủ quản dự án cần phối hợp chặt chẽ để chuẩn bị đơn rút vốn lần cuối cùng đối với khoản vay dự án và rút vốn theo đợt đối với khoản vay dựa trên cơ sở chính sách, đặc biệt là khi dự kiến sử dụng hết số tiền còn lại của khoản vay.

4.17 Ânhạnkỹthuật.10 Bên vay có thể đề nghị rút vốn từ tài khoản vay cho các khoản chi phát sinh vào hoặc trước ngày đóng khoản vay. Chi phí phát sinh sau ngày đóng khoản vay không được tài trợ từ khoản vay. ADB có thể cho phép tối đa là 4 tháng sau ngày đóng khoản vay để (i) bên vay lập đơn rút vốn cho các chi phí phát sinh vào hoặc trước ngày đóng khoản vay để trình ADB, và (ii) để bên vay báo cáo hoàn ứng các khoản chi phát sinh vào hoặc trước ngày đóng khoản vay. Khi ân hạn kỹ thuật kết thúc, mọi đơn rút vốn, kể cả đề nghị hoàn ứng sẽ không được chấp thuận. Trong một số trường hợp ngoại lệ, ADB có thể gia hạn thời gian ân hạn kỹ thuật (xem Mục 4.14).

4.18 Trong vòng hai tháng sau ân hạn kỹ thuật để gửi các tài liệu, bên vay phải hoàn trả hết số vốn dư trên tài khoản tạm ứng cho ADB. Nếu bên vay không hoàn trả số tiền dư đó, ADB có thể thực hiện các biện pháp giải quyết, trong đó có việc ngừng cho áp dụng thủ tục tài khoản tạm ứng đối với các dự án mới của bên vay cho đến khi nhận được số tiền hoàn trả.

4.19 Thanhtoánkhoảnphíkiểmtoánkìcuốicùng. Nếu phí kiểm toán độc lập do ADB tài trợ, cách tốt nhất là trả phí kiểm toán sau khi hoàn tất lần kiểm toán sau cùng và trước ngày đóng khoản vay (xem Mục 4.15). Nếu phí kiểm toán của dự án cần chi trả sau ngày đóng khoản vay, cần có những thỏa thuận đặc biệt để chi trả khoản phí kiểm toán cuối cùng từ tài khoản vay. Phí kiểm toán độc lập cho năm tài khóa cuối cùng có thể được giải ngân từ tài khoản vay với điều kiện (i) bên vay ký hợp đồng cho đợt kiểm toán cuối cùng trước ngày đóng khoản vay, và (ii) hợp đồng ký theo hình thức trọn gói hoặc giá cố định với yêu cầu hoàn tất11 kiểm toán trong vòng 6 tháng sau ngày đóng khoản vay. Nếu việc kiểm toán không thể hoàn tất trong thời gian ân hạn kỹ thuật và khoản phí kiểm toán cuối cùng cần được chi trả từ tài khoản tạm giữ, toàn bộ chứng từ liên quan cần đính kèm đơn rút vốn (xem Phụ đính 4D để biết chi tiết).

10 Ân hạn kỹ thuật được cho phép trừ khi hiệp định vay, các thỏa thuận hoặc văn bản pháp luật có quy định khác; quy định này không áp dụng với các khoản viện trợ thuộc Quỹ Khắc phục Khủng hoảng Châu Á - Thái Bình Dương vì các yêu cầu cụ thể về đóng tài khoản viện trợ được quy định trong hiệp định viện trợ. Ân hạn kỹ thuật cũng được áp dụng trong các dự án được tài trợ bởi nguồn vốn bên ngoài do ADB quản lý trừ khi hiệp định đồng tài trợ, ủy thác hoặc các thỏa thuận khác có quy định khác đi.

11 Hoàn thành việc kiểm toán phải được tiếp nhận và chấp nhận bằng báo cáo kiểm toán của Bên vay hoặc Cơ quan thực hiện.

CHƯƠNG 4 TRANG 4 TRÊN 7

Page 23: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 12 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 4 TRANG 5 TRÊN 7

4.20 Hoàntrả. Mọi khoản hoàn trả cần được chuyển vào tài khoản của ADB tại ngân hàng với các hướng dẫn thanh toán chi tiết về (i) thông tin tham chiếu, ví dụ số hiệu khoản vay, (ii) mô tả, bản chất khoản hoàn trả, và (iii) đồng tiền và số tiền hoàn trả. Bên vay và cơ quan chủ quản dự án cần gửi thông báo cho Phòng Dịch vụ Kho bạc của ADB (TDTS) và CTLA khi tiến hành hoàn trả.

4.21 Nếu số vốn rút từ tài khoản vay vượt mức quy định hoặc không hợp lệ để ADB tài trợ, bên vay cần thu xếp hoàn trả theo các chỉ dẫn của ADB. Khoản hoàn trả thông thường được nộp vào tài khoản vay của bên vay vào ngày tiền về tài khoản của ADB. Phí chuyển tiền hoặc phí ngân hàng bị khấu trừ vào khoản hoàn trả, nếu có, có thể được tính vào tài khoản vay với điều kiện thỏa mãn các nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.

4.22 Đối với các khoản vay đã đóng, ADB có thể yêu cầu nộp khoản hoàn trả cùng với khoản trả nợ (gốc hoặc lãi) nếu số tiền hoàn trả không đáng kể.

4.23 ADB áp dụng giá trị hiện tại đối với khoản hoàn trả. Trong một số trường hợp, Ngân hàng có thể chuyển đổi số ngoại tệ hoàn trả thành một trong các loại tiền tệ còn dư trên tài khoản vay. Nếu có chênh lệch ngoại hối giữa số tiền đã thanh toán lúc đầu và số tiền hoàn trả quy đổi tại thời điểm hoàn trả, phần chênh lệch ngoại hối sẽ được tính vào tài khoản vay của bên vay nếu không có hạn chế nào (xem Mục 10.24–10.25 về việc hoàn trả vốn tạm ứng vào tài khoản tạm ứng).

4.24 Tiềngiữlạivàbảolãnhngânhàng. Thanh toán tiền giữ lại trong các hợp đồng xây lắp và cung cấp thường được tiến hành vào cuối thời kỳ bảo hành hoặc nghiệm thu chạy thử, hoặc sau khi chủ đầu tư và/hoặc bên mua phát hành bản nghiệm thu hoạt động. Nếu tiền giữ lại phải thanh toán 4 tháng sau ngày đóng khoản vay mà không có ý định gia hạn ngày đóng khoản vay, ADB có thể giải ngân số tiền giữ lại cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp trên cơ sở một bảo lãnh vô điều kiện của ngân hàng với cùng số tiền được nhà thầu hoặc nhà cung cấp gửi cho cơ quan chủ quản dự án, hoặc dựa trên các thỏa thuận tài chính khác được ADB chấp thuận.12 Bảo lãnh ngân hàng vô điều kiện cần được một ngân hàng có uy tín phát hành phù hợp với các quy định tài chính của của chính phủ bên vay và theo cách thức được ADB chấp thuận.

12 Các thỏa thuận này cần được Trợ lý Giám sát vốn vay thuộc CTLA thông qua.

Page 24: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 13 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 4 TRANG 6 TRÊN 7

Báocáotàichínhđượckiểmtoáncủadựán4.25 Vốn vay ADB (và nguồn vốn tài trợ của các đối tác bên ngoài, nếu có) chỉ được sử

dụng cho mục đích của khoản vay được duyệt, đảm bảo các nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả (xem Mục 3.1). Để thực hiện các yêu cầu trên, trong quá trình thực hiện dự án bên vay cần nộp báo cáo tài chính của dự án được kiểm toán (AFS).13

4.26 Trong vòng 6 tháng14 kể từ khi kết thúc năm tài chính hoặc kể từ ngày đóng khoản vay, tùy theo ngày nào sớm hơn, Bên vay cần nộp AFS cho vụ chuyên môn hoặc cơ quan đại diện thường trú để xem xét và có các hành động cần thiết. Theo Chính sách Truyền thông của ADB,15 AFS cho các dự án quốc gia cần được đăng tải trên trang chủ của ADB.

BiệnphápxửlýkhiPháthiệncủakiểmtoánmangtínhchấtnghiêmtrọng4.27 Trường hợp kiểm toán có các phát hiện mang tính chất nghiêm trọng – ví dụ việc

phân bổ sai hoặc điều chuyển vốn sai mục đích, không nộp chứng từ, sử dụng vốn cho các hoạt động không thuộc dự án - bên vay hoặc cơ quan chủ quản dự án cần triển khai ngay các hành động thích hợp và thông báo cho đơn vị kiểm toán và ADB.

Chậmtrễnộpbáocáotàichínhđượckiểmtoáncủadựán4.28 Trường hợp không nhận được AFS đúng hạn, ADB tiến hành các biện pháp xử lý

phù hợp với quy định, hướng dẫn và các nguyên tắc khác của ADB.16

Thờihạnlưugiữcácchứngtừ4.29 Bên vay phải lưu giữ các ghi chép (hợp đồng, đơn đặt hàng, hóa đơn, biên lai,

thỏa thuận vay lại) minh chứng cho các khoản chi hợp lệ và tạo điều kiện cho đại diện của ADB kiểm tra các tài liệu đó. Các tài liệu này17 cần được lưu giữ ít nhất một năm sau khi ADB nhận được AFS cuối cùng hoặc hai năm sau ngày đóng khoản vay, tùy theo ngày nào muộn hơn. Bên vay có trách nhiệm đảm bảo việc lưu giữ tài liệu phù hợp với luật pháp và quy định của chính phủ.

13 Báo cáo tài chính được kiểm toán (AFS) trong sổ tay này cũng dẫn chiếu tới báo cáo tài chính được kiểm toán của cơ quan chủ quản dự án, nếu phù hợp. Các hướng dẫn chi tiết xin tham chiếu PAI No. 5.07, Hướng dẫn báo cáo tài chính và kiểm toán đối với các dự án tài trợ bằng vốn vay và/hoặc vốn viện trợ.

14 Trong một số trường hợp đặc biệt ngày đến hạn có thể được gia hạn thêm 9 tháng (PAI No 5.07).15 ADB. 2011. Tài liệu Chính sách Truyền thông. Manila.16 Ví dụ như Quy định quản lý vốn vay đối với Nghiệp vụ vay Thông thường; Quy định quản lý vốn vay

đối với Nghiệp vụ vay Đặc biệt, Quy định quản lý viện trợ đối với Nghiệp vụ Đặc biệt, PAI No. 5.07, và PAI No. 4.04.

17 Theo các thông lệ thương mại chung, ADB có thể tiếp nhận chứng từ dưới dạng số nếu có các kiểm soát thích hợp, đảm bảo bản gốc không bị chỉnh sửa.

Page 25: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 14 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

Giảingânkhikhoảnvaybịđìnhchỉ4.30 Nếu khoản vay bị đình chỉ một phần hoặc toàn bộ, việc giải ngân cũng bị đình

chỉ theo cùng mức độ đình chỉ khoản vay.

4.31 Đình chỉ rút vốn không ảnh hưởng đến việc giải ngân đã cam kết cho các thư tín dụng theo thủ tục cam kết của ADB bởi các cam kết là không thể hủy ngang và ADB có nghĩa vụ giải ngân kể cả khi khoản vay bị đình chỉ.

4.32 Trong khi đình chỉ, không được tạm ứng vốn vào tài khoản tạm ứng (xem Mục 10.33).

CHƯƠNG 4 TRANG 7 TRÊN 7

Page 26: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

5XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 5 TRANG 1 TRÊN 3

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 15 |

Chữkýđượcủyquyền5.1 Mỗi đơn rút vốn phải được ký bởi (các) đại diện đủ thẩm quyền của bên vay. Căn

cứ vào Quy chế cho vay và hiệp định vay, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) yêu cầu đại diện của bên vay được chỉ định trong hiệp định vay cung cấp những bằng chứng đầy đủ về quyền hạn của (những) người sẽ ký đơn rút vốn cùng với chữ ký mẫu được chứng thực của họ (xem Phụ đính 4B). Bằng chứng phải được ADB nhận trước khi bên vay đệ trình đơn rút vốn lần đầu.

Phânbổsốtiềnkhoảnvay5.2 Các mục được tài trợ từ khoản vay ADB thông thường được nhóm lại thành các

hạng mục chi phí. Hiệp định vay giữa bên vay và ADB thể hiện số tiền được phân bổ cho mỗi hạng mục chi tiêu dự án (thông thường, việc này được thể hiện trong “Bảng đính kèm phụ lục 3” của hiệp định vay). Việc tái phân bổ từ hạng mục này sang hạng mục khác có thể được phép trừ khi bị cấm trong hiệp định vay.

5.3 Việc phân bổ số tiền khoản vay cho các hạng mục khác nhau phải được hoàn thành và đưa vào cho tất cả các dạng hiệp định vay dự án (bao gồm cả các khoản vay ngành, trừ phi thông tin cần thiết để hoàn thành việc phân bổ tại thời điểm phê chuẩn chưa đầy đủ). Đối với các khoản vay trung gian tài chính, việc phân bổ số tiền khoản vay có thể đính kèm hoặc có thể không đính kèm hiệp định vay.

Đơnrútvốn5.4 Đối với mọi khoản giải ngân,1 cần gửi cho ADB một Đơn rút vốn theo mẫu bắt

buộc. Mỗi đơn rút vốn là một yêu cầu từ bên vay2 gửi ADB để giải ngân các nguồn vốn từ tài khoản vốn vay của bên vay. Mỗi Đơn rút vốn bao gồm

• Đơn rút vốn với theo mẫu (xem Các Phụ đính 7A, 8A, và 10 A).• (Các) bảng kê tổng hợp cho mỗi hạng mục chi phí yêu cầu giải ngân (Các

Phụ đính 7B và 8B).• Chứng từ bổ sung; và• (Các) bảng kê tổng hợp, các chứng từ có thể được thay thế bằng chứng từ

giản lược, nếu được chấp thuận (xem Mục 9.7-9.29)

1 Ngoại trừ gốc hoá phí cam kết và lãi (gọi chung là phí tài chính) và phí quản lý, khi thích hợp. 2 “(Các) Bên vay” trong sổ tay này có nghĩa là người vay, người nhận tài trợ (các khoản viện trợ), và/ hoặc

các cơ quan chủ quản trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi.

HƯỚNG DẪN GIẢI NGÂN

Page 27: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 16 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 5 TRANG 2 TRÊN 3

5.5 Bản gốc đơn rút vốn do (các) đại diện được ủy quyền đã ký được đệ trình lên ADB. Các bảng sao kê tổng hợp phải nêu rõ các số tham chiếu hợp đồng của ADB (được gọi là các bảng tổng hợp hợp đồng mua sắm (PCSSs) (xem Mục 5.11). Các chứng từ bổ sung có thể là bản sao, nộp cho ADB xét duyệt đơn rút vốn được thể hiện ở các chương liên quan của sổ tay này.

5.6 Những thay đổi về đơn rút vốn phải được ký tắt bởi đại diện được ủy quyền của bên vay.

5.7 Để hiệu quả, giá trị tối thiểu của mỗi đơn rút vốn là 100.000 USD, trừ phi được ADB chấp thuận khác đi. Bên vay phải tổng hợp các yêu cầu thanh toán để đáp ứng giới hạn này cho các thủ tục hoàn vốn và tài khoản tạm ứng. ADB có quyền từ chối chấp nhận các Đơn rút vốn dưới số tiền tối thiểu.

Đồngtiềnthanhtoán5.8 Về nguyên tắc, việc giải ngân và /hoặc thanh toán được thực hiện bằng đồng tiền

mà chi phí hàng hóa và dịch vụ đã hoặc sẽ được thanh toán. Đối với các chi tiêu đã phát sinh bằng đồng tiền của bên vay (đồng nội tệ), số tiền được đề nghị trong đơn rút vốn phải là nội tệ. Một đơn rút vốn riêng sẽ được yêu cầu cho mỗi loại đồng tiền đề nghị giải ngân.

5.9 Số tiền đã thanh toán được tính vào tài khoản vay bằng đồng tiền của khoản vay. Nếu đồng tiền thanh toán khác với đồng tiền vay, số tiền đã thanh toán được ADB chuyển thành đồng tiền khoản vay theo đúng những quy định có liên quan.

Chỉdẫnthanhtoán5.10 Để đảm bảo cho việc chuyển tiền được kịp thời và an toàn, chỉ dẫn thanh toán

phải có các chi tiết sau:

• Tên đầy đủ và địa chỉ của người được thanh toán để xác định rõ cho việc thanh toán;

• Tên đầy đủ và địa chỉ của ngân hàng của người được thanh toán, có thể phải ghi rõ một ngân hàng/chi nhánh;

• Mã xác định ngân hàng SWIFT (BIC) nếu ngân hàng của người được thanh toán là một thành viên của SWIFT;

• Số tài khoản của người được thanh toán (yêu cầu bắt buộc);• Đối với việc thanh toán tại bất cứ nơi nào ở Châu Âu, Số tài khoản ngân

hàng quốc tế (IBAN) và mã SWIFFT BIC liên quan của ngân hàng của người được thanh toán cần được nêu;

• Nếu không có mã SWIFT BIC của ngân hàng của người được thanh toán thì cung cấp mã hệ thống thanh toán bù trừ quốc gia như mã tài khoản Fedwire Routing number (FW), CHIPS Universal Identifier (CH), UK Domestic Sort Code (SC), Australian Bank State Branch Code (AU), German Bankleitzahl (BL) với ngân hàng tương ứng, nếu cần;

• Tên đầy đủ và địa chỉ đầy đủ của ngân hàng tương ứng, nếu việc thanh toán được thực hiện cho một ngân hàng không nằm tại quốc gia có đồng

Page 28: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 17 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 5 TRANG 3 TRÊN 3

tiền được thanh toán. Cung cấp mã SWIFT BIC nếu ngân hàng tương ứng là thành viên của SWIFT;

• Nếu không có mã SWIFT BIC cho ngân hàng tương ứng thì cung cấp Fedwire ABA Number và CHIPS Participant Number đối với thanh toán bằng đồng USD; và

• Các chỉ dẫn hoặc tham chiếu đặc biệt để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán hoặc xác nhận việc thanh toán, nếu cần.

SốthamchiếuhợpđồngcủaADB:SốBảngTổnghợpHợpđồngMuasắm5.11 Bên vay có trách nhiệm quản lý các hợp đồng mua sắm phù hợp với những

hướng dẫn của ADB, và duy trì báo cáo đối với tất cả các hợp đồng đã ký trong sổ theo dõi hợp đồng (xem Mục 4.5). Về nguyên tắc, các hợp đồng của bên vay sẽ được phê duyệt trước khi có yêu cầu giải ngân theo các hợp đồng. Các khoản giải ngân được tính vào các hợp đồng đã phê duyệt và ghi vào sổ theo dõi hợp đồng.

5.12 Số của bảng tổng hợp hợp đồng mua sắm (PCSS)3 được ADB ấn định nhằm xác định một hợp đồng cụ thể đã được bên vay phê duyệt và đệ trình lên ADB trong một khoản vay cụ thể. PCSS bao gồm:

• số hợp đồng của ADB;• ngày phê duyệt hợp đồng;• phương thức mua sắm và/ hoặc phương thức tuyển chọn tư vấn;• tên của nhà thầu hoặc người cung cấp;• điều khoản thanh toán và loại tiền của hợp đồng;• điều khoản tăng giá (có/không);• tổng trị giá của hợp đồng;• tổng trị giá do ADB tài trợ; và• tỷ lệ tài trợ của ADB.

5.13 Số PCSS được nêu trong bảng tổng hợp (xem Phụ đính 7B và 8B). Để có được số của bảng tổng hợp, cần xem báo cáo hàng tháng của ADB có tên là Liệt kê Hợp đồng theo Cơ quan Chủ quản, báo cáo này có trên trang web Hệ thống thông tin tài chính khoản vay (LFIS) hoặc Hệ thống thông tin tài chính viện trợ (GFIS) (xem Chương 14).

Mẫuđơnrútvốn5.14 Mẫu đơn rút vốn và các bảng kê tổng hợp khác nhau đối với các thủ tục thanh

toán khác nhau (ví dụ., Phụ đính 7A cho thanh toán trực tiếp và hoàn vốn, Phụ đính 8A cho thủ tục cam kết, và Phụ đính 10A cho thủ tục quỹ tạm ứng. Để thuận tiện cho bên vay, các mẫu này có thể được tải xuống từ trang web LFIS/GFIS (http://lfis.adb.org).

3 Đối với các khoản vay qua trung gian tài chính, tương đương với số PCSSc là số của khoản vay phụ, được thể hiện trong sao kê chi tiêu đối với các khoản vay qua trung gian tài chính (xem Phụ đính 9C).

Page 29: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

6XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 6 TRANG 1 TRÊN 2

| 18 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Bốnthủtụcgiảingânchủyếu6.1 Các thủ tục rút tiền từ khoản vay được chuẩn hóa để tạo điều kiện thuận lợi cho

việc giải ngân ở hầu hết các khoản vay. Có 4 loại thủ tục giải ngân chủ yếu, như được mô tả tóm tắt dưới đây:

• thủtụcthanhtoántrựctiếp, là thủ tục mà ADB, theo đề nghị của bên vay1 thanh toán trực tiếp cho một người thụ hưởng được chỉ định (xem chi tiết tại Chương 7);

• thủtụccamkếtlà thủ tục mà ADB, theo đề nghị của bên vay, cung cấp một cam kết không hủy ngang để bồi hoàn cho một ngân hàng thương mại những thanh toán đã thực hiện hoặc sẽ được thực hiện cho một nhà cung cấp theo một thư tín dụng (LC) được tài trợ từ tài khoản vay (xem chi tiết tại Chương 8);

• thủtụchoànvốnlà thủ tục mà ADB chuyển tiền từ tài khoản vốn vay sang tài khoản của bên vay cho các chi tiêu hợp lệ đã phát sinh và đã được dự án thanh toán bằng nguồn ngân sách phân bổ cho dự án hoặc từ nguồn vốn tự có (xem chi tiết tại Chương 9); và

• thủtụcquỹtạmứnglà thủ tục mà ADB chuyển một khoản tạm ứng từ tài khoản vốn vay vào một tài khoản tạm ứng để thanh toán cho những chi tiêu hợp lệ thuộc trách nhiệm của ADB (xem chi tiết tại Chương 10)

BộchứngtừđượcgiảnlượctrongThủtụchoànvốn6.2 Trong khi thông thường ADB yêu cầu phải đệ trình bộ chứng từ đầy đủ, vẫn có

một số trường hợp đặc biệt mà ADB chấp thuận bộ chứng từ giản lược, đó là:

• thủ tục sao kê chi tiêu (SOE) đòi hỏi bên vay phải đệ trình một báo cáo sao kê chi tiêu để giải trình cho một đơn rút vốn (xem chi tiết từ Mục 9.9 đến 9.24), và

• thủ tục các công trình tự làm đòi hỏi bên vay đệ trình báo cáo xác nhận định kỳ về tiến độ hoặc báo cáo hoàn thành công trình xây dựng để giải trình cho đơn rút vốn hoàn vốn (xem chi tiết từ Mục 9.25 đến 9.29).

1 “(Các) Bên vay” trong sổ tay có nghĩa là người vay, người nhận tài trợ (các khoản viện trợ), và/hoặc các cơ quan chủ quản trừ khi có yêu cầu khác đi.

CÁC THỦ TỤC GIẢI NGÂN

Page 30: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 19 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 6 TRANG 2 TRÊN 2

Cácthủtụcgiảingânvàđềxuấtcácloạihìnhthanhtoán6.3 Bốn thủ tục này thông thường được sử dụng cho các loại thanh toán sau đây:

Cácthủtụcgiảingân ĐềxuấtcácloạihìnhthanhtoánThanh toán trực tiếp Các công trình xây dựng qui mô lớn, các thanh toán theo tiến độ,

phí tư vấn, mua sắm hàng hóa

Cam kết Các chi phí nhập khẩu

Hoàn vốn Các chi phí nội tệ, mua sắm nhỏ và các công trình xây dựng nhỏ

Quỹ tạm ứng Các hóa đơn của nhà cung cấp và đề nghị của nhà thầu bằng đồng nội tệ, các chi tiêu hoạt động với nhiều hạng mục, các chi tiêu hợp lệ nhỏ liên quan khác

Cácphươngthứcgiảingânkhoảnvay6.4 Sơ đồ sau thể hiện mối tương quan giữa các loại giải ngân vốn vay khác nhau.

Cácthủtụctrìnhcấpcóthẩmquyền

Cácthủtụcgiảingân

Chứngtừđầyđủhoặcgiảnlược

Cácchứngtừ giảitrìnhchínha

Không cần ADB phê duyệt trước

Thanh toán trực tiếp (xem

Chương 7)Bộ chứng từ giải

trình đầy đủ

Hoá đơn

Cam kết (xem Chương 8) Hợp đồng, bản sao thư tín dụng

Hoàn vốn, với bộ chứng từ giải

trình đầy đủ (xem Chương 9)

Hoá đơn, các bằng chứng thanh toán như giấy biên nhận

Cần có sự phê duyệt truớc của

ADB (chi tiết trong quản lý dự

án hàng năm)

Hoàn vốn, không có bộ chứng từ

giải trình đầy đủ (Xem Chương 9)

Công việc tự làm Xác nhận tiến độ tài chính

SOE SOE

Quỹ tạm ứng (Xem Chương 10)

Công việc tự làm

Xác nhận khối lượng theo tiến độ, xác nhận tiến độ tài chính

Dự toán chi tiêu (đối với tạm ứng lần đầu và bổ sung), báo cáo đối chiếu tài khoản tạm ứng, báo cáo ngân hàng (đối với quyết toán và/ hoặc hoàn ứng).

SOE SOE

Bộ chứng từ giải trình đầy đủ

Hoá đơn hoặc yêu cầu, bằng chứng thanh toán như giấy biên nhận

ADB = Ngân hàng Phát triển Châu Á, SOE = Báo cáo sao kê chi tiêu.a Đề cập đến các chương liên quan đối với các yêu cầu cụ thể hơn.

Page 31: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

7XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 7 TRANG 1 TRÊN 2

| 20 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Môtả7.1 Thủ tục thanh toán trực tiếp là thủ tục mà ADB, trên cơ sở đề nghị của bên vay1

thanh toán trực tiếp cho người thụ hưởng được chỉ định (Ví dụ: nhà cung cấp, nhà thầu hoặc tư vấn).

Cácyêucầucơbản7.2 Một đơn rút vốn đã được ký (Phụ đính 7A) được đệ trình lên ADB cùng với bảng

Tổng hợp (Phụ đính 7B) và các chứng từ bổ sung theo yêu cầu.

7.3 Một đơn rút vốn riêng biệt được yêu cầu cho mỗi loại đồng tiền khác nhau.

Chứngtừbổsung7.4 Để chứng minh yêu cầu giải ngân cho các chi tiêu của dự án đủ điều kiện, các

chứng từ bổ sung2 được liệt kê trong bảng sau phải được gửi đến ADB cùng với đơn rút vốn. ADB sẽ gửi trả lại đơn rút vốn nếu không đáp ứng được những yêu cầu trên. Các chứng từ khác có thể được yêu cầu bổ sung thêm tuỳ thuộc vào các giao dịch liên quan.

Hạngmụcthanhtoán Hìnhthứcthanhtoán ChứngtừbổsungHàng hoá Thanh toán một lần

hoặc thanh toán làm nhiều kỳ

Hoá đơn của nhà cung cấp, hoặc đơn đặt hàng (biểu thị ngày, số tiền, và chi tiết tài khoản ngân hàng)

Dịch vụ Thanh toán trước Hoá đơn của chuyên gia tư vấn hoặc nhà cung cấp dịch vụ (hiện thị số tiền tạm ứng và chi tiết tài khoản ngân hàng)

Thanh toán theo tiến độ Hoá đơn của chuyên gia tư vấn hoặc nhà cung cấp dịch vụ (hiển thị ngày, số tiền, và chi tiết tài khoản ngân hàng)

1 “(Các) Bên vay” trong sổ tay có nghĩa là người vay, người nhận tài trợ (các khoản viện trợ), và/hoặc các cơ quan chủ quản trừ khi có yêu cầu khác đi.

2 Nếu các chứng từ bổ sung được thể hiện bằng ngôn ngữ địa phương, cần thiết phải dịch một số mục quan trọng trong chứng từ, tài liệu (VD như tên của chứng từ, tên nhà cung cấp/ nhà thầu, mô tả hàng hóa và dịch vụ, số tiền và thời gian thanh toán).

THỦ TỤC THANH TOÁN TRỰC TIẾP

tiếp theo ở trang sau

Page 32: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 21 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 7 TRANG 2 TRÊN 2

7.4 Bảng tiếp theo

Hạngmụcthanhtoán Hìnhthứcthanhtoán ChứngtừbổsungXây lắp Thanh toán tạm ứng Hoá đơn của nhà thầu (hiện thị ngày, số tiền,

và chi tiết tài khoản ngân hàng)Thanh toán theo tiến độ

Hoá đơn của nhà thầu và Chứng chỉ thanh toán tạm thờia hoặc tóm tắt tiến độ công việc (hiển thị thời gian được bảo hành, số tiền, và chi tiết tài khoản ngân hàng)

Hoàn trả tiền giữ lại Hoá đơn của nhà thầu (hiện thị ngày, số tiền, và chi tiết tài khoản ngân hàng) và bảo lãnh vô điều kiện của ngân hàng (nếu được yêu cầu, theo mục 4.24)

a Chứng chỉ thanh toán tạm thời là chứng chỉ được kỹ sư dự án xác nhận bởi và được người đại diện có thẩm quyền của bên vay thông qua.

7.5 Ngoài ra, chứng từ được liệt kê trong bản dưới đây phải được bên vay lưu giữ cho báo cáo kiểm toán hàng năm/ hoặc phục vụ đánh giá của ADB (xem mục 4.29 về việc thời gian lưu giữ tài liệu). ADB có quyền yêu cầu nộp các văn bản đó nếu thấy cần thiết.

Hạngmụcthanhtoán HìnhthứcthanhtoánChứngtừbổsungcơquan

chủquản/thựchiệndựáncầnlưugiữHàng hoá Thanh toán một lần

hoặc thanh toán làm nhiều kỳ

Hoá đơn vận tải hoặc biên lai giao hàng, bảo lãnh của ngân hàng nếu cần thiết theo yêu cầu của hợp đồng, và các tài liệu liên quan khác như trong hợp đồng yêu cầu.

Dịch vụ Thanh toán tạm ứng Điều khoản và điều kiện hợp đồng liên quan đến việc thanh toán trước và thanh toán theo tiến độ, tách khoản phải trả, và các tài liệu liên quan khác như trong hợp đồng yêu cầu.

Thanh toán theo tiến độ

Xây lắp Thanh toán tạm ứng Điều khoản và điều kiện hợp đồng liên quan đến việc thanh toán trước, bảo lãnh ngân hàng nếu trong hợp đồng yêu cầu, và các tài liệu liên quan khác như trong hợp đồng yêu cầu.

Thanh toán theo tiến độ Tách khoản phải trả và các tài liệu liên quan khác trong hợp đồng.

Hoàn trả tiền giữ lại Điều khoản và điều kiện hợp đồng liên quan đến việc hoàn trả tiền giữ lại, và các tài liệu liên quan khác như trong hợp đồng yêu cầu.

7.6 Thủ tục giải trình và danh sách kiểm tra đối với thủ tục thanh toán trực tiếp được trình bầy tại Phụ đính 7C.

Page 33: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

8XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 8 TRANG 1 TRÊN 4

| 22 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

THỦ TỤC CAM KẾT

Môtả8.1 Với thủ tục thư cam kết, ADB, theo đề nghị của bên vay1 đồng ý không hủy

ngang việc hoàn vốn cho một ngân hàng thương mại về việc thanh toán đã thực hiện hoặc sẽ được thực hiện cho một nhà cung cấp theo một thư tín dụng (LC). Thủ tục thư cam kết của ADB có thể không được sử dụng với nguồn vốn đồng tài trợ của các tổ chức đồng tài trợ (xem Chương 12).

8.2 Bảo đảm thanh toán của ADB theo thủ tục này được giới hạn trong số tiền có sẵn trên tài khoản vốn vay.

8.3 Theo thủ tục này, LC được phát hành bởi ngân hàng của bên vay (ngân hàng phát hành LC) chỉ có hiệu lực nếu và khi ADB phát hành thư cam kết cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu.

8.4 Một thư cam kết được ADB phát hành theo thủ tục này là không hủy ngang theo nghĩa các nghĩa vụ để giải ngân từ tài khoản vốn vay của ADB không bị ảnh hưởng bởi việc đình chỉ hay hủy bỏ khoản vay.

Cácyêucầucơbản8.5 Một đơn rút vốn được ký (xem Phụ đính 8A) đề nghị phát hành thư cam kết theo

mẫu ADB-CL được đệ trình lên ADB cùng với bảng tóm tắt cho thư cam kết (xem Phụ đính 8B) và các chứng từ theo yêu cầu. Một đơn rút vốn riêng rẽ được yêu cầu cho mỗi đồng tiền mà thư cam kết đề nghị.

Chứngtừbổsung8.6 Các chứng từ bổ sung được đệ trình lên ADB cùng với đơn rút vốn cho thủ tục

cam kết bao gồm: (i) một hợp đồng hoặc đơn đặt hàng được xác nhận, nếu trước đó chưa đệ trình lên ADB; và (ii) bản sao LC đã ký mà cần có thư cam kết của ADB (xem mục 4.29 cho thời gian lưu trữ chứng từ bổ sung). ADB sẽ gửi trả lại đơn nếu không đáp ứng yêu cầu trên.

1 “(Các) Bên vay” trong sổ tay có nghĩa là người vay, người nhận tài trợ (các khoản viện trợ), và/hoặc các cơ quan chủ quản trừ khi có yêu cầu khác đi.

Page 34: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 23 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 8 TRANG 2 TRÊN 4

Pháthànhthưcamkết8.7 Với việc chấp thuận đề nghị của bên vay về cấp thư cam kết, ADB sẽ phát hành

một thư cam kết (xem Phụ đính 8C2) cho một ngân hàng thương mại được qui định trong LC.

8.8 Trong các trường hợp mà thư tín dụng phân định rõ ngân hàng thông báo và ngân hàng thương mại được chỉ định, ADB sẽ phát hành thư cam kết cho ngân hàng thương mại được chỉ định, với một bản sao được cung cấp cho ngân hàng thông báo. Cụm từ “đàm phán với bất cứ một ngân hàng nào” là không được chấp thuận.3

8.9 “Chuyển nhượng” thư tín dụng cho phép các quyền và nghĩa vụ của người thụ hưởng trong thư tín dụng (ví dụ: nhà sản xuất hoặc xuất khẩu) được chuyển giao cho một bên khác, do đó tạo ra một người thụ hưởng thứ cấp, không được chấp nhận theo thủ tục thư cam kết của ADB. Vì vậy, Bên vay hoặc cơ quan thực hiện không cần phải có ngân hàng phát hành thư tín dụng chấp thuận chuyển nhượng thư tín dụng.

8.10 Không có thư cam kết nào được phát hành nếu việc vận chuyển hoặc ngày hết hạn thư tín dụng vượt quá ngày khóa sổ khoản vay.

Chấpthuậnthưcamkết8.11 Yêu cầu thanh toán đầu tiên của ngân hàng thương mại được chỉ định theo thư

cam kết bao gồm các chấp thuận của ngân hàng đó về các điều khoản và điều kiện của cam kết của ADB.

ThanhtoánchocácNgânhàngthươngmại8.12 ADB thanh toán từ tài khoản vay sau khi nhận được xác nhận từ ngân hàng

thương mại được chỉ định của người cung cấp (thông thường là một ngân hàng chiết khấu) rằng đã trả hoặc đồng ý trả theo các điều khoản của thư tín dụng.

8.13 Các yêu cầu hoàn vốn từ ngân hàng thương mại được chỉ định thực hiện bằng phương thức SWIFT đã được chứng thực hoặc telex đã được kiểm tra. Từ “thứphụthêm-condiment”hoặccáctừ “(i)thanhtoánđãđượcthựchiệnhoặcđếnkỳtrảvàsẽđượcthựchiệnngaychongườithụhưởngtheovàtuânthủđầyđủcácđiềukhoảnvàđiềukiệncủathưtíndụng;(ii)cácchứngtừđượctrìnhratrướcngàyhếthạnbanđầuhoặcngàyhếthạnđượcgiahạn;và(iii)sựkhácnhau,nếucó,phảiđượcđốichiếuvàchấpthuậnbởingânhàngpháthànhthưtíndụng”phải được viết trong yêu cầu hoàn vốn (xem Phụ đính 8C).

2 Phụ đính 8C là một mẫu của một thư cam kết dựa trên phương thức SWIFT. Phụ lục 8D là một mẫu của một bức thư cam kết trên giấy mà chỉ dùng nếu cần thiết.

3 Điều này là để giữ cho kết nối pháp lý giữa LC và thư cam kết của ADB, được gửi đến ngân hàng hoặc người thụ hưởng cụ thể.

Page 35: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 24 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 8 TRANG 3 TRÊN 4

CácđiềuchỉnhcầncóchấpthuậntrướctừADB8.14 Chấp thuận trước của ADB được yêu cầu đối với các điều chỉnh thư tín dụng liên

quan đến những thay đổi như

• gia hạn ngày hết hạn của thư tín dụng vượt quá ngày khóa sổ khoản vay của tài khoản vay, như được qui định trong hiệp định vay, hoặc các gia hạn khác được thực hiện bởi ADB.

• thay đổi về giá trị hoặc đồng tiền của thư tín dụng;• mô tả hoặc số lượng hàng hóa;• nước xuất xứ;• người thụ hưởng; và• các điều khoản thanh toán

8.15 (Các) ngân hàng thương mại được chỉ định sẽ sao gửi tất cả các điều chỉnh đề xuất cho ADB để làm thông tin hoặc cho phê duyệt.

Điềuchỉnhthưtíndụng(LC)8.16 Bên vay đề nghị ADB phê duyệt điều chỉnh LC ngay sau khi điều chỉnh LC được

ngân hàng phát hành LC thực hiện (xem Phụ đính 8E). Bản sao của điều chỉnh đã được ký phải được đính kèm với đề nghị nêu trên.

8.17 ADB thông báo việc phê duyệt của mình cho ngân hàng thương mại được chỉ định và bên vay theo mẫu được trình bầy tại Phụ đính 8F hoặc bằng phương thức SWIFT đã được chứng thực, telex đã được kiểm tra, hoặc bằng một thư chấp thuận chính thức.

8.18 ADB có thể cho phép bên vay, trong một số trường hợp khẩn cấp, gửi đề nghị phê duyệt cho điều chỉnh LC bằng fax. Nội dung đề nghị chấp thuận cho điều chỉnh LC phải bao gồm số hiệu khoản vay, số thư cam kết, số LC, bản chất và lý do của việc điều chỉnh. Bản sao của điều chỉnh LC phải đính kèm đề nghị này.

8.19 Nội dung đề nghị này phải nêu rõ rằng việc điều chỉnh đã được thực hiện bởi ngân hàng phát hành LC và đề nghị phê duyệt điều chỉnh LC và một bản sao của LC điều chỉnh phải được gửi bằng đường máy bay tới ADB.

8.20 Các điều chỉnh LC không cần phải nộp cho ADB để phê duyệt bao gồm: (i) gia hạn ngày hết hạn và ngày vận chuyển cho đến ngày khóa sổ khoản vay; và (ii) các điều chỉnh khác ngoại trừ các nội dung qui định tại đoạn 8.14. Bên vay chỉ cần thông báo với ADB về việc sử dụng mẫu chuẩn (xem Phụ đính 8G) và đệ trình một bản sao điều chỉnh đã ký. Điều này đảm bảo ADB thanh toán ngay cho các đề nghị thanh toán nhận được từ ngân hàng thương mại được chỉ định.

Page 36: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 25 |

XUẤT BẢN: 7/2012

GiớihạncamkếtcủaADB8.21 Bên vay, khi đề nghị một thư cam kết, đồng ý trong đơn đề nghị rằng nếu đồng USD

hoặc quyền rút vốn đặc biệt (SDR)4 tương đương được nêu trong cam kết của ADB bị vượt quá tại thời điểm ADB thanh toán do những biến động của đồng tiền, ADB có thể sử dụng phần chưa cam kết trong khoản vay để bù vào sự chênh lệch đó. Nếu phần chưa cam kết trong khoản vay không đủ, bên vay đồng ý thanh toán ngay nghĩa vụ còn lại theo LC sau khi nhận được thông báo của ADB.

Nhữngđiểmkhôngthốngnhất8.22 ADB sẽ không thanh toán cho các đề nghị của ngân hàng thương mại được chỉ

định nếu có bất kỳ sự không thống nhất nào giữa tài liệu vận chuyển và các điều kiện của LC. Trong trường hợp này, ngân hàng thương mại được chỉ định phải thông qua ngân hàng phát hành LC để đề nghị cơ quan có thẩm quyền của bên vay chấp thuận cho phép thanh toán mặc dù có những không thống nhất đó.

Mốiliênquangiữathưtíndụngvàthưcamkết8.23 LC được kết nối với thư cam kết của ADB theo điều khoản sau:

“Thư tín dụng này được lập theo khoản vay ADB (số) ---------- và chỉ có hiệu lực nếu và khi ADB phát hành thư cam kết của mình cho ngân hàng thương mại được chỉ định. Để thanh toán, xin theo chỉ dẫn đã nêu trong thư cam kết”.

8.24 Thư tín dụng không có điều khoản tương tự. Thay vào đó, nó lập tức có hiệu lực ngay khi ngân hàng phát hành LC cam kết tài trợ cho giao dịch. Cam kết của ADB, nếu và chỉ khi được phát hành, sẽ chuyển cam kết tài trợ từ ngân hàng phát hành LC sang ADB. Trong trường hợp này, LC bao gồm điều khoản sau:

“Việc tài trợ của thư tín dụng này được thực hiện bởi --------------- (ngân hàng phát hành LC). Tuy nhiên, nó được lập theo khoản vay ADB (số) ---------------- và nếu và khi ADB phát hành thư cam kết của mình cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu, ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu sẽ tuân thủ các điều khoản đã được nêu trong thư cam kết nói trên và sẽ đề nghị thanh toán hoặc hoàn vốn từ ADB”.

8.25 Diễn giải thủ tục và danh sách kiểm tra cho thủ tục cam kết được nêu tại Phụ đính 8H.

4 SDR là tài sản dự trữ quốc tế được Quỹ tiền tệ Quốc tế đưa ra năm 1969 để bổ sung dự trữ chính thức của các nước thành viên. Giá trị của nó dựa trên mệnh giá của bốn loại tiền tệ quốc tế—Đô la Mỹ, Yên Nhật, đồng bảng Anh, và Euro. Nguồn: http://www.imf.org/external/np/exr/facts/sdr.htm

CHƯƠNG 8 TRANG 4 TRÊN 4

Page 37: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

9XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 9 TRANG 1 TRÊN 5

| 26 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Môtả9.1 Thủ tục hoàn vốn là thủ tục rút vốn mà ADB thanh toán từ tài khoản vay vào tài

khoản của bên vay1 cho những chi tiêu hợp lệ đã phát sinh và được bên vay thanh toán từ nguồn vốn ngân sách hoặc từ nguồn vốn tự có.

9.2 Theo thủ tục này, ADB chỉ thanh toán cho bên vay chứ không phải cho bên thứ 3 (ví dụ nhà cung cấp, nhà thầu).

9.3 Thủ tục này thông thường yêu cầu đệ trình bộ chứng từ hoàn chỉnh, trừ khi bộ chứng từ giản lược (xem đoạn 9.7-9.9) được phê duyệt.

Cácyêucầucơbản9.4 Một đơn rút vốn được ký (xem phụ đính 7A) phải được đệ trình lên ADB cùng

với một bảng tóm tắt (xem phụ đính 7B) cùng với chứng từ bổ sung theo yêu cầu.

9.5 Các chi tiêu đã được phát sinh và đã được bên vay thanh toán từ nguồn vốn của mình.

Chứngtừbổsung9.6 Các bằng chứng hoặc hóa đơn thanh toán (hiện thị số tiền đã thanh toán, ngày

thanh toán và người thụ hưởng) phải nộp cùng với đơn rút vốn theo yêu cầu, ngoài một số chứng từ giống như yêu cầu của thanh toán trực tiếp (xem đoạn 7.4), trừ khi bộ chứng từ giản lược (xem đoạn 9.7-9.29) được phê duyệt.2 ADB sẽ gửi trả lại đơn rút vốn khi không đáp ứng được các yêu cầu trên. Ngoài ra, bên vay nên giữ lại một bộ chứng từ bổ sung giống như yêu cầu của thủ tục rút vốn vốn trực tiếp (xem đoạn 7.5 và 4.29).

1 “(Các) Bên vay” trong sổ tay có nghĩa là người vay, người nhận tài trợ (các khoản viện trợ), và/hoặc các cơ quan chủ quản trừ khi có yêu cầu khác đi. Hoàn vốn cũng có thể được thực hiện cho các cơ quan thực hiện, nếu thích hợp.

2 Nếu chứng từ bổ sung được viết bằng ngôn ngữ địa phương, thì nên có một bản dịch tiếng Anh của các từ quan trọng và các hạng mục trong văn bản (ví dụ tiêu đề của tài liệu, tên nhà cung cấp và/hoặc nhà thầu, mô tả mặt hàng và dịch vụ, giá trị, và ngày).

THỦ TỤC HOÀN VỐN

Page 38: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 27 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 9 TRANG 2 TRÊN 5

Chứngtừgiảnlược9.7 Khi việc cung cấp bộ chứng từ hoàn chỉnh là không thực tế, là một gánh nặng,

cồng kềnh hoặc tốn kém, và nếu những điều kiện (xem đoạn 9.15 hoặc 9.27) được đáp ứng, ADB có thể chấp nhận một bộ chứng từ giản lược theo những thủ tục sau:

ThủtụcBộchứngtừgiảnlượcthaythế

bộchứngtừhoànchỉnhThủ tục báo cáo sao kê chi tiêu

Thủ tục các công trình tự làm

Báo cáo sao kê chi tiêu

Giấy chứng nhận tỷ lệ công việc đã hoàn thành và số tiền có thể đươc rút

Thủtụcgiảitrình9.8 Thủ tục giải trình và danh sách kiểm tra đối với thủ tục hoàn vốn được thể hiện

trong Phụ đính 9A.

ThủtụcSaokêchitiêu9.9 Thủ tục báo cáo sao kê chi tiêu (SOE) là một thủ tục đơn giản không yêu cầu nộp

chứng từ bổ sung của việc chi tiêu dưới mức trần đã được phê duyệt (xem đoạn 9.18-9.20). Nếu số tiền của một lần thanh toán vượt quá mức trần, chứng từ bổ sung phải nộp cho ADB theo các quy định về thủ tục được áp dụng như yêu cầu.

9.10 Thủ tục lấy tên từ mẫu báo cáo sao kê chi tiêu được nộp cùng với Đơn xin rút vốn. Báo cáo sao kê chi tiêu được dùng để thay thế cho các chứng từ và Bảng tóm tắt thông thường.

9.11 Mẫu báo cáo sao kê chi tiêu cung cấp các dữ liệu về các hợp đồng và các lần giải ngân đến mức trần cho phép.

9.12 Trong báo cáo sao kê chi tiêu, đại diện của cơ quan chủ quản (EA) hoặc cơ quan thực hiện (IA) chuẩn bị báo cáo sao kê chi tiêu xác nhận như sau:

• Chi tiêu đã phát sinh và đã được thanh toán cho việc thi công của các hoạt động dự án theo các điều khoản và điều kiện của Hiệp định vay;

• Tất cả các hồ sơ chứng thực các chi phí trên được lưu giữ và sẽ được cung cấp để kiểm toán và đại diện ADB kiểm tra theo yêu cầu; và

• Các thanh toán chưa được chia tách để có thể vượt qua mức trần đã được quy định của Báo cáo sao kê chi tiêu.

9.13 Để thuận tiện cho bên vay, cuốn sổ tay này cung cấp mẫu báo cáo chi tiêu như sau (mẫu cho từng dự án riêng biệt đã được ADB phê duyệt [mẫu linh hoạt] cũng được chấp thuận):

• Báo cáo sao kê chi tiêu cho khoản thanh toán không vượt quá mức trần đã được quy định của báo cáo sao kê chi tiêu (xem phụ đính 9B); và

• Báo cáo sao kê chi tiêu cho khoản vay qua trung gian tài chính (xem phụ đính 9C, và đoạn 11.8).

Page 39: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 28 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 9 TRANG 3 TRÊN 5

9.14 Thủ tục báo cáo sao kê chi tiêu cũng có thể được dùng khi thanh toán hoặc bổ sung thêm tài khoản tạm ứng, nếu được quy định trong Hướng dẫn quản lý dành riêng cho Dự án (PAM).

ĐiềukiệnphêduyệtsửdụngthủtụcSaokêchitiêu9.15 Để có thể được phép sử dụng thủ tục báo cáo sao kê chi tiêu, cần phải có các điều

kiện sau:

• Khôngkhảthikhicungcấpbộchứngtừhoànchỉnh: Thủ tục báo cáo sao kê chi tiêu cần được áp dụng khi việc đòi hỏi cung cấp một bộ chứng từ hoàn chỉnh là không thực tế. Điều này có thể áp dụng cho các chi phí hoạt động của Cơ quan thực hiện hoặc các chi tiêu liên quan đến các hợp đồng công trình xây dựng nhỏ nằm rải rác trên một địa bàn rộng lớn.

• Nănglựccủabênvay: Cơ quan chủ quản (EA) và/hoặc cơ quan thực hiện (IA) phải có năng lực quản lý và kế toán để chuẩn bị và lưu giữ hồ sơ báo cáo sao kê chi tiêu đúng đắn và luôn sẵn sàng để kiểm tra.

• Tổchứckiểmtoán: Cơ quan chủ quản (EA) và/hoặc cơ quan thực hiện (IA) phải có năng lực tổ chức kiểm toán định kỳ hoặc kiểm toán hàng năm đối với các giao dịch sao kê chi tiêu như là một phần của kiểm toán dự án.

PhêduyệtthủtụcSaokêchitiêu9.16 Trong thời gian chuẩn bị dự án, cán bộ ADB phải chỉ ra việc sử dụng thủ tục

SOE là cần thiết. Nếu thủ tục được phê duyệt, thì thủ tục này phải được đưa vào Hướng dẫn quản lý dành riêng cho Dự án (PAM).

9.17 Nếu trong thời gian thực hiện dự án mà bên vay cần sử dụng bộ chứng từ giản lược, bên vay có thể yêu cầu ADB phê duyệt nhu cầu này (xem đoạn 4.13-4.14).

HạnmứctrongthủtụcSaokêchitiêu9.18 Đối với các khoản vay dự án, mức trần là 100.000 USD cho một khoản thanh toán

(mức trần được hiểu là giá trị đã được cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực thi thanh toán, mà không cần tính đến phần tài trợ của ADB). Bất kỳ mức trần nào khác phải được ADB phê duyệt trên cơ sở từng trường hợp cụ thể. Mức trần này cần được quy định trong Hướng dẫn quản lý dành riêng cho Dự án (PAM).

9.19 Về nguyên tắc, đối với các khoản vay trung gian tài chính, mức trần là “hạn mức tự do” (xem chương 11).

9.20 Việc tăng mức trần cần phải được ADB phê duyệt (xem đoạn 4.13-4.14).

Nhữngthanhtoánkhônghợplệ9.21 Khi Ngân hàng phát hiện ra bất cứ thanh toán nào thực hiện theo thủ tục Báo cáo

sao kê chi tiêu không có đầy đủ chứng từ hoặc không hợp lệ, Ngân hàng có thể khấu trừ số tiền không có chứng từ hoặc không hợp lệ trong những lần rút tiền hoàn vốn tiếp theo hoặc yêu cầu Bên vay hoặc Cơ quan chủ quản dự án hoàn trả số tiền đó vào tài khoản vốn vay.

Page 40: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 29 |

XUẤT BẢN: 7/2012

Kếhoạchkiểmtoán9.22 Hồ sơ SOE phải được kiểm toán thường xuyên bởi các kiểm toán viên độc lập và

có đủ năng lực, được ADB chấp nhận. Kiểm toán được thực hiện như một phần của kiểm toán hàng năm thông thường đối với các báo cáo tài chính của dự án. Ý kiến của mỗi kiểm toán riêng biệt được đưa vào trong báo cáo kiểm toán.

KiểmtracủacánbộADB9.23 ADB giữ quyền kiểm tra lựa chọn hoặc kiểm tra mẫu đối với các chi tiêu nằm

trong SOE thông qua các phái đoàn kiểm tra giải ngân hoặc các phái đoàn kiểm tra dự án. Hồ sơ chứng từ được lưu giữ tại trụ sở cơ quan chủ quản dự án/hoặc cơ quan thực hiện dự án (xem đoạn 4.29 về việc lưu giữ hồ sơ chứng từ) và phải luôn sẵn sàng để các phái đoàn kiểm tra giải ngân và kiểm điểm dự án kiểm tra hoặc phải trình bộ chứng từ trên cơ sở chọn mẫu theo yêu cầu của ADB.

ĐìnhchỉsửdụngthủtụcSaokêchitiêu9.24 ADB có thể đình chỉ sử dụng thủ tục SOE khi

• Bên vay liên tục đề nghị thanh toán những khoản chi tiêu không hợp lệ;• Bên vay không nộp báo cáo kiểm toán trước thời hạn qui định;• Báo cáo kiểm toán hoặc thư quản lý nêu những dấu hiệu bất thường đáng

kể trong việc quản lý tài chính, kế toán, kiểm soát nội bộ, hoặc sử dụng tiền của ADB trong quá trình thực hiện dự án; hoặc

• Các phái đoàn kiểm tra giải ngân hoặc kiểm tra dự án chỉ ra những dấu hiệu bất thường đáng kể trong việc sử dụng tiền của ADB.

Thủtụccáccôngtrìnhtựlàm9.25 Thủ tục các công trình tự làm (FAW) là thủ tục để hoàn vốn cho bên vay đối với

những chi tiêu trong khi thực hiện những công trình xây dựng cụ thể đã được phê duyệt cần thiết cho dự án. Thủ tục này có thể được sử dụng theo thủ tục quỹ tạm ứng. Hai giấy chứng nhận được sử dụng thay thế cho những chứng từ thông thường là: Giấy thứ nhất về tiến độ thực tế của dự án (Phần 1) và giấy thứ hai về tiến độ tài chính của dự án (Phần 2) (xem phụ đính 9D).

9.26 Để hỗ trợ trong quá trình lũy kế được ghi trên giấy chứng nhận đầu tiên (xem phần 1 phụ đính 9D), thông tin trong tiến độ hoàn thành công trình trên thực tế được thực hiện theo thủ tục FAW bao gồm một báo cáo về tiến độ dự án,3 mà được cung cấp riêng cho ADB từ mẫu đơn rút vốn và những chứng chỉ cho thủ tục FAW.

3 Xem Hướng dẫn Quản lý Dự án chung của ADB (PAI) No. 5.01.

CHƯƠNG 9 TRANG 4 TRÊN 5

Page 41: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 30 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 9 TRANG 5 TRÊN 5

Cácđiềukiệnphêduyệtápdụngthủtụccáccôngtrìnhtựlàm(FAW)9.27 Thủ tục này có thể áp dụng cho các dự án trong đó bên vay sử dụng lực lượng,

lao động, thiết bị và các nguồn lực khác của mình.Thủ tục này cũng có thể được áp dụng khi quy mô, tính chất và địa điểm công trình không thích hợp với đấu thầu cạnh tranh. Bên vay cũng cần phải đáp ứng được những yêu cầu của ADB về phương tiện xây dựng đầy đủ và thích hợp và năng lực thực hiện công trình mau lẹ với chi phí hợp lý. Việc áp dụng thủ tục FAW phải được đưa vào tài liệu PAM.

Nộidungtronggiấychứngnhậnđốivớicáccôngtrìnhtựlàm9.28 Nội dung trong giấy chứng nhận cần phải có như trong bảng sau.

Mục Giấychứngnhậnđầutiên Giấychứngnhậnthứ2Thểhiệnbằng Tỷ lệ lũy kế của tiến độ hoàn thành công

trình trên thực tếSố tiền lũy kế bằng USD có thể được rútSố tiền xin rút hiện tại dựa trên tỷ lệ công trình đã hoàn thành

Đượcxácnhậnvàkýbởi

Kỹ sư trưởng dự án hoặc đại diện có thẩm quyền của cơ quan thực hiện hoặc tư vấn của dự án

Đại diện có thẩm quyền của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan thực hiện dự án.

Chỉsửdụngcùngvớibộchứngtừđượcgiảnlược9.29 Thủ tục các công trình tự làm và báo cáo sao kê chi tiêu là hai thủ tục đơn giản

hóa tài liệu riêng biệt nhau, và do đó không nên sử dụng kết hợp. Ví dụ, chi tiêu theo thủ tục FAW không được liệt kê trong mẫu báo cáo chi tiêu để thanh toán.

Page 42: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

10XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 10 TRANG 1 TRÊN 7

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 31 |

Môtả10.1 Thủ tục Quỹ tạm ứng là thủ tục rút vốn mà ADB thực hiện giải ngân tạm ứng từ

tài khoản vốn vay để ký gửi vào Tài khoản tạm ứng để sử dụng riêng cho phần tài trợ của ADB đối với các chi tiêu hợp lệ.

Mụcđích10.2 Mục đích chủ yếu của thủ tục quỹ tạm ứng là trợ giúp bên vay giảm bớt những

khó khăn về dòng tiền mặt trong việc tài trợ cho các chi tiêu của dự án để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện dự án. Các mục đích khác là tạo điều kiện cho bên vay kiểm soát nhiều hơn đối với thanh toán, và giảm bớt số lượng đơn rút vốn, đặc biệt đối với những thanh toán cho các chi tiêu có số lượng nhỏ và các chi phí liên quan.

Cácđiềukiệnđểápdụngthủtụcquỹtạmứng10.3 Để áp dụng thủ tục quỹ tạm ứng, cần phải có đủ các điều kiện sau đây:

• Nhucầuđốivớithủtục:Bên vay1 cần phải thuyết minh cho việc sử dụng thủ tục, chỉ ra yêu cầu dòng tiền mặt để thực hiện dự án hiệu quả và nhu cầu để thực hiện nhiều khoản thanh toán cho những chi tiêu nhỏ.

• NănglựcBênvay: Bên vay, cơ quan chủ quản dự án (EA), và/hoặc cơ quan thực hiện dự án (IA) thích hợp cần phải có đầy đủ năng lực về quản lý và kế toán để thiết lập những thủ tục kiểm soát nội bộ, kế toán và kiểm toán để đảm bảo sử dụng hiệu quả tài khoản và hoạt động của tài khoản.

• Tổchứckiểmtoán: Bên vay, cơ quan chủ quản, và/hoặc cơ quan thực hiện dự án thích hợp phải có đủ năng lực để tổ chức kiểm toán định kỳ và kiểm toán hàng năm đối với tài khoản do các kiểm toán viên được ADB chấp nhận thực hiện.

Phêduyệtthủtục10.4 Trong quá trình chuẩn bị dự án, các cán bộ của ADB cần xem xét nhu cầu áp

dụng thủ tục quỹ tạm ứng. Việc áp dụng thủ tục phải được quy định trong Hướng dẫn quản lý dành riêng cho Dự án (PAM). Nếu trong quá trình thực hiện

1 “(Các) Bên vay” trong sổ tay có nghĩa là người vay, người nhận tài trợ (các khoản viện trợ), và/hoặc các cơ quan chủ quản trừ khi có yêu cầu khác đi. Thủ tục quỹ tạm ứng có thể được cơ quan thực hiện dự án áp dụng nếu thấy thích hợp.

THỦ TỤC QUỸ TẠM ỨNG

Page 43: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 32 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 10 TRANG 2 TRÊN 7

dự án, bên vay thấy cần thiết sử dụng thủ tục, bên vay có thể yêu cầu ADB phê duyệt việc sử dụng thủ tục này (xem đoạn 4.13-4.14).

Cácyêucầucơbản10.5 Một đơn xin rút vốn đã ký đối với tài khoản tạm ứng (xem phụ đính 10A) phải

được nộp cho ADB cùng với các chứng từ bổ sung (xem đoạn 10.35).

Lậptàikhoảntạmứng10.6 Bên vay, cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện được yêu cầu mở một tài

khoản ngân hàng riêng biệt2 để nhận các khoản tạm ứng chỉ để sử dụng cho dự án (trừ trường hợp được ADB phê duyệt khác đi). Tài khoản tạm ứng sẽ được duy trì trong một tài khoản ngân hàng mà không có hạn chế về rút tiền bất kỳ lúc nào (ví dụ: tài khoản thanh toán) và được mở dưới tên của bên vay, cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện hoặc dự án tương ứng.

10.7 Bên vay, cơ quan chủ quản hoặc cơ quan thực hiện mà mở tài khoản tạm ứng bằng tên của họ phải có trách nhiệm và chịu trách nhiệm về sử dụng hợp lý tiền tạm ứng trong tài khoản tạm ứng bao gồm cả tài khoản phụ nếu được chấp thuận và sử dụng (xem đoạn 10.26-10.29).

Nơimởtàikhoảntạmứng10.8 Tài khoản tạm ứng có thể được mở tại ngân hàng trung ương ở nước của bên vay

hoặc ở một ngân hàng thương mại do bên vay, cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện chỉ định với điều kiện ngân hàng được lựa chọn có khả năng:

• Thực hiện các giao dịch về hối đoái và nội tệ;• Mở thư tín dụng và thực hiện một số lượng lớn các giao dịch; và• Phát hành nhanh chóng các sao kê ngân hàng chi tiết hàng tháng.

10.9 ADB có thể từ chối cho phép một tổ chức tài chính mở và/ hoặc duy trì tài khoản tạm ứng nếu tổ chức đó nắm giữ quyền được xác nhận hoặc xác nhận một yêu cầu thanh toán để thiết lập, giữ, hoặc chiếm đoạt một số tiền gửi trong tài khoản tạm ứng mà do tổ chức này nắm giữ tài khoản nhằm thoả mãn số tiền đến hạn của bên vay, cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện phải trả cho ngân hàng.

Đồngtiềncủatàikhoảntạmứng10.10 Loại tiền của tài khoản tạm ứng được thoả thuận trong khi đàm phán khoản vay

và phải được xác định rõ trong tài liệu PAM. Để giữ giá trị của tài khoản không bị mất giá, tài khoản nên được giữ bằng loại tiền có thể quy đổi được và ổn định.

2 Một số nước yêu cầu việc chuyển tiền vay ADB vào tài khoản ngân hàng của bên vay hoặc tài khoản ngân sách trước khi chuyển tiền tạm ứng vào tài khoản tạm ứng. Tài khoản như vậy của bên vay không được mở riêng cho mục đích của dự án và không thanh toán trực tiếp cho các chi tiêu của dự án; vì thế, được xem như là tài khoản cho mục đích “đường dẫn” hoặc “trung chuyển”, nhưng không phải là tài khoản tạm ứng. Tài khoản có mục đích “trung chuyển” hay “đường dẫn” phải được nêu rõ và xác định rõ trong sơ đồ đường đi của dòng tiền và tổ chức giải ngân trong PAM.

Page 44: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 33 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 10 TRANG 3 TRÊN 7

Sửdụngtàikhoảntạmứng10.11 Bên vay, EA, hoặc IA tùy từng trường hợp sẽ sử dụng tài khoản tạm ứng để

thanh toán cho các nhà thầu, nhà cung cấp và các bên thứ ba những chi phí dự án hợp lệ đã phát sinh bằng nội tệ hoặc ngoại tệ thuộc phần tài trợ của ADB. Tiền tạm ứng chỉ được sử dụng cho các mục đích thanh toán cho những chi phí dự án hợp lệ. Bất kỳ việc sử dụng các khoản tạm ứng (bao gồm bất kỳ số tiền tạm ứng trong tài khoản phụ như được mô tả trong đoạn 10.26) cho các hoạt động khác với các hoạt động dự án hợp lệ sẽ phải chịu các hành động trừng phạt mà ADB cho là phù hợp.

Mứctrầntạmứng10.12 Đối với các khoản vay dự án, tổng số tạm ứng không được vượt quá mức trần đã

phê duyệt (tức là số tiền tối đa) quy định trong tài liệu PAM, thường là 10% tổng số tiền vay.3 Mức trần được xác định dựa trên cơ sở của từng dự án riêng biệt.

10.13 Bên vay, EA hoặc IA phải được sự đồng ý trước của ADB cho bất cứ thay đổi nâng trần nào đối với mức trần đã được thông qua (xem đoạn 4.13-4.14).

Yêucầutạmứng10.14 Bên vay, EA hoặc IA có thể yêu cầu ADB tạm ứng lần đầu và tạm ứng bổ sung4

dựa trên những chi tiêu thuộc phần tài trợ của ADB trong vòng 6 tháng mà đã được thanh toán thông qua tài khoản tạm ứng (xem phụ đính 10B). Bên vay không được yêu cầu tạm ứng cho các loại chi phí, thành phần, và những chi phí không đáp ứng đủ điều kiện rút vốn (hoặc điều kiện giải ngân).

10.15 Tổng số dư tiền tạm ứng, trong bất cứ trường hợp nào, cũng không được phép vượt quá mức trần đã phê duyệt.

10.16 Tất cả các khoản ứng trước đều được chuyển vào tài khoản tạm ứng.

Quyếttoánvàbổsungtạmứng10.17 Sau khi những chi tiêu hợp lệ phát sinh và được thanh toán5 từ tài khoản tạm ứng,

bên vay yêu cầu quyết toán và bổ sung tài khoản tạm ứng bằng cách nộp đơn rút vốn (xem phụ đính 10A) và tổng hợp sao kê (xem phụ đính 7B) nếu theo yêu cầu cần có hồ sơ đầy đủ, hoặc sao kê báo cáo chi tiêu (SOE) (xem phụ đính 9B và 9C) nếu thủ tục SOE được phê duyệt. Thêm vào đó, nếu thủ tục công trình tự làm

3 Nếu khoản tiền vay được quy định bằng đồng tiền khác đồng đô la Mỹ (như đồng SDR) và tài khoản tạm ứng là bằng đồng đô la Mỹ thì hạn mức tạm ứng được tính toán dựa trên đồng đô la Mỹ tương ứng của số tiền vay tại thời điểm phê duyệt khoản vay.

4 Tạm ứng bổ sung có thể được yêu cầu trong phạm vi hạn mức trần đã được duyệt. Ví dụ, khi mức trần đã được duyệt là 1 triệu đô la Mỹ, nhưng mức tạm ứng ban đầu mới là 0,8 triệu đô la Mỹ, thì việc tạm ứng bổ sung 0,2 triệu đô la Mỹ có thể được thực hiện, không cần xin tăng mức trần đã được phê duyệt rồi.

5 Các khoản tạm ứng được thanh toán từ tài khoản tạm ứng cho cán bộ của EA và/hoặc IA, hoặc thanh toán vào tài khoản phụ (xem mục 10.26) không được coi là các khoản chi đã phát sinh, và các khoản tạm ứng này vẫn phải được quyết toán khi các chi tiêu thực sự của dự án thực sự phát sinh.

Page 45: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 34 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 10 TRANG 4 TRÊN 7

(FAW) được phê duyệt và sử dụng, và số tiền yêu cầu rút được trả từ tài khoản tạm ứng, thì phải đính kèm giấy chứng nhận cho thủ tục công trình tự làm (FAW) (xem phụ đính 9D) cùng với đơn rút vốn. Bản báo cáo ngân hàng và bản đối chiếu tài khoản tạm ứng (xem phụ đính 10C) cũng được yêu cầu nộp cùng với đơn rút vốn. Đơn rút vốn phải được chuẩn bị bằng loại tiền của tài khoản tạm ứng.

10.18 Bổ sung vào tài khoản tạm ứng chỉ được cung cấp trong thời gian 6 tháng trước khi khoá sổ khoản vay.

10.19 ADB cung cấp tạm ứng để trang trải những chi phí hợp lệ trong 6 tháng, tỷ lệ vốn luân chuyển mục tiêu của tài khoản tạm ứng là 2,0 một năm.6 Nếu tỷ lệ vốn luân chuyển của tài khoản tạm ứng thấp hơn so với mục tiêu, ADB có thể giảm mức tạm ứng của tài khoản tạm ứng bằng cách điều chỉnh số tiền bổ sung hoặc yêu cầu hoàn lại cho ADB, nếu thích hợp.

10.20 Nếu việc bổ sung tạm ứng vào tài khoản khoản tạm ứng của ADB ít hơn số tiền của đơn rút vốn, ADB sẽ thông báo cho bên vay bằng thư tay, fax, thư điện tử, hoặc bằng cách khác như trang web của Hệ thống thông tín tài chính vay hoặc Hệ thống thông tin tài chính viện trợ (xem đoạn 4.10 và chương 14).

10.21 Nếu mức yêu cầu tạm ứng lớn hơn so với các mức độ phù hợp của tạm ứng (xem mục 7 và 8 của phụ đính 10C) hoặc tạm ứng thêm là cần thiết cho hoạt động của dự án, bên vay dự toán chi phí (xem đoạn 10.14 và phụ đính 10B) để vụ chuyên môn hoặc cơ quan đại diện thường trú (của ADB)7 xác nhận. Nếu có lý do chính đáng, bổ sung và/hoặc tạm ứng thêm có thể được cung cấp.

Quyếttoántàikhoảntạmứng10.22 Tất cả các khoản tạm ứng vào tài khoản tạm ứng phải được quyết toán theo tỷ lệ

chi phí hợp lý thuộc phần tài trợ của ADB phát sinh trong hoặc trước khi khoá sổ khoản vay.

10.23 Các khoản tạm ứng thông thường được quyết toán mà không được bổ sung trong vòng 6 tháng trước khi kết thúc khoản vay để đảm bảo cho (i) hoàn trả tạm ứng về không hoặc số tiền tối thiểu, và (ii) bên vay có thể thu thập được chứng từ thanh toán đối với số tiền dư nợ tạm ứng trước khi kết thúc giai đoạn ân hạn sau thời gian khoá sổ khoản vay (xem đoạn 10.17-10.21).

6 Tỷ lệ quay vòng tài khoản tạm ứng được tính theo công thức sau: Số tiền lũy kế đã quyết toán chia cho trung bình của số tiền tạm ứng (xem phụ đính 10C về cách tính mẫu).

7 Thông thường, cán bộ dự án hoặc chuyên gia chịu trách nhiệm thuộc về hành chính của dự án.

Page 46: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 35 |

XUẤT BẢN: 7/2012

Hoàntrảtạmứng10.24 Bất kỳ số dư tạm ứng chưa quyết toán của tài khoản tạm ứng phải được hoàn

trả kịp thời cho ADB (xem đoạn 4.18 và 4.20-4.22). Hoàn trả tiền tạm ứng như thường lệ bằng loại tiền của tài khoản tạm ứng. Nếu loại tiền tệ của tài khoản tạm ứng (ví dụ: đô la Mỹ) khác với loại tiền của tài khoản vay (ví dụ: SDR), số tiền chênh lệch quy đổi được tính vào tài khoản vay khi mà khoản tạm ứng ban đầu được chi trả và tương đương với số tiền tại thời điểm hoàn trả được tính vào tài khoản của bên vay.

10.25 ADB áp dụng giá trị hiện tại của khoản tiền hoàn lại. Vì hoàn trả tiền tạm ứng như thường lệ là loại tiền tệ của tài khoản tạm ứng (ví dụ: đô la Mỹ), nếu khoản tạm ứng được quy đổi sang loại tiền tệ khác (ví dụ: đồng tiền nội địa) để thanh toán chi phí bằng loại tiền đó, số tiền chênh lệch quy đổi giữa thời điểm đổi và thời điểm hoàn trả được tính cho bên vay. Nếu việc chênh lệch được tính cho bên vay thông qua tài khoản vay, việc này phải được sự đồng ý của ADB.8

Việcsửdụng(các)tàikhoảnphụdướitàikhoảntạmứng10.26 Trong một số trường hợp, dòng vốn của dự án đòi hỏi cần có một số tài khoản

ngân hàng (sau đây gọi là các “tài khoản phụ”)9 được mở dưới tên của một cơ quan thực hiện (IA), đơn vị, chính quyền tỉnh, làng, hoặc tổ chức khác (sau đây gọi chung là cơ quan thực hiện). Tài khoản phụ nhận tiền từ tài khoản tạm ứng để chi trả cho các chi tiêu dự án được thực hiện bởi cơ quan thực hiện. Tài khoản phụ thông thường là một tài khoản ngân hàng riêng biệt mở ra chỉ để sử dụng cho dự án, trừ trường hợp được ADB phê duyệt khác đi.

10.27 Bên vay phải đảm bảo các vấn đề sau đây để sử dụng tài khoản phụ:

• Xác định rõ ràng nhu cầu cho tài khoản phụ;• Bên vay, EA, và IA phải có đủ năng lực quản lý và kế toán để thiết lập hệ

thống kiểm soát nội bộ, kế toán, và các thủ tục kiểm toán để đảm bảo sử dụng hiệu quả và hoạt động của tài khoản phụ; và

• Xử lý chênh lệch tỷ giá

10.28 Việc sử dụng tài khoản phụ phải được nêu rõ trong tài liệu PAM. Loại tiền trong tài khoản phụ có thể là đồng nội tệ. Nếu trong quá trình thực hiện dự án, bên vay nhận thấy việc sử dụng tài khoản phụ là cần thiết, thì việc yêu cầu sử dụng tài khoản phụ phải được gửi cho ADB để phê duyệt (xem đoạn 4.13-4.14).

8 Việc này có thể được ghi trong tài liệu PAM hoặc trong văn bản phê duyệt của ADB (xem mục 4.13-414).9 Trước đây gọi là tài khoản tạm ứng cấp hai (SGIA). Việc sử dụng SGIA, nếu có quy định trong hiệp

định vay thì không bị hạn chế bởi quy định trong sổ tay này. Tài khoản phụ phải được phân biệt với “tiền mặt”, “tiền mặt” là một tài khoản nhỏ (thông thường không quá 1,000 Đô la Mỹ) của các quỹ được giữ trong cùng một văn phòng ở dạng tiền mặt cho các mục chi tiêu nhỏ, và đây không phải là tài khoản phụ.

CHƯƠNG 10 TRANG 5 TRÊN 7

Page 47: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 36 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 10 TRANG 6 TRÊN 7

10.29 Bên vay, EA, và IA cần phải đảm bảo rằng tất cả việc quyết toán và bổ sung từng tài khoản phụ phải được xác minh bằng (i) bản sao kê tài khoản (bản kê của ngân hàng) được ngân hàng nơi tài khoản phụ được mở chuẩn bị, và (ii) báo cáo đối chiếu tài khoản phụ (xem phụ đính 10D) phải khớp với bảng kê của ngân hàng nêu trên cùng với ghi chép của tài khoản phụ. Những chứng từ này phải được bên vay, EA, và/hoặc IA, tương ứng, lưu giữ và phải cung cấp cho ADB theo yêu cầu.

Kếhoạchkiểmtoán10.30 Thủ tục tài khoản tạm ứng phải được các kiểm toán viên được ADB chấp nhận

kiểm toán ít nhất một năm một lần. Việc kiểm toán này được thực hiện như một phần của kiểm toán thường xuyên hàng năm đối với các báo cáo tài chính dự án do bên vay, EA, hoặc IA chuẩn bị. Những ý kiến kiểm toán riêng biệt về việc sử dụng hợp lý thủ tục quỹ tạm ứng theo quy định trong tài liệu khoản vay phải được nêu trong báo cáo kiểm toán. Những ý kiến riêng biệt về thủ tục quỹ tạm ứng này phải theo hướng xem xét việc sử dụng hợp lý các khoản tạm ứng cho tài khoản phụ từ các tài khoản tạm ứng theo như các tài liệu khoản vay và cuốn sổ tay này.

KiểmtracủacánbộADB10.31 ADB có quyền kiểm tra bất chợt hoặc chọn mẫu đối với tài khoản tạm ứng và

những chi tiêu được chi trả từ tài khoản tạm ứng (bao gồm những chi tiêu được chi trả từ tài khoản phụ) thông qua các đoàn giải ngân đặc biệt hoặc đoàn đánh giá dự án, hoặc khi ADB yêu cầu nộp các chứng từ bổ sung trên cơ sở chọn mẫu.

Đìnhchỉbổsungvốn10.32 ADB có thể đình chỉ bổ sung tài khoản tạm ứng nếu

• khoản vay được ADB tuyên bố đình chỉ một phần10 hoặc toàn bộ;• các báo cáo kiểm toán, thư xác nhận của nhà quản lý, hoặc phái đoàn ADB

xác định những điểm bất thường đáng lưu ý trong quản lý tài chính, kế toán, kiểm soát nội bộ, và/ hoặc hoạt động của tài khoản tạm ứng và/ hoặc tài khoản phụ; hoặc

• tài khoản phụ không được bổ sung trong vòng 6 tháng và không gửi đơn xin bổ sung tài khoản.

10.33 Trong khi đình chỉ, không có khoản tiền thêm nào được chuyển vào tài khoản. Tuy nhiên, số tiền còn có trong tài khoản tạm ứng (bao gồm tài khoản phụ) có thể được sử dụng để đáp ứng các chi tiêu hợp lệ, trừ khi có chỉ dẫn khác của ADB.11 Đơn rút vốn đối với các chi tiêu này sẽ được áp dụng để quyết toán phần còn lại của các khoản tạm ứng.

10 Việc đình chỉ chỉ được áp dụng với Cơ quan chủ quản hoặc bộ phận có ảnh hưởng.11 ADB có thể yêu cầu hoàn lại tiền ngay lập tức các quỹ có sẵn trong trường hợp bị đình chỉ do các hoạt

động bất thường của tài khoản tạm ứng và hoặc/tài khoản phụ.

Page 48: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 37 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 10 TRANG 7 TRÊN 7

Thủtụcgiảitrình10.34 Thủ tục giải trình và danh sách kiểm tra đối với thủ tục quỹ tạm ứng được trình

bày tại phụ đính 10E.

Chứngtừbổsung10.35 Danh sách chứng từ bổ sung trong bảng sau đây phải được nộp cho ADB cùng

với đơn rút vốn. Nếu chứng từ giản lược (ví dụ: SOE và/hoặc FAW) được chấp thuận, chứng từ bổ sung phải được EA và/hoặc IA lưu giữ để phục vụ kiểm toán báo cáo tài chính dự án hàng năm và/hoặc để ADB kiểm tra (xem đoạn 4.29 cho thời gian lưu trữ chứng từ bổ sung). ADB có quyền yêu cầu xuất trình những chứng từ này nếu thấy cần thiết. Chứng từ bổ sung thêm mà không được liệt kê trong bảng cũng có thể bị yêu cầu, tuỳ thuộc vào các giao dịch liên quan. ADB sẽ gửi trả lại đơn rút vốn nếu không đáp ứng được những yêu cầu trên.

Mục Chứngtừbổsungtheoyêucầua

Tạm ứng lần đầu Ước tính chi phí (xem phụ lục 10B) để xác minh cho số tiền tạm ứng lần đầu (xem đoạn 10.14 và 10.21).

Tạm ứng thêm - trong mức trần đã được phê duyệt

Ước tính chi phí (xem phụ lục 10B) để xác minh tổng số tiền tạm ứng lần đầu và tạm ứng thêm (xem phụ lục 10.14 và 10.21).

Tạm ứng thêm - vượt quá mức trần đã được phê duyệt

1. Ước tính chi phí (xem phụ lục 10B) để xác minh tổng số tiền tạm ứng lần đầu và tạm ứng thêm (xem đoạn 10.14 và 10.21).

2. Thư yêu cầu ADB chấp thuận thay đổi nâng mức trần phê duyệt.

Quyết toán và bổ sung, hoặc chỉ quyết toán

1. Bản giải trình tài khoản tạm ứng (xem phụ lục 10C).2. Báo cáo tài chính của ngân hàng.3. Một trong những điều sau đây có thể áp dụng:

– (Có SOE được phê duyệt): SOE.– (Đầy đủ chứng từ bổ sung, ví dụ, SOE không được phê

duyệt): Báo cáo tóm tắt (xem phụ đính 7B) và bằng chứng thanh toán và chứng từ bổ sung theo yêu cầu của thanh toán trực tiếp (xem đoạn 7.4-7.5).

– (Đối với khoản mục chi phí vượt mức trần SOE): Tương tự như trên với đầy đủ chứng từ bổ sung.

4. Ngoài ra, nếu thủ tục FAW được phê duyệt và sử dụng, và số tiền xin rút vốn được thanh toán từ tài khoản tạm ứng, thì giấy chứng nhận cho FAW (xem phụ đính 9D) cần được gửi kèm với đơn rút vốn.

ADB = Ngân hàng Phát triển Châu Á, FAW = Các công trình tự làm, IARS = Báo cáo giải trình tài khoản tạm ứng, SOE = Sao kê chi tiêu, WA = Đơn rút vốn. a Nếu chứng từ bổ sung được viết bằng ngôn ngữ bản địa, phải có một bản dịch tiếng Anh của các từ

quan trọng và một số hạng mục trong chứng từ (ví dụ: tiêu đề của chứng từ, tên của nhà cung cấp và/hoặc nhà thầu, mô tả về hàng hoá và dịch vụ, giá trị, và ngày tháng).

Page 49: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

11XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 11 TRANG 1 TRÊN 4

| 38 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

CÁCKHOẢNVAYTHÔNGQUATRUNGGIANTÀICHÍNH

Môtả11.1 Các khoản vay qua trung gian tài chính (FILs)1 được đặt ra nhằm đạt được các mục

tiêu sau: (i) thúc đẩy hơn nữa việc cải cách chính sách trong khu vực tài chính và khu vực sản xuất; (ii) tài trợ cho các đầu tư vào các khu vực sản xuất thông qua cơ chế phẩn bổ dựa trên cơ sở thị trường; (iii) tăng cường năng lực, quản trị, và sự bền vững của các trung gian tài chính tham gia; và (iv) hỗ trợ việc tiếp cận, hiệu quả, cơ sở hạ tầng, và sự ổn định của hệ thống tài chính.

11.2 Các tổ chức tài chính phát triển (DFIs) và các trung gian tài chính tham gia (PFIs) là các định chế trung gian tài chính độc lập được cho phép của bên vay để tiếp nhận các khoản vay hoặc là trực tiếp từ ADB hoặc thông qua bên vay để chuyển các khoản tiền vay cho những người hưởng lợi cuối cùng bằng các khoản vay lại.

11.3 FILs là các khoản vay do DFIs và PFIs cho các bên vay tiếp theo như là các ngành công nghiệp quy mô nhỏ và vừa, các doanh nghiệp, hoặc các cá nhân có các tiểu dự án đủ điều kiện vay lại.

Hạnmứctựdo11.4 Thông thường ADB cho phép các trung gian tài chính được tham gia vào khoản

vay phụ mà đáp ứng các tiêu chí đã được thống nhất mà không cần đệ trình đề xuất về khoản vay phụ cho ADB đối với những khoản vay nằm trong “hạn mức tự do”. Yêu cầu về hạn mức tự do, nếu vượt qua ngưỡng đó thì các đề xuất về khoản vay phụ cần phải được trung gian tài chính đệ trình cho ADB trước khi được phê duyệt, để cho phép ADB tự đánh giá chất lượng của các thẩm định của trung gian tài chính về dự án và có ý kiến về những phương pháp và kĩ thuật thẩm định.2

1 ADB. 2003. Các khoản vay qua trung gian tài chính. Sổ tay Hướng dẫn hoạt động. OM D6/BP. Manila.2 ADB. 2003. Các khoản vay qua trung gian tài chính. Sổ tay Hướng dẫn hoạt động. OM D6/OP. Manila

(para. 7).

KHOẢN VAY QUA TRUNG GIAN TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN VAY DỰA TRÊN CƠ SỞ CHÍNH SÁCH

Page 50: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 39 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 11 TRANG 2 TRÊN 4

Thủtụcgiảingân11.5 Theo các FILs, ADB cung cấp vốn cho DFIs và PFIs đủ điều kiện với rủi ro tín dụng

do trung gian tài chính chịu, để cho vay lại tới những bên vay sau cùng (các bên vay lại) cho những tiểu dự án đủ điều kiện. Việc thu xếp giải ngân và dòng tiền dưới quyền FILs phải được qui định trong tài liệu PAM, khi các nội dung đó được xác định với việc xem xét từng dự án cụ thể.

11.6 Thanh toán trực tiếp, cam kết,3 và thủ tục hoàn vốn 4 có thể được sử dụng, khi thích hợp (xem Chương 7-9).

11.7 ADB có thể phê chuẩn việc sử dụng thủ tục quỹ tạm ứng (xem Chương 10) cho FILs. Số tiền tạm ứng vào tài khoản tạm ứng không được vượt dự toán chi tiêu 6 tháng cho các thanh toán sẽ chuyển cho những bên vay lại đối với các tiểu dự án đủ điều kiện. Tài khoản tạm ứng có thể được duy trì trong tài khoản ngân hàng riêng, hoặc các tài khoản khác nhau của DFIs hoặc PFIs với sắp xếp ủy thác được ADB chấp thuận.

11.8 ADB có thể phê duyệt sử dụng thủ tục sao kê chi tiêu (SOE) (Chương 9)5 để tránh phiền hà cho bên vay, DFI, hoặc PFI khi phải gửi kèm các tài liệu có liên quan đến rất nhiều khoản vay nhỏ như những thanh toán riêng lẻ đối với những khoản vay phụ kèm theo đơn rút vốn. Mức trần SOE đối với việc miễn nộp toàn bộ chứng từ kèm theo, về nguyên tắc, là hạn mức tự do đã thống nhất đối với FIL. Một mức trần SOE ngoài hạn mức tự do đã thống nhất có thể được phê duyệt tùy theo từng trường hợp. Mẫu SOE cho mục đích này được nêu trong Phụ đính 9C.

11.9 Nếu một khoản thanh toán riêng lẻ vượt quá mức trần SOE, thì các chứng từ kèm theo thích hợp sẽ phải được nộp đầy đủ cho ADB (ví dụ: các hóa đơn đối với các tiểu dự án, hiệp định khoản vay phụ).

CÁCKHOẢNVAYDỰATRÊNCƠSỞCHÍNHSÁCH

Mụcđíchcủacáckhoảnvaydựatrêncơsởchínhsách11.10 ADB cung cấp cho vay dựa trên cơ sở chính sách theo hình thức hỗ trợ ngân sách

gắn với cải cách thể chế và các chương trình chi tiêu cho phát triển của một quốc gia thành viên đang phát triển (DMC). Khoản vay này cũng được sử dụng để hỗ trợ cán cân thanh toán trong các cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính. ADB chỉ cung cấp các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách6 cho các chính phủ quốc gia thành viên đang

3 Ví dụ, thanh toán trực tiếp (hoặc thư cam kết) cho bên vay lại có thể được sử dụng để thanh toán cho các khoản chi tiêu của các tiểu dự án khi phát sinh.

4 Ví dụ, việc hoàn vốn cho các EA, DFI, hoặc PFI có thể được sử dụng nếu EA, DFI hoặc PFI đã thanh toán các khoản vay phụ.

5 Trước đây, việc thủ tục ủy quyền đồng thời và rút vốn (SAW) cũng đã được sử dụng. Việc sử dụng thủ tục SAW nếu có sẽ được quy định trong hiệp định vay sẽ không bị thay thế bởi những điều chỉnh trong cuốn sổ tay này.

6 Xem phần D4/BP và D4/OP của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động (ADB. 2011. Cho vay dựa trên cơ sở chính sách. Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. Manila). Thuật ngữ “khoản vay dựa trên cơ sở chính sách” được sử dụng trong chương này cũng dẫn chiếu tới các khoản viện trợ dựa trên cơ sở chính sách trừ khi ngữ cảnh có quy định khác.

Page 51: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 40 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 11 TRANG 3 TRÊN 4

phát triển. Nói chung, các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách (i) có liên quan tới việc thực hiện các cải cách chính sách và được giải ngân nhanh, và (ii) có ảnh hưởng đến toàn bộ các ngành và toàn bộ nền kinh tế.

Antoàntíndụng11.11 Vì hỗ trợ ngân sách chung trong khuôn khổ cho vay chỉ dựa trên cơ sở chính sách

và cách tiếp cận chương trình được đưa vào các chi tiêu công của một DMC theo hình thức vốn đối ứng của tiền vay, thì các thu xếp về tín dụng cần được sắp xếp để đảm bảo việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực tổng thể thông qua quản lý tài chính công tốt.

Tiềnvayvàthủtụcgiảingân11.12 Có sự linh hoạt đáng kể trong việc sử dụng tiền vay dựa trên cơ sở chính sách để

đáp ứng nhu cầu phát triển của một DMC. Tiền vay có thể được sử dụng để tài trợ cho nhu cầu nhập khẩu của toàn bộ nền kinh tế dựa trên cơ sở danh mục cấm nhập khẩu hoặc nhu cầu nhập khẩu của một lĩnh vực cụ thể dựa trên cơ sở danh mục được phép nhập khẩu.

11.13 Một danh mục cấm nhập khẩu quy định các hàng nhập khẩu không được tài trợ từ khoản vay, hoặc theo mặt hàng hoặc theo đặc điểm kĩ thuật về phân loại chuẩn mực thương mại quốc tế. Các mặt hàng không liệt kể trong danh sách có thể được tài trợ bằng tiền của khoản vay. Ngược lại, một danh mục được phép nhập khẩu sẽ nêu rõ các mặt hàng nhập khẩu được phép tài trợ bằng tiền vay.

11.14 Tiền vay của khoản vay dựa trên cơ sở chính sách mà khoản vay đó chỉ có danh mục các mặt hàng không đủ điều kiện có thể được giải ngân không cần chứng từ nhập khẩu đính kèm nếu, trong từng năm7 trong đó tiền của khoản vay dựa trên cơ sở chính sách dự kiến sẽ được giải ngân, mà giá trị tổng các khoản nhập khẩu của DMC trừ đi (x) giá trị nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên, (y) hàng nhập khẩu không hợp lệ, và (z) các khoản giải ngân đã thực hiện trong các khoản hỗ trợ phát triển chính thức khác, mà lớn hơn số tiền dự kiến được giải ngân trong năm đó. Bên vay sẽ được yêu cầu xuất trình cùng với đề nghị giải ngân một giấy chứng nhận (phần 11.16) khẳng định việc tuân thủ của bên vay đối với công thức tính nêu trên liên quan đến giai đoạn thời gian trong đó có làm đề nghị rút vốn. Nếu không, chứng từ nhập khẩu theo thủ tục hiện tại sẽ được yêu cầu.8 Chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu cụ thể sẽ tiếp tục được yêu cầu đối với khoản vay dựa trên cơ sở chính sách trong đó có danh mục được phép nhập khẩu đối với những hàng hóa hợp lệ được sử dụng.

7 Giai đoạn này thông thường là một năm theo đó thống kê thương mại được DMC có liên quan ghi nhận.8 ADB. 1998. Tài liệu Đơn gian hóa thủ tục giải ngân và các yêu cầu có liên quan đối với khoản vay chương trình.

Manila.

Page 52: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 41 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 11 TRANG 4 TRÊN 4

11.15 Giải ngân trong các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách thông thường theo hình thức hoàn vốn cho ngân hàng trung uơng của DMC với tư cách là một người giữ tiền. Ngân hàng trung ương thông thường có trách nhiệm đối với việc quản lý khoản vay dựa trên cơ sở chính sách trong việc tham vấn chặt chẽ với chính phủ và các cơ quan chuyên ngành chịu trách nhiệm thực hiện chương trình theo lĩnh vực. Tùy trường hợp, ngân hàng trung ương có thể giải ngân thông qua các ngân hàng thương mại hoặc định chế tài chính phát triển hoặc cả hai.

11.16 Đối với các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách kèm theo một danh mục các hàng hóa không đủ điều kiện nhập khẩu (danh mục cấm nhập khẩu) bên vay được yêu cầu đệ trình một chứng nhận (xem phụ đính 11A) đi kèm với đơn rút vốn. Giấy chứng nhận khẳng định rằng

• Giá trị của các hàng nhập khẩu đủ điều kiện như nêu trong hiệp định vay (xem đoạn 11.14) trong năm tài chính là lớn hơn số tiền đề nghị rút vốn, và

• Đơn rút vốn được đề nghị sẽ sử dụng để tài trợ cho các mặt hàng đủ điều kiện được mua sắm phù hợp với quy định của hiệp định vay.

Kếhoạchkiểmtoán11.17 Trong tất cả các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách, việc kiểm toán tiền vay dựa

trên cơ sở chính sách sẽ được thực hiện chỉ khi ADB có yêu cầu. ADB bảo lưu quyền kiểm toán của mình đối với bất kì tài khoản nào hoặc để chứng minh cho tính hợp lệ của các chứng nhận do bên vay phát hành gửi kèm đơn rút vốn.

Page 53: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

12XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 12 TRANG 1 TRÊN 2

| 42 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỒNG TÀI TRỢ

Môtả12.1 Thuật ngữ “đồng tài trợ” được hiểu là bất cứ một thỏa thuận giao dịch cụ thể nào

mà theo đó tiền hoặc khả năng chia sẻ rủi ro do bên thứ ba (chứ không phải là bên vay hoặc nước thành viên phát triển và các cơ quan chính phủ của nước này hoặc các nhà bảo trợ dự án) cung cấp cùng với tiền, bảo lãnh hoặc hoạt động quản lý của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). Đồng tài trợ, một cách tổng quát được phân loại thành “đồng tài trợ chính thức” và “đồng tài trợ thương mại”.1 Để phục vụ cho mục đích báo cáo tình hình hoạt động, ADB đã giới thiệu khái niệm đồng tài trợ giá trị gia tăng trực tiếp, bao gồm sự phối hợp chủ động và các cam kết chính thức giữa các đối tác đồng tài trợ có thể mang lại các lợi ích khách hàng xác định, bao gồm cả các cam kết có tính hợp đồng được thực hiện bởi ADB (như tăng cường tín dụng, hợp tác, hoặc quản trị tài chính) và các thỏa thuận hơp tác khác, để tạo thuận lợi trong việc huy động và quản trị, hoặc tham gia vào, hoạt động đồng tài trợ.2 Thông tin bổ sung có tại trang http://www.adb.org/Cofinancing/. Các câu hỏi về hoạt động đồng tài trợ sẽ được Văn phòng các hoạt động đồng tài trợ của ADB xử lý.

Cácthủtụcgiảingân12.2 Đối với các dự án đồng tài trợ mà ADB tham gia với tư cách nhà quản trị của

hợp phần được đồng tài trợ, các nhà đồng tài trợ thông thường thống nhất theo hướng dẫn mua sắm và thủ tục giải ngân của ADB để tạo thuận lợi cho việc giải ngân và quản trị dự án.3

12.3 Bên vay được yêu cầu đệ trình đơn rút vốn (WA) riêng biệt phục vụ cho việc rút tiền từ tài khoản vay được các nhà đồng tài trợ cung cấp để thanh toán cho các chi tiêu hợp lệ của dự án.

1 Đồng tài trợ thương mại, và đặc biệt trong các hoạt động tăng trưởng tín dụng của ADB mà tạo thành một phần đáng kể của đồng tài trợ thương mại, đã được thảo luận chi tiết trong mục D9 của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động (ADB. Các hoạt động tăng trưởng tín dụng, Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. OM D9. Manila)

2 Giá trị trực tiếp thêm vào của nhà đồng tài trợ và phân loại các nhà đồng tài trợ được nêu trong Mục E1/OP của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. (ADB. 2003. Đồng tài trợ. Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. OM E1/OP. Manila)

3 Khi ADB quản lý tài chính của một cấu phần đồng tài trợ, Phê duyệt của Ban Giám đốc Điều hành được mô tả trong tài liệu của Ban. Thêm vào đó, một thoả thuận đồng tài trợ được ký giữa ADB và nhà đồng tài trợ thể hiện nhiệm vụ quản lý dự án và trách nhiệm của các bên ký kết. Nếu ADB không đóng vai trò như người quản lý của quỹ đồng tài trợ, thì phải áp dụng các hướng dẫn và thủ tục đồng tài trợ.

Page 54: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 43 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 12 TRANG 2 TRÊN 2

Cácloạigiảingânđồngtàitrợ12.4 Có hai loại giải ngân đồng tài trợ:

• QuỹđồngtàitrợđượcADBgiữ(việcgiảingânhoàntoànđượcADBquảnlý):dòng vốn của nhà đồng tài trợ được ủy thác và gửi cho ADB. ADB kiểm tra, ủy quyền và thực hiện thanh toán căn cứ vào Sổ tay Giải ngân Khoản vay của ADB.

• Quỹđồngtàitrợđượcnhàđồngtàitrợgiữ(việcgiảingânmộtphầnđượcADBquảnlý):ADB kiểm tra các đơn rút vốn và thông báo cho nhà đồng tài trợ để giải ngân trực tiếp cho người thụ hưởng, tuân theo Sổ tay Giải ngân Khoản vay của ADB. Thủ tục cam kết (xem Chương 8) có thể không được sử dụng cho hình thức vốn do nhà đồng tài trợ nắm giữ

12.5 Tài khoản tạm ứng và tài khoản phụ theo hình thức đồng tài trợ nên được duy trì tách biệt khỏi tài khoản tạm ứng và tài khoản phụ của khoản vay và viện trợ của ADB, trừ khi có sự đồng ý khác đi của ADB. Thỏa thuận giải ngân chi tiết nên được mô tả trong PAM theo từng dự án cụ thể. Một yêu cầu cụ thể của nhà đồng tài trợ, nếu có (ví dụ như ngày đóng tài khoản đồng tài trợ) cũng nên được mô tả trong tài liệu PAM.

Page 55: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

13XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 13 TRANG 1 TRÊN 3

| 44 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA KHU VỰC TƯ NHÂN (KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƯỚC)

Môtả13.1 ADB thực hiện các hoạt động khu vực ngoài nhà nước1 để cung cấp tài trợ trực

tiếp và / hoặc để giảm thiểu rủi ro cho các thực thể, hoặc theo các dự án hoặc theo hoạt động kinh doanh, ở các nước thành viên đang phát triển. Các hoạt động ngoài khu vực nhà nước được hiểu là bất kỳ khoản vay, khoản bảo lãnh, đầu tư cổ phần, hoặc thỏa thuận tài trợ mà (i) không được bảo lãnh bởi chính phủ; hoặc (ii) được bảo lãnh bởi một chính phủ mà theo các điều khoản không cho phép ADB, với tư cách như người bảo lãnh, đẩy nhanh, đình chỉ, hoặc hủy bỏ bất kỳ một khoản vay hoặc khoản bảo lãnh nào giữa ADB và khu vực ngoài nhà nước có liên quan.

13.2 Thông tin bổ sung có tại trang web http://www.adb.org/About/Private-Sector/default.asp. Các câu hỏi về hoạt động của khu vực tư nhân không được nêu tại sổ tay này sẽ được Vụ các hoạt động khu vực tư nhân của ADB (PSOD) xử lý.

Cácthủtụcgiảingân13.3 Trong mọi trường hợp, các thủ tục giải ngân nên được cụ thể hóa trong thỏa

thuận có tính chất hợp đồng với ADB, ví dụ khoản vay, khoản đầu tư, ngân hàng phát hành hoặc thỏa thuận tín dụng quay vòng.2

13.4 Sau khi nhận được yêu cầu giải ngân của bên vay tuân theo thỏa thuận vay cụ thể, PSOD sẽ chuẩn bị việc ủy quyền cho giải ngân của khu vực tư nhân cùng với một bộ tài liệu hoàn chỉnh của khoản vay hay khoản đầu tư đính kèm, để bắt đầu cho quá trình giải ngân. Vụ Kiểm soát Giải ngân (CTL) phải nhận được ủy quyền (i) ít nhất 3 ngày trước ngày đề xuất giải ngân đối với khoản vay bằng đồng USD, và (ii) ít nhất 7 ngày trước ngày giải ngân đề xuất đối với các khoản vay bằng đồng nội tệ.3 Đối với việc giải ngân bằng đồng nội tệ, PSOD phối hợp với Vụ Kiểm soát Giải ngân, khi phù hợp, trước ngày đề xuất giải ngân.

1 ADB. 2010. Các hoạt động khu vực tư nhân. Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. OM D10. Manila.2 Hỗ trợ kỹ thuật không được nêu trong cuốn sổ tay này, nhưng được nêu trong cuốn Sổ tay giải ngân Hỗ

trợ kỹ thuật (2010, chỉnh sửa theo thời gian).3 Trước khi CTL nhận được ủy quyền, Văn phòng luật sư phê duyệt những ủy quyền ban đầu cho tất cả

yêu cầu giải ngân của các hoạt động khu vực tư nhân, và yêu cầu giải ngân đầu tư vốn chủ sở hữu theo yêu cầu của CTL.

Page 56: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 45 |

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 13 TRANG 2 TRÊN 3

13.5 Các khoản giải ngân này phải được thực hiện theo các giai đoạn đã xác định trước, vào các ngày cụ thể, hoặc khi được yêu cầu. Việc giải ngân cũng phải được thực hiện thông qua thủ tục hoàn vốn cho công ty được đầu tư cho các chi tiêu đã phát sinh, hoặc cho ngân hàng xác nhận về thư tín dụng cho người cung cấp.

13.6 Giải ngân của ADB cho các khoản vay, các khoản đầu tư cổ phần, các quỹ tín dụng quay vòng (RCF) của Chương trình Tài trợ Thương mại (TFP) của khu vực tư nhân phải tuân theo

• Khoản vay, đầu tư cổ phần, hoặc thỏa thuận RCF được ADB công bố có hiệu lực;• Bên vay hoặc bên tiếp nhận, khi phù hợp, đệ trình lên ADB bằng chứng đầy

đủ về việc ủy quyền của (những) người sẽ ký yêu cầu giải ngân (về cơ bản như mẫu đã được trình bầy tại Phụ đính 13A); và

• Bất kỳ điều kiện giải ngân cụ thể nào được quy định tại thỏa thuận khoản vay, đầu tư cổ phần, hoặc RCF cần phải đáp ứng.

13.7 Trước khi giải ngân được thực hiện, ADB yêu cầu:

• Đốivớicáckhoảnvaykhuvựctưnhân: ° yêu cầu rút vốn (về cơ bản như mẫu đã được trình bầy tại Phụ đính

13B) được đại diện được ủy quyền của bên vay ký; ° một đơn giải ngân đã ký nhưng chưa đề ngày, nếu thỏa thuận vay yêu

cầu, chỉ rõ số tiền được bên vay nhận với ngày sẽ do ADB điền sau khi khoản giải ngân được thực hiện (về cơ bản như mẫu đã được trình bầy tại Phụ đính 13C);

° một giấy nhận nợ, nếu được yêu cầu tại thỏa thuận vay trong trường hợp các khoản vay loại B4 (về cơ bản như mẫu đã được trình bầy tại Phụ đính 13D); và

° bất cứ tài liệu nào được quy định cụ thể tại thỏa thuận vay.

• Đầutưcổphần: ° Yêu cầu gọi vốn được đại diện được ủy quyền của bên vay ký; và ° Bất cứ điều kiện nào được quy định cụ thể trong thỏa thuận đầu tư cổ

phần.

CácthủtụcgiảingânChươngtrìnhTàitrợThươngmạichoQuỹTíndụngQuayvòng13.8 Trước khi khoản giải ngân được thực hiện, ADB yêu cầu như sau:

• Yêu cầu giải ngân (về cơ bản như mẫu đã được trình bầy tại Phụ đính 13E) được đại diện được ủy quyền của bên vay ký;

4 Khoản vay loại B là một khoản vay do ADB cấp vốn và được một hoặc các bên thứ ba không bao gồm bên vay hay các bên thứ ba có bất kỳ quyền truy đòi tới ADB tài trợ. Nó bao gồm các thỏa thuận chuyển giao trước khi thực hiện dự án để các ngân hàng thương mại tham gia vào một khoản vay bổ sung của ADB, mà những bên thứ ba này không có quyền truy đòi ADB để trả nợ. ADB chỉ đóng vai trò như ghi chú là bên cho vay cuối cùng do khoản vay loại B được thực hiện dưới tên của ADB.

Page 57: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 46 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 13 TRANG 3 TRÊN 3

• Xác nhận của ngân hàng đã nhận được khoản giải ngân bằng email trong vòng 3 ngày kể từ ngày giải ngân;

• Một báo cáo tổng hợp tiểu khoản vay về từng khoản vay được đề xuất tài trợ từ số tiền giải ngân (về cơ bản như mẫu đã được trình bầy tại Phụ đính 13F); và

• Bất kỳ tài liệu nào khác được quy định cụ thể trong thỏa thuận tín dụng quay vòng.

ThủtụcgiảingânChươngtrìnhTàitrợThươngmạichoCáckhoảnbảolãnhmộtphầntíndụngquayvòng13.9 Trước khi hoàn vốn cho yêu cầu thanh toán của ngân hàng xác nhận được thực

hiện theo hình thức quỹ bảo lãnh tín dụng một phấn TFP, ADB yêu cầu như sau:

• Một yêu cầu giải ngân (mẫu này được xây dựng khi cần thiết);• Một thông báo về đề nghị chưa được thanh toán (về cơ bản như mẫu đã

được trình bầy tại Phụ đính 13G) được chuyển bằng mã SWIFT xác thực hoặc bằng telex đã được kiểm tra và sau đó bằng văn bản; và

• Bất kỳ tài liệu nào được quy định cụ thể trong thỏa thuận ngân hàng xác nhận.

13.10 Trước khi ADB thực hiện khoản đóng góp cho các ngân hàng xác nhận theo một thỏa thuận tham gia rủi ro TFP, ADB yêu cầu:

• Một thông báo tham gia đóng góp (về cơ bản như mẫu đã được trình bầy tại Phụ đính 13H); và

• Bất cứ tài liệu nào được quy định cụ thể trong thông báo nêu trên.

Page 58: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

14XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 14 TRANG 1 TRÊN 6

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 47 |

DỊCH VỤ THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ KHOẢN VAY VÀ VIỆN TRỢ

14.1 Trang web hệ thống thông tin tài chính về khoản vay (LFIS)/ hệ thống thông tin tài chính về viện trợ (GFIS) (http://lfis.adb.org) là một hệ thống dựa trên cơ sở internet để cung cấp cho những người được phép sử dụng các thông tin tài chính và dữ liệu cơ bản về hoạt động thực hiện các khoản vay và viện trợ quốc gia của ADB.1 Bên vay; cơ quan chủ quản; cơ quan thực hiện và các cơ quan khác và cán bộ của ADB có thể tra cứu, lấy, tải về và in các báo cáo và thông tin từ hệ thống LFIS và GFIS của ADB. Các loại báo cáo sau và các dữ liệu tải về có thể được phân tích bằng các tham số khác nhau như nguồn vốn, quốc gia vay, lĩnh vực, loại, các khoản vay hoặc viện trợ cụ thể, phân loại vay và viện trợ trong các giai đoạn cụ thể:1

• danh mục vay và viện trợ,• trao hợp đồng,• số liệu về giải ngân,• tình trạng đơn rút vốn, và• các báo cáo riêng đối với khoản vay và viện trợ

14.2 Ngoài ra các tài liệu tham chiếu dưới đây cũng có trên website:

• Sổ tay Giải ngân Khoản vay,• Quỹ Phát triển Châu Á - Đề xuất quản lý tiền tệ,• Chia sẻ chi phí và sự hợp lệ của các khoản chi tiêu được ADB tài trợ, và• Các sản phẩm vay bằng đồng nội tệ.

14.3 Trang web LFIS/GFIS có 5 phần:

• Dữ liệu của khoản vay,• Dữ liệu của khoản viện trợ,• Các báo cáo,• Tham chiếu, và• Tải tài liệu

1 Chương này áp dụng đối với các hoạt động công.

Page 59: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 48 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 14 TRANG 2 TRÊN 6

14.4 Dữliệuvềkhoảnvay. Phần này cung cấp các thông tin về danh mục khoản vay như số tiền vay gốc, số các khoản vay đã kết thúc, hủy bỏ, số các khoản vay đang có hiệu lực, các hợp đồng đã trao, giải ngân, số dư của các khoản vay chưa rút đối với các khoản vay đang thực hiện và các khoản vay đã kết thúc. Thông tin theo cấp độ khoản vay cũng có thể xem được như sau:

Dữ liệu cơ bản: Danh mục khoản vay Liệt kê các hạng mục Bảng tổng hợp các hạng mục Hủy bỏ một phần Các địa chỉ liên hệ của bên vay, Cơ quan chủ quản dự án, Cơ quan thực hiện dự án

Tóm tắt khoản vay: Tình trạng khoản vay Dự kiến về hợp đồng và giải ngân

Các hợp đồng: Liệt kê các hợp đồng Liệt kê PCSS Sổ theo dõi hợp đồng

Các thư cam kết: Danh mục các thư cam kết Sổ theo dõi các thư cam kết

Giải ngân: Theo dõi các đơn rút vốn đã được thanh toán – theo WA, theo EA, theo hạng mục, theo thủ tục, và theo

hiện vật Số còn đang chờ xử lí Số bị từ chối Chi tiết giải ngân Số đã thanh toán trong kỳ

Tiền tạm ứng: Các báo cáo về số tạm ứng và số quyết toán Giải ngân tạm ứng Số dư tạm ứng

Hình ảnh về dự án:

14.5 Dữliệuvềviệntrợ. Phần này cung cấp thông tin về danh mục viện trợ như số tiền được phê duyệt, số các khoản viện trợ, số tiền bổ sung, số tiền bị hủy bỏ, số tiền viện trợ ròng, số các khoản viện trợ có hiệu lực, hợp đồng đã được trao, giải ngân, số dư viện trợ chưa rút phân loại theo quốc gia đối với các khoản viện trợ đang thực hiện và đã kết thúc. Thông tin về mức viện trợ cũng có thể xem được như sau:

Page 60: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 49 |

XUẤT BẢN: 7/2012

Các dữ liệu cơ bản: Danh mục viện trợ Danh sách hạng mục Bảng tổng hợp các hạng mục Hủy bỏ từng phần Bổ sung Các địa chỉ liên hệ của bên nhận viện trợ, Cơ quan chủ quản dự án, Cơ quan thực hiện dự án

Tóm tắt về viện trợ: Tình trạng khoản viện trợ

Các hợp đồng: Liệt kê các hợp đồng của ADB Liệt kê các hợp đồng của EA Liệt kê PCSS Sổ theo dõi PCSS

Thư cam kết: Danh mục thư cam kết Sổ theo dõi thư cam kết

Giải ngân: Theo dõi đơn rút vốn Số đã thanh toán Số đang chờ xử lí Số bị từ chối Chi tiết giải ngân

Số tạm ứng: Báo cáo số tạm ứng và quyết toán Tiền tạm ứng Tổng hợp số dư tạm ứng

14.6 Cácbáocáo. Các loại báo cáo sẵn có có thể khác nhau tùy thuộc vào mức độ được truy cập đối với từng người dùng. Các báo cáo có thể được xem, in, và tải về từ website (xem Phụ đính 14A và 14B). Người được quyền truy cập được phép truy cập có giới hạn đối với các báo cáo tương ứng với dự án của quốc gia họ hoặc cơ quan họ. Thông tin dưới đây có trong các báo cáo thông thường:

(i) Cácbáocáovềhệthốngthôngtintàichínhkhoảnvay• Báo cáo theo quốc gia:

° Tỉlệgiảingântổnghợp(ALR511):Báo cáo này cung cấp thông tin về tỉ lệ giải ngân trong kì báo cáo, hoặc trong năm theo quốc gia và theo nguồn vốn. Báo cáo này được cập nhật hàng tháng.

CHƯƠNG 14 TRANG 3 TRÊN 6

Page 61: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 50 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 14 TRANG 4 TRÊN 6

° Tỉlệquayvòngvốntạmứng(ALR573):Báo cáo này cung cấp thông tin về hiệu quả hoạt động của bên vay, bằng cách dùng thủ tục quay vòng như một phương pháp hiệu quả. Bản báo cáo này được cập nhật hàng tháng.

° Báocáovềkhoảnvay(ALR900):Báo cáo này cung cấp hiện trạng sử dụng khoản vay cho các quốc gia của bên vay theo nguồn vốn. Bản báo cáo này được cập nhật hàng tháng.

° Báocáovềtraohợpđồng(ALR917):Báo cáo này cung cấp thông tin về việc trao hợp đồng của các khoản vay theo nguồn vốn và theo dự án của các ban chuyên môn. Khoản giải ngân này nằm trong khoản lũy kế theo tuần, năm và tất cả kì hạn. Báo cáo này cập nhật hàng tuần.

° Báocáogiảingân(ALR922):Báo cáo này cung cấp thông tin giải ngân của tất cả các khoản vay đang được triển khai (bao gồm cả các khoản vay trong năm) phân loại theo nguồn vốn và các dự án của các ban chuyên môn, theo quốc gia bên vay. Số liệu giải ngân là số lũy kế theo tháng, năm và tổng cộng đến ngày báo cáo.

° Báocáohàngthángvềtraohợpđồngvàgiảingân(ALR928):Báo cáo này cung cấp thông tin về các hợp đồng đã trao, số cam kết theo tiểu khoản vay và số giải ngân cho mỗi khoản vay, theo từng quốc gia và theo nguồn vốn. Số liệu giải ngân là số lũy kế theo tháng, năm và tổng cộng đến ngày báo cáo.

° Thôngtintraohợpđồngvềhànghóa,dịchvụliênquanvàxâylắp(ALR984):Báo cáo này cung cấp thông tin trao hợp đồng về hàng hóa, dịch vụ liên quan và xây lắp trên $100,000 phân loại theo quốc gia vay đã được ghi vào sổ sách theo dõi của ADB. Báo cáo này cung cấp những thông tin chi tiết của hợp đồng. Báo cáo này cập nhật hàng tháng.

• Các báo cáo về cơ quan chủ quản dự án: ° Danhsáchcáchợpđồngtheocơquanchủquản(ALR558):Báo

cáo này cung cấp thông tin những hợp đồng đã trao và được sử dụng trong tất cả các khoản vay đối với từng cơ quan chủ quản cụ thể. Báo cáo này được cập nhật hàng tháng.

° Bảnkêgiảingânkhoảnvaytrongnửatháng(ALR967):Bản kê theo thứ tự thời gian này cung cấp thông tin về các giao dịch giải ngân của khoản vay và hiện trạng của các đơn rút vốn từ một khoản vay trong thời kì 15 ngày cho giai đoạn từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 14 trong tháng và giai đoạn từ ngày thứ 15 đến cuối tháng. Bản liệt kê này chỉ có nếu có giải ngân trong kỳ báo cáo. Hiện trạng số dư theo hạng mục và khoản tạm ứng bằng USD và/hoặc quyền rút vốn đặc biệt trong bản kê giải ngân nửa tháng bao gồm các thông tin cơ bản về các hạng mục và số tiền tạm ứng. Báo cáo này được cập nhật nửa tháng một lần.

Page 62: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 51 |

XUẤT BẢN: 7/2012

° Saokêvềcácchứngtừrútvốn(ALR929):Báo cáo này cung cấp thông tin về những giao dịch giải ngân đã được xác nhận, được phân loại theo đơn rút vốn và theo số ủy quyền. Báo cáo này không bao gồm các giao dịch liên quan đến (i) đơn xin thư cam kết và (ii) việc thanh toán hoàn trả vốn vay. Báo cáo này được cập nhật hàng tháng.

(ii)Cácbáocáovềhệthốngthôngtintàichínhviệntrợkhônghoànlại• Báo cáo quốc gia:

° Báocáocáckhoảnvốnviệntrợkhônghoànlại(GRP910):Báo cáo này chỉ ra hiện trạng của việc sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của quốc gia nhận viện trợ. Thông tin trong bản báo cáo được tải lên mạng hàng tháng.

• Báo cáo về cơ quan chủ quản dự án: ° Saokênửathángcáckhoảngiảingânvốnviệntrợkhônghoàn

lại(GRP967):Báo cáo này cung cấp thông tin về các giao dịch giải ngân vốn viện trợ không hoàn lại trong kì nửa tháng đối với từng khoản viện trợ không hoàn lại theo từng đại diện và cơ quan chủ quản của bên nhận viện trợ cụ thể. Báo cáo này cập nhật nửa tháng một lần.

(iii) Báocáovềhệthốngthôngtàichínhvềcáckhoảnvaykháchoặcviệntrợkhônghoànlạikhác.Các báo cáo LFIS hay GFIS khác như báo cáo về các khoản vay, báo cáo tóm tắt hàng tháng về giải ngân khoản vay và báo cáo tài chính hàng tháng và những báo cáo khác, chỉ lưu hành cho những người sử dụng trong nội bộ.

(iv) Cácbáocáokếtoánkhoảnvay.Các báo cáo kế toán khoản vay như báo cáo tổng hợp hóa đơn và báo cáo về vốn, có thể truy cập từ trang web Các dịch vụ và kế toán khoản vay (LAS), nội dung trên cũng có thể kết nối từ những trang web của LFIS hay GFIS.

14.7 Thamkhảo:Phần này chỉ ra danh sách những thông tin tham khảo (xem Phụ đính 14C).

(i) Thamkhảovềhệthốngthôngtintàichínhkhoảnvay• Danh sách những khoản vay phân loại theo các vụ chuyên môn của

ADB• Danh sách những khoản vay theo phòng giải ngân• Danh sách các khoản vay phân theo các cơ quan chủ quản dự án• Danh sách các khoản vay có SOE• Danh sách các khoản vay áp dụng thủ tục tạm ứng• Danh sách các khoản vay có SOE và tạm ứng• Danh sách các cơ quan của từng quốc gia• Sổ tay Giải ngân Khoản vay

CHƯƠNG 14 TRANG 5 TRÊN 6

Page 63: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 52 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

CHƯƠNG 14 TRANG 6 TRÊN 6

(ii)TàiliệuthamkhảocủaADB• Các vụ của ADB, các văn phòng và các cơ quan đại diện thường trú• Lịch nghỉ lễ của ADB• Sơ đồ tổ chức của Vụ Kiểm soát Giải ngân

(iii)Mụckhác• Mua sắm: Các hướng dẫn và tài liệu về đấu thầu• Tư Vấn: Các hướng dẫn, đăng kí và các câu hỏi thường gặp• Thông tin về dự án và những báo cáo hoàn thành

14.8 Tảitàiliệu. Phần này cung cấp các lựa chọn để tải các mục, bao gồm mẫu của ADB dưới đây (xem phụ đính 14D):

• Đơn xin rút vốn cho thanh toán trực tiếp và hoàn vốn• Đơn xin phát hành thư cam kết• Đơn xin rút vốn từ quỹ tạm ứng• Bản kê tổng hợp cho thanh toán trực tiếp /Hoàn vốn/ Bổ sung /Quyết toán• Bản kê tổng hợp cho phát hành thư cam kết• Đơn xin phê duyệt của những điều chỉnh của thư tín dụng (LC)• Sao kê chi tiêu đối với các thanh toán không vượt quá trần cho phép• Sao kê chi tiêu đối với khoản vay qua trung gian tài chính• Bảng Dự toán chi tiêu từ vốn tạm ứng• Sao kê đối chiếu tài khoản tạm ứng• Mẫu sao kê đối chiếu tiểu khoản• Yêu cầu cho việc đăng nhập website của GFIS và LFIS• Yêu cầu cho mẫu đăng nhập của website về báo cáo kế toán khoản vay• Yêu cầu cho những người cài đặt eC-LAS

14.9 ĐăngnhậpvàowebsitecủaLFISvàGFIS.Để đăng nhập vào website của LFIS và GFIS, cần điền mẫu yêu cầu để truy cập vào website của LFIS và trình gửi cho ADB. Khi nhận được đơn, ADB sẽ cung cấp tài khoản bí mật và mật khẩu riêng cho những người yêu cầu (Theo phụ đính 14E dành cho những mẫu yêu cầu đăng nhập.)

14.10 Yêucầuthôngtin.Các yêu cầu thông tin được chuyển đến:

Trang chủ LFISNhóm hỗ trợ hệ thống CTL-CTOC (SSG)Vụ Kiểm soát Giải ngânĐịa chỉ email: [email protected]

Page 64: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH

GHI CHÚ: Thuật ngữ (các) khoản vay được dùng trong cuốn Sổ tay này cũng được hiểu là các khoản viện trợ ưu đãi, các dự án đầu tư do các cơ quan chủ quản quản lý trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác đi. Các thủ tục giải ngân dành cho các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách và viện trợ ữu đãi được trình bày tại Chương 11 và các phụ đính liên quan. Tham chiếu tới các viện trợ ưu đãi không bao gồm các khoản hỗ trợ kỹ thuật ưu đãi. Thuật ngữ “(các) Bên vay” trong cuốn Sổ tay này được hiểu là bên vay, bên tiếp nhận các khoản viện trợ ưu đãi và/hoặc các cơ quan chủ quản (EA) của họ. Xin dùng những thuật ngữ trên cho phù hợp đối với mỗi dự án khi điền các mẫu như được sử dụng trong phần Phụ đính.Do chưa có sự thống nhất trong việc chuyển đổi từ Anh ngữ sang Việt ngữ và cách sử dụng một số thuật ngữ và nghiệp vụ tài chính-kế toán-ngân hàng, chúng tôi vẫn giữ nguyên từ gốc trong tiếng Anh trong ngoặc đơn để người sử dụng Sổ tay này đối chiếu. Nếu có sai lệch về nội dung, đề nghị căn cứ vào bản gốc tiếng Anh.Nội dung các Bảng, Biểu, Đơn, Thư mẫu…trong phần này được dịch sang tiếng Việt để người sử dụng Sổ tay này hiểu rõ hơn về nội dung và yêu cầu. Tuy nhiên, trong khi tác nghiệp và giao dịch với các bộ phận có liên quan của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) thì các đối tác bắt buộc phải sử dụng các Bảng, Biểu, Đơn, Thư mẫu tiếng Anh cho phù hợp.

Page 65: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 3A

| 54 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 1 trên 3 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG (BP)    Các chính sách này được soạn thảo cho nhân viên của ADB sử dụng và không nhất thiết phải là một nghiên cứu đầy đủ.

GIẢI NGÂN A. Định nghĩa “Ngày hết hạn” Là ngày mà ADB chấm dứt quyền được rút tiền từ tài khoản

vay hay tài khoản viện trợ không hoàn lại của bên nhận tài trợ hoặc bên vay.

“Giải ngân” Quá trình rút vốn từ tài khoản vay hoặc viện trợ của ADB1 "Các khoản chi tiêu hợp lệ” Các khoản chi tiêu của dự án được thanh toán từ khoản vay

hoặc viện trợ của ADB.

“Các khoản chi tiêu đã phát sinh” Trách nhiệm của bên vay hoặc bên tiếp nhận viện trợ phải trả các khoản chi phí phát sinh theo các điều khoản của hợp đồng hoặc các chi phí khác sau khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ.

“Hiệp định tài trợ” Hiệp định vay, Hiệp định tài trợ hay hiệp định hỗn hợp cả

vay và viện trợ, khi phù hợp; mà một bên được hiểu là "Bên tiếp nhận" đối với khoản viện trợ và "Bên vay” với khoản vay.

“Tài khoản vay, tài khoản viện trợ” Tài khoản do ADB mở hoặc đã mở trong sổ theo dõi với tên

của người tiếp nhận hoặc bên vay và số tiền đã được viện trợ hoặc vay hoặc sẽ được ghi có vào tài khoản

B. Giới thiệu 1. Điều 13 và điều 14 (ix), (x), và (xi) của Hiệp định thành lập Ngân hàng Phát triển Châu Á (Điều lệ) quy định các điều kiện cho việc sử dụng tiền từ các khoản vay được Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tài trợ. Chính sách giải ngân của ADB là một yếu tố quan trọng trong việc đáp ứng các điều kiện của Điều lệ. Các Quy chế2 tiếp tục đặt ra điều kiện cho việc sử dụng tiền từ các khoản vay hoặc tài trợ của ADB, hoặc các khoản tiền do ADB quản lý.3

                                                            1 Trong mục J6/BP Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động này, Thuật ngữ “ADB tài trợ” hoặc “Sự tài trợ của ADB” bao gồm các

khoản viện trợ và vay được ADB quản lý, trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác. Mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động này không bao gồm các khoản viện trợ Hỗ trợ kỹ thuật. 

2 Bao gồm các Quy chế vay vốn thông thường, Quy chế cho vay ưu đãi, Quy chế viện trợ không hoàn lại đặc biệt, Quy chế viện trợ từ nhà tài trợ bên ngoài. 

3 ADB trong thực tế áp dụng nguyên tắc tương tự cho những quy định tại Điều 13 và Điều 14 (ix), (x), và (xi) của Điều lệ cho viện trợ và vay từ các nguồn tài trợ bên ngoài do ADB quản lý, trừ khi ADB và nhà đồng tài trợ liên quan có những thoả thuận khác. 

Page 66: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 3A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 55 |

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 2 trên 3 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG (BP)   C. Chính sách 2. Điều lệ này đặt ra một số nguyên tắc phải tuân thủ trong việc giải ngân:

(i) Số tiền của bất kỳ khoản vay, khoản đầu tư, hoặc bất kỳ khoản tài trợ nào khác được ADB cung cấp sẽ chỉ được sử dụng để mua sắm các hàng hoá và dịch vụ được sản xuất tại các nước thành viên trừ phi có sự cho phép đặc biệt của Ban Giám đốc Điều hành Ngân hàng (Điều 14 [ix]).4

(ii) Bên vay sẽ chỉ được phép rút tiền để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án khi chúng thực sự phát sinh (Điều 14 [x]).5

(iii) Tiền của bất kỳ khoản vay ADB nào cũng chỉ được sử dụng cho các mục đích mà khoản vay được tài trợ, có lưu ý đến tính kinh tế và hiệu quả (Điều 14 [xi]).

D. Chi tiêu hợp lệ 3. Những chi tiêu hợp lệ để được ADB tài trợ được quy định tại Điều 14(ix), (x), và (xi), và các chính sách hoạt động có liên quan, bao gồm cả việc chia sẻ chi phí và các chi tiêu hợp lệ để được tài trợ.6 Đối với những khoản viện trợ và những khoản vay từ các nguồn tài trợ bên ngoài do ADB quản lý, thì nhà đồng tài trợ và ADB phải thoả thuận và đồng ý những điều hợp lệ bổ sung. 4. Việc giải ngân chỉ có thể bắt đầu sau khi hiệp định tài trợ có hiệu lực7 và các điều kiện liên quan (nếu có) để rút vốn được đáp ứng. Các chi tiêu phát sinh trước ngày hiệu lực của Hiệp định không hợp lệ để ADB tài trợ trừ trường hợp ADB đồng ý tài trợ hồi tố.8 5. Chi tiêu phát sinh sau ngày kết thúc khoản vay đã quy định trong Hiệp định sẽ không được tài trợ từ tiền vay hay tiền viện trợ. Sau khi xem xét lại quá trình giải ngân và tình hình thực hiện dự án, nếu việc gia hạn dự án là cần thiết và phù hợp để đạt được các mục tiêu của dự án trong một thời gian hợp lý ADB có thể gia hạn ngày khóa sổ khoản vay. E. Các quy định về rút vốn 6. Hiệp định tài trợ có thể bao gồm “điều kiện rút vốn từ tài khoản vay hoặc viện trợ”,9 những điều kiện này phải được đáp ứng trước khi giải ngân. Những điều kiện này có thể bao gồm một số hành động mà bên vay, Bên tiếp nhận viện trợ và/hoặc cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện được yêu cầu phải thực hiện.

                                                            4 Mục J3 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động (Mua sắm). 5 Giải ngân có thể được thực hiện trước cho những chi tiêu hợp lệ phát sinh miễn là việc giải ngân có liên quan đến

những chi tiêu phát sinh (ví dụ: cung cấp trước một số tiền tài trợ cho những chi tiêu hợp lệ phát sinh). 6 Mục H3 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động (Chia sẻ chi phí và Chi phí hợp lệ trong tài chính của ADB). 7 Mục J5 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động (Tính hiệu lực của Hiệp định vay). 8 Mục H4 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động (Tài trợ hồi tố). 9 Điều này thường được gọi là “các điều kiện rút vốn.” 

Page 67: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 3A

| 56 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 3 trên 3 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG (BP)   Cơ sở: Mục này của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động được dựa trên:

ADB. 2001. Quy chế vay vốn thông thường. Manila (1 tháng 7). ADB. 2005. Quy chế viên trợ không hoàn lại đặc biệt. Manila (7 tháng 2). ADB. 2006. Quy chế vay vốn ưu đãi. Manila (1 tháng 1). ADB. 2005. Chia sẻ phí tổn và chi tiêu hợp lệ trong tài trợ của Ngân hàng Phát triển Châu Á: Cách tiếp cận mới. Manila. Mục này của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động cần được đọc cùng với Mục J6/OP Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động.

Những thông tin cơ bản và tài liệu tham khảo khác, xem tại:

ADB. 2007. Sổ tay Giải ngân Khoản vay. Manila (được chỉnh sửa theo thời điểm). ADB. Hướng dẫn Quản lý Dự án Tổng hợp (được chỉnh sửa theo thời điểm). Manila.

Tuân thủ: Mục này của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động phải được đánh giá tuân thủ. Thông tin liên hệ: Mọi câu hỏi có thể liên hệ trực tiếp tới Trợ lý kiểm soát viên, Phòng quản lý Khoản vay, Vụ Kiểm soát Giải ngân. 04 tháng 5 năm 2012 Do Vụ Kiểm soát Giải ngân soạn thảo Tài liệu này thay thế Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động mục J6/BP cũ được Vụ Kiểm soát Giải ngân đưa ra ngày 22 tháng 10 năm 2008 sau khi có sự phê duyệt của Chủ tịch.

Page 68: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 3A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 57 |

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 1 trên 7 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG (OP)   Các chính sách này được soạn thảo cho nhân viên của ADB sử dụng và không nhất thiết phải là một nghiên cứu đầy đủ.

GIẢI NGÂN

A. Giới thiệu 1. Các thủ tục rút vốn viện trợ hoặc vốn vay để thực hiện một dự án như quy định cụ thể trong Hiệp định tài trợ liên quan (gọi chung là "thủ tục rút vốn") được quy định trong mục này.1 Chính sách này chỉ áp dụng đối với những khoản viện trợ và khoản vay của ADB đối với khu vực nhà nước. Đối với hoạt động trong khu vực tư nhân, việc giải ngân cụ thể được quy định tại Hiệp định tài trợ tương ứng. Thông tin chi tiết được nêu tại Hướng dẫn Quản lý Dự án Tổng hợp và Sổ tay Giải ngân Khoản vay. B. Chính sách áp dụng

1. Tài khoản viện trợ hoặc tài khoản vay, Điều kiện rút vốn, Uỷ quyền thanh

toán 2. Giải ngân chỉ có thể bắt đầu sau khi hiệp định tài trợ có hiệu lực và các điều kiện liên quan để rút vốn (ví dụ, các điều kiện giải ngân), nếu có, được đáp ứng. Khi hiệp định có hiệu lực, một tài khoản viện trợ được mở dưới tên của bên tiếp nhận viện trợ hoặc một tài khoản vay được mở dưới tên của bên vay, và số tiền của hiệp định được ghi có vào tài khoản đó. 3. Điều kiện để rút vốn, nếu bất kỳ điều kiện nào được quy định cụ thể trong hiệp định tài trợ, và các khoản chi tiêu phải tuân theo các điều kiện này cần phải được tách bạch rõ ràng với các khoản chi tiêu khác thuộc dự án và được phân loại trong một hạng mục chi phí riêng biệt bởi vì các điều kiện để rút vốn không phải là điều kiện để cản trở việc thực hiện các phần khác của dự án.2 4. Việc rút vốn từ tài khoản (ví dụ, giải ngân) đối với một đơn rút vốn phải được sự chấp thuận của Vụ Kiểm soát Giải ngân. Để phê duyệt một đơn rút vốn, Vụ Kiểm soát Giải ngân có thể tham khảo ý kiến từ các Vụ khu vực có liên quan, hoặc cơ quan đại diện thường trú quốc gia hoặc khu vực, Văn phòng Luật sư, và các đơn vị khác có liên quan, trong trường hợp cần thiết. Sau khi phê duyệt giải ngân, Vụ Kho bạc sẽ thực hiện thanh toán. Vụ Kiểm soát Giải ngân thông báo cho Bên tiếp nhận hoặc Bên vay3 việc giải ngân thông qua mạng internet hoặc bằng các phương tiện khác.

                                                            1 Những thủ tục này có thể áp dụng cho các khoản viện trợ hoặc khoản vay từ những nguồn vốn tài trợ bên ngoài do

ADB quản lý, trừ khi ADB và nhà đồng tài trợ liên quan có những thỏa thuận khác. 2 Ví dụ: các điều kiện để rút vốn một phần của khoản vay và khoản viện trợ có thể được áp dụng trong các trường hợp

sau: (i) thiết lập một cơ quan thực hiện cụ thể thuộc một phần của khoản vay, va (ii) chấp hành những quy định thay thế hợp pháp thuộc một phần của khoản vay.

3 Trong mục J6/OP Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động này từ “Bên nhận” và “Bên vay” có thể hiểu như là cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện nếu ngữ cảnh yêu cầu. 

Page 69: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 3A

| 58 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 2 trên 7 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG (OP)   

2. Thủ tục giải ngân 5. Bên tiếp nhận hoặc Bên vay có thể sử dụng bất kỳ thủ tục giải ngân nào sau đây để thanh toán các khoản chi phí liên quan đến dự án4 do ADB tài trợ, tùy thuộc vào sự chấp thuận ADB trong từng trường hợp (iv):

(i) Thanh toán trực tiếp. Thủ tục này cho phép ADB thực hiện thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp, nhà thầu, hoặc tư vấn dựa trên cơ sở của đơn xin rút vốn được Bên tiếp nhận viện trợ hoặc bên vay gửi lên.

(ii) Cam kết. Thủ tục này bao gồm một thư tín dụng thương mại để thanh toán cho

nhà cung cấp. Thư tín dụng thường được một ngân hàng thương mại (ngân hàng phát hành) phát hành và thường được thông báo và được thanh toán bởi một ngân hàng thương mại khác (ngân hàng thông báo, ngân hàng chiết khấu, hoặc thanh toán phụ thuộc vào thoả thuận thực tế) phù hợp với các điều khoản của thư tín dụng. ADB không mở thư tín dụng hoặc cũng không trở thành một bên trong đó, nhưng ADB, thay mặt cho Bên tiếp nhận viện trợ hoặc bên vay, đảm bảo rằng thanh toán từ tiền viện trợ hoặc tiền vay sẽ được chi cho ngân hàng chi trả.

(iii) Hoàn vốn. Thủ tục này, theo đó Bên tiếp nhận viện trợ hoặc Bên vay thực hiện

thanh toán và sau đó yêu cầu hoàn vốn từ ADB, nói chung là phù hợp khi Bên tiếp nhận viện trợ hoặc bên vay có đủ tiền để thanh toán trước cho các chi phí của dự án.

(iv) Quỹ tạm ứng. Theo thủ tục này, ADB tạm ứng cho cơ quan chủ quản và/hoặc cơ

quan thực hiện (bổ sung theo thời gian khi cần thiết) để tài trợ cho các chi phí hợp lệ, giúp Bên vay giảm bớt khó khăn về dòng tiền do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện dự án. Bất kỳ khoản tạm ứng nào mà không thanh toán cho các chi phí hợp lệ sẽ được hoàn trả lại cho ADB. Thủ tục này có thể được chấp thuận nếu cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện (i) cần phải thực hiện thanh toán nhiều lần các khoản chi phí nhỏ, (ii) có đủ năng lực quản trị và kế toán, và (iii) có thể thu xếp kiểm toán độc lập định kỳ. Tài khoản tạm ứng có thể được mở dưới bất kỳ loại tiền tệ nào, bao gồm cả đồng tiền nội tệ của bên vay, miễn là đồng tiền được chuyển đổi tự do và ổn định. Đồng tiền của tài khoản tạm ứng phải được nêu rõ trong Tài liệu PAM,5 hoặc những tài liệu về viện trợ và vay phù hợp.

6. Để tạo thuận lợi cho các hoạt động giải ngân hiệu quả, các thủ tục chứng từ giản lược sau

có thể được sử dụng theo thủ tục Hoàn vốn và thủ tục Quỹ tạm ứng, và phải được sự chấp thuận trước của ADB.

(i) Sao kê chi tiêu. Thủ tục này, trong đó bao gồm việc cơ quan chủ quản và/hoặc cơ

quan thực hiện nộp một báo cáo sao kê chi tiêu (SOE) thay cho các chứng từ bổ sung thường được yêu cầu (như yêu cầu thanh toán, hóa đơn và biên lai), được

                                                            4 Những thủ tục giải ngân dành cho các khoản vay dựa trên cơ sở chính sách được nêu trong Mục D4 Sổ tay Hướng

dẫn Hoạt động (Cho vay dựa trên cơ sở chính sách). 5 Trong mục J6/OP Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động, thuật ngữ PAM cũng được hiểu là Hướng dẫn Quản lý Dự án Vốn

vay từ các Quỹ Hỗ trợ Tài chính (FAM) được chuẩn bị cho Phương thức Tài trợ Đa đợt (MFF) trừ khi ngữ cảnh có những yêu cầu khác. Xem mục D14 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. 

Page 70: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 3A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 59 |

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 3 trên 7 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG (OP)   

sử dụng khi nộp đơn xin hoàn vốn, quyết toán và/hoặc bổ sung theo thủ tục quỹ tạm ứng. Thủ tục sao kê chi tiêu được sử dụng khi (a) việc cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện nộp đầy đủ chứng từ cho những chi tiêu nhỏ dưới mức trần được ADB phê duyệt trong quá trình nộp đơn rút vốn khoản viện trợ và khoản vay được coi là không thực tế hoặc trở thành gánh nặng quá mức (b) cơ quan chủ quản và cơ quan thực hiện có đầy đủ năng lực quản trị và kế toán, và (c) cơ quan chủ quản và cơ quan thực hiện có thể sắp xếp kiểm toán định kỳ.

(ii) Công việc tự làm. Thủ tục này được sử dụng khi ADB và Bên tiếp nhận viện trợ

hoặc Bên vay thấy cơ quan chủ quản và/ hoặc cơ quan thực hiện có thể sử dụng lực lượng lao động tự có, các thiết bị tự có, và các nguồn lực khác để thực hiện các công trình xây lắp cho dự án. Do các chứng từ bổ sung (như yêu cầu thanh toán, hóa đơn và biên lai) thường được yêu cầu lại không có sẵn, cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện được yêu cầu nộp giấy xác nhận tiến độ công việc hoàn thành các công trình xây lắp để bổ sung cho đơn rút vốn.

7. Để áp dụng các thủ tục quỹ tạm ứng, sao kê chi tiêu, hoặc công trình tự làm, Vụ Kiểm soát Giải ngân và vụ khu vực, hoặc cơ quan đại diện thường trú (hoặc văn phòng đại diện khu vực) chịu trách nhiệm quản lý dự án, phải thấy thỏa mãn với năng lực của cơ quan chủ quản và/hoặc cơ quan thực hiện dự án, đặc tính của các chi phí dự án, và các vấn đề khác cũng được xem xét. Cán bộ ADB và Bên tiếp nhận viện trợ hoặc bên vay nên sớm xác định thủ tục phù hợp trong quá trình xử lý dự án và phải thoả thuận cụ thể trong PAM.

3. Kế hoạch tài trợ, Tỷ lệ phần trăm tài trợ và Dự toán chi phí chi tiết theo từng

Nhà tài trợ

8. Kế hoạch tài trợ. Kế hoạch tài trợ sẽ xác định các nguồn tài trợ khác nhau cho dự án, số tiền từng nhà tài trợ cung cấp và tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí dự án mà mỗi nhà tài trợ sẽ tài trợ. Kế hoạch tài trợ được nêu trong Báo cáo và Khuyến nghị của Chủ tịch (RRP). 9. Dựa trên kế hoạch tài trợ, dự toán chi phí chi tiết theo từng nhà tài trợ có thể được chuẩn bị bằng nhiều cách khác nhau, bao gồm cả ba tùy chọn sau:

(i) Tùy chọn 1. ADB tài trợ các chi tiêu hợp lệ dựa trên cơ sở tỷ lệ với nhà đồng tài trợ, tức là, những chi tiêu hợp lệ sẽ được tài trợ đến một số tiền tương đương với tỷ lệ tài trợ của ADB cho toàn bộ dự án. Ví dụ, nếu ADB tài trợ 60% của dự án, chỉ có 60% chi tiêu hợp lệ của mỗi yêu cầu thanh toán sẽ được tài trợ. (ii) Tùy chọn 2. ADB tài trợ các chi tiêu hợp lệ lên đến 100% với mỗi yêu cầu được gửi đến, miễn là số tiền viện trợ hoặc cho vay chưa giải ngân vẫn còn đủ.6 Nếu số tiền còn lại không đủ để thanh toán 100% yêu cầu rút vốn, ADB sẽ chỉ giải ngân số tiền còn lại này.

                                                            6 Theo thỏa thuận loại này, số tiền phân bổ khoản vay theo hạng mục chi tiêu không được xác định. 

Page 71: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 3A

| 60 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 4 trên 7 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG (OP)   

(iii) Tùy chọn 3. ADB tài trợ các chi tiêu hợp lệ theo từng tỷ lệ khác nhau cho từng hạng mục chi phí và/hoặc tiểu hạng mục. Ví dụ, tỷ lệ tài trợ cho xây lắp có thể là 20% và cho trang thiết bị là 90%.

10. RRP và PAM sẽ giải thích cách thức mà các khoản chi phí hợp lý sẽ được tài trợ. Hơn nữa, đối với tất cả các kế hoạch tài trợ khác với tùy chọn 1 và 3, RRP và PAM sẽ chỉ ra những rủi ro liên quan tới vấn đề này, cơ chế kiểm soát, nếu có, sẽ được đưa ra để giải quyết. Một kế hoạch và cơ chế kiểm soát sẽ được nêu ra tại cuộc họp thẩm định cấp quản lý hoặc cuộc họp thẩm định của cán bộ chuyên môn để thông qua. 11. Tỷ lệ phần trăm tài trợ. Tỷ lệ tài trợ của ADB là (i) phần tổng thể tài trợ của ADB cho dự án, như được trình bày trong kế hoạch tài trợ, và (ii) tỷ lệ tài trợ của ADB cho các loại chi phí, như được trình bày trong dự toán chi phí chi tiết tài trợ. 12. Dự toán chi tiết theo nhà tài trợ. Dự toán chi tiết theo nhà tài trợ nên đưa ra(i) các loại chi phí, (ii) số tiền phân bổ cho từng loại chi phí theo nhà tài trợ, và (iii) tỷ lệ tài trợ cho mỗi hạng mục chi phi theo nhà tài trợ.7 Bảng này phải được nêu trong tài liệu PAM.

4. Hạng mục chi tiêu, Số tiền phân bổ và Tỷ lệ giải ngân

13. Cơ sở cho các hoạt động giải ngân trong quá trình thực hiện dự án, sau đây được tóm tắt trong một bảng đính kèm với một biểu trong thỏa thuận tài trợ (sau đây gọi là "biểu đính kèm") cho tất cả các dự án do ADB tài trợ:8 (i) hạng mục chi phí9 (ii) số tiền phân bổ tương ứng, (iii) tỷ lệ giải ngân và (iv) các điều kiện phù hợp khác. 14. Số tiền tài trợ của ADB và tỷ lệ giải ngân đối với mỗi hạng mục chi phí được lấy từ dự toán chi tiết theo nhà tài trợ. 15. Trưởng nhóm dự án chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các biểu đính kèm phải được chuẩn bị chính xác, có ý kiến tham vấn dự án và các chuyên gia kiểm soát tài chính.10

a. Hạng mục chi phí 16. Chi phí của dự án do ADB tài trợ được tập hợp lại thành các hạng mục chi phí.

                                                            7 Chẳng hạn như nguồn vốn vay thông thường của ADB, vốn vay của Quỹ Phát triển Châu Á (ADF), viện trợ của ADF, đồng tài trợ cho vay, đồng tài trợ viện trợ, viện trợ không hoàn lại và/hoặc đóng góp của Chính phủ. 

8 Biểu đính kèm phải được hoàn thiện và cho vào trong tất cả các điều kiện vay, viện trợ và thỏa thuận tài chính (bao gồm các khoản vay ngành, trừ khi những thông tin cần thiết để đính kèm không có sẵn tại thời điểm Ban Giám đốc Điều hành phê duyệt). Đối với các khoản vay, viện trợ tài chính trung gian, biểu đính kèm có hoặc không cần đính kèm với thỏa thuận tài chính. 

9 Trong Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động này, hạng mục chi phí cũng đề cập đến các hạng mục chi phí phụ, trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác đi. 

10 Tính chính xác phải được đảm bảo thông qua quá trình đánh giá song song khi xử lý các khoản vay. Trong bất kỳ trường hợp thay đổi nào xuất hiện trong biểu đính kèm trong quá trình đàm phán khoản vay, chuyên gia kiểm soát tài chính phải được tham khảo trước khi việc đàm phán kết thúc. 

Page 72: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 3A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 61 |

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 5 trên 7 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG (OP)   17. Từng hạng mục chi phí phải được đưa vào trong biểu đính kèm. Văn phòng Luật sư phải cung cấp cho Vụ Kiểm soát Giải ngân một bản sao của thỏa thuận tài trợ, bao gồm cả các biểu đính kèm, ngay sau khi nó được Bên tiếp nhận viện trợ hoặc Bên vay ký. b. Số tiền phân bổ 18. Biểu đính kèm ghi rõ số tiền được phân bổ cho từng hạng mục chi phí. Một phần của khoản viện trợ hoặc khoản vay có thể được hiển thị như chưa phân bổ. Từ hạng mục này, việc phân bổ lại có thể được thực hiện cho hạng mục khác được chỉ định để thanh toán các chi phí phát sinh. Số tiền chưa được yêu cầu giải ngân trong một hạng mục có thể được phân bổ sang một hạng mục khác. c. Tỷ lệ phần trăm giải ngân 19. Tỷ lệ phần trăm giải ngân là tỷ lệ hoặc tỷ lệ tài trợ của ADB được áp dụng cho chi phí đã được yêu cầu theo một danh mục chi tiêu cụ thể theo quy định tại các biểu đính kèm11. Tỷ lệ giải ngân có nguồn gốc từ dự toán chi tiết theo nhà tài trợ, có xem xét các tùy chọn tài chính, cơ chế thuế địa phương và thuế hải quan, và các yêu cầu dự án cụ thể khác.

d. Các vấn đề về thuế địa phương và thuế hải quan 20. Thủ tục tiêu chuẩn của ADB bao gồm thuế địa phương và thuế hải quan trong tổng chi phí dự án, trong dự toán chi tiết của nhà tài trợ. 21. Trường hợp thuế và thuế hải quan được ADB tài trợ. ADB có thể tài trợ các loại thuế và thuế hải quan, tùy thuộc vào các chỉ tiêu12 được mô tả trong chính sách có liên quan đến các chi phí hợp lệ do ADB tài trợ. 22. Trường hợp ADB không tài trợ thuế và thuế hải quan. Khi ADB không tài trợ cho các loại thuế địa phương và thuế hải quan, những loại thuế không được ADB tài trợ là thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế hàng hóa và dịch vụ (GST), và các loại tương tự khác của thuế và thuế hải quan13 phải được phân biệt và xác định rõ như là một khoản thuế cuối cùng tại thời điểm giao dịch. Mặt khác, thuế thu nhập14 và các loại thuế và thuế hải quan khác mà không được phân biệt và xác định rõ là một khoản thuế cuối cùng tại thời điểm giao dịch sẽ không được tính vào số tiền do ADB tài trợ. Nếu một quốc gia có một loại thuế yêu cầu khắc phục hậu quả thiên nhiên đối với một dự án của ADB, thì tài liệu RRP và PAM phải mô tả và hiển thị thuế đó để ADB quyết định sẽ tài trợ cho nó, hay không.

                                                            11 Biểu này được hiển thị trong hiệp định tài trợ như “cơ sở cho việc rút vốn từ tài khoản vay/viện trợ” 12 Các tiêu chí bao gồm một ngưỡng xác định trong Chiến lược Đối tác Quốc gia (CPS). Xem mục H3/OP của Sổ tay

Hướng dẫn Hoạt động để biết thêm chi tiết. 13 Thuế GTGT hoặc các loại thuế GST và các nghĩa vụ thuế đối với các nước đi vay đối với hàng hóa, công trình, và các

dịch vụ cụ thể được tính bằng cách thêm các loại thuế liên quan vào các chi phí. 14 Thuế thu nhập là loại thuế được tính trên tổng thu nhập của các hoạt động kinh doanh của các nhà thầu trong năm tài

khóa, bao gồm cả các hoạt động do ADB tài trợ. Thuế thu nhập đã khấu trừ của cơ quan thực hiện từ hóa đơn của nhà thầu là tạm thời, điều chỉnh tại thời điểm kê khai lợi tức thuế hàng năm. Thuế thu nhập thực tế không thể được xác định tại thời điểm thanh toán hóa đơn cá nhân. 

Page 73: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 3A

| 62 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 6 trên 7 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG (OP)   23. Khi ADB không tài trợ thuế địa phương, thì phải chú trọng khi xác định tỷ lệ tài trợ cho từng loại hạng mục chi phí và tỷ lệ giải ngân. Trong những trường hợp như vậy, một trong hai phương pháp sau đây được sử dụng:

(i) Tổng mức ban đầu. Tỷ lệ tài trợ của ADB và tỷ lệ giải ngân phải được thiết lập ở các cấp độ mà sẽ không bao gồm các loại thuế địa phương. Ví dụ, nếu thuế địa phương ước tính là 10% đối với một hạng mục, tỷ lệ tài trợ của ADB và tỷ lệ giải ngân của hạng mục không được vượt quá 91% (= 1/1.1). Tổng mức ban đầu thường được đưa ra như (a) không yêu cầu miễn thuế cụ thể của Chính phủ, và (b) hữu ích trong việc đơn giản hóa việc thực hiện giải ngân. Các loại thuế địa phương phải được chia nhỏ hơn nữa thành các loại chi phí trong dự toán chi tiết tài chính theo nhà tài trợ được bao gồm cả trong tài liệu PAM. (ii) Lợi nhuận sau thuế. Nếu ADB dự định tài trợ 100% hoặc một phần của chi phí dưới một hạng mục nhất định, ngoại trừ các loại thuế địa phương, thì sau đó tỷ lệ giải ngân của ADB có thể được trình bày trên lợi nhuận sau thuế, tức là, "100% không bao gồm thuế địa phương. "Dấu hoa thị [*] chứng tỏ rằng "không bao gồm thuế và các nghĩa vụ trong phạm vi lãnh thổ của Bên vay áp dụng" phải được đặt trên các hạng mục chi phí trong biểu đính kèm.15 Nếu tất cả các hạng mục chi phí được tài trợ trên cơ sở lợi nhuận sau thuế, thì dự toán chi tiết theo nhà tài trợ có thể ghi rõ số tiền thuế và thuế hải quan ước tính thành một dòng riêng biệt, và tổng chi phí riêng lẻ không bao gồm thuế và thuế hải quan. Thông thường, việc trình bày lợi nhuận sau thuế là thích hợp khi mà vốn đối ứng của Chính phủ tài trợ cho một hạng mục chi phí dưới hình thực miễn thuế.16 Nếu Chính phủ không quy định miễn thuế và yêu cầu giải ngân 100% mà chưa bao gồm các loại thuế địa phương và thuế hải quan, thì các chứng từ bổ sung cho từng đơn rút vốn phải ghi rõ số tiền thuế địa phương và thuế hải quan cần được loại khỏi việc giải ngân. Như những nhận xét bổ sung trong các hoạt động giải ngân được yêu cầu, những trình bày sau thuế nên được sử dụng chỉ khi thật cần thiết.

5. Đóng khoản viện trợ và khoản vay

24. Bên vay chỉ có thể rút tiền từ tài khoản viện trợ và tài khoản vay cho các chi phí phát sinh trước hoặc trong thời gian kết thúc khoản vay hoặc viện trợ. Những chi phí phát sinh sau khi kết thúc khoản vay hoặc viện trợ sẽ không được tài trợ. Nếu xem xét tình trạng rút vốn và tình hình thực hiện dự án cho thấy rằng việc gia hạn ngày kết thúc dự án là cần thiết, hợp lý, và sẽ giúp hoàn thành mục tiêu của dự án trong một thời gian hợp lý, thì ADB có thể xem xét gia hạn ngày kết thúc.

                                                            15 Các loại chi phí khác nhau trong cùng một biểu đính kèm phải được trình bày trên cơ sở tổng giá trị hoặc lợi nhuận

sau thuế, nếu thích hợp. 16 Nếu thuế được miễn, mỗi hóa đơn sẽ không hiển thị số tiền thuế, nhưng chỉ hiển thị chi phí, do đó tỷ lệ phần trăm giải

ngân trên cơ sở lợi nhuận sau thuế được sử dụng để ADB tài trợ cho các chi phí dự án như dự kiến. 

Page 74: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 3A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 63 |

OM Mục J6/BP Xuất bản 04-05-2012

Trang 7 trên 7 SỔ TAY HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG

CÁC THỦ TỤC HOẠT ĐỘNG (OP)   Cơ sở: Mục này dựa trên Mục J6/BP của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động và các tài liệu trích dẫn trong đó. Những thông tin cơ bản và tài liệu tham khảo khác, xem tại:

Mục OM này được ghi cùng với Hướng dẫn Quản lý Dự án Tổng hợp và các tài liệu trích dẫn trong đó; và ADB. 2007. Sổ tay Giải ngân Khoản vay. Manila (được chỉnh sửa hàng năm).

Tuân thủ: Mục OM này phải được đánh giá tuân thủ. Thông tin liên hệ: Mọi câu hỏi có thể liên hệ trực tiếp tới Trợ lý kiểm soát viên, Phòng quản lý Khoản vay, Vụ Kiểm soát Giải ngân. 04 tháng 5 năm 2012 Do Vụ Kiểm soát Giải ngân soạn thảo Tài liệu này thay thế Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động mục J6/BP cũ được Vụ Kiểm soát Giải ngân đưa ra ngày 22 tháng 10 năm 2008, sau khi có sự phê duyệt của Chủ tịch.

Page 75: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ Đ

ÍNH

3B

| 64

SỔ TAY G

IẢI NGÂN KHO

ẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 3B

Bảng mô tả mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động Trang 1 trên 6

7/2012

Bảng kê chi tiết giá trị ước tính phân theo nhà tài trợ Mẫu 1: Tùy chọn tài chính 3 khi những khoản thuế và thuế hải quan do ADB tài trợ

(triệu $)

ADB Chính phủ

Số tiền

Tỷ lệ phần

trăm các loại chi

phí

Số tiền

Tỷ lệ phần

trăm các loại chi

phí

Tổng chi phí

Mục {A} {A/C} {B} {B/C} {A+B=C} A. Chi phí đầu tư 1 Xây lắp 140.00 100% (Ghi chú 3) 0.00 0% 140.00 2 Trang thiết bị 30.00 100% (Ghi chú 3) 0.00 0% 30.00 3 Chí phí sử dụng đất và GPMB (Ghi chú 2) 0.00 0% 20.00 100% 20.00 4 Tư vấn 10.00 100% (Ghi chú 3) 0.00 0% 10.00 5 Đào tạo 2.00 100% (Ghi chú 3) 0.00 0% 2.00 Tổng cộng (A) 182.00 20.00 202.00

B. Phí định kỳ (Ghi chú 2) 1 Quản lý dự án 0.00 0% 15.00 100% 15.00 2 Vận hành và bảo trì trang thiết bị 0.00 0% 12.00 100% 12.00 Tổng cộng (B) 0.00 27.00 27.00 Tổng chi phí cơ bản 182.00 47.00 229.00

C. Chi phí dự phòng 15.00 3.00 18.00D. Những khoản tài chính phải trả trong quá

trình thực hiện (Ghi chú 2) 3.00 0.00 3.00

Tổng chi phí dự án(A+B+C+D) 200.00 80% 50.00 20% 250.00

% Tổng chi phí dự án 80% 20% 100% Ghi chú cho mục đích của mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động

1. Bảng này được mô tả dựa trên tùy chọn tài chính 3 trong đoạn 9(iii) của mục J6/OP Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. Số tiền cho từng hạng mục chi bao gồm các loại thuế và thuế hải quan của địa phương. Theo tùy chọn tài chính 2 (đoạn 9[ii]), các phân tích về tỷ lệ phần trăm tài chính của mỗi mục tài chính có thể không được xác định, nên bất kỳ yêu cầu thanh toán nào có thể được ADB tăng lên 100% vào giá trị khoản vay hoặc viện trợ.

2. Những yêu cầu theo đoạn H3 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động phải được đáp ứng để ADB tài trợ. 3. Những yêu cầu theo đoạn H3 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động về các loại thuế và nghĩa vụ của địa phương phải được đáp ứng để ADB tài trợ. 4. Lịch trình tại trang 2 trên 6 có nguồn gốc từ bảng này. 5. Tất cả thông tin, bao gồm cả định dạng mang tính chất minh họa.

Page 76: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 3B

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 65 |

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 3B

Bảng mô tả mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động Trang 2 trên 6

7/2012

Đính kèm biểu Hiệp định tài chính Mẫu 1: Tùy chọn tài chính 3 khi thuế và thuế hải quan do ADB tài trợ

Biểu đính kèm

SỰ PHÂN BỔ VÀ GIẢI NGÂN CỦA KHOẢN VAY

(Dự án )

Thứ tự Mục

Tổng số tiền phân bổ ($ hoặc SDR tương

đương) Cơ sở rút vốn từ khoản

vay

1 Xây lắp 140,000,000 100% tổng chi tiêu đã xác nhận

2 Trang thiết bị 30,000,000 100% tổng chi tiêu đã xác nhận

3 Dịch vụ tư vấn 10,000,000 100% tổng chi tiêu đã xác nhận

4 Đào tạo 2,000,000 100% tổng chi tiêu đã xác nhận

5 Những khoản chi tài chính trong quá trình thực hiện 3,000,000 100% tổng chi tiêu đến kỳ

6 Chưa phân bổ 15,000,000

TỔNG CỘNG 200,000,000 Ghi chú cho mục đích của mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động 1. Do chi phí tài chính của một dự án do ADB tài trợ bao gồm nghĩa vụ thuế, nên chú thích “không bao gồm các nghĩa vụ thuế trong phạm vi lãnh thổ của Bên vay áp dụng” không được ghi. 2. bảng này có nguồn gốc từ trang 1 trên 6. 3. Tỷ lệ phần trăm hiển thị trong cột “Cơ sở rút vốn từ khoản vay” là cột tỷ lệ phần trăm giải ngân. 4. Tất cả thông tin, bao gồm cả định dạng mang tính chất minh họa.

Page 77: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ Đ

ÍNH

3B

| 66

SỔ TAY G

IẢI NGÂN KHO

ẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 3B

Bảng mô tả mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động Trang 3 trên 6

7/2012

Bảng kê chi tiết giá trị ước tính Mẫu 2: Tùy chọn tài chính 3 khi thuế và thuế hải quan không do ADB tài trợ (Tổng mức ban đầu)

(triệu $)

Ghi chú cho mục đích của mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động 1. Bảng này được mô tả dựa trên tùy chọn tài chính 3 trong đoạn 9(iii) của mục J6/OP của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. 2. Những yêu cầu theo đoạn H3 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động phải được đáp ứng để ADB tài trợ. 3. Bảng này có nguồn gốc từ trang 4 trên 6. 4. Tất cả thông tin, bao gồm cả định dạng mang tính chất minh họa.

ADB Chính phủ

Số tiền

Tỷ lệ phần trăm các

loại chi phí Số tiền (Chi phí)

Số tiền (thuế và thuế hải quan)

Số tiền (Tổng cộng)

Tỷ lệ phần trăm các

loại chi phí Tổng chi phí Mục {A} {A/E} {B} {C} {B+C=D} {D/E} {A+D=E}

A. Chi phí đầu tư 1 Xây lắp 140.00 79% 17.50 19.50 37.00 21% 177.00 2 Trang thiết bị 20.00 91% 0.00 2.00 2.00 9% 22.00 3 Chi phí sử dụng đất và GPMB (Ghi chú 2) 0.00 0% 2.00 0.00 2.00 100% 2.00 4 Tư vấn 12.00 80% 3.00 0.00 3.00 20% 15.00 5 Đào tạo 1.00 91% 0.00 0.10 0.10 9% 1.10 Tổng cộng (A) 173.00 22.50 21.60 44.10 217.10 B. Phí định kỳ (Ghi chú 2) 1 Quản lí dự án 5.00 72% 1.70 0.20 1.90 28% 6.90 2 Vận hành và bảo trì trang thiết bị 4.00 80% 0.90 0.10 1.00 20% 5.00 Tổng cộng (B) 9.00 2.60 0.30 2.90 11.90 Tổng chi phí cơ bản 182.00 25.10 21.90 47.00 229.00 C. Chi phí dự phòng 15.00 3.00 0.00 3.00 18.00 D. Những khoản tài chính phải trả trong quá

trình thực hiện (Ghi chú 2) 3.00 0.00 0.00 0.00 3.00

Tổng chi phí dự án(A+B+C+D) 200.00 80% 28.10 21.90 50.00 20% 250.00 % Tổng chi phí dự án 80% 20% 100%

Page 78: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 3B

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 67 |

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 3B

Bảng mô tả mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động Trang 4 trên 6

7/2012

Biểu đính kèm Thỏa thuận Tài trợ Mẫu 2: Tùy chọn tài chính 3 khi thuế và thuế hải quan không do ADB tài trợ (Tổng mức ban đầu)

(Triệu $)

Biểu đính kèm

GIAO VÀ THU HỒI KHOẢN VAY

(Dự án )

Tổng số tiền phân bổ ($ hoặc SDR tương

đương)

Thứ tự Mục Phân loại Danh mục Cơ sở thu hồi từ

khoản vay

1 Xây lắp 140,000,000 79 % tổng chi tiêu đã xác nhận = 140 / 177 = 79%

2 Trang thiết bị 20,000,000 91 % tổng chi tiêu đã xác nhận = 20 / 22 = 91%

3 Dịch vụ tư vấn 12,000,000 80 % tổng chi tiêu đã xác nhận = 12 / 15 = 80%

4 Đào tạo 1,000,000 91 % tổng chi tiêu đã xác nhận = 1 / 1.1 = 91%

5 Chi phí thường xuyên 9,000,000

5A Quản lí dự án 5,000,000 72 % tổng chi tiêu đã xác nhận

5B Vận hành và bảo trì trang thiết bị 4,000,000 80 % tổng chi tiêu đã

xác nhận

6 Những khoản tài chính trải qua trong quá trình thực hiện dự án

3,000,000 100 % tổng chi tiêu đến kỳ

7 Chưa phân bổ 15,000,000

TỔNG CỘNG 200,000,000 Ghi chú cho mục đích của mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động 1. Bảng này có nguồn gốc từ trang 3 trên 6, và giả định lựa chọn tài chính 3 (J6/OP đoạn 9 [iii]), tài trợ ở các tỷ lệ khác nhau theo danh mục chi tiêu, và cơ sở tổng loại trừ thuế và thuế hải quan từ phần ADB tài trợ (J6 /OP đoạn 23 [i]). 2. Tỷ lệ giải ngân có thể được trình bày trên cơ sở nhuận sau thuế (J6/OP para 23 [ii]) cho các loại 2 và 4 để loại trừ thuế và thuế hải quan từ tài trợ của ADB. Xem trình bày và tính toán sau đây. Thông thường, cơ sở trình bày lợi nhuận sau thuế là thích hợp khi vốn đối ứng của chính phủ đối với một danh mục cụ thể được miễn thuế. Nếu thuế được miễn, mỗi hóa đơn hoặc yêu cầu thanh toán sẽ không cho biết số tiền thuế nhưng chỉ hiển thị số tiền chi phí, do đó, giải ngân ròng sau thuế cơ sở tỷ lệ phần trăm (tức là 100% *) được sử dụng để ADB tài trợ cho chi phí dự án như dự kiến. Cơ sở trình bày lợi nhuận sau thuế chỉ nên dùng khi thật cần thiết.

2 Trang thiết bị 20,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận *

= 20 / (tổng chi phí 22 – thuế 2) = 100%

4 Đào tạo 1,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận *

= 1 / (tổng chi phí 1.1 – thuế 0.1) = 100%

* Không bao gồm thuế và thuế hải quan của Bên vay 3. Tỷ lệ ghi trong cột "Cơ sở Thu hồi từ Tài khoản vay" là tỷ lệ giải ngân. 4. Tất cả thông tin, bao gồm cả định dạng mang tính chất minh họa.

Page 79: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ Đ

ÍNH

3B

| 68

SỔ TAY G

IẢI NGÂN KHO

ẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 3B

Bảng mô tả mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động Trang 5 trên 6

7/2012

Bảng kê chi tiết giá trị ước tính phân theo nhà tài trợ Mẫu 3: Tùy chọn tài chính 3 khi thuế và thuế hải quan không do ADB tài trợ (Lợi nhuận sau thuế)

(triệu $)

ADB Chính phủ

Số tiền

Tỷ lệ phần

trăm các loại chi

phí Số tiền

Tỷ lệ phần trăm các loại

chi phí Tổng chi phí Mục {A} {A/C} {B} {B/C} {A+B=C}

A. Chi phí đầu tư 1 Xây lắp 140.00 100% 0.00 0% 140.00 2 Trang thiết bị 20.00 100% 0.00 0% 20.00 3 Thu hồi đất và tái định cư 0.00 0% 13.00 100% 13.00 4 Tư vấn 12.00 100% 0.00 0% 12.00 5 Đào tạo 1.00 100% 0.00 0% 1.00 Tổng cộng (A) 173.00 13.00 186.00 B. Phí định kỳ (Ghi chú 2) 1 Quản lí dự án 5.00 100% 0.00 0% 5.00 2 Vận hành và bảo trì thiết bị 0.00 0% 7.10 100% 7.10 Tổng cộng (B) 5.00 7.10 12.10 Tổng chi phí cơ bản 178.00 20.10 198.10 C. Thuế và thuế hải quan (Ghi chú 3) 0.00 0% 24.90 100% 24.90 D. Chi phí dự phòng 17.00 5.00 22.00 E. Những khoản tài chính phải trả trong quá

trình thực hiện (Ghi chú 2) 5.00 0.00 5.00

Tổng chi phí dự án (A+B+C+D) 200.00 80% 50.00 20% 250.00 % Tổng chi phí dự án 80% 20% 100%

Ghi chú cho mục đích của mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động

1. Bảng này được chuẩn bị dựa trên các mục tùy chọn tài chính 3 mô tả trong mục J6/OP đoạn 9 (iii) của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. 2. Những yêu cầu theo đoạn H3 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động phải được đáp ứng để ADB tài trợ. 3. Cách trình bày này có thể thích hợp khi chính phủ tài trợ cho tất cả các loại thuế và thuế hải quan, và đính kèm lịch trình sẽ được nói rõ * 100% không bao gồm thuế và thuế hải

quan của Bên vay cho tất cả các loại chi phí. Thông thường, cơ sở trình bày là lợi nhuận sau thuế thích hợp khi vốn đối ứng của chính phủ trong các hình thức miễn thuế. Nếu thuế được miễn, mỗi hóa đơn hoặc yêu cầu thanh toán sẽ không cho biết số tiền thuế nhưng chỉ hiển thị số tiền chi phí, do đó, giải ngân ròng sau thuế cơ sở tỷ lệ phần trăm (tức là 100% * Không bao gồm thuế và các nghĩa vụ áp đặt trong lãnh thổ của Bên vay) được sử dụng để ADB tài trợ cho các chi phí dự án như dự kiến. Cơ sở trình bày lợi nhuận sau thuế nên chỉ được sử dụng khi cần thiết

4. Bảng này có nguồn gốc từ trang 6 trên 6 5. Tất cả thông tin, bao gồm cả định dạng mang tính chất minh họa.

Page 80: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 3B

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 69 |

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 3B

Bảng mô tả mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động Trang 6 trên 6

7/2012

Biểu đính kèm Thỏa thuận Tài trợ Mẫu 3: Lựa chọn tài chính 3 khi thuế và thuế hải quan không do ADB tài trợ (Lợi nhuận sau thuế)

(triệu $)

Biểu đính kèm

GIAO VÀ THU HỒI KHOẢN VAY (Dự án )

Số thứ tự Mục

Tổng số tiền được phân bổ cho ADB

tài trợ ( $ hoặc tương đương

SDR) Cơ sở Thu hồi từ

Tài khoản vay

1 Xây lắp 140,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận *

2 Trang thiết bị 20,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận *

3 Dịch vụ tư vấn 12,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận *

4 Đào tạo 1,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận *

5 Chi phí thường xuyên – Quản lí dự án 5,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận *

6 Những khoản tài chính trong quá trình thực hiện 5,000,000 100 % tổng chi tiêu đã xác nhận

7 Khoản chưa phân bổ 17,000,000

TỔNG CỘNG 200,000,000 * Không bao gồm thuế và thuế hải quan của Bên vay. Ghi chú cho mục đích của mục J6 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động 1. Bảng này có nguồn gốc từ trang 5 trên 6, và giả định lựa chọn tài chính 3 (xem J6/OP đoạn 9 [iii]), tài trợ ở các tỷ lệ khác nhau theo danh mục chi tiêu. Để xác định tỷ lệ phần trăm giải ngân, cơ sở lợi nhuận sau thuế (xem J6/OP đoạn 23 [ii]) được sử dụng cho tất cả các loại để loại trừ thuế và thuế hải quan từ phần tài trợ của ADB. 2. Thông thường, cơ sở trình bày lợi nhuận sau thuế thích hợp khi vốn đối ứng của chính phủ trong các hình thức miễn thuế.Nếu thuế được miễn, từng hoá đơn /yêu cầu thanh toán sẽ không cho biết số tiền thuế mà chỉ hiển thị số tiền chi phí, do đó, giải ngân ròng sau thuế cơ sở tỷ lệ phần trăm (tức là 100% * Không bao gồm thuế và thuế hải quan áp đặt trong lãnh thổ của Bên vay) được sử dụng để cho ADB để tài trợ cho các chi phí dự án như dự kiến. Cơ sở trình bày lợi nhuận sau thuế chỉ nên dùng khi thật cần thiết. 3. Tỷ lệ ghi trong cột "Cơ sở Thu hồi từ Tài khoản vay" là tỷ lệ giải ngân. 4. Tất cả thông tin, bao gồm cả định dạng mang tính chất minh họa

Page 81: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 4A

| 70 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 4A 7/2012

THƯ GIẢI NGÂN [NGÀY]

Tên bên vay [Đường] [Thành phố] [Quốc gia] Kính gửi Ông/Bà:

Khoản vay {viện trợ} số : (Tên dự án)

1. Chúng tôi đề cập đến Hiệp định vay {viện trợ}, Sổ tay quản lý dự án và các tài liệu liên quan khác đối với khoản vay {viện trợ} nói trên. Tài khoản của khoản vay {viện trợ} được ghi có với US$/SDR _____________ khi Hiệp định vay có hiệu lực.

Rút vốn khoản vay/ viện trợ

2. Đối với rút vốn khoản vay {viện trợ}, hãy thực hiện theo Sổ tay Giải ngân Khoản vay của ADB (sau đây được gọi là “Sổ tay”) có tại địa chỉ trang web http://www.adb.org/Documents/Handbooks/Loan_Disbursement/default.asp. Đối với các thỏa thuận giải ngân cụ thể của dự án, hãy xem Phần 3 {2} trong Hiệp định vay {viện trợ} và tài liệu PAM.

3. Để rút vốn từ Hiệp định vay {viện trợ}, đơn rút vốn1 cần được đệ trình lên ADB. Những đơn rút vốn chưa hoàn thiện là những đơn không đáp ứng đủ các tiêu chí cần thiết về giải ngân sẽ bị trả lại. Để quá trình giải ngân được nhanh chóng và hiệu quả, giá trị tối thiểu mỗi đơn rút vốn là 100,000.00 đô la Mỹ (Một trăm nghìn đô la Mỹ) đối với thủ tục hoàn vốn hoàn vốn và quỹ tạm ứng (nếu như các thủ tục về quỹ tạm ứng được quy định trong Hiệp định vay {viện trợ}), nếu không phải được ADB chấp thuận.

4. Sổ tay mô tả những gì bên vay phải thực hiện trước khi giải ngân. Chúnh tôi khuyên rằng các nhân viên quản lý dự án nên nghiên cứu kỹ lưỡng các thủ tục quy định trong Hiệp định vay {viện trợ}, tài liệu PAM, Sổ tay giải ngân khoản vay. Trong trường hợp cụ thể để tránh chậm trễ trong quá trình giải ngân sau khi Hiệp định vay {viện trợ} có hiệu lực, hãy a) Đệ trình đơn xác nhận chữ ký của người có thẩm quyền ký đơn rút vốn (xem bản

đính kèm) đại diện cho bên vay {bên thụ hưởng} quy định trong Điều (ghi rõ) của Hiệp định vay {viện trợ}, cùng với mẫu chữ ký của những người mà được ủy quyền ký Đơn rút vốn thay mặt cho Bên vay {Bên nhận}; và

b) Đảm bảo rằng các điều kiện giải ngân được quy định tại phần 3 {2}, đoạn XX của Hiệp định vay {viện trợ} được đáp ứng phù hợp cũng như là các văn bản xác minh được đệ trình đầy đủ cho ADB.

1 Mẫu đơn rút vốn được nêu trong phần phụ đính của cuốn Sổ tay.

Page 82: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 4A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 71 |

XUẤT BẢN: 7/2012

APPENDIX 4A March 2012

Hướng dẫn rút vốn

5. Các hướng dẫn rút vốn và các thông tin giải ngân vốn vay {viện trợ} có tại trang http://lfis.adb.org của Vụ Kiểm soát Giải ngân. Để có mật khẩu truy cập trang này, hãy điền các thông tin yêu cầu truy cập LFIS/GFIS (Phụ lục 14E trong Sổ tay này) và gửi cho Nhóm hỗ trợ hệ thống(CTOC-SSG) thuộc Vụ Kiểm soát Giải ngân tại địa chỉ [email protected]. Hãy cung cấp cho chúng tôi địa chỉ cập nhật, số điện thoai, và hòm thư của Cơ quan chủ quản/thực hiện dự án có liên quan.

6. Nếu có câu hỏi gì liên quan đến việc giải ngân của khoản vay {viện trợ}, xin hãy liên lạc với chúng tôi.

Trân trọng Nhân viên kiểm soat Phòng quản lý vốn Vụ Kiểm soát Giải ngân

Đính kèm: Mẫu xác nhận người có thẩm quyền ký đơn rút vốn Cc: Tên cơ quan chủ quản/thực hiện dự án

Địa chỉ bcc: Giám đốc quốc gia (Cơ quan đại diện thường trú của ADB)

Chuyên gia dự án/nhân viên dự án

Page 83: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 4B

| 72 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

PHỤ ĐÍNH 4B 7/2012

ChỨNG NHẬN THẨM QUYỀN KÝ ĐƠN RÚT VỐN (Mẫu này được sử dụng khi chưa có mẫu ủy quyền)

[Đầu đề thư của

đại diện bên vay/bên thụ hưởng] [Đường]

[Thành phố] [Quốc gia]

[NGÀY] Ngân hàng Phát triển Châu Á 6 Đại lộ ADB Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila Philippines Bên nhận: Phòng Quản lý vốn vay, Vụ kiểm soát Giải ngân (CTL/CTLA) Kính thưa Ông/Bà:

Chủ đề: Khoản vay {viện trợ} số ____-___ (Tên dự án) Tôi đề cập đến Hiệp định vay {viện trợ} (“Hiệp định”) ký kết giữa Ngân hàng Phát triển Châu Á (“ADB”) và [tên của bên vay {bên thụ hưởng}] (“bên vay” {“bên thụ hưởng”}), ngày , của khoản vay {viện trợ} nêu trên. Thực hiện Điều [ghi số] được đưa ra trong Hiệp định, (các) cá nhân có chữ ký dưới đây có thẩm quyền thay mặt bên vay {bên thụ hưởng} ký đơn rút vốn và đơn phát hành thư cam kết cho khoản vay {viện trợ} này: [Tên], [Chức vụ] Chữ ký xác nhận: [Tên], [Chức vụ] Chữ ký xác nhận: [Tên], [Chức vụ] Chữ ký xác nhận: (Quy định nếu có nhiều hơn một người ký đơn rút vốn thì tính số người, vị trí và giới hạn yêu cầu) Kính thư, / đã ký / ______________________________________ Ký bởi: [Chức danh của người đại diện bên vay/Bên tiếp nhận như được nêu trong hiệp định vay {viện trợ}]

XUẤT BẢN: 7/2012

Page 84: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 4C

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 73 |

PHỤ ĐÍNH 4C Ngày phát hành: 7/2012

CÁC CHI TIÊU HỢP LỆ VÀ KHÔNG HỢP LỆ

1. Các chi tiêu hợp lệ đối với hoạt động tài trợ của ADB được trình bày chi tiết trong tài liệu của khoản vay như Hiệp định vay (ví dụ: đính kèm biểu 3, thủ tục Phân bổ và Rút vốn khoản vay) và Hướng dẫn Quản lý dành riêng cho Dự án (PAM), trên cơ sở cân nhắc những chính sách và hướng dẫn của ADB. 2. Các chi tiêu hợp lệ đối với nguồn vốn ADB: Chính sách của ADB về các chi tiêu hợp lệ có hiệu lực sau khi "Hướng dẫn đối với nhân viên" được ban hành vào ngày 15 tháng 3 năm 2006 (sửa đổi tùy từng thời điểm). Các hướng dẫn này chỉ áp dụng cho các khoản vay mới được phê duyệt sau khi chính sách này có hiệu lực, tuỳ thuộc vào những điều kiện trong Báo cáo và Kiến nghị của Chủ tịch (RRP) và Hiệp định vay vốn/Hiệp định Dự án và/hoặc tài liệu PAM hoặc những tài liệu dự án khác.

3. Theo chính sách này, những chi tiêu sau đây không được coi là bất hợp lệ đối với hoạt động tài trợ ADB:1 chi phí sử dụng đất đai và hành lang an toàn, chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí thanh toán chậm trả cho nhà cung cấp và nhà thầu, chi phí thường xuyên, tiền công, phí ngân hàng, chi phí thức ăn, tiền trả lãi trong thời kỳ xây dựng đối với những khoản vay không do ADB cung cấp, hàng hóa đã qua sử dụng, chi phí tài chính cho thuê, các loại thuế và thuế hải quan, chi phí vận chuyển nội địa và các loại tiền bảo hiểm liên quan đến chi phí của dự án.

4. Theo chính sách này, tính hợp lệ của các khoản chi tiêu phải được định giá, ghi nhận, và chứng minh trong tài liệu RRP. Nếu sự hợp lệ của những khoản chi này cần được phê duyệt trong thời gian thực hiện dự án, thì việc phê duyệt riêng phải được tiến hành phù hợp với chính sách thích hợp khác, bao gồm Bản báo cáo Chính sách an toàn (2009) và Mục F1 của Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động (OM), và các thủ tục thay đổi phạm vi dự án. Các tiêu chí để xác định đủ điều kiện được ADB tài trợ được nêu trong Mục H3/OP Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động, đặc biết là đối với chi phí sử dụng đất đai và hành lang an toàn, chi phí giải phóng mặt bằng, và các loại thuế và thuế hải quan.

5. Các chi tiêu không hợp lệ theo Chính sách an toàn: Danh sách các hoạt động đầu tư bị ADB cấm trong Bản báo cáo Chính sách an toàn (2009, sửa đổi tùy từng thời điểm) quy định các hoạt động không đủ điều kiện tài trợ của ADB. Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập vào địa chỉ http://www.adb.org/site/safeguards/main.

6. Các yêu cầu khác trong Quản lý tài chính: Đối với các khoản viện trợ và các khoản vay từ nguồn tài trợ bên ngoài do ADB quản lý, nhà đồng tài trợ và ADB có thể thảo luận và thống nhất việc bổ sung thêm điều kiện hợp lệ. Những yêu cầu cụ thể như vây, nếu có, phải được ghi nhận trong các tài liệu vay vốn.

7. Các chi tiêu hợp lệ và không hợp lệ theo Hướng dẫn của Quỹ Giảm nghèo Nhật Bản (JFPR)2: Tài liệu hướng dẫn của JFPR xác định các chi tiêu hợp lệ và không hợp lệ theo khoản viện trợ của Quỹ xoá đói giảm nghèo Nhật Bản (do hướng dẫn được chỉnh sửa theo từng năm, xin vui lòng truy cập vào địa chỉ http://www.adb.org/jfpr/ để biết thêm chi tiết).

1 Các chính sách khác chi phối mức độ mà các chi phí cụ thể có thể được tài trợ. Ví dụ, theo Mục D7/BP của Sổ tay Hướng

dẫn Hoạt động (Thiên tai và Hỗ trợ khẩn cấp), nguyên tắc hành động của ADB không cho phép tham gia vào việc hoà giải, gìn giữ hoà bình, hay những cứu trợ nhân đạo.

2 Các hướng dẫn hoạt động cho việc Áp dụng, Phê duyệt và Thực hiện của Dự án viện trợ của Quỹ Giảm nghèo Nhật Bản (2011, sửa đổi tùy từng thời điểm).

XUẤT BẢN: 7/2012

Page 85: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 4D

| 74 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 4D Ngày phát hành: 7/2012

THANH TOÁN LỆ PHÍ KIỂM TOÁN LẦN CUỐI

1. Hợp lệ. Lệ phí kiểm toán hàng năm có thể được bao gồm vào ước tính chi phí dự án và được coi là hợp lệ để tài trợ trong khoản vay của ADB1. Đây là một điều quan trọng với Bên vay để xác định các hạng mục chi phí và phân bổ số tiền được nêu trong Hiệp định vay, nếu lệ phí kiểm toán được tài trợ bằng khoản vay của ADB. 2. Thủ tục tốt nhất. Đây là thủ tục tốt nhất để thanh toán lệ phí kiểm toán trước ngày kết thúc khoản vay sau khi hoàn thành kiểm toán lần cuối cùng (xem Đoạn 4.13 của Sổ tay).

3. Điều kiện. Khi lệ phí kiểm toán theo dự án mà cần được thanh toán sau khi kết thúc khoản vay, thì những thỏa thuận đặc biệt cho việc thanh toán lệ phí kiểm toán lần cuối có thể được yêu cầu từ tài khoản vay. Lệ phí kiểm toán bên ngoài cho năm tài khóa này hoặc kỳ báo cáo có thể được giải ngân từ tài khoản vay theo những điều kiện sau (a) Bên vay phải ký vào hợp đồng hoặc bản ghi nhớ kiểm toán cho việc kiểm toán lần cuối trước khi kết thúc khoản vay và (b) hợp đồng mà đòi hỏi hoàn thành kiểm toán2 trong vòng 6 tháng từ thời điểm kết thúc khoản vay nên là loại trọn gói hoặc có giá cố định.

4. Thanh toán trong quá trình kết thúc dự án. Nếu công việc kiểm toán đã kết thúc và hóa đơn đã lập trong thời gian kết thúc dự án (xem đoạn 4.14), lệ phí kiểm toán lần cuối có thể được giải ngân thông qua thủ tục thanh toán trực tiếp cho kiểm toán viên, thủ tục hoàn vốn nếu bên vay đã thanh toán, hoặc thủ tục quỹ tạm ứng với điều kiện phải quyết toán tạm ứng phù hợp từ tài khoản tạm ứng.

5. Thanh toán sau khi kết thúc dự án. Nếu công việc kiểm toán không thể hoàn thành trong thời gian kết thúc dự án, việc thanh toán có thể được thực hiện thông qua một tài khoản chuyển tạm3 trong thời gian kết thúc dự án. Sau khi mở một tài khoản chuyển tạm, Bên vay gửi một đơn rút vốn với đầy đủ chứng từ bổ sung, bao gồm một bản hợp đồng hoặc bản ghi nhớ kiểm toán cho lần kiểm toán cuối cùng, điều khoản tham chiếu cho lần kiểm toán cuối cùng, và một thư thoả thuận việc mở tài khoản chuyển tạm (chứng từ giản lược không được chấp nhận trong trường hợp này). Nếu ADB không nhận được bản báo cáo tài chính kiểm toán trong thời gian quy định, ADB có thể sẽ yêu cầu hoàn lại lệ phí và/hoặc khoản tạm ứng về tài khoản chuyển tạm. Bên vay sẽ nhận được thông báo của ADB về tổng số tiền phải hoàn trả.

6. Nếu bên vay không muốn tiếp cận cơ chế chuyển tạm, thì Bên vay phải liên hệ với Bộ phận liên quan và Phòng quản lý khoản vay (CTLA) để thảo luận những phương án phù hợp trước khi đóng khoản vay.

7. Thủ tục thực hiện thanh toán thông qua tài khoản chuyển tạm (escrow account). Những thủ tục để mở tài khoản chuyển tạm, và thực hiện thanh toán lệ phí kiểm toán lần cuối cùng thông qua tài khoản chuyển tạm được liệt kê sau đây: (i) Thư thoả thuận việc thiết lập một tài khoản chuyển tạm được ký giữa chủ tài khoản, trong truờng

hợp này là Bên vay, và người ủy thác pháp định. Thông thường, tài khoản chuyển tạm sẽ được mở tại ngân hàng thương mại. Trong một số trường hợp, ngân hàng mà đang được dự án mở tài khoản tạm ứng sẽ được lựa chọn, nhưng những ngân hàng thương mại khác cũng sẽ được xem xét nếu có sự đồng ý của ADB.

1 ADB.2012. Công tác kế toán Dự án, Báo cáo tài chính, và Kiểm toán. Mục OM J7 Sổ tay Hướng dẫn Hoạt động. Manila 2 Việc hoàn thành kiểm toán có nghĩa là Bên vay hoặc cơ quan thực hiện tiếp nhận hoặc chấp nhận báo cáo kiểm toán lần

cuối. 3 Một tài khoản chuyển tạm (escrow account) là một tài khoản mà trong đó một số tiền đã được gửi và giữ lại để thanh toán

cho các hợp đồng cụ thể, các loại phí, hoặc các loại chi tiêu. Việc thành lập tài khoản chuyển tạm để đảm bảo rằng những chi phí này được thanh toán một cách kịp thời: nó là một đảm bảo rằng có sẵn một ngân quỹ để chi trả các hoá đơn khi đến hạn. Thông thường, chủ tài khoản bắt đầu cấp vốn để mở tài khoản chuyển tạm và sau đó thanh toán cho bên thứ ba với người uỷ thác pháp định. Các quyền và nghĩa vụ của chủ tài khoản và người uỷ thác pháp định được quy định cụ thể trong thư thoả thuận hoặc những văn bản ràng buộc khác.

Page 86: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 4D

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 75 |

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ ĐÍNH 4D Ngày phát hành: 7/2012

(ii) Thư thoả thuận4 phải hiện thị tổng giá tiền đã thoả thuận phù hợp với hợp đồng kiểm toán lần

cuối để thanh toán cho kiểm toán (hoặc chỉ còn duy trì một phần nhỏ trong đó nếu đã thanh toán tạm ứng trước), và nên xác định trách nhiệm của ngân hàng thương mại tương ứng và bên vay.

(iii) Bên vay có thể gửi một số tiền đã thoả thuận vào tài khoản chuyển tạm từ tài khoản tạm ứng nếu

tài khoản tạm ứng có đủ số dư còn lại hoặc nộp một đơn thanh toán trực tiếp (xem Chuơng 7) để ADB gửi trực tiếp một số tiền vào tài khoản chuyển tạm. Tiền gửi vào tài khoản chuyển tạm có thể được thực hiện trước giai đoạn cuối trong quá trình kết thúc dự án.

(iv) Ngân hàng thương mại sẽ thực hiện thanh toán cho kiểm toán viên sau khi hoàn thành việc kiểm

toán. Bên vay giữ một bản sao hóa đơn và biên lai của kiểm toán viên. Trong trường hợp số tiền mà ADB gửi vào tài khoản chuyển tạm nhiều hơn số tiền thực trả cho kiểm toán viên thì Bên vay phải hoàn lại số tiền còn thừa cho ADB.

4 Thư thoả thuận nên bao gồm các yếu tố sau: (i) Mục đích của tài khoản chuyển tạm là để thanh toán hợp đồng kiểm toán lần

cuối [đính kèm], (ii) người uỷ thác pháp định xác nhận rằng sẽ không có bất kỳ khiếu nại để đòi bồi thường, chiếm hữu, tịch biên số tiền gửi trong tài khoản chuyển tạm, và (iii) người uỷ thác pháp định sẽ cung cấp một sao kê tài khoản hàng tháng. Nếu có yêu cầu thanh toán cho các khoản thanh toán hợp đồng từ kiểm toán viên, người uỷ thác pháp định phải thông báo cho chủ tài khoản ngay lập tức (ví dụ: Bên vay). Chủ tài khoản sẽ cho phép người uỷ thác pháp định thực hiện thanh toán trong vòng 5 ngày làm việc, và (iv) tài khoản sẽ bị đóng sau khi đã thanh toán cho kiểm toán viên theo quy định của hợp đồng. Bất kỳ số tiền chưa sử dụng sẽ được người uỷ thác pháp định, trả lại cho chủ tài khoản, và sau đó trả lại cho ADB.

Page 87: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 7A

| 76 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 7A

| 76 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Mẫu ADB-DRP/RMP 

ĐƠN XIN RÚT VỐN THANH TOÁN TRỰC TIẾP VÀ HOÀN VỐN Ngày:

Kính gửi: Ngân hàng Phát triển Châu Á Số 6 ADB Avenue, thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila, Philippines

Bên nhận: Phòng Quản lý khoản vay, Vụ Kiểm soát Giải ngân (CTLA)

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Khoản vay ADB số:

Số đơn:Hình thức giải ngân:

Thanh toán trực tiếp

Hoàn vốn

Kính thưa Ông/Bà:

1. Theo Hiệp định vay vốn ký ngày _______________________ giữa Ngân hàng Phát triển Châu Á và (Bên vay) _____ , đề nghị chi từ Tài khoản vốn vay:

Loại tiền Số tiền bằng số Số tiền bằng chữ

Khoản tiền nói trên được yêu cầu thanh toán hoặc hoàn vốn cho các chi tiêu hợp lệ như được nêu trong (các) Bảng tóm tắt được đính kèm hoặc bản sao kê chi tiêu.

2. Những bên ký tên dưới đây chứng nhận và đồng ý những điều sau đây: a. Những chi tiêu đã/đang/sẽ được thực hiện theo đúng những mục đích đuợc nêu trong Hiệp định vay và những bên ký tên dưới đây

chưa từng rút một khoản tiền nào từ Tài khoản của khoản vay nêu trên hoặc đã không hoặc sẽ không có bất kỳ một khoản vay, tín dụng hoặc tài trợ khác có mục đích tài trợ 1 phần hay toàn bộ cho những chi tiêu này.

b. Các hàng hoá hoặc dịch vụ đã được mua sắm phù hợp với Hiệp định vay, chi phí mua sắm và điều kiện mua sắm là hợp lý và phù hợp với (các) hợp đồng.

c. Các hàng hóa hoặc dịch vụ đã và sẽ được sản xuất và được cung cấp bởi 1 nước thành viên của ADB như được nêu trong (những) Bảng tóm tắt hoặc bảng sao kê chi tiêu đính kèm.

d. Đối với những chi tiêu yêu cầu thanh toán trên cơ sở Báo cáo sao kê chi tiêu (SOE), tất cả các hồ sơ phải được lưu giữ tại vị trí nêu trong Bảng tóm tắt Báo cáo Sao kê chi tiêu và phải sẵn sàng cung cấp cho các kiểm toán viên độc lập và đại diện của ADB để kiểm tra khi họ yêu cầu.

e. Vào ngày đơn rút vốn được ký, phải không còn tồn tại bất cứ sai sót nào trong Hiệp định vay, Hiệp định dự án hoặc Hợp đồng bảo lãnh. f. Nếu bất kỳ số tiền được rút của đơn rút vốn này được trả lại, giá trị hiện tại của số tiền đó sẽ được ghi có vào tài khoản của khoản vay,

nếu số tiền đó là nhỏ thì nó sẽ được dùng để trả khoản nợ tiếp theo khi đến hạn. 3. Hướng dẫn thanh toán:

A. Tên và địa chỉ của bên được thanh toán Tên của bên được thanh toán_________________________________________________________________________ Địa chỉ của bên được thanh toán ______________________________________________________________________

B. Tên và điạ chỉ của Ngân hàng của bên được thanh toán và số tài khoản. Tên của Ngân hàng_________________________________________________________________________________ Địa chỉ Ngân hàng__________________________________________________________________________________ Số tài khoản ______________________________________________________________________________________ Mã SWIFT (Xem ghi chú 11 Phụ đính 7A)

C. Ngân hàng tương ứng (Nếu ngân hàng của bên được thanh toán không được đặt tại nước có đồng tiền xin rút vốn, hãy điền tên và địa chỉ của Ngân hàng tương ứng của nó ở quốc gia có đồng tiền sẽ được thanh toán).

Tên của Ngân hàng_________________________________________________________________________________ Địa chỉ của Ngân hàng ______________________________________________________________________________ Số tài khoản ______________________________________________________________________________________ Ngân hàng của bên được thanh toán ___________________________________________________________________ Mã SWIFT (Xem ghi chú 13 Phụ đính 7A) _______________________________________________________________

D. Các hướng dẫn thanh toán đặc biệt và các thông số tham chiếu khác ________________________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________________________

4. Đơn xin rút vốn này bao gồm _______ trang bao gồm _____ trang của Bảng tóm tắt hoặc bảng sao kê chi tiêu.

Từ:

___________________________________________________________________________________ Chữ ký của (những) người đại diện được uỷ quyền

___________________________________________________________________________________ Họ và tên/Vị trí/Chức vụ của (những) người đại diện được uỷ quyền

Page 88: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 7A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 77 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 7A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 77 |

 

Những hướng dẫn chuẩn bị đơn rút vốn thanh toán trực tiếp và hoàn vốn (Mẫu ADB-DRP/RMP)

Những hướng dẫn chung

1. Đệ trình đơn rút vốn gốc (WA) cho Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) (hoặc cho Cơ quan đại diện thường trú/khu vực, nếu được chỉ dẫn).

2. Chuẩn bị đơn rút vốn riêng cho mỗi một loại tiền xin rút và cho mỗi một bên được thanh toán

3. Đánh số các đơn rút vốn liên tục nhưng không vượt quá 5 số/5 ký tự.

4. Tổng hợp số tiền xin rút cho đến khi số tiền xin rút ít nhất tương đương $100.000 hoặc 1 số tiền khác được ADB thông báo.

5. Sau khi hoàn tất, kiểm tra xem đơn rút vốn có đủ chứng từ không và các chi tiết có chính xác không trước khi trình (những) người đại diện có thẩm quyền ký đơn rút vốn. Các sai sót sẽ dẫn đến việc thanh toán chậm trễ.

Các thông số tham chiếu đơn rút vốn

6. Ngày: điền ngày mà đơn rút vốn được (những) người đại diện đuợc uỷ quyền ký, không phải ngày mà đơn rút vốn được chuẩn bị.

7. Số khoản vay: Chỉ rõ số khoản vay của ADB.

8. Số đơn rút vốn: Đánh số đơn rút vốn liên tục. Nếu dự án có nhiều hơn 1 cơ quan chủ quản (EA) hoặc cơ quan thực hiện dự án thì điều phối viên dự án phải gán cho mỗi cơ quan thực hiện hoặc cơ quan thực hiện một chữ cái định danh. Ví dụ: A0001 đến A9999 cho cơ quan chủ quản thứ 1 và B0001 đến B9999 cho cơ quan chủ quản thứ 2.

9. Loại hình giải ngân: Đánh dấu vào hộp thích hợp loại hình giải ngân của đơn xin rút vốn là Thủ tục thanh toán trực tiếp hay Thủ tục hoàn vốn.

Các hướng dẫn thanh toán

10. Tên và địa chỉ của bên nhận thanh toán: ghi tên đầy đủ và địa chỉ của bên nhận thanh toán.

11. Tên, địa chỉ và số tài khoản của Ngân hàng của bên nhận thanh toán: ghi tên đầy đủ và địa chỉ của ngân hàng của bên nhận thanh toán, có thể bao gồm cả ký hiệu ngân hàng/chi nhánh. Số tài khoản là rất quan trọng. Điền mã SWIFT nếu ngân hàng của bên nhận thanh toán là thành viên của SWIFT. Đối với các khoản thanh toán đến bất cứ nơi nào ở Châu Âu, Số tài khoản Ngân hàng Quốc tế (IBAN) và Ngân hàng liên quan đến xác định SWIFT Code (BIC) của người nhận thanh toán của ngân hàng cần được cung cấp. Nếu SWIFT BIC cho ngân hàng của người thụ hưởng là không có sẵn, cung cấp các mã thanh toán bù trừ hệ thống quốc gia như mã Fedwire Routing (FW) CHIPS nhận dạng phổ thông (CH), Mã trong nước của Anh quốc (SC), Mã chi nhánh Ngân hàng nhà nước Úc (AU), số tài khoản Bankleitzahl (BL) của Đức với các ngân hàng tương ứng, khi thích hợp.

12. Ngân hàng tương ứng: Khi thanh toán cho một ngân hàng không đóng tại quốc gia có đồng tiền sẽ được thanh toán, cho biết tên và địa chỉ đầy đủ của Ngân hàng tương ứng của Ngân hàng đó. Cung cấp mã SWIFT nếu ngân hàng tương ứng là một thành viên của SWIFT.

13. Các chỉ dẫn thanh toán đặc biệt: cho biết bất cứ một chỉ dẫn hoặc tham chiếu riêng, đặc biệt nào để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán hoặc xác định thanh toán. Nếu SWIFT BIC cho các ngân hàng tương ứng không có sẵn, cung cấp mã Fedwire ABA và mã Participant CHIPS cho các khoản thanh toán bằng đô la Mỹ và các hướng dẫn hoặc tài liệu tham khảo đặc biệt để tạo điều kiện thanh toán hoặc xác định thanh toán, khi thích hợp.

14. Tên của bên vay: Điền tên của bên vay như ghi trong Hiệp định vay.

15. (Những) bên đại diện được uỷ quyền: Chỉ trình ký đơn rút vốn cho (những) người đại diện được uỷ quyền ký đơn rút vốn. Kiểm tra xem danh sách (những) người đại diện được uỷ quyền có bị thay đổi không.

Mẫu ADB-DRP/RMP

Page 89: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ Đ

ÍNH

7B

| 78

SỔ TAY G

IẢI NGÂN KHO

ẢN VAY

Mẫu ADB-DRP/RMP/RMP-SS

BẢNG TÓM TẮT ĐỐI VỚI THANH TOÁN TRỰC TIẾP/HOÀN VỐN BỔ SUNG/QUYẾT TOÁN

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Đánh dấu vào ô thích hợp

Thanh toán trực tiếp (ADB-DRP-SS) (ADB-Thủ tục thanh toán trực tiếp-báo cáo tóm tắt)

Hoàn vốn (ADB-RMP-SS) (ADB-Thủ tục hoàn vốn-báo cáo tóm tắt)

Bổ sung/Quyết toán(ADB-IFP-SS) (ADB-Thủ tục tài khoản tạm ứng-Báo cáo tóm tắt)

Bảng tóm tắt số: Ngày: Số khoản vay ADB:

Số & Tên của Hạng mục/Tiểu hạng mục: Số đơn rút vốn.:

Chứng tư kèm theo đơn rút vốn (đánh dấu X)

Số khoản mục

Số & Ngày của Hợp đồng/Đơn đặt hàng

Số PCSS

Miêu tả Hàng hoá và Dịch vụ

Tên và địa chỉ của nhà cung

cấp

Ngày thanh toán

Tổng số tiền đã thanh toán /phải

thanh toán

Tỷ lệ % ADB giải

ngân

Số tiền yêu cầu rút vốn

Chú thícha

Hợp đồng/ Đơn đặt hàngb

Giấy biên nhận

Giấy chứng nhậnc

Hóa đơn/ xác nhận

thanh toán

Tổng số: Tổng số (d):

PO: Đơn đặt hàng. PCSS: Bảng tóm tắt Hợp đồng mua sắm

Ghi chú: a Xác định đối với mỗi mục rằng việc thanh toán là một khoản thanh toán xuống, hoặc thanh toán một phần (nếu như vậy, số lượng thanh toán). b Trong trường hợp đã được gửi trước đó, tham khảo các thư trước đó trong một chú thích bằng cách sử dụng một dấu hoa thị (*). c Trong trường hợp của hợp đồng xây lắp, chữ ký hoặc giấy chứng nhận tạm thời phải được gửi d Đảm bảo số tiền được đồng ý với số tiền ghi trong đơn rút vốn. Cho biết tỷ giá hối đoái thực tế được sử dụng cho mỗi mục nếu cần thiết.

Page 90: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 7C

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 79 |

PHỤ ĐÍNH 7C Ngày phát hành: 7/2012

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THANH TOÁN TRỰC TIẾP

Đơn vị/ cá nhân chịu trách nhiệm

Hoạt động

Bên vay

• Hoàn thành đơn rút vốn theo mẫu ADB-DRP/RMP (Phụ

đính 7A) cho mối lần thanh toán bằng các đồng tiền khác nhau;

• Hoàn thành bảng tóm tắt tương ứng sử dụng mẫu ADB-DRP/RMP/IFP-SS (Phụ đính 7B), sử dụng các bảng riêng cho mỗi mục hoặc tiểu mục, và

• Đính kèm các tài liệu kèm theo cho mỗi đơn rút vốn.

ADB

• Nhận ADB-DRP/RMP, ADB-DRP-SS đã hoàn thành và các

tài liệu kèm theo.

DANH SÁCH KIỂM TRA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN RÚT VỐN TRỰC TIẾP ĐƯỢC TRÌNH LÊN ADB

1. Hợp đồng đã được gửi cho ADB chưa? 2. Các đơn rút vốn đã được người có thẩm quyền ký chưa? 3. Các chi tiêu có phù hợp với các quy định và điều khoản của Hiệp định

vay hay không?

4. Từng loại tiền và từng người thụ hưởng có được điền vào từng đơn rút vốn riêng biệt không?

5. Từng mục, tiểu mục có được điền vào từng bảng tóm tắt

riêng không? 6. Số của bảng tóm tắt hợp đồng mua sắm đấu thầu có được

điền vào bảng tóm tắt không? 7. Đã hoàn thành các hướng dẫn thanh toán chưa? 8. Các tài liệu kèm theo đã được đính kèm chưa?

Page 91: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 8A

| 80 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

Mẫu ADB-CL

Mẫu ADB Số. ADB-CL

Số đơn:

Khoản vay ADB số:---------------------------

ĐƠN XIN CẤP THƯ CAM KẾT Ngân hàng Phát triển Châu ÁNgày:

Kính gửi: Ngân hàng Phát triển Châu ÁSố 6 ADB Avenue, thành phố Mandaluyong1550 Metro Manila, Philippines

Bên nhận: Phòng Quản lý khoản vay, Vụ Kiểm soát Giải ngân (CTLA) Kính thưa Ông/Bà:

Theo Hiệp định vay vốn ngày ký kết giữa Ngân hàng Phát triển Châu Á và (Bên vay) , chúng tôi xin được cấp Thư Cam kết và xin rút vốn từ Tài khoản vốn vay được mở theo Hiệp định vay vốn:

Loại tiền Số tiền bằng số Số tiền bằng chữ

và chứng thực và đồng ý như sau: 1. Những bên ký tên dưới đây yêu cầu rằng (những) thư cam kết được phát hành cho (những) ngân hàng thương mại được chỉ định trong

(những) bảng tóm tắt đính kèm phù hợp với những điều khoản của Hiệp định vay để thanh toán cho (những) ngân hàng thương mại được chỉ định từ tài khoản của khoản vay. Những bên ký tên dưới đây uỷ quyền không huỷ ngang đơn rút vốn này dựa trên cơ sở 1 cam kết bằng văn bản của ngân hàng thương mại được chỉ định là thanh toán được thực hiện hoặc đến hạn sẽ được thanh toán ngay lập tức theo những điều khoản của Thư tín dụng được sửa đổi theo thời gian.

2. Những chỉnh sửa liên quan đến gia hạn thêm ngày hết hạn của Thư tín dụng vượt quá ngày hết hạn Hiệp định vay, hoặc thay đổi giá trị hoặc

số tiền của Thư tín dụng, mô tả hàng hóa, số lượng hàng hóa, nước xuất xứ, bên hưởng lợi hoặc điều khoản thanh toán phải được ADB thẩm định trước. Những người ký tên dưới đây đảm bảo rằng những dự kiến sửa đổi sẽ được (những) ngân hàng thương mại được chỉ định cung cấp cho ADB để thông báo thông tin và phê duyệt.

3. Bên vay có thể giới hạn nghĩa vụ thanh toán của mình theo thư cam kết bằng cách thêm điều khoản giới hạn được ấn định bằng đồng tiền

của tài khoản vay đề phòng sự thay đổi tỷ giá hối đoái. Nếu như số tiền của khoản vay chưa được cam kết không có hiệu quả, các bên dưới đây đồng ý thanh toán nghĩa vụ còn lại ngay lập tức theo LC sau khi nhận được thông báo của ADB.

4. Nghĩa vụ của bên vay theo Thư cam kết sẽ bị huỷ bỏ: a. trừ phi Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) quy định khác đi về ngày hết hạn của Thư tín dụng hoặc ngày hết hạn của Hiệp định

vay (tuỳ thuộc cái nào sớm hơn); b. khi ADB đã thanh toán hết toàn bộ giá trị của Thư tín dụng cho (những) ngân hàng thương mại được chỉ định, phù hợp với những

điều khoản và điều kiện của Thư tín dụng; c. Khi ADB nhận được thông báo bằng văn bản từ Ngân hàng chiết khấu, ngân hàng của người chủ tài khoản Thư tín dụng, ngân

hàng phát hành thư cam kết rằng Thư cam kết có thể bị huỷ bỏ.

5. Những bên ký tên dưới đây trước đây chưa từng rút một khoản tiền nào từ Tài khoản vốn vay để thanh toán cho những chi tiêu này. Những bên ký tên dưới đây đã không và sẽ không có ý định có bất kỳ một khoản vay, tín dụng hoặc tài trợ khác có mục đích tài trợ cho những chi tiêu này.

6. Những hàng hoá và dịch vụ trong đơn rút vốn được mua theo những điều khoản của Hiệp định vay và (những) hợp đồng thích hợp. 7. Chi tiêu chỉ được thực hiện đối với những hàng hoá hoặc dịch vụ được sản xuất và mua sắm từ một nước thành viên của ADB. 8. Vào ngày của đơn rút vốn, phải không còn tồn đọng bất cứ 1 khoản nợ chưa trả nào trong Hiệp định vay, Hiệp định dự án hoặc Hợp đồng

bảo lãnh. 9. Trong trường hợp bất kỳ 1 khoản tiền nào của đơn rút vốn này bị trả lại, giá trị hiện tại của số tiền đó sẽ được nhập vào tài khoản vốn vay,

hoặc nếu giá trị quá nhỏ sẽ được dùng để trả nợ cho kỳ tiếp theo khi đến hạn. Từ:

______________________________________________________________________ Chữ ký của (những) đại diện được uỷ quyền

______________________________________________________________________ Họ và tên/Vị trí/Chức vụ của (những) người đại diện được uỷ quyền

Page 92: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 8A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 81 |

XUẤT BẢN: 7/2012

Mẫu ADB-CL

Mẫu ADB Số. ADB-CL

Các hướng dẫn chuẩn bị Đơn xin cấp Thư Cam kết (Mẫu ADB-CL)

Những hướng dẫn chung

1. Nộp đơn rút vốn gốc (WA) cho Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) (hoặc cho Cơ quan đại diện thường trú/khu vực nếu được chỉ dẫn).

2. Chuẩn bị bảng tóm tắt riêng rẽ cho mỗi một loại tiền khác nhau của Thư tín dụng (LC) và đối với mỗi một bên nhận thanh toán.

3. Đánh số đơn rút vốn liên tục, nhưng không vượt quá 5 số hoặc 5 ký tự. 4. Đệ trình một đơn rút vốn cho LC với giá trị không thấp hơn 100.000 US$ trừ khi ADB có yêu cầu khác đi. Một LC với giá

trị thấp hơn 100.000 US$ thông thường sẽ được thanh toán từ tài khoản tạm ứng. 5. Sau khi hoàn tất, kiểm tra xem đơn rút vốn có đủ chứng từ không và các chi tiết có chính xác không trước khi trình

(những) người đại diện có thẩm quyền ký đơn rút vốn. Các sai sót sẽ dẫn đến việc thanh toán chậm trễ.

Các thông số tham chiếu rút vốn

1. Ngày: Điền ngày mà đơn rút vốn được (những) người đại diện đuợc uỷ quyền ký, không phải ngày mà đơn rút vốn được chuẩn bị.

2. Số khoản vay: Chỉ rõ số khoản vay của ADB. 3. Số đơn rút vốn: Đánh số đơn rút vốn liên tục. Nếu dự án có nhiều hơn 1 cơ quan chủ quản (EA) hoặc cơ quan thực

hiện dự án thì điều phối viên dự án phải gán cho mỗi cơ quan chủ quản một chữ cái định danh. Ví dụ: A0001 đến A9999 cho cơ quan chủ quản thứ 1 và B0001 đến B9999 cho cơ quan chủ quản thứ 2.

Các chứng từ kèm đơn rút vốn

Gửi kèm các chứng từ sau cùng đơn rút vốn: a. Hợp đồng hoặc Đơn đặt hàng đã được xác nhận (PO), nếu như những hồ sơ này chưa được nộp cho ADB. b. Một bản copy Thư tín dụng đã ký mà dựa trên đó xin cấp Thư cam kết.

Bảng tóm tắt

1. Tên và địa chỉ của Người thụ hưởng (Nhà cung cấp): Ghi tên và địa chỉ đầy đủ, bao gồm cả thành phố và quốc gia. 2. Tên của người chủ tài khoản Thư tín dụng: Tên của bên vay hoặc Cơ quan chủ quản. 3. Tên và địa chỉ đầy đủ của Ngân hàng phát hành LC: Tên của ngân hàng mở hoặc phát hành LC. 4. Tên và địa chỉ của Ngân hàng thuơng mại được chỉ định: nêu tên ngân hàng phát hành thư cam kết như đã được

ghi trong Thư tín dụng. Ghi mã SWIFT, nếu có. 5. Tên và địa chỉ của Ngân hàng thông báo: lấy từ Thư tín dụng nếu thích hợp hoặc tên khác với tên của Ngân hàng ở

mục 4 trên đây. 6. Số tiền và loại tiền của LC: lấy thông tin từ Thư tín dụng. 7. Tương đương với Đô la Mỹ hoặc Quyền rút vốn đặc biệt: để trống, ADB sẽ điền. 8. Ngày hết hạn LC: lấy thông tin từ LC. 9. Ngày chuyển hàng của LC: lấy thông tin từ LC. 10. Điều khoản thanh toán: lấy thông tin từ LC. Cho biết chi tiết như trong LC. 11. Mô tả tóm tắt hàng hóa hoặc dịch vụ: miêu tả tóm tắt hàng hóa được mua như được nêu trong LC. 12. Số hợp đồng/Số tham chiếu đơn đặt hàng của cơ quan chủ quản và ngày: Điền số do cơ quan chủ quản ấn định

cho hợp đồng và đơn đặt hàng để tham chiếu. 13. Số hợp đồng của ADB (PCSS), nếu có: Điền số Hợp đồng của ADB do ADB ấn định để tham chiếu. Số này được gọi

là Bảng tóm tắt hợp đồng mua sắm (PCSS), thường được biết sau khi 1 hợp đồng đã ký được gửi về Ngân hàng 14. Số tham chiếu hạng mục: Điền số tham chiếu hạng mục khoản vay như trong Phụ lục 3 của Hiệp định vay đối với

hàng hoá và dịch vụ được mua và bao hàm trong Thư cam kết. 15. Đối với các khoản vay dành cho Định chế tài chính phát triển: điền số khoản vay phụ và quốc gia mua sắm. 16. Nhận xét: đưa ra những hướng dẫn đặc biệt hoặc các số tham chiếu khác để dễ dàng nhận biết khi cấp thư cam kết.

Page 93: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 8B

| 82 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

Mẫu ADB-CL-SS

Mẫu ADB Số ADB-CL-SS

BẢNG TÓM TẮT ĐỐI VỚIPHÁT HÀNH THƯ CAM KẾT

Ngày: Khoản vay ADB số:Số đơn:Thư tín dụng số:

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Bên thụ hưởng (Nhà cung cấp) Tên: Địa chỉ: Tên của người chủ tài khoản thư tín dụng – Cơ quan chủ quản hoặc bên vay Ngân hàng phát hành LC Tên: Địa chỉ: Mã Ngân hàng: Ngân hàng thông báo LC (nếu thích hợp) Tên: Địa chỉ: Mã Ngân hàng: Ngân hàng thanh toán hoặc Ngân hàng chiết khấu LC (tên Ngân hàng cấp thư cam kết) Tên: Địa chỉ: Mã Ngân hàng: Nhận xét

CHI TIẾT CỦA THƯ TÍN DỤNG Số tiền và loại tiền của LC Ngày hết hạn LC

Tương đương Đô-la Mỹ/Quyền rút vốn đặc biệt Ngày chuyển hàng của LC

Quy định thanh toán

Miêu tả tóm tắt hàng hoá và dịch vụ

THAM CHIẾU Số hợp đồng/Số tham chiếu đơn đặt hàng của cơ quan chủ quản

Ngày hợp đồng/Ngày đơn đặt hàng

Số hợp đồng của ADB (số PCSS) Số tham chiếu hạng mục.

Đối với các khoản dành cho trung gian tài chính (FIL) Quốc gia mua sắm Số Hiệp định vay phụ.

ADB = Ngân hàng Phát triển Châu Á, EA = Cơ quan chủ quản, LC = Thư tín dụng, PCSS = Bảng tóm tắt Hợp đồng mua sắm, PO = Đơn đặt hàng, SDR = Quyền rút vốn đặc biệt.

1 Một bản (1) copy của LC đã ký được gửi kèm theo đơn này.

Page 94: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 8C

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 83 |

 

(Mẫu thư cam kết dựa trên SWIFT) Ngân hàng Phát triển Châu Á

Thư Cam Kết Tên Ngân hàng thông báo/chiết khấu LC Địa chỉ 1 Địa chỉ 2 Địa chỉ 3

Ngày: Ngày/Tháng/Năm Số Thư cam kết của ADB: XXXX-XXX(XX)-XXX Số LC: 1234567890ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTYVXYZ Ngày hết hạn LC: Ngày/Tháng/Năm Tên Hạng mục hoặc Khoản vay phụ số: XXX Số Hợp đồng:XXXX 1. Chúng tôi phát hành Thư cam kết của ADB (CL) để tạo điều kiện cho Thư tín dụng nêu trên được phát hành cho (tên nhà cung cấp) cho khoản (loại tiền và số tiền của Thư tín dụng) (tương đương với loại tiền và số tiền của khoản vay/viện trợ) có hiệu lực. Đây là một cam kết không hủy ngang để ngay lập tức (i) hoàn trả cho quý cơ quan bất kỳ khoản thanh toán nào đã được thực hiện hoặc theo yêu cầu của bên hưởng lợi, và (ii) thanh toán cho quý cơ quan các khoản đến hạn hoặc các khoản thanh toán cho bên hưởng lợi, phù hợp với các điều khoản và điều kiện của LC và những sửa đổi đã được phê duyệt, nếu có. Trường hợp sau, quý cơ quan đồng ý thanh toán ngay các khoản đến hạn hoặc thanh toán cho bên hưởng lợi khi đã nhận được tiền của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chấp nhận yêu cầu thanh toán trực tiếp từ ngân hàng thương mại có LC được chỉ định, và các ngân hàng chi nhánh của nó, nơi mà chúng tôi phát hành thư tín dụng. Yêu cầu thanh toán được xác thực bởi mã SWIFT phải được nộp theo mẫu dưới đây: Yêu cầu số:________________________ Thư cam kết ADB số: XXXX-XXX(XX)-XXX Số tiền đề nghị thanh toán: (Loại tiền và Số tiền yêu cầu) LC số: 1234567890 ABCDEFGHIJLKMNOPQRSTYVWXYZ Ngày hết hạn LC: Ngày Tháng Năm Số dư của LC sau khi yêu cầu (Loại tiền và Số tiền bằng số). (Ghi rõ nếu như số dư bị hủy bỏ hoặc sẽ được sử dụng) Chỉ dẫn thanh toán: (nêu tên ngân hàng tương ứng tại quốc gia sử dụng đồng tiền được nêu trong LC là nơi sẽ duy trì tài khoản tiền gửi tại ngân hàng đó). Sự khác biệt (nếu có): Được chấp nhận và ủy quyền bởi ngân hàng phát hành LC Những chỉ dẫn khác:________________ 2. Từ “Số tiền đề nghị thanh toán” luôn được ghi trong yêu cầu thanh toán bằng mã SWIFT được chứng thực, và điều này tương tự với việc quý cơ quan chứng nhận như sau:

A. Thanh toán đã được thực hiện hoặc đến hạn, sẽ được thanh toán ngay cho bên hưởng lợi đều tuân theo các điều khoản và điều kiện như đã nêu trong LC.

Page 95: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 8C

| 84 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

 B. chứng từ được nộp trong thời hạn hiệu lực ban đầu của thư tín dụng hoặc thời hạn sau

khi gia hạn.

C. (những) sự khác nhau giữa những chứng từ (nếu có) đã được đề cập tới và được ngân hàng phát hành thư cảm kết chấp thuận.

3. Thư cam kết này được phát hành theo Hiệp định vay/tài trợ của ADB và là tiêu đề cho các điều khoản dưới đây:

A. Quý cơ quan đồng ý đàm phán Thư tín dụng khi nhận được thư cam kết này. Yêu cầu thanh toán đầu tiên theo Thư cam kết có nghĩa là quý cơ quan chấp nhận những điều khoản và điều kiện của Thư Cam kết ADB.

B. Việc sửa đổi nội dung thư tín dụng có liên quan đến điều kiện thanh toán, gồm có tổng số tiền và đồng tiền thanh toán; mô tả hoặc số lượng hàng hoá; bên hưởng lợi, xuất xứ, và gia hạn hiệu lực thư tín dụng (trước ngày đóng khoản vay nợ) sẽ không có hiệu lực trừ phi và cho đến khi quý cơ quan nhận được văn bản chấp thuận của chúng tôi. Tất cả các sửa đổi khác của LC phải thông báo cho ADB.

C. Cam kết thanh toán của chúng tôi giới hạn trong số dư sẵn có của LC sau yêu cầu thanh toán này hoặc bị giới hạn bởi số tiền (số tiền khoản vay hoặc tài trợ) tương đương với số tiền được quyết định tại thời điểm thanh toán. Nghĩa vụ của chúng tôi đối với CL sẽ kết thúc (ngày/tháng/năm), vào ngày rút vốn cuối cùng từ tài khoản vay/viện trợ của bên vay/bên nhận tiền bao gồm thanh toán cuối cùng cho số tiền giữ lại, nếu có. Bất kỳ sự gia hạn thời gian rút vốn phải được sự chấp thuận của ADB. Ngày gia hạn này phải được sự thỏa thuận giữa ADB và bên vay/bên nhận tiền và trong trường hợp này quý cơ quan cũng nhận được thông báo về việc gia hạn này. Chúng tôi sẽ chịu bất kỳ sự khác biệt trong thanh toán của CL do sự thay đổi tỷ giá hoặc những nguyên nhân khác nếu như mà số tiền của khoản vay/viện trợ là sẵn có cho việc này. Nếu không chủ tài khoản thư tín dụng sẽ phải chịu trách nhiệm về việc này, sau khi nhận được thông báo của chúng tôi.

D. Chúng tôi sẽ không chấp nhận một thư đảm bảo mà có sự sai lệch giữa chứng từ giao hàng với các điều khoản của thư tín dụng. Trong những trường hợp như vậy, những sự sai lệch đó nên được chuyển đến ngân hàng mở thư tín dụng để xác nhận thanh toán trước khi yêu cầu hoàn vốn của quý cơ quan được đệ trình lên chúng tôi. Sự xác nhận như vậy đối với việc thanh toán nên được nêu rõ trong yêu cầu hoàn vốn của quý cơ quan. Việc này cũng có thể được áp dụng trong thoả thuận thư tín dụng sau ngày thư tín dụng hết hiệu lực.

E. Chúng tôi không có nghĩa vụ với quý cơ quan trong việc xem xét đến lãi suất, hoa hồng, phụ phí và các khoản phải chi khác có liên quan tới thư tín dụng.

F. Quý cơ quan đồng ý thông báo ngay lập tức cho chúng tôi bất kỳ sự huỷ bỏ toàn bộ hoặc một phần, ngày hết hạn hoặc thanh toán cuối cùng của thư tín dụng, gồm cả khoản của số dư chưa sử dụng sau đó, nếu có. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á Bởi: 1. Được CTLA-LGD-IS1 ủy quyền

2. Được CTLA-LGD-IS2 ủy quyền

Page 96: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 8D

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 85 |

(Mẫu thư cam kết dạng thư tín) Biểu mẫu này chỉ được dùng khi được yêu cầu

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á

THƯ CAM KẾT

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á Số 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong

1550 Metro Manila, Philippines SWIFT BIC: ASDBPHMM

Điện tín số. 42205 ADB PM (ITT) Fax (632) 636 2606

Thư cam kết số : ____________________ Ngày : ____________________ Thư tín dụng số : ____________________ Khoản vay số : ____________________ Khoản vay phụ số : ____________________ Hợp đồng ADB số : ____________________ Tham chiếu hạng mục khoản vay số : ____________________

(Ngân hàng thông báo hoặc chiết khấu thư tín dụng) __________________________________________ __________________________________________ __________________________________________

Kính gửi Ông/Bà:

1. Chúng tôi gửi kèm theo đây bản sao thư tín dụng mà chúng tôi hiểu rằng quý cơ quan thông báo, đàm phán hoặc xác nhận về việc thanh toán cho với một khoản (tương đương với đô la Mỹ/Quyền rút vốn đặc biệt (SDR)) hết hạn vào ngày .

2. Xem xét đến sự đồng thuận của quý cơ quan về những điều cung cấp dưới đây, do đó chúng tôi đồng ý rằng:

(a) hoàn trả cho quý cơ quan bất kỳ khoản thanh toán nào đã được thực hiện hoặc theo yêu cầu của bên hưởng lợi tuân theo và phù hợp với các điều kiện của thư tín dụng, hoặc

(b) trả cho quý cơ quan một số tiền mà sẽ thuộc về bên hưởng lợi tuân theo và phù hợp với các điều kiện của thư tín dụng mà trong trường hợp này quý cơ quan đồng ý thực hiện thanh toán ngay cho hoặc theo yêu cầu của bên hưởng lợi khi đã nhận được tiền của chúng tôi.

Việc thanh toán sẽ được chúng tôi thực hiện ngay sau khi chúng tôi nhân được đề nghị bằng văn bản và quy định dưới đây

3. Thư cam kết này được phát hành theo Thoả thuận vay ADB và tuân theo các điều khoản dưới đây

(a) Quý cơ quan sẽ thông báo, thoả thuận hoặc xác nhận thư tín dụng khi nhận được thư cam kết này.

(b) Việc sửa đổi nội dung thư tín dụng có liên quan đến điều kiện thanh toán, gồm có tổng số và đồng tiền thanh toán; mô tả hoặc số lượng hàng hoá; bên hưởng lợi, xuất xứ, và gia hạn hiệu lực thư tín dụng (ngày đóng khoản vay) sẽ không có hiệu lực trừ phi và cho đến khi quý cơ quan nhận được văn bản chấp thuận của chúng tôi.

(c) Chúng tôi không có trách nhiệm phải thanh toán cho quý cơ quan nếu như chúng tôi không nhận được

một tin SWIFT đã được chứng thực hoặc một bức điện tín đã được kiểm tra tuân theo mẫu được in phía sau. Nghĩa vụ của chúng tôi trong thư cam kết này sẽ bị huỷ bỏ vào ngày được nêu tại đoạn 3 (b) ở trên, trừ phi được sự đồng ý khác đi của chúng tôi.

(d) Trong trường hợp có bất kỳ sự sai lệch nào giữa các điều kiện của thư tín dụng với việc vận chuyển hàng

hoặc hồ sơ khác được bên hưởng lợi đệ trình trong thư tín dụng, quý cơ quan vẫn sẽ có ủy quyền được thanh toán cho dù có sự sai lệch đó, từ phía ngân hàng phát hành thư tín dụng và báo cho chúng tôi biết về ủy quyền đó.

Page 97: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 8D

| 86 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

(e) Chúng tôi không có nghĩa vụ với quý cơ quan trong việc xem xét đến lợi tức, hoa hồng, phụ phí và các

khoản phải chi khác có liên quan tới thư tín dụng.

(f) Quý cơ quan đồng ý rằng khi huỷ bỏ toàn bộ hoặc một phần, ngày hết hạn hoặc ngày thanh toán cuối cùng của thư tín dụng, quý cơ quan sẽ thông báo cho chúng tôi ngay sau đó, gồm cả số dư chưa sử dụng sau đó, nếu có.

(g) Do khoản vay nợ được tính theo US$/SDR, chúng tôi đã tính giá trị US$/SDR tương đương trong thư cam

kết này như xác định ở trên, dựa trên tỷ lệ quy đổi tiền tệ được chúng tôi đưa ra. Trong trường hợp khoản US$/SDR tương đương ở trên bị vượt quá tại thời điểm thanh toán của chúng tôi trên tài khoản của sự quy đổi trong tỷ giá giao dịch qua đồng tiền được dùng để thực hiện giao dịch, chúng tôi sẽ tăng giá trị US$/SDR tương đương được xác định ở trên nếu như chúng tôi có thể tăng trong phạm vi số tiền của khoản vay sẵn sàng được dùng cho mục đích này. Tuy nhiên nếu chúng tôi không thể cung cấp một phần hoặc toàn bộ khoản tăng thêm đó, thanh toán của chúng tôi cho các quý cơ quan theo cam kết này sẽ bị giới hạn tới số tiền của đồng tiền nêu trong thư tín dụng vì chúng tôi có thể cung cấp theo các điều khoản của khoản US$/SDR tương đương và quý cơ quan có thể phải thu xếp với Bên vay về việc thanh toán của phần tiền còn lại, nếu có. Bên vay của chúng tôi sẽ thu xếp để thanh toán sớm cho quý cơ quan ngay sau khi nhận được thông báo của chúng tôi.

4. Yêu cầu đầu tiên của quý cơ quan đối với việc thanh toán được coi là sự chấp nhận của quý cơ quan đối với Thư cam

kết này, bao gồm tất cả các điều khoản và điều kiện được quy định trước trong thư này và các phụ đính như là bằng chứng bằng bản sao của Thoả thuận này trong bộ hồ sơ của chúng tôi.

Trân trọng,

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á

Bởi: 1. 2.

(Các chữ ký được ủy quyền)

Page 98: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 8D

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 87 |

THANH TOÁN HOẶC HOÀN VỐN CỦA ADB VÀ CÁC CHỈ DẪN KHÁC (Mẫu này là một phần không tách rời của Thư cam kết)

Định dạng đơn đề nghị thanh toán 1. Chúng tôi sẽ chấp nhận (những) yêu cầu thanh toán bằng một tin SWIFT đã được chứng thực hoặc điện tín đã được

kiểm tra được đệ trình theo mẫu dưới đây: (Chỉ sử dụng 03 số telex: 29066 ADB PH, 42205 ADB PM, or 63587 ADB PN). Số kiểm tra. (Dùng cho loại tiền và số tiền yêu cầu thanh toán) (không yêu cầu đối với tin SWIFT) Số tiền đề nghị thanh toán: (loại tiền và số tiền) Thư tín dụng số: Thư cam kết ADB số: Những hướng dẫn thanh toán: Số tham chiếu: Ngày hết hạn thư tín dụng: Số dư của thư tín dụng: sẽ được dùng/bị huỷ bỏ. Những chứng từ có sự sai lệch, nếu được áp dụng, được chấp thuận bởi: Những chỉ dẫn hoặc nhận xét khác:

Từ “Số tiền đề nghị thanh toán” ở mẫu trên tương đương với việc quý cơ quan chứng nhận rằng:

(a) Thanh toán đã được thực hiện hoặc đến hạn và sẽ được thanh toán ngay cho bên hưởng lợi tuân theo các điều khoản và điều kiện như đã nêu trong thư tín dụng và những sửa đổi, nếu có, mà đã được phê chuẩn phù hợp;

(b) chứng từ được nộp trong thời hạn hiệu lực ban đầu của thư tín dụng hoặc thời hạn sau khi được gia hạn;

(c) (những) sự khác nhau giữa những chứng từ đã được đề cập tới và được ngân hàng phát hành thư tín dùng chấp thuận.

Xác nhận bức điện SWIFT hoặc telex bằng văn bản là không cần thiết.

2. Chúng tôi sẽ trao đổi những yêu cầu về việc thanh toán hoặc hoàn vốn được nhận trực tiếp từ ngân hàng thông báo thư tín dụng hoặc ngân hàng chiết khấu (negotiating bank) thư tín dụng được nêu tên trong thư tín dụng tới ngân hàng phát hành thư cam kết. Tất cả các ngân hàng thương mại đều được yêu cầu thực hiện thanh toán qua những ngân hàng nêu trên.

3. (a) Để hỗ trợ chúng tôi trong việc thanh toán sớm, thông báo SWIFT hoặc điện tín của quý cơ quan phải luôn ghi rõ “Số tiền đề nghị thanh toán" khi tất cả 03 điều kiện ở Đoạn 1 được đáp ứng.

(b) Mặc dù việc dùng telex được chấp nhận, tuy nhiên sẽ tốt và nhanh hơn cho quý cơ quan nếu quý cơ quan dùng SWIFT.

(c) Đối với khoá kiểm tra được gán trong yêu cầu telex, việc sắp xếp các khoá kiểm tra đang có của chúng tôi sẽ được sử dụng. Khi không có khoá chứng thực SWIFT hoặc một chuỗi sắp xếp khoá kiểm tra đã tồn tại, chúng tôi sẽ thu xếp một cuộc trao đổi với quý cơ quan về khoá chứng thực SWIFT và các khoá kiểm tra riêng biệt. Chúng tôi sẽ không xem xét một việc chứng thực dựa trên sự sắp xếp khoá kiểm tra của quý cơ quan với ngân hàng khác ở Philipines, do điều này sẽ đòi hỏi chi phí phát sinh và chậm trễ trừ khi sự sắp xếp khoá kiểm tra của chúng tôi không được gửi tới quý cơ quan kịp thời.

4. Hướng dẫn thanh toán theo yêu cầu của quý cơ quan nên nêu ngân hàng tương ứng của quý cơ quan tại quốc gia sử dụng đồng tiền được nêu trong thư tín dụng là nơi sẽ duy trì tài khoản tiền gửi tại ngân hàng đó.

5. Đề nghị trong số tiền được yêu cầu thanh toán, không gộp lãi, hoa hồng, chi phí hoặc bất kỳ khoản thanh toán ngân hàng có liên quan với thư tín dụng (xem đoạn 3(e)) của Thư cam kết.

Sai sót trong chứng từ 6. Chúng tôi sẽ không chấp nhận một thư đảm bảo mà có sự sai lệch giữa chứng từ giao hàng với các điều khoản của

thư tín dụng. Trong những trường hợp như vậy, những sự sai lệch đó sẽ được chuyển đến ngân hàng mở thư tín dụng để xác nhận thanh toán trước khi yêu cầu hoàn vốn của quý cơ quan được đệ trình lên chúng tôi. Sự xác nhận như vậy đối với việc thanh toán nên được nêu rõ trong yêu cầu hoàn vốn của quý cơ quan. Việc này cũng nên được áp dụng trong thoả thuận thư tín dụng sau ngày thư tín dụng hết hiệu lực.

7. Liên quan tới đoạn 3(b) của Thư cam kết, ngày mà thời hạn giao hàng và hiệu lực thư tín dụng có thể được gia hạn tới mà không cần sự chấp thuận của chúng tôi, là ngày cuối cùng theo quyền Bên vay rút tiền từ tài khoản của khoản vay, gồm cả thanh toán lần cuối cùng số tiền giữ lại, nếu có. Bất kỳ sự gia hạn nào sau ngày đó đều phải được ADB chấp thuận. Ngày đó có thể được gia hạn theo thỏa thuận giữa ADB và Bên vay, trong trường hợp này quý cơ quan sẽ được thông báo về việc đó.

Page 99: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 8E

| 88 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

ĐƠN ĐỂ NGHỊ PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI THƯ TÍN DỤNG

Ngày tháng : Khoản vay số : Thư tín dụng : Thư cam kết số :

Gửi: Ngân hàng Phát triển Châu Á

Số 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila, Philippines

Nơi nhận: Phòng Quản lý Khoản vay, Vụ Kiểm soát Giải ngân(CTLA) Thưa Ông/Bà,

Đơn đề nghị phê duyệt sửa đổi thư tín dụng Chúng tôi đề nghị sự phê duyệt bằng văn bản từ phía Ông/Bà cho những sửa đổi dưới đây vào (ngày tháng) của thư tín dụng (số) nằm trong thư cam kết (số) của ADB. Một bản copy những sửa đổi đã được đính kèm với đơn đề nghị này. Chúng tôi cho rằng những sửa đổi này là cần thiết và hợp lý, do đó mong Ông/Bà hãy thông báo cho phía ngân hàng thương mại về việc phê duyệt những sửa đổi thư tín dụng này.

Do: (Chữ ký của người đại diện được ủy quyền)

(Họ và tên in hoa/ Vị trí/

Chức vụ của người đại diện được ủy quyền)

Page 100: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 8F

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 89 |

PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI THƯ TÍN DỤNG

Ngày tháng: Khoản vay số: Thư tín dụng:

Thư cam kết số:

(Tên ngân hàng thương mại)

(Địa chỉ)

Thưa Ông/Bà:

Phê duyệt sửa đổi thư tín dụng

Chúng tôi đồng ý phê duyệt những sửa đổi đưa ra vào (ngày tháng) của thư tín dụng (số), theo đúng như bản sao những sửa đổi đính kèm đơn đề nghị.

Trân trọng,

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á

(Người ký kết được ủy quyền)

Page 101: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 8G

| 90 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

THÔNG BÁO CỦA BÊN VAY VỀ VIỆC GIA HẠN THƯ TÍN DỤNG VÀ NGÀY GIAO HÀNG

Ngày tháng : ________________________________ Khoản vay số : ________________________________ Thư tín dụng : ________________________________ Thư cam kết số : ________________________________

Gửi: Ngân hàng Phát triển Châu Á Số 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila, Philippines

Người nhận: Phòng Quản lý Khoản vay, Vụ Kiểm soát Giải ngân (CTLA)

Thưa Ông/Bà,

Ngày hết hạn và ngày giao hàng trong L/C (số) nằm trong thư cam kết do ADB phát hành (số) đã được gia hạn như trong bản copy sửa đổi đính kèm.

Chúng tôi chứng thực rằng ngày hết hạn của L/C và ngày giao hàng khi được gia hạn sẽ nằm trong khoảng thời gian trước khi khoá sổ khoản vay. Bản sửa đổi thư tín dụng đã được sự nhất trí từ phía ngân hàng phát hành L/C.

Do:

(Chữ ký của người đại diện được ủy quyền)

(Họ và tên in hoa/ Vị trí/

Chức vụ của người đại diện được ủy quyền)

Page 102: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 8H

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 91 |

DIỄN GIẢI CỤ THỂ THỦ TỤC CAM KẾT

Cá nhân/ đơn vị chịu trách nhiệm Hoạt động

A. Đơn đề nghị phát hành thư cam kết của bên vay

Bên vay

Đề nghị một ngân hàng thương mại trong nước mở một thư tín dụng trước khi nhập khẩu hàng hoá cho nhà cung cấp.

Hoàn thành đơn xin cấp thư cam kết (CL) sử dụng mẫu ADB-CL (Phụ đính 8A) đối với mỗi thư cam kết dành cho một loại tiền khác nhau;

Hoàn thành Bảng tóm tắt tương ứng đối với thư cam kết (Phụ đính 8B) cho từng hạng mục và tiểu hạng mục;

Gửi kèm chứng từ đi kèm cho mỗi bộ hồ sơ; và

ADB Nhận ADB-CL và Bảng tóm tắt liên quan đã hoàn tất và các LC liên quan.

B. ADB phát hành thư cam kết

ADB Sau khi phê duyệt đơn xin cấp thư cam kết của bên vay, ADB phát hành một thư cam kết (Phụ đính 8C và 8D) cho ngân hàng thương mại được chỉ định và gửi 1 bản sao cho Bên vay và ngân hàng phát hành.

CL của ADB cho hoạt động khu vực tư nhân có một đôi chút khác biệt (xem Phụ đính 13E).

C. Ngân hàng chiết khấu (negotiating bank) nộp yêu cầu hoàn vốn

Ngân hàng thương mại được chỉ định

Sau khi xác nhận rằng mình đã thanh toán hoặc đồng ý thanh toán cho giao dịch theo các điều khoản của LC, ngân hàng thương mại được chỉ định nộp cho ADB 1 yêu cầu thanh toán theo mẫu đã quy định.

D. Sửa đổi thư tín dụng

Bên vay ADB

Sau khi nhận được từ ngân hàng phát hành LC đề nghị sửa đổi thư tín dụng, Bên vay sẽ hoàn chỉnh đơn xin phê duyệt sửa đổi thư tín dụng (xem Phụ đính 8E) và gửi đơn này cho ngân hàng ADB cùng với bản sao bản sửa đổi LC.

Sau khi các sửa đổi đã được phê duyệt, ADB sẽ thông báo cho bên vay và ngân hàng chiết khấu bằng SWIFT, điện tín hay bằng công văn (xem Phụ đính 8F).

ADB gửi bản sao thứ 2 của bản sửa đổi LC cho ngân hàng thương mại được chỉ định.

E. Giải quyết những khác biệt giữa thư tín dụng và chứng từ giao hàng

Ngân hàng thương mại được chỉ định Bên vay

Yêu cầu bên vay thông qua ngân hàng phát hành thư tín dụng cho phép thanh toán cho dù có những sai biệt đó.

Sau khi cho phép thanh toán có tham khảo ý kiến của ngân hàng phát hành LC, Bên vay thông báo cho ADB về sự khác biệt và về việc đã cho phép ngân hàng thương mại được chỉ định thanh toán.

Page 103: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 8H

| 92 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

DANH SÁCH KIỂM TRA HỒ SƠ ĐỆ TRÌNH VIỆC PHÁT HÀNH THƯ CAM KẾT

Thư Tín dụng 1. Các điều khoản hợp đồng có được phản ảnh chính xác trong LC không? 2. LC có bao gồm một điều khoản liên quan đến thư cam kết không? 3. LC có hoàn toàn mang một điều khoản nào chống lại hoặc ủng hộ bất

kỳ nước thành viên nào của ADB không (ví dụ hạn chế hoặc ưu đãi trong việc vận chuyển)?

4. Ngày hết hạn của LC và/hoặc ngày vận chuyển và thời hạn bảo hành

có nằm trong thời hạn của khoản vay không? 5. LC có chỉ ra chỉ duy nhất một ngân hàng thông báo không? (Ghi chú:

Việc chỉ định “bất kỳ một ngân hàng nào bằng cách thương lượng” là không chấp nhận được [Mục 8.8])

6. LC có chỉ ra duy nhất một bên hưởng lợi không? (Ghi chú: Việc chỉ

định “có thể chuyển giao” là không chấp nhận được. [Mục 8.9]) Đơn đề nghị 1. Các hàng hóa có được mua sắm từ các quốc gia thành viên của ADB

không? 2. Hợp đồng liên quan đã được gửi tới ADB chưa? 3. Đơn xin phát hành thư cam kết có được ký bởi chữ ký có thẩm quyền

không? 4. Các chi tiêu hợp lệ có được tài trợ theo các điều khoản và điều kiện

của hiệp đinh vay không? 5. Đơn rút vốn riêng rẽ đã được lập cho các đồng tiền chưa?

Page 104: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 9A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 93 |

XUẤT BẢN: 7/2012

DIỄN GIẢI CỤ THỂ THỦ TỤC HOÀN VỐN

Cá nhân/ đơn vị chịu trách nhiệm Hoạt động

Bên vay Đối với tất cả các thủ tục hoàn vốn Hoàn tất đơn đề nghị rút vốn theo mẫu ADB-DRP/RMP (Xem Phụ

đính 7A).

Đối với thủ tục hoàn vốn kèm chứng từ Hoàn tất bản Bảng tóm tắt tương ứng theo mẫu ADB-RMP-SS

(xem Phụ đính 7B); Gửi kèm hợp đồng hay đơn đặt hàng (PO) đã được xác nhận trong

đó ghi rõ số tiền và ngày đáo hạn nếu vẫn chưa đệ trình lên ngân hàng ADB.

Gửi kèm một bản sao chứng từ, hoá đơn, hoặc đề nghị thanh toán và

Gửi kèm một bản sao chứng từ hay giấy chứng minh cho việc thanh toán.

Đối với thủ tục báo cáo sao kê chi tiêu Hoàn tất và ký duyệt mẫu báo cáo sao kê chi tiêu thích hợp. (Mẫu

đơn được cung cấp như sau): Mẫu báo cáo sao kê chi tiêu cho các thanh toán không vượt quá

mức trần báo cáo sao kê chi tiêu đã được duyệt (Xem phụ đính 9B).

Mẫu báo cáo sao kê chi tiêu cho các khoản vay trung gian tài chính (Xem phụ đính 9C).

Đối với các công việc tự làm Hoàn tất bản Bảng tổng hợp tương ứng sử dụng mẫu ADB-RMP-

SS (Phụ đính 7B); và Gửi kèm giấy chứng nhận đã ký phần 1 và phần 2 (Phụ đính 9D)

với đơn đề nghị rút vốn đã được ký và các bảng tóm tắt.

ADB Đối với tất cả các thủ tục hoàn vốn Nhận các mẫu và chứng từ có liên quan đã được hoàn chỉnh.

Page 105: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 9A

| 94 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

DANH SÁCH KIỂM TRA ĐỐI VỚI VIỆC ĐỆ TRÌNH ĐƠN XIN RÚT VỐN THEO THỦ TỤC HOÀN VỐN

Đối với các thủ tục hoàn vốn nói chung

1. Hợp đồng thích hợp đã được gửi cho ADB chưa?

2. Đơn rút vốn có được người có thẩm quyền ký không?

3. Mỗi đơn rút vốn riêng biệt đã được lập riêng cho mỗi loại tiền khác nhau chưa?

4. Mỗi đơn rút vốn riêng biệt đã được lập riêng cho mỗi người được trả tiền khác nhau chưa?

5. Mỗi bảng tóm tắt đã được chuẩn bị riêng cho mỗi hạng mục hoặc tiểu hạng mục chưa và các khoản mục có được phân nhóm theo số hợp đồng không?

6. Các số báo cáo hợp đồng mua sắm của ADB (PCSS) có được thể hiện trong bảng tóm tắt của mỗi hợp đồng không?

7. Các chi tiêu hợp lệ có được tài trợ theo những điều kiện và điều khoản của hiệp định vay không?

8. Số tài khoản của Ngân hàng Bên vay, tên của Ngân hàng và Ngân hàng tương ứng (nếu có) có được ghi trong hướng dẫn thanh toán không?

9. Các chứng từ đi kèm đã được đính kèm phù hợp hay chưa?

Đối với thủ tục báo cáo sao kê chi tiêu

1. Thủ tục SOE có được quy định trong tài liệu PAM hay không?

2. SOE có được người đại diện có thẩm quyền ký hay không?

3. Mẫu SOE có đúng không, có bao gồm cả xác nhận SOE không?

4. Tất cả các chi tiêu được liệt kê trong SOE có nằm trong phạm vi mức trần SOE không?

5. Nếu bất kỳ một thanh toán riêng lẻ nào vượt quá mức trần báo cáo sao kê chi tiêu đã được phê duyệt thì các chứng từ bổ sung và bảng tóm tắt có được đính kèm đơn rút vốn không?

Page 106: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ Đ

ÍNH

9B

SỔ TAY G

IẢI NGÂN KHO

ẢN VAY 95

|

Cho giai đoạn từ ________________ đến __________________

SOE cho: Quyết toán/Hoàn vốn Hoàn vốn

BÁO CÁO SAO KÊ CHI TIÊU (SOE) CHO CÁC THANH TOÁN KHÔNG VƯỢT QUÁ MỨC TRẦN SOE ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT: [chỉ rõ mức trần SOE đã được duyệt]

Số hiệu khoản vay: Hạng mục/ Tiểu hạng mục:a Ngày:Đơn xin rút vốn số:

Số hợp đồng/đơn đặt hàngtrong sổ sách

của EA

Loại tiền và số tiềnchuyển vào tài khoản tạm ứngd

Thanh toán/Số kiểm tra

Tỷ giá hối đoáid

Quy ra tiền đôla Mỹd

Ghi chúe% được ADBtài trợ

Tổng số tiềnđã thanh toán/có khả năngthanh toánb

* EA = Cơ quan chủ quản dự án, PCSS - Bảng tóm tắt hợp đồng mua sắmTỔNG

(Chữ ký/Tên và Chức danh của người đại diện được uỷ quyềnf)

XÁC NHẬN

Chú ý:a Chuẩn bị báo cáo sao kê chi tiêu riêng biệt cho mỗi một hạng mục hoặc tiểu hạng mục.b Đối với tất cá những thanh toán riêng biệt vượt ngưỡng quy định trong các báo cáo sao kê chi tiêu đã được phê duyệt, chuẩn bị một báo cáo riêng biệt (xem phụ đính 7B) và đính kèm những hồ sơ đi kèm theo yêu cầu.c Đảm bảo rằng tổng số tiền hay tổng cộng dồn của tất cả các báo cáo sao kê chi tiêu khớp với số tiền trên đơn rút vốn.d Áp dụng đối với thủ tục thanh khoản/hoàn vốn theo quy trình tài khoản tạm ứng. Chỉ ra tỷ giá hối đoái chính xác được sử dụng cho mỗi một giao dịch (xem chú thích thêm và mô tả ở trang tiếp theo).e Chỉ rõ các thanh toán tạm ứng, các thanh toán tiếp theo, số thanh toán, số chứng nhận thanh toán giữa kỳ và các thông tin có liên quan khác.f Đại diện của cơ quan thực hiện /chủ quản chuẩn bị báo cáo sao kê chi tiêu (SOE).

Ngân hàng Phát triển Châu Á

SOE số:

Mô tả hàng hoá và dịch vụHạngmụcsố

SốPCSS

Tên và địa chỉ củanhà cung cấp

Số tiền đề nghị rútc

Chúng tôi xác nhận rằng (i) số tiền trên đã được thanh toán cho các hoạt động hợp lý của dự án theo các điều khoản và điều kiện của Hiệp định vay, (ii) tất các các chứng từ xác nhận cho các khoản chi này đã được giữ lại [chỉ rõ vị trí] và sẽ có sẵn để cung cấp cho kiểm toán và đại diện của ADB khi được yêu cầu, và (iii) các thanh toán này không được chia nhỏ để vượt ngưỡng quy định trong các báo cáo sao kê chi tiêu đã được phê duyệt.

Page 107: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ Đ

ÍNH

9B

| 96

SỔ TAY G

IẢI NGÂN KHO

ẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

Ghi chú bổ sung cho tỷ giá hối đoái để tính số tiền chuyển vào tài khoản tạm ứng, chú thích cho Báo cáo Sao kê chi tiêu (d)

1. Liên quan đến chú thích (d) của Bảng Báo cáo sao kê chi tiêu, nếu số tiền của tài khoản tạm ứng (ví dụ: đồng Đô la Mỹ) được đổi sang đồng nội tệ (ví dụ đồng som) cho một giao dịch cụ thể thì tỷ giá hối đoái là tỷ giá hối đoái thực tế được sử dụng cho mỗi một giao dịch. Việc áp dụng tỷ giá hối đoái không được sử dụng trong giao dịch thực tế, ví dụ như tỷ giá tham chiếu được công bố bởi một ngân hàng hoặc một cơ quan chính phủ là không được chấp nhận để tránh luỹ kế chênh lệch tỷ giá hối đoái.

2. Nếu số tiền của tài khoản tạm ứng (ví dụ: đồng Đô la Mỹ) được đổi sang đồng nội tệ (ví dụ đồng som) ở một mức nhất định để trả cho những thanh toán bằng đồng nội tệ, thông lệ chuẩn mực là ghi lại những giao dịch bằng đồng nội tệ trên cơ sở nhập trước xuất trước (xem ví dụ minh họa ở dưới) vì nó được xem là tỷ giá hối đoái thực tế được áp dụng cho giao dịch đó. Việc áp dụng tỷ giá hối đoái không được sử dụng trong giao dịch thực tế, ví dụ như tỷ giá tham chiếu được công bố bởi một ngân hàng hoặc một cơ quan chính phủ là không được chấp nhận để tránh luỹ kế chênh lệch tỷ giá hối đoái. Việc tuân theo thông lệ chuẩn mực này là quan trọng nhằm tránh việc tài khoản tạm ứng và/hoặc sao kê tài khoản bị khóa.

Số Số dư đầu kỳ Số tiền nhận số tiền chi tiêu Số dư cuối kỳ

1 0 som 10.000 som @ 44 som/ 1$ 5.000 som @ 44 som/1$ 5.000 som @ 44 som/1$

10.000 som 2 5.000 som @ 44 som/1$ 15.000 som @ 43.5 som/1$

1) 5.000 som @ 44 som/1$ 2) 5.000 som @ 43.5 som/1$

10.000 som @ 43.5 som/1$

25.000 som 3 10.000 som @ 43.5 som/1$ 20.000 som @ 43 som/1$

1) 10.000 som @ 43.5 som/1$ 2) 15.000 som @ 43 som/1$

5.000 som @ 43 som/1$

4 5.000 som @ 43 som/1$ 0 som 5.000 som @ 43 som/1$ 0 som

Các số liệu và tỷ giá hối đoái nêu trên chỉ dùng cho mục đích minh họa.

Page 108: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY G

IẢI NGÂN KHO

ẢN VAY 97

|

XUẤT BẢN: 7/2012

PHỤ Đ

ÍNH

9C

Báo cáo Sao kê Chi tiêu (SOE) cho các Khoản vay Trung gian Tài chínhMẫu này được sử dụng cho các khoản vay trung gian tài chính để liệt kê các thanh toán riêng biệt cho các khoản vay phụ. SOE cho: Quyết toán/Hoàn vốn

Date:

S S S / S ( )

Amount of Individual ADB's

Subloan Amount to be

Cumulative Amount of

:.oN noitacilppA:.oN naoL BDA:.oN teehS EOS

Subloan Sub-Borrower Industry Sector/ Subproject skrameRetaD (a)tsoCedoC CISI.oN Paid

3111018765321 9

Payment Claimed

Project Purpose and Description

Disbursement %

Subloan Amount Approved

Financed by ADB

Country of Origin

4

Disbursement for the Subloan

12 (should be = or < column 9)

ADB = Ngân hàng Phát triển Châu Á, SOE = Báo cáo sao kê chi tiêu, ISIC = Mã tiêu chuẩn quốc tế phân loại công nghiệp.

TỔNG TIỀN THANH TOÁN

XÁC NHẬN

Người đại diện (b) (Chữ ký, Tên và Chức danh) Ghi chú:

(a) Các thông tin khác như thời hạn của khoản vay, thời gian ân hạn, lãi suất, mã thông báo an toàn và bất kỳ các số liệu có liên quan khác cũng cần phải chỉ ra.(b) Đại diện của cơ quan thực hiện /chủ quản dự án chuẩn bị báo cáo sao kê chi tiêu (SOE).

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Hoàn vốn

Chúng tôi xác nhận rằng (i) số tiền trên đã được thanh toán cho các hoạt động hợp lý của dự án theo các điều khoản và điều kiện của Hiệp định vay, (ii) tất các các chứng từ xác nhận cho các khoản chi này đã được giữ lại [chỉ rõ vị trí] và sẽ có sẵn để cung cấp cho kiểm toán và đại diện của ADB khi được yêu cầu, và (iii) các thanh toán này không được chia nhỏ để vượt ngưỡng quy định trong các báo cáo sao kê chi tiêu đã được phê duyệt hoặc ngưỡng không có giới hạn

Page 109: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 98 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 9D

GIẤY CHỨNG NHẬN (PHẦN I) ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TỰ LÀM Khoản vay ADB số:

Ngày :

Chúng tôi chứng nhận rằng vào (ngày) tỷ lệ tích lũy của tiến độ

hoàn thành công trình trên thực tế có liên quan đến____________________________________________ là %.

Chữ ký:

Tên: Chức vụ hay: Quyền hạn*:

Cơ quan chủ quản:

* Tư vấn dự án, kỹ sư dự án hay đại diện của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan thực hiện

GIẤY CHỨNG NHẬN (PHẦN II) ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TỰ LÀM Khoản vay ADB số:

Số tiền của khoản vay được phân bổ nhằm tài trợ cho các công trình tự làm là US$. Trên

cơ sở tỷ lệ phần trăm hoàn thành công trình như trong giấy chứng nhận đầu tiên (phần I) thì số tiền luỹ kế có thể được rút là US$. Số tiền trị giá US$ đã được rút theo thứ tự các đơn rút vốn đến nay và bao gồm cả đơn rút vốn số và số dư còn lại US$ sẽ được đề nghị rút theo đơn số .

Số tiền được tính toán để tài trợ cho các công trình tự làm US$ Số tiền luỹ kế có thể được rút

(Tỷ lệ phần trăm hoàn thành công trình trong Phần I)

Trừ đi: Số tiền đã rút cho đến đơn rút vốn (đơn rút vốn gần đây nhất được thanh toán)

Số tiền đề nghị rút lần này (Đơn rút vốn lần này)

US$

Chúng tôi chứng nhận rằng (i) các chi tiêu đã được thanh toán cho các hoạt động hợp lý của dự án theo

các điều khoản và điều kiện của Hiệp định vay (ii)Tất các các chứng từ xác nhận cho các khoản chi này đã được giữ lại [CHỈ RÕ VỊ TRÍ] và sẽ có sẵn để cung cấp cho kiểm toán và đại diện của ADB khi được yêu cầu.

Do: (Chữ ký của người đại diện được ủy quyền)*

(Họ và tên/ Vị trí/Chức vụ

của người đại diện được ủy quyền)

* Đại diện của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan thực hiện

Page 110: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 10A

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 99 |

XUẤT BẢN: 7/2012

 

MẪU ĐƠN RÚT VỐN DÙNG CHO QUỸ TẠM ỨNG

Số đơn:Phương thức giải ngân:

Tạm ứng ban đầu

Tạm ứng bổ sung

Quyết toán và Bổ sung

Chỉ thanh khoản*

Khoản vay ADB số: ------------------------

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Ngày:

Kính gửi: Ngân hàng Phát triển Châu ÁSố 6 ADB Avenue, thành phố Mandaluyong1550 Metro Manila, Philippines

Bên nhận: Phòng Quản lý khoản vay, Vụ Kiểm soát Giải ngân (CTLA)

Kính gửi Ông/Bà: 1. Theo Hiệp định vay vốn ngày giữa Ngân hàng Phát triển Châu Á và

(Bên vay) , đề nghị thanh toán từ Tài khoản vốn vay theo hình thức lập/bổ sung quỹ tạm ứng.

Loại tiền Số tiền bằng số Số tiền bằng chữ

2. Bên vay xác nhận và đồng ý như sau:

a. Số tiền nói trên được yêu cầu thanh toán cho những chi tiêu hợp lệ như được miêu tả trong (những) Bảng tóm tắt dự tính chi tiêu từ ___________________ (ngày/tháng/năm) đến ___________________ (ngày/tháng/năm).

b. Bất cứ 1 khoản tiền tạm ứng trước nào của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) cho tài khoản tạm ứng có thể bị giới hạn trong một khoản bằng hoặc nhỏ hơn số tiền được yêu cầu ứng trước hoặc bổ sung.

c. Những bên ký tên dưới đây trước đây chưa từng rút hay xin rút bất kỳ số tiền nào từ Tài khoản của khoản vay nói trên, cũng đã và sẽ không có bất kỳ một khoản vay, tín dụng hoặc tài trợ nào khác có mục đích tài trợ 1 phần hay toàn bộ cho những chi tiêu được miêu tả trong những Bảng tóm tắt chi tiêu dự tính hoặc (những) Bảng tóm tắt, và/ hoặc báo cáo sao kê chi tiêu.

d. Hàng hóa hoặc dịch vụ được đấu thầu mua sắm tuân theo Hiệp định vay, chi phí và các điều khoản mua sắm hợp lý và theo các điều khoản của hợp đồng liên quan.

e. Hàng hóa và dịch vụ đã và sẽ được sản xuất, và cung cấp bởi các quốc gia thuộc ADB như được xác định trong SOE hoặc bảng tóm tắt kèm theo. f. Những chi tiêu được miêu tả trong Báo cáo tóm tắt chi tiêu dự tính, (những) bảng tóm tắt, và/hoặc SOE được thực hiện theo đúng những mục đích nêu trong

Hiệp định vay và phù hợp với những điều kiện và quy định của nó. g. Các bên dưới đây sẽ cung cấp các hồ sơ đi kèm thỏa mãn yêu cầu của ADB để thanh toán cho khoản ứng trước, hoặc sẽ trả lại bất kỳ khoản ứng trước mà

không được thanh toán. h. Những chi tiêu được giải ngân dựa trên Báo cáo sao kê chi tiêu (SOE), tất cả các chứng từ phải được lưu giữ lại tại địa điểm thích hợp (ví dụ: văn phòng cơ

quan thực hiện/chủ quản) và phải sẵn sàng cung cấp cho các kiểm toán viên và đại diện của ADB để kiểm tra khi họ yêu cầu. i. Vào ngày của đơn rút vốn, phải không còn tồn đọng bất cứ 1 điều khoản nào trong Hiệp định vay, Hiệp định dự án hoặc Hợp đồng bảo lãnh (nếu có). j. Nếu bất kỳ số tiền được rút của đơn rút vốn này được trả lại, giá trị hiện tại của số tiền đó sẽ được ghi có vào tài khoản của khoản vay hoặc, nếu số tiền đó là

nhỏ thì nó sẽ được dùng để trả khoản nợ tiếp theo khi đến hạn. 3. Hướng dẫn thanh toán (không bắt buộc trong trường hợp chỉ thanh khoản):

A. Tên và địa chỉ của bên được thanh toán: Tên của bên được thanh toán Địa chỉ của bên được thanh toán

B. Tên, địa chỉ và số Tài khoản của Ngân hàng của bên nhận thanh toán Tên của Ngân hàng Địa chỉ của Ngân hàng Số tài khoản của Ngân hàng Mã SWIFT

C. Ngân hàng tương ứng (Nếu ngân hàng của người được thanh toán không đặt tại quốc gia có đồng tiền xin rút vốn, hãy điền tên và địa chỉ của ngân hàng tương ứng của nó tại quốc gia có đồng tiền sẽ được thanh toán.)

Tên Ngân hàng Địa chỉ của Ngân hàng Số tài khoản của Ngân hàng

của bên được thanh toán Mã SWIFT

D. Các hướng dẫn thanh toán đặc biệt và các thông số tham chiếu khác

4. Đơn rút vốn này bao gồm ________ trang bao gồm ________trang Báo cáo tóm tắt hoặc SOE.

Từ:

Chữ ký của (những) người đại diện được uỷ quyền

Họ và tên in hoa/Vị trí/Chức danh của những (người đại diện được uỷ quyền)

Mẫu ADB-IFP

Page 111: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 10A

| 100 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

 

Những hướng dẫn chuẩn bị đơn rút vốn từ tài khoản tạm ứng (Mẫu ADB-IFP)

Các hướng dẫn chung

1. Nộp đơn rút vốn gốc (WA) cho Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) (hoặc cho Cơ quan đại diện thường trú/khu vực nếu được chỉ dẫn).

2. Đánh số đơn rút vốn liên tục, nhưng không vượt quá 5 số hoặc 5 ký tự. 3. Đối với bổ sung tài khoản tạm ứng, tổng hợp các lần đề nghị thanh toán để số tiền xin rút đạt tối thiểu 100.000 đô-la Mỹ

hoặc 1 số tiền khác được ADB thông báo. 4. Sau khi hoàn tất, kiểm tra xem đơn rút vốn có đủ chứng từ kèm theo không và các chi tiết có chính xác không trước khi

trình (những) người đại diện có thẩm quyền ký đơn rút vốn. Các sai sót sẽ dẫn đến việc thanh toán chậm trễ.

Các thông số tham chiếu rút tiền

5. Ngày: điền ngày mà đơn rút vốn được (những) bên đại diện uỷ quyền ký, không phải ngày mà đơn rút vốn được chuẩn bị.

6. Số khoản vay: Chỉ rõ số khoản vay của ADB. 7. Số tham chiếu đơn rút vốn: Đánh số đơn rút vốn liên tục. Nếu dự án có nhiều hơn 1 cơ quan chủ quản (EA) hoặc cơ

quan thực hiện dự án thì điều phối viên dự án phải gán cho mỗi EA một chữ cái định danh. Ví dụ: A0001 đến A9999 cho cơ quan chủ quản thứ 1 và B0001 đến B9999 cho cơ quan chủ quản thứ 2.

8. Loại hình giải ngân: đánh dấu vào ô thích hợp loại yêu cầu rút tiền của đơn xin rút vốn là Tạm ứng lần đầu, Tạm ứng bổ sung, Thanh khoản và Bổ sung, hoặc chỉ thanh khoản.

Bảng tóm tắt chi tiêu dự tính (Mẫu ADB-IFP-EES)

Đối với tạm ứng lần đầu và Tạm ứng bổ sung

9. Cung cấp tất cả các chi tiết như được yêu cầu trong mẫu ADB-IFP-EES. Thông thường bảng tóm tắt dự toán chi tiêu phải dựa trên số tiền của các hợp đồng đã được trao và sẽ được trao.

10. Đối với các chi tiêu liên quan đến chi phí hoạt động, số tiền cần phải được gắn với dự trù ngân sách hàng năm của dự án.

Đối với thanh toán và bổ sung:

11. Ngoài mục 1 và mục 2 ở trên, trước khi nộp đơn xin rút vốn, nộp các Bảng hợp đồng mua sắm đấu thầu (PCSS) và bảng tóm tắt cho Phòng/Ban của ADB có liên quan.

12. Khi không được phép sử dụng Báo cáo sao kê chi tiêu, nộp tất cả những hồ sơ bổ sung theo yêu cầu tại mục 10.35 của Sổ tay hướng dẫn.

Các hướng dẫn thanh toán

13. Tên và địa chỉ của bên nhận thanh toán: ghi tên đầy đủ và địa chỉ của bên nhận thanh toán để nhận dạng khoản thanh toán.

14. Tên, địa chỉ và số tài khoản của Ngân hàng của bên nhận thanh toán: Ghi tên và địa chỉ đầy đủ của ngân hàng của bên nhận thanh toán. Số tài khoản là rất quan trọng. Cung cấp mã SWIFT nếu ngân hàng của bên nhận thanh toán là thành viên của SWIFT.

15. Ngân hàng chiết khấu: Khi thanh toán cho một ngân hàng không đóng tại quốc gia có đồng tiền sẽ được thanh toán, cho biết tên và địa chỉ đầy đủ của ngân hàng chiết khấu của ngân hàng đó. Cung cấp mã SWIFT nếu ngân hàng chiết khấu là một thành viên của SWIFT.

16. Các chỉ dẫn thanh toán đặc biệt: cho biết bất kỳ một chỉ dẫn hoặc tham chiếu riêng, đặc biệt để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán hoặc xác định thanh toán.

17. Tên của bên vay: điền tên của bên vay như trong Hiệp định vay. 18. (Những) bên đại diện được uỷ quyền: Chỉ trình đơn này cho (những) bên đại diện được uỷ quyền để ký đơn rút vốn.

Kiểm tra xem danh sách (những) bên đại diện được uỷ quyền đã bị thay đổi chưa.

Mẫu ADB-IFP

Page 112: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 101 |

XUẤT BẢN: 7/2012

Mẫu ADB-IFP-EES

PHỤ ĐÍNH 10B

DỰ TÍNH CHI TIÊUĐƯỢC TÀI TRỢ TỪ TÀI KHOẢN TẠM ỨNG a

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Khoản vay ADB số: ___________________ Đơn rút vốn số: ______________________ Ngày: ___________________ Hạng mục: ___________________ Tóm tắt sao kê số:b ______________________

Hợp đồng

số Ngày ký

hợp đồng Mô tả Hàng hóa

và Dịch vụ Số tiền

Hợp đồng Số tiền chi tiêu

dự tínhc Tỷ giá

ngoại tệ Quy đổi sang US$

Tổng trang này

Phần trăm chi tiêu được ADB tài trợ

Số tiền hợp lệ được ADB tài trợ

Trang trước

Tổng chi tiêu dự tính được lấy từ tài khoản tạm ứng

Số dư tài khoản

Số tiền yêu cầu

Do: _________________________________________________ (Tên và chữ ký người đại diện)d

_________________________________________________ (Vị trí/Chức danh của người đại diện)d

Ghi chú: a Dự tính chi tiêu thông thường cho giai đoạn 6 tháng tiếp theo. b Mỗi hạng mục chi phí nên sử dụng một dự tính chi tiêu riêng rẽ. Bên vay, cơ quan chủ quản, hoặc cơ quan thực hiện sẽ không yêu cầu ứng

trước cho hạng mục chi phí,hợp phần, hoặc những chi tiêu là điều kiện rút vốn (hoặc những điều kiện giải ngân) mà không đáp ứng được. c Tham chiếu đến các điều khoản thanh toán trong từng hợp đồng và xác định số tiền cần thiết bằng đồng tiền được thanh toán. Số tiền trong

cột này không vượt quá số tiền trong cột “Số tiền Hợp đồng” tương ứng. d Đại diện của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan thực hiện chuẩn bị dự tính chi tiêu này.

Page 113: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 102 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

PHỤ ĐÍNH 10CXUẤT BẢN: 7/2012

BÁO CÁO CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN TẠM ỨNG (IARS) KHOẢN VAY SỐ:_____________

Số Tài khoản: _____________________________________________ Địa chỉ Ngân hàng: _________________________________________ Đơn rút vốn số: ___________________________________________ Với (Ngân hàng): ___________________________________________

1 SỐ DƯ TÀI KHOẢN TẠM ỨNG HIỆN TẠI MÀ CHƯA ĐƯỢC BỒI HOÀN US$ 4,000,000.00

2 SỐ DƯ Tài khoản tạm ứng theo thông báo của ngân hàng (bản sao kèm theo)

US$ XXX,XXX.XX

3 CÓ: Số tiền chi tiêu hợp lệ yêu cầu trong đơn rút vốn kèm theo: (Đơn số___________)

US$ XXX,XXX.XX

4 CỘNG: Số tiền yêu cầu trong đơn trước nhưng chưa được trả vào ngày thông báo của ngân hàng

US$ XXX,XXX.XX

Đơn rút vốn số Số tiền

XXXXX US$ XXX,XXX.XX XXXXX US$ XXX,XXX.XX XXXXX US$ XXX,XXX.XX

5 TỔNG SỐ TIỀN chi tiêu rút từ Tài khoản tạm ứng nhưng chưa yêu cầu bồi hoàn

a. Các tài khoản phụ1 a.1 Số dư tài khoản phụ tính cho PIU thứ nhất US$ XXX,XXX.XX

a.2 Số dư tài khoản phụ tính cho PIU thứ hai US$ XXX,XXX.XX

a.3 Số dư tài khoản phụ tính cho PIU thứ ba US$ XXX,XXX.XX

a.4 Số dư tài khoản phụ tính cho PIU thứ tư US$ XXX,XXX.XX

a.5 Số dư tài khoản phụ tính cho PIU thứ năm US$ XXX,XXX.XX

Tổng số dư tài khoản phụ tính cho US$ XXX,XXX.XX

b. Số tiền đang chuyển US$ XXX,XXX.XX

c. Số dư tiền mặt nhỏ lẻ US$ XXX,XXX.XX

d. Chi tiêu chưa quyết toán (theo khoản) US$ XXX,XXX.XX

e. Khác (ghi rõ) US$ XXX,XXX.XX

US$

XXX,XXX.XX

6 TỔNG SỐ TIỀN TẠM ỨNG US$ 4,000,000.00 Giải thích về sự khác biệt giữa các khoản tiền xuất hiện từ dòng 1 đến 6 trên đây (ví dụ như tiền lãi được tính vào tài khoản, phí ngân hàng,.v.v.):

7 TỶ LỆ TÀI KHOẢN TẠM ỨNG ĐẠT ĐƯỢC, ước tính (xem tài liệu đính kèm tại IARS) 1.60 8 MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA TÀI KHOẢN TẠM ỨNG (mục 1 x mục 7 x 6/12) US$ 3,200,000.00 9 MỨC YÊU CẦU CỦA TÀI KHOẢN TẠM ỨNG US$ 4,000,000.00

Đính kèm dự tính chi tiêu mới nhất (sử dụng mẫu của phụ đính 10B) nếu như số tiền của mục 9 lớn hơn mức thấp hơn của mục 1 hoặc mục 8. (Đọc mục 10.19 và 10.21 của Sổ tay hướng dẫn giải ngân)

Chữ ký, tên, chức danh của người đại diện của tổ chức (ví dụ: EA, IA) mà giữ tài khoản tạm ứng

GHI CHÚ: 1. Liệt kê tất cả cả các tài khoản phụ hiện có với số tiền ứng trước tương ứng. Báo cáo cân đối tài khoản tạm ứng và báo cáo của ngân hàng cho

các tài khoản phụ sẽ được cơ quan của bên vay/và hoặc cơ quan chủ quản giữ. 2. Tất cả con số được nêu trên chỉ dùng cho mục đích minh họa

Page 114: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 103 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 10C

Đính kèm Báo cáo Sao kê Tài khoản Tạm ứng

UỚC TÍNH TỶ LỆ TÀI KHOẢN TẠM ỨNG

Khoản vay/Viện trợ số:_________

Số Tài khoản:_______________________ Địa chỉ Ngân hàng: _________________________Đơn rút vốn số: _____________________ Với (Ngân hàng): ___________________________

10. TÍNH TOÁN MỨC TẠM ỨNG TRUNG BÌNH

Số dư tạm ứng vào ngày cuối cùng của tháng gần nhất {ví dụ mục 9-11} $ 4,000,000

Số dư tạm ứng vào cuối mỗi tháng trong 1 năm qua 8-11 $ 4,000,000 7-11 $ 2,000,000 6-11 $ 2,000,000 5-11 $ 2,000,000 4-11 $ 2,000,000 3-11 $ 2,000,000 2-11 $ 2,000,000 1-11 $ 2,000,000 12-10 $ 2,000,000 11-10 $ 2,000,000 10-10 $ 2,000,000 Tổng $ 30,000,000

SỐ THÁNG 12TRUNG BÌNH TẠM ỨNG TRONG 1 NĂM QUA (A) $ 2,500,000 11. TÍNH TOÁN SỐ LUÝ KẾ THANH TOÁN

Đơn rút vốn số Ngày thanh toán

(Ghi chú 1) Số tiền thanh toán

(Ghi chú 1) A0066 9/9/11 $ 1,507,890A0055 8/8/11 $ 1,234,567A0044 5/5/11 $ 789,012A0033 2/2/11 $ 345,678A0022 11/11/10 $ 123,456

SỐ LUỸ KẾ THANH TOÁN TRONG 1 NĂM QUA (B) $ 4,000,603

12. TỶ LỆ TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT = số (B)/(A) (được chỉ ra trong mục 7 của IARS) 1.60Dự tính này phục vụ cho mục đích theo dõi tỷ lệ tài khoản tạm ứng của bên vay/cơ quan thực hiện.

GHI CHÚ:

1 Tất cả số tiền và ngày thanh khoản là các dữ liệu sẵn có tại trang LFIS/GFIS. 2 Tất cả các số liệu này chỉ dùng cho mục đích minh họa. Cách tính toán khác cũng có thể được chấp nhận, nếu

việc tính toán tỷ lệ tài khoản tạm ứng trùng khớp với hệ thống thông tin của ADB (ví dụ trang LFIS) hoặc những thông tin ở trên.

Page 115: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 104 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 10D

VÍ DỤ CỦA BÁO CÁO CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN PHỤ1 KHOẢN VAY/VIỆN TRỢ SỐ_____________

Đơn vị thực hiện dự án: ___________________ Với (Ngân hàng): _______________________________Số Tài khoản: ___________________________ Địa chỉ Ngân hàng: ______________________________

1 SỐ DƯ TẠM ỨNG TẠI TÀI KHOẢN PHỤ

MÀ CHƯA ĐƯỢC BỒI HOÀN2 LC X,XXX,XXX3 US$ XXX,XXX.XX

2 SỐ DƯ Tài khoản phụ đạt theo thông báo của ngân hàng (bản sao kèm theo)

LC

X,XXX,XXX

US$ XXX,XXX.XX

3 CÓ: Số tiền đệ trình cho PIU thanh toán nhưng chưa bổ sung vào sao kê của ngân hàng

LC

X,XXX,XXX

US$ XXX,XXX.XX

Ngày Tham khảo Số tiền ngày/tháng/năm xxxxx xxxxx ngày/tháng/năm xxxxx xxxxx ngày/tháng/năm xxxxx xxxxx

4 CÓ: số dư tiền mặt nhỏ lẻ vào ngày LC X,XXX,XXX US$ XXX,XXX.XX

5 CHI PHÍ CHƯA ĐƯỢC THANH TOÁN - những chi tiêu đã rút từ tài khoản phụ nhưng chưa yêu cầu bổ sung (ghi thành từng khoản chi phí riêng biệt)

LC

X,XXX,XXX

US$ XXX,XXX.XX

5.1 5.2 5.3 5.4

6 TỔNG SỐ TIỀN TẠM ỨNG LC X,XXX,XXX US$ XXX,XXX.XX

Giải thích về sự khác biệt giữa các khoản tiền xuất hiện từ dòng 1 đến 6 trên đây (ví dụ như tiền lãi được tính vào tài khoản, phí ngân hàng,.v.v.):

Chữ ký, tên, chức danh của người đại diện của tổ chức (ví dụ:

EA, IA) mà giữ tài khoản tạm ứng GHI CHÚ: 1 Báo cáo này được khuyến nghị dùng cho kiểm soát nội bộ của cơ quan chủ quản và cơ quan thực hiện, không yêu cầu

đính kèm đơn rút vốn gửi cho ADB. Báo cáo này chỉ được nộp cho ADB khi được yêu cầu. 2 Tổng số tiền ứng trước phải khớp với số tiền ở mục 5 (a) của Báo cáo cân đối tài khoản tạm ứng (IARS). 3 Nếu tài khoản phụ là đồng nội tệ, chỉ rõ tỷ giá hối đoái tại thời điểm ứng trước/bổ sung từ tài khoản tạm ứng chính.

Page 116: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

105 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 10E

DIỄN GIẢI CỤ THỂ CHO THỦ TỤC TÀI KHOẢN TẠM ỨNG

Người/Cơ quan có trách nhiệm Hoạt động

A. Khoản tạm ứng lần đầu và bổ sung của ADB vào Tài khoản tạm ứng

Bên vay Hoàn thiện đơn rút vốn cho tài khoản tạm ứng (xem Phụ đính 10A) và

một bảng dự tính chi tiêu sử dụng mẫu ADB-IFP-EES (xem Phụ đính 10B).

ADB Nhận hồ sơ hoàn chỉnh và giải ngân khoản tạm ứng lần đầu cho 6 tháng vào Tài khoản tạm ứng của Bên vay.

B. Quyết toán hoặc Bổ sung Tài khoản tạm ứng

Bên vay Hoàn thiện đơn rút vốn cho tài khoản tạm ứng (xem Phụ đính 10A) và Sao kê tóm tắt hợp lệ sử dụng mẫu ADB-IFP-SS hoặc SOE (xem Phụ đính 7B, 9B hoặc 9C), hoặc chứng nhận công trình tự làm (Xem phụ đính 9D) để bồi hoàn vào tài khoản một cách thường xuyên nhất có thể với điều kiện đơn rút vốn đạt mức sàn tối thiểu là 100.000US$; và

Chuẩn bị thông báo cân đối tài khoản tạm ứng cần thiết (xem Phụ đính 10C) và kèm theo thông báo ngân hàng.

ADB

Nhận hồ sơ hoàn chỉnh và giải ngân số tiền chi tiêu hợp lệ để bồi hoàn vào tài khoản; và

Không chấp thuận bất cứ khoản thanh toán nào không hợp lệ hoặc không được chứng minh.

Bên vay Hoàn trả số tiền không được chấp thuận vào tài khoản tạm ứng.

C. Quyết toán lần cuối hoặc bồi hoàn tạm ứng

Bên vay

Hoàn thiện đơn rút vốn (xem Phụ đính 10A) và Sao kê tóm tắt hoặc SOE hợp lệ; và

chuẩn bị thông báo cân đối tài khoản tạm ứng (xem Phụ đính 10C) và gửi kèm thông báo ngân hàng.

ADB

nhận hồ sơ hoàn chỉnh và trừ đi số tiền chi tiêu hợp lệ thực hiện từ số dư tài khoản tạm ứng cho đến khi số dư tài khoản tạm ứng bằng 0; và

yêu cầu Bên vay hoàn trả số dư chưa quyết toán nếu tài khoản vẫn còn số dư chưa quyết toán sau ngày khoá sổ khoản vay.

Bên vay Hoàn trả kịp thời vào tài khoản của khoản vay số tiền còn dư của tài

khoản tạm ứng sau ngày khoá khoản vay, như được ghi trong Hiệp định Khoản vay.

Page 117: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 106 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 10E

DANH SÁCH KIỂM TRA ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐỆ TRÌNH ĐƠN RÚT VỐN TÀI KHOẢN TẠM ỨNG

1. ADB có cho phép thực hiện quy trình tài khoản tạm ứng đối với khoản vay này và có được nêu trong tài liệu PAM không?

2. Đơn rút vốn có được ký bởi chữ ký được uỷ quyền không?

3. Yêu cầu thanh khoản/ bổ sung có bao gồm các sao kê và báo cáo cân đối của ngân hàng không?

4. Những chi tiêu đó có hợp lệ cho việc thanh khoản/ bổ sung không?

5. Mỗi hạng mục hoặc tiểu mục có các sao kê tóm tắt riêng biệt hoặc báo cáo sao kê chi tiêu không?

6. Các chứng từ kèm theo có phù hợp không?

7. Nếu ngày hết hạn của khoản vay là trong vòng 6 tháng tới, cần xem xét xem là có nên tiếp tục bổ sung vào tài khoản không hay là chỉ thanh toán thôi (Mục 10.23)?

8. Yêu cầu tạm ứng sau khi xem xét về tỷ lệ giải ngân của khoản tạm ứng có thích hợp?

9. Dự tính chi tiêu trong 6 tháng đầu của dự án hoặc tạm ứng bổ sung có được đính kèm đơn rút vốn không?

10. Số tiền của đơn rút vốn có khớp với số tiền của tài khoản tạm ứng không?

Page 118: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 107 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 11A

THƯ GIẢI NGÂN KHOẢN VAY DỰA TRÊN CƠ SỞ CHÍNH SÁCH (Định dạng Tài liệu bổ sung gửi kèm Đơn rút vốn)

BỘ TÀI CHÍNH (Tên Bên vay)

________________________ (Ngày)

XÁC NHẬN

Xác nhận này được phát hành bổ sung vào đơn rút vốn của (Tên Bên vay) ngày __________________ cho số tiền [đơn vị tiền tệ, số tiền] [và số tiền bằng chữ] thuộc Hiệp định Khoản vay ngày ________________________ giữa (Tên Bên vay) và Ngân hàng Phát triển Châu Á cho (Số Khoản vay và Tên Chương trình). Tôi xác nhận rằng:

(i) Giá trị của các hàng hóa nhập khẩu hợp lệ, như được ghi trong Hiệp định khoản vay cho năm tài khóa này lớn hơn số tiền yêu cầu rút vốn; và

(ii) Số tiền được yêu cầu sẽ được sử dụng cho các Hạng mục hợp lệ được mua sắm phù hợp với

các điều khoản của Hiệp định Khoản vay.

(Chữ ký của Đại diện được ủy quyền

của Bên vay)

(Họ và Tên/Vị trí/Chức danh của Đại diện được ủy quyền)

Page 119: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 13A

| 108 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012

MẪU XÁC NHẬN TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

[Tên công ty vay] [Ngày] Ngân hàng Phát triển Châu Á Số 6. Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong City 1550 Metro Manila, Philippines Nơi nhận: [Trợ lý kiểm soát, Phòng Quản lý Khoản vay] Kính gửi Ông/Bà:

Khoản đầu tư ADB Số. [ ] Chứng nhận trách nhiệm và Quyền hạn Số. [ ]

Căn cứ Hiệp định Khoản vay giữa chúng ta ngày [ ] (“Hiệp định Khoản vay”), Tôi, người sẽ ký dưới đây [Chủ tịch/Giám đốc] của [Tên Công ty vay], (“Công ty”), được ủy quyền ký, chứng nhận rằng sau đây là các tên, chức danh và chữ ký mẫu thực của các cá nhân [từng người / hai người một] sẽ tiếp tục được ủy quyền (a) ký thay mặt Công ty các đề nghị giải ngân vốn quy định tại [điều khoản/mục] của Hiệp định Khoản vay; (b) ký các chứng nhận quy định tại [điều khoản/hạng mục] của Hiệp định Khoản vay; và (c) thực hiện bất cứ hành động nào khác cần thiết hoặc được phép để giải quyết, ký kết hoặc thi hành thay

mặt Công ty trong khuôn khổ Hiệp định Khoản vay hoặc bất cứ hiệp định nào khác mà ADB, [Công ty, và/hoặc các bên liên quan khác] là các bên liên quan.

Tên Chức danh Chữ ký mẫu

Theo đó, bất kỳ cá nhân nào như trên sẽ tiếp tục được ủy quyền cho đến khi Ông/Bà nhận được một thông báo ủy quyền bằng văn bản từ Công ty [Bên vay] rằng họ hoặc bất cứ một ai trong số họ, không còn được ủy quyền nữa. Trân trọng, TÊN CÔNG TY Bởi: ______________________ [Chủ tịch/Giám đốc]

Page 120: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 109 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 13B

ĐƠN GIẢI NGÂN CHO KHOẢN VAY KHU VỰC TƯ NHÂN

(Đầu đề thư của Công ty)

Ngày ________________ Ngân hàng Phát triển Châu Á Số 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila, Philippines NƠI NHẬN: Vụ trưởng, Vụ Các hoạt động Khu vực Tư nhân Kính gửi Ông/Bà:

Khoản vay Khu vực Tư nhân Số _______________

Đơn rút vốn Số _______________ 1. Căn cứ Hiệp định Khoản vay (Hiệp định Đầu tư) ngày giữa

Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và (Công ty). 2. Các diễn giải được định nghĩa trong Hiệp định Khoản vay sau đây sẽ có ý nghĩa tương tự. 3. Sau đây Công ty yêu cầu khoản rút vốn từ Tài khoản Khoản vay của Công ty, từ hoặc trước

_____________, với số tiền ________________ USD. Ông/bà được yêu cầu trả số tiền trên tới: a. Tên và Địa chỉ người nhận

• Tên người nhận • Địa chỉ người nhận

b. Tên và Địa chỉ Ngân hàng của Người nhận và Số Tài khoản • Tên Ngân hàng • Địa chỉ Ngân hàng • Số Tài khoản của Người nhận • Mã SWIFT

c. Tên và Địa chỉ Ngân hàng tương ứng • Tên Ngân hàng • Địa chỉ Ngân hàng • Số Tài khoản của Người nhận • Mã SWIFT

4. Chúng tôi đính kèm một bản biên nhận đã ký nhưng chưa điền ngày về số tiền yêu cầu được rút và sau đây ủy quyền cho ADB điền ngày của giấy biên nhận.

5. Công ty sau đây chứng nhận rằng

a. Các điều kiện được nêu tại ____________________ của Hiệp định Khoản vay đã được đáp ứng đầy đủ; và

b. Số tiền của khoản rút vốn yêu cầu sau đây được Công ty cần ngay để tài trợ cho các mục

đích của Dự án như sau: (nêu mục đích mà cần khoản rút vốn).

Page 121: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 110 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 13B

6. Các chứng nhận ở đoạn 5 trên có hiệu lực vào ngày của khoản yêu cầu rút vốn này và tiếp tục có hiệu lực vào ngày của bất cứ khoản rút vốn được rút theo đơn rút vốn này. Nếu bất cứ chứng nhận nào sau đây không còn có hiệu lực vào ngày hoặc trước ngày của đơn rút vốn, hoặc của các khoản rút vốn được yêu cầu sau đây, Công ty sẽ thông báo ngay cho ADB và sẽ hoàn số tiền đã rút dựa trên nhu cầu của ADB nếu khoản rút vốn được rút trước ngày nhận được thông báo đó.

Trân trọng, TÊN CÔNG TY

(Chữ ký của các Đại diện được ủy quyền)

(Họ và tên /Vị trí/Chức danh của các Đại diện được ủy quyền )

Page 122: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 111 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 13C

(Mẫu đầu đề thư của Bên vay)

MẪU GIẤY BIÊN NHẬN GIẢI NGÂN Gửi: Ngân hàng Phát triển Châu Á

Số 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila, Philippines

Nơi nhận: Nhóm Chương trình Tài trợ Thương mại (TFP),

Vụ Các hoạt động Khu vực Tư nhân (PSOD)

Giấy Biên nhận Giải ngân Số _________ 1

Chúng tôi, [Tên của Người vay] (“Người vay”), sau đây xác nhận đã nhận tổng số tiền ____________ USD mà được ADB giải ngân cho chúng tôi vào ngày ______________ 2 (ngày giá trị) trong khuôn khổ Khoản Hỗ trợ được cung cấp trong Hiệp định ________________ [Khoản vay/Tín dụng quay vòng] ngày ________ được ký giữa ADB và Bên vay, và có thể sửa đổi tùy từng thời điểm.

Trân trọng,

[Tên Bên vay]

Bởi: (Chữ ký của [các] Đại diện được ủy quyền)

Tên/Vị trí/Chức danh (các) Đại diện được ủy quyền

1 Mỗi Biên nhận phải được đánh dấu theo thứ tự tương ứng với số thứ tự trong yêu cầu thanh toán có liên quan.2 Đề nghị để trống chỗ điền ngày giá trị. ADB sẽ điền ngày.

Page 123: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 112 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 13D

GIẤY NHẬN NỢ

(Được sử dụng với Khoản vay Bổ sung) Với giá trị đã nhận được, (tên công ty) (sau đây gọi là “Bên vay”) cam kết trả vô điều kiện hoặc theo yêu cầu của Ngân hàng Phát triển Châu Á vào (Ngân hàng ADB mở tài khoản) , (Số tài khoản ADB) , tổng số tiền gốc trị giá (Số tiền quy đổi ra USD yêu cầu ghi bằng số và bằng chữ) , bằng đồng tiền hợp pháp của Hoa Kỳ, thành các lần trả nợ như quy định dưới đây, và trả lãi bằng đồng tiền tương tự được tính trên bất kì hoặc tổng số tiền chưa trả từ ngày dưới đây cho đến khi trả hết với mức lãi suất và theo cách và được tính toán phù hợp với các quy định của Hiệp định Khoản vay ngày ____________ (sau đây gọi là “Hiệp định Vay Bổ sung”) giữa bên vay và Ngân hàng Phát triển Châu Á. Tổng số tiền gốc của Giấy nhận nợ này sẽ được trả bằng __________ (hoặc bằng giá trị tương đương nhất có thể) trả nợ gốc gằng nhau nửa năm một lần liên tục, và phải trả lãi vào mỗi ngày trả lãi. Lần trả nợ gốc đầu tiên sẽ đến hạn và phải trả vào ngày trả lãi đầu tiên (ngày) , và các khoản trả gốc còn lại ________________ sẽ đến hạn và phải trả nửa năm một lần liên tục sau đó vào ngày __________________ và _______________ hàng năm, nếu bất cứ ngày nào như vậy không phải là ngày làm việc của ngân hàng (như đã quy định trong Hiệp định Khoản vay Bổ sung), khoản trả gốc tương ứng sẽ đến hạn vào ngày ngân hàng làm việc kế tiếp. Giấy nhận nợ này là một trong số các giấy nhận nợ được phát hành căn cứ theo các điều khoản của Hiệp định Khoản Vay Bổ sung. Khoản nợ có thể được trả trước và khoản thanh toán có thể được đẩy nhanh như quy định trong Hiệp định Vay Bổ sung. Bên vay sẽ từ bỏ mọi nỗ lực, cố gắng, yêu cầu, phản đối và thông báo dưới mọi hình thức khi Giấy nhận nợ này có hiệu lực. Khoản gốc và lãi của Giấy nhận nợ này sẽ được trả mà không áp dụng bù trừ, đòi lại hay thanh toán, và không giảm trừ bất kỳ khoản thuế nào trong tương lai, không chịu sự hạn chế và các điều kiện nào. Ngày: _______________ TÊN CÔNG TY

Chữ ký của Đại diện được ủy quyền

Họ và Tên/Vị trí/Chức danh của Đại diện được ủy quyền

Page 124: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 113 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 13E

Mẫu thư Yêu cầu Giải ngân [Phần dành cho đầu đề thư của Bên vay]

Yêu cầu Giải ngân có thể được gửi dưới dạng SWIFT hoặc bản telex bảo đảm. Cách trình bày thư Yêu cầu Giải ngân tùy thuộc vào việc lựa chọn hình thức gửi.

[Ngày]

Ngân hàng Phát triển Châu Á Số 6, Đại lộ ADB Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila Philippines Nơi nhận: Vụ Hoạt động Khu vực Tư nhân/ Nhóm Chương trình Tài trợ Thương mại

Về: Khoản vay tín dụng quay vòng Yêu cầu Giải ngân Số:1

Gửi Ông/Bà:

1. Căn cứ Hiệp định Khoản vay tín dụng quay vòng ngày [ ] (sau đây gọi là “Hiệp định”) giữa [Tên Bên vay] (sau đây gọi là “Bên vay”) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). Các diễn giải được định nghĩa trong Hiệp định sau đây sẽ có ý nghĩa tương tự.

2. Chúng tôi yêu cầu khoản giải ngân theo như các quy định của Hiệp định:2

Số tiền và Đồng tiền Khoản giải ngân: (Bằng chữ và bằng số) Ngày Giải ngân giá trị: Ngày hoàn trả: Tỷ suất lợi nhuận:

Khoản giải ngân sẽ được ADB chuyển tới Bên vay theo các thông tin dưới đây:

Tên Tài khoản Bên vay: Số Tài khoản Bên vay: Tên Ngân hàng tương ứng: Địa chỉ Ngân hàng tương ứng: Số tham chiếu khoản thanh toán:

3. Khoản giải ngân được dùng để thanh toán cho các tiểu mục được đính kèm trong bản các báo cáo tóm tắt khoản vay, phù hợp với các tiêu chí được quy định trong Phụ lục 1 của Hiệp định.

1 Các Yêu cầu Giải ngân được đánh số theo thứ tự. 2 Được ADB và Bên vay đồng ý bằng văn bản trước khi đệ trình Yêu cầu Giải ngân.

Page 125: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 114 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 13E

4. Với các nội dung ở Mục 3.1, 3.2 và 4.2 của Hiệp định, chúng tôi sau đây xác nhận rằng:

(a) Các nội dung và bảo đảm do Bên vay đưa ra trong Hiệp định là xác thực vào ngày này và các ngày sau đó dù cho các nội dung và cam kết này đã được đưa ra trước đó.

(b) Chúng tôi tuân thủ các quy định tài chính như được nêu trong Mục [5.3] của Hiệp định;

(c) Yêu cầu giải ngân này được ủy quyền và được chúng tôi thực hiện; và

(d) Không sự kiện hay sự thay đổi bất lợi nào, mà được thông báo trước một thời gian, hay việc đưa ra bất kỳ định nghĩa hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của những việc kể trên, có thể được coi là thay đổi bất lợi đã diễn ra và đang tiếp diễn, hay sắp xảy ra.

Trân trọng,

[Tên Bên vay]

Bởi: ___________________________ Đại diện được ủy quyền

Page 126: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 115 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 13F

Mẫu Báo cáo Tóm tắt Khoản vay phụ

Ngày:

Số Giải ngân:

Khoản vay phụ Số:

Tên và địa chỉ Bên vay phụ

Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm kinh doanh

Quyền sở hữu của Bên vay phụ

Bên vay phụ là doanh nghiệp nhỏ hay vừa? (Có/Không)

Loại tiền và số tiền của khoản vay phụ bằng đồng đô la

Khoản tiền được tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển Châu Á

Mục đích của khoản vay phụ (mục đích sử dụng của khoản vay) bao gồm việc xác nhận rằng khoản vay sẽ được sử dụng cho việc mua sắm từ các nước thành viên ADB được liệt kê trên trang web của ADB (www.adb.org) vào ngày của báo cáo này

Thời hạn vay của khoản vay phụ, lịch trả nợ và ngày giải ngân

Mô tả hàng hóa

Xuất xứ và/hoặc nước đến của hàng hóa

Nguồn trả nợ (Ví dụ: dòng tiền thực có của Bên vay phụ, bán tài sản hiện có, v.v.)

Lãi suất

Tài sản ký quỹ và/hoặc thế chấp

Tỷ lệ rủi ro thuộc trách nhiệm của Bên vay

Thẩm quyền phê duyệt khoản vay (ví dụ: Ủy ban tín dụng, v.v.)

Xác nhận tuân thủ Danh sách Thủ tục môi trường, Chính sách môi trường, Chính sách tái định cư bắt buộc, Chính sách dành cho người bản địa và chính sách chống tham nhũng của ADB.

Page 127: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 116 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 13G

Thông báo Các khoản Chưa thanh toán – Phần A

[Dùng khi Ngân hàng Xác nhận không phải là bên thụ hưởng của công cụ cho vay hợp lệ]

[Gửi kèm với SWIFT có hiệu lực hoặc telex bảo đảm, cùng với bản cứng (với tài liệu đính kèm) trên Tiêu đề thư của ngân hàng xác nhận]

[Ngày]

Ngân hàng Phát triển Châu Á Số 6 Đại lộ ADB Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila Philippines Nơi nhận: Vụ Hoạt động Khu vực Tư nhân/

Nhóm Chương trình Tài trợ Thương mại

Số Telex: [ ] Số SWIFT: [ ]

KHẨN

Kính gửi Ông/bà

Chúng tôi tham chiếu đến thư thoả thuận ngày [ ], giữa Ông/Bà và chúng tôi (“Thoả thuận Ngân hàng Xác nhận” và Bảo lãnh ADB số [ ] cho [số tiền và loại tiền] do Ông/Bà phát hành [ngày] (“Bảo lãnh ADB”). Những thuật ngữ được định nghĩa trong Thoả thuận Ngân hàng Xác nhận có ý nghĩa tương đương khi được sử dụng trong Thông báo này, trừ khi được định nghĩa khác đi. Thông báo này phù hợp với Thoả thuận Ngân hàng Xác nhận và Bảo lãnh ADB nêu trên. Dưới đây, chúng tôi xác nhận như sau: (1) [Người thụ hưởng của Công cụ cho vay hợp lệ số ….. , chủ thể của Bảo lãnh ADB (“Công cụ cho vay hợp lệ”), đã xuất trình những chứng từ liên quan tới chúng tôi, phù hợp với những điều khoản của Công cụ cho vay [Người thụ hưởng của Công cụ cho vay hợp lệ, số ….. , chủ thể của Bảo lãnh ADB (“Công cụ cho vay hợp lệ”), đã xuất trình những chứng từ không liên quan tới những điều khoản của Công cụ cho vay hợp lệ và dù không liên quan, (i) Ngân hàng Phát hành đã nhận những chứng từ này và (ii) cho đến nay như chúng tôi được biết, Công cụ cho vay hợp lệ được định nghĩa dưới đây tiếp tục đáp ứng được tất cả các điều kiện của một Công cụ cho vay hợp lệ theo Thoả thuận Ngân hàng Xác nhận].* (2) [Theo xuất trình những chứng từ liên quan tới chúng tôi, chúng tôi đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với người thụ hưởng, với tư cách là Ngân hàng Xác nhận trong khuôn khổ Công cụ cho vay hợp lệ, do chúng tôi không được biết đủ thông tin cơ bản để từ chối làm như vậy]. [Theo thỏa thuận của Ngân hàng Phát hành về việc nhận những chứng từ đó, chúng tôi đã thanh toán cho người thụ hưởng của khoản tiền mà, trừ khi trái với những chứng từ trên, là khoản nợ của chúng tôi với tư cách là Ngân hàng Xác nhận của Công cụ cho vay hợp lệ]*.

* Xóa nếu cần thiết.

Page 128: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 117 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 13G

(3) Ngân hàng Phát hành đã không bồi hoàn cho chúng tôi trong vòng 7 ngày sau khi chúng tôi yêu cầu Ngân hàng Phát hành bồi hoàn cho toàn bộ số tiền chúng tôi đã trả cho người thụ hưởng theo Công cụ cho vay hợp lệ. (4) Công cụ cho vay hợp lệ tuân thủ những điều khoản được định nghĩa trong Bảo lãnh ADB và không có sự Thay đổi Đáng kể, nếu không có sự đồng ý trước của Ông/Bà. Dưới đây là chi tiết về những khoản chưa thanh toán như đã được đề cập ở trên, với sự xuất trình những yêu cầu bồi hoàn hợp lệ của người ký tên, gửi Ngân hàng Phát hành, trong khuôn khổ Công cụ cho vay hợp lệ.

1. Ngày phát hành Công cụ cho vay hợp lệ: 2. Ngày hết hạn Công cụ cho vay hợp lệ: 3. Ngày giá trị được định nghĩa trong yêu cầu bồi hoàn có liên quan: 4. Số tiền thanh toán cho người thụ hưởng: 5. Số tiền nhận từ Ngân hàng Phát hành, trong đó:

XXXX là số tiền mặt tài sản thế chấp được nhận trước khi Ngân hàng Xác nhận xác nhận Công cụ cho vay; và XXXX là khoản tiền đã bao gồm lãi, phí và các khoản phí khác (nếu có) của Công cụ cho vay)

6. Số tiền chưa thanh toán: 7. Tỷ lệ phần trăm thu hồi: 8. Khoản tiền đề nghị ADB thanh toán:

Gửi kèm theo đây là bản sao của Công cụ cho vay hợp lệ mà phát sinh Khoản tiền đề nghị ADB thanh toán, cùng với bản sao của những chứng từ được xuất trình.

Dưới đây, chúng tôi yêu cầu bồi hoàn Khoản tiền đề nghị ADB thanh toán vào hoặc trước [ngày] vào tài khoản sau đây:

[NÊU CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ VỀ TÀI KHOẢN]

Trân trọng,

[TÊN NGÂN HÀNG XÁC NHẬN] Người viết:

Họ tên: Chức vụ:

Tài liệu kèm theo: Bản sao của (1) Công cụ cho vay hợp lệ mà phát sinh

khoản tiền ADB trên, và (2) Những chứng từ được xuất trình trong

khuôn khổ Công cụ cho vay hợp lệ. Nếu giấy chứng nhận gốc được gửi đến ADB bằng SWIFT có hiệu lực hoặc telex bảo đảm, ADB có thể chấp nhận tài liệu gửi kèm qua fax, vào ngày gửi SWIFT/telex hoặc ngày gần nhất có thể, nếu như bản fax hoặc email có kèm theo bản sao giấy chứng nhận.

Page 129: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 118 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 13G

Thông báo Các khoản chưa thanh toán - Phần B

(Áp dụng khi Ngân hàng xác nhận không phải là người thụ hưởng bằng công cụ cho vay hợp lệ)

[Gửi kèm với SWIFT có hiệu lực hoặc bản telex bảo đảm, cùng với bản cứng (với tài liệu đính

kèm) trên tiêu đề thư của Ngân hàng Xác nhận ]

[Ngày tháng] Ngân hàng Phát triển Châu Á 6 ADB Avenue, Thành phố Mandaluyong 1550 Metro Manila, Philippines Nơi nhận: Nhóm Chương trình Tài trợ – Thương mại

Vụ Hoạt động Khu vực Tư nhân Số telex: [ ] Mã SWIFT: [ ] KHẨN Kính gửi Ông/Bà, Chúng tôi tham chiếu đến thư thoả thuận ngày [ ] giữa Ông/Bà và chúng tôi (“Thoả thuận Ngân hàng Xác nhận”) và Bảo lãnh ADB số [ ] cho [số tiền và loại tiền] được phát hành [ngày], (“Bảo lãnh ADB”). Những thuật ngữ được định nghĩa trong Thoả thuận Ngân hàng Xác nhận có ý nghĩa tương đương trong Thông báo này, trừ khi được định nghĩa khác đi. Thông báo này phù hợp với Thoả thuận Ngân hàng Xác nhận và Bảo lãnh ADB được tham chiếu ở trên. Dưới đây, chúng tôi xác nhận như sau:

(1) Chúng tôi là người thụ hưởng bằng công cụ cho vay hợp lệ được định nghĩa dưới đây.

(2) Vào [ngày] chúng tôi thanh toán khoản tiền [số tiền và loại tiền tệ] cho [tên người thụ hưởng của khoản tiền thanh toán].

(3) Phù hợp với những điều khoản bằng công cụ cho vay hợp lệ, chúng tôi đã xuất trình Ngân hàng Phát hành, những chứng từ liên quan về gốc [và lãi] đến hạn và chưa được thanh toán cho Ngân hàng phát hành.

(4) Ngân hàng Phát hành hoặc các ngân hàng tương ứng đã không thanh toán cho chúng tôi trong vòng 7 ngày như giá trị được ghi trong thư yêu cầu thanh toán đính kèm của chúng tôi, cho Ngân hàng Phát hành hoặc ngân hàng tương ứng của họ cho toàn bộ số tiền còn nợ chúng tôi đã đến hạn.

(5) Công cụ cho vay hợp lệ được ghi dưới đây tuân thủ những điều khoản được ghi trong Bảo lãnh của ADB và không có sự Thay đổi Quan trọng, nếu không có sự đồng ý trước của Ông/Bà.

Page 130: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 119 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 13G

Dưới đây là chi tiết về những khoản chưa thanh toán theo các chứng từ xuất trình của yêu cầu thanh toán hợp lệ do người ký tên gửi cho Ngân hàng Phát hành hoặc ngân hàng tương ứng của họ, trong khuôn khổ Công cụ cho vay hợp lệ.

1. Ngày phát hành Công cụ cho vay hợp lệ: 2. Ngày hết hạn Công cụ cho vay hợp lệ: 3. Ngày giá trị được định nghĩa trong yêu cầu bồi hoàn có liên quan: 4. Ngày hết hạn số tiền gốc: 5. Số tiền nhận từ Ngân hàng Phát hành, trong đó:

XXX là số tiền mặt tài sản thế chấp được nhận trước khi Ngân hàng Xác nhận xác nhận Công cụ cho vay hợp lệ; và XXX là khoản tiền đã bao gồm lãi, phí và các khoản phí khác (nếu có) của Công cụ cho vay hợp lệ;

6. Số tiền chưa thanh toán: 7. Tỷ lệ phần trăm thu hồi: 8. Khoản tiền đề nghị ADB thanh toán:

Gửi kèm theo đây là bản sao của Công cụ cho vay hợp lệ mà phát sinh khoản tiền yêu cầu ADB thanh toán, cùng với bản sao của những chứng từ được xuất trình. Dưới đây, chúng tôi yêu cầu bồi hoàn khoản tiền yêu cầu ADB thanh toán vào hoặc trước [ngày] vào tài khoản sau đây:

[NÊU CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ VỀ TÀI KHOẢN]

Trân trọng,

[TÊN NGÂN HÀNG XÁC NHẬN] Bởi:

Họ tên: Chức vụ:

* xóa nếu cần thiết Tài liệu kèm theo: Bản sao của (1) Công cụ cho vay hợp lệ mà phát sinh Yêu cầu

thanh toán trên, và (2) Những chứng từ được xuất trình trong

khuôn khổ Công cụ cho vay hợp lệ. Nếu giấy chứng nhận gốc được gửi đến ADB bằng SWIFT có hiệu lực hoặc telex bảo đảm, ADB có thể chấp nhận tài liệu gửi kèm qua fax, vào ngày gửi SWIFT/telex hoặc ngày gần nhất có thể, nếu như bản fax hoặc email có kèm theo bản sao giấy chứng nhận.

Page 131: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 120 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 13H

THÔNG BÁO THAM GIA GÓP VỐN Gửi: Ngân hàng Phát triển Châu Á Nơi gửi: [ ] (Ngân hàng Xác nhận) Ngày: [ ] Thưa ngài,

V/v: Thông báo về Đóng góp Tham gia

1. Đây là Thông báo về Đóng góp Tham gia như được tham chiếu tới trong Thỏa thuận Chia sẻ Rủi ro giữa phía ngài và phía chúng tôi vào ngày [ ] (“Thỏa thuận”). Những điều khoản được định nghĩa trong Thỏa thuận có ý nghĩa tương đương trong Thông báo Đóng góp Tham gia này.

2. Chi tiết cụ thể như sau:

(a) Thông báo Đóng góp Tham gia này liên quan đến <tên Ngân hàng Phát hành được đề cử>, liên quan đến [mô tả Công cụ cho vay hợp lệ] với Ngày hết hạn là ngày [ ].

(b) Các trường hợp vi phạm do [Rủi ro Chính trị/Trường hợp không thể trả nợ], chi

tiết như sau:

[Ghi chi tiết]

(c) Khoản tiền chưa thanh toán là [ ] tương đương với [ ] đô la Mỹ. Tỷ giá Giao ngay được áp dụng cho khoản tiền này là [ ].

(d) [Giới hạn rủi ro chính trị/ Giới hạn trường hợp không thể trả nợ] của Ngân hàng

Phát hành được đề cử là [ ]% do đó, Tỷ lệ Góp vốn theo % là [ ] tương đương với [ ] đô la Mỹ. Tỷ giá Giao ngay được áp dụng cho khoản tiền này là [ ].

(e) Chúng tôi đã, và/hoặc sẽ có những động thái sau, để thu hồi lại khoản tiền

chưa thanh toán của Ngân hàng Phát hành được đề cử hoặc ứng viên (cụ thể hoá chi tiết và thời gian).

(f) Chúng tôi đại diện và đảm bảo rằng chúng tôi sẽ tiếp tục có những động thái để

thu hồi, hoặc thường xuyên theo dõi để thu hồi lại khoản tiền chưa thanh toán từ Ngân hàng Phát hành được đề cử.

3. Chúng tôi xác nhận rằng:

(a) Chúng tôi đã thanh toán khoản tiền chưa thanh toán cho người thụ hưởng của Công cụ cho vay hợp lệ, phù hợp với các điều khoản của Xác nhận và của Công cụ cho vay hợp lệ;

Page 132: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 121 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 13H

(b) Ngân hàng Phát hành được đề cử tương ứng đã không bồi hoàn cho chúng tôi trong vòng [ ] ngày làm việc cho [ toàn bộ] [ một phần, bằng US$] [ ] của khoản tiền chưa thanh toán, sau khi chúng tôi gửi yêu cầu hợp lệ bằng văn bản về việc thanh toán này, kèm theo đây là bản sao của yêu cầu đó;

(c) [chúng tôi đã gửi yêu cầu được thanh toán từ phía ứng viên và ứng viên đã

không thanh toán cho [ toàn bộ] [ một phần, bằng US$ [ ] của khoản tiền chưa thanh toán vào ngày được ghi; ]

(d) tính đến ngày hôm nay, [số tiền tương đương bằng US$] của bất cứ thanh toán

bù trừ và/hoặc hình thức đền bù nào khác chúng tôi có thể có với Ngân hàng Phát hành được đề cử có liên quan đến hồ sơ trong việc giảm trừ số tiền chưa thanh toán, phù hợp với Điều [7.5] (bù trừ) trong Thoả thuận là []; và

(e) tính đến ngày hôm nay, khoản tiền tương đương bằng US$ của tổng giá trị của

tất cả các Công cụ cho vay hợp lệ của Ngân hàng Phát hành được đề cử mà phía ngài đã đồng ý chia sẻ rủi ro là [ ].

Trân trọng,

Ký thay và đại diện cho

[TÊN NGÂN HÀNG XÁC NHẬN]

[Chữ ký của Đại diện hợp pháp]

[Vị trí/Chức danh của Đại diện hợp pháp]

[Bản sao của yêu cầu thanh toán được đính kèm theo như mục 3(b)]

Page 133: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 122 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 14A

PHỤ ĐÍNH 14A 7/2012

CÁC BÁO CÁO LFIS

Page 134: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 123 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 14B

PHỤ ĐÍNH 14B 7/2012

CÁC BÁO CÁO GFIS

Page 135: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

PHỤ ĐÍNH 13A

| 124 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 14CPHỤ ĐÍNH 14C

7/2012

THAM CHIẾU

Page 136: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 125 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 14DPHỤ ĐÍNH 14D

7/2012

TẢI TÀI LIỆU

Page 137: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

| 126 SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

XUẤT BẢN: 7/2012 PHỤ ĐÍNH 14E

Yêu cầu quyền truy cập trang web LFIS / GFIS / LAS

Website: https://lfis.adb.orgTruy cập / Gia hạn / Chấm dứt

NGÀY Ngày – Tháng – Năm

NƠI NHẬN: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á Số 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong 1500 Metro Manila, Philippines

NGƯỜI NHẬN: Quản lý mạng Nhóm Hỗ trợ Hệ thống (CTOC-SSG) Vụ Kiểm soát Giải ngân Fax: +632 636 2606

Hướng dẫn: 1. Mỗi đơn đăng ký chỉ dùng cho 1

người. 2. NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CHO

VAY phải ký đơn. 3. Đơn đăng ký phải được đánh máy.

Chú ý: Quyền truy cập LFIS / GFIS Web có

thời hạn 1 năm. Thông báo cho CTOC-SSG ngay nếu

có yêu cầu điều chỉnh lại truy cập do nghỉ hưu hay chuyển công tác.v.v.

Email: [email protected]

Nêu yêu cầu:

[ ] Mới [ ] Gia hạn [ ] Tạm dừng

Điền đầy đủ các thông tin sau:

Thông tin về người sử dung Họ [ ] Ông. [ ] Bà.

Tên Địa chỉ email Tên Cơ quan, Tổ chức Địa chỉ Số fax

Thông tin truy cập Điền thông tin ở Mục này khi chọn Truy cập mới hay Gia hạn

Đánh dấu vào các ô sau: [ ] LFIS Web [ ] GFIS Web [ ] LFIS và GFIS Web [ ] LAS Web* [ ] LFIS và LAS Web* [ ] LFIS, GFIS và LAS Web*

*Đối với Trang web LAS, đánh dấu vào các ô sau: [ ] Cài đặt eC-LAS [ ] Cài đặt eC-LAS và yêu cầu số liệu cho từng khoản vay cụ thể liệt kê sau đây**

**ADB cung cấp số liệu có tính lịch sử chỉ ở cấp độ khoản vay.

Page 138: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY 127 |

XUẤT BẢN: 7/2012PHỤ ĐÍNH 14E

Chọn cấp độ truy cập. Điền vào ô sau. Ghi chú: 1. Số liệu khoản vay/viện trợ, tải báo cáo sẽ tùy thuộc vào giới hạn truy cập.

2. Trang web LFIS / GFIS cung cấp thông tin các khoản vay đang hoạt động, trang Web LAS cung cấp thông tin của tất cả các khoản vay.

[ ] Cấp Quốc gia (có thể xem các khoản vay và viện trợ dưới báo cáo quốc gia)

Cần được một đại diện được ủy quyền từ một cơ quan hoặc Bộ Tài chính ký. [ ] Cấp Đơn vị Chủ quản (có thể xem các khoản vay và viện trợ dưới dạng từng bang, tỉnh, tổ chức hoặc

tên đơn vị điều hành) Yêu cầu truy cập dưới dạng từng bang, tỉnh hoặc tổ chức phải được một đại diện được ủy quyền từ một cơ quan tài chính hoặc Bộ Tài chính ký. Yêu cầu truy cập dưới dạng EA phải được một đại diện được ủy quyền từ một cơ quan tài chính hoặc Bộ Tài chính ký.

[ ] Các khoản vay hoặc viện trợ cụ thể (có thể xem các khoản vay và viện trợ cụ thể)

Phải được một đại diện được ủy quyền từ một cơ quan tài chính hoặc Bộ Tài chính hoặc EA ký.

Số Khoản vay / Viện trợ Tên Dự án

(Đính kèm các trang mới nếu có thêm yêu cầu về khoản vay và /hoặc viện trợ khác)

Được ủy quyền bởi:

Chữ ký /Tên của Người được ủy quyền

Tên Bên vay/Người nhận hoặc Cơ quan chủ quản

Page 139: SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY - vncdc.gov.vnvncdc.gov.vn/files/activity_attachment/2017/5/so-tay-giai-ngan-khoan... · ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh

Ngân hàng Phát triển Châu ÁSố 6 Đại lộ ADB, Thành phố Mandaluyong1550 Metro Manila, Philippinwww.adb.org

In trên giấy tái chế In tại Phi-lip-pin

Sổ tay Giải ngân Khoản vay

Sổ tay Giải ngân Khoản vay là tài liệu biên soạn các chính sách, hướng dẫn, thông lệ và thủ tục giải ngân của Ngân hàng Phát triển Châu Á. Cuốn sổ tay sẽ là hướng dẫn tham khảo hữu ích cho các cán bộ ADB, bên vay là quốc gia thành viên đang phát triển, công chức và các cán bộ dự án của các cơ quan thực hiện và các ban quản lý dự án trong việc thiết kế và điều hành có hiệu quả công tác giải ngân, tạo điều kiện cho việc triển khai dự án.

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Tầm nhìn của ADB là xây dựng khu vực Châu Á và Thái Bình Dương không có đói nghèo. Sứ mệnh của ADB là hỗ trợ các nước thành viên đang phát triển giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Mặc dù đã đạt được nhiều thành công, khu vực này vẫn chiếm đến 2 phần 3 dân số nghèo của thế giới: 1,7 triệu người sống với mức thu nhập dưới 2 đô-la một ngày, trong đó 828 triệu người đang phải chật vật với mức thu nhập dưới 1,25 đô-la một ngày. ADB cam kết giảm nghèo thông qua tăng trưởng kinh tế toàn diện, phát triển bền vững về môi trường và hội nhập khu vực.

ADB, trụ sở tại Ma-ni-la, có 67 quốc gia thành viên, trong đó có 48 thành viên trong khu vực. Công cụ chính của ADB để hỗ trợ các nước thành viên đang phát triển là đối thoại chính sách, cho vay, đầu tư vốn cổ phần, bảo lãnh, viện trợ không hoàn lại và hỗ trợ kỹ thuật.

SỔ TAY GIẢI NGÂN KHOẢN VAY

SỔ TAY G

IẢI NG

ÂN KH

OẢN

VAY