Upload
sheng
View
45
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
灑掃. Sái tảo. 灑 sái rảy nước (TT, 11 nét, bộ thủy 水 , 氵 ). 掃 tảo quét (TT, 11 nét, bộ thủ 手 , 扌 ). 房 phòng phòng, buồng (TT, 8 nét, bộ hộ 戶 ). 汙 ô dơ, bần (TT, 11 nét, bộ thủy 水 , 氵 ). 穢 uế nhớp nhúa (TT, 18 nét, bộ hòa 禾 ). 積 - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
灑掃Sái tảo
灑 sái
rảy nước (TT, 11 nét, bộ
thủy 水 , 氵 )
掃 tảo
quét (TT, 11 nét, bộ thủ 手 ,
扌 )
房 phòng
phòng, buồng (TT,
8 nét, bộ hộ 戶 )
汙 ô
dơ, bần (TT, 11 nét, bộ
thủy 水 , 氵 )
穢 uế
nhớp nhúa (TT, 18 nét, bộ hòa 禾 )
積 tích
chất chứa, dồn lại (TT, 16 nét, bộ hòa 禾 )
房屋之中,汙穢日積,不宜居人。Phòng ốc chi trung, ô uế
nhật tích, bất nghi cư nhân.
Trong nhà, những đồ dơ bẩn mỗi ngày một chất chứa, không hợp với người ở.
必 tất
ắt hẳn (TT, 5 nét, bộ
tâm 心 )
帚 trửu
cây chổi (TT, 8 nét,
bộ cân 巾 )
故每日早起,必用帚掃地。
Cố mỗi nhật tảo khởi, tất dụng trửu tảo địa.
Vì thế, mỗi ngày dậy sớm, phải dùng chổi quét đất.
揚 dương
bay lên (TT, 12
nét, bộ thủ 手 , 扌 )
掃時,先以水灑之,則灰塵不揚。
Tảo thời, tiên dĩ thủy sái chi, tắc hôi trần bất dương.
Khi quét, trước lấy nước rảy, thì tro bụi không bay lên.
每 mỗi là đại từ biểu thị sự trục chỉ để chỉ từng cái một, đặt trước danh từ, có
thể dịch là "mỗi, mỗi một, từng, mọi " (so sánh với chữ [mỗi] là phó
từ ở bài 59)
每日早 起Mỗi nhật tảo khởi.
Mỗi ngày dậy sớm.
每晚間 , 兄 招弟 同坐溫課
Mỗi vãn gian, huynh chiêu đệ đồng tọa ôn khóa.
Mỗi buổi tối, anh gọi em cùng ngồi ôn bài (bài 68)
早 tảo là danh từ dùng như phó từ làm trạng ngữ, cũng
với nghĩa là "sớm"
每日早起Mỗi nhật tảo khởi.
Mỗi ngày dậy sớm.
必 tất là phó từ biểu thị sự tất nhiên, dịch nghĩa "ắt, ắt
phải, ắt sẽ, tất "
故每日早 起 , 必 用帚掃地。
Cố mỗi nhật tảo khởi, tất dụng trửu tảo địa.
Vì thế, mỗi ngày dậy sớm, phải dùng chổi quét đất.
母雞每得食 , 必先 喚其雛。
Mẫu kê mỗi đắc thực, tất tiên hoán kỳ sồ.
Gà mẹ mỗi khi được thức ăn, trước hết tất gọi gà con(bài 66)
先 tiên là phó từ làm trạng ngữ,
có nghĩa "trước, trước hết", đặt trước động từ
掃時 , 先以水灑之 , 則灰 塵不揚。
Tảo thời, tiên dĩ thủy sái chi, tắc hôi trần bất dương
Khi quét, trước lấy nước rảy, thì tro bụi không bay lên.
母雞 每 得 食 , 必 先 喚 其雛。Mẫu kê mỗi đắc thực, tất
tiên hoán kỳ sồ.
Gà mẹ mỗi khi được thức ăn, trước hết tất gọi gà con(bài 66)
則 tắc là liên từ, thường dịch là "thì", để biểu thị kết quả.
掃 時 , 先 以 水 灑 之 , 則 灰 塵 不 揚。
Tảo thời, tiên dĩ thủy sái chi, tắc hôi trần bất dương
Khi quét, trước lấy nước rảy, thì tro bụi không bay lên.
客有問,則謹答之
Khách hữu vấn , tắc cẩn đáp chi.
Khách có hỏi thì kính cẩn trả lời(bài 82)
以鈴繫貓項,貓行則鈴鳴。
Dĩ linh hệ miêu hạng, miêu hành tắc linh minh.
Dùng chuông buộc vào cổ mèo, mèo đi thì chuông kêu (bài 83)
唯沙漠則不然。Duy sa mạc tắc bất
nhiên.Chỉ có sa mạc thì không như
thế (bài 92)
房屋之中,汙穢日積,不宜居人。Phòng ốc chi trung, ô uế
nhật tích, bất nghi cư nhân.
Trong nhà, những đồ dơ bẩn mỗi ngày một chất chứa, không hợp với người ở.
故每日早起,必用帚掃地。
Cố mỗi nhật tảo khởi, tất dụng trửu tảo địa.
Vì thế, mỗi ngày dậy sớm, phải dùng chổi quét đất.
掃時 , 先以水灑之 , 則灰 塵不揚。
Tảo thời, tiên dĩ thủy sái chi, tắc hôi trần bất dương
Khi quét, trước lấy nước rảy, thì tro bụi không bay lên.