7
DAILY HIGHLIGHT | 20.08.2012 Khuyến ngh: Thtrường tăng đồng đều các mã nên vai trò ca các bluechips gim bt. Lung tiền đang tập trung vào HOSE và các mã mid-small cap có thời gian tích lũy dài và beta cao. VNIndex đang có du hiệu điều chnh ti kháng c437. Hiện chưa có nhiều tín hiu tích cc vĩ mô ủng hcho xu hướng tăng dài, tuy nhiên cần tn dụng các cơ hội nhđể gia tăng lợi nhun. NĐT nên đặt trng tâm vào chn mã cphiếu. KDH, VCG, OGC: tiếp tục mở trạng thái. OGC: Cphiếu đã vào vùng mua 13.6 - 13.7 VCG: Cphiếu chưa vượt lên mc 11, Trend Giảm chưa được phá. VCG đang dao động quanh 10.7-10.8. Tiếp tc quan sát din biến ca giá cphiếu. Điểm nhn: Cphiếu giao dch nhiu nht trên HOSE là MBB vi 1,752 triệu đơn vị, đứng mc 14.700 đồng/cp GAS giao dch sáng nay quay trli mức trung bình tăng 300 đồng lên 41.900 đồng/cp, khp lệnh 285 nghìn cp trong đó khối ngoi mua vào 120 nghìn cp. Cui tun trước, cphiếu này khp lệnh đột biến sau thông tin được thêm vào chsMSCI thtrường sơ khai. Khá nhiu bluechips bứt phá trong phiên này, đặc bit nhóm chng khoán. HCM tăng trần trong phiên nhưng cui phiên bbán khá mnh, khp lệnh 485 nghìn cp, tăng 1.000 đồng/cp, cách giá trần 100 đồng; SSI tăng 300 đồng, khp lnh 1,7 triu cp. VND khp lnh vi 2,339 triệu đơn vị, đứng mức 11.600 đồng/cp (3,57%). BVS hôm nay giao dịch đột biến, khp lnh 1 triệu cp, tăng 400 đồng lên 13.100 đồng/cp. KLS cũng giao dịch mnh, khp lnh 2,35 triệu cp, tăng 200 đồng lên 10.500 đồng/cp. Mt smã đóng cửa tăng khá mạnh so vi khi mca như ELC (+7,42%), TIE (+6,38%) trong khi mt smã li gim mnh như PDR (-9,23%), LGC (-5,53%). Mã NSN dẫn đầu vvic phc hi mnh nht tđáy trong ngày, khi đóng cửa tăng 11,11%. HAG vi 2,89 triu cphiếu được tha thun trong bui sáng, trgiá 85,8 tđồng (chiếm 85,9% tng khi lượng giao dch trong ngày). Tiêu điểm trong ngày LN ngân hàng gim mnh Li nhun ca các ngân hàng niêm yết gim rõ rt trong quý 2 do nhiều nguyên nhân, trong đó đáng kể nht là do gim sút li nhun tlãi và trích lp dphòng ri ro tín dng. Tng li nhun tlãi ca 8 NHTM niêm yết (loi trHBB) trong quý 2 là 14.2 nghìn t, gim 3% so với quý 1 và tăng 2% so với cùng k2011. Lãi sut cho vay gim trong khi lãi suất huy động thc tế ít gim là mt nguyên nhân khiến li nhun lãi biên gim trong quý 2. Trong 8 NH, 6 NH có LN lãi biên gim so vi quý 1, chcó ACB và CTG có tăng trưởng dù 2 NH này đều có tín dng gim so với đầu năm là -0.9% và 0.4%. Ngược li, VCB và SHB là 2 NH có mc gim li nhun lãi biên mnh nhất nhưng c2 đều có tăng trưởng tín dụng dương trong quý 2 (3,5% và 5,3% so với đầu năm). Tng li nhun ròng ca 8 NH gim 30% QoQ và 15.6% YoY, đây là lần đầu tiên trong lch sniêm yết ca các NHTM có mc giảm đồng thi cQoQ và YoY. CTG và VCB, 2 ngân hàng có li nhun ròng cao nhất trong các quý trước đột ngt gim LN trong quý 2 do tăng mạnh trích lp dphòng ri ro tín dng. Nxu ca 2 NH này tăng lên 2,4% và 3,4% so với mc 1,8% và 2,9% cui quý 1. Đây cũng là 2 NH có tỷ lnxu cao nht trong 8 NH. Dbáo trong quý 3 trin vng li nhun ca các NHTM scó ci thin so với quý 2 nhưng so với cùng kskhó có tăng trưởng. Tín dụng tăng cao hơn, lợi nhun lãi biên ổn định hơn slà nguyên nhân giúp li nhun NH có tăng trưởng trong quý 3 so vi quý 2. Nxu ít có khnăng tăng mạnh do chính sách ni lng và lãi sut gim, tuy nhiên cần lưu ý là số liu nxu thc tế thường khác xa con sbáo cáo. 2012.Q2 2012.Q1 QoQ Chg 2011.Q2 YoY Chg 2012.Q2 2012.Q1 QoQ Chg 2011.Q2 YoY Chg 2012.H1 2012.Plan ACB 6.7 1.8 1,964 1,612 21.9% 1,689 16.3% 775 837 -7.4% 564 37.6% 1,612 5,500 CTG 8.9 1.8 4,680 4,359 7.4% 5,157 -9.2% 609 1,535 -60.3% 1,918 -68.3% 2,144 9,000 EIB 7.8 1.6 1,418 1,472 -3.7% 1,261 12.5% 639 772 -17.2% 621 2.9% 1,411 4,600 MBB 4.2 1.1 1,585 1,603 -1.1% 1,245 27.3% 717 681 5.3% 350 104.9% 1,398 3,580 NVB 13.7 0.7 178 205 -13.2% 177 0.3% 44 48 -8.3% 35 23.4% 92 300 SHB 5.0 0.8 430 568 -24.4% 407 5.6% 223 225 -0.9% 158 41.2% 447 1,850 STB 9.1 1.6 1,500 1,531 -2.0% 1,308 14.7% 489 808 -39.5% 585 -16.5% 1,297 3,400 VCB 10.5 1.6 2,455 3,300 -25.6% 2,687 -8.6% 907 1,342 -32.4% 986 -8.1% 2,249 4,929 Total 14,210 14,650 -3.0% 13,931 2.0% 4,403 6,247 -29.5% 5,218 -15.6% 10,650 33,159 Thu nhập từ lãi Lợi nhuận ròng P/E P/B VN-n trong ng 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 433.5 434 434.5 435 435.5 436 436.5 437 437.5 438 09:15:1409:30:1409:45:1410:00:1410:15:1410:30:1410:45:1411:00:14 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-n trong ng 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 70 70.1 70.2 70.3 70.4 70.5 70.6 70.7 70.8 09:00:03 09:38:21 10:12:58 11:26:39 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtrường 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 ổ phiếu ổ tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Update Danh mc ETF 6 Thng ê thị trường 7 NHẬN ĐỊNH THTRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 437.28 3.83 (0.88%) GTGD: 764.73 tỷđ GDNN (net): 48.77 tỷđ HN-INDEX 70.65 0.30 (0.43%) GTGD: 339.17 tỷđ GDNN (net): 2.44 tỷđ UPCOM 37.85 -0.16 (-0.42%) GTGD: 1.25 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1

SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day 9RƯỜ · 2012-08-20 · niêm yết của các NHTM có mức giảm đồng thời cả QoQ và YoY. CTG và VCB, 2 ngân hàng có lợi

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 2200..0088..22001122

Khuyến nghị:

Thị trường tăng đồng đều ở các mã nên vai trò của các bluechips giảm bớt. Luồng tiền đang tập trung vào HOSE và các mã mid-small cap có thời gian tích lũy dài và beta cao. VNIndex đang có dấu hiệu điều chỉnh tại kháng cự 437. Hiện chưa có nhiều tín hiệu tích cực vĩ mô ủng hộ cho xu hướng tăng dài, tuy nhiên cần tận dụng các cơ hội nhỏ để gia tăng lợi nhuận. NĐT nên đặt trọng tâm vào chọn mã cổ phiếu.

KDH, VCG, OGC: tiếp tục mở trạng thái.

OGC: Cổ phiếu đã vào vùng mua 13.6 - 13.7

VCG: Cổ phiếu chưa vượt lên mức 11, Trend Giảm chưa được phá. VCG đang dao động

quanh 10.7-10.8. Tiếp tục quan sát diễn biến của giá cổ phiếu.

Điểm nhấn:

Cổ phiếu giao dịch nhiều nhất trên HOSE là MBB với 1,752 triệu đơn vị, đứng ở mức 14.700

đồng/cp

GAS giao dịch sáng nay quay trở lại mức trung bình tăng 300 đồng lên 41.900 đồng/cp, khớp

lệnh 285 nghìn cp trong đó khối ngoại mua vào 120 nghìn cp. Cuối tuần trước, cổ phiếu này khớp lệnh đột biến sau thông tin được thêm vào chỉ số MSCI thị trường sơ khai.

Khá nhiều bluechips bứt phá trong phiên này, đặc biệt nhóm chứng khoán. HCM tăng trần

trong phiên nhưng cuối phiên bị bán khá mạnh, khớp lệnh 485 nghìn cp, tăng 1.000 đồng/cp, cách giá trần 100 đồng; SSI tăng 300 đồng, khớp lệnh 1,7 triệu cp.

VND khớp lệnh với 2,339 triệu đơn vị, đứng ở mức 11.600 đồng/cp (3,57%).

BVS hôm nay giao dịch đột biến, khớp lệnh 1 triệu cp, tăng 400 đồng lên 13.100 đồng/cp. KLS

cũng giao dịch mạnh, khớp lệnh 2,35 triệu cp, tăng 200 đồng lên 10.500 đồng/cp.

Một số mã đóng cửa tăng khá mạnh so với khi mở cửa như ELC (+7,42%), TIE (+6,38%) trong khi một số mã lại giảm mạnh như PDR (-9,23%), LGC (-5,53%). Mã NSN dẫn đầu về

việc phục hồi mạnh nhất từ đáy trong ngày, khi đóng cửa tăng 11,11%.

HAG với 2,89 triệu cổ phiếu được thỏa thuận trong buổi sáng, trị giá 85,8 tỷ đồng (chiếm

85,9% tổng khối lượng giao dịch trong ngày).

Tiêu điểm trong ngày – LN ngân hàng giảm mạnh

Lợi nhuận của các ngân hàng niêm yết giảm rõ rệt trong quý 2 do nhiều nguyên nhân, trong đó đáng kể nhất là do giảm sút lợi nhuận từ lãi và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.

Tổng lợi nhuận từ lãi của 8 NHTM niêm yết (loại trừ HBB) trong quý 2 là 14.2 nghìn tỷ, giảm 3% so với quý 1 và tăng 2% so với cùng kỳ 2011. Lãi suất cho vay giảm trong khi lãi suất huy động thực tế ít giảm là một nguyên nhân khiến lợi nhuận lãi biên giảm trong quý 2. Trong 8 NH, 6 NH có LN lãi biên giảm so với quý 1, chỉ có ACB và CTG có tăng trưởng dù 2 NH này đều có tín dụng giảm so với đầu năm là -0.9% và 0.4%. Ngược lại, VCB và SHB là 2 NH có mức giảm lợi nhuận lãi biên mạnh nhất nhưng cả 2 đều có tăng trưởng tín dụng dương trong quý 2 (3,5% và 5,3% so với đầu năm).

Tổng lợi nhuận ròng của 8 NH giảm 30% QoQ và 15.6% YoY, đây là lần đầu tiên trong lịch sử niêm yết của các NHTM có mức giảm đồng thời cả QoQ và YoY. CTG và VCB, 2 ngân hàng có lợi nhuận ròng cao nhất trong các quý trước đột ngột giảm LN trong quý 2 do tăng mạnh trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Nợ xấu của 2 NH này tăng lên 2,4% và 3,4% so với mức 1,8% và 2,9% cuối quý 1. Đây cũng là 2 NH có tỷ lệ nợ xấu cao nhất trong 8 NH.

Dự báo trong quý 3 triển vọng lợi nhuận của các NHTM sẽ có cải thiện so với quý 2 nhưng so với cùng kỳ sẽ khó có tăng trưởng. Tín dụng tăng cao hơn, lợi nhuận lãi biên ổn định hơn sẽ là nguyên nhân giúp lợi nhuận NH có tăng trưởng trong quý 3 so với quý 2. Nợ xấu ít có khả năng tăng mạnh do chính sách nới lỏng và lãi suất giảm, tuy nhiên cần lưu ý là số liệu nợ xấu thực tế thường khác xa con số báo cáo.

2012.Q2 2012.Q1 QoQ Chg 2011.Q2 YoY Chg 2012.Q2 2012.Q1 QoQ Chg 2011.Q2 YoY Chg 2012.H1 2012.Plan

ACB 6.7 1.8 1,964 1,612 21.9% 1,689 16.3% 775 837 -7.4% 564 37.6% 1,612 5,500

CTG 8.9 1.8 4,680 4,359 7.4% 5,157 -9.2% 609 1,535 -60.3% 1,918 -68.3% 2,144 9,000

EIB 7.8 1.6 1,418 1,472 -3.7% 1,261 12.5% 639 772 -17.2% 621 2.9% 1,411 4,600

MBB 4.2 1.1 1,585 1,603 -1.1% 1,245 27.3% 717 681 5.3% 350 104.9% 1,398 3,580

NVB 13.7 0.7 178 205 -13.2% 177 0.3% 44 48 -8.3% 35 23.4% 92 300

SHB 5.0 0.8 430 568 -24.4% 407 5.6% 223 225 -0.9% 158 41.2% 447 1,850

STB 9.1 1.6 1,500 1,531 -2.0% 1,308 14.7% 489 808 -39.5% 585 -16.5% 1,297 3,400

VCB 10.5 1.6 2,455 3,300 -25.6% 2,687 -8.6% 907 1,342 -32.4% 986 -8.1% 2,249 4,929

Total 14,210 14,650 -3.0% 13,931 2.0% 4,403 6,247 -29.5% 5,218 -15.6% 10,650 33,159

Thu nhập từ lãi Lợi nhuận ròngP/E P/B

VN- n trong ng

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

4500

433.5

434

434.5

435

435.5

436

436.5

437

437.5

438

09:15:1409:30:1409:45:1410:00:1410:15:1410:30:1410:45:1411:00:14

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX- n trong ng

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1000

70

70.1

70.2

70.3

70.4

70.5

70.6

70.7

70.8

09:00:03 09:38:21 10:12:58 11:26:39

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị trường 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

ổ phiếu ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Update Danh mục ETF 6

Th ng ê thị trường 7

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 437.28

3.83 (0.88%) GTGD: 764.73 tỷđ GDNN (net): 48.77 tỷđ

HN-INDEX 70.65 0.30 (0.43%)

GTGD: 339.17 tỷđ GDNN (net): 2.44 tỷđ

UPCOM 37.85 -0.16 (-0.42%)

GTGD: 1.25 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ TRƯỜ

NG

Trang 1

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHT 20.08.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

15 22 29 5 12

September

19 26 3 10

October

17 24 31 7

November

14 21 28 5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3 9

April

16 23 2

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 3

September

15000

20000

25000

x100000

5000

10000

x10000

On Balance Volume (1,514,386,688.0), Volume *** (0, 32,299,370.0)

-10

-5

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15MACD (3.57930), PS MACD Histogram (1.79820, 0.000)

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500VNINDEX (435.330, 437.610, 434.920, 437.280, +3.82999)

50 50

Relative Strength Index (69.4755)

50 50

Stochastic Oscillator (90.8846)

Chỉ số Vn-Index có phiên đầu tuần tích cực tiếp tục tăng điểm. Chốt phiên chỉ số tăng 3,83 điểm (+0,88%) lên mốc 437,28 điểm với 139 mã tăng giá, 106 mã giữ tham chiếu và 70 mã giảm giá.

Khá nhiều mã có độ biến động mạnh (Beta cao) tăng giá khá mạnh trong ngày và thị trường tiếp tục giữ được nhịp tăng điểm. Sự thay đổi các mã tăng giá liên tiếp trong hai tuần qua giúp cho thị trường tiếp tục có đà tăng. Cây nến ngày là một White Candle vượt nhẹ mốc 437 điểm, khối lượng giao dịch ở mức gần 32,3 triệu đơn vị, giảm nhẹ 1,95% so với phiên cuối tuần trước.

HNX

19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30

August

6 13 20 27 3

September

-5000

0

x100000 0

5000

10000

x10000

On Balance Volume (-512,415,008.0), Volume *** (0, 28,422,700.0)

-1

0

1

2

-1

0

1

2MACD (-0.12135), PS MACD Histogram (0.16547, 0.0000)

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87HNXINDEX (70.3600, 70.7600, 70.3000, 70.6500, +0.30000)

30

4050

60

70

30

4050

60

70Relative Strength Index (52.3963)

50 50

Stochastic Oscillator (64.8118)

Chỉ số Hnx-Index cũng có phiên thứ hai tăng điểm. Chốt phiên Hnx-Index tăng 0,3 điểm (+0,43%) lên mốc 70,65 điểm với 140 mã tăng giá, 193 mã giữ tham chiếu và 67 mã giảm.

Số mã tăng giá lớn hơn gấp đôi số mã giảm giá và trong đó khá nhiều mã có độ biến động mạnh (Beta cao) tăng giá. Cây nến ngày là một White Candle có đóng cửa vượt lên mức đóng cửa cao nhất trong vòng 4 tuần và là điểm tích cực cho chỉ số này. Khối lượng giao dịch ở mức hơn 28,4 triệu đơn vị, tăng 12,51% so với phiên cuối tuần trước.

Mốc 70 điểm tiếp tục được giữ vững và các cổ phiếu biến động mạnh (Beta cao) được mua với lực lớn khiến nhiều mã tăng giá cho thấy dòng tiền có dấu hiệu tích cực trở lại. Chúng tôi vẫn giữ quan điểm tăng tỷ trọng cổ phiếu ở các mã có độ biến động giá mạnh (Beta cao) ở vùng giá thấp trong các phiên giao dịch tới.

ẾN LƯ O Ị

Như vậy chỉ số Vn-Index sẽ tiếp tục hướng về mốc kháng cự tâm lý 440 điểm, một sự giằng co hoặc hiệu chỉnh ở quanh mốc này có thể diễn ra. Tuy vậy việc nắm giữ cổ phiếu tiếp tục được khuyến nghị và có thể tăng tỷ trọng cổ phiếu ở vùng giá thấp khi thị trường biến động hiệu chỉnh trong phiên.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.08.2012

Trang 3

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN

CK Sàn GD

Ng Mở hu ến nghị

Ngày Đóng hu ến nghị

Khu ến nghị

iá Khu ến nghị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao nhất

iệu suất

Giá Trung Bình

iệu suất

VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là

bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%

MSN HOSE 7/8/2012

và 9/8/2012

10/8/2012 BÁN có điều kiện

Tăng trên 99 còn tăng tiếp

100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%

DPM HOSE

8/8/2012

15/8/2012

17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và

40.9 5.55%

38.6

40.2

4.10%

Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ

CK Sàn GD

Ng Mở hu ến nghị

Giá hiện tại

Khu ến nghị

Giá Khu ến nghị

Giá mụ tiêu

Giá cutloss

Ghi chú

KDH HOSE 6/8/2012 14,800 MUA 13.5-15 16.50 13.50 MUA tích lũy cổ phiếu tại vùng giá 13.5-15

VCG HNX 13/8/2012 10,700 MUA 9-10 11-11.5 8.90 MUA tích lũy cổ phiếu tại vùng giá 9-10, có khả năng cổ phiếu sẽ có một nhịp giảm điểm trước khi bước vào lần hồi phục này.

OGC HOSE 14/8/2012 13,600 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00

Vùng giá hiện tại 13.4 tiếp tục được giữ, nhà đầu tư có thể mua tại vùng 13.6-.13.7 và bán với giá kỳ vọng là 14.5. Nếu cổ phiếu giảm xuống dưới 13 cutloss.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.08.2012

Trang 4

[

Ổ P ÉU Ó TỶ LỆ Ổ TỨ T ỀN MẶT O

CK iá Giá T+4 Giá T+15 KLGD TB 20

phiên

LNST 2Q12/ 2Q11

P/E ổ tứ òn lại 2012

ổ tứ òn lại 2011

Tỷ suất cổ tứ

trên giá (*)

Ghi chú

LSS 21,700 0.9% 5.9% 46,545 -68.1% 3.8 (a) 2500 1000 16.1% Chưa rõ thời điểm trả

PET 12,200 0.8% 1.7% 111,573 -18.8% 4.0 (a) 1500 0 12.3% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

SBT 16,500 1.2% 0.0% 146,825 58.3% 4.2 (a) 2000 0 12.1%

Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013

NTP 36,500 1.9% 7.6% 1,830 -21.6% 8.8 (a) 2000 2000 11.0% Có khả năng trả vào tháng 9/2012

HVG 37,800 1.1% 4.4% 22,226 -52.7% 6.1 (a) 3000 1000 10.6% 1000 đồng cổ tức 2011 sẽ trả vào ngày 31/8

PHR 29,300 -0.3% 0.3% 63,624 -17.0% 3.0 (a) 3000 0 10.2% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau

REE 17,200 2.4% 3.6% 246,402 88.8% 5.1 (a) 1600 0 9.3% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3

PAC 16,200 -3.6% 0.0% 3,926 -56.0% 6.9 (a) 1500 0 9.3% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

hi h

(a): tính theo 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): tính theo 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Ổ P ẾU M Á M N

CK Sàn GD iá VN T+15 T+4

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E hi h

LNST 2Q12/2Q11

SCC HNX 3,000 -23.08% 3.45% 2,940 47,274 0.1 (b) n.a

HOT HOSE 25,600 -14.67% 0.00% 332 3,886 6.6 (a) 134.5%

MPC HOSE 27,300 -14.42% -5.21% 2,138 3,455 7.9 (a) n.a

CJC HNX 16,000 -12.09% -10.11% 350 5,436 2.9 (a) -61.0%

VLF HOSE 11,400 -10.94% 0.00% 1,929 3,430 3.3 (a) -17.3%

HU1 HOSE 8,900 -10.10% 1.14% 4,708 5,310 1.7 (c) n.a

MCP HOSE 13,000 -9.72% -8.45% 1,498 3,872 3.4 (a) -11.2%

RCL HNX 17,900 -9.60% -0.56% 1,825 5,281 3.4 (a) 36.2%

CAN HNX 28,400 -9.55% -5.33% 5,650 6,711 4.2 (b) n.a

PJC HNX 13,600 -9.33% -8.72% 215 6,528 2.1 (a) -5.2%

VHC HOSE 34,000 -8.11% 0.00% 3,160 5,972 5.7 (a) -45.6%

VMC HNX 15,000 -7.98% 5.63% 150 4,303 3.5 (a) 97.7%

GIL HOSE 38,200 -7.95% -3.29% 856 3,978 9.6 (a) -89.8%

AGF HOSE 25,800 -7.86% -6.18% 734 4,271 6.0 (a) -48.3%

DHT HNX 25,100 -7.72% -4.20% 1,550 4,778 5.3 (b) n.a

MDC HNX 10,000 -7.41% 1.01% 1,405 4,390 2.3 (a) 24.5%

PDN HOSE 22,300 -7.08% -0.89% 675 4,337 5.1 (a) 16.8%

HBD HNX 11,600 -6.45% -3.33% 185 3,600 3.2 (a) -51.4%

D11 HNX 16,000 -6.43% 6.67% 855 7,580 2.1 (a) -96.7%

VNS HOSE 25,000 -6.37% 0.00% 5,641 4,571 5.5 (a) 11.5%

hi h

(a): tính theo 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): tính theo 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): tính theo 2011

CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.08.2012

Trang 5

Danh mục cổ phiếu được lọc là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1 và có cơ bản tốt

Chú thích:

Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong

tương quan với toàn bộ thị trường.

Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.

Beta > 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và

ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ

dao động nhiều hơn thị trường 20%.

Ổ P ẾU BET O

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+4

Giá T+15

Beta P/E P/B ổ tứ òn lại 2012

ổ tứ òn lại 2011

Tỷ suất ổ tứ

trên giá

LNST (2Q12/2Q11)

BBC HOSE 36,168 18,000 2.3% 0.0% 1.12 10.2 0.51 1,200 0 6.7% n.a

BCI HOSE 1,686 19,900 4.7% 2.6% 1.06 7.6 0.81 - 0 0.0% 693.0%

BVH HOSE 311,168 41,900 0.0% 1.7% 1.41 18.8 2.48 1,400 0 3.3% 2.8%

CSM HOSE 452,092 27,800 3.0% 8.6% 1.40 8.8 2.01 1,200 0 4.3% 935.8%

DIG HOSE 31,653 16,400 0.0% -3.0% 1.64 18.1 0.86 - 0 0.0% 206.1%

DPM HOSE 498,973 40,200 7.5% 10.4% 1.28 4.2 1.72 2,000 0 5.0% 23.4%

DRC HOSE 368,548 27,400 1.9% 4.2% 1.61 5.2 2.06 - 0 0.0% 45.1%

HAG HOSE 245,254 30,400 4.1% 2.7% 1.23 21.7 1.72 - 0 0.0% n.a

HPG HOSE 104,117 22,900 0.0% -0.4% 1.14 10.3 1.00 1,000 0 4.4% -27.1%

HSG HOSE 425,971 18,800 1.6% 2.7% 1.40 5.8 0.92 1,000 0 5.3% 104.5%

HVG HOSE 22,226 37,800 1.1% 4.4% 1.02 6.1 1.16 3,000 1000 10.6% -52.7%

LAS HNX 70,450 28,300 2.9% 8.0% 1.15 4.0 1.39 2,000 0 7.1% 143.3%

LSS HOSE 46,545 21,700 0.9% 5.9% 1.24 3.8 0.85 2,500 1000 16.1% -68.1%

MBB HOSE 1,843,284 14,900 1.4% 5.7% 1.14 4.3 1.13 1,500 0 10.1% 104.9%

NTL HOSE 118,529 21,000 5.0% 7.1% 1.52 22.0 1.53 - 0 0.0% -0.7%

PAC HOSE 3,926 16,200 -3.6% 0.0% 1.07 6.9 0.80 1,500 0 9.3% -56.0%

PET HOSE 111,573 12,200 0.8% 1.7% 1.31 4.0 0.71 1,500 0 12.3% -18.8%

PGS HNX 360,980 20,900 1.5% 2.5% 1.43 5.7 1.11 1,200 0 5.7% -86.1%

PHR HOSE 63,624 29,300 -0.3% 0.3% 1.28 3.0 1.23 3,000 0 10.2% -17.0%

POM HOSE 24,554 13,000 -0.8% -2.3% 1.27 18.6 0.93 1,000 0 7.7% -90.6%

CỔ PHIẾU BETA CAO

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.08.2012

Trang 6

CK Sàn GD L P n m

gi Tỷ lệ

KL mu án

phiên 17.8

KL mu án tuần

iá (VND)

EPS 4 QUÝ ẦN N ẤT

P/E hi h T+4 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

CTG HOSE 24,334,442 8.37% 0 -149,210 21,700 2,406 9.0 (a) 2.8% 5.3% -68%

STB HOSE 7,725,450 2.80% 0 -47,370 22,800 2,510 9.1 (a) 0.0% -1.7% -16.5%

VIC HOSE 5,980,995 7.51% 0 -36,680 79,000 4,407 17.9 (a) -1.9% 1.9% 115%

BVH HOSE 8,792,916 5.85% 0 -53,920 41,900 2,232 18.8 (a) 0.0% 1.7% 2.8%

VCB HOSE 13,719,158 6.14% 0 -84,120 28,400 2,637 10.8 (a) 1.1% 1.8% -8%

DPM HOSE 10,267,680 6.55% 0 -62,960 40,200 9,529 4.2 (a) 7.5% 10.4% 23.4%

VCG HNX 22,022,797 3.77% 0 -135,000 10,700 1,597 6.7 (a) 0.9% 1.9% -14%

KBC HOSE 8,536,770 1.32% 0 -52,340 9,700 (233) n.a (a) -5.8% -4.9% n.a

OGC HOSE 12,917,716 2.79% 0 -79,210 13,600 407 33.4 (a) 1.5% 7.1% -62%

PVX HNX 19,943,068 2.65% 0 -122,200 8,400 (295) n.a (a) -1.2% 0.0% n.a

PVF HOSE 10,198,202 2.01% 0 -62,530 12,300 623 19.7 (a) 1.7% 4.2% -98%

PVD HOSE 3,333,946 1.92% 0 -20,440 37,000 5,644 6.6 (a) 9.1% 9.8% 24.7%

PVS HNX 11,473,200 2.87% 0 -70,400 15,700 5,948 2.6 (a) 1.9% 3.3% 4%

ITA HOSE 16,120,559 1.75% 0 -98,850 6,700 160 41.8 (a) -2.9% 0.0% -97.8%

HPG HOSE 4,300,004 1.57% 0 -26,360 22,900 2,216 10.3 (a) 0.0% -0.4% -27%

HAG HOSE 6,698,043 3.18% 0 -41,070 30,400 1,401 21.7 (b) 4.1% 2.7% n.a

PPC HOSE 13,338,930 2.05% 0 -81,790 9,800 (527) n.a (a) 1.0% 0.0% -68%

KLS HNX 8,260,700 1.36% 0 -50,600 10,500 735 14.3 (a) 1.9% 6.1% n.a

SJS HOSE 3,254,600 1.56% 0 -19,960 30,000 (566) n.a (b) 1.0% -3.2% n.a

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 16,400 905 18.1 (a) 0.0% -3.0% 206.1%

GMD HOSE 3,172,166 1.17% 0 -19,780 23,300 134 173.8 (a) 1.7% 11.0% n.a

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,800 3,260 5.8 (a) 1.6% 2.7% 104.5%

SHB HNX 60 0.00% 10 10 7,700 1,857 4.1 (a) 1.3% 10.9% 41%

0

5

10

15

20

25

30

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

7.1

6

7.1

8

7.2

0

7.2

4

7.2

6

7.3

0

8.1

8.3

8.7

8.9

8.1

3

8.1

5

8.1

7

Millions

CTG

(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/25

5/5

5/1

15

/17

5/2

35

/27

6/3

6/9

6/1

56

/21

6/2

77

/17

/87

/14

7/2

07

/26

8/1

8/5

8/1

18

/17

8/2

38

/29

9/6

9/1

29

/16

9/2

29

/28

10

/41

0/1

01

0/1

41

0/2

01

0/2

61

1/1

11

/71

1/1

11

1/1

71

1/2

31

1/3

01

2/6

12

/12

12

/16

12

/22

12

/29

1/5

1/1

11

/17

1/3

02

/32

/92

/15

2/2

12

/27

3/2

3/8

3/1

43

/20

3/2

63

/30

4/9

4/1

34

/19

4/2

55

/35

/95

/15

5/2

15

/25

6/1

6/7

6/1

36

/19

6/2

56

/29

7/5

7/1

17

/17

7/2

37

/27

8/2

8/8

8/1

4

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

2

4

6

8

10

12

14

16

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

7.1

6

7.1

8

7.2

0

7.2

4

7.2

6

7.3

0

8.1

8.3

8.7

8.9

8.1

3

8.1

5

8.1

7

Millions

OGC

(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

4.5

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

7.1

6

7.1

8

7.2

0

7.2

4

7.2

6

7.3

0

8.1

8.3

8.7

8.9

8.1

3

8.1

5

8.1

7

Millions

PVD

(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS. [

UP TE N MỤ ET CỦ M RKET VE TOR đến 17/08/2012

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.08.2012

Trang 7

HOSE

HNX

Top 0 ổ phiếu T N K O N T tỷ đ, iá VN

Top 0 ổ phiếu T N K O N T tỷ đ, Giá: VND)

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

HAG 100.2 30,400 2.36% 4.11% 2.70%

VND 34.4 11,500 1.77% 3.57% 6.42%

EIB 85.0 20,800 1.96% 5.58% 11.23%

HBB 33.7 5,200 0.00% 1.96% 13.04%

CTG 52.7 21,700 0.93% 2.84% 5.34%

KLS 24.5 10,500 1.94% 1.94% 6.06%

SSI 38.0 21,300 1.43% 0.95% 3.90%

SHB 20.2 7,700 -2.53% 1.27% 10.92%

MBB 36.1 14,900 2.05% 1.36% 5.67%

SCR 16.7 9,300 1.09% -1.06% -1.63%

DPM 23.1 40,200 0.75% 7.49% 10.44%

SVN 15.8 41,800 0.00% 0.00% 0.00%

CSM 19.8 27,800 2.21% 2.96% 8.59%

BVS 14.3 13,100 3.15% 1.55% 5.65%

VNM 19.1 112,000 0.90% 0.90% 25.84%

AAA 14.2 18,100 6.47% 6.47% 8.85%

VIC 18.1 79,000 0.64% -1.86% 1.94%

PVX 13.1 8,400 1.20% -1.18% 0.00%

GAS 16.1 41,900 0.72% 6.89% 6.89% SHS 12.5 6,900 1.47% -1.43% 9.52%

Top P ó KL ĐỘT B ẾN

Top P ó KL ĐỘT B ẾN

CK KLGD Th đổi 1 ngay T+4 T+15

CK KLGD Th đổi 1 ngay T+4 T+15

VNL 2,443,510 39500% 0.78% 0.00% 3.17%

CTS 6,472,400 52600% 0.00% 2.41% 0.00%

PDR 1,761,660 12200% -4.84% -4.84% -9.92%

VNR 2,985,100 35200% 2.27% 0.00% 0.75%

CYC 1,705,040 12100% 0.00% 0.00% 4.35%

PCT 2,352,200 8500% 0.00% -3.13% -8.82%

DMC 1,394,220 11983% 0.76% 0.38% 0.00%

PCT 1,788,500 8500% 0.00% -3.13% -8.82%

PAN 1,109,090 11467% -3.39% -1.72% -1.72%

HTP 1,756,600 5650% -1.96% 0.00% 8.70%

VMD 915,010 10911% 0.61% -1.20% 3.77%

BHT 1,545,300 3250% -6.58% 1.43% -15.48%

DTL 729,070 8158% -3.57% -3.57% -6.90%

NST 1,419,200 2900% -2.02% 5.43% -6.73%

VNG 699,740 5850% 1.75% 5.46% 5.45%

CAN 1,257,900 2000% -6.89% -5.33% -9.55%

VTB 669,130 5050% -3.70% -3.70% -2.50%

CVT 1,089,200 1800% -2.04% 0.00% -3.03%

HU3 623,150 2967% 0.00% 0.00% -1.85% TMC 1,000,300 1550% 3.85% 8.00% 1.89%

Top P TĂN Á mạnh nhất T+4

Top P TĂN Á mạnh nhất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

BRC 13,300 56,610 4.72% 19.82% 18.75%

CVN 12,700 43,200 6.72% 28.28% 54.88%

BTP 6,700 72,700 4.69% 17.54% 39.58%

SAP 16,000 100 3.23% 20.30% 25.98%

DHG 74,500 36,780 4.93% 16.41% 18.25%

TPP 10,200 81,900 6.25% 20.00% 36.00%

VPK 18,600 348,660 1.09% 16.25% 36.76%

MKV 10,000 300 2.04% 17.65% 14.94%

PGD 44,000 118,830 1.15% 15.18% 23.04%

VHL 19,400 100 6.59% 15.48% 8.38%

LGC 23,500 8,700 3.52% 12.44% 14.63%

B82 8,600 2,000 6.17% 14.67% 0.00%

NTB 5,800 165,180 3.57% 11.54% 7.41%

CTX #N/A #N/A 6.90% 13.41% -9.71%

UDC 5,200 265,200 4.00% 10.64% 8.33%

TET 13,600 100 0.00% 13.33% 15.25%

PVD 37,000 220,010 2.49% 9.14% 9.79%

SDU 6,200 100 6.90% 12.73% -1.59%

CNG 28,800 27,860 0.00% 8.27% 10.77% QHD 5,600 10,600 0.00% 12.00% -5.08%

Top P M Á mạnh nhất T+4

Top P M Á mạnh nhất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

VES 1,900 10 -5.00% -13.64% -20.83%

SME 500 278,800 0.00% -16.67% -37.50%

CLG 7,400 320,230 -3.90% -11.90% -9.76%

SD8 3,100 2,600 0.00% -16.22% -24.39%

MCP 13,000 200 -4.41% -8.45% -9.72%

SDC 8,700 1,000 -6.45% -15.53% -35.56%

CMX 4,500 22,880 4.65% -8.16% 0.00%

DPC 11,000 500 0.00% -14.73% 5.12%

HTL 4,600 10 0.00% -8.00% -8.00%

SPP 8,800 600 -4.35% -13.73% -13.73%

ITD 7,300 14,910 2.82% -7.59% -8.75%

HLY 11,300 1,100 0.00% -13.08% -13.08%

CCI 9,000 1,040 0.00% -7.22% -5.34%

GLT 15,500 100 0.00% -12.92% -12.92%

DDM 2,700 60 3.85% -6.90% 0.00%

CCM 13,200 1,200 -6.38% -12.00% 1.54%

KSH 8,300 24,380 -2.35% -6.74% -1.19%

AME 2,300 700 -4.17% -11.54% -14.81%

HTV 13,900 18,400 0.72% -6.71% 1.46%

ILC 4,900 5,000 -3.92% -10.91% -26.87%

T N K T Ị TRƯỜN