56
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI GIÁO TRÌNH PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG (Lưu hành nội bộ) HÀ NỘI – 2015 MỤC LỤC MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRONG CUỘC SỐNG VÀ HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG............................................... 1 I. ĐAU LƯNG CẤP.....................................................1 II. ĐAU LƯNG MÃN TÍNH...............................................2 III. ĐAU THẦN KINH TỌA..............................................4 THĂM KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ...............................................5 IV. ĐAU NỬA ĐẦU (IMIGRAINE).........................................8 V. BỆNH HUYỂT ÁP THẤP..............................................10 VI.THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO........................................12 VII. BÊNH HUYẾT ÁP CAO.............................................15 PHẦN 1: CÁC BỆNH VỀ ĐAU ĐẦU.........................................15 I/ Đau đầu toàn thân nóng cao:.....................................15 1/ Đau đầu sốt rét con, lưng gáy co cứng ứphế quản hoặc cảm mạo. .15 2/ Đau đầu do bị cảm kiêm chứng bắp thịt cổ gáy co giật có sốt rét con:............................................................. 15 3/ Đau đầu sốt cao, kiêm chứng lưng và thắt lưng cứng đau, chân đau tê, đau kẽ sườn, vàng đa, ho xuyến, bụng trên lạnh bỉếng ăn......15 II/ Đau đầu vùng mỏ ác nóng cao:...................................16 1/ Đau một bên đầu kiêm chứng chảy nước mắt trông không rõ.......16

saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

  • Upload
    vunhan

  • View
    221

  • Download
    5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI

GIÁO TRÌNH

PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG

(Lưu hành nội bộ)

HÀ NỘI – 2015

MỤC LỤCMỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRONG CUỘC SỐNG VÀ HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG........................................................................1

I. ĐAU LƯNG CẤP.....................................................................................................1II. ĐAU LƯNG MÃN TÍNH...........................................................................................2III. ĐAU THẦN KINH TỌA...........................................................................................4THĂM KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ.........................................................................................5IV. ĐAU NỬA ĐẦU (IMIGRAINE)................................................................................8V. BỆNH HUYỂT ÁP THẤP.......................................................................................10VI.THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO..........................................................................12VII. BÊNH HUYẾT ÁP CAO.......................................................................................15

PHẦN 1: CÁC BỆNH VỀ ĐAU ĐẦU..............................................................................15I/ Đau đầu toàn thân nóng cao:.............................................................................15

1/ Đau đầu sốt rét con, lưng gáy co cứng ứphế quản hoặc cảm mạo.................152/ Đau đầu do bị cảm kiêm chứng bắp thịt cổ gáy co giật có sốt rét con:..........153/ Đau đầu sốt cao, kiêm chứng lưng và thắt lưng cứng đau, chân đau tê, đau kẽ sườn, vàng đa, ho xuyến, bụng trên lạnh bỉếng ăn............................................15

II/ Đau đầu vùng mỏ ác nóng cao:.........................................................................161/ Đau một bên đầu kiêm chứng chảy nước mắt trông không rõ.......................162/ Đau đầu chóng mặt kiêm sưng đau khóp cổ chân, ống chân và đầy bụng:.. .163/ Đau nhức vùng trán kiêm tiêu hóa kém, đầy bụng đi ỉa lỏng, chân đau tê bại:...........................................................................................................................16

III/ Đau đầu vùng vai phải nóng cao, liên quan chức năng Mật rối loan.................171/ Đau một bên đầu, kiêm chứng ù tai, điếc tai giữa, đau răng, liệt dây 7.........172/ Đau đầu do bị cảm kiêm cổ gáy cứng đau.....................................................173/ Đau vùng trán kiêm mắt nhức đau liệt dây 7.................................................17

Page 2: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

IV. Đau đầu vùng bụng con nóng cao, iiên quan chức năng bàng quang rối loạn. 171/ Đau vùng trán kiêm hay nháy mắt chóng mặt:..............................................172/ Đau đầu, chóng mặt kiêm đau eo, lưng, chân tế và lạnh buốt, đi đứng khó khăn, mất ngủ kéo dài........................................................................................183/ Đau nặng đầu: Kiểu cồ gáy cùng đau, mờ mắt, tắc mũi, lưng vai đau mỏi....18

V. Đau đầu vùng cổ phải nóng liên quan chức năng hô hấp rối loạn.....................181/ Đau 1 bên đầu, kiêm ho, viêm phế quản, suyễn, các chứng sốt....................18

VI. Đau đầu vùng chẩm nóng cao liên quan chức năng đại tràng kiêm : chảy máu cam, đau răng, ù tai, tê họng, ho suyễn, nhức 2 vai, trẻ em bị co giật.................19VII. Đau đầu vùng rốn nóng cao liên quan chức năng ruột non rối loạn kiêm : đau 2 bên đầu ; tai, mắt, gáy, họng bị rếỉ loạn, bệnh phát nóng, tâm thần.................19VIII. Đau đầu eo lưng trái nóng cao liên quan chức năng thần kinh vận động và sinh dục rối loạn....................................................................................................19

1/ Đau đỉnh đầu kiêm bàn chân đau, động kinh, nữ sa dạ con hoặc các bệnh sinh dục ( nam nữ)..............................................................................................19

IX.Đau đầu vùng hạ sườn phải nóng cao liên quan chức năng gan rối loạn..........201/Đau đầu nhức mắt: kiêm ngứa nhiều, vàng da................................................20

X.Đau đầu vùng cổ, ngực, cổ trái nóng cao liên quan chức năng: màng bao tim rối loạn........................................................................................................................20

1/Đau đầu do tăng huyết áp kiêm tim hồi hộp: ngực đau tức, đau dạ dày, nôn ra máu, hông đau...................................................................................................202/Đau đầu mất ngủ kiêm động kinh, lưng cứng, tim đau, sốt rét, mạch nhanh. 213/ Đau đầu mất ngủ, kiêm cánh tay, cẳng tay cẳng tay tê dại, tràng nhac, tim đau nhói..............................................................................................................21

XI. Đau đầu vùng giữa lưng nóng cao liên quan chức năng lá lách rối loạn:..........211/ Đau đầu mất ngủ ( suy nhược thần kinh) kiêm :............................................21

XII. Đau đầu do các bệnh khác..............................................................................221/ Đau đầu lảo đảo muốn ngã kiêm hội chứng tiền đình, huyết áp cao.............222/ Đau đầu phía sau kiêm đau gáy, mất tiếng, động kinh..................................223/ Đau đầu buồn nôn kiêm lưng và eo lưng lạnh biếng ăn, bụng trên lạnh........224/ Đau đầu kinh niên..........................................................................................235/ Đầu âm u kiêm các chứng trạng trong bệnh tâm thần...................................236/ Nóng vùng trán...............................................................................................237/Nóng đỉnh đầu kiêm đái dắt............................................................................248/ Nóng vùng chẩm kiêm cảm giác giảm...........................................................249/ Nóng vùng đầu...............................................................................................2410/Nóng vùng gáy..............................................................................................2411/ Đau tức vùng chẩm kiêm hạ huyết áp, mệt lả, chân tay mỏi rã rời..............2512/ Lạnh vùng gáy kiêm hạ huyết áp, mạch chậm.............................................2513/ Tê bì vùng chẩm...........................................................................................25Tóm tắt...............................................................................................................26

Page 3: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

XIII-MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG ĐAU ĐẦU....................................................................261/ Đầu do bị cảm................................................................................................262/ Cả vùng đầu nóng ran....................................................................................263/ Đau đầu, vùng trán nóng ...............................................................................274/ Đau vùng đỉnh đầu.........................................................................................275/ Đau vùng chẩm..............................................................................................276/ Vùng chẩm tê bì.............................................................................................277/ Đau đầu nhức mắt..........................................................................................278/ Đau như thắt ở trước trán...............................................................................279/ Đau đầu buồn nôn..........................................................................................2810/ Đau nửa đầu phía trước................................................................................2811/ Đau nửa đầu phía sau...................................................................................2812/ Đau nửa đầu, ít ngủ, buồn nôn.....................................................................2813/ Đau đỉnh đầu................................................................................................2814/ Đau cả vùng đầu kiên chứng táo bón (những người bị thần kinh hay bị đau cả vùng đầu).......................................................................................................2815/ Đau đầu, cơ thể suy nhược, mệt mỏi............................................................2916/ Đau đầu, buồn nôn, choáng váng, huyết áp cao..........................................2917/ Đau cả vùng đầu..........................................................................................2918/ Đau đầu kinh niên........................................................................................29

PHẦN 2: CÁC BỆNH VỀ HÔ HẤP.................................................................................29I- BỆNH HEN SUYỄN...............................................................................................29

3/ Khó thở liên tục, khạc nhiều đòm và khạc liên tuc.........................................304/ Khó thở vào ban đêm- tim đập nhanh, có tiếng ngựa phi, nhịp thở nhanh hoặc chậm...................................................................................................................305/ Chung cho HEN PHẾ QUẢN.............................................................................306/ Xuyễn (nhiều đờm).........................................................................................307. Hen nhưng không sốt.....................................................................................30

TRIỆU CHỨNG HÔ HẤP...........................................................................................31PHẦN 3: CÁC BỆNH KHÁC.........................................................................................31

I- CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN SỐT.........................................................................311- Cơn sốt cao:....................................................................................................322. Trẻ em sốt cao................................................................................................323-Sốt rét cơn.......................................................................................................324-Sốt rét..............................................................................................................335-Gai rét.............................................................................................................336-Sốt rét liên miên về chiều................................................................................337-Sốt cao hoảng hốt: ( sốt hay sợ, thở dài không muốn ăn)...............................338-Sốt lưng đau, mình nặng rét từ lưng:...............................................................33

Page 4: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

9-Sốt trong người nóng chỉ muốn uổng nước:....................................................3310-Sốt mặt tái xanh, hay thở dài, bụng dưới khó chịu, tiếu tiện đau, ý trí sợ sệt, trong bụng bồn chồn..........................................................................................3411-Sốt người rờn rợn:..........................................................................................3412-Sốt không ăn được: ăn vào đầy, bụng chướng..............................................3413-Sốt mỏi mệt thấy người hoảng sợ:................................................................3414-Sốt trong bụng đầy, sôi bụng, mồ hôi nhiều..................................................3415-Sốt thương hàn:.............................................................................................34

II- NHIỀU MỒ HÔI SỢ GIÓ.......................................................................................351/ Trên lông mày trắng bợt.................................................................................352/ Trong miệng sắc đỏ........................................................................................353/ Dưới mắt sắc tái xanh.....................................................................................354/ Trên mũi vàng:...............................................................................................355/ Cổ nhiều mồ hôi, sợ gió, người gầy, bụng to..................................................35

III-BỆNH ĐỔ MỒ HÔI...............................................................................................351/ Vã mồ hôi như tắm.........................................................................................352/ Bàn tay nhiều mồ hôi.....................................................................................363/ Nhiều mồ hôi:.................................................................................................364/ Mồ hôi trộm....................................................................................................365/ Không có mồ hôi:............................................................................................366/ Nóng không ra mồ hôi:...................................................................................36

V-BỆNH MẤT NGỦ..................................................................................................371/ Khó ngủ, thức giấc không ngủ lại được...........................................................372/ Ngủ không yên giấc........................................................................................373/ Ngủ mơ giật mình...........................................................................................374/ Ngủ mơ ác mộng............................................................................................375/ Hồi hộp khó ngủ.............................................................................................376/ mất ngủ hoàn toàn không nhắm được mắt....................................................387/ Mất ngủ kéo dài, người mệt lả........................................................................388/ Ngủ nhiều liên tục, lúc nào cũng buồn ngủ....................................................38

MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRONG CUỘC SỐNG VÀ HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNGI. ĐAU LƯNG CẤP

Thường xuất hiện đột ngột sau một vận động quá mức hay một vận động trái tư thế nghe thấy cục một cái rồi thấy đau như bê vác

Page 5: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

nặng quá mức, cố đẩy xe máy lên chỗ bậc cao, ngồi với lấy một vật ở trên cao khiến cơ thể phải vặn người đi và với tay quá mức gây lên đau.

Khi vừa bị (sau khi nghe tiếng cục) thì đau ít, sau đó tăng dần lên, có khi rất đau, hạn chế vận động như cúi, ngửa đi ngửa lại khó khăn, nằm khi trở mình cũng đau. Bệnh nhân thường đi trong tư thế giảm đau (đi cong người hoặc vẹo người sang một bên).

Mùa lạnh bị cảm phong hàn cũng có thể gây lên đau lưng cấp.

Thăm khám và điều tri

1. Thăm khám: Quan sát tư thế bệnh nhân đi hoặc ngồi (trên ghế khám và điều trị) ta sẽ thấy bệnh nhân thường đi hoặc ngồi trong tư thế giảm đau lệch người sang một bên, bên đó có những cơ hay bó cơ co lại bên đối diện bị chùng giãn ra, cột sống mất hình cong và đường thẳng sinh lý.

Về nhiệt độ: Tại vùng đau, chỗ đau nhiệt độ nóng cao và có nhũng vùng nhiệt độ tương ứng (không phải chỗ đang đau) trên cột sống cũng nóng cao.

- Trường hợp bị ngoại cảm phong hàn cũng gây đau lưng cấp. Ngoài sự biến đổi nhiệt độ trên cột sống thường có những bó cơ cứng lại, gây đau. Có trường hợp cơ thẳng lưng và rãnh sống co khiến bệnh nhân cúi ngửa vận động rất đau.

2. Điều trị: áp dụng phương pháp co cơ tương ứng và chuyển tư thế để xác định những bó cơ, tiết cơ co để giải toả. Dùng các thủ thuật bật, xoay tại các nguyên uỷ và bám tận của bó cơ hay tiết cơ co để chữa.

Chú ý: Tại chỗ đau, điểm đau trên cột sống nhiệt độ nóng cao đang là vùng bệnh lý, chưa được tác động vào, phải tìm vùng tương ứng với nó trên cột sống để chữa. Nếu bệnh nhân đau không cúi được thường có điểm T2,3,7,8 trên cột sống để chữa. Nếu bệnh nhân đau không ngồi thẳng lưng được có trọng điểm L4,5 và Sl.

Page 6: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

- Nếu bệnh nhân bị ngoại cảm phong hàn không ra mồ hôi, lưng rất đau, vận động khó khăn cần giải cảm mạnh bằng cách đánh cảm và xông để ra mồ hồi. Chữa bằng phương pháp. Tác động cột sống Việt Nam cần giải toả những chỗ cơ co, trọng điểm thường cũng có T2.3.

-Nếu bệnh nhân ra nhiều mồ hôi chữa hai bên hố chẩm vào tới 0,2 và song chỉnh với vùng s. Xác định những tiết cơ, bỏ cơ ẹo trên lưng để giải toả.

II. ĐAU LƯNG MÃN TÍNHCó nhiều nguyên nhân gây đau lưng mạn tính như:

- Đau lưng do thoái hoá, vôi hoá vùng thắt lưng gây đau vùng thắt lưng.

- Đau lưng do cùng hoá sống thắt lưng L5, hay thắt lưng cùng hoá đốt cùng S1.

- Đau lưng do viêm khớp cùng chậu.

- Đau lưng do gai đôi mỏm gai sau đốt L1,L5 hoặc SI

- Đau lưng do nhiễm khuẩn, do lao đốt sống, do u đốt sống.

- Đau lưng có liên quan đến một số bệnh nội tạng như bệnh về dạ dày, bệnh về đại tràng, bệnh về thận, túi mật, cơ quan hô hấp.

Thăm khám và điều tri:

1. Đau lưng do thoái hoá, vôi hoá: Đau lưng do thoái hoá thường hay đau vùng thắt lưng tới đốt cùng S1. Nhiệt độ vùng thắt lưng nóng cao, vùng giữa lưng và lưng trên cũng rối loạn. Lớp cơ đệm trên đầu gai sống cơ co từ giữa lưng xuống thắt lưng, có trường hợp xơ co từ vùng lưng trên T2.3 và T7.8.

Về điều trị: xác định vùng cơ xơ co trên cột sống và vùng nhiệt độ tương ứng để chữa, không chữa ngay vào chỗ bệnh nhân đang đau.

Page 7: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Đau lưng do vôi hóa thì lớp cơ đệm trên đầu gai sống thường co mỏng t° nóng cao ở thắt lưng, có trường hợp cơ xơ teo, đốt sống có gai. Phải xác định vùng cơ xơ co và vùng nhiệt độ biến đổi tương ứng để chữa. Chú ý cơ ở giữa rãnh sống, chỉ chữa lực vừa với cơ xơ co mỏng ở trên gai.

2. Đau lưng do cùng hoá đốt sống L5 hav thắt lưng cùng hoá đốt Sl: Tại vùng L5, SI nhiệt độ cao cơ co trên gai. Phải xác định vùng cơ co tương ứng trên cột sống để chữa. Có trường họp cơ xơ co lên cả vùng Tl.2.3.

3. Viêm khớp cùng chậu gây đau vùng thắt lưng cùng và vùng hông, có trường họp đau xuống cả đùi, chân. Vận động thì đỡ đau. Sáng lúc mới ngủ dậy thì đau, nằm nghỉ lâu ở một tư thế lúc trở mình cũng đau. Nếu đau lâu ngày cơ vùng L45 và vùng hông sẽ nhược đi. về nhiệt độ. Vùng L4.5 và vùng cùng thường nóng cao.

Điều trị xác định vùng cơ co và vùng nhiệt độ tương ứng để chữa sau đó phải giải toả cơ xơ co vùng hông cùng từ 2 bên cánh chậu trở vào.

1. Đau lưng do gai đôi:

Gai đôi là do bẩm sinh. Khi sinh ra đã có gai đôi rồi thường là do mỏng gai sau đốt sống L4.5 hay Si bị sẻ làm đôi. Khi còn trẻ, dây chằng trên gai sống và lớp cơ đệm trên đầu gai sống còn mềm thư nhuận nên chưa gây đau. Khi nhũng cơ đó xơ co lại gây đau. Khi ngồi chùng gân cơ trên cột sống thì đỡ đau, khi vận động hay cúi cong lưng thường thấy đau. Có người bị đau do gai đôi đã mổ cắt mỏm gai đôi đi nhưng vẫn đau. Nguyên nhân gây đau là do cơ xơ co ở vùng đối xứng với L4 L5, Si thường trọng điểm ở C1,3,4. Ngoài ra cần xác định thêm những vùng cọ cơ khác trên cột sống để chữa. Chữa tại L4.5 Si là giai đoạn cuối cùng.

5. Đau lưng liên quan đến bệnh nội tạng:

a. Đau lưng liên quan đến tim phổi: Những bệnh mạn tính như viên phế quản, lao phổi; những bệnh về tim như rối loạn thần kinh tim, thiểu

Page 8: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

năng động mạch vành, động mạch vành xơ cứng, đều có thể gây đau vùng lưng trên, hay gặp ở người lao động trí óc.

Thăm khám và điều trị: Đau lưng trên liên quan đến bệnh phổi ở phổi nhiệt độ thường nâng cao ở cổ phải, lưng trên. Trọng điểm thường ở T3.4.5 . Chữa cả 3 lớp ngoài, giữa, trong. Nếu đau liên quan đến bệnh về tim, thường nhiệt độ nóng cao ở cổ, ngực, vai trái và lưng trên. Trọng điểm thường có T2.4.5.6 chữa lực vừa ở lớp ngoài và lớp giữa.

b. Đau lưng liên quan đến bệnh về thận, tiết niệu:

Các triệu trứng về thận và tiết niệu như : Viêm cầu thận, đái rắt, đái buốt, đái đỏ có thể gây đau vùng giữa lưng, thắt lưng. Nhiệt độ rối loạn thường co thắt lưng phải, hạ sườn phải, vùng mỏ ác, nóng cao, đốt sống rối loạn thường có T10, T12, LI, L3,S3.

c. Đau lưng liên quan đến bệnh về đại tràng.

Bệnh về đại tràng, thường gây đau vùng thắt lưng, vùng cùng. Có khi cả vùng giữa lưng cũng đau. Nhiệt độ rối loạn thường vùng chẩm, mỏ ác, giữa lưng, thắt lưng nóng cao. Vùng trọng khu gồm có các đốt sống T10,12 L1 -> L5 Si ->5.

6. Đau lưng do nhiễm khuẩn, lao đốt sống, u đốt sống

Đau lưng do nhiễm khuẩn như tụ cầu, thương hàn, phế cầu phải điều trị bằng thuốc đặc trị.

Đau lưng do lao đốt sống thường hay bị ở đốt sống T7, T8. Bệnh liên quan đến phổi, ấn vào thấy cơ mềm hơn bình thường, có nhiều sợi xơ, cảm giác dưới đầu ngón tay có mủ. Bệnh nhân thấy đau chói khi bị ấn vào đốt sống bệnh lý. Chụp phim XQ thấy có những đám hang hốc ăn cả vào xương.

Không chữa bằng phương pháp tác động cột sống Việt Nam được, phải dùng thuốc đặc trị chuyên khoa lao.

Page 9: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Đau lưng do u đốt sống. Phải điều trị theo chuyên khoa, không chữa tác động cột sống được.

III. ĐAU THẦN KINH TỌAĐau thần kinh toạ , theo y học hiện đại là đau dây thần kinh hông. Đau dây thần kinh hông là một hội chứng rất phổ biến, ảnh hưởng nhiều đến khả năng lao động, nhất là đối với những người lao động chân tay. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi 30->60. Nam mắc nhiều hơn nữ, tỷ lệ 3/1. Dây thần kinh hông do 2 rễ chính tạo nên: Rễ thần kinh thắt lưng L5 và rễ thần kinh cùng S1 thuộc đám rối cùng. Từ chậu hông, dây thần kinh hông chui qua lỗ mẻ hông to, qua giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn của xương đùi, chui sâu vào mặt sau đùi đi đến kheo ngoài. Khi các rễ thắt lưng L5 và cùng S1 họp thành dây hông để đi ra ngoài ống sống phải đi qua một khe hẹp gọi là khe gian đốt - đĩa đệm — dây chằng. Sự biến đổi mất bình thường của vùng thắt lưng - cùng, đặc biệt là đốt L4, L5, SI đều có thể gây đau dây thần kinh hông

THĂM KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ- Thăm khám:

1. Hỏi bệnh: - Thời gian khởi phát đau từ bao giờ?

- Tính chất đau: Đau dây thần kinh hông ngay hay đau vùng thắt lưng trước - Đau như thế nào? (cảm giác đau chủ quan của bệnh nhân)

- Cường độ đau và cách tiến triển (có bệnh nhân càng ngày càng đau, như đau dùi đâm vào đùi, đi lại, ngồi, nằm đều khó khăn)

2. Thăm khám: Có nhiều nguyên nhân gây nên đau dây thần kinh hông. Tài liệu này chỉ đề cập tới cách nhận biết các dấu hiệu hạn chế và cách thức điều trị theo phương pháp TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG VIỆT NAM.

Đau dây thần kinh hông thường có các dấu hiệu hạn chế sau đây:

1. Dấu hiệu thống điểm đau (Walleix)

Page 10: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

2. Dấu hiệu đứng cúi hạn chế

3. Dấu hiệu ngồi sổm hạn chế

4. Dấu hiệu nâng chân hạn chế

5. Dấu hiệu giãn cột sống hạn chế

6. Dấu hiệu đi nhanh hạn chế.

Trong 6 dấu hiệu trên đây, dấu hiệu thống điểm đau (Walleix dương tính) là dấu hiệu cơ bản để phân biệt bệnh nhân đau dây thần kinh hông với những dấu hiệu hạn chế khác nhưng không phải đau dây thần kinh hông,

a. Cách xác định các thống điểm:

- Đo từ S5 ngang ra đến cánh chậu (điểm ở hông)

- Xác định điểm ở giữa ngấn mông (điểm ở mông)

- Xác định điểm ở giữa kheo chân (ở điểm khoeo)

- Xác định điểm ở gân ÁCHILLES (điểm ở gót)

+ Cách tiến hành: Dùng ngón tay cái ấn mạnh tại các điểm ở hông, mông, khoeo và bật mạnh tại gân Achilles nếu đau thì đúng là đau thần kinh hông. Có bệnh nhân mới đau đến khoeo, chưa đau đến gót chân. Không phải tất cả các bệnh nhân đau thần kinh hông đều đau cả bốn điểm hông, mông, khoeo gót.

b. Cách xác định dấu hiệu đứng cúi hạn chế:

+ Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân đứng thẳng, hai chân rộng bằng 2 vai giữ 2 gối thẳng, từ từ cúi xuống nếu hai ngón tay trỏ, chạm được tới ngón chân cái là bình thường, nếu không chạm được ngón chân cái là bị hạn chế. Có người hạn chế tới 40 hay 50cm. Khi cố cúi xuống nữa thì sẽ đau cơ ở bắp chân, các cơ ở mặt sau đùi, đau ở hông.

+ Xác định trọng điểm và giải toả trọng điểm:

Page 11: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Khi bệnh nhân cúi xuống đến mức tối đa, ta bảo bệnh nhân cố gắng đứng ở tư thế đó, dùng 2 ngón tay vuốt 2 bên rãnh sống bệnh nhân, thấy cơ ở rãnh sống co cộm ở đâu thì tại đó sẽ có trọng điểm. Dùng cả bàn tay vuốt trên cơ thăng lưng từ trên xuống, cơ co ở đâu thì tại đó cần phải giải toả.

Khi đã xác định được vùng có trọng điểm (thường nơi đó là nguyên uỷ của cơ sở rãnh sống và cơ thẳng lưng) ta bảo bệnh nhân ngồi trên ghế (ghế dùng để cho bệnh nhân ngồi chữa bệnh) từ từ cúi xuống, hai tay với theo hai chân) khi vùng có trọng điểm và vùng cơ co lộ ra (hiện rõ ra) ta bảo bệnh nhân dừng lại, Thầy thuốc dùng ngón tay cái bật ngang chỗ cơ co. Trọng điểm thường ở vùng T2 T,3T7 T8,

Chú ý:Thao tác bật phải dứt khoát, chắc chẳn, ngón tay cái thầy thuốc phải bám chắc vào lớp da bệnh nhân, tránh để trượt ngón tay trên da bệnh nhân sẽ làm sướt da bệnh nhân.

- Chỉ cần bật mấy lần (mấy cái) thì bệnh nhân đã với tay xuống được nhiều hơn rồi.

c. Cách xác định dấu hiệu ngồi xổm hạn chế:

+ Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân đứng thẳng, hai chân rộng bằng 2 vai. Bảo bệnh nhân từ từ ngồi xuống. Nếu bệnh nhân ngồi mà mông cách đất 7cm là bình thường. Nếu cách hơn 7cm là bị hạn chế. Có trường hợp bệnh nhân không ngồi xổm được (Toạ là ngồi. Đau thần kinh toạ thường ngồi rất khó khăn, có khi không ngồi được)

+ Xác định trọng điểm và giải toả trọng điểm: Bảo bệnh nhân ngồi ở tư thế hạn chế dùng hai ngón tay vuốt 2 bên rãnh sống bệnh nhân, cơ co ở đâu thì vùng đó có trọng điểm. Dùng cả bàn tay vuốt trên cơ thẳng lưng từ trên xuống, cơ co ở đâu thì chỗ đó cần phải giải toả.

Page 12: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Giải toả trọng điểm và vùng cơ co trong dấu hiệu ngồi xổm hạn chế giống như ở dấu hiệu đứng cúi hạn chế (Bệnh nhân ngồi trên ghế trong trường hợp không thể ngồi xổm được)

d. Dấu hiệu nâng chân hạn chế.

+ Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân nằm ngửa, hai tay để thẳng hai bên thân mình. Thầy thuốc đỡ gót chân từ từ nâng chân lên khỏi mặt giường trong tư thế gối chân thẳng. Nếu nâng được một góc từ 80° trở lên so với mặt giường là bình thường, nếu chỉ nâng được một góc dưới 80° là bị hạn chế.

+ Giải toả trọng điểm và vùng cơ co: nâng chân bị hạn chế thường do bị co cơ mặt sau đùi. Cách xác định và giải toả giống như dấu hiệu ngồi xổm hạn chế. Phải khám trên toàn bộ hệ cột sống để giải toả (khám từ cổ dưới tới vùng cùng).

e. Dấu hiệu giãn cột sống hạn chế:

Mục đích là xác định sự dính cứng của các đốt sống (sự dính cứng nêu ở đây là sự dính cứng của các mỏm gai sau đốt sống làm hạn chế sự vận động của giãn cột sống), vùng thắt lưng chứ không phải là sự dính cứng của các thân đốt sống với các đĩa đệm.

+ Tư thế bệnh nhân: Bệnh nhân đứng thẳng, hai chân rộng bằng hai vai. Dùng thước dây đo từ SI lên l0 cm. Giữ chặt đầu dây phía trên, bảo bệnh nhân từ từ cúi xuống tối đa theo mức của bệnh nhân. Đo từ S1 lên dến đầu dưới của thước dây, nếu dây co lên 3,5cm đối với nữ là bình thường 5,5 cm đối với nam là bình thường. Nhỏ hơn chỉ số trên là bị hạn chế.

+ Xác định và giải toả trọng điểm: Cách xác định và giải toả áp dụng như đối với dấu hiệu ngồi xổm hạn chế

f. Dấu hiệu đi nhanh hạn chế:

Page 13: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Nếu bệnh nhấn đi 30m hết 18 giây là bình thường, nếu mất hơn 18 giây là bị hạn chế.

+ Xác định trọng điểm: Bệnh nhân cởi trần (đối với nam) đi nhanh tới mức tối đa của người bệnh, hai tay buông thõng bình thường, ta quan sát cơ sau lưng , nếu thấy lớp cơ động hình ở đốt sống nào thì đó là trọng điểm.

+ Giải toả trọng điểm: Tuỳ theo hình thái của trọng điểm mà áp dụng các thủ thuật cho phù hợp. Sau khi giải toả được trọng điểm, kiểm tra lại thời gian đi của bệnh nhân.

Chú ý:

- Người bị đau dây thần kinh hông hay đi trong tư thế giảm đau vẹo sang một bên. Không chữa ngay ở L4, L5 và S1, S2 được mà phải áp dụng phương thức co cơ tương ứng để chữa từ trên lưng trên xuống. Chữa ở L4.5 và S1.2 là giai đoạn cuối cùng. Có trường hợp chỉ phải xử lý nhẹ nhàng ở L4.5 và S1.2

- Đau dây thần kinh hông còn gặp trong cảm phong hàn, nhiệt độ vùng mông và đùi sau lạnh, cơ ở lưng co không bình thường. Bấm tại thống điểm ở khoeo thì co cơ mạnh.

Điều trị: Đánh cảm, xông và kết hợp chữa Tác động cột sống sẽ chóng khỏi.

- Hiện tượng kéo chuông hay đạp chân không được là do viêm đuôi ngựa hay u tuỷ và u màng tuỷ... đều không chữa Tác động cột sống (phải dùng thuốc).

- Viêm khóp cùng chậu cũng thường đau ở vùng thắt lưng xuống vùng cùng và hông, xuống tới cả sau đùi phía dưới ngấn mông, viêm khớp háng cũng đau vùng thắt lưng xuống vùng hông và mé ngoài đùi cần phân biệt hai bệnh chứng này với đau thần kinh hông để có biện pháp điều trị thích hợp.

Page 14: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

- Trong bệnh đau dây thần kinh hông, nhiệt độ vùng thắt lưng, vùng cùng hông nóng cao và còn có những vùng nhiêt độ nóng cao tương ứng với vùng thắt lưng- cùng hông.

IV. ĐAU NỬA ĐẦU ( IMIGRAINE) Đau nửa đầu

Theo y học hiện đại, đau nửa đầu là một bệnh đau đầu mạch máu, xuất phát thành từng cơn, nguyên nhân gây bệnh chưa được biết rõ ràng. Có hai hình thái lậm sàng lớn: Đau nửa đầu không có tiền triệu ( đau nửa đầu chung) và đau nửa đầu có tiền triệu (đau nửa đầu kinh điển). Cơ sở chẩn đoán là yếu tố gia đình, là đặc điểm cơn, là diễn biến của triệu chứng. Khám thần kinh thấy bình thường

Bệnh lý:

Đau nửa đầu là một bệnh do căn nguyên mạch máu. Trước đây nhiều tác giả giải thích tiền triệu của đau nửa là hậu quả co thắt mạch máu và tiếp đến là giãn mạch máu đã gây đau nửa đầu. Ngày nay người ta đã thấy là ở bệnh nhân đau nửa đầu đều có “suy giảm điện” lan tỏa ở vỏ não và đây mới là nguyên nhân gấy ra tiền triệu bệnh.

Nhiều công trình nghiên cứu khác mới đây đã nói đến mối quan hệ giữa Serotonin với đau nửa đầu.

+ Đau nửa đầu không có tiền triệu: Các cơn đau thường xuất hiện vào buổi sáng khi mới ngủ dậy, có khi vào ban đêm, ít khi là ban ngày. Cơn đau khởi phát từ từ, đạt đến đỉnh cao sau vài giờ. Lúc đầu chỉ đau ở một bên đầu, vùng thái dương trán thái dương, ít khi ở vùng chẩm. Rồi dần dần có thể lan ra cả đầu hoặc đau bên nửa đầu đối diện. Như vậy, đau chủ yếu là ở sọ, rất ít khi đau ở mặt. Đau đầu có đặc điểm đập theo mạch nặng lên khi hoạt động cho nên ở những trường hợp nặng, bệnh nhân thích nằm nghỉ trong buồng tối (sợ ánh sáng), yên tĩnh (sợ ồn ào). Những triệu chứng kèm theo là buồn nôn, rối loạn tuần hoàn như mạch chậm, huyết áp có thể hơi cao, nhạy cảm với các mùi. Cơn đau thường

Page 15: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

kéo dài từ vài giờ đến 3 ngày, mất đi vào ban đêm hoặc để lại cảm giác ê ẩm ở trong đầu ngày hôm sau.

+ Đau nửa đầu có tiền triệu: Đau đầu khởi phát bằng tiền triệu nghĩa là những triệu chứng thần kinh khu trú ở vỏ não rồi phát triển dần dần trong vòng 6 đến 20 phút, kéo dài dưới 60 phút. Tiếp theo đó là đau đầu, buồn nôn và (hoặc) sợ ánh sáng giống như đau nửa đầu không có tiền triệu. Giai đoạn đau đầu này thường ngắn hơn trong thể đau nửa đầu trên. Tiền triệu có thể là rối loạn thị lực nhìn hình đôi, lác mắt ở cùng bên đau; cảm giác như kiến đốt, kim châm, yếu nửa người, liệt nhẹ chi trên, mát ngôn ngữ nói khó. Tiền triệu kéo dài dưới 60 phút và sẽ phục hồi hoàn toàn. Đây là dấu hiệu quan trọng để phân biệt với những bệnh nhân không phải đau nửa đầu

Khám và điều trị bằng Phương pháp tác động cột sống Việt Nam

Như trên đã nêu: Nguyên nhân gây bệnh đau nửa đầu chưa được biết rõ ràng: Phương pháp tác động cột sống Việt Nam căn cứ vào sự biến đổi nhiệt độ da, sự biến đổi về tiết cơ trên hệ cột sống, sự biến đổi cùa các đốt sống liên quan đến các triệu chứng bệnh và cảm giác khách quan trên các đốt sống đó để xác định các đốt sống trọng điểm và giải toả các trọng điểm đó để điều trị các triệu chúng của bệnh.

1. Triệu chứng nảy đom đóm mắt: Thăm khám nhiệt độ da ta thấy vùng ngực trái, vai phải, sườn phải của bệnh nhân nóng cao. Triệu chứng này có liên quan đến các chức năng về tuần hoàn, hô hấp, gan rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C6, T9,T10,T11. Tuỳ theo hình thái của trọng điểm mà áp dụng các thủ thuật cho thích hợp.

2. Triệu chứng nặng đầu, mất nsủ, buồn nôn, rối ỉoạn tuần hoàn: Nhiệt độ vùng ngực trái nóng cao. Đốt sống trọng điểm là T3,T6.

3. Chi trên và đầu ngón ta tê bì: nhiệt độ rối loạn vùng chẩm, cổ phải, mỏ ác (nóng cao); liên quan đến chức năng phổi, dạ dày, đại tràng rối loạn. Đối sống trọng điểm là C7,L1,L3.

Page 16: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

4. Người mệt, hay ngáp, ợ hơi: nhiệt độ rối loạn vùng ngực trái. Liên quan đến chức năng đại tràng, tim mạch rối loạn. Trọng điểm là đốt sống T6, T7, T9

5. Nói khó, nghe đọc không hiểu: nhiệt độ rối loạn ở vùng chẩm. Liên quan đến chức năng đại tràng, tim mạch rối loạn. Trọng điếm là đốt sống S5.

6. Nhức nửa đầu sau, lan sang hốc mắt: nhiệt độ rối loạn ở vùng đầu sau, hốc mắt và vùng vai phải, mỏ ác. Liên quan đến chức năng thần kinh và phổi rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C1,C3,C5,C6,T11.

7. Nhức đầu vùng thái dương: nhiệt độ rối loạn vùng vai phải, mỏ ác. Liên quan đến chức năng hô hấp và dạ dày rối loạn. Đốt sống trọng điểm là T3, T11, ,L1

8. Nhức đầu vùng trán và hốc mắt: nhiệt độ rối loạn vùng vai phải. Liên quan đến chức năng mật rối loạn. Đốt sống trọng điểm là T10,T11.

9. Mắt nhìn hình đôi, sụp mi: nhiệt độ địa phương vùng mắt nóng cao. Liên quan đến chức năng thần kinh rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C7.

10. Liệt nhẹ chi trên và nói khó: nhiệt độ rối loạn vùng lưng trên. Liên quan đến chức năng tuần hoàn hô hấp rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C6,T1.

V. BỆNH HUYỂT ÁP THẤP1/ Xây xẫm mặt mày, thoáng mê

- Nhiệt độ biến đổi vùng……………: lưng trên

- Vùng tam giác cơ biến đổi…………: 3

- Đốt sống trọng điểm………………..: TI

2/ Ngất, ngùng thở, tim ngừng đập phuc hồi nhanh

- Nhiệt độ biến đổi vùng………….: Chẩm, tòan thân lạnh

- Vùng tam giác cơ biến đổi…………..: 1

Page 17: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

- Đốt sống trọng điểm……………: C1

3/ Tim đập chậm người mệt lả

- Nhiệt độ biến đổi vùng…………….: cổ gáy lạnh, ngựctrái nóng

- Vùng tam giác cơ biến đổi……………: 1-3

- Đốt sống trọng điểm…………………: Cl, TI

4/ Hạ huyết áp đột ngột do rối loạn thần kinh tim

- Nhiệt độ biến đổi vùng……………….: Ngực trái nóng, cổ gáy lạnh

- Vùng tam giác cơ biến đổi………………….: 1 -4

- Đốt sống trọng điểm………………………:C1,C2, T6

5/ Người mệt mỏi kéo dài, thoáng ngất

- Nhiệt độ biến đổi vùng………………..: toàn thân và cổ gáy lạnh

- Vùng tam giác cơ biến đổi………………: 1-3-4-5

- Đốt sống trọng điểm……………………..: Cl, T1,T5,6,7,10

6/ Chân tay lạnh, da tím tái, đau vùng tim

- Nhiệt độ biến đổi vùng……………….:Ngực trái, thắt lưng nóng

- Vùng tam giác cơ biến đổi…………………..: 4-6

- Đốt sống trọng điểm……………….:T5, T6, L3

7/ Huyết áp thấp do bệnh hô hấp

- Nhiệt độ biến đổi vùng………………: cổ phải, rốn

- Vùng tam giác cơ biến đổi…………….: 3-4

- Đốt sống trọng điểm……………..: T2, T4, T5

8/ Huyết áp thấp do bệnh gan

- Nhiệt độ biến đổi vùng………….:Sườn phải, rốn

- Vùn2 tam giác cơ biến đổi……………….: 3-5-6-7

Page 18: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

- Đốt sống trọng điểm……………….: T2, T10, L3, L5

9/ Huyết áp thấp do bệnh tim

- Nhiệt độ biến đổi vùng…………………: Chẩm nóng, cổ gáy lạnh

- Vùng tam giác cơ biến đổi…………..: 1-3

- Đốt sống trọng điểm…………………….: Cl, TI

10/ Huyết áp thấp nhưng ổn định (là bình thường)

- Nhiệt độ biến đổi vùng…………….: không có biến đổi

- Vùng tam giác cơ biến đổi……………..: không biến đổi

- Đốt sống trọng điểm:

( Không phải là bệnh)

VI.THIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃOTriệu chứng: Đau đầu, Chóng mặt, Khó thở tức ngực, ù tai, Người mệt mỏi, Lảo đảo, Con bốc nóng, Kém ăn, ít ngủ, đại tiện táo, đại tiện lỏng,trí nhớ giảm, đau lưng trên, tay tê nhức, chân tê, đau cứng cổ.

1/ Đau đầu

-Đốt sống chủ yếu………….: C6, C7, TI

-Đốt sống liên quan: ..... Cl - C5; Tl- T10

2. Chóng mặt

-Đốt sống chủ yếu………….:C6,7, TI

-Đốt sống liên quan……….: T2,3,4,5,7,8,10

3/ Khó thở tức ngực

-Đốt sống chủ yếu………..: T3,4,7

-Đốt sống liên quan…………….: C6, 7

4/ Ù tai

-Đốt sống chủ yếu.............: C3, C6,7

Page 19: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

-Đốt sống liên quan…………..: T1,2,3

5/ Người mệt mỏi

-Đốt sống chủ yếu………..: C6,7,T1

-Đốt sống liên quan………..:T3,T6

6/ Lảo đảo

-Đốt sống chủ yếu……….: C7,T1

-Đốt sống liên quan………..: T1,T2,T5

7/ Cơn bốc nóng

-Đốt sống chủ yếu……………: C7,T1

-Đốt sống liên quan………….: T5,6

8/ Kém ăn

-Đốt sống chủ yếu…………: C6,7

-Đốt sống liên quan………..: T 1,3,4,6

9/ ít ngủ

-Đốt sống chủ yếu………..: C6,7,T1

-Đốt sống liên quan………..:TI - T8

10/Đại tiện táo

-Đốt sống chủ yếu:………: C6,7

-Đốt sống liên quan……….:T2,3,5,11,12

11/Đại tiện lỏng

-Đốt sống chủ yếu……..: C6,7

-Đốt sống liên quan……….: T1,3,11,12

12/ Trí nhớ giảm

-Đốt sống chủ yếu……….: C6, T2,3,4

Page 20: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

-Đốt sống liên quan…………: T7,8, L4

13/ Đau lưng trên

-Đốt sống chủ yếu………….: C6,7, Tl,2,3

-Đốt sống liên quan………:Tl,3,'4,8,9,10,11,12

14/Tay tê nhức

-Đốt sống chủ yếu……….: C6,7, TI

-Đốt sống liên quan……….:T2,3,6

15/ Đau cứng cổ

-Đốt sống chủ yếu...........:Cl, Tl,2,3

-Đốt sống liên quan………..:T6, LI /1-3

16/Chân tê

-Đốt sống chủ yếu……….: C7, T7

-Đốt sống liên quan………….: S3, L1-L5, Sl- S5 

Page 21: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

VII. BÊNH HUYẾT ÁP CAO

PHẦN 1: CÁC BỆNH VỀ ĐAU ĐẦUBệnh đau đầu là một triệu chứng thường hay gặp trong vùng đầu có những cảm giác đau, cơn đau dài ngắn tùy từng trường họp bệnh, những cảm giác đau là một hiện tượng gân cơ nhược gây co cơ, nhiệt độ cao đo đó các tổ chức ngoai sọ, trong sọ lớp dưới da, cơ màng cứng, rễ thần kinh bị tổn thương. Nguyên nhân tất cả mọi tác động chủ quan hay khách quan quá ngưỡng đều gây đau đầu.

Phương pháp tác động cột sống căn cứ vào đặc trưng bệnh lý để chẩn và trị bệnh đau đầu như sau:

I/ Đau đầu toàn thân nóng cao:1/ Đau đầu sốt rét con, lưng gáy co cứng ứphế quản hoặc cảm mạo*Thăm khám:

Mât đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : Liên vùng cổ dưới và lưng trên

Trọng điểm : C7 - TI

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt vùng đầu : C7 và TI

2/ Đau đầu do bị cảm kiêm chứng bắp thịt cổ gáy co giật có sốt rét con:*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : Vùng lưng trên nóng cao

Trọng điểm : T2

*Điều trị:

Page 22: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Trung tâm điều nhiệt vùng đầu : Giải tỏa trọng điểm T2

3/ Đau đầu sốt cao, kiêm chứng lưng và thắt lưng cứng đau, chân đau tê, đau kẽ sườn, vàng đa, ho xuyến, bụng trên lạnh bỉếng ăn.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: phần dưới của lưng trên

Trọng điểm: T7

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt vùng đầu : Trung tâm điều nhiệt vùng đầu giải tỏa trọng điểm T7

II/ Đau đầu vùng mỏ ác nóng cao: 1/ Đau một bên đầu kiêm chứng chảy nước mắt trông không rõ *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng lưngdưới nóng cao

Trọng điểm: L1

* Điều-tri:

Trung tâm điều nhiệt vùng đầu, vùng mỏ ác giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và L1.

2/ Đau đầu chóng mặt kiêm sưng đau khóp cổ chân, ống chân và đầy bụng:*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : Vùng cổ, lưng dưới nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ và L1

*Điều trị:

Page 23: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Trung tâm điều nhiệt vùng đầu , và mỏ ác:giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và LI

3/ Đau nhức vùng trán kiêm tiêu hóa kém, đầy bụng đi ỉa lỏng, chân đau tê bại:*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, dưới lưng giữa và lưng dưới nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ , T12 và L1

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt vùng đầu, mỏ ác và giữa lưng giải tỏa các đốt sống cổ T12 và Ll.

III/ Đau đầu vùng vai phải nóng cao, liên quan chức năng Mật rối loan1/ Đau một bên đầu, kiêm chứng ù tai, điếc tai giữa, đau răng, liệt dây 7*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : Dưới lưng giữa và vùng cổ

Trọng điểm : các đốt sống cổ và T11

*Điều trị:

Trang tâm điều nhiệt vùng nửa bên đầu và vai phải, giải tỏa các đốt sống cổ và T11.

2/ Đau đầu do bị cảm kiêm cổ gáy cứng đau.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng dưới lung giữa và vùng cổ

Trọng điểm : các đốt sống cổ và T11

Page 24: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt vùng đầu và vai phải, giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và T11.

3/ Đau vùng trán kiêm mắt nhức đau liệt dây 7*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cố, lưng dưới nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ và T11

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt vùng trước trán và vai phải.

Giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và T11

IV. Đau đầu vùng bụng con nóng cao, iiên quan chức năng bàng quang rối loạn.1/ Đau vùng trán kiêm hay nháy mắt chóng mặt:"Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ- vùng cụt nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ, S3

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng trán và vùng bụng con

Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ , S3.

2/ Đau đầu, chóng mặt kiêm đau eo, lưng, chân tế và lạnh buốt, đi đứng khó khăn, mất ngủ kéo dài *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, hông nóng cao

Page 25: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Trọng điểm : các đốt sống cổ, S3

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, bụng con

Giải tỏa trọng điểm: các đốt sống cổ, vùng hông S3

3/ Đau nặng đầu: Kiểu cồ gáy cùng đau, mờ mắt, tắc mũi, lưng vai đau mỏi*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, hông nóng cao

Trọng điểm: các đốt sống cổ và S3

* Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, bụng con

Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, S3

V. Đau đầu vùng cổ phải nóng liên quan chức năng hô hấp rối loạn 1/ Đau 1 bên đầu, kiêm ho, viêm phế quản, suyễn, các chứng sốt*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ phải nóng cao

Trọng điêm : các đốt sống cổ, T3,T4

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, cổ phải

Giải tỏa trọng điểm : đốt sống cổ, T3,T4

Page 26: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

VI. Đau đầu vùng chẩm nóng cao liên quan chức năng đại tràng kiêm : chảy máu cam, đau răng, ù tai, tê họng, ho suyễn, nhức 2 vai, trẻ em bị co giật*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : Vùng thắt lưng, hông nóng cao

Trọng điểm : các đốt cổ và L3,L5

*Điều trị:

Trung tâm điểu nhiệt: vùng đầu. Chẩm

Giải tỏa trọng điểm : đốt sống cổ, thắt lưng L3,L5

VII. Đau đầu vùng rốn nóng cao liên quan chức năng ruột non rối loạn kiêm : đau 2 bên đầu ; tai, mắt, gáy, họng bị rếỉ loạn, bệnh phát nóng, tâm thần*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cụt nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ, S2

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, giữa rốn

Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, vùng hông S2

VIII. Đau đầu eo lưng trái nóng cao liên quan chức năng thần kinh vận động và sinh dục rối loạn1/ Đau đỉnh đầu kiêm bàn chân đau, động kinh, nữ sa dạ con hoặc các bệnh sinh dục ( nam nữ)*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : Vùng thắt lưng nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ, L3,L5 rối loạn

Page 27: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, lưng trái

Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ. L3.L5

IX.Đau đầu vùng hạ sườn phải nóng cao liên quan chức năng gan rối loạn1/Đau đầu nhức mắt: kiêm ngứa nhiều, vàng da *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : Vùng cổ, lưng dưới nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ, T10

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, hạ sườn phải

Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, T10

X.Đau đầu vùng cổ, ngực, cổ trái nóng cao liên quan chức năng: màng bao tim rối loạn1/Đau đầu do tăng huyết áp kiêm tim hồi hộp: ngực đau tức, đau dạ dày, nôn ra máu, hông đau *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: phần dưới bụng trên nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ, T5

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, cổ, ngực trái nóng cao

Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, T5

Page 28: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Ghi chú: Đau đầu do tăng huyết áp cần Tác động Tl, T2 thận trọng khi tác động ở T6, T10, L3 bên phải

2/Đau đầu mất ngủ kiêm động kinh, lưng cứng, tim đau, sốt rét, mạch nhanh*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: vùng cổ và lưng giữa nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ, T9

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, ngực trái

Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, T9

3/ Đau đầu mất ngủ, kiêm cánh tay, cẳng tay cẳng tay tê dại, tràng nhac, tim đau nhói.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: vùng cổ, phần dưới lưng trên nóng cao

Trọng điểm : các đốt sống cổ và T6

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu và ngực trái

Giải tỏa trọng điểm xác đốt sống cổ và T6

XI. Đau đầu vùng giữa lưng nóng cao liên quan chức năng lá lách rối loạn:1/ Đau đầu mất ngủ ( suy nhược thần kinh) kiêm :Nữ: Kinh nguyệt không điều, quá nhiều, thống kinh, tử cung ra máu, khí hư, động thai.

Nam: Đau đầu dương vật, di tinh, trẻ em đái dầm, chân đau hoặc tê dại, tiêu hóa kém, bụng đầy trướng, đi ỉa lỏng

Page 29: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, lưng dưới nóng cao

Trọng điểm : Các đốt sống cổ và T10,T12, S1-S5

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu, T7-T11

Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ và T10,T12, S1-S5

XII. Đau đầu do các bệnh khác1/ Đau đầu lảo đảo muốn ngã kiêm hội chứng tiền đình, huyết áp cao.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý: '

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ dưới và lưng trên nóng cao

Trọng điểm : C6, C7 và T1

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu và lưng trên

Giải tỏa trọng điểm :C6,C7 và T1 phải, cơ vai.

2/ Đau đầu phía sau kiêm đau gáy, mất tiếng, động kinh.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: trên cô trên nóng cao

Trọng điểm: C1,C5

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu sau

Giải tỏa trọng điểm : C1,C5

Page 30: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

3/ Đau đầu buồn nôn kiêm lưng và eo lưng lạnh biếng ăn, bụng trên lạnh.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Phần dưới lưng trên

Trọng điểm : Vùng cổ và T6, T7

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu và lưng trên

Giải tỏa trọng điểm :Các đốt sổng cổ và T6,T7.

4/ Đau đầu kinh niên *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ và vùng trên lưng trên

Trọng điểm: C6,C7,T1

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu và phần trên lưng trên

Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ và C6,C7,T1

5/ Đầu âm u kiêm các chứng trạng trong bệnh tâm thần *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, lưng trên và giữa lưng, lưng dưới, thắt lưng và vùng cùng nóng cao

Trọng điểm Các đốt sống C4-C7; T1,T2,T5,T7,T8 ; L4, L5; Sl- S4

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu và toàn thân

Giải tòa trọng điểm :C6,C7; T1, T2, T5, T7, T8; L4, L5; S1-S4

Page 31: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

6/ Nóng vùng trán.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Phần dưới cổ và lưng dưới

Trọng điểm: C6,C7,T11

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu, trán và lưng dưới

Giải tỏa trọng điểm : C6,C7 và T11.

7/Nóng đỉnh đầu kiêm đái dắt *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, vùng hông

Trọng điểm : đốt sống cổ , S4, S5

*Điều trị: L2,L3

Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu

Giải tỏa trọng điểm :Các đốt sống cổ và L2,L3,S4, S5

8/ Nóng vùng chẩm kiêm cảm giác giảm *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng hông

Trọng điểm : Các đốt sống cổ và S2, S3

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng chẩm

Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ và S2, S3.

Page 32: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

9/ Nóng vùng đầu *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ

Trọng điểm: C3

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu

Giải tỏa trọng điểm : C3

10/Nóng vùng gáy *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Phần dưới cổ

Trọng điểm: C5

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng gáy

Giải tỏa trọng điểm :C5.

11/ Đau tức vùng chẩm kiêm hạ huyết áp, mệt lả, chân tay mỏi rã rời. *Thăm khám:

Mất đổi xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : cố trên, phần dưới lưng trên, lưng dưới và vùng thắt lưng

Trọng điểm : C1,C2 ; T6, T10 và L3

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng cổ gáy

Giải tỏa trọng điểm : Cl, C2, T6, T10 và L3

Page 33: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

12/ Lạnh vùng gáy kiêm hạ huyết áp, mạch chậm.*Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi : cổ trên

Trọng điểm : C2

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng cổ gáy

Giải tỏa trọng điểm :C2

13/ Tê bì vùng chẩm *Thăm khám:

Mất đối xứng bệnh lý:

Nhiệt độ biến đổi: Phần cổ trên

Trọng điểm: C1

*Điều trị:

Trung tâm điều nhiệt: Vùng chẩm

Giải tỏa trọng điểm :C1

Tóm tắt 1/ Những triệu chứng đau và các cảm giác khác ở trong đầu kể cả những trường hợp bệnh bệnh lý hay không bệnh lý đều có liên quan ảnh hưởng từ các đốt sống cổ (Cl- C7) có định hình bệnh lý : đối xứng và mất đối xứng. Nếu các đốt sống cổ không có định hình bệnh lý mặc dù là bệnh sốt hay các trường hợp bệnh lý khác thì cũng nhất thiết không có triệu chứng đau đầu.

2/Phương nháp tác động cột sống quy định về nhiệt độ da ở vùng đầu là khi ở vùng đầu toàn thể hay một khu vực có cảm giác đau hoặc khác thường thì nhiệt độ da ở vùng đó cao hơn mức bình thường.

Page 34: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

3/ Những đốt sống cần tránh trong các trường hợp đau đầu;

-Những người có bệnh sơ cứng động mạch vành tim thì không được tác động ở C1, C2, C3, C4.

-Những người bệnh huyết áp cao tránh Cl, C2, thận trọng T6, T10 và L3 phải.

-Đau đầu giãn đồng tử, mắt mờ tránh tác động Cl, C2. Co đồng tử, mắt mờ thận trọng C7, Dl.

XIII-MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG ĐAU ĐẦU1/ Đầu do bị cảm- Nhiệt đô biến đổi vùng: ………………vùng đầu, ngưc trái, cổ phải

- Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………….3

- Đốt sống trong điểm:…………………….T2

2/ Cả vùng đầu nóng ran - Nhiệt đô biến đổi vùng:……………………….Chẩm

- Vùng tam giác cơ biến đổi: …………………….1

- Đốt sống trong điểm:……………………………C3

3/ Đau đầu, vùng trán nóng .- Nhiệt đô biến đổi vùng: ……………….Vai phải

- Vùng tam giác cơ biến đối: ……………..2-5

- Đốt sống trong điểm:…………………………C6,7, Dll

4/ Đau vùng đỉnh đầu - Nhiêt đô biến đổi vùng:………………………………Chẩm

- Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………………8

- Đốt sống trong điểm:………………………S4,5

5/ Đau vùng chẩm - Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………………..Rốn

Page 35: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

-Vùng tam giác cơ biến đổi:…………………….8

-Đốt sống trọng điểm: ………………………….S2, 3

6/ Vùng chẩm tê bì-Nhiệt độ biến đổi vùng:……………………Đầu phải giảm

-Vùng tam giác cơ biến đổi:………………….1

-Đốt sống trọng điểm: …………………C1

-Liên quan chức năng :....………..thần kinh

7/ Đau đầu nhức mắt-Nhiệt độ biến đổi vùng: ……….hạ sườn phải

-Vùng tam giác cơ biến đối:…………….1

-Đốt sống trọng điểm:…………………C3

-Liên quan chức năng :……………….thần kinh

8/ Đau như thắt ở trước trán-Nhiệt độ biển đổi vùng: ………….đầu phải, mỏ ác, vai phải

-Vùng tam giác cơ biến đổi:…………..5-6

-Đốt sống trọng điểm: ………………T1, L1

9/ Đau đầu buồn nôn-Nhiệt độ biến đôi vùng: …………….đầu phải

-Vùng tam giác cơ biến đổi:…………..1-2

-Đốt sống trọng điểm:………………………..C1-C7

10/ Đau nửa đầu phía trước-Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………….đầu phải, mỏ ác

-Vùng tam giác cơ biến đổi:......................6

-Đốt sống trọng điểm:…………………….L1

Page 36: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

11/ Đau nửa đầu phía sau-Nhiệt độ biến đổi vùng: ……………đầu phải

-Vùng tam giác cơ biến đối: …………….1

-Đốt sống trọng điểm: ……………C1

12/ Đau nửa đầu, ít ngủ, buồn nôn-Nhiệt độ biến đổi vùng: ………….vai phải, mỏ ác, chẩm

-Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………1-2-4

-Đốt sống trọng điểm: ………….C3, 4, 5, 6, 7, T4

-Chức năng liên quan: ………….hô hấp, dạ dày, đại tràng

13/ Đau đỉnh đầu-Nhiệt độ biến đổi vùng: …………đỉnh đầu, thắt lưng

-Vùng tam giác cơ biến đổi:………6

-Đốt sống trọng điểm: …………….L2 

14/ Đau cả vùng đầu kiên chứng táo bón (những người bị thần kinh hay bị đau cả vùng đầu).-Nhiệt độ biến đổi vùng:……………….Chẩm

-Vùng tam giác cơ biến đổi: …………….5

-Đốt sống trọng điểm:…………………T10,l 1

15/ Đau đầu, cơ thể suy nhược, mệt mỏi-Nhiệt độ biến đổi vùng:………………ngực trái, sườn phải

-Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………..4-5

-Đốt sống trọng điểm:…………………..T6,7,9

16/ Đau đầu, buồn nôn, choáng váng, huyết áp cao-Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………Đầu, mặt, cổ, ngực T,sườn F

-Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………..2-3-5

-Đốt sống trọng điểm:…………………..C4,5,6,7, Tl,2,3,10

Page 37: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

17/ Đau cả vùng đầu- Nhiệt độ biến đổi vùng:……………. đầu phải giảm, Chẩm

- Vùng tam giác cơ biến đổi: …………..2

-Đốt sống trọng điểm:……………….C5,6,7

18/ Đau đầu kinh niên-Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………….đầu phải, ngực trái, chẩm

-Vùng tam giác cơ biến đổi: ………………..1-2-3

- Đốt sống trọng điểm:……………………C2,3,4,5,6,7,T1

PHẦN 2: CÁC BỆNH VỀ HÔ HẤP I- BỆNH HEN SUYỄN.1/ Khó thở từng cơn, thở chậm, khó thở ra, khò khè nhưng không sốt.

-Nhiệt độ biến đổi: cổ phải, ngực trái

-Vùng cơ biến đổi: tam giác 1,2,3,4

-Đốt sống trọng điểm: C3,4, T2,T3

-Chức năng liên quan : tuần hoàn, hô hấp

2/ Thở nhiều và máu, kèm sốt thường xảy ra ban đêm

-Nhiệt độ biến đổi: ngực trái, cổ phải, thắt lưng

-Vùng cơ biến đổi: tam giác 3,4

-Đốt sống trọng điểm: T2,3,4,7

-Chức năng liên auan : Hô hấp

3/ Khó thở liên tục, khạc nhiều đòm và khạc liên tuc-Nhiệt độ biến đổi: Ngực trái - cổ phải

-Vùng cơ biến đổi: tam giác 4

-Đốt sống trọng điểm: T4, T6

Page 38: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

-Chức năng liên crnan : Hô hâp

4/ Khó thở vào ban đêm- tim đập nhanh, có tiếng ngựa phi, nhịp thở nhanh hoặc chậm.-Nhiệt độ biến đổi: ngực trái, cổ phải

-Vùng cơ biến đổi: tam giác 3,4

-Đốt sổng trọng điểm: T2,3,4

-Chức năng liên quan : Tim, Hô hấp

5/ Chung cho HEN PHẾ QUẢN.-Nhiệt độ biến đổi: Ngực trái- cổ phải- thắt lưng

-Vùng cơ biến đổi: tam giác 4,6

-Đối sống trọng điểm: T3,T6,T7, LI

-Chức năng liên quan : Tuần hoàn, Hô hấp.

6/ Xuyễn (nhiều đờm).-Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm

-Vùng cơ biến đổi: tam giác 6

-Đốt sống trọng điểm: LI

-Chức năng liên quan :Đại tràng.

7. Hen nhưng không sốt-Nhiệt độ biến đổi: cổ phải

-Vùng cơ biến đổi: 1 

Đốt sống trọng điểm: C3

Chức năng liên quan :

TRIỆU CHỨNG HÔ HẤP1/Ho

-Đốt sống chủ yếu:…………T2,3

Page 39: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

-Đốt sống liên quan:………………..T4,5,6,10

2/ Khó thở

-Đốt sống chủ yếu: ………….C6,7,T1

-Đốt sống liên quan:…………….T3,5,8,12, L2

3/ Nghẹt cổ

-Đốt sống chủ yếu: …………..C6,7

-Đốt sống liên quan:……………….T8, L2

4/ Tức ngực

-Đốt sống chủ yếu: ………………C7, TI

-Đốt sống liên quan:…………………T3,7,8,9

5/ Đờm nhiều

-Đốt sống chủ yếu: ……………………T2

-Đốt sống liên quan:……………………..T6

PHẦN 3: CÁC BỆNH KHÁC I- CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN SỐT1- Cơn sốt cao

2- Trẻ em sốt cao

3- Sốt thương hàn

4- Sốt rét

5- Sốt rét cơn

6- Gai rét

7- Sốt rét liên miên

8- Sốt cao hoảng hốt

Page 40: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

9- Sốt lưng đau, rét từ lưng

10- Sốt trong người nóng

11- Sốt mặt tái xanh hay thở dài

12- Sốt người rờm rợn

13- Sốt không ăn được

14- Sốt thấy người thì sợ

15- Sốt ra nhiều mồ hôi

1- Cơn sốt cao:Trọng điểm chính : T7 thuộc Tam giác cơ 4, lớp cơ sâu

Nhiệt độ liên quan :……………… Thắt lưng và rốn

Đốt sống liên quan : Song chỉnh L3// S3 , cơ sâu

Giải tỏa từ ngoài xương bả vai không để cơ co bám vào xương bả, lúc này nhịp tim rất nhanh phải thận trọng khi thao tác.

2. Trẻ em sốt caoThường xảy ra co giật ảnh hưởng tới não nếu không giải quyết kịp thời thường để lại di chứng bại não. Nhiệt độ toàn thân nóng cao, không được để chân lạnh

Úp bàn tay vào T3,T4 ta thấy mỗi lúc lên cơn giật đốt sống T3,T4 máy động, ta phải thao tác rất nhẹ ở lóp ngoài và theo dõi cường độ giật sẽ giảm. Giải tỏa lớp sơ co ở tam giác 3, sẽ xuất hiện sơ co từ T4 sang hai bờ vai. Thủ thuật giải quyết đám cơ (đẩy lên không được kéo xuống) song phần cơ mới giải quyết đốt sống.

3-Sốt rét cơnThường gặp khi thời tiết thay đổi thất thường hoặc cảm cúm mà lên cơn sốt rét.

Nhiệt độ vùng lưng trên và ngực trái nóng nhưng không phải rối loạn tim mà là rối loạn động mạch Trọng điểm : Tập trung giải quyết C7, T1

Page 41: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

làm cho mạch giảm, thuộc tám giác 2 xuống cơ hai vai, hai tay hai hõm cổ một đẩy, một kéo, chữa xuống tới T4, L5

4-Sốt rétNhiệt độ thường nóng cao vùng thắt lưng và rốn, chức năng rối loạn là Thận, Tim và Ruột non. Các đốt sống TĐ : C6,T9,L3,S3

Thuộc vùng tam giác 2,5,6

Khi sốt rét từ trong ruột rét ra gây khó thở, khi rét ta đặt tay trên ĐS để áp dụng phương thức đối động. Thường thấy trọng điểm ở C6,T9,L3,S

Trước tiên giải S3 theo dõi nhiệt độ ở rốn, tiếp theo giải quyết C6 liên quan tuyến cận giáp để cân bằng can xi giảm co giật, tiếp tục đến T9 để điều hòa nhịp tim, sau đó đến L3 liên quan đến mạch nối lớn, động viên sức đề kháng của cơ thể, tiêu diệt vi trùng sốt rét.

5-Gai rétKhông liên quan đến nội tạng chỉ ảnh hưởng tới thần kinh, đốt sống Trọng điểm là C3, nhiệt độ vùng lưng trên nóng cao.

Chú ý hai bên hố chẩm.

6-Sốt rét liên miên về chiềuNhiệt độ nóng ran vùng thắt lưng, đốt sống TĐ T7, thuộc vùng tam giác cơ số 4. Liên quan đến chức năng Thận, rối loạn thân nhiệt nên tập trúng T7 để điều nhiệt thắt lưng.

7-Sốt cao hoảng hốt: ( sốt hay sợ, thở dài không muốn ăn)Đốt sống TĐ T4, tam giác cơ 3 và 4, nhiệt độ vùng lưng trên và ngực trái biến đổi, liên quan chức năng tuần hoàn. (Khi chữa đổ mồ hôi nhưng nôn ọe thì coi như đã giải tỏa được TĐ)

8-Sốt lưng đau, mình nặng rét từ lưng:Nhiệt độ vùng rốn và toàn thân nóng cao. TĐ chủ yếu S3 thuộc tam giác 6 , liên quan chức năng ruột non.

Page 42: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

9-Sốt trong người nóng chỉ muốn uổng nước:Nhiệt độ chủ yếu là hạ sườn phải và mỏ ác

Đốt sống TĐ là T5,T10,T12, LI thuộc vùng tam giác cơ 4 và 5

Liên quan chức năng nội tạng là Gan và Dạ dầy.

Đầu tiên xử lý T12, L1 sau đó mới giải quyết T5,T10

10-Sốt mặt tái xanh, hay thở dài, bụng dưới khó chịu, tiếu tiện đau, ý trí sợ sệt, trong bụng bồn chồn.Nhiệt độ toàn thân nóng, hạ sườn phải nóng

Đốt sống TĐ T10 thuộc vùng tám giác cơ 5

Liên quan chức năng gan rối loạn

11-Sốt người rờn rợn:Đau lưng, đại tiện khó, nôn nhiều chỉ muốn nằm, mặt trơ tráo nhìn không tỏ, chân tay lạnh.

Nhiệt độ thắt lưng nóng cao.

Đốt sống TĐ L3 thuộc vùng tam giác cơ 6.

Liên quan chức năng nội tạng là Thận rối loạn

12-Sốt không ăn được: ăn vào đầy, bụng chướng Nhiệt độ vùng mỏ ác và toàn thân nóng cao

Đốt sống TĐ L1 thuộc vùng cơ tam giác 6

Liên quan chức năng Dạ dầy

13-Sốt mỏi mệt thấy người hoảng sợ:Nhiêt độ vùng vai phải và toàn thân nóng cao

Đốt sống TĐ TI 1 vùng tám giác 5

Liên quan chức năng Mật

14-Sốt trong bụng đầy, sôi bụng, mồ hôi nhiều Nhiệt độ vùng giữa lưng và vai phải nóng

Page 43: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Đốt sống TĐ TI 1,T12 vùng cơ tam giác 5

Liên quan chức năng Mật và lá lách

15-Sốt thương hàn:Nhiệt độ vùng vai phải và giữa lưng nóng cao

Đốt sống TĐ T9 thuộc vùng tam giác cơ 5

Tập trung chữa nhẹ lớp ngoài trên đầu gai

II- NHIỀU MỒ HÔI SỢ GIÓ 1/ Trên lông mày trắng bợtNhiệt độ vùng:………………………..cổ phải và ngực trái biến đổi

Đốt sống TĐ:……………………….T4 thuộc vùng tam giác cơ 3,4

Liên quan chức năng:……………… Tuần hoàn, Hô hấp, thường gặp ở những đốt sống lồi.

2/ Trong miệng sắc đỏNhiệt độ vùng:…………………ngực trái biến đổi

Đốt sống TĐ:………………..T5,T6 thuộc vùng tam giác cơ 4

Liên quan chức năng;…………………Tuần hoàn ( Màng bao Tim và Tim)

3/ Dưới mắt sắc tái xanh.Nhiệt độ vùng :…………………………..hạ sườn phải biến đổi

Đốt sống TĐ :…………………………….T10 vùng cơ tam giác 5

Liên quan chức năng:……………………..Gan

4/ Trên mũi vàng:Nhiệt độ vùng:……………………………….giữa lưng biến đổi

Đốt sống trọng điểm:………………………….T12 tam giác cơ 5

Liên quan chức năng:……………………………Lá lách

Page 44: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

5/ Cổ nhiều mồ hôi, sợ gió, người gầy, bụng toNhiệt độ vùng:……………………….mỏ ác biển đối

Đốt sống TĐ:…………………………. L1 cơ tam giác 6

Liên quan chức năng:………………….. Dạ dày

III-BỆNH ĐỔ MỒ HÔI 1/ Vã mồ hôi như tắmNhiệt độ biến đổi :……………………….. vai phải

Đốt sống trọng điểm:……………………..T11

Tiết cơ ngang T8 Liên quan chức năng.... …….Mật.

2/ Bàn tay nhiều mồ hôiNhiệt độ biến đổi………………..: ngực trái và lưng trên

Đốt sống trọng điểm:………………….C6, C7, T3

Tiết cơ ngang:………………..C5, C6

Liên quan chức năng:………………..Màng bao tim

3/ Nhiều mồ hôi:Nhiệt độ biến đổi:……………….. Vùng giữa lưng

Đốt sống trọng điểm:………………….. T7,T8

Tiết cơ ngang:……………………….. ngang T4,T5

Liên quan chức năng :………………….Lá lách

4/ Mồ hôi trộmNhiệt độ biến đổi:…………………….vùng thắt lưng phải

Đốt sống trọng điểm:………….L3

Tiết cơ ngang:………………Ngang T11

Liên quan chức năng :………………..Thận

Page 45: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

5/ Không có mồ hôi:Nhiệt độ biến đổi:………………………… Ngực trái và cổ phải

Đốt sống trọng điểm:…………………… T1,T2

Tiết cơ ngang…………………………………: ngang C6,C7

Liên quan chức năng………………………………. :Tâm ,Phể

6/ Nóng không ra mồ hôi:Nhiệt độ biến đổi……………………………: Thắt lưng phải nóng

Đốt sống trọng điểm………………………….: L3

Tiết cơ ngang:……………………………….. Ngang T11

Liên quan chức năng :Tuyến thượng Thận thường ảnh hưởng tới phó giao cảm, tác động C1 và S1,S2.

V-BỆNH MẤT NGỦ 1/ Khó ngủ, thức giấc không ngủ lại được.Nhiêt đô biến đổi:…………………. Ngực trái

Vùng cơ biến đổi:……………………. tam giác 3,4

Đốt sống trong điểm:…………………….. T3, T6

Liên quan đến chức năng :……………….. tuần hoàn

2/ Ngủ không yên giấcNhiêt đô biến đổi:………………………Ngưc trái, giữa lưng

Vùng cơ biến đổi:………………………… tam giác 5

Đốt sống trong điểm:…………………………. T9

Liễn quan đến chức năng :…………………..tuần hoàn – nội tiết

3/ Ngủ mơ giật mình.Nhiệt đô biến đổi :…………………………Ngực trái, mỏ ác

Vùng cơ biến đổi:…………………….. tam giác 4

Page 46: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Đốt sốna trong điểm:…………………….. T5

Chức năng liên quan:…………………. Tim, da dầy

4/ Ngủ mơ ác mộngNhiêt đô biến đôi:…………. Ngực trái, mỏ ác

Vùng cơ biến đổi:………………………… tam giác 3.4

Đốt sống trọng điểm:………………………… Tl.2,3, 6

Chức năns liên quan:…………………….. Tim, da dày

5/ Hồi hộp khó ngủNhiêt độ biến đổi:……………………….Ngực trái

Vùng cơ biến đổi:…………………… tam giác 2,4

Đốt sống trọng điểm:………………….. C6, T5

Chức năng liên quan:………………….Tuần hoàn

6/ mất ngủ hoàn toàn không nhắm được mắtNhiêt độ biến đổi:………………………….thắt lưng và rôn

Vùng cơ biến đổi:………………………. tam giác 6,8.

Đốt sống trọng điểm:…………………… L2,3, S1.2

Chức năng liên quan:…………………… thân, ruột non

7/ Mất ngủ kéo dài, người mệt lảNhiêt đô biến đổi;……………………….. hạ sườn phậi, thắt lưng phải, chẩm.

Vùng cơ biến đổi……………………: tam giác 1,2,3,4,5

Đốt sống trong điểm……………………….: C1 - C7; Tl,7,8,9,10.

Chức năng liên quan………………………… : GAN - THẬN- ĐẠI TRÀNG.

8/ Ngủ nhiều liên tục, lúc nào cũng buồn ngủNhiệt độ biến đổi………………………….: cổ gáy

Page 47: saomaidata.orgsaomaidata.org/library/838.GiaoTrinhPhuongPhapTac...  · Web viewSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. TRƯỜNG TRUNG CÁP Y DƯỢC TUỆ TĨNH HÀ NỘI. GIÁO

Vùng cơ biến đổi………………………..: tam giác 1

Đốt sống trọng điểm……………………………….: C1

CHỦ BIÊN:

Lương Y: Nguyễn Vãn Lợi

Chủ tịch hội tác động cột sống Hà Nội