150
1 BÀI 1 Nội dung 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TẦM QUAN TRONG CỦA GIẢI PHẪU HỌC 1.1. Khái niệm Giải phẫu học là môn khoa học nghiên cứu về hình thái, cấu trúc của cơ thể, mối liên quan của các bộ phận trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trƣờng, đồng thời cũng nghiên cứu các quy luật phát triển của cơ thể đối với chức năng. Có nhiều cách mô tả giải phẫu khác nhau: -Giải phẫu hệ thống là cách mô tả cấu trúc của từng hệ cơ quan riêng biệt. Giải phẫu hệ thống thích hợp với mục đích giúp ngƣời học hiểu đƣợc cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan. Các hệ thống cơ quan của cơ thể bao gồm hệ cơ xƣơng khớp, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ tiết niệu-sinh dục, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ các giác quan. -Giải phẫu định khu là cách mô tả cấu trúc và mối liên quan của tất cả các hệ cơ quan khác nhau trong cùng một vùng cơ thể. Cơ thể đƣợc chia thành những vùng sau: đầu mặt cổ, ngực, bụng, lƣng, chậu hông, đáy chậu, chi trên và chi dƣới. -Giải phẫu vi thể là cách mô tả cấu trúc của các cơ quan dƣới kính hiển vi -Giải phẫu đại thể là cách mô tả cấu trúc của các cơ quan bằng mắt thƣờng. 1.2. Tầm quan trọng Trong y học có nhiều môn học, giải phẫu học đƣợc xem là môn học cơ sở của tất cả các môn học trong y học. Kiến thức giải phẫu học ngƣời là kiến thức nền tảng, giúp ta hiểu đƣợc cấu tạo của cơ thể. Muốn hiểu đƣợc hoạt động bình thƣờng và bất thƣờng của các cơ quan ( sinh lý học và sinh lý bệnh), sự phát triển của thai ( phôi học ), cấu trúc bất Mục tiêu Sau khi học xong bài này, ngƣời học có khả năng: 1. Trình bày đƣợc định nghĩa và tầm quan trọng của giải phẫu học 2. Trình bày đƣợc nguyên tắc đặt tên trong giải phẫu học 3. Kể đƣợc tên những nhà giải phẫu học lớn của Việt Nam và thế giới

Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

1

BÀI 1

Nội dung

1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TẦM QUAN TRONG CỦA GIẢI PHẪU HỌC

1.1. Khái niệm

Giải phẫu học là môn khoa học nghiên cứu về hình thái, cấu trúc của cơ thể, mối

liên quan của các bộ phận trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trƣờng, đồng thời cũng

nghiên cứu các quy luật phát triển của cơ thể đối với chức năng.

Có nhiều cách mô tả giải phẫu khác nhau:

-Giải phẫu hệ thống là cách mô tả cấu trúc của từng hệ cơ quan riêng biệt. Giải phẫu hệ

thống thích hợp với mục đích giúp ngƣời học hiểu đƣợc cấu tạo và chức năng của từng

hệ cơ quan. Các hệ thống cơ quan của cơ thể bao gồm hệ cơ xƣơng khớp, hệ tuần hoàn,

hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ tiết niệu-sinh dục, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ các giác quan.

-Giải phẫu định khu là cách mô tả cấu trúc và mối liên quan của tất cả các hệ cơ quan

khác nhau trong cùng một vùng cơ thể. Cơ thể đƣợc chia thành những vùng sau: đầu mặt

cổ, ngực, bụng, lƣng, chậu hông, đáy chậu, chi trên và chi dƣới.

-Giải phẫu vi thể là cách mô tả cấu trúc của các cơ quan dƣới kính hiển vi

-Giải phẫu đại thể là cách mô tả cấu trúc của các cơ quan bằng mắt thƣờng.

1.2. Tầm quan trọng

Trong y học có nhiều môn học, giải phẫu học đƣợc xem là môn học cơ sở của tất

cả các môn học trong y học. Kiến thức giải phẫu học ngƣời là kiến thức nền tảng, giúp ta

hiểu đƣợc cấu tạo của cơ thể. Muốn hiểu đƣợc hoạt động bình thƣờng và bất thƣờng của

các cơ quan ( sinh lý học và sinh lý bệnh), sự phát triển của thai ( phôi học ), cấu trúc bất

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, ngƣời học có khả năng:

1. Trình bày đƣợc định nghĩa và tầm quan trọng của giải phẫu học

2. Trình bày đƣợc nguyên tắc đặt tên trong giải phẫu học

3. Kể đƣợc tên những nhà giải phẫu học lớn của Việt Nam và thế giới

Page 2: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

2

thƣờng của các cơ quan khi bị bệnh (giải phẫu bệnh) thì phải biết cấu trúc, hình thái bình

thƣờng của từng cơ quan bộ phận trong cơ thể (giải phẫu học).

Giải phẫu học cũng đƣợc xem là môn học cơ sở của tất cả các môn học trong các

chuyên ngành lâm sàng. Muốn chăm sóc điều trị bệnh nhân tốt thì phải nắm vững đƣợc

cấu tạo từng cơ quan bộ phận, từng vùng trong cơ thể. Không thể học các môn học y học

lâm sàng tốt nếu không học tốt giải phẫu học. Ví dụ: không biết vị trí giải phẫu của tim ở

đâu thì không thể nghe tiếng tim đƣợc, không biết giải phẫu của gan thì không thể khám

gan lớn, không thể bắt mạch, truyền dịch nếu không học giải phẫu các mạch máu, không

thể chích thuốc nếu không học giải phẫu các vùng đƣợc tiêm….

Vì vậy các sinh viên y khoa phải đƣợc học giải phẫu học trƣớc khi học các môn

học khác trong y học và phải học thật tốt, nắm thật vững các kiến thức này để vận dụng

khi học tập và chăm sóc bệnh nhân.

2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN TRONG GIẢI PHẪU HỌC

2.1. Dựa vào hình dáng để đặt tên

Ví dụ: xƣơng thuyền (vì giống chiếc thuyền), xƣơng bƣớm (giống con bƣớm), cơ

nhị đầu( vì có 2 đầu)…

2.2. Dựa vào chức năng :

Ví dụ: cơ dạng-khép, cơ ngữa-sấp, mấu chuyển, mấu động.

2.3. Dựa vào tƣ thế cơ bản và trục cơ thể

-Tư thế cơ bản: là tƣ thế đứng thẳng, hai chân song song, hai tay duỗi thẳng, lòng

bàn tay hƣớng về phía trƣớc, ngón tay cái hƣớng ra ngoài

-Các trục cơ thể:

+ Trục phải trái: khi cơ thể vận động theo trục này gây ra động tác gấp

duỗi, có các cơ gấp duỗi

+ Trục trƣớc sau: khi cơ thể vận động theo trục này gây ra động tác khép

dạng, có các cơ khép, cơ dạng.

+ Trục trên dƣới: khi cơ thể vận động theo trục này gây ra động tác xoay

vào xoay ra, sấp ngữa, có các cơ sấp, cơ ngữa.

Page 3: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

3

2.4. Dựa vào vị trí tƣơng quan với ba mặt phẳng không gian

Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt phẳng ngang, mặt phẳng đứng dọc, mặt

phẳng đứng ngang, ngƣời ta sử dụng các tên gọi sau:

-Trên dƣới: trên nếu gần đầu, dƣới nếu gần chân.

-Trƣớc và sau: trƣớc là bụng, sau là lƣng.

-Trong và ngoài: dùng theo nghĩa thông thƣờng

2.5. Dựa vào vị trí nông sâu (cơ gấp nông cơ gấp sâu), hƣớng đi (thẳng, chéo, xiên )

3. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA GIẢI PHẪU HỌC

3.1. Lịch sử giải phẫu học thế giới

Môn giải phẫu học bắt nguồn từ những kiến thức giải phẫu thuộc các nền y học cổ

Hi Lạp và La Mã. Từ nhiều thế kỷ trƣớc sau công nguyên cho tới thế kỷ XV, nhiều bậc

thầy y học đã có những cống hiến xuất sắc nhƣ: Hypocrate ( ông tổ ngành Y ), Galien,

Hoa Đà.

Đến thời kỳ trung cổ, do những tƣ tƣởng siêu hình của nhà thờ đã thống trị trong

mọi lĩnh vực, cho nên giải phẫu học cũng nhƣ các ngành khoa học khác đều bị suy thoái

nghiêm trọng. Song đến thời kỳ phục hƣng, những tƣ tƣởng siêu hình bị đánh đỗ, nhiều

nhà nghiên cứu đã tiến hành mổ tử thi để tìm hiểu cấu tạo cơ thể. Đi đầu là ông Andre

Vesalius ( đƣợc xem là ông tổ ngành giải phẫu học thế giới), Leonard de Vinci, William

Harvey (phát minh ra hệ tuần hoàn), Lewen Hook phát minh ra kính hiển vi, Malpighi

phát minh ra ngành giải phẫu học vi thể.

HYPOCRATE ANDRE VESALIUS ĐỖ XUÂN HỢP

Page 4: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

4

Sang thế kỷ XX, các ngành khoa học kĩ thuật phát triển tạo điều kiện cho giải phẫu

học không ngừng đi lên. Với việc phát minh ra kính hiển vi điện tử có độ phóng đại cực

lớn đã tạo ra những thuận lợi cho nghiên cứu tế bào, màng tế bào, các bào quan. Nhiều

ngành giải phẫu mới đƣợc thành lập nhƣ giải phẫu thần kinh, nhân trắc học, giải phẫu x

quang…..

3.2. Lịch sử giải phẫu học Việt Nam

Những kiến thức giải phẫu đầu tiên đã đƣợc đề cập từ Hải Thƣợng Lãn Ông ( từ

thế kỹ XIII). Môn giải phẫu học ở Việt Nam đƣợc hình thành từ đầu thế kỹ XX từ khi

trƣờng Đại học Đông Dƣơng đƣợc thành lập (1904). Hồ Đắc Di là vị bác sĩ Việt Nam

đầu tiên đƣợc Pháp phong hàm Giáo sƣ và đã về Việt Nam tham gia dạy giải phẫu cùng

với các giáo sƣ Đỗ Xuân Hợp, Nguyễn Xuân Nguyên, Tôn Thất Tùng, Nguyễn Hữu. Do

có nhiều công lao đóng góp phát triển ngành giải phẫu học, giáo sƣ Đỗ Xuân Hợp đã trở

thành nhà giải phẫu học Việt Nam đầu tiên. Ông đã biên soạn những bài giảng giải phẫu

bằng tiếng Việt đầu tiên và đã biên soạn bộ sách giáo khoa bằng Tiếng Việt 4 tập.

Gần đây giải phẫu học Việt Nam đã đạt đƣợc một số thành tựu đáng kể làm cơ sở

để phát triển các ngành phẫu thuật tim, phổi, gan, mắt, sọ não…Đã có nhiều nghiên cứu

về “nhân trắc học” mà ngƣời có nhiều công lao đóng góp là Giáo sƣ Nguyễn Quang

Quyền. Nhiều nghiên cứu của giải phẫu học về kích thƣớc, tầm vóc các lứa tuổi ngƣời

Việt Nam làm cơ sở cho các ngành khoa học khác trong y học phát triển đẻ cải thiện tầm

vóc sức khỏe của ngƣời Việt Nam.

Page 5: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

5

Điền vào khoảng trống

Câu 1. Giải phẫu học là môn khoa học nghiên cứu về ……………………………của cơ

thể, mối liên quan của các bộ phận trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trƣờng, đồng thời

cũng nghiên cứu các quy luật phát triển của cơ thể đối với chức năng

Chọn câu đúng nhất

Câu 2. Ai đƣợc tôn vinh là ông tổ của ngành giải phẫu học thế giới:

A. Hypocrate

B. Andre Vesalius

C. Hoa Đà

D. Leonard de Vinci

Câu 3. Vị giáo sƣ đƣợc tôn vinh là nhà Giải phẫu học đầu tiên của Việt Nam

A. Hải Thƣợng Lãn Ông

B. Hồ Đắc Di

C. Tôn Thất Tùng

D. Đỗ Xuân Hợp

Câu 4. Vị giáo sƣ Việt Nam có nhiều nghiên cứu về giải phẫu gan và đề ra phƣơng pháp

“mổ cắt gan khô” nổi tiếng thế giới.

A. Nguyễn Quang Quyền

B. Hồ Đắc Di

C. Tôn Thất Tùng

D. Đỗ Xuân Hợp

Chọn đúng sai

Câu 5. Tƣ thế cơ bản của con ngƣời là tƣ thế đứng thẳng, hai chân song song, hai tay duỗi

thẳng, mu bàn tay hƣớng về phía trƣớc, ngón cái hƣớng vào trong.

Page 6: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

6

BÀI 2

Số tiết 8

Nội dung

1. ĐẠI CƢƠNG

Sự vận động là đặc điểm để phân biệt giữa động vật và thực vật. Sinh vật có 3 loại vận

động: - Vận động kiểu Amib nhờ chất nguyên sinh, ví dụ nhƣ bạch cầu.

- Vận động nhờ lông chuyển: ví dụ nhƣ biểu mô

- Vận động nhờ sự co của cơ vân làm con ngƣời chuyển động

Bộ máy vận động gồm có hai phần:

+ Phần thụ động gồm bộ xƣơng và các khớp nối liền các xƣơng.

+ Phần chủ động là các cơ vân ( là các cơ bám vào xƣơng).

1.1. Chức năng:

Xƣơng đƣợc tạo nên từ mô xƣơng là loại mô liên kết cứng rắn nằm giữa các phần

mềm của cơ thể và có năm chức năng sau :

1.1.1. Chức năng nâng đỡ

Bộ xƣơng là cột trụ của cơ thể,chỗ dựa cho các cơ và các cơ quan bám vào.

1.1.2. Chức năng tạo hình dáng cho cơ thể

Bộ xƣơng tạo nên hình dáng của cơ thể, hình dáng thay đổi theo sự phát triển của

cơ thể. Hình dáng thƣờng liên quan đến di truyền. Có ba loại hình dáng thƣờng gặp là cao

và gầy, mập và lùn, loại trung gian hình táo hay hình quả lê.

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, ngƣời học có khả năng:

1. Trình bày chức năng, hình thể ngoài, cấu tạo, thành phần hóa học và

phân loại của hệ xƣơng.

2. Trình bày thành phần, số lƣợng và chỉ trên tranh ảnh, mô hình các

xƣơng của cơ thể.

Page 7: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

7

1.1.3. Chức năng bảo vệ

Xƣơng hộp sọ bảo vệ não, cột sống bảo vệ tủy sống, lồng ngực bảo vệ tim phổi.

1.1.4. Chức năng vận động

Các xƣơng khi chuyển động sẽ làm cơ thể chuyển động theo.

1.1.5. Chức năng tạo máu và dự trữ các chất

Tủy xƣơng là nơi tạo huyết, sản sinh ra hồng huyết cầu. Xƣơng cũng là kho dự trữ

chất khoáng nhƣ Fe++, Ca++. Khi cơ thể cần sẽ huy động các chất này từ xƣơng.

1.2. Phân loại và hình thể của xƣơng

1.2.1. Phân loại:

Ngƣời ta thƣờng chia làm 5 loại: Xƣơng dài, Xƣơng ngắn, Xƣơng dẹt, Xƣơng bất

định hình và Xƣơng vừng là xƣơng nhỏ nằm trong gân cơ.

1.2.2. Hình thể ngoài của một xương dài

Gồm 3 phần: đầu, cổ xƣơng và thân xƣơng.

- Đầu xƣơng: có 2 đầu trên và dƣới, thƣờng có chỏm hình cầu hay phẳng, có nhiều chỗ

lồi lõm, có diện tiếp khớp với xƣơng khác.

- Cổ xƣơng: nối tiếp đầu và thân xƣơng.

- Thân xƣơng: hình lăng trụ tam giác có các mặt, các bờ, có thể nhẵn hay gồ ghề để các cơ

bám và các mạch máu thần kinh đi qua.

1.3. Cấu tạo

Thành phần chính của xƣơng là mô xƣơng, mỗi xƣơng đều có các mạch nuôi dƣỡng và

dây thần kinh cảm giác . Từ ngoài vào trong gồm có :

- Màng xƣơng : Màng xƣơng bao bọc bên ngoài xƣơng có khả năng tạo xƣơng .

- Mô xƣơng đặc : tạo nên bởi hệ thống Havers là những lá xƣơng mỏng xếp thành các

vòng đồng tâm bao quanh ống Have, trong ống Have có các mạch máu , bạch mạch và

dây thần kinh.

- Mô xƣơng xốp : do các lá xƣơng xếp theo nhiều hƣớng khác nhau tạo thành những

vách xƣơng khúc khuỷu, giữa các bè xƣơng là các khoang nhỏ giống nhƣ bọt biển. Các

khoang này chứa tủy đỏ, là nơi sản xuất các tế bào máu.

- Tủy xƣơng :Có 2 loại tủy chính

Page 8: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

8

+ Tủy sinh xƣơng : có các tế bào của mô xƣơng là tạo cốt bào, hủy cốt bào. Hai

loại tế bào này tham gia vào quá trình tạo xƣơng và tiêu xƣơng

+ Tủy sinh huyết : có các tế bào sản sinh ra các dòng hồng cầu , bạch cầu và tiểu

cầu .

Thành phần hóa học của xƣơng gồm 50% nƣớc, 17,8% mỡ, 21,8 % chất vô cơ và

12,5% là hữu cơ. Ở trẻ em nhiếu chất hữu cơ nên xƣơng mềm dẽo, khó gãy hoặc gãy cành

tƣơi. Ở ngƣời già xƣơng nhiều calci nên dễ gãy.

1.4. Sự tái tạo xƣơng

Khi xƣơng gãy, giữa nơi gãy sẽ hình thành khối tổ chức liên kết do màng xƣơng, cân

cơ mạch máu tủy xƣơng tạo nên. Tổ chức liên kết này ngấm vôi theo kiểu cốt hóa trực

tiếp và làm lành xƣơng. Do đó khi mổ kết hợp xƣơng, các bác sĩ phải giữ lại màng xƣơng

và các tổ chức xƣơng vụn vì dây là nguồn cung cấp calci để tạo cốt hóa

1.5. Thành phần và số lƣợng

Cơ thể ngƣời có khoảng 206 xƣơng chia làm 2 phần

1.5.1. Bộ xương trục (gồm xương ở đầu, và ở thân mình)

Gồm 80 xƣơng trong đó xƣơng ở đầu 29 và xƣơng ở thân có 51 xƣơng.

Hình 2.1. Bộ xƣơng của cơ thể

Xƣơng ở đầu

Xƣơng ở thân

Xƣơng chi trên

Xƣơng chi dƣới

Page 9: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

9

- Xƣơng ở đầu gồm 14 xƣơng ở mặt và 8 xƣơng ở sọ, ngoài ra còn có 1 xƣơng

móng và 6 xƣơng nhỏ của tai.

- Xƣơng ở thân gồm 26 xƣơng cột sống, 24 xƣơng sƣờn, 1 xƣơng ức

1.5.2. Bộ xương treo( hay xương tứ chi)

Gồm 64 xƣơng chi trên và 62 xƣơng chi dƣới.

2. XƢƠNG ĐẦU

Xƣơng ở đầu gồm 14 xƣơng ở mặt và 8 xƣơng ở sọ, ngoài ra còn có 1 xƣơng móng và

6 xƣơng nhỏ của tai.

2.1. Xƣơng sọ

Gồm có 8 xƣơng tạo nên hộp sọ là 1 xƣơng trán, 2 xƣơng đỉnh, 1 xƣơng chẩm, 2

xƣơng thái dƣơng, 1 xƣơng sàng , 1 xƣơng bƣớm. Các xƣơng sọ tạo nên hộp sọ bảo vệ

não.

2.2. Xƣơng mặt

Các xƣơng mặt dính liền một khối và dính với hộp sọ, tạo nên khung xƣơng mặt gồm

14 xƣơng là 2 xƣơng lệ, 2 xƣơng xoăn mũi dƣới, 2 xƣơng mũi, 2 xƣơng hàm trên, 2

xƣơng khẩu cái, 2 xƣơng gò má, 1 xƣơng hàm dƣới và 1 xƣơng lá mía.

Hình 2. 2. Xƣơng đầu Hình 2. 3. Xƣơng móng Hình 2.4. Xƣơng tai

XươngXương

mmặặtt

XươngXương SSää

XươngXương

mmặặtt

XươngXương SSää

Page 10: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

10

3. XƢƠNG Ở THÂN

Xƣơng ở thân bao gồm cột sống và các xƣơng ngực

3.1. Xƣơng cột sống:

Cột sống là một cấu trúc xƣơng vừa mềm dẽo vừa vững chắc. Nó vừa có thể vận động

linh hoạt, vừa bao bọc bảo vệ tủy sống, nâng đỡ cho đầu và tạo chỗ bám cho các xƣơng

sƣờn, đai chậu và các cơ lƣng.

Cột sống nằm giữa thân mình, phía sau lƣng, chia làm 5 đoạn: đoạn cổ (7 đốt sống ),

đoạn ngực ( 12 ), đoạn thắt lƣng (5 ), đoạn cùng ( 5 ), đoạn cụt ( 3-5 ). Các đốt sống cùng

và cụt thƣờng dính liền nhau nên ngƣời ta xem cột sống có 26 đốt sống. Cột sống có 2 chỗ

lồi ra trƣớc ( cong cổ và cong thắt lƣng ). Có 2 chỗ lồi ra sau ( cong ngực và cong cùng).

Mỗi đốt sống gồm có thân đốt sống nằm ở trƣớc và cung đốt sống nằm ở sau. Giữa

thân và cung là lỗ đốt sống. Từ cung đốt sống sẽ tách ra các mỏm xƣơng: 1 mỏm gai, 2

mỏm ngang. Giữa 2 đốt sống gần nhau có lỗ gian đốt sống để các dây thần kinh sống và

mạch máu đi qua.

A. Nhìn trƣớc B. Nhìn bên C. Nhìn sau

Hình 2.5. Cột sống

Page 11: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

11

Đốt sống cổ I còn gọi là đốt đội, đốt sống cổ II còn gọi là đốt trục. Đốt sống cổ VII có

mỏm gai dài nhất. Các đốt sống ngực tiếp khớp với 12 xƣơng sƣờn. Các đốt sống cùng

tiếp khớp với xƣơng chậu.

3.2. Xƣơng lồng ngực

Các xƣơng ngực bao gồm xƣơng ức, 12 đôi xƣơng sƣờn và 12 đốt sống ngực. Chúng

tiếp khớp với nhau tạo nên lồng ngực.

Hình 2.6. Xƣơng lồng ngực

3.2.1. Xương ức

Là xƣơng dẹt nằm ở giữa trƣớc lồng ngực, có hình dáng nhƣ cái dao gồm 3 phần:

cán, thân và mũi ức. Xƣơng ức sẽ tiếp khớp với xƣơng đòn và xƣơng sƣờn.

3.2.2. Xương sườn

Có 12 đôi xƣơng sƣờn, trong đó xƣơng sƣờn I-VII tiếp khớp với xƣơng ức bằng các

sụn sƣờn. Các xƣơng sƣờn VIII-X có sụn sƣờn dính liền nhau và dính vào xƣơng sƣờn

VII để khớp với xƣơng ức. Xƣơng sƣờn XI và XII đƣợc gọi là xƣơng cụt. Giữa 2 xƣơng

sƣờn là khoảng gian sƣờn, có các cơ liên sƣờn dính vào. Các mạch máu và thần kinh liên

sƣờn sẽ chạy ở bờ dƣới xƣơng sƣờn. Vì vậy khi chọc dò màng phổi chú ý không chọc kim

ở bờ dƣới xƣơng sƣờn.

Cán xƣơng

ức

Thân xƣơng

ức

Mũi xƣơng

ức

Xƣơng sƣờn

1

Khoảng gian

sƣờn

Sụn sƣờn

Đốt sống

ngực 12

Xƣơng sƣờn

12

Page 12: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

12

4. XƢƠNG CHI TRÊN

Mỗi chi trên có 32 xƣơng: 1 xƣơng vai, 1 xƣơng đòn, 1 xƣơng cánh tay, 2 xƣơng cẳng

tay, 8 xƣơng cổ tay, 5 xƣơng bàn tay, 14 xƣơng ngón tay. Trong các xƣơng kể trên xƣơng

đòn và xƣơng vai tạo nên đai vai gắn với xƣơng ức, xƣơng sƣờn và xƣơng cánh tay. Các

xƣơng còn lại tạo nên phần tự do của chi trên ( free part of upper limb).

Hình 2.7. Xƣơng chi trên

Xƣơng đòn

Xƣơng vai

Xƣơng

cánh tay

Khớp vai

Xƣơng quay

Xƣơng cổ tay

Xƣơng bàn

tay

Xƣơng trụ

Xƣơng

Ngón tay

Khớp

khuỷu

Page 13: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

13

4.1. Đai vai

4.1.1. Xương vai

Là một xƣơng dẹt hình tam giác nằm ở thành sau trên lồng ngực. Nó có 2 mặt, 3 bờ và 3

góc.

- Hai mặt: mặt trƣớc lõm úp vào thành sau lồng ngực, mặt sau lồi có 1 gờ xƣơng gọi là

gai vai từ bờ trong chạy chếch lên trên và ra ngoài rồi tận cùng bằn một mỏm rộng gọi là

mỏm cùng vai. Gai vai chia mặt sau thành 2 hố là hố trên gai và hố dƣới vai.

- Ba bờ: là bờ trong, bờ ngoài và bờ trên. Bờ trên có khuyết vai và ngoài khuyết vai là

mỏm quạ. Bờ ngoài và bờ trên không có dặc diểm gì.

- Ba góc: góc ngoài có ổ chảo để tiếp khớp với chỏm xƣơng cánh tay.

Hình 2.8. Xƣơng vai (mặt trƣớc) Hình 2.9. Xƣơng vai (mặt sau)

4.1.2. Xương đòn

Xƣơng đòn là xƣơng dài cong hình chữ S nằm ở phần trƣớc trên của lồng ngực, trên

xƣờng sƣờn thứ nhất. Xƣơng đòn cong lồi ra trƣớc nằm sát da nên dễ gãy khi bị chấn

thƣơng.

1. Mỏm quạ 2. Mỏm cùng vai

3. Ô chảo 4. Hố dƣới vai

Mỏm cùng vai

Gai vai

Page 14: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

14

4.2. Phần tự do

4.2.1. Xương cánh tay

Xƣơng cánh tay là xƣơng dài, đầu trên có chỏm xƣơng cánh tay tiếp khớp với ổ

chảo xƣơng vai. Đƣờng viền quanh chỏm gọi là cổ giải phẫu. Gần kề với cổ giải phẫu là

mấu chuyển lớn và mấu chuyển bé. Chỗ nối giữa đầu xƣơng và thân xƣơng gọi là cổ phẫu

thuật.

Thân xƣơng hình lăng trụ tam giác có 3 mặt, 3 bờ. Mặt sau có rãnh xoắn chạy chếch từ

trên xuống dƣới từ trong ra ngoài. Trong rãnh xoắn có động mạch cánh tay và dây thần

kinh quay chạy qua.

Đầu dƣới bè rộng và cong ra trƣớc, có lồi cầu để tiếp khớp với xƣơng quay và ròng

rọc tiếp khớp với xƣơng trụ. Phía trên lồi cầu có mỏm trên lồi cầu, phía trên ròng rọc có

mỏm trên ròng rọc. Đầu dƣới còn có hố trên lồi cầu và hố trên ròng rọc để tiếp khớp với

xƣơng quay và xƣơng trụ. Ngoài ra mặt sau đầu dƣới còn có hố khuỷu để tiếp khớp mỏm

khuỷu xƣơng trụ.

Khi duỗi tay 3 mỏm trên lồi cầu, mỏm trên ròng rọc và mỏm khuỷu nằm trên 1

đƣờng thẳng, khi gấp khuỷu 3 mỏm này tạo thành tam giác cân.

Mấu chuyển lớn

Mấu chuyển bé

Chỏm xƣơng cánh tay

Cổ giải phẫu

Cổ phẫu thuật

Ròng rọc

Mỏm trên ròng rọc

Lồi cầu

Mỏm trên lồi cầu

Hố vẹt Hố trên lồi cầu

Hìn

h 2

.10. X

ƣơ

ng c

ánh t

ay (

mặt

trƣ

ớc)

Page 15: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

15

4.2.2 Xương cẳng tay

Xƣơng vẳng tay gồm 2 xƣơng: xƣơng quay ở ngoài và xƣơng trụ ở trong. Giữa 2

xƣơng có màng liên cốt

- Xƣơng trụ: đầu trên to có 2 mỏm và 2 hỏm, mỏm khuỷu ở sau và mỏm vẹt ở trƣớc,

hỏm Sigma nhỏ để tiếp khớp với xƣơng quay và hỏm Sigma lớn tiếp khớp ròng rọc xƣơng

cánh tay. Thân xƣơng hình lăng trụ tam giác cũng có 3 mặt 3 bờ. Đầu dƣới nhỏ có mỏm

trâm trụ.

- Xƣơng quay: đầu trên nhỏ hơn đầu dƣới,

có chỏm xƣơng quay để tiếp khớp với xƣơng

trụ và xƣơng cánh tay. Thân xƣơng quay có

hình lăng trụ tam giác, ở phía trƣớc trong

góc nối cổ và thân có ụ lồi gọi là lồi củ quay.

Đầu dƣới phình to ra và dẹt tiếp khớp với

xƣơng cổ tay và xƣơng trụ. Mặt ngoài xƣơng

quay có mỏm xƣơng sờ thấy đƣợc ngoài da

gọi là mỏm trâm quay.

4.2.2. Xương cổ tay

Gồm 8 xƣơng xếp thành hai hàng, hàng trên

Hình 2.11. Hai xƣơng cẳng tay có 4 xƣơng từ ngoài vào trong là xương

thuyền, nguyệt, tháp đậu, hàng dƣới có 4 xƣơng từ ngoài vào trong là xương thang, thê,

cả, móc.

4.2.3. Xương bàn tay

Có 5 xƣơng bàn tay đƣợc đánh số theo thứ tự từ ngoài vào trong là xƣơng bàn tay I, II, III,

IVvà V. Các xƣơng này cũng là các xƣơng dài, có thân và 2 đầu tiếp khớp với xƣơng cổ

tay và ngón tay.

4.2.4. Xương ngón tay hay đốt ngón tay

Mỗi ngón tay có 3 đốt gọi là đốt gần, đốt giữa và đốt xa. Riêng ngón cái chỉ có 2 đốt,

không có đốt giữa. Nhƣ vậy mỗi bàn tay có 14 xƣơng đốt ngón tay.

Page 16: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

16

5. XƢƠNG CHI DƢỚI

Mỗi chi dƣới có 31 xƣơng bao gồm 1 xƣơng chậu, 1 xƣơng đùi, 1 xƣơng bánh

chè, 2 xƣơng cẳng chân, 7 xƣơng cổ chân, 5 xƣơng bàn chân và 14 xƣơng đốt

ngón chân.

Hình 2.12. Các xƣơng chi dƣới

5.1. Đai hông- Khung chậu

Chi dƣới dính vào thân bởi đai hông, giống chi trên đính vào thân bởi đai vai. Đai

hông gồm xƣơng chậu. Trong thời kỳ bào thai và sơ sinh xƣơng chậu gồm 3 xƣơng ngăn

cách nhau bằng sụn, đó là xƣơng cánh chậu ở phía trên, xƣơng mu ở phía trƣớc và xƣơng

ngồi ở phía sau. Về sau sụn đƣợc cốt hóa và nơi ba xƣơng gặp nhau tạo thành ổ cối, là

hõm khớp để tiếp khớp với chỏm xƣơng đùi. Phía dƣới ổ cối còn có lỗ bịt là một khoang

trống nằm giữa xƣơng mu và xƣơng ngồi.

Xg bánh chè

Xƣơng chày

Xƣơng cổ chân

X bàn chân

Xƣơng mác

X ngón chân

Xƣơng chậu

Xƣơng đùi

Page 17: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

17

Xƣơng cánh chậu là xƣơng lớn nhất, bờ trên dày tạo thành mào chậu. Đầu trƣớc và

đầu sau mào chậu có các gờ xƣơng gọi là Gai chậu trước trên và gai chậu sau trên, đây là

những mốc giải phẫu hay áp dụng trên lâm sàng nên sinh viên cần nhớ.

Xƣơng ngồi gồm có thân ngồi ở trên và ngành ngồi ở dƣới. Thân ngồi và ngành ngồi

tạo thành ụ ngồi có thể sờ thấy ở vùng mông.

Xƣơng mu gồm có thân và 2 ngành là ngành trên và ngành dƣới. Ngành dƣới cùng

với ngành ngồi tạo thành ngành ngồi mu. Trong chấn thƣơng khung chậu hay gãy ngành

ngồi mu.

Hình 2.13. Khung chậu

Khung chậu hay chậu hông: Hai xƣơng cánh chậu cùng với xƣơng cùng và cụt tạo

thành khung chậu. Khung chậu là phần giải phẫu quan trọng cho sinh viên khi đi thực tập

tại khoa sản nên cần nhớ các điểm giải phẫu sau:

+ Eo trên : đƣợc giới hạn phía sau là mỏm nhô xƣơng cùng, phía trƣớc là khớp mu,

hai bên là mặt trong xƣơng chậu. Eo trên là ranh giới để phân chia chậu hông lớn và chậu

hông bé.

+ Chậu hông lớn: là phần chậu hông nằm trên eo trên và thông với khoang bụng, nó

có hình phễu loe rộng lên trên, là giá tựa cho các tạng trong ổ bụng và chỗ bám cho các cơ

thuộc đai bụng.

+ Chậu hông bé: nằm giữa chậu hông lớn và sàn đáy chậu. Chậu hông bé có tầm

quan trọng về mặt sản khoa.

+ Một số đƣờng kính quan trọng hay đƣợc nhắc lại trong sản khoa là : ĐK trƣớc sau,

ĐK ngang, ĐK chéo.

1.Khớp cùng chậu

2. Xƣơng cùng

3. Xƣơng chậu

4. Xƣơng cụt

5. Khớp mu

6. Eo trên

Page 18: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

18

5.2. Xƣơng đùi

Là một xƣơng to, dài và khỏe nhất trong cơ thể,

xƣơng đùi có thân nằm giữa hai đầu. Đầu trên có

chỏm xƣơng đùi, cổ xƣơng đùi, mấu chuyển lớn

và mấu chuyển bé. Chỏm tiếp khớp với ổ cối tạo

thành khớp háng. Thân xƣơng tròn và nhẵn. Đầu

dƣới phình to tạo thành lồi cầu trong và lồi cầu

ngoài tiếp khớp với xƣơng cẳng chân và xƣơng

bánh chè.

b. Xƣơng bánh chè

Là xƣơng nhỏ hình tam giác nằm trong gân cơ tứ

đầu đùi, có mặt tiếp khớp với xƣơng đùi. Tuy là

xƣơng nhỏ nhƣng khi gãy (vỡ) xƣơng bánh chè sẽ

làm bệnh nhân không đi lại đƣợc.

Hình 2.14. Xƣơng đùi ( mặt trƣớc và mặt sau)

5.3. Xƣơng cẳng chân

Có 2 xƣơng, xƣơng chày nằm trong và

xƣơng mác nằm ngoài.

- Xƣơng chày: là xƣơng lớn nằm trong

cẳng chân, là xƣơng chịu lực của cơ thể.

Đầu trên có mâm chày để tiếp khớp với 2

lồi cầu xƣơng đùi. Thân xƣơng hình lăng

trụ tam giác có thể sờ thấy ngoài da cẳng

chân. Đầu dƣới nhỏ hơn đầu trên, có

mỏm xƣơng tạo thành mắt cá trong.

-Xƣơng mác: là xƣơng dài , nhỏ nằm mặt

ngoài cẳng chân. Đầu trên phình to có

chỏm mác tiếp khớp với xƣơng chày.

Thân xƣơng chạy dọc theo xƣơng chày.

Đầu dƣới có mỏm xƣơng tạo thành mắt

cá ngoài.

Page 19: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

19

Hình 2.15. Hai xƣơng cẳng chân

5.4. Xƣơng cổ chân

Có 7 xƣơng cổ chân xếp thành 2 hàng: hàng sau có xƣơng gót và xƣơng sên, hàng trƣớc

có 3 xƣơng chêm, xƣơng hộp và xƣơng thuyền.

5.5. Xƣơng bàn chân

Tƣơng tự xƣơng bàn tay, có 5 xƣơng đƣợc đánh số thứ tự từ trong ra ngoài là I, II, III, IV

và V.

5.6. Xƣơng ngón chân

Cũng gồm có 14 xƣơng đốt ngón chân, ngón cái có 2 đốt, các ngón còn lại 3 đốt.

Page 20: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

20

CÂU HỎI CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT

1. Cơ thể ngƣời có bao nhiêu xƣơng

A. 200

B. 204

C. 206

D. 208

2. Bộ xƣơng trục( xƣơng đầu và thân) có bao nhiêu xƣơng

A. 50

B. 60

C. 70

D. 80

3. Xƣơng nào trong hộp sọ có 2 xƣơng ( xƣơng cặp )

A. Xƣơng trán

B. Xƣơng đỉnh

C. Xƣơng sàng

D. Xƣơng chẩm

4. Xƣơng hộp sọ có bao nhiêu xƣơng

A. 8

B. 10

C. 12

D. 14

5. Xƣơng nào không phải thuộc xƣơng mặt

A. Xƣơng mũi

B. Xƣơng tai

C. Xƣơng hàm

D. Xƣơng gò má

6. Cột sống có 2 chỗ lồi ra trƣớc ở

a. Đoạn cổ và ngực

b. Đoạn ngực và thắt lƣng

c. Đoạn cổ và thắt lƣng

d. Đoạn ngực và cùng

7. Cột sống có bao nhiêu đốt sống ( nếu tính 5 xƣơng cùng là 1 và 4 xƣơng cụt là 1 vì

các xƣơng này dính vào nhau thành 1 khối).

a. 24

b. 26

c. 28

d. 32

8. Đốt sống cổ 1 còn có tên gọi là

a. Đốt trục

b. Đốt đội

c. Đốt nền

d. Đốt cổ

9. Lồng ngực đƣợc tạo nên bởi:

a. 12 xƣơng sƣờn

b. Xƣơng ức và xƣơng sƣờn

c. Xƣơng ức, xƣơng sƣờn và cột sống ngực

d. Tất cả các câu đều đúng

10. Mỏm quạ là một mỏm xƣơng nhô ra từ

a. Xƣơng cánh tay

b. Xƣơng chậu

c. Xƣơng đòn

d. Xƣơng vai

11. Đầu ngoài của xƣơng đòn sẽ tiếp khớp với

A. Xƣơng ức

B. Xƣơng vai

C. Xƣơng cánh tay

D. Xƣơng sƣờn

12. Xƣơng nào có hình tam giác

A. Xƣơng vai

B. Xƣơng trán

C. Xƣơng mu

D. Xƣơng chậu

13. Bộ phận nào không thuộc đầu trên xƣơng cánh tay

a. Chỏm xƣơng b. Lồi cầu

Page 21: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

21

c. Mấu chuyển lớn d. Cổ giải phẫu

14. Mỏm khuỷu thuộc xƣơng nào

a. Xƣơng cánh tay

b. Xƣơng quay

c. Xƣơng trụ

d. Xƣơng vai

15. Mỏm vẹt thuộc xƣơng nào

a. Xƣơng cánh tay

b. Xƣơng quay

c. Xƣơng trụ

d. Xƣơng vai

16. Hố khuỷu thuộc xƣơng nào

a. Xƣơng cánh tay

b. Xƣơng quay

c. Xƣơng trụ

d. Xƣơng vai

17. Bộ phận nào không thuộc đầu dƣới xƣơng cánh tay

a. Mõm trên ròng rọc

b. Mõm trên lồi cầu

c. Hố khuỷu

d. Mấu chuyển bé

18. Đầu trên xƣơng quay tiếp khớp với bộ phận nào của xƣơng cánh tay

a. Lồi cầu

b. Ròng rọc

c. Mõm trên ròng rọc

d. Mõm trên lồi cầu

19. Mõm trên ròng rọc, mỏm trên lồi cầu cùng với bộ phận nào tạo thành tam giác khi

gấp khuỷu và tạo thành đƣờng thẳng khi duỗi cẳng tay

a. Mõm vẹt

b. Mỏm khuỷu

c. Mỏm quạ

d. Mỏm trâm quay

20. Bộ phận nào của xƣơng trụ tiếp khớp với ròng rọc xƣơng cánh tay

a. Mỏm khuỷu

b. Mỏm trâm trụ

c. Hỏm sigma lớn

d. Hỏm sigma bé

21. Chỏm xƣơng đùi sẽ tiếp khớp với

a. Ổ chảo

b. Xƣơng cánh chậu

c. Ổ cối

d. Lỗ bịt

22. Mốc giải phẫu quan trọng nằm ở bờ trên trƣớc mào chậu

a. Gai mu

b. Ngành ngồi mu

c. Lỗ bịt

d. Gai chậu trƣớc trên.

23. Vị trí giải phẫu hay bị gãy khi chấn thƣơng khung chậu

a. Ụ ngồi

b. Ngành ngồi mu

c. Thân ngồi

d. Khớp cùng chậu

24. Bộ phận nào không có ở đầu trên xƣơng đùi

a. Chỏm xƣơng đùi

b. Mấu chuyển lớn và bé

c. Lồi cầu trong và ngoài

d. Cổ xƣơng đùi

25. Mắt cá ngoài do xƣơng nào tạo nên

a. Xƣơng sên

b. Xƣơng gót

c. Xƣơng chày

d. Xƣơng mác

26. Xƣơng đùi sẽ tiếp khớp với bộ phận nào của xƣơng cẳng chân

a. Chỏm xƣơng mác

b. Mâm chày

c. Mắt cá ngoài

d. Mắt cá trong

27. Xƣơng nào nằm ở hàng sau cổ chân

a. Xƣơng sên

b. Xƣơng thuyển

c. Xƣơng hộp

d. Xƣơng chêm

Page 22: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

22

Câu hỏi điền vào khoảng trống

28. Kể đủ 5 chức năng của bộ xƣơng

a. Chức năng nâng đỡ

b. ………………………………..

c. Chức năng bảo vệ

d. Chức năng vận động

e. ………………………….

29. Kể 3 hình thức vận động của sinh vật

a. ……………………….

b. ……………………….

c. Vận động do co cơ

30. Về mặt hình thể xƣơng đƣợc phân thành 5 loại là

a. Xƣơng dài

b. Xƣơng ngắn

c. ……………………….

d. ………………………

e. ………………………

31. Kể đủ 3 xƣơng tạo nên xƣơng chậu

a. Xƣơng cánh chậu

b. ……………………….

c. ……………………….

32. Kể tên 2 xƣơng cẳng chân

a. Nằm trong là …………………………….

b. Nằm ngoài là …………………………….

33. Kể tên 2 xƣơng cẳng tay

a. Nằm ngoài là …………………………….

b. Nằm trong là …………………………….

34. Kể tên 3 xƣơng của tai

a. …………………

b. …………………

c. …………………

35. 3 mốc giải phẫu quan trọng vùng khuỷu là

a. …………………………….

b. …………………………….

c. …………………………….

36. Khớp quan trọng ở miệng là

a. ……………………………

37. 4 xƣơng hàng trên cổ tay tính từ ngoài vào là:

a. ……………

b. ……………

c. …………

d. ………

Page 23: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

23

BÀI 3

Số tiết 1

Nội dung

1. ĐẠI CƢƠNG

Khớp là nơi liên kết giữa hai hay nhiều xƣơng, giữa xƣơng và sụn hoặc giữa xƣơng

và răng.

2. PHÂN LOẠI

2.1. Theo cấu tạo: khớp có 3 loại sau

2.1.1. Khớp sợi

Là các khớp không có ổ khớp, các xƣơng đƣợc giữ rất chặt vào nhau bằng mô liên

kết sợi. Ví dụ khớp ở sọ.

2.1.2. Khớp sụn

Là các khớp mà xƣơng tiếp khớp đƣợc liên kết với nhau qua tổ chức sụn. Khớp này

cũng không có ổ khớp, tuy nhiên có thể cho phép khớp cử động hạn chế hoặc

không. Ví dụ khớp mu, khớp sụn sƣờn ở lồng ngực.

2.1.3. Khớp hoạt dịch

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Trình bày đƣợc sự khác biệt về cấu tạo và khả năng cƣ động của khớp sợi, khớp sụn

và khớp hoạt dịch.

2. Mô tả cấu tạo chung của khớp hoạt dịch

3. Mô tả cấu tạo và cử động của một số khớp hoạt dịch lớn ở đầu và chi ( khớp thái

dƣơng hàm, khớp vai, khớp khuỷu, khớp háng và khớp gối ).

Page 24: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

24

Là các khớp có một khoang gọi là ổ khớp nằm giữa các xƣơng tiếp khớp. Ổ này

chứa chất hoạt dịch làm trơn khớp khi khớp cử động. Tất các các khớp hoạt dịch là

những khớp động. Ví dụ khớp vai, khớp khuỷu, khớp gối, khớp háng.

2.2. Theo chức năng: Khớp chia làm 3 loại sau

- Khớp bất động

- Khớp bán động

- Khớp động

3. CẤU TẠO CỦA KHỚP HOẠT DỊCH

3.1. Mặt khớp

Là bề mặt tiếp khớp của các xƣơng. Thƣờng đƣợc phủ bởi 1 lớp sụn trong

làm cho bề mặt khớp nhẵn và dễ trƣợt

3.2. Bao khớp

Là 1 màng bao quanh khớp, dính chặt vào các xƣơng tiếp khớp. Bao khớp có

2 màng, 1 màng bên ngoài gọi là màng xơ và màng bên trong gọi là màng

hoạt dịch, tiết ra dịch khớp làm cho khớp cử động dễ dàng.

3.3. Các dây chằng

Là các phƣơng tiện để giữ cho khớp thêm vững chắc. Có 3 loại dây chằng:

dây chằng bao khớp, dây chằng ngoài bao khớp, dây chằng trong bao khớp,

3.4. Mạch máu và thần kinh

Những thần kinh chi phối cho một khớp cũng chính là những thần kinh chi phối

cho những cơ vận động khớp đó. Những động mạch nằm gần khớp hoạt dịch

thƣờng tách ra những nhánh xuyên vào bao khớp và các dây chằng của khớp.

4. CÁC KHỚP CỦA SỌ

Khớp giữa các xƣơng sọ đều là khớp sợi ở dạng đƣờng răng cƣa hoặc khớp

sụn trong đã hóa xƣơng. Sọ chỉ có một khớp hoạt dịch là khớp thái dƣơng

hàm. Khớp này có vai trò để đƣa xƣơng hàm dƣới lên xuống ra trƣớc ra sau.

Page 25: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

25

5. CÁC KHỚP CỦA CHI TRÊN

Gồm khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ tay, bàn tay, ngón tay. Trong đó lƣu ý

các khớp sau:

- Khớp vai: là khớp hoạt dịch trong đó chỏm xƣơng cánh tay tiếp khớp với ổ

chảo xƣơng cánh tay. Khớp vai là khớp chỏm cầu có cử động rộng rãi hơn

bất kỳ khớp nào trong cơ thể. Các cử động của cánh tay tại khớp vai là gấp,

duỗi, dạng, khép, quay tròn, xoay trong, xoay ngoài.

- Khớp khuỷu: là khớp hoạt dịch, trong đó đầu dƣới xƣơng cánh tay

tiếp khớp với đầu trên của xƣơng quay và xƣơng trụ, đồng thời liên

kết đầu trên xƣơng quay và xƣơng trụ với nhau. Các cử động của

khớp khuỷu là gấp duỗi và sấp ngữa cẳng tay.

Hình 3.1 Khớp vai, khuỷu Hình 3.2. Khớp háng, gối

Page 26: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

26

6. CÁC KHỚP CỦA CHI DƢỚI

Gồm khớp mu, khớp háng, khớp gối, khớp cổ chân, bàn chân và ngón chân.

- Khớp mu : là 1 khớp sụn sợi, thƣờng là khớp bất động, tuy nhiên ở phụ nữ

khi sinh đẻ khớp có thể dãn rộng.

- Khớp háng : là khớp hoạt dịch trong đó chỏm xƣơng đùi tiếp khớp với ổ

cối xƣơng chậu. Khớp vai là khớp chỏm cầu có cử động tƣơng tự khớp vai,

tuy nhiên khớp háng có cấu tạo vững chắc để chịu lực cho cơ thể và tầm hoạt

động không rộng rãi nhƣ khớp vai. Các cử động của đùi tại khớp háng là gấp,

duỗi, dạng, khép, xoay trong, xoay ngoài.

- Khớp gối: là khớp hoạt dịch, trong đó đầu dƣới xƣơng đùi tiếp khớp với

đầu trên của xƣơng chày đồng thời xƣơng bánh chè tiếp khớp với xƣơng đùi.

Các cử động của khớp gối là gấp duỗi cẳng chân.

Câu hỏi điền vào khoảng trống

1. Kể tên 3 loại khớp theo phân loại về cấu tạo

A. ………… B. …………………. C………………..

2. Kể tên 3 loại khớp theo phân loại về chức năng

A. ………… B. …………………. C………………..

3. 3 mốc giải phẫu quan trọng của khớp khuỷu là

A. ………… B. …………………. C………………..

4. 2 mốc giải phẫu quan trọng của khớp cổ chân là

A. ………… B. ………………

5. Khớp động duy nhất ở sọ là ………………………….

6. Khớp háng là khớp hoạt dịch trong đó…(A)….tiếp khớp với…(B)……

A. ……………………

B. …………................

7. Khớp vai là khớp hoạt dịch trong đó chỏm xƣơng cánh tay sẽ tiếp khớp

với…(A)……của xƣơng…(B)

A. …………………… B. …………………….

8. Khớp khuỷu là khớp hoạt dịch trong đó…(A)….tiếp khớp với…(B)……

A. …………………… B..……………………………

9. Mốc giải phẫu của đầu dƣới xƣơng cánh tay tiếp khớp với đầu trên xƣơng

quay có tên là: A……………………………

10. Mốc giải phẫu của đầu dƣới xƣơng cánh tay tiếp khớp với đầu trên xƣơng

trụ có tên là: A……………………………

Page 27: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

27

BÀI 4

Số tiết 5

Nội dung

1. ĐẠI CƢƠNG

1.1. Phân loại cơ

Mô cơ là loại mô gồm những tế bào có khả năng co rút. Cơ thể ngƣời có ba loại

mô cơ khác nhau về vị trí, cấu tạo mô học và sự chi phối của thần kinh đó là cơ

vân, cơ trơn và cơ tim.

1.

Hình 4.1. Các loại cơ

Cơ tim

Cơ vân

Cơ trơn

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, ngƣời học có khả năng:

1. Phân biệt về cấu tạo, vị trí, thần kinh điều khiển của các loại cơ trong cơ thể.

2. Kể tên và xác định trên mô hình một số cơ quan trọng ở mặt, cổ, thân, chi trên và

chi dƣới.

3. Trình bày một số đặc điểm giải phẫu vùng bẹn, tầng sinh môn, đáy chậu

Page 28: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

28

- Mô cơ vân: gọi là cơ vân vì khi nhìn dƣới kính hiển vi, tế bào cơ có những vân

sáng tối xen kẻ nhau. Ngƣời ta còn gọi là cơ xƣơng vì các cơ này bám vào xƣơng.

Mô cơ xƣơng chủ yếu là hoạt động theo ý muốn.

- Mô cơ trơn: Dƣới kính hiển vi tế bào cơ có hình thoi, không có vân sáng tối. Cơ

trơn cấu tạo nên thành mạch máu, ống tiêu hóa, tử cung, bàng quang, các nang lông

ở da. Cơ trơn do hệ thần kinh thực vật điều khiển nên hoạt động không theo ý

muốn.

- Mô cơ tim: cấu tạo nên quả tim, dƣới kính hiển vi sợi cơ tim cũng có vân sáng tối

nhƣ cơ vân, tuy nhiên cơ tim đƣợc điều khiển bởi hệ thần kinh thực vật và hệ thần

kinh tự động nên hoạt động không theo ý muốn giống cơ trơn.

1.2. Cách gọi tên

Cơ vân đƣợc chia thành nhiều loại và nhiều cách gọi tên tùy theo hình dạng, vị

trí, nơi bám, số đầu nguyên ủy và theo chức năng.

- Theo hình dạng: cơ hình thoi, cơ dẹt, cơ thẳng, cơ tam giác, cơ vuông, cơ vòng.

- Theo vị trí: cơ ngực lớn, cơ thẳng bụng

- Theo nơi bám: cơ ức đòn chủm, cơ quạ-cánh tay.

- Theo số đầu nguyên ủy: cơ nhị đầu, cơ tam đầu

- Theo chức năng: cơ dạng, cơ khép, cơ sấp, cơ ngữa,cơ đối chiếu.

1.3. Cấu tạo của cơ vân

Gồm 3 thành phần

- Bụng cơ: gồm sợi cơ, màng nội cơ, bó sợi cơ,màng chu cơ, màng ngoài cơ.

- Đầu nguyên ủy (gân hoặc cân) thƣờng là đầu cố định

- Đầu bám tận (gân hoặc cân) thƣờng di động hơn

1.4. Chức năng của cơ vân

- Tạo ra các cử động

- Duy trì tƣ thế cơ thể

- Sinh nhiệt

Page 29: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

29

2. CÁC CƠ CỦA ĐẦU

2.1. Các cơ ở đầu mặt

Các cơ ở đầu mặt có 3 đặc tính: Có nguyên ủy ở xƣơng và bám tận ở da ( vì vậy

còn gọi là cơ bám da mặt nên khi co cơ làm thay đổi nét mặt ), vận động bởi dây

thần kinh mặt và bám quanh các lỗ tự nhiên. Các cơ mặt đƣợc chia làm 5 nhóm:

Nhóm cơ trên sọ: gồm cơ chẩm trán, cơ thái dƣơng đỉnh

Nhóm cơ quanh tai: gồm cơ tai trên, cơ tai trƣớc, cơ tai sau.

Nhóm cơ quanh mắt: gồm cơ vòng mắt, cơ cau mày, cơ hạ mày.

Nhóm cơ quanh mũi: gồm cơ tháp mũi, cơ mũi và cơ hạ vách mũi.

Nhóm cơ quanh miệng: gồm cơ vòng miệng, cơ nâng môi trên, cơ nâng môi

trên cánh mũi, cơ gò má lớn, cơ gò má bé, cơ cƣời, cơ nâng góc miệng, cơ

thổi, và cơ cằm.

Hình 4.2. Cơ vùng đầu

1. Cơ chẩm trán

2,4. Cơ vòng mắt

3. Cơ cau mày

5. Cơ gò má nhỏ

6. Cơ gò má lớn

7. Cơ hạ vách mũi

8. Cơ vòng miệng

9. Cơ hạ môi dƣới

10. Cơ cằm

11. Mạc trên sọ

12. Cơ tai trên

13. Cơ tai trƣớc

14. Cơ nâng môi trên cánh mũi

15. Cơ mũi

16. Cơ nâng môi trên

17. Cơ nâng góc miệng

18. Cơ cƣời

19. Cơ hạ gốc miệng

20. Cơ bám da cổ

Page 30: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

30

2.2. Các cơ nhai

Các cơ nhai là những cơ vận động xƣơng hàm dƣới tại khớp thái dƣơng hàm.

Nhóm này có 4 cơ là : cơ cắn, cơ thái dƣơng, cơ chân bƣớm ngoài và cơ chân

bƣớm trong.

3. CÁC CƠ CỦA CỔ

Cơ vùng cổ đƣợc chia làm 2 vùng là vùng gáy và vùng cổ trƣớc.

- Cơ vùng gáy: gồm rất nhiều cơ nhỏ.

- Cơ vùng cổ trƣớc : Gồm cơ bám da cổ, cơ ức đòn chủm, cơ trên móng và cơ dƣới

móng.

Cơ ức đòn chủm là một mốc giải phẫu quan trọng ở vùng cổ. Nguyên ủy của cơ

bám ở xƣơng ức và xƣơng đòn, các sợi cơ chạy lên trên và ra sau bám tận ở mỏm

chủm xƣơng thái dƣơng. Tác dụng của cơ là làm nghiêng đầu và kéo đầu về một

bên. Nếu co cả 2 cơ thì làm ngữa đầu.

4. CÁC CƠ Ở THÂN

4.1. Các cơ của ngực

Các cơ thành ngực là các cơ liên quan mật thiết với xƣơng sƣờn và khoảng gian

sƣờn, nói cách khác là của riêng thành ngực.

Một số cơ khác cũng góp phần tạo nên thành ngực gồm các cơ liên quan đến chi

trên nhƣ cơ ngực lớn, cơ ngực bé, cơ dƣới đòn, cơ răng trƣớc sẽ trình bày trong

phần cơ chi trên. Ngăn cách giữa ngực và bụng là cơ hoành.

Các cơ thành ngực đƣợc xếp thành 3 lớp:

+ Lớp ngoài: gồm cơ gian sƣờn ngoài và cơ nâng sƣờn

+ Lớp giữa: gồm cơ gian sƣờn trong

+ Lớp trong: gồm cơ ngang ngực và cơ dƣới sƣờn.

4.2. Các cơ của bụng

4.2.1. Cơ thành bụng trước bên

Các cơ thành bụng trƣớc bên có 5 cơ: cơ thẳng bụng, cơ tháp, cơ chéo ngoài, cơ

chéo trong và cơ ngang bụng.

Page 31: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

31

- Cơ thẳng bụng: Là 2 cơ nằm ở thành bụng trƣớc, xuất phát từ xƣơng mu sau đó

chạy thẳng lên bám vào mũi ức và sụn sƣờn 5,6,7. Thƣờng có 3-5 trẻ gân chia cơ

làm nhiều bó

- Cơ chéo bụng ngoài

Nguyên ủy bám vào các xƣơng sƣờn 5,6,7,8. Sau đó các thớ cơ chạy xuống

dƣới ra trƣớc tỏa ra thành một là cân rộng bám tận vào đƣờng trắng giũa, xƣơng

mu, mép ngoài mào chậu. Bờ tự do của lá cân cơ chéo bụng ngoài này tạo thành

dây chằng bẹn. Phần dƣới của cân cơ từ đoạn trƣớc mào chậu tới xƣơng mu bám

bằng hai trụ: trụ ngoài và trụ trong và một dây chằng quặt ngƣợc lên từ trụ ngoài

tạo nên lỗ bẹn nông.

- Cơ chéo bụng trong

Nguyên ủy : Nằm trong cơ chéo bụng ngoài, bám ở mạc ngực thắt lƣng, 2/3 trƣớc

mào chậu và ½ ngoài dây chằng bẹn. Bám tận: Sau đó các thớ cơ toả hình nan

quạt đi từ dƣới lên trên bám tận vào các xƣơng sƣờn cuối, vào xƣơng mu và đƣờng

trắng.

Hình 4.3. Cơ thẳng bụng Hình 4.4. Cơ chéo bụng ngoài và

trong

1. Cơ lƣng rộng 2. Cơ răng trƣớc 3,4. Cơ và cân 1. Cơ và cân chéo bụng ngoài 2. Cơ thẳng

bụng

chéo bụng ngoài 5. Cơ ngực lớn 6. Đƣờng trắng 3. Cơ tháp 4. Cơ răng trƣớc 6. Cơ chéo

trong

Page 32: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

32

- Cơ ngang bụng

Nguyên ủy : 1/3 ngoài của dây chằng bẹn, mặt trong 6 xƣơng sƣờn cuối, mạc ngực

thắt lƣng. Bám tận: Sau đó các thớ cơ nằm ngang đi từ sau ra trƣớc bám vào

đƣờng trắng và xƣơng mu.

- Đƣờng trắng : là một cấu trúc sợi chắc nằm giữa bờ trong 2 cơ thẳng bụng đi từ

mũi ức tới khớp mu. Đƣờng trắng đƣợc tạo nên do các thớ sợi của các cân cơ chéo

ngoài, chéo trong và cơ ngang bụng. Ở 2/3 trên cân cơ chéo ngoài và trong chạy

bao quanh cân cơ thẳng bụng tạo thành lá trƣớc và sau. Ở 1/3 dƣới cân chỉ bao

quanh mặt trƣớc cơ thẳng bụng. Vì vậy mổ đi qua đƣờng trắng không chảy máu, vì

chỉ có cân, và mổ 1/3 dƣới đƣờng trắng hay bị sổ thành bụng.

- Mạc ngang : có thể xem nhƣ một lớp riêng của thành bụng, nằm mặt trong cơ

ngang bụng và cơ thẳng bụng. Phía trong mạc ngang là lớp mỡ trƣớc phúc mạc và

phúc mạc.

- Cơ tháp: là 1 cơ nhỏ ít quan trọng.

Hình 4.5. Cơ ngang bụng

4.2.2. Cơ thành bụng sau

Các cơ thành bụng sau gồm cơ thắt lƣng chậu, cơ vuông thắt lƣng và các cơ vùng

lƣng.

4.3. Các cơ của lƣng

Gồm các cơ thành sau ngực và thắt lƣng, xếp thành 2 lớp:

1. Cơ thẳng bụng

2. Cơ gian sƣờn ngoài

3. Cơ gian sƣờn trong

4. Cơ chéo ngoài

5. Lá sau cơ thẳng bụng

6. Cơ ngang bụng

7. Cơ chéo trong

8. Mạc ngang

9. Lá trƣớc cơ thẳng bụng

10. Cơ tháp

Page 33: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

33

- Lớp nông: gồm 3 lớp

+ Lớp thứ nhất: cơ thang, cơ lƣng rộng

+ Lớp thứ hai: cơ nâng vai, cơ trám

+ Lớp thứ ba: cơ răng sau trên và dƣới.

- Lớp sâu: là các cơ cạnh sống, gồm nhiều cơ đứng cạnh nhau tạo nên một khối cơ

chung.

Cơ thang: là 1 cơ mỏng hình tam giác, ở phần trên của lƣng. Nguyên ủy bám

xƣơng chẩm và cột sống cổ. Sau đó đến bám vào 1/3 ngoài xƣơn đòn, mỏm cùng

vai. Động tác nâng và khép xƣơng vai, nghiêng và xoay đầu.

4.4. Cơ chi trên

Cơ chi trên gồm cơ vùng nách, cơ cánh tay, cơ cẳng tay và cơ bàn tay.

4.4.1. Cơ vùng nách

Các cơ vùng nách tạo thành hố nách, trong hố nách có mạch máu, thần kinh

và hệ bạch huyết đi qua. Hố nách chia làm 4 thành nhƣ sau:

Hình 4.6. Cơ vùng lƣng

1. Cơ thang

2. Cơ tròn lớn

3. Cơ lƣng rộng

4. Cơ chéo ngoài

5. Tam giác thắt lƣng

Page 34: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

34

4.4.2. Cơ cánh tay

Cơ cánh tay chia làm 2 vùng là Cơ vùng cánh tay trƣớc và Cơ vùng cánh tay sau.

-Thành trƣớc hố nách: có 4 cơ là các cơ ngực lớn, cơ ngực bé, cơ dƣới đòn,

cơ quạ cánh tay.

-Thành sau: có 5 cơ là các cơ trên gai, cơ dƣới gai, cơ tròn lớn, cơ tròn bé và

cơ dƣới vai. Ngoài ra còn có cơ tam đầu và cơ lƣng rộng đi qua vùng này.

-Thành trong: gồm các cơ gian sƣờn 1-4 và cơ răng trƣớc.

-Thành ngoài: gồm đầu trên xƣơng cánh tay, cơ nhị đầu và cơ delta. Cơ

delta bọc mặt ngoài của đầu trên cánh tay, ngăn cách với cơ ngực lớn bởi rãnh delta

ngực. Nó tạo thành một vùng ở vai gọi là vùng delta. Đây là vùng dùng để tiêm

thuốc.

- Cơ vùng cánh tay trƣớc: gồm 3 cơ là cơ nhị đầu, cơ cánh tay trƣớc và cơ quạ

cánh tay. Cơ nhị đầu nguyên ủy có 2 chỗ bám một là diện trên ổ chảo, hai là mỏm

quạ, sau đó đi xuống bám tận ở lồi củ nhị đầu của xƣơng quay. Cơ cánh tay trƣớc:

từ nửa dƣới xƣơng cánh tay tới mỏm vẹt xƣơng trụ. Cơ quạ cánh tay đi từ mỏm quạ

tới đầu trên xƣơng cánh tay. Các cơ này có tác dụng gấp cẳng tay vào cánh tay.

Hình 4.7. Cơ vùng vai (thành

trƣớc)

1. Cơ ngực lớn

2. Cơ dƣới đòn

3. Cơ ngực bé

4. Cơ quạ cánh tay

5. Cơ răng trƣớc

Page 35: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

35

- Cơ vùng cánh tay sau: chỉ có 1 cơ là cơ tam đầu, nguyên ủy có 3 chỗ bám là

diện dƣới ổ chảo xƣơng vai, trên và dƣới rãnh xoắn mặt sau xƣơng cánh tay, sau

đó đến bám tận ở mỏm khuỷu. Tác dụng của cơ này là duỗi cẳng tay.

Hình 4.8. Cơ cánh tay

1. Cơ nhị đầu 2. Cơ ngực lớn 3.Cơ delta 4. Cơ quạ cánh tay

5. Cơ tam đầu 6. Cơ cánh tay trƣớc

4.4.3. Cơ cẳng tay

- Khu trƣớc trong: gồm có 8 cơ chia làm 3 lớp:

+ Lớp nông: có 4 cơ là Cơ sấp tròn, Cơ gan tay lớn, Cơ gan tay bé, Cơ trụ trƣớc.

+ Lớp giữa :Cơ gấp chung nông các ngón tay.

+ Lớp sâu: Cơ gấp chung sâu các ngón tay, Cơ gấp dài các ngón tay cái, Cơ sấp vuông.

- Khu cẳng tay ngoài: gồm 4 cơ là cơ ngửa dài, ngửa ngắn, cơ quay nhất và nhì.

Page 36: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

36

- Khu cẳng tay sau: gồm có 8 cơ chia làm 2 lớp

+ Lớp nông : có 4 cơ, đều bám vào mỏm trên lồi cầu. Một cơ nhỏ ở khuỷu:

cơ khuỷu. Ba cơ thẳng và dài: cơ duỗi chung ngón tay, cơ duỗi ngón út, cơ trụ sau.

+ Lớp sâu : có 4 cơ đều bám ở xƣơng cẳng tay là Cơ dạng dài ngón cái, Cơ

duỗi ngắn ngón cái, Cơ duỗi dài ngón cái, Cơ duỗi ngón trỏ.

Thần kinh chi phối cho các cơ vùng cẳng tay sau là dây thần kinh quay,

nhiệm vụ là ngữa bàn tay, duỗi các ngón tay và bàn tay.

Hình 4.9. Cơ cẳng tay trƣớc

1. Sấp tròn 2.Gan tay lớn 3. Gan tay bé 4. Trụ trƣớc 5. Cánh tay trƣớc 6. Sấp vuông

4.4.4. Cơ bàn tay

Chia thành 4 ô: Ô mô cái, Ô mô út, Ô gan tay, Ô gian cốt

- Ô mô cái: có 4 cơ là dạng ngón cái, gấp ngón cái, khép ngón cái, và đối chiếu

ngón cái.

- Ô mô út có 3 cơ là dạng ngón út, gấp ngón út và đối chiếu ngón út.

- Ô gan tay: có các cơ giun

- Ô gian cốt: có 4 cơ gian cốt gan tay và 4 cơ gian cốt mu tay

1

3 5

4

2

3

2

4

1

6

Page 37: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

37

Hình 4.10. Cơ bàn tay Hình 4.11. Cơ bàn tay

Hình 4.12. Cơ giun Hình 4.13. Cơ liên cốt

4.5. Cơ chi dƣới

Cơ chi dƣới gồm các cơ ở khung chậu và các cơ ở chân.

4.5.1. Cơ ở khung chậu

Gồm các cơ bên trong khung chậu nhƣ (cơ thắt lƣng chậu, cơ tháp, cơ bịt

trong) và các cơ bên ngoài khung chậu nhƣ (cơ mông lớn, cơ mông vừa, cơ mông

bé, cơ bịt ngoài, cơ vuông đùi và cơ căng cân đùi). Các cơ bên trong sẽ làm gấp

đùi, các cơ bên ngoài sẽ làm dạng và xoay đùi ra ngoài.

+Vùng mông là vùng tiêm thuốc ( tiêm bắp sâu), sinh viên cần phải xác định

đúng vị trí tiêm để tránh tiêm vào mạch máu và thần kinh vùng mông.

CC¸̧c cc c¬¬ «« mm«« cc¸̧ii

CC¸̧c cc c¬¬ «« gian cgian cèètt

CC¬¬ dd¹¹ng ngãn tay ng ngãn tay óótt

CC¬¬ dd¹¹ng ngãn tay ng ngãn tay óót ngt ng¾¾nn

CC¸̧c cc c¬¬ «« mm«« cc¸̧ii

CC¸̧c cc c¬¬ «« gian cgian cèètt

CC¬¬ dd¹¹ng ngãn tay ng ngãn tay óótt

CC¬¬ dd¹¹ng ngãn tay ng ngãn tay óót ngt ng¾¾nn

CC¬¬ dd¹¹ng ngãn tay ng ngãn tay óótt

((®·®· cc¾¾tt))

CC¬¬ gÊp ngãn tay gÊp ngãn tay óót ngt ng¾¾nn

((®·®· cc¾¾tt))

CC¬¬ ®è®èi chiÕu ngãn tay i chiÕu ngãn tay óótt

CC¬¬ dd¹¹ng ngãn tay ng ngãn tay óótt

((®·®· cc¾¾tt))

CC¬¬ gÊp ngãn tay gÊp ngãn tay óót ngt ng¾¾nn

((®·®· cc¾¾tt))

CC¬¬ ®è®èi chiÕu ngãn tay i chiÕu ngãn tay óótt

Page 38: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

38

Hình 4.14. Cơ thắt lƣng chậu

Áp dụng lâm sàng: có thể gặp các bệnh nhân abces cơ thắt lƣng chậu, mũ sẽ

theo bao cơ chảy từ cột sống xuống xƣơng đùi, nếu ở bên phải bệnh nhân sẽ có

triệu chứng đau hố chậu phải giống nhƣ viêm ruột thừa. Phân biệt bằng các triệu

chứng viêm kèm theo và triệu chứng đặc biệt là bệnh nhân không duỗi đùi đƣợc vì

đau.

4.5.2. Cơ ở đùi

Có 3 nhóm cơ:

- Cơ vùng đùi trƣớc : có cơ tứ đầu đùi, cơ may.

+ Cơ tứ đầu đùi: gồm 4 cơ nhỏ là cơ thẳng đùi, rộng ngoài, rộng giữa và

rộng trong. Nguyên ủy bám vào gai chậu trƣớc dƣới và xƣơng đùi, sau đó chạy

xuống dƣới tạo thành 1 gân chung, bọc lấy xƣơng bánh chè và bám tận đầu trên

xƣơng chày.

+ Cơ may là cơ dài nhất cơ thể, đi từ gai chậu trƣớc trên đến bám vào mặt

trong xƣơng chày. Cơ này có tác dụng gấp đùi và cẳng chân ( tƣ thế ngƣời thợ

may).

- Cơ vùng đùi trong: có 5 cơ là cơ lƣợc, cơ thon, và 3 cơ khép đùi (cơ khép dài,

khép ngắn và khép lớn). Tác dụng của các cơ này là khép chân vào trong.

+ Cơ thắt lƣng chậu: nguyên

ủy có 2 phần, một phần bám

vào các đốt sống thắt lƣng, một

phần báo vào mặt trong xƣơng

chậu, sau đó chạy xuống bám

tận vào mấu chuyển nhỏ xƣơng

đùi. Tác dụng của này là gấp

đùi vào thân và xoay đùi.

Page 39: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

39

- Cơ vùng đùi sau: gồm 3 cơ là cơ bán mạc, cơ bán gân và cơ nhị đầu đùi. Các cơ

này có nguyên ủy ở ụ ngồi và bám tận vào mặt sau xƣơng chày. Tác dụng là duỗi

đùi và gấp cẳng chân.

Hình 4.15. Các cơ vùng đùi

4.5.3. Cơ cẳng chân

Có 3 nhóm cơ:

-Nhóm trƣớc: có 3 cơ là cơ cẳng chân trƣớc, cơ duỗi dài ngón cái và cơ duỗi

chung các ngón chân

-Nhóm sau: có 4 cơ là lớp nông có cơ tam đầu cẳng chân và cơ gan chân. Lớp sâu

có cơ chày sau, cơ kheo, cơ gấp chung các ngón chân và cơ gấp riêng ngón cái.

Nhiệm vụ của các cơ này là gấp ngón chân, gấp bàn chân và xoay bàn chân vào

trong.

-Nhóm ngoài: gồm 2 cơ là cơ mác dài và cơ mác ngắn

1. Cơ thắt lƣng chậu

2. Cơ may

3. Cơ tứ đầu đùi

4. Cơ khép dài

5. Cơ lƣợc

6. Cơ khép ngắn

7. Cơ khép lớn

8. Cơ bán mạc

9.Cơ bán gân

10. Cơ nhị đầu đùi

Page 40: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

40

Hình 4.16. Cơ vùng cẳng chân

1. Cơ chày trƣớc 2. Cơ duỗi chung các ngón 3. Cơ duỗi dài ngón cái

4. Cơ tam đầu 5. Cơ mác dài 6. Cơ mác ba

4.5.4. Cơ bàn chân

- Ở mu chân: có 1 cơ là cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ này sẽ có 4 gân đến 4

ngón chân.

- Ở gan chân: gồm các cơ ở mô cái, mô út và ở giữa.

+ Cơ tam đầu cẳng chân là 1

cơ to vùng sau cẳng chân

gồm 3 cơ hợp lại là 2 cơ sinh

đôi ở trên và cơ dép ở dƣới.

Gân cơ tam đầu là 1 gân lớn

bám vào xƣơng gót có tên là

gân Achilles ( tên một chiến

binh thần thoại Hy lạp), gân

này đứt sẽ không đi lại đƣợc.

Page 41: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

41

GIẢI PHẪU VÙNG BẸN

Vùng bẹn là một vùng giải phẫu quan trọng vì ở đây thƣờng hay xãy ra bệnh

thoát vị bẹn. Tuy nhiên đây là một vùng giải phẫu khó học vì ít đƣợc mô tả đầy đủ,

rõ ràng, hệ thống và nhất là sinh viên khó nhìn thấy.

1. Ống bẹn:

Là một khe nằm giữa các lớp cân cơ thành bụng trƣớc. Ống bẹn đi từ lỗ bẹn

sâu tới lỗ bẹn nông , dài 4-6 cm. Nhƣ vậy để hiểu rõ giải phẫu vùng bẹn, yêu cầu

sinh viên phải biết rõ giải phẫu cân cơ thành bụng trƣớc bao gồm: cơ thẳng bụng,

cơ chéo bụng ngoài, cơ chéo bụng trong, cơ ngang bụng.

Chúng ta biết rằng trong thời kỳ phôi thai, tinh hoàn nằm ở vùng hông cạnh

thận, sau đó đi dần xuống bìu và sau khi ra đời tinh hoàn sẽ nằm trong bìu. Do sự

đi xuống của tinh hoàn đã phá vỡ cấu trúc của cân cơ thành bụng trƣớc và tạo nên

ống bẹn. Ống bẹn tạo nên bởi lỗ bẹn ngoài và lỗ bẹn trong.

Hình 1.Vùng bẹn Hình 2. Cắt ngang vùng bẹn 1.Dây chằng bẹn 2. Lỗ bẹn ngoài 3.Lỗ bẹn trong

2. Lỗ bẹn ngoài

Cơ chéo bụng ngoài khi đi xuống sẽ tỏa rộng thành cân và bám vào xƣơng mu và

gai chậu trƣớc trên tạo thành dây chằng bẹn. Riêng ở vùng xƣơng mu sẽ tạo thành 2

1

3

2

Page 42: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

42

cột trụ, trụ trong và trụ ngoài và tạo nên lỗ bẹn ngoài. Lỗ bẹn ngoài nằm sát da vùng

trên gai mu có thể sờ thấy .

Hình 3. Lỗ bẹn ngoài Hình 3. Lỗ bẹn trong

3. Lỗ bẹn trong

Cách lỗ bẹn ngoài khoảng 4-6cm, và cách dây chằng bẹn khoảng 2cm. Lỗ bẹn trong

đƣợc tạo nên bởi mạc ngang. Dƣới mạc ngang là lớp mở trƣớc phúc mạc, sau đó là phúc

mạc. Thừng tinh sẽ chui qua mạc ngang chạy trong ống bẹn và xuống bìu.

Hình 5. Ống bẹn Hình 6. Thừng tinh 1. Lỗ bẹn trong 2. Ống bẹn

3. Thừng tinh 4. Lỗ bẹn ngoài.

4. Thừng tinh

Là một bó sợi đi theo tinh hoàn. Các thành phần của thừng tinh bao gồm : Ống dẫn

tinh, Động mạch tinh, Tĩnh mạch tinh, Thần kinh và Ống phúc tinh mạc.

1

2

4

3

Page 43: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

43

Câu hỏi chọn câu đúng nhất

1. Khác nhau cơ bản giữa cơ tim và cơ vân là

A. Tế bào cơ có những khoảng sáng tối

B. Tế bào cơ không có những khoảng sáng tối

C. Tế bào cơ không có nhân

D. Tế bào cơ đƣợc điều khiển bởi hệ thần kinh khác nhau

2. Cơ nào ở vùng cổ, là một mốc giải phẫu quan trọng, có tác dụng làm

nghiêng đầu và kéo đầu về một bên

A. Cơ ức đòn chủm

B. Cơ bám da cổ

C. Cơ trên móng

D. Cơ dƣới móng

3. Cơ nào không thuộc cơ thành bụng

A. Cơ hoành

B. Cơ chéo trong

C. Cơ chéo ngoài

D. Cơ ngang bụng

4. Nguyên ủy của cơ thẳng bụng:

A. Xƣơng sƣờn 5,6,7

B. Mũi ức

C. Sụn sƣờn 5,6,7

D. Xƣơng mu

5. Nguyên ủy của cơ chéo ngoài

A. Xƣơng sƣờn 5,6,7

B. Mũi ức

C. Sụn sƣờn 5,6,7

D. Xƣơng mu 6. Cơ ở vùng cánh tay hay dùng để chích thuốc

A. Cơ ngực lớn

B. Cơ ngực bé

C. Cơ cánh tay trƣớc

D. Cơ delta

7. Cơ nào không thuộc vùng cánh tay trƣớc

A. Cơ nhị đầu

B. Cơ tam đầu

C. Cơ cánh tay trƣớc

D. Cơ quạ cánh tay

8. Viêm cơ thắt lƣng chậu sẽ gây triệu chứng điển hình nào

A. Không khép đùi

B. Không dạng đùi

Page 44: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

44

C. Không duỗi đùi

D. Không co đùi

9. Cơ tứ đầu đùi gồm 4 cơ là rộng ngoài, rộng giữa và rộng trong và cơ

A. Thon

B. Lƣợc

C. May

D. Thẳng đùi

10. Cơ nào không thuộc nhóm cơ đùi sau

A. Cơ tứ đầu đùi

B. Cơ nhị đầu đùi

C. Cơ bán mạc

D. Cơ bán gân

11. Tác dụng của nhóm cơ đùi trong là

A. Dạng đùi

B. Khép đùi

C. Duỗi đùi

D. Gấp đùi

12. Lỗ bẹn ngoài đƣợc tạo nên bởi cơ nào của bụng

A. Cơ thẳng bụng

B. Cơ chéo ngoài

C. Cơ chéo trong

D. Cơ ngang bụng

13. Lỗ bẹn trong đƣợc tạo nên bởi cơ nào của bụng

A. Cơ thẳng bụng

B. Cơ chéo ngoài

C. Cơ chéo trong

D. Cơ ngang bụng

14. Cơ nào dài nhất cơ thể

A. Cơ lƣng

B. Cơ thang

C. Cơ may

D. Cơ tứ đầu đùi

Page 45: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

45

BÀI 5

Nội dung

Hệ tuần hoàn là một hệ thống bao gồm tim và các ống vận chuyển các chất

hữu cơ trong cơ thể sống. Máu tuần hoàn mang theo các chất dinh dƣỡng hấp thu

từ hệ tiêu hóa và oxy từ phổi đến nuôi dƣỡng các tế bào đồng thời mang khí CO2

và các chất bã biến dƣỡng từ các tế bào đƣa đến phổi và các cơ quan bài tiết để thải

ra ngoài.

Hệ thống tuần hoàn cuả cơ thể gồm hệ tim mạch và hệ bạch huyết. Hệ tim

mạch để lƣu thông máu, còn hệ bạch huyết để lƣu thông bạch huyết.

Phần 1. HỆ TIM MẠCH :

Gồm tim và các mạch máu (Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch ).

1. TIM : Tim là cơ quan chính của hệ tuần hoàn. Tim có tác dụng nhƣ một cái bơm

vừa hút vừa đẩy máu. Tim có những đặc điểm sau:

1.1 Vị trí: nằm giữa hai lá phổi, trên cơ hoành, sau xƣơng ức. Đối chiếu lên trung

thất, tim nằm ở trung thất trƣớc và giữa.

1.2 Hình thể ngoài: Tim là một khối cơ rỗng hình tháp, có 3 mặt, 1 đáy, và 1

đỉnh.

-Đáy tim nằm ở trên, mõm tim hƣớng xuống dƣới và chếch về bên trái . Vì vậy

nhìn hoặc sờ có thể thấy mõm tim đập ở KGS 5 bên trái .

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, ngƣời học có khả năng:

1. Mô tả được vị trí, hình thể, cấu tạo, thần kinh, mạch máu của tim.

2. Trình bày đường đi cuả vòng đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn.

3. Phân biệt cấu tạo cuả động mạch , tĩnh mạch và mao mạch.

4. Trình bày đặc điểm cuả hệ thống bạch huyết

Page 46: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

46

-Mặt trƣớc (mặt ức sƣờn): có rãnh vành ngăn cách tâm nhĩ ở trên và tâm thất ở

dƣới . Ở giữa 2 tâm thất có rãnh liên thất trƣớc (rãnh dọc) trong rãnh có động mạch

vành và tĩnh mạch vành chạy qua. Mặt ức sƣờn liên quan mặt sau xƣơng ức và các

sụn sƣờn 3-6

-Mặt dƣới (mặt hoành): liên quan với cơ hoành, qua cơ hoành liên quan với gan, dạ

dày.

-Mặt trái: liên quan với màng phổi trái.

Hình 5.1. Vị trí của tim Hình 5.2. Hình ảnh x quang tim

phổi

1.3 Hình thể trong :Bổ dọc quả tim ta thấy có những đặc điểm sau :

1.3.1. Các buồng tim:

Có bốn buồng tim, 2 buồng trên là 2 tâm nhĩ ( phải và trái ) để thu hút máu

về, 2 buồng dƣới là 2 tâm thất ( phải và trái ) để tống máu đi.

-Tâm nhĩ: giữa 2 tâm nhĩ là vách liên nhĩ, thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất.

Tại tâm nhĩ phải có lỗ tĩnh mạch chủ trên và lỗ tĩnh mạch chủ dƣới để dẫn máu tĩnh

mạch từ tĩnh mạch chủ trên và chủ dƣới về tim . Tại tâm nhĩ trái có 4 lỗ tĩnh mạch

phổi để dẫn máu đỏ từ 4 tĩnh mạch phổi về tim.

-Tâm thất: giữa 2 tâm thất là vách liên thất, thành tâm thất rất dày, bên trái dày

hơn bên phải. Tâm thất và tâm nhĩ cùng bên thông với nhau qua lỗ nhĩ thất. Có 2 lỗ

Page 47: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

47

nhĩ thất phải và trái. Ngoài ra tại tâm thất phải lỗ động mạch phổi thông với động

mạch phổi. Tại tâm thất trái có lỗ động mạch chủ thông với động mạch chủ.

1.3.2. Các van tim :

Tại tim có 4 van tim để giúp máu lƣu thông 1 chiều từ tâm nhĩ xuống tâm

thất cũng nhƣ từ tâm thất vào các động mạch.

-Van nhĩ thất : tại các lỗ nhĩ thất có các van nhĩ thất.Van nhĩ thất bên phải còn

đƣợc gọi là van 3 lá, van nhĩ thất bên trái còn gọi là van 2 lá. Các van này sẽ mở ra

khi tâm nhĩ tống máu xuống tâm thất và đóng lại khi tâm thất tống máu vào các

động mạch.

-Van động mạch : tại lỗ xuất phát động mạch chủ có van động mạch chủ, tại lỗ

xuất phát động mạch phổi có van động mạch phổi. Các van này sẽ mở ra khi tâm

thất tống máu vào động mạch và đóng lại khi tâm nhĩ tống máu xuống tâm thất

Van động mạch phổi

Van động

mạch chủ

Van nhĩ thất phải

Van nhĩ thất

trái

Hình 5.3. Các van của tim

Page 48: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

48

1.4. Cấu tạo: Tim có 3 lớp

1.4.1. Màng ngoài tim (ngoại tâm mạc) gồm 2 lá: lá thành nằm ngoài liên tiếp với

màng phổi để giữ vị trí tim trong khoang lồng ngực, lá tạng dính sát vào cơ tim.

Giữa 2 lá có ít thanh dịch để làm tim co bóp dễ dàng.

1.4.2. Cơ tim: là một loại cơ vân đặc biệt, có chức năng co bóp tự động

1.4.3. Màng trong tim (nội tâm mạc) : mỏng và nhẵn lót mặt trong buồng tim và

liên tiếp với nội mạc các mạch máu.

1.5 . Mạch máu: Tim đƣợc nuôi dƣỡng bởi 2 động mạch vành phải và trái. Hai

động mạch này xuất phát từ quai động mạch chủ. Hai động mạch này chạy vòng

quanh tim nên đƣợc gọi là động mạch vành.

1.6 .Thần kinh: Tim đƣợc điều khiển bởi hai hệ thống thần kinh

- Hệ thần kinh thực vật : có các sợi thần kinh giao cảm và phó giao cảm làm tim

đập nhanh hoặc chậm.

- Hệ thần kinh tự động : là một hệ thống thần kinh tự phát ra các xung động

điện dẫn truyền dọc theo các sợi cơ tim và làm tim luôn luôn co bóp mộ cách tự

động. Khi tim ngừng đập ta có thể ấn vùng trƣớc tim để kích thích hệ thống thần

kinh tự động làm cho tim đập lại. hệ thần kinh tự động gồm nút xoang, nút nhĩ

thất, bó His và mạng lƣới Purkini.

Tóm lại, tim là 1 cơ quan rất quan trọng, luôn luôn co bóp để thu máu về và

tống máu đi khắp cơ thể để nuôi dƣỡng các tế bào, là l cơ quan trung tâm của hệ

tuần hoàn. Có thể ví tim nhƣ 1 cái máy bơm vừa hút máu vừa đẩy máu.

2. CÁC MẠCH MÁU

2.1 Động mạch : Là các mạch máu đi ra từ tâm thất, sau đó sẽ chia nhánh nhỏ

để dẫn máu từ tim đi đến tất cả các tế bào trong cơ thể. Cấu tạo của động mạch

gồm 3 lớp: lớp ngoài là mô liên kết, giữa là lớp cơ trơn, trong là lớp nội mạc trơn

láng.

Page 49: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

49

2.2 Có hai động mạch chính sau :

2.1.1.Động mạch chủ:

Vị trí xuất phát và đƣờng đi

Là động mạch lớn nhất cơ thể, đi ra từ tâm thất trái, đem máu chứa nhiều

chất dinh dƣỡng và oxy đến nuôi dƣỡng các tế bào. Sau khi ra khỏi tim, động mạch

này uốn cong tạo thành quai động mạch chủ, sau đó chạy qua ngực gọi là động

mạch chủ ngực, rồi chui qua cơ hoành đổi tên là động mạch chủ bụng, cuối cùng

tạo thành 2 động mạch chậu gốc chia nhánh bên để dẫn máu lên đầu, xuống chi

trên, xuống ngực bụng và chi dƣới.

Các nhánh bên của động mạch chủ

- Quai động mạch chủ: có các nhánh bên là động mạch vành phải và trái, thân động

mạch cánh tay đầu phải (sẽ chia làm 2 nhánh là động mạch cảnh gốc phải và động

mạch dƣới đòn phải), động mạch cảnh gốc trái và động mạch dƣới đòn trái. Nhƣ

vậy quai động mạch chủ sẽ cấp máu cho tim, đầu và 2 chi trên.

- Động mạch chủ ngực: có các nhánh bên là động mạch thực quản, động mạch phế

quản. Động mạch phế quản là động mạch nuôi dƣỡng phổi.

- Động mạch chủ bụng: có các nhánh bên là động mạch thân tạng ( cấp máu cho dạ

dày, gan, lách, tụy), động mạch thận phải và trái, động mạch mạc treo tràng trên

Page 50: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

50

(cấp máu cho toàn bộ ruột non và ½ đại tràng phải, động mạch mạc treo tràng dƣới

( cấp máu cho ½ đại tràng trái).

- 2 động mạch chậu gốc: mỗi động mạch chậu gốc sẽ chia làm 2 nhánh là động

mạch chậu trong và động mạch chậu ngoài. Động mạch chậu trong sẽ cấp máu

nuôi dƣỡng các cơ quan trong khung chậu. Động mạch chậu ngoài sẽ chui qua

cung đùi đổi tên là động mạch đùi để cấp máu nuôi dƣỡng chi dƣới.

2.1.2 Động mạch phổi

Là động mạch lớn thứ 2 đi ra từ tâm thất phải, dẫn máu chứa nhiều CO2 lên

phổi để trao đổi O2. Sau khi ra khỏi tim động mạch phổi chia làm 2 nhánh là động

mạch phổi trái và động mạch phổi phải đi vào hai lá phổi. Các động mạch này sẽ

phân nhánh nhỏ dần đến tận các phế nang để trao đổi khí giữa máu và phế nang.

Cần lƣu ý động mạch này không nuôi dƣỡng phổi.

2.2. Tĩnh mạch : là 1 hệ thống ống để dẫn máu từ các cơ quan về tim. Cấu tạo

của tĩnh mạch gồm 3 lớp nhƣng mỏng hơn động mạch, lớp cơ kém phát triển và ít

sợi đàn hồi nên dễ xẹp, lớp nội mạc của các tĩnh mạch nửa dƣới cơ thể có nhiều

van.

Có những tĩnh mạch chính sau :

2.2.1. Tĩnh mạch phổi : có 4 tĩnh mạch phổi dẫn máu đỏ tƣơi từ phổi về tâm nhĩ

trái.

2.2.2. Tĩnh mạch chủ trên: dẫn máu từ đầu, cổ và 2 chi trên về tâm nhĩ phải. Tĩnh

mạch này chảy từ cao xuống thấp nên không có van.

2.2.3. Tĩnh mạch chủ dưới : dẫn máu từ chi dƣới, bụng, ngực đổ về tâm nhĩ phải.

Do phải đi ngƣợc chiều từ dƣới lên nên tĩnh mạch này luôn luôn có van để đảm bảo

dòng máu chảy theo 1 chiều về tim dễ dàng, không chảy ngƣợc lại.

2.3. Mao mạch :

Là những mạch máu rất nhỏ có thành mỏng, tạo thành mạng lƣới nối những động

mạch nhỏ nhất (tiểu động mạch) với những tĩnh mạch nhỏ nhất (tiểu tĩnh mạch)

bao quanh các tế bào. Cấu tạo mao mạch chỉ gồm 1 lớp tế bào, mục đích để tạo

điều kiện dễ dàng cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.

Page 51: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

51

3. TUẦN HOÀN MẠCH MÁU:

3.1. Vòng đại tuần hoàn:

Vòng đại tuần hoàn là vòng mạch máu bắt đầu từ tâm thất trái theo động mạch chủ

dẫn máu đỏ tƣơi chứa nhiều oxy và chất dinh dƣỡng đến khắp các cơ quan tế bào

của cơ thể, trên đƣờng đi các động mạch phân nhánh bên và nhỏ dần thành các tiểu

động mạch và đổ vào các mao mạch. Tại mao mạch có sự trao đổi chất giữa máu

và tế bào, máu sẽ chuyển oxy và chất dinh dƣỡng cho tế bào và nhận các chất thải

bỏ của tế bào, sau đó máu trở thành đỏ sậm do có nhiều CO2. Máu chứa nhiều CO2

này từ mao mạch sẽ đổ về các tiểu tĩnh mạch, rồi theo các tĩnh mạch đổ về tĩnh

mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dƣới và đổ về tâm nhĩ phải của tim.

Từ tâm nhĩ phải máu sẽ đổ xuống tâm thất phải. Vòng đại tuần hoàn còn đƣợc gọi

là vòng trao đổi chất giữa máu và tế bào.

3.2. Vòng tiểu tuần hoàn:

Vòng tiểu tuần hoàn là vòng mạch máu bắt đầu từ tâm thất phải theo động mạch

phổi dẫn máu chứa nhiều CO2 đƣa lên phổi. Sau khi ra khỏi tim động mạch phổi

chia làm 2 nhánh phải và trái để đến 2 phổi. Động mạch phổi chia nhánh nhỏ dần

để đến các mao mạch bao quanh phế nang. Tại đây sẽ có sự trao đổi khí giữa máu

và phế nang. Khí CO2 sẽ từ mao mạch vào phế nang để thải ra ngoài, khí Oxy từ

phế nang sẽ vào mao mạch và làm máu mao mạch trở thành màu đỏ. Máu màu đỏ

tƣơi từ mao mạch phổi sau đó sẽ theo 4 tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái của tim.

Máu từ tâm nhĩ trái sẽ đổ xuống tâm thất trái và tiếp tục vòng đại tuần hoàn khác.

Vòng tiểu tuần hoàn còn đƣợc gọi là vòng trao đổi khí giữa máu và phổi.

PHẦN 2. HỆ BẠCH HUYẾT

Hệ bạch huyết là một bộ phận của hệ tuần hoàn, chức năng của hệ bạch

huyết là dẫn lƣu dịch bạch huyết từ các khoảng kẻ của tế bào về tim. Thành phần

chính của dịch bạch huyết chủ yếu là protein, có màu trắng nên gọi là bạch huyết.

Vì bạch huyết lƣu thông trong các mạch bạch huyết theo 1 chiều từ mao mạch về

tim nên không có vòng tuần hoàn bạch huyết riêng.

Page 52: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

52

1. Cấu tạo và đƣờng đi:

HHệệ bbạạcchh hhuuyyếếtt ggồồmm ccáácc tthhàànnhh pphhầầnn ssaauu:: CCáácc mmaaoo mmạạcchh bbạạcchh hhuuyyếếtt,, ccáácc mmạạcchh

bbạạcchh hhuuyyếếtt,, ccáácc hhạạcchh bbạạcchh hhuuyyếếtt,, ssaauu đđóó đđổổ vvềề ốốnngg nnggựựcc vvàà vvềề ttiimm.. NNggooààii rraa hhệệ

bbạạcchh hhuuyyếếtt ccòònn ccóó lláácchh,, ccáácc ttuuyyếếnn hhạạnnhh nnhhâânn ởở hhầầuu..

Hệ bạch huyết bắt đầu bằng những ống tịt gọi là mao mạch bạch huyết

(MMBH). Những mao mạch bạch huyết này bắt đầu từ các khoảng kẻ của tế bào.

Trên đƣờng đi, các mao mạch bạch huyết sẽ đi qua các hạch bạch huyết ( những

hạch này thƣờng nằm trên đƣờng đi của mạch bạch huyết). Sau đó tập hợp thành

các ống bạch huyết lớn dần, cuối cùng đổ về ống bạch huyết lớn nhất gọi l ống

ngực. Ống ngực sẽ đổ bạch huyết vào tĩnh mạch dƣới đòn để về tim. Riêng các

mạch bạch huyết ở nửa đầu bên phải , tay phải và nửa ngực bên phải sẽ tập trung về

ống bạch huyết phải để đổ về chổ nối giữa tĩnh mạch dƣới đòn phải và tĩnh mạch

cảnh trong phải để về tim.

Về mặt cấu tạo vi thể, tại các mao mạch bạch huyết cũng có những lỗ nhƣ các

tĩnh mạch để các chất có thể đi qua, nhƣng những lỗ ở mao mạch bạch huyết

thƣờng lớn hơn những lỗ của mao mạch, do đó tạo điều kiện dễ dàng để các chất có

trọng lƣợng phân tử lớn, các protein, muối khoáng, đại phân tử đi qua các mao

mạch bạch huyết.

Hình 5.6. Hệ bạch huyết Hình 5.7. Sơ đồ hệ thống bạch huyết

Page 53: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

53

2. Chức năng: có 3 chức năng sau

2.1. Dẫn lƣu dịch kẽ tế bào: hệ bạch huyết là 1 bộ phận của hệ tuần hoàn. Nó

có nhiệm vụ bổ sung cho hệ tĩnh mạch, để dẫn các chất có trọng lƣợng phân tử lớn

ở các khoảng gian bào không trở về bằng hệ tĩnh mạch đƣợc thì sẽ đƣợc hệ bạch

huyết dẫn đổ về tim và tái nhập vào hệ tuần hòan. Điều này rất quan trọng vì các

chất này ứ đọng tại dịch kẻ tế bào sẽ làm cơ thể bị phù.

2.2. Dinh dƣỡng : sự vận chuyển các chất trong đó có protein của hệ bạch huyết

còn góp phần vào việc đem các chất dinh dƣỡng từ tế bào về tim để đi nuôi dƣỡng

cơ thể, đặc biệt là quá trình hấp thu chất dinh dƣỡng tại ruột non.

2.3. Bảo vệ cơ thể : Các hạch bạch huyết, lách và những tuyến hạnh nhân ở vùng

hầu chứa nhiều tế bào lympho nên có vai trò bảo vệ cơ thể. Những vật lạ, vi khuẩn

khi lƣu thông trong hệ bạch huyết sẽ bị các cơ quan bạch huyết này giữ lại và tiêu

diệt. Vì vậy khi bị viêm họng các tuyến hạnh nhân vùng họng thƣờng sƣng lên, hay

khi bị nhiễm trùng ở tay chân có thể thấy hạch nách hay hạch bẹn sƣng to, khi cắt

lách cơ thể dễ bị nhiễm trùng.

Chọn câu đúng nhất trong các câu hỏi sau

Câu 1. Ở ngƣời lớn bình thƣờng có thể thấy mõm tim đập ở vị trí

A. Ngực bên trái C. Khoảng liên sƣờn V đƣờng trung đòn

trái

B. Dƣới vú bên trái D. Khoảng liên sƣờn V đƣờng vú trái

Câu 2. Tĩnh mạch chủ trên và Tĩnh mạch chủ dƣới sẽ dẫn máu đổ về:

A. Tâm thất trái C. Tâm nhĩ trái

B. Tâm thất phải D. Tâm nhĩ phải

Câu 3. Tĩnh mạch phổi sẽ dẫn máu từ phổi đổ về

C. Tâm thất trái C. Tâm nhĩ trái

D. Tâm thất phải D. Tâm nhĩ phải

Page 54: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

54

Câu 4. Động mạch chủ sẽ dẫn máu đi ra khỏi tim từ:

E. Tâm thất trái C. Tâm nhĩ trái

F. Tâm thất phải D. Tâm nhĩ phải

Câu 5. Động mạch chủ sẽ dẫn máu đi ra khỏi tim từ:

G. Tâm thất trái C. Tâm nhĩ trái

H. Tâm thất phải D. Tâm nhĩ phải

Câu 6. Mạch máu nào có nhiều van

A. Động mạch chủ bụng C. Tĩnh mạch chủ dƣới

B. Tĩnh mạch chủ trên D. Động mạch phổi

Câu 7. Động mạch nuôi dƣỡng tim là

A. Động mạch vành vị C. Động m,ạch chủ ngực

B. Động mạch vành phải và trái D. Quai động mạch chủ

Chọn câu đúng sai ( Đ/ S)

Câu 8. Cơ tim đƣợc điều khiển bởi hệ thần kinh tự động

Câu 9. Động mạch là mạch máu dẫn máu từ tâm thất đi nuôi cơ thể.

Câu 10. Tĩnh mạch phổi là 1 tĩnh mạch chức phận vì dẫn máu nhiều oxy từ phổi về

tim.

Câu 11. Hệ bạch huyết có vai trò bảo vệ nhờ có các hạch bạch huyết và các tuyến

hạnh nhân .

Câu 12. Khi tim ngừng đập, xoa ấn tim ngoài lồng ngực là để kích thích hệ thần

kinh tự động của tim.

1. Điền vào khoảng trống

Câu 13. Kể tên 4 val của tim:

A……………………………….

B……………………………….

C……………………………….

D…………………………………

Câu 14. Kể 3 chức năng của hệ bạch huyết

A……………………………….

B……………………………….

C……………………………….

Page 55: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

55

BÀI 6

Nội dung

Hệ hô hấp gồm 2 phần:

- Đƣờng dẫn khí (hay đƣờng hô hấp ): gồm Mũi, Hầu, Thanh quản, Khí quản, Phế

quản, tận cùng là các phế nang. Trong lâm sàng ngƣời ta phân chia đƣờng hô hấp

trên gồm mũi hầu thanh quản và đƣờng hô hấp dƣới gồm phế quản và phổi.

- Bộ phận trao đổi khí : gồm hai lá phổi và màng phổi

PHẦN 1. ĐƢỜNG DẪN KHÍ

1 . MŨI:

Là cửa ngõ của đƣờng hô hấp, đồng thời là cơ quan của khứu giác. Không

khí đi qua mũi phải đƣợc bảo đảm về 3 yếu tố: lọc sạch, sƣỡi ấm và bão hoà độ ẩm.

Do vậy mũi đƣợc cấu tạo khá đặc biệt để phù hợp với các nhiệm vụ quan trọng đó.

1.1. Hình thể ngoài: mũi có hình tháp nằm ở giữa mặt, có 2 phần: phần trên là

xƣơng, phần dƣới là sụn, đáy của tháp là 2 lỗ mũi thông ra ngoài.

1.2.Hình thể trong và cấu tạo:

+Có 2 lỗ mũi ngăn cách nhau bởi một vách ngăn mũi.Bên trong mũi có 3 xƣơng

xoăn mũi tạo thành các ngách mũi.

+Niêm mạc mũi có nhiều mao mạch,nhất là phần trƣớc vách ngăn mũi để sƣỡi ấm

không khí hít vào, mao mạch dễ bị vỡ gây nên hiện tƣợng chảy máu cam.Niêm

mạc mũi gồm 2 phần: phần trên là phần khứu giác có nhiều tế bào thần kinh khứu

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:

1. Mô tả đƣợc các đặc điểm giải phẫu của mũi, hầu, thanh quản, khí quản

2. Trình bày hƣớng đi, phân đoạn, cấu tạo của phế quản

3. Mô tả đƣợc hình thể, cấu tạo của phổi và màng phổi

Page 56: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

56

giác, phần dƣới có nhiều tuyến tiết chất nhầy để tạo độ ẩm cho không khí, có nhiều

lông để cản bụi và dị vật .

Các xoang cạnh mũi: là các hốc trống nằm trong các xƣơng quanh lỗ mũi,

chúng mở vào mũi, đƣợc lót bằng một lớp niêm mạc liên tiếp với niêm mạc mũi.

Gồm có xoang trán, xoang sàng, xoang bƣớm.

2. HẦU (HỌNG) .

Hầu là một ống cân cơ kéo dài từ nền sọ đến đốt sống cổ thứ 6. Mặt trƣớc

hầu thông với mũi miệng thanh quản nên hầu đƣợc chia làm 3 phần: Hầu mũi, hầu

miệng, hầu thanh quản ( tỵ hầu, khẩu hầu, thanh hầu.)

Hầu hay còn gọi là họng là ngã tƣ của 2 đƣờng hô hấp- tiêu hóa gặp nhau .

Hầu chia làm 3 đoạn :

2.1. Tỵ hầu : Là phần hầu ở sau mũi , đƣợc giới hạn nhƣ sau :

Thành trên sau : Tƣơng ứng với nền sọ, ở đây có những tuyến hạnh

nhân hầu . Khi các tuyến này bị viêm, ta gọi là bị VA ( Vegetation

adenoide : sùi vòm họng )

2 thành bên : có 2 ống thông từ tai giữa xuống hầu gọi là vòi

Eustache. Quanh lỗ vòi này có tuyến hạch nhân vòi, khi bị viêm

tuyến này gây ù tai.

Thành trƣớc : thông với 2 lỗ mũi.

Page 57: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

57

Thành dƣới : thông với khẩu hầu.

2.2. Khẩu hầu ( hầu miệng ) : là đoạn hầu thông với miệng đƣợc giới hạn :

Trƣớc : thông với miệng.

Sau : mỗi bên có 2 cột trụ trƣớc và sau. Giữa 2 cột trụ là tuyến hạnh

nhân miệng. Khi tuyến này bị viêm gọi là viêm Amydales.

Dƣới : Thông với thanh hầu

2.2. Thanh hầu (hầu thanh quản ) : Đoạn này hẹp lại và liên quan với thanh

quản và sụn nắp thanh quản.

Hình 6.3. Giải phẫu vùng hầu

Hầu có 2 đặc điểm sau:

+ Là nơi gặp nhau của 2 đƣờng hô hấp và tiêu hoá, nghĩa là không khí đi từ

mũi qua hầu vào thanh quản, thức ăn đi từ miệng qua hầu xuống thực quản.

+ Có các tuyến hạnh nhân: Ở hầu mũi có tuyến hạnh nhân hầu và hạnh nhân

vòi, ở khẩu hầu có tuyến hạnh nhân miệng. Các tuyến hạnh nhân này tạo thành

vòng bạch huyết Waldayer ở vùng hầu có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại sự xâm

nhập cuả vi khuẩn và siêu vi khuẩn qua đƣờng mũi miệng. Khi viêm tuyến hạnh

nhân vòi gây ù tai, viêm tuyến hạnh nhân hầu gây VA, viêm tuyến hạnh nhân

miệng tạo nên viêm amygdale.

Mũi

Miệng

Thanh quản

Thực quản

Hạnh nhân hầu

Hạnh nhân vòi

Tỵ hầu

Khẩu hầu

Nắp thanh môn

Thanh hầu

Page 58: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

58

Vòm miệng

Lƣỡi gà

Hạnh nhân miệng

3. THANH QUẢN:

Sụn nắp thanh quản

Xƣơng móng

Sụn sừng

Sụn giáp

Sụn phễu

Sụn nhẫn

Hình 6.5. Cấu tạo thanh quản

Thanh quản nằm giữa cổ, dƣới xƣơng móng trên khí quản, tƣơng ứng từ đốt

sống cổ IV đến đốt sống cổ VI.

Thanh quản đƣợc cấu tạo bởi 7 sụn tạo thành một hộp sụn (1 Sụn nhẩn, 1

Sụn giáp, 1 Sụn nắp thanh quản, 2 Sụn phểu và 2 Sụn sừng). Các sụn này liên kết

với nhau nhờ các dây chằng và các cơ để tạo thành hộp sụn tựa nhƣ thùng đàn ghi-

ta. Mặt trong niêm mạc thanh quản có những chổ dày lên tạo thành dây thanh âm.

Thanh quản có 2 chức năng vừa là đƣờng hô hấp, vừa là cơ quan của sự phát

âm. Khi lƣỡi cử động sẽ làm dây thanh âm rung lên tạo thành tiếng nói.Trong bệnh

đƣờng hô hấp trên, viêm thanh quản sẽ làm bệnh nhân khó thở, nói giọng khàn.

Hình 6.4: Khẩu hầu

Page 59: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

59

Thanh quản nam phát triển hơn nữ giới nên thƣờng nhô ra phía trƣớc cổ và nam

giới thƣờng có giọng nói trầm.

4. KHÍ QUẢN:

Là 1 ống hình trụ tiếp theo thanh quản nằm giữa cổ, dài khoảng 12cm, đi từ

đốt sống cổ VI đến đốt sống ngực IV. Khí quản nằm sát da và liên quan với thực

quản phía sau. Cấu tạo chủ yếu là các vòng sụn nối tiếp nhau và sau đó đi vào trong

ngực chia đôi thành 2 phế quản gốc.

Khi đƣờng hô hấp trên bị tắc, ta thƣờng mở khí quản bằng cách rạch vào các

vòng sụn và đặt 1 ống kim loại vào khí quản để cho bệnh nhân thở tạm thời.

5. PHẾ QUẢN:

5.1. Hƣớng đi và phân đoạn:

Phế quản bắt đầu từ chỗ chia đôi của khí quản, đi chếch xuống dƣới ra ngoài

qua rốn phổi và đi vào phổi. Có 2 phế quản gốc bên P và bên T, phế quản gốc phải

to, rộng và ngắn hơn phế quản gốc trái, vì vậy các dị vật thƣờng rơi vào phế quản

gốc P.

Hình 4.6 Sơ đồ cây phế quản Hình 4.7 Hai phế quản gốc

Hình 6.6. Cây phế quản Hình 6.7 Phế quản

Hai phế quản gốc sau khi vào phổi sẽ phân nhánh nhỏ nhƣ 1 cây chia nhiều

cành nên ta gọi là cây phế quản. Phế quản gốc phải chia làm 3 nhánh đi vào 3 thùy

phổi : PQ thùy trên, PQ thùy giữa và phế quản thùy dƣới. Phế quản gốc trái chia

làm 2 nhánh đi vào 2 thùy phổi : PQ thùy trên, phế quản thùy dƣới.

Page 60: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

60

Các phế quản thùy tiếp tục chia nhỏ thành phế quản phân thùy, phế quản

dƣới phân thùy, phế quản trên tiểu thùy, phế quản tiểu thùy và tận cùng là các phế

nang.

Tại các phế nang sẽ là nơi diễn ra qúa trình trao đổi khí của phổi.Thành phế

nang gồm có 1 lớp biểu mô hô hấp rất mỏng gọi là phế bào,chung quanh phế bào

có 1 mạng lƣới mạch máu bao bọc tạo điều kiện dễ dàng cho Oxygen từ phế bào

vào máu và CO2 từ máu sang phế bào.Ở ngƣời có khoảng 300-400 triệu phế nang.

5.2. Cấu tạo:

Phế quản cũng có cấu tạo là các vòng sụn, tuy nhiên các tiểu phế quản

không có sụn, chỉ có các cơ trơn nhỏ. Các cơ này thƣờng co thắt khi bị hen làm

be65nbh nhân rất khó thở. Ngoài ra trong lòng phế quản có lớp biểu mô trụ đơn có

lông và tiết chất nhầy để góp phần đẩy các dị vật ra ngoài.

Page 61: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

61

PHẦN 2. BỘ PHẬN TRAO ĐỔI KHÍ

1. PHỔI:

Là cơ quan chính của bộ máy hô hấp nằm trong lồng ngực. Có 2 lá phổi:

phải và trái ngăn cách nhau bởi 1 khoảng trống gọi là trung thất. Trong trung thất

còn có tim, các mạch máu lớn, và thực quản.

1.1. Hình thể ngoài: Giống nhƣ cái nón bổ đôi theo chiều dọc, trên hẹp gọi là đỉnh

phổi, dƣới rộng là đáy phổi. Phổi có 3 mặt, 1 đỉnh và 3 bờ.

Hình 6.8. Cấu tạo phổi Hình 6.9. Cấu tạo phế nang

1.2. Cấu tạo: Phổi đƣợc cấu tạo bởi cây phế quản, các mạch máu (động-tĩnh mạch

phổi, động-tĩnh mạch phế quản), các mạch bạch huyết và thần kinh. Phổi phải

thƣờng lớn hơn phổi trái. Phổi phải chia làm 3 thùy (trên, giữa, dƣới), Phổi trái chia

2 thùy (trên và dƣới). Mỗi phổi có hàng triệu phế nang. Do cấu tạo nhƣ vậy nên

phổi thƣờng xốp và có tính đàn hồi co dãn rất mạnh để trao khí.

1.3. Mạch máu: Động mạch nuôi dƣỡng phổi là động mạch phế quản, là 1 nhánh

của động mạch chủ ngực. Động mạch phổi là 1 động mạch chức phận đem máu lên

phổi để trao đổi oxy. Phổi đã thở nhẹ hơn nƣớc, phổi thai nhi mới đẻ ra chƣa kịp

thở chết ngay thì nặng hơn nƣớc.

Page 62: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

62

1.4. Cuống phổi (rốn phổi) : Gồm các thành phần từ bên ngoài đi vào phổi và từ

trong phổi đi ra qua rốn phổi : Phế quản gốc, Động và tĩnh mạch phổi, Động và

tĩnh mạch phế quản, các mạch bạch huyết, các nhánh thần kinh.

2. MÀNG PHỔI

Là lớp thanh mạc bao bọc phổi trừ rốn phổi. Màng phổi gồm 2 lá : lá thành

và lá tạng, lá tạng bao bọc lấy phổi, lá thành dính vào mặt trong thành ngực. Giữa 2

lá là 1 khoang ảo có áp lực âm, không có không khí gọi là khoang màng phổi.

Trong khoang màng phổi thƣờng có 1 ít thanh dịch để giúp màng phổi co dãn dễ

dàng giảm sự ma sát. Sự co giãn của lồng ngực làm co kéo màng phổi dẫn đến sự

co dãn của 2 lá phổi.

Trong nhiều trƣờng hợp bệnh lý nhƣ lao phổi,vết thƣơng màng phổi có thể

làm cho màng phổi có khí, máu, dịch, mũ và gây ra tràn khí hay tràn máu màng

phổi.

Page 63: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

63

PHẦN 3. LỒNG NGỰC

Lồng ngực chiếm phần trên cuả thân ngƣời, có hình tháp, đƣợc cấu tạo bởi

những khung xƣơng và cơ, bên trong là một khoang trống chứa các bộ phận quan

trọng cuả cơ thể.

1. CẤU TẠO CUẢ LỒNG NGỰC

Lồng ngực đƣợc cấu tạo nên bởi :

Phía trƣớc : xƣơng ức và sụn sƣờn

Phía sau : Các đốt sống ngực ( Từ D1- D12 )

Hai bên : 12 đôi xƣơng sƣờn và các cơ liên sƣờn.

Phía trên : các cấu trúc tạo nên gốc cổ

Phía dƣới : có cơ hoành ngăn cách bụng và ngực.

2. CÁC NỘI DUNG TRONG LỒNG NGỰC

- Các cơ quan đƣợc chứa đựng trong lồng ngực là :

Hai lá phổi

Tim

2 phế quản

Thực quản

Động mạch chủ

Tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dƣới .

Hệ thống bạch huyết và thần kinh

3. TRUNG THẤT : là khoảng trống đƣợc giới hạn trƣớc là xƣơng ức, sau

là cột sống và hai bên là hai lá phổi. Tim nằm ở trung thất trƣớc và giữa.

Thực quản và phế quản nằm ở trung thất sau.

4. CHỨC NĂNG CUẢ LỒNG NGỰC

Bảo vệ các cơ quan trong lồng ngực.

Tạo chổ bám cho các cơ liên sƣờn, cơ hoành, khi các cơ này co rút sẽ

làm lồng ngực dãn nở, do đó lồng ngực có chức năng quan trọng trong

hoạt động hô hấp cuả cơ thể.

Tạo cầu nối giữa chi trên và bộ xƣơng trục.

Page 64: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

64

Câu 1. Phần dƣới của mũi có chức năng :

A. Khứu giác B.Vị giác C.Hô hấp D.Thính giác

Câu 2. Sụn giáp trạng thuộc:

A.Tuyến giáp B.Thanh quản C.Khí quản D.Phế quản

Câu 3. Động mạch nuôi dƣỡng phổi:

A. Đm phổi B.Đm vành C.Đm cảnh D.Đm phế

quản

Câu 4. Dị vật đƣờng thở thƣờng rơi vào phế quản nào (PQ):

A.PQ gốc P B.PQ gốc T C..PQ Phân thùy D.PQ tiểu

thùy

Câu 5. Vòng bạch huyết Waldayer tại hầu đƣợc tạo nên bởi các tuyến hạnh nhân

A…………………………….

B…………………………….

C…………………………….

Câu 6. Kể 2 đặc điểm giải phẫu vùng hầu

A…………………………….

B…………………………….

Câu 7. Kể 3 chức năng cuả lồng ngực

A…………………………….

B…………………………….

C…………………………….

Câu 8 .Kể các cơ quan trong lồng ngực

A………………………………

B………………………………

C………………………………

D……………………………….

E………………………………..

F………………………………..

G………………………………..

Câu 9. Điền vào khoảng trống :

Trung thất là một khoảng trống đƣợc giới hạn trƣớc là………………., sau là

…………………….. và hai bên là…………………

Câu 10. Vẽ hình mô tả cấu tạo của phế nang.

Page 65: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

65

BÀI 7

Nội dung

Hệ tiêu hoá gồm có 2 phần : ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá .

Hình 7.1. Các thành phần của hệ tiêu hoá

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, ngƣời học có khả năng

1. Mô tả các đặc điểm giải phẫu của miệng, hầu, thực quản

2. Phân biệt các đặc điểm giải phẫu của dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già.

3. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

4. Xác định các tuyến nƣớc bọt trên mô hình và tranh ảnh.

5. Trình bày các đặc điểm giải phẫu của gan và túi mật

6. Mô tả vị trí, hình thể, cấu tạo, các ống của tuyến tuỵ.

Page 66: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

66

- Ống tiêu hoá : dài chừng 6-10 mét, gồm nhiều đoạn : miệng, hầu, thực

quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già .

- Tuyến tiêu hoá : gồm các tuyến nƣớc bọt, gan, tụy và nhiều tuyến nhỏ

khác nằm ngay trên thành của ống tiêu hoá .

PHẦN I. ỐNG TIÊU HÓA

1. MIỆNG

Miệng là phần mở đầu cuả ống tiêu hoá, là một hốc rộng dƣới mũi đƣợc giới hạn

phiá trƣớc là môi và răng, hai bên là má, phiá trên là vòm miệng ngăn cách với mũi

bởi xƣơng hàm trên và xƣơng khẩu cái, phía dƣới là nền miệng tạo nên bởi xƣơng

hàm dƣới có lƣỡi gắn vào, phiá sau là hầu có lƣỡi gà.

1.1. Răng

1.1.1. Thành phần răng:

Trong miệng có hai hàm răng : hàm trên và hàm dƣới. Răng đƣợc gắn chặt

vào các lỗ chân răng cuả xƣơng hàm. Mỗi răng có 3 phần : Phần màu trắng ngà

trông thấy đƣợc ở ngoài gọi là thân răng. Phần cắm vào xƣơng hàm gọi là chân

răng. Giữa chân và thân răng gọi là cổ răng.

1.1.2. Cấu tạo:

Bổ dọc răng ta thấy cấu tạo gồm :

Tủy răng : có nhiều mạch máu và thần kinh.

Ngà răng : bọc quanh tủy răng

Men răng : bọc quanh thân răng

Lớp cimen : bọc quanh chân răng

1.1.3.Phân loại răng :

+Theo chức năng, ta có các loại răng nhƣ :Răng cửa để cắt thức ăn, răng nanh để

xé, răng hàm để nhai nát thức ăn.

+Theo sự phát triển cơ thể, ngƣời ta chia làm 2 loại là răng sữa và răng vĩnh viễn.

Răng sữa : Mọc từ tháng thứ 6 , gồm có 20 răng : 8 cửa, 4 răng nanh, 8

răng hàm.

Page 67: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

67

Răng vĩnh viễn : Từ 7 tuổi trở đi, răng sữa rụng dần và đƣợc thay thế bằng

răng vĩnh viễn , gồm 32 răng : 8 cửa, 4 răng nanh, 8 răng hàm nhỏ, 8 răng

hàm lớn, 4 răng khôn.

Theo quy ƣớc quốc tế đƣợc đánh số nhƣ sau :

R1 , R2 : Răng cửa R3: Răng nanh R4 , R5: Răng

hàm nhỏ

R6 , R7 : Răng hàm lớn R8: Răng khôn

1.2. Lƣỡi

1.2.1. Hình thể và cấu tạo:

Là 1 khối cơ có niêm mạc bao phủ, có 2 mặt : Mặt trên : đƣợc phủ bởi lớp

niêm mạc xù xì, đó là những nụ gai đảm nhận chức năng đặc biệt. Có 2 loại : gai

chỉ và gai đài. Gai chỉ : là những nụ gai nhỏ nằm phía trƣớc lƣỡi, đảm nhiệm chức

năng xúc giác. Gai đài : to hơn, có 9 cái, xếp thành hình chữ V , nằm ở phía sau

lƣỡi, đảm nhiệm chức năng vị giác. Mặt dƣới : đƣợc phủ bởi lớp niêm mạc mỏng,

trơn láng và trong suốt.

1.2.2. Chức năng:

Lƣỡi có vai trò quan trọng trong hoạt động tiêu hoá cũng nhƣ trong hoạt động phát

âm. Nó có 4 chức năng chính sau: nhai , nếm, nuốt và nói.

Hình 7.2. Cấu tạo răng Hình 7.3. Cấu tạo lƣỡi

Men răng

Gai đài

Ngà răng

Tủy răng

Lớp cimen

Gai chỉ

Page 68: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

68

2. HẦU : đã trình bày trong bài hệ hô hấp

3. THỰC QUẢN

3.1. Hình thể: Thực quản là một ống cơ dài 25 cm tiếp theo hầu, đi qua vùng cổ

xuống ngực, qua trung thất, rồi chui qua lỗ thực quản cuả cơ hoành để vào ổ bụng

nối với dạ dày ở lỗ tâm vị . Thực quản có 3 chổ hẹp : một ở cổ do sụn nhẫn ép vào,

hai ở ngực do sự chèn ép của quai động mạch chủ, ba ở bụng do sự đi vào lỗ tâm vị

của dạ dày. Các dị vật thƣờng dừng ở chổ hẹp thứ 2.

3.2. Cấu tạo: từ ngoài vào trong thực quản có 3 lớp: lớp cơ, lớp dƣới niêm mạc,

trong cùng là lớp niêm mạc. Ở 1/3 trên cơ hoạt động theo ý muốn, còn 2/3 dƣới là

cơ trơn hoạt động không theo ý muốn, vì vậy động tác nuốt không hoàn toàn theo ý

muốn đƣợc ( không thể nuốt liên tiếp đƣợc ).

4. DẠ DÀY

Dạ dày là đoạn phình to của ống tiêu hóa, ở trên thông với thực quản, ở dƣới

nối với tá tràng. Dạ dày là nơi tiếp nhận và biến đổi 1 phần thức ăn.

4.1. Phân chia vùng bụng

Để xác định vị trí các cơ quan trong ổ bụng ngƣời ta chia vùng bụng làm 9 vùng :

1. Vùng hạ sƣờn phải 6. Vùng hông trái

2. Vùng thƣợng vị 7. Vùng hố chậu phải

3. Vùng hạ sƣờn trái 8. Vùng hạ vị

4. Vùng hông phải 9. Vùng hố chậu trái.

5. Vùng quanh rốn

Hình 7.4. Vị trí dạ dày Hình 7.5. Hình thể ngoài dạ dày

Tâm vị

Đáy vị

Thân vị

Môn vị

Hang vị

Page 69: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

69

4.2. Vị trí : Dạ dày nằm ở dƣới cơ hoành, tầng trên ổ bụng, vùng thƣợng vị và hơi

lấn sang vùng hạ sƣờn trái.

4.3. Hình thể ngoài : Dạ dày thƣờng có hình chữ J , có 2 mặt trƣớc và sau, 2 bờ là

bờ cong lớn và bờ cong bé , có 2 lỗ là lỗ tâm vị nối với thực quản và lỗ môn vị nối

tá tràng.

Dạ dày đƣợc chia làm 3 phần sau : Đáy vị (phình vị lớn) chứa nhiều hơi. Thân vị là

phần đứng. Hang môn vị : là phần nằm ngang.

4.3. Cấu tạo : Kể từ ngoài vào trong , dạ dày gồm 4 lớp :

-Lớp thanh mạc : Bọc mặt trƣớc và mặt sau dạ dày và liên tiếp với mạc nối lớn,

mạc nối nhỏ và mạc nối vị tỳ.

-Lớp cơ : Rất dày, gồm 3 lớp cơ dọc ở ngoài ,cơ vòng ở giữa ,cơ chéo ở trong

-Lớp dƣới niêm mạc : Có nhiều mạch máu và có nhiều tuyến nhỏ tiết dịch vị đổ

vào niêm mạc dạ dày. Có nhiều loại tuyến :

Ở vùng phình vị và thân vị : các tuyến tiết HCl và pepsin

Ơ vùng hang vị và môn vị : các tuyến tiết gastrin. Chất này kích thích dạ

dày tiết HCl

Ngoài ra dọc theo thành dạ dày còn có các tuyến tiết ra chất nhầy để bảo

vệ niêm mạc dạ dày chống acide của dịch vị ăn mòn.

-Lớp niêm mạc: Khi dạ dày rỗng, lớp niêm mạc gấp nếp theo chiều dọc thành

những nếp nhăn. Khi dạ dày chứa đầy, nếp nhăn trở nên phẳng. Nếp gấp tròn ở

niêm mạc giới hạn giữa dạ dày và tá tràng đƣợc gọi là van môn vị. Ngoài ra trên

niêm mạc còn có 1 số hốc dạ dày, là chỗ của tuyến dạ dày đổ vào dạ dày.

4.4. Liên quan của dạ dày :

4.4.1. Liên quan mặt trước:

Ở trên dạ dày liên quan với thành ngực trái, phổi và màng phổi trái. Ở dƣới liên

quan với thành bụng trƣớc và gan trái.

4.4.2. Liên quan mặt sau:

Phình vị lớn liên quan với cơ hoành, lách.

Thân vị liên quan với hậu cung mạc nối, tuỵ, thận (T).

Page 70: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

70

4.4.3. Liên quancủa các bờ cong:

-Bờ cong nhỏ :Nối với gan bởi mạc nối nhỏ.

-Bờ cong lớn : Nối với lách bởi mạc nối vị- tỳ. Nối với đại tràng bởi mạc nối lớn

Hình 7..6. Các lớp cơ dạ dày Hình 7.7. Vòng mạch quanh dạ dày

4.5. Mạch máu-thần kinh :

4.5.1. Động mạch : có 2 vòng động mạch cấp máu cho dạ dày là vòng mạch bờ

cong nhỏ và vòng mạch bờ cong lớn. Các động mạch này đều xuất phát từ động

mạch thân tạng.

-Vòng mạch bờ cong nhỏ: tạo nên bởi Đm.Vành vị (là 1 nhánh cuả Đm.thân

tạng ) và Đm.Môn vị (là 1 nhánh cuả Đm.Gan ).

- Vòng mạch bờ cong lớn: tạo nên bởi Đm.Vị mạc nối phải (là 1 nhánh cuả

Đm. Vị tá tràng ) và Đm.Vị mạc nối trái (là 1 nhánh cuả Đm.Lách ).

4.5.2 Tĩnh mạch : Các tĩnh mạch dạ dày đều đổ về tĩnh mạch cửa qua tĩnh mạch

vành vị. Ngoài ra có 1 nhánh nhỏ đổ về tĩnh mạch thực quản. Tĩnh mạch này

thƣờng bị vỡ ở những bệnh nhân xơ gan cổ chƣơng gây xuất huyết tiêu hoá nặng.

4.5.3. Thần kinh : Do dây thần kinh X (phế vị) và đám rối dƣơng chi phối.

5. TÁ TRÀNG

55..11.. VVịị ttrríí::

Tá tràng là đoạn ống tiêu hoá đi từ môn vị đến góc tá-hổng tràng, thƣờng dài

khoảng 25cm. TTáá ttrràànngg nnằằmm ttrrêênn mmạạcc ttrreeoo đđạạii ttrràànngg nnggaanngg,, ssáátt tthhàànnhh bbụụnngg ssaauu,,

ttrrưướớcc ccộộtt ssốốnngg vvàà ccáácc mmạạcchh mmááuu llớớnn vvùùnngg bbụụnngg.. ĐĐốốii cchhiiếếuu llêênn bbụụnngg ttưươơnngg ứứnngg vvớớii

Page 71: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

71

ggóócc vvuuôônngg ttạạoo nnêênn bbởởii đđưườờnngg ggiiữữaa vvàà đđưườờnngg nnggaanngg qquuaa rrốốnn.. Trong thời kỳ bào thai

tá tràng di động trong ổ bụng nhƣng về sau mạc treo tá tràng dính chặt vào phúc

mạc thành sau nên tá tràng giống nhƣ nằm sau phúc mạc, vì thế những trƣờng hợp

chấn thƣơng bụng kín vỡ tá tràng chẩn đoán sẽ gặp nhiều khó khăn.

5.2. Hình thể ngoài :

Tá tràng thƣờng có hình chữ C và đƣợc chia làm 4 đoạn : DI, DII, DIII,

DIV.

- Đoạn DI: Nằm dƣới gan ngang mức đốt sống L1-LII, 2/3 đầu tá tràng hơi phình

to gọi là hành tá tràng. Hành tá tràng thƣờng bị viêm loét và gây triệu chứng giống

nhƣ loét dạ dày.

- Đoạn DII : dài khoảng 8 cm chạy dọc bờ phải các đốt sống thắt lƣng và dính chặt

vào đầu tụy. Đoạn này tá tràng sẽ có 2 chỗ phình lên gọi là núm ruột to và núm ruột

bé. Núm ruột to là nơi đổ vào cuả ống tuỵ chính và ống mật chủ. Núm ruột bé là

nơi đổ vào cuả ống tuỵ phụ.

- Đoạn DIII :dài khoảng 6 cm, đi từ phải sang trái nằm vắt ngang đốt sống thắt

lƣng IV và ngay dƣới tụy.

- Đoạn DIV: chạy xa dần đầu tụy để chếch lên trên sang trái tới góc tá hổng tràng (

góc Treitz).Góc này ở bên trái đốt sống thắt lƣng II ngay dƣới mạc treo Đại tràng

ngang.

Hình 7.8. Tá tràng và mối liên quan với ống tuỵ và ống mật chủ

Ống mật chủ

Ống tuỵ phụ

Ống tuỵ chính

Núm ruột lớn

Núm ruột bé

Page 72: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

72

5.3. Cấu tạo: Cũng gồm 4 lớp nhƣ các đoạn khác của ống tiêu hóa

5.3.1. Thanh mạc : Là lớp biểu mô bao phủ bên ngòai.

5.3.2. Lớp cơ : gồm 2 lớp cơ dọc ngoài và cơ vòng ở trong.

5.3.3. Lớp dưới niêm mạc : Có nhiều mạch máu, thần kinh và các tuyến tá tràng (

tuyến Liberkun và tuyến Brunner)

5.3.4. Lớp niêm mạc : đặc điểm có các núm ruột là nơi đổ dịch tuỵ và dịch mật

vào tá tràng:

-Núm ruột to : là nơi ống tụy chính đổ dịch tuỵ và ống mật chủ đổ mật vào

tá tràng để tiêu hóa thức ăn. Niêm mạc ruột ở đây thƣờng phình to tạo thành bóng

Vater và có cơ vòng Oddi để làm cho dịch tuỵ và dịch mật đổ xuống ruột từng đợt.

-Núm ruột nhỏ : là nơi ống tụy phụ đổ dịch tụy vào tá tràng. Núm ruột này

thƣờng nằm ở trên cách núm ruột to khoảng 3cm.

6. RUỘT NON

Ruột non là đoạn ống tiêu hoá ở trên tiếp nối tá tràng tại góc tá hổng tràng

và ở dƣới tiếp nối với đại tràng tại góc tại góc hồi manh tràng. Ruột non gồm có 2

đoạn : hổng tràng ( chiếm phần lớn) và hồi tràng ( dài khoảng 70 cm ). .Không có

ranh giới rõ rệt giữa hổng tràng và hồi tràng, tuy nhiên có một số khác biệt nhƣ :

Đường kính hổng tràng lớn hơn đường kính hồi tràng

Các quai hổng tràng thường nằm ngang và ở trên trái ổ bụng,các

quai hồi tràng thường nằm dọc bên phải và phía dưới ổ bụng.

Thành cuả hổng tràng dày hơn và nhiều mạch máu hơn hồi tràng.

Túi thừa Meckel là di tích của ống rốn ruột trong thời kỳ bào thai là

ranh giới của hổng tràng và hồi tràng, sẽ mất đi sau khi buộc rốn.

Tuy nhiên một số người vẫn còn tồn tại(1-3%). Túi thừa nàycũng bị

viêm gây triệu chứng như viêm ruột thừa.

Page 73: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

73

6.1. Vị trí : Ruột non chiếm phần lớn ổ bụng và nằm dƣới mạc treo đại tràng

ngang. Đƣợc treo vào thành bụng sau bởi mạc treo ruột non, trong mạc treo có

mạch máu thần kinh chạy tới ruột.

Hình 7.9. Vị trí và hình thể ngoài ruột non

6.2. Hình thể ngoài: Ruột non dài khoảng 4-6 mét (thay đổi theo ngƣời, giới tính,

trƣơng lực cơ, và phƣơng pháp đo). Chiều rộng khoảng 3cm ở hổng tràng và 2cm ở

hồi tràng, có 2 bờ : bờ mạc treo và bờ tự do. Do ruột non quá dài trong khi sức

chứa của ổ bụng giới hạn nên ruột non thƣờng xếp thành các quai ruột, khi có vết

thƣơng bụng hay khi vừa mở phúc mạc các quai ruột có khuynh hƣớng phòi ra

ngoài. Ruột non xếp thành 14-16 quai ruột, một nửa số quai ruột trên nằm ngang,

một nửa nằm dọc, 10-15cm đoạn cuối thì nằm ngang để đổ vào manh tràng.

Page 74: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

74

6.3. Cấu tạo :

Ruột non có cấu tạo từ ngoài vào trong gồm 4 lớp nhƣ tá tràng :

6.3.1. Lớp thanh mạc : là lớp phúc mạc bao quanh ruột non, sau khi phủ mặt trƣớc

và mặt sau sẽ liên tiếp với nhau tạo thành 2 lá cuả mạc treo ruột non. Giữa 2 lá mạc

treo có mạch máu và thần kinh.

6.3.2. Lớp cơ : gồm 2 lớp cơ dọc ở ngoài, cơ vòng ở trong.

6.3.3. Lớp dưới niêm mạc : có nhiều mạch máu và thần kinh

6.3.4. Lớp niêm mạc : là lớp quan trọng vì đảm nhiệm toàn bộ quá trình hấp thu

cuả cả ống tiêu hoá.

Van tràng

Nhung mao

(mao tràng)

Hình 7.10. Cấu tạo của mao tràng và van tràng

Nó có những đặc điểm là trên bề mặt có nhiều nếp vòng nhô lên gọi là van tràng.

Các nếp vòng này làm tăng diện tích hấp thu cuả niêm mạc ruột non lên gấp 2 lần.

Trên bề mặt cuả niêm mạc và kể cả trên các van tràng có rất nhiều lông nhỏ gọi là

mao tràng( hay nhung mao). Mao tràng là nơi diễn ra quá trình hấp thu chất các

chất dinh dƣỡng. Mỗi mao tràng có một lớp thƣợng bì ruột bên ngoài, bên trong có

1 mạng lƣới mao mạch và 1 ống bạch huyết . Ngoài ra còn có các tuyến ruột non,

các nang bạch huyết chùm tạo thành mảng Payer. Thủng ruột thƣơng hàn thƣờng

thủng ở đoạn hồi tràng do hoại tử mảng Payer.

Page 75: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

75

6.4. Mạc treo ruột non:

Là nếp phúc mạc treo ruột non vào thành bụng sau, trong mạc treo có mạch

máu thần kinh đi qua.

6.5. Mạch máu- Thần kinh

6.5.1.Động mạch mạc treo tràng trên : Là 1 nhánh xuất phát từ động mạch chủ

bụng để cấp máu cho tụy, toàn bộ ruột non và ½ đại tràng phải. Động mạch này sẽ

tách ra các nhánh bên sau :

Động mạch tá tụy dƣới

Động mạch hổng tràng và động mạch hồi tràng :có khoảng 10-20 nhánh

toả thành mạng lƣới để cấp máu cho ruột non.

Động mạch hồi manh đại trùng tràng : cấp màu cho đoạn cuối hồi tràng

,manh tràng ,ruột thừa,đại tràng lên,và một nữa đại tràng ngang

6.5.2. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên : Nhận máu tĩnh mạch từ ruột non, tá tụy, dạ

dày và một nữa đại tràng phải để đƣa về gan. Đặc điểm cuả máu tĩnh mạch ở ruột

non là vừa chứa các chất thải bỏ vừa chứa nhiều chất dinh dƣỡng đựơc hấp thu từ

ruột non. Do đó tĩnh mạch mạc treo tràng trên là một tĩnh mạch chức phận rất quan

trọng .

6.5.3. Thần kinh: Chi phối sự hoạt động cuả ruột non là các nhánh tách từ đám rối

dƣơng.

7. RUỘT GIÀ

7.1. Vị trí

Ruột già hay đại tràng là phần cuối cuả ống tiêu hoá nối từ hồi tràng đến hậu

môn. Ruột già nnằằmm ddọọcc tthheeoo tthhàànnhh bbụụnngg 22 bbêênn vvàà vvắắtt nnggaanngg ggiiữữaa bbụụnngg

7.2. Hình thể ngoài

Ruột già có hình chữ U lộn ngƣợc, có các dãi cơ dọc, các bƣớu phình, các

bờm mỡ, có màu xám (do máu nuôi dƣỡng ít hơn ruột non) và kích thƣớc lớn hơn

ruột non ( đƣờng kính 4-6cm).

7.3. Cấu tạo: cũng gồm 4 lớp nhƣ các đoạn của ống tiêu hóa

Page 76: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

76

-Lớp thanh mạc: bao bọc bên ngoài đại tràng, lớp này có đặc biệt là chỗ thì đính đại

tràng vào thành bụng (mạc dính), chổ thì treo đại tràng vào thành bụng (mạc treo).

-Lớp cơ: lớp cơ dọc nằm ngoài nhìn thấy rõ các dãi cơ dọc theo thành đại tràng, lớp

cơ vòng ở trong.

-Lớp dƣới niêm mạc: có nhiều mạch máu

-Lớp niêm mạc: không có mao tràng và van tràng

7.4. Phân đoạn: ruột già đƣợc phân thành các đoạn sau

--MMaannhh ttrràànngg vvàà rruuộộtt tthhừừaa

-Kết tràng

-Trực tràng

--TTậậnn ccùùnngg llàà hhậậuu mmôônn

7.4.1. Manh tràng và ruột thừa:

Manh tràng là đoạn đầu tiên cuả ruột già (còn gọi là ruột tịt ) vì một đầu tịt,

một đầu thông với đại tràng lên. Nơi ba dãi cơ dọc tụm lại thì có ruột thừa bám

vào. Manh tràng nằm ở hố chậu phải, hình túi, cao 6 cm, rộng 6-8 cm, di động, chổ

đổ cuả hồi tràng vào manh tràng gọi là góc hồi manh tràng, tại đây có van hồi manh

tràng (van Bauhin).

Page 77: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

77

Ruột thừa thƣờng nằm mặt sau trong cuả đáy manh tràng, dƣới góc hồi

manh tràng 3cm. Ruột thừa dài khoảng 6-8 cm, rộng 5 mm, dày 5 mm, có nhiều tế

bào lymphô nên có vai trò bảo vệ cơ thể .

Điểm đau ruột thừa cấp bình thƣờng là điểm giữa đƣờng nối gai chậu trƣớc

trên và rốn ( gọi là điểm Mac-Burney ).Vị trí ruột thừa thƣờng thay đổi do sự quay

cuả ruột trong thời kì bào thai, nên đôi khi có thể gặp ruột thừa ở tiểu khung,dƣới

gan, sau manh tràng và hố chậu trái…….

7.4.2. Kết tràng ( còn gọi là đại tràng )

Trong phẫu thuật ngƣời ta hay dùng từ đại tràng thay cho từ kết tràng, và

thƣờng chia thành hai nửa : đại tràng phải (gồm đại tràng lên và một nửa đại tràng

ngang phải ) và đại tràng trái ( gồm một nửa đại tràng ngang trái, đại tràng xuống,

đại tràng sigma)

Đại tràng ngang phải và đại tràng ngang trái tạo thành đại tràng ngang. Mạc

treo đại tràng ngang sẽ treo đại tràng ngang vào thành bụng sau và chia ổ phúc mạc

làm hai nửa : tầng trên có gan lách, dạ dày, tá tràng, tụy. Tầng dƣới có ruột non.

Giữa 2 lá cuả mạc treo đại tràng ngang có cung động mạch Riolan cấp máu nuôi

dƣỡng đại tràng ngang.

Đại tràng chậu hông còn gọi là đại tràng Sigma: tiếp theo đại tràng xuống và

đƣợc treo vào thành bụng sau bởi mạc treo ĐT sigma . Đoạn đại tràng này thƣờng

dài và di động nên hay gây xoắn đại tràng.

7.4.3. Trực tràng:

Dài 12-15 cm, dung tích 250 ml, nằm trong khung chậu đi từ đốt sống cùng

3 đến hậu môn, không có dãi cơ dọc và không có bƣớu phình. Nhìn trƣớc thấy ruột

đứng thẳng nên còn gọi là ruột thẳng (trực tràng ). Nhìn nghiêng thì cong theo

đƣờng cong cuả xƣơng cùng cụt.

Trực tràng đƣợc chia làm hai phần : ở trên phình to gọi là bóng trực tràng ,ở

dƣới thu hẹp gọi là ống hậu môn. Trực tràng ở nam liên quan phía trƣớc với bàng

quang, tuyến tiền liệt, túi tinh. Ở nữ giới thì nằm sau tử cung và thành sau âm đạo.

Page 78: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

78

Hậu môn là phần mở ra bên ngoài cuả trực tràng để tống phân ra ngoài, lỗ

hậu môn nằm ở đáy chậu và đƣợc tạo nên bởi các cơ thắt hậu môn trong và ngoài.

Các cơ này bị liệt sẽ gây tình trạng đi cầu không tự chủ.

7.5. Mạch máu

7.5.1. Động mạch

-Đại tràng phải đƣợc nuôi dƣỡng bởi động mạch mạc treo tràng trên

-Đại tràng trái đƣợc nuôi dƣỡng bởi động mạch mạc treo tràng dƣới .

-Nuôi dƣỡng đại tràng sigma là 3 nhánh trên, giữa, dƣới cuả thân động mạch đại

tràng sigma ( là 1 nhánh cuả động mạch mạc treo tràng dƣới )

-Động mạch cấp máu cho trực tràng là 3 động mạch :

Động mạch trực tràng trên. ( là nhánh cuả Đm.mạc treo tràng dƣới

)

Động mạch trực tràng giữa. ( là nhánh cuả Đm.hạ vị )

Động mạch trực tràng dƣới. ( là nhánh cuả Đm.Thẹn trong )

7.5.2. Tĩnh mạch

-Tĩnh mạch mạc treo tràng trên sẽ dẫn máu chứa các chất thải của đại tràng phải đổ

về tĩnh mạch cửa.

-Tĩnh mạch mạc treo tràng dƣới sẽ dẫn máu chứa các chất thải của đại tràng trái đổ

về tĩnh mạch cửa

Page 79: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

79

PHẦN II. TUYẾN TIÊU HÓA

Tuyến tiêu hóa là những tuyến ngoại tiết, tiết dịch tiêu hóa đổ vào đƣờng

tiêu hóa.

Tuyến tiêu hóa gồm 2 loại :

Các tuyến nằm ngoài ống tiêu hóa : nhƣ tuyến nƣớc bọt, gan, tụy.

Các tuyến nằm trên thành ống tiêu hóa : nhƣ ở dạ dày, tá tràng, ruột non

1.TUYẾN NƢỚC BỌT

Có 3 tuyến nƣớc bọt :

1.1. Tuyến mang tai: Có 2 tuyến phải và trái nằm ở 2 bên mang tai sau ngành lên của

xƣơng hàm dƣới. Mỗi tuyến nặng khoảng 25g. ống tiết của tuyến này là ống Stenon, đổ

nƣớc bọt vào trong má ngang mức cổ răng số 7, 8 hàm trên.

1.2.Tuyến dƣới hàm : nặng khoảng 7g. Tuyến này nằm ở mặt trong xƣơng hàm

dƣới. Ống tiết của tuyến này đổ vào 2 bên nếp hãm lƣỡi.

1.3.Tuyến dƣới lƣỡi : Gồm nhiều tuyến nhỏ nằm dƣới lƣỡi và trên nền miệng,

nặng khoảng 3g. ống tiết đổ vào 2 bên nếp hãm lƣỡi.

Hình 7.12. Tuyến nƣớc bọt Hình 7.13. Tuyến tuỵ và gan

2. TUYẾN TỤY

Tuỵ là 1 tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết. Tụy ngoại tiết tham gia hoạt động

tiêu hóa bằng cách tiết ra các men Amylase, Lypase và Trypsine để tham gia

chuyển hóa các thức ăn đƣờng, mỡ và đạm. Tụy nội tiết có vai trò quan trọng trong

chuyển hoá đƣờng, tiết ra Insulin và Glucagon đổ vào máu để điều chỉnh lƣợng

đƣờng trong máu và trong tế bào .

Page 80: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

80

2.1. Vị trí

TTuuỵỵ nnằằmm ssaauu ddạạ ddààyy áápp ssáátt vvààoo tthhàànnhh bbụụnngg ssaauu,, nằm vắt ngang trƣớc cột

sống thắt lƣng ttưươơnngg ứứnngg vvớớii đđốốtt ssốốnngg tthhắắtt llưưnngg LL11--LL33.. TTụụyy nnằằmm ssââuu ttrroonngg ổổ bbụụnngg

ddoo đđóó ccáácc bbệệnnhh llýý ttụụyy tthhưườờnngg kkhhóó cchhẩẩnn đđooáánn..

2.2. Hình thể ngoài

Tụy dài khoảng 18 cm, chia làm 4 phần

- Đầu tụy : Nằm gọn trong khung tá tràng.

- Cổ tuỵ : Là chỗ eo thắt lại làm ranh giới giữa đầu và thân.

- Thân tụy : Từ cổ tụy chạy chếch lên trên sang trái.

- Đuôi tụy : Là phần cuối của tụy liên quan đến rốn lách.

2.3. Cấu tạo

Tuỵ đƣợc cấu tạo bởi 2 phần :

2.3.1. Phần nội tiết : gồm các đám tế bào nằm lẫn lộn giữa phần ngoại tiết, các

đám tế bào này gọi là các đảo Langerhans đƣợc bao bọc quanh bởi một mạng lƣới

mao mạch. Các đảo này sẽ tiết ra Insulin và glucagon ngấm vào các mao mạch này.

2.3.2. Phần ngoại tiết: gồm các chùm tuyến cấu tạo nhƣ các tuyến nƣớc bọt. Các

tuyến này tiết ra dịch tụy đổ vào các ống tiết của tụy. Tuỵ có 2 ống tiết là ống tuỵ

chính và ống tụy phụ

-Ống tụy chính (còn gọi là ống Wirsung) : Chạy dọc theo thân tụy tới núm

ruột to, sau đó cùng với ống mật chủ đổ vào bóng Vater, sau đó đổ dịch tụy vào D2

tá tràng.

-Ống tụy phụ (còn gọi là ống Santorini) : tách ra từ ống Wirsung sau đó đổ

dịch tụy vào núm ruột bé ở D2 tá tràng.

2.4. Liên quan Tá-Tụy

Tá tràng và tụy liên quan chặt chẽ với nhau về giải phẫu sinh lý, do đó bệnh lý

cũng ảnh hƣởng nhau.

1. Giun từ ruột có thể chui vào ống tụy gây viên tụy cấp.

2. K đầu tuỵ có thể gây chèn ép tá tràng gây dãn khung TáTràng, hẹp Tá

Tràng .

Page 81: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

81

3. GAN

GGaann llàà mmộộtt ttạạnngg nnhhậậnn mmááuu ttừừ rruuộộtt nnoonn vvàà rruuộộtt ggiiàà đđưưaa vvềề qquuaa ccoonn đđưườờnngg ccủủaa

ttĩĩnnhh mmạạcchh ccửửaa đđểể pphhâânn ttíícchh ttổổnngg hhợợpp ccáácc cchhấấtt ddiinnhh ddưưỡỡnngg,, đđồồnngg tthhờờii ggạạnn llọọcc ccáácc

cchhấấtt đđộộcc đđểể tthhảảii rraa nnggooààii.. NNggưườờii ttaa xxeemm ggaann nnhhưư llàà mmộộtt nnhhàà mmááyy ttổổnngg hhợợpp vvàà ddựự ttrrữữ

nnăănngg llưượợnngg cchhoo ccơơ tthhểể..

Gan còn là 1 tuyến vừa ngoại tiết vừa nội tiết rất quan trọng trong cơ thể.

Ngoại tiết : tiết ra mật đổ vào đƣờng tiêu hóa.

Nội tiết :tham dự vào nhiều chức phận quan trọng nhƣ điều hòa

đƣờng huyết, chống độc cho cơ thể.

GGaann llàà ccơơ qquuaann qquuaann ttrrọọnngg ccủủaa ccơơ tthhểể vvìì đđããmm nnhhiiệệmm nnhhiiềềuu cchhứứcc nnăănngg qquuaann

ttrrọọnngg

3.1. Vị trí:

Gan là 1 tạng to nhất cơ thể nằm trong ổ bụng chiếm gần hết vùng hạ sƣờn

(P) hơi lấn sang vùng thƣợng vị và hạ sƣờn (T). Bờ trên gan đúc theo vòm hoành,

đỉnh cao nhất ở khoảng gian sƣờn 5 đƣờng trung đòn phải. Bờ dƣới gan chạy dọc

theo bờ sƣờn, vì vậy ở ngƣời bình thƣờng không sờ đƣợc gan.

3.2. Hình thể ngoài:

Gan màu đỏ nâu, bóng, mật độ chắc nặng khoảng 2300-2400g.

Gan có 3 mặt : trên, dƣới và sau.

3.2.1.Mặt trên : đúc theo vòm hoành, ở giữa có mạc chằng liềm cố định gan vào cơ

hoành. Liên quan với cơ hoành và thành ngực trƣớc.

Page 82: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

82

3.2.2. Mặt dưới: Liên quan với dạ dày qua mạc nối nhỏ. Có 2 rãnh dọc và một rãnh

ngang chia mặt dƣới gan làm 4 thùy : trái, phải, vuông và đuôi.

Rãnh dọc trái : đƣợc tạo nên bởi dây chằng tròn phía trƣớc và phía sau có

ống tĩnh mạch là di tích của tĩnh mạch rốn.

Rãnh dọc phải: phía trƣớc có túi mật, phía sau có tĩnh mạch chủ dƣới

Rãnh ngang: có động mạch gan, tĩnh mạch cửa và ống mật. Ba thành phần

này nằm ở rốn gan (cuống gan)

3.2.3. Mặt sau: không có phúc mạc phủ, chỉ có dây chằng vành và dây chằng

hoành-gan để giữ gan vào thành bụng sau

3.3. Phân chia gan: Gan đƣợc chia làm các thùy, phân thùy, hạ phân thùy nhƣ sau

3.3.1. Các thùy gan: gan đƣợc chia làm 4 thuỳ: phải , trái, vuông và đuôi.

-Mặt trƣớc gan đƣợc dây chằng liềm chia làm 2 thùy : phải và trái.

-Mặt dƣới gan đƣợc chia làm 4 thùy : phải, trái, vuông ở trƣớc, đuôi ở sau (thuỳ

Spiegel).

3.3.2. Các phân thùy: có 4 phân thùy

Phân thùy trái : chiếm hết thùy trái, Phân thùy giữa, Phân thùy trƣớc và

phân thùy sau

3.3.3. Các hạ phân thùy : gan đƣợc chia làm 8 hạ phân thùy.

Thùy đuôi tạo thành hạ phân thùy I

Page 83: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

83

Phân thùy (T) chia thành 2 hạ phân thùy II, III

Phân thùy giữa tạo thành hạ phân thùy IV

Phân thùy trƣớc chia làm 2 hạ phân thùy V, VI

Phân thùy bên chia làm 2 hạ phân thùy VII, VIII

3.3.4. Gan trái và gan phải: Theo quan điểm phẫu thuật ngƣời ta còn chia gan làm

2 nửa là gan trái và gan phải bằng cách kẻ một đƣờng nối từ đáy túi mật đến bờ trái

của tĩnh mạch chủ dƣới. Nhƣ vậy : Gan trái gồm phân thùy trái và phân thùy giữa.

Gan phải gồm phân thùy trƣớc và phân thùy sau.

3.4. Cấu tạo

Gan đƣợc cấu tạo bởi các tế bào gan, các tế bào gan tập hợp tạo thành các

tiểu thùy. Từ các tế bào gan có các tiểu quản mật để dẫn mật ra khỏi tế bào. Ngoài

ra còn có các mao mạch và tĩnh mạch cửa bao quanh các tế bào

3.5. Mạch máu

3.5.1. Động mạch gan : Là 1 nhánh to nhất trong 3 nhánh của động mạch thân

tạng. Từ động mạch gan sẽ chia làm 3 nhánh : động mạch vị tá tràng, động mạch

môn vị và động mạch túi mật. Khi đến cuống gan động mạch sẽ tạo thành 2 nhánh

tận (P) và (T) để nuôi dƣỡng thùy (P) và (T) của gan.

Ngƣời ta còn chia động mạch gan làm 2 đoạn là động mạch gan riêng và

động mạch gan chung.

3.5.2.Tĩnh mạch :

Máu tĩnh mạch đến gan là tĩnh mạch cửa, ra khỏi gan bằng 3 tĩnh mạch trên

gan. Tĩnh mạch cửa còn gọi là tĩnh mạch gánh vì nằm giữa 2 hệ thống mao mạch.

Tĩnh mạch cửa do 3 tĩnh mạch tạo thành: tĩnh mạch lách, tĩnh mạch mạc treo

tràng trên và tĩnh mạch mạc treo tràng dƣới.

Tĩnh mạch cửa là 1 tĩnh mạch chức phận vì trong đó vừa chứa nhiều chất

dinh dƣỡng đƣợc hấp thu từ đƣờng tiêu hóa vừa chứa các chất thải bỏ từ đại tràng

và ruột non đƣa về. Sau khi vào gan các chất dinh dƣỡng sẽ đƣợc giữ lại để chế

biến, những chất thải bỏ sẽ tiếp tục đi ra khỏi gan bằng 3 tĩnh mạch trên gan để đổ

về tĩnh mạch chủ dƣới.

Page 84: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

84

Hình 7.16. Sơ đồ tuần hoàn gan Hình 7.17 Sơ đồ tĩnh mạch

cửa

Ngoài con đƣờng chính này, giữa tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dƣới còn

có 3 chỗ thông thƣơng khác là :

Chỗ thông ở 1/3 dưới thực quản.

Chỗ nối thông ở trực tràng.

Chỗ nối thông quanh rốn.

Bệnh nhân xơ gan, máu không về gan bằng tĩnh mạch cửa đƣợc sẽ đi qua

các chỗ nối thông cửa và chủ này. Những chỗ này thƣờng là các mạch máu rất nhỏ,

nhƣng máu của tĩnh mạch cửa rất lớn do đó sẽ làm dãn các tĩnh mạch ở các nơi này

và gây biến chứng:-Dãn tĩnh mạch thực quản: gây xuất huyết tiêu hoá trên

-Dãn tĩnh mạch trực tràng dƣới: gây trĩ xuất huyết

-Dãn tĩnh mạch quanh rốn: gây ra tuần hoàn bàng hệ

-Máu ứ trệ ở ruột non và ruột già : gây bụng báng ( cổ chƣớng).

-Máu ứ trệ ở lách gây lách lớn.

Nhƣ vậy một bệnh nhân xơ gan sẽ có các triệu chứng lách lớn, bụng báng,

tuần hoàn bàng hệ, trĩ và có thể bị xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản.

5. Hệ thống đƣờng mật

Page 85: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

85

Mật đƣợc tạo từ các tế bào gan chạy vào các đƣờng dẫn mật trong gan. Sau

đó ra ngoài bằng hệ thống đƣờng mật ngoài gan, tích chứa ở túi mật và đổ xuống tá

tràng khi có thức ăn mỡ vào tá tràng. Ngƣời ta còn phân đƣờng mật làm 2 loại là

đƣờng mật chính và đƣờng mật phụ:

- Đƣờng dẫn mật chính: mật từ tế bào sẽ chạy trong các ống mật hạ phân

thùy, rồi tập trung đổ về 2 ống gan (P) và gan (T) . 2 ống này nhập lại tạo thành

ống gan chung . Sau đó ống gan chung cùng với ống túi mật tạo thành ống mật chủ.

Ống mật chủ tiếp tục đi xuống và đổ vào núm ruột to ở D2 tá tràng.

- Đƣờng dẫn mật phụ : gồm ống túi mật và túi mật. Túi mật là túi để dự trữ

mật nằm áp sát mặt dƣới gan. Tùy theo nhu cầu cuả tiêu hoá mà túi mật sẽ co bóp

tống mật qua ống túi mật để đổ mật vào ống mật chủ xuống tá tràng.

Hình 7.18. Hệ thống đƣờng mật trong và ngoài gan

Page 86: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

86

Câu hỏi điền vào khoảng trống

1. Kề các giới hạn của miệng

A. Trƣớc:………………………………..

B. Sau:…………………………………..

C. Trên :…………………………………

D. Dƣới………………………………….

E. Hai bên:………………………………

2. Kể tên các thành phần cấu tạo răng:

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

C. ……………………………………..

D. ……………………………………..

3 4 chức năng của lƣỡi là:

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

C. ……………………………………..

D. ……………………………………..

4 3 vị trí chỗ hẹp của thực quản

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

C. ……………………………………..

6 Kể tên 2 lỗ của dạ dày

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

7 Kể tên 3 lớp cơ của dạ dày từ trong ra ngoài

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

C. ……………………………………..

8 . Đm thân tạng có 3 nhánh:

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

C. ……………………………………..

9 Vòng mạch quanh bờ cong nhỏ đƣợc nuôi dƣỡng bởi 2 động mạch:

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

10 Kích thích thần kinh X sẽ làm dạ dày………………………………..

11 Lớp thanh mạc của dạ dày sẽ liên tiếp với gan qua………………………

………………và với đại tràng qua…………………………………………

12 Vòng mạch quanh bờ cong lớn đƣợc nuôi dƣỡng bởi 2 động mạch:

A. ……………………………………..

B. …………………………………….

Page 87: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

87

13 Trực tràng gồm 2 phần, ở trên phình to gọi là………………………, ở dƣới hẹp lại gọi

là………………………………..

14 Kể tên 3 loại tuyến nƣớc bọt:

A. ……………………………………..

B. ……………………………………..

C. ……………………………………..

15 Hình thể ngoài của tuyến tuỵ gồm 4 phần là

A. ……………………………………………

B. …………………………………………….

C. …………………………………………….

D. …………………………………………….

16 Kể tên 2 ống tiết của tuyến tuỵ:

A. ……………………………………………

B. …………………………………………….

Câu hỏi chọn câu đúng nhất

17 Thực quản dài bao nhiêu

A. 15cm B. 25cm C. 35cm D.45 cm

18 . Dạ dày liên quan với gan qua

A. Mạc chằng liềm C. Mạc nối nhỏ

B. Mạc treo đại tràng ngang D. Mạc nối lớn

19 . Dạ dày liên quan với đại tràng qua

A. Mạc chằng liềm C. Mạc nối nhỏ

B. Mạc treo đại tràng ngang D. Mạc nối lớn

20 . Các mạch máu nuôi dƣỡng dạ dày (vòng mạch quanh dạ dày) đều xuất phát từ:

A. Đm chủ bụng C. Đm Thân tạng

B. Đm vành vị D. Đm Vị mạc nối phải và trái

21 Mặt sau dạ dày liên quan với

A. Gan C. Lách

B. Tuỵ D. Đại tràng

22 Ruột non dài bao nhiêu

A. 3-4 m C. 4-5 m

B. 4-5 m D. 6-8 m

23 Động mạch nào nuôi dƣỡng ruột non:

A. Đm chủ bụng C. Đm mạc treo tràng trên

B. Đm thân tạng D. Đm mạc treo tràng trên và tràng dƣới

24 Động mạch nào nuôi dƣỡng đại tràng:

25 Đm chủ bụng C. Đm mạc treo tràng trên

Page 88: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

88

26 Đm thân tạng D. Đm mạc treo tràng trên và tràng dƣới

27 Lớp nào sau đây của ruột non có vai trò quan trọng trong việc hấp thu thức ăn:

A. Thanh mạc C. Dƣới niêm mạc

B. Cơ D. Niêm mạc

28 Một đặc điểm bệnh lý thƣờng hay xãy ra của đại tràng sigma là

A. Viêm đại tràng C. Thủng

B. Xoắn D. Polyp

29 Van nằm ngay chỗ đổ của hồi tràng vào manh tràng gọi là van:

A. Oddi C. Vater

B. Bauhin D. Treitz

30 Trực tràng dài bao nhiêu

A. 10-12cm

B. 12-15cm

C. 15-17cm

D. 17-20cm

31 Bờ trên gan đúc theo vòm hoành, đỉnh cao nhất ở vị trí

A. Khoảng gian sƣờn 2 đƣờng trung đòn phải

B. Khoảng gian sƣờn 3 đƣờng trung đòn phải

C. Khoảng gian sƣờn 4 đƣờng trung đòn phải

D. Khoảng gian sƣờn 5 đƣờng trung đòn phải

32 Gan là 1 tạng to nhất cơ thể, trọng lƣợng khoảng

A. 2000-2300g

B. 2300-2400g

C. 2400-2500g

D. 2500-3000g

33 Một đặc điểm quan trọng để phân biệt tuyến ngoại tiết với tuyến nội tiết là

A. Cấu tạo bởi tế bào tuyến

B. Có nhiều máu đến

C. Nằm gần ống tiêu hoá

D. Có các ống tiết

Page 89: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

89

BÀI 8

Nội dung Hệ tiết niệu là cơ quan lọc máu và tạo thành nƣớc tiểu để thải ra ngoài. Hệ

tiết niệu gồm có thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo.

1. THẬN

Thận có vai trò rất quan trọng trong cơ thể và đãm nhiệm các chức năng sau:

-Tạo nƣớc tiểu đào thải các chất độc ra ngoài và duy trì sự thăng bằng nƣớc

và điện giải cho cơ thể

- Điều chỉnh huyết áp qua hệ thống renin-angiotensin

- Tham gia tạo máu bằng cách chế ra Erythropoietin

1.1. Vị trí:

Có 2 quả thận nằm sau phúc mạc, ở 2 bên cột sống thắt lƣng trong góc tạo

bởi xƣơng sƣờn thứ XI và cột sống. Thận phải thấp hơn thận trái 2cm vì có gan đè

lên. Thận nằm trong ổ nhiều mỡ, gọi là ổ thận. Hai ổ thận không thông với nhau. Ổ

mỡ này dễ nhiễm khuẩn gây áp-xe quanh thận

1.2. Hình thể ngoài

-Hình hạt đậu, màu đỏ tím, mật độ chắc, chứa nhiều máu và nƣớc tiểu. Kích thƣớc

dài 12cm, rộng 6cm, dày 3cm và nặng 150g. Có 2 mặt: mặt trƣớc lồi , mặt sau

phẳng. Có 2 bờ: bờ ngoài lồi, bờ trong lõm ở giữa gọi là rốn thận. Rốn thận có các

thành phần sau niệu quản, động mạch thận, tĩnh mạch thận, bạch mạch và thần kinh

.

Mục tiêu Sau khi học xong bài này, người học có khả năng

1. Mô tả đƣợc vị trí, hình thể, cấu tạo của thận

2. Mô tả đƣợc hƣớng đi và liên quan của niệu quản

3. Mô tả đƣợc vị trí, hình thể, cấu tạo của bàng quang

4. Trình bày phân đoạn và đƣờng đi của niệu đạo nam và nữ.

Page 90: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

90

1.3. Cấu tạo

1.3.1. Đại thể : Có 2 phần, ở giữa rỗng gọi là xoang thận , bên ngoài đặc gọi là nhu

mô thận.

-Xoang thận: Thành xoang thận có nhiều chỗ lồi lõm, chỗ lồi gọi là nhú thận , đầu

nhú có nhiều lỗ của ống sinh niệu đổ nƣớc tiểu vào bể thận. Chỗ lõm úp vào nhú

thận gọi là đài thận nhỏ. Mỗi thận có từ 7 -14 đài nhỏ hợp lại thành một đài lớn và

cuối cùng hợp thành bể thận .

-Nhu mô thận : chia làm 2 vùng:

• Tủy thận : cấu tạo nhiều khối hình nón gọi là tháp Malpighi, đáy quay về

hƣớng bao thận, đỉnh hƣớng về xoang thận tạo nên nhú thận .

• Vỏ thận : gồm có cột thận là nhu mô nằm giữa các tháp thận và tiểu thùy vỏ

là phần nhu mô thận tính từ đáy tháp thận tới vỏ bao xơ .

Hình 8.1. Vị trí của thận Hình 8.2. Cấu tạo đại thể của thận

1.3.2. Vi thể

Nhu mô thận đƣợc cấu tạo bởi những đơn vị chức năng thận gọi là Nephron. Mỗi

thận có khoảng một triệu nephron. Mỗi Nephron gồm một tiểu cầu thận và hệ

thống ống sinh niệu .

Page 91: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

91

-Tiểu cầu thận : gồm có 1 bao tròn ở ngoài gọi là Nang Bowman và bên trong là

cuộn mao mạch (gọi là cuộn mao mạch Malpighi ) . Cuộn mao mạch có động mạch

vào lớn hơn động mạch ra. Tiểu cầu thận sẽ nối với hệ thống ống sinh niệu.

-Hệ thống ống sinh niệu : gồm Ống lƣợn gần, Quai Henle, Ống lƣợn xa, Ống góp

(thu thập). Mi thành phần trên có một chức năng riêng trong việc bài tiết, hấp thu

nƣớc và các chất trong quá trình tạo nƣớc tiểu.

1.4. Mạch máu

- Động mạch thận: xuất phát từ động mạch chủ bụng. Động mạch thận phải dài

hơn động mạch thận trái.

-Tĩnh mạch thận : bắt đầu từ vỏ thận và tủy thận đổ vào tĩnh mạch cung và tập

trung về tĩnh mạch gian tiểu thùy rồi về tĩnh mạch thận cuối cùng đổ vào tĩnh mạch

chủ dƣới .

1.5. Thần kinh

-Nhánh đám rối thận thuộc hệ thần kinh tự chủ hầu hết là thần kinh vận mạch .

-Còn thần kinh cảm giác đau đi từ bể thận đi vào tủy sống qua thần kinh tạng .

2. NIỆU QUẢN

2.1. Hình thể ngoài

Niệu quản là ống dẫn nƣớc tiểu từ bể thận xuống bàng quang, dài 25 cm,

đƣờng kính 5mm, có 3 đoạn hẹp : chỗ nối bể thận-niệu quản, chỗ bắt chéo động

mạch chậu và chỗ niệu quản đổ vào thành bàng quang.

2.3. Cấu tạo

Gồm 3 lớp

-Lớp ngoài: lớp vỏ có nhiều mạch máu.

-Lớp giữa: lớp cơ gồm 2 lớp cơ dọc ở ngoài, lớp cơ vòng xoắn phía trong.

-Lớp trong: lớp niêm mạc, có nhiều nếp dọc.

2.3. Phân đoạn: chia làm 4 đoạn :

-Đoạn bụng: dài 9-11cm, nằm sau phúc mạc, dọc hai bên cột sống thắt lƣng và ép

sát thành vào thành bụng sau.

Page 92: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

92

-Đoạn chậu: dài 3-4cm, bắt đầu từ niệu quản đi qua cánh chậu tới eo trên. Niệu

quản bên phải liên quan với manh tràng và ruột thừa.

-Đoạn chậu hông: dài 13-14 cm bắt đầu từ eo trên tới bàng quang, nằm ép vào chậu

hông bé

-Đoạn thành bàng quang: dài 1-1,5cm, đoạn này chạy vào thành bàng quang, có 2

lỗ niệu quản đổ vào mặt trong bàng quang. Ngay lỗ niệu quản có lớp niêm mạc có

tác dụng nhƣ cái van đậy niệu quản lại khi bàng quang đầy nƣớc tiểu.

3. BÀNG QUANG

Bàng quang là một tạng rỗng mà hình dạng, vị trí, kích thƣớc thay đổi theo số

lƣợng nƣớc tiểu chứa bên trong nó. Khi bàng quang chứa 250 - 350ml sẽ có cảm

giác đi tiểu, trung bình bàng quang có thể chứa 500ml nƣớc tiểu. Nếu nín tiểu có

thể chứa đến 1000ml. Nếu vô niệu có thể chứa vài lít nƣớc.

Hình 8.3. Vị trí của bàng quang Hình 8.4. Cấu tạo của

nephron

3.1. Vị trí

Bàng quang là một tạng nằm nằm ở vùng hạ vị, dƣới phúc mạc, trong chậu

hông bé, phía trƣớc là xƣơng mu, phía sau là các tạng sinh dục và trực tràng, phía

dƣới là hoành chậu.

Page 93: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

93

1.2. Hình thể ngoài

Khi bàng quang rỗng : nhìn trên thiết đồ đứng dọc bàng quang hình chữ Y,

mặt trên trũng, mặt trƣớc lõm ra sau, mặt sau lồi ra trƣớc, còn chân thông với niệu

đạo. Nhìn trên xuống bàng quang có hình tam giác, đáy ở sau và dƣới, đỉnh ở

trƣớc, có dây treo bàng quang vào rốn và cân rốn trƣớc bàng quang. Khi đầy nƣớc

tiểu bàng quang căng phồng nhƣ quả banh. -Giữa bàng quang và cân rốn tạo thành

một khoang ảo gọi là khoang trƣớc bàng quang (khoang Retzius )

1.3. Cấu tạo : từ trong ra ngoàì gồm 4 lớp

- Lớp niêm mạc : che phủ mặt trong bàng quang có màu hồng nhạt, khi rỗng lớp

niêm mạc xếp nếp , khi căng nếp niêm mạc mất đi. Mặt trong niêm mạc có 2 lỗ

niệu quản và lỗ niệu đạo tạo thành hình tam giác gọi tam giác bàng quang

- Lớp dƣới niêm mạc : có nhiều mạch máu, thần kinh

- Lớp cơ: có 3 lớp, cơ dọc ở trong và ngoài, cơ vòng ở giữa.

- Thanh mạc : là lớp phúc mạc phủ mặt trên bàng quang, khi tới mặt sau, phúc mạc

lách xuống giữa bàng quang và tạng sinh dục, tạo nên túi cùng. Rồi lại lách giữa

tạng sinh dục và trực tràng tạo nên túi cùng Douglas.

4. NIỆU ĐẠO

Niệu đạo là ống dẫn nƣớc tiểu từ bàng quang ra ngoài. Niệu đạo khác nhau giữa

2 giới nam và nữ. Ngƣời điều dƣỡng thƣờng đặt thông tiểu qua niệu đạo. Khi bị

chấn thƣơng vỡ xƣơng chậu có thể làm đứt niệu đạo.

4.1. Niệu đạo nam

-Vừa là đƣờng dẫn nƣớc tiểu vừa là đƣờng dẫn tinh, dài 16 cm, đi từ cổ bàng

quang xuyên qua tuyến tiền liệt, cong ra trƣớc lên trên ôm lấy bờ dƣới khớp mu,

sau đó quặt xuống dƣới vào dƣơng vật, thông ra ngoài bằng lỗ sáo

Page 94: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

94

Hình 8.5. Niệu đạo nam và liên quan

- Chia làm 3 đoạn : đoạn tiền liệt tuyến dài 3cm, đoạn màng 1,2cm, đoạn

xốp 12cm. Niệu đạo tiền liệt và niệu đạo màng còn đƣợc gọi là niệu đạo cố định,

niệu đạo xốp còn gọi là đoạn niệu đạo di động.

4.2. Niệu đạo nữ

Là đƣờng dẫn nƣớc tiểu dài 3-4cm đi từ cổ bàng quang chếch xuống dƣới và

ra trƣớc tới âm hộ thông ra ngoài bởi lỗ tiểu.

Niệu đạo nữ chia làm 2 đoạn là niệu đạo chậu hông và niệu đạo đáy chậu,

tƣơng ứng với niệu đạo tiền liệt tuyến và niệu đạo màng ở nam. Bàng quang

NĐ tiền liệt

NĐ màng

NĐ xốp

Hình 8.6. Phân đoạn niệu đạo nam Hình 8.7. Phân đoạn niệu đạo nữ

NĐ chậu hông

NĐ đáy chậu

Page 95: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

95

Câu hỏi điền vào khoảng trống

Câu 1. Kể tên 5 thành phần của rốn thận

A. …………………………………………

B. …………………………………………

C. …………………………………………

D. …………………………………………

E. …………………………………………

Câu 2. Kể tên 2 thành phần cấu tạo của thận có thể nhìn thấy đại thể khi bổ dọc

thận:

A. …………………………………………

B. …………………………………………

Câu 3. Kể 3 chức năng quan trọng của thận

A. …………………………………………

B. …………………………………………

C. …………………………………………

Câu 4. Kể 2 thành phần chính của một nephron

A. …………………………………………

B. ………………………………………….

Câu 5. Kể các thành phần chính của ống sinh niệu

A. …………………………………………

B. …………………………………………..

C. ………………………………………….

D. ………………………………………….

Câu 6. Kể tên 4 đoạn của niệu quản

A. …………………………………………

B. …………………………………………

C. …………………………………………

D. ………………………………………….

Câu 7. Kể 3 chỗ hẹp của niệu quản

A. …………………………………………

B. …………………………………………

C. …………………………………………

Câu 8. Kể tên 3 đoạn của niệu đạo nam

A. …………………………………………

B. …………………………………………

C. …………………………………………

Câu 9. Kể tên 2 đoạn của niệu đạo nữ

A. …………………………………………

B. …………………………………………

Page 96: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

96

Câu 10. Nếp phúc mạc giữa tạng sinh dục và trực tràng tạo nên một túi cùng có tên

A.…………………………………………

Câu 11. Tiểu cầu thận gồm 2 thành phần là

A. …………………………………………

B. …………………………………………

Câu 12. Khoang ảo nằm giữa bàng quang và cân rốn có tên là

A.…………………………………………

Câu 13. Tam giác bàng quang (tam giác niệu) đƣợc tạo nên bởi 3 thành phần là

A. …………………………………………

B. …………………………………………

C. …………………………………………

Câu hỏi chọn câu đúng nhất

Câu 14. Trọng lƣợng của thận bao nhiêu gam ?

A. 50

B. 100

C. 150

D. 200

Câu 15. Bộ phận nào của thận đãm nhiệm chức năng lọc nƣớc tiểu

A. Xoang thận

B. Tuỷ thận

C. Vỏ thận

D. Ổ thận

Câu 16. Vị trí của thận

A. Trong phúc mạc, ở 2 bên cột sống

B. Dƣới phúc mạc, ở 2 bên cột sống

C. Sau phúc mạc, ở 2 bên cột sống

D. Trên phúc mạc, cạnh 2 bên cột sống

Câu 17. Vị trí của bàng quang

A. Trong phúc mạc, vùng hạ vị

B. Ngoài phúc mạc, vùng hạ vị

C. Dƣới phúc mạc, vùng hạ vị

D. Sau phúc mạc, vùng hạ vị

Câu 18. Liên quan của bàng quang ở nữ

A. Sau xƣơng mu, trƣớc tử cung và trực tràng

B. Trƣớc xƣơng mu, sau tử cung và trực tràng

C. Sau xƣơng mu, sau tử cung và trƣớc trực tràng

D. Sau xƣơng mu, trƣớc tử cung và sau trực tràng

Page 97: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

97

Câu 19. Niệu đạo nam dài bao nhiêu cm

A. 14

B. 15

C. 16

D. 17

Câu 20. Niệu quản dài bao nhiêu cm

A. 20

B. 25

C. 30

D. 35

Câu 21. Niệu đạo nào dễ bị chấn thƣơng khi bị gãy xƣơng chậu

A. Niệu đạo tiền liệt

B. Niệu đạo màng

C. Niệu đạo xốp

D. Niệu đạo dƣơng vật

Câu hỏi đúng sai

Câu 22. Một trong những nguyên nhân gây cao huyết áp là do bệnh lý của thận.

Câu 23. Bệnh lý của thận có thể làm cho bệnh nhân thiếu máu

Câu 24. Thận trái có vị trí thấp hơn thận phải.

Câu 25. Xoang thận là cơ quan lọc và tạo nên nƣớc tiểu.

Câu 25. Hệ tiết niệu là cơ quan nằm ngoài phúc mạc

Câu 26. Động mạch thận trái dài hơn động mạch thận phải

Câu 26. Tĩnh mạch thận trái dài hơn tĩnh mạch thận phải

Câu 27. Niệu đạo nữ thƣờng chỉ dài 2-3cm.

Câu 28. Niệu đạo của nam rất di động

Câu 29. Túi cùng Douglas là nếp phúc mạc nằm giữa bàng quang và tử cung.

Câu 30. Nhu mô thận là nơi chứa các nephron.

Page 98: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

98

BÀI 9

Nội dung Hệ sinh dục gồm các cơ quan sinh dục nam và các cơ quan sinh dục nữ

1. CƠ QUAN SINH DỤC NAM

Cơ quan sinh dục nam gồm các cơ quan sinh dục trong và cơ quan sinh dục ngoài.

Cơ quan sinh dục trong gồm tinh hoàn, mào tinh hoàn, ống dẫn tinh, thừng tinh, túi

tinh, ống phóng tinh và tuyến tiền liệt. Cơ quan sinh dục ngoài gồm dƣơng vật và

bìu.

Hình 9.1. Thiết đồ đứng dọc chậu hông nam

Mục tiêu Sau khi học xong bài này, người học có khả năng

1. Mô tả đƣợc các đặc điểm giải phẫu về vị trí, hình thể, cấu tạo của các cơ quan

thuộc hệ sinh dục nam và nữ

2. Xác định đƣợc các cơ quan sinh dục trên các tranh ảnh và mô hình

Page 99: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

99

1.1. Cơ quan sinh dục trong

1.1.1. Tinh hoàn

Là 1 tuyến vừa ngoại tiết tiết ra tinh trùng vừa nội tiết, tiết ra testosteron

.Tinh hoàn hình bầu dục, hơi rắn, nằm trong bìu. Bên trong tinh hoàn có nhiều tiểu

thùy. Mỗi tiểu thùy có 2-4 ống sinh tinh xoắn, sản xuất ra tinh trùng đổ vào ống

sinh tinh thẳng chạy từ đầu tiểu thùy đến lƣới tinh. Từ lƣới tinh tách ra 12-15 ống

nhỏ gọi là ống xuất

1.1.2. Mào tinh hoàn

Có hình chữ C nằm dọc đầu trên tinh hoàn. Mào tinh hoàn có 3 phần: đầu,

thân và đuôi. Ở bên trong mào tinh các ống xuất cuộn lại thành hình các nón dài

gọi là tiểu thùy mào tinh, các ống này đổ vào ống mào tinh. Ống mào tinh chạy

ngoằn ngoèo trong mào tinh đến đuôi thì tiếp tục với ống dẫn tinh.

1.1.3. Ống dẫn tinh

Hình 9.2. Ống dẫn tinh

Đi từ đuôi mào tinh đến mặt sau bàng quang dài 30cm. Khi đến cạnh túi tinh

sẽ kết hợp với ống tiết túi tinh tạo thành ống phóng tinh. Ống dẫn tinh sẽ chia thành

Page 100: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

100

nhiều đoạn: đoạn bìu đi dọc bờ sau tinh hoàn, đoạn bẹn nằm trong thừng tinh ống

bẹn, đoạn chậu hông nằm trong chậu hông.

Thừng tinh: là ống chứa ống dẫn tinh, mạch máu, thần kinh của tinh hoàn

đi từ bìu đến lỗ bẹn sâu

1.1.4. Túi tinh

Có 2 túi tinh nằm ở mặt sau bàng quang, túi tinh là một tuyến sản xuất tinh

dịch và để dự trữ tinh dịch. Đầu dƣới của túi tinh có ống tiết. Ống này kết hợp với

ống dẫn tinh cùng bên tạo thành ống phóng tinh.

1.1.5. Ống phóng tinh

Có 2 ống phóng tinh, 2 ống này sẽ đi qua tuyến tiền liệt và đổ tinh dịch vào

niệu đạo tiền liệt. đây là nơi thông thƣơng của hệ tiết niệu và hệ sinh dục

1.1.6. Tuyến tiền liệt

Là 1 tuyến sinh dục tham tiết tinh dịch, có hình nón, đáy ở trên, đỉnh ở dƣới,

nặng khoảng 15-20g. Vị trí của tuyến tiền liệt nằm ngay cổ bàng quang và đoạn

niệu đạo tiền liệt. Ở những ngƣời hoạt động sinh dục nhiều, tuyến sẽ phì đại gây

nên bệnh u xơ tuyến tiền liệt

1.2. Cơ quan sinh dục ngoài

1.2.1. Dương vật:

Hình 9.3. Cấu tạo dƣơng vật

Page 101: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

101

Dƣơng vật là cơ quan sinh dục ngoài đảm nhiệm 2 chức năng tiết niệu và

sinh dục.Dƣơng vật gồm 3 phần: rễ, thân và quy đầu. Rễ dính vào xƣơng mu nhờ

dây chằng dƣơng vật. Thân thƣờng có hình trụ. Quy đầu thƣờng bọc một lớp da gọi

là da bao quy đầu.

Về cấu tạo: đƣợc tạo nên bởi 2 vật hang và một vật xốp ở giữa. Đây là

những khối mô có thể cƣơng to khi chứa nhiếu máu. Niệu đạo nằm trong vật xốp

nên niệu đạo vừa làm nhiệm vụ dẫn nƣớc tiểu vừa dẫn tinh trùng.

1.2.2. Bìu

Bìu là hai túi da sẩm màu bên trong chứa 2 tinh hoàn. Da bìu mỏng, có nhiều

nếp nhăn và hiện rõ một đƣờng dọc giữa ngăn cách hai nửa bìu. Mô dƣới da bìu

không chứa mỡ nhƣng lại có lớp cơ trơn là cơ bìu (cơ cremaster) và lớp cân gọi là

cân Dartos. Chính sự co dãn của lớp cơ và cân này làm duy trì nhiệt độ cho tinh

hoàn luôn thấp hơn nhiệt độ cơ thể, bình thƣờng khoảng 34,40C. Khi thời tiết lạnh

bìu sẽ thun lại, kéo tinh hoàn về phía bụng. Khi thời tiết nóng, bìu sẽ dãn ra, tinh

hoàn sẽ đƣợc thả lỏng xuống.

2. CƠ QUAN SINH DỤC NỮ

Cơ quan sinh dục nữ gồm cơ quan sinh dục trong, cơ quan sinh dục ngoài và tuyến

vú.

2.1. Cơ quan sinh dục trong

Bao gồm buồng trứng, tử cung, vòi trứng, âm đạo.

2.1.1. Buồng trứng: Là tuyến vừa ngoại tiết( tiết ra trứng), vừa nội tiết (tiết ra

estrogen, progesteron).

- Hình thể ngoài: Buồng trứng hình hạnh nhân, hơi dẹt, dài =3,5cm rộng=2cm,

dày =1cm, màu hồng nhạt, khi có kinh màu đỏ tím.

- Vị trí: nằm áp vào thành bên chậu hông , ở sau dây chằng rộng. Buồng trứng đƣợc

cố định bằng 4 dây chằng giữ buồng trứng tại chỗ: Mạc treo buồng trứng, Dây

chằng tử cung- buồng trứng, Dây chằng vòi – buồng trứng, Dây chằng thắt lƣng-

buồng trứng.

Page 102: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

102

Trƣớc dậy thì, buồng trứng nhẵn đều, khi đã dậy thì, buồng trứng xù xì vì

mỗi tháng có 1 nang DeGraaf vỡ và 12 hôm sau thành sẹo. Khi mãn kinh, buồng

trứng teo dần và bề mặt trở nên nhẵn nhụi. Buồng trứng đƣợc nuôi dƣỡng bởi động

mạch buồng trứng và động mạch tử cung.

2.1.2. Tử cung.

Còn gọi là dạ con, là con đƣờng mà tinh trùng đi qua để tới vòi trứng, là nơi

xãy ra kinh nguyệt, là nơi làm tổ của trứng đã thụ tinh và nơi phát triển của thai nhi

.Tử cung nằm chính giữa khung chậu, sau bàng quang, trƣớc trực tràng .Tử cung là

một khối cơ trơn rỗng đƣợc chia làm 3 phần: thân- eo- cổ tử cung. Khi thai phát

triển thì cơ tử cung sẽ tăng sinh để nuôi dƣỡng thai.

Hình 9.4. Cơ quan sinh dục nữ

Hình thể trong : Là 1 cơ trơn, rỗng ở giữa tạo thành ổ ảo, ổ này dẹt thắt lại ở

eo.Thân tử cung dày, nhƣng ở 2 sừng thì thành mỏng đó là nơi dễ thủng khi nạo

thai. Tử cung có 3 lớp, kể từ ngoài vào có:

Lớp thanh mạc.

Lớp cơ: ở ngoài là cơ dọc, ở giữa là cơ chéo, ở trong là cơ vòng.

Lớp niêm mạc: thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt

Page 103: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

103

Mạch máu- thần kinh

Động mạch tử cung là một nhánh của ĐM chậu trong từ thành bên chậu hông

đến đáy của dây chằng rộng. Ở đó ĐM bắt chéo trƣớc niệu quản cách cổ tử cung

1,5cm. Sau đó ĐM chạy dọc ngoằn ngòeo 2 bên thân tử cung trong dây chằng

rộng.

Thần kinh chi phối tách ở đám rối hạ vị, chạy theo dây chằng tử cung – cùng.

Các phƣơng tiện giữ tử cung tại chỗ: gồm

Hệ thống treo: gồm 4 đôi dây chằng: Dây chằng tròn, Dây chằng rộng, Dây

chằng tử cung- cùng, Dây chằng ngang ( Mackenrodt)

Hệ thống đỡ: hoành đáy chậu và các tạng xung quanh nhƣ bàng quang, trực

tràng.Tử cung bám vào âm đạo, mà âm đạo đƣợc các cơ nâng hậu môn, đoạn

gấp của trực tràng, nút thớ trung tâm đáy chậu giữ chắc tại chỗ.

Hình 9.5. Sơ đồ cơ quan sinh dục nữ

2.1.3. Vòi trứng .

- Là ống dẫn trứng từ buồng trứng tới tử cung .Vòi trứng dài độ 10- 12cm, màu

hồng có 2 đầu ( 1 đầu xòe rộng thành cái loa để đón trứng rụng đƣa về tử cung,

1 đầu thông với tử cung). Trên niêm mạc vòi trứng có nhiều lông nhỏ cử động

theo 1 hƣớng nhất định từ ngoài vào trong để đón trứng về tử cung .

- Vòi trứng đƣợc chia làm 4 đoạn:

Page 104: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

104

Đoạn kẽ dài 1cm, nằm trong thành tử cung.

Đoạn eo dài 3-4cm, là đoạn hẹp nhất.

Đoạn bóng dài 7cm, rộng hơn đoạn eo.

Loa vòi, hình phễu có 10- 12 tua, mỗi tua dài 10-15cm, dài nhất là tua

Richard, dính vào dây chằng vòi- buồng trứng. Tua này hứng noãn vào thẳng

vòi.

- Nuôi dƣỡng vòi trứng là động mạch buồng trứng và động mạch tử cung

2.1.4. Âm đạo :

Là một ống dài 7-8cm, đi từ cổ tử cung đến âm hộ. Am đạo rất co dãn nên

có thể nong to khi đẻ.

2.2. Cơ quan sinh dục ngoài

Âm hộ: Là phần sinh dục ngoài gồm :2 môi lớn , 2 môi bé , Tuyến Bartholin nằm

ở 2 bên âm đạo , màng trinh , lỗ niệu đạo, 2 bên niệu đạo có 2 tuyến sken , âm vật

2.3. Tuyến vú

Là 2 tuyến tiết sữa nằm ở ngực trƣớc các cơ ngực

Hình 9.5. Sơ đồ cơ quan sinh dục ngoài Hình 9.5. Âm hộ

Page 105: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

105

1. Cơ quan nào không thuộc cơ quan sinh dục nam

A. Tinh hoàn C. Bàng quang

B. Tuyến tiền liệt D. Thừng tinh

2. Cơ quan nào không thuộc cơ quan sinh dục nữ

A. Tử cung C. Niệu đạo

B. Buồng trứng D. Âm đạo

3. Nơi gặp nhau của đƣờng sinh dục và đƣờng tiểu ở nam giới

A. Bàng quang C. Dƣơng vật

B. Tuyến tiền liệt D. Túi tinh 4. Vị trí tuyến tiền liệt

A. Trƣớc bàng quang C. Trên bàng quang

B. Sau bàng quang D. Ngay cổ bàng quang

5. Chức năng tuyến tiền liệt

A. Nội tiết C. Vừa nội tiết vừa ngoại tiết

B. Ngoại tiết D. Không có chức năng rõ ràng

6. Cơ bìu là loại cơ:

A. Cơ vân C. Vừa cơ vân vừa cơ trơn

B. Cơ trơn D. Không rõ nguồn gốc

7. Chức năng của cơ bìu

A. Bảo vệ bìu C. Giúp đẩy tinh trùng vào ống dẫn tinh

B. Sản xuất tinh trùng D. Giữ nhiệt độ bìu bằng thân nhiệt

8. Vị trí của buồng trứng

A. Trƣớc tử cung

B. Sau tử cung

C. Hai bên hố chậu

D. Sau bàng quang

9. Chức năng của buồng trứng là một tuyến

A. Nội tiết

B. Ngoại tiết

C. Vừa nội tiết vừa ngoại tiết

D. Không có chức năng rõ ràng

10. Tử cung là loại cơ:

A. Cơ vân

B. Cơ trơn

C. Vừa cơ vân vừa cơ trơn

D. Không rõ nguồn gốc

11. Chức năng nào không phải của tử cung

E. Nơi làm tổ của trứng đã thụ tinh

F. Nuôi dƣỡng và phát triển thai nhi

G. Nơi xãy ra kinh nguyệt

H. Nơi trứng gặp tinh trùng

Page 106: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

106

BÀI 10

Nội dung

1. ĐẠI CƢƠNG

Hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong việc điều hoà hoạt động của các cơ

quan bộ phận trong cơ thể và làm cho cơ thể thích nghi với môi trƣờng và ngoại

cảnh. Cơ sở cấu tạo nên hệ thần kinh là mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh (còn

gọi là neuron) và thần kinh đệm. Hệ thần kinh đƣợc chia làm 2 phần: phần trung

ƣơng thần kinh gồm não và tuỷ sống. Phần ngoại vi gồm 12 đôi dây thần kinh sọ

não, 31 đôi dây thần kinh tuỷ sống.

2. TẾ BÀO THẦN KINH VÀ MÔ THẦN KINH

2.1. Tế bào thần kinh hay Neuron:

Tề bào thần kinh là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh, thƣờng có hình sao, cấu

tạo gồm thân tế bào và các sơi nhánh:

2.1.1. Thân neuron: gồm có nhân, nguyên sinh chất và màng tế bào. Thân neuron

tập trung ở chất xám của thần kinh trung ƣơng và các hạch của thần kinh ngoại vi.

2.1.2. Các sợi nhánh: gồm nhiều đuôi gai và một sợi trục. Đuôi gai là những sợi

thần kinh dẫn luồng thần kinh từ ngoại vi đến thân neuron. Sợi trục là những sợi

thần kinh dẫn luồng thần kinh từ thân neuron đi ra ngoại vi. Mỗi tế bào chỉ có một

sợi trục, chúng có thể dài tới 1m. Bao quanh sợi trục có thể có lớp mở myelin bao

Mục tiêu Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:

1. Trình bày các đặc điểm giải phẫu của tuỷ sống, hành não, cầu não, tiểu não,

não giữa, gian não và đoan não.

2. Chỉ trên tranh và mô hình các khe, thuỳ não, các vùng định khu chức năng

quan trọng của đoan não.

3. Trình bày các đặc điểm giải phẫu của hệ thần kinh thực vật.

Page 107: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

107

bọc. Bao myelin này có tác dụng nhƣ một chất cách ly, bảo vệ sợi trục và làm tăng

tốc độ dẫn truyền xung động thần kinh qua sợi trục. Bao này bị thắt lại từng khoảng

dọc theo chiều dài của sợi trục. Những chỗ gián đoạn này gọi là những eo Ranvier.

Ngoài ra các sợi trục có myelin hay không có myelin còn đƣợc bao bọc bên ngoài

bởi 1 màng rất mỏng gọi là bao Schwann.

Nhân

Bào tƣơng

THÂN

ĐUÔI GAI

SỢI TRỤC (Bao myelin)

Hình 10.1. Tế bào thần kinh

2.2. Các loại neuron: hệ thần kinh có 3 loại neuron

-Neuron cảm giác: là neuron dẫn truyền các cảm giác từ ngoại vi vào trung ƣơng

-Neuron vận động: là neuron dẫn truyền các thông tin vận động từ não và tuỷ

sống đến các bộ phận đáp ứng ở ngoại vi, cụ thể là các cơ và tuyến.

-Neuron liên hợp: có vai trò xử lý (phân tích, tổng hợp) và lƣu giữ thông tin cảm

giác đƣa vào rồi đƣa ra quyết định đáp ứng thích hợp.

2.3. Thần kinh đệm

-Các tế bào thần kinh đệm trong thần kinh trung ƣơng bao gồm các tế bào sao,

các ết bào ít nhánh, các vi bào đệm, các tế bào tuỷ. Các tế bào thần kinh đệm

trong thần kinh ngoại vi bao gồm các tế bào Schwann và các tế bào vệ tinh.

Page 108: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

108

3.TUỶ SỐNG ( Spinal cord )

3.1. Vị trí

Tuỷ sống là một phần thần kinh trung ƣơng nằm trong ống sống, phía trên

liên tiếp với hành não ở ngang mức đốt sống cổ 1 và lỗ chẩm, phía dƣới tuỷ sống

tận cùng ở ngang mức bờ trên đốt sống thắt lƣng 2. Từ L2 trở xuống không có

tuỷ sống chỉ có dây cùng và các rễ của các DTK tuỷ sống tạo nên chùm đuôi

ngựa.

Hình 10.2. Hình thể của tuỷ sống Hình 10.3. Vị trí của tuỷ sống

Nhƣ vậy cần lƣu ý hai vấn đề sau:

+ Khi chấn thƣơng cột sống dễ gây tổn thƣơng tuỷ sống. Liệt tuỷ gây liệt tứ

chi và liệt cơ hô hấp.

+Khi chọc dò tuỷ sống phải chọc kim dƣới L2 để tránh gây tổn thƣơng tuỷ

sống và phải tháo dịch từ từ để không làm tụt hành não vào lỗ chẩm.

3.2. Hình thể ngoài

Tuỷ sống là một cột thần kinh dài khoảng 45cm, có hình trụ, hơi dẹt theo

hƣớng trƣớc sau, đầu dƣới thon nhọn lại tạo thành nón tuỷ. Tuỷ sống có 2 chỗ

phình ( phình cổ và phình thắt lƣng), có 2 mặt ( trƣớc, sau ), có 6 rãnh (giữa

trƣớc, giữa sau, 2 bên trƣớc, 2 bên sau), có cột (trƣớc, bên, sau), có 4 rễ ( 2 rễ vận

động, 2 rễ cảm giác), và chia làm 5 đoạn ( cổ, ngực, lƣng, cùng và cụt).

Page 109: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

109

3.3. Hình thể trong

Cắt ngang tuỷ sống ta thấy có 2 phần: chất trắng ở ngoài và chất xám ở trong.

3.3.1. Chất xám: do thân neuron và các sợi không có myelin tạo nên. Chất xám

thƣờng có hình chữ H tạo nên 2 sừng trƣớc, 2 sừng sau và 2 sừng bên.

+ Sừng trƣớc: chứa thân các neuron vận động mà sợi trục của chúng chạy tới

các cơ bám xƣơng nên sừng trƣớc còn gọi là sừng vận động. Các sợi vận động đi

ra tạo nên rễ trƣớc của dây thần kinh tuỷ sống.

+Sừng sau: chứa thân các neuron cảm giác nên sừng sau là sừng cảm giác.

Các sợi thần kinh cảm giác đi vào tạo nên rễ sau của dkt tuỷ sống. Rễ trƣớc và rễ

sau nhập lại tạo thành dtk tuỷ sống. Có tất cả 31 đôi dtk tuỷ sống.

+Sừng bên: chứa thân các neuron vận động tự ý mà sợi trục của chúng đi tới

các hạch giao cảm ngoại vi.

Chất xám Sừng sau

Sừng bên

Sừng trƣớc

Chất trắng

Hình 10.4. Cấu tạo tuỷ sống

3.3.2. Chất trắng: do các bó sợi trục dẫn truyền thần kinh tạo nên, bao gồm các bó

dẫn truyền vận động đi từ não xuống tuỷ sống (gọi là bó tháp) và các bó cảm giác

đi từ tuỷ sống lên não (bó Goll-Burdach, bó tiểu não, bó cung, bó ngoại tháp..)

3.4. Chức năng

Do có cấu tạo gồm 2 phần nên tuỷ sống cũng có 2 chức năng chính

-Chức năng dẫn truyền: dẫn truyền cảm giác và dẫn truyền vận động

-Chức năng là trung tâm của một số phản xạ: phản xạ gân cơ, phản xạ da, trƣơng

lực cơ.

Page 110: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

110

4. NÃO ( Brain )

Não là phần trung ƣơng của hệ thần kinh, là trung tâm chính chỉ huy mọi hoạt

động của cơ thể. Não phát sinh theo 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn tạo nên một bọng

não, mỗi bọng não tạo thành một bộ phận của não.

-Bọng não sau: tạo nên hành não, cầu não, tiểu não.

-Bọng não giữa: tạo nên não giữa

-Bọng não trƣớc: tạo nên gian não và đoan não. Đoan não sẽ phát triển tạo thành

hai bán cầu đại não.

4.1. Hành não ( myelencephalon, bulb )

4.1.1 Vị trí: Hành não (tên khác hành tuỷ) là phần dƣới cùng của não, ở trên tiếp

nối với cầu não, ở dƣới tiếp nối với tuỷ sống ngang mức lỗ chẩm của xƣơng sọ.

4.1.2 Hình thể: có hình dáng nhƣ cũ hành nên gọi là hành não. Mặt ngoài hành

não có các khe và rãnh giống nhƣ ở tuỷ sống. Chạy dọc hai bên khe giữa trƣớc là

hai khối lồi lên có tên là tháp hành. Ở mặt bên hành não có một khối hình bầu dục

gọi là trám hành. Tại đây là nơi xuất phát của các dtk sọ não: dtk số XII thoát ra

trƣớc trám hành, dtk số IX, X, XI thoát ra sau trám hành.

4.1.3 Cấu tạo: Hành não đƣợc cấu tạo bằng chất xám và chất trắng.

Page 111: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

111

Chất xám có các nhân vận động hay nhân cảm giác của các dtk sọ não IX, X,

XI, XII. Ngoài ra còn có các nhân xám là trung tâm tim mạch điều hoà tần số và

lực co bóp của tim, trung tâm hô hấp điều chỉnh nhịp thở và các trung tâm khác

kiểm soát các phản xạ nôn, ho, hắt hơi.

Chất trắng cũng bao gồm các bó sợi dẫn truyền đi lên và đi xuống nhƣ ở tuỷ

sống. Bó sợi dẫn truyền vận động đi xuống là bó sợi lớn nhất gọi là bó tháp. Ở gần

đầu dƣới hành não 2/3 số sợi bắt chéo sang bên đối diện rồi đi xuống tuỷ sống tạo

nên bó tháp bắt chéo, 1/3 số sợi không bắt chéo gọi là bó tháp thẳng.

4.1.4 Chức năng:

Hành não cũng có 2 chức năng, thứ nhất là chức năng dẫn truyền, thứ hai là

trung ƣơng của các trung tâm hô hấp, điều hoà tim mạch, trung tâm bài tiết nƣớc

bọt, của sự nhai, nuốt, phản xạ ho, hắt hơi và là trung tâm của các dây thần kinh sọ

não IX, X, XI, XII.

4.2. Cầu não (pons)

4.2.1. Hình thể: Cầu não nằm vắt ngang phía trên hành não qua rãnh hành cầu,

phía trƣớc tiểu não, dƣới não giữa.

4.2.2. Cấu tạo: Cầu não cũng đƣợc cấu tạo bằng chất xám và chất trắng. Chất xám

là trung tâm của các dtk sọ não V, VI, VII, VIII. Chất trắng do các bó sợi dẫn

truyền tạo thành.

4.2.3. Chức năng: cũng có 2 chức năng, thứ nhất là chức năng dẫn truyền, thứ hai

là trung tâm của các dây thần kinh sọ não V, VI, VII, VIII

4.3. Tiểu não (cerebellum)

4.3.1. Hình thể: tiểu não nằm phía sau cầu não và hành não, dƣới bán cầu đại não.

Tiểu não gồm hai bán cầu tiểu não ngăn cách nhau bởi thuỳ nhộng hay thuỳ giun.

Tiểu não nối với thân não bằng ba đôi cuống tiểu não. Cuống tiểu não dƣới nối

hành não với tiểu não, Cuống tiểu não giữa nối tiểu não với cầu não, Cuống tiểu

não trên nối tiểu não với não giữa

4.3. Cấu tạo: bề mặt của tiểu não là lớp chất xám gọi là vỏ tiểu não. Ở dƣới vỏ là

chất trắng

Page 112: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

112

4.3.3. Chức năng: tiểu não có các chức năng sau

+ Điều hoà trƣơng lực cơ

+ Điều hoà tƣ thế và thăng bằng

+ Điều hoà các cử động theo ý muốn

- Rối loạn chức năng tiểu não: gây nên hội chứng tiểu não gồm

o Rối loạn trƣơng lực cơ: cơ nhão, mau mệt

o Rối loạn thăng bằng : đi đứng dễ ngã giống ngƣời say rƣợu

o Rối loạn cử động tự ý: run tay, quá tầm sai hƣớng

4.4. Não giữa (mesencephalon)

4.4.1. Hình thể: Còn gọi là trung não, trải dài từ cầu não tới gian não, dài khoảng

2,5cm. Trung não gồm 2 cuống đại não ở trƣớc và củ não sinh tƣ ở sau.

4.4.2. Cấu tạo: chất xám của não giữa là nguyên uỷ của các dkt số III, IV. Chất

trắng là các sợi thần kinh chạy từ tuỷ sống lên hoặc các sợi từ đại não đi xuống.

4.5. Gian não ( não trung gian –Diencephalon)

4.5.1.Hình thể và cấu tạo: gian não nằm trên trung não và giữa 2 bán cầu đại não.

Nó bao gồm đồi thị và vùng dƣới đồi. Ở giữa gian não là não thất ba.

Đồi thị chiếm tới 80% gian não, bao gồm 2 khối chất xám hình bầu dục nằm

2 bên bên não thất ba. Đồi thị là trạm chuyển tiếp chính cho các xung động cảm

giác từ tuỷ sống, thân não, tiểu não lên đại não.

Vùng dƣới đồi: nằm dƣới đồi thị, liên quan với tuyến yên bằng các sợi thần

kinh. Qua sự liên quan này vùng dƣới đồi điều khiển sự sản xuất hormon của tuyến

yên.

4.5. Đoan não (Đại não- Telencephalon)

Đại não là phần lớn nhất của hệ thần kinh, tập hợp khoảng 17 tỉ neuron. Đại

não gồm 2 bán cầu đại não (phải và trái), ngăn cách nhau bởi rãnh liên bán cầu.

Mặt trong của hai bán cầu đƣợc nối với nhau bởi thể trai. Trong mỗi bán cầu có

một khoảng trống gọi là não thất bên, chứa dịch não tuỷ. Dịch này sẽ chảy xuống

não thất III, IV và đi xuống tuỷ sống.

Page 113: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

113

Đại não có cấu tạo gồm 2 phần là chất xám và chất trắng. Lớp chất xám nằm

trên bề mặt của não gọi là vỏ đại não. Lớp chất trắng nằm bên trong vỏ não.

Trên bề mặt vỏ não có các khe chia não làm các thuỳ và các hồi.

4.5.1. Các khe của não: khe Sylvius, khe Rolando, khe thẳng góc ngoài, khe thẳng

góc trong, khe viền trai.

4.5.2. Các thuỳ não: thuỳ trán, thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm, thuỳ thái dƣơng, thuỳ đảo và

thuỳ viền trai.

4.5.3.Các hồi: mỗi thuỳ chia thành các hồi để đảm nhận những chức năng khác

nhau

+Thuỳ trán: có 4 hồi là hồi trán lên, hồi trán 1,2,3.

+Thuỳ đỉnh: có 3 hồi là hồi đỉnh lên, hồi đỉnh trên và dƣới.

+Thuỳ chẩm có 6 hồi

+Thuỳ thái dƣơng có 5 hồi

+Thuỳ đảo có 5 hồi

4.5.4. Định khu chức năng vỏ não:

Bề mặt vỏ não đƣợc xác định thành những vùng chức năng điều khiển mọi

hoạt động của cơ thể:

-Vùng vận động: nằm ở hồi trán lên. Sợi trục của các dây thần kinh ở vùng

này tạo thành bó tháp đi xuống tuỷ sống và sau đó đi đến các cơ để điều khiển các

vận động của cơ thể. Ngoài ra sợi trục vùng này còn tạo thành bó gối để chi phối

các cơ vùng đầu mặt cổ. Vùng vận động của cơ quan nào hoạt động nhiều và tinh

vi thì chiếm diện tích lớn hơn trên vỏ não. Ở ngƣời khu vực bàn tay và lƣỡi khá

rộng ở vỏ não.

Bó tháp khi đi xuống đến hành não sẽ chia thành bó tháp chéo (9/10) và bó

tháp thẳng (1/10). Điều này giải thích vì sao khi bị tổn thƣơng não bên phải thì liệt

chi bên trái.

- Vùng cảm giác: nằm ở hồi đỉnh lên. Tất cả các cảm giác đều đƣa về vùng

này.

- Vùng thị giác : nằm ở thuỳ chẩm

Page 114: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

114

- Vùng khứu giác : nẳm ở hồi hải mã thuỳ thái dƣơng

- Vùng vị giác: nẳm ở thuỳ thái dƣơng

- Vùng ngôn ngữ (nói): nằm ở thuỳ trán (hồi trán 3). Vùng hiểu lời nói nằm

ở thuỳ thái dƣơng.

5. HỆ THẦN KINH THỰC VẬT

Hình 10.6. cấu tạo hệ thần kinh thực vật

5.1. Định nghĩa

HHệệ TTKKTTVV llàà hhệệ tthhầầnn kkiinnhh cchhii pphhốốii ssựự hhooạạtt đđộộnngg ttựự ýý ccủủaa mmộộtt ssốố ccơơ qquuaann

ttrroonngg ccơơ tthhểể nnhhưư ccáácc ccơơ ttrrơơnn,, nnộộii ttạạnngg,, ccáácc mmạạcchh mmááuu vvàà ccáácc ttuuyyếếnn..

HHệệ tthhầầnn kkiinnhh tthhựựcc vvậậtt cchhiiaa llààmm hhaaii hhệệ llàà hhệệ ggiiaaoo ccảảmm vvàà hhệệ pphhóó ggiiaaoo ccảảmm..

MMỗỗii hhệệ lluuôônn ccóó ccấấuu ttạạoo ggồồmm 33 pphhầầnn:: ttrruunngg ưươơnngg,, ccáácc hhạạcchh vvàà ccáácc ssợợii tthhầầnn

kkiinnhh..

5.2. Cấu tạo

5.2.1. Cấu tạo của hệ thần kinh giao cảm

TTrruunngg ưươơnngg:: ởở ssừừnngg bbêênn ttuuỷỷ ssốốnngg đđooạạnn ttừừ DD11--LL33

HHạạcchh:: hhạạcchh ccạạnnhh ssốốnngg

GIAO CẢM PHO1 GIAO CẢM

Page 115: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

115

SSợợii tthhầầnn kkiinnhh ggiiaaoo ccảảmm:: đđii ttừừ ttrruunngg ưươơnngg đđếếnn ccáácc ttạạnngg,, đđii qquuaa ccáácc hhạạcchh ccạạnnhh

ssốốnngg

5.2.2. Cấu tạo của hệ thần kinh phó giao cảm

TTrruunngg ưươơnngg:: nnằằmm ởở 22 vvùùnngg

-- ỞỞ nnããoo:: nnããoo ggiiữữaa,, hhàànnhh nnããoo,, ccầầuu nnããoo ccóó ccáácc nnhhâânn xxáámm llààmm nnhhiiệệmm vvụụ ttrruunngg ưươơnngg

TThhầầnn kkiinnhh pphhóó ggiiaaoo ccảảmm.. TTừừ ccáácc nnhhâânn xxáámm nnààyy ccóó ccáácc DDTTKK IIIIII,, VV,, IIXX,, XX đđii rraa..

NNhhưư vvậậyy ccáácc DDTTKK nnààyy vvừừaa llàà DDTTKK ssọọ nnããoo,, vvừừaa llàà DDTTKK pphhóó GGiiaaoo ccảảmm..

-- ỞỞ ttuuỷỷ ccùùnngg:: nnằằmm ởở ssừừnngg bbêênn đđooạạnn ttuuỷỷ ccùùnngg

HHạạcchh:: hhạạcchh ccạạnnhh ttạạnngg

SSợợii tthhầầnn kkiinnhh pphhóó ggiiaaoo ccảảmm:: đđii ttừừ ttrruunngg ưươơnngg rraa ccáácc ttạạnngg,, đđii qquuaa ccáácc hhạạcchh

ccạạnnhh ttạạnngg..

5.3. Tác dụng của hệ thần kinh thực vật

CƠ QUAN Hệ thần kinh giao cảm Hệ thần kinh phó giao cảm

ÑÑooàànngg ttööûû DDaaõõnn Co

TTiimm Nhanh, mạnh Chậm, yếu

MMaaïïcchh mmaaùùuu Co mạch Giãn mạch

PPhheeáá qquuaaûûnn DDaaõõnn Co

CCôô ttrrôônn Giãn co Tăng co

CCaaùùcc ttuuyyeeáánn Tăng tiết Giảm tiết

5.4. Ảnh hƣởng của một số thuốc lên hệ thần kinh thực vật

TThhuuốốcc ccưườờnngg ggiiaaoo ccảảmm :: AAddrreennaalliinn

TThhuuốốcc ứứcc cchhếế ggiiaaoo ccảảmm :: NNiiccoottiinn,, EErrggoottaammiinn

TThhuuốốcc ccưườờnngg pphhóó ggiiaaoo ccảảmm :: AAcceettyyll--cchhoolliinn,, PPiillooccaarrppiinn

TThhuuốốcc ứứcc cchhếế pphhĩĩ ggiiaaoo ccảảmm ::AAttrrooppiinn,, SSccooppoollaammiinn

Page 116: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

116

6. 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ NÃO

Hình 10.7. 12 dây thần kinh sọ não

- Dây thần kinh sọ não là các dây thần kinh có trung tâm nằm ở các vùng của

não.

- Các dây thần kinh sọ não bao gồm các DTK cảm giác, vận động hoặc hỗn

hợp.

- Tên gọi các DTK sọ não nhƣ sau:

Dây số I: ( dây khứu giác)

Bắt đầu từ các tế bào khứu giác ở niêm mạc mũi, tạo thành DTK khứu

giác chui qua lỗ xoang sàng, sau đó phình to thành hành khứu giác và tận cùng ở

hồi hải mã thùy thái dƣơng.

Chức năng: nhận các cảm giác về mùi

Dây số II: ( dây thị giác )

Bắt đầu từ các tế bào thị giác ở võng mạc, tạo thành DTK thị giác, chui

qua lỗ thị giác vào trong hộp sọ, sau đó bắt chéo tạo thành chéo thị giác rồi theo dãi

thị giác đến thùy chẫm

Page 117: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

117

Chức năng: nhận cảm giác về màu sắc và hình ảnh sự vật.

Dây số III: ( dây vận nhãn chung )

Xuất phát từ bờ trong của 2 cuống đại não ( não giữa ), chui qua khe

bƣớm đến chi phối hoạt động các cơ ở mắt.

Chức năng: vận động các cơ ở mắt, chủ yếu là đƣa mắt vào trong.

Dây số IV: ( dây cơ chéo to của mắt )

Xuất phát từ não giữa ( dƣới củ não sinh tƣ ) , chui qua khe bƣớm đến

chi phối hoạt động cơ chéo to của mắt.

Chức năng: Vận động cơ chéo to đƣa mắt lên trên và vào trong

Dây số V: ( dây sinh ba ) là một DTK hỗn hợp vừa vận động vừa cảm giác. Xuất

phát từ cầu não sau đó chia làm 3 nhánh:

+ Nhánh mắt : nhánh này đi qua khe bƣớm vào ổ mắt, sau đó đến chi

phối các vùng quanh mắt nhƣ nhận cảm giác vùng trán, mi mắt, nhãn

cấu, tuyến lệ.

+ Nhánh hàm trên: nhánh này đi qua lỗ tròn của nền sọ và qua rãnh

dƣới ổ mắt đến các vùng thái dƣơng, gò má, môi dƣới, xƣơng hàm trên

và răng hàm trên. Tác dụng: nhận cảm giác của các vùng này

+ Nhánh hàm dƣới: nhánh này đi qua lỗ bầu dục của nền sọ xuống

dƣới để vận động các cơ nhai, cảm giác da, xƣơng, răng, niêm mạc của

hàm dƣới.

Dây số VI: ( dây vận nhãn ngoài )

Xuất phát từ rãnh hành cầu, đi qua khe bƣớm đến cơ thẳng ngoài của mắt

Tác dụng: vận động cơ thẳng ngoài đƣa mắt liếc ngoài.

Dây số VII: ( dây mặt )

Xuất phát từ rãnh hành cầu, chia làm 2 dây: dây VII vận động, dây VII’

cảm giác đi qua lỗ tai trong xƣơng và đến tuyến mang taiTác dụng: Dây VII vận

động các cơ ở mặt và cổ. Dây VII’ tiết dịch các tuyến dƣới lƣỡi, dƣới hàm và cảm

giác vị giác ở 2/3 trƣớc lƣỡi.

Dây số VIII: ( dây thính giác ) gồm 2 dây

Page 118: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

118

- Dây ốc tai ( có chức năng nghe ) xuất phát từ các tế bào ở ốc tai

- Dây tiền đình (có chức năng thăng bằng ) xuất phát từ các tế bào ở tiền đình và

các ống bán khuyên.

Hai dây này chạy qua ống tai trong và tới trung tâm ở rănh hành cầu .

Dây tiền đình sau đó đi vào nhân tiền đình ở hành não có chức năng điều hòa thăng

bằng tƣ thế. Dây ốc tai đi đến thể gối trong và cũ não sinh tƣ, sau đó tới thùy thái

dương trung tâm của thính giác.

Dây số IX: ( dây thiệt hầu )

Xuất phát từ sau trám hành (hành não), đi qua lỗ rách sau ra ngoài hộp

sọ, tới vùng sau lƣỡi và hầu. Tác dụng: nhận cảm giác về vị giác ( 1/3 sau lƣỡi) và

vận động các cơ vùng hầu.

Dây số X: ( dây phế vị )

Xuất phát từ sau trám hành (hành não), đi qua lỗ rách sau ra ngoài hộp

sọ, theo động mạch cảnh vào ngực, rồi chạy dọc 2 bên thực quản vào bụng đến dạ

dày.

Tác dụng: vận động các cơ ở phế quản, các cơ ở hệ tiêu hóa nhƣ dạ dày

ruột non, ruột già, tiết dịch vị dạ dày.

Dây số XI: (dây gai )

Xuất phát từ sau trám hành (hành não), đi qua lỗ rách sau ra ngoài hộp

sọ, đến vận động các cơ thang, cơ ức đòn chũm.

Dây số XII (dây hạ thiệt )

Xuất phát từ trƣớc trám hành (hành não), đi qua lỗ lồi cầu sau xƣơng

chẫm, ra ngoài hộp sọ, đến vận động các cơ lƣỡi và các cơ vùng cổ

Tóm tắt:

- DTK cảm giác: I. II. VIII

- DTK vận động: II, IV, VI, XI, XII

- DTK hổn hợp : V, VII, IX, X

Page 119: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

119

7. CÁC ĐƢỜNG DẪN TRUYỀN THẦN KINH

7.1. Đƣờng dẫn truyền cảm giác

Đƣờng dẫn truyền cảm giác là đƣờng hƣớng tâm, nghĩa là mang về TKTW

những kích thích từ những cơ quan cảm thụ mà những cơ quan cảm thụ này có thể

là da, ngũ quan, niêm mạc trong lòng các nội tạng hoặc từ cơ xƣơng khớp.

7.1.1. Các đường giác quan

-Đƣờng khứu giác: Bắt đầu từ niêm mạc mũi, từ đó các kích thích đƣợc dẫn

truyền qua hàng khứu và tới trung tâm khứu giác ở vỏ não (Hồi thái dƣơng 5).

-Đƣờng thị giác: Bắt đầu từ võng mạc, theo dây thần kinh thị giác qua giao thoa

thị giác tới trung tâm thị giác ở vỏ não (Hồi chẩm 6).

-Đƣờng thính giác: Bắt đầu từ ốc tai, theo dây thần kinh thính giác vào hành não

rồi tới trung tâm thính giác ở vỏ não (Hồi thái dƣơng 1).

7.1.2. Các đường cảm giác

-Đƣờng cảm giác nông: Gồm có 2 bó:

+Bó cung trƣớc: dẫn truyền xúc giác.

+Bó cung sau: dẫn cảm giác đau, nóng lạnh.

Các kích thích dẫn truyền từ cơ quan cảm thụ theo dây thần kinh sống vào

tủy sống. Từ đó bắt chéo qua đƣờng sang bên đối diện rồi chạy lên đồi thị để tới

trung ƣơng cảm giác ở vỏ não (Hồi đỉnh lên).

-Đƣờng cảm giác sâu có ý thức: Gồm có 2 bó: Bó Goll và bó Burdach nhận cảm

giác của cơ và xƣơng.

Những kích thích từ cơ xƣơng vào tủy sống chạy thẳng lên hành não. Ơ

hành não 2 bó cũng bắt chéo đƣờng giữa sang bên đối diện chạy lên đồi thị. Từ đồi

thị chạy tới trung tâm cảm giác ở vỏ não (Hồi đỉnh lên).

7.2. Đƣờng dẫn truyền vận động

Đƣờng dẫn truyền vận động hay ly tâm, dẫn truyền những hƣng phấn từ

trung tâm vận động ở vỏ não (Hồi trán lên) xuống trung não, cầu não, hành não và

tủy sống : Chúng ta chỉ nghiên cứu đƣờng dẫn truyền vận động tùy ý là bó tháp và

bó gối.

Page 120: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

120

7.2.1. Bó tháp:

Từ trung tâm vận động ở Hồi trán lên chạy xuống hành não. Khi tới đầu

dƣới của hành não hầu hết bó tháp bắt chéo qua đƣờng giữa sang bên đối diện rồi

xuống tủy sống. Từ tủy sống theo các dây thần kinh sống tới vận động cơ vân ở cổ

thân và tứ chi.

Ơ những bệnh nhân tai biến mạch máu não hay bị chấn thƣơng sọ não

thƣờng bị tổn thƣơng bán cầu não sẽ gây liệt tứ chi bên đối diện (ví dụ tổn thƣơng

bán cầu não bên P sẽ gây liệt bên T).

7.2.2. Bó gối:

Bắt đầu từ Hồi trán lên chạy xuống trung não, cầu não và hành não rồi bắt

chéo sang bên đối diện để tới nhân xám vận động của các dây thần kinh sọ não, từ

đó theo các đây thần kinh sọ não tới điều khiển cơ vân ở đầu, mặt, 1 phần ở cổ,

lƣỡi và thanh quản.

8. MÀNG NÃO- MÀNG TUỶ

Ngoài hộp sọ là một hộp xƣơng cứng có vai trò quan trọng để bảo vệ não,

Não và tủy sống còn đƣợc bao bọc và bảo vệ bởi một màng não tủy. Màng não tủy

gồm 3 lớp: màng cứng ở ngoài, màng nhện ở giữa, màng nuôi ở trong cùng. Do cấu

tạo đặc biệt, giữa các màng thƣờng có những khoảng trống để làm giáp áp lực khi

có những tác động do chấn thƣơng vào đầu

Giữa màng nhện và màng nuôi có khoang dƣới nhện chứa dịch não tủy. Dịch

não tủy lƣu thông từ 2 não thất bên xuống não thất 3 và não thất 4, sau đó thông

xuống tủy sống.

Ứng dụng trong lâm sàng thƣờng hay gặp các trƣờng hợp chấn thƣơng sọ não

gây tụ máu ngoài màng cứng. Để chẩn đoán một số bệnh lý trong não và tủy sống

(viêm màng não, viêm não) chúng ta thƣờng chọc dò tủy sống lấy dịch não tủy để

xét nghiệm.

Page 121: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

121

Câu hỏi điền vào khoảng trống

1. Hệ thần kinh gồm 2 thành phần là

A. ………………………………………….

B. ………………………………………….

2. Kể tên 3 sừng của chất xám tuỷ sống:

A. ………………………………………..

B. ………………………………………..

C. ………………………………………..

3. Kể tên 5 đoạn của tuỷ sống

A. ………………………………………..

B. ………………………………………...

C. ………………………………………..

D. …………………………………………

E. …………………………………………

4. Hai chức năng quan trọng của tuỷ sống:

A. ……………………………………….

B. ……………………………………….

5. Sừng bên của tuỷ sống đãm nhiệm chức

năng………………………………………..

6. Ranh giới giữa hành não và tuỷ sống là

………………………………………………

7. Hành não là trung ƣơng điều khiển 3 trung tâm quan trọng cho hoạt động sống

của cơ thể:

A. …………………………………….

B. …………………………………….

C. …………………………………….

8. Hai bộ phận của não giữa là:

A. …………………………………………………………

B. …………………………………………………………

9. Hai bộ phận của não trung gian là

A. ………………………………………………………….

B. ………………………………………………………….

Page 122: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

122

10. Hệ thần kinh điều khiển hệ nội tiết thông qua

…………………………………………….

11. Kể tên 5 khe của võ đại não

A. ………………………….

B. ………………………….

C. ………………………….

D. ………………………….

E. ………………………….

12. Kể tên 6 thuỳ của võ não

A. ……………………………..

B. ……………………………..

C. …………………………….

D. …………………………….

E. …………………………….

F. …………………………….

Câu hỏi chọn câu đúng nhất

13. Tuỷ sống có bao nhiêu đôi dây thần kinh

A. 30 C. 32

B. 31 D. 33

14. Chóp cùng của tuỷ sống ở ngang đốt sống nào

A. D12 C. L2

B. L1 D. L3

15. Trung tâm cảm giác nằm ở hồi nào của võ não

A. Hồi trán lên

B. Hồi đỉnh lên

C. Hồi hải mã thuỳ thái dƣơng

D. Hồi trán 3

16. Trung tâm vận động nằm ở hồi nào của võ não

A. Hồi trán lên

B. Hồi đỉnh lên

C. Hồi hải mã thuỳ thái dƣơng

Page 123: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

123

D. Hồi trán 3

17. Trung tâm thị giác nằm ở đâu

A. Hồi trán lên

B. Hồi đỉnh lên

C. Hồi hải mã thuỳ thái dƣơng

D. Thuỳ chẩm

18. Trung tâm phát lời nói (vùng ngôn ngữ ) nằm ở đâu

A. Hồi trán lên

B. Hồi đỉnh lên

C. Hồi hải mã thuỳ thái dƣơng

D. Hồi trán 3

19. Trung tâm khứu giác nằm ở đâu

A. Hồi trán lên

B. Hồi đỉnh lên

C. Hồi hải mã thuỳ thái dƣơng

D. Thuỳ chẩm

20. Trung tâm vị giác nằm ở đâu

A. Thuỳ trán

B. Thuỳ đỉnh

C. Thuỳ chẩm

D. Thuỳ thái dƣơng

Page 124: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

124

BÀI 11

Số tiết 3

Nội dung

1. PHÂN BIỆT TUYẾN NỘI TIẾT VÀ NGOẠI TIẾT

- Tuyến nội tiết là tuyến có các đặc điểm sau:

Không có ống dẫn

Chất tiết ngấm vào máu rồi theo đƣờng máu đến các cơ quan

Có tác dụng điều hòa các quá trình trao đổi và chuyển hóa vật chất

Hình 11.1 Tuyến nội tiết Hình 11.2 Tuyến ngoại tiết

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

3. Phân biệt đƣợc tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

4. Trình bày vị trí, hình thể, cấu tạo các tuyến nội tiết trong cơ thể.

5. Kể đƣợc các hormon và chức năng các tuyến nội tiết trong cơ thể .

6. Trình bày một số bệnh do rối loạn chức năng tuyến nội tiết.

Page 125: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

125

- Tuyến ngoại tiết là tuyến có các đặc điểm sau:

Có ống dẫn

Chất tiết theo ống dẫn đến trực tiếp cơ quan mà không ngấm vào máu

Có tác dụng trong các quá trình dinh dƣỡng, thải bã

2. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

- Hệ nội tiết bao gồm các tuyến nội tiết nằm rãi rác khắp các vùng của cơ thể, và

không liên quan với nhau về mặt giải phẫu nhƣng lại liên quan chặt chẽ về mặt sinh

lý.

- Hệ nội tiết bao gồm các tuyến sau:

1. Tuyến Yên

2. Tuyến giáp, cận giáp

3. Tuyến tùng (ức)

4. Tuyến thƣợng thận

5. Tuyến tụy

6. Tinh hoàn

7. Buồng trứng

Hình 11.3. Hệ nội tiết

3. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

- Hệ nội tiết đƣợc điều khiển bởi hệ thần kinh thông qua vùng dƣới đồi.

- Vùng dƣới đồi sẽ tiết các hormon giải phóng để điều hoà hoạt động của tuyến

yên. Tuyến yên sẽ điều khiển các tuyến còn lại.

- Tuyến yên đƣợc xem là tuyến gốc, các tuyến nội tiết khác là tuyến đích

Page 126: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

126

- Các tuyến nội tiết tác động lẫn nhau thông qua các nội tiết tố hay còn gọi là

hormon. Các hormon sẽ tác động theo cơ chế phản hồi nhƣ sau:

Hình 11.4. Sơ đồ cơ chế phản hồi

VÙNG DƢỚI ĐỒI

Các Hormon

giải phóng

TUYẾN YÊN

TUYẾN ĐÍCH

Ức chế

bài tiết

hormon

Các Hormon

Tuyến yên

Các Hormon

Tuyến đích tăng

Các Hormon

Tuyến đích giảm

Kích

thích

bài tiết

hormon

Page 127: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

127

4. TUYẾN YÊN

Hình 11.5. Tuyến yên

4.1. Vị trí

Tuyến yên nằm trong hố yên của xƣơng bƣớm và dính liền với não bởi cuống tuyến

yên. Tuyến yên nặng khoảng 0,5g.

4.2. Cấu tạo và các hormon : Tuyến yên có 2 thuỳ:

- Thuỳ trƣớc: là một tuyến nội tiết quan trọng, có nhiều hormon chi phối các

tuyến nội tiết khác

- Thuỳ sau: là một mô thần kinh nên còn gọi là thuỳ tuyến yên thần kinh.

Hình 11.6. Các hormon tuyến yên

- Các hormon thùy trƣớc:

Hormon tăng trƣởng: GH

Kích gíap tố: TSH

Kích thƣợng thận tố:ACTH

Kích nhũ tố: Prolactin

Kích dục tố:

- Kích nang tố: FSH

- Kích hòang thể tố: LH

- Các hormon thùy sau

Kích tố thúc đẻ: Oxytocin

Kích tố chống bài niệu ADH

- Là một tuyến nội tiết quan

trọng vì có nhiều liên hệ mật

thiết với hệ thần kinh trung ƣơng

và các tuyến nội tiết khác.

- Tuyến yên tiết ra nhiều hormon

ảnh hƣởng tới sự tăng trƣởng và

chuyển hoá các chất trong cơ thể,

tới sự thăng bằng điều hoà hoạt

động của các tuyến nội tiết khác.

Rối loạn chức năng tuyến yên

sẽ gây ra nhiều bệnh lý đặc biệt.

Page 128: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

128

4.3. Một số bệnh lý do rối loạn chức năng tuyến yên:

- Do rối loạn hormon GH( growth hormon) gây ra chứng lùn hoặc ngƣời khổng lồ.

- Do rối loạn ADH (Antidiuretic Hormon) dẫn đến chứng đái tháo nhạt.

5. TUYẾN GIÁP

Hình 11.7 Tuyến giáp

5.3. Hormon tuyến giáp

- Hormon tuyến giáp có chứa iod và có tên là Thyrocin ( T4) và Triiodothyrocin

(T3).

- Ngoài ra tuyến giáp còn tiết ra 1 hormon khác là Calcitonin.

5.4. Chức năng

- Thyrocin làm phát triển cơ thể: Làm cho sụn chóng biến thành xƣơng, và

làm phát triển cơ, lông tóc móng, cơ quan sinh dục, giới tính phụ.

- Thyrocin làm tăng chuyển hoá: Tăng oxy hoá ở tế bào, tăng chuyển hoá

glucide, tăng dị hoá protide, giảm dự trữ mỡ. Tăng thân nhiệt

- Riêng calcitonin có chức năng làm giảm mức calcium máu bằng cách ức chế

sự tái hấp thu calci từ xƣơng.

5.5. Rối loạn chức năng tuyến giáp:

ƢU NĂNG TUYẾN GIÁP:

Do tình trạng thừa Iod, gây Bệnh Basedow: bƣớu giáp lớn, lồi mắt, thân nhiệt

tăng, run tay, loạn nhịp tim.

5.1. Vị trí

- Tuyến giáp là 1 tuyến nằm phía trƣớc

cổ, trƣớc thanh khí quản.

- Nếu tuyến giáp lớn khi nuốt thấy di

động theo thanh quản.

5.2. Hình thể ngoài

Tuyến giáp có 2 thuỳ nối với nhau

bởi 1 eo tuyến.

Page 129: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

129

NHƢỢC NĂNG TUYẾN GIÁP:

Do tình trạng thiếu Iod gây ra các bệnh sau

– Chứng đần độn ở trẻ em

– Phù niêm

– Bƣớu cổ do thiếu Iod

6. TUYẾN CẬN GIÁP

Hình 11.8 Tuyến cận giáp

6.3. Chức năng

- Tham gia điều hoà nồng độ Calcium và Phospho trong máu

- Huy động hấp thu calci từ ruột non, nếu không đủ sẽ huy động calci từ xƣơng

(Calcitonin ngƣợc lại)

6.4. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp

Hình 11.9. Dấu hiệu bàn tay bà mụ do hạ Calci máu

6.1. Vị trí và hình thể

- Tuyến cận giáp là những tuyến nhỏ

nằm sau tuyến giáp

- Tuyến cận giáp thƣờng có 4 tuyến nhỏ

kích thƣớc bằng hạt gạo.

6.2. Hormon tuyến cận giáp

Hormon tuyến cận giáp có tên là

Parathormon.

Page 130: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

130

- Nhƣợc năng hạ calci máu: còn gọi là Bệnh Tetani do mổ cắt nhầm tuyến cận

giáp, sẽ làm giảm calci máu gây ra các triệu chứng nhƣ Co giật nhẹ ở mặt, bàn

tay co quắp chụm lại nhƣ bàn tay “đỡ đẻ”.

- Ƣu năng làm calci máu tăng: calci từ xƣơng đƣợc huy động vào máu do đó

xƣơng dễ gãy. Calci tích tụ trong ống thận gây ra sỏi thận.

7. TUYẾN THƢỢNG THẬN

Hình 11.8 Tuyến cận giáp

7.3. Các hormon:

Của vỏ thƣợng thận: Hormon chuyển hoá đƣờng , Hormon chuyển hoá

muối, Hormon sinh dục nam: androgen

Của tủy thƣợng thận: Adrenalin, Noradrenalin.

7.4. Chức năng

- Các gluco-corticoid: Tham gia chuyển hoá đƣờng, tạo glycogen. Giảm phản

ứng viêm và dị ứng, chống sốc, chống stress

- Các mineral-corticoid (aldosteron): Tăng tái hấp thu Natri và tăng bài xuất

kali ở ống thận, kéo theo giữ nƣớc, bảo đảm lƣợng dịch ngoại bào.

- Các androgen: Làm phát triển giới tính phụ của nam nhƣ mọc râu, tiếng trầm,

phát triển lông tóc móng.

7.1.Vị trí và hình thể

Tuyến thƣợng thận là 2 tuyến nhỏ nằm

cực trên của 2 thận, mỗi tuyến nặng

khoảng 6g

7.2. Cấu tạo: Gồm 2 lớp

- Lớp vỏ: nằm ngoài, màu trắng có vai

trò quan trọng vì có những hormon ảnh

hƣởng đến sự sống của cơ thể.

- Lớp tủy: nằm trong màu nâu.

Page 131: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

131

- Tuỷ thƣợng thận có cùng nguồn gốc với hệ thần kinh , do đó chức năng của

chúng cũng giống nhƣ chức năng của hệ giao cảm thuộc hệ thần kinh thực vật.

Noradrenalin là chất dẫn truyền hoá học của hệ thần kinh giao cảm.

- Các hormon của tuỷ thƣợng thận làm co mạch, tăng huyết áp, tăng nhịp

tim.

7. 5. Rối loạn chức năng tuyến thƣợng thận

-Nhƣợc năng vỏ thƣơng thận: còn gọi là bệnh Addison là tình trạng tuyến

thƣợng thận sản xuất quá ít cortison, đôi khi là cả aldosteron dẫn đến rối loạn

các quá trình chuyển hóa trong cơ thể, ảnh hƣởng rất nghiêm trọng đến sức

khỏe của bệnh nhân (BN), thậm chí gây tử vong.

-Ƣu năng tuyến thƣợng thận : còn gọi là Hội chứng Cushing, do u vỏ thƣợng

thận: bệnh nhân có huyết áp cao, glucose máu cao, mặt phù, da có những vết

nứt rạn.

8. TUYẾN TỤY

Hình 11.8 Tuyến tụy

8.2. Cấu tạo:

Tụy gồm có ba phần: đầu tụy, đuôi tụy và thân tụy. Đầu tụy nằm sát đoạn tá

tràng D2 và đuôi tụy kéo dài đến sát lách. Các tế bào tụy nội tiết nằm xen kẻ các tế

bào tụy ngoại tiết tạo thành các tiểu đảo Langerhans. Các tiểu đảo này sẽ tiết ra

các hormon tuyến tụy.

8.1.Vị trí và hình thể

- Nằm trong ổ bụng, sau phúc mạc,

sau dạ dày, sát cột sống, nặng

khoảng 80g.

- Tụy vừa là tuyến nội tiết vừa là

tuyến ngoại tiết

Page 132: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

132

8.3. Các hormon:

Tuyến tụy nội tiết sẽ sản xuất ra 2 loại hormon là Insulin và Glucagon.

8.4. Chức năng

-Insulin có tác dụng đƣa đƣờng vào tế bào làm giảm đƣờng huyết

-Glucagon có tác dụng làm tăng đƣờng huyết bằng cách tăng cƣờng phân giải

Glycogen thành glucose.

8.5. Rối loạn chức năng

Nếu thiếu Insulin sẽ rối loạn chuyển hóa đƣờng, làm đƣờng máu tăng lên, gây ra

bệnh đái tháo đƣờng. Triệu chứng của đái đƣờng là ăn nhiều, uống nhiều, đái

nhiều và gầy nhiều. Xét nghiệm đƣờng máu cao hơn bình thƣờng.

9. TUYẾN SINH DỤC

Có 2 tuyến sinh dục nam nữ, tuyến sinh dục nam là tinh hoàn và sinh dục nữ là

buồng trứng.

9.1. Tinh hoàn

Hình 11.9 Tinh hoàn

9.1.2. Cấu tạo

Tinh hoàn đƣợc bọc trong màng tinh hoàn

Trong tinh hoàn có nhiều tiểu thùy, mỗi tiểu thùy có 4-6 ống sinh tinh. Các

tinh trùng do các ống sinh tinh này tạo ra.

Giữa các ống sinh tinh có các tế bào kẽ sản xuất ra nội tiết tố nam.

9.1.1. Vị trí và hình thể

- Có 2 tinh hoàn nằm trong bìu

- Tinh hoàn hình trứng cút, nặng

khoảng 20g

- Tinh hoàn vừa là tuyến nội tiết

vừa là tuyến ngoại tiết

Page 133: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

133

9.1.3. Hormon của tinh hoàn

Tinh hoàn sẽ sản xuất ra nội tiết tố là testosteron.

9.1.4. Chức năng

– Thúc đẩy sự dậy thì ở nam

– Làm phát triển cơ quan sinh dục nam

– Phát triển các giới tính nam : xƣơng to, mọc râu, tiếng nói trầm.

9.2. Buồng trứng

9.2.1. Vị trí và hình thể

- Là 1 tuyến sinh dục nhƣ tinh hoàn, vừa có chức năng nội tiết, tiết ra nội tiết tố

nữ, vừa có chức năng ngoại tiết tiết ra trứng.

- Có 2 buồng trứng nằm ở 2 bên hố chậu dƣới eo trên. Buồng trứng có hình

hạnh nhân hơi dẹt, nặng khoảng 5-6g.

9.2.2. Cấu tạo: gồm 2 lớp:

-Lớp trong: có nhiều mạch máu và thần kinh

-Lớp ngoài: chứa các bọc nguyên thủy sau này phát triển thành các nang trứng

Hình 11.9 Buồng trứng

9.2.3. Hormon của buồng trứng

Buồng trứng tiết ra 2 nội tiết tố là : foliculin và progesteron.

Page 134: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

134

9.2.4. Chức năng

- Foliculin : Làm tuyến vú phát triển nhƣng không tiết sữa, Làm phát triển cơ

quan sinh dục nữ , Làm xuất hiện giới tính nữ: dáng điệu, tính tình, giọng nói.

- Progesteron : Giúp trứng thụ tinh, làm tổ, nuôi dƣỡng thai nhi , Làm khung chậu

phát triển giúp sinh đẻ dễ dàng.

12. Hormon nào thuộc thùy trƣớc tuyến yên

A. Thyrocin

B. Aldosteron

C. GH ( Growth hormon)

D. Insulin

13. Hormon nào thuộc tuyến thƣợng thận

A. Glucagon

B. Calcitonin

C. Triiodothyrocin

D. Glucocorticoid

14. Nhƣợc năng tuyến thƣơng thận gây ra bệnh gì

A. Basedow

B. Đái đƣờng

C. Addison

D. Cushing

15. Hormon tuyến cận giáp là

A. Thyrocin

B. Parathormon

C. Calcitonin

D. Adrenalin

Page 135: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

135

16. Tác dụng của hormon tuyến cận giáp là

A. Tăng calci máu

B. Hạ calci máu

C. Tăng đƣờng máu

D. Giảm đƣờng máu

17. Tác dụng nào không phải của hormon tuyến thƣợng thận (Gluoccorticoid)

A. Chống sốc

B. Tăng đƣờng máu

C. Giảm calci máu

D. Chống viêm, chống dị ứng

18. Ƣu năng tuyến giáp gây ra bệnh gì

A. Basedow

B. Đái đƣờng

C. Addison

D. Cushing

19. Nhƣợc năng tuyến tụy gây ra bệnh gì

A. Basedow

B. Đái đƣờng

C. Addison

D. Cushing

20. Testosteron là hormon của tuyến nào

A. Thƣợng thận

B. Tinh hoàn

C. Buồng trứng

D. Yên

21. Oxytocin là hormon của tuyến nào

A. Thƣợng thận

B. Tinh hoàn

C. Buồng trứng

Page 136: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

136

D. Yên

22. Tác dụng quan trọng của Progesteron

A. Phát triển giới tính nữ

B. Phát triển tuyến vú

C. Nuôi dƣỡng thai

D. Phát triển cơ quan sinh dục nữ

23. Adrenalin là hormon của tuyến nào

A. Thƣợng thận

B. Tụy

C. Buồng trứng

D. Yên

Page 137: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

137

BÀI 12

Số tiết 4

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :

1. Mô tả đƣợc các đặc điểm giải phẫu của nhãn cầu và các cấu trúc có liên

quan.

2. Mô tả đƣợc các đặc điểm giải phẫu của tai ngoài, tai giữa và tai trong.

3. Mô tả đƣợc các đặc điểm giải phẫu của da và ứng dụng trong thực hành

chăm sóc điều dƣỡng.

4. Xác định đƣợc các đặc điểm giải phẫu của mắt, tai và da trên tranh ảnh

và mô hình.

Nội dung

1. ĐẠI CƢƠNG

Hiện nay ngƣời ta đã xác định cơ thể ngƣời có 5 loại giác quan là thị giác, thính

giác, khứu giác, vị giác và xúc giác. Mỗi cơ quan thị giác có một bộ phận thu nhận

cảm giác tƣơng ứng là mắt, tai, mũi, lƣỡi và da. Mũi đã học trong hệ hô hấp, lƣỡi

đã học trong hệ tiêu tiêu hóa, trong bài này sẽ trình bày 3 cơ quan còn lại là mắt, tai

và da.

2. MẮT

Mắt gồm có nhãn cầu, các cơ quan phụ thuộc và dây thần kinh thị giác.

2.1. Nhãn cầu

Là một khối hình cầu đƣờng kính khoảng 24mm, nằm trong ổ mắt và khoảng

1/6 diện tích phía trƣớc lộ ra khỏi ổ mắt.

Nhãn cầu đƣợc cấu tạo bởi 3 lớp áo, bên trong các lớp áo là các môi trƣờng

trong suốt và các buồng của nhãn cầu.

2.1.1. Ba lớp áo của nhãn cầu:

Từ ngoài vào trong gồm:

Page 138: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

138

- Lớp áo xơ (màng xơ): gồm giác mạc ở trƣớc và củng mạc ở sau. Giác mạc là

phần trong suốt chiếm khoảng 1/6 trƣớc của nhãn cầu. Củng mạc hay còn gọi là

“lòng trắng” là lớp mô liên kết dày để bao bọc nhãn cầu và chỗ bám cho các cơ của

mắt.

Hình 12.1. Cấu tạo của mắt Hình 12.2. Ba lớp nhãn cầu

- Lớp áo mạch(màng mạch) : gồm 3 phần từ trƣớc ra sau là mống mắt, thể mi và

màng mạch.

+Mống mắt (còn gọi là lòng đen), là màng ngăn giữa tiền phòng và hậu

phòng, ở giữa có lỗ tròn kích thƣớc 3mm gọi là đồng tử hay con ngƣơi, co giãn

theo sự kích thích ánh sáng. Mống mắt tiếp giáp với thủy tinh thể phía sau và thủy

dịch ở phía trƣớc. Màu sắc mống mắt thay đổi tùy theo tế bào sắc tố ở mống mắt (

mắt vàng, mắt xanh mắt nâu tùy theo dân tộc). Mống mắt đƣợc cấu tạo bởi 2 cơ: cơ

co đồng tử và cơ giãn đồng tử. Cơ co đồng tử là cơ vòng quanh đồng tử, có tác

dụng làm giảm đƣờng kính đồng tử khi bị kích thích bởi ánh sáng. Cơ này do thần

kinh phó giao cảm chi phối. Cơ giãn đồng tử là cơ tỏa hình nan hoa từ trong ra

ngoài, có tác dụng làm giản đồng tử khi thiếu ánh sáng hoặc trong bóng tối. Cơ này

do thần kinh giao cảm chi phối. Nhờ sự co giãn này làm mống mắt có đặc điểm co

Page 139: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

139

giãn theo ánh sáng, độ nhìn xa gần và mống mắt có vai trò nhƣ một màng chắn để

điều chỉnh lƣợng ánh sáng đi vào nhãn cầu.

+ Thể mi (Ciliaris) là phần nối liền với mống mắt ở trƣớc và hắc mạc ở sau,

có độ dài 6mm, đầu ụ thể mi có những sợi dây chằng Zinn treo thể thủy tinh. Các

sợi cơ trơn trong thể mi tạo nên cơ thể mi có vai trò điều tiết thể thủy tinh khi ta

nhìn gần hoặc xa.

+ Màng mạch, còn gọi là hắc mạc, là phần tiếp nối thể mi trãi dài đến thần

kinh thị giác có nhiều mạch máu và sắc tố đen. Lớp này có nhiệm vụ nuôi dƣỡng

võng mạc và nhờ lớp sắc tố đen tạo thành buồng tối trong nhãn cầu để giúp cho

hình ảnh hiện rõ trên võng mạc.

-Lớp áo trong(màng thần kinh):còn gọi là võng mạc là lớp trong cùng của nhãn

cầu, ở sau liên tiếp với thần kinh thị giác. Võng mạc có nhiều lớp, lớp trong cùng là

tế bào thị giác gồm các tế bào nón và tế bào que. Các tế bào thị giác sẽ chuyễn

những xung động đến dây thân kinh thị giác

Hình 12.3. Các tế bào thị giác Hình 12.4. Các thành phần của mắt

1. Con ngƣơi 2. Lòng trắng 3. Mi trên

4. Lòng đen 5.Lông mi

Page 140: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

140

Võng mạc chia làm 3 khu vực

+Hoàng điểm: tập trung nhiều tế bào nón, do đó đây là nơi nhìn các vật

đƣợc chi tiết và rõ ràng nhất.

+Điểm mù: đây là nơi tập trung các sợi thần kinh thị giác để tạo thành dây

thần kinh thị giác và là vùng không có các tế bào thị giác, nên không thể tiếp nhận

các hình ảnh đƣợc, ta gọi là điểm mù sinh lý.

+Vùng ngoại vi: có ít tế bào thị giác hơn, nên càng xa hoàng điểm thì càng ít

rõ hơn.

2.1.2. Các buồng của nhãn cầu

-Tiền phòng: là khoảng trống nằm giữa giác mạc và mống mặ

-Hậu phòng: là khoảng nằm giữa mống mắt và thủy tinh thể

-Buồng nhãn cầu: là khoảng trống lớn nhất nằm sau thủy tinh thể.

2.1.3. Các môi trường trong suốt:

Gồm thủy dịch, thủy tinh thể, và thể kính.

- Thủy dịch là một chất lỏng trong suốt do thể mi tiết ra nằm ở tiền phòng và hậu

phòng để giúp ánh sáng đi vào nhãn cầu dễ dàng. Thủy dịch có nhiệm vụ nuôi

dƣỡng các tổ chức vô mạch của nhãn cầu nhƣ giác mạc, thể thủy tinh.

- Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ 2 mặt lồi trong suốt, có tính đàn hồi, thể

rắn. Ở ngƣời già thủy tinh thể giảm đàn hồi, giảm trong suốt, có màu vàng đục gây

bệnh mù lòa do đục thủy tinh thể. Thủy tinh thể đƣợc treo vào thể mi bởi dây chằng

Zinn và đƣợc điều tiết co giãn bởi cơ thể mi. Cấu tạo thủy tinh thể bao gồm lớp

bao, lớp vỏ và nhân. Thủy tinh thể không có mạch máu và dây thần kinh, đƣợc

nuôi dƣỡng bằng sự thẩm thấu của thủy dịch.

- Thể kính (Vitreous body) là một chất dịch dạng keo giống nhƣ lòng trắng trứng

trong suốt nằm ngay sau thể thủy tinh và trong lòng nhãn cầu.

Page 141: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

141

2.2. Các cơ quan phụ của mắt

2.2.1. Các cơ ở mắt

Có 6 cơ vận động nhãn cầu là 4 cơ thẳng (trên, dƣới, trong, ngoài) và 2 cơ chéo (

trên, dƣới ).

2.2.2. Xương hốc mắt

Hốc mắt hình tháp, có đỉnh, có đáy và 4 thành

-Đỉnh quay ra sau thông với nội sọ qua 2 lỗ thị giác và khe bƣớm.

-Đáy hình chữ nhật quay ra trƣớc nằm giữa xƣơng sọ và xƣơng mặt.

-Thành trên đƣợc cấu tạo bởi xƣơng trán, phía trong có xoang trán. Góc trên ngoài

có tuyến lệ. Thành dƣới hay nền ổ mắt do xƣơng hàm trên, xƣơng khẩu cái và

xƣơng gò má tạo nên. Thành trong cấu tạo bởi ngành lên xƣơng hàm trên, xƣơng lệ

và thân xƣơng bƣớm tạo nên. Thành ngoài do xƣơng bƣớm, xƣơng gò má và xƣơng

trán tạo nên.

2.2.3. Lông mày: là những lông ngắn nằm trên cung mày có tác dụng che

chắn và bảo vệ mắt.

2.2.4. Mi mắt:

Là tổ chức bán cơ bán mạc che chở phía trƣớc nhãn cầu, gồm mi trên và mi dƣới,

ngăn cách nhau bởi khe mi. Mỗi bờ mi có lông mi. Cấu tạo của mi mắt từ ngoài

vào trong gồm da, mở dƣới da, lớp cơ vòng mi, lớp sụn mi và lớp kết mạc mi.

2.2.5. Kết mạc

Kết mạc là 1 màng niêm mạc mỏng lót mặt trong 2 mí mắt rồi liên tiếp ra sau phủ

mặt trƣớc nhãn cầu.

2.2.6. Bộ lệ (lacrimal apparatus)

Gồm tuyến lệ nằm ở góc trên ngoài của ổ mắt, nƣớc mắt do tuyến lệ tiết ra

sẽ chảy vào vòm kết mạc trên và dƣới, sau đó đổ vào các tiểu quản lệ, rồi đổ vào

túi lệ. Từ đó nƣớc mắt đƣợc ống lệ mũi dẫn đổ vào ngách mũi dƣới. Vì vậy khi

dùng thuốc nhỏ mắt ta sẽ thấy đắng ở miệng.

Page 142: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

142

Hình 12.5. Bộ lệ

2.2.7. Dây thần kinh thị giác:

Các tế bào thần kinh thị giác sẽ tập trung lại tạo thành dây thần kinh thị giác, là dtk

số 2 trong 12 dtk sọ não. Có 2 dtk thị giác. DTK thị giác sẽ chui qua lỗ thị giác vào

trong hộp sọ, sau đó 2 dtk sẽ bắt chéo nhau tạo thành giao thoa thị giác, rồi chạy về

trung tâm thị giác ở thùy chẩm.

3. GIẢI PHẪU TAI

Tai là cơ quan nhận cảm về thính giác và thăng bằng. Tai gồm có 3 phần: tai ngoài,

tai giữa và tai trong.

3.1. Tai ngoài: gồm vành tai và ống tai ngoài

3.1.1. Vành tai:

Đƣợc cấu tạo bằng một vành sụn lồi lõm có da che phủ, bề mặt có các gờ và

rãnh, vì thế giúp ta nhận biết tiếng động ở bất kỳ hƣớng nào. Đáy của vành tai thu

hẹp dần thành một rãnh thông với ống tai gọi là concha. Gờ ngoài hay nếp ngoài

của vành tai gọi là gờ luân nhĩ (Helix), vành phía trong gọi là gờ đối luân (anti

helix). Gần đỉnh vành tai có hố tam giác và hố thuyền. Phía dƣới vành tai là dái tai.

Gờ bình tai (tragus) là phần nhô lên trƣớc tai. Phân nhô lên phía sau cửa tai là gờ

đối bình (anti tragus). Giữa bình tai và đối bình tai là hõm giữa bình.

Page 143: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

143

Hình 12.6 Cấu tạo tai Hình 12.7 Vành tai

1. Vành tai 2. Ống tai ngoài 3. Tai giữa 1. Gờ luân 2. Gờ đối luân 3. Bình tai

4. Vòi tai 5. tai trong 6.Màng nhĩ 4. Gờ đối bình tai 5.Dái tai

3.1.2. Ống tai ngoài

Thƣờng không thẳng mà cong hình chữ S. Phía ngoài ống tai có chứa các

sợi lông nhỏ và các tuyến nhờn tạo ráy tai. Các sợi lông mềm chuyển động nhẹ

nhàng để đẩy ráy tai và da khô ra ngoài. Nhiệt độ ống tai thƣờng ấm, ẩm và tƣơng

đối ổn định nên ngƣời ta cũng hay đo nhiệt độ qua ống tai.

3.2. Tai giữa

Còn gọi là hòm nhĩ nằm trong xƣơng đá của xƣơng thái dƣơng. Giới hạn của

hòm nhĩ bên ngoài là màng nhĩ và bên trong là cửa sổ bầu dục. Giữa hòm nhĩ có

chuỗi 3 xƣơng nhỏ là xƣơng búa, đe và bàn đạp, các xƣơng này có nhiệm vụ dẫn

truyền rung động của màng nhĩ tới tai trong. Tai giữa thông với hầu qua vòi nhĩ

(hay vòi Eustache). Vòi này sẽ dẫn không khí từ hầu vào tai giữa. Ở trẻ em vòi nhĩ

thƣờng thẳng, ngắn, nằm ngang và hơi mở ra, vì vậy vi trùng có thể dễ dàng di

chuyển từ hầu vào tai gây viêm tai giữa. Ở ngƣời lớn vòi nhĩ dài hơn, cong, hơi

nghiêng xuống và thƣờng đóng nên ngăn ngừa nhiễm trùng. Mặc khác ngƣời ta đã

Page 144: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

144

chứng minh vòi nhĩ sẽ mở ra khi ho, nuốt, hắt hơi, vì vậy khi lên núi, đèo cao áp

lực không khí sẽ tác động lên màng nhĩ gây tăng áp lực hòm nhĩ, bấy giờ nếu nuốt,

không khí từ hòm nhĩ sẽ đi xuống hầu, cân bằng áp suất với môi trƣờng, ta sẽ hết ù

tai.

Hình 12.8 Cấu tạo tai giữa Hình 12.9. Màng nhĩ và Chuỗi xƣơng tai

3.3. Tai trong

Tai trong mới thực sự là nơi chứa các bộ phận thụ cảm thính giác và thăng bằng nên

còn gọi là cơ quan ốc tai-tiền đình. Cấu tạo tai trong phức tạp nên còn gọi là mê đạo,

bao gồm mê đạo xƣơng và mê đạo màng. Mê đạo xƣơng là hệ thống khoang rỗng

phức tạp nằm bên trong phần xƣơng đá của xƣơng thái xƣơng. Mê đạo màng là một hệ

thống ống và túi màng nằm trong mê đạo xƣơng. Trong mê đạo màng có chứa chất

dịch gọi là nội dịch. Giữa mê đạo màng và mê đạo xƣơng cũng có chất dịch gọi là

ngoại dịch.

- Mê đạo xƣơng gồm có 3 thành phần là tiền đình, 3 ống bán khuyên và ốc tai.

- Mê đạo màng gồm mê đạo tiền đình và mê đạo ốc tai.

Tai trong là nguyên ủy của thần kinh tiền đình và ốc tai.

- Thần kinh tiền đình: do các nhánh thần kinh xuất phát từ các ống bán khuyên tạo nên để

đãm nhiệm chức năng thăng bằng.

- Thần kinh ốc tai do các nhánh thần kinh xuất phát từ ốc tai tụ họp nhau lại thành dây ốc

tai đảm nhiệm chức năng nghe.

Page 145: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

145

Hai phần thần kinh tiền đình và ốc tai cùng nhau tạo nên TK VIII và đi qua ống tai

trong vào hộp sọ. Dây tiền đình sau đó tới hành não là trung tâm điều hòa thăng bằng

tƣ thề. Dây ốc tai sẽ đến thùy thái dƣơng là trung tâm của thính giác

Hình 12.10 . Mê đạo xƣơng Hình 12.11. Mê đạo màng

4. GIẢI PHẪU DA

Hình 5. Mê đạo màng

1. Ống bán khuyên trƣớc

2. Ống bán khuyên ngoài

3. Ống bán khuyên sau

4. Ống nội bạch huyết

5. Soan nang

6. Cầu nang

7. TK tiền đình (thuộc dây VIII)

8. TK ốc tai (thuộc dây VIII)

Page 146: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

146

Da có diện tích bề mặt khoảng 2m2

, là cơ quan thụ cảm của xúc giác, thông

qua da cơ thể sẽ nhận biết các cảm giác đau, nóng, lạnh, khoái cảm. Ngoài ra da

còn có những nhiệm vụ quan trọng khác nhƣ:

- Bài tiết mồ hôi và bã nhờn

- Điều hòa nhiệt độ cơ thể

- Che chở và bảo vệ cơ thể

- Tổng hợp vitamin D

- Dùng để chích thuốc

Hình 12.12. Cấu tạo da

Nghiên cứu giải phẫu da để ứng dụng trong kỹ thuật tiêm thuốc, để khám một

số bệnh ở ngoài da ( da liễu), một số bệnh có triệu chứng ở da ( bạch tạng, vàng

da sỏi mật, thiếu máu), để chăm sóc điều trị bỏng.

Da có cấu tạo gồm 3 lớp: thƣợng bì, bì và hạ bì ( lớp mỡ dƣới da) .

4.1. Lớp thƣợng bì

Là lớp ngoài cùng của da, chiếm độ dày nhỏ nhất trong ba lớp tuy nhiên lại giữ

vai trò quan trọng nhất. Thƣợng bì gồm 5 lớp nhỏ sau

Page 147: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

147

Lớp sừng

Lớp gai

- Lớp sừng: là lớp bao phủ bên ngoài da có tác dụng che chở. Lớp sừng không

còn cấu trúc tế bào, có bản chất là mô chết đã đƣợc sừng hóa, lớp này thƣờng

bong vảy bay đi và đƣợc thay thế lớp khác.

- Lớp bóng : lớp này trong suốt gồm một vài tế bào dày và là một khu hàng rào

nƣớc.

- Lớp tế bào hạt: có từ 3-4 hàng tế bào, chỗ dày chỗ mỏng tùy theo vị trí da, tế

bào hình thoi nhân sáng chứa nhiều hạt lóng lánh gọi là keratohyalin.

- Lớp tế bào gai: lớp này gồm những tế bào đã trƣởng thành, có hình đa diện,

có từ 6-10 lớp tế bào làm thành một lớp mềm nhƣ màng nhầy. Các tế bào gai

cũng có khả năng sinh sản

- Lớp tế bào đáy, còn gọi là lớp sinh sản: có khả năng sinh ra các tế bào con

thay thế các lớp tế bào sừng bay đi. Trong lớp sinh sản có các tế bào sắc tố, bên

trong bào tƣơng có rất nhiều hạt chứa melanin.

4.2. Lớp bì :

Nằm sát ngay dƣới lớp thƣợng bì, là một mạng lƣới các sợi liên kết có nhiệm vụ

nâng đỡ và nuôi dƣỡng da. Đây là vùng có chứa các nút thụ cảm của dây thần kinh

Lớp bóng

Lớp hạt

Lớp đáy

Page 148: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

148

cảm giác, mạch máu, mạch bạch huyết, nang lông, cơ dựng lông, tuyến nhờn và

tuyến mồ hôi. Lớp bì còn chứa Collagen và Elastin định hình cấu trúc da tạo tính

đàn hồi và độ săn chắc của da. Tiêm thuốc trong da là đƣa thuốc vào vùng này.

4.3. Lớp hạ bì

Nằm dƣới lớp bì, có chứa nƣớc, các mô liên kết và mô mỡ. Lớp này có vai trò là

lớp đệm giữa da và cơ thể. Tiêm thuốc dƣới da là đƣa thuốc vào vùng này.

Dƣới lớp hạ bì là lớp cơ và xƣơng. Tiêm bắp là đƣa thuốc vào cơ, thƣờng là cơ vùng

mông hay cơ delta.

Câu hỏi chọn câu đúng nhất

1. Ba lớp áo của nhãn cầu là :

A. Giác mạc, củng mạc, võng mạc

B. Kết mạc, cũng mạc, võng mạc

C. Màng xơ, màng mạch, màng thần kinh

D. Màng xơ, thủy tinh thể, thủy tinh dịch

2. Cấu tạo của màng xơ:

A. Trƣớc là mống mắt, sau là thể mi

B. Trƣớc là củng mạc sau là giác mạc

C. Trƣớc là củng mạc sau là giác mạc

D. Trƣớc là kết mạc sau là giác mạc

3. Cấu tạo của màng mạch

A. Trƣớc là thủy tinh thể, sau là mống mắt và thể mi

B. Trƣớc là mống mắt, sau là thể mi và hắc mạc

C. Trƣớc là Giác mạc sau là củng mạcvà võng mạc

D. Trức là Kết mạc sau là cũng mạc và võng mạc

4. Cấu tạo của võng mạc

A. Chủ yếu là các mạch máu và tế bào thần kinh thị giác

B. Chủ yếu là các tế bào thần kinh thị giác

C. Chủ yếu là các mạch máu và dây thần kinh thị giác

D. Chủ yếu là dây thần kinh thị giác

5. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ đƣợc treo vào thể mi bởi

A. Cơ Thể mi

B. Mống mắt

C. Dây chằng Zinn

D. Đồng tử

6. Số lƣợng cơ ở mắt:

A. 4 cơ C. 6 cơ

B. 5 cơ D. 7 cơ

Page 149: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

149

7. Vị trí của tuyến lệ

A. Sau nhãn cầu

B. Phía trên ngoài xƣơng hốc mắt

C. Phía trên ngoài xƣơng hốc mắt

D. Phía dƣới ngoài xƣơng hốc mắt

8. Vòi Eustache là một ống thông

A. Từ tai ngoài vào tai giữa

B. Từ tai giữa vào tai trong

C. Từ vành tai đến ống tai

D. Từ tai giữa đến hầu

9. Màng nhĩ là một màng ngăn cách

A. vành tai và ống tai

B. ống tai và vòi Eustache

C. tai ngoài và tai giữa

D. tai giữa và tai trong

10. Cửa sổ bầu dục là một ranh giới ngăn cách

A. vành tai và ống tai

B. ống tai và vòi Eustache

C. tai ngoài và tai giữa

D. tai giữa và tai trong

11. Dây thần kinh thính giác còn gọi là dây thần kinh số:

A. V B. VI C. VII D.VIII

12. Vai trò của lớp tế bào đáy ở da

A. Bảo vệ C. Giữ nƣớc

B. Sinh sản D. Sản xuất sắc tố da

13. Chích thuốc trong da là chích vào vùng

A. Thƣợng bì C. Hạ bì

B. Bì D. Cơ

14. Chích thuốc dƣới da là chích vào vùng

A. Thƣợng bì C. Hạ bì

B. Bì D. Cơ

CÂU HỎI ĐIỀN VÀO KHOẢNG TRỐNG

15. Kể tên ba xƣơng nhỏ ở tai gồm:

A. .................. B..................... C..........................

16. Da có cấu tạo gồm ba lớp là :

A. .................. B..................... C..........................

17. Mê đạo xƣơng gồm 3 phần là

A. .................. B..................... C..........................

18. Kể đủ 6 chức năng của da:

A. Xúc giác

B. Bài tiết mồ hôi và bã nhờn

C. Điều hòa nhiệt độ cơ thể

Page 150: Sau khi học xong bài này, ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/y-duoc/bac-si-da-khoa/file_goc_775316.pdf · Từ 3 mặt phẳng trong không gian là : mặt

150

D. ...............................................

E. ………………………………

F. ………………………………….

19. Kể 2 chức năng của tai

A. ...................................................

B. ...................................................

20. Trung tâm của dây thần kinh thính giác nằm ở

A. ................................................