109
MỤC LỤC Trang GIỚI THIỆU CHUNG……………………………………………………………………………………… 4 LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………………………….. 6 VIẾT TẮT…………………………………………………………………………………………………… 7 CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP…………………………………………………………………………….. 8 I. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp :………………………………………………………………. 8 1. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp .. ………………………………………………………. 8 2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp …………………………………………......... 8 II. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp ……………………………………………………………………. 9 1. Hồ sơ đối với người lao động …………………………………………………………………………… 9 a.Hồ sơ đối với người lao động tham gia lần đầu ………………………………………………………… 9 b Hồ sơ đối với người lao động đang tham gia……………………………………………………………. 9 2. Người sử dụng lao động tham gia……………………………………………………………………….. 9 a. Hồ sơ của người sử dụng tham gia bảo hiểm thất nghiệp lần đầu……………………………………… 9 b. Hồ sơ của người sử dụng lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp thay đổi về người lao động …………………………………………………………………………………………………………. 9 III. Đóng bảo hiểm thất nghiệp ..……………………………………………………………………………. 9 1. Mức đóng và căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………… 9 a. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………………………… 9 b. Căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp ..……………………………………………………………………. 9 2. Phương thức đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………………… 10 IV. Những vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………. 10 CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP, CHUYỂN HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP…….. 14 I. Đăng ký thất nghiệp………………………………………………………………………………………. 14 1. Thời gian đăng ký thất nghiệp…………………………………………………………………………… 14 2. Đăng ký thất nghiệp…………………………………………………………………………………….... 14 II Chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp …………………………………………………………………….. 19 1. Đối với trung tâm giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp chuyển đi…………. ………………………………………………………………………………………… 19 2. Đối với trung tâm giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp chuyển đến…………………………………………………………………………………………….……. 19 III. Những vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………. 19 1

Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Sổ tay Bản chính thức

Citation preview

Page 1: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MỤC LỤC

TrangGIỚI THIỆU CHUNG……………………………………………………………………………………… 4LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………………………….. 6VIẾT TẮT…………………………………………………………………………………………………… 7CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP……………………………………………………………………………..

8

I. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp :………………………………………………………………. 8 1. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp ..………………………………………………………. 8 2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp …………………………………………......... 8II. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp ……………………………………………………………………. 9 1. Hồ sơ đối với người lao động …………………………………………………………………………… 9 a.Hồ sơ đối với người lao động tham gia lần đầu ………………………………………………………… 9 b Hồ sơ đối với người lao động đang tham gia……………………………………………………………. 9 2. Người sử dụng lao động tham gia……………………………………………………………………….. 9 a. Hồ sơ của người sử dụng tham gia bảo hiểm thất nghiệp lần đầu……………………………………… 9 b. Hồ sơ của người sử dụng lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp mà có thay đổi về người lao động ………………………………………………………………………………………………………….

9

III. Đóng bảo hiểm thất nghiệp ..……………………………………………………………………………. 9 1. Mức đóng và căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………… 9 a. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………………………… 9 b. Căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp ..……………………………………………………………………. 9 2. Phương thức đóng bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………………… 10IV. Những vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………. 10

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP, CHUYỂN HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP…….. 14

I. Đăng ký thất nghiệp………………………………………………………………………………………. 14 1. Thời gian đăng ký thất nghiệp…………………………………………………………………………… 14 2. Đăng ký thất nghiệp…………………………………………………………………………………….... 14II Chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp …………………………………………………………………….. 19 1. Đối với trung tâm giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp chuyển đi………….…………………………………………………………………………………………

19

2. Đối với trung tâm giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp chuyển đến…………………………………………………………………………………………….…….

19

III. Những vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………. 19

CHƯƠNG III: NỘP HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, XÉT DUYỆT HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP…………………………………………………. 20I. Trợ cấp thất nghiệp hằng tháng…………………………………………………………………………… 20 1. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………………….. 20 2. Nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp …………………………………………………………………. 20 3. Xem xét đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp …………………………………………………………… 20 a. Xác định mức hưởng trợ cấp thất nghiệp ……………………………………………………………….. 20 b. Xác định thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp ………………………………………………………….. 21 c. Xác định thời gian bắt đầu hưởng trợ cấp thất nghiệp ………………………………………………….. 21 4. Hồ sơ chưa đầy đủ……………………………………………………………………………………….. 22 5. Xem xét, đánh giá và đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp …………………………………………….. 23 a. Xem xét………………………………………………………………………………………………….. 23 b. Đánh giá hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp ……………………………………………………………. 23 6. Quyết định phê duyệt hưởng bảo hiểm thất nghiệp ……………………………………………………… 23II. Trợ cấp thất nghiệp một lần………………………………………………………………………………. 23

1

Page 2: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

1. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần……………………………………………………………. 23 2. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần……………………………………………………….. 24 3. Tiếp nhận đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần……………………………………………… 24 4. Đánh giá và đề xuất cho hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần……………………………………………. 24 5. Quyết định cho hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần……………………………………………………… 24III. Những vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………. 25

CHƯƠNG IV: CHI TRẢ TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HÀNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN VÀ CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ……………………………….. 31I. Chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng……………………………………………………………………. 31 1. Trung tâm giới thiệu việc làm……………………………………………………………………………. 31 2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh………………………………………………………………………. 31 3. Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp dưới……………………………………………………………………… 31II. Chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần…………………………………………………………………….… 31 1. Trung tâm giới thiệu việc làm……………………………………………………………………………. 31 2. Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh………………………………………………………………………. 31 3. Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp dưới……………………………………………………………………… 32III. Cấp thẻ Bảo hiểm y tế ……………………………………………………………………………………32

CHƯƠNG V: HỖ TRỢ TÌM VIỆC LÀM, HỖ TRỢ HỌC NGHỀ…………………………………….. 34

I. Hỗ trợ tìm việc làm……………………………………………………………………………………….. 34 1. Quyền và trách nhiệm của người lao động..……………………………………………………………… 34 2. Quy trình thực hiện hỗ trợ việc làm……………………………………………………………………….34II. Hỗ trợ học nghề……………………………………………………………………………………….….. 34 1. Quyền và trách nhiệm của người lao dộng………………………………………………………………. 34 2. Quy trình hỗ trợ học nghề…………………………………………………………………………………34III. Những vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………. 35

CHƯƠNG VI: TẠM DỪNG HƯỞNG, TIẾP TỤC HƯỞNG VÀ CHẤM DỨT HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP…………………………………………………………………….. 37I. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp …………………………………………………………………….. 37 1. Các trường hợp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp ………………………………………………… 37 2. Quy trình xử lý tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp …………………………………………………… 37II. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp ……………………………………………………………………… 37 1. Các trường hợp được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp ……………………………………………….. 37 2. Quy trình xử lý tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp ……………………………………………………… 37III. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp …………………………………………………………………… 38 1. Các trường hợp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp ………………………………………………… 38 2. Quy trình xử lý chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp ……………………………………………………. 38 IV. Nhữn vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………….39

CHƯƠNG VII: KHIẾU NẠI, TỐ CÁO……………………………………………………………….….. 43

I. Khiếu nại………………………………………………………………………………………………….. 43 1. Người khiếu nại về bảo hiểm thất nghiệp ………………………………………………………………. 43 2. Thẩm quyền trình tự thủ tục giải quyết khiêu nại…………………………………………………………43II. Tố cáo…………………………………………………………………………………………………….. 43III. Những vấn đề cần lưu ý…………………………………………………………………………………….44

CHƯƠNG VIII: THÔNG TIN, BÁO CÁO……………………………………………………………… 45

I. Thông tin, thống kê……………………………………………………………………………………….. 45 1. Mục đích…………………………………………………………………………………………………. 45 2. Thu thập thông tin……………………………………………………………………………………….. 45 a. Trung tâm giới thiệu việc làm……………………………………………………………………………. 45 b. Bảo hiểm xã hội Việt Nam……………………………………………………………………………… 46 3. Các cơ quan chịu trách nhiệm về số liệu thống kê………………………………………………………. 46

2

Page 3: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

II. Báo cáo…………………………………………………………………………………………………… 46 1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam……………..……………………………………………………………….. 46 2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội………………………………………………………………….. 46 3. Trung tâm giới thiệu việc làm ……………………………………………………………….................... 46 4. Người sử dụng lao động………………………………………………………………………………….. 46

DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU KÈM THEO SỔ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP…………………………………………………………………….……………………… 47

DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU THEO HƯỚNG DẪN SỐ 1615/BHXH-CSXH……………… 74

Những nội dung đã sửa đổi so với lần xuất bản trước

3

Page 4: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

GIỚI THIỆU CHUNG

Bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam.Ngày 29 tháng 6 năm 2006 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông

qua Luật Bảo hiểm xã hội, trong đó ®· quy định về Bảo hiểm thất nghiệp vµ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Đây là chính sách mới có tác động trực tiếp đến người lao động, người sử dụng lao động và vấn đề an sinh xã hội; chính sách bảo hiểm thất nghiệp nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động bị mất do thất nghiệp và quan trọng hơn là hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp được học nghề, ®îc hỗ trợ tìm việc làm nhanh chóng trở lại thị trường lao động; đồng thời, người lao động bị thất nghiệp còn được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.

Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp :Để tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động, người sử dụng lao động, các cơ quan, tổ chức

triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp. Được sự hỗ trợ của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO); Cục Việc làm, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội x©y dùng vµ giới thiệu Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp.

Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp được xây dựng trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm: Luật Bảo hiểm xã hội; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP; Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH; Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH và các văn bản có liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp.

Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp được trình bày một cách logic theo trình tự tổ chức thực hiện bảo hiểm thất nghiệp, từ khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp, đăng ký thất nghiệp, nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, xét duyệt hưởng bảo hiểm thất nghiệp và chi trả trợ cấp thất nghiệp. Trong từng bước thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, xác định rõ quyền và trách nhiệm của người thất nghiệp, của Trung tâm giới thiệu việc làm, của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, của Cơ quan Bảo hiểm xã hội, của Cơ sở dạy nghề.

Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp gồm 08 chương (không kể phần giới thiệu chung):

Chương 1: Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Chương 2: Đăng ký thất nghiệp, chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Chương 3: Nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp và xét duyệt hồ sơ hưởng bảo hiểm thất

nghiệp.

Chương 4: Chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp một lần và cấp thẻ bảo

hiểm y tế.

Chương 5: Hỗ trợ tìm việc làm, hỗ trợ học nghề

Chương 6: Tạm dừng hưởng, tiếp tục hưởng và chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

Chương 7: Khiếu nại, tố cáo

Chương 8: Thông tin, báo cáo.

Kèm theo các biểu mẫu và phụ lục

Kinh nghiệm các nước về lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp :

Các chương trình bảo hiểm thất nghiệp trên thế giới rất đa dạng vàểơ một số nước chương trình này có các loại trợ cấp rất riêng và đặc thù nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng quốc gia.

Vào đầu những năm 1900, Vương quốc Anh, Đức, Đan Mạch và Thụy Điển đã đưa ra các chương trình bảo hiểm thất nghiệp đầu tiên và các chương trình bảo hiểm thất nghiệp được xây dựng dựa trên mối quan hệ rất chặt chẽ với các tổ chức Công đoàn (Hệ thống Ghen).

Tuy nhiên, tại Anh và Đức, bảo hiểm thất nghiệp dần tách ra khỏi hệ thống các tổ chức công đoàn trong khi tại Đan Mạch và Thụy Điển các tổ chức công đoàn được củng cố mạnh mẽ. Cho

4

Page 5: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

đến nay, các đặc điểm chính của bảo hiểm thất nghiệp công được hình thành tại bốn quốc gia này đang còn tồn tại vì cả Anh và Đức vẫn có các chương trình bảo hiểm nhà nước bắt buộc và hai quốc gia thuộc Bán đảo Xcanđinavơ (tức Thụy Điển và Đan Mạch) có các chương trình bảo hiểm tự nguyện được quản lý bởi các mối ràng buộc chặt chẽ với các tổ chức công đoàn.

Hệ thống Ghen là tên gọi dành cho hệ thống bảo hiểm thất nghiệp ở một vài quốc gia, tại đó các tổ chức công đoàn chịu trách nhiệm chính trong việc chi trả các phúc lợi xã hội, đặc biệt là trợ cấp thất nghiệp, chứ không phải chính phủ hay ngêi sö dông lao ®éng. Đây là hình thức chính của chi trả trợ cấp thất nghiệp tại Đan Mạch, Phần Lan, Ai-Xơ-Len và Thụy Điển. Trong hầu hết các trường hợp, quỹ TN do các tổ chức công đoàn hay Liên đoàn LĐ nắm giữ và điều phối và/hoặc một phần quỹ này được chính phủ hỗ trợ. Người lao động trong nhiều trường hợp cần phải là thành viên của tổ chức công đoàn nào đó để nhận các khoản trî cÊp này, vì vậy từ khi có hệ thống Ghen tỷ lệ thành viên của các tổ chức công đoàn tại các quốc gia này tương đối cao hơn trước.

Nói chung những người nhận bảo hiểm thất nghiệp phải đăng ký tìm việc làm và luôn sẵn sàng, đủ khả năng và tích cực tìm việc làm và thường xuyên thông báo cho cơ quan chức năng để chứng minh hiện trạng hợp pháp của mình trong việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Cũng có những mô hình bảo hiểm thất nghiệp do nhà nước trực tiếp quản lý với sự đóng góp bắt buộc của người lao động, người sử dụng lao động và trong một số trường hợp cả chính phủ cũng đóng góp. Việt Nam đã lựa chọn chương trình bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc có cả người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước đóng góp vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Một báo cáo gần đây do Tổ chức Lao động Quốc tế ấn hành với tiêu đề “ Báo cáo Lao động Thế giới: An ninh Lao động và Bảo trợ Xã hội trong một Thế giới đang Thay đổi” ước tính rằng khoảng 75% trong tổng số 150 triệu người thất nghiệp trên toàn thế giới không nhận được sự bảo trợ đầy đủ về bảo hiểm thất nghiệp. Trong các quốc gia thành viên của Tổ chức Lao động Quốc tế thì Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ai-Xơ -Len, Luc-Xăm -Bua, Hà Lan, Na-Uy, Thổ -Nhĩ -Kỳ, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sỹ là các quốc gia cung cấp các hệ thống bảo trợ TN hào phóng nhất. Báo cáo này cũng xác nhận Úc, Ca-na-đa, Ailen, Nhật Bản, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ là các quốc gia có hệ thống này ở “dạng trung bình”. Có ít hơn số người thất nghiệp ở các quốc gia này được hưởng trợ cấp thất nghiệp và mức trợ cấp thất nghiệp họ nhận được cũng thấp hơn so với các quốc gia thuộc nhóm trên.

Tại Ca-na-đa, trước đây gọi là bảo hiểm thất nghiệp, tõ năm 1996 ®Õn nay hÖ thống này được gọi là Bảo hiểm việc làm do nội hàm thay đổi. Người lao động và người sử dụng lao động ở Ca-na-đa đóng góp vào quỹ quốc gia và Cục thuế Ca-na-đa chịu trách nhiệm thu các khoản đóng góp này và thông báo cho cơ quan Dịch vụ Ca-na-đa hay còn gọi là cơ quan hỗ trợ việc làm cho ngêi lao ®éng. Từ năm 1990. quỹ này không còn nhận được sự đóng góp từ chính phủ nữa. Mức và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của mỗi người rất khác nhau tùy thuộc vào mức lương và thời gian làm việc trước đó của họ và tỷ lệ thất nghiệp tại khu vực họ sinh sống.

Tại Hoa Kỳ, Bảo hiểm thất nghiệp là chương trình hỗn hợp mang tính liên bang và tiểu bang, nguồn tài chính cho quỹ này trích từ thuế theo tổng quỹ lương của người sử dụng lao động và được nhìn nhận như một dạng trợ cấp phúc lợi x· héi. Có các đạo luật quy định mỗi ngêi lao ®éng sẽ phải đóng góp ở cả hai cấp chính quyền (liên bang/ tiểu bang) cùng với yêu cầu đảm bảo hoàn thành đủ số tuần làm việc tối thiểu. Chính phủ liên bang đưa ra hướng dẫn chung về đối tượng và điều kiện hợp pháp hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Đối với hầu hết các bang thì thời hạn tối đa hưởng trợ cấp thất nghiệp là 26 tuần. Có thể có chương trình mở rộng trợ cấp tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của từng bang. Chính phủ liên bang sẽ cho các bang đó vay tiền nếu họ yêu cầu hỗ trợ.

Tại Trung Quốc, Chính phủ ban hành các đạo luật liên quan đếnbảo hiểm thất nghiệp nhưng cho phép tính linh hoạt đủ để các thành phố/khu tự trị có thể tự điều chỉnh mức hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian hưởng và các vấn đề khác liên quan đến chương trình này. Chỉ có ngêi lao ®éng ở các khu vực đô thị mới là đối tượng của chương trình bảo hiểm thất nghiệp, còn các khu vực nông thôn nằm ngoài chương trình này. Mỗi thành phố/khu tự trị chịu trách nhiệm thu các khoản đóng bảo hiểm và sử dụng các quỹ này để hỗ trợ cho chương trình bảo hiểm thất nghiệp của thành phố mình. Mức và thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của từng thành phố/khu tự trị.

5

Page 6: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

LỜI CẢM ƠN

Cục Việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tæ chức Lao động quốc tế (ILO)- Văn phòng tại Việt Nam trân trọng cảm ơn các chuyên gia về bảo hiểm thất nghiệp, các cán bộ của Cục Việc làm, Giám đốc các Trung tâm Giới thiệu việc làm cùng các cán bộ của các cơ quan, ban ngành liên quan như Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã đóng góp ý kiến xây dựng Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp. Lời cảm ơn đặc biệt xin được gửi đến các chuyên gia và cán bộ dưới đây, những người đã trực tiếp tham gia soạn thảo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp:

- Ông John Carter, Chuyên gia tư vấn về bảo hiểm thất nghiệp.- Ông Lê Quang Trung, Phó Cục trưởng, Cục Việc làm, Bộ Lao động – Thương binh và

Xã hội.- Ông Dương Mạnh Hùng, Giám đốc Bảo hiểm thất nghiệp, Cục Việc làm, Bộ Lao động –

Thương binh và Xã hội.- Ông Trần Tuấn Tú, Phó Trưởng phòng Bảo hiểm thất nghiệp và Quản lý lao động, Cục

Việc làm, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội- Bà Khương Thị Kiều Oanh, Chuyên viên, Bảo hiểm thất nghiệp, Cục Việc làm, Bộ Lao

động – Thương binh và Xã hội.- Bà Ngô Thị Loan, Cán bộ kỹ thuật, Văn phòng ILO Hà Nội.

Sæ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp được soạn thảo với nhiều nội dung, nên không thể trách khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp chân thành của các tổ chức và cá nhân để hoàn thiện hơn nữa Sổ hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm thất nghiệp này trong thời gian tới.

Thay mặt Cục Việc làm, Bộ LĐTBXH

Nguyễn Đại ĐồngCục trưởng, Cục Việc làmBộ LĐTB&XHHà NộiTháng 12/2009

Thay mặt Văn phòng ILO tại Việt Nam

Rie Vejs-Kjeldgaard Giám đốcVăn phòng ILO tại Việt Nam Hà NộiTháng 12/2009

6

Page 7: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

VIẾT TẮT

1. Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; viết tắt là Nghị định số 127/2008/NĐ-CP

2. Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH

3. Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH;

4. Hướng dẫn số 1615/BHXH-CSXH ngày 02/06/2009 của BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là Hướng dẫn số 1615/BHXH-CSXH;

5. Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/05/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ Bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là Thông tư số 96/2009/TT-BTC;

6. Hướng dẫn số 2035/BHXH-CSXH ngày 02/06/2009 của BHXH Việt Nam Hướng dẫn số 1615/BHXH-CSXH về hướng dẫn thu, chi bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là Hướng dẫn số 2035/BHXH-CSXH;

7. Bảo hiểm xã hội: viết tắt là BHXH;8. Bảo hiểm xã hội Việt Nam: viết tắt là BHXHVN;9. Bảo hiểm xã hội tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương: viết tắt là BHXH tỉnh;10. Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: viết tắt là BHXH

huyện; 11. Bảo hiểm y tế: viết tắt là BHYT;12. Thất nghiệp: viết tắt là TN;13. Bảo hiểm thất nghiệp: viết tắt là BHTN;14. Trợ cấp thất nghiệp: viết tắt là TCTN;15. Người lao động: viết tắt là NLĐ;16. Người sử dụng lao động: viết tắt là NSDLĐ;17. Hợp đồng lao động: viết tắt là HĐLĐ;18. Hợp đồng làm việc: viết tắt là HĐLV;19. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: viết tắt là

Sở LĐTB&XH;20. Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: viết tắt là

Trung tâm GTVL;21. Cơ sở dạy nghề : viết tắt là CSDN.

7

Page 8: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHTN:1. NLĐ tham gia BHTN: là công dân Việt Nam giao kết các loại HĐLĐ, HĐLV với NSDLĐ nêu

tại điểm 2 mục này bao gồm:a. HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;b. HĐLĐ không xác định thời hạn;c. HĐLV xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;d. HĐLV không xác định thời hạn, kể cả những người được tuyển dụng vào làm việc tại các

đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trước ngày Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước.

Những đối tượng nêu trên sau đây gọi chung là NLĐ.2. NSDLĐ tham gia BHTN:a. NSDLĐ tham gia BHTN: Là người sử dụng lao động có sử dụng từ 10 (mười) người lao động

trở lên tại các cơ quan tổ chức sau. - Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân; - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội khác;

- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư;- Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;- Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả

công cho NLĐ;- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam

có sử dụng lao động là người Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Những đối tượng nêu trên sau đây gọi chung là NSDLĐ.b. Cách x¸c ®Þnh NSDLĐ sử dụng từ 10 NLĐ trở lên:Số lao động ®îc x¸c ®Þnh lµ NSDL§ sö dông gåm: nh÷ng NL§ là công dân Việt

Nam đang thực hiện HĐLĐ, HĐLV không xác định thời hạn; HĐLĐ, HĐLV xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng; HĐLĐ, HĐLV theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng trở lên. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, số lao động mà NSDLĐ sử dụng từ 10 người trở lên được tính cả số cán bộ, công chức đang làm việc tại cơ quan.

Ví dụ 1: Đơn vị A đang sử dụng 10 lao động có giao kết HĐLĐ như sau: 02 người có HĐLĐ mùa vụ có thời hạn từ 03 tháng trở lên, trong đó có 01 người đang hưởng chế độ hưu trí; 08 người có HĐLĐ từ 12 tháng trở lên, trong đó có 01 người đang hưởng chế độ mất sức lao động.

Như vậy, đơn vị A thuộc đối tượng tham gia BHTN và đóng BHTN cho 07 lao động có HĐLĐ từ 12 tháng trở lên.

Ví dụ 2: Đơn vị B là cơ quan quản lý Nhà nước đang sử dụng 10 lao động như sau: 06 người có quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức Nhà nước; 03 người HĐLV từ 36 tháng trở lên và 01 người HĐLĐ mùa vụ từ 03 tháng trở lên.

Như vậy, đơn vị B thuộc đối tượng tham gia BHTN và đóng BHTN cho 03 lao động HĐLV từ 36 tháng trở lên.

c. Thời điểm tính số lao động tham gia BHTN : - Thời điểm tính số lao động hàng năm tham gia BHTN: lµ ngày 01 tháng 01 theo năm dương

lịch.  - Thời điểm tính số lao động tăng, giảm của tháng:

+ §èi víi ®¬n vÞ trong năm đơn vị đang đóng BHTN mà số lao động giảm đến dưới 10 người thì đơn vị vẫn phải đóng BHTN cho những NLĐ đang đóng BHTN đến hết năm.

Ví dụ 3: Đơn vị C đang sử dụng 12 lao động, trong đó có 05 người có hợp động lao động 6 tháng và đang đóng BHTN cho 07 người có HĐLĐ từ 12 tháng trở lên. Đến 01/7/2009, đơn vị

8

Page 9: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

chấm dứt HĐLĐ đối với 05 người có HĐLĐ 6 tháng. Như vậy đơn vị C vẫn phải đóng BHTN cho 07 lao động có hợp đồng từ 12 tháng trở lên đến hết năm 2009.

+ Đối với đơn vị tại thời điểm ngày 01 tháng 01 chưa đủ 10 NLĐ theo quy ®Þnh, nhưng vào thời điểm khác trong năm có sử dụng từ đủ 10 lao động trở lên theo quy ®Þnh thì đơn vị phải tham gia BHTN từ ngày 01 của tháng tiếp theo.

Ví dụ 4: Vẫn đơn vị C nêu tại ví dụ 3, các điều kiện không thay đổi thì ngày 01/01/2010, đơn vị C không thuộc đối tượng đóng BHTN. Đến ngày 10/02/2010, đơn vị C sử dụng thêm 04 lao động với hợp đồng có thời hạn 6 tháng thì từ ngày 01/3/2010, đơn vị C phải đóng BHTN cho 07 lao động với hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên.

II. HỒ SƠ THAM GIA BHTN:1. Hồ sơ đối với NLĐ tham gia BHTN:a. Hồ sơ đối với NLĐ tham gia lần đầu hoặc từ đơn vị khác chuyển đến:- 01 bản Tờ khai tham gia BHTN theo Mẫu số 01-TBH (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số

1615/BHXH-CSXH), có xác nhận của đơn vị;- H§L§ hoặc H§LV hoặc các quyết định về tuyển dụng, tiếp nhận, điều động…;- Trường hợp từ đơn vị khác chuyển đến thì nộp Bản ghi quá trình đóng BHXH, BHTN theo

Mẫu số 07/SBH (Ban hành kèm theo Quyết định số 555/QĐ-BHXH ngày 13/5/2009 của BHXH Việt Nam) và Sổ BHXH (nếu có) do cơ quan BHXH nơi NLĐ chuyển đi cấp, không phải kê khai Tờ khai theo Mẫu số 01-TBH (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1615/BHXH-CSXH).

b. Hồ sơ đối với NLĐ đang tham gia:- Trường hợp điều chỉnh tiền lương, phụ cấp lương làm căn cứ đóng BHTN hồ sơ gồm có:

H§L§ hoặc H§LV và các quyết định bổ nhiệm, nâng bậc hoặc chuyển ngạch lương...;- Trường hợp NLĐ có điều chỉnh về nhân thân (họ, tên, ngày, tháng, năm sinh...) thì NLĐ

phải có Đơn đề nghị, nêu rõ lý do điều chỉnh kèm theo các hồ sơ hợp pháp có liên quan.2. Hồ sơ đối với NSDLĐ tham gia BHTN:a. Hồ sơ của NSDLĐ tham gia BHTN lần đầu:- 01 bản Danh sách lao động đóng BHTN theo Mẫu số 02a-TBH (Ban hành kèm theo Hướng dẫn

số 1615/BHXH-CSXH);- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép

hoạt động;- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày giao kết H§L§ hoặc

H§LV với NLĐ.b. Hồ sơ của người sử dụng lao động đang tham gia BHTN mà có thay đổi:- Trường hợp tăng lao động: Lập 01 bản Danh sách lao động đóng BHTN theo Mẫu số

02a-TBH (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1615/BHXH-CSXH);- Trường hợp giảm lao động hoặc điều chỉnh tiền lương của NLĐ: Lập 01 bản Danh sách

lao động điều chỉnh đóng BHTN theo Mẫu số 03a-TBH (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1615/BHXH-CSXH);

- Trường hợp đơn vị đề nghị điều chỉnh nhân thân NLĐ: Lập 01 bản Danh sách điều chỉnh hồ sơ đóng BHTN theo Mẫu số 03b-TBH (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1615/BHXH-CSXH);

- Các trường hợp trên phải kèm theo Sổ BHXH và hồ sơ có liên quan của NLĐ, nếu đảm bảo đầy đủ, hợp lệ được lập từ ngày 15 trở về trước và nộp cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý trước ngày 20 thì thực hiện điều chỉnh trong tháng; trường hợp lập từ ngày 16 trở đi thì thực hiện điều chỉnh từ ngày 01 của tháng kế tiếp.

III. ĐÓNG BHTN 1. Mức đóng và căn cứ đóng BHTN:a. Mức đóng BHTN:- NLĐ đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN;- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những

NLĐ tham gia BHTN;

9

Page 10: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những NLĐ tham gia BHTN.

b. Căn cứ đóng BHTN:- NLĐ thuộc đối tượng thực hiện theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền

lương, tiền công tháng đóng BHTN là tiền lương theo ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định tại thời điểm đóng.

Trường hợp NLĐ làm việc theo HĐLĐ trong các công ty Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước từ một thành viên trở lên nếu áp dụng thang bảng lương do Nhà nước quy định và thực hiện đúng quy định tại điểm 6 (a, b, c) phần D Thông tư số 03/2007/TT- BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để đóng BHXH thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN thực hiện theo quy định này.

- NLĐ đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN là mức tiền lương, tiền công ghi trên HĐLĐ hoặc HĐLV. Tiền lương này không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định tại thời điểm đóng.

Trường hợp NLĐ là người quản lý doanh nghiệp, tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN là mức tiền lương do Điều lệ của công ty quy định; người quản lý hợp tác xã là mức tiền lương, tiền công được Đại hội xã viên thông qua.

Đối với trường hợp tiền lương, tiền công tháng ghi trong HĐLĐ hoặc HĐLV là ngoại tệ thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN phải chuyển đổi sang đồng Việt Nam trên cơ sở tiền lương, tiền công bằng ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm ngày 02 tháng 01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01 tháng 7 cho 6 tháng cuối năm. Trường hợp trùng vào ngày nghỉ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa công bố thì được lấy tỷ giá của ngày tiếp theo liền kề. Đối với ngoại tệ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng thì áp dụng tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với ngoại tệ đó áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm ngày 02 tháng 01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01 tháng 7 cho 6 tháng cuối năm để chuyển đổi sang Đồng Việt Nam.

- NLĐ hưởng mức tiền lương, tiền công tháng theo quy định nêu trên mà cao hơn 20 tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng.

2. Phương thức đóng BHTN:- Hằng tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng, NSDLĐ đóng số tiền bằng 1% quỹ

tiền lương, tiền công của những người tham gia BHTN và trích 1% tiền lương, tiền công của từng NLĐ để đóng cùng với BHXH và BHYT vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH trực tiếp quản lý mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở.

- NSDLĐ là doanh nghiệp sản xuất (nuôi, cấy, trồng trọt...) thuộc ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện trả tiền lương, tiền công cho NLĐ theo mùa vụ hoặc theo chu kỳ sản xuất mà đang đóng BHXH bắt buộc theo định kỳ (quý hoặc 6 tháng một lần) thì đóng BHTN theo định kỳ đó.

- NSDLĐ đang đóng BHXH bắt buộc ở địa bàn nào thì đóng BHTN tại địa bàn đó. Riêng NLĐ thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban cơ yếu Chính phủ quản lý thì đóng BHTN tại BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ. BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban cơ yếu của Chính phủ chuyển tiền đóng BHTN hàng tháng cùng với tiền đóng BHXH và BHYT bắt buộc vào tài khoản chuyên thu của BHXH Việt Nam mở tại Kho bạc nhà nước Trung ương.

- Việc đóng BHTN thực hiện bằng hình thức chuyển khoản. Trường hợp NSDLĐ đóng bằng tiền mặt, cơ quan BHXH hướng dẫn thủ tục để NSDLĐ nộp tiền vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH. Nếu trực tiếp nộp tiền mặt cho cơ quan BHXH thì chậm nhất sau 3 ngày làm việc, cơ quan BHXH phải nộp tiền vào tài khoản chuyên thu mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc nhà nước.

- Hằng năm, Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đóng BHTN cho NLĐ trên cơ sở báo cáo quyết toán thu BHTN năm trước của cơ quan BHXH đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

10

Page 11: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

1. NLĐ có nhiều HĐLĐ hoặc HĐLV từ 12 tháng trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHTN cùng với nơi đang đóng BHXH và BHYT bắt buộc. Trường hợp được cử đi học, thực tập, công tác, nghiên cứu, điều dưỡng ở trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương, tiền công tại đơn vị thì NLĐ và đơn vị vẫn phải đóng BHTN theo mức tiền lương, tiền công trước khi đi.

2. NLĐ có thời gian ngừng việc trên 14 ngày trong tháng hoặc nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật BHXH mà không hưởng tiền lương, tiền công tại đơn vị thì cả NLĐ và đơn vị không phải đóng BHTN. Thời gian không đóng BHTN này không được tính để hưởng trợ cấp BHTN khi mất việc làm hoặc chấm dứt HĐLĐ.

3. Công ty mẹ thuộc đối tượng đóng BHTN mà có NLĐ làm việc tại các chi nhánh (gồm cả các trường hợp luân chuyển lao động) hoặc văn phòng đại diện có dưới mười lao động thì những

NLĐ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện vẫn phải đóng BHTN, nơi chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đang đóng BHXH, BHYT.

4. Những NLĐ nêu tại điểm 1 mục I có giao kết HĐLĐ hoặc HĐLV từ đủ 12 tháng đến 36 tháng hay không xác định thời hạn mà làm việc cho NSDLĐ dưới 10 (mười) lao động thì vẫn không thuộc đối tượng tham gia BHTN.

5. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng; mất sức lao động hàng tháng có giao kết HĐLĐ, HĐLV với NSDLĐ quy định tại điểm 2 mục I theo các loại hợp đồng từ đủ 12 tháng đến 36 tháng hay không xác định thời hạn thì không thuộc đối tượng tham gia BHTN.

11

Page 12: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục“1-A”: Quy trình tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Người lao độngNgười sử dụng

lao động

Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý

1

3

2

1. NSDLĐ tiến hành cấp tờ khai tham gia BHTN cho NLĐ theo mẫu do cơ quan BHXH trực tiếp quản lý cung cấp.

2. NLĐ kê khai vào tờ khai tham gia BHTN vµ chuyển tờ khai tham gia BHTN cho NSDLĐ, NSDLĐ xác nhận tờ khai tham gia BHTN của NLĐ vµ lên danh sách đóng BHTN.

3. NSDLĐ nộp Hồ sơ tham gia BHTN cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý, gồm có: - 01 bản Danh sách lao động đóng BHTN; Các tờ khai tham gia BHTN của từng NLĐ trong danh sách.

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động

- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày giao H§L§ hoÆc H§LV với NLĐ

12

Page 13: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục “1-B”: Quy Trình đóng bảo hiểm thất nghiệp

Người lao độngNgười sử dụng

lao động

Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý

1

2

Nhà nước3

1. Hằng tháng NSDL§ trÝch 1% tiền lương, tiền công cña NLĐ ®Ó đóng BHTN.2. Hằng tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng, NSDL§ đóng số tiền bằng 1% quỹ

tiền lương, tiền công của những người tham gia BHTN và 1% tiền lương, tiền công của từng NLĐ để đóng cùng với BHXH và BHYT vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở.

3. Hằng năm, Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những NLĐ tham gia BHTN trên cơ sở báo cáo quyết toán thu BHTN năm trước của cơ quan BHXH trực tiếp quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

13

Page 14: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP, CHUYỂN HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

I. ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP :1. Thời gian đăng ký thất nghiệp :Trong thời h¹n 7 ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt HĐLĐ

hoặc H ĐLV, NLĐ phải trực tiếp đến Trung tâm GTVL nơi đang làm việc để đăng ký thất nghiệp.Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A chấm dứt HĐLĐ với công ty X kÓ tõ ngày 01 tháng 02 năm 2010

(Thứ 2) thì ngày bị mất việc làm là ngày 02 tháng 02. Ngày thứ nhất trong thời hạn 07 ngày đăng ký (tính theo ngày làm việc) lµ ngµy 03 tháng 02 (thứ 4) và ngày thứ bảy lµ ngày 11 tháng 02 năm 2010 (Thứ 5). Như vậy, thời điểm cuối cùng để ông Nguyễn Văn A phải đến đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm GTVL nơi ông A làm việc là trong ngày 11 tháng 02 năm 2010 (Thứ 5)

C¸c c«ng viÖc cÇn thùc hiÖn:

- NLĐ bị mất việc làm hoặc chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV trả lại thẻ BHYT cho NSDL§ để nộp lại cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý ngay trong ngày đầu tiên bị bị mất việc làm hoặc chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV. Đồng thời NL§ đến ngay Trung tâm GTVL để đăng ký thất nghiệp.

- NSDL§ hoàn tất các thủ tục vµ nép cho Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý để tiến hành xác nhận sổ BHXH cho NL§, ngay sau khi nhận lại thẻ BHYT từ NLĐ bị mất việc làm hoặc chấm dứt H§L§ hoặc H§LV.

Hồ sơ gửi Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý để xác nhận sổ BHXH cho NLĐ bị thất nghiệp gồm có:

+ Danh sách NLĐ bị mất việc làm hoặc chấm dứt H§L§ hoÆc H§LV theo quy định.

+ Thẻ BHYT của NL§ bị thất nghiệp.

+ Sổ BHXH của NL§ bị thất nghiệp.

- Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý tiến hành xác nhận sổ BHXH cho NL§ bị thất nghiệp, ngay khi nhận đủ các giầy tờ liên quan từ NSDL§.

- Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý trả sổ BHXH đã được xác nhận cho NSDL§ ngay sau khi xác nhận sổ BHXH cho NL§ bị thất nghiệp.

- NSDL§ phải th«ng b¸o vµ tr¶ các giấy tờ và sổ BHXH cho NL§ chậm nhất trong thời gian 1 ngày tính theo ngày làm việc, ngay khi NSDLĐ nhận được sổ BHXH từ cơ quan BHXH trực tiếp quản lý. NL§ ph¶i trực tiếp đến NSDL§ nhận các giấy tờ và sổ BHXH.

2. §¨ng ký thÊt nghiÖp:

- NL§ phải trực tiếp đến Trung tâm GTVL nơi đang làm việc để được hướng dẫn, tự viết đơn đăng ký thất nghiệp và đăng ký TN (đơn đăng ký TN theo mÉu sè 1 kÌm theo Sæ này).

- Trung tâm GTVL hướng dẫn NL§ về các nội dung trong Đơn đăng ký thất nghiệp và các nội dung có liên quan.

- Việc đăng ký TN thực hiện theo quy trình sau:

14

Page 15: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Quy trình nộp đơn đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm GTVL:

Ghi chú

- Bước 1:

+ Cán bộ Trung tâm GTVL có trách nhiệm cung cấp mẫu đơn đăng ký thất nghiệp và hướng dẫn NL§ bị thất nghiệp làm đơn theo mẫu số 01 (kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ).

+ Cán bộ Trung tâm GTVL yêu cầu NL§ bị thất nghiệp đọc và điền vào mẫu Thông tin đăng ký thất nghiệp khi nộp đơn đăng ký thất nghiệp.

- Bước 2: NL§ bị thất nghiệp khai đầy đủ các thông tin trong đơn đăng ký thất nghiệp, mẫu Thông tin đăng ký thất nghiệp và chuyển cho cán bộ Trung tâm GTVL.

- Bước 3: Cán bộ Trung tâm GTVL khi tiếp nhận đơn đăng ký thất nghiệp của NL§ bị thất nghiệp phải có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các thông tin mà họ khai (Chú ý các thông tin cá nhân) và mẫu Thông tin đăng ký thất nghiệp.

Cán bộ Trung tâm GTVL chỉ nhận những đơn đăng ký thất nghiệp mà NL§ bị thất nghiệp đã khai đầy đủ và hợp lệ.

Cung cấp thông tin 1 chiều.

Trao đổi thông tin 2 chiều.

15

Page 16: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Bước 4: Sau khi tiếp nhận đơn đăng ký thất nghiệp của NL§ bị thất nghiệp cán bộ Trung tâm GTVL vào sổ tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện BHTN theo mẫu số 2 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ)

- Bước 5: Sau khi đã tiếp nhận đơn đăng ký thất nghiệp của NL§ thất nghiệp, cán bộ Trung tâm GTVL có trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn để họ hiểu rõ về thủ tục, hồ sơ và thời hạn làm hồ sơ hưởng BHTN.

Phụ lục:“ 2-A”: Quy trình đăng ký thất nghiệp của người lao động bị thất nghiệp

Ghi chú: Trong thời h¹n 7 ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt H§L§

hoặc H§LV, NLĐ phải trực tiếp đến Trung tâm GTVL nơi đang làm việc để đăng ký thất nghiệp. 1. NLĐ bị mất việc làm hoặc chấm dứt H§L§ hoặc H§LV trả lại thẻ BHYT cho NSDL§ để

nộp lại cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý ngay trong ngày đầu tiên bị bị mất việc làm hoặc chấm dứt H§L§ hoặc H§LV. Đồng thời NL§ đến ngay Trung tâm GTVL để đăng ký thất nghiệp.

2. NSDL§ hoàn tất các thủ tục vµ nép cho Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý để tiến hành xác nhận sổ BHXH cho NL§, ngay sau khi nhận lại thẻ BHYT từ NLĐ bị mất việc làm hoặc chấm dứt H§L§ hoặc H§LV.

3. Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý tiến hành xác nhận sổ BHXH cho NL§ bị thất nghiệp, ngay khi nhận đủ các giầy tờ liên quan từ NSDL§.

Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý trả sổ BHXH đã được xác nhận cho NSDL§ ngay sau khi xác nhận sổ BHXH cho NL§ bị thất nghiệp.

4. NSDL§ phải th«ng b¸o vµ tr¶ các giấy tờ và sổ BHXH cho NL§ chậm nhất trong thời gian 1 ngày tính theo ngày làm việc, ngay khi NSDLĐ nhận được sổ BHXH từ cơ quan BHXH trực tiếp quản lý. NL§ ph¶i trực tiếp đến NSDL§ nhận các giấy tờ và sổ BHXH.

5. Trong thời h¹n 7 ngày tính theo ngày làm việc, NLĐ phải trực tiếp đến đăng ký thất nghiệp với Trung tâm GTVL.

16

Page 17: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục “2-B”: Thông tin đăng k ý thất nghiệp

THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP

I. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI ĐĂNG KÝ VÀ ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

1. Quyền lợi của người lao động:

a. Nhân viên Trung tâm TTGTVL cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí về lao động – việc làm và dạy nghề; hướng dẫn các thủ tục để hưởng BHTN liên quan đến hồ sơ, chính sách đối với NLĐ.

b. Đăng ký và nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN khi bạn bị thất nghiệp do chấm dứt HĐLĐ; hoặc HĐLV

c. Nhận sổ BHXH khi mất việc hoặc chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV.

d. Được nhận TCTN một lần khi NLĐ tìm được việc làm, hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

e. Nhận thẻ BHYT do BHXHVN cấp, NLĐ không phải đóng phí BHYT trong thời gian hưởng TCTN ;

f. Hỗ trợ học một nghề ngắn hạn miễn phí thời hạn không quá 06 tháng tại một CSDN;

g. Khiếu nại khi bạn không hài lòng với quyết định của Sở LĐTB&XH;

2. Trách nhiệm của người lao động

a. Đăng ký tại Trung tâm GTVL khi mất việc hoặc chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV và nộp tất cả các mẫu biểu cần thiết bao gồm cả sổ BHXH;

b. Tích cực tìm kiếm việc làm; chấp nhận việc làm phù hợp do Trung tâm GTVL giới thiệu;

c. Trình báo tại Trung tâm GTVL một tháng một lần để thông báo về hiện trạng tìm việc của bạn trong thời gian bạn nhận TCTN;

d. Thông báo cho Trung tâm GTVL khi bạn tìm được việc làm, bắt đầu nhận lương hưu, bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự, ra nước ngoài định cư hoặc bị tạm giam;

e. Sẽ bị coi là vi phạm pháp luật cung cấp các thông tin sai sự thật nhằm trục lợi BHTN.

Tôi khẳng định đã hiểu rõ về Quyền lợi & Trách nhiệm của mình.

II. NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐĂNG KÝ TN:

1. NLĐ đã nộp đơn đăng ký TN ngày.....tháng.....năm......tại Trung tâm GTVL........................và ngày...... tháng........năm..... là hạn cuối cùng phải nộp hồ sơ hưởng BHTN;

Hồ sơ hưởng BHTN cần có:

- Đơn đề nghị hưởng BHTN (Mẫu 05 kèm theo sổ hướng dẫn nghiệp vụ)

- Bản sao HĐLĐ hoặc HĐLV đã hết hạn hoặc thoả thuận chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng (kể cả các quyết định điều chuyển...) trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV đúng pháp luật

- Xuất trình Sổ BHXH đã được cơ quan BHXH trực tiếp quản lý xác nhận.

2. Thông tin về việc làm và đào t ạo của người lao động:

- Đ ào t ạo ( ghi rõ và đầy đủ các ngành nghề, trình độ đào tạo):............

- Công việc người lao động đã từng làm:.........

17

Page 18: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

3. Cán bộ Trung tâm GTVL tiếp nhận Đơn đăng ký TN:

Họ và tên:.........................................................................

Chức vụ:.............................................................................thuộc Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.

Ngày .......tháng......năm.......tiếp nhận Đơn Đăng ký TN ./.

..Ngày.......tháng...... năm....... ......Ngày.........tháng........năm........

Họ và tên cán bộ tiếp nhận Đơn đăng ký TN Họ và tên NLĐ nộp Đơn đăng ký TN

(Ký tên và ghi rõ họ tên) (Ký tên và ghi rõ họ tên)

18

Page 19: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

II. CHUYỂN HƯỞNG BHTNTrường hợp NLĐ khi thất nghiệp có nhu cầu chuyển đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

khác để hưởng chế độ BHTN do về di chuyển nơi cư trú của gia đình hoặc về nơi ở của gia đình thì phải làm đơn đề nghị (vẫn thực hiện đăng ký TN theo quy định) và thực hiện các công việc sau:

1. Đối với Trung tâm GTVL n¬i tiÕp nhËn ®¬n ®Ò nghÞ chuyÓn hëng trî cÊp thÊt nghiÖp chuyÓn ®i:

- Bước 1: Cán bộ Trung tâm GTVL có trách nhiệm cung cấp mẫu đơn đề nghị chuyển nơi hưởng BHTN và hướng dẫn NL§ bị thất nghiệp làm đơn theo mẫu số 3 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).

- Bước 2: NL§ bị thất nghiệp khai đầy đủ các thông tin trong đơn đề nghị chuyển nơi hưởng TCTN và chuyển cho cán bộ Trung tâm GTVL.

- Bước 3: Cán bộ Trung tâm GTVL khi tiếp nhận đơn để nghị chuyển nơi hưởng TCTN phải có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các thông tin mà NL§ viÕt trong ®¬n ®Ò nghÞ.

- Bước 4: Trình giám đốc Trung tâm GTVL để ký giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng TCTN. Giấy giới thiệu thực hiện theo mẫu số 04 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN). Trong trương hợp không cấp được giấy giới thiệu chuyển hưởng trong ngày thì viết giấy hẹn theo phụ lục số 04 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

- Bước 5: Chuyển cho NL§ giấy giới thiệu và Đơn ®¨ng ký TN.

2. Đối với Trung tâm GTVL n¬i tiÕp nhËn ®¬n ®Ò nghÞ chuyÓn hëng trî cÊp thÊt nghiÖp chuyÓn ®Õn:

Sau khi nhận được giấy giới thiệu và Đơn đăng ký TN (đã đăng ký với Trung tâm GTVL nơi chuyển đi) của NLĐ,Trung tâm GTVL có trách nhiệm thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ hưởng BHTN, xét duyệt hưởng BHTN theo quy định tại Chương III dưới đây và NLĐ có trách nhiệm nộp hồ sơ hưởng BHTN theo quy định.

III. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:1. NLĐ có nhu cầu chuyển hưởng BHTN vẫn phải đăng ký TN tại Trung tâm GTVL nơi NLĐ

®¨ng ký TN (nơi chuyển đi) theo quy định.2. Thời hạn nộp hồ sơ hưởng BHTN trong trường hợp chuyển hưởng BHTN quy định, vẫn thực

hiện theo quy định hiện hành là trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký TN.

19

Page 20: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG III: NỘP HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP XÉT DUYỆT HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

I. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HẰNG THÁNG:1. Điều kiện hưởng BHTN:Để được hưởng BHTN, NLĐ bị thất nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện dưới đây:- Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm, hoặc

chấm dứt HĐLĐ theo quy định của pháp luật lao động, hoặc chấm dứt HĐLV theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Đã đăng ký với Trung tâm GTVL khi bị mất việc làm, chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV; - Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày đăng ký thất

nghiệp với Trung tâm GTVL theo quy định;Ngoài ra, NLĐ bị thất nghiệp còn phải đảm bảo:

+ Đã hoàn thiện và nộp hồ sơ hưởng BHTN trong vòng 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi đăng ký thất nghiệp,

+ Không thuộc đối tượng đang hưởng lương hưu.2. Nộp hồ sơ hưởng BHTN:a. Thời hạn nộp hồ sơ hưởng BHTN:NLĐ bị thất nghiệp phải nộp đủ hồ sơ hưởng BHTN trong thời gian 15 ngày (tính theo ngày

làm việc) kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. VÝ dô: anh Nguyễn Văn A đăng ký thất nghiệp vào ngày 4/1/2010, thì thời hạn 15 ngày

(tính theo ngày làm việc) để anh A nộp hồ sơ hưởng BHTN được tính đến hết ngày 25/1/2010, với ngày 1 được xác định là ngày 5/1/2010.

b. Hồ sơ hưởng BHTN:- Đơn đề nghị hưởng BHTN (Mẫu 05 kèm theo sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN)- Bản sao HĐLĐ hoặc HĐLV đã hết hạn hoặc thoả thuận chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc xác

nhận của đơn vị cuối cùng (kể cả các quyết định điều chuyển…) trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV đúng pháp luật.

- Xuất trình Sổ BHXH đã được cơ quan BHXH trực tiếp quản lý xác nhận. Các bước tiến hành hoàn thiện và nộp hồ sơ hưởng BHTN như sau:

- Bước 1: Cán bộ Trung tâm GTVL có trách nhiệm cung cấp mẫu đơn đề nghị hưởng BHTN mẫu số 5 ( Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN) và hướng dẫn NLĐ bị thất nghiệp làm đơn.

- Bước 2: NLĐ bị thất nghiệp khai đầy đủ các thông tin trong đơn đề nghị hưởng BHTN.

- Bước 3: NLĐ bị thất nghiệp chuyển cho cán bộ Trung tâm GTVL đơn đề nghị hưởng BHTN và sổ BHXH.

- Bước 4: Cán bộ Trung tâm GTVL khi tiếp nhận đơn đề nghị hưởng BHTN của NLĐ bị thất nghiệp phải có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các thông tin mà họ khai (Chú ý các thông tin cá nhân), kiểm tra Sổ BHXH của NLĐ bị thất nghiệp (Chú ý số tháng đóng BHTN), kiểm tra các giấy tờ và các nội dung kê khai trong hồ sơ. Nếu thấy có vấn đề gì cần bổ sung hoặc làm rõ thì yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm rõ. Chỉ nhận những hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ.

- Bước 5: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hưởng BHTN của NLĐ, cán bộ Trung tâm GTVL phải vào sổ tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện BHTN theo mẫu số 2 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN). Và viết giấy hẹn (theo phụ lục số 04 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).

3. Xem xét đề nghị hưởng BHTN:a. Xác định mức hưởng TCTN:

Công thức: TCTN = TL x 0.6Trong đóTCTN: TCTN hàng tháng.

20

Page 21: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

TL: mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN của NLĐ trong vòng sáu tháng liền kề trước khi mất việc hoặc chấm dứt HĐLĐ theo quy định về pháp luật lao động hoặc chấm dứt HĐLV theo luật cán bộ, công chức.

Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, NLĐ có thời gian gián đoạn đóng BHTN do không thuộc đối tượng đóng BHTN theo quy định thì bình quân tiền lương hoặc tiền công của sáu tháng liền kề để tính mức TCTN là bình quân tiền lương hoặc tiền công của 06 tháng đóng BHTN trước khi NLĐ mất việc làm hoặc chấm dứt HĐLĐ theo quy định của pháp luật lao động hoặc chấm dứt HĐLV theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Khang đóng BHTN từ ngày 01.01.2009 đến ngày 14.01.2012 và có 2 tháng (tháng 10 và tháng 11 năm 2011) không đóng BHTN theo quy định. Tháng 1 năm 2012 ông bị chấm dứt HĐLĐ, các tháng liền kề trước khi thất nghiệp có mức tiền lương đóng BHTN như sau:Tháng 5 năm 2011 VND 2.450.000Tháng 6 năm 2011 VND 2.750.000Tháng 7 năm 2011 VND 2.750.000Tháng 8 năm 2011 VND 2.950.000Tháng 9 năm 2011 VND 2.800.000Tháng 12 năm 2011 VND 2.650.000TỔNG SỐ VND 16.350.000TRUNG BÌNH SÁU THÁNG (tổng số chia 6)

VND 2.725.000

Như vậy, nếu ông Khang đủ điều kiện để hưởng TCTN thì mức TCTN hằng tháng được tính như sau :Mức bình quân của 6 tháng (VND 2.725.000) X 60% = VND 1.635.000

b. Xác định thời gian hưởng trợ cấp TN :- Thời gian hưởng TCTN phụ thuộc vào thời gian làm việc có đóng BHTN của NLĐ. - Tổng thời gian tối đa được hưởng TCTN được minh họa ở bảng sau :

Thời gian hưởng tối đa

Thời gian làm việc

Ba (3) tháng NLĐ đã đóng BHTN từ đủ mười hai (12) tháng đến dưới ba mươi sáu (36) tháng. Ví dụ :Bà Phạm Thị Bé đã đóng BHTN được 13 tháng trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm thì thời gian tối đa hưởng TCTN là 3 tháng.

Sáu (6) tháng NLĐ đã đóng BHTN từ đủ ba mươi sáu (36) tháng đến dưới bảy mươi hai (72) tháng. Ví dụ : Ông Phạm Thanh Bình đã đóng BHTN được 71 tháng và đã đóng BHTN ít nhất đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm thì thời gian tối đa hưởng TCTN là 6 tháng.

Chín (9) tháng Nếu NLĐ đã đóng BHTN từ đủ bảy mươi hai (72) tháng đến dưới một trăm bốn mươi bốn (144) tháng. Ví dụ : Ông Nguyễn Văn Hưng đã đóng BHTN được 80 tháng và đã đóng BHTN ít nhất đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm thì thời gian tối đa hưởng TCTN là 9 tháng.

Mười hai (12) tháng Nếu NLĐ đã đóng BHTN từ đủ một trăm bốn mươi bốn (144) tháng đóng BHTN trở lên.Ví dụ : Ông Trần Thanh Tùng đã đóng BHTN được 145 tháng và đã đóng BHTN ít nhất đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi bị mất việc làm thì thời gian tối đa hưởng TCTN là 12 tháng.

c. Xác định thời gian bắt đầu hưởng trợ cấp TN : - TCTN được tính trả cho NLĐ bị thất nghiệp từ ngày thứ 16 (tính theo ngày làm việc) kể

từ ngày đăng ký thất nghiệp. Ngày này có thể là ngày giữa tháng theo minh họa trong ví dụ sau:

21

Page 22: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Ông Hoàng Văn Hoa làm việc cho 1 doanh nghiệp trong 12 tháng liền từ ngày 4 tháng 1 năm 2009 và chấm dứt công việc ngày 14 tháng 1 năm 2010.

- Ngày đăng ký TN – 21 tháng 1 năm 2010 (theo đúng thời gian qui định)- Ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN – 10 tháng 2 năm 2010 (theo đúng thời gian qui định)- Ông Hoàng Văn Hoa đã có đủ tháng đóng bảo hiểm và đáp ứng yêu cầu về việc đăng ký,

nộp và xuất trình đủ các biểu mẫu và tài liệu cần thiết trong thời hạn theo quy định. Không có vấn đề phát sinh cần giải quyết.

Vậy ngày bắt đầu tính hưởng trợ cấp BHTN của Hoàng Văn Hoa là ngày : 12/2/2010. 4. Hồ sơ chưa đầy đủ:- NLĐ chịu trách nhiệm hoàn tất mọi giấy tờ cần thiết để nộp hồ sơ hưởng BHTN và gửi

đến Trung tâm GTVL nơi NLĐ đăng ký thất nghiệp.- Trung tâm GTVL chịu trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ NLĐ bị thất nghiệp chuẩn bị và

hoàn thiện các thủ tục trên.- Trong trường hợp NLĐ bị thất nghiệp gặp khó khăn vì NSDLĐ không trả lại họ các giấy

tờ cần thiết đúng hạn, Trung tâm GTVL nên gửi công văn nhắc nhở NSDLĐ thực hiện đúng trách nhiệm theo pháp luật. Trong thư, Trung tâm GTVL cũng nên nhấn mạnh rằng NSDLĐ phải chịu trách nhiệm về hậu quả do việc chậm trễ của họ gây nên.

5. Xem xét, đánh giá và đề nghị hưởng BHTN:a. Xem xét:Cán bộ Trung tâm GTVL phải tập hợp hồ sơ cho từng NLĐ bị TN. Mỗi túi hồ sơ cần bao

gồm:- Đơn đăng ký thất nghiệp đã nộp trước đó

- Các tài liệu do NLĐ bị thất nghiệp cung cấp (Sổ BHXH, bản sao hợp đồng, bản sao thông báo thôi việc).

- Danh mục cần kiểm tra (xem Phụ lục “3-B”) và bất kỳ thông tin thích hợp nào có liên quan đến yêu cầu hưởng TCTN.

Cán bộ Trung tâm GTVL phải nắm được số lượng tất cả các hồ sơ yêu cầu hưởng đã nhận và những hồ sơ yêu cầu không đạt điều kiện và những hồ sơ phụ thuộc vào quyết định của Giám đốc (khi hồ sơ được Giám đốc chuyển lại, số lượng của các hồ sơ không hoặc chưa được chấp nhận cũng phải được theo dõi). Cán bộ Trung tâm GTVL sử dụng sổ tổng hợp theo mẫu số 02 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN ) để cập nhật những thông tin này.

b. Đánh giá hồ sơ hưởng BHTN: - Qui trình đánh giá hồ sơ hưởng BHTN gồm có các bước sau:

Bước 1:  Cán bộ Trung tâm GTVL:+ Cán bộ Trung tâm GTVL kiểm tra CMTND, Đơn đề nghị hưởng TCTN, sổ BHXH, thoả

thuận chấm dứt HĐLĐ/HĐLV của NLĐ bị thất nghiệp+ Cán bộ Trung tâm GTVL hoàn thiện danh mục cần kiểm tra và xử lý các vấn đề còn lại;+ Cán bộ Trung tâm GTVL đưa ra kiến nghị đồng ý hoặc từ chối;+ Nếu NLĐ chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp TN, cán bộ Trung tâm GTVL cần lập mẫu

thông báo, trình Giám đốc Trung tâm GTVL ký thư trả lời từ chối;Thông báo thực hiện theo mẫu 6 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).+ Cán bộ Trung tâm GTVL lập hồ sơ; dự thảo quyết định;

Bước 2: Cán bộ Trung tâm GTVL trực tiếp chuyển hồ sơ hưởng BHTN sang Phòng Việc làm trong vòng 5 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ; Bước 3: Phòng Việc làm làm các việc sau:

+ Thẩm định hồ sơ + Phòng Việc làm trao đổi với Trung tâm GTVL những vấn đề còn chưa rõ;+ Nếu không còn vấn đề gì, Phòng Việc làm trình Giám đốc Sở LĐTB&XH ký trong vòng

3 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận hồ sơ từ Trung tâm GTVL chuyển đến.Bước 4:   Giám đốc Sở LĐTB&XH :

- Kiểm tra hồ sơ, yêu cầu Phòng Việc làm và Trung tâm GTVL giải trình những vấn đề chưa rõ hoặc nếu còn ý kiến khác nhau.

22

Page 23: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Ký quyết định trong vòng 2 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận được kiến nghị từ Trung tâm GTVL, kết thúc chu trình 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hưởng BHTN của NLĐ bị thất nghiệp;

Quyết định hưởng TCTN được thực hiện theo mẫu số 7 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).Bước 5: Giám đốc Sở LĐTB&XH chuyển lại quyết định đã ký và hồ sơ cho Phòng Việc làm.Bước 6: Phòng Việc làm trả lại Trung tâm GTVL toàn bộ quyết định và hồ sơ kèm theo để tiến hành các thủ tục tiếp theo.Bước 7: Trung tâm GTVL có trách nhiệm nhân bản, lấy dấu và gửi:

+ 01 bản quyết định cho NLĐ có đơn hưởng TCTN.+ 01 bản cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý.+ 01 bản lưu tại Trung tâm GTVL- Công cụ để đánh giá hồ sơ hưởng BHTNCán bộ Trung tâm GTVL có trách nhiệm đánh giá việc đăng ký và nộp hồ sơ hưởng BHTN

và các thông tin liên quan bao gồm sổ BHXH, bản sao HĐLĐ hoặc HĐLV và thông báo chấm dứt HĐLV hoặc HĐLĐ. Cán bộ Trung tâm GTVL dùng bản kiểm tra danh mục cho từng NLĐ bị TN nộp đơn yêu cầu hưởng BHTN để đảm bảo tất cả các vấn đề đều được xử lý.

Bản kiểm danh mục được chia làm 5 phần: + Phần chung : Các mốc thời hạn cho cán bộ Trung tâm GTVL và Sở LĐTB&XH chuyển

tiếp hồ sơ yêu cầu hưởng trợ cấp BHTN.

+ Các điều kiện dành cho NLĐ mới bị thất nghiệp;

+ Các điều kiện dành cho NLĐ mới bị thất nghiệp và NLĐ đang hưởng BHTN phải báo cáo hàng tháng cho Trung tâm GTVL theo quy định của pháp luật;

+ Ý kiến đánh giá của cán bộ Trung tâm GTVL liên quan đến tháng đóng BHTN, mức BHTN, thời gian hưởng TCTN, thời điểm hưởng trợ cấp TN và đề xuất cho Giám đốc Sở LĐTB&XH;

+ Phần dành cho Sở LĐTB&XH : ý kiến của Phòng Việc làm và Giám đốc Sở LĐTB&XH.

6. Quyết định phê duyệt hưởng BHTN:a. Trách nhiệm của Phòng Việc làm (Sở LĐTB&XH):Sau khi nhận được hồ sơ từ Trung tâm GTVL chuyển đến Phòng Việc làm, Phòng Việc làm

có trách nhiệm:- Điền đủ các ngày đến hạn trong bản kiểm danh mục khi nhận được;- Tiến hành thẩm định hồ sơ;- Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, Phòng Việc làm liên hệ với Trung tâm GTVL để trao đổi, xác

định trường hợp hai bên chưa thống nhất thì Phòng Việc làm báo cáo cụ thể với Giám đốc Sở LĐTB&XH về các ý kiến chưa thống nhất và đề xuất ý kiến của Phòng Việc làm;

- Phòng Việc làm Tr×nh Giám đốc Sở LĐTB&XH trong vòng 3 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm GTVL.

- Sau khi Giám đốc Sở LĐTB&XH đã có quyết định và hồ sơ đã được chuyển cho Phòng Việc làm, Phòng Việc làm có trách nhiệm trả lại toàn bộ hồ sơ, bao gồm cả quyết định, cho Trung tâm GTVL để tiến hành làm thủ tục tiếp theo.

b. Trách nhiệm của Giám đốc Sở LĐTB&XH:- Xem xét hồ sơ, trong trường hợp chưa rõ hoặc có ý kiến khác với đề xuất, Giám đốc Sở

LĐTB&XH yêu cầu Trung tâm GTVL hoặc Phòng Việc làm giải trình.

- quyết định hưởng BHTN trong vòng 2 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đề xuất từ Phòng Việc làm.

- Trả lại hồ sơ hưởng BHTN cho Phòng Việc làm để Phòng chuyển lại hồ sơ cho Trung tâm GTVL để làm thủ tục tiếp theo.

23

Page 24: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

II. TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN1. Điều kiện hưởng TCTN một lần:NLĐ bị TN đang hưởng TCTN hằng tháng có thể nhận được TCTN một lần cho những

tháng còn lại thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:a. NLĐ bị thất nghiệp tìm được việc làm, b. NLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự.

2. Hồ sơ đề nghị hưởng TCTN một lần: - NLĐ nộp đơn đề nghị hưởng TCTN một lần trực tiếp tại Trung tâm GTVL nơi NLĐ nộp hồ sơ hưởng BHTN (Kèm theo bản chụp HĐLĐ hoặc giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự).

- Trường hợp NLĐ có nhu cầu chuyển vào tài khoản cá nhân tại ngân hàng thì viết yêu cầu đề nghị chuyển (trong đó ghi rõ số tài khoản, số tiền đề nghị chuyển,..)

- Đơn đề nghị hưởng TCTN một lần thực hiện theo Mẫu số 08 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).

3. Tiếp nhận đơn đề nghị hưởng TCTN một lần:- Trung tâm GTVL có trách nhiệm tiếp nhận đơn đề nghị hưởng TCTN một lần của NLĐ và

viết giấy hẹn theo mẫu phụ lục số 04 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

- Trường hợp đơn đề nghị hưởng TCTN một lần chưa đầy đủ thì cán bộ Trung tâm GTVL yêu cầu NLĐ bị TN có trách nhiệm cung cấp, bổ sung tất cả các thông tin, giấy tờ cần thiết liên quan đến đơn đề nghị hưởng TCTN một lần.

4. Đánh giá và đề xuất cho hưởng TCTN một lần:- Sau khi NLĐ bị TN đã cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết thì cán bộ Trung tâm

GTVL sử dụng bảng kiểm danh mục để đánh giá yêu cầu hưởng TCTN một lần- Quyết định liệu NLĐ bị TN có đáp ứng yêu cầu hưởng TCTN một lần và xác định mức chi

trả một lần là bao nhiêu, việc xác định mức hưởng TCTN một lần được xác định như sau:

TCTNML = (TCTN x T ) – (TCTN x t)

Trong đó : + TCTNML : TCTN một lần+ TCTN : Mức TCTN hàng tháng+ T : Tổng số tháng được hưởng trợ cấp TN+ t : Tổng số tháng đã lĩnh TCTN

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A được Giám đốc Sở LĐTB&XH quyết định hưởng TCTN hằng tháng với tổng thời gian được hưởng là 6 tháng, mức hưởng hằng tháng là 1.350.000 VND.

Ông A lĩnh được 2 tháng thì có quyết định nhập ngũ, Ông A làm các thủ tục đề nghị hưởng TCTN một lần( các thủ tục đầy đủ theo qui định).

Vậy TCTN một lần (TCTNML) của Ông A được xác định như sau :

TCTNML(Ông A) = (1.350.000 x 6) – (1.350.000 x 2) = 5.400.000 VND

- Hoàn tất đề xuất đồng ý hoặc từ chối;

- Nếu NLĐ bị TN không đạt yêu cầu hưởng trợ cấp, cán bộ Trung tâm GTVL thông báo cho NLĐ bị TN bằng văn bản để họ biết là không thuộc đối tượng được chi trả một lần;

- Hoàn tất các mẫu cần thiết, dự thảo quyết định và hoàn tất bảng kiểm danh mục;

Trung tâm GTVL chuyển hồ sơ yêu cầu hưởng TCTN một lần cho Phòng Việc làm trong vòng 5 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ.

5. Quyết định cho hưởng TCTN một lần:a. Trách nhiệm của Phòng Việc làm:Sau khi nhận được yêu cầu và đề xuất chi trả một lần từ Trung tâm GTVL, Phòng Việc làm:- Tiến hành đánh giá hồ sơ kèm theo quyết định được đề xuất;

24

Page 25: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Nếu có bất kỳ vấn đề gì, Phòng Việc làm liên hệ với Trung tâm GTVL để tiến hành xác minh; trường hợp chưa thống nhất thì Phòng Việc làm trình Giám đốc Sở LĐTB&XH các ý kiến khác nhau và ý kiến đề nghị của Phòng Việc làm.

- Phòng Việc làm chuyển đề xuất trình Giám đốc Sở LĐTB&XH để ký quyết định trong vòng 3 ngày(tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm GTVL.

b. Trách nhiệm của Giám đốc Sở LĐTB&XH:- Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu Giám đốc Sở LĐTB&XH thấy có các vấn đề chưa rõ

ràng hoặc nếu không đồng ý với đề xuất thì Giám đốc Sở LĐTB&XH liên hệ với Trung tâm GTVL hoặc Phòng Việc làm để xác minh, làm rõ;

- Đưa ra quyết định cuối cùng về yêu cầu hưởng TCTN một lần trong vòng 2 ngày (tính theo làm việc) kể từ ngày nhận được đề xuất và trong vòng 15 ngày (tính theo làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ xin hưởng TCTN một lần.

Quyết định hưởng TCTN một lần thực hiện theo mẫu số 09 (kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).

- Trả lại tất cả hồ sơ bao gồm cả quyết định qua Phòng Việc làm, để Phòng việc làm trả lại cho Trung tâm GTVL làm các thủ tục tiếp theo.

c. Trách nhiệm của Trung tâm GTVL:Trung tâm GTVL, ngay sau khi nhận được quyết định, sao làm 3 bản gửi :

- 01 bản đến NLĐ bị thất nghiệp;

- 01 bản cho Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý cùng với yêu cầu chuyển tiền qua ngân hàng của NLĐ bị thất nghiệp.

- 01 bản lưu ở Trung tâm GTVL.

d. Trách nhiệm của NLĐ bị TN:

Người lao động bị TN được hưởng trợ cấp BHTN phải có tài khoản ngân hàng trước khi người đó nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp BHTN một lần.

Sau đó người lao động có thể nộp hồ sơ xin chi trả trợ cấp BHTN một lần bằng cách hoàn tất các thủ tục sau:

+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp một lần;+ Yêu cầu chuyển trợ cấp một lần qua ngân hàng.Người lao động bị thất nghiệp tới Trung tâm DVVL để nộp hồ sơ đề nghị chi trả một lần

mang giấy tờ cần thiết (CMTND,…)Khi NLĐ bị thất nghiệp nhận được thông báo về quyết định hưởng BHTN một lần, người đó

phải trả lại thẻ BHYT Trung tâm giới thiệu việc làm để Trung tâm giới thiệu việc làm chuyển cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý .

III. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý: Trong quá trình thẩm định hồ sơ hưởng BHTN hằng tháng và một lần, Phòng Việc làm và Trung

tâm GTVL cần trao đổi làm rõ những vướng mắc, nếu hai bên không thống nhất ý kiến thì báo cáo Giám đốc Sở LĐTB&XH xem xét quyết định. Quyết định cuối cùng của giám đốc Sở LĐTB&XH là cơ sở để tiến hành các thủ tục tiếp theo.

25

Page 26: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục “3-A1”: Qui trình nộp hồ sơ và xét duyệt hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

1. NLĐ kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ hưởng BHTN;2. Trong vòng 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày đăng ký TN, NLĐ bị TN phải nộp

hồ sơ hưởng BHTN tại Trung tâm GTVL nơi đã đăng ký thất nghiệp;3. Cán bộ Trung tâm GTVL thực hiện các công việc sau: Kiểm tra CMTND, đơn đề nghị h-

ưởng TCTN, sổ BHXH, thoả thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV của NLĐ bị TN và các thông tin khác  ;Hoàn thiện danh mục cần kiểm tra và xử lý các vấn đề còn lại; Đưa ra kiến nghị đồng ý hoặc từ chối; Nếu NLĐ chưa đủ điều kiện hưởng TCTN, cán bộTrung tâm GTVL cần lập mẫu thông báo theo mẫu 6 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN), trình Giám đốc Trung tâm GTVL ký thư trả lời từ chối; Soạn thảo quyết định hưởng TCTN theo mẫu số 7 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN). Lập túi hồ sơ;

4. Cán bộ Trung tâm GTVL trực tiếp chuyển hồ sơ hưởng BHTN sang phòng Việc làm trong vòng 5 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ;

5. Phòng Việc làm thực hiện các công việc sau: Thẩm định hồ sơ đã nhận từ Trung tâm GTVL; Trao đổi với Trung tâm GTVL những vấn đề còn chưa rõ; Nếu không còn vấn đề gì, Phòng Việc làm trình giám đốc Sở LĐTBXH ký trong vòng 3 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận hồ sơ từ Trung tâm GTVL chuyển đến;

6. Giám đốc Sở LĐTB&XH :- Kiểm tra hồ sơ, yêu cầu Phòng việc làm và Trung tâm GTVL giải trình hoặc nếu có vấn đề

chưa rõ hoặc nếu quyết định khác với đề nghị của các bên- Ký quyết định trong vòng 2 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận được hồ sơ trình

ký, kết thúc chu trình 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận đơn đề nghị của NLĐ bị thất nghiệp;7. Giám đốc Sở LĐTB&XH chuyển lại quyết định đã ký và hồ sơ cho Phòng Việc làm.8. Phòng Việc làm: Trả lại Trung tâm GTVL toàn bộ quyết định và hồ sơ kèm theo để tiến

hành các thủ tục tiếp theo;

Giám đốc Sở LĐTB&XH

(6)

Cơ quan BHXH trực tiếp quản

NLĐ bị TN Trung tâm GTVL(3)

Phòng Việc làm (5)

(7) 6

(8) (4)

(2)

(9)

(9)

(1)

6

5

5

26

Page 27: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

9. Trung tâm GTVL in, đóng dấu và gửi: 01 bản quyết định cho NLĐ có đơn hưởng BHTN;01 bản cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý (gửi kèm danh sách theo mẫu phụ lục 1); 01 bản lưu trữ tại Trung tâm GTVL.

Phụ lục “3-A2":Qui trình xét duyệt và quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần

1. NLĐ nên mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng trước khi tới nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN một lần;

2. Người LĐ bị TN điền vào mẫu sau Đơn đề nghị hưởng TCTN 1 lần; Đề nghị chuyển tiền TCTN một lần qua ngân hàng;

3. NLĐ thất nghiệp nộp hồ sơ trên tại Trung tâm GTVL nơi NLĐ đăng ký thất nghiệp;4. Cán bộ Trung tâm GTVL thực hiện các thủ tục sau:

- Xác định xem người LĐ bị thất nghiệp có đủ điều kiện để hưởng TCTN một lần không và mức hưởng là bao nhiêu ;

- Hoàn thiện các thủ tục cần thiết và kiến nghị đồng ý hoặc từ chối đề nghị hưởng TCTN một lần của người LĐ bị thất nghiệp;

- Nếu NLĐ không đủ điều kiện huởng TCTN một lần, cán bộ Trung tâm GTVL gửi thông báo theo mẫu số 06 có chữ ký của Giám đốc Trung tâm GTVL ;

- Hoàn tất các mẫu biểu khác và hoàn thiện hồ sơ;5. Cán bộ Trung tâm GTVL chuyển hồ sơ sang Phòng Việc làm trong vòng 5 ngày (tính theo

ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của người LĐ; 6. Phòng Việc làm làm thực hiện các thủ tục sau: Thẩm định hồ sơ ; Phòng Việc làm trao đổi

với TTGTVL những vấn đề còn chưa rõ; Phòng Việc làm trình Giám đốc Sở LĐTB&XH ký trong vòng 3 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận hồ sơ từ Trung tâm GTVL chuyển đến;

7. Giám đốc Sở LĐTB&XH :- Kiểm tra hồ sơ, yêu cầu Phòng việc làm và Trung tâm GTVL làm rõ hoặc nếu có vấn đề

chưa rõ hoặc nếu quyết định khác với đề nghị của các bên;

Giám đốc Sở LĐTB&XH

7

Cơ quan BHXH trực tiếp quản lý

NLĐ bị TN Trung tâm GTVL4

Phòng Việc làm 6

86

65

3

10-1110

(1-2)

7

7

9

27

Page 28: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Ký quyết định (theo mẫu số 09) trong vòng 02 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận được kiến nghị từ Trung tâm GTVL, kết thúc chu trình 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ khi nhận đơn đề nghị của người LĐ bị thất nghiệp;

8. Giám đốc Sở LĐTB&XH chuyển lại quyết định đã ký và hồ sơ cho Phòng Việc làm;9. Phòng Việc làm trả lại Trung tâm GTVL toàn bộ quyết định và hồ sơ kèm theo để tiến hành

các thủ tục tiếp theo;10. Trung tâm GTVL gửi: 01 bản cho NLĐ, 01 bản cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý (gửi

kèm danh sách theo mẫu phụ lục 2) cùng với yêu cầu chuyển tiền qua tài khoản cá nhân của NLĐ. 01 bản lưu tại TTGTVL;

11. Khi đến nhận quyết định hưởng TCTN một lần, người LĐ trả lại thẻ BHYT cho Trung tâm GTVL.

28

Page 29: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục “3-B”

Bảng kiểm dành cho Cán bộ Đánh giá hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp và Báo cáo hằng tháng cho Trung tâm Giới thiệu việc làm

Tên người lao động: Số CMT:Ngày nộp hồ sơ: Người kiểm tra:Ngày hết hạn xử lý hồ sơ tại Trung tâm Giới thiệu việc làm:

Ngày gửi cho Phòng Việc làm

Ngày hết hạn cho Phòng Việc làm Ngày gửi cho Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

Ngày hết hạn cho Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định:

Ngày gửi hồ sơ quay lại Trung tâm Giới thiệu việc làm:

Các vấn đề Có KhôngPHẦN MỘT: (dành cho những trường hợp mới nộp hồ sơ xin hưởng bảo hiểm thất nghiệp)1 Người lao động đăng ký thất nghiệp trong vòng 7 ngày?

Nếu chậm trễ, người lao động giải thích lý do tại sao chậm trễ?

2 Người lao động nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp?Nếu chậm trễ, lý do của họ là gì? (người lao động có giải thích lý do chậm trễ và xuất trình các minh chứng?)

3 Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ số tháng để được hưởng trợ cấp thất nghiệp chưa?Nếu không, hoàn tất câu hỏi 4

4 Bảo hiểm thất nghiệp chưa đóng đầy đủ

Quy định phải đóng: Đã đóng:

Cần đóng đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng gần nhất:Đảm bảo rằng Mẫu biểu số 06 được gửi cho người lao động bị thất nghiệp có giải thích lý do vì sao đề nghị của họ không được chấp nhận

PHẦN HAI: (dành cho những người lao động bị thất nghiệp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và có báo cáo hằng tháng)5 Đã tìm được việc làm mới?

Nếu đã tìm được, cho biết tên của doanh nghiệp và ngày bắt đầu làm việc:

6 Thực hiện nghĩa vụ quân sựNếu tham gia quân đội, cho biết ngày bắt đầu nhập ngũ, đơn vị:

7 Đang nhận lương hưu?Nếu đang nhận, cho biết ngày bắt đầu nhận, số tiền và nơi trả lương hưu:

8 Đã từ chối việc làm?

29

Page 30: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Nếu đã từ chối, đã từ chối bao nhiêu việc và lý do tại sao?

PHẦN BA: Đề xuất cho Giám đốc Sở Lao đông – Thương binh và Xã hội bởi Trung tâm Giới thiệu việc làm:

Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ

Số tháng đã đóng:

Mức hưởng trợ cấp hằng tháng VND:Thời gian hưởng Số tháng:Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp Ngày bắt đầu:Các điều kiện còn tồn tại Xác định rõ:

Đề xuất chấp nhận đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Lý do:

Đề xuất từ chối đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Lý do:

Tên của Cán bộ Trung tâm Giới thiệu việc làm

Chữ ký:

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

Ngày:

PHẦN BỐN: Dành cho Sở Lao đông – Thương binh và Xã hộiHồ sơ đã kiểm tra bởi Phòng Việc làm Đã kiểm tra, ngày

………Hồ sơ đã chuyển cho Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để ra quyết định

Đã chuyển ngày ………

Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

CHỮ KÝ:

NGÀY:

30

Page 31: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG IV: CHI TRẢ TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HẰNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN VÀ CẤP THỂ BẢO HIỂM Y TẾ

I. CHI TRẢ TCTN HẰNG THÁNG:1. Trung tâm GTVL: Sau khi nhận được quyết định, Trung tâm GTVL gửi ngay cho cơ quan

BHXH cấp tỉnh các giấy tờ sau để tiến hành chi trả TCTN cho NLĐ bị thất nghiệp:a. Danh sách những NLĐ bị thất nghiệp được hưởng TCTN b. Quyết định hưởng TCTN.2. Cơ quan BHXH cấp tỉnh

Cơ quan BHXH cấp tỉnh sau đó có trách nhiệm chuyển cho cơ quan BHXH cấp dưới:- Danh sách những người được chi trả trợ cấp và lượng trợ cấp BHTN phải chi trả bằng

cách gửi các mẫu sau: mẫu số C72a-HD, 2-CBH, 11-CBH, 13-CBH; - Thẻ BHYT trước ngày 30 của tháng.Cơ quan BHXH cấp tỉnh nhận báo cáo từ cơ quan BHXH cấp dưới và sổ BHXH của NLĐ

bị TN để ghi lại và xác nhận các khoản trợ cấp BHTN mà NLĐ thuộc đối tượng được hưởng theo quy định của luật pháp.

Cơ quan BHXH cấp tỉnh trả lai sổ BHXH cho cơ quan BHXH cấp dưới.3. Cơ quan BHXH cấp dưới:Cơ quan BHXH cấp dưới thực hiện theo trình tự sau:- Hoàn tất một số mẫu để bắt đầu thủ tục chi trả cụ thể như sau: mẫu số 11-CBH, 13-

CBH, C72a-HD (hoặc C72c-HD), 2-CBH, 3b-CBH, 5-CBH;- Chịu trách nhiệm theo dõi để loại ra những NLĐ bị thất nghiệp không thuộc đối tượng

được hưởng trợ cấp BHTN;- Thanh toán cho NLĐ bị thất nghiệp thông qua chuyển khoản ngân hàng hoặc chuyển

tiến xuống cấp xã để thanh toán bằng tiền mặt cho NLĐ vào một thời điểm cụ thể trong tháng;

Tại xã, nếu thuận tiện NLĐ có thể nhận TCTN bằng tiền mặt vào một thời điểm cụ thể trong tháng, đồng thời chuyển lại thẻ BHYT.

Khi NLĐ tới nhận TCTN lần đầu, người đó phải giao sổ BHXH cho cán bộ trực tiếp thanh toán tại xã. Cán bộ thanh toán của xã chuyển cho cơ quan BHXH cấp huyện các giấy tờ sau:

+ Sổ BHXH; + Danh sách người nhận trợ cấp với chữ ký xác nhận đầy đủ;+ Dư quỹ (nếu có).

- Chuyển toàn bộ giấy tờ lên cơ quan BHXH cấp tỉnh và lập báo cáo định kỳ gửi cho cơ quan BHXH cấp dưới theo quyết định của BHXH Việt Nam số 845/QD-BBXH ngày 16/8/2007;

- Nhận lại sổ BHXH từ Cơ quan BHXH cấp tỉnh và chuyển sổ BHXH cho cán bộ thanh toán cấp xã để trả lại cho NLĐ bị thất nghiệp.

II. CHI TRẢ TCTN MỘT LẦN:1. Trung tâm GTVL- Sau khi nhận được thông báo quyết định, Trung tâm GTVL tiến hành làm các công việc

cần thiết để bắt đầu thực hiện chi trả trợ cấp TCTN một lần cho NLĐ bị thất nghiệp làm;- Trung tâm GTVL chuyển tới Cơ quan BHXH cấp tỉnh các giấy tờ sau:

+ 01 bản quyết định hưởng TCTN một lần + Đơn yêu cầu chuyển khoản ngân hàng + Thẻ BHYT của NLĐ bị thất nghiệp.

2. Cơ quan BHXH cấp tỉnh- Cơ quan BHXH cấp tỉnh tổng hợp danh sách những người được chi trả TCTN một lần;- Cơ quan BHXH cấp tỉnh chuyển tới cơ quan BHXH cấp dưới:

+ Danh sách những người được chi trả TCTN một lần; + Khối lượng phải chi trả và số tiền chi trả; + Đơn yều cầu chuyển khoản ngân hàng của NLĐ bị thất nghiệp.

31

Page 32: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

3. Cơ quan BHXH cấp dưới:- Cơ quan BHXH cấp dưới chịu trách nhiệm theo dõi để loại ra các đối tượng không thuộc

diện hưởng trợ cấp TCTN một lần và đảm bảo độ chính xác về mức chi trả cũng như các tính toán đã thực hiện;

- Cơ quan BHXH cấp dưới chi trả trưc tiếp cho NLĐ bị thất nghiệp thông qua chuyển khoản ngân hàng căn cứ vào:+ Mẫu số 1-CTN do cơ quan BHXH trực tiếp quản lý cung cấp;+ Mẫu số 22-CBH do NLĐ bị thất nghiệp đề nghị chuyển khoản ngân hàng.

III. CẤP THẺ BHYT 1. Khi NLĐ bị TN phải trả lại thẻ BHYT cho NSDLĐ tại thời điểm chấm dứt HĐLĐ HOẶC

HĐLV. 2. Thẻ BHYT được cơ quan BHXH trực tiếp quản lý cấp cho NLĐ bị TN trong thời gian

hưởng TCTN căn cứ theo quyết định hưởng BHTN do Giám đốc Sở LĐTB&XH ký.3. BHXH Việt Nam có trách nhiệm chi trả BHYT cho NLĐ bị TN trong quá trình đang

hưởng TCTN; NLĐ bị TN không phải đóng BHYT.4. Khi người lao động nhận TCTN một lần, thẻ BHYT sẽ phải được trả lại TTGTVL tại thời

điểm người lao động nhận quyết định TCTN một lần. Trung tâm GTVL sau đó chuyển trả thẻ cho BHXH cấp tỉnh.

32

Page 33: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục “4-A”: Chi trả trợ cấp thất nghiệp

1. Trung tâm GTVL lập Danh sách người được hưởng TCTN kèm theo quyết định hưởng TCTN đến BHXH cấp tỉnh;

2. BHXH cấp tỉnh tập hợp và phân chia danh sách chi trả TCTN theo từng xã, huyện;3. BHXH cấp tỉnh chuyển tiền xuống BHXH cấp dưới, sử dụng mẫu số 72a-HD hoặc 72c-HD;4. BHXH cấp tỉnh thông báo cho BHXH cấp dưới và đơn vị ủy quyền cấp xã biết danh sách chi

trả, lượng tiền chi trả;5. BHXH cấp dưới chuyển tiền thanh toán cho NLĐ qua ngân hàng (5.1) hoặc thanh toán tiền

mặt thông qua đại diện xã (5.2);6. Đơn vị được ủy quyền cấp xã sẽ thanh toán cho NLĐ vào một ngày cố định trong tháng;7. BHXH cấp tỉnh chịu trách nhiệm giám sát để loại trừ những trường hợp đã hết thời hạn

hưởng TCTN;8. BHXH cấp tỉnh nhận Sổ BHXH của NLĐ bị thất nghiệp do BHXH cấp dưới chuyển đến để

ghi sổ và xác nhận các khoản trợ cấp mà NLĐ được hưởng, sau đó gửi trả lại sổ cho BHXH cấp dưới ;

BHXH cấp tỉnh(2,7)

BHXH cấp dưới

Người LĐ bị TN Đại diện chi trả tại cấp xã

1

(3,4) 8

5.1

5.2

6

33

Trung tâm GTVL

Page 34: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG V: HỖ TRỢ TÌM VIỆC LÀM, HỖ TRỢ HỌC NGHỀ

I. HỖ TRỢ TÌM VIỆC LÀM:1. Quyền và trách nhiêm của NLĐ:- Sau khi nhận được Quyết định của Giám đốc Sở LĐTB&XH về việc hưởng TCTN, NLĐ

được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí trong thời gian hưởng TCTN;- Tư vấn giới thiệu, việc làm phải phù hợp với trình độ đào tạo và kinh nghiệm làm việc của

NLĐ;- NLĐ hưởng TCTN phải thể hiện nhu cầu được tư vấn, giới thiệu việc làm (thông qua việc

điền các thông tin theo mẫu được cung cấp) với Trung tâm GTVL nơi NLĐ nộp hồ sơ hưởng TCTN; phải cộng tác tích cực với cán bộ tư vấn, giới thiệu việc làm;

- Mỗi lần tư vấn, giới thiệu việc làm, NLĐ phải ký xác nhận tại bộ phận tư vấn, giới thiệu việc làm của Trung tâm.

2. Quy trình thực hiện hỗ trợ việc làm:- Trung tâm GTVL có trách nhiệm tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho NLĐ

huởng TCTN hằng tháng có nhu cầu tư vấn, giới thiệu việc làm; không được từ chối yêu cầu tư vấn, giới thiệu việc làm của NLĐ bị TN;

+Hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm được thực hiện tại phòng (bộ phận) tư vấn, giới thiệu việc làm thuộc Trung tâm GTVL.

+ Nội dung tư vấn, giới thiệu việc làm phải phù hợp với yêu cầu và khả năng của NLĐ; nội dung tư vấn về chính sách, chế độ về lao động - việc làm, thông tin thị trường lao động và các vấn đè khác có liên quan đến việc làm.

- Nội dung tư vấn, giới thiệu việc làm của Trung tâm GTVL với NLĐ, phải ghi chép vào phiếu yêu cầu tư vấn, giới thiệu việc làm, phiếu đánh giá kết quả tư vấn, giới thiệu việc làm; ghi sổ theo dõi việc đăng ký tư vấn, GTVL;

- Trung tâm GTVL có trách nhiệm cùng xác lập hồ sơ cho từng đợt tư vấn, giới thiệu việc làm và được tư vấn giới thiệu việc làm (phiếu yêu cầu tư vấn, giới thiệu việc làm, phiếu đánh giá kết quả tư vấn, giới thiệu việc làm; ghi sổ theo dõi việc tư vấn, GTVL);

- Trung tâm GTVL có trách nhiệm báo cáo số lượng người TN được tư vấn, giới thiệu việc làm, số lượt được tư vấn, giới thiệu việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp theo quy định.

II. HỖ TRỢ HỌC NGHỀ1. Quyền và trách nhiệm của NLĐ:- NLĐ bị TN sau khi đã được tư vấn, giới thiệu việc làm mà vẫn chưa tìm được việc làm có

nhu cầu học nghề phải làm đơn đề nghị học nghề và nộp tại Trung tâm GTVL nơi NLĐ đã nộp hồ sơ hưởng BHTN.

- NLĐ bị TN được cung cấp mẫu đơn đăng ký học nghề và cung cấp các thông tin liên quan (khoá học, thời gian của từng khóa học, nghề học…).

Đơn đề nghị hỗ trợ học nghề thực hiện theo mẫu số 10 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).

2. Quy trình hỗ trợ học nghề:- Trung tâm GTVL có trách nhiệm tiếp nhận đơn đề nghị học nghề của NLĐ bị TN và tư vấn học

nghề cho NLĐ bị TN, đồng thời phải viết giấy hẹn theo mẫu phụ lục 04 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

- Trung tâm GTVL liên hệ với CSDN để xác định CSDN phù hợp mà CSDN tiếp nhận NLĐ học nghề; trao đổi với NLĐ về khoá học nghề.

- Trung tâm GTVL xác định mức hỗ trợ học nghề, thời gian học nghề đối với NLĐ bị TN và thực hiện các thủ tục hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề (kể cả việc dự thảo Quyết định của Giám đốc Sở LĐTB&XH về việc hỗ trợ học nghề đối với NLĐ đang hưởng TCTN) và chuyển hồ sơ tới Phòng Việc làm.

- Phòng Việc làm phối hợp với Phòng Dạy nghề của Sở LĐTB&XH có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (nếu có vấn đề chưa rõ thì trao đổi với Trung tâm GTVL để làm rõ) ;

34

Page 35: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Phòng Việc làm hoàn tất hồ sơ trình Giám đốc Sở LĐTB&XH ký quyết định hỗ trợ học nghề.

Quyết định hỗ trợ học nghề thực hiện theo mẫu số 11 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

- Giám đốc Sở LĐTB&XH kiểm tra hồ sơ (khi kiểm tra nếu có vấn đề chưa rõ có thể yêu cầu Phòng Việc làm, Phòng Dạy nghề hoặc Trung tâm GTVL giải trình), ký quyết định, chuyển hồ sơ và quyết định đã ký cho Phòng Việc làm để chuyển cho Trung tâm GTVL lưu trữ và phát hành.

- Trung tâm GTVL in, đóng dấu và gửi:+ 01 bản cho NLĐ để thực hiện;+ 01 bản cho cơ quan BHXH trực tiếp quản lý; + 01 bản cho CSDN để thực hiện;+ 01 bản lưu tại Trung tâm GTVL.

- CSDN căn cứ quyết định hỗ trợ học nghề cho NLĐ bị TN tham gia khoá học tại CSDN, lập các hồ sơ (theo mẫu của cơ quan BHXH trực tiếp quản lý qui định).

- CSDN đề nghị cơ quan BHXH trực tiếp quản lý chuyển kinh phí hỗ trợ học nghề cho NLĐ bị TN.

- Cơ quan BHXH kiểm tra đối chiếu và chuyển kinh phí trực tiếp cho CSDN, không hỗ trợ bằng tiền cho NLĐ hưởng TCTN tự học nghề.

III. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:1. Người hưởng TCTN chỉ được hỗ trợ học một nghề thực hiện thông qua các CSDN, không

hỗ trợ bằng tiền mặt cho NLĐ tự học.2. Mức hỗ trợ học nghề cho NLĐ đang hưởng TCTN bằng mức chi phí học nghề ngắn hạn

theo qui định của pháp luật về dạy nghề.3. Trường hợp có nhu cầu học nghề với mức chi phí cao hơn mức chi phí học nghề ngắn hạn

theo qui định của pháp luật thì phần vượt quá mức chi phí học nghề ngắn hạn do NLĐ chi trả.4. Thời gian hỗ trợ học nghề phụ thuộc vào thời gian đào tạo nghề của từng NLĐ nhưng

không quá 6 tháng. Thời gian bắt đầu được hỗ trợ học nghề tính từ ngày NLĐ được hưởng TCTN hàng tháng. Trường hợp, NLĐ đã hưởng hết số tháng được hưởng TCTN theo qui định mà vẫn tiếp tục học nghề thì vẫn được hỗ trợ học nghề cho đến khi kết thúc khóa học nghề.

35

Page 36: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục “5-A”: Quy trình hỗ trợ học nghề1. NLĐ thất nghiệp sau khi đã được tư vấn, giới thiệu việc làm mà vẫn chưa tìm được việc làm nếu có nhu cầu học nghề thì làm đơn đề nghị học nghề và trực tiếp gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi NLĐ bị Tn nộp hồ sơ hưởng BHTN.2. Trung tâm GTVL liên hệ với CSDN để xác định CSDN phù hợp tiếp nhận NLĐ; trao đổi với NLĐ về khoá học nghề.3. Trung tâm GTVL sau khi thực hiện chắp nối thông tin, tiến hành làm các thủ tục hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trực tiếp chuyển hồ sơ hỗ trợ học nghề tới phòng Việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.4. Phòng Việc làm phối hợp với Phòng Dạy nghề để thẩm định hồ sơ, nếu có vấn đề thì trao đổi với Trung tâm GTVL để làm rõ, hoàn tất hồ sơ trình Giám đốc Sở Lao động TB&XH ký quyết định hỗ trợ học nghề5. Giám đốc Sở kiểm tra hồ sơ (khi kiểm tra nếu có vấn đề chưa rõ có thể yêu cầu phòng Việc làm hoặc Trung tâm GTVL giải trình),ký quyết định, chuyển hồ sơ và quyết định đã ký với phòng Việc làm để chuyển cho Trung tâm GTVL lưu trữ và phát hành.6. Trung tâm GTVL gửi: 01 bản cho NLĐ; 01 bản cho BHXH (gửi kèm danh sách theo mẫu phụ lục 3); 01 bản cho CSDN; 01 bản lưu tại TTGTVL.7. CSDN căn cứ quyết định hỗ trợ học nghề cho NLĐ thất nghiệp tham gia khóa học tại CSDN, lập các hồ sơ (theo mẫu của BHXH qui định) đề nghị BHXH chuyển tiền.8. BHXH kiểm tra đối chiếu và chuyển tiền trực tiếp cho CSDN, không hỗ trợ bằng tiền cho NLĐ hưởng TCTN tự học nghề.

Giám đốc Sở LĐTB&XH ký quyết định

Phòng Việc làmBHXH trực tiếp quản lý

Trung tâm GTVLCSDN

NLĐ bị TN2

2a

8633a 7

4

5

6

5

1

6

36

Page 37: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG VI: TẠM DỪNG HƯỞNG, TIẾP TỤC HƯỞNG VÀ CHẤM DỨT HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

I. TẠM DỪNG HƯỞNG TCTN HÀNG THÁNG:1. Các trường hợp bị tạm dừng hưởng TCTN

NLĐ đang hưởng TCTN hằng tháng bị tạm dừng hưởng TCTN khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- NLĐ đang hưởng TCTN không trực tiếp thông báo hằng tháng với Trung tâm GTVL nơi đang hưởng TCTN về việc tìm kiếm việc làm.

Thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm thực hiện theo mẫu số 12 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

- Người đang hưởng TCTN bị tạm giam.

2. Quy trình tạm dừng hưởng TCTN:

- NLĐ đang hưởng TCTN thuộc trường hợp tạm dừng hưởng TCTN, Trung tâm GTVL nơi NLĐ đang hưởng TCTN báo cáo bằng văn bản cụ thể các trường hợp tạm dừng hưởng TCTN với Sở LĐTB&XH;

- Phòng Việc làm trình Giám đốc Sở LĐTB&XH xem xét, quyết định.

Trong quá trình xét duyệt, quyết định có sự trao đổi giữa Giám đốc Sở LĐTB&XH, Phòng Việc làm và Trung tâm GTVL (có nhiều hình thức trao đổi như bằng văn bản, điện thoại, Internet…).

Thông báo tạm dừng hưởng TCTN đối với người đang hưởng TCTN của Giám đốc Sở LĐTB&XH thực hiện theo mẫu số 13 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

Sau khi Giám đốc Sở LĐTBXH ra thông báo về việc tạm dừng hưởng BHTN thì hồ sơ và Thông báo tạm dừng hưởng BHTN được chuyển cho Phòng Việc làm để chuyển cho Trung tâm GTVL .

- Thông báo tạm dừng hưởng BHTN được Trung tâm GTVL in, lấy dấu và gửi: 01 Bản đến cơ quan BHXH trực tiếp quản lý để thực hiện tạm dừng hưởng TCTN; 01 Bản gửi NLĐ để thực hiện; 01 Bản lưu tại Trung tâm GTVL.

II. TIẾP TỤC HƯỞNG TCTN:1. Các trường hợp được tiếp tục hưởng TCTN

Trường hợp NLĐ tạm dừng hưởng TCTN được tiếp tục hưởng TCTN hàng tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- NLĐ vẫn trong khoảng thời gian hưởng TCTN theo quy định và tiếp tục thực hiện thông báo hằng tháng theo đúng quy định với Trung tâm GTVL về việc tìm kiếm việc làm.

- NLĐ vẫn trong khoảng thời gian hưởng TCTN theo quy định sau thời gian bị tạm giam.

2. Quy trình tiếp tục hưởng TCTN

- Trung tâm GTVL nơi NLĐ đang tạm dừng hưởng TCTN báo cáo bằng văn bản cụ thể các trường hợp được tiếp tục hưởng TCTN với Sở LĐTB&XH;

- Phòng Việc làm thẩm định và trình Giám đốc Sở LĐTB&XH xem xét, quyết định.

- Trong quá trình xem xét, quyết định có vấn đề gì chưa rõ Giám đốc Sở LĐTB&XH yêu cầu Phòng việc làm và TTGTVL giải trình.

- Thông báo tiếp tục hưởng TCTN đối với người đang hưởng TCTN của Giám đốc Sở LĐTB&XH thực hiện theo mẫu số 14 Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

37

Page 38: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Sau khi Giám đốc Sở LĐTB&XH ra thông báo về việc tiếp tục hưởng TCTN thì hồ sơ và Thông báo tiếp tục hưởng TCTN được chuyển cho Phòng việc làm để chuyển cho Trung tâm GTVL thực hiện việc lưu trữ và phát hành.

- Thông báo tiếp tục hưởng TCTN được Trung tâm GTVL gửi: 01 Bản đến BHXH trực tiếp quản lý để thực hiện tiếp tục hưởng TCTN; 01 Bản gửi NLĐ để thực hiện; 01 Bản lưu tại Trung tâm GTVL.

III. CHẤM DỨT HƯỞNG TCTN1. Các trường hợp bị chấm dứt hưởng TCTNNLĐ đang hưởng TCTN bị chấm dứt hưởng TCTN khi thuộc một trong các trường hợp sau:- Hết thời hạn hưởng TCTN theo quy định;- Có việc làm;- Thực hiện nghĩa vụ quân sự;- Hưởng lương hưu;- Sau hai lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm GTVL giới thiệu mà không có lý do chính

đáng;- Trong thời gian hưởng TCTN, ba tháng liên tục không thực hiện thông báo hằng tháng về

việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm GTVL;- Ra nước ngoài để định cư;- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở

giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo;- Bị chết.2. Quy trình chấm dứt hưởng TCTN

a. Đối với trường hợp hưởng TCTN do hết hạn hưởng TCTN: thì không cần ban hành quyết định chấm dứt hưởng TCTN và cơ quan BHXH không chi trả TCTN.

b. Đối với các trường hợp hưởng TCTN một lần: trường hợp NLĐ đang hưởng TCTN có việc làm hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì chấm dứt hưởng TCTN hàng tháng và được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng số tiền TCTN mỗi tháng nhân với số tháng còn lại được hưởng TCTN theo quy định. Quy trình giải quyết được thực hiện theo quy định tại mục II chương IV trên.

c. Đối với các trường hợp chấm dứt hưởng TCTN khác:

- Các trường hợp chấm dứt hưởng TCTN khác bao gồm:

+ Người đang hưởng TCTN hưởng lương hưu;

+ Người đang hưởng TCTN sau hai lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm GTVL giới thiệu mà không có lý do chính đáng;

+ Trong thời gian hưởng TCTN, ba tháng liên tục không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm GTVL;

+ Ra nước ngoài để định cư; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo;

+ Bị chết.

- Trung tâm GTVL nơi NLĐ đang hưởng TCTN báo cáo bằng văn bản cụ thể các trường hợp chấm dứt hưởng TCTN với Sở LĐTB&XH.

- Phòng Việc làm thẩm định và trình Giám đốc Sở LĐTB&XH xem xét, quyết định.

- Trong quá trình xét duyệt, quyết định có sự trao đổi giữa Giám đốc Sở LĐTB&XH, Phòng Việc làm và Trung tâm GTVL giải trình.

- Quyết định chấm dứt hưởng TCTN đối với người đang hưởng TCTN của Giám đốc Sở LĐTB&XH thực hiện theo mẫu số 15 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

38

Page 39: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Sau khi Giám đốc Sở LĐTB&XH ra Quyết định về việc chấm dứt hưởng TCTN thì hồ sơ và Quyết định chấm dứt hưởng TCTN được chuyển cho Phòng Việc làm để chuyển cho Trung tâm GTVL thực hiện việc lưu trữ và phát hành.

- Quyết định chấm dứt hưởng TCTN được Trung tâm GTVL lưu trữ và gửi:

+ 01 Bản đến BHXH trực tiếp quản lý để thực hiện chấm dứt hưởng TCTN;

+ 01 Bản gửi NLĐ để thực hiện.

+ 01 Bản lưu tại Trung tâm GTVL.

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý1. Về ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của người đang hưởng TCTN:Hiện

nay theo quy định tại Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH thì trong thời gian đang hưởng TCTN, vào ngày 15 hằng tháng (nếu rơi vào ngày nghỉ thì thông báo vào ngày làm việc tiếp theo). Hằng tháng NLĐ phải trực tiếp đến Trung tâm GTVL nơi đang hưởng TCTN thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo mẫu số 12 (Kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN).

2. Thông tin về người đang hưởng TCTN bị tạm giam: Trung tâm GTVL là cơ quan quản lý hồ sơ của người đang hưởng trợ cấp TCTN, do vậy cần có sự liên hệ giữa Trung tâm GTVL với chính quyền nơi người đang hưởng TCTN cư trú để kịp thời nắm bắt được thông tin của người đang hưởng trợ cấp TCTN.

3. Thời gian NLĐ bị tạm dừng hưởng TCTN, NLĐ không được truy lĩnh hưởng TCTN.

39

Page 40: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục (6-A): Sơ đồ “Quy trình tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp”.

1. NLĐ bị TN đang hưởng TCTN hằng tháng không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hoặc bị tạm giam;

2. Trung tâm GTVL trình Sở LĐTB&XH xem xét quyết định;

3. Phòng Việc làm thẩm định, trình Giám đốc Sở LĐTB&XH ra quyết định;

4. Giám đốc Sở LĐTB&XH ra quyết định và chuyển trả hồ sơ về Phòng Việc làm để chuyển cho Trung tâm GTVL để thực hiện các thủ tục lưu trữ và phát hành thông báo tạm dừng hưởng TCTN.

40

Page 41: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục (6-B): Sơ đồ “Quy trình tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp”.

1. NLĐ bị TN tiếp tục thông báo về việc tìm kiếm việc làm hoặc hết thời hạn tạm giam;2. Trung tâm GTVL trình Sở LĐTB&XH xem xét quyết định;3. Phòng Việc làm thẩm định trình Giám đốc Sở LĐTB&XH;4. Giám đốc Sở LĐTB&XH ra quyết định và trả hồ sơ về Phòng Việc làm để chuyển cho

Trung tâm GTVL để thực hiện các thủ tục lưu trữ và phát hành thông báo tiếp tục hưởng TCTN.

41

Page 42: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Phụ lục (6-C): Sơ đồ “Quy trình chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp”.

1. NLĐ bị TN hết hạn hưởng TCTN; có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự; hưởng lương hưu; sau hai lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm GTVL mà không co lý do chính đáng; không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm 3 tháng liên tục; ra nước ngoài định cư; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo; bị chết.

2. Trung tâm GTVL trình Sở LĐTB&XH xem xét quyết định.

3. Phòng Viêc làm thẩm định, trình Giám đốc Sở LĐTB&XH.

4. Giám đốc Sở LĐTB&XH ra quyết định.

5. Giám đốc Sở LĐTB&XH chuyển trả hồ sơ về Phòng Việc làm để chuyển cho Trung tâm GTVL để thực hiện các thủ tục lưu trữ và phát hành Quyết định chấm dứt hưởng TCTN.

42

Page 43: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG VII. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

I. KHIẾU NẠI1. Người khiếu nại về BHTN:

- NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHTN;

- NLĐ bị thất nghiệp đang hưởng TCTN hằng tháng;

- NLĐ đang bảo lưu thời gian đóng BHTN;

- NLĐ bị TN đang hưởng TCTN hàng tháng bị tạm dừng hưởng TCTN hằng tháng;

- Người bị chấm dứt hưởng TCTN hằng tháng;

- Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia BHTN.

2. Thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại về BHTN

- Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về BHTN:

+ Người sử dụng lao động, thủ trưởng Cơ quan lao động, thủ trưởng Cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định, hành vi về BHTN của mình bị khiếu nại;

Trong trường hợp người sử dụng lao động có quyết định, hành vi về BHTN bị khiếu nại không còn tồn tại thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện có trách nhiệm giải quyết;

+ Giám đốc Sở LĐTB&XH có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về BHTN đối với quyết định giải quyết khiếu nại mà người sử dụng lao động, thủ trưởng cơ quan lao động, thủ trưởng Cơ quan BHXH đã giải quyết nhưng người khiếu nại không đồng ý hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết và trong cùng thời gian đó người khiếu nại không khởi kiện tại toà án.

- Trình tự, thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại lần đầu về BHTN:

+ Khi phát hiện quyết định, hành vi về BHTN trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình, người khiếu nại gửi đơn đến người, tổ chức đã ban hành quyết định hoặc đã thực hiện hành vi đó;

+ Khi nhận được đơn khiếu nại lần đầu, người, tổ chức có quyết định hoặc hành vi bị khiếu nại phải xem xét thụ lý và giải quyết khiếu nại;

+ Thời hiệu khiếu nại, thủ tục khiếu nại và thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Trình tự, thủ tục khiếu nại, giải quyết khiếu nại lần hai về BHTN.

+ Trong trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết thì người khiếu nại có quyền khiếu nại đến Giám đốc Sở LĐTBXH hoặc khởi kiện tại toà án;

+ Trong trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở LĐTB&XH hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì khởi kiện tại tòa án;

+ Thời hiệu khiếu nại, thủ tục khiếu nại và thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

II. TỐ CÁO:

Công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi trái pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.

Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo

43

Page 44: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

trực tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.

Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo phải thụ lý để giải quyết; trong trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo khi họ yêu cầu.

Trong trường hợp cấp thiết, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo phải báo ngay cho cơ quan có trách nhiệm để áp dụng biện pháp ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm pháp luật; áp dụng biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn cho người tố cáo khi họ yêu cầu.

Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Người giải quyết tố cáo phải ra quyết định về việc tiến hành xác minh và kết luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo; thời hạn giải quyết được thực hiện theo quy định (Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết).

Việc tố cáo và giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về BHXH nói chung và về BHTN nói riêng được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

III. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

Các quy định về khiếu nại, tố cáo được quy định tại:

1. Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998.2. Luật số 26/2004/QH11 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo của Quốc hội nước Cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005.4. Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

44

Page 45: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

CHƯƠNG VIII. THÔNG TIN, BÁO CÁO

I. THÔNG TIN, THỐNG KÊ1. Mục đích

Để quản lý và sử dụng quỹ BHTN hiệu quả, xây dựng chiến lược, kế hoạch, thực hiện chính sách BHTN thì việc thu thập các dữ liệu cơ bản là rất cần thiết. Các loại dữ liệu nên thu thập ngay từ khi bắt đầu triển khai BHTN. Các dữ liệu này được chia làm 4 nhóm:

+ Tình hình thực hiện hưởng BHTN;

+ Chất lượng dịch vụ;

+ Từ chối việc làm;

+ Tình hình chi trả BHTN.

- Tình hình thực hiện hưởng BHTN bao gồm trợ cấp BHTN, trợ cấp một lần, hỗ trợ tìm việc làm và học nghề. Nên có những thông tin chi tiết về độ tuổi của người hưởng BHTN (VD: dưới hoặc trên 40) và giới tính nam/nữ cho từng loại quyền lợi;

- Chất lượng dịch vụ là phần rất cần thiết để quản lý tốt qui trình thực hiện BHTN và đảm bảo tính minh bạch trước công chúng cũng như Chính phủ. Những thông tin này hỗ trợ các nhà quản lý quỹ xây dựng chiến lược phát triển để có thể phục vụ lượng khách hàng lớn hơn mong đợi tập trung ở một số địa phương trong cả nước;

Có thể đánh giá chất lượng phục vụ từ một số tiêu chí sau:

+ Phần trăm số đề nghị hưởng BHTN được xét duyệt đúng thời hạn;

+ Phần trăm số đề nghị được Trung tâm GTVL hoàn thành khâu đánh giá hồ sơ trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Phần trăm số đề nghị hưởng BHTN được thẩm định xong bởi Phòng Việc làm trong vòng 3 ngày làm việc và trình Giám đốc Sở LĐTBXH ký quyết định;

+ Phần trăm số đề nghị hưởng BHTN được Giám đốc Sở LĐTBXH ký quyết định trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày trình ký;

+ Phần trăm số đề nghị hưởng BHTN được hoàn thành qui trình xem xét, quyết định trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ đề nghị hưởng BHTN.

- Thu thập những dữ liệu thống kê liên quan đến tình hình từ chối việc làm, theo dõi số lượng người từ chối việc làm, số lượng trường hợp từ chối việc làm bị dừng hưởng BHTN….

2. Thu thập thông tin

a. Trung tâm GTVL:

- Trung tâm GTVL phải có Sổ theo dõi tình hình thực hiện BHTN theo mẫu số 2 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN;

Khi tiếp nhận đăng ký thất nghiệp, cán bộ tiếp nhận đăng ký thất nghiệp phải vào Sổ theo dõi tình hình thực hiện BHTN, ghi đầy đủ các thông tin trong sổ và nhập thông tin vào phần mềm về BHTN (nếu có);

Khi giải quyết hưởng BHTN, cán bộ giải quyết hưởng BHTN phải ghi đầy đủ các thông tin về TCTN, tư vấn, giới thiệu học nghề và BHYT vào Sổ theo dõi tình hình thực hiện BHTN và nhập thông tin vào phần mềm về BHTN (nếu có).

Sổ theo dõi tình hình thực hiện BHTN được lưu giữ tại Trung tâm GTVL theo quy định về quản lý hồ sơ hiện hành.

- Trước ngày 02 hằng tháng, Trung tâm GTVL báo cáo về Sở LĐTB&XH, Bộ LĐTB&XH (Cục Việc làm) về việc thực hiện chính sách BHTN, tư vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho người thất nghiệp trên địa bàn theo mẫu số 16 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

45

Page 46: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

- Định kỳ sáu tháng trước ngày 10 tháng 07, hằng năm trước ngày 10 tháng 01 Trung tâm GTVL báo cáo về Sở LĐTB&XH, Bộ LĐTB&XH (Cục Việc làm) về việc thực hiện chính sách BHTN, tư vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho người thất nghiệp trên địa bàn theo mẫu số 17 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

- Trung tâm GTVL có trách nhiệm mở Số kế toán riêng để theo dõi nguồn kinh phí quản lý BHTN được phân bổ. Kết thúc năm tài chính quyết toán trực tiếp với Cục Việc làm, Bộ LĐTB&XH.

b. BHXH VN:

Tổng hợp, lưu trữ các thông tin về thu (số người sử dụng lao động tham gia BHTN, số người sử dụng lao động chậm đóng BHTN, số tính lãi do chậm đóng, số NLĐ tham gia BHTN, mức đóng BHTN bình quân,…), chi BHTN, quản lý và sử dụng Quỹ BHTN, các thông tin về NLĐ tham gia BHTN của NLĐ,…. để báo cáo định kỳ theo quy định.

- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Vào sổ tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện BHTN theo mẫu số 18 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

Định kỳ hằng tháng trước ngày 05, sáu tháng trước ngày 15 tháng 7 và 1 năm trước ngày 15 tháng 1 báo cáo về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện chính sách BHTN trên địa bàn theo mẫu số 19 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ BHTN.

3. Các cơ quan chịu trách nhiệm về số liệu thống kê:

- BHXH Việt Nam: Báo cáo số liệu thống kê về tình hình thực hiện thu, chi, quản lý và sử dụng quỹ BHTN trong năm trước.

- Trung tâm GTVL: Báo cáo về số liệu người thất nghiệp, số được hưởng TCTN hàng tháng, tư vấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ học nghề, số hưởng TCTN một lần, số tạm dừng hưởng, số tiếp tục hưởng, số chấm dứt hưởng TCTN.

- Cục Việc làm, Bộ LĐTB&XH: Tổng hợp về các số liệu thống kê, báo cáo tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về BHTN theo quy định.

II. BÁO CÁO:1. BHXH VN: Định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 01 báo cáo về Bộ LĐTB&XH tình

hình thực hiện thu, chi, quản lý và sử dụng quỹ BHTN trong năm trước.2. Sở LĐTB&XH: Định kỳ hằng tháng trước ngày 05, sáu tháng trước ngày 15 tháng 7 và

một năm trước ngày 15 tháng 01 báo cáo về Bộ LĐTB&XH tình hình thực chính sách BHTN trên địa bàn theo mẫu số 15 kèm theo thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH.

3. Trung tâm GTVL:- Gửi bản sao sổ Tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện BHTN theo mẫu số 02 dưới dạng

file excel về Cục Việc làm (Bộ LĐTB&XH) qua thư điện tử vào ngày làm việc cuối cùng hàng tuần.

- Trước ngày 02 hằng tháng, báo cáo về Sở LĐTB&XH, Bộ LĐTB&XH (Cục Việc làm) về việc thực hiện chính sách BHTN, tư vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho NLĐ bị TN;

- Định kỳ sáu tháng trước ngày 10 tháng 7, hằng năm trước ngày 10 tháng 01 báo cáo về Sở LĐTB&XH, Bộ LĐTB&XH(Cục Việc làm) tình hình thực hiện chính sách BHTN, tư vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho người thất nghiệp trên địa bàn.”

4. Người sử dụng lao động: Báo cáo tình hình thực hiện đóng BHTN với Sở LĐTB&XH tỉnh nơi đăng ký tham gia BHTN theo quy định./.

46

Page 47: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU KÈM THEO SỔ HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ BHTN

Số TT

Tên mẫu biểu Ký hiệu Thực hiện

Thời gian thực hiện

1 Đơn đăng ký thất nghiệp. Mẫu số 1 NLĐ Lần đầu

2 Sổ tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện BHTN

Mẫu số 2 Trung tâm GTVL Thường xuyên

3 Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng BHTN Mẫu số 3 NLĐ Lần đầu

4 Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng BHTN Mẫu số 4 Trung tâm GTVL Lần đầu

5 Đơn đề nghị hưởng BHTN Mẫu số 5 NLĐ Lần đầu6 Thông báo về việc không được hưởng

TCTN.Mẫu số 6 GĐ Trung tâm GTVL Lần đầu

7 Quyết định về việc hưởng trợ cấp TN. Mẫu số 7 GĐ Sở LĐTBXH tỉnh,TP Lần đầu8 Đơn đề nghị hưởng trợ cấp TN một lần Mẫu số 8 NLĐ Lần đầu9 Quyết định về việc hưởng trợ cấp TN một

lần.Mẫu số 9. GĐ Sở LĐTBXH tỉnh,TP Hằng tháng

10 Đơn đề nghị học nghề. Mẫu số 10 NLĐ Lần đầu11 Quyết định về việc hỗ trợ học nghề đối với

người đang hưởng TCTN.Mẫu số 11 GĐ Sở LĐTBXH tỉnh, TP Hàng tháng

12 Thông báo về việc tìm kiếm việc làm. Mẫu số 12 NLĐ Hằng tháng13 Thông báo về việc tạm dừng hưởng TCTN. Mẫu số 13 GĐ Sở LĐTBXH tỉnh, TP. Hằng tháng14 Thông báo về việc tiếp tục hưởng trợ cấp

BHTN.Mẫu số 14 GĐ Sở LĐTBXH tỉnh,TP. Hằng tháng

15 Quyết định về việc chấm dứt hưởng TCTN. Mẫu số 15 GĐ Sở LĐTBXH tỉnh, TP. Hàng tháng16 Báo cáo tình hình thực hiện BHTN. Mẫu số 16 Trung tâm GTVL Hằng tháng17 Báo cáo tình hình thực hiện BHTN. Mẫu số 17 Trung tâm GTVL 6 tháng, 1 năm18 Sổ tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện

BHTNMẫu số 18 Phòng Việc làm Thường xuyên

19Báo cáo tình hình thực hiện BHTN. Mẫu số 19

GĐ Sở LĐTBXH tỉnh,TP.

Hàng tháng, 6 tháng, 1 năm

47

Page 48: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 1 : Đơn đăng ký thất nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……………………………………………………….

Tên tôi là: ..................................... Sinh ngày .......... tháng ........... năm…..Số CMND ........................................... do .....................cấp ngày ....... tháng ........ năm .........

Số điện thoại liên lạc, số tài khoản cá nhân, mã số thuế, địa chỉ Email (nếu có):. . . . . . . . . . . . . .....................................................................................................................................................

Hiện cư trú tại: ………………………………………………………………………………...

Số sổ BHXH: ......................

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:………………………………………………...............

Tên doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc:…………....................

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….

Hiện nay, tôi đã chấm dứt Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việc với (Doanh nghiệp,Tổ chức) nêu trên từ ngày ……tháng……năm 200…

Số tháng đóng Bảo hiểm thất nghiệp:.................. tháng.

Tôi đăng ký thất nghiệp để được thực hiện các chế độ theo quy định./.

............., ngày ....... tháng ..... năm .....Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

48

Page 49: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 2: Sổ tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp

----------

SỔ TỔNG HỢP THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Sở Lao động thương binh và Xã hội

Trung tâm Giới thiệu việc làm...Tháng …………năm………….

STT

Họ và tên

CMTsố

Năm sinh

Namnữ

Làm việc trong ngàn

h nào?

Đăng ký Thất nghiệp và chuyển hưởng Bảo hiểm thất nghiệp

Nộp Hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp

Quyết định hưởng Bảo hiểm thất nghiệpQuyết định hưởng Trợ cấp thất nghiệp 1 lần, hỗ

trợ học nghềTạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng Trợ cấp

thất nghiệp

Đăng ký Thất nghiệp

Chuyển hưởng Bảo hiểm thất nghiệp

Ngày nộp Hồ sơ

Bị Trung tâm giới thiệu việc

làm từ chối

với số tháng đóng Bảo hiểm không

đủ (tháng

)

Ngày chuyển Hồ

sơ đã xét

sang Sở Lao động thương

binh và Xã hội

Cho phép hưởn

g theo Quyết định ngày

Mức Trợ cấp thất

nghiệp

hằng tháng (1000đ)

Thời gian Trợ cấp

Từ chối

(chọn lý do từ 1-

5)

Ngày chuyển trả

Hồ sơ về

Trung tâm giới thiệu việc làm

Cho phép theo Quyết định ngày

Mức hưởng Trợ cấp 1 lần

(1000đ)

Quyết định hỗ trợ học nghềTạm dừng

hưởng Trợ cấp thất nghiệp

Tiếp tục hưởng Trợ

cấp thất nghiệp

Chấm dứt hưởng Trợ cấp

thất nghiệp

Ngày chấm dứt Hợp đồng

Ngày Đăng

ký thất

nghiệp

Ngày

tháng

năm

Nơi đi

Nơi đến

Cho phép hưởn

g theo Quyết định ngày

Mức trợ cấp học nghề (1000đ)

Không cho phép theo Quyết định ngày

Ngày trả lại

Hồ sơ

cho Trung tâm giới thiệu việc làm

Ngàythángnăm

Lý do

(chọn lý do từ 1-

2)

Ngàytháng,năm

Lý do(chọn lý do

từ 1-2)

Ngàytháng năm

Lý do

(chọn lý do từ 1-

9)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

                                                             

                                                             

                                                             

                                                             

                                                             

                                                             

                                                             

                                                             

49

Page 50: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

PHỤ LỤC MẪU SỐ 2: Hướng dẫn ghi chép sổ tổng hợp tại trung tâm giới thiệu việc làm

Bước Qui trình Chi tiết

1 Đăng ký TN và chuyển hưởng Bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động bị Thất nghiệp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm đăng ký Thất nghiệp và điền vào đơn đăng ký Thất nghiệp mẫu 01:Người lao động bị thất nghiệp được tư vấn về Bảo hiểm thất nghiệp và được nhận mẫu “Quyền và trách nhiệm” để đọc và ký tênNgười lao động được nhận mẫu đơn đề nghị hưởng Bảo hiểm thất nghiệp (mẫu 05): trước khi đưa cho người lao động, cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm cần ghi lên mẫu 02 thông tin về “ngày đăng ký Thất nghiệp” và số thứ tự đăng ký thất nghiệp của người lao động, đồng thời đưa cho người lao động 01 bản phôtô của Đơn đăng ký thất nghiệp mà họ đã điền. Người lao động mang đơn theo mẫu 02 về nhà để hoàn thiện;Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm ghi chép vào sổ với các thông tin dưới đây;Bản đăng ký thất nghiệp nên lưu ở đâu cho dễ tìm? Chúng tôi khuyến nghị rằng hệ thống file lưu trữ nên có 26 file cho tháng trước và 26 file cho tháng này xếp theo vần A,B,C hoặc xếp theo số CMT để đợi hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp của người.

Các dữ liệu cần thu thập:

Số thứ tự đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm giới thiệu việc làm: 6 ký tự (tối đa)

Họ và tên: Số CMTND: 9 ký tự Năm sinh: 4 ký tự Nam/nữ: 1=nam; 2= nữ Ngành làm việc: 3 ký tự (Theo mã ngành do Tổng cục Thống

kê công bố) Ngày chấm dứt Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việc:

ngày/tháng/năm Ngày đăng ký thất nghiệp: ngày/tháng/năm

Người thất nghiệp có nhu cầu chuyển hưởng Bảo hiểm thất nghiệp phải đến Trung tâm giới thiệu việc làm để làm thủ tục chuyển hưởng. Người lao động phải điền các thông tin theo mẫu đơn để nghị.Trung tâm sẽ thực hiện các thủ tục chuyển hưởng Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định và ghi Sổ tổng hợp (Mẫu 2 kèm theo Sổ hướng dẫn nghiệp vụ Bảo hiểm thất nghiệp).

2 Nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

Người lao động bị thất nghiệp quay trở lại Trung tâm giới thiệu việc làm để nộp hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp và với mẫu đơn hưởng Bảo hiểm thất nghiệp số 05;Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm tìm đơn đăng ký thất nghiệp của họ từ hệ thống lưu trữ;Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm kiểm tra tất cả thông tin;Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm đánh giá hồ sơ, sử dụng Bảng kiểm để tác nghiệp và đưa ra đề nghị cho giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, sau đó chuyển hồ sơ sang phòng Việc làm thuộc Sở;Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm ghi chép vào sổ Tổng hợp những thông tin sau:

Ngày nộp hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp: ngày/tháng/năm Nếu người lao động chưa đóng Bảo hiểm thất nghiệp đủ 12

tháng: cần ghi rõ họ đã đóng được mấy tháng: 2 ký tự Ngày chuyển hồ sơ sang phòng Việc làm thuộc Sở:

50

Page 51: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

ngày/tháng/năm

3 Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

Khi nhận được hồ sơ và quyết định từ giám đốc Sở, cán bộ thống kê cần ghi chép tiếp vào phần quyết định hưởng Bảo hiểm thất nghiệp, sau khi ghi sổ, mỗi quyết định cần được đánh dấu “đã ghi”;Đồng thời, những thông tin thống kê từ các Bảng kiểm cũng có thể được tập hợp vào một loại sổ khác tên là “Qui trình xử lý hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệpCán bộ thống kê, sau khi hoàn thành phần việc của mình, cần chuyển cho nhân viên chịu trách nhiệm phát hành quyết định đến các bên liên quan như Bảo hiểm xã hội, người lao động và 01 bản lưu trữ tại Trung tâm giới thiệu việc làm.

Dữ liệu cần thu thập Cho phép hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định ngày :

ngày/tháng/năm Nếu cho phép hưởng, điền tiếp mức hưởng và thời gian hưởng: Mức trợ cấp thất nghiệp: 5 ký tự (tính theo ĐV1000đ) Thời gian hưởng: 2 ký tự (03/06/09/12) Nếu từ chối, nêu rõ lý do: đánh mã số lý do 01-05 (hoặc nhiều

hơn) – cần 2 ký tự (1). Chưa đủ điều kiện đóng để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.(2). Không đăng ký thất nghiệp theo đúng quy định(3). Không nộp đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp đúng hạn theo quy định(4). Tìm được việc làm trong thời gian 15 ngày (theo ngày làm việc) kể từ ngày đăng ký thất nghiệp(5). Hưởng lương hưu hằng tháng Ngày Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển trả lại hồ

sơ cho Trung tâm giới thiệu việc làm:

4 Quyết định trợ cấp thất nghiệp một lần, hỗ trợ học nghề

Người lao động bị thất nghiệp đến Trung tâm giới thiệu việc làm và đề nghị hưởng các quyền lợi Bảo hiểm thất nghiệp khác ngoài trợ cấp thất nghiệp hằng tháng theo đúng các mẫu biểu qui định;Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm kiểm tra thông tin;Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm ghi sổ tổng hợp như sau:Dữ liệu cần thu thập:

Số thứ tự theo đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trung tâm giới thiệu việc làm: 5 ký tự (tối đa), 1 ký tự (tối thiểu)

Họ và tên: Số CMTND: 9 ký tự Năm sinh: 4 ký tự Nam/nữ: 1=nam; 2= nữ Ngành làm việc: 3 ký tự (theo danh mục ngành nghề của Tổng

cục Thống kê) Loại quyền lợi yêu cầu: Trợ cấp thất nghiệp một lần; học nghề; Ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp: ngày/tháng/năm Ngày chuyển hồ sơ sang Phòng Việc làm : ngày/tháng/năm

Cán bộ Trung tâm giới thiệu việc làm đánh giá hồ sơ, sử dụng Bảng kiểm để tác nghiệp và đưa ra đề nghị cho Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, sau đó chuyển hồ sơ sang phòng Việc làm;Sau khi có quyết định, Phòng Việc làm chuyển trả lại hồ sơ cho Trung tâm giới thiệu việc làm:Cán bộ thống kê cần ghi chép vào sổ Tổng hợp những thông tin dưới đây.

51

Page 52: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

Cán bộ thống kê, sau khi hoàn thành phần việc của mình, cần chuyển cho nhân viên chịu trách nhiệm phát hành quyết định đến các bên liên quan.

Dữ liệu cần thu thập: Ngày Phòng Việc làm chuyển hồ sơ lên giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: ngày/tháng/nămNgày giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển trả hồ sơ cho Trung tâm giới thiệu việc làm: ngày/tháng/nămCho phép hưởng theo quyết định ngày : ngày/tháng/năm

5 Tạm dừng hưởng, tiếp tục và chấm dứt hưởng

Trung tâm giới thiệu việc làm xác định việc dừng hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo 1 trong 2 lý do sau:

(1). Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không đến Trung tâm giới thiệu việc làm để báo cáo hàng tháng (2). Người lao động bị tạm giam.

Trung tâm giới thiệu việc làm xác định việc tiếp tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo 1 trong 2 lý do sau:

(1). Người lao động đang tạm hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp tục đến Trung tâm giới thiệu việc làm để báo cáo hàng tháng (2). Người lao động hết hạn bị tạm giam.

Hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm xác định các trường hợp bị chấm dứt hưởng bảo hiểm thất nghiệp (VD: Người lao động tìm được việc làm, có 9 lý do để chấm dứt hưởng)

(1). Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định(2). Có việc làm(3). Thực hiện nghĩa vụ quân sự(4). Hưởng lương hưu(5). Sau hai lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm giới thiệu

việc làm giới thiệu mà không có lý do chính đáng(6). Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ba tháng liên tục

không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm giới thiệu việc làm

(7). Ra nước ngoài để định cư(8). Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính

tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo

(9). Bị chếtTrung tâm giới thiệu việc làm đề nghị giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tạm dừng hưởng hoặc chấm dứt hưởng bảo hiểm thất nghiệpGiám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định tạm dừng hưởng hoặc chấm dứt hưởng bảo hiểm thất nghiệp;Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chuyển trả lại hồ sơ cho Trung tâm giới thiệu việc làm để làm các bước tiếp theoTrung tâm giới thiệu việc làm ghi vào sổ Tổng hợp những thông tin sau đây:Dữ liệu cần thu thập:

Tạm dừng hưởng, tiếp tục hưởng hoặc chấm dứt hưởng. Lý do tạm dừng, tiếp tục hoặc chấm dứt hưởng.

52

Page 53: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 3: Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......................, ngày ...... tháng .... năm .......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……………………………………………………

Tên tôi là: .................................................................................................................................Sinh ngày .... tháng ......năm …...Số CMND ................. do ..........................cấp ngày ....... tháng ........ năm .........

Số điện thoại liên lạc (nếu có):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hiện cư trú tại: …………………………………………..................................Số sổ Bảo hiểm xã hội: ....................

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................

Hiện nay, Tôi thuộc đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, nhưng vì lý do.............................. ..........................................tôi xin đề nghị quý Trung tâm chuyển hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp cho tôi về Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……………...............................................................

Tôi xin chân thành cám ơn./.

............., ngày ....... tháng ..... năm .....Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

53

Page 54: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 4: Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ................ TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM Số:………/GTVL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..............., ngày ...... tháng .... năm......

GIẤY GIỚI THIỆU

Kính gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……………………………………………………

Ông (bà): …………………………………………………………….Sinh ngày .... tháng ......năm …...Số CMND ................. do ..........................cấp ngày ....... tháng ........ năm .........

Số sổ Bảo hiểm xã hội: ....................

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................

Theo đề nghị của ông/bà nêu trên tại đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến ngày ..... /.. /200….Nay đề nghị quý Trung tâm tiếp nhận và giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy đinh hiện hành.(kèm theo hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ có liên quan)

Xin trân trọng cám ơn./.

Nơi nhận:- Như trên;- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu, họ tên)

54

Page 55: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 5 : Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố………………………………………………………

Tên tôi là: ................................................................................................Sinh ngày .......... tháng ........... năm .....….SốCMND…........................do...........................................cấp ngày ....... tháng ........ năm .........

Số điện thoại liên lạc, số tài khoản cá nhân, mã số thuế, địa chỉ Email... (nếu có):. . . . . . . . . . . . . .................................................................................................................................................

Hiện cư trú tại: …………………………………………………………………………………Số sổ Bảo hiểm xã hội: ....................

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:……………………………………………….

Hiện nay, tôi đã chấm dứt Hợp đồng lao động/ Hợp đồng làm việc với………………………

Địa chỉ cơ quan…………………………………………………………………………………

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:……………tháng.

Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, đến nay tôi đã đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.Kèm theo đơn này là(*)................................ và xuất trình sổ Bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.

............., ngày ....... tháng ..... năm .....Người khai

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

(*) ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội dung: Bản sao Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thoả thuận chấm dứt Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc đúng pháp luật.

55

Page 56: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 6: Thông báo về việc không được hưởng bảo hiểm thất nghiệpSỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ................

TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM Số………/TB V/v…………………………………………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............, ngày ...... tháng .... năm .......

THÔNG BÁO

Kính gửi: Ông/bà………………………………………

Ngày…..tháng……năm….., Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm đã nhận được hồ sơ đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp của Ông/bà.

Địa chỉ:…………………………………………………………………..Đơn vị công tác: ………………………………………………………...Căn cứ quy định của pháp luật về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp, Ttrung tâm

giới thiệu việc làm xin thông báo cho Ông/bà được biết, trường hợp của Ông/bà không được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp, lý do:

1…………………………………………………………………………;2…………………………………………………………………………;…………………………………………………………………………Nay, thông báo cho Ông/bà được biết./.

Nơi nhận:- Như trên;- Lưu .

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

56

Page 57: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 7: Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp

UBND TỈNH.......................... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Số: ..................../QĐ- LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNHVề việc hưởng trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘITỈNH, THÀNH PHỐ .....................................

- Căn cứ Luật BHXH số 71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ; Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về BHTN; Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009;

- Căn cứ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với ông (bà).... ...........................,

có số sổ BHXH……. cấp ngày... /..../....do...................cấp;

- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Trưởng phòng (việc làm; lao động- việc làm);

QUYẾT ĐỊNHĐiều 1: Ông, bà .......................................................................................

Sinh ngày ...... tháng ....... năm .............

Số sổ BHXH .........................

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:……………………………………………….

Tổng số thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp: ....... năm .......tháng.

Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng theo quy định của Ông, bà là ............. đồng

- Được hưởng trợ cấp thất nghiệp là:

....................................... x .......... tháng(1) = .......................................đồng

(Số tiền bằng chữ: ................................................................................................. .đồng)

Nơi nhận trợ cấp: ...................................................................................................

Thời gian:……tháng, tính từ ngày…./…. /200…

Điều 2: Các ông, bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm và Bảo hiểm y tế theo quy định

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4: Các ông, bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và ông, bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

57

Page 58: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 8 : Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN

Kính gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố………………………………………….

Tên tôi là: ..................................... sinh ngày ......tháng …… năm …...Số CMND .................................................................. do ......................................................................cấp ngày ....... tháng ........ năm .........

Số điện thoại liên lạc (nếu có):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hiện cư trú tại: …………………………………………Số sổ BHXH: ....................

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:……………………………………………….

Theo quyết định số…/QĐ- LĐTBXH ngày...../...../200... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.................................., tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày….tháng…..năm…..đến ngày…..tháng….năm…..Hiện nay, tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tháng.....năm......, nhưng, vì (lý do để được hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần........................), tôi làm đơn này đề nghị quý Trung tâm tạo điều kiện cho tôi được hưởng một lần khoản trợ cấp thất nghiệp của số thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại.

Tôi xin chân thành cám ơn./.

............., ngày ....... tháng ..... năm .....Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

58

Page 59: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 9: Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần

UBND TỈNH.......................... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI

Số: ..................../QĐ- LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNHVề việc hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘITỈNH, THÀNH PHỐ ..........................................

- Căn cứ Luật BHXH số 71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ; Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về BHTN; Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009;

- Căn cứ đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần của ông (bà).... ......,

có số sổ Bảo hiểm xã hội ……. cấp ngày...../...../......do...................cấp;

- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Trưởng phòng (việc làm; lao động- việc làm);

QUYẾT ĐỊNHĐiều 1: Ông, bà ................................................................................................

Sinh ngày ...... tháng ....... năm .............

Số sổ Bảo hiểm xã hội .........................

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:……………………………………………….

Tổng số thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp: .......tháng.

Thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:........tháng

Được hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần là:

....................................... x .......... tháng = .......................................đồng

(Số tiền bằng chữ: ................................................................................................. .đồng)

Nơi nhận trợ cấp: ...................................................................................................

Điều 2: Ông, bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm chi trả trợ cấp thất nghiệp một lần theo quy định

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4: Các ông, bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và ông, bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

59

Page 60: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 10 : Đơn đề nghị học nghề

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC NGHỀ

Kính gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…………………………………………………….

Tên tôi là: ............................................................................................ Sinh ngày .... tháng .. năm …...Số CMND ................. do ..................................................cấp ngày ....... tháng ........ năm .......

Số điện thoại liên lạc (nếu có):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hiện cư trú tại: …………………………………………Số sổ Bảo hiểm xã hội : ....................

Theo quyết định số…/QĐ- LĐTBXH ngày...../...../200.. của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố........................, tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày….tháng…..năm…..đến ngày…..tháng….năm…..; tôi làm đơn này đề nghị các Cơ quan có thẩm quyền tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa đào tạo nghề:

- Nghề:....................................................; thời gian học nghề:......tháng;

- Nơi học nghề:……………………………….

Tôi xin chân thành cám ơn./.

............., ngày ....... tháng ..... năm .....Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

60

Page 61: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 11: Quyết định hỗ trợ học nghề

UBND TỈNH,TP....................SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI

Số: ............./QĐ- LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNHVề việc hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘITỈNH, THÀNH PHỐ ...................................................

- Căn cứ Luật BHXH số 71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ; Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về BHTN; Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009;

- Căn cứ nhu cầu và đề nghị học nghề của ông (bà).... ...........,

có số sổ Bảo hiểm xã hội ……. Cấp ngày..... /...... / ..... do................... cấp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp ;

- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Trưởng phòng (việc làm; lao động- việc làm),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ông, bà ............................................................................................

Sinh ngày ...... tháng ....... năm .............

Số sổ Bảo hiểm xã hội .........................

Được hỗ trợ học nghề: .......tháng, kể từ ngày ....../...../ 20.....đến ngày...../...../20.....;

Với mức kinh phí....................... đồng/ tháng; nghề được học:....................................;

Tại Cơ sở đào tạo nghề:................................................................................................

Điều 2: Các ông, bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm, Giám đốc Cơ sở dạy nghề có trách nhiệm thực hiện việc tổ chức dạy nghề, chi trả kinh phí dạy nghề theo quy định.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4: Các ông, bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm, Giám đốc Cơ sở dạy nghề và ông, bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như Điều 4;- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

61

Page 62: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 12: Thông báo về việc tìm việc làm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM VIỆC LÀM

Kính gửi: Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……………….

Tên tôi là: ..................................... ………..Sinh ngày ........ tháng ......... năm ...Số CMND ......................do..................................cấp ngày ....... tháng ........ năm .........

Số điện thoại liên lạc (nếu có):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hiện cư trú tại: …………………………………………………………Số sổ Bảo hiểm xã hội : ...........................................................................................

Theo quyết định số…………………………………………………….

………………………………………… tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày….tháng…..năm…..đến ngày…..tháng….năm…..tại tỉnh, thành phố….............

Hôm nay, ngày......tháng…..năm……, tại Trung tâm giới thiệu việc làm……………............................ tôi xin thông báo thời gian qua tôi đã tích cực tìm việc làm (nêu cụ thể tìm việc gì, ở đâu, cơ quan nào giới thiệu, thời gian…) nhưng hiện nay tôi vẫn chưa có việc làm, đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết cho tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

Tôi xin trân trọng cám ơn./.............., ngày ....... tháng ..... năm .....

Người khai(Ký, ghi rõ họ tên)

62

Page 63: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 13: Thông báo tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

UBND TỈNH, TP.................... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI

Số: ..................../ TB

V/v tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày ...... tháng .... năm .......

THÔNG BÁO

Kính gửi: Ông/bà………………………………………

Căn cứ quy định của pháp luật về điều kiện dừng hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội xin thông báo cho Ông/bà được biết, trường hợp của Ông/bà bị tạm dừng hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp từ ngày.....tháng….năm……, lý do:

1…………………………………………………………………………;2…………………………………………………………………………;…………………………………………………………………………Nay, thông báo cho Ông/bà được biết./.

Nơi nhận:- Như trên;

- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

63

Page 64: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 14: Thông báo tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

UBND TỈNH, TP.................... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI

Số: ..................../ TBV/v tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ...... tháng .... năm .......

THÔNG BÁO

Kính gửi: Ông/bà………………………………………

Căn cứ quy định của pháp luật về điều kiện tiếp tục hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội xin thông báo cho Ông/bà được biết, trường hợp của Ông/bà được tiếp tục hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp từ tháng….năm……, lý do:

1…………………………………………………………………………;2…………………………………………………………………………;…………………………………………………………………………Nay, thông báo cho Ông/bà được biết./.

Nơi nhận:- Như trên;

- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

64

Page 65: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 15: Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

UBND TỈNH, TP.................... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI

Số: ..................../QĐ- LĐTBXHV/v chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNHVề việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘITỈNH, THÀNH PHỐ .....................

- Căn cứ Luật BHXH số 71/2006/QH11; Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ; Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về BHTN; Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư số 04/2009/TT- BLĐTBXH ngày 22/1/2009;

- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở lao động- Thương binh và Xã hội .........…… và Trưởng phòng (việc làm; lao động- việc làm),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ông, bà .....................................................

Sinh ngày ...... tháng ....... năm ..............................

Số sổ Bảo hiểm xã hội .........................

Tổng số thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp: .......tháng.

Thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........tháng, nay chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với Ông/bà……., lý do:

1…………………………………………………………………………;2…………………………………………………………………………;Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Các ông, bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Ông, bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;- Lưu VP.

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

65

Page 66: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 16: Báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI …….. BÁO CÁO HÀNG THÁNG TÌNH HÌNHTRUNG TÂM GTVL

THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆPSố..…/BC-GTVL

……ngày …….. Tháng ……...năm ……..

Số TT

Họ và tên

Đối tượng đăng

ký hưởng

Chế độ

BHTN nhưng không

đủ điều kiện

Đối tượng đủ điều kiện hưởng

Chế độ trợ cấp

Hỗ trợ học

nghề (nghề cụ

thể)

Tư vấn tìm việc làm (lần)

Chấm dứt

hưởng BHTN

Tạm dừng

hưởng TCTN

Hưởng 1 lần

Chuyển hưởng

Ghi chú3

tháng6

tháng9

tháng12

thángNơi đi

Nơi đến

                             

                             

                             

                             

                             

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

66

Page 67: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 17: Báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI: ……………………TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Số......../BC-GTVL

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

(Sáu tháng hoặc một năm)

....ngày …...tháng.. .…. năm…….

Tháng

Số doanh nghiệp

tham gia bảo hiểm

thất nghiệp

Số người lao động tham gia bảo hiểm

thất nghiệp

Số người thất

nghiệp

Số người được

hưởng trợ cấp

Mức hưởng trợ cấp

Tổng số tiền

hưởng

Tư vấn giới thiệu việc làm

Kinh phí cho tư

vấn

Số lượng người

được đào tạo nghề

Kinh phí đào tạo nghề3

tháng6

tháng9

tháng12

tháng

Số lượng người

được tư vấn

Số người được tư

vấn

Tổng

GIÁM ĐỐC(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

67

Page 68: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 18: Sổ tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp

UBND TỈNH:………...….……........SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI

SỔ TỔNG HỢP THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆNBẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Số...........….tháng …. năm…….

Số TT

Họ và tên

Ngày, tháng,

năm sinh

Nữ (X)

Địa chỉ

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Quyết định hưởng cấp thất nghiệp

một lần

Quyết định hỗ trợ học nghề đối với

người đang hưởng cấp thất nghiệp

Thông báo tạm dừng hưởng cấp thất nghiệp

Thông báo tiếp tục

hưởng cấp thất nghiệp

Quyết định chấm dứt chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Ghi chú

68

Page 69: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

MẪU SỐ 19: Báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp

UBND TỈNH................................SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI Số: ..................../BC-SLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..................., ngày ...... tháng .... năm .......

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP(Sáu tháng hoặc một năm)

Số TT

Địa bàn

(theo quận,

huyện)

Số doanh nghiệp

tham gia bảo hiểm

thất nghiệp

Số người

lao động tham gia bảo

hiểm thất

nghiệp

Số người thất

nghiệp

Số người được

hưởng trợ cấp

Mức hưởng trợ cấp

Tổng số tiền hưởng

Tư vấn giới thiệu việc làm

Kinh phí cho tư

vấn

Số lượng người được đào tạo

nghề

Kinh phí đào

tạo nghề3

tháng6

tháng9

tháng12

tháng

Số lượng người được

tư vấn

Số người được

tư vấn

Tổng số

GIÁM ĐỐC

(ký tên, đóng dấu, và ghi rõ họ tên)

69

Page 70: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ................TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

PHỤ LỤC 1Số………/GTVL

DANH SÁCH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP HÀNG THÁNG

                  (Đơn vị tiền tính bằng đồng)

Số TT

Số QĐ

Số sổ BHXH Họ và tên

Tháng, năm sinh Đơn vị công

tác trước khi thất nghiệp

Thời gian đóng

BHTN

Mức trợ cấp hàng thángNgày,tháng, năm hưởng

trợ cấp

Nơi đăng ký khám chữa

bệnh BHYT ban đầu

Nơi nhận trợ cấp

Nam Nữ3

tháng6

tháng9

tháng12

tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 10 11 12 13 15 17 181                            ...                                                                                                                                                                                                          

                             

Cộng                      

Ngày.... tháng.... năm.....

GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG BHTN

(Ký, ghi rõ họ tên) NGỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên)

70

Page 71: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI....... PHỤ LỤC 2

TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Số.........../GTVL

DANH SÁCH HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP MỘT LẦN

              (Đơn vị tiền tính bằng đồng)

Số TT Số QĐ Số Sổ BHXH Họ và tên

Năm sinh Số tháng được hưởng trợ cấpMức trợ cấp hàng

tháng

Tổng số tiền trợ cấp 1 lần

Nơi nhận trợ cấp

Nam NữTổng

số

Số tháng đã

hưởng

Số tháng còn được

hưởng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1                      

...                      

                       

                       

                       

                       

                       

                                              

Cộng                

Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . .

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

NGỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG BHTN

(Ký, ghi rõ họ tên)

71

Page 72: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI .............. PHỤ LỤC 3 TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM Số:............./GTVL

DANH SÁCH HƯỞNG HỖ TRỢ HỌC NGHỀ

             (Đơn vị tiền tính bằng đồng)

Số TT Số QĐSố Sổ

BHXHHọ và tên

Năm sinh Ngày tháng năm được hưởng trợ cấp thất nghiêp

Số tháng được

hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian được hỗ trợ học nghề

Mức kinh phí hỗ trợ hàng tháng

Nghề được học

Nam NữTừ ngày

tháng năm

Đến ngày tháng năm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

I.Cơ sở đào tạo nghề A                    

1                      

...                      

II.Cơ sở đào tạo nghề B                    

1                      

...                      

... ...                    

                                              

Cộng                

Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . .

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

NGỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG BHTN

(Ký, ghi rõ họ tên)

72

Page 73: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

PHỤ LỤC 4

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ................ TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..............., ngày ...... tháng .... năm......

PHIẾU HẸN TRẢ KẾT QUẢ

Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố………………Đã nhận đủ hồ sơ đề nghị.................................................................................................................. Của Ông (bà): …………………………………………………………….Số CMND ................. do ..........................cấp ngày ....... tháng ........ năm .........Về việc (*): ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày hẹn trả kết quả:..................../...................../.................................................................

CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ(Ký, ghi rõ họ tên)

(*) Sử dụng cho các trường hợp nhận hồ sơ: Chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp; Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp; Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần và Đề nghị học nghề.

73

Page 74: Sổ tay BAN CHINH THUC(3)

DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU

THEO HƯỚNG DẪN SỐ 1615/BHXH-CSXH

Số TT

Tên mẫu biểu Ký hiệu Thực hiện

1 Tờ khai tham gia BHXH, BHYT, BHTN. 01-TBH NLĐ2 Danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN. 02a-

TBHNgười SDLĐ.3 Danh sách lao động điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN. 03a-

TBH4 Danh sách lao động điều chỉnh hồ sơ đóng BHXH, BHYT, BHTN. 03b-

TBH5 Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. C72a-

HD

Cơ quan BHXH

6 Danh sách truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH do thay đổi về chế độ, mức lương.

C72b-HD

7 Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do điều chỉnh lức hưởng chế độ BHXH theo quy định của nhà nước.

C72c-HD

8 Giấy đề nghị tạm ứng chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH. C73-HD9 Bảng thanh toán chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH. C74-HD10 Danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH C75-HD11 Bảng tổng hợp danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH. C76-HD12 Dự toán chi BHXH năm… do quỹ BHXH đảm bảo. 1b-CBH13 Tổng hợp danh sách chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. 2-CBH14 Báo cáo tăng, giảm chi BHXH hàng tháng do quỹ BHXH đảm bảo. 3b-CBH15 Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do quỹ BHXH đảm

bảo.4b-CBH

16 Báo cáo số tiền đóng BHYT cho đối tượng hưởng BHXH hàng tháng. 5-CBH17 Tổng hợp chi truy lĩnh chế độ BHXH hàng tháng. 6-CBH18 Danh sách đối tượng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. 8a-CBH19 Danh sách đối tượng chưa nhận trợ cấp BHXH một lần. 8b-CBH20 Danh sách tăng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. 11-CBH21 Danh sách giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng 13-CBH22 Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng 16CBH23 Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng. 17-CBH24 Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH 18a-

CBH25 Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH một lần qua tài khoản cá nhân. 22-CBH26 Danh sách người hưởng TCTN một lần. 01-CTN27 Danh sách người thất nghiệp hưởng hỗ trợ học nghề. 02-CTN28 Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề. 03a-

CTNCơ sở đào tạo

nghề29 Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi trả hỗ trợ học nghề. 03b-

CTNCơ quan BHXH

30 Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ tìm việc làm. 04a-CTN

Trung tâm GTVL

31 Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi trả hỗ trợ tìm việc làm. 04b-CTN

Cơ quan BHXH

32 Báo cáo tổng hợp giải quyết chi các chế độ BHTN 05-CTN33 Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm. 06-CTN Trung tâm

GTVL

74