Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
THI GIỮA HỌC KÌ I
ÔN TẬP
A. LÝ THUYẾT
Câu 1. Thế nào là hoạt động nghiên cứu khoa học? Khoa học tự nhiên là gì?
* Hoạt động nghiên cứu khoa học là hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học.
* Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, trong đó nhà khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng, quy luật vận động của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người.
Câu 2. Kể tên các lĩnh vực của khoa học tự nhiên? Đối tượng nghiên cứu của chúng.
KHOA HỌC TỰ
NHIÊN
VẬT LÍ
HÓA HỌCSINH HỌC KHOA HỌC
TRÁI ĐẤT
THIÊN VĂN HỌC
Câu 2. Kể tên các lĩnh vực của khoa học tự nhiên? Đối tượng nghiên cứu của chúng.
+ Vật lí học: nghiên cứu về thế giới vật chất và sự vận động của chúng trong tự
nhiên.
+ Hóa học: nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất.
+ Sinh học: nghiên cứu về thế giới vật sống, mối quan hệ giữa các vật sống và
vật sống với môi trường.
+ Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó.
+ Thiên văn học: nghiên cứu về sự chuyển động và biến đổi của các thiên thể
trong vũ trụ.
Câu 3. Phân biệt vật sống và vật không sống. Cho một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
+ Vật sống có sự trao đổi chất với môi trường; có khả năng sinh trưởng và phát
triển; có khả năng sinh sản.
+ Vật không sống không có các khả năng trên.
Câu 4. Nêu một số quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành.
- Vệ sinh tay khi kết thúc thực hành.
- Thu gom hóa chất, rác thải vào đúng nơi quy định.
- Không ăn uống, chạy nhảy trong phòng thực hành.
- Thận trọng khi sử dụng thiết bị, hóa chất.
- Chỉ làm thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
- Sử dụng đồ bảo hộ theo yêu cầu.
- Vào phòng thực hành đúng giờ quy định.
- Quan sát kĩ vị trí lối thoát hiểm.
- Đọc kĩ nội quy phòng thực hành.
Câu 5. Em hãy cho biết hình dạng và màu sắc của các kí hiệu cảnh báo
thuộc:
a. kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.
b. kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra.
c. kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm.
d. kí hiệu cảnh báo cấm.
Trả lời.
kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện:
Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ
LỐI THOÁT HIỂM NƠI CÓ BÌNH CHỮA CHÁY
Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất
Hình thoi, viền đỏ cam, nền trắng hoặc hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
CHẤT GÂY NỔCHẤT DỄ CHÁY
Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm
Hình tam giác đều, viền đen, nền vàng
ĐIỆN CAO THẾ
Kí hiệu cảnh báo cấm:
Hình tròn, viền đỏ, nền trắng
CẤM LỬA
Câu 6. + Trong hệ đơn vị quốc tế SI, đơn vị đo khối lượng là gì?
Trả lời. Trong hệ đơn vị quốc tế SI, đơn vị đo khối lượng là
kilogram. Kí hiệu là kg.
+ Trong hệ đơn vị quốc tế SI, đơn vị đo độ dài là gì?
Trả lời. Trong hệ đơn vị quốc tế SI, đơn vị đo độ dài là mét. Kí
hiệu là m.
Câu 7. Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Nêu các bước thực hành đo độ dài.
GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
Câu 7. Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Nêu các bước thực hành đo độ dài.
Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các
bước sau:
- Ước lượng chiều dài của vật cần đo để chọn thước đo phù
hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
Câu 1. Đổi các đơn vị đo độ dài sau ra mét: 0,5 dm; 2,1 cm; 4,52 mm; 0,5 km; 0,001 km; 4280 dm.
B. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
km hm dam m dm cm mm
Câu 1. Đổi các đơn vị đo độ dài sau ra mét: 0,5 dm; 2,1 cm; 4,52 mm; 0,5 km; 0,001 km; 4280 dm.
B. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
km hm dam m dm cm mm
Câu 2. Đổi các đơn vị đo khối lượng sau ra kg: 0,5 tấn; 50 g; 15000 mg; 5 lạng.
0,5 tấn = ? kg
tấn tạ yến kg hg dag g dg cg mg
lạng
0 5 0 0Thực hiện từ trái sang phải
0,5 tấn = 500 kg
Câu 2. Đổi các đơn vị đo khối lượng sau ra kg: 0,5 tấn; 50 g; 15000 mg; 5 lạng.
50 g = ? kg
tấn tạ yến kg hg dag g dg cg mg
lạng
0 50 0
Thực hiện từ phải sang trái
50 g = 0,050 kg
,
Câu 2. Đổi các đơn vị đo khối lượng sau ra kg: 0,5 tấn; 50 g; 15000 mg; 5 lạng.
15000 mg = ? kg
tấn tạ yến kg hg dag g dg cg mglạng
0 51
Thực hiện từ phải sang trái
15000 mg = 0,015 kg
, 0000
Câu 3. Quan sát một cây thước thẳng, một học sinh cho biết:
+ Đơn vị đo ghi trên thước là cm.
+ số bé nhất là 0 và số lớn nhất là 100.
+ giữa vạch số 0 và vạch số 1 có 10 khoảng chia.
a. Em hãy cho biết giới hạn đo của thước.
b. Em hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của thước.
cm
0 100
GHĐ: 100 cm
ĐCNN:1 − 0
10= 0,1 𝑐𝑚
Câu 4. Trước một cây cầu có biển báo giao thông ghi 10T, con số 10T này có nghĩa gì?
Trả lời. Khối lượng tối đa
của cả xe tải và hàng hóa
khi đi qua cầu là 10 tấn.
Câu 5. Cân một túi hoa quả, kết quả ghi 14533 g. ĐCNN của
cân đã dùng là bao nhiêu?
Kết quả đo là: 14533 g→ĐCNN: 1 g
Câu 6. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi “khối lượng tịnh 380 g”
hay “net weight 380 g”. Số đó cho biết điều gì?
Trả lời: Khối lượng sữa trong hộp là 380 g.
Câu 7. Một hộp quả cân có các quả cân loại 2 g, 5 g, 10 g, 50 g,
200g, 200 mg, 500 g, 500 mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5 g
thì có thể sử dụng các loại quả cân nào?
Câu 8. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg. Sau đó,
người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi
đó là bao nhiêu?
Câu 9. Khi dùng các cân khác nhau để đo khối lượng, người ta
thu được các kết quả sau:
a. m1 = 2,5 kg.
b. m2 = 128 mg.
c. m3 = 16,1 g.
Em hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của mỗi chiếc cân nói trên.
Câu 10. Xác định chiều dài của cây bút chì ở hình dưới
Câu 11. Người bán hàng sử dụng cân
như hình dưới để cân hoan quả. Hãy cho
biết GHĐ, ĐCNN của cân này và đọc giá
trị khối lượng của lượng hoa quả đã đặt
trên đĩa cân.
Câu 12. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân sau:
GHĐ: 3 kg
ĐCNN: 20 g
Kết quả đo:
240 g
Câu 13. Xác định GHĐ và ĐCNN của thước và đọc kết quả đo độ dài
của miếng bìa và cây bút chì dưới đây: