Upload
others
View
11
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Thần kinh sọPGS.TS Cao Phi Phong
Bộ môn nội thần kinh
ĐHYD.TP.HCM
Cập nhật- 2018
Thuchanhthankinh.com
Đặc điểm chung:
12 đôi dây tk sọ là một phần của hệ thống
tk ngoại biên Số la mã theo thứ tự dây TK sọ gắn vào hệ TKTƯ từ trên xuống Các dây sọ có thể cảm giác, vận động cả bản thể hay phó giao cảm hay có chức năng hỗn hợp
I khứu giácII thị giácIII tk vận nhãn chungIV tk ròng rọcV tk sinh baVI tk vận nhãn ngoàiVII tk mặtVIII tk tiền đình-ốc taiIX tk thiệt hầuX tk phế vịXI tk phụXII tk dưới lưỡi
Bán cầu não
Não giữa
Cầu não
Hành não
Phân loại các dây thần kinh sọ
Sensory cranial nerves (dây sọ cảm giác): bao gồm sợi thần kinhhướng tâm (sensory) mang cảm giác đến não– Ⅰ Olfactory nerve (khứu giác)
– Ⅱ Optic nerve (thị giác)
– Ⅷ Vestibulocochlear nerve(tiền đình ốc tai)
Motor cranial nerves (dây sọ vận động): bao gồm toàn bộ sợi lytâm (motor) – Ⅲ Oculomotor nerve(vận nhãn)
– Ⅳ Trochlear nerve (ròng rọc)
– Ⅵ Abducent nerve (vận nhãn ngoài)
– Ⅺ Accessory nerve (phụ, nhánh sọ, nhánh sống)
– Ⅻ Hypoglossal nerve (hạ thiệt)
Mixed cranial nerves (dây sọ hổn hợp): cả cảm giác và vận động– Ⅴ Trigeminal nerve, (sinh ba, tam thoa)
– Ⅶ Facial nerve, (mặt)
– Ⅸ Glossopharyngeal nerve (thiệt hầu)
– Ⅹ Vagus nerve (phế vị, lang thang)
Một số nhân dây sọ đặc biệt
Nhân các dây phó giao cảm
(thân não)
N Edinger-Westphal: phó giao cảm dây IIIN nước bọt trên (Superior salivatory nucleus): dây VIIN nước bọt dưới (Inferior salivatory nucleus) : dây IXN lưng tk phế vị (Dorsal nucleus vagus nerve): dây X
TK phó giao cảm: dây III, VII, IX, X
( Chân bướm khẩu cái)
dưới
Tai
Nhân các giác quan chuyên biệt
Dây I : Olfactory bulb (hành khứu)Dây II: Lateral geniculate nucleus (nhân gối ngoài)Dây VII vị giác 2/3 trước lưỡi: Solitary nucleus (n đơn độc)Dây IX vị giác 1/3 sau lưỡi: Solitary nucleus (n đơn độc)
Tk IX, X : nơron nhạy hóa học, cơ học từ tim, phổi, dạ dày ruột, hầu, khí đạo, gan: N Đơn độc
Nhân đơn độc (Solitary nucleus)
nucleus of the solitary tract, nucleus solitarius, nucleus tractus solitarii, NTS
Vào : -Vị giác: tk mặt (2/3 trước lưỡi), tk thiệt hầu(1/3 sau lưỡi), tk phế vị (vùng nhỏ nắp thanh quản: epiglottis)- Chemoreceptor, mechanoreceptor :
+ từ thân cảnh (carotid body): tk thiệt hầu + thân đm chủ: tk phế vị
- Các nơron nhạy hóa học, cơ học từ tim, phổi, dạ dày ruột, hầu, khí đạo, gan: tk thiệt hầu, phế vịRa :- Đến nhân cạnh não thất của hạ đồi, nhân trung tâm của amygdala và nhân khác của thân não
Chemoreceptor, mechanoreceptor từ thân cảnh (carotid body): tk thiệt hầu và thân đm chủ(aortic body)
Dây IX
Dây X
Thụ thể hóa học
Nhân mơ hồ, lang thang (Nucleus ambiguus)
Kiểm soát vận động cùng bên: vòm miệng mềm, hầu, thanh quản và thực quản trên.Tổn thương gây: nói giọng mũi (nasal speech)nuốt khó, khó phát âm (dysphonia) và lưỡi gà lệch đối bên.
(sợi tiền hạch phó giao cảm đến tim cũng chạy qua cấu trúc ngoài của nhân.)
Nhân nước bọt trên
(superior salivatory nucleus)
1. N. nước bọt trên: sợi phó giao cảm ly tâm của tk mặt (sợi
tiền hạch)
2. Tiếp hợp hạch “chân bướm-khẩu cái” (pterygopalatine ganglion),
sợi hậu hạch đến tuyến lệ, và tuyến nhầy của mũi, vòm
miệng và hầu (mucosal glands of the nose, palate, and pharynx)
3. Sợi phó giao cảm tiền hạch cũng phân bố thông qua tk
thừng nhĩ và lưỡi (chorda tympani và lingual nerves) đến hạch
dưới hàm dưới (submandibular ganglion), từ đó postganglionic
fibers đến submandibular gland và sublingual gland.
"lacrimal nucleus" được xem như: portion of the superior salivary nucleus
Nhân nước bọt dưới
(Inferior salivatory nucleus)
inferior salivatory nucleus là cụm nơron kiểm soát phó giao cảm vào tuyến mang tai. Là thành phần tk thiệt hầu(IX).
N nước bọt dưới Hạch tai(otic ganglion)
Tuyến mang tai
Nhân lưng tk phế vị
(Dorsal nucleus of vagus nerve)
Nhân lưng tk phế vị (The dorsal nucleus of the vagus nerve or
posterior motor nucleus of vagus): nhân dây sọ của tk phế vị ở hành tủy, nằm ở sàn não thất tư.
Chức năng:- phó giao cảm phế vị: dạ dày ruột, phổi, ngực và bụng
Các lỗ nền sọ
Dây thần kinh so : - Giải phẫu- Lâm sàng
Dây I, TK khứu giác
Loại: cảm giácChức năng: ngữiNguyên ủy và đường đi (Nerve Origin, Pathway of the cranial nerve)• Nguyên ủy(hư): hành khứu trái và phải (olfactory bulbs)• Thoát ra qua mảnh sàng xương cân (cribriform plate)Căn nguyên liệt dây I
Chấn thươngBệnh thoái hóa thần kinh (e.g., Alzheimer's disease)Bẩm sinhSang thương chiếm chổ nội sọ (Intracranial space-occupying lesion)
Lâm sàng: mất mùi (anosmia)
Nguyên ủy thật : nơi phát xuất ra dây thần kinh (một nhân xám trung ương nếu là vận động, một hạch ngoại biên nếu là cảm giác) và nguyên ủy hư : nơi các dây thần kinh chui vào hoặc thoát ra ở mặt ngoài não và thân não.
Niêm mạc khứu
Mảnh sàng xương cân
hành khứu
Vỏ trán thị giác
Chemoreceptor
Hóa thụ thể
Dây I, TK khứu giác
Niêm mạc khứu giácSợi trục đi qua mảnh sàng x. cân
Có thể cho biết ngữi được mùi gì không?
Nếu trả lời đúngTest bịt mũi 1 bên, nhắm mắt, xác định mùi( cà phê, dầu thơm….) tránh mùi kích thích như amoniac, dấm vì nó kích thích dây V.
Triệu chứng học
22
Các triệu chứng tổn thương thần kinh khứu giác+ Mất mùi (anosmia)
Một số triệu chứng ít giá trị có thể gặp ở người bình thường+ Lẫn lộn mùi (parosmia)+ Tăng mùi (hyperosmia)
Nguyên nhân
23
- Tổn thương do chèn ép
U màng não, viêm màng não mãn tính, chấn thương sọ não
- Bệnh lý thoái hóa thần kinh (Alzheimer's disease)- Bẩm sinh- Tổn thương do độc chất
Kim loại nặng, ma túy
- Nhiễm trùng: giang mai, cúm
Có thể tổn thương tạm thời hay vĩnh viễn
- Tổn thương niêm mạc mũi
Không có chất nhày để hòa tan các phân tử mùi
Dây II, thần kinh thị giác
Loại thần kinh: cảm giácChức năng: thị giác
đường hướng tâm px ánh sángNguyên ủy (hư): Thể gối ngoài và củ não trên
Đường đi: ống thị (Optic canal) (xương bướm)Căn nguyên liệt dây II
Bệnh lý tk thị do thiếu máu(Ischemic optic neuropathy (i.e., caused by microvascular disease) Viêm nhiễm: multiple sclerosis, sarcoidosis, viral infections (e.g., measles, mumps) Chấn thươngU (e.g., optic nerve glioma) Tổn thương dinh dưỡng: thiếu vitamin B Thuốc: sildenafil, amiodarone, ethambutol
Lâm sàng: tổn thương thị giác
Tế bào hạch
Dây II, thần kinh thị giác
(thể gối ngoài)
(Giao thoa thị giác)
(Vỏ thị giác)
Sơ đồ dây II
TB số 1
TB số 2
Quang thụ thể
Cơ quan cảmnhận ánh sáng
28
(Photoreceptor)
Gai thi: điểm mù
3 tế bào
Điểm vàng
29
Điểm mù (blind spot)
Chức năng dây II
30
Thị lựcKhả năng phân biệt hai điểm
Thị trườngVùng không gian nhìn thấy được
Có hình nón, đỉnh ở mắt
Thị trường hơi hẹp ở phía trên và phía mũi
( bình thường phía trên 60⁰, dưới 75⁰, thái dương 100⁰
và phía mũi 60⁰.
Đáy mắt
Điểm vàng(hoàng điểm)
Điểm mù (gai thị)
Có thấy đồng hồ trên tường không ? Hỏi bệnh nhân có bất cứ khó
khăn về thị lực của họ?- Anh có thấy đồng hồ trên tường không? Có thể đọc báo không?- Hỏi bệnh nhân có cận hay lão thị không?
Snellen chart được cầm trên tay
Test thị lực với kính đeo bn. Pinhole nếu bn quên đeo kính
Thị lực(visual Acuity)Snellen chart di động có thể thăm khám, bn có vấn đề thị lực sẽ yêu cầu đếm ngón tay trước mỗi mắt và nếu không được sẽ test nhận thức di chuyển tay, nhận thức ánh sáng.
Chỉ ngón tay di chuyển
Thị trường(visual field)Test so sánh: yêu cầu bn nhìn vào mắt người khám trong khi đặt ngón tay trỏ ra phía ngoài giới hạn thị trường thái dương người khám, di chuyển ngón tay vào trong
“chỉ ngón tay di chuyển”
Không tập trung thị giác (tổn thương thùy đỉnh) bn sẽ chỉ một ngón tay khi người khám đồng thời di chuyển cả 2
Nhìn chăm chú mũi tôi, báo tôi khi thấy ngón tay di chuyển
Thị trườngTest thị trường thái dương trái với thái dương phải người khám bằng di chuyển ngón tay từ ngoại biên vào trung tâm
‘” báo tôi khi thấy ngón tay di chuyển”Thị trường TD sẽ test trong mặt phẳng ngang và ¼ trên, dướiThay đổi tay và lập lại trong phía mũi
Soi gai thị (fundoscopy)
- Động tĩnh mạch, võng mạc,
gai thị, hoàng điểm.
- Các bệnh lý xơ vữa động
mạch, tăng huyết áp, đái
tháo đường...
- Phù gai thị triệu chứng rất
quan trọng trong hội chứng
tăng áp lực nội sọ. Nguyên
nhân thường gặp nhất là
khối choán chỗ trong sọ (u,
áp xe não, máu tụ...).
37
Hình ảnh đáy mắt: Phù gai thị và teo gai thị nguyên phát
Thần kinh vận nhãn III, IV, VI
(bắt chéo)
Các cơ vận nhãn
Bốn cơ thẳng
+Thẳng trên
+Thẳng dưới
+Thẳng trong
+Thẳng ngoài
Hai cơ chéo
+Chéo lớn (trên)
+Chéo nhỏ (dưới)
Cơ dãn đồng tử (tia)
Cơ co đồng tử(vòng)
Cơ nâng mi trên
Các cơ vận nhãn
Các cơ thẳng trong và ngoàiĐưa nhãn cầu nhìn vào trong và ra ngoài
Đối với vận động lên xuống của nhãn cầu thì tùy theo vị trí:
1. Khi mắt nhìn ra ngoài (abduction)Cơ thẳng trên đưa mắt lên trênCơ thẳng dưới đưa mắt xuống dưới
2.Khi mắt nhìn trong (adduction)Cơ chéo lớn đưa mắt nhìn xuốngCơ chéo nhỏ đưa mắt nhìn lên
Dây III
Loai thần kinh:• Vận động bản thể(somatic): superior rectus, inferior rectus, medial
rectus, and inferior oblique muscles, nâng mi mắt trên: levatorpalpebrae superioris
• Vận động tự động (phó giao cảm): co đồng tử: sphincter pupillae(Edinger-Westphal nucleus và muscarinic receptors). Điều tiết(Accommodation): ciliary muscle
Đường đi: cavernous sinus, superior orbital fissure (sphenoid bone)
Triệu chứng lâm sàng
Liệt dây III toàn bộ
1. sụp mi (ptosis),
2. giãn đồng tử (mydriasis)
3. đồng tử nhìnxuống(hypotropic) và ra ngoài(exotropic).
Liệt III không hoàn toàn
1. sụp mi
2. liệt vận nhãn khép, nâng, xuống dưới
3. tổn thương đồng tử (giãn)
Tổn thương tk vận nhãn (dây III)
1. Mạch máu: đột quỵ, phình mạch..
2. U chèn ép, thoát vị não
3. Chấn thương
4. Viêm nhiễm
Dây IV, tk ròng rọc
Căn nguyên liệt dây IV:• Tổn thương vi mạch (Microvascular damage (diabetes, hypertension,
arteriosclerosis)Chấn thươngHuyết khối xoang hang (Cavernous sinus thrombosis)
Lâm sàng:• Xoay mắt ra ngoài (Extorsion) • Nhìn đôi (double vision)
Vertical or oblique diplopia , which is exacerbated on downgaze (e.g., reading). Diplopia worsens when the patient turns their head towards the paralyzed muscle → The patient compensates by turning his head to the opposite side of the lesion.
Liệt dây IV trái
Thần kinh IV(Ròng rọc)
- Phụ trách cơ chéo lớn (chéo trên)
- Chức năng đưa nhãn cầu xuống dưới khi mắt nhìn vào trong
- Tổn thương thần kinh IV gây song thị khi nhìn xuống dưới và
qua bên đối diện.
Dây ròng rọc
(bắt chéo qua phía sau não giửa)
Thần kinh vận nhãn ngoài (dây VI)
Đường đi: Cavernous sinus, Superior orbital fissure (sphenoid bone)Liệt tk vận nhãn thường gặp nhấtCăn nguyên: u, chấn thương, giả u não (Pseudotumor cerebri) huyếtkhối xoang hang.Lâm sàng: nhìn đôi, lác trong
Horizontal diplopia, which is worse when looking at distant objectsEsotropia: medial deviation of one or both eyes at primary gaz
Dây VI
Thần kinh vận nhãn ngoài (TK VI)
Phụ trách cơ thẳng ngoài
Chức năng đưa mắt nhìn
ngang ra phía ngoài
Tổn thương làm mắt lé trong
Phản xạ ánh sángTrực tiếp và liên ứngDùng đèn pin bỏ túi (pocket torch) chiếu vào từng mắt. Thực hiên đưa qua lại(swinging light test)- Bình thường đồng tử cùng bên(trực tiếp) và đối bên(liên ứng) co lại
- RAPD (relative afferent pupillary defect): tk thị giác tổn thương đồng tử không đáp ứng ánh sáng 2 bên, ngược lại tk thị giác bt, đáp ứng 2 bên(Marcus - Gunn pupil)
Khám dây TK II và dây TK III
Thần kinh sinh ba (dây V)
Loại: vận động, cảm giácNguyên ủy: cầu nãoĐường đi: - V1 nhánh mắt (ophthalmic branch)
Cavernous sinusSuperior orbital fissure (sphenoid bone)
- V2 nhánh hàm trên(maxillary branch):foramen rotundum (sphenoid bone) - V3 nhánh hàm dưới(mandibular branch): foramen ovale (sphenoid bone)
Căn nguyên: u, mạch máu chèn ép thần kinh, viêm nhiễm thần kinh vàhuyết khối xoang hang.
Đường đi dây V
(Hốc mắt, trán)
(Mi mắt dưới, má, hốc mũi)
(Khoang miệng, hàm và cầm)
(Cơ nhai)
Nhân vận động
Nhâncảmgiác
Vùng chi phối cảm giác TK V
Tổn thương nhánh căng màng nhĩ(tensor tympani) → điếc tai (particularly to low-pitched sounds)
Tổn thương trigeminal nerve nuclei: tùy thuộc nhân bị tổnthương.
Tổn thương toàn bộ rất hiếm gặp
Phần vận động dây V
57
Nhân vận động nằm ở cầu nãoChi phối các cơ
Cơ nhai (miasseter)Cơ thái dương-hàm (temporall)Cơ cánh trong và cánh ngoài(pterygoid)
• Cơ nhai và cơ thái dương hàmlàm hai hàm cắn chặt lại
• Cơ cánh trong và ngoài làm hàmdưới đưa xuống dưới và ra trước
Cơ thái dương
Cơ cánh
Cơ nhai
Phản xạ cầm
Phản xạ giác mạc(The corneal or blink reflex)
Cơ vòng mắt
VII
X
IX
V3
IX
XII
Vị giác Cảm giác
X
Dây VII (thần kinh mặt)
Là thần kinh hỗn hợp xuất phát từ cầu não và đi vàoống tai trong và ra khỏi hộp sọ theo lỗ trâm nhủ(stylomastoid foramen) ở xương đá
Chức năng
1. Vận động: điều khiển tất cả các cơ vùng mặt có chứcnăng biểu hiện cảm xúc.
2. Cảm giác: cảm giác vị giác3. Phó giao cảm: tiết nước bọt và nước mắt
Phần cảm giác và phó giao cảm còn được gọi làthần kinh trung gian Wrisberg(VII’)
Đường đi dây VII
Hạch dưới hàm dưới
Hạch chân bướm khẩu cái
Lỗ trâm nhủ
Ống tai trong
Thừng nhĩ
Tk thừng nhĩ
Tk đá lớn
Dây VII (thần kinh mặt)
Nhân vận động thần kinhVII gồm hai nhân
1. N. mặt trên: cơ vòng mi trở lên, chi phối từ bó tháp cảhai bán cầu. Khi tổn thươngtrung ương nhân này khôngbị ảnh hưởng
2. N. mặt dưới: cơ vòng mi trở xuống, nhận sự chi phối từbó tháp đối bên và do đó bịảnh hưởng khi tổn thươngtrung ương Bó tháp
đối bên
Bó tháp cùng và đối bên
Triệu chứng
Liệt VII trung ương
1.Do tổn thương bó tháp trước khi chi phối nhân dây VII
2. Phần bị ảnh hưởng là nhân mặt dưới,
3.Bệnh nhân liệt mặt đối bên tổn thương từ cơ vòng mi
trở xuống
4.Bệnh nhân vẫn còn nhăn trán được
5.Thường kèm liệt nửa người cùng bên liệt mặt
Triệu chứng
Liệt VII ngoại biên
1. Do tổn thương nhân thần kinh VII nên cả hai nhân đều bị
ảnh hưởng, bệnh nhân không nhắm được mắt (Dấu
Charles Bell)
2. Nếu tổn thương trong trục thì có thêm liệt nửa người đối
bên (Hội chứng Millard Gübler) do tổn thương bó tháp
Nguyên nhân
68
Liệt VII trung ươngTai biến mạch máu não, u não…
Liệt VII ngoại biênLiệt VII ngoại biên do lạnh (Bell’s palsy)
Do viêm thần kinh VII tại hạch gối (Zona): Hội chứng
Ramsay-Hunt
Chấn thương sọ não vỡ xương đá
Viêm tai xương chũm
Sarcoidosis
Hội chứng Guillain Barré
Loai : cảm giácChức năng:• Thăng bằng : tk tiền đình
• Nghe : tk ốc tai
Căn nguyên: viêm màng não vi trùng (phần lớn gây liệt các dây sọ), bệnh Lyme, u (e.g., acoustic neuroma, neurofibromatosis type 2)Lâm sàng:
Điếc tiếp nhận (Sensorineural hearing loss)Chóng mặt (Vertigo)Giật nhãn cầu ngang (Horizontal nystagmus)
Dây VIII (ốc tai tiền đình)
(vestibulocochlear)
Dây VIII (thần kinh ốc tai tiền đình)
Vestibular: tiền đìnhCochlea: ốc taiSemicircular ducts: ống bán khuyên
Tk VIII ngoại biên
Semicircular canals: ống bán khuyênVestibular ganglion: hạch tiền đìnhSpiral ganglion: hạch xoắn
Tôi đang đếm thầm, tôi muốn anh chị lập lại nó
Thính lực và thăng bằngBất cứ vấn đề về nghe hay trợ thính, nói thầm và yêu cầu lập lạiNếu nghi ngờ điếc thực hiện test Rinne và Weber
Test Weber và Rhinne
Các bệnh lý gây tổn thương thần
kinh tiền đình ốc tai
Độc chấtKháng sinh aminoglycosidesFurosemide
Chèn épU dây thần kinh VIIIU nền sọ
Ứ nội bạch dịch trong hệ thống tiền đìnhBệnh Ménière
Mạch máuTai biến mạch máu não hố sauHuyết khối động mạch ống tai trong,
Dây IX (TK thiệt hầu, lưỡi hầu)
Nguyên ủy và đường đi: hành não (giữa olives và tiểu não), qua Jugular foramen (tao bởi temporal and occipital bones)Căn nguyên: thường chưa rõ, có thể phối hợp chèn ép bởi mạch máuLâm sàng: • liệt mềm vòm miệng mềm (Flaccid paralysis of the soft palate)→ lệch
lưỡi gà bên lành (uvula) (tương tự vagus nerve lesions), mất cảm giácsoft palate, upper pharynx, và posterior third of the tongue (including loss of taste sensation)
• Dysphagia (nuốt khó nhẹ)• Glossopharyngeal neuralgia: đau họng và tai (throat and ear pain)
Sang thương ảnh hưởng glossopharyngeal nerve cũng ảnh hưởng vagus nerve
cơ trâm hầu
Hạch tai
Nhân mơ hồ
Nhân đơn độc
Dây IX (TK thiệt hầu, lưỡi hầu)
Jugular foramen: lỗ cảnh, carotid sinus: xoang cảnh, otic ganglion: hạch tai
Triệu chứng
Tổn thương dây IX thường phối hợp với dây X và XI
Tổn thương thần kinh IX có triệu chứng
Bệnh nhân khó nuốt nhẹ
Mất cảm giác vùng chi phối của thần kinh IX (hạnh nhân
(amidan) , vòm miệng mềm) và vị giác 1/3 sau của lưỡi rất khó
phát hiện và ít có ảnh hưởng
Tổn thương tại nhân
Bệnh rỗng hành tủy
Tai biến mạch máu não vùng hành tủy.
Tổn thương dưới nhân
Chấn thương
U nền sọ
Dây X (tk phế vị)
Căn nguyên: chấn thương, đái tháo đường, viêm nhiễm Lâm sàng:
Liệt mềm vòm miệng mềm (Flaccid paralysis of the soft palate) → nói giọng mũi và lệch lưỡi gà đối bên tổn thương, liệt nắp thanh quản (Epiglottic) → hít (aspiration) DysphagiaLiệt dây thanh (vocal cord paralysis)
Dysphonia (hoarseness)Vocal cord vị trí cận đường giữa.
Rối loạn chức năng vagal nerve trong dạ dày → hình ảnh liệt dạ dày (gastroparesis) (poor gastric emptying)
(Palate: vòm miệng, pharynx: hầu, larynx: thanh quản, epiglottis: nắp thanh quảnSpinal tract of trigeminal: bó tủy dây 5)
Lỗ hầu
Dây X (tk phế vị)
Đánh giá dây X
Khám vận động: vòm miệng mền, lưỡi gà: khámlúc nghĩ và phát âm (bình thường nâng lên đối xứngvà không lệch lưỡi gà
Chức năng thanh quản và hầu: đánh giá phátâm, nuốt, hô hấp và ho và trực tiếp soi thanh quản
Đánh giá dây X
Đánh giá phản xạphản xạ nôn(gag reflex):
chạm nhẹ vào vùng hầu, hạch hạnh nhân hay đáy lưỡi gây nôn(lưỡi co rút lại với nâng lên và co các cơ hầu)
-Vào: dây IX cảm giác(hầu) đến nhân đơn độc-Ra : n. mơ hồ(IX, X) đến cơ hầu
Uvula: lưỡi gàTonsil: amidan
Bệnh lý dây X một bên:Không nâng vòm miệng, lưỡi gà lệch đối bên tổn thươngNuốt khó, nói khóLiệt dây thanh (cord vocal): khàn tiếng, mất tiếng
Liệt 2 bên: Liệt nâng vòm miêng 2 bên, nuốt khó nhiều hơn, nói khó hay mất tiếng và/hay liệt thực quản, dạ dày: đau và nôn ói
Dây XI (TK phụ)
(accessory nerve)
Nguyên ủy và đường đi: giữa cuneate fasciculus và lateral funiculusCăn nguyên: phẫu thuật vùng bên cổ (lateral cervical region), đặc biệtbờ sau sternocleidomastoid (e.g., cắt bỏ cervical lymph nodes) Lâm sàng: - liệt sternocleidomastoid muscle → yếu, liệt xoay đầu về đối bên( left SCM xoay đầu về bên right) - liệt trapezius muscle → yếu, liệt nâng vai cùng bênr (→ shoulder drooping) và lateral winging of the scapula
Thần kinh XI gồm hai phần:
Nhánh trong (sọ)
Xuất phát từ phần dưới nhân mơ hồ, cungcấp các sợi vận động cho thần kinh X vàđược coi như phần phụ của thần kinh X
Nhánh ngoài (tủy sống)
Xuất phát từ các tế bào vận động ở sừngtrước tủy sống từ hành tủy tới C5, các rễ nàyhọp thành một thân đi vào trong não.
Đây là thần kinh duy nhất đi vào trong sọtheo lỗ chẩm rồi sau đó lại đi ra ngoài sọtheo lỗ cảnh.
Loại : vận độngChức năng:+ rễ soCơ khẩu cái mềm (ngoại trừ tensor velipalatini: căng vòm miệng mềm )Cơ hầu ngoại trừ styopharyngeus)Cơ thanh quản(ngoại trừ cricothyroid: sụn nhẫn giáp)
+ rễ tủy sốngCơ ức đòn chủm và cơ thang
Tk XI : Ra lỗ cảnh, nhánh rễ tủy sống vào hộp so qua lỗ chẩm
Cơ thang Yêu cầu bn nhún vai và cảm nhận kích thước cơ thang, cố gắng đè vai xuống
Nhún vai chống lại tay tôi
Xoay đầu chống lại tay tôi Cơ ức đòn chủm
Yêu cầu bn xoay đầu chống lại và cảm nhận kích thước cơ ức đòn chủm. Cảm nhân cơ ức đòn chủm đối bên khi xoay đầu. Sức cơ yếu hơn khi xoay đầu đối bên cơ tổn thương
Test gập cổ nếu nghi ngờ nhược cơ
Dây XII (TK hạ thiệt)
(hypoglossal)
Nguyên ủy và đường đi: giữa gracile và cuneate fasciculusHypoglossal canal (occipital bone)Căn nguyên: u, chấn thươngLâm sàng: teo cơ và rung giật lưỡi bên tổn thương, lưỡi lệch bêntổn thương khi đưa lưỡi ra
Dây XII (TK hạ thiệt)
(hypoglossal)
Cerebellum: tiểu não, medulla oblongata: hành não
Thành phần:Vận động
Chức năng:Cơ lưỡi (ngoại trừ palatoglossus: vòm miệng lưỡi)Đi ra hộp so: ống hạ thiệt(hypoglossal canal)
Triệu chứng
Tổn thương trung ương
Liệt nhẹ một bên lưỡi
Nguyên nhân thường gặp
là tai biến mạch máu não
Tổn thương ngoại biên
Liệt một bên lưỡi kèm teo cơ
và rung giật bó sợi cơ
Nguyên nhân thường gặp là
xơ cứng cột bên teo cơ, ung
thư vòm họng