56
Thông báo về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân làm chủ nhiệm đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở Đại học Huế năm 2014 Đại học Huế trân trọng thông báo Danh mục các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Đại học Huế năm 2014 đã được Giám đốc Đại học Huế phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-ĐHH, ngày 31 tháng 5 năm 2013. Các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện, xin mời viết bản Thuyết minh để tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài. Thuyết minh đề tài được viết trực tiếp trên chương trình “Quản lý đề tài khoa học” tại địa chỉ qlkh.hueuni.edu.vn/ . Cá nhân có nguyện vọng tham gia tuyển chọn, đăng nhập vào hệ thống để xem hướng dẫn cách viết bản Thuyết minh. Thời hạn viết Thuyết minh: từ ngày 03/6/2013 đến ngày 03/7/2013 Mọi chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp với Phòng KHCN-HTQT của các đơn vị hoặc Ban Khoa học công nghệ Đại học Huế qua số điện thoại 054 3845658/0983037595/0913479188. I. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên 1. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo chip vi điều khiển 8-bit Mục tiêu: Nghiên cứu và thiết kế thành công một chip vi điều khiển 8-bit, được tích hợp nhiều lõi thiết bị ngoại vi cần thiết. Chip vi điều khiển sẽ được xây dựng theo dạng một lõi vi điều khiển mềm, được mô tả bằng ngôn ngữ VHDL và sẽ triển khai trên công nghệ FPGA để kiểm tra hoạt động của chip trong thực tế. Nội dung chính: - Tìm hiểu, nghiên cứu cấu trúc và chức năng của một số lõi vi xử lý 8-bit sử dụng tập lệnh RISC để phát triển thành một lõi vi xử lý có khả năng ghép nối với các lõi ngoại vi được thiết kế về sau. Lõi vi xử lý được xây dựng phải có một trình biên dịch kèm theo hoặc có thể sử dụng một trình biên dịch đã được phát triển sẵn để cho phép phát triển các phần mềm nhúng

Thông báo về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân làm chủ ...hce.edu.vn/upload/file/HCE/Danhmuc2014(detaiCosoDHH).pdfcông nghệ FPGA để kiểm tra hoạt động

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Thông báo về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân làm chủ nhiệm đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở Đại học Huế năm 2014

Đại học Huế trân trọng thông báo Danh mục các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Đại học Huế năm 2014 đã được Giám đốc Đại học Huế phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-ĐHH, ngày 31 tháng 5 năm 2013.

Các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và điều kiện, xin mời viết bản Thuyết minh để tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài. Thuyết minh đề tài được viết trực tiếp trên chương trình “Quản lý đề tài khoa học” tại địa chỉ qlkh.hueuni.edu.vn/ . Cá nhân có nguyện vọng tham gia tuyển chọn, đăng nhập vào hệ thống để xem hướng dẫn cách viết bản Thuyết minh.

Thời hạn viết Thuyết minh: từ ngày 03/6/2013 đến ngày 03/7/2013

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp với Phòng KHCN-HTQT của các đơn vị hoặc Ban Khoa học công nghệ Đại học Huế qua số điện thoại 054 3845658/0983037595/0913479188.

I. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

1. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo chip vi điều khiển 8-bit

Mục tiêu: Nghiên cứu và thiết kế thành công một chip vi điều khiển 8-bit, được tích hợp nhiều lõi thiết bị ngoại vi cần thiết. Chip vi điều khiển sẽ được xây dựng theo dạng một lõi vi điều khiển mềm, được mô tả bằng ngôn ngữ VHDL và sẽ triển khai trên công nghệ FPGA để kiểm tra hoạt động của chip trong thực tế.

Nội dung chính:

- Tìm hiểu, nghiên cứu cấu trúc và chức năng của một số lõi vi xử lý 8-bit sử dụng tập lệnh RISC để phát triển thành một lõi vi xử lý có khả năng ghép nối với các lõi ngoại vi được thiết kế về sau. Lõi vi xử lý được xây dựng phải có một trình biên dịch kèm theo hoặc có thể sử dụng một trình biên dịch đã được phát triển sẵn để cho phép phát triển các phần mềm nhúng

được thuận lợi về sau này. Các loại lõi vi xử lý dự dịnh nghiên cứu có thể là PicoBlaze, Nios I, hoặc là một số lõi vi xử lý 8-bit khác.

- Nghiên cứu, thiết kế một số các lõi ngoại vi dành cho vi điều khiển. Các lõi ngoại vi sau khi được thiết kế thành công sẽ được ghép nối với lõi vi xử lý nói trên để tạo thành một hệ vi điều khiển thống nhất. Các lõi ngoại vi dự định nghiên cứu sẽ là những loại thiết bị ngoại vi phổ biến, cho phép hệ vi điều khiển vừa thiết kế có thể hoạt động như một máy tính độc lập, đồng thời có thể giao tiếp với nhiều thiết bị điện tử bên ngoài để tạo thành một hệ thống điện tử hoàn chỉnh. Các lõi ngoại vi này có thể là các bộ giao tiếp như: các cổng I/O 8 bit, bộ giao tiếp UART, bộ giao tiếp I2C và SPI. Ngoài ra còn có một số lõi ngoại vi cần thiết khác như là: bộ định thời, bộ PWM…

- Chế tạo một lõi vi điều khiển cứng dựa trên công nghệ FPGA. Với lõi vi điều khiển cứng này, ta có thể tiến hành đo đạc, kiểm chứng và so sánh đánh giá hiệu năng của hệ thống so với các hệ vi điều khiển đang có trên thị trường.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 3 - Vật liệu: Lõi vi điều khiển dưới dạng lõi mềm (tồn tại ở dạng ngôn ngữ mô tả phần cứng) với các tính năng kết nối ngoại vi

thông dụng, có thể ứng dụng cho các hệ điện tử, tự động hoá, các hệ thống nhúng… Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

2. Mô-đun bất ổn định trên đại số Steenrod và hàm tử đa thức

Mục tiêu: Nghiên cứu mối quan hệ của các nhóm mở rộng (extension groups) trên hai phạm trù U, P, thông qua hàm tử mà chúng tôi đã xây dựng.

Nội dung chính: Nghiên cứu dự đoán sau đây của L. Schwartz: qua hàm tử mà chúng tôi xây dựng ở trên, phạm trù các hàm tử đa thức ngặt có thể xem như là một phạm trù con đầy của phạm trù các mô-đun bất ổn định trên đại số Steenrod. Dự đoán này tương đương với việc hàm tử mà chúng tôi xây dựng cảm sinh một đẳng cấu giữa các nhóm mở rộng bậc không trên hai phạm trù đó.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng nước ngoài: 1

- Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

3. Tuyển chọn những chủng tảo silic cho hàm lượng lipid cao phân lập từ đầm phá Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Tìm kiếm được các chủng tảo silic có hàm lượng lipid cao, có giá trị ứng dụng cao để có thể nhân nuôi tạo sinh khối lớn.

Nội dung chính:

- Phân lập các chủng tảo silic từ môi trường nước đầm phá Thừa Thiên Huế - Tuyển chọn các chủng tảo có hàm lượng lipid tổng số cao - Xác đinh các điều kiện nhân sinh khối của các chủng tuyển chọn - Xác định thành phần lipid và acid béo của các chủng tảo - Phân loại xác định loài tảo.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Bộ sưu tập sống các chủng tảo silic phân lập từ vùng đầm phá Thừa Thiên Huế cùng với các thông tin về hàm lượng lipid

tổng số, thành phần lipid, các điều kiện tối ưu cho sự sinh trưởng và nuôi cấy nhân tạo, tên loài. Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

4. Đánh giá thực trạng phát sinh, quản lý phân hầm cầu ở thành phố Huế và đề xuất giải pháp cải thiện

Mục tiêu: Đánh giá một cách đầy đủ đặc điểm tính chất, lượng phát sinh và thực trạng quản lý chất thải phân hầm cầu tại thành phố Huế. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát ô nhiễm phân hầm cầu nói riêng và quản lý bền vững môi trường nói chung tại địa bàn thành phố Huế.

Nội dung chính:

- Điều tra, tính toán lượng phát sinh phân hầm cầu ở thành phố Huế - Điều tra và đánh giá thực trạng quản lý chất thải phân hầm cầu ở thành phố Huế (chủ yếu tập trung vào các hoạt động thu

gom, thải bỏ, xử lý phân hầm cầu của hai đơn vị chịu trách nhiệm chính là Công ty Môi trường và Công trình đô thị Huế và các đơn vị tư nhân, cũng như nhu cầu tái sử dụng cho các mục đích khác ở thành phố Huế)

- Phân tích các đặc điểm của phân hầm cầu, xây dựng hệ số phát thải ô nhiễm và đánh giá tải lượng thải ô nhiễm từ phân hầm cầu tại thành phố Huế.

- Đánh giá nguy cơ ô nhiễm môi trường từ nguồn phát thải phân hầm cầu tại thành phố Huế - Đề xuất các giải pháp quản lý bền vững đối với phân hầm cầu tại thành phố Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Bản báo cáo kiến nghị cung cấp đánh giá một cách toàn diện nguồn gốc, lượng phát sinh và đặc điểm phân hầm cầu cũng

như các hoạt động thu gom, thải bỏ, xử lý phân hầm cầu tại thành phố Huế. Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

5. Nghiên cứu một số thuật toán lập lịch trên môi trường tính toán đám mây

Mục tiêu: - Đề xuất thuật toán mới hoặc cải tiến các thuật toán lập lịch đã có trên môi trường TTĐM theo các hướng: Lập lịch tối ưu

tĩnh dựa trên lý thuyết tối ưu bầy đàn và lập lịch tối ưu động dựa trên Heuristic. - Tìm hiểu các công cụ mô phỏng trên TTĐM để xây dựng phần mềm mô phỏng và so sánh các thuật toán lập lịch đã cải tiến

hoặc đề xuất mới so với các thuật toán khác.

Nội dung chính:

- Lập lịch tối ưu tĩnh dựa trên lý thuyết tối ưu bầy đàn và lập lịch tối ưu động dựa trên Heuristic.

- Tìm hiểu các công cụ mô phỏng trên TTĐM để xây dựng phần mềm mô phỏng và so sánh các thuật toán lập lịch đã cải tiến hoặc đề xuất mới so với các thuật toán khác.

- Tìm hiểu về tính toán lưới và TTĐM - Nghiên cứu các vấn đề về lập lịch trên TTĐM - Đề xuất mới hoặc cải tiến các thuật toán lập lịch đã có theo các hướng tối ưu hóa bầy đàn và dựa trên các Heuristic - Xây dựng phần mềm mô phỏng để so sánh với các thuật toán lập lịch đã có.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Phần mềm mô phỏng trên CloudSim để so sánh giữa các thuật toán

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

6. Xử lý tri thức không nhất quán với cách tiếp cận theo phương pháp đồng thuận

Mục tiêu: Nghiên cứu và đề xuất được phương pháp tích hợp các cơ sở tri thức không nhất quán sử dụng lý thuyết đồng thuận (consensus theory).

Nội dung chính:

- Nghiên cứu về mô hình hoá tri thức, mô hình hoá xung đột tri thức (knowledge conflict), biểu diễn các tri thức không nhất quán.

- Nghiên cứu lý thuyết đồng thuận (consensus theory), bao gồm tổng quan và cách xây dựng, đánh giá, các hàm đồng thuận (consensus function), đánh giá chất lượng của hàm đồng thuận, và trên cơ sở lý thuyết này đưa ra được giải pháp xử lý tri thức không nhất quán theo hướng phục vụ cho trí tuệ tập thể.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

7. Phân tích dòng vật chất của Nitơ, Phốt pho trong chất thải sinh hoạt ở thành phố Huế và đề xuất giải pháp quản lý

Mục tiêu: Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát ô nhiễm nước nói riêng và quản lý bền vững môi trường nói chung trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm và mô hình để định tính, định lượng các dòng thải chính chứa N, P.

Nội dung chính:

- Đặc trưng các nguồn thải chứa N, P ở thành phố Huế - Đánh giá tải lượng thải N, P trong chất thải ở thành phố Huế - Thiết lập mô hình dòng N, P trong chất thải ở thành phố Huế - Đề xuất giải pháp quản lý bền vững N, P trong chất thải tại thành phố Huế

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Báo cáo phân tích thể hiện kết quả xác định định tính và định lượng các quá trình chủ chốt phát thải N, P trên cơ sở đó đề

xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm chất dinh dưỡng ở thành phố Huế. Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

8. Nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng đất hợp lý

Mục tiêu: Xác định được mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm: diện tích phần đất liền bị ngập; các loại đất và loại hình sử dụng đất bị ảnh hưởng; các vùng đất bị khô hạn và hoang hóa,… đồng thời đề xuất được các mô hình, giải pháp sử dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu.

Nội dung chính:

- Phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu. - Phân tích đặc điểm tài nguyên đất, hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu.

- Xác định diện tích đất, loại hình sử dụng đất bị ảnh hưởng theo kịch bản biến đổi khí hậu do nước biển dâng. - Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất, bao gồm: những vùng có nguy cơ ngập lụt, hạn hán và

nhiễm mặn, hoang hoá đất… ở khu vực nghiên cứu. - Xây dựng các bản đồ chuyên đề liên quan đến tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất ở khu vực nghiên cứu: bản

đồ diện tích đất liền bị ngập, bản đồ các loại hình sử dụng đất bị ảnh hưởng, bản đồ các vùng đất bị khô hạn và hoang hóa,… - Phân vùng mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất ở khu vực nghiên cứu. - Đề xuất các mô hình sử dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu. - Đề xuất các giải pháp sử dụng đất hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Bộ dữ liệu bản đồ chuyên đề về tác động của biến đổi khí hậu đến đất đai ở vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế

được xây dựng ở tỷ lệ 1/25.000 Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

9. Khảo sát sự lan truyền ánh sáng trong 1 số tinh thể quang tử 2D bằng phương pháp FDTD

Mục tiêu: Xây dựng một bộ công cụ mô phỏng phù hợp dựa trên phương pháp sai phân hữu hạn trong miền thời gian (FDTD) để khảo sát sự lan truyền của sóng ánh sáng trong một số tinh thể quang tử 2D.

Nội dung chính:

- Khảo sát cấu trúc, tính chất của tinh thể quang tử 2D với một số kiểu mạng như hình vuông, tam giác, lục giác, đặc biệt chú ý đến tính chất lan truyền ánh sáng trong các tinh thể này. Giới thiệu phương pháp mô phỏng FDTD khi nghiên cứu tính chất của sóng điện từ và thiết lập các công thức mô phỏng cho bài toán lan truyền ánh sáng trong thinh thể quang tử 2D.

- Sử dụng một số ngôn ngữ giải tích như Mathlab, Mathematica để tính hệ số truyền qua đối với một số loại tinh thể quang tử cụ thể và so sánh với dữ liệu thực nghiệm để đánh giá độ chính xác của phương pháp sử dụng.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 2 - Các chương trình mô phỏng, tính số, vẽ đồ thị mô tả tính chất lan truyền ánh sáng qua tinh thể quang tử 2D

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

10. Quy hoạch công suất tối ưu hệ thống năng lượng mặt trời độc lập ở một số khu vực của tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - Mô hình hóa hệ thống năng lượng mặt trời, lựa chọn thuật toán phù hợp, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật để lựa chọn

cấu trúc tối ưu cho hệ thống năng lượng mặt trời độc lập ở các khu vực lựa chọn. - Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn về quy hoạch hệ thống NLMTĐL. - Thiết kế xây dựng hệ thống điện mặt trời độc lập đáp ứng một số phụ tải nhỏ (chiếu sáng, máy tính sách tay, máy thu thanh

…) ở khoa Cơ khí – Công nghệ, Trường Đại học Nông Lâm Huế để phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học cho Cán bộ giáo viên và Sinh viên.

Nội dung chính:

- Nghiên cứu tổng quan về các phương pháp tối ưu tỉ lệ của hệ thống năng lượng mặt trời độc lập. - Xây dựng mô hình độ tin cậy cung cấp điện, mô hình kinh tế, mô hình toán học của các phần tử (pin mặt trời, ác quy) trong

hệ thống năng lượng mặt trời. - Xây dựng các thuật toán lấy cảm hứng từ sinh vật học: di truyền (genetic algorithm), ếch nhảy xáo trộn (shuffled frog

leaping algorithm) … Thuật toán đã được trình bày bằng phần mềm Matlab. So sánh kết quả mô phỏng từ các thuật toán để lựa chọn phương pháp quy hoạch công suất tối ưu (lựa chọn tỷ lệ giữa dàn pin mặt trời và ác quy tích lũy) cho hệ thống NLMTĐL ở tám khu vực Nam Đông, A Lưới, Hương Trà, Hương Thủy, Phong Điền, Phú Vang, Phú Lộc và thành phố Huế của tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Thiết kế xây dựng hệ thống NLMTĐL đáp ứng một số phụ tải nhỏ (chiếu sáng, máy tính sách tay, máy thu thanh …) ở khoa Cơ khí – Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Bộ tài liệu hướng dẫn về quy hoạch hệ thống năng lượng mặt trời độc lập cho các khu vực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên

Huế. - Hệ thống điện mặt trời độc lập đáp ứng một số phụ tải nhỏ (chiếu sáng, máy tính sách tay, máy thu thanh ...) ở Khoa Cơ khí-

Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm Huế. Đây là mô hình phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học cho các bộ Giáo viên và Sinh viên.

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

11. Công suất hấp thụ và độ rộng phổ phi tuyến trong siêu mạng chấm lượng tử

Mục tiêu: Mục tiêu của đề tài là khảo sát công suất hấp thụ và độ rộng phổ phi tuyến trong siêu mạng chấm lượng tử thế giam giữ dạng vuông góc sâu vô hạn và dạng parabol bất đối xứng dưới tác dụng của trường laser cao tần. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu cụ thể của đề tài là thiết lập độ dẫn quang tuyến tính và phi tuyến trong siêu mạng chấm lượng tử, từ đó xác định điều kiện để có cộng hưởng electron-phonon và khảo sát các đặc trưng của các đỉnh cộng hưởng này. Nội dung chính: - Tổng quan về hệ bán dẫn thấp chiều, giếng lượng tử, siêu mạng, dây lượng tử và chấm lượng tử - Tổng quan về lý tuyết phản ứng tuyến tính và phương pháp các phương pháp toán tử chiếu. - Thành lập biểu thức của độ dẫn phi tuyến trong siêu mạng chấm lượng tử thế parabol, thành lập biểu thức của công suất hấp

thụ phi tuyến và xác định điều kiện để có cộng hưởng electron-phonon và khảo sát độ rộng vạch phổ. Tính số và vẽ đồ thị - Thành lập biểu thức của độ dẫn quang trong siêu mạng chấm lượng tử thế vuông góc, thành lập biểu thức của công suất hấp

thụ và xác định điều kiện để có cộng hưởng electron-phonon và khảo sát độ rộng vạch phổ. Tính số và vẽ đồ thị

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 3

- Số thạc sỹ đào tạo: 3 - Tài liệu tổng quan về bán dẫn thấp chiều, về phương pháp toán tử chiếu - Báo cáo chuyên đề về công suất hấp thụ và độ rộng phổ trong siêu mạng chấm lượng tử - Các chương trình tính số và vẽ đồ thị

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

12. Nghiên cứu tổng hợp chất màu gốm sứ theo phương pháp tiền chất đi từ tinh bột

Mục tiêu: - Tổng hợp các tiền chất kim loại từ các loại tinh bột như tinh bột tan, tinh bột oxi hóa, tinh bột sắn. - Tổng hợp các chất màu gốm sứ trên cơ sở mạng spinel,... - Xác định tính chất của chất màu khi kéo men trên xương gốm

Nội dung chính: - Tổng hợp tiền chất kim loại – tinh bột đồng thời khảo sát các đặc trưng của chúng dựa trên phổ IR, phổ phân tích nhiệt, phổ

tia X,... - Tổng chợp chất màu trên cơ sở mạng spinel,.. dựa trên việc khảo sát các yếu tố ảnh hưởng như nhiệt độ nung, thời gian

nghiền, lực ép viên,..., phổ phân tích nhiệt, phổ tia X,... - Khảo sát tính chất của chất màu tổng hợp được trên cơ sở kéo men trên xương gốm.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 3 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 2 - Các chất màu dùng cho gốm sứ và sản phẩm kéo men. - Qui trình tổng hợp chất màu gốm sứ trên cơ sở các tiền chất kim loại – tinh bột

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

13. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới môi trường và hoạt động kinh tế-xã hội đặc thù ở vùng ven biển-đầm phá Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp ứng phó

Mục tiêu: Xác định những tác động do biến đổi khí hậu đến môi trường và hoạt động kinh tế - xã hội đặc thù ở vùng ven biển - đầm phá Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu. Nội dung chính: - Nghiên cứu mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu đến môi trường và các hoạt động kinh tế - xã hội. - Tổng quan hiện trạng và định hướng các hoạt động kinh tế - xã hội đặc thù ở vùng ven biển - đầm phá Thừa Thiên Huế. - Nghiên cứu biểu hiện của biến đổi khí hậu ở vùng ven biển - đầm phá Thừa Thiên Huế. - Phân tích và đánh giá những tác động của biến đổi khí hậu liên quan tới môi trường và các hoạt động kinh tế - xã hội đặc

thù ở vùng ven biển - đầm phá Thừa Thiên Huế. - Đề xuất các giải pháp ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 3 - Số cử nhân đào tạo: 3 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Cơ sở dữ liệu về các bản đồ chuyên đề liên quan - Bản đề xuất

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

14. Nghiên cứu tạo dòng phân tử gen pectinase từ nấm mốc Aspergillus niger

Mục tiêu: Phân lập gen pectinase từ Aspergillus niger Nội dung chính: - Phân lập và tuyển chọn Aspergillus niger có khả năng tổng hợp pectinase tốt. - Tạo dòng gen pectinase từ Aspergillus niger.

- Phân tích trình tự sản phẩm cDNA được tạo dòng. - Xử lý số liệu và viết báo cáo tổng kết.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

15. Ảnh hưởng của sự giam cầm phonon lên độ rộng vạch phổ dò tìm cộng hưởng trong hố lượng tử cao vô hạn

Mục tiêu: - Đưa ra biểu thức tổng quát của công suất hấp thụ để từ đó áp dụng cho mô hình hố lượng tử cao vô hạn. - Nghiên cứu các quá trình cộng hưởng do tương tác electron-phonon dưới tác dụng của điện trường và từ trường (EPR, MPR,

CR) trong một mô hình hố lượng tử cao vô hạn cụ thể. Đối với từng cộng hưởng và từng cấu trúc, cần phải thu nhận được các điều kiện cộng hưởng và điều kiện dò tìm phát hiện cộng hưởng bằng quang học, xác định tính chất của các cộng hưởng phụ thuộc vào các thông số để kết luận khả năng ứng dụng vào thực nghiệm.

- Khảo sát độ rộng vạch phổ cộng hưởng trong mô hình hố lượng tử nói trên. - Áp dụng và hoàn thiện hơn các phương pháp thống kê lượng tử cho hố lượng tử, khẳng định ưu việt của các phương pháp

này bằng cách so sánh với các kết quả thu được theo các phương pháp khác. Nội dung chính: - Nghiên cứu mô hình hố lượng tử cao vô hạn (các kiến thức cơ sở bao gồm năng lượng và hàm sóng của electron trong hố

lượng tử cao vô hạn dưới ảnh hưởng của trường sóng điện từ khi có từ trường và khi không có từ trường). - Dựa và phương pháp toán tử chiếu để đưa ra biểu thức tổng quát của tensơ độ dẫn và hàm độ rộng vạch phổ trong cả hai

trường hợp không có từ trường và có từ trường. - Đưa ra biểu thức tổng quát cho công suất hấp thụ và áp dụng cho mô hình hố lượng tử cao vô hạn trong cả hai trường hợp có

từ trường và không có từ trường.

- Thực hiện tính toán số và vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của công suất hấp thụ vào năng lượng của photon. Từ đây đưa ra một phương pháp mới (được gọi tên là phương pháp profile) để thu được độ rộng vạch phổ hấp thụ trong mô hình hố lượng tử cao vô hạn và từ đó chúng tôi khảo sát sự phụ thuộc của nó vào nhiệt độ và vào các tham số của vật liệu.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng nước ngoài: 1 - Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 3 - Áp dụng lại bài toán này cho các mô hình bán dẫn thấp chiều khác như siêu mạng pha tap, siêu mạng hợp phần, dây lượng

tử, chấm lượng tử, .... Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

16. Đặc trưng vành thông qua các môđun liên quan đến nil - nội xạ

Mục tiêu: Tìm các đặc trưng của vành QF, PF thông qua các môđun liên quan đến Nil-nội xạ. Nội dung chính: - Nghiên cứu Nil-nội xạ và các tính chất. - Nghiên cứu các đặc trưng của vành QF, PF thông qua các môđun liên quan đến Nil-nội xạ.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng nước ngoài: 1 - Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

17. Nghiên cứu tác động phối hợp của một số chất kích kháng thực vật lên khả năng tích lũy asiaticoside trong nuôi cấy huyền phù tế bào rau má (Centella asiatica (L) Urban)

Mục tiêu: Cải thiện được khả năng tích lũy asiaticoside trong nuôi cấy tế bào huyền phù của cây rau má. Nội dung chính: - Xác định nồng độ phối hợp của các chất kích kháng thực vật như salicylic acid, dịch chiết nấm men hoặc methyl jasmonate

tốt nhất cho khả năng tích lũy asiaticoside trong tế bào rau má. - Xác định thời điểm bổ sung chất kích kháng thực vật vào môi trường nuôi cấy để tăng khả năng tích lũy asiaticoside.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Quy trình nuôi cấy huyền phù tế bào rau má tăng khả năng tích lũy asiaticoside.

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

II. Lĩnh vực Khoa học Xã hội nhân văn, Kinh tế

18. Pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất – Thực tiễn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Mục tiêu:

- Nghiên cứu đánh giá hệ thống pháp luật Việt Nam về bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam;

- Đánh giá thực tiễn thi hành pháp luật Việt Nam về bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam;

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất trong giai đoạn hiện nay.

Nội dung chính:

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về bảo đảm tiền vay, bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất trong quan hệ cho vay của Ngân hàng thương mại thông qua việc tìm kiếm các tài liệu để nhận diện những kết quả nghiên cứu đã đạt được; những nội dung nghiên cứu được kết thừa và những nội dung nghiên cứu chưa được làm rõ nhằm xây dựng luận cứ khoa học cho đề tài nghiên cứu (câu hỏi nghiên cứu)

- Đánh giá thực tiễn thi hành pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam bằng việc thu thập thông tin về bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan quản lý các địa phương để mô tả bức tranh toàn cảnh về thực tiễn thi hành pháp luật Việt Nam về bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất giữa Ngân hàng thương mại và khách hàng.

- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng quyền sử dụng đất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Bản kiến nghị đến Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung chính sách, - Bản kiến nghị về biện pháp quản lý đối với các Ngân hàng thương mại.

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

19. Các khuynh hướng trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Philipines và Indonesia từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX

Mục tiêu: Làm rõ các khuynh hướng trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Philippines và Indonesia để giúp chúng ta phân biệt được ở mỗi nước tùy theo tình hình, đặc điểm và hoàn cảnh lịch sử khác nhau sẽ có những khuynh hướng đấu tranh khác nhau để cuối cùng đều đạt được mục đích là giành được độc lập dân tộc. Thông qua đó giúp chúng ta phân biệt được các cấp độ đạt được trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở mỗi nước thích ứng với tình hình, đặc điểm của nước đó và đặc biệt là hiểu rõ được hai con đường phát triển mà các nước ĐNA chọn lựa sau năm 1945.

Nội dung chính:

- Phân tích bối cảnh quốc tế và khu vực trong những năm cuối thế kỷ XIX. - Trình bày các khuynh hướng đấu tranh trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Philipines và Indonesia. - Rút ra những nhận xét, đánh giá về phong trào đấu tranh giành độc lập ở hai nước trên.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

20. Biến đổi văn hóa xã hội và đời sống đô thị trong quá trình đô thị hóa ở Huế (1975-2012)

Mục tiêu: - Nghiên cứu những biến đổi về văn hóa xã hội và đời sống một cách cụ thể ở Huế trong quá trình đô thị hóa từ 1975 đến

2012 nhằm mô tả và đúc kết những vấn đề chung nhất về sự tác động của quá trình đô thị hóa đối với các lĩnh vực này. - Rút ra những kết luận chuẩn xác về tác động tích cực cũng như tiêu cực của quá trình đô thị hóa trong thực tiễn, tìm kiếm

những giải pháp thiết thực cho việc bảo tồn giá trị văn hóa xã hội truyền thống tốt đẹp và hạn chế, loại bỏ dần yếu tố tiêu cực trong đời sống văn hóa ở đô thị.

- Đề ra các phương hướng giải quyết tối ưu nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa truyền thống và hiện đại, để hướng đến sự phát triển bền vững về văn hóa xã hội và đời sống ở đô thị Huế hiện tại và tương lai.

Nội dung chính:

- Sơ lược quá trình hình thành đô thị, tình hình văn hóa xã hội và đời sống đô thị Huế trước 1975. - Tổ chức hành chính và diện mạo đô thị Huế từ 1975 đến 2012. - Quá trình biến đổi văn hóa xã hội và đời sống ở đô thị Huế từ 1975 đến 2012. - Tác động của sự biến đổi văn hóa xã hội và đời sống ở đô thị Huế và những vấn đề đặt ra.

- .Giải pháp và định hướng bảo tồn, phát huy giá trị tích cực trong văn hóa xã hội và đời sống ở đô thị Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

21. Vấn đề bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể ở Thừa Thiên Huế trong quá trình đổi mới và hội nhập

Mục tiêu: - Làm rõ giá trị di sản văn hóa phi vật thể Thừa Thiên Huế trong thời kỳ công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước và hội nhập

quốc tế. - Chỉ ra những nguy cơ, thách thức của công cuộc bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể ở Thừa thiên Huế trong bối cảnh mới. - Đề xuất các giải pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả của việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương

nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập và phát triển.

Nội dung chính:

- Khái niệm bảo tồn di sản văn hóa; quan niệm bảo tồn di sản văn hóa của Unessco, của Đảng và Nhà nước ta; - Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể. Thực trạng bảo tồn và phát huy các giá trị

di sản văn hóa phi vật thể ở Huế. - Các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể ở Tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập

và phát triển: ưu điểm nhược điểm của việc bảo tồn văn hóa phi vật thể; những nguyên tắc chung, các nhóm giải pháp kiến nghị.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2

- Số cử nhân đào tạo: 1 Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

22. Nghiên cứu địa danh tự nhiên và địa danh làng xã ven biển các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế phục vụ quảng bá và phát triển du lịch

Mục tiêu: - Biên soạn tài liệu phục vụ chương trình quảng bá và phát triển du lịch của các tỉnh từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Bình. - Hình thành tài liệu có tính chất công cụ tra cứu tổng hợp về địa lí, tự nhiên, dân cư, lịch sử và danh thắng... của hệ thống địa

danh ven biển các tỉnh Bắc Trung bộ.

Nội dung chính:

- Nghiên cứu hệ thống địa danh tự nhiên và địa danh làng xã ven biển các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, đặc biệt chú trọng đến các địa danh có giá trị du lịch hiện thực và tiềm năng.

- Nghiên cứu và miêu tả đầy đủ các thông số của địa danh, cả các thông số đồng đại lẫn thông số lịch đại. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

23. Đặc điểm của tiếng địa phương Quảng Bình và Quảng Trị

Mục tiêu: - Khái quát được những đặc điểm về ngôn ngữ , văn hóa và mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa được thể hiện qua các

phương diện ngữ âm, từ vựng - ngữ nghĩa trong tiếng địa phương Quảng Bình, Quảng Trị. - Đề xuất hướng nghiên cứu, bảo tồn, giữ gìn bản sắc ngôn ngữ - văn hóa địa phương thông qua việc truy nguyên, khôi phục,

sử dụng ngôn ngữ trong mối quan hệ với văn hóa.

Nội dung chính:

- Thu thập cứ liệu để biên soạn sách tham khảo"Giảng nghĩa từ ngữ địa phương Quảng Bình và Quảng Trị" - Tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến địa bàn hai tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị. - Điền dã, thu thập, thống kê, phân loại cứ liệu tiếng địa phương trên địa bàn hai tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị. - Phân tích cứ liệu thực tế về tiếng địa phương đã thu thập được. - Khái quát những đặc điểm về ngôn ngữ, văn hóa và của mối quan hệ giữa ngôn ngữ với văn hóa trong tiếng địa phương

Quảng Bình, Quảng Trị. - Tập hợp cứ liệu để chuẩn bị cho việc viết tài liệu tham khảo "Đặc điểm của tiếng Quảng Bình và Quảng Trị" dùng cho việc

nghiên cứu, dạy học môn Phương ngữ học trong đào tạo sinh viên ngành Ngôn ngữ học, bậc đại học, cao học và cho việc viết sách tham khảo "Giảng nghĩa từ ngữ địa phương Quảng Bình, Quảng Trị"

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

24. Thế giới nghệ thuật tiểu thuyết Giả Bình Ao

Mục tiêu: - Thông qua các thủ pháp nghệ thuật trong sáng tác của Giả Bình Ao để làm sáng tỏ hơn những vấn đề của xã hội Trung Quốc

đương đại . - Cung cấp một cái nhìn khách quan về tiểu thuyết của Giả Bình Ao trên bình diện thi pháp, đặc biệt là quan niệm về con

người với những triết lý nhân sinh trong cuộc sống.

Nội dung chính:

- Quan niệm nghệ thuật về con người. - Không thời gian nghệ thuật trong tiểu thuyết của Giả Bình Ao.

- Ngôn ngữ, giọng điệu trong tiểu thuyết Giả Bình Ao. - Khái quát hóa giá trị nghệ thuật trong sáng tác tiểu thuyết của Giả Bình Ao.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

25. Đánh giá thực trạng quy hoạch xây dựng khu đô thị mới An Vân Dương (Khu A) và Bắc Hương Sơ tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - Đánh giá được thực trạng quy hoạch xây dựng ở địa bàn nghiên cứu theo quy chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành của

Việt Nam và một số nước tiên tiến trên thế giới - Đề xuất các giải pháp khắc phục cho địa bàn nghiên cứu

Nội dung chính:

- Tiếp cận, phân tích trên bản đồ quy hoạch tại địa bàn nghiên cứu - Khảo sát, phân tích trên hiện trang quy hoạch đang triển khai ở địa bàn nghiên cứu - Điều tra lấy ý kiến cơ quan quản lý, nghiên cứu và người dân tại địa bàn nghiên cứu - Áp dụng phương pháp chuyên ngành để đánh giá được thực trạng quy hoạch xây dựng ở địa bàn nghiên cứu theo các vấn đề

trong quy hoạch xây dựng đô thị - Áp dụng quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành của Việt Nam và một số nước tiên tiến trên thế giới cũng như điều kiện

địa phương trong việc đề xuất các giải pháp khắc phục tại địa bàn nghiên cứu Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Bản đồ thực trạng quy hoạch xây dựng đô thị tại địa bàn nghiên cứu

- Bản đồ đề xuất khắc phục các vấn đề trong quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị tại địa bàn nghiên cứu Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

26. Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - Đánh giá thực trạng về hiểu biết và nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt. - Phân tích các nhóm nhân tố tác động đến nhận thức của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm trong tiêu dùng thịt - Đề xuất một số giải pháp cụ thể dựa trên kết quả phân tích để các bên liên quan nâng cao hiểu biết và nhận thức cho người

tiêu dùng về an toàn thực phẩm trong tiêu dùng thịt.

Nội dung chính:

- Hệ thống những cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến an toàn thực phẩm trong tiêu dùng thịt - Nghiên cứu thực trạng tiêu thụ thịt cũng như nhận thức và hiểu biết của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm trong

tiêu thụ thịt - Nghiên cứu các nhóm nhân tố tác động đến nhận thức của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm đối với việc tiêu dùng thịt - Nghiên cứu các giải pháp để nâng cao nhận thức và hiểu biết về an toàn thực phẩm trong tiêu dùng thịt cho người tiêu dùng

ở địa bàn nghiên cứu

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 70 triệu đồng.

27. Phân tích tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - -Hệ thống hóa lý thuyết về sự ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Đề xuất một số định hướng để các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có thể xác định lại cơ cấu vốn để tăng

hiệu quả hoạt động trên cơ sở nghiên cứu tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các công ty này trong vòng 5 năm trở lại đây.

Nội dung chính:

- Hệ thống hóa lý thuyết về tác động cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Nghiên cứu tác động của các yếu tố của cơ cấu vốn : tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản, tỷ

số tổng nợ trên tổng tài sản, tỷ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu đến hiệu quả hoạt động (tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) của các công ty cổ phần ở Thừa Thiên Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Một báo cáo phân tích về tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Thừa

Thiên Huế. Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

28. Nâng cao động lực làm việc của giảng viên Đại học Huế

1. Mục tiêu: - Góp phần làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về động lực làm việc của nhân viên. - Đánh giá động lực làm việc của giảng viên Đại học Huế - Đề xuất các giải pháp hữu ích tăng cường tác động làm việc của giảng viên

2. Nội dung chính:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về động lực làm việc của nhân viên nói chung và giảng viên đại học nói riêng - Đánh giá động lực làm việc của giảng viên trong Đại học Huế. - Đánh giá tác động của của các nhân tố đến động lực làm việc của giảng viên Đại học Huế. - Giải pháp tăng cường động lực làm việc của giảng viên Đại học Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng nước ngoài: 1 - Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 90 triệu đồng.

29. Nghiên cứu sự dịch chuyển của chuỗi cung rau trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - Xác định hướng dịch chuyển chuỗi cung rau trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dịch chuyển chuỗi cung rau - Đề xuất một số giải pháp với các bên liên quan nhằm thúc đẩy quá trình dịch chuyển chuỗi cung theo hướng nâng cao hiệu

quả chuỗi cung.

Nội dung chính:

- Xác định chuỗi cung rau điển hình và sự dịch chuyển chuỗi cung rau từ lúc mới hình thành cho đến nay tại tỉnh Thừa Thiên Huế

- Phân tích, đánh giá các nhân tố tác động tới sự dịch chuyển của chuỗi cung, chỉ ra các bất cập cần khặc phục. - Đề xuất một số giải pháp đối với các bên liên quan để làm cho sự dịch chuyển hiệu quả hơn

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng nước ngoài: 1

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Báo cáo phân tích

Kinh phí thực hiện: 80 triệu đồng.

30. Đối chiếu cách xưng hô tiếng Nga- tiếng Việt trong các hội thọai của khách du lịch thường gặp

Mục tiêu: Tìm ra những nét tương đồng và dị biệt trong cách sử dụng hô từ tiếng Nga và tiếng Việt. Đưa ra những chuẩn mực sử dụng hô từ tiếng Nga trong giao tiếp (nói) với người quen biết, không quen biết dựa vào những chủ điểm du lịch thường gặp.

Nội dung chính:

- Khảo sát, phân tích cách xưng hô tiếng Nga và tiếng Việt. - So sánh đối chiếu cách xưng hô tiếng Nga và tiếng Việt. - Sử dụng cách xưng hô tiếng Nga trong giao tiếp (nói) ở những chủ điểm du lịch thường gặp.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

31. Xây dựng kỹ thuật dịch Hán Việt từ góc độ ngữ pháp

Mục tiêu: - Nhằm tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa 2 thứ tiếng về cấu trúc từ loại, về hoạt động từ pháp, cú pháp trong hoạt

động dịch thuật, thông qua chức năng ngữ pháp của tiếng Hán và tiếng Việt - Làm cơ sở lý luận để viết giáo trình dịch đối chiếu cho sinh viên năm thứ 3 và 4 chuyên ngành Biên-Phiên dịch

Nội dung chính:

- Khái quát lý luận cơ bản về lý thuyết dịch bao gồm: định nghĩa, phân loại các hình thức dịch thuật và tiêu chuẩn đánh giá trong quá trình dịch thuật.

- Xử lí các từ ngữ, các loại câu khó dịch, dễ nhầm lẫn hoặc hay sai về ngữ pháp trong quá trình dịch từ tiếng Hán sang tiếng Việt giúp cho người học dịch tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn nhìn từ góc độ dịch đối chiếu thông qua các chức năng ngữ pháp.

- So sánh các điểm ngữ pháp giống và khác nhau giữa tiếng Hán và tiếng Việt về đặc điểm cấu trúc từ loại và hoạt độngcủa từ pháp, cú pháp, các dạng câu đặc biệt…

- Đề xuất một số kỹ thuật dịch Hán -Việt từ góc độ ngữ pháp, được xem xét trong hư từ, thực từ và các dạng thức câu

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

32. Đặc điểm ngôn ngữ-xã hội của các từ ngữ vay mượn có nguồn gốc từ tiếng Anh được sử dụng trong một số báo chí bằng tiếng Việt tại Việt Nam hiện nay

Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa của các từ vay mượn có nguồn gốc từ tiếng Anh, phân tích tác động về văn hóa, chính trị, xã hội của việc sử dụng các từ vay mượn này trên báo chí dành cho thanh niên Việt Nam và nêu ra một số kiến nghị nhằm sử dụng các từ vay mượn phù hợp hơn trong bối cảnh Việt Nam đang từng bước hội nhập với thế giới nhưng vẫn phải giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam.

Nội dung chính:

- Cơ sở lý luận về vai trò, tác động chính trị-xã hội-văn hóa của từ vay mượn ngoại lai. - Những đặc điểm ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa, ngữ dụng của những từ vay mượn có nguồn gốc tiếng Anh trong báo chí

bằng tiếng Việt - Tác động văn hóa, xã hội, chính trị từ việc vay mượn những từ có nguồn gốc tiếng Anh trên báo chí trong quá trình Việt

Nam hội nhập thế giới.

- Những kiến nghị nhằm giúp sử dụng những từ vay mượn có nguồn gốc tiếng Anh phù hợp hơn. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Bộ sưu tập Từ vay mượn tiếng Anh dành cho giảng viên và sinh viên tại các khoa và trường có đào tạo tiếng Anh và tiếng

Việt cho người nước ngoài tham khảo Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

33. Con đường mở rộng lãnh thổ "kiểu Mỹ" thế kỷ XIX

Mục tiêu: Mục tiêu của đề tài là khôi phục một cách hệ thống về bức tranh toàn diện của Con đường mở rộng lãnh thổ "kiểu Mỹ" thế kỷ XIX. Trên cơ sở đó, đề tài làm rõ đặc trưng của con đường này thông qua việc phân tích mục tiêu, phương thức thực hiện và kết quả của con đường này trong khung thời gian đặt ra.

Nội dung chính:

- Những yếu tố hình thành con đường mở rộng lãnh thổ "kiểu Mỹ" thế kỷ XIX - Con đường mở rộng lãnh thổ "kiểu Mỹ" thế kỷ XIX - Đặc trưng và hệ quả của con đường mở rộng lãnh thổ "kiểu Mỹ" thế kỷ XIX

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

34. Vấn đề bạo lực trong Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917

Mục tiêu: Trình bày, phân tích quá trình chuẩn bị và triển khai các hình thức đấu tranh của Đảng BSV trong tiến trình phát triển của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu từ Cách mạng tháng Mười đã được thực tiễn cách mạng thế giới tiếp sau nó xác nhận.

Nội dung chính:

- Thu thập tư liệu tại các thư viện và trung tâm lưu trữ quốc gia. - Dịch và xử lý tư liệu. - Công bố một số bài nghiên cứu trên các tạp chí chuyên ngành. - Tổ chức xêmina về một số nội dung cơ bản của đề tài.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

35. Đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp Việt Nam vào Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay

Mục tiêu: Phân tích và làm rõ vai trò, sự cần thiết khách quan đầu tư trực tiếp của DNNN Việt Nam vào CHDCND Lào. Nội dung chính: - Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp của DNNN Việt Nam vào CHDCND Lào trong thời gian qua; - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh đầu tư trực tiếp của DNVN Việt Nam vào CHDCND Lào trong thời gian tới. - Nghiên cứu Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài. - Nghiên cứu thực trạng đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp Việt Nam vào Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. - Đề xuất Một số phương hướng và giải pháp thúc đẩy đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp Việt Nam vào Cộng hòa Dân chủ

Nhân dân Lào trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 4 - Sản phẩm khác: Bổ sung vào nội dung chương trình môn: Kinh tế đối ngoại của Việt Nam, Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin 2

(Chương 13: Kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam), Lịch sử kinh tế quốc dân (Phần Lịch sử kinh tế Việt Nam từ 1986 đến nay).

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

36. Sinh mệnh cá nhân trong tiểu thuyết của Dư Hoa - nhìn từ lí thuyết hậu hiện đại

Mục tiêu: - Xác định và kiến giải đặc điểm của sinh mệnh cá nhân trong các tiểu thuyết - Từ sinh mệnh cá nhân, nhận diện sinh mệnh dân tộc - Từ sinh mệnh cá nhân, xác định phong cách tác gia

Nội dung chính: - Nghiên cứu Sinh mệnh cá nhân – những cái tôi chấn thương bao gồm các khía cạnh như: Con người - sự chung thân với bạo

lực và cái chết; Con người – chủ thể của những chấn thương tinh thần; Con người – bạn đồng hành của nỗi cô đơn. - Nghiên cứu Sinh mệnh cá nhân và sự đổ vỡ các đại tự sự (nhân luân, thể chế chính trị, niềm tin). - Nghiên cứu Sinh mệnh cá nhân và bút pháp tự sự hậu hiện đại (sự lạnh lùng, sự trùng lặp, ngẫu nhiên, phản truyền thống,

kết cấu mảh vỡ). Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Một phần trong Học phần “Văn học Trung Quốc” dành cho hệ đào tạo cử nhân (chính quy và phi chính quy) ở Đại học Huế.

- Bài giảng chuyên đề “Tiểu thuyết đương đại Trung Quốc” dành cho hệ đào tạo thạc sĩ ở Đại học Huế Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

37. Phong trào chấn hưng thực nghiệp ở Việt Nam ở Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX

Mục tiêu: Khôi phục bức tranh lịch sử để tạo ra nhận thức đầy đủ và hệ thống về phong trào chấn hưng thực nghiệp ở Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX. Nội dung chính: - Sự hình thành và phát triển của phong trào chấn hưng thực nghiệp ở Việt Nam - Nội dung và hình thức biểu hiện của phong trào chấn hưng thực nghiệp... - Tính chất, đặc điểm, kết quả ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào chấn hưng thực nghiệp.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 2

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

38. Thế giới biểu tượng trong thơ Việt giai đoạn từ 1986 đến 2000

Mục tiêu: - Nghiên cứu, giải mã các biểu tượng như một chất liệu kiến tạo thế giới nghệ thuật trong thơ ca giai đoạn 1986 - 2000 - Tìm hiểu các phương thức nghệ thuật xây dựng biểu tượng trong thơ Việt giai đoạn từ 1986 – 2000. - Khẳng định mối quan hệ chặt chẽ giữa văn hóa với văn học

Nội dung chính: - Khái lược về biểu tượng và biểu tượng nghệ thuật trong thơ Việt giai đoạn 1986 – 2000

- Thế giới biểu tượng trong thơ Việt giai đoạn 1986 – 2000 – nhìn từ bình diện nội dung - Nghệ thuật xây dựng biểu tượng trong thơ Việt giai đoạn 1986 – 2000.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng nước ngoài: 1 - Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 3 - Số thạc sỹ đào tạo: 2

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

39. Sáng tác văn học của các nhà thơ, nhà văn nữ Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX

Mục tiêu: - Tái hiện diện mạo của văn học Việt Nam nhìn từ sáng tác của các nhà văn, nhà thơ nữ Việt Nam. - Nêu những thành tựu chủ yếu trong sáng tác của các nhà thơ, nhà văn ở một số thể loại tiêu biểu như tiểu thuyết, thơ, truyện

ngắn. - Khẳng định giá trị trong sáng tác của các nhà thơ, nhà văn nữ từ đầu thế kỷ XX đến 1945 về ý thức sáng tạo, ý thức về nữ

quyền, vấn đề hiện đại hóa văn học… Nội dung chính: - Nghiên cứu diện mạo văn học nữ ở Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX bao gồm: bối cảnh văn hóa, lịch sử; sự hình thành đội ngũ

nhà văn nữ nửa đầu thế kỷ XX; ý thức sáng tạo và cái nhìn mang đặc điểm giới - Nghiên cứu văn xuôi của các nhà văn nữ Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX thể hiện ở thể loại tiểu thuyết, truyện ngắn. - Nghiên cứu thơ của các nhà thơ nữ Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

40. Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ tổn thương về sinh kế do biến đổi khí hậu gây ra ở vùng Ngũ Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - Có được bộ chỉ số đánh giá mức độ tổn thương về sinh kế do biến đổi khí hậu gây ra ở vùng Ngũ Điền. - Đánh giá được mức độ tổn thương do biến đổi khí hậu gây ra đối với sinh kế ở khu vực nghiên cứu bằng bộ chỉ số và đề

xuất các giải pháp để thích ứng. Nội dung chính: - Phân tích những biểu hiện chính của BĐKH trên địa bàn nghiên cứu; - Xác định các nguồn sinh kế dễ bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn nghiên cứu; - Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ tổn thương do biến đổi khí hậu gây ra đối với sinh kế của người dân khu vực nghiên

cứu và - Đánh giá mức độ tổn thương do biến đổi khí hậu gây ra đối với sinh kế bằng bộ chỉ số - Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho người dân địa phương.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Bộ chỉ số đánh giá mức độ tổn thương về sinh kế (LVI) do tác động của BĐKH gây ra trên địa bàn nghiên cứu (có thể áp

dụng để đánh giá ở các địa bàn nghiên cứu khác). - Các giải pháp, mô hình sinh kế thích ứng với BĐKH cho vùng nghiên cứu.

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

III. Lĩnh vực Khoa học Giáo dục, Nghệ thuật

41. Nghiên cứu phần mềm 3D Zbrush và đề xuất một số phương pháp ứng dụng chuyên sâu trong giảng dạy chuyên ngành Điêu khắc tại trường ĐHNT-ĐHH

Mục tiêu: - -Phân tích phương pháp sử dụng phần mềm 3D ZBrush nhằm ứng dụng vào quá trình sáng tác các tác phẩm nghệ thuật đạt

được những kết quả thẩm mỹ và chất lượng nghệ thuật ở mức độ tối ưu nhất. - -Đề ra một số phương pháp tốt nhất trong giảng dạy chuyên môn Điêu khắc các cấp độ với sự hỗ trợ của CNTT thông qua

hỗ trợ tối đa của phần mềm nói trên trong quá trình sáng tác thể hiện tác phẩm nghệ thuật.

Nội dung chính:

- Giới thiệu phần mềm Zbrush: - Giới thiệu cách sử dụng cơ bản và chuyên sâu các công cụ cần thiết nhất hỗ trợ cho quá trình sáng tác ý tưởng, phác thảo,

hoàn chỉnh một tác phẩm Điêu khắc cho học sinh khoa Điêu khắc. - Phương pháp sử dụng và hỗ trợ của Z brush cho chuyên ngành Điêu khắc:

Sản phẩm dự kiến:

- Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 3

Kinh phí thực hiện: 45 triệu đồng.

42. Đánh giá việc thực hiện chương trình tiếng Anh tăng cường trực tuyến triển khai cho 5 ngành đào tạo tại Đại học Huế

Mục tiêu: - Đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện chương trình, nêu được những thành công và hạn chế của chương trình. - Đề xuất chương trình trực tuyến nhằm nhân rộng phương thức học trực tuyến cho các trường đại học khác.

Nội dung chính:

- Điều tra thực tế triển khai thực hiện chương trình trực tuyến 5 ngành ĐHH, tập trung vào những thành công và hạn chế của chương trình thí điểm trực tuyến.

- Chỉnh lý và hoàn thiện chương trình thí điểm trực tuyến thành chương trình trực tuyến chính thức để có thể áp dụng cho sinh viên không chuyên ngữ ĐHH và các đại học khác.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Chương trình hoàn chỉnh bổ sung chương trình trực tuyến - Bản kiến nghị mô tả phương thức tổ chức thực hiện chương trình tiếng Anh tăng cường trực tuyến giúp các cơ sở giáo dục

đại học và cao đẳng khác có thể nhân rộng và áp dụng chương trình đã được thực hiện. Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

43. Nghiên cứu về thực trạng kiểm tra đánh giá năng lực ngôn ngữ trẻ em của giáo viên tiếng Anh của 6 trường tiểu học thành phố Huế

Mục tiêu: - Chỉ ra thực trạng về nhận thức về kiểm tra đánh giá khả năng ngôn ngữ trẻ em của các giáo viên dạy tiếng Anh ở các trường

tiểu học trên địa bàn thành phố Huế; - Đề xuất các phương pháp tác động cụ thể nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng kiểm tra, đánh giá của giáo viên tiểu học

thành phố Huế; hỗ trợ thiết lập các phương pháp phát triển nghiệp vụ về kiểm tra đánh giá ngôn ngữ trẻ em.

Nội dung chính:

- Khảo sát nhận thức và thực hiện về kiểm tra đánh giá của giáo viên dạy tiếng Anh ở 6 trường tiểu học trên địa bàn thành phố Huế.

- Tìm hiểu các khó khăn mà các giáo viên tiểu học đang gặp phải trong việc kiểm tra đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của trẻ em. - Khảo sát thực trạng ứng dụng kiểm tra đánh giá ngôn ngữ của giáo viên bậc tiểu học.

- Đưa ra các giải pháp nâng cao nhận thức của giáo viên tiểu học về kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục, phát triển và nâng cao hiệu quả việc dạy và học tiếng Anh ở 6 trường tiểu học trên địa bàn thành phố Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

44. Nghiên cứu nhu cầu phát triển nghiệp vụ của giáo viên tiếng Anh chuyên ngành (TACN) tại Thừa Thiên Huế - Đề xuất phương án hỗ trợ thực hiện đề án ngoại ngữ quốc gia 2020

Mục tiêu: Tìm hiểu nhu cầu phát triển nghiệp vụ của giáo viên TACN tại Thừa thiên Huế, qua đó đề xuất chương trình đào tạo cho đối tượng giáo viên này trong địa bàn Thừa thiên Huế, hỗ trợ thực hiện đề án ngoại ngữ quốc gia 2020.

Nội dung chính:

- Điều tra nhận thức của giáo viên TACN trên địa bàn Thừa Thiên-Huế về các yếu tố ngôn ngữ đặc thù trong TACN, về các đường hướng và phương pháp giảng dạy trong TACN, về các dạng thiết kế chương trình giảng dạy trong TACN

- Khảo sát thực trạng và nhận thức của giáo viên TACN trên địa bàn Thừa Thiên-Huế về việc sử dụng tài liệu, thiết bị mới phục vụ giảng dạy và nghiên cứu TACN

- Đề xuất phương án phát triển nghiệp vụ cho giáo viên TACN theo mục tiêu của Đề án Ngoại ngữ 2020.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Báo cáo phân tích về hiện trạng và nhu cầu phát triển nghiệp vụ của giáo viên TACN tại Thừa Thiên Huế. - Bản kiến nghị về kế hoạch phát triển nghiệp vụ cho giáo viên TACN tại Thừa thiên Huế, ví dụ: năng lực giao tiếp tiếng Anh

tương ứng chuẩn Châu Âu, phương pháp giảng dạy, cách chọn và sử dụng tài liệu giảng dạy thích hợp với trình độ qui định cho sinh viên cao , cách soạn bài kiểm tra đánh gía người học theo chuẩn miêu tả các kỹ năng v.v.

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

45. Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng tổ chức các bài seminar sinh học

Mục tiêu: Nghiên cứu các giả pháp rèn luyện cho sinh viên kỹ năng tổ chức các bài seminar sinh học nhằm góp phần nâng cao chất lượng học tập của sinh viên theo hệ thống tín chỉ

Nội dung chính:

- Xác định các kỹ năng tổ chức các bài seminả sinh học - Đề xuất các biện pháp rèn luyện cho sinh viên kỹ năng tổ chức các bài seminar sinh học - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ đạt được của kỹ năng - Thực nghiệm sư phạm để xác định biện pháp hữu hiệu nhất trong việc rèn cho sinh viên kỹ năng tổ chức các bài seminar

sinh học. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 2 - Hệ thống kỹ năng và các biện pháp rèn luyện cho sinh viên khoa Sinh kỹ năng tổ chức các bài seminar Sinh học - Tài liệu hướng dẫn rèn luyện kỹ năng tổ chức các bài seminar Sinh học kèm một số bài seminar mẫu

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

46. Xây dựng hệ thống bài tập rèn kĩ năng sử dụng từ cho học sinh lớp 5 theo định hướng giao tiếp

Mục tiêu: Xác lập điểm nhìn về từ từ góc độ mục tiêu hành dụng, trên cơ sở đó xây dựng hệ thống bài tập hỗ trợ rèn kĩ năng sử dụng từ cho học sinh lớp 5 theo định hướng giao tiếp; góp phần nâng cao chất lượng dạy học phân môn Luyện từ và câu.

Nội dung chính:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng hệ thống bài tập rèn kỹ năng sử dụng từ cho học sinh lớp 5 theo định hướng giao tiếp.

- Thực nghiệm sư phạm.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 3 - Số cử nhân đào tạo: 3 - Hệ thống bài tập rèn kĩ năng sử dụng từ

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

47. Kỹ năng tự nhận thức của trẻ vị thành niên hiện nay

Mục tiêu: Tìm hiểu những vấn đề lý luận về kỹ năng tự nhận thức của trẻ vị thành niên và điều tra thực trạng kỹ năng này của vị thành niên trên địa bàn Thành phố Huế hiện nay nhằm vận dụng một số vấn đề lý luận đã nghiên cứu. Nội dung chính: - Nghiên cứu cơ sở lý luận khoa học về kỹ năng tự nhận thức của trẻ vị thành niên, qua đó tổng quan các hướng nghiên cứu

cơ bản về kỹ năng tự nhận thức hiện nay, đưa ra một số khái niệm cơ sở của đề tài: kỹ năng, nhận thức, tự nhận thức, kỹ năng tự nhận thức, trẻ vị thành niên

- Đánh giá thực trạng kỹ năng tự nhận thức của trẻ vị thành niên tại một số trường trên địa bàn thành phố Huế - Phân tích một số yếu tố ( độ tuổi, giới tính, học lực) ảnh hưởng đến kỹ năng tự nhận thức của trẻ vị thành niê hiện nay. - Đề xuất một số biện pháp góp phần cải thiện hiệu quả việc thực hiện giáo dục kỹ năng này trong trường phổ thông hiện nay - Tiến hành thử nghiệm và đánh giá tính hiệu quả của một biện pháp cụ thể trong số các biện pháp được đề xuất nhằm cải

thiện việc giáo dục kỹ năng tự nhận thức cho trẻ vị thành niên. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Hệ thống các biện pháp góp phần cải thiện hiệu quả việc thực hiện giáo dục kỹ năng này trong trường phổ thông hiện nay

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

48. Xây dựng từ điển chiết tự từ Hán-Việt thông dụng hỗ trợ dạy học tiếng trong nhà trường

Mục tiêu: Khảo cứu, biên soạn Từ điển chiết tự từ Hán Việt thông dụng - giải nghĩa các đơn vị từ Hán Việt đa âm tiết bằng phương pháp chiết tự và từ nguyên nhằm cung cấp cho người học một công cụ tra cứu ngữ nghĩa từ Hán Việt đầy đủ và giản tiện, cải thiện tình trạng mơ hồ trong nhận hiểu ngữ nghĩa các yếu tố Hán Việt, từ đó nâng cao chất lượng sử dụng ngôn ngữ cho người dùng, giữ gìn sự chuẩn mực, hàm súc, tinh tế của tiếng Việt.

Nội dung chính: - Phân tích cơ sở lí luận và thực tiễn của nhiệm vụ xây dựng từ điển chiết tự từ Hán Việt: các đặc trưng ngữ nghĩa, cấu tạo của

lớp từ Hán Việt; thực trạng lĩnh hội và sử dụng từ Hán Việt trong hoạt động giao tiếp tiếng Việt hiện nay. - Thống kê, lập danh mục hệ thống từ Hán Việt đa âm tiết sử dụng phổ biến trong các môi trường giao tiếp tiếng Việt. - Khảo cứu, biên soạn từ điển chiết tự từ Hán Việt thông dụng phục vụ cho việc tra cứu ngữ nghĩa của lớp từ này.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

49. Nghiên cứu cấu trúc của hệ thống kỹ năng soạn bài học để rèn luyện cho sinh viên khoa sinh ở các trường sư phạm

Mục tiêu: Nghiên cứu lý luận để xác định và phân tích thành phần cấu trúc của từng kỹ năng hợp thành trong hệ thống kỹ năng soạn bài học sinh học để rèn luyện cho sinh viên một cách có hiệu quả. Nội dung chính: - Xác định hệ thống kỹ năng soạn bài học sinh học. - Phân tích thành phần cấu trúc của từng kỹ năng hợp thành trong hệ thống kỹ năng soạn bài học sinh học. - Đề xuất biện pháp và quy trình rèn luyện kỹ năng soạn bài học sinh học cho sinh viên.

- Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả của việc phân tích thành phần cấu trúc hệ thống kỹ năng soạn bài học sinh học đối với việc hình thành và phát triển các kỹ năng cho sinh viên.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 4 - Số thạc sỹ đào tạo: 3 - Hệ thống kỹ năng, thành phần cấu trúc của từng kỹ năng hợp thành trong hệ thống kỹ năng soạn bài học. - Quy trình và biện pháp rèn luyện kỹ năng soạn bài học sinh học. - Giáo trình hướng dẫn sinh viên soạn bài học sinh học.

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

50. Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học môn Giáo dục công dân lớp 12

Mục tiêu: Xác định cách thức kiến tạo và sử dụng tình huống có vấn đề với tư cách là khâu cơ bản, trọng tâm nhất trong dạy học nêu vấn đề nhằm khẳng định vai trò của tình huống có vấn đề trong dạy học, góp phần đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng dạy học các bài Pháp luật nói riêng, môn GDCD nói chung ở trường THPT hiện nay. Nội dung chính: - Khái quát những vấn đề lí luận chung về dạy học nêu vấn đề và tình huống có vấn đề trong dạy học. - Điều tra thực trạng của việc sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học môn Giáo dục công dân lớp 12 ở trường THPT hiện

nay. - Xây dựng quy trình kiến tạo tình huống có vấn đề trong dạy học môn Giáo dục công dân lớp 12. - Thiết kế hệ thống tình huống có vấn đề dùng trong dạy học môn Giáo dục công dân lớp 12. - Đề xuất phương pháp, cách thức sử dụng và mô hình các tiết dạy có sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học môn Giáo

dục công dân lớp 12. - Tổ chức dạy học thực nghiệm để kiểm chứng tính khả thi của đề tài.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 3

Kinh phí thực hiện: 30 triệu đồng.

51. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng giáo dục đại học tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Mục tiêu: Đề xuất giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý chất lượng giáo dục đại học phù hợp với chiến lược phát triển và bối cảnh hiện tại của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng giáo dục ở Đại học Kinh tế - Đại học Huế. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng giáo dục cho Đại học kinh tế - Đại học Huế.

Nội dung chính:

- Xác định sản phẩm của giáo dục đại học và làm rõ nội dung các chiều kích của chất lượng giáo dục đại học - Đánh giá ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng các mô hình quản lý chất lượng giáo dục đại học áp dụng trên thế giới. - Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng giáo dục ở Đại học Kinh tế, Đại học Huế. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác chất lượng giáo dục cho đại học Kinh tế - Đại học Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 3 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Báo cáo phân tích về kết quả nghiên cứu để Tư vấn quản lý

Kinh phí thực hiện: 80 triệu đồng.

IV. Lĩnh vực Khoa học Nông, Lâm, Ngư nghiệp

52. Nghiên cứu sử dụng một số phế phụ phẩm kết hợp với chế phẩm vi sinh vật để làm phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên-Huế

Mục tiêu: Nghiên cứu sử dụng rơm rạ và bèo tây làm phân hữu cơ phục vụ sản xuất nông nghiệp tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên - Huế

Nội dung chính:

- Điều tra tình hình sử dụng các vật liệu hữu cơ trong nông nghiệp tại thị xã Hương Trà - Sử dụng nguồn phế phụ phẩm như rơm rạ, bèo tây kết hợp với chế phẩm vi sinh vật để chế biến thành phân hữu cơ - Phân tích chất lượng của phân hữu cơ - Xác định liều lượng phân hữu cơ thích hợp đối với một số cây trồng chính đem lại năng suất, hiệu quả kinh tế cao và cải

thiện tính chất đất. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Mẫu phân hữu cơ làm từ một số phế phụ phẩm kết hợp với chế phẩm vi sinh vật - Quy trình sản xuất phân hữu cơ làm từ rơm rạ, bèo tây

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

53. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống cua xanh (Scylla serrata) phù hợp với điều kiện khí hậu thời tiết của tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Hoàn thiện được quy trình công nghệ sản xuất giống cua xanh loài (Scylla serrata) bằng việc sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp với sự hỗ trợ của mô hình nâng/hạ nhiệt phù hợp với điều kiện khí hậu thời tiết của tỉnh Thừa Thiên Huế, tiến tới cung cấp 1 triệu cua giống (1/3 nhu cầu) cho nông dân trên toàn tỉnh . Mục tiêu cụ thể:

- Hoàn thiện được quy trình công nghệ sản xuất cua giống (Scylla serrata) sử dụng hoàn toàn bằng thức ăn công nghiệp phù hợp với điều kiện khí hậu thời tiết của tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Xác định được các tỷ lệ phối trộn thức ăn công nghiệp phù hợp cho các giai đoạn ấu trùng cua (Scylla serrata). - Thiết kế cải tiến được mô hình nâng/hạ nhiệt hỗ trợ việc thực hiện quy trình công nghệ sản xuất cua giống loài (Scylla

serrata).

Nội dung chính:

- Nghiên cứu sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp để hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất cua giống (Scylla serrata) phù hợp với điều kiện khí hậu thời tiết của tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Nghiên cứu các tỷ lệ phối trộn thức ăn công nghiệp phù hợp cho các giai đoạn ấu trùng cua (Scylla serrata). - Nghiên cứu thiết kế cải tiến mô hình nâng/hạ nhiệt hỗ trợ thực hiện quy trình công nghệ sản xuất cua giống loài (Scylla

serrata). Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 5 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Quy trình công nghệ sản xuất giống cua xanh loài (Scylla serrata) tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Các kỹ thuật cải tiến áp

dụng trong quy trình công nghệ gồm: (1) Hướng dẫn sử dụng các loại thức ăn công nghiệp (loại thức ăn và phương pháp cho ăn), (2) Công thức tỷ lệ phối trộn thức ăn cho các giai đoạn ấu trùng cua. (3) Thiết kế, lắp đặt và vận hành mô hình cải tiến nâng/hạ nhiệt trong quá trình sản xuất cua giống .

- Cung cấp 1 triệu cua giống (1/3 nhu cầu của ngư dân trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế) Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

54. Đánh giá đa dạng sinh học và lựa chọn loài cây trồng lâm nghiệp thích hợp với biến đổi khí hậu ở vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Xác định các giải pháp kỹ thuật trồng rừng nhằm góp phần cải thiện sinh kế người dân, bảo vệ môi trường sinh thái và phòng hộ ở vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng Mục tiêu cụ thể

- Xác định tập đoàn loài cây trồng lâm nghiệp và hiệu quả kinh tế cũng như sinh thái trên vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Xác định được đặc tính và khả năng chịu mặn, chịu nóng và chịu hạn của các loài cây lâm nghiệp đang gây trồng ở vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Đưa ra được danh mục, vùng sinh thái phù hợp và kỹ thuật gây trồng các loài cây lâm nghiệp được xác định.

Nội dung chính:

- Đặc điểm sinh thái vùng đất cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế; - Đánh giá về đa dạng sinh học loài cây trồng lâm nghiệp; - Đánh giá sinh trưởng và giá trị kinh tế của các loài cây trồng lâm nghiệp trên vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế; - Đánh giá khả năng chịu mặn của một số loài cây lâm nghiệp trồng ngập nước - Đánh giá khả năng chịu hạn và chịu nóng của các loài cây lâm nghiệp trồng trên vùng cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế - Đề xuất loài cây và vùng sinh thái gây trồng các loài cây lâm nghiệp đã được lựa chọn

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số sách xuất bản: 1 - Số cử nhân đào tạo: 4 - Số thạc sỹ đào tạo: 1

- Báo cáo phân tích: Phân được vùng sinh thái cho phát triển rừng trồng ở vùng đất cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế; Bảng đánh giá đa dạng sinh học loài cây lâm nghiệp gây trồng trên vùng đất cát tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Giống cây trồng: Chọn được 2-3 loài cây lâm nghiệp và 3-4 mô hình rừng trồng hiệu quả nhất trên vùng đất cát ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế; 3-4 loài cây chịu mặn và chịu nóng để gây trồng các vùng ngập nước ở khu vực đất cát ven biển.

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

55. Nghiên cứu tuyển chọn giống lạc chịu hạn thích ứng với biến đổi khí hậu ở Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - Tuyển chọn được 1 - 2 giống lạc chịu hạn, sinh trưởng phát triển tốt, năng suất cao thích ứng với các vùng thiếu nước tưới ở

Thừa Thiên Huế. - Góp phần cải thiện đời sống người dân, đảm bảo được an ninh lương thực của địa phương, góp phần vào chiến lược ứng phó

với biến đổi khí hậu, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà.

Nội dung chính:

- Đánh giá tập đoàn 30 giống lạc chịu hạn thu thập trong nước và nhập nội. - Khảo nghiệm cơ bản các giống có khả năng chịu hạn thích nghi với điều kiện khô hạn.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Giống cây trồng: 1 - 2 giống lạc chịu hạn, có năng suất cao

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

56. Nghiên cứu nguyên nhân gây thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp ở xã Hồng Hạ huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Nghiên cứu nguyên nhân gây thoái hóa và đề xuất hướng cải tạo đất sản xuất nông nghiệp ở xã Hồng Hạ huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung chính:

- Nghiên cứu tình hình thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. - Xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ việc điều tra và xác định mức độ thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp - Xác định mức độ thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp ở địa bàn nghiên cứu dựa trên các lớp bản đồ chuyên đề và số liệu thu

thập được từ điều tra khảo sát, thảo luận nhóm, phân tích mẫu đất và phỏng vấn chuyên gia. - Phân tích các nguyên nhân gây thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp ở xã Hồng Hạ. - Đề xuất hướng cải tạo và sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý cho địa bàn nghiên cứu.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Bộ các bản đồ chuyên đề phục vụ công tác điều tra và xác định mức độ thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp. - Bộ các bản đồ thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp và các thông tin thuộc tính đi kèm.

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

57. Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến thu nhập của nông hộ khu vực ven biển Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến thu nhập của nông hộ khu vực ven biển Thừa Thiên Huế

Nội dung chính:

- Tìm hiểu các biểu hiện của biến đổi khí hậu vùng ven biển dựa vào kiến thức của người dân . - Khảo sát tác động của biến đổi khí hậu đến các hoạt động tạo thu nhập của nông hộ.

- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các nguồn thu và tổng thu nhập của hộ. - Tìm hiểu các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của người dân trong việc nâng cao thu nhập của nông hộ - Đánh giá tính phù hợp của những giải pháp thích ứng của người dân nhằm nâng cao thu nhập trước tác động của biến đổi

khí hậu. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 3 - Báo cáo phân tích tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến thu nhập của nông hộ vùng ven biểnThừa Thiên Huế - Các giải pháp thích ứng có hiệu quả nâng cao thu nhập của nông hộ vùng ven biển Thừa Thiên Huế trước tác động của

BĐKH. Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

58. Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi giun quế (Peryonyx ecavatus) xử lý rác thải hữu cơ hộ gia đình tạo nguồn phân bón sinh học

Mục tiêu: Xây dựng quy trình nuôi giun quế xử lí rác thải hữu cơ ở một số hộ gia đình góp phần giải quyết một số vấn đề về rác thải sinh hoạt, tận dụng sản phẩm làm phân bón cho cây trồng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi hộ gia đình.

Nội dung chính:

- Khảo sát, thu thập số lượng và phân loại rác thải hữu cơ trong một số hộ gia đình ở thành phố Huế. - Nghiên cứu sử dụng các loại rác thải hữu cơ có thành phần khác nhau (loại chứa tinh bột; loại chứa protein; các loại khác và

hỗn hợp các loại rác) để nuôi giun quế. - Phân tích thành phần rác thải hữu cơ được giun quế phân hủy, lượng rác hữu cơ được giun phân giải, lượng phân tạo thành

và sinh khối giun quế. - Thử nghiệm quy trình nuôi giun quế tại một số hộ gia đình và một số cơ sở chăn nuôi.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Quy trình nuôi giun quế xử lý rác thải hữu cơ, cung cấp sản phẩm phân bón cho trồng trọt và nguồn thức ăn cho chăn nuôi.

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

59. Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức thay thế nguồn protein động vật bằng nguồn protein thực vật trong khẩu phần đến khả năng tiêu hóa các chất dinh dưỡng và sinh trưởng của thỏ

Mục tiêu: Xác định được ảnh hưởng của các mức thay thế nguồn protein động vật bằng các nguồn protein thực vật đến khả năng sinh trưởng và thành tích thịt của thỏ thịt, từ đó xây dựng được các khẩu phần ăn phù hợp, hiệu quả cho thỏ thịt để phát triển ngành chăn nuôi thỏ tại miền Trung.

Nội dung chính:

- Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức thay thế nguồn protein động vật bằng nguồn protein thực vật trong khẩu phần đến khả năng tiêu hóa các chất dinh dưỡng của thỏ

- Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức thay thế nguồn protein động vật bằng nguồn protein thực vật trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của thỏ

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 5 - Số thạc sỹ đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

60. Nghiên cứu tuyển chọn, nhân giống và gây trồng một số cây rau rừng ở tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Nhằm góp phần đánh giá tiềm năng và phát triển cây rau rừng theo hướng nâng cao sức sản xuất của nguồn tài nguyên thực vật hoang dại, đảm bảo được công tác bảo tồn, phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Mục tiêu cụ thể - Sưu tập, tuyển chọn, nhân giống và gây trồng một số loài rau rừng tiềm năng tại khu vực nghiên cứu. - Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và gây trồng một số loài cây rau rừng tiềm năng tại khu vực nghiên cứu.

Nội dung chính:

- Thu thập các tài liệu liên quan đến các đối tượng nghiên cứu, điều kiện tự nhiên và xã hội ở khu vực nghiên cứu - Điều tra, khảo sát thực địa về thành phần (danh lục loài), tính đa dạng và đặc điểm sinh vật học, sinh thái học về tài nguyên

rau rừng ở khu vực nghiên cứu (đa dạng theo dạng sống; theo nhóm công dụng; theo nhóm sử dụng; theo bộ phân sử dụng; vùng phân bố, vật hậu học, khai thác, giá trị sử dụng, tiềm năng phát triển, khả năng gây trồng,...)

- Tìm hiểu hiện trạng, tập quán sử dụng, khả năng nhận biết các loài rau rừng ăn được và rau độc dựa vào kiến thức bản địa của người dân địa phương tại địa bàn nghiên cứu

- Tuyển chọn, dẫn giống, nhân giống và gây trồng các loài cây rau rừng tiềm năng ở khu vực nghiên cứu (bao gồm xuất xứ tại địa phương và nơi khác)

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Báo cáo phân tích: Tuyển chọn và mô tả được tập đoàn các loài rau rừng có giá trị, cũng như xây dựng được quy trình nhân

giống và gây trồng nhằm góp phần cải thiện sinh kế cho người dân vùng núi và bảo tồn đa dạng sinh học. - Quy trình nhân giống và gây giống

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

61. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sức sản xuất của giống gà Ai Cập nuôi theo phương thức công nghiệp ở huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Nắm được đặc điểm sinh trưởng, sức sản xuất thịt, trứng của giống gà Ai Cập nuôi theo phương thức công nghiệp ở ở huyện Phú vang tỉnh Thừa Thiên Huế Nội dung chính: - Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của gà Ai Cập nuôi theo phương thức công nghiệp ở huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên

Huế - Đánh giá khả năng sản xuất thịt của giống gà Ai Cập nuôi nuôi theo phương thức công nghiệp ở huyện Phú Vang tỉnh Thừa

Thiên Huế - Đánh giá khả năng sản xuất trứng trứng của giống gà Ai Cập nuôi nuôi theo phương thức công nghiệp ở huyện Phú Vang

tỉnh Thừa Thiên Huế. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Đặc điểm sinh trưởng, sức sản xuất thịt, trứng của giống gà Ai Cập nuôi theo phương thức công nghiệp ở Thừa Thiên Huế

phục vụ phát triển chăn nuôi gia cầm. Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

62. Nghiên cứu ảnh hưởng của biochar sản xuất từ vỏ trấu lên sinh trưởng của một số loại rau trên đất cát pha ở Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: Đánh giá được ảnh hưởng của biochar sản xuất từ vỏ trấu lên sinh trưởng của một số loại rau trên đất cát pha ở Thừa Thiên Huế

Nội dung chính: - Sản xuất biochar từ vỏ trấu. - Đánh giá khả năng cải tạo đất của biochar sản xuất từ vỏ trấu. - Đánh giá hiệu quả của biochar sản xuất từ vỏ trấu lên sinh trưởng của một số loại rau trên đất cát pha ở Thừa Thiên Huế.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Biochar sản xuất từ vỏ trấu.

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

63. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo máy sấy hạt sen ở TT Huế

Mục tiêu: Nghiên cứu để xây dựng một mô hình sấy hạt sen nhằm kéo dài thời gian bảo quản hạt sen Huế hiện nay

Nội dung chính:

- Tìm hiểu về sen Huế hiện nay - Nghiên cứu về thời gian bảo quản hạt sen Huế hiện nay - Nghiên cứu, thiết kế chế tạo máy sấy hạt sen Huế để kéo dài thời gian bảo quản hạt sen Huế - Xây dựng mô hình sấy hạt sen Huế

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Mấy sấy hạt sen

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

V. Lĩnh vực Khoa học Y Dược

64. Nghiên cứu xác định các yếu tố độc lực và tính đề kháng kháng sinh Methicillin của các chủng Staphylococcus aureus gây nhiễm khuẩn bệnh viện bằng kỹ thuật PCR

Mục tiêu:

- Xác định các yếu tố độc lực (Coagulase và Protein A) và tính đề kháng kháng sinh Methicillin của các chủng Staphylococcus aureus gây nhiễm khuẩn bệnh viện bằng kỹ thuật PCR.

- So sánh kết quả PCR với các phương pháp phát hiện độc lực và tính đề kháng kháng sinh Methicillin của Staphylococcus aureus bằng phương pháp thường quy.

Nội dung chính:

- Thông qua các xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn thường quy tại khoa Vi sinh, Bệnh viện Trung Ương Huế, xác định đúng các vi khuẩn S. aureus từ các loại bệnh phẩm, thực hiện kháng sinh đồ và thử nghiệm sàng lọc MRSA. So sánh với thử nghiệm PCR tìm mecA từ các vi khuẩn phân lập được.

- Xử lý các số liệu thu thập được bằng phương pháp thống kê y học. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Quy trình xác định Tụ cầu MRSA - Báo cáo phân tích tình trạng kháng thuốc của Tụ cầu gây NKBV

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

65. Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây bù dẻ râu (UVARIA FAUVELIANA (FIN. & GAGNEP.)) – Họ NA (ANNONACEAE)

Mục tiêu: - Nghiên cứu để làm rõ thành phần hóa học của loài U. fauveliana theo định hướng tác dụng sinh học

- Thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các phân đoạn và chất sạch tách ra từ dược liệu để tìm kiếm các hoạt chất có thể ứng dụng trong điều trị.

Nội dung chính:

- Thu mẫu thực vật, xác định tên khoa học. - Thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của dịch chiết toàn phần và các phân đoạn - Chiết tách, phân lập, tinh chế các hợp chất từ phân đoạn có tác dụng tốt. - Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất đã phân lập. - Thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất đã phân lập được.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Báo cáo về hoạt tính gây độc tế bào ung thư của dịch chiết các phân đoạn và các hợp chất tinh khiết phân lập từ dược liệu. - Quy trình chiết xuất và bộ phổ xác định cấu trúc hoá học các hoạt chất đã phân lập được.

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

66. Nghiên cứu biến chứng của nạo hạch cổ nhóm VI trong điều trị carcinôm tuyến giáp dạng nhú

Mục tiêu:

- Xác định một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của carcinôm tuyến giáp dạng nhú - Xác định tỷ lệ biến chứng của nạo hạch cổ nhóm VI - Xác định tỷ lệ tái phát sớm sau 2 năm phẫu thuật nạo hạch cổ nhóm VI

Nội dung chính: Đánh giá một số đặc điểm của carcinôm tuyến giáp dạng nhú và biến chứng của phẫu thuật nạo hạch cổ nhóm VI trong điều trị.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 2 - Sách chuyên ngành: Điều trị carcinôm tuyến giáp dạng nhú.

Kinh phí thực hiện: 50 triệu đồng.

67. Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt trực tràng giữ lại cơ thắt trong điều trị ung thư trực tràng

Mục tiêu: - Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt trực tràng giữ lại cơ thắt trong điều trị ung thư trực tràng - Đánh giá kết quả và đề xuất chỉ định của phẫu thuật cắt trực tràng giữ lại cơ thắt trong điều trị bệnh nhân ung thư trực tràng

Nội dung chính: - Chọn 100 bệnh nhân trong đó có 30 bệnh nhân hồi cứu, làm tất cả các xét nghiệm cần thiết cho bệnh nhân, nội soi trực

tràng sinh thiết trước mổ, đặc biệt là chụp cắt lớp đa nhát cắt 64 slides. - Sử dụng 2 phương pháp phẩu thuật chính là: cắt đoạn trực tràng: bao gồm cắt trước và trước thấp, chỉ định cho ung thư trực

tràng cao và trung gian (> rìa hậu môn 6cm) và cắt theo phương pháp pull-through hay gian cơ thắt đối với ung thư trực tràng thấp (< rìa hậu môn 6cm).

- Nghiên cứu đặc điểm phẩu thuật và hậu phẩu thuật để đảm bảo mục đích an toàn về ung thư học và giữ được chức năng đại tiện cho bệnh nhân

- Tái khám và theo dõi.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng nước ngoài: 1 - Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Số thạc sỹ đào tạo: 1 - Số tiến sỹ đào tạo: 1

- Quy trình: Đề xuất và ứng dụng thành công quy trình phẫu thuật cắt trực tràng giữ lại cơ thắt trong điều trị bệnh nhân ung thư trực tràng.

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

68. Nghiên cứu điều trị phẫu thuật thay van hai lá trong bệnh lý hẹp van hai lá

Mục tiêu: - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh hẹp van hai lá. - Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật thay van hai lá trong bệnh lý hẹp van hai lá dưới sự hỗ trợ của tuần hoàn ngoài cơ thể.

Nội dung chính: - Nghiên cứu đặc điểm chung của đối tượng như: tuổi, giới, cân nặng, diện tích cơ thể. - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng: Triệu chứng cơ năng; Triệu chứng thực thể; Tiền sử liên quan đến bệnh. - Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng: Điện tâm đồ, Xquang tim phổi, Siêu âm tim: nhằm đánh giá mức độ hẹp van hai lá, mức

độ tổn thương van tim và bộ máy dưới van, độ chênh áp qua van hai lá, mức độ giãn nhĩ trái, áp lực động mạch phổi tâm thu, phân suất tống máu, các thương tổn phối hợp: độ hở van ba lá, huyết khối nhĩ trái, độ hở van động mạch chủ.

- Đánh giá kết quả phẫu thuật: thời gian phẫu thuật, thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể, các biến chứng sau phẫu thuật, Kết quả sớm sau phẫu thuật, kết quả tái khám 3 tháng, 6 tháng sau phẫu thuật.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

69. Nghiên cứu điều trị bệnh tăng tiết mồ hôi lòng bàn tay, bàn chân bằng phẫu thuật cắt đốt hạch giao cảm ngực

Mục tiêu: - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của bệnh lý tăng tiết mồ hôi lòng bàn tay bàn chân.

- Đánh giá kết quả gần và xa của phẫu thuật nội soi cắt đốt hạch giao cảm ngực điều trị bệnh lý tăng tiết mồ hôi lòng bàn tay bàn chân.

Nội dung chính: - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng. - Nghiên cứu kỹ thuật cắt đốt nội soi hạch giao cảm ngực : nghiên cứu chỉ định, ky thuat, cách xác định vị trí, số lượng hạch

cần cắt đốt, các biến chứng phẫu thuật… - Nghiên cứu kết quả sớm trong thời gian hậu phẫu và sau khi ra viện (trong khoảng 10 ngày sau mổ). - Nghiên cứu kết quả xa sau phẫu thuật : theo dõi đánh giá sau mổ 1 năm, 2 năm.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 2 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.

70. Xây dựng phần mềm câu hỏi trắc nghiệm tự học niệu khoa

Mục tiêu: Xây dựng phần mềm câu hỏi trắc nghiệm tự học học phần niệu khoa. Nội dung chính: - Thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu liên quan đến phạm vi và đối tượng nghiên cứu. - Thiết kế hệ thống câu hỏi trắc nghiệm tự học học phần niệu khoa. - Xây dựng phần mềm câu hỏi trắc nghiệm tự học học phần niệu khoa. - Sử dụng thử nghiệm phần mềm trên đối tượng sinh viên Y3 đến Y6. - Chỉnh sửa và hoàn thiện phần mềm câu hỏi trắc nghiệm tự học học phần niệu khoa.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1 - Chương trình máy tính: Đĩa CD chứa phần mềm hoàn thiện

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

71. Nghiên cứu mức độ hiểu biết về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm y tế và sẵn sàng chi trả cho phí bảo hiểm y tế tự nguyện của người dân tỉnh Thừa Thiên Huế

Mục tiêu: - Khảo sát về hiểu biết của người dân về lợi ích của bảo hiểm y tế - Ước tính mức phí người dân sẵn sàng chi trả để tham gia vào hệ thống bảo hiểm y tế tự nguyện.

Nội dung chính: - Chọn ra 20 đại diện người dân chưa tham gia BHYT ở 15 xã/phường ở tỉnh Thừa Thiên-Huế để phỏng vấn sâu về việc tham

gia bảo hiểm y tế - Điều tra hộ gia đình dựa trên mẫu câu hỏi thiết kế sẵn. Biến số nghiên cứu: Thông tin chung về hộ gia đình: nhân khẩu, kinh

tế xã hội; Kiến thức về bảo hiểm y tế; Lí do chưa tham gia BHYT; Lựa chọn mức phí đồng ý để tham gia BHYT. - Kiến nghị chính sách phù hợp với tình hình thực tiển và nhu cầu của người dân nhằm thúc đẩy việc tham gia BHYT trong

thời gian đến.

Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 40 triệu đồng.

72. Nghiên cứu giá trị chẩn đoán và giá trị tiên lượng của procalcitonin huyết thanh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sau phẫu thuật

Mục tiêu: - Khảo sát sự thay đổi nồng độ procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn ngay sau phẫu thuật. - Xác định giá trị chẩn đoán và giá trị tiên lượng của nồng độ procalcitonin huyết thanh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Nội dung chính:

- Thu thập bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng sau phẩu thuật đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu - Xét nghiệm Procalcitonin và các xét nghiệm khác để tiên lượng và theo dõi trong quá trình điều trị vào ngày đầu sau mổ,

ngày thứ 3 và thứ 5 sau mổ. Sản phẩm dự kiến:

- Số báo đăng trong nước: 1 - Số cử nhân đào tạo: 1

Kinh phí thực hiện: 60 triệu đồng.