Upload
lydieu
View
220
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
§¹i häc quèc gia hµ néi
khoa c«ng nghÖ
tµi liÖu h−íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ së
phÇn hÖ ®iÒu hµnh window 9X nguyÔn minh trÝ
hµ néi th¸ng 1 n¨m 2003
Trang 2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...........................................................................................................2
I. GIỚI THIỆU ..............................................................................................3
1. DESKTOP, ICONS VÀ TASKBAR ....................................................................................3 2. START MENU.....................................................................................................................4 3. MỞ, ĐÓNG CÁC CỬA SỔ..................................................................................................5 4. LÀM VIỆC VỚI CÁC CỬA SỔ ..........................................................................................6 5. TẮT MÁY ............................................................................................................................8
II. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN.....................................................................9
1. SỬ DỤNG TRỢ GIÚP TRÊN WINDOWS .........................................................................9 2. LÀM VIỆC VỚI MY COMPUTER...................................................................................11 3. SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER ................................................................................16
III. SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÌM KIẾM .........................................................18
1. KÍCH HOẠT CÔNG CỤ TÌM KIẾM ................................................................................18 2. TÌM KIẾM TỆP TIN ..........................................................................................................20 3. TÌM KIẾM VỚI CÁC ĐIỀU KIỆN MẠNH HƠN.............................................................21
IV. CẤU HÌNH WINDOWS..........................................................................23
1. LÀM VIỆC VỚI DESKTOP ..............................................................................................23 2. TUỲ BIẾN TASKBAR ......................................................................................................27 3. LÀM VIỆC VỚI CONTROL PANEL ...............................................................................29
V. LÀM VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG ...........................................39
1. CHIA SẺ THÔNG TIN ......................................................................................................39 2. LÀM VIỆC TRÊN MẠNG.................................................................................................41
Trang 3
I. GIỚI THIỆU Hệ điều hành WINDOWS 9X ra đời vào mùa thu 1995 do hãng
MICROSOFT phát hành. Đây là một hệ điều hành theo phong cách hoàn toàn mới và nó nhanh chóng trở thành một trong những hệ điều hành phổ dụng và được yêu thích nhất hiện nay.
Trước kia để làm việc được với hệ điều hành MS DOS, cần phải nhớ rất nhiều lệnh với cú pháp dài dòng và rắc rối, cùng với việc phải đối diện với một màn hình tối om sẽ làm cho công việc trở nên nhàm chán. Hệ điều hành WINDOWS ra đời, tương thích với hệ điều hành MS DOS, đã mang lại rất nhiều tiện lợi trong việc sử dụng. Hệ điều hành WINDOWS vì sử dụng giao diện đồ họa do đó rất dễ sử dụng. Một số đặc điểm nổi trội của WINDOWS 9X:
• Cung cấp một giao diện đồ hoạ người-máy thân thiện (GUI- Graphic User Interface).
• Cung cấp một phương pháp điều khiển thống nhất cho mọi ứng dụng trên môi trường WINDOWS 9X
• Hoạt động ở chế độ đa nhiệm (làm nhiều công việc trong cùng một thời gian)
• Môi trường Nhúng - Liên kết các đối tượng (OLE - Object Linking and Embeding)
• Tự động nhận dạng và cài đặt trình điều khiển các thiết bị (Plus and Play).
• Hỗ trợ mạng.
1. DESKTOP, ICONS VÀ TASKBAR Màn hình Windows được xem như là Desktop (bàn làm việc). Trên
Desktop có thể thấy các Icons (các biểu tượng), các Icons là sự thể hiện đồ hoạ các đối tượng trên Windows như: ổ đĩa, file, thư mục và mạng.
Phía dưới màn hình có một thanh ngang màu xám được gọi là Taskbar, trên hình vẽ có thể thấy trên Taskbar có một số ứng dụng đang chạy.
Bên trái thanh Taskbar là nút Start, bên phải Taskbar có một cửa sổ nhỏ gọi là Tray. Trên Tray có một số Icons của một số chương trình được thực hiện sau khi khởi động Windows.
Trang 4
Bên cạnh Start menu là Quick launch, chứa các icons của một số chương trình mà chỉ cần nhấn chuột trái vào icons ta có thể chạy chương trình đó ngay.
2. START MENU Nhấn chuột trái1 vào nút Start,thực đơn Start hiện ra như sau:
1 Chuột có 2 hoặc 3 phím. Các thao tác cơ bản với chuột là:
• Gõ đơn (Single Click): gõ 1 lần vào phím bên trái hoặc phím bên phải:
a. Thao tác gõ đơn phím chuột trái dùng để báo hiệu việc chọn một đối tượng nào đó.
b. Thao tác gõ đơn phím chuột phải sẽ kích hoạt một thực đơn tức thời.
• Gõ đúp (Double Click): gõ 2 lần liên tiếp nhau lên phím chuột bên trái, để kích hoạt một đối tượng nào đó.
• Thao tác kéo thả (Drag – Drop): bấm giữ phím chuột trái, kéo chuột tới vị trí dự định, nhả phím bấm ra, thao tác này dùng để thực hiện những thao đổi đối với một đối tượng: vị trí, kích thước.
My Computer
Recycle Bin
Start Menu Quick launch Taskbar Tray
Shortcut to
Microsoft
Word 2000
Network
Neighborhood
Trang 5
Programs chứa các shortcuts tới các ứng dụng và các công cụ tiện ích.
Favorites chứa một số địa chỉ Internet thuộc sở thích của người dùng.
Documents các shortcuts tới 14 tài liệu được kích hoạt gần thời điểm hiện tại nhất
Settings shortcuts để tuỳ biến Windows.
Find Dùng để tìm các files và thư mục
Help Dùng trợ giúp trực tuyến về Windows.
Run Dùng để chạy các ứng dụng và mở các tài liệu
Log off … Dùng để thoát ra khỏi Windows và đăng nhập với tên người dùng khác.
Shut Down Dùng để tắt máy.
3. MỞ, ĐÓNG CÁC CỬA SỔ Trên màn hình Desktop nhấn đúp chuột trái vào biểu tượng My
Title bar Minimize Maximize/
Restore Close
Status bar
Scroll
bar
Menu bar
Trang 6
Computer.
4. LÀM VIỆC VỚI CÁC CỬA SỔ
a. Chọn và chuyển các đối tượng trong Windows
Chọn từng đối tượng: Giữ phím Ctrl đồng thời nhấn chuột trái vào các thư mục Backup, Bc, Foxpro…
Chọn nhiều đối tượng liền kề: Giữ phím Shift đồng thời nhấn chuột trái lần lượt vào các thư mục Backup, Foxpro.
Chuyển các đối tượng: Nhấn chuột trái vào vùng đã chọn các đối tượng và kéo sang Desktop, sau đó thả ra, các đối tượng sẽ được chuyển sang Desktop.
b. Di chuyển và thay đổi kích thước của cửa sổ
Chọn Start menu, sau đó trỏ vào Programs, trỏ vào Accessories và chọn vào Wordpad.
• Di chuyển: Nếu cửa sổ đang ở trạng thái cực đại, nhấn vào (nút Restore). Di chuyển chuột vào Title bar, nhấn chuột trái và di chuyển chuột, cửa sổ Wordpad cũng bị di chuyển theo.
Trang 7
• Cực đại: Thả chuột trái và nhấn vào (nút Maximize) để cực đại hoá cửa sổ.
• Cực tiểu: Nhấn chuột trái vào (nút Minimize) để cực tiểu hoá cửa sổ, lúc này nút Wordpad nằm trên Taskbar.
• Thay đổi kích thước:
o Di chuyển chuột vào viền dưới của cửa sổ, con trỏ chuột chuyển thành hình . Nhấn chuột trái và di chuyển chuột theo chiều dọc để thay đổi.
o Di chuyển chuột vào viền bên phải của cửa sổ, con trỏ chuột chuyển thành hình . Nhấn chuột trái và di chuyển chuột theo chiều ngang để thay đổi.
o Di chuyển chuột vào góc dưới bên phải của cửa sổ, con trỏ chuột chuyển thành hình , nhấn chuột trái đồng thời di chuyển để thay đổi cửa sổ.
c. Di chuyển qua lại giữa các cửa sổ
Khi đang chạy cùng một lúc nhiều ứng dụng, có thể dễ dàng chuyển qua lại giữa chúng chỉ bằng việc nháy chuột vào tên ứng dụng được liệt kê trên thanh Taskbar. Khi một ứng dụng được chọn thì nó trở thành cửa sổ làm việc.
Ngoài ra cũng có thể sử dụng bàn phím để chuyển đổi qua lại. Giả sử đang mở 2 cửa sổ My Computer và Wordpad. Nhấn tổ hợp phím Alt+Tab, sau đó giữ phím Alt và nhấn phím Tab để chọn My Computer hoặc Wordpad.
d. Làm quen với thực đơn và các hộp
hội thoại
Trong cửa sổ Wordpad nhấn chuột vào File để hiển thị thực đơn File, sau đó chọn Open.
Trang 8
Chọn “Text Documents (*.txt)” trong hộp Files of type. Sau đó chọn thư mục Help nằm trong thư mục Windows. Nhấn chuột kép vào License để xem tài liệu này.
Sắp xếp cửa sổ
Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar, sau đó chọn Cascade Windows, tất cả các cửa sổ đang mở đều có kích thước giống nhau và được xếp chồng lên nhau.
Sau đó lại nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar và chọn Undo Cascade, các cửa sổ trở về vị trí ban đầu.
Làm lại bước 1 với việc chọn Tile Windows Horizontally
Làm lại bước 1 với việc chọn Tile Windows Vertically
5. TẮT MÁY Bạn nên chọn Shut down hệ thống để Windows
9X ghi lại các thay đổi và đóng tất cả các file hệ thống cũng như các file khác đang được mở trước khi tắt máy.
Các bước thực hiện :
Bấm vào nút trên
thanh Taskbar.
Trang 9
Chọn Shutdown... :
II. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. SỬ DỤNG TRỢ GIÚP TRÊN WINDOWS Công dụng: Cho phép tìm kiếm các tài liệu hướng dẫn chi tiết cách vận
hành và sử dụng Windows 9X.
Cách gọi :
• Nếu dùng chuột bạn có thể bấm vào Help trên Start menu.
• Nếu dùng bàn phím bạn có thể bấm phím F1.
Contents: thẻ này chứa danh sách các tài liệu trợ giúp theo các chủ đề chính.
Các biểu tượng thường thấy trong thẻ Contents :
Shut Down Ghi lại tất cả các thay đổi để chuẩn bị tắt máy.
Restart Ghi lại tất cả các thay đổi rồi khởi động lại máy
Restart in MS-DOS Mode
Khởi động về chế độ MS-DOS.
Trang 10
Đây là biểu tượng thể hiện rằng tài liệu chưa được mở. Để mở tài liệu bạn chỉ cần nhắp đúp chuột vào biểu tượng.
Đây là biểu tượng thể hiện rằng tài liệu đã được mở. Để đóng tài liệu bạn chỉ cần nhắp đúp chuột vào biểu tượng.
Đây chính là biểu tượng của các trang thông tin trợ giúp. Để xem thông tin hướng dẫn thì nhắp đúp chuột vào biểu tượng.
Index: thẻ này liệt kê các thông tin theo chỉ mục
Có thể tìm kiếm thông tin nhanh chóng chỉ bằng việc đánh vào một số ký tự của từ/cụm từ mà bạn muốn tìm, lúc đó Windows sẽ tự động liệt kê ra các chủ đề mà bắt đầu bởi các ký tự mà bạn nhập vào. Công việc lúc này chỉ còn là nhắp đúp chuột lên nội dung cần xem.
Search: được dùng để tìm kiếm từ/cụm từ trong bất kỳ chủ đề giúp đỡ nào. Thẻ này còn cung cấp thêm vào danh sách các chủ đề giúp đỡ trong Windows 9X.
Trang 11
2. LÀM VIỆC VỚI MY COMPUTER My Computer quản lý mọi thông tin trên máy tính: các ổ đĩa, Control
Panel, …Để mở My Computer, nhấn đúp chuột lên biểu tượng My Computer trên Desktop.
Ổ đĩa
mềm
Các ổ
đĩa
cứng Ổ đĩa
CD-ROM
Các ổ
đĩa
mạng
Control
Panel
Trang 12
a. Thay đổi kiểu hiển thị
Nhấn vào bên cạnh biểu tượng Views trên cửa sổ My Computer
Large
Icons
Small Icons
List
As Web Page Sẽ hiển thị nội dung dưới dạng Web
Large Icons Các đối tượng sẽ được hiển thị dưới dạng các biểu tượng lớn
Small Icons Các đối tượng sẽ được hiển thị dưới dạng các biểu tượng nhỏ
List Các đối tượng sẽ được hiển thị dưới dạng danh sách
Details Các đối tượng được mô tả chi tiết
Trang 13
Details
Sắp xếp các biểu tượng Name Sắp xếp theo vần tên
Size Sắp xếp theo kích thước file
Type Sắp xếp theo kiểu đối tượng
Modified Sắp xếp theo ngày tháng
Chuyển lên đối tượng cha
Khi nhấn vào biểu tượng thư mục hiện hành trong cửa sổ chuyển thành thư mục cha (tương đương với lệnh cd .. ở trong DOS).
b. Các lựa chọn hiển thị thư mục
Trên cửa sổ My Computer, chọn View trên Menu bar sau đó chọn Folder Option. Một cửa sổ Folder Option sẽ được mở.
General
Trang 14
Webstyle các đối tượng được hiển thị ở dạng Web
Classic style cấu hình máy tính dưới dạng Windows 9X thông thường
Custom, based on settings you choose cấu hình máy tính theo từng lựa
chọn của bạn. Nhấn vào nút cửa sổ Custom Settings hiện ra:
Open each folder in the same window: mở thư mục ngay trong cùng một cửa
sổ.
Trang 15
Open each folder in its own
window: mở thư mục và hiển thị
ra một cửa sổ mới.
Tuỳ theo sự lựa chọn mà sự hiển thị của thư mục khác nhau.
View Chọn vào thẻ View trong cửa sổ Folder Options
File types :
Quản lý việc mở các tệp bằng các phần mềm tương ứng:
Trang 16
3. SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER
a. Thực hiện chạy Windows Explorer
Có nhiều cách để chạy Windows Explorer:
• Nhấn chuột phải vào biểu tượng sau đó chọn vào Explore, cửa sổ Windows Explorer hiện ra
• Từ Start menu chọn Programs sau đó chọn biểu tượng Windows Explorer
• Nhấn tổ hợp phím +e (phím thường nằm giữa 2 phím Ctrl và
Alt)
Các đối tượng được hiển
thị theo cấu trúc cây
Nội dung của một đối tượng được
chọn ở bảng bên trái
Quay lại Chuyển lên
đối tượng
cha
Cắt Sao
chép Dán Khôi
phục Xoá Tuỳ chọn
hiển thị
Địa chỉ tới đối
tượng
Trang 17
Giải thích các biểu tượng
Back Khi nhấn vào Windows Explorer sẽ quay trở lại hiển thị trạng thái trước.
Up Hiển thị nội dung của đối tượng cha của đối tượng hiện thời.
Cut Khi nhấn vào Cut, Windows sẽ ghi nhận các đối tượng đang được chọn sẽ bị Cut.
Copy Khi nhấn vào Copy, Windows sẽ ghi nhận các đối tượng đang được chọn sẽ bị Copy.
Paste Khi nhấn vào Paste, Windows sẽ sao chép các đối tượng được ghi nhận bởi Cut hoặc Copy vào trong đối tượng (thư mục) hiện hành, nếu các đối tượng này được ghi nhận bởi Cut thì sau khi sao chép thành công các đối tượng này sẽ bị xoá đi.
Undo Khôi phục thao tác xoá gần nhất.
Delete Khi nhấn Delete các đối tượng đang được chọn sẽ bị xoá.
b. Tạo thư mục
Bên trái cửa sổ Windows Explorer chọn thư mục C:\Windows\Temp. Nhấn chuột phải vào vùng trống ở phần bên phải của Windows Explorer chọn New, sau đó chọn Folder.
Hãy nhập tên thư mục vào sau đó nhấn Enter
Lúc này thư mục THUCHANH đã được tạo ra nằm trong thư mục C:\Windows\Temp.
c. Sao chép thư mục và tệp
Chọn một hoặc một số thư mục và tệp, sau đó nhấn chuột phải vào vùng các đối tượng được chọn và chọn Copy (có thể nhấn chuột ngay vào biểu tượng Copy trên Windows Explorer). Sau đó chọn đích cần Copy (giả sử là thư mục C:\Windows\Temp\THUCHANH) nhấn chuột phải vào THUCHANH và chọn Paste (có thể nhấn chuột ngay vào biểu tượng Paste trên Windows Explorer)
Trang 18
d. Xoá1 thư mục, tệp
Bên phải Windows Explorer chọn thư mục C:\Windows\Temp\THUCHANH và một số tệp trong thư mục C:\Windows\Temp. Nhấn chuột phải vào vùng các đối được chọn, sau đó chọn Delete (có thể dùng biểu tượng Delete trên Windows Explorer) một cửa sổ hiện ra:
Hãy nhấn vào Yes.
e. Khôi phục lại thư mục, tệp vừa bị xoá
Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Windows Explorer chọn Undo Delete hoặc nhấn vào biểu tượng Undo.
f. Làm việc với Recyle Bin
Khi xoá một thư mục hoặc tệp không phải chúng bị xoá ngay mà chúng được chuyển vào đối tượng gọi là Recycle Bin (thùng rác).
Bên trái Windows Explorer chọn Recycle Bin, bên phải hiện ra các thư mục, tệp bị xoá. Chọn các thư mục, tệp cần khôi phục sau đó nhấn chuột phải vào vùng các thư mục, tệp được chọn và nhấn vào Restore. Giả sử ta chọn thư mục THUCHANH, hãy vào thư mục C:\Windows\Temp kiểm tra lại, thư mục THUCHANH đã được khôi phục.
Nếu muốn xoá hẳn các thư mục, tệp trong Recyle Bin, nhấn chuột phải vào Recyle Bin chọn Empty Recyle Bin.
III. SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÌM KIẾM
1. KÍCH HOẠT CÔNG CỤ TÌM KIẾM Số lượng tệp tin trong ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows9x rất lớn và
có thể lên tới hàng chục nghìn tệp tin. Vì vậy tìm kiếm một tệp tin bằng tay
1 Nếu muốn xoá hẳn các thư mục, tệp thì khi nhấn vào Delete phải đồng thời nhấn phím Shift.
Trang 19
trở nên một công việc rất tốn thời gian. Để tìm kiếm tệp hiệu quả hơn, Windows đưa ra công cụ tìm kiếm tệp. Công cụ này cho phép người dùng đưa ra các điều kiện tìm kiếm tệp tin như : tên tệp, xâu ký tự có trong tệp, thời gian chỉnh sửa tệp, kiểu tệp… Có 2 cách kích hoạt công cụ này.
Cách 1: Nhấn nút cửa sổ Windows + F
Cách 2: Các bước thực hiện
Bấm vào nút trên thanh Taskbar. Sau đó nhấn vào Find
Chọn Files or Folders… :
Cửa sổ Find hiện ra như sau
Tab Name & Location
Đánh tên file vào đây
Đánh xâu cần tìm vào đây
Chọn thư mục cần tìm
Có tìm ở thư mục con không? Chọn thư mục cần tìm
Bắt đầu tìm kiếm Dừng tìm kiếm Tìm kiếm lại
Trang 20
2. TÌM KIẾM TỆP TIN + Đánh tên file cần tìm vào ô soạn thảo Named
+ Đánh xâu có ở trong file cần tìm (nếu có) vào ô Containing text
+ Chọn thư mục cần tìm trong ô Look in hoặc nhấn vào nút Browse
Cửa sổ Browse for Folder
hiện ra cho phép chọn thư mục cần tìm kiếm. Sau khi chọn thư mục xong nhấn OK ( có thể nhấn Cancel để thôi không chọn thư mục nữa).
+ Nhấn chọn hoặc không chọn Include subfolders để tìm kiếm hay khôn tìm kiếm trong các thư mục con của thư mục đã chọn.
+ Sau khi đã nhập các điều kiện tìm kiếm, bạn có thể nhấn Find Now để bắt đầu tìm kiếm tệp tin. Chỉ cần đợi một chút là bạn có thể nhận được kết quả tìm kiếm.
Trang 21
Ví dụ: tìm kiếm các file có phần mở rộng là DOC trong thư mục My Documents và các thư mục con của nó.
Trường hợp không có file nào thoả mãn điều kiện tìm kiếm, chương trình tìm kiếm sẽ cho ra thông báo There are no items to show in this view.
3. TÌM KIẾM VỚI CÁC ĐIỀU KIỆN MẠNH HƠN Ngoài
các điều kiện tìm kiếm trên, Windows còn cho phép tìm kiếm tệp với các điều kiện về thời gian,
Tên file Tên thư mục Kích cỡ file Kiểu file Ngày giờ sửa file
Dùng
thanh
trượt để
xem
toàn bộ
danh
sách file
Trang 22
kiểu tệp và kích cỡ tệp.
a. Điều kiện thời gian
Nhấn Tab Date
Có thể chọn các lựa chọn sau
b. Điều kiện kích cỡ tệp
Chọn Tab Advanced
Có thể có các lựa chọn sau
Of type Chọn kiểu file cần tìm
Size is At least : Kích cỡ file nhỏ nhất
At most : Kích cỡ file lớn nhất
Ô soạn thảo bên trái KB Kích cỡ cần tìm
All files Tìm kiếm tất cả các file
Find all files Tìm kiếm file theo các điều kiện thời gian
Between Tìm kiếm theo khoảng thời gian
during the previous (month) Tìm các file trong khoảng theo tháng
during the previous (day) Tìm các file trong khoảng theo ngày
Trang 23
IV. CẤU HÌNH WINDOWS
1. LÀM VIỆC VỚI DESKTOP Hình sau cho thấy các phần chính của Desktop trong Windows9x
a. Sắp xếp các biểu tượng
Cách 1:
Di chuyển chuột vào vị trí biểu tượng
Ấn và giữ phím trái chuột
Di chuyển chuột trong khi đang giữ phím trái chuột, biểu tượng sẽ được mang theo chuột.
Thả phím trái chuột khi đã đưa được biểu tượng đến vị trí mới.
Cách 2: Sử dụng chức năng sắp xếp icon của Windows.
Các biểu
tượng
(icon)
Start
menu
Quick
launch
Task bar Tray
Trang 24
Nhấn phím phải chuột trên nền Desktop (chỗ không có biểu tượng)
Nhấn chuột vào Arrange Icons
by Name Sắp xếp theo tên
by Type Sắp xếp theo kiểu
by Size Sắp xếp theo kích cỡ
by Date Sắp xếp theo thời gian
Auto Arrange Tự động sắp xếp
b. Tạo Shortcut
Nhấn phím phải chuột trên nền Destop
Chọn New
Chọn Shortcut
Đánh đường dẫn vào ô soạn thảo Command line hoặc nhấn Browse để chọn chương trình cần tạo shortcut.
Nhấn Next để chuyển sang bước kế tiếp.
Nhập tên của shortcut vào ô soạn thảo Select a name for the shortcut.
Trang 25
Nhấn Finish để tạo shortcut.
c. Thay đổi kiểu
hiển thị
Desktop
- Đặt phông nền cho Destop
Nhấn phím phải chuột trên nền Destop
Chọn Properties
Chọn Tab Wallpaper. Sau đó chọn ảnh nền trong danh sách Select … hoặc nhấn Browse để chọn ảnh trong các ổ đĩa.
Chọn Center, Title, Stretch để chỉ ra cách hiển thị ảnh trên nền Desktop.
Trang 26
- Thay đổi cách hiển thị font chữ, màu sắc, cỡ chữ…
Sau khi chọn xong các kiểu hiển thị Desktop bạn nhấn OK để chọn thay đổi, Cancel để thôi không chọn, nhấn Apply để thay đổi ngay lập tức.
d. Đặt chế độ bảo vệ màn hình
Nhấn phím phải chuột trên nền Destop
Nhấn chuột vào Properties
Nền Desktop
Tiêu đề cửa sổ ẩn
Tiêu đề cửa sổ hiện thời
Menu
Menu bị tắt
Menu đang được chọn
Ô soạn thảo
Thông báo
Các đối tượng nổi: nút, lựa chọn
Chọn mẫu hiển thị ở đây
Tên đối tượng
Chọn font hiển thị ở đây
Chọn cỡ đối tượng ở đây
Chọn cỡ font ở đây
Chọn màu đối tượng ở đây Chọn màu chữ ở đây
Trang 27
Chọn Tab Screen Saver
Chọn chế độ bảo vệ màn hình trong danh sách Screen Saver
Tương tự như trên, bạn cũng nhấn OK để chọn, Cancel để bỏ, Apply
để chọn ngay. Ngoài ra bạn có thể nhấn Preview để xem thử chế độ bảo vệ màn hình mới.
2. TUỲ BIẾN TASKBAR
a. Di chuyển, thay đổi kích thước Taskbar
Di chuyển con trỏ chuột vào vùng trống trên Taskbar, nhấn và giữ chuột trái, sau đó di chuyển chuột sang phía phải của Desktop và thả phím chuột trái, Taskbar lúc này nằm ở bên phải màn hình. Cũng có thể di chuyển Taskbar lên trên, bên trái màn hình.
Di chuyển con trỏ chuột vào viền trên của Taskbar, khi này chuột có hình như một đoạn thẳng với mũi tên ở 2 đầu ( ). Nhấn chuột trái và kéo lên khoảng 1cm, lúc này Taskbar đã bị thay đổi kích thước.
Trang 28
b. Sửa đổi Taskbar
Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar, sau đó chọn Properties. Cửa sổ Taskbar Properties hiện ra:
Nhấn chuột trái vào menu “Start Menu Program”
Always on top Khi được chọn thì Taskbar luôn luôn hiện lên trên mọi cửa sổ khác.
Auto hide Khi được chọn thì Taskbar tự động không hiển thị khi không có tác động.
Show small icons in Start menu
Khi được chọn thì Start menu được hiển thị với kích thước nhỏ.
Show clock Khi được chọn thì sẽ hiển thị đồng hồ.
Customize Start menu
Tuỳ biến đối với Start menu
Documents menu
Khi nhấn vào nút Clear thì toàn bộ các Shortcut nằm trong Documents của Start menu sẽ bị xoá.
Trang 29
Show
Desktop Internet
Explorer
Outlook
Express
Microsoft
Excel
Microsoft
Word
Start
menu
c. Hiển thị Quick Launch
Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar, sau đó di chuyển chuột vào Toolbars. Chọn vào Quick Launch (như hình vẽ dưới), lúc này trên Taskbar hiển thị một số biểu tượng:
Show Desktop: khi nhấn vào biểu tượng này toàn bộ các cửa sổ sẽ bị cực tiểu hoá nằm trên Taskbar và màn hình Desktop sẽ hiện ra, nếu nhấn lại vào biểu tượng này các cửa sổ sẽ trở lại vị trí như cũ.
Internet Explorer, Outlook Express, Microsoft Excel, Microsoft Word, … và các biểu tượng khác thuộc Quick Launch khi được kích chuột sẽ được thi hành.
3. LÀM VIỆC VỚI CONTROL PANEL Control Panel là nơi người dùng chỉ ra các tuỳ chọn của mình đối với
hệ thống Windows. Để kích hoạt Control Panel, bạn nhấn vào nút , chọn Settings, sau đó chọn Control Panel.
Bạn hãy chọn một biểu tượng để điều chỉnh cấu hình. Sau khi chỉnh xong nhấn OK để thay đổi, nhấn Cancel để bỏ qua, nhấn Apply để cập nhật thay đổi ngay. Tất cả các phần cấu hình của Control Panel cũng tuân thủ quy tắc này.
Trang 30
Accessibility Options
Cấu hình một số tính năng đặc biệt của bàn phím, chuột, màn hình và âm thanh
Add New Hardware
Thay đổi cấu hình phần cứng của hệ thống
Add Remove Programs
Cài đặt, gỡ bỏ chương trình, phần mềm
Date/Time Thay đổi ngày tháng, giờ
Display Cấu hình màn hình, trình điều khiển màn hình, Desktop…
Fonts Cấu hình font chữ của hệ thống
Các tuỳ chọn cho
người tàn tật
Thay đổi
phần cứng
Thay đổi
phần mềm
Thay đổi
thời gian
Hiển thị
màn hình Các font
chữ
Tuỳ chọn
bàn phím Tuỳ chọn
chuột
Kiểu hiển
thị thông
tin
Cấu hình
máy
Trang 31
Internet Options Cấu hình Internet : truy cập Website, sử dụng proxy…
Keyboard Cấu hình bàn phím : tốc độ lặp phím, thời gian trễ…
Mail Cấu hình thư điện tử (e-mail) : tài khoản người dùng, hòm thư,…
Modems Cấu hình modem
Mouse Cấu hình chuột: tốc độ di chuyển, đuôi chuột, hình dạng chuột,…
Multimedia Cấu hình các thiết bị âm thanh, hình ảnh, phim, đĩa nhạc CD,…
Network Cấu hình mạng của máy tính: địa chỉ mạng, các giao thức mạng,…
ODBC Data Source (32 bit)
Cấu hình giao thức kết nối dữ liệu mở
Passwords Thiết đặt mật khẩu của người dùng
Power Management
Các lựa chọn để tiết kiệm điện sử dụng
Regional Settings Cấu hình hiển thị ngày, giờ, số tiền
System Các thông số hệ thống, các thiết bị đã cài đặt
Users Quản lý các người dùng
a. Thay đổi ngày giờ hệ thống
Chọn biểu tượng Date/Time
Cửa sổ Date/Time Properties hiện ra cho phép chỉnh sửa ngày, giờ của hệ thống.
Trang 32
Sửa đổi ngày : Chọn tháng, chọn năm, chọn ngày
trong tháng
Sửa đổi thời gian : Nhập thời gian mới vào ô thời gian
Thay đổi múi giờ : Chọn múi giờ trong danh sách Time zone.
b. Cài đặt và gỡ bỏ các ứng
dụng
Chọn biểu tượng Add/Remove Programs trong Control Panel
Nhấn Install để cài đặt ứng dụng mới. Windows đưa ra yêu cầu cho đĩa mềm hoặc CD vào ổ đĩa, nhấn Next. Nhấn Next tiếp rồi nhập đường dẫn của chương trình cài đặt hoặc chọn Browse để chỉ ra vị trí của chương trình cài đặt đó (nhấn Open để chọn chương trình). Nhấn Finish để bắt đầu cài đặt. Chương trình cài đặt sẽ được gọi, bạn tiến hành theo các bước chương trình này đưa ra.
Chọn một ứng dụng trong danh sách rồi nhấn Add/Remove để thay đổi hoặc loại bỏ ứng dụng đó. Sau đó, bạn tiến hành theo các bước chương trình cài đặt đưa ra.
c. Các tuỳ chọn với bàn phím và chuột
- Chỉnh bàn phím:
Chọn biểu tượng Keyboard
Trang 33
Kéo thanh trượt Repeat delay để điều chỉnh thời gian trễ của bàn phím
Kéo thanh trượt Repeat rate để điều chỉnh tốc độ lặp ký tự của bàn phím
Kéo thanh trượt Cursor blink rate để điều chỉnh tốc độ nháy của con trỏ trong các chương trình soạn thảo.
Kiểm tra kết quả ở ô soạn thảo
- Chỉnh chuột :
Chọn biểu tượng Mouse
Chọn Right-handed nếu thuận tay phải, chọn Left-handed nếu thuận tay trái
Kéo thanh trượt Double-click speed để điều chỉnh tốc độ nhấn đúp phím chuột.
Kiểm tra tốc độ nhấn đúp chuột ở vùng Test area.
Chọn Tab Pointers để thay đổi hình dáng hiển thị của con chuột
Chọn trạng thái hiển thị chuột rồi chọn Browse để chọn hình dáng chuột tương ứng với trạng thái đó.
Trang 34
Trong cửa sổ Browse, chọn hình dáng chuột rồi nhấn Open để chọn, nhấn Cancel để thôi không chọn.
Chọn Tab Motion để thay đổi tốc độ di chuột
Kéo thanh trượt Pointer speed để điều chỉnh tốc độ di chuột trên màn hình
Nhấn chọn Show pointer trails rồi kéo thanh trượt để điều chỉnh độ dài của đuôi chuột.
Trang 35
d. Xem cấu hình máy
Chọn biểu tượng System
Tab General cho thấy các thông tin cơ bản của hệ thống bao gồm hệ điều hành, người sở hữu, loại CPU, kích cỡ bộ nhớ trong.
Ví dụ: Hình bên cho thấy máy được cài đặt hệ điều hành Windows 98, phiên bản thứ 2. Người sở hữu là Trần Quốc Long, công ty VNUH. Loại CPU : Intel Pentium II, bộ nhớ trong 63 MB.
Nhấn vào Tab Device Manager
Tab Device Manager cho thấy danh sách các thiết bị có trong hệ thống. Danh sách này được liệt kê trong các loại thiết bị khác nhau như : ổ CD, các ổ đĩa khác, card màn hình, trình điều khiển đĩa mềm, trình điều khiển đĩa cứng, bàn phím, modem, màn hình, chuột, card mạng, các cổng song song và nối tiếp, trình điều khiển âm thanh, đồ hoạ và trò chơi…
Trang 36
e. Thay đổi kiểu hiển thị
ngày, giờ, số, tiền của hệ
thống
Chọn biểu tượng Retional Settings
Chọn kiểu hiển thị theo quốc gia qua danh sách các nước (trong đó có Việt Nam)
Chọn Tab Number: Chọn cách hiển thị số
Ký tự phân cách phần thập
Số ký tự trong phần thập
Ký tự phân cách các nhóm
Số ký tự trong một nhóm
Dấu âm
Cách viết số âm
Cách thể hiện số 0 đứng
Hệ đơn vị đo (met, inch)
Ký tự ngăn cách trong danh
Trang 37
Chọn Tab Currency : chọn cách hiển thị tiền
Chọn Tab Time : Điều chỉnh cách thể hiện thời gian
Biểu tượng thể hiện tiền Vị trí của biểu tượng tiền
Cách thể hiện tiền âm
Ký tự phân cách phần thập Số ký tự của phần thập phân
Ký tự phân cách các nhóm số
Số ký tự của một nhóm số
Mẫu ví dụ
Cách thể hiện thời gian
Dấu phân cách giờ, phút,
Ký hiệu của buổi sáng
Ký hiệu của buổi chiều
Trang 38
Chọn Tab Date : Điều chỉnh cách thể hiện ngày
f. Thay đổi cấu hình phần
cứng
Đây là phần cấu hình liên quan đến các thiết bị có trong máy tính như màn hình, máy in, chuột, ổ đĩa, v.v. Việc điều chỉnh cấu hình ở phần này cần hết sức thận trọng. Nếu làm sai bạn có thể sẽ không sử dụng được thiết bị sẵn có trong máy tính của mình.
Chọn biểu tượng Add New Hardware. Windows đưa ra thông báo bạn sẽ phải đóng các chương trình khác, nhấn Next. Windows lại đưa ra thông báo nó sẽ tìm kiếm các thiết bị Plug & Play (cắm là chạy), nhấn Next. Bạn đợi một chút để Windows tiến hành tìm kiếm. Nếu tìm thấy, Windows sẽ tự động cài đặt thiết bị cho bạn.
Loại lịch
Sửa lỗi Y2K (năm bằng 2 chữ
Ví dụ dạng ngày ngắn
Dạng ngày ngắn
Dấu phân cách ngày, tháng,
Ví dụ dạng ngày dài
Dạng ngày dài
Trang 39
Nếu không có thiết bị Plug & Play. Windows sẽ hỏi bạn có để nó tự động tìm các thiết bị không phải là Plug & Play. Bạn nên chọn Yes để Windows tự động tìm kiếm, nếu chọn No, bạn sẽ phải chọn thiết bị trong một danh sách do Windows đưa ra.
Trường hợp bạn nhấn No, Windows đưa ra danh sách bao gồm các thể loại thiết bị có thể có trong máy tính. Chọn một loại rồi nhấn Next. Có thể bạn phải đợi một chút để Windows xây dựng danh sách các thiết bị mà nó biết.
Danh sách bên trái là các hãng sản xuất thiết bị, danh sách bên phải là các thiết bị của hãng sản xuất đó. Bạn hãy chọn thiết bị theo tên đúng như trong tài liệu của thiết bị. Nhấn Next để cài đặt thiết bị.
Nếu thiết bị không có trong danh sách, bạn có thể nhấn vào Have Disk… để chỉ ra chương trình cài đặt thiết bị (thường được bán kèm theo thiết bị và cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất).
V. LÀM VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
1. CHIA SẺ THÔNG TIN
a. Chia sẻ thư mục
Nhấn chuột phải vào thư mục C:\Windows\Temp, chọn Sharing
Trang 40
Chọn cách chia sẻ: Read-Only, Full-Access tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng.
b. Chia sẻ máy in
Vào My Computer chọn Printer, chọn máy in cần chia sẻ sau đó nhấn chuột phải và chọn Sharing, cửa sổ máy in hiện ra, chọn thẻ Sharing, sau đó chọn Share as và nhập vào tên (được sử dụng để chia sẻ máy in), chú thích và mật khẩu nếu cần. Chọn OK để kết thúc.
Chọn không
chia sẻ thư mục
Diễn giải cho
thư mục được
Quyền chỉ đoc
Toàn quyền
Quyền truy nhập
dựa trên mật khẩu
Mật khẩu truy
nhập đối với quyền
Mật khẩu truy
nhập đối với toàn
Tên được chia
Trang 41
2. LÀM VIỆC TRÊN MẠNG
a. Đăng nhập vào mạng
Để có thể truy nhập vào các máy khác trên mạng, sau khi khởi động Windows phải login vào mạng tại cửa sổ đăng nhập:
Phải nhập Username (tên người dùng) và Passord (mật khẩu), giả sử
nhập: Username: “user” và Password: “u”
Sau đó nhấn OK, lúc này bạn đã đăng nhập mạng và đăng nhập Windows với tên người dùng là “user”.
b. Truy nhập sang máy tính trong cùng mạng
Trên Desktop nhấn chuột đúp lên biểu tượng Network NeighborHood,
những biểu tượng máy tính hiện ra, nhấn chuột đúp vào sẽ hiển thị những thư mục mà máy đó đã chia sẻ, có thể sao chép các tệp trên máy này.
Ngoài ra muốn vào các máy tính khác không ở cùng trong nhóm ở trên
mạng, hãy nhấn vào biểu tượng cửa sổ sẽ hiện ra:
Trang 42
c. Ánh xạ một ổ đĩa mạng
Muốn ánh xạ một thư mục trên máy khác trở thành một ổ đĩa thì sau khi truy nhập vào một máy tính khác, sẽ hiện ra các thư mục mà máy đó chia sẻ, nhấn chuột phải vào một trong các thư mục đó chọn Map Network
Drive …
Như hình vẽ trên thì thư mục Users trên máy tính có tên là Spicegirl sẽ được ánh xạ thành ổ đĩa H. Nếu chọn vào Reconnect at logon thì những lần sau, sau khi login ổ đĩa H sẽ tự động được ánh xạ tới thư mục Users trên máy Spicegirl.