42
§¹i häc quèc gia hμ néi khoa c«ng nghÖ tμi liÖu híng dÉn thùc hμnh m«n tin häc c¬ së phÇn hÖ ®iÒu hμnh window 9X nguyÔn minh trÝ hμ néi th¸ng 1 n¨m 2003

tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

  • Upload
    lydieu

  • View
    220

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

§¹i häc quèc gia hµ néi

khoa c«ng nghÖ

tµi liÖu h−íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ së

phÇn hÖ ®iÒu hµnh window 9X nguyÔn minh trÝ

hµ néi th¸ng 1 n¨m 2003

Page 2: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 2

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...........................................................................................................2

I. GIỚI THIỆU ..............................................................................................3

1. DESKTOP, ICONS VÀ TASKBAR ....................................................................................3 2. START MENU.....................................................................................................................4 3. MỞ, ĐÓNG CÁC CỬA SỔ..................................................................................................5 4. LÀM VIỆC VỚI CÁC CỬA SỔ ..........................................................................................6 5. TẮT MÁY ............................................................................................................................8

II. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN.....................................................................9

1. SỬ DỤNG TRỢ GIÚP TRÊN WINDOWS .........................................................................9 2. LÀM VIỆC VỚI MY COMPUTER...................................................................................11 3. SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER ................................................................................16

III. SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÌM KIẾM .........................................................18

1. KÍCH HOẠT CÔNG CỤ TÌM KIẾM ................................................................................18 2. TÌM KIẾM TỆP TIN ..........................................................................................................20 3. TÌM KIẾM VỚI CÁC ĐIỀU KIỆN MẠNH HƠN.............................................................21

IV. CẤU HÌNH WINDOWS..........................................................................23

1. LÀM VIỆC VỚI DESKTOP ..............................................................................................23 2. TUỲ BIẾN TASKBAR ......................................................................................................27 3. LÀM VIỆC VỚI CONTROL PANEL ...............................................................................29

V. LÀM VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG ...........................................39

1. CHIA SẺ THÔNG TIN ......................................................................................................39 2. LÀM VIỆC TRÊN MẠNG.................................................................................................41

Page 3: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 3

I. GIỚI THIỆU Hệ điều hành WINDOWS 9X ra đời vào mùa thu 1995 do hãng

MICROSOFT phát hành. Đây là một hệ điều hành theo phong cách hoàn toàn mới và nó nhanh chóng trở thành một trong những hệ điều hành phổ dụng và được yêu thích nhất hiện nay.

Trước kia để làm việc được với hệ điều hành MS DOS, cần phải nhớ rất nhiều lệnh với cú pháp dài dòng và rắc rối, cùng với việc phải đối diện với một màn hình tối om sẽ làm cho công việc trở nên nhàm chán. Hệ điều hành WINDOWS ra đời, tương thích với hệ điều hành MS DOS, đã mang lại rất nhiều tiện lợi trong việc sử dụng. Hệ điều hành WINDOWS vì sử dụng giao diện đồ họa do đó rất dễ sử dụng. Một số đặc điểm nổi trội của WINDOWS 9X:

• Cung cấp một giao diện đồ hoạ người-máy thân thiện (GUI- Graphic User Interface).

• Cung cấp một phương pháp điều khiển thống nhất cho mọi ứng dụng trên môi trường WINDOWS 9X

• Hoạt động ở chế độ đa nhiệm (làm nhiều công việc trong cùng một thời gian)

• Môi trường Nhúng - Liên kết các đối tượng (OLE - Object Linking and Embeding)

• Tự động nhận dạng và cài đặt trình điều khiển các thiết bị (Plus and Play).

• Hỗ trợ mạng.

1. DESKTOP, ICONS VÀ TASKBAR Màn hình Windows được xem như là Desktop (bàn làm việc). Trên

Desktop có thể thấy các Icons (các biểu tượng), các Icons là sự thể hiện đồ hoạ các đối tượng trên Windows như: ổ đĩa, file, thư mục và mạng.

Phía dưới màn hình có một thanh ngang màu xám được gọi là Taskbar, trên hình vẽ có thể thấy trên Taskbar có một số ứng dụng đang chạy.

Bên trái thanh Taskbar là nút Start, bên phải Taskbar có một cửa sổ nhỏ gọi là Tray. Trên Tray có một số Icons của một số chương trình được thực hiện sau khi khởi động Windows.

Page 4: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 4

Bên cạnh Start menu là Quick launch, chứa các icons của một số chương trình mà chỉ cần nhấn chuột trái vào icons ta có thể chạy chương trình đó ngay.

2. START MENU Nhấn chuột trái1 vào nút Start,thực đơn Start hiện ra như sau:

1 Chuột có 2 hoặc 3 phím. Các thao tác cơ bản với chuột là:

• Gõ đơn (Single Click): gõ 1 lần vào phím bên trái hoặc phím bên phải:

a. Thao tác gõ đơn phím chuột trái dùng để báo hiệu việc chọn một đối tượng nào đó.

b. Thao tác gõ đơn phím chuột phải sẽ kích hoạt một thực đơn tức thời.

• Gõ đúp (Double Click): gõ 2 lần liên tiếp nhau lên phím chuột bên trái, để kích hoạt một đối tượng nào đó.

• Thao tác kéo thả (Drag – Drop): bấm giữ phím chuột trái, kéo chuột tới vị trí dự định, nhả phím bấm ra, thao tác này dùng để thực hiện những thao đổi đối với một đối tượng: vị trí, kích thước.

My Computer

Recycle Bin

Start Menu Quick launch Taskbar Tray

Shortcut to

Microsoft

Word 2000

Network

Neighborhood

Page 5: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 5

Programs chứa các shortcuts tới các ứng dụng và các công cụ tiện ích.

Favorites chứa một số địa chỉ Internet thuộc sở thích của người dùng.

Documents các shortcuts tới 14 tài liệu được kích hoạt gần thời điểm hiện tại nhất

Settings shortcuts để tuỳ biến Windows.

Find Dùng để tìm các files và thư mục

Help Dùng trợ giúp trực tuyến về Windows.

Run Dùng để chạy các ứng dụng và mở các tài liệu

Log off … Dùng để thoát ra khỏi Windows và đăng nhập với tên người dùng khác.

Shut Down Dùng để tắt máy.

3. MỞ, ĐÓNG CÁC CỬA SỔ Trên màn hình Desktop nhấn đúp chuột trái vào biểu tượng My

Title bar Minimize Maximize/

Restore Close

Status bar

Scroll

bar

Menu bar

Page 6: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 6

Computer.

4. LÀM VIỆC VỚI CÁC CỬA SỔ

a. Chọn và chuyển các đối tượng trong Windows

Chọn từng đối tượng: Giữ phím Ctrl đồng thời nhấn chuột trái vào các thư mục Backup, Bc, Foxpro…

Chọn nhiều đối tượng liền kề: Giữ phím Shift đồng thời nhấn chuột trái lần lượt vào các thư mục Backup, Foxpro.

Chuyển các đối tượng: Nhấn chuột trái vào vùng đã chọn các đối tượng và kéo sang Desktop, sau đó thả ra, các đối tượng sẽ được chuyển sang Desktop.

b. Di chuyển và thay đổi kích thước của cửa sổ

Chọn Start menu, sau đó trỏ vào Programs, trỏ vào Accessories và chọn vào Wordpad.

• Di chuyển: Nếu cửa sổ đang ở trạng thái cực đại, nhấn vào (nút Restore). Di chuyển chuột vào Title bar, nhấn chuột trái và di chuyển chuột, cửa sổ Wordpad cũng bị di chuyển theo.

Page 7: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 7

• Cực đại: Thả chuột trái và nhấn vào (nút Maximize) để cực đại hoá cửa sổ.

• Cực tiểu: Nhấn chuột trái vào (nút Minimize) để cực tiểu hoá cửa sổ, lúc này nút Wordpad nằm trên Taskbar.

• Thay đổi kích thước:

o Di chuyển chuột vào viền dưới của cửa sổ, con trỏ chuột chuyển thành hình . Nhấn chuột trái và di chuyển chuột theo chiều dọc để thay đổi.

o Di chuyển chuột vào viền bên phải của cửa sổ, con trỏ chuột chuyển thành hình . Nhấn chuột trái và di chuyển chuột theo chiều ngang để thay đổi.

o Di chuyển chuột vào góc dưới bên phải của cửa sổ, con trỏ chuột chuyển thành hình , nhấn chuột trái đồng thời di chuyển để thay đổi cửa sổ.

c. Di chuyển qua lại giữa các cửa sổ

Khi đang chạy cùng một lúc nhiều ứng dụng, có thể dễ dàng chuyển qua lại giữa chúng chỉ bằng việc nháy chuột vào tên ứng dụng được liệt kê trên thanh Taskbar. Khi một ứng dụng được chọn thì nó trở thành cửa sổ làm việc.

Ngoài ra cũng có thể sử dụng bàn phím để chuyển đổi qua lại. Giả sử đang mở 2 cửa sổ My Computer và Wordpad. Nhấn tổ hợp phím Alt+Tab, sau đó giữ phím Alt và nhấn phím Tab để chọn My Computer hoặc Wordpad.

d. Làm quen với thực đơn và các hộp

hội thoại

Trong cửa sổ Wordpad nhấn chuột vào File để hiển thị thực đơn File, sau đó chọn Open.

Page 8: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 8

Chọn “Text Documents (*.txt)” trong hộp Files of type. Sau đó chọn thư mục Help nằm trong thư mục Windows. Nhấn chuột kép vào License để xem tài liệu này.

Sắp xếp cửa sổ

Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar, sau đó chọn Cascade Windows, tất cả các cửa sổ đang mở đều có kích thước giống nhau và được xếp chồng lên nhau.

Sau đó lại nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar và chọn Undo Cascade, các cửa sổ trở về vị trí ban đầu.

Làm lại bước 1 với việc chọn Tile Windows Horizontally

Làm lại bước 1 với việc chọn Tile Windows Vertically

5. TẮT MÁY Bạn nên chọn Shut down hệ thống để Windows

9X ghi lại các thay đổi và đóng tất cả các file hệ thống cũng như các file khác đang được mở trước khi tắt máy.

Các bước thực hiện :

Bấm vào nút trên

thanh Taskbar.

Page 9: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 9

Chọn Shutdown... :

II. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. SỬ DỤNG TRỢ GIÚP TRÊN WINDOWS Công dụng: Cho phép tìm kiếm các tài liệu hướng dẫn chi tiết cách vận

hành và sử dụng Windows 9X.

Cách gọi :

• Nếu dùng chuột bạn có thể bấm vào Help trên Start menu.

• Nếu dùng bàn phím bạn có thể bấm phím F1.

Contents: thẻ này chứa danh sách các tài liệu trợ giúp theo các chủ đề chính.

Các biểu tượng thường thấy trong thẻ Contents :

Shut Down Ghi lại tất cả các thay đổi để chuẩn bị tắt máy.

Restart Ghi lại tất cả các thay đổi rồi khởi động lại máy

Restart in MS-DOS Mode

Khởi động về chế độ MS-DOS.

Page 10: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 10

Đây là biểu tượng thể hiện rằng tài liệu chưa được mở. Để mở tài liệu bạn chỉ cần nhắp đúp chuột vào biểu tượng.

Đây là biểu tượng thể hiện rằng tài liệu đã được mở. Để đóng tài liệu bạn chỉ cần nhắp đúp chuột vào biểu tượng.

Đây chính là biểu tượng của các trang thông tin trợ giúp. Để xem thông tin hướng dẫn thì nhắp đúp chuột vào biểu tượng.

Index: thẻ này liệt kê các thông tin theo chỉ mục

Có thể tìm kiếm thông tin nhanh chóng chỉ bằng việc đánh vào một số ký tự của từ/cụm từ mà bạn muốn tìm, lúc đó Windows sẽ tự động liệt kê ra các chủ đề mà bắt đầu bởi các ký tự mà bạn nhập vào. Công việc lúc này chỉ còn là nhắp đúp chuột lên nội dung cần xem.

Search: được dùng để tìm kiếm từ/cụm từ trong bất kỳ chủ đề giúp đỡ nào. Thẻ này còn cung cấp thêm vào danh sách các chủ đề giúp đỡ trong Windows 9X.

Page 11: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 11

2. LÀM VIỆC VỚI MY COMPUTER My Computer quản lý mọi thông tin trên máy tính: các ổ đĩa, Control

Panel, …Để mở My Computer, nhấn đúp chuột lên biểu tượng My Computer trên Desktop.

Ổ đĩa

mềm

Các ổ

đĩa

cứng Ổ đĩa

CD-ROM

Các ổ

đĩa

mạng

Control

Panel

Page 12: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 12

a. Thay đổi kiểu hiển thị

Nhấn vào bên cạnh biểu tượng Views trên cửa sổ My Computer

Large

Icons

Small Icons

List

As Web Page Sẽ hiển thị nội dung dưới dạng Web

Large Icons Các đối tượng sẽ được hiển thị dưới dạng các biểu tượng lớn

Small Icons Các đối tượng sẽ được hiển thị dưới dạng các biểu tượng nhỏ

List Các đối tượng sẽ được hiển thị dưới dạng danh sách

Details Các đối tượng được mô tả chi tiết

Page 13: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 13

Details

Sắp xếp các biểu tượng Name Sắp xếp theo vần tên

Size Sắp xếp theo kích thước file

Type Sắp xếp theo kiểu đối tượng

Modified Sắp xếp theo ngày tháng

Chuyển lên đối tượng cha

Khi nhấn vào biểu tượng thư mục hiện hành trong cửa sổ chuyển thành thư mục cha (tương đương với lệnh cd .. ở trong DOS).

b. Các lựa chọn hiển thị thư mục

Trên cửa sổ My Computer, chọn View trên Menu bar sau đó chọn Folder Option. Một cửa sổ Folder Option sẽ được mở.

General

Page 14: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 14

Webstyle các đối tượng được hiển thị ở dạng Web

Classic style cấu hình máy tính dưới dạng Windows 9X thông thường

Custom, based on settings you choose cấu hình máy tính theo từng lựa

chọn của bạn. Nhấn vào nút cửa sổ Custom Settings hiện ra:

Open each folder in the same window: mở thư mục ngay trong cùng một cửa

sổ.

Page 15: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 15

Open each folder in its own

window: mở thư mục và hiển thị

ra một cửa sổ mới.

Tuỳ theo sự lựa chọn mà sự hiển thị của thư mục khác nhau.

View Chọn vào thẻ View trong cửa sổ Folder Options

File types :

Quản lý việc mở các tệp bằng các phần mềm tương ứng:

Page 16: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 16

3. SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER

a. Thực hiện chạy Windows Explorer

Có nhiều cách để chạy Windows Explorer:

• Nhấn chuột phải vào biểu tượng sau đó chọn vào Explore, cửa sổ Windows Explorer hiện ra

• Từ Start menu chọn Programs sau đó chọn biểu tượng Windows Explorer

• Nhấn tổ hợp phím +e (phím thường nằm giữa 2 phím Ctrl và

Alt)

Các đối tượng được hiển

thị theo cấu trúc cây

Nội dung của một đối tượng được

chọn ở bảng bên trái

Quay lại Chuyển lên

đối tượng

cha

Cắt Sao

chép Dán Khôi

phục Xoá Tuỳ chọn

hiển thị

Địa chỉ tới đối

tượng

Page 17: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 17

Giải thích các biểu tượng

Back Khi nhấn vào Windows Explorer sẽ quay trở lại hiển thị trạng thái trước.

Up Hiển thị nội dung của đối tượng cha của đối tượng hiện thời.

Cut Khi nhấn vào Cut, Windows sẽ ghi nhận các đối tượng đang được chọn sẽ bị Cut.

Copy Khi nhấn vào Copy, Windows sẽ ghi nhận các đối tượng đang được chọn sẽ bị Copy.

Paste Khi nhấn vào Paste, Windows sẽ sao chép các đối tượng được ghi nhận bởi Cut hoặc Copy vào trong đối tượng (thư mục) hiện hành, nếu các đối tượng này được ghi nhận bởi Cut thì sau khi sao chép thành công các đối tượng này sẽ bị xoá đi.

Undo Khôi phục thao tác xoá gần nhất.

Delete Khi nhấn Delete các đối tượng đang được chọn sẽ bị xoá.

b. Tạo thư mục

Bên trái cửa sổ Windows Explorer chọn thư mục C:\Windows\Temp. Nhấn chuột phải vào vùng trống ở phần bên phải của Windows Explorer chọn New, sau đó chọn Folder.

Hãy nhập tên thư mục vào sau đó nhấn Enter

Lúc này thư mục THUCHANH đã được tạo ra nằm trong thư mục C:\Windows\Temp.

c. Sao chép thư mục và tệp

Chọn một hoặc một số thư mục và tệp, sau đó nhấn chuột phải vào vùng các đối tượng được chọn và chọn Copy (có thể nhấn chuột ngay vào biểu tượng Copy trên Windows Explorer). Sau đó chọn đích cần Copy (giả sử là thư mục C:\Windows\Temp\THUCHANH) nhấn chuột phải vào THUCHANH và chọn Paste (có thể nhấn chuột ngay vào biểu tượng Paste trên Windows Explorer)

Page 18: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 18

d. Xoá1 thư mục, tệp

Bên phải Windows Explorer chọn thư mục C:\Windows\Temp\THUCHANH và một số tệp trong thư mục C:\Windows\Temp. Nhấn chuột phải vào vùng các đối được chọn, sau đó chọn Delete (có thể dùng biểu tượng Delete trên Windows Explorer) một cửa sổ hiện ra:

Hãy nhấn vào Yes.

e. Khôi phục lại thư mục, tệp vừa bị xoá

Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Windows Explorer chọn Undo Delete hoặc nhấn vào biểu tượng Undo.

f. Làm việc với Recyle Bin

Khi xoá một thư mục hoặc tệp không phải chúng bị xoá ngay mà chúng được chuyển vào đối tượng gọi là Recycle Bin (thùng rác).

Bên trái Windows Explorer chọn Recycle Bin, bên phải hiện ra các thư mục, tệp bị xoá. Chọn các thư mục, tệp cần khôi phục sau đó nhấn chuột phải vào vùng các thư mục, tệp được chọn và nhấn vào Restore. Giả sử ta chọn thư mục THUCHANH, hãy vào thư mục C:\Windows\Temp kiểm tra lại, thư mục THUCHANH đã được khôi phục.

Nếu muốn xoá hẳn các thư mục, tệp trong Recyle Bin, nhấn chuột phải vào Recyle Bin chọn Empty Recyle Bin.

III. SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÌM KIẾM

1. KÍCH HOẠT CÔNG CỤ TÌM KIẾM Số lượng tệp tin trong ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows9x rất lớn và

có thể lên tới hàng chục nghìn tệp tin. Vì vậy tìm kiếm một tệp tin bằng tay

1 Nếu muốn xoá hẳn các thư mục, tệp thì khi nhấn vào Delete phải đồng thời nhấn phím Shift.

Page 19: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 19

trở nên một công việc rất tốn thời gian. Để tìm kiếm tệp hiệu quả hơn, Windows đưa ra công cụ tìm kiếm tệp. Công cụ này cho phép người dùng đưa ra các điều kiện tìm kiếm tệp tin như : tên tệp, xâu ký tự có trong tệp, thời gian chỉnh sửa tệp, kiểu tệp… Có 2 cách kích hoạt công cụ này.

Cách 1: Nhấn nút cửa sổ Windows + F

Cách 2: Các bước thực hiện

Bấm vào nút trên thanh Taskbar. Sau đó nhấn vào Find

Chọn Files or Folders… :

Cửa sổ Find hiện ra như sau

Tab Name & Location

Đánh tên file vào đây

Đánh xâu cần tìm vào đây

Chọn thư mục cần tìm

Có tìm ở thư mục con không? Chọn thư mục cần tìm

Bắt đầu tìm kiếm Dừng tìm kiếm Tìm kiếm lại

Page 20: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 20

2. TÌM KIẾM TỆP TIN + Đánh tên file cần tìm vào ô soạn thảo Named

+ Đánh xâu có ở trong file cần tìm (nếu có) vào ô Containing text

+ Chọn thư mục cần tìm trong ô Look in hoặc nhấn vào nút Browse

Cửa sổ Browse for Folder

hiện ra cho phép chọn thư mục cần tìm kiếm. Sau khi chọn thư mục xong nhấn OK ( có thể nhấn Cancel để thôi không chọn thư mục nữa).

+ Nhấn chọn hoặc không chọn Include subfolders để tìm kiếm hay khôn tìm kiếm trong các thư mục con của thư mục đã chọn.

+ Sau khi đã nhập các điều kiện tìm kiếm, bạn có thể nhấn Find Now để bắt đầu tìm kiếm tệp tin. Chỉ cần đợi một chút là bạn có thể nhận được kết quả tìm kiếm.

Page 21: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 21

Ví dụ: tìm kiếm các file có phần mở rộng là DOC trong thư mục My Documents và các thư mục con của nó.

Trường hợp không có file nào thoả mãn điều kiện tìm kiếm, chương trình tìm kiếm sẽ cho ra thông báo There are no items to show in this view.

3. TÌM KIẾM VỚI CÁC ĐIỀU KIỆN MẠNH HƠN Ngoài

các điều kiện tìm kiếm trên, Windows còn cho phép tìm kiếm tệp với các điều kiện về thời gian,

Tên file Tên thư mục Kích cỡ file Kiểu file Ngày giờ sửa file

Dùng

thanh

trượt để

xem

toàn bộ

danh

sách file

Page 22: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 22

kiểu tệp và kích cỡ tệp.

a. Điều kiện thời gian

Nhấn Tab Date

Có thể chọn các lựa chọn sau

b. Điều kiện kích cỡ tệp

Chọn Tab Advanced

Có thể có các lựa chọn sau

Of type Chọn kiểu file cần tìm

Size is At least : Kích cỡ file nhỏ nhất

At most : Kích cỡ file lớn nhất

Ô soạn thảo bên trái KB Kích cỡ cần tìm

All files Tìm kiếm tất cả các file

Find all files Tìm kiếm file theo các điều kiện thời gian

Between Tìm kiếm theo khoảng thời gian

during the previous (month) Tìm các file trong khoảng theo tháng

during the previous (day) Tìm các file trong khoảng theo ngày

Page 23: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 23

IV. CẤU HÌNH WINDOWS

1. LÀM VIỆC VỚI DESKTOP Hình sau cho thấy các phần chính của Desktop trong Windows9x

a. Sắp xếp các biểu tượng

Cách 1:

Di chuyển chuột vào vị trí biểu tượng

Ấn và giữ phím trái chuột

Di chuyển chuột trong khi đang giữ phím trái chuột, biểu tượng sẽ được mang theo chuột.

Thả phím trái chuột khi đã đưa được biểu tượng đến vị trí mới.

Cách 2: Sử dụng chức năng sắp xếp icon của Windows.

Các biểu

tượng

(icon)

Start

menu

Quick

launch

Task bar Tray

Page 24: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 24

Nhấn phím phải chuột trên nền Desktop (chỗ không có biểu tượng)

Nhấn chuột vào Arrange Icons

by Name Sắp xếp theo tên

by Type Sắp xếp theo kiểu

by Size Sắp xếp theo kích cỡ

by Date Sắp xếp theo thời gian

Auto Arrange Tự động sắp xếp

b. Tạo Shortcut

Nhấn phím phải chuột trên nền Destop

Chọn New

Chọn Shortcut

Đánh đường dẫn vào ô soạn thảo Command line hoặc nhấn Browse để chọn chương trình cần tạo shortcut.

Nhấn Next để chuyển sang bước kế tiếp.

Nhập tên của shortcut vào ô soạn thảo Select a name for the shortcut.

Page 25: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 25

Nhấn Finish để tạo shortcut.

c. Thay đổi kiểu

hiển thị

Desktop

- Đặt phông nền cho Destop

Nhấn phím phải chuột trên nền Destop

Chọn Properties

Chọn Tab Wallpaper. Sau đó chọn ảnh nền trong danh sách Select … hoặc nhấn Browse để chọn ảnh trong các ổ đĩa.

Chọn Center, Title, Stretch để chỉ ra cách hiển thị ảnh trên nền Desktop.

Page 26: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 26

- Thay đổi cách hiển thị font chữ, màu sắc, cỡ chữ…

Sau khi chọn xong các kiểu hiển thị Desktop bạn nhấn OK để chọn thay đổi, Cancel để thôi không chọn, nhấn Apply để thay đổi ngay lập tức.

d. Đặt chế độ bảo vệ màn hình

Nhấn phím phải chuột trên nền Destop

Nhấn chuột vào Properties

Nền Desktop

Tiêu đề cửa sổ ẩn

Tiêu đề cửa sổ hiện thời

Menu

Menu bị tắt

Menu đang được chọn

Ô soạn thảo

Thông báo

Các đối tượng nổi: nút, lựa chọn

Chọn mẫu hiển thị ở đây

Tên đối tượng

Chọn font hiển thị ở đây

Chọn cỡ đối tượng ở đây

Chọn cỡ font ở đây

Chọn màu đối tượng ở đây Chọn màu chữ ở đây

Page 27: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 27

Chọn Tab Screen Saver

Chọn chế độ bảo vệ màn hình trong danh sách Screen Saver

Tương tự như trên, bạn cũng nhấn OK để chọn, Cancel để bỏ, Apply

để chọn ngay. Ngoài ra bạn có thể nhấn Preview để xem thử chế độ bảo vệ màn hình mới.

2. TUỲ BIẾN TASKBAR

a. Di chuyển, thay đổi kích thước Taskbar

Di chuyển con trỏ chuột vào vùng trống trên Taskbar, nhấn và giữ chuột trái, sau đó di chuyển chuột sang phía phải của Desktop và thả phím chuột trái, Taskbar lúc này nằm ở bên phải màn hình. Cũng có thể di chuyển Taskbar lên trên, bên trái màn hình.

Di chuyển con trỏ chuột vào viền trên của Taskbar, khi này chuột có hình như một đoạn thẳng với mũi tên ở 2 đầu ( ). Nhấn chuột trái và kéo lên khoảng 1cm, lúc này Taskbar đã bị thay đổi kích thước.

Page 28: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 28

b. Sửa đổi Taskbar

Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar, sau đó chọn Properties. Cửa sổ Taskbar Properties hiện ra:

Nhấn chuột trái vào menu “Start Menu Program”

Always on top Khi được chọn thì Taskbar luôn luôn hiện lên trên mọi cửa sổ khác.

Auto hide Khi được chọn thì Taskbar tự động không hiển thị khi không có tác động.

Show small icons in Start menu

Khi được chọn thì Start menu được hiển thị với kích thước nhỏ.

Show clock Khi được chọn thì sẽ hiển thị đồng hồ.

Customize Start menu

Tuỳ biến đối với Start menu

Documents menu

Khi nhấn vào nút Clear thì toàn bộ các Shortcut nằm trong Documents của Start menu sẽ bị xoá.

Page 29: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 29

Show

Desktop Internet

Explorer

Outlook

Express

Microsoft

Excel

Microsoft

Word

Start

menu

c. Hiển thị Quick Launch

Nhấn chuột phải vào vùng trống trên Taskbar, sau đó di chuyển chuột vào Toolbars. Chọn vào Quick Launch (như hình vẽ dưới), lúc này trên Taskbar hiển thị một số biểu tượng:

Show Desktop: khi nhấn vào biểu tượng này toàn bộ các cửa sổ sẽ bị cực tiểu hoá nằm trên Taskbar và màn hình Desktop sẽ hiện ra, nếu nhấn lại vào biểu tượng này các cửa sổ sẽ trở lại vị trí như cũ.

Internet Explorer, Outlook Express, Microsoft Excel, Microsoft Word, … và các biểu tượng khác thuộc Quick Launch khi được kích chuột sẽ được thi hành.

3. LÀM VIỆC VỚI CONTROL PANEL Control Panel là nơi người dùng chỉ ra các tuỳ chọn của mình đối với

hệ thống Windows. Để kích hoạt Control Panel, bạn nhấn vào nút , chọn Settings, sau đó chọn Control Panel.

Bạn hãy chọn một biểu tượng để điều chỉnh cấu hình. Sau khi chỉnh xong nhấn OK để thay đổi, nhấn Cancel để bỏ qua, nhấn Apply để cập nhật thay đổi ngay. Tất cả các phần cấu hình của Control Panel cũng tuân thủ quy tắc này.

Page 30: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 30

Accessibility Options

Cấu hình một số tính năng đặc biệt của bàn phím, chuột, màn hình và âm thanh

Add New Hardware

Thay đổi cấu hình phần cứng của hệ thống

Add Remove Programs

Cài đặt, gỡ bỏ chương trình, phần mềm

Date/Time Thay đổi ngày tháng, giờ

Display Cấu hình màn hình, trình điều khiển màn hình, Desktop…

Fonts Cấu hình font chữ của hệ thống

Các tuỳ chọn cho

người tàn tật

Thay đổi

phần cứng

Thay đổi

phần mềm

Thay đổi

thời gian

Hiển thị

màn hình Các font

chữ

Tuỳ chọn

bàn phím Tuỳ chọn

chuột

Kiểu hiển

thị thông

tin

Cấu hình

máy

Page 31: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 31

Internet Options Cấu hình Internet : truy cập Website, sử dụng proxy…

Keyboard Cấu hình bàn phím : tốc độ lặp phím, thời gian trễ…

Mail Cấu hình thư điện tử (e-mail) : tài khoản người dùng, hòm thư,…

Modems Cấu hình modem

Mouse Cấu hình chuột: tốc độ di chuyển, đuôi chuột, hình dạng chuột,…

Multimedia Cấu hình các thiết bị âm thanh, hình ảnh, phim, đĩa nhạc CD,…

Network Cấu hình mạng của máy tính: địa chỉ mạng, các giao thức mạng,…

ODBC Data Source (32 bit)

Cấu hình giao thức kết nối dữ liệu mở

Passwords Thiết đặt mật khẩu của người dùng

Power Management

Các lựa chọn để tiết kiệm điện sử dụng

Regional Settings Cấu hình hiển thị ngày, giờ, số tiền

System Các thông số hệ thống, các thiết bị đã cài đặt

Users Quản lý các người dùng

a. Thay đổi ngày giờ hệ thống

Chọn biểu tượng Date/Time

Cửa sổ Date/Time Properties hiện ra cho phép chỉnh sửa ngày, giờ của hệ thống.

Page 32: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 32

Sửa đổi ngày : Chọn tháng, chọn năm, chọn ngày

trong tháng

Sửa đổi thời gian : Nhập thời gian mới vào ô thời gian

Thay đổi múi giờ : Chọn múi giờ trong danh sách Time zone.

b. Cài đặt và gỡ bỏ các ứng

dụng

Chọn biểu tượng Add/Remove Programs trong Control Panel

Nhấn Install để cài đặt ứng dụng mới. Windows đưa ra yêu cầu cho đĩa mềm hoặc CD vào ổ đĩa, nhấn Next. Nhấn Next tiếp rồi nhập đường dẫn của chương trình cài đặt hoặc chọn Browse để chỉ ra vị trí của chương trình cài đặt đó (nhấn Open để chọn chương trình). Nhấn Finish để bắt đầu cài đặt. Chương trình cài đặt sẽ được gọi, bạn tiến hành theo các bước chương trình này đưa ra.

Chọn một ứng dụng trong danh sách rồi nhấn Add/Remove để thay đổi hoặc loại bỏ ứng dụng đó. Sau đó, bạn tiến hành theo các bước chương trình cài đặt đưa ra.

c. Các tuỳ chọn với bàn phím và chuột

- Chỉnh bàn phím:

Chọn biểu tượng Keyboard

Page 33: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 33

Kéo thanh trượt Repeat delay để điều chỉnh thời gian trễ của bàn phím

Kéo thanh trượt Repeat rate để điều chỉnh tốc độ lặp ký tự của bàn phím

Kéo thanh trượt Cursor blink rate để điều chỉnh tốc độ nháy của con trỏ trong các chương trình soạn thảo.

Kiểm tra kết quả ở ô soạn thảo

- Chỉnh chuột :

Chọn biểu tượng Mouse

Chọn Right-handed nếu thuận tay phải, chọn Left-handed nếu thuận tay trái

Kéo thanh trượt Double-click speed để điều chỉnh tốc độ nhấn đúp phím chuột.

Kiểm tra tốc độ nhấn đúp chuột ở vùng Test area.

Chọn Tab Pointers để thay đổi hình dáng hiển thị của con chuột

Chọn trạng thái hiển thị chuột rồi chọn Browse để chọn hình dáng chuột tương ứng với trạng thái đó.

Page 34: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 34

Trong cửa sổ Browse, chọn hình dáng chuột rồi nhấn Open để chọn, nhấn Cancel để thôi không chọn.

Chọn Tab Motion để thay đổi tốc độ di chuột

Kéo thanh trượt Pointer speed để điều chỉnh tốc độ di chuột trên màn hình

Nhấn chọn Show pointer trails rồi kéo thanh trượt để điều chỉnh độ dài của đuôi chuột.

Page 35: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 35

d. Xem cấu hình máy

Chọn biểu tượng System

Tab General cho thấy các thông tin cơ bản của hệ thống bao gồm hệ điều hành, người sở hữu, loại CPU, kích cỡ bộ nhớ trong.

Ví dụ: Hình bên cho thấy máy được cài đặt hệ điều hành Windows 98, phiên bản thứ 2. Người sở hữu là Trần Quốc Long, công ty VNUH. Loại CPU : Intel Pentium II, bộ nhớ trong 63 MB.

Nhấn vào Tab Device Manager

Tab Device Manager cho thấy danh sách các thiết bị có trong hệ thống. Danh sách này được liệt kê trong các loại thiết bị khác nhau như : ổ CD, các ổ đĩa khác, card màn hình, trình điều khiển đĩa mềm, trình điều khiển đĩa cứng, bàn phím, modem, màn hình, chuột, card mạng, các cổng song song và nối tiếp, trình điều khiển âm thanh, đồ hoạ và trò chơi…

Page 36: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 36

e. Thay đổi kiểu hiển thị

ngày, giờ, số, tiền của hệ

thống

Chọn biểu tượng Retional Settings

Chọn kiểu hiển thị theo quốc gia qua danh sách các nước (trong đó có Việt Nam)

Chọn Tab Number: Chọn cách hiển thị số

Ký tự phân cách phần thập

Số ký tự trong phần thập

Ký tự phân cách các nhóm

Số ký tự trong một nhóm

Dấu âm

Cách viết số âm

Cách thể hiện số 0 đứng

Hệ đơn vị đo (met, inch)

Ký tự ngăn cách trong danh

Page 37: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 37

Chọn Tab Currency : chọn cách hiển thị tiền

Chọn Tab Time : Điều chỉnh cách thể hiện thời gian

Biểu tượng thể hiện tiền Vị trí của biểu tượng tiền

Cách thể hiện tiền âm

Ký tự phân cách phần thập Số ký tự của phần thập phân

Ký tự phân cách các nhóm số

Số ký tự của một nhóm số

Mẫu ví dụ

Cách thể hiện thời gian

Dấu phân cách giờ, phút,

Ký hiệu của buổi sáng

Ký hiệu của buổi chiều

Page 38: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 38

Chọn Tab Date : Điều chỉnh cách thể hiện ngày

f. Thay đổi cấu hình phần

cứng

Đây là phần cấu hình liên quan đến các thiết bị có trong máy tính như màn hình, máy in, chuột, ổ đĩa, v.v. Việc điều chỉnh cấu hình ở phần này cần hết sức thận trọng. Nếu làm sai bạn có thể sẽ không sử dụng được thiết bị sẵn có trong máy tính của mình.

Chọn biểu tượng Add New Hardware. Windows đưa ra thông báo bạn sẽ phải đóng các chương trình khác, nhấn Next. Windows lại đưa ra thông báo nó sẽ tìm kiếm các thiết bị Plug & Play (cắm là chạy), nhấn Next. Bạn đợi một chút để Windows tiến hành tìm kiếm. Nếu tìm thấy, Windows sẽ tự động cài đặt thiết bị cho bạn.

Loại lịch

Sửa lỗi Y2K (năm bằng 2 chữ

Ví dụ dạng ngày ngắn

Dạng ngày ngắn

Dấu phân cách ngày, tháng,

Ví dụ dạng ngày dài

Dạng ngày dài

Page 39: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 39

Nếu không có thiết bị Plug & Play. Windows sẽ hỏi bạn có để nó tự động tìm các thiết bị không phải là Plug & Play. Bạn nên chọn Yes để Windows tự động tìm kiếm, nếu chọn No, bạn sẽ phải chọn thiết bị trong một danh sách do Windows đưa ra.

Trường hợp bạn nhấn No, Windows đưa ra danh sách bao gồm các thể loại thiết bị có thể có trong máy tính. Chọn một loại rồi nhấn Next. Có thể bạn phải đợi một chút để Windows xây dựng danh sách các thiết bị mà nó biết.

Danh sách bên trái là các hãng sản xuất thiết bị, danh sách bên phải là các thiết bị của hãng sản xuất đó. Bạn hãy chọn thiết bị theo tên đúng như trong tài liệu của thiết bị. Nhấn Next để cài đặt thiết bị.

Nếu thiết bị không có trong danh sách, bạn có thể nhấn vào Have Disk… để chỉ ra chương trình cài đặt thiết bị (thường được bán kèm theo thiết bị và cài đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất).

V. LÀM VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG

1. CHIA SẺ THÔNG TIN

a. Chia sẻ thư mục

Nhấn chuột phải vào thư mục C:\Windows\Temp, chọn Sharing

Page 40: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 40

Chọn cách chia sẻ: Read-Only, Full-Access tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng.

b. Chia sẻ máy in

Vào My Computer chọn Printer, chọn máy in cần chia sẻ sau đó nhấn chuột phải và chọn Sharing, cửa sổ máy in hiện ra, chọn thẻ Sharing, sau đó chọn Share as và nhập vào tên (được sử dụng để chia sẻ máy in), chú thích và mật khẩu nếu cần. Chọn OK để kết thúc.

Chọn không

chia sẻ thư mục

Diễn giải cho

thư mục được

Quyền chỉ đoc

Toàn quyền

Quyền truy nhập

dựa trên mật khẩu

Mật khẩu truy

nhập đối với quyền

Mật khẩu truy

nhập đối với toàn

Tên được chia

Page 41: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 41

2. LÀM VIỆC TRÊN MẠNG

a. Đăng nhập vào mạng

Để có thể truy nhập vào các máy khác trên mạng, sau khi khởi động Windows phải login vào mạng tại cửa sổ đăng nhập:

Phải nhập Username (tên người dùng) và Passord (mật khẩu), giả sử

nhập: Username: “user” và Password: “u”

Sau đó nhấn OK, lúc này bạn đã đăng nhập mạng và đăng nhập Windows với tên người dùng là “user”.

b. Truy nhập sang máy tính trong cùng mạng

Trên Desktop nhấn chuột đúp lên biểu tượng Network NeighborHood,

những biểu tượng máy tính hiện ra, nhấn chuột đúp vào sẽ hiển thị những thư mục mà máy đó đã chia sẻ, có thể sao chép các tệp trên máy này.

Ngoài ra muốn vào các máy tính khác không ở cùng trong nhóm ở trên

mạng, hãy nhấn vào biểu tượng cửa sổ sẽ hiện ra:

Page 42: tµi liÖu h íng dÉn thùc hµnh m«n tin häc c¬ sëutb.edu.vn/elib/Tin hoc/Giao trinh HDH Windows.pdf§¹i häc quèc gia hµ néi khoa c«ng nghÖ tµi liÖu h−íng dÉn thùc

Trang 42

c. Ánh xạ một ổ đĩa mạng

Muốn ánh xạ một thư mục trên máy khác trở thành một ổ đĩa thì sau khi truy nhập vào một máy tính khác, sẽ hiện ra các thư mục mà máy đó chia sẻ, nhấn chuột phải vào một trong các thư mục đó chọn Map Network

Drive …

Như hình vẽ trên thì thư mục Users trên máy tính có tên là Spicegirl sẽ được ánh xạ thành ổ đĩa H. Nếu chọn vào Reconnect at logon thì những lần sau, sau khi login ổ đĩa H sẽ tự động được ánh xạ tới thư mục Users trên máy Spicegirl.