Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TIẾP CẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI
TỪ GÓC ĐỘ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
TP. Hồ Chí Minh, THÁNG 11 - 2018
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU
CÔNG NGHIỆP VÀ TIẾP CẬN TỚI KHU CÔNG NGHIỆP SINH
THÁI
PHẦN 2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP SINH
THÁI GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NỘI DUNG
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
3
1. Tổng quan về công tác bảo vệ môi trường KCN tại Việt Nam
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
Toàn quốc Khu vực trung du miền núi
phía Bắc
Khu vực Đồng bằng sông
Hồng
Khu vực miền Trung
Khu vực Đông Nam Bộ
Khu vực đồng bằng sông Cửu
Long
Chưa có HTXLNTTT
Có HTXLNTTT
80,50%
52%
81,8
63,6
96,7
73%
56
228
Bản đồ các vùng kinh tế
Nguồn Google map
1.1. Đặc điểm phân bố và hiện trạng môi trường
các KCN tại Việt Nam
Số lượng các KCN có HTXLNTTT tại các vùng kinh tế trọng điểm
Nguồn Tổng cục Môi trường tổng hợp
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
4
1. Tổng quan về công tác bảo vệ môi trường KCN tại Việt Nam
1.1. Đặc điểm phân bố và hiện trạng môi trường
các KCN tại Việt Nam
1. Có 10.100 cơ sở đang hoạt động 2. Nước thải phát sinh
thực tế 450.345 m3/ng.đ)
Nguồn Tổng cục Môi trường tổng hợp
Tỉnh/Thành phố
Nước
thải phát
sinh từ
HTXL
(m3/ng.đ)
Số cơ
sở
đang
hoạt
động
trong
KCN
Công
suất
HTXLNT
TT
(m3/Ng.đ
)
Nước
thải phát
sinh từ
HTXL
(m3/ng.đ)
Hiệu suất
sử dụng
HTXLNT
T
Tỷ lệ
lấp đầy
Nước
thải cơ
sở miễn
trừ đấu
nối
Miễn
trừ
đấu
nối
Chất
thải rắn
(tấn/năm
)
Chất thải
nguy hại
(tấn/năm)
TRUNG DU MIỀN NÚI
PHÍA BẮC
45.255
4
410
71.000
45.255
64 66,48
9.119
8
615.447
245.240
ĐỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG
104.796
28
2.852
207.720
104.796
50 71,28
56.080
32
566.284
178.834
MIỀN TRUNG
26.854
12
1.218
116.400
26.854
23 57,69
13.887
42
103.852
4.191
Đông Nam Bộ
224.994
43
4.325
430.500
224.994
52 73,77
91.301
66
2.442.43
5
111.111
Đồng bằng sông Cửu
Long
48.446
13
1.360
121.400
48.446
40 72,55
14.649
133
199.354
4.490
Toàn quốc
450.345
10.165
947.020
450.345
48 68,35
185.036
281
3.927.37
2
543.865
4. Phát sinh chất thải rắn
3.927.372 tấn/năm
3. Phát sinh chất thải nguy hại
543.865 tấn/năm
Bản đồ các vùng kinh tế
Nguồn Google map
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
1. Tổng quan về công tác bảo vệ môi trường KCN tại Việt Nam
1.2. Xây dựng và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường đối với các KKT, KCN
- Luật Bảo vệ môi trường 2014, giao Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng
các quy định chi tiết các quy định bảo vệ môi trường đối với các KCN.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chất thải và phế liệu.
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công
nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và các cơ sở sản
xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Quy định cụ thể tại
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải
và Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
1. Tổng quan về công tác bảo vệ môi trường KCN tại Việt Nam
1.2. Xây dựng và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường đối với các KKT, KCN
Một số văn bản chỉ đạo, điều hành:
- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về
chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Nghị quyêt số 24/NQ-TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 về chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường…
- Nghị quyết số 35/NQ-Cp ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số
vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Hệ thống các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường thường xuyên được Bộ
Tài nguyên và Môi trường rà soát, cập nhật và điều chỉnh, bổ sung, đáp ứng yêu
cầu quản lý và bảo vệ môi trường.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
1. Tổng quan về công tác bảo vệ môi trường KCN tại Việt Nam
1.3. Những khó khăn, thách thức trong công tác bảo vệ môi trường KCN
- KCN là nơi tập trung mật độ cao các cơ sở sản xuất, vì vậy có nhiều ảnh
hưởng tiêu cực tới môi trường và đời sống của cộng đồng xung quanh KCN.
- Hệ thống văn bản về BVMT KCN tiếp cận theo hướng quản lý từng nguồn thải
riêng biệt. Mục tiêu quản lý theo hướng kiểm soát ô nhiễm nguồn thải, ngăn
chặn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường từ nguồn thải.
- Việc quy định và thực thi pháp luật về BVMT tập trung vào kiểm toán chất thải
để đảm bảo kiểm soát nguyên liệu đầu vào, chất thải đầu ra của nguồn thải.
- Chưa đủ cơ sở dữ liệu và năng lực để tính toán sức chịu tải và phân bổ hạn
ngạch phát sinh chất thải tầm vi mô và vĩ mô.
- Chất thải đầu ra phải được chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý. Không
cho phép chuyển giao chất thải cho các đơn vị không có chức năng xử lý.
- Việc liên kết của các cơ sở trong KCN để tối ưu hoá trong hoạt động sản xuất
chưa được quy định, các trường hợp cụ thể được xem xét trên từng hồ sơ.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
1. Tổng quan về công tác bảo vệ môi trường KCN tại Việt Nam
1.3. Những khó khăn, thách thức trong công tác bảo vệ môi trường KCN
- Các KCN chủ yếu phát triển theo mô hình KCN đa ngành, chú ý nhiều đến việc
thu hút các nhà đầu tư thứ cấp để đẩy nhanh việc lấp đầy diện tích đất cho thuê
của KCN.
- Các KCN chưa thực sự quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế thông qua
việc hợp tác, liên kết trong và ngoài KCN cụ thể là:
- Giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường sống xung quanh KCN;
- Sử dụng hiệu quả tài nguyên, tiết kiệm năng lượng;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội để đảm bảo cuộc sống người lao
động trong KCN chưa đáp ứng được nhu cầu;
- Liên kết giữa các doanh nghiệp trong KCN và liên kết giữa các KCN với
nhau để tạo nên cụm sản xuất quy mô lớn, nâng cao giá trị gia tăng còn yếu.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN BVMT
1. Quy hoạch phân khu chức năng KCN
2. Doanh nghiệp tích cực, chủ động tham gia
3. Có hạ tầng và hệ thống quản trị
4. Hệ thống quản lý và sử dụng năng lượng
thông minh
5. Hệ thống quản lý và tái sử dụng CTR
6. Hệ thống quản lý và tái sử dụng nước
KCN (nước mưa, nước thải)
KHÁI NIỆM
Khu công nghiệp sinh thái:
“Các doanh nghiệp trong khu
công nghiệp tham gia vào hoạt
động sản xuất sạch hơn và sử
dụng hiệu quả tài nguyên, có sự
liên kết, hợp tác trong sản xuất
để thực hiện hoạt động cộng
sinh công nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế, môi trường, xã
hội của các doanh nghiệp”
(Nghị định CP82/2018/NĐ-CP)
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.1. Quy hoạch phân khu chức năng KCN
- Thông tư số 35/TT-BTNMT quy định: “Quy hoạch các khu chức năng trong
khu công nghiệp phải bảo đảm giảm thiểu ảnh hưởng của các loại hình sản
xuất gây ô nhiễm với các loại hình sản xuất khác; thuận lợi cho công tác
phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường”.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.2. Hệ thống quản lý và tái sử dụng nước thải, nước mưa
- Áp dụng các biện pháp, công nghệ để có sản phẩm tiết kiệm nước
- Sử dụng lại nước tuần hoàn cho chính mục đích đã được sử dụng ban đầu.
- Sử dụng lại nước thải đã được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phù
hợp với mục đích sử dụng lại.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.2. Hệ thống quản lý và tái sử dụng nước thải, nước mưa (tiếp)
- “Nước thải phải được thu gom, xử lý, tái sử dụng hoặc chuyển giao cho đơn
vị có chức năng-phù hợp để tái sử dụng hoặc xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường trước khi thải ra môi trường” (quy định tại Nghị định 38/NĐ-CP)
- “Nước thải sau xử lý được sử dụng cho các mục đích trực tiếp khác (tưới tiêu
nông nghiệp; tưới cây, rửa đường, rửa xe; tái sử dụng trong công nghiệp…)
phải đảm bảo đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sử dụng cho các mục đích tương ứng” (đã được quy định tại Thông tư số
04/2015/TT-BXD).
Ví dụ: tái sử dụng nước sau xử lý để tưới cây (cần đáp ứng cột A QCVN 14:
2008/BTNMT, cột A (QCVN40:2011/BTNMT) và cột B1 (QCVN 08-
MT:2015/BTNMT), có phương án tái sử dụng nước để tưới cây được phê duyệt.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.2. Hệ thống quản lý và tái sử dụng nước thải, nước mưa (tiếp)
- “Các khu công nghiệp gần nhau có thể kết hợp sử dụng chung hệ thống xử lý
nước thải tập trung’ (đã được quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
- “Việc tái sử dụng nước mưa cho các mục đích khác nhau phải đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước phù hợp” (Nghị định 80/NĐ-CP)
- Chuyển giao nước thải nguy hại thì được quản lý theo quy định về quản lý chất
thải nguy hại; nước thải không nguy hại thì chỉ được phép chuyển giao cho đơn
vị có chức năng phù hợp để xử lý (Nghị định 80/NĐ-CP)
- Ưu đãi đối với hoạt động tái sử dụng nước, sử dụng nước tuần hoàn (Nghị định
54/2015/NĐ-CP.
- Cho phép bên thứ 3 tham gia vào việc thu gom và xử lý nước thải, nước sau khi
xử lý được quay vòng cung cấp cho các doanh nghiệp thứ cấp. (Trong thực tế
đã thực hiện tại KCN Tam Thăng, Quảng Nam).
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.2. Hệ thống quản lý và tái sử dụng nước thải, nước mưa (tiếp)
Nhà máy xử lý nước thải, tái sử dụng cho nhà
máy nhuộm, công suất 18.000 m3/ngày.đêm,
Khu công nghiệp Tam Thăng
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.2. Hệ thống quản lý và tái sử dụng nước thải, nước mưa (tiếp)
Điều 43, Nghị định 38/NĐ-CP quy định: Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm quy định yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý về: Tái sử dụng
nước thải; …chuyển giao nước thải để xử lý bên ngoài cơ sở; các đối tượng phải
có hệ thống xử lý nước thải…
Điều 8, Thông tư 35/TT-BTNMT quy định: Nước thải phải được xử lý theo điều
kiện ghi trong văn bản thỏa thuận với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom của khu công nghiệp để
tiếp tục xử lý.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.3. Hệ thống quản lý và tái sử dụng chất thải rắn
- Phân loại CTR tại nguồn, giảm thiểu phát thải.
- Sử dụng CTR là nguyên liệu đầu vào cho ngành sản xuất khác
- Đồng xử lý CTR, thu hồi năng lượng
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.3. Hệ thống quản lý và tái sử dụng chất thải rắn (tiếp)
- “Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng hoặc ký
hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý” (Nghị định
38/NĐ-CP)
- “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp phải phân loại chất
thải rắn thông thường, chất thải y tế và chất thải nguy hại; tự xử lý hoặc ký hợp
đồng thu gom, xử lý với đơn vị có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật”
(Thông tư 35/TT-BTNMT)
- Tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
có trách nhiệm chuyển giao chất thải cho cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp
thông thường được phép hoạt động theo quy định của pháp luật (Nghị định
38/NĐ-CP).
- “Chủ nguồn thải được tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu
hồi năng lượng từ chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở
phát sinh chất thải nguy hại” (Nghị định 38/NĐ-CP)
- Tái sử dụng bùn thải phải tuân thủ theo các QCVN, vị trí đổ và được phê duyệt
phương án sử dụng bùn thải (Thông tư 04/2015/TT-BXD)
- Việc quản lý chất thải rắn và khí thải do các doanh nghiệp trong KCN chịu trách
nhiệm trực tiếp.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.3. Hệ thống quản lý và tái sử dụng chất thải rắn (tiếp)
- “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp phải phân loại chất
thải rắn thông thường, chất thải y tế và chất thải nguy hại; tự xử lý hoặc ký hợp
đồng thu gom, xử lý với đơn vị có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật”
(Thông tư 35/TT-BTNMT)
- “Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng hoặc ký
hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý” (Nghị định
38/NĐ-CP)
- Tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
có trách nhiệm chuyển giao chất thải cho cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp
thông thường được phép hoạt động theo quy định của pháp luật (Nghị định
38/NĐ-CP).
- “Chủ nguồn thải được tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu
hồi năng lượng từ chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở
phát sinh chất thải nguy hại” (Nghị định 38/NĐ-CP)
- Tái sử dụng bùn thải phải tuân thủ theo các QCVN, vị trí đổ và được phê duyệt
phương án sử dụng bùn thải (Thông tư 04/2015/TT-BXD).
- QCVN 41:2011/BTNMT Đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.3. Hệ thống quản lý và tái sử dụng chất thải rắn (tiếp)
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 452/QĐ-TTg ngày 12/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ : Phê
duyệt Đề án đẩy mạnh xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt
điện, nhà máy hóa chất, phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng
và trong các công trình xây dựng.
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2.3. Hệ thống quản lý và tái sử dụng chất thải rắn (tiếp)
- Trách nhiệm của chủ nguồn thải: Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng
xử lý, thu hồi năng lượng hoặc ký hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức
năng vận chuyển, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường. (Nghị định
38/NĐ-CP).
- Trách nhiệm của Bộ TN&MT: Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý trong việc …,
tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải rắn
công nghiệp thông thường… Trình tự, thủ tục xác nhận, điều chỉnh xác nhận
bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường (Nghị định 38/NĐ-CP).
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2. 4. Đánh giá, nhận xét và xác định tồn tại, hạn chế
- Về quy hoạch phân khu sản xuất KCN: Thiếu quy định về vai trò của quy hoạch
phân khu sản xuất nhằm sử dụng tối ưu các nguồn tài nguyên và tái sử dụng chất
thải.
- Về hệ thống quản lý và tái sử dụng nước thải:
1. Đã có nhiều văn bản quy định về tái sử dụng nước thải đối với KCN và các
doanh nghiệp trong KCN, ưu đãi trong tái sử dụng nước thải.
2. Xác định được vai trò của Công ty kinh doanh hạ tầng và doanh nghiệp thông
qua văn bản Thỏa thuận đấu nối.
3. Đã có quy định nước thải sau xử lý phải có phương án tái sử dụng và đáp ứng
QCVN của các mục đích sử dụng mới. Nhưng chưa có các QCVN về việc sử
dụng nước thải sau xử lý cho các mục đích mới.
4. Đã có mô hình tự phát là KCN có bên thứ 3 thu gom, xử lý và phân phối lại
nước sạch (sau khi xử lý).
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ IP VÀ EIP
2. Tiếp cận khái niệm KCN ST theo hướng bảo vệ môi trường và PTBV
2. 4. Đánh giá, nhận xét và xác định tồn tại, hạn chế
- Về Hệ thống quản lý và tái sử dụng chất thải rắn
- Đã có nhiều văn bản quy định về tái sử dụng CTR trong KCN và các doanh
nghiệp trong KCN.
- Đã có mô hình đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng, thu hồi
năng lượng (xi măng Holcim, Xi măng Thành Công và sắp tới là xi măng Nghi
Sơn).
- Chủ nguồn thải được tự tái sử dụng, đồng xử lý, thu hồi năng lượng trong
khuôn viên của công ty.
- CTR muốn tái sử dụng phải đáp ứng QCVN của các mục đích sử dụng mới và
phải có phương án tái sử dụng được phê duyệt.
- Chưa có mô hình bên thứ 3 thu gom, xử lý chất thải rắn và phân phối sản
phẩm sau xử lý trong khu công nghiệp.
- Không cho phép chuyển giao CTR cho đơn vị không có chức năng xử lý, đặc
biệt là đồng xử lý thu hồi năng lượng.
- Thiếu các văn bản quy định về bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ
sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.
- Thiếu quy định trách nhiệm của Công ty KD hạ tầng về việc giảm thiểu NT,
CTR
PHẦN 2. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Về quy hoạch phân khu chức năng KCN
Bổ sung quy định về vai trò của quy hoạch phân khu sản xuất nhằm sử dụng tối ưu
các nguồn tài nguyên và tái sử dụng chất thải. Rà soát, đánh giá nội dung quy hoạch
trong các báo cáo ĐTM theo hướng sử dụng tối ưu sử dụng tài nguyên và chất thải.
2. Về hệ thống quản lý và tái sử dụng nước thải, nước mưa
- Khuyến khích phát triển mô hình bên thứ 3 trong KCN thu gom, xử lý và kinh doanh
nước thải KCN. Thích ứng thiết lập các hệ thống quy định khi thay đổi quy mô, công
xuất của HTXLNT của KCN, cơ chế giám sát xả thải, đóng phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải KCN, thuế kinh doanh nước sạch của Công ty là bên thứ 3.
- Nghiên cứu, đẩy mạnh các mô hình tái sử dụng nước mưa trong KCN.
- Ban hành các QCVN về việc sử dụng nước thải sau xử lý cho các mục đích mới.
3. Về hệ thống quản lý và tái sử dụng chất thải rắn
- Nghiên cứu, ban hành các văn bản quy định về bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường
đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.
- Nghiên cứu, phát triển mô hình bên thứ 3 hỗ trợ trao đổi phế liệu, phụ phẩm
- Phát triển các mô hình đồng xử lý CTR, thu hồi năng lượng.
4. Nghiên cứu các giải pháp về hệ thống quan trắc, quản lý môi trường, quản lý rủi
ro, cung cấp dịch vụ và công khai thông tin của KCN.
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI GẮN VỚI
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trân trọng cảm ơn sự theo dõi của quý vị!
Kính chúc quý vị mạnh khỏe và thành công!