Upload
doanhuong
View
240
Download
19
Embed Size (px)
Citation preview
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 1/108
CHỈ DẪN
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐỒNG HỒ NƢỚC
TRÊN MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
2015
04/2015
Biên soạn lần thứ I
Lưu hành nội bộ
TỔNG CÔNG TY CẤP NƢỚC SÀI GÕN
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
BẢN THẢO
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 2/108
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔNG CÔNG TY CẤP NƢỚC SÀI GÕN
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
CHỈ DẪN
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐỒNG HỒ NƢỚC
TRÊN MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Thanh Giang
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 3/108
LỜI NÓI ĐẦU
Nước là nguồn gốc của mọi sự sống, nước sạch được phục vụ cho sinh hoạt và hoạt
động xã hội. Ý thức được giá trị hữu hạn của tài nguyên nước, Tổng Công ty Cấp nước Sài
Gòn không ngừng nâng cao chất lượng quản lý, giám sát lượng nước từ nguồn sản suất đến
mạng lưới phân phối chặt chẽ nhằm đảm bảo lượng nước được đo đếm chính xác, tạo sự
tin cậy giữa nhà quản lý và khách hàng, góp phần giảm thiểu lượng nước thất thoát trên hệ
thống.
Trước đây Tổng Công ty đã ban hành các quy định kỹ thuật về lắp đặt đồng hồ, xử
lý khắc phục sự cố liên quan đến hoạt động đồng hồ, tuy nhiên các nội dung còn rời rạc
chưa có hệ thống, thông tin về đồng hồ nước tăng về quy mô, phức tạp về chủng loại gây
khó khăn trong công tác quản lý và tra cứu cho các đơn vị. Với mục đích chuẩn hóa trong
cách thức tiếp cận và quản lý sử dụng đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước, Tổng Công
ty cấp nước Sàn Gòn đang xây dựng sổ tay chỉ dẫn quản lý và sử dụng đồng hồ nước nhằm
giúp các đơn vị thuận lợi trong công tác quản lý, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Sổ tay chỉ dẫn được xây dựng dựa trên Luật Đo lường, Thông tư Nghị định chính
phủ, và quy định, quy trình kiểm định của các cơ quan chức năng. Sổ tay có sự tổng hợp
chỉ dẫn kỹ thuật về đồng hồ của các hãng sản xuất trên thế giới. Đồng thời kết hợp ứng
dụng công nghệ quản lý đồng hồ trên trên thế giới vào hoạt động quy định quản lý Tổng
Công ty hiện nay. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp theo cách thức trực quan, có hình
ảnh thông tin kỹ thuật chi tiết giúp đơn vị tra cứu thuận lợi.
Thông qua giá trị mang lại từ sổ tay này, Tổng Công ty Cấp nước Gòn mong muốn
các đơn vị ứng dụng , góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đồng hồ, kiểm soát nhu cầu,
cân đối nguồn đầu tư dự phòng đồng hồ nước hợp lý, giảm thiểu chi phí phát sinh trong
quản lý và sử dụng đồng hồ và hạn chế thất thoát sản lượng trong công tác đo đếm. Tài
liệu không phải quy định buộc thực hiện nhưng giúp định hướng cho đơn vị trong việc ứng
dụng mô hình quản lý vào hoạt động nội tại của đơn vị.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 4/108
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về:
Phòng Kỹ thuật Công nghệ - Tổng Công ty Cấp nƣớc Sài Gòn
+ Địa chỉ: Số 1 Công trường Quốc tế, Phường 6, Quận 3, Tp HCM
+ ĐT: +84.38227426 + Fax: +84.38279268
+ Email: [email protected], [email protected]
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 5/108
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................... 3
PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ NƢỚC TẠI TỔNG
CÔNG TY CẤP NƢỚC SÀI GÕN ..................................................................... 9
PHẦN II:MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỒNG HỒ NƢỚC ............................. 10
I. Giải thích từ ngữ: .................................................................................................... 10
1. Phê duyệt mẫu: ................................................................................................. 10
2. Kiểm định: ........................................................................................................ 10
3. Hiệu chuẩn phương tiện đo: ............................................................................. 10
4. Giá trị lưu lượng: .............................................................................................. 10
5. Cấp đo lường: ................................................................................................... 11
6. Độ chính xác: ................................................................................................... 11
7. Độ nhạy cao:..................................................................................................... 11
8. Độ ổn định: ....................................................................................................... 11
9. Đồng hồ nước cỡ lớn: ....................................................................................... 12
10. Đồng hồ nước cỡ nhỏ: ...................................................................................... 12
11. Thông số cài đặt đồng hồ: ................................................................................ 12
12. Chế độ lập trình truyền số liệu: ........................................................................ 12
13. Chế độ lập trình lấy dữ liệu: ............................................................................. 12
14. Khoảng cách trước/sau đồng hồ: ...................................................................... 12
II. Phân loại đồng hồ: .................................................................................................. 12
1. Theo công năng: ............................................................................................... 12
1.1. Đồng hồ nước thô: ................................................................................... 12
1.2. Đồng hồ nước sạch: ................................................................................. 12
1.3. Đồng hồ ngõ ra truyền tải (outlet): .......................................................... 13
1.4. Đồng hồ tách mạng:................................................................................. 13
1.5. Đồng hồ phân vùng (DMA): ................................................................... 13
1.6. Đồng hồ khách hàng: ............................................................................... 13
2. Theo công nghệ chế tạo (nguyên lý hoạt động): .............................................. 13
2.1. Đồng hồ vận tốc: ..................................................................................... 13
2.2. Đồng hồ thể tích: ..................................................................................... 15
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 6/108
2.3. Đồng hồ nước kiểu kết hợp (compound) ................................................. 16
2.4. Điện từ (mặt bích, pin, điện lưới, insert): ................................................ 17
2.5. Siêu âm (mặt bích, kẹp ngoài): ................................................................ 21
III. Đồng hồ nước đã được lắp đặt trên mạng lưới cấp nước và thiết bị phụ trợ: ......... 23
1. Đồng hồ kiểu vận tốc đã được lắp đặt trên mạng lưới cấp nước từ trước đến
nay: ................................................................................................................... 23
2. Đồng hồ kiểu thể tích đã được lắp đặt trên mạng lưới cấp nước từ trước đến
nay: ................................................................................................................... 28
3. Đồng hồ điện từ: ............................................................................................... 30
3.1. ABB: ........................................................................................................ 30
3.2. Siemens .................................................................................................... 32
3.3. Isoil .......................................................................................................... 33
3.4. Krohne ..................................................................................................... 34
3.5. Endress – Hauser (E&H) ......................................................................... 34
4. Thiết bị kiểm tra chuẩn ĐH: ............................................................................. 34
4.1. Thiết bị kiểm tra chuẩn đồng hồ Aquamaster2, AquaProbe 2,
Aquamaster 3 của ABB. .......................................................................... 34
4.2. Thiết bị kiểm tra chuẩn đồng hồ Isomag của Isoil: ................................. 35
4.3. Thiết bị kiểm tra chuẩn đồng hồ Verificator dành cho đồng hồ Maglo của
Siemens .................................................................................................... 36
5. Thiết bị phụ trợ: ................................................................................................ 37
5.1. Công tơ điện: ........................................................................................... 37
5.2. Công tắc tơ: ............................................................................................. 37
5.3. Thiết bị chống sét lan truyền: .................................................................. 37
5.4. Bộ chuyển điện: ....................................................................................... 38
5.5. Bình acqui: ............................................................................................... 38
5.6. UPS (Uninterruptible Power Supply: ...................................................... 39
5.7. Thiết bị ghi nhận dữ liệu: ........................................................................ 39
5.8. Bộ giao tiếp số liệu của đồng hồ cơ mã hóa: ........................................... 41
5.9. Pin đồng hồ: ............................................................................................. 42
5.10. Tủ bảo vệ đồng hồ: .................................................................................. 43
PHẦN III:CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒNG HỒ NƢỚC .......... 45
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 7/108
PHẦN IV:CÁC TIÊU CHUẨN ĐỒNG HỒ NƢỚC ĐANG ÁP DỤNG TẠI TỔNG
CÔNG TY ............................................................................................................ 49
I. Tiêu chuẩn quốc tế: ................................................................................................. 49
II. Tiêu chuẩn Việt nam: ............................................................................................. 49
PHẦN V:LỰA CHỌN VÀ ĐIỀU KIỆN LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ NƢỚC ...................... 50
I. Tiêu chí lựa chọn đồng hồ nước: ............................................................................ 50
II. Lựa chọn đặc điểm tính năng hoạt động: ............................................................... 50
III. Điều kiện lắp đặt: … .............................................................................................. 57
PHẦN VI:QUẢN LÝ THÔNG TIN ĐỒNG HỒ NƢỚC: .............................................. 59
I. Đồng hồ nước khách hàng: ..................................................................................... 59
1. Các thông tin cơ bản khi lắp đặt đồng hồ nước: .............................................. 59
2. Bản vẽ vị trí và sơ đồ lắp đặt: ........................................................................... 60
II. Đồng hồ DMA: ....................................................................................................... 61
1. Các thông tin cơ bản khi lắp đặt đồng hồ nước: .............................................. 61
2. Quy định đặt tên đồng hồ: ................................................................................ 62
3. Bản vẽ vị trí lắp đặt: ......................................................................................... 62
4. Khoảng cách lắp đặt đồng hồ nước: ................................................................. 63
III. Đồng hồ tổng: ......................................................................................................... 63
PHẦN VII:KIỂM TRA KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ NƢỚC ........................... 66
I. Kiểm tra giao nhận đồng hồ trong công tác mua sắm: ........................................... 66
1. Đồng hồ nước khách hàng: .............................................................................. 66
1.1. Kiểm tra ngoại quan: ............................................................................... 66
1.2. Kiểm tra kích thước: ................................................................................ 66
2. Đồng hồ cơ kiểu Woltman và đồng hồ điện từ: ............................................... 66
2.1. Kiểm tra ngoại quan: ............................................................................... 66
2.2. Kiểm tra kích thước: ................................................................................ 66
2.3. Kiểm tra sơn phủ epoxy: ......................................................................... 66
2.4. Kiểm tra hoạt động thử nghiệm đối với đồng hồ điện từ (demo): .......... 66
II. Kiểm tra trong quá trình thi công lắp đặt: .............................................................. 67
III. Quy trình niêm chì đồng hồ nước: .......................................................................... 67
1. Đồng hồ nước DN15mm – DN25 mm: ............................................................ 67
1.1. Chuẩn bị: ................................................................................................. 67
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 8/108
1.2. Các bước thực hiện niêm chì: .................................................................. 68
2. Đồng hồ nước cỡ lớn: ....................................................................................... 72
2.1. Niêm chì ở bộ cảm biến:.......................................................................... 73
2.2. Niêm tem ở bộ chuyển đổi: ..................................................................... 78
IV. Kiểm tra đồng hồ trong quá trình hoạt động: ......................................................... 81
1. Quy trình kiểm tra đồng hồ cơ (cơ mã hóa): .................................................... 81
2. Quy trình kiểm tra đồng hồ điện từ: ................................................................. 82
PHẦN VIII:THEO DÕI SẢN LƢỢNG TIÊU THỤ QUA ĐỒNG HỒ NƢỚC ........... 83
I. Quy trình đọc số: .................................................................................................... 83
II. Cách thức đọc số đồng hồ:...................................................................................... 83
1. Đối với đồng hồ ABB: ..................................................................................... 83
2. Đối với đồng hồ Siemens Mag 8000xx:........................................................... 83
3. Đối với đồng hồ Isomag: .................................................................................. 84
4. Đối với đồng hồ E&H: ..................................................................................... 84
5. Đối với đồng hồ Krohne: ................................................................................. 84
III. Sổ cái quản lý và biểu mẫu ghi nhận: ..................................................................... 84
IV. Theo dõi từ xa: ........................................................................................................ 85
V. Phần mềm quản lý đồng hồ tổng (web): ................................................................. 86
PHẦN IX:BẢO TRÌ BẢO DƢỠNG ĐỒNG HỒ NƢỚC ............................................... 87
I. Bảo dưỡng đồng hồ nước cỡ nhỏ: .......................................................................... 87
1. Đồng hồ nước đa tia, kiểu vận tốc – dạng cánh quạt: ...................................... 87
2. Đồng hồ nước kiểu thể tích – dạng pittông: ..................................................... 92
II. Bảo dưỡng đồng hồ nước cỡ lớn: ........................................................................... 97
1. Chuẩn bị vật tư – thiết bị: ................................................................................. 97
2. Các bước thực hiện: ......................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 105
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 9/108
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ NƢỚC TẠI TỔNG
CÔNG TY CẤP NƢỚC SÀI GÕN
Tổng Công ty Cấp nước Sài gòn hiện đang quản lý, khai thác một hệ thống
đường ống phân phối nước có tổng chiều dài khoảng hơn 5700 Km với đường
kính từ DN100mm đến DN2400mm và gần 01 triệu đấu nối đồng hồ nước để
cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của nhân dân thành
phố.
Tỉ lệ hộ dân thường trú và KT3 được cung cấp nước sạch qua hệ thống này chưa
kể huyện Củ Chi đạt tỉ lệ 94%.
Đồng hồ nước là loại phương tiện đo xác định lượng vật chất chảy qua ống dẫn
trong một khoảng thời gian nhất định nào đó (giờ, ngày, tháng, năm ... ). Số
lượng vật chất chảy qua đồng hồ được đo (chỉ thị) qua bộ phận đếm (chỉ thị) của
đồng hồ. Lưu lượng dòng chảy vật chất qua đồng hồ chỉ có thể là lưu lượng
trung bình và được xác định theo lượng vật chất đo được qua bộ chỉ thị chia cho
khoảng thời gian xác định.
Đồng hồ nước đóng vai trò quan trọng trong nền tảng công tác giảm thất thoát
nước, là cơ sở để theo dõi và giám sát sản lượng sản xuất và tiêu thụ ở các đơn
vị.
Trên mạng lưới có rất nhiều loại đồng hồ nước với các cỡ và chủng loại khác
nhau; được sử dụng để phục vụ cho việc mua, bán nước và tách mạng thuộc
phạm vi quản lý của Tổng Công ty, trong tổng số gần 1 triệu đồng hồ nước có:
Cỡ DN15mm, DN25mm: Loại đơn tia, đa tia, thể tích cấp B, C
Cỡ DN ≥ 40mm: Loại đơn tia cấp B, C; Woltman cấp B, compound, điện từ
và siêu âm.
Ngoài ra, các hoạt động liên quan đến công tác quản lý, bảo trì bảo dưỡng, kiểm
tra, kiểm định đồng hồ nước rất quan trọng để đảm bảo đồng hồ nước luôn hoạt
động ổn định và chính xác.
Đa tia
Thể tích
Woltman
Compound
Điện từ
Đơn tia
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 10/108
PHẦN II:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỒNG HỒ NƢỚC
I. Giải thích từ ngữ:
1. Phê duyệt mẫu:
Phê duyệt mẫu phương tiện đo là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có
thẩm quyền tổ chức đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại
(type) phương tiện đo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
2. Kiểm định:
Kiểm định phương tiện đo là việc xác định và chứng nhận phương tiện đo đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu, qui định do tổ chức có thẩm quyền hoặc được ủy quyền kiểm
định.
- Kiểm định ban đầu:
Là công tác kiểm định các phươg tiện đo nhập khẩu hoặc phương tiện đo mới
sản xuất.
- Kiểm định định kỳ:
Là công tác kiểm định các phương tiện đo sau quá trình sử dụng.
- Kiểm định bất thường:
Là công tác kiểm định phương tiện đo sau sửa chữa; theo yêu cầu của tổ
chức, cá nhân sử dụng; phục vụ việc thanh tra đo lường, giám định tư pháp hoặc
các hoạt động công vụ khác của Nhà nước.
3. Hiệu chuẩn phương tiện đo:
Là thiết lập mối tương quan giữa đo lường và phương tiện đo. Hiệu chuẩn không
mang tính chất bắt buộc. Dựa vào kết quả hiệu chuẩn, khách hàng tự quyết định xem
thiết bị có sử dụng nữa hay không.
4. Giá trị lưu lượng:
- Lưu lượng danh định Qn (hoặc Q3):
Là lưu lượng mà tại đó đồng hồ phải hoạt động theo đúng các yêu cầu quy
định ở điều kiện sử dụng bình thường, nghĩa là dòng chảy liên tục hoặc ngắt
quãng.
- Lưu lượng tối đa Qmax (hoặc Q4):
Là lưu lượng mà tại đó đồng hồ phải hoạt động theo đúng yêu cầu trong một
khoảng thời gian ngắn mà không bị hư hỏng. Giá trị Qmax bằng hai lần Qn.
- Lưu lượng tối thiểu Qmin (hoặc Q1):
Là lưu lượng nhỏ nhất mà tại đó đồng hồ phải có sai số nằm trong phạm vi cho
phép lớn nhất. Lưu lượng này được xác định theo số ký hiệu của đồng hồ.
- Phạm vi lưu lượng:
Là khoảng giới hạn bởi Qmax và Qmin có thể gọi là khoảng đo, trong khoảng
này số chỉ của đồng hồ không được có sai số vượt quá sai số cho phép lớn nhất,
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 11/108
khoảng này được chia làm hai vùng gọi là "vùng trên" và "vùng dưới" bằng giá trị
lưu lượng chuyển tiếp Qt.
- Lưu lượng chuyển tiếp Qt (hoặc Q2):
Là lưu lượng có giá trị nằm giữa lưu lượng tối đa và lưư lượng tối thiểu, tại đó
phạm vi lưu lượng được chia làm hai vùng gọi là "vùng trên" và "vùng dưới", mỗi
vùng được đặc trưng bằng sai số cho phép lớn nhất của vùng đó. Sai số cho phép
lớn nhất của đồng hồ nước được quy định theo hai vùng:
Vùng dưới:
Là vùng lưu lượng có giá trị từ Qmin (gồm cả gía trị Qmin) đến Qt (không
gồm cả giá trị Qt), tại vùng này sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ nước
được quy định là ± 5%.
Vùng trên:
Là vùng lưu lượng có giá trị từ Qt (gồm cả giá trị Qt) đến Qmax (gồm cả giá
trị Qmax), tại vùng này sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ nước được quy
định là ± 2%.
- Lượng nước chiều thuận:
Là lượng nước di chuyển qua đồng hồ có hướng trùng với chiều quy ước trên
mặt thân của đồng hồ, đơn vị m3.
- Lượng nước chiều ngược:
Là lượng nước di chuyển qua đồng hồ có hướng ngược với chiều quy ước trên
mặt thân của đồng hồ, đơn vị m3.
5. Cấp đo lường:
Là cấp lưu lượng chính xác chảy qua đồng hồ trong thời điểm nhất định.
6. Độ chính xác:
Là mối quan hệ giữa giá trị đo và giá trị thực. Kết quả đo được cho là chính xác
nếu nó nằm gần giá trị thực. Độ chính xác đo cao là việc đo chính xác có thể được
thực hiện ở bất kỳ lưu lượng nào trong phạm vi đo.
7. Độ nhạy cao:
Là việc đo nhạy có thể được thực hiện ngay cả ở một lưu lượng rất nhỏ.
8. Độ ổn định:
Chỉ ra mức độ sai lệch giữa các lần đo.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 12/108
9. Đồng hồ nước cỡ lớn:
Là đồng hồ có cỡ từ 50mm trở lên, được dùng để đo đếm lượng nước sản xuất từ
các nhà máy nước, trạm bơm cấp nước sạch; đo đếm lượng nước cấp từ các ngõ ra của
ống truyền dẫn và lượng nước qua/lại giữa các ranh giới, lượng nước vào địa bàn quản
lý mạng cấp nước, lượng nước vào các khu công nghiệp để tính tổng lượng nước nhằm
thanh toán thương mại.
10. Đồng hồ nước cỡ nhỏ:
Là đồng hồ có cỡ 15mm - 40mm để đo đếm lượng nước tiêu thụ của khách hàng
(gia đình hoặc chung cư).
11. Thông số cài đặt đồng hồ:
Là các giá trị cần thiết được thiết lập bên trong đồng hồ nhằm đưa đồng hồ vào
hoạt động theo đúng yêu cầu kỹ thuật do nhà sản xuất quy định. Việc thiết lập sai giá
trị sẽ dẫn đến đồng hồ đo đếm sai sản lượng.
12. Chế độ lập trình truyền số liệu:
Là tần suất chuyển tải giá trị đo đếm tại hiện trường về trung tâm. Tùy vào chế độ
lập trình, tần suất truyền số liệu càng cao, dữ liệu sẽ liên tục truyền về trung tâm trong
khoảng thời gian ngắn hơn.
13. Chế độ lập trình lấy dữ liệu:
Là tần suất tổng hợp và thu thập số liệu từ các thiết bị đo đếm để lưu trữ vào bộ
nhớ nội tại của hệ thống. Tùy vào chế độ lập trình, lập trình tần suất càng cao, số liệu
đo sẽ nhiều hơn trong cùng một khoảng thời gian.
14. Khoảng cách trước/sau đồng hồ:
Là khoảng cách tính từ tâm đồng hồ đến mặt tiếp xúc các đối tượng như van, phụ
tùng: khuỷu, côn (túm), tê, thập. Tùy đồng hồ của mỗi hãng sản xuất, khoảng cách này
là khoảng cách tối thiểu để đảm bảo đồng hồ đo đếm chính xác.
II. Phân loại đồng hồ:
1. Theo công năng:
Đồng hồ sản xuất, đồng hồ outlet, đồng hồ tách mạng, đồng hồ khách hàng. Việc
phân định đồng hồ theo công năng nhằm thống nhất trong công tác quản lý dựa trên
quy mô mạng lưới cấp nước và vận hành đồng hồ.
1.1. Đồng hồ nước thô:
Là đồng hồ đặt tại ngõ ra đường ống ở Trạm bơm nước thô dùng để đo đếm lượng
nước thô đã xử lý một phần chuyển về Nhà máy.
1.2. Đồng hồ nước sạch:
Là đồng hồ đo lượng nước sản xuất của nhà máy nước, trạm bơm cấp nước sạch,
thường lắp ở phía sau trạm bơm nước sạch, dùng để xác định lượng nước sản xuất của
nhà máy nước, trạm bơm cung cấp cho mạng lưới cấp nước.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 13/108
1.3. Đồng hồ ngõ ra truyền tải (outlet):
Là những đồng hồ được lắp đặt ở các điểm lấy nước tại ngõ ra mạng cấp 1, cấp 2,
cấp 3. Đồng hồ này dùng để xác định lượng nước cung cấp cho “mạng lưới tiêu thụ”
của “đơn vị quản lý địa bàn tiếp nhận nguồn nước” (hiện nay là các Công ty Cổ phần
Cấp nước và Công ty TNHH Cấp nước).
1.4. Đồng hồ tách mạng:
Là đồng hồ dùng để xác định lượng nước qua lại giữa ranh giới 02 khu vực “mạng
lưới đường ống” ở các “công ty quản lý địa bàn tiếp nhận nguồn nước”.
1.5. Đồng hồ phân vùng (DMA):
Là đồng hồ dùng để xác định lượng nước tính cho khu vực hoặc vùng tiêu thụ
nước tại các đơn vị quản lý mạng phân phối. Việc quản lý đồng hồ DMA nên áp dụng
các điều ở quy định này để thuận lợi công tác quản lý cũng như bàn giao sau này.
1.6. Đồng hồ khách hàng:
Là đồng hồ dùng để xác định lượng nước tiêu thụ của khách hàng. Khách hàng có
thể là hộ gia đình hoặc khu chung cư.
2. Theo công nghệ chế tạo (nguyên lý hoạt động):
2.1. Đồng hồ vận tốc:
Là loại đồng hồ nước có bộ phận chuyển động bị tác động trực tiếp bởi nước
đi qua và đồng thời đếm được tổng số vòng qua của bộ phận chuyển động. Bộ
phận chỉ thị được kết nối với bộ chuyển động để tính lượng nước đi qua đồng hồ
nước. Đồng hồ nước kiểu vận tốc có 2 loại là cánh quạt và tua bin.
2.1.1. Đồng hồ nước loại cánh quạt:
Là loại đồng hồ có roto tuabin quay quanh trục vuông góc với dòng chảy
trong đồng hồ. Đồng hồ này có 2 loại là đơn tia và đa tia.
- Kiểu đơn tia:
Là loại đồng hồ có tia nước chỉ tác động lên một điểm trên chu vi của roto.
Ưu nhược điểm:
Chi phí thấp và kích thước nhỏ.
Thích hợp với chất lượng nước
tương đối và nước cứng.
Được thiết kế để làm việc ở vị trí
nằm ngang hoàn toàn.
Cần có khoảng cách lắp trước và sau
đồng hồ.
Tia nước đơn làm cho lực tác động
lên tua bin phân bố không đối xứng.
Tua bin và trục của tua bin phải bù
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 14/108
vào lực bất đối xứng này.
Đường kính từ 10mm đến 125mm.
Cấp B, C.
- Kiểu đa tia:
Là loại đồng hồ có tia nước tác động đồng thời lên nhiều điểm xung quanh
chu vi của roto.
Ưu nhược điểm:
Không bị ảnh hưởng bởi độ lệch
của dòng chảy trước đồng hồ.
Được thiết kế làm việc ở vị trí
hoàn toàn nằm ngang.
Lực tác động lên tua bin được
phân bố đối xứng, thích hợp cho
điều kiện làm việc liên tục.
Thích hợp với chất lượng nước
tương đối và nước cứng.
Sau vài năm sử dụng thường xảy
ra tình trạng đồng hồ ghi chỉ số
hơi cao hơn.
Cần nhiều vật liệu để sản xuất
hơn (chi phí cao hơn).
Đường kính từ 15mm – 50mm.
Cấp B, C.
2.1.2. Đồng hồ nước dạng tuabin (Woltman): Loại này có 2 dạng là thông
thường và được mã hóa
- Kiểu trục đứng:
Nước chảy vào đồng hồ qua bộ phận định hướng dòng chảy và đi lên theo
trục tuabin tác động vào cánh quạt hình xoắn ốc làm quay cánh quạt. Do đó, vận
tốc quay tỷ lệ với lưu lượng. Việc đo lưu lượng được tính từ số vòng quay của
trục.
Ưu nhược điểm:
- Độ nhạy với dòng chảy lưu lượng
thấp cao hơn đồng hồ trục ngang.
- Bị ảnh hưởng rất nhiều bởi dòng
chảy trước đồng hồ.
- Chỉ lắp đặt ở vị trí ngang.
- Đường kính từ 50mm – 150mm.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 15/108
- Cấp B.
- Kiểu trục ngang:
Nước chảy vào đồng hồ qua bộ phận định hướng dòng chảy và đi dọc theo
trục tuabin tác động vào cánh quạt hình xoắn ốc làm quay cánh quạt. Do đó, vận
tốc quay tỷ lệ với lưu lượng. Việc đo lưu lượng được tính từ số vòng quay của
trục.
Đồng hồ Woltman loại thường
Đồng hồ Woltman mã hóa
Ưu nhược điểm:
- Bị ảnh hưởng bởi dòng chảy trước
đồng hồ.
- Có thể lắp đặt ở bất kỳ vị trí nào.
- Được khuyến cáo lắp đặt thêm lưới
lượt trước đồng hồ khoảng cách tối
thiểu là 5D – 10D.
- Thay buồng đo nước không ảnh
hưởng đến việc đo đếm của đồng
hồ.
- Đường kính từ 50mm đến 600mm.
- Cấp B.
2.2. Đồng hồ thể tích:
Là loại đồng hồ nước có buồng đo với thể tích được biết trước và cơ cấu
truyền động theo nguyên lý nạp đầy nước vào buồng đo và sau đó xả hết.
2.2.1. Dạng pittông xoay:
Nước chảy qua buồng đo có dung tích được tính toán trước. Pít tông chuyển
động quanh trục buồng đo liên tục làm đầy và rỗng buồng đo. Sau mỗi lần dao
động có một lượng nước nhất định chảy qua. Số lần dao động được chuyển hóa về
mặt cơ khí thành các vòng quay và tỉ lệ với lượng nước chảy qua.
Ưu nhược điểm:
- Lưu lượng bắt đầu rất thấp (dưới1
lít/giờ).
- Không thích hợp với nước có chất
lượng tương đối và nước cứng.
- Không bị ảnh hưởng bởi dòng chảy
vào.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 16/108
- Lắp đặt được ở bất kỳ vị trí nào.
- Vài mẫu đồng hồ sẽ phát ra tiếng
ồn ở mức lưu lượng cao.
- Cỡ thông thường từ 13mm –
40mm.
- Cấp C, D.
2.2.2. Dạng dĩa dao động:
Đồng hồ này có 1 vách ngăn bên trong buồng đo, kết hợp với 2 buồng đĩa
trên và dưới tách biệt nhau mà chia các dòng nước vào và ra. Một đĩa với 1 viên bị
được đặt trên cả 2 phía của vách ngăn này. Đĩa được là cho dao động bởi chuyển
động của nước tiếp xúc với thành trong của buồng đo. Lực dao động được truyền
từ viên bi tới bộ phận chỉ thị thông qua chỗ nối để hiển thị giá trị đo.
Ưu nhược điểm:
- Lưu lượng bắt đầu thấp.
- Không thích hợp với nước
có chất lượng tương đối và
nước cứng.
- Không bị ảnh hưởng bởi
dòng chảy vào.
- Lắp đặt được ở bất kỳ vị trí
nào.
2.3. Đồng hồ nước kiểu kết hợp (compound)
Đồng hồ này bao gồm:
- Một đồng hồ chính là loại tuabin kiểu Woltman có chức năng đo mức
lưu lượng cao.
- Đồng hồ phụ có các cỡ (15-20mm) có kiểu vận tốc hoặc thể tích cấp C
(không có van 1 chiều).
- Van chuyển đổi: Có nhiệm vụ đóng hoặc mở tự động để điều tiết lưu
lượng nước đi qua đồng hồ chính hoặc đồng hồ phụ tùy thuộc vào mức
lưu lượng sử dụng.
Loại đồng hồ này chỉ sử dụng khi có sự biến thiên lớn về tiêu thụ nước ở các
thời điểm khác nhau có tính ổn định nhằm đo đếm được mức tiêu thụ thấp (dưới
ngưỡng đo đếm của đồng hồ chính).
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 17/108
Ưu nhược điểm:
- Có phạm vi đo rất rộng.
- Phép đo bị ảnh hưởng bởi
dòng chảy rối trước đồng hồ.
- Cần phải bảo trì van chuyển
đổi.
- Không thích hợp với nước
có chất lượng không tốt.
2.4. Điện từ (mặt bích, pin, điện lưới, insert):
Đo đếm lượng nước vận chuyển qua ống cấp nước. Thường lắp đặt trên
những cỡ ống lớn (DN ≥ 150mm).
Đòi hỏi phương tiện đo có độ chính xác cao.
Ngoài ra tùy nhu cầu quản lý mà chọn bổ sung thêm chức năng lưu trữ và
truyền số liệu phục vụ phân tích đánh giá.
- Nguyên tắc chung: Đồng hồ điện từ tạo ra từ trường vuông góc với chiều
dòng chảy, dưới tác động của trường từ, các vật dẫn có trong dòng nước sẽ
cảm ứng thành sức điện động, dựa trên định luật cảm ứng điện từ, vận tốc
của dòng nước sẽ được tính toán theo công thức E=B*l*V. Trong đó giá
trị suất điện động E sẽ được đo bởi thiết bị (thông qua 02 điện cực đo),
cường độ từ trường B và không gian buồng đo l đã có (trong chế tạo thiết
kế) từ đó sẽ tính được vận tốc dòng chảy V. Có vận tốc và tiết diện buồng
đo, lưu lượng sẽ được tính toán tương ứng (Q=S*V).
- Cấu tạo:
Đồng hồ đo lưu lượng điện từ chia thành 02 bộ phận chính: bộ phận sơ cấp
(gọi là bộ cảm biến - Sensor) và bộ phận thứ cấp (gọi là bộ chuyển đổi -
Transmitter):
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 18/108
(Hình ảnh mang tính chất minh họa)
+ Bộ phận sơ cấp (Bộ cảm biến):
Một số hình ảnh về bộ cảm biến
Buồng đo thường có hình dạng khối trụ tròn, được thiết kế để cho
chất lỏng cần đo dễ dàng đi qua. Buồng đo gồm các thành phần
chủ yếu:
Nam châm điện: là cuộn dây quấn quanh lõi thép. Khi cấp
nguồn điện, bộ phận này sẽ thành nam châm điện.
Điện cực: là vị trí để đo điện áp khi chất lỏng đi qua, điện cực
được nối đến bộ chuyển đổi để truyền tín hiệu nhằm xử lý tính
toán.
Lớp lót cách điện (và thân bên ngoài): bảo vệ chống ăn mòn,
va chạm cơ khí, cách ly các phần tử mang điện (như: cuộn dây
tạo nam châm điện, điện cực)
Hộp đấu mạch: là nơi tập trung các đầu dây nối nguồn điện và
dây tín hiệu để vận hành bộ cảm biến hoạt động. Hộp được đổ
keo phủ kín nhằm hoạt động ngay cả khi bị ngập trong nước
(IP68).
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 19/108
+ Bộ phận thứ cấp (Bộ chuyển đổi):
Một số hình ảnh về bộ chuyển đổi
Bộ chuyển đổi chứa các phần tử mang điện để cấp nguồn điện,
tổng hợp số liệu, phân tích, hiển thị kết quả đo, gồm:
Nguồn điện: sử dụng pin hoặc nguồn điện bên ngoài.
Vi xử lý (processor): xử lý, tính toán các tín hiệu số học, logic.
Hệ thống đo đạc (measurement system): chứa các vi mạch phức
tạp để truyền nhận, chuyển đổi các tín hiệu… với các thành phần
trong hệ thống.
Hiển thị (display): hiển thị các giá trị kết quả đo cho người vận
hành theo dõi.
Kết nối ngoài vi (output/input): xuất nhập các tín hiệu, kết nối
cổng, đến các thiết bị ngoại vi. Để theo dõi lưu lượng trực tuyến từ
xa, tín hiệu ngõ ra xung số - pulse digital (quy định 01 xung tương
ứng với bao nhiêu m3 nước) không thể thiếu trong việc gởi dữ liệu
lưu lượng liên tục cho thiết bị ghi nhận dữ liệu (data logger).
Cổng truyền thông (nếu có): giao tiếp với máy vi tính qua phần
mềm để cấu hình, lập trình, kiểm tra các thông số cài đặt vận hành
đồng hồ.
- Thiết bị kiểm tra tình trạng hoạt động đồng hồ:
Là thiết bị dùng để kiểm tra tình trạng hoạt động phần cứng (cuộn từ, điện cực,
cảm biến, truyền thông tín hiệu, truyền thông nhập/xuất, truyền thông kết nối) và
giá trị cài đặt (hệ số cân chỉnh, hệ số chỉnh vi sai..) của đồng hồ trong ngưỡng giới
hạn tiêu chuẩn theo giá trị chế tạo ban đầu của nhà sản xuất, các giá trị này giúp
xác nhận đồng hồ hoạt động tin cậy ổn định.
Thiết bị
Checkmaster kiểm tra
Thiết bị Verificator
kiểm tra đồng hồ
Thiết bị Isocal kiểm tra
đồng hồ Isomag
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 20/108
đồng hồ ABB Siemens
Sau khi kết nối thiết bị kiểm tra đến đồng hồ điện từ, thiết bị sẽ tự vận hành. Ở
mỗi bước kiểm tra, thiết bị sẽ thông báo kết quả trên màn hình. Nếu thiết bị báo có
giá trị lỗi trên đồng hồ, đồng hồ cần được sửa chữa lại (thường do: suy hao tín hiệu
do cáp nối bị hỏng, các đầu dây bị hở mạch hoặc chạm do ngấm nước ở hộp đấu
mạch…). Đồng hồ được vận hành lại nếu thiết bị kiểm tra đảm bảo tất cả các giá trị
đã đo đạc đạt yêu cầu.
- Đồng hồ điện từ có 3 loại chính:
Loại dùng pin:
Kiểu mặt bích (Flange hoặc Fullbore):
Kiểu chèn (Insertion):
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 21/108
Loại dùng điện lƣới:
Kiểu mặt bích (Flange hoặc Fullbore)
2.5. Siêu âm (mặt bích, kẹp ngoài):
Đo đếm lượng nước cơ động trên ống cấp nước.
Lắp đặt và hoạt động được ngay mà không phải cắt ống hoặc ngưng cung
cấp nước.
Dùng làm cơ sở đối chiếu sản lượng với phương tiện đo lưu lượng khác.
2.5.1. Loại mặt bích (flange):
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 22/108
2.5.2. Loại kẹp ngoài:
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 23/108
III. Đồng hồ nƣớc đã đƣợc lắp đặt trên mạng lƣới cấp nƣớc và thiết bị phụ trợ:
1. Đồng hồ kiểu vận tốc đã đƣợc lắp đặt trên mạng lƣới cấp nƣớc từ trƣớc đến nay:
STT TÊN ĐỒNG HỒ
NƢỚC HÌNH ẢNH
CẤP ĐO
LƢỜNG XUẤT XỨ KIỂU LOẠI NĂM LẮP ĐẶT
01 Actaris
B
Indonesia Vận tốc Đa tia 2002
C
02 Baylan
B Thổ Nhĩ Kỳ Vận tốc Đa tia 2008
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 24/108
STT TÊN ĐỒNG HỒ
NƢỚC HÌNH ẢNH
CẤP ĐO
LƢỜNG XUẤT XỨ KIỂU LOẠI NĂM LẮP ĐẶT
03 Asahi
B Thái Lan Vận tốc Đa tia 1992
04 Multimag
B Indonesia Vận tốc Đa tia 2004
05 AI– MAM
B Thái Lan Vận tốc Đa tia 1999
06 Thai Aichi
B Thái Lan Vận tốc Đa tia 1999
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 25/108
STT TÊN ĐỒNG HỒ
NƢỚC HÌNH ẢNH
CẤP ĐO
LƢỜNG XUẤT XỨ KIỂU LOẠI NĂM LẮP ĐẶT
07 Sappel
B
&
C
Pháp Vận tốc Đa tia 2013
08 Zenner
B Đức Vận tốc Đa tia 1999
09 Socam
B Pháp Vận tốc Đa tia 2000
10 Lugiaco
B Việt Nam Vận tốc Đa tia 2000
11 Doris
B Pháp Vận tốc Đa tia 1965
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 26/108
STT TÊN ĐỒNG HỒ
NƢỚC HÌNH ẢNH
CẤP ĐO
LƢỜNG XUẤT XỨ KIỂU LOẠI NĂM LẮP ĐẶT
12 Preciflo
B Pháp Vận tốc Đơn tia 2002
13 Precimag
B Pháp Vận tốc Đơn tia 1992
14 TA3
B Pháp Vận tốc Đơn tia 1958
15 TA4
B Pháp Vận tốc Đơn tia 1958
16 Sensus
B Đức Vận tốc Woltman 2010
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 27/108
STT TÊN ĐỒNG HỒ
NƢỚC HÌNH ẢNH
CẤP ĐO
LƢỜNG XUẤT XỨ KIỂU LOẠI NĂM LẮP ĐẶT
C Đức Vận tốc Woltman 2012
17 Flostar
B Pháp Vận tốc Woltman 2002
18 Woltex
B Pháp Vận tốc Woltman 2002
19 Hannover
B Đức Vận tốc Woltman 2003
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 28/108
2. Đồng hồ kiểu thể tích đã đƣợc lắp đặt trên mạng lƣới cấp nƣớc từ trƣớc đến nay:
STT TÊN ĐỒNG HỒ
NƢỚC HÌNH ẢNH
CẤP ĐO
LƢỜNG XUẤT XỨ KIỂU LOẠI NĂM LẮP ĐẶT
01 George Kent
C Malaysia Thể tích Pittông 2010
02 Delta
C Malaysia Thể tích Pittông 2011
04 Badger
B Mỹ Thể tích Dĩa dao động 1969
05 Davis
B Úc Thể tích Dĩa dao động 1970
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 29/108
STT TÊN ĐỒNG HỒ
NƢỚC HÌNH ẢNH
CẤP ĐO
LƢỜNG XUẤT XỨ KIỂU LOẠI NĂM LẮP ĐẶT
06 Hersey
B Mỹ Thể tích Dĩa dao động 1999
07 Rockwell
B Úc Thể tích Dĩa dao động 1975
08 Yuantai (YT)
B Đài Loan Thể tích Dĩa dao động 1992
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 30/108
3. Đồng hồ điện từ:
3.1. ABB:
Aquamaster 2: sử dụng pin
Aquamaster 3: sử dụng pin
Watermaster: dùng điện lưới hoặc pin
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 31/108
Phần mềm sử dụng kèm theo đồng hồ:
Phần mềm Hyper Terminal (có sẵn
trong HĐH Windows):
Dùng để cài đặt thông số và kiểm tra
tình trạng hoạt động đồng hồ:
- Cấu hình thông số Fi, Fp và Pipe
(meter) bore
Phần mềm toolkit ABB: dùng để lấy
thông số Fi, Fp để cài đặt trên đồng hồ
Aquaprobe. Tùy theo vị trí lắp đặt
sensor trong lòng ống là ½, 1/8, hoặc
7/8, phần mềm sẽ có các giá trị Fi, Fp
khác nhau (Hình: Phần mềm Toolkit
ABB minh họa).
Ngoài ra phần mềm có chức năng
chọn lựa cỡ đồng hồ theo nhu cầu dùng
nước, tính toán tổn thất áp lực sau đồng
hồ, chuyển đổi hệ đơn vị khối lượng
vận tốc lưu lượng v.v…
Phần mềm Error Decoder ABB:
Dùng để tra mã lỗi trên đồng hồ. Khi
đồng hồ có sự cố, đồng hồ sẽ xuất mã
lỗi. Để biết cụ thể lỗi đó do nguyên
nhân gì, qua việc tra mã này, các
nguyên nhân sẽ thể hiện đầy đủ giúp
người sử dụng khắc phục hư hỏng đồng
hồ.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 32/108
Phần mềm Screwdriver ABB: Là
công cụ chuyên nghiệp dành cho các
đồng hồ của ABB, phần mềm can thiệp
sâu vào hoạt động của đồng hồ. Chủ
yếu sử dụng cho đồng hồ Insertion,
dùng để lập trình thông số đồng hồ,
kiểm tra vận tốc của dòng nước tại mọi
điểm lắp sensor loại Insertion, thiết lập
vị trí đo tối ưu ngay cả trong điều kiện
có dòng chảy rối trong ống.
3.2. Siemens
Sensor: Magflo 3100-5100W – Transmitter: Mag5000 – Mag6000:
dùng điện lưới 220V AC
Mag8000W, Mag8000CT: Dùng pin
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 33/108
Phần mềm Flowtool –
Mag8000-Siemens: là phần mềm
kiểm tra và cài đặt các thông số
của đồng hồ Siemens Mag8000.
3.3. Isoil
Sensor: MS2500, Transmitter: ML250, ML210: sử dụng pin
Phần mềm IF2 Interface - Isoil: là phần
mềm để kiểm tra và cài đặt các thông số
của đồng hồ Isomag. Ngoài ra có thể tải
các số liệu đo đạc trong logger về máy
laptop để báo cáo, truy xuất số liệu
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 34/108
3.4. Krohne
Sensor Waterflux 3700: sử dụng pin
Phần mềm: là phần mềm để kiểm tra và
cài đặt các thông số của đồng hồ Isomag.
Ngoài ra có thể tải các số liệu đo đạc
trong logger về máy laptop để báo cáo,
truy xuất số liệu
3.5. Endress – Hauser (E&H)
4. Thiết bị kiểm tra chuẩn ĐH:
4.1. Thiết bị kiểm tra chuẩn đồng hồ Aquamaster2, AquaProbe 2, Aquamaster 3
của ABB.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 35/108
4.2. Thiết bị kiểm tra chuẩn đồng hồ Isomag của Isoil:
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 36/108
4.3. Thiết bị kiểm tra chuẩn đồng hồ Verificator dành cho đồng hồ Maglo của
Siemens
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 37/108
5. Thiết bị phụ trợ:
5.1. Công tơ điện:
Là thiết bị đo điện năng tiêu thụ trên toàn bộ các thiết bị đồng hồ tổng.
Hình ảnh minh họa công tơ điện
Quản lý: Tên Công ty Điện lực, mã
danh bộ công tơ điện, công suất tiêu
thụ.
5.2. Công tắc tơ:
Là thiết bị dùng để đóng ngắt nguồn điện từ công tơ điện đưa xuống. Công
tắc tơ dùng để cô lập nguồn điện vào đồng hồ để phục vụ công tác thay thế bảo
dưỡng đồng hồ
Hình ảnh minh họa công tắc
Quản lý: tên nhà sản xuất, kiểu loại,
mã số
5.3. Thiết bị chống sét lan truyền:
Bảo vệ chống xung sét lan truyền vào đồng hồ và các thiết bị phía sau.
Quản lý: Tên thiết bị, nhà sản xuất,
vị trí lắp, điện trở hệ thống tiếp địa
tiếp địa
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 38/108
5.4. Bộ chuyển điện:
Là thiết bị dùng để chuyển nguồn điện áp từ nguồn điện lực (220VAC-50Hz)
thành nguồn điện áp một chiều (24VDC) để cung cấp điện cho đồng hồ tổng. Bộ
chuyển điện còn là thiết bị sạc năng lượng cho các bình acqui, khi nguồn điện lưới
bị mất các bình acqui này vẫn có thể duy trì nguồn điện thêm 24giờ cấp đồng hồ.
Quản lý: tên hãng sản xuất, kiểu
loại, mã số (nếu ko có thì tự tạo mã
số và dán nhãn)
5.5. Bình acqui:
Dùng để tích trữ năng lượng và cung cấp cho đồng hồ khi nguồn điện lưới bị
ngắt. Thường sử dụng loại acid chì - 12VDC, công suất tối thiểu 38Ah. Thời gian
cung cấp điện của cả 02 bình acqui có thể kéo dài đến 36giờ. Thời gian này còn
tùy theo chất lượng của bình và công suất bình theo thời gian sử dụng
Quản lý: tên hãng sản xuất, kiểu
loại, mã số (nếu ko có thì tự tạo mã
số và dán nhãn).
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 39/108
5.6. UPS (Uninterruptible Power Supply:
Bộ chuyển và lưu điện, cấp điện liên tục. Hiện chưa áp dụng phổ biến trên
mạng truyền dẫn (đang sử dụng tại NMN Tân Hiệp). Được sử dụng để thay thế
cho bộ chuyển điện và bình acqui, UPS sẽ thay thế dần cho các thiết bị trên do tính
tiện dụng và hiệu quả.
5.7. Thiết bị ghi nhận dữ liệu:
Là thiết bị thu thập các số liệu từ các thiết bị đo đếm như thiết bị đo áp lực,
đồng hồ đo lưu lượng… số liệu này được lưu trữ trong bộ nhớ của thiết bị ghi
nhận dữ liệu với sự liên tục và tuần tự theo thời gian. Tùy theo công nghệ chế tạo,
thiết bị ghi nhận dữ liệu có thể tích hợp thiết bị đo áp lực. Một số loại thiết bị ghi
nhận dữ liệu ngoài chức năng lưu trữ còn tích hợp chức năng truyền số liệu về
trung tâm bằng phương thức GPRS, GSM hoặc ADSL khi có yêu cầu về lựa chọn
phương thức truyền thông.
Quản lý: tên hãng sản xuất, kiểu
loại, mã số (nếu ko có thì tự tạo mã
số và dán nhãn)
Loại thiết bị áp lực lắp rời: là thiết bị
đo áp lực nước thông qua ống dẫn
đưa nước từ đường ống vào thiết bị.
Thiết bị này sẽ xuất tín hiệu đo áp
lực vào thiết bị ghi nhận dữ liệu để
lưu trữ
Primalog 1P: tích hợp thiết bị đo áp
lực, lấy số liệu qua cổng kết nối hữu
tuyến (dùng cáp nối tiếp). sử dụng
pin (Hình: Primalog 1P)
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 40/108
Primalog 2i: Tích hợp thiết bị đo áp
lực, ghi nhận được 01 kênh lưu
lượng, lấy số liệu bằng cổng kết nối
hữu tuyến (dùng cáp nối tiếp). Sử
dụng pin (Hình: Primalog 2i)
a. Cello 1: Tích hợp thiết bị đo áp
lực, ghi nhận được 01 kênh lưu
lượng, lấy số liệu qua cổng kết
nối hữu tuyến (dùng cáp nối
tiếp) và vô tuyến (tin nhắn –
SMS). Sử dụng pin (hiện không
còn sản xuất)
b. Cello 2: Tích hợp thiết bị đo áp
lực, ghi nhận được 02 kênh lưu
lượng, lấy số liệu qua cổng kết
nối hữu tuyến (dùng cáp nối
tiếp) và vô tuyến (data –
GPRS).
c. Sử dụng pin. Pin Cello loại
3.9V Lithium
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 41/108
Inventia MT-713: Ghi nhận được
kênh lưu lượng và kênh áp lực, lấy
số liệu qua cổng kết nối hữu tuyến
(dùng cáp nối tiếp) và vô tuyến (data
– GPRS). IP68. Sử dụng pin
Inventia MT-102: Ghi nhận được 08
kênh lưu lượng và 06 kênh áp lực,
lấy số liệu qua cổng kết nối hữu
tuyến (dùng cáp nối tiếp) và vô
tuyến (data – GPRS). IP40. Sử dụng
nguồn điện 24VDC.
5.8. Bộ giao tiếp số liệu của đồng hồ cơ mã hóa:
Minipad: là bộ giao tiếp, là trạm
trung chuyển số liệu từ đồng hồ đến
thiết bị đọc số Minireader
Quản lý: mã số (nếu ko có thì tự tạo
mã số và dán nhãn).
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 42/108
Minireader: là thiết bị đọc chỉ số
đồng hồ cơ mã hóa qua cổng giao
tiếp Minipad. Khi sử dụng, màn
hình thiết bị minireader sẽ thể hiện
02 giá trị, giá trị hàng phía trên là
số serial của đồng hồ, giá trị hàng
phía dưới là chỉ số đọc được. Đối
với các đồng hồ cỡ lớn có mặt số
x10, x100 thì giá trị đọc phải nhân
thêm các hệ số này
Quản lý: tên hãng sản xuất, mã số
(nếu ko có thì tự tạo mã số và dán
nhãn).
5.9. Pin đồng hồ: là thiết bị dùng để cung cấp và duy trì nguồn điện cho
hoạt động của đồng hồ. Đối với mỗi đồng hồ, bộ pin sẽ khác nhau:
Pin – dành cho bộ hiển thị đồng hồ
Aquamaster (loại pin lắp trong)
Hãng Saft Lithium 3.6V LS33600
Quản lý: tên hãng sản xuất, kiểu
loại pin, dung lượng, cấp điện áp,
thời gian bắt đầu sử dụng, thời
điểm dự kiến hết năng lượng trong
điều kiện hoạt động chuẩn.
Pin WABC2017 – dành cho bộ
hiển thị đồng hồ Aquamaster
Explorer 1 (loại pin lắp ngoài)
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 43/108
Pin WABC2033 – dành cho bộ
hiển thị đồng hồ Aquamaster
Explorer 2 (loại pin lắp ngoài)
Pin KB2 (3 viên) – dành cho bộ
hiển thị đồng hồ Isomag (loại pin
lắp trong).
Pin – dành cho đồng hồ Siemens
Mag8000 (loại pin lắp trong). Điện
áp 3.6V
5.10. Tủ bảo vệ đồng hồ:
Là tủ sắt được sơn phủ đặt ngoài trời, thường đặt trong vỉa hè, chứa các
thiết bị đo đếm. Tủ phải có quy cách về chất liệu, kích thước, sơn phủ, chứa
thông tin về vị trí đồng hồ, ngăn nước tạt, thông thoáng bên trong tủ
Quản lý: Loại tủ, mã số tủ (đặt
theo thứ tự 001, 002, 003…), khắc
hoặc dán bảng chứa thông tin về
vị trí và mã số đồng hồ phía ngoài
tủ, vệ sinh định kỳ bên ngoài tủ
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 44/108
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 45/108
PHẦN III:
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒNG HỒ NƢỚC
1. Luật đo lường: 04/2011/QH13 (Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 11 năm
2011;
2. Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 - Quy định về việc phê
duyệt mẫu phương tiện đo;
3. Quyết định số 13/2007 QĐ-BKHCN - Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và
đăng ký kiểm định;
4. Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN - Áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối
với các phương tiện đo thuộc Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
5. Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN - Qui định về dấu kiểm định, tem kiểm định
và giấy chứng nhận kiểm định.
6. Quyết định 20/2007/QĐ-UBND - Ban hành quy định về cung cấp, sử dụng nước
và bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
** Đồng hồ nước trước khi đưa vào sử dụng phải đảm bảo tính pháp lý:
Có quyết định phê duyệt mẫu.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 46/108
Đạt yêu cầu kiểm định (có dấu và/hoặc tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm
định còn thời hạn).
Có nguồn gốc xuất xứ:
Thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, hàng hóa được xuất từ đâu và
nhập khẩu đến đâu, thời hạn và khối lượng vận chuyển.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 47/108
Test report:
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 48/108
Thông số cài đặt chuẩn (đối với đồng hồ điện từ):
** Lƣu ý:
Khi đồng hồ nước đến cuối thời hạn kiểm định, đồng hồ cần được kiểm định lại
hoặc thay mới bởi đồng hồ còn thời hạn kiểm định để đảm bảo tính pháp lý theo đúng
quy định của cơ quan quản lý nhà nước.
Đối với những đồng hồ không thể kiểm định do quá cỡ hoặc chưa đủ khả năng thực
hiện việc kiểm định thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng nhằm phục vụ
công tác báo cáo trình xuất theo yêu cầu. Để đảm bảo đồng hồ hoạt động tin cậy, đồng hồ
cần được thử nghiệm đối chiếu số liệu hoạt động với đồng hồ khác có chức năng đo sản
lượng tương đương bằng cách so sánh theo mong muốn giữa các đơn vị.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 49/108
PHẦN IV:
CÁC TIÊU CHUẨN ĐỒNG HỒ NƢỚC ĐANG ÁP DỤNG TẠI TỔNG
CÔNG TY
I. Tiêu chuẩn quốc tế:
ISO 4064:2005 (Part 1 – 5)- Measurement of Water Flow in Fully Charged
Closed Conduits – Meters for Cold Potable Water and Hot Water.
OIML R49 – 2005 (Part 1 – 3)- Water Meters Intended for the Metering of Cold
Potable Water.
II. Tiêu chuẩn Việt nam:
ĐLVN 17:2009 _ Đồng hồ nước lạnh – Quy trình kiểm định.
ĐLVN 96:2002 _ Đồng hồ nước lạnh – Quy trình thử nghiệm.
ĐLVN 95:2002 _ Đồng hồ kiểu tuabin – Quy trình kiểm định.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 50/108
PHẦN V:
LỰA CHỌN VÀ ĐIỀU KIỆN LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ NƢỚC
1. Tiêu chí lựa chọn đồng hồ nƣớc:
- Đảm bảo về mặt pháp lý (theo đúng quy định nhà nước).
- Đo đếm chính xác lượng nước sử dụng (đo đúng, đo đủ).
- Có độ chính xác ổn định theo thời gian.
- Phù hợp với điều kiện thực tế mạng lưới cấp nước TpHCM.
2. Lựa chọn đặc điểm tính năng hoạt động:
- Nguyên lý và cơ cấu hoạt động:
Sử dụng đồng hồ điện từ mặt bích làm đồng hồ tổng. Về nguyên lý hoạt động
và cơ cấu thành phần phải tuân theo quy định đặc tính kỹ thuật vật tư – thiết bị
chuyên ngành nước hiện hành - ở danh mục đồng hồ điện từ mặt bích (hiện hành là
quy định 73/QĐ-TCT-KTCN ngày 02/03/2012 của Tổng Công ty Cấp nước Sài
Gòn).
- Sai số của đồng hồ:
- Theo tiêu chuẩn ISO 4064: đồng hồ phải có sai số tối đa: ở dãy Qmin -
Qt (gọi là vùng dưới) là ±5%, ở dãy Qt - Qmax (gọi là vùng trên) là ±2%.
Qmax, Qmin, Qt được tra ở phụ lục. Ngoài ra còn có tiêu chuẩn OIML –
R49 cần tham khảo thêm.
- Lựa chọn đồng hồ điện từ mặt bích làm đồng hồ tổng: vì có cơ cấu đo
đếm toàn phần, hoạt động lâu bền, độ chính xác cao so với các đồng hồ
cùng loại.
Loại dùng điện lưới: Độ chính xác ở toàn vùng (vùng trên và
dưới) ≤ ±0.25%
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 51/108
Loại dùng pin: Độ chính xác ở toàn vùng (vùng trên và dưới) ≤
±0.5%
Hình ảnh minh họa độ chính xác của một đồng hồ điện từ
standards by 400%
- Đồng hồ insertion (dùng pin): cơ cấu đo đếm bán phần, độ chính xác
vùng trên là ±2%, ở vùng dưới ±5%. Đồng hồ này chỉ làm nguồn dự
phòng thay thế để tính sản lượng tạm thời cho các đồng hồ mặt bích cỡ
lớn (DN ≥ 600mm) khi bị hỏng.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 52/108
- Điều kiện cơ sở hạ tầng: đồng hồ sử dụng 02 loại: loại dùng điện lưới và loại
dùng pin.
- Với loại dùng nguồn điện lưới:
Đồng hồ hoạt động ở độ chính xác cao hơn loại đồng hồ dùng pin, tận
dụng được nguồn điện lưới cho các hoạt động có liên quan như đo đếm chất
lượng nước, truyền dữ liệu tốc độ cao, nhưng đòi hỏi khu vực ngành điện
lắp được điện kế, phải đầu tư thêm hệ thống chống sét lan truyền và các phụ
kiện kèm theo nhằm đảm bảo đồng hồ hoạt động liên tục.
- Với loại dùng pin:
Đồng hồ hoạt động ở cấp chính xác thấp hơn loại đồng hồ dùng điện
lưới, hoạt động phụ thuộc vào dung lượng pin, khả năng bị nhiễu cao. Tuy
nhiên việc lắp đặt thuận tiện, cơ động ở các vị trí không có nguồn điện lưới,
không phải đầu tư các trang thiết bị, phụ kiện kèm theo.
- Chi phí đầu tư theo cỡ đồng hồ:
- Đồng hồ có kích cỡ càng lớn thì chi phí đầu tư càng cao. Việc chọn cỡ
đồng hồ sao cho phù hợp với nhu cầu dùng nước và ngưỡng lưu lượng
hoạt động ở dãy Qmin - Qmax của đồng hồ. Việc chọn lựa này phụ thuộc
thiết kế sản xuất kiểu loại đồng hồ của mỗi hãng sản xuất. Dưới đây là
ví dụ chọn cỡ đồng hồ của hãng ABB.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 53/108
BẢNG THAM KHẢO CHỌN CỠ ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỪ (DÙNG PIN CỦA ABB)
Theo ISO 4064 Theo OIML 49
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 54/108
LƢU LƢỢNG VẬN HÀNH THỰC TẾ QUA ĐỒNG HỒ
Đƣờng kính D100 D150 D200 D250 D300 D350 D400 D500 D600 D800 D1000
Vận hành kinh tế (m3/ngày) 320 930 1980 3590 5790 8640 11800 19940 29300 65000 115000
Vận hành kinh tế (m3/h) 13 39 83 150 241 360 492 831 1221 2708 4792
Vận hành tối đa (m3/ngày) 580 1680 3610 6570 10540 15000 21600 37300 58000 112300 190000
Vận hành tối đa (m3/h) 24 70 150 274 439 625 900 1554 2417 4679 7917
Qn của đồng hồ (m3/h) 60 150 250 400 600 800 1300 1500 2500
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 55/108
BẢNG THAM KHẢO CHỌN CỠ ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỪ ABB
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 56/108
BẢNG THAM KHẢO CHỌN MỨC LƢU LƢỢNG TƢƠNG XỨNG CỠ
ĐỒNG HỒ THEO TIÊU CHUẨN ISO 4064 HOẶC OIML-R49
Cỡ đồng hồ
(mm)
Dãy lƣu lƣợng
(theo ISO 4064)
m3/h
Dãy lƣu lƣợng
(Theo OIML-R49)
m3/h
GHI CHÖ
- Theo Iso 4064:
Qmin đến Qmax
- Theo OIML R49:
Q2 đến Q3
50 0.09 – 30 0.4 - 63
65 0.15 – 50 0.63 – 100
80 0.24 – 80 1 – 160
100 0.36 – 120 1.6 – 250
150 0.9 – 300 4 – 630
200 1.5 – 500 6.3 – 1,000
250 2.4 – 800 10 – 1,600
300 3.6 – 1200 16 – 2,500
350 10 – 1600 25 – 4,000
400 13 – 2000 25 – 4,000
450 18 – 2600 39 – 6,300
500 25 – 3000 39 – 6,300
600 32 – 5000 63 – 10,000
700 100 – 16,000
760 100 – 16,000
800 100 – 16,000
900 156 – 25,000
1000 156 – 25,000
1050 156 – 25,000
1200 250 – 40,000
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 57/108
1400 394 – 63,000
1500 394 – 63,000
1600 394 – 63,000
1800 625 – 100,000
2000 625 – 100,000
2200 625 – 100,000
Nhìn các thông số trên bảng, thông số vận hành qua đồng hồ thực tế luôn
luôn nhỏ hơn nhiều so với lưu lượng danh định Qn của đồng hồ. Do vậy, để
thuận lợi trong công tác quản lý, duy tu, bảo trì - bảo dưỡng đồng hồ nước, khi
thiết kế lắp đặt đồng hồ nên chọn đồng hồ có cỡ nhỏ hơn 1 cấp theo số chẵn.
Ví dụ: Đường ống DN250mm thì chọn cỡ đồng hồ cỡ DN200mm.
3. Điều kiện lắp đặt: (khoảng cách trước sau – hình biểu đồ dòng chảy, thực
trạng…
Đối với đồng hồ mặt bích:
- Phải có số liệu khoảng cách lắp đặt tối thiểu trước/sau đồng hồ theo
thực tế (từ bằng hoặc lớn hơn khoảng cách theo khuyến cáo của nhà
sản xuất đối với của từng đồng hồ).
- Phải có số liệu khoảng cách lắp đặt tối thiểu trước/sau đồng hồ theo
khuyến cáo của nhà sản xuất đối loại đồng hồ đang đang quản lý và
sử dụng.
KHOẢNG CÁCH TRƢỚC VÀ SAU 1 SỐ LOẠI ĐỒNG HỒ
KROHNE
(HÀ LAN)
Endress+Hauser
(Pháp)
SIEMENS
(ĐỨC)
ISOIL
(Ý)
ABB
(Anh Quốc)
WATERFLUX 3070 Promag W 800 MAG8000CT ISOMAG MS2500 ML250 AQUAMASTER 3
MID MI-001: 0D/0D
OIML R49: 0D/0D 5D/3D 5D/3D
0D/0D: DN50-DN200
3D/2D: DN250 trở lên 0D/0D (lắp bất kỳ hướng nào)
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 58/108
Đối với đồng hồ Insertion lắp vị trí ½ ống:
- Phải có số liệu khoảng cách lắp đặt tối thiểu trước/sau đồng hồ (từ
bằng hoặc lớn hơn khoảng cách theo khuyến cáo của nhà sản xuất đối
với của từng đồng hồ).
- Phải có số liệu khoảng cách theo khuyến cáo của nhà sản xuất đối
loại đồng hồ đang quản lý và sử dụng.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 59/108
PHẦN VI:
QUẢN LÝ THÔNG TIN ĐỒNG HỒ NƢỚC:
I. Đồng hồ nƣớc khách hàng:
1. Các thông tin cơ bản khi lắp đặt đồng hồ nước:
Dựa trên hệ thống Billing đồng thời bổ sung thông tin về quản lý kỹ thuật của
đồng hồ
Tên khách hàng.
Số danh bộ
Số hợp đồng
Ngày ký hợp đồng
Đơn vị quản lý (đơn vị cấp nước)
Vị trí lắp đặt: Số nhà/đường/phường/quận
Hiệu đồng hồ nước
Kiểu (model)
Cỡ đồng hồ
Loại:
Vận tốc: Đơn tia/đa tia/Woltman
Thể tích: Pittông xoay
Cấp đo lường: A/B/C/D
Nhà sản xuất
Năm sản xuất
Số series
Tình trạng chì (dây chì và chì niêm)
Thời hạn kiểm định (trên chì niêm/tem và giấy kiểm định)
Ngày đấu nối
Trạng thái dịch vụ (dùng nước/không dùng)
Trạng thái lắp đặt (đang trên mạng/đã gỡ)
Chỉ số khi gắn
Mã hiệu chì niêm của đơn vị (chì niêm van góc vào đồng hồ)
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 60/108
2. Bản vẽ vị trí và sơ đồ lắp đặt:
Thể hiện rõ tên các giao lộ, khoảng cách đến những công trình lân cận,
khoảng cách tim đường, khoảng cách các công trình ngầm hiện hữu
(nếu có), chiều hướng lắp đặt đồng hồ nước.
Sơ đồ lắp đặt đồng hồ nước:
Bản vẽ khái quát kích cỡ đường ống, vật tư phụ kiện theo trình tự có
liên quan.
** Yêu cầu vị trí lắp đặt:
Phải là nơi mà việc đọc đồng hồ, kiểm tra và bảo đưỡng có thể dễ dàng
thực hiện;
Nằm trong khu vực khô ráo, cách cống nước thải nhất là những đồng
hồ nước được đặt trong hộp bảo vệ và nằm ngoài khuôn viên khách
hàng.
Làm sạch bên trong ống sao cho không có cát và các vật lạ xâm nhập
vào làm ảnh hưởng đến sai số đồng hồ nước;
Lắp đặt đồng hồ đúng theo chiều nước chảy, đồng hồ phải được nằm
ngang so với mặt đất (nếu đồng hồ không được lắp đặt chính xác theo
chiều ngang, các bộ phận xoay sẽ bị mòn và cả độ nhạy lẫn độ bền có
thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng).
Đối với loại Woltman nằm ngang, cần lắp phải đảm bảo trước đồng hồ
là 5D và sau đồng hồ là 3D.
Khi lắp đặt xong, phải chú ý mở van chậm khi nhận nước lần đầu tiên
để tránh hiện tượng nước va.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 61/108
II. Đồng hồ DMA:
1. Các thông tin cơ bản khi lắp đặt đồng hồ nước:
Tên đồng hồ DMA
Số danh bạ
Đơn vị quản lý (Các Công ty Cổ phần Cấp nước)
Vị trí lắp đặt: Trước số nhà/đường/phường/quận
Vùng (1,2,3..)
Hiệu đồng hồ nước
Kiểu (model)
Cỡ đồng hồ
Loại:
Vận tốc: Woltman – cấp đo lường: A/B/C/D
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 62/108
Điện từ
Nhà sản xuất
Năm sản xuất
Số series
Tình trạng chì (dây chì và chì niêm)
Thời hạn kiểm định (trên chì niêm/tem và giấy kiểm định)
Ngày lắp đặt
Ngày bắt đầu vận hành
2. Quy định đặt tên đồng hồ:
Là ký hiệu được tạo ra nhằm phân biệt từng vị trí đồng hồ. Mã số này đặt theo
quy tắc. Đối với những đồng hồ đã hủy thì không sử dụng lại mã số này, quy tắc
đặt mã số như sau:
AA.BB.CCC.DMA.xxx.yy
Trong đó: Các mã số viết tắt AA, BB, CC, xxx, yy tương tự như đồng hồ nước
khách hàng.
3. Bản vẽ vị trí lắp đặt:
Thể hiện rõ tên các giao lộ, khoảng cách đến những công trình lân cận,
khoảng cách tim đường, khoảng cách các công trình ngầm hiện hữu
(nếu có), chiều hướng lắp đặt đồng hồ
Bảng vẽ khái quát kích cỡ đường ống, vật tư phụ kiện theo trình tự có
liên quan.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 63/108
4. Khoảng cách lắp đặt đồng hồ nước:
Áp dụng theo các chỉ dẫn nêu trong phần V
III. Đồng hồ tổng:
Mã số đồng hồ (ký hiệu tên đồng hồ ) theo quy tắc AA.BB.CCC.xxx.yy
Vị trí lắp đặt
Đơn vị quản lý (Xí nghiệp Truyền dẫn Nước sạch)
Cỡ ống
Hiệu đồng hồ nước
Kiểu (model)
Cỡ đồng hồ
Loại:
Vận tốc: Woltman – cấp đo lường: A/B/C/D
Điện từ
Số series
Nhà sản xuất
Năm sản xuất
Kiểu cảm biến
Mã số cảm biến
Kiểu bộ chuyển đổi
Mã số bộ chuyển đổi
Quá trình theo dõi đồng hồ
- Thông tin về mua sắm ban đầu:
Tên đơn vị mua
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 64/108
Ngày mua
Nhà cung cấp
- Thông tin lịch sử:
Vị trí đặt trước đó
Khoảng thời gian từ khi lắp đặt đến lúc tháo lên
Tình trạng đồng hồ:
Thời gian kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Sửa chữa (nếu có)
Kiểm định, hiệu chuẩn (nếu có)
Lý do chuyển vị trí (nếu có)
Lý do cắt hủy (nếu có)
- Thông tin hiện tại:
Vị trí lắp đặt hiện tại
Ngày lắp đặt
Tình trạng đồng hồ
Thời gian kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Sửa chữa (nếu có)
Kiểm định, hiệu chuẩn (nếu có)
Thông số hiệu chuẩn (Fi, Fp, …): dựa trên thông số cung cấp của nhà sản
xuất để làm thông số cài đặt cho đồng hồ hoạt động.
Khoảng cách lắp đặt đồng hồ nước: Áp dụng theo các chỉ dẫn nêu trong
phần V
Về dữ liệu:
TT Thông tin dữ liệu Đơn vị đo Tần suất ghi nhận Tần suất truyền dữ
liệu
1 Lượng nước
chiều thuận m
3 15 phút/1 lần
1 giờ / 1 lần
hoặc (*)
2 Lượng nước
chiều nghịch m
3 15 phút/1 lần
1 giờ / 1 lần
hoặc (*)
4 Áp lực nước bar 15 phút/1 lần
1 giờ / 1 lần
hoặc (*), (**)
3 Lưu lượng tổng m3/h 1 ngày/1 lần (**)
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 65/108
Các giá trị trên được quy định ở mức cơ bản, đối với yêu cầu đặc thù đơn
vị có thể điều chỉnh ở mức cao hơn.
(*): Tùy khu vực, vị trí quan trọng có thể điều chỉnh tần suất truyền
ngắn hơn để phục vụ các công tác chuyên biệt có tính thời sự cao.
(**): Có thể sử dụng lập trình theo thời gian yêu cầu của đơn vị quản
lý.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 66/108
PHẦN VII:
KIỂM TRA KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ NƢỚC
I. Kiểm tra giao nhận đồng hồ trong công tác mua sắm:
1. Đồng hồ nước khách hàng:
1.1. Kiểm tra ngoại quan:
- Kiểm tra bề mặt trong, ngoài, quy cách và nội dung thể hiện trên đồng
hồ (tùy theo loại đồng hồ mà đưa vào cho phù hợp):
Số series, chiều nước chảy, quy cách mặt số, kiếng mặt số, nắp
đồng hồ.
Nội dung, quy cách tem, chì niêm.
Quy cách đồng hồ chính, đồng hồ phụ (đối với đồng hồ
compound).
Riêng đối với đồng hồ 15mm và 25mm thì kiểm tra thêm vít bù
lưu lượng (trừ đồng hồ thể tích), lưới lược và vị trí lắp lưới lược.
Kiểm tra hoạt động của đồng hồ: độ trơn của các bánh răng, độ
kín van 1 chiều (nếu có).
1.2. Kiểm tra kích thước:
Kiểm tra kích thước ren, chiều dài đồng hồ (đồng hồ lắp ghép
ren).
Kiểm tra kích thước mặt bích (đồng hồ lắp ghép mặt bích).
2. Đồng hồ cơ kiểu Woltman và đồng hồ điện từ:
2.1. Kiểm tra ngoại quan:
- Kiểm tra bề mặt trong, ngoài, quy cách và nội dung thể hiện trên đồng
hồ.
- Số series, chiều nước chảy.
2.2. Kiểm tra kích thước:
Kiểm tra kích thước mặt bích.
2.3. Kiểm tra sơn phủ epoxy:
- Yêu cầu: ≥ 250µm.
2.4. Kiểm tra hoạt động thử nghiệm đối với đồng hồ điện từ (demo):
- Cấp nguồn (hoặc lắp pin) vào bộ hiển thị, kết nối giữa cảm biến và bộ
hiển thị, kiểm tra thông số như Sensor, Converter, giả lập tín hiệu
(nếu có).
- Sử dụng phần mềm cài đặt sẵn trên laptop kiểm tra thông số hoạt
động đồng hồ.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 67/108
II. Kiểm tra trong quá trình thi công lắp đặt:
- Tuân thủ các khuyến cáo lắp đặt của nhà sản xuất (theo tài liệu
Manual, User Guide… tùy hãng sản xuất).
- Đảm bảo khoảng cách ổng thẳng ở phía trước/sau đồng hồ (theo bảng
tra đối với mỗi loại đồng hồ).
- Đối với các đồng hồ có hộp nắp đấu mạch chưa đổ keo, thì phải đổ
keo
- Đảm bảo dây nối, cáp tín hiệu được thi công và lồng vào ống bảo vệ,
việc đi dây phải gọn và đặt trong hầm đồng hồ.
III. Quy trình niêm chì đồng hồ nƣớc:
1. Đồng hồ nước DN15mm – DN25 mm:
1.1. Chuẩn bị:
Dây đồng xoắn (hoặc loại dây theo qui
định hiện hành)
Chì viên
Kéo cắt dây chì
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 68/108
Kềm bấm chì
1.2. Các bước thực hiện niêm chì:
a. Niêm chì cho đồng hồ nước 15 mm kiểu vận tốc dạng cánh quạt
Bƣớc 1: Đo dây đồng khoảng 0.6m,
xoắn vài vòng.
Bƣớc 2: Xỏ dây chì vào lỗ phía trên
tay vặn của van góc liên hợp.
Bƣớc 3: Tiếp tục xỏ dây đồng vào đai
ốc, xoắn dây đồng với bước xoắn
10mm.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 69/108
Bƣớc 4: Xỏ dây chì vào lỗ đai ốc của
van góc.
Bƣớc 5: Xỏ viên chì vào dây đồng,
lưu ý phải xỏ đúng hướng của viên
chì.
Bƣớc 6: Dùng kềm bấm chì bấm
chặt viên chì.
Bƣớc 7: Dùng kéo cắt dây đồng thừa
(chừa khoảng 10mm sau viên chì)
sau đó xoắn dây đồng lại.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 70/108
Hoàn thành công tác bấm chì.
Lƣu ý: Sau khi bấm chì xong phải tiến hành kiểm tra viên chì đã bấm có thể hiện
rõ các nội dung như trên kềm bấm, nếu không thể hiện rõ phải tiến hành bấm lại từ
đầu.
b. Niêm chì cho đồng hồ nước DN15 mm kiểu thể tích:
Bƣớc 1: Đo dây đồng khoảng 0.6m,
xoắn vài vòng
Bƣớc 2: Xỏ dây chì vào lỗ phía trên
tay vặn của van góc liên hợp, xoắn
hai dây đồng lại vài vòng.
Bƣớc 3: Tiếp tục xỏ dây đồng vào
đai ốc, xoắn dây đồng với bước xoắn
10mm.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 71/108
Bƣớc 4: Xỏ dây chì vào lỗ trên thân
đồng hồ nước.
Bƣớc 5: Tiếp tục xỏ dây chì vào lỗ
phía trên nắp đông hồ nước
Bƣớc 6: Xỏ viên chì vào dây đồng..
Bƣớc 7: Dùng kềm bấm chì bấm
chặt viên chì.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 72/108
Bƣớc 8: Dùng kéo cắt dây đồng thừa
(chừa khoảng 10mm sau viên chì)
sau đó xoắn dây đồng lại.
** Một số lƣu ý
- Xỏ dây đồng vào thân đồng hồ nước
- Đối với đồng hồ có sẵn vị trí để xỏ dây đồng, ta xỏ dây đồng vào
lỗ chừa sẵn trên thân đồng hồ, trường hợp đồng hồ không có lỗ
thì xỏ vào khe của nắp đồng hồ, hoặc vị trí khác trên nguyên tắc
đảm bảo liên kết giữa van góc và đồng hồ.
- Kiểm tra chì sau khi bấm
- Sau khi bấm chì xong phải tiến hành kiểm tra viên chì đã bấm có
thể hiện rõ các nội dung như trên kềm bấm (hiện số trên viên
chì), nếu không thể hiện rõ phải tiến hành bấm lại từ đầu.
2. Đồng hồ nước cỡ lớn:
Đồng hồ tổng cỡ lớn thường chia thành 02 phần:
Phần sơ cấp (có cơ cấu buồng đo, thường lắp tại đường ống)
Phần thứ cấp (có cơ cấu hiển thị, thường lắp trên tủ bảo vệ).
Đối với đồng hồ điện từ phần sơ cấp còn gọi là bộ cảm biến, phần thứ cấp
còn gọi là bộ chuyển đổi.
Để niêm phong đồng hồ, cần niêm phong cả phần sơ cấp và phần thứ cấp.
Để thuận lợi cho việc quản lý, bảo quản niêm phong trên nhiều kiểu loại đồng hồ
hiện nay (như ABB, Siemens, Isoil), cần:
Bộ phận sơ cấp thì niêm chì (cần độ bền cao, do tiếp xúc với môi trường
nước),
Bộ phận thứ cấp sẽ dán tem (tính linh hoạt, dễ thực hiện) hoặc niêm chì.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 73/108
2.1. Niêm chì ở bộ cảm biến:
Bộ cảm biến đồng hồ
ABB
Bộ cảm biến đồng hồ
Siemens (hoặc Danfoss)
Bộ cảm biến đồng hồ
Isoimag
Đa số các loại đồng hồ đều giống nhau, nên chia bộ cảm biến thành 3 phần: buồng
đo, thân trụ, hộp đấu nối mạch (box):
Buồng đo
(đoạn màu đỏ)
Thân trụ
(đoạn màu đỏ)
Hộp đấu nối mạch
(đoạn màu đỏ
a. Cách niêm chì đối với loại đồng hồ có sẵn thiết kế “vít có lỗ”:
- Phải kiểm tra kỹ vít đã bắt sâu vào chốt
khóa.
- Thực hiện việc niêm chì bằng cách xỏ qua
các lỗ đã tạo sẵn trên vít và bấm chì niêm
theo hình vẽ
b. Cách niêm chì đối với đồng hồ Siemens Mag3100, không có “vít có lỗ”:
Bƣớc 1:
- Đo dây đồng khoảng 1m, chọn giữa
đoạn dây đồng, sau quấn 01 vòng dây
đồng ngang thân trụ.
- Xoắn 2 vòng tại vị trí giữa thân trụ,
bước xoắn 1mm, sau đó di chuyển mỗi
dây về 2 bên hướng lên phía trên hộp
đấu nối
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 74/108
Bƣớc 2:
- Nối 2 dây lại và xoắn 2 vòng, bước
xoắn 1mm, sau đó tách thành 02 nhánh
đi ngang hình chữ thập
Bƣớc 3:
- Vòng cả 02 đoạn dây xuống dưới hộp
đấu nối và đưa lên phía trên.
- Xỏ 01 dây qua bên dưới mối nối của
vòng dây trước.
- Sau đó xoắn lại 02 vòng, bước xoắn
1mm.
Bƣớc 4:
- Đưa 2 nhánh về sát nhau và xỏ viên chì
vào dây đồng.
Bƣớc 5:
- Dùng kìm bấm chì bấm chặt viên chì.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 75/108
c. Cách niêm chì đối với đồng hồ ABB hộp vuông:
Bƣớc 1:
- Đo dây đồng khoảng 1m, chọn
giữa đoạn dây đồng, sau quấn 01
vòng dây đồng quanh đầu nối cáp
(đầu nối cáp có hướng vuông góc
với hộp đấu nối).
- Xoắn 2 vòng tại vị trí đầu nối cáp,
bước xoắn 1mm, sau đó di
chuyển mỗi dây về 2 bên (bên trái
và bên phải).
Bƣớc 2:
- Móc 02 dây vào ngạnh vuông của
hộp và hướng lên trên.
Bƣớc 3:
- Đưa 02 dây vào giữa, tiến hành
móc chéo trả lại. Tiếp tục dẫn 02
dây xuống phía dưới hộp đấu nối.
Bƣớc 4:
- Đưa 02 dây về 02 góc vuông còn
lại của hộp và móc lại.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 76/108
Bƣớc 5:
- 02 dây xoắn lại, bước xoắn
01mm
Bƣớc 6:
- Vòng 2 dây quanh thân hộp đấu
nối
Bƣớc 7:
- Nối 2 dây lại và vòng xuống vị trí
đầu nối dây cáp
Bƣớc 8:
- Tiếp tục vòng ngược dây nối lên
phía trên.
Bƣớc 9:
- Xoắn 2 dây với bước xoắn 1mm.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 77/108
Bƣớc 10:
- Tiến hành xỏ viên chì vào 02 dây
nối.
- Dùng kìm bấm chì bấm chặt viên
chì
Bƣớc 11:
- Kết thúc việc niêm chì.
d. Cách niêm chì đối với đồng hồ Isomag (Isoil) dạng hộp vuông:
Bƣớc 1:
- Đây là hình thức niêm chì bằng
cách đưa chì niêm vào lỗ bắt vít
và đóng chì niêm trong lỗ vít.
Bƣớc 2:
- Đặt viên chì còn nguyên vào lỗ
bắt vít.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 78/108
Bƣớc 3:
- Dùng đục (có dấu niêm) để khắc
vào chì và niêm phong hộp đấu
nối.
Bƣớc 4:
- Sau khi thực hiện việc niêm chì
trên hộp đấu nối của bộ cảm biến
2.2. Niêm tem ở bộ chuyển đổi:
Bộ chuyển đổi đồng hồ
ABB – Aquamaster 2
Bộ chuyển đổi đồng hồ
Isomag - MS 250
Bộ chuyển đổi đồng hồ
Siemens - 8000CT
Bộ chuyển đổi đồng hồ
Siemens (Danfoss) -
Mag5000
a. Đối với bộ chuyển đổi – Aquamaster 2:
Bƣớc 1:
- Dán tem ở vị trí chốt ốc vít mặt nắp ở phía trên
bên phải bộ chuyển đổi.
Bƣớc 2:
- Dán tem ở vị trí kết nối giữa bộ chuyển đổi và
cáp nối logger
Bƣớc 3:
- Dán tem ở vị trí kết nối nữa bộ chuyển đổi và
cáp nối (đi xuống bộ cảm biến)
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 79/108
Bƣớc 4:
- Dán tem ở vị trí kết nối nữa bộ chuyển đổi và
nắp chụp kín
b. Đối với bộ chuyển đổi – Isoilmag:
Bƣớc 1:
- Dán tem ở vị trí chốt ốc vít mặt nắp ở phía sau
và hướng lên trên bên trái, đi qua nơi tiếp giáp
khe hở để ngăn việc mở nắp hộp.
Bước 2:
- Dán tem ở vị trí chốt ốc vít mặt nắp ở phía sau
và hướng lên trên bên phải để đi qua nơi tiếp
giáp khe hở
c. Đối với bộ chuyển đổi – Mag8000 hoặc Mag8000CT:
Bƣớc 1:
- Nếu bộ chuyển đổi là loại “vít có lỗ”
Tiến hành xỏ dây đồng và bấm chì niêm ở
một bên. Lặp lại việc niêm chì ở bên còn lại.
- Nếu bộ chuyển đổi không phải loại “vít có lỗ”
Kiểm tra khóa cứng trong bộ chuyển đổi.
Nếu chưa khóa thì bật chốt để bộ chuyển đổi
không giao tiếp với thiết bị bên ngoài.
Sau đó tiến hành dán tem ở vị trí tiếp giáp
giữa phần đế và phần nắp (ngang với chỗ
xiết vít)
Bƣớc 2:
- Dán tem vị trí tiếp giáp giữa cáp nối và bộ chuyển
đổi ở bên trái
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 80/108
Bước 3:
- Dán tem vị trí tiếp giáp giữa cáp nối và bộ chuyển
đổi ở bên phải
d. Đối với bộ chuyển đổi – Mag5000 hoặc Mag6000:
- Nếu bộ chuyển đổi là loại “vít có lỗ”
Kiểm tra vít đã vặn khít vào lỗ.
Xỏ dây đồng qua 2 lỗ của vít và lồng chì
niêm vào và bấm chì theo hình vẽ.
- Nếu bộ chuyển đổi không phải loại “vít có lỗ”
Dán 2 tem niêm ở vị trí phần tiếp giáp
giữa mặt đế và hộp lắp.
Lắp 1 tem ở phía trước và 1 tem ở phía
bên hông.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 81/108
IV. Kiểm tra đồng hồ trong quá trình hoạt động:
1. Quy trình kiểm tra đồng hồ cơ (cơ mã hóa):
Đây là giai đoạn đọc số ngoài hiện
trường. Người công nhân dùng
thiết bị minireader để lấy số liệu
đo đếm.
Minipad là bộ trung chuyển tín
hiệu để chuyển tải giá trị đo đếm
của đồng hồ đến máy đọc số
(minireader).
Nguyên nhân gây hỏng Minipad:
Bị méo dạng do cơ học
Mất khả năng truyền số liệu do
vật lý (từ trường).
Bị đứt dây dẫn kết nối
Là đoạn cáp nối từ thân đồng hồ
lên Minipad
Các nguyên nhân gây hỏng cáp:
Cáp bị gập khúc
Bị chuột cắn
Kết nối dây cáp với mặt số
đồng hồ bị hở
Là mặt số thể hiện các giá trị đo
đếm sản lượng nước đi qua đồng
hồ:
Các nguyên nhân gây hỏng mặt số:
Lắp đặt không đúng kỹ thuật,
hở khe hoặc kẹt bánh răng
truyền động
Hỏng phụ kiện bên trong
Bị tác động từ trường ngoài
Cánh quạt, trục truyền động là bộ
phận quan trọng của đồng hồ (hay
gọi là bộ ruột đồng hồ hoặc buồng
đo), các bộ phần này là cơ sở để đo
đếm lượng nước đi qua buồng đo
của đồng hồ.
Các nguyên nhân gây hỏng cánh
quạt, trục truyền động:
Bị vật lạ va chạm phá hỏng.
Bị rác, cặn bẩn bám vào.
Thanh lý
Không đạt Không đạt
Không đạt Không đạt
Đạt
Sửa
chữa, (thay
mới)
Đạt
Kiểm tra mặt
số kim quay
Kiểm tra
cánh quạt, trục
truyền động
Kết thúc
Sửa
chữa
(thay mới)
Đạt
Không đạt
Sửa
chữa, (thay
mới)
Đạt
Không đạt
Sửa
chữa, (thay
mới)
Đạt
Không đạt Không đạt
Không đọc được
chỉ số đồng hồ
Kiểm tra bộ
trung chuyển
Kiểm tra dây
cáp kết nối
Đạt
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 82/108
2. Quy trình kiểm tra đồng hồ điện từ:
Đây là giai đoạn đọc số ngoài hiện trường. Người
công nhân không đọc được chỉ số trên bộ chuyển
đổi
Để đồng hồ hoạt động phải có nguồn năng lượng
cung cấp. Khi một trong các thiết bị có liên quan
đến việc cấp nguồn bị hỏng, đồng hồ sẽ không hoạt
động. Các nguyên nhân mất nguồn điện:
Mất điện lưới (xem điện kế của điện lực)
Công tắc ở trạng thái ngắt
Đứt cầu chì bộ chuyển điện hoặc cháy vi mạch.
Hở hoặc đứt dây điện nối đến bộ chuyển đổi.
Hết hoặc hỏng pin (đối với loại dùng pin) do
ngắn mạch điện, ngắn mạch do nước ngầm vào
Bộ chuyển đổi thể hiện các giá trị đo đếm trên màn
hình, các nguyên nhân bộ chuyển đổi bị hỏng chạy
sai lệch:
Hết pin (do sử dụng lâu ngày, do ngắn mạch,
quả tải, nước ngấm vào..)
Cháy vi mạch, hỏng linh kiện điện tử
Va đập, hỏng bộ phận bên trong
Cấu hình thông số sai
Các tác nhân điện từ trường bên ngoài
Cáp nối: là đoạn cáp nối từ bộ cảm biến đến bộ
chuyển đổi, Các nguyên nhân gây hỏng cáp nối:
Lắp đặt không đúng kỹ thuật, gây đứt cáp hoặc
nước ngấm bên trong.
Đứt cáp do vật nặng đè
Rack nối bị hở.
Bộ cảm biến là cơ sở để tính toán sản lượng phù
hợp với các tiêu chuẩn đo lường, các nguyên nhân
gây bộ cảm biến bị hỏng:
Rớt khi vận chuyển hoặc va chạm cơ học gây đo
đếm sai lệch.
Hở mối nối làm nước ngấm vào các vi mạch
gây cháy linh kiện điện tử.
Ống không có nước (do chưa đưa nước vào)
Chất bẩn bám kín điện cực
Độ dẫn điện kém do chất lượng nước xấu
Chưa nối đất đúng cách (điện cực bị nhiễu)
Sử dụng thiết bị kiểm tra chuẩn của nhà sản xuất để
đánh giá các thông số, giá trị phù hợp với giá trị khi
chế tạo đồng hồ tại xưởng sản xuất.
Kiểm tra: cuộn từ, điện cực, cảm biến, truyền
thông tín hiệu, truyền thông nhập/xuất, truyền
thông kết nối, các giá trị cài đặt
Giả lập các thông số đầu vào, ghi nhận các chỉ
số đầu ra, từ đó tính toán sai lệch
Kiểm tra
cáp nối
Kiểm tra
bộ cảm biến
Kết thúc Thanh lý
Không đọc được chỉ số
đồng hồ
Kiểm tra
thiết bị chuẩn
Sửa chữa
(thay mới)
Đạt Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
Không đạt
Sửa chữa
(thay mới)
Đạt
Kiểm tra
nguồn điện đầu
vào
Đạt
Không đạt
Không đạt Không đạt
Kiểm tra bộ
chuyển đổi
Đạt
Sửa chữa
(thay mới)
Đạt
Không đạt Không đạt
Không đạt Không đạt Sửa chữa
(thay mới)
Đạt
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 83/108
PHẦN VIII:
THEO DÕI SẢN LƢỢNG TIÊU THỤ QUA ĐỒNG HỒ NƢỚC
I. Quy trình đọc số:
Đơn vị quản lý đồng hồ phân công người theo dõi, đọc số đồng hồ theo quy
định (Tùy tính chất quan trọng trong việc theo dõi giám sát sản lượng mà bố
trí người phù hợp với tần suất kiểm tra thực tế hiện trường đồng hồ)
Đối với đồng hồ tổng: trung bình 1 ngày / 1 lần, nhu cầu quan trọng 1
giờ / 1 lần.
Đối với đồng hồ DMA: trung bình 1 tuần / 1 lần, nhu cầu quan trọng 1
giờ / 1 lần.
Quy trình:
Lấy sổ cái và chìa khóa tại văn phòng Đến hiện trường Mở tủ bảo vệ
đồng hồ Đọc chỉ số trên đồng hồ Kiểm tra các bất thường hoạt động đồng
hồ, kiểm tra các phụ kiện và tủ bảo vệ, tình trạng niêm phong Lưu vào sổ cái
theo dõi Về văn phòng, báo cáo người quản lý về tình hình đồng hồ.
II. Cách thức đọc số đồng hồ:
1. Đối với đồng hồ ABB:
Dùng bàn tay (vật phẳng) che mắt cảm biến ánh sáng của bộ chuyển đổi
để kích hoạt màn hình hiển thị số liệu
Xem số liệu trên màn hình hiển thị:
(Nếu không tác động trên cảm biến ánh sáng bộ chuyển đổi trong thời
gian 08 giây màn hình sẽ tắt để tiết kiệm năng lượng)
Ký hiệu:
Lưu lượng tức thời (có đơn vị là m3/h)
Sản lượng cộng dồn chiều thuận (đơn vị m3)
Sản lượng cộng dồn chiều ngược (đơn vị m3)
2. Đối với đồng hồ Siemens Mag 8000xx:
Dùng bàn tay (vật phẳng) che mắt cảm biến ánh sáng của bộ chuyển đổi
để kích hoạt màn hình hiển thị số liệu
Xem số liệu trên màn hình hiển thị:
Cách đọc tương tự như đồng hồ ABB (lưu lượng tức thời, sản lượng
cộng dồn thuận, sản lượng cộng dồn nghịch), nhưng muốn đọc số liệu
khác phải nhấn nút tam giáctrên màn hình để chuyển trang màn hình
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 84/108
(nếu không ấn trong thời gian 3 giây màn hình sẽ tắt để tiết kiệm năng
lượng)
3. Đối với đồng hồ Isomag:
Dùng ngón tay kích hoạt trên nút của bộ chuyển đổi để hiển thị số liệu
Cách đọc tương tự như đồng hồ ABB (lưu lượng tức thời, sản lượng
cộng dồn thuận, sản lượng cộng dồn nghịch), ấn phím trên màn hình (nút
tới, nút lui) để xem số liệu trên màn hình.
Nếu không ấn trong thời gian 03 giây màn hình sẽ tắt để tiết kiệm năng
lượng.
4. Đối với đồng hồ E&H:
Tương tự như cách đọc đồng hồ Isomag.
5. Đối với đồng hồ Krohne:
Tương tự như cách đọc đồng hồ Siemens Mag8000.
III. Sổ cái quản lý và biểu mẫu ghi nhận:
- VỊ TRÍ: ĐƯỜNG 3 THÁNG 2 – LÊ HỒNG PHONG
- MÃ DANH BỘ ĐỒNG HỒ: PHT – 10 – 12 – 035 – 001
- MÃ SỐ BẢN VẼ HOÀN CÔNG: PHT080090
- LOẠI ĐỒNG HỒ TỔNG: ĐỒNG HỒ OUTLET
- CỠ ĐỒNG HỒ: 350mm
- CỠ ỐNG: 350mm
- HIỆU ĐỒNG HỒ: ISOMAG
- HÃNG SẢN XUẤT ĐỒNG HỒ: ISOIL
- KIỂU BỘ CẢM BIẾN: MS2500, SỐ SERIAL: 0451121512.
- KIỂU BỘ CHUYỂN ĐỔI: MS250 SỐ SERIAL: 6456465654.
- HỒ SƠ PHÁP LÝ:
Số:……… ngày duyệt:……………. Có giá trị đến:……………………..
- CHẾ ĐỘ LẬP TRÌNH: MÃ SỐ LOGGER: 1001
Tần suất ghi nhận số liệu:………..phút/lần
Tần suất truyền về trung tâm:…………phút/lần
- KHOẢNG CÁCH TRƢỚC/SAU:
Khoảng cách thực tế ở phía trước là:……….D, phía sau là:…………D
Yêu cầu của nhà sản xuất, khoảng cách trước/sau là:………..D/…………D
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 85/108
- THÔNG SỐ CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ:
Đường kính danh định cảm biến đồng hồ (Sensor size): ......................................... 300
Kiểu loại cảm biến (Sensor type): ..................................................................... MS2500
Mã số cảm biến (Sensor Serial number): ................................................... 0451121512
Kiểu loại bộ chuyển đổi (Converter Type): ........................................................ MS250
Mã số bộ chuyển đổi (Converter Serial Number): ..................................... 6456465654
Hệ số cân chỉnh (Calibration factor hoặc KA):................................................Calib=1.0
Hệ số chỉnh vi sai (Correction Factor hoặc Profile factor, Insertion factor, Center
line hoặc KL, KT, KR, KS, Zero): ....................................................................... KL=1.11
...................................................................................................................... KT=1.2313
..................................................................................................................... KR=131231
................................................................................................................. KS=13131231
................................................................................................................... Zero=345445
Lưu lượng tối đa (Qmax): .................................................................................. 20000m3
Lưu lượng cắt tối thiểu (Low flow cut-off): .......................................................... 1.5%
Tỉ lệ co giản theo dãy đo (FSD: Full scale Deflection) ................................... 100 m3/h
Số lượng xung (pluses) trên đơn vị đo đếm (Unit) .............................. 10 (pluses/unit).
IV. Theo dõi từ xa:
Đồng hồ hoạt động đo đêm sản lượng sẽ truyền số hiệu đo vào thiết bị ghi nhận
dữ liệu (datalogger), datalogger tổng hợp và truyền số liệu về trung tâm thông qua
mạng viễn thông (sử dụng GPRS hoặc SMS…), Hệ thống trung tâm sẽ tiếp nhận
thông tin, lưu trữ, tổng hợp hiển thị dữ liệu trên màn hình để người quản lý theo
dõi vận hành.
Sơ đồ hình vẽ
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 86/108
V. Phần mềm quản lý đồng hồ tổng (web):
Hiện có 02 hình thức:
- Hình thức 1:
Hãng sản xuất cung cấp kèm theo như là 01 gói sản phẩm tích hợp vào thiết
bị: (ví dụ trang bị Datalogger sẽ có phần mềm quản lý datalogger từ xa). Phần
mềm được lập trình để đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhà quản lý, bao gồm chức
năng: tiếp nhận số liệu, lưu trữ, tổng hợp, xem dữ liệu, trích rút số liệu. Do
phần mềm được viết để đáp ứng nhu cầu quản lý dữ liêu cơ bản (dữ liệu chủ
yếu là lưu lượng, áp lực) nên để quản lý ở mức độ nâng cao (đáp ứng nhanh, số
liệu đa dạng nhiều chiều, tổng hợp, truy vấn đa thông tin, theo dõi qua Web,
chia sẽ dữ liệu … ) buộc nhà quản lý phải ứng dụng hình thức 2.
- Hình thức 2:
Do đơn vị xây dựng nhu cầu và lên mô hình quản lý: Dựa trên nhu cầu
quản lý khai thác và sử dụng, đơn vị tự xây dựng và viết chương trình hoặc
thuê đơn vị ngoài lập trình dựa trên nhu cầu đó. Phần mềm sau khi được thiết
kế vận hành đáp ứng được nhu cầu thực tại của đơn vị. Theo thời gian nhà quản
lý sẽ điều chỉnh, hoàn thiện phần mềm nhằm đáp ứng tối đa các nhu cầu cho
quản lý nâng cao.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 87/108
PHẦN IX:
BẢO TRÌ BẢO DƢỠNG ĐỒNG HỒ NƢỚC
I. Bảo dƣỡng đồng hồ nƣớc cỡ nhỏ:
1. Đồng hồ nước đa tia, kiểu vận tốc – dạng cánh quạt:
- Tháo rời các bộ phận của đồng hồ nước
để chuẩn bị cho công tác vệ sinh.
- Các lớp cặn bám và gỉ sét nằm phía
trong lớp vỏ đồng hồ nước.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 88/108
Bƣớc 1:
- Dùng vòi nước xịt vào bên trong
thân đồng hồ nước để làm ướt và
tróc lớp gỉ sét.
Bƣớc 2:
- Dùng bàn chải cứng chà bên trong,
để làm sạch các lớp cặn bám, gỉ sét.
Bƣớc 3:
- Làm sạch bên ngoài, tại các vị trí
xung quanh đầu ren nối.
Bƣớc 4:
- Dùng vòi nước xịt làm sạch một lần
nữa.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 89/108
Bƣớc 5:
- Vệ sinh lưới lược.
Bƣớc 6:
- Lắp đặt vòng nhựa mặt số.
Bƣớc 7:
- Lắp đặt gioăng buồng đo.
B
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 90/108
Bƣớc 8:
- Lắp đặt buồng đo vào thân đồng hồ
nước.
Bƣớc 9:
- Cố định đồng hồ nước bằng dụng
cụ chuyên dụng.
Bƣớc 10:
- Siết chặt bộ ruột với thân đồng hồ
nước bằng dụng cụ siết.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 91/108
Bƣớc 11:
- Lắp đặt vành chống từ trường.
Bƣớc 12:
- Lắp đặt mặt số bằng kính bọc đồng.
Bƣớc 13:
- Lắp đặt vòng kim loại giữ mặt số
và lắp đặt nắp đồng hồ nước.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 92/108
Bƣớc 14:
- Lắp lưới lược vào ngõ vào đồng hồ
nước.
Bƣớc 15:
- Bấm chì đồng hồ nước.
- Hoàn thành công tác lắp ráp hoàn
chỉnh một đồng hồ nước.
- Cập nhật vào sổ nhật ký.
Lưu ý: Đồng hồ nước sau khi bảo trì xong phải được đem đi kiểm định lại trước
khi sử dụng.
2. Đồng hồ nước kiểu thể tích – dạng pittông:
Sau thời gian hoạt động, đồng hồ có thể bị kẹt cát:
- Do quá trình súc xả trước khi đấu nối vào đồng hồ chưa đặt yêu cầu.
- Chất lượng nước xấu.
Cần phải bảo trì bảo dưỡng để duy trì hoạt động ổn định của đồng hồ.
Chu kỳ bảo trì bảo dưỡng là 12 tháng.
Bƣớc 1:
- Lắp khâu nối chận van 1 chiều
trước đồng hồ.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 93/108
Bƣớc 2:
- Lắp đầu còn lại (ngõ ra) của đồng
hồ với vòi nước để tiến hành súc xả
(có thể dùng bơm nếu áp lực yếu).
Xả cho đến khi nước trong.
* Trong trường hợp vẫn còn cát thì tiếp tục làm các bước tiếp theo như sau:
Bƣớc 3:
- Tháo 02 nửa thân đồng hồ, lưới
lược, pittông, buồng đo, bộ số.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 94/108
Vệ sinh 02 nửa thân đồng hồ
Vệ sinh lƣới lƣợc
Bƣớc 4:
- Vệ sinh bên trong 02 nửa thân và
các bộ phận đồng hồ.
* Lưu ý: chỉ dùng vòi nước xịt rửa để
tránh trầy xước rãnh của pittông.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 95/108
Vệ sinh buồng đo
Vệ sinh pittông
Bƣớc 5:
- Kiểm tra thành buồng đo, tấm chặn
xem có bị mòn hay không.
- Kiểm tra pittông xem có bị mòn quá
hay không. Nếu mòn phải thay.
- Kiểm tra van 1 chiều.
- Kiểm tra bộ số: các bánh răng có
bị rơ hay không
Nếu phần nào quá mòn thì phải thay.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 96/108
Bƣớc 6:
- Ráp lại và đem đi kiểm định
trước khi đưa vào sử dụng.
* Lắp đặt đồng hồ sau khi kiểm định xong:
Bƣớc 1:
- Trước khi tiến hành lắp đặt đồng hồ
sau khi bảo trì và kiểm định xong,
cần phải mở van cóc, van góc để xả
nước loại bỏ cặn dơ bẩn làm nghẹt
đồng hồ.
- Xả nước cho đến khi nước trong.
Bƣớc 2:
- Lắp đồng hồ vào, tiếp tục xả nước
thêm để kiểm tra hoạt động của
đồng hồ.
- Cập nhật vào sổ nhật ký.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 97/108
II. Bảo dƣỡng đồng hồ nƣớc cỡ lớn:
Đồng hồ cỡ lớn có 02 dạng: đồng hồ cơ (kiểu Woltman) và điện từ.
1. Chuẩn bị vật tư – thiết bị:
+ Xe tải cẩu dùng chuyên chở vật tư,
các thiết bị dụng cụ và cẩu nắp
hầm.
+ Máy bơm nước dùng để bơm nước
dưới hầm.
+ Máy hút bụi.
+ Cọ quét bụi.
+ Xà beng.
+ Cây mở khóa van.
+ Vải mềm.
+ Xà phòng.
+ Chìa khóa mở tủ.
+ Chìa khóa mở đồng hồ (nếu có).
+ Móc kim loại để gạt đất cát.
+ Cọ quét bụi.
+ Xà beng.
+ Băng keo.
+ Rào chắn, biển báo, đèn tín hiệu.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 98/108
2. Các bước thực hiện:
Bƣớc 1:
- Trước khi tiến hành vệ sinh phải
khóa van kín nước ở phía trước và
phía sau đồng hồ để hầm đồng hồ
không bị ngập nước khi tháo bộ cảm
biến ra.
Bƣớc 2:
- Vệ sinh bụi lọt giữa khe hở giữa nắp
và hầm để tạo khoảng hở xê dịch
nắp.
- Có thể nạy 01 bên nắp bằng xà beng
để nắp không bị vướng khi cẩu lên.
Bƣớc 3:
- Lắp dây đai vào nắp hầm và dùng
cẩu nâng nắp hầm lên.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 99/108
Bƣớc 4:
- Dùng bơm tháo nước ra khỏi
hầm.
Bƣớc 5:
- Sử dụng máy bơm phun nước
có áp lực cao.
- Tiến hành phun xịt nước và cọ
rửa bằng bàn chải cứng bê
tông hầm.
- Sau đó dùng bơm hút nước
đưa nước dơ vào cống thoát.
Bƣớc 6:
- Kiểm tra các bulông mặt bích
đồng hồ tổng, các mối ghép.
- Nếu có rò rỉ nước qua các chi
tiết thì xử lý triệt để.
Bƣớc 7:
- Vệ sinh lưới lược phía trước
đồng hồ (nếu có), thao tác như
sau:
Tháo mặt bích phía trên
lưới lược.
Lấy rọ lưới lược và vệ
sinh bằng cọ mềm, xịt
khí nén và phun nước
rửa sạch.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 100/108
Bƣớc 8:
- Tắt nguồn điện (ngắt CB
nguồn nếu sử dụng nguồn điện
lưới).
- Tháo dây nguồn và dây tín
hiệu của đồng hồ (đối với đồng
hồ điện từ dùng pin)
- Gỡ hệ thống tiếp địa.
Bƣớc 9:
- Tháo các mối nối mặt bích và
dùng cẩu nâng bộ cảm biến
đồng hồ lên trên hầm và vệ
sinh.
Bƣớc 10: Vệ sinh đồng hồ.
- Vệ sinh đồng hồ kiểu
Woltman:
Dùng bọt xà phòng (độ
kiềm nhẹ) Phun lên bề
ngoài và bên trong buồng
đo đồng hồ.
Sử dụng vải mềm lau nhẹ,
thao tác êm dịu các cơ cấu
bên trong, tránh dùng áp
lực mạnh gây sướt, cong
vênh, nứt các cơ cấu thành
phần bên trong đồng hồ.
Vệ sinh và phun nước sạch
lên bộ cảm biến.
Lưu ý: không được tự ý, tháo lắp
các phụ kiện cơ cấu đo đếm của
đồng hồ. Vì hoạt động này sẽ ảnh
hưởng đến tình trạng đo đếm của
đồng hồ.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 101/108
- Vệ sinh đồng hồ kiểu điện từ
mặt bích:
Dùng bọt xà phòng (độ
kiềm nhẹ) phun lên bề
ngoài bộ cảm biến và bên
trong buồng đo.
Sử dụng vải mềm vệ sinh
các chi tiết, thao tác nhẹ
nhàng đặc biệt các vị trí
của điện cực đo của bộ
cảm biến, tránh gây sướt
hoặc rách lớp lót bên trong
của bộ cảm biến.
Vệ sinh và phun nước sạch
lên bộ cảm biến.
- Vệ sinh đồng hồ kiểu điện từ
dạng Probe:
Dùng bọt xà phòng (độ
kiềm nhẹ) phun lên bề
ngoài bộ cảm biến và bên
trong buồng đo.
Sử dụng vải mềm nhúng xà
phòng (độ kiềm nhẹ) vệ
sinh nhẹ nhàng các điện
cực đo của bộ cảm biến,
tránh gây sướt hoặc nứt
khối ceramic của cảm biến.
Vệ sinh bằng nước sạch
lên bộ cảm biến.
Bƣớc 11: Vệ sinh các thiết bị bên
trong hầm:
Sử dụng vải mềm vệ sinh
thiết bị datalogger và cáp
nối, sau đó dùng nước sạch
vệ sinh lại.
Quấn gọn dây cáp nguồn
và tín hiệu, đưa toàn bộ
dây lên phía trên cao để
tránh dây tín hiệu bị ngập
nước sẽ bị hỏng theo thời
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 102/108
gian.
Bƣớc 12:
- Dùng cẩu lắp đặt lại bộ cảm
biến vào vị trí cũ.
- Tiến hành lắp lại nắp hầm và
hàn nắp (nếu cần thiết) nhằm
tránh lấy cắp.
Vệ sinh các thiết bị trong tủ bảo vệ:
Bƣớc 1:
- Gỡ các tấm quảng cáo (nếu
có), vệ sinh tủ bằng giẻ mềm
và máy hút bụi.
- Nếu tủ xuất hiện rỉ sét nhiều
hoặc mặt tủ bị vẽ hoặc đổi màu
sắc thì cần phải sơn đúng màu
lại tủ bảo vệ.
- Kiểm tra và sơn lại tên mã số
của tủ bảo vệ nhằm bảo vệ tài
sản ở công cộng.
Bƣớc 2:
- Tháo rời cáp nối và dây điện
giữa các thiết bị và lấy các
thiết bị ra bên ngoài để tiến
hành vệ sinh.
Bƣớc 3:
- Cô lập các điện cực bình acquy
bằng băng keo nhằm tránh bị
hỏng khi tiếp xúc với nước.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 103/108
Bƣớc 4:
- Sử dụng máy nén khí để thổi
bụi và dùng máy hút bụi để thu
gom bụi bên trong tủ bảo vệ.
- Sử dụng cọ mềm để quét các
hạt bụi còn dính chặt bên trong
(nếu còn).
- Tiến hành thổi và hút bụi,
dùng cọ mềm để lấy bụi từ các
thiết bị điện.
Bƣớc 5:
- Tiến hành lắp lại các thiết bị
và kết nối dây nguồn, dây tín
hiệu, dây tiếp địa.
- Vận hành lại đồng hồ và kiểm
tra lại tình trạng vận hành.
- Ghi nhật ký bảo trì bảo dưỡng,
cập nhật thông tin quản lý về
đồng hồ.
** Lưu ý:
- Hầm đồng hồ tổng phải được kiểm tra bảo trì bảo dưỡng định kỳ cùng với
công tác bảo trì bảo dưỡng đồng hồ tổng.
- Sửa chữa hầm đồng hồ tổng nếu hư hỏng.
- Trình tự kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa tương tự như hầm van.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 104/108
PHỤ LỤC: LỊCH SỬ BẢO TRÌ, SỬA CHỮA, THAY THẾ
STT Ngày Thời gian Nội dung thực hiện Thành phần: Ghi chú
1 01/8/2012 09g00 Ngưng đồng hồ kiểm tra, sử dụng checkmaster kiểm tra XNTDNS: Ng Văn A
10g00 Thiết bị Checkmaster báo lỗi, hỏng kết nối, nghi ngờ
đứt cáp
CTCPCN Thủ Đức: Ng V B
10g00 Kết luận đồng hồ đo đếm ko chính xác, chờ khắc phục
sửa chữa
Phòng KTCN: Ng V C
Kết thúc công tác
2 08/8/2012 09g00 Tiến hành đào đường kiểm tra cáp XNTDNS: Ng Văn A
09g30 Phát hiện cáp đứt do gập ống nhựa (nghi ngờ bị cuốc
bầm)
CTCPCN Thủ Đức: Ng V B
10g00 Tiến hành nối lại đoạn cáp hỏng, và cho vận hành lại
đồng hồ
Phòng KTCN: Ng V C
11g00 Sử dụng thiết bị Checkmaster, kết quả đạt, đồng hồ
hoạt động bình thường
11g30 Vận hành đồng hồ lại, ghi nhận sản lượng và tiếp tục
theo dõi
Kết thúc công tác
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 105/108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Pháp lệnh đo lường số 06/2002/NĐ-CP ngày 14/01/2002
2. Nghị định chính phủ số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013 về Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
3. Nghị định chính phủ số 95/2007/NĐ-CP ngày 04/06/2007 về Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
4. Quy trình hiệu chuẩn – Đồng hồ chuẩn đo chất lỏng ĐLVN 176:2005 –
Master meters – methods and means of calibration
5. Quy trình kiểm định đồng hồ nước lạnh ĐLVN 17:2009
6. Quy trình kiểm định tạm thời - Đồng hồ nước có cơ cấu điện tử (Quyết định
1396/QĐ-TĐC ngày 16/08/2011 Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng)
7. Quyết định số 59/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 13/11/2011 về quy định dấu
kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định
8. Quyết định số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/09/2013 của Bộ Khoa học Công
nghệ về quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo, chuẩn đo lường
9. Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05/10/2007 của Bộ Khoa học Công
nghệ về áp dụng quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo
thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định
10. Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 06/07/2007 về Ban hành danh mục
phương tiện đo phải kiểm định
11. Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 về Ban hành Quy định
về việc phê duyệt mẫu phương tiện đo
12. Quyết định số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01/11/2005 về Ban hành quy định
về dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định.
13. Quyết định 499/QĐ-TĐC ngày 12/04/2010 về công nhận khả năng kiểm định
phương tiện đo của Công ty CP Cơ khí Công trình Cấp nước (DN15-100mm,
Cấp A, B, C)
14. Công văn số 628/CKCT-ĐHN ngày 11/11/2009 của Công ty CP Cơ khí Công
trình Cấp nước về sử dụng dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận
kiểm định.
15. Giáo trình quản lý đồng hồ đo nước – Bộ xây dựng – Cơ quan hợp tác quốc tế
Nhật Bản, Trung tâm đào tạo ngành nước tại Miền nam (9/2002)
16. Quyết định 1413/QĐ-CN-KT ngày 03/04/2003 về ban hành quy định kỹ thuật
công tác gắn đặt đồng hồ nước.
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 106/108
17. Quyết định 2403/QĐ-CN-KT ngày 29/05/2003 về ban hành quy định kỹ thuật
công tác bấm chì đồng hồ nước.
18. Quyết định 7583/QĐ-CN-KSTT ngày 11/12/2003 về ban hành quy định về
công tác thay đồng hồ nước.
19. Quyết định 8148/QĐ-CN-KT ngày 29/10/2004 về Ban hành quy định tạm thời
về đồng hồ tổng.
20. International recommendation OIML R49-1 (2006) – Water meters intended
for the metering of cold portable water and hot water – Part 1 Metrological
and technical requirements
21. International recommendation OIML R49-2 (2006): Water meter intended for
the metering of cold potable water and hot water – Part 2: Test methods
22. International recommendation OIML R49-3 (2006) – Water meters intended
for the metering of cold portable water and hot water – Part 3: Test report
format
23. Internaltional Standard ISO 4064-1 (2005) – Measurement of water flow in
fully charged closed conduits – Meters for cold potable water and hot water –
Part 1: Specification
24. Internaltional Standard ISO 4064-2 (2005) – Measurement of water flow in
fully charged closed conduits – Meters for cold potable water and hot water –
Part 2: Installation requirement
25. Internaltional Standard ISO 4064-3 (2005) – Measurement of water flow in
fully charged closed conduits – Meters for cold potable water and hot water –
Part 3: Test methods and equipment
26. Internaltional Standard ISO 9104 (1991) – Measurement of fluid flow in
closed conduits – Methods of evaluating the performance of electromagnetic
flow – meters for liquids.
27. British Standard BS EN 29104:1993 (ISO 9104:1991) – Measurement of fluid
flow in closed conduits – Methods of evaluating the performance of
electromagnetic flow – meter for liquids
28. Flow measurement and metering of water – 2011-
29. Meters intended for the metering of water in full flowing pipes – Part 1:
Metrological and Technical Requirements
30. Water metering and Automation by A.S.S ANDHU – Forbes Marshall
31. Flow measurement Selection Guide – Endress + Hauser
32. Product selection list - Krohne
33. Tài liệu kỹ thuật các đồng hồ cơ của Sensus (WP QF Turbin Water Meter,
WP-Dynamic - Turbin Water Meter…)
34. Tài liệu đồng hồ (Aquamaster2, Aquamaster 3, Watermaster, Aquaprobe) của
hãng sản xuất ABB
35. Tài liệu đồng hồ (Magflo 5000, Mag8000, Mag8000CT) của hãng sản xuất
Siemens
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 107/108
36. Tài liệu đồng hồ nước Isomag MS2500 của hãng sản xuất Isoil
37. Tài liệu đồng hồ nước Waterflux 3070 của hãng sản xuất Krohne
38. Tài liệu đồng hồ nước Promag800 của hãng sản xuất Endress+Hauser
Tiêu đề : Chỉ dẫn quản lý và sử dụng Biên soạn : Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phụ đề : Đồng hồ nước trên mạng lưới cấp nước Ban hành : 04/2015
Trang 108/108
THỰC HIỆN
TỔNG CÔNG TY CẤP NƢỚC SÀI GÕN - TNHH MTV
PHÕNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Điện thoại : 84-4-8227426
Fax : 84-8-8279268
Email :
Chỉ đạo thực hiện
Ông Bùi Thanh Giang – Phó Tổng Giám đốc.
Chủ Biên
Ông Trần Nhuận Hoạt.
Kiểm tra
Ông Nguyễn Tống Đăng Khoa.
Ông Trần Hƣng Thành.
Biên soạn và trình bày
Ông Trần Nhuận Hoạt.
Ông Lê Phƣớc Dƣ.
Ông Lƣơng Quang Thùy.