Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH
ỨNG DỤNG QUẢN LÝ VƢỜN RAU
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NIÊN KHÓA: 2016 - 2019
HSSV : Nguyễn Tấn Hƣng
Mã HSSV : CCCT16A006
CBHD : ThS. Nguyễn Thanh Cẩm
Đà Nẵng, 06/2019
1
MỞ ĐẦU
Từ những lợi ích mà bản thân mang lại, cũng như là sự tác
động mạnh mẽ của mình tới cuộc sống, công nghệ thông tin đang
khẳng định được sức mạnh và vị trí của mình trong xã hội hiện nay.
Nó thực sự đã thay đổi cách suy nghĩ, cách làm việc của con người
trong mọi lĩnh vực và nông nghiệp cũng không phải là một trường
hợp ngoại lệ. Ngày nay, việc áp dụng những công nghệ mới từ công
nghệ thông tin vào việc phát triển nông nghiệp đang ngày càng phổ
biến, nhưng việc quản lý những thông tin các sản phẩm của nông
nghiệp thì chưa có một ứng dụng hay một chương trình nào giúp đỡ,
do đó việc quản lý còn gặp rất nhiều khó khăn và bất tiện.
Bên cạnh đó, nhu cầu về thực phẩm sạch nói chung và các sản
phẩm từ nông nghiệp nói riêng cũng là một vấn đề được người tiêu
dùng rất quan tâm. Việc người sản xuất không thể cung cấp được
những thông tin mà người tiêu dùng cần, dẫn tới việc các sản phẩm
chất lượng bị lẫn với các sản phẩm không chất lượng, làm cho cả
người sản xuất “có tâm” bị thiệt hại về kinh tế còn những người tiêu
dùng thì lại lo lắng cho sức khỏe của mình.
Vì vậy, trong đồ án này em xin đưa ra ý tưởng là xây dựng
một chương trình ứng dụng quản lý vườn rau nhằm giúp cho việc
quản lý của những chủ vườn được dễ dàng hơn và người tiêu dùng
thì yên tâm hơn về những sản phẩm mà mình sử dụng.
1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin đang mang lại những luồng gió mới trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống và nông nghiệp cũng vậy. Nhờ công
nghệ mà người ta đang bắt đầu biết tới việc sản xuất nông nghiệp
thông minh, tự động hóa trong việc sản xuất,…nhưng nhu cầu về
thực phẩm sạch vẫn là một trong những vấn đề rất khó để giải quyết.
2
Người tiêu dùng cũng như là những thị trường nước ở ngoài nước thì
muốn biết được những thông tin về sản phẩm mà mình sử dụng.
Người sản xuất thì không thể cung cấp được hết những thông tin mà
khách hàng của mình cần nếu cứ quản lý một cách đơn sơ và thủ
công như trước giờ. Do đó, việc xây dựng chương trình ứng dụng
quản lý vườn rau giúp cho người sản xuất có thể quản lý được những
thông tin một cách tiện lợi hơn, không những vậy nó còn góp phần
đưa sản phẩm của họ tiếp cận phổ biến hơn với những khách hàng
không những ở trong mà còn là ngoài nước.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu được quy trình sản xuất và việc quản lý tại vườn
rau.
- Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C#.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình C#
- Nghiên cứu về quy trình sản xuất rau và việc quản lý tại
vườn rau.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích những tài liệu trên mạng.
5. Dự kiến kết quả
Xây dựng hoàn thiện được phần quản lý danh mục và phần
quản lý các công việc trong vườn rau.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần nâng cao nhận thức,
khả năng thu thập thông tin, phân tích yêu cầu của người dùng để
xây dựng được chương trình quản lý. Bước đầu tiếp cận ngôn ngữ
lập trình để xây dựng chương trình.
3
- Ý nghĩa thực tiễn
Chương trình giúp cho việc quản lý tại các vườn rau được dễ
dàng hơn, bên cạnh đó nó còn giúp cho người tiêu dùng cảm thấy an
toàn hơn khi biết được nguồn gốc của sản phẩm và các thông tin liên
quan.
Ngoài những nội dung như Phần mở đầu, kết luận, tài liệu
tham khảo thì nội dung chính của đồ án gồm các chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết.
Chương 2. Phân tích thiết kế.
Chương 3. Chương trình Demo.
4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _ CSHAP (C#)
Ngôn ngữ Cshap(C#) là ngôn ngữ được thiết kế bởi Anders
Hejlsberg của Microsoft. C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
hiện đại có thể tương tác với các ngôn ngữ lập trình cơ bản khác như
C, C++, Pascal, Java và cả Basic. C# là bộ sản phẩm của .Net.
C# có trình biên dịch là môi trường Framework Software
Development Kit (SDK).
1.2. NHỮNG ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA C#
- Là một ngôn ngữ thuần hướng đối tượng.
- Là ngôn ngữ khá đơn giản, chỉ có khoảng 80 từ khóa và hơn
mười mấy kiểu dữ liệu được dựng sẵn.
- Cung cấp những đặc tính hướng thành phần (Component-
oriented) như là Property, Event.
- C# không khuyến khích sử dụng con trỏ như trong C++
nhưng nếu bạn thực sự muốn sử dụng phải đánh dấu đây là mã không
an toàn (unsafe).
- C# có bộ Garbage Collector sẽ tự động thu gom vùng nhớ
khi không còn sử dụng nữa.
- C# đã loại bỏ đa kế thừa trong C++ mà thay vào đó C# sẽ hổ
trợ thực thi giao dện interface.
1.3. ƢU VÀ NHƢỢC ĐIỂM CỦA C#
Ƣu điểm
- Gần gũi với các ngôn ngữ lập trình thông dụng ( C++, Java.
Pascal).
- Xây dựng dựa trên nền tảng của các ngôn ngữ lập trình mạnh
kên nên thừa hưởng những ưu điểm của những ngôn ngữ đó
5
- Cải tiến các khuyết điểm của C/ C++ như con trỏ, các hiệu
ứng phụ,...
- Dễ tiếp cận, dễ phát triển
- Được sự chống lưng của .NET Frammwork
Nhƣợc điểm
- Nhược điểm lớn nhất của C# là chỉ chạy trên nền Windows
và có cài .NET Framework.
- Thao tác đối với các phần cứng yếu hơn so với các ngôn ngữ
khác. Hầu hết phải dựa vào Windows.
1.4. TẠO MỚI MỘT DỰ ÁN TRONG VISUAL C#
1.5. GIAO DIỆN LÀM VIỆC
6
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây việc áp dụng những thành tựu của
công nghệ thông tin vào việc sản xuất trong nông nghiệp ngày càng
trở nên phổ biến. Nhưng đối với việc quản lý tại các doanh nghiệp
trồng rau nhỏ và vừa thì còn là thủ công, rất khó để quản lý cũng như
là theo dõi.
Bên cạnh đó, việc cung cấp các thông tin của sản phẩm tới với
người tiêu dùng rất khó khăn dẫn tới giá của sản phẩm bị giảm đi
một phần. Do đó việc tạo ra một chương trình quản lý vườn rau để
giúp cho chủ vườn có thể quản các công việc tại vườn rau được dễ
dàng hơn, cung cấp đầy đủ thông tin tới người tiêu dùng để họ có thể
an tâm hơn và giá trị của sản phẩm cũng được tăng lên.
2.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.2.1. Yêu cầu phi chức năng
- Độ tin cậy cao: các kết quả đưa ra chính xác, đầy đủ, ngắn
gọn.
- Linh động: Có tính mở, thuận tiện cho việc bảo trì, phát triển
hệ thống. Có đầy đủ các tiện ích phục vụ cho người sử dụng. Có khả
năng lập các bảng biểu báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Phải
có từng cấp độ ưu tiên cho người sử dụng và đảm bảo việc bảo mật
chương trình. Phải có chương trình quản trị hệ thống cho người điều
hành, chương trình phải có tiện ích thuận tiện cho việc thêm bớt user,
cấp phát quyền, quản trị theo nhóm,... Các phân hệ của chương trình
phải tuân thủ theo trật tự thực hiện yêu cầu của người sử dụng và
phần giao diện chung.
- Bảo mật: Mỗi người sử dụng trong hệ thống cần được phép
truy cập đến các chức năng và thông tin cần thiết liên quan đến
7
nhiệm vụ và trách nhiệm của mình, đồng thời không được truy cập
đến các chức năng và nằm ngoài phạm vị trách nhiệm của mình.
Việc phân quyền làm việc do quản trị hệ thống đảm nhận.
- An toàn: Tất cả các thông tin được lưu trữ toàn vẹn, không
mất mát thông tin, không có sự nhầm lẫn sai lệch, thông tin chính
xác và đựơc lưu trữ rõ ràng không dư thừa thông tin.
- Tương thích: Dễ tương thích giữa các hệ thống chương trình.
2.2.2. Yêu cầu chức năng
Quản lý nghiệp vụ: Bao gồm các chức năng:
- Trồng mới: Cho phép trồng mới rau trên một luống đang bỏ
trống
- Bón Phân: Cho phép bón phân theo từng luống khi đang có
rau được trồng
- Thu Hoạch: Cho phép thu hoạch rau trên một luống
- Xem chi tiết theo luống : Cho phép người quản lý có thể xem
thông tin chi tiết trên từng luống như: loại rau, ngày trồng, người
chăm sóc.
- Xem chi tiết lần bón phân: Cho phép người quản lý có thể
xem được thông tin chi tiết các lần bón phân như: người bón phân,
ngày bón phân, tên phân và liều lượng.
Quản lý danh mục: Bao gồm các chức năng
- Quản lý danh mục Khu vực: Cho phép người quản lý có thể
thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan tới khu vực trồng rau như: tên
khu vực.
- Quản lý danh mục Luống: Cho phép người quản lý có thể
thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan tới luống rau như: tên luống,
khu vực trồng rau.
8
- Quản lý danh mục Nhân viên: Cho phép người quản lý có thể
thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan tới nhân viên như: họ và tên ,
địa chỉ và số điện thoại của nhân viên.
- Quản lý danh mục Nhà cung cấp: Cho phép người quản lý có
thể thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan tới nhà cung cấp như: tên
nhà cung cấp, địa chỉ và số điện thoại.
- Quản lý danh mục Rau: Cho phép người quản lý có thể thêm,
sửa, xóa các thông tin liên quan tới rau như: tên loại rau, thời gian
trồng và nhà cung cấp.
- Quản lý danh mục Phân bón: Cho phép người quản lý có thể
thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan tới phân bón như: tên phân
bón và nhà cung cấp phân bón.
Quản lý hóa đơn: Bao gồm các chức năng
- Thêm mới hóa đơn: Cho phép người sử dụng thêm vào danh
sách một hóa đơn.
- Xóa hóa đơn: Cho phép người sử dụng có thể xóa một hóa
đơn khi nhập sai hoặc bị hủy.
- Xuất hóa đơn: Cho phép người sử dụng có thể xuất hóa đơn
cho hóa đơn sau khi được hoàn thành.
Thống kê: Bao gồm các chức năng
- Thống kê loại rau được tiêu thụ nhiều nhất.
- Thống kê những loại rau gần tới ngày giao hàng.
9
2.3. BIỂU ĐỒ TRƢỜNG HỢP SỬ DỤNG
Hình 2.1. Biểu đồ trường hợp sử dụng mức 1
2.4. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Hình 2.6. Cơ sở dữ liệu liên hệ
10
2.5. TỪ ĐIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.5.1. Bảng KhuVuc
Bảng 2.1. Bảng từ điển khu vực.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Makv Int Mã khu vực (Khóa
chính)
Tenkv Nvarchar(100) Tên khu vực
2.5.2. Bảng Luong
Bảng 2.2. Bảng từ điển luống.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Maluong Int Mã luống (Khóa
chính)
Tenluong Nvarchar(100) Tên luống
Trangthai Nvarchar(50) Trạng thái
Makv Int Mã khu vực (Khóa
ngoại)
2.5.3. Bảng NhanVien
Bảng 2.3. Bảng từ điển nhân viên.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Manv Int Mã nhân viên
(Khóa chính)
Hovaten Nvarchar(100) Họ và tên nhân
viên
Diachi Nvarchar(100) Địa chỉ nhân viên
Sodt Nvarchar(15) Số điện thoại nhân
viên
2.5.4. Bảng NhaCC (Nhà cung cấp)
11
Bảng 2.4. Bảng từ điển nhà cung cấp.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Mancc Int Mã nhà cung cấp
(Khóa chính)
Tenncc Nvarchar(100) Tên nhà cung cấp
Diachi Nvarchar(100) Địa chỉ nhà cung cấp
Sodt Nvarchar(100) Số điện thoại nhà
cung cấp
2.5.5. Bảng Rau
Bảng 2.5. Bảng từ điển rau.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Marau Int Mã rau (Khóa chính)
Tenrau Nvarchar(100) Tên rau
Thoigt Int Thời gian trồng (Tính
bằng ngày)
Mancc Int Mã nhà cung cấp (Khóa
ngoại)
2.5.6. Bảng PhanBon
Bảng 2.6. Bảng từ điển phân bón.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Maphanbon Int Mã phân bón (Khóa
chính)
Tenphan Nvarchar(100) Tên phân bón
Mancc Int Mã nhà cung cấp
(Khóa ngoại)
2.5.7. Bảng LanBonPhan
Bảng 2.7. Bảng từ điển lần bón phân.
12
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Malb Int Mã lần bón phân (Khóa
chính)
Ngaybon Date Ngày bón phân
Manv Int Mã nhân viên (Khóa
ngoại)
Matd Int Mã theo dõi (Khóa
ngoại)
2.5.8. Bảng CTBonPhan
Bảng 2.8. Bảng từ điển chi tiết bón phân.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Mact Int Mã chi tiết bón (Khóa
chính)
Maphan Int Mã phân bón (Khóa
ngoại)
Lieuluong Float Liều lượng bón
Malb Int Mã lần bón (Khóa ngoại)
2.5.9. Bảng TheoDoi
Bảng 2.9. Bảng từ điển theo dõi.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Matd Int Mã theo dõi (Khóa
chính)
Maluong Int Mã luống (Khóa
ngoại)
Marau Int Mã rau (Khóa
ngoại)
Manv Int Mã nhân viên
13
(Khóa ngoại)
Ngaytrong Date Ngày trồng
Trangthai Smallint Trạng thái của lần
theo dõi
Lbphan1 Int Lần bón phân thứ
nhất
Lbphan2 Int Lần bón phân thứ
hai
Lbphan3 Int Lần bón phân thứ
ba
Lbphan4 Int Lần bón phân thứ tư
Lbphan5 Int Lần bón phân thứ
năm
2.5.10. Bảng HoaDon
Bảng 2.10. Bảng từ điển hóa đơn.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
idHD Int Mã hóa đơn (Khóa chính)
Mancc Int Mã khách hàng
(Khóa ngoại)
Ngayhd Date Ngày lập hóa đơn
Ngaygh Date Ngày giao hàng
Trangthai Int Trạng thái của hóa đơn
2.5.11. Bảng CTHD
Bảng 2.11. Bảng từ điển chi tiết hóa đơn
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
idCT Int Mã chi tiết
(khóa chính)
15
CHƢƠNG 3. DEMO CHƢƠNG TRÌNH
3.1. GIAO DIỆN ĐIỀU HƢỚNG CHỨC NĂNG
Hình 3.1. Giao diện điều hướng chức năng.
Khi khởi động chương trình giao diện điều hướng xuất hiện,
chọn một trong hai chức năng để tiếp tục:
- Quản lý vườn rau: Thực hiện các công việc trên vườn rau
như là xem chi tiết một luống khi đang trồng, trồng mới rau khi
luông đang bỏ trống, bón phân cho một luống đang trồng, thu hoạch
một luống rau đang trồng.
- Quản lý hệ thống: Thực hiện các công việc trên danh mục
như là thêm sửa xóa thông tin trên các danh mục như: khu vực,
luống, nhân viên, nhà cung cấp, rau và phân bón.
- Quản lý hóa đơn: Thực hiện các công việc đối với hóa đơn
như là thêm mới hóa đơn, xóa một hóa đơn nhập sai hoặc bị hủy,
xuất hóa đơn khi hoàn thành.
- Thống kê: Thực hiện các công việc như thống kê loại rau
được tiêu thụ nhiều, và những loại rau sắp đến thời hạn giao hàng.
16
3.2. GIAO DIỆN QUẢN LÝ VƢỜN RAU
Hình 3.2. Giao diện quản lý vườn rau.
Tại giao diện điều hướng chọn quản lý vườn rau giao diện
quản lý vườn rau xuất hiện:
- Chọn khu vực mà bạn muốn xem chi tiết.
- Số luống trong một khu vực được thể hiện theo từng hình
chữ nhật.
- Thông tin chi tiết cho ta biết các thông tin về một luống.
- Phần thao tác bao gồm các thao tác cho việc tương tác với
luống.
Hình 3.3. Giao diện theo dõi tình trạng của luống rau khi trồng.
17
Khi trạng thái của một luống không trống ta có thể kích vào
nút xem chi tiết của luống. Khi kích vào nút xem chi tiết thì giao diện
xem tình trạng luống rau xuất hiện cho ta biết các thông tin về luống
rau như:
- Tên luống rau: cho biết được tên luống rau đang được xem.
- Tên rau: cho biết tên loại rau đang được trồng trên luống.
- Người chăm sóc: cho biết được tên của nhân viên đang chăm
sóc cho luống.
- Ngày trồng: cho ta biết rau được trồng vào ngày trồng.
- Thời gian thu hoạch: cho ta biết được khoảng thời gian có
thể thu hoạch được rau.
- Mã bón phân L1, L2, L3, L4, L5: cho ta biết được thông tin
chi tiết của lần bón phân khi kích vào nút xem.
- Chọn loại phân: chọn loại phân được sử dụng để bón.
- Liều lượng: liều lượng mà ta sử dụng để bón phân.
Kích nút thêm để tiếp tục chọn những loại phân khác.
Kích nút xác nhận để thoát khỏi giao diện.
3.3. GIAO DIỆN QUẢN LÝ HỆ THỐNG
Hình 3.8. Giao diện quản lý hệ thống.
18
Tại giao diện điều hướng khi kích chọn chức năng quản lý hệ
thông thì giao diện quản lý hệ thống được xuất hiện.
3.4. GIAO DIỆN QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
Hình 3.15. Giao diện quản lý hóa đơn.
Tại giao diện điều hướng kích chọn quản lý hóa đơn giao diện
quản lý hóa đơn xuất hiện nó cho phép ta:
- Thêm mới một hóa đơn
- Xóa một hóa đơn khi nhập sai hoặc bị hủy bỏ
- Xuất hóa đơn khi đã hoàn thành
3.5. GIAO DIỆN THỐNG KÊ
Hình 3.18. Giao diện thống kê
19
Tại giao diện điều hướng kích chọn thống kê giao diện thống
kê xuất hiện nó cho phép ta:
- Xem loại rau được tiêu thụ nhiều
- Xem loại rau gần tới ngày giao hàng
20
KẾT LUẬN
Qua quá trình làm đồ án môn học với đề tài “Xây dựng
chương trình quản lý vườn rau”, em tự thấy mình đã thu được các kết
quả sau:
- Hiểu biết được một số phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống, từ đó đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế
hệ thống bài toán theo mô hình ba lớp.
- Tiến hành phân tích thiết kế hệ thống và hoàn thiện chương
trình phần mềm với mô hình ba lớp một cách đầy đủ.
- Nắm bắt được các quy trình nghiệp vụ, các công việc đối với
vườn rau như là trồng, bón phân, thu hoạch.
Cài đặt các mô-đun để thử nghiệm bằng ngôn ngữ lập trình C#
kết hợp với công cụ lập trình Visual Studio và sử dụng hệ quản trị cơ
sở dữ liệu SQL Server để lưu trữ dữ liệu.
Về thực nghiệm, đã thiết kế và cài đặt thành công chương
trình, thể hiện phù hợp với nội dung của đề tài. Song, do kỹ năng lập
trình còn hạn chế nên giao diện của chương trình còn chưa thật sự
thân thiện với người sử dụng và mới chỉ đáp ứng được một số chức
năng cơ bản của đề tài.
Trong thời gian tới em sẽ tiếp tục hoàn thiện các chức năng
hiện thời và bổ sung thêm các chức năng mới nhằm mang lại sự tiện
dụng nhất cho người dùng.
Trong tương lai, em hi vọng sẽ cố gắng hoàn thiện tốt đề tài
này và cố gắng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của hệ thống.