21
TỔNG HỢP CÁC THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHI GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ (PHẦN 1 - ĐẾN GIAI ĐOẠN TRUY TỐ) CÔNG TY LUẬT FDVN 0935643666 No 99 Nguyen Huu Tho, Hai Chau, Da Nang [email protected] www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn Feel free to go with the truth

TỔNG HỢP CÁC THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHI GIẢI QUYẾT ...fdvn.vn/wp-content/uploads/2020/09/luu-ban-nhap-tu-dong...TỔNG HỢP CÁC THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHI GIẢI

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • TỔNG HỢP CÁC THỜI

    HIỆU, THỜI HẠN KHI

    GIẢI QUYẾT VỤ ÁN

    HÌNH SỰ

    (PHẦN 1 - ĐẾN GIAI

    ĐOẠN TRUY TỐ)

    CÔNG TY LUẬT FDVN

    0935643666

    No 99 Nguyen Huu Tho, Hai Chau, Da Nang

    [email protected]

    www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn

    Feel free to go with the truth

  • TỔNG HỢP CÁC LOẠI THỜI HIỆU

    ÁP DỤNG CHUNG TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ

    STT I . THỜI HIỆU TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ (Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017)

    01

    LOẠI TỘI Tội phạm ít nghiêm trọngTội phạm nghiêm

    trọng

    Tội phạm rất

    nghiêm trọng

    Tội phạm đặc biệt

    nghiêm trọng

    THỜI HIỆU 05 năm 10 năm 15 năm 20 năm

    Ghi chú

    1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện.

    2. Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật Hình sự đối với

    các tội phạm sau đây:

    • Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật Hình sự.

    • Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ

    luật Hình sự.

    • Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật Hình sự; tội

    nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật Hình sự.

    II. THỜI HIỆU THI HÀNH BẢN ÁN HÌNH SỰ (Điều 60 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017)

    02

    MỨC XỬ

    PHẠT

    Xử phạt tiền, cải tạo không giam

    giữ hoặc xử phạt tù từ 03 năm

    trở xuống

    Phạt tù từ trên

    03 năm đến 15

    năm

    Phạt tù trên

    15 năm đến

    30 năm

    Phạt tù chung

    thân hoặc tử

    hình

    Pháp nhân

    thương mại

    THỜI HIỆU 05 năm 10 năm 15 năm 20 năm 05 năm

    Ghi chú

    Thời hiệu thi hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.

    Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án đối với các tội quy định tại Chương XIII, Chương XXVI, khoản

    3 và khoản 4 Điều 353, khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM, KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ

    01

    Thời hạn Cơ quan có thẩm quyền đang thụ lý, giải quyết tố giác, tin báo

    về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải chuyển hồ sơ có liên quan cho Viện

    kiểm sát để xem xét, giải quyết.

    Thời hạn này chỉ áp dụng đối với trường hợp điểm c Khoản 3 Điều 145

    Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.

    05 ngày kể từ ngày Viện kiểm

    sát có yêu cầu

    Khoản 2 Điều 146 Bộ luật

    Tố tụng hình sự 2015

    02

    Thời hạn Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một

    số hoạt động điều tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc

    tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố cho Viện kiểm

    sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.

    03 ngày kể từ ngày tiếp nhận

    tố giác, tin báo về tội phạm,

    kiến nghị khởi tố

    Khoản 5 Điều 146 Bộ luật

    Tố tụng hình sự 2015

    03 Thời hạn giải quyết tin tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

    20 ngày kể từ ngày nhận được

    tố giác, tin báo về tội phạm,

    kiến nghị khởi tố

    Khoản 1 Điều 147 Bộ luật

    Tố tụng hình sự 2015

    04

    Thời hạn giải quyết vụ việc bị tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến

    nghị khởi tố có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải kiểm tra, xác minh tại

    nhiều địa điểm.

    Không quá 02 tháng kể từ

    ngày nhận được tố giác, tin

    báo về tội phạm, kiến nghị

    khởi tố

    Khoản 2 Điều 147 Bộ luật

    Tố tụng hình sự 2015

    05

    Trường hợp chưa thể kết thúc việc kiểm tra, xác minh trong thời hạn

    quy định tại khoản 2 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 này thì

    Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát có

    thẩm quyền có thể gia hạn.

    Không quá 02 tháng kể từ

    ngày nhận được tố giác, tin

    báo về tội phạm, kiến nghị

    khởi tố

    Khoản 2 Điều 147 Bộ luật

    Tố tụng hình sự 2015

    06

    Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt

    động điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện

    kiểm sát có thẩm quyền gia hạn thời hạn kiểm tra, xác minh.

    Chậm nhất là 05 ngày trước

    khi hết thời hạn kiểm tra, xác

    minh

    Khoản 2 Điều 147 Bộ luật

    Tố tụng hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    THỜI HẠN TẠM ĐÌNH CHỈ VIỆC GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM, KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ

    07

    Thời hạn cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành

    một số hoạt động điều tra phải gửi quyết định tạm đình chỉ kèm

    theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện

    kiểm sát có thẩm quyền để kiểm sát và gửi quyết định tạm đình

    chỉ đó cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã tố giác, báo tin về tội

    phạm, kiến nghị khởi tố.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm

    đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin

    báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố

    Khoản 2 Điều 148 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    08

    Sau khi ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ, Viện kiểm

    sát phải gửi quyết định tạm đình chỉ cho Cơ quan điều tra, cơ

    quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, cơ

    quan, tổ chức, cá nhân đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị

    khởi tố.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định hủy

    bỏ quyết định tạm đình chỉ

    Khoản 2 Điều 148 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    THỜI HẠN PHỤC HỒI GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM, KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ

    09Thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi

    tố sau khi phục hồi.

    Không quá 01 tháng kể từ ngày ra

    quyết định phục hồi

    Khoản 1 Điều 149 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    10

    Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số

    hoạt động điều tra phải gửi quyết định phục hồi giải quyết tố

    giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, cho Viện kiểm sát

    cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, cá

    nhân đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

    03 ngày kể từ ngày ra quyết định

    phục hồi giải quyết tố giác, tin

    báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố

    Khoản 2 Điều 149 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    THỦ TỤC TIẾP NHẬN NGƯỜI PHẠM TỘI TỰ THÚ, ĐẦU THÚ

    11

    Khi tiếp nhận người phạm tội tự thú, đầu thú, Cơ quan điều tra có

    thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng

    cấp.

    24 giờ kể từ khi tiếp nhận

    người phạm tội tự thú, đầu

    thú

    Khoản 3 Điều 152 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

    12Thời hạn Viện kiểm sát phải gửi quyết định khởi tố vụ án hình

    sự đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để tiến hành điều tra.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định

    khởi tố vụ án hình sự

    Khoản 2 Điều 154 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    13

    Thời hạn Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến

    hành một số hoạt động điều tra phải gửi quyết định khởi tố vụ án

    kèm theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát có thẩm quyền để

    kiểm sát việc khởi tố.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định

    khởi tố vụ án hình sự,

    Khoản 2 Điều 154 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    14Thời hạn Tòa án phải gửi quyết định quyết định khởi tố vụ án

    kèm theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định

    khởi tố vụ án hình sự

    Khoản 2 Điều 154 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    THỜI HẠN THAY ĐỔI HOẶC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

    15

    Thời hạn Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành

    một số hoạt động điều tra phải gửi quyết định thay đổi bổ sung

    quyết định khởi tố vụ án hình sự kèm theo các tài liệu liên

    quancho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm

    quyền để kiểm sát việc khởi tố.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định thay

    đổi hoặc bổ sung quyết định khởi

    tố vụ án hình sự

    Khoản 2 Điều 156 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    16

    Thời hạn Viện kiểm sát phải gửi quyết định thay đổi hoặc bổ sung

    quyết định khởi tố vụ án hình sự cho Cơ quan điều tra để tiến

    hành điều tra.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định thay

    đổi hoặc bổ sung quyết định khởi

    tố vụ án hình sự

    Khoản 2 Điều 156 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    QUYẾT ĐỊNH KHÔNG KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ, QUYẾT ĐỊNH HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

    17

    Quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết

    định khởi tố vụ án hình sự và các tài liệu có liên quan phải gửi

    cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.

    24 giờ kể từ khi ra quyết địnhKhoản 1 Điều 158 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA, CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ TIẾN HÀNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA

    TRONG VIỆC THỰC HIỆN YÊU CẦU, QUYẾT ĐỊNH CỦA VIỆN KIỂM SÁT TRONG VIỆC KHỞI TỐ

    18

    Sau khi nhận được kiến nghị của Cơ quan điều tra hoặc cơ quan

    được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện

    kiểm sát cấp trên trực tiếp phải xem xét, giải quyết và thông báo

    kết quả giải quyết cho cơ quan đã kiến nghị.

    20 ngày kể từ ngày nhận được

    kiến nghị của Cơ quan điều tra,

    05 ngày kể từ ngày nhận được

    kiến nghị của cơ quan được giao

    nhiệm vụ tiến hành một số hoạt

    động điều tra

    Khoản 2 Điều 162 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CỦA BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG, HẢI QUAN, KIỂM LÂM, LỰC LƯỢNG

    CẢNH SÁT BIỂN, KIỂM NGƯ VÀ CƠ QUAN KHÁC CỦA CÔNG AN NHÂN DÂN, QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN ĐƯỢC GIAO

    NHIỆM VỤ TIẾN HÀNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA

    19

    Đối với tội ít nghiêm trọng trong trường hợp phạm tội quả tang,

    chứng cứ và lý lịch người phạm tội rõ ràng thì quyết định khởi tố

    vụ án hình sự, khởi tố bị can, tiến hành điều tra và chuyển hồ sơ vụ

    án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền.

    01 tháng kể từ ngày ra quyết

    định khởi tố vụ án hình sự

    Điểm a Khoản 1 Điều 164

    Bộ luật Tố tụng Hình sự

    2015

    20

    Đối với tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội

    phạm đặc biệt nghiêm trọng hoặc tội phạm ít nghiêm trọng nhưng

    phức tạp thì quyết định khởi tố vụ án hình sự, tiến hành hoạt động

    điều tra ban đầu và chuyển hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều tra có

    thẩm quyền.

    07 ngày kể từ ngày ra quyết

    định khởi tố vụ án hình sự

    Điểm b Khoản 1 Điều 164

    Bộ luật Tố tụng Hình sự

    2015

    21

    Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, ngoài các Cơ quan điều tra

    quy định tại Điều 163 của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, các cơ

    quan khác được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra

    trong khi làm nhiệm vụ của mình, nếu phát hiện sự việc có dấu hiệu

    tội phạm thì có quyền khởi tố vụ án hình sự, tiến hành hoạt động

    điều tra ban đầu và chuyển hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều tra có

    thẩm quyền.

    07 ngày kể từ ngày ra quyết

    định khởi tố vụ án hình sự

    Khoản 2 Điều 164 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA, CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ TIẾN HÀNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA

    TRONG VIỆC THỰC HIỆN YÊU CẦU, QUYẾT ĐỊNH CỦA VIỆN KIỂM SÁT TRONG GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRA

    22

    Sau khi nhận được kiến nghị của Cơ quan điều tra, cơ quan được

    giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát

    cấp trên trực tiếp phải xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải

    quyết cho cơ quan đã kiến nghị kể từ ngày nhận được kiến nghị

    20 ngày kể từ ngày nhận được

    kiến nghị của Cơ quan điều tra,

    05 ngày kể từ ngày nhận được

    kiến nghị của cơ quan được giao

    nhiệm vụ tiến hành một số hoạt

    động điều tra

    Khoản 2 Điều 167 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    THỜI HẠN CHUYỂN VỤ ÁN ĐỂ ĐIỀU TRA

    23Sau khi nhận được đề nghị của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có

    thẩm quyền phải ra quyết định chuyển vụ án.

    03 ngày kể từ ngày nhận được đề

    nghị của Cơ quan điều tra

    Điểm a Khoản 3 Điều 169

    Bộ luật Tố tụng Hình sự

    2015

    24

    Viện kiểm sát phải gửi quyết định chuyện vụ án đó đến Cơ quan

    điều tra đang điều tra vụ án, Cơ quan điều tra có thẩm quyền tiếp tục

    điều tra vụ án, bị can hoặc người đại diện của bị can, người bào

    chữa, bị hại và Viện kiểm sát có thẩm quyền.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định

    chuyển vụ án

    Điểm b Khoản 3 Điều 169

    Bộ luật Tố tụng Hình sự

    2015

    25

    Sau khi nhận được quyết định chuyển vụ án, Cơ quan điều tra đang

    điều tra vụ án có trách nhiệm chuyển hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều

    tra có thẩm quyền để tiếp tục điều tra.

    03 ngày kể từ ngày nhận được

    quyết định chuyển vụ án

    Khoản 4 Điều 169 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    THỜI HẠN NHẬP HOẶC TÁCH VỤ ÁN HÌNH SỰ ĐỂ TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA

    26

    Cơ quan điều tra ra Quyết định nhập hoặc tách vụ án phải gửi cho

    Viện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp không nhất trí với quyết định

    nhập hoặc tách vụ án của Cơ quan điều tra thì Viện kiểm sát ra quyết

    định hủy bỏ và nêu rõ lý do.

    24 giờ kể từ khi ra quyết địnhKhoản 3 Điều 170 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • 27. THỜI HẠN ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ (Điều 172 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

    LOẠI TỘI PHẠM Tội phạm ít nghiêm

    trọngTội phạm nghiêm trọng

    Tội phạm rất nghiêm

    trọng

    Tội phạm đặc biệt

    nghiêm trọngTHỜI HẠN

    Thời hạn thông thường Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 1 Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 2 Không quá 02 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 3 Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 4 Không quá 04 tháng

    TRƯỜNG HỢP THỜI HẠN ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA

    LOẠI TỘI PHẠMTội phạm nghiêm trọng Tội phạm rất nghiêm trọng Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

    THỜI HẠN

    Thời hạn thông thường Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 1 Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 2 Không quá 02 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 3 Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 4 Không quá 04 tháng

    Gia hạn lần 5 Không quá 04 tháng

    Ghi chú Thời hạn điều tra kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra.

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • 28. THỜI HẠN TẠM GIAM ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ (Điều 173 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

    LOẠI TỘI PHẠM Tội phạm ít nghiêm

    trọngTội phạm nghiêm trọng Tội phạm rất nghiêm trọng

    Tội phạm đặc biệt nghiêm

    trọngTHỜI HẠN

    Thời hạn thông thường Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Mỗi lần gia hạnKhông quá 01 tháng Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng

    Không quá 04 tháng

    Gia hạn thêm một lần

    trong trường hợp không có

    căn cứ để thay đổi hoặc

    hủy bỏ biện pháp tạm

    giam

    Không quá 04 tháng

    TRƯỜNG HỢP TẠM GIAM ĐỂ ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA

    LOẠI TỘI PHẠMTội phạm nghiêm trọng Tội phạm rất nghiêm trọng Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

    THỜI HẠN

    Thời hạn thông thường Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Mỗi lần gia hạnKhông quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng

    Không quá 04 tháng

    Trường hợp cần thiết có thể

    gia hạn thêm một lần Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng

    Gia hạn thêm một lần khi hết

    thời hạn tạm giamKhông quá 01 tháng Không quá 02 tháng Không quá 04 tháng

    Ghi chú

    Thời hạn được xác định kể từ khi khởi tố vụ án đến khi kết thúc điều tra.

    Trường hợp đặc biệt đối với tội đặc biệt nghiêm trọng nếu không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện

    kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.

    Trường hợp đặc biệt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia mà không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp

    tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • 29 . THỜI HẠN PHỤC HỒI ĐIỀU TRA , ĐIỀU TRA BỔ SUNG VỤ ÁN HÌNH SỰ (Điều 174 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

    LOẠI TỘI

    PHẠM

    THỜI HẠN ĐIỀU TRA TIẾP

    Trong trường hợp phục hồi điều tra theo quy định tại Điều 235

    của Bộ luật Tố tụng hình sự

    ĐIỀU TRA BỔ SUNG

    ĐIỀU TRA LẠI

    THỜI

    HẠN

    Tội phạm ít

    nghiêm

    trọng

    Tội phạm

    nghiêm

    trọng

    Tội phạm

    rất nghiêm

    trọng

    Tội phạm

    đặc biệt

    nghiêm trọng

    Viện kiểm sát Toà án

    Thời hạn

    thông

    thường

    Không quá

    02 tháng

    Không quá

    02 tháng

    Không quá

    03 tháng

    Không quá 03

    tháng

    Viện kiểm sát trả

    hồ sơ lần 01:

    Thời hạn không

    quá 02 tháng

    Thẩm phán chủ tọa

    phiên tòa chỉ được

    trả hồ sơ để điều

    tra bổ sung một

    lần: Thời hạn

    không quá 01

    tháng

    Trường hợp vụ án được

    trả lại để điều tra lại thì

    thời hạn điều tra và gia

    hạn điều tra thực hiện

    theo quy định tại Điều

    173 của Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015.Gia hạn lần

    1

    Không quá

    01 tháng

    Không quá

    02 tháng

    Không quá

    02 tháng

    Không quá 03

    tháng

    Viện kiểm sát trả

    hồ sơ lần 02:

    Thời hạn không

    quá 02 tháng

    Hội đồng xét xử

    chỉ được trả hồ sơ

    để điều tra bổ sung

    một lần:

    Thời hạn không

    quá 01 tháng

    Ghi chú Thời hạn phục hồi điều tra được xác định kể từ khi có quyết

    định phục hồi điều tra cho đến khi kết thúc điều tra.

    Thời hạn điều tra bổ sung tính từ

    ngày Cơ quan điều tra nhận lại hồ

    sơ vụ án và yêu cầu điều tra bổ sung.

    Thời hạn điều tra

    được tính từ khi Cơ

    quan điều tra nhận

    hồ sơ và yêu cầu

    điều tra lại.

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    THƠI HẠN KHI KHỞI TỐ BỊ CAN

    30

    Sau khi ra quyết định khởi tố bị can, Cơ quan điều tra phải

    gửi quyết định khởi tố và tài liệu liên quan đến việc khởi tố bị

    can cho Viện kiểm sát cùng cấp để xét phê chuẩn.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định

    khởi tố bị can

    Khoản 3 Điều 179 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    31

    Sau khi nhận được quyết định khởi tố bị can, Viện kiểm sát

    phải quyết định phê chuẩn hoặc quyết định hủy bỏ quyết định

    khởi tố bị can hoặc yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu làm căn

    cứ để quyết định việc phê chuẩn và gửi ngay cho Cơ quan

    điều tra.

    03 ngày kể từ ngày nhận được

    quyết định khởi tố bị can

    Khoản 3 Điều 179 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    32

    Trường hợp Viện kiểm sát yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu

    sau khi nhận được chứng cứ, tài liệu bổ sung, Viện kiểm sát

    phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định hủy bỏ quyết

    định khởi tố bị can.

    03 ngày kể từ ngày nhận được

    chứng cứ, tài liệu bổ sung

    Khoản 3 Điều 179 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    33Sau khi ra quyết định khởi tố bị can, Viện kiểm sát phải gửi

    cho Cơ quan điều tra để tiến hành điều tra.

    24 giờ kể từ khi ra quyết định

    khởi tố bị can

    Khoản 4 Điều 179 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    THƠI HẠN THAY ĐỔI HOẶC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ BỊ CAN

    34

    Sau khi ra quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can,

    Cơ quan điều tra phải gửi quyết định này và tài liệu có liên quan đến

    việc thay đổi hoặc bổ sung đó cho Viện kiểm sát cùng cấp để xét phê

    chuẩn.

    24 giờ kể từ khi ra quyết

    định thay đổi hoặc bổ

    sung quyết định khởi tố bị

    can

    Khoản 3 Điều 180 Bộ luật

    Hình sự 2015

    35

    Sau khi nhận được quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi

    tố bị can, Viện kiểm sát phải quyết định phê chuẩn hoặc quyết định

    hủy bỏ quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can

    hoặc yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu làm căn cứ để quyết định việc

    phê chuẩn và gửi ngay cho Cơ quan điều tra.

    03 ngày kể từ ngày nhận

    được quyết định thay đổi

    hoặc bổ sung quyết định

    khởi tố bị can

    Khoản 3 Điều 180 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    36

    Trường hợp Viện kiểm sát yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu sau khi

    nhận được chứng cứ, tài liệu bổ sung, Viện kiểm sát ra quyết định phê

    chuẩn hoặc hủy bỏ quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi

    tố bị can.

    03 ngày kể từ ngày nhận

    được chứng cứ, tài liệu bổ

    sung

    Khoản 3 Điều 180 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    37

    Viện kiểm sát ra quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố

    bị can, Viện kiểm sát phải gửi cho Cơ quan điều tra để tiến hành điều

    tra.

    24 giờ kể từ khi Viện kiểm

    sát ra quyết định thay đổi

    hoặc bổ sung quyết định

    khởi tố bị can

    Khoản 3 Điều 180 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    TẠM ĐÌNH CHỈ CHỨC VỤ BỊ CAN ĐANG ĐẢM NHIỆM

    38

    Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý bị can phải trả lời bằng văn

    bản cho Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một

    số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát đã kiến nghị biết về việc tạm đình

    chỉ chức vụ của bị can.

    07 ngày kể từ ngày nhận

    được kiến nghị

    Điều 181 Bộ luật Tố tụng

    Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    LỆNH KHÁM XÉT

    39

    Sau khi khám xét xong, người ra lệnh khám xét phải thông báo

    bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có

    thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra vụ việc,

    vụ án.

    24 giờ kể từ khi khám xét

    xong

    Khoản 3 Điều 193 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    THU GIỮ THƯ TÍN, ĐIỆN TÍN, BƯU KIỆN, BƯU PHẨM TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

    40

    Sau khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn và tài liệu liên quan đến

    việc thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, Viện kiểm sát

    phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn.

    24 giờ kể từ khi nhận được

    đề nghị xét phê chuẩn và

    tài liệu liên quan đến việc

    thu giữ thư tín, điện tín,

    bưu kiện, bưu phẩm

    Khoản 2 Điều 197 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    QUYẾT ĐỊNH TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH

    41

    Khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám

    định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối

    tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám

    định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có

    thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.

    24 giờ kể từ khi ra quyết

    định trưng cầu giám định

    Khoản 3 Điều 205 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH

    42Sau khi nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiến hành tố tụng phải xem xét,

    ra quyết định trưng cầu giám định.

    07 ngày kể từ ngày nhận

    được văn bản đề nghị

    Khoản 1 Điều 207 Bộ luật

    Tố tụng Hình sụ 2015

    THỜI HẠN GIÁM ĐỊNH

    43

    Trường hợp đối với tình trạng tâm thần của người bị buộc tội khi có sự nghi

    ngờ về năng lực trách nhiệm hình sự của họ; tình trạng tâm thần của người

    làm chứng hoặc bị hại khi có sự nghi ngờ về khả năng nhận thức, khả năng

    khai báo đúng đắn về những tình tiết của vụ án.

    Không quá 03 tháng

    Điểm a Khoản 1 Điều 208

    Bộ luật Tố tụng Hình sự

    2015

    44 Trường hợp đối với nguyên nhân chết người; mức độ ô nhiễm môi trường. Không quá 01 tháng

    Điểm b Khoản 1 Điều 208

    Bộ luật Tố tụng Hình sự

    2015

    45

    Trường hợp đối với tuổi của bị can, bị cáo, bị hại nếu việc đó có ý nghĩa đối

    với việc giải quyết vụ án và không có tài liệu để xác định chính xác tuổi của

    họ hoặc có nghi ngờ về tính xác thực của những tài liệu đó; tính chất thương

    tích, mức độ tổn hại sức khoẻ hoặc khả năng lao động; chất ma tuý, vũ khí

    quân dụng, vật liệu nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, tiền giả, vàng,

    bạc, kim khí quý, đá quý, đồ cổ.

    Không quá 09 ngày

    Điểm c Khoản 1 Điều 208

    Bộ luật Tố tụng Hình sự

    2015

    KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH

    46Khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi

    kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định.

    24 giờ kể từ khi ra kết

    luận giám định

    Khoản 2 Điều 213 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    47

    Sau khi nhận được kết luận giám định, cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu

    giám định phải gửi kết luận giám định cho Viện kiểm sát thực hành quyền

    công tố và kiểm sát điều tra.

    24 giờ kể từ khi nhận

    được kết luận giám định

    Khoản 2 Điều 213 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    QUYỀN CỦA BỊ CAN, BỊ CÁO, BỊ HẠI, NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC ĐỐI VỚI KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH

    48

    Khi nhận được đề nghị trưng cầu giám định của bị can, bị cáo, bị hại,

    người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố

    tụng phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định.

    07 ngày kể từ ngày nhận

    được đề nghị trưng cầu

    giám định của bị can, bị

    cáo, bị hại, người tham gia

    tố tụng khác

    Khoản 1 Điều 214 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    49

    Khi nhận được kết luận giám định thì cơ quan có thẩm quyền tiến

    hành tố tụng phải thông báo kết luận giám định cho bị can, bị cáo, bị

    hại, người tham gia tố tụng khác có liên quan.

    07 ngày kể từ ngày nhận

    được kết luận giám định

    Khoản 2 Điều 214 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    YÊU CẦU ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

    50

    Khi ra văn bản yêu cầu định giá tài sản, cơ quan yêu cầu định giá

    phải giao hoặc gửi văn bản yêu cầu định giá tài sản, hồ sơ, đối tượng

    yêu cầu định giá tài sản cho Hội đồng định giá tài sản được yêu cầu;

    gửi văn bản yêu cầu định giá tài sản cho Viện kiểm sát có thẩm

    quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.

    24 giờ kể từ khi ra văn bản

    yêu cầu định giá tài sản

    Khoản 3 Điều 215 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    THỜI HẠN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

    51

    Việc định giá tài sản, trả kết luận định giá tài sản thực hiện theo thời

    hạn nêu trong văn bản yêu cầu định giá tài sản. Tường hợp việc định

    giá tài sản không thể tiến hành trong thời hạn yêu cầu, Hội đồng định

    giá tài sản phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ

    quan, người đã yêu cầu định giá biết.

    Theo thời hạn nêu trong

    văn bản yêu cầu giám định

    tài sản

    Điều 216 Bộ luật Tố tụng

    Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    KẾT LUẬN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

    52Khi ra kết luận định giá tài sản, Hội đồng định giá tài sản phải gửi kết

    luận cho cơ quan yêu cầu định giá tài sản, người yêu cầu định giá tài sản.

    24 giờ kể từ khi ra kết luận

    định giá tài sản

    Khoản 2 Điều 221 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    53

    Khi nhận được kết luận định giá tài sản, cơ quan đã yêu cầu, người yêu

    cầu định giá tài sản phải gửi kết luận định giá tài sản cho Viện kiểm sát

    thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.

    24 giờ kể từ khi nhận được

    kết luận định giá tài sản

    Khoản 2 Điều 221 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    QUYỀN CỦA BỊ CAN, BỊ CÁO, BỊ HẠI, NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC ĐỐI VỚI KẾT LUẬN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

    54

    Khi nhận được đề nghị định giá tài sản của bị can, bị cáo, bị hại, người

    tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải

    xem xét, ra văn bản yêu cầu định giá tài sản.

    07 ngày kể từ ngày nhận

    được đề nghị định giá tài

    sản của bị can, bị cáo, bị

    hại, người tham gia tố tụng

    khác

    Khoản 1 Điều 222 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    55

    Khi nhận được kết luận định giá tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến

    hành tố tụng phải thông báo kết luận định giá tài sản cho bị can, bị cáo,

    bị hại, người tham gia tố tụng khác có liên quan.

    07 ngày kể từ ngày nhận

    được kết luận định giá tài

    sản

    Khoản 2 Điều 222 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    THỜI HẠN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐIỀU TRA TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT

    56 Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt.

    Không quá 02 tháng kể từ

    ngày Viện trưởng Viện kiểm

    sát phê chuẩn

    Khoản 1 Điều 226 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    57

    Khi hết thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt, nếu xét thấy

    cần gia hạn thì Thủ trưởng Cơ quan điều tra đã ra quyết định áp dụng

    phải có văn bản đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát đã phê chuẩn xem

    xét, quyết định việc gia hạn.

    Chậm nhất là 10 ngày trước

    khi hết thời hạn áp dụng

    biện pháp điều tra tố tụng

    đặc biệt

    Khoản 2 Điều 226 Bộ luật

    Tố tụng Hình sự 2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    TẠM ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA

    58

    Quyết định tạm đình chỉ điều tra, Cơ quan điều tra phải gửi quyết định này cho Viện

    kiểm sát cùng cấp, bị can, người bào chữa hoặc người đại diện của bị can; thông báo

    cho bị hại, đương sự và người bảo vệ quyền lợi của họ.

    02 ngày kể từ ngày ra

    quyết định tạm đình

    chỉ điều tra

    Khoản 3 Điều 229 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA

    59

    Khi nhận được quyết định đình chỉ điều tra kèm theo hồ sơ vụ án của Cơ quan điều

    tra, nếu thấy quyết định đình chỉ điều tra có căn cứ thì Viện kiểm sát phải trả lại hồ

    sơ vụ án cho Cơ quan điều tra để giải quyết theo thẩm quyền; nếu thấy quyết định

    đình chỉ điều tra không có căn cứ thì hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra và yêu cầu

    Cơ quan điều tra phục hồi điều tra; nếu thấy đủ căn cứ để truy tố thì hủy bỏ quyết

    định đình chỉ điều tra và ra quyết định truy tố theo thời hạn, trình tự, thủ tục quy

    định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 này.

    15 ngày kể từ ngày

    nhận được quyết định

    đình chỉ điều tra kèm

    theo hồ sơ vụ án của

    Cơ quan điều tra

    Khoản 3 Điều 230 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    KẾT THÚC ĐIỀU TRA

    60

    Cơ quan điều tra phải giao bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc bản kết luận

    điều tra kèm theo quyết định đình chỉ điều tra cùng hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát

    cùng cấp; giao bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc quyết định đình chỉ điều tra

    cho bị can hoặc người đại diện của bị can; gửi bản kết luận điều tra đề nghị truy tố

    hoặc quyết định đình chỉ điều tra cho người bào chữa; thông báo cho bị hại, đương

    sự và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

    02 ngày kể từ ngày ra

    bản kết luận điều tra

    Khoản 4 Điều 232 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    PHỤC HỒI ĐIỀU TRA

    61

    Cơ quan điều tra phải gửi quyết định phục hồi điều tra cho Viện kiểm sát cùng cấp,

    bị can, người bào chữa hoặc người đại diện của bị can; thông báo cho bị hại, đương

    sự và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

    02 ngày kể từ ngày ra

    quyết định phục hồi

    điều tra

    Khoản 2 Điều 235 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT KHI KIỂM SÁT TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ

    01

    Sau khi nhận được yêu cầu, kiến nghị quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1

    Điều 237 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm

    quyền có trách nhiệm thông báo việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị cho Viện

    kiểm sát.

    10 ngày kể từ ngày

    nhận được yêu cầu,

    kiến nghị

    Khoản 2 Điều 237 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    THẨM QUYỀN TRUY TỐ

    02

    Viện kiểm sát cấp nào thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra thì Viện

    kiểm sát cấp đó quyết định việc truy tố.

    Đối với vụ án do Viện kiểm sát cấp trên thực hành quyền công tố và kiểm sát

    điều tra thì Viện kiểm sát cấp trên quyết định việc truy tố. Viện kiểm sát cấp trên

    phải thông báo cho Viện kiểm sát cấp dưới cùng cấp với Tòa án có thẩm quyền

    xét xử sơ thẩm vụ án để cử Kiểm sát viên tham gia nghiên cứu hồ sơ vụ án

    Chậm nhất là 02

    tháng trước khi kết

    thúc điều tra

    Khoản 1 Điều 239 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    03

    Trường hợp vụ án không thuộc thẩm quyền truy tố của mình, Viện kiểm sát ra

    ngay quyết định chuyển vụ án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền. Viện kiểm sát

    phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đã kết thúc điều tra vụ án, bị can

    hoặc người đại diện của bị can, người bào chữa, bị hại, người tham gia tố tụng

    khác.

    03 ngày kể từ ngày

    ra quyết định chuyển

    vụ án

    Khoản 2 Điều 239 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    TỔNG HỢP 09 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • TỔNG HỢP 09 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

    STT THỜI HẠN QUYẾT ĐỊNH VIỆC TRUY TỐ (Khoản 1 Điều 240 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

    04

    LOẠI TỘI PHẠM Tội phạm ít nghiêm

    trọng

    Tội phạm nghiêm

    trọng

    Tội phạm rất

    nghiêm trọng

    Tội phạm đặc biệt

    nghiêm trọngTHỜI HẠN

    Thời hạn thông thường

    20 ngày kể từ ngày

    nhận hồ sơ vụ án và

    bản kết luận điều tra

    20 ngày kể từ ngày

    nhận hồ sơ vụ án và

    bản kết luận điều tra

    30 ngày kể từ ngày

    nhận hồ sơ vụ án và

    bản kết luận điều tra

    30 ngày kể từ ngày

    nhận hồ sơ vụ án và

    bản kết luận điều tra

    Trường hợp cần thiết có thể gia

    hạnKhông quá 10 ngày Không quá 10 ngày Không quá 15 ngày Không quá 30 ngày

    THỜI HẠN QUYẾT ĐỊNH VIỆC TRUY TỐ (Khoản 2 Điều 240 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

    05

    Viện kiểm sát phải thông báo cho

    bị can, người bào chữa hoặc

    người đại diện của bị can, bị hại

    biết việc trả hồ sơ để điều tra bổ

    sung; giao cho bị can hoặc người

    đại diện của bị can và gửi cho Cơ

    quan điều tra, người bào chữa bản

    cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ

    án hoặc quyết định tạm đình chỉ

    vụ án, quyết định đình chỉ vụ án

    đối với bị can hoặc quyết định

    tạm đình chỉ vụ án đối với bị can;

    thông báo cho bị hại, đương sự,

    người bảo vệ quyền và lợi ích hợp

    pháp của họ.

    - Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra một trong các quyết định truy tố bị can trước Tòa án; trả hồ

    sơ để yêu cầu điều tra bổ sung; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án

    đối với bị can

    - Trong trường hợp vụ án phức tạp thì thời hạn giao bản cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ án hoặc

    quyết định tạm đình chỉ vụ án cho bị can hoặc người đại diện của bị can có thể kéo dài nhưng

    không quá 10 ngày.

  • STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ

    CHUYỂN HỒ SƠ VỤ ÁN VÀ BẢN CÁO TRẠNG ĐẾN TÒA ÁN

    06 Viện kiểm sát phải chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa án.03 ngày kể từ ngày

    ra bản cáo trạng

    Điều 244 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    07Trường hợp vụ án phức tạp việc chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa

    án có thể kéo dài thời hạn.Không quá 10 ngày

    Điều 244 Bộ luật Tố

    tụng Hình sự 2015

    PHỤC HỒI VỤ ÁN

    08

    Viện kiểm sát phải giao quyết định phục hồi vụ án hoặc quyết định phục hồi vụ

    án đối với bị can cho bị can hoặc người đại diện của bị can; gửi cho cơ quan đã

    kết thúc điều tra vụ án, người bào chữa; thông báo cho bị hại, đương sự, người

    bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.

    03 ngày kể từ ngày

    ra quyết định

    Khoản 3 Điều 249 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    09Thời hạn quyết định việc truy tố khi phục hồi vụ án được tính theo thủ tục

    chung quy định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.

    Kể từ ngày viện kiểm

    sát ra quyết định

    phục hồi vụ án.

    Khoản 4 Điều 249 Bộ

    luật Tố tụng Hình sự

    2015

    TỔNG HỢP 09 THỜI HẠN

    TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ