Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TỔNG HỢP CÁC THỜI
HIỆU, THỜI HẠN KHI
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN
HÌNH SỰ
(PHẦN 1 - ĐẾN GIAI
ĐOẠN TRUY TỐ)
CÔNG TY LUẬT FDVN
0935643666
No 99 Nguyen Huu Tho, Hai Chau, Da Nang
www.fdvn.vn | www.fdvnlawfirm.vn | www.diendanngheluat.vn
Feel free to go with the truth
TỔNG HỢP CÁC LOẠI THỜI HIỆU
ÁP DỤNG CHUNG TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT I . THỜI HIỆU TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ (Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017)
01
LOẠI TỘI Tội phạm ít nghiêm trọngTội phạm nghiêm
trọng
Tội phạm rất
nghiêm trọng
Tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng
THỜI HIỆU 05 năm 10 năm 15 năm 20 năm
Ghi chú
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện.
2. Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật Hình sự đối với
các tội phạm sau đây:
• Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật Hình sự.
• Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ
luật Hình sự.
• Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật Hình sự; tội
nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật Hình sự.
II. THỜI HIỆU THI HÀNH BẢN ÁN HÌNH SỰ (Điều 60 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017)
02
MỨC XỬ
PHẠT
Xử phạt tiền, cải tạo không giam
giữ hoặc xử phạt tù từ 03 năm
trở xuống
Phạt tù từ trên
03 năm đến 15
năm
Phạt tù trên
15 năm đến
30 năm
Phạt tù chung
thân hoặc tử
hình
Pháp nhân
thương mại
THỜI HIỆU 05 năm 10 năm 15 năm 20 năm 05 năm
Ghi chú
Thời hiệu thi hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án đối với các tội quy định tại Chương XIII, Chương XXVI, khoản
3 và khoản 4 Điều 353, khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM, KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ
01
Thời hạn Cơ quan có thẩm quyền đang thụ lý, giải quyết tố giác, tin báo
về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải chuyển hồ sơ có liên quan cho Viện
kiểm sát để xem xét, giải quyết.
Thời hạn này chỉ áp dụng đối với trường hợp điểm c Khoản 3 Điều 145
Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.
05 ngày kể từ ngày Viện kiểm
sát có yêu cầu
Khoản 2 Điều 146 Bộ luật
Tố tụng hình sự 2015
02
Thời hạn Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một
số hoạt động điều tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc
tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố cho Viện kiểm
sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.
03 ngày kể từ ngày tiếp nhận
tố giác, tin báo về tội phạm,
kiến nghị khởi tố
Khoản 5 Điều 146 Bộ luật
Tố tụng hình sự 2015
03 Thời hạn giải quyết tin tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
20 ngày kể từ ngày nhận được
tố giác, tin báo về tội phạm,
kiến nghị khởi tố
Khoản 1 Điều 147 Bộ luật
Tố tụng hình sự 2015
04
Thời hạn giải quyết vụ việc bị tố giác, tin báo về tội phạm hoặc kiến
nghị khởi tố có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải kiểm tra, xác minh tại
nhiều địa điểm.
Không quá 02 tháng kể từ
ngày nhận được tố giác, tin
báo về tội phạm, kiến nghị
khởi tố
Khoản 2 Điều 147 Bộ luật
Tố tụng hình sự 2015
05
Trường hợp chưa thể kết thúc việc kiểm tra, xác minh trong thời hạn
quy định tại khoản 2 Điều 147 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 này thì
Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát có
thẩm quyền có thể gia hạn.
Không quá 02 tháng kể từ
ngày nhận được tố giác, tin
báo về tội phạm, kiến nghị
khởi tố
Khoản 2 Điều 147 Bộ luật
Tố tụng hình sự 2015
06
Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện
kiểm sát có thẩm quyền gia hạn thời hạn kiểm tra, xác minh.
Chậm nhất là 05 ngày trước
khi hết thời hạn kiểm tra, xác
minh
Khoản 2 Điều 147 Bộ luật
Tố tụng hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
THỜI HẠN TẠM ĐÌNH CHỈ VIỆC GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM, KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ
07
Thời hạn cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành
một số hoạt động điều tra phải gửi quyết định tạm đình chỉ kèm
theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện
kiểm sát có thẩm quyền để kiểm sát và gửi quyết định tạm đình
chỉ đó cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã tố giác, báo tin về tội
phạm, kiến nghị khởi tố.
24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm
đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin
báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Khoản 2 Điều 148 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
08
Sau khi ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ, Viện kiểm
sát phải gửi quyết định tạm đình chỉ cho Cơ quan điều tra, cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, cơ
quan, tổ chức, cá nhân đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị
khởi tố.
24 giờ kể từ khi ra quyết định hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ
Khoản 2 Điều 148 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
THỜI HẠN PHỤC HỒI GIẢI QUYẾT TỐ GIÁC, TIN BÁO VỀ TỘI PHẠM, KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ
09Thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi
tố sau khi phục hồi.
Không quá 01 tháng kể từ ngày ra
quyết định phục hồi
Khoản 1 Điều 149 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
10
Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số
hoạt động điều tra phải gửi quyết định phục hồi giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, cho Viện kiểm sát
cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, cá
nhân đã tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
03 ngày kể từ ngày ra quyết định
phục hồi giải quyết tố giác, tin
báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Khoản 2 Điều 149 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
THỦ TỤC TIẾP NHẬN NGƯỜI PHẠM TỘI TỰ THÚ, ĐẦU THÚ
11
Khi tiếp nhận người phạm tội tự thú, đầu thú, Cơ quan điều tra có
thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng
cấp.
24 giờ kể từ khi tiếp nhận
người phạm tội tự thú, đầu
thú
Khoản 3 Điều 152 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
12Thời hạn Viện kiểm sát phải gửi quyết định khởi tố vụ án hình
sự đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để tiến hành điều tra.
24 giờ kể từ khi ra quyết định
khởi tố vụ án hình sự
Khoản 2 Điều 154 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
13
Thời hạn Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến
hành một số hoạt động điều tra phải gửi quyết định khởi tố vụ án
kèm theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát có thẩm quyền để
kiểm sát việc khởi tố.
24 giờ kể từ khi ra quyết định
khởi tố vụ án hình sự,
Khoản 2 Điều 154 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
14Thời hạn Tòa án phải gửi quyết định quyết định khởi tố vụ án
kèm theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp.
24 giờ kể từ khi ra quyết định
khởi tố vụ án hình sự
Khoản 2 Điều 154 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
THỜI HẠN THAY ĐỔI HOẶC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
15
Thời hạn Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành
một số hoạt động điều tra phải gửi quyết định thay đổi bổ sung
quyết định khởi tố vụ án hình sự kèm theo các tài liệu liên
quancho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm
quyền để kiểm sát việc khởi tố.
24 giờ kể từ khi ra quyết định thay
đổi hoặc bổ sung quyết định khởi
tố vụ án hình sự
Khoản 2 Điều 156 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
16
Thời hạn Viện kiểm sát phải gửi quyết định thay đổi hoặc bổ sung
quyết định khởi tố vụ án hình sự cho Cơ quan điều tra để tiến
hành điều tra.
24 giờ kể từ khi ra quyết định thay
đổi hoặc bổ sung quyết định khởi
tố vụ án hình sự
Khoản 2 Điều 156 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
QUYẾT ĐỊNH KHÔNG KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ, QUYẾT ĐỊNH HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
17
Quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết
định khởi tố vụ án hình sự và các tài liệu có liên quan phải gửi
cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.
24 giờ kể từ khi ra quyết địnhKhoản 1 Điều 158 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA, CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ TIẾN HÀNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA
TRONG VIỆC THỰC HIỆN YÊU CẦU, QUYẾT ĐỊNH CỦA VIỆN KIỂM SÁT TRONG VIỆC KHỞI TỐ
18
Sau khi nhận được kiến nghị của Cơ quan điều tra hoặc cơ quan
được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện
kiểm sát cấp trên trực tiếp phải xem xét, giải quyết và thông báo
kết quả giải quyết cho cơ quan đã kiến nghị.
20 ngày kể từ ngày nhận được
kiến nghị của Cơ quan điều tra,
05 ngày kể từ ngày nhận được
kiến nghị của cơ quan được giao
nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra
Khoản 2 Điều 162 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CỦA BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG, HẢI QUAN, KIỂM LÂM, LỰC LƯỢNG
CẢNH SÁT BIỂN, KIỂM NGƯ VÀ CƠ QUAN KHÁC CỦA CÔNG AN NHÂN DÂN, QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN ĐƯỢC GIAO
NHIỆM VỤ TIẾN HÀNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA
19
Đối với tội ít nghiêm trọng trong trường hợp phạm tội quả tang,
chứng cứ và lý lịch người phạm tội rõ ràng thì quyết định khởi tố
vụ án hình sự, khởi tố bị can, tiến hành điều tra và chuyển hồ sơ vụ
án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền.
01 tháng kể từ ngày ra quyết
định khởi tố vụ án hình sự
Điểm a Khoản 1 Điều 164
Bộ luật Tố tụng Hình sự
2015
20
Đối với tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng hoặc tội phạm ít nghiêm trọng nhưng
phức tạp thì quyết định khởi tố vụ án hình sự, tiến hành hoạt động
điều tra ban đầu và chuyển hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều tra có
thẩm quyền.
07 ngày kể từ ngày ra quyết
định khởi tố vụ án hình sự
Điểm b Khoản 1 Điều 164
Bộ luật Tố tụng Hình sự
2015
21
Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, ngoài các Cơ quan điều tra
quy định tại Điều 163 của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, các cơ
quan khác được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
trong khi làm nhiệm vụ của mình, nếu phát hiện sự việc có dấu hiệu
tội phạm thì có quyền khởi tố vụ án hình sự, tiến hành hoạt động
điều tra ban đầu và chuyển hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều tra có
thẩm quyền.
07 ngày kể từ ngày ra quyết
định khởi tố vụ án hình sự
Khoản 2 Điều 164 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA, CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ TIẾN HÀNH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA
TRONG VIỆC THỰC HIỆN YÊU CẦU, QUYẾT ĐỊNH CỦA VIỆN KIỂM SÁT TRONG GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRA
22
Sau khi nhận được kiến nghị của Cơ quan điều tra, cơ quan được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát
cấp trên trực tiếp phải xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải
quyết cho cơ quan đã kiến nghị kể từ ngày nhận được kiến nghị
20 ngày kể từ ngày nhận được
kiến nghị của Cơ quan điều tra,
05 ngày kể từ ngày nhận được
kiến nghị của cơ quan được giao
nhiệm vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra
Khoản 2 Điều 167 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
THỜI HẠN CHUYỂN VỤ ÁN ĐỂ ĐIỀU TRA
23Sau khi nhận được đề nghị của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát có
thẩm quyền phải ra quyết định chuyển vụ án.
03 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Cơ quan điều tra
Điểm a Khoản 3 Điều 169
Bộ luật Tố tụng Hình sự
2015
24
Viện kiểm sát phải gửi quyết định chuyện vụ án đó đến Cơ quan
điều tra đang điều tra vụ án, Cơ quan điều tra có thẩm quyền tiếp tục
điều tra vụ án, bị can hoặc người đại diện của bị can, người bào
chữa, bị hại và Viện kiểm sát có thẩm quyền.
24 giờ kể từ khi ra quyết định
chuyển vụ án
Điểm b Khoản 3 Điều 169
Bộ luật Tố tụng Hình sự
2015
25
Sau khi nhận được quyết định chuyển vụ án, Cơ quan điều tra đang
điều tra vụ án có trách nhiệm chuyển hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều
tra có thẩm quyền để tiếp tục điều tra.
03 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định chuyển vụ án
Khoản 4 Điều 169 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
THỜI HẠN NHẬP HOẶC TÁCH VỤ ÁN HÌNH SỰ ĐỂ TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA
26
Cơ quan điều tra ra Quyết định nhập hoặc tách vụ án phải gửi cho
Viện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp không nhất trí với quyết định
nhập hoặc tách vụ án của Cơ quan điều tra thì Viện kiểm sát ra quyết
định hủy bỏ và nêu rõ lý do.
24 giờ kể từ khi ra quyết địnhKhoản 3 Điều 170 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
27. THỜI HẠN ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ (Điều 172 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)
LOẠI TỘI PHẠM Tội phạm ít nghiêm
trọngTội phạm nghiêm trọng
Tội phạm rất nghiêm
trọng
Tội phạm đặc biệt
nghiêm trọngTHỜI HẠN
Thời hạn thông thường Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 1 Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 2 Không quá 02 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 3 Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 4 Không quá 04 tháng
TRƯỜNG HỢP THỜI HẠN ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA
LOẠI TỘI PHẠMTội phạm nghiêm trọng Tội phạm rất nghiêm trọng Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
THỜI HẠN
Thời hạn thông thường Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 1 Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 2 Không quá 02 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 3 Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 4 Không quá 04 tháng
Gia hạn lần 5 Không quá 04 tháng
Ghi chú Thời hạn điều tra kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra.
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
28. THỜI HẠN TẠM GIAM ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ (Điều 173 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)
LOẠI TỘI PHẠM Tội phạm ít nghiêm
trọngTội phạm nghiêm trọng Tội phạm rất nghiêm trọng
Tội phạm đặc biệt nghiêm
trọngTHỜI HẠN
Thời hạn thông thường Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Mỗi lần gia hạnKhông quá 01 tháng Không quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng
Không quá 04 tháng
Gia hạn thêm một lần
trong trường hợp không có
căn cứ để thay đổi hoặc
hủy bỏ biện pháp tạm
giam
Không quá 04 tháng
TRƯỜNG HỢP TẠM GIAM ĐỂ ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA
LOẠI TỘI PHẠMTội phạm nghiêm trọng Tội phạm rất nghiêm trọng Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
THỜI HẠN
Thời hạn thông thường Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Mỗi lần gia hạnKhông quá 02 tháng Không quá 03 tháng Không quá 04 tháng
Không quá 04 tháng
Trường hợp cần thiết có thể
gia hạn thêm một lần Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng Không quá 04 tháng
Gia hạn thêm một lần khi hết
thời hạn tạm giamKhông quá 01 tháng Không quá 02 tháng Không quá 04 tháng
Ghi chú
Thời hạn được xác định kể từ khi khởi tố vụ án đến khi kết thúc điều tra.
Trường hợp đặc biệt đối với tội đặc biệt nghiêm trọng nếu không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.
Trường hợp đặc biệt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia mà không có căn cứ để hủy bỏ biện pháp
tạm giam thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc tạm giam cho đến khi kết thúc việc điều tra.
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
29 . THỜI HẠN PHỤC HỒI ĐIỀU TRA , ĐIỀU TRA BỔ SUNG VỤ ÁN HÌNH SỰ (Điều 174 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)
LOẠI TỘI
PHẠM
THỜI HẠN ĐIỀU TRA TIẾP
Trong trường hợp phục hồi điều tra theo quy định tại Điều 235
của Bộ luật Tố tụng hình sự
ĐIỀU TRA BỔ SUNG
ĐIỀU TRA LẠI
THỜI
HẠN
Tội phạm ít
nghiêm
trọng
Tội phạm
nghiêm
trọng
Tội phạm
rất nghiêm
trọng
Tội phạm
đặc biệt
nghiêm trọng
Viện kiểm sát Toà án
Thời hạn
thông
thường
Không quá
02 tháng
Không quá
02 tháng
Không quá
03 tháng
Không quá 03
tháng
Viện kiểm sát trả
hồ sơ lần 01:
Thời hạn không
quá 02 tháng
Thẩm phán chủ tọa
phiên tòa chỉ được
trả hồ sơ để điều
tra bổ sung một
lần: Thời hạn
không quá 01
tháng
Trường hợp vụ án được
trả lại để điều tra lại thì
thời hạn điều tra và gia
hạn điều tra thực hiện
theo quy định tại Điều
173 của Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015.Gia hạn lần
1
Không quá
01 tháng
Không quá
02 tháng
Không quá
02 tháng
Không quá 03
tháng
Viện kiểm sát trả
hồ sơ lần 02:
Thời hạn không
quá 02 tháng
Hội đồng xét xử
chỉ được trả hồ sơ
để điều tra bổ sung
một lần:
Thời hạn không
quá 01 tháng
Ghi chú Thời hạn phục hồi điều tra được xác định kể từ khi có quyết
định phục hồi điều tra cho đến khi kết thúc điều tra.
Thời hạn điều tra bổ sung tính từ
ngày Cơ quan điều tra nhận lại hồ
sơ vụ án và yêu cầu điều tra bổ sung.
Thời hạn điều tra
được tính từ khi Cơ
quan điều tra nhận
hồ sơ và yêu cầu
điều tra lại.
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
THƠI HẠN KHI KHỞI TỐ BỊ CAN
30
Sau khi ra quyết định khởi tố bị can, Cơ quan điều tra phải
gửi quyết định khởi tố và tài liệu liên quan đến việc khởi tố bị
can cho Viện kiểm sát cùng cấp để xét phê chuẩn.
24 giờ kể từ khi ra quyết định
khởi tố bị can
Khoản 3 Điều 179 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
31
Sau khi nhận được quyết định khởi tố bị can, Viện kiểm sát
phải quyết định phê chuẩn hoặc quyết định hủy bỏ quyết định
khởi tố bị can hoặc yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu làm căn
cứ để quyết định việc phê chuẩn và gửi ngay cho Cơ quan
điều tra.
03 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định khởi tố bị can
Khoản 3 Điều 179 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
32
Trường hợp Viện kiểm sát yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu
sau khi nhận được chứng cứ, tài liệu bổ sung, Viện kiểm sát
phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định hủy bỏ quyết
định khởi tố bị can.
03 ngày kể từ ngày nhận được
chứng cứ, tài liệu bổ sung
Khoản 3 Điều 179 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
33Sau khi ra quyết định khởi tố bị can, Viện kiểm sát phải gửi
cho Cơ quan điều tra để tiến hành điều tra.
24 giờ kể từ khi ra quyết định
khởi tố bị can
Khoản 4 Điều 179 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
THƠI HẠN THAY ĐỔI HOẶC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ BỊ CAN
34
Sau khi ra quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can,
Cơ quan điều tra phải gửi quyết định này và tài liệu có liên quan đến
việc thay đổi hoặc bổ sung đó cho Viện kiểm sát cùng cấp để xét phê
chuẩn.
24 giờ kể từ khi ra quyết
định thay đổi hoặc bổ
sung quyết định khởi tố bị
can
Khoản 3 Điều 180 Bộ luật
Hình sự 2015
35
Sau khi nhận được quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi
tố bị can, Viện kiểm sát phải quyết định phê chuẩn hoặc quyết định
hủy bỏ quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can
hoặc yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu làm căn cứ để quyết định việc
phê chuẩn và gửi ngay cho Cơ quan điều tra.
03 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định thay đổi
hoặc bổ sung quyết định
khởi tố bị can
Khoản 3 Điều 180 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
36
Trường hợp Viện kiểm sát yêu cầu bổ sung chứng cứ, tài liệu sau khi
nhận được chứng cứ, tài liệu bổ sung, Viện kiểm sát ra quyết định phê
chuẩn hoặc hủy bỏ quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi
tố bị can.
03 ngày kể từ ngày nhận
được chứng cứ, tài liệu bổ
sung
Khoản 3 Điều 180 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
37
Viện kiểm sát ra quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố
bị can, Viện kiểm sát phải gửi cho Cơ quan điều tra để tiến hành điều
tra.
24 giờ kể từ khi Viện kiểm
sát ra quyết định thay đổi
hoặc bổ sung quyết định
khởi tố bị can
Khoản 3 Điều 180 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
TẠM ĐÌNH CHỈ CHỨC VỤ BỊ CAN ĐANG ĐẢM NHIỆM
38
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý bị can phải trả lời bằng văn
bản cho Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một
số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát đã kiến nghị biết về việc tạm đình
chỉ chức vụ của bị can.
07 ngày kể từ ngày nhận
được kiến nghị
Điều 181 Bộ luật Tố tụng
Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
LỆNH KHÁM XÉT
39
Sau khi khám xét xong, người ra lệnh khám xét phải thông báo
bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có
thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra vụ việc,
vụ án.
24 giờ kể từ khi khám xét
xong
Khoản 3 Điều 193 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
THU GIỮ THƯ TÍN, ĐIỆN TÍN, BƯU KIỆN, BƯU PHẨM TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
40
Sau khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn và tài liệu liên quan đến
việc thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, Viện kiểm sát
phải ra quyết định phê chuẩn hoặc quyết định không phê chuẩn.
24 giờ kể từ khi nhận được
đề nghị xét phê chuẩn và
tài liệu liên quan đến việc
thu giữ thư tín, điện tín,
bưu kiện, bưu phẩm
Khoản 2 Điều 197 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
QUYẾT ĐỊNH TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH
41
Khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám
định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối
tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám
định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có
thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.
24 giờ kể từ khi ra quyết
định trưng cầu giám định
Khoản 3 Điều 205 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
42Sau khi nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiến hành tố tụng phải xem xét,
ra quyết định trưng cầu giám định.
07 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị
Khoản 1 Điều 207 Bộ luật
Tố tụng Hình sụ 2015
THỜI HẠN GIÁM ĐỊNH
43
Trường hợp đối với tình trạng tâm thần của người bị buộc tội khi có sự nghi
ngờ về năng lực trách nhiệm hình sự của họ; tình trạng tâm thần của người
làm chứng hoặc bị hại khi có sự nghi ngờ về khả năng nhận thức, khả năng
khai báo đúng đắn về những tình tiết của vụ án.
Không quá 03 tháng
Điểm a Khoản 1 Điều 208
Bộ luật Tố tụng Hình sự
2015
44 Trường hợp đối với nguyên nhân chết người; mức độ ô nhiễm môi trường. Không quá 01 tháng
Điểm b Khoản 1 Điều 208
Bộ luật Tố tụng Hình sự
2015
45
Trường hợp đối với tuổi của bị can, bị cáo, bị hại nếu việc đó có ý nghĩa đối
với việc giải quyết vụ án và không có tài liệu để xác định chính xác tuổi của
họ hoặc có nghi ngờ về tính xác thực của những tài liệu đó; tính chất thương
tích, mức độ tổn hại sức khoẻ hoặc khả năng lao động; chất ma tuý, vũ khí
quân dụng, vật liệu nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, tiền giả, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý, đồ cổ.
Không quá 09 ngày
Điểm c Khoản 1 Điều 208
Bộ luật Tố tụng Hình sự
2015
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
46Khi ra kết luận giám định, tổ chức, cá nhân đã tiến hành giám định phải gửi
kết luận giám định cho cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu giám định.
24 giờ kể từ khi ra kết
luận giám định
Khoản 2 Điều 213 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
47
Sau khi nhận được kết luận giám định, cơ quan đã trưng cầu, người yêu cầu
giám định phải gửi kết luận giám định cho Viện kiểm sát thực hành quyền
công tố và kiểm sát điều tra.
24 giờ kể từ khi nhận
được kết luận giám định
Khoản 2 Điều 213 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
QUYỀN CỦA BỊ CAN, BỊ CÁO, BỊ HẠI, NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC ĐỐI VỚI KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
48
Khi nhận được đề nghị trưng cầu giám định của bị can, bị cáo, bị hại,
người tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố
tụng phải xem xét, ra quyết định trưng cầu giám định.
07 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị trưng cầu
giám định của bị can, bị
cáo, bị hại, người tham gia
tố tụng khác
Khoản 1 Điều 214 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
49
Khi nhận được kết luận giám định thì cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng phải thông báo kết luận giám định cho bị can, bị cáo, bị
hại, người tham gia tố tụng khác có liên quan.
07 ngày kể từ ngày nhận
được kết luận giám định
Khoản 2 Điều 214 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
YÊU CẦU ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
50
Khi ra văn bản yêu cầu định giá tài sản, cơ quan yêu cầu định giá
phải giao hoặc gửi văn bản yêu cầu định giá tài sản, hồ sơ, đối tượng
yêu cầu định giá tài sản cho Hội đồng định giá tài sản được yêu cầu;
gửi văn bản yêu cầu định giá tài sản cho Viện kiểm sát có thẩm
quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.
24 giờ kể từ khi ra văn bản
yêu cầu định giá tài sản
Khoản 3 Điều 215 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
THỜI HẠN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
51
Việc định giá tài sản, trả kết luận định giá tài sản thực hiện theo thời
hạn nêu trong văn bản yêu cầu định giá tài sản. Tường hợp việc định
giá tài sản không thể tiến hành trong thời hạn yêu cầu, Hội đồng định
giá tài sản phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ
quan, người đã yêu cầu định giá biết.
Theo thời hạn nêu trong
văn bản yêu cầu giám định
tài sản
Điều 216 Bộ luật Tố tụng
Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
KẾT LUẬN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
52Khi ra kết luận định giá tài sản, Hội đồng định giá tài sản phải gửi kết
luận cho cơ quan yêu cầu định giá tài sản, người yêu cầu định giá tài sản.
24 giờ kể từ khi ra kết luận
định giá tài sản
Khoản 2 Điều 221 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
53
Khi nhận được kết luận định giá tài sản, cơ quan đã yêu cầu, người yêu
cầu định giá tài sản phải gửi kết luận định giá tài sản cho Viện kiểm sát
thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.
24 giờ kể từ khi nhận được
kết luận định giá tài sản
Khoản 2 Điều 221 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
QUYỀN CỦA BỊ CAN, BỊ CÁO, BỊ HẠI, NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC ĐỐI VỚI KẾT LUẬN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
54
Khi nhận được đề nghị định giá tài sản của bị can, bị cáo, bị hại, người
tham gia tố tụng khác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải
xem xét, ra văn bản yêu cầu định giá tài sản.
07 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị định giá tài
sản của bị can, bị cáo, bị
hại, người tham gia tố tụng
khác
Khoản 1 Điều 222 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
55
Khi nhận được kết luận định giá tài sản thì cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng phải thông báo kết luận định giá tài sản cho bị can, bị cáo,
bị hại, người tham gia tố tụng khác có liên quan.
07 ngày kể từ ngày nhận
được kết luận định giá tài
sản
Khoản 2 Điều 222 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
THỜI HẠN ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐIỀU TRA TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT
56 Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt.
Không quá 02 tháng kể từ
ngày Viện trưởng Viện kiểm
sát phê chuẩn
Khoản 1 Điều 226 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
57
Khi hết thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt, nếu xét thấy
cần gia hạn thì Thủ trưởng Cơ quan điều tra đã ra quyết định áp dụng
phải có văn bản đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát đã phê chuẩn xem
xét, quyết định việc gia hạn.
Chậm nhất là 10 ngày trước
khi hết thời hạn áp dụng
biện pháp điều tra tố tụng
đặc biệt
Khoản 2 Điều 226 Bộ luật
Tố tụng Hình sự 2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
TẠM ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA
58
Quyết định tạm đình chỉ điều tra, Cơ quan điều tra phải gửi quyết định này cho Viện
kiểm sát cùng cấp, bị can, người bào chữa hoặc người đại diện của bị can; thông báo
cho bị hại, đương sự và người bảo vệ quyền lợi của họ.
02 ngày kể từ ngày ra
quyết định tạm đình
chỉ điều tra
Khoản 3 Điều 229 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA
59
Khi nhận được quyết định đình chỉ điều tra kèm theo hồ sơ vụ án của Cơ quan điều
tra, nếu thấy quyết định đình chỉ điều tra có căn cứ thì Viện kiểm sát phải trả lại hồ
sơ vụ án cho Cơ quan điều tra để giải quyết theo thẩm quyền; nếu thấy quyết định
đình chỉ điều tra không có căn cứ thì hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra và yêu cầu
Cơ quan điều tra phục hồi điều tra; nếu thấy đủ căn cứ để truy tố thì hủy bỏ quyết
định đình chỉ điều tra và ra quyết định truy tố theo thời hạn, trình tự, thủ tục quy
định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 này.
15 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định
đình chỉ điều tra kèm
theo hồ sơ vụ án của
Cơ quan điều tra
Khoản 3 Điều 230 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
KẾT THÚC ĐIỀU TRA
60
Cơ quan điều tra phải giao bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc bản kết luận
điều tra kèm theo quyết định đình chỉ điều tra cùng hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát
cùng cấp; giao bản kết luận điều tra đề nghị truy tố hoặc quyết định đình chỉ điều tra
cho bị can hoặc người đại diện của bị can; gửi bản kết luận điều tra đề nghị truy tố
hoặc quyết định đình chỉ điều tra cho người bào chữa; thông báo cho bị hại, đương
sự và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
02 ngày kể từ ngày ra
bản kết luận điều tra
Khoản 4 Điều 232 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
PHỤC HỒI ĐIỀU TRA
61
Cơ quan điều tra phải gửi quyết định phục hồi điều tra cho Viện kiểm sát cùng cấp,
bị can, người bào chữa hoặc người đại diện của bị can; thông báo cho bị hại, đương
sự và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
02 ngày kể từ ngày ra
quyết định phục hồi
điều tra
Khoản 2 Điều 235 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
TỔNG HỢP 61 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT KHI KIỂM SÁT TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ
01
Sau khi nhận được yêu cầu, kiến nghị quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1
Điều 237 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền có trách nhiệm thông báo việc thực hiện yêu cầu, kiến nghị cho Viện
kiểm sát.
10 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu,
kiến nghị
Khoản 2 Điều 237 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
THẨM QUYỀN TRUY TỐ
02
Viện kiểm sát cấp nào thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra thì Viện
kiểm sát cấp đó quyết định việc truy tố.
Đối với vụ án do Viện kiểm sát cấp trên thực hành quyền công tố và kiểm sát
điều tra thì Viện kiểm sát cấp trên quyết định việc truy tố. Viện kiểm sát cấp trên
phải thông báo cho Viện kiểm sát cấp dưới cùng cấp với Tòa án có thẩm quyền
xét xử sơ thẩm vụ án để cử Kiểm sát viên tham gia nghiên cứu hồ sơ vụ án
Chậm nhất là 02
tháng trước khi kết
thúc điều tra
Khoản 1 Điều 239 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
03
Trường hợp vụ án không thuộc thẩm quyền truy tố của mình, Viện kiểm sát ra
ngay quyết định chuyển vụ án cho Viện kiểm sát có thẩm quyền. Viện kiểm sát
phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đã kết thúc điều tra vụ án, bị can
hoặc người đại diện của bị can, người bào chữa, bị hại, người tham gia tố tụng
khác.
03 ngày kể từ ngày
ra quyết định chuyển
vụ án
Khoản 2 Điều 239 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
TỔNG HỢP 09 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
TỔNG HỢP 09 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
STT THỜI HẠN QUYẾT ĐỊNH VIỆC TRUY TỐ (Khoản 1 Điều 240 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)
04
LOẠI TỘI PHẠM Tội phạm ít nghiêm
trọng
Tội phạm nghiêm
trọng
Tội phạm rất
nghiêm trọng
Tội phạm đặc biệt
nghiêm trọngTHỜI HẠN
Thời hạn thông thường
20 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ vụ án và
bản kết luận điều tra
20 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ vụ án và
bản kết luận điều tra
30 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ vụ án và
bản kết luận điều tra
30 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ vụ án và
bản kết luận điều tra
Trường hợp cần thiết có thể gia
hạnKhông quá 10 ngày Không quá 10 ngày Không quá 15 ngày Không quá 30 ngày
THỜI HẠN QUYẾT ĐỊNH VIỆC TRUY TỐ (Khoản 2 Điều 240 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)
05
Viện kiểm sát phải thông báo cho
bị can, người bào chữa hoặc
người đại diện của bị can, bị hại
biết việc trả hồ sơ để điều tra bổ
sung; giao cho bị can hoặc người
đại diện của bị can và gửi cho Cơ
quan điều tra, người bào chữa bản
cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ
án hoặc quyết định tạm đình chỉ
vụ án, quyết định đình chỉ vụ án
đối với bị can hoặc quyết định
tạm đình chỉ vụ án đối với bị can;
thông báo cho bị hại, đương sự,
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của họ.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra một trong các quyết định truy tố bị can trước Tòa án; trả hồ
sơ để yêu cầu điều tra bổ sung; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án
đối với bị can
- Trong trường hợp vụ án phức tạp thì thời hạn giao bản cáo trạng, quyết định đình chỉ vụ án hoặc
quyết định tạm đình chỉ vụ án cho bị can hoặc người đại diện của bị can có thể kéo dài nhưng
không quá 10 ngày.
STT NỘI DUNG THỜI HẠN CĂN CỨ
CHUYỂN HỒ SƠ VỤ ÁN VÀ BẢN CÁO TRẠNG ĐẾN TÒA ÁN
06 Viện kiểm sát phải chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa án.03 ngày kể từ ngày
ra bản cáo trạng
Điều 244 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
07Trường hợp vụ án phức tạp việc chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa
án có thể kéo dài thời hạn.Không quá 10 ngày
Điều 244 Bộ luật Tố
tụng Hình sự 2015
PHỤC HỒI VỤ ÁN
08
Viện kiểm sát phải giao quyết định phục hồi vụ án hoặc quyết định phục hồi vụ
án đối với bị can cho bị can hoặc người đại diện của bị can; gửi cho cơ quan đã
kết thúc điều tra vụ án, người bào chữa; thông báo cho bị hại, đương sự, người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
03 ngày kể từ ngày
ra quyết định
Khoản 3 Điều 249 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
09Thời hạn quyết định việc truy tố khi phục hồi vụ án được tính theo thủ tục
chung quy định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.
Kể từ ngày viện kiểm
sát ra quyết định
phục hồi vụ án.
Khoản 4 Điều 249 Bộ
luật Tố tụng Hình sự
2015
TỔNG HỢP 09 THỜI HẠN
TRONG GIAI ĐOẠN TRUY TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ