Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TÌNH HÌNH SƠ CỨU VÀ XỬ TRÍ BAN ĐẦU
CÁC TRẺ BỊ RẮN CẮN ĐiỀU TRỊ TẠI BỆNH
ViỆN NHI ĐỒNG 2 TỪ THÁNG 7/2010 ĐẾN
THÁNG 7/2012
Trần Thị Ngọc LiênKhoa Nội tổng hợp – BVNĐ2
Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Rắn cắn là nguyên nhân quan trọng trong số các
trường hợp nhiễm độc do động vật.
WHO: 2,5 triệu trường hợp bị rắn cắn/năm
Nước Mỹ: 6000-8000 người bị rắn cắn/năm, tử
vong do rắn hổ là 9%, do rắn lục là 0.2 %.
Tại Việt Nam có 2 nhóm rắn chính :
- Rắn hổ (cạp nong, cạp nia, hổ mang, …): nọc độc
rắn hổ gây liệt cơ, nguy hiểm nhất là liệt cơ hô hấp,
dẫn đến tử vong.
- Rắn lục (rắn lục hốc má, rắn lục tre…): nọc độc
của rắn lục chủ yếu gây chảy máu, tán huyết, hoại
tử tổ chức.
Triệu chứng thường xuất hiện sớm 30 phút đến 4
giờ, nọc độc của rắn có thể gây tử vong hoặc tàn
phế cho nạn nhân nếu không được sơ cứu và xử
lý đúng cách, kịp thời.
Thực tế có những sai lầm trong sơ cứu hoặc
không biết cách sơ cứu của nạn nhân hay của
bệnh viện tuyến trước đã góp phần làm diễn tiến
xấu hơn.
Vết thương hoại tử do rắn lục cắn
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát tình hình sơ cứu của thân nhân và xử trí
ban đầu của cơ sở y tế tuyến trước đối với các trẻ
bị rắn cắn nhập viện tại BVNĐ2 từ tháng 7/2010
đến 7/2012.
Mục tiêu cụ thể:
• Tỉ lệ các biện pháp sơ cứu đúng và chưa đúng
của thân nhân bệnh nhân
• Tỉ lệ các phương pháp xử trí ban đầu của cơ sở
y tế tuyến trước
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: mô tả hồi cứu
Đối tượng nghiên cứu: trẻ em bị rắn cắn nhập viện tại
BVNĐ2
Cỡ mẫu: chọn mẫu toàn bộ
Định nghĩa biến số:
- Sơ cứu đúng: bất động, nẹp cố định, băng ép, rửa
vết thương.
- Sơ cứu chưa đúng: đắp lá, đắp mật rắn, garrot,
hút nọc, nặn máu.
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
50%
50%
Phân bố theo giới tính
Nam
Nữ
DỊCH TỄ HỌC
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
17%
37% 37%
10%
%
Phân bố theo lứa tuổi
< 2 t
2 - <6 t
6 - <11 t
11 - 15 t
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
0
1
2
3
4
5
6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số cas
Tháng
Phân bố theo tháng trong năm
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30% 27% 27%
10%
3% 3%
7%
17%
3% 3%
Số cas
Phân bố theo địa phương
TpHCM
Bình Dương
Bình Phước
Cần Thơ
Đaklak
Đak Nông
Đồng Nai
Quảng Ngãi
Vũng Tàu
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
33%
67%
Hoàn cảnh tai nạn
Trong nhà
Ngoài đường
Có 2 trẻ bị tai nạn khi lao động ngoài đồng.
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
67%
3% 3% 3% 7%
17%
Rắn lục Chàm quạp Rắn hổ Hổ hành Hổ mèo Không rõ
CÁC LOẠI RẮN
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
Tay Chân
27%
3%
13%
43%
7%3%3%
0%
Ngón
Bàn
Cẳng
Cánh/đùi
VỊ TRÍ CHI BỊ RẮN CẮN
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
0%
10%
20%
30%
40%
50%
47%
3%
20%Rối loạn đông máu
Rối loạn thần kinh
Nhiễm khuẩn nặng
BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
0%
20%
40%
60%
80%
100%
50%
93%
57%
17%7%
Huyết thanh kháng nọc rắn Kháng sinh SAT Plasma Cắt lọc
CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ TẠI BVNĐ2
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.1. ĐẶC ĐiỂM MẪU NGHIÊN CỨU
87%
3%10%
Tốt
Di chứng
Bệnh nặng xin về
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.2. SƠ CỨU CỦA THÂN NHÂN BỆNH NHI
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Bất động, nẹp cố định
Băng ép Rửa vết thương
0% 0% 0%
%
Các biện pháp sơ cứu nên thực hiện
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.2. SƠ CỨU CỦA THÂN NHÂN BỆNH NHI
0%
5%
10%
15%
Đắp lá Đắp mật rắn Garrot Hút nọc Nặn máu
0%
3%
13%
0%
7%
%
Các biện pháp sơ cứu không nên làm
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.3. XỬ TRÍ BAN ĐẦU CỦA Y TẾ TUYẾN TRƢỚC
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
Băng ép Rửa vết thương
Huyết thanh
kháng nọc rắn
Kháng sinh SAT Plasma
25%
13%6%
38%
0% 0%
%
Các biện pháp xử trí của tuyến trước
4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN4.4. THỜI GIAN DI CHUYỂN ĐẾN BVNĐ2
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
Diễn tiến tốt Di chứng Bệnh nặng xin về
0.2 0.0
16.7
4.0
24.0
0.0
9.0
36.0
26.7
Giờ
Thời gian từ khi bị tai nạn đến khi đếnCSYT tuyến trước & BVNĐ2
Trước khi đến CSYT
Điều trị tại CSYT
Từ khi tai nạnđến khi đến BVNĐ2
5. KẾT LUẬN
• Mẫu nghiên cứu gồm 30 trẻ bị rắn cắn điều trị tại
BVNĐ2 từ tháng 7/2010 – tháng 7/2012:
– Không có trường hợp sơ cứu đúng.
– Các biện pháp không được khuyến cáo vẫn còn
được thực hiện trong cộng đồng với tỉ lệ 23%.
5. KẾT LUẬN
– Tỉ lệ thực hiện các biện pháp xử trí tại các CSYT
tuyến trước không cao có thể do chưa được trang
bị phương tiện đầy đủ.
– Việc di chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế có đủ
điều kiện chưa được thực hiện khẩn trương và vì
vậy làm ảnh hưởng xấu đến kết quả cứu chữa
bệnh nhân.
5. KẾT LUẬN
• Đề xuất:
– Đối với cộng đồng: tuyên truyền các biện pháp sơ cứu
đúng bằng tờ rơi, phương tiện thông tin đại chúng.
– Đối với CSYT tuyến trước: cần tập huấn cách xử trí ban
đầu, trang bị các phương tiện cần thiết (SAT, huyết
thanh kháng nọc rắn, …)
– Cần phối hợp chặt chẽ giữa CSYT tuyến trước với tuyến
trên nhằm rút ngắn thời gian điều trị để giảm thiểu nguy
cơ di chứng và tử vong.
Xin chân thành cám ơn !