Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
NGHIÊN CỨU TỈ LỆ HIỆN MẮC VÀ
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ TRẺ EM
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƢỢC
HÀ NỘI - 2014
PGS.TS PHẠM TRUNG KIÊN
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Đối tƣợng và phƣơng pháp
Kết quả và bàn luận
Kết luận
Khuyến nghị
1
2
3
4
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tự kỷ (TK) là rối loạn phát triển lan tỏa ở trẻ em với 3 biểu
hiện: khiếm khuyết tương tác xã hội; khó khăn trong giao tiếp (có và
không lời); hành vi hạn hẹp, lặp lại và định hình.
- Tỉ lệ tăng rất nhanh:
+ Trên thế giới cứ 10.000 trẻ có 52 trẻ bị tự kỷ.
+ Mỹ: năm 2008-1/88 trẻ; 2013-1/50 trẻ
+ Việt Nam: tại các BV tăng nhanh; tại cộng đồng: 0,46%
(Thái Bình).
- Nguyên nhân chưa rõ. YTLQ: tổn thương não, nhiễm độc,
mang thai của mẹ, MT sống và chăm sóc.
- Điều trị khó khăn, tốn kém.
- Hậu quả của tự kỷ kéo dài suốt cuộc đời.
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Thái Nguyên: tỉ lệ trẻ mắc TK có xu hướng gia tăng nhưng
việc chẩn đoán và điều trị còn rất khó khăn và chưa có sự vào
cuộc của ngành Y tế.
Do vậy đề xuất nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu tỉ lệ hiện mắc và kết quả điều trị tự kỷ trẻ em
tại tỉnh Thái Nguyên” nhằm mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ hiện mắc tự kỷ ở trẻ em tại tỉnh Thái Nguyên.
2. Đánh giá kết quả điều trị tự kỷ tại Thái Nguyên.
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế NC NC Mô tả NC can thiệp
Đối tượng Trẻ em 18-60 tháng
tuổi
Tất cả trẻ em mắc tự kỷ
Địa điểm Các xã, phường
trong tỉnh Thái
Nguyên
Bệnh nhân tự kỷ tại:
- BVCH&PHCN
-Trường GD&HTTETTTN
Thời gian 4 - 10.2012 4-10.2013
MẪU NGHIÊN CỨU
Thiết kế
NC
NC Mô tả NC can thiệp
Cỡ mẫu p(1-p)
n=Z 21-α/2
ɛp2
p=0,46; ɛ=0,35
Tính toán: n=6786
Thuận tiện (không
ngẫu nhiên)
Chọn mẫu -Chọn 19 xã, phường
+ KV1: 3 phường
+ KV2: 3 phường
+ KV 3: 3 xã
+ KV4: 10 xã
Lập DS trẻ, chọn đủ số trẻ trong
NC
- Chẩn đoán TK theo DSM-IV,
mức độ theo CARS.
Tất cả trẻ đang điều trị
tại các cơ sở can thiệp
tự kỷ tại TN
CHỈ TIÊU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
Thiết kế NC NC Mô tả NC can thiệp
Chỉ tiêu
Nghiên cứu
- Chung: tuổi, giới..
- CT sàng lọc:
+ M-CHAT
+ Tỉ lệ TK
+ ĐĐ lâm sàng (dấu hiệu,
mức độ…)
-Chung: NV, CSVC
- Nội dung CT (P.pháp,
thời gian CT…)
- Chỉ tiêu KQ (dấu hiệu
LS, điểm CARS…)
Thu thập số
liệu
- Khám sàng lọc
- Đánh giá M-CHAT
- XN nếu cần thiết
- Chẩn đoán (DSM-IV, CARS)
Đánh giá theo BA mẫu
Chỉ số đánh
giá
- M-CHAT, Denver
- DSM-IV
- CARS
- Các dấu hiệu LS
- Tỉ lệ nặng
- Điểm CARS
Xử lý số liệu: theo thống kê y học sử dụng SPSS 13.0
KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Tỉ lệ mắc tự kỷ
Bảng 3.1. Đặc điểm đối tượng tham gia sàng lọc bệnh tự kỷ
Các chỉ sốSố lƣợng
(n=7316)Tỷ lệ (%)
Tuổi18 - 36 tháng 2986 40,8
37 - 60 tháng 4330 59,2
GiớiNam 3806 52,0
Nữ 3510 48,0
Dân tộcKinh 6687 91,4
Thiểu số 629 8,6
Thứ tự con
trong gia đình
Thứ 1 4932 67,4
Thứ 2 1969 26,9
Thứ 3 trở lên 415 5,7
Nơi cƣ trú
Phƣờng trung tâm thành phố 3043 41,6
Phƣờng ngoại vi thành phố 1139 19,0
Xã thuộc thành phố 1184 16,2
Xã thuộc huyện 1700 23,2
Bảng 3.2: Hiệu năng của M-CHAT trong sàng lọc TK
Tự kỷ Không tự kỷ Tổng số
M-CHAT (+) 8 1 9
M-CHAT (-) 2 1521 1523
Tổng số 10 1522 1532
Nhận xét: M-CHAT là công cụ chẩn đoán TK có độ nhạy (dương tính/bị
bệnh): 80% và độ đặc hiệu (âm tính/không bị bệnh) 99,9%
N.T.H.Giang: độ nhạy 74,4%; đặc hiệu: 99,9%
Bảng 3.3 Tỉ lệ mắc TK theo tuổi
Tự kỷ Tổng số trẻ
n % n %
18-36 tháng 10 0,33 2986 40,8
37-60 tháng 23 0,53 4330 59,2
Tổng số 33 0,45 7316 100,0
Nhận xét: tỉ lệ TK trẻ nhỏ thấp hơn (do phát hiện muộn)
Mandell DS: 3,1 tuổi; Barbaro C: 3-4 tuổi; Notrerdaeme: 3,9 tuổi.
Bảng 3.4 Tỉ lệ mắc TK theo giới
Tự kỷ Tổng số trẻ
n % n %
Nam 26 0,68 3806 52,0
Nữ 7 0,20 3510 48,0
Tổng số 33 0,45 7316 100,0
Nhận xét: tỉ lệ TK trẻ nam:nữ=26:7=3,7
Chung: 4:1; Stephen J: 3,6-4,6:1:
Hàn Quốc: 5,2:1; BV Nhi TƯ: 6-8:1
Bảng 3.5 Tỷ lệ trẻ mắc bệnh tự kỷ theo khu vực
Số trẻ
điều tra
Số trẻ
tự kỷTỷ lệ (%)
Phường trung tâm
thành phố3043 20 0,66
Phường ngoại vi
thành phố1389 6 0,43
Xã thuộc thành phố 1184 3 0,25
Các xã thuộc huyện 1700 4 0,23
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ mắc TK theo địa dư
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
Phường Trung tâm
Phường ven đô Xã thuộc TP Xã thuộc huyện
0,66
0,43
0,25 0,23
Nhận xét: tỉ lệ giảm dần từ TTTP ra nông thôn
Theo Q.T.Minh: tỉ lệ TP:NT=3:1
%
Bảng 3.6. Các dấu hiệu lâm sàng của trẻ tự kỷ
Xác định
Loại khiếm khuyết
Có Không
n % n %
Khiếm khuyết sử dụng hành vi
không lời33 100,0 0 0
Khiếm khuyết ngôn ngữ 33100,0
0 0
Không giao tiếp mắt 33100,0
0 0
Tương tác xã hội 33100,0
0 0
Hành vi bất thường 31 93,9 2 6,1
Biểu đồ 3. 1: Mức độ tự kỷ
Tỉ lệ nặng theo N.T.P Mai: 92,5%; N.T.H Giang: 85,7%;
Q.T. Minh: 50,0%; H.Q.Trang: 17%.
62.1%
37.9%
Tự kỷ nặng
Tự kỷ nhẹ và vừa
3.2 Kết quả điều trị
Bảng 3.7: Đặc điểm trẻ tham gia điều trị
Giới
Tuổi
Nam Nữ Tổng số p
n % n % n %
<0,05
18-36 tháng 22 40,8 8 14,8 30 55,6
≥ 37 tháng 24 44,4 0 0 24 44,4
Tổng số 46 85,2 8 14,8 54 100,0
Tỉ lệ trẻ nam:nữ=46:8=5,7:1; trẻ 18-36 tháng caohơn trẻ trên 36 tháng tuổi
Bảng 3.8 Đặc điểm nhân viên trực tiếp điều trị tự kỷ
Địa điểm
Trình độ
BVCH&PHCN TGD&HTTETT Tổng cộng
n % n % N %
Bác sĩ 2 15,3 0 0 2 15,3
KTV 3 23,1 0 0 3 23,1
Cử nhân
GDĐB
1 7,7 7 53,9 8 61,6
Tổng cộng 6 46,1 7 53,9 13 100,0
Nhận xét: nhân viên trực tiếp điều trị TK tại TN rất thiếu
Bảng 3.9: Tần suất các phương pháp điều trị
Địa điểm
Phƣơng pháp
BVCH&PHCN TGD&HTTETT
Tần suất Tỉ lệ Tần suất Tỉ lệ
PECS 36 100,0 18 100,0
Hoạt động trị liệu 36 100,0 8 44,4
Trị liệu hành vi 36 100,0 16 88,8
Trị liệu ngôn ngữ 20 55,5 11 61,1
Trị liệu cảm giác 21 58,3 7 38,9
Thuốc 36 100,0 0 0
Tham gia của gia đình 18 50,0 6 33,3
Thời gian, thời lượng 1-2 giờ/ngày
5 ngày/tuần
Thứ 7: HĐ nhóm
1 giờ/ngày
Bảng 3.10: Sự thay đổi các lĩnh vực theo CARS
Thời điểm
Lĩnh vực chậm
Trƣớc ĐT Sau ĐT p
n % n %
Quan hệ với mọi người 54 100,0 47 87,0 <0,05
Đáp ứng cảm xúc 52 96,3 43 79,6 <0,05
Động tác cơ thể 54 100,0 44 81,4 <0,05
Giao tiếp có lời 54 100,0 42 77,7 <0,05
Đáp ứng nghe 54 100,0 48 88,8 <0,05
Bắt chước 54 100,0 51 94,4 >0,05
Sử dụng đồ vật 51 94,4 50 92,5 >0,05
Thích nghi thay đổi 53 98,1 49 90,7 >0,05
Đáp ứng xúc giác, vị giác… 54 100,0 49 90,7 >0,05
Sợ hãi, lo lắng 48 90,5 45 83,3 >0,05
Giao tiếp không lời 54 100,0 49 90,7 >0,05
Mức độ hoạt động 54 100,0 52 96,3 >0,05
Mức độ và sự ổn định trí tuệ 51 94,4 49 90,7 >0,05
Ấn tượng chung 54 100,0 50 92,5 >005
Bảng 3.11 Mức độ tự kỷ và điểm CARS
Thời điểm
Mức độ TK
Trƣớc ĐT Sau ĐT p
n % n %
Nặng 32 59,2 25 46,2
>0,05Nhẹ và vừa 22 40,8 29 53,8
Điểm CARS 38,2 ± 3,9 37,5 ± 2,7
Sau 6 tháng điều trị tỉ lệ TK nặng và điểm CARS giảm nhưng
không có ý nghĩa thống kê (p>0,05)
KẾT LUẬN1. Tỷ lệ tự kỷ
- Sàng lọc 7316 trẻ có 33 trẻ TK chiếm 0,45%, tỉ lệ trẻ nam:
nữ=3,7:1. Tỉ lệ TK trẻ 18-36 tháng: 0,33%; trẻ 37-60 tháng là 0,53%.
- Tỉ lệ TK giảm dần từ trung tâm TP xuống các huyện (từ 0,66%
xuống đến 0,23%).
- Tỉ lệ TK nặng là 62,1%.
- Đặc điểm lâm sàng: 100% trẻ có khiếm khuyết QHXH; 100% khiếm
khuyết ngôn ngữ; 100% khiếm khuyết giao tiếp không lời; 93,6% có rối
loạn hành vi.
2. Kết quả điều trị
- Sau điều trị 6 tháng các lĩnh vực có thay đổi, nhưng chỉ có tương
tác xã hội, cảm xúc, giao tiếp bằng lời, một số hành vi và động tác định
hình thay đổi có ý nghĩa (p<0,05).
- Sau 6 tháng điều trị, tỉ lệ TK nặng và điểm CARS giảm nhưng
không có ý nghĩa (p>0,05).
KHUYẾN NGHỊ
- Tỉ lệ trẻ mắc TK tại Thái Nguyên khá cao, cần
tuyên truyền phổ biến rộng rãi kiến thức về TK trong cộng
đồng.
- Cần có kế hoạch sàng lọc trên diện rộng hơn để
phát hiện và can thiệp sớm giúp trẻ TK hòa nhập cuộc
sống.
- Cần có sự quan tâm của các cấp, các ngành
trong tỉnh, đặc biệt ngành Giáo dục và Y tế về TK trẻ em.
“Trẻ tự kỷ không thể đợi chờ”!
Xin trân trọng cảm ơn!