Upload
tana
View
26
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
TÖÔNG TAÙC GIÖÕA ÑIEÄN TÖÛ VAØ VAÄT CHAÁT. Chi tiết xin xem tại: http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html. Phổ điện từ. Tím. Xanh dương. Xanh laù caây. Vaøng. Cam. Đỏ. Tương tác của ánh sáng với Chất rắn. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
TÖÔNG TAÙC GIÖÕA ÑIEÄN TÖÛ VAØ VAÄT
CHAÁT
Chi tiết xin xem tại: http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html
http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html
Phổ điện từTên
Bước sóng (m)
Tần số (Hz) Nguồn gốc Thực tế
Công suất điện >105 <102
Dao động của nguyên tử và phân tử ở khoảng cách vĩ mô
60 Hz tiếng ồn ở cận chuyển đổi
Radio/TV 10-1 - 10-4 109 -104
Dao động của nguyên tử và phân tử ở khoảng cách vĩ mô
thấp được phản xạ từ khí quyển trái đất
Vi sóng 10-3 - 10-1 1011 - 109 Dao động của nguyên tử và phân tử
Bị chặn bởi “dots” trên cửa của lò vi sóng
Hồng ngoại 10-7 - 10-3 1014 - 109 Dao động của nguyên tử và chuyển điện tử
Ngang qua bụi hay sương mù của bầu khí quyển
Khả kiến 4-7 x 10-7 7.5x1014 - 4.3x1014
Dao động của nguyên tử và chuyển điện tử
Khoảng 1/40 phổ bức xạ điện từ
Tử ngoại 10-8 - 7x10-7 1016 - 1014 Dao động của nguyên tử và chuyển điện tử
“tia lửa” của mặt trời
Tai X 10-11 - 10-8 1019 - 1016 chuyển điện tửcó kích thước cỡ nguyên tử, phá hỏng mô, ion hóa.
Tia Gamma <10-11 >1019 Chuyển hạt nhân Phá hủy mô, ion hóa.
Tương tác của ánh sáng với Chất rắn
Ánh sáng đi từ môi trường này sang
môi trường khác – một phần đi qua,
một phần bị hấp thụ, một phần bị phản
xạ tại mặt phân cách
I0 = IT + IA + IR
T + A + R = 1
Các kim loại không trong suốt nên các
phổ ánh sáng chỉ hoặc là hấp thụ, hoặc
là phản xạ
Các vật liệu điện môi có thể trong suốt
Các chất bán dẫn có thể hoặc là trong
suốt hoặc không trong suốt
Xanh dương
Tím
Xanh laù caâyVaøng
Cam
Đỏ
T độ truyền quaA độ hấp thụR độ phản xạ
Tương tác với Điện tử và Nguyên tử
Hiện tượng quang học xảy ra
trong lòng chất rắn bao gồm các
tương tác giữa bức xạ điện từ
với các điện tử, ion và nguyên tử
Hai trong các tương tác quan
trọng nhất là sự phân cực điện tử
(electronic polarization) và sự
chuyển mức năng lượng điện tử
(electron energy transitions)
Tương tác với Điện tử và Nguyên tử
E1
E2
E3
E4
E5Điện tử kích thích E = E4 - E2 = h42Photon
tới có tần số 42
Năn
g
lượn
g
Các trạng thái năng lượng của nguyên tử là không liên tục
Sự phân cực điện tử
Tia saùng khi truyền qua laøm meùo ñaùm maây điện tử
Sóng điện từ là trường điện
từ dao động nhanh
Ở khoảng tần số khả kiến,
điện trường tương tác với
đám mây điện tử bao quanh
nguyên tử tạo nên sự phân
cực điện tử, làm dịch chuyển
đám mây điện tử một cách
tương đối với hạt nhân
nguyên tử làm thay đổi
hướng của thành phần điện
trường
Tương tác với Điện tử và Nguyên tử
Có 2 hệ quả của quá trình phân
cực là
1) Một phần của năng lượng
bức xạ có thể bị hấp thụ
2) Vận tốc của sóng ánh sáng bị
chậm lại khi đi qua vật chất –
có biểu hiện là sự khúc xạ
trong vật chất đó
Sự hấp thụ và bức xạ của sóng
điện từ làm xảy ra hiện tượng
chuyển mức điện tử (electron
transitions) từ trạng thái năng
lượng này tới trạng thái năng
lượng khác
E1
E2
E3
E4
E5Điện tử kích thích E = E4 - E2 = h42
Photon tới có tần số 42
Năn
g
lượn
g
Các trạng thái năng lượng của nguyên tử là không liên tục
Chỉ có những photon có tần số phù hợp với E của nguyên tử mới bị hấp thụ bời sự chuyển mức điện tử
Sự phân cực điện tử
Chuyển mức điện tử
Chuyển mức điện tử Sự hấp thụ và bức xạ sóng điện
từ có thể tạo nên sự chuyển mức
của các điện tử từ trạng thái năng
lượng này sang trạng thái năng
lượng khác
Một điện tử có thể được kích
thích để từ một trạng thái bị
chiếm có năng lượng E2 chuyển
sang trạng thái đang còn trống ở
mức năng lượng cao hơn ở E4
bằng cách hấp thụ một photon
năng lượng E = h42ΔE = h
42
Chuyển mức điện tử
Sự chuyển mức điện tử
trong mô hình Bohr của
nguyên tử Hydro
Khi điện tử nhảy đến
quỹ đạo n = 2, nó phát
ra photon có tần số nhìn
thấy trên quang phổ
vạch
ΔE = h
42
Hấp thụ tự phát Bức xạ tự phát Bức xạ bị kích thích
ΔE = h
Sự thay đổi mức năng lượng điện tử của chuyển mức phụ thuộc vào tần số
của bức xạ ΔE = h
Do các trạng thái năng lượng của nguyên tử là rời rạc chỉ có mức
ΔE = h xác định riêng biệt của nguyên tử là được hấp thụ bởi việc chuyển
mức điện tử
Chuyển mức điện tử
Tương tác của bức xạ với vật chất
Tương tác của bức xạ điện từ với vật chất
• Nếu không mức năng lượng lượng tử hóa tương ứng với mức năng lượng
của bức xạ tới, vật liệu sẽ trong suốt với bức xạ đó
Wavelength
Số trạng thái năng lượng hấp thụ mạnh
Số trạng thái năng lượng trong suốt
Tương tác tia X
• Năng lượng lượng tử của photon tia X quá lớn được hấp thụ bởi chuyển điện tử trong
hầu hết nguyên tử - chỉ có kết quả có thể là lấy đi hoàn một điện tử từ nguyên tử
• Do đó tất cả tia X là bức xạ ion hóa
• Nếu tất cả năng lượng tia X được cho một điện tử, điều này được gọi là
photoionization
• Nếu một phần năng lượng được cho một điện tử phần còn lại chuyển thành photon
năng lượng thấp hơn, điều này được gọi là tán xạ compton
Tương tác tia X
Năng lượng photon tia X cao hơn năng lượng ion hóa của nguyên tử
Tương tác tử ngoại
• Bức xạ UV gần (chỉ ngắn hơn bước sóng khả kiến) được hấp thụ rất mạnh ở lớp da bề mặt bởi
chuyển điện tử
• Ở năng lượng cao hơn, nhiều nguyên tử đạt đến năng lượng ion hóa và nhiều quá trình
photoionization nguy hiểm xảy ra
• Ánh nắng mặt trời là một hiệu ứng của bức xạ UV, và ion hóa sinh ra nguy cơ làm ung thư da
Photon tử ngoại thấp hơn năng lượng ion hóa được hấp thụ mạnh sinh ra chuyển điện tử
Số trạng thái năng lượng hấp thụ mạnh
Photon tử ngoại cao hơn năng lượng ion hóa có thể phá vỡ nguyên tử hay phân tử
Tương tác của ánh sáng khả kiến
• Ánh khả kiến cũng hấp thụ mạnh bởi chuyển điện tích
• Ánh sáng đỏ hấp thụ ít hơn ánh sáng xanh
• Hấp thụ của ánh sáng khả kiến gây nhiệt, nhưng không ion hóa
• Màng chắn xe hơi truyền qua ánh sáng khả kiến nhưng hấp thụ tầng số UV cao hơn
Số trạng thái năng lượng hấp thụ mạnh
Photon
Photon (sóng điện từ)
Tia X và tia gama
Không thể tương tác điện tử bởi vì không mang điện tích.
Khi photon tương tác với vật chất, nó phải tương tác trực tiếp
Nguyên tử như toàn bộ
Điện tử trên các lớp vỏ
Hạt nhân nguyên tử
Để mất năng lượng trong vật chất, photon chỉ có thể tương tác
trực tiếp với nguyên tử và những thành phần của nó.
Các tương tác cơ bản
Tán xạ kết hợp (tán xạ cổ điển; tán xạ đàn hồi)
Hiệu ứng quang điện (hấp thụ)
Tán xạ Compton (tán xạ không đàn hồi)
Sản sinh cặp đôi
Photon sẽ tương tác theo bất kỳ cách thức tương tác đặc trưng
nào bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
1. Năng lượng photon tới
Photon tương tác với vật chất phụ thuộc mạnh vào năng
lượng của chúng
2. Loại vật chất
Nhiều photon có thể xuyên qua chất hấp thụ mà không có tương
tác nào (trong suốt)
Xác suất
Photon tới có năng lượng E được hấp thụ tức thời bởi nguyên tử
và tái bức xạ cùng năng lượng (E) với thay đổi nhẹ hướng ban
đầu
Tính chất
Tán xạ đàn hồi
Năng lượng photon ↑ → xác suất ↓
Bỏ qua một lượng nhỏ năng lượng lớn hơn 100keV
Xảy ra theo hướng thuận là chính
Bởi vì không có năng lượng chuyển thành động năng,
Tán xạ này là giới hạn của y học phóng xạ. FIGURE 4- 1 Coherent Rayleigh scattering
ATOM
ATOM
ATOM
‘
Tán xạ kết hợp (Raleigh)
Ghi chú: Tán xạ Thompson do photon tương tác với điện tử tự do con tan xa Raleigh do photon
tương tác với điện tử liên kết (như toàn bộ nguyên tử), cả hai đều là tán xá đàn hồi hay kết hợp.
Tán xạ Rayleigh
Photon tới tương tác và kích thích toàn bộ nguyên tử.
Xảy ra chính yếu với tia X chẩn đoán năng lượng thấp (15 đến 30 keV)
Ít hơn 5% tương tác trong mô mềm trên 70 keV; hầu hết chỉ có 12% ở ~30 keV
Tán xạ Rayleigh xảy ra khi kích thước hạt nhỏ hơn bước sóng ánh sáng
Ánh sáng có bước sóng ngắn bị tán xạ nhiều hơn ánh sáng có bước sóng dài, ánh sáng xanh
bị tán xạ gấp 10 lần ánh sáng đỏ (tán xạ từ N2 và O2 của khí quyển trái đất, ánh sáng xanh
tán xạ nhiều hơn một lần trước khi tới mắt người)
Tán xạ Rayleigh
Tán xạ Rayleigh có thể cho thấy mật độ và nhiệt độ của nguyên tử và ion (hạt năng). Tán xạ
Rayleigh cung cấp thông tin mật độ khí (ở nhiệt độ phòng). Điều này có thể đo mật độ của
điện tử và nguyên tử trong plasma. Tán xạ Rayleigh—nguyên tử không bị kích thích cũng
không bị ion hóa.
Dịch chuyển Stoke: Phân tử hấp thu một phần năng lượng, nên bức xạ bước sóng dài hơn
Dịch chuyển anti-stoke: phân tử mất một phần năng lượng nên bức xạ ra năng lượng có bước
sóng ngắn hơn
Tán xạ Rayleigh
Quan trọng bật nhất trong tương tác photon năng lượng thấp
Photon tới năng lượng thấp tương tác với Điện tử lớp vỏ trong cùng Điện tử đó được bức ra Photon được hấp thụ hoàn toàn
PE đỏi hỏi “mất” hay “hấp thụ hoàn toàn” photon.
Sản sinh Ion dương Bức xạ đặc trưng Điện tử quang điện
N
FIGURE 4- 2 Photoelectric effect
N
1.Photoelectron
2.characteristicradiation
N
3.Positive Ion
Hiệu ứng quang điện (hấp thụ)
Hiệu ứng quang điện
Photoelectron được nhận bất cứ khi nào kim loại được kích thích bởi
ánh sáng có tần số lớn hơn tần số ngưỡng tới hạn, không tương ứng với
cường độ sáng.
Hiệu ứng quang điện có thể được giải thích nếu giả sử rằng E (được
mang bởi ánh sáng) với lượng rời rạc. Lượng này chỉ phụ thuộc và
không phụ thuộc cường độ I
≡Einstein in 1905 ->Nobel Prize in 1921
Hiệu ứng quang điện
Tiết diện ngang tán xạ vi mô:
Hệ số suy giảm tuyến tính
Hệ số suy giảm khối lượng:
Hấp thụ quang điện
Tất cả năng lượng photon tới được chuyển toàn bộ đến điện tử của lớp vỏ bên trong(K
hay L), điện tử này được bức ra từ nguyên tử.
Động năng của eletron quang điện được bức ra (Ec) bằng năng lượng photon tới (E0) trừ
năng lượng liên kết của điện tử quỷ đạo (Eb)
Ec = Eo – Eb
Lỗ trống được lấp đầy bởi điện tử quĩ đạo ngoài có năng lượng liên kết nhỏ, lỗ trống của
quỹ đạo này lại được lấp bởi điện tử ở quỹ đạo xa hơn
Năng lượng dư được giải phóng khi điện tử chuyển từ quĩ đạo ngoài vào trong, tạo ra bức
xạ đặc trưng, năng lượng này bằng đúng hiệu năng lượng liên kết của hai quĩ đạo.
Năng lượng liên kết tăng theo số nguyên tử Z
Hấp thụ quang điện
Năng lượng photon tới phải lớn hơn hay bằng năng lượng điện tử bức ra.
Nguyên tử được ion hóa, với nút khuyết của lớp vỏ trong cùng
Điện tử tăng từ lớp vỏ ngoài vào trong
Xác suất của bức xạ tia X đặc trưng giảm khi Z giảm, năng lượng photon tăng.
Không xảy ra thường đối với tương tác photon năng lượng chẩn đoán trong
mô mềm.
Hấp thụ quang điện
Xác suất hấp thụ quang điện mỗi đơn vị khối lượng của vật liệu tỉ lệ với
(Z là số nguyên tử, E là năng
lượng photon tới)
Không có photon ban đầu làm giảm hình ảnh
Tương phản hình ảnh giảm với năng lượng tia X cao hơn.
33 / EZ
Hấp thụ quang điện
Hấp thụ quang điện
Ở năng lượng photon dưới 50 keV, hiệu ứng quang điện đóng một vai trò
quan trọng trong việc ghi hình mô mềm.
Quá trình có thể được sử dụng với sự sai khác biên độ suy giảm giữa mô với
số nguyên tử khác nhau chút ít, tăng cường tương phản hình ảnh
Quá trình quang điện chiếm ứu thế khi photon năng lượng thấp tương tác
với vật liệu Z cao (screen phosphors, radiographic constrast agents, bone)
Phần trăm Compton và phân bố quang điện
Mặc dù xác suất hiệu ứng quang điện giảm với năng lượng photon tăng, có
một ngoại lệ.
Tồn tại cạnh hấp thụ không liên tục và dốc
Năng lượng photon tương ứng với cạnh hấp thụ là năng lượng liên kết của
điện tử trong vỏ đặc trưng.
Hấp thụ quang điện
Hệ số suy giảm khối lượng quang điện
Tiết diện ngang hấp thụ photon giảm mạnh với năng lượng photon ( Ep-3)
Năng lượng photon tăng tương đối với K, L, M,...
Tiết diện hấp thụ photon tăng mạnh với Z (~ Z3)
Hấp thụ photon ở lớp K luôn luôn trội
Trong mô,
• Hệ số chuyển, hấp thụ và suy giảm gần bằng nhau.
Hấp thụ quang điện phụ thuộc:Z – số nguyên tử nguyên tố
E – năng lượng bức xạ photon
5.3
5
E
Z
Hấp thụ quang điện
Áp dụng đối với y học phóng xạ chẩn đoán
Hiệu ứng tốt: chất lượng hình ảnh tuyệt vời
Bức xạ không bị tán xạ
Tăng cường tương phản mô tự nhiên: mô xương/mềm
Hiệu ứng xấu; phơi bệnh nhân
PE : phần lớn năng lượng của photon tới bị hấp thụ.
CE : phần nhỏ năng lượng của photon tới bị hấp thụ.
Làm cực tiểu hiệu ứng hấp thụ quang điện
Kỹ thuật năng lượng cao
Phim tia X chẩn đoán chất lượng
Tương phản hình ảnh trpng PE là do hấp thụ photon tới khác nhau trong mô.
Hấp thụ quang điện
Hiệu ứng quang điện
Tương tác giữa photon và toàn bộ
nguyên tử.
Photon với năng lượng lơn hơn công
thoát, hay năng lượng liên kết của
điện tử, có thể làm bức điện tử nguyên
tử, với động năng EC:
Ec = h – Eb
Bức xạ được sản sinh bởi chuyển điện tích trong một nguyên tử
Được sản sinh bởi hiệu ứng quang điện
N M L K
33.2keV
4.9keV
0.9keV
0keV
28.3keV
4.3keV
0.6keV
TOTAL 33.2keV
Figure 4- 3 Characteristic radiation from iodine
Tia X đặc trưng
Năng lượng liên kết của điện tử lớp vỏ của những nguyên tố quan trọng
Số nguyên tử Nguyên tửNăng lượng liên kết lớp vỏ K
(keV)
6 C 0.284
7 N 0.400
8 O 0.532
13 Al 1.56
20 Ca 4.04
50 Sn 29.2
53 I 33.2
56 Ba 37.4
74 W 69.5
82 Pb 88.0
Photon năng lượng trung bình làm bật điện tử lớp vỏ ngoài cùng
Kết quả sản sinh
Photon tán xạ năng lượng thấp hơn
có năng lượng giảm, E’
Điện tử bật ra
Kết quả tán xạ Compton
- Những yếu tố ion hóa
: điện tử bật ra
: ion dương
- photon tán xạ năng lượng thấp hơn
N
1.Recoil Electron
2. Scattered Photon
N
3.Positive lon
Figure 4- 4 compton scattering
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
Tiết diện ngang tán xạ Compton giảm
theo năng lượng photon
Tiết diện ngang tán xạ Compton tăng
theo mật độ điện tử e [electrons/cm3]
Phụ thuộc yếu theo Z
Hầu như độc lập với số nguyên tử
Tán xạ Compton phụ thuộc vào:
E – năng lượng photon tán xạ
e – mật độ điện tử
2E
Z
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
Năng lượng photon tới
(keV)
Năng lượng của photon tán xạ (keV)
Góc lệch photon
30 60 90 180
25 24.9 24.4 24 23
50 49.6 47.8 46 42
75 74.3 70 66 58
100 98.5 91 84 72
150 146 131 116 95
Năng lượng của photon tán xạ Compton theo góc lệch
1. Năng lượng cao góc lệch ↓ : hướng thuận
2. Năng lượng thấp góc lệch ↑ : hướng ngược trở lại
3. Dãy năng lượng chẩn đoán (40-150kVp)
: phân bố đối xứng cao
incidentphotons
180
0
Hướng tán xạ của photon phụ thuộc vào năng lượng photon
Ep:
Ep thấp xác suất “backscatter” cao (~180)
Ep cao xác suất “forward scatter” cao (phân bố đỉnh,~ 0)
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
1. Bảo toàn năng lượng
2. Bảo toàn xung lượng
}1/1
1{
22
20
'
cV
cmEhvhv
cos2)( ''22 2
PPPPq
Năng lượng điện tử bật ra
Năng lượng photon lệch
)cos1(1
1'
hhv 511.0
][2
0
MeVhv
cm
hv
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
)cos1(1
)cos1(
hhhT
21
2max
T khi
Biểu thức cổ điển
1. Dịch bước sóng
2. Sự thay đổi năng lượng
deflectionphotonofangle
Awavelengthinchange
cm
h
:
)(:
)cos1(0243.0)cos1(
0
0
)(
4.12
keVE
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
A 210 keV photon is scattered at angle of 80 degree during a Compton
interaction. What are the energies of the scattered photons and the
compton electron?
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
Xác định năng lượng cực đại của điện tử bật ra và năng lượng
cực tiểu của photon tán xạ đối với E = 51.1 keV ?
Giải
keVkeVhv
keVkeVhv
athvE o
58.422.1
15.51)(
52.82.01
2.01.51
21
2
180)cos1(1
)cos1(
1.0511.0
0511.0
min'
max
Tán xạ Compton (tán xạ không kết hợp)
Tán xạ Compton
= 00, h’max = h, Tmin = 0
= 1800, 2
min
21cm
hh
h
o
21
2max
T
Tán xạ Compton
Tương tác trội trong dãy năng lượng điều trị y học đối với mô mềm.
Tán xạ không đàn hồi
Xảy ra giữa photon và điện tử “hóa trị” vỏ ngoài
Điện tử được bức ra từ nguyên tử; photon được tán xạ, giảm năng lượng.
Năng lượng liên kết nhỏ, có thể bỏ qua
Tán xạ Compton
Năng lượng của photon tới
truyền một phần cho điện tử böùc
ra töø nguyeân töû
Khi năng lượng photon tới tăng, photon tán
xạ và điện tử bật ra theo nhiều hướng.
Những photon được nhận bởi máy thu hình
ảnh, giảm tương phản hình ảnh.
Tán xạ Compton
Định luật bảo toàn năng lượng và xung lượng giới hạn bởi góc tán xạ và năng
lượng truyền.
Năng lượng cực đại chuyển cho điện tử Compton xảy ra với tán xạ ngược
photon 180 độ.
Góc tán xạ đối với điện tử bị bức ra không thể lớn hơn 90 độ.
Năng lượng điện tử tán xạ được hấp thụ gần vị trí tán xạ.
Tán xạ Compton
Năng lượng photon tới phải lớn hơn năng lượng liên kết điện tử trước khi tương
tác Compton xảy ra.
Xác suất tương tác Compton tăng với năng lượng photon tới tăng.
Xác suất cũng phụ thuộc mật độ điện tử (số điện tử/g mật độ)
Trừ Hydro, số điện tử/g không đổi trong mô.
Xác suất tán xạ Compton mỗi đơn vị khối lượng gần như độc lập với Z
Xác suất tán xạ compton
Tán xạ Compton
Hiệu ứng Compton:
Tán xạ một photon tới với điện tử nguyên
tử.
Sự khác nhau về bước sóng giữa photon tới
và photon đi:
)cos1(/0 mch
20
0 /= where)cos1(1
mc
Tần số của photon tán xạ:
Sản sinh cặp e--e+
Có thể xảy ra khi năng lượng photon vượt 1.02 MeV
Photon tương tác với điện trường của hạt nhân; năng lượng chuyển vào cặp
electron-positron
Sản sinh cặp đôi
Hệ số suy giảm tuyến tính
Sản sinh cặp e--e+
Electrons và Positrons
Electrons và positrons mất năng lượng thông qua ion hóa như những hạt mang điện
khác.
Tuy nhiên, khối lượng nhỏ hơn mà chúng mất năng lượng cần thiết cũng do bức xạ:
• Bremsstrahlung
• tán xạ đàn hồi
•Sản sinh cặp đôi hạt thác lũ điện từ trường
Bởi vì chúng tương tác tương tự tương tác điện từ, sử dụng điện tử như ví dụ ban đầu.
Ion hóa: một sự khác biệt là tán xạ Bhabha của e- and e+ thay vì của e- e- tán xạ
Moller. Bethe-Block cả những tiết diện ngang tương tự nhau, vì vậy đối với bậc 1, tất
cả những hạt đơn với mất mát năng lượng bằng 1 ở cùng tốc độ.
Sản sinh cặp đôi hạt
Nền rộng
Tiết diện ngang toàn phần tăng nhanh theo năng lượng
photon, sắp xĩ tỉ lệ Z2.
So cặp đôi hạt với bremsstrahlung:
Hệ số suy giảm khối lượng toàn phần
brempair 97
)( paircomppEA
totA Z
A
N
A
N
Tương tác Photon
• Năng lượng thấp (< 100 keV): hiệu ứng quang
điện
• Năng lượng trung bình (~1 MeV): tán xạ
Compton
• Năng lượng cao (> 10 MeV): sản sinh cặp đôi
e+e-
• Ghi chú rằng mỗi một quá trình dẫn đến bức
điện tử khỏi nguyên tử!
• “electromagnetic showers”
Sự thay đổi tương đối về cường độ dI ở khoảng cách nhỏ dx:
dI tỉ lệ với – I dx
: hệ số suy giảm tuyến tính
dIdI I dx I
dx
xdx
I0
Id
Target
I I - dI
l0
0xI x I e
Độ suy giảm
Lớp giá trị một nữa HVL
Bề dày sau khi cường độ giảm một nữa giá trị ban đầu
HVL0 HVL 0.52
ln 2 HVL
ln 2 0.693HVL
xII x e
Độ suy giảm
Hệ số suy giảm tuyến tínhHệ số suy giảm tuyến tính
Hệ số suy giảm tuyến tính [cm-1]
Phụ thuộc năng lượng photon và số nguyên tử của vật liệu
phổ hấp thụ
Hệ số suy giảm khối lượng / [cm2/g]
độc lập với trạng thái vật lý của vật liệu
50keV
Mật độ
(gm/ ㎝ 3)Bề dày của 1 gm/ ㎝ 2
Hệ số suy giảm tuyến tính ( ㎝ -1)
Hệ số suy giảm khối lượng( ㎝ 2/gm)
0.214 0.214 1Nước
1 cm
0.196 0.2140.917 đá
1.09 cm
0.000128 0.214 0.000598
Hệ số suy giảm tuyến tínhHệ số suy giảm tuyến tính
Hệ số suy giảm khối lượng tổng cộng Hệ số suy giảm tuyến tính đối với hiệu ứng quang điện: τ
Hệ số suy giảm tuyến tính đối với hiệu ứng Compton: σ
Hệ số suy giảm tuyến tính toàn phần: μ
Phụ thuộc vào số nguyên tử của mội trường và năng lượng photon của chùm tia X là quan trọng.
xI
I
xI
I
Hệ số suy giảm tuyến tínhHệ số suy giảm tuyến tính
Hệ số suy giảm khối lượng quang điện
1. Phụ thuộc số nguyên tử Z
2. Phụ thuộc vào năng lượng photon tới, E :
3)](/[ ZZ
3)](/[ EE
3)/(),](/[ EZEZ
Hệ số suy giảm khối lượng của PEHệ số suy giảm khối lượng của PE
Hệ số suy giảm khối lượng của PEHệ số suy giảm khối lượng của PE
Tương phản hình ảnh trên
màng do hấp thụ quang
điện
Hệ số suy giảm khối lượng của PEHệ số suy giảm khối lượng của PE
Compton so với Photoelectric
Dưới 60 kVp hấp thụ quang điện trội, trên 60 kVp tán xạ Compton
bắt đầu tăng.
Phụ thuộc vào tính chất suy giảm của mô
Bảng 10-13
Độ cấm sâu tia X Ray trong mô của người
kVp cao hơn làm giảm hiệu ứng
quang điện
Hình ảnh tương phản bị hạ thấp
Cấu trúc xương và phổi có thể được
ghi ảnh đồng thời
Ghi chú: lổ rỗng cơ thể có thể được
thấy bở tương phản của môi trường:
Iodine, barium
Hệ số suy giảm khối lượng Compton
1. Phụ thuộc số nguyên tử, Z :
Trong tán xạ Compton, năng lượng photon lớn hơn năng lượng liên kết của
những điện tử bị ảnh hưởng
Phần lớn những điện tử là khí bao gồm cả khí tự do.
Mật độ điện tử ( = số điện tử mỗi gram)
Xác định hệ số suy giảm khối lượng Compton
Tất cả mô sinh học có cùng hệ số suy giảm khối lượng Compton
ZZ )](/[
Hệ số suy giảm khối lượng của CEHệ số suy giảm khối lượng của CE
Hệ số suy giảm khối lượng Compton
2. Phụ thuộc năng lượng photon, E :
Klein-Nishina fomula
giảm theo năng lượng
1)](/[ EE
)](/[ E
Hệ số suy giảm khối lượng của CEHệ số suy giảm khối lượng của CE
Hệ số suy giảm khối lượng
Hệ số suy giảm khối lượngHệ số suy giảm khối lượng
Hệ số suy giảm theo độ cấm sâuHệ số suy giảm theo độ cấm sâu
Coefficient SymbolRelation between
CoefficientsUnits of Coefficients
Linear μ m-1
Mass (μ/ρ) (μ/ρ) m2/kg
Electronic μe (μ/ρ)·(1 / 1000 Ne) m2/eletron
Atomic μa (μ/ρ)·(Z / 1000 Na) m2/atom
ρ: mật độ
Na số nguyên tử mỗi gram = Na / A
Ne : số điện tử mỗi gram = Na Z /A
Z : số nguyên tử của vật liệu
Các loại hệ số suy giảmCác loại hệ số suy giảm
Yếu tố ảnh hưởng đến hệ số suy giảm
Radiation Matter
Energy
Density
Atomic number
Electrons per gram
Bốn yếu tố Xác định mức độ suy giảm của chùm tia X khi nó ngang qua vật
chất.
Mật độ và số nguyên tử
Mối liên hệ giữa mật độ và số nguyên tử
Qui luật không đơn giản
Tổng quát, nguyên tố với số nguyên tử cao đặc hơn nguyên tố với số
nguyên tử thấp hơn
Tuy nhiên, có ngoại lệ Vàng và Chì
Atomic number Density
Gold 79 19.3 [g/cm3]
Lead 82 11.0 [g/cm3]
Yếu tố ảnh hưởng đến hệ số suy giảm
Water
Số nguyên tử 7.4 không cần chú ý tới trạng thái (rắn, lỏng và khí)
Nhưng, mật độ khác nhau trong ba dạng
50keV
Density
(gm/ ㎝ 3)Thickness of 1 gm/ ㎝
2Linear Attenuation Coefficient ( ㎝ -1)
Mass Attenuation Coefficient ( ㎝ 2/gm)
0.214 0.214 1WATER
1 cm
0.196 0.2140.917 ICE
1.09 cm
0.000128 0.214 0.000598
Yếu tố ảnh hưởng đến hệ số suy giảm
Mật độ và điện tử mỗi gram
Không có mối liên hệ giữa mật độ và điện tử mỗi gram
Bởi vì mật độ phụ thuộc thể tích (trọng lượng mỗi thể tích)
Một gram nước
Có cùng số điện tử trong ba trạng thái
1 cm3 như chất lỏng
1670 cm3 như chất khí
Yếu tố ảnh hưởng đến hệ số suy giảm
Số nguyên tử và điện tử mỗi gram
Số điện tử mỗi gram là hàm của số neutron trong nguyên tử.
Nếu nguyên tố không có neutron,
Tất cả vật liệu có 6.02×1023 điện tử/gram
Nhưng, số nguyên tử↑→ điện tử mỗi gram↓
Yếu tố ảnh hưởng đến hệ số suy giảm
Tóm lại
Suy giảm
Giảm cường độ chùm tia X khi nó di chuyển qua vật chất hoặc bởi hấp
thụ hoặc lệch hướng photon từ chùm(tán xạ)
Suy giảm bức xạ đơn sắc
Theo hàm mũ, mỗi lớp hấp thụ suy giảm cùng phần trăm photon
trong chùm, thay đổi về số lượng, không thay đổi tính chất.
Tất cả photon trong chùm có cùng năng lượng
Suy giảm bức xạ đa sắc
Không theo hàm mũ
Phần trăm lớn photon năng lượng thấp bị suy giảm bởi lớp hấp
thụ đầu tiên, vì thế số lượng photon năng lượng cao trong chùm
chiếm đa số khi ngang qua lớp hấp thụ, làm tăng độ cứng chùm
Lượng suy giảm phụ thuộc
Năng lượng bức xạ
Và ba đặc trưng của vật chất
Số nguyên tử
Số điện tử mỗi gram
Mật độ
Tăng năng lượng làm tăng số photon truyền qua, trong khi tăng số nguyên tử, mật độ
hay số điện tử mỗi gram giảm truyền qua.
Năng lượng và số nguyên tử
Xác định phần trăm tương đối của hấp thụ và Compton
Với hấp thụ năng lượng thấp và số nguyên tử cao: hiệu ứng quang điện chiếm
ứu thế
Khi năng lượng tăng, hiệu ứng quang điện giảm, cho đến khi nền của suy giảm
Compton được duy trì
Tóm lại
Mật độ
Là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến suy giảm
Và tương phản hình ảnh phụ thuộc mạnh vào sự khác nhau về mật độ
mô
Số điện tử mỗi gram
Đóng vai trò kém quan trọng.
Tổng quát, số nguyên tử tăng, số điện tử mỗi gram giảm.
Nguyên tố có số nguyên tử cao suy giảm bức xạ nhiều, mặc dù chúng
có ít điện tử mỗi gram
Tóm lại