Upload
indochinasp
View
196
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
1. Trình bày báo cáo về khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ
cảnh cụ thể của môi trương giả định áp dụng cụ thể trong
trương Phổ Thông 2. Trình bày báo cáo về VLE và một số LMS/LCMS thông dụng- so
sánh đặc điểm, chức năng, thị trường và phát triển?
2
1. Trình bày báo cáo về khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của
môi trương giả định áp dụng cụ thể
trong trương Phổ Thông
các nước phát triển vi c h c t p b ng phương pháp - arning ctronic
arning đ tr nên phổ bi n ngư i h c c thể chủ đ ng ch n kh a h c th i gian h c
th ch h p và c thể h c b t c đ u ch cần k t nối với nt rn t hông ch c -
arning m t số nước đ phát triển - arning obi arning hoặc - arning
k t h p giữa - arning và - arning i t am những n m gần đ y với s phát
triển m nh m h tầng TT đặc bi t à k t nối nt rn t b ng thông r ng đ n t t cả các
cơ s giáo dục đ th c đ y ngành T phát triển - arning giáo dục đ i h c và
bắt đầu triển khai giáo dục phổ thông Trong bài vi t này tôi xin đề c p đ n -learning
cho h c sinh phổ thông đư c x m à m t chi n ư c của i t am trong giai đo n
mới
c t p th o phương pháp - arning ua hình th c b (web-based training)
Trên th giới cũng như nước ta nhiều kh a h c tr c tuy n đ đư c tổ ch c Tùy th o
mục tiêu và c p đ đào t o mà hình th c tổ ch c ớp h c tr c tuy n cũng khác nhau Tuy
nhiên c điểm chung à h c viên tham gia h c phải đư c s cho ph p của tổ ch c uản
E-learning.
- c viên đ ng k à thành viên vào ớp và c thể x m các thông tin về ịch h c n i
dung môn h c danh sách giảng viên tr giảng b n cùng ớp
- Truy c p vào kh a h c h c viên c thể x m tải các tài i u h c i u dưới d ng HTML,
P F O S OR ; h c i u d ng S OR Sharab ont nt Obj ct R f r nc
od x m tr c ti p trên b - arning; các tài i u d ng P F T P F O
thông thư ng tải xuống máy t nh cá nh n thu n ti n vi c h c và ưu trữ
Sau khi h c với tài i u h c i u đư c cung c p h c viên c thể tham gia các di n đàn để
trao đổi đư c giải đáp các thắc mắc về những v n đề iên uan
- Trong quá trình h c h c viên c thể hoặc bắt bu c àm các bài t p trắc nghi m tr c
tuy n đ y c thể à các bài uy n t p hoặc bài kiểm tra thư ng gặp 2 o i bài t p
3
+ Sau khi àm bài n p bài b ng cách đ ng tải up oad m t t p tin
+ àm bài t i chỗ b ng cách điền đánh d u vào 1 fi kiểm tra và đánh giá tr c tuy n
- m điểm k t uả trong phần đánh giá h c
Bài giảng - arning và Bài giảng đi n tử
TS Quách Tu n g c ục trư ng ục TT B T cho bi t Trong cu c thi
thi t k bài giảng E- arning n m 2010 m t kh kh n ớn đ à khái ni m Bài giảng -
arning còn còn mới m đối với giáo viên phổ thông nhiều ngư i chưa ph n bi t giữa
bài giảng điển tử B T và bài giảng arning
B T à toàn b bài giảng k ho ch ên ớp đư c u tim dia h a và đư c sử dụng cho
ngư i giáo viên ên ớp c s tương tác tr c ti p giữa thầy và trò Trong khi đ bài
giảng - arning à bài giảng phục vụ cho vi c t h c của h c sinh mà không cần đ n vai
trò của giáo viên giảng d y hư v y để so n m t bài giảng - arning kh hơn và tốn
nhiều công s c th i gian hơn so với so n m t B T thông thư ng Bên c nh đ để t o
ra m t kh a h c - arning đòi hỏi phải c h tầng TT đủ m nh c đ i ngũ chuyên
gia công ngh và khả n ng thi t k t o bài giảng -learning của đ i ngũ giáo viên
E-Learning cho Giáo dục Việt Nam 1 hững chủ trương và giải pháp ớn
ông ngh thông tin đối với giáo dục i t am phát triển m nh m khi bước vào th kỷ
21 h thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của B h nh trị về đ y m nh ng dụng và phát
triển công ngh thông tin phục vụ s nghi p công nghi p hoá hi n đ i hoá nêu rõ: " y
m nh ng dụng công ngh thông tin trong công tác giáo dục và đào t o các c p h c
b c h c ngành h c Phát triển các hình th c đào t o từ xa phục vụ cho nhu cầu h c t p
của toàn x h i ặc bi t t p trung phát triển m ng máy t nh phục vụ cho giáo dục và đào
t o k t nối nt rn t tới t t cả các cơ s giáo dục và đào t o". Th c hi n h thị trên B
T ban hành 2 ch thị h thị số 29 n m 2001 về vi c t ng cư ng ng dụng công
ngh thông tin trong giáo dục giai đo n 2001-2005 và ch thị số 55 n m 2008 về vi c
t ng cư ng ng dụng công ngh thông tin trong giáo dục giai đo n 2008-2012.
Trong những n m ua h tầng TT trong ngành giáo dục đư c đầu tư m nh m với
vi c hoàn thành " ng giáo dục - dun t" n m 2010 chương trình h p tác giữa B
T với t p đoàn i n thông u n đ i i tt k t nối nt rn t b ng thông r ng đ n
t t cả các cơ s giáo dục từ mầm non đ n đ i h c i t am tr thành m t trong số t
uốc gia đư c mi n ph nt rn t trong giáo dục hiều trư ng đ i h c cao đẳng đ trang
bị h tầng TT thi t bị d y h c hi n đ i và từng bước triển khai - arning t số
kh a h c đào t o tr c tuy n d y h c ua m ng đ đư c m ra
hủ trương của B T trong giai đo n tới à t ch c c triển khai các ho t đ ng x y
d ng m t x h i h c t p mà đ m i công d n từ h c sinh phổ thông sinh viên các
4
tầng ớp ngư i ao đ ng đều c cơ h i đư c h c t p hướng tới vi c h c b t kỳ th gì
(any things b t kỳ c nào any tim b t kỳ nơi đ u any h r và h c t p suốt đ i
if ong arning ể th c hi n đư c các mục tiêu nêu trên - arning c m t vai trò
chủ đ o trong vi c t o ra m t môi trư ng h c t p ảo
2. Một số hoạt động triển khai E-Learning: - ác trư ng đ i h c cao đẳng đ t ch c c triển khai - arning t số trư ng đ i h c
đ t ch c c triển khai h thống arning x y d ng trung t m h c i u m thư vi n đi n
tử uy đ ng nhiều nguồn c như kinh ph các d án kinh ph ng n sách, kinh phí các
doanh nghi p hỗ tr để đầu tư h tầng T t p hu n cho giảng viên và x y d ng h
thống tài i u bài giảng phục vụ cho vi c h c t p nghiên c u của h c sinh sinh vi n
- B iáo dục và ào t o phối h p với các doanh nghi p triển khai -Learning và thi
tr c tuy n Th nh t à u c thi "Thi t k hồ sơ bài giảng đi n tử - arning" n m h c
2009 - 2010 n m trong khuôn khổ của chương trình h p tác giữa B iáo dục và ào t o
và Quỹ aur nc S Ting u c thi đ huy đ ng đư c số ư ng ớn giáo viên tham gia
vòng sơ khảo khoảng 3 200; vòng chung khảo 855 giáo viên c 154 bài giảng đ t
giải trong đ iải nh t 3 giải nhì 5 giải ba 24 giải 48 và uà t ng 74 Tp
ồ h inh à i Thái Bình on Tum à những địa phương đ t nhiều giải cao m
h c 2010-2011 B T ti p tục tổ ch c cu c thi n i trên thể hi n uy t t m triển
khai E- arning đối với S phổ thông Th hai cu c thi giải toán ua m ng t i W bsit
io ympic vn à chương trình h p tác giữa B T với ông ty T n i dung số
FPT cu c thi đ đư c tổ ch c n m th ba à m t s n chơi bổ ch h ng th cho hàng
tr m ngàn h c sinh tiểu h c T S yêu th ch môn toán trên toàn uốc Th ba u c thi
O ympic ti ng Anh O à chương trình h p tác giữa Tổng ông ty truyền thông a
phương ti n i t am T với B T u c thi đ uy tụ đư c hơn 4000 th sinh
à S Tiểu h c T S của 54 t nh thành phố trong cả nước
- Bên c nh đ m t số doanh nghi p cũng đ tài tr x y d ng W bsit uy n thi tr c
tuy n như hocmai vn truongtructuy n vn arning của i tt Tp x y d ng
các thư vi n tài i u bài giảng th nghi m ảo như Thuvi nvat y vn ichsuvi tnam vn
baigiang bachkim vn đ t o ra m t nguồn tài nguyên ớn về tài i u và bài giảng đi n tử
3. Một số khó khăn khi triển khai Elearning cho học sinh phổ thông
i c triển khai - arning t i cho các trư ng phổ thông i t am gặp m t số kh kh n
sau:
t à về x y d ng nguồn tài nguyên bài giảng: h t ư ng nguồn tài nguyên bài giảng
- arning à nh n tố uy t định đ n số ư ng ngư i tham gia h c ể so n bài giảng -
arning c ch t ư ng đòi hỏi tốn nhiều công s c của giáo viên i n t i ch đ hỗ tr
chưa phù h p với công s c bỏ ra để so n bài giảng arning vì v y chưa khuy n kh ch
đối với giáo viên i sống của giáo viên gặp nhiều kh kh n áp c thi cử b nh thành
5
t ch trong giáo dục h u uả à giáo viên không c th i gian đầu tư cho -learning
hiều giáo viên giỏi về chuyên môn và khả n ng sư ph m nhưng kỹ n ng sử dụng công
ngh ghi hình thu m sử dụng phần mềm còn h n ch nên chưa phát huy đư c đ i ngũ
này
ai à về ph a ngư i h c c t p th o phương pháp -Learning đòi hỏi ngư i h c phải
c tinh thần t h c do ảnh hư ng cách h c thụ đ ng truyền thống t m h c phải c
thầy không thầy đố mầy àm nên i dung uá tải t i trư ng d n đ n vi c tham gia
h c - arning chưa tr thành đ ng c h c t p hiều h c sinh ngh o nh t à vùng
s u vùng xa chưa thể trang bị máy vi t nh k t nối nt rn t nhiều thông tin không tốt trên
m ng nt rn t d n đ n gia đình o ắng khi con m vào m ng cũng à những do àm
h n ch - arning đối với S phổ thông i t am
Ba à về cơ s v t ch t òi hỏi phải c h tầng TT đủ m nh c đư ng truyền cáp
uang x y d ng W bsit trư ng h c và W bsit - arning hoàn ch nh chi ph cao n u
không t n dụng h t khả n ng của W b s g y ng ph
Bốn à về nh n c phục vụ bsit -learning ần c cán b chuyên trách phục vụ s
ho t đ ng của h thống - arning Tuy nhiên th o uy định hi n t i chưa c biên ch
cho ho t đ ng này các trư ng phổ thông
Đề xuất giải pháp Trên cơ s những k t uả bước đầu và th c tr ng - arning cho h c sinh phổ thông i t
am ch ng tôi đề xu t m t số giải pháp sau
Th nh t về nh n th c B T các trư ng đ i h c cao đẳng các S d T cần
xác định - arning à m t chi n ư c của giáo dục trong giai đo n mới hướng đ n m t
x h i h c t p hững nơi c điều ki n cần t o ra những điển hình trong vi c triển khai
E- arning tuyên truyền nh n r ng các điển hình đ đồng th i tuyên truyền về chủ
trương triển khai - arning của B không ch đối với ngành giáo dục mà còn đối với
toàn x h i B và S T t ng cư ng h p tác với các doanh nghi p trong vi c x y
d ng các W bsit - arning đủ m nh ngang tầm với m t số bsit - arning của
các nước
Th hai t ng cư ng t p hu n về phương pháp kỹ n ng sử dụng tổng h p nhiều phần
mềm để t o bà giảng - arning ầu tư trang thi t bị hỗ tr kinh ph cho giáo viên
giảng viên trong vi c t o bài giảng
Th ba các trư ng phổ thông hướng đ n On in h a trư ng h c bao gồm On in về
uản điều hành tác nghi p và On in về d y và h c W bsit trư ng h c phải tr
thành m t địa ch th n thi n đối với cán b giáo viên h c sinh và phụ huynh ướng
d n phương pháp t h c h c nh m h c t p và trao đổi ua m ng cho h c sinh đ y à
những kỹ n ng cần thi t để h c t p giáo dục đ i h c và giáo dục nghề nghi p sau này
Th tư ua ph n t ch trên cho th y vai trò của ngư i giáo viên r t uan tr ng trong vi c
triển khai - arning vì v y các trư ng sư ph m phải à các trư ng th c hi n -Learning
6
tốt nh t Sinh viên sư ph m ra trư ng không ch nắm đư c phương pháp h c t p này mà
còn à ngư i c thể t o ra bài giảng đi n tử phục vụ cho giảng d y bài giảng -Learning
phục vụ cho t h c của h c sinh 1- ặt v n đề:
Th giới hôm nay đang ch ng ki n những đổi thay có tính ch t khuynh đảo trong m i ho t đ ng phát
triển kinh t - xã h i nh những thành t u của công ngh thông tin TT TT đ g p phần quan
tr ng cho vi c t o ra những nhân tố n ng đ ng mới, cho quá trình hình thành nền kinh t tri th c và xã
h i thông tin.
2- Tại sao Ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra rầm rộ trong giai đoạn hiện nay?: - Xu t phát từ các v n bản ch đ o của ảng và nhà nước nh t là ch thị 58-CT/UW của B Chính Trị
ngày 07 tháng 10 n m 2000 về vi c đ y m nh ng dụng CNTT phục vụ s nghi p Công nghi p hóa và
Hi n đ i h a đ ch rõ tr ng tâm của ngành giáo dục à đào t o nguồn nhân l c về TT và đ y m nh
ng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào t o đ y à nhi m vụ mà Thủ tướng Chính phủ đ giao
cho ngành giáo dục giai đo n 2001 – 2005 thông qua quy t định số 81 2001 Q -TTg;
- Hi n nay các trư ng phổ thông điều trang bị phòng máy phòng đa n ng nối m ng Internet và Tin h c
đư c giảng d y chính th c, m t số trư ng còn trang bị thêm Thi t bị ghi âm, chụp hình, quay phim
(Sound Recorder, Camera, Camcorder), máy quét hình (Scanner), và m t số thi t bị khác, t o cơ s h
tầng CNTT cho giáo viên sử dụng vào quá trình d y h c của mình.
- Công ngh thông tin m ra triển v ng to lớn trong vi c đổi mới các phương pháp và hình th c d y h c.
Những phương pháp d y h c theo cách ti p c n ki n t o phương pháp d y h c theo d án, d y h c phát
hi n và giải quy t v n đề càng có nhiều điều ki n để ng dụng r ng rãi. Các hình th c d y h c như d y
h c đồng lo t, d y theo nhóm, d y cá nhân cũng c những đổi mới trong môi trư ng công ngh thông tin
và truyền thông. Chẳng h n, cá nhân làm vi c t l c với máy tính, với Internet, d y h c theo hình th c
lớp h c phân tán qua mang, d y h c qua cầu truyền hình. N u trước kia ngư i ta nh n m nh tới phương
pháp d y sao cho h c sinh nhớ lâu, d hiểu, thì nay phải đặt tr ng tâm là hình thành và phát triển cho h c
sinh các phương pháp h c chủ đ ng. N u trước kia ngư i ta thư ng quan tâm nhiều đ n khả n ng ghi nhớ
ki n th c và th c hành kỹ n ng v n dụng, thì nay chú tr ng đặc bi t đ n phát triển n ng c sáng t o của
h c sinh hư v y, vi c chuyển từ “ y giáo viên àm trung t m” sang “ y h c sinh àm trung t m” s tr
nên d dàng hơn
- Công ngh phần mềm phát triển m nh trong đ các phàn mềm giáo dục cũng đ t đư c những thành t u
đáng kể như b Office, Cabri, Crocodile, SketchPad/Geomaster SketchPad, Maple/Mathenatica,
h mWin sson ditor io t … [4] h thống WWW, Elearning và các phần mền đ ng g i ti n ích
khác. Do s phát triển của công ngh thông tin và truyền thông mà m i ngư i đều có trong tay nhiều công
cụ hỗ tr cho quá trình d y h c nói chung và phần mềm d y h c nói riêng. Nh có sử dụng các phần mềm
d y h c này mà h c sinh trung bình, th m chí h c sinh trung bình y u cũng c thể ho t đ ng tốt trong môi
trư ng h c t p. Phần mềm d y h c đư c sử dụng nhà cũng s nối dài cánh tay của giáo viên tới từng gia
đình h c sinh thông qua h thống m ng. Nh c máy t nh đi n tử mà vi c thi t k giáo án và giảng d y
trên máy tính tr nên sinh đ ng hơn ti t ki m đư c nhiều th i gian hơn so với cách d y th o phương
pháp truyền thống, ch cần “b m chu t” vài gi y sau trên màn hình hi n ra ngay n i dung của bài giảng
với những hình ảnh, âm thanh sống đ ng thu h t đư c s chú ý và t o h ng th nơi h c sinh. Thông qua
giáo án đi n tử giáo viên cũng c nhiều th i gian đặt các câu hỏi g i m t o điều ki n cho h c sinh ho t
đ ng nhiều hơn trong gi h c. Những khả n ng mới mẻ và ưu vi t này của công ngh thông tin và truyền
thông đ nhanh ch ng àm thay đổi cách sống, cách làm vi c, cách h c t p cách tư duy và uan tr ng hơn
cả là cách ra quy t định của con ngư i.
o đ mục tiêu cuối cùng của vi c ng dụng công ngh thông tin trong d y h c là nâng cao m t bước cơ
bản ch t ư ng h c t p cho h c sinh, t o ra m t môi trư ng giáo dục mang t nh tương tác cao ch không
đơn thuần ch à “thầy đ c trò ch p” như kiểu truyền thống, h c sinh đư c khuy n khích và t o điều ki n
để chủ đ ng tìm ki m tri th c, sắp x p h p lý quá trình t h c t p, t rèn luy n của bản thân mình. [5]
7
3. Ưu điểm, khó khăn và thách thức:
3 1 Ưu điểm nổi b t của phương pháp d y h c b ng công ngh thông tin so với phương pháp giảng d y
truyền thống là:
- ôi trư ng đa phương ti n k t h p những hình ảnh v d o cam ra … với m thanh v n bản, biểu đồ …
đư c trình bày qua máy tính theo kịch bản v ch sẵn nh m đ t hi u quả tối đa ua m t quá trình h c đa
giác quan;
- ĩ thu t đồ ho nâng cao có thể mô phỏng nhiều quá trình, hi n tư ng trong t nhiên, xã h i trong con
ngư i mà không thể hoặc không nên để xảy ra trong điều ki n nhà trư ng; [6]
- Công ngh tri th c nối ti p trí thông minh của con ngư i, th c hi n những công vi c mang tính trí tu
cao của các chuyên gia lành nghề trên những ĩnh v c khác nhau;
- Những ngân hàng dữ li u khổng lồ và đa d ng đư c k t nối với nhau và với ngư i sử dụng qua những
m ng máy tính kể cả nt rn t … c thể đư c khai thác để t o nên những điều ki n c c kì thu n l i và
nhiều khi không thể thi u để h c sinh h c t p trong ho t đ ng và b ng ho t đ ng t giác, tích c c và sáng
t o đư c th c hi n đ c l p hoặc trong giao ưu [7]
Những thí nghi m, tài li u đư c cung c p b ng nhiều kênh: kênh hình, kênh chữ, âm thanh sống đ ng làm
cho h c sinh d th y, d ti p thu và b ng suy lu n có lý, h c sinh có thể có những d đoán về các tính
ch t, những quy lu t mới y à m t công dụng lớn của công ngh thông tin và truyền thông trong quá
trình đổi mới phương pháp d y h c. Có thể khẳng định r ng môi trư ng công ngh thông tin và truyền
thông chắc chắn s c tác đ ng tích c c tới s phát triển trí tu của h c sinh và điều này làm nảy sinh
những lý thuy t h c t p mới.
3.2. Các thách th c: Theo nh n định của m t số chuyên gia, thì vi c đưa công ngh thông tin và truyền
thông ng dụng vào ĩnh v c giáo dục và đào t o bước đầu đ đ t đư c những k t quả khả quan. Tuy
nhiên, những gì đ đ t đư c v n còn h t s c khiêm tốn h kh n vướng mắc và những thách th c v n
còn ph a trước b i những v n đề nảy sinh từ th c ti n. Chẳng h n:
- Tuy máy t nh đi n tử mang l i r t nhiều thu n l i cho vi c d y h c nhưng trong m t m c đ nào đ thì
công cụ hi n đ i này cũng không thể hỗ tr giáo viên hoàn toàn trong các bài giảng của h . Nó ch th c
s hi u quả đối với m t số bài giảng ch không phải toàn b chương trình do nhiều nguyên nhân, mà cụ
thể là, với những bài h c có n i dung ngắn, không nhiều ki n th c mới, thì vi c d y th o phương pháp
truyền thống s thu n l i hơn cho h c sinh, vì giáo viên s ghi t t cả n i dung bài h c đ đủ trên m t mặt
bảng và như v y s d dàng củng cố bài h c từ đầu đ n cuối mà không cần phải l t l i từng “s id ” như
khi d y trên máy t nh đi n tử. Những m ch ki n th c “ v n dụng” đòi hỏi giáo viên phải k t h p với ph n
trắng bảng đ n và các phương pháp d y h c truyền thống mới rèn luy n đư c kĩ n ng cho h c sinh.
- Bên c nh đ ki n th c, kỹ n ng về công ngh thông tin m t số giáo viên v n còn h n ch chưa đủ
vư t ngưỡng để đam mê và sáng t o, th m chí còn né tránh. Mặc khác phương pháp d y h c cũ v n còn
như m t lối mòn kh thay đổi, s uy quyền áp đặt v n chưa thể xoá đư c trong m t th i gian tới. Vi c
d y h c tương tác giữa ngư i - máy, d y theo nhóm, d y phương pháp tư duy sáng t o cho h c sinh cũng
như d y h c sinh cách bi t, cách làm, cách chung sống và cách t khẳng định mình v n còn mới mẻ đối
với giáo viên và đòi hỏi giáo viên phải k t h p hài hòa các phương pháp d y h c đồng th i phát huy ưu
điểm của phương pháp d y h c này làm h n ch những như c điểm của phương pháp d y h c truyền
thống iều đ àm cho công ngh thông tin dù đ đư c đưa vào uá trình d y h c, v n chưa thể phát
huy tính tr n vẹn tích c c và tính hi u quả của nó.
- Vi c sử dụng công ngh thông tin để đổi mới phương pháp d y h c chưa đư c nghiên c u kỹ, d n đ n
vi c ng dụng n không đ ng chỗ không đ ng c nhiều khi l m dụng nó.
- Vi c đánh giá m t ti t d y có ng dụng công ngh thông tin còn ng t ng chưa xác định hướng ng
dụng công ngh thông tin trong d y h c h nh sách cơ ch quản lý còn nhiều b t c p chưa t o đư c s
đồng b trong th c hi n ác phương ti n, thi t bị phục vụ cho vi c đổi mới phương pháp d y h c b ng
phương ti n chi u proj ctor … còn thi u và chưa đồng b và chưa hướng d n sử dụng nên chưa triển
khai r ng khắp và hi u quả.
8
- Vi c k t nối và sử dụng nt rn t chưa đư c th c hi n tri t để và có chiều sâu; sử dụng không thư ng
xuyên do thi u kinh phí, do tốc đ đư ng truyền ông tác đào t o, Công tác bồi dưỡng, t bồi dưỡng đ i
ngũ giáo viên ch mới dừng l i vi c xoá mù tin h c nên giáo viên chưa đủ ki n th c, m t nhiều th i gian
và công s c để sử dụng công ngh thông tin trong lớp h c m t cách có hi u quả
4- Bài h c kinh nghi m và đề xu t Qua 5 n m ng dụng và trãi nghi m Trư ng THPT Lâp Vò 2; theo
tôi có 1 số bài h c kinh nghi m như sau
- Giáo viên cần m nh d ng, không ng i khó, t thi t k và sử dụng bài giảng đi n tử của mình s giúp cho
giáo viên rèn luy n đư c nhiều kỹ n ng và phối h p tốt các phương pháp d y h c tích c c khác;
- Khi thi t k Bài giảng đi n tử cần chu n bị trước kịch bản tư i u (Vedeo, hình ảnh, bảng đồ … ch n
giải pháp cho sử dụng công ngh sau đ mới bắt tay vào so n giảng. N u sử dụng MS PowerPiont làm
công cụ chính cần ưu về Font chữ, màu chữ anh đ n - trắng vàng đỏ) và hi u ng thích h p (hi u
ng đơn giản, nhẹ nhàn tránh gây m t t p trung vào n i dung bài giảng);
- N i dung bài giảng đi n tử cần cô đ ng, xúc tích, hình ảnh, các mô phỏng cần xác chủ đề (trong 1 slide
không nên có nhiều hình hay nhiều chữ), những n i dung h c sinh ghi bài cần c ui ước (có thể dùng
khung hay màu nền) s khắc phục đư c vi c ghi bài của h c sinh; N i dung bài giảng ch a nhiều liên k t
nh t là liên k t đ n h thống câu hỏi để khắc phục những tình huống sư ph m phát sinh như nhắc l i ki n
th c, dàn bài, h t gi … các iên k t nầy có thể đặt trong slide chủ), cần khai thác th m nh của CNTT
trong kiểm tra đánh giá và kiểm ch ng k t quả ũng cố bài cần hướng đ n các câu hỏi mang tính v n
dụng hay các hình th c trắc nghi m);
- Không l m dụng công ngh n u ch ng không tác đ ng tích c c đ n quá trình d y h c và s phát triển
của h c sinh, công ngh mô phỏng n u không phản ánh đ ng n i dung, giá trị ngh thu t và th c t thì
không nên sử dụng, Chu n ki n th c m c đ v n dụng cần k t h p bảng và sử dụng các phương pháp
d y h c khác mới có hi u quả;
- Giáo viên cần h c, t p hu n các lớp so n, giảng bài giảng đi n tử thư ng xuyên truy vào các trang web
và thành viên của di n đàn bachkim vn dayhocint org giaovi n n t mo t du vn … mỗi trư ng cần
có câu l c b “ iáo án đi n tử” để trao đổi và rút kinh nghi m, ti p thu những công ngh mới trao đổi
những các làm hay.
- Trang bị thêm Phòng đa n ng và đầu tư đồng b như máy chi u, máy quay, máy chụp, nối m ng …và
hướng d n sử dụng, (vị tr đặt máy chi u đ n chi u đ sáng cũng cần xem xét) , d phòng kinh phí cho
sửa chữa nâng c p phần c ng, phần mềm giáo dục, có phụ c p cho cán b phụ trách phòng này để khắc
phục s cố và bảo quản sử dụng lâu dài;
- S giáo dục cần c v n bản ch đ o hướng d n các trư ng triển khai Ứng dụng công ngh thông tin
trong d y h c (triển khai từ đ u và triển khai như th nào?), Mỗi n m cần tổ ch c h i thi “ iáo viên sử
dụng công ngh Giỏi” hay giải “ Bàn ph m vàng” … để k ch th ch òng đam mê sáng t o phục vụ cho s
nghi p giáo dục.
- Các chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục sớm đưa ra tiêu ch đánh giá ti t d y có sử dụng công ngh
thông tin, Chu n bài giảng đi n tử để c cơ s th m định, t o ra ngân hàng bài giảng đi n tử có ch t
ư ng.
- S Giáo dục cần có Máy chủ W b W bS rv r để triển khai các v n bản, t o kho tư i u giáo dục,
arning … hơn th nữa là c p tên miền cho các đơn vị tr c thu c host omian nam để giảm
chi phí và quản lý dữ li u t p trung.
L i k t ổi mới phương pháp d y h c hi n đang à v n đề cốt tử để nâng cao ch t ư ng d y h c à
m t trong những mục tiêu quan tr ng nh t trong cải cách giáo dục nước ta hi n nay. Tuy nhiên, vi c
ng dụng công ngh thông tin và truyền thông nh m đổi mới n i dung phương pháp d y h c là m t công
vi c u dài kh kh n đòi hỏi r t nhiều điều ki n về cơ s v t ch t tài ch nh và n ng c của đ i ngũ giáo
viên o đ để đ y m nh vi c ng dụng và phát triển công ngh thông tin trong d y h c trong th i gian
tới có hi u quả không c gì khác hơn à nhà nước t ng dần m c đầu tư để không ngừng nâng cao, hoàn
thi n và hi n đ i hoá thi t bị, công ngh d y h c; đồng th i hoàn thi n h tầng công ngh thông tin và
truyền thông để m i trư ng h c đều có thể k t nối vào m ng Internet. Bên c nh đ c s ch đ o đầy đủ,
đồng b , thống nh t b ng các v n bản mang t nh pháp uy để các trư ng c cơ s l p đề án huy đ ng
nguồn vốn đầu tư cho ho t đ ng này, góp phần àm thay đổi n i dung phương pháp hình th c d y h c và
9
quản lý giáo dục, t o nên đư c s k t h p giữa nhà trư ng gia đình x h i thông qua m ng àm cơ s
ti n tới m t xã h i h c t p./.
Cái đư c đầu tiên phải kể đ n đ ch nh à giáo viên đ c s chuyển đổi về nh n th c từ ui định mang
t nh áp đặt c ban đầu sang t m th th ch th với bài giảng ng dụng TT Từ yêu th ch đ n chủ đ ng
h c hỏi cho nên kỹ n ng so n giảng các ti t c ng dụng TT của giáo viên không ngừng đư c n ng
ên ch t ư ng bài d y cũng tốt hơn h p d n với h c sinh hơn
ác giải pháp ng dụng công ngh thông tin TT trong d y h c
trư ng PT T T T PT huy n i n Biên
h thị 29 2001 T-B T của B trư ng B iáo dục và ào
t o đ nêu rõ “ ối với giáo dục và đào t o công ngh thông tin c
tác đ ng m nh m àm thay đổi phương pháp phương th c d y và
h c ông ngh thông tin à phương ti n để ti n tới m t x h i h c
t p”
ông ngh thông tin m ra triển v ng to ớn trong vi c đổi mới các
phương pháp và hình th c d y h c hững phương pháp d y
h c th o cách ti p c n ki n t o phương pháp d y h c th o d án
d y h c phát hi n và giải uy t v n đề càng c nhiều điều ki n để ng dụng r ng r i ác hình th c d y
h c như d y th o ớp d y th o nh m d y cá nh n cũng c những đổi mới trong môi trư ng công ngh
thông tin.
h n th c rõ vai trò tầm uan tr ng và hi u uả của ng dụng TT trong d y h c; đư c s uan t m
của nh đ o các c p và đặc bi t à s ch đ o s u sát của S T trư ng phổ thông PT T T
T PT huy n i n Biên đ c nhiều cố gắng trong vi c x y d ng triển khai k ho ch ng dụng TT
trong nhà trư ng và bước đầu thu đư c m t số k t uả nh t định
Thay mặt B nhà trư ng tôi xin trình bày tham u n về “ ác giải pháp ng dụng TT trong d y h c
trư ng PT T T T PT huy n i n Biên”
I. Thực trạng
à m t trư ng chuyên bi t bắt đầu từ n m h c 2009-2010 khi đư c n ng c p ên T PT nhà trư ng c
08 ớp với 250 h c sinh Trong đ gần 100% h c sinh à con m các d n t c thiểu số thu c các vùng kinh
t x h i đặc bi t kh kh n của huy n i n Biên h nh vì th mà điều ki n đư c ti p x c với TT của
đa số các m h c sinh à r t h n ch
i ngũ giáo viên a số à giáo viên trẻ mới ra trư ng hoặc từ nơi khác chuyển về; nhiều giáo viên trình
đ Tin h c kỹ n ng sử dụng máy t nh và các phương ti n hỗ tr còn h n ch
ơ s v t ch t trang thi t bị phục vụ cho d y h c đặc bi t à phục vụ cho vi c d y tin h c và ng dụng
10
TT của nhà trư ng còn nhiều h n ch Thi u các phòng h c ch c n ng; số máy t nh phục vụ cho h c
tin h c của h c sinh còn t ch c 01 phòng với 15 máy t nh
II. Quá trình tổ chức thực hiện
Th c hi n công v n số 1800 S T- TT ngày 10 tháng 9 n m 2010 của S T t nh
i n Biên về vi c hướng d n th c hi n nhi m vụ tr ng t m về TT n m h c 2010-2011; n
c vào đặc điểm n m h c và tình hình th c t của đơn vị trư ng PT T T T PT huy n i n Biên đ
x y d ng k ho ch d y h c và ng dụng TT giai đo n 2011- 2015 với th c s u sắc r ng TT à
công cụ hỗ tr đắc c và hữu hi u cho các ho t đ ng giáo dục Trong đ xác định mục tiêu đ ch của vi c
ng dụng công ngh thông tin trong d y h c à ng cao m t bước cơ bản ch t ư ng h c t p cho h c
sinh t o ra m t môi trư ng giáo dục mang t nh tương tác cao khắc phục tình tr ng “thầy đ c trò ch p”
h c sinh đư c khuy n kh ch và t o điều ki n để chủ đ ng tìm ki m tri th c sắp x p h p uá trình t
h c t p t r n uy n của bản th n mình
ể th c hi n đư c mục tiêu đ trong h thống các giải pháp nhà trư ng ch tr ng m t số giải pháp sau
1. Công tác bồi dưỡng giáo viên
ác định on ngư i à m t trong những y u tố hàng đầu uy t định s thành công trong vi c ng dụng
TT vào trong uản và giảng d y o đ nhà trư ng đặc bi t uan t m đ n vi c bồi dưỡng n ng cao
trình đ tin h c đặc bi t à các kỹ n ng ng dụng TT cho đ i ngũ giáo viên ể hiểu rõ trình đ và kỹ
n ng Tin h c của đ i ngũ ngoài vi c tìm hiểu hồ sơ giáo viên nhà trư ng đ ti n hành khảo sát th c t
t uả cho th y 100% giáo viên c ch ng ch Tin h c từ A tr ên nhưng trong đ kỹ n ng sử dụng máy
t nh của m t số giáo viên còn h n ch nhiều giáo viên chưa bi t so n bài b ng po rpoint
u t phát từ th c t đ nhà trư ng đ ti n hành bồi dưỡng b ng các giải pháp cụ thể
1.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên
y m nh tuyên truyền cho giáo viên th y rõ hi u uả và yêu cầu mang t nh t t y u của ng dụng TT
trong đổi mới phương pháp giảng d y thông ua vi c triển khai các v n bản ch đ o của B ngành về ng
dụng TT trong d y h c; thông ua các buổi sinh ho t chuyên môn tổ khối h i thảo chuyên đề; thông
ua d gi th m ớp và ua vi c triển khai các cu c thi c ng dụng TT do ngành tổ ch c
Phát đ ng s u r ng thành phong trào và đề ra yêu cầu cụ thể về số ti t ng dụng TT đối với mỗi giáo
viên để ch nh h ua áp dụng th y đư c hi u uả và s cần thi t của vi c ng dụng TT trong giảng
d y đặc bi t à đối với đổi mới phương pháp d y h c
1.2 Nâng cao trình độ Tin học cho đội ngũ
T o điều ki n cho giáo viên h c t p n ng cao trình đ Tin h c 02 giáo viên Tin h c của trư ng đư c t o
điều ki n về th i gian để tham gia h c n ng cao trình đ từ ao đẳng ên i h c TT ;
Bố tr sắp x p để cán b giáo viên đư c tham gia đầy đủ các ớp t p hu n bồi dưỡng TT do ngành tổ
ch c
11
1.3 Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT
uốn ng dụng TT vào giảng d y hi u uả thì ngoài những hiểu bi t c n bản về nguyên ho t đ ng
của máy t nh và các phương ti n hỗ tr đòi hỏi giáo viên cần phải c kỹ n ng thành th o th c t cho
th y nhiều ngư i c ch ng ch hoặc b ng c p cao về Tin h c nhưng n u t sử dụng thì kỹ n ng s mai
m t ngư c i ch với ch ng ch A –Tin h c v n phòng nhưng n u b n chịu kh h c hỏi th c hành thì
vi c ng dụng TT vào giảng d y s chẳng m y kh kh n h n th c đư c điều đ nhà trư ng r t ch
tr ng bồi dưỡng kỹ n ng ng dụng TT cho giáo viên thông ua nhiều ho t đ ng như
- Tổ ch c các ớp bồi dưỡng kỹ n ng sử dụng máy t nh và các phần mềm Tin h c với giảng viên à giáo
viên CNTT và những giáo viên c kỹ n ng tốt về Tin h c của trư ng th o hình th c trao đổi gi p đỡ n
nhau t p trung chủ y u vào những kỹ n ng mà giáo viên cần sử dụng trong uá trình so n giảng hàng
ngày như y thông tin các bước so n m t bài trình chi u các phần mềm thông dụng cách chuyển đổi
các o i phông chữ cách sử dụng m t số phương ti n như máy chi u máy uay phim chụp ảnh cách
thi t k bài kiểm tra
- Tổ ch c sinh ho t chuyên môn chuyên đề để trao đổi về kinh nghi m ng dụng TT trong giảng d y
- ịnh hướng cho giáo viên uôn c th c sưu tầm tài i u hướng d n ng dụng TT hi u uả b ph n
chuyên môn nghiên c u ch n c photo phát cho giáo viên b ng cách àm này nhà trư ng đ c nhiều tài
i u hay d th c hành cho giáo viên sử dụng như tài i u hướng d n so n giáo án po rpoint hướng d n
sử dụng máy chi u hướng d n thi t k bài giảng đi n tử - Learning,...)
- ng viên giáo viên t ch c c t h c khiêm tốn h c hỏi sẵn sàng chia sẻ uôn cầu thị ti n b thư ng
xuyên trao đổi với đồng nghi p; chuyên môn nhà trư ng phải à b ph n k t nối à trung t m t o ra m t
môi trư ng h c hỏi chuyên môn t ch c c
- T ch c c tham gia các cu c thi ng dụng TT do ngành tổ ch c B i vì khi tham gia b t c cu c thi
nào yêu cầu sản ph m cũng đòi hỏi ngư i tham gia cu c thi phải c s đầu tư nhiều hơn về th i gian
công s c ch t xám và cả vi c phải h c hỏi những ngư i giỏi hơn hư v y vô hình chung cả vi c r n
kỹ n ng t h c và h c hỏi đồng nghi p đều đư c đ y m nh
ể àm đư c điều đ B đặc bi t à ph hi u trư ng các tổ trư ng chuyên môn phải uôn uan t m s u
sát đi đầu gương m u cùng h c hỏi- cùng àm với giáo viên thì mới hiểu đư c h y u điểm nào gặp
kh kh n kh u nào cần gi p đỡ gì trong các buổi t p hu n về TT t t cả các ph hi u trư ng của
nhà trư ng đều tham gia còn trong các cu c thi về ng dụng TT c t nh t 01 ph hi u trư ng và các
tổ trư ng tham gia i đi đôi với àm uôn đư c coi à bi n pháp hữu hi u nh t để th c đ y phong trào
phát triển
2. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị
- ư c s uan t m của nh đ o các c p cùng với s t ch c c tham mưu của nhà trư ng đ n nay tình
tr ng cơ s v t ch t về tin h c và công ngh thông tin của nhà trư ng đ đư c cải thi n đáng kể
Số máy t nh phục vụ cho v n phòng B phòng chuyên môn giáo viên k toán thư vi n à 08 máy;
phục vụ cho d y h c à 17 máy Trong đ c 11 máy t nh nối m ng nt rn t hà trư ng c 03 máy chi u
proj ctor 06 máy in 02 máy photo 01 máy uay phim và m t số phương ti n khác b ng nguồn ng n
sách uà tặng và d án i t B tài tr
12
- hà trư ng uôn cố gắng bố tr sắp x p khoa h c để khai thác hi u uả và sử dụng tối đa số trang thi t bị
hi n c
+ Bố tr th i kh a biểu ch ca ch ti t để 8 ớp đều đư c h c tin h c
+ Bố tr các phòng àm vi c của B phòng ch của giáo viên phòng thư vi n đều c k t nối nt rn t để
cán b giáo viên đư c truy c p nt rn t thư ng xuyên;
+ ác máy chi u đều đư c ắp đặt cố định trên ớp h c ti n cho giáo viên sử dụng;
+ oàn thành k t nối nt rn t tốc đ cao A S com 3 ;
+ huy n kh ch cán b giáo viên trong nhà trư ng k t nối nt rn t th o chương trình khuy n m i dành
riêng cho ngành giáo dục;
- Song song với vi c khai thác sử dụng nhà trư ng uôn ch tr ng kh u uản cơ s v t ch t trang thi t
bị như giao trách nhi m cụ thể cho các b ph n thư ng xuyên bảo dưỡng uan t m bồi dưỡng ki n th c
cho ngư i sử dụng với phương ch m “ giữ tốt- dùng bền” nh m khai thác tối đa c hi u uả trang thi t bị
đư c cung c p
3. Các hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
- y m nh vi c ng dụng TT nh m đổi mới phương pháp d y và h c th o hướng phát huy t nh t ch
c c h c t p của h c sinh giáo viên t ch h p TT vào từng môn h c thay vì ch đư c h c trong môn Tin
h c ỗi giáo viên d y trung bình t nh t 1 ti t c ng dụng TT tháng hàng tháng cán b phụ trách
thi t bị báo cáo tổng h p số ti t d y h c c ng dụng TT của mỗi giáo viên huyên môn nhà trư ng
ch tr ng d gi th m ớp r t kinh nghi m và tổ ch c sinh ho t chuyên môn trao đổi về cách ng dụng
TT m t cách ch n c phù h p với đối tư ng nh m phát huy c hi u uả tác dụng của phương ti n
tránh m dụng uá m c
ác hình th c sử dụng hi u uả đư c nhiều giáo viên sử dụng à d y trình chi u với cách thi t k các si
về hình th c gần giống với bảng truyền thống màu sắc cách chia bảng cách trình bày đầu bài đề
mục ; sử dụng máy chi u như à phương ti n hỗ tr cung c p kênh hình với nhiều hình ảnh sinh đ ng
m thanh vid o mà không phải mang vác nhiều tranh ảnh bảng phụ máy m c thi t bị khác; TT với
nhiều phần mềm ti n ch à công cụ hỗ tr đắc c cho trong công tác so n bài uản điểm đánh
giá x p o i h c sinh… đư c ti n i và nhanh ch ng
- Phát huy khả n ng của ch nh đ i ngũ nhà trư ng t chủ đ ng x y d ng w bsi riêng t i địa ch
dtnthdb.edu.vn
- Tham gia p và sử dụng “nguồn h c i u m ” về đề thi giáo án tài i u tham khảo trên bsi của B
S và các trư ng b n tài nguyên dùng chung trên bsi của trư ng
- y m nh vi c khai thác tài nguyên trên m ng nt rn t phục vụ công tác uản và giảng d y của
B thông ua bồi dưỡng t p hu n cung c p địa ch hoặc m iên k t với trang b của trư ng
- T ng cư ng vi c khai thác sử dụng h thống thư đi n tử để t ng ti n ch hi u uả trong trao đổi c p
nh t thông tin Yêu cầu mỗi cán b giáo viên p và đ ng k m t địa ch mai cố định với nhà trư ng
13
- Trư ng đ m 02 ớp t p hu n sử dụng các phần mềm hỗ tr so n giảng và kỹ thu t thi t k bài giảng -
arning cho 18 cán b giáo viên đồng th i thư ng xuyên giới thi u các phần mềm hỗ tr so n giảng
trong mục “tài nguyên” t i trang b của trư ng
- y d ng và triển khai k ho ch tham gia cu c thi “ Thi t k hồ sơ bài giảng đi n tử - arning” do S
tổ ch c ể vi c tham gia c ch t ư ng nhà trư ng ên k ho ch cụ thể từ kh u ch n cử giáo viên tổ
ch c t p hu n trao đổi kinh nghi m đ ng viên t o điều ki n về cơ s v t ch t trang thi t bị cho giáo
viên d thi
Trong cu c thi ần th nh t nhà trư ng c 5 giáo viên với 06 sản ph m d thi c p ngành 4 giáo viên với 9
sản ph m d thi c p B i n t i c 14 giáo viên đ ng k d thi c p trư ng nhà trư ng đang ch m tuyển
ch n những sản ph m c ch t ư ng để d thi c p S ần th n m h c 2010-2011.
- y d ng và triển khai k ho ch tham gia thi gi d y c ng dụng TT ần th nh t do S tổ ch c;
- Tổ ch c nhiều hình th c d y tin h c cho h c sinh như d y ch nh kh a các ớp T PT d y h c t ch n
t t cả các ớp T S
- oàn thanh niên còn sử dụng máy chi u để tổ ch c chi u phim cho h c sinh vào các tối th 7 hàng tuần
III. Kết quả đạt được
ái đư c đầu tiên phải kể đ n đ ch nh à giáo viên đ c s chuyển đổi về nh n th c từ ui định mang
t nh áp đặt c ban đầu sang t m th th ch th với bài giảng ng dụng TT Từ yêu th ch đ n chủ đ ng
h c hỏi cho nên kỹ n ng so n giảng các ti t c ng dụng TT của giáo viên không ngừng đư c n ng
ên ch t ư ng bài d y cũng tốt hơn h p d n với h c sinh hơn
- i n nay 100% giáo viên nhà trư ng c ch ng ch Tin h c v n phòng từ trình đ A tr ên và đều so n
bài b ng máy vi t nh; 17 23 giáo viên bi t sử dụng kỹ thu t trình chi u hỗ tr giảng d y sử dụng các phần
mềm d y h c b môn các tư i u đi n tử
- Tổng số ti t ng dụng TT trong à 165 ti t 17 giáo viên;
- Thành p đư c thư vi n đề thi với t t cả các môn;
- Trư ng x y d ng trang b riêng t i địa ch dtnthdb du vn; 100% cán b giáo viên bi t khai thác thông
tin trên bsit của ngành
- Trư ng đ t giải h t toàn đoàn trong cu c thi thi t k bài giảng đi n tử - arning c p t nh ần th
h t với 01 giải h t 01 giải hì và 01 giải huy n kh ch hà trư ng ti p tục ch n cử 03 B tham
gia gửi bài d thi c p B k t uả 02 B đ t giải trong tổng số 3 giải của toàn t nh 01 đư c
nh n uà tặng của Ban tổ ch c g p phần đưa đoàn i n Biên x p th 7 trong tổng số 27 t nh thành cả
nước tham d cu c thi
IV. Phương hướng thời gian tới
14
Ti p tục bồi dưỡng n ng cao trình đ tin h c và kỹ n ng ng dụng TT cho toàn thể giáo viên
Tham mưu đầu tư mua sắm thêm máy t nh để c 02 phòng h c Tin h c cho h c sinh
oàn thi n và n p các sản ph m tham gia cu c thi thi t k hồ sơ bài giảng đi n tử - arning c p t nh
ần th từ ngày 01 01 đ n ngày 28 02 2011
Tổ ch c thi giảng d y c ng dụng TT c p trư ng và ch n cử giáo viên d thi c p t nh ần th h t
08 ti t thu c 08 môn v n h a cơ bản ;
T ng cư ng vi c ng dụng công ngh thông tin trong uản giảng d y sử dụng các phần mềm do B
T cung c p so n giảng bài giảng đi n tử khai thác và sử dụng c hi u uả tài nguyên trên
int rn t…
Phát huy hi u uả của công tác thông tin iên c ua mai m ng int rn t
Tổ ch c h i thảo chuyên đề c p trư ng về ng dụng TT trong d y h c
Ứng dụng TT vào giảng d y ban đầu à m t bài toán kh với giáo viên nhưng ua m t th i gian
không dài chủ trương này đ cho th y hi u uả t ch c c khi TT mang i cho cả thầy và trò không
gian mới nhiều h ng th trong ớp h c ới s hỗ tr của máy t nh và m t số phần mềm d y h c cùng các
thi t bị đi k m giáo viên c thể tổ ch c ti t h c m t cách sinh đ ng các bài giảng không ch mang hơi
th cu c sống hi n đ i gần gũi hơn với h c sinh mà còn gi p cả ngư i d y và ngư i h c đư c ti p x c
với các phương ti n hi n đ i àm giàu thêm vốn hiểu bi t của mình
Tuy nhiên nhà trư ng cũng xác định rõ với giáo viên ng dụng TT không đồng nh t với đổi mới
phương pháp d y h c TT ch à phương ti n t o thu n i cho triển khai phương pháp t ch c c ch
không phải à điều ki n đủ của phương pháp này hông m dụng công ngh n u ch ng không tác đ ng
t ch c c đ n uá trình d y h c ể m t gi h c c ng dụng TT à m t gi h c phát huy t nh t ch c c
của h c sinh thì điều ki n tiên uy t à vi c khai thác TT phải đảm bảo các yêu cầu và t nh đặc trưng
của phương pháp d y h c t ch c c mà giáo viên sử dụng
i c ng dụng TT vào d y h c g p phần đổi mới phương pháp d y h c à m t công vi c kh kh n
u dài đòi hỏi r t nhiều điều ki n về cơ s v t ch t tài ch nh và n ng c của đ i ngũ giáo viên o đ
để đ y m nh vi c ng dụng và phát triển TT trong d y h c c hi u uả cần c s uan t m đầu tư về
cơ s v t ch t của các c p s ch đ o đồng b của ngành- của mỗi nhà trư ng và đặc bi t à s nỗ c h c
hỏi r t kinh nghi m của bản th n mỗi giáo viên
Trên đ y à báo cáo tham u n về “ ác giải pháp ng dụng công ngh thông tin trong d y h c” của trư ng
Phổ thông n t c n i tr T PT huy n i n Biên; à m t đơn vị c uy mô nhỏ mới tr c thu c S trong
th i gian ngắn thành t ch và kinh nghi m chưa nhiều báo cáo không tránh khỏi c phần thi u s t phi n
di n; nhà trư ng r t mong nh n đư c s uan t m g p của các đơn vị b n s ch đ o của S T
đặc bi t à Phòng TT để nhà trư ng phát huy ưu điểm khắc phục tồn t i h n ch ph n đ u
hoàn thành tốt nhi m vụ n m h c 2010-2011./.
Ưu, nhược điểm của E-Learning
15
* Ưu điểm
hông bị giới h n b i không gian và th i gian s phổ c p r ng r i của int rn t đ dần
x a đi khoảng cách về th i gian và không gian cho - arning gư i h c c thể chủ
đ ng h c t p thảo u n b t c c nào và b t c nơi đ u
T nh h p d n ới s hỗ tr của công ngh mu tim dia những bài giảng t ch h p t xt
hình ảnh minh h a m thanh àm t ng thêm t nh h p d n của bài h c
T nh inh ho t gư i h c c thể t điều ch nh uá trình h c a ch n cách h c phù h p
nh t với hoàn cảnh của mình
T nh c p nh t i dung bài h c thư ng xuyên đư c c p nh t và đổi mới nh m đáp ng
tốt nh t và phù h p nh t với ngư i h c
c c s h p tác phối h p gư i h c c thể d dàng trao đổi thông tin với nhau với
giảng viên ua các di n đàn forum h i tho i tr c tuy n chat thư từ – mai …
T m d chịu i rào cản về t m giao ti p của cả ngư i d y và ngư i h c dần dần bị
x a bỏ m i ngư i t tin hơn trong vi c trao đổi uan điểm
ác kĩ n ng àm vi c h p tác t điều ch nh để th ch ng của ngư i h c s đư c hoàn
thi n không ngừng
o đ khi đ n với - arning m i thành phần không ph n bi t trình đ giới t nh tuổi
tác đều c thể tìm cho mình m t hướng ti p c n khác nhau với v n đề mà không bị ràng
bu c trong m t khuôn khổ cụ thể nào cá nh n hoặc ngư i h c
* hư c điểm
S giao ti p cần thi t giữa ngư i d y và ngư i h c bị phá vỡ gư i h c s không đư c
r n kĩ n ng giao ti p x h i
ối với những môn h c mang t nh th c nghi m - arning không thể đáp ng yêu cầu
môn h c không r n đư c cho ngư i h c thao tác th c hành th nghi m kĩ n ng nghiên
c u th c nghi m
16
ột số khó khăn khi triển khai – Learning ở Việt Nam.
ề x y d ng nguồn tài nguyên bài giảng ể so n bài giảng - arning c ch t
ư ng đòi hỏi tốn nhiều công s c của giảng viên i n nay ch đ hỗ tr chưa phù h p
với công s c bỏ ra để so n bài giảng - arning vì v y chưa khuy n kh ch đư c giảng
viên i sống của giảng viên gặp nhiều kh kh n áp c thi cử b nh thành t ch trong
giáo dục… h u uả à giảng viên không c th i gian đầu tư cho - arning hiều giảng
viên giỏi về chuyên môn và khả n ng sư ph m sử dụng phần công ngh ghi hình thu
m sử dụng phần mềm còn h n ch nên chưa phát huy đư c đ i ngũ này
ề ph a ngư i h c c t p th o phương pháp - arning đòi hỏi ngư i h c phải
c tinh thần t h c do ảnh hư ng của cách h c thụ đ ng truyền thống t m h c phải c
thầy không thầy đố mày àm nên n i dung uá tải t i trư ng… d n đ n vi c tham gia
h c - arning chưa tr thành đ ng c h c t p hiều sinh viên ngh o nh t à vùng
s u vùng xa chưa thể trang bị máy vi t nh k t nối nt rn t nhiều thông tin trên m ng
nt rn t d n đ n gia đình o ắng khi con m mình vào m ng cũng à do h n ch -
Learning.
ề cơ s v t ch t òi hỏi phải c h tầng TT đủ m nh c đư ng truyền cáp
uang x y d ng W bsit trư ng h c và W bsit - arning hoàn ch nh chi ph cao
n u không t n dụng h t khả n ng của W b s g y ng ph
ề nh n c phục vụ W bsit – arning ần c cán b chuyên trách phục vụ
s ho t đ ng của h thống - arning Tuy nhiên th o uy định hi n t i chưa c cơ h
ho t đ ng này các trư ng
* ề xu t giải pháp
Trên những cơ s bước đầu và th c tr ng - arning của sinh viên i t am ch ng tôi đề
xu t giải pháp sau
ề nh n th c B iáo dục và ào t o các trư ng đ i h c và cao đẳng các
cơ s giáo dục cần xác định - arning à m t chi n ư c trong giáo dục mới hướng tới
x h i h c t p ần triển khai tuyên truyền nh n r ng - arning không ch c ngành
giáo dục mà còn với toàn x h i B và các trư ng t ng cư ng h p tác doanh nghi p
trong vi c x y d ng các W bsit - arning của các nước
T ng cư ng t p hu n về phương pháp kĩ n ng sử dụng tổng h p nhiều h p
phần để t o bài giảng -Learning.
b ầu tư trang thi t bị hỗ tr kinh ph cho giảng viên trong vi c t o bài giảng
17
ác trư ng phổ hướng đ n on in h a trư ng h c bao gồm on in về uản
điều hành tác nghi p và on in về d y h c W bsit trư ng h c phải tr thành địa ch
th n thi n với cán b giảng viên h c viên và sinh viên ướng d n phương pháp t h c
h c t p và trao đổi ua m ng cho ngư i h c y à kĩ n ng cần thi t để h c t p các
trư ng và giáo dục nghề nghi p
ai trò của giảng viên à r t uan tr ng trong vi c triển khai - arning ì
v y giảng viên không ch nắm bắt đư c phương pháp h c t p mà còn à ngư i t o ra bài
giảng phục vụ cho giảng d y các bài giảng - arning phục vụ cho t h c của ngư i
h c Phải c hình th c đào t o đ i ngũ giảng viên đáp ng yêu cầu d y h c hi n đ i nh t
như c khả n ng ng dụng TT vào d y h c c khả n ng sử dụng các phương ti n d y
h c hi n đ i và uan tr ng hơn cả à n ng c t h c t nghiên c u khoa h c ì đ à
nền tảng uan tr ng để ngư i giảng viên không bị tụt h u so với th i đ i
hư v y - arning c nhiều ưu điểm hơn so với phương pháp d y h c truyền thống
t o ra đư c m t môi trư ng r t tốt phục vụ cho phương pháp d y h c tương tác cá nh n
h a ngư i h c Tuy v y với những như c điểm nêu trên – arning cũng không phải
à m t giải pháp hoàn hảo và cũng không thể thay th hoàn toàn phương pháp h c truyền
thống
ì v y m t giải pháp k t h p à sử dụng – arning và những phương pháp giảng d y
truyền thống song song gư i h c c thể th c hi n m i ho t đ ng h c t p c thể trên -
arning tham gia như đang h c trên m t kh a h c th c s Trừ gi th c hành th
nghi m s phải ên phòng th nghi m để ti p c n th c s với công vi c goài ra c thể
gặp giảng viên trong m t số buổi để thảo u n trao đổi và giải uy t m t số v n đề nh m
mục đ ch r n uy n kĩ n ng giao ti p x h i
E- arning đang à xu hướng chung của giáo dục th giới i c triển khai -Learning
trong giáo dục đào t o à m t xu hướng t t y u nh m đưa giáo dục i t am ti p c n với
giáo dục th giới
18
2 Trình bày báo cáo về và m t số
S S thông dụng- so sánh đặc điểm
ch c n ng thị trư ng và phát triển?
1 irtua arning nvironm nt
t môi trư ng h c t p ảo hoặc h c nền tảng à m t e-learning h thống giáo dục d a
trên web tương ng với mô hình thông thư ng gồm các ớp h c n i dung ớp h c kiểm tra bài
t p về nhà điểm số đánh giá và nguồn c bên ngoài khác như iên k t trang b h c t p hoặc
bảo cũng à m t không gian x h i nơi h c sinh và giáo viên c thể tương tác thông ua các
cu c thảo u n forum hoặc chat sử dụng Web 2.0 công cụ để tương tác 2 chiều và bao gồm
m t h thống uản n i dung .
ôi trư ng h c t p ảo à những thành phần cơ bản của đ i h c từ xa nhưng cũng c thể đư c
t ch h p với m t môi trư ng h c t p ngoài đ i [1] c thể đư c g i à h c t p tổng h p .
H c t p ảo c thể di n ra đồng b hoặc không đồng b Trong các h thống đồng b đáp ng
tham gia trong "th i gian th c" và giáo viên ti n hành các ớp h c tr c ti p trong các ớp h c ảo
Sinh viên c thể giao ti p thông ua m t micro uyền trò chuy n hoặc b ng cách vi t trên di n
đàn Trong h c t p không đồng b đôi khi đư c g i à "t h c" h c t p h c sinh phải hoàn
thành các bài h c và bài t p m t cách đ c p thông ua h thống ác kh a h c không đồng b
c th i h n như các kh a h c đồng b àm gì nhưng mỗi h c sinh đư c h c th o tốc đ riêng
của mình
t môi trư ng h c t p ảo cũng c thể bao gồm sinh viên và giáo viên "h p" tr c tuy n thông
ua m t ng dụng d a trên b đồng b iáo viên c thể trình bày bài h c ua vid o
Po rPoint hoặc trò chuy n ác sinh viên c thể n i chuy n với các sinh viên khác và giáo
viên cũng như h p tác với nhau trả i c u hỏi hoặc đặt c u hỏi c thể sử dụng các công cụ
c sẵn thông ua các ng dụng cho hầu như giơ tay gửi tin nhắn hoặc trả i c u hỏi trên màn
hình đư c đưa ra b i giáo viên hoặc thuy t trình của sinh viên
19
ô r ờng học tập của e-learning là ở đâu?
H thống h c t p trên máy vi t nh đ đư c g i là:
e-learning , h c hỏi nền tảng hoặc h thống quản lý h c t p đư c sử dụng b i các tổ ch c giáo
dục. S khác bi t chính là m t VLE và LMS là m t ng dụng, trong khi các cổ phi u đặc Nền
H c t p với m t h điều hành (hoặc CoursePark Platform nơi các ng dụng d a trên web giáo
dục khác nhau có thể ch y trên nền tảng này.
ác điều khoản môi trư ng ảo h c t p (VLE) và nền tảng h c t p đư c tổng uát dùng để mô tả m t lo t
các tích h p ng dụng d a trên web cung c p giáo viên, h c viên, phụ huynh và những ngư i khác tham
gia vào giáo dục với các thông tin, các công cụ và nguồn l c để hỗ tr và t ng cư ng cung c p và quản lý
giáo dục. Những thu t ngữ này m t cách r ng r i đồng nghĩa với "môi trư ng h c t p đư c quản lý
'(MLEs) và" quản môi trư ng h c t p ảo (MVLEs).
Các ng dụng mà là m t phần của các dịch vụ tr c tuy n có thể bao gồm các trang web, email, bảng tin
và di n đàn thảo lu n v n bản và h i nghị truyền hình, nh t k chung ĩnh v c xã h i tr c tuy n cũng
như đánh giá uản lý và theo dõi b ng các online.
20
Nền tảng h c t p đề c p đ n m t lo t các công cụ và dịch vụ thư ng đư c mô tả b ng cách sử dụng các
thu t ngữ như xtran t giáo dục, VLE, LMS , LCMS ILMS và cung c p h c t p và quản lý n i dung. Nền
tảng h c t p cũng bao gồm các môi trư ng h c t p cá nhân (PLE) hoặc không gian h c t p tr c tuy n cá
nhân (Pols), bao gồm các công cụ và h thống cho phép s phát triển và quản lý eportfolios.
Các ch c n ng cụ thể liên k t với b t kỳ th c hi n m t nền tảng h c t p s thay đổi tùy theo nhu cầu của
ngư i sử dụng và có thể đ t đư c b ng cách đưa m t lo t các t nh n ng từ các giải pháp phần mềm khác
nhau hoặc thương m i có sẵn, mã nguồn m , t xây d ng hoặc có sẵn như à mi n ph để sử dụng các
dịch vụ web. Những công cụ này đư c phân phối với nhau thông qua m t môi trư ng ngư i dùng gắn k t
với m t điểm vào duy nh t, thông qua h i nh p đ t đư c tiêu chu n kỹ thu t.
m t h thống quản lý h c t p (LMS). Khái ni m liên quan bao gồm "H thống quản lý n i dung
S mà đ ng à m t tổ ch c của giáo dục hoặc các n i dung khác, không phải à môi trư ng
tổng thể; Learning Content Management System S thư ng đư c sử dụng cho các h thống
đào t o của công ty so với các h thống trong cơ s giáo dục; Quản ôi trư ng h c t p (MLE),
thư ng đề c p đ n các cơ s h tầng tổng thể trong m t tổ ch c trong đ à m t thành phần,
h thống hỗ tr h c t p (LSS), Trung tâm h c t p tr c tuy n (OLC), hoặc Nền H c t p (LP), giáo
dục thông qua giao ti p qua máy tính (CMC), hoặc giáo dục tr c tuy n . Thu t ngữ "ảo môi
trư ng h c t p" à thư ng đư c sử dụng châu Âu và châu Á, trong khi h n đồng nghĩa "
thống quản lý h c t p" là vi c sử dụng phổ bi n hơn Bắc Mỹ.
LMS h n cũng c thể c nghĩa à " thống quản thư vi n" (mà bây gi thư ng đư c g i là h thống
thư vi n tích h p , hoặc ILS).
Mục đíc của e-learning là gì?
Nền tảng h c t p thư ng cho phép: [ cần d n nguồn ]
Quản lý n i dung - sáng t o ưu trữ, truy c p và sử dụng các tài nguyên h c t p
L p bản đồ chương trình đào t o và l p k ho ch - k ho ch giảng d y đánh giá và cá nh n hoá
các kinh nghi m h c t p
gư i h c tham gia và quản trị - quản lý truy c p thông tin h c và các nguồn l c và theo dõi s
ti n b và thành t u
Thông tin liên l c và h p tác - email, thông báo, trò chuy n, wiki, blog
Về nguyên tắc m t nền tảng h c t p là m t môi trư ng an toàn và an toàn đáng tin c y, có sẵn tr c tuy n
và truy c p vào m t cơ s ngư i dùng r ng. M t ngư i sử dụng s có thể di chuyển giữa các nền tảng h c
t p trong suốt cu c đ i của h mà không làm giảm quyền truy c p vào dữ li u cá nhân của h . Khái ni m
về m t nền tảng h c t p ch a m t mô tả liên tục phát triển các ch c n ng thay đổi để đáp ng các nhu cầu
của ngư i sử dụng. Becta xu t bản yêu cầu ch c n ng và Thông số kỹ thu t cung c p cho m t mô tả
ch nh xác hơn về cách th c m t nền tảng h c t p có thể đư c xây d ng.
Các thành phần của VLE
M t VLE có thể bao gồm m t số hoặc t t cả các y u tố sau:
ác chương trình h c
21
Thông tin hành chính về khóa h c điều ki n tiên quy t, các khoản tín dụng, đ ng k thanh toán
buổi v t lý, và thông tin liên l c cho ngư i hướng d n.
M t bảng thông báo để bi t thông tin về các khóa h c đang di n ra
N i dung cơ bản của m t số hoặc t t cả các khóa h c; quá trình hoàn ch nh cho đào t o từ xa các
ng dụng, hoặc m t số phần của n khi đư c sử dụng như m t phần của m t khóa h c thông
thư ng iều này thư ng bao gồm các v t li u như bản sao của bài giảng trong các hình th c
trình bày v n bản, âm thanh, hoặc video, và các bài thuy t trình tr c quan hỗ tr
Nguồn l c bổ sung, hoặc tích h p hoặc liên k t đ n các nguồn l c bên ngoài ày thư ng bao
gồm đ c bổ sung, hoặc tương đương sáng t o cho nó.
u đố t đánh giá hoặc các thi t bị tương t thư ng ghi t đ ng
Ch c n ng đánh giá ch nh th c, chẳng h n như kiểm tra, n p bài lu n, trình bày các d án. này
bây gi thư ng xuyên bao gồm các thành phần để hỗ tr đánh giá ngang hàng
Hỗ tr thông tin liên l c, bao gồm e-mail , các cu c thảo lu n ren , phòng chat , Twitter và các
phương ti n khác đôi khi với ngư i hướng d n hoặc m t tr lý làm ngư i điều hành . Các y u tố
bổ sung bao gồm wiki , blog , RSS và không gian h c t p ảo 3D.
Quản lý quyền truy c p cho các giảng viên, tr lý của h , nhân viên hỗ tr khóa h c, và sinh viên
Tài li u và số li u thống kê theo yêu cầu quản lý thể ch và kiểm soát ch t ư ng
Công cụ xử để t o ra các tài li u cần thi t do ngư i hướng d n và thông thư ng đ trình b i
các sinh viên
Cung c p cho các siêu liên k t cần thi t để t o ra m t bài thuy t trình thống nh t cho sinh viên.
M t thư ng không đư c thi t k cho m t khóa h c cụ thể hoặc chủ đề nhưng c khả n ng hỗ tr
nhiều khóa h c trên ph m vi đầy đủ của chương trình h c t p, t o ra m t giao di n thống nh t trong tổ
ch c và đ n m t m c đ -với các tổ ch c khác sử dụng h thống.
Tại sao lại sử dụng e-learning
Ti t ki m về th i gian của cán b giảng d y, và chi phí giảng d y.
T o điều ki n trình bày của h c t p tr c tuy n b i các giảng viên không có kinh nghi m quản trị
web.
Cung c p hướng d n cho h c sinh m t cách linh ho t cho sinh viên với thay đổi th i gian và địa
điểm.
Cung c p hướng d n m t cách quen thu c với các th h b th o định hướng hi n t i của h c
sinh.
T o thu n l i cho m ng giảng d y giữa các trư ng khác nhau hoặc th m ch cao đẳng.
Cung c p cho vi c tái sử dụng v t li u phổ bi n trong các khóa h c khác nhau.
Cung c p t đ ng tích h p các k t quả h c của h c sinh vào các h thống thông tin trong khuôn
viên trư ng.
Tiêu chuẩn
Nh t VLEs hỗ tr thể chia sẻ n i dung đối tư ng mô hình tham chi u (SCORM) là m t tiêu chu n nhưng
có những tiêu chu n không thư ng đư c sử dụng để xác định như th nào hi u su t của ngư i h c trong
m t khóa h c có thể đư c chuyển từ m t VLE khác.
Ngoài ra còn có các tiêu chu n cho vi c chia sẻ n i dung như những uy định của IMS toàn cầu
Consortium ác cơ uan địa phương như trong khu v c trư ng h c t i ương quốc Anh DCSF qua
B cta đ xác định thêm m t nền tảng "phù h p khuôn khổ" h c để khuy n khích khả n ng tương tác
22
ôi trư ng h c t p ảo không giới h n ch cho sinh viên và h c viên trong các nghiên c u trình đ đ i
h c. Có r t nhiều môi trư ng h c t p ảo cho h c sinh từ lớp K-12. Các h thống này cũng đặc bi t thích
h p cho các nhu cầu của các chương trình giáo dục đ c l p điều l trư ng h c và giáo dục t i nhà.
Đá g á
Giáo dục cần các công cụ chu n để đánh giá m t môi trư ng h c t p ảo như à m t phương ti n hữu hi u
của giáo dục.
Wa k r đ phát triển m t công cụ điều tra đư c g i là Khảo sát Giáo dục từ xa môi trư ng h c t p
(Deles), có thể truy c p b t c nơi nào cho sinh viên [4] Deles xem xét hỗ tr hướng d n tương tác và
h p tác, mục đ ch cá nh n h c t p đ ch th c, h c t p tích c c, t chủ và sinh viên h c sinh.
Harnish và Reeves cung c p m t tiêu chu n phương pháp ti p c n có h thống d a trên đào t o, th c hi n,
sử dụng h thống, thông tin liên l c, và hỗ tr . [5]
Hệ th ng có sẵn
Có r t nhiều mã nguồn m và s đ c quyền có sẵn để sử dụng [ cần d n nguồn ]. Theo yêu cầu dịch
vụ arning cũng à m t l a ch n phổ bi n vì chúng có thể đư c triển khai trong vài ph t và không đòi
hỏi giáo viên hướng d n và tổ ch c để ch y máy chủ của h .
Nhiều s đư c đặt trên m t máy chủ web. Trong m t điển hình có m t hoặc nhiều các chương
trình hoặc các ngôn ngữ cung c p cho ngư i sử dụng (Giáo viên-sinh viên) giao di n và tương tác với
m t cơ s dữ li u. Ví dụ, m t VLE có thể sử dụng PHP là ngôn ngữ b chương trình của mình, với
MySQL như m t cơ s dữ li u.
23
thống uản h c t p
t h thống uản h c t p S à m t ng dụng phần mềm cho vi c uản tài i u hướng
d n th o dõi báo cáo và cung c p e-learning các kh a h c giáo dục hoặc chương trình đào t o
S khoảng từ h thống uản đào t o và giáo dục hồ sơ để phần mềm để ph n phối tr c
tuy n hoặc các kh a h c đ i h c pha tr n ai ua nt rn t với các t nh n ng cho c ng tác tr c
tuy n Trư ng cao đẳng và các trư ng đ i h c sử dụng S để cung c p các kh a h c tr c tuy n
và t ng thêm các kh a h c trong khuôn viên trư ng gành đào t o của công ty sử dụng S để
cung c p đào t o tr c tuy n cũng như t đ ng h a ưu trữ hồ sơ và đ ng k nh n viên
Lịch sử
ịch sử của các ng dụng của máy t nh để giáo dục đư c àm đầy với các điều khoản chung
chung như hướng d n trên máy t nh B hướng máy t nh hỗ tr A và máy t nh hỗ tr h c
t p A thư ng mô tả chương trình khoan và th c hành hướng d n ph c t p hơn và hướng
d n cá nh n hơn tương ng [2] S c ịch sử của n trong m t từ khác h thống h c t p t ch
24
h p S trong đ cung c p ch c n ng bổ sung vư t uá n i dung giảng d y như uản và
th o dõi hướng cá nh n hoá và h i nh p trên toàn h thống Thu t ngữ S ban đầu đư c đặt ra
b i Jost ns h c t p và S đ đư c sử dụng để mô tả m t phần h thống uản của P ATO
K-12 h thống h c t p n i dung mi n ph và tách bi t với chương trình h c S h n hi n đang
đư c sử dụng để mô tả m t số ng dụng máy t nh giáo dục khác nhau [3]
Mục đíc
hìa kh a để hiểu s khác bi t giữa S và các điều khoản giáo dục máy t nh khác à hiểu đư c
bản ch t của h thống S S à khuôn khổ để xử t t cả các kh a c nh của uá trình h c
t p t S à cơ s h tầng cung c p và uản n i dung giảng d y xác định và đánh giá các
mục tiêu h c t p hoặc đào t o cá nh n và tổ ch c th o dõi ti n đ đáp ng những mục tiêu và
thu th p và trình bày dữ i u giám sát uá trình h c t p của tổ ch c như m t toàn thể [4] m t
LMS cung c p n i dung nhưng cũng xử đ ng k các kh a h c uản trị kh a h c kỹ n ng
ph n t ch khoảng cách th o dõi và báo cáo [5]
ầu h t các S à d a trên b để t o điều ki n truy c p vào n i dung h c t p và uản
cũng đư c sử dụng b i các tổ ch c giáo dục để t ng cư ng và hỗ tr giảng d y ớp h c và các
kh a h c cung c p cho m t d n số ớn hơn của ngư i h c S đư c sử dụng b i các ngành
công nghi p uy định v dụ như dịch vụ tài ch nh và dư c sinh h c cho đào t o tu n thủ . Sinh
viên t phục vụ v dụ t đ ng k đào t o giảng viên hướng d n công vi c đào t o v dụ
ngư i sử dụng thông báo ch nh ngư i uản ch đ i danh sách uản vi c cung c p trên
m ng h c t p v dụ đào t o d a trên máy t nh đ c hiểu đánh giá trên m ng uản giáo
dục iên tục chuyên nghi p (CPE), h p tác h c t p v dụ chia sẻ ng dụng chủ đề thảo u n và
uản tài nguyên đào t o v dụ hướng d n viên cơ s v t ch t trang thi t bị à t t cả kh a
c nh uan tr ng của h c t p thống uản
t số nhà cung c p S bao gồm "các h thống uản hi u uả" trong đ bao gồm nh n
viên th m định uản n ng c kỹ n ng ph n t ch khoảng cách k ho ch k nhi m và đánh
giá đa ên ương v dụ 360 ki n m c đ ỹ thu t hi n đ i b y gi sử dụng h c t p d a trên
n ng c để khám phá những khoảng trống h c t p và hướng d n a ch n tài i u đào t o
ối với thị trư ng thương m i m t số h c và h thống uản hi u uả bao gồm tuyển dụng và
ch c n ng phần thư ng
t S m nh m c thể àm như sau [1]
t p trung và t đ ng hóa quản lý
sử dụng t phục vụ và dịch vụ t hướng d n
lắp ráp và cung c p n i dung h c t p nhanh chóng
củng cố các sáng ki n đào t o về khả n ng m r ng d a trên web nền tảng
t nh di đ ng và các tiêu chu n hỗ tr
cá nhân hoá n i dung và cho phép tái sử dụng ki n th c
25
LMS và CMS
i c sử dụng không phù h p của S trong các tài i u c à phổ bi n nh t iên uan đ n các
ng dụng máy t nh mà ch ng tôi s xác định như h thống uản kh a h c S ác h
thống này đư c sử dụng chủ y u cho vi c h c t p tr c tuy n hoặc pha tr n hỗ tr các vị tr của
tài i u h c t p tr c tuy n iên k t sinh viên với các kh a h c th o dõi hi u su t sinh viên ưu
trữ bản đ trình của sinh viên và trung gian iên c giữa các sinh viên cũng như giảng viên của
h t số ch c n ng tương t này c thể đư c nhìn th y trong S à tốt vì v y n r t d hiểu
do t i sao s nhầm n c thể tồn t i về s khác bi t giữa hai o i h thống Tuy nhiên bản
ch t h thống của m t S không giới h n ch c n ng của n như của m t S [3]
LMS và LCMS
Tr ng t m của m t S à cung c p các kh a h c tr c tuy n hoặc đào t o cho ngư i h c trong
khi uản sinh viên và th o dõi ti n đ và hi u su t của h trên t t cả các o i hình ho t đ ng
đào t o t S không đư c sử dụng để t o ra n i dung kh a h c
gư c i m t h c h thống uản n i dung S à m t công ngh phần mềm iên uan
cung c p m t môi trư ng đa ngư i dùng mà các nhà phát triển tác giả nhà thi t k giảng d y và
chuyên gia v n đề c thể t o ra ưu trữ tái sử dụng uản và cung c p kỹ thu t số e-learning
n i dung từ m t kho ưu trữ đối tư ng trung t m S t p trung vào vi c phát triển uản và
xu t bản n i dung mà thư ng s đư c gửi ua m t S gư i dùng c thể t o và n i dung -
arning tái sử dụng và giảm nỗ c phát triển nh n bản
ơn à phát triển toàn b kh a h c và th ch ng ch ng với nhiều khán giả m t S cung c p
khả n ng cho các trư ng h p kh a h c duy nh t để đư c sửa đổi và tái bản cho các đối tư ng
khác nhau duy trì các phiên bản và ịch sử ác đối tư ng đư c ưu trữ trong kho ưu trữ t p
trung c thể đư c cung c p cho các nhà phát triển trình và các chuyên gia n i dung trong m t tổ
ch c để tái sử dụng tiềm n ng và sử dụng i iều này o i bỏ nỗ c phát triển trùng ặp và cho
ph p ắp ráp nhanh ch ng tùy ch nh n i dung t số h thống c các công cụ để cung c p và
uản đào t o tr c tuy n đồng b và không đồng b giảng viên hướng d n d a trên đối tư ng
h c t p phương pháp u n
Ss cung c p công cụ cho tác giả và tái sử dụng hoặc n i dung tái purposing đối tư ng đ t
bi n h c t p hoặc h ng tàu cũng như không gian ảo cho s tương tác sinh viên v dụ như di n
đàn thảo u n các phòng chat tr c ti p và tr c ti p b-h i nghị ông ngh S hoặc c thể
đư c sử dụng song song với m t S hoặc như m t ng dụng đ c p cho các sáng ki n yêu
cầu phát triển và ph n phối các n i dung h c t p nhanh ch ng h c t p
Trong khi S và S sản ph m c điểm m nh và điểm y u khác nhau h thư ng giải uy t
các ĩnh v c sau các ch c n ng [6]
26
L S g
ng k và Quản lý sinh viên
ào t o quản lý s ki n (ví dụ, l p k ho ch, theo dõi và cung c p WBT)
hương trình giảng d y và ch ng ch quản lý
Kỹ n ng và n ng c quản lý
Kỹ n ng ap Ph n t ch
K ho ch phát triển cá nhân
Báo cáo
ào t o quản lý ghi
hương trình h c Authoring
LC S g
M u điều khiển, h p tác phát triển n i dung
Quản lý n i dung đư c t o điều ki n (ví dụ, l p ch mục và tái sử dụng)
Xu t bản
Tích h p công vi c
Giao di n t đ ng với m t LM
LMS là hạn phổ biến
ặc dù s khác bi t này các S thu t ngữ thư ng dùng để ch cả m t S và S m t
mặc dù S th c s à m t giải pháp bổ sung cho m t S oặc như à nền tảng riêng bi t
hoặc như m t sản ph m sáp nh p Ss àm vi c cùng với S để phát triển và cung c p n i
dung kh a h c cho sinh viên o thi u tiêu chu n h a ngành công nghi p cũng như à m t ngành
công nghi p trẻ sản ph m k t h p S và S thu c t nh c thể đư c g i à h thống uản
kh a h c S h thống uản h c t p S và S S Bảng đ n nc hi n đang đề
c p đ n h B ackboard Tìm hiểu nền tảng như m t S B ackboard nc 2013 T i th i điểm
này đ i di n cho S h n phổ bi n cho m t sản ph m c ch a các thu c t nh của cả m t S
và S m t cho dù S hoặc S sử dụng
Khía cạnh kỹ thuật
ầu h t các S à d a trên b đư c x y d ng b ng cách sử dụng m t o t các nền tảng phát
triển như Java/J2EE , Microsoft NET. hoặc PHP thư ng sử dụng vi c sử dụng m t cơ s dữ
i u như MySQL , Microsoft SQL Server hoặc Oracle là back- nd ặc dù hầu h t các h thống
đư c phát triển thương m i và c gi y ph p phần mềm thương m i c m t số h thống c m t
gi y ph p nguồn m .
27
Ngành công nghiệp quản lý học tập
Trong thị trư ng S tương đối mới các nhà cung c p thương m i cho các ng dụng doanh
nghi p và giáo dục từ ngư i mới cho những ngư i tham gia thị trư ng trong những n m ch n
mươi goài các g i thương m i nhiều m nguồn m các giải pháp c sẵn
Trong thị trư ng giáo dục đ i h c như của mùa thu n m 2011 Blackboard à nhà cung c p hàng
đầu với 51% thị phần với Moodle (19%) và Desire2Learn 11% à hai nhà cung c p ớn nh t
ti p th o hiều trư ng cao đẳng và đ i h c tr c tuy n à eCollege khách hàng Trong thị trư ng
doanh nghi p sáu nhà cung c p S ớn nh t chi m khoảng 50% thị trư ng với SuccessFactors
h c t p Saba phần mềm và h thống Sumtota à ba nhà cung c p ớn nh t
Ngoài các nhà cung c p còn i sản ph m S nhỏ hơn các công ty gia công phần mềm đào t o
doanh nghi p nhà cung c p p k ho ch tài nguyên và các công ty tư v n t t cả c nh tranh cho
m t phần của thị trư ng uản h c t p hoảng 40 phần tr m của các tổ ch c đào t o oa ỳ
báo cáo r ng h c m t S đư c cài đặt m t con số không thay đổi đáng kể trong hai n m
qua.
ầu h t ngư i mua của S sử dụng m t công cụ thi t k để t o ra n i dung h c t p đi n tử của
h sau đ đư c ưu trữ trên m t S Trong nhiều trư ng h p S bao gồm công cụ xử
nguyên thủy cho các thao tác n i dung cơ bản ối với ngư i mua t o ra n i dung n ng cao phải
ch n m t phần mềm tác t ch h p với S của h để cho n i dung của h s đư c tổ ch c
các công cụ tác giả trên thị trư ng đáp ng A và SCORM tiêu chu n và do đ n i dung
đư c t o ra trong các công cụ như th này c thể đư c ưu trữ trên m t A hoặc S ch ng
nh n S OR ào tháng n m 2010 đ xác nh n 301 A S OR ch ng nh n sản ph m [8]
trong khi 329 sản ph m đư c tu n thủ [9]
ánh giá của S à m t nhi m vụ ph c t p và nghiên c u uan tr ng hỗ tr các hình th c khác
nhau của vi c đánh giá bao gồm proc ss ss ặp đi ặp i mà kinh nghi m và phương pháp h c
t p của h c sinh đư c đánh giá. C n nhắc trong vi c a ch n m t S S đ đư c x m
xét.
28
anh sách các h thống uản h c t p
Hệ th ng quản lý học tập mã nguồn mở
ATutor
Vải
Chamilo
Claroline
Dokeos
eFront
Fedena
ILIAS
LAMS
Moodle
OLAT
Sakai
Totara LMS
WebWork
Hệ th ng quản lý học tập SAAS / CLOUD
DoceboLMS
Hệ th ng quản lý học tập đ c quyền
Bảng h thống h c t p
CERTPOINT Systems Inc
Desire2Learn
eCollege
Edmodo
GlobalScholar
Phát sáng (Scotland Intranet Quốc Trư ng)
HotChalk
Informetica
ITWorx CLG (K t nối h c t p Gateway)
JoomlaLMS
ĩ đ h c t p LLC
Giải pháp ki n th c kinh tuy n
Big Campus của tôi
Ning
Questionmark
Saba phần mềm
SAP
Sclipo
Schoology
29
SharePointLMS
SSLearn
Spongelab
SuccessFactors
Taleo
TeamWox
Vitalect
WebStudy h c t p LMS
Lịch sử
ANGEL H c đư c mua l i b i B ackboard tháng 5 n m 2009
Bảng đ n đư c mua l i b i Providence Equity n m 2011
Click2learn và Docent sáp nh p để tr thành h thống SumTota n m 2004
CourseInfo LLC (tiền thân của công ty B ackboard mà đ tr thành công ngh cốt lõi của
B ackboard đư c thành l p b i Stephen Gilfus
Elluminate đư c mua l i b i B ackboard n m 2010
GeoLearning đư c mua l i b i SumTota trong n m 2011
Learn.com đư c mua l i b i Ta o n m 2010
PeopleSoft đư c mua l i b i Orac vào n m 2005
Cao nguyên đư c mua l i b i Succ ssFactors trong n m 2011
Softscape đư c mua l i b i SumTota n m 2010
SuccessFactors đư c mua l i b i SAP vào n m 2012
Taleo đư c mua l i b i Orac vào n m 2012
WebCT mua B ackboard n m 2005
30
So sánh các h thống
DigitalChalk Các DigitalChalk LMS cung c p cho b n các công cụ và kiểm soát để kh i đ ng h p d n tương tác các
khóa h c tr c tuy n. H thống ngư i dùng thân thi n của ch ng tôi và # 1 đánh giá đ i ngũ hỗ tr khách
hàng trao quyền cho b n để t o ra các khóa h c gồm PowerPoint ho t hình, n i dung SCORM, video HD,
m thanh các c u đố, các bài kiểm tra và nhiều hơn nữa. Giá cả phải ch ng và inh ho t, chúng tôi cung
c p tích h p liền m ch, trả tiền-as-you đi hoặc mỗi ngư i dùng định giá, quản lý và thương m i đi n tử.
H thống d a trên đám m y an toàn của ch ng tôi đảm bảo sinh viên b t c lúc nào, b t c nơi nào truy
c p từ iPad và máy tính bảng
Litmos LMS Litmos LMS là m t h thống đào t o tr c tuy n đư c ch ng nh n SCORM cho phép t o nhanh chóng của
các khóa h c d a trên web và phân phối d dàng cho ngư i h c trên máy Mac, PC, iPhone, iPad và
Android. Khóa h c tr c tuy n đư c t o ra b ng cách sử dụng m t k t h p của video, PowerPoint,
SCORM, các cu c điều tra các c u đố và nhiều hơn nữa. gư i h c có thể t đ ng k và tùy ch n thanh
toán cho khoá sử dụng các giỏ mua hàng tích h p khóa h c tr c tuy n. Ho t đ ng nguồn c p dữ li u th i
gian th c và báo cáo làm cho nó Litmos m t thỏa th ch để sử dụng.
Inquisiq R3 Inquisiq R3 là m t giải thư ng, chi phí th p, LMS linh ho t với t đ ng hóa tiên ti n mà các đối thủ h
thống chi phí cao. ác t nh n ng như khả n ng tương th ch đi n tho i di đ ng Thương m i đi n tử, tích
h p với h thống nhân s , xây d ng thương hi u tùy ch nh, báo cáo m nh m , và các thông báo email t
đ ng - àm cho n tư ng cho đào t o cũng như các kh a h c bán hàng tr c tuy n. Inquisiq có thể đư c
mua như à m t giải pháp đi n toán đám m y SaaS d a không có phí thi t l p, hoặc như à m t giải pháp
cài đặt ngư i sử dụng không giới h n với giá dưới $ 10k (phí m t lần).
ABSORB LMS Absorb LMS, lặp đi ặp l i Brandon Hall giải thư ng vàng chi n thắng đư c sử dụng b i đ i h c New
York, Adobe, Oakley và nhiều nhà nh đ o ngành công nghi p khác. Kiểm tra giao di n ngư i h c
HTML5 của chúng tôi trên b t kỳ thi t bị, bao gồm cả thương m i đi n tử, tin t c và cu c thi tùy ch n
đầy đủ. Absorb LMS là AICC, SCORM 1.2 .
Absorb LMS là m t h thống m nh m d a trên web quản lý h c t p giúp các doanh nghi p quản lý, theo
dõi, và triển khai đào t o nhân viên hoặc khách hàng. Ng n đuốc LMS là hoàn toàn tổ ch c và r t d quản
lý. Nhân viên của b n có thể xem t t cả các yêu cầu đào t o của h m t nơi; giám sát c thể th y m t
bảng điều khiển của uá trình đào t o nhân viên của h , và các nhà quản lý h thống có thể xu t bản và
phân elearning hoặc lớp h c đào t o. Ng n đuốc LMS bao gồm công cụ h c t p xã h i, biểu đồ, và các
t nh n ng t đ ng.
31
Halogen eLearning
uối cùng m t h thống uản h c t p iên k t chặt ch đào t o nh n viên với dòng thành
công dưới của tổ ch c b n! thống uản đào t o nh n viên tr c tuy n ha og n của m ds
bước đ t phá tư duy trong uản của ngư i ao đ ng đ đư c ch ng minh th c hành tốt nh t
trong uản h c t p cho b n s c m nh để cung c p các chương trình đào t o và phát triển mà
th c s ảnh hư ng đ n dòng dưới cùng của tổ ch c à m t đơn giản để sử dụng S cho
ph p b n nhanh ch ng th y đư c i t c đầu tư đào t o của b n
Cogentys
Từ n m 1999 og ntys đ cung c p m c cao nh t của dịch vụ cho các khách hàng của ch ng tôi
để phát triển và uản c ư ng ao đ ng của h và chi n ư c đào t o tổ ch c Chúng tôi cung
c p tư v n n i dung đào t o tu n thủ và m t m nh m d sử dụng h thống uản h c t p tùy
ch nh cho các tổ ch c với 500 + ngư i h c thống của ch ng tôi gi p khách hàng giảm thiểu
chi ph cung c p m t s tr i n tư ng về đầu tư và àm t ng đáng kể kiểm soát hành ch nh
thông ua t p trung và khả n ng báo cáo
goài ra b n c thể tham khảo t i http://www.capterra.com/learning-management-system-
software
32
33
ông cụ c thể áp dụng
Wikispaces Wiki là m t d ng bsit cho ph p ngư i dùng d dàng trao đổi, c p nh t, và chia sẻ thông tin. Wiki là
m t công cụ hữu hi u cho làm vi c nhóm b i s thân thi n và đơn giản trong sử dụng.
Từ iki c nghĩa gốc từ ti ng Hawai c nghĩa à "nhanh nhanh" uick uick gày nay iki à m t từ
chung để ch t t cả các d ng trang web có khả n ng tương tác với ngư i dùng cho ph p ngư i dùng sửa
n i dung m t cách d dàng.
C ng đồng Wiki lớn nh t là Wikipedia, là trang bách khoa toàn thư m lớn nh t th giới.
Wiki là m t công cụ hữu ích cho làm vi c nhóm, cho vi c xây d ng và ưu trữ thông tin m t cách dân
chủ. Trong m t tổ ch c, mỗi nhóm làm vi c có thể có thể t o m t số trang Wiki riêng cho các d án, trên
đ cho ph p us rs cùng sửa chữa v n bản comm nt ưu trữ các file dữ li u. Toàn thể tổ ch c có thể chia
sẻ những trang Wiki chung về các thông tin, ki n th c cơ bản. N u đư c c p nh t lâu dài Wiki có thể t o
thành "centeral knowledge base" giúp giải quy t nhanh các v n đề b ng cách tham khảo ki n th c đư c
ưu trong Wiki
Dùng cho lớp h c : H c sinh có thể sử dụng iki như à nền tảng để h p tác giải quy t v n đề, báo cáo
nhóm , các d án b ng v n bản và t o ra m t lớp "sách giáo khoa ". Ngoài ra, Wiki có thể đư c sử dụng
để hỗ tr b t kỳ lo i d án nào của sinh viên.
Phát triển chuyên nghi p : Wiki là những công cụ ti n dụng cho vi c l p k ho ch h i thảo, h i nghị .
Giảng viên có thể gửi các tài li u và các nguồn tài nguyên khác trên Wiki trước khi h i thảo và gửi ghi
chú của mình trong s ki n này Sau đ ngư i tham gia có thể tr l i Wiki để phản ánh thêm về những gì
h đ h c đư c.
Sử dụng hành chính : Quản trị viên có thể t n dụng iki để cho phép giáo viên, nhân viên công ngh và
những ngư i khác giúp t o và ch nh sửa v n bản chính sách.
Wordress WordPress là m t h thống xu t bản blog vi t b ng ngôn ngữ l p trình PHP và sử dụng MySQL database
(cơ s dữ li u MySQL). WordPress là h u du chính th c của b2/cafelog đư c phát triển b i Michel
a drighi ái tên WordPr ss đư c đề xu t b i Christine Selleck, m t ngư i ban của nhà phát triển chính
Matt Mullenweg.
Blog (Wordpress.com)
Wordpr ss com à dịch vụ vi t b og mi n ph khi đ ng k tài khoản t i ordpr ss com s c
sub-domain d ng xamp ordpr ss com; Wordpr ss com d sử dụng thư ng đư c dùng để
vi t b og c nhiều giao di n cho ngư i dùng a ch n c c ng đồng vi t B og r t đông đảo Tuy
34
nhiên Wordpr ss com không cài đư c P ugin không tùy ch nh đư c cod của giao di n
S ttings r t h n ch
moodle
ood vi t tắt của odu ar Obj ct-Ori nt d ynamic arning nvironm nt à m t phần
mềm nền cho m t h uản trị đào t o S ood đư c sáng p n m 1999 b i artin
ougiamas ngư i ti p tục điều hành và phát triển ch nh của d án ood hi n à phần mềm
đư c sử dụng r ng r i với 38 896 trang b đ đ ng k và 16 927 590 ngư i dùng trong
1 713 438 kh a h c t nh đ n tháng 1 n m 2008 [1].
ood đư c thi t k với mục đ ch t o ra những kh a h c tr c tuy n với s tương tác cao T nh
m m cùng đ inh ho t cao của n gi p ngư i phát triển c khả n ng thêm vào các mô đun cần
thi t m t cách d dàng ood đư c đ ng k th o bản uyền GNU GPL.
Moodle có các t nh n ng cần thi t cho m t h thống đào t o tr c tuy n ngoài ra còn c thêm m t
số t nh n ng đ c đáo v dụ như c thêm b c
ood đư c x y d ng th o ph n đo n và n d dàng đư c m r ng b ng cách thêm các thành
phần phụ u tr c cơ bản của ood hỗ tr các thành phần phụ sau
Các ho t đ ng
Các nguồn tài nguyên
Các kiểu câu hỏi
ác trư ng dữ li u (dùng cho các ho t đ ng iên uan đ n cơ s dữ li u)
Giao di n đồ h a
Phương th c ch ng th c
Phương th c ghi danh
ưu ood à h thống uản đào t o tr c tuy n không c phần t o bài giảng tr c ti p
Authoring too iều này cũng tốt vì n cho ph p b n khai thác nhiều authoring too trên th
giới ác Authoring too tu n thủ S OR A à
Adobe Presenter (r t ti n, g n nhẹ) và Adobe Captivate, Adobe Authoware
Ariculate Presenter
Microsoft LCDS và Producer. (Mi n phí)
...