Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Triển vọng Kinh tế Thế giới trong Bối cảnh
COVID-19 và Việt NamDiễn đàn Thường niên 2020
Hợp tác cùng:
Triển vọng Kinh tế Thế giới trong Bối cảnh
COVID-19 và Việt Nam
Ngày 10 tháng 12 năm 2020
Darryl James Dong
IFC Việt Nam
3
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu đình trệ
NGUỒN: NGÂN HÀNG THẾ GIỚI, IFC
Hầu hết các quốc gia đều chịu cú sốc lớn về kinh tế… và vẫn đang trong thời kỳ suy thoái chưa từng có tiền lệ.
Tăng trưởng của Trung Quốc và Việt Nam ở mức nổi bật, với phục hồi mạnh mẽ trong Quý 3 năm 2020.
-23.5
-17.2
-9.6 -9 -8.7-6.3 -5.9 -5.6
-4.7 -4.6 -4.3 -4.2-3.6 -2.9
-1.3
2.64.9
-25
-20
-15
-10
-5
0
5
10
Ind
ia
South
Afr
ica
United
Kin
gdo
m
Turk
ey
Me
xico
Aust
ralia
Japan
Russia
Ita
ly
Can
ada
Fra
nce
Germ
an
y
Ind
onesia
United
Sta
tes
Kore
a
Vie
tnam
Chin
a
TĂNG TRƯỞNG GDP Q3/2020 (%, hàng năm)
Ấn Đ
ộ
Nam
phi
Vư
ơng Q
uốc A
nh
Thổ N
hĩ
Kỳ
Nhật
Bản
Nga
Pháp
Đứ
c
Hoa K
ỳ
Hàn Q
uốc
Việ
t N
am
Tru
ng Q
uốc
4
Triển vọng kinh tế toàn cầu
NGUỒN: NGÂN HÀNG THẾ GIỚI, IFC
Đại dịch dẫn tới các chính sách thương mại ít cởi mở hơn…
làm phân mảnh các quy trình sản xuất hiện tại và hoạt động
trong nước.
Các nền kinh tế phụ thuộc vào hàng hóa phải đối mặt với tình
trạng mức cầu thấp và những trở ngại lớn hơn đối với tăng
trưởng.
Trở ngại về phát triển vốn con người gây lo ngại ở các thị
trường đang phát triển do tác động tiêu cực của COVID.
GDP toàn cầu năm 2020 giảm 5,2%, mức suy thoái toàn cầu
sâu nhất trong tám thập kỷ.
Sụt giảm toàn cầu có thể trở nên trầm trọng nếu phải mất
nhiều thời gian hơn để kiểm soát đại dịch, hoặc nếu căng
thẳng tài chính gây vỡ nợ dây chuyền.
RỦI RO CHÍNH TRIỂN VỌNG
3.3 3.02.4
-5.2
4.2
-6
-4
-2
0
2
4
6
2017 2018 2019e 2020f 2021f
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THẾ GIỚI (%, HÀNG NĂM)
5
Việt Nam sẵn sàng cho tăng trưởng trong bối cảnh đại dịch Covid-19
Kiểm soát thành công
Covid-19
Tăng trưởng
kinh tế bền
vững
Khu vực tư nhân phát
triển nhanh chóng
Cơ sở hạ tầng Việt
Nam đang trong giai
đoạn phát triển
Hưởng lợi từ
chuyển dịch
chuỗi cung
ứng toàn cầu
Lợi thế về nhân khẩu
học
6 1
2
34
5
6
1. Việt Nam kiểm soát hiệu quả đại dịch
NGUỒN: THẾ GIỚI TRONG DỮ LIỆU CỦA CHÚNG TÔI
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
10,000
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan
Indonesia
Philippines
Singapore
Tổng số ca dương tính/triệu người (dân số), Đến 30/11/2020 Số xét nghiệm trên mỗi ca dương tính
Đến 30/11/2020
5,372
1,077
698
559
40
19
15
13
7
Singapore
Hàn Quốc
Malaysia
Nhật Bản
Trung Quốc
Philippines
Việt Nam
Thái Lan
Indonesia
Việt Nam kiểm soát hiệu quả làn sóng COVID-19 đầu tiên và làn sóng thứ 2 tại Đà Nẵng.
Việt Nam được nhìn nhận trên toàn cầu là mô hình kiểu mẫu về kiểm soát và ngăn chặn COVID-19.
Việt Nam tích cực xét
nghiệm, chỉ sau Singapore và Trung Quốc
20 tháng 3 20 tháng 5 20 tháng 7 20 tháng 9 20 tháng 11
Việt Nam kiểm soát tốt COVID-19.
Hành động kịp thời và quyết liệt. Xét nghiệm tích cực trên quy mô lớn
7
2. Kinh tế Việt Nam vẫn có khả năng chống chịu
NGUỒN: NGÂN HÀNG THẾ GIỚI, XẾP HẠNG FITCH
Quốc gia Đông Nam Á duy nhất báo cáo tăng trưởng GDP dương năm 2020. . .
Tăng trưởng GDP hàng quý qua các năm,%
-10%
-2%
0%
2%
-4%
4%
6%
-20%
8%
-12%
-8%
Malaysia
Indonesia
Singapore
Philippines
Thái Lan
Việt Nam
Tăng trưởng GDP của Việt Nam chậm lại ở
mức + 0,36% trong quý 2/20, nhưng nền kinh tế không sụt giảm. . .
Tăng trưởng GDP hiện đang tăng tốc đi lên
16 / 914/9 18 / 9 20 / 9
Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục quỹ đạo phục hồi vào năm 2021. . .
7.9%
6.8%
6.3%
5.3%
5.0%
4.9%
4.4%
3.1%
Philippines
Trung Quốc
Việt Nam
Malaysia
Singapore
Thái Lan
Hoa Kỳ
Indonesia
Dự báo tăng trưởng GDP thực cho năm 2021,%
8
3. Khu vực tư nhân phát triển nhanh
NGUỒN: NGÂN HÀNG THẾ GIỚI, IFC
Đầu tư, tỷ USD (theo giá cố định năm 2010)
162011 1813 15
44
12 14 17 2019
Đầu tư tư
nhân nước ngoài
Đầu tư tư
nhân trong nước
Đầu tư
Nhà nước
52
61
73
88
Khu vực tư nhân ~70% trong tổng
đầu tư
Đầu tư của khu vực tư nhân tăng trưởng nhanh… chiếm tỷ trọng đầu tư lớn nhất tại Việt Nam
Tiêu dùng của khu vực tư nhân tăng nhanh... thúc đẩy 70% GDP Việt Nam
8.7%
8.2%
6.8%
6.0%
5.2%
3.6%
3.1%
Malaysia
Trung Quốc
Philippines
Việt Nam
Thái Lan
Singapore
Indonesia
74.6%
37.7%
69.9%
50.1%
57.4%
58.9%
35.7%
Tăng trưởng khu vực nhanh
chóng
Thúc đẩy tăng trưởng GDP
CAGR 2010-19 % GDP, 2019
Tiêu dùng khu vực tư nhân
9
4. Lợi thế về nhân khẩu học
NGUỒN: OECD, EUROMONITOR
Dân số trong độ tuổi lao động chính
25%
30%
35%
40%
45%
50%
1980 2000 2020 2040 2060
Việt Nam
Trung Quốc
Philippines
Japan
% dân số trong độ tuổi lao động
45% dân số Việt Nam trong độ tuổi lao động
chính
Hình thành tầng lớp trung lưu mạnh mẽ
Tăng trưởng tầng lớp trung lưu, CAGR 2019-2024 (%)
13.9%
7.9%
7.2%
5.0%
4.5%
2.8%
1.1%
Việt Nam
Philippines
Indonesia
Thái Lan
Malaysia
Singapore
Trung Quốc
Tăng trưởng tầng lớp trung lưu nhanh nhất ở Đông Nam Á
10
5. Hưởng lợi từ quá trình dịch chuyển chuỗi cung ứng toàn cầu
NGUỒN: SAVILLS, BLOOMBERG
Các công ty lớn chuyển nhà máy tới Việt Nam (tính đên cuối năm 2019)
Công ty Hiện t rạng Địa điểm tại Việt Nam Ngành
Hanwa Aero
Yokowo
Huafu Fashion
Goertek
TCL
Foxconn
Lenovo
Nintendo
Sharp
Kyocera
Asiscs
Đã chuyển
Đã chuyển
Đã chuyển
Đang chuyển
Đang xem xét
Đang xem xét
Đang xem xét
Đang xem xét
Đang xem xét
Đang xem xét
Đang chuyển
Hà Nội
Hà Nam
Long An
Bình Dương
Bắc Giang, Quảng Ninh
Bắc Ninh
TBD
Bình Dương
Hải Phòng
TBD
Bắc Ninh
Hàng không Vũ trụ
Ô tô
Dệt may
Thiết bị điện tử
Thiết bị điện tử
Thiết bị điện tử
Thiết bị điện tử
Thiết bị điện tử
Thiết bị điện tử
Giày dép
Việt Nam là điểm đến chính trong quátrình dịch chuyển chuỗi cung ứng. . .
26
70
11
8
5
4
16Khác
Đài Loan,
Trung Quốc
Việt Nam
Thái Lan
Tổng
Campuchia
Nhật Bản
Số công ty lớn chuyển địa điểm trong khu vực
Đến cuối năm 2019
Việt Nam hưởng lợi của quá trình củng cố chuỗi cung ứng toàn cầu
Thiết bị điện tử
11
6. Chi tiêu cho hạ tầng của Việt Nam là chỉ báo cho tăng trưởng GDP cao (hơn)
NGUỒN: OECD, FITCH CONNECT
Chi tiêu cho cơ sở hạ tầng cao hơn tương quan với tăng trưởng GDP cao hơn
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
0% 5% 10% 15% 20% 25%
(1960-80)
(1975-90)
Đầu tư cơ sở hạ tầng trung bình, % GDP
(1960-80)
Tăng trưởng GDP bình quân, %, hàng năm
(1995-05)
(2000-17)
(2000-15)
(2000-15)
(1980-95)
Chi tiêu cao hơn cho hạ tầng ở châu Á
tương quan với tăng trưởng GDP cao hơn
Trung Quốc
Singapore
Thái Lan
Nhật Bản
Đầu tư cơ sở hạ tầng của Việt Nam đang trong giai đoạn tăng chi tiêu
8.0%
4.0%
7.0%
9.0%
6.0%
0.0%
-4.5%
5.0%
201920132011 2015 2017 2021F 2023F 2025F
Tăng trưởng GDPTăng trưởng đầu tư hạ tầng
Chi tiêu cho hạ tầng của Việt Nam trước đây tương
quan với tăng trưởng GDP cao
Dự kiến chi tiêu cho hạ tầng của Việt Nam là chỉ
báo cho tăng trưởng GDP cao (hơn)
12
Dù Việt Nam có khả năng chống chịu. . . Kinh tế toàn cầu và khu vực vẫn còn khó khăn
NGUỒN: NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
Suy giảm của triển vọng vĩ mô
Bảng cân đối tài sản công và tư yếu hơn
Tăng rủi ro và thị trường kém hiệu quả
hơn
Khả năng chống chịu của định chế tài chính
bị ảnh hưởng
Điều kiện tài chính trong và ngoài nước
thắt chặt
Dòng vốn ra - Tiền tệ, dự trữ, tài trợ
bên ngoài
Độ sâu thị trường - Hạn chế, khuếch
đại biến động giá tài sản
Nền tảng nhà đầu tư trong nước - Phát
hành trái phiếu chính phủ sơ cấp
Bên ngoài - Tăng trưởng toàn cầu yếu,
thị trường tài chính, kiều hối, giá hàng hóa
Trong nước – Điểm yếu tài chính tồn tại từ trước, khu vực tài chính kém
chuyên sâu, năng lực phản ứng chính sách hạn chế
Nhà nước - Kích cầu, thu ngân sách,
thâm hụt ngân sách; xếp hạng xấu đi
Doanh nghiệp - Thu nhập thấp hơn;
khả năng trả nợ; xếp hạng; vỡ nợ
Hộ gia đình - Mất việc làm; giảm tiêu
dùng
Rủi ro thanh khoản - (USD) Tài trợ,
mua lại
Rủi ro thị trường – Hạch toán theo giá
thị trường và bán tống. Quan hệ ngân hàng-nhà nước
Rủi ro tín dụng - Nợ xấu, thách thức
mang tính kế thừa
Rủi ro hoạt động - Tấn công mạng
13
Triển vọng kinh tế Việt Nam
NGUỒN: NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
RỦI RO CHÍNH TRIỂN VỌNG
Nguy cơ suy thoái vẫn còn nếu có thêm những đợt
bùng phát COVID-19 mới.
Nhu cầu bên ngoài sụt giảm tại các đối tác thương mại
hàng đầu (vd: như Hoa Kỳ, EU, và Nhật Bản) có thể
gây ra rủi ro khác cho Việt Nam.
Rủi ro tiềm ẩn từ hệ thống ngân hàng, căng thẳng về
ngân sách và cải cách cơ cấu chưa hoàn thiện có thể
gây tác động lâu dài đối với nền kinh tế.
Nền kinh tế Việt Nam được kỳ vọng sẽ giữ được khả
năng chống chịu và phục hồi, nhờ sự hỗ trợ của các
yếu tố nền tảng mạnh mẽ, bao gồm cơ cấu thương
mại đa dạng và các hiệp định thương mại tự do mới
ký kết gần đây (EVFTA và RCEP).
Việt Nam dự kiến sẽ tăng trưởng 2,8% năm 2020
(cao thứ năm trên thế giới).
6.8 7.1 7.0
2.8
6.8
0
2
4
6
8
2017 2018 2019e 2020f 2021f
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM (%, HÀNG NĂM)
Xin Cảm Ơn