158
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG ` CÁC QUY TRÌNH, QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ngày ban hành: 22/4/2013 Lần ban hành : 03 Lần sửa đổi : 02 Nhóm biên soạn Kiểm tra Phê duyệt PGS.TS. Bùi Thị Thu Hà TS. Lã Ngọc Quang TS. Nguyễn Thanh Hà ThS. Trần Thị Phúc Hằng ThS. Nguyễn Thị Xuân Anh CN. Phùng Văn Thùy Với sự cộng tác của: Phòng Đào tạo Đại học Phòng Đào tạo Sau đại học Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Phòng CTCT&QLSV PGS.TS. Bùi Thị Thu Hà GS.TS Lê Vũ Anh

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

`

CÁC QUY TRÌNH, QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

Ngày ban hành: 22/4/2013

Lần ban hành : 03

Lần sửa đổi : 02

Nhóm biên soạn Kiểm tra Phê duyệt

PGS.TS. Bùi Thị Thu Hà

TS. Lã Ngọc Quang

TS. Nguyễn Thanh Hà

ThS. Trần Thị Phúc Hằng

ThS. Nguyễn Thị Xuân Anh

CN. Phùng Văn Thùy

Với sự cộng tác của:

Phòng Đào tạo Đại học

Phòng Đào tạo Sau đại học

Ban Khảo thí và Đảm bảo

chất lượng

Phòng CTCT&QLSV

PGS.TS. Bùi Thị Thu Hà

GS.TS Lê Vũ Anh

Page 2: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

2

MỤC LỤC

MỤC LỤC 2

PHẦN A: TUYỂN SINH 4

A1. QUY TRÌNH TUYỂN SINH HỆ CỬ NHÂN CHÍNH QUY.................................................. 5

A2. QUY TRÌNH TUYỂN SINH CỬ NHÂN HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC, CHUYÊN KHOA

I VÀ THẠC SỸ TẠI TRƯỜNG..................................................................................................... 10

A3. QUY TRÌNH TUYỂN SINH CỬ NHÂN HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC, CHUYÊN KHOA

I VÀ THẠC SỸ TẠI ĐỊA PHƯƠNG ............................................................................................ 17

A4. QUI TRÌNH TUYỂN SINH TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG ................................................. 22

PHẦN B: ĐÀO TẠO 27

B1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................................................................................ 28

B2. THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI

HỌC ................................................................................................................................................ 31

B3. QUY TRÌNH BIÊN SOẠN, SỬA ĐỔI CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU....... 36

B4. QUẢN LÝ VIỆC GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN ............................................................ 42

B5. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ TÍN CHỈ ......................................................................................... 46

B6. QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN ............................ 48

B7. QUY TRÌNH THI HẾT MÔN TRÊN GIẤY .......................................................................... 54

B8. QUY TRÌNH TỔ CHỨC THI, KIỂM TRA TRÊN MÁY TÍNH ............................................ 60

B9. QUY TRÌNH HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU CỦA NCS Y TẾ CÔNG CỘNG .................... 64

B10. QUY TRÌNH THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN HỒI .................................. 69

PHẦN C: TỐT NGHIỆP 73

C1. QUI TRÌNH BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG

TỐT NGHIỆP CHUYÊN KHOA CẤP I Y TẾ CÔNG CỘNG ..................................................... 74

C2. QUY TRÌNH BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ ............................................. 78

C3. QUY TRÌNH BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG ........................................ 81

C4. QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG..................... 88

C5. QUY TRÌNH CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG THẠC SĨ ...................................................... 90

C6. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ CẤP BẰNG TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG ..................... 93

PHẦN D: QUY TRÌNH KHÁC 98

D1. QUY TRÌNH TỔ CHỨC CÁC LỚP ĐÀO TẠO NGẮN HẠN .............................................. 99

D2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ HỌC TỰ TÚC THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO

TẠO CHÍNH QUY ......................................................................................................................... 102

D3. QUI TRÌNH VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN CÔNG CÁN BỘ ĐI THỰC ĐỊA .......................... 106

D4. QUY TRÌNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM BÁO CÁO THỰC ĐỊA ........................... 109

D5. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG GIẢNG ĐƯỜNG VÀ PHÒNG MÁY TÍNH ............. 112

D6. QUY ĐỊNH LẤY Ý KIẾN NGƯỜI HỌC VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP VÀ HOẠT

ĐỘNG GIẢNG DẠY ..................................................................................................................... 114

PHẦN E: PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU 122

Page 3: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BM Biểu mẫu

Bộ GD&ĐT. Bộ Giáo dục và Đào tạo

CN YTCC Cử nhân Y tế công cộng

Đoàn TN Đoàn Thanh niên

GCN Giấy chứng nhận

NCKH Nghiên cứu khoa học

NCS Nghiên cứu sinh

Phòng CTCT & QLSV Phòng Công tác chính trị và Quản lý sinh viên.

Phòng ĐTĐH & ĐTSĐH Phòng Đào tạo Đại học và Phòng Đào tạo Sau Đại học

Phòng HCQT Phòng Hành chính – Quản trị

Phòng TCKT Phòng Tài chính Kế toán

QT Quy trình

SV Sinh viên

TC Tổ chức

TN Tốt nghiệp

TS Tuyển sinh

TS Tiến sỹ

Trường ĐHYTCC Trường Đại học Y tế Công cộng

VLVH Vừa làm vừa học

Page 4: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

4

PHẦN A

TUYỂN SINH

Page 5: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

5

A1. QUY TRÌNH TUYỂN SINH HỆ CỬ NHÂN CHÍNH QUY

1. Mục đích

Quy trình này nhằm đưa ra phương pháp và quy trình để thực hiện đúng quy chế và

những quy định trong hoạt động tuyển sinh cử nhân chính quy thuộc Trường Đại học

Y tế Công cộng (Sau đây gọi tắt là Trường).

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho tất cả các đơn vị, bộ phận và cá nhân thuộc Trường và thí sinh có liên

quan đến công tác tuyển sinh Đại học chính quy.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy ban hành kèm theo Quyết định số

05/2008/QĐ – BGD&ĐT ngày 25/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và

Đào tạo và Thông tư số 24/2012/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy

chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số

09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào

tạo

- Quy định tuyển sinh hiện hành của Trường ĐHYTCC.

4. Nội dung

4.1. Trách nhiệm của phòng ĐTĐH

Phòng ĐTĐH có trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám hiệu về công tác tuyển sinh cử

nhân chính quy, xây dựng kế hoạch tuyển sinh, là đầu mối điều phối các hoạt động

tuyển sinh và thực hiện kế hoạch tuyển sinh trong toàn Trường đã được Hiệu trưởng

phê duyệt.

4.2. Trách nhiệm của Trưởng các đơn vị, phòng ban, trung tâm trong Trường.

Theo chức năng của từng phòng, ban, trung tâm đã được quy định, các trưởng đơn vị,

bộ phận thực hiện các nội dung trong kế hoạch tuyển sinh do Hiệu trưởng phân công.

Page 6: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

6

4.3. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Hiệu trưởng (Phó hiệu trưởng

được ủy quyền) phê duyệt.

Phòng Đào tạo Đại học thực hiện

Xây dựng kế hoạch tuyển sinh trình Bộ

GD&ĐT và Bộ Y tế

Thành lập Hội đồng tuyển sinh trường

Thông báo tuyển sinh

Phát hành hồ sơ tuyển sinh đại học

Thu nhận và xử lý hồ sơ tuyển sinh

Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự

thi và danh sách phòng thi, địa điểm thi

Tổ chức tuyển sinh

(thành lập các Ban giúp việc như Ban

Thư ký, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban

chấm thi, Ban hậu cần)

Lập danh sách kết quả thi, kết quả trúng

tuyển, thông báo trúng tuyển

Tổ chức tiếp nhận sinh viên, học viên

trúng tuyển vào trường

Báo cáo kết quả tuyển sinh

4.4

Hiệu trưởng phê duyệt.

Phòng ĐTĐH thực hiện

4.5

Hiệu trưởng phê duyệt.

Phòng ĐTĐH thực hiện

4.6

Phòng ĐTĐH thực hiện

4.7

Phòng ĐTĐH thực hiện

4.8

Hội đồng Tuyển sinh trường,

Phòng ĐTĐH, Bộ phận Tin học

của Ban Thư ký tuyển sinh, Ban

Thanh tra Giáo dục

4.9

Hội đồng Tuyển sinh trường, các

ban và các phòng chức năng trong

trường, Ban Thanh tra giáo dục

4.10

Hiệu trưởng (Phó hiệu trưởng

được uỷ quyền) phê duyệt

Phòng ĐTĐH

Ban Thư ký

Phòng CTCT & QLSV

4.11

Phòng CTCT&QLSV

4.12

Phòng ĐTĐH thực hiện

4.13

Page 7: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

7

4.4. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh trình Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế Vào tháng 10 hàng năm, căn cứ vào khả năng đào tạo, Phòng Đào tạo Đại học xây

dựng chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy cho năm sau để trình Hiệu trưởng duyệt và gửi

báo cáo xin chỉ tiêu tuyển sinh cho Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo để được phê

duyệt.

4.5. Thành lập Hội đồng tuyển sinh trường Hàng năm Trường tiến hành thành lập Hội đồng tuyển sinh cấp trường. Việc thành lập

các Hội đồng tuyển sinh do Phòng Đào tạo Đại học đề nghị về thành phần nhân sự,

Hiệu trưởng ký quyết định phê duyệt.

4.6. Thông báo tuyển sinh Đối với hệ cử nhân chính quy, thông tin tuyển sinh của Trường được công bố trong

cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học”, của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trên

website của Trường (http://www.hsph.edu.vn ) dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh.

4.7. Phát hành hồ sơ Hồ sơ tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tại các

Tỉnh/ Thành phố phát hành.

4.8. Thu nhận và xử lý hồ sơ tuyển sinh Theo kế hoạch tuyển sinh đã xây dựng, Phòng Đào tạo Đại học tiến hành thu nhận hồ

sơ theo thông báo tuyển sinh. Phòng Đào tạo Đại học tiếp nhận những hồ sơ đủ điều

kiện theo quy định để dự thi, trả lại những hồ sơ không đủ yêu cầu, thẩm tra lại các hồ

sơ nghi vấn và hoàn thiện hồ sơ.

4.9. Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi theo địa điểm thi, danh sách

phòng thi.

Sau khi đã xử lý xong hồ sơ đăng ký dự thi, Phòng Đào tạo Đại học cùng với Bộ phận

tin học của Ban Thư ký tuyển sinh: Lập danh sách các thí sinh đủ điều kiện dự thi theo

phòng thi, địa điểm thi, cụm thi theo hệ thống biểu mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo

quy định.

Ban Thanh tra Giáo dục kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy chế tuyển sinh về kiểm

tra hồ sơ và lập danh sách phòng thi.

4.10. Tổ chức thi tuyển

Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh (do Bộ Giáo dục & Đào tạo hay do Trường quy định).

Trường tiến hành tổ chức thi tuyển sinh cho hệ cử nhân chính quy. Quá trình tổ chức

thi tuyển tuân thủ theo những quy định hiện hành về tuyển sinh của Bộ GD& ĐT và

Trường ĐHYTCC.

4.10.1. Ban Thư ký

Căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh, Ban Thư ký triển khai các

công việc của Ban trong việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ dự thi, lập danh sách phòng thi,

chuẩn bị giấy tờ hành chính phòng thi; in và gửi giấy báo dự thi cho thí sinh; nhận bài

thi, bảo quản bài thi, kiểm kê bài thi; dồn túi đánh phách; bàn giao bài thi cho Ban

Chấm thi; bảo quản các giấy tờ, biên bản liên quan tới bài thi; dự kiến phương án trúng

tuyển; in và gửi giấy chứng nhận kết quả; in và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển

Page 8: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

8

theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trường

ĐHYTCC.

4.10.2. Ban Đề thi

Căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh, Ban Đề thi triển khai công

việc của Ban theo đúng quy định về bảo mật, photo đề thi theo qui định hiện hành của

Bộ Giáo dục và Đào tạo và trường ĐHYTCC hoặc liên hệ với các đơn vị được Bộ

Giáo dục và Đào tạo chỉ định để thực hiện việc in sao đề thi.

4.10.3. Ban Coi thi Căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh, Ban Coi thi tiến hành công

việc theo thẩm quyền (bao gồm: Ban Coi thi trường, cụm, điểm thi). Quá trình tổ chức

coi thi phải tuân thủ theo đúng quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và

những văn bản của Trường cho từng kỳ thi cụ thể.

4.10.4. Ban Chấm thi Khâu chấm thi được tiến hành sau khi đã kết thúc mỗi kỳ thi tuyển sinh, tuân thủ quy

chế và những quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường

ĐHYTCC liên quan đến chấm thi. Phòng Đào tạo Đại học đề nghị nhân sự của Ban

chấm thi trình Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh phê duyệt.

4.10.5. Ban Hậu cần Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, Ban Hậu cần có trách nhiệm đáp ứng các yêu cầu về

vật chất như: Phòng thi, văn phòng phẩm, xe vận chuyển đề thi, bài thi, và các yêu cầu

về vật chất khác; đảm bảo an ninh trật tự trong suốt quá trình tổ chức thi tuyển và

chấm thi; chuẩn bị và thanh toán tài chính cho các khâu: đề thi, coi thi và chấm thi.

4.11. Lập danh sách kết quả thi, kết quả trúng tuyển, thông báo trúng tuyển Kết thúc chấm thi, Bộ phận Tin học của Ban Thư ký tuyển sinh sẽ lập danh sách kết

quả điểm thi tuyển theo từng thí sinh.

Phòng đào tạo Đại học lập phương án xét tuyển trình Hội đồng tuyển sinh quyết định,

báo cáo Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế về điểm tuyển, lập danh sách thí sinh trúng

tuyển. Phòng CTCT&QLSV gửi thông báo nhập học tới thí sinh trúng tuyển.

Các danh sách liên quan đến kết quả thi tuyển sinh được tiến hành theo quy định của

Bộ Giáo dục Đào tạo và của Trường ĐHYTCC.

4.12. Tổ chức tiếp nhận sinh viên trúng tuyển vào trường Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, Trường (trực tiếp là Phòng CTCT&QLSV) tổ chức

tiếp nhận sinh viên vào học theo những quy định của Bộ và Trường đã thông báo như:

Số lượng, chuyên ngành đào tạo, quy định xếp ngành v.v…

4.13. Báo cáo kết quả tuyển sinh.

Kết thúc kỳ tuyển sinh của năm, Phòng Đào tạo Đại học xây dựng báo cáo về công tác

tuyển sinh của năm để Hội đồng tuyển sinh thông qua và báo cáo với Ban Giám hiệu,

các Bộ chủ quản. Các báo cáo được xây dựng theo mẫu của các Bộ chủ quản và của

Trường.

Page 9: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

9

4.14. Ban Thanh tra

Trưởng Ban Thanh tra trình Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập Đoàn Thanh tra thi

tuyển sinh nhằm kiểm tra, giám sát việc thực hiện đúng quy chế trong toàn bộ quy

trình tuyển sinh. Tại mỗi địa điểm thi, Đoàn Thanh tra cử một cán bộ thanh tra giám

sát toàn bộ các hoạt động của tổ chức thi tuyển: chuẩn bị cơ sở vật chất, đón tiếp thí

sinh, bảo quản, phân phối đề thi, phân công giám thị, coi thi, giao nhận bài thi...

5. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu

1 Danh sách điểm thi các môn của

từng thí sinh Phòng ĐTĐH Lưu trữ lâu dài

2 Danh sách thí sinh dự thi Phòng ĐTĐH Lưu trữ lâu dài

3 Danh sách thí sinh trúng tuyển Phòng ĐTĐH Lưu trữ lâu dài

4 Bảng điểm chuẩn xét tuyển Phòng ĐTĐH Lưu trữ lâu dài

5 Bài dự thi của thí sinh Phòng ĐTĐH

+ Trong suốt khóa học đối

với các thí sinh trúng tuyển

+ Trong 1 năm đối với các

thí sinh không trúng tuyển

6 Các biểu mẫu chấm thi Phòng ĐTĐH Lưu trữ lâu dài

7

Các văn bản chuẩn y của Bộ

Giáo dục và Đào tạo, của trường

về kỳ tuyển sinh

Phòng ĐTĐH Lưu trữ lâu dài

8 Các văn bản liên quan đến tuyển

sinh của năm. Phòng ĐTĐH Lưu trữ lâu dài

Page 10: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

10

A2. QUY TRÌNH TUYỂN SINH CỬ NHÂN HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC,

CHUYÊN KHOA I VÀ THẠC SỸ TẠI TRƯỜNG

1. Mục đích

Quy trình này nhằm đưa ra phương pháp và quy trình để thực hiện đúng quy chế và

những quy định trong hoạt động tuyển sinh cử nhân hệ vừa làm vừa học và tuyển sinh

sau đại học thuộc Trường Đại học Y tế Công cộng (Sau đây gọi tắt là Trường).

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho tất cả các đơn vị, bộ phận và cá nhân thuộc Trường và thí sinh có liên

quan đến công tác tuyển sinh Cử nhân hệ vừa làm vừa học và tuyển sinh sau đại học .

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy chế Tuyển sinh Đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học ban hành theo

quyết định số 62/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 25

tháng 11 năm 2008;

- Thông tư số 06/2008/TT-BYT của Bộ Y tế ngày 26 tháng 5 năm 2008 hướng dẫn

tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học y, dược;

- Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành Qui chế đào tạo trình độ thạc sĩ;

- Quy định tuyển sinh hiện hành của Trường ĐHYTCC.

4. Nội dung

4.1. Trách nhiệm của phòng Đào tạo Đại học & Phòng Đào tạo Sau Đại học

Phòng Đào tạo Đại học và phòng Đào tạo Sau Đại học (sau đây gọi tắt là các phòng

Đào tạo) tư vấn, tham mưu cho Ban Giám hiệu về công tác tuyển sinh cử nhân hệ vừa

làm vừa học và tuyển sinh sau đại học, xây dựng kế hoạch tuyển sinh, là đầu mối điều

phối các hoạt động tuyển sinh và thực hiện kế hoạch tuyển sinh trong toàn Trường đã

được Hiệu trưởng phê duyệt.

4.2. Trách nhiệm của Trưởng các đơn vị, phòng ban, trung tâm trong Trường.

Theo chức năng của từng phòng, ban, trung tâm đã được quy định, các trưởng đơn vị,

bộ phận thực hiện các nội dung trong kế hoạch tuyển sinh do Hiệu trưởng phân công.

Page 11: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

11

4.3. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Hiệu trưởng (Phó hiệu trưởng

được ủy quyền) phê duyệt

Các phòng Đào tạo thực hiện

Xây dựng kế hoạch tuyển sinh trình Bộ

GD&ĐT và Bộ Y tế

Thành lập Hội đồng tuyển sinh trường

Thông báo tuyển sinh

Thu nhận và xử lý hồ sơ tuyển sinh

Tổ chức lớp ôn thi

Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự

thi và danh sách phòng thi, địa điểm thi

và thông báo dự thi

Tổ chức tuyển sinh

(thành lập các Ban giúp việc như Ban

Thư ký, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban

chấm thi, Ban hậu cần)

Lập danh sách kết quả thi, kết quả trúng

tuyển, thông báo trúng tuyển

Tổ chức tiếp nhận sinh viên, học viên

trúng tuyển vào trường

Báo cáo kết quả tuyển sinh

4.4

Hiệu trưởng phê duyệt.

Các phòng Đào tạo thực hiện 4.5

Các phòng Đào tạo thực hiện

4.6

Các phòng Đào tạo thực hiện

4.7

Các phòng Đào tạo thực hiện

4.8

Các phòng Đào tạo thực hiện.

Ban Thanh tra giáo dục giám

sát.

4.9

Hội đồng Tuyển sinh trường,

các ban và các phòng chức

năng trong trường. Ban Thanh

tra giáo dục giám sát.

4.10

Hiệu trưởng (Phó hiệu trưởng

được ủy quyền) phê duyệt

Bộ môn Tin học, các phòng

Đào tạo, Ban Thư ký hội đồng

tuyển sinh, Phòng CTCT &

QLSV thực hiện

4.11

Phòng CTCT&QLSV

4.12

Các phòng ĐT thực hiện

4.13

Page 12: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

12

4.4. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh trình Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế

Tháng 10 năm trước tuyển sinh, căn cứ vào khả năng đào tạo, các phòng Đào tạo lập

kế hoạch tổ chức đợt thi tuyển sinh cử nhân hệ vừa làm vừa học và sau đại học; chỉ

tiêu dự kiến; số môn thi và tên các môn thi; ngày thi, địa điểm thi và địa điểm đặt lớp

để trình Hiệu trưởng duyệt và gửi báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo để được

phê duyệt.

4.5. Thành lập Hội đồng tuyển sinh trường

Hàng năm, Trường tiến hành thành lập Hội đồng tuyển sinh cấp trường. Việc thành lập

Hội đồng tuyển sinh do các phòng Đào tạo đề nghị về thành phần nhân sự, Hiệu

trưởng ký quyết định phê duyệt.

4.6. Thông báo tuyển sinh

Chậm nhất 4 tháng trước thời gian tuyển sinh, căn cứ kế hoạch tuyển sinh, Trường

thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng và website của Trường tại

địa chỉ : http://www.hsph.edu.vn đầy đủ thông tin về đợt thi tuyển sinh cử nhân hệ vừa

làm vừa học, tuyển sinh sau đại học của Trường.

Mọi sự thay đổi về kế hoạch tuyển sinh, môn thi tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh phải

báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất một tháng trước khi tổ chức tuyển sinh và

thông báo công khai để thí sinh biết.

4.7. Thu nhận và xử lý hồ sơ tuyển sinh

Theo kế hoạch tuyển sinh đã xây dựng, các phòng Đào tạo tiến hành thu nhận hồ sơ

theo thông báo tuyển sinh. Các phòng Đào tạo tiếp nhận những hồ sơ đủ điều kiện theo

quy định để dự thi, trả lại những hồ sơ không đủ yêu cầu, thẩm tra lại các hồ sơ nghi

vấn, hoàn thiện hồ sơ.

4.7.1. Hồ sơ tuyển sinh hệ vừa làm vừa học

1) Phiếu đăng ký dự thi đại học (theo mẫu được đăng tải tại website của Trường

theo địa chỉ: http://www.hsph.edu.vn/tuyensinh)

2) Bản sao hợp pháp các giấy tờ có liên quan tới quá trình học tập:

+ Bằng tốt nghiệp và bảng điểm các môn học Cao đẳng hoặc

THCN y tế;

+ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc văn hóa tương đương.

3) Bản sao hợp pháp giấy khai sinh;

4) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để học tập do đơn vị y tế từ tuyến huyện trở lên cấp

trong vòng 6 tháng;

5) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên tuyển sinh của cơ quan có thẩm quyền;

6) Bản sao hợp pháp các giấy tờ có liên quan tới quá trình làm việc;

7) 03 ảnh 3 x 4cm (chụp trong vòng 6 tháng)

8) 02 phong bì có dán tem thư và ghi rõ địa chỉ người nhận.

4.7.2. Hồ sơ tuyển sinh Sau đại học

1) Đơn xin dự thi (theo mẫu).

2) Sơ yếu lý lịch (có dán ảnh) có xác nhận của cơ quan quản lý.

3) Bản sao có công chứng:

4) Bằng tốt nghiệp (đại học, CK1, CH)

5) Chứng chỉ bổ tức kiến thức (nếu cần)

Page 13: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

13

6) Công văn cử đi dự thi tuyển của cơ quan chủ quản (nếu cần)

7) Xác nhận thâm niên công tác của cơ quan chủ quản.

8) Giấy khám sức khoẻ của Bệnh viện đa khoa Tỉnh/ Thành phố.

9) 03 ảnh 3 x 4 (chụp trong vòng 6 tháng).

10) 02 phong bì có dán tem thư và ghi địa chỉ người nhận.

11) Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có).

Toàn bộ hồ sơ để trong một phong bì hồ sơ loại to.

4.8. Tổ chức ôn thi

Các phòng Đào tạo tập hợp đơn đăng ký ôn tập của thí sinh, căn cứ tình hình thực tế tổ

chức ôn tập kiến thức tại trường, đối với các lớp mở tại địa phương, Phòng Đào tạo

Đại học phối hợp với Sở Y tế địa phương và đơn vị tại cơ sở tổ chức các lớp ôn tập tại

địa phương.

4.9. Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi theo địa điểm thi, danh sách

phòng thi và thông báo dự thi.

Sau khi đã xử lý xong hồ sơ đăng ký dự thi, các phòng Đào tạo trình Hội đồng xét

duyệt hồ sơ (thành viên Hội đồng do các phòng Đào tạo đề xuất trình Ban Giám hiệu

phê duyệt, gồm Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền là chủ tịch, Trưởng

phòng ĐTĐH hoặc ĐTSĐH là Thư ký,các thành viên khác) thông qua danh sách các

thí sinh đủ điều kiện dự thi các loại hình. Dựa trên danh sách thí sinh đủ điều kiện dự

thi, các phòng Đào tạo cùng với bộ phận tin học của Ban Thư ký tuyển sinh lập danh

sách phòng thi, địa điểm thi, cụm thi theo hệ thống biểu mẫu do Bộ Giáo dục và Đào

tạo quy định.

Chậm nhất là 15 ngày trước kỳ thi, các Phòng Đào tạo gửi thông báo dự thi tới thí sinh

đủ điều kiện dự thi và thông báo lịch thi lên trang thông tin tuyển sinh của Trường.

4.10. Tổ chức thi tuyển

Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, Trường tiến hành tổ chức thi tuyển sinh cho hệ cử

nhân vừa làm vừa học và sau đại học. Quá trình tổ chức thi tuyển tuân thủ theo những

quy định hiện hành về tuyển sinh của Bộ GD& ĐT, Bộ Y tế và Trường ĐHYTCC.

4.10.1. Các Ban giúp việc Hội đồng tuyển sinh

a. Ban Thư ký

Căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh, Ban Thư ký triển khai các

công việc của Ban trong việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ dự thi, lập danh sách phòng thi,

chuẩn bị giấy tờ hành chính phòng thi; in và gửi giấy báo dự thi cho thí sinh; nhận bài

thi, bảo quản bài thi, kiểm kê bài thi; dồn túi đánh phách; bàn giao bài thi cho Ban

Chấm thi; bảo quản các giấy tờ, biên bản liên quan tới bài thi; dự kiến phương án trúng

tuyển; in và gửi giấy chứng nhận kết quả; in và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển

theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trường

ĐHYTCC. Cán bộ thực hiện việc dồn túi, đánh số phách bài thi không được tham gia

vào tổ thư kí chấm thi và ngược lại.

b. Ban Đề thi

Căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh, Ban Đề thi triển khai công

việc của Ban theo đúng quy định về bảo mật, quy định ra đề thi, sao đề thi theo qui

định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trường ĐHYTCC.

Page 14: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

14

Đối với đề thi hệ Vừa làm vừa học: đề thi các môn cơ bản (toán, sinh học) được lấy từ

Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). Đề

thi môn chuyên ngành được lấy ra từ ngân hàng đề của Trường.

Đối với tuyển sinh Sau Đại học, các môn thi được lấy từ ngân hàng đề của Trường

c. Ban Coi thi

Căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh, Ban Coi thi tiến hành công

việc theo thẩm quyền (bao gồm: Ban Coi thi trường, cụm, điểm thi). Quá trình tổ chức

coi thi phải tuân thủ theo đúng quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và

những văn bản của Trường cho từng kỳ thi cụ thể.

d. Ban Chấm thi

Khâu chấm thi được tiến hành sau khi đã kết thúc mỗi kỳ thi tuyển sinh, tuân thủ quy

chế và những quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường

ĐHYTCC liên quan đến chấm thi. Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học đề nghị

nhân sự của Ban chấm thi để Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh phê duyệt.

3. Ban Hậu cần

Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, Ban Hậu cần có trách nhiệm đáp ứng các yêu cầu về

vật chất như: Phòng thi, văn phòng phẩm, xe vận chuyển đề, y tế và các yêu cầu về vật

chất khác; đảm bảo an ninh trật tự trong suốt quá trình tổ chức thi tuyển và chấm thi;

chuẩn bị và thanh toán tài chính cho các khâu: đề thi, coi thi và chấm thi.

4.10.2. Ra đề thi

a. Xây dựng ngân hàng câu hỏi

Trước kỳ thi 3 tháng, Trưởng ban đề thi yêu cầu giáo viên chịu trách nhiệm ra đề thi

các môn có trong chương trình thi cử nhân vừa làm vừa học, thạc sỹ, CKI cập nhật

kiến thức mới, bổ sung tối thiểu 10% số lượng câu hỏi của ngân hàng đề thi. Ngân

hàng đề bao gồm ít nhất 50 câu hỏi cho mỗi môn thi, trong đó sẽ chia thành 3 mức:

khó, trung bình và dễ. Ngân hàng đề thi sẽ được cập nhật hàng năm trước mỗi kỳ thi,

đảm bảo các câu hỏi đã được sử dụng thi trong kỳ thi năm trước sẽ không được dùng

lại cho kỳ thi năm kế tiếp.

Người giới thiệu đề thi căn cứ các yêu cầu biên soạn đề thi, giới thiệu đề thi kèm theo

đáp án và thang điểm chi tiết theo trong thời hạn do Trưởng ban Đề thi quy định. Đề

thi giới thiệu phải được bảo mật, không được sao chép đề thi thành nhiều bản, không

lưu trữ riêng và không đem nội dung đề thi đã giới thiệu để giảng dạy, luyện thi.

b. Ra đề thi

Các phòng Đào tạo phát triển phần mềm ra đề thi tuyển sinh. Phần mềm được xây dựng

trên nền công nghệ Microsoft.NET, sử dụng cơ sở dữ liệu MS SQL, được gài đặt trên

một máy tính để bàn và một máy tính xách tay (dự phòng) đặt tại phòng làm đề thi.

Hình thức ra đề thi: Sử dụng thuật toán chọn ngẫu nhiên khi tổng hợp ra đề thi. Phần

mềm sẽ chọn ra 2 đề thi: một đề thi sẽ được in ra để sử dụng chính thức và một đề vẫn

lưu ở trong máy tính (dùng trong trường hợp dự phòng). Đề thi sẽ được in ra trước giờ

thi 2 tiếng. Phòng làm đề thi sẽ chỉ bao gồm: Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch được uỷ

quyền), Trưởng ban Thư ký, cán bộ chuyên môn duyệt đề thi, cán bộ kỹ thuật photo

Page 15: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

15

sao chụp đề, và các cán bộ khác có thẩm quyền giám sát, thanh tra (an ninh, thanh tra

của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục nếu cần thiết).

Đề thi và đáp án được đựng trong 2 phong bì riêng biệt dán kín lại, ngoài mỗi phong bì

ghi rõ đề thi hoặc đáp án; môn thi cơ bản, cơ sở hay chuyên ngành; tên môn thi; chữ

ký giáp lai của Phó Chủ tịch Hội đồng thi và Trưởng ban thư ký ở các mép dán của

phong bì.

Tất cả mọi người tham gia làm đề thi từ khi tiếp xúc với đề thi đều phải hoàn toàn cách

ly với môi trường bên ngoài và chỉ được giải phóng khỏi nơi làm đề thi khi đề thi đã

mở tại phòng thi được 2/3 thời gian thi.

c. Phản biện đề thi

Ngay sau khi chọn được đề thi chính thức trước sự chứng kiến của Phó Chủ tịch và

Trưởng ban thư ký hội đồng thi. Đề thi được chuyển ngay cho cán bộ chuyên môn

duyệt đề thi. Cán bộ chuyên môn có trách nhiệm rà soát lại toàn bộ Đề thi và đáp án để

phát hiện lỗi (nếu có). Việc rà soát đề thi và đáp án được thực hiện ngay tại phòng làm

đề thi.

Sau khi đề thi đã rà soát cẩn thận đảm bảo không còn có lỗi nào, đề thi sẽ được chuyển

cho cán bộ kỹ thuật photo sao chụp đề thi.

d. Tích hợp, in, sao, đóng gói đề thi

Thời gian bắt đầu in đề thi: trước giờ thi 2 tiếng

Việc in, đóng gói, bảo quản, phân phối, sử dụng đề thi được tiến hành dưới sự chỉ đạo

trực tiếp của Trưởng ban Đề thi.

Trong quá trình in, sao chụp, Hội đồng tuyển sinh phải kiểm tra số lượng, chất lượng

bản in, loại bỏ tờ in mờ, in hỏng, xấu, bẩn...

Người đóng gói đề thi phải làm đúng quy cách thủ tục, bảo đảm đúng số lượng đề thi,

đúng môn thi ghi ở phong bì đề thi, không có tờ trắng, tờ hỏng.

Phong bì đề thi được dán chặt, không bong mép, có đủ nhãn và dấu niêm phong.

e. Thanh tra

Giám sát việc thực hiện đúng quy chế các hoạt động ra đề, in sao đề thi nhưng không

làm ảnh hưởng tới công việc của Ban đề thi.

4.11. Lập danh sách kết quả thi, kết quả trúng tuyển, thông báo trúng tuyển

Kết thúc chấm thi, Bộ phận Tin học của Ban Thư ký tuyển sinh sẽ lập danh sách kết

quả điểm thi tuyển theo từng thí sinh.

Các phòng Đào tạo lập phương án xét tuyển trình Hội đồng tuyển sinh quyết định, báo

cáo Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế về điểm tuyển, lập danh sách thí sinh trúng

tuyển. Phòng CTCT&QLSV gửi thông báo nhập học tới thí sinh trúng tuyển.

Các danh sách liên quan đến kết quả thi tuyển sinh được in và báo cáo theo quy định

của Bộ Giáo dục Đào tạo và của Trường ĐHYTCC.

Page 16: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

16

4.12. Tổ chức tiếp nhận sinh viên trúng tuyển vào trường

Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, Trường (trực tiếp là Phòng CTCT&QLSV) tổ chức

tiếp nhận sinh viên vào học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường đã

thông báo như: Số lượng, chuyên ngành đào tạo, quy định xếp ngành v.v…

4.13. Báo cáo kết quả tuyển sinh.

Kết thúc kỳ tuyển sinh của năm, các phòng Đào tạo xây dựng báo cáo về công tác

tuyển sinh của năm để Hội đồng tuyển sinh thông qua và báo cáo với Ban Giám hiệu,

các Bộ chủ quản. Các báo cáo được xây dựng theo mẫu của các Bộ chủ quản và của

Trường.

4.14. Ban Thanh tra

Trưởng Ban Thanh tra trình Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập Đoàn Thanh tra thi

nhằm kiểm tra, giám sát việc thực hiện đúng quy chế trong toàn bộ quy trình tuyển

sinh. Tại mỗi địa điểm thi, Đoàn Thanh tra thi cử một cán bộ thanh tra giám sát toàn

bộ các hoạt động của tổ chức thi tuyển: chuẩn bị cơ sở vật chất, đón tiếp thí sinh, bảo

quản, phân phối đề thi, phân công giám thị, coi thi, giao nhận bài thi...

5. Hồ sơ lưu: (Hồ sơ được lưu trữ theo quy chế tuyển sinh và Pháp lệnh lưu trữ)

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu

1 Danh sách điểm thi các môn của

từng thí sinh Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

2 Danh sách thí sinh ôn thi, dự thi Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

3 Danh sách thí sinh trúng tuyển Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

4 Bảng điểm chuẩn xét tuyển Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

5 Đề thi giới thiệu Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

6 Đề thi dự kiến Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

7 Biên bản phản biện Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

8 Đề thi chính thức Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

9 Bài dự thi của thí sinh Các phòng Đào tạo

+ Suốt khóa học đối

với thí sinh trúng

tuyển;

+ Sau 1 năm kể từ ngày

thi đối với thí sinh

không trúng tuyển

10 Các biểu mẫu chấm thi Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

11

Các văn bản chuẩn y của Bộ

Giáo dục và Đào tạo, của trường

về kỳ tuyển sinh

Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

12 Các văn bản liên quan đến tuyển

sinh của năm. Các phòng Đào tạo Lưu trữ lâu dài

Page 17: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

17

A3. QUY TRÌNH TUYỂN SINH CỬ NHÂN HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC,

CHUYÊN KHOA I VÀ THẠC SỸ TẠI ĐỊA PHƯƠNG

1. Mục đích:

Mô tả quy trình phối hợp giữa các phòng, ban và ban điều phối tại tỉnh trong việc tổ

chức tuyển sinh cử nhân hệ vừa làm vừa học, chuyên khoaI và thạc sĩ tại địa phương.

2. Phạm vị áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khóa tuyển sinh cử nhân hệ vừa làm vừa học,chuyên khoa I và

thạc sĩ tại các tỉnh của Trường Đại học Y tế công cộng.

3. Cơ sở xây dựng quy trình:

Quy chế Tuyển sinh Đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học ban hành

theo quyết định số 62/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào

tạo ngày 25 tháng 11 năm 2008.

- Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

ngày 28 tháng 7 năm 2008 về việc Ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình

độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học;

- Quy định tuyển sinh cử nhân hệ vừa làm vừa học hiện hành của Trường

ĐHYTCC.

- Căn cứ Quyết định số 3756/QĐ - BYTngày 03 tháng 10 năm 2012 của Bộ

trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động của trường ĐH

Y tế công cộng;

- Q uy chế đào tạo và bồi dưỡng sau đại học ban hành theo quyết định số

18/2000 BGD&ĐT ngày 8/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo;

- Nội quy, quy chế học tập của Trường Đại học Y tế công cộng;

- Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ môn, các quy định quản lý lớp

chuyên khoa I và thạc sĩ.

4. Nội dung

4.1. Mô tả tóm tắt quy trình

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Các phòng Đào tạo

Tiếp nhận hồ sơ xin mở lớp của các tỉnh

Kiểm tra điều kiện tại địa phương: phòng

học, điều phối, trang thiết bị hỗ trợ…

Quyết định đồng ý mở lớp, số lượng

tuyển sinh tại tỉnh

4.2

- Các phòng Đào tạo

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

4.3

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

4.4

4.5

Page 18: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

18

- Các phòng Đào tạo

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

Thông báo chiêu sinh tại tỉnh theo mẫu

quy định cho các lớp Sau đại học

Thu hồ sơ, xét duyệt hồ sơ, lập danh sách

ôn thi và thi tuyển sinh

Hợp đồng ôn thi tuyển sinh

Tổ chức ôn thi tuyển sinh

Tổ chức thi tuyển sinh

Danh sách đề nghị công nhận trúng tuyển

Hợp đồng đào tạo

Tổ chức khai giảng

- Các phòng Đào tạo

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

4.6

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Các phòng Đào tạo

- Phòng TCKT

- Điều phối tại tỉnh

- Trường TH, CĐ, ĐH liên

kết đào tạo

4.7

- Các phòng Đào tạo, Các

khoa, bộ môncó môn thi

tuyển sinh

4.8

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Các phòng Đào tạo

- Các khoa, bộ môn có môn

thi tuyển sinh

- Ban điều phối tại tỉnh

4.9

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Các phòng Đào tạo

4.10

- Các phòng Đào tạo

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Phòng TCKT

4.11

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Các phòng Đào tạo

- Phòng CTCT&QLSV

4.12

4.2. Tiếp nhận đơn xin mở lớp của các tỉnh

Dựa vào nhu cầu của địa phương và căn cứ vào sự cho phép của Bộ Giáo dục và đào

tạo, Sở Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền của các tỉnh có công văn đề nghị mở lớp cử

nhân hệ vừa làm vừa học,chuyên khoa I hoặc thạc sĩ tại tỉnh.

4.3. Kiểm tra các điều kiện tại địa phương

Các phòng Đào tạo liên hệ với địa phương kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất,

trang thiết bị hỗ trợ.Đơn vị phối hợp tổ chức cần phải đảm bảo các điều kiện về trang

thiết bị, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên mời giảng, trình độ quản lý đào tạo. Kết

thúc khảo sát, cán bộ khảo sát có báo cáo bằng văn bản trình Ban Giám hiệu phê

duyệt, báo cáo các Bộ chủ quản.

4.4. Quyết định đồng ý mở lớp

Page 19: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

19

Sau khi kiểm tra các điều kiện tại địa phương, căn cứ chỉ tiêu hàng năm của Bộ Giáo

dục và Đào tạo, Bộ Y tế giao, Trường sẽ quyết định số lượng tuyển sinh tại địa phương

và thông báo bằng văn bản cho địa phương.

Thành lập Hội đồng tuyển sinh, Ban Thư kí, Ban Hậu cần, Ban Chấm thi.

4.5. Thông báo chiêu sinh tại tỉnh theo mẫu quy định

Dựa vào thông báo chiêu sinh, các phòng Đào tạo gửi thông báo chiêu sinh cho điều

phối tại tỉnh.Điều phối tại tỉnh có trách nhiệm thông báo tới các đối tượng tại địa

phương.

4.6. Thu hồ sơ, xét duyệt hồ sơ, lập danh sách ôn thi và thi tuyển sinh

Hết hạn nộp hồ sơ, toàn bộ hồ sơ sẽ chuyển đến trường ĐHYTCC qua đường bưu

điện. Các phòng Đào tạo sẽ kiểm tra hồ sơ, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi

và không đủ điều kiện dự thi trình Hội đồng tuyển sinh duyệt.

Thông báo danh sách các thí sinh đủ điều kiện dự thi cho ban điều phối tại tỉnh phối

hợp chuẩn bị tổ chức ôn thi tuyển sinh.

4.7. Hợp đồng ôn thi tuyển sinh và tổ chức thi tuyển

Đối với lớp cử nhân:Trường ĐH Y tế Công cộng tập hợp đơn đăng ký ôn tập của thí

sinh, căn cứ tình hình thực tế tổ chức ôn tập kiến thức tại trường. Trong trường hợp số

lượng thí sinh đăng ký dự thi tại địa phương lớn (từ 40-60 thí sinh), căn cứ tình hình

thực tế và đề nghị của đơn vị phối hợp tại địa phương, Trường phối hợp đơn vị phối

hợp tại địa phương tổ chức các lớp ôn tập tại địa phương, trong trường hợp này

Trường ĐH YTCCC sẽ kí kết hợp đồng với đơn vị phối hợp tại địa phương để phối

hợp tổ chức ôn thi và thi tuyển sinh.

Đối với các lớp sau đại học: căn cứ số lượng hồ sơ được duyệt, Phòng Đào tạo sau đại

học sẽ soạn hợp đồng phối hợp cùng phòng TCKT thống nhất các mục, điều khoản

trong hợp đồng. Gửi bản điện tử cho điều phối tại tỉnh để thống nhất, sau khi thống

nhất sẽ kí kết hợp đồng và thực hiện theo hợp đồng đã kí.

4.8. Tổ chức ôn thi tuyển sinh

Các phòng Đào tạo sẽ thông báo thời gian ôn thi tuyển sinh cho ban điều phối tại tỉnh,

các Khoa/Bộ môn liên quan cử cán bộ ôn thi theo lịch của phòng các phòng Đào tạo .

Kinh phí phục vụ cho quá trình ôn thi, tuyển sinh (nếu có) sẽ thực hiện theo hợp đồng đã

kí kết giữa hai bên.

Trưởng hợp tổ chức ôn thi tại trường, các thí sinh ôn tập theo công văn tuyển sinh và

thông báo của các phòng Đào tạo

4.9. Tổ chức thi tuyển sinh

Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, số lượng thí sinh thực tế tại địa phương và đề nghị

của đơn vị phối hợp tại địa phương, Trường tổ chức thi tuyển sinh cùng thời gian với

các lớp ở trường, trường hợp này sẽ sử dụng đề thi chung. Đề thi sẽ được kết xuất từ

phần mềm ra đề thi tại phòng Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng sẽ lựa chọn ngẫu nhiên 01

Page 20: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

20

đề thi được kết xuất. Các cán bộ ra đề thi kiểm tra đề thi và ký xác nhận. Chủ tịch Hội

đồng tuyển sinh ký xác nhận vào đề thi chính thức. Đề thi sẽ được chuyển cho Hội

đồng thi tại địa phương bằng bản fax. Các Hội đồng thi tổ chức sao chép và niêm

phong theo đúng quy định

Trong trường hợp tổ chức chung không khả thi, Trường sẽ tổ chức một kì thi riêng và

đề thi sẽ được xuất ngẫu nhiên từ ngân hàng đề theo quy trình kết xuất đề thi, đảm bảo

không trùng lặp với đề thi trong 2 năm trước đó.

Đề thi được xuất từ ngân hàng đề , photo đủ số lượng, niêm phong theo đúng quy trình

kết xuất, nhân để thi và bàn giao cho cán bộ được Hiệu trưởng phân công mang đề thi

bàn giao cho hội đồng tuyển sinh tại địa phương .

Tổ chức thi: Trường ĐHYTCC cử chủ tịch hội đồng, thư kí hội đồng và 01 cán bộ

thanh tra. Tại tỉnh sẽ cử cán bộ coi thi và giám sát thi theo số lượng phòng thi và quy

định hiện hành.

Bài thi sẽ được niêm phong theo đúng quy định và chuyển về trường.

Chấm thi theo đúng quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quá trình tổ chức thi tuyển tuân thủ theo những quy định hiện hành về tuyển sinh cử

nhân hệ vừa làm vừa học của Bộ GD& ĐT và Trường ĐH YTCC.

4.10. Quyết định trúng tuyển

Căn cứ kết quả thi tuyển Ban Thư ký lập Bảng kết quả thí sinh dự thi, trình Hội đồng

lựa chọn phương án trúng tuyển.

Đối với các lớp cử nhân YTCC hệ VLVH, Hội đồng thông qua danh sách thí sinh

trúng tuyển và đề nghị Hiệu trưởng ban hành quyết định trúng tuyển.

Đối với các lớp sau Đại học, Hội đồng đề nghị Hiệu trưởng phê duyệt danh sách đề

nghị trúng tuyển trình Bộ Y tế.

4.11. Hợp đồng đào tạo

Sau khi quyết định danh sách trúng tuyển Phòng đào tạo phối hợp với Phòng TCKT

soạn thảo hợp đồng đào tạo.Phòng TCKT trực tiếp thương thảo, thống nhất các mục,

điều khoản trong hợp đồng với đối tác.Phòng đào tạo chịu trách nhiệm về chương trình

đào tạo.Sau khi thống nhất với điều phối tại tỉnh sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Hai bên

có trách nhiệm thực hiện theo hợp đồng đã ký.

4.12. Tổ chức khai giảng

Sau khi thống nhất được hợp đồng, điều phối tại trường ĐHYTCC và điều phối tại tỉnh

phối hợp tổ chức lễ khải giảng, thành phần tham dự gồm: Ban Giám hiệu trường

ĐHYTCC, Trưởng Phòng đào tạo, điều phối ĐHYTCC, chuyên viên phụ trách của

phòng CTCT&QLSV, điều phối tại tỉnh, học viên, đại diện Sở Y tế, đại diện trường

liên kết đạo tạo và các khách mời khác.

Học viên đến khai giảng cần bổ sung các giấy tờ theo đúng như trong giấy báo nhập

học của Trường đã thông báo.

5. Hồ sơ lưu

Page 21: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

21

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu

1. Các văn bản của công tác tuyển

sinh

Phòng

ĐTĐH&ĐTĐH

Theo Quy định của Quy

chế tuyển sinh

2. Công văn đề nghị mở lớp Phòng

ĐTĐH&ĐTĐH Suốt khóa học

3. Hợp đồng tổ chức lớp học Phòng

ĐTĐH&ĐTĐH Suốt khóa học

Page 22: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

22

A4. QUI TRÌNH TUYỂN SINH TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG

1.1. Mô tả tóm tắt qui trình:

Trách nhiệm Quy trình Ghi

chú

- Ban Giám hiệu (Phó

hiệu trưởng được phân

công )

- Phòng ĐTSĐH

- Bộ phận truyền thông

- Văn thư

Bước 1

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

- Ban Giám hiệu (Phó

hiệu trưởng được phân

công )

- Phòng ĐT SĐH

Bước 2

THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

- Phòng ĐTSĐH

Bước 3

THÀNH LẬP BAN THƯ KÝ

- Phòng ĐT SĐH

- Các bộ môn liên quan

Bước 4

THÀNH LẬP TIỂU BAN CHUYÊN

MÔN

- Phòng ĐT SĐH

- Các bộ môn liên quan

- Ban giám hiệu

Bước 5

QUI TRÌNH XÉT TUYỂN

- Phòng ĐT SĐH

- Phòng CTCT-QLSV

- Ban Giám hiệu

Bước 6

TRIỆU TẬP NCS TRÚNG TUYỂN

1.2. Mô tả chi tiết các bước trong qui trình:

Bước 1: THÔNG BÁO TUYỂN SINH

1. Tháng 3 hàng năm, phòng Đào tạo Sau đại học ra thông báo tuyển sinh

2. Phòng Đào tạo sau đại học sẽ trình Ban giám hiệu phê duyệt đăng trên trang

web của trường và trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gửi đến địa chỉ:

[email protected]); đồng thời phòng chuyển thông tin đến bộ phận truyền thông để

đưa thông tin lên mạng và các kênh thông tin đại chúng khác (báo, đài, vô tuyến)

3. Phòng Đào tạo sau đại học phối hợp với văn thư gửi thông báo tuyển sinh tới

các cơ sở liên quan.

Page 23: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

23

4. Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

- Đối với thí sinh có bằng thạc sĩ:

o Tất cả các thí sinh có bằng thạc sĩ đều được đăng ký dự tuyển. Đối với

các thí sinh có bằng thạc sĩ không thuộc khối ngành khoa học sức khỏe

thì phải học bổ sung và được cấp chứng nhận chương trình Bổ túc kiến

thức Y tế công cộng của cơ sở đào tạo có thẩm quyền. Ưu tiên những

người công tác trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.

o Thí sinh phải nộp bằng thạc sĩ, bảng điểm có công chứng nhà nước phù

hợp.

- Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ:

o Thí sinh chưa có bằng thạc sĩ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ

chính quy loại khá trở lên. Đối với các thí sinh có bằng đại học không

thuộc khối ngành khoa học sức khỏe thì phải học bổ sung và được cấp

chứng nhận chương trình Bổ túc kiến thức Y tế công cộng của cơ sở đào

tạo có thẩm quyền. Ưu tiên những người công tác trong lĩnh vực chăm

sóc sức khoẻ.

o Thí sinh phải nộp bằng đại học, bảng điểm có công chứng nhà nước phù

hợp.

- Có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh

vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt

được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời

gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị

của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi

tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.

- Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó

giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà

khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư

giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới thiệu này

cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư

giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự

tuyển, cụ thể:

a) Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;

b) Năng lực hoạt động chuyên môn;

c) Phương pháp làm việc;

d) Khả năng nghiên cứu;

đ) Khả năng làm việc theo nhóm;

e) Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;

g) Triển vọng phát triển về chuyên môn;

Page 24: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

24

h) Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm NCS.

- Người dự tuyển phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây:

o Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên

theo Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ, trong thời hạn 2 năm

tính đến ngày dự tuyển NCS, do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm

quyền hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương

ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1 với

dạng thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các chứng chỉ tương đương bao

gồm: có chứng chỉ IELTS 4,5; hoặc TOEFL 450 PBT, hoặc TOEFL 133

CBT hoặc TOEFL 45 iBT; hoặc TOEIC 450; hoặc Cambridge exam

Preliminary PET; hoặc BEC Business Preliminary; hoặc BULATS 40.

o Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở trong nước mà ngôn

ngữ sử dụng trong đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch;

o Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh.

- Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm.

- Đối với thí sinh làm việc tại cơ quan nhà nước, phải có xác nhận của cơ quan cử đi

học. Đối với thí sinh chưa có việc làm cần được địa phương nơi cư trú xác nhận

nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.

- Đơn cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo (đóng học

phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành

luận án tiến sĩ).

Bước 2: THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

1. Ban giám hiệu ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Thành phần của

Hội đồng tuyển sinh gồm có Chủ tịch, Uỷ viên thường trực và các uỷ viên:

a) Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được phân công;

b) Uỷ viên thường trực: Trưởng phòng Đào tạo Sau đại học;

c) Các uỷ viên: Trưởng khoa hoặc phòng chuyên môn của các chuyên ngành có

thí sinh đăng ký dự tuyển.

Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh chị em ruột) dự tuyển không

được tham gia Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh.

2. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng tuyển sinh: thông báo tuyển sinh;

tiếp nhận hồ sơ dự tuyển; tổ chức xét tuyển và công nhận trúng tuyển; tổng kết công

tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật; báo cáo kịp thời kết quả công tác

tuyển sinh cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Quyền hạn, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh:

a) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các qui định về tuyển sinh;

b) Quyết định và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ sở đào tạo toàn bộ các

mặt công tác liên quan đến tuyển sinh theo quy định; đảm bảo quá trình tuyển chọn

được công khai, minh bạch, có trách nhiệm trước xã hội, chọn được thí sinh có động

Page 25: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

25

lực, năng lực, triển vọng nghiên cứu và khả năng hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu,

theo kế hoạch chỉ tiêu đào tạo và các hướng nghiên cứu của cơ sở đào tạo.

c) Quyết định thành lập các ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh bao gồm

Ban Thư ký và các Tiểu ban chuyên môn. Các ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của

Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh.

Bước 3. THÀNH LẬP BAN THƯ KÝ

1. Thành phần Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh gồm có:

- Trưởng ban: trưởng phòng ĐTSĐH.

- Các uỷ viên: các chuyên viên phụ trách phòng ĐTSĐH

2. Quyền hạn, trách nhiệm của Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh:

a) Nhận và xử lý hồ sơ của thí sinh dự tuyển;

b) Lập danh sách trích ngang các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển cùng hồ sơ hợp

lệ của thí sinh gửi tới khoa chuyên môn;

c) Tiếp nhận kết quả đánh giá xét tuyển của các tiểu ban chuyên môn, tổng hợp

trình Hội đồng tuyển sinh xem xét;

d) Gửi giấy báo kết quả xét tuyển cho tất cả các thí sinh dự tuyển.

3. Trách nhiệm của Trưởng ban Thư ký:

Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh sau đại học điều hành

công tác của Ban.

Bước 4: THÀNH LẬP TIỂU BAN CHUYÊN MÔN

1. Căn cứ hồ sơ dự tuyển, chuyên ngành và hướng nghiên cứu của các thí sinh,

Trưởng phòng ĐTSĐH đề xuất các tiểu ban chuyên môn và thành viên của từng tiểu

ban chuyên môn xét tuyển NCS trình Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quyết định.

2. Tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS có ít nhất 5 người có chức danh khoa

học, có trình độ tiến sĩ, am hiểu lĩnh vực và vấn đề dự định nghiên cứu của thí sinh, là

thành viên của đơn vị chuyên môn, cán bộ khoa học, giảng viên trong và ngoài Trường

ĐH YTCC do Phòng ĐT SĐH lên danh sách và được chủ tịch Hội đồng tuyển sinh

quyết định. Thành phần Tiểu ban chuyên môn gồm có: trưởng tiểu ban và các thành

viên tiểu ban.

3. Tiểu ban chuyên môn có trách nhiệm tổ chức xem xét đánh giá hồ sơ dự

tuyển, bài luận về dự định nghiên cứu và việc trình bày, trao đổi xung quanh dự định

nghiên cứu của thí sinh, xếp loại các thí sinh dự tuyển theo mức độ xuất sắc, khá, trung

bình hoặc không tuyển; gửi kết quả về Ban Thư ký tổng hợp báo cáo Hội đồng tuyển

sinh.

Bước 5. QUI TRÌNH XÉT TUYỂN

1. Thành viên tiểu ban chuyên môn xét tuyển NCS đánh giá phân loại thí sinh

thông qua hồ sơ dự tuyển, kết quả học tập ở trình độ đại học, thạc sĩ; trình độ ngoại

ngữ; thành tích nghiên cứu khoa học đã có; kinh nghiệm hoạt động chuyên môn; chất

lượng văn bản bài luận về dự định nghiên cứu; ý kiến nhận xét đánh giá và ủng hộ thí

sinh trong hai thư giới thiệu.

Page 26: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

26

2. Thí sinh trình bày về vấn đề dự định nghiên cứu trước tiểu ban chuyên môn

xét tuyển NCS. Vấn đề dự định nghiên cứu của thí sinh phải phù hợp với các lĩnh vực,

hướng nghiên cứu mà đơn vị chuyên môn đang thực hiện, có người đủ tiêu chuẩn theo

quy định đồng ý nhận hướng dẫn. Các thành viên Tiểu ban chuyên môn đặt các câu

hỏi phỏng vấn để đánh giá thí sinh về các mặt tính cách, trí tuệ, sự rõ ràng về ý tưởng

đối với các mong muốn đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ, tính

khả thi trong kế hoạch để đạt những mong muốn đó và những tư chất cần có của một

NCS. Tiểu ban chuyên môn phải có văn bản nhận xét, đánh giá phân loại thí sinh về

các nội dung này.

3. Căn cứ các yêu cầu đánh giá, tiểu ban chuyên môn xây dựng thang điểm

đánh giá, tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên, xếp thứ tự từ cao xuống thấp

điểm đánh giá của từng thí sinh và chuyển kết quả về Ban Thư ký Hội đồng tuyển

sinh.

4. Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ dự tuyển,

chuyển kết quả xếp loại xét tuyển cho Hội đồng tuyển sinh. Hội đồng tuyển sinh quy

định nguyên tắc xét tuyển và xác định danh sách thí sinh trúng tuyển căn cứ chỉ tiêu

được giao hàng năm và kết quả xếp loại các thí sinh, trình Hiệu trưởng/ Phó hiệu

trưởng được phân công phê duyệt.

Bứoc 6. TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN

1. Căn cứ danh sách thi tuyển, phòng ĐT SĐH trình danh sách thí sinh trúng tuyển

cho Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng được phân công phê duyệt.

2. Phòng ĐT SĐH chuyển danh sách trúng tuyển xuống phòng QLSV-CTCT để

gửi giấy gọi nhập học đến các thí sinh được tuyển chọn.

2. Sau khi thí sinh đăng ký nhập học chính thức, Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng

được phân công ra quyết định công nhận NCS, hướng nghiên cứu hoặc đề tài

nghiên cứu (nếu đã xác định), chuyên ngành, người hướng dẫn và thời gian đào tạo

của NCS.

Page 27: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

27

PHẦN B:

ĐÀO TẠO

Page 28: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

28

B1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Trường Đại học Y tế công cộng đào tạo theo học chế tín chỉ là phương thức đào tạo

mềm dẻo trong đó sinh viên được chủ động lập kế hoạch học tập, tích lũy từng phần

kiến thức phù hợp với điều kiện và năng lực của bản thân nhằm hoàn tất chương trình

đào tạo và được cấp bằng tốt nghiệp. Theo đó, học chế này có đặc điểm:

- Kiến thức được cấu trúc thành các môđun (học phần);

- Quá trình học tập là sự tích luỹ kiến thức của người học theo từng học phần (đơn vị:

tín chỉ);

- Việc đánh giá được tiến hành thường xuyên;

- Chương trình đào tạo linh hoạt, mềm dẻo.

Điều đó giúp cho người học có thể tích lũy kiến thức trong mọi thời điểm, dễ dàng

chuyển đổi ngành học, chuyển đổi hình thức đào tạo hoặc liên thông giữa các trường

các ngành khi có nhu cầu. Đồng thời cũng yêu cầu ở người học tính tích cực, chủ động

trong việc lập kế hoạch học tập cá nhân nhằm bảo đảm hiệu quả cao trong đào tạo.

Việc đánh giá kết quả học tập theo quá trình cũng chặt chẽ và chính xác.

1. Chương trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng:

Bậc học: Đại học

Nhóm ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khỏe

Ngành đào tạo: Y tế công cộng (YTCC)

Chức danh sau khi tốt nghiệp: Cử nhân Y tế công cộng

Mã số đào tạo: 527214

Thời gian thiết kế cho chương trình đào tạo CN YTCC là 4 năm. Tổng số tin chỉ trong

chương trình là 130 tín chỉ. Tùy vào năng lực và điều kiện cụ thể mà sinh viên tự sắp

xếp để rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập như sau:

- Thời gian rút ngắn tối đa là 2 kỳ học chính

- Thời gian kéo dài tối đa là 4 học kỳ chính

Đối với sinh viên thuộc diện được hưởng các chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy

chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để

hoàn thành chương trình.

Sinh viên theo học chương trình đào tạo Cử nhân y tế công cộng tại trường Đại học Y

tế công cộng được phân chuyên ngành sau 2,5 năm đào tạo. Dựa vào dự báo về nhu

cầu cơ cấu nhân lực y tế và năng lực của các Khoa/Bộ môn trong Trường, hằng năm

Trường xác định chỉ tiêu đào tạo cho từng chuyên ngành. Thời gian đăng ký chuyên

ngành là sau khi kết thúc thi học kỳ 5 của khóa học (kỳ 1 năm thứ ba). Mỗi sinh viên

được đăng ký nguyện vọng chọn chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên. Căn cứ chỉ tiêu đào

tạo, đăng ký nguyện vọng và kết quả tích lũy của hai năm học đầu tiên, Trường tiến

hành phân chuyên ngành đào tạo cho sinh viên. Các sinh viên theo học chương trình

đào tạo riêng cho từng chuyên ngành từ học kỳ 6 của khóa học (học kỳ 2 năm thứ ba).

Các định hướng chuyên ngành gồm:

Page 29: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

29

- Dịch tễ học

- Dinh dưỡng – An toàn vệ sinh thực phẩm

- Truyền thông – Giáo dục sức khỏe

- Sức khỏe Môi trường – Nghề nghiệp

- Quản lý thông tin Y tế.

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng, sinh viên được cấp 01

bằng tốt nghiệp, 01 bảng điểm tiếng Việt, 01 bảng điểm tiếng Anh và 01 chứng chỉ định

hướng chuyên ngành.

2. Chương trình đào tạo Thạc sỹ y tế công cộng:

Hệ tập trung 18 tháng (thời gian tối đa 36 tháng).

Tổng số tin chỉ trong chương trình là 45 TC.

Năm học thứ nhất, có các môn học chung (Triết (4TC) và tiếng Anh ( 2TC); các môn

cơ sở và chuyên ngành bắt buộc (19 tín chỉ), các môn cơ sở và chuyên ngành tự chọn

(10 tín chỉ).

Năm học thứ hai sinh viên sẽ đến các điểm thực địa của Trường để thực hiện Bài tập 1

(3TC). Kết thúc Bài tập 1, sinh viên thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mỗi sinh viên phải

hoàn thành 1 nghiên cứu khoa học hoặc nghiên cứu đánh giá (9TC).

3. Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý bệnh viện:

Hệ tập trung 18 tháng (thời gian tối đa 36 tháng).

Tổng số tin chỉ trong chương trình là 45 TC.

Năm thứ nhất sinh viên học 2 môn học chung (Triết học (4TC) và tiếng Anh (2TC);

các môn học cơ sở, chuyên ngành bắt buộc (19 TC); và các môn tự chọn (10 TC).

Năm học thứ hai sinh viên sẽ đến kiến tập tại một số bệnh viện (3 tín chỉ). Kết thúc

khóa học, mỗi sinh viên phải hoàn thành 1 luận văn nghiên cứu đánh giá liên quan

đến lĩnh vực quản lý trong bệnh viện (9TC).

4. Chương trình tiến sỹ Y tế Công cộng

Hệ tập trung 4 năm và không tập trung 5 năm đối với người tốt nghiệp đại học loại

khá, giỏi, xuất sắc. Đối với thí sinh có bằng đại học và hoặc thạc sĩ không thuộc khối

ngành khoa học sức khỏe sẽ phải học và được cấp chứng chỉ chương trình Bổ túc kiến

thức Y tế Công cộng của cơ sở có thẩm quyền trước khi tham gia kỳ thi tuyển sinh đầu

vào.

Chương trình đào tạo không tập trung kéo dài 3-4 năm (thời gian tối đa là 84 tháng).

Các học phần bổ sung:

Page 30: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

30

Những NCS chưa có bằng ThS phải hoàn thành chương trình lý thuyết của chương

trình ThS YTCC với khối lượng học tập là 29TC (chưa kể các môn Triết học và

tiếng Anh).

Những NCS không có bằng thạc sĩ chuyên ngành YTCC, phải tham gia các môn

học bổ sung của chương trình ThS YTCC gồm: Dịch tễ học cơ bản, thống kê, quản

lý y, sức khỏe môi trường, giáo dục và nâng cao sức khỏe)

Các học phần bắt buộc của chương trình Tiến sĩ:

Tất cả các NCS phải hoàn thành chương trình bắt buộc của NCS bao gồm 3

môn: Sức khỏe toàn cầu, Phương pháp nghiên cứu kết hợp và trình bày và truy

cập thông tin. Tổng thời lượng 9 TC

Chuyên đề và Luận án tiến sĩ:

Mỗi NCS phải hoàn thành tiểu luận tổng quan và 2 chuyên đề.

NCS phải hoàn thành 1 luận án tiến sĩ theo qui định của Bộ Giáo dục và đào tạo

5. Chương trình chuyên khoa cấp I Y tế Công cộng:

Hệ bán tập trung 18 tháng (Thời gian tối đa là 36 tháng).

Tổng số tin chỉ trong chương trình là 45 TC.

Các môn bắt buộc (21 TC), các môn tự chọn chuyên ngành tự chọn (10 TC).

Năm học thứ hai sinh viên sẽ phải hoàn thành 1 nghiên cứu khoa học chính là luận văn

tốt nghiệp (12TC).

6. Các chương trình ngắn hạn trong chương trình hợp tác với TropEd:

Đây là khóa học tự chọn dành cho sinh viên đã hoàn thành môn học bắt buộc của

chương trình thạc sĩ trong hệ thống TropEd. Hiện nay Trường phối hợp với TropEd tổ

chức 2 khóa ngắn hạn: (1) nguyên lý và thực hành phòng chống chấn thương và (2)

thu hẹp khoảng cách giữa nghiên cứu và xây dựng chính sách y tế.

Page 31: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

31

B2. THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI

HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC

1. Mục đích Qui định cách thức thống nhất thực hiện thiết kế và phát triển chương trình đào tạo

được thực hiện tại Trường đại học Y tế Công cộng.

2. Phạm vi

Quy trình này áp dụng trong phạm vi toàn trường.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Luật Giáo dục sửa đổi được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005.

- Thông tư số 01/2012/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc ban hành Ban hành Bộ chuong trình khung giáo dục đại học khối

ngành Khoa học Sức khỏe, trình đọ đại học

- Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2011 ban hành Qui chế đào

tạo trình độ thạc sĩ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo;

- Các quy định và quy trình về đào tạo của Trường ĐHYTCC.

4. Định nghĩa

- Chương trình đào tạo là một hệ thống các môn học và thời lượng được bố trí sắp xếp

một cách khoa học theo phạm vi điều chỉnh nhất định nhằm trang bị cho người học

những kiến thức về trình độ chuyên môn của một ngành và chuyên ngành đào tạo theo

mục tiêu đào tạo đã được xây dựng.

- Môn học trong chương trình thạc sỹ là hệ thống kiến thức chuyên ngành được xã hội

thừa nhận và hội đồng khoa học chuyên ngành thông qua bao gồm các phần lý thuyết, tài

liệu tham khảo, thực nghiệm, bài tập, cách thức đánh giá.

- Luận văn tốt nghiệp là một công trình khoa học độc lập của sinh viên/học viên thực hiện

qua quá trình học tập và nghiên cứu các vấn đề lý thuyết và thực hành trong chuyên môn

nhằm giải quyết vấn đề đã đặt ra.

- 1 tín chỉ được quy định bằng 12 tiết học lý thuyết và 8 tiết thảo luận nhóm, bài tập;

30-45 tiết học thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45-90 giờ thực tập tại cơ sở; 45-

60 giờ viết tiểu luận, bài tập lớn, luận văn.

Page 32: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

32

5. Nội dung

Tóm tắt quy trình thực hiện Trách nhiệm Quy trình Mô tả

- Ban giám hiệu

- Các phòng Đào tạo

Xác định nhu cầu đào tạo

Xác định mục tiêu chương trình đào tạo

Phác thảo chương trình đào tạo

Phê duyệt phác thảo chương trình đào tạo

Lấy ý kiến đóng góp (gồm phản biện)

XD chương trình đào tạo chi tiết

Thông qua Hội đồng khoa học và giáo dục của nhà

trường

Phê duyệt chương trình đào tạo mới

Trình Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tuyển sinh đào tạo

5.1

- Ban giám hiệu

- Các phòng Đào tạo

5.2

- Phòng ĐTSĐH

5.3

- Ban giám hiệu 5.4

- Các khoa, bộ môn

phòng ban, cá nhân có

liên quan

5.5

- Các phòng Đào tạo

- Các khoa, bộ môn

5.6

Hội đồng khoa học và

giáo dục trường ĐH

YTCC

5.7

- Ban giám hiệu

5.8

- Phòng Đào tạo 5.9

- Các bộ phận tuyển

sinh của Trường

5.10

5.1. Xác định nhu cầu

- Các phòng Đào tạo giúp Ban giám hiệu tìm hiểu nhu cầu và yêu cầu về đào tạo

chuyên ngành mới, chương trình đào tạo mới...

- Thực hiện đánh giá nguồn lực của nhà trường (con người, cơ sở vật chất, trang thiết

bị giảng dạy…) để đáp ứng được với việc thực hiện chương trình đào tạo mới, chuyên

ngành mới trong tương lai.

- Sau khi trao đổi trong Ban giám hiệu, nếu thấy việc thiết kế/phát triển chương trình

đào tạo là cần thiết và phù hợp, Hiệu trưởng ra quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị

đào tạo có liên quan gần nhất đến chương trình đào tạo mới xây dựng Đề án thiết kế và

triển khai ngành học mới/chương trình đào tạo mới.

5.2. Xác định mục tiêu chương trình đào tạo

Mở ngành học mới

Page 33: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

33

- Dựa trên những thông tin đã tổng hợp được về nhu cầu thiết kế/phát triển một chương

trình đào tạo mới, dựa vào nguồn lực hiện tại và trong tương lai của nhà trường. Phòng

Đào tạo sẽ xây dựng những mục tiêu chung cho chương trình đào tạo mới.

5.3. Phác thảo chương trình đào tạo

- Tất cả lãnh đạo các khoa, phòng chức năng trong Nhà trường đều có trách nhiệm

thực hiện phác thảo chương trình đào tạo mới khi được Ban giám hiệu nhà trường giao

nhiệm vụ hoặc khi thấy cần thiết.

- Quá trình xây dựng bản phác thảo chương trình đào tạo được tiến hành từ cấp bộ

môn, khoa, trường.

5.4. Phê duyệt kế hoạch đào tạo

- Hội đồng khoa học nhóm họp và nghiên cứu đề xuất khả thi, đóng góp vào chương

trình trên toàn bộ phương diện. Sau đó cho ý kiến cần làm tiếp hay không, nếu không

thì kết thúc phần nghiên cứu ở đây và chuyển hướng nghiên cứu khác, nếu được thì

chuyển nội dung góp ý về bộ phận hoạch định (phòng Đào tạo).

5.5. Lấy ý kiến đóng góp

Các Phòng Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Khoa (Bộ môn) liên quan tổ chức hội

thảo chuyên đề để trao đổi ý kiến, thảo luận bàn về việc thiết kế và phát triển chương

trình đào tạo mới được đề xuất.

Trên cơ sở nghiên cứu kết quả của các cuộc hội thảo, thảo luận, các phòng Đào tạo

cùng với các bộ môn xây dựng chương trình đào tạo chi tiết.

5.6. Xây dựng chương trình đào tạo chi tiết

Chương trình đào tạo chi tiết phải nêu rõ:

- Tên chương trình đào tạo (ngành, chuyên ngành);

- Mã số chương trình;

- Vị trí và đặc điểm của chương trình mới;

- Các mục tiêu đào tạo;

- Thời gian đào tạo;

- Tiêu chuẩn tuyển sinh;

- Xét tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp;

- Nội dung yêu cầu của khối kiến thức từng học phần (bản mô tả môn học, số tín

chỉ,…)

- Một số yêu cầu và điều kiện để thực hiện kế hoạch

- Yêu cầu và quy định (Qui định của nhà trường hoặc Bộ GD&ĐT về thiết kế và

phát triển chương trình đào tạo Đại học và Sau đại học).

5.7. Thông qua Hội đồng khoa học và giáo dục của nhà trường

Thông qua bản Chương trình đào tạo chi tiết trước Hội đồng khoa học và giáo dục

trường:

- Nếu thông qua tiếp tục sửa chữa những phần cần thiết được góp ý và hoàn thiện

Chương trình đào tạo chi tiết theo quy cách và thủ tục hành chính.

- Nếu không thông qua tiếp tục quay về bước xây dựng chương trình.

Page 34: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

34

5.8. Phê duyệt chương trình đào tạo mới

Sau khi thông qua Hội đồng khoa học và giáo dục, Ban giám hiệu phê duyệt chương

trình đào tạo mới, kèm theo những quy định chi tiết đảm bảo tính thành công và lợi ích

của chương trình.

- Phê duyệt chương trình trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng khoa học trường.

- Phát hành chương trình và chỉ đạo việc đào tạo thí điểm.

- Phê duyệt chương trình hoàn thiện và ra quyết định đào tạo rộng:

+ Chỉ tiêu đào tạo;

+ Thi tuyển;

+ Quá trình đào tạo;

+ Phục vụ quá trình đào tạo: Thiết bị giảng dạy, khả năng của giáo viên;

+ Xét tốt nghiệp;

+ Cấp bằng.

- Nếu chương trình đào tạo không nằm trong đào tạo hàng năm của trường mà đào tạo

có tính riêng biệt thì cần thiết phải thành lập ban điều phối quá trình đào tạo này nhằm:

+ Xem xét tính hiệu quả của giảng dạy và thiết bị giảng dạy.

+ Các yêu cầu về văn bằng hoặc nghề nghiệp sau tốt nghiệp.

+ Các số liệu về nghiên cứu khả năng học tập của học viên.

+ Yêu cầu về năng lực của giảng viên.

+ Các điều kiện tiên quyết của khóa học.

5.9. Trình Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế

Trong trường hợp chương trình đào tạo mới là một ngành học mới, Phòng Đào tạo cần

lập Tờ trình Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xin mở ngành học mới với

chương trình đào tạo đã xây dựng.

5.10. Tuyển sinh đào tạo

Sau khi chương trình đào tạo mới chính thức có hiệu lực. Nhà trường tiến hành tuyển

sinh đào tạo, quá trình này phải đảm bảo:

- Tuyển đúng người cần đào tạo (dựa trên khả năng và nguyện vọng cá nhân).

- Kỹ năng và kiến thức sẽ thu được trong quá trình đào tạo.

- Đánh giá năng lực thực hiện.

- Các chiến lược giảng dạy thích hợp.

Ban giám hiệu và thường trực Hội đồng khoa học cần xác định việc xem xét thiết kế

và phát triển được tiến hành trong hoặc một số giai đoạn tuỳ thuộc vào tính phức tạp

và hiệu quả của chương trình.

Trong quá trình tuyển sinh và đào tạo cần kiểm tra, xem xét và xác nhận thiết kế. Ban

Giám hiệu thành lập nhóm công tác đánh giá quá trình thiết kế, thành phần này có trách

nhiệm phán quyết tính thích hợp của thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu, nhóm công tác

này bao gồm:

- Những người có trách nhiệm về thiết kế (Ban giám hiệu, bộ phận thiết kế).

- Một số bên liên quan (các chuyên gia về đào tạo, về quản lý chất lượng).

- Một số người không có trách nhiệm về thiết kế (đại diện cho tập thể giảng viên,

phòng ban như tài chính, kế hoạch…).

Page 35: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

35

6. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Ký hiệu Nơi lưu Thời gian lưu

1 Cấu trúc chương trình đào tạo BM.01-CH Không thời hạn

2 Chương trình khung đào tạo BM.02-CH Không thời hạn

3 Đề cương môn học BM.03-CH Không thời hạn

4 Bản đăng ký nhiệm vụ đào tạo của

các khoa, bộ môn có liên quan

1 năm

5 Các ý kiến góp ý của các bộ phận có

liên quan

Không thời hạn

6

Biên bản các cuộc họp, các quyết

định có liên quan đến hoạt động thiết

kế và phát triển chương trình đào tạo

thạc sỹ.

Không thời hạn

7 Chương trình đào tạo mới được phê

duyệt

Không thời hạn

Page 36: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

36

B3. QUY TRÌNH BIÊN SOẠN, SỬA ĐỔI CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO

TRÌNH, TÀI LIỆU

1. Mục đích

Nhằm thống nhất về cách thức biên soạn và sửa đổi chương trình, giáo trình giảng dạy

và các tài liệu khác phục vụ việc giảng dạy, học tập tại Trường Đại học Y tế Công

cộng.

2. Phạm vi áp dụng

Tất cả các đơn vị, bộ phận và cá nhân thuộc Trường Đại học Y tế Công cộng có liên

quan đến việc biên soạn mới và sửa đổi chương trình, giáo trình và các tài liệu khác

phục vụ cho việc giảng dạy, học tập.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

Các quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHYTCC đang có hiệu lực có liên quan

đến hoạt động biên soạn mới và sửa đổi chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.

4. Thuật ngữ và định nghĩa

- Chương trình: Tài liệu dùng làm căn cứ để viết giáo trình cho môn học phù hợp với

mục tiêu đào tạo đã được Hiệu trưởng phê duyệt.

- Giáo trình: Tài liệu chính dùng để giảng dạy, học tập cho một môn học, được biên

soạn phù hợp với chương trình môn học đã được Hiệu trưởng phê duyệt.

- Giáo án, Bài giảng: Tài liệu cô đọng, bám sát nội dung môn học giúp cho sinh viên

nắm bắt nhanh những nội dung cơ bản của môn học.

- Tài liệu tham khảo, chuyên khảo: Tài liệu giúp cho người học tìm hiểu sâu và rộng

thêm từng phần hoặc toàn bộ môn học và các vấn đề có liên quan đến môn học…

- Bộ môn: là những bộ môn trực thuộc khoa

- Bộ môn độc lập: Bộ môn không thuộc khoa quản lý, hoạt động độc lập như khoa

Page 37: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

37

5. Nội dung

5.1. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Các Khoa, bộ môn

Xác định nhu cầu theo chương trình đào tạo

Đăng ký xây dựng

Xem xét

Phê duyệt

Tổ chức biên soạn

Biên soạn dự thảo

Nghiệm thu

Phê duyệt

Lưu hồ sơ

Đánh giá thẩm định lại

5.3

Các Khoa, bộ môn

5.4

Phòng ĐTĐH &SĐH 5.5

Hội đồng khoa học và giáo

dục trường

5.6

Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu

trưởng được uỷ quyền),

Phòng ĐTĐH & SĐH

5.7

Chủ biên và các thành viên

5.8

Hội đồng nghiệm thu (Hội

đồng khoa học và giáo dục

Trường)

5.9

Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu

trưởng được uỷ quyền)

5.10

Phòng ĐTĐH & SĐH

5.11

Hội đồng khoa học và giáo

dục Trường

5.12

5.2. Quy định về trách nhiệm

5.2.1. Trưởng khoa Trưởng khoa chịu trách nhiệm về cân đối chung kế hoạch biên soạn mới hoặc biên

soạn lại chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy trong toàn khóa để tránh sự biên

soạn trùng lặp; phân công bộ môn thực hiện việc biên soạn giáo trình liên quan, ký

phiếu đăng ký biên soạn chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy liên quan; phối

hợp với Hội đồng khoa học Khoa tổ chức nghiệm thu bản thảo.

Page 38: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

38

5.2.2. Trưởng bộ môn: Trưởng bộ môn là người chịu trách nhiệm về nội dung chuyên môn của chương trình,

giáo trình, tài liệu giảng dạy được biên soạn mới hoặc sửa đổi, đảm bảo bám sát

chương trình mục tiêu đào tạo, cập nhật được những kiến thức mới cả trong và ngoài

nước, được dùng làm tài liệu chính cho giảng dạy và học tập của môn học.

Trưởng bộ môn/hoặc trưởng nhóm biên soạn có trách nhiệm với nhà trường về việc ký

hợp đồng biên soạn tài liệu và đôn đốc việc thực hiện hợp đồng.

5.2.3. Chủ tịch Hội đồng khoa học cấp Khoa (nếu có)

Chủ tịch Hội đồng khoa học Khoa (của các môn học hoặc chuyên ngành) chịu trách

nhiệm về chất lượng khoa học của chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy được

biên soạn và ký biên bản nghiệm thu.

5.2.4. Phòng ĐTĐH&ĐTSĐH Phòng ĐTĐH&ĐTSĐH chịu trách nhiệm về lập kế hoạch biên soạn chương trình, giáo

trình, tài liệu giảng dạy; làm thủ tục thanh quyết toán với tác giả; tổ chức đánh giá,

nghiệm thu, phối hợp với phòng Hành chính Quản trị in và phát hành chương trình,

giáo trình, tài liệu giảng dạy đã được phê duyệt theo nhu cầu giảng dạy, học tập hàng

năm của các chuyên ngành, khóa học.

5.2.5. Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) là người ký duyệt kế hoạch biên

soạn chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy và các hợp đồng, bản thanh toán liên

quan.

5.3. Xác định nhu cầu biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy Các khoa, Bộ môn và Phòng ĐTĐH & ĐTSĐH, chịu trách nhiệm xác định nhu cầu

biên soạn mới, biên soạn lại và thẩm định, đánh giá chương trình, giáo trình, tài liệu

giảng dạy theo khung chương trình đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo, Trường

ĐHYTCC, các Bộ môn quy định.

5.4. Đăng ký biên soạn, sửa đổi chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

Hàng năm, Trưởng Bộ môn lập Bản đăng ký biên soạn, sửa đổi chương trình, giáo trình,

tài liệu giảng dạy theo BM.01-BS và Lập Kế hoạch biên soạn, sửa đổi chương trình, giáo

trình, tài liệu giảng dạy của môn học theo BM.02-BS và Trưởng Khoa xem xét.

5.5. Xem xét bản đăng ký biên soạn, sửa đổi chương trình, giáo trình, tài liệu

giảng dạy

Trưởng Khoa phối hợp với Hội đồng khoa học Khoa (nếu có) cùng xem xét bản đăng

ký của các Bộ môn, cân đối kế hoạch chung toàn khoa, chính thức giao nhiệm vụ cho

Bộ môn, ký vào bản đăng ký của Bộ môn và gửi cho Phòng ĐTĐH&ĐTSĐH.

5.6. Phê duyệt bản đăng ký biên soạn, sửa đổi chương trình, giáo trình, tài liệu

giảng dạy

Căn cứ bản đăng ký biên soạn, sửa đổi chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy của

các bộ môn và ý kiến của Trưởng khoa liên quan và của Phòng ĐTĐH & ĐTSĐH, Hội

Page 39: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

39

đồng khoa học xem xét và phê duyệt chính thức kế hoạch biên soạn, phát triển, sửa đổi

giáo trình, tài liệu.

5.7. Tổ chức thực hiện

5.7.1. Lập kế hoạch biên soạn

Phòng ĐTĐH & ĐTSĐH tập hợp kế hoạch của các khoa, bộ môn và lập bản Kế hoạch

biên soạn, sửa đổi chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy của toàn trường theo

BM.03-BS và trình Hiệu trưởng (phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) xem xét.

Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) xem xét và ký duyệt chính thức kế

hoạch này.

5.7.2. Ký hợp đồng biên soạn

Phòng ĐTĐH&ĐTSĐH tập hợp các bản hợp đồng do các Khoa/Bộ môn lập và trình

Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) ký duyệt.

Trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng được quy định

trong hợp đồng trách nhiệm ứng với kinh phí do Trường ĐHYTCC cấp.

5.7.3. Ký hợp đồng hiệu đính, phản biện

Khoa/bộ môn đề xuất người phản biện, Phòng ĐTĐH&ĐTSĐH trực tiếp lập hợp đồng

với người hiệu đính/phản biện và trình Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được ủy

quyền) ký duyệt. Mỗi tài liệu phải có tối thiểu 02 người phản biện trước khi trình Hội

đồng Khoa học thông qua.

5.8. Biên soạn và đánh giá tài liệu, chương trình

Sau khi hợp đồng đã được ký, Trưởng Bộ môn có trách nhiệm phân công và đôn đốc

những người biên soạn (Chủ biên và các thành viên tham gia) thực hiện các việc biên

soạn toàn bộ hoặc từng phần nội dung của chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

đã nêu trong hợp đồng và tổ chức việc đánh giá các dự thảo theo đúng những thủ tục

cần thiết đã quy định.

5.9. Nghiệm thu và thanh toán Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng được uỷ quyền) ra Quyết định thành lập Hội đồng

nghiệm thu chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy theo thủ tục quy định.

Hội đồng nghiệm thu xem xét, đánh giá từng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng

dạy đã biên soạn và nghiệm thu chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy theo

BM.02-BS.

Tác giả hoàn chỉnh bản thảo trên cơ sở tiếp thu các ý kiến góp ý, nhận xét; nộp bản

thảo đã chỉnh vào đĩa mềm chứa file bản thảo đó cho Phòng ĐTĐH&ĐTSĐH.

Phòng ĐTĐH&ĐTSĐH, cùng tác giả, tiến hành thanh lý hợp đồng theo đúng các quy

định đã nêu trong bản hợp đồng đã được Hiệu trưởng ký duyệt.

5.10. Sử dụng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy đã nghiệm thu Phòng Quản trị Giáo tài có trách nhiệm tổ chức in ấn và phát hành các chương trình,

giáo trình, tài liệu giảng dạy đã được nghiệm thu.

Page 40: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

40

5.11. Đánh giá, thẩm định lại

Việc đánh giá, thẩm định lại chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy phải được thực

hiện sau khi đã đưa vào sử dụng từ 02 (hai) năm trở lên hoặc 01 (một) khóa học đối

với các môn chuyên ngành. Trường hợp đặc biệt, khi có những thay đổi liên quan về

đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước thì thời gian đánh giá, thẩm định có thể

được rút ngắn.

6. Hồ sơ lưu

Hồ sơ về quá trình biên soạn giáo trình tài liệu bao gồm:

TT Tên hồ sơ Ký hiệu Người lưu Thời gian

lưu

1 Bản đăng ký biên soạn, sửa đổi

chương trình, giáo trình, tài liệu

giảng dạy.

BM.01-BS Phòng

ĐTĐH&ĐTSĐH

03 năm

2 Biên bản nghiệm thu chương trình,

giáo trình, tài liệu giảng dạy.

BM.02-BS Phòng

ĐTĐH&ĐTSĐH

03 năm

3 Kế hoạch biên soạn, sửa đổi

chương trình, giáo trình, tài liệu

giảng dạy.

BM.03-BS Phòng

ĐTĐH&ĐTSĐH

03 năm

Page 41: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

41

SƠ ĐỒ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

Thi/bảo vệ tốt nghiệp

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỌC KỲ, NĂM HỌC, KHÓA HỌC

LÝ THUYẾT THỰC ĐỊA

Xây dựng đề cương, lịch giảng chi tiết

Sinh viên đăng ký khối lượng học tập (tín chỉ)

Triển khai giảng dạy, kiểm tra

Phòng ĐT: điều phối

Khoa/BM:

giảng dạy

Phòng CTCT&QLSV: đánh giá, quản lý giờ

lên lớp

Tổ chức thi hết môn/học phần

Phòng ĐT:

lên kế hoạch

thi

Khoa/BM: chuẩn bị NH đề; chấm thi;

tính điểm MH

Ban KT&ĐBCL: tổ

chức thi

Phòng ĐT: điều phối, tổ

chức các đợt giám sát, hội đồng

giám sát

Khoa/BM: hướng

dẫn; giám sát; đánh giá quá trình

Phòng ĐT: Thành lập HĐ

chấm thi/BVLV;

Phòng CTCT&QLSV: Đánh giá rèn

luyện

Ban KT&ĐBCL:

Đánh giá cuối khóa

Công nhận và cấp bằng tốt nghiệp

Phòng ĐT: Quyết định công nhận tốt nghiệp;

In bảng điểm cuối khóa

Phòng CTCT&QLSV: Xin cấp phôi bằng; In

Bằng tốt nghiệp

Page 42: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

42

B4. QUẢN LÝ VIỆC GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN

1. Mục đích

Quy định cách thức thống nhất về việc quản lý giảng dạy của giảng viên tại Trường

Đại học Y tế Công cộng

2. Phạm vi

Áp dụng trong hoạt động giảng dạy của giảng viên tại Trường Đại học Y tế Công cộng

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy định về giảng viên và giảng viên mời giảng của Trường ĐHYTCC.

- Quy định đào tạo đại học và sau đại học của Trường ĐHYTCC.

4. Nội dung

4.1. Quy định chung

Tất cả các giảng viên tham gia giảng dạy tại trường đại học Y tế Công cộng đều phải

tuân thủ các quy chế và quy định liên quan đến công tác giảng dạy của giảng viên đối

với tất cả các đối tượng đào tạo, được Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan Nhà nước

và Trường Đại học Y tế Công cộng ban hành.

4.2. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Phòng ĐTĐH và ĐTSĐH

Lập kế hoạch giảng dạy

Xây dựng đề cương môn học và lịch

giảng dạy

Quản lý lịch giảng dạy

Quản lý nội dung

giảng dạy

Quản lý tổ chức giảng dạy

Quản lý đánh giá kết quả giảng dạy

Ra đề thi Chấm thi

4.3

Các Khoa/Bộ môn

4.4

Phòng ĐT ĐH và ĐTSĐH

Các Khoa/Bộ môn

Phòng CTCT& QLSV

Ban Khảo thí và ĐBCL

4.5

Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng

phụ trách đào tạo

Các Khoa/bộ môn

4.6

Phòng ĐT ĐH và ĐTSĐH

Phòng tổ chức cán bộ

Các khoa/bộ môn

Ban Khảo thí và ĐBCL

4.7

Phòng ĐTĐH và ĐTSĐH

Các khoa/bộ môn

Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng

phụ trách đào tạo

4.8

Page 43: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

43

4.3. Lập kế hoạch giảng dạy

Căn cứ vào chương trình khung, các phòng Đào tạo Đại học và Đào tạo Sau Đại học

phối hợp với các Khoa/Bộ môn xây dựng kế hoạch giảng dạy theo học kỳ và theo năm

học cho các đối tượng khác nhau (chính quy, vừa làm vừa học, từ xa).

Phòng Đào tạo Đại học và Đào tạo Sau Đại học hoàn thành Kế hoạch giảng dạy trước

khi bắt đầu học kỳ 6 tuần, thông báo cho các Khoa/Bộ môn, sinh viên và tổ chức đăng

ký học cho sinh viên qua cổng thông tin sinh viên tín chỉ.

4.4. Xây dựng đề cương môn học và lịch giảng dạy

Căn cứ kế hoạch giảng dạy của học kỳ, Trưởng Khoa, Bộ môn phân công giảng viên phụ

trách môn xây dựng các tài liệu giảng dạy, bao gồm:

4.4.1. Đề cương môn học

Đề cương môn học gồm các thông tin: môn học, bậc học, đối tượng, học kỳ, năm học,

số tín chỉ, số sinh viên tối đa, vai trò của môn học với các môn học khác, mục tiêu, nội

dung, thông tin về giảng viên và điều phối môn học, các tài liệu tham khảo, phương

pháp đánh giá.

4.4.2. Lịch giảng dạy

Lịch giảng dạy bao gồm các thông tin: thời gian giảng, tên bài giảng, hình thức giảng

(lý thuyết, thực hành, thảo luận…), tên giảng viên và trợ giảng.

4.4.3. Giáo án giảng dạy

Căn cứ vào lịch trình giảng dạy, giảng viên được phân công có trách nhiệm viết giáo

án dựa trên giáo trình và các tài liệu tham khảo cho từng đối tượng giảng dạy cụ thể.

Giáo án, giáo trình phải được Hội đồng khoa học và giáo dục nhà trường hoặc Hội

đồng Khoa/Bộ môn thông qua về nội dung.

Giảng viên thực hiện giảng dạy đúng theo nội dung của giáo trình hoặc giáo án đã

được thông qua.

Sau khi hoàn thiện đề cương và lịch giảng dạy của môn học , giảng viên phụ trách

trình Trưởng Khoa, Bộ môn duyệt. Các phòng Đào tạo chịu trách nhiệm kiểm tra thể

thức văn bản của đề cương môn học.

Giáo vụ Khoa, bộ môn hoặc giảng viên phụ trách môn học nộp 01 bản đề cương, lịch

giảng dạy đã được phê duyệt (văn bản có chữ ký của Trưởng Khoa, Bộ môn) và bản

điện tử cho cán bộ của Phòng Đào tạo Đại học hoặc Phòng Đào tạo Sau Đại học. Thời

gian nộp đề cương môn học, chậm nhất là 1 tuần trước lịch giảng chính thức.

4.5 Quản lý lịch giảng dạy của giảng viên

Phòng ĐTĐH/SĐH phối hợp với phòng CTCT & QLSV, Ban Khảo thí và Đảm bảo

chất lượng thường xuyên kiểm tra việc thực hiện lịch trình giảng dạy của các của

giảng viên nhằm tăng cường giám sát chất lượng giảng dạy.

Page 44: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

44

Giảng viên và trợ giảng chịu trách nhiệm ghi rõ các thông tin và ký vào sổ theo dõi

học tập của lớp sau mỗi buổi học.

4.6. Quản lý nội dung giảng dạy

Nội dung giảng dạy cho từng môn học được thể hiện trong từng giáo trình, đề cuơng

môn học vì vậy quản lý nội dung giảng dạy phải căn cứ vào giáo trình và thời lượng

quy định cho từng môn học với từng đối tượng cụ thể (chính quy, vừa làm vừa học,

cao học...).

Phụ trách Bộ Môn chịu trách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ các nội dung giảng dạy của

giảng viên.

4.7. Quản lý tổ chức giảng dạy

Phòng ĐTĐH/SĐH có trách nhiệm chính kết hợp với các khoa (bộ môn) lập thời khoá

biểu hoặc bảng phân công giáo viên giảng dạy, thời gian giảng dạy, số tiết trong mỗi

buổi giảng cho từng học kỳ và từng đối tượng cụ thể.

1 tuần trước khi kết thúc môn học, các bộ môn gửi báo cáo danh sách giảng viên tham

gia giảng dạy chính thức cho Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng để hoàn thiện phiếu

đánh giá môn học

1 tuần sau khi môn học kết thúc, điều phối môn học gửi lại lịch giảng dạy chính thức

đã thực hiện trong học kỳ (bản điện tử) tới phòng Đào tạo Đại học và Phòng Đào tạo

Sau Đại học.

Phòng Đào tạo Đại học và phòng Đào tạo Sau Đại học đối chiếu giờ giảng các bộ môn

báo cáo với sổ theo dõi học tập lưu tại phòng CTCT&QLSV.

4.8. Quản lý đánh giá kết quả giảng dạy

Đánh giá kết quả giảng dạy phải thông qua các khâu: Ra đề thi, coi thi, chấm thi tính

điểm cho từng môn, từng sinh viên, đánh giá hết môn của người học.

Việc đánh giá hiệu quả giảng dạy của giảng viên được dựa trên cơ sở kết quả giảng

dạy, đánh giá của người học, đánh giá của ban dự giảng, Trưởng (phụ trách) bộ môn,

đánh giá của các đồng nghiệp.

Hàng năm, căn cứ kết quả đánh giá giảng viên của năm học trước, Ban Giám hiệu ra

quyết định thành lập Ban Dự giảng cho năm học. Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng

xây dựng lịch dự giảng đối với các giảng viên trẻ, giảng viên có điểm đánh giá thấp

trong năm học trước nhằm giúp các giảng viên hoàn thiện nghiệp vụ sư phạm và nâng

cao chất lượng giảng dạy.

5. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu

1 Kế hoạch giảng dạy Phòng ĐTĐH & ĐTSĐH, các

khoa, bộ môn

Theo quy định

Page 45: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

45

2 Giáo trình, giáo án Các Khoa, bộ môn Theo quy định

3 Thời khoá biểu Các Khoa, bộ môn Theo quy định

4

Đề thi, bài thi, kết

quả thi

Ban Khảo thí và Đảm bảo chất

lượng

Các Khoa, Bộ môn

Theo quy định

5 Kế hoạch, biên bản

dự

Ban Khảo thí và Đảm bảo chất

lượng

Theo quy định

Page 46: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

46

B5. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ TÍN CHỈ

1. Mục đích

Quy định cách thức thống nhất về việc đăng ký học tập của sinh viên trên cổng thông

tin sinh viên tín chỉ.

2. Phạm vi

Áp dụng đối với tất cả các hệ đào tạo chính quy và vừa làm vừa học tại trường Đại học

Y tế công cộng.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy chế Đào tạo đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định

số 209/QĐ – YTCC ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Y tế

công cộng.

- Quy chế Đào tạo đào tạo thạc sỹ theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định

số 202 /QĐ – YTCC ngày 04 tháng 04 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Y

tế công cộng.

4. Nội dung

4.1. Quy định chung

Các sinh viên tham gia các chương trình đào tạo chính quy và vừa làm vừa học tại

trường Đại học Y tế công cộng đều phải tuân thủ các quy chế và quy định liên quan

đến việc đăng ký học tín chỉ do Bộ Giáo dục và Đào tạo và trường Đại học Y tế công

cộng ban hành.

4.2. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Phòng ĐTĐH và ĐTSĐH

Các Khoa/Bộ môn

Lập kế hoạch đăng ký học

Tổ chức đăng ký học

Xác nhận đăng ký học

Nộp học phí

4.3

Phòng ĐTĐH và ĐTSĐH

4.4

Phòng ĐTĐH và ĐTSĐH

Sinh viên

4.5

Phòng ĐTĐH và ĐTSĐH

Phòng TCKT

Sinh viên

4.6

4.3. Lập kế hoạch đăng ký học

Căn cứ kế hoạch giảng dạy đã được thông qua, Phòng Đào tạo Đại học và phòng Đào tạo Sau

Đại học cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản lý đào tạo. thời hạn đăng ký học, danh sách các

lớp học phần được mở; số lượng đăng ký tối đa, tối thiểu; thời hạn đăng ký bổ sung

Page 47: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

47

Phòng Đào tạo Đại học và phòng Đào tạo Sau Đại học lập kế hoạch đăng ký học gồm: danh

sách các lớp học phần được tổ chức trong học kỳ, đối tượng được phép đăng ký các lớp hocpj

phần tổ chứ, số lượng sinh viên tối thiểu, số lượng sinh viên tối đa, điều kiện đăng ký học,

thời hạn đăng ký, thời gian đăng ký bổ sung.

4.4. Tổ chức đăng ký học

6 tuần trước khi học kỳ bắt đầu, Phòng Đào tạo Đại học và Phòng Đào tạo Sau Đại học tổ

chức đăng ký học trên cổng thông tin sinh viên và thông báo tới sinh viên: trên cổng thông tin

sinh viên tín chỉ và hệ thống hòm thư điện tử.

Thời gian đăng ký là 02 tuần.

4 tuần trước khi học kỳ bắt đầu, Phòng Đào tạo Đại học và phòng Đào tạo Sau Đại học thông

báo danh sách các lớp học phần được tổ chức hoặc không được tổ chức. Các sinh viên đăng

ký vào các lớp học phần không được tổ chức được đăng ký bổ sung vào các lớp học phần

được tổ chức.

02 tuần đầu của học kỳ, sinh viên có thể rút bớt, đăng ký bổ sung những học phần mới thay

thế. Sinh viên chỉ được phép bỏ lớp học phần xin rút bớt, sau khi giảng viên phụ trách lớp

nhận được giấy báo của phòng Đào tạo Đại học hoặc phòng Đào tạo Sau Đại học. Sau thời

hạn trên các học phần được giữ nguyên trong phiếu đăng ký học phần và nếu sinh viên không

đi học, không dự thi sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F.

Sau thời hạn đăng ký học, sinh viên in phiếu đăng ký học và nộp tại phòng Đào tạo Đại học

hoặc phòng Đào tạo Sau Đại học để ký xác nhận khối lượng học tập trong học kỳ và tiến hành

các thủ tục nộp học phí.

Phòng Đào tạo Đại học và Phòng Đào tạo Sau Đại học kết xuất danh sách bảng điểm cho các

lớp học phần, thông báo cho các Khoa/Bộ môn và phòng Công tác chính trị và Quản lý sinh

viên.

4.5. Nộp học phí

Sau thời hạn đăng ký học, phòng Đào tạo Đại học và phòng Đào tạo Sau Đại học thông báo

tới phòng Tài chính kế toán và kết xuất dữ liệu từ cổng thông tin sinh viên sang cổng thông

tin tác nghiệp để phòng Tài chính Kế toán cập nhật hệ số tính học phí, lập danh sách thu học

phí. Phòng Tài chính kế toán thông báo hình thức và địa điểm thu học phí cho phòng Đào tạo

Đại học, Phòng Đào tạo Sau Đại học và phòng Công tác chính trị và Quản lý sinh viên để

thông báo cho sinh viên.

Thời hạn nộp học phí của học kỳ 1 là trước 30/11 hàng năm; học kỳ 2 là ngày 30/5. Nếu sinh

viên không hoàn thành học phí trước thời hạn trên sẽ không được tham gia kỳ thi kết thúc học

phần hoặc không được công nhận kết quả của các học phần đã kết thúc của học kỳ đó.

Sau khi kết thúc thời hạn nộp học phí, Phòng Tài chính Kế toán lập danh sách các sinh viên

chưa nộp học phí gửi tới phòng Đào tạo Đại học, phòng Đào tạo Sau Đại học để lập danh sách

sinh viên không được tham gi kỳ thi kết thúc học phần.

5. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu

1 Danh sách thu học phí

Phòng

ĐTĐH&SĐH

Phòng TCKT

Trong quá trình SV

học tại trường

Page 48: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

48

B6. QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

1. Mục đích

Nhằm đưa ra những quy định quản lý việc rèn luyện và đánh giá kết quả rèn luyện của

sinh viên cử nhân hệ chính quy nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện,

ý thức trách nhiệm của sinh viên trong quá trình học tập, tu dưỡng rèn luyện.

2. Phạm vi áp dụng

Quy định cách thức quản lý việc rèn luyện và đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên

hệ cử nhân chính quy trong quá trình học tập, sinh hoạt thông qua việc học tập và tham

gia vào các hoạt động: nghiên cứu khoa học, văn nghệ, thể dục thể thao và các hoạt

động khác.

3. Định nghĩa

Đơn vị quản lý sinh viên bao gồm các Khoa, Đoàn Thanh niên, Khoa, Phòng

CTCT&QLSV.

4. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy chế về tổ chức đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo

Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).

- Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại

học và trường trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số

60/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Quy chế công tác học sinh sinh viên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp

chuyên nghiệp hệ chính quy (ban hành kèm theo quyết định số 42/2007/QĐ-BGDĐT

ngày 13/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú trong các trường đại học, cao đẳng và

THCN dạy nghề (ban hành kèm theo Quyết định số 2137/GDĐT ngày 28/6/1997 và

sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 41/2002-QĐ-BGD&ĐT ngày 18/10/2002 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT).

- Quy chế Công tác học sinh, sinh viên ngoại trú trong các trường đại học, cao đẳng,

THCN dạy nghề (ban hành theo Quyết định số 04/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày

08/3/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).

- Quy định công tác sinh viên nội trú của Trường ĐHYTCC.

- Quy định công tác học sinh sinh viên ngoại trú của Trường ĐHYTCC.

Page 49: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

49

5. Nội dung

5.1. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Phòng ĐTĐH/phòng ĐTSĐH,

TCKT, QLNCKH, HCQT,

Trạm Y tế,

Phòng CTCT&QLSV, Đoàn

Thanh niên

Các bảng điểm chuyên cần

trong học kỳ, bảng điểm học kỳ

Báo cáo của các Phòng, ban.

Bản nhận xét, báo cáo của

Phòng CTCT&QLSV, của

Đoàn TN

Sinh viên BM 22-SV Phiếu đánh giá kết

quả rèn luyện của SV

Ban đại diện lớp, BCH chi đoàn

lớp và tập thể lớp

BM 22-SV Phiếu đánh giá kết

quả rèn luyện của SV; Kết quả

theo dõi của Lớp, Đoàn TN,

Phòng CTCT&QLSV

BM 22-SV Phiếu đánh giá kết

quả rèn luyện của SV; Biên bản

đánh giá kết quả rèn luyện SV

của lớp; các báo cáo và thông

tin cung cấp cho phòng

CTCT&QLSV

Phòng CTCT&QLSV, Sinh

viên và Các bên liên quan đến

thắc mắc của sinh viên

Bảng điểm rèn luyện của SV;

Các báo cáo và thông tin cung

cấp cho phòng CTCT&QLSV

Phòng CTCT&QLSV

Bảng điểm xếp loại kết quả rèn

luyện của sinh viên chính thức.

Phòng ĐTĐH/phòng ĐTSĐH,

TCKT, Phòng CTCT&QLSV,

Đoàn Thanh niên, Ban Thanh

tra giáo dục

Bảng phân loại kết quả học tập

(học kỳ, năm học, khóa học)

Bảng phân loại kết quả rèn

luyện (học kỳ, năm học, khóa

học)

Bảng điểm khóa học

Lý lịch ra trường

5. 2. Quy định chung.

Kiểm soát và đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên căn cứ vào các quy chế công tác

học sinh sinh viên trong các trường đào tạo, quy chế công tác học sinh, sinh viên nội

trú, quy chế công tác học sinh, sinh viên ngoại trú và các quy định của trường về quản

Cung cấp thông tin, tập hợp

thông tin về từng cá nhân

sinh viên

Sinh viên tự đánh giá kết

quả rèn luyện

Họp lớp đánh giá kết quả

rèn luyện của từng sinh viên

Đánh giá kết quả rèn luyện

của sinh viên.

Lập bảng điểm kết quả rèn

luyện của sinh viên

Xét duyệt kết quả

rèn luyện của sinh viên

Kết quả của việc đánh giá:

Xét học bổng

Thôi học, tạm ngừng học

Khen thưởng, kỷ luật

Ghi lý lịch ra trường

Thông báo cho SV kết quả

điểm rèn luyện. Nhận và

giải quyết thắc mắc của SV

Page 50: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

50

lý sinh viên để đánh giá quá trình tu dưỡng, rèn luyện của sinh viên trong quá trình học

tập ở trên giảng đường cũng như sinh hoạt, học tập ngoài giảng đường.

5.3. Trách nhiệm

5.3.1. Phòng công tác chính trị và Quản lý sinh viên

- Thường trực Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên cấp Trường.

- Chịu trách nhiệm theo dõi chung; tổng hợp, báo cáo kịp thời cho Ban giám hiệu về

kết quả rèn luyện của SV sau mỗi kỳ học, năm học, khóa học hoặc đột xuất theo yêu

cầu của Ban giám hiệu.

- Theo dõi và cung cấp tình hình chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế, quy định của

SV về công tác nội trú.

- Cung cấp thông tin về tình hình vắng, muộn, bỏ tiết của sinh viên cũng như các vi phạm kỷ

luật khác

5.3.2. Phòng Đào tạo Đại học

- Cung cấp danh sách SV tham gia và đạt giải trong các kỳ thi Olympic, danh sách

sinh viên vi phạm quy chế thi.

- Cung cấp bảng điểm chi tiết từng học kỳ của sinh viên.

5.3.2. Phòng Tài chính-Kế toán

Theo dõi, cung cấp và báo cáo tình hình SV chậm, nợ học phí cho Phòng CTCT &

QLSV và các Phòng đào tạo.

5.3.3. Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học

Theo dõi và cung cấp tình hình SV tham gia nghiên cứu khoa học cho các Khoa và

Phòng CTCT & QLSV.

5.3.4. Thanh tra giáo dục

Theo dõi, cung cấp danh sách SV vi phạm quy chế trong các kỳ thi (do Thanh tra phát

hiện và xử lý), SV sao chép chuyên đề, luận văn cho các khoa, bộ môn, Phòng CTCT

& QLSV.

5.3.5. Phòng Hành chính Quản trị

Theo dõi và cung cấp tình hình chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế, quy định của

SV cho các Khoa, Phòng CTCT & QLSV.

5.3.6. Trạm y tế

Theo dõi và cung cấp tình hình sức khoẻ và bệnh tật của SV, việc chấp hành các quy

định về y tế, khám sức khoẻ; xét nghiện ma tuý của SV cho các Khoa, Phòng CTCT và

QLSV.

5.3.7. Đoàn Thanh niên

Theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình kết quả tham gia của SV vào các hoạt động

Đoàn cho các Khoa, Phòng CTCT & QLSV.

Page 51: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

51

5.3.8. Giáo viên chủ nhiệm lớp (nếu có)

Giáo viên chủ nhiệm lớp (hoặc cán bộ, giáo viên được Chủ nhiệm khoa, Bộ môn phân

công) có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc đánh giá kết quả rèn luyện của SV do mình

phụ trách để tập hợp báo cáo cho các Khoa, Phòng CTCT & QLSV.

5.3.9. Sinh viên

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế về rèn luyện của SV

- Tự đánh giá và chịu trách nhiệm về kết quả rèn luyện của mình.

5.3.10. Các Khoa

- Theo dõi, kiểm tra, tập hợp các thông tin về kết quả rèn luyện của SV từ các giảng

viên, bộ môn liên quan và gửi các thông tin tổng hợp về Phòng CTCT&QLSV làm căn

cứ để đánh giá kết quả rèn luyện của SV.

- Tổ chức, triển khai, đôn đốc Giáo viên chủ nhiệm và Ban cán sự lớp tiến hành kiểm

soát và đánh giá kết quả rèn luyện của SV theo đúng quy định sau mỗi kỳ học, năm

học và khóa học.

5.4. Nội dung quá trình thực hiện

5.4.1. Cung cấp thông tin về từng cá nhân sinh viên

Cuối học kỳ, năm học các đơn vị có liên quan như:

* Phòng Tài chính-Kế toán.

* Phòng Y tế

* Phòng HCQT(bộ phận bảo vệ)

* Phòng CTCT & QLSV, Đoàn TNCSHCM.

* Giáo viên giảng học phần

Phải cung cấp thông tin thuộc lĩnh vực mình phụ trách về ý thức rèn luyện của sinh

viên cho các đơn vị quản lý sinh viên.

5.4.2. Sinh viên tự đánh giá kết quả rèn luyện

Cuối học kỳ, năm học từng sinh viên căn cứ vào quá trình tu dưỡng rèn luyện của

mình tự đánh giá kết quả rèn luyện theo BM.01-SV.

5.4.3. Họp lớp bình xét kết quả rèn luyện cho sinh viên trong lớp

Cuối kỳ, năm học và khóa học, Giáo viên chủ nhiệm lớp (hoặc Ban cán sự) dựa trên

phiếu tự đánh giá của sinh viên và các thông tin do các đơn vị quản lý sinh viên cung

cấp tiến hành họp lớp để bình xét kết quả rèn luyện cho sinh viên, nộp kết quả cho đơn

vị quản lý sinh viên.

5.4.5. Hội đồng đánh giá rèn luyện cấp khoa (nếu có)

Hội đồng đánh giá cấp khoa có trách nhiệm:

- Xét duyệt kết quả đánh giá rèn luyện của các lớp báo cáo.

- Tổng hợp kết quả rèn luyện của SV gửi về Phòng CTCT & QLSV.

Kết quả đánh giá phải được lập thành biên bản gửi về Hội đồng đánh giá cấp trường.

Page 52: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

52

5.4.6. Hội đồng đánh giá rèn luyện cấp trường

Hội đồng cấp Trường tiến hành xem xét và phê duyệt kết quả đánh giá của Hội đồng

đánh giá cấp khoa. Kết quả đánh giá phải được lập thành biên bản gửi về cho các đơn

vị quản lý sinh viên.

5.4.7. Kết quả của việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên

Kết quả việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là căn cứ cho việc xem xét và

quyết định các nội dung sau đây của Trường:

- Xếp loại kết quả học tập, rèn luyện của SV.

- Xét học bổng.

- Thôi học, ngừng học

- Khen thưởng, kỷ luật

- Ghi lý lịch ra trường.

6. Hồ sơ lưu.

TT Tên hồ sơ Ký hiệu Người lưu Thời

gian lưu

1

Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của SV BM.01-SV

Đơn vị quản

lý sinh viên

(ĐVQLSV)

4 năm

2 Đơn xin nhận xét lưu trú (Dùng cho sinh

viên nội trú) ĐVQLSV 1 năm

3 Kết quả rèn luyện ĐVQLSV 1 năm

4 Phiếu xác nhận chấp hành quy chế nội trú,

ngoại trú ĐVQLSV 1 năm

5 Danh sách điểm danh xác nhận việc chấp

hành kỷ luật học tập ĐVQLSV 1 năm

6 Biên bản đánh giá kết quả rèn luyện sinh

viên của khoa ĐVQLSV 1 năm

7 Bảng phân loại kết quả rèn luyện của sinh

viên (học kỳ, năm học, khóa học)

ĐVQLSV,

Phòng QLSV 4 năm

8 Bảng điểm khóa học

ĐVQLSV,

Phòng QLSV 4 năm

9 Danh sách sinh viên tham gia và đạt giải

trong các kỳ thi Olympic ĐVQLSV 1 năm

10 Danh sách sinh viên vi phạm quy chế thi ĐVQLSV 1 năm

11 Danh sách sinh viên tham gia các đề tài

NCKH ĐVQLSV 1 năm

12 Danh sách sinh viên chậm, nợ học phí ĐVQLSV 1 năm

13 Danh sách SV vi phạm kỷ luật, pháp luật, nội

quy, quy định của nhà trường ĐVQLSV 1 năm

14 Danh sách SV vi phạm quy chế thi, chép

chuyên đề, khoá luận ĐVQLSV 1 năm

15 Danh sách SV vi phạm kỷ luật, pháp luật, nội

quy, quy định của Trường ĐVQLSV 1 năm

16 Danh sách SV vi phạm quy định, nội quy về

nội trú ĐVQLSV 1 năm

Page 53: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

53

17 Danh sách SV vi phạm các tệ nạn xã hội,

không khám sức khỏe ĐVQLSV 1 năm

18 Đánh giá kết quả hoạt động Đoàn ĐVQLSV 1 năm

19

Xác nhận của Phòng CTCT&QLSV về việc

chấp hành nội quy, quy chế khu nội trú (SV

nội trú)

ĐVQLSV 1 năm

Page 54: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

54

B7. QUY TRÌNH THI HẾT MÔN TRÊN GIẤY

1. Mục đích

Quy trình này nhằm mô tả các bước trong Quy trình tổ chức thi hết môn và quản lý kết

quả học tập của sinh viên Cử nhân Y tế công cộng các hệ Chính quy và Vừa làm vừa

học; của Thạc sĩ Y tế công cộng, Thạc sĩ Quản lý bệnh viện, học viên Chuyên khoa

cấp I Y tế công cộng. Mô tả nhiệm vụ của đơn vị và cá nhân có liên quan đến quy trình

này; Đồng thời là cơ sở để cá nhân thực hiện nhiệm vụ của mình.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho công tác tổ chức thi hết môn của Ban KT&ĐBCL và quản lý kết quả học

tập của sinh viên cử nhân Y tế Công cộng các hệ chính quy và Vừa làm vừa học của

phòng Đào tạo Đại học; sinh viên thạc sĩ YTCC, thạc sĩ Quản lý bệnh viện và chuyên

khoa I Y tế công cộng của phòng Đào tạo sau Đại học và các Bộ môn có liên quan.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy và hướng dẫn thực hiện quy chế này đối với

hệ Vừa làm vừa học do Trường ĐH Y tế công cộng ban hành kèm theo quyết định số

700/2006 ngày 14/11/2006

- Quy chế đào tạo đại học theo học hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số

1089/QĐ-YTCC ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y tế

công cộng;

- Các quy định về nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Y tế Công cộng

4. Nội dung

4.1. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả/

Biểu mẫu

Bộ môn phụ trách môn học

Xác định nội dung, hình thức thi

Lập danh sách sinh viên thi hết môn

Ra đề thi hết môn

Tổ chức thi hết môn

Đánh phách bài thi

4.2

Phòng ĐTĐH, Phòng ĐTSĐH

tổng hợp

Phòng TCKT

Khoa, Bộ môn phụ trách môn học

Phòng CTCT&QLSV

4.3

Bộ môn phụ trách môn học

Ban KT&ĐBCL

4.4

Ban KT&ĐBCL

Bộ môn phụ trách môn học

4.5

Ban KT&ĐBCL

4.6

Page 55: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

55

Bộ môn phụ trách môn học

Chấm thi

Khớp phách

Lập bảng điểm môn học

Thông báo điểm môn học

Tổ chức thi lại

Tổ chức học lại

4.7

Ban KT&ĐBCL

Bộ môn phụ trách môn học

4.8

Bộ môn phụ trách môn học

4.9

Phòng ĐTĐH & Phòng ĐTSĐH

4.10

Phòng ĐTĐH & Phòng ĐTSĐH

Ban KT&ĐBCL

Bộ môn phụ trách môn học

4.11

Phòng ĐTĐH & Phòng ĐTSĐH

Phòng TCKT

Khoa, Bộ môn phụ trách môn học

Phòng CTCT&QLSV

4.12

4.2. Xác định nội dung, hình thức thi

Trước mỗi học kỳ, Khoa, Bộ môn phụ trách môn gửi đề cương môn học cho Phòng ĐTĐH

& Phòng ĐTSĐH và sinh viên. Đề cương môn học xác định phương pháp đánh giá môn

học: kiểm tra thường xuyên, thi hết môn (hình thức: vấn đáp, viết, trắc nghiệm khách quan

trên giấy hoặc trên máy), công thức tính điểm trung bình môn học.

Căn cứ đề cương môn học, Phòng ĐTĐH & Phòng ĐTSĐH lập kế hoạch thi hết môn

gửi cho Ban KT&ĐBCL và thông báo cho các Khoa, Bộ môn và sinh viên trong kế

hoạch giảng dạy của học kỳ.

4.3. Lập danh sách thi hết môn Khi kết thúc lịch giảng dạy, Khoa/Bộ môn lập danh sách các sinh viên đủ điều kiện dự thi

theo quy định của Bộ môn để các phòng Đào tạo lập danh sách dự thi.

Trước thời gian thi 1 tuần, các phòng Đào tạo phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán

và Phòng CTCT & QLSV lập danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi các môn học.

Các sinh viên vi phạm một trong các quy định sau đều không được dự thi hết môn và

phải nhận điểm 0 ở kì thi chính:

- Trước ngày thi không nộp đủ học phí của học kỳ (trừ trường hợp đã có đơn xin hoãn

nộp học phí và được phòng CTCT&QLSV xác nhận);

- Vắng mặt có lý do nhưng quá 1/3 số tiết của môn học;

- Vắng mặt không có lý do các bài kiểm tra, không hoàn thành các bài tập, thực tập,

xêmina hoặc tiểu luận theo quy định của các Bộ môn trong đề cương của môn học;

- Vắng mặt dự thi không có lý do.

- Vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc không có đơn xin phép quá 20% số tiết

của môn học;

Danh sách điểm kiểm tra thành phần và điểm chuyên cần của sinh viên được Khoa/Bộ

môn thông báo tại văn phòng Khoa/Bộ môn 2 ngày trước ngày thi.

Page 56: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

56

Danh sách dự thi theo phòng thi được các phòng Đào tạo gửi cho Ban KT&ĐBCL

chậm nhất 2 ngày trước ngày thi và thông báo tại bảng tin của Trường chậm nhất 1

ngày trước ngày thi.

4.4. Ra đề thi

Đối với các môn thi viết (tự luận), Giảng viên phụ trách môn học phải chuẩn bị ngân

hàng đề thi, tối thiểu 03 đề thi có chữ ký phê duyệt của Trưởng Khoa, Bộ môn phê

duyệt. Đề thi hết môn được niêm phong và gửi đến Ban KT&ĐBCL trước ngày thi 05

ngày. Cán bộ phụ trách tổ chức thi hết môn của Ban KT&ĐBCL lập sổ giao nhận đề

thi (số lượng đề nhận, số lượng đề sử dụng, ngày nhận, ký nhận) theo dõi việc thực

hiện kế hoạch tổ chức thi.

Đối với những môn thi trắc nghiệm trên giấy, Bộ môn lập cấu trúc đề thi (số lượng câu

hỏi, độ khó kiến thức, nội dung đề thi và thời gian thi) và gửi đến Ban KT&ĐBCL

trước ngày thi 05 ngày. Thời gian thi (đối với môn thi tự luận): với những học phần có

số tín chỉ nhỏ hơn 2, thời gian thi tối thiểu là 60’; với những học phần có số tín chỉ từ

2 trở lên, thời gian thi tối thiểu là 90’. Những môn có đặc thù riêng cần báo cáo BGH

về hình thức và thời gian thi cụ thể.

Thời gian thi (đối với môn thi trắc nghiệm trên giấy): Từ 45giây-60giây/1 câu hỏi

4.5. Tổ chức thi

Căn cứ kế hoạch giảng dạy, Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng phối hợp với các

Khoa/Bộ môn tổ chức thi hết môn.

4.5.1. Cán bộ coi thi

Cán bộ coi thi là giảng viên, trợ giảng, cán bộ của Trường Đại học Y tế Công cộng

nắm rõ các quy định về công tác coi thi do Trường ban hành.

Căn cứ số lượng phòng thi, các Khoa, Bộ môn phân công giảng viên coi thi, 2 giảng viên/

01 phòng thi với môn thi viết và 2 giảng viên/ 01 bàn hỏi thi và thông báo với Ban

KT&ĐBCL trước ngày thi 05 ngày. Trong trường hợp, Khoa, Bộ môn không đủ giảng

viên coi thi (chỉ đối với các môn thi viết), Ban KT&ĐBCL huy động cán bộ của các đơn

vị, bộ phận, trung tâm của Trường tham gia coi thi.

Cán bộ coi thi có mặt tại Ban KT&ĐBCL trước giờ thi 15 phút để nhận phòng thi và

đề thi.

Đối với các lớp hệ Vừa làm vừa học, chuyên khoa mở tại địa phương, 01 cán bộ của

các phòng đào tạo và 01 cán bộ điều phối lớp học (cán bộ của đơn vị phối hợp tổ chức

lớp) chịu trách nhiệm coi thi.

4.5.2. Đề thi

Căn cứ quy định của Khoa/Bộ môn về số lượng đề sử dụng, số lượng phòng thi và số

lượng sinh viên dự thi, cán bộ Ban KT&ĐBCL nhân đề và sắp xếp theo phòng thi, niêm

phong và giao cho cán bộ coi thi. Mỗi sinh viên được nhận 01 đề thi.

Việc nhân đề thi tuân thủ các quy định về bảo mật theo quy định của Trường Đại học

Y tế Công cộng ban hành.

4.5.3. Sinh viên

Sinh viên tham dự kỳ thi có mặt tại phòng thi trước thời gian thi 15 phút, xuất trình thẻ

sinh viên trước khi vào phòng thi, tuân thủ các quy định trong phòng thi và sự hướng

dẫn của cán bộ coi thi. Sinh viên có mặt tại phòng thi sau thời gian bóc đề 15 phút sẽ

không được tham gia buổi thi.

Page 57: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

57

4.5.4. Công tác coi thi

Công tác coi thi tuân thủ theo các quy định do Bộ Giáo dục& Đào tạo và Trường Đại

học Y tế Công cộng ban hành.

4.5.5. Giao nhận bài thi

Kết thúc buổi thi, cán bộ coi thi bàn giao bài thi cho Ban KT&ĐBCL. Cán bộ phụ trách

của Ban KT&ĐBCL kiểm tra đủ số lượng bài thi, số lượng tờ giấy thi, danh sách ký nhận

nộp bài thi và chữ ký của các giám thị trong bài thi.

4.6. Đánh phách bài thi

Căn cứ số lượng bài thi, cán bộ phụ trách của Ban KT&ĐBCL đánh số phách các bài

thi. Rọc phách và lập biên bản chấm thi, bàn giao bài thi cho Khoa/Bộ môn, lập sổ

giao nhận bài thi (số lượng bài thi, thời gian nhận bài thi, thời gian khớp phách, thời

gian trả bảng điểm, ký nhận) theo dõi việc thực hiện kế hoạch chấm thi.

Thời hạn hoàn thành: 03 ngày làm việc sau ngày thi

4.7. Chấm thi

Đối với các môn học tổ chức theo hình thức thi vấn đáp, điểm thi được công bố ngay

sau khi kết thúc buổi thi.

Đối với các môn thi viết, các Khoa, Bộ môn nhận bài thi từ Ban KT&ĐBCL. Trưởng

Khoa, Bộ môn phân công 02 giảng viên chấm thi. Thời gian chấm thi là 07 ngày làm

việc kể từ ngày nhận bài thi.

Đối với môn tổ chức thi hết môn bằng hình thức viết tiểu luận, Bộ môn tự quyết định

thời gian nộp bài và chấm bài thi. Tối đa tổng thời gian nộp bài và chấm bài thi không

quá 1 tháng kể từ ngày học cuối cùng.

Đối với bài tập cuối kỳ vừa làm vừa học, thời gian chấm bài là 15 ngày làm việc kể từ

ngày nhận bài từ sinh viên.

Kết thúc chấm thi, giáo vụ Khoa, Bộ môn điền điểm thi vào Biên bản chấm thi có chữ

ký của 02 cán bộ chấm thi và Trưởng Khoa/Bộ môn. Điểm đánh giá môn học được

chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, nếu cho điểm lẻ chỉ làm tròn đến 1 chữ số thập

phân.

4.8. Khớp phách

Giáo vụ Khoa/Bộ môn chuyển bài thi và Biên bản chấm thi tới Ban KT&ĐBCL, phối

hợp với cán bộ của Ban KT&ĐBCL khớp phách bài thi, lập biên bản khớp phách. Biên

bản khớp phách được lưu tại Khoa/Bộ môn. Biên bản chấm điểm được lưu tại Ban

KT&ĐBCL.

4.9. Lập bảng điểm môn học

Căn cứ biên bản khớp phách, giáo vụ Khoa, Bộ môn hoàn thiện Bảng điểm môn học

(điểm kiểm tra thành phần, điểm thi, điểm chuyên cần và trung bình chung môn học).

Bảng điểm môn học được lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại Khoa, Bộ môn; 01 bản lưu

tại Ban KT&ĐBCL và 01 bản lưu tại các phòng Đào tạo. Giáo vụ Khoa, Bộ môn gửi

bản điện tử của Bảng điểm môn học cho cán bộ phụ trách của Ban KT&ĐBCL.

Page 58: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

58

4.10. Thông báo điểm môn học

Bộ môn có trách nhiệm thông báo điểm thi cho sinh viên chậm nhất là 3 tuần sau khi

kết thúc môn học. các phòng đào tạo có trách nhiệm thông báo điểm học tập của sinh

viên trên cổng thông tin sinh viên. Mỗi sinh viên chỉ xem được điểm học tập của mình

thông qua tài khoản do Trường cung cấp vào đầu khóa học.

Sau khi nhận thông báo điểm, sinh viên có khiếu nại phải có đơn gửi các phòng đào

tạo. Các phòng đào tạo thông báo tới các Bộ môn. Bộ môn có trách nhiệm chấm phúc

tra và thông báo cho các phòng đào tạo trong vòng 2 tuần kể từ khi nhận đơn khiếu

nại.

4.11. Tổ chức thi lần hai

4.11.1. Đối tượng

Đối tượng tham gia thi lần hai là các sinh viên:

- Sau khi thi lần một có kết quả học tập môn học dưới 4;

- Vắng mặt không lý do khi thi hết môn lần một;

- Khi thi hết môn lần một chưa nộp đủ học phí, nhưng trước kỳ thi lần hai đã nộp đủ

học phí;

- Vắng mặt có lý do chính đáng, được sự đồng ý của các phòng đào tạo, kết quả thi lần

hai được tính là điểm thi lần một;

- Không đủ điều kiện dự thi lần 1.

4.11.2. Đăng ký thi lần hai

Vào tuần thứ 4 của học kỳ tiếp theo, các phòng đào tạo thông báo lịch thi lần 2 các học

phần của học kỳ trước, kế hoạch thi lần 2 được thông báo tại bảng tin và trên trang

thông tin của các phòng đào tạo. Cán bộ lớp lập danh sách, nhận đơn và thu lệ phí của

các sinh viên thuộc đối tượng tham gia thi lần 2; nộp lệ phí và danh sách ký nộp tại

phòng Tài chính kế toán; nộp đơn và bản sao danh sách ký nộp tại phòng tại các phòng

đào tạo.

4.11.3. Tổ chức thi lần hai

Quy trình tổ chức thi lần hai thực hiện giống quy trình tổ chức thi lần một. Kết quả thi

được công bố sau ngày thi 05 ngày.

4.12. Tổ chức học lại

4.12.1. Đối tượng

Sinh viên tham gia học lại là các sinh viên:

- Sau khi kết thúc thi lần hai có điểm trung bình dưới 4 nhưng không thuộc diện đình chỉ học;

- Sinh viên có nguyện vọng học lại để cải thiện điểm học tập.

4.12.2. Đăng ký

Sinh viên nộp đơn đăng ký học lại (theo mẫu) cho các phòng đào tạo trong vòng 3

tuần lễ đầu tiên của học kỳ có môn đăng ký học lại. Trưởng phòng ĐTĐH & Phòng

ĐTSĐH căn cứ bảng điểm và kết quả học tập quyết định việc học lại của sinh viên.

Nếu được Trưởng phòng ĐTĐH & Phòng ĐTSĐH đồng ý, sinh viên đăng ký học trên

cổng thông tin sinh viên, nộp tiền học lại tại phòng Tài chính Kế toán hoặc chuyền

khoản qua tài khoản ngân hàng.

Các phòng đào tạo cập nhật danh sách các sinh viên học lại trong phần mềm quản lý đào

tạo và danh sách lớp học phần.

Page 59: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

59

4.12.3. Tham gia học lại

Sinh viên phải tham dự đầy đủ số tiết học quy định.

Kết quả học lại được sử dụng để tổng kết điểm học tập toàn khóa của sinh viên.

4.13. Thanh tra thi

Ban Thanh tra giáo dục chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện đúng quy chế của các

đơn vị trong quá trình tổ chức thi hết môn.

5. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Ký hiệu Nơi lưu Thời gian lưu

1. Đề cương chi tiết môn học BM01-ĐT

Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH -

BM

Theo khóa học

2. Đề thi gốc BM01-KT Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH Theo khóa học

3. Danh sách thi BM03-ĐT Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH Theo khóa học

4. Sổ giao nhận đề thi, bài thi BM02-KT Ban KT&ĐBCL Theo khóa học

5. Sổ giao nhận bài thi BM03-KT Ban KT&ĐBCL Theo khóa học

6. Biên bản chấm thi BM04-KT Ban KT&ĐBCL Theo khóa học

7. Biên bản khớp phách BM05-KT Bộ môn Theo khóa học

8. Bài thi Bộ môn 2 năm kể từ

ngày thi

9. Bảng điểm môn học BM06-KT

Ban KT&ĐBCL

Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH

Bộ môn

Theo khóa học

10. Đơn đăng ký thi lần hai BM09-ĐT Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH Theo khóa học

11. Đơn đăng ký học lại BM10-ĐT Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH Theo khóa học

12. Giấy giới thiệu học lại BM11-ĐT Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH Theo khóa học

Page 60: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

60

B8. QUY TRÌNH TỔ CHỨC THI, KIỂM TRA TRÊN MÁY TÍNH

1. Mục đích

Quy trình này nhằm giúp cho các môn học tổ chức thi hiệu quả cao, giảm tải thời gian

chấm

2.Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho các môn học tổ chức thi trắc nghiệm trên máy tính

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy và hướng dẫn thực hiện quy chế này đối với

hệ Vừa làm vừa học do Trường ĐH Y tế công cộng ban hành kèm theo quyết định số

700/2006 ngày 14/11/2006

- Quy chế đào tạo đại học theo học hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số

1089/QĐ-YTCC ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y tế

công cộng;

- Các quy định về nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Y tế Công cộng

4. Nội dung

4.1. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả/Biểu

mẫu

Phòng ĐTĐH & Phòng ĐTSĐH

Khoa/Bộ môn phụ trách môn học

Phòng TCKT,Phòng CTCT&QLSV

Lập danh sách sinh viên thi hết

môn

Lập cấu trúc đề thi

Tổ chức thi hết môn

Lập bảng điểm môn học

Thông báo điểm môn học

Tổ chức thi lại

Phân tích đề thi

Chỉnh sửa câu hỏi thi

4.2

Khoa/Bộ môn phụ trách môn học

4.3

Ban KT&ĐBCL

4.4

Khoa/Bộ môn phụ trách môn học

4.5

Phòng ĐTĐH & Phòng ĐTSĐH

4.6

Ban KT&ĐBCL

4.7

Ban KT&ĐBCL

4.8

Khoa/Bộ môn phụ trách môn học

4.9

Page 61: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

61

4.2. Lập danh sách sinh viên thi hết môn Khi kết thúc lịch giảng dạy, Khoa/Bộ môn lập danh sách các sinh viên đủ điều kiện dự thi

theo quy định của Bộ môn để các phòng Đào tạo lập danh sách dự thi.

Trước thời gian thi 1 tuần, các phòng Đào tạo phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán

và Phòng CTCT & QLSV lập danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi các môn học.

Các sinh viên vi phạm một trong các quy định sau đều không được dự thi hết môn và

phải nhận điểm 0 ở kì thi chính:

- Trước ngày thi không nộp đủ học phí của học kỳ (trừ trường hợp đã có đơn xin hoãn

nộp học phí và được phòng CTCT&QLSV xác nhận);

- Vắng mặt có lý do nhưng quá 1/3 số tiết của môn học;

- Vắng mặt không có lý do các bài kiểm tra, không hoàn thành các bài tập, thực tập,

xêmina hoặc tiểu luận theo quy định của các Bộ môn trong đề cương của môn học;

- Vắng mặt dự thi không có lý do.

- Vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc không có đơn xin phép quá 20% số tiết

của môn học;

Danh sách điểm kiểm tra thành phần và điểm chuyên cần của sinh viên được Khoa/Bộ

môn thông báo tại văn phòng Khoa/Bộ môn 2 ngày trước ngày thi.

Danh sách dự thi theo phòng thi được các phòng Đào tạo gửi cho Ban KT&ĐBCL

chậm nhất 2 ngày trước ngày thi và thông báo tại bảng tin của Trường chậm nhất 1

ngày trước ngày thi.

4.3. Lập cấu trúc đề thi

Giảng viên của Khoa/Bộ môn lập cấu trúc đề thi ( số lượng câu hỏi, độ khó kiến thức,

nội dung đề thi và thời gian thi) và gửi đến Ban KT&ĐBCL trước ngày thi 05 ngày.

Thời giant hi: Từ 45s-60s/1câu hỏi

4.4. Tổ chức thi

Căn cứ kế hoạch giảng dạy, Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng phối hợp với các

Khoa/Bộ môn tổ chức thi hết môn.

4.4.1. Cán bộ coi thi Đối với các môn thi trên máy tính, mỗi ca thi sẽ có 03 cán bộ coi thi: 01 giảng viên/trợ giảng

của Khoa/Bộ môn phụ trách môn học, 01 cán bộ của Ban KT&ĐBCL, 01 cán bộ của Bộ phận

Tin học.

4.4.2. Đề thi

Cán bộ Ban KT&ĐBCL chịu trách nhiệm kết xuất đề thi theo cấu trúc đề của Khoa/Bộ

môn lập.

Việc kết xuất đề thi tuân thủ các quy định về bảo mật theo quy định của Trường Đại

học Y tế Công cộng ban hành.

4.4.3. Sinh viên

Sinh viên tham dự kỳ thi có mặt tại phòng thi trước thời gian thi 15 phút, xuất trình thẻ

sinh viên trước khi vào phòng thi, tuân thủ các quy định trong phòng thi và sự hướng

dẫn của cán bộ coi thi. Sinh viên có mặt tại phòng thi sau thời gian bắt đầu làm bài 15

phút sẽ không được tham gia buổi thi.

Page 62: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

62

4.4.4. Công tác coi thi

Công tác coi thi tuân thủ theo các quy định do Bộ Giáo dục& Đào tạo và Trường Đại

học Y tế Công cộng ban hành.

4.4.5. Giao nhận điểm thi

Kết thúc buổi thi, cán bộ Ban KT&ĐBCL chịu trách nhiệm xuất điểm thi và gửi cho

Khoa/Bộ môn phụ trách môn học

4.5. Lập bảng điểm môn học

Căn cứ vào điểm thi mà cán bộ Ban KT&ĐBCL gửi, giáo vụ Khoa, Bộ môn hoàn

thiện Bảng điểm môn học (điểm kiểm tra thành phần, điểm thi, điểm chuyên cần và

trung bình chung môn học). Bảng điểm môn học được lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại

Khoa, Bộ môn; 01 bản lưu tại Ban KT&ĐBCL và 01 bản lưu tại các phòng Đào tạo.

Giáo vụ Khoa, Bộ môn gửi bản điện tử của Bảng điểm môn học cho cán bộ phụ trách

của Ban KT&ĐBCL.

4.6. Thông báo điểm môn học

Bộ môn có trách nhiệm thông báo điểm thi cho sinh viên chậm nhất là 3 tuần sau khi

kết thúc môn học. các phòng đào tạo có trách nhiệm thông báo điểm học tập của sinh

viên trên cổng thông tin sinh viên. Mỗi sinh viên chỉ xem được điểm học tập của mình

thông qua tài khoản do Trường cung cấp vào đầu khóa học.

Sau khi nhận thông báo điểm, sinh viên có khiếu nại phải có đơn gửi các phòng đào

tạo. Các phòng đào tạo thông báo tới các Bộ môn. Bộ môn có trách nhiệm chấm phúc

tra và thông báo cho các phòng đào tạo trong vòng 2 tuần kể từ khi nhận đơn khiếu

nại.

4.7. Tổ chức thi lại

4.7.1. Đối tượng

Đối tượng tham gia thi lần hai là các sinh viên:

- Sau khi thi lần một có kết quả học tập môn học dưới 4;

- Vắng mặt không lý do khi thi hết môn lần một;

- Khi thi hết môn lần một chưa nộp đủ học phí, nhưng trước kỳ thi lần hai đã nộp đủ

học phí;

- Vắng mặt có lý do chính đáng, được sự đồng ý của các phòng đào tạo, kết quả thi lần

hai được tính là điểm thi lần một;

- Không đủ điều kiện dự thi lần 1.

4.7.2. Đăng ký thi lần hai

Vào tuần thứ 4 của học kỳ tiếp theo, các phòng đào tạo thông báo lịch thi lần 2 các học

phần của học kỳ trước, kế hoạch thi lần 2 được thông báo tại bảng tin và trên trang

thông tin của các phòng đào tạo. Cán bộ lớp lập danh sách, nhận đơn và thu lệ phí của

các sinh viên thuộc đối tượng tham gia thi lần 2; nộp lệ phí và danh sách ký nộp tại

phòng Tài chính kế toán; nộp đơn và bản sao danh sách ký nộp tại phòng tại các phòng

đào tạo.

4.7.3. Tổ chức thi lần hai

Quy trình tổ chức thi lần hai thực hiện giống quy trình tổ chức thi lần một. Kết quả thi

được công bố sau ngày thi 05 ngày.

Page 63: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

63

4.8. Phân tích đề thi

Sau khi kết thúc quá trình thi, cán bộ Ban KT&ĐBCL tiến hành phân tích đề thi theo

mô hình RASCH (độ khó, độ phân biệt). Kết quả phân tích được gửi cho Khoa/Bộ

môn phụ trách môn học.

4.9. Chỉnh sửa câu hỏi thi

Khoa/Bộ môn phụ trách môn học dựa trên kết quả phân tích đề thi Ban KT&ĐBCL

gửi tiến hành chỉnh sửa các câu hỏi thi không đạt yêu cầu.

5. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Ký hiệu Nơi lưu Thời gian lưu

1 Cấu trúc đề thi Ban KT&ĐBCL Theo khóa học

2 Bảng điểm môn học BM05-KT

Ban KT&ĐBCL

Phòng ĐTĐH &

Phòng ĐTSĐH

Bộ môn

Theo khóa học

Page 64: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

64

B9. QUY TRÌNH HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU CỦA NCS Y TẾ CÔNG

CỘNG

1.1. Mô tả tóm tắt qui trình:

Trách nhiệm Quy trình Ghi chú

- Phòng QLSV-CTCT

- Phòng ĐTSĐH

- Hiệu trưởng/Phó hiệu

trưởng được phân công

Bước 1

KHAI GIẢNG KHÓA HỌC

- Phòng ĐTSĐH

- Phòng QLSV-CTCT

- Phòng TCKT

- Các bộ môn/khoa liên

quan

Bước 2

HỌC LÝ THUYẾT BỔ SUNG

- Phòng ĐT SĐH

- Khoa/Bộ môn liên quan

Bước 3.

BẢO VỆ ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

- Phòng ĐT SĐH

- Phòng QTGT

Bước 4

LÀM CHUYÊN ĐỀ

- Phòng ĐTSĐH

- Phòng QTGT

Bước 5

TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU

1.2. Mô tả chi tiết các bước trong qui trình

Bước 1. KHAI GIẢNG KHÓA HỌC

1. Sau khi có quyết định công nhận trúng tuyển và giấy báo nhập học, Phòng

ĐT SĐH và Phòng CTCT-QLSV phối hợp tổ chức khai giảng cho NCS (mời Hiệu

trưởng/Phó Hiệu trưởng được phân công cùng dự).

2. Tại buổi khai giảng, NCS sẽ được nghe phổ biến các nội dung sau:

2.1. Phòng ĐT SĐH phổ biến và phát cho NCS cuốn sổ tay học viên giới thiệu

về chương trình đào tạo và những qui định trong chương trình đào tạo của NCS, hướng

dẫn NCS đăng ký các môn học vào phần mềm quản lý đào tạo của Trường ĐHYTCC.

2.2. Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng được phân công quyết định và công bố công

khai các nội dung: danh mục, mục tiêu, yêu cầu, nội dung các môn học ở trình độ tiến

sĩ và các chuyên đề tiến sĩ của từng chuyên ngành đào tạo; cách đánh giá, yêu cầu

Page 65: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

65

điểm tối thiểu cho mỗi môn học mà NCS cần đạt; cách báo cáo, cách đánh giá các báo

cáo chuyên đề và đánh giá tiểu luận tổng quan của NCS.

2.3. Chương trình đào tạo tiến sĩ là 3 năm tập trung đối với NCS đã có bằng

Thạc sĩ và 4 năm tập trung đối với NCS có bằng đại học. Thời gian tối đa cho phép

trình luận án để bảo vệ là 7 năm (84 tháng) kể từ ngày có quyết định công nhận NCS.

Quá thời hạn trên, NCS không được bảo vệ luận án và các kết quả học tập thuộc

chương trình đào tạo trình độ TS không được bảo lưu.

2.4. Phòng QLSV sẽ phổ biến nội qui học tập, phát thẻ học viên cho NCS và

các công việc liên quan đến quản lý sinh viên.

3. NCS có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch học tập chi tiết và nộp cho Phòng ĐT

SĐH để làm căn cứ giám sát quá trình học tập của học viên. NCS phải đăng ký môn

học vào phần mềm quản lý đào tạo của trường theo qui định.

Bước 2: HỌC LÝ THUYẾT

I. Học lý thuyết bổ sung:

1. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ: học tập trung tại trường cùng với lớp cao học

YTCC (có khối lượng từ 27 đến 36 tín chỉ, chưa kể các môn Triết học và ngoại

ngữ).

2. Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ ở chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo

trình độ tiến sĩ, NCS đã có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành nhưng tốt nghiệp đã lâu

hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì trên cơ sở đối chiếu với chương trình đào tạo

hiện tại, Trường ĐH YTCC yêu cầu NCS học bổ sung các môn cần thiết theo yêu

cầu của chuyên ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.

3. Trường hợp chương trình đào tạo trình độ đại học của NCS còn thiếu những

môn có vai trò quan trọng và cần thiết cho việc đào tạo trình độ tiến sĩ, NCS có thể

được yêu cầu học bổ sung một số môn ở trình độ đại học.

4. Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng được phân công quyết định các môn học NCS cần

học bổ sung.

II. Các môn học:

1. Các môn học ở trình độ tiến sĩ giúp NCS cập nhật các kiến thức mới trong lĩnh

vực chuyên môn; nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả

năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học quan trọng, thiết yếu của

lĩnh vực nghiên cứu. Mỗi môn học trong chương trình đào tạo tiến sĩ của Trường

ĐH YTCC được thiết kế với khối lượng 3 tín chỉ. Tất cả các NCS sinh phải hoàn

thành đủ các môn học bắt buộc ở trình độ tiến sĩ.

2. Các môn học ở trình độ tiến sĩ bao gồm các môn bắt buộc và các môn lựa chọn,

trong đó các môn học bắt buộc là những môn học căn bản, liên quan đến những

kiến thức cốt lõi ở mức độ cao của ngành và chuyên ngành. Các môn học lựa chọn

Page 66: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

66

có nội dung chuyên sâu phù hợp với đề tài NCS hoặc hỗ trợ rèn luyện các phương

pháp nghiên cứu chuyên ngành và liên ngành, cách viết bài báo khoa học.

- Môn bắt buộc là Phương pháp nghiên cứu kết hợp (mix method), Sức khỏe toàn

cầu (Global health), Trình bầy truy cập thông tin.

- Môn học bổ sung: tùy theo từng chủ đề nghiên cứu, trường sẽ chỉ định các học

phần bổ sung cho phù hợp

Trong 2 năm đầu tiên của chương trình đào tạo tiến sĩ, NCS phải hoàn thành các

môn học bắt buộc và môn học bổ sung. Tên môn học có thể thay đổi do chương

trình đào tạo có thể được chỉnh sửa và cập nhật. Học viên sẽ được thông báo cụ thể

trước khi chương trình học tập bắt đầu.

Bước 3: BẢO VỆ ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

Chậm nhất sau khi có quyết định trúng tuyển 1 năm, NCS phải bảo vệ đề cương

nghiên cứu. Đề cương nghiên cứu của NCS được phát triển dựa trên bài luận về dự

định nghiên cứu. Các bước để bảo vệ đề cương bao gồm:

- NCS nộp cho Phòng ĐT SĐH 05 cuốn đề cương chi tiết nghiên cứu theo mẫu của

Trường ĐH YTCC. Đề cương bao gồm các phần: Tóm tắt đề cương nghiên cứu, 1)

Đặt vấn đề; 2) Mục tiêu nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu (nếu có); 3) Tổng

quan tài liệu; 4) Phương pháp nghiên cứu; 5) Dự kiến phân tích kết quả; 6) Dự kiến

bàn luận; 7) Dự kiến kết luận và khuyến nghị; Các phụ lục bao gồm 1) Tài liệu

tham khảo, 2) Công cụ nghiên cứu, 3) Kế hoạch nghiên cứu.

- Phòng ĐT SĐH tổ chức hội đồng bảo vệ đề cương cho NCS. Tùy vào chủ đề

nghiên cứu mà Phòng ĐT SĐH sẽ mời các thành viên tham gia hội đồng phù hợp.

Hội đồng bảo vệ đề cương sẽ bao gồm 5 thành viên (có chủ tịch, thư ký, 2 phản

biện và ủy viên), trong đó có ít nhất 2 thành viên ngoài trường. Hội đồng sẽ họp

khi có ít nhất 3 thành viên và không được vắng mặt chủ tịch hoặc thư ký hoặc cả 2

phản biện. Phòng ĐT SĐH làm giấy mời gửi giáo viên hướng dẫn của NCS đến dự

buổi bảo vệ đề cương nghiên cứu để giúp NCS chỉnh sửa đề cương theo góp ý của

hội đồng.

- Chậm nhất là 4 tuần sau khi bảo vệ, NCS chỉnh sửa đề cương nghiên cứu và bản

giải trình chỉnh sửa theo các ý kiến góp ý của Hội đồng, có chữ ký của giáo viên

hướng dẫn và nộp lại cho Phòng ĐT SĐH.

Bước 4: CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ

1. Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi NCS tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực

tiếp đến đề tài của NCS, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp NCS giải quyết

một số nội dung của đề tài luận án. Mỗi NCS phải hoàn thành 3 chuyên đề tiến sĩ với

khối lượng từ 4 đến 6 tín chỉ.

- Chuyên đề 1: Công cụ nghiên cứu

Page 67: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

67

- Chuyên đề 2: Phương pháp phân tích nâng cao

2. Bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến

đề tài luận án đòi hỏi NCS thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên

cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án,

nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung nghiên cứu

giải quyết.

3. Chuyên đề 1- Phát triển và thử nghiệm công cụ nghiên cứu hoặc tương

đương: Sau khi đã phát triển và thử nghiệm công cụ nghiên cứu trên thực địa, NCS

phải bảo vệ chuyên đề 1- công cụ nghiên cứu trước khi triển khai thu thập số liệu

chính thức của đề tài, luận án. Chuyên đề 1 của NCS cũng có thể là báo cáo kết quả

điều tra ban đầu trước can thiệp.

4. Chuyên đề 2- Phương pháp phân tích nâng cao: NCS có thể đăng ký các khóa

học về phương pháp phân tích số liệu nâng cao được tổ chức trong và ngoài nước và

phù hợp với chủ đề nghiên cứu của mình. NCS có đơn (có ý kiến của giáo viên hướng

dẫn) gửi về phòng ĐT SĐH để báo cáo về việc đăng ký khóa học cùng với chương

trình/nội dung của khóa học. Trên cơ sở đơn đề nghị của NCS và chương trình/nội

dung khóa học, Phòng ĐT SĐH có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với đề nghị tham

gia khóa học của NCS. Kết thúc khóa học, NCS phải nộp cho Phòng ĐT SĐH chứng

chỉ/ chứng nhận đã tham dự khóa học.

Bước 5. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC/ LUẬN ÁN TIẾN SỸ

1. Luận án tiến sỹ là một công trình nghiên cứu khoa học. Việc đánh giá chất

lượng nghiên cứu khoa học phụ thuộc vào yêu cầu của từng công trình và sẽ do

Trường ĐHYTCC đưa ra các yêu cầu cụ thể, dựa vào kết quả của các hội đồng bảo vệ

đề cương và luận văn.

2. Trường ĐHYTCC và giáo viên hướng dẫn có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ học

viên triển khai nghiên cứu. NCS phải đảm bảo về tính trung thực, chính xác, tính mới

của kết quả nghiên cứu khoa học của mình, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ

của Việt Nam và quốc tế.

3. Thời gian làm nghiên cứu khoa học được bố trí trong thời gian làm NCS.

Nếu vì lý do khách quan hay chủ quan, việc nghiên cứu khoa học không thể hoàn

thành trong thời gian dự kiến thì để đảm bảo chất lượng luận án, NCS được đăng ký

kéo dài thời gian nghiên cứu. Các chi phí phát sinh được thống nhất giữa cơ sở đào tạo

và NCS.

4. Việc thay đổi đề tài luận án chỉ thực hiện trong nửa đầu thời gian đào tạo.

5. Việc bổ sung hoặc thay đổi người hướng dẫn thực hiện chậm nhất một năm

trước khi NCS bảo vệ luận án.

6. Khi có lý do chính đáng, NCS có thể xin chuyển cơ sở đào tạo với điều kiện

thời hạn học tập theo quy định còn ít nhất là một năm, được Trường ĐH YTCC đồng

ý, được cơ sở chuyển đến tiếp nhận và ra quyết định công nhận là NCS của cơ sở

Page 68: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

68

chuyển đến. Thủ trưởng cơ sở đào tạo chuyển đến quyết định các học phần hoặc các

chuyên đề tiến sĩ mà NCS đó cần bổ sung (nếu có).

7. NCS được xác định là hoàn thành chương trình đào tạo đúng hạn nếu trong

thời hạn quy định, luận án đã được thông qua ở Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở.

8. Nếu NCS không có khả năng hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn

quy định thì chậm nhất 6 tháng trước khi hết hạn phải làm đơn xin phép gia hạn học

tập, có ý kiến của đơn vị cử đi học (nếu có). Việc gia hạn học tập chỉ giải quyết khi có

lý do chính đáng với các điều kiện đảm bảo trong phạm vi thời gian gia hạn NCS hoàn

thành được nhiệm vụ học tập, nghiên cứu. NCS có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ

tài chính phát sinh khi gia hạn theo thông báo của cơ sở đào tạo.

9. Hiệu trưởng Trường ĐH Y tế công cộng xem xét, quyết định cho phép bảo

vệ luận án trước thời hạn khi NCS hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng các điều

kiện để được bảo vệ luận án theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường ĐH

YTCC.

10. Khi NCS hoàn thành xuất sắc chương trình đào tạo và đề tài nghiên cứu thể

hiện ở kết quả nghiên cứu được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước hoặc

nước ngoài có uy tín, NCS có thể đề nghị được bảo vệ sớm luận án. Hiệu trưởng

Trường ĐH YTCC xem xét quyết định việc bảo vệ sớm căn cứ kết quả học tập và

nghiên cứu khoa học của NCS, đề nghị của người hướng dẫn.

11. Khi NCS hết thời gian đào tạo (kể cả thời gian gia hạn nếu có) hoặc đã hoàn

thành chương trình đào tạo (kể cả khi NCS bảo vệ sớm trước thời hạn), Phòng CTCT

và QLSV có văn bản thông báo cho đơn vị cử NCS đi học biết và có đánh giá về kết

quả nghiên cứu và thái độ của NCS trong quá trình học tập tại cơ sở đào tạo.

12. Sau khi hết thời gian đào tạo, nếu chưa hoàn thành luận án, NCS vẫn có thể tiếp

tục thực hiện đề tài luận án và trở lại cơ sở đào tạo trình luận án để bảo vệ nếu đề tài

luận án và các kết quả nghiên cứu vẫn đảm bảo tính thời sự, giá trị khoa học; được

người hướng dẫn và được Hiệu trưởng Trường ĐHYTCC đồng ý. Thời gian tối đa cho

phép trình luận án để bảo vệ là 7 năm (84 tháng) kể từ ngày có quyết định công nhận

NCS. Quá thời gian này, NCS không được bảo vệ luận án và các kết quả học tập thuộc

chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ không được bảo lưu.

Page 69: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

69

B10. QUY TRÌNH THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN HỒI

1. Mục đích

Thống nhất cách thức tiếp nhận, xử lý, quản lý và sử dụng thông tin từ sinh viên, giảng

viên, phụ huynh, các tổ chức, cá nhân (gọi chung là người sử dụng dịch vụ) sử dụng

lao động, và các hoạt động liên quan đến hoạt động đào tạo của Trường Đại học Y tế

Công cộng (sau đây viết tắt là Trường).

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho mọi hoạt động xử lý thông tin phản hồi trong các quá trình tuyển sinh,

đào tạo đại học và sau đại học trong nước của Trường.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Các quy định của nhà nước có liên quan: luật giáo dục, Quốc hội khoá X thông qua

ngày 2/12/1998, Quyết định số 18/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/6/2000 của Bộ Giáo

dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo sau đại học;

- Các quy định của Trường liên quan đến giáo dục và đào tạo;

4. Định nghĩa

Những thông tin phản hồi là thông tin phản ánh của người sử dụng dịch vụ của nhà

Trường về quá trình đào tạo, hoạt động đào tạo của Trường.

Page 70: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

70

5. Nội dung

5.1 Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quá trình Mô tả

P. HCQT, Phòng

CTCT&QLSV,

Ban Khảo thí và

Đảm bảo chất

lượng (BĐBCL)

5.2.2

BM.01-PH

Phòng

CTCT&QLSV,

BĐBCL

xử lý ngay

5.3.2

BM.01-PH

Hiệu trưởng hoặc

người có thẩm

quyền

5.3.3

BM.01-PH

Đơn vị được giao

5.3.4,5.3.5

5.3.6

Trưởng Ban

KT& ĐBCL và

lãnh đạo đơn vị

được giao

5.4.1

BM.01-PH

Trưởng Ban

KT&ĐBCL

5.4.2

5.2 Tiếp nhận thông tin phản hồi

5.2.1 Các loại và hình thức thông tin phản hồi:

Các loại thông tin phản hồi:

- Thông tin về hoạt động quản lý đào tạo;

- Thông tin về chương trình, giáo trình và bài giảng;

- Thông tin về trình độ, phương pháp sư phạm và kỷ luật của giảng viên

- Thông tin về kế hoạch đào tạo, thời gian và địa điểm đào tạo;

- Thông tin về trang thiết bị giảng dạy;

- Thông tin về chất lượng sinh viên tốt nghiệp;

- Các loại thông tin khác.

Giải quyết

được ngay Xem xét

Phân công thực hiện

Thực hiện

Kiểm tra xác nhận việc

thực hiện

Báo cáo kết quả cho

Hiệu trưởng

Tiếp nhận thông tin

Page 71: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

71

Thông tin phản hồi có thể được tiếp nhận bằng các hình thức sau:

- Văn bản kiến nghị gửi đến qua bưu điện hoặc bản fax;

- Gọi điện thoại, gửi thư điện tử;

- Trực tiếp đến cung cấp thông tin bằng văn bản;

- Thông qua báo chí;

- Giao lưu giữa người phản hồi với nhà trường;

- Qua các hộp thư của Trường.

(Trường hợp cung cấp thông tin trực tiếp, gửi qua các hộp thư, người gửi thông tin

phản hồi sử dụng Biểu mẫu BM01-PH.)

5.2.2 Trách nhiệm tiếp nhận thông tin: Phòng CTCT&QLSV có nhiệm vụ tiếp nhận

thông tin phản hồi chung, là kênh nhận thông tin chính.

5.3 Xử lý các thông tin

5.3.1 Sau khi tiếp nhận các thông tin phản hồi, Phòng CTCT&QLSV tiến hành phân loại

xác minh nguồn thông tin, độ chính xác của thông tin, mức độ ảnh hưởng và tầm quan

trọng của thông tin để xuất biện pháp xử lý để báo cáo Ban Giám hiệu hoặc thông tin để

trưởng các bộ phận có liên quan giải quyết.

5.3.2 Căn cứ vào chức năng, quyền hạn được giao và tầm quan trọng của thông tin,

Ban Giám hiệu phân công cho các phòng, khoa và bộ môn có thế trực tiếp tiến hành

xử lý ngay trong phạm vi của mình.

Trường hợp các thông tin phản hồi là tốt thì Phòng CTCT&QLSV và các phòng, khoa

và bộ môn có thể chủ động cảm ơn khách hàng bằng các hình thức thích hợp.

Trường hợp thông tin phản hồi có độ ảnh hưởng trong phạm vi rộng hoặc mức độ phức

tạp cao thì Trưởng Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng phải báo cáo và đề xuất hình

thức xử lý trình Ban giám hiệu hoặc người có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

Trường hợp thông tin phản hồi được gửi trực tiếp tới các phòng, khoa và bộ môn, giáo

vụ khoa/ bộ môn hoặc người phụ trách văn thư của đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận

thông tin lập phiếu tiếp nhận theo BM.01-PH và chuyển cho phụ trách đơn vị xem xét,

có ý kiến phản hồi và chuyển những thông tin này đến Phòng CTCT&QLSV để tổng

hợp chung.

5.3.3 Ban giám hiệu hoặc Trưởng Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng có thể phân

công các đơn vị hoặc phối hợp các đơn vị có liên quan tiến hành xử lý các thông tin

phản hồi liên quan đến chất lượng đào tạo và quá trình đào tạo không đáp ứng yêu cầu

và có độ phức tạp cao.

5.3.4 Căn cứ vào quyết định xử lý (hình thức xử lý, đơn vị xử lý, thời gian xử lý...) của

Ban giám hiệu hoặc người có thẩm quyền, Phòng CTCT&QLSVcó trách nhiệm sao

chụp và chuyển BM.01-PH cho đơn vị có trách nhiệm xử lý.

Page 72: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

72

5.3.5 Cơ sở để xử lý các thông tin phản hồi là các quy định, thủ tục hiện hành tương

ứng của Trường và nhà nước.

5.3.6 Đơn vị được giao xử lý căn cứ quyền hạn được giao, tổ chức thực hiện quyết

định của Ban giám hiệu hoặc người có thẩm quyền và thông báo kết quả xử lý đến đơn

vị được phân công tiếp nhận thông tin phản hồi.

Lưu ý: Các thông tin phản hồi tố cáo, khiếu nại…nặc danh (không có tên, địa chỉ

chính xác của người gửi), theo quy định, nhà trường sẽ không xử lý các thông tin này.

5.4 Kiểm tra xác nhận việc xử lý thông tin phản hồi

5.4.1 Trưởng Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng và Trường phòng, khoa, bộ môn

được phân công giải quyết trực tiếp kiểm tra kết quả thực hiện xử lý thông tin phản hồi

từ khách hàng, ghi kết quả kiểm tra vào BM.01-PH và chuyển cho Phòng

CTCT&QLSV vào sổ theo dõi theo BM.02-PH và báo cáo Ban giám hiệu.

5.4.2 Trong cuộc họp giao ban, họp xem xét của lãnh đạo, Trưởng Ban Khảo thí và

Đảm bảo chất lượng hoặc người được ủy quyền phải có tổng kết báo cáo về kết quả xử

lý thông tin phản hồi (nếu có) theo mẫu BM.03-PH.

5.5 Đánh giá sự thoả mãn của người sử dụng dịch vụ

Trưởng Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng hoặc người được Ban giám hiệu uỷ

quyền tiến hành điều tra, phỏng vấn lấy ý kiến của người phản hồi để đánh giá sự thoả

mãn của họ về quyết định xử lý thông tin phản hồi.

6. Hồ sơ lưu

Hồ sơ về việc xử lý những thông tin phản hồi từ phiá người phản hồi phải được lưu

giữ và cập nhật tại Phòng CTCT&QLSV sau đó chuyển cho Ban Khảo thí và Đảm

bảo chất lượng. Hồ sơ này được cung cấp cho Trưởng Ban Khảo thí và Đảm bảo chất

lượng làm báo cáo tổng hợp cho các cuộc họp khi cần thiết.

TT Tên hồ sơ Ký hiệu Người lưu Thời gian

lưu

1 Phiếu tiếp nhận và xử lý thông

tin phản hồi

BM.01-PH Phòng

CTCT&QLSV

1 năm

2 Sổ theo dõi kết quả xử lý thông

tin phản hồi

BM.02-PH Ban Khảo thí

và Đảm bảo

chất lượng

Không thời

hạn

3 Báo cáo kết quả xử lý thông tin

phản hồi

BM.03-PH BGH

Ban ĐBCL

Page 73: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

73

PHẦN C

TỐT NGHIỆP

Page 74: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

74

C1. QUI TRÌNH BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, CÔNG NHẬN VÀ

CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP CHUYÊN KHOA CẤP I Y TẾ CÔNG CỘNG

1. Mục đích:

Mô tả quy trình phối hợp giữa các phòng, ban vàsinh viên trong quá trình bảo vệ luận

văn tốt nghiệp chuyên khoa cấp I Y tế công cộng

2. Phạm vị áp dụng:

Áp dụng cho tất cả các khóa bảo vệ luận văn chuyên khoa cấp I YTCC của trường Đại

học Y tế công cộng tại trường và tại địa phương.

3. Cơ sở xây dựng quy trình:

- Căn cứ Quyết định số 3756/QĐ - BYTngày 03 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ

Y tế về việc ban hành quy chế Tổ chức và hoạt động của trường ĐH Y tế công cộng;

- Quy chế đào tạo và bồi dưỡng sau đại học ban hành theo quyết định số 18/2000

BGD&ĐT ngày 8/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo;

- Nội quy, quy chế học tập của Trường Đại học Y tế công cộng;

- Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ môn. Các quy định quản lý lớp chuyên

khoa I.

4. Nội dung

4.1. Mô tả tóm tắt qui trình:

Trách nhiệm Quy trình Ghi chú

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Phòng ĐTSĐH

- Phòng CTCT-QLSV

- Phòng Hành chính Quản

trị

- Một số cán bộ trợ giảng

Hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp cho sinh

viên

Tổ chức bảo vệ

Hoàn thiện hồ sơ sau bảo vệ

Các thủ tục công nhận tốt nghiệp và cấp

bằng chuyên khoa cấp1

4.2

- Phòng ĐT SĐH

- Phòng Hành chính Quản

trị

- Các thành viên hội đồng

4.3

- Phòng ĐTSĐH

- Thư ký giúp việc cho hội

đồng

- Hiệu trưởng ( Phó Hiệu

trưởng được ủy quyền)

4.4

- Phòng ĐT SĐH

- Phòng CTCT-QLSV

- Hiệu trưởng ( Phó Hiệu

trưởng được ủy quyền)

4.5

Page 75: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

75

4.2. Hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp cho sinh viên

Trước kỳ bảo vệ luận văn ít nhất 1 tháng, Phòng Đào tạo Sau đại học tổ chức họp xéttư

cách thi tốt nghiệp củasinh viên, thành phần hội đồng gồm Phó hiệu trưởng phụ trách

đào tạo, Phòng Đào tạo Sau Đại học (trưởng phòng và chuyên viên phụ trách), Phòng

CTCT & QLSV (trưởng phòng và chuyên viên phụ trách), Phòng TCKT (trưởng

phòng và chuyên viên phụ trách). Sinh viên phải đảm đủ các tiêu chí sau mới được xét

bảo vệ luận:

- Đã học xong và đạt các yêu cầu môn học, môn thi trong chương trình đào tạo

- Hoàn thành đầy đủ các khoản kinh phí, học phí

- Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc đang trong thời gian

bị truy cứu trách nhiệm hình sự

- Không bị khiếu nại tố cáo về nội dung khoa học của luận văn.

Sau khi họp xét duyệt, Phòng Đào tạo Sau Đại học sẽ thông báo công khai danh sách sinh

viên đủ tư cách, không đủ tư cách bảo vệ luận văn tốt nghiệp tới toàn thểsinh viên, ban

điều phối tại tỉnh và nhận lại phản hồi trong vòng 10 ngày kể từ ngày công bố danh sách.

4.2.1. Nhận luận văn:

Sinh viên nộp 02 cuốn luận văn theo qui định, có chữ kí xác nhận của giáo viên hướng

dẫn, Trường hợp giáo viên đi công tác không thể kỉ được sẽ sử dụng email để thay thế.

Thời gian theo thời gian quy định của phòng ĐTSĐH thông thường trước ngày bảo vệ

20 ngày.

4.2.2. Chuẩn bị hồ sơ sinh viên, chuyển quyển và danh sách hội đồng/giúp việc

Trước bảo vệ luận văn 1 tháng phòng ĐTSĐH chuẩn bị hồ sơ củasinh viên:

- Bảng điểm tổng hợp của toàn bộsinh viên khóa học

- Quyết định thành lập hội đồng bảo vệ luận văn

- Thông báo cho các địa phương chuẩn bị mục 4 thay cho phòng Hành chính Quản trị

(Áp dụng cho các lớp chuyên khoa cấp I tại địa phương).

- Gửi dự trù kinh phí cho phòng Tài chính kế toán theo quy định

Trước bảo vệ luận văn 20 ngày phòng ĐTSĐHchuẩn bị

- Quyết định thành lập ban giúp việc hội đồng. Bao gồm ban chấm thi và ban thư kí

- Chuyển quyển luận văn đến các thành viên trong ban chấm thi, kèm theo form chấm

quyển luận văn.

- Mỗi hội đồng kéo dài từ 45 phút – 60 phút.

- Mỗi 1 hội đồng bảo vệ sẽ có thêm 1 thư kí giúp việc, giúp ghi chép biên bản và hoàn

thành các thủ tục hành chính của buổi bảo vệ.

4.2.3. Chuẩn bị hậu cần

Các công việc liên quan đến hậu cần phối hợp với Phòng Hành chính Quản trị, bao

gồm các công việc sau:

Page 76: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

76

- Kê dọn giảng đường bảo vệ

- Chuẩn bị khẩu hiệu

- Chuẩn bị nước uống cho hội đồng

- Chuẩn bị 01 máy tính + 01 máy chiếu/01 hội đồng bảo vệ

- Chuẩn bị máy in và giấy in phục vụ hội đồng

Tất cả công việc chuẩn bị hậu cần phải được hoàn thành trước ngày bảo vệ và phải

đảm bảo hoạt động tốt trong suốt quá trình bảo vệ.

Phòng TCKT thông báo danh sách sinh viên đã hoàn thành thủ tục tài chính trước khi

bắt mỗi đợt bảo vệ 5 ngày.

4.3. Tổ chức bảo vệ

- Chủ tịch hội đồng tuyên bố bắt đầu buổi bảo vệ

- Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm điều hành hội đồng, hội đồng có 2 thành viên

nên không được vắng bất kì ai.

- Sinh viên trình bày tóm tắt luận văn trong thời gian 15 phút

- Hội đồng nhận xét luận văn và đặt câu hỏi chosinh viên

- Sinh viên trả lời các câu hỏi của các thành viên hội đồng

- Các khách mời đặt câu hỏi (nếu có)

- Đại diện giảng viên hướng dẫn phát biểu ý kiến (nếu có)

- Thư ký tổng kết điểm, hoàn thành biên bản và các thủ tục hành chính bảo vệ luận

văn. - Thông báo điểm trung bình cho sinh viên vào cuối mỗi buổi trình bày.

- Sinh viên phát biểu ý kiến, tặng hoa (lưu ý hạn chế tặng hoa và chụp ảnh)

4.4. Bảo vệ lại

Sinh viên có điểm bảo vệ luận văn < 5 sẽ phải bảo vệ lại luận văn vào đợt tiếp theo.

Sinh viên phải đóng tiền bảo vệ lại theo quy định tại mỗi đợt bảo vệ. Thời gian bảo vệ

lại từ 3-6 tháng tính từ đợt bảo vệ lần 1.Đối với sinh viện tại các lớp tại tỉnh, tùy điều

kiện thực tế, sinh viên có thể bảo vệ cùng với các lớp sau hoặc bảo vệ tại Trường ĐH

YTCC.

4.5. Hoàn thiện hồ sơ củasinh viên sau bảo vệ

Mỗi hội đồng có một thư ký giúp việc cho hội đồng. Thư ký này có trách nhiệm:

- Hoàn thành biên bản của hội đồng (có đủ chữ ký của chủ tịch và thư ký hội đồng)

- Thu lại toàn bộ các giấy tờ của Hội đồng, bao gồm:

+ Biên bản hội đồng

+ 02 phiếu chấm quyển luận văn,

+ 02 phiếu chấm trình bày luận văn.

Các giấy tờ phải được điền đầy đủ thông tin và chữ kí. Tất cả các giấy tờ này được để

trong túi hành chính của mỗi sinh viên và thư ký bàn giao lại ngay cho chuyên viên

phụ trách của Phòng ĐTSĐH sau buổi bảo vệ.

Page 77: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

77

Phòng ĐT SĐH kiểm tra lại túi hồ sơ và lưu giữ theo đúng qui định của Bộ Giáo dục

đào tạo (lưu giữ ít nhất 5 năm kể từ khi tốt nghiệp).

Sau 1 thángsinh viên nộp lại 01 quyển luận văn đã chỉnh sửa theo ý kiến của hội

đồng. Kèm bản giải trình những chỉnh sửa, luận văn đóng và trình theo đúng quy định

của Bộ giáo dục và Đào tạo. (Chi tiết mẫu trên website phòng ĐTSĐH).Phòng

ĐTSĐH có trách nhiệm chuyển luận văn lên thư viện phục vụ lưu trữ và tra cứu, muộn

nhất sau 2 tháng từ khi sinh viên nộp quyển.

Sau khi bảo vệ, chậm nhất 3 tháng, Phòng ĐTSĐH phải hoàn thành bảng điểm

cá nhân toàn khóa của từng sinh viên. Mỗi sinh viên sẽ có 01 bảng điểm theo mẫu qui

định của Bộ Giáo dục đào tạo. Sau khi hoàn thành phòng ĐTSĐH sẽ chuyển xuống

phòng CTCT&QLSV 01 bảng điểm tổng hợp của toàn bộ học viên đủ điều kiện tốt

nghiệp và toàn bộ bảng điểm cá nhân của các sinh viên đó để phát cho sinh viên cùng

với bằng tốt nghiệp.

4.5. Các thủ tục công nhận tốt nghiệp và cấp bằng chuyên khoa cấp I

Chậm nhất sau 1 tháng bảo vệ luận văn, Phòng Đào tạo Sau đại học sẽ gửi công văn

gửi Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế đề nghị công nhận tốt nghiệp cho

các sinh viên chuyên khoa cấp I đủ điều kiện tốt nghiệp.

Sau khi nhận được quyết định công nhận trúng tuyển của Bộ Y tế, phòng Đào tạo Sau

đại học sẽ chuyển quyết định, các thủ tục công nhận tốt nghiệp tới phòng Công tác

Chính trị và Quản lý sinh viên để làm thủ tục gửi Bộ Y tế cấp phôi bằng chuyên khoa

cấp I cho trường.

Phòng Công tác Chính trị và Quản lý sinh viên phối hợp với Phòng Đào tạo Sau Đại

học theo dõi và trả lời những phản hồi hoặc bổ sung giấy tờ nếu Bộ Y tế yêu cầu để có

thể được cấp phôi bằng chuyên khoa cấp I. Chậm nhất sau 1 tháng nhận được quyết

định công nhân tốt nghiệp của Bộ Y tế, phòng CTCT&QLSV sẽ cấp phát bằng và

bảng điểm cho sinh viên. Đối với các lớp tại địa phương, phòng CTCT&QLSV,

ĐTSĐH cử cán bộ phối hợp với ban điều phối tại địa phương để tổ chức lễ tốt nghiệp

cho sinh viên tại tỉnh.

Page 78: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

78

C2. QUY TRÌNH BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ

1. Mục đích:

Qui trình này nhằm mô tả rõ qui trình phối hợp giữa Phòng ĐTSĐH, giảng viên, sinh

viên trong quá trình chuẩn bị và bảo vệ luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho tất cả các khóa bảo vệ luận văn thạc sĩ từ năm 2012 của Trường Đại học

Y tế công cộng

3. Cơ sở để xây dựng quy trình:

- Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2011 ban hành Qui

chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo;

- Nội qui, qui chế học tập của Trường Đại học Y tế công cộng

- Chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban, bộ môn.

4. Nội dung

4.1. Mô tả tóm tắt qui trình:

Nội dung chính Tóm tắt qui trình bảo vệ

1. Đăng ký bảo vệ

luận văn

2. Nộp quyển lần 1

3. Phản biện kín và

chỉnh sửa luận văn

4. Bảo vệ luận văn

5. Nộp quyển hoàn

chỉnh

Đăng

ký bảo

vệ luận

văn

Không BV vào đợt

kế tiếp của đó

Nộp quyển lần 1: nộp

2 quyển

Phản biện kín

(10 ngày lv)

Không

thông qua

Có thông qua

Chỉnh sửa và nộp

quyển lần 2: 05 quyển

BVLV

Thành lập

HĐBVLV

chính thức

Page 79: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

79

4.2 Mô tả chi tiết quy trình

4.2.1. Đăng ký bảo vệ luận văn

Phòng ĐTSĐH tổ chức cho SV đăng ký bảo vệ luận văn với hình thức trực tuyến trước

ngày nộp quyển ít nhất 2 tuần. SV đăng ký theo hướng dẫn của Phòng ĐTSĐH.

Nếu quá hạn SV không đăng ký thì sẽ phải bảo vệ vào đợt kế tiếp (1 năm có 2 đợt bảo

vệ ).

SV chỉ được phép hủy đăng ký bảo vệ với các trường hợp bất khả kháng và phòng sẽ

xem xét từng trường hợp cụ thể

4.2.2. Nộp quyển lần 1

Sinh viên nộp 02 quyển luận văn và giấy xác nhận đồng ý được nộp quyển luận văn

của GVHD và GV hỗ trợ (bìa mềm có bóng kính, in 1 mặt, không có tên của sinh viên

và GVHD và GV hỗ trợ) theo kế hoạch thời gian của Phòng ĐTSĐH. Nếu sinh viên

nộp quá hạn, sẽ phải trừ 10% số điểm/1 ngày nộp quá hạn.

Phòng ĐTSĐH kiểm tra định dạng của luận văn theo quy định của Bộ GD và ĐT và

quy định riêng của Trường. Nếu không đúng luận văn đó sẽ bị trả lại, SV được phép

sửa lại trong 1 ngày và được tính là “quá hạn”.

4.2.3. Phản biện kín, chỉnh sửa luận văn và nộp quyển lần 2 (bảo vệ luận văn)

Phòng ĐTSĐH lên danh sách Ủy viên phản biện biện kín, gồm 01 ủy viên là tiến sỹ

trong trường và 01 ủy viên là tiến sỹ ngoài trường

Ngay sau khi sinh viên nộp quyển luận văn, Phòng ĐTSĐH phân công người gửi

quyển luận văn tới phản biện kín. Giáo viên phản biện đọc và viết nhận xét trong vòng

10 ngày làm việc và gửi bản nhận xét về Phòng ĐTSĐH bằng bản điện tử qua thư điện

tử.

Phòng chuyển tiếp ý kiến nhận xét của GV phản biện tới sinh viên sau 3 ngày làm việc

qua thư điện tử. Trong trường hợp luận văn được cả 02 GV phản biện đồng ý cho bảo

vệ, sinh viên có trách nhiệm chỉnh sửa luận văn theo ý kiến đóng góp của phản biện.

Ngoài ra sinh viên cần có bản giải trình chỉnh sửa để nộp lại cho GV phản biện trong

lần chuyển quyển chính thức. Trong trường hợp luận văn có 01 trong 02 GV phản biện

không đồng ý luận văn được bảo vệ, SV sẽ phải sửa luận văn và vẫn được phép phản

biện lần 2. Nếu lần phản biện 2 (trước khi bảo vệ chính thức), GV không đồng ý trong

phản biện lần 1 tiếp tục không đồng ý trong lần phản biện 2 thì SV đó sẽ phải tiếp tục

chỉnh sửa luận văn và chuyển sang bảo vệ đợt kế tiếp.

Đối với sinh viên được cả 2 giáo viên phản biện đồng ý, sinh viên nộp lại 05 quyển

luận văn đã chỉnh sửa; biên bản giải trình và chỉnh sửa (không có tên sinh viên và

GVHD, GV hỗ trợ, ghi rõ nội dung, trang đã chỉnh sửa) và giấy xác nhận của GVHD,

GV hỗ trợ theo thời hạn nộp quyển của Phòng ĐTSĐH.

4.2.4. Bảo vệ luận văn

Phòng ĐTSĐH thành lập và tổ chức Hội đồng kín chấm luận văn sau 15 ngày làm việc

kể từ khi nhận quyển của SV nộp lần 2 (lần chính thức)

Page 80: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

80

Hội đồng gồm 5 thành viên, trong đó tối thiểu có 2 GV ngoài trường. Giáo viên phản

biện lần 1 có thể tiếp tục là phản biện trong lần bảo vệ chính thức, hoặc là một trong

những vị trí còn lại của HĐ.

4.2.5. Nộp quyển hoàn chỉnh

SV nộp 01 quyển luận văn sau khi chỉnh sửa; 01 giải trình chỉnh sửa có chữ ký của

GVHD và 01 file điện tử luận văn tốt nghiệp sau 1 tháng kể từ ngày bảo vệ

Hình thức: quyển luận văn bìa cứng; màu đỏ; mạ chữ vàng (có chữ ở gáy quyển)

Page 81: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

81

C3. QUY TRÌNH BẢO VỆ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

1.1. Mô tả tóm tắt qui trình:

Trách nhiệm Quy trình Ghi chú

- Phòng ĐTSĐH

- Phòng QTGT

Bước 1

BẢO VỆ LUẬN ÁN CẤP BỘ MÔN

- Phòng ĐT SĐH

- Phòng QTGT

Bước 2

BẢO VỆ LUẬN ÁN CẤP TRƯỜNG

- Phản biện kín

- Báo vệ luận án cấp trường

1.2. Mô tả chi tiết các bước trong qui trình:

Bước 1. BẢO VỆ LUẬN ÁN CẤP BỘ MÔN

1. Sau khi NCS đáp ứng đầy đủ các điều kiện, trưởng phòng ĐTSĐH đề nghị

Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng được phân công ra quyết định thành lập Hội đồng đánh

giá luận án cấp bộ môn.

2. Hội đồng bảo vệ luận án ở cấp bộ môn là hội đồng kín. Hội đồng đánh giá

luận án cấp bộ môn gồm 7 thành viên, có chức danh khoa học, có bằng tiến sĩ khoa

học hoặc tiến sĩ, am hiểu lĩnh vực đề tài nghiên cứu, trong đó có 5 thành viên là cán bộ

khoa học của đơn vị chuyên môn, của cơ sở đào tạo và hai nhà khoa học, chuyên gia ở

ngoài cơ sở đào tạo. Hội đồng gồm Chủ tịch, Thư ký, hai phản biện và các ủy viên Hội

đồng. Mỗi thành viên Hội đồng chỉ đảm nhiệm một trách nhiệm trong Hội đồng.

Khuyến khích mời các nhà khoa học là người nước ngoài hoặc người Việt Nam ở nước

ngoài làm phản biện trong Hội đồng.

3. Luận án phải gửi đến các thành viên của Hội đồng trước thời gian tổ chức

họp Hội đồng đánh giá ít nhất là 15 ngày làm việc. Các thành viên Hội đồng phải đọc

luận án và viết nhận xét trước khi dự phiên họp của Hội đồng đánh giá luận án

4. Hội đồng không tổ chức họp đánh giá luận án nếu xảy ra một trong những

trường hợp sau đây:

a) Vắng mặt Chủ tịch Hội đồng;

b) Vắng mặt Thư ký Hội đồng;

c) Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án;

d) Vắng mặt từ hai thành viên Hội đồng trở lên;

đ) NCS đang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

5. Phiên họp đánh giá luận án cấp đơn vị chuyên môn phải là một buổi sinh

hoạt khoa học của đơn vị chuyên môn, vì vậy cần được tổ chức để các thành viên đơn

vị chuyên môn và những người quan tâm có thể tham dự. Trước khi luận án được đưa

Page 82: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

82

ra bảo vệ ở cấp trường hoặc viện, Hội đồng đánh giá luận án cấp đơn vị chuyên môn

cần tổ chức từ một đến nhiều phiên họp nếu cần thiết, khi luận án vẫn còn những điểm

cần sửa chữa, bổ sung. Các thành viên Hội đồng đánh giá luận án cấp đơn vị chuyên

môn phải có nhận xét chỉ ra những kết quả mới của luận án, những hạn chế, thiếu sót

của luận án và yêu cầu NCS sửa chữa, bổ sung.

Luận án chỉ được thông qua để đưa ra bảo vệ ở Hội đồng cấp trường hoặc viện

khi đã được hoàn chỉnh trên cơ sở các ý kiến đóng góp trong các phiên họp trước của

Hội đồng và được từ ba phần tư số thành viên Hội đồng cấp đơn vị chuyên môn có mặt

tại phiên họp cuối cùng bỏ phiếu tán thành.

6. Hội đồng đánh giá luận án cấp bộ môn phải thông qua danh sách các đơn vị

và cá nhân được gửi tóm tắt luận án của NCS và trình Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng

được phân công quyết định, đảm bảo luận án được phổ biến rộng rãi đến tất cả các cơ

quan, đơn vị, cá nhân có trình độ tiến sĩ trở lên, cùng ngành hoặc chuyên ngành, đã và

đang nghiên cứu hoặc có thể ứng dụng những vấn đề trong luận án, trong đó số lượng

cá nhân thuộc cơ sở đào tạo không quá một phần tư tổng số các cá nhân được gửi tóm

tắt luận án.

7. Hiệu trưởng Trường ĐH YTCC quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của

Hội đồng đánh giá luận án cấp đơn vị chuyên môn. Việc đánh giá luận án phải tập

trung chủ yếu vào việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu, nội dung và chất lượng của luận

án, đảm bảo sự chính xác, khách quan, khoa học, tranh thủ được nhiều ý kiến đóng

góp của các nhà khoa học trong việc xem xét đánh giá luận án của NCS.

Bước 2: BẢO VỆ LUẬN ÁN CẤP TRƯỜNG

I. Hồ sơ đề nghị cho NCS bảo vệ luận án cấp trường

1. Trên cơ sở ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá luận án cấp đơn vị chuyên

môn, Phòng ĐT SĐH lập hồ sơ gửi Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo

được phân công đề nghị cho NCS bảo vệ luận án cấp Trường.

2. Hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án của NCS:

a) Biên bản chi tiết nội dung thảo luận tại các phiên họp đánh giá luận án ở đơn

vị chuyên môn, có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và Thư ký;

b) Bản giải trình các điểm đã bổ sung và sửa chữa của NCS sau mỗi phiên họp

của Hội đồng, có chữ ký xác nhận và đồng ý của Chủ tịch Hội đồng, hai người phản

biện luận án, những thành viên có ý kiến đề nghị bổ sung sửa chữa và Trưởng đơn vị

chuyên môn;

c) Hai bản nhận xét của hai người phản biện luận án;

d) Danh sách các đơn vị và cá nhân được gửi tóm tắt luận án;

đ) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ (nếu có);

e) Bản sao hợp lệ bảng điểm các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ, các

môn học bổ sung (nếu có), các môn học của chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ các

chuyên đề tiến sĩ, điểm tiểu luận tổng quan và chứng chỉ ngoại ngữ của NCS;

Page 83: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

83

g) Bản sao quyết định công nhận NCS và quyết định về những thay đổi trong

quá trình đào tạo (nếu có);

h) Bản kê khai danh mục và sao chụp những bài báo, công trình công bố liên

quan đến đề tài luận án của NCS;

i) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả (nếu có công trình đồng tác giả);

k) Luận án và tóm tắt luận án;

l) Trang thông tin về những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của luận án

(bằng tiếng Việt và tiếng Anh). Nội dung gồm: (1) Tên luận án; tên chuyên ngành và

mã số; tên NCS và khoá đào tạo; chức danh khoa học, học vị, tên người hướng dẫn;

tên cơ sở đào tạo; (2) Nội dung ngắn gọn những đóng góp mới về mặt học thuật, lý

luận, những luận điểm mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án;

(3) Chữ ký và họ tên của NCS.

m) Các tài liệu khác theo quy định của Trường ĐH YTCC.

II. Phản biện độc lập

1. Trước khi thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp trường, Trường ĐH

YTCC xin ý kiến của hai phản biện độc lập về luận án. Phòng ĐT SĐH dự kiến danh

sách các phản biện độc lập và xin ý kiến quyết định của Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng

được phân công. Phản biện độc lập là những nhà khoa học trong hoặc ngoài nước, có

trình độ chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực đề tài nghiên cứu của NCS, có phẩm

chất và đạo đức tốt, có uy tín khoa học cao, có chính kiến và bản lĩnh khoa học. Ý kiến

của phản biện độc lập có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng được phân

công trong việc xem xét đánh giá chất lượng của luận án tiến sĩ và quyết định cho

NCS bảo vệ luận án. Khuyến khích lấy ý kiến của phản biện độc lập ở nước ngoài,

nhất là đối với những luận án thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật, công nghệ.

2. Danh sách phản biện độc lập là tài liệu tối mật của cơ sở đào tạo. Đơn vị

chuyên môn, người hướng dẫn và NCS không được tìm hiểu về phản biện độc lập. Các

phản biện độc lập phải có trách nhiệm bảo mật nhiệm vụ, chức trách của mình, kể cả

khi đã hoàn thành việc phản biện luận án hay khi tham gia vào Hội đồng đánh giá luận

án cấp trường hoặc viện.

3. Khi cả hai phản biện độc lập tán thành luận án, Phòng ĐT SĐH photo gửi

NCS bản nhận xét của phản biện. Trong thời gian tối đa là 1 tháng, NCS phải nộp lại

cho Phòng ĐT SĐH bản luận án đã chỉnh sửa cùng với bản giải trình chỉnh sửa (có

chữ ký của GVHD) để Phòng ĐT SĐH gửi lại 2 phản biện xem lại lần 2. Nếu được 2

phản biện tán thành, Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng được phân công ra quyết định thành

lập Hội đồng đánh giá luận án cấp trường cho NCS. Khi có một phản biện độc lập

không tán thành luận án, Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng được phân công gửi luận án xin

ý kiến của phản biện độc lập thứ ba. Nếu phản biện độc lập thứ ba tán thành luận án thì

luận án được đưa ra bảo vệ ở cấp trường hoặc viện.

4. Luận án bị trả về để đánh giá lại ở đơn vị chuyên môn nếu cả hai phản biện

độc lập đầu tiên không tán thành luận án, hoặc phản biện thứ ba không tán thành khi

Page 84: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

84

luận án phải lấy ý kiến của phản biện thứ ba. Trường hợp này, luận án phải được chỉnh

sửa và tổ chức bảo vệ lại ở cấp đơn vị chuyên môn. NCS chỉ được phép trình lại hồ sơ

đề nghị bảo vệ sớm nhất sau sáu tháng và muộn nhất là hai năm kể từ ngày luận án bị

trả lại. Luận án sau khi sửa chữa phải được lấy ý kiến của các phản biện độc lập lần

đầu.

III. Đánh giá luận án cấp trường

1. Hội đồng đánh giá luận án cấp trường gồm 7 thành viên bao gồm giáo sư,

phó giáo sư, trong đó số thành viên thuộc cơ sở đào tạo không quá 3 người. Thành

viên hội đồng là những nhà khoa học có chức danh có bằng tiến sĩ khoa học hoặc tiến

sĩ; có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín chuyên môn; am hiểu vấn đề nghiên cứu của

luận án; có công trình liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của NCS công bố thường

xuyên trong ba năm ngay trước khi tham gia Hội đồng đánh giá luận án. Số thành viên

có chức danh giáo sư, phó giáo sư ít nhất là 4 người; thành viên là tiến sĩ phải sau khi

nhận bằng tròn ba mươi sáu tháng tính đến ngày thành lập Hội đồng.

2. Hội đồng gồm chủ tịch, thư ký, ba người phản biện và các uỷ viên. Mỗi

thành viên Hội đồng chỉ đảm nhận một trách nhiệm trong Hội đồng. Chủ tịch Hội

đồng phải là người có năng lực và uy tín chuyên môn, có chức danh giáo sư hoặc phó

giáo sư, đúng chuyên ngành với luận án. Các phản biện phải là người am hiểu sâu sắc

luận án, có uy tín chuyên môn cao trong lĩnh vực khoa học đó. Người phản biện phải

có trách nhiệm cao trong đánh giá chất lượng khoa học của luận án. Các phản biện

phải là người ở các đơn vị khác nhau, không là cấp dưới trực tiếp của NCS, không là

đồng tác giả với NCS trong các công trình công bố có liên quan đến đề tài luận án;

không sinh hoạt trong cùng đơn vị chuyên môn với NCS.

3. Người hướng dẫn NCS; người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị

em ruột với NCS không tham gia Hội đồng đánh giá luận án cấp trường hoặc viện.

4. Hiệu trưởng Trường ĐH YTCC quy định chi tiết về các yêu cầu, điều kiện

đối với từng chức danh trong Hội đồng đánh giá luận án cấp trường.

IV. Yêu cầu, điều kiện tổ chức bảo vệ và đánh giá luận án cấp trường

1. Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng được phân công của Trường ĐH YTCC có

trách nhiệm bố trí đủ nhân lực thực hiện các công việc tổ chức bảo vệ luận án cho

NCS. Nghiêm cấm việc để NCS tham gia vào quá trình chuẩn bị tổ chức bảo vệ luận

án như đưa hồ sơ luận án đến các thành viên Hội đồng; nhận các bản nhận xét luận án

của các thành viên Hội đồng, các nhà khoa học, các tổ chức khoa học.

2. Hiệu trưởng /Phó hiệu trưởng được phân công của Trường ĐH YTCC quy

định các điều kiện để tổ chức cho NCS bảo vệ luận án, đảm bảo nguyên tắc:

a) Thời gian, địa điểm bảo vệ luận án, tên đề tài luận án của NCS đã được công

bố công khai, rộng rãi trên trang web của cơ sở đào tạo, trang web của Bộ Giáo dục và

Đào tạo, trên bảng tin của cơ sở đào tạo và của đơn vị chuyên môn, trên báo địa

phương hoặc trung ương, trước ngày bảo vệ ít nhất 10 ngày để những người quan tâm

có thời gian tìm hiểu luận án và tham dự phiên bảo vệ.

Page 85: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

85

b) Luận án, tóm tắt luận án đã được gửi đến các thành viên Hội đồng, các nhà

khoa học, các tổ chức khoa học theo danh sách đã được Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng

được phân công quyết định và đã được trưng bày ở phòng đọc của thư viện cơ sở đào

tạo ít nhất 30 ngày trước ngày bảo vệ. Toàn văn luận án, tóm tắt luận án (bằng tiếng

Việt và tiếng Anh) và trang thông tin những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận,

luận điểm mới về khoa học và thực tiễn của luận án (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) đã

được đăng tải công khai trên trang web của cơ sở đào tạo và trang web của Bộ Giáo

dục và Đào tạo (gửi đến địa chỉ [email protected]) trước ngày bảo vệ 30 ngày.

c) Các thành viên Hội đồng phải có nhận xét về luận án bằng văn bản gửi đến

cơ sở đào tạo 15 ngày trước ngày bảo vệ luận án của NCS.

d) Văn bản nhận xét luận án của các thành viên Hội đồng phải đánh giá đầy đủ,

cụ thể về bố cục và hình thức của luận án; về nội dung, phương pháp, kết quả, ý nghĩa,

độ tin cậy của các kết quả đạt được, trong đó phải nêu bật được những luận điểm mới

của luận án. Hiệu trưởng /Phó hiệu trưởng được phân công của Trường ĐH YTCC quy

định chi tiết về yêu cầu đối với bản nhận xét luận án của các phản biện và thành viên

của Hội đồng.

3. Hội đồng không tổ chức họp để đánh giá luận án nếu xảy ra một trong những

trường hợp sau đây:

a) Vắng mặt chủ tịch hội đồng;

b) Vắng mặt thư ký hội đồng;

c) Vắng mặt người phản biện có ý kiến không tán thành luận án;

d) Vắng mặt từ hai thành viên hội đồng trở lên;

đ) NCS đang bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

e) Không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này .

4. Hiệu trưởng /Phó hiệu trưởng được phân công của Trường ĐH YTCC quyết

định về việc thay đổi thành viên Hội đồng chấm luận án trong trường hợp cần thiết và

chỉ vì lý do bất khả kháng (như thành viên Hội đồng đi công tác nước ngoài dài hạn,

ốm nặng không thể tham gia Hội đồng, hoặc khi có thành viên Hội đồng không đảm

bảo các điều kiện yêu cầu quy định. Các thời hạn quy định, liên quan đến hoạt động

của các thành viên Hội đồng và việc tổ chức bảo vệ luận án, được tính kể từ ngày ký

quyết định cuối cùng về việc thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng đánh giá luận án

cấp trường hoặc viện.

5. Trong thời hạn tối đa là ba tháng kể từ khi có quyết định thành lập, Hội đồng

phải tiến hành họp đánh giá luận án cho NCS. Quá thời hạn này, Hội đồng tự giải tán.

Sau thời gian này, NCS có quyền tiếp tục đề nghị được bảo vệ luận án nếu đáp ứng các

điều kiện theo quy định. Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng được phân công của Trường ĐH

YTCC quyết định việc đưa luận án ra bảo vệ. Trình tự, thủ tục bảo vệ luận án thực

hiện như đối với NCS bảo vệ luận án lần đầu.

V. Tổ chức bảo vệ luận án

Page 86: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

86

1. Luận án phải được tổ chức bảo vệ công khai. Những đề tài liên quan tới bí

mật quốc gia được tổ chức bảo vệ theo quy định.

Việc bảo vệ luận án phải mang tính chất trao đổi học thuật, phải bảo đảm tính

nguyên tắc và nêu cao đạo đức khoa học, qua đó tác giả luận án thể hiện trình độ và sự

hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực chuyên môn của mình trước những thành viên trong Hội

đồng và những người quan tâm. Mọi thành viên Hội đồng phải có trách nhiệm tìm hiểu

đầy đủ về bản luận án trước khi đánh giá.

Toàn bộ diễn biến của phiên họp đánh giá luận án phải được ghi thành biên bản

chi tiết, đặc biệt phần hỏi và trả lời của NCS cho từng câu hỏi. Biên bản phải được

toàn thể Hội đồng thông qua, có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.

2. Luận án được đánh giá bằng hình thức bỏ phiếu kín. Các thành viên Hội

đồng chỉ được bỏ phiếu tán thành hoặc không tán thành. Phiếu trắng được coi là phiếu

không tán thành. Luận án đạt yêu cầu và được Hội đồng thông qua khi có từ ba phần

tư số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu tán thành.

Hiệu trưởng /Phó hiệu trưởng được phân công của Trường ĐH YTCC quy định

cụ thể về thủ tục, trình tự, yêu cầu đối với phiên họp của Hội đồng và đối với việc

đánh giá luận án của từng thành viên Hội đồng; cách thức đánh giá; nội dung đánh giá

cụ thể về mức độ đạt được so với các yêu cầu về nội dung, kết quả nghiên cứu và hình

thức luận án theo quy định đã có của cơ sở đào tạo.

3. Hội đồng phải có quyết nghị về luận án, trong đó nêu rõ:

a) Kết quả bỏ phiếu đánh giá luận án của Hội đồng

b) Những kết luận khoa học cơ bản, những điểm mới, đóng góp mới của luận

án;

c) Cơ sở khoa học, độ tin cậy của những luận điểm và những kết luận nêu trong

luận án;

d) Ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và những đề nghị sử dụng các kết quả nghiên

cứu của luận án;

đ) Những thiếu sót về nội dung và hình thức của luận án;

e) Mức độ đáp ứng các yêu cầu của luận án;

g) Những điểm cần bổ sung, sửa chữa (nếu có) trước khi nộp luận án cho Thư

viện Quốc gia Việt Nam;

h) Kiến nghị của Hội đồng về việc công nhận trình độ và cấp bằng tiến sĩ cho

NCS.

4. Quyết nghị của Hội đồng phải được các thành viên Hội đồng nhất trí thông

qua bằng biểu quyết công khai.

5. Sau khi NCS hoàn thành việc bổ sung, sửa chữa luận án theo quyết nghị của

Hội đồng (nếu có) và có văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa,

Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm xem lại luận án và ký xác nhận văn bản báo cáo của

NCS để lưu tại cơ sở đào tạo và nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam.

VI. Bảo vệ lại luận án

Page 87: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

87

1. Nếu luận án không được Hội đồng đánh giá luận án cấp trường thông qua thì

NCS được phép sửa chữa luận án và đề nghị bảo vệ lần thứ hai sớm nhất sau 12

tháng và muộn nhất trước 24 tháng kể từ ngày bảo vệ lần thứ nhất.

2. Thành phần Hội đồng đánh giá luận án như Hội đồng đánh giá luận án lần thứ

nhất. Nếu có thành viên vắng mặt, Hiệu trưởng /Phó hiệu trưởng Trường ĐH

YTCC bổ sung thành viên khác thay thế.

3. Không tổ chức bảo vệ luận án lần thứ ba.

4. Quá thời hạn 24 tháng kể ngày bảo vệ lần thứ nhất, luận án không được đưa ra

bảo vệ.

5. Hiệu trưởng /Phó hiệu trưởng được phân công quy định chi tiết thủ tục và trình

tự tổ chức cho NCS bảo vệ lại luận án.

VII. Bảo vệ luận án theo chế độ mật

1. Trong trường hợp đặc biệt nếu đề tài nghiên cứu liên quan đến bí mật quốc

gia, thuộc danh mục bí mật nhà nước của Bộ, Ngành thì Thủ trưởng Bộ, Ngành có

văn bản đề nghị Hiệu trưởng Trường ĐHYTCC xác định tính chất mật của luận án

ngay từ khi bắt đầu triển khai để sau này có cơ sở xem xét cho luận án bảo vệ theo

chế độ mật. Việc xem xét cho một luận án bảo vệ theo chế độ mật phải được tiến

hành trước khi đánh giá luận án ở cấp đơn vị chuyên môn. Cơ sở đào tạo phải báo

cáo và được Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng ý bằng văn bản trước khi tổ chức cho

NCS bảo vệ luận án theo chế độ mật.

2. Danh sách Hội đồng đánh giá luận án cấp đơn vị chuyên môn và cấp trường

hoặc viện, danh sách các cán bộ tham dự ngoài Hội đồng, danh sách những đơn vị và

cá nhân được gửi luận án và tóm tắt luận án phải được Bộ, Ngành quản lý bí mật đó đề

nghị Hiệu trưởng Trường ĐHYTCC xem xét. Danh sách Hội đồng chấm luận án theo

chế độ mật phải có ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi Hiệu trưởng ra quyết

định thành lập.

3. Khi tổ chức cho một luận án bảo vệ theo chế độ mật, Trường ĐHYTCC

không phải thông báo công khai về buổi bảo vệ của NCS trên các phương tiện truyền

thông. Thời gian và địa điểm bảo vệ chỉ những người có trách nhiệm và những người

được phép tham dự biết. Trình tự bảo vệ luận án theo chế độ mật thực hiện như bảo vệ

luận án theo chế độ công khai.

4. Số lượng bản thảo luận án và tóm tắt luận án cũng như các bản chính thức

phải được xác định và phải đóng dấu mật. Tất cả hồ sơ buổi bảo vệ mật phải được

quản lý chặt chẽ theo quy chế bảo mật của Nhà nước.

5. Ngoài các quy định về bảo vệ luận án theo chế độ mật, NCS vẫn phải thực

hiện các quy định chung như đối với các NCS khác.

Page 88: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

88

C4. QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG

CỘNG

1. Mục đích

- Quy trình này nhằm mô tả các bước trong Quy trình công nhận tốt nghiệp Cử nhân Y

tế Công cộng các hệ chính quy và Vừa làm vừa học;

- Mô tả nhiệm vụ của đơn vị và cá nhân có liên quan đến quy trình này;

- Đồng thời là cơ sở để cá nhân thực hiện nhiệm vụ của mình.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho công tác tổ chức thi tốt nghiệp của Cử nhân y tế công cộng các hệ chính

quy và Vừa làm vừa học của Phòng Đào tạo Đại học và các Bộ môn có liên quan

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Quy chế Đào tạo đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định

số 209/QĐ – YTCC ngày 9 tháng 4 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Y tế

công cộng.

- Chương trình đào tạo Cử nhân Y tế Công cộng.

4. Nội dung

4.1 Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình thực hiện Mô tả/

Biểu mẫu

- Hiệu trưởng phê duyệt

- Phòng ĐTĐH đề xuất nhân sự

Thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp

Xét tốt nghiệp

Hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp và cấp

bằng tốt nghiệp cho sinh viên

4.2

- Hội đồng xét tốt nghiệp

- Phòng Đào tạo Đại học

- Phòng Công tác chính trị &QLSV

4.3

- Phòng Đào tạo Đại học

- Phòng Công tác chính trị &QLSV

4.4

4.2. Thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp

Hằng năm, Phòng Đào tạo Đại học đề xuất nhân sự của Hội đồng xét tốt nghiệp, trình

Hiệu trưởng phê duyệt. Hội đồng xét tốt nghiệp chịu trách nhiệm xét tốt nghiệp theo

đúng quy chế do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường ĐH Y tế Công cộng ban hành.

Hội đồng xét tốt nghiệp của Trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu

trưởng uỷ quyền làm Chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo Đại học làm Thư ký và các

thành viên là các Trưởng Khoa/Bộ môn, trưởng Phòng Công tác chính trị và Quản lý

sinh viên.

4.3. Xét tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên

Page 89: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

89

Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét và công nhận tốt nghiệp với các sinh viên đủ điều kiện

tốt nghiệp:

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không

đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

- Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo;

- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;

- Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào

tạo chính do Hiệu trưởng quy định;

- Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất.

Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Phòng Đào tạo Đại học chuẩn bị quyết

định công nhận tốt nghiệp trình Hiệu trưởng ký ban hành. Phòng Đào tạo Đại học cung

cấp Quyết động công nhận tốt nghiệp đã được ký duyệt cho phòng Công tác chính trị

và Quản lý sinh viên thực hiện các thủ tục mua phôi bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo,

in bằng và trình ký bằng.

4.4. Hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên

Căn cứ quyết định công nhận tốt nghiệp của Hiệu trưởng, Phòng Đào tạo Đại học và

Phòng Công tác chính trị & Quản lý sinh viên hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp cho sinh

viên bao gồm:

- 01 bằng tốt nghiệp

- 01 chứng chỉ định hướng chuyên ngành

- 01 bảng điểm tiếng Việt

- 01 bảng điểm tiếng Anh

- 01 chứng chỉ giáo dục quốc phòng

- 01 chứng chỉ giáo dục thể chất

- Hồ sơ gốc của sinh viên khi nhập học.

Phòng Công tác chính trị và Quản lý sinh viên chịu trách nhiệm tổ chức lễ phát bằng

tốt nghiệp và bàn giao hồ sơ tốt nghiệp cho các sinh viên đã tốt nghiệp.

Page 90: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

90

C5. QUY TRÌNH CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG THẠC SĨ

1. Mục đích:

Qui trình này nhằm mô tả qui trình phối hợp giữa các phòng, ban và sinh viên trong

quá trình bảo vệ luận văn tốt nghiệp và hoàn thành các thủ tục công nhận tốt nghiệp

cho sinh viên thạc sĩ.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng cho tất cả các khóa bảo vệ luận văn thạc sĩ của Trường Đại học Y tế công

cộng

3. Cơ sở để xây dựng quy trình:

- Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2011 ban hành Qui

chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo;

- Nội qui, qui chế học tập của Trường Đại học Y tế công cộng

- Chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban, bộ môn.

4. Nội dung

4.1. Mô tả tóm tắt qui trình:

Trách nhiệm Quy trình Ghi chú

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Phòng ĐTSĐH

- Phòng CTCT-QLSV

- Phòng Hành chính Quản trị

- Phòng Tài chính kế toán

Hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp cho sinh

viên

Quyết định công nhận tốt nghiệp

Cấp chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

Các thủ tục xin cấp phôi bằng, in bằng

và cấp bằng thạc sĩ

4.2

- Hiệu trưởng (Phó hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Phòng ĐT SĐH

4.3

- Hiệu trưởng ( Phó Hiệu

trưởng được ủy quyền)

- Phòng CTCT-QLSV

4.4

- Phòng CTCT-QLSV

- Hiệu trưởng ( Phó Hiệu

trưởng được ủy quyền)

4.5

Page 91: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

91

4.2. Hoàn thiện hồ sơ tốt nghiệp cho sinh viên

Điều kiện tốt nghiệp:

4.2.1. Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ:

- Trình độ năng lực ngoại ngữ của học viên đạt được ở mức tương đương cấp độ B1

hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung (Phụ lục III – Thông tư 10/2011/TT-BGDĐT

ban hành ngày 28/02/2012 của Bộ GD và ĐT).

- Căn cứ vào khung trình độ năng lực ngoại ngữ quy định tại Phụ lục III và dạng thức đề

thi ngoại ngữ quy định tại Phụ lục IV, Phòng ĐTSĐH phối hợp với Bộ môn ngoại ngữ

tổ chức đánh giá trình độ ngoại ngữ của học viên;

4.2.2. Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn

- Đã học xong và đạt yêu cầu các học phần trong chương trình đào tạo;

- Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc đang trong

thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.

- Đã hoàn thành các khoản tiền đóng góp theo quy định của Nhà trường.

4.2.3. Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu.

4.3. Quyết định công nhận tốt nghiệp

Căn cứ vào những điều kiện tốt nghiệp, Phòng ĐTSĐH rà soát và lập danh sách sinh

viên tốt nghiệp và soạn thảo Quyết định công nhận tốt nghiệp thạc sỹ cho những sinh

viên có đủ điều kiện tốt nghiệp và trình Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng được ủy

quyền ký duyệt

Chậm nhất sau 1 tháng bảo vệ luận văn, Phòng Đào tạo Sau Đại học phải làm các thủ

tục công nhận tốt nghiệp kèm theo báo cáo khóa học, chuyển tới Phòng Công tác

Chính trị và Quản lý sinh viên để chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ Giáo dục đào tạo cấp phôi

bằng thạc sĩ cho trường.

Quyết định công nhận tốt nghiệp và báo cáo khóa học được lập thành 4 bản: 01 bản

lưu văn thư; 01 bản báo cáo Bộ GD và ĐT; 01 bản gửi Phòng QLSV và 01 bản lưu lại

Phòng ĐTSĐH.

4. Cấp chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

Phòng CTCT-QLSV căn cứ vào danh sách sinh viên trong quyết định tốt nghiệp do

Phòng ĐTSĐH gửi để in và cấp chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho sinh viên có nhu

cầu.

4.5. Cấp bảng điểm và bằng thạc sĩ

Sau khi bảo vệ, chậm nhất 3 tháng, Phòng ĐTSĐH phải hoàn thành bảng điểm cá nhân

toàn khóa của từng sinh viên theo mẫu qui định của Bộ Giáo dục đào tạo. Bảng điểm

của sinh viên được lập thành 01 bản có chữ ký và đóng dấu của Trưởng Phòng

ĐTSĐH, chuyển xuống phòng Công tác Chính trị và Quản lý sinh viên cấp cùng với

Bằng thạc sĩ cho sinh viên.

Page 92: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

92

Các thủ tục công nhận tốt nghiệp bao gồm (gửi tới Bộ phận 1 cửa của Bộ Giáo dục

Đào tạo):

- Công văn của Trường đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phôi văn bằng gồm các

nội dung: nhu cầu về phôi văn bằng; số lượng phôi đề nghị cấp; chi tiêu đào tạo đã

được giao; báo cáo tình hình sử dụng phôi văn bằng của đợt ngay trước đó.

- Báo cáo khóa học

- Các quyết định công nhận trúng tuyển

- Danh sách công nhận tốt nghiệp (theo mẫu của Bộ Giáo dục Đào tạo)

- Quyết định công nhận tốt nghiệp có danh sách sinh viên kèm theo.

- Các giấy tờ, quyết định bảo lưu của sinh viên (nếu có).

Phòng Công tác Chính trị và Quản lý sinh viên phối hợp với Phòng Đào tạo Sau Đại

học theo dõi và trả lời những phản hồi hoặc bổ sung giấy tờ nếu Bộ giáo dục Đào tạo

yêu cầu để có thể được cấp phôi bằng thạc sĩ.

Page 93: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

93

C6. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ CẤP BẰNG TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG

CỘNG

1.1. Mô tả tóm tắt qui trình:

Trách nhiệm Quy trình Ghi chú

- Phòng ĐTSĐH

- Phòng QLSV-CTCT

- Phòng TCKT

- Các bộ môn/khoa liên

quan

Bước 1

THẨM ĐỊNH LUẬN ÁN

- Phòng ĐT SĐH

- Phòng QTGT

Bước 2

CẤP BẰNG TIẾN SĨ

1.2. Mô tả chi tiết các bước trong qui trình

Bước 1: THẨM ĐỊNH LUẬN ÁN

I. Thẩm định:

1. Vào tuần cuối các tháng chẵn trong năm, Phòng ĐT SĐH gửi báo cáo đến Bộ

Giáo dục và Đào tạo danh sách NCS bảo vệ luận án trong 2 tháng trước đó, kèm theo

hồ sơ của từng NCS bao gồm:

a) Bản sao quyết định của Hiệu trưởng/ Phó hiệu trưởng được phân công về

việc thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở và cấp trường;

b) Bản sao biên bản và nghị quyết của tất cả các phiên họp của các Hội đồng

đánh giá luận án;

c) Bản sao nhận xét của các phản biện độc lập

d) Trang thông tin những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của các luận

án.

2. Việc thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo, nội dung và chất lượng luận án được

thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Thẩm định ngẫu nhiên: rút xác suất trong số hồ sơ luận án đã bảo vệ theo báo

cáo của cơ sở đào tạo để thẩm định

b) Khi có đơn thư khiếu nại tố cáo hoặc khi có nghi vấn trong quá trình đào tạo,

nội dung và chất lượng luận án

3. Số lượng hồ sơ, luận án được thẩm định không ít hơn 30% số luận án bảo vệ

trong năm của Trường ĐHYTCC. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận

được báo cáo của cơ sở đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát báo cáo và có văn bản

thông báo cho Trường về các trường hợp cần thẩm định và nội dung cần thẩm định

cho mỗi trường hợp.

4. Hồ sơ thẩm định quá trình đào tạo:

Page 94: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

94

a) Hồ sơ dự tuyển của NCS

b) Văn bản nhận xét đánh giá phân loại NCS từ khi dự tuyển của tiểu ban

chuyên môn, bản tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên tiểu ban chuyên môn,

và kết quả xếp loại xét tuyển của Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh.

c) Hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án cấp trường của NCS

d) Hồ sơ thực hiện qui trình lựa chọn, gửi lấy ý kiến và xử lý ý kiến phản biện

độc lập luận án của NCS;

đ) Hồ sơ xét cấp bằng tiến sĩ của NCS qui định tại khoản 3 Điều 43 của Qui chế

này.

e) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Hồ sơ thẩm định nội dung, chất lượng luận án

a) Luận án tiến sĩ đã xóa thông tin về NCS, người hướng dẫn khoa học và cơ sở

đào tạo;

b) Tóm tắt luận án đã đã xóa thông tin về NCS, người hướng dẫn khoa học và

cơ sở đào tạo;

c) Bản sao các bài báo công bố kết quả nghiên cứu của đề tài luận án trên các

tạp chí khoa học chuyên ngành.

d) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

6. Hồ sơ thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và

Đào tạo. Trong thời gian không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ

sơ thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ quá trình đào tạo, nội

dung và chất lượng luận án và có văn bản thông báo kết quả thẩm định.

7. Hồ sơ quá trình đào tạo đạt yêu cầu thẩm định khi đảm bảo các qui định về

tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo, qui trình tổ chức đánh giá luận án ở các cấp qui

định tại qui chế này.

8. Nội dung, chất lượng luận án được thẩm định bằng hình thức lấy ý kiến thẩm

định độc lập của 3 nhà khoa học ở trong hoặc ngoài nước, có chức danh giáo sư hoặc

phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học hoặc tiến sĩ, am hiểu đề tài và lĩnh vực nghiên

cứu của NCS, có chính kiến và bản lĩnh khoa học, khách quan, trung thực. Chất lượng

luận án đạt yêu cầu thẩm định nếu có ít nhất 2 ý kiến tán thành.

9. Trường hợp có đơn thư, khiếu nại, tố cáo về nội dung, chất lượng luận án có

ít nhất 2 ý kiến phản biện không tán thành, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định

thành lập Hội đồng thẩm định luận án, ủy nhiệm Hiệu trưởng tổ chức họp Hội đồng

thẩm định luận án có sự giám sát của đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. Hội đồng thẩm định luận án

1. Hội đồng thẩm định luận án gồm 7 thành viên, trong đó có ít nhất 4 thành

viên chưa tham gia hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở hay hội đồng đánh giá luận án

cấp Trường. Thành viên hội đồng thẩm định là các nhà khoa học trong hoặc ngoài

nước, có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư, có bằng tiến sĩ khoa học hoặc tiến sĩ, am

hiểu về đề tài và lĩnh vực nghiên cứu của NCS; có công trình công bố trong 3 năm tính

Page 95: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

95

đến ngày thành lập hội đồng về lĩnh vực của đề tài luận án, có chính kiến và bản lĩnh

khoa học, khách quan, trung thực. Hội đồng có Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng

và các ủy viên Hội đồng. Người hướng dẫn không được tham gia vào Hội đồng thẩm

định luận án.

2. Trước khi họp Hội đồng, các thành viên Hội đồng thẩm có bản nhận xét về

tính cấp thiết của đề tài luận án, sự phù hợp với chuyên ngành; không trùng lặp đề tài,

nội dung, kết quả nghiên cứu với các công trình đã được công bố, tính trung thực,

minh bạch trong trích dẫn tư liệu, bố cục và hình thức trình bày, nội dung, phương

pháp, kết quả, ý nghĩa, độ tin cậy của các kết quả đạt được; những phát hiện, luận điểm

mới của luận án; đánh giá thành công và hạn chế của luận án, khẳng định mức độ đáp

ứng yêu cầu của một luận án tiến sĩ.

III. Xử lý kết quả thẩm định

1. Đối với luận án đạt yêu cầu thẩm định và không có yêu cầu bổ sung, chỉnh

sửa của Hội đồng thẩm định, Hiệu trưởng Trường ĐHYTCC thực hiện việc cấp bằng

tiến sĩ cho NCS theo đúng quy định.

2. Đối với luận án đạt yêu cầu thẩm định nhưng có ý kiến của Hội đồng thẩm

định yêu cầu phải sửa chữa, Hội đồng đánh giá luận án cấp trường hoặc viện cùng với

người hướng dẫn và NCS xem xét và quyết định các điểm cần bổ sung chỉnh sửa. Sau

khi NCS hoàn thành việc sửa chữa, Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận án cấp trường

kiểm tra và xác nhận chi tiết những nội dung đã bổ sung chỉnh sửa, báo cáo Hiệu

trưởng Trường ĐHYTCC cấp bằng tiến sĩ cho NCS theo các yêu cầu quy định.

3. Đối với luận án không đạt yêu cầu thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn

bản yêu cầu Hiệu trưởng Trường ĐHYTCC tổ chức họp lại Hội đồng đánh giá luận án

để xem xét. Tùy theo mức độ đánh giá của Hội đồng, Hiệu trưởng Trường ĐHYTCC

sẽ ra quyết định việc xử lý đối với luận án của NCS theo một trong các hình thức: yêu

cầu NCS sửa chữa luận án mà không cần bảo vệ lại; yêu cầu NCS sửa chữa và bảo vệ

lại; yêu cầu NCS tiến hành nghiên cứu bổ sung và bảo vệ lại.

4. Thời gian cho phép NCS hoàn thành việc bổ sung, chỉnh lý luận án nhiều

nhất là 12 tháng kể từ ngày Hội đồng đánh giá luận án cấp trường họp và quyết định.

Sau khi NCS hoàn thành yêu cầu theo quyết định xử lý, Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng

được phân công có văn bản báo cáo Bộ GD&ĐT về kết quả thực hiện của NCS.

Những NCS phải bảo vệ lại, qui trình tiếp theo thực hiện như NCS bảo vệ lần đầu..

Bước 2. CẤP BẰNG TIẾN SĨ

I. Hoàn thiện hồ sơ cấp bằng tiến sĩ

1. Phòng ĐT SĐH lập hồ sơ báo cáo Hiệu trưởng cấp bằng tiến sĩ cho NCS khi đáp

ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Đủ 3 tháng kể từ ngày bảo vệ thành công luận án tại Hội đồng đánh giá luận án

cấp Trường.

Page 96: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

96

b) Đã chỉnh sửa, bổ sung những nội dung trong luận án theo nghị quyết của Hội

đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp trường, đã được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và

xác nhận;

c) NCS không có tên trong danh sách thẩm định luận án. Nếu trường hợp cần thẩm

định thì phải đạt yêu cầu theo qui định sau khi thẩm định;

d) NCS đã nộp Thư viện Quốc gia Việt nam một bản luận án, một bản tóm tắt luận

án, 1 đĩa CD ghi toàn văn luận án và tóm tắt luận án (bao gồm cả trang bìa).

2. Bản luận án nộp các Thư viện gồm hai phần:

a) Phần một là toàn văn bản luận án đã được bổ sung, sửa chữa theo yêu cầu của

Hội đồng đánh giá luận án cấp trường hoặc viện (nếu có);

b) Phần hai là các tài liệu của phiên họp bảo vệ, đánh giá luận án cấp trường hoặc

viện, đóng quyển cùng với luận án, bao gồm:

- Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá luận án cấp trường hoặc viện và danh

sách thành viên Hội đồng.

- Các bản nhận xét của tất cả các thành viên Hội đồng.

- Biên bản và quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án cấp trường hoặc viện.

- Văn bản báo cáo chi tiết về các điểm đã bổ sung, sửa chữa trong luận án (nếu có)

theo quyết nghị của Hội đồng cấp trường hoặc viện, có xác nhận của Chủ tịch Hội

đồng đánh giá luận án cấp trường hoặc viện.

3. Khi NCS đủ điều kiện được cấp bằng tiến sĩ, Phòng ĐT SĐH chuyển hồ sơ của

NCS tới Phòng CTCT – QLSV làm các thủ tục trình Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp

phôi bằng tiến sĩ và trình Hiệu trưởng Trường ĐH YTCC ký bằng. Hồ sơ xét cấp

bằng tiến sĩ của NCS bao gồm các tài liệu sau:

a) Biên bản chi tiết diễn biến của buổi bảo vệ luận án, câu hỏi của các thành

viên Hội đồng đánh giá luận án và những người tham dự, trả lời của NCS cho từng câu

hỏi;

b) Nghị quyết của Hội đồng;

c) Các bản nhận xét của tất cả các thành viên của Hội đồng, của các cơ quan và

các nhà khoa học gửi tới Hội đồng;

d) Biên bản kiểm phiếu và các phiếu đánh giá;

đ) Bản nhận xét, đánh giá của tập thể hướng dẫn NCS;

e) Danh sách Hội đồng có chữ ký của các thành viên tham dự buổi bảo vệ;

g) Giấy biên nhận luận án và tóm tắt luận án của Thư viện Quốc gia Việt Nam;

h) Tờ báo đăng tin hay bản sao chụp bản tin đăng báo ngày bảo vệ (trừ những

luận án bảo vệ theo chế độ mật);

i) Bản in trang thông tin Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận của

luận án trên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Page 97: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

97

k) Các tài liệu khác theo quy định của Hiệu trưởng Trường ĐH YTCC.

Hồ sơ này phải được lưu trữ lâu dài tại cơ sở đào tạo.

II. Cấp bằng tiến sĩ

1. Hồ sơ bảo vệ luận án được đưa ra xem xét tiến hành các thủ tục cấp bằng tiến

sĩ bao gồm hồ sơ của các luận án không phải thẩm định và hồ sơ của các luận án đã đạt

yêu cầu thẩm định theo quy định.

2. Hiệu trưởng Trường ĐH YTCC có trách nhiệm tổ chức thẩm tra quá trình

đào tạo, chất lượng luận án, việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng đánh giá luận án

để thông qua danh sách NCS được cấp bằng tiến sĩ và ra quyết định cấp bằng tiến sĩ

cho NCS.

Page 98: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

98

PHẦN D

QUY TRÌNH KHÁC

Page 99: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

99

D1. QUY TRÌNH TỔ CHỨC CÁC LỚP ĐÀO TẠO NGẮN HẠN

1. Mục đích:

Qui trình này nhằm mô tả qui trình phối hợp giữa các phòng, Khoa/Bộ môn trong việc

tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn .

2. Phạm vi áp dụng

Đối với các lớp ngắn hạn được tổ chức tại trường Đại học Y tế công cộng.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình:

- Nội qui, qui chế học tập của Trường Đại học Y tế công cộng

- Chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban, bộ môn.

4. Nội dung

4.1. Mô tả tóm tắt quy trình

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

- Ban giám hiệu

- Phòng đào tạo sau đại học

Xét nhu cầu đào tạo

Thương thảo, ký kết hợp đồng đào tạo

Tổ chức giảng dạy

Kết thúc giảng dạy

4.2

- Ban giám hiệu

- Khoa, bộ môn

- Phòng đào tạo sau đại học

- Phòng Tài chính – Kế toán

- Văn thư

4.3

- Phòng đào tạo sau đại học

- Khoa, bộ môn

- Phòng TCCB

- Phòng CTCT&QLSV

- Phòng Hành chính Quản trị

- Địa phương (trường hợp tổ chức

lớp học ngoài trường)

4.4

- Phòng đào tạo sau đại học

- Phòng CTCT & QLSV

- Khoa, bộ môn

- Phòng Tài chính – kế toán

- Văn thư

4.5

4.2. Xét nhu cầu đào tạo

Dựa vào chỉ tiêu phân công của Bộ Y tế (lớp đào tạo lại theo ngân sách nhà nước);

Đề nghị mở lớp ngắn hạn của các đơn vị; Nhu cầu của sinh viên (tối thiểu 3 sinh viên,

tối đa 20 sinh viên thuộc hệ thống TropEd), Phòng ĐTSĐH thông báo về nhu cầu mở

lớp cho BM, để BM cân đối kế hoạch. Chậm nhất sau 1 tuần BM phải trả lời cho

Phòng ĐTSĐH có khả năng tiến hành lớp học hay không và lập kế hoạch giảng dạy

chi tiết để Phòng ĐTSĐH phối hợp với Phòng TC-KT và BM tiến hành thương thảo

hợp đồng

4.3. Thương thảo, ký kết hợp đồng đào tạo

Page 100: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

100

Hợp đồng bao gồm các khoản chi trả sau: xây dựng khung chương trình, xây dựng tài

liệu giảng dạy, tiền giảng viên và trợ giảng, văn phòng phẩm + photo tài liệu, tiền đi

lại (nếu lớp ở tỉnh khác) và tiền tổ chức, phục vụ, điều hành quản lý lớp học, chi khác

(chứng chỉ, trang trí hội trường, điện thoại liện lạc), và quản lý phí (10% tổng chi phí

của lớp học)

Bộ môn thống nhất nội dung giảng dạy, kinh phí chuyên môn và đi lại, Phòng

ĐTSĐH và phòng TC-KT cùng thống nhất các phần kinh phí còn lại.

Hợp đồng sẽ do phòng ĐTSĐH chịu trách nhiệm dự thảo và sẽ được ký ít nhất 2 tuần

trước thời gian lớp học bắt đầu. Thời điểm giảng dạy phải được sự đồng ý bằng văn

bản của phía cán bộ giảng dạy

Văn thư: chịu trách nhiệm lấy số hợp đồng, đóng dấu hợp đồng, gửi bưu điện (nếu cần)

Ghi chú: bước này sẽ bỏ qua đối với các lớp đào tạo lại theo ngân sách nhà nước

4.4. Tổ chức giảng dạy

4.4.1. Tổ chức triển khai các lớp học tại trường:

Phòng SĐH làm quyết định mở lớp và gửi cho phòng CTCT& QLSV 1 bản, cho Ban

điều phối lớp tại địa phương 1 bản.

Phòng TCCB phối hợp với phòng ĐTSĐH để chuẩn bị VISA cho học viên quốc tế.

Phòng ĐTSĐH phối hợp với phòng Hành chính Quản Trị để triển khai tổ chức lớp học:

bố trí người kê phòng học, làm khẩu hiệu theo yêu cầu của phòng ĐTSĐH trước khi mở

lớp 1 ngày; hàng ngày mở cửa giảng đường; dọn vệ sinh lớp học; mở tắt điều hòa; phục

vụ điện cho lớp học (khi cần); phục vụ giải khát (khi yêu cầu). Bố trí người hàng ngày lên

mở máy và thiết bị trang âm (trước khi lớp học bắt đầu 15’), đóng máy (khi lớp học kết

thúc) và trực tại phòng để giải quyết ngay khi có vấn đề trục trặc về máy móc.

Điều phối bộ môn: chuyển kế hoạch giảng dạy bằng file điện tử cho phòng ĐTSĐH

(để phòng quản lý) và phòng CTCT & QLSV (để phòng làm phiếu đánh giá sau). Có

trách nhiệm mời thầy giảng theo lịch, thanh toán tiền giảng cho các giảng viên.

BM giảng dạy và chịu trách nhiệm về vấn đề chuyên môn theo kế hoạch

Phòng ĐTSĐH chịu trách nhiệm thực hiện: phòng học, khánh tiết, trang thiết bị, văn

phòng phẩm, photo tài liệu và chỗ ăn ở cho sinh viên quốc tế (nếu có yêu cầu)..

Phòng CTCT & QLSV chịu trách nhiệm lập phiếu sinh viên và tổng hợp danh sách sinh

viên gửi Phòng ĐTSĐH để Phòng làm Quyết định cấp chứng chỉ cuối khóa học, phối

hợp với bộ môn theo dõi quản lý học viên trên lớp để xét điều kiện cấp chứng chỉ.

Phòng TCKT chịu trách nhiệm học phí và phát phiếu thu tại lớp học đối với các học viên

tại các tỉnh hoặc các đơn vị không trực thuộc BYT (đối với các HV học cùng lớp ĐTL).

Với khóa đào tạo có thời gian 5 ngày hoặc dưới 5 ngày, học viên nhận thẻ ra vào trường

tại Phòng bảo vệ dưới dạng thẻ khách. Với khóa đào tạo thời gian trên 5 ngày, phòng

Page 101: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

101

CTCT & QLSV lập danh sách cho học viên ký mượn thẻ . Chậm nhất là sau 2 ngày khóa

học bắt đầu.

4.4.2. Tổ chức triển khai các lớp học ngoài trường và tại địa phương:

BM giảng dạy và chịu trách nhiệm về vấn đề chuyên môn theo kế hoạch; chuyển kế

hoạch giảng dạy bằng file điện tử cho phòng ĐTSĐH (để phòng quản lý) và phòng

QLSV (để phòng làm phiếu đánh giá sau). Có trách nhiệm mời thầy giảng theo lịch,

thanh toán tiền giảng cho các giảng viên. Thanh toán tiền quản lý tại địa phương (nếu

có); thu thập các chứng từ liên quan để phòng ĐTSĐH làm thủ tục quyết toán.

Tổ chức lớp học: Phòng ĐTSĐH liên hệ với địa phương để địa phương chịu trách nhiệm

thực hiện (phòng học, khánh tiết, trang thiết bị, văn phòng phẩm, photo tài liệu).

Phòng CTCT & QLSV gửi mẫu phiếu sinh viên và phiếu đánh giá cho BM để BM thu

thập các thông tin sinh viên và gửi lại phòng QLSV lập danh sách làm giấy chứng

nhận cuối khóa. Bộ môn hỗ trợ phòng CTCT&QLSV quản lý sĩ số học viên để xét cấp

chứng chỉ cuối khóa học.

4.5. Kết thúc giảng dạy

Phòng ĐTSĐH trên cơ sở danh sách sinh viên do Phòng QLSV cung cấp làm quyết

định cấp giấy chứng chỉ cuối khóa cho sinh viên và gửi cho phòng CTCT&QLSV.

Cấp chứng chỉ cuối khóa: Kết thúc khóa học sinh viên sẽ được cấp phát giấy chứng

nhận. Phòng QLSV in giấy chứng nhận theo mẫu chung của Trường ĐH YTCC trình

ký Ban giám hiệu và vào sổ cấp GCN lưu tại phòng..

Đánh giá sau khóa học: Phòng CTCT & QLSV trực tiếp hoặc phối hợp với điều phối

lớp học cho sinh viên điền phiếu đánh giá khóa học trong buổi học cuối cùng tại lớp,

thu phiếu, nhập dữ liệu và làm báo cáo đánh giá. Gửi báo cáo đánh giá cho Ban Khảo

thí và Đảm bảo chất lượng.

Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng chịu trách nhiệm tổng hợp và gửi kết quả Đánh

giá cuối khóa đến BGH, phòng ĐTSĐH, các bộ môn liên quan và nhận phản hồi lại.

Văn thư: chịu trách nhiệm vào sổ số công văn, đóng dấu các văn bản liên quan và giấy

chứng chỉ, gửi bưu điện (nếu cần)

Quản lý hồ sơ sinh viên sau đào tạo: Toàn bộ hồ sơ sinh viên do phòng CTCT &

QLSV lưu trữ

Thanh quyết toán: Phòng Đào tạo Sau Đại học phối hợp với phòng Tài chính Kế toán

và các Bộ môn thực hiện các thủ tục thanh toán các lớp.

(Qui trình này áp dụng với tất cả các lớp ngắn hạn do Trường ĐH Y tế công cộng quản lý, trừ

các lớp Quản lý hành chính nhà nước, ngoại ngữ, tin học)

Page 102: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

102

D2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ HỌC TỰ TÚC THEO

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY

1. Mục đích:

Qui trình này nhằm mô tả qui trình phối hợp giữa các phòng, ban và sinh viên trong

quá trình sinh viên tham gia học tập tại trường.

2. Phạm vi áp dụng

Với các đơn vị, cá nhân, sinh viên đang theo học các cơ sở đào tạo khác có nhu cầu

đăng ký theo học các môn học thuộc hệ đào tạo chính qui của nhà trường để tích lũy

chứng chỉ/ tín chỉ cho chương trình của mình.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình:

- Nội qui, qui chế học tập của Trường Đại học Y tế công cộng

- Chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban, bộ môn.

4. Nội dung

4.1 Mô tả tóm tắt qui trình

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

- Ban giám hiệu

- Phòng đào tạo sau đại học

Xét nhu cầu đào tạo

Thương thảo, ký kết hợp đồng đào tạo

Chuẩn bị trước khóa học

Triển khai giảng dạy

Kết thúc giảng dạy

4.2

- Phòng đào tạo sau đại học

- Phòng QLSV

- Khoa, bộ môn

- Phòng Tài chính – kế toán

- Văn thư

(bước này không áp dụng đối với

bên có nhu cầu đào tạo là cá

nhân)

4.3

- Phòng QLSV

- Phòng đào tạo sau đại học

- Phòng Tài chính kế toán

- Khoa, bộ môn

4.4

- Phòng đào tạo sau đại học

- Khoa, bộ môn

- Phòng QLSV

4.5

- Phòng đào tạo sau đại học

- Phòng QLSV

- Khoa, bộ môn

- Phòng Tài chính – kế toán

- Văn thư

4.6

Page 103: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

103

4.2. Xét nhu cầu đào tạo

Dựa vào nhu cầu đào tạo của các tổ chức/cá nhân.

Dựa vào kế hoạch đào tạo của nhà trường (trong đó có môn học mà tổ chức/cá nhân

có nhu cầu, thời gian học phù hợp) và khả năng đáp ứng của nhà trường đối với nhu

cầu đặc biệt mà tổ chức/cá nhân yêu cầu.

Đối với cá nhân, Trưởng phòng ĐTSĐH ký vào Phiếu đăng ký học của sinh viên nếu

chấp nhận nhu cầu đào tạo của sinh viên. Đối với các tổ chức, Phòng ĐTSĐH phối

hợp với Phòng TC-KT và bộ môn liên quan tiến hành thương thảo hợp đồng. Trong

quá trình này, nếu sinh viên đăng ký học để lấy tín chỉ và được giới thiệu bởi một cơ

sở đào tạo trong/ngoài nước, sinh viên cần có thư giới thiệu hoặc đề nghị của cơ sở đó.

4.3. Thương thảo, ký kết hợp đồng đào tạo

Hợp đồng bao gồm các khoản chi trả sau: tiền giảng viên và trợ giảng, văn phòng

phẩm + photo tài liệu, tiền đi lại (nếu phải đi thực địa) và tiền tổ chức, phục vụ, điều

hành quản lý lớp học, chi khác (chứng chỉ, điện thoại liên lạc), và quản lý phí (10%

tổng chi phí của lớp học).

Bộ môn thống nhất nội dung giảng dạy, kinh phí phục vụ cho chuyên môn (theo quy

định hiện hành). Phòng ĐTSĐH và phòng TC-KT cùng thống nhất các phần kinh phí

còn lại.

Hợp đồng sẽ do phòng ĐTSĐH chịu trách nhiệm dự thảo và sẽ được ký ít nhất 2 tuần

trước thời gian lớp học bắt đầu. Thời điểm giảng dạy phải được sự đồng ý bằng văn

bản của phía cán bộ giảng dạy

Văn thư: chịu trách nhiệm lấy số hợp đồng, đóng dấu hợp đồng, gửi bưu điện (nếu cần)

4.4. Chuẩn bị trước khóa học

Phòng QLSV chịu trách nhiệm: hướng dẫn sinh viên làm các thủ tục đăng ký nhập

học, lập phiếu sinh viên. Tùy đối tượng học, phòng CTCT & QLSV cấp mã thẻ ngẵn

hạn cho sinh viên.

Phòng TC-KT chịu trách nhiệm thu học phí (dưới các hình thức phù hợp như chuyển

khoản, tiền mặt) và cung cấp hóa đơn/phiếu thu (đối với cá nhân, nếu có yêu cầu) và thực

hiện các thủ tục kế toán theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký (đối với tổ chức).

Bộ môn / Khoa: Chuẩn bị kế hoạch bài giảng theo mẫu chuẩn của nhà trường (tiếng

Việt và tiếng Anh). Cung cấp khung kế hoạch này cho sinh viên và tổ chức đăng ký

học. Chú ý: trường hợp là cơ quan nước ngoài, bộ môn cần cung cấp bản tiếng Anh.

Phòng ĐTSĐH cung cấp kế hoạch học tập cụ thể cho sinh viên (phối hợp với bộ môn),

chịu trách nhiệm hướng dẫn/giải đáp các thắc mắc của sinh viên (nếu có)

4.5. Triển khai giảng dạy

Phòng SĐH chịu trách nhiệm điều phối phòng học, theo dõi lớp học để kịp thời giải

quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình sinh viên tham gia học tập tại trường.

Bộ môn giảng dạy và chịu trách nhiệm về vấn đề chuyên môn theo kế hoạch. Điều

phối bộ môn chuyển kế hoạch giảng dạy bằng file điện tử cho phòng ĐTSĐH (để

phòng quản lý) và phòng QLSV (để phòng làm phiếu đánh giá sau), có trách nhiệm

Page 104: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

104

mời thầy giảng theo lịch, thanh toán tiền giảng cho các giảng viên. Bộ môn có trách

nhiệm cung cấp cho sinh viên tài liệu/sách giáo khoa phục vụ cho môn học.

Phòng QLSV chịu trách nhiệm tổng hợp danh sách sinh viên gửi Phòng ĐTSĐH để

làm Quyết định cấp chứng chỉ môn học.

Các phòng ban khác thực hiện các nhiệm vụ như trong quy định của khóa học chính

quy.

4.6. Kết thúc giảng dạy

Bộ môn gửi kết quả học tập của sinh viên cho phòng ĐTSĐH.

Phòng ĐTSĐH chịu trách nhiệm lập bảng điểm cho sinh viên (tiếng Anh và tiếng

Việt) và / hoặc các chứng chỉ môn học cần thiết khác. Phòng ĐTSĐH làm quyết định

cấp Chứng chỉ môn học cho sinh viên và gửi cho phòng QLSV.

Chứng chỉ môn học: phòng QLSV chịu trách nhiệm in ấn, xin chữ ký của Ban giám

hiệu và vào sổ cấp Chứng chỉ lưu tại phòng. Chứng chỉ có thể được in bằng tiếng Anh

(nếu sinh viên yêu cầu).

Văn thư: chịu trách nhiệm vào sổ số công văn, đóng dấu các văn bản liên quan và giấy

chứng nhận, gửi bưu điện (nếu cần)

Quản lý hồ sơ sinh viên sau đào tạo: Toàn bộ hồ sơ sinh viên do phòng Quản lý sinh

viên quản lý

Thanh quyết toán: Phòng Đào tạo Sau Đại học chủ trì (phối hợp với Khoa/BM) làm

thủ tục thanh quyết toán với Phòng TCKT

Kinh phí: - Mức 500USD/2 tín chỉ (đối với sinh viên từ các tổ chức nước ngoài) - Đối với sinh viên là cá nhân người Việt Nam đăng ký học dạng tự túc,

mức thu bằng đơn giá của 1 tín chỉ tại thời điểm đăng ký (mức thu bao

gồm tiền học phí và kinh phí đào tạo) Chú ý: chi phí có thể thay đổi tùy thuộc theo yêu cầu học tập của từng môn học và tình hình

cụ thể (chi phí đi thực địa...)

Page 105: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

105

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

MINISTRY OF HEALTH

HANOI SCHOOL OF PUBLIC HEALTH

PHIẾU ĐĂNG KÝ HỌC

REGISTRATION FORM (Dành cho sinh viên tự túc) (For self payment students)

1. Họ và tên (CHỮ IN): ........................................................................................................................

Name (CAPITAL LETTERS)

2. Sinh ngày ............... tháng ........... năm .....................................

Date of birth

Nam/Nữ ........................

Male/Female

3. Quốc tịch: ........................................................................................................................................

Nationality

4. Nơi công tác .....................................................................................................................................

Office

5. Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................................

Current residence

6. Điện thoại: ............................... E-mail: ...........................................................................................

Telephone number E-mail

7. Trình độ chuyên môn: ......................................................................................................................

Qualifications

8. Lý do học tập tại Trường:………................…………………………………………….................

Reason for study at HSPH

9. Môn học:

Subjects of study

1 ………................…………………………………………….................

2 ………................…………………………………………….................

3 ………................…………………………………………….................

4 ………................…………………………………………….................

10. Khi cần báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (Ghi rõ ràng, chi tiết, đầy đủ): .......................................

Emergency contact: person, address, phone number (Write in detail and clearly)

Ngày ............ tháng ......... năm ............

Date month Year

Ký tên (và ghi rõ họ tên)

Signature (and full name )

ĐTSĐH_Mẫu 2

Page 106: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

106

D3. QUI TRÌNH VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN CÔNG CÁN BỘ ĐI THỰC

ĐỊA 1. Mục đích

Quy trình này đưa ra những quy định về việc phân công giảng viên, trợ giảng tham gia

các hoạt động thực địa cử nhân Y tế công cộng hệ chính qui, thạc sỹ YTCC, thạc sỹ

QLBV nhằm tăng cường sự minh bạch và công bằng, góp phần nâng cao chất lượng

đào tạo của Trường.

2. Phạm vi

Quy trình này áp dụng đối với các giảng viên và trợ giảng của trường Đại học Y tế

công cộng.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Các quy định về chức năng nhiệm vụ của các phòng, trung tâm, khoa và Bộ môn của

trường ĐH Y tế Công cộng (ban hành kèm theo quyết định số 280/QĐ-YTCC của

Hiệu trưởng ngày 25 tháng 5 năm 2007).

- Yêu cầu tạo sự công bằng và minh bạch trong việc phân công giảng viên và trợ giảng

tham gia các hoạt động thực địa Cử nhân YTCC và Thạc sỹ YTCC.

4. Nội dung

4.1. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Phòng Tổ chức cán bộ Lập danh sách GV/TG

4.2

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH

Lập Kế hoạch thực địa dự kiến và thông báo tới

GV/TG

4.3

Giảng viên/trợ giảng

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH

Gửi, nhận và xử lý ý kiến phản hồi

4.4

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH Thông báo Kế hoạch thực địa chính thức

4.5

Giảng viên/trợ giảng

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH

Thực hiện kế hoạch

4.6

Giảng viên/trợ giảng

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH Kết thúc đợt thực địa 4.7

4.2. Lập danh sách giảng viên và trợ giảng

Tháng đầu tiên của mỗi năm học, Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH gửi đề nghị Phòng Tổ chức

cán bộ cung cấp danh sách giảng viên, trợ giảng đang công tác tại trường trong năm

học.

Phòng Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm cập nhật danh sách GV/TG và gửi về Phòng

ĐTĐH/ĐTSĐH sau 2 tuần kể từ ngày nhận được đề nghị. Trong đó ghi rõ tình trạng

của các giảng viên nhưđang trong thời kỳ thai sản, đi học tập và công tác tại nước

ngoài, đã chuyển công tác.

Page 107: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

107

4.3. Lập Kế hoạch thực địa dự kiến và thông báo tới GV/TG

Dựa trên danh sách do phòng Tổ chức cán bộ cung cấp, Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH lập kế

hoạch dự kiến phân công GV/TG đi thực địa bao gồm: thời gian, địa điểm dự kiến, tên

GV/TG. Kế hoạch thực địa được xây dựng dựa trên nguyên tắc phân công thực địa

(mục 5 trong quy trình này).

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH gửi Kế hoạch dự kiến phân công cán bộ đi thực địa tới tất cả

GV/TG qua hòm thư điện tử.

4.4. Gửi, nhận và xử lý ý kiến phản hồi

Sau khi nhận lịch phân công của Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH, các GV/TG có trách nhiệm

gửi phản hồi về Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH để xác nhận sự tham gia chậm nhất sau 5 ngày

làm việc. Mọi đề nghị thay đổi đều phải được nêu rõ lý do. Với lý do phù hợp, Phòng

ĐTĐH/ĐTSĐH tìm phương án thay thế và báo cho GV/TG có đề nghị thay đổi. Trong

một số trường hợp đặc biệt, Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH báo cáo với Ban Giám hiệu để tìm

phương án giải quyết.

Sau thời hạn 5 ngày kể trên, nếu GV/TG không gửi ý kiến phản hồi, Phòng

ĐTĐH/ĐTSĐH mặc định GV/TG đó đã đồng ý với kế hoạch mà Phòng

ĐTĐH/ĐTSĐH gửi. Trong trường hợp GV/TG có đề nghị thay đổi sau 5 ngày quy

định, GV/TG đó có trách nhiệm tự liên hệ tìm người thay thế và thông báo với Phòng

ĐTĐH/ĐTSĐH về sự thay đổi đó. Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH cân nhắc và chấp nhận nếu

thấy sự thay đổi phù hợp và không vi phạm các nguyên tắc chung.

4.5. Thông báo Kế hoạch thực địa chính thức

Sau khi nhận được sự phản hồi từ phía GV/TG, Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH điều chỉnh Kế

hoạch thực địa cho phù hợp và duyệt Kế hoạch thực địa chính thức.

Kế hoạch thực địa chính thức được gửi tới GV/TG trước đợt thực địa ít nhất 7 ngày.

Mọi sự thay đổi sau khi có Kế hoạch phân công thực địa chính thức đều phải báo cáo

với BGH và được sự đồng ý của BGH.

4.6. Thực hiện kế hoạch

Dựa trên kế hoạch đã được thông qua, Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH gửi báo cáo lịch công

tác của các GV/TG tới Phòng TCCB. Phòng TCCB ký và cấp giấy đi đường cho

GV/TG theo lịch. Giảng viên, trợ giảng sẽ nhận Giấy đi đường và các giấy tờ hành

chính khác tại Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH.

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH có trách nhiệm đăng ký xe với Phòng Hành chính quản trị để

Phòng HCQT bố trí xe phục vụ GV/TG đi thực địa theo kế hoạch.

Giảng viên, trợ giảng thực hiện kế hoạch hướng dẫn/giám sát sinh viên tại thực địa.

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các quá trình thực hiện kế

hoạch thực địa của GV/TG.

4.7. Kết thúc đợt thực địa

Trong vòng 7 ngày sau khi kết thúc đợt thực địa, GV/TG có nhiệm vụ nộp về Phòng

ĐTĐH/ĐTSĐH các giấy tờ liên quan đến đợt thực địa: Giấy đi đường, Phiếu chấm

điểm, Bảng kê chi phí đi lại (kèm theo chứng từ nếu có). GV/TG không nộp các giấy

tờ đúng thời hạn kể trên, Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH không có trách nhiệm thanh toán các

khoản tiền liên quan đến đợt thực địa cho GV/TG đó.

Page 108: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

108

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH tập hợp toàn bộ giấy tờ liên quan đến đợt thực địa của GV/TG

và làm Đề nghị thanh toán gửi Phòng Tài chính kế toán.

Kết thúc đợt thực địa

5. Nguyên tắc phân công cán bộ đi thực địa cử nhân YTCC5.1. Cán bộ tham gia đi

thực địa là giảng viên, trợ giảng thuộc các bộ môn và giảng viên kiêm nhiệm trong

biên chế hoặc có hợp đồng với Trường (không kể cán bộ hợp đồng làm việc cho các

dự án).

5.2. Số tuần đi thực địa của mỗi GV/TG có bằng thạc sỹ, bằng cử nhân nhưng chưa

từng đi thực địa cùng sinh viên là 3 tuần/năm. Trong trường hợp GV/TG được Ban

Giám hiệu cho phép không tham gia một đợt thực địa do đi công tác, học tập, hội nghị,

hội thảo …, thì GV/TG đó phải đi bù vào đợt thực địa sau đó gần nhất.

5.3. Giám sát là những giảng viên có bằng tiến sỹ.

5.4. Cán bộ hướng dẫn là giảng viên có bằng thạc sỹ.

5.5. Cán bộ có bằng đại học đi thực địa với vai trò là học việc và trợ giúp cho cán bộ

hướng dẫn.

5.6. Tất cả những trường hợp vì lý do nào đó không tham gia đợt thực địa theo như

lịch phân công sẽ tự động được bố trí lịch tham gia đợt thực địa gần nhất theo lịch của

phòng ĐTĐH. Nếu vì một lý do nào đó mà cán bộ không hoàn thành đủ thời hạn tham

gia hướng dẫn thực địa trong năm học, thì thời gian thiếu hụt sẽ được cộng vào lịch

thực địa của năm học sau.

5.7. Những trường hợp ngoại lệ phải được Ban giám hiệu đồng ý.

5.8. Mọi trường hợp thay đổi sau khi có bảng phân công thực địa chính thức do Ban

Giám hiệu quyết định.

6. Nguyên tắc phân công cán bộ đi thực địa Thạc sỹ YTCC

6.1. Cán bộ tham gia đi thực địa là giảng viên có trình độ Thạc sỹ trở lên, thuộc các bộ

môn, trong biên chế hoặc có hợp đồng với Trường (không kể cán bộ hợp đồng làm

việc cho các dự án).

6.2. Tất cả những trường hợp vì lý do nào đó không tham gia đợt thực địa theo như

lịch phân công sẽ tự động được bố trí lịch tham gia đợt thực địa gần nhất theo lịch của

Phòng ĐTSĐH.

6.3. Những trường hợp ngoại lệ phải được Ban giám hiệu đồng ý.

6.4. Mọi trường hợp thay đổi sau khi có Kế hoạch phân công thực địa chính thức do

Ban Giám hiệu quyết định.

5. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu

1 Kế hoạch thực địa Phòng ĐTĐH & ĐTSĐH Theo quy định

Page 109: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

109

D4. QUY TRÌNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM BÁO CÁO THỰC

ĐỊA

1. Mục đích

Quy trình nhằm mô tả các bước lập hội đồng và những quy định về việc phân công

giảng viên, trợ giảng tham gia các hoạt động của hội đồng chấm báo cáo thực địa cử

nhân y tế công cộng (CN YTCC) hệ Chính quy (CQ) và Vừa làm vừa học (VLVH),

hội đồng danh cho các lớp Thạc sỹ nhằm tăng cường nâng cao chất lượng đào tạo của

Trường Đại học y tế công cộng.

2. Phạm vi

Quy trình này áp dụng đối với các giảng viên và trợ giảng của trường.

Hệ cử nhân: bao gồm hội đồng chấm báo cáo thực địa dành cho cả 2 đối tượng CN

YTCC hệ Chính quy và Vừa làm vừa học (chỉ áp dụng đối với Bài tập cộng đồng cuối

khóa).

Hệ sau đại học: các hội đồng bao gồm:

Bài tập 1 – Thạc sỹ YTCC: Hội đồng Giám sát xác định vấn đề; Hội đồng bảo vệ

bài tập 1

Kiến tập bệnh viện – Thạc sỹ Quản lý bệnh viện: Hội đồng chấm báo cáo kiến tập

tại bệnh viện

Luận văn (Thạc sỹ YTCC và QLBV): Hội đồng Giám sát xác định vấn đề; Hội

đồng bảo vệ đề cương luận văn; Giám sát thu thập số liệu và Hội đồng Bảo vệ luận

văn

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Bộ chương trình khung giáo dục Đại học khối ngành Sức khỏe trình độ đại học ban

hành kèm theo thông tư số 01/2012 TT- BGD ĐT ngày 13 tháng 01 năm 2012 của Bộ

trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.

- Các quy định về chức năng và nhiệm vụ của các Phòng, Trung tâm, Khoa và Bộ môn

Trường đại học Y tế công cộng (ban hành kèm quyết định số 280/ QĐ- YTCC của

Hiệu trưởng ngày 25 tháng 5 năm 2007).

- Quyết định số 670/QĐ – YTCC ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường

Đại học Y tế công cộng về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học theo học chế tín chỉ.

-

4. Nội dung

4.1.Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Phòng Tổ chức cán bộ Lập danh sách giảng viên, trợ giảng

4.2

Phòng Đào tạo Đại

học/Phòng Đào tạo Sau

đại học

Lập kế hoạch và lên danh sách giảng viên, trợ

giảng dự kiến tham gia hội đồng 4.3

Page 110: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

110

Phòng Đào tạo Đại

học/Phòng Đào tạo Sau

đại học

Yêu cầu giảng viên, trợ giảng đăng ký tham

gia hội đồng qua mẫu đăng ký trực tuyến

4.4

Giảng viên, bộ môn Đăng ký và gửi ý kiến phản hồi

4.5

Phòng Đào tạo Đại

học/Phòng Đào tạo Sau

đại học

Nhận và xử lý ý kiến phản hồi

Phòng Đào tạo Đại

học/Phòng Đào tạo Sau

đại học

Thông báo kế hoạch hội đồng chính thức

Giảng viên, trợ giảng Thực hiện kế hoạch 4.6

4.2. Lập danh sách giảng viên và trợ giảng.

Phòng Tổ chức cán bộ cung cấp danh sách giảng viên và trợ giảng đang công tác và có

mặt tại trường trong thời gian tổ chức hội đồng theo đề nghị của phòng Đào tạo Đại

học và Đào tạo Sau đại học.

4.3 Lập kế hoạch dự kiến phân công giảng viên trợ giảng tham gia hội đồng

Dựa trên danh sách do phòng Tổ chức cán bộ cung cấp và thực tế số lượng nhóm sinh

viên, Phòng Đào tạo Đại học/Đào tạo Sau đại học lập kế hoạch dự kiến số giảng viên,

trợ giảng tham gia hội đồng chấm báo cáo, số ngày tổ chức chấm báo cáo.

4.4 Yêu cầu giảng viên, trợ giảng đăng ký tham gia hội đồng qua mẫu đăng ký trực

tuyến

Phòng Đào tạo Đại học/ Đào tạo Sau đại học gửi cho các giảng viên, trợ giảngyêu cầu

đăng ký tham gia hội đồng qua hệ thống đăng ký trực tuyến.

4.5 Hoàn thiện kế hoạch

Dựa trên yêu cầu đăng ký tham gia hội đồng của Phòng Đào tạo Đại học/ Đào tạo Sau

đại học, các giảng viên và trợ giảng sẽ tiến hành đăng ký. Thời gian đăng ký và phản

hồi trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi gửi thông báo.

Phòng Đào tạo Đại học/Đào tạo Sau đại học căn cứ vào đăng ký và phản hồi từ các

giảng viên, trợ giảng sẽ đề xuất với Ban Giám hiệu phương án giải quyết và xếp lịch

hội đồng chấm báo cáo cho sinh viên.

Lịch Hội đồng sẽ được gửi tới các giảng viên được xếp lịch chấm báo cáo. Trong

trường hợp giảng viên, trợ giảng không gửi ý kiến phản hồi trong thời gian quy đinh,

mặc nhiên là giảng viên và trợ giảng đồng ý với sự sắp xếp của Phòng Đào tạo Đại

học, căn cứ vào đó Phòng sẽ chính thức thông báo kế hoạch Hội đồng chấm báo cáo

thực địa. Mọi trường hợp thay đổi sau khi có bảng phân công chính thức do Ban giám

hiệu quyết định.

Page 111: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

111

4.6 Thực hiện kế hoạch

Dựa trên kế hoạch đã được thông qua, các giảng viên, trợ giảng có trách nhiệm thực

hiện theo đúng kế hoạch. Phòng Đào tạo Đại học/ Đào tạo sau đại học có trách nhiệm

giám sát, sắp xếp giảng đường phục vụ hội đồng.

5. Nguyên tắc phân công giảng viên, trợ giảng tham gia Hội đồng

- Thành viên hội đồng:

Đối với hệ cử nhân, hội đồng bao gồm:

+ 01 Chủ tịch hội đồng (có trình độ Thạc sĩ trở lên tốt nhất là trình độ Tiến sĩ),

+ 01 Ủy viên hội đồng (có trình độ Thạc sĩ trở lên),

+ 01 Thư ký hội đồng

Đối với hệ sau đại học, hội đồng được phân công như sau:

- Hội đồng GSXĐVĐ: 2-3 thành viên

+ 01 Chủ tịch hội đồng (có trình độ là Tiến sỹ)

+ 1-2 Ủy viên hội đồng (có trình độ là Thạc sỹ trở lên)

- Hội đồng chấm báo cáo/ đề cương: 04 thành viên

+ 01 Chủ tịch hội đồng (có trình độ là Tiến sỹ)

+ 02 Ủy viên hội đồng (có trình độ là Thạc sỹ trở lên)

+ 01 thư ký hội đồng (có trình độ cử nhân hoặc thạc sỹ)

- Số báo cáo/ 1 buổi: tối đa 04 báo cáo/ 01 buổi

- Thời gian báo cáo:

+ 20 phút trình bày/01 báo cáo

+ Từ 20- 40 phút phản biện/01 báo cáo

- Giảng viên, trợ giảng tham gia hội đồng không được chấm báo cáo do mình hướng

dẫn

- Chủ tịch và ủy viên đều phải đọc và đóng góp ý kiến cho các báo cáo trong hội đồng.

6. Trách nhiệm của các thành viên tham gia hội đồng

- Chủ tịch, ủy viên hội đồng: công tâm đóng góp ý kiến và cho điểm một cách khách

quan

- Thư ký:

+ Gửi quyển báo cáo thực địa cho từng thành viên trong hội đồng (đối với hệ cử

nhân).

+ Ghi biên bản đầy đủ, trung thực các ý kiến, nhận xét, tổng hợp điểm và lấy

chữ ký của các thành viên trong hội đồng.

- Phòng Đào tạo Đại học: Lưu giữ các báo cáo và biên bản chấm báo cáo. Nhập điểm

báo cáo theo quy định.

- Sinh viên: Nộp 01 sản phẩm hoàn chỉnh cùng với biên bản chỉnh sửa (có chữ ký của

giáo viên hướng dẫn) sau 1 tuần kể từ ngày diễn ra hội đồng hoặc theo yêu cầu của

phòng Đào tạo.

7. Hồ sơ lưu

TT Tên hồ sơ Nơi lưu Thời gian lưu

1. Lịch hội đồng Phòng Đào tạo 2 năm

2. Biên bản hội đồng Phòng Đào tạo 2 năm

3. Sản phẩm sau chỉnh sửa Phòng Đào tạo 2 năm

Page 112: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

112

D5. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG GIẢNG ĐƯỜNG VÀ PHÒNG

MÁY TÍNH 1. Mục đích

Quy trình này đưa ra những quy định về việc đăng ký sử dụng các giảng đường và

phòng máy, nhằm thống nhất các lịch sử dụng giảng đường và phòng máy, tránh có sự

chồng chéo và bảo quản các trang thiết bị của giảng đường và phòng máy có hiệu quả.

2. Phạm vi

Quy trình này áp dụng đối với các Phòng, Ban, Bộ môn sử dụng giảng đường và

phòng máy.

3. Cơ sở để xây dựng quy trình

- Các quy định về chức năng nhiệm vụ của các phòng, trung tâm, khoa và Bộ môn của

trường ĐH Y tế Công cộng (ban hành kèm theo quyết định số 280/QĐ-YTCC của

Hiệu trưởng ngày 25 tháng 5 năm 2007).

- Các quy định về quản lý, sử dụng các trang thiết bị của Trường Đại học YTCC

4. Nội dung

4.1. Tóm tắt quy trình thực hiện

Trách nhiệm Quy trình Mô tả

Các Phòng, Ban, Bộ

môn có nhu cầu sử

dụng giảng đường

và phòng máy

Đăng ký giảng đường và phòng máy

Lập kế hoạch sử dụng giảng đường và phòng

máy

Thông báo kế hoạch sử dụng giảng đường và

phòng máy

Thực hiện kế hoạch sử dụng giảng đường và

phòng máy

4.2

Phòng

ĐTĐH/ĐTSĐH

4.3

Phòng ĐTĐH

4.4

Các Phòng, Ban, Bộ

môn sử dụng giảng

đường và phòng

máy

Phòng Hành chính

Quản trị/Bộ phận

quản lý phòng máy

4.5

Page 113: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

113

4.2. Đăng ký sử dụng giảng đường và phòng máy

Các Phòng, Ban, Bộ môn có nhu cầu sử dụng giảng đường và phòng máy đăng ký với

cán bộ phụ trách của Phòng Đào tạo Đại học và Phòng Đào tạo Sau đại học. Thời hạn

đăng ký: trước ngày thứ năm hàng tuần của tuần trước ngày diễn ra lịch giảng.

4.3. Lập kế hoạch sử dụng giảng đường và phòng máy

Căn cứ vào Kế hoạch giảng dạy của môn học và Giấy đăng ký sử dụng giảng đường và

phòng máy, cán bộ phụ trách của Phòng Đào tạo lập kế hoạch sử dụng giảng đường và

phòng máy của tuần kế tiếp.

4.4. Thông báo kế hoạch sử dụng giảng đường và phòng máy Chiều thứ Năm hàng tuần, Phòng ĐTĐH sẽ gửi lich lên hòm thư của Trường để lấy ý kiến

phản hồi về lịch đã sắp xếp.Sau một ngày nếu như không có ý kiến phản hồi từ các Phòng,

Ban, Bô môn, lịch sử dụng giảng đường và phòng máy tính sẽ được áp dụng.

Chiều thứ 6 hàng tuần, cán bộ phụ trách của phòng Đào tạo Đại học thông báo kế

hoạch sử dụng giảng đường và phòng máy của tuần kế tiếp trên bảng tin Trường và

gửi tới các đơn vị có liên quan.

4.5. Thực hiện kế hoạch sử dụng giảng đường và phòng máy

Theo kế hoạch sử dụng giảng đường và phòng máy do phòng Đào tạo Đại học thông

báo, Phòng Hành chính Quản trị /bộ phận quản lý phòng máy mở giảng đường/phòng

máy, vệ sinh giảng đường/phòng máy, bàn giao trang thiết bị với đơn vị, bộ phận sử

dụng giảng đường trước và sau khi sử dụng.

Trong trường hợp, các đơn vị, bộ phận và cá nhân có nhu cầu sử dụng giảng

đường/phòng máy đột xuất không có trong kế hoạch của tuần, Phòng Đào tạo Đại học

sẽ bố trí theo điều kiện thực tế. Các đơn vị, bộ phận và cá nhân sử dụng giảng

đường/phòng máy có trách nhiệm thông báo tới phòng Hành chính Quản trị,Phòng

ĐTĐH, Phòng CTCT – QLSV, Ban ĐBCL về việc mở và sử dụng các trang thiết bị

của giảng đường/phòng máy.

Trong trường hợp, các đơn vị, bộ phận và cá nhân không có nhu cầu sử dụng giảng

đường/phòng máy như trong kế hoạch, các đơn vị, bộ phận và cá nhân có trách nhiệm

tự thông báo với phòng Hành chính Quản trị bộ phận quản lý giảng đường, phòng

máy. Đồng thời thông báo với Phòng Đào tạo, Phòng CTCT – QLSV và Ban Khảo thí

và Đảm bảo chất lượng.

5. Hồ sơ lưu

Kê hoạch sử dụng giảng đường và phòng máy được lưu tại Phòng Đào tạo Đại học,

Phòng CTCT-QLSV và Phòng Hành chính Quản trị thiết bị trong suốt học kỳ.

Page 114: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

114

D6. QUY ĐỊNH LẤY Ý KIẾN NGƯỜI HỌC VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC

TẬP VÀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY

I. Mục đích

Việc lấy ý kiến phản hồi từ người học về môi trường học tập và hoạt động giảng dạy

nhằm:

- Góp phần thực hiện Quy chế dân chủ trong Nhà trường.

- Góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm của giảng viên trong việc thực hiện mục

tiêu đào tạo của trường, xây dựng đội ngũ giảng viên có phẩm chất đạo đức, lương tâm

nghề nghiệp và trình độ chuyên môn cao, phong cách giảng dạy tiên tiến, hiện đại.

- Tăng cường tinh thần trách nhiệm của người học với quyền lợi, nghĩa vụ học tập, rèn

luyện của bản thân từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường.

- Tạo thêm một kênh thông tin để:

+ Giúp giảng viên có thể tự điều chỉnh hoạt động giảng dạy và Nhà trường có thêm cơ

sở nhận xét, đánh giá giảng viên.

+ Giúp các phòng ban liên quan điều chỉnh hoạt động phục vụ công tác dạy và học

theo hướng tốt nhất.

+ Góp phần phòng ngừa những tiêu cực trong hoạt động giảng dạy, phát hiện và nhân

rộng những điển hình tốt trong đội ngũ giảng viên.

+ Góp phần thực hiện công tác đảm bảo chất lượng của Nhà trường.

II. Yêu cầu

- Giảng viên phải được thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt

động giảng dạy của mình.

- Người học hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, tự nguyện và trung thực trong việc cung cấp

thông tin theo phiếu đánh giá môn học do trường cung cấp. Chỉ những phiếu này mới

có giá trị thống kê, phân tích.

- Thông tin phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên phải được xử

lý khách quan, trung thực, thông báo cho giảng viên và được sử dụng đúng mục đích.

- Tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ tất cả các đối tượng đang theo học các chương trình

đào tạo của nhà trường

- Giảng viên phải tôn trọng, có tinh thần cầu thị trước kết quả xử lý thông tin phản hồi

từ phía người học về hoạt động giảng dạy của bản thân.

III. Nội dung, công cụ

3.1. Nội dung

Việc lấy ý kiến phản hồi từ người học tập trung vào các nội dung:

- Môi trường học tập

- Hoạt động giảng dạy

3.2. Công cụ

Page 115: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

115

Công cụ để lấy ý kiến phản hồi từ người học về chất lượng môi trường học tập và hoạt

động giảng dạy của giảng viên được thiết kế thông qua phiếu đánh giá môn học (phụ

lục đính kèm theo quy định này), phát trực tiếp và hướng dẫn sinh viên thực hiện.

Phiếu đánh giá môn học để lấy ý kiến phản hồi từ người học bao gồm 2 phần: môi

trường học tập và hoạt động giảng dạy của giảng viên.

- Phần môi trường học tập bao gồm các tiêu chí liên quan đến tổ chức môn học, cơ sở

vật chất của nhà trường, đánh giá chung về môn học (thông qua các câu hỏi mở).

- Phần hoạt động giảng dạy bao gồm 4 tiêu chí chính như sau: Nội dung bài giảng, Tác

phong – thái độ, Tài liệu – phương tiện giảng dạy, phương pháp giảng dạy; trong mỗi

tiêu chí bao gồm nhiều chỉ số (là khía cạnh cụ thể của tiêu chí về hoạt động, công việc

cụ thể của giảng viên trong giảng dạy mà người học có thể cảm nhận được trong quá

trình học tập). Mỗi chỉ số được đo bởi các mức đánh giá cho điểm từ thấp đến cao

theo thang điểm từ 1 đến 5 (1- Rất không đồng ý, 5- Hoàn toàn đồng ý)

- Các tiêu chí, chỉ số và các mức đánh giá này được hiểu là các chỉ báo về hoạt động

giảng dạy của giảng viên.

- Số liệu khảo sát được xử lý, phân tích và thống kê bằng phần mềm chuyên dụng do

bộ môn Tin học thiết kế

- Các tiêu chí, chỉ số, mức đánh giá được nêu trong phụ lục có thể thay đổi hàng năm

theo xu thế chung, do Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng chỉnh sửa, biên soạn và

trình Ban giám hiệu phê duyệt để ban hành.

IV. Tổ chức lấy ý kiến phản hồi

4.1. Đối tượng

Tất cả các môn học của các hệ đào tạo trong toàn trường

4.2. Hình thức tổ chức

Trước khi kết thúc môn học, Phòng CTCT&QLSV sẽ phát phiếu đánh giá môn học

cho các lớp và hướng dẫn để sinh viên thực hiện trên phiếu.

4.3. Qui trình thực hiện

4.3.1 Lưu đồ

Stt Trách nhiệm Nội dung công việc Mô tả

1 Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng

Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH

B1:Lập kế hoạch đánh giá

môn học

4.3.2.1

2 Điều phối môn học B2: Chuẩn bị phiếu đánh giá

môn học

4.3.2.2

3 Phòng ĐTĐH, ĐTSĐH

Phòng CTCT&QLSV

Người học

B3: Tổ chức lấy phiếu đánh

giá môn học

4.3.2.3

4 Phòng CTCT&QLSV B4: Xử lý số liệu 4.3.2.4

Page 116: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

116

5 Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng B5: Xử lý thông tin thu được 4.3.2.5

6 Khoa/bộ môn và các phòng/ban liên

quan

Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng

B6: Phản hồi thông tin 4.3.2.6

7 Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng B7: Lập báo cáo 4.3.2.7

8 Khoa/bộ môn và các phòng ban liên

quan

B8: Khắc phục 4.3.2.8

9 Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng B9: Lưu trữ 4.3.2.9

4.3.2. Mô tả chi tiết

4.3.2.1 Lập kế hoạch đánh giá môn học

Đầu các học kỳ Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng thu thập thông tin từ các phòng

đào tạo và lập kế hoạch đánh giá môn học bao gồm: Các môn học được đánh giá trong

học kỳ, ngày đánh giá (dự kiến), số lượng phiếu đánh giá, dự kiến thời gian lập báo

cáo.

Kế hoạch này được gửi cho các phòng/ban liên quan để theo dõi và thực hiện.

4.3.2.2 Chuẩn bị phiếu đánh giá môn học

Điều phối môn học có trách nhiệm cập nhật thông tin về tên môn học, tên giảng viên

vào phiếu đánh giá môn học sau đó chuyển file điện tử phiếu đánh giá, danh sách

người học cho phòng CTCT&QLSV, phòng ĐTĐH, ĐTSĐH trước ngày đánh giá ít

nhất 2 ngày để phòng CTCT&QLSV in và photo theo số lượng người học.

4.3.2.3 Tổ chức lấy phiếu đánh giá môn học

Nhiệm vụ của phòng ĐTĐH, ĐTSĐH:

- Các phòng đào tạo có trách nhiệm thông báo cho phòng CTCT&QLSV biết chính

xác lịch giảng đường tổ chức thi và số lượng người học mỗi phòng thi (hoặc thời gian

tổ chức buổi học cuối cùng trên lớp nếu môn học không tổ chức thi hết môn) trước

ngày thi 1 ngày

Nhiệm vụ của Phòng CTCT&QLSV:

- Đối với môn học có tổ chức thi hết môn:

+ Phòng CTCT&QLSV giao phiếu đánh giá, danh sách ký nhận phiếu cho bộ coi thi.

+ Cán bộ coi thi phát phiếu đánh giá cho người học ngay đầu giờ thi và thu lại vào

cuối giờ thi cùng với bài thi (Cán bộ coi thi lưu ý nhắc nhở sinh viên phải trả lời hết

các thông tin và câu hỏi in trên phiếu, phiếu chưa trả lời hết yêu cầu người học làm

lại). Toàn bộ phiếu đánh giá được niêm phong trong túi có chữ ký của cán bộ coi thi

và đại diện lớp.

+ Cán bộ coi thi giao túi đựng phiếu đánh giá thu được cho phòng CTCT&QLSV ngay

sau buổi thi.

Page 117: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

117

- Đối với môn học không tổ chức thi hết môn: phòng CTCT&QLSV trực tiếp phát và

thu phiếu đánh giá trên lớp.

- Đối với các lớp tại địa phương: phòng CTCT&QLSV phối hợp với Ban điều phối lớp

tại địa phương, nhận lại phiếu đánh giá qua đường bưu điện.

Nhiệm vụ của mỗi người học: Tham gia đánh giá môn học với thái độ nghiêm túc,

khách quan. Việc thực hiện đánh giá môn học được coi là bắt buộc, nếu không tham

gia sẽ trừ vào điểm rèn luyện cuối học kì. Thực hiện đúng các yêu cầu của phiếu

đánh giá môn học (trả lời đủ thông tin liên quan đến môn học và các câu hỏi).

4.3.2.4 Xử lý số liệu

Các phiếu sau khi thu thập phải được phân loại để có được các phiếu có giá trị thống

kê, việc phân loại theo các tiêu chuẩn sau:

Các phiếu không có giá trị thống kê là các phiếu:

Phản hồi không hết các chỉ số của các tiêu chí.

Phiếu trắng.

Phiếu chỉ đánh một loại mức đánh giá cho tất cả các chỉ số.

Phiếu viết thêm các ý kiến không có tính chất xây dựng.

Các phiếu còn lại là các phiếu có giá trị thống kê và được lưu trữ trong vòng 1 năm.

Tỷ lệ tối thiểu phiếu có giá trị thống kê trên quy mô số người học tham gia đánh giá

đối với mỗi môn học là >80% để thực hiện xử lý thống kê thông tin phản hồi từ người

học về hoạt động giảng dạy của giảng viên;

Phòng CTCT&QLSV có trách nhiệm phân loại phiếu và sử dụng phần mềm chuyên

dụng do bộ môn Tin học thiết kế để xử lý các số liệu.

Các số liệu cần được xử lý xong sau 05 ngày nhận và được gửi cho Ban Khảo thí và

Đảm bảo chất lượng.

4.3.2.5 Xử lý thông tin

Các kết quả đánh giá thu được sau khi xử lý số liệu được Ban Khảo thí và Đảm bảo

chất lượng tách ra và gửi cho các bên liên quan:

- Phần liên quan đến cơ sở vật chất được gửi cho Phòng Hành chính – Quản trị

- Phần liên quan đến tổ chức môn học được gửi cho Phòng Đào tạo đại học và Đào tạo

sau đại học

- Phần liên quan đến môn học được gửi cho trưởng Khoa và điều phối môn học.

- Phần liên quan đến đánh giá hoạt động giảng dạy sẽ được gửi cho từng giảng viên

(các thông tin này chỉ có BHG, BĐBCL và các đơn vị được sự đồng ý/chỉ đạo của

BGH được tiếp cận, đảm bảo sự bí mật thông tin cho giảng viên)

4.3.2.6 Phản hồi thông tin

Page 118: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

118

Các giảng viên, khoa/bộ môn và phòng/ban liên quan sau khi nhận được kết quả đánh

giá xem xét và gửi lại phản hồi cho Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng (trong vòng

10 ngày kể từ khi nhận được kết quả) về các ý kiến đánh giá của người học (nếu có)

Sau khi nhận được phản hồi của các giảng viên, khoa/bộ môn và phòng/ban liên quan

và sự chỉ đạo của BGH, Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng làm các thông báo về

việc phản hồi các ý kiến đánh giá môn học tới người học

4.3.2.7 Lập báo cáo

- Sau khi nhận được phản hồi của các giảng viên, khoa/bộ môn và phòng/ban liên quan

và sự chỉ đạo của BGH, Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng lập các báo cáo theo

từng khoa và phòng/ban để rút kinh nghiệm.

- Căn cứ vào số phiếu có giá trị thống kê, sau khi xử lý thống kê, các mức ý kiến phản

hồi cuối cùng cho các chỉ số, mỗi tiêu chí và ý kiến phản hồi chung cho giảng viên

được phân loại theo bảng sau:

Stt Mức độ đạt điểm đánh giá Mức ý kiến

phản hồi Hành động tiếp theo

1. 20% số giảng viên đạt điểm

chất lượng cao nhất Tốt

Được vinh danh và cần tiếp tục phát

huy và chia sẻ kinh nghiệm cho đồng

nghiệp

2.

60% số giảng viên đạt điểm

chất lượng nằm trong vùng ở

giữa

Khá

Cần hoàn thiện và có kế hoạch cải

tiến để nâng cao hơn nữa chất lượng

giảng dạy

3. 20% số giảng viên đạt điểm

chất lượng thấp nhất Chưa tốt

Cần có kế hoạch khắc phục cụ thể và

nhanh chóng thực hiện

Điểm chất lượng của giảng viên được xem xét dựa trên 2 yếu tố: điểm sinh viên đánh

giá và số lượng giờ giảng

Điểm đánh giá trong phiếu ngắn hạn chỉ dùng để tham khảo.

Các mức đánh giá trên sẽ được gửi cho Phòng Tổ chức cán bộ phục vụ cho công tác

đánh giá giảng viên và lưu theo từng giảng viên, theo môn, học kỳ

4.3.2.8 Khắc phục

Gửi yêu cầu hành động khắc phục đến các đơn vị/cá nhân có liên quan để thực hiện

khắc phục.

Đánh giá hiệu quả hành động khắc phục: Lãnh đạo các đơn vị theo dõi quá trình hành

động khắc phục và gửi bảo cáo về Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.

Tổng hợp báo cáo: Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng tổng hợp báo cáo Hiệu

trưởng kết quả hành động khắc phục tại các đơn vị.

4.3.2.9 Lưu trữ

Các tài liệu về ý kiến phản hồi của người học bao gồm: Kế hoạch, Công cụ mẫu, Phiếu

đánh giá môn học của người học, Số liệu thống kê, Bản tổng hợp ý kiến phản hồi của

Page 119: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

119

người học, Báo cáo kết quả của các khoa được lưu trữ theo chu kỳ 4 năm tại Ban Khảo

thí và Đảm bảo chất lượng và các phòng chức năng có liên quan.

Lưu ý: Việc thực hiện quy trình sai ở bước nào thì cá nhân/đơn vị nào chịu trách

nhiệm của quy trình đó sẽ phải giải trình trước BGH.

V. Sử dụng các thông tin phản hồi, trách nhiệm thực hiện

5.1. Sử dụng các thông tin phản hồi

Các thông tin về ý kiến phản hồi sau khi xử lý được giao cho BGH và trưởng đơn vị

(đối với các ý kiến chung về môn học), giảng viên (đối với các ý kiến liên quan đến

giảng viên đó). Các cá nhân tham gia vào quá trình lấy ý kiến phản hồi chịu trách

nhiệm trước nhà trường về bảo mật các thông tin của giảng viên.

Kết quả đánh giá môn học được sử dụng để:

- Giảng viên nghiên cứu để điều chỉnh hoạt động giảng dạy, xây dựng kế hoạch học

tập, bồi dưỡng của bản thân.

- Bộ môn, khoa tham khảo để phân công giảng dạy, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng

giảng viên.

- Làm cơ sở để nhận xét, đánh giá giảng viên.

- Phòng, ban điều chỉnh hoạt động phục vụ công tác dạy và học.

5.2. Quyền và trách nhiệm thực hiện

5.2.1.Trách nhiệm của BGH

- Sử dụng thông tin sau thống kê để có những phương pháp, biện pháp nhằm nâng cao

chất lượng đào tạo.

5.2.2.Trách nhiệm của Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng

- Tổ chức rút kinh nghiệm, điều chỉnh công cụ lấy ý kiến phản hồi, cách thức sử dụng

thông tin sau thống kê trình BGH phê duyệt để thực hiện.

- Tổ chức thống kê kết quả, lập báo cáo trình BGH

- Tổ chức cơ sở dữ liệu để theo dõi và đánh giá chất lượng hoạt động giảng dạy của

giảng viên.

5.2.3. Trách nhiệm của trưởng khoa/trưởng bộ môn

- Thảo luận với giảng viên và có biện pháp giúp đỡ giảng viên thực hiện kế hoạch khắc

phục hay kế hoạch nâng cao chất lượng hoạt động dạy học.

- Tổ chức các hoạt động cần thiết để các giảng viên phổ biến kinh nghiệm được người

học đánh giá tốt

- Báo cáo với Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng về kết quả giảng viên phản hồi ý

kiến đóng góp của người học và chương trình hành động, kế hoạch khắc phục của môn

học.

Page 120: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

120

5.2.4. Quyền và trách nhiệm của giảng viên

- Các giảng viên có quyền đưa ra ý kiến phản hồi của mình và phải nêu ra các minh

chứng cần thiết cho Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng khi chưa thực sự đồng ý với

mức ý kiến phản hồi của người học.

- Các giảng viên có trách nhiệm thảo luận và đăng ký với trưởng khoa/bộ môn về kế

hoạch khắc phục các ý kiến phản hồi ở mức chưa tốt, yếu và kế hoạch nâng cao chất

lượng hoạt động giảng dạy của mình ở các mức ý kiến phản hồi bình thường, khá và

tốt.

5.2.5. Quyền và trách nhiệm của các phòng, ban liên quan

- Các phòng, ban có quyền đưa ra ý kiến phản hồi của mình và phải nêu ra các minh

chứng cần thiết cho Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng khi chưa thực sự đồng ý với

mức ý kiến phản hồi của người học.

- Các phòng, ban có trách nhiệm đưa ra kế hoạch khắc phục đối với các ý kiến phản

hồi ở mức chưa tốt.

Page 121: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

121

D7. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN

VĂN CHUYÊN KHOA CẤP I Y TẾ CÔNG CỘNG

1. Nhiệm vụ:

- Định hướng cho sinh viên trong việc xác định vấn đề, thiết kế và triển khai nghiên

cứu luận văn. Trong quá trình tiến hành, kiểm tra, giám sát sinh viên hoàn thành đề tài

khoa học.

- Trực tiếp thảo luận và hướng dẫn sinh viên trong khâu thiết kế nghiên cứu, phương

pháp luận, định hướng phân tích và viết báo cáo.

- Phối hợp với trường ĐHYTCC giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến quá

trình học tập của sinh viên (những trục trặc tại địa bàn thực hiện đề tài, chậm tiến độ, v.v.).

- Xác nhận kết quả đã đạt được, duyệt luận văn của sinh viên và đề nghị cho sinh

viên bảo vệ.

2. Quyền lợi:

- Được hưởng thù lao và các quyền lợi khác trong đào tạo sau đại học theo quy định

của trường ĐH YTCC

- Giáo viên hướng dẫn được công nhận là đồng tác giả đề tài NCKH với sinh viên.

Page 122: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

122

PHẦN E

PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU

Page 123: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

123

Phụ lục 1

QUẢN LÝ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

BM01-SV

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

Họ và tên: .........................................................................Ngày sinh: ...........................

Lớp: ..................... Khoá: .......... Học kỳ: .........................Năm học: 200.... - 200.........

Nội dung đánh giá Điểm

(Do SV

tự đánh

giá)

Điểm (Do tập

thể lớp

đ/ giá)

Điểm

( QLSV

đánh giá)

1- Đánh giá về ý thức học tập (Điểm tối đa 30):

a- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ học

10 điểm

- Nghỉ học 1 buổi không phép

giảm 2 điểm

- Nghỉ học có phép 4 buổi

giảm 2 điểm

- Đi học muộn 3 buổi

giảm 2 điểm

- Nghỉ giữa giờ quá qui định 3 làn

giảm 2 điểm

- Mất trật tự trong giờ học, nằm ngủ bị nhắc nhở 1 lần

trừ 1 điểm

b- Không bị thi lại môn nào

4điểm

- Số đơn vị học trình thi lại 10%

giảm 1 điểm

- Số đơn vị học trình thi lại 20%

giảm 2 điểm

c- Được thưởng về học tập học kỳ (tính KQ thi lần 1)

- Có ĐTBCHT từ 6,00 đến cận 7,00

2 điểm

- Có ĐTBCHT từ 7,00 đến cận 8,00

3 điểm

- Có ĐTBCHT từ 8,00 đến cận 9,00

4 điểm

- Có ĐTBCHT từ 9,00 trở lên

5 điểm

d- Được tham gia nghiên cứu khoa học:

2 điểm

e- Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra

8 điểm

- Nhắc nhở, khiển trách

giảm 4 điểm

- Cảnh cáo

giảm 6 điểm

Page 124: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

124

- Huỷ kết quả

giảm 8 điểm

2- Đánh giá ý thức chấp hành nội quy, quy chế trong

nhà trường (Tối đa 25 điểm)

a- Có ý thức bảo vệ tài sản của Nhà trường, giữ gìn vệ

sinh môi trường

8 điểm

- Làm bẩn bàn ghế và các tài sản khác trong trường

giảm 2 điểm

- Làm bẩn giảng đường

giảm 2 điểm

- Làm hư hỏng tài sản trong trường

giảm 5 điểm

- Không tham gia các buổi lao động tổng vệ sinh MT

giảm 3 điểm

b- Thực hiện tốt quy chế sinh viên nội trú và ngoại trú

3 điểm

c- Đóng học phí đầy đủ và đúng hạn

4 điểm

- Đóng học phí muộn <5 ngày

giảm 1 điểm

- Đóng học phí muộn 5 ngày

giảm 2 điểm

d- Chấp hành nội quy, quy định khác của trư ờng

7 điểm

- Hút thuốc lá

giảm 5 điểm

- Nói tục, tụ tập quán xá

giảm 3 điểm

- Ngồi sai sơ đồ

giảm 3 điểm

3- Đánh giá về ý thức và việc tham gia các hoạt động

rèn luyện chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể

thao, phòng chống các tệ nạn xã hội (Điểm tối đa: 20)

a- Tham gia đầy đủ tích cực, có hiệu quả hoạt động đoàn

thể được tập thể ghi nhận (văn hoá, văn nghệ, thể thao,

sinh viên tình nguyện, các câu lạc bộ, sinh viên tự quản do

các cấp từ lớp, chi đoàn trở lên tổ chức)

5 điểm

b- Có ý thức xây dựng phong trào học tập, tự học, rèn

luyện, đoàn kết...ở trường, lớp

5 điểm

- Có hành động, lời nói làm ảnh hưởng xấu đến các

phong trào do trường, lớp, chi đoàn tổ chức

giảm 3 điểm

- Không tham gia đầy đủ các buổi họp lớp và các phong

trào của tập thể

giảm 3 điểm

c- Tích cực đấu tranh chống các tệ nạn xã hội: ma tuý,

mại dâm, cờ bạc, rượu chè...

5 điểm

- Tham gia và cổ vũ chơi bài ăn tiền

Page 125: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

125

giảm 5 điểm

- Uống rượu

giảm 5 điểm

- Tham gia tệ nạn khác

giảm 5 điểm

4- Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với

cộng đồng (Tối đa 15 điểm)

a- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước

5 điểm

b- Tích cực tham gia phong trào tự quản ở trường và nơi

mình cư trú

3 điểm

c- Quan hệ đúng mức với thầy cô, cán bộ nhà trường,

bạn bè và nhân dân

5 điểm

d- Có hành vi tận tình giúp bạn trong học tập, sinh hoạt

2 điểm

5- Thưởng điểm: (Tối đa 10 điểm)

a- Tham gia đầy đủ tuần GDCD đầu khoá và học chính trị

đầu năm

3 điểm

b- Tham gia các hoạt động phong trào và đạt giải

5 điểm

c- Tham gia nghiên cứu khoa học có hiệu quả

2 điểm

6- Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách

lớp, đoàn thể (Tối đa 10 điểm)

Chức vụ Điểm thưởng theo thành tích hoạt động

Tốt Khá TB Yếu

Lớp trưởng, lớp phó, Bí thư, Đội trưởng SVTQ

Phó BT, SVTQ, SV có thành tích nổi bật, Chủ

nhiệm CLB

10 8 6 0

- Điểm kết luận của Hội đồng đánh giá cấp trường: ............điểm (Bằng chữ:

.................)

- Xếp loại: ...............................Điểm rèn luyện quy đổi:

....................................................

Chữ ký của SV Lớp trưởng Bí thư Đội SVTQ

Page 126: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

126

Phụ lục 2

QUẢN LÝ VIỆC GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN

BM 01-GV

THỜI KHOÁ BIỂU HỌC KỲ ...

Học kỳ…. ...: Định hướng ...........

Thời gian học tập:………………

Giảng đường:……………………

Tuần 18

SKMT 45h NCKH 45h

1 đến 5/1

Ngoại ngữ

1 Ngoại ngữ 1 Ngoại ngữ 2

Tuần 19 Ngoại ngữ 1 NCKH SKMT NCKH

8 đến 12/1 GDSK

Ngoại ngữ

2

Ngoại ngữ

1 Ngoại ngữ 2 SKMT

Tuần 20 ..... ....... ....... ....... ....... .......

......

BM 02- GV

BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG

Ngày/

tháng Nội dung Số giờ

Phương pháp

giảng dạy

Giảng

viên

Trợ

giảng

Tổng số

Page 127: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

Phiếu Đại học

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG PHIẾU ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

(Dành cho sinh viên học kỳ…….., năm ……….)

Ngày đánh giá:…………………………………………

Phiếu đánh giá này nhằm thu thập thông tin và ý kiến của bạn về môn học để nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả

giảng dạy tại Trường Đại học Y tế công cộng. Các bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin với nhận định thẳng thắn nhất

Lớp/Khóa: ……….……..……………………………………………….

Tên môn học : ……………………………………………………………………………………

Tỉ lệ tham gia của bạn đối với môn học này:

100% 80% 60% <60%

Cảm nhận chung về môn học:

Rất hài lòng Hài lòng Tạm hài lòng Không hài lòng

I. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP

Nội dung đánh giá Ý kiến trả lời

1. Có 2. Không Lý do (nếu có)

1 Lịch học được thông báo từ đầu khóa học và khi có thay đổi 1 2

2 Nguồn học liệu được cung cấp đầy đủ và cập nhật (trên lớp, thư viện,…) 1 2

3 Hệ thống trang thiết bị máy móc phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo nhu cầu 1 2

4

Hệ thống giảng đường, thư viện, phòng máy, phòng thực hành,…đáp ứng yêu cầu của người

học 1 2

5

Thời lượng môn học được phân bổ hợp lý cho các hình thức học tập (lý thuyết, bài tập, thực

hành, tự học,…) 1 2

6 Hình thức kiểm tra, đánh giá công bằng, khách quan và được thông báo từ khi bắt đầu môn học

1 2

Page 128: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

128

Đề nghị bạn ghi lại các tên bài học/nội dung phần học mà bạn cảm thấy quan trọng và hữu ích khi học môn học này

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Bạn có thể kể tên bài học/nội dung phần học mà bạn cho rằng còn hạn chế hoặc không hữu ích đối với môn học này

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Theo bạn những điểm nào cần điều chỉnh để hoạt động dạy-học của môn học tốt hơn?

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Ý kiến khác: (Bao gồm cả nhận xét về trợ giảng - nếu có)

Họ và tên trợ giảng (nếu có):

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

II HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY

Bạn cho điểm từ thấp đến cao theo thang từ 1 đến 5 và khoanh tròn vào số điểm được lựa chọn

1 2 3 4 5

Rất không đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Nội dung đánh giá Trả lời

Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên

Nội dung giảng dạy

1 Nội dung các bài giảng của giảng viên đầy đủ theo đề cương môn

học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

2 Cập nhật nhiều thông tin mới, bổ ích liên quan đến bài học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Tác phong, thái độ

Page 129: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

129

3 Giảng viên thực hiện thời gian lên lớp theo đúng kế hoạch giảng dạy 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

4 Giảng viên thể hiện sự nhiệt tình và trách nhiệm trong quá trình

giảng dạy môn học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

5 Giảng viên tạo được môi trường học tập tích cực và thân thiện với

người học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

6 Giảng viên có thái độ đúng mực, tác phong sư phạm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

7 Giảng viên luôn sẵn sàng giúp đỡ người học các vấn đề liên quan

đến học tập 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Tài liệu, phương tiện giảng dạy

8 Giảng viên cung cấp/giới thiệu nguồn tài liệu học tập (giáo trình, tài

liệu đọc thêm, trang web,..) phong phú, dễ tiếp cận 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

9 Giảng viên sử dụng thành thạo, hiệu quả các phương tiện dạy học

(bảng, máy tính, máy chiếu) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Phương pháp giảng dạy

10 Phương pháp giảng dạy của giảng viên dùng trong bài học là phù

hợp và hiệu quả 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

11 Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu tạo được

hứng thú trong giờ học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

12 Phương pháp giảng dạy của giảng viên kích thích tư duy độc lập,

sáng tạo 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

13 Giảng viên tạo cơ hội cho người học thảo luận,tổ chức làm việc

nhóm hiệu quả (nếu có) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

14 Phương pháp giảng dạy của giảng viên giúp rèn luyện cho bạn khả

năng liên hệ và áp dụng thực tế 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

15 Các bài tập,bài kiểm tra được giảng viên nhận xét/đánh giá rõ ràng

chính xác 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

16 Giảng viên giúp bạn phát triển các kỹ năng mềm như thuyết trình,

làm việc nhóm, giải quyết vấn đề (nếu có) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Cám ơn những ý kiến đóng góp quý báu của bạn!

Page 130: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

130

Phiếu Sau đại học

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG PHIẾU ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

(Dành cho sinh viên học kỳ…….., năm ……….)

Ngày đánh giá:…………………………………………

Phiếu đánh giá này nhằm thu thập thông tin và ý kiến của bạn về môn học để nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả giảng dạy

tại Trường Đại học Y tế công cộng. Các bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin với nhận định thẳng thắn nhất

Lớp/Khóa: ……….……..……………………………………………….

Tên môn học: ……………………………………………………………………………………

Tỉ lệ tham gia của bạn đối với môn học này:

100% 80% 60% <60%

Cảm nhận chung về môn học:

Rất hài lòng Hài lòng Tạm hài lòng Không hài lòng

I. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP

Nội dung đánh giá Ý kiến trả lời

1. Có 2. Không Lý do (nếu có)

1 Lịch học được thông báo từ đầu khóa học và khi có thay đổi 1 2

2 Nguồn học liệu được cung cấp đầy đủ và cập nhật (trên lớp, thư viện,…) 1 2

3 Hệ thống trang thiết bị máy móc phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo nhu cầu 1 2

4

Hệ thống giảng đường, thư viện, phòng máy, phòng thực hành,…đáp ứng yêu cầu của

người học 1 2

Page 131: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

131

5

Thời lượng môn học được phân bổ hợp lý cho các hình thức học tập (lý thuyết, bài tập,

thực hành, tự học,…) 1 2

6

Hình thức kiểm tra, đánh giá công bằng, khách quan và được thông báo từ khi bắt đầu

môn học 1 2

Đề nghị bạn ghi lại các tên bài học/nội dung phần học mà bạn cảm thấy quan trọng và hữu ích khi học môn học này

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Bạn có thể kể tên bài học/nội dung phần học mà bạn cho rằng còn hạn chế hoặc không hữu ích đối với môn học này

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Theo bạn những điểm nào cần điều chỉnh để hoạt động dạy-học của môn học tốt hơn?

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Ý kiến khác: (Bao gồm cả nhận xét về trợ giảng - nếu có)

Họ và tên trợ giảng (nếu có):

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

II HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY

Bạn cho điểm từ thấp đến cao theo thang từ 1 đến 5 và khoanh tròn vào số điểm

được lựa chọn

1 2 3 4 5

Rất không đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Nội dung đánh giá Trả lời

Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên

Nội dung giảng dạy

1 Nội dung các bài giảng của giảng viên đầy đủ theo đề cương

môn học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Page 132: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

132

2 Cập nhật nhiều thông tin mới, bổ ích liên quan đến bài học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Tác phong, thái độ

3 Giảng viên thực hiện thời gian lên lớp theo đúng kế hoạch

giảng dạy 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

4 Giảng viên thể hiện sự nhiệt tình và trách nhiệm trong quá

trình giảng dạy môn học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

5 Giảng viên có thái độ đúng mực, tác phong sư phạm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

6 Giảng viên luôn cung cấp nhiều thông tin hữu ích về học tập

và nghiên cứu 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Tài liệu, phương tiện giảng dạy

7

Giảng viên cung cấp/giới thiệu nguồn tài liệu học tập và

nghiên cứu (giáo trình, tài liệu đọc thêm, trang web,..) phong

phú, dễ tiếp cận 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

8 Giảng viên sử dụng thành thạo, hiệu quả các phương tiện dạy

học (bảng, máy tính, máy chiếu) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Phương pháp giảng dạy

9 Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

10 Giảng viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng và cập nhật

thường xuyên về môn học/bài học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

11 Phương pháp giảng dạy của giảng viên giúp định hướng tốt

cho bạn liên hệ và áp dụng thực tế 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

12 Phương pháp giảng dạy của giảng viên giúp bạn phát huy khả

năng tư duy và nghiên cứu độc lập 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

13 Giảng viên giúp bạn phát triển các kỹ năng mềm như thuyết

trình, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề (nếu có) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

14 Giảng viên động viên, thúc đẩy người học thực hiện công việc

học tập, nghiên cứu 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

15 Giảng viên dành nhiều thời gian bình luận, góp ý về việc học

tập, nghiên cứu khoa học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Cám ơn những ý kiến đóng góp quý báu của bạn!

Page 133: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

133

Phiếu ngắn hạn

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG

CỘNG

PHIẾU ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC (Dành cho sinh viên học kỳ…….., năm ……….)

Ngày đánh giá:…………………………………………

Phiếu đánh giá này nhằm thu thập thông tin và ý kiến của bạn về môn học để nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả giảng dạy

tại Trường Đại học Y tế công cộng. Các bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin với nhận định thẳng thắn nhất

Lớp/Khóa: ……….……..……………………………………………….

Tên môn học : ……………………………………………………………………………………

Tỉ lệ tham gia của bạn đối với môn học này:

100% 80% 60% <60%

Cảm nhận chung về môn học:

Rất hài lòng Hài lòng Tạm hài lòng Không hài lòng

I. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP

Nội dung đánh giá Ý kiến trả lời

1. Có 2. Không Lý do (nếu có)

1

Kế hoạch học tập được thông báo từ đầu khóa học và khi có thay đổi (thông báo rõ nội dung và

địa điểm học tập) 1 2

2 Công tác chuẩn bị và tổ chức khoá học tốt 1 2

3 Tài liệu học tập về khóa học được cung cấp đầy đủ với nội dung cập nhật 1 2

4 Hệ thống trang thiết bị máy móc phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo nhu cầu 1 2

5 Thời lượng khóa học phù hợp 1 2

Đề nghị bạn ghi lại các tên bài học/nội dung phần học mà bạn cảm thấy quan trọng và hữu ích khi học môn học này

Page 134: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

134

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Bạn có thể kể tên bài học/nội dung phần học mà bạn cho rằng còn hạn chế hoặc không hữu ích đối với môn học này

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Theo bạn những điểm nào cần điều chỉnh để hoạt động dạy-học của môn học tốt hơn?

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Ý kiến khác: (Bao gồm cả nhận xét về trợ giảng - nếu có)

Họ và tên trợ giảng (nếu có):

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

II HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY

Bạn cho điểm từ thấp đến cao theo thang từ 1 đến 5 và khoanh tròn vào số điểm được lựa chọn

1 2 3 4 5

Rất không đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Nội dung đánh giá Trả lời

Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên

Nội dung giảng dạy

1 Nội dung các bài giảng của giảng viên đầy đủ theo đề

cương môn học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

2 Cập nhật nhiều thông tin mới, bổ ích liên quan đến bài

học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Page 135: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

135

Tác phong, thái độ

3 Giảng viên thực hiện thời gian lên lớp theo đúng kế

hoạch giảng dạy 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

4 Giảng viên thể hiện sự nhiệt tình và trách nhiệm trong

quá trình giảng dạy môn học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

5 Giảng viên có thái độ đúng mực, tác phong sư phạm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Tài liệu, phương tiện giảng dạy

6 Giảng viên cung cấp/giới thiệu nguồn tài liệu học tập

(giáo trình, tài liệu đọc thêm, trang web,..) phong phú,

dễ tiếp cận 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

7 Giảng viên sử dụng thành thạo, hiệu quả các phương

tiện dạy học (bảng, máy tính, máy chiếu) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Phương pháp giảng dạy

8 Giảng viên phổ biến đầy đủ phương pháp học tập khi bắt

đầu khoá học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

9 Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu

tạo được hứng thú trong giờ học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

10 Giảng viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng và cập

nhật thường xuyên về khoá học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

11 Phương pháp giảng dạy của giảng viên giúp rèn luyện

cho bạn khả năng liên hệ và áp dụng thực tế 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

12 Giảng viên giúp bạn phát triển các kỹ năng mềm như

thuyết trình, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

13 Giảng viên dành thời gian thảo luận với người học về

nội dung khóa học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Cám ơn những ý kiến đóng góp quý báu của bạn!

Page 136: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

136

Phiếu dành cho lớp tại địa phương/từ xa

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG

CỘNG

PHIẾU ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC (Dành cho sinh viên học kỳ…….., năm ……….)

Ngày đánh giá:…………………………………………

Phiếu đánh giá này nhằm thu thập thông tin và ý kiến của bạn về môn học để nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả giảng dạy

tại Trường Đại học Y tế công cộng. Các bạn vui lòng điền đầy đủ thông tin với nhận định thẳng thắn nhất

Lớp/Khóa: ……….……..……………………………………………….

Tên môn học : ……………………………………………………………………………………

Tỉ lệ tham gia của bạn đối với môn học này:

100% 80% 60% <60%

Cảm nhận chung về môn học:

Rất hài lòng Hài lòng Tạm hài lòng Không hài lòng

I. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP

Nội dung đánh giá Ý kiến trả lời

1. Có 2. Không Lý do (nếu có)

1

Kế hoạch học tập được thông báo từ đầu khóa học và khi có thay đổi (thông báo

rõ nội dung và địa điểm học tập) 1 2

2 Công tác chuẩn bị và tổ chức khoá học tốt

1 2

3 Tài liệu học tập về khóa học được cung cấp đầy đủ với nội dung cập nhật

1 2

Page 137: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

137

4 Thời lượng khoá học phù hợp

1 2

5

Hệ thống trang thiết bị máy móc phục vụ giảng dạy cầu truyền hình đảm bảo

chất lượng (đối với hình thức dạy trực tuyến) 1 2

Đề nghị bạn ghi lại các tên bài học/nội dung phần học mà bạn cảm thấy quan trọng và hữu ích khi học môn học này

.........................................................................................................................................................................................................

Bạn có thể kể tên bài học/nội dung phần học mà bạn cho rằng còn hạn chế hoặc không hữu ích đối với môn học này

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Theo bạn những điểm nào cần điều chỉnh để hoạt động dạy-học của môn học tốt hơn?

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

Ý kiến khác: (Bao gồm cả nhận xét về trợ giảng - nếu có)

Họ và tên trợ giảng (nếu có):

.........................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................

II HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY

Bạn cho điểm từ thấp đến cao theo thang từ 1 đến 5 và khoanh tròn vào số điểm được lựa

chọn

1 2 3 4 5

Rất không đồng ý Hoàn toàn đồng ý

Nội dung đánh giá Trả lời

Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên Tên giảng viên

Nội dung giảng dạy

1 Nội dung các bài giảng của giảng viên đầy đủ theo đề cương môn

học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

2 Cập nhật nhiều thông tin mới, bổ ích liên quan đến bài học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Page 138: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

138

Tác phong, thái độ

3 Giảng viên thực hiện thời gian lên lớp theo đúng kế hoạch giảng dạy 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

4 Giảng viên thể hiện sự nhiệt tình và trách nhiệm trong quá trình

giảng dạy môn học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

5 Giảng viên tạo được môi trường học tập tích cực và thân thiện với

người học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

6 Giảng viên có thái độ đúng mực, tác phong sư phạm 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

7 Giảng viên luôn sẵn sàng giúp đỡ người học các vấn đề liên quan

đến học tập 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Tài liệu, phương tiện giảng dạy

8 Giảng viên cung cấp/giới thiệu nguồn tài liệu học tập (giáo trình, tài

liệu đọc thêm, trang web,..) phong phú, dễ tiếp cận 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

9 Giảng viên sử dụng thành thạo, hiệu quả các phương tiện dạy học

(bảng, máy tính, máy chiếu) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Phương pháp giảng dạy

10 Phương pháp giảng dạy của giảng viên dùng trong bài học là phù

hợp và hiệu quả 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

11 Giảng viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu tạo được

hứng thú trong giờ học 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

12 Phương pháp giảng dạy của giảng viên kích thích tư duy độc lập,

sáng tạo 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

13 Giảng viên tạo cơ hội cho người học thảo luận,tổ chức làm việc

nhóm hiệu quả (nếu có) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

14 Phương pháp giảng dạy của giảng viên giúp rèn luyện cho bạn khả

năng liên hệ và áp dụng thực tế 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

15 Các bài tập,bài kiểm tra được giảng viên nhận xét/đánh giá rõ ràng

chính xác 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

16 Giảng viên giúp bạn phát triển các kỹ năng mềm như thuyết trình,

làm việc nhóm, giải quyết vấn đề (nếu có) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

Cám ơn những ý kiến đóng góp quý báu của bạn!

Page 139: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

139

PHIẾU PHẢN HỒI Ý KIẾN CỦA MÔN HỌC (Học kỳ………năm học:……….)

Tên môn học: ......................................................................

1.Đánh giá của môn học về kế hoạch khắc phục các ý kiến góp ý của năm học cũ:

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

2.Phản hồi của môn học đối với các ý kiến góp ý của năm học mới

Stt Nội dung Ý kiến góp ý của

người học

Số lượng ý

kiến

Phản hồi của môn học Định hướng khắc

phục của môn học Đồng ý với ý kiến

của người học

Không đồng ý với ý kiến của

người học (Kèm theo lý do)

1 Tài liệu, giáo trình

2 Chuẩn bị và tổ chức môn học

3 Lịch học và thời lượng môn học

4 Nội dung môn học

5 Giảng viên, trợ giảng

6 Bài tập, kiểm tra, thi

7 Khác

Page 140: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

Phụ lục 3

THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ

BM01-CH

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

CẤU

TRÚC

CHƯƠNG

TRÌNH

KHỐI

LƯỢNG

(TÍN CHỈ)

KHỐI LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ

Phần 1

Kiến thức

chung

Phần 2

Kiến thức cơ sở và chuyên

ngành

Phần 3

Luận văn

Loại 1

20% 65%-70% 10%-15%

Loại 2

20% 50%-55% 25%-30%

BM02-CH

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC

TÊN MÔN HỌC Mã môn

KHỐI LƯỢNG

Tổng số Lý

thuyết

Thực hành,

TN thảo luận

Các môn chung

Triết học YCTH.5101

Tiếng Anh YCTA.5104

……..

Page 141: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

141

Phụ lục 4

THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SỸ

BM 01-TS

KẾ HOẠCH HỌC TẬP CỦA NGHIÊN CỨU SINH

Thời gian Nội dung Ghi chú

1. Nghiên cứu sinh từ cử nhân: (thời hạn là 5 năm kể từ ngày có quyết định)

Trong tháng… Xác định tên đề tài luận án

Học ghép với các lớp cao học các môn học theo

chương trình dành cho NCS

Đăng ký tên các chuyên đề tiền sỹ để Hiệu trưởng ra

quyết định

Trước… Bảo vệ các chuyên đề cấp tiến sỹ (mỗi chuyên đề bảo

vệ vào một buổi)

Từ … Bảo vệ luận án cấp bộ môn

Trước … Bảo vệ luận án cấp Nhà nước

1. Nghiên cứu sinh từ thạc sỹ: (thời hạn là 3 năm kể từ ngày có quyết định)

* Các nghiên cứu sinh có bằng thạc sỹ học tại nước ngoài hoặc do nước ngoài cấp học

thêm 2 môn: Triết học, Kinh tế chính trị (theo lịch học của NCS khóa … )

* Các NCS có bằng thạc sỹ gần với chuyên ngành làm NCS cần học thêm 2 môn bắt

buộc thuộc chuyên ngành đó (theo lịch học bổ sung kiến thức của tuyển sinh NCS khóa

… )

Trong tháng… Xác định tên đề tài luận án.

Học môn tiếng Anh chuyên ngành (theo lịch của lớp

NCS khóa … )

Đăng ký tên các chuyên đề tiến sỹ để Hiệu trưởng ra

quyết định.

Bảo vệ các chuyên đề cấp tiến sỹ (mỗi chuyên đề bảo

vệ vào một buổi)

Từ… Bảo vệ luận án cấp bộ môn

Trường… Bảo vệ luận án cấp Nhà nước.

Lưu ý: Các NCS tự xây dựng kế hoạch riêng cho bản thân thông qua giáo viên hướng

dẫn. Khoa chuyên ngành rồi nộp lại bản kế hoạch đó cho khoa chuyên ngành, bộ môn

và Phòng đào tạo đại học và sau đại học chậm nhất là vào ngày…

Nơi lưu:

- NCS, Giáo viên HD

- Các khoa, bộ môn có liên quan

- Lưu phòng ĐTSĐH (để theo dõi)

Người lập kế hoạch………………..

TL. HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

…………………

Page 142: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

142

Phụ lục 5

QUY TRÌNH BIÊN SOẠN, SỬA ĐỔI CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU

BM.01-BS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Khoa/Bộ môn:

Số: ………../QĐ-Ký hiệu khoa/bộ môn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 200…

BẢN ĐĂNG KÝ BIÊN SOẠN, SỬA ĐỔI

CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

Kính gửi: Hiệu trưởng Trường ĐHYTCC

(Qua Phòng Đào tạo đại học/Phòng đào tạo sau đại học)

1. Khoa/Bộ môn: ..................................................................................................

2. Tên tài liệu:.......................................................................................................

3. Loại hình tài liệu:

- Chương trình:

- Giáo trình:

- Tài liệu tham khảo, chuyên khảo:

4. Hình thức:

- Biên soạn mới:

- Chỉnh lý bổ sung:

- Dịch:

5. Dùng cho môn học: ..........................................................................................

Số tiết giảng theo mục tiêu đào tạo: ................................................................

6. Nội dung tài liệu:

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

7. Người biên soạn: ..............................................................................................

8. Người hiệu đính: ..............................................................................................

..............................................................................................................................

TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN

Page 143: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

143

BM.02-BS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 200…

BIÊN BẢN NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH,

GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

I. Hội đồng khoa học: .........................................................................................

1. Thành phần hội đồng:

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

2. Người phản biện: ..............................................................................................

3. Đại diện Phòng ĐTĐH/ĐTSĐH: .....................................................................

II. Tên tài liệu được nghiệm thu:

III. Loại tài liệu và đối tượng sử dụng:

1. Loại tài liệu:

Chương trình: Giáo trình môn học: Tài liệu tham khảo/chuyên khảo

2. Đối tượng sử dụng:

IV. ý kiến của phản biện: (kèm theo văn bản)

V. Những ý kiến nhận xét của hội đồng.

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

VI. Đánh giá của Hội đồng:

1. Chưa đạt yêu cầu:

2. Đạt yêu cầu (chia 3 loại):

Loại 1 (chất lượng tốt): Loại 2 (chất lượng khá): Loại 3(chất lượng trung

bình):

THƯ KÝ

HĐKH

TM.HỘI ĐỒNG KHOA HỌC

CHỦ TỊCH

Page 144: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

144

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Số: ………../YTCC-ĐTĐH/SĐH

BM.03-BS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 200…

KẾ HOẠCH BIÊN SOẠN, SỬA ĐỔI CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY NĂM HỌC ………

STT Tên tài liệu Chủ biên Số tiết giảng theo

mục tiêu môn học

Thời hạn hoàn

thành bản thảo

Kinh phí dự trù (đ)

I. Khoa/Bộ môn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

HIỆU TRƯỞNG PHÒNG ĐTĐH /ĐTSĐH

Page 145: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

145

Phụ lục 6

THU NHẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN HỒI

BM01-PH

PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN HỒI

Tên người/đơn vị gửi ý kiến: __________________________________________________

Số điện thoại:_______________________________________________________________

E-mail: ___________________________________________________________________

Người/đơn vị tiếp nhận ý kiến phản hồi ________________________________________

Tóm tắt ý kiến phản hồi (lý do, thời gian và các chi tiết liên quan):

Các tài liệu gửi kèm theo:

1-

2-

Ngày… tháng …. năm......

Người gửi ý kiến

Page 146: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

146

BM02-PH

SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN HỒI

Ngày Người/nơi phản hồi Đơn vị xử lý Kết quả Ghi chú

Page 147: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

147

Phụ lục 7 BM05- GV

Mẫu đề cương môn học TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

KHOA: …………………………………

BỘ MÔN: ………………………………

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

Môn học: ……………………………………..

Bậc học: Sau đại học

Lớp: (ghi rõ các lớp có thể tham gia học)

Học kỳ: ……… Năm học: 20…. – 20……

1. Số tín chỉ

(Credit):

2. Số sinh viên

tối đa/lớp học

phần:

Ghi chú: ………………………………………………………………….

3. Vai trò, vị trí

của môn

học/Rational:

4. Quan hệ với

các môn học

khác/Coherenc

e

Ghi rõ điều kiện tiên quyết/học trước/song hành với các môn học khác trong

chương trình

5. Liên thông

chương trình

đào tạo

Ghi rõ các mức liên thông: Liên thông hoàn toàn/ Liên thông có ĐK/ Liên thông

một phần/ Không liên thông

6. Mục tiêu học

tập (learning

objectives):

7. Nội dung

(content):

(*) thời gian GV

giảng bằng PP

truyền thống

(**) làm bài tập,

thảo luận nhóm có

sự hướng dẫn của

GV trên lớp.

(***) chỉ áp dụng

với những môn

giảng bằng pp

SBL/PBL. Ghi

thời gian thực tế

TT

Tên bài

Số tiết

(không tính tiết tự học)

PP lượng

giá

Thuyết

trình (*)

Thực

hành tại

lớp (**)

SBL

(***)

PBL

(***)

1.

2.

3.

4.

5.

6. ……

Tổng cộng

Page 148: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

148

trên lớp (không

ghi thời gian tự

học).

Ghi chú: tiết học SBL/PBL được tính như là tiết Thuyết trình

8. Giảng viên

(Lecturers):

9. Các tài liệu

học tập/tham

khảo bắt buộc

(required

reading) và tài

liệu gợi ý tham

khảo

(recommended

reading)

Tài liệu học tập bắt buộc:

Các tài liệu gợi ý tham khảo:

Địa chỉ mạng E.learning và password

10. Phương pháp

đánh giá

(Assessment):

- Điều kiện tham gia thi hết môn: (BM quyết định ĐK dựa trên Quy chế đào tạo

của Trường)

- Công thức tính điểm: BM quyết định CT tính điểm

Không bắt buộc có điểm chuyên cần (nếu có tối đa 10% tổng điểm)

- Ghi rõ hình thức thi: (thi viết, tiểu luận, trình bày…)

Phụ lục

1. Thời gian: (gửi phòng ĐTSĐH trước khi triển khai giảng 1 tuần)

2. Cây vấn đề (Dùng cho các môn học áp dụng phương pháp PBL và SBL)

Điều phối môn học:

Họ tên

E-mail:

Điện thoại:

Di động:

Hà nội, ngày / / 20….

TRƯỞNG KHOA/BỘ MÔN ĐIỀU PHỐI MÔN HỌC

Page 149: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

149

Mẫu đề cương bài học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNGCỘNG

KHOA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG

BỘ MÔN:

ĐỀ CƯƠNG BÀI HỌC

MÔN:

1. Tên bài học: Bài1:

2. Thời gian: Số tiết

3. Mục tiêu học tập: Sau khi kết thúc bài học, sinh viên có thể:

Lý thuyết:

1.

2.

Bài tập:

4. Các hoạt động học tập:

Mục tiêu Hoạt động Đánh giá

1. - -

2. -

3. - -

4.

Mẫu Lịch giảng chi tiết

Ngày/

tháng

Nội dung Số

giờ

Phương pháp

giảng dạy

Giảng viên Hoạt động của

trợ giảng

- -

- - -

- - -

- - -

- - -

- -

Page 150: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

150

BM01 – KT

ĐỀ THI

-------

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

ĐỀ THI MÔN:

Đối tượng: Lớp:

Đề số : Thời gian:

ĐIỂM

Bằng số: ...................................................

Họ, tên và chữ ký của

cán bộ chấm thi thứ 1

Bằng chữ: ................................................ Họ, tên và chữ ký của

cán bộ chấm thi thứ 2

Dọc phách theo đường này

Số phách

Số báo danh

Số phách

Họ, tên và chữ ký của cán bộ coi thi 1

Họ, tên và chữ ký của cán bộ coi thi 2

Họ và tên:

Lớp:

Ngày, tháng, năm sinh ……………………………………………………..

Ngày thi:

Page 151: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

151

BM02 – KT

SỔ GIAO NHẬN ĐỀ THI

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

BAN KHẢO THÍ & ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SỔ GIAO NHẬN ĐỀ THI

HỌC KỲ:…………………NĂM HỌC:……………….KHÓA:…………….

TT Môn học Tổng số đề Số đề

sử dụng Ngày thi

Người

nộp

Cán bộ coi

thi

BM03 – KT

SỔ GIAO NHẬN BÀI THI HẾT MÔN

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

BAN KHẢO THÍ & ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SỔ THEO DÕI GIAO NHẬN BÀI THI HẾT MÔN

HỌC KỲ:…………………NĂM HỌC:……………….KHÓA:…………….

TT Môn thi Ngày nhận Người nhận bài Tổng số Ngày khớp

phách

Ngày trả

điểm

Page 152: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

152

BM04 – KT

BIÊN BẢN CHẤM THI

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

BAN KHẢO THÍ & ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN CHẤM ĐIỂM

MÔN THI:

Học kỳ: Năm học:

Hệ: Khóa:

TT Phách Kết quả Ký xác nhận

sửa điểm Phách Kết quả

Ký xác nhận

sửa điểm

Ghi chú: Lưu tại Ban KT&ĐBCL

TRƯỞNG KHOA/BỘ MÔN CÁN BỘ CHẤM THI 1 CÁN BỘ CHẤM THI 2

--------------------------------------------------------------------------------------------

BM05 – KT

BIÊN BẢN KHỚP PHÁCH

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

BAN KHẢO THÍ & ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN KHỚP PHÁCH

MÔN THI:

Học kỳ: Năm học:

Hệ: Khóa:

STT Lớp Mã SV Họ và tên Phách Kết quả Ghi chú

Ghi chú: Lưu tại Khoa, Bộ môn

Ngày khớp phách………… CÁN BỘ KHỚP PHÁCH 1 CÁN KHỚP PHÁCH 2

Page 153: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

153

BM06 – KT

BẢNG ĐIỂM MÔN HỌC

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

BAN KHẢO THÍ & ĐẢM BẢO

CHẤT LƯỢNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG ĐIỂM MÔN HỌC

MÔN HỌC:

Học kỳ: Năm học:

Hệ: Khóa:

SỐ ĐVHT

STT Lớp

Sinh

viên

Họ và tên Kiểm tra

Thi Chuyên

cần TBmôn

Ghi

chú KT1 KT2 KT3

Ghi chú: Công thức tính điểm Trung bình môn học:

TBM = ………………………………………

Bảng điểm Môn học được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại Khoa hoặc Bộ môn, 01 bản lưu tại

Ban KT&ĐBCL, 01 bản lưu tại các Phòng Đào tạo.

Hà Nội, ngày.........tháng.........năm........

P. ĐTĐH/ĐTSĐH BAN KT& ĐBCL TRƯỞNG KHOA/ BỘ MÔN GIÁO VỤ BỘ MÔN

Page 154: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

154

BM08 – ĐT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT ĐIỂM KIỂM TRA/THI

Kính gửi: Bộ môn…………………………………….

Họ và tên:……………………………………………………………………

Lớp:…………………………Niên khóa:…………………………………….

Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………...

……………………………………………….…………………………………

Điện thoại cố định:……………………Điện thoại di động:……………............

Lý do đề nghị xem xét điểm kiểm tra/thi:…………………………………..

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Các minh chứng gửi kèm:

1-

2-

Hà Nội, ngày……tháng…..năm……

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 155: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

155

BM09 – ĐT

ĐĂNG KÝ THI LẦN HAI

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ THI LẦN HAI

Họ và tên:

Hệ: ………………………Khóa: …....Lớp…………Mã SV........................

Đăng ký thi lần hai môn:

……………………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………………….…

Học kỳ: Năm học

Hà Nội, ngày tháng năm

SINH VIÊN ĐĂNG KÝ

Page 156: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

156

BM10 – ĐT

ĐĂNG KÝ HỌC LẠI

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐĂNG KÝ HỌC LẠI

Họ và tên:

Hệ: ………………………Khóa: …....Lớp…………Mã SV........................

Đăng ký học lại môn học:

TT Môn học Số ĐVHT Kỳ học/

năm học Lý do

PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

Hà Nội, ngày tháng năm

SINH VIÊN ĐĂNG KÝ

Page 157: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

157

BM11 – ĐT

GIẤY GIỚI THIỆU SINH VIÊN HỌC LẠI

----------

TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY GIỚI THIỆU SINH VIÊN HỌC LẠI

Kính gửi: Khoa, Bộ môn………………….

Phòng Đào tạo Đại học giới thiệu sinh viên: ………………………………………………...

Hệ: ………………………Khóa: ……………… Lớp……………………..

Tham gia học lại môn: ……………………………do Khoa, Bộ môn phụ trách cùng

Lớp………Khóa……Hệ………………….học kỳ…….năm học…………

Lý do:…………………………………………………………………………………………..

Kính đề nghị Khoa, Bộ môn tạo điều kiện, theo dõi và đánh giá kết quả học tập của sinh viên

…………………….theo quy định về đào tạo của Trường.

Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm

TRƯỞNG PHÒNG

Page 158: TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG

158

PHỤ LỤC

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Số /BB - YTCC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 200

BIÊN BẢN KẾT XUẤT, IN VÀ NHÂN ĐỀ THI

…….. giờ, ngày / / 200 tại Trường đại học Y tế công cộng, Hội đồng tuyển sinh

năm 200… gồm các thành viên sau đây:

1. …………………………………………………………………………………….

2. …………………………………………………………………………………….

3. …………………………………………………………………………………….

4. …………………………………………………………………………………….

Nội dung công việc đã thực hiện:

- Ông/bà: …………………………., Trưởng ban Thư ký Hội đồng thi dùng phần

mềm để chọn đề thi.

- Phần mềm quản lý đề thi đưa ra 02 đề thi cho mỗi môn thi, Ông/bà

……………………. in ra một đề chính thức, một đề vẫn lưu trong phần mềm (dự bị).

- Đề thi in ra được giao cho ông/bà: ………………………………là giáo viên phụ

trách chuyên môn. Đề thi được đọc tại chỗ, không phát hiện sai sót, và hoàn toàn

đồng ý về chuyên môn.

- Đề chính thức được sao chụp đủ số lượng cần thiết và đóng gói vào các túi đựng đề

thi cho các phòng thi theo kế hoạch và niêm phong.

- Ông/bà …………………………….. in đáp án tương ứng và niêm phong riêng.

- Ông/bà …………………………. – Phó Chủ tịch Hội đồng thi đã ký niêm phong các

túi đề thi.

- Ông/bà …………………………..- Trưởng ban Thư ký Hội đồng và ông/bà

……………………………- giáo viên chuyên môn ký xác nhận vào Biên bản kết xuất,

in và nhận đề thi.

Thư ký Hội đồng thi Giáo viên duyệt đề Đại diện PA25

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)