Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân khai vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới năm 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự
toán chi ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2020;
Thực hiện Công văn số 412/BNN-VPĐP ngày 14 tháng 01 năm 2020
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn triển khai kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018,
Nghị quyết số 78/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn và tỷ lệ
vốn đối ứng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 – 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
13/TTrLS-NNPTNT-KHĐT-TC ngày 05 tháng 02 năm 2020 và Tờ trình số
24/TTrLS-NNPTNT-KHĐT-TC ngày 05 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân khai vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020, với tổng số tiền là
219.970 triệu đồng (hai trăm mươi chín tỷ, chín trăm bảy mươi triệu đồng),
bao gồm:
- Vốn đầu tư phát triển : 183.470 triệu đồng (Phụ lục 1 kèm theo)
- Vốn sự nghiệp : 36.500 triệu đồng (Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành giao chỉ tiêu kế
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 371 /QĐ-UBND Bình Thuận, ngày 17 tháng 02 năm 2020
2
hoạch cho các đơn vị trực thuộc tiến hành thực hiện theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước. Ưu tiên tập trung hỗ trợ hoàn thiện dứt điểm các công
trình cơ sở hạ tầng thiết yếu trực tiếp phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người
dân (giao thông, điện, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước sạch và môi
trường...). Đồng thời thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, bố trí ngân sách địa
phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để triển khai Chương trình,
bảo đảm hiệu quả đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH
- Như Điều 4; PHÓ CHỦ TỊCH - Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVXNV, KT Đức ( b).
Nguyễn Đức Hòa
PHỤ LỤC 01:
PHÂN KHAI VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT Địa phương / dự án
Định mức
bình quân
Hệ
số
Kế hoạch
năm 2020
Kế hoạch
năm 2020
(tròn số)
Ghi chú
TỔNG SỐ 183.470,00 183.470
I Các địa phương 117.086,00 117.086
Huyện Tuy Phong 11.981,35 11.984
1 Xã Vĩnh Hảo 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Chí Công 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Hòa Minh 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Bình Thạnh 974,0931780 1,0 974,09 974
5 Xã Vĩnh Tân 974,0931780 1,3 1.266,32 1.266 Xã đăng ký đạt chuẩn năm 2020
6 Xã Phong Phú 974,0931780 1,0 974,09 974
7 Xã Phú Lạc 974,0931780 1,0 974,09 974
8 Xã Phan Dũng 974,0931780 4,0 3.896,37 3.900 Xã đặc biệt khó khăn
9 Xã Phước Thể 974,0931780 1,0 974,09 974
Huyện Bắc Bình 24.644,56 24.645
1 Xã Phan Hòa 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Hồng Thái 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Phan Rí Thành 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Hải Ninh 974,0931780 1,0 974,09 974
5 Xã Phan Hiệp 974,0931780 1,0 974,09 974
4
6 Xã Phan Thanh 974,0931780 1,0 974,09 974
7 Xã Phan Điền 974,0931780 1,0 974,09 974
8 Xã Sông Lũy 974,0931780 1,3 1.266,32 1.266 Xã đăng ký đạt chuẩn năm 2020
9 Xã Bình Tân 974,0931780 1,0 974,09 974
10 Xã Sông Bình 974,0931780 1,0 974,09 974
11 Xã Hòa Thắng 974,0931780 1,0 974,09 974
12 Xã Hồng Phong 974,0931780 1,0 974,09 974
13 Xã Phan Tiến 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
14 Xã Phan Lâm 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
15 Xã Phan Sơn 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
16 Xã Bình An 974,0931780 1,0 974,09 974
Huyện Hàm Thuận Bắc 23.378 23.379
1 Xã Hàm Trí 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Hàm Phú 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Hồng Sơn 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Hàm Chính 974,0931780 1,0 974,09 974
5 Xã Hàm Liêm 974,0931780 1,0 974,09 974
6 Xã Hàm Hiệp 974,0931780 1,0 974,09 974
7 Xã Hàm Thắng 974,0931780 1,0 974,09 974
8 Xã Hàm Đức 974,0931780 1,0 974,09 974
9 Xã Thuận Minh 974,0931780 1,0 974,09 974
10 Xã Hồng Liêm 974,0931780 1,0 974,09 974
11 Xã Thuận Hòa 974,0931780 1,0 974,09 974
12 Xã Đông Giang 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
13 Xã Đông Tiến 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
14 Xã La Dạ 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
15 Xã Đa Mi 974,0931780 1,0 974,09 974
TP. Phan Thiết 3.896,37 3.896
1 Xã Thiện Nghiệp 974,0931780 1,0 974,09 974
5
2 Xã Tiến Thành 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Tiến Lợi 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Phong Nẫm 974,0931780 1,0 974,09 974
Huyện Hàm Thuận Nam 14.611 14.611
1 Xã Tân Thuận 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Hàm Minh 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Hàm Thạnh 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Hàm Mỹ 974,0931780 1,0 974,09 974
5 Xã Hàm Kiệm 974,0931780 1,0 974,09 974
6 Xã Mương Mán 974,0931780 1,0 974,09 974
7 Xã Hàm Cường 974,0931780 1,0 974,09 974
8 Xã Thuận Quý 974,0931780 1,0 974,09 974
9 Xã Tân Thành 974,0931780 1,0 974,09 974
10 Xã Tân Lập 974,0931780 1,0 974,09 974
11 Xã Hàm Cần 974,0931780 1,0 974,09 974
12 Xã Mỹ Thạnh 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
Thị xã La Gi 4.189 4.188
1 Xã Tân Hải 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Tân Tiến 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Tân Bình 974,0931780 1,3 1.266,32 1.266 Xã đăng ký đạt chuẩn năm 2020
4 Xã Tân Phước 974,0931780 1,0 974,09 974
Huyện Hàm Tân 6.819 6.818
1 Xã Tân Đức 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Thắng Hải 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Tân Phúc 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Sông Phan 974,0931780 1,0 974,09 974
5 Xã Tân Hà 974,0931780 1,0 974,09 974
6 Xã Tân Xuân 974,0931780 1,0 974,09 974
7 Xã Sơn Mỹ 974,0931780 1,0 974,09 974
6
Huyện Tánh Linh 14.904 14.903
1 Xã Nghị Đức 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Bắc Ruộng 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Gia An 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Đức Phú 974,0931780 1,0 974,09 974
5 Xã Huy Khiêm 974,0931780 1,0 974,09 974
6 Xã Đức Bình 974,0931780 1,0 974,09 974
7 Xã Đức Thuận 974,0931780 1,3 1.266,32 1.266 Xã đăng ký đạt chuẩn năm 2020
8 Xã Gia Huynh 974,0931780 1,0 974,09 974
9 Xã Suối Kiết 974,0931780 1,0 974,09 974
10 Xã La Ngâu 974,0931780 4,0 3.896,37 3.897 Xã đặc biệt khó khăn
11 Xã Măng Tố 974,0931780 1,0 974,09 974
12 Xã Đồng Kho 974,0931780 1,0 974,09 974
Huyện Đức Linh 9.741 9.740
1 Xã Mê Pu 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Sùng Nhơn 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Đức Hạnh 974,0931780 1,0 974,09 974
4 Xã Nam Chính 974,0931780 1,0 974,09 974
5 Xã Trà Tân 974,0931780 1,0 974,09 974
6 Xã Đức Tín 974,0931780 1,0 974,09 974
7 Xã Vũ Hòa 974,0931780 1,0 974,09 974
8 Xã Tân Hà 974,0931780 1,0 974,09 974
9 Xã Đông Hà 974,0931780 1,0 974,09 974
10 Xã Đa Kai 974,0931780 1,0 974,09 974
Huyện Phú Quý 2.922,28 2.922
1 Xã Long Hải 974,0931780 1,0 974,09 974
2 Xã Ngũ Phụng 974,0931780 1,0 974,09 974
3 Xã Tam Thanh 974,0931780 1,0 974,09 974
7
II Kinh phí thực hiện các Đề án xây dựng
nông thôn mới đặc thù
19.690,00 19.690
Nghị quyết số 78/2019/NQ-
HĐND ngày 25/7/2019 của
HĐND tỉnh
1
Dự án xử lý chất thải rắn tại địa bàn các
xã khó khăn, hải đảo trên địa bàn tỉnh
(21% vốn dự phòng trung hạn 2016 - 2020)
8.300,00 8.300
- Huyện Hàm Tân 8.300,00 8.300
2
Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc
biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi,
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây
dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2018 - 2020 (40% vốn dự
phòng trung hạn 2016 - 2020)
4.098,00 4.098
Giao huyện phân khai chi tiết
đúng theo Kế hoạch số 3535/KH-
UBND ngày 19/9/2019 của
UBND tỉnh
(bảo đảm đủ vốn cho các công
trình thủy lợi)
- Huyện Hàm Tân 4.098,00 4.098
3
Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá
trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện
giai đoạn 2017 - 2020 (19,5% vốn dự phòng
trung hạn 2016 - 2020)
4.147,00 4.147
- Huyện Đức Linh 4.147,00 4.147
4
Đề án hỗ trợ phát triển Hợp tác xã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 và
Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày
27/4/2018 (19,5% vốn dự phòng trung hạn
2016 - 2020)
3.145,00 3.145
- Huyện Tánh Linh 550,00 550
- Huyện Đức Linh 550,00 550
- Huyện Bắc Bình 550,00 550
- Huyện Hàm Thuận Nam 550,00 550
8
- Huyện Hàm Thuận Bắc 395,00 395
- Huyện Tuy Phong 550,00 550
III Công trình nước sạch xã nông thôn mới
36.694,00 36.694 Chi tiết theo Phụ biểu đính kèm
IV
Hỗ trợ dự án thực hiện Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
10.000,00 10.000 Thực hiện theo Quyết định
UBND tỉnh
9
PHỤ BIỀU CỦA PHỤ LỤC 01:
PHÂN KHAI VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN
CÁC CÔNG TRÌNH NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT DANH MỤC DỰ ÁN
Số quyết định,
ngày,tháng, năm
ban hành
Tổng mức
đầu tư
Kế hoạch vốn
năm 2020 Chủ đầu tư
TỔNG SỐ 81.967 36.694
Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn
I Dự án thanh toán nợ 4.510 1.500
1 Mở rộng tuyến ống cấp nước thôn Liêm An,
xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc
Số 230/QĐ-SKHĐT
ngày 13/6/2019 4.510 1.500
II Dự án chuyển tiếp 9.820 1.000
1 Nâng cấp, mở rộng Hệ thống nước xã Tân
Thắng, huyện Hàm Tân
Số 381/QĐ-SKHĐT
ngày 29/10/2018 9.820 1.000
III Dự án khởi công mới năm 2020 29.925 13.000
1 Hệ thống cấp nước sạch xã La Dạ, huyện Hàm
Thuận Bắc
Số 408/QĐ-SKHĐT
ngày 22/10/2019 26.255 10.000
2 Tuyến ống cấp nước thôn ĐBDTTS Bàu
Chim, xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh.
Số 429/QĐ-SKHĐT
ngày 30/10/2020 3.670 3.000
IV Chuẩn bị đầu tư 37.712 2.900
1 Bổ sung nguồn nước thô nhà máy nước Long
Hải, huyện Phú Quý.
Số 3044/QĐ-UBND
ngày 27/11/2019 3.997 300
10
2 Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Cường,
huyện Hàm Thuận Nam.
Số 3108/QĐ-UBND
ngày 04/12/2019 2.937 150
3 Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Thuận Hòa,
huyện Hàm Thuận Bắc.
Số 3043/QĐ-UBND
ngày 27/11/2019 5.629 250
4 Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Vũ Hòa,
huyện Đức Linh.
Số 3266 /QĐ-UBND
ngày 17/12/2019 4.148 350
5 Nâng cấp Hệ thống nước Hồng Phong, huyện
Bắc Bình.
Số: 3452/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 4.800 350
6 Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hồng Sơn,
huyện Hàm Thuận Bắc.
Số: 3445/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 3.000 300
7 Mở rộng mạng lưới tuyến ống cấp xã Tân Hải,
thị xã La Gi.
Số 3107/QĐ-UBND
ngày 04/12/2019 2.660 300
8 Nâng cấp Hệ thống nước xã Tân Tiến, thị xã
La Gi.
Số 3045/QĐ-UBND
ngày 27/11/2019 4.048 350
9 Mở rộng tuyến ống cấp nước xã Hàm Chính,
huyện Hàm Thuận Bắc.
Số 3013/QĐ-UBND
ngày 26/11/2019 3.494 200
10 Mở rộng tuyến ống xã Tân Thắng, huyện Hàm
Tân.
Số: 3444/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 2.999 350
V Dự phòng thực hiện các công trình cấp bách
chống hạn hán trong năm 2020 18.294
11
PHỤ LỤC 02:
PHÂN KHAI VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 371./QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT DANH MỤC KẾ HOẠCH
NĂM 2020 Ghi chú
Tổng cộng 36.500
I Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết chuỗi giá trị 14.900
1 Các huyện, thị xã, thành phố 1.300
- Huyện Tuy Phong 150
- Huyện Bắc Bình 150
- Huyện Hàm Thuận Bắc 150
- Thành phố Phan Thiết 100
- Huyện Hàm Thuận Nam 150
- Thị xã La Gi 100
- Huyện Hàm Tân 150
- Huyện Tánh Linh 150
- Huyện Đức Linh 150
- Huyện Phú Quý 50
2 Trung tâm Khuyến nông 2.000
3 Trung tâm Nghiên cứu phát triển cây thanh long 700
4 Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản 200
5 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật 700
6 Chi cục Phát triển nông thôn 3.000
12
- Triển khai thực hiện đề án OCOP 3.000 Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày
03/12/2019 của UBND tỉnh
6
Hỗ trợ thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp
7.000 Thực hiện theo Quyết định UBND tỉnh
II Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền 3.652
1 Công tác tuyên truyền 1.550
- Huyện Tuy Phong 200
- Huyện Bắc Bình 200
- Huyện Hàm Thuận Bắc 200
- Thành phố Phan Thiết 100
- Huyện Hàm Thuận Nam 200
- Thị xã La Gi 150
- Huyện Hàm Tân 150
- Huyện Tánh Linh 150
- Huyện Đức Linh 150
- Huyện Phú Quý 50
2 Tổ chức "Tuần lễ quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường" 70
Huyện Hàm Thuận Nam 70
3 Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền 2.032
- Sở Nông nghiệp và PTNT 150
- Sở Tư pháp 80
- Sở Nội vụ 780
- Liên minh các HTX tỉnh 150
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh 350 Bao gồm hoạt động cổng thông tin điện tử
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
- Chi cục Phát triển nông thôn 522
13
+ Hỗ trợ nguồn nhân lực cho HTX nông nghiệp 522
III
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với các mô hình,
dự án phát triển sản xuất và theo nhu cầu của doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế
4.000
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội tham mưu phân khai chi
tiết
IV Môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm nông thôn 3.693
1 Xử lý, cải thiện vệ sinh môi trường nông thôn và vệ sinh an
toàn thực phẩm 2.540
- Huyện Tuy Phong 300
Chú trọng phát triển các mô hình cải tạo cảnh
quan sạch - xanh - đẹp, đảm bảo vệ sinh môi
trường các nơi công cộng ở các thôn, bản và
công tác vệ sinh an toàn thực phẩm
- Huyện Bắc Bình 300
- Huyện Hàm Thuận Bắc 300
- Thành phố Phan Thiết 150
- Huyện Hàm Thuận Nam 400
- Thị xã La Gi 150
- Huyện Hàm Tân 250
- Huyện Tánh Linh 300
- Huyện Đức Linh 300
- Huyện Phú Quý 90
2 Tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm 200
- Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản 200
3 Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh
môi trường (Bộ chỉ số) năm 2020 953 Phụ biểu kèm theo
V Giữ gìn an ninh trật tự nông thôn 280
- Công an tỉnh 280
VI Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa và phát triển giáo
dục, ngành nghề nông thôn 4.130
1 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 500
2 Sở Thông tin và Truyền thông 1.000
14
3 Sở Giáo dục và Đào tạo 1.000
4 Sở Lao động Thương binh và Xã hội 1.230
5 Chi cục Phát triển nông thôn 400
VII Công tác quản lý, kiểm tra giám sát 2.420
1 Huyện Tuy Phong 200
Bao gồm kinh phí lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân đối với các xã đăng ký đạt chuẩn
NTM 2020
2 Huyện Bắc Bình 200
3 Huyện Hàm Thuận Bắc 200
4 Thành phố Phan Thiết 100
5 Huyện Hàm Thuận Nam 200
6 Thị xã La Gi 100
7 Huyện Hàm Tân 200
8 Huyện Tánh Linh 200
9 Huyện Đức Linh 200
10 Huyện Phú Quý 100
11 Sở Kế hoạch và Đầu tư 50
12 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 300
13 Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh 350
14 Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 20
VIII
Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu
tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên
địa bàn xã
1.700
1 Huyện Tuy Phong 200
2 Huyện Bắc Bình 200
3 Huyện Hàm Thuận Bắc 200
4 Thành phố Phan Thiết 100
5 Huyện Hàm Thuận Nam 200
6 Thị xã La Gi 100
15
7 Huyện Hàm Tân 200
8 Huyện Tánh Linh 200
9 Huyện Đức Linh 200
10 Huyện Phú Quý 100
IX Một số nội dung khác 1.725
1 Sở Nông nghiệp và PTNT 725
- Lập Đề án phát triển vùng nguyên liệu trồng cây bạc hà gắn
với liên kết chuỗi giá trị trong xây dựng nông thôn mới 725
Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày
08/11/2019
2 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 500
- Hỗ trợ nhân rộng mô hình du lịch nông nghiệp 500
3 Chi cục Phát triển nông thôn 500
- Hỗ trợ HTX nông nghiệp hoạt động có hiệu quả 500
16
PHỤ BIỂU CỦA PHỤ LỤC 02:
PHÂN KHAI VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020
THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: đồng
TT Nội dung Kế hoạch vốn
năm 2020 Đơn vị thực hiện
TỔNG CỘNG 1.023.000.000
A Tổ chức Tuần lễ Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường năm 2020 70.000.000
Dự kiến chọn huyện Hàm Thuận Nam là huyện trọng điểm tổ chức Tuần lễ
Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường 70.000.000 UBND huyện Hàm Thuận Nam
B Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Bình Thuận (Bộ chỉ số) năm 2020 953.000.000
B1 Thực hiện Bộ chỉ số tại Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh 448.000.000
Trung tâm Nước sạch và
VSMTNT tỉnh
B2 Thực hiện Bộ chỉ số tại 10 huyện, thị xã, thành phố 495.000.000
1 Huyện Tuy Phong 65.000.000 UBND huyện Tuy Phong
2 Huyện Bắc Bình 65.000.000 UBND huyện Bắc Bình
3 Huyện Hàm Thuận Bắc 70.000.000 UBND huyện Hàm Thuận Bắc
4 Huyện Phú Quý 20.000.000 UBND huyện Phú Quý
5 Thành phố Phan Thiết 20.000.000 UBND thành phố Phan Thiết
6 Huyện Hàm Thuận Nam 55.000.000 UBND huyện Hàm Thuận Nam
7 Huyện Hàm Tân 45.000.000 UBND huyện Hàm Tân
17
8 Thị xã Lagi 25.000.000 UBND thị xã La Gi
9 Huyện Tánh Linh 65.000.000 UBND huyện Tánh Linh
10 Huyện Đức Linh 65.000.000 UBND huyện Đức Linh
B3 Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả; báo cáo số liệu Bộ chỉ số đối
với Ngành y tế, Giáo dục và Đào tạo 10.000.000
1 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh 3.000.000
2 Sở Giáo dục và Đào tạo 7.000.000