10
ASUKA’S ENGLISH CLASS 1 Interchange 2 UNIT 6 – OK. NO PROBLEM! 1. SNAPSHOT – Common Complaints of Families with Teenagers Con tôi… - không giúp (vic) quanh nhà - lúc nào cũng nhn tin (cho) bn bè - không bao ginghe (li) chúng tôi - ăn quá nhiu thc ăn vt (vvn) - trì hoãn mi thđến phút cui cùng Ba mtôi… - làm quê/xu htôi trước mt bn bè - không tôn trng riêng tư ca tôi - chtrích gu ca tôi trong âm nhc - càm ràm tôi phi dn phòng - không đtôi tđưa ra quyết đnh Which complaints seem unreasonable? - Tôi không nghĩ slà hp lý khi cha mchúng tôi than phin rng chúng tôi lúc nào cũng nhn tin cho bn bè. Chúng tôi có bao githy khó chu (We never get annoyed) khi cha mtsáng đến ti chchăm chăm (only pay attention to) vào công vic ca hđâu. - ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ - Tôi không hiu ti sao cha mchúng tôi li lo lng vthc ăn vt. Tôi cá là (I bet) khi hcòn nhhcũng không thnào chng cđược sc hp dn (couldn’t resist the temptation) ca nhng thnhư barbeque potato chips, M&M, or Dunkin’ Donuts, etc. - ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________

UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 1

Interchange 2

UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!

1. SNAPSHOT – Common Complaints of Families with Teenagers

Con tôi… - không giúp (việc) quanh nhà - lúc nào cũng nhắn tin (cho) bạn bè - không bao giờ nghe (lời) chúng tôi - ăn quá nhiều thức ăn vặt (vớ vẩn) - trì hoãn mọi thứ đến phút cuối cùng

Ba mẹ tôi… - làm quê/xấu hổ tôi trước mặt bạn bè - không tôn trọng riêng tư của tôi - chỉ trích gu của tôi trong âm nhạc - càm ràm tôi phải dọn phòng - không để tôi tự đưa ra quyết định

Which complaints seem unreasonable?

- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có bao giờ thấy khó chịu (We never get annoyed) khi cha mẹ từ sáng đến tối chỉ chăm chăm (only pay attention to) vào công việc của họ đâu.

- ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________

- Tôi không hiểu tại sao cha mẹ chúng tôi lại lo lắng về thức ăn vặt. Tôi cá là (I bet) khi họ còn

nhỏ họ cũng không thể nào chống cự được sức hấp dẫn (couldn’t resist the temptation) của những thứ như barbeque potato chips, M&M, or Dunkin’ Donuts, etc.

- ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________

Page 2: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 2

Which complaints seem unreasonable?

- Tôi biêt là thỉnh thoảng tôi nên giúp cha mẹ làm một ít việc nhà (help my parents with some housework/ help my parents around the house a bit). Nhưng cha mẹ thậm chí không cho phép tôi bừa bộn dù là vào những ngày cuối tuần. Tôi muốn mời bạn bè đến chơi (invite friends over) để tận hưởng những khoảnh khắc vui vẻ mà.

- ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

- Điều quan trọng là phải có sự tôn trọng lẫn nhau (there is some mutual respect) giữa cha mẹ

và con cái. Thật là một chuyện không hay khi la mắng (reprimand) con cái trước mặt bạn bè chúng hay người lạ. Thêm vào đó, trẻ có cách nhìn nhận thế giới riêng. Bắt chúng luôn nghe theo và không cho chúng cơ hội được đưa ra quyết định của riêng chúng là không đúng.

- ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2. CONVERSATION – Turn down the TV! A - Translate into English:

- Jason… Jason! Vặn nhỏ TV xuống, làm ơn! - Ồ, nhưng mà đây là chương trình con thích nhất. - Bố biết. Nhưng mà nó rất to. - OK. Con sẽ vặn nhỏ xuống. - Tốt hơn rồi đó. Cám ơn. - Lisa, làm ơn nhặt đồ của con lên. Chúng bừa ra khắp sàn. - Một phút nữa thôi, Mom. Con đang trên điện thoại. - Thôi được. Nhưng làm ngay sau khi con cúp máy nha. - OK. Không thành vấn đề ạ. - Chúng ta đã giống thế này khi chúng ta còn bé không nhì? - Chắc chắn luôn!

Page 3: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 3

B - Self-practice:

- Em có nhận thấy bố đang trở nên hay quên như thế nào không? Ông ấy luôn quên chìa khóa xe của mình ở đâu. Điều đó làm anh phát điên.

- Và ông ấy cũng không bao giờ có thể tìm thấy kính của mình. - Anh biết chứ. - Anh biết điều gì làm em phát điên lên về mẹ? - Cái gì? - Những bộ quần áo khủng khiếp mà mẹ (bà ấy) mặc. Phong cách của mẹ rất lỗi thời.

Thật muối mặt. - Ừ. Mẹ có thể cần (sử dụng) một số lời khuyên thời trang. Mẹ nên đi mua sắm với em. - Ồ thì, em đoán họ chỉ đang già đi thôi. Em hy vọng mình không bao giờ trở nên như thế. - Anh cũng vậy. Này, thôi nào. Ta cùng chơi cái game mới đó trực tuyến đi. - Ý tuyệt hay. Nhân tiện, anh có thấy cặp kính của em ở đâu không?

B - Audio Script – Track 46

- Have you noticed how forgetful Dad is getting? He’s always forgeting where his car keys are. It drives me crazy.

- And he can never find his glasses, either. - I know. - You know what drives me crazy about Mom? - What? - The awful clothes she wears. Her style is so old-fashioned. It’s embarassing. - Yeah. She could use some fashion advice. She should go shopping with you. - Oh well, I guess they’re just getting old. I hope I never get like that. - Me too. Hey, come on. Let’s go play that new game online. - Great idea. By the way, have you seen my glasses anywhere?

3. GRAMMAR FOCUS

Page 4: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 4

A – Practice with your partner: 1. Làm ơn nhặt đồ chơi lên. - Không thành vấn đề, con sẽ nhặt chúng lên. - __________________________________________ 2. Làm ơn tắt mấy cái đèn giùm. - Chuyện nhỏ. Dù sao tôi cũng định tắt chúng đây. - __________________________________________ 3. Làm ơn dọn dẹp cái sân giùm. - Được thôi. Tôi sẽ dọn nó sau ít phút. - __________________________________________ 4. Làm ơn cất mấy cuốn sách đi giùm. - OK. Tôi sẽ cất chúng ngay. - __________________________________________ 5. Làm ơn bật nhỏ nhạc giùm. - Đợi chút. Tôi sẽ bật nhỏ nó. - __________________________________________ 6. Làm ơn cởi giầy ra giùm. - Ồ, thật xin lỗi. Tôi sẽ cở chúng ra ngay ạ. - __________________________________________ 7. Làm ơn treo áo khoác lên giùm. - Ôi, tha cho con chút đi (Gimme a break). Con sẽ treo nó lên trước khi con về phòng con mà. - _____________________________________________________________________ 8. Làm ơn mang rác ra ngoài giùm. - Ồ, đừng nóng (don’t be upset). Anh biết đó là việc của anh mà.

Anh sẽ mang ra sớm thôi, ngay sau trận game này (right after this round). - _____________________________________________________________________

__________________________________________ 9. Làm ơn để con mèo ra giùm. - Nào, đừng gấp (don’t rush). Anh sẽ để nó ra trong vòng 1 phút nữa. - ______________________________________________________________ 10. Làm ơn bật cái TV lên giùm. - Ồ, đợi chút. Mà sao cậu không tự bật nó lên? - __________________________________________

4. PRONUNCIATION

Page 5: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 5

5. WORD POWER – Household chores

A

clean up hang up pick up put away take out throw out turn off turn on

the mess, the microwave your coat, the towel the garbage, the groceries the magazines, your laptop the groceries, your coat the garbage the microwave, your laptop your laptop

B 1

- Kim, làm ơn máng cái áo mà cậu để trong phòng khách lên giùm. - Xin lỗi, tớ không thể treo nó lên bây giờ. Tớ phải dẫn con mèo của tớ đi dạo ngay bây

giờ. - _____________________________________________________________________ - _____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________ 2

- Ash, làm ơn dẹp cái đống sách con bày đầy trên sàn phòng ngủ của con giùm mẹ cái. - Ôi, Mum, con không thể. Con còn chưa học xong. Con sẽ quay lại học tiếp sau khi nói

chuyện trên điện thoại với Jennie xong. - _____________________________________________________________________ - _____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________ 3

- Anh Josh, anh làm ơn tắt cái lò vi ba giúp e với. Em đang bận cái này. (I’m in the middle of something)

- Hả? Tại sao em không đặt giờ cho bếp (set the oven timer) thay vì bắt anh tắt thế? - _____________________________________________________________________ - _____________________________________________________________________

4 - Jimmy, mẹ biết com đang tắm. Nhưng làm ơn lấy một vài chiếc băng cá nhân từ cái tủ

thuốc trong đó giùm. - Con xin lỗi Mum. Con không thể lấy nó cho Mum được vì con sẽ không mở cửa nhà

tắm khi con đang trần truồng đâu. - _____________________________________________________________________ - _____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

Page 6: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 6

6. LISTENING – Family life A – Self-practice

- Chào mừng bạn đến với chương trình tuần này. (LÀM) NAM GIỚI CÓ ĐƯỢC DỄ DÀNG? Chúng tôi sẽ xem xét vai trò và trách nhiệm của nam giới và phụ nữ trong các gia đình. Đầu tiên, cảm ơn tất cả các bạn đã trả lời khảo sát của chúng tôi. John?

- Cảm ơn, Jennifer. Tí nữa trong chương trình, chúng tôi sẽ nhận các cuộc gọi của các bạn và nói chuyện với Bác sĩ Walter, một nhà tâm lý học gia đình - người sẽ trả lời các câu hỏi. Và bây giờ là dành cho kết quả khảo sát, Jennifer?

- Chà, để trả lời cho câu hỏi đầu tiên, “Ai là người bừa bộn nhất trong nhà?” Câu trả lời là “Các chàng trai”. 92% trong số các bạn nói rằng con trai hoặc anh em trai của các bạn không giúp đỡ gì nhiều trong nhà. Họ không thu nhặt đồ đạc của họ, không treo quần áo của họ lên, và để quần áo của họ nằm khắp nơi.

- Thú vị thật. Và còn câu hỏi thứ hai, Jennifer? Đó là “Ai làm hầu hết công việc trong bếp?” - Chà, 48% trong số các bạn trả lời “Phụ nữ” Nhiều bạn cũng giải thích rằng các chàng trai hoặc đàn ông thường đi vứt rác. Các cô gái và phụ nữ có xu hướng nấu ăn, rửa chén, và dọn dẹp.

- Còn “Hàng tạp hóa” thì sao, Jennifer? - Vâng, theo kết quả của chúng tôi, các chàng trai và cô gái thường cùng cất các mặt hàng tạp hóa

đi. - Thật đáng ngạc nhiên. Vậy những người phụ nữ còn làm gì khác? - À, tốt, đó là câu hỏi tiếp theo của chúng tôi. “Ai là người lo lắng nhất về các chi phí?” Ở đa số

các hộ gia đình, dường như phụ nữ lo lắng nhất về chi phí gia đình. Một thanh niên viết thư cho chúng tôi nói: “Mẹ tôi luôn cằn nhằn tôi và chị tôi. Bà bảo chúng tôi tắt điện thoại, ngừng dành quá lâu (thời gian) trên máy tính, tắt TV. Vâng, thực sự là mọi thứ luôn. Tôi đã luôn nghĩ bà chỉ thích cằn nhằn. Nhưng có lẽ bà thực sự lo lắng về tiền bạc.” Tôi nghĩ rằng có lẽ đúng là vậy, anh không nghĩ thế sao John?

- Vâng, rất thú vị. Và bây giờ tôi muốn giới thiệu Bác sĩ Walter…

B – Audio scripts – Track 50

- Welcome to this week’s program. DO MEN HAVE IT EASY? We will take a look at the roles and the responsibilities of the men and women in families. First, thanks to all of you who responded to our survey. John?

- Thanks, Jennifer. Later on in the program, we’ll be taking your phone calls and talking to Doctor Walter, a family spychologist - who will answer you questions. And now for the results of the survey, Jennifer?

- Well, in response to the first question “Who is the messiest person in the house?” The answer was “Boys” 92% of you said that your sons or brothers don’t help much around the house. They don’t pick up their things, don’t hang up their clothes, and leave their clothes lying around.

Page 7: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 7

- Interesting. And what about the secound question, Jennifer? That was “Who does most of the work in the kitchen?”

- Well, 48% of you answer “Women” Many of you also explain that the boys and men usually take out the garbage. The girls and women tend to cook, do the dishes, and clean up.

- And what about the groceries, Jennifer? - Well, according to our results, boys and girls usually put the groceries away. - That’s surprising. So what else do the women do? - Ah, well, that’s our next question. “Who worry most about expenses?” In the majority of home,

it seems that women worry most about holdhouse expenses. One young man wrote to us saying: “My mother always nags me and my sister. She tells us to get off the phone, to stop spending so long on the computer, to turn off the TV. Well, everything really. I always thought she just likes to nag. But maybe she really worries about the money.” I think that’s probably true, don’t you John?

- Yes, very interesting. And now I’d like to introduce Doctor Walter…

7. PERSPECTIVES – Reasonable requests?

A – Self-practice:

1. Bạn làm ơn nói cho tôi nghe lần tới bạn tổ chức tiệc nhá? Tôi muốn chắc chắn tôi không có ở nhà.

2. Anh có thể vặn nhỏ nhạc được không, làm ơn? Mấy bức tường này rất mỏng, nên âm thanh đi xuyên tới căn hộ của tôi.

3. Phiền anh đóng cái cửa phía sau anh và đảm bảo nó khoá được không? Chúng ta không muốn ngừoi lạ đột nhập toà nhà này.

4. Cô làm ơn nói khách của cô sử dụng không gian đỗ xe cho khách được không? Rất nhiều xe gần đây đã đang sử dụng chỗ của tôi đấy.

5. Bà làm ơn đừng có bỏ rác của bà ra lối đi chung được không? Thật không dễ chịu khi nhìn thấy chúng mỗi lần tôi đi ngang.

B – Other requests:

6. Các em có thể giữ yên lặng một chút được không? Các bạn trong phòng học này đang làm bài kiểm tra. Could you please _________________________________________________________

________________________________________________________________________

7. Anh có thể thông báo tôi biết mỗi khi anh đổi ý được không? Làm ơn đừng tự mình quyết định vì đây là công việc của cả nhóm. Can you just _____________________________________________________________

________________________________________________________________________

Page 8: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 8

8. Phiền ông đừng có cắt ngang lời tôi được hay không? Ai cũng có lượt của mình mà! Would you mind _________________________________________________________

________________________________________________________________________

9. Phiền cô đừng có thị phi trong công ty nhiều quá được không? Khối lượng công việc của chúng ta chưa đủ làm cô bận rộn à? Would you mind not _________________________________________________________

________________________________________________________________________

10. Bạn có thể trao lá thư này đến tay cô ấy giúp tôi không? Tôi đã có cảm tình với cô ấy lâu rồi. Would you please ____________________________________________________________

________________________________________________________________________

11. Would you mind not ____________________________________________________________

________________________________________________________________________

8. GRAMMAR FOCUS

A – Self-practice - Bạn cho tớ mượn 20 đô được không? - Xin lỗi, tớ không thể. Tớ chẳng có tí tiền mặt nào. - Mẹ làm một cái sandwich cho con được không? - Chắc chắn rồi. Con muốn uống cái gì đó không?

- Anh giúp em làm bài tập về nhà với được không? - Anh thực sự xin lỗi, nhưng anh bận rồi.

- Phiền ông đừng có ngồi đây được không ạ? - Xin lỗi. Tôi đã không nhận ra chỗ này đã được lấy

- Vợ làm ơn vặn nhỏ TV được không? - Chắc chắn rồi, không thành vấn đề. Em sẽ vui vẻ (vặn nhỏ).

- Phiền bạn nói chuyện yên lặng hơn được không? - Xin lỗi, chúng tôi không biết chúng tôi quá ồn.

Page 9: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 9

C – Make your own requests: At a department store1: - Phiền anh có thể giúp tôi kiểm tra hoá đơn này lại được không? Tôi nghĩ chắc là anh tính quá tiền

cho tôi rồi hay sao đó. - Ồ, thật thế à? Để tôi xem nào…. Ah, có vẻ như tôi đã nhập món hàng này hai lần thì phải. Thành

thật xin lỗi bà. - Không sao. In a company meeting: - Anh có thể vắt óc suy nghĩ một chút được không? Làm ơn sử dụng cái đầu của anh để đóng vài ý

kiến hữu dụng cho team chúng ta thay vì cứ nói huyên thuyên. - Được rồi, được rồi. Bình tĩnh. Tôi chỉ đơn giản là liệt kê hết các phương án cho đến khi cái gì đó

khả thi nhảy ra thôi mà. - Tôi e rằng anh đang lãng phí thời gian của chúng ta đó.

9. SPEAKING – Apologies

1 - Phiền anh làm ơn đừng có để rác ra lối đi chung được không? Nó hôi lắm! (It really stinks!) - Ô, tôi xin lỗi. Tôi đã không nhận ra là việc này làm phiền anh. 2 - Cô có thể mời bạn cô rời phòng trước 12 giờ đêm được không? - ________________________________________________________________________________ - Ồ, tôi rất xin lỗi. Tôi mời họ ghé qua (invite them over) là vì tôi không thấy điều kiện đó trong hợp

đồng thuê nhà ạ (didn’t see that condition in the lease agreement) . Tôi hứa việc này sẽ không tái diễn đâu ạ.

- ________________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________________

1 At a department store:

- Would you mind helping me double-check this receipt? I think you might overcharge me or something. - Oh, really? Lemme see… Ah, (it) seems like I entered this item twice. I;m terribly sorry. - It’s OK.

In a company meeting: - Could you please brainstorm a bit? Please use your mind to contribute some useful ideas to our team instead of rambling on. - Alright, alright. Just caml down. I’m just simply listing all the possible solutions until something feasible pops up. - I’m afraid you are wasting our time.

Page 10: UNIT 6 – OK. NO PROBLEM!...- Tôi không nghĩ sẽ là hợp lý khi cha mẹ chúng tôi than phiền rằng chúng tôi lúc nào cũng nhắn tin cho bạn bè. Chúng tôi có

ASUKA’S ENGLISH CLASS 10

3 - Anh có thể vặn nhỏ âm nhạc xuống được không? Tôi biết anh đang có tiệc cuối tuần nhưng mà

con gái bé bỏng của chúng tôi đang bệnh và nó cứ giật mình suốt. (keep waking up with the startle) - ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

- Tôi xin lỗi. Tôi đã không nhận ra điều đó. Tôi sẽ đảm bảo giữ yên ắng hơn. (keep it down) - ________________________________________________________________________________

4 - Phiền anh đừng đậu xe trước nhà anh nữa, nó choán hết con hẻm và che tầm nhìn (account for half

of the road and block the view). Điều này làm việc ra đường chính (entering the main road) trở nên rất nguy hiểm.

- ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

- Ồ, tôi sẽ lái nó đi ngay. Tôi chỉ định đậu ở đây khoảng mươi phút vì xung quanh chẳng có chỗ đỗ xe nào.

- ________________________________________________________________________________

5 - Anh có thể nào dắt chó đi dạo có dây xích cổ (walk your dog with a leash) được không? Xung quanh

đây có nhiều trẻ em và chúng nó rất sợ hãi. - ________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________

- Ồ, tôi xin lỗi. Con chó của tôi rất cưng và hay âu yếm (nice and cuddly). Tôi đã không nhận ra là

người ngoài có thể giật mình chỉ nhìn vào kích cỡ của nó. Tôi sẽ dắt nó đi dạo có dây lần sau.

- _________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________