32
Được htrbi visio.lign veneers novo.lign veneer đp t nhi ê n

veneer đ p tˆ nhiên

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Được hỗ trợ bởi visio.lign

veneers

novo.lign

veneer đẹp tự nhiên

2

visio.lign

novo.lignLà hệ thống đáp ứng thẩm mỹ và chức năng gây ấn tượng với người dùng bởi các lựa chọn độc đáo của mình nhằm tạo ra vẻ đẹp tự nhiên, tái lập chức năng và tính sinh lý. Hệ thống mở đảm bảo sự linh hoạt và tự do cho người sử dụng, nhờ 6 thành phần tương hợp lẫn nhau:crea.lign®, novo.lign®, neo.lign®, visio.CAM, visio.paint & bond.lign. Hệ thống cung cấp các công cụ phù hợp cho mỗi quy trình làm việc và tạo tiền đề lý tưởng cho giải pháp phục hình hoàn hảo trên implant. visio.lign® là hệ thống bền vững và đáng tin cậy, tạo ra kết quả phục hình bền bỉ có màu sắc ổn định và khả năng chịu tải cực cao.

Ánh sáng

3

novo.lignveneer

Sự hòa quyện của ánh sáng và thiết kế trong bản sao răng thật.

Ánh sángThiêt kê

4

Tái tạo chức năng sinh lý với veneer novo.lign

5

novo.lignveneer

novo.lign –veneer được cấu tạo từ nhiều lớp như

hình thái răng thật cho vẻ đẹp tự nhiên

THỬ RĂNG

Veneer novo.lign là composite cao phân tử có độ bền cao, chứa thành phần hạt độn sứ kích thước micro, thích hợp để dùng trên vật liệu

sườn kim loại, sườn sứ và sườn polymer trong phục hình sử dụng lâu dài.

Các veneer này được đúc từ khuôn răng thật, do đó có vẻ ngoài tự nhiên hoàn hảo. Cấu trúc nhiều lớp như hình thái răng thật còn đảm bảo

độ sâu chân thực cho veneer.

Nhờ có các đặc tính cơ học đặc biệt: độ bền uốn cao (140 MPa) và module đàn hồi thấp

(khoảng 3.000 MPa), các veneer mang đặc tính sinh lý này có khả năng hấp thụ lực va đập hiệu quả, do đó rất thích hợp để dùng cho các phục

hình trên implant. Bề mặt veneer có kết cấu đồng nhất và chắc khít, đảm bảo màu sắc ổn

định và kháng mảng bám. Do veneer novo.lign có cùng màu sắc, hình dáng và bản chất vật

liệu tương tự với răng nguyên khối neo.lign, có thể kết hợp cả hai tạo thành tổng thể hài hòa,

thống nhất.

Từ giai đoạn thử răng đến khi phục hình hoàn chỉnh: sử dụng veneer novo.lign là thao tác với vật liệu sau cùng ngay từ đầu. Đi đôi với phương châm "Những gì bạn thấy là những gì bạn đạt được", bệnh nhân có thể thấy trước kết quả gắn phục hình trong miệng - ngay trong giai đoạn thử răng.

6

Các lợi ích của sản phẩm

1. Vẻ đẹp tự nhiên

Hãy tận dụng tối đa lợi ích của veneer novo.lign

2. Cách sử dụng đơn giản

Thiết kế tự nhiên, bởi mỗi veneer novo.lign đều được đúc từ khuôn răng thật

Hiệu ứng chiều sâu chân thực nhờ cấu trúc nhiều lớp như hình thái răng thật

Có cùng màu sắc và hình dáng như răng nguyên khối neo.lign

Bề mặt đồng nhất và kín khít đảm bảo màu sắc ổn định lâu dài và hạn chế sự hình thành mảng bám.

Veneer novo.lign có đặc điểm cổ răng được kéo dài giúp tùy chỉnh chiều dài thân răng.

Có thể gia nhiệt để thay đổi hình dáng, và do đó đáp ứng được mọi trường hợp

Veneer novo.lign và răng nguyên khối neo.lign có thể được kết hợp với nhau một cách hài hòa, thống nhất, và do đó rất lý tưởng cho kỹ thuật kết hợp và cho phục hình trên implant (cùng màu sắc và hình dáng)

Có thể cá nhân hóa veneer với composite phủ crea.lign

7

novo.lignveneer

4. Tính sinh lý

3. Đáng tin cậy

Khả năng chịu lực cao.

Liên kết vững chắc:Liên kết vững chắc nhất giữa vener novo.lign và các vật liệu sườn được tạo ra khi sử dụng chất lót/keo dán thuộc nhóm bond.lign (xem thử nghiệm kiểm tra lực xé với Voss do Đại học Jena thực hiện, trang 12/13).

Độ bền cao, chống gãy, chống mài mòn:Nhờ có cấu trúc polymer chất lượng cao và độ bền uốn cao khoảng 140MPa, veneer novo.lign rất bền chắc và chống được rạn nứt. Trong cấu trúc còn có các hạt độn sứ giúp tăng khả năng kháng mòn.

Không bị gãy hay nứt vỡ do có sự tương đồng về module đàn hồi giữa novo.lign, BioHPP, combo.lign và crea.lign xảy ra sự tương tác giữa thành phần này.

Hệ thống sản phẩm đã được chứng minh: Hơn 10 triệu veneer đã được sử dụng làm phục hình.

Giải pháp hoàn hảo cho phục hình trên implantnovo.lign có module đàn hồi thấp (xấp xỉ 3000 MPa) nhằm đảm bảo hiệu ứng hấp thu lực truyền vào implant. Sự tương tác của các module đàn hồi tương đồng nhau: BioHPP (khoảng 4500 - 5000 MPa), novo.lign (khoảng 3000 MPa), combo.lign (9000 MPa) và crea.lign (5000 MPa) cũng hỗ trợ cho hiệu ứng hấp thu lực truyền vào implant này và tạo ra tổng thể phục hình có đặc tính sinh lý cao.

Cảm giác tự nhiên khi mang phục hìnhlà nhờ vị trung hòa và trạng thái trơ khi tiếp xúc với thức ăn lạnh và thức ăn nóng. Không xảy ra tình trạng răng gõ lách cách vào nhau. Không có cảm giác đó là vật thể lạ trong miệng.

Tương hợp sinh họcGần như không còn mononer dư nào vì veneer đã được trùng hợp hoàn toàn ở áp suất 250 bar và 120 °C.

Bảo vệ hàm đốivì vật liệu không có thành phần thủy tinh dùng trong nha khoa.

8

Thông số kỹ thuật

Incisal

Transparent

Dentine

SƠ ĐỒ CÁC LỚP

Sơ đồ các lớp vật liệuthông qua ví dụ

về mẫu răng trước D49

Chọn lọc từnovo.lign

Thiết kế 3 lớp với tổng độ dày chỉ 1mm

gn veneers

• Thiết kế, màu sắc và hiệu ứng ánh sáng, kết cấu bề mặt đều dựa trên đặc điểm của

răng thật.

• Độ trong mờ cao nhờ có thêm một lớp trong suốt (transparent) ở giữa lớp cạnh cắn

(incisal) và lớp ngà (dentine).

• Hiệu ứng opal tự nhiên nhờ thành phần hạt độn sứ.

• Khả năng che màu tối ưu dù là những vị trí có khoảng phục hình hẹp nhất nhờ các sắc tố đặc biệt có trong lớp ngà (dentine). Các sắc tố này được "kích hoạt" bởi sự kết hợp

của novo.lign và composite dán combo.lign và crea.lign opaquer có màu sắc tương ứng.

• Các veneer có sự phối hợp đồng điệu với nhau về kết cấu, góc cạnh và sự bất đối

xứng tự nhiên

• Mỗi thiết kế đều dựa trên một mẫu răng thật (không phải thiết kế nhân tạo, không

qua phóng đại/thu nhỏ, không sử dụng khuôn truyền thống có sẵn)

Các mẫu thiết kế veneer novo.lign được lấy cảm hứng và ép từ khuôn răng thật

Răng cửa: được thiết kế, dập từ khuôn răng thật và hoàn thiện bằng kỹ thuật CAM. Có

những khuyết điểm rất nhỏ được cố tình để lại trên mẫu veneer.

Răng sau: được tạo các kiểu khớp cắn khác nhau cho phù hợp với nhiều tình huống sắp

răng khác nhau.

Hình dạng vàcấu trúc các lớp như thật:

9

novo.lignveneer

CÁC ĐẶC ĐIỂM

tự nhiêngn veneers

Tình trạng ban đầuTrước

Tạo hình bằng phương pháp gia nhiệt hóa dẻo nhựa

Sau

TẠO HÌNHNHỰA NHIỆT DẺO

Cổ răng rộng hơn dùng cho trường hợp mão

rộng. Tùy chỉnh hình dáng veneer bằng cách làm

nóng mão với dụng cụ thổi hơi nóng.

Cổ răng dài hơn cho trường hợp thân răng

kéo dài.

Cấu trúc mamelon và cấu trúc các lớp như thật

với độ dày chỉ 1mm.

Thiết kế "cánh" đặc biệt ở hai bên cổ răng giúp đóng khoang kẽ răng, ngăn tình trạng xuất hiện hố đen và đọng bựa thức ăn.

Cổ răng không bị co lại, dễ dàng tùy chỉnh quanh đường viền nướu.

Thiết kế tối ưu hóa điểm tiếp xúc.

Rìa cắn răng cửa lõm sâu (mặt trong) tạo ra sự chuyển tiếp tối ưu nhất cho lớp vật liệu phủ tiếp theo.

Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng dụng cụ thổi hơi nóng Thermo-Pen để đảm bảo sử dụng đúng nhiệt độ: thổi hơi nóng với công nghệ Piezo technology không gây bén lửa ( xem trang 29).

10

Thông số kỹ thuật

Màu sắc ổn định và khả năng khángmảng bám

novo.lign – bề mặt đồng nhất tạo nên sự khác biệt

Sinfony™

SR Adoro® (SR Nexco®)

VITAVM®LC

crea.lign

Composite

Việc thêm các hạt độn sứ kích thước micro có hiệu ứng opal (không có thành phần thủy tinh dùng trong nha khoa) vào novo.lign (veneer), neo.lign (răng nguyên khối) và crea.lign (composite phủ) tạo nên một bề mặt đồng nhất, kín khít, cho kết quả màu sắc ổn định lâu dài và kháng mảng bám: Độ nhám bề mặt Ra<0.03 µm

Hình ảnh và biểu đồ về khuynh hướng bị nhiễm màu “Staining susceptibility Δ E” từ "Kết quả thử nghiệm khoa học vật liệu trên các loại resin phủ khác nhau [...]",

Báo cáo nghiên cứu được thực hiện ngày 5 tháng 7 năm 2012 bởi Rzanny và R.Gobel đến từ Bệnh viện Đại học Jena, CHLB Đức

Tất cả các tên gọi có biểu tượng ® hoặc có ký hiệu ™ đi kèm đều là nhãn hiệu được bảo vệ và /hoặc là biểu tượng công ty do các bên thứ ba là chủ sở hữu.

11

novo.lign

25

20

15

10

5

0

HIPC veneernovo.lign

Khuynh hướng nhiễm màu [Δ E]

Môi trườnggây nhiễm màu:

crea.lig

n

novo.lign

SR Adoro®

(SR Nexco® )

VITAVM

® LC

Sinfony™Ceramic

(HeraCeram )

4.42

11.96

24.4

1.212.19

HighImpactPolymerComposite

Khi ngâm trong cà phê, trà, thuốc lá, rượu vang đỏ và methylene blue

2.73

veneer

12

Thông số kỹ thuật

Hệ thống keo dán

bond.lignnovo.lignchất lót/keo dánveneer

Men và lớp trong suốt

Các lớp của novo.lign

Ngà

Vật liệu sườn

bond.lign (chất lót/keo dán)

crea.lign opaquer

composite dán combo.lign

chất lót visio.linkLực liên kết đáng tin cậy

SƠ ĐỒ CÁC LỚP

Hệ thống keo dán bao gồm primer (chất lót), keo dán (bonder), opaquer, composite dán, được phát triển cho veneer novo.lign và được phối hợp với nhau một cách đặc biệt. Có thể sử dụng một trong các bộ đôi gồm chất lót/keo dán thuộc dòng bond.lign để tạo ra liên kết hóa học an toàn và vĩnh viễn giữa novo.lign với các vật liệu sườn thường dùng.

Tất cả các tên gọi có biểu tượng ® hoặc có ký hiệu ™ đi kèm đều là nhãn hiệu được bảo vệ và/hoặc là biểu tượng công ty do các bên thứ ba là chủ sở hữu.

13

novo.lign

30°

260 newtons

175newtons

50newtons

novo.lignPalaVeneer® artVeneer®

Liên kết vững chắc: novo.lign + hệ thống dán bond.lign:

Imag

es a

nd v

alue

s fo

r the

com

pres

sion

-she

ar te

st/V

oss

shea

r tes

t: ©

201

7,“D

as V

erbu

ndsy

stem

als

wes

entli

cher

Fak

tor f

ür d

ie H

altb

arke

it vo

n PM

MA

-Ver

blen

dsch

alen

an

edel

met

all-

freie

n Le

gier

unge

n” [T

he b

ondi

ng s

yste

m a

s an

ess

entia

l fac

tor f

or th

e du

rabi

lity

of P

MM

A ve

neer

s on

non

-pre

ciou

s m

etal

allo

ys]:

Rola

nd G

öbel

, Ang

elik

a Rz

anny

, Har

ald

Küpp

er;

Uni

vers

ity o

f Jen

a/G

erm

any,

Qui

ntes

senz

Zah

ntec

h 20

17;4

3 (7

):936

-941

The

artic

le, w

hich

was

pub

lishe

d in

Qui

ntes

senz

Zah

ntec

hnik

, is

avai

labl

e as

a re

prin

t fro

m b

rede

nt G

mbH

& C

o. K

G.

Ger

man

: RE

F 00

9933

0DEn

glis

h: R

EF 0

0993

3GB

Merz® Dental GmbHKulzer® GmbH bredent GmbH & Co. KG

Thử nghiệm độ bền xé tại Bệnh viện Đại học Jena (CHLB Đức) đã chứng minh rằng hệ vật liệu gồm veneer novo.lign và hệ thống dán bond.lign tương ứng chịu được lực tải cao nhất. Trong nghiên cứu này, novo.lign thể hiện tốt hơn các sản phẩm cạnh tranh.

Kết q

uả củ

a thử nghiệm độ bền xésau 25,000 chu kỳ biến thiên về

nhiệt

veneer

14

Các chỉ định

3 421

Phục hình tạm sử dụng trong thời gian dài

novo.lign – veneerstop.lign professional – nhựa tự trùng hợp có màu răng

Phục hình tạm (phục hình cố định )&

Tạo mẫu hàm với mặt nạ nướu (Multisil Mask) và thạch cao siêu cứng loại 4 (Exakto-Rock S)

Nới lỏng trụ lấy dấu phục hình, nếu cần, giảm chiều cao của trụ lấy dấu. Tạo mẫu sáp với các veneer novo.lign và làm sáp thử răng. Tạo khóa silicone bằng Haptosil D và visio.sil fix.

Sửa soạn các veneer novo.lign:Thổi cát với cát oxyd nhôm (110 μm, 2-3 bar)

Loại bỏ tạp chất bằng cách xịt khí nén không dầu - không xịt hơi nước nóng! Quét dung dịch top.lign professional lên các khu vực khó tiếp cận. Không sử dụng các chất tạo liên kết hóa học!

15

novo.lign

65

trong thời gian dài

top.lign professional

novo.lign&

cố định )

Trộn đều hỗn hợp top.lign professional theo tỷ lệ 10g bột với 7ml dung dịch và để bột ngấm dung dịch trong 30 giây

Đổ hỗn hợp đã trộn vào khóa silicone. Thời gian làm việc từ 3 đến 5 phút

Phục hình tạm đã hoàn thiện và sau đó được gắn vừa khít trong miệng bệnh nhân.

Sự kết hợp của veneer novo.lign và top.lign professional là giải pháp hoản hảo cho các phục hình tức thì trên implant gắn tạm thời. Polymer tự trùng hợp màu răng, top.lign professional được thêm vào khóa silicone một cách đơn giản. Phục hình tạm không chỉ được tạo ra một cách nhanh chóng và dễ dàng, nó còn có độ đàn hồi mà phục hình trên implant thường đòi hỏi. Phục hình tạm, sử dụng lâu dài còn gây ấn tượng bởi thẩm mỹ nguyên khối, kháng mảng bám và khuynh hướng ít bị đổi màu. Sự kết hợp của novo.lign và top.lign professional cũng là giải pháp tuyệt vời cho phục hình tháo lắp vĩnh viễn.

veneer

16

Các chỉ định

keo dán compositelưỡng trùng hợp

1 32

novo.lign

cố định và tháo lắp

veneers

combo.lign

crea.lign

Phủ composite

Phục hình vĩnh viễn

Hình ảnh về kỹ thuật sử dụng hệ thống visio.lign: thuộc bản quyền của Kỹ thuật viên Lars Osemann (2016), Wiesbaden, CHLB Đức

Veneer có khả năng chịu lực tải cao

veneer novo.lign có thể được gắn cố định vào bất cứ vật liệu sườn nào khi sử dụng đúng chất lót/keo dán thuộc dòng sản phẩm bond.lign và composite dán combo.lign.Sau đó, thêm composite phủ - crea.lign vào veneer. Nhờ các module đàn hồi có tính bổ trợ cho nhau: novo.lign (khoảng 3000 MPa), combo.lign (khoảng 9000 MPa) và crea.lign (khoảng 5000 MPa), các vật liệu trên kết hợp với nhau hết sức ăn ý. Không có hiện tượng bong tróc hay nứt gãy nhờ độ đàn hồi của vật liệu và độ bền dán cao. Các đặc tính cơ học tuyệt vời làm tăng độ bền của veneer và vì thế đảm bảo thành công lâu dài cho phục hình.

Có thể cá nhân hóa veneer với rất nhiều loại composite phủ - crea.lign.

Khóa silicone (với veneer novo.lign được đặt bên trong và combo.lign được bơm lên) được đặt lên mẫu hàm. Cần loại bỏ combo.lign dư thừa.

Các veneer được dán vào khung sườn bằng combo.lign. Sau đó phủ composite crea.lign lên.

Phục hình veneer đã hoàn thiện gồm các vật liệu: novo.lign, bond.lign, combo.lign và crea.lign.

17

novo.lign

BioHPP dạng thỏi

breCAM.BioHPP

BioHPP dạng hạt

Mặt lưỡi

Mặt tựa

sống hàmMặt nhai

Mặt môi/má

Phục hình trên implant

BioHPP - Vật liệu cao phân tử chất lượng cao

Giải pháp sinh lý

Một phục hình sinh lý có thể đạt được các đặc tính cơ học tốt nhất khi cấu trúc sườn của phục hình đó được làm từ vật liệu cao phân tử có độ bền cao như BioHPP. Giá trị module đàn hồi của BioHPP (khoảng 4500-5000 MPa), novo.lign (khoảng 3000 MPa), combo.lign (khoảng 9000 MPa), và crea.lign (khoảng 5000 MPa) hài hòa với nhau một cách hoàn hảo và cùng tạo ra hiệu ứng hấp thu lực tương tự như ở răng thật. Hiệu ứng hấp thu lực này đặc biệt có lợi trong trường hợp phục hình trên implant vì nó giúp lực tác động lên implant giảm đi. Nhờ cấu trúc polymer có độ bền cao của novo.lign và độ bền uốn cao của nó (khoảng 140 MPa), phục hình được làm từ BioHPP và novo.lign không chỉ đàn hồi mà còn chắc chắn và kháng nứt gãy. Khả năng chịu tải của phục hình được tăng lên một cách đáng kể, và từ đó đảm bảo phục hình sinh lý có thời gian sử dụng lâu dài.

veneer

18

Các chỉ định

321

Hình ảnh minh họa kỹ thuật kết hợp các thành phần của hệ thống visio.lign

© 2018 bởi Kỹ thuật viên Nha khoa Antonio Lazetera, Savona, Ý

novo.lign veneers

neo.ligndenture teeth

Sự kết hợp của veneer novo.lign

veneer novo.lign (răng 11, 12, 13 & 21, 22, 23) và răng nguyên khối neo.lign (răng 14, 15, 16 và 24, 25, 26) được đặt vào dấu khóa trong suốt (khuôn silicone visio.sil ILT)

Thông qua dấu khóa, veneer novo.lign và răng neo.lign được gắn cố định vào khung sườn đã được sửa soạn bề mặt bằng composite dán combo.lign. Chất lót MKZ Primer và visio.link thuộc dòng bond.lign đảm bảo sự liên kết giữa các veneer và khung sườn kim loại là tối ưu nhất.

19

novo.lign

4

Kỹ thuật kết hợp tronghệ thống

và răng nguyên khối neo.lign

Mặt nhai đã hoàn thiện sau khi được cá nhân hóa với composite phủ - crea.lign.

Mặt ngoài đã hoàn thiện. Khi quan sát bằng mắt thường, không thấy được sự khác biệt giữa veneer novo.lign và răng nguyên khối neo.lign.

veneer novo.lign có thể được kết hợp với răng

neo.lign. Cả hai có cùng màu sắc và hình dáng,

cùng bản chất vật liệu, do đó vô cùng thích

hợp với kỹ thuật kết hợp và làm phục hình trên

implant. Những nơi khó tiếp cận như khu vực

quanh implant không còn là vấn đề nữa. Đơn

giản là vì ta có thể phục hình bằng veneer và

gắn cố định bằng combo.lign có màu sắc phù

hợp thay vì sử dụng răng nguyên khối. Việc

mài mỏng răng giả nguyên khối hết sức vất vả

giờ đây không còn cần thiết nữa.

veneer

20

So sánh giữa veneer sứ và novo.lign

Sứ(đã được cá nhân hóa)

Bạn có thấy sự khác biệt?

21

novo.lign

novo.lign veneers(đã được cá nhân hóa)

Tiết kiệm thời gian

Thẩm mỹ cao cấp

Không cần nung trong lò,không mất thời gian thiêu kết

Có đủ các hình dáng răng và kích cỡRăng trước: 12 mẫu hàm trên, 3 mẫu hàm dưới Răng sau: 3 mẫu hàm trên và 3 mẫu hàm dưới

Dễ dàng thay đổi hình dáng veneer vì veneer có thể hóa dẻo ở nhiệt độ cao ( Thermo-Pen)

Màu sắc và hình dáng ổn định, nhờ vào các kết quả có thể tiên lượng được.Đúng với phương châm: “Những gì bạn thấy là những gì bạn đạt được”, bạn có thể nhìn thấy kết quả màu sắc và hình dáng phục hình dù đang trong giai đoạn thử răng. Trái ngược với sứ, veneer không được tùy chỉnh bằng cách nung trong lò. Trong lúc thử răng, bệnh nhân còn có thể thấy trước kết quả trong miệng

Có thể áp dụng kỹ thuật cut-back và cá nhân hóa bằng composite phủ crea.lign và các màu

visio.paint.

veneer

22

Ca phục hình thực tế

Thử răng:"Những gì bạn thấy là những gì bạn đạt được”

Thử răng

Phục hình sau cùng

Tái tạo tính thẩm mỹcho phục hình

1

3

Hình ảnh của "Giai đoạn thử răng":

© 2018 bởi Kỹ thuật viên Nha khoa Sebastian Schuldes, Eisenach, CHLB Đức

2

Sử dụng veneer novo.lign là thao tác với vật liệu sau cùng ngay từ đầu. Đi đôi với phương châm "Những gì bạn thấy là những gì bạn đạt được", bệnh nhân có thể thấy trước kết quả gắn phục hình trong miệng - ngay trong giai đoạn thử răng.

Kết quả điều trị mong đợi - đã quan sát được trong giai đoạn thử răng - sẽ được tái hiện trong phục hình sau cùng. Để làm được điều này, cần sử dụng khóa silicone đã được tạo trong giai đoạn thử răng. Các veneer trong giai đoạn này cũng được thể hiện trên phục hình sau cùng.

Sau giai đoạn thử răng, veneer sẽ được xử lý thành phục hình sau cùng. Đây là lúc cố định

veneer vào vật liệu sườn (trong trường hợp này là polymer có độ bền cao BioHPP). Các venee

novo.lign chưa qua xử lý gây ấn tượng bởi thẩm mỹ tự nhiên, kết quả đáng tin cậy và khả năng

tăng hiệu suất làm việc trong lab.

"Tính thẩm mỹ của phục hình là yếu tố tối quan trọngtrong giao tiếp thường nhật của bệnh nhân"

23

novo.lign

"Tính thẩm mỹ của phục hình là yếu tố tối quan trọngtrong giao tiếp thường nhật của bệnh nhân"

veneer

24

Ca phục hình thực tế

Sự thành công lâu dài

2008

Ca phục hình từ 10 năm trước

Kết quả điều trị

3 năm sau điều trị

2011Lợi ích khi sử dụngnovo.lign:

Hình ảnh minh họa cho "Thành công lâu dài từ 2008“:

© 2009 “Nuovi orizzonti nell’impiego delle faccette estetiche in composito in odontoiatria protesica”:

Antonio Lazetera, Dental Dialogue Italia, XVI 7/2009

Không thấy tình trạng "lão hóa" ở phục hình. Do bệnh nhân hút rất nhiều thuốc, có chút ít mảng bám tích tụ trên răng nanh của phục hình.

Bệnh nhân 73 tuổi và là người nghiện thuốc lá nặng (khoảng 40 điếu mỗi ngày).Hàm trên của ông được điều trị bằng phục hình toàn hàm trên implant. Hàm này gồm cấu trúc sườn sơ cấp dạng thanh bar được làm từ zirconia và thành phần sườn thứ cấp cũng từ zirconia (cả hai được mạ điện để tăng độ ma sát). Các loại veneer novo.lign, com-bo.lign và crea.lign được sử dụng để phủ lên sườn này. Sau đó veneer novo.lign được tạo đặc điểm cá nhân bằng crea.lign và visio.paint. Ở hàm dưới, bệnh nhân vẫn còn một số răng thật và các mão sứ trên răng sau.

Veneer novo.lign khi được sử dụng trên khung sườn cứng rắn như zirconia sẽ tạo ra độ đàn hồi cần thiết trong lúc ăn nhai, bảo vệ răng đối ở hàm dưới.

25

novo.lign

Hình ảnh minh họa cho "Thành công lâu dài từ 2008“:

© 2009 “Nuovi orizzonti nell’impiego delle faccette estetiche in composito in odontoiatria protesica”:Antonio Lazetera, Dental Dialogue Italia, XVI 7/2009

2018Lợi ích khi sử dụngnovo.lign:

10 năm sau

Dù sườn zirconia rất cứng, răng thật ở hàm dưới không hề bị mòn đi. Chỉ quan sát thấy bề mặt bị mòn một cách tự nhiên là bề mặt veneer hàm trên. Thậm chí, trong giai đoạn 2008-2018, khi tiếp xúc thường xuyên với nicotine có trong thuốc lá, các chi tiết được mạ vàng còn thay đổi nhiều hơn phục hình composite novo.lign (xem hình bên dưới).

Tuy nhiên, khi so sánh với răng thật hàm dưới, ta thấy rõ là có nhiều mảng bám hình thành trên đó hơn và răng thật đổi màu nhiều hơn. Khi bị phơi nhiễm với nicotine, veneer novo.lign ít bị ngấm chất này hơn so với răng thật. Độ ổn định màu sắc của novo.lign thì giống với sứ thiêu kết (hãy quan sát mão sứ ở vùng răng sau hàm dưới).

Nhờ có độ đàn hồi phù hợp, veneer novo.lign hạn chế gây mòn răng thật hàm dưới và còn hấp thu lực tác động lên sườn zirconia cứng chắc. Rõ ràng là novo.lign ít bị đổi màu hơn và có ít cao răng hơn so với trên vàng hay so với trên răng thật.

veneer

26

Trải nghiệm của người dùng

Sebastian Schuldes - Kỹ thuật viên Nha khoa, M.Sc.

novoo.lignKhách hàngchứng thực về

"Giai đoạn thử răng giúp bệnh nhân thấy trước kết quả phục hình được gắn trong miệng. �eo tôi đây là lợi thế quan trọng nhất của veneer novo.lign so với các loại vật liệu phủ khác. Giai đoạn thử răng giúp tôi và nha sĩ đưa ra khuyến nghị cho bệnh nhân, do đó nó là yếu tố quyết định trong lúc chúng tôi trao đổi với bệnh nhân. Các veneer novo.lign giúp tôi phục hồi lại thẩm mỹ. Trong phòng lab của tôi, thành viên nào xử lý veneer novo.lign không quan trọng, vì lab sẽ luôn có được kết quả thẩm mỹ hàng đầu. Điều này đã cho tôi sự tin tưởng và giúp lab của tôi hoạt động hiệu quả hơn nhiều."

novo

27

novo.lign

Antonio Lazetera, Kỹ thuật viên Nha khoa

o.lign

Tôi đã sử dụng thành công veneer novo.lign và răng nguyên khối neo.lign từ năm 2007. Hệ thống bao gồm novo.lign, composite dán và primer/bonder tương thích, không chỉ giúp tôi tạo ra phục hình có tính thẩm mỹ cao mà còn đảm bảo thành công lâu dài của phục hình do khả năng kháng mảng bám cao và khuynh hướng nhiễm màu thấp. Sự kết hợp của novo.lign và neo.lign là giải pháp hoàn hảo dành cho tôi trong tình huống chỉ định phục hình kết hợp và phục hình trên implant.

veneer

28

Thông tin sản phẩm

powered byvisio.lign®

Full teeth

choose natural beauty

neo.lign®

Design chart

REF 000329GB

powered byvisio.lign®

Veneers

veneer natural beauty

novo.lign®

Range of designs

REF 000202GB

novo.lign AA3 A44

novo.lign AA3 T35

novo.lign PA3 L2

novo.lign PA3 L2

novo.lign P novo.lign PA3 G3 A3 G3

novo.lign P novo.lign PA3 G3 A3 G3

novo.lign P novo.lign PA3 W3 A3 W3

novo.lign P novo.lign PA3 W3 A3 W3

novo.lign A novo.lign P

Độ dày thành veneer1.2mm

Các kích cỡ- G3 G4

nhỏ lớn

Độ dày thành veneer 0.8mm

Các kích cỡW3 W4 W5

nhỏ lớn

Độ dày thành veneer1.0mm

Các kích cỡL2 L3 -

nhỏ lớn

Thiết kế chữ GRăng sauRăng cửa/răng trước

Thiết kế chữ WThiết kế chữ L*

• 12 kiểu cho răng trên• 3 kiểu cho răng dưới

BL3 A1* A2* A3* A3.5* A4 B1 B2 B3* B4 C1 C2 C3* C4 D2 D3 D4

Kích thước các hình ảnh trên không giống với kích cỡ mẫu thực tế.

Chúng tôi được quyền hiệu chỉnh kỹ thuật, thay đổi kích cỡ, màu sắc và các sai sót và lỗi in ấn.

Màu sắc có thể khác biệt so với mẫu sản phẩm thực tế do quá trình in ấn.

Tất c

ả th

iết k

ế, h

ình

dáng

, kíc

h cỡ

của

ven

eer r

ăng

trướ

c và

răng

sau

đều

đượ

c th

ể hi

ệntr

ong

tập

quản

g cá

o "C

ác m

ẫu th

iết k

ế ve

neer

nov

o.lig

n" (M

ã số

: 000

202G

B) v

à th

ông

tin v

ềră

ng g

iả n

guyê

n kh

ối c

ó th

ể đư

ợc tì

m th

ấy tr

ong

quyể

n "B

ảng

thiế

t kế"

(Mã

số: 0

0032

9GB)

.

*novo.lign thiết kế L-Form chỉ có các màu A1, A2, A3, A3.5, B3, C3

novo.lign – MÀU SẮC VÀ HÌNH DÁNG

Độ dày thành veneer1.0 mm

Thiết kế mặt nhai đa chức năng, thích hợp cho mọi kiểu sắp răng/lên khớp cắn

• Thiết kế mặt nhai đểlên khớp cắn phía lưỡicho toàn hàm

Thiết kế mặt nhai đa chứcnăng, thích hợp cho mọi kiểusắp răng/lên khớp cắn

Thiết kế răng kích thước lớn,đặc biệt khuyên dùng để phủmão và cầu

29

novo.lign

MKZ-Primer MKZ EM-Aktivator K-Primer visio.link

21

crea.lign

Thermo-Pen

combo.lign combo.lign crea.lign

bond.lign

composite phủ

Dụng cụ thổi hơi nóng với công nghệ Piezo không gây bén lửa

opaquer Keo dán composite opaquer

chất lót/keo dán

Gel

Paste

opaquer

Catalyst

Hệ thống dán này được dùng để tạo liên kết hóa học vĩnh viễn giữa các thành phần của hệ thống visio.lign và tất cả các vật liệu sườn thường dùng, như hợp kim thường (NEM), HIPC (PMMA/composite), BioHPP (PEEK), sứ oxide, hợp kim quý (EM) và titanium.

Keo dán composite lưỡng trùng hợp hỗ trợ tái tạo màu sắc chính xác và tạo liên kết chắc chắn giữa veneer novo.lign và tất cả các loại vật liệu sườn. Keo dán có đủ các màu Classic A-D và màu tẩy trắng BL3.

crea.lign opaquer quang trùng hợp có màu sắc ổn định thích hợp cho kỹ thuật đắp tự do và cho kỹ thuật kết hợp với veneer novo.lign. Tất cả các chỉ định màu thuộc hệ thống Classsic A-D đều có thể được thực hiện chỉ với 8 màu opaquer.

Composite đục (opaquer) lưỡng trùng hợp, có màu sắc tương ứng với composite dán combo.lign và novo.lign. Chỉ với 3 màu, có thể sử dụng cho toàn bộ 16 màu thuộc hệ thống so màu phổ biến Classsic A-D.

Là loại composite quang trùng hợp có thành phần hạt độn sứ, dùng để phủ hoặc đắp lớp tự do. crea.lign có dạng keo (gel) hay dạng đặc (paste) với đủ các màu thuộc hệ thống so màu Classic A-D cũng như màu tẩy trắng BL3. Ngoài ra, còn có rất nhiều màu men (enamel), cạnh cắn (incisal) và nướu (GUM) khác.

Thermo-Pen hoạt động với cơ chế sinh nhiệt nhưng không bén lửa và có thể tạo ra nhiệt độ lên tới 250°C ở mặt trong của veneer.

veneer

30

Hệ thống

visio.lign

powered byvisio.lign®

Veneers

veneer natural beauty

novo.lign®

Range of designs

powered byvisio.lign®

Primer / Bonder

secure natural beauty

bond.lign

NEM TitanKomposit PEEK Zirkonoxid EM

powered byvisio.lign®

Full teeth

choose natural beauty

neo.lign®

Design chart

novo.lignCác kiểu thiết kế

REF 000202GB

neo.lign Bảng thiết kế

bond.lign Chất lót/keo dán

REF 000329GB REF 009539GB

Hệ thống đáp ứng Thẩm mỹ và Chức năng

Tổng quan tài liệu về visio.lign

veneer novo.lignTổng quan về các thiết kế veneernovo.lign răng trước và răng sau.

Tổng quan về tất cả các kiểu răng neo.lign trước và sau cho hàm giả.

Tổng quan về chất lót/keo dán - liên kết an toàn và bền vững cho tất cả các loại vật liệu sườn.

31

novo.lign

Quick Guide

SKY fast & fi xed temporary

Temporary fixed restoration with novo.lign® veneers & top.lign professional

Manualvisio.lign®

Standardized harmony. Individualized aesthetics.

C o m p o s i t e p r o c e s s i n g t e c h n i q u e s

powered byvisio.lign®

Veneering composite

create natural beauty

Dr. Vincenzo Musella, Modena, Italy

Opalescence of crea.lign®

MDT Jürgen Freitag, Bad Homburg, Germany

Opalescence of natural tooth

crea.lign® novo.lign & top.lignprofessionalHướng dẫnsử dụng nhanh

REF 000754GB

crea.lign - composite phủ novo.lign - veneer

neo.lign - răng nguyên khốivisio.CAM - phôi cắt/gọt

visio.paint - composite stain màubond.lign - keo lót/keo dán

visio.lignHướng dẫn sử dụng

REF 000234GB

crea.lign Composite phủ

REF 000577GB

Composite quang trùng hợp gây ấn tượng bởi hiệu ứng opal tự nhiên và đặc tính thấu quang tuyệt vời cho vẻ đẹp chân thật.

Nhờ hình thái được cấu tạo từ nhiều lớp, veneer novo.lign® mang đặc điểm cổ răng kéo dài và có chiều sâu tự nhiên. Đây là tiêu chuẩn vàng trong phục hình trên implant.

Có thể tận dụng lợi ích của hệ thống vật liệu visio.lign® cho quy trình CAD/CAM. Các phôi thuộc dòng sản phẩm visio.CAM tương hợp với toàn bộ các sản phẩm thuộc hệ thống visio.lign®.

Răng neo.lign® cho hàm giả cócùng màu sắc, hình dáng và chấtliệu như veneer novo.lign® -được tối ưu hóa để ứng dụngcho phục hình cố định/tháo lắp.

Hệ thống keo lót/keo dán (primer/bonder) tạo ra liên kết hóa học bền vững lâu dài giữa tất cả các thành phần của hệ thống và các vật liệu thông thường khác - bao gồm cả BioHPP® (PEEK).

Các màu stain visio.paint giúp việc tạo đặc điểm cá nhân cho veneer trở nên đơn giản và nhanh chóng.

Khám phá toàn bộ các loại composite crea.lign quang trùng hợp có thành phần hạt độn sứ.

Hướng dẫn từng bước các kỹ thuật xử lý và khả năng sử dụng toàn bộ hệ thống visio.lign®

Hướng dẫn nhanh cách làm phục hình tạm với veneer novo.lign và top.lign professional.

veneer

veneer đẹp tự nhiên

novo.lign

Veneer

009939GB-20181012Dùng để sửa lỗi và chỉnh lý