Upload
vb2tin09
View
1.274
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
GIỚI THIỆU GIÁO ÁN
GVHD: Th.s Lê Đức Long SV: Nguyễn Khắc VũGVHD: Th.s Lê Đức Long SV: Nguyễn Khắc Vũ
Chương trình lớp 12Chương trình lớp 12
Chương 1:Khái niệm về hệ cơ
sở dữ liệu
Chương 1:Khái niệm về hệ cơ
sở dữ liệu
Chuong 2: Hệ quản trịCSDL MicroSoft Access
Chuong 2: Hệ quản trịCSDL MicroSoft Access
Chương 3:Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 3:Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Chương 4:Kiến trúc và
bảo mật các
hệ CSDL
Chương 4:Kiến trúc và
bảo mật các
hệ CSDL
Bài 7:Liên kết giữa các bảng
Bài 7:Liên kết giữa các bảng
Mục tiêu bài giảng:Kiến thức,kĩ năng,
thái độ
Mục tiêu bài giảng:Kiến thức,kĩ năng,
thái độ
Kiến thức kĩ năng cần thiết
Kiến thức kĩ năng cần thiết
Kiến thức kĩ năng đã biết
Kiến thức kĩ năng đã biết
Điểm trọng tâm, điểm khó
Điểm trọng tâm, điểm khó
Hoạt động 115’
Khái niệm
Hoạt động 220’
Kĩ thuật liên kết
Hoạt động 310’
Củng cố
-Đưa ra ví dụ về CSDL kinh doanh
-Học sinh phát hiên vấn đề.
-Học sinh tự lập 4 bảng.
-Phân tích việc lập CSDL theo 2 cách.
-Cần thiết lập liên kết giữa các bảng
-Điều kiện liên kết.
-Trình bày cách tạo liên kết trong
Access.
-Quan sát máy chiếu hoặc xem các
tranh như hình 47-49 (trang 59-60)
SGK.
-Học sinh tự tạo liên kết.
-Nhấn mạnh kiến thức trong tâm.
-Giải đáp thắc mắc.
-Cho phản ví dụ.
-Chuẩn bị bài thực hành 5.
Hoạt động 1:Khái niệm(15’)(Là điểm trọng tâm, điểm khó)
-Đưa ra một ví dụ về CSDL KINH_DOANH tạo tình huống để học sinh thấy rõ việcliên kết giữa các bảng là cần thiết.-Thiết lập bảng theo hai phương án và yêu cầu học sinh phân tích.-Phương án 1: chỉ lập một bảng gồm các trương So_don, Ma_khach_hang, So_luong,Ten_mat_hang, Dia_chi, Ngay_giao_hang, Don_gia, Ten_khach_hang, Ma_ hang. Điểm khó thứ nhất giúp học sinh thấy dữ liệu lập đi lập lại lần-> dư thừa dữ liệu
Điểm khó thứ hai là nhập sai địa chỉ->khôngđảm bảo sự nhất quán về dữ liệu.-Phương án 2: lập ba bảng là KHACH_HANG (Ma_khach_hang, Ho_ten,Dia_chi)MAT_HANG (Ma_mat_hang,Ten_mat_hang,Don_gia) HOA_DON (So_don,Ma_Khach_hang,Ma_mat_hang,So_luong,Ngay_giao) Điểm khó thứ nhất là giúp học sinh biết sơ lược cách chia thành ba bảng chứa TT KHACH_HANG, TT MAT_HANG, TT HOA_DON.
Điểm khó thứ hai là giúp học sinh xác định khóa chính của mỗi bảng(thường là mã số, mã khách hàng…). Tiêu chí xác định khóa:”vừa đủ để phân biệt được các bộ”.
Hoạt động 2:Tạo liên kết giữa các bảng(20’)(Là điểm trọng tâm)
-Trình bày cách tạo liên kết trong Access đối vói 3 bảng.-Bước 1: Xác định trường để tạo lập liên kết Điểm khó là xác định được khóa (phân biệt được các bộ)-Bước 2: Thực hiện theo hướng dẫn.-Bước 3: Thực hiện theo hướng dẫn.-Bước 4: Lưu ý học sinh tính toàn vẹn tham chiếu (EnforceReferential Integrity) để luôn đảm bảo mỗi bản ghi có trong bảng Liên kết phải được gắn với một bản ghi trong bảng chính (bảngHOA_DON)
Hoạt động 3:Củng cố (10’)
-Liên kết giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng, thực hiện cậpnhật nội dung CSDL dễ dàng hơn. Với những CSDL lớn thì điều này rất quan trọng.-Giải đáp thắc mắc.-Cho phản ví dụ.-Chuẩn bị bài thực hành 5.
Mục tiêu bài giảng
-Về kiến thức: giúp học sinh hiểu khái niệm liên kết giữa các bảng, ý nghĩa của việc tạo liên kết.
-Về kỹ năng : học sinh biết cách tạo liên kết trong Access.
-Về thái độ : hình thành ý thức tự giác, thao tác nhanh nhẹn chính xác.
Điểm trọng tâm, điểm khó
-Điểm trọng tâm:
- Khái niệm liên kết giữa các bảng.
- Tạo liên kết trong Access.
-Điểm khó:
- Cách chia bảng để liên kết.
- Xác định khóa
Kiến thức kỹ năng cần thiết tiên quyết của bài học
-Biểu mẫu là gì? Chức năng chính là gì?
-Các cách tạo biểu mẫu.
-Các chế độ làm việc với biểu mẫu.
Kiến thức kỹ năng đã biết liên quan đến bài học
-Biết phần mềm ứng dụng Microsoft Access.
-Biết các khả năng, các loại đối tượng, cách tạo bảng.
-Biết các thao tác trực tiếp cơ bản với bảng trong trang dữ
liệu và tạo được biểu mẫu đơn giản.