164
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN Hoá học CẤP THCS (Tài liệu bồi dưỡng cốt cán) VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC

 · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN

BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

MÔN Hoá họcCẤP THCS

(Tài liệu bồi dưỡng cốt cán)

Hà Nội, tháng 12/ 2010

VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC

Page 2:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2

Page 3:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

LỜI GIỚI THIỆU

3

Page 4:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

KTĐG: kiểm tra đánh giá

KT-KN: kiến thức – kĩ năng

THCS: trung học cơ sở

SGK: sách giáo khoa

SGV: sách giáo viên

HS: học sinh

GV: giáo viên

Đ/c: đồng chí

GD và ĐT: Giáo dục và Đào tạo

KT: kiểm tra

PPCT: phân phối chương trình

GDPT: giáo dục phổ thông

GDĐT: giáo dục đào tạo

CTPT: công thức phân tử

CTCT: công thức cấu tạo

KL: kim loại

PK: phi kim

dd: dung dịch

TNKQ: trắc nghiệm khách quan

TNTL: trắc nghiệm tự luận

PPDH: phương pháp dạy học

KTĐG: kiểm tra đánh giá

PPHT: phương pháp học tập

PP: phương pháp

CSVC: cơ sở vật chất

TBDH: thiết bị dạy học

CNTT: công nghệ thông tin

4

Page 5:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

5

Page 6:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

MỤC LỤC

TrangLời nói đầuDanh mục các chữ viết tắtMục lục

345

Phần thứ nhấtNhững vấn đề chung về kiểm tra đánh giá

I. Một số khái niệm về kiểm tra đánh giá

1. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá2. Quan niệm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học3. Yêu cầu đổi mới công tác kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học

78

10

II. Định hướng chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá 111. Định hướng chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá

13

15

Phần thứ haiThiết kế ma trận và biên soạn đề kiểm tra định kì

I. Thiết kế ma trận đề kiểm tra1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra2. Khung ma trận đề kiểm tra 3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 11 THPT

232526

II. Biên soạn đề kiểm tra1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận 322. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm 333. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra4. Ví dụ biên soạn đề kiểm tra theo ma trận đã thiết kế

3435

III. Một số đề kiểm tra có ma trận kèm theo1. Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 + 6 Hoá học 10 THPT2. Đề kiểm tra học kì và cuối năm

4258

Phần thứ baXây dựng thư viện câu hỏi và bài tập

1. Một số yêu cầu 79

6

Page 7:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2. Các bước tiến hành3. Ví dụ minh hoạ 4. Thư viện câu hỏi học kì II lớp 12 THPT

818286

Phần thứ tưHướng dẫn tổ chức tập huấn tại các địa phương

1. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng2. Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm, số lượng, yêu cầu)3. Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các mẫu phiếu thăm dò, khảo sát (trước và sau đợt bồi dưỡng)…

115

116

Tài liệu tham khảo 117

7

Page 8:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Phần thứ nhất: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Nội dung 1.1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

1. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn học 1.1. Thuận lợi

Kiểm tra, đánh giá là một vấn đề quan trọng, vì vậy gần đây nhiều nhà giáo dục, các cấp quản lí đã quan tâm đến vấn đề này.

Thông qua các hội nghị, lớp tập huấn, tinh thần đổi mới đã bắt đầu đi vào thực tế.

Phần lớn các GV ở trường phổ thông đã nhận thức được ý nghĩa to lớn của việc kiểm tra, đánh giá và ít nhiều có sự cải tiến về nội dung, hình thức, phương pháp dạy học.

Đã có những giáo viên, nhà trường tích cực và thu được kết quả tốt trong đổi mới kiểm tra, đánh giá đồng bộ với cố gắng đổi mới phương pháp dạy học nhưng chưa có nhiều và chưa được các cấp quản lí giáo dục quan tâm khuyến khích, nhân rộng điển hình.

1.2. Khó khăn và nguyên nhân

a) Chưa đạt được sự thăng bằng: giáo viên dạy khác nhau nên kiểm tra, đánh giá khác nhau.

Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề thi có sẵn và ép kiến thức của học sinh theo các dạng câu hỏi được ấn định trước trong các đề thi có sẵn.

Thiếu tính năng động: do chưa thiết kế ma trận đề kiểm tra và chưa có thư viện câu hỏi, bài tập nên số lượng câu hỏi kiểm tra rất hạn chế và chủ yếu dựa vào nội dung của các sách bài tập, sách tham khảo, các đề thi tốt nghiệp THPT hay các đề thi vào các trường đại học của các năm trước.

Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái niệm hoá học cơ bản, các định luật hóa học cơ bản, còn nặng về ghi nhớ và tái hiện.

Chưa chú ý đánh giá năng lực thực hành, tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Hầu như ít kiểm tra về thí nghiệm hoá học và năng lực tự học của học sinh.

Chưa sử dụng các phương tiện hiện đại trong việc chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra để rút ra các kết luận đúng.

8

Page 9:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

b) Trong quản lí chỉ đạo đã chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của đổi mới thi, kiểm tra, đánh giá đối với việc tạo động cơ, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, thể hiện:

Về thi, kiểm tra, đánh giá hiện vẫn còn nặng về yêu cầu học sinh học thuộc lòng, nhớ máy móc; ít yêu cầu ở các mức độ cao hơn như hiểu, vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng và giáo dục tình cảm, thái độ.

Chưa vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, chưa coi trọng đánh giá, giúp đỡ học sinh học tập thông qua kiểm tra mà chỉ tập trung chú ý việc cho điểm bài kiểm tra. Một số giáo viên, nhà trường lạm dụng hình thức trắc nghiệm.

Tình trạng trên đang là một trong những rào cản chính đối việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; làm thui chột hứng thú và động cơ học tập đúng đắn.

2. Quan niệm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học 2.1. Khái niệm kiểm tra có thể hiểu là việc thu thập những dữ liệu, thông tin về một lĩnh vực nào đó là cơ sở cho việc đánh giá. Nói cách khác thì kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét.

Khái niệm đánh giá có thể hiểu là căn cứ vào các kiến thức, số liệu, biểu đồ, các dữ liệu, các thông tin để ước lượng năng lực hoặc phẩm chất để nhận định, phán đoán và đề xuất quyết định. Nói ngắn gọn thì đánh giá là nhận định giá trị.

2.2. Ba chức năng của kiểm tra:

Ba chức năng này liên kết thống nhất với nhau.

a) Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình xác định trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy học, xác định xem khi kết thúc một giai đoạn (một bài, một chương, một học kỳ, một năm...) của quá trình dạy học đã hoàn thiện đến một mức độ và kiến thức về kỹ năng...

b) Phát hiện lệch lạc (theo lý thuyết thông tin) phát hiện ra những mặt đã đạt được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.

9

Page 10:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

c) Điều chỉnh qua kiểm tra (theo lý thuyết điều kiện) GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).

2.3. Các thuật ngữ

- Đo: Kết quả trả lời hay làm bài của mỗi học sinh, ghi nhận bằng 1 số đo theo quy tắc đã định thông thường (bằng điểm số theo thang bậc nhất định). Điểm số là những ký hiệu gián tiếp, phản ánh trình độ của mỗi học sinh về mặt định tính (giỏi, khá, trung bình...) và định hạng thứ bậc cao thấp của học sinh trong học tập. Cần lưu ý rằng điểm số không có ý nghĩa về mặt định lượng. Ví dụ không thể nói, trình độ của HS đạt điểm 10 là cao gấp đôi HS đạt điểm 5.

- Lượng giá: Dựa vào số đo mà đưa ra những thông tin ước lượng trình độ kiến thức của HS.

+ Lượng giá theo chuẩn: là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình của lớp HS.

+ Lượng giá theo tiêu chí: là sự đối chiếu với các tiêu chí đã đề ra.

- Đánh giá:

+ Đánh giá chẩn đoán được tiến hành trước khi dạy một nội dung nào đó, nhằm giúp GV nắm được tình hình về những kiến thức có liên quan với bài học. Từ đó có kế hoạch dạy học phù hợp.

+ Đánh giá từng phần được tiến hành nhiều lần trong quá trình dạy học, nhằm cung cấp những thông tin ngược để GV và HS kịp thời điều chỉnh cách dạy và cách học.

+ Đánh giá tổng kết được tiến hành khi kết thúc kỳ học hay năm học khoá học (thi).

- Ra quyết định: Đây là khâu cuối cùng trong quá trình đánh giá, GV quyết định những biện pháp cụ thể để giúp đỡ học sinh có sai sót đặc biệt.

2.4. Vị trí của kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học.

Đầu tiên dựa vào mục tiêu của dạy học, GV đánh giá trình độ xuất phát của học sinh (kiểm tra đầu vào) trên cơ sở đó mà có kế hoạch dạy học: Kiến thức bộ môn rèn kỹ năng bộ môn để phát triển tư duy bộ môn. Kiến thức khoá học lại kiểm tra đánh giá (đánh giá đầu ra) để phát hiện trình độ HS, điều chỉnh mục tiêu và đưa ra chế độ dạy học tiếp theo.

10

Page 11:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Bản chất của khái niệm kiểm tra thuộc phạm trù phương pháp, nó giữ vai trò liên hệ nghịch trong hệ điều hành quá trình dạy học, nó cho biết những thông tin về kết quả vận hành, nó phần quan trọng quyết định cho sự điều khiển tối ưu của hệ (cả GV và HS).

Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học là hết sức phức tạp luôn luôn chứa đựng những nguy cơ sai lầm, không chính xác. Do đó người ta thường nói: "Kiểm tra -đánh giá" hoặc "đánh giá thông qua kiểm tra" để chứng tỏ mối quan hệ tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau giữa hai công việc này.

3. Yêu cầu đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN của môn học + GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;

+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.

+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.

11

Page 12:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

+ Điểm kiểm tra thực hành (điểm hệ số 1), giáo viên căn cứ vào tường trình thí nghiệm một bài thực hành (được thống nhất trước trong toàn tỉnh) theo hướng dẫn, rồi thu và chấm lấy điểm thực hành.

+ Các bài kiểm tra định kỳ (kiểm tra 01 tiết, kiểm tra học kỳ và kiểm tra cuối năm học) cần được biên soạn trên cơ sở thiết kế ma trận cho mỗi đề.

+ Bài kiểm tra 45 phút nên thực hiện ở cả hai hình thức: trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ nội dung kiến thức và điểm phần trắc nghiệm khách quan tối đa là 30%- 40%). Bài kiểm tra cuối học kì nên tiến hành dưới hình thức 100% tự luận. Trong quá trình dạy học giáo viên cần phải luyện tập cho học sinh thích ứng với cấu trúc đề thi và hình thức thi TNPT mà Bộ GDĐT tổ chức hằng năm.

Nội dung 1.2: ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình

học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy

của thày, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu

giáo dục.

Có nhiều khái niệm về Đánh giá, được nêu trong các tài liệu của nhiều tác giả khác nhau. Dưới đây là một số khái niệm thường gặp trong các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh:

- “Đánh giá là quá trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót”.

- “Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng đạt được mục tiêu học tập của HS cùng với tác động và nguyên nhân của tình hình đó, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà trường để HS học tập ngày một tiến bộ hơn”.

- Theo Jean- Marie De Ketele phát biểu(1989): “Đánh giá có nghĩa là: Thu thập một tập hợp thông tin đủ, thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy; và xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và một tập hợp tiêu chí phù hợp với các mục tiêu định ra ban đầu hay điều chỉnh trong quá trình thu thập thông tin; nhằm ra một quyết định”

12

Page 13:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

- Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đánh giá được hiểu là nhận định giá trị”.

- Trong giáo dục học: “Đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục”.

- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã đưa ra trong các chuẩn hay kết quả học tập” (mô hình ARC).

- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả học tập. Đánh giá có thể là đánh giá định lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dự vào các ý kiến và giá trị”.

Đánh giá gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thông tin, xử lí thông tin và ra quyết định. Đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu phải theo đuổi và kết thúc khi chúng ta đã đề ra một quyết định liên quan đến mục tiêu đó. Điều đó không có nghĩa là quá trình tổng thể kết thúc khi ra quyết định. Ngược lại, quyết định đánh dấu sự khởi đầu một quá trình khác cũng quan trọng như đánh giá: đó là quá trình đề ra những biện pháp cụ thể tuỳ theo kết quả đánh giá.

Đánh giá (assessment) là một thuật ngữ mang cả nghĩa đánh giá (evaluation) và đo đạc (measurement).

Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi về quá trình dạy học, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này.

Chuẩn đánh giá là căn cứ quan trọng để thực hiện việc đánh giá, được hiểu là yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt được trong việc xem xét chất lượng sản phẩm.

Kiểm tra là tiền đề của đánh giá, là khâu không thể thiếu được trong quá trình dạy học.

Việc đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây:

1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác

13

Page 14:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá.

2. Đảm bảo tính toàn diện

Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích.

3. Đảm bảo tính hệ thống

Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường xuyên, có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để đánh giá một cách toàn diện.

4. Đảm bảo tính công khai và tính phát triển

Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra động lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu.

5. Đảm bảo tính công bằng

Đảm bảo rằng những học sinh thực hiện các hoạt động học tập với cùng một mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực sẽ nhận được kết quả đánh giá như nhau.

1. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá

1) Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD

Đổi mới KT-ĐG là một bộ phận của đổi mới PPDH nói riêng và đổi mới GDPT nói chung. Việc đổi mới phải đi từ tổng kết thực tiễn để phát huy ưu điểm, khắc phục các biểu hiện hạn chế, lạc hậu, yếu kém trên cơ sở đó tiếp thu vận dụng các thành tựu hiện đại của khoa học GD trong nước và quốc tế vào thực tiễn nước ta. Các cấp quản lý GD chỉ đạo chặt chẽ, coi trọng hướng dẫn các cơ quan quản lý GD cấp dưới đến các trường học, các tổ chuyên môn và từng GV trong việc tổ chức thực hiện, sao cho đi đến tổng kết, đánh giá được hiệu quả cuối cùng. Thước đo thành công của các giải pháp chỉ đạo là sự đổi mới cách nghĩ, cách làm của từng GV và các chỉ số nâng cao chất lượng dạy học.

2) Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn

Đơn vị tổ chức thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG là trường học, môn học với một điều kiện tổ chức dạy học cụ thể. Do việc đổi mới KT-ĐG phải gắn với đặc trưng mỗi môn học, nên phải coi trọng vai trò của các tổ chuyên môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc. Trong

14

Page 15:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG, cần phát huy vai trò của đội ngũ GV giỏi có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chuyên môn để hỗ trợ GV mới, GV tay nghề chưa cao, không để GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức hội thảo, thao giảng, dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu quả từng giải pháp cụ thể trong việc đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG: kinh nghiệm ra đề sao cho bảo đảm chất lượng, kinh nghiệm kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm cho phù hợp với đặc trưng bộ môn.

3) Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG

Đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG chỉ mang lại kết quả khi HS phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo, biết đổi mới PPHT, biết tự học, tự đánh giá kết quả học tập. Trong môi trường sư phạm thân thiện, việc thu thập ý kiến xây dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi mới KT-ĐG là hết sức cần thiết và là cách làm mang lại nhiều lợi ích, phát huy mối quan hệ thúc đẩy tương hỗ giữa người dạy và người học.

4) Đổi mới KT-ĐG phải đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều kiện bảo đảm chất lượng dạy học

Đổi mới KT-ĐG gắn liền với đổi mới PPDH của GV và đổi mới PPHT của HS, kết hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài. Ở cấp độ thấp, GV có thể dùng đề kiểm tra của người khác (của đồng nghiệp, do nhà trường cung cấp, từ nguồn dữ liệu trên các Website chuyên ngành) để KT-ĐG kết quả học tập của HS lớp mình. Ở cấp độ cao hơn, nhà trường có thể trưng cầu một trường khác, cơ quan chuyên môn bên ngoài tổ chức KT-ĐG kết quả học tập của HS trường mình.

Đổi mới KT-ĐG chỉ có hiệu quả khi kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá của HS. Sau mỗi kỳ kiểm tra, GV cần bố trí thời gian trả bài, hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả làm bài, tự cho điểm bài làm của mình, nhận xét mức độ chính xác trong chấm bài của GV. Trong quá trình dạy học và khi tiến hành KT-ĐG, GV phải biết “khai thác lỗi” để giúp HS tự nhận rõ sai sót nhằm rèn luyện PPHT, PP tư duy.

Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG phải đồng thời với nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ GV, đầu tư nâng cấp CSVC, trong đó có thiết bị dạy học và tổ chức tốt các phong trào thi đua mới phát huy đầy đủ hiệu quả.

15

Page 16:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

5) Phát huy vai trò thúc đẩy của đổi mới KT-ĐG đối với đổi mới PPDH

Trong mối quan hệ hai chiều giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH, khi đổi mới mạnh mẽ PPDH sẽ đặt ra yêu cầu khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm đồng bộ cho quá trình hướng tới nâng cao chất lượng dạy học. Khi đổi mới KT-ĐG bảo đảm yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng sẽ tạo tiền đề xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, tạo động lực mới thúc đẩy đổi mới PPDH và đổi mới công tác quản lý. Từ đó, sẽ giúp GV và các cơ quan quản lý xác định đúng đắn hiệu quả giảng dạy, tạo cơ sở để GV đổi mới PPDH và các cấp quản lý đề ra giải pháp quản lý phù hợp.

6) Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Trong nhà trường, hoạt động dạy học là trung tâm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao, thực hiện sứ mệnh “trồng người”. Hoạt động dạy học chỉ đạt hiệu quả cao khi tạo lập được môi trường sư phạm lành mạnh, bầu không khí thân thiện, phát huy ngày càng cao vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Do đó, phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới PPDH nói chung và đổi mới KT-ĐG nói riêng thành trọng tâm của cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Cũng trong mối quan hệ đó, bước phát triển của cuộc vận động và phong trào thi đua này sẽ tạo động lực thúc đẩy quá trình đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG đạt được mục tiêu cuối cùng là thúc đẩy nâng cao chất lượng GD toàn diện.

2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá

2.1. Các công việc cần tổ chức thực hiện

a) Các cấp quản lý GD và các trường PT cần có kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, trong đó có đổi mới KT-ĐG trong từng năm học và trong 5 năm tới. Kế hoạch cần quy định rõ nội dung các bước, quy trình tiến hành, công tác kiểm tra, thanh tra chuyên môn và biện pháp đánh giá chặt chẽ, hiệu quả cuối cùng thể hiện thông qua kết quả áp dụng của GV.

16

Page 17:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

b) Để làm rõ căn cứ khoa học của việc KT-ĐG, cần tổ chức nghiên cứu cho đội ngũ GV cốt cán và toàn thể GV nắm vững CTGDPT của cấp học, từ mục tiêu cấp học, cấu trúc chương trình, chương trình các môn học, các hoạt động GD và đặc biệt là chuẩn KT-KN, yêu cầu về thái độ đối với người học.

Phải khắc phục tình trạng GV chỉ dựa vào sách giáo khoa để làm căn cứ soạn bài, giảng dạy và KT-ĐG đã thành thói quen, tình trạng này dẫn đến diễn giảng dàn trải dài dòng, chưa thực sự bám sát chuẩn KT-KN, bám sát trọng tâm bài học.

c) Để vừa coi trọng nâng cao nhận thức vừa coi trọng đổi mới trong hoạt động KT-ĐG của từng GV, phải lấy đơn vị trường học và tổ chuyên môn là đơn vị cơ bản triển khai thực hiện.

Từ năm học 2010-2011, các Sở GDĐT cần chỉ đạo các trường PT triển khai một số chuyên đề sinh hoạt chuyên môn sau đây (tổ chức theo cấp: cấp tổ chuyên môn, cấp trường, theo các cụm và toàn tỉnh, thành phố).

- Về nghiên cứu Chương trình GDPT: Chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học của các môn học và các hoạt động GD; khai thác chuẩn để soạn bài, dạy học trên lớp và KT-ĐG.

- Về PPDH tích cực: Nhận diện PPDH tích cực và cách áp dụng trong hoạt động dạy học, nghệ thuật bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS; phát huy quan hệ thúc đẩy giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH.

- Về đổi mới KT-ĐG: Nhận diện về KT-ĐG trong PPDH tích cực và cách áp dụng; cách kết hợp đánh giá của GV với đánh giá của HS, kết hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài.

- Về kỹ thuật ra đề kiểm tra, đề thi: Kỹ thuật ra đề tự luận, đề trắc nghiệm và cách kết hợp hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học; cách khai thác nguồn dữ liệu mở: Thư viện câu hỏi và bài tập, ngân hàng đề kiểm tra, đề thi trên các Website chuyên môn.

- Về sử dụng SGK: GV sử dụng SGK và khai thác chuẩn KT-KN của chương trình môn học thế nào cho khoa học, sử dụng SGK trên lớp thế nào cho hợp lý, sử dụng SGK trong KT-ĐG;

17

Page 18:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

- Về ứng dụng CNTT: Ứng dụng CNTT để sưu tầm tư liệu, ứng dụng trong dạy học trên lớp, trong KT-ĐG và quản lý chuyên môn thế nào cho khoa học, tránh lạm dụng CNTT;

- Về hướng dẫn HS đổi mới PPHT, biết tự đánh giá và thu thập ý kiến của HS đối với PPDH và KT-ĐG của GV;

Ngoài ra, căn cứ tình hình cụ thể của mình, các trường có thể bổ sung một số chuyên đề phù hợp, thiết thực đáp ứng nhu cầu của GV.

d) Về chỉ đạo của các cơ quan quản lý GD và các trường

Về PP tiến hành của nhà trường, mỗi chuyên đề cần chỉ đạo áp dụng thí điểm, xây dựng báo cáo kinh nghiệm và thảo luận, kết luận rồi nhân rộng kinh nghiệm thành công, đánh giá hiệu quả mỗi chuyên đề thông qua dự giờ thăm lớp, thanh tra, kiểm tra chuyên môn.

Trên cơ sở tiến hành của các trường, các Sở GDĐT có thể tổ chức hội thảo khu vực hoặc toàn tỉnh, thành phố, nhân rộng vững chắc kinh nghiệm tốt đã đúc kết được. Sau đó, tiến hành thanh tra, kiểm tra chuyên môn theo từng chuyên đề để thúc đẩy GV áp dụng và đánh giá hiệu quả.

2.2. Phương pháp tổ chức thực hiện

a) Công tác đổi mới KT-ĐG là nhiệm vụ quan trọng lâu dài nhưng phải có biện pháp chỉ đạo cụ thể có chiều sâu cho mỗi năm học, tránh chung chung theo kiểu phát động phong trào thi đua sôi nổi chỉ nhằm thực hiện một “chiến dịch” trong một thời gian nhất định. Đổi mới KT-ĐG là một hoạt động thực tiễn chuyên môn có tính khoa học cao trong nhà trường, cho nên phải đồng thời nâng cao nhận thức, bổ sung kiến thức, trang bị kỹ năng cho đội ngũ GV, đông đảo HS và phải tổ chức thực hiện đổi mới trong hành động, đổi mới cách nghĩ, cách làm, đồng bộ với đổi mới PPDH, coi trọng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, kiểm chứng kết quả để củng cố niềm tin để tiếp tục đổi mới.

Trong kế hoạch chỉ đạo, phải đề ra mục tiêu, bước đi cụ thể chỉ đạo đổi mới KT-ĐG để thu được kết quả cuối cùng, phát động, xây dựng, củng cố thành nền nếp chuyên môn vững chắc trong hoạt động dạy học:

- Trước hết, phải yêu cầu và tạo điều kiện cho từng GV nắm vững chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học đã được quy định tại chương trình môn học vì đây là căn cứ pháp lý khách quan để tiến hành KT-ĐG;

18

Page 19:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

- Phải nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò và tầm quan trọng của KT-ĐG, sự cần thiết khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm khách quan, chính xác, công bằng để nâng cao chất lượng dạy học;

- Phải trang bị các kiến thức và kỹ năng tối cần thiết có tính kỹ thuật về KT-ĐG nói chung và các hình thức KT-ĐG nói riêng, trong đó đặc biệt là kỹ thuật ra đề trắc nghiệm, giới hạn áp dụng hình thức trắc nghiệm trong KT-ĐG.

Đây là khâu công tác có tầm quan trọng đặc biệt vì trong thực tế, phần đông GV chưa được trang bị kỹ thuật này khi được đào tạo ở trường sư phạm, nhưng chưa phải địa phương nào, trường PT nào cũng đã giải quyết tốt. Vẫn còn một bộ phận không ít GV phải tự mày mò trong việc tiếp cận hình thức trắc nghiệm, dẫn đến chất lượng đề trắc nghiệm chưa cao, chưa phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng bộ môn, không ít trường hợp có tình trạng lạm dụng trắc nghiệm.

- Phải chỉ đạo đổi mới KT-ĐG theo chuyên đề có chiều sâu cần thiết, coi trọng phổ biến kinh nghiệm tốt và tăng cường tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giữa các GV cùng bộ môn.

b) Các cấp quản lý phải coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nhân điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong đổi mới KT-ĐG.

c) Trong mỗi năm học, các cấp quản lý tổ chức các đợt kiểm tra, thanh tra chuyên đề để đánh giá hiệu quả đổi mới KT-ĐG ở các trường PT, các tổ chuyên môn và từng GV. Thông qua đó, rút ra kinh nghiệm chỉ đạo, biểu dương khen thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt, uốn nắn các biểu hiện bảo thủ ngại đổi mới hoặc thiếu trách nhiệm, bàng quan thờ ơ.

2.3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

a) Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới KT-ĐG, đưa công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, trong đó có đổi mới KT-ĐG làm trọng tâm của cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, với mục tiêu xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;

- Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG dài hạn, trung hạn và năm học, cụ thể hóa các trong tâm công tác cho từng năm học:

19

Page 20:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

+ Xác định rõ mục tiêu cần đạt được, nội dung, đối tượng, phương pháp tổ chức bồi dưỡng, hình thức đánh giá, kiểm định kết quả bồi dưỡng; lồng ghép việc đánh giá kết quả bồi dưỡng với việc phân loại GV, cán bộ quản lý cơ sở GD hằng năm theo chuẩn đã ban hành.

+ Xây dựng đội ngũ GV cốt cán vững vàng cho từng bộ môn và tập huấn nghiệp vụ về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG cho những người làm công tác thanh tra chuyên môn.

+ Tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.

+ Giới thiệu các điển hình, tổ chức trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng của các gương điển hình về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.

+ Tổ chức tốt việc bồi dưỡng GV:

Trước hết, cần tổ chức sử dụng tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN của Chương trình giáo dục phổ thông” do Bộ GDĐT ban hành, sớm chấm dứt tình trạng GV chỉ dựa vào SGK như một căn cứ duy nhất để dạy học và KT-ĐG, không có điều kiện và thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình môn học.

- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi mới PPDH, KT-ĐG:

+ Lập chuyên mục trên Website của Sở GDĐT về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về thư viện câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;

+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng (learning online) để hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi;

- Chỉ đạo phong trào đổi mới PPHT để phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập và rèn luyện đạo đức của HS, gắn với chống bạo lực trong trường học và các hành vi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường.

b) Trách nhiệm của nhà trường, tổ chuyên môn và GV:

- Trách nhiệm của nhà trường

+ Cụ thể hóa chủ trương của Bộ và Sở GDĐT về chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG đưa vào nội dung các kế hoạch dài hạn, trung hạn và năm học của nhà trường với các yêu cầu đã nêu. Phải đề ra mục tiêu phấn đấu tạo cho được

20

Page 21:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

bước chuyển biến trong đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG; kiên trì hướng dẫn GV thực hiện, kịp thời tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân điển hình tiên tiến và chăm lo đầu tư xây dựng CSVC, TBDH phục vụ đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG;

+ Tổ chức hợp lý việc lấy ý kiến của GV và HS về chất lượng giảng dạy, giáo dục của từng GV; đánh giá sát đúng trình độ, năng lực đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của từng GV trong trường, từ đó, kịp thời động viên, khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả;

+ Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng GV:

(i) Trước hết, phải tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình, tích cực chuẩn bị TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để chống “dạy chay”, khai thác hồ sơ chuyên môn, chọn lọc tư liệu liên hệ thực tế nhằm kích thích hứng thú học tập cho HS.

(ii) Nghiên cứu áp dụng PPDHTC vào điều kiện cụ thể của lớp; nghiên cứu tâm lý lứa tuổi để vận dụng vào hoạt động giáo dục và giảng dạy. Nghiên cứu các KN, kỹ thuật dạy học và kỹ năng tổ chức các hoạt động cho HS. Tổ chức cho GV học ngoại ngữ, tin học để làm chủ các phương tiện dạy học, ứng dụng CNTT, khai thác Internet phục vụ việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn.

(iii) Hướng dẫn GV lập hồ sơ chuyên môn và khai thác hồ sơ để chủ động liên hệ thực tế dạy học, bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS.

+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV, diễn đàn đổi mới PPHT cho HS; hỗ trợ GV về kỹ thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng của môn học.

+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV:

(i) Kiểm tra công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV, kịp thời động viên mọi cố gắng sáng tạo, uốn nắn các biểu hiện chủ quan tự mãn, bảo thủ và xử lý mọi hành vi thiếu tinh thần trách nhiệm;

(ii) Tiến hành đánh giá phân loại GV theo chuẩn đã ban hành một cách khách quan, chính xác, công bằng và sử dụng làm căn cứ để thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng;

+ Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ HS để quản lý học tập HS ở nhà, bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS học lực yếu kém, giảm lưu ban, bỏ học:

21

Page 22:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

(i) Duy trì kỷ cương, nền nếp và kỷ luật tích cực trong nhà trường, kiên quyết chống bạo lực trong trường học và mọi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường, củng cố văn hóa học đường tạo thuận lợi để tiếp tục đổi mới PPDH, KT-ĐG;

(ii) Tổ chức phong trào đổi mới PPHT để thúc đẩy tinh thần tích cực, chủ động, sáng tạo và lấy ý kiến phản hồi của HS về PPDH, KT-ĐG của GV.

+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:

+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;

+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi.

- Trách nhiệm của Tổ chuyên môn:

+ Đơn vị tổ chức bồi dưỡng thường xuyên quan trọng nhất là các tổ chuyên môn. Cần coi trọng hình thức tổ chức cho GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV có kinh nghiệm hoặc GV cốt cán chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu mỗi chuyên đề, cần tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới PPDH và KT-ĐG;

+ Tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của CT môn học và hoạt động GD mình phụ trách và tổ chức đều đặn việc dự giờ và rút kinh nghiệm, giáo dục ý thức khiêm tốn học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm; thảo luận cách giải quyết những vấn đề mới, vấn đề khó, phát huy các hoạt động tương tác và hợp tác trong chuyên môn;

+ Đề xuất với Ban giám hiệu về đánh giá phân loại chuyên môn GV một cách khách quan, công bằng, phát huy vai trò GV giỏi trong việc giúp đỡ GV năng lực yếu, GV mới ra trường;

+ Phản ánh, đề xuất với nhà trường về công tác chuyên môn và công tác bồi dưỡng GV, phát hiện và đề nghị nhân điển hình tiên tiến về chuyên môn, cung cấp các giáo án tốt, đề kiểm tra tốt để các đồng nghiệp tham khảo;

+ Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG có hiệu quả.

- Trách nhiệm của GV:

22

Page 23:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

+ Mỗi GV cần xác định thái độ cầu thị, tinh thần học suốt đời, không chủ quan thỏa mãn; tự giác tham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng thường xuyên và sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ GV cốt cán chuyên môn khi được lựa chọn; kiên trì vận dụng những điều đã học để nâng cao chất lượng dạy học;

+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, đổi mới PPDH và KT-ĐG, rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật dạy học (trong đó có kỹ năng ứng dụng CNTT, khai thác internet…), tích lũy hồ sơ chuyên môn, tạo được uy tín chuyên môn trong tập thể GV và HS, không ngừng nâng cao trình độ các lĩnh vực hỗ trợ chuyên môn như ngoại ngữ, tin học;

+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn PPHT hợp lý, biết tự học, tự đánh giá, tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp và của HS về PPDH, KT-ĐG của mình để điều chỉnh;

+ Tham gia dự giờ của đồng nghiệp, tiếp nhận đồng nghiệp dự giờ của mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng nghiệp và khiêm tốn tiếp thu góp ý của đồng nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng, thi GV giỏi, báo cáo kinh nghiệm để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm nhằm trau dồi năng lực chuyên môn.

Trong quá trình đổi mới sự nghiệp GD, việc đổi mới PPDH và KT-ĐG là giải pháp then chốt để nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng GD toàn diện nói chung. Đây là một yêu cầu vừa cấp bách vừa lâu dài, đòi hỏi phải chỉ đạo chặt chẽ, liên tục và phải động viên mọi sự kiên trì nỗ lực sáng tạo của đội ngũ GV, lôi cuốn sự hưởng ứng của đông đảo HS. Để tạo điều kiện thực hiện có hiệu quả chủ trương đổi mới PPDH và KT-ĐG, phải từng bước nâng cao trình độ đội ngũ GV, đồng thời tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, nhất là TBDH. Các cơ quan quản lý GD phải lồng ghép chặt chẽ công tác chỉ đạo đổi mới PPDH và KT-ĐG với việc tổ chức thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” để từng bước nâng cao chất lượng GD toàn diện, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

23

Page 24:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Phần thứ hai

THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Nội dung 2.1: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra 1.1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.1.2. Xác định hình thức đề kiểm tra

Đề kiểm tra có các hình thức sau:1) Đề kiểm tra tự luận;2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.

Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn.

Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.1.3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra

a) Cấu trúc ma trận đề:+ Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính

cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng và vận dụng ở mức cao hơn).

+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức. b) Mô tả về các cấp độ tư duy:

24

Page 25:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

CÊp ®é t duy

M« t¶

NhËn biÕt

* NhËn biÕt cã thÓ ®îc hiÓu lµ häc sinh nªu hoÆc nhËn ra c¸c kh¸i niÖm, néi dung,vÊn ®Ò ®· häc khi ®îc yªu cÇu.* C¸c ho¹t ®éng t¬ng øng víi cÊp ®é nhËn biÕt lµ: nhËn d¹ng, ®èi chiÕu, chØ ra…* C¸c ®éng tõ t¬ng øng víi cÊp ®é nhËn biÕt cã thÓ lµ: x¸c ®Þnh, liÖt kª, ®èi chiÕu hoÆc gäi tªn, giíi thiÖu, chØ ra,…* VÝ dô:- Định nghĩa: A xit, cho các CTHH học sinh có thể nhận ra axit, bazo… Tõ c«ng thøc cÊu t¹o chÊt h÷u c¬, HS cã thÓ chØ ra c«ng thøc nµo biÓu diÔn hîp chÊt este;(Tãm l¹i HS nhËn thøc ®îc nh÷ng kiÕn thøc ®· nªu trong SGK)

Th«ng hiÓu

* Häc sinh hiÓu c¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n, cã kh¶ n¨ng diÔn ®¹t ®îc kiÕn thøc ®· häc theo ý hiÓu cña m×nh vµ cã thÓ sö dông khi c©u hái ®îc ®Æt ra t¬ng tù hoÆc gÇn víi c¸c vÝ dô häc sinh ®· ®îc häc trªn líp.* C¸c ho¹t ®éng t¬ng øng víi cÊp ®é th«ng hiÓu lµ: diÔn gi¶i, kÓ l¹i, viÕt l¹i, lÊy ®îc vÝ dô theo c¸ch hiÓu cña m×nh…* C¸c ®éng tõ t¬ng øng víi cÊp ®é th«ng hiÓu cã thÓ lµ: tãm t¾t, gi¶i thÝch, m« t¶, so s¸nh (®¬n gi¶n), ph©n biÖt, tr×nh bµy l¹i, viÕt l¹i, minh häa, h×nh dung, chøng tá, chuyÓn ®æi…* VÝ dô: SGK nªu quy t¾c gäi tªn amin vµ vÝ dô minh ho¹, HS cã thÓ gäi tªn ®îc mét vµi amin kh«ng cã trong SGK; SGK nªu “Amin thêng cã ®ång ph©n vÒ m¹ch cacbon, vÒ vÞ trÝ cña nhãm chøc vµ vÒ bËc amin” kÌm theo vÝ dô minh ho¹ vÒ amin cã 4 nguyªn tö C, HS cã thÓ viÕt ®îc cÊu t¹o cña c¸c ®ång ph©n amin cã 3 hoÆc 5 nguyªn tö C...

25

Page 26:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

VËn dông

* Häc sinh vît qua cÊp ®é hiÓu ®¬n thuÇn vµ cã thÓ sö dông, xö lý c¸c kh¸i niÖm cña chñ ®Ò trong c¸c t×nh huèng t¬ng tù nhng kh«ng hoµn toµn gièng nh t×nh huèng ®· gÆp trªn líp. HS cã kh¶ n¨ng sö dông kiÕn thøc, kÜ n¨ng ®· häc trong nh÷ng t×nh huèng cô thÓ, t×nh huèng t¬ng tù nhng kh«ng hoµn toµn gièng nh t×nh huèng ®· häc ë trªn líp (thùc hiÖn nhiÖm vô quen thuéc nhng míi h¬n th«ng th-êng).* C¸c ho¹t ®éng t¬ng øng víi vËn dông ë cÊp ®é thÊp lµ: x©y dùng m« h×nh, pháng vÊn, tr×nh bµy, tiÕn hµnh thÝ nghiÖm, x©y dùng c¸c ph©n lo¹i, ¸p dông quy t¾c (®Þnh lÝ, ®Þnh luËt, mÖnh ®Ò…), s¾m vai vµ ®¶o vai trß, …* C¸c ®éng tõ t¬ng øng víi vËn dông ë cÊp ®é thÊp cã thÓ lµ: thùc hiÖn, gi¶i quyÕt, minh häa, tÝnh to¸n, diÔn dÞch, bµy tá, ¸p dông, ph©n lo¹i, söa ®æi, ®a vµo thùc tÕ, chøng minh, íc tÝnh, vËn hµnh…* VÝ dô: HS cã thÓ sö dông c¸c tÝnh chÊt ho¸ häc ®Ó ph©n biÖt ®îc ancol, an®ehit, axit...b»ng ph¶n øng ho¸ häc; HS gi¶i quyÕt ®îc c¸c bµi tËp tæng hîp bao gåm kiÕn thøc cña mét sè lo¹i hîp chÊt h÷u c¬ hoÆc mét sè lo¹i chÊt v« c¬ ®· häc kÌm theo kÜ n¨ng viÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc vµ tÝnh to¸n ®Þnh lîng.

VËn dông ë møc ®é cao h¬n

Häc sinh cã kh¶ n¨ng sö dông c¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n ®Ó gi¶i quyÕt mét vÊn ®Ò míi hoÆc kh«ng quen thuéc cha tõng ®îc häc hoÆc tr¶i nghiÖm tríc ®©y, nhng cã thÓ gi¶i quyÕt b»ng c¸c kü n¨ng vµ kiÕn thøc ®· ®îc d¹y ë møc ®é t¬ng ®¬ng. C¸c vÊn ®Ò nµy t¬ng tù nh c¸c t×nh huèng thùc tÕ häc sinh sÏ gÆp ngoµi m«i trêng líp häc.

X¸c ®Þnh cÊp ®é t duy dùa trªn c¸c c¬ së sau:b.1. C¨n cø vµo chuÈn kiÕn thøc, kÜ n¨ng cña ch¬ng tr×nh GDPT:

KiÕn thøc nµo trong chuÈn ghi lµ biÕt ®îc th× x¸c ®Þnh ë cÊp ®é “biÕt”;

26

Page 27:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

KiÕn thøc nµo trong chuÈn ghi lµ hiÓu ®îc th× x¸c ®Þnh ë cÊp ®é “hiÓu”; KiÕn thøc nµo trong chuÈn ghi ë phÇn kÜ n¨ng th× x¸c ®Þnh lµ cÊp ®é “vËn dông”.Tuy nhiªn: KiÕn thøc nµo trong chuÈn ghi lµ “hiÓu ®îc” nhng chØ ë møc ®é nhËn biÕt c¸c kiÕn thøc trong SGK th× vÉn x¸c ®Þnh ë cÊp ®é “biÕt”; Nh÷ng kiÕn thøc, kÜ n¨ng kÕt hîp gi÷a phÇn “biÕt ®îc” vµ phÇn “kÜ n¨ng” th× ®îc x¸c ®Þnh ë cÊp ®é “vËn dông”.

b.2. Nh÷ng kiÕn thøc, kÜ n¨ng kÕt hîp gi÷a phÇn “hiÓu ®îc” vµ phÇn “kÜ n¨ng” th× ®îc x¸c ®Þnh ë cÊp ®é “vËn dông ë møc ®é cao h¬n”.c) Chú ý khi xác định các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:

+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học, đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.

+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.

+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ vận dụng nhiều hơn.d) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:

d1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; d2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;d3. Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);d4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;d5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương ứng;d6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ %

tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;d7. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.

e) Chú ý khi quyết định tỷ lệ % điểm và tính tổng số điểm:

+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % điểm cho từng chủ đề;

+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông

27

Page 28:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh;

+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B4 để quyết định số điểm và số câu hỏi tương ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số điểm bằng nhau);

+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế một ma trận chung hoặc thiết kế riêng 02 ma trận;

+ Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ %.

28

Page 29:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2. Khung ma trận đề kiểm tra:2.1. Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức

Tên Chủ đề (nội dung,chương…)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn

Cộng

Chủ đề 1 Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

Chủ đề 2 Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

.............

...............

Chủ đề n Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm tra

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểmTỉ lệ %

29

Page 30:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức

Tên Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn

Cộng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1 Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

Chủ đề 2 Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

.............

...............Chủ đề n Chuẩn

KT, KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 9 THCS:3.1. Mục tiêu đề kiểm tra:

1. Kiến thức:a) Chủ đề 1: Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính

chất và cách điều chế)b) Chủ đề 2: Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắtc) Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên2. Kĩ năng:a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quanb) Viết phương trình hoá học và giải thíchc) Tính nồng độ mol và tính toán theo phương trình hoá học 3. Thái độ:a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.

3.2. Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (40%) và TNTL (60%) 3.3. Ma trận đề kiểm tra:

30

Page 31:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thứcCộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơnTN TL TN TL TN TL TN TL

1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt3. Tổng hợp các nội dung trênTổng số câuTổng số điểm

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thứcCộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơnTN TL TN TL TN TL TN TL

1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)

-Biết và chứng minhđược mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.

- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.

- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.- Tìm khối lượng hoặc nồng độ, thể tích dung dịch các chất tham gia phản ứng và tạo thành sau phản ứng.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.

2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt

- Tính chất vật lí của kim loại.- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.- Dãy hoạt

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại.

- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.- Xác định kim loại chưa biết bằng

31

Khâu 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra

Khâu 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy

Page 32:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

động hoá học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.

và với dung dịch muối.- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng.

phương trình hoá học

3. Tổng hợp các nội dung trênTổng số câuTổng số điểm

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thứcCộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơnTN TL TN TL TN TL TN TL

1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)

35%

2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt

50%

3. Tổng hợp các nội dung trên

15%

Tổng số câuTổng số điểm

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thứcCộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơnTN TL TN TL TN TL TN TL

1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)

3,5 đ

2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt

5,0 đ

3. Tổng hợp các nội dung trên

1,5 đ

32

35 %

50 %

15 %

30 %

Khâu 3. QĐ phân phối tỷ lệ % điểm cho mỗi chủ đề

Khâu 4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %

30 %

25 %

15 %

Page 33:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Tổng số câuTổng số điểm

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thứcCộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơnTN TL TN TL TN TL TN TL

1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)

-Biết và chứng minhđược mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.

- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.

- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.- Tìm khối lượng hoặc nồng độ, thể tích dung dịch các chất tham gia phản ứng và tạo thành sau phản ứng.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.

2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt

- Tính chất vật lí của kim loại.- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.- Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại.

- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.- Xác định kim loại chưa biết bằng phương trình hoá học

33

Khâu 5. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng

1 câu x 0,5 = 0,5 điểm

1 câu x 0,5 = 0,5 điểm

3 câu x 0,5 = 1,5 điểm

3,0 điểm

3,0 điểm

2,5 điểm

1,5 điểm

3 câu x 0,5 = 1,5 điểm

1 câu x 1,0 = 1,0 điểm

1 câu x 0,5 = 0,5 điểm

1 câu x 1,0 = 1,0 điểm

1 câu x 0,5 =

0,5 điểm

1 câu x 1,5 =

1,5 điểm

Page 34:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

3. Tổng hợp các nội dung trên

Tổng số câuTổng số điểm

(trong đó chủ đề 3 có một phần tổng hợp các chuẩn với nhau)

34

1 câu x 1,5 = 1,5 điểm

Page 35:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thứcCộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơnTN TL TN TL TN TL TN TL

1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)

-Biết và chứng minhđược mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.

- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.

- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.- Tìm khối lượng hoặc nồng độ, thể tích dung dịch các chất tham gia phản ứng và tạo thành sau phản ứng.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.

Số câu hỏi 3 1 1 1 6Số điểm 1,5 0,5 1,0 0,5 3,5 (35%)2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt

- Tính chất vật lí của kim loại.- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.- Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại.

- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.- Xác định kim loại chưa biết bằng phương trình hoá học

Số câu hỏi 3 1 1 1 1 7

Số điểm 1,5 0,5 1,0 0,5 1,5 5,0 (50%)

3. Tổng hợp các nội dung trênSố câu hỏi 1 1

Số điểm 1,5 1,5 (15%)

Tổng số câuTổng số điểm

63,0

(30%)

21,0

(10%)

22,0

(20%)

21,0

(10%)

11,5

(15%)

11,5

(15%)

1410,0

(100%)

35

Khâu 6. Điền vào ma trận và tính số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột

Page 36:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

HOẶC MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN

Nội dung kiến thức

Mức độ nhận thứcCộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở

mức cao hơnTN TL TN TL TN TL TN TL

1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)

3 câu1,5 đ

1 câu0,5 đ

1 câu1,0 đ

1 câu0,5 đ

6 câu3,5 đ

(35%)

2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt

3 câu1,5 đ

1 câu0,5 đ

1 câu1,0 đ

1 câu0,5 đ

1 câu1,5 đ

7 câu5,0 đ

(50%)3. Tổng hợp các nội dung trên

1 câu1,5 đ

2 câu1,0 đ

(10%)Tổng số câuTổng số điểm

6 câu3,0 đ

(30%)

2 câu1,0 đ

(10%)

2 câu2,0 đ

(20%)

2 câu1,0 đ

(10%)

1 câu1,5 đ

(15%)

1 câu1,5 đ

(15%)

14 câu10,0 đ

(100%)

36

Khâu 7. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy

cần thiết.

Page 37:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Nội dung 2.2: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận

Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.

Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau:1.1. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn;

1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và

số điểm tương ứng;3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi HS;6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững

kiến thức;7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch

của HS;8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu

hỏi khác trong bài kiểm tra;9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc

“không có phương án nào đúng”.1.2. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNTL

1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và

số điểm tương ứng;3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới; 4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách

thực hiện yêu cầu đó;6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;7) Yêu cầu HS phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;

tránh những câu hỏi yêu cầu HS học thuộc lòng37

Page 38:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của GV ra đề đến HS;

10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình thì cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà HS đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.

2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu: Nội dung: khoa học và chính xác; Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu; Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.

Cách tính điểm2.1. Đề kiểm tra theo hình thức TNKQ

Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.

Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:

, trong đó(X là số điểm đạt được của HS)(Xmax là tổng số điểm của đề)

Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một

học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: điểm.

2.3. Đề kiểm tra theo hình thức TNTLCách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B6 phần thiết lập

ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).

2.2. Đề kiểm tra kết hợp hình thức TNKQ và TNTLCách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.

38

Page 39:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu

TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được điểm.

Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.

Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau:

, trong đó

(XTN là điểm của phần TNKQ)(XTL là điểm của phần TNTL) (TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNTL)(TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ)

Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:

, trong đó(X là số điểm đạt được của HS)( Xmax là tổng số điểm của đề)

Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm

của phần tự luận là: . Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30.

Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì qui về thang điểm 10 là:

điểm.3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:

1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.

2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?

3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).

4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

39

Page 40:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

4. Ví dụ từ ma trận đã thiết kế ở trên có thể biên soạn nhiều đề kiểm tra4.1. Thống kê số câu theo số điểm

Theo ma trận đã thiết kế trên ta thấy: Chủ đề 1 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu + 1 câu ở mức độ vận dụng tổng 2,5 đ

Ngoài ra còn có 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu tổng 1,0 đ Chủ đề 2 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu và 1 câu ở mức độ vận dụng tổng 2,5 đ

Ngoài ra còn có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng và 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu tổng 2,5 đ Chủ đề 3 có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng cao hơn tổng 1,5 đ

Như vậy, có 10 câu (0,5 đ) là những câu TNKQ, 2 câu (1,0 đ) và 2 câu (1,5) điểm là những câu TNTL.

4.2. Chọn các câu theo mức độ nhận thức từ thư viện câu hỏi a) Chủ đề 1:Mức độ biết:

Câu 1. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2OC. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO

Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp?

A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS.Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí

A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2

B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2

D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3

Câu 4. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với dung dịch HCl là

A. NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3

B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; BaCO3

D. Mg(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; CaCO3

Câu 5. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit sunfuric

40

Page 41:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

A. AlCl3 B. BaCl2 C. NaCl D. MgCl2

Câu 6. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm nào sau đây

A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4

B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaClC. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2

D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.Mức độ hiểu:

Câu 1. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2 trong giờ thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước vôi.

Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình nào sau đây kìm hãm sự tăng khí cacbonic?A. Quá trình nung vôi B. Nạn cháy rừngC. Sự đốt cháy nhiên liệu D. Sự quang hợp của cây xanh.

Câu 3. Cho những chất sau : CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :A. HCl + ... CuCl2 + ...B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + ...C. Mg(OH)2 ... + H2OD. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + ... + H2O

Câu 4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra : NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO3 ; BaCl2 ; Na2S

Câu 5. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là : clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb

a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào ? b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.

41

Page 42:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Mức độ vận dụng:Câu 1. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO3) và thạch cao khan

(CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu làA. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0 gam.

Câu 2. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm lượng MgCO3

trong hỗn hợp là :A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85 %a) Chủ đề 2:Mức độ biết:

Câu 1. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?

A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ; K.Câu 2. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4

A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.

Câu 3. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng làA. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; AlC. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.

Câu 4. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là

A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; MgC Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.

Câu 5. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học quan sát được ngay là

A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnhC. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.

Câu 6. Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất ?A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện, đồng tan hết

42

Page 43:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắcD. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.Mức độ hiểu:

Câu 1. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây ?

A. HCl và NaOH B. HCl và Na2SO4

C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3 Câu 2. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện pháp nào sau đây ?

A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dưB. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dưC. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dưD. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.

Câu 3. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Na Na2O NaOH NaCl NaNO3

Câu 4. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.

Mức độ vận dụng:Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2

lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%; 60%

Câu 2. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3 đã tham gia phản ứng làA. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 gC. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g

Câu 3. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.

43

Page 44:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 4. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không tan.a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.a) Chủ đề 3:

Mức độ vận dụng:Câu 1. 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 ; CaO ; Al phản ứng hoàn toàn với dung

dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 6,72 lít khí không màu ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt làA. 10% ; 81% ; 9% B. 20% ; 27% ; 53% C. 10% ; 54% ; 36% D. 10%; 34% ; 56%

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong một lượng dư oxi. Sau phản ứng hấp thụ hết sản phẩm khí bằng 400 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì nồng độ 2 chất tan trong dung dịch thu được làA. 0,2M ; 0,3M B. 0,5M ; 0,5MC. 0,4M ; 0,75M D. 0,5M; 0,75M

Câu 3. 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3

H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.Câu 4. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 2M thì

tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi:

ĐỀ SỐ 1 A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúngCâu 1. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2OC. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO

44

Page 45:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp?

A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS.Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí

A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2

B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2

D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3

Câu 4. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2 trong giờ thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước vôi.

Câu 5. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?

A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ; K.Câu 6. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là

A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; MgC Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.

Câu 7. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học quan sát được ngay là

A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnhC. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.

Câu 8. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây ?

A. HCl và NaOH B. HCl và Na2SO4

C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3 Câu 9. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO3) và thạch cao khan

(CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu làA. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0 gam.

Câu 10. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2 lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là

45

Page 46:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%; 60%

B. Phần tự luận (5,0 điểm)Câu 11. Cho những chất sau : CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất

thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :A. HCl + ... CuCl2 + ...B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + ...C. Mg(OH)2 ... + H2OD. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + ... + H2O

Câu 12. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.

Câu 13. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.

Câu 14. 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3

H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; O = 16)

ĐỀ SỐ 2A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúngCâu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với dung dịch HCl là

A. NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3

B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; BaCO3

D. Mg(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; CaCO3

Câu 2. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit sunfuric A. AlCl3 B. BaCl2 C. NaCl D. MgCl2

Câu 3. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm nào sau đây

46

Page 47:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4

B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaClC. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2

D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.Câu 4. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu

ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình nào sau đây kìm hãm sự tăng khí cacbonic.A. quá trình nung vôi B. nạn cháy rừngC. sự đốt cháy nhiên liệu D. sự quang hợp của cây xanh.

Câu 5. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4

A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.

Câu 6. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng làA. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; AlC. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.

Câu 7. Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất ?A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện, đồng tan hếtC. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắcD. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.

Câu 8. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện pháp nào sau đây ?

A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dưB. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dưC. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dưD. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.

Câu 9. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm lượng MgCO3

trong hỗn hợp là :A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85 %

47

Page 48:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 10. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3 đã tham gia phản ứng làA. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 gC. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g

B. Phần tự luận (5,0 điểm)Câu 11. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau

và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra : NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO3 ; BaCl2 ; Na2S

Câu 12. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Na Na2O NaOH NaCl NaNO3

Câu 13. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không tan.a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

Câu 14. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.

(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)

48

Page 49:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

4.4. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểmĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10B C B D B D B A D B

B. Phần tự luận (5,0 điểm)Câu 11. (1,0 điểm)

A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O B. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2

C. Mg(OH)2 MgO + H2O

D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 Câu 12. (1,0 điểm)

Dùng dung dịch kiềm nhận biết nhôm, tan và có khí thoát ra.– Dùng dung dịch HCl phân biệt 2 kim loại Mg và Ag. Mg tan và có khí thoát ra còn Ag không tan.

Câu 13. (1,5 điểm) Đặt x, y là số mol Mg, MgO trong hỗn hợp.

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

x mol 2x mol x molMgO + 2HCl MgCl2 + H2Oy mol 2y mol

= (mol) = x (mol) mMg = 24.x = 24.0,1 = 2,4 (g).

Theo định luật bảo toàn khối lượng :mMgO + mMg = mhh = 4,4 (g)mMgO = 4,4 – mMg = 4,4 – 2,4 = 2 (g)

nMgO = (mol) = y.

Tổng số mol HCl tham gia 2 phản ứng lànHCl = 2x + 2y = 0,1.2 + 0,05.2 = 0,3 (mol)

Thể tích dd HCl 2M cần dùng :

V= (lít) hay 150 (ml).

Câu 14. (1,5 điểm)

49

Page 50:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2 0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol

Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2OSố mol H2 = 0,3 mol ; số mol NaOH = 0,6 mol.Theo phương trình : số mol Al = 0,2mol 5,4 gam 13,5%

Số mol Al2O3 : = 0,2 mol chiếm 51%

MgO = 40 – 20,4 – 5,4 = 14,2 (gam) 35,5%ĐỀ SỐ 2

A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10B B C D C B C A C B

B. Phần tự luận (5,0 điểm)Câu 11. (1,0 điểm)

Chia các dung dịch thành nhiều ống nghiệm có đánh số, nhúng qùy tím lần lượt vào các dung dịch.– Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dd BaCl2.– Dung dịch làm đổi mầu quỳ tím từ màu tím sang màu hồng là dd NaHSO4

– Dung dịch làm đổi màu quỳ tím từ màu tím sang màu xanh là dd Na2CO3; dd Na2SO3 ; dd Na2S.– Dùng dd NaHSO4 cho lần lượt vào các dd làm quỳ tím chuyển màu xanh :

+ Dung dịch cho khí thoát ra mùi trứng thối là dd Na2S :2NaHSO4 + Na2S 2Na2SO4 + H2S

+ Dung dịch cho khí thoát ra mùi hắc là dd Na2SO3 :2NaHSO4 + Na2SO3 2Na2SO4 + H2O + SO2

+ Dung dịch cho khí thoát ra không mùi là dd Na2CO3 :2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + H2O + CO2

Câu 12. (1,0 điểm)Các phương trình phản ứng : 1. 4Na + O2 2Na2O 2. Na2O + H2O 2NaOH 3. NaOH + HCl NaCl + H2O4. NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl

Câu 13. (1,5 điểm)Cu là kim loại yếu không tác dụng với dung dịch HCl.

50

Page 51:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Chất rắn không tan là Cu. KL Cu = 3,5 (g).b) Khối lượng 2 kim loại Mg và Al trong hỗn hợp :

m(Mg,Al) = 12,5 – 3,5 = 9 (g)Đặt x, y lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.

m(Mg + Al) = 24x + 27y = 9 (1)

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

x mol x mol

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

y mol 1,5y molTổng số mol khí H2 là :

(2)

Giải hệ phương trình (1) (2) cho: x = 0,015 và y = 0,02mAl = 27.0,2 = 5,4 (g) và mMg = 9 – 5,4 = 3,6 (g)

Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (28% Cu, 28,8% Mg, 43,2% Al).

Câu 14. (1,5 điểm)Số mol Mg = 0,1 ; số mol Fe = 0,2 ; số mol CuSO4 = 0,2Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu chất rắn A (Cu + Fe dư)Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4

FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4

Mg(OH)2 MgO + H2O chất rắn D (MgO + Fe2O3)

4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O

Kết quả tính toán cho A = 12,8 gam Cu + 5,6 gam Fe = 18,4 gam.D = 4 gam MgO + 8 gam Fe2O3 = 12gam.

51

Page 52:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Nội dung 2.3: MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CÓ MA TRẬN KÈM THEO

1.1. ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 THCSĐề kiểm tra Hóa học 9 - tiết 57

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 57

Kiến thứcTrắc nghiệm khách quan

Tự luận Tổng

NB TH VD NB TH VDDầu mỏ và khí thiên nhiên 4 4Rượu etyic 2 1 1 2 6Axit axetic 2 1 3Mối quan hệ giữa rượu và axit

3 2 5

Tổng 4 4 2 4 4 18

Phần I: Trắc nghiệm khách quanCâu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước câu đúng

1. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử :A. Có hai nguyên tử oxiB. Có nhóm – OHC. Có nhóm – OH và nhóm >C =OD. Có nhóm – OH kết hợp với nhóm >C=O tạo thành nhóm =COOH

2. Chất X vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy công thức hóa học của X là: A. C2H5OH B. C6H6 C. CH3COOH D. C2H4

3. Một hiđro cacbon cháy hoàn toàn trong oxi sinh ra 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Công thức của hiđro cacbon đó là: A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6

4. Rượu 450 nghĩa là:A. Trong 100 ml rượu có chứa 45 ml rượu nguyên chấtB. Trong 100g rượu có chứa 45 g rượu nguyên chấtC. Trong 145g rượu có chứa 45g rượu nguyên chấtD. Rượu sôi ở 450C

52

Page 53:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

5. Chọn các chất: axit axetic, rượu etylic, benzen,dầu mỏ điền vào chỗ trống trong các câu sau:

A. ..................là chất lỏng không màu, sôi ở 78,30C, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất vô cơ, hữu cơ.

B. ..................là chất lỏng không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nướcC. ..................là chất lỏng không màu,không tan trong nước, nhẹ hơn

nước, hòa tan được nhiều chất hữu cơ.D. ..................là hỗn hợp nhiều hiđro cacbon, không tan trong nước, nhẹ

hơn nước.6. Rượu etylic có thể tác dụng được với : A. Mg ; B. K ; C. NaOH ; D. Zn

Phần II: Tự luậnCâu 2: Trong các chất sau đây: a. C2H5OH ; b. CH3COOH ;

Chất nào tác dụng được với Na, NaOH , Mg , CaO? Viết các phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra.

Câu 3: b. Nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt: CH4 ; C2H2 ; CO2 Câu 4: Cho kim loại Na dư tác dụng với 10 ml rươu etylic 960

a. Tìm thể tích và khối lượng rượu đã tham gia phản ứng. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ ml.

b. Tính khối lượng của Na cần dùng cho phản ứng trên.

THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 57Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm 1.C ; 2.D ; 3.B ; 4.B

Câu 2 : Mỗi ý điền đúng 0,25 điểm a. Xăng, dầu hoả và nhiều sản phẩm khác b. crăckinhc. metand. nhiều loại hiđrocacbon

Phần II: Tự luận (7,0 điểm) Câu 3: 2,0 điểm Chọn đúng các chất 0,5 điểm Mỗi phương trình viết đúng 0,5 điẻm

53

Page 54:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 4: 2,0 điểm - Xác định được các chất A, B, C mỗi chất 0,5 điểm - Viết đúng công thức cấu tạo các chất 0,5 điểm Câu 5 : 3,0 điểm - Viết đúng phương trình hoá học 0,5 điểm - Tính thể tích khí CO2 ở ĐKTC 1,0 điểm - Tính đúng thể tích không khí cần dùng 1,5 điểm

Đề kiểm tra hóa học 9 - Tiết 48MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 48

Kiến thứcTrắc nghiệm khách quan

Tự luận Tổng

NB TH VD NB TH VDClo , các hợp chất 4 4Cacbon 2 1 2 2 7Các hợp chất của cacbon 1 1 1 3Hiđrocacbon 3 2 5Tổng 4 3 2 4 4 19

Phần I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B , C , D đứng trước câu đúng1. Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?

A. SiO2 và CO2 C. SiO2 và NaOH B. SiO2 và H2SO4 D. SiO2 và H2O

2. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào :

A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH C. dung dịch NaCl D. Dung dịch BaCl2

3. Chọn câu sai:A. Với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơB. Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơC. Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơD. Mỗi công thức cấu tạo là một công thức phân tử

54

Page 55:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 2: Điền một trong các khí : Cl2 CO2 H2 CO vào các tính chất tương ứng sau:

A. Khí cháy độc , không màuB. Khí không cháy, nặng gấp 1,5 lần không khíC. Khí màu lục nhạt, độc nặng gấp 2,5 lần không khíD. Khí cháy, không độc, không màuCâu 3: Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2CO3 người ta dùng thuốc

thử: A. dd BaCl2 B. dd HCl C. CaCO3 D. dd KClCâu 4: Điền các cụm từ:(dẫn xuất hidro cacbon, hóa học hữu cơ, hidro

cacbon, hợp chất hữu cơ ) vào câu sau:

a. Hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2 , H2CO3 , muối cacbonat) được gọi là............Ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ được gọi là...... b.Những hợp chất hữu cơ mà thành phần chỉ có C và H gọi là..................... nếu thành phần có chứa thêm các nguyên tố khác gọi là...........................

Phần II: TỰ LUẬNCâu 5: a. Viết phương trình biểu diễn các biến hóa:

Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe(NO3)2 b. Nhận biết các chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CH4 , C2H4 , CO2 , O2

Câu 6: cho 21 g CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M khí sinh ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùngb. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.

THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 48Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm 1.C ; 2.B ; 3.B ; 4.B

Câu 2: A. CO , B. CO2 , C. Cl2 , D. H2 Câu 3: BCâu 4: Các từ điền lần lượt là : Hợp chất hữu cơ ………. hoá học hữu cơ

………….. hiđrocacbon …………..dẫn xuất hiđrocacbon.

55

Page 56:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Phần II: Tự luận (6,5 điểm) Câu 1: 3,5 điểm

a. Mỗi phương trình hoá học đúng : 0,5 điểm Viết phương trình đúng cân bằng chưa đúng cho một nửa số điểm b. Nhận biết mỗi chất đúng : 0,5 điểm

Câu 2: 3,0 điểm - Viết các phương trình hoá học đúng : 0,5 điểm

- Tính đúng thể tích dd HCl cần dùng : 1,5 điểm - Tính đúng khối lượng kết tủa tạo thành : 1,0 điểm

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – LỚP MẤY?

Phần I- Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng.

Câu 1: Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong các phương án sau:A. Oxit là hợp chất của các nguyên tố, trong đó có 1

nguyên tố là oxiB. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxiC. Oxit là hợp chất của kim loại và oxiD. Oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố khác.

(Bỏ)Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí:A. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơB. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm...)C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm...)D. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

Câu 3: Cho các phản ứng sau:1) 2HgO 2Hg + O2

2) Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O3) CaO + CO2 CaCO3

4) 4Al + 3O2 2Al2O3

5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O56

Page 57:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

a) Các phản ứng thuộc phản ứng hoá hợp là:A. 1,2,5 B. 2, 3 C. 3,4 D. 2,3,4

b) Các phản ứng thuộc phản ứng phân huỷ là:A. 1,5 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 1, 2

Câu 4: Để thu được 10 lọ oxi có thể tích 336ml ở điều kiện tiêu chuẩn cần bao nhiêu gam KMnO4: A. 47,4 gam B. 23,7 gam C. 11,85 gam D. 10,58 gam

Câu 5: Trong số các chất sau:1) KMnO4 2) CaCO3 3) KClO3

4) H2O 5) Không khíChất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:A. 1,2 B. 2,5 C. 3,4 D. 1,3

Câu 6: Oxi có khả năng tác dụng được với các chất:A. Cu, C, H2O C. Cu, H2O, C2H5OHB. Cu, C, C2H5OH D. C, C2H5OH, H2O

Câu 7: Để thu được 8 gam đồng (II) oxit thì thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là (Tác dụng với chất nào để tạo ra CuO?)A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 11,2 lít D. Cả A, B, C đều sai

Phần II- Trắc nghiệm Tự luận: (6 điểm)Câu 1: (1 điểm) Cho các chất sau:Cl2, CaO, Na2O, SO2, NH4NO3, NO, P2O5, CaCO3, Fe2O3, CO2, NH3, ZnO,

SO3, CH4, MgOChất nào là oxit axit ? Chất nào là oxit bazơ ?

Câu 2: (2 điểm)Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường chùm vài dày lên

ngọn lửa mà không dùng nước ? Giải thích vì sao ?Câu 3: (3 điểm)Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 10 lọ khí oxi,

mỗi lọ dung tích 224ml.a) Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở đktc và hao hụt 20%.b) Vẫn lượng oxi như trên nếu đem oxi hoá hết sắt thì lượng oxit thu được

là bao nhiêu ?

57

Page 58:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Câu 1 2 3a 3b 4 5 6 7Đáp án D C C A A D B BĐiểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)Câu 1: (1 điểm)Các chất thuộc oxit axit là: SO2, NO, P2O5, CO2, SO3

Các chất thuộc oxit bazơ là: CaO, Na2O, Fe2O3, ZnO, MgOCâu 2: (2 điểm)Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta không dùng nước vì xăng

dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Nếu ta dùng nước sẽ làm cho đám cháy lan rộng. Vì vậy người ta thường trùm vải dày lên ngọn lửa để cách ly ngọn lửa với oxi không khí.Câu 3: (3 điểm)Thể tích của 10 lọ khí oxi là:Vo2 = 10 x 224 = 2240ml = 2,24 lít

=> no = = 0,1 mol

Vì khí oxi bị hao hụt đi 20% nên số mol của oxi cần dùng là

=> no = 0,1 = 0,125 mol

a) Phương trình phản ứng: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

Theo pt: 2 1Theo đầu bài: 0,25 0,125Vậy khối lượng KMnO4 phải dùng là:

mKMnO = 0,25 x 158 = 39,5 gamb) 3Fe + 2O2 Fe3O4

Theo pt: 2 1Theo đầu bài: 0,125 0,0625

mFe O = 0,0625 x 232 = 14,5 gam

58

Page 59:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 2 – LỚP MẤY?

Môn : hoá Học(Thời gian: 45’)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em cho là câu trả lời đúng.1. Những oxit sau: SO2 , CO2 , CO , CaO , MgO , Na2O , N2O5 , Al2O3 , P2O5

Những oxit vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng được với kiềm là:A. SO2 , CO , CO2 , CaO , Na2OB. SO2 , CO2 , N2O5 , Na2O , CaOC. CaO , MgO, CO , Na2O , Al2O3

D. SO2 , N2O5 , CO2 P2O5 2. Để phân biệt axit sunfuric và axit clohiđric dùng thuốc thử :

A. Quì tímB. Phenol phtalein không màuC. Dung dịch bari cloruaD. Dung dịch natri hiđroxit.

3. Oxit nào giàu oxi nhất ( hàm lương % oxi lớn nhất) A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Fe3O4

4. Sục khí SO2 vào nước rồi cho quì tím vào dung dịch, có hiện tượng: A. Quì tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ C . Quì tím không chuyển màu. D. Quì tím chuyển màu vàng5. Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm A. CO2 ; B. ZnO ; C. CaO ; D. PbO6. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính: A. Al2O3 ; B. Na2O ; C. CuO ; D. SO2

7. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit sunfuric loãng và axit clohidric. Muốn điều chế được 1,12 lít H2 (ở đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất?

A. Mg và H2SO4 B. Mg và HClB. Zn và H2SO4 C. Zn và HCl

8. Phương pháp nào sau đây có thể điều chế khí SO2?A. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loạiB. Cho muối sunfat tác dụng với axit HCl

59

Page 60:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

C. Cho muối sunfit tác dụng với axitD. Cho muối sunfat tác dụng với kiềm

9. CaO tác dụng được với các chất trong dãy :A. H2O , CO2 , dd HCl.B. SO3 ; NaCl ; H2SO4 .C. H2O ; NaOH ; HCl D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2

10. Những bazơ nào trong dãy sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa bị nhiệt phân hủy? A. NaOH , KOH , Cu(OH)2 , B. NaOH , KOH, Ba(OH)2 C. Ca(OH)2 , Fe(OH)3 Mg(OH)2 D. Cu(OH)2 , Mg(OH)2 , Al(OH)3 Phần II: Tự luận (7 điểm)Câu 2: Có những chất: K2O , H2O , SO2 , KOH , Fe2O3 , H2SO4 Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết phương trình phản ứng.Câu 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: CuO , BaCl2 , Na2SO4 hãy chọn một thuốc thử để nhận biết được cả 3 chất trên. Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học cho phản ứng.Câu 4: Biết 2,24 lít CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa trắng BaCO3

a. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng

b. Tính khối lượng chất kết tủa.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM - Tiết 13.1

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: 1.D; 2.C ; 3.B ; 4.B ; 5.C ; 6.A ; 7.B ; 8.C ; 9.A ; 10.DPhần II. Tự luận Câu 2 Các phương trình hóa học:

K2O + H2O 2KOHK2O + SO2 K2SO3 K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O H2O + SO2 H2SO3 SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O

3,0 điểm 0,50,50,50,50,5

60

Page 61:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O 0,5

Câu 3Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thửDùng dung dịch BaCl2 cho vào các chất CuO không tanNa2SO4 tan ra và tạo kết tủaBaCl2 tan ra không tạo kết tủaPTHH: BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 ↓

1,0 điểm 0,250,250,25

0,25

Câu 4PTHH: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2OSố mol CO2 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)Theo phương trình : Số mol Ba(OH)2 = Số mol CO2 = 0,1 molNồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là: CM = 0,1 : 0,2 = 0,5MSố mol BaCO3 = Số mol CO2 = 0,1 molKhối lượng BaCO3 tạo thành là: m = 0,1 . 197 = 19,7 g

3,0 điểm0, 50, 5

0,50,5

0,5

0,5

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 3Môn : Hoá học lớp 9 THCS

(Thời gian: 45’) Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1:Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em cho là câu trả lời đúng.1. Những oxit sau: SO2 , CO2 , CO , CaO , MgO , Na2O , N2O5 , K2O , P2O5

Những oxit vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng được với axit là: A. K2O , CaO , Na2O B. SO2 , CO2 , N2O5 , Na2O

C. CaO , MgO, CO , Na2O D. SO2 , N2O5 , CO2 P2O5 2. Để phân biệt được 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây ? A. HCl ; B. BaCl2 ; C. NaOH ; D. H2SO4 3. Cho CuO tác dụng với axit HCl sẽ có hiện tượng:

A. Tạo chất khí cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh

61

Page 62:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

B. Tạo chất khí làm đục nước vôi trongC. CuO tan ra tạo dung dịch có màu xanhD. Không có hiện tượng gì

4.Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm A. P2O5 B. ZnO C. Al2O3 D. CuO5. Oxit nào sau đây là trung tính A. CuO B. Na2O C. NO D. CO2 6. Hòa tan P2O5 vaò nước rôì cho quì tím vào dung dịch có hiện tượng: A. Quì tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ C . Quì tím không chuyển màu. D. Quì tím chuyển màu vàng7. Phương pháp nào sau đây có thể điều chế khí SO2?

A. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loạiB. Cho muối sunfat tác dụng với axit HClC. Cho muối sufit tác dụng với axitD. Cho muối sunfat tác dụng với kiềm

8. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit sunfuric loãng và axit clohidric. Muốn điều chế được 1,12 lít H2 (ở đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất?

A. Mg và H2SO4 B. Mg và HClC. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl

9. CaO tác dụng được với các chất trong dãy :A. H2O , CO2 , dd HCl. B. SO3 ; NaCl ; H2SO4 .C. H2O ; NaOH ; HCl D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2

10. Những bazơ nào trong dãy sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa làm đổi màu quì tím? A. NaOH , KOH , Cu(OH)2 , B. NaOH , KOH, Ba(OH)2 C. Ca(OH)2 , Fe(OH)3 Mg(OH)2 C. Cu(OH)2 , NaOH , Al(OH)3 Phần II: Tự luận (7 điểm)Câu 2: Có những oxit: SiO2 , CaO , Fe2O3 , SO3 Những oxit nào có thể tác dụng được với:a. Nước b. Axit HCl c. dung dịch NaOHViết phương trình hoá học của phản ứngCâu 3: Nhận biết các dung dịch: NaCl, Na2SO4 , HCl trong các lọ riêng biệt, mất nhãn

62

Page 63:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 4: Cho một lượng mạt sắt dư vào 800 ml dung dich H2SO4 thu đựoc 3,36 lít H2 (ở đktc)a. Tính khối lượng sắt đã phản ứngb. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: 1.A; 2.B ; 3.C ; 4.A ; 5.C ; 6.B ; 7.C ; 8.B ; 9.A ; 10.BPhần II. Tự luận Câu 2 Các phương trình hóa học:

CaO + H2O Ca(OH)2 SO3 + H2O H2SO3 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2OSiO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O

3,0 điểm 0,50,50,50,50,50,5

Câu 3 Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thửCho quì tím vào các mẫu thử nhận ra axit HCl làm quì tím chuyển màu đỏDùng dung dịch BaCl2 cho vào các chất Na2SO4 tạo kết tủaNaCl tan ra không có hiện tượng gìPTHH: BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4 ↓

1,0 điểm 0,250,25

0,25

0,25Câu 4 PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ↑

Số mol H2 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)Theo phương trình : Số mol Fe = Số mol H2 = 0,15 molKhối lượng Fe tạo thành là: m = 0,15 . 56 = 8,4 g Số mol H2SO4 = Số mol H2 = 0,15 molNồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: CM = 0,15 : 0,8 = 0,8175M

3,0 điểm0, 50, 5

0,50,50,5

0,5

63

Page 64:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

1.2. ĐỀ KIỂM TRA LỚP 8 THCSTiết: 46

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 46

Kiến thứcTrắc nghiệm khách quan

Tự luận Tổng

NB TH VD NB TH VDoxi 2 2 4Không khí 2 1 2 2 7Điều chế oxi 1 1 2 1 5Tổng 2 3 4 2 2 3 16

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)Câu 1(1,0 điểm ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D

trước câu đúng 1. Oxit là hợp chất của oxi với A. một nguyên tố kim loại.B. một nguyên tố phi kim khác.C. các nguyên tố hóa học khác.D. một nguyên tố hóa học khác.2.Thành phần không khí gồm:A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi và 1% các khí khác.B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ và 1% khí oxi.C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.D. 21% khí nitơ, 78% các khí khác, 1% khí oxi.Câu 2: (3điểm) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống với các câu phát biểu sau:A. Oxit được chia làm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ.B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.D. Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.F. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.

Phần II. Tự luận (6,5 điểm) Câu 3: (3 điểm)

64

Page 65:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Các oxit sau đây thuộc oxit axit hay oxit bazơ ? Vì sao? Na2O , MgO , CO2 , Fe2O3 , SO2 , P2O5 . Gọi tên các oxit đó. Câu 4: ( 3 điểm) Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:

a. 80 gam khí oxib. 33,6 lít khí oxi (đktc)

THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 46Phần I : Trắc nghiệm khách quan 3,5 điểm

Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm 1.D; 2.C ; Câu 2 : A. Đ ; B.S ; C.S ; D.Đ ; E.S ; F.Đ

Phần II : Tự luậnCâu 3: Phân loại và gọi tên đúng mỗi oxit : 0,5 điểm Câu 4:- Viết phương trình hoá học đúng : 0,5 điểm - Mỗi ý tính đúng : 1,25 điểm

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌMôn: Hoá học 8 .Tiết : 53

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 53

Kiến thứcTrắc nghiệm khách quan

Tự luận Tổng

NB TH VD NB TH VDHiđro Phản ứng Điều chế hiđro

3 1 4

Các loại phản ứng hoá học

2 1 2 2 7

Nước 1 1 1 1 4Tổng 3 3 3 1 2 3 15

65

Page 66:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)Câu 1: (2 điểm) Có những cụm từ sau:phản ứng hoá hợp, sự khử, phản ứng phân huỷ, sự oxi hoá, phản ứng thế. Em hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:a) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.c) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. d) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là phản ứng hoá học trong đó có một chất mớiđược tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.Câu 2 Có các phản ứng hoá học sau:1. CaCO3 CaO + CO2 ↑ 2. 4P + 5O2 2P2O5

3. CaO + H2O Ca(OH)2 4. H2 + HgO Hg + H2O5. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2↑ 6. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúnga) Nhóm chỉ gồm các phản ứng oxihoá - khử là: A. 1, 3 B. 2, 4 C. 4, 6 D. 1, 4b) Nhóm chỉ gồm các phản ứng phân huỷ là: A 1, 2 B. 3, 4 C. 5, 6 D. 1, 6 c) Nhóm chỉ gồm các phản ứng hoá hợp là: A. 1,3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 2, 3PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)Câu 2 (3,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.a. P + P2O5 b. Al + HCl c. .... + ... MgO d. H2 + CuO e. Na + Cl2 e. Zn + H2SO4 Câu 3 (3,5điểm):Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).1) Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên.2) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).

66

Page 67:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

3) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? Cho biết : P = 31; Cu = 64 ; Zn = 65 ; O = 16

HƯỚNG DẪN CHẤMMôn: Hoá học 8 Tiết : 53

1.a) Sự khử, sự oxi hoá (0,5 điểm) b) Phản ứng phân huỷ (0,5 điểm) c) Phản ứng thế (0,5 điểm) d) Phản ứng hoá hợp (0,5 điểm)Câu 2( 1,5 điểm)a)B đúng ( 0, 5 điểm)b)D đúng ( 0, 5 điểm)c)D đúng ( 0, 5 điểm)PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)Câu 3 (3điểm): Chọn đúng chất và hoàn thành mỗi phương trình được 0,5 điểm.

Câu 3 (3,5 điểm): a) Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 . (0,5 điểm)

b) 0,2 mol 0,2 mol Thể tích hidro bay ra (đktc) = 0,2 22,4 = 4,48 (lít) (1 điểm)c)H2 + CuO Cu + H2O

12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2 H2 còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)

Số gam hiđro còn dư là 0,05 2 = 0,1 (gam ) (2 điểm)

67

Page 68:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Môn : hoá Học- tiết 16.1

(Thời gian: 45’)Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu 1 Quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử natri (hình vẽ).Có những từ, số: nguyên tố, nguyên tử , nơtron, proton, electron, 15, 11, 12.Hãy chọn từ, số thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:Hạt nhân ............... natri gồm các hạt ............... và các hạt................. trong đó số hạt proton là........ Vỏ nguyên tử được cấu tạo thành từ các hạt ................... và sắp xếp thành ba lớp.Câu 2 Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là đúng.1. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 (hoá trị II) là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H (hoá trị I) là HY.Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y là: A. XY2 B. X3Y C. XY3 D. XY

2. Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là A. 98 ; B. 97 ; C. 49 ; D. 1003. Để chỉ 2 phân tử hidro ta viết: A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2

4. Cho các chất sau: Cl2 , H2SO4 , Cu(NO3)2 , Al2(SO4)3

Phân tử khối lần lượt là: A. 71 98 188 315 B. 71 98 126 342a. 71 98 188 342A. 71 98 188 2345. Theo hoá trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hoá học sau: A. FeSO4 B. Fe2SO4 C. Fe2(SO4)2 D. Fe2(SO4)3

Phần II.Tự luận (7,0 điểm)Câu 3 Viết công thức hoá học của đơn chất: kali, bạc, kẽm, hiđro, nitơ, clo.Câu 4 Viết công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó:

68

11+

Page 69:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

I II III II II I a) H và SO4 c) Al và O e) Cu và OH II I II III III I b) Pb và NO3 d) Ca và PO4 f) Fe và Cl(H = 1 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Pb = 207).Câu 5 Tính hoá trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử các nguyên tố trong mỗi hợp chất: 1) Fe(OH)3 ; 2) Ca(HCO3)2 ; 3) AlCl3 ; 4) H3PO4 Câu 6: Phân tử chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn nguyên tử hiđro 31 lầna. A là đơn chất hay hợp chất?b. Tính phân tử khối của Ac. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của nguyên tố X

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM T16.1

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: ( 1,0 điểm) Các cụm từ cần điền : Nguyên tử , nơtron , proton, 11 , electronCâu 2: (2,0 điểm )1.C; 2.A ; 3.B ; 4.C ; 5.D Phần II. Tự luận

Câu 3 Công thức hóa học của các đơn chất : K , Ag , Zn , H2 , Cl2 , N2 .

0,75

Câu 4 Công thức hóa học của các hợp chất :H2SO4 , Pb(NO3)2 , Al2O3 , Ca3(PO4)3 , Cu(OH)2 , FeCl3 PTK của các hợp chất lần lượt là: 98 , 331 , 102 , 405 , 98 , 162,5

1,0

1,0

Câu 5 Hóa trị của các nguyên tố: Fe (III) ; Ca (II) ; Al (II) ; H (I) ; Cl (I)Hóa trị của nhóm nguyên tử: Nhóm OH (I) ; nhóm HCO3 (I); nhóm PO4 (III)

0,75

1,0

69

Page 70:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 6 A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất PTK của A : 31 . 2 = 62 NTK của X : (62 – 16 ) : 2 = 23 X là natri . Kí hiệu hóa học: Na

0,50,750,750,5

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Môn : Hoá học- tiết 16.2

(Thời gian: 45’)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1:Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em cho là câu trả lời đúng.1. Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo như sau: X ( 6n , 5p , 5e ) Y ( 5e ,5p , 5n ) Z ( 10p ,10e , 10n ) T ( 11p , 11e , 12n ) ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. 4 B.3 C.2 D. 12.Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất?A. CH4 , K2SO4 , Cl2 , O2 , NH3

B. O2 , CO2 , CaO , N2 , H2OC. H2O , Ca(HCO3)2 , Fe(OH)3 , CuSO4

D. HBr , Br2 , HNO3 , NH3 , CO2

3. Cho biết công thức hoá học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3 . Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và YA. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2

4. Phát biểu nào sau đây sai?A.Trong phân tử nước cũng như khí SO2 đều chứa nguyên tố oxiB. Phân tử oxi được tạo bởi 2 nguyên tố oxiC. Phân tử nước được tạo bởi 3 nguyên tử của 2 nguyên tố D. Phân tử khối của nước là 18 đvC5. Phân tử khối của hợp chất CuSO4 là A. 98 ; B.160 ; C. 165 ; D. 80Câu 2. Điền các cụm từ thích hợp và các chỗ trống sau: a. Những chất tạo nên từ hai …………… trở lên được gọi là ……………..

70

Page 71:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

b. Những chất có ……………….gồm những nguyên tử cùng loại …………… được gọi là ………………

Phần II: Tự luậnCâu 3: Dựa vào hoá trị của nguyên tố hoá học cho biết công thức hoá học nào viết sai: CO3 , Ca2O2 , FeCl3 , AlCl2 , CaCl Hãy sửa lại công thức hoá học viết saiCâu 4. Biết:- Trong hạt nhân nguyên tử clo có 17p- Lớp thứ nhất chứa tối đa 2e- Lớp thứ 2 và 3 chứa tối đa 8eHãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử cloCâu 5: Làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi cátCâu 6: Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2 lầna. A là đơn chất hay hợp chất?b. Tính phân tử khối của Ac. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của nguyên tố X

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM T.16.2

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 3,5 điểm )Câu 1: (2,5 điểm )1.B; 2.C ; 3.D ; 4.C ; 5.B Câu 2: ( 1,0 điểm) Các cụm từ cần điền :

i. Nguyên tố , hợp chất ii. Phân tử , liên kết với nhau, đơn chất

Phần II. Tự luận ( 6,5 điểm )

Câu 3 Các công thức hóa học viết sai: CO3 ; Ca2O2 ; AlCl2 ; CaClSửa lại: CO2 ; CaO ; AlCl3 ; CaCl2

0,5

1,0Câu 4 Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo nguyên tử clo 1,0

Câu 5 Tách muối ăn ra khỏi cát:

71

Page 72:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

- Hòa tan hỗn hợp vào nước- Lọc hỗn hợp thu được nước muối- Đun cho nước bay hơi thu được muối

0,50,50,5

Câu 6 A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất PTK của A : 32 . 2 = 64 NTK của X : 64 – 32 =32 X là lưu huỳnh . Kí hiệu hóa học S

0,50,750,750,5

1.3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - LỚP 9

Môn Hóa họcThời gian : 45 phút

(không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm)Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng1. Để phân biệt 3 dung dịch HCl , H2SO4 , NaCl người ta dùng :

A. Quì tím B. Quì tím và dung dịch BaCl2

C. Dung dịch NaOH và dung dịch BaCl2 D. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaOH

2. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2 có hiện tượng : A. Kim loại Na không phản ứng C. Có khí thoát ra và tạo kết tủa xanhB. Tạo kim loại Cu bám vào Na D. Không có hiện tượng gì

3. Để điều chế CuSO4 A. Thêm dung dịch Na2SO4 vào dung dịch CuCl2 B. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng C. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng D. Cho Cu kim loại vào dung dịch Na2SO4

4. Có sơ đồ biến hoá hoá học sau: A B C D Fe ( A , B , C, D là các hợp chất khác nhau của Fe).Dãy biến hoá nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên? A. FeO Fe(OH)2 FeCl2 Fe(NO3)2 FeB. FeSO4 FeCl2 Fe (OH)2 FeO FeC. FeO FeCl2 Fe (NO3)2 FeCl2 Fe

72

Page 73:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

D. Fe FeSO4 Fe (OH)2 FeCl2 Fe5. Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :

A. FeCl3 ; MgCl2 ; CuO ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CuO ; CuCl2 ; Zn C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl D. Al ; Al2O3 ; FeCl2 ; CuSO4

6. H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :A. HCl ; MgO ; CuO ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CuO ; Ag ; Zn C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl D. Al ; Al2O3 ; Fe(OH)2 ; BaCl2

PHẦN II: Tự luận ( 7,0 điểm)

Câu 2: ( 2,0 điểm) Viết phương trình thực hiện những biến đổi hoá học sau: a. Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe b. Al2O3 Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3

Câu 3: ( 1,5 điểm) Có 3 lá kim loại : Al , Fe , Ag . Làm thế nào để nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học .

Câu4: ( 3,5 điểm) Một đinh sắt có khối lượng 4 g được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch , làm khô, cân nặng 4,2 g. a. Viết phương trình hoá học xảy ra .b. Tính khối lượng các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.

Cho NTK của Fe =56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 .

HƯỚNG DẪN CHẤMMôn : Hoá học lớp 9

PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm ) Câu 1: ( 3,0 điểm ) Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm 1. B ; 2. C ; 3. C ; 4. B ; 5. D ; 6. D

PHẦN II : Tự luận ( 7,0 điểm ) Câu 2: ( 2 điểm ) viết đúng mỗi phương trình hoá học ( 0,25 điểm )

73

Page 74:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 b. 2Al2O3 4Al + 3O2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Al2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2AlCl3 AlCl3 + 3NaOH 3NaCl + Al(OH)3 Câu 3: ( 1,5 điểm ) Câu 4 ( 3,5 điểm ) Phương trình hoá học :

Fe + CuSO4 FeSO4 ,+ Cu ( 0,25 điểm )Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là x => số mol các chất CuSO4 , FeSO4 , Cu là

x ( 0,25 điểm )Khối lượng đinh sắt sau phản ứng : 4,0 + 64x - 56x = 4,2 ( 1,0 điểm )Giải ra ta được x= 0,025 ( 0,5 điểm )Khối lượng Fe phản ứng : 0,025 56 = 0,14 g (0,25 điểm )Khối lượng CuSO4 phản ứng : 0,025 160 = 4 g (0,25 điểm )Khối lượng FeSO4 tạo thành : 0,025 152 = 3,8 g (0,25 điểm )Khối lượng Cu tạo thành : 0,025 64 = 1,6 g (0,25 điểm )

74

Page 75:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ IMôn thi: HOÁ HỌC lớp 8

Thời gian : 45 phút(không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm )Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III, II, III Nhóm các công thức đều viết đúng là:

A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3 B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3

C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3 D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3 2. Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g 3. 19,6 g H2SO4 có số mol phân tử là : A. 2mol ; B. 0,2 mol ; C. 1,5 mol ; D. 0,5 mol .4. Cho sơ đồ phản ứng sau:

a Al + bCuSO4 c Alx(SO4)y + d Cu. Hoá trị của Al, Cu, nhóm SO4 tương ứng là III, II, II.

a. . Chỉ số x, y tương ứng để có các công thức đúng là: A. 2, 3 ; B. 2, 2 ; C. 3, 1 ; D. 3, 2b. Nhóm các hệ số a, b, c, d tương ứng để có phương trình đúng là:A. 1, 2, 3, 4 ; B. 3, 4, 1, 2 ; C. 2, 3, 1, 3 ; D. 2, 3, 1, 4c. Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng làA. 1: 2: 3: 4 ; B. 3: 4: 1: 2 ; C. 2: 3: 1: 3 ; D. 2: 3 : 1 : 4

Phần II : Tự luận ( 7,0 điểm )Câu 2: ( 2, 0 điểm)Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a. Al + Cl2 b. Mg + O2 c. ZnCl2 + AgNO3 Zn(NO3)2 + AgCl d. Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2OCâu 3: ( 2, 0 điểm)

75

Page 76:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

1. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:a) 3 mol CO2 và 2 mol CO b) 2,24 lít SO2 và 1,12 lit O2

2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:a) 4,4 gam CO2 và 0,4 gam H2

b) 6,0. 10 23 phân tử NH3 và 3,0. 10 23 phân tử O2.Cho NTK của: O = 16 ; H = 1 ; S = 32 ; C = 12Câu 4 ( 3,0 điểm )Một hợp chất khí có thành phần theo khối lượng: 27,27% C ; 72,73% O. Em hãy cho biết:

a. Công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với hiđro là 22.

b. Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 0,5 mol hợp chất .

HƯỚNG DẪN CHẤMMôn : Hoá học lớp 8

PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm ) Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm

Câu 1 : (3,0 điểm ) 1.D ; 2.A ; 3.B 4. a.A b. C c. C PHẦN II : Tự luận (7,0 điểm )

Câu Nội dung Điểm Câu 2

a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. 2Mg + O2 2MgO c. ZnCl2 + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2AgCl d. 2Fe(OH)3 +3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O

2,0 điểm0,50,50,50,5

Câu 3 1. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: a) 3 mol CO2 và 2 mol CO Khối lượng của hỗn hợp = 3.44 + 2.28 = 188 (g) b) 2,24 lít SO2 và 1,12 lit O2 Số mol SO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol Số mol O2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol Khối lượng của hỗn hợp là : 0,1. 64 + 0,05,32 = 8 (g)

2,0 điểm0,5

0,5

76

Page 77:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:a) 4,4 gam CO2 và 4 gam H2 số mol CO2 = 4.4 : 44 = 0,1 (mol)số mol H2 = 0,4: 2 = 0,2 (mol) Thể tích hỗn hợp khí là: (0,1 + 0,2) . 22,4 = 6,72 (lít) b) 6,0. 10 23 phân tử NH3 và 3,0. 10 23 phân tử O2.Số mol NH3 = 6. 1023 : 6. 1023 = 1 (mol) Số mol O2 = 3,0. 10 23 : 6. 1023 = 0,5 (mol)Thể tích của hỗn hợp khí là: (1+ 0,5). 22,4 = 33,6 ( lít)

0,5

0,5

Câu 4a. Công thức của hợp chất Mh/c = 2. 22 = 44 (g)

mC = 27,27 . 44 : 100 = 12 => nC = 12 : 12 = 1 mO = 72,73 .44 : 100 = 32 => nO = 32 : 16 = 2Công thức của hợp chất là CO2

Số mol nguyên tử C trong 0,5 mol hợp chất là 0,5 mol Số mol nguyên tử O trong 0,5 mol hợp chất là1 mol

3,0 điểm 0,50,50,5

0,50,50,5

77

Page 78:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ IIMôn: Hoá học 9 ( đề 1)

Thời gian: 45 phútMa trận đề kiểm tra Hóa học, học kì 2 lớp 9

Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng TổngBiết Hiểu Vận dụngTNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1 Phi kim. Mối quan hệ giữa các chất vô cơ.

2 ( 1,0) 1 (0,5)

3 (1,5)

2. Hiđrocacbon

1(0,5)

2 (1,0 ) 3(1,5)

3. Dẫn xuất hiđrocacbon.

1 (2,0) 1(0,5)

1(1,0)

1(0,5)

4 ( 4,0)

4. Thực hành hóa học

2 (1,0) 2 (1,0)

5. Tính toán hóa học

1 (2,0)

1(2, 0)

Tổng 1(2,0)

6(3,0)

1(1,0)

2(1)

3(3,0)

13(10)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp mà em cho là đúng

Câu 1: Cho các cặp chất sau:1)H2SO4 và KHCO3

2)K2CO3 và Na2CO3

3)MgCO3 và HCl4)Ba(OH)2 và K2CO3

78

Page 79:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Những cặp chất có thể tác dụng được vớu nhau là:A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4

Câu 2:Để phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhãn là: H2SO4, Na2SO4, NaOH ta có thể dùng:

A. Quỳ tím B. Na2CO3

C. NaOH D. Cả A, B, CCâu 3: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+ , 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có một electron. X là:

A. Na B. Li C. Al D. KCâu 4: Cho các chất có công thức sau:

1)C6H6 2) CH2 = CH - CH3 3) CH2 = CH- CH= CH2 4) CH4

Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: FeCl3 X Fe2O3 Y FeCl2

a) X là:A. Fe B. FeCl2 C. Fe(OH)2 D Fe(OH)3

b) Y là:A. FeO B. FeC. Fe(OH)2 D. Cả A, B, C đều sai

Câu 6: Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm cháy tạo ra gồm: CO2, H2O, N2. X có thể là:

A. Tinh bột B. Benzen C. Chất béo D. ProteinCâu 7: Đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O với tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 1: 1. Polime đó là:

A. Polietilen B. PolivinylcloruaC. Tinh bột D. Protein

Câu 8: Để phân biệt 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ, axit axetic ta có thể dùng:

A. Quỳ tím, H2SO4 B. Na2CO3, H2SOC. Quỳ tím, AgNO3/NH3 D. H2SO4, AgNO3/NH3

Câu 9: Đốt cháy chất hữu cơ Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ số mol CO2: H2O là 1:1. Y là:

A. C2H5OH B. CH3COOH C. CH4 D. C2H2

79

Page 80:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 10: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 100gam rượu etylic thu được 55gam etylaxetat. Hiệu suất của phản ứng trên là:

A. 62,5% B. 48,4% C. 91,6% D. 55%Câu 11: Cho hỗn hợp A gồm Fe, Cu tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được V(lít) khí hiđro (đktc). Giá trị V là:

A. 11,2l B. 22,4l C. 5,6l D. Cả A, B, C đều saiCâu 12: Để giải phóng 10,8gam Ag cần lấy bao nhiêu ml dung dịch glucozơ 0,5M tham gia phản ứng tráng gương (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 50ml B. 0,05ml C. 0,1ml D. 100mlII) Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6điểm)Câu 1: Hoàn thành dãy chuyển đổi hoá học sau:a) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2

b) Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etylaxetat

Câu 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:a) Dung dịch HCl và dung dịch NaClb) Glucozơ, tinh bột và saccarozơCâu 3: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O.Biết khối lượng mol của chất hữu cơ A là 60 gama) Xác định trong A có những nguyên tố nào?b) Xác định công thức phân tử của A.

80

Page 81:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

ĐỀ KIỂM TRA CHÁT LƯỢNG HỌC KỲ IIMôn: HOÁ HỌC 8

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúngCâu 1: Cho phản ứng sau:

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2

2Mg + O2 2MgO Trong hai phản ứng trên Mg, Fe2O3 đóng vai tròA. Fe2O3, Mg đều là chất khử B. Fe2O3 là chất khử, Mg là chất oxi hoáC. Fe2O3, Mg đều là chất oxi hoá D. Fe2O3 là chất oxi hoá, Mg là chất khửCâu 2: Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là:A. 0,5M B. 0,05M C. 0,02M D. 0,2MCâu 3: Cho các phản ứng sau:

1) 2H2 + O2 2H2O 2) 2Cu + O2 2CuO 3) H2O + CaO Ca(OH)2

4) 3H2O + P2O5 2H3PO4

Phản ứng có xảy ra sự oxi hoá là:A. 3,4 B. 1,4 C. 2,3 D. 1,2Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng:A. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự khửB. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoáC. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khửD. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hoáCâu 5: Để phân biệt 3 dung dịch: NaNO3, HNO3, H2SO4 có thể dùngA. Quỳ tím, HCl B. Quỳ tím, Na2CO3 C. Na2CO3, BaCl2 D. Cả A, B, C đều saiCâu 6: Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta thường:A. Cả A, B, C B. Thổi gió vào ngọn lửaC. Đổ nước vào ngọn lửa D. Trùm chăn lên ngọn lửa

81

Page 82:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 7: Để thu được 10 lọ khí oxi có dung tích mỗi lọ 672ml(ở đktc) cần bao nhiêu gam Kalipemanganat (Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)?A. 75,84g B. 118,5g C. 94,8g D. 47,4gCâu 8: Dãy chất thuộc oxit bazơ là ?A. CaO, CO2, ZnO B. SO2, ZnO, CaO C. Na2O, ZnO, CaO D. Na2O, SO2, CaOCâu 9: Khử 48 gam Đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Số gam Đồng kim loại thu được là:A. 48g B. 38,4g C. 21,3g D. 76,8gCâu 10: Oxit là hợp chất của oxi vớiA. một nguyên tố hoá học khác B. các nguyên tố hoá học khácC. một nguyên tố kim loại D. một nguyên tố phi kim khácCâu 11: Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Khối lượng H2SO4 có trong 150gam dung dịch là:A. 10,7g B. 9,3g C. 21g D. 3,5gCâu 12: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nướcA. Phần lớn là tăng B. Đều giảmC. Không tăng không giảm D. Phần lớn là giảm

II) TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 1: Cho hai nhóm chất sau: Nhóm A: H2, CaO, SO3, Al Nhóm B: CuO, O2, H2OChất nào trong nhóm A tác dụng được với chất nào trong nhóm B? Viết phương trình phản ứng.Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau:

NaCl, Na2SO4, H2SO4 ?Câu 3: Cho 1,55g Na2O tác dụng với nước được 250ml dung dịcha. Viết phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch thu đượcb. Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch trên để tạo muối trung hoà. Tính khối lượng muối thu được.

82

Page 83:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Phần thứ ba XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi, phục vụ cho việc dạy và học của các thày cô giáo và học sinh, đặc biệt là để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong khuôn khổ tài liệu này chúng tôi nêu một số vấn đề về Xây dựng Thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet.

Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet là nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi, bài tập có chất lượng để giáo viên tham khảo trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Các câu hỏi của thư viện chủ yếu để sử dụng cho các loại hình kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì; dùng cho hình thức luyện tập và ôn tập. Học sinh có thể tham khảo Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và năng lực học; các đối tượng khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc quan tâm đến giáo dục phổ thông tham khảo.

Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường đã chủ động xây dựng trong website của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và bài tập để giáo viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập của các trường học, của các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú cần tiếp tục tổ chức biên soạn, chọn lọc câu hỏi, đề kiểm tra có phần gợi ý trả lời; qui định số lượng câu hỏi và bài tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file của mỗi đơn vị.

Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác Bộ GDĐT đã và đang tổ chức biên tập, thẩm định, đăng tải trên website của Bộ GDĐT và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.

Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet đạt hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề sau:

1. Về dạng câu hỏi

Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi, câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan (nhiều lựa chọn, điền khuyết, đúng sai, ghép đôi..). Ngoài các câu hỏi đóng (chiếm đa số) còn có các câu hỏi mở (dành cho loại hình tự luận), có một số câu hỏi để đánh giá kết quả của các hoạt động thực hành, thí nghiệm.

83

Page 84:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

2. Về số lượng câu hỏi

Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) tương ứng với một chương trong SGK, bằng số tiết của chương đó theo khung phân phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết hoặc ít nhất 2 câu cho 1 chuẩn cần đánh giá. Hàng năm tiếp tục bổ sung để số lượng câu hỏi và bài tập ngày càng nhiều hơn.

Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi, do các bộ môn bàn bạc và quyết định, nên ưu tiên cho loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn và câu hỏi tự luận.

Đối với các cấp độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) thì tuỳ theo mục tiêu của từng chủ đề để quy định tỉ lệ phù hợp đối với số câu hỏi cho từng cấp độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu hỏi vận dụng, đặc biệt là vận dụng vào thực tế.

Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với khung phân phối chương trình, các chương, mục trong sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và thường xuyên.

Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về chuẩn KT, KN của mỗi chủ đề trong chương trình GDPT.

3. Yêu cầu về câu hỏi

Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng được yêu cầu về: lí thuyết, thực hành, kĩ năng của một môn học hoặc tích hợp nhiều môn học. Các câu hỏi đảm bảo được các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất (trang ).

Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào của môn học.

Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.

Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và thái độ.

4. Định dạng văn bản

Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định, lưu giữ. Về font chữ, cỡ chữ thì nên sử dụng font chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.

Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:

84

Page 85:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

BIÊN SOẠN CÂU HỎI

Mã nhận diện câu hỏi : ______

MÔN HỌC: _____________

Thông tin chung

* Lớp: ___ Học kỳ: ______

* Chủ đề: _____________________________

* Chuẩn cần đánh giá: _____________

KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ

1. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học

Bước 1: Phân tích các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông đối với từng môn học, theo khối lớp và theo từng chủ đề, để chọn các nội dung và các chuẩn cần đánh giá. Điều chỉnh phù hợp với chương trình và phù hợp với sách giáo khoa.

Bước 2: Xây dựng “ma trận số câu hỏi” (hoặc ma trận đề đối với đề kiểm tra) của từng chủ đề, cụ thể số câu cho mỗi chủ đề nhỏ, số câu TNKQ, số câu tự luận ở mỗi chuẩn cần đánh giá, mỗi cấp độ nhận thức (tối thiểu 2 câu hỏi cho mỗi chuẩn cần đánh giá). Xây dựng một hệ thống mã hoá phù hợp với cơ cấu nội dung đã được xây dựng trong bước I.

85

Page 86:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Ví dụ minh họa:

HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ VÀ SỐ CÂU HỎI TƯƠNG ỨNG

Chương 4 lớp 9: Hiđrocacbon – Nhiên liệu

Chủ đề Nội dung (theo Chuẩn KT, KN)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

cấp độ thấp

Vận dụng

cấp độ cao

Cộng

TN TL TN TL TN TL TN TL1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.

KT: Biết được:+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .+ Phân loại hợp chất hữu cơ KN: Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữucơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon. Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần %các nguyên tố

4 4 8

10

2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

KT: Biết được: .. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.KN: Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân

tử hợp chất hữu cơ Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòngcủa một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.

4 2 2 2

3.Metan KT: Biết được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan. Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản

5 5 2 2 14

16

86

Page 87:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

ứng thế), với oxi (phản ứng cháy). Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuấtKN: Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.

4. Etilen KT: Biết được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.KN: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.

6 6 2 2

5. Axetilen

KT: Biết được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

4 4 812

87

Page 88:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.KN: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4

6. Benzen

KT: Biết được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen. Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính. Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo. ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.KN: Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất. Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.

4 4 2 2

7. Dầu mỏ và

KT: Biết được: Khái niệm, thành phần,

88

Page 89:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

khí thiên nhiên – Nhiên liệu

trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.Biết được: Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí) Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.KN: Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo thành .Cộng 8 8 19 23 8 8 38

Bước 3: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.

Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ? Cách thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?

Bước 4: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến hành thử nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu đại diện các học sinh.

Bước 5: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi và đưa vào thư viện câu hỏi.

- Thiết kế một hệ thống ngân hàng câu hỏi trên máy tính

- Cách thức bảo mật ngân hàng câu hỏi

89

Page 90:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

- Cách thức lưu trữ và truy xuất câu hỏi

- Cách thức xây dựng đề kiểm tra

- Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng

- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi

5. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi

Đối với giáo viên: tham khảo các câu hỏi, xem xét mức độ của câu hỏi so với chuẩn cần kiểm tra để xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập, hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông.

Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.

Đối với phụ huynh học sinh: truy xuất các câu hỏi sao cho phù hợp với chương trình các em đang học và mục tiêu các em đang vươn tới, giao cho các em làm và tự đánh giá khả năng của các em đối với yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó có thể chỉ ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho các em.

90

Page 91:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN HOÁ LỚP 9 THCSHọc kì 2

PHẦN A: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬPChương 4. Hiđrocacbon – Nhiên liệuCâu 1.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là A. metan B. etilen C. axetilen D. benzen

Câu 2.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon, tham gia phản ứng cộng và tham gia phản ứng thế nhưng không làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là A. metan B. axetilen C. etilen D. benzen

Câu 3.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung dịch brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí cacbonic và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.

Câu 4.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.

Câu 5.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Có các chất : Metan, etilen, axetilen, benzen. Chất nào có phản ứng cộng brom ? Tại sao ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng để minh họa.

Câu 6.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQ

91

Page 92:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Nội dung:Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng ?

A. C2H4 , CH4 ; B. C2H4 , C6H6.C. C2H4 , C2H2 ; D. C2H2 , C6H6

Câu 7.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Khí C2H2 lẫn khí CO2, SO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :

A. Dung dịch nước brom dư.B. Dung dịch kiềm dư.C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dd H2SO4 đặc.D. Dung dịch nước brom dư rồi qua dd H2SO4 đặc.

Câu 8.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là 1 : 1 và làm mất màu dung dịch nước brom.Chất hữu cơ là :

A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6

Câu 9.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học.

Câu 10.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Hoàn thành các phương trình hoá học sau :C6H6 + ? C6H5Cl + ?C2H4 + Br2 ?C2H4 + ? C2H5OH

Câu 11.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQ loại điền khuyếtNội dung:

92

Page 93:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Có những từ, cụm từ sau : hoá trị 4, theo đúng hoá trị, liên kết trực tiếp, liên kết xác định, oxi, hiđro, cacbon, ...Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau .............(1)..... của chúng. b) Những nguyên tử .....(2)...... trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể ............(3)........với nhau tạo thành mạch cacbon.c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự .............(4)....... giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 12.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước, chỉ tham gia phản ứng thế clo, không tham gia phản ứng cộng clo.Hợp chất đó là: A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6

Câu 13.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, hợp chất tham gia phản ứng cộng brom, đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí này cần 3 thể tích oxi sinh ra 2 thể tích hơi nước và khí cacbonic.Hợp chất đó là A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6

Câu 14.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Một hợp chất hữu cơ là chất khí rất ít tan trong nước, tham gia phản ứng cộng brom, cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước, là nguyên liệu để điều chế nhựa hoặc ancol etylic chỉ bằng 1 phản ứng. Hợp chất đó là A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C6H6.

Câu 15.Mức độ chuẩn: biếtDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Etilen và axetilen đều có liên kết bội trong phân tử. Chúng đều tham gia phản ứng cháy và cộng brom. Viết phương trình hoá học để minh hoạ.

Câu 16.

93

Page 94:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí : cacbonic, metan, etilen ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích.

Câu 17.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư/vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.(Br = 80 ; C = 12 ; H = 1)

Câu 18.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong phân tử chỉ có liên kết đơn là các chất

A. metan, axetilen. B. benzen, polietilen.C. metan, polietilen. D. axetilen, etilen.

Câu 19.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong phân tử có liên kết đôi là các chất

A. benzen, etilen. B. etilen, metanC. axetilen, polietilen. D. metan, axetilen

Câu 20.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQ loại điền khuyếtNội dung:

Điền vào chỗ trống công thức hoá học và điều kiện thích hợp.1. CH2 = CH2 + ? C2H5OH

2. ? + Cl2 CH3Cl + ?3. C6H6 + ? C6H5Br + ?

Câu 21.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

94

Page 95:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH.Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH.

Câu 22.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.

Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon - PolimeCâu 23.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất : là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH. X là : A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3-COOH ; D. CH3COO–C2H5

Câu 24.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất hữu cơ Y làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat, Y có chứa nhóm : A. CH=O B. OH C. COOH D. CH3

Câu 25. BỏMức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Nước và axit axetic dễ trộn lẫn để tạo dung dịch. 80 ml axit axetic và 50 ml nước được trộn lẫn. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?Diễn đạtA. Nước là dung môi. B. Axit axetic là chất tan.C. Dung môi là rượu. D. Cả hai là dung môi vì đều là chất lỏng.

Câu 26.Mức độ chuẩn: nhận biết

95

Page 96:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Dạng câu hỏi: TNKQ loại đúng, saiNội dung:

Có các chất sau : C2H5OH, CH3–COOH, NaOH, NaCl, Na, Cu. Những cặp chất tác dụng được với nhau :a) C2H5OH + CH3–COOH có xúc tác H2SO4 đặc, to b) C2H5OH + NaOHc) C2H5OH + NaCld) C2H5OH + Nae) CH3COOH + NaOHf) CH3COOH + NaClg) CH3COOH + Nah) CH3COOH + Cu

Câu 27.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. có công thức là A. C2H6O. B. C6H6. C. C2H4. D. C2H4O2.

Câu 28.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH3COOH, C6H12O6

(glucozơ); C2H5OH bị mất nhãn bằng phương pháp hoá học có thể dùng A. giấy quỳ tím. B. dung dịch Ag2O/NH3.C. giấy quỳ tím và Na. D. giấy quỳ tím và dung dịch Ag2O/NH3.

Câu 29.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic, etan. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn là

A. metan, etilen, axetilen.B. ancol etylic, metan, etan. C. benzen, ancol etylic, axit axetic.D. etan, etilen, axit axetic.

Câu 30.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

96

Page 97:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic, etan. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có 1 liên kết đôi làA. axit axetic, etilen. B. benzen, axetilen. C. ancol etylic, etan. D. metan, etilen.

Câu 31.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng :C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COO

NaCâu 32.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Một hợp chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H và O có một số tính chất : – Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước ;– Hợp chất tác dụng với natri giải phóng khí hiđro ; – Hợp chất tham gia phản ứng tạo sản phẩm este ; – Hợp chất không làm cho đá vôi sủi bọt. Hợp chất đó là : A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3–COOH ; D. CH3–COO–C2H5

Câu 33.Mức độ chuẩn: biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Hợp chất X là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng gương. X có công thức là A. C12H22O11 (saccarozơ); B. CaCO3 (đá vôi); C. (C17H35COO)3C3H5 (chất béo); D. C6H12O6 (glucozơ)

Câu 34.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Trong các chất sau : Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Dung dịch axit axetic tác dụng được với :A. Cu, MgO, Na2SO4, Na2SO3. B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3.C. Mg, Cu, MgO, KOH. D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3.

Câu 35.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luận

97

Page 98:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Nội dung:Từ chất ban đầu là etilen có thể điều chế ra etyl axetat. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ. Các điều kiện cần thiết cho phản ứng xảy ra có đủ.

Câu 36.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung dịch : ancol etylic, axit axetic, glucozơ ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có) để giải thích

Câu 37.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Từ tinh bột người ta sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau : Tinh bột glucozơ ancol etylic

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.2. Tính khối lượng ngũ cốc chứa 81% tinh bột cho lên men để thu được 460 kg ancol etylic. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).

Câu 38.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Từ tinh bột người ta sản xuất axit axetic theo sơ đồ sau : Tinh bột glucozơ ancol etylic axit axetic

1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ cốc chứa 81% tinh bột. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).

Câu 39.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều tan trong nước làA. ancol etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ.B. ancol etylic, axit axetic, glucozơ. C. glucozơ, chất béo, saccarozơ.D. axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.

Câu 40.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

98

Page 99:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân làA. saccarozơ, chất béo, xenlulozơ.B. chất béo, axit axetic, saccarozơ. C. saccarozơ, xenlulozơ, ancol etylic.D. axit axetic, chất béo, xenlulozơ.

Câu 41.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ. Nhóm các chất có chung công thức tổng quát làA. ancol etylic, axit axetic.B. Chất béo, xenlulozơ.C. Saccarozơ, glucozơ.D. Axit axetic, glucozơ.

Câu 42.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Ancol etylic phản ứng được với:A. Na, CaCO3, CH3COOH. B. CH3COOH, O2, NaOH. C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg.

Câu 43.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQ loại ghép đôiNội dung:

Ghép ứng dụng ở cột (II) với chất tương ứng ở cột (I)

Chất (I) Ứng dụng (II)A. CH3COOH. 1. Sản xuất giấyB. Chất béo 2. Thực phẩmC. Glucozơ 3. Sản xuất vitamin CD. Tinh bột 4. Sản xuất xà phòngE. Xenlulozơ 5. Sản xuất phẩm nhuộm

6. Tráng gương7. Sản xuất vải sợi

Câu 44.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

99

Page 100:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :

Câu 45.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Để trung hoà 60 gam dung dịch axit axetic 10% cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

Câu 46.Mức độ chuẩn: nhận biếtDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Có các chất sau : C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu. Axit axetic tác dụng được với: A. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, CuB. C2H5OH, NaOH, CaCO3, NaC. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na D. NaOH, CaCO3, Na, Cu.

Câu 47.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Dãy gồm các chất đều làm mất màu dung dịch brom là :A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2 C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2

Câu 48.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :A. CH3COOH, C6H10O5 n B. CH3COOC2H5, C2H5OHC. CH3COOH, C6H12O6 D. CH3COOH, CH3COOC2H5

Câu 49.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Dãy gồm các chất đều phản ứng với kim loại natri là :A. CH3COOH, C6H10O5 n C. CH3COOH, C6H12O6

B. CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, CH3COOC2H5

Câu 50.

100

Page 101:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Dãy gồm các chất đều phản ứng với axit HCl là:A. CH3COOH, C6H10O5 n , PEB. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVCC. CH3COOH, C6H12O6, C2H5Cl, D. CH3COONa, CH3COOC2H5, C6H10O5 n

Câu 51.Mức độ chuẩn: thông hiểuDạng câu hỏi: TNKQNội dung:

Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân là:

A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC.

B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.

C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE

Câu 52.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ: C2H4, Cl2, CH4.

Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Câu 53.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau:

C6H10O5 n C6H12O6 C2H4 CH2–CH2 n CH3COOH C2H5OH CH3COOC2H5

Câu 54.Mức độ chuẩn: vận dụngDạng câu hỏi: TN tự luậnNội dung:

Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

101

Page 102:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

PHẦN B: HƯỚNG DẪN TRẢ LỜICâu 1.Gợi ý trả lời:

Chọn B. Công thức chung là CnH2n C2H4 etylen có liên kết đôi CH2=CH2

Câu 2.Gợi ý trả lời:

Chọn D. Công thức chung là CnHn C6H6 benzen không làm mất màu dung dịch

brom (axetylen C2H2 làm mất màu dung dịch brom)Câu 3.Gợi ý trả lời:

Chọn C.

PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O = 1

y = 2 C2H2 axetylen Câu 4.Gợi ý trả lời:

Chọn A. Etylen và axetylen tham gia phản ứng cộng còn benzen vừa tham gia phản

ứng cộng vừa tham gia phản ứng thếCâu 5.Gợi ý trả lời:Chỉ có etilen và axetilen phản ứng cộng brom. Do etilen và axetilen có liên kết bội trong phân tử. C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Câu 6.Gợi ý trả lời:Chọn C. C2H4 , C2H2 có liên kết kép trong phân tử

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br CH2Br CHCH + 2Br2 → CHBr2CH Br2

Câu 7.Gợi ý trả lời:Chọn C. Dung dịch NaOH hấp thụ CO2, SO2 còn H2SO4 đặc hấp thụ H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2OSO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 8.Gợi ý trả lời:Chọn B.

PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O x =

y = 2y C2H4 etylen Câu 9.Gợi ý trả lời:

102

Page 103:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

– Nhận ra khí CO2 bằng dd Ca(OH)2 dư :CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

– Nhận ra C2H4 bằng phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom :C2H4 + Br2 C2H4Br2

Còn lại là CH4.Câu 10.Gợi ý trả lời:

C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HClC2H4 + Br2 C2H4Br2

C2H4 + H2O C2H5OH Câu 11.Gợi ý trả lời:a) (1) theo đúng hoá trị b) (2) cacbon (3) liên kết trực tiếp c) (4) liên kết xác định Câu 12.Gợi ý trả lời:Chọn A. Có 2 chất tham gia phản ứng thế clo là CH4 và C6H6, nhưng CH4 tham gia phản ứng cộng clo

C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 Câu 13.Gợi ý trả lời:Chọn C.

PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O

= 3 và = 2 y = 4 ; = 3 x = 2  C2H4 etylen

Câu 14.Gợi ý trả lời:Chọn B.

C2H2 + H2O → CH3CH=O CH3CH=O + O2 CH3COOH CH3CH=O + H2 CH3CH2OH

Câu 15.Gợi ý trả lời:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2OC2H4 + Br2 C2H4Br2

C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2OC2H2 + 2Br2 C2H2Br4

Câu 16.Gợi ý trả lời:

103

Page 104:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

– Lần lượt sục các khí vào nước vôi trong, nhận ra CO2 do nước vôi trong vẩn đục.

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O– Lần lượt dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch brom. Khí làm mất màu dung dịch brom là etilen.

C2H4 + Br2 C2H4Br2 – Khí còn lại là metan. Câu 17.Gợi ý trả lời:1. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen tham gia phản ứng, metan bay ra : C2H4 + Br2 C2H4Br2

Số mol C2H4 = C2H4Br2 = 025 Thể tích etilen là 0,56 lít. 2. C2H4 là 20%; CH4 là 80%. Câu 18.Gợi ý trả lời:Chọn C. Axetilen có liên kết ba, benzen có liên kết đôiCâu 19.Gợi ý trả lời:Chọn A. Axetilen có liên kết ba, metan và polietilen có liên kết đơnCâu 20.Gợi ý trả lời:

1. CH2 = CH2 + H2O C2H5OH

2. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl

3. C6H6 + Br2 C6H5Br + HBrCâu 21.Gợi ý trả lời:CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)

C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2)

2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (3)

Nhận xét : Phản ứng 1 số mol CO2 < số mol H2O

Phản ứng 2 số mol CO2 = số mol H2O

Phản ứng 3 số mol CO2 > số mol H2O

– Nước brom mất màu : C2H4 + Br2 C2H4Br2 Câu 22.Gợi ý trả lời:Số mol CO2 = 0,3 mol; H2O = 0,3 mol.

104

Page 105:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Vì số mol CO2 = số mol H2O nên hiđrocacbon có công thức : CnH2n..

CnH2n + O2 nCO2 + nH2O

Theo PTHH: M hiđrocacbon = 42 14n = 42 n = 3 C3H6

Câu 23.Gợi ý trả lời:Chọn B. Tác dụng với Na thì phân tử có nguyên tử H linh động, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH thì không phải là axitCâu 24.Gợi ý trả lời:Chọn C. tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat phải là axitCâu 25.Gợi ý trả lời:Chọn D. Câu 26.Gợi ý trả lời:Câu đúng : a, d, e, g ; Câu sai : b, c, f, h.Câu 27.Gợi ý trả lời:Chọn D. Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH phải thuộc loại axit CH3COOH hay C2H4O2

Câu 28.Gợi ý trả lời:Chọn D. Giấy quỳ tím nhận ra axit CH3COOH làm đỏ quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3 nhận ra dung dịch C6H12O6 tạo kết tủa AgCâu 29.Gợi ý trả lời:Chọn B. etilen, axetilen, benzen, axit axetic đều có liên kết đôiCâu 30.Gợi ý trả lời:Chọn A. Metan, ancol etylic, etan chỉ có liên kết đơn, benzen có 3 liên kết đôiCâu 31.Gợi ý trả lời:1. CH2 =CH2 + H2O C2H5OH2. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O3. C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O4. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OHCâu 32.Gợi ý trả lời:Chọn B. Tác dụng với Na thì phân tử có nguyên tử H linh động, nhưng

không làm cho đá vôi sủi bọt thì không phải là axit

105

Page 106:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 33.Gợi ý trả lời:Chọn D. Trong 4 hợp chất đã cho chỉ có phân tử C6H12O6 có nhóm chức

CH=O nên có phản ứng tráng gương Câu 34.Gợi ý trả lời:Chọn D. Dung dịch axit axetic không tác dụng được với Cu và Na2SO4

Câu 35.Gợi ý trả lời:CH2=CH2 + H2O C2H5OHC2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Câu 36.Gợi ý trả lời:Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím đổi thành màu đỏ hoặc cho tác dụng với đá vôi có khí bay ra.

2CH3COOH + CaCO3 Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2 – Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương :

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag– Còn lại ancol etylic (không tác dụng với các chất trên) Câu 37.Gợi ý trả lời:

1. C6H10O5 n + nH2O n C6H12O6 (1)

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)2. C6H10O5 n nC6H12O6 2nC2H5OH

khối lượng tinh bột cần = = 810 (kg)

khối lượng ngũ cốc có 81% tinh bột = = 1000 kg hay 1 tấn

Câu 38.Gợi ý trả lời:

1. C6H10O5 n + nH2O n C6H12O6 (1)

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2)

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (3)1000 kg ngũ cốc có 810 kg tinh bột.

C6H10O5 n nC6H12O6 2nC2H5OH 2n CH3COOH

khối lượng axit axetic thu được = = 600 (kg)

106

Page 107:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Câu 39.Gợi ý trả lời:Chọn B. chất béo, xenlulozơ không tan trong nướcCâu 40.Gợi ý trả lời:Chọn A. ancol etylic, axit axetic, glucozơ không có phản ứng thuỷ phânCâu 41.Gợi ý trả lời:Chọn B. Saccarozơ, glucozơ có chung công thức tổng quát là Cn(H2O)m

Câu 42.Gợi ý trả lời:Chọn C. SGKCâu 43.Gợi ý trả lời: 2. A- 5 ; B - 2,4 ; C - 2,3,6 ; D - 2 ; E -1,7Câu 44.Gợi ý trả lời:

C6H10O5 n + nH2O n C6H12O6 (1)

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ Fructozơ C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2OC2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O

Câu 45.Gợi ý trả lời:Số mol CH3COOH = 0,1CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 0,1 0,1

Thể tích dd NaOH = = 0,2 (lít) = 200 ml.

Khối lượng muối CH3COONa = 0,1. 82 = 8,2 (g)Câu 46.Gợi ý trả lời:Chọn B. Ba(NO3)2 không tác dụng được với CH3COOHCâu 47.Gợi ý trả lời:Chọn B. CH4 ; C6H6 không làm mất màu dung dịch bromCâu 48.Gợi ý trả lời:Chọn D. C6H10O5 n ; C6H12O6 và C2H5OH không phản ứng với dung

dịch NaOHCâu 49.Gợi ý trả lời:

107

Page 108:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Chọn B. Chất phản ứng với Na phải có nguyên tử H linh động trong phân tử

Câu 50.Gợi ý trả lời:Chọn D. C2H5Cl, PVC, PE không tác dụng với HClCâu 51.Gợi ý trả lời:Chọn B. Glucozơ, PVC, PE không có phản ứng thuỷ phânCâu 52.Gợi ý trả lời:– Dùng nước và giấy màu ẩm nhận biết khí clo.– Dùng nước brom nhận biết C2H4, CH4.Câu 53.Gợi ý trả lời:

C6H10O5 n + nH2O n C6H12O6 (1)

C6H12O6 2C2H5OH+ 2 CO2 (2) C2H4 + H2O C2H5OH (3)

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (4)

C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 +H2O (5)

nCH2= CH2 CH2–CH2 n (6)

Câu 54.Gợi ý trả lời:– Lập hệ phương trình, số mol axit : 0,2 mol và rượu : 0,2 mol.– % khối lượng mỗi chất : 43,39% rượu etylic và 56,61% axit axetic.

108

Page 109:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Phần thứ tư

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TẬP HUẤN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG

1. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng

Nội dung và hình thức tập huấn ở các địa phương cần tiến hành như Bộ đã tập huấn cho giáo viên cốt cán;

Cần nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng;

Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm, số lượng, yêu cầu);

Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các mẫu phiếu thăm dò, khảo sát ( trước và sau đợt bồi dưỡng)…

Chú ý đến việc tổ chức các hoạt động của GV, giảng viên nói ít, tạo điều kiện cho tất cả GV đều được suy nghĩ nhiều, làm nhiều và nói nhiều;

Tăng cường tính thực hành trong đợt tập huấn;

Phát huy tính chủ động sáng tạo của GV trong đợt tập huấn;

Cuối cùng GV biết nội dung: các bước biên soạn đề kiểm tra; thư viện câu hỏi và bài tập; các khâu thiết kế ma trận đề và thư viện.

Toàn bộ tài liệu của Bộ mà trang bị cho HV là những tài liệu để tập huấn. Căn cứ vào tài liệu này, HV vận dụng cho phù hợp với từng địa phương của mình.Cụ thể:

1. Đối với cán bộ quản lý.

Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng, Nhà nước; nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ thể trong các văn bản chỉ đạo của Ngành trong chương trình SGK. PPDH, sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá.

Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT, đồng thời tích cực đổi mới PPDH.

Có biện pháp quản lý và thực hiện đổi mới PPDH và KTĐGcó hiệu quả; thường xuyên kiểm tra đánh giá, thực hiện hoạt động dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.

109

Page 110:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

Động viên khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đồng thời phê bình những GV chưa tích cực đổi mới PPDH và KTĐG, quá tải do không bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng.

2. Đối với giáo viên

Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để biên soạn đề kiểm tra nhằm đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng. Không quá tải và quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK.

Dựa trên cơ sở yêu cầu về kiến thức, kĩ năng trong hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng giáo viên vận dụng sáng tạo, linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra nhằm đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh.

Thiết kế và hướng dẫn HS trao đổi, trả lời các câu hỏi, bài tập nhằm nắm vững, hiểu được những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng.

Đa dạng hoá các hình thức đề kiểm tra nhằm tạo sự hứng thú cho HS qua đó giúp HS nắm vững và hiểu sâu sắc chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông.

Trong việc biên soạn đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cần chú trọng việc sử dụng hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học; đồng thời ứng dụng công nghệ thông tin một cách hợp lí.

2. Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm, số lượng, yêu cầu)

2.1. Thời lượng: 06 buổi2.2. Sản phẩm: Ma trận và Đề kiểm tra đã soạn của GV

3. Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các mẫu phiếu thăm dò, khảo sát ( trước và sau đợt bồi dưỡng)…

110

Page 111:  · Web viewTÀI LIỆU BỒI DƯỠNG . CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN . BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA . XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP . MÔN . Hoá học

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đặng Thị Oanh – Phương pháp xây dựng ma trận đề kiểm tra

2. Cao Thị Thặng, Phạm Đình Hiến – Đổi mới kiểm tra đánh giá lớp 8, 9 THCS – 2007

3. Bộ câu hỏi định hướng bài dạy – Intel Teach to the Future

4. Phân loại của BLOOM – Định hướng vào kĩ năng tư duy mức độ cao

5. Assessment – Patrick Griffin – The University of Melbourne – Australia

6. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) – Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá

7. Lehr-Lern-Methoden – Ewald Terhart – Juventa Verlag Weinheim und M

nchen – 2000

8. Unterrichts-Methoden (I. Theorieband)– Hilbert Meyer – Cornelsen Scriptor – 2003

9. Kleines Methoden-Lexikon – Wilhelm H. PeterBen – Oldenbourg Schulbuchverlag GmbH - 1999

10. Medien sind unter medienpädagogischen Aspekten Interaktionsangebote an die Lernenden - Vgl. Weidenmann 1991, S. 20

111