223
TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Tuyển dụng vị trí: Bác sĩ đa khoa I. TÀI LIỆU 1 . Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế. 2. Hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế. 3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh phụ sản khoa, ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 của Bộ Y tế. 4. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp, ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế . 5. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sốt rét, ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30 / 8 / 2013 của Bộ Y tế . 6. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rắn lục đuôi đỏ cắn, ban hành kèm theo Quyết định số 5152/QĐ-BYT ngày 12/12/2014 của Bộ Y tế. 7. Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ, ban hành kèm theo Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế. 8. Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc, ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế . 9. Hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng, ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế . 10. Hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế .

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHKIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNHTuyển dụng vị trí: Bác sĩ đa khoa

I. TÀI LIỆU1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, ban hành kèm theo Quyết

định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế.2. Hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số

4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế.3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh phụ sản khoa, ban hành kèm theo

Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 của Bộ Y tế.4. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp, ban hành kèm theo Quyết

định số 4235/QĐ-BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế. 5. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sốt rét, ban hành kèm theo

Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế . 6. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rắn lục đuôi đỏ cắn, ban hành kèm theo

Quyết định số 5152/QĐ-BYT ngày 12/12/2014 của Bộ Y tế.7. Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ, ban hành kèm theo Thông tư

08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế.

8. Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc, ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế .

9. Hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng, ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế .

10. Hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ em, ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-BYT ngày 09/01/2014 của Bộ Y tế .

11. Quyết định số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế về việc Chẩn đoán và điều trị hen người lớn.

12. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue, ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế. 13. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Viêm gan vi rút B, ban hành kèm theo Quyết định số 5448/QĐ-BYT ngày 30/12/2014 của Bộ Y tế .

14. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao, ban hành kèm theo Quyết định số 979 /QĐ-BYT ngày 24/3/2009 của Bộ Y tế .

15. Quyết định số 845/2010/QĐ-BYT ngày 17/03/2010 của Bộ Y tế về ban hành Lịch tiêm chủng thường xuyên trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng.

16. Sách Cấp cứu Ngoại khoa tập 1 và 2, chủ biên GS Đặng Hanh Đệ, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2010.

17. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Sởi, ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BYT ngày 18/4/2014 của Bộ Y tế.

Page 2: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

18. Giáo trình Triệu chứng học ngoại khoa, Bộ môn Ngoại - Trường Đại học Y Hà Nội (dành cho sinh viên Y3).

19. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu, ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế .

20. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp, ban hành kèm theo Quyết định 361/QĐ-BYT ngày 25/01/2014 của Bộ Y tế.

21. Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế .

22. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về mắt, ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-BYT ngày 12/01/2015 của Bộ Y tế.

23. Tài liệu đào tạo liên tục chuyên khoa da liễu, Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy hòa, Nhà xuất bản Y học, 2013.

II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁNCâu 1: Anh/chị hãy trình bày triệu chứng lâm sàng của Hen phế quản ở người

lớn theo Quyết định số 4776/QĐ - BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm Triệu chứng lâm sàng: gồm 3 giai đoạn1.Giai đoạn khởi phát 14 - Cơn hen phế quản thường xuất hiện đột ngột vào ban đêm, nhất là nửa đêm về sáng.

7,0

- Các tiền triệu như ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi, nước mắt, ho từng cơn, bồn chồn v.v... nhưng không phải lúc nào cũng có.

7,0

2. Giai đoạn lên cơn 21 - Cơn khó thở xảy ra, khó thở kỳ thở ra xuất hiện nhanh, trong cơn hen lồng ngực bệnh nhân căng ra, các cơ hô hấp phụ nổi rõ.

7,0

- Nhịp thở chậm, tiếng thở rít kéo dài. Đứng xa có thể nghe tiếng rít hay sò sè của bệnh nhân.

7,0

- Nghe phổi có nhiều ran rít và ran ngáy. Cơn khó thở dài hay ngắn tùy theo từng bệnh nhân.

7,0

3. Giai đoạn lui cơn 14 - Sau vài phút hay vài giờ, cơn hen giản dần, khac đờm nhiều đàm đặc quánh, có nhiều hạt nhỏ như hạt trai.

7,0

- Lúc này nghe phổi phát hiện được nhiều ran ẩm, một ít ran ngáy. Khạc đàm nhiều báo hiệu cơn hen đã hết

7,0

4. Giai đoạn giữa các cơn 16- Giữa các cơn, các triệu chứng trên không còn. Lúc này khám lâm sàng bình thường.

7,0

- Tuy nhiên nếu làm một số trắc nghiệm như gắng sức thì vẫn 9,0

Page 3: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

phát hiện tình trạng tăng phản ứng phế quản.Tổng cộng: 65

Câu 2. Anh /chị hãy trình bày mục tiêu điều trị bệnh nhân đái tháo đường ?Đáp án :

Nội dung Điểm

Mục tiêu điều trị: - Kiểm sóat tốt tình trạng tăng đường huyết- Giảm đạm niệu đến < 0,5g/24h 43 - Giảm huyết áp đạt mục tiêu< 130/80mmHg- Dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể để giảm đạm niệu và bảo tồn chức năng thận - Theo dõi và điều trị đồng thời các biến chứng mạn tính khác - Kiểm soát các biến chứng tim mạch: tăng huyết áp, hạ lipid máu- Bỏ hút thuốc lá - Việc phối hợp kiểm soát tối ưu tất cả các yếu tố trên (điều trị can thiệp đa yếu tố) không chỉ giúp điểu trị bệnh thận ĐTĐ, còn giảm thiểu các biến chứng mạch máu nhỏ và lớn khác ở bệnh nhân ĐTĐ.

9888

888

9

Tổng cộng 65

Câu 03: Anh/chị hãy mô tả lâm sàng một cơn hen điển hình ở người lớn theo Quyết định số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmTiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v... 13

Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân người bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở tăng dần, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó.

13

Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính.

13

Khám thực thể: Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Tuy nhiên, sẽ không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu người bệnh đến khám ngoài cơn hen.

13

Tổng cộng: 65

Page 4: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 04: Anh/chị hãy trình bày các dấu hiệu của cơn hen nặng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp ban hành ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmKhó thở liên tục không nằm được ( phải nghồi để thở )  5,5Nghe phổi có nhiều ran rít ở hai phổi, cả hai thì hít vào và thở ra 5,5Nói từng từ 5,5Tình trạng tinh thần bị kích thích 5,5

Vã mồ hôi 5,5

Tím rõ 5,5

Co kéo các cơ hô hấp phụ 5,5

Nhịp thở trên 30 lần/phút 5,5

Mạch nhanh trên 120 lần/phút 5,5

Huyết áp tăng bất thường hoặc xuất hiện dấu hiệu suy tim phải 5,5

Mạch đảo trên 20mmHg 5

Khi có 4 dấu hiệu trở lên : chẩn đoán cơn hen phế quản nặng 5

Tổng cộng: 65

Câu 5: Anh/chị hãy trình bày các dấu hiệu của cơn hen nguy kịch theo tài liệu chuyên môn hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp, ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Ngừng thở hoặc thở chậm dưới 10 lần/phút 8

Phổi im lặng 8

Nhịp tim chậm 8

Huyết áp tụt 8

Rối loạn ý thức 8

Đôi khi có dấu hiệu thở nghịch thường ngực bụng luân phiên 8

Bệnh nhân không nói được 8

Page 5: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Khi cơn hen phế quản kèm theo một trong các dấu hiệu trên : chẩn đoán cơn hen phế quản nguy kịch

9

Tổng cộng: 65

Câu 6: Anh/chị hãy trình bày nguyên nhân của suy tim phải và suy tim toàn bộ?Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Suy tim phải

- Hẹp van 2 lá là nguyên nhân thường gặp nhất 04

- Các bệnh phổi mạn tính 04

- Bệnh tim bẩm sinh như hẹp động mạch phổi, tứ chứng Fallot, thông liên nhĩ, thông liên thất giai đoạn muộn.

14

- Gù vẹo cột sống, dị dạng lồng ngực, 04

- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng 04

2. Suy tim toàn bộ:

- Các nguyên nhân gây suy tim T và suy tim P 09

- Bệnh cơ tim giãn 04

- Cường giáp trạng 04

- Thiếu Vitamin B1 04

- Thiếu máu nặng 04

Tổng điểm 65

Câu 7: Anh/chị hãy trình bày định nghĩa suy tim và triệu chứng lâm sàng của suy tim trái?Đáp án:

Nội dung ĐiểmĐịnh nghĩa : Suy tim là trạng thái bệnh lý trong đó cơ tim giảm khả năng cung cấp máu theo nhu cầu cơ thể

7

Triệu chứng chức năng:← - Triệu chứng chính là khó thở và ho. Lúc đầu người bệnh chỉ khó thở khi gắng sức, về sau nằm hoặc ngồi nghỉ cũng khó thở và ho, người bệnh có thể khạc ra đờm lẫn máu, có khi khó thở đến đột ngột

8

Page 6: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

← - Cơn đau ngực. Trường hợp này gặp trong suy tim vì viêm, hay tắc động mạch vành, người bệnh đau dữ dội sau xương ức lan ra cánh tay trái theo bờ trong hai cánh tay xuống tới hai ngón tay số 4 và số 5.← Triệu chứng thực thể:- Triệu chứng ở tim :+ Tiếng tim nhỏ, mờ.+ Nhịp tim nhanh.+ Có thể thấy tiếng ngựa phi trái.+ Tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm, ít lan,; đây là tiếng thổi do hở van hai lá chức năng vì thất trái to ra.- Triệu chứng ở mạch: + Mạch nhỏ khó bắt.+ Huyết áp tụt xuống, đặc biệt là số tối đa.

8

7777

77

Tổng cộng: 65

Câu 8: Anh/chị hãy trình bày phân độ Suy tim theo lâm sàng và theo?Đáp án:

Nội dung ĐiểmPhân loại theo NYHA (Hội tim mạch học New York):–Độ I: Bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng nào, vẫn sinh hoạt và hoạt động thể lực gần như bình thường.

10

–Độ II: Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều. Bệnh nhân có giảm nhẹ hoạt động thể lực.

10

–Độ III: Các triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức ít. Hạn chế nhiều các hoạt động thể lực.

10

–Độ IV: Các triệu chứng cơ năng tồn tại thường xuyên, ngay cả lúc nghỉ ngơi

10

Phân loại suy tim trên lâm sàng– Độ I: Khó thở nhẹ nhưng gan chưa sờ thấy trên lâm sàng 4,0– Độ II: Hiện tượng khó thở mức độ vừa, gan to dưới bờ sườn vài cm

7,0

–Độ III: Khó thở nhiều, gan to gần sát rốn nhưng khi điều trị gan có thể nhỏ lại

7,0

–Độ IV : Khó thở thường xuyên, gan luôn to nhiều mặc dù đã được điều trị.

7,0

Tổng điểm 65

Câu 9: Anh/chị hãy trình bày cơ chế bệnh sinh của hen phế quản theo tài liệu hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị hen người lớn ban hành kèm theo Quyết định số 4776/QĐ - BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Page 7: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung Điểm

1. Viêm phế quản

- Bắt đầu từ khi dị ứng nguyên lọt và cơ thể tạo ra phản ứng dị ứng thông qua vài trò của kháng thể lgE. 15

- Những tế bào gây viêm phế quản bao gồm tế bào mast, bạch cầu đa nhân (ái toan, ái kiềm, trung tính), đại thực bào phế nang, bạch cầu đơn nhân, lympho bào và tiểu  cầu  phóng  thích  các  chất  trung  gian  hóa  học  gây  viêm.

20

2. Co thắt phế quản

- Do tác động của các chất trung gian hóa học gây viêm và vai trò của hệ thần kinh tự động gồm hệ cholinergic, hệ adrenergic và hệ không cholinergic không adrenergic.

15

3. Tăng phản ứng phế quản

- Xảy ra sau khi dị ứng nguyên vào cơ thể, qua tác động của các tế bào gây viêm. Đây là một trạng thái bệnh lý không đặc hiệu cho hen phế quản.

15

Tổng cộng: 65

Câu 10. Anh/chị hãy trình bày lâm sàng của ngộ độc rượu Ethanol theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ - BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Lâm sàng : Ngộ độc rượu cấp gây ra nhiều rối loạn tâm thần và thực thể. Thường do uống quá nhiều rượu, liều gây độc thay đổi tùy thuộc mỗi cơ thể, thường rất cao ở người nghiện rượu. Trên lâm sàng thường có các triệu chứng qua các giai đoạn và tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau: 1. Giai đoạn kích thích: - Sảng khoái, hưng phấn thần kinh (vui vẻ, nói nhiều).- Giảm khả năng tự kiềm chế (mất điều hòa, kích thích, hung hãn). - Vận động phối hợp bị rối loạn: đi đứng loạng choạng. 2. Giai đoạn ức chế: - Tri giác giảm dần, giảm khả năng tập trung, lú lẫn. - Phản xạ gân xương giảm, trương lực cơ giảm. Giãn mạch ngoại vi. 3. Giai đoạn hôn mê: - Hôn mê.- Thở yếu hoặc ngừng thở dẫn đến suy hô hấp, viêm phổi sặc.

6

666

66

Page 8: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Giãn mạch, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, trụy mạch. - Hạ thân nhiệt. Hạ đường huyết. - Co giật, tiêu cơ vân, rối loạn điện giải, toan chuyển hóa.

66665

Tổng cộng 65

Câu 12. Anh/chị hãy trình bày các biện pháp điều trị cơ bản ngộ độc rượu Ethanol theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Lâm sàng : Ngộ độc rượu cấp gây ra nhiều rối loạn tâm thần và thực thể. Thường do uống quá nhiều rượu, liều gây độc thay đổi tùy thuộc mỗi cơ thể, thường rất cao ở người nghiện rượu. Ngộ độc mức độ nhẹ: + Nghỉ ngơi yên tĩnh. + Truyền dịch, truyền glucose và vitamin nhóm B. Ngộ độc mức độ nặng: + Hôn mê sâu, co giật, ứ đọng đờm rãi, suy hô hấp, thở yếu, ngừng thở... + Tụt huyết áp: truyền dịch, thuốc vận mạch nếu cần. + Dinh dưỡng: Truyền glucose 10-20% nếu hạ đường huyết.+ Vitamin B1 tiêm bắp 100-300mg (người lớn) hoặc 50mg (trẻ em), trước khi truyền glucose. + Nôn nhiều: thuốc chống nôn, bọc niêm mạc dạ dày, giảm tiết dịch vị, bù nước điện giải. + Tiêu cơ vân: cân bằng điện giải, đảm bảo nước tiểu 150 – 200 mL/giờ. + Hạ thân nhiệt: ủ ấm. + Đặt sonde dạ dày và hút dịch.+ Tăng thải trừ: có thể cân nhắc chỉ định trong các trường hợp: suy thận, tiêu cơ vân, toan chuyển hóa, rối loạn điện giải nặng.

5,5

5,55,5

5,55,55,5

5,5

5,5

5,55,55

5Tổng cộng 65

Câu 13. Anh/chị hãy trình bày lâm sàng của ngộ độc Cyanua ( sắn, măng…) theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Lâm sàng : 1. Dựa vào hỏi bệnh: bệnh nhân có ăn sắn, măng tươi hoặc có tiếp xúc với nguồn có cyanide.

5,5

Page 9: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

2.Triệu chứng :- Đầu tiên có cảm giác nóng lưỡi, họng, đau đầu, chóng mặt, kích thích, đau bụng, buồn nôn, thở nhanh sâu. - Nặng hơn có rối loạn ý thức, hôn mê, ngừng thở, tụt huyết áp, co giật. các triệu chứng xuất hiện nhanh tứ 30 phút đến 1-2 giờ sau ăn. - Trong ngộ độc nặng đau ngực, mạch chậm, tụt huyết áp, khó thở nhanh sâu ngay lập tức, sau đó nhanh chóng hôn mê, co giật, rối loạn huyết động, toan chuyển hóa nặng, ngừng tuần hoàn. - Thần kinh trung ương: đau đầu, lo lắng, lẫn lộn, chóng mặt, hôn mê, co giật. - Tim mạch: lúc đầu nhịp nhạnh, tăng huyết áp, sau đó nhịp chậm, hạ huyết áp. - Hô hấp: lúc đầu thở nhanh, sau đó thở chậm, phù phổi - Tiêu hóa: đau bụng, nôn. - Da: lúc đầu có màu đỏ như quả anh đào, sau đó chuyển màu tím. - Thận: suy thận, tiêu cơ vân - Gan: hoại tử tế bào gan - Máu tĩnh mạch màu đỏ tươi vì do giảm xử dụng oxy ở tổ chức do vậy nồng độ oxyhemoglobin ở máu tĩnh mạch cao.

5,5

5,5

5,5

5,5

5,5

5,55,55,55,555

Tổng cộng 65

Câu 14. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị và điều trị cụ thể độ 1 bệnh tay chân miệng theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế?Đáp án :.

Nội dung Điểm

Nguyên tắc điều trị:- Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ (không dùng kháng sinh khi không có bội nhiễm).- Theo dõi sát, phát hiện sớm, phân độ đúng và điều trị phù hợp.- Đối với trường hợp nặng phải đảm bảo xử trí theo nguyên tắc hồi sức cấp cứu (ABC...)- Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ, nâng cao thể trạng.

6

66

6Độ 1: Điều trị ngoại trú và theo dõi tại y tế cơ sở.- Dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi. Trẻ còn bú cần tiếp tục cho ăn sữa mẹ.- Hạ sốt khi sốt cao bằng Paracetamol liều 10 mg/kg/lần (uống) hoặc 15 mg/kg/lần (toạ dược) mỗi 6 giờ.- Vệ sinh răng miệng.- Nghỉ ngơi, tránh kích thích.- Tái khám mỗi 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh. Trẻ có sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48 giờ.- Cần tái khám ngay khi có dấu hiệu từ độ 2a

666

666

5

Tổng cộng 65

Page 10: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 15. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị và điều trị cụ thể độ 2a bệnh tay chân miệng theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Nguyên tắc điều trị:- Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ (không dùng kháng sinh khi không có bội nhiễm).- Theo dõi sát, phát hiện sớm, phân độ đúng và điều trị phù hợp.- Đối với trường hợp nặng phải đảm bảo xử trí theo nguyên tắc hồi sức cấp cứu.- Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ, nâng cao thể trạng.

10

109

9 Độ 2a:- Điều trị như độ 1. Trường hợp trẻ sốt cao không đáp ứng tốt với paracetamol có thể phối hợp với ibuprofen 5-10 mg/kg/lần lặp lại mỗi 6-8 giờ nếu cần (dùng xen kẽ với các lần sử dụng paracetamol, không dùng thuốc hạ sốt nhóm aspirin). Tổng liều tối đa của ibuprofen là 40 mg/kg/ngày.- Thuốc: Phenobarbital 5 - 7 mg/kg/ngày, uống.- Theo dõi sát để phát hiện dấu hiệu chuyển độ.

9

99

Tổng cộng 65

Câu 16. Anh/chị hãy trình bày phân tuyến điều trị bệnh tay chân miệng từ độ 1 và 2 theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế? Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Trạm y tế xã và phòng khám tư nhân:- Khám và điều trị ngoại trú bệnh tay chân miệng độ 1- Chuyển tuyến: đối với bệnh tay chân miệng độ 2a trở lên hoặc độ 1 với trẻ dưới 12 tháng hoặc có bệnh phối hợp kèm theo.- Điều kiện: Bác sỹ, điều dưỡng đã được tập huấn chẩn đoán, điều trị bệnh tay chân miệng.

1111

11

2. Bệnh viện huyện, bệnh viện tư nhân.- Khám, điều trị bệnh tay chân miệng độ 1 và 2a.- Chuyển tuyến: đối với bệnh tay chân miệng độ 2b trở lên hoặc độ 2a có bệnh phối hợp kèm theo.- Điều kiện: Bác sỹ, điều dưỡng đã được tập huấn chẩn đoán, điều trị bệnh tay chân miệng.

1111

10

Tổng cộng 65

Page 11: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 17. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị tiêu chuẩn xuất viện bệnh tay chân miệng theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Nguyên tắc điều trị:- Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ (không dùng kháng sinh khi không có bội nhiễm).- Theo dõi sát, phát hiện sớm, phân độ đúng và điều trị phù hợp.- Đối với trường hợp nặng phải đảm bảo xử trí theo nguyên tắc hồi sức cấp cứu (ABC...)- Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ, nâng cao thể trạng.

8

87

7Tiêu chuẩn xuất viện: Người bệnh tay chân miệng có biến chứng nặng (độ 3, 4) được chỉ định xuất viện không chỉ ổn định về lâm sàng mà còn phải ổn định về các biến chứng và di chứng. Đối với các trường hợp bệnh tay chân miệng điều trị nội trú khác có thể xuất viện khi có đủ 4 điều kiện sau:- Không sốt ít nhất 24 giờ liên tục (không sử dụng thuốc hạ sốt)- Không còn các biểu hiện lâm sàng phân độ nặng từ độ 2a trở lên ít nhất trong 48 giờ.- Có điều kiện theo dõi tại nhà và tái khám ngay nếu có diễn tiến nặng (nếu chưa đến ngày thứ 8 của bệnh, tính từ lúc khởi phát).- Các di chứng (nếu có) đã ổn định: không cần hỗ trợ hô hấp, ăn được qua đường miệng.

7

77

7

7

Tổng cộng 65

Câu 18. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc phòng bệnh, phòng bệnh tại cơ sở y tế và cộng đồng của bệnh tay chân miệng từ độ 1 và 2 theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Nguyên tắc phòng bệnh:- Hiện chưa có vắc xin phòng bệnh đặc hiệu.- Áp dụng các biện pháp phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa đối với bệnh lây qua đường tiêu hoá, đặc biệt chú ý tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây.

6,56,5

2. Phòng bệnh tại các cơ sở y tế:- Cách ly theo nhóm bệnh.- Nhân viên y tế: Mang khẩu trang, rửa, sát khuẩn tay trước và sau khi chăm sóc.- Khử khuẩn bề mặt, giường bệnh, buồng bệnh bằng Cloramin B 2%. Lưu ý khử khuẩn các ghế ngồi của bệnh nhân và thân nhân tại khu khám bệnh.- Xử lý chất thải, quần áo, khăn trải giường của bệnh nhân và dụng cụ chăm sóc sử dụng lại theo quy trình phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

6,56,5

6,5

6,5

Page 12: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

3. Phòng bệnh ở cộng đồng:- Vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng (đặc biệt sau khi thay quần áo, tã, sau khi tiếp xúc với phân, nước bọt).- Rửa sạch đồ chơi, vật dụng, sàn nhà.- Lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn Cloramin B 2% hoặc các dung dịch khử khuẩn khác.- Cách ly trẻ bệnh tại nhà. Không đến nhà trẻ, trường học, nơi các trẻ chơi tập trung trong 10 – 14 ngày đầu của bệnh./.

6,5

6,56,5

6,5

Tổng cộng 65

Câu 19. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc phòng bệnh tại cơ sở y tế và cộng đồng của bệnh tay chân miệng từ độ 1 và 2 theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng ban hành kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Nguyên tắc phòng bệnh:- Hiện chưa có vắc xin phòng bệnh đặc hiệu.- Áp dụng các biện pháp phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa đối với bệnh lây qua đường tiêu hoá, đặc biệt chú ý tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây.

6,56,5

2. Phòng bệnh tại các cơ sở y tế:- Cách ly theo nhóm bệnh.- Nhân viên y tế: Mang khẩu trang, rửa, sát khuẩn tay trước và sau khi chăm sóc.- Khử khuẩn bề mặt, giường bệnh, buồng bệnh bằng Cloramin B 2%. Lưu ý khử khuẩn các ghế ngồi của bệnh nhân và thân nhân tại khu khám bệnh.- Xử lý chất thải, quần áo, khăn trải giường của bệnh nhân và dụng cụ chăm sóc sử dụng lại theo quy trình phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

6,56,5

6,5

6,5

3. Phòng bệnh ở cộng đồng:- Vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng (đặc biệt sau khi thay quần áo, tã, sau khi tiếp xúc với phân, nước bọt).- Rửa sạch đồ chơi, vật dụng, sàn nhà.- Lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn Cloramin B 2% hoặc các dung dịch khử khuẩn khác.- Cách ly trẻ bệnh tại nhà. Không đến nhà trẻ, trường học, nơi các trẻ chơi tập trung trong 10 – 14 ngày đầu của bệnh./.

6,5

6,56,5

6,5

Tổng cộng 65

Câu 20. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa và triệu chứng lâm sàng của đái máu theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận - Tiết niệu ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Page 13: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung Điểm

1. ĐỊNH NGHĨA: Đái máu là tình trạng nước tiểu có máu. Có đái máu đại thể và đái máu vi thể. - Đái máu đại thể: khi nước tiểu đỏ sẫm màu, nhận biết được bằng mắt thường. - Đái máu vi thể: mắt thường không nhận thấy, chỉ phát hiện được khi làm xét nghiệm tế bào học nước tiểu với số lượng hồng cầu > 10.000 hồng cầu/ml.

7,5

7,5

7,5

2. Triệu chứng lâm sàng: tùy theo nguyên nhân gây đái máu sẽ có triệu chứng lâm sàng tương ứng + Đái máu đại thể hoặc vi thể. + Có thể kèm theo tiểu buốt, dắt, khó, ngắt quãng, bí tiểu, + Có thể có sốt có hoặc không rét run+ Có thể cơn đau quặn thận, đau hố thắt lưng 1 hoặc 2 bên, + Có thể đau tức, nóng rát vùng bàng quang

7,5

77777

Tổng cộng 65

Câu 21. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán Hội chứng thận hư theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Định nghĩa: Hội chứng thận hư là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa, xuất hiện khi có tổn thương ở cầu thận do nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau gây nên, đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protein máu giảm, rối loạn lipid máu và có thể đái ra mỡ.

11

2. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư: - Phù ( 1)- Protein niệu > 3,5 g/24 giờ ( 2)- Protein máu giảm dưới 60 g/lít, albumin máu giảm dưới 30 g/lít ( 3)- Tăng cholesterol máu ≥ 6,5 mmol/lít ( 4)- Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu ( 5)- Trong đó tiêu chuẩn 2 và 3 là bắt buộc, các tiêu chuẩn khác có thể không đầy đủ.

999999

Tổng cộng 65

Câu 22. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán Hội chứng thận hư theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Định nghĩa: Hội chứng thận hư là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa,

Page 14: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

xuất hiện khi có tổn thương ở cầu thận do nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau gây nên, đặc trưng bởi phù, protein niệu cao, protein máu giảm, rối loạn lipid máu và có thể đái ra mỡ.

11

2. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư: - Phù ( 1)- Protein niệu > 3,5 g/24 giờ ( 2)- Protein máu giảm dưới 60 g/lít, albumin máu giảm dưới 30 g/lít ( 3)- Tăng cholesterol máu ≥ 6,5 mmol/lít ( 4)- Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu ( 5)- Trong đó tiêu chuẩn 2 và 3 là bắt buộc, các tiêu chuẩn khác có thể không đầy đủ.

999999

Tổng cộng 65

Câu 23. Anh/chị hãy trình bày lâm sàng của bệnh viêm thận bể thận cấp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Lâm sàng: Bệnh thường xuất hiện đột ngột với những biểu hiện sau: + Hội chứng nhiễm trùng: sốt cao rét run, có thể thành cơn 39 – 400 C, kèm theo đau đầu và mệt mỏi, môi khô lưỡi bẩn, có thể mất nước do sốt cao. Nếu 50 không phát hiện và điều trị kịp thời sẽ bị sốc nhiễm khuẩn. + Hội chứng bàng quang cấp: tiểu buốt, tiểu dắt, tiểu khó, tiểu máu, tiểu đục, tiểu mủ là những dấu hiệu sớm trước khi có biểu hiện VTBT cấp. + Đau: Đau hông lưng, mạng sườn nhiều, có cảm ứng khi sờ vào, thường đau một bên, hiếm khi hai bên . Có thể xuất hiện cơn đau quặn thận. + Vỗ hông lưng (+): dấu hiệu lâm sàng hay gặp trong VTBT cấp. + Chạm thận bập bệnh thận (+/-), có thế sờ thấy thận to.

13

13

13

1313

Tổng cộng 65

Câu 24. Anh/chị hãy trình bày lâm sàng của sỏi đường tiết niệu theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

LÂM SÀNG a) Sỏi đường tiết niệu trên. Gồm sỏi thận, bể thận, niệu quản. Các triệu chứng thường gặp là: - Cơn đau quặn thận: xuất hiện đột ngột, sau khi gắng sức, khởi phát ở vùng hố thắt lưng một bên, lan ra phía trước, xuống dưới, cường độ đau thường mạnh, không có tư thế giảm đau. - Có thể phân biệt hai trường hợp:

2

7

Page 15: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

+ Cơn đau của thận do sự tắc nghẽn bể thận và đài thận: đau ở hố thắt lưng phía dưới xương sườn 12, lan về phía trước hướng về rốn và hố chậu. + Cơn đau của niệu quản: xuất phát từ hố của thắt lưng lan dọc theo đường đi của niệu quản, xuống dưới đến hố chậu bộ phận sinh dục và mặt trong đùi. - Triệu chứng kèm theo cơn đau quặn thận là buồn nôn, nôn mửa, chướng bụng do liệt ruột. Có thể có sốt, rét run nếu có nhiễm trùng kết hợp. - Khám thấy điểm sườn lưng đau. Các điểm niệu quản ấn đau, có thể thấy thận lớn. Chú ý rằng không có mối liên quan giữa kích thước hay số lượng sỏi với việc xuất hiện cũng như cường độ đau của cơn đau quặn thận. Một số trường hợp bệnh nhân không có triệu chứng (sỏi thể yên lặng), hoặc chỉ có dấu không rõ ràng như đau ê ẩm vùng thắt lưng một hoặc hai bên. b) Sỏi đường tiết niệu dưới. Gồm sỏi bàng quang và sỏi niệu đạo. - Sỏi bàng quang sẽ kích thích niêm mạc bàng quang gây tiểu buốt, rát, tiểu láu. - Tiểu tắc giữa dòng. - Khám ấn điểm bàng quang đau. - Sỏi niệu đạo sẽ gây bí tiểu, khám lâm sàng thường phát hiện được cầu bàng quang, sờ nắn dọc theo niệu đạo có thể thấy sỏi.

7

7

7

7

7

777

Tổng cộng 65

Câu 25. Anh/chị hãy trình bày điều trị nội khoa cơn đau quặn thận do sỏi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Điều trị cơn đau quặn thận do sỏi :- Giảm lượng nước uống vào khi đang có cơn đau quặn thận.- Giảm đau: Thường các thuốc kháng viêm không Steroid có tác dụng tốt trong trường hợp này, có thể sử dụng Diclofenac (Voltarene ống 75mg) tiêm tĩnh mạch. - Trong trường hợp không có hiệu quả, cân nhắc việc sử dụng Morphin. - Giãn cơ trơn: tiêm tĩnh mạch các thuốc Buscopan, Drotaverin,... - Kháng sinh, nếu có dấu hiệu nhiễm trùng ( chọn những loại kháng sinh có tác dụng trên vi khuẩn gram âm như Cephalosporin thế hệ 3, Quinolone và các Aminoside thường được sử dụng nhiều ). - Giải quyết nguyên nhân gây tắc nghẽn niệu quản (sỏi, dị dạng đường niệu gây ứ nước).

11

11

111111

10

Tổng cộng 65

Câu 26. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị chung và biện pháp tích cực thay đổi lối sống trong điều trị tăng huyết áp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?

Page 16: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Nguyên tắc chung:– Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàng ngày, điều trị lâu dài.– Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.– “Huyết áp mục tiêu” cần đạt là < 140/90 mmHg và thấp hơn nữa nếu người bệnh vẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg. – Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích. Không nên hạ huyết áp quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu ở các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.

6

6

6

6

2. Các biện pháp tích cực thay đổi lối sống: áp dụng cho mọi bệnh nhân để ngăn ngừa tiến triển và giảm được huyết áp, giảm số thuốc cần dùng …– Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:+ Giảm ăn mặn (< 6 gam muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi ngày).+ Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.+ Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axít béo no.– Tích cực giảm cân (nếu quá cân), duy trì cân nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: body mass index) từ 18,5 đến 22,9 kg/m2.– Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90cm ở nam và dưới 80cm ở nữ.– Hạn chế uống rượu, bia– Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá hoặc thuốc lào.– Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: tập thể dục, đi bộ hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30-60 phút mỗi ngày.– Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh; cần chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ngơi hợp lý. – Tránh bị lạnh đột ngột.

2226

5666

6

Tổng cộng 65

Câu 27: Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt ngộ độc Barbiturat theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1. CHẨN ĐOÁN 401.1Ngộ độc barbiturat tác dụng nhanh (thiopental): Rối loạn trương lực cơ: hôn mê tăng trương lực cơ với những vận động kiểu mất não. 5,0

Ý thức u ám họăc tình trạng lẫn lộn 5,0Sau đó nhanh chóng đi vào hôn mê sâu, thở chậm, ngừng thở 5,0

Page 17: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1.2 Ngộ độc barbiturat tác dụng chậm (gardenal):, Hôn mê yên tĩnh, giảm phản xạ gân xương 5,0Không có dấu thần kinh khu trú, đồng tử co còn phản xạ ánh sáng, giai đoạn muộn đồng tử giãn. 5,0

Suy hô hấp. 5,0Trụy mạch: mạch nhanh, huyết áp hạ. 5,0Rối loạn điều hòa thân nhiệt: sốt cao hoặc hạ thân nhiệt. 5,02. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 25Bệnh lý thần kinh trung ương (tai biến mạch não, viêm não,...) 5,0Hạ đường máu, toan Ceton do đái tháo đường 5,0Hôn mê do thuốc an thần khác 5,0Nhóm Opiate (Morphin, Heroin): bệnh nhân tỉnh sau khi tiêm Naloxon 0,4 mg tĩnh mạch (nhắc lại nếu cần) 5,0

Nhóm Opiate (Morphin, Heroin): bệnh nhân tỉnh sau khi tiêm Naloxon 0,4 mg tĩnh mạch (nhắc lại nếu cần). 5,0

Tổng điểm 65

Câu 28: Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị và điều tri cụ thể ngộ độc Barbiturat theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1.NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ 15Tăng cường đào thải chất độc ra ngoài cơ thể. 5,0Bảo đảm hô hấp,tuần hoàn 5,0Bảo đảm dinh dưỡng và chống bội nhiễm. 5,02.ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ 50Bệnh nhân tỉnh: Rửa dạ dày (nếu chưa rửa ở tuyến huyện): 3 -5 lít bằng nước sạch có pha muối (5g/l). 10

Than hoạt: 20 g/lần, mỗi 2 giờ đến đủ 120 g (trẻ em: 1g/kg) pha với thuốc nhuận tràng: 5,0

Bệnh nhân hôn mê: Đặt ống nội khí quản có bóng chèn, thông khí nhân tạo (bóp bóng hoặc thở máy). 10

Sorbitol 20 - 40 g/ lần. 5,0Nếu tụt huyết áp: truyền NaCl 0,9 %: 2000 ml trong 1-2 giờ. 5,0Nếu huyết 11 áp vẫn tụt, tiến hành đặt catheter tĩnh mạch trung tâm, đo CVP (áp lực tĩnh mạch trung tâm), truyền dịch theo CVP, phối hợp với thuốc vận mạch (Dopamin,Noradrenalin…)

5,0

Đảm bảo hô hấp, tuần hoàn mới tiến hành rửa dạ dày 5,0Lợi tiểu cưỡng bức và kiềm hoá nước tiểu 5,0

Page 18: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Cộng: 65

Câu 29. Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán viêm bàng quang theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận – Tiết niệu ban hành kèm theo Quyết định số 3931/QĐ-BYT ngày 21/9/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

a) Lâm sàng:- Có hội chứng bàng quang rõ với tiểu buốt, tiểu dắt, có thể tiểu máu, tiểu mủ cuối bãi. - Có thể có đau nhẹ vùng trên khớp mu khi bàng quang căng. - Đôi khi triệu chứng không điển hình, chỉ có nóng rát khi đi tiểu hoặc tiểu dắt. - Thường không sốt hoặc chỉ sốt nhẹ ( nhiệt độ < 38o C). b) Cận lâm sàng: - Xét nghiệm nước tiểu: + Bạch cầu niệu dương tính từ (++) đến (+++). + Nitrit niệu (+) + Vi khuẩn niệu ≥ 105 /ml nước tiểu cấy. + Không có protein niệu trừ khi có tiểu máu, tiểu mủ đại thể. - Xét nghiệm máu: Bạch cầu máu thường không cao. - Siêu âm: Có thể thấy thành bàng quang dày hơn bình thường.

6,5

6,56,5

6,5

6,56,56,56,56,56,5

Tổng cộng 65

Câu 30: Anh/chị hãy trình bày nguyên nhân, chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt ngộ độc Benzodiazepin theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1.NGUYÊN NHÂN 15Ngộ độc thường gặp là do tự tử 5,0Hiếm gặp hơn là do lạm dụng (nghiện) 5,0Uống nhầm . 5,02. CHẨN ĐOÁN 30 Hỏi bệnh: phát hiện bệnh nhân có hoàn cảnh sử dụng thuốc hoặc có ý định tự tử, mất thuốc trong hộp thuốc gia đình, mới mua thuốc 10

Có vỏ thuốc 10Hôn mê yên tĩnh, thường không sâu, kích thích đau có thể vẫn có đáp ứng nhưng đã có suy hô hấp. 10

Page 19: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

3. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 15 Với các thuốc an thần khác như: Gardenal, Rotunda, Stilox, Opiate 7,5

Với các nguyên nhân khác gây hôn mê: tai biến mạch não, hôn mê hạđường huyết. 7,5

Hôn mê do rối loạn chuyển hóa khác… 5,0Cộng: 65

Câu 31. Anh/chị hãy trình bày Quy trình đo huyết áp đúng theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Quy trình đo huyết áp đúng :1. Nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh ít nhất 5 – 10 phút trước khi đo huyết áp. 6,52. Không dùng chất kích thích (cà phê, hút thuốc, rượu bia) trước đó 2 giờ. 6,53. Tư thế đo chuẩn: người được đo huyết áp ngồi ghế tựa, cánh tay duỗi thẳng trên bàn, nếp khuỷu ngang mức với tim. Ngoài ra, có thể đo ở các tư thế nằm, đứng. Đối với người cao tuổi hoặc có bệnh đái tháo đường, nên đo thêm huyết áp tư thế đứng nhằm xác định có hạ huyết áp tư thế hay không.

6,5

4. Sử dụng huyết áp kế thủy ngân, huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử (loại đo ở cánh tay). Bề dài bao đo (nằm trong băng quấn) tối thiểu bằng 80% chu vi cánh tay, bề rộng tối thiểu bằng 40% chu vi cánh tay. Quấn băng quấn đủ chặt, bờ dưới của bao đo ở trên nếp lằn khuỷu 2cm. Đặt máy ở vị trí để đảm bảo máy hoặc mốc 0 của thang đo ngang mức với tim.

6,5

5. Nếu không dùng thiết bị đo tự động, trước khi đo phải xác định vị trí động mạnh cánh tay để đặt ống nghe. Bơm hơi thêm 30mmHg sau khi không còn thấy mạch đập. Xả hơi với tốc độ 2-3mmHg/nhịp đập. Huyết áp tâm thu tương ứng với lúc xuất hiện tiếng đập đầu tiên (pha I của Korotkoff) và huyết áp tâm trương tương ứng với khi mất hẳn tiếng đập (pha V của Korotkoff).

6,5

6. Không nói chuyện khi đang đo huyết áp. 6,57. Lần đo đầu tiên, cần đo huyết áp ở cả hai cánh tay, tay nào có chỉ số huyết áp cao hơn sẽ dùng để theo dõi huyết áp về sau.

6,5

8. Nên đo huyết áp ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1-2 phút. Nếu số đo huyết áp giữa 2 lần đo chênh nhau trên 10mmHg, cần đo lại một vài lần sau khi đã nghỉ trên 5 phút. Giá trị huyết áp ghi nhận là trung bình của hai lần đo cuối cùng.

6,5

9. Trường hợp nghi ngờ, có thể theo dõi huyết áp bằng máy đo tự động tại nhà hoặc bằng máy đo huyết áp tự động 24 giờ (Holter huyết áp).

6,5

10. Ghi lại số đo theo đơn vị mmHg dưới dạng HA tâm thu/HA tâm trương (ví dụ 126/82 mmHg) không làm tròn số quá hàng đơn vị và thông báo kết

6,5

Page 20: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

quả cho người được đo.Tổng cộng 65

Câu 32: Anh/ Chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị, điều trị cụ thể ngộ độc Benzodiazepin theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ 15Kiểm soát hô hấp, các chức năng sống. 5,0Hạn chế hấp thu, đào thải độc chất 5,0Thuốc giải độc đặc hiệu 5,02. DIỀU TRỊ CỤ THỂ 55Hút dịch hầu họng, đặt tư thế đầu nghiêng an toàn. 10Rối loạn ý thức: Trước khi rửa dạ dày đặt NKQ bảo vệ đường thở. 10Suy hô hấp, yếu cơ: Đặt NKQ cần thở máy, nếu phổi không tổn thương thở máy 5,0

Gây nôn nếu đến sớm, tỉnh hoàn toàn. 10Nếu đã có rối loạn ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt NKQ có bóng chèn, với lượng nước rửa tối đa từ 3-5 lít. 5,0

Than hoạt 20 - 40 g, uống một lần kèm thuốc tẩy. 10 Thuốc tẩy Sorbitol: 20 - 40 g (Tương đương với than hoạt hoặc nhiều hơn). – Thuốc giải độc đặc hiệu: Flumazenil ống 0,5mg. 5,0

Cộng: 65

Câu 33. Anh/ Chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị, điều trị cụ thể ngộ độc Paracetamol theo tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tếĐáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ 15Các biện pháp hồi sức A,B,C - Gồm hỗ trợ các chức năng sống, đặc biệt về hô hấp, tuần hoàn và thần kinh khi các dấu hiệu sống không ổn đinh. Vì tình trạng bệnh nhân có thể nặng do đến muộn hoặc ngộ độc đồng thời các chất khác.

10

Hạn chế hấp thu, đào thải độc chất 5,02.ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ 55Rửa dạ dày: khi bệnh nhân đến bệnh viện sớm, trong vòng giờ đầu 10Số lượng dịch rửa 3-5 lít, dung dịch nước pha muối ăn 5g/lít. - Than 10

Page 21: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

hoạt đơn liều: 1-2g/kg ở trẻ em; 50-100g ở người lớnTrường hợp ngộ độc nhiều loại thuốc và phải dùng than hoạt đa liều thì có thể cho xen kẽ than hoạt và NAC cách nhau 1-2 giờ. 4.3. N- acetylcystein (NAC) Chỉ định dùng NAC - Trường họp ngộ độc acetaminophen cấp, đối chiếu nồng độ acetaminophen máu tại thời điểm ≥ 4 giờ lên đồ thị Rumack matthew ở ngưỡng điều trị

10

Nghi ngờ uống một liều cấp > 150 mg/kg (tổng liều 7,5 g) trong điều kiện không định lượng được nồng độ acetaminophen máu sau uông quá 8 giờ. - Bệnh nhân không rõ thời gian uống và nồng độ acetaminophen máu > 10mcg/ml (66µmol/l). Bệnh nhân có tiền sử uống acetaminophen và có tổn thương gan ở bất kỳ mức độ nào

5,0

Nếu đã có rối loạn ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt NKQ có bóng chèn, với lượng nuớc rửa tối đa từ 3-5 lít. 5,0

Than hoạt 20 - 40 g, uống một lần kèm thuốc tẩy. 5,0Thuốc tẩy Sorbitol: 20 - 40 5,0Truyền dịch: tăng cường thải trừ chất độc, dùng natriclorua 0,9%; glucose 5%. 5,0

Cộng: 65

Câu 34. Anh/chị hãy trình bày phân độ tăng huyết áp dựa vào trị số huyết áp đo được theo tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Phân độ THA: dựa vào trị số huyết áp đo được

Phân độ huyết áp Huyết áp tâm thu ( mHg)Huyết áp tâm trương (mmHg)

Huyết áp tối ưuHuyết áp bình thườngTiền tăng huyết áp

 < 120 120 – 129130 – 139

 và và/hoặcvà/hoặc

 < 80 80 – 8485 – 89

Tăng huyết áp độ 1Tăng huyết áp độ 2Tăng huyết áp độ 3

 140 – 159 160 – 179≥ 180

 và/hoặc và/hoặcvà/hoặc

 90 – 99 100 – 109≥ 110

Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90

Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọn mức cao hơn để xếp loại. THA tâm thu đơn độc cũng được phân độ theo

999

999

9

2

Page 22: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

các mức biến động của huyết áp tâm thu.Tổng cộng 65

Câu 35. Anh/ Chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị, điều trị cụ thể ngộ độc Rotundin theo tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ 15ĐIỀU TRỊ - Tuân thủ các bước cấp cứu, ổn định chức năng sống cho bệnh nhân nếu bệnh nhân trong tình trạng nặng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

10

Hạn chế hấp thu, đào thải độc chất 5,02.ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ 55Gây nôn sớm nêu bệnh nhân tĩnh hoàn toàn 10Nếu đã có rối loạn ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt NKQ có bóng chèn, với lượngnước tối đa 3-5 lít 5,0

Dung than hoạt 1g có kèm theo sorbitol 1-2 g/l 5,0Bảo đảm hô hấp: bệnh nhân có rối loạn ý thức: đặt bệnh nhân nằm tư thế nghiêng an toàn, tránh tụt lưỡi, hút đờm dãi, thở ô xy nếu cần. 5,0

Nếu đã có rối loạn ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt NKQ có bóng chèn, với lượng nuớc rửa tối đa từ 3-5 lít. 5,0

Than hoạt 20 – 40 g, uống một lần kèm thuốc tẩy. 5,0Thuốc tẩy Sorbitol: 20 - 40 5,0Thuốc giải độc đặc hiệu: Flumazenil ống 0,5mg. 5,0Truyền dịch: tăng cường thải trừ chất độc, dùng natriclorua 0,9%; glucose 5%. 5,0

Cộng: 65

Câu 36. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa tăng huyết áp và điều trị tăng huyết áp bằng thuốc tại tuyến cơ sở theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp, ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. ĐỊNH NGHĨA : Tăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg.

11

2. Điều trị tăng huyết áp bằng thuốc tại tuyến cơ sở:- Chọn thuốc khởi đầu:+ Tăng huyết áp độ 1: có thể lựa chọn một thuốc trong số các nhóm: lợi tiểu thiazide liều thấp; ức chế men chuyển; chẹn kênh canxi loại tác dụng kéo dài;

9

Page 23: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

chẹn beta giao cảm (nếu không có chống chỉ định).+ Tăng huyết áp từ độ 2 trở lên: nên phối hợp 2 loại thuốc (lợi tiểu, chẹn kênh canxi, ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, chẹn bêta giao cảm.+ Từng bước phối hợp các thuốc hạ huyến áp cơ bản, bắt đầu từ liều thấp như lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide 12.5mg/ngày), chẹn kênh canxi dạng phóng thích chậm (nifedipine chậm (retard) 10-20mg/ngày), ức chế men chuyển (enalapril 5mg/ngày; perindopril 2,5-5 mg/ngày …).- Quản lý người bệnh ngay tại tuyến cơ sở để đảm bảo bệnh nhân được uống thuốc đúng, đủ và đều; đồng thời giám sát quá trình điều trị, tái khám, phát hiện sớm các biến chứng và tác dụng phụ của thuốc.- Nếu chưa đạt huyết áp mục tiêu: chỉnh liều tối ưu hoặc bổ sung thêm một loại thuốc khác cho đến khi đạt huyết áp mục tiêu.- Nếu vẫn không đạt huyết áp mục tiêu hoặc có biến cố: cần chuyển tuyến trên hoặc gửi khám chuyên khoa tim mạch.

9

9

9

9

9

Tổng cộng 65

Câu 37: Anh/ Chị hãy trình bày nguyên nhân, chẩn đoán, ngộ độc Paracetamol theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

2. CHẨN ĐOÁN 40Giai đoạn 1 (trước 24 giờ): bệnh nhân thường không có triệu chứng, có 21 thể gặp buồn nôn, nôn. 10

- Giai đoạn 2 (1-3 ngày): khó chịu hoặc đau hạ sườn phải là triệu chứng thường gặp 10

Giai đoạn 3 (từ 3-4 ngày): với những ca nặng có thể tiến triển thành suy gan tối cấp biểu hiện vàng da, bệnh não gan, rối loạn đông máu, tăng amylase máu, suy đa tạng và tử vong. Toan chuyển hóa nặng kèm theo tăng lactat

10

Giai đoạn 4 (từ ngày 5-2 tuần): giai đoạn phục hồi, cấu trúc và chức năng gan dần trở về bình thường. 3.3.Cận lâm sàng - Công thức máu - Sinh hóa: ure, đường, creatinin, điện giải đồ, AST, ALT, khí máu động mạch, đông máu cơ bản, tổng phân tích nước tiểu. Khi có tăng AST, ALT làm thêm bilan viêm gan vi rút.

10

Chẩn đoán xác định - Dựa vào hỏi bệnh: bệnh nhân có uống paracetamol với liều ngộ độc - Lâm sàng: biểu hiện 4 giai đoạn - Xét nghiệm: + Sinh hóa: có tăng ALT, AST, có rối loạn đông máu, toan chuyển hóa + Định lượng paracetamol máu (xin xem phần điều trị)

25

Tổng cộng 65

Page 24: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 38. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa và nguyên tắc điều trị chung tăng huyết áp theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. ĐỊNH NGHĨA : Tăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg.

20

1. Nguyên tắc chung:– Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàng ngày, điều trị lâu dài.– Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.– “Huyết áp mục tiêu” cần đạt là < 140/90 mmHg và thấp hơn nữa nếu người bệnh vẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mục tiêu cần đạt là < 130/80 mmHg. – Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích. Không nên hạ huyết áp quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu ở các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.

12

11

11

11

Tổng cộng 65

Câu 39: Anh/ Chị hãy trình bày nguyên nhân, triệu chứng ngộ độc Nấm theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độcban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1. NGUYÊN NHÂN 15Ngộ độc nấm xảy ra chủ yếu do người dân không nhận dạng được nấm độc nên đã hái nấm dại ở rừng về nấu ăn. 5,0

Đã xảy ra các vụ ngộ độc ở một số địa phương do mua phải nấm độc hái ở rừng đem bán ở chợ. 5

Trẻ em bú sữa mẹ có thể bị ngộ độc nếu mẹ bị ngộ độc nấm có amatoxin. 52. TRIỆU CHỨNG 50 Rối loạn tiêu hoá: Đau bụng, nôn, ỉa chảy nhiều lần toàn nước giống như bệnh tả 10

Trường hợp ngộ độc nặng có thể trụy tim mạch 5Tiếp theo là giai đoạn hồi phục giả tạo (hết triệu chứng rối loạn tiêu hóa đầu tiên). Giai đoạn này kéo dài 1 - 3 ngày 10

Thực tế tổn thương gan đang bắt đầu biểu hiện trên xét nghiệm. + Giai đoạn suy gan, suy thận 5

Xét nghiệm máu: công thức máu thấy cô đặc máu lúc đầu do mất nước, giai đoạn sau giảm tiểu cầu, thiếu máu do chảy máu. . 5

Page 25: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Mất điện giải lúc đầu do nôn, ỉa chảy5

AST, ALT, billirubin tăng rất cao, urê và creatinin tăng, glucose giảm, tỷ lệ Protrombin giảm, INR tăng, thời gian máu đông, máu chảy tăng. 10

Tổng điểm 65

Câu 40: Anh/ Chị hãy trình bày nguyên nhân, triệu chứng Ong đốt theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1. NGUYÊN NHÂN 15Do tai nạn trong lao động, sinh hoạt, khi đi rừng bị ong đốt thường là ong đất, bắp cày, ong bò vẽ, ong vàng, độc tính cao - 5

- Nuôi ong lấy mật hoặc lấy mật ong rừng thường là ong mật 5Do trẻ em trêu chọc, ném, phá tổ ong thường là ong vàng hoặc ong bò vẽ 52. CHẨN ĐOÁN 40Tại chổ :Biểu hiện: đỏ da, đau buốt, ngứa, phù nề, đường kính một vài cm quanh chỗ đốt. 5

Đau chói sau vài phút chuyển thành đau rát bỏng. 5Nốt ong châm ở giữa hoại tử trắng, xung quanh có viền đỏ, phù nề, tổn thương trên da tồn tại vài ngày đến vài tuần. 5

Nếu bị nhiều nốt đốt có thể gây phù nề toàn bộ chi hoặc thân. . 5Ong vào vùng hầu họng gây phù nề, co thắt thanh quản gây khó thở cấp 5Ong đốt vào vùng quanh mắt hoặc mi mắt có thể gây đục màng trước thuỷ tinh thể, viêm mống mắt, áp xe thuỷ tinh thể, thủng nhãn cầu, tăng nhãn áp, rối loạn khúc xạ.

5

Các triệu chứng cục bộ nặng nhất vào 48-72 giờ sau khi bị ong đốt và kéo dài hàng tuần. 5

Tiêu cơ vân xuất hiện sau 24-48 giờ có thể dẫn đến vo niệu do tắc ống thận 5

Trong trường hợp độc tố ong nặng hoặc nhiều vết ong đốt có thể gây nên triệu chứng Sock 5

Tổng điểm 65

Câu 41: Anh/ Chị hãy trình bày biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của sốt Dengue theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue?

Page 26: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Lâm sàng 50

- Sốt cao đột ngột, liên tục kéo dài từ 2-7 ngày. 10

- Biểu hiện xuất huyết có thể như nghiệm pháp dây thắt dương tính, chấm xuất huyết ở dưới da, chảy máu chân răng hoặc chảy máu cam.

10

- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn. 8

- Da sung huyết, phát ban. 8

- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt. 7

- Có thể nổi hạch (thường hay gặp ở quanh khuỷu tay). 7

Cận Lâm sàng 15

- Dung tích hồng cầu (Hematocrit) bình thường (không có biểu hiện cô đặc máu).

5

- Số lượng tiểu cầu bình thường hoặc hơi giảm. 5

- Số lượng bạch cầu thường giảm. 5

Tổng điểm 65

Câu 42: Anh/ Chị hãy trình bày biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Lâm sàng 50

- Sốt cao đột ngột, liên tục từ 2-7 ngày. 10

- Biểu hiện xuất huyết: Thường xảy ra từ ngày thứ 2, thứ 3 của bệnh dưới nhiều hình thái:

+ Dấu hiệu dây thắt dương tính.

+ Xuất huyết tự nhiên dưới da hoặc ở niêm mạc.

5

5

Page 27: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

• Xuất huyết dưới da: Nốt xuất huyết rải rác hoặc chấm xuất huyết thường ở mặt trước hai cẳng chân và mặt trong hai cánh tay, bụng, đùi, mạng sườn hoặc mảng bầm tím.

• Xuất huyết ở niêm mạc: Chảy máu mũi, lợi, đôi khi xuất huyết ở kết mạc, tiểu ra máu. Kinh nguyệt kéo dài hoặc xuất hiện kinh sớm hơn kỳ hạn.

• Xuất huyết nội tạng như tiêu hóa, phổi, não là biểu hiện nặng.

5

5

5

- Gan to. 7,5

- Sốc: Suy tuần hoàn cấp, thường xảy ra vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 của bệnh, biểu hiện bởi các triệu chứng như vật vã, bứt rứt hoặc li bì, lạnh đầu chi, da lạnh ẩm, mạch nhanh nhỏ, huyết áp hạ hoặc huyết áp kẹt (hiệu số huyết áp tối đa và tối thiểu ≤ 20 mmHg), tiểu ít.

7,5

Cận Lâm sàng 15

- Biểu hiện cô đặc máu do sự thoát huyết tương: Hematocrit tăng ≥ 20% giá trị bình thường theo tuổi và giới; hoặc bằng chứng của thoát huyết tương (protein máu giảm, tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng bụng).

7,5

- Số lượng tiểu cầu giảm ≤ 100.000 tế bào/mm3. 7,5

Tổng điểm 65

Câu 43: Anh/ Chị hãy trình bày Phân độ lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Theo mức độ nặng nhẹ chia làm 4 độ: 5

- Độ I: Sốt đột ngột, kéo dài từ 2-7 ngày; dấu hiệu dây thắt dương tính. 15

- Độ II: Triệu chứng như độ I, kèm theo xuất huyết tự nhiên dưới da hoặc niêm mạc.

15

- Độ III: Có dấu hiệu suy tuần hoàn, mạch nhanh nhỏ, huyết áp kẹt, hạ huyết áp; kèm theo các triệu chứng như da lạnh, ẩm, bứt rứt hoặc vật vã

15

Page 28: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

li bì.

- Độ IV: Sốc nặng, mạch nhỏ khó bắt, huyết áp không đo được (HA = 0). 15

Tổng điểm 65

Câu 44: Anh/ Chị hãy trình bày biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của tiền sốc trong sốt xuất huyết Dengue theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Lâm sàng: Tiền sốc: Bao gồm các triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue, kèm theo các triệu chứng như sau

50

- Vật vã, lừ đừ, li bì. 10

- Đau vùng gan. 10

- Da sung huyết, chi mát, mạch nhanh nhưng huyết áp vẫn trong giới hạn bình thường.

10

- Xuất huyết niêm mạc. 10

- Tiểu ít. 10

Cận Lâm sàng 15

- Hematocrit tăng cao. 7,5

- Tiểu cầu giảm nhanh chóng. 7,5

Tổng điểm 65

Câu 45: Anh/ Chị hãy trình bày các dấu hiệu của sốc Dengue theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue?Đáp án:

Page 29: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Lâm sàng: Bao gồm tất cả triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue kèm theo các triệu chứng:

- Da ở các chi lạnh, ẩm. 10

- Mạch nhanh, nhỏ. 10

- Huyết áp hạ hoặc kẹt. 10

- Tiểu ít. 10

- Hematocrit tăng, tiểu cầu giảm. 10

Triệu chứng sốc thường xảy ra vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 7 của bệnh. 15Tổng điểm 65

Câu 46: Anh/ Chị hãy trình bày biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng do rắn lục đuôi đỏ cắn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rắn lục đuôi đỏ cắn theo Quyết định số 5152/QĐ-BYT ngày 12/12/2014 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Lâm sàng: 50

1.1. Tại chỗ 20Vết cắn: dấu móc độc biểu hiện có 2 dấu răng cách nhau khoảng 1 cm. 5Vài phút sau khi bị cắn sưng nề nhanh, đau nhức nhiều kèm theo tại chỗ cắn máu chảy liên tục không tự cầm. 5

Sau khoảng 6 giờ phần tổn thương sưng nề lan rộng từ vết cắn có thể đến gốc chi dẫn đến toàn chi sưng to, đau nhức, tím, xuất huyết dưới da, xuất huyết trong cơ.

5

Có thể có bọng nước, xuất huyết trong bọng nước. Có thể nhiễm khuẩn tại chỗ, hội chứng khoang.

5

1.2. Toàn thân 20Chóng mặt, lo lắng. 5Tuần hoàn: có thể xuất hiện tình trạng sốc do mất máu: tụt huyết áp, da đầu chi lạnh ẩm, lơ mơ, thiểu niệu, vô niệu. Có thể có sốc phản vệ do nọc rắn.

5

Huyết học: chảy máu tự phát tại chỗ, nơi tiêm truyền, chảy máu chân răng. 5

Page 30: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Chảy máu trong cơ, chảy máu tiêu hóa, tiết niệu, chảy máu âm đạo, chảy máu phổi, não.Có thể có suy thận cấp. 5Cận Lâm sàng 25Công thức máu: tiểu cầu giảm, có thể thấy thiếu máu do mất máu. 5Xét nghiệm đông máu: tỷ lệ prothrombin giảm, IRN kéo dài, APTT kéo dài, fibrinogen giảm, D-dimer tăng. 5

Bilan thận: urê, creatinin, điện giải, protein (máu và nước tiểu), CK tăng. 7,5

Điện tim, khí máu để theo dõi phát hiện biến chứng nếu có. 7,5

Tổng điểm 65

Câu 47: Anh/ Chị hãy trình bày cách sơ cứu do rắn lục đuôi dỏ cắn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rắn lục đuôi đỏ cắn theo Quyết định số 5152/QĐ-BYT ngày 12/12/2014 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Lâm sàng: 50

Trấn an và giảm lo lắng cho bệnh nhân. 7,5Rửa vết thương. 7,5Cởi bỏ đồ trang sức ở chi bị cắn tránh gây chèn ép khi chi sưng nề. 7,5Băng ép tại chỗ cắn trở lên gốc chi hoặc garô tĩnh mạch, không garô động mạch. 7,5

Không để bệnh nhân tự đi lại. Bất động chi bị cắn bằng nẹp. 7,5

Không chích rạch tại vết cắn. Ngay sau khi bệnh nhân bị cắn có thể nặn, hút máu tại vết cắn để loại trừ bớt nọc độc. 7,5

Nếu đau nhiều: giảm đau bằng paracetamol uống. 7,5Nếu tụt huyết áp, đe dọa sốc do mất máu hoặc phản vệ đặt ngay một đường truyền tĩnh mạch ngoại vi (đặt ở chi khác chi bị cắn) để truyền dịch.

7,5

Phải chuyển nạn nhân đến bệnh viện ngay không được để mất quá nhiều thời gian tìm thầy lang thuốc lá. 5

Tổng điểm 65

Câu 48: Anh/ Chị hãy trình bày điều trị Sốt Dengue và sốt xuất huyết Dengue độ I và II theo Quyết định số 458/QĐ-BYT ngày 16/02/2011 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue?

Page 31: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án:

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Lâm sàng: 50

Điều trị triệu chứng 35

- Nếu sốt cao ≥ 390C, cho thuốc hạ nhiệt, nới lỏng quần áo và lau mát bằng nước ấm.

- Thuốc hạ nhiệt chỉ được dùng là paracetamol đơn chất, liều dùng từ 10-15 mg/kg cân nặng/lần, cách nhau mỗi 4-6 giờ.

- Cấm dùng aspirin (acetyl salicylic acid), analgin, ibuprofen để điều trị vì có thể gây xuất huyết, toan máu.

15

10

10

Bù dịch 30Bù dịch sớm bằng đường uống: Khuyến khích người bệnh uống nhiều nước oresol hoặc nước sôi để nguội, nước trái cây (nước dừa, cam, chanh, …) hoặc nước cháo loãng với muối. c) Truyền dịch:

- Nên xem xét truyền dịch nếu người bệnh ở độ I và II mà không uống được, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước, lừ đừ, hematocrit tăng cao; mặc dù huyết áp vẫn ổn định.

- Dịch truyền bao gồm: Ringer lactat, NaCl 0,9%.

10

10

10Tổng điểm 65

Câu 49 : Anh/chị trình bày Chỉ định và kỹ thuật cắt tầng sinh môn theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Chỉ định: 30

1. Người mẹ.

- Âm hộ hẹp, tầng sinh môn ngắn và rắn.

- Âm hộ và tầng sinh môn phù nề.

2. Thai nhi.

5

5

Page 32: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Thai to.

- Thai non yếu, thiếu tháng, thai suy.

- Các ngôi thai có khó khăn khi sổ.

3. Thủ thuật đẻ đường dưới (nếu cần).

5

5

5

5

Kỹ thuật 35

- Gây tê vùng âm hộ tầng sinh môn ở thời điểm giữa 2 cơn rặn.

- Cắt ở vị trí 7 giờ, chếch 450 so với đường trục âm hộ, dài 4 - 5 cm tùy mức cần thiết.

- Thường chỉ cắt một bên là đủ, rất hãn hữu trong những thai to, sổ khó có thể cắt cả hai bên.

- Dùng kéo thẳng, đầu tù, lưỡi dài và sắc.

- Khâu phục hồi:

+ Khâu sau khi sổ rau và đã kiểm tra rau.

+ Sát khuẩn âm hộ, tầng sinh môn.

+ Đặt một bấc to vào âm đạo, khâu theo các lớp giải phẫu, đảm bảo khâu hết đỉnh vết cắt, không để khoảng trống đường hầm

5

5

5

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 50 : Anh/chị trình bày các yếu tố tiên lượng một cuộc chuyển dạ theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Toàn trạng và sức khỏe của người mẹ.

- Người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh, tâm lý thoải mái hoặc bị chi phối bởi lý do sức khỏe, gia đình và xã hội.

- Người mẹ mắc các bệnh có trước hoặc trong khi mang thai.

- Một số yếu tố khác : người mẹ như con so tuổi dưới 18 hoặc trên 35, con rạ tuổi trên 40. Đẻ quá dày hoặc quá nhiều (khoảng cách giữa 2 lần

3

3

3

Page 33: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

đẻ dưới 3 năm, đẻ trên 4 lần).

2. Sự tương ứng giữa thai nhi với khung chậu và phần mềm của người mẹ.

- Khung chậu : hẹp, khung chậu méo, khung chậu lệch.

- Tầng sinh môn cứng

- Các khối u tiền đạo bao gồm khối u ở tử cung, ở khung chậu và ở trong âm đạo...

3

3

3

3. Ngôi, thế, kiểu thế và một số yếu tố có liên quan tới thai nhi và phần phụ của thai.

- Thai quá ngày sinh hoặc chưa đến ngày sinh.

- Đa thai, thai dị dạng.

- Con hiếm, tiền sử vô sinh, phải áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản

- Rau tiền đạo.

- Sa dây rốn.

5

5

5

5

5

4. Các yếu tố động trong chuyển dạ. Khi theo dõi một cuộc chuyển dạ, có 5 dấu hiệu bắt buộc cần theo dõi sau đây:

- Cơn co tử cung

- Xóa mở cổ tử cung

- Độ lọt của ngôi thai

- Đầu ối

- Tim thai

5

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 51 : Anh/chị hãy trình bày Chẩn đoán chuyển dạ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Page 34: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

1. Triệu chứng chuyển dạ.

- Đau bụng từng cơn do co bóp tử cung tăng dần, nếu tần số đạt 3 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài trên 20 giây.

- Sản phụ thấy ra dịch nhầy có máu (nhựa chuối) ở âm đạo.

- Cổ tử cung xóa hết hoặc gần hết và nếu đã mở từ 2 cm trở lên thì chắc chắn.

- Thành lập đầu ối.

4

4

4

3

2. Khám chẩn đoán chuyển dạ.

1. Hỏi.

- Tiền sử: cá nhân, gia đình, tiền sử sản phụ khoa.

- Tình hình kỳ thai này:

+ Kinh cuối cùng.

+ Diễn biến quá trình thai nghén.

3

3

3

2. Khám toàn thân.

- Đo chiều cao, cân nặng, đếm mạch, đo huyết áp, đo thân nhiệt, nghe tim phổi, khám phù, da - niêm mạc, quan sát toàn bộ (thể trạng, cao, lùn, thọt...).

- Đặc biệt chú ý người đẻ con so hay đẻ con rạ nhưng lần để trước con bé, đẻ khó…

3

3

3. Khám sản khoa.

- Quan sát bụng to hay nhỏ, tư thế tử cung.

- Đo chiều cao tử cung, vòng bụng.

- Sờ nắn bụng xem ngôi thế.

- Nghe tim thai.

- Đo cơn co tử cung.

- Đo và đánh giá khung chậu ngoài

- Thăm âm đạo đánh giá tình trạng:

3

3

4

5

5

5

Page 35: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

+ Ngôi, thế, kiểu thế và mức độ tiến triển của ngôi thai.

+ Tình trạng đầu ối (đã thành lập chưa, phồng hay dẹt).

5

5

Tổng cộng 65

Câu 52 : Anh/chị hãy trình bày Định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định và chuẩn bị phương tiện đỡ đẻ thường ngôi chỏm theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Định nghĩa : Đỡ đẻ thường ngôi chỏm kiểu chẩm vệ là thủ thuật tác động vào thì sổ thai để giúp cuộc đẻ được an toàn theo đường âm đạo, không cần can thiệp (trừ trường hợp cắt tầng sinh môn).

5

2. Chỉ định : Thai ngôi chỏm, đầu đã lọt thấp, thập thò ở âm hộ và chuẩn bị sổ.

5

3. Chống chỉ định.

- Thai không có khả năng đẻ được theo đường dưới.

- Ngôi chỏm chưa lọt.

2,5

2,5

4. Chuẩn bị.

4.1. Phương tiện.

- Bộ dụng cụ đỡ đẻ và bộ khăn vô khuẩn.

- Bộ dụng cụ cắt, khâu tầng sinh môn.

- Khăn, bông, băng, gạc hấp, chỉ khâu, kim khâu.

- Dụng cụ để hút nhớt và hồi sức sơ sinh (máy hút, ống nhựa)

- Thông đái.

5

5

5

5

5

4.2. Sản phụ.

- Được động viên, hướng dẫn cách thở, cách rặn và thư giãn ngoài cơn rặn.

- Được hướng dẫn đi đại tiện hoặc thụt tháo phân lúc mới bắt đầu chuyển dạ và tiểu tiện khi sắp đẻ. Nếu có cầu bàng quang mà không tự đái được

5

Page 36: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

thì thông tiểu.

- Rửa vùng sinh dục ngoài bằng nước chín.

- Sát khuẩn rộng vùng sinh dục và bẹn, đùi, trải khăn vô khuẩn.

5

5

5

4.3. Tư thế sản phụ : Nằm ngửa trên bàn đẻ, nâng giường đẻ lên để có tư thế nửa nằm nửa ngồi, đầu cao, hai tay nắm vào hai thành bàn đẻ, hai đùi giang rộng, mông sát mép bàn, hai cẳng chân gác trên hai cọc chống giữ chân.

5

Tổng cộng 65

Câu 53 : Anh/chị hãy trình bày các bước đỡ đẻ thường ngôi chỏm kiểu chẩm vệ theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Kỹ thuật đỡ đẻ ngôi chỏm kiểu chẩm vệ.

1. Người đỡ đẻ chỉ bắt tay vào đỡ khi có đủ các điều kiện sau:

- Cổ tử cung mở hết.

- Ối đã vỡ (chưa vỡ thì bấm ối).

- Ngôi thai đã lọt và thập thò ở âm môn làm tầng sinh môn căng giãn, hậu môn loe rộng.

- Hướng dẫn cho sản phụ chỉ rặn khi có cảm giác mót rặn cùng với sự xuất hiện của cơn co tử cung.

3

3

3

3

2. Các thao tác hầu hết làm trong cơn rặn của sản phụ và cần phải:

- Nhẹ nhàng.

- Giúp cho thai sổ từ từ.

- Kiên nhẫn động viên sản phụ, không thúc ép, giục giã, sốt ruột.

- Nhớ là đỡ đẻ chứ không phải kéo thai.

3

3

3

4

3. Các thao tác đỡ đẻ gồm có.

Page 37: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đỡ đầu

- Giúp đầu cúi tốt: ấn nhẹ nhàng vào vùng chẩm trong mỗi cơn co tử cung.

- Nếu cần thì cắt tầng sinh môn ở vị trí 5 giờ hoặc 7 giờ, vào lúc tầng sinh môn giãn căng.

- Khi hạ chẩm tì dưới khớp vệ: sản phụ ngừng rặn, một tay giữ tầng sinh môn, một tay đẩy vào vùng trán ngược lên trên, giúp đầu ngửa dần, mắt, mũi, miệng, cằm sẽ lần lượt sổ ra ngoài.

- Chỉ hút dịch hoặc lau miệng thai nhi khi nước ối có phân su.

Đỡ vai

- Quan sát xem đầu thai có xu hướng quay về bên nào thì giúp cho chẩm quay về bên đó, kiểm tra dây rốn nếu quấn cổ: gỡ hoặc cắt (khi chặt không gỡ được).

- Hai bàn tay ôm đầu thai nhi ở hai bên đỉnh thái dương, kéo thai xuống theo trục rốn - cụt để vai trước sổ trước. Khi bờ dưới cơ delta tì dưới khớp vệ thì một tay giữ đầu, tay kia giữ tầng sinh môn, nhấc thai lên phía trên và cho sổ vai sau.

Đỡ thân, mông và chi

- Khi đã sổ xong hai vai, bỏ tay giữ tầng sinh môn để thân thai nhi sổ và khi thân ra ngoài thì bắt lấy hai bàn chân, tiêm bắp 10 đv oxytocin khi chắc chắn không còn thai nào trong tử cung.

- Giữ thai ở tư thế ngang, đầu hơi thấp (hoặc để thai nằm nghiêng trên phần bàn đẻ đã được kéo ra hoặc cho nằm sấp trên bụng mẹ) rồi tiến hành cặp cắt rốn.

- Chuyển thai ra bàn hồi sức, giao cho người phụ chăm sóc, làm rốn, đánh giá chỉ số Apgar phút thứ 1 và thứ 5.

4

4

4

3

5

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 54 : Anh/chị hãy trình bày kỹ thuật đỡ đẻ thường ngôi chỏm kiểu chẩm cùng theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Page 38: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung Điểm

1. Kỹ thuật đỡ đẻ ngôi chỏm kiểu chẩm vệ.

2.1. Người đỡ đẻ chỉ bắt tay vào đỡ khi có đủ các điều kiện sau:

- Cổ tử cung mở hết.

- Ối đã vỡ (chưa vỡ thì bấm ối).

- Ngôi thai đã lọt và thập thò ở âm môn làm tầng sinh môn căng giãn, hậu môn loe rộng.

- Hướng dẫn cho sản phụ chỉ rặn khi có cảm giác mót rặn cùng với sự xuất hiện của cơn co tử cung.

3

3

3

3

2. Các thao tác hầu hết làm trong cơn rặn của sản phụ và cần phải:

- Nhẹ nhàng.

- Giúp cho thai sổ từ từ.

- Kiên nhẫn động viên sản phụ, không thúc ép, giục giã, sốt ruột.

- Nhớ là đỡ đẻ chứ không phải kéo thai.

3

3

3

4

3. Các thao tác đỡ đẻ gồm có.

Đỡ đầu :

- Vì ngôi chỏm sổ kiểu chẩm cùng mặt thai ngửa lên phía xương mu người mẹ nên phải giúp đầu cúi bằng cách dùng đầu ngón tay ấn vào đầu thai từ dưới lên.

- Khi hạ chẩm của thai ra đến mép sau âm hộ thì cho đầu thai ngửa dần ra sau để lộ các phần trán, mắt, mũi, cằm.

- Khi đầu đã sổ hoàn toàn chờ cho đầu tự quay về phía nào sẽ giúp thai quay hẳn sang bên đó (trái hoặc phải ngang).

- Chỉ hút dịch hoặc lau miệng thai nhi khi nước ối có phân su.

Đỡ vai

- Quan sát xem đầu thai có xu hướng quay về bên nào thì giúp cho chẩm quay về bên đó, kiểm tra dây rốn nếu quấn cổ: gỡ hoặc cắt (khi chặt không gỡ được).

- Hai bàn tay ôm đầu thai nhi ở hai bên đỉnh thái dương, kéo thai xuống

4

4

4

3

5

Page 39: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

theo trục rốn - cụt để vai trước sổ trước. Khi bờ dưới cơ delta tì dưới khớp vệ thì một tay giữ đầu tay kia giữ tầng sinh môn, nhấc thai lên phía trên và cho sổ vai sau.

Đỡ thân, mông và chi :

- Khi đã sổ xong hai vai, bỏ tay giữ tầng sinh môn để thân thai nhi sổ và khi thân ra ngoài thì bắt lấy hai bàn chân, tiêm bắp 10 đv oxytocin khi chắc chắn không còn thai nào trong tử cung.

- Giữ thai ở tư thế ngang, đầu hơi thấp (hoặc để thai nằm nghiêng trên phần bàn đẻ đã được kéo ra hoặc cho nằm sấp trên bụng mẹ) rồi tiến hành cặp cắt rốn. Nếu người đỡ chính còn bế giữ thai thì động tác cặp cắt rốn do người đỡ phụ thực hiện.

- Chuyển thai ra bàn hồi sức, giao cho người phụ chăm sóc, làm rốn, đánh giá chỉ số Apgar phút thứ 1 và thứ 5.

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 55 : Anh/chị hãy trình bày định nghĩa, chỉ định và các bước tiến hành kiểm tra bánh nhau theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Định nghĩa. Kiểm tra rau là thao tác quan sát các mặt múi, mặt màng của bánh rau, các màng rau, dây rốn có bình thường không và có sót rau, sót màng không.

5

2. Chỉ định. Kiểm tra rau để đề phòng sót rau, sót màng phải được thực hiện cho tất cả các cuộc đẻ đường dưới.

5

3. Các bước tiến hành.

3.1. Kiểm tra màng rau.

- Quan sát màng rau và đánh giá xem đủ hay thiếu.

- Quan sát vị trí lỗ rách ối .

- Với bánh rau sinh đôi cần bóc tách phần màng để đánh giá 1 hay 2 bánh rau.

4

4

4

Page 40: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Quan sát vị trí bám của dây rốn: bám trung tâm, bám cạnh hay bám màng.

- Quan sát các mạch máu từ chân dây rốn đi ra đến tận bờ mép bánh rau để phát hiện múi rau phụ.

3

5

3.2. Kiểm tra bánh rau: lần lượt kiểm tra các phần sau.

- Quan sát kĩ các múi rau từ trung tâm ra xung quanh xem có múi nào bị khuyết không

- Đánh giá chất lượng bánh rau: có các ổ nhồi máu, các ổ lắng đọng calci, tình trạng rau có bị xơ hóa hay không.

5

5

3.3. Kiểm tra dây rốn.

- Tìm xem có bị thắt nút (nút thật).

- Quan sát mặt cắt của dây rốn, kiểm tra các mạch máu rốn.

- Đo độ dài dây rốn, đo 2 phía (phía bám vào bánh rau và phía bám vào rốn sơ sinh).

- Kết thúc phần kiểm tra, thông báo kết quả cho sản phụ biết và giải thích những điều cần thiết nếu có những bất thường cần phải xử trí tiếp.

- Giúp sản phụ đóng khăn vệ sinh và mặc váy, áo.

5

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 56 : Anh/chị hãy nêu các triệu chứng chẩn đoán Sốt rét lâm sang theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sốt rét ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Trường hợp sốt rét lâm sàng phải có đủ 4 tiêu chuẩn (khi chưa được xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm chưa tìm thấy ký sinh trùng hoặc chưa có kết quả xét nghiệm

5

1. Sốt :

Page 41: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Có triệu chứng điển hình của cơn sốt rét: rét run, sốt và vã mồ hôi.

- Hoặc có triệu chứng không điển hình của cơn sốt rét: sốt không thành cơn (người bệnh thấy ớn lạnh, gai rét) hoặc sốt cao liên tục, sốt dao động.

- Hoặc có sốt trong 3 ngày gần đây.

10

10

10

b) Không tìm thấy các nguyên nhân gây sốt khác. 10

c) Đang ở hoặc đã đến vùng sốt rét lưu hành hoặc có tiền sử mắc sốt rét gần đây.

10

d) Trong vòng 3 ngày đầu điều trị bằng thuốc sốt rét có đáp ứng tốt. 10

Tổng cộng 65

Câu 57 : Anh/chị nêu các triệu chứng và dấu hiệu chẩn đoán sốt rét thường theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sốt rét ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Chẩn đoán dựa vào 3 yếu tố: dịch tễ, triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm.

- Dịch tễ: đang ở hoặc đã đến vùng sốt rét lưu hành hoặc có tiền sử sốt rét gần đây.

- Triệu chứng lâm sàng:

+ Cơn sốt điển hình có 3 giai đoạn: rét run - sốt - vã mồ hôi.

+ Cơn sốt không điển hình như: sốt không thành cơn, ớn lạnh, gai rét (hay gặp ở người sống lâu trong vùng sốt rét lưu hành), sốt liên tục hoặc dao động (hay gặp ở trẻ em, người bệnh bị sốt rét lần đầu).

+ Những dấu hiệu khác: thiếu máu, lách to, gan to...

- Xét nghiệm: xét nghiệm máu có ký sinh trùng sốt rét thể vô tính, hoặc xét nghiệm chẩn đoán nhanh phát hiện kháng nguyên sốt rét hoặc kỹ thuật PCR dương tính. Nơi không có kính hiển vi phải lấy lam máu gửi đến điểm kính gần nhất.

15

15

10

10

15

Tổng cộng 65

Page 42: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 58 : Anh/chị hãy nêu nguyên tắc điều trị sốt rét theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sốt rét ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

- Điều trị sớm, đúng và đủ liều.

- Điều trị cắt cơn sốt kết hợp với chống lây lan (sốt rét do P.falciparum) và điều trị tiệt căn (sốt rét do P.vivax, P.ovale).

- Các trường hợp sốt rét do P.falciparum không được dùng một thuốc sốt rét đơn thuần, phải điều trị thuốc sốt rét phối hợp để hạn chế kháng thuốc và tăng hiệu lực điều trị.

- Điều trị thuốc sốt rét đặc hiệu kết hợp với điều trị hỗ trợ và nâng cao thể trạng.

- Các trường hợp sốt rét ác tính phải chuyển về đơn vị hồi sức cấp cứu của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên, theo dõi chặt chẽ và hồi sức tích cực.

15

15

15

10

10

Tổng cộng 65

Câu 59 : Anh/chị hãy nêu các triệu chứng và cách xử lý tại chỗ của sốc phản vệ theo Thông tư số 08/1999/TT-BYT, ngày 04/5/1999 của Bộ Y tế về việc ban hành xử trí sốc phản vệ?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Triệu chứng :

- Cảm giác khác thường (bồn chồn, hốt hoảng, sợ hãi…)

- Mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay,phù Quincke.

- Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt có khi không đo được.

- Khó thở (kiểu hen,thanh quản), nghẹt thở.

- Đau quặn bụng, ỉa đái không tự chủ.

- Đau đầu, chóng mặt, đôi khi hôn mê.

- Choáng váng, vật vã, giẫy giụa, co giật.

5

5

5

5

5

5

5

Page 43: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Cách xử lý tại chỗ:

1. Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên (thuốc đang dùng tiêm, uống, bôi, nhỏ mắt, mũi…)2. Cho bệnh nhân nằm tại chỗ.3. Thuốc: Adrenaline thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ.*Adrenaline dung dịch 1/1.000, ống 1ml =1mg, tiêm dưới da ngay sau khi với liều như sau:-1/2-> 1 ống ở người lớn, không quá 0.3ml ở trẻ em (ống (1ml) + 9ml nước cất = 10ml sau đó tiêm 0.1ml/kg). hoặc Adrenaline 0.01mg/kg cho cả trẻ em lẫn người lớn.- Tiếp tục tiêm Adrenaline liều như trên 10 – 15 phút/lần cho đến khi huyết áp trở lại bình thường, ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi huyết áp 10 – 15phút/ lần (nằm nghiêng nếu có nôn).- Nếu sốc quá nặng đe dọạ tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm Adrenaline dung dịch 1/10.000 (pha loãng 1/10) qua tĩnh mạch, bơm qua ống nội khí quản hoặc tiêm qua màng nhẫn giáp.

5

5

7,5

7,5

5

Tổng cộng 65

Câu 60: Anh/chị hãy nêu các khoản cần thiết trong hộp chống sốc  theo Thông tư số 08/1999/TT-BYT, ngày 04/5/1999 của Bộ Y tế về việc ban hành xử trí sốc phản vệ?Đáp án :

Nội dung Điểm

Có 07 khoản :1. Adrenaline 1mg – 1mL 2 ống

2. Nước cất 10 mL 2 ống

3. Bơm tiêm vô khuẩn (dùng một lần):

10mL 2 cái

1mL 2 cái

4. Hydrocortisone hemusuccinate 100mg hoặc Methyprednisolon(Solumedrol 40mg hoặc Depersolon 30mg 02 ống).

5. Phương tiện khử trùng(bông, băng, gạc, cồn)

6. Dây garo.

7. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ của bộ Y tế

5

7,5

7,5

7,5

7,5

7,5

7,5

7,5

7,5

Tổng cộng 65

Page 44: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 61 : Anh/chị hãy nêu các triệu chứng và các thể lâm sàng của bệnh tay- chân-miệng theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng?

Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Triệu chứng lâm sàng: 50

a) Giai đoạn ủ bệnh: 3-7 ngày. 6

b) Giai đoạn khởi phát: Từ 1-2 ngày với các triệu chứng như sốt nhẹ, mệt mỏi, đau họng, biếng ăn, tiêu chảy vài lần trong ngày.

6

c) Giai đoạn toàn phát: Có thể kéo dài 3-10 ngày với các triệu chứng điển hình của bệnh:- Loét miệng: vết loét đỏ hay phỏng nước đường kính 2-3 mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi, gây đau miệng, bỏ ăn, bỏ bú, tăng tiết nước bọt.- Phát ban dạng phỏng nước: Ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông; tồn tại trong thời gian ngắn (dưới 7 ngày) sau đó có thể để lại vết thâm, rất hiếm khi loét hay bội nhiễm.- Sốt nhẹ.- Nôn.- Nếu trẻ sốt cao và nôn nhiều dễ có nguy cơ biến chứng.- Biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp thường xuất hiện sớm từ ngày 2 đến ngày 5 của bệnh.

6

6

6

6

6

6

d) Giai đoạn lui bệnh: Thường từ 3-5 ngày sau, trẻ hồi phục hoàn toàn nếu không có biến chứng.

6

2. Các thể lâm sàng: 16

- Thể tối cấp: Bệnh diễn tiến rất nhanh có các biến chứng nặng như suy tuần hoàn, suy hô hấp, hôn mê dẫn đến tử vong trong vòng 24-48 giờ.- Thể cấp tính với bốn giai đoạn điển hình như trên.- Thể không điển hình: Dấu hiệu phát ban không rõ ràng hoặc chỉ có loét miệng hoặc chỉ có triệu chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp mà không phát ban và loét miệng.

6

5

5

Tổng cộng 65

Page 45: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 62 : Anh/chị hãy nêu chẩn đoán phân biệt bệnh tay- chân-miệng với các bệnh khác theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Các bệnh có biểu hiện loét miệng: Viêm loét miệng (áp-tơ): Vết loét sâu, có dịch tiết, hay tái phát.

10

2. Các bệnh có phát ban da:- Sốt phát ban: hồng ban xen kẽ ít dạng sẩn, thường có hạch sau tai.- Dị ứng: hồng ban đa dạng, không có phỏng nước.- Viêm da mủ: Đỏ, đau, có mủ.- Thuỷ đậu: Phỏng nước nhiều lứa tuổi, rải rác toàn thân.- Nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu: mảng xuất huyết hoại tử trung tâm.- Sốt xuất huyết Dengue: Chấm xuất huyết, bầm máu, xuất huyết niêm mạc.

7,5

7,5

7,5

7,5

5

3. Viêm não-màng não:- Viêm màng não do vi khuẩn.- Viêm não-màng não do vi rút khác.

10

4. Nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn, viêm phổi. 10

Tổng cộng 65

Câu 63 : Anh/chị hãy phân độ bệnh tay – chân - miệng theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Độ 1: Chỉ loét miệng và/hoặc tổn thương da. 5

2. Độ 2:2.1. Độ 2a: có một trong các dấu hiệu sau:+ Bệnh sử có giật mình dưới 2 lần/30 phút và không ghi nhận lúc khám+ Sốt trên 2 ngày, hay sốt trên 390C, nôn, lừ đừ, khó ngủ, quấy khóc vô cớ.

5

5

Page 46: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

2.2. Độ 2b: có dấu hiệu thuộc nhóm 1 hoặc nhóm 2 :* Nhóm 1: Có một trong các biểu hiện sau:- Giật mình ghi nhận lúc khám.- Bệnh sử có giật mình ≥ 2 lần / 30 phút.- Bệnh sử có giật mình kèm theo một dấu hiệu sau:+ Ngủ gà+ Mạch nhanh > 150 lần /phút (khi trẻ nằm yên, không sốt)+ Sốt cao ≥ 39oC không đáp ứng với thuốc hạ sốt* Nhóm 2: Có một trong các biểu hiện sau:- Thất điều: run chi, run người, ngồi không vững, đi loạng choạng.- Rung giật nhãn cầu, lác mắt.- Yếu chi hoặc liệt chi.- Liệt thần kinh sọ: nuốt sặc, thay đổi giọng nói…

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

3. Độ 3: có các dấu hiệu sau:- Mạch nhanh > 170 lần/phút (khi trẻ nằm yên, không sốt)- Một số trường hợp có thể mạch chậm (dấu hiệu rất nặng).- Vã mồ hôi, lạnh toàn thân hoặc khu trú.- HA tăng.- Thở nhanh, thở bất thường: Cơn ngưng thở, thở bụng, thở nông, rút lõm ngực, khò khè, thở rít thanh quản.- Rối loạn tri giác (Glasgow < 10 điểm).- Tăng trương lực cơ.

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

4. Độ 4: có một trong các dấu hiệu sau:- Sốc.- Phù phổi cấp.- Tím tái, SpO2 < 92%.- Ngưng thở, thở nấc.

2,5

2,5

2,5

2,5

Tổng cộng 65

Câu 65 : Anh/chị hãy nêu nguyên tắc điều trị bệnh tay- chân-miệng độ 1 theo Quyết định số 1003/QĐ-BYT ngày 30/3/2012 về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán điều trị bệnh Tay chân miệng?

Page 47: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án :

Nội dung Điểm- Dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi. - Trẻ còn bú cần tiếp tục cho ăn sữa mẹ.- Hạ sốt khi sốt cao bằng Paracetamol liều 10 mg/kg/lần (uống) mỗi 6 giờ- Vệ sinh răng miệng.- Nghỉ ngơi, tránh kích thích.- Tái khám mỗi 1-2 ngày trong 8-10 ngày đầu của bệnh.Trẻ có sốt phải tái khám mỗi ngày cho đến khi hết sốt ít nhất 48 giờ.- Cần tái khám ngay khi có dấu hiệu từ độ 2a trở lên như:+ Sốt cao ≥ 390C.+ Thở nhanh, khó thở.+ Giật mình, lừ đừ, run chi, quấy khóc, bứt rứt khó ngủ, nôn nhiều.+ Đi loạng choạng.+ Da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh.+ Co giật, hôn mê.

555555

5555555

Tổng cộng 65

Câu 66 : Anh/chị hãy nêu lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán ngộ độc barbiturate theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm1. Lâm sàng : 451.1. Ngộ độc barbiturat tác dụng nhanh (thiopental): + Ý thức u ám họăc tình trạng lẫn lộn.+ Nhanh chóng đi vào hôn mê sâu, thở chậm, ngừng thở.+ Rối loạn trương lực cơ.+ Hôn mê tăng trương lực cơ với những vận động kiểu mất não. 1.2. Ngộ độc barbiturat tác dụng chậm (gardenal): + Hôn mê yên tĩnh, giảm phản xạ gân xương.+ Không có dấu thần kinh khu trú, đồng tử co còn phản xạ ánh sáng.+ Giai đoạn muộn đồng tử giãn.

5555

555

Page 48: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

+ Suy hô hấp (rối loạn nhịp thở, ngừng thở, tụt lưỡi, tắc đờm, viêm phổi do hít). + Trụy mạch: mạch nhanh, huyết áp hạ. Rối loạn điều hòa thân nhiệt: sốt cao hoặc hạ thân nhiệt.

5

5

2. Cận Lâm sàng : 25- Công thức máu, đông máu cơ bản. - Sinh hóa máu: Urê, Glucose, Creatinine, AST, ALT, Điện giải đồ, CK, khí máu. - Tổng phân tích nước tiểu. - X-quang tim phổi. - Điện tâm đồ.- Xét nghiệm độc chất: Gardenal trong dịch dạ dày, nước tiểu hoặc trong máu bằng phương pháp bán định lượng và định lượng.

44

4553

Tổng cộng 65

Câu 67 : Anh/chị hãy trình bày điều trị cụ thể ngộ độc barbiturate theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung ĐiểmĐiều trị cụ thể: 55a) Bệnh nhân tỉnh: - Rửa dạ dày (nếu chưa rửa ở tuyến huyện): 3 -5 lít bằng nước sạch có pha muối (5g/l). - AntipoisBm: 6 típ , 1 típ mỗi 2 giờ, nếu không có AntipoisBm thì dùng: Than hoạt: 20 g/lần, mỗi 2 giờ đến đủ 120 g (trẻ em: 1g/kg) pha với thuốc nhuận tràng: Sorbitol 20 - 40 g/ lần.

5

5

b) Bệnh nhân hôn mê: - Đặt ống nội khí quản có bóng chèn, thông khí nhân tạo (bóp bóng hoặc thở máy). - Nếu tụt huyết áp: truyền NaCl 0,9 %: 2000 ml trong 1-2 giờ. Nếu huyết 11 áp vẫn tụt, tiến hành đặt catheter tĩnh mạch trung tâm, đo CVP (áp lực tĩnh mạch trung tâm), truyền dịch theo CVP, phối hợp với thuốc vận mạch (Dopamin,Noradrenalin…), - Đảm bảo hô hấp, tuần hoàn mới tiến hành rửa dạ dày, cho bơm AntipoisBm hoăc than hoạt, sorbitol c) Lợi tiểu cưỡng bức và kiềm hoá nước tiểu: Truyền dịch dựa vào áp lực

5

5

5

Page 49: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

tĩnh mạch trung tâm. Truyền để bệnh nhân tiểu 4000 - 6000 ml/ 24 h với pH nước tiểu 7 - 8. - Truyền: + Natri chlorua 0,9 %: 2000 - 3000 ml/ 24 h. + Glucose 5 %: 2000 - 3000 ml/ 24 h. + Bicarbonat Natri: 1 -2 mEq/ kg mỗi 4 - 6 h để đạt pH nước tiểu 7 - 8. + Bù kali chlorua pha 1 g vào mỗi chai 500 ml d) Lọc ngoài thận: chỉ định suy thận, suy gan, nhiễm độc nặng (gardenal máu > 4 mg %). - Thận nhân tạo: bệnh nhân tỉnh nhanh, sau 6 giờ lọc thải được 1/2 lượng barbituric trong máu, hoặc lọc hấp phụ resin. - Trong trường hợp bệnh nhân hôn mê sâu, tụt huyết áp cần lọc máu tĩnh mạch tĩnh mạch liện tục (CVVH). Độc chất được thải trừ chậm hơn so với lọc máu thẩm tách do vậy không gây ra hiện tượng tái phân bố độc chất, biểu hiện lâm sàng sau khi lọc bệnh nhân đã tỉnh không bị hôn mê trở lại như trong lọc máu thẩm tách.

5

2,52,52,52,5

5

5

Điều trị hỗ trợ: 15- Chống bội nhiễm: kháng sinh thích hợp.- Chống đông: Lovenox 40mg: tiêm dưới da bụng 1 ống/ngày. - Phù phổi cấp tổn thương do trào ngược: Thông khí nhân tạo với PEEP, hạn chế dịch. - Đảm bảo dinh dưỡng 30-40 Calo/kg/ngày, vệ sinh chống loét, vật lý trị liệu.

444

3

Tổng cộng 65

Câu 68 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán phân biệt và nguyên tắc điều trị ngộ độc barbiturate theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm1. Chẩn đoán phân biệt 40- Hôn mê do những nguyên nhân khác: + Bệnh lý thần kinh trung ương (tai biến mạch não, viêm não,...) + Sốt rét ác tính. + Hạ đường máu, toan Ceton do đái tháo đường. - Hôn mê do thuốc an thần khác: + Nhóm Opiate (Morphin, Heroin): bệnh nhân tỉnh sau khi tiêm Naloxon

107,57,5

Page 50: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

0,4 mg tĩnh mạch (nhắc lại nếu cần). + Nhóm benzodiazepine (Diazepam,Seduxen): bệnh nhân tỉnh sau khi tiêm Anexate 0,2 mg tĩnh mạch (nhắc lại nếu cần: 2 mg / 24h ).

7,5

7,5

2. Nguyên tắc điều trị 25- Tăng cường đào thải chất độc ra ngoài cơ thể.- Bảo đảm hô hấp, tuần hoàn.- Bảo đảm dinh dưỡng và chống bội nhiễm.

107,57,5

Tổng cộng 65

Câu 69 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt, chẩn đoán mức độ ngộ độc benzodiazepine theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm1. Chẩn đoán 30- Hỏi bệnh: phát hiện bệnh nhân có hoàn cảnh sử dụng thuốc hoặc có ý định tự tử, có vỏ thuốc, mất thuốc trong hộp thuốc gia đình, mới mua thuốc .. - Hôn mê yên tĩnh, thường không sâu, kích thích đau có thể vẫn có đáp ứng nhưng đã có suy hô hấp. Xét nghiệm khí máu thấy PaCO2 tăng, PaO2 giảm. - Test Anexat bệnh nhân đáp ứng tốt cho phép chẩn đoán xác định ngộ độc cấp benzodiazepine. - Quyết định chẩn đoán là xét nghiệm độc chất: tìm thấy Benzodiazepine trong nước tiểu, dịch dạ dày hoặc trực tiếp trong máu

7,5

7,5

7,5

7,5

2. Chẩn đoán phân biệt 20- Với các thuốc an thần khác như Gardenal, Rotunda, Stilox, Opiate... - Với các nguyên nhân khác gây hôn mê: tai biến mạch não, hôn mê hạ 14 đường huyết, hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê do rối loạn chuyển hóa khác…

1010

3. Chẩn đoán mức độ nặng 15- Nhẹ: Rối loạn ý thức nhẹ, mơ màng, ngủ gà, nói líu lưỡi. - Trung bình: Rối loạn ý thức trung bình, mất điều hòa, tụt huyết áp, hạ thân nhiệt. - Nặng: hôn mê, suy hô hấp, nhịp tim chậm.

55

5

Page 51: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Tổng cộng 65

Câu 70 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt ngộ độc Rotundin theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm1. Chẩn đoán 45Hỏi bệnh: khai thác thấy bệnh nhân có uống rotundin. 10

Triệu chứng lâm sàng : - Thần kinh: ức chế thần kinh trung ương, một số ít bệnh nhân kích thích, giảm ý thức, nặng dẫn đến hôn mê. - Hô hấp: ức chế hô hấp, thở yếu, viêm phổi do sặc. - Tim mạch: có thể gặp nhịp chậm. xoang, hoặc nhanh xoang, block nhĩ thất độ I, tụt huyết áp. Trên điện tâm đồ thấy hầu hết bệnh nhân đều có các bấ hư, thường gặp nhất là ST chênh lên ở một hay nhiều chuyển đạo trước tim, T âm hoặc 2 pha, QTc kéo dài. - Điện tim: ghi điện tim khi vào viện và ra viện, nếu có bất thường về điện tim cần theo dõi điện tim mỗi 6-12 giờ. - Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, có thể gây viêm gan nhưng chủ yếu là gặp ở bệnh nhân điều trị kéo dài.

5

55

5

5

Xét nghiệm :- Độc chất: định tính tìm rotundin trong dịch dạ dày, nước tiểu. Định lượng rotundin trong máu, nước tiểu bằng sắc kí lỏng cao áp (HPLC) hoặc sắc ký khí khối phổ (GC-MS). - Xét nghiệm thường qui: CTM, ure, ĐGĐ, creatinin, glucose, AST,ALT

5

5

2. Chẩn đoán phân biệt 20- Với các loại thuốc ngủ và an thần khác: benzodiazepin (seduxen), gardenal.- Phân biệt với hôn mê do các nguyên nhân khác như hạ, tăng đường huyết; hạ natri máu; tai biến mạch não.

10

10

Tổng cộng 65

Câu 71 : Anh/chị hãy trình bày điều trị, tiên lượng ngộ độc Rotundin theo Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Page 52: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án :

Nội dung Điểm1. Nguyên tắc 45- Tuân thủ các bước hồi sức cấp cứu, ổn định chức năng sống cho bệnh nhân nếu bệnh nhân trong tình trạng nặng. - Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

7,5

7,5

Hạn chế hấp thu: - Gây nôn nếu đến sớm, bệnh nhân tỉnh hoàn toàn.- Nếu đã có rối loạn ý thức: rửa dạ dày sau khi đặt NKQ có bóng chèn, với lượng nước rửa tối đa từ 3-5 lít. Antipois Bmai: 1-2 típ uống hoặc bơm qua ống thông dạ dày sau rửa dạ dày. - Nếu không có dùng than hoạt 1g/kg, uống một lần kèm sorbitol 1-2 g/kg .

55

5

Hồi sức: - Bảo đảm hô hấp: bệnh nhân có rối loạn ý thức: đặt bệnh nhân nằm tư thế nghiêng an toàn, tránh tụt lưỡi, hút đờm rãi, thở ô xy nếu cần. - Nếu có hôn mê, suy hô hấp: tiến hành đặt NKQ, thở máy. - Truyền dịch: tăng vường thải trừ chất độc, dùng natriclorua 0,9%; glucose 5%. - Nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng chống loét.

5

555

Tiên lượng và biến chứng 15+ Ngộ độc rotundin thường nhẹ, tiên lượng tốt + Tuy nhiên cần thận trọng với biến chứng viêm phổi do sặc, suy hô hấp, với những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh mạch vành sẽ làm tăng mức độ nguy hiểm của các biểu hiện bất thường trên điện tâm đồ

7,5

7,5

Tổng cộng 65

Câu 72 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán ngộ độc Paracetamol theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung ĐiểmHỏi bệnh: hỏi bệnh nhân hoặc người nhà có dùng paracetamol hoặc các chế phẩm có chứa paracetamol. Cần hỏi chính xác thời gian uống thuốc, liều uống, uống một lần hay nhiều lần vì liên quan đến thời điểm lấy máu xét nghiệm và đối chiếu với biểu đồ Rumack-Matthew trong việc quyết định có dùng thuốc giải độc đặc hiệu hay không.

10

Page 53: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Triệu chứng: chia 4 giai đoạn 45- Giai đoạn 1 (trước 24 giờ): bệnh nhân thường không có triệu chứng, có 21 thể gặp buồn nôn, nôn.

10

- Giai đoạn 2 (1-3 ngày): khó chịu hoặc đau hạ sườn phải là triệu chứng thường gặp. AST, ALT tăng nhanh và đạt nồng độ đỉnh từ 48-72 giờ, có thể tăng đến 15 000 – 20000 IU/l. Viêm gan nhiễm độc khi nồng độ ALT hoặc AST > 1000. Ở bệnh nhân sống thì enzym gan nhanh chóng trở về bình thường. Có thể có rối loạn đông máu, tỉ lệ prothromin giảm, tăng thời gian prothrombin và INR, tăng bilirubin máu và suy thận (hoại tử ống thận).

5

- Giai đoạn 3 (từ 3-4 ngày): với những ca nặng có thể tiến triển thành suy gan tối cấp biểu hiện vàng da, bệnh não gan, rối loạn đông máu, tăng amylase máu, suy đa tạng và tử vong. Toan chuyển hóa nặng kèm theo tăng lactat.

5

- Giai đoạn 4 (từ ngày 5-2 tuần): giai đoạn phục hồi, cấu trúc và chức năng gan dần trở về bình thường.

5

Cận lâm sàng - Công thức máu - Sinh hóa: ure, đường, creatinin, điện giải đồ, AST, ALT, khí máu động mạch, đông máu cơ bản, tổng phân tích nước tiểu. Khi có tăng AST, ALT làm thêm bilan viêm gan vi rút. - Định tính paracetamol trong dịch dạ dày, nước tiểu, đồng thời lấy máu định lượng nồng độ paracetamol. - Nếu bệnh nhân hôn mê cần xét nghiệm thêm các loại thuốc ngủ, an thần.

5

55

Chẩn đoán xác định 15- Dựa vào hỏi bệnh: bệnh nhân có uống paracetamol với liều ngộ độc.- Lâm sàng: biểu hiện 4 giai đoạn - Xét nghiệm: + Sinh hóa: có tăng ALT, AST, có rối loạn đông máu, toan chuyển hóa.+ Định lượng paracetamol máu.

55

2,52,5

Tổng cộng 65

Câu 73 : Anh/chị hãy hãy trình bày phương pháp điều trị ngộ độc Paracetamol theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm1. Các biện pháp hồi sức A,B,C : Gồm hỗ trợ các chức năng sống, đặc biệt 10

Page 54: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

về hô hấp, tuần hoàn và thần kinh khi các dấu hiệu sống không ổn đinh. Vì tình trạng bệnh nhân có thể nặng do đến muộn hoặc ngộ độc đồng thời các chất khác.

2. Loại bỏ chất độc : - Rửa dạ dày: khi bệnh nhân đến bệnh viện sớm, trong vòng giờ đầu. Có 22 thể tiến hành muộn khi bệnh nhân uống các thuốc làm chậm quá trình lưu chuyển thuốc qua dạ dày hoặc các chế phẩm giải phóng chậm. Số lượng dịch rửa 3-5 lít, dung dịch nước pha muối ăn 5g/lít. - Than hoạt đơn liều: 1-2g/kg ở trẻ em; 50-100g ở người lớn.

7,5

7,5

3. N- acetylcystein (NAC) : Chỉ định dùng NAC - Trường họp ngộ độc acetaminophen cấp, đối chiếu nồng độ acetaminophen máu tại thời điểm ≥ 4 giờ lên đồ thị Rumack matthew ở ngưỡng điều trị.- Nghi ngờ uống một liều cấp > 150 mg/kg (tổng liều 7,5 g) trong điều kiện không định lượng được nồng độ acetaminophen máu sau uông quá 8 giờ. - Bệnh nhân không rõ thời gian uống và nồng độ acetaminophen máu > 10mcg/ml (66µmol/l). - Bệnh nhân có tiền sử uống acetaminophen và có tổn thương gan ở bất kỳ mức độ nào.- Bệnh nhân đến viện muộn (> 24 giờ sau uống) và có tổn thương gan (từ tăng nhẹ aminotransferase đến suy gan tối cấp) và có uống acetaminophen quá liều điều trị.

7,5

7,5

7,5

7,5

10

Tổng cộng 65

Câu 74 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt rắn lục cắn theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

Lâm sàng :- Đặc điểm của con rắn đã cắn bệnh nhân. - Vết cắn: dấu móc độc biểu hiện có 2 dấu răng cách nhau khoảng 1 cm. - Vài phút sau khi bị cắn sưng tấy nhanh, đau nhức nhiều kèm theo tại chỗ cắn máu chảy liên tục không tự cầm. - Sau khoảng 6 giờ toàn chi sưng to, đau nhức, tím, xuất huyết dưới da, xuất huyết trong cơ. sưng to, đau nhức lan nhanh từ vết cắn đến gốc chi.

444

3

Page 55: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Có thể có bọng nước, xuất huyết trong bọng nước. Có thể nhiễm khuẩn tại chỗ, hội chứng khoang. - Toàn thân: Chóng mặt, lo lắng. - Tuần hoàn: có thể xuất hiện tình trạng sốc do mất máu: tụt huyết áp, da đầu chi lạnh ẩm, lơ mơ, thiểu niệu, vô niệu. Có thể có sốc phản vệ do nọc rắn. - Xuất huyết: chảy máu tự phát tại chỗ, nơi tiêm truyền, chảy máu chân răng. Chảy máu trong cơ, chảy máu tiêu hóa, tiết niệu, chảy máu âm đạo, chảy máu phổi, não. - Có thể có suy thận cấp.

555

5

5

2. Cận lâm sàng :- Xét nghiệm nhanh xác định loại rắn độc.- Xét nghiệm đông máu 20 phút tại giuờng (theo WHO 2010).- Công thức máu: tiểu cầu giảm, có thể thiếu máu do mất máu. - Xét nghiệm đông máu: tỷ lệ prothrombin giảm, IRN kéo dài, APTT kéo dài, fibrinogen giảm, D-dimer tăng. - Bilan thận: urê, creatinin, điện giải, protein (máu và nước tiểu), CK tăng. - Điện tim, khí máu.

2,52,555

2,52,5

3. Chẩn đoán phân biệt : Các loài rắn độc khác hoặc động vật khác cắn: có thể nhầm thường do có nhiễm trùng nặng vết cắn và gây biến chứng rối loạn động máu và giảm tiểu cầu.

5

Tổng cộng 65

Câu 75 : Anh/chị hãy trình bày điều trị ngộ độc nấm theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung ĐiểmNguyên tắc điều trị:- Hạn chế hấp thu và tăng đào thải độc tố.- Chống mất nước và chất điện giải

7,57,5

Điều trị cụ thể:- Gây nôn (nếu bệnh nhân không có triệu chứng nôn)- Rửa dạ dày- Cho uống than hoạt với liều 1g/kg thể trọng kèm sorbitol.- Cho uống oresol hoặc truyền dịch (NaCl 0,9%) hoặc Ringer lactat. Số lượng dịch truyền tuỳ theo mức độ ngộ độc.

- Theo dõi và điều chỉnh rối loạn điện giải K+, Na+, Cl-,...

7,57,57,57,5

7,57,5

Page 56: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Điều trị triệu chứng.- Điều trị ngộ độc nấm có độc tố gây rối loạn tiêu hoá chủ yếu là truyền dịch và bù chất điện giải.

5

Tổng cộng 65

Câu 75 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán viêm phổi và viêm phổi nặng ở trẻ em theo hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ em theo Quyết định số 101/QĐ-KCB ngày 09/01/2014?

Đáp án : Nội dung Điểm

Viêm phổi 30

Trẻ ho, sốt kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu:

- Thở nhanh:

- < 2 tháng tuổi                ≥ 60 lần/phút

- 2 - < 12 tháng tuổi:         ≥ 50 lần/phút

- 1 - 5 tuổi:                      ≥ 40 lần/phút

- > 5 tuổi:                                    ≥ 30 lần/phút

- Rút lõm lồng ngực (phần dưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào)

- Khám phổi thấy bất thường: giảm thông khí, có tiếng bất thường (ran ẩm, ran phế quản, ran nổ...).

5

5

5

55

5

2. Viêm phổi nặng 35

Chẩn đoán viêm phổi nặng khi trẻ có dấu hiệu của viêm phổi kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau:

- Dấu hiệu toàn thân nặng:

+ Bỏ bú hoặc không uống được.

+ Rối loạn tri giác: lơ mơ hoặc hôn mê.

+ Co giật.

- Dấu hiệu suy hô hấp nặng (thở rên, rút lõm lồng ngực rất nặng).

- Tím tái hoặc SpO2 < 90%.

- Trẻ < 2 tháng tuổi.

5

55

5

55

5

Page 57: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Tổng cộng 65

Câu 76 : Anh/chị hãy trình bày điều trị viêm phổi nặng ở trẻ em theo hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ em theo Quyết định số 101/QĐ-KCB ngày 09/01/2014?

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Phòng và điều trị suy hô hấp :

- Thông thoáng đường thở: trẻ nằm trên giường phẳng, cổ hơi ngửa, nới lỏng quần áo, hút rửa mũi miệng sạch sẽ; cân nhắc đặt ống thông dạ dày chống trào ngược nếu suy hô hấp nặng.

- Oxy liệu pháp.

7,5

7,5

2. Kháng sinh liệu pháp : Trẻ viêm phổi nặng nhập viện, kháng sinh lựa chọn ban đầu là một thuốc thuộc nhóm Penicillin A kết hợp với một thuốc nhóm Aminosid. Lựa chọn:

- Ampicillin 50 mg/kg tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cách mỗi 6 giờ. Hoặc

Amoxicillin-clavulanic 30 mg/kg, tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cách mỗi 8 giờ.

Kết hợp với Gentamycin 7,5 mg/kg tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, một lần trong ngày. Có thể thay bằng Amikacin 15 mg/kg tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

- Sử dụng Ceftriaxon 80 mg/kg/24 giờ, tĩnh mạch 01 lần trong ngày khi thất bại với các thuốc trên hoặc có thể sử dụng ngay từ đầu.

- Thời gian dùng kháng sinh ít nhất 5 ngày.

5

5

5

5

5

3. Chăm sóc và điều trị triệu chứng

a. Chống rối loạn thân nhiệt

- Hạ sốt: khi thân nhiệt đo ở nách > 38,5oC cần cho trẻ thuốc hạ sốt: Paracetamol 10-15 mg/kg/Iần uống, đặt hậu môn, cách mỗi 6 giờ. Cho trẻ mặc mát, nằm phòng thoáng khí, lau người bằng nước ấm.

- Chống hạ nhiệt độ: ở trẻ nhỏ có thể không sốt mà hạ nhiệt độ, khi thân nhiệt đo ở nách < 36oC. Điều trị bằng ủ ấm, nằm phòng kín gió, cho trẻ ăn đủ để tránh hạ đường huyết. Chú ý giữ ấm cho trẻ khi chuyển tuyến.

b. Cung cấp đầy đủ năng lượng, dinh dưỡng và nước

- Nếu trẻ không ăn được cần cho trẻ ăn qua sond dạ dày.

7,5

7,5

10

Page 58: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Nếu mất nước, rối loạn điện giải mà không uống được, nôn nhiều cần bù nước điện giải bằng đường tĩnh mạch.

Tổng cộng 65

Câu 77 : Anh/chị hãy chẩn đoán bệnh Hen ở người lớn theo hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị hen người lớn ban hành kèm theo Quyết định số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Nghĩ đến hen khi thấy một trong các biểu hiện sau đây:

- Có những cơn khò khè tái phát nhiều lần

- Cơn ho về đêm tái phát nhiều lần - Có ho, khò khè, khó thở, nặng ngực khi gắng sức- Có ho, khò khè, khó thở và nặng ngực khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay khói ô nhiễm.- Có triệu chứng “cảm cúm” kéo dài hơn 10 ngày- Các triệu chứng của bệnh có cải thiện khi điều trị thuốc hen - Các triệu chứng trên xuất hiện hoặc nặng lên về đêm và sáng sớm hoặc khi tiếp xúc với một số dị nguyên hay các yếu tố nguy cơ.

- Cần khai thác tiền sử người bệnh và gia đình người bệnh về các bệnh dị ứng như hen, chàm, mề đay, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mùa xuân, dị ứng thức ăn, v.v...

4

4

4

4

45

5

5

2. Một cơn hen điển hình được mô tả như sau:

- Tiền triệu: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho, v.v...

- Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít (bản thân người bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), mức độ khó thở tăng dần, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó.

- Thoái lui: Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc dài hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục, kết thúc bằng khó thở giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính.

5

5

5

3. Khám thực thể: Nghe phổi có ran rít, ran ngáy. Trường hợp nặng có các dấu hiệu suy hô hấp (xem phần đánh giá mức độ cơn hen). Tuy nhiên, sẽ không phát hiện dấu hiệu gì bất thường nếu người bệnh đến khám ngoài

5

Page 59: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

cơn hen.

4. Đo chức năng hô hấp:

- Những nơi có điều kiện cần đo chức năng hô hấp: lưu lượng đỉnh, (PEF) và FEV1 để đánh giá mức độ nặng nhẹ của cơn hen, khả năng hồi phục và sự dao động của luồng khí tắc nghẽn, giúp khẳng định chẩn đoán hen.

- PEF được đo nhiều lần bằng lưu lượng đỉnh kế. Sau khi hít thuốc giãn phế quản, PEF tăng 60 lít/phút hoặc tăng ≥ 20% so với trước khi dùng thuốc, hoặc PEF thay đổi hàng ngày ≥ 20%, gợi ý chẩn đoán hen.

- Đo FEV1 bằng máy đo chức năng hô hấp cũng cho kết quả tương tự khi thực hiện test hồi phục phế quản: FEV1 tăng ≥ 12% hoặc ≥ 200 ml sau khi hít thuốc giãn phế quản (nếu vẫn nghi ngờ có thể đo lại lần 2).

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 78 : Anh/chị hãy nêu chẩn đoán phân biệt và nguyên tắc điều trị bệnh Hen ở người lớn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen người lớn ban hành kèm theo Quyết định số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung ĐiểmChẩn đoán phân biệt 25

- Tắc nghẽn đường hô hấp trên: u chèn ép, bệnh lý thanh quản.

- Tắc nghẽn khí quản, phế quản: khối u chèn ép, dị vật đường thở (tiếng thở rít cố định, không đáp ứng với thuốc giãn phế quản).

- Hen tim: suy tim trái do tăng huyết áp, bệnh van tim, bệnh cơ tim.

- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: trên 40 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào, chức năng hô hấp có rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn.

- Các bệnh lý phế quản, phổi khác.

5

5

5

5

5

Nguyên tắc điều trị hen 40

- Điều trị hen nhằm đạt 6 mục tiêu kiểm soát hen:

Page 60: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

o Không có triệu chứng hen (hoặc có ít nhất).o Không thức giấc do hen.o Không phải dùng thuốc cắt cơn (hoặc dùng ít nhất).o Không hạn chế hoạt động thể lực.o Chức năng phổi (PEF; FEV1) trở lại bình thường.o Không có cơn kịch phát.

- Điều trị hen bao gồm điều trị cắt cơn và điều trị dự phòng ngoài cơn hen

- Thuốc điều trị hen có thể dùng tại chỗ (hít, khí dung), uống hoặc tiêm. Tuy nhiên thuốc dùng tại chỗ có nhiều ưu điểm, trong đó thuốc corticosteroid dạng hít là thuốc dự phòng hen có hiệu quả nhất hiện nay.

555

55

55

5

Tổng cộng 65

Câu 79 : Anh/chị hãy trình bày các yếu tố nguy c¬ diÔn biÕn nÆng cơn hen phế quản nguy kịch ở bệnh Hen ở người lớn theo chẩn đoán và điều trị hen người lớn theo Quyết định số 4776/QĐ-BYT ngày 04/12/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Yếu tố nguy cơ diễn biến nặng 30

Cỏc yếu tố sau đõy là những yếu tố nguy cơ diễn biến nặng cần đặc biệt lưu ý:

- Đó cú tiền sử lờn cơn hen nặng cú nguy cơ tử vong.- Đó từng nhập viện hoặc cấp cứu vỡ hen trong năm vừa qua hoặc đó đặt nội khớ quản cấp cứu vỡ hen. - Đang sử dụng hoặc vừa mới ngừng sử dụng glucocorticosteroid uống- Quỏ lệ thuộc vào thuốc cường 2 tỏc dụng nhanh- Cú tiền sử rối loạn tõm lý hoặc quỏ lo lắng hoảng sợ- Khụng hợp tỏc hoặc khụng tuõn thủ kế hoạch điều trị hen trong quỏ trỡnh thực hiện kiểm soỏt hen.

55

5

55

5

2. Cơn hen phế quản nguy kịch 35

Khi cỳ một trong cỏc dấu hiệu sau xuất hiện ở bệnh nhừn cỳ cơn hen phế quản:

- Rối loạn ý thức- Tiếng rỡ rào phế nang giảm hoặc khụng nghe thấy - Hụ hấp ngực – bụng nghịch thường

7,57,57,57,55

Page 61: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Tần số tim chậm, huyết ỏp tụt- Thở chậm, cơn ngừng thở

Tổng cộng 65

Câu 80 : Anh/chị hãy trình bày các dấu hiệu một người nghi mắc bệnh Lao theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao ban hành kèm theo Quyết định số 979 /QĐ-BYT ngày 24/3/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

a) Người nghi lao phổi có thể được xác định qua các triệu chứng thường gặp như:- Ho kéo dài trên 2 tuần (ho khan, ho có đờm, ho ra máu) là triệu chứng nghi lao quan trọng nhất.Có thể kèm theo:- Gầy sút, kém ăn, mệt mỏi.- Sốt nhẹ về chiều.- Ra mồ hôi “trộm” ban đêm.- Đau ngực, đôi khi khó thở.

10

7,57,5

7,5

7,5b) Nhóm nguy cơ cao cần chú ý:- Người nhiễm HIV/AIDS- Người tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây, đặc biệt trẻ em- Người mắc các bệnh mạn tính: loét dạ dày-tá tràng, đái tháo đường, ...- Người nghiện ma tuý, rượu, thuốc lá, thuốc lào- Người sử dụng các thuốc giảm miễn dịch kéo dài như Corticoid, hoá chất điều trị ung thư …

55

55

5

Tổng cộng 65

Câu 81 : Anh/chị hãy chẩn đoán mắc bệnh Lao theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao ban hành kèm theo Quyết định số 979/QĐ-BYT ngày 24/3/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Lâm sàng- Toàn thân: Sốt nhẹ về chiều, ra mồ hôi đêm, chán ăn, mệt mỏi, gầy sút cân.

5

Page 62: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Cơ năng: Ho, khạc đờm, ho ra máu, đau ngực, khó thở.- Thực thể: Nghe phổi có tiếng bệnh lý (ran ẩm, ran nổ,....).

5

52. Cận lâm sàng- Soi đờm trực tiếp tìm AFB - Nuôi cấy tìm vi khuẩn lao- Xquang phổi chuẩn: Hình ảnh trên phim Xquang gợi ý lao phổi tiến triển là thâm nhiễm, nốt, xơ hang, có thể co kéo ở 1/2 trên của phế trường, có thể 1 bên hoặc 2 bên. - Phản ứng Tuberculin (Mantoux): Phản ứng Mantoux chỉ có ý nghĩa hỗ trợ trong chẩn đoán, nhất là chẩn đoán lao ở trẻ em khi phản ứng dương tính mạnh (≥ 15 mm đường kính cục phản ứng với Tuberculin PPD).

55

5

5

3. Chẩn đoán xác định- Lao phổi AFB(+): Thoả mãn 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:+ Tối thiểu có 2 tiêu bản AFB(+) từ 2 mẫu đờm khác nhau.+ Một tiêu bản đờm AFB(+) và có hình ảnh lao tiến triển trên phim Xquang phổi.+ Một tiêu bản đờm AFB(+) và nuôi cấy dương tính.- Riêng đối với người bệnh HIV(+) cần có ít nhất 1 tiêu bản xét nghiệm đờm AFB(+) được coi là lao phổi AFB(+).- Lao phổi AFB(-): Thoả mãn 1 trong 2 tiêu chuẩn sau:+ Kết quả xét nghiệm đờm AFB âm tính qua 2 lần khám mỗi lần xét nghiệm 03 mẫu đờm cách nhau khoảng 2 tuần và có tổn thương nghi lao tiến triển trên phim Xquang phổi và được hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa lao.+ Kết quả xét nghiệm đờm AFB âm tính nhưng nuôi cấy dương tính.

55

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 82 : Anh/chị hãy nêu nguyên tắc điều trị và nguyên tắc quản lý bệnh Lao theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao ban hành kèm theo Quyết định số 979 /QĐ-BYT ngày 24/3/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Nguyên tắc điều trị 30a) Phối hợp các thuốc chống lao: Mỗi loại thuốc chống lao có tác dụng khác nhau trên vi khuẩn lao (diệt khuẩn, kìm khuẩn), do vậy phải phối hợp ít nhất 3 loại thuốc chống lao trong giai đoạn tấn công và ít nhất 2 loại trong giai đoạn duy trì.

7,5

Page 63: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

b) Phải dùng thuốc đúng liều: Các thuốc chống lao tác dụng hợp đồng, mỗi thuốc có một nồng độ tác dụng nhất định. Nếu dùng liều thấp sẽ không hiệu quả và dễ tạo ra các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nếu dùng liều cao dễ gây tai biến.c) Phải dùng thuốc đều đặn: Các thuốc chống lao phải được uống cùng một lần vào thời gian nhất định trong ngày và xa bữa ăn để đạt hấp thu thuốc tối đa.d) Phải dùng thuốc đủ thời gian và theo 2 giai đoạn tấn công và duy trì.

7,5

7,5

7,52. Nguyên tắc quản lý 35a) Tất cả các bác sĩ (công và tư) tham gia điều trị người bệnh lao phải được tập huấn theo hướng dẫn của Chương trình Chống lao Quốc gia và báo cáo theo đúng quy định.b) Sử dụng phác đồ chuẩn thống nhất trong toàn quốc.c) Điều trị sớm ngay sau khi được chẩn đoán.d) Điều trị phải được theo dõi và kiểm soát trực tiếp: Kiểm soát việc tuân thủ điều trị của người bệnh, theo dõi kết quả xét nghiệm đờm, theo dõi diễn biến lâm sàng, xử trí kịp thời các biến chứng của bệnh và tác dụng phụ của thuốc.đ) Thầy thuốc cần tư vấn đầy đủ cho người bệnh trước, trong và sau khi điều trị để người bệnh thực hiện tốt liệu trình theo quy định.e) Chương trình Chống lao Quốc gia đảm bảo cung cấp thuốc chống lao miễn phí, đầy đủ và đều đặn.

5

7,5

7,5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 83 : Anh/chị hãy trình bày Lịch tiêm chủng thường xuyên trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng Quốc gia theo Quyết định số 845/2010/QĐ-BYT ngày 17/03/2010 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm

TTuổi Vaccin cho Trẻ em 40

Sơ sinh - Tiêm vắc xin Viêm gan B (VGB) mũi 0 trong 24 giờ đầu sau sinh- Tiêm vắc xin BCG Phòng bệnh lao

2,52,5

02 tháng - Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván - viêm gan B - Hib  mũi 1 mũi 1(vắc xin 5 trong 1)- Uống vắc xin bại liệt lần 1

2,5

2,503 tháng - Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván - viêm gan B - Hib  mũi 1

mũi 2- Uống vắc xin bại liệt lần 2

2,5

2,5

Page 64: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

04 tháng - Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván - viêm gan B - Hib mũi 3- Uống vắc xin bại liệt lần 3

2,52,5

09 tháng - Tiêm vắc xin sởi mũi 1 2,518 tháng - Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván mũi 4

- Tiêm vắc xin sởi mũi  22,52,5

Từ 1 đến 5 tuổi

- Vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 1- Vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 2

       (hai tuần sau mũi 1)- Vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 3

       (một năm sau mũi 2)

2,52,5

2,5

Từ 2 đến 5 tuổi

- Vắc xin Tả 2 lần uống       (lần 2 sau lần một 2 tuần)

2,5

Từ 3 đến 10 tuổi

- Vắc xin Thương hàn tiêm 1 mũi duy nhất 2,5

Vắc xin phòng uốn ván cho phụ nữ Phụ nữ có thai; nữ tuổi sinh đẻ

25

- Tiêm càng sớm càng tốt khi có thai lần đầu hoặc nữ 15-35 tuổi ở vung nguy cơ mắc UVSS cao.- 1 tháng sau mũi 1-  6 tháng sau mũi 2 hoặc trong thời kỳ có thai sau- 1 năm sau mũi 3 hoặc trong thời kỳ có thai sau- 1 năm sau mũi 4 hoặc trong thời kỳ có thai sau

5

5555

Tổng cộng 65

Câu 84. Anh/chị hãy trình bày bảng chỉ số Bishop theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Bảng chỉ số Bishop Điểm

Đánh giá0 điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm

Độ mở cổ tử cung (cm) 0 1 - 2 3 – 4 5 - 6Độ xóa cổ tử cung (%) 0 - 30 40 - 50 60 - 70 ≥ 80Độ lọt của thai -3 -2 -1 – 0 +1 - +2Mật độ cổ tử cung Cứng Vừa MềmHướng cổ tử cung Sau Trung gian trước

1313131313

Tổng cộng 65

Page 65: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 85. Anh/chị hãy trình bày Thủ thuật Bracht trong đỡ đầu trong đẻ ngôi mông theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

Thủ thuật Bracht :- Dùng trong trường hợp đẻ con rạ, tầng sinh môn mềm, đầu thai nhỏ.- Quay thai cho đầu ở đúng tư thế chẩm vệ.- Dùng hai ngón tay đặt vào cổ thai nhi, kéo cho đầu xuống thấp hơn để hạ chẩm tì vào bờ dưới khớp vệ. - Bàn tay kia nắm lấy hai chân thai nhi nhấc lên cao và lật nhẹ lên phía trên, cho lưng thai nhi ngả vào bụng mẹ.- Động tác đó làm đầu thai nhi cúi tốt và cằm, mồm, mũi, mắt và trán sẽ qua tầng sinh môn sổ ra ngoài.- Khi đó bỏ tay đặt ở cổ ra để đỡ lấy tầng sinh môn.- Trong thủ thuật này, hai tay của phẫu thuật viên phải nắm vào 2 đùi của thai để làm thao tác cho đầu ngửa và sổ khi phẫu thuật viên hướng cho lưng thai về phía bụng mẹ. Đến khi đầu thai sắp sổ thì dùng một bàn tay nắm giữ 2 bàn chân của thai còn tay kia kéo nhẹ vào dây rốn để bớt bị căng và giúp 2 tay của thai sổ dễ dàng.

99,59,5

9,5

9

9

9,5

Tổng cộng 65

Câu 86 : Anh/chị hãy trình bày triệu chứng lâm sàng ( thể điển hình và không điển hình ) xét nghiệm của bệnh Sởi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Sởi ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BYT ngày 18/4/2014 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Thể điển hình

- Giai đoạn ủ bệnh: 7-21 ngày (trung bình 10 ngày).

- Giai đoạn khởi phát (giai đoạn viêm long): 2-4 ngày. Người bệnh sốt cao, viêm long đường hô hấp trên và viêm kết mạc, đôi khi có viêm thanh quản cấp, có thể thấy hạt Koplik là các hạt nhỏ có kích thước 0,5-1 mm màu trắng/xám có quầng ban đỏ nổi gồ lên trên bề mặt niêm mạc má (phía trong miệng, ngang răng hàm trên).

- Giai đoạn toàn phát: Kéo dài 2-5 ngày. Thường sau khi sốt cao 3-4 ngày người bệnh bắt đầu phát ban, ban hồng dát sẩn, khi căng da thì ban biến mất, xuất hiện từ sau tai, sau gáy, trán, mặt, cổ dần lan đến thân mình và tứ chi, cả ở lòng bàn tay và gan bàn chân. Khi ban mọc hết toàn thân thì thân nhiệt

7,5

7,5

7,5

Page 66: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

giảm dần.

- Giai đoạn hồi phục: Ban nhạt màu dần rồi sang màu xám, bong vảy phấn sẫm màu, để lại vết thâm vằn da hổ và biến mất theo thứ tự như khi xuất hiện. Nếu không xuất hiện biến chứng thì bệnh tự khỏi. Có thể có ho kéo dài 1-2 tuần sau khi hết ban.

7,5

2. Thể không điển hình

- Biểu hiện lâm sàng có thể sốt nhẹ thoáng qua, viêm long nhẹ và phát ban ít, toàn trạng tốt. Thể này dễ bị bỏ qua, dẫn đến lây lan bệnh mà không biết.

- Người bệnh cũng có thể sốt cao liên tục, phát ban không điển hình, phù nề tứ chi, đau mỏi toàn thân, thường có viêm phổi nặng kèm theo.

7,5

7,5

3. Xét nghiệm cơ bản

- Công thức máu thường thấy giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho và có thể giảm tiểu cầu.

- Xquang phổi có thể thấy viêm phổi kẽ. Có thể tổn thương nhu mô phổi khi có bội nhiễm.

Xét nghiệm phát hiện vi rút sởi.

- Xét nghiệm huyết thanh học: Lấy máu kể từ ngày thứ 3 sau khi phát ban tìm kháng thể IgM.

- Phản ứng khuếch đại gen (RT-PCR), phân lập vi rút từ máu, dịch mũi họng giai đoạn sớm nếu có điều kiện.

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 87 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt và biến chứng của bệnh Sởi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Sởi Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BYT ngày 18/4/2014 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Chẩn đoán xác định

- Yếu tố dịch tễ: Có tiếp xúc với BN sởi, có nhiều người mắc bệnh sởi cùng lúc trong gia đình hoặc trên địa bàn dân cư.

- Lâm sàng: Sốt, ho, viêm long (đường hô hấp, kết mạc mắt, tiêu hóa), hạt Koplik và phát ban đặc trưng của bệnh sởi.

- Xét nghiệm phát hiện có kháng thể IgM đối với vi rút sởi.

5

5

Page 67: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

52. Chẩn đoán phân biệt : Cần chẩn đoán phân biệt với một số bệnh có phát ban dạng sởi:

- Rubella: Phát ban không có trình tự, ít khi có viêm long và thường có hạch cổ.

- Nhiễm enterovirus: Phát ban không có trình tự, thường nốt phỏng, hay kèm rối loạn tiêu hóa.

- Bệnh Kawasaki: Sốt cao khó hạ, môi lưỡi đỏ, hạch cổ, phát ban không theo thứ tự.

- Phát ban do các vi rút khác.

- Ban dị ứng: Kèm theo ngứa, tăng bạch cầu ái toan.

55

5

5

5

3. Biến chứng.

- Do vi rút sởi: viêm phổi kẽ thâm nhiễm tế bào khổng lồ, viêm thanh khí phế quản, viêm cơ tim, viêm não, màng não cấp tính.

- Do bội nhiễm: Viêm phổi, viêm tai giữa, viêm dạ dày ruột...

- Do điều kiện dinh dưỡng và chăm sóc kém: viêm loét hoại tử hàm mặt (cam tẩu mã), viêm loét giác mạc gây mù lòa, suy dinh dưỡng...

Các biến chứng khác:

- Lao tiến triển.

- Tiêu chảy.

- Phụ nữ mang thai: bị sởi có thể bị sảy thai, thai chết lưu, đẻ non hoặc trẻ bị nhẹ cân, hoặc thai nhiễm sởi tiên phát.

2,52,5

5

5

55

Tổng cộng 65

Câu số 88 : Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị và điều trị hỗ trợ trong bệnh Sởi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Sởi Ban hành kèm theo Quyết định số: 1327/QĐ-BYT ngày 18/4/2014 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Nguyên tắc điều trị: 30

- Không có điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị hỗ trợ

- Người bệnh mắc sởi cần được cách ly.

- Phát hiện và điều trị sớm biến chứng.

7,5

7,5

Page 68: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Không sử dụng corticoid khi chưa loại trừ sởi.7,57,5

2. Điều trị hỗ trợ: 35

- Vệ sinh da, mắt, miệng họng: không sử dụng các chế phẩm có corticoid.

- Tăng cường dinh dưỡng.

- Hạ sốt:

+ Áp dụng các biện pháp hạ nhiệt vật lý như lau nước ấm, chườm mát.

+ Dùng thuốc hạ sốt paracetamol khi sốt cao.

- Bồi phụ nước, điện giải qua đường uống. Chỉ truyền dịch duy trì khi người bệnh nôn nhiều, có nguy cơ mất nước và rối loạn điện giải.

- Bổ sung vitamin A:

+ Trẻ dưới 6 tháng: uống 50.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp.

+ Trẻ 6 - 12 tháng: uống 100.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp.

+ Trẻ trên 12 tháng và người lớn: uống 200.000 đơn vị/ngày x 2 ngày liên tiếp. Trường hợp có biểu hiện thiếu vitamin A: lặp lại liều trên sau 4 - 6 tuần

4

4

3

4

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 89 : Anh/chị hãy trình bày các cách phòng bệnh trong bệnh Sởi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Sởi ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BYT ngày 18/4/2014 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm1. Phòng bệnh chủ động bằng vắc xin.

- Thực hiện tiêm chủng 2 mũi vắc xin cho trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng theo quy định của Dự án tiêm chủng mở rộng quốc gia (mũi đầu tiên bắt buộc tiêm lúc 9 tháng tuổi)

- Tiêm vắc xin phòng sởi cho các đối tượng khác theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.

7,5

7,5

2. Cách ly người bệnh và vệ sinh cá nhân

- Người bệnh sởi phải được cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở điều trị theo nguyên tắc cách ly đối với bệnh lây truyền qua đường hô hấp.

+ Sử dụng khẩu trang phẫu thuật cho người bệnh, người chăm sóc, tiếp xúc gần và nhân viên y tế.

7,5

7,5

Page 69: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

+ Hạn chế việc tiếp xúc gần không cần thiết của nhân viên y tế và người thăm người bệnh đối với người bệnh.

+ Thời gian cách ly từ lúc nghi mắc sởi cho đến ít nhất 4 ngày sau khi bắt đầu phát ban.

- Tăng cường vệ sinh cá nhân, sát trùng mũi họng, giữ ấm cơ thể, nâng cao thể trạng để tăng sức đề kháng.

7,5

7,5

53. Phòng lây nhiễm trong bệnh viện

- Phát hiện sớm và thực hiện cách ly đối với các đối tượng nghi sởi hoặc mắc sởi.

- Sử dụng Immune Globulin (IG) tiêm bắp sớm trong vòng 3 - 6 ngày kể từ khi phơi nhiễm với sởi cho các bệnh nhi đang điều trị tại bệnh viện vì những lý do khác. Không dùng cho trẻ đã được điều trị IVIG trong vòng 1 tháng hoặc đã tiêm phòng đủ 2 mũi vắc xin sởi. Dạng bào chế: Immune Globulin (IG) 16%, ống 2ml. Liều dùng 0,25 ml/kg, tiêm bắp, 1 vị trí tiêm không quá 3ml. Với trẻ suy giảm miễn dịch có thể tăng liều gấp đôi.

7,5

7,5

Tổng cộng 65

Câu 90 : Anh/chị hãy trình bày triệu chứng bệnh Sốt Mò ( thể điển hình ) theo tài liệu Bệnh học truyền nhiễm, Nhà xuất bản Y học 1997?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Nung bệnh: Trung bình từ 8 đến 12 ngày, sớm là 6 ngày, dài là 21 ngày.

Khởi phát: Là triệu chứng của quá trình hình thành vết loét.

Toàn phát:

- Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc:

+ Sốt nhẹ 1đến 2 ngày đầu, sau sốt cao liên tục; cũng có nhiều trường hợp đột ngột sốt cao ngay 39 - 40°C trong ngày đầu giống như sốt rét. Sốt hình cao nguyên hoặc kiểu nối cơn kéo dài từ 15 đến 20 ngày. Nhiệt độ và mạch thường phân ly giống thương hàn. Trong 1-2 ngày đầu có thể có các cơn sốt rét run hoặc cơn gai rét, sau thường là sốt nóng đơn thuần.

+ Tình trạng nhiễm độc thần kinh thường nặng nề, nhức đầu là dấu hiệu khởi đầu, đau khắp đầu, đầu nhức như búa bổ, dai dẳng nhiều ngày, có thể nhức cả 2 hố mắt.

5

5

2,5

2,5

Page 70: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

+ Mệt mỏi, khó chịu, hoa mắt, chóng mặt, đi lại lảo đảo, ù tai, lưỡi run rẩy, có cơn vã mồ hôi, đau cơ nhiều như trong bệnh Leptospirosis - có những trường hợp cũng li bì thờ thẫn, u ám như trong bệnh thương hàn.

Hội chứng  loét - hạch - ban:

- Loét: vết loét gặp ở nhiều nơi khắp cơ thể, thông thường ở chỗ da non và ẩm.

-  Số lượng: Thường gặp là một vết loét, hãn hữu mới có 2 vết loét.

 - Tính chất: Thường hình tròn hoặc bầu dục, đường kính nhỏ là 1mm, tới lớn là 2 cm. Nếu có vẩy thì vẩy đen, cứng phủ trên một nốt sẩn có gờ cứng. Nếu vẩy đã bong thì để lại vết loét lõm, màu đỏ tươi, sạch không tiết dịch, không có mủ, bờ vết loét thường cao hơn mặt da.

Hạch to: Có 2 loại hạch to:

 - Viêm hạch khu vực nguyên phát: ở gần nơi có vết loét do ấu trùng mò đốt.

 - Viêm hạch toàn thân thứ phát: Thường xuất hiện sau hạch khu vực, nhưng thường sưng ít, di động và đau nhẹ hơn hạch khu vực. Thường thấy ở nách, bẹn, cổ, khuỷu tay. ở Việt Nam, thường 100% bệnh nhân sốt mò đều có hạch sưng to.

Ban:

- Xuất hiện ở cuối tuần một và đầu tuần 2 của bệnh.

 - Thường là ban dát sẩn, kích thước từ hạt kê đến 1 cm đường kính. Mọc khắp toàn thân (lưng, ngực, bụng, tứ chi) trừ lòng bàn tay, lòng bàn chân, khoảng 10% có ban xuất huyết.

 - Ban tồn tại từ vài giờ tới một tuần.

Hội chứng  tim, mạch:

- Dãn mạch làm da thường hồng hào, xung huyết kết mạc mắt với nhiều tia máu đỏ (đây là triệu chứng để phân biệt với sốt rét và thương hàn). Đôi khi có những trường hợp xuất huyết dưới da, chảy máu cam, xuất huyết đường tiêu hoá, ho ra máu...

- Hay có biểu hiện của viêm cơ tim: giờ tim mờ, ngoại tâm thu, huyết áp giảm.

Các triệu chứng về hô hấp: Có thể gặp viêm phổi không điển hình hoặc viêm phế quản.

Triệu chứng ở các cơ quan khác:

2,5

5

5

5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

5

2,5

Page 71: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Tiêu hoá: Thường phân táo trong các ngày sốt, đôi khi có thể ỉa lỏng vài ngày, đau vùng thượng vị giống như viêm dạ dày nhưng các triệu chứng này thường hết khi khỏi bệnh.

- Tiết niệu: Có thể có protein trong nước tiểu, đôi khi có cả trụ hình nhưng chỉ thoáng qua.

Hồi phục và tái phát:

- Hồi phục: Nếu được điều trị bằng kháng sinh thích hợp sẽ cắt sốt nhanh. Nhưng nếu không được điều trị kháng sinh và không có biến chứng, thông thường sốt kéo dài khoảng 2-3 tuần (cá biệt đã gặp sốt tới 27 ngày) thì hết sốt. Bệnh phục hồi chậm, thời gian dưỡng bệnh kéo dài 1-2 tuần.

- Tái phát: Tỷ lệ tái phát bệnh cao, dù đã được điều trị bằng chlorocid với liều thấp hoặc liều cao. Tái phát thường xuất hiện sau khi cắt sốt 5-14 ngày.

2,5

2,5

2,5

Tổng cộng 65

Câu 91 : Anh/chị hãy trình bày định nghĩa đẻ non, chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt dọa đẻ non và đẻ non theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh phụ sản khoa ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung ĐiểmĐịnh nghĩa: theo Tổ chức Y tế thế giới, đẻ non là cuộc chuyển dạ xảy ra từ tuần thứ 22 đến trước tuần 37 của thai kỳ tính theo kinh cuối cùng. 10

2.1. Dọa đẻ non:

- Triệu chứng cơ năng :+ Đau bụng từng cơn, không đều đặn, tức nặng bụng dưới, đau lưng+ Ra dịch âm đạo dịch nhày, lẫn máu- Triệu chứng thực thể :+ Cơn co tử cung thưa nhẹ (2 cơn trong 10 phút, thời gian co dưới 30 giây)+ Cổ tử cung đóng, hoặc xóa mở dưới 2cm

7,57,5

7,57,5

Đẻ non:- Triệu chứng cơ năng: đau bụng cơn, đều đặn, các cơn đau tăng dần.- Ra dịch âm đạo, dịch nhày, máu, nước ối- Triệu chứng thực thể: cơn co tử cung (tần số 2-3, tăng dần). Cổ tử cung xóa trên 80%, mở trên 2cm. Thành lập đầu ối hoặc vỡ ối.

7,5

7,5

Chẩn đoán phân biệt :- Các tổn thương cổ tử cung, đường sinh dục dưới gây chảy máu âm đạo.- Rau tiền đạo, rau bong non, vỡ tử cung.

55

Page 72: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Tổng cộng 65

Câu 92 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt thai chết lưu dưới 20 tuần theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh phụ sản khoa ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ - BYT ngày 29/01/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm1. Lâm sàng- Nhiều trường hợp không có triệu chứng làm cho phát hiện muộn, một số

trường hợp người bệnh thấy bụng bé đi hoặc không to lên dù mất kinh đã lâu.

Bệnh cảnh lâm sàng hay gặp:

- Người bệnh đã có dấu hiệu của có thai như chậm kinh, hCG dương tính, siêu

âm đã thấy có thai và hoạt động của tim thai.

- Ra máu âm đạo: máu ra tự nhiên, ít một, máu đỏ sẫm hay nâu đen.- Đau bụng: thường không đau bụng, chỉ đau bụng khi dọa sẩy hay đang sẩy thai lưu.- Khám: thấy tử cung bé hơn tuổi thai, mật độ tử cung đôi khi chắc hơn so với mật độ tử cung có thai sống.

5

5

5

5

5

2. Cận lâm sàng

- hCG: Nồng đồ βhCG: thấp hơn so với tuổi thai hay tốc độ tăng của βhCG không theo qui luật của thai sống.- Siêu âm: là thăm dò có giá trị, cho chẩn đoán sớm và chính xác.

7,5

7,53. Chẩn đoán phân biệt

- Chửa ngoài tử cung.- Chửa trứng.- Dọa sẩy thai.- Tử cung có u xơ.- Thai sống

55555

Tổng cộng 65

Câu 93 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán và điều trị tiền sản giật nhẹ.

Đáp án :

Nội dung Điểm1.Tiền sản giật nhẹ :

7,5

Page 73: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Huyết áp (HA) ≥ 140/90 mmHg sau tuần 20 của thai kỳ.

- Protein/ niệu ≥ 300 mg/24 giờ hay que thử nhanh (+).

7,5

2. Điều trị :- Cho thai phụ nghỉ ngơi, yên tĩnh chế độ ăn nhiều đạm, nhiều rau và trái cây tươi.- Khám thai mỗi 3- 4 ngày/lần. - Theo dõi tình trạng sức khỏe của bà mẹ. Theo dõi tình trạng thai nhi, siêu âm thai mỗi 3 – 4 tuần, nước tiểu 2 lần/ tuần. - Nếu HA > 149/ 90mmHg và Protein / niệu ++: nhập viện.- Khám lâm sàng phát hiện triệu chứng như nhức đầu, rối loạn thị giác, đau thượng vị và tăng cân nhanh, theo dõi cân nặng lúc nhập viện và mỗi ngày sau, lượng nước tiểu.- Đo huyết áp ở tư thế ngồi 4 giờ/ lần, trừ khoảng thời gian từ nửa đêm đến sáng. - Thường xuyên đánh giá sức khỏe thai: siêu âm thai, monitoring thai.- Xét nghiệm:

+ Xét nghiệm protein / niệu mỗi ngày hoặc cách hai ngày.

+ Định lượng creatinine máu, hematocrit, đếm tiểu cầu, men gan, LDH, acid

uric tăng. (chỉ làm xét nghiệm đông máu khi tiểu cầu giảm và men gan tăng).

- Cách xử trí tiếp theo tùy thuộc vào: độ nặng của tiền sản giật, tuổi thai. Tình trạng cổ tử cung. Tiền sản giật nhẹ kết thúc thai kỳ ở tuổi thai ≥ 37 tuần.

555

55

5

5

55

5

Tổng cộng 65

Câu 94 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán tiền sản giật nhẹ và nặng theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm1.Tiền sản giật nhẹ :

- Huyết áp (HA) ≥ 140/90 mmHg sau tuần 20 của thai kỳ.

- Protein/ niệu ≥ 300 mg/24 giờ hay que thử nhanh (+).7,57,5

2.Tiền sản giật nặng

- Huyết áp ≥ 160/110 mm Hg.- Protein/ niệu ≥ 5 g/24 giờ hay que thử 3+ (2 mẫu thử ngẫu nhiên).- Thiểu niệu, nước tiểu < 500 ml/ 24 giờ.

555

Page 74: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Creatinine / huyết tương > 1.3 mg/dL.- Tiểu cầu < 100,000/mm3.- Tăng men gan ALT hay AST (gấp đôi ngưỡng trên giá trị bình thường).- Axít uric tăng cao- Thai chậm phát triển.- Nhức đầu hay nhìn mờ.- Đau vùng thượng vị hoặc hạ sườn phải.

5555555

Tổng cộng 65

Câu 95 : Anh/chị hãy trình bày khái niệm, chẩn đoán và xử trí thai quá ngày theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh phụ sản khoa ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung ĐiểmKhái niệm : Thai quá ngày sinh là những trường hợp thai nghén kéo dài quá 42

tuần hoặc quá 294 ngày tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng.

15

Chẩn đoán :- Dựa vào tuổi thai (tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối, có giá trị nếu vòng kinh bình thường).- Dựa vào siêu âm để xác định tuổi thai đối với thai trước 20 tuần nếu ngàyđầu kỳ kinh cuối không xác định hoặc kinh không đều.

- Xác định tình trạng thai và phần phụ thai ( nước ối, rau)

7,5

7,5

7,5

Xử trí :Theo dõi: 2 ngày một lần - Siêu âm+ Theo dõi lượng nước ối: thiểu ối là dấu hiệu của suy tuần hoàn rau-thai và nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi.+ Theo dõi qua siêu âm: cử động thai ( thân, chi, thở ), nhịp tim thai, rau thai và lượng nước ối.- Monitoring theo dõi tim thai bằng test không đả kích. Nếu không đáp ứng thì làm các test đả kích (vê núm vú, truyền oxytocin).

7,555

5

5

Tổng cộng 65

Câu 96 : Anh/chị hãy trình bày khái niệm, chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt ối vỡ non nặng theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Page 75: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Khái niệm : Vỡ ối non là vỡ tự nhiên của màng ối và màng đệm tại bất kì thời điểm

nào trước khi có chuyển dạ

20

Chẩn đoán :Lâm sàng- Xác định tuổi thai : Xác định tuổi thai dựa vào ngày kinh cuối cùng nếu vòng kinh đều và sản phụ nhớ ngày kinh. Dựa vào siêu âm chẩn đoán tuần thai lúc 3 tháng đầu với sản phụ kinh nguyệt không đều hay không nhớ ngày kinh cuối cùng.- Xác định ối vỡ, thời điểm và thời gian vỡ ối. Hỏi kỹ tiền sử ra nước âm đạo đột ngột ra nước lượng nhiều, loãng, màu trong hoặc lợn cợn đục, thời gian ra nước. - Đặt mỏ vịt theo dõi dịch ÂĐ, viêm nhiễm CTC-ÂĐ.

7,5

7,5

7,5Chẩn đoán phân biệt

- Són tiểu: thường thì không ra nước nhiều và cũng không rỉ rả liên tục như trong vỡ ối. Ngoài ra nước tiểu có mùi khai và có pH acid.- Khí hư: đôi khi nhiều và loãng làm dễ lầm với vỡ ối. Phân biệt bằng cách hỏi bệnh sử kỹ và khám lâm sàng cẩn thận.- Chất nhầy cổ tử cung: ở giai đoạn cuối thai kỳ hoặc bắt đầu chuyển dạ, cổ tử cung hé mở sẽ tống nút nhầy ở lỗ cổ tử cung ra ngoài: nhầy, dai và thường có lẫn ít máu hồng.

7,5

7,5

7,5

Tổng cộng 65

Câu 97 : Anh/chị hãy trình bày dấu hiệu dọa vỡ tử cung và cách xử trí theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

Dấu hiệu dọa vỡ tử cung. 37,5- Sản phụ đau nhiều do cơn co tử cung mau, mạnh.- Tử cung co thắt hình quả bầu nậm.- Vòng Bandl (chỗ thắt thành vòng giữa đoạn dưới và thân tử cung) lên cao. Thân tử cung bị đảy lên cao thì sờ thấy 2 dây chằng tròn bị kéo dài( dấu hiệu Frommel)- Thai suy: tim thai nhanh, hoặc chậm, hoặc không đều.- Thăm âm đạo: thấy nguyên nhân đẻ khó (bất tương xứng thai- khung chậu, ngôi bất thường, u tiền đạo,…).

7,57,5

7,5

7,57,5

Xử trí 32,5Nguyên tắc:- Gọi giúp đỡ, huy động những phẫu thuật viên có kinh nghiệm tham gia phẫu

thuật cho người bệnh.

5

Page 76: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Hồi sức nội khoa song song với xử trí sản khoa.

- Phẫu thuật cấp cứu. Nếu tại cơ sở không có khả năng phẫu thuật thì phải

nhanh chóng chuyển tuyến hay mời tuyến trên xuống giúp đỡ.

Xử trí cụ thể:

- Xử trí ngay bằng thuốc giảm co tử cung và lấy thai.

- Nếu đủ điều kiện thì lấy thai đường dưới bằng Forceps, nếu không đủ điều

kiện thì mổ lấy thai.

5

7,5

7,5

7,5

Tổng cộng 65

Câu 98 : Anh/chị hãy trình bày lâm sàng và cận lâm sàng bệnh viêm ruột thừa?

Đáp án :

Nội dung ĐiểmLâm sàng 50Cơ năng- Đau bụng: Đây là triệu chứng đầu tiên của viêm ruột thừa cấp. Về kinh điển thì đau bụng bắt đầu lan toả ở vùng thượng vị và vùng rốn. Đau vừa phải, không thay đổi, đôi khi có những cơn co thắt trội lên. Sau một thời gian từ 1-12 giờ (thường trong vòng  4-6 giờ), cơn đau sẽ khu trú ở hố chậu phải. - Chán ăn: Hầu như luôn đi kèm theo viêm ruột thừa. - Nôn mửa: Xảy ra trong khoảng 75% bệnh nhân, nhưng không nổi bật và kéo dài, hầu hết bệnh nhân chỉ nôn 1-2 lần.Dấu hiệu thực thể- Dấu hiệu sống không thay đổi nhiều đối với viêm ruột thừa nếu như chưa có biến chứng. Nhiệt độ ít khi tăng quá 390C, mạch bình thường hay hơi tăng. - Bệnh nhân viêm ruột thừa thường thích nằm ngửa, với hai đùi (đặc biệt là đùi  phải) thường kéo gấp lên - bởi vì bất kỳ cử động nào cũng làm đau gia tăng. - Cảm giác đau thường nhiều nhất ngay ở điểm đau  Mac Burney hoặc gần với điểm Mac  Burney.- Dấu giảm áp (dấu Blumberg) thường gặp và dấu hiệu này rõ  nhất ở hố chậu phải.- Dấu Rovsing  (đau ở hố chậu phải khi đè vào hố chậu  trái) cũng chỉ cho thấy vị trí của sự kích thích phúc mạc.

5

5

5

7,5

7,5

7,5

7,5

5

Cận Lâm sàng 15- Bạch cầu tăng nhẹ (từ 10.000-18.000/mm3) thường gặp ở những bệnh

nhân  viêm ruột thừa cấp không có biến chứng và thường kèm theo tăng bạch

cầu đa nhân vừa phải.

7,5

Page 77: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Siêu âm bụng: Là một cách chính xác để xác định chẩn đoán viêm ruột thừa.7,5

Tổng cộng 65

Câu 99 : Anh/chị hãy trình bày các thể của viêm ruột thừa và nêu chẩn đoán phân biệt bệnh viêm ruột thừa với các các bệnh khác? Đáp án :

Nội dung ĐiểmChẩn đoán phân biệt viêm ruột thừa phụ thuộc vào 3 yếu tố:- Vị trí giải  phẫu của ruột thừa bị viêm.- Giai đoạn viêm: viêm đơn thuần hay đã vỡ.- Tuổi và giới của bệnh nhân.

2,52,52,5

Chẩn đoán phân biệt với các bệnh :1. Viêm hạch mạc treo cấp tính : Đây là một bệnh lý thường nhầm lẫn với ruột thừa viêm cấp ở trẻ em. 2. Viêm dạ dày- ruột cấp3. Bệnh lý của nam giới4. Viêm túi thừa Meckel5. Lồng ruột6. Loét dạ dày-tá tràng bị thủng7. Các thương tổn khác8. Viêm túi thừa mạc nối đại tràng9. Nhiễm trùng đường tiết niệu10. Viêm hoặc áp xe cơ thắt lưng chậu bên phải11. Sỏi niệu quản12. Viêm phúc mạc nguyên phát13. Bệnh do vi khuẩn giống Yersinia gây ra14. Viêm phần phụ và vỡ nang De Graaf15. Các bệnh khác ít gặp : Thủng ruột do dị vật; tắc ruột; tắc mạch máu mạc treo; viêm màng phổi phải; viêm túi mật  cấp; viêm tuỵ cấp; tụ máu thành bụng.

2,5

2,52,52,52,52,52,52,52,52,52,52,52,52,52,5

Một số thể ruột thừa viêm cấp đặc biệt1. Bệnh ruột thừa viêm ở trẻ em2. Ruột thừa viêm ở người già3. Ruột thừa viêm trong thai kỳ4. Ruột thừa viêm ở bệnh nhân nhiễm HIV  hoặc AIDS

5555

Tổng cộng 65

Câu 100. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và chống chỉ định khi thực hiện nghiệm pháp lọt ngôi chỏm theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Page 78: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

1. Chỉ định :- Khung chậu giới hạn, thai bình thường.- Khung chậu bình thường, thai to.- Khung chậu hẹp, thai nhỏ.

9,59,59,5

2. Chống chỉ định :- Khung chậu hẹp hoàn toàn hoặc hẹp eo giữa và eo dưới.- Thai suy.- Các ngôi không phải là ngôi chỏm.- Có sẹo mổ cũ ở tử cung.

9,5999

Tổng cộng 65

Câu 101. Anh/chị hãy trình bày các bước tiến hành thực hiện nghiệm pháp lọt ngôi chỏm theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

Các bước tiến hànhBước 1: Sản phụ nằm ở tư thế sản khoa.Bước 2: Khám sản khoa, tình trạng tim thai, cơn co tử cung, ngôi thai, khung chậu.Bước 3: Dùng kim bấm ối khi có cơn co tử cung và xé rộng màng ối để cho ngôi tì vào cổ tử cung. Nếu ngôi thai còn cao phải đề phòng sa dây rốn.Bước 4: Ghi rõ giờ bắt đầu bấm ối và diễn biến của cơn co.Bước 5: Theo dõi cơn co tử cung, tim thai. Tình trạng cổ tử cung, ngôi thai được khám lại sau một giờ và sau hai giờ làm nghiệm pháp lọt để đánh giá sự tiến triểnBước 6: Nếu cơn co tử cung tăng nhiều (trên 3 cơn co trên 10 phút), giảm số giọt oxytocin. Nếu trương lực tăng phải ngừng truyền oxytocin, nếu tử cung vẫn tăng trương lực thì dùng các thuốc giảm co.Chú ý: Thời gian chờ đợi tối đa là 6 giờ. Trong thời gian làm nghiệm pháp, nên cho kháng sinh.

101010

1010

10

5

Tổng cộng 65

Câu 102 : Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán Ong đốt theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc ban hành kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung ĐiểmTriệu chứng lâm sàng 40

Page 79: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Tại chỗ: - Biểu hiện: đỏ da, đau buốt, ngứa, phù nề, đường kính một vài cm quanh chỗ đốt. Đau chói sau vài phút chuyển thành đau rát bỏng. - Nốt ong châm ở giữa hoại tử trắng, xung quanh có viền đỏ, phù nề, tổn thương trên da tồn tại vài ngày đến vài tuần. Nếu bị nhiều nốt đốt có thể gây phù nề toàn bộ chi hoặc thân. Triệu chứng toàn thân : - Sẩn ngứa, mề đay, cảm giác nóng ran trong vòng vài giờ sau đốt .- Tiêu hóa: Biểu hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy. - Tim mạch: giai đoạn đầu mạch nhanh, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim sau tụt huyết áp, sốc. - Thần kinh: yếu cơ, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, hôn mê và co giật. - Huyết học: tan máu, đái máu, giảm tiểu cầu, chảy máu nhiều nơi. - Thận: đái ít, nước tiểu sẫm màu, chuyển từ màu hồng sang đỏ sẫm hoặc nâu đỏ rồi vô niệu nhanh chóng nếu không điều trị kịp thời.- Triệu chứng sốc phản vệ: thường xảy ra sau khi bị ong đốt vài phút đến vài giờ và tử vong thường xảy ra trong giờ đầu.

4

4

43

5555

5

Cận lâm sàng 25- Công thức máu.- Sinh hoá: Urê, creatinin, điện giải đồ, đường, CK tăng, CKMB, AST, ALT, bilirubin toàn phần, trực tiếp, gián tiếp, sắt huyết thanh, hồng cầu lưới, coombs trực tiếp, gián tiếp.- Tổng phân tích nước tiểu, myoglobin niệu. - Đông máu cơ bản. - Điện tim. - XQ tim phổi

55

55

2,52,5

Tổng cộng 65

Câu 103 : Anh/chị hãy trình bày các phương pháp tính diện tích bỏng ở người lớn?

Đáp án : Nội dung Điểm

1. Phương pháp Blokhin: Dùng bàn tay bệnh nhân, 1 gan tay hoặc mu tay bệnh nhân tương ứng 1%. Hay dùng khi bỏng rải rác, nhỏ.

5

2. Phương pháp con số 9 của Walace: 15- 1 chi trên:                              9%.- Thân trước:                           9 x 2 = 18%.- Thân sau:                              9 x 2 = 18%.

2,52,52,5

Page 80: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- 1 chi dưới:                             9 x 2     = 18%.- Đùi:                                         9%.- Cẳng + bàn chân:                9%.

2,52,52,5

3. Phương pháp 1-3-6-9: 45- 1%:1 gan tay, mu tay.Cổ.Gáy.Sinh dục, tầng sinh môn.

2,52,52,52,5

- 3%:Da đầu có tóc.Mặt.Cẳng tay.Cánh tay.Bàn chân.

2,52,52,52,52,5

- 6%: Cẳng chân.2 mông.

2,52,5

- 9%:1 chi trên.1 đùi.Đầu mặt cổ.

2,52,52,5

- 18%:Thân trước.1 chi dưới.Thân sau (gồm 2 mông).

2,52,52,5

Tổng cộng 65

Câu 104 : Anh/chị hãy trình bày phân độ gãy xương hở theo Gustilo (1984)?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Độ I15

- Rách da  < 1cm.- Vết thương hoàn toàn sạch, hầu hết do gãy hở từ trong ra.- Đụng giập cơ tối thiểu.

555

Độ II 20- Tổn thương phần mềm rộng, có thể là tróc da còn cuống hoặc tróc hẳn vạt da.- Vết rách da  > 1cm.- Cơ đụng giập từ nhẹ đến vừa, có khi làm nên chèn ép khoang.- Xương gãy với đường gãy ngang đơn giản hoặc chéo ngắn với mảnh nhỏ.

5555

Độ III 30Độ III: Tổn thương phần mềm rộng bao gồm cả cơ, da và cấu trúc thần kinh

Page 81: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

mạch máu. Tốc độ tổn thương cao đưa tới giập nát phần mềm nhiều và hợp thành chèn ép dữ dội. Loại này gồm 3 nhóm:- IIIA: Vết rách phần mềm rộng, với màng xương bị tróc ra và đầu xương gãy  lộ ra ngoài. Vùng xương gãy hoặc vết thương trong tầm đạn bắn gần.- IIIB: Vết rách phần mềm rộng, với màng xương bị tróc ra và đầu xương bị gãy lộ ra ngoài. Vùng gãy xương bị nhiễm bẩn nhiều.- IIIC: Vết thương giập nát nhiều, xương gãy phức tạp và có tổn thương mạch máu cần phải phục hồi.

7,5

7,5

7,5

7,5

Nói chung phân chia theo Gustilo cũng như Tscherne đều lấy tổn thương mô  mềm là chính, kết hợp với mức độ của xương gãy (đơn giản hay phức tạp). Trong đó gãy hở độ IV là một hình thái đặc biệt.

5

Tổng cộng 65

Câu 105. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa tăng huyết áp và các lý do chuyển tuyến trên của tăng huyết áp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. ĐỊNH NGHĨA : Tăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg.

20

2. Các lý do chuyển tuyến trên hoặc chuyên khoa tim mạch: Cân nhắc chuyển đến các đơn vị quản lý THA tuyến trên hoặc chuyên khoa tim mạch trong các trường hợp sau:- Tăng huyết áp tiến triển: THA đe dọa có biến chứng (như tai biến mạch não thoáng qua, suy tim …) hoặc khi có các biến cố tim mạch.- Nghi ngờ tăng huyết áp thứ phát hoặc THA ở người trẻ hoặc khi cần đánh giá các tổn thương cơ quan đích.- Tăng huyết áp kháng trị mặc dù đã dùng nhiều loại thuốc phối hợp (≥ 3 thuốc, trong đó ít nhất có 1 thuốc lợi tiểu) hoặc không thể dung nạp với các thuốc hạ áp, hoặc có quá nhiều bệnh nặng phối hợp.- THA ở phụ nữ có thai hoặc một số trường hợp đặc biệt khác.

5

10

10

10

10Tổng cộng 65

Câu 106 : Anh/chị hãy trình bày cơ chế sinh bệnh và tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp ban hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-BYT ngày 25/01/2014 của Bộ Y tế?

Đáp án : Nội dung Điểm

Cơ chế bệnh sinh- Bệnh chưa rõ nguyên nhân, liên quan đến nhiễm khuẩn, cơ địa (nữ giới, trung niên, yếu tố HLA) và rối loạn đáp ứng miễn dịch

Page 82: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Vai trò của lympho B (miễn dịch dịch thể), lympho T (miễn dịch qua trung gian tế bào), đại thực bào… với sự tham gia của các tự kháng thể (anti CCP, RF…) và các cytokines (TNFα, IL6, IL1…)

6,5

6,5

Triệu chứng :+ Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ + Viêm tối thiểu 3 nhóm khớp: sưng phần mềm hay tràn dịch tối thiểu 3 trong số 14 nhóm khớp sau (kể cả hai bên): khớp ngón gần bàn tay, khớp bàn ngón tay, khớp cổ tay, khớp khuỷu, khớp gối, khớp cổ chân, khớp bàn ngón chân. + Viêm các khớp ở bàn tay: sưng tối thiểu một nhóm trong số các khớp cổ tay, khớp ngón gần, khớp bàn ngón tay. + Viêm khớp đối xứng + Hạt dưới da + Yếu tố dạng thấp trong huyết thanh dương tính + Dấu hiệu X quang điển hình của VKDT: chụp khớp tại bàn tay, cổ tay hoặc khớp tổn thương: hình bào mòn, hình hốc, hình khuyết đầu xương, hẹp khe khớp, mất chất khoáng đầu xương.Chẩn đoán xác định: khi có ≥ 4 tiêu chuẩn. Triệu chứng viêm khớp (tiêu chuẩn 1- 4) cần có thời gian diễn biến ≥ 6 tuần và được xác định bởi thày thuốc.

6,5

6,5

6,5

6,56,5

6,5

6,5

6,5

Tổng cộng 65

Câu 107 : Anh/chị hãy trình bày chỉ định và kỹ thuật tiến hành chọc dò túi cùng sau trong sản khoa theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm1. Chỉ định.- Nghi thai ngoài tử cung vỡ.- Lấy dịch ổ bụng làm xét nghiệm.- Nghi có ổ áp xe phần phụ hoặc áp xe Douglas.

5

5

5

2. Kỹ thuật tiến hành.- Người bệnh nằm theo tư thế phụ khoa.- Sát khuẩn rộng vùng âm hộ.- Đặt mỏ vịt (có thể dùng van âm đạo) tiếp tục sát khuẩn phần trong âm đạo và túi cùng sau.- Dùng kìm Pozzi kẹp mép sau cổ tử cung, kéo nhẹ theo hướng ra ngoài và lên trên, bộc lộ túi cùng sau âm đạo.- Lắp kim vào bơm tiêm.- Chọc nhanh kim vào túi cùng sau ở dưới mép sau cổ tử cung (thường không cần phải gây tê)

55

5

5

55

Page 83: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Kéo nòng bơm tiêm từ từ để hút dịch ở túi cùng Douglas. Nếu: Hút ra được máu đen loãng, không đông, có thể là chảy máu trong do

thai ngoài tử cung. Hút ra được máu nhưng để bên ngoài một lúc thì đông, có thể đã chọc

vào mạch máu. Nếu cần có thể chọc lại lần nữa theo hướng khác. Hút ra dịch vàng, trong và không phải máu. Có thể đó là thai ngoài tử

cung chưa vỡ hoặc viêm tử cung.- Nếu hút ra mủ, thì lưu kim lại tại chỗ, tiến hành mở túi cùng để dẫn lưu mủ và gửi xét nghiệm.

5

5

5

5

Tổng cộng 65

Câu 108 : Anh/chị hãy trình bày cách khám vú và hướng dẫn tự khám vú theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :Nội dung Điểm

1. Khám vú.- Khám ở hai tư thế: ngồi và nằm.- Quan sát các núm vú và toàn bộ vú để phát hiện các bất thường. - Nắn tuyến vú hai bên theo nguyên tắc xoắn ốc từ ngoài vào trong bắt đầu từ phần trên ngoài, sử dụng kỹ thuật xoắn ốc.- Nắn nhẹ núm vú để xem có tiết dịch không.- Hướng dẫn khách hàng ngồi dậy và giơ hai tay ngang vai. Khám vú bằng cách ấn nhẹ dọc theo bờ ngoài của cơ ngực và dẫn đưa tay lên đến nách. Kiểm tra xem có sưng hạch hay đau trong nách hoặc ở vùng hố trên xương đòn.- Sau khi khám xong, để khách hàng mặc áo, giải thích mọi sự bất thường, những điều cần làm thêm; nếu kết quả khám là bình thường, thông báo cho họ là mọi thứ đều bình thường và hẹn khám lần sau.

7

7

7

7

7

7,5

2. Hướng dẫn tự khám vú- Giải thích với khách hàng lý do cần phải tự khám vú thường xuyên rất quan trọng. - Thời gian khám tốt nhất là ngay sau khi sạch kinh.- Hướng dẫn các bước của tự khám vú trên mô hình.

7,5

7,57,5

Tổng cộng 65

Câu 109. Anh/chị hãy trình bày chăm sóc trẻ bằng phương pháp Caguru theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Page 84: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án: Nội dung Điểm

1. Tiêu chuẩn chọn trẻ để thực hiện phương pháp Căng-gu-ru. - Trẻ đẻ non hoặc nhẹ cân không có dấu hiệu bệnh lý hoặc đã vượt qua giai đoạn bệnh lý nặng.- Không phải nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch nữa.- Có đáp ứng tốt với các kích thích.

5

55

2. Yêu cầu đối với người mẹ tham gia thực hiện phương pháp Căng-gu-ru. - Tự nguyện, hợp tác thực hiện phương pháp Căng-gu-ru theo hướng dẫn.- Sức khỏe tốt.- Dành toàn bộ thời gian thực hiện phương pháp Căng-gu-ru.- Thực hiện vệ sinh tốt.- Có thêm một người nhà thích hợp, tự nguyện, nhiệt tình thực hiện phương pháp Kangaroo để có thể thay thế người mẹ khi cần.

55555

3. Nội dung thực hiện phương pháp Căng-gu-ru. - Hướng dẫn đặt trẻ và giữ trẻ ở vị trí Căng-gu-ru.- Hướng dẫn nuôi con bằng sữa mẹ khi đang thực hiện phương pháp Căng-gu-ru. - Hướng dẫn cách chăm sóc, vệ sinh và theo dõi cho trẻ hàng ngày, các dấu hiệu nguy hiểm có thể xảy ra đối với trẻ và cách xử trí kịp thời.- Kích thích và xoa bóp cho trẻ. - Hỗ trợ bà mẹ: hướng dẫn cách vận động, thư giãn cơ thể và giải tỏa những nỗi lo lắng, sợ hãi...

555

55

Cộng 65

Câu 110. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và chống chỉ định tuyệt đối khi đặt dụng cụ tránh thai theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chỉ định.- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, muốn áp dụng một BPTT tạm thời, dài hạn, hiệu quả cao và không có chống chỉ định.- Tránh thai khẩn cấp (chỉ đối với DCTC chứa đồng).

5

5

2. Chống chỉ định tuyệt đối (nguy cơ đối với sức khỏe quá cao, nên không được sử dụng DCTC): - Có thai.- Nhiễm khuẩn hậu sản.- Ngay sau sẩy thai nhiễm khuẩn.- Ra máu âm đạo chưa được chẩn đoán nguyên nhân.

5555

Page 85: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Bệnh nguyên bào nuôi ác tính hoặc có tình trạng hCG vẫn gia tăng.- Ung thư cổ tử cung, ung thư niêm mạc tử cung.- Đang bị ung thư vú (chỉ đối với DCTC giải phóng levonorgestrel).- U xơ tử cung hoặc các dị dạng khác làm biến dạng buồng tử cung.- Đang viêm tiểu khung.- Đang viêm mủ cổ tử cung hoặc nhiễm Chlamydia, lậu cầu.- Lao vùng chậu.

5555555

Cộng 65

Câu 111. Anh/chị hãy trình bày chỉ định tháo dụng cụ tử cung theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế? Đáp án:

Nội dung ĐiểmVì lý do y tế:

Có thai (nếu thấy dây DCTC mới được tháo). Ra nhiều máu. Đau bụng dưới nhiều. Nhiễm khuẩn tử cung hoặc tiểu khung. Phát hiện tổn thương ác tính hoặc nghi ngờ ác tính ở tử cung, cổ tử cung. DCTC bị tụt thấp. Đã mãn kinh (sau khi mất kinh 12 tháng trở lên) DCTC đã hết hạn (10 năm với TCu 380-A, 5 năm với Multiload): sau khi

tháo có thể đặt ngay DCTC khác (nếu khách hàng muốn)

55

5,55,55,55,55,5

5,55,5

Vì lý do cá nhân: Muốn có thai trở lại. Muốn dùng một BPTT khác. Thấy không cần dùng BPTT nào nữa.

5,55,55,5

Cộng 65

Câu 112. Anh/chị hãy trình bày chống chỉ định tuyệt đối khi dùng viên thuốc tránh thai kết hợp theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án: Nội dung Điểm

- Có thai hoặc nghi ngờ có thai.- Đang cho con bú trong vòng 6 tuần sau sinh.- Lớn tuổi (≥ 35 tuổi) và hút thuốc thường xuyên ≥ 15 điếu/ngày.- Có nhiều nguy cơ bị bệnh mạch vành (lớn tuổi, hút thuốc lá, đái tháo đường và tăng huyết áp)

5,55,55,55,5

5,5

Page 86: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Tăng huyết áp nặng (HA tâm thu ≥ 160 mmHg, HA tâm trương ≥ 100 mmHg).- Đã hoặc đang bị bệnh lý tim mạch và đông máu như (i) bệnh lý mạch máu, hoặc (ii) thuyên tắc tĩnh mạch sâu, hoặc (iii) thuyên tắc phổi, hoặc (iv) bệnh lý đông máu, hoặc (v) bệnh thiếu máu cơ tim, hoặc (vi) bệnh lý van tim phức tạp, hoặc (vii) tai biến mạch máu não, hoặc (viii) cơ địa huyết khối di truyền.- Sắp phẫu thuật đòi hỏi nằm trên 1 tuần.- Đau nửa đầu (migrain).- Đang bị ung thư vú.- Đái tháo đường có biến chứng (thận, thần kinh, võng mạc, mạch máu).- Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid (hoặc không làm xét nghiệm).- Đang bị bệnh gan nặng có suy giảm chức năng gan trầm trọng như (i) viêm gan cấp đang diễn tiến, hoặc (ii) xơ gan mất bù, hoặc (iii) u gan (ngoại trừ trường hợp tăng sinh lành tính dạng nốt - benign focal nodular hyperplasia).

5,5

5,55,55,55,55

5

Cộng 65

Câu 113. Anh/chị hãy trình bày chống chỉ định tuyệt đối và tương đối khi dùng thuốc tiêm tránh thai theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án: Nội dung Điểm

Page 87: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

1. Chống chỉ định tuyệt đối.- Có thai.- Đang bị ung thư vú.

66

2. Chống chỉ định tương đối.- Có nhiều nguy cơ bị bệnh mạch vành (như lớn tuổi, hút thuốc lá, tiểu đường và tăng huyết áp).- Tăng huyết áp (HA tâm thu ≥ 160 mmHg hoặc HA tâm trương ≥ 100 mmHg) hoặc có bệnh lý mạch máu.- Đang bị thuyên tắc tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi hoặc đã từng hoặc đang bị tai biến mạch máu não hoặc thiếu máu cơ tim.- Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid (hoặc không làm xét nghiệm) hoặc có giảm tiểu cầu trầm trọng.- Ra máu âm đạo bất thường chưa được chẩn đoán nguyên nhân.- Đã từng bị ung thư vú và không có biểu hiện tái phát trong vòng 5 năm trở lại. - Tiểu đường có biến chứng (thận, thần kinh, võng mạc, mạch máu) hoặc trên 20 năm.- Xơ gan mất bù có suy giảm chức năng gan trầm trọng hoặc u gan (ngoại trừ trường hợp tăng sinh lành tính dạng nốt - benign focal nodular hyperplasia)- Không tiếp tục sử dụng nếu khách hàng đau nửa đầu có kèm mờ mắt.

6

6

6

6

6

6

6

5Cộng 65

Câu 114. Anh/chị hãy trình bày chống chỉ định tuyệt đối và tương đối khi dùng thuốc cấy tránh thai theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 88: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

1. Chống chỉ định tuyệt đối.- Có thai. - Đang bị ung thư vú.

88

2. Chống chỉ định tương đối.- Đang bị thuyên tắc tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.- Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid (hoặc không làm xét nghiệm).- Ra máu âm đạo bất thường chưa được chẩn đoán nguyên nhân.- Đã từng bị ung thư vú và không có biểu hiện tái phát trong vòng 5 năm trở lại. - Xơ gan mất bù có suy giảm chức năng gan trầm trọng, hoặc u gan (ngoại trừ trường hợp tăng sinh lành tính dạng nốt - benign focal nodular hyperplasia).- Không tiếp tục sử dụng nếu khách hàng:+ Đã từng hoặc đang bị tai biến mạch máu não hoặc thiếu máu cơ tim+ Đau nửa đầu có kèm mờ mắt

77

777

77

Cộng 65

Câu hỏi 115: Anh/chị hãy trình bày nguyên nhân bệnh viêm thận bể thận theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Viêm gan vi rút B ban hành kèm theo Quyết định số 5448/QĐ-BYT ngày 30/12/2014 của Bộ Y tế?

Đáp án: Nội dung Điểm

1. Chống chỉ định tuyệt đối.- Có thai. - Đang bị ung thư vú.

88

2. Chống chỉ định tương đối.- Đang bị thuyên tắc tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.- Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid (hoặc không làm xét nghiệm).- Ra máu âm đạo bất thường chưa được chẩn đoán nguyên nhân.- Đã từng bị ung thư vú và không có biểu hiện tái phát trong vòng 5 năm trở lại. - Xơ gan mất bù có suy giảm chức năng gan trầm trọng, hoặc u gan (ngoại trừ trường hợp tăng sinh lành tính dạng nốt - benign focal nodular hyperplasia).- Không tiếp tục sử dụng nếu khách hàng:+ Đã từng hoặc đang bị tai biến mạch máu não hoặc thiếu máu cơ tim+ Đau nửa đầu có kèm mờ mắt

77

777

77

Cộng 65

Page 89: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 116. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng ( lâm sàng ) sốt Mò thể thông thường và thể điển hình?

Đáp án:

Nội dung ĐiểmNung bệnh:Trung bình từ 8 đến 12 ngày, sớm là 6 ngày, dài là 21 ngày. 4Khởi phát:Là triệu chứng của quá trình hình thành vết loét. Song bệnh nhân không hề biết vì không thấy đau, rát hay ngứa.

4

Toàn phát:1. Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc: + Sốt nhẹ 1 đến 2 ngày đầu, sau sốt cao liên tục; cũng có nhiều trường hợp đột ngột sốt cao ngay 39 - 40°C trong ngày đầu giống như sốt rét. Sốt cao liên tục dai dẳng xung quanh 40°C hình cao nguyên hoặc kiểu nối cơn kéo dài. Nhiệt độ và mạch thường phân ly giống thương hàn. + Tình trạng nhiễm độc thần kinh : nhức đầu là dấu hiệu khởi đầu, đau khắp đầu, đầu nhức như búa bổ, dai dẳng nhiều ngày, có thể nhức cả 2 hố mắt. Mệt mỏi, khó chịu, hoa mắt, chóng mặt, đi lại lảo đảo, ù tai, lưỡi run rẩy, có cơn vã mồ hôi, đau cơ nhiều, có những trường hợp cũng li bì thờ thẫn, u ám.2. Hội chứng  loét - hạch - ban:- Loét: + Vị trí: vết loét gặp ở nhiều nơi khắp cơ thể, thông thường ở chỗ da non và ẩm. Hay gặp là ở bộ phận sinh dục; nách, bẹn rồi đến hậu môn, háng, , lưng, ngực, bụng, cổ, đôi khi vết loét ở vị trí khá bất ngờ như vành tai, rốn, mi mắt.+ Số lượng: Thường gặp là một vết loét, hãn hữu mới có 2 vết loét.+ Tính chất: Thường hình tròn hoặc bầu dục, đường kính nhỏ là 1mm, tới lớn là 2 cm. Nếu có vẩy thì vẩy đen, cứng phủ trên một nốt sẩn có gờ cứng. Nếu vẩy đã bong thì để lại vết loét lõm, màu đỏ tươi, sạch không tiết dịch, không có mủ, bờ vết loét thường cao hơn mặt da. - Hạch to:Có 2 loại hạch to:+ Viêm hạch khu vực nguyên phát: ở gần nơi có vết loét do ấu trùng mò đốt hạch sưng to bằng hạt táo, quả xoan hoặc có thể to hơn.+ Viêm hạch toàn thân thứ phát: Thường xuất hiện sau hạch khu vực, nhưng thường sưng ít, di động và đau nhẹ. Thường thấy ở nách, bẹn, cổ, khuỷu tay. - Ban:Xuất hiện ở cuối tuần một và đầu tuần 2 của bệnh. Thường là ban dát sẩn, kích thước từ hạt kê đến 1 cm đường kính. Mọc khắp toàn thân (lưng, ngực, bụng, tứ chi) trừ lòng bàn tay, lòng bàn chân3. Hội chứng  tim, mạch:- Dãn mạch làm da thường hồng hào, xung huyết kết mạc mắt với nhiều tia máu đỏ. Đôi khi có những trường hợp xuất huyết dưới da, chảy máu cam, xuất huyết đường tiêu hoá, ho ra máu...- Biểu hiện của viêm cơ tim: giờ tim mờ, ngoại tâm thu, huyết áp giảm.- Các triệu chứng về hô hấp :Có thể gặp viêm phổi không điển hình hoặc viêm phế quản.Triệu chứng ở các cơ quan khác :- Tiêu hoá: Thường phân táo trong các ngày sốt, đôi khi có thể ỉa lỏng vài ngày,

4

4

5

4

4

4

4

4

4

44

4

Page 90: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

đau vùng thượng vị giống như viêm dạ dày nhưng các triệu chứng này thường hết khi khỏi bệnh. - Tiết niệu: Có thể có protein trong nước tiểu. 4Hồi phục: Bệnh phục hồi chậm, thời gian dưỡng bệnh kéo dài 1-2 tuần. 4

Cộng 65

Câu 117. Anh/chị hãy trình bày chỉ định tháo dụng cụ tử cung theo Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmVì lý do y tế:

Có thai (nếu thấy dây DCTC mới được tháo). Ra nhiều máu. Đau bụng dưới nhiều. Nhiễm khuẩn tử cung hoặc tiểu khung. Phát hiện tổn thương ác tính hoặc nghi ngờ ác tính ở tử cung, cổ tử cung. DCTC bị tụt thấp. Đã mãn kinh (sau khi mất kinh 12 tháng trở lên)DCTC đã hết hạn (10 năm với TCu 380-A, 5 năm với Multiload): sau khi

tháo có thể đặt ngay DCTC khác (nếu khách hàng muốn)

55

5,55,55,55,55,5

5,55,5

Vì lý do cá nhân: Muốn có thai trở lại. Muốn dùng một BPTT khác. Thấy không cần dùng BPTT nào nữa.

5,55,55,5

Cộng 65

Câu 118. Anh/chị hãy trình bày chống chỉ định tuyệt đối khi dùng viên thuốc tránh thai kết hợp theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm- Có thai hoặc nghi ngờ có thai.- Đang cho con bú trong vòng 6 tuần sau sinh.- Lớn tuổi (≥ 35 tuổi) và hút thuốc thường xuyên ≥ 15 điếu/ngày.- Có nhiều nguy cơ bị bệnh mạch vành (lớn tuổi, hút thuốc lá, đái tháo đường và tăng huyết áp)- Tăng huyết áp nặng (HA tâm thu ≥ 160 mmHg, HA tâm trương ≥ 100 mmHg).- Đã hoặc đang bị bệnh lý tim mạch và đông máu như (i) bệnh lý mạch máu, hoặc (ii) thuyên tắc tĩnh mạch sâu, hoặc (iii) thuyên tắc phổi, hoặc (iv) bệnh lý đông máu, hoặc (v) bệnh thiếu máu cơ tim, hoặc (vi) bệnh lý van tim phức tạp,

5,55,55,5

5,5

5,5

5,5

Page 91: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

hoặc (vii) tai biến mạch máu não, hoặc (viii) cơ địa huyết khối di truyền.- Sắp phẫu thuật đòi hỏi nằm trên 1 tuần.- Đau nửa đầu (migrain).- Đang bị ung thư vú.- Đái tháo đường có biến chứng (thận, thần kinh, võng mạc, mạch máu).- Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid (hoặc không làm xét nghiệm).- Đang bị bệnh gan nặng có suy giảm chức năng gan trầm trọng như (i) viêm gan cấp đang diễn tiến, hoặc (ii) xơ gan mất bù, hoặc (iii) u gan (ngoại trừ trường hợp tăng sinh lành tính dạng nốt - benign focal nodular hyperplasia).

5,55,55,5

5,55

5

Cộng 65

Câu 119. Anh/chị hãy trình bày chống chỉ định tuyệt đối và tương đối khi dùng thuốc tiêm tránh thai theo Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chống chỉ định tuyệt đối.- Có thai.- Đang bị ung thư vú.

66

2. Chống chỉ định tương đối.- Có nhiều nguy cơ bị bệnh mạch vành (như lớn tuổi, hút thuốc lá, tiểu đường và tăng huyết áp).- Tăng huyết áp (HA tâm thu ≥ 160 mmHg hoặc HA tâm trương ≥ 100 mmHg) hoặc có bệnh lý mạch máu.- Đang bị thuyên tắc tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi hoặc đã từng hoặc đang bị tai biến mạch máu não hoặc thiếu máu cơ tim.- Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid (hoặc không làm xét nghiệm) hoặc có giảm tiểu cầu trầm trọng.- Ra máu âm đạo bất thường chưa được chẩn đoán nguyên nhân.- Đã từng bị ung thư vú và không có biểu hiện tái phát trong vòng 5 năm trở lại. - Tiểu đường có biến chứng (thận, thần kinh, võng mạc, mạch máu) hoặc trên 20 năm.- Xơ gan mất bù có suy giảm chức năng gan trầm trọng hoặc u gan (ngoại trừ trường hợp tăng sinh lành tính dạng nốt - benign focal nodular hyperplasia)- Không tiếp tục sử dụng nếu khách hàng đau nửa đầu có kèm mờ mắt.

6

6

6

6

6

6

6

5Cộng 65

Page 92: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 120. Anh/chị hãy trình bày chống chỉ định tuyệt đối và tương đối khi dùng thuốc cấy tránh thai theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chống chỉ định tuyệt đối.- Có thai. - Đang bị ung thư vú.

88

2. Chống chỉ định tương đối.- Đang bị thuyên tắc tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.- Đang bị lupus ban đỏ hệ thống và có kháng thể kháng phospholipid (hoặc không làm xét nghiệm).- Ra máu âm đạo bất thường chưa được chẩn đoán nguyên nhân.- Đã từng bị ung thư vú và không có biểu hiện tái phát trong vòng 5 năm trở lại. - Xơ gan mất bù có suy giảm chức năng gan trầm trọng, hoặc u gan (ngoại trừ trường hợp tăng sinh lành tính dạng nốt - benign focal nodular hyperplasia).- Không tiếp tục sử dụng nếu khách hàng:+ Đã từng hoặc đang bị tai biến mạch máu não hoặc thiếu máu cơ tim+ Đau nửa đầu có kèm mờ mắt

77

77

7

7

7Cộng 65

Câu 122: Anh/ chị hãy trình bày: Để phát hiện sớm hen trẻ em, có thể dựa vào các dấu hiệu nào để khai thác theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen ban hành kèm theo Quyết định số 4776/QĐ – BYT ngày 4/12/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm- Dấu hiệu khò khè xuất hiện > 1 lần/ tháng. 7

- Ho hoặc khò khè tái đi tái lại khi trẻ hoạt động (chạy nhảy, nô đùa nhiều).

7

- Ho nhiều về đêm làm trẻ thức giấc mặc dầu không có dấu hiệu nhiễm khuẩn, virut.

7

- Khò khè không thay đổi theo mùa. 7

- Khó thở, nặng ngực tái đi, tái lại xuất hiện rõ và nặng hơn về đêm. 7

- Triệu chứng ho, khò khè kéo dài sau 3 tuổi. 7

- Triệu chứng xuất hiện nặng hơn khi tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ (khói bụi, lông thú, hoá chất, thay đổi thời tiết, ô nhiễm môi trường, nhiễm khuẩn hô hấp, luyện tập gắng sức).

7

Page 93: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Trẻ hay bị cảm cúm lặp đi lặp lại hoặc kéo dài > 10 ngày. 7

Nếu có 1 trong các dấu hiệu gợi ý nói trên cần thăm khám lâm sàng, đo chức năng hô hấp, làm một số xét nghiệm và test chuẩn đoán, khai thác tiền sử để xác định chẩn đoán và điều trị.

9

Tổng cộng: 65

Câu 123: Anh/chị hãy trình bày diễn biến lâm sàng của Bỏng theo Bài đại cương về Bỏng ( Giáo trình triệu chứng học ngoại khoa, bộ môn Ngoại của trường Đại học Y Hà Nội dành cho sinh viên Y3 )?Đáp án:

Nội dung ĐiểmDiễn biến lâm sàng của bỏng:Đa số bỏng nông, diện tích hẹp nên tiên lượng nhẹ, chỉ cần chăm sóc tại chỗ là khỏi. Bỏng nặng diễn biến qua các giai đoạn:1. Giai đoạn đầu: sốc bỏng: trong 48 giờ đầu.- Do đau: BN kêu la vật vã, nôn và buồn nôn, dần dần nằm lả đi, vẻ mặt thờ ơ, vã mồ hôi ở trán, mũi, lạnh đầu chi.- Do giảm khối lượng tuần hoàn: huyết tương thoát ra ngoài mạch, ngấm vào tổ chức gây phù nề. Nạn nhân nằm lả đi, mạch nhanh nhỏ, HA tụt.- Xét nghiệm máu: máu bị cô đặc, dự trữ kiềm giảm, BN nhiễm toan. Kali máu tăng, creatinin tăng.- Các cơ quan bị ảnh hưởng của sốc là : não, gan, thận, trong đó thận nặng nền nhất. Dễ bị viêm thận do sốc bỏng: nước tiểu ngày càng ít đi, đỏ đặc, đái ra huyết cầu tố, protein… Từ thiểu niệu, dần dần trở nên vô niệu suy thận cấp.- Nếu không bồi phụ khối lượng tuần hoàn sớm và đầy đủ, tỷ lệ tử vong rất cao.2. Giai đoạn 2 : nhiễm độc cấp tính bắt đầu từ ngày thư 3 trở đi ( 3 – 15 ngày) do nhiễm khuẩn, do hấp thu những chất độc của tổ chức hoại tử.- Về lâm sàng: BN kích thích vật vã, lơ mơ, tri giác kém dần, có thể di vào hôn mê. BN sốt cao 40 – 410 C, da lạnh, nổi vân tím. BN thở nhanh nông, không đều, do bị viêm phổi. BN chán ăn, nôn, đi ỉa lỏng và thậm chí còn bị chảy máu tiêu hoá.- Trong máu: lượng hồng cầu giảm do máu bị cô đặc, rối loạn điện giải và toan hoá máu. Ure và creatinin tăng cao, protein giảm.-  Đây là giai đoạn nguy hiểm nhất của bỏng vì dễ dẫn đến tử vong. Vì vậy cần điều trị tại chỗ, cắt lọc tổ chức hoại tử tốt, bồi phụ đủ khối lượng tuần hoàn, cân bằng đực điện giải máu cho bệnh nhân.3. Giai đoạn 3 : nhiễm trùng là chính , do mất một diện tích da rộng và trong thời gian dài. Các vi khuẩn thường gặp là tụ cầu vàng, liên cầu tan huyết, trực khuẩn mủ xanh, có thể cả uốn ván. Nhiễm trùng tại chỗ bỏng có thể gây nhiễm khuẩn máu. Những trường hợp bỏng nặng, nếu qua

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

Page 94: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

được thời kỳ sốc bỏng, thì 70 % tử vong trong giai đoạn này. -Về điều trị: bồi phụ máu, dịch đủ và vá da sớm cho bệnh nhân.4. Giai đoạn 4: hồi phục và suy kiệt-   Nếu điều trị tốt, bỏng nhẹ, vá da sớm… thì BN hồi phục dần.- Nếu điều trị kém, bỏng nặng…BN suy kiệt dần một vòng luẩn quẩn: thiếu máu, thiếu protein, nhiễm khuẩn… càng loét thêm, miếng da vá bị bong không đạt kết quả

5

5

Tổng cộng: 65

Câu 124: Anh/chị hãy trình bày phân loại độ sâu và các yếu tố tiên lượng của bỏng? Đáp án:

Nội dung Điểm1. Phân loại độ sâu bỏng: Người ta dựa vào nguyên nhân gây bỏng ( bỏng xăng sâu hơn bỏng nước sôi…), thời gian gây bỏng ( ngâm trong nước sôi thì nặng hơn bị dội thoáng qua…) và diễn biến lâm sàng ( từ độ nhẹ có thể thành độ nặng …) mà chia độ sâu của bỏng ra các loại : bỏng nông, bỏng sâu, bỏng trung gian.Bỏng nông: là bỏng nhẹ, dễ khỏi và khi khỏi không để lại sẹo.- Bỏng độ 1: là bỏng ở lớp sừng. Chỗ da bị bỏng đỏ, rát, 2 – 3 ngày thì khỏi và không để lại sẹo. - Bỏng độ 2 : thương tổn lớp biểu bì. Trên nền da đỏ, xuất hiện những nốt phỏng nước chứa dịch trong. Vì chưa tới lớp tế bào đáy nên khi khỏi không để lại sẹo. Bỏng sâu: là loại bỏng nặng và rất nặng, tác nhân gây bỏng phá huỷ lớp tế bào đáy, để lại sọ dúm dó, đa số cần phải lại vá da.- Bỏng độ 3: lớp tế bào đáy  bị phá huỷ, bỏng ăn lan tới trung bì, gây hoại tử da diện rộng. Vì mất lớp tế bào sinh sản, da không được bảo vệ, nên bỏng loại này hầu hết bị nhiễm khuẩn. - Bỏng độ 4: tác nhân gây bỏng phá huỷ hết da, bỏng ăn tới tận cơ, xương, cả một vùng của chi bị cháy đen. Bỏng trung gian: là loại bỏng nằm giữa giới hạn bỏng nông và bỏng sâu. Bỏng lan tới một phần của lớp tế bào đáy ( lớp nông, phần uốn lượn lên xuống ). Bỏng loại này tiến triển tốt, nhưng cũng có thể nặng lên và thành bỏng sâu.

3

27

7

2

7

7

2

2.   Tiên lượng bỏng: dựa vào- Nguyên nhân gây bỏng: bỏng do hoá chất nặng hơn bỏng nhiệt…- Diện tích và độ sâu của bỏng: diện tích bỏng rộng nặng hơn diện tích bỏng hẹp…, bỏng sâu nặng hơn bỏng nông…- Cơ địa bệnh nhân: bỏng ở trẻ em và người già yếu tiên lượng nặng. Người lớn, bỏng độ 2 quá 30 %, độ 3 quá 15 % là bỏng nặng. Nhưng trẻ em, bỏng độ 2 quá 12 %, độ 3 quá 6 % đã là nặng.- Dựa vào vị trí bỏng: bỏng đường hô hấp hiếm gặp hơn nhưng rất nặng. Bỏng vùng đầu mặt, tiên lượng nặng có lẽ do rối loạn vận mạch gây thiếu

77

7

7

Page 95: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

máu não, gây phù não. Bỏng vùng hậu môn sinh dục dễ bị nhiễm khuẩn. Bỏng bàn tay gây sẹo co và dẫn đến mất chức năng của bàn tay

Tổng cộng: 65

Câu 125: Anh/chị hãy trình bày phân khu vùng bụng theo bài cách khám lâm sàng bộ máy tiêu hóa?Đáp án:

Nội dung ĐiểmGiới hạn của ổ bụng: phía trên là cơ hoành, phía dưới là hai cánh chậu, phía sau là cột sống và cơ lưng, hai bên là cơ và cân thành bụng.

8

a. Phía trước:

kẻ hai đường ngang :

- Kẻ đường trên qua bờ dưới sườn (điểm thấp nhất).

- Đường dưới qua hai gan chậu trước trên.

- Kẻ hai đường thẳng đứng qua giữa cung đùi phải và trái.

- Kết quả chia bụng làm ba tầng, 9 vùng, mỗi tầng có 3 vùng.

7

7

7

7

- Tầng trên: ở giữa là vùng thượng vị; hai bên là vùng hạ sườn phải

và hạ sườn trái.

- Tầng giữa: Ở giữa là vùng rốn; hai bên là vùng mạng mỡ phải và

trái.

- Tầng dưới: Ở giữa là vùng hạ vị; hai bên là vùng hố chậu phải và

trái.

7

7

7

b. Phía sau: là hố thắt lưng giới hạn bởi cột sống giữa, xương sườn 1 ở trên, mào chậu ở dưới

8

Tổng cộng: 65

Câu 126 : Anh/chị hãy trình bày phân loại tiêu chảy theo lâm sàng ở trẻ em theo tài liệu hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em ban hành Quyết định số 4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 96: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

1. Tiêu chảy cấp phân nước (bao gồm cả bệnh tả) 18- Là đợt tiêu chảy cấp, thời gian không quá 14 ngày, thường khoảng 5 - 7 ngày, chiếm khoảng 80% tổng số các trường hợp tiêu chảy. - Nguy hiểm chính là mất nước và điện giải. - Gây giảm cân, thiếu hụt dinh dưỡng nếu không được tiếp tục nuôi dưỡng tốt.

6

66

2. Tiêu chảy cấp phân máu (hội chứng lỵ) 20- Nguy hiểm chính là phá huỷ niêm mạc ruột và gây tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc. - Nguy cơ gây nhiễm khuẩn huyết, suy dinh dưỡng và gây mất nước. - Chiếm khoảng 10% - 15%, có nơi 20% tổng số các trường hợp tiêu chảy. - Do vị trí tổn thương của niêm mạc ruột nên tính chất phân có thể khác nhau, nếu tổn thương ở đoạn trên ống tiêu hóa (ruột non) thì phân có nhiều nước lẫn máu nhầy (như nước rửa thịt). Nếu tổn thương ở thấp (đại tràng) phân ít nước, nhiều nhầy máu, có kèm theo mót rặn, đau quặn.

5

55

5

3. Tiêu chảy kéo dài 18- Là đợt tiêu chảy cấp kéo dài liên tục trên 14 ngày, chiếm khoảng 5% - 10% tổng số các trường hợp tiêu chảy. - Nguy hiểm chính là gây suy dinh dưỡng, nhiễm khuẩn nặng ngoài đường ruột và mất nước. - Thường phân không nhiều nước, mức độ nặng nhẹ thất thường, kèm theo rối loạn hấp thụ nặng hơn tiêu chảy cấp.

6

6

6

4. Tiêu chảy kèm theo suy dinh dưỡng nặng (Marasmus hoặc Kwashiokor) Nguy hiểm chính là nhiễm trùng toàn thân nặng, mất nước, suy tim, thiếu hụt vitamin và vi lượng.

9

Tổng cộng 65

Câu 127 : Anh/chị hãy trình bày lựa chọn phác đồ điều trị tiêu chảy ở trẻ em theo tài liệu hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lựa chọn phác đồ thích hợp dựa vào mức độ mất nước. 35- Đối với trẻ không mất nước, lựa chọn phác đồ A. - Đối với trẻ có mất nước, lựa chọn phác đồ B. - Đối với trẻ mất nước nặng, lựa chọn phác đồ C. - Nếu phân có máu (lỵ) cần điều trị kháng sinh. - Nếu trẻ sốt, hướng dẫn bà mẹ làm hạ nhiệt bằng khăn ướt hoặc quạt cho trẻ, sau đó mới xem xét và điều trị các nguyên nhân khác (chẳng hạn như sốt rét).

7777

7

2. Phác đồ điều trị 30- Phác đồ A : Điều trị tiêu chảy tại nhà - Phác đồ B : Điều trị mất nước bằng ORS, bù dịch bằng đường uống tại cơ sở y tế.

1010

Page 97: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Phác đồ C : Điều trị nhanh chóng tiêu chảy mất nước nặng Cả 3 phác đồ đều sử dụng để phục hồi lại lượng nước và muối bị mất khi tiêu chảy cấp. Cách tốt nhất để bù nước và phòng mất nước cho trẻ là sử dụng dung dịch ORS. Chỉ truyền tĩnh mạch cho các trường hợp mất nước nặng hoặc thất bại với đường uống theo phác đồ B.

10

Tổng cộng 65

Câu 128 : Anh/chị hãy trình bày các nguyên tắc điều trị tiêu chảy ở trẻ em tại nhà theo tài liệu hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmNguyên tắc 1: Cho trẻ uống nhiều dịch hơn bình thường để phòng mất nước Những loại dịch thích hợp :- Các dung dịch chứa muối.- Các dung dịch không chứa muối.Những dung dịch không thích hợp :- Những loại nước uống ngọt có đường vì có thể gây tiêu chảy thẩm thấu và tăng natri máu, - Một số dung dịch khác nên tránh vì chúng là những chất kích thích gây lợi tiểu và là thuốc tẩy hoặc dung dịch truyền.

6

33

3

3

Nguyên tắc 2: Tiếp tục cho trẻ ăn để phòng suy dinh dưỡng - Khẩu phần ăn hàng ngày nên được tiếp tục và tăng dần lên. Không được hạn chế trẻ ăn và không nên pha loãng thức ăn. Nên tiếp tục cho trẻ bú mẹ thường xuyên.- Cho trẻ ăn đủ chất dinh dưỡng giúp cơ thể tiếp tục tăng trưởng, hồi phục nhanh cân nặng và chức năng đường ruột, gồm khả năng tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dưỡng.

5

5

5

Nguyên tắc 3: Cho trẻ uống bổ sung kẽmCho trẻ uống càng sớm càng tốt ngay khi tiêu chảy bắt đầu.

8

Nguyên tắc 4: Đưa trẻ đến khám ngay khi trẻ có một trong những biểu hiện sau - Đi ngoài rất nhiều lần phân lỏng (đi liên tục).- Nôn tái diễn - Trở nên rất khát.- Ăn uống kém hoặc bỏ bú.- Trẻ không tốt lên sau 2 ngày điều trị.- Sốt cao hơn.- Có máu trong phân

6

333333

Tổng cộng 65

Câu 129 : Anh/chị hãy trình bày các nguyên tắc điều trị tiêu chảy kéo dài ở trẻ em và nêu các chỉ định nhập viện theo tài liệu hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế?

Page 98: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên tắc- Mục đích điều trị là phục hồi lại cân nặng và chức năng của ruột. - Cung cấp đủ dịch thích hợp để dự phòng và điều trị mất nước.- Dinh dưỡng hợp lý để không làm tiêu chảy nặng thêm. - Bổ sung các loại vitamin và khoáng chất, bao gồm cả kẽm trong 10 - 14 ngày. - Chỉ định kháng sinh khi có nhiễm trùng.

8888

8

2. Chỉ định nhập viện- Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng như viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn huyết. - Trẻ có dấu hiệu mất nước. - Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi.

889

Tổng cộng 65

Câu 130 : Anh/chị hãy trình bày các dấu hiệu dự báo sốt rét ác tính và các biểu hiện lâm sàng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sốt rét ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Các dấu hiệu dự báo sốt rét ác tínha) Rối loạn ý thức nhẹ, thoáng qua (li bì, cuồng sảng, vật vã ...).b) Sốt cao liên tục.c) Rối loạn tiêu hóa: nôn, tiêu chảy nhiều lần trong ngày, đau bụng cấp.d) Đau đầu dữ dội.e) Mật độ ký sinh trùng cao (P. falciparum ++++ hoặc ≥ 100.000 KST/ml máu).f) Thiếu máu nặng: da xanh, niêm mạc nhợt.

444

4444

2. Các biểu hiện lâm sàng - Rối loạn ý thức (Glasgow ≤ 15 điểm đối với người lớn, Blantyre ≤ 5 điểm đối với trẻ em);- Hôn mê (Glasgow ≤ 10 điểm đối với người lớn, Blantyre ≤ 3 điểm đối với trẻ em);- Mệt lả;- Co giật trên 2 cơn/24 giờ;- Thở sâu (> 20 lần/phút) và rối loạn nhịp thở;- Phù phổi cấp, có ran ẩm ở 2 đáy phổi;- Hoặc có hội chứng suy hô hấp cấp; khó thở (tím tái, co kéo cơ hô hấp) và

4

4

4

433

3

Page 99: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

SpO2 < 92%;- Suy tuần hoàn hoặc sốc (huyết áp tâm thu < 80 mmHg ở người lớn và < 50 mmHg ở trẻ em);- Suy thận cấp: nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ (ở cả người lớn và trẻ em);- Vàng da niêm mạc;- Chảy máu tự nhiên (dưới da, trong cơ, chảy máu tiêu hóa) hoặc tại chỗ tiêm.

3

3

33

Tổng cộng 65

Câu 131 : Anh/chị hãy trình bày các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm của sốt rét ác tính theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh sốt rét ban hành kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmCác biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm của sốt rét ác tính:a) Lâm sàng:- Rối loạn ý thức (Glasgow ≤ 15 điểm đối với người lớn, Blantyre ≤ 5 điểm đối với trẻ em);- Hôn mê (Glasgow ≤ 10 điểm đối với người lớn, Blantyre ≤ 3 điểm đối với trẻ em);- Mệt lả ( người bệnh không có khả năng tự ngồi, đứng và đi lại mà không có sự hỗ trợ);- Co giật trên 2 cơn/24 giờ;- Thở sâu (> 20 lần/phút) và rối loạn nhịp thở;- Phù phổi cấp, có ran ẩm ở 2 đáy phổi;- Hoặc có hội chứng suy hô hấp cấp; khó thở (tím tái, co kéo cơ hô hấp) và SpO2 < 92%;- Suy tuần hoàn hoặc sốc (huyết áp tâm thu < 80 mmHg ở người lớn và < 50 mmHg ở trẻ em);- Suy thận cấp: nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ (ở cả người lớn và trẻ em);- Vàng da niêm mạc;- Chảy máu tự nhiên (dưới da, trong cơ, chảy máu tiêu hóa) hoặc tại chỗ tiêm.b) Xét nghiệm:- Hạ đường huyết (Đường huyết < 70 mg/dl hoặc < 4 mmol/l, nếu < 50 mg/dl hoặc < 2,7 mmol/l thì gọi là hạ đường huyết nặng);

4

4

4

4

3,5

3,53,5

3,5

3,5

3,53,5

3,5

Page 100: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Toan chuyển hóa pH < 7,35 (bicacbonate huyết tương < 15 mmol/l);- Thiếu máu nặng (người lớn Hemoglobin < 7 g/dl, Hematocrit < 20%; trẻ em Hb < 5 g/dL hay Hct < 15 mg%); (WHO 2012)- Nước tiểu có màu đỏ nâu sau đó chuyển màu đen do có hemoglobin (đái huyết cầu tố);- Tăng Lactat máu: Lactat > 5 mmol/l;- Suy thận: Creatinine huyết thanh > 3mg% (> 265 mmol/l) ở cả người lớn và trẻ em;- Phù phổi cấp: Chụp X quang phổi có hình mờ 2 rốn phổi và đáy phổi;- Thiếu máu thể vàng da (bilirubin toàn phần > 3mg%)

3,5

3,5

3,5

3,5

3,5

3,53,5

Tổng cộng 65

Câu 132 : Anh/chị hãy trình bày cách chấm điểm thang điểm GLASGOW ở người lớn và trẻ em trên 5 tuổi?Đáp án:

Nội dung Điểm Điểm1. Mắt mở:- Tự mở                                                                                          - Khi gọi to                                                                                             - Khi kích thích đau    - Không đáp ứng 

4333

4444

2. Vận động:- Đáp ứng theo yêu cầu, lời nói - Đáp ứng với kích thích đau- Chính xác                                                                                   - Không chính xác                                                 - Với tư thế co cứng (mất vỏ)                                                   - Với tư thế duỗi cứng (mất não)                                                           - Không đáp ứng                                                                             

6( 6 )

54321

4444444

3. Lời nói- Trả lời đúng, chính xác                                                                - Trả lời bằng lời nói lú lẫn, sai                              - Trả lời bằng các từ không thích hợp   - Trả lời bằng những từ vô nghĩa                   - Không trả lời gì cả                   

54321

44445

Tổng cộng 65

Câu 133 : Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc điều trị sốt rét thể thông thường ở phụ nữ có thai theo Quyết định số 3232/QĐ-BYT ngày 30/8/2013 của Bộ Y tế?Đáp án:

Page 101: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung ĐiểmPhụ nữ có thai 3 tháng đầu :1. Sốt rét do P.falciparum : phối hợp 2 loại thuốc- Quinin Sunfat 250 mg x 7 ngày (15mg/kg/24 chia đều 3 lần )- Clindamycin x 10 ngày ( 15mg/kg/24 chia 2 lần )

1010

2. Sốt rét do P.Vivax:Chloroquin 250mg x 3 ngày. Tổng liều 25mg bazo/kg ( ngày thứ 1, 2 : 10mg bazo/kg; ngày thứ 3 : 5mg bazo/kg).

15

Phụ nữ có thai trên 3 tháng :1. Sốt rét do P.falciparum : Dihydroatermisinin – Piperaquin phosphat ( CV Artecan, Arterakine ) x 3 ngày ( ngày đầu 4 viên cách nhau 8 giờ, ngày thứ 2, 3 mỗi này 2 viên ).

15

2. Sốt rét do P.Vivax:Chloroquin 250mg x 3 ngày. Tổng liều 25mg bazo/kg ( ngày thứ 1, 2 : 10mg bazo/kg; ngày thứ 3 : 5mg bazo/kg).

15

Tổng cộng 65

Câu 134 : Anh (chị) hãy trình phân loại mức độ khó thở theo NYHA và nguyên nhân gây khó thở theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Phân loại mức độ khó thở theo NYHA (1997)- Độ 1: Không hạn chế hoạt động thể lực.- Độ 2: Khó thở khi làm việc gắng sức nặng trong cuộc sống hàng ngày.- Độ 3: Khó thở khi gắng sức nhẹ, hạn chế nhiều hoạt động thể lực.- Độ 4: Khó thở khi gắng sức nhẹ và /hoặc khó thở khi nghỉ.

7,57,57,57,5

2. Nguyên nhân- Bệnh lý hô hấp : Dị vật đường hô hấp, Viêm họng, thanh quản do bạch hầu, u hạ họng, thanh quản...- Bệnh lý nhu mô phổi: Viêm phổi, lao phổi, Bệnh phổi nghề nghiệp...- Bệnh lý tim mạch : Suy tim, Bệnh lý van tim...- Bệnh lý thần kinh, tâm thần.- Nguyên nhân khác : Suy thận urê máu cao, Toan chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường.

7

777

7

Tổng cộng 65

Câu 135 : Anh/chị hãy trình bày các kỹ thuật (biện pháp ) xử trí khó thở theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Khai thông đường thở : Đánh giá và kiểm soát đường thở của bệnh nhân.

Page 102: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Lựa chọn các kỹ thuật tuỳ theo nguyên nhân và mức độ nặng:- Tư thế nằm đầu cao, tư thế ngồi cổ ưỡn.- Đặt canuyn Mayo chống tụt lưỡi.- Hút đờm dãi, hút rửa phế quản nếu có ứ đọng.- Tư thế nằm nghiêng an toàn nếu có nguy cơ sặc.- Nghiệm pháp Heimlich nếu nghi ngờ có dị vật đường thở.- Đặt nội khí quản (hoặc mở khí quản) trong trường hợp nặng: đây là biện pháp hữu hiệu khai thông đường thở cấp cứu. 2. Thở O2 qua :- Xông mũi.- Mặt nạ.- Mặt nạ có túi dự trữ.3. Thông khí nhân tạo :- Bóp bóng, thổi ngạt.- Thông khí nhân tạo bằng máy.- Thông khí nhân tạo không xâm nhập qua mặt nạ.- Thông khí nhân tạo qua ống nội khí quản/mở khí quản.

555555

555

5555

Tổng cộng 65

Câu 136 : Anh/ chị hãy phân loại mức độ khó thở theo NYHA và phát hiện, xử trí theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ – BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế? Đáp án:

Nội dung Điểm1. Phân loại mức độ khó thở theo NYHA (1997)- Độ 1: Không hạn chế hoạt động thể lực.- Độ 2: Khó thở khi làm việc gắng sức nặng trong cuộc sống hàng ngày.- Độ 3: Khó thở khi gắng sức nhẹ, hạn chế nhiều hoạt động thể lực.- Độ 4: Khó thở khi gắng sức nhẹ và /hoặc khó thở khi nghỉ.

7,57,57,57,5

2. Phát hiện và xử trí nguyên nhân hoặc yếu tố gây khó thở- Tràn khí màng phổi: mở dẫn lưu hút khí màng phổi.- Tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim: chọc tháo dịch màng phổi, màng tim.- Gãy xương sườn, mảng sườn di động: cố định lại xương sườn.- Dị vật đường thở, co thắt phế quản, phù nề thanh quản: soi phế quản gắp dị vật, dùng các thuốc giãn phế quản.- Phù phổi cấp, tăng gánh thể tích: dùng lợi tiểu, thuốc trợ tim...

77

77

7

Tổng cộng 65

Câu 137 : Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân đau ngực có nguồn gốc từ thành ngực và màng phổi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Page 103: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung Điểm1. Đau ngực có nguồn gốc từ thành ngực : - Nhiễm trùng da, cơ.- Do chấn thương đụng dập cơ.- Zona thần kinh, viêm dây thần kinh liên sườn.- Ung thư tuyến vú, viêm- áp xe tuyến vú hoặc tắc tuyến sữa.- Viêm khớp, thoái hoá khớp ức sườn.- Lao cột sống ngực.- Di căn ung thư vào cột sống ngực, xương sườn.

6666666

2. Đau ngực có nguồn gốc tại màng phổi- Viêm màng phổi do virus, vi khuẩn.- Tràn mủ màng phổi.- Tràn dịch màng phổi do lao, do ung thư.- Tràn khí màng phổi, tràn máu tràn khí kết hợp do chấn thương lồng ngực.

6665

Tổng cộng 65

Câu 138 : Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân đau ngực có nguồn gốc từ phổi và màng phổi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Đau ngực cú nguồn gốc tại phổi :- Viêm phổi, áp xe phổi.- BPTNMT, hen phế quản.- Ung thư phế quản.- Đau ngực có nguồn gốc từ tim mạch.- Cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.- Phình tách động mạch chủ.- Viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim.- Tăng áp lực động mạch phổi.- Nhồi máu phổi.

555555555

2. Đau ngực có nguồn gốc tại màng phổi- Viêm màng phổi do virus, vi khuẩn.- Tràn mủ màng phổi.- Tràn dịch màng phổi do lao, do ung thư.- Tràn khí màng phổi, tràn máu tràn khí kết hợp do chấn thương lồng ngực.

5555

Tổng cộng 65

Câu 139 : Anh (chị) hãy trình bày nguyên nhân đau ngực có nguồn gốc từ phổi và cơ quan tiêu hóa theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 104: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

1. Đau ngực có nguồn gốc tại phổi :- Viêm phổi, áp xe phổi.- BPTNMT, hen phế quản.- Ung thư phế quản.- Đau ngực có nguồn gốc từ tim mạch.- Cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.- Phình tách động mạch chủ.- Viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim.- Tăng áp lực động mạch phổi.- Nhồi máu phổi.

555555555

2. Đau ngực có nguồn gốc từ cơ quan tiêu hoá- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.- Co thắt thực quản, thủng rách thực quản.- Viêm loét thực quản, viêm loét dạ dày.- Ung thư thực quản, dạ dày.

5555

Tổng cộng 65

Câu 140 : Anh (chị) hãy trình bày nguyên tắc sử trí nhồi máu cơ tim cấp theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235 ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?

Đáp án: Nội dung Điểm

Cho bệnh nhân nằm tại giường. 10Nitroglycerin 0,4mg ngận dưới lưỡi hoặc natrispray xịt dưới lưỡi 10Dùng sớm thuốc chống ngưng kết tiểu cầu: aspergic 325- 500 mg nhai hoặc tiêm TM. Nếu bệnh nhân có chống chỉ định dùng aspergic thì thay bằng clopidogrel 300 mg.

9

Dùng thuốc chống đông heparin 65-70 UI/kg tiờm tĩnh mạch, sau đú duy trỡ 15-18UI/kg/h

9

Thuốc chẹn beta : nếu huyết ỏp trờn 90 mmHg và nhịp tim trờn 60 lần/phỳt 9Giảm đau ngực bằng Morphin tiờm tĩnh mạch 9Thở Oxy 9

Tổng cộng 65

Câu số 141 : Anh (chị) hãy trình bày lâm sàng và cận lâm sàng viêm phế quản cấp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Lâm sàng :- Khởi phát bằng viêm long đường hô hấp trên với sốt nhẹ, viêm mũi họng 9

Page 105: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

(hắt hơi, sổ mũi, đau rát họng), có thể viêm mũi mủ, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa; sau lan xuống khí - phế quản.- Người bệnh thường không sốt, một số trường hợp có sốt nhẹ, hoặc sốt cao.- Ho: những ngày đầu thường có ho khan, có khi ho ông ổng, ho từng cơn, dai dẳng, cảm giác rát bỏng sau xương ức, khàn tiếng.- Khạc đờm: đờm có thể màu trắng trong, hoăc đờm có màu vàng, xanh, hoặc đục như mủ.- Khám phổi: thường bình thường, một số trường hợp thấy có ran ngáy, hoặc có thể cả ran rít.

99

9

9

2. Cận lâm sàng :- X-quang phổi bình thường hoặc có thể thấy thành phế quản dày.- Xét nghiệm: có thể có số lượng bạch cầu và tốc độ máu lắng tăng trong trường hợp nhiễm vi khuẩn.

1010

Tổng cộng 65

Câu số 142 : Anh (chị) hãy trình bày chẩn đoán phân biệt và chẩn đoán nguyên nhân viêm phế quản cấp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chẩn đoán phân biệt :- Viêm phổi: khám phổi thấy ran ẩm, nổ khu trú; chụp X-quang phổi thấy hình đám mờ, trường hợp điển hình thấy đám mờ hình tam giác với đáy quay ra ngoài, đỉnh quay về phía rốn phổi.- Hen phế quản: có thể có cơ địa dị ứng. Ho, khó thở thành cơn, thường về đêm và khi thay đổi thời tiết, khó thở ra, có tiếng cò cứ, sau cơn hen thì hết các triệu chứng. Đáp ứng tốt với liệu pháp corticoid và thuốc giãn phế quản.- Giãn phế quản bội nhiễm: tiền sử ho khạc đờm kéo dài, có các đợt nhiễm khuẫn tái diễn, nghe phổi: ran nổ, ran ẩm 2 bên. Chụp cắt lớp vi tính ngực lớp mỏng 1 mm độ phân giải cao giúp chẩn đoán xác định bệnh.- Dị vật đường thở: tiền sử có hội chứng xâm nhập, người bệnh có ho khạc đờm hoặc ho máu, viêm phổi tái diễn nhiều đợt sau chỗ tắc do dị vật. Chụp cắt lớp vi tính ngực, soi phế quản có thể phát hiện dị vật.- Lao phổi: ho khạc đờm kéo dài, có thể ho máu, sốt nhẹ về chiều. X-quang phổi thấy tổn thương nghi lao (thâm nhiễm, nốt, hang, xơ). Soi, cấy đờm có vi khuẩn lao.- Ung thư phổi, phế quản: tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào nhiều năm. Lâm sàng có thể ho máu, đau ngực, gầy sút cân. X-quang và/hoặc cắt lớp vi tính ngực có tổn thương dạng đám mờ hoặc xẹp phổi. Nội soi phế quản và sinh thiết cho chẩn đoán xác định.- Đợt cấp suy tim sung huyết: tiền sử có bệnh tim mạch (cao huyết áp, bệnh van tim, bệnh mạch vành, bệnh cơ tim), nghe phổi có ran ẩm, ran rít, ran ngáy. X-quang phổi bóng tim to, phổi ứ huyết. Điện tim có các dấu hiệu chỉ điểm. Siêu âm tim cho chẩn đoán xác định.

5

5

5

5

5

5

5

2. Chẩn đoán nguyên nhân

Page 106: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Virus :- Lâm sàng thấy các dấu hiệu nhiễm virus không đặc hiệu.- Chẩn đoán xác định căn nguyên virus dựa vào việc tìm thấy virus ở các bệnh phẩm đường hô hấp qua nuôi cấy tế bào, PCR, miễn dịch huỳnh quang hoặc huyết thanh chẩn đoán nhưng trên thực tế ít làm, trừ trong các vụ dịch lớn.Vi khuẩn :- ít gặp hơn các trường hợp viêm phế quản cấp do virus.- Thường gặp nhất là nhóm các vi khuẩn không điển hình như Mycoplasma và Chlamydia, các vi khuẩn gây mủ hiếm gặp hơn.- Do phế cầu, Hemophillus influenza: ít gặp ở người lớn, hay đi kèm với sốt và các dấu hiệu ngoài đường hô hấp. Xét nghiệm vi khuẩn thường âm tính.Viêm phế quản cấp do hít phải hơi độc : Khí SO2, Clo, Amoniac, acid, dung môi công nghiệp, hơi độc chiến tranh, khói do cháy nhà cũng gây viêm phế quản cấp.

5

5

5

5

5

5Tổng cộng 65

Câu số 143 : Anh (chị) hãy trình bày định nghĩa, chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt hen phế quản nặng ở người lớn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Định nghĩa : Cơn hen nặng là tình trạng nặng lên của các triệu chứng hen như khó thở, nặng ngực, thở rít với lưu lượng đỉnh giảm dưới 60% giá trị lý thuyết (GINA, 2006).

6,5

2. Chẩn đoán xác định cơn hen phế quản :- Hen phế quản được đặc trưng bởi các cơn khó thở kịch phát do co thắt phế quản. Cơn có thể tự hết một cách tự phát hoặc dưới tác dụng điều trị.- Dấu hiệu có trước thường là ngứa họng, ngứa mũi, ho thành cơn. Cơn hen thường xuất hiện nhanh, bệnh nhân khó thở, phải ngồi dậy, sử dụng nhiều cơ hô hấp phụ, tiếng thở cò cử, nghe phổi thấy ran rít lan toả khắp 2 phổi. Cơn có thể tự hết, nhưng thường hết khi dùng thuốc giãn phế quản. Cuối cơn khạc ra đờm trong, dính. Ngoài cơn hen phổi không có ran.- Chẩn đoán xác định hen phế quản dựa vào tiền sử (bản thân, gia đình), đặc điểm xuất hiện của cơn hen.

6,5

6,5

6,5

3. Chẩn đoán phân biệt :- Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn món tớnh.- Tràn khí màng phổi.- Viêm phổi.- Nhồi máu phổi.- Cơn hen tim.- Dị vật đường thở

6,56,56,56,56,56,5

Tổng cộng 65

Page 107: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 144 : Anh (chị) hãy trình bày các triệu chứng của cơn hen nặng ở người lớn ( theo GINA, 2011 ) theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmCác dấu hiệu của cơn hen nặng :- Khó thở liên tục không nằm được (phải ngồi ngả ra trước để thở).- Nghe phổi có nhiều ran rít hai phổi, cả khi hít vào và thở ra.- Nói từng từ (khó nói, khó ho).- Tình trạng tinh thần kích thích.- Vã mồ hôi.- Tím rõ.- Co kéo các cơ hô hấp phụ.- Thở nhanh trên 30 lần/phút.- Nhịp tim nhanh trên 120 nhịp/phút.- Huyết áp tăng bất thường hoặc xuất hiện dấu hiệu suy tim phải.- Mạch đảo trên 20 mmHg.

66666666665

Tổng cộng 65

Câu 145 : Anh (chị) hãy trình bày chẩn đoán cơn hen phế quản nặng ở người lớn theo GINA, 2011 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp

Nội dung ĐiểmKhi có từ 4 dấu hiệu sau trở lờn là chấn đoỏn cơn hen phế quản nặng:- Khó thở liên tục không nằm được (phải ngồi ngả ra trước để thở).- Nghe phổi có nhiều ran rít hai phổi, cả khi hít vào và thở ra.- Nói từng từ (khó nói, khó ho).- Tình trạng tinh thần kích thích.- Vã mồ hôi.- Tím rõ.- Co kéo các cơ hô hấp phụ.- Thở nhanh trên 30 lần/phút.- Nhịp tim nhanh trên 120 nhịp/phút.- Huyết áp tăng bất thường hoặc xuất hiện dấu hiệu suy tim phải.- Mạch đảo trên 20 mmHg.

66666666665

Tổng cộng 65 án:

Câu 146 : Anh (chị) hãy trình bày các triệu chứng của cơn hen nguy kịch ở người lớn theo GINA, 2011 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 108: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Các triệu chứng của cơn hen nguy kịch- Cơn ngừng thở hoặc thở chậm dưới 10 lần/phút.- Phổi im lặng (lồng ngực dãn căng, di động rất kém, nghe phổi: rì rào phế nang mất, không còn nghe thấy tiếng ran).- Nhịp tim chậm.- Huyết áp tụt.- Rối loạn ý thức.- Đôi khi có dấu hiệu thở nghịch thường ngực bụng luân phiên- Bệnh nhân không nói được

9,59,5

9,59,5999

Tổng cộng 65

Câu 147 : Anh (chị) hãy trình bày chẩn đoán cơn hen phế quản nguy kịch ở người lớn theo GINA, 2011 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung ĐiểmKhi cơn hen phế quản kèm theo các dấu hiệu sau - Cơn ngừng thở hoặc thở chậm dưới 10 lần/phút.- Phổi im lặng (lồng ngực dãn căng, di động rất kém, nghe phổi: rì rào phế nang mất, không còn nghe thấy tiếng ran).- Nhịp tim chậm.- Huyết áp tụt.- Rối loạn ý thức.- Đôi khi có dấu hiệu thở nghịch thường ngực bụng luân phiên- Bệnh nhân không nói được

9,59,5

9,59,5999

Tổng cộng 65

Câu 148 : Anh (chị) hãy trình bày điều trị cơn hen phế quản nặng ở người lớn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Thở oxy mũi 4-8 lít/phút2. Thuốc giãn phế quản:- Salbutamol hoặc terbutalin dung dịch khí dung 5 mg: Khí dung qua mặt nạ 20 phút/lần, có thể khí dung đến 3 lần liên tiếp nếu sau khi khí dung 1 lần chưa có hiệu quả.- Đánh giá lại tình trạng bệnh nhân sau 3 lần khí dung:- Nếu hết hoặc đỡ khó thở nhiều: khí dung nhắc lại 4 giờ/lần, kết hợp thêm thuốc giãn phế quản đường uống.Nếu không đỡ khó thở: kết hợp khí dung với truyền tĩnh mạch: + Terbutalin ống 0,5 mg, pha trong dung dịch natri chlorua 0,9% hoặc glucose 5% truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền khởi đầu 0,5 mg/giờ, tăng dần tốc độ truyền 15 phút/lần đến khi có hiệu quả (có thể tăng liều đến 4 mg/giờ).

5

5

5

5

Page 109: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

+ Hoặc: salbutamol truyền tĩnh mạch (với liều tương tự terbutalin) hoặc tiêm dưới da 0,5 mg mỗi 4-6 giờ.+ Hoặc salbutamol dạng bình xịt định liều: Xịt họng 2 nhát liên tiếp (đồng thời hít vào sâu). Nếu sau 10 phút không đỡ khó thở: xịt họng tiếp 2-4 nhát. Trong vòng 1 giờ đầu có thể xịt thêm 2-3 lần (mỗi lần 2-4 nhát) nếu còn khó thở.- Nếu không có sẵn hoặc không đáp ứng với salbutamol và terbutalin, có thể dùng các thuốc giãn phế quản khác: Adrenalin: Tiêm dưới da 0,3 mg. Nếu không đỡ khó thở, có thể tiêm dưới da nhắc lại 0,3 mg/mỗi 20 phút, nhưng không nên tiêm quá 3 lần.- Lưu ý: không nên dùng adrenalin ở bệnh nhân già, có tiền sử bệnh tim hoặc bệnh mạch vành, tăng huyết áp.- Aminophyllin: nếu bệnh nhân không dùng theophylin hoặc các thuốc có dẫn chất xanthin trước đó. Tiêm tĩnh mạch chậm: 5 mg/kg cân nặng cơ thể, tiêm chậm trong 20 phút. Sau đó, truyền tĩnh mạch liên tục 0,6 mg/kg/giờ (không quá 10 mg/kg/24 giờ).- Corticoid Dùng 6- 8 giờ 1 lần: Methylprednisolon (ống 40 mg) tiêm tĩnh mạch; Hoặc prednisolon 40-60 mg uống; Hoặc hydrocortison 100 mg tiêm tĩnh mạch. - Khi bệnh nhân đã ra khỏi cơn hen nặng: giảm liều dần trước khi dừng thuốcCác biện pháp phối hợp:- Cho bệnh nhân đủ nước qua đường ăn uống và truyền (tổng lượng nước: 2 - 3 lít/ngày nếu không có bệnh tim mạch như suy tim, tăng huyết áp).- Kháng sinh: chỉ cho nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn. Cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc. - Nếu cơn hen không đỡ nhanh sau khi cấp cứu 30-60 phút, nhanh chóng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.

5

5

5

5

5

5

5

33

4

Tổng cộng 65

Câu 149 : Anh (chị) hãy trình bày xử trí bệnh nhân hen phế quản nguy kịch ở người lớn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Hô Hấp ban hành kèm theo Quyết định số 4235/QĐ - BYT ngày 31/10/2012 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Thở oxy mũi 4-8 lít/phút2. Các thuốc sử dụng trong cơn hen phế quản nguy kịch :- Adrenalin : Tiêm tĩnh mạch 0,3 mg, tiêm nhắc lại sau 5 phút nếu chưa đạt được hiệu quả giãn phế quản hay huyết áp tụt. Sau đó truyền adrenalin tĩnh mạch liên tục với liều bắt đầu 0,2 - 0,3 àg/kg/phút, điều chỉnh liều thuốc theo đáp ứng của bệnh nhân (mức độ co thắt phế quản, nhịp tim và huyết áp).+ Chống chỉ định dùng adrenalin trên những bệnh nhân có suy tim, bệnh

8

9

Page 110: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

mạch vành, huyết áp cao, loạn nhịp tim...- Salbutamol hoặc terbutanyl hoặc aminophyllin : dùng đường tĩnh mạch ( ống 0,5 mg, pha trong dung dịch natri chlorua 0,9% hoặc glucose 5% truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền khởi đầu 0,5 mg/giờ, tăng dần tốc độ truyền 15 phút/lần đến khi có hiệu quả (có thể tăng liều đến 4 mg/giờ).- Methylprednisolon (ống 40 mg) hoặc hydrocortison (ống 100 mg) tiêm tĩnh mạch 3 - 4 giờ/ống.3. Các biện pháp phối hợp:- Cho bệnh nhân đủ nước qua đường ăn uống và truyền (tổng lượng nước: 2 - 3 lít/ngày nếu không có bệnh tim mạch như suy tim, tăng huyết áp).- Kháng sinh: chỉ cho nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn. Cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc. - Nhanh chóng chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.

8

8

8

8

8

8Tổng cộng 65

Câu 150. Anh/chị hãy trình bày các bước tiến hành của nghiệm pháp lọt ngôi chỏm? Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Chuẩn bị.- Một kim dài 15 cm hoặc một cành của kìm Kocher để bấm ối.- Thuốc tăng và giảm cơn co tử cung, dịch truyền.- Biểu đồ chuyển dạ, nếu có điều kiện theo dõi thêm bằng monitor sản khoa.

6,5

6,57

2. Các bước tiến hành :Bước 1: Sản phụ nằm ở tư thế sản khoa.Bước 2: Khám sản khoa, tình trạng tim thai, cơn co tử cung, ngôi thai, khung chậu.Bước 3: Dùng kim bấm ối khi có cơn co tử cung và xé rộng màng ối để cho ngôi tì vào cổ tử cung. Nếu ngôi thai còn cao phải đề phòng sa dây rốn.Bước 4: Ghi rõ giờ bắt đầu bấm ối và diễn biến của cơn co.Bước 5: Theo dõi cơn co tử cung, tim thai. Tình trạng cổ tử cung, ngôi thai được khám lại sau một giờ và sau hai giờ làm nghiệm pháp lọt để đánh giá sự tiến triểnBước 6: Nếu cơn co tử cung tăng nhiều (trên 3 cơn co trên 10 phút), giảm số giọt oxytocin. Nếu trương lực tăng phải ngừng truyền oxytocin, nếu tử cung vẫn tăng trương lực thì dùng các thuốc giảm co.

7,5

7,5

7,5

7,5

7,5

7,5

Cộng 65

Câu 151. Anh/chị hãy trình bày các chỉ định, chống chỉ định và điều kiện để thực hiện nghiệm pháp lọt ngôi chỏm theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc

Page 111: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Chỉ định.- Khung chậu giới hạn, thai bình thường.- Khung chậu bình thường, thai to.- Khung chậu hẹp, thai nhỏ.

666

2. Điều kiện.- Phải là ngôi chỏm.- Có chuyển dạ thật sự :

Cổ tử cung xóa hết và mở 3 cm trở lên. Cơn co tử cung tốt. Nếu cơn co không tốt phải tăng co bằng oxytocin, nhỏ

giọt tĩnh mạch.- Phải theo dõi cẩn thận để phát hiện kịp thời những biến chứng xảy ra trong

khi làm nghiệm pháp lọt như sa dây rốn, thai suy, cơn co tử cung dồn dập, dọa vỡ tử cung.

6

6

6

6

3. Chống chỉ định.- Khung chậu hẹp hoàn toàn hoặc hẹp eo giữa và eo dưới.- Thai suy.- Các ngôi không phải là ngôi chỏm.- Có sẹo mổ cũ ở tử cung.

66

5,55,5

Cộng 65

Câu 152. Anh/chị hãy trình bày chỉ định, chống chỉ định và chuẩn bị bấm ối theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chỉ định.- Màng ối dầy, cổ tử cung không tiến triển.- Gây đẻ chỉ huy hay làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm hoặc đẻ thai thứ hai trong đẻ sinh đôi.- Rau bám bên, bám mép chảy máu.- Bấm ối cho nước ối chảy ra từ từ trong trường hợp đa ối.- Bấm ối khi cổ tử cung mở hết.- Một số bệnh lý của người mẹ cần bấm ối để rút ngắn chuyển dạ, như bệnh tim, tiền sản giật nặng khi cổ tử cung đã mở từ 4 cm trở lên.

66

6666

2. Chống chỉ định.

Page 112: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Chưa chuyển dạ thực sự.- Sa dây rốn trong bọc ối.- Cổ tử cung chưa mở hết trong ngôi mông, ngôi mặt, ngôi vai.

666

3. Chuẩn bị.- Phương tiện: một kim dài 15 - 20 cm đầu tù có nòng hoặc 1 cành của kẹp Kocher có răng.- Sản phụ: nằm trên bàn đẻ, tư thế sản khoa, thở đều, không rặn.

6

5Cộng 65

Câu 153. Anh/chị hãy trình bày các dấu hiệu và nguyên nhân của chuyển dạ đình trệ theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Các dấu hiệu của chuyển dạ đình trệ.- Pha tiềm tàng bị kéo dài quá 8 giờ, pha tích cực kéo dài quá 7 giờ.- Khám thấy độ lọt của ngôi không tiến triển.- Xuất hiện tình trạng chồng khớp sọ, có bướu huyết thanh.- Đường mở cổ tử cung cắt sang bên phải đường báo động trên biểu đồ chuyển dạ - Cổ tử cung ngừng tiến triển luôn là dấu hiệu của chuyển dạ đình trệ.- Suy thai, cơn co tử cung mau (trên 5 cơn trong 10 phút), có vòng Bandl.

555

5

5

52. Nguyên nhân gây chuyển dạ đình trệ.- Do mẹ:

Bất tương xứng đầu - chậu, tiền sử mẹ có bệnh gây biến dạng khung chậu (bại liệt, lao, chấn thương).

Rối loạn cơn co tử cung: cơn co thưa yếu, cơn co mau mạnh, cơn co không đồng bộ.

Có khối u ở tiểu khung (u xơ tử cung, u nang buồng trứng và u tiểu khung).

- Do thai: Các ngôi bất thường (trán, mặt, mông, vai). Thai to (ước từ 3500 g trở lên). Thai bất thường (não úng thuỷ, bụng cóc).

- Nguyên nhân khác. Dây rốn ngắn.

5

5

5

555

5

Cộng 65

Page 113: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 154. Anh/chị hãy trình bày nội dung kiểm tra màng nhau, bánh nhau và dây rốn theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Kiểm tra màng rau.- Quan sát màng rau và đánh giá xem đủ hay thiếu.- Quan sát vị trí lỗ rách ối .- Với bánh rau sinh đôi cần bóc tách phần màng để đánh giá 1 hay 2 bánh rau.- Quan sát vị trí bám của dây rốn: bám trung tâm, bám cạnh hay bám màng.- Quan sát các mạch máu từ chân dây rốn đi ra đến tận bờ mép bánh rau để phát hiện múi rau phụ.

5,55,5

5,55,5

5,5

2. Kiểm tra bánh rau: lần lượt kiểm tra các phần sau.- Quan sát kĩ các múi rau từ trung tâm ra xung quanh xem có múi nào bị khuyết không- Đánh giá chất lượng bánh rau: có các ổ nhồi máu, các ổ lắng đọng calci, tình trạng rau có bị xơ hóa hay không.

5,5

5,5

3. Kiểm tra dây rốn.- Tìm xem có bị thắt nút (nút thật).- Quan sát mặt cắt của dây rốn, kiểm tra các mạch máu rốn.- Đo độ dài dây rốn, đo 2 phía (phía bám vào bánh rau và phía bám vào rốn sơ sinh).- Kết thúc phần kiểm tra, thông báo kết quả cho sản phụ biết và giải thích những điều cần thiết nếu có những bất thường cần phải xử trí tiếp.- Giúp sản phụ đóng khăn vệ sinh và mặc váy, áo.

5,55,55,5

5

5Cộng 65

Câu 155. Anh/chị hãy trình bày các yếu tố thuộc nhóm nguy cơ liên quan tới bệnh tật của mẹ có từ trước ( trong thai nghén nguy cơ cao ) theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm- Tăng huyết áp: nguy cơ tử vong mẹ và thai (sản giật).- Bệnh thận: nguy cơ cao huyết áp mạn dẫn tới sản giật, tiền sản giật.- Tiểu đường: gây thai to và dễ tử vong.- Bệnh tim: đặc biệt là bệnh tim có biến chứng gây tử vong cao.- Bệnh nội tiết: Basedow, tiểu đường dễ gây biến chứng cho mẹ và cho thai

nhi.- Rối loạn hệ miễn dịch, bệnh tạo keo.

444

44

4

Page 114: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Bệnh ác tính của mẹ: ung thư vú, cổ tử cung, buồng trứng…- Bệnh thiếu máu: suy tuỷ, hồng cầu lưỡi liềm.- Bệnh nhiễm khuẩn cấp hoặc mạn tính: lao phổi, thương hàn…- Bệnh LTQĐTD: chlamydia trachomatis, herpes sinh dục, HPV, lậu, giang

mai, HIV.- Bệnh do virus: viêm gan virus, rubella.- Bệnh do ký sinh trùng: sốt rét cơn, trichomonas âm đạo.- Bệnh não: viêm não, động kinh, tâm thần...- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục: tụ cầu, Coli, Proteus.- Bệnh di truyền có tính chất gia đình như: chảy máu, tiểu đường, sinh đôi,

đa thai…- Bệnh ngoại khoa: gãy xương chậu, bệnh trĩ, tạo hình bàng quang do chấn

thương…

444

4

43,53,53,53,53,5

3,5

Cộng 65

Câu 156. Anh/chị hãy trình bày các yếu tố nhóm tiền sử sản khoa nặng nề ( trong thai nghén nguy cơ cao ) theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

- Sẩy thai liên tiếp nhiều lần: thường do bất thường của hai vợ chồng, thiểu năng nội tiết, bất thường ở tử cung.- Thai chết lưu: cần phát hiện nguyên nhân. Ví dụ: u xơ tử cung, bệnh toàn thân như tăng huyết áp, bệnh thận…..- Tiền sử đẻ non, con dưới 2500 g gây nguy cơ cho sơ sinh.- Hoạt động của nội tiết sinh dục kém dễ gây sẩy thai, đẻ non…- Bất đồng nhóm máu ABO gây nguy cơ cho thai.- Tiền sử sản giật dễ bị sản giật ở những lần có thai sau.- Trẻ dị dạng bẩm sinh, bất thường thể nhiễm sắc thì dễ bị dị dạng ở các lần sau.- Tiền sử bị đình chỉ thai nghén thì lần có thai này cũng dễ bị nguy cơ đó. Chẳng hạn như tiền sử đình chỉ thai nghén do tiền sản giật nặng thì thai lần này cũng dễ bị như vậy.- Tiền sử phẫu thuật lấy thai dễ có nguy cơ phẫu thuật lại hoặc tiền sử đẻ forceps, giác kéo… dễ bị can thiệp lại ở lần có thai này.- Các lần đẻ quá gần hoặc quá xa nhau.

6,5

6,5

6,56,56,56,56,56,5

6,5

6,5

Cộng 65

Page 115: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 157. Anh/chị hãy trình bày các nội dung chăm sóc thai nghén nguy cơ cao theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Chăm sóc thai nghén có nguy cơ.- Không để xảy ra tai biến rồi mới đình chỉ thai nghén.- Đình chỉ thai nghén để cứu mẹ khi cần thiết.- Tích cực điều trị thai suy và sơ sinh ngạt.

5,55,55,5

Biện pháp chung.- Quản lý thai nghén để sớm xác định các yếu tố nguy cơ.- Loại bỏ thai nghén không mong muốn bằng biện pháp sản khoa thích hợp.- Thực hiện chăm sóc và đánh giá mức độ thai nghén nguy cơ với phương châm cứu mẹ là chính, cố gắng bảo tồn thai.

5,55,5

5,5

Biện pháp riêng- Điều trị nội khoa các bệnh nội khoa của sản phụ: tim, phổi…- Điều trị ngoại khoa: cắt bỏ u xơ, khâu vòng cổ tử cung...- Cai nghiện thuốc lá, ma túy...- Nghỉ ngơi tại giường.- Thuốc giảm co, corticoid giúp cho phổi thai trưởng thành.- Đình chỉ thai nghén để cứu mẹ.

5,55,55,55,555

Cộng 65

Câu 158. Anh/chị hãy trình bày kỹ thuật đỡ đẻ ngôi chỏm kiểu chẩm cùng theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Người đỡ đẻ chỉ bắt tay vào đỡ khi có đủ các điều kiện sau:- Cổ tử cung mở hết.- Ối đã vỡ (chưa vỡ thì bấm ối).- Ngôi thai đã lọt và thập thò ở âm môn làm tầng sinh môn căng giãn, hậu môn loe rộng.- Hướng dẫn cho sản phụ chỉ rặn khi có cảm giác mót rặn cùng với sự xuất hiện của cơn co tử cung.

444

4

2. Các thao tác hầu hết làm trong cơn rặn của sản phụ và cần phải:- Nhẹ nhàng.- Giúp cho thai sổ từ từ. 3,5

3,5

Page 116: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Kiên nhẫn động viên sản phụ, không thúc ép, giục giã, sốt ruột. - Nhớ là đỡ đẻ chứ không phải kéo thai.

3,53,5

3. Các thao tác đỡ đẻ gồm có.Đỡ đầu

- Khi đỡ đầu vì ngôi chỏm sổ kiểu chẩm cùng mặt thai ngửa lên phía xương mu người mẹ nên phải giúp đầu cúi bằng cách dùng đầu ngón tay ấn vào đầu thai từ dưới lên.- Khi hạ chẩm của thai ra đến mép sau âm hộ thì cho đầu thai ngửa dần ra sau để lộ các phần trán, mắt, mũi, cằm.- Khi đầu đã sổ hoàn toàn chờ cho đầu tự quay về phía nào sẽ giúp thai quay hẳn sang bên đó (trái hoặc phải ngang).Đỡ vai

- Quan sát xem đầu thai có xu hướng quay về bên nào thì giúp cho chẩm quay về bên đó (chẩm trái - ngang hoặc chẩm phải - ngang), kiểm tra dây rốn nếu quấn cổ: gỡ hoặc cắt (khi chặt không gỡ được).- Hai bàn tay ôm đầu thai nhi ở hai bên đỉnh thái dương, kéo thai xuống theo trục rốn - cụt để vai trước sổ trước. Khi bờ dưới cơ delta tì dưới khớp vệ thì một tay giữ đầu (cổ nằm giữa khe hai ngón cái và trỏ) tay kia giữ tầng sinh môn, nhấc thai lên phía trên và cho sổ vai sau.Đỡ thân, mông và chi

- Khi đã sổ xong hai vai, bỏ tay giữ tầng sinh môn để thân thai nhi sổ và khi thân ra ngoài thì bắt lấy hai bàn chân, tiêm bắp 10 đv oxytocin khi chắc chắn không còn thai nào trong tử cung.- Giữ thai ở tư thế ngang, đầu hơi thấp (hoặc để thai nằm nghiêng trên phần bàn đẻ đã được kéo ra hoặc cho nằm sấp trên bụng mẹ) rồi tiến hành cặp cắt rốn. - Chuyển thai ra bàn hồi sức, giao cho người phụ chăm sóc, làm rốn, đánh giá chỉ số Apgar phút thứ 1 và thứ 5.

4

4

4

4

3,5

3,5

4

4

4

Cộng 65

Câu 159. Anh/chị hãy trình bày kỹ thuật đỡ đẻ ngôi chỏm kiểu chẩm vệ theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Người đỡ đẻ chỉ bắt tay vào đỡ khi có đủ các điều kiện sau:- Cổ tử cung mở hết.- Ối đã vỡ (chưa vỡ thì bấm ối).- Ngôi thai đã lọt và thập thò ở âm môn làm tầng sinh môn căng giãn, hậu môn loe rộng.

444

Page 117: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Hướng dẫn cho sản phụ chỉ rặn khi có cảm giác mót rặn cùng với sự xuất hiện của cơn co tử cung. 4

2. Các thao tác hầu hết làm trong cơn rặn của sản phụ và cần phải:- Nhẹ nhàng.- Giúp cho thai sổ từ từ.- Kiên nhẫn động viên sản phụ, không thúc ép, giục giã, sốt ruột. - Nhớ là đỡ đẻ chứ không phải kéo thai.

3,53,53,53,5

3. Các thao tác đỡ đẻ gồm có.Đỡ đầu

- Giúp đầu cúi tốt: ấn nhẹ nhàng vào vùng chẩm trong mỗi cơn co tử cung.- Nếu cần thì cắt tầng sinh môn ở vị trí 5 giờ hoặc 7 giờ, vào lúc tầng sinh môn giãn căng.- Khi hạ chẩm tì dưới khớp vệ: sản phụ ngừng rặn, một tay giữ tầng sinh môn, một tay đẩy vào vùng trán ngược lên trên, giúp đầu ngửa dần, mắt, mũi, miệng, cằm sẽ lần lượt sổ ra ngoài.- Chỉ hút dịch hoặc lau miệng thai nhi khi nước ối có phân su.Đỡ vai

- Quan sát xem đầu thai có xu hướng quay về bên nào thì giúp cho chẩm quay về bên đó (chẩm trái - ngang hoặc chẩm phải - ngang), kiểm tra dây rốn nếu quấn cổ: gỡ hoặc cắt (khi chặt không gỡ được).- Hai bàn tay ôm đầu thai nhi ở hai bên đỉnh thái dương, kéo thai xuống theo trục rốn - cụt để vai trước sổ trước. Khi bờ dưới cơ delta tì dưới khớp vệ thì một tay giữ đầu (cổ nằm giữa khe hai ngón cái và trỏ) tay kia giữ tầng sinh môn, nhấc thai lên phía trên và cho sổ vai sau.Đỡ thân, mông và chi

- Khi đã sổ xong hai vai, bỏ tay giữ tầng sinh môn để thân thai nhi sổ và khi thân ra ngoài thì bắt lấy hai bàn chân, tiêm bắp 10 đv oxytocin khi chắc chắn không còn thai nào trong tử cung.- Giữ thai ở tư thế ngang, đầu hơi thấp (hoặc để thai nằm nghiêng trên phần bàn đẻ đã được kéo ra hoặc cho nằm sấp trên bụng mẹ) rồi tiến hành cặp cắt rốn. - Chuyển thai ra bàn hồi sức, giao cho người phụ chăm sóc, làm rốn, đánh giá chỉ số Apgar phút thứ 1 và thứ 5.

44

4

4

3,5

3,5

4

4

4

Cộng 65

Câu 160. Anh/chị hãy trình bày nội dung tư vấn cho phụ nữ khi chuyển dạ theo hướng dẫn chuẩn quốc về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 118: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Động viên để thai phụ bớt lo âu. 7- Lắng nghe những điều khiến thai phụ và gia đình lo lắng. 7- Thông cảm và tôn trọng những truyền thống văn hoá và tôn giáo

của thai phụ.7

- Giải thích cho thai phụ và gia đình biết những điều có thể xảy ra giúp thai phụ hiểu về tình trạng của mình để làm giảm sự lo âu và giúp họ chuẩn bị trước cho những tình huống có thể xảy ra.

7,5

- Thông tin về cuộc đẻ bình thường hay có khó khăn. 7- Ở nơi có thể, khuyến khích, hướng dẫn người thân hoặc bạn bè sản

phụ về cách chăm sóc, đặc biệt về tinh thần.7,5

- Trước và sau mỗi lần thăm khám đều phải giải thích lý do để được sự đồng ý. Khám xong phải thông báo kết quả.

7,5

- Trong các trường hợp đặc biệt (có nguy cơ tai biến, tử vong, chết thai) phải có tư vấn đặc biệt cho thai phụ hoặc gia đình.

7,5

- Hướng dẫn sản phụ cách thở, cách rặn. 7Cộng 65

Câu 161 : Anh/chị hãy trình bày lịch tiêm chủng thường xuyên theo Lịch tiêm chủng thường xuyên trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng  , theo quyết định số 845/2010/QĐ-BYT ngày 17/03/2010 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm

STT Tuổi của trẻ Vắc xin sử dụng

1 Sơ sinh -        Tiêm vắc xin Viêm gan B (VGB) mũi 0 trong 24 giờ đầu sau sinh

-         Tiêm vắc xin BCG Phòng bệnh lao2 02 tháng -        Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván - viêm gan B -

Hib  mũi 1 mũi 1(vắc xin 5 trong 1)-          Uống vắc xin bại liệt lần 1

3 03 tháng -        Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván - viêm gan B - Hib  mũi 1 mũi 2

-         Uống vắc xin bại liệt lần 24 04 tháng -        Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván - viêm gan B -

Hib mũi 3-         Uống vắc xin bại liệt lần 3

5 09 tháng -         Tiêm vắc xin sởi mũi 16 18 tháng -         Tiêm vắc xin bạch hầu - ho gà - uốn ván mũi 4

-         Tiêm vắc xin sởi mũi  27 Từ 1 đến 5

tuổi-         Vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 1-         Vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 2

       (hai tuần sau mũi 1)-         Vắc xin Viêm não Nhật Bản mũi 3

       (một năm sau mũi 2)

3,1

3,1

3,1

3,1

3,1

3,13,13,1

3,13,13,13,1

3,1

Page 119: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

8 Từ 2 đến 5 tuổi

-         Vắc xin Tả 2 lần uống       (lần 2 sau lần một 2 tuần)

9 Từ 3 đến 10 tuổi

-         Vắc xin Thương hàn tiêm 1 mũi duy nhất

    Vắc xin phòng uốn ván cho phụ nữ

Phụ nữ có thai;nữ tuổi sinh đẻ

-          Tiêm càng sớm càng tốt khi có thai lần đầu hoặc nữ 15-35 tuổi ở vung nguy cơ mắc UVSS cao.

-          1 tháng sau mũi 1-          6 tháng sau mũi 2 hoặc trong thời kỳ có thai sau-          1 năm sau mũi 3 hoặc trong thời kỳ có thai sau-          1 năm sau mũi 4 hoặc trong thời kỳ có thai sau

3,1

3,1

3,1

3,13,13,13

Tổng cộng 65

Câu 162. Anh/chị hãy trình bày cách cho trẻ non tháng, nhẹ cân bú mẹ và cho trẻ sinh đôi bú theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Cho trẻ non tháng, nhẹ cân bú mẹ.- Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nuôi con bằng sữa mẹ.- Giúp bà mẹ yên tâm là có thể nuôi con bằng sữa mẹ.- Khuyến khích bà mẹ vắt sữa từ ngày đầu.- Để giúp sữa chảy tốt, nhắc người mẹ vắt ít sữa trước lúc cho bé bắt vú.- Nếu trẻ không bú được, cần vắt sữa, cho ăn bằng thìa và cốc sạch, tốt nhất là

luộc các dụng cụ trước khi cho trẻ ăn.- Giải thích cho bà mẹ là trẻ sẽ lớn dần và bú tốt hơn.

5555

5

5

2. Cho trẻ sinh đôi bú.- Giúp bà mẹ yên tâm là với 2 bầu vú, bà mẹ có thể nuôi cả 2 con.- Có thể cho cả 2 trẻ bú cùng một lúc hoặc 1 trẻ bú trước, 1 trẻ bú sau.- Nếu cả 2 trẻ cùng bú:

Đặt 1 gối bên dưới để đỡ hai tay bà mẹ (tư thế ngồi). Đặt mỗi trẻ bên dưới 1 cánh tay

- Nếu 1 trẻ yếu hơn, cần lưu ý cho trẻ này bú đủ, có thể vắt giúp sữa khi trẻ bú.- Động viên bà mẹ kiên trì. Trẻ sinh đôi thường là non tháng, thấp cân, cần

nhiều thời gian mới thích nghi được với việc bú mẹ.- Hướng dẫn bà mẹ và gia đình về nhu cầu ăn uống trong trường hợp sinh đôi.

55

5

555

5

Cộng 65

Page 120: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 164. Anh/chị hãy trình bày Quy trình thực hiện xử trí tích cực giai đoạn 3 của chuyển dạ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm- Bước 1: Nắn tử cung ngay sau khi thai sổ ra ngoài để chắc chắn trong tử cung không còn thai nào nữa.- Bước 2: Tiêm bắp oxytocin vào mặt trước đùi cho sản phụ 10 đv oxytocin đã chuẩn bị trước. - Bước 3: Cặp và cắt dây rốn ở gần sát âm hộ bà mẹ để khi kéo dây rốn dễ dàng hơn (không nên vội vàng cắt rốn ngay).- Bước 4: Kéo dây rốn có kiểm soát.+ Kiểm tra sự co hồi của tử cung: một tay giữ căng dây rốn chờ đợi tử cung co lại, tay còn lại đặt trên bụng sản phụ đánh giá tử cung đã co tốt.+ Đỡ rau: một tay người đỡ đẻ đặt trên bụng sản phụ, phía trên xương mu, ấn nhẹ vào mặt trước đoạn dưới tử cung, đẩy nhẹ lên phía xương ức tránh tử cung bị kéo xuống dưới khi kéo dây rốn. Tay kia giữ kẹp dây rốn, kéo dây rốn nhẹ nhàng và liên tục dọc theo ống đẻ, kéo như vậy trong vòng 2 - 3 phút, nếu rau không sổ trong giai đoạn này, dừng lại 5 phút rồi kéo lại.+ Màng rau: hạ thấp bánh rau xuống để lợi dụng sức nặng của bánh rau kéo màng ra. Cũng có thể dùng hai bàn tay đỡ bánh rau và xoay nhẹ để màng rau ra hết.+ Xoa nắn tử cung: sau khi rau sổ, xoa ngay đáy tử cung qua thành bụng đến khi tử cung co tốt.- Kiểm tra rau: khi đã chắc chắn tử cung co tốt và không thấy chảy máu mới tiến hành kiểm tra bánh rau, màng rau, dây rốn như thường lệ.- Theo dõi sản phụ sau đẻ: xoa đáy tử cung 15 phút/lần trong vòng 2 giờ đầu cho đến khi chắc chắn tử cung đã co hồi tốt.

7,5

7,5

7,5

7,56

6

6

6

5,5

5,5

Cộng 65

Câu 165. Anh/chị trình bày các nội dung chuẩn bị cho một ca đỡ đẻ thường ngôi chỏm theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Phương tiện.- Bộ dụng cụ đỡ đẻ và bộ khăn vô khuẩn.- Bộ dụng cụ cắt, khâu tầng sinh môn.- Khăn, bông, băng, gạc hấp, chỉ khâu, kim khâu.

6,56,56,56,5

Page 121: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Dụng cụ để hút nhớt và hồi sức sơ sinh (máy hút, ống nhựa)- Thông đái.

6,5

2. Sản phụ.- Được động viên, hướng dẫn cách thở, cách rặn và thư giãn ngoài cơn rặn.- Được hướng dẫn đi đại tiện hoặc thụt tháo phân lúc mới bắt đầu chuyển dạ và tiểu tiện khi sắp đẻ. Nếu có cầu bàng quang mà không tự đái được thì thông tiểu.- Rửa vùng sinh dục ngoài bằng nước chín.- Sát khuẩn rộng vùng sinh dục và bẹn, đùi, trải khăn vô khuẩn.

6,5

6,5

6,5

6,5

3. Tư thế sản phụ.Nằm ngửa trên bàn đẻ, nâng giường đẻ lên để có tư thế nửa nằm nửa ngồi, đầu cao, hai tay nắm vào hai thành bàn đẻ, hai đùi giang rộng, mông sát mép bàn, hai cẳng chân gác trên hai cọc chống giữ chân.

6,5

Cộng 65

Câu 166. Anh/chị trình bày chuẩn bị và các bước tiến hành cắt khâu tầng sinh môn theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chuẩn bị.Phương tiện:- Bộ cắt, khâu tầng sinh môn.- Thuốc gây tê, phương tiện sát khuẩnSản phụ : Tư vấn cho sản phụ.

666

2. Các bước tiến hành.a. Nguyên tắc : Cắt khi âm hộ, tầng sinh môn đã phồng căng trong lúc có cơn co tử cung và sản phụ đang rặn.b. Kỹ thuật.- Gây tê vùng âm hộ tầng sinh môn ở thời điểm giữa 2 cơn rặn.- Cắt ở vị trí 7 giờ, chếch 45o so với đường trục âm hộ, dài 4 - 5 cm tùy mức cần thiết. - Thường chỉ cắt một bên là đủ, rất hãn hữu trong những thai to, sổ khó có thể cắt cả hai bên.- Dùng kéo thẳng, đầu tù, lưỡi dài và sắc.- Khâu phục hồi:+ Khâu sau khi sổ rau và đã kiểm tra rau.+ Sát khuẩn âm hộ, tầng sinh môn. + Đặt một bấc to vào âm đạo, khâu theo các lớp giải phẫu, đảm bảo khâu

hết đỉnh vết cắt, không để khoảng trống đường hầm

6

66

6

6

665

Page 122: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Cộng 65

Câu 167. Anh/chị trình bày chỉ định và theo dõi xứ trí tai biến của cắt khâu tầng sinh môn theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chỉ định.1.1. Người mẹ.- Âm hộ hẹp, tầng sinh môn ngắn và rắn.- Âm hộ và tầng sinh môn phù nề.1.2. Thai nhi.- Thai to.- Thai non yếu, thiếu tháng, thai suy.- Các ngôi thai có khó khăn khi sổ.1.3. Thủ thuật đẻ đường dưới (nếu cần).

6,56,5

6,56,56,5

6,52. Theo dõi và xử trí tai biến.2.1. Theo dõi.- Giữ vết khâu sạch và khô. Cắt chỉ vào ngày thứ 5 nếu khâu da bằng chỉ không tiêu.- Nếu vết khâu không liền do nhiễm khuẩn phải xử trí tại chỗ, không khâu lại ngay.2.2. Xử trí.- Chảy máu do có khoảng trống giữa các lớp khâu: khâu lại cho các lớp liền và ép vào nhau.- Nhiễm khuẩn: cắt chỉ tầng sinh môn cách quãng, rửa sạch, kháng sinh tại chỗ và toàn thân.

6,5

6,5

6,5

6,5

Cộng 65

Câu số 168. Anh/chị trình bày nội dung chăm sóc bà mẹ tuần đầu sau đẻ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm- Vệ sinh hàng ngày: rửa vùng sinh dục ít nhất 3 lần/ngày; lau người thay đồ sạch, sau đẻ 2 - 3 ngày tắm nhanh bằng nước ấm.- Chăm sóc vú: cho con bú hoàn toàn sữa mẹ, không cho bất cứ thức ăn, nước uống khác; nếu tắc tia sữa cần xử lý sớm (day, vắt, hút, đi khám) để

7,5

7,5

Page 123: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

phòng ngừa viêm vú, áp xe vú.- Xử trí đau do co bóp tử cung: nếu đau nhẹ: không cần xử trí. Nếu đau nhiều: chườm nóng, cho uống paracetamol.- Vết khâu tầng sinh môn (nếu có): rửa sạch âm hộ sau đại, tiểu tiện và thấm khô. Cắt chỉ nếu đã 5 ngày sau đẻ.- Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất, không kiêng vô lý. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi.- Chế độ vận động: sau đẻ 6 giờ đã có thể ngồi dậy, ngày hôm sau đi lại, vận động nhẹ nhàng.- Tư vấn và giúp giải quyết vấn đề tâm lý (nếu có).- Tư vấn về KHHGĐ, về nuôi con bằng sữa mẹ.- Hẹn đến thăm hoặc hẹn sản phụ đến khám tại trạm vào 6 tuần sau đẻ.

7,5

7,5

7

7

777

Tổng cộng 65

Câu 169. Anh/chị trình bày nội dung chăm sóc cho con tuần đầu sau đẻ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm- Hàng ngày: nằm chung với mẹ trong phòng ấm. Ngủ màn. Không đặt trẻ nằm sấp, trên nền lạnh, cứng. Không cho tiếp xúc với người đang có bệnh, không cho gần súc vật, không để trong môi trường khói, bụi, khói thuốc.- Nuôi con bằng sữa mẹ: cho bú mẹ hoàn toàn, bú cả ngày/đêm, ít nhất 8 lần/ngày. Nếu mẹ có khó khăn khi cho bú, hướng dẫn cách cho con bú đúng.- Chăm sóc mắt: rửa tay sạch bằng xà phòng trước/sau khi chăm sóc. Dùng khăn sạch, ẩm lau mắt hàng ngày. Không nhỏ bất cứ thuốc gì vào mắt trẻ. - Chăm sóc rốn: để rốn khô và sạch. Không băng kín hoặc đắp bất cứ thứ gì lên rốn. Có thể phủ một lớp gạc mỏng vô khuẩn. Hạn chế sờ vào rốn và vùng quanh rốn.- Vệ sinh thân thể và chăm sóc da: lau rửa hàng ngày, không nhất thiết phải tắm hàng ngày. Tắm bằng nước ấm,sạch trong phòng ấm, kín gió. Thay đồ vải như mũ, áo, tã lót hàng ngày và mỗi khi trẻ bài tiết.- Hẹn ngày tiêm phòng và ghi nhận xét vào phiếu.- Hẹn đến thăm bé

9,5

9,5

9,5

9,5

9

9

9Tổng cộng 65

Câu 170. Anh/chị trình bày nội dung hướng dẫn chăm sóc bà mẹ 6 tuần đầu sau đẻ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Page 124: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung Điểm Chăm sóc mẹ :- Sau mỗi lần đại, tiểu tiện phải rửa và lau khô âm hộ.- Có thể tắm hàng ngày bằng nước sạch và ấm.- Mặc đồ sạch sẽ và rộng rãi.- Ăn uống no, đủ chất để có sức khỏe và đủ sữa nuôi con.- Cho con bú mẹ hoàn toàn.- Sau đẻ 1 tuần có thể làm việc nhẹ, tránh lao động nặng, kéo dài.- Nên tập thể dục giúp cơ thể chóng phục hồi, tránh táo bón, giúp ăn ngon miệng.- Nên tránh quan hệ tình dục trong vòng 6 tuần vì dễ sang chấn, nhiễm khuẩn.

988

8888

8

Tổng cộng 65

Câu 171. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng và xử trí dọa xảy thai theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng- Có chậm kinh và tình trạng nghén.- Ra máu âm đạo đỏ tươi.- Tức bụng dưới hoặc đau âm ỉ vùng hạ vị.- Cổ tử cung còn dài, đóng kín.- Kích thước thân tử cung to tương ứng với tuổi thai.- Xét nghiệm hCG bằng que thử nhanh dương tính.- Siêu âm thấy hình ảnh túi ối hoặc có thai, âm vang thai và tim thai ở trong buồng tử cung.

5555555

2. Xử trí- Nằm nghỉ, ăn nhẹ, chống táo bón.- Tư vấn cho người bệnh và gia đình những tiến triển có thể xảy ra.- Nếu sau khi nghỉ ngơi, các triệu chứng không đỡ phải chuyển lên tuyến trên.- Thuốc giảm co: spasmaverin 40 mg uống 02 viên x 2 lần/ngày.- Cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị, nếu sẩy thai liên tiếp chuyển tuyến tỉnh.- Nếu không muốn giữ thai thì chấm dứt thai nghén.

555555

Cộng 65

Câu 172. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng và xử trí đang xảy thai theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Page 125: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng- Đau bụng nhiều từng cơn vùng hạ vị.- Máu ra ngày càng nhiều, có khi choáng.- Thăm âm đạo: cổ tử cung đã xóa, mở, có thể thấy rau, thai hoặc cổ tử cung hình con quay vì lỗ trong và phần trên cổ tử cung đã giãn rộng phình to do khối thai đã xuống đoạn dưới.

7,57,57,5

2. Xử trí- Nếu rau và thai đã thập thò ở cổ tử cung thì dùng 2 ngón tay hoặc kẹp hình tim lấy thai ra rồi chuyển tuyến trên. Cho oxytocin 5 đv x 1 ống tiêm bắp trước khi chuyển và một ống ergometrin 0,2 mg tiêm bắp nếu băng huyết nặng.- Nếu có choáng truyền dịch trong khi chuyển tuyến hoặc chờ tuyến trên xuống xử trí.- Nong cổ tử cung nếu cần rồi gắp bọc thai ra và hút.- Nếu có choáng: truyền dung dịch mặn đẳng trương 0,9% hoặc Ringer lactat- Cho oxytocin 5 đv x 1 ống hoặc/và ergometrin 0,2 mg tiêm bắp trước khi hút. Có thể cho thêm oxytocin nếu còn chảy máu. - Cho kháng sinh.

7,5

7

777

7Cộng 65

Câu 173. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng và xử trí xảy thai không hoàn toàn ( sót nhau ) theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng- Sau khi thai sẩy, ra máu kéo dài.- Còn đau bụng.- Cổ tử cung mở và tử cung còn to.

8,58,58

2. Xử trí- Cho kháng sinh. - Nếu siêu âm thấy trong buồng tử cung còn nhiều âm vang bất thường thì cần cho misoprostol (cứ 3 - 4 giờ cho uống 200 mcg, tối đa chỉ cho 3 lần). - Ngày hôm sau siêu âm lại nếu không cải thiện thì hút buồng tử cung.- Cho oxytocin 5 đv x 1 ống tiêm bắp trước khi hút.- Nếu không có siêu âm, tiến hành hút sạch buồng tử cung đối với tất cả các trường hợp.

88

888

Cộng 65

Câu 174. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng các thể của nhau bong non và cách xử trí theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Page 126: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung ĐiểmLà rau bám ở vị trí bình thường nhưng bong sớm trước khi sổ thai do bệnh lý hoặc chấn thương.

4,2

1. Triệu chứng.Thể nhẹ:- Toàn trạng bình thường, chảy máu ít.- Không có suy thai.- Thường chỉ chẩn đoán được khi làm siêu âmThể trung bình:- Có hội chứng tiền sản giật.- Tử cung co cứng nhiều.- Tim thai nhanh hay chậm.- Ra máu âm đạo lượng vừa, loãng.- Có thể có choáng nhẹ.Thể nặng:- Sản phụ đau dữ dội, tim thai không nghe thấy.- Có hội chứng tiền sản giật nặng.- Tình trạng choáng nặng.- Ra máu âm đạo thâm đen, loãng không đông.- Trương lực cơ tử cung tăng, tử cung cứng như gỗ và tử cung tăng chiều cao.- Cổ tử cung cứng, ối căng phồng, nước ối có thể có máu.

3,23,23,2

3,23,23,23,23,2

3,23,23,23,23,23,2

2. Xử trí :- Hồi sức chống choáng (nên truyền máu tươi) và phẫu thuật lấy thai.- Nếu tình trạng nặng (mất máu nặng rõ ràng hay tiềm ẩn) phải chuyển lên tuyến tỉnh hoặc mời tuyến tỉnh đến hỗ trợ hồi sức và phẫu thuật lấy thai càng sớm càng tốt.- Đề phòng rối loạn đông máu bằng cách bù đủ thể tích máu lưu thông bằng truyền dịch.

3,33,3

3,2

Cộng 65

Câu 175. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng của dọa vở tử cung và vỡ tử cung, cách xử trí theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng dọa vỡ tử cung :- Sản phụ đau nhiều do cơn co tử cung mạnh và mau.- Vòng Bandl lên cao, tử cung có hình quả bầu nậm.- Thai suy: tim thai nhanh, chậm hoặc không đều.- Thăm âm đạo: ngôi bất thường, ngôi cao hoặc chưa lọt.

555

4,52. Triệu chứng vỡ tử cung :- Trước khi vỡ tử cung có dấu hiệu dọa vỡ tử cung trừ trường hợp có sẹo phẫu 4,5

Page 127: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

thuật cũ ở tử cung. Thai phụ đang đau dữ dội, sau một cơn đau chói đột ngột thì hết đau và có thể choáng.- Cơn co tử cung không còn.- Tim thai mất.- Bụng méo mó và không còn dấu hiệu dọa vỡ.- Bụng chướng, nắn đau.- Sờ thấy phần thai ngay dưới da bụng.- Có thể ra máu âm đạo.- Thăm âm đạo không xác định ngôi thai.- Thường có dấu hiệu choáng.

4,54,54,54,54,54,54,54,5

3. Xử trí : Hồi sức chống choáng, chuyển ngay đến tuyến có khả năng phẫu thuật, có nhân viên y tế đi kèm.

5

Cộng 65

Câu 176. Anh/chị hãy trình bày biểu hiện lâm sàng của choáng sản khoa và cách xử trí ban đầu theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Biểu hiện lâm sàng :- Mạch nhanh nhỏ (mạch thường nhanh > 110 lần/phút), có khi không đều, mạch ngoại biên không bắt được.- Huyết áp tụt < 90/60 mmHg.- Da xanh tái (quanh môi, mi mắt và lòng bàn tay).- Vã mồ hôi.- Tay chân lạnh do co mạch ngoại vi.- Nhịp thở nhanh nông (nhịp thở thường trên 30 lần/phút).- Lơ mơ, vật vã hoặc hôn mê.- Thiểu niệu hoặc vô niệu.- Tùy từng nguyên nhân gây choáng mà có biểu hiện lâm sàng khác nhau.

3,5

3,53,53,53,43,43,43,43,4

2. Xử trí ban đầu :- Kêu gọi mọi người đến giúp đỡ, cùng cấp cứu người bệnh.- Kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn: mạch huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ.- Đảm bảo thông thóang đường thở bằng cách cho người bệnh nằm tư thế đầu ngửa thấp (hoặc quay về một bên nếu như người bệnh nôn).- Hút đờm dãi nếu người bệnh tiết nhiều đờm dãi và cho người bệnh thở oxygen qua mũi với tốc độ 6 - 8 lít/phút. Tại tuyến xã nếu không có bình oxygen có thể cho người bệnh thở oxygen qua túi đựng oxygen, tốt nhất nên cho oxygen đi qua một bình chứa nước để đảm bảo đủ độ ẩm.- Bù khối lượng tuần hoàn bằng truyền tĩnh mạch tốc độ nhanh các dung dịch đẳng trương (Ringer lactat), không nên dùng các dung dịch đường để bồi phụ lại khối lượng tuần hoàn. Trong trường hợp nguy cấp cần lập nhiều đường truyền cùng một lúc. Tốc độ truyền có thể tới 1 lít dịch trong 15 - 20 phút, trong giờ

3,43,43,4

3,4

3,4

Page 128: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

đầu tiên phải truyền được 2 lít dịch. Cố gắng bồi phụ dịch với tốc độ nhanh nếu như choáng do chảy máu và khối lượng dịch bù vào gấp 2 - 3 lần khối lượng máu đã mất. - Trong trường hợp mất máu (do băng huyết) cần phải truyền máu cho người bệnh. Việc quyết định truyền máu hay không chủ yếu dựa vào lâm sàng và xét nghiệm hemoglobin < 50 g/lít. Nên tiến hành thử máu tại giường bệnh.- Kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn 15 phút/lần.- Trong trường hợp băng huyết phải bằng mọi cách cầm máu ngay lập tức.- Xét nghiệm công thức máu, chức năng gan thận, tình trạng đông máu...- Trong trường hợp choáng do nhiễm khuẩn cần cấy máu, cấy sản dịch tìm nguyên nhân gây bệnh sau đó dùng ngay kháng sinh phổ rộng và kết hợp kháng sinh, khi đã có kháng sinh đồ thì dùng thuốc theo kháng sinh đồ.

3,4

3,43,43,4

3,4

Cộng 65

Câu 177. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng và chẩn đoán tiền sản giật nhẹ, nặng và sản giật theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Triệu chứng Chẩn đoánHuyết áp tâm trương 90 mmHg hoặc cao hơn, trước 20 tuần tuổi thai.

Tăng huyết áp mạn tính trước khi có thai.

- Huyết áp tâm trương 90 - 110 mmHg đo 2 lần cách nhau 4 giờ, sau 20 tuần tuổi thai.- Không có protein niệu.

Thai nghén gây tăng huyết áp.

- Huyết áp tâm trương 90 - 110 mmHg, đo 2 lần cách nhau 4 giờ, sau 20 tuần tuổi thai.- Protein niệu có thể tới ++.- Không có triệu chứng khác.

Tiền sản giật nhẹ.

- Huyết áp tâm trương 110 mmHg trở lên sau 20 tuần tuổi thai và protein niệu +++ hoặc hơn. Ngoài ra có thể có các dấu hiệu sau:- Tăng phản xạ.- Đau đầu tăng, chóng mặt.- Nhìn mờ, hoa mắt.- Thiểu niệu (dưới 400 ml/24 giờ).- Đau vùng thượng vị.- Phù phổi.- Xét nghiệm hóa sinh: ure, SGOT, SGPT, acid uric, bilirubin là các chất tăng cao trong máu, trong khi tiểu cầu và protid huyết thanh toàn phần lại giảm

Tiền sản giật nặng.

- Có cơn giật với 4 giai đoạn điển hình: xâm nhiễm, giật cứng, giật giãn cách và hôn mê.

Sản giật.

4,1

4,1

4,14,1

4,14,14,1

4,14,14,1444

4

4

Page 129: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Triệu chứng Chẩn đoán- Kèm theo một số dấu hiệu tiền sản giật nặng. 4

Cộng 65

Câu 178. Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán dọa đẻ non và cách xử trí theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chẩn đoán.- Tuổi thai từ hết 22 đến hết 37 tuần.- Có cơn co tử cung gây đau.- Cổ tử cung đóng.- Có thể có ra máu hay chất nhầy màu hồng.- Siêu âm đo chiều dài cổ tử cung.

66666

2. Xử trí :- Nằm nghỉ tuyệt đối.- Tư vấn.- Hoặc truyền tĩnh mạch salbutamol: pha 5 mg vào 500 ml dung dịch glucose 5 %, đặt thai phụ nằm nghiêng trái, truyền với tốc độ XX giọt/phút (tức 10 mcg/phút). Nếu cơn co không đỡ có thể tăng liều dần lên, tối đa có thể tới 45 giọt/phút (trên 20 mcg/phút). Không truyền salbutamol khi có dị ứng thuốc, bệnh tim nặng, chảy máu nhiều, nhiễm khuẩn ối.- Cho: salbutamol viên 2 mg, ngậm 2 viên đến 4 viên/ngày nếu cơn co tử cung nhẹ hay tiếp theo sau khi truyền tĩnh mạch.- Dùng corticoid: chỉ định dùng cho tuổi thai từ 28 đến hết 34 tuần, chỉ dùng một đợt. Hiệu quả xuất hiện sau khi bắt đầu dùng thuốc 24 giờ. + Hoặc cho betamethason 12 mg, tiêm bắp 2 liều cách nhau 24 giờ.+ Hoặc cho dexamethason 6 mg/lần, tiêm bắp 4 lần, cách nhau 12 giờ.

66

6

6

62,52,5

Cộng 65

Câu 179. Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán đẻ non và cách xử trí theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Chẩn đoán.- Tuổi thai từ hết tuần 22 đến trước khi hết 37 tuần.- Cổ tử cung xóa, có khi đã mở.- Cơn co tử cung đều đặn, gây đau.- Có dịch nhày màu hồng.

8,58,588

2. Xử trí :

Page 130: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Chuyển lên tuyến tỉnh nếu thai quá non (dưới 32 tuần).- Nghỉ ngơi hoàn toàn.- Cho corticoid nếu chưa được dùng.- Tư vấn.- Cố gắng làm chậm cuộc đẻ trong 24 giờ sau khi tiêm corticodid bằng cách cho nifedipin hay salbutamol.- Chờ cuộc đẻ tiến triển bình thường (chỉ kiểm soát tử cung khi có chỉ định, không kiểm soát tử cung hàng loạt).- Thông báo cho bác sĩ nhi khoa.- Chuẩn bị phương tiện hồi sức, chăm sóc sơ sinh thiếu tháng.

88888

8

88

Cộng 65

Câu 180. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa sốt sau đẻ và các nguyên nhân gây sốt sau đẻ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Định nghĩa : Sốt sau đẻ là sốt từ trên 24 giờ sau khi sinh với thân nhiệt từ 38oC trở lên. Đây là triệu chứng do nhiều nguyên nhân khác nhau với mức độ nặng nhẹ khác nhau.

6,5

2. Các nguyên nhân.2.1. Bệnh nội ngoại khoa.-Nhiễm khuẩn vết mổ. - Viêm bàng quang.- Viêm bể thận cấp.- Sốt rét.- Viêm phổi, lao phổi.- Thương hàn, viêm gan…2.2. Nhiễm khuẩn hậu sản.- Nhiễm khuẩn âm hộ, âm đạo, tầng sinh môn.- Viêm nội mạc tử cung, viêm toàn bộ tử cung, viêm tử cung phần phụ, viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phúc mạc toàn bộ, nhiễm khuẩn huyết.2.3. Sốt sau đẻ do các bệnh về vú : Cương vú, viêm vú, áp xe vú.

6,56,56,56,56,56,5

6,56,5

6,5Cộng 65

Câu 181. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng và cách xử trí Nhiễm khuẩn ở tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo, cổ tử cung sau đẻ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng :

Page 131: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Vết rách hoặc chỗ khâu sưng tấy, đỏ, đau đôi khi có mủ- Tử cung co hồi tốt, sản dịch có thể hôi hoặc rất hôi.- Có thể sốt nhẹ 38C - 38,5C

9,59,5

9,52. Xử trí.- Khám âm đạo loại trừ sót gạc.- Vệ sinh tại chỗ và kháng sinh.- Nếu sau khi dùng kháng sinh, vết khâu vẫn sưng, đỏ, rỉ nước vàng thì cắt chỉ ngắt quãng.- Nếu toàn bộ vết khâu nhiễm khuẩn, bung hết chỉ thì phải rửa vết thương cho đến khi hoàn toàn không có mủ, nước vàng, mô dưới da hồi phục trở lại mới được khâu lại tầng sinh môn (xã phải chuyến tuyến).

9,599

9

Cộng 65

Câu 182. Anh/chị hãy trình bày triệu chứng và cách xử trí viêm nội mạc tử cung sau đẻ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng.- Mệt mỏi, lo lắng.- Người mẹ sốt 38oC - 39oC từ 2 ngày sau khi đẻ.- Tử cung co hồi chậm, mềm, ấn đau.- Sản dịch hôi, đôi khi có lẫn mủ.

6666

2. Xử trí.- Hạ sốt bằng đắp khăn ấm và cho uống nước.- Cho thuốc co hồi tử cung (oxytocin 5 đv x 1 - 2 ống/ngày, tiêm bắp).- Dùng kháng sinh thích hợp có thể tiêm hoặc uống trong 7 ngày.- Nếu bế sản dịch: nong cổ tử cung cho dịch thoát ra ngoài.- Nếu sót rau: hút hoặc nạo lấy rau sau khi cho kháng sinh.- Sau điều trị các triệu chứng giảm, cho kháng sinh tiếp đến 5 - 7 ngày rồi và xuất viện.- Nếu các triệu chứng không giảm chuyển tuyến tỉnh.

666666

5Cộng 65

Câu 183. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và chống chỉ định của bấm ối theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 132: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

1. Chỉ định.- Màng ối dầy, cổ tử cung không tiến triển.- Gây đẻ chỉ huy hay làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm hoặc đẻ thai thứ hai trong đẻ sinh đôi.- Rau bám bên, bám mép chảy máu.- Bấm ối cho nước ối chảy ra từ từ trong trường hợp đa ối.- Bấm ối khi cổ tử cung mở hết.- Một số bệnh lý của người mẹ cần bấm ối để rút ngắn chuyển dạ, như bệnh tim, tiền sản giật nặng khi cổ tử cung đã mở từ 4 cm trở lên.

7,57,5

7,57,577

2. Chống chỉ định.- Chưa chuyển dạ thực sự.- Sa dây rốn trong bọc ối.- Cổ tử cung chưa mở hết trong ngôi mông, ngôi mặt, ngôi vai.

777

Cộng 65

Câu 184. Anh/chị hãy trình bày nội dung tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ và cách giữa gìn sữa mẹ ngay sau đẻ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Cho con nằm cạnh mẹ:- Giúp bà mẹ cho con bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau đẻ.- Mẹ dễ chăm sóc,theo dõi con.- Trẻ ít khóc hơn.- Thời gian bú mẹ được lâu hơn.2. Tư vấn về lợi ích của việc cho bú sớm:- Lợi ích của sữa non.- Sữa về sớm hơn.- Trẻ tăng cân tốt hơn.- Ít bị cương tắc sữa.- Không vắt bỏ sữa non, cần cho con bú cả sữa non.3. Hướng dẫn bà mẹ cho con bú đúng: - Trẻ ngậm bắt vú đúng (mirẻ ntrẻ ngậm bắt môi dưới hướng ra ngoài, lưỡi chụm quanh bầu vú, má chụm tròn, quầng vú còn lại ở phía trên nhiều hơn phía dưới)- Tư thế cho bú đúng (đầu và thân trẻ ở trên cùng một đường thẳng, mặt trẻ đối diện với vú và môi trẻ đối diện với núm vú, thân trẻ sát với mẹ, đỡ toàn bộ người trẻ)- Trẻ bú có hiệu quả (mút chậm, sâu, thỉnh thỏang dừng lại rồi bú tiếp. Có thể nhìn hoặc nghe thấy tiếng trẻ nuốt).- Phát hiện các trường hợp có khó khăn khi cho bú mẹ để hướng dẫn chi tiết.4. Cách giữ gìn nguồn sữa mẹ:

3,73,73,63,6

3,63,63,63,63,6

3,6

3,6

3,6

3,6

3,6

Page 133: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Uống nhiều nước.- Ăn đủ chất và tăng bữa.- Nghỉ ngơi đủ, ngủ 8 giờ/ngày hoặc hơn.- Giải thích về những thức ăn và những yếu tố có ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng sữa (kể cả các thuốc).- Sử dụng bất kỳ thuốc gì đều phải có ý kiến của thầy thuốc.

3,63,63,63,6

Cộng 65

Câu 185. Anh/chị hãy trình bày nội dung bẩng điểm Apgar và cách đánh giá theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sản phụ khoa ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm

0 điểm 1 điểm 2 diểm

Màu da nhợt nhạtnhợt nhạt ở các chithân hồng hào không dấu nhợt nhạt

Toàn thân hồng hào

Nhịp tim Mất nhịp <100 >100

Phản xạ kích thích

không đáp ứng

nhăn mặt/khóc yếu ớt khóc hay rụt lại

Cử động không vài cử động gập gập tay và chân chống lại cử động duỗi

Hô hấp mất hô hấp yếu, không đều, hổn hển tốt, khóc to

6,5

6,5

6,5

6,5

6,5

Đánh giá :- Theo nhiều tác giả, chúng ta nên đánh giá chỉ số APGAR ở những thời điểm 1 phút, 3 phút, 5phút, 10 phút sau sinh.Trẻ tốt đạt 10 điểm là tối đa.- Đánh giá điểm số APGAR sau 1 phút để xác định xem có cần hồi sức hay không?- Apgar 8 – 10điểm/1phút: Tình trạng trẻ tốt, chỉ cần hút sạch dịch ở mũi – hầu.- APGAR 4 – 7 điểm/1 phút: Trẻ ngạt từ nhẹ đến trung bình. Cần phải hồi sức

6,5

6,56,5

6,5

Page 134: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

cho đứa bé.- APGAR 0 – 3 điểm/1phút: Trẻ ngạt nặng, phải hồi sức tích cực. 6,5

Cộng 65

Câu 186. Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán thai nghén bốn tháng rưỡi đầu của thời kỳ thai nghén theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng cơ năng :- Tắt kinh: Đây là dấu hiệu đáng tin cậy để chẩn đoán, nhưng chỉ đối với những phụ nữ khoẻ mạnh, kinh nguyệt đều từ trước tới nay.- Nghén: Nghén được biểu hiện: buồn nôn, nôn, tiết nước bọt, thay đổi về khứu giác, vị giác, tiết niệu, thần kinh và tâm lý.- Buồn nôn hoặc nôn vào buổi sáng, nhạt miệng, lợm giọng.- Tăng tiết nước bọt nên hay nhổ vặt- Sợ một số mùi mà trước đó không sợ: có thể là mùi thơm, mùi thuốc lá.- Chán ăn hoặc thích ăn những thức ăn khác (chua, cay, ngọt ....) gọi là ăn dở- Đái nhiều lần, đái rắt.- Dễ bị kích thích, kích động, cáu gắt, hay lo sợ.- Buồn ngủ, ngủ gà, ngủ nhiều có khi mất ngủ- Khó chịu, mệt mỏi, chóng mặt, giảm trí nhớ.- Các triệu chứng này thường sau 12 - 14 tuần tự mất.

2,5

2,5

2,52,52,52,52,52,52,52,52,5

2. Triệu chứng thực thể :- Vú: To lên nhanh, quầng vú và đầu vú thâm lại, hạt montgomery nổi rõ, nổi tĩnh mạch, có thể có sữa non.- Thân nhiệt:  thường trên 370C.- Da: Xuất hiện sắc tố ở da, mặt, bụng, rạn da, có đường nâu ở bụng, người ta thường nói là gương mặt thai nghén.- Bụng: Bụng dưới to lên sau 14 tuần thì rõ.- Bộ máy sinh dục:+ Âm đạo: Sẫm màu so với màu hồng lúc bình thường.+ Cổ tử cung: Tím lại, mật độ mềm, kích thước không thay đổi, chế tiết ít dần, đặc tạo thành nút nhầy cổ tử cung.+ Eo tử cung: Có dấu hiệu Hégar:  Cách xác định (tử cung ngả trước, tay trong âm đạo cho vào túi cùng trước, tử cung ngả sau, tay trong âm đạo cho vào túi cùng sau, kết hợp với hai đầu ngón tay nắn qua thành bụng có cảm giác như tử cung và cổ tử cung tách rời nhau và thành hai khối riêng biệt. ( Dấu hiệu Hégar không nên làm vì dễ gây sẩy thai. - Tử cung:+ Mật độ mềm rõ rệt.+ Thân tử cung phát triển đều làm cho hình thể của thân tử cung gần như một hình cầu mà ta có thể chạm đến thân tử cung khi để ngón tay ở túi cùng bên âm đạo đó là dấu hiệu Noble:  chứng tỏ tử cung to.

2,5

2,52,5

2,5

2,52,5

2,5

2,52,5

Page 135: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

+ Thể tích tử cung to dần theo sự phát triển của thai.+ Từ tháng thứ 2, mỗi tháng tử cung cao trên khớp vệ 4 cm.- Dấu hiệu Piszkacsek: Ở chỗ làm tổ của trứng có thể thấy tử cung hơi phình lên một chút làm cho tử cung mất đối xứng theo trục của nó.- Khi thăm khám có thể thấy tử cung co bóp là đặc tính của tử cung khi có thai, là một dấu hiệu có giá trị (hạn chế thăm khám vì dễ gây sảy thai).

2,52,52,5

2,5

3. Triệu chứng cận lâm sàng :- Tìm hCG (Human chorionic Gonadotropin) trong nước tiểu.- Siêu âm thấy hình ảnh túi ối, âm vang thai, tim thai.... tuỳ theo tuổi thai.

2,52,5

Cộng 65

Câu 187. Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán thai nghén bốn tháng rưởi sau của thời kỳ thai nghén và chẩn đoán phân biệt theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Triệu chứng cơ năng :+ Tắt kinh vẫn kéo dài.+ Bụng càng ngày càng to dần lên tương ứng với ngày tắt kinh ( với tuổi thai).+ Thai máy: người mẹ đã cảm nhận được sự cử động của thai. Ở người con so xuất hiện từ tháng thứ 5, con rạ từ bốn đến bốn tháng rưỡi, thai đạp rõ nhất từ tháng thứ bảy trở đi .

99

9

2. Triệu chứng thực thể :+ Sờ nắn: đo chiều cao tử cung thấy chiều cao tử cung tương xứng với tuổi thai, sờ được các phần của thai (đầu, lưng, tay, chân, mông thai nhi), có thể thấy thai nhi di động bập bềnh trong nước ối, khi sờ nắn có thể thấy thai cử động. + Nghe được tim thai qua máy nghe tim thai Doppler hoặc ống nghe gỗ sản khoa. Thai chưa đủ tháng nhịp tim hơi nhanh hơn thai đủ tháng.

9

9

3. Triệu chứng cận lâm sàng : Siêu âm: thấy được các phần của thai nhi, đo được kích thước của thai nhi (ứng dụng tính tuổi thai, cân nặng của thai), chẩn đoán hình thể của thai nhi, chẩn đoán được sự phát triển của thai nhi trong tử cung.

9

4. Chẩn đoán phân biệt :a.Các khối u buồng trứng to :- Không có cử động của thai nhi, không nghe được tim thai, không nắn thấy các phần của thai nhi.- Thăm khám kỹ và cẩn thận có thể thấy được tử cung nhỏ nằm ở dưới, khối u to nằm ở trên.- Dựa vào Xquang, siêu âm và hCG để kết hợp chẩn đoán.b. U xơ tử cung to :- Mật độ tử cung cứng, chắc, có thể thấy lổn nhổn nhiều nhân xơ.- U xơ tử cung thời gian phát hiện thường muộn.- Cần thiết có thể dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng:  siêu âm, hCG trong

1,5

1,5

1,5

1,51,51,5

Page 136: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

nước tiểu.c. Cổ chướng :- Cần khai thác các bệnh lý nội khoa, ngoại khoa kèm theo khám:  tử cung nhỏ, gõ đục hai bên mạng sườn, có dấu hiệu sóng vỗ. - Dựa vào các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán.

1

1Cộng 65

Câu 188: Anh/chị hãy trình bày định nghĩa suy tim và triệu chứng lâm sàng của suy tim phải?Đáp án:

Nội dung ĐiểmĐịnh nghĩa : Suy tim là trạng thái bệnh lý trong đó cơ tim giảm khả năng cung cấp máu theo nhu cầu cơ thể

4,5

1. Triệu chứng chức năng: hai triệu chứng chính là xanh tím và khó thở- Xanh tím: do lượng huyết cầu tố khử tăng lên, người bệnh bị tím ở niêm mạc như môi, lưỡi và ngoài da, có khi tím toàn thân.- Khó thở: tuỳ theo tình trạng ứ trệ ở phổi mà người bệnh khó thở ít hoặc nhiều, nhưng không có cơn kịch phát.2. Triệu chứng thực thể: là các triệu chứng ứ máu ngoại vi như:- Tĩnh mạch cổ nổi to và đập, nhất là khi người bệnh nằm: nếu ta ấn tay vào gan rồ đẩy lên, ta sẽ thấy tĩnh mạch cổ nổi to hơn, đó là dấu hiệu phản hồi gan, tĩnh mạch cổ.- Biểu hiện gan: Gan to, mặt nhẵn, sờ vào đau.+ Gan nhỏ đi khi nghỉ ngơi, khi dùng thuốc lợi tiểu mạnh và thuốc trợ tim.+ Gan to lại trong đợt suy tim sau, vì thế gọi là gan đàn xếp.+ Cuối cùng vì ứ máu lâu, gan không thu nhỏ được nữa và cứng: xơ gan tim.- Biểu hiện phù: phù tim thường xuất hiện sớm, phù toàn thể kể cả ngoại vi, cả trong nội tạng.+ Phụ ngoại vi: phù mềm, lúc đầu ở chỗ thấp như hai chân, sau mới phù ở bụng, ngực.+ Phù nội tạng. xảy ra sau phù ngoại vi, dịch có thể ứ lại gây tràn dich màng bụng, tràn dịch màng phổi.- Dịch ở màng này là dịch thấm, lấy ra đem thử phản ứng Rivalta sẽ âm tính. Ngoài biểu hiện tràn dịch, nghe phổi còn có nhiều ran ẩm.- Biểu hiện ở thận: người bệnh đái ít (200ml – 300ml/ngày), nước giải sẫm màu, có ít protein.- Biểu hiện ở tim: khám tim sẽ thấy các triệu chứng của bệnh đã gây suy tim phải, có thể nghe thấy thêm một tiếng thổi tâm thu chức năng.- Biểu hiện ở mạch:+ Mạch nhanh, huyết áp tối đa bình thường hoặc giảm, tối thiểu nặng.+ Tốc độ tuần hoàn: chậm lại, thời gian tay lưỡi và tay – phổi đều kéo dài.

4,5

4,5

4,5

4,53,53,5

3,5

4,5

3,5

3,5

4,5

4,5

4,5

3,53,5

Tổng cộng: 65

Page 137: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 189 : Anh/chị hãy trình bày phân loại tiêu chảy theo lâm sàng ở trẻ em theo tài liệu hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án:

Nội dung Điểm1. Tiêu chảy cấp phân nước (bao gồm cả bệnh tả) 18- Là đợt tiêu chảy cấp, thời gian không quá 14 ngày, thường khoảng 5 - 7 ngày, chiếm khoảng 80% tổng số các trường hợp tiêu chảy. - Nguy hiểm chính là mất nước và điện giải. - Gây giảm cân, thiếu hụt dinh dưỡng nếu không được tiếp tục nuôi dưỡng tốt.

6

66

2. Tiêu chảy cấp phân máu (hội chứng lỵ) 20- Nguy hiểm chính là phá huỷ niêm mạc ruột và gây tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc. - Nguy cơ gây nhiễm khuẩn huyết, suy dinh dưỡng và gây mất nước. - Chiếm khoảng 10% - 15%, có nơi 20% tổng số các trường hợp tiêu chảy. - Do vị trí tổn thương của niêm mạc ruột nên tính chất phân có thể khác nhau, nếu tổn thương ở đoạn trên ống tiêu hóa (ruột non) thì phân có nhiều nước lẫn máu nhầy (như nước rửa thịt). Nếu tổn thương ở thấp (đại tràng) phân ít nước, nhiều nhầy máu, có kèm theo mót rặn, đau quặn.

5

55

5

3. Tiêu chảy kéo dài 18- Là đợt tiêu chảy cấp kéo dài liên tục trên 14 ngày, chiếm khoảng 5% - 10% tổng số các trường hợp tiêu chảy. - Nguy hiểm chính là gây suy dinh dưỡng, nhiễm khuẩn nặng ngoài đường ruột và mất nước. - Thường phân không nhiều nước, mức độ nặng nhẹ thất thường, kèm theo rối loạn hấp thụ nặng hơn tiêu chảy cấp.

6

6

6

4. Tiêu chảy kèm theo suy dinh dưỡng nặng (Marasmus hoặc Kwashiokor) Nguy hiểm chính là nhiễm trùng toàn thân nặng, mất nước, suy tim, thiếu hụt vitamin và vi lượng.

9

Tổng cộng 65

Câu 190 : Anh/chị hãy trình bày các nguyên tắc điều trị tiêu chảy kéo dài ở trẻ em và nêu các chỉ định nhập viện theo tài liệu hướng dẫn xử trí bệnh tiêu chảy ở trẻ em ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ - BYT ngày 28/10/2009 của Bộ Y tế?Đáp án:

Nội dung Điểm1. Nguyên tắc- Mục đích điều trị là phục hồi lại cân nặng và chức năng của ruột. - Cung cấp đủ dịch thích hợp để dự phòng và điều trị mất nước.

888

Page 138: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Dinh dưỡng hợp lý để không làm tiêu chảy nặng thêm. - Bổ sung các loại vitamin và khoáng chất, bao gồm cả kẽm trong 10 - 14 ngày. - Chỉ định kháng sinh khi có nhiễm trùng.

8

8

2. Chỉ định nhập viện- Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng như viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn huyết. - Trẻ có dấu hiệu mất nước. - Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi.

889

Tổng cộng 65

Câu 191: Anh/chị hãy trình bày phân loại diện tích bỏng ở người lớn theo phương pháp số 9 (của Walace ) và phương pháp 1-3-6-9-18 ( của Lê Thế Trung )?

Đáp án: Nội dung Điểm

1. Phương pháp con số 9 của Walace:

• 1 chi trên: 9%

• Thân trước: 9x2 = 18%

• Thân sau: 9x2 = 18% 

• 1 chi dưới: 9x2 = 18%

• Đùi: 9% • Cẳng + bàn chân = 9%

6,5

6,5

6,5

6,5

6,5

2. Phương pháp 1-3-6-9-18 của Lê Thế Trung

• 1%: 1 gan tay, mu tay, Cổ, Gáy, Sinh dục, tầng sinh môn

• 3%: Da đầu có tóc, Mặt, Cẳng tay, Cánh tay, Bàn chân

• 6%: Cẳng chân, 2 mông

• 9%: 1 chi trên, 1 đùi, Đầu mặt cổ

• 18%: Thân trước, 1 chi dưới, Thân sau (gồm 2 mông)

6,5

6,5

6,5

6,5

6,5Tổng cộng: 65

Câu 192: Anh/chị hãy nêu triệu chứng lâm sàng của bệnh giang mai thời kỳ 1 (Tài liệu đào tạo liên tục chuyên khoa da liễu của Bệnh viện phong - Da liễu Trung ương Quy hòa. Nhà xuất bản y học Hà Nội năm 2013)?Đáp án:

Nội dung Điểm

Page 139: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đặc điểm giang mai 1 là thời kỳ xoắn khuẩn xâm nhập tại chỗ và qua hệ thống mạch máu lan ra toàn thân.

10

Tổn thương nông, điều trị khỏi hoàn toàn không để lại di chứng, ít nguy hiểm cho bản thân người bệnh nếu điều trị kịp thời, nhưng rất nguy hiểm cho xã hội vì lây rất mạnh.

10

Xét ngiệm huyết thanh trong hai tuần đầu âm tính, sau hai tuần kết quả xét nghiệm dương tính.

10

Giai đoạn này xuất hiện sau khi ủ bệnh 3 - 8 tuần, trung bình 6 tuần với các triệu chứng sau:

10

- Trợt, loét (chancre): phát ngay ở chỗ xoắn khuẩn đột nhập vào cơ thể. Đặc điểm của chancre: Hình tròn hay bầu dục đều đặn, không có bờ gờ lên hay lõm xuống, bề mặt bằng phẳng, màu đỏ thịt tươi, nền rắn mỏng như tờ bìa. Không ngứa, không đau, không làm mủ. Bao giờ cũng kèm theo hạch vùng lân cận.

10

Vị trí của chancre: Đại đa số ở bộ phận sinh dục, nơi xoắn khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

5

- Hạch: vài ngày sau khi có trợt, các hạch vùng lân cận thường viêm to thành 1 chùm gồm nhiều hạch, trong đó có 1 hạch to nhất gọi là hạch chúa. Bắt đầu hạch ở một bên, sau đó có thể cả hai bên. Hạch có các tính chất sau: rắn, di động, không làm mủ, không liên kết lại với nhau. Trường hợp loét do bị bội nhiễm, hạch cũng sưng, nóng, đỏ, đau nhưng không vỡ mủ.

10

Tổng điểm 65

Câu 193: Anh (Chị) hãy nêu điều trị bệnh Giang mai theo Tài liệu đào tạo liên tục chuyên khoa da liễu của Bệnh viện phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa. Nhà xuất bản y học Hà Nội năm 2013?Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Nguyên tắc

- Điều trị sớm và đủ liều để khỏi bệnh, ngăn chặn lây lan, đề phòng tái phát và di chứng.

- Điều trị đồng thời cho cả bạn tình của bệnh nhân.

- Penicillin là thuốc được chọn lựa, cho đến nay chưa có trường hợp nào

10

Page 140: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

bị kháng thuốc.

2. Dùng Penicillin

2.1. Cơ chế tác dụng

- Penicilin có tác dụng diệt xoắn khuẩn

- Tác dụng diệt xoắn khuẩn chủ yếu xảy ra trong giai đoạn xoắn khuẩn sinh sản.

- Chu kì sinh sản của xoắn khuẩn là 30 - 33h/lần. Ở giang mai sớm, xoắn khuẩn càng sinh sản và phát triển mạnh thì tác dụng của penicilin càng cao. Ngược lại, ở giang mai muộn, nhịp độ sinh sản và phát triển của xoắn khuẩn chậm thì dùng penicilin càng kém hiệu quả. Vì vậy cần kéo dài thời gian dùng penicilin hơn.

- Nồng độ ức chế tối thiểu là 0,03đv/ ml huyết thanh. Nhưng nồng độ điều trị phải là 0,07 - 0,2đv/ ml huyết thanh.

- Nồng độ cao của penicilin không có tác dụng diệt xoắn khuẩn mà còn ức chế sự sinh sản của xoắn khuẩn nên chỉ loại penicilin chậm tiêu là thích hợp nhất.

15

3.2. Phác đồ điều trị

Tuỳ theo bệnh giang mai mới mắc hay đã mắc lâu mà áp dụng phác đồ thích hợp.

- Công thức 1: trị liệu giang mai mới gồm giang mai 1, giang mai 2 sơ phát, giang mai kín sớm. Áp dụng 1 trong 3 trị liệu theo thứ tự ưu tiên:

+ Benzathin Penicilin G, tổng liều 4.800.000đv tiêm bắp sâu, trong 2 tuần liên tiếp. Mỗi tuần tiêm 2.400.000 đv, chia làm 2 mũi, mỗi bên mông 1 mũi 1.200.000 đv, cách nhau 7 - 10 ngày. Nếu không có loại thuốc này thì dùng:

+ Jenacilin A (Penicilin procaine + 25% penicilin sodique). Tổng liều 15.000.000đv. Mỗi ngày tiêm 1.000.000đv, chia 2 mũi, sáng 500.000đv, chiều 500.000đv. Hoặc :

+ Benzyl penicilin G hoà tan trong nước. Tổng liều 30.000.000 đv. Ngày tiêm 1.000.000đv, cách 2- 3h tiêm 1 lần, mỗi lần 100.000 - 150.000 đv.

15

- Công thức 2: trị liệu giang mai muộn gồm giang mai 2 tái phát, giang mai 3, giang mai kín muộn, giang mai bẩm sinh muộn ở người lớn. Áp dụng 1 trong 3 trị liệu theo thứ tự ưu tiên:

15

Page 141: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Benzathin penicilin G, tổng liều 9.600.000đv, tiêm bắp sâu trong 4 tuần liên tiếp, mỗi tuần 2.400.000 đv.

- Jenacilin A, tổng liều 30.000.000đv. Mỗi ngày tiêm 1.000.000đv, chia 2 lần.

- Benzyl penicilin G hoà tan trong nước. Tổng liều 30.000.000 đv. Ngày tiêm 1.000.000đv, cách 2- 3h tiêm 1 lần, mỗi lần 100.000 - 150.000 đv

Nếu có dị ứng với penicilin có thể thay thế bằng :

- Tetracyclin 2 - 3g / ngày trong 15 - 20 ngày

- Erythromycin 2 - 3 g/ngày trong 15 - 20 ngày

10

Tổng điểm 65

Câu 194: Anh, (Chị) nêu triệu chứng lâm sàng bệnh lậu cấp ở đàn ông? Theo Tài liệu đào tạo liên tục chuyên khoa da liễu của Bệnh viện phong - Da liễu Trung ương Quy hòa. Nhà xuất bản Y học Hà Nội năm 2013?Đáp án:

Nội dung Điểm

Lâm Sàng:

- Ủ bệnh: 90% các trường hợp có thời gian ủ bệnh 3 - 5 ngày sau khi quan hệ tình dục với người bị bệnh lậu.

5

+ Viêm niệu đạo trước cấp tính: gặp trên 90% các trường hợp. Triệu chứng lâm sàng sớm nhất là có cảm giác ngứa nhiều hoặc ít ở miệng sáo, hố thuyền, các mép của miệng sáo trở nên tấy đỏ. Lậu cầu phát triển ở niêm mạc niệu đạo trước gây viêm xuất tiết. Chất nhầy chảy ra kèm theo cảm giác đái nóng, buốt nhẹ. Sau đó chảy mủ màu trắng đục hoặc vàng đục. Cảm giác nóng buốt tăng lên rõ, có khi đái rất buốt làm bệnh nhân phải đái từng giọt. Có trường hợp chảy mủ nhưng ít đau là do tái nhiễm, những lần viêm niệu đạo trước đây đã làm niêm mạc niệu đạo biến thành các tế bào lát không còn nhạy cảm nữa. Ở giai đoạn viêm niệu đạo trước , thử nghiệm nước tiểu 2 cốc thì chỉ có cốc nước tiểu thứ nhất đục. Lấy mủ nhuộm gram thấy rõ các song cầu gram (-). Nếu được điều trị kịp thời và đầy đủ, bệnh sẽ khỏi nhanh chóng và chắc chắn (96 % trường hợp).

20

+ Viêm niệu đạo toàn bộ: xảy ra khi bệnh không được điều trị kịp thời và đầy đủ, sau 10- 15 ngày nhiễm khuẩn lan rộng sẽ dẫn đến

20

Page 142: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

viêm niệu đạo toàn bộ. Bệnh nhân bị đái dắt, đái khó, có thể đái ra vài giọt máu cuối bãi, mủ chảy ra nhiều, hạch bẹn có thể sưng đau, hay bị cường dương và đau rát khi dương vật cương lên. Thử nghiệm nước tiểu 2 cốc thì cả 2 cốc đều đục (trước khi thử nghiệm bệnh nhân phải nhịn đi tiểu 2-3 giờ). Cần phân biệt nước tiểu đục do phosphat carbonat và urat (nhỏ vài giọt axit axetic sẽ làm nước tiểu trong). Điều trị ở giai đoạn này còn đem lại kết quả tốt. Mủ sẽ hết sau vài giờ điều trị, chỉ còn ít dịch chảy ra và sẽ hết dịch sau 2- 3 ngày điều trị.

- Mặc dầu đã được điều trị đúng, một số trường hợp (đặc biệt khi bị tái nhiễm), lậu cầu khuẩn vẫn khu trú thành một số ổ nhỏ trong niệu đạo, viêm niệu đạo cấp vẫn có thể chuyển thành bán cấp, kéo dài dai dẳng và gây tổn thơng ở một số vị trí sau:

+ Viêm các tuyến khu trú cạnh giây hãm ở rãnh qui đầu.

+ Viêm các ống và các tuyến khu trú cạnh miệng sáo, phía trong miệng sáo.

+ Viêm các tuyến Littre.

+ Viêm tuyến Cowper.

Khám tầng sinh môn và trực tràng: bệnh nhân đau tức ở tầng sinh môn, kèm mót rặn, đái dắt và bí đái.

10

- Biến chứng :

+ Viêm ống dẫn tinh và mào tinh hoàn.

+ Viêm túi tinh và ống phóng tinh.

+ Viêm dưới niêm mạc niệu đạo gây nhiều túi mủ xung quanh niệu đạo, ít khi vỡ ra ngoài.

10

Tổng điểm 65

Câu 195: Anh, (Chị) nêu biểu hiện lâm sàng của viêm da tiếp xúc dị ứng? ( theo Tài liệu đào tạo liên tục chuyên khoa da liễu của Bệnh viện phong - Da liễu Trung ương Quy hòa. Nhà xuất bản y học Hà Nội năm 2013)?

Đáp án:

Nội dung Điểm

Viêm da tiếp xúc dị ứng

(Allergic contact dermatitis: ACD)5

Triệu chứng chủ quan: Ngứa, trường hợp nặng có đau nhức. 4

Page 143: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Tổn thương da:

* Cấp tính:

- Nhẹ: Đỏ da ranh giới rõ, phù nề, mụn nước và/hoặc sẩn. 4

- Nặng: Bọng nước, trợt da rỉ dịch, vảy tiết. 4

* Bán cấp: Mảng đỏ da nhẹ, vảy khô, đôi khi có sẩn đỏ. 4

* Mạn tính: Mảng lichen hoá, vảy da, các tổn thương vệ tinh, sẩn đỉnh phẳng, thay đổi sắc tố

4

Phân bố tổn thương

- Đầu tiên tổn thương giới hạn tại vùng tiếp xúc với dị nguyên 4

Ví dụ: Ở dái tai (vòng đeo tai), mu bàn chân (giày), cổ tay (vòng đeo tay hoặc đồng hồ), cổ (vòng đeo cổ), môi (son bôi môi).

- Về sau tổn thương lan rộng ra vùng xung quanh, 4

- Trong viêm da tiếp xúc do thực vật thì các tổn thương thường thành dải.

4

Diễn biến:

Thời gian diễn biến của ACD phụ thuộc vào từng bệnh nhân. 4

- Nếu không tiếp tục tiếp xúc, bệnh khỏi trong vòng 1 đến 2 tuần. 4

- Nếu tiếp xúc trở lại với dị nguyên thì bệnh diễn biến xấu hơn 4

- Lúc đầu các tổn thương giới hạn ở vùng tiếp xúc, sau đó lan ra các vùng khác của cơ thể

4

* Cấp tính: Đỏ da, sẩn, mụn nước, Trợt, vảy tiết, vảy da 4

* Mạn tính: Sẩn, vẩy da, lichen hoá, Trầy da 4

Cộng 65

Câu 195: Anh (chị) hãy trình bày nội dung Điều trị bệnh khô mắt do thiếu Vitamin A theo Quyết định số 40/QĐ-BYT, ngày 12/01/2015 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về mắt”?

Page 144: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Đáp án:

Nội dung Điểm

- Vitamin A:

+ Ngay sau khi chẩn đoán: uống vitamin A 200.000 đv x 1 viên (sử dụng 1/2 liều với trẻ dưới 1 tuổi).

+ Ngày hôm sau: 200.000 đv vitamin A uống.

+ Hai tuần sau: 200.000 đv vitamin A uống.

+ Nếu nôn kéo dài hoặc ỉa chảy nhiều, có thể thay thế liều đầu tiên bằng tiêm bắp 100.000 đv vitamin A tan trong nước.

20

- Chống dính: Tra Atropin 0,5% 2 lần/ngày 10

- Tăng cường dinh dưỡng tại chỗ và toàn thân 5

- Tra nước mắt nhân tạo 1 giờ 1 lần. 10

- Nếu có nhiễm trùng tại mắt điều trị đặc hiệu chống các tác nhân vi khuẩn hoặc vi rút.

10

- Kết hợp với chuyên khoa nhi để điều trị các bệnh toàn thân và tăng cường dinh dưỡng cho trẻ.

10

Tổng điểm 65

Câu 196: Anh (chị) hãy trình bày: khái niệm, các biểu hiện của quáng gà, các nguyên nhân gây nên quáng gà và cách xử lý bệnh Quáng gà do thiếu vitamin A theo Quyết định 40/QĐ-BYT ngày 12/01/2015 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về mắt”?

Đáp án:

Nội dung Điểm

1. Khái niệm;

* Quáng gà là hiện tượng giảm thị lực (mờ mắt) khi thiếu ánh sáng (chiều chập choạng tối, hoặc trong bóng tối).

* Quáng gà là biểu hiện sớm nhất của bệnh khô mắt (do rối loạn chức năng của tế bào que của võng mạc khi bị thiếu Vitamin A).

10

10

Page 145: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

2. Các biểu hiện của quáng gà: có 1 trong 4 biểu hiện sau

- Chiều chập choạng tối, trẻ đi lại khó khăn, hay va vấp phải đò vật trong nhà, hoặc phải lần theo tường mà đi.

- Những trẻ lớn hơn, không giám chạy theo bạn đùa nghịch, thường ngồi yên ở bậc của hay góc nhà.

- Khi ăn buổi tối trẻ thường xúc trượt đĩa thức ăn.

- Những trẻ dưới 12 tháng tuổi, quáng gà rất khó chẩn đoán: Trẻ không cầm trúc thức ăn hoặc đồ vật ta đưa cho, hoặc theo nhầm người khác tưởng là mẹ.

6

7

7

7

3. Nguyên nhân gây nên quáng gà và cách xử lý:

- Thiếu Vitamin A: Cho uống Vitamin A liều cao, trẻ khỏi nhanh.

- Bệnh của mắt (thường là thoái hoá sắc tố võng mạc): Uống Vitamin A liều cao, trẻ không khỏi cần chuyển chuyên khoa mắt điều trị.

- Quáng gà bẩm sinh: Rất hiếm gặp, không có giá trị chẩn đoán trên cộng đồng.

6

6

6

Tổng điểm 65

Câu 197. Anh/chị hãy trình bày chẩn đoán phân biệt với bệnh sốt Mò? Đáp án:

Nội dung Điểm1. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira- Giống sốt mò: Sốt đột ngột, mặt đỏ, đau cơ, có thể có ban, hạch. Mùa dịch là mùa mưa, có yếu tố dịch tễ ở vùng rừng núi...- Khác sốt mò: Sốt thường không kéo dài quá 10 ngày, không bao giờ có vết loét, thường có tổn thương gan - thận rõ rệt, phản ứng huyết thanh đặc hiệu là Martin -Pettit.2. Thương hàn : - Giống sốt mò: Sốt kéo dài 2-3 tuần, mạch và nhiệt độ phân ly, cũng li bì, có rối loạn tiêu hoá, có thể có viêm cơ tim, viêm phế quản, viêm phổi...- Khác sốt mò: Khởi phát thường từ từ hơn, ban trong thương hàn ít, thưa, chỉ vài nốt ở vùng thắt lưng, bụng (ban của sốt mò nhiều, ở toàn thân) thường có bụng chướng, óc ách hố chậu phải, Padalka (+), không bao giờ có loét, đau cơ, mắt đỏ, phản ứng huyết thanh Widal(+).3. Sốt Dengue :- Giống sốt mò: Khởi phát sốt cao, đột ngột, có khi có mạch và nhiệt độ phân

5

5

5

5

Page 146: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

ly, đau đầu, đau cơ khớp, da dãn mạch xung huyết, mắt đỏ cũng có hạch và ban...- Khác sốt mò: Sốt thường chỉ kéo dài trung bình 6-7 ngày, đôi khi có sốt 2 đợt. Ban-xuất huyết thường mọc vào lúc sốt đang giảm hoặc đã hết sốt (trong sốt mò ban mọc khi đang sốt cao), không bao giờ có vết loét.Xét nghiệm đặc hiệu: Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu với virut Dengue(+).4. Sốt rét tiên phát :- Giống sốt mò: Đều sốt cao kéo dài nhiều ngày, đều mắc bệnh khi vào vùng rừng núi.- Khác sốt mò: Tuy sốt rét tiên phát có kéo dài nhiều ngày song vẫn có xu hướng chuyển vào sốt cơn có chu kỳ và xuất hiện những cơn  sốt  có thứ tự: Rét - nóng rồi vã mồ hôi và hết sốt. Xét nghiệm đặc hiệu: Tìm ký sinh trùng sốt rét ở máu.5. Sốt phát ban chuột- Giống nhau: Đều sốt cao, nhức đầu, đau cơ khớp, có ban dát sần vào ngày 4-5, bạch cầu cũng cao thấp thất thường.- Khác sốt mò: Sốt ban bọ chuột do Rickettsia mooseri gây nên, khởi đầu không đột ngột bằng sốt mò, hạch rất ít, phản ứng đau nhẹ, ban có cả ở lòng bàn tay. Xét nghiệm Weil-Felix thì (+) với OX19 và (-) với OXk.6. Sốt phát ban chấy rận- Giống sốt mò: Sốt cao, đau đầu, mắt đỏ, đau cơ, nổi ban cả mình và tứ chi, không có ban trong lòng bàn tay và bàn chân.- Khác sốt mò: Không có vết loét, hay có lách to nhiều hơn sốt mò. Do Rickettsia prowazeki gây nên. Xét nghiệm Weil-Felix dương tính với OX19 nhưng (-) với OXk.7. Sốt mò thể mới (bệnh Schichitonetsu)- Giống sốt mò: Cũng sốt cao, nổi hạch, có ban, phản ứng Weil-Felix cũng (+) với OXk.- Khác sốt mò: Mùa dịch là vào đông xuân (sốt mò là mùa hè) có thể không có vết loét, ít gặp loét ở bộ phận sinh dục. Ban thường dạng sởi, hạch sưng, đau gặp nhiều hơn sốt mò.

5

5

5

5

5

4

4

4

4

4

Tổng cộng 65

Câu 198. Anh/chị hãy trình bày phân độ gãy xương kín và hở theo Oestern và Tscherne (1982)? Đáp án:

Nội dung Điểm1. Gãy xương kín: Gồm 4 mức độ1. Gãy xương kín độ 0: Gãy xương không có tổn thương mô mềm hoặc tổn thương nhẹ không đáng kể. Thường là các gãy xương gián tiếp không di lệch hoặc ít di lệch.2. Gãy xương kín độ I: Gãy xương có xây xát da nông hoặc do đoạn gãy gây chạm thương mô mềm.

8,5

8,5

Page 147: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

3. Gãy xương kín độ II: Xây xát da sâu hoặc chạm thương da và cơ khu trú do chấn thương trực tiếp gây ra. nếu có đe doạ hội chứng chèn ép khoang cũng xếp vào gãy xương độ II. 4. Gãy xương kín độ III: Chạm thương da hoặc xây xát da lan rộng, lóc da kín hoặc dập nát cơ. Có khi có hội chứng chèn ép khoang thực sự hoặc đứt mạch máu chính.

8

8

2. Gãy xương hở: Gồm 4 mức độ1. Gãy xương hở độ I: Chỉ bị thủng da, nhưng chạm thương phần mềm không đáng kể. Thường do đoạn xương gãy chọc thủng từ trong ra. Xương gãy đơn giản, ít nguy cơ bị nhiễm trùng.2. Gãy xương hở độ II: Rách da và chạm thương da, cơ khu trú do chính chấn thương trực tiếp gây ra. Nguy cơ nhễm trùng mức độ trung bình.3. Gãy xương hở độ III: Rách da, tổn thương phần mềm rộng lớn, thường có kèm theo tổn thương thần kinh hay mạch máu. Tất cả các gãy xương có kèm theo tổn thương động mạch chính của chi có nguy cơ nhiễm trung lớn đèu phải xếp vào loại III.4. Gãy xương hở độ IV: Đứt lìa hoặc đứt gần lìa do chấn thương.

8

8

8

8

Tổng cộng 65

Câu 199. Anh/chị hãy trình bày thủ thuật Mauriceau trong đỡ đầu trong đẻ ngôi mông theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Thủ thuật Mauriceau :- Dùng trong trường hợp con so, tầng sinh môn rắn, đầu thai to hoặc đầu không to nhưng bị ngửa, quay cho đầu thai nhi ở tư thế chẩm vệ.- Phối hợp hai tay: để thai nhi cưỡi lên cánh tay phải, hai chân duỗi hai bên cánh tay, luồn ngón trỏ và ngón giữa của tay phải vào mồm thai nhi và ấn vào cuống lưỡi rồi kéo vào hàm dưới để giúp đầu cúi thêm. Cùng lúc đó dùng ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trái ấn vào vùng chẩm rồi đặt hai ngón tay đó vào gáy thai nhi kéo cho đầu cúi xuống.- Hai tay phối hợp để cho đầu thai nhi vừa cúi thêm vừa xuống thấp.- Khi hạ chẩm đến bờ dưới khớp vệ thì hai tay phối hợp hướng thân thai nhi ra trước để lật ngửa lên bụng mẹ.- Cằm, mồm, mũi, trán sẽ dần dần sổ ra ngoài âm hộ.

13

13

1313

13Tổng cộng 65

Câu 200. Anh/chị hãy trình bày các triệu chứng thường gặp khi mãn kinh theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sản phụ khoa ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Page 148: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Nội dung Điểm

1. Tắt kinh : Mất kinh liên tiếp 12 tháng. 92. Rối loạn vận mạch :+ Cơn bốc nóng mặt.- Thường xảy ra đột ngột, tự nhiên cảm thấy bốc nóng mặt, cổ, ngực.- Cơn bốc nóng xảy ra chừng vài phút, có thể ngắn hơn, chỉ vài giây, nhưng thường kèm theo triệu chứng vã mồ hôi. Thường các cơn bốc nóng hay xảy ra vào ban đêm hoặc trong khi có stress- Triệu chứng này thường kéo dài 6 tháng đến vài năm, có thể 2 - 3 năm nhưng cũng có người đến 5 năm.+ Vã mồ hôi.- Có thể kèm theo cơn bốc nóng mặt hay xảy ra đơn lẻ.- Vã mồ hôi cũng thường xảy ra vào ban đêm nên gây mất ngủ, khó chịu.

55

5

55

3. Triệu chứng thần kinh tâm lý.- Hồi hộp, mệt mỏi, khó chịu.- Mất ngủ, giảm cảm giác khi quan hệ tình dục hay lo lắng, cáu gắt, trầm cảm.- Đau nhức xương khớp, có thể xuất hiện cơn đau nhức nửa đầu (migrain).

55

54. Triệu chứng tiết niệu - sinh dục.- Âm đạo khô teo, giao hợp đau, dễ bị viêm, nhiễm khuẩn, khám âm đạo thấy niêm mạc mỏng, khô, nhợt nhạt.- Các dây chằng giữ tử cung và các cơ quan vùng chậu mất tính đàn hồi và sức căng nên dễ đưa đến sa sinh dục.- Tử cung và cổ tử cung teo nhỏ. Nội mạc tử cung mỏng, không còn có hiện tượng phân bào hay chế tiết, rất ít mạch máu.- Niêm mạc đường tiết niệu cũng teo mỏng, dễ nhiễm khuẩn tiết niệu, són tiểu hay đái dắt, tiểu không tự chủ.

4

4

4

4

Tổng cộng 65

Câu 201. Anh/chị hãy trình bày bốn thủ thuật của Léopold.Đáp án :.

Nội dung Điểm

Tư thế : Thai phụ nằm ngửa, hai chân chống để đùi tạo với mặt giường một góc 450, làm các cơ bụng chùng dễ nắn hơn; người khám đứng bên phải sản phụ, nắn lần lượt từ thủ thuật 1, 2, 3; đến thủ thuật 4 thì xoay nhìn về phía chân của sản phụ.

12

- Thủ thuật thứ nhất: nắn cực trên (đáy tử cung) để biết ở đáy tử cung là đầu hay là mông của thai nhi. Nếu sờ được một khối có chỗ rắn chỗ mềm, không tròn, ít di động đó là mông. Nếu sờ được một khối rắn chắc, tròn đều, dễ di động có dạng đá cục đó là đầu của thai nhi. - Thủ thuật thứ hai: nắn nhẹ nhàng nhưng sâu hai bên bụng, để xác định bên nào là lưng, bên nào là chi của thai nhi. Nếu sờ được một diện phẳng, rắn, đều đó là lưng; đối diện với lưng nắn thấy lổn nhổn những khối to nhỏ

13

13

Page 149: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

khác nhau di động dễ, có khi nắn mạnh thấy phần thai nhi mất đi rồi hiện lại đó là tay chân của thai nhi. - Thủ thuật thứ ba: Nắn cực dưới để biết có đầu hay mông, dựa vào các tính chất như nắn cực trên của tử cung. Nếu không sờ thấy gì ta nói hạ vị rỗng và xác định đó là trường hợp ngôi ngang. - Thủ thuật thứ bốn: Người khám xoay mặt về phía chân của sản phụ:+ Dùng một bàn tay ấn sâu xuống bờ trên xương vệ, khi ngôi còn cao thì bàn tay người khám ấn xuống dễ. + Dùng hai bàn tay ấn dọc hai bên cực dưới của tử cung. Khi đầu chưa lọt hai bàn tay có hướng hội tụ vào nhau, khi đầu đã lọt hai bàn tay hướng ra ngoài không thể chạm vào nhau được.

13

7

7

Tổng cộng 65

Câu 201. Anh/chị hãy trình bày chuẩn bị và các bước tiến hành làm rốn trẻ sơ sinh theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Chuẩn bị :- Bộ làm rốn.- Khăn vô khuẩn, bông, gạc vô khuẩn, cồn 70o.- Bàn làm rốn có đủ ánh sáng và đủ ấm.- Kẹp rốn, chỉ lanh vô khuẩn.

6,56,56,56,5

2. Các bước tiến hành :- Dùng một tấm gạc che quanh chân rốn, sát khuẩn dây rốn bằng cồn 70o. - Buộc rốn bằng chỉ lanh vô khuẩn. Có thể dùng kẹp rốn nhựa vô khuẩn cặp rốn thay cho buộc chỉ.- Cắt bỏ phần dây rốn còn lại trên nút buộc.- Sát khuẩn mặt cắt.- Cắt phần chỉ buộc rốn còn thừa.- Không băng kín rốn. Để rốn khô và sạch. Có thể phủ một lớp gạc mỏng vô khuẩn trong ngày đầu tiên.

6,56,5

6,56,56,56,5

Tổng cộng 65

Câu 203. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc và kỹ thuật cắt khâu tầng sinh môn theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Nguyên tắc : Cắt khi âm hộ, tầng sinh môn đã phồng căng trong lúc có

Page 150: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

cơn co tử cung và sản phụ đang rặn. 92. Kỹ thuật :- Gây tê vùng âm hộ tầng sinh môn ở thời điểm giữa 2 cơn rặn.- Cắt ở vị trí 7 giờ, chếch 45o so với đường trục âm hộ, dài 4 - 5 cm tùy mức cần thiết. - Thường chỉ cắt một bên là đủ, rất hãn hữu trong những thai to, sổ khó có thể cắt cả hai bên.- Dùng kéo thẳng, đầu tù, lưỡi dài và sắc.- Khâu phục hồi:+ Khâu sau khi sổ rau và đã kiểm tra rau.+ Sát khuẩn âm hộ, tầng sinh môn. + Đặt một bấc to vào âm đạo, khâu theo các lớp giải phẫu, đảm bảo khâu hết đỉnh vết cắt, không để khoảng trống đường hầm.

88

8

8

888

Tổng cộng 65

Câu 204. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và kỹ thuật cắt khâu tầng sinh môn theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Chỉ định :a. Người mẹ :- Âm hộ hẹp, tầng sinh môn ngắn và rắn.- Âm hộ và tầng sinh môn phù nề.b. Thai nhi :- Thai to.- Thai non yếu, thiếu tháng, thai suy.- Các ngôi thai có khó khăn khi sổ.

5,55,5

5,55,55,5

2. Kỹ thuật :- Gây tê vùng âm hộ tầng sinh môn ở thời điểm giữa 2 cơn rặn.- Cắt ở vị trí 7 giờ, chếch 45o so với đường trục âm hộ, dài 4 - 5 cm tùy mức cần thiết. - Thường chỉ cắt một bên là đủ, rất hãn hữu trong những thai to, sổ khó có thể cắt cả hai bên.- Dùng kéo thẳng, đầu tù, lưỡi dài và sắc.- Khâu phục hồi:+ Khâu sau khi sổ rau và đã kiểm tra rau.+ Sát khuẩn âm hộ, tầng sinh môn. + Đặt một bấc to vào âm đạo, khâu theo các lớp giải phẫu, đảm bảo khâu hết đỉnh vết cắt, không để khoảng trống đường hầm.

5,55,5

5,5

5,5

5,555

Tổng cộng 65

Page 151: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 205. Anh/chị hãy trình bày các dấu hiệu của suy thai và cách xử trí theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Các dấu hiệu của thai suy.1. Nhịp tim thai :- Nhịp tim thai không đều, hoặc nhanh trên 160 lần/phút hoặc chậm dưới 120 lần/phút ( nghe tim thai ở các lần khác nhau ). - Bằng monitor sản khoa..2. Nước ối :- Có lẫn phân su (khi vỡ ối thấy màu nước ối xanh hoặc vàng bẩn).- Thiểu ối (trên siêu âm hoặc khi bấm ối)

7

7

77

2. Xử trí :Hồi sức thai:- Cho thở oxygen 6 lít/phút.- Nằm nghiêng trái. - Giảm cơn co - Nếu đang truyền oxytocin thì ngừng truyền.- Đánh giá lại tình trạng thai nhi, nếu tình trạng suy thai không cải thiện:+ Đủ điều kiện thì lấy thai bằng forceps.+ Không đủ điều kiện thì phẫu thuật lấy thai.

7777333

Tổng cộng 65

Câu 206. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và chống chỉ định Oxytocin theo Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Chỉ định.- Xử trí tích cực giai đoạn ba trong chuyển dạ, sau khi sổ thai để đề phòng chảy máu sau đẻ.- Điều trị chảy máu sau đẻ.- Sử dụng oxytocin để gây cơn co tử cung trong trường hợp gây chuyển dạ hoặc đã chuyển dạ nhưng cơn co thưa, yếu. - Chỉ định này áp dụng ở nơi có phẫu thuật với chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

6,5

6,56,5

6,52. Chống chỉ định.- Bất tương xứng đầu - chậu.- Ngôi không có chỉ định đẻ đường âm đạo.- Rau tiền đạo.- Rau bong non.- Suy thai cấp và mạn tính.

6,56,56,56,56,5

Page 152: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

- Không có phòng phẫu thuật, bác sĩ và phương tiện phẫu thuật. 6,5Tổng cộng 65

Câu số 207. Anh/chị hãy trình bày nội dung của các phương pháp gây chuyển dạ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Bóc tách màng ối : Khám âm đạo, đưa ngón tay vào giữa màng ối và cổ tử cung, đầu ngón tay phải áp sát cổ tử cung để tách màng ối ra khỏi thành cổ tử cung và đoạn dưới tử cung.

13

2. Bấm ối :- Bấm ối chỉ thực hiện được khi cổ tử cung đã mở, bằng cách dùng 1 kim chọc dò dài hoặc 1 cành Kocher để gây thủng màng ối, sau đó dùng ngón tay xé rộng màng ối. Có thể bấm ối đơn thuần hoặc kết hợp với truyền oxytocin. - Đánh giá số lượng và màu sắc dịch ối.- Theo dõi nhịp tim thai trước và ngay sau khi bấm ối.

7

33

3. Bóng Foley : - Đưa một thông Foley qua lỗ trong cổ tử cung. Bơm 10 ml huyết thanh mặn 0,9% làm phồng bóng cao su tạo áp lực giúp cho cổ tử cung xóa và mở. - Khi cổ tử cung mở được 3 cm, thông sẽ tự tuột ra ngoài và cuộc chuyển dạ được khởi phát. Có thể kết hợp với truyền tĩnh mạch oxytocin nếu cần.

6,5

6,5

4. Prostaglandin: - Đặt vào túi cùng sau âm đạo với liều 50 mcg Prostaglandin ( misoprostol), cứ 3 giờ/lần, tối đa là 6 liều - Hoặc 25 mcg cứ 3 giờ/lần, tối đa 8 liều hoặc bằng đường uống 50 mcg cứ 4 giờ/lần.

6,5

6,5

5. Bấm ối kết hợp với truyền oxytocin :- Cho 5 đv oxytocin pha vào 500 ml dung dịch glucose 5 %, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm, liều lượng lúc đầu 5 - 8 giọt/phút cho đến khi xuất hiện cơn co tử cung.- Bấm ối, xé rộng màng ối. - Theo dõi và điều chỉnh số giọt để đạt được số cơn co phù hợp với sự tiến triển của chuyển dạ. - Ngoài ra, tùy tình hình của cuộc đẻ chỉ huy nếu cơn co mau cho oxytocin chảy chậm hoặc có thể phối hợp với những thuốc giảm co có tác dụng làm mềm cổ tử cung.- Cuộc đẻ chỉ huy được coi là có kết quả khi cơn co đều đặn, tim thai tốt, ngôi lọt và cổ tử cung mở hết, có thể cho đẻ đường dưới và lấy ra một thai nhi khỏe mạnh.

3

2,52,5

2,5

2,5

Tổng cộng 65

Page 153: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Câu 208. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và chống chỉ định khi thực hiện các phương pháp gây chuyển dạ theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Chỉ định :- Ối đã vỡ nhưng chưa chuyển dạ, màng ối vỡ nhưng chưa có cơn co tử cung hoặc cơn co yếu, cạn ối.- Thai quá ngày sinh.- Bệnh lý của mẹ như: tăng huyết áp, tiền sản giật, ung thư cần đình chỉ thai nghén, bệnh tim nhưng chưa suy tim mà ối bị vỡ non, bệnh chất tạo keo.- Nhiễm khuẩn ối.- Thai có dị tật bẩm sinh nặng có chỉ định đình chỉ thai nghén.- Thai chết lưu trong tử cung.- Thai chậm phát triển trong tử cung.

4,5

4,54,5

4,54,54,254,25

2. Chống chỉ định :- Test không đả kích và đả kích có biểu hiện bệnh lý.- Bất tương xứng thai - khung chậu.- Ngôi bất thường không có chỉ định đẻ đường dưới.- Rau tiền đạo.- Sẹo mổ cũ trên tử cung.- Sa dây rốn (thai sống).- Herpes sinh dục.- Các bệnh lý mạn tính nghiêm trọng của mẹ như suy tim, tiền sản giật nặng, sản giật... có thể chỉ định phẫu thuật lấy thai.

4,254,254,254,254,254,254,254,25

Tổng cộng 65

Câu 209. Anh/chị hãy trình bày bảng chỉ số Bishop theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Bảng chỉ số Bishop Điểm

Đánh giá0 điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm

Độ mở cổ tử cung (cm) 0 1 - 2 3 - 4 5 - 6Độ xóa cổ tử cung (%) 0 - 30 40 - 50 60 - 70 ≥ 80Độ lọt của thai -3 -2 -1 - 0 +1 - +2

1313

Page 154: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

Mật độ cổ tử cung Cứng Vừa MềmHướng cổ tử cung Sau Trung gian trước

131313

Tổng cộng 65

Câu 210. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và chống chỉ định bấm ối theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Chỉ định :- Màng ối dầy, cổ tử cung không tiến triển.- Gây đẻ chỉ huy hay làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm hoặc đẻ thai thứ hai trong đẻ sinh đôi.- Rau bám bên, bám mép chảy máu.- Bấm ối cho nước ối chảy ra từ từ trong trường hợp đa ối.- Bấm ối khi cổ tử cung mở hết.- Một số bệnh lý của người mẹ cần bấm ối để rút ngắn chuyển dạ, như bệnh tim, tiền sản giật nặng khi cổ tử cung đã mở từ 4 cm trở lên.

7,57,5

7,57,577

2. Chống chỉ định :- Chưa chuyển dạ thực sự.- Sa dây rốn trong bọc ối.- Cổ tử cung chưa mở hết trong ngôi mông, ngôi mặt, ngôi vai.

777

Tổng cộng 65

Câu 210. Anh/chị hãy trình bày các bước tiến hành bấm ối theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

Các bước tiến hành :- Rửa sạch âm hộ bằng nước vô khuẩn.- Đeo găng vô khuẩn.- Trước khi bấm ối, kiểm tra lại xem có sa dây rốn trong bọc ối không. - Trong ngôi đầu, đầu ối dẹt thì nên bấm trong cơn co tử cung, đầu ối phồng bấm ngoài cơn co.- Đối với ngôi mông, nên bấm ối ngoài cơn co tử cung chỉ khi cổ tử cung mở hết, cho nước ối chảy ra từ từ rồi mới xé rộng màng ối.- Đối với ngôi vai (thai thứ 2) khi có chỉ định và đủ điều kiện để nội xoay thai thì chọc đầu ối, đưa được cả bàn tay vào buồng tử cung và nắm lấy chân

8,58,588

8

8

Page 155: TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHsyt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_BS_Kon Ray... · Web viewTÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC

thai nhi làm nội xoay. Vì vậy, sau khi chọc ối và xé màng ối, phải đưa ngay cả bàn tay vào buồng tử cung, vừa tìm chân thai nhi vừa ngăn không cho nước ối chảy ồ ạt ra ngoài.- Nếu bấm ối trong rau tiền đạo bám thấp, bám mép, sau khi chọc đầu ối, xé rộng màng ối song song với bờ bánh rau, tránh xé vào bánh rau gây chảy máu.- Nếu bấm ối trong đa ối cẩn để sản phụ nằm đầu thấp, mông hơi cao. Dùng phương pháp tia ối. Trong trường hợp này nếu để nước ối chảy ào ra ngoài, dễ gây bong rau và sa dây rốn hoặc ngôi có thể trở thành bất thường.

8

8

Tổng cộng 65

Câu 211. Anh/chị hãy trình bày chỉ định và điều kiện thực hiện nghiệm pháp lọt ngôi chỏm theo hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Ban hành kèm theo Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế?

Đáp án :

Nội dung Điểm

1. Chỉ định :- Khung chậu giới hạn, thai bình thường.- Khung chậu bình thường, thai to.- Khung chậu hẹp, thai nhỏ.

101010

2. Điều kiện :- Phải là ngôi chỏm.- Có chuyển dạ thật sự. + Cổ tử cung xóa hết và mở 3 cm trở lên. + Cơn co tử cung tốt. Nếu cơn co không tốt phải tăng co bằng oxytocin, nhỏ giọt tĩnh mạch. - Phải theo dõi cẩn thận để phát hiện kịp thời những biến chứng xảy ra trong khi làm nghiệm pháp lọt như sa dây rốn, thai suy, cơn co tử cung dồn dập, dọa vỡ tử cung.

10555

10

Tổng cộng 65