27
TỔNG HỢP CÂU HỎI ÔN THI BỆNH CHÓ MÈO HK2 NH 2015-2016. 1. PARVOVIRUS Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh? Họ: Parvoviridae Giống:Parvovirus. Type 2: gây bệnh trên chó. CPV-2a ,CPV-2b, CPV-2c Là một DNA virus đơn sợi, không có vỏ bọc. Kích thước rất nhỏ, đường kính 18- 24 nm. Sức đề kháng Tồn tại dưới sáng mặt trời tới 5 tháng, bóng tối 7 tháng. Các thuốc sát trùng: Iodin 1%, Cloramin B 2%, sút…đều diệt được virus. Câu 2: trình bày triệu chứng của bệnh do parvovirus gây ra? - Khi ủ bệnh: trên 80% chó không có triệu chứng lâm sàng - Phát bệnh sau 3-10 ngày: mệt mỏi, ủ rũ, nôn khan ra dãi nhớt màu vàng, sốt, tiêu chảy thường có máu. - Gây viêm xuất huyết ống tiêu hóa, mất nước và rối loạn điện giải → mất máu, thiếu máu, hạ protein, nhiễm độc huyết endotoxemia → chết do shock, trụy tuần hoàn, hô hấp - Bệnh đặc biệt nghiêm trọng trên chó dưới 12 tuần tuổi chưa chích ngừa. - Gồm 3 thể: 1. Thể đường ruột. Thời gian nung bệnh 3-5 ngày Tập trung trên chó 2-4 tháng tuổi, chó ủ rủ, bỏ ăn, sốt kéo dài khi triệu chứng tiêu chảy nặng xuất hiện Nhiệt độ giảm dần nếu chó bị suy nhược. Tiêu chảy nặng, phân lúc đầu thối sau đó phân có màu hồng hoặc đỏ tươi tùy vị trí virus tấn công vào ruột. . Thể viêm cơ tim - Thường xảy ra với tỉ lệ thấp trên chó con nhỏ hơn 2 tháng tuổi. Bệnh thường rất nặng, làm viêm và hoại tử cơ tim gây khó thở, rên rĩ, suy kiệt, nôn khan Thú rối loạn nhịp tim, suy tim, niêm mạc nhợt nhạt, biểu hiện đường ruột không rõ ràng Chó chết sau vài giờ hay vài phút, hoặc chết đột ngột do bị suy tim3. Thể kết hợp: làm chó chết nhanh Do sự kết hợp các triệu chứng bệnh của cả 2 thể bệnh trên Thoái hóa cơ tim, tim suy nhược, mất nước. Giảm albumine, hạ natri máu, hạ kali máu,

Web viewký sinh trùng, trong đó ... mạc mũi mất sắc tố, loét ... tắc làm các vi khuẩn kị khí phát triển thì phải sử dụng biện

  • Upload
    vukiet

  • View
    220

  • Download
    3

Embed Size (px)

Citation preview

TỔNG HỢP CÂU HỎI ÔN THI BỆNH CHÓ MÈO HK2 NH 2015-2016.

1. PARVOVIRUSCâu 1: Nguyên nhân gây bệnh?Họ: Parvoviridae Giống:Parvovirus. Type 2: gây bệnh trên chó. CPV-2a ,CPV-2b, CPV-2c Là một DNA virus đơn sợi, không có vỏ bọc. Kích thước rất nhỏ, đường kính 18- 24 nm. Sức đề kháng Tồn tại dưới sáng mặt trời tới 5 tháng, bóng tối 7 tháng. Các thuốc sát trùng: Iodin 1%, Cloramin B 2%, sút…đều diệt được virus.Câu 2: trình bày triệu chứng của bệnh do parvovirus gây ra?- Khi ủ bệnh: trên 80% chó không có triệu chứng lâm sàng - Phát bệnh sau 3-10 ngày: mệt mỏi, ủ rũ, nôn khan ra dãi nhớt màu vàng, sốt, tiêu chảy

thường có máu.- Gây viêm xuất huyết ống tiêu hóa, mất nước và rối loạn điện giải → mất máu, thiếu

máu, hạ protein, nhiễm độc huyết endotoxemia → chết do shock, trụy tuần hoàn, hô hấp

- Bệnh đặc biệt nghiêm trọng trên chó dưới 12 tuần tuổi chưa chích ngừa.- Gồm 3 thể:1. Thể đường ruột.― Thời gian nung bệnh 3-5 ngày ― Tập trung trên chó 2-4 tháng tuổi, chó ủ rủ, bỏ ăn, sốt kéo dài khi triệu chứng tiêu chảy

nặng xuất hiện ― Nhiệt độ giảm dần nếu chó bị suy nhược.― Tiêu chảy nặng, phân lúc đầu thối sau đó phân có màu hồng hoặc đỏ tươi tùy vị trí

virus tấn công vào ruột. . Thể viêm cơ tim - Thường xảy ra với tỉ lệ thấp trên chó con nhỏ hơn 2 tháng tuổi.— Bệnh thường rất nặng, làm viêm và hoại tử cơ tim gây khó thở, rên rĩ, suy kiệt, nôn

khan— Thú rối loạn nhịp tim, suy tim, niêm mạc nhợt nhạt, biểu hiện đường ruột không rõ ràng Chó chết sau vài giờ hay vài phút, hoặc chết đột ngột do bị suy tim3. Thể kết hợp: làm chó chết nhanh ― Do sự kết hợp các triệu chứng bệnh của cả 2 thể bệnh trên ― Thoái hóa cơ tim, tim suy nhược, mất nước.― Giảm albumine, hạ natri máu, hạ kali máu,Câu 3: trình bày cách điều trị?

Do là virus nên chỉ có thể điều trị triệu chứng và trợ sức:- Chống mất nước: truyền Lactate Ringer, kết hợp Glucose 5% để cung cấp năng lượng.- Chống ói: Primperan liều 1ml/10kgP, tiêm bắp.- Cầm tiêu chảy: Imodium 1 viên/15kgP uống 3 lần/ngày.- Bảo vệ niêm mạc dạ dày, ruột: Varogel liều 1 gói/10kgP, uống 3 lần/ngày.- Trợ sức tăng lực bằng B-complex- Sử dụng kháng sinh chống phụ nhiễm như: enrofloxacin, cefalexin, Multibio liều 1ml/10kgP/ngày.- Hạn chế cho chó ăn hoặc uống

Câu 4: cách phòng bệnh do parvovirus gây ra?

Thực hiện tốt các công tác chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh, ăn uốngCách ly với thú bị bệnhPhòng bệnh bằng vaccin:

◦ Chó mẹ: tiêm trước 14-21 ngày để tạo miễn dịch trước khi sinh◦ Chó con:6 -7 tuần tuổi tiêm mũi 1, mũi 2 khoảng 3-5 tuần sau và định kỳ tái

chủng mỗi năm 1 hoặc 2 lầnCâu 5: so sánh bệnh parvovirus với bệnh carre?

Tên Virus Parvovirus Carre

Trạng Thái Sốt

sốt. sốt trên 40 độ.lây lan nhanh chết nhanh

Cơ Quan Đích Tiêu hóa, tim

Hô hấpTiêu hóaThần kinh.

Triệu Chứng viêm dạ dày ruột, thường ói mửa phân màu xám vàng hay có màng nhầy lẫn máu.

viêm phổi, viêm kết mạc mắt, tiêu chảy ra máu, nổi mụn vùng da mỏng, gan bàn chân, và da vùng gương mũi bị sừng hóa.

Tỷ Lệ Chết tỷ lệ chết cao trên cho non. ( 80-100%)

chết ở tỉ lệ 50-80% thậm chí 100% nếu không sớm điều trị

2. CARRE

Câu 1: Cơ chế gây bệnh :

Tấn công thần kinh trung ương

Đáp ứng miễn dich

VIRUS

Bộ máy hô hấp Tiết niệu Tiêu hóaThần kinh

Gây chết

Hồi phục

Mô lympho vùng cổ: amidan, hạch phế quản

Hệ thống lympho của cơ thể

Dấu hiệu lâm sàng

Câu 2 . Triệu trứng Dấu hiệu hô hấp: • Chảy nước mũi ( màu xanh hay vàng nhạt)• Ho• Khó thở • Viêm phổi Đường tiêu hóa: Chán ăn Nôn Tiêu chảy ( có thể có máu Dấu hiệu ở mắt: Viêm màng mắt, gây ra thay đổi trong sự xuất hiện mống mắt Viêm dây thần kinh thị giác Khô mắt Dấu hiệu trên daViêm da mun mủ ( phát ban )Gương mũi, gan bàn chân sừng hóa, tăng sinh Xương:Giống chó lớn, độ tuổi 3 đến 6 tháng thường bị nhất Loạn dưỡng xương do phì đạidấu hiệu thần kinh :Động kinh cục bộ hoặc toàn thân.Co giật, bơi chèo Thất điều vận động.Nhai, chảy nước bọt Liệt Giật rung cơ Đau cứng cổ Thay đổi hành vi Bệnh tích Bệnh tích đại thể:• Da có mụn nước mụn mủ.• Sừng hóa gang bàn chân và mũi • Lách sưng • Gan sưng • Niêm mạc dạ dày,ruột xuất huyết Bệnh tích vi thể:Mô bạch huyết sưng, hoại tử Viêm nào thùy, viêm não tủy không mủCâu 3. Tiên lượng? Dựa vào cơ chế sinh bệnh để tiên lượng Có triệu chứng thần kinh

Tỷ lệ chết > 50%, ( chó nhỏ thì tỷ lệ chết cao hơn) Sống sẽ để lại di chứng Triệu chứng nhẹ Sẽ phục hồi (tùy giai đoạn bênh)Câu 4. Chẩn đoán Carre bằng test nhanh ? ADV Ag – chẩn đoán kháng nguyên carre

Câu 5 : Cách điều trị bệnh Carre?Điều trị triệu chứng lâm sàng và tăng cường sức đề kháng cho thú bệnh. (cung cấp Vitamin A,C,B…)Ngăn chặn nhiễm trùng thứ phát bằng kháng sinh phổ rộng (nhóm beta-lactam, lincomycin, streptomycin…)Truyền dịch, cân bằng chất điện giải bù lượng nước trong cơ thể : Lactate Ringer (IV), Glucose 5%, NaCl 0,9%Kiểm soát co giật : Diazepam… Chống ói : Primperan (metacloramide) 0,5-1 mg /kg. Bảo vệ niêm mạc ruột dạ dày : Phosphalugel (Al2O3) gói/10kg, Smecta (diosmectite) gói/20kg , Actapulgite gói/10kgCầm tiêu chảy : Imodium (loperamide) 1v/5kg , 2 lần/ngày Thuốc giảm tiết dịch nhày, giảm ho : Bromhexine, codeineThuốc giảm đau,hạ sốt : anagin Giữ chó bệnh ở nơi khô ráo và chăm sóc cẩn thận

3. SUY GIảM MIễN DịCH TRÊN MÈO Câu 1: Cách phòng bệnh FIV?

- Quản lý mèo bị nhiễm FIV ???• Nên được giới hạn trong nhà.• Nên được triệt sản hoặc thiến. • Mèo cần được cho ăn chế độ ăn dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng. • Thực phẩm chưa nấu chín và các sản phẩm từ sữa chưa tiệt trùng không nên cho mèo

ăn • Chăm sóc sức khỏe cho mèo nhiễm FIV nên được lên kế hoạch với bác sĩ thú y của

bạn ít nhất mỗi sáu tháng. • Cảnh giác và giám sát chặt chẽ sức khỏe và hành vi của mèo nhiễm FIV. - Hiện nay không có vaccine phòng bệnh này vì nó biến chủng quá nhanh.Câu 2: Đường truyền lây của FIV? • Đường sinh dục, vết trầy xướt ở da. • Qua vết cắn từ nước bọt của mèo bệnh. • Không lây qua đường hô hấp, ăn uống. • Mèo đực có khả năng mắc bệnh cao gấp 2 lần mèo cái. • Ngoài ra, mèo mẹ bệnh lây nhiễm cho mèo con (tỷ lệ thấp). Câu 3: Cơ chế sinh bệnh của FIV?

Virus FIV à Máu   FIV nhân lên và phá hủy hệ thống Lympho T, vào trung tâm thần kinh. 

↓ Lympho CD4 + T; mất CD8 +T ở giai đoạn sau   ↓ sản xuất cytokin.  

Giảm khả năng miễn dịch.Câu 4: FIV có lây cho người và các động vật khác không?

FIV chỉ lây cho họ mèo, không lây cho người và các động vật khác.Câu 5. Mèo bị nhiễm FIV thường dễ mắc phải các bệnh nhiễm trùng khác với các triệu chứng như:

+ Nhiễm trùng răng miệng. + Nhiễm trùng da và tai. + Bệnh về đường hô hấp. + Hạch. + Bệnh về mắt. + Thiếu máu. + Bệnh về đường tiêu hóa. + Ung thư. + Bệnh về thần kinh

4. VIÊM GAN TRUYỀN NHIỄM TRÊN CHÓCâu hỏi:1. Trình bày căn bệnh của bệnh viêm gan truyền nhiễm. Tại sao bệnh viêm gan truyền

nhiễm còn được gọi là “bệnh mắt xanh”2. Trình bày cách điều trị và biện pháp hộ lý khi điều trị bệnh viêm gan truyền nhiễm trên

chó?3. Để phòng bệnh viêm gan truyền nhiễm,ta sử dụng vaccine chủng nào. Tại sao. Cho

biết lịch chủng ngừa ?4. Kể tên các enzym cần quan tâm khi xét nghiệm chức năng gan?5. Trình bày cơ chế gây bệnh của ICH virus ?

Trả lời:1. Căn bệnh:

Họ Adenoviridae, virus Canine Adenovirus-1 (CAV-1) là DNA virus , kích thước: 70-90 nm, không có vỏ .Virus ái lực với mô lympho, gan, thận và mắt.Virus dễ nuôi cấy trong môi trường tế bào có nguồn gốc từ thận chó, thận heo. Tạo CPESức đề kháng mạnh: kháng với ether và chloroform. Có thể diệt virus bằng các chất sát trùng như: NaOH (1-3%), Iodin 1%, Formol 2%, nước vôi 10%,..“Mắt xanh”: do phù giác mạc và tổn thương các lớp màng trong mắt

2. Điều trị: Không có thuốc đặc hiệu điều trị viêm gan do virus ở chó. Theo dõi sự tiến triển của triệu chứng lâm sàng. Điều trị hỗ trợ :

Hạ sốt bằng analgin 30% (1 - 5 ml) IM SCTruyền dịch: glucose 20-40%(0.5ml/kg) (khoảng cho phép 0.5-0.9g/kg/h), dextrose 5%,

ringer (45ml/kg)Trong điều kiện có được, truyền máu , huyết tương(10-20 ml/kg)…Cung cấp năng lượng lactoseThuốc giảm ure huyết lactoloseSử dụng kháng sinh chống phụ nhiễm: Nhóm Beta-lactam, cepha…Vitamin B1 B12 C E A…Hộ lý:

Cách ly chóCho nghỉ ngơi yên tĩnh tránh ồn àoChuồng nuôi lót thêm đệm ( thay giặt đệm thường xuyên)

Dọn và xử lí chất thải của thúPhun thuốc sát trùng định kì 2 tuần/ lần bằng Han- iodin 10%Cung cấp đủ nướcTái khám theo lịch dặn của bác sĩ thú y. 3. Sử dụng vaccine chủng CAV-2, vì gây tác dụng phụ tổn thương cho mắt. Chủng ngừa cho chó 8 tuần tuổi trở lên, khỏe mạnh và đã được xổ giunChủng ngừa lần đầu: tiêm 2 lần, cách nhau 2 – 4 tuần 4. Alanine aminotransferase (ALT), Aspartate aminotransferase (AST). 5. Xâm nhập đường tiêu hóa Nhân lên ở hạch amidan,mảngpeyer ở ruột Nhiễm vào máu Gây nhiễm ở những tế bào nội mô ở các cơ quanCơ quan đích gan, thận, lách, phổi, nội mô, võng mạc.

5. GIAM BACH CAU MEO (FPV)Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh Feline Panleukopenia virus (FPV)?- Do virus:• Họ: Parvoviridae• Giống: Parvovirus• Loài: Feline PanleukopeniaSức đề kháng cao với các chất sát trùng, chloroform, acid và chịu được độ nóng tới 560C trong 30 phút.Câu 2: Dịch tễ học của FPV? - Loài cảm thụ: mèo mọi lứa tuổi.- Đường truyền lây: tiếp xúc trực tiếp với mèo nhiễm bệnh hoặc chất tiết của nó.- Chất chứa căn bệnh: phân, nước tiểu, nước bọt, chất nôn; động vật trung gian truyền lây: bọ chét. Câu 3: Cơ chế gây bệnh FPV?

Câu 4: Triệu chứng khi mèo nhiễm FPV? - Sốt, bỏ ăn, ói, tiêu chảy.- Thần kinh: co giật động kinh, mất thăng bằng.Câu 5: Điều trị mèo nhiễm FPV? • Ói mửa, tiêu chảy: truyền dịch Lactate Ringer’s.

Qua đường mũi, miệng

Tủy xương: virus cản trở sản xuất tế bào bạch cầu -> suy giảm bạch cầu.

Ruột: virus tấn công niêm mạc đường tiêu hóa -> gây loét -> bong tróc niêm mạc ruột -> tiêu chảy.

Máu

Hạch amygdale, hạch ruột

• Bổ sung vitamin C, vitamin B1,B6,B12; amino acid.• Ngừa phụ nhiễm: dùng kháng sinh như amoxicilin, cefazolin, gentamicin. • Cách ly thú bệnh, giữ vệ sinh để tránh lây lan cho mèo khác.

6. HERPESVIRUS VÀ CALICIVIRUS TRÊN MÈO1/ Cấu trúc, đặc điểm của Calicivirus gây bệnh trên mèo? Feline Calicivirus( Họ Caliciviridae, chi Vesivirus).FCV rất nhỏ , không có vỏ bọc , RNA

1 sợi. Nhiều chủng, có miễn dịch chéo. FCV sống sót trong môi trường bên ngoài đến 1 tuần hoặc có thể lâu hơn nếu môi trường ẩm ướt. Khó bị tiêu diệt bởi các chất khử trùng thông thường

2/ Con đường truyền lây của Calicivirus? Truyền lây qua 2 con đường: trực tiếp và gián tiếp Trực tiếp : Tiếp xúc trực tiếp với mèo nhiễm bệnh( dịch mắt, mũi, miệng, nước

dãi)hoặc mèo có dấu hiệu lâm sàng đã hồi phục. Gián tiếp: Lồng, thức ăn, khay, giường đệm ngủ mèo bệnh, con người. 3/ Calicivirus gây bệnh trên đường hô hấp ở mèo chiếm tỷ lệ cao trên lứa tuổi nào? Mèo già và mèo con chiếm tỷ lệ cao. 4/ triệu chứng của bệnh do Calicivirus gây ra trên mèo? Hắt hơi Sốt Chảy nước mũi, nước mắt, nước dãi Viêm mũi (viêm niêm mạc mũi) Loét lưỡi và vòm miệng Chủng độc lực hơn của Calicivirus có thể gây viêm phổi. Calicivirus cũng có thể gây què ở mèo (còn gọi là hội chứng khập khiễng). 5/ chẩn đoán phân biệt bệnh do Calicivirus và bệnh do Feline Herpes virus Calicivirus là 1 loại virus gây bệnh đường hô hấp trên ở mèo thường gây loét trong miệng, trong khi Feline Herpes virus gây ra các vết loét ở mắt6/. Cơ chế gây bệnh của Calicivirus trên mèo? Thể loét miệng: Virus xâm nhập biểu mô miệng ð tạo mụn nước vỡ ð hoại tử với sự xâm nhập

bạch cầu trung tính ngoại vi và cơ sở Thể viêm phổi: hiếm xảy ra Tăng sinh, viêm phổi kẽ Thể viêm khớp: làm dày lên của màng hoạt dịch và tăng về số lượng của chất lỏng hoạt dịch trong khớp

7. HO CUI CHOCâu 1 : ho củi chó nghĩa là những con chó bị bệnh nhốt chung trong củi bệnh còn gọi là viêm thanh quản khí quản do phức hợp vi khuẩn và virus điển hình là Bordetella bronchiseptica và Canine Pareinfluenza (CPIV)

• Canine Pareinfluenza RNA virus,đơn sợi có vỏ bọc,họ Paramyxoviridae,Lớp màng lipid nên dễ bị tiêu diệt bởi chất sát trùng, ánh sáng nhiệt độ,Ở điều kiện thường virus có thể tồn tại ở môi trường ngoài đến 2 tuần.

• Bordetella bronchiseptica :Trực khuẩn gram âm không bao tử hiếu khí,Tồn tại lâu trong môi trường, trong đất 45 ngày,không khí vi khuẩn sống được vài giờ

Câu 2 Cơ chế sinh bệnh?

Câu 3: Triệu chứng• Triệu chứng điển hình là ho khô, ho khan như tiếng ngỗng kêu• Buồn nôn, hắt xì,chảy nước mũi có màu xanh, mắt không trong sáng, có rỉ ghèn • Gương mũi luôn luôn khô, ráp và chảy dịch xanh, hay liếm mũi rồi nuốt dịch, hắt hơi

khi có nhiều dịch chảy ra Trong trường hợp nhẹ, chó thường hoạt động bình thường Trong trường hợp nặng, các triệu chứng tiến triển và có thể bao gồm viêm phổi    , sốt   , hôn mê và thậm chí tử vong Câu 4 • Tiêm chủng vaccine• Tránh tiếp xúc với chó nhiễm bệnh và môi trường bị ô nhiễm.• Tăng cường sức khỏe, tình trạng cơ thể và khả năng miễn dịch của chó. Vaccin: tiêm dưới da hoặc nhỏ mũi• Canigen KC (Virbac)• Canvac BB (CSL limited) - killed Bordetella vaccine • Protech Duramune BB (Fort Dodge) - killed Bordetella vaccine• Fort Dodge C4 (Fort Dodge)-live canine adenovirus 1  parainfluenza. câu 5: Không có thuốc đặc hiệu,điều trị theo triệu chứng : • Truyền bù dịch và điện giải • kháng sinh chống các bệnh kế phát Hộ lý: • Tách riêng những chó bị bệnh với chó khỏe mạnh• trợ sức, hỗ trợ hô hấp Kháng sinh • Enrofloxacin 3-5mg/kg• Axit clavulanic / amoxycillin 15-20mg/kg •  Doxycycline : 5mg / kg// liều/ ngày/ PO •  sulfonamide -Trimethoprim  15mg / kg/2 liều/ngày/PO

Chó b nhệBài th i m m b nh ra môi ả ầ ệ

tr ngườ(h t h i, ho)ắ ơChó không b nh hít ph i gi t ệ ả ọ

khí dungM m b nh t n công vào niêm ầ ệ ấm c hô h pạ ấ

(khí qu n ph qu n ) ả ế ảChó h t ế

b nhệ(b nh ệnh )ẹ

Ch tế(b nh ện ng )ặ

7-10 ngày

2-5 ngày ho c 10-21 ngàyặ

8. UNG THU BACH CAU MEO1) Thế nào là bệnh ung thư bạch cầu?

Bệnh bạch cầu trên mèo là một bệnh truyền nhiễm do vius thuộc họ Retroviridae gây nên với đặc điểm là suy giảm miễn dịch, là một dạng ung thư của tế bào máu gọi là lymphocytes. Bệnh có tỷ lệ chết cao, và điều trị ít khi hiệu quả.

2) Cơ chế sinh bệnh ung thư bạch cầu?Virus tái tạo trong tế bào bạch huyết trong khoang miệng (hạch hầu họng).Virus lây lan đến các tế bào máu trắng lưu thông trong cơ thể. Các tế bào bạch cầu đưa virus đến các hạch bạch huyết.Virus lây lan vào tuần hoàn tủy xương.Các tế bào máu trắng và tiểu cầu được sản xuất ở giai đoạn này mang virus trở lại lưu thông trong máu.Virus lây lan sang các tuyến nước bọt, tuyến nước mắt, bàng quang. Ở giai đoạn này virus có thể được bài thải và lây nhiễm sang mèo khác.

3) Triệu chứng điển hình của bệnh ung thư bạch cầu?Gây ra u lympho là một trong những hình thức khối u thường gặp nhất của con mèo .Gây rối loạn tăng sinh tủy xương:Ức chế miễn dịch.Quá mẫn qua phức hợp miễn dịch .Bênh rối loạn thần kinh.Bệnh gan.Bệnh về da.

4) Sức đề kháng của virus FeLV?Vỏ của virus là lipid hòa tan và mẫn cảm với các chất sát trùng như xà phòng, nhiệt, sấy khô.FeLV là dễ dàng bất hoạt ở môi trường ngoài trong vòng vài phút

5) Làm thế nào để phòng bệnh do FeLV?Tiêm phòng vaccine.Mèo con: tiêm phòng ở 8 tuần tuổi. Tái chủng sau 3 - 4 tuần.Mèo trưởng thành (>16 tháng tuổi, chưa tiêm phòng): tiêm 2 liều.Nuôi mèo nhà không cho tiếp xúc với những con mèo hoang, vùng có nguy cơ nhiễm cao.

9. CAU TRUNG CHO MEOCâu 1 Cầu trùng chó mèo có mấy giai đoạn phát triển? giai đoạn nào bên trong cơ thể ? Giai đoạn nào bên ngoài cơ thể?

Cầu trùng có 2 giai đoạn phát triển chính:Giai đoạn ở bên ngoài môi trường (2-4 ngày): Các kén gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành kén trưởng thành chứa 2 nang noãn,mỗi nang noãn chứa 2 thoi trùng. Các kén này tồn tại ngoài môi trường 18-30.Giai đoạn bên trong cơ thể: - 3-7 ngày sau khi vào được cơ thể tiến hành sinh sản vô tính trong 5-10 ngày mỗi thoi trùng có thể tạo ra 120.000 đơn vị gây nhiễm.- Các đơn vị này sẽ tiếp tục sinh sản vô tính ở ruột non và hình thành đơn vị gây nhiễm thế hệ 2. - Sau khi xâm nhập vào biểu mô ruột già các đơn vị gây nhiễm thế hệ 2 tiến hành biệt hóa

và hình thành giao tử đực-cái, sau đó tiếp tục sinh sản hữu tính. Chuột đóng vai trò kí chủ tích trữ trong vòng đời của cầu trùng.Câu 2 : Cơ chế gây nhiễm cầu trùng.

Kén của các hợp tử trưởng thành vào ruột gặp CO2 và enzyme tiêu hóa sẽ phát ra 8 thoi trùng.Thoi trùng chui vào tế bào biểu mô ruột non qua quá trình sinh sản vô tính sinh ra các đơn vị gây nhiễm.Các đơn vị này thoát ra làm tổn hại tế bào biểu mô ruột.Các đơn vị gây nhiễm thế hệ 2 hình thành hợp tử và sinh sản hữu tính trong tế bào biểu mô ruột già sau đó thoát ra và làm tổn hại biểu mô ruột.Qua quá trình sinh sản trong ruột,niêm mạc đường ruột bị kích thích và phá hủy gây rối loạn môi trường bình thường bên trong ruột, các niêm mạc ruột bong tróc ra tạo môi trường giàu dinh dưỡng cho Salmonella, Clostridium, Ecoli… phát triển. Các vi khuẩn này phát triển và sinh độc tố làm nhiễm trùng đa cơ quan.Câu 3. Tại sao dễ nhầm lẫn với táo bón.

Bề mặt kết tràng bị tổn thương gây những kích thích tại chỗ làm chó có cảm giác muốn đi phân. Chó rặn nhiều nhưng không đi phân dễ nhầm với táo bón, tuy nhiên qua quan sát phân ta sẽ phát hiện những lợn cợn trắng và nhớt bao quanh phân do biểu mô niêm mạc kết tràng bong tróc, trường hợp nặng có thể có lẫn máu. Câu 4: Cầu trùng tồn tại ngoài môi trường bao lâu ? Dùng thuốc sát trùng nào.

Hợp tử của cầu trùng có thể tồn tại ngoài môi trường 30 ngày hoặc lâu hơn nếu có vỏ kén bảo vệ. Để diệt được kén của hợp tử phải dùng nhiệt trực tiếp từ bình khò gas, hoặc NH3 ở nồng độ cao.Câu 5 : Phương pháp chẩn đoán cận lân sàn chó bị cầu trùng.

Phân lập mẫu phânTrộn mẫu phân trong dung dịch nitrat Sử dụng dụng cụ đặc biệt gọi là Fecalyzer Thành phần nào của phân mà nặng hơn dd natri nitrat sẽ chìm xuống, còn lại trứng của giun kí sinh và kén hợp tử của cầu trùngMẫu sẽ được thu thập bằng cách đặt một lamelle trên mặt của dung dịch, sau đó đặt nó vào lam kính xem kính hiển vi.

10. TOXOPLASMA• 1 . Các nguyên nhân gây bênh toxoplasma ? Có truyền lây cho người hay không ? Sự

ảnh hưởng của bệnh đối với con người ?• Trả lời : T. gondii có thể lây truyền theo chiều dọc tachyzoites đó được truyền cho thai nhi

thông qua nhau thai. Mèo bị nhiễm qua tiếp xúc với T. gondii ký sinh trùng, trong đó có thể nhiễm qua đất bị

nhiễm bệnh hoặc do ăn phân mèo

Bệnh truyền lây cho người , chú ý ở phụ nữ mang thai do bệnh truyền lây qua nhau thai gây ra các bệnh trên thai nhi ,tùy thuộc vào thiwf gian nhiễm bệnh ,nếu nặng có thể chết thai , hoạc con sinh ra bị tổn thương thần kinh và viêm não . Đàn ông ít bị ảnh hưởng khi mặc bệnh .

• 2 Các triệu chứng điển hình của bệnh toxoplasma ? Trạng thái hôn mê , Sốt .Khó thở, rối loạn hô hấp. Viêm amidan .Giảm cân, suy nhược

. Đau bụng, vàng da. Ăn mất ngon. Viêm võng mạc, Viêm giác mạc Động kinh, có thể tê liệt, dáng đi không vững. Đối với mèo mẹ khi mang thai: Có thể xảy thai hoặc mèo con sinh ra bị nhiễm bệnh

chết, có thể có những triệu chứng như biếng ăn, sốt, da vàng.3 . Cách bệnh tích điển hình trên động vật và người khi mắc bệnh toxoplasma ?Trả lời :Động vật ( chó mèo ) Hoại tử trong não, phổi, gan, hạch màng treo ruột và các nốt bạch huyết. Dạ dày và ruột non có nhiều vết loét lớn. Thần kinh trung ương có vùng bị đổi màu và hoại tử lên đến 12 mm và teo tiểu não . Viêm cơ Người : Đối với trẻ em mới sinh có thể bị viêm não ,phát ban đỏ ,vàng da ,viêm màng điệm võng mạc , tràn dịch màng phổi . Sốt , hạch bạch huyêt sưng to . Tỷ lệ thử vong cao .4 .Cách chẩn đoán lâm sàng và tình trạng tiên đoán bệnh toxoplasma ? Có tam chứng kinh điển: viêm màng mạch - võng mạc, tràn dịch não và vôi hoá trong

sọ .Động kinh, tổn thương thị giác, người co cứng và các di chứng thần kinh khácNếu thú mắc bệnh thì tiên lượng xấu ,tình trạng của thú kém và khó điều trị .• 5 . Cách phòng bệnh toxoplasma ? Thận trọng tiếp xúc với mẹo mắc bệnh ,đang điều trị bệnh , đặc biệt là phụ nữ . Dùng

bao tay khi tiếp xúc . Không ăn thịt chưa nấu chín . Kiểm soát khi chế biến .Tốt nhất nên cho mèo ăn thức

ăn khô hoặc thực phẩm đóng hộp . Vật nuôi trong nhà không nên tiếp xúc với gián , giun đất , và các loài gặm nhấm , ĐV

hoang dã .Vaccine chứa brandyzoite sống nhược độc giúp làm giảm lượng oocysts bài thải bởi mèo tái phơi nhiễm. Nhưng loại vaccine này hiện chưa được thương mại hóa .

11. KÝ SINH TRÙNG TRÊN CHÓ VÀ MÈO1. Sự khác nhau giữa Bộ Viên Diệp và Giả Diệp?2. Thế nào là phương pháp lắng gạn và phù nổi ?3. Kể tên 1 số thuốc điều trị giun tròn và sán dây ?4. Bệnh tích khi thú bị mắc giun tim?5. Đường truyền lây giun móc?

Trả lời:1/   Bộ Viên Diệp Bộ Giả Diệp Kích thước 10-75 cm 3-10m (3000 đốt) Tử cung ko có lỗ thông ra

ngoài -> bài xuất trứng -> đốt sán rụng

có lỗ thông ra ngoài -> bài xuất trứng -> đốt sán ko rụng

  Trứng Hình hơi tròn, có

4 lớp vỏ dày Hình bầu dục, bên trong chứa tế bào phôi

2/ Lắng gạn:Mẫu phân được hòa tan với nước và để lắng tự nhiên. Trong cặn lắng có chứa tất cả KST có trong phân. Phương pháp này cho phép phát hiện các loại trứng giun, ấu trùng và trứng sán máng (trong trường hợp nước có pha glycerin)Phù nổi:Dùng một dung dịch hoặc hỗn hợp có tỷ trọng cao hơn tỷ trọng của các bào nang, trứng giun, sán làm cho chúng nổi lên mặt nước, chất bã lắng xuống đáy ống nghiệm. Tiêu bản soi sạch, ít cặn, nhưng có một số trứng giun, sán không nổi mà chìm xuống đáy như trứng giun đũa, trứng có nắp. Vì vậy, với phương pháp làm nổi, cần soi luôn cặn để không bỏ sót KST3/ . Niclosamide • Nitroscanate • Praziquantel.• Tẩy giun: fenbendazole, febantel, lervanmisole 4/ Tâm nhĩ phải nở to, viêm cơ tim, gây tắc mạch và nứt mạch máu. Thành của tâm thất phải bị rách. Da viêm, những chỗ có ấu trùng bị xơ hóa.5/ Qua đường miệng: do nuốt phải hoặc ngửi bãi phân chó có ấu trùng giun móc.• Qua da, kẽ móng chân hoặc gang bàn chân tiếp xúc với môi trường có ấu trùng giun

móc.• Qua nhau thai trong kỳ mang thai cơ thể mẹ có nhiễm ấu trùng.Qua bú sữa mẹ

12. NấM MŨI TRÊN CHÓ1. Nguyên nhân gây bệnh nấm mũi trên chó? Cơ chế sinh bệnh?Bệnh nấm mũi trên chó thường gây ra bởi nấm Aspergillus và nấm Penicillium trong đó chiếm phần lớn là nấm Aspergillus.Cơ chế sinh bệnh: Aspergillus xâm nhập → niêm mạc đường hô hấp → tiêu diệt tế bào xung

quanh và chống lại thực bào. Độc tố gliotoxin → ức chế đại thực bào → ức chế hệ miễn dịch. Bào tử bám vào protein các bề mặt, nhờ hệ thống bám dính hydrophobins và enzyme

như protease giúp tế bào nấm xâm nhập vào mô. Làm giảm hoạt động lông rung và màng nhày làm kéo dài thời gian cư trú (của nấm và nhiều loại mầm bệnh khác) trong biểu mô.

2. Triệu chứng của bệnh nấm mũi? Triệu chứng nào là đặc trưng? Chảy nước mũi nhầy, hắt hơi, chảy máu quanh mũi, niêm mạc mũi mất sắc tố, loét lỗ

mũi. Ngủ lịm, chán ăn, lờ đờ Mũi chảy một bên sau đó hai bên Viêm mũi, viêm xoang, sưng mặt. Phá hủy toàn bộ xoang mũi. Giai đoạn cuối chó thường há miệng thở do tắc mũi. Ngoài ra, có cả trường hợp đau vùng mặt, không cho sờ vào đầu, cáu gắt. Nếu không được điều trị, nấm có thể lan tới hệ thống thần kinh gây hiện tượng lên

cơn, co giật và chết.3. Các phương pháp chẩn đoán bệnh nấm mũi? Kiểm tra các triệu chứng bên ngoài:

Dấu hiệu đau vùng mũi. Dịch mũi, miệng.

Làm mẫu sinh thiết, nuôi cấy phân lập từ xoang mũi chó Xét nghiệm kháng thể: ELISA Xét nghiệm kháng nguyên: xác định Aspergillus galactomannan (GM) trong huyết

thanh Xét nghiệm PCR Sử dụng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh: CT, MRI, nội soi mũi 4. Trình bày phương pháp điều trị bệnh nấm mũi? Ưu nhược từng phương pháp?3 phương pháp: điều trị toàn thân, điều trị tại chỗ, phẫu thuật Điều trị bằng đường uống : dễ thực hiện, tuy nhiên hiệu quả không cao, liệu trình điều

trị dàiðtác dụng phụ trên gan, sử dụng các hợp chất nhóm triazole (ketoconazole, thiabendazole, fluconazole, itraconazole)

Điều trị tại chỗ : các loại thuốc được sử dụng: clotrimazole, enilconazole Ưu điểm: hiệu quả cao, ít tác dụng phụ. Nhược điểm: đòi hỏi phải có thêm sự nạo, rửa, hút để loại

bỏ các mảng nấm Phẫu thuật : Áp dụng đối với vật nuôi đáp ứng kém với điều trị tại chỗ thường được

thực hiện bằng gạc povidone-iodine. Băng được thay thế từ 2-3 ngày trong vòng 15-21 ngày dưới sự gây mê toàn thân. Phẫu thuật đóng xoang mũi được thực hiện khi tất cả các mô tiếp xúc được bao phủ bởi các mô khỏe mạnh.

Ưu điểm:Dùng khi thất bại trong phương pháp điều trị tại chỗ. Có thể cắt bỏ những phần bị nhiễm trùng trước khi đưa thuốc vào.

Nhược điểm:phức tạp và ít được sử dụng thường xuyên.5. Tại sao bệnh nấm mũi thường xảy ra trên chó mũi dài nhiều hơn trên chó mũi ngắn? Do chó mũi dài sẽ có kích thước xonag mũi lớn hơn chó mũi ngắn. Khi bào tử nấm xâm nhập thì kích thước xoang mũi lớn là điều kiện thuận lợi để bào tử phát triển, sinh sôi và gây bệnh nên tỷ lệ bệnh nấm mũi trên chó mũi dài sẽ cao hơn trên chó mũi ngắn

13. BệNH GIUN TIM TRÊN CHÓCâu hỏi:1. Cơ chế hình thành giun tim trên chó. Tại sao giun tim không xảy ra trên chó 2-3 tháng

tuổi?2. Tại sao khu vực Châu Á có tỉ lệ mắc bệnh tim cao hơn các khu vực khác?3. Đưa ra phác đồ điều trị giun tim dạng ấu trùng?4. Ảnh hưởng của bệnh giun tim đến sức khỏe cộng đồng?Nêu cách phòng bệnh giun tim và giải thích tại sao phòng bệnh bằng các cách vừa nêu?Trả lời:1. Cơ chế hình thành giun tim trên chó:• Muỗi hút máu, hút cả ấu trùng sau 10 ngày trở thành L3. L3 vào xoang bụng, xoang

ngực chuyển lên vòi của muỗi. Muỗi hút máu gia súc, L3 xâm nhập vào cơ thể chó, lột xác thành L4 trong mô, cơ di chuyển về tim. Phát triển thành giun trưởng thành.

- Giun tim không xảy ra trên chó 2-3 tháng tuổi vì phải mất 3-4 tháng ấu trùng mới di hành vào tim chó, và để phát triển thành giun trưởng thành mất 6-7 tháng. Nên bệnh giun tim k xảy ra trên chó 2-3 tháng tuổi. Tuy nhiên k vì thế mà chúng ta không phòng ngừa bệnh giun tim trên chó.

2. Khu vực châu Á có tỉ lệ mắc giun tim cao hơn các khu vực khác vì: do địa lý, khí hậu, thời tiết, và phụ thuộc vào giống muỗi truyền lây bệnh giun tim3. Điều trị giun tim dạng ấu trùng:

• - xét nghiệm bằng test nhanh hoặc bằng phương pháp xét nghiệm máu • - đưa ra cách điều tri • Ivermectin liều 0,1-0,4 mg/kg, SC• Levamisole liều 10mg/kg, IM,SC• Milbemycine liều 0,5mg/kg , IM,SC• Diethylcarbamazine liều 25mg/kg, IM• 4. Ảnh hưởng của giun tim đến sức khỏe công đồng:• Người bị nhiễm ấu trùng giun tim do muỗi đốt có thể bị những nốt u nhỏ dưới da ở

vùng ngực hay trong phổi. Bệnh nhân cũng có thể có triệu chứng sốt, ho, tăng bạch cầu ái toan.

• 5. Các cách phòng bệnh giun tim:- Diệt muỗi: cắt đứt đường truyên lây giun tim, sẽ giảm tỉ lệ mắc bệnh giun tim trên chó.- Sử dụng thuốc diệt giun tim để tiêu diệt ấu trùng, nên bắt đầu từ lúc chó được 6-8 tuần

tuổi - Đưa chó trên 6 tháng tuổi đi xét nghiệm ấu trùng giun tim nếu trước đó chưa sử dụng

thuốc phòng giun tim để đưa ra phương án tốt nhất cho chó

14. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT DẠ DÀY-RUỘT TRÊN CHÓ (HGE)Câu hỏi:1. Nguyên nhân gây ra HGE?2. Dấu hiệu nhận biết HGE?3. Mục đích của hỏi bệnh trong chẩn đoán HGE?4. Phương pháp điều trị HGE?5. Tại sao khi cấp cứu HGE phải truyền Nacl 0.9% IV?Trả lời:1.Nguyên nhân gây ra HGE:Hiện nay chưa xác định được nguyên nhân chính xác gây HGE nhưng các tác nhân gây viêm, hư hại niêm mạc dạ dày ruột được nghi ngờ: Clostridium Perfringen, Salmonella, Escherichia. Kí sinh trùng: Giun móc, sán dây, cầu trùng. Căng thẳng, lo âu, yếu tố stress cũng góp phần dẫn tới bệnh. Thay đổi chế độ ăn uống,dị ứng. Trong đó Clostridium Perfringen được nghi ngờ nhiều nhất dẫn tới HGE. 2.HGE được đặc trưng bởi những biểu hiện có tính cấp tính: chó đột ngột ủ rũ,chán

ăn,nôn mửa,tiêu chảy xuất huyết cấp tính và xảy ra sự cô đặc máu,khi xét nghiệm HCT thì cao hơn >60%.

3.Hỏi bệnh gồm hỏi về lịch tiêm chủng,lịch sổ giun sán,thức ăn chó ăn trong vài ngày từ ngày biểu hiện bệnh,thú có bị strees hay không,trong nhà còn có thú khác có dấu hiệu tương tự hay không....Mục đích:vì HGE có thể do rất nhiều nguyên nhân gây ra,vì thế hỏi bệnh giúp loại bỏ bớt một số nguyên nhân gây bệnh giúp cho chẩn đoán,điều trị chính xác hơn. 4.Phương pháp điều trị HGE: Khi chó có dấu hiệu HGE ngay lập tức cấp cứu bằng cách truyền Nacl 0.9 % IM dựa

trên lượng máu thú,mức độ mất nước và tiếp tục mất. Truyền bổ sung Lactac Ringer kết hợp Dextrose (2,5%-5%) bù điện giải, cung năng

lượng. Truyền Dextran hoặc Plasma khi chó bị Hypoproteinemia. Kháng sinh điều trị Ampicillin 22 mg/kg,IV hoặc Metronidazol 7,5 mg/kg,IV. Có thể dùng thêm Enrofloxacin 5-10 mg/kg/ngày để chống nhiễm trùng huyết. Sử dụng thuốc chống nôn Metoclopramide, Maropitant.

Trợ sức tăng lực bằng B-Complex hoặc Lesthionin C. 5. Dung dịch đẳng trương Nacl 0.9 % vì có áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm

thấu trong cơ thể nên nhanh chóng đi vào cơ thể,bù vào lượng nước đã mất. Trong HGE các biểu hiện có tính cấp tính,cơ thể chó mất nước rất nhanh vì thế phải

truyền bằng đường tĩnh mạch mới có thể kịp thời bù đủ lượng nước thú mất.

15. VIEM TUYEN TUY1. Tại sao viêm tụy lại gây vàng da?à Tụy, Gan , Mật là những cơ quan có quan hệ mật thiết, khi viêm tụyà ảnh hưởng đến

nơi đổ ra của ống tụy và túi mật ( cơ vòng oddi), mật lưu thông không tốt, thấm vào máuà vàng da

2. Xét nghiệm cận lâm sàng khi bị viêm tụy?à Thường dùng pp X-quang, dưới phim ta ít thấy rõ phần tụy, mà ruột to hơn bt do tuyến

tụy năm gần sưng,( màu đen trên phim)3. Dùng thuốc diệt giun, loại giun tắc nghẽn tụy?à Có 2 loại thường dùng: Tan kí sinhàalbendazone

Đẩy kí sinh ra ngoàiàpyrantel 4.Tại sao phải cho chó nhịn ăn khi điều tri?à Viêm tụy, không thể tiết ra các enzyme tiêu hóa protein và chất béo, do đó, thức ăn ko

thể tiêu hóa được, dễ gây đầy bụng hay ngộ độc cho thú 5.Tại sao viêm tụy, lưng thú cong ?à Tuyến tụy có dạng hình cong chữ V nằm gần ruột nên khi viêm, thú sẽ có biểu hiện cong lưng như hình dạng

16. VIÊM BÀNG QUANG VÀ SỏI ĐƯờNG TIếT NIệUCâu 1:Cách điều trị sỏi đường niệu Kháng sinh: cephalo, quinolon…(khi có dấu hiệu viêm), tránh các kháng sinh gây độc

cho thận như aminoside Giảm đau an thần: ketoprofen, diazepam… khi thú có dấu hiệu đau Chế độ dinh dưỡng ít đạm, khoáng, uống nhiều nước Thuốc bào mòn sỏi: amonium chloride trong sỏi struvite, allopurinol trong sỏi urate Phẫu thuật lấy sỏi ( ngoại khoa) Câu 2:Nguyên nhân gây ra sỏi bàng quang: Nồng độ khoáng đạt mức bão hòa pH nước tiểu Vi khuẩn: Leptospira spp., Escherichia coli, Staphylococcus spp. và Proteus spp… Dược phẩm: sulfamide, tetracycline, corticoide… Chế độ ăn: Vitamin C, thực phẩm chua, ăn nhiều protein Do sự tạo sỏi ở đường tiết niệu trên di chuyển xuống bàng quang. Do rối loạn quá trình trao đổi Ca, P. Khẩu phần quá nhiều Ca, P hoặc thiếu vitamin D. Do thói quen, tập tính thú Câu 3: Nguyên nhân gây viêm bàng quang Do nhiễm trùng bàng quang: E. coli, staphylococci, streptococci, Proteus spp… Sỏi bàng quang Do nhiễm trùng huyết, vi trùng theo máu đến bàng quang. Do viêm từ các cơ quan khác lan đến: thận, niệu quản, tử cung, âm đạo, tuyến tiền liệt. Thủng bàng quang do tiêm chích, chấn thương. Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như: tắc niệu đạo; chất độc….Câu 4: Viêm bàng quang có mấy thể?

Tùy theo tính chất viêm mà bệnh có các thể: Viêm cata Viêm xuất huyết Viêm màng giả Có 2 thể viêm:

Viêm cấp tính Viêm mãn tính

17. VIEM TU CUNGCâu hỏi 1-Nguyên nhân làm hàm lượng progesterone tăng trên chó mèo ?2-Phân biệt 2 loại viêm tử cung hở và kín trên chó mèo?3-Triệu chứng viêm tử cung trên chó mèo?4-Điều trị bệnh viêm tử cung trên chó mèo?5-Phòng bệnh bênh tử cung trên chó mèo?Trả lời1-Nguyên nhân làm hàm lượng progesterone tăng trên chó mèo ? -2-4 tháng sau chu kỳ động dục (tồn dư thể vàng )-Sử dụng thuốc ngừa thai (progesterone) 2-Phân biệt 2 loại viêm tử cung hở và kín trên chó mèo? Viêm tử cung hở: Chảy dịch ở âm hộ, dịch đục, có mùi tanh, màu trắng xanh có thể lẫn máu.Viêm tử cung đóng: không có dịch chảy ra và tử cung lớn3-Triệu chứng viêm tử cung trên chó mèo?

- Chảy dịch ở âm đạo (có hoặc không)- Biếng ăn- Uống nhiều nước(giải độc)- Bụng trương to.

4-Điều trị bệnh viêm tử cung trên chó mèo? Nội khoa: Chó bị viêm tử cung dạng hở, thể trạng còn tốt 1. Cefotaxime: 10mg/kg, tiêm bắp

Vitamin B-complex: 1ml/5kg, tiêm bắpDexamethazone: 0,1-0,2mg/kg, tiêm bắp Lactated Ringer's: 25ml/kg, truyền tĩnh mạch

2. Liệu pháp 1 cộng Prostaglandin F2α: 0,2mg/kg, tiêm bắp ( 5-7 ngày)Ngoại khoa: phần lớn là những con viêm tử cung nặng, dạng kín và đã được điều trị nội khoa nhưng không khỏi. Cắt bỏ tử cung và buồng trứng là cách tốt nhất.  5-Phòng bệnh bênh tử cung trên chó mèo? -Không nên sử dụng thuốc ngừa thai (progesterone) -Triệt sản: Nên cắt bỏ tử cung và buồng trứng trước khi thú thành thục-Chăm sóc, nuôi dưỡng thú tốt.

18. VIEM VA AP XE TUYEN TIEN LIET1.Nêu những nguyên nhân gây bệnh viêm tuyến tiền liệt? - Viêm tuyến tiền liệt do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó nguyên nhân do vi trùng là chủ yếu. + Nhiễm trùng từ niệu đạo + Nhiễm trùng qua đường sinh dục

+ Có khi bị nhiễm trùng qua đường máu (ít gặp)... - Các vi khuẩn thường được đề cập đến: Escherichia coli , Staphylococcus , Streptococcus , Proteus mirabilis , Klebsiella, Enterobacter , Hemophilus , Pseudomonas , Pasteurella, một số vi khuẩn kỵ khí, Mycoplasma và Brucella canis. + Một số thủ thuật y khoa cũng có thể gây viêm tuyến tiền liệt như: soi bàng quang, đặt ống thông đường tiểu, thông niệu đạo, mổ tuyến tiền liệt. + Chủng loại vi khuẩn gây viêm tuyến tiền liệt mãn tính thường là E.coli, Staphylococcus, Streptococcus, Mycoplasma…Áp-xe tuyến tiền liệt: chính là hậu quả của sự hóa mủ trong quá trình viêm. 2. Nêu những triệu chứng của bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt? - Những biểu hiện tùy thuộc vào tình trạng viêm. - Thể cấp tính. Sốt, ngủ lịm, chán ăn, đi lại khó khăn. Đi tiểu khó, thường mót rặn hoặc tiểu ra máu. Đi tiêu khó. Đau vùng bụng khi sờ nắn. Trường hợp viêm cấp tính làm vỡ tuyến tiền liệt, dịch viêm chảy vào xoang bụng gây nhiễm trùng huyết, thú bị shock và chết. - Thể mãn tính thường ít biểu hiện bên ngoài. - Trường hợp áp xe thì biểu hiện cũng giống như thể cấp tính. 3. Nêu những bệnh tích của bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt? Bệnh tích đại thể: - Nơi bệnh khởi đầu là vùng trước tuyến tiền liệt, bệnh lan dần đến các vùng khác của tuyến. - Trên mặt cắt, tổn thương có giới hạn khá rõ, chèn ép mô tuyến khác. Các cục tăng sản có màu sắc và mật độ thay đổi. Bệnh tích vi thể: - Tăng sản ống tuyến, mô sợi và mô cơ. - Thượng mô ống tuyến tăng sản với các tuyến dãn rộng thành các bọc to hay nhỏ, lót bởi 2 lớp tế bào. - Các tuyến có kích thước to có thể quan sát đượcbằng kính lúp, có chứa dịch tiết với các tế bàothượng mô tróc, và nhiều thể amylacea. - Có sự thấm nhập lympho bào, các vùng nhồi máu nhỏ. 4. Chẩn đoán bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt như thế nào? Cận lâm sàng: Phân tích nước tiểu. Đánh giá tinh dịch hoặc tuyến tiền liệt. X quang Siêu âm. Thử máu. Phản ứng sinh hóa. Chẩn đoán phân biệt: ung thư tuyến tiền liệt, sỏi bàng quang, sỏi niệu đạo, nhiễm trùng đường niệu,… tuy nhiên những bệnh này kéo dài cũng có thể dẫn đến viêm tuyến tiền liệt. 5. Cách phòng bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt? - Thiến có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh - Bạn phải quan sát cún cưng thường xuyên để kịp thời phát hiện các triệu chứng bất thường. Tìm hiểu dấu hiệu mắc bệnh và đưa đến bác sỹ thú y để được chữa trị kịp thời….

19. KST TREN DA CHO MEO

Câu hỏi:1. Dấu hiệu điển hình khi chó bị demodex. Thao tác lấy mẫu khi chẩn đoán cận lâm sàng.2. Demodex có từ chó bệnh sang chó khỏe không?3. Kể tên 2 loài ghẻ kí sinh ở chó, mèo. Phòng trị bằng thuốc nào?4. Cơ chế của permithrin trong trị ve.5. Có nên dùng corticosteroid để trị dị ứng các vết cắn do bọ chét gây ra không? Tại sao?Trả lời:1. w Dấu hiệu điển hình của chó bị demodex: xuất hiện những đám loang lỗ nhỏ, không có lông chung quanh mắt hay toàn bộ cơ thể. w Thao tác lấy mẫu: do mò bao lông kí sinh trong nang lông nên cần phải cạo da cho đến bậc máu thì mới tìm được.2. w Demodex thường có thường xuyên trên da của chó, tuy nhiên nếu muốn biểu hiện triệu chứng thì sức đề kháng của thú phải yếu do đó không lây lan (triệu chứng) từ chó bệnh sang các chó khỏe mạnh khác. 3. w Ghẻ Sarcoptes scabei: + nhỏ selamectin, bôi moxidectin + thuốc tắm: bromoxylen, vôi + lưu huỳnh w Ghẻ tai Otodectes cynotis: + nhỏ selamectin, bôi moxidectin 4. permithrin được xịt trên chó è ve hút vào è permithrin kích thích GABA (gama butyric acid), GABA làm ức chế hoạt động của acetyl colin è ve bị ức chế thần kinh, không bám được è rụng xuống. 5. w Không nên dung corticosteroid để trị dị ứng do các vết cắn của bọ chét gây ra vì nếu dùng sẽ làm giảm sức đề kháng của thú mà khi đó thú dễ mắc phải các bệnh lây từ bọ chét (Rickettsia, dịch hạch, Dipylidium caninum…) dễ làm cho tình trạng của thú trở nên trầm trọng hơn.

20. NấM DA CHÓ MÈO1. Nguyên nhân gây bệnh nấm da trên chó mèo, cách khắc phục. 2. Cách sinh bệnh.3. Con đường lây truyền nấm da và với người đối tượng nào dễ nhiễm bệnh.4. Dinh dưỡng như thế nào là phù hợp cho thú.5. Quy trình điều trị nấm daTrả lời:1/ Nguyên nhân gây bệnh: Chăm sóc nuôi dưỡng kém. Thời tiết. Lây nhiễm. Dinh dưỡng không hợp lý. Suy giảm miễn dịch. Sử dụng kháng sinh lâu dài. Các giống chó lông dài.

2/ Cơ chế sinh bệnh:

Câu 3 Con đường truyền lây: Động vật với động vật hoặc từ động vật qua người. Qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp. Các lây nhiễm điển hình: bào tử chia đôi, hình thành từ các phân khúc và phân mảnh

của sợi nấm.>>> không khí và các hạt bụi hoặc chất rắn, đồ vật.

Bọ có thể truyền bệnh. Trên người trẻ em và phụ nữ dễ mắc bệnh hơn cả. Thường qua tiếp xúc trực tiếp 4/ Dinh dưỡng:• Ăn đủ chất, thú lớn 1 lần / ngày, thú nhỏ có thể chia làm nhiều bữa • Lưu ý cần cho thú đc tắm nắng để bổ sung vitamin D, giúp lông chắc khỏe.• Bổ sung ADEK, hay omega…từ thức ăn • Có thể bổ sung them gel dinh dưỡng cho thú 5/ Điều trị:

-Thời gian điều trị trung bình : 4_20 tuần tác dụng phụ làm hư hại gan.

-Nên trong qua trình điều trị cần lưu ý:• Dọn sạch môi trường trước • Vệ sinh và điều trị trên da cho thú • Sau đó mới điều trị nội khoa cho thú • 1-2 tuấn điều trị cần kiểm tra lại gan • Nên sử dụng liều 1 lần/ ngày • Thêm kháng sinh phòng phụ nhiễm

21. VIÊM TAI TRÊN CHÓ MÈOCâu 1. Nêu các nguyên nhân chính gây viêm tai trên chó mèo?– Dị ứng : phấn hoa, thức ăn.– Ngoại vật: Lọt vào tai kích thích gây viêm– Rối loại sừng hóa, rối loạn tuyến tai– Ký sinh trùng : Ghẻ otodectes cynotis, ve.– Khối u.– Vi khuẩn ( proteus, pseudomonas, staphylococcus…) và nấm, Malassezia– Kế phát từ bệnh ngoài da – Quản lý, chăm sóc ,nuôi dưỡng không tốt.

Nấm phát triển ở lớp biểu bì

Thủy phân chất keratin trên da

khuẩn ty của nấm đâm vào làm yếu và gẫy lông, làm hư hại nang

lông

viêm nang lông, viêm da, da rụng lông

Câu 2. Nêu các triệu chứng chính của bệnh viêm tai trên chó mèo?– Khóe mắt có ghèn – Gãi và cọ xát tai vào đầu– Lắc hoặc nghiêng đầu về một bên – Tụ máu vành tai– Có dịch và mủ trong tai – Mùi hôi, chua tiết ra ở tai Quá trình viêm nhiễm kéo dài có thể dẫn đến nhọt mủ (abcess) não hay viêm não- màng não.CÂU 3 Phương pháp điều trị viêm tai ? Lấy mủ, dịch viêm ra -Mát xa vùng dái tai trong vòng 20-30 giây để làm mềm và lấy đi các cặn vụn. -Lau đi các cặn vụn mềm và cặn thừa còn lại bằng bông ráy tai-Trong trường hợp viêm mủ nặng hoặc ống tai bị tắc làm các vi khuẩn kị khí phát triển thì phải sử dụng biện pháp ngoại khoa là mổ giúp cho tai thông khí và có thể vệ sinh sát trùng vùng tai giữa.Các thuốc thường sử dụng trong trường hợp bị nhiễm trùng , nấm , ký sinh trùng.- Nhiễm trùng Cục bộ: thường sử dụng hững thuốc nhỏ tai chứa Gentamycin , Neomycin, amikacin, Toàn thân: Enrofloxacine , cefquinome, clindamycin, amoxicillin Nấm: nystatin, ketoconaz. Ký sinh trùng : Ivermectin Dị ứng : kháng histamin ( promethazin, dimenhydrinat, diphenhydramin ), prednisone.Câu 4 Các biện pháp phòng bệnh viêm tai ?  - Thường xuyên vệ sinh tai cho thú bằng

 - Kiểm tra tai của chúng hằng tuần. - Có thể cắt lông thừa quanh tai. - Hạn chế tiếp xúc với môi trường ẩm ướt, ô nhiễm

Có thể sử dụng nước rửa tai, có aspirin để vệ sinh tai thú. Ngoài ra còn phải chăm sóc vệ sinh toàn thân cho thú , để thú tránh bị các bệnh viêm

da nấm da , ký sinh trùng ngoài da vì các bệnh này có thể dẫn đến lây lan vào tai gây bệnh viêm tai

Câu 5. Nêu 1 số loài chó dễ mắc bệnh viêm tai, tại sao? Giống chó có tai rũ, mềm như Cocker Spaniels (giống chó săn chuyên nghiệp) . Do độ

ẩm trong tai cao. Giống chó Poodle. Do lông mọc ngược vào trong ( nhổ lông tai định kì). Có nhiều bệnh di truyền hiếm hoi ảnh hưởng đến tai.

Giống chó Collies và Shetland sheepdogs. Do viêm da cơ. Giống Shar peis và Chó săn trắng vùng cao nguyên. Do tiết nhiều bã nhờn.

22. TIỂU ĐƯỜNGCÂU HỎI 1. Đặc điểm của bệnh tiểu đường? Phân loại bệnh tiểu đường?2. Trình bày các nguyên nhân gây bệnh tiểu đường?3. Triệu chứng của bệnh tiểu đường?4. Trình bày cách chẩn đoán bệnh tiểu đường?5. Tại sao khi xét nghiệm ta lại xét nghiệm chỉ tiêu hàm lượng thể ketone?Trả lời:1. Đặc điểm của bệnh tiểu đường? Phân loại bệnh tiểu đường?• Tiểu đường là bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mãn tính gây ra bởi sự thiếu hụt insulin

hoặc sự kháng insulin• Một số yếu tố có liên quan tới bệnh tiểu đường như: tuổi, giống, chế độ chăm sóc ăn

uống, stress, béo phì, bệnh lí ở tuyến tụy…• Trên mèo: thường xảy ra hơn trên mèo > 4-5 năm tuổi, tỉ lệ bệnh trên mèo đực và mèo

cái ngang nhau • Trên chó: thường xảy ra trên chó >5-6 năm tuổi, tỉ lệ bệnh trên chó nhỏ>chó lớn, chó

đực<chó cái. Các giống chó thường bị bệnh: Poodles, Lạp xưởng, Schnauzers, Beagles,…

• Phân loại: có 2 type Type 1: Kích thích miễn dịch phá huỷ tế bào tuyến tuỵ đưa đến giảm/không sản

xuất insulin, Thay đổi chế độ ăn uống và thuốc hạ đường huyết là trị liệu không hiệu quả

Type 2:Không phụ thuộc insulin, xuất hiện muộn hơn, béo phì là yếu tố góp phần phát triển bệnh, là dạng bệnh kết hợp giữa thiếu hụt insulin tiết ra và sự đề kháng với insulin

2. Trình bày các nguyên nhân gây bệnh tiểu đường?• Type 1 : Chưa xác định rõ có thể do: Tự miễn insulin Viêm tuyến tụy hoặc tuyến tụy bị kiệt quệ sau thời gian dài làm việc nhiều Di truyền • Type 2 : Do tăng hormon progesteron trong chu kì động dục hay trong thai kì của chó cái (hay

còn gọi là bệnh tiểu đường thai kì trong chó cái ), thú bị béo phì. Một số loại thuốc có thể cản trở insulin: Glucocorticoids, những thuốc cortisol, kích

thích tố sử dụng để kiểm soát nhiệt 3. Triệu chứng của bệnh tiểu đường?• Triệu chứng sớm Thường khát nước, tăng số lần đi tiểu Giảm trọng lượng mặc dù ăn rất nhiều • Triệu chứng muộn Chán ăn, bỏ ăn, nôn mửa Thờ ơ và trầm cảm • Triệu chứng khác: Gan lớn, gan nhiễm mỡ Đục thủy tinh thể Nhiễm trùng bàng quang hoặc thận • Các triệu chứng của nhiễm ceton huyết: ói mửa, đau, căng cứng vùng bụng tiêu chảy,

thờ ơ, trầm cảm, giảm hoặc mất cảm giác ngon miệng, hơi thở có mùi ceton, hôn mê, thú có biểu hiện thần kinh và có thể dẫn đến tử vong

4. Trình bày cách chẩn đoán bệnh tiểu đường? • Đo đường huyết: Đường huyết > 120mg/dl lúc đói đã nhịn ăn 8-10 giờ và làm 2 lần liên

tiếp được chẩn đoán là tiểu đường • Mỡ máu: cholesterol, triglycerid, HDL, LDL• Định lượng insulin• Soi đáy mắt • Xét nghiệm nước tiểu: hàm lượng glucose, các thể ketone có số lượng cao hơn bình

thường 5. Tại sao khi xét nghiệm ta lại xét nghiệm chỉ tiêu hàm lượng thể ketone?Trong bệnh tiểu đường, do rối loạn trao đổi glucose làm cho lượng glucose trong máu tăng cao trong khi đó lượng glucose đến các mô bào bị thiếu hụt. Đế đáp ứng sự thiếu hụt năng lượng, cơ thể tăng cường chuyển hóa các acid béo và các protein để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể, và sản phẩm của quá trình chuyển hóa các acid béo là các thể

ketone.