145
**** **** 1

[] Chuyen de He Phuong Trinh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: [] Chuyen de He Phuong Trinh

**** ****

1

Page 2: [] Chuyen de He Phuong Trinh

2

Trong chương trình Toán ở trung học phổ thông, hệ phương trình chiếm vị trí không nhỏ. Hệ phương trình với những ứng dụng của nó trong các phân môn như Hình học, Đại số, Lượng giác,… đã trở thành một công cụ đắc lực giúp chúng ta giải các bài toán khó. Bên cạnh đó, những nét riêng, cái hay, sự đa dạng của Hệ phương trình cũng đã góp phần thúc đẩy nhóm chúng em thực hiện chuyên đề này. Chúng em đã tổng hợp các dạng toán hệ, những phương pháp giải cũng như những bài toán hay và khó mà chúng em sưu tầm được trong quá trình thực hiện trong quyển chuyên đề này, hy vọng thầy cô và các bạn hài lòng.

Do tính chất đa dạng và phức tạp của Hệ phương trình, việc biên soạn của chúng em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót ngoài ý muốn. Chúng em rất mong nhận được sự phê bình và góp ý của thầy cô và các bạn để lần sau thực hiện sẽ có kết quả hơn.

Cuối cùng, chúc các bạn khi đọc quyển chuyên đề này cảm thấy hài lòng và tiếp nhận thêm được nhiều kiến thức từ chuyên đề.

Các học sinh lớp 10 Toán khóa 2008-2011

Page 3: [] Chuyen de He Phuong Trinh

PHẦN 1.HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN 4

A.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 4

I.HỆ PHƯƠNG TRÌNH CỔ ĐIỂN 4

B.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 13

C.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN 16

I.HỆ GỒM 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 16

II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI 1 17

III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI 2 29

IV. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP 35

D. HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ 42

E.HÊ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 75 F.HỆ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 92

PHẦN 2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC 103

PHẦN 3. TRẮC NGHIỆM 122

PHẦN 4. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ? 133

PHẦN 5. PHỤ LỤC 137

3

Trang

Page 4: [] Chuyen de He Phuong Trinh

A.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I. Hệ phương trình cổ điển:

1/ Phương pháp:

Hệ pt bậc nhất 2 ẩn có dạng:

* TH 1: a1 = b1= a2= b2=0, ta có;

* TH2: .

Tính: ; ;

+ Nếu : hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất:

+ Nếu D = 0

hay : hệ phương trình vô nghiệm.

Dx = Dy = 0 : hệ phương trình có vô số nghiệm: , được tính theo x

2/ Ví dụ:

VD1: Giải hệ phương trình:

Đặt . Hệ đã cho trở thành

Ta được hệ phương trình:

Vậy

4

Đúng: hpt có vô số nghiệm

Sai: hpt vô nghiệm

Page 5: [] Chuyen de He Phuong Trinh

VD2:Định m để hệ vô nghiệm

Ta có

Hệ đã cho vô nghiệm

Vậy hệ vô nghiệm khi:

VD3: định m để hệ có vô số nghiệm:

Ta có:

Hệ có vô số nghiệm

Vậy hệ có vô số nghiệm khi m= -2.VD 4: Tìm các giá trị của b sao cho với mọi thì hệ phương trình sau có nghiệm

Ta có:

5

Page 6: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Thì hệ luôn có nghiệm

Khi a = -1, hệ trở thành:

Hệ có nghiệm

Khi , hệ trở thành

Hệ có nghiệm

Vậy hệ có nghiệm với mọi khi:

VD5: Giải và biện luận hệ phương trình sau:

Hệ tương đương:

Ta có:

Biện luận:1/ Hệ có nghiệm duy nhất:

2/ * : Hệ có vô số nghiệm.3/

hệ vô nghiệm

4/ hệ vô nghiệm

VD6: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Hệ đã cho có nghiệm duy nhất

6

Page 7: [] Chuyen de He Phuong Trinh

và .

VD7:Giải và biện luận hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

Từ (1) suy ra , thay vào (2) ta được:

(3)

i) : Hệ có nghiệm duy nhất:

ii) m=2: Hệ trở thành .

Hệ có vô số nghiệm iii) m=-2:(3) trở thành :Hệ vô nghiệm.Bài tập củng cố:

Bài 1:Giải hệ phương trình:

c/

d/

e/

f

7

Page 8: [] Chuyen de He Phuong Trinh

g/

h/

k/

j/

l/

Bài 2: Giải và biện luận hệ phương trình:

a)

b)

c/

d/

e/

8

Page 9: [] Chuyen de He Phuong Trinh

f/

g/

Bài 3:Tìm các giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình sau là số dương:

Bài 4: Cho hệ phương trình:

a/ tìm m đễ hệ có nghiệm duy nhất. Tìm hệ thức liên hệ x, y độc lập với m.b/ Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên.

Bài 5: Cho hệ phương trình:

a/ Định m để hệ có nghiệm duy nhấtb/ gọi (x,y) là nhgiệm của hệ,tìm hệ thức liên hệ giữa x,y độc lập với m.

Bài 6: Định m nguyên để hệ có nghiệm nguyên

1/ ; 2/

Bài 7: Định m để hệ sau có vô số nghiệm:

1/ 2/

3/

Bài 8: Cho 4 số a,b,p,q thỏa mãn abpq (p-q) khác 0. Hãy giải hệ phương trình.

Bài 9: Bằng định thức, giải các hệ phương trình sau:

1/ 2/ 3/

9

Page 10: [] Chuyen de He Phuong Trinh

4/ 5/ 6/

7/ 8/ 9/

10/ 11/

Bài 10: Một ca nô chạy trên dòng sông trong 8 giờ, xuôi dòng 135 km và ngược dòng 63 km. Một lần khác, ca nô cũng chạy trên sông trong 8 giờ, xuôi dòng 108 km và ngược dòng 84 km. Tính vận tốc dòng nước chảy và vận tốc của ca nô( biết rằng vận tốc thật của ca nô và vận tốc dòng nước chảy trong cả hai lần là bằng nhau và không đổi)Bài 11 : Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 2p ( mét). Nếu mở rộng miếng đất đó bằng cách tăng một cạnh thêm 3 mét và cạnh kia thêm 2 m thì diện tích tăng thêm 246 m2. Tính các kích thước của miếng đất đó ( biện luận theo p).Bài 12 : Giải và biện luận các hệ phương trình:

1/ 2/ 3/

4/ 5/ 6/

7/ 8/ 9/

10/ 11/ 12/

13/ 14/ 15/

16/ 17/

Bài 13 : Với giá trị nào của a thì mỗi hệ phương trình sau có nghiệm:

1/ 2/

3/ 4/

5/

10

Page 11: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bài 14: Tìm tất cả các cặp số nguyên (a;b) sao cho hệ phương trình sau có nghiệm:

Bài 15 : Định m để các hệ phương trình sau vô nghiệm:

1/ 2/ 3/

Bài 16 : Định ( a; b ) để hệ phương trình sau vô nghiệm :

Bài 17: Định m để hệ phương trình sau có vô số nghiệâm:

1/ 2/

3/ 4/

5/ 6/

7/

Bài 18: Định m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:

1/ 2/

3/ 4/

5/ 6/

7/

Bài 19: Cho hệ phương trình :

1/ Định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất .Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập với m.2/ Định m nguyên để hệ nghiệm nguyên có nghiệm duy nhất của hệ là nghiệm nguyên.Bài 20: Định m nguyên để hệ có nghiệm nguyên:

1/ 2/

Bài 21: Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất nguyên:

1/ 2/

11

Page 12: [] Chuyen de He Phuong Trinh

3/

Bài 22: Cho hệ phương trình:

Định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) mà x2 + y2 nhỏ nhất

Bài 23: Cho hệ phương trình

Định m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) mà x.y lớn nhất.

Bài 24: Cho hệ phương trình :

1/ Chứng minh rằng hệ phương trình có nghiệm với mọi a.2/ Tìm a để hệ có nghiệm ( x; y) thỏa mãn: x + y > 0Bài 25: Tìm b để hệ phương trình sau có nghiệm với mọi giá trị của a:

Bài 26: Xác định a, b, c để hệ phương trình có vô số nghiệm,

đồng thời x = 1, y = 3 là một nghiệm trong các nghiệm đó.

Bài 27: Cho hệ phương trình:

1/ Tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm. Khi đó, hãy tính theo m các nghiệm của hệ . 2/ Tìm nghiệm gần đúng của hệ, chính xáx đến hàng phần nghìn khi m

Bài 28: Cho hệ phương trình:

1/ Định m để hệ có nghiệm duy nhất 2/ Gọi (x;y) là nghiệm của hệ. Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập với m.

B. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 3 ẨN:

1. Phương pháp:

Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng :

12

Page 13: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Các phương pháp giải hệ phương trình này là: pp Gau – xơ, pp Cramer, pp thế.

2. Ví dụ:

VD1: Giải hệ:

Hướng dẫn giải:

Ta khử ẩn z ở phương trình (2) và (3) bằng cách nhân (1) với 3 rồi cộng vào (2), nhân (1) với -4 rồi cộng vào (3). Khi đó ta được:

Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (2’) và (3’) ta được x=-2,y=1. Thay các giá rị này vào (1) ta được z=3. Vậy hệ đã cho có nghiệm (-2;1;3).

VD 2:Biết rằng hệ phương trình có nghiệm

Hãy chứng minh: Hướng dẫn giải:

Giả sử (x;y) là nghiệm của hệ đã cho. Khi đó: , suy ra

Cộng từng vế ta được:

Bài tập củng cố:

1/Giải hệ phương trình:

13

Page 14: [] Chuyen de He Phuong Trinh

d)

e)

f)

g)

h)

j)

2/ Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số m,a

14

12

Page 15: [] Chuyen de He Phuong Trinh

c)

e)

3/ Giải và biện luận hệ phương trình (với a,b,c là tham số, a+b+c 0)

c)

d)

4/ Giải hệ phương trình:1/ ;

Bài 5: Giả sử hệ : có nghiệm

Chứng minh rằng: Bài 6: Cho tam giác ABC có các cạnh a = 7, b = 5, c = 3.Hãy tìm bán kính đường tròn tâm A, tâm B, tâm C đôi một tiếp xác nhau.

15

Page 16: [] Chuyen de He Phuong Trinh

C.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN:

I. Hệ phương trình gốm 1 phương trình bậc nhất và 1 phương trình bậc hai:

1. Phương pháp:

Có dạng :

Từ phương trình bậc nhất, ta tính y theo x ( hay x theo y) và thế vào phương trình bậc hai để được phương trình bậc hai theo 1 ẩn x ( hay ẩn y)

2. Ví dụ:

Bài tập củng cố:Bài 1:Giải các hệ phương trình sau:

1/ 2/ 3/

4/ 5/ 6/

7/ 8/ 9/

10/ 11/

12/ 13/

Bài 2: Giải các hệ phương trình sau:

1/ 2/

3/

Bài 3: Giải các hệ phương trình :

1/ 2/

3/ 4/

Bài4: Giải các hệ phương trình:

16

Page 17: [] Chuyen de He Phuong Trinh

1/

2/

3/

Bài 5: Giải và biện luận theo tham số a của hệ phương trình:

II. Hệ phương trình đối xứng loại 1:

1. Phương pháp:

Hệ đối xứng loại 1 có đặc trưng là nếu thay x bởi y, y bởi x thì mỗi phương trình trong hệ không đổi.

Cho hệ đối xứng loại 1: (I)

- Đặt S = x + y và P = x.y, biến đổi hệ (I) thành hệ theo S và P :

(II)

Giải hệ (II) để tính S và P.

Điều kiện để tồn tại x, y là

Với mỗi cặp nghiệm ( S0 ; P0) của (II) thì x, y là nghiệm của phương trình X2 – S0P + P0 = 0.Ngoài ra, ta cũng có thể đặt ẩn phụ thì hệ phương trình mới có dạng đối xứng, nhưng khi đó ta cần lưu ý đến điều kiện.* Chú ý: Tính chất của nghiệm đối xứng :- Nếu ( xo ; y0) là một nghiệm thì ( x0 ; y0) cũng là một nghiệm của hệ. Do đó, nếu hệ có nghiệm duy nhất ( x0 ; y0) thì nghiệm đó cũng là ( y0 ; x0), suy ra x0 = y0.

2. Ví dụ:VD1: Giải hpt sau:

Đây là hpt đối xứng loại 1

Đặt: với

Hpt đã cho trở thành:

17

Page 18: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Với thì

Vậy hệ có nghiệm x = 1 và y = 1

VD2:Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

Ta có

Có dạng với

thoả S2 – 4P 0

Với

Với

VD3: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

Đặt ; , ta có hệ:

18

Page 19: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Với ; ; x,y là nghiệm phương trình:

Với ; ;x,y là nghiệm phương trình:

: vô nghiệm.

Vậy hệ có nghiệm: và .

VD4:Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

Đặt:

Ta có

Vậy

x,y là nghiệm của phương trình

Vậy nghiệm của hệ đã cho là .VD5: Cho hệ phương trình:

1/ Giải hệ với m=52/ Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm? Giải: 1/Với m=5, ta có:

19

Page 20: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Ta chỉ nhận thoả S2- 4P 0

Ta chỉ nhận thoả S2 – 4P 0 nên x,y là nghiệm của phương trình X2 – 3X +2 =0

Vậy

2/ Giá trị của m để hệ có nghiệmTa có:

với

( với điều kiện 1+3m 0 m - )

Với m - hệ phương trình sẽ có nghiệm nếu S2 4P hay:

(loại vì m - )

( với m - )

4(1+3m) m2+4m+4

m2-8m 0 m

Vậy m

Giả sử (x,y) là nghiệm của hệ phương trình:

20

Page 21: [] Chuyen de He Phuong Trinh

VD6:Cho hệ phương trình

Xác định a để tích xy nhỏ nhất Giải

Ta có:

Để phương trình có nghiệm thì :S2 - 2P 0 (2a – 1)2-4( - 3a + 2) 0

-2a + 8a -7 0 a

P = xy = là biểu thức hàm bậc hai có hoành độ đỉnh cực tiểu nhỏ nhất tại a= 1 2-

Vậy xy đạt giá trị nhỏ nhất tại a=2-

VD7: Cho hệ phương trình

a/ Giải hệ với a =

b/ Với giá trị nào của a thì hệ có nghiệm Giải

a/ Ta có :

Ta chỉ nhận thoả điểu kiện S2 – 4P 0 và x, y là nghiệm của phương trình

21

Page 22: [] Chuyen de He Phuong Trinh

X2 - X + 1= 0

Vậy

b/ Trường hợp tổng quát thì S,P là nghiệm của phương trình X2 – aX +3a – 8

=0 (1)Phương trình có nghiệm khi

Với điều kiện đó phương trình (1) có nghiệm

Nếu chọn S= và P= thì hệ có nghiệm khi

S2 – 4P 0 ( )2 8( )

a2 – 10a +16 (a+4)

(a - 2)(a – 8) (a+4) (2)

Nếu chọn S= và P= thì hệ có nghiệm khi:

S2 – 4P 0 (a – 2)(a – 8) -(a+4) (3)

Từ (2) va (3) suy ra:

(a – 2)(a – 8) - (4)

Vì (a – 2)(a – 8) 0 thì thỏa (4)

Do đó với a thì (a – 2)(a – 8) < 0 nên

22

Page 23: [] Chuyen de He Phuong Trinh

(4)

Kết hợp với các điều kiện trên ta thấy hệ phương trình đã cho có nghiệm khi a

hay a

Bài tập củng cố:

Bài 1/ Giải hệ phương trình:

HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả

Bài 2/ Giải hệ phương trình

HD: Đặt S= & P= ta được kết quả

Bài 3/ Giải hệ phương trình

HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả

Bài 4/ Giải hệ phương trình

a)

HD:

Bài 5/Giải hệ phương trình:

23

Page 24: [] Chuyen de He Phuong Trinh

c)

Bài 6/ Giải hpt sau: ( ĐS: )

Giải hệ phương trình:

HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả

Bài 7:

Cho hệ phương trình

1/ Giải hệ với k = 12/ Chứng tỏ rẳng hệ có nghiệm với mọi k

HD: 1/

2/ ket hợp 2 phương trình để tìm x theo y va thay vào phương trình còn lại để còn một phương trình theo ẩn y duy nhất

Bài 8: Cho hệ phương trình

1/ Giải hệ với a=12/ Tìm các giá trị của a để hệ có đúng 1 nghiệm

HD: 1/ Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả

2/

Điều kiện có nghiệm là (x+y)2 – 4xy 0 4 – 4(1 – a) 0 a 0Vậy x,y là nghiệm của phương trình có cùng biệt số và có 4 nghiệm khác nhau X= 1

,

X’= -1 khi a>0 ,nên để chỉ còn 2 nghiệm a thì a=0 , lúc đó X=x = y=1, X’=x=y= -1Vậy hệ phương trình có đúng 2 nghiệm là (1:1) , (-1:-1) khi a=0

Bài 9: Cho hệ phương trình giải va biện luận theo m

HD: 1/ Nếu m=-1 Hệ vô nghiệm

24

Page 25: [] Chuyen de He Phuong Trinh

2/ Nếu m -1, hệ có nghiệm

Bài10: Cho hệ phương trình

1/ Giải hệ với m=22/ Tìm m để hệ có ít nhất một nghiệm thỏa điều kiện x>0 : y>0 HD:1/ Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả x=y=12/x,y là nghiệm của phương trình bậc hai X2 – SX + P =0 từ đó ta suy ra giá trị của m đệ hệ có ít nhất một nghiệm thỏa x>0, y>0

ĐS: m

Bài 11: Giải hệ phương trình

HD: Đặt S= & P= ta được kết quả

Bài 12: Giải hệ phương trình

HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả

Bài 13: Giải hệ phương trình

HD:

Bài 7/ Giải và biện luận hệ sau:

a)

b) ( ĐS: )

c) ( ĐS: )

d) ( ĐS: )

e) (ĐS; )

25

Page 26: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bài 14: Giải các hệ phương trình sau đây:

1/ 2/

3/ 4/

5/ 6/

7/ 8/

9/ 10/

11/ 12/

13/ 14/

15/ 16/

17/ 18/

19/ 20/

21/ 22/

23/ 24/

25/ 26/

26

Page 27: [] Chuyen de He Phuong Trinh

27/

28/

29/

30/

31/ 32/

32/

Bài 15 : Tính hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền thì 185m, biết rằng nếu giảm mỗi cạnh góc vuông đi 4 m thì diện tích giảm 506 m2.Bài 16: Tính các cạnh của một tam giác vuông biết rằng tổng hai cạnh góc vuông là 70m và tổng cạnh huyền với đường cao tương ứng với nó là 74 m.Bài 17: Xác định m để các hệ phương trình sau có nghiệm:

1/ 2/

3/ 4/

Bài 18: Xác định m để các hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:

1/ 2/

Bài 19: cho hệ phương trình :

Định a để hệ có ít nhất 1 nghiệm(x;y) thỏa điều kiện x > 0 và y > 0

Bài 20 : Cho hệ phương trình:

Định a để:a/ Hệ phương trình vô nghiệm.b/ Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất.c/ Hệ phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bài 21: Giả sử x; y là nghiệm của hệ phương trình

Xác định a để tích x.y là nhỏ nhất.

27

Page 28: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bài 21: Cho hệ phương trình :

a/ Giải hệ phương trình với a = 2b/ Tìm các giá trị của a để hệ có nghiệm duy nhất.Bài 22: Giải hệ phương trình:

Bài 23: Cho (x, y, z ) là nghiệm của hệ phương trình:

Chứng minh rằng:

Bài 24: Giải hệ phương trình :

Bài 25: Chứng tỏ rằng với a 0, hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất.

Bài 26: Giải hệ phương trình sau:

Bài 27: Cho hệ phương trình:

1/ Giải hệ với a = 12/ Tìm các giá trị của a để hệ có đúng 2 nghiệm.

Bài 28: Cho hệ phương trình :

1/ Giải hệ với a =

2/ Với giá trị của a thì hệ có nghiệm.Bài 29: Giả sử (x; y) là nghiệm của hệ phương trình:

Xác định a để hệ phương trình có hai nghiệm mà tích xy là nhỏ nhất.

III. Hệ phương trình đối xứng loại 2:

28

Page 29: [] Chuyen de He Phuong Trinh

1. Phương pháp:

Hệ đối xứng loại 2 có đặc trưng nếu thay x bởi y, y bởi x thì phương trình này trở thành phương trình kia và ngược lại

Hpt :

Trong đó F(x;y) là biểu thức đối xứng của x,y.Chú ý: i) Có thể ta phải đặt ẩn phụ thì hpt mới có dạng đối xứng, nhưng khi đó ta cần lưu ý đến điều kiện của ẩn phụ. ii) Nếu các ẩn x,y có cùng một điều kiện thì thay vì giữ nguyên phương trình (2) ta nên cộng hai phương trình lại với nhau để đưa hệ hai về dạng đối xứng loại 1.

2. Ví dụ:

VD1: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:Điều kiện: .

Đặt: , ta có hệ:

Lấy (1) trừ(2) vế theo vế:

i) Với X=Y, thay vào (2) ta có:

(vì

ii) Với , thay vào (1) ta có:

29

Page 30: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy hệ có nghiệm .

VD2:Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:Lấy (1) trừ (2) vế theo vế ta được:

(vì

Thay x=y vào (1) ta được:

Vậy hệ có 3 nghiệm: .

VD3: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải: Trừ từng vế cua phương trình (1) cho (2) ta có:x2 – y2 – 2y2 + 2x2 = 2x – 2 y+ y– x

Thay vào phương trình (1) ta có:TH1: x = y x2 – 2x2 = 3x x ( x+3) = 0

30

Page 31: [] Chuyen de He Phuong Trinh

TH2: y =

Vậy x = y = 0 hoặc x = y = -3

VD4: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

TH1:

TH2:

Hệ phương trình vô nghiệm

Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là:

VD5: Giải và biện luận M theo hệ phương trinh sau:

Giải: Lấy (1) – (2) ta được:

31

Page 32: [] Chuyen de He Phuong Trinh

(1) – (2)

TH1: y = x(1)

Phương trình có nghiệm

Khi đó hệ có nghiệm x = y = và x = y = (*)

TH2: y = -x – m

(1)

Phương trình vô nghiệmVậy

như trên

: vô nghiệm

VD6: Giải và biện luận theo m hệ:

Trừ từng vế hai phương trình ta được :

(x – y)(x + y – m +1) =0

Thay x = y vào (1) ta được nghiệm

x = y = 0 hay x = y =

Thay x + y –m + 1=0 , thay vào (1):

có Biện luận theo m biệt số để suy ra nghiệm x và y

Bài tập củng cố:

Bài 1/ Giải hệ phương trình sau:

ĐS:

Bài 2/ Giải hệ phương trình sau:

ĐS:

Bài 3/ Giải hệ phương trình sau:

32

Page 33: [] Chuyen de He Phuong Trinh

ĐS:

Bài 4/ Giải hệ phương trình:

Bài 5/ Giải hệ phương trình: a) b)

Bài 6/ Giải hpt sau: a) ( ĐS: )

b) ( ĐS : )

Bài 7 : Giải hệ

Vậy x = y = 0 hoặc x = y = -3

Bài 8 Giải hệ phương trình sau:

ĐS:

Bài 9: Giải hệ phương trình:

ĐS:

Bài 10: Giải hệ phương trình:

Hệ có ba nghiệm

Bài 11: Giải các hệ phương trình:

1/ 2/

33

Page 34: [] Chuyen de He Phuong Trinh

3/ 4/

5/ 6/

7/ 8/

9/ 10/

11/ 12/

13/ 13/ với m = 0 và m = 10

14/ 15/

16/ 17/

18/ 19/

20/ 21/

22/ 23/

24/ 25/

26/ 27/

34

Page 35: [] Chuyen de He Phuong Trinh

28/

Bài 12: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:

Bài 13: Cho phương trình sau:

Chứng minh rằng hệ có nghiệm duy nhất với mọi a.

Bài14 : Giải và biện luận theo m của hệ phương trình:

Bài 15: Trong hệ sau đây hãy xác định a để hệ có nghiệm duy nhất:

IV. Hệ phương trình đẳng cấp:

1. Phương pháp:

Hệ đẳng cấp bậc 2 có dạng:

Xét xem x =0 (hay y=0) có thể là nghiệm của hpt không?Với x 0(hay y 0). Đặt y=tx(hay x=ty), ta có:

Chia hai vế của 2 pt ta được 1 pt bậc hai theo ẩn t, từ đó tính x và suy ra y.Chú ý: Đối với hệ pt đẳng cấp bậc ba ta cũng thực hiện tương tự.

2.Ví dụ:

VD1:Giải hệ phương trình

Hướng dẫn giải:

_Ta thấy x=0 không thoả hệ_Với , đặt y=tx, thay vào hệ ta được

35

Page 36: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Lấy (1) chia (2) ta được

Với t=1, ta có , suy ra hệ có nghiệm:

Với t=-1 ta có , suy ra hệ có nghiệm

VD2:Giải hệ phương trình sau:

Hướng dẫn giải:

Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương rình không có nghiêm x =0 Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:

( 0)

Thay vào (1) ta được:

k =

ĐS:

36

Page 37: [] Chuyen de He Phuong Trinh

VD3:Giải hệ phương trình sau:

Hướng dẫn giải:

Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương trình không có nghiêm x =0. Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:

Với t= thì (2) x2 = 9

Với t = thì (2) x2 = : Phương trình vô nghiệm

Vậy

VD4: Giải hệ phương trình sau:

Hướng dẫn giải:Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương trình không có nghiêm x =0 Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:

37

Page 38: [] Chuyen de He Phuong Trinh

ĐS:

VD5: Với giá trị nào của m thì hệ:

Vì x = 0, y = 0 không là nghiệm của hệ nên đặt: y = kx, hệ trở thành:

Chia (1) cho (2) ta được:

Ta có: luôn có nghiệm x.

Xét :

Vậy m = 16 ( nhận)Xét :

38

Page 39: [] Chuyen de He Phuong Trinh

(3) có nghiệm k

hệ có nghiệm.

Bài tập củng cố: Bài 1/ Giải hệ phương trình sau:

a)

b)

c)

d)

e)

f)

g)

Bài 2/Giải hpt sau : ( ĐS: )

Bài 3/ Giải hệ sau:

a)Giải hệ với k=1b)Chứng minh rằng hệ có nghiệm với mọi k.Bài 4 : Giải và biện luận hpt theo a:

39

Page 40: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bài 5: Giải hệ phương trình

1)

2)

3)

4)

5)

6)

7)

8)

9)

10)

11)

12)

Bài 6: cho hệ phương trình sau:

( trong đó m là tham số)

1/ Giải hệ phương trình với m = 02/ Với m nào thì hệ phương trình có nghiệm.Bài 7: Cho hệ phương trình ẩn x và ẩn y sau:

với k là tham số

1/ Giải hệ phương trình với k = 12/ chứng tỏ rằng hệ phương trình có nghiệm với mọi k.Bài 8: Giải và biện luận theo a hệ phương trình sau:

40

Page 41: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bài 9 : Giải hệ phương trình sau:

Bài 10: Giải hệ phương trình:

ĐS:

Bài 11: Giải hệ phương trình:

c)

ĐS:

c)

D. HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ:

1. Phương pháp:

41

Page 42: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Đối với hệ phương trình vô tỉ ta còn có một số cách đặt trưng như sau:a. Phương pháp biến đổi tương đương:

B1: Đặt điều kiện cho các biểu thức có nghĩaB2:Sử dụng các phép thế nhận được từ hệ một phương trình theo ẩn x hoặc y (đôi khi có thể là theo cả hai ẩn x, y).B3: Giải phương trình nhận được bằng các phương pháp đã biết đối với phướng trình chứa căn thứcB4:Kết luận

2.Ví dụ:VD1: Giải hệ phương trính

Ñk:(1)

.

Thay x=-y vào phương trình (2),ta được : y = -2 x = 2.

VD2: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:

2

2

1 0

1 0

x x y

y x y

Cộng tương ứng 2 vế:

2 21 1 10x x y y x y (4)

Thay (4) vào (1) :

8 8x y y x (5)

Thay (5) vào (4) :2 2 2 2

2 2 2 2

2 2 2

9 (8 ) 9 10 9 16 73 10

( 9) ( 16 73) 2 ( 9)( 16 73) 10

( 9)( 16 73) 9 8 4

x x x x x

x x x x x x

x x x x x x

Vậy, hệ có nghiệm duy nhất x=y=4.

42

Page 43: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Nhận xét: Với ý tưởng tạo ra 1 phương trình hệ quả từ hệ và liên tục sử dụng phép thế ta tìm được nghiệm của hệ ban đầu.

VD3 : Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:

Hệ:

Suy ra và là nghiệm của phương trình:

Suy ra là nghiệm của phương trình:

Vậy, hệ phưong trình có 2 cặp nghiệm (4,9),(9,4)

VD4: Giải hệ phương trình:

GiảiĐiều kiện :x ,yHệ đã cho tương đương với hệ:

x = y = 4Vậy hệ có nghiệm là (4;4)

VD5: Cho hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

43

Page 44: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Điều kiện:

Các vế của hệ phương trình không âm, bình phương hai vế ta được:

(1)

Thay x=y vào (1):

(I)

a. Với m=49, (I) có dạng

Vậy, với m=49 hệ có nghiệm x=y=11b. Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:

Vậy,với hệ có nghiệm duy nhất.

b.Phương pháp đặt ẩn phụ:1.Phương pháp:

Phương pháp được sử dụng nhiều nhất để giải các hệ chứa căn thức là việc sử dụng các ẩn phụ. Tuỳ theo dạng của hệ mà lựa chọn phép đặt ẩn thích hợp.

B1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.B2: Lựa chọn đặt ẩn để biến đổi hệ ban đầu về các hệ đại số đã biết cách giải (hệ đối xứng loại I, II và hệ đẵng cấp bậc 2)B3: Giải hệ

44

Page 45: [] Chuyen de He Phuong Trinh

B4: Kết luận

2.Ví dụ:VD1: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:Điều kiện:

Đặt

, điều kiện và

Khi đó hệ phương trình có dạng:

Vậy ta được:

Chú ý: Nhiều hệ ở dạng ban đầu chưa thấy sự xuất hiện ẩn phụ, trong trường hợp này ta cần sử dụng một vài phép biến đổi phù hợp.VD2: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải: Điều kiện:

Viết lại hệ phương trình dưới dạng:

45

Page 46: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Đặt:

Ta được:

(I) Hoặc (II)

Giải (I): vô nghiệm.

Giải (II):

Vậy hệ phương trình có 2 cặp nghiệm (8,8) (8,-8).Chú ý: Khi đặt điều kiện để các biểu thức của phương rình, bất phương trình và hẽ có nghĩa là ta suy ra được cho ẩn từ đó có thể dẫn tới việc lựa chọn ẩn phụ bằng phương pháp lượng giác hóa mà chúng ta đã biết.VD3: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:

Đặt:

với

Biến đổi phương trình về dạng:

VD4: Giải hệ phương trình

Giải Điều kiện :x 0 ; y 0

46

Page 47: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Đặt ; . Ta được hệ

Đặt S=u+v ,P=uv ta có: Vậy u, v là nghiệm không âm của phương trình:

X2-5X+6=0

Vậy hệ có nghiệm là

VD5: Giải hệ phương trình

GiảiĐặt u= ,v= ta có hệ

a)Với ta có

b)với ta cóVậy hệ có 2 nghiệm là ( 8; 64 ),( 64 ; 8 )

VD6: Giải và biện luận hệ:

Hướng dẫn giải:Đặt:

Khi đó hệ có dạng:

Ta có:

a. Nếu

Hệ có nghiệm duy nhất và

Vì điều kiện nên ta có :

47

Page 48: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Khi đó ta được:

b. Nếu

Với , hệ có vô số nghiệm thoả

Với , hệ vô nghiệm.

c.Phương pháp sử dụng hàm số:

1. Phương pháp:B1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.B 2: từ hệ ban đầu chúng ta xáx định được một phương trình hẽ quả theo 1 ẩn hoặc 2 ẩn, giải phương trình này bằng phương pháp hàm số đã biết.B3: Giải hệ.B 4: Kết luận.

2.Ví dụ:Có lẽ phương pháp này chúng ta chưa được học đến nên chúng tôi chỉ đề cập sơ lược qua để giới thiệu thêm cho một số bạn cần chuyên sâu về hệ phương trình vô tỉ. Sau đây chúng tôi sẽ đưa ra 1 ví dụ để làm rõ phương pháp trên. Đối với một số bạn muốn tìm hiểu rõ về pp nay thì có thể đọc phần tự học ở cuối sách.

VD1:Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:Điều kiện:

Biến đổi về hệ có dạng

(1)

48

Page 49: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Xét hàm số , là hàm số đồng biến trên

Xét hàm số

Miền xác đĩnh

Đạo hàm:hàm số đồng biến trên D

Do đó phương trình (1):

Nếu có nghiệm thì nghiệmđó là duy nhất.x=1 thoả mãn phương trìnhx=1. y=0 là nghiệm hệ

. d.Phương pháp sử dụng đố thị:1. Phương pháp:

B1: Bằng các phép biến đổi tương đương, hoặc bằng phép đặt ẩn phụ, ta biến đổi hệ

ban đầu về dạng đa thức, giả sử có hệ: (I)

B2: Xét các đường và trên cùng một hệ

trục toạ độ, từ đó xác định phần đường cong và thỏa mãn

và .B3: Vận dụng các kiế thức về vị trí tương đối của các đối tượng ta tìm được giá trị của tham số thoả mãn điểu kiện K.

2.Ví dụ:

e.Phương pháp sử dụng điều kiện cần và đủ:1.Phương pháp:

Phương pháp điều kiện cần và đủ thường tỏ ra khá hiệu qua cho lớp dạng toán:Tìm điều kiện tham số để:Dạng 1: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.Dạng 2: Hệ phương trình có nghiệm với mọi giá trị của tham số.Dạng 3: Hệ phương trình nghiệm đúng với mọi .Dạng 4: Hệ phương trình tương đương với một phương trình hoặc một bất phương trình khác.Khi đó ta thực hiện theo các bước sau:

B 1: Đặt điều kiện để các biểu thức của hệ phương trònh có nghĩa.B 2: Tìm điều kiện cần cho hệ dựa trên việc đánh giá hoặc tính đối xứng của hệ.B 3: KIểm tra điều kiện đủ, trong bước này cần có được một số kĩ năng cơ bản.

2.Ví dụ:VD1: Xác định các giá trị của a sao cho hệ sau có nghiệm duy nhất:

(I)

Hướng dẫn giải:Điều kiện cần:

49

Page 50: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Giả sử hệ có nghiệm cũng là nghiệm của hệ phương trình. Vậy hệ

có nghiệm duy nhất thì điều kiện cần là Khi đó hệ (I) có dạng:

Vậy là điều kiện cần để hệ có nghiệm duy nhất.Điều kiện đủ:

Với , hệ (I) có dạng:

Đặt:

Ta được:

Suy ra u,v là nghiệm phương trình:

là nghiệm duy nhất.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi .VD2:Xác định các giá trị của a sao cho hệ sau có nghiệm với mọi b:

(I)

Hướng dẫn giảiĐiều kiện cần:Hệ có nghiệm với mọi b có nghiệm với b=0, khi đó:

(I)

Vậy s=1 là dđều kiện cần để hệ có nghiệm với mọi b.Điều kiện đủ:Với a=1, hệ (I) có dạng:

50

Page 51: [] Chuyen de He Phuong Trinh

ít nhất một nghiệm là

Vậy hệ phương trình có nghiệm với mọi b khi a=1.VD3: Xác định các giá trị của m để hệ sau có nghiệm:

(I)

Hướng dẫn giải:Điều kiện cần:Giả sử hệ có nghiệm suy ra:

tồn tại hai góc

Khi đó:

(I)

Vậy là điều kiện cần để hệ có nghiệm.

Điều kiện đủ:

Với

Đặt:

, với .

Hệ (I) có dạng:

(*)

Điều này chứng tỏ hệ có nghiệm.

Vậy hệ có nghiệm.

f.Phương pháp đánh giá:Bằng cách đánh giá tinh tế dựa trên các tính chất của bất đẳng thức, ta có thể nhanh chóng chỉ ra được nghiệm của hệ.VD1:Giải hệ phương trình:

51

Page 52: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Hướng dẫn giải:

Điều kiện:

Với

Hệ:

Vậy hệ phương trình có nghiệm x=y=1VD2: Giải hệ:

Hướng dẫn giải:Điều kiện:

Mà:

Vậy (1) có nghiệm x=y=1 thỏa (2).VD3: Giải hệ:

Hướng dẫn giải:Xét (1), sử dụng bất đẵng thức Bunhiacôpxki:

Vậy (1) tương đương với:

Với x=y, hệ có dạng:

Với , hệ có dạng:

52

Page 53: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy, Hệ phương trình có 4 cặp nghiệm.

Bài tập;Bài 1:

Hướng dẫn giải:

Đk:

(1)

.Thay x=-y vào phương trình (2),ta được : y = -2 x = 2.Bài 2:

Hướng dẫn giải Điều kiện :x 0 ; y 0

Đặt ; .

Ta được hệ Đặt S=u+v ,P=uv ta có: Tính S ,P rồi suy ra u,v.Tính x,y theo u,v ( so sánh với đk)

Nghiệm của hệ: (4;9), (9;4) Bài 3:

Hướng dẫn giải:

Đặt u= ,v= ta có hệ

Tính u,v rồi tính x,y theo u,v vứa tìm được.Hệ có 2 nghiệm ( 8; 64 ),( 64 ; 8 )

Bài 4:

4

18

6222

zyx

zyx

zyx

Hướng dẫn giải:từ pt (1) 36=(x+y+z)2 suy ra xy+ yz +xz =9từ pt(3)

2)(16 zyx suy ra xyz= 4Ta có hệ mới :

4

9

6

xyz

zxyzxy

zyx

Hệ có các nghiệm (1 ;4 ; 1 ); (1;1;4); (4;1;1)Bài 5:

53

Page 54: [] Chuyen de He Phuong Trinh

144))(( 2222

2222

yxyx

yyxyx

Hướng dẫn giải:Điều kiện :

0y

yx

yx

Bình phương hai vế của pt (1)…

thay (2) vào (1) 22 242 yx (3)

thay (3) vào (2) ta được x y

Vây hệ có nghiệm )4;52();4;52();0;32();0:32(

Bài 6:

0

123

yxyx

yxyx

Hướng dẫn giải:Đk :Đặt u=

v=

Hpt đã cho tương đương với hệ:

Giải hệ tìm u,v rồi suy ra x,yHệ có nghiệm (1;3)Bài 7:

Hệ tương đương:

35

5

5

5

1355

.355

1355

yyxx

yyxx

yyxx

yyxx

Đặt

)5,(5

5

vu

yyv

xxu

.

54

Page 55: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Ta có hệ:

5

311

13

vu

vu

23

24713

23

24713

23

24713

23

24713

.3

65

13

v

u

v

u

uv

vu

Hệ đã cho vô nghiệm vì ..5

23

24713

Bài 8:Giải hệ phương trình sau:

71312

722

yx

yxyx

.(1)

Đk:

022;3

1

;2

1

yxy

yxx

.Hệ

13.1222.

131222

722

49)13)(12(2232

.49)22)((2232

yxyxyx

xxyxyx

yxyx

yxyx

yxyxyx

(3)

Từ (3) hệ (1)

1222

13

722

1322

12

722

yyx

yyx

yxyx

yyx

xyx

yxyx

. trường hợp 1:

5

4

74312

1

722

1

y

x

xy

xy

yxyx

xy

55

Page 56: [] Chuyen de He Phuong Trinh

. trường hợp 2:

3

7

73413

12

y

x

yy

yx

Bài 9:

212

221

yx

yx

(1)Giải:

Điều kiện: 2,1 yx

Hệ (1)

0)22()11(

221

xyyx

yx

Ta thấy (x;y)=(-1;-1) và (x;y)=(2;2) không là nghiệm

hệ (1)

0211

221

xyx

yx

yx

yx

yx

2

151

2

151

2

151

2

151

02

7

4)2)(1(23

221

2

y

x

y

x

xx

yx

xx

yx

yx

yx

Hai nghiệm trên đếi không thỏa điều kiện.Vậy hệ đã cho vô nghiệm.Bài 10:

12

124

yx

yx

(1)Giải:

điều kiện :x 0,0 y

56

Page 57: [] Chuyen de He Phuong Trinh

hệ (1)

2

12

14

xy

xy

4)2

1(

2

1

2

1

10

xx

xy

x

phương trình cuối

444

2

1)1(

2

1

x

xx

. x=1 là nghiệm của phương trình trên

. 0 1x thì vế trái của (2’) lớn hơn 0 .Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (1;0).Bài 11:

115

3551 44

yx

yx

Đk:

55

1

y

x

. Đặt

0,5

0,51

4

4

vyv

uxu

.

Ta có hệ phương trình:

165

151

15

1651

1

2

2

1

14

344 y

x

y

x

v

u

v

u

vu

vu

11

0

4

3

y

x

y

x

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: ( 3; 4 ), ( 0 ; -11 ).Bài 12:

.12

212

2

2

12

yx

x

y

y

x

Đk:

22

1

y

x

. Đặt .

1

12

20

2

12

kx

yk

y

x

Ta có : 10122

1 2 kkkk

k.

.321

2

121

2

12

yxy

x

y

x

Ta có hệ:

7

5

12

32

y

x

yx

yx

.

57

Page 58: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy hệ đã cho có nghiệm ( 5 ; 7 ).Bài 13: Giải hệ phương trình:

1992

199119921...11

1992

199319921...11

199221

199221

xxx

xxx

Đk: -1 Niixi ,1992,...,1;1 .Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki,ta có:1992

)....1992(1992

)1...1)(1...11()1...1(1992

1993

19921

199212

19921

xx

xxxx

Vậy 1... 199221 xxx .

Tương tự: 19922.

219921 )1...1(

1992

1991xx

Hệ đã cho đương:1992

1...

1...

1...1

.1...1

.1...

.1...

)]....(1992[1992

19921

19921

1

1

19921

19921

19921

xx

xx

xx

xx

xx

xx

xx

n

n

Bài 14:

58

Page 59: [] Chuyen de He Phuong Trinh

)1997,...,2,1(

2.19971996.19971998.1997

)1...1()1...1(

)1...1;1...1(

.21997

.2

.1997,...,2,1

)1;1(

.1997

199619971...11

1997

199819971...111

1997

1

1997

1

1997

1

219971

219971

1997

1

1997119971

1997

1

1997

1

199721

1997321

iaaa

a

xxxxa

xxxxa

a

a

i

xxa

xxx

xxxx

ii

ii

i

ii

ii

ii

ii

i

iii

chứng tỏ các véctơ có cùng phương ,cùng độ dài . Suy ra:

1997

19981...11.... 199721199721 xxxxxx

Vậy hệ đã cho có nghiệm:.

1997

1... 199721 xxx

Bài 15:

4

221122 yx

yxxyyx

Đặt :

u (x;y), ).1;1(

xyv

Khi đó 222

yxu.

1.1.

.2211.. 22

xyyxvu

yxxyyxvu

Từ kết quả trên hệ đã cho có dạng:

59

Page 60: [] Chuyen de He Phuong Trinh

11

.1

1

2

1),cos(

.

2

xxyy

kyx

kxyvku

u

vu

vuvu

u

Do 1,1 yx nên bình phương hai vế, ta được: 0))(( 222323 yxyxyxxyxxyy

Do yxyxyx 22

>0 nên y-x=0.

Từ phương trình (2) của hệ ,ta có : + 242 2 xx

Do x > 0 nên nghiệm của hệ : x = y = 2 .Bài 16:

4221

121

xyy

xyx

.

Đặt 021;02;01 cybxyax

Hệ có dạng:

4

1

bc

ba

Mặt khác : 2222 cba .

Thay(1),(2) vào (3): .325013102 2222 bbbcba

Vậy nghiệm của hệ là : ( 24 )632;493 .Bài 17:

532

33103

yxyx

yxyx

Đặt .303

10102

33

yxvyxv

yxuyxu

Ta có : 77

.323

23 vuxxvu

vu

Mà 7

1033

232 vu

vxy

(2) .

Thay x,y vào phương trình thứ hai của hệ: )3(357125 23 vvu .

Với v=3-u,thay vào phương trình (3): .12012265125 23 vuuuu

Vậy nghiệm của hệ : (1;2).Bài 18:

60

Page 61: [] Chuyen de He Phuong Trinh

.80

53153122 yxyx

yyyxxx

Đk: .5;1 yx

Đặt

by

ax

3

3

; Thay vào phương trình (1) của hệ ,ta được:2222 bbbaaa .

Do đó dễ dàng nhận thấy 633 xyyxba .Thay vào phương trình thứ hai của hệ,ta được phương trình bậc hai theo x.

2

555

2

155701972

yxxxVậy hệ phương trình có nghiệm:

2

555;

2

557

.Bài 19:Giải hệ:

3

7

2164yxyx

yxyx

Giải: Đặt x-y = a ; x+y = b .

ĐK:

0

0

b

a

yx

.Ta được hệ:

.2

6

8

4

40)2164(

)2164()2164(49

4

69

23

23

y

x

yx

yx

aaa

a

ba

ab

ba

Bài 20:

.4121

.212

2

xyyzx

xyz

Giải :Ta co

4

1112 2 xyzxy

.

Mà xy41

tồn tại khi và chỉ khi :

4

1041 xyxy

.Do đó ta có hệ:

61

Page 62: [] Chuyen de He Phuong Trinh

4

1

4

1

01

2

1.21

4121

21

4

1

2

2

2

2

xy

xy

x

z

xyyzx

xyz

xy

Do đó ta có:

4

1

1

0

01

11

4

1

4

1

01

2

1.21

4121

.21

4

1

2

2

2

2

2

2

y

x

z

x

z

xy

xy

x

z

xyyzx

xyz

xy

Nghiệm của hệ:

)0;4

1;1(),0;

4

1;1(

.Bài 21:

bxyyx

ayxxy

)1()1(

)1)(1(

.

Giải : Đặt .)1)(1(;0 yxvxyu

.)(12 xyyxu

Bình phương phương trình thứ hai của hệ: .1)( 22 bvu

Do đó ,ta có hệ:

22 1)( bvu

avu

.

Suy ra 21 bvu

2

22

2

22

2

2

2

1

2

11

2

1

2

1

2

1

babayx

baxy

bav

bau

Do đó x,y là nghiệm của pt:

62

Page 63: [] Chuyen de He Phuong Trinh

.02

1)11(

22

22

baXbaX

Từ đó suy ra x,y.Bài 22:

)2.(55

)1(33

22

2

xxy

yx

.

Tacó:330;33 22 yxyx

.

Suy ra

0

0

y

x

.Thay vào (2),ta thấy thoả.Vậy nghiệm của hệ là : (0;0).Bài 23:

).221()(11

)21(23

22422

422242

xyxxxyx

yxxyxyx

Hệ đã cho

).2.(221)(1

)1.(2)1(4

234262

42422

yxxxxyx

xxyyx

Cộng (1) và (2) theo từng vế ,ta được :

)3.(1)()(1)1(4

12)(1)1(4

223222

4236222

yxyxyx

yyxxyxyx

Ta thấy:

21)()(1

2)1(4

2232

22

yxyx

yx

Nên (3) xảy ra

10

1

11)(

1)(1

.2)1(4

23

2

223

2

22

yx

yx

yx

yx

yx

yx

yx

Bài 24:Giải hệ:

.121

121

22

22

xxy

yyx

.

Đk: .1;1 yx Từ hệta suy ra:

yxyxyxyx

yxyx

yxyxyx

yx

yx

yxyx

yxyxyx

xxyyyx

011

1

2121)(

0))((112121

))((

0112121

112121

22

22

2222

2222

63

Page 64: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy hệ đã cho tương đương với:

)1.(121 22 xxx

yx

).2)(2(1

2

521

4.411521)1(

2

222

xx

x

x

x

xxxx

.20521

11)2(

11

1)2(

2

x

xx

xx

Vậy hệ có nghiệm x=y=2.Bài 25

2)1)(1(

111 22

yx

xyyx

.

ĐK: .1;1 yx

Đặt x = cost ; y = cosz với .1;0 zt

Hệ đã cho trở thành:

2)cos1)(cos1(

1)sin(

2)cos1)(cos1(

1sin.cossin.cos

zt

zt

zt

tzzt

2cos.sinsincos12

tttt

zt

Đặt :

).4

sin(2cossin

tttw

Ta co

.2

1cos.sin

2wtt

Thay vào phương trình thứ hai của hệ , giải ra ta được : w=1(loại nghiệm w=-3).

Kết hợp với điều kiện:0;

20

2 zttzt

.

Vậy nghiệm là (0;1).Bài 26:

)2.(1

)1.(1

22

22

22

22

byx

yxxy

ayx

yxyx

.

Đk: 01 22 yx .Cộng (1),(2) và trừ (1),(2) theo từng vế,ta được:

)4).((1)1)((

)3).((1)1)((

2222

2222

bayxyxyx

bayxyxyx

(3).(4):

64

Page 65: [] Chuyen de He Phuong Trinh

)5.(

))(1()1)((

2222

222222222222

bayx

bayxbayxyxyx

Thay (5) vào (3):

.1

.1

1

1)(

1

1)(

22

22

22

22

22

22

22

22

ba

baaby

ba

babax

ba

babayx

ba

babayx

Bài 27:

.752

)1.(725

yx

yx

Từ hệ suy ra yxyxyxyxyx )5)(2()2)(5(5225 .

Thay vào (1): 725 xx .

Đặt .2;5 xbxa

Ta có hệ:

.1141

7

7

722

xa

ba

ba

ba

ba

Vậy hệ có nghiệm (11 ;11).Bài 28:

.111

1

33

33

yx

yx

Từ hệ trên.

1)1)(1(

)11()1)(1(3)(311 3333333

xyyxxy

yxyxyxxyyxyx

.Thay vào pt(1):

.1

01133

y

xxx

Bài 29:

)2.(1

)1.(3

xyz

x

z

z

y

y

x

Từ (1)suy ra :x,y ,z cùng dấu và từ (2) suy ra x,y,z > 0 .Bất đẳng thức Cô si cho ba số dương ,ta có:

.33 x

z

z

y

y

x

x

z

z

y

y

x

Do đó x = y = z.

65

Page 66: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Thay vào (2): .113 xx

Vậy nghiệm của hệ: (1;1;1).Bài 30::

).3.(1

).2.(1

).1.(1

xz

zy

yx

Từ (1) ,01 yx tương tự y > 0; z > 0.Vai trò x,y,z bình đẳng như nhau ,

Do đó giả sử ).4.(0 zyx

Từ (3) xz 1 .

Ta có xyxz 11 .

Vậy ).5.(xz Từ (4),(5),ta có: x = y = z .

Do đó hệ đã cho trở thành phương trình:.

2

51011

xxxxx

Nên

.2

512

x

Vậy nghiệm của hệ :

.;4

526;

4

526;

4

526

Bài 31:

4 4

4 4

57 40 5

: 57 ; 40

x x

dat u x v x

,Ta có hệ sau :

224 4 2 2

4

55

97 2 2 97

5

2 100 528 0

55

66

44

2

3 41

243

2

u vu v

u v u v uv u v

u v

uv uv

u vu v

uvuv

uv

u

v x

xu

v

(uv=44 loại)

Bài 32: Giải phương trình :

66

Page 67: [] Chuyen de He Phuong Trinh

3 3

3 3

(34 ) 1 ( 1) 34

34 1

x x x x

x x

Điều kiện để hệ phương trình có nghĩa là :

3 334 1 0x x <=> 34x x+1 <=>x

33

2 (1)

Với điều kiện (1) , ta đặt u= 3 34 x ;v=

3 1x .Ta sẽ đưa phương trình sau về hệ ẩn u, v, rồi giải hệ suy x Khi đó ta có hệ sau :

3 33 3

3 3

3535

( ) 303

u vu v

u v v u uv u vuu v

<=>

3 5( ) 3 ( ) 35

6( ) 30

u vu v uv u v

uvuv u v

<=>

3

2

u

v

hoặc

2

3

u

v

<=>

34 27

1 8

x

x

hoặc

34 8

1 27

x

x

<=> x=7hoặc x=26

Bài 33:

2217 3x x

Giải

Đặt u= x ; v=3- x , khi đó đưa phương trình đã cho về hệ sau :

<=> 2 2

3

17

u v

u v

<=>4 4

3

17

u v

u v

Vậy hệ có nghiệm u=2 , v=1 hoặc u=1 , v=2

<=>

2

3 1

x

x

hoặc

3 2

1

x

x

<=> x=4 hoặc x=1Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1=4 hoặc x2=1Đây là 2 ví dụ về pp giải phương trình bằng cách đưa về hệ phương trình .Bài 34:

Đk:

(1)

.Thay x=-y vào phương trình (2),ta được : y = -2 x = 2.Bài 35:

67

Page 68: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Giải: Điều kiện :x 0 ; y 0 Đặt

; . Ta được hệ

Đặt S=u+v ,P=uv ta có:

Vậy u,v là các nghiệm không âm của pt:

X2-5X+6=0

từ đó hệ có 2 nghiệm

Bài 36:

Giải:

Đặt u= ,v= ta có hệ

a)với ta có

b)với ta cóVậy hệ có 2 nghiệm ( 8; 64 ),( 64 ; 8 )

BÀI 37:

115

3551 44

yx

yx

Đk:

55

1

y

x

. Đặt

0,5

0,51

4

4

vyv

uxu

.Ta có hệ phương trình:

165

151

15

1651

1

2

2

1

14

344 y

x

y

x

v

u

v

u

vu

vu

68

Page 69: [] Chuyen de He Phuong Trinh

11

0

4

3

y

x

y

x

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: ( 3; 4 ), ( 0 ; -11 ).BÀI 38:

532

33103

yxyx

yxyx

Đặt .303

10102

33

yxvyxv

yxuyxu

Ta có

77

.323

23 vuxxvu

vu

7

1033

232 vu

vxy

(2) .

Thay x,y vào phương trình thứ hai của hệ: )3(357125 23 vvu .

Với v=3-u,thay vào phương trình (3): .12012265125 23 vuuuu

BÀI 39:

).221()(11

)21(23

22422

422242

xyxxxyx

yxxyxyx

Hệ đã cho

).2.(221)(1

)1.(2)1(4

234262

42422

yxxxxyx

xxyyx

Cộng (1) và (2) theo từng vế ,ta được :

)3.(1)()(1)1(4

12)(1)1(4

223222

4236222

yxyxyx

yyxxyxyx

Ta thấy:

21)()(1

2)1(4

2232

22

yxyx

yx

Nên (3) xảy ra

10

1

11)(

1)(1

.2)1(4

23

2

223

2

22

yx

yx

yx

yx

yx

yx

yx

Bài 40: Định M để các hệ phương trình sau có nghiệm:

69

Page 70: [] Chuyen de He Phuong Trinh

a)

b)

Giải:

a) Ta có:

Do đó u, v là nghiêm khong âm của hai phương trình:

Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi va chỉ khi phương trình (*) có 2 nhgiệm không âm. Điều này xảy ra khi và chỉ khi:

b) Tương tự:

Bài 41:Giải hệ phương trình:

a)

b) c)

d)

HD : Tìm điều kiện cua x, y để căn có nghĩa:

a) KQ:

70

Page 71: [] Chuyen de He Phuong Trinh

b) KQ:

c) Biến đổi tương đương: KQ:

Bài 42:Giải hệ phương trình:

a) b)

c) c)

HD: Đặt điều kiện để căn có nghĩa:a) Chuyển vế rồi bình phương. KQ: (0 ; 0); (2 ; 2)b) Bình phương 2 vế của cả hai phương trinh. KQ (8 ; 8)c) Công 2 vế phương trình (1) và (2) . KQ (4 ; 4)d) Bình phương 2 vế của cả hai phương trinh. KQ (4 ; 5); (7 ; 3)

Bài 43:Giải hệ phương trình:

HD : Bình phương (1) sau đó bình phương (3), sử dụng phương trình (2) suy ra được:

Giải hệ vừa tìm đươc:

Bài 44:Giải hệ phương trình:

HD: Đặt điều kiên cho căn có nghĩa: .

Hai phương trình bằng nhau nên: = (1)

Để hàm số f(x)= đồng biến trên đoạn nên từ (1) suy ra x =

y.Vậy hệ phương trình trở thành =4

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có: Dấu bằng xảy ra khi: x + 1 = 7 – x hay x = 3Vậy nghiệm của hệ là: (3 ; 3)

Bài 45:Giải hệ phương trình:

HD: Để căn thức có nghĩa thì . Khi đó , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = 1

Thử lại ta thấy x = y = 1 là nghiệm của hệ đã cho.Vậy nghiệm của hệ là: (1 ; 1)

71

Page 72: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bài 46:Giải hệ phương trình:

HD: Bình phương 2 vế phương trình 2 lần. KQ:

Bài 47:Giải hệ phương trình:

HD Ap dụng bất đẳng thức Cauchy. Ta có: x = y = z = 1Bài 48/Định m để các hệ sau có nghiệm duy nhất:

a/ Đáp số : m=-1

b/ Đáp số : m=

72

Page 73: [] Chuyen de He Phuong Trinh

E. HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI:

ể giải bài toán về hệ chứa dấu giá trị tuyệt đối có rất nhiều phương pháp và những phương pháp mà chúng tôi đưa ra chỉ là một số phương pháp đặt trưng. Đ

Thông thường khi gặp dạng toán này chúng ta có thể đặt điều kiện cho hệ có nghĩa( nếu cần), sau đó ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tối ưu nhất.

.Phương pháp biến đối tương đương.

Bước 1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.

Bước 2: Sử dụng các phép thế để nhận được từ hệ một phương trình theo ẩn x hoặc y (đôi khi có thể là theo cả hai ẩn x, y).

Bước 3: Giải phương trình nhận được bằng các phương pháp đã biết đối với phương trình chứa căn thức.

Bước 4: Kết luận về nghiệm cho hệ phương trình.

VD1: Cho hệ phương trình:

a. Giải hệ phương trình với m = 3.

b. Tìm m để hệ có hai nghiệm với hoành độ trái dấu.

Giải

Biến đổi tương đương hệ về dạng:

(I)

a. Với m=3, ta được :

Vậy, với m=3 hệ có nghiệm (1,2) và

73

I

Page 74: [] Chuyen de He Phuong Trinh

b. Để hệ có hai nghiệm với hoành độ trái dấu

(1) có hai nghiệm trái dấu

a.f(0) < 0 64-m2 < 0 m>8.

Vậy, với m>8 thoả mãn điều kiện đầu bài.

Ví dụ 2: Cho hệ phương trình:

a. Giải hệ phương trình với a=-b=2.

b. CMR nếu hệ sau luôn có nghiệm với mọi b

Giải

Nhận xét rằng không là nghiệm của hệ.

(I)

a. Với a=-b=2, ta được :

Vậy, với a=-b=2 hệ có 3 cặp nghiệm.

b. Ta có :

(a-1).f(0) = (a-1)(-b-2),

(a+1).g(0) = (a+1)(b+2),

=> (a-1).f(0).(a+1).g(0) = (a2-1)(-b-2)(b+2)

= -(a2-1)(b+2)2 ≤ 0, với |a| > 1.

74

Page 75: [] Chuyen de He Phuong Trinh

hệ (I) luôn có nghiệm với mọi b.

Vậy, với |a| >1 hệ luôn có nghiệm với mọi b.

Ví dụ 3 : Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất :

Giải

a. Với x ≥ 0, ta được :

2mx + (m-1)(m-5)-3x(m-1) = 4+8m

(3-m)x = -m2+14m-1

Khi đó (I) có duy nhất nghiệm không âm

b. Với x<0, ta được :

2mx+(m-1)(m-5)+3x(m-1) = 4+8m

(5m-3)x= -m2+14m-1 (2)

Khi đó (2) có duy nhất nghiệm âm

Vậy hệ có nghiệm duy nhất

Có nghiệm duy nhất x ≥ 0 và (2) vô nghiệm

75

Page 76: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Có nghiệm duy nhất x < 0 và (1) vô nghiệm

Vậy với hệ có nghiệm duy nhất.

Ví dụ 4 : Giải hệ phương trình :

Giải

Biến đổi (2) về dạng :

a. Với (3)

. Với x=0

. Với x+y = 1

b. Với (4)

. Với x=0

76

Page 77: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy hệ có ba cặp nghiệm : (0,1),(1,0),(0,-1)

Ví dụ 5 : Giải và biện luận hệ phương trình sau theo tham số m :

Giải

Nhận xét rằng :

. Nếu xy ≥ 0 thì |x+y|= |x| + |y|.

. Nếu xy ≤ 0 thì |x-y|= |x| + |y|.

Do đó, từ (1) ta có :

m ≥ |x| + |y|

=> x3+|y|3 = m3 ≥ (|x| + |y|)3= |x|3 +|y|3 + 3|xy|(|x| + |y|)

Mặt khác x3 ≤ |x|3, nên ta có :

. Với x=0, thay vào (1) và (2), ta được :

. Với y=0, thay vào (1) và (2), ta được :

Vậy, nếu hệ có nghiệm thì m=0 và từ đó chỉ có một nghiệm x=y=0.

Kết luận :

- Với m ≠ 0 hệ vô nghiệm.

- Với m =0 hệ có nghiệm x=y=0.

II. Phương pháp đặt ẩn phụ:

Đây có thể xem là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong việc giải hệ phương trình loại này. Và nhớ nên chọn ẩn phụ cho phù hợp.

Bước 1 : Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.

Bước 2 : Lựa chọn ẩn phụ để biến đổi hệ ban đầu về các hệ đại số đã biết cách giải (hệ đối xứng loại I, loại II và hệ đẳng cấp bậc 2).

Bước 3 : Giải hệ nhận được.

Bước 4 : Kết luận về nghiệm cho hệ.

77

Page 78: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Ví dụ 1 : Giải và biện luận hệ phương trình :

Giải

Đặt

Khi đó hệ (II) có dạng :

Ta có :

D=m2-1, Du=m2+m-2, Dv=m-1.

a. Nếu D≠0 m2-1≠0 M m≠ ± 1

. Hệ có nghiệm duy ,

. Vì điều kiện u,v ≥ 0 , nên ta phải có :

. Khi đó ta được :

b. Nếu D=0 m2-1=0 m=±1

. Với m=1, suy ra Du = Dv= 0, hệ có vô số nghiệm thoả

. Với m=-1, suy ra Du=-2 ≠ 0 , hệ vô nghiệm.

Kết luận :

- Với m>-1, hệ phương trình có 4 cặp nghiệm :

- Với m=1, hệ phương trình có vô số nghiệm thoả mãn

78

Page 79: [] Chuyen de He Phuong Trinh

- Với m=-1, hệ phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 2 : Cho hệ phương trình :

a. Giải hệ phương trình với m=0

b. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm.

Giải

Đặt :

, điều kiện u,v ≥ 0

Hệ được biến đổi về dạng :

Trừ từng vế hệ phương trình, ta được :

u-v=-(u2-v2)+(u-v) u2-v2=0 u=v

Khi đó hệ phương trình tương đương với :

a. Với m=0, ta được

Vậy, với m= 0 hệ có 5 cặp nghiệm là

(0,0),(2,2),(2,-2),(-2,2) và (-2,-2)

b. Hệ có nghiệm khi và chỉ khi

(1) có ít nhất một nghiệm không âm

79

Page 80: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy, hệ có nghiệm khi m≤1.

Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình :

Giải

Đặt u = 2|x |, điều kiện u ≥ 1.

Hệ có dạng :

Với u=v, hệ phương trình tương đương với :

. Với y=1-u, hệ phương trình tương đương với :

Vô nghiệm

80

Page 81: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy, hệ có ba cặp nghiệm là (0,1),(1,2) và (-1,2).

III. Phương pháp hàm số:

Ta thực hiện theo các bước sau :

Bước 1 : Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.

Bước 2 : Từ hệ ban đầu chúng ta xác định được một phương trình hệ quả theo 1 ẩn hoặc cả hai ẩn, giải phương trình này bằng phương pháp hàm số đã biết.

Bước 3 : Giải hệ mới nhận được.

Ví dụ 1 : Cho hệ phương trình :

a. Giải hệ phương trình với m=2.

b. Tìm m để hệ có hai nghiệm với tung độ trái dấu.

Giải

Biến đổi (2) về dạng :

x-sin|x|=y - sin|y|.

Xét hàm số

f(t) = t-sin|t|

. Miền xác định D=R

. Đạo hàm :

( nếu t > 0)

( nếu t < 0)

. hàm số đồng biến.

Suy ra (3) tương đương với :

Khi đó, hệ được chuyển về dạng :

a. Với m=2, ta được :

81

Page 82: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy, với m=2 hệ có hai cặp nghiệm (1,1) và

b. Để hệ có hai nghiệm với tung độ trái dấu

(3) có hai nghiệm trái dấu

a.g(0) <0 m<0

Vậy, với m<0 thoả mãn điều kiện đầu bài.

Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình :

Giải

Biến đổi (2) về dạng :

a. Với y=1, ta được :

(3) 0=-| x+1| x=-1 không thoả mãn (1).

b. Với x+y=0, ta được :

(3) 1-y=0 y=1 => x=-1 không thoả mãn (1).

c. Với x+y ≠ 0 và y-1 ≠ 0, ta được :

Xét hàm số

- Miền xác định D=R\{0}

- Đạo hàm :

hàm số luôn đồng biến trên D

Khi đó :

82

Page 83: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Với x=-1

Với x=1-2y

Vậy hệ phương trình có 2 cặp nghiệm: (-1,2) và

VI. Điều kiện cần và đủ.

Phương pháp điều kiện cần và đủ thường tỏ ra khá hiệu quả cho lớp dạng toán ‘‘Tìm điều kiện tham số để’’ :

Dạng 1 : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Dạng 2 : Hệ phương trình có nghiệm với mọi giá trị của một tham số.

Dạng 3 : Hệ phương trình đúng với moị giá trị x € D.

Dạng 4 : Hệ phương trình tương đương với một phương trình hoặc một bất phương trình khác.

Khi đó ta thực hiện theo các bước :

Bước 1 : Đặt điều kiện để các biểu thức của hệ phương trình có nghĩa.

Bước 2 : Tìm điều kiện cần cho hệ dựa trên việc đánh giá hoặc tính đối xứng của hệ.

Bước 3 : Kiểm tra điều kiện đủ, trong bước này cần có được một số kỹ năng cơ bản.

Ví dụ 1 : Tìm a để hệ sau có nghiệm duy nhất :

83

Page 84: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Giải

Điều kiện cần : Nhận xét rằng : nếu hệ có nghiệm (xo,yo) thì (-xo,yo) cũng là nghiệm của hệ.

Do đó hệ có nghiệm duy nhất thì : xo=-xo xo=0

Với xo=0 ta suy ra :

Điều kiện đủ :

. Với a=0, hệ có dạng :

Do đó a=0 không thoả mãn.

. Với a=2, hệ có dạng :

Từ (1) => y ≥ 1

Từ (2) => -1 ≤ y ≤ 1

Vậy hệ (II) tương đương với

Là nghiệm duy nhất

Vậy với a=2 hệ có nghiệm duy nhất

Ví dụ 2: Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất:

Giải

84

Page 85: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Điều kiện cần: Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm (xo,yo) suy ra (-xo,yo)

cũng là nghiệm.

Vậy để hệ có nghiệm duy nhất thì xo =- x0 xo=0

Khi đó :

Từ (2) => y ≥ 0 2y ≥ 1, khi đó :

Vậy hệ (II) tương đương với :

Đó chính là điều kiện cần để hệ nghiệm duy nhất

Điều kiện đủ : Giả sử m=0, khi đó hệ có dạng :

. Giải(3)

Xét hàm số f(t)=2t+t đồng biến trên R.

Vậy, phương trình (3) được viết dưới dạng :

f(|x|) = f(|y|) |x| = y

Khi đó hệ có dạng :

Là nghiệm duy nhất của hệ

Vậy với m=0 hệ có nghiệm duy nhất.

Ví dụ 3 : Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Giải

85

Page 86: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Điều kiện cần : Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm (xo,yo) thì cũng có nghiệm (-xo,yo). Khi đó để hệ có nghiệm duy nhất là :

xo=-xo x0=0 (*)

Với x0=0, ta được :

Điều kiện đủ : a. Với a=0 hệ có dạng

hệ có vô số nghiệm dạng :

Vậy a=0 không thoả mãn

b. Với a=2 hệ có dạng :

Từ (1) ta có : y ≥ 1 và từ (2) ta có :

-1 ≤ y ≤ 1 => y=1

Vậy, hệ có dạng :

Là nghiệm duy nhất của hệ.

Vậy, với a=2 hệ có nghiệm duy nhất.

V. Phương pháp đánh giá   :

86

Page 87: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bằng cách đánh giá tinh tế dựa trên các tính chất của bất đẳng thức, ta có thể nhanh chóng chỉ ra được nghiệm của hệ.

Ví dụ 1 : Giải hệ phương trình :

Giải Biến đổi (I)về dạng :

a. Với (3)

b. Với (4)

Vậy hệ có 2 cặp nghiệm (1,0) và (-1,0)

Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình :

GiảiBiến đổi (1) về dạng :

Vậy hệ tương đương với :

Vậy hệ có 2 cặp nghiệm (1,1) và (-1,-1)

87

Page 88: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình sau:

Giải: (1) được xem là phương trình bậc hai theo x và có biệt số nên

(1)

Do đó hệ phương trình trở thành:

Vậy x = y = -1 hay

Bài tập củng cố:

1) Giải hệ phương trình:

2) Giải hệ phương trình:

3) Giải hệ phương trình:

4) Định m để hệ sau có nghiệm:

5) Định m để hệ sau có đúng 8 nghiệm phân biệt:

6) Định a để hệ có nghiệm:

88

Page 89: [] Chuyen de He Phuong Trinh

7) Giải hệ phương trình:

8) Giải hệ phương trình:

9) Giải hệ phương trình:

10) Giải hệ phương trình:

11) Định a để hệ sau có nghiệm duy nhất:

12) Định m để hệ sau có 4 nghiệm phân biệt:

13) Định m để hệ sau có nghiệm duy nhất:

F. HỆ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC:

I. Phương pháp thế:

Bài 1 : Giải phương trình :

Giải

Ta có :

 

Với thay vào (2), ta được

   

Với thay vào (2), ta được

89

Page 90: [] Chuyen de He Phuong Trinh

      

Bài 2 : Giải hệ phương trình :

GiảiCách 1 :

Hệ đã cho :

     

Cách 2 : Hệ đã cho

 

  

 

Bài 3 : Giải hệ phương trình :

GiảiCách 1 :

 Hệ đã cho  Lấy (1) chia cho (2) ta được :

         ( do là nghiệm của (1) và (2) )

      

90

Page 91: [] Chuyen de He Phuong Trinh

      

Thay vào (1) ta được :

Do đó : hệ đã cho 

Cách 2 : Ta có : Hệ đã cho

 

Bài 4 : Giải hệ phương trình :

GiảiTa có :

91

Page 92: [] Chuyen de He Phuong Trinh

  với

,   với

Thay vào (2) ta được :

hay

hay   (loại)Do đó :

Hệ đã cho

Bài 5 : Giải hệ phương trình

Giải

Lấy (1) + (2) ta được :

Thay vào (1) ta được :

Đặt   (với )

Vậy nghiệm hệ

II.Phương pháp cộng:

92

Page 93: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Bài 6 : Giải hệ phương trình :

Giải

Điều kiện :

Cách 1 : Hệ đã cho :

(nhận do ) Cách 2 :

 

Thế (1) vào (2) ta được :

 

III. Phương pháp đặt ẩn phụ:

Bài 7 : Giải hệ phương trình :

 

93

Page 94: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Giải

Đặt

Hệ đã cho thành :

Do đó :

Hệ đã cho :

.

Bài 8 : Cho hệ phương trình :

a/ Giải hệ phương trình khi b/ Tìm m để hệ có nghiệm.

Giải

Hệ đã cho :

Đặt với thì X,Y là nghiệm của hệ phương trình

94

Page 95: [] Chuyen de He Phuong Trinh

         (*)

a/ Khi thì (*) thành :

             

      

Vậy hệ đã cho

 

b/ Ta có :

Xét   (C) trên

thì :

     

                   

Hệ đã cho có nghiệm có 2 nghiệm trên [-1,1]

cắt (C) tại 2 điểm hoặc tiếp xúc trên [-1 , 1]

Cách khác

  có 2 nghiệm thỏa

 

 Bài : Cho hệ phương trình :  a/ Giải hệ khi  b/ Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm.

 Giải

Đặt với    

95

Page 96: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Hệ thành :

Lấy (1) - (2) ta được :

             

Hệ thành hay

a/ Khi ta được hệ

 

   Vậy hệ đã cho vô nghiệm khi .

 b/ Ta có với

     

        (do m không là nghiệm của *)

Xét trên ;

        Do đó hệ có nghiệm Xét (**) :

Ta có :

Kết luận : -Khi thì (I) có nghiệm nên hệ đã cho có nghiệm-Khi thì (I) vô nghiệm mà (**) cùng vô nghiệm(do nên hệ đã cho vô nghiệm )Do đó : Hệ có nghiệm

Cách khác

Hệ có nghiệm   (*) hay

   (**) có nghiệm trên

hay

96

Page 97: [] Chuyen de He Phuong Trinh

hay hay

hay hay hay

IV. Hệ phương trình không mẫu mực: Bài 10 : Giải hệ phương trình :

Cách 1 :

 Ta có :

 Vậy hệ đã cho (2)

 

 Ta có :

 

Thay vào (2) ta được

  (loại)

Thay  vào (2) ta được

97

Page 98: [] Chuyen de He Phuong Trinh

   

Do đó hệ có nghiệm

Cách 2 :Do bất đẳng thức Cauchy

 

Dấu = xảy ra

Do đó

     Dấu = tại (1) chỉ xảy ra khi

 

  (I)   (II)

Thay (I) vào (2) : ta thấy không thỏa

thay (II) vào (2) ta thấy chỉ thỏa khi k lẻ

Vậy : hệ đã cho   

Bài 11 : Cho hệ phương trình :

             Tìm m để hệ phương trình có nghiệm

Giải

Hệ đã cho

98

Page 99: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Do đó hệ có nghiệm

Bài tập củng cố:

1. Giải các hệ phương trình sau :

a/

b/

c/

d/

e/

f/

g/

h/

k/

l/

99

Page 100: [] Chuyen de He Phuong Trinh

2/Cho hệ phương trình :

a/ Giải hệ khi

b/ Tìm m để hệ có nghiệm  ( ĐS hay m = 0 \bigg )

3.Tìm a để hệ sau đây có nghiệm duy nhất :

        (ĐS )

4.Tìm m để hệ sau đây có nghiệm.

a/        (ĐS )

b/            (ĐS )

PHẦN 2: HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC

goài các dạng như đối xứng loại I, đối xứng loại II, hệ đẳng cấp bạc hai, còn nhiều bài toán liên quan đến hệ phương trình khác. Các bài toán có các cách giải khác nhau rất

phong phú: đặt ẩn số phụ, trừ từng vế, dùng bất đẳng thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, nhân các vế của hệ cho cùng một số nào đó để được tích hoặc hằng đẳng thức,…….

NCác bài toán:

Bài 1: Giải hệ phương trình

Hướng dẫn giải:Giả sử hệ có nghiệm. Do đó phương trình thứ hai có nghiệm

hay có nghiệm.

Ta có

hay

Mặt khác

100

Page 101: [] Chuyen de He Phuong Trinh

hay

do đó . Vậy phương trình thứ nhất vô nghiệm. Mâu

thuẫn.Vậy hệ đã cho vô nghiệm.

Bài 2: Giải hệ phương trình

Hướng dẫn giải:vì

mà ; = xyz

do đó x=y=z suy ra x=y=z= .

Bài 3: giải hệ phương trình

Hướng dẫn giải:

hpt

Do đó:

do đó Vậy nghiệm của hệ pt đã cho là (2;2;-2)

Bài 4:Biết thoả mãn hệ:

101

Page 102: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Tính theo p; q; rHướng dẫn giải:

Ta có:

Vậy =Bài 5:Giả sử hệ phương trình sau đây có nghiệm

Chứng minh rằng Hướng dẫn giải:

Gọi là nghiệm của hệ phương trình đã cho; ta có:

Nhân hai vế phương trình (1); (2); (3) lần lượt với ta có

+

Nhân cả hai vế (1); (2); (3) lần lượt với ta có:

Vậy Bài 6:Tìm nghiệm x, y, z thoả:

Hướng dẫn giải:

102

Page 103: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Giải (1) ta được:

Vì x; y nguyên nên

Do đó :

Giải (2) ta được:

Ta có thể sử dụng các bất đẳng thức để giải hệ phương trình.Ví dụ:

Bài 7: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

103

Page 104: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Ta giả sử là nghiệm của hệ (I)Khi đó:

Từ (1) cùng dấu

cùng dấu

Kết hợp (2): cùng dươngÁp dụng BDT Cauchy, ta có:

Hay

(vô lí)

Vậy hpt vô nghiệm.

Bài 8: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

AD: . Dấu

Ta có:

Dấu”=” xảy ra, do đó

Tương tự:

Dấu “=” xảy ra nên

Vậy

Do đó

Bài 9: Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải:

104

Page 105: [] Chuyen de He Phuong Trinh

pt có nghiệm

(3)

Ta lại có

pt có nghiệm

(4)

Từ (3) và (4) ta có:

(mâu thuẫn (1))

Vậy hpt vô nghiệm.

Bài 10:Giải hệ phương trình: (I)

Hướng dẫn giải:TừVai trò x;y;z hoán vị vòng quanh, nên không mất tính tổng quát, ta giả sửx là số lớn nhất

Ta có:

Mặt khác:

Ta có:

Vậy Thế vào 1 trong 3pt đầu bài ta được nghiệm Bài tập củng cố:

0)Giải hệ phương trình:

HD: Cộng từng vế của 5pt đầu, đưa về tổng bình phươngnghiệm

105

Page 106: [] Chuyen de He Phuong Trinh

1) Giải hệ phương trình:

HD: Nghịch đảo 3 pt, đưa về tổng bình phương nghiệm của hệ là (0;0;0);(1;1;1)

2) Giải hệ phương trình:

HD:Đặt , giải tương tự

3) Giải hệ phương trình:

HD: Cộng từng vế 3pt, ta được

Ta thấy từng số hạng của biểu thức đều , do vậy đẳng thức xảy ra khi từng số hạng bằng 0.

nghiệm của hệ là (0;0;0);(1;1;1).4) Giải hệ phương trình:

HD: Giải tương tự .5) Giải hệ phương trình:

HD:

Xét x với các giá trị: *x>1*0<x<1*x<0

106

Page 107: [] Chuyen de He Phuong Trinh

*x=0*x=1

nghiệm:

6) Giải hệ phương trình:

HD: Cộng từng vế của 3pt, ta thấy (3;3;3) là nghiệm của phương trình, chứng minh đó là nghiệm duy nhất.

7) Giải hệ phương trình:

8) Giải hệ phương trình:

HD: Cộng từng vế của 4pt, ta giải được hpt vô nghiệm9) Giải hệ phương trình:

HD: cộng từng vế của 3 pt đầu. nghiệm (2;2;2)

10) Giải hệ phương trình:

HD: nghiệm

11) Giải hệ phương trình:

107

Page 108: [] Chuyen de He Phuong Trinh

HD: áp dụng bdt cô-singhiệm (1;1;1).

12) Giải hệ phương trình:

13) Giải hệ phương trình:

14) Giải hệ phương trình:

15) Giải hệ phương trình:

16) Giải hệ phương trình:

17) Giải hệ phương trình:

18) Giải hệ phương trình:

19) Giải hệ phương trình:

20) Giải hệ phương trình:

108

Page 109: [] Chuyen de He Phuong Trinh

21) Giải hệ phương trình:

22) Giải hệ phương trình:

23) Giải hệ phương trình:

24) Giải hệ phương trình:

25) Tìm tất cả số nguyên k để hpt sau có nghiệm:

26) Giải hệ phương trình:

27) Giải hệ phương trình:

28) Giải hệ phương trình(2000 ẩn số):

109

Page 110: [] Chuyen de He Phuong Trinh

HD: AD bdt Cô-singhiệm = 1 hoặc -1

29) Giải hệ phương trình(2000 ẩn số):

30) Giải hệ phương trình sau:

HD: Lấy (1) – (2) ; (2) – (3) vế theo vế

Hệ có 4 nghiệm

31) Giải hệ phương trình sau:

HD: Ta có:

Đặt x + y + z + t = k. Ta có:

110

Page 111: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Cộng từng vế:

Thay k vào tính được x, y, z,t

32) Giải hệ phương trình sau:

HD:Đặt =k

Thay k vào tính được x, y, z,t

33) Giải hệ phương trình sau:

HD: Do , phương trình thứ hai có dạng:

Hệ có hai nghiệm

34) Giải hệ phương trình sau:

111

Page 112: [] Chuyen de He Phuong Trinh

HD: Nhân 2 rồi cộng cả ba phương trình ta được:

35) Giải hệ phương trình sau:

HD: Ta có:

Giải (2) ta được y = 1; y =

nghiệm

36) Giải hệ phương trình sau:

HD: Đặt

Hệ có dạng

Sử dụng bất đẳng thức Bunhicopxki:

Từ (1) và (2) suy ra

Hệ đã cho có 8 nghiệm

37) Giải hệ phương trình sau:

112

Page 113: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Biết x; y; z dương

HD: Nhân cả ba vế phương trình; ta có:

Vì x; y; z dương

38) Giải hệ phương trình sau:

HD: Cộng từng vế

39) Giải hệ phương trình sau:

HD:a) Từ (1) ta có:

Do đó:

b) Từ (1) Hệ vô nghiêm.

40) Giải hệ phương trình sau:

113

Page 114: [] Chuyen de He Phuong Trinh

HD: Phương trình (2)

Vì x, y,z

Dấu đẳng thức xảy ra khi: x = y = z thay vào (1) x = y = z = 2

41) Giải hệ phương trình sau:

HD: Đặt S = x + y + z + t. Ta có:

Không mất tổng quát, ta giả sử x = max

Khi đó 12x 12y, hay t x. Mà x tVậy x = tCMTT, ta có: x = y = z = tTừ phương trình đầu ta có:

Vậy hệ đã cho có ba nghiệm:

42) Giải hệ phương trình sau:

114

Page 115: [] Chuyen de He Phuong Trinh

HD:

Đặt z = (z 0)

Do đó: z + 4. =0

Thay vào ta được hệ:

43) Cho hệ phương trình sau:

a)Giải hệ phương trình khi m = 0b)Giải hệ phương trình khi m = 1

HD: Thay các giá tri của m vào rồi giải phương trình bằng cách đưa về dạng tổng- tích:

a) b)

44) Giải hệ phương trình:

45) Giải hệ phương trình:

46) Giải hệ phương trình:

47) Giải hệ phương trình:

115

Page 116: [] Chuyen de He Phuong Trinh

48) Giải hệ phương trình:

49) Cho các số thực a; b; c thoả mãn hệ:

a) Cho a = 1, hãy tìm b, cb) Chứng minh rằng nếu a, b, c đôi một khác nhau thì

HD:Với a = 1. Ta có:

Do đó:

b = 1 thì c = = 1

b = 1 thì c = = -2

b)Ta có :

116

Page 117: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vì a, b, c đôi một khác nhau nên: 0

Vậy = 151) Giải hệ phương trình:

52) Giải hệ phương trình:

53) Giải hệ phương trình:

54) Giải hệ phương trình:

Một số bài tập áp dụng pp sử dụng bất đẳng thức ( pp đánh giá)

1) Giải hệ phương trình:

2)Giải hệ phương trình:

117

Page 118: [] Chuyen de He Phuong Trinh

3)Giải hệ phương trình:

4) Giải hệ phương trình:

5) Giải hệ phương trình:

6) Định m để phương trình sau có nghiệm duy nhất:

7) Giải hệ phương trình:

8) Giải hệ phương trình:

9) Giải hệ phương trình:

10) Giải hệ phương trình:

11) Giải hệ phương trình:

12) Giải hệ phương trình:

13) Giải hệ phương trình:

118

Page 119: [] Chuyen de He Phuong Trinh

14) Giải hệ phương trình:

15) Giải hệ phương trình:

16) Định m để hpt sau có nghiệm duy nhất:

PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM

119

Page 120: [] Chuyen de He Phuong Trinh

1. Giải hệ phương trình:

a. c. Vô nghiệm

b. d. Đáp số khác

2. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác

3. Giải hệ phương trình:

a. c. Cả a và b đều đúng

b. d. Đáp số khác

4. Giải hệ phương trình:

a. c.

120

Page 121: [] Chuyen de He Phuong Trinh

b. d. Đáp số khác

5. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác

6. Giải hệ phương trình:

a. c. Vô nghiệm

b. d.

7. Giải hệ phương trình:

a.

b.

c.

d.

8. Giải hệ phương trình:

a.

b.

c.

d. Đáp số khác.

9. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác.

121

Page 122: [] Chuyen de He Phuong Trinh

10. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác.

11. Giải hệ phương trình:

a. c. Vô nghiệm.

b. d. Đáp số khác.

12. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Vô nghiệm.

13. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. đúng

14. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác.

15. Giải hệ phương trình:

a. c.

122

Page 123: [] Chuyen de He Phuong Trinh

b. d. a, b, c đều sai

16. Giải hệ phương trình:

a. c. Vô nghiệm

b. d. Đáp số khác

17. Giải hệ phương trình:

a.

b.

c.

d. Vô nghiệm

18. Giải hệ phương trình:

a.

b.

c. Vô nghiệm

d. Đáp số khác

19. Giải hệ phương trình:

a. c. đúng

b. d. Đáp số khác.

20. Giải hệ phương trình:

a. c. a, b đều sai

b. Vô nghiệm d. Đáp số khác.

123

Page 124: [] Chuyen de He Phuong Trinh

21. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác

22. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác.

23. Giải hệ phương trình:

a. c.

b. d. Đáp số khác.

1a

Đặt ; điều kiện

Hệ đã cho trở thành:

Giải hệ trên, ta được:

124

Page 125: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Thử lại nghiệm:

Với ta có:

Với ta có:

cặp nghiệm này không thỏa mãn.

Vậy

2b

Giải tương tự câu 1, đặt ; điều kiện

Giải hệ với hai ẩn S, P ta có:

Thử lại, ta được nghiệm của phương trình.

Vậy

3c

Đặt: điều kiện

Giải hệ tìm a; b, xét điều kiện của a;b rồi giải hệ tìm x, y theo a, b, ta được nghiệm:

4d

Đặt ; điều kiện

125

Page 126: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Giải hệ Theo S;P ta có:

Giải tìm x; y.

Tập nghiệm

5b6d

Khi x=0 thì hệ vô nghiệm, đặt y=tx, hệ trở thành:

vì t=0 hay t=1 không là nghiệm của hệ (1) và (2) nên lấy (1) chia (2) ta được:

Vậy

7d

Thế (1) vào (2) ta được:

8c

Thế (1) vào (2) ta được:

Vậy nghiệm của hệ:

9d

126

Page 127: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Thế (1) vào (2) ta được:

10c

(1)

Thay các giá trị của x vào phương trình (2), ta loại và nhận nghiệm của hệ.

11a

Đặt ; điều kiện

12b

13d

Đặt ; điều kiện

Hệ trở thành:

127

Page 128: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Vậy

14a

Điều kiện:

(1)

Hệ (1) và (2)

Đặt

Giải phương trình ta được: 15c

Nếu (Loại)

Nếu (Loại)

Đặt ; điều kiện

Giải hệ S, P rồi tìm (x;y) thỏa hệ.

Tập nghiệm

16c

(1)

128

Page 129: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Đặt ; điều kiện

(1)

Hệ phương trình vô nghiệm.17c

(1) +(2)

18b

Thế (1) vào (2), ta được:

Đặt:

Nghiệm của hệ phương trình: là

19c20a

Đặt

Nghiệm của hệ phương trình:

21a

22d

(1)

129

Page 130: [] Chuyen de He Phuong Trinh

23c

Đặt

Điều kiện:

Giải hệ theo (u; v) suy ra giá trị của (x;y), xét điều kiện để nhận nghiệm

PHẦN 4: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?

VĂN HÓA TOÁN HỌC

130

Page 131: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Ngày nay, ai cũng học suốt đời và đều bắt đầu bằng quảng đường đời học sinh. Trong quảng đời này quá trình học được chia ra nhiều công đoạn dài ngắn khác nhau: tiết học, tuần học, tháng học, học kì, năm học , khóa học. Có thể ví một công đoạn học như một chu trình sản xuất : đầu vào gồm kiến thức đã có, đầu ra vẫn gồm những kiến thức được củng cố vững chắc hơn và thêm những kiến thức mới học được; tư duy là công nghệ để nối các kiến thức mới và cũ với nhau thành một chỉnh thể, sự nổ lực phấn đấu học là năng lượng. Sự so sành này là khập khiểng vì trong sản xuất, kh kết thúc một chu trình thì chu trình mới sẽ lặp lại y nguyên chu trình cũ khi giữa hai chu trình không có đổi mới công nghệ; còn trong học tập, công đoạn kế sau khác công đoạn trước vì đầu vào của công đoạn sau là đầu ra của công đoạn trước: kiến thức đã chắc thêm và giàu thêm những kiến thức mới;:không những thế trình độ tư duy, trình độ nhân cách người học cũng đã trưởng thành lên so với khi bắt đầu công đoạn trước. Sự giàu thêm về kiến thức thì thấy rõ, nhiều khi chỉ qua một tiết học là đã có thêm kiến thức mới, còn sự trưởng thành về tư dyu và nhân cách thì thương phải qua một công đoạn dài(năm học, khóa học) mới thấy rõ. Sự tích lũy ở đây có thể ví với sự tích lũy của từng hạt cát về tư duy và nhân cách nhưng khó thấy, khó đo.Vì vậy mà khi nói đến học kiến thức, rầt ít người nói đến học “tư duy” và rèn “ nhân cách”, vô hình chung bỏ đi cái rất quan trọng mà đã ví với công nghệ và năng lượng sản xuất. Ngay các giáo viên thường cũng chỉ lo sao dạy cho hết chương trình ( hoàn thành nhiệm vụ về cung cấp kiến thức), còn tư duy và nhân cách học sinh được nâng lên đấn đâu qua môn mình dạy thì được chăng hay chớ.. Sự coi nhẹ này còn tai hại ở chổ nó lãng phí rất nhiều sự tác động qua lại trong việc học các bộ môn khác nhau. Sự tác động qua lại này được biểu hiện ở ba mức:

- Mức kiến thức: Kiến thức môn này hỗ trợ cho việc học môn khác, dụ như kiến thức toán cần cho học lí, kiến thức địa cần cho học sử.

- Mức tư duy: Kiểu tư duy ở môn này có thể vân dụng sang môn khác, ví dụ tư duy logic trong toán học cũng phục vụ cho việc tạo bố cục cho một bài văn, cho việc xây dựng một cách nhất quán tình cách một nhân vật tiểu thuyết.

- Mức nhân cách: Những phẩm chất của người học hình thành nên ở môn học này cũng được phục vụ tốt cho việc học tốt các môn khác ví như, trong học toán thì “ ý thức đòi hỏi chính xác” được rèn dũa và điều đó cũng có ích cho việc học văn phạm của bất cứ thứ tiếng nào.

Nhờ sự tác động qua lại này ở cả ba mức mà hệ thồng kiến thức trung học phổ thông trở thành một chình thể trong đó có ba sợi dây liên kết là kiến thức, tư duy và nhân cách. Hai sợi dây tư duy và nhân cách tạo nên mặt văn háo trong từng bộ môn. Sau đây xin đề cập văn hóa toán học.Môn toán có một đặc thù khiến cho nó được mệnh danh là “ môn thể dục của trí não”. Nhưng thương người ta chỉ nghĩ đến việc rèn luyện tư duy logic, trong lúc toán học liên quan đến nhiều loại tư duy: logic, hình tượng, biện chúng,quản lí, kinh tế, kĩ thuật, thuật toán.. Ngay tư duy logic cũng chỉ được quan tâm một cách phiến diện, chẳng hạn như rất coi nhẹ “ quy nạp”. Kho học một định lí , học sinh có thể hiểu được những mắt xích logic nối giả thiết với kết luận nhưng không hiểu được người ta hiểu như thế nào mà phát minh ra định lí đó.Nguyên do là vì lâu nay ta không dạy cho học sinh một “toán học” đang vận động phát triển mà dạy cho học sinh một “ toán học” đã hình thành xong xuôi, biến học sinh thành những người tham quan lâu đài toán học chứ không đặt họ vào vị trí những người cảm xúc, suy nghĩ, thiết kế và thi công lâu đài đó. Muốn làm việc này thì phải huy động , ngoài tư duy logic, nhiều tư duy khác và đó cũng là cách tốt nhất để phát triển chúng không những phục vụ cho việc học toán mà còn cho việc học các nôn khác. Sau đây, vì khuôn khổ bài viết chỉ xin hạn chế ở tư duy biện chúng và tư duy hình tượng.Nếu ta xem mỗi sự vật A chỉ lả A thì dù có giỏi khám phá cái mới, ta cũng chỉ quanh quẩn trong A. Nhưng nếu ta xem A không tĩnh tại, mà đang vận động để trở thành một cáI A’, khác A, thì hiểu biết về A cho ta ngay mầm mống những hiểu biết về A’.Ví dụ, nếu coi tam giác (A) là tam giác (A’) ( có một cạnh bằng không) thì từ định lí về đường trung bình trong tam giác, ta sẽ có ngay nghi vấn khoa học: “ Vởy trong tứ giác (A’), có những định lí nào mở rộng về đường trung bình trong tam giác ( tứ giác (A’) đặt biệt có 1 cạnh bằng không). Có nghi vần tức là phát kiện được vấn đề, bước đầu tiên của sự sáng tọa.

131

Page 132: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Muốn sáng tạo phải cảm thụ được cái đẹp. Trong toán học đ1o là cài đẹp của sự tài tình biến hóa, là cáI đẹp của sự gọn gàng, tiết kiệm, đó là cái đẹp của sự mềm mại uyển chuyển trong tư duy, tránh được các nếp cũ, đưo2ng mòn, nhìn ra được sự thống nhất giữa những cái đối lập, đó là cái đẹp của sự táo bạp dánh bay vút lên những nấc rất cao của sự trừu tượng và rồi lại từ đó là là xuống thấp đến những ứng dụng thiết thực của đời thường. Cho nên một tác phẩm văn học như Tây Du Kí cũng có ích cho việc học toán. Ta học cách T6n Ngộ Không dùng các phép biến hóa thần thông một cách có mục đích rõ ràng và tùy cơ ứng biến. Chẳng hạn, mướn ép Bà La Sát cho mượn quạt thì lấy cái đích là “ Chui vào bụng bà mà đạp” và đã tùy cơ ứng biến lợi dụng lúc bà uống nước, biến thành con bọ rơi vào cốc nước để trôi xuống dạ dày. Trong toán học các phép biến đổi còn phong phú hơn rất nhiều các phép của họ Tôn. Ngay từ lớp một đã gặp rồi và ở lớp này có thể lợi dụng tân lí thích các chuyện thần thoại để cho các nhà toán học nhí đóng vai các cô tiên để biến những phép tính khó( đối với trẻ lớp 1) như “ cộng thêm chín” và “ trừ đi một”.Về rèn luyện nhân cách ( và cả tư duy) thì toán học có đặc thù là uyê cầu cao về tính chính xác và tính trừu tượng.Nó sẽ rèn luyện người học phẩm chất “ đòi hỏi chính xác, chống đại khái tùy tiện” , “ tầm nhìn xa trông rộng” do không bị hạn chế bởi những cái cụ thẻ trước mắt.Phạm vi ứng dụng của toán học, tuy đã mở ra rất rộng nhưng vẫn có hạn, còn phạm vi ừng dụng của văn hóa toán học thì rộng hơn nhiều, lan đấn cả nhiều lĩnh vực phi toán, ví như phương châm “ dĩ bất biến ứng vạn biến” mà trong toán học ta gặp hàng ngày ( vì mỗi định lí chứa đựng một chân l bất biến và được ứng dụng để làm rất nhiều bài tập”, thì có thể ứng dụng khắp nơi trong cuộc sống.Cuối cùng có câu hỏi : “ Dạy và học kiểu này có khó không?”.Xin trả lời: “ Bản chất” và có “ cái khó” do “ định kiến” rồi không dám tiếp cận, “ kính nhi viễn chi” nên cứ thấy khó mãi. Xin mạnh dạng tiếp cận rồi sẽ tự tìm ra câu trả lời. “ Dạy con hổ “ người ta còn làm được là nhờ dám tiếp cận nó rồi vạch lộ trình chinh phục nó.

KF GAUSS- ÔNG VUA CỦA TOÁN HỌCâu đài toán học hiện nay thực là đồ sộ mà ít có ai có thể đi khắp được các phòng của nó. Lâu đài ấy được xây dựng trên những cột trụ vững vàng. Một trong những cột trụ sừng sửng trong số ấy là KF. Gauss.L

Ông vua của toán học sinh ở Gottingen năm 1777 và 3 thập kỉ sau, thế giời toàn học nói nhiều đần trường đại học Gottingen, đến nước Đức bởi các công trình toán học, vật lí học và thiên văn học của Gauss. Chúng hãy trở lại đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XVI. Cậu bé Gauss đã biết làm tính trước khi đi học. Người ta còn kể lại một giai thoại Gauss lúc 3 tuổi đã phát hiện ra giúp bố một lần khi ông tính sai giá tiền công. Một giai thoại khác nổi tiếng hơn kể vè chuyện Gauss, cậu học sinh vừa học số học đã tính được rất nhanh tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100. Mười lăm tuổi Gauss vào học ở trường trung học hoàng gia Brunswick nhờ sự tài trợ của quận công Brunswick là K.W.Ferdinand.

132

Page 133: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Gauss nắm rất vững các ngôn ngữ cổ và đã từng mơ ước trở thành triết gia. Nhưng toán học vẫn hấp dẫn cậu học sinh trung học yêu toán này. 18 tuổi Gauss vào học đại học ở Gottingen và một năm sau cậu sinh viên này trở nên nổi tiếng sau khi giải được phương trình và từ đó dựng được đa giác đều 17 cạnh bằng thước thẳng và copa. Gauss bộc lộ một trí nhớ siêu việt và khả năng tính toán tuyệt vời. Nhờ đó ngay từ những năm học trung học Gauss đã nắm vững các ý tưởng của Euler, Lagrange, Newton. Gauss đã độc lập với A.M.Legendre tìm ra phương pháp bình phương tối thiểu ngaytừ những năm 18 đến 21 tuổi. Năm 1795 Gauss viết luận án tiến sĩ và đã đưa ra quy luật thuận nghịch bậc 2 thuộc lí thuyết đại số. Lí thuyết số hiện đại,mà một đỉnh cao của nó là góp phần giải được bài toán lớn Fermat, có thể nói được khởi thủy từ 1801. Đó là năm mà tác phẩm Disquistionex Arithemetikae của Gauss được công bố. Như vậy có thể nói được rằng Gauss là một trong những thủy tổ của lí thuyết số.Ông còn có nhiều công trình về số phức, sự tương đẳng, hình học hipecbolic, lý thuyết các mặt cong … 32 tuổi, Guass trở thành giáo sư toán học thiên văn học của đại học Gottiengen kiêm giám đốc đài thiên văn ở đây.Người ta từng bảo rằng Gauss tìm ra các hành tinh chỉ bằng cách gọt bút chì. Chuyện kể rằng nhà thiên văn Piazzi và Olbergs đang quat sát tiểu hành tinh Ceres( do Piazzi tìm ra) thì bị mất hút tâm tích của nó. May thay 1801 Gauss đã đưa ra phương pháp tính toán quỹ đạo của các hành tinh và Piazzi, Olbergs cùng các nhà thiên văn khác hướng ống kính về phía mà Gauss đã chỉ ra bằng tính toán đã tìm lại được tiểu hành tinh “ bị đánh mất”. Cần nói thêm là lúc đó Gauss mới 24 tuổi. Môn cơ học thiên thể ra đời không thể quên ghi công khai sáng càu Gauss bởi công trình lý thuyết chuyển động của các thiên thể vào năm ông 32 tuổi. Cùng với các công trình toán học, các công trình thiên văn học, vật lí học trở thành các cành nhánh khổng lồ của cây đại thụ của Gottiengen: Gauss. Sẽ thật là thú vị khi ta biết rằng Gauss còn là người chỉ huy việc lập bảng đồ ở vương quốc Hanover bằng phương pháp tam giác đạc. Hình dạng gần chính xác của trái đất chúng ta cũng được Gauss vẽ ra hoàn chỉnh bởi cây bút sáng tạo ra những công trình trắc địa cao cấp. Kính phát tín hiệu đo, phương pháp xử lí kết quả đo và nhiều định lí cơ bản trong lí thuyết sai số thuộc phương pháp tính được khai sinh vào thập kỉ 20 của thế kỉ XIX vẫn bởi bộ óc và bàn tay thiên tài ấy. Vật lí học cón ghi dấu ấn của Gauss trong công trình Cường độ từ lực trái đất đưa về độ đo tuyệt đối và từ đó thời gian tính bằng giây, độ dài tính bằng milimet và khối lượng tính bằng gam trở thành ba đơn vị cơ bản của các đơn vị đo. 1833 với máy` điện báo, 1839 với Lí thuyết tổng quát về các lực hút và đẩy tác dụng tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. 1840 với lí thuyết dựng ảnh trong các quan hệ phức tạp, 1845 với tốc độ hữu hạn của sự truyền tương tác điện từ… 1837 từ kế dây treo và 1839 thì công trình Lí thuyết tổng quát về địa từ gây tiếng vang lớn. Tên ông trở thành đơn vị đo vecto cảm úng từ. Người đời còn tốn nhiều giấy bút để viết về cuộc đời và những cống hiến kinh ngạc của ông. Bởi người ta ít thấy một địa hạt toán học nào vắng bóng dáng ông.Chỉ đáng tiết rằng ông cũng đã từng nghiên cứu hình học phi Euclide như Lobachevski nhưng ngại không công bố các phát minh ấy vì sợ những kẻ dốt nát không hiểu sẽ cười cợt ,chế nhạo.Ngọc nào mà chẳng có vết. Dẫu có điều ấy Gauss vẫn mãi mãi trở thành một cột móc vĩ đại trên con đường nhận thức của nhân loại. Dân tộc Đức vĩ đại có quyền tự vì thế giới không có nhiều người như Gauss , chỉ có Newton, Euler và một số người khác...

TOÁN VUIXếp thứ tự theo số cá câu đượcBốn chàng trai là Văn, Phong, Cường, Tuấn đem số ca câu được của mỗi người ra so sánh với nhau thì thấy_ Của Tuấn nhiều hơn của Cường_ Của Văn và Phong cộng lại bằng của Cường và Tuấn cộng lại._ Của Phong và Tuấn cộng lại ít hơn của Văn và Cường cộng lại.

133

Page 134: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Hãy xác định thứ tự các chàng trai theo số cá câu đượcVận tốc dòng nướcMột cây bèo trôI theo dòng nước và một người bơI ngược dòng nước cùng xuất phát cùng một thời điểm tại một mố cầu. Người bơI ngược dòng nước được 20 phút thì quay lại bơI xuôI dòng và gặp cây bèo cách mố cầu 4 km.Bằng lập luận hãy tính vận tốc dòng nước biết rằng vận tốc bơI của người không thay đổiNhững quả bóng màu Trong hộp có 45 bóng màu, gồm 20 màu đỏ, 15 xanh và 10 vàng. Cần lấy ra bao nhiêu bóng để chắc chắn có 3 bóng:

a) Màu đỏb) Cùng màuc) Khác màu nhau.

Lá sen phủ kín mặt hồTrong hồ trồng một cây sen, cứ sau một ngày diện tích lá sen lại tăng gấp đôi. Từ 6h ngày 11/ 6 đến 6h ngày 19/6( 8 ngày) lá sen phủ kín mặt hồ.Hỏi phảI trồng ít nhất bao nhiêu cây sen và trồng vào những ngày nào để 6h ngày 19/6 lá sen phủ kin 25/64 diện tích mặt hồ?Các vận động viên thể thaoTrong một thi thể thao, đoạt các giảI đầu là các vận động viên mang áo số 1,2,3 và 4, nhưng không ai có số áo trùng với thứ tự giảI.Hãy xác định thứ tự giảI của các vận động viên, biết rằng: Vận động viên đoạt giảI tư có số áo như thứ tự giảI của vận động viên mang áo số 2. Vận động viên mang áo số 3 không đoạt giảI nhất.Gặp gỡ_ làm quenMột nhà văn có 20 người thân quen ( 11 đàn ông và 9 đàn bà) và thường mời họ đến nhà mình chơi. Trong mỗi dịp,đều mời 3 người đàn bà và 2 người đàn ông.Hỏi nhà văn cần ít ra bao nhiêu lần mời để mọi người khách ( 20 người) đều có dịp gặp gỡ _ làm quen với nhau tại nhà của nhà văn?Thanh toán nợ nần trong sinh viênCó 7 sinh viên sống trong một phòng tập thể. Trong năm học họ đã cho nhau vai những món tiền nhỏ.Mỗi người đều ghi số tiền mình vay, và số tiền người cho vay nhưng lại không ghi cho ai vay và vay của ai. Trước khi nghỉ hè họ quyết định thanh toán nợ nần với nhau.Bằng cách nào có thể thnah toán sòng phẳng nợ nần giữa các sinh viên?Bạn hãy tìm cách giảI quyết sao cho đơn giản.Tuổi ba cô gáiBa cô gáI là Mùi, Tâm ,Lan nói chuyện về tuổi của họ như sau:_ Tâm: TôI 22 tuổi. TôI ít hơn Lan 2 tuổi và nhiều hơn Mùi 1 tuổi._ Lan: TôI không trẻ nhất. TôI và Mùi chênh nhau 3 tuổi. Mùi 25 tuổi._ Mùi: TôI trẻ hơn Tâm 23 tuổi. Lan nhiều hơn Tâm 3 tuổi.Thực ra mỗi cô gáI chỉ nói đúng 2 ý còn một ý sai.Bạn hãy xác định giúp xem tuổi của mỗi người ra sao?Trồng hoa trong ô trònBên trong một ô vườn hình tròn bán kính 1m có trồng 4 cây hoa. Chính minh rằng có ít ra một cặp( hai cây) sao cho khoảng cách giữa chúng nhõ hơn căn 2 m.Mau gàÔng hàng thịt nói:Hai con gà tây này cân chung nặng 20 fun. Nhưng giá tiền 1 fun gà tây con đắc hơn 1 fun gà tây lớn là 2 xento.Bà Xmit mua con gà tây với giá 82 xento. Còn bà Braun trả 2 Dola 96 xento để mua con lớn. Vậy mỗi con giá bao nhiêu?Chia tiền công

134

Page 135: [] Chuyen de He Phuong Trinh

Hopxơ và Nopxo nhận trồng khoai tây trên rưộng của chủ trại Xnopxo với tiền công là 5 dola. Nopxo có thể đặt củ cho một luống khoai mất 40 phút và lấp đất 1 luống cũng mất chừng đó thời gian. Còn Hopxo thì đặt củ cho một luống chỉ mất 20 phút, nhưng cứ lắp được 2 luống đất thì Nopxo lắp được 3 luống.Hopxo và Nopxo làm việc suốt trong thời gian với tốc độ không đổi cho đế khi trồng xong mảnh rưo, mổi người vừa đập củ vừa lắp luống. Biết rằng mảnh ruộng được chia thành 12 luống,hãy cho biết làm thế nào chia năm lô ra cho hai người để mỗi người nhận được phần tiền công tương ứng với công việc đã làm.

Phụ lục

Chúng em chân thành cám ơn thầy Đỗ Kim Sơn và quý thầy cô và các bạn đã tạo mọi điếu kiện để chúng em hoàn thành chuyên đề này.Trong quá trình biên soạn chúng em đã tham khảo một số tài liệu của một số sách và website.

Chân thành cám ơn !

The end!

Trực tiếp thực hiện: Nguyễn Kiều Thanh ThảoSưu tầm tài liệu: Nguyễn Trung Kiên

Trần Ngọc Đăng KhoaNguyễn Ngọc Thanh ThảoLê Trung HiếuNguyễn Hoàng Yến

135

Page 136: [] Chuyen de He Phuong Trinh

136