Upload
toan-ngo-hoang
View
15.047
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
CHUYÊN ĐỀ TOÁN PHỔ THÔNG
SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 1
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thế giới toán học,các mảng kiến thức luôn có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Nhà toán học
René Descartes đã đại số hoá hình học khi tạo ra thế giới hình giải tích . Có thể nói khi ta quan tâm
đến một vấn đề nào đó trong toán mà lại lãng quên đi các lĩnh vực khác thì thật là điều đầy tiếc
nối,muốn thành công phải biết chiêm nghiệm và học hỏi nhiều điều,giữa những khoảng không gian
bao la luôn tồn tại tình yêu đẹp.
Bất đẳng thức được xem như là đề tài hấp dẫn thu hút sự quan tâm của các toán thủ trên các diễn
đàn,sự huyền bí của hai cặp dấu ≥ ≤ luôn thách thức trí óc và độ tư duy của người giải toán. Chẳng
những thế,phân môn này luôn là câu đánh đố cao trong các đề thi học sinh giỏi,Olympic và tuyển
sinh đại học. Chợt nhớ đến đề thi đại học khối A năm 2012 vừa qua là câu khống chế điểm của hầu
hết thí sinh,như thế cho ta thấy mức độ khó của lớp bài toán này luôn cao.
Nếu xem bất đẳng thức như "Ông hoàng" trong toán phổ thông thì hệ phương trình như một
cô gái chân quê hút hồn bao nhiêu gã si tình,những chàng thợ săn mãi mê tìm vẻ đẹp của nàng,khẽ
gõ cửa trái tim nàng để mong đến lúc nào đó tìm ra chân lí (x; y) ở đâu ? Ta lại chợt nhận ra nếu
câu bất đẳng thức trong đề đại học không có hay không quá khó thì nàng lại vững bước kiêu sa làm
cho bao sỉ tử đau đầu đi chinh phục. Đó có lẽ là tình yêu đẹp có chút nhẹ nhàng nhưng lắm phong
ba.
Sự xa cách của nơi đô thành tấp nập và chốn thôn quê bình dị ấy,có lúc nào lại gặp nhau nơi
dòng sông hò hẹn này,nơi tình cảm nồng ấm của những đôi trai gái yêu nhau.Tác giả xin làm con đò
nhỏ đưa lữ khách sang sông,nối nhịp đôi bờ lại với nhau qua chuyên đề
SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Cho bài biết tham gia vào "Tuyển tập các chuyên đề ôn thi đại học của diễn đàn
www.k2pi.net 1" để góp phần đưa các thí sinh đang có chút phân vân về cách học và ôn tập toán
như thế nào là hiệu quả để thẳng tiến vào cánh cổng đại học phía xa kia có một tài liệu ôn tập bổ
trợ cả hai mảng hệ phương trình và bất đẳng thức,đồng thời cũng muốn gởi đến đọc giả yêu toán
chút gia vị yêu thương dù nhỏ bé này.
Điều đặc biệt tác giả muốn gởi tặng chuyên đề này đến người con gái mà tác giả yêu thương
mang tên Trần Thị Thuỳ Dương Lớp Dược B Khoá 38 Đại Học Y Dược Cần Thơ như thể hiện tình
cảm của chính bản thân mình.
Do không phải theo nghiệp cầm phấn và kiến thức toán còn hạn hẹp nên chắc hẳn sai sót là điều
không thể tránh khỏi được,rất mong nhận được sự góp ý của quý bạn đọc qua địa chỉ Ngô Hoàng Toàn
Lớp YD1 khoá 38 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ hoặc email:[email protected].
Rất mong nhận được sự quan tâm của các bạn để lần viết chuyên đề sau được hoàn thiện hơn.
Thân mến!
Cần Thơ, ngày 01 tháng 01 năm 2013
Ngô Hoàng Toàn
1Tuyển tập dự kiến sẽ tổng hợp và biên soạn các bài viết dưới dạng các bài giảng,chuyên đề thànhmột ebook hoàn chỉnh.Dự kiến sẽ hoàn thành trong tháng 3 năm 2013.Mọi thắc mắc và đăng kí thamgia chuyên đề xin liên hệ trực tiếp tại forum:www.k2pi.net.
2 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Phần 1:KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC THƯỜNG DÙNG
• Bất đẳng thức AM-GM:
Cho a1, a2, ..., an là các số thực không âm thì ta có:
a1 + a2 + ...+ an ≥ n n√a1a2...an
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = ... = an .
Tuy nhiên,khi giải toán ta hay quan tâm nhiều đến trường hợp và .Mà ta thường được biết
đến dưới phát biểu:
1. Cho a, b ≥ 0 .Khi đó ta có:a+ b ≥ 2√ab .Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: a = b.
Bất đẳng thức này còn được viết dưới dạng khác tương đương là:
(a)
(a+ b
2
)2
≥ ab
(b) (a+ b)2 ≥ 4ab
(c) a2 + b2 ≥ 2ab
(d) a2 + b2 ≥ (a+ b)2
2
2. Cho a, b, c ≥ 0 Khi đó ta có: a+ b+ c ≥ 3 3√abc .Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Bất đẳng thức này còn có một số ứng dụng khác khá phổ biến như sau: Với mọi số thực
a, b, c ta luôn có:
(a) a2 + b2 + c2 ≥ ab+ bc+ ca
(b) a2 + b2 + c2 ≥ (a+ b+ c)2
3(c) (a+ b+ c)2 ≥ 3 (ab+ bc+ ca)
(d) a2b2 + b2c2 + c2a2 ≥ abc (a+ b+ c)
(e) (ab+ bc+ ca)2 ≥ 3abc (a+ b+ c)
• Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
Với hai bộ số thực tùy ý a1, a2, ..., an vàb1, b2, ..., bn ta có :
(a21 + a22 + ...+ a2n)(b21 + b22 + ...+ b2n) ≥ (a1b1 + a2b2 + ...+ anbn)2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khia1b1
=a2b2
= ... =anbn
.
Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng Engel
Giả sử a1, a2, ..., an là các số thực bất kì và b1, b2, ..., bn là các số thực dương . Khi đó ta luôn
có :a1
2
b1+a2
2
b2+ ...+
an2
bn≥ (a1 + a2 + ...+ an)2
b1 + b2 + ...+ b
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khia1b1
=a2b2
= ... =anbn
Tuy nhiên,khi giải toán ta hay quan tâm nhiều đến trường hợp n = 2 và n = 3 .
Khi đó ta gặp một số đánh giá quen thuộc sau:
Cho a, b, c > 0 ta có:
1. a2 + b2 + c2 ≥ (a+ b+ c)2
3
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 3
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
2. (a+ b+ c)
(1
a+
1
b+
1
c
)≥ 9
• Bất đẳng thức Minkowski
Cho
{a1, a2, ..., an ∈ +
b1, b2, ..., bn ∈ +và 1 < p ∈ + .Khi đó
(n∑
k=1
apk
)1
p +
(n∑
k=1
bpk
)1
p ≥[
n∑k=1
(ak + bk)p]1
p
Nhưng ta quan tâm nhiều nhất là các bất đẳng thức quen thuộc sau:
1.√a2 + b2 +
√c2 + d2 ≥
√(a+ c)2 + (b+ d)2
2.√a2 + b2 + c2 +
√m2 + n2 + p2 ≥
√(a+m)2 + (b+ n)2 + (c+ p)2
3.√a12 + b1
2 +√a22 + b2
2 + ...+√an2 + bn
2≥√
(a1 + a2 + ...+ an)2 + (b1 + b2 + ...+ bn)2
4 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Phần 2.CON ĐƯỜNG ĐI TỪ BÀI TOÁN ĐẾN SUY NGẪM CỦA BẢN THÂN
Chương I.BẤT ĐẲNG THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH 2 ẨN SỐ
Bài toán 01 Giải hệ phương trình:x4 + y4
(x+ y)4=
√xy
x+ y− 3
81√x
+3√y
= 4(1)
Phân tích bài toán
Câu hỏi đặt ra lúc này là khi ta nhìn vào hệ này,tại sao ta lại nghĩ rằng đây là hệ giải bằng phương
pháp Bất đẳng thức.Thật ra, điều ta quan tâm đến giả thiết bài toán đó chính là phương trình
thứ nhất.Sự đối xứng hai biến x, y và có sự xuất hiện của đại lượngx4 + y4
(x+ y)4và
√xy
x+ y.Đây là điều
quen thuộc trong các bước đánh giá bất đẳng thức.Đại lượng (x + y)4 yếu hơn x4 + y4 nên ta
nhận ra được V T ≥ a còn x + y thì mạnh hơn√xy nên ta nghĩ đến việc đánh giá V P ≤ a để đưa
về V T ≥ a ≥ V P từ đó đưa ra dấu đẳng thức.Việc còn lại là giải phương trình thứ hai không quá khó.
Lời Giải
Điều kiện x, y > 0
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có:
x4 + y4 ≥ (x2 + y2)2
2≥ (x+ y)4
8
Do đó vế trái hệ (1) ≥ 1
8Áp dụng bất đẳng thức AM −GM cho vế phải hệ (1) ta có
√xy
x+ y− 3
8≤√xy
2√xy− 3
8=
1
8
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = y
Thay vào hệ (2) ta có4√x
= 4⇔ x = 1.
Vậy nghiệm của hệ là x = y = 1 .
Nhận xét
Với việc bắt đầu bước vào giải các lớp bài toán hệ bằng bất đẳng thức,đây có lẽ là ví dụ dễ tiếp
cận với các bạn làm quen phương pháp này.Ý tưởng trong sáng cho hệ trên và phương pháp kết hợp
chặn V P ≤ 1
8≤ V T là một trong những bước khởi đầu cho con đường chinh phục các dạng toán
như thế này.Với việc đánh giá như thế ta có thể đưa bài toán khó hơn chút nửa như sau.
Giải hệ phương trình : 4x4 + y4 + 6x2y2 = x3√x2 − y2
x4y + y4√x+ 7
√x = 0
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 5
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài tập tương tự
1.Giải hệ phương trình sau: 2x + 4y = 32
xy = 8
Đề thi học sinh giỏi Hà Tĩnh năm 2008-2009.
2.Giải hệ phương trình sau:2(x+ y)2 + 4xy − 3 = 0
(x+ y)4 − 2x2 − 4xy + 2y2 + x− 3y + 1 = 0
Bài toán 02 Tìm tất cả các cặp số (x; y) không âm thỏa mãn hệ:(2x+√
4x2 + 1)(√y2 + 1− y) = 1
1
1 + 3x+
1
1 + 2y+
1
1 + 5x=
3
1 + 4x
Nguồn gốc
Bài toán được đưa lên trang www.k2pi.net bởi anh Nguyễn Trung Kiên,bài toán chuẩn mực và đầy
lí thú ,những tư duy chặt chẽ trong đó cho ta nhiều điều suy ngẫm để hướng tới những bài toán và
cách sáng tạo hệ mới.Lời giải đến hiện nay cho bài toàn này là từ anh Con Phố Quen, một lời giải
đẹp mang đậm chất nghệ thuật.
Phân tích bài toán
Điều đầu tiên khi ta nhìn vào bài toán này chính là các đại lượng1
1 + 3x+
1
1 + 2y+
1
1 + 5xđó là các
đại lượng mũ và điều kì thú là 3x.4x.5x = 60x ≤ 64x với 3√
64x = 4x.Vậy chắc rằng tồn tại bất đẳng
thức có dạng1
1 + a+
1
1 + b+
1
1 + c≥ 3
1 + 3√abc
để hệ thứ hai là một bất đẳng thức dưới dạng bổ
đề toán.Chính điều này đã định hướng phần nào cho ta cách tiếp cận bài toán dưới cách nhìn bất
đẳng thức.
Lời giải
Trước tiên ta cần để ý rằng :√y2 + 1− y 6= 0;
(√y2 + 1− y
)(√y2 + 1 + y
)= 1
Tiếp đến là một bất thức quen thuộc được dùng trong bài toán này như một bổ đề :
1
1 + a+
1
1 + b+
1
1 + c≥ 3
1 + 3√abc
với a, b, c ≥ 1
6 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Với đánh giá thứ nhất ta đưa phương trình thứ nhất trong hệ về phương trình :
2x+√
4x2 + 1 = y +√y2 + 1
Tới đây xét hàm số f(t) = t+√t2 + 1,∀t ≥ 0. Ta có f ′(t) = 1 +
t√t2 + 1
> 0,∀t ≥ 0.
Từ đó ta có :f(2x) = f(y)⇔ y = 2x.
Với kết quả này cùng với đánh giá thử hai tức là bổ đề nêu ra ta có :
1
1 + 3x+
1
1 + 4x+
1
1 + 5x≥ 3
1 + 3√
60x≥ 3
1 + 3√
64x
Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y = 0
Nhận xét
Lời giải trên giúp ta có lối tư duy đẹp cho việc tạo ra các bài toán hay,cái khó của bài toán còn
nằm ở chổ đánh giá 60x ≤ 64x với x ≥ 0.Từ bài toán trên ta cũng có thể tạo ra những bài toán ấn
tượng,ví dụ như bài toán sau.
Giải hệ phương trình sau:(2x+√
4x2 + 1)(√y2 + 1− y) = 1
(1 + 2x)(1 + 2y)(1 + 5x) = (1 + 4x)
Bài tập tương tự
1.Tìm nghiệm dương của hệ :3x
x+ 1+
4y
y + 1+
2z
z + 1= 1
89.x3y4z2 = 1.
2.Giải hệ phương trìnhx+ y + z = 1
x4 + y4 + z4 = xyz
Bài toán 03 Tìm tất cả các cặp số (x; y) dương thỏa mãn hệ:9
√41
2
(x2 +
1
2x+ y
)= 3 + 40x (1)
x2 + 5xy + 6y = 4y2 + 9x+ 9 (2)
Nguồn gốc
Bài toán này được bạn Hải với nick hoanghai1195 đưa lên diễn đàn www.K2pi.net trong thời gian
dài dù nhận được nhiều sự quan tâm nhưng chưa có lời giải nào.Sau đó bạn đã đưa lời giải của mình
lên,một lời giải đẹp và đầy tính đánh đố.
Phân tích bài toán
Đại lượng căn làm ta có cảm giác thấy khó xử lí,công việc ta cần làm là phá các căn thức đó
đi,để ý rằng 41.2 = 82 = 92 + 12 vậy theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :
(92 + 12)
(x2 +
1
2x+ y
)≥ |9x+
1√(2x+ y)
|
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 7
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Mà ta dự đoán được x = y = 3 là nghiệm của hệ nên để ý đến việc chọn điểm rơi để phá căn thức
còn lại như sau:
|9x+1√
2x+ y)| = |9x+
1.3√9(2x+ y)
| ≥ |9x+6
2x+ y + 9| ≥ 9x+
6
2x+ y + 9
Việc phá căn hoàn tất vấn đề còn lại là sử dụng giả thiết còn lại bài toán để giải quyết vấn đề trên.
Lời giải
9
√41
2
(x2 +
1
2x+ y
)= 3 + 40x⇔
√82
(x2 +
1
2x+ y
)=
6 + 80x
9(a)
Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :√82
(x2 +
1
2x+ y
)=
√(92 + 12)
(x2 +
1
(√
2x+ y)2
)≥ |9x+
1√(2x+ y)
|
Theo bất đẳng thức AM −GM ta lại có :
|9x+1√
(2x+ y)| ≥ 9x+
1.3√9(2x+ y)
≥ 9x+6
2x+ y + 9
Để phương trình (a) có nghiệm thì
6 + 80x
9≥ 18x2 + 9xy + 81x+ 6
2x+ y + 9⇔ 3x− 2x2 − xy + 6y ≥ 0 (3)
Cộng phương trình (2) với phương trình (3) ta được:
−x2 + 4xy − 4y2 + 12y − 6x− 9 ≥ 0⇔ −(x− 2y + 3)2 ≥ 0⇔ x+ 3− 2y = 0
Vậy dấu bằng ở các bất đẳng thức trên xảy ra hay: x = y = 3.
Thử lại ta thấy thoả mãn hệ ban đầu.
Vậy nghiệm của hệ :
{x = 3
y = 3
Nhận xét
Xét về tính thực tế bài này rất khó đòi hỏi người giải phải thuần thục kỉ năng sử dụng cả hai bất
đẳng thức AM − GM và Cauchy Schwarz.Điều ta quan tâm là cách tác giả đi từ những đánh giá
cơ bản đi đến bài toán của mình,khi các bạn đọc lời giải trên có lẽ các bạn thấy được rằng điểm
mấu chốt giải quyết bài toán nằm ở các đánh giá thông qua việc chọn điểm rơi trong bất đẳng thức
AM −GM và Cauchy Schwarz.Xin được nói thêm cách chọn được điểm rơi như thế.
• Thứ nhất
Việc có đánh giá
√(92 + 12)
(x2 +
1
(√
2x+ y)2
)≥ |9x +
1√(2x+ y)
| là do ta đoán được hệ
có nghiệm x = y = 3 nên ta quan tâm dấu đẳng thức xảy ra là9
x=
11√
2x+ y
. khi ta thay
x = y = 3 vào thì điều này đúng,vậy ta lí giải được phần đáng giá này.
8 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
• Thứ hai
Với đánh giá này 9x +1.3√
9(2x+ y)≥ 9x +
6
2x+ y + 9ta dựa vào điểm rơi của AM − GM
qua việc phá bỏ căn thức.Thấy biểu thức trong căn có giá trị là 9 muốn phá bỏ căn thức này
ta cần thêm vào số 3 dưới mẫu thì thêm 3 trên tử.Như thế khi áp dụng AM −GM dấu đẳng
thức vẫn bảo toàn.
Bài tập tương tự
Giải hệ phương trình: x+ 6
√xy − y = 6
x+ 6x3 + y3
x2 + xy + y2−√
2(x2 + y2) = 3
Bài toán 04 Tìm tất cả các cặp số (x; y) dương thỏa mãn hệ:2x2(4x+ 1) + 2y2(2y + 1) = y + 32
x2 + y2 − x+ y =1
2
Phân tích bài toán
Ta thấy rõ việc đánh giá bất đẳng thức qua sự đối xứng các biến x, y.Nhưng điều quan trọng là ta
nên khai thác giả thiết này như thế nào ? Để ý rằng phương trình thứ hai của hệ được viết thành
(x− 1
2)2+(y+
1
2)2 = 1 vậy nếu đặt a = x− 1
2; b = y+
1
2thì ta có ngay chặn của biến a, b ∈ [−1; 1].Việc
còn lại là biến đổi phương trình thứ nhất về các đại lượng đánh giá thích hợp.
Lời giải
Từ phương trình 2 ta có: (x− 1
2)2 + (y +
1
2)2 = 1
Vậy nếu ta đặt x− 1
2= a; y +
1
2= b thì x = a+
1
2; y = b− 1
2và a, b ∈ [−1; 1]
Lúc này thay vào phương trình 1 ta có được:
8a3 + 14a2 + 8a+ 4b3 − 4b2 = 30
Hay
(4a2 + 11a+ 15)(a− 1) + 2b2(b− 1) = 0(1)
Vì a, b ∈ [−1; 1] nên ta có (4a2 + 11a+ 15)(a− 1) ≤ 0 và b2(b− 1) ≤ 0
Kết hợp với (1) ta suy ra
a = 1
b = 0hoặc
a = 1
b = 1
* Nếu
a = 1
b = 0thì
x =
3
2
y =−1
2
*Nếu
a = 1
b = 1thì
x =
3
2
y =1
2
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 9
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Vậy nghiệm (x; y) của hệ là (3
2;−1
2), (
3
2;1
2) .
Nhận xét
Thật trùng hợp khi bài toán trên có một dạng tương tự khá khó nằm trong đề thi thử lần 1 của diễn
đàn K2pi.net như sau:
Giải hệ phương trình : (x+ y) (25− 4xy) =105
4+ 4x2 + 17y2
4x2 + 4y2 + 4x− 4y = 7
Lời giải Đặt x =3a− 1
2; y =
3b+ 1
2.Lúc đó hệ trở thành:−6b3 + 9b2 = 6a3 + 14a− 20 (1)
a2 + b2 = 1
Ta có (1)⇔ 3b2(3− 2b) = (a− 1)(6a2 + 6a+ 20)
⇔ 3(1− a2)(3− 2b) = (a− 1)(6a2 + 6a+ 20)
⇔ (a− 1)(6a2 + 6a+ 20 + 9− 6b+ 9a− 6ab) = 0
+) Với a = 1⇒ b = 0⇒ x = 1; y =1
2+) Với 6a2 + 29 + 15a− 6b− 6ab = 0 (2) ta có: V T (2) ≥ 6a2 + 29− 15− 6− 3 = 6a2 + 5 > 0 nên
trường hợp này phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1;1
2)
Bài toán tương tự
Giải hệ phương trình : x4 + y4 = 2
x3 − 2x2 + 2x = y2
.
Bài toán 05 Giải hệ bất phương trình:
x+ 2(y −√x− 1) ≤ 19
5+
1
y2 + 1√2x+ y − 2 +
√y − x+ 1 = 3
• Lời giải 1
Phân tích :
Nhận thấy hệ này có ba biểu thức chứa căn, ta suy nghĩ đến việc đặt ẩn phụ để bỏ căn. Nhưng
bài toán đặt ra là đặt ẩn phụ như thế nào?
Rõ ràng hai biểu thức√
2x+ y − 2;√y − x+ 1 có mối liên hệ với nhau nên ta chỉ cần đặt ẩn
phụ cho một trong hai biểu thức này và đặt ẩn còn lại là√x− 1.
Lời giải dưới đây lựa chọn√y − x+ 1 làm một ẩn, bạn hoàn toàn có thể đặt u =
√2x+ y − 2
Lời giải
Điều kiện:
x ≥ 1
y − x+ 1 ≥ 0
2x+ y − 2 ≥ 0
10 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Đặt
{u =√y − x+ 1 ≥ 0
v =√x− 1 ≥ 0
⇒
{x = v2 + 1
y = u2 + v2
Khi đó đưa về hệ bất phương trình: v2 + 1 + 2 (u2 + v2 − v) ≤ 19
5+
1
(u2 + v2)2 + 1
u+√
2 (v2 + 1) + u2 + v2 − 2 = 3
⇔
(v − 1)2 + 2 (u2 + v2) ≤ 19
5+
1
(u2 + v2)2 + 1
u+√u2 + 3v2 = 3
Để ý bất phương trình đầu của hệ có chung nhân tử (u2 + v2) nên ta nghĩ đến việc loại bỏ
(v − 1)2 ≥ 0, từ bất phương trình này ta suy ra được:
2(u2 + v2
)≤ 19
5+
1
(u2 + v2)2 + 1
⇔(u2 + v2 − 2
) (10(u2 + v2
)2+ u2 + v2 + 12
)≤ 0
⇔ u2 + v2 ≤ 2
Mặt khác sử dụng bất đẳng thức AM −GM cho
3 = u+√u2 + 3v2 ≤ u2 + 1
2+
4 + u2 + 3v2
4=
3 (u2 + v2) + 6
4≤ 3.2 + 6
4= 3
Do vậy các dấu đẳng thức xảy ra, tức(v − 1)2 = 0
u = 1
2 =√u2 + 3v2
⇔
{u = 1
v = 1⇔
{ √y − x+ 1 = 1√x− 1 = 1
⇔
{x = 2
y = 2
thỏa mãn điều kiện.
Vậy hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 2) .
• Lời giải 2
Điều kiện:
2x+ y − 2 ≥ 0
2y − 2 + 2 ≥ 0
x ≥ 1
Ta có:
x+ 2y − 2√x− 1 =
(x− 2)2
x+ 2√x− 1
+ 2y ≥ 2y (∗)
Do đó bất phương trình (1) đúng khi và chỉ khi bất phương trình sau phải đúng
19
5+
1
y2 + 1≥ 2y
⇔ (y − 2)(10y2 + y + 12) ≤ 0⇔ y ≤ 2 (∗∗)
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 11
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Từ phương trình (2):
x+ 2y − 1 + 2√
(2x+ y − 2)(y − x+ 1) = 9
Ta có
V T ≤ x+ 2y − 1 +2x+ y − 2 + 4(y − x+ 1)
2=
9y
2Từ đó suy ra9y
2≥ 9⇔ y ≥ 2 (? ? ?)
Từ (?); (??); (? ? ?) hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 2)
Nhận xét
Các đánh giá trong bài toán đều rất khéo tuy nhiên lời giải 1 là tường minh và cho ta suy nghĩ đẹp
hơn.Những hệ bất phương trình dạng này là một ví dụ điển hình cho lối giải toán bất đẳng thức
trong hệ.
Bài toán tương tự
1. Giải hệ phương trình: 2√xy +
√1− 2y ≤
√2y
2005√
2xy − y + 2006y = 1003
2. Giải hệ phương trình : x6 + y8 + z10 ≤ 1
x2007 + y2009 + z2011 ≥ 1
Bài toán 06 Giải hệ phương trình:
(y + 1)2 + y√y2 + 1 = x+
3
2x+√x2 − 2x+ 5 = 1 + 2
√2x− 4y + 2
Phân tích bài toán
Bài toán này không dễ nhận ra việc sử dụng bất đẳng thức như thế nào,lớp bài toán này thường
hay phổ biến trong các đề.Khi ta biến đổi qua một số bước sẽ đưa đến việc dùng bất đẳng thức để
chứng minh các phương trình là có nghiệm hay vô nghiệm.Qua biến đổi ta đưa về một phương trình
là : { √(x− 1)2 + 4 ≥ |x− 1| ≥ (x− 1)
2√y2 + 1 > 2 |y| ≥ 2y
.Việc phát hiện ra dùng đánh giá dạng A2 ≥ 0 là cách đưa bài toán dễ chứng minh hơn bởi nếu ta
tìm cách giải phương trình (x− 1) +√
(x− 1)2 + 4 = 2y +√
4y2 + 4 là điều rất khó bởi hệ trên có
cả căn thức và hai biến x, y.Vì thế ta đi đến lời giải sau
Điều kiện : x− 2y + 1 ≥ 0
12 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Từ phương trình (1) của hệ ta có :
(y2 + 1) + 2y√y2 + 1 + y2 = 2x− 4y + 2
⇔[y +
√y2 + 1
]2= 2x− 4y + 2 (a)
Từ phương trình thứ (2) ta lại có :[(x− 1) +
√(x− 1)2 + 4
]2= 4(2x− 4y + 2) (b)
Từ (a) và (b) cho ta :[(x− 1) +
√(x− 1)2 + 4
]2= 4[y +
√y2 + 1
]2⇔
x+ 2y − 1 +√
(x− 1)2 + 4 + 2√y2 + 1 = 0 (3)
(x− 1) +√
(x− 1)2 + 4 = 2y +√
4y2 + 4 (4)
-Với phương trình (3) để ý là :{ √(x− 1)2 + 4 ≥ |x− 1| ≥ (x− 1)
2√y2 + 1 > 2 |y| ≥ 2y
⇒ x+ 2y − 1 +
√(x− 1)2 + 4 + 2
√y2 + 1 > 0(?)
- Với phương trình (4) ta có :
[(x− 1)− 2y] +[(x− 1)− 2y] (x+ 2y − 1)√
(x− 1)2 + 4 +√
4y2 + 4= 0⇔ x− 1 = 2y
( Do chứng minh (?) làm cho biểu thức trong ngoặc của nhân tử liên hợp >0 )
-Với x− 1 = 2y ta thay vào phương trình thứ hai của hệ ban đầu ta được phương trình:
x+√x2 − 2x+ 5 = 1 + 2
√4x+ 1
Phần việc còn lại không khó xin dành cho bạn đọc.
Bài toán 07 Giải hệ phương trình:{(x+ y + 1)(x+ y + 1 + xy) = 12xy
y√
3x− 2x2 − 1 + x√
1 + y − 2y2 + xy = 1
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 13
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Phân tích bài toán
Bản chất của bài toán nằm ở đánh giá lượng của phương trình thứ nhất,khi quan sát ta nhận thấy
lượng xy của vế phải yếu hơn x+ y của vế trái nên ta nghĩ đến việc dùng AM −GM để đưa về tìm
các chặn của xy.Tương tự như bài toán 1 ta đưa về dạng đánh giá 1 ≤ xy ≤ 1 (Lời giải 1).
Về lời giải thứ 2,sự khéo léo nằm ở việc biến đổi1
x+ y + 1− 1
x+ y + 1 + xy=
1
12ở phương trình
đầu,vấn đề còn lại là dùng bất đẳng thức AM − GM để chuyển về phương trình1
x+ y + 1−
4
(x+ y + 2)2sau đó dùng đạo hàm chứng minh f (t) =
1
t− 4
(t+ 1)2≤ 1
12.Từ những định tính ban
đầu ta đi đến lời giải sau.
Lời giải
Lời giải 1 Điều kiện:
3x− 2x2 − 1 ≥ 0
1 + y − 2y2 ≥ 0⇐⇒
1
2≤ x ≤ 1
−1
2≤ y ≤ 1
Lúc này ta có: x+ y + 1 ≥ 1
2+−1
2+ 1 = 1 > 0
x+ y + 1 + xy ≥ 1
2+−1
2+ 1 + 1.
−1
2=
1
2> 0
Suy ra 12xy = (x+ y + 1)(x+ y + 1 + xy) > 0⇒ xy > 0
Mà x > 0 nên suy ra y > 0
Do đó từ phương trình 2 ta dễ suy ra được xy ≤ 1
Mặt khác, theo bất đẳng thức AM −GM thì từ phương trình 1 ta có:
12xy = (x+ y + 1)(x+ y + 1 + xy) ≥ 3 3√x.y.1.(2
√x.y + 2
√1.xy) = 12(xy)
5
6
Suy ra xy ≥ 1
Do đó xy = 1 ⇐⇒ x = y = 1
Thử lại thấy x = 1; y = 1 là nghiệm của hệ.
Vậy
x = 1
y = 1.
Lời giải 2 Điều kiện:
−1
2≤ x ≤ 1
−1
2≤ y ≤ 1
+) Với : (x+ y + 1) (x+ y + 1 + xy) = 0 hệ vô nghiệm.
+) Với : (x+ y + 1) (x+ y + 1 + xy) 6= 0
Từ phương trình (1) cho ta :1
x+ y + 1− 1
x+ y + 1 + xy=
1
12
Lại có :1
x+ y + 1− 1
x+ y + 1 + xy≤ 1
x+ y + 1− 4
(x+ y + 2)2
Xét hàm số : f (t) =1
t− 4
(t+ 1)2, t ∈ [1; 3] , trong đó : t = x+ y + 1
14 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Lập bảng biến thiên cho ta : f (t) ≤ f (3) =1
12
Vậy (1) ⇔
{x+ 1 = y + 1
x+ y + 1 = 3⇔
{x = 1
y = 1
Thử lại cho ta nghiệm của hệ :
{x = 1
y = 1
Vậy nghiệm của hệ là (x, y) = (1; 1)
Nhận xét
• Lời giải 1 tự nhiên hơn hẳn,chỉ thuần sử dụng bất đẳng thức để đánh giá,cái tinh tế ở đây là
việc ta sử dụng bất đẳng thức AM −GM tại
12xy = (x+ y + 1)(x+ y + 1 + xy) ≥ 3 3√x.y.1.(2
√x.y + 2
√1.xy) = 12(xy)
5
6
Tại sao ta không áp dụng AM − GM trực tiếp cho các số mà phải ghép cặp lại,chỉ vì khi ta
xét dấu đẳng thức thì việc ghép cặp giúp ta bảo toàn dấu đẳng thức bài toán.
• Sự tinh ý của lời giải 2 nằm ở vị trí đánh giá
(x+ y + 2)2 ≥ 4(x+ y + 1 + xy) với điều kiện x, y ≤ 1.
Điều này đúng theo bất đẳng thức AM −GM vì ta có
x+ y + 1 + xy ≤ x+ y + 1 +(x+ y)2
4+ x+ y + 1 =
(x+ y)2 + 4(x+ y) + 4
4=
(x+ y + 2)2
4
Bài toán 08 Giải hệ phương trình:(x+ 6y + 3)√xy + 3y = (8y + 3x+ 9)y√
−x2 + 8x− 24y + 417 = (y + 3)√y − 1 + 3y + 17
Phân tích bài toán
Hệ đã cho gồm các phương trình căn thức và đa thức,việc ta nên làm là giải quyết các căn thức
khó chịu trên.Và phương pháp thương dùng nhất là đặt ẩn phụ,nhưng đặt ẩn phụ như thế nào là
ổn.Đó là điều ta quan tâm ?
Lời giải
Ta viết lại hệ phương trình đã cho như sau:{(x+ 6y + 3)
√xy + 3y = (8y + 3x+ 9)y (1)√
−x2 + 8x− 24y + 417 = (y + 3)√y − 1 + 3y + 17 (2)
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 15
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Ta đặt a =√x+ 3; b =
√y với a, b ≥ 0
Tư đó ta viết lại phương trình (1) thành :
(a2 + 6b2)ab = b2(8b2 + 3a2)
Vậy ta có : b = 0 hay a3 + 6ab2 = 8b3 + 3a2b
Vậy ta có :
• b = 0 Suy ra y = 0 không thoả phương trình (2).
• (a− 2b)(a2 − ab+ 4b2) = 0⇒ a = 2b
Với a = 2b⇒ x+ 3 = 4y
Thay vào (2) ta có :
4√
(y + 4)(6− y) = (y + 3)√y − 1 + 3y + 17
Theo bất đẳng thức AM −GM ta có :
4√
(y + 4)(6− y) ≤ 4(y + 4 + 6− y)
2= 20
Và ta có :
(y + 3)√y − 1 + 3y + 17 ≥ 3y + 17 ≥ 3 + 17 = 20
Vậy đẳng thức xảy ra khi y = 1 thay vào ta có x = 1.
Vậy nghiệm của hệ là (x, y) = (1; 1)
Bài toán 09 Giải hệ phương trình:
x3 − y3 +5
3(x+ y)2 + 5x2 − 8
3xy + 13x =
100
3x2 + y2 + xy − 3x− 4y + 4 = 0
Lời giải
Phân tích bài toán
Đây là dạng toán hay và quen thuộc với việc kết hợp hai công cụ mạnh là đánh giá bất đẳng
thức và đạo hàm.Với những dạng toán như thế này,công việc ban đầu ta làm là tìm các chặn của các
biến x, y dựa vào việc đánh giá Delta của một trong hai phương trình của hệ.Khi đó ta sẽ có tiếp
hai hướng để giải quyết
1. Sử dụng đạo hàm để đánh giá dạng f(x) + g(y) = a với min hoặc max của f(x) , g(y) có tổng
bằng a.
2. Sử dụng bất đẳng thức để đánh giá dạng A + B ≥ a với A,B là hai biểu thức nào đó và a là
hằng số.
Lời giải
16 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Ta viết lại hệ đã cho như sau x3 − y3 +5
3(x+ y)2 + 5x2 − 8
3xy + 13x =
100
3(1)
x2 + y2 + xy − 3x− 4y + 4 = 0(2)
Từ (2) ta suy ra điều kiện của x; y là
4
3≥ x ≥ 0
7
3≥ y ≥ 1
Rút xy từ (2) thay vào (1) ta được
(3x3 + 18x2 + 45x) + (3y2 − 3y3 + 8y) = 108 (3)
Xét hàm số
f(x) = 3x3 + 18x2 + 45x;xε
[0;
4
3
]Suy ra f ′(x) ≥ 0 nênf(x) là hàm đồng biến với xε
[0;
4
3
]⇔ f(x) ≤ f4
3
=892
9(4)
Xét hàm số
g(y) = 3y2 − 3y + 8y; yε
[1;
7
3
]Dựa vào bảng biến thiên:
g(y) ≤ g4
3
=80
9(5)
Từ (3), (4), (5) suy ra hệ có nghiệm ⇔
x =
4
3
y =4
3Thử lại thấy nghiệm thỏa mãn phương trình thứ hai.
Hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (4
3;4
3)
Bài toán tương tự
1. Giải hệ phương trình
x4 + y2 =698
81x2 + y2 + xy − 3x− 4y + 4 = 0
2. Giải hệ phương trình
x3 − y3 − 15(x− y)− (x+ y)2 = x2 − 9y2 − 15y + 94
4x2 + 4y2 + 6x+ 6y − 2xy − 9 = 0
Bài toán 10 Giải hệ phương trình :
√x+√y + 2(x2 + y2) = 4 + 2xy
x√
3x2 + 6xy + y√
3y2 + 6xy = 6
Lời giải
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 17
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Phân tích bài toán
Bài toán này rất thú vị,nếu ta không nhận ra rằng nếu sử dụng các bất đẳng thức quá mạnh sẽ
dẫn tới làm khó bài toán và gần như là đưa kết quả về con số 0.Bài toán được anh Nguyễn Trung
Kiên đưa lên trang www.k2pi.net trong một thời gian không nhận được lời giải,sau đây là lời giải
của chúng tôi,một lời giải áp dụng chỉ bất đẳng thức cơ bản nhưng khá tinh tế.Mời các bạn cùng
thưởng thức.
Lời giải
Ta viết lại đề bài: √x+√y + 2(x2 + y2) = 4 + 2xy
x√
3x2 + 6xy + y√
3y2 + 6xy = 6
Từ phương trình thứ hai,áp dụng bất đẳng thức AM −GM ta có :
x√
3x2 + 6xy + y√
3y2 + 6xy ≥ 2
√xy.(√
3x2 + 6xy.√
3y2 + 6xy)
≥ 2.
√xy√
(9x2y2 + 18xy(x2 + y2) + 36x2y2) ≥ 2.
√xy√
(9(xy)2 + 36(xy)2 + 36(xy)2) = 6xy
Suy ra xy ≤ 1 (1).
Để ý rằng
x√
3x2 + 6xy + y√
3y2 + 6xy =x.√
9x.√
3x+ 6y
3+y.√
9y.√
3y + 6x
3
Ta lại có theo bất đẳng thức AM −GM thì :
x.√
9x.√
3x+ 6y
3+y.√
9y.√
3y + 6x
3≤ 12x2 + 6xy
6+
12y2 + 6xy
6= 2(x2 + y2 + xy)
Vậy ta suy ra:x2 + y2 + xy ≥ 3
Mà xy ≤ 1 nên x2 + y2 ≥ 2 .
Từ phương trình thứ nhất ta có:
4 + 2xy ≥√x+√y + 4 ≥ 2. 4
√xy + 4.
Vậy suy ra xy ≥ 4√xy ⇐⇒ 4
√xy ≥ 1
Hay xy ≥ 1 (2).
Từ (1); (2) ta suy ra xy = 1.
Và từ các dấu bằng bất đẳng thức ta có x = y = 1.
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là S = (x; y) = (1; 1).
Bài toán 11 Tìm tất cả các nghiệm dương của hệ phương trình :√x+ y + 2(2x2 − 5x− 3) = y(1− y − 5x) +
√3
1
16x4 + 2x(12x+ 1) + 2(y + 2)+
1
16y4 + 2y(12y + 1) + 2(x+ 2)=
2
145
18 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Nguồn gốc
Bài toán được đưa lên www.k2pi.net bởi anh Con Phố Quen trong topic hệ sáng tạo từ các thành
viên K2pi.netvà lời giải đến hiện nay cho bài toán này là của chúng tôi,một lời giải thân quen với
những công cụ bất đẳng thức đưa bài toán trở nên đơn giản hơn nhiều.Thay vì phân tích hướng
làm,chúng tôi mời các bạn đọc bài toán và tự rút ra hướng làm cho bản thân mình.Vì như thế các
bạn sẽ hiểu rõ hơn cách giải và có những sáng tạo nhất định.Chúng tôi chờ đợi lời giải từ các bạn.
Lời giải
Ta viết lại hệ phương trình√x+ y + 2(2x2 − 5x− 3) = y(1− y − 5x) +
√3 (1)
1
16x4 + 2x(12x+ 1) + 2(y + 2)+
1
16y4 + 2y(12y + 1) + 2(x+ 2)=
2
145(2)
-Xét (1). Đặt t =√x+ y;t > 0. Ta viết phương trình (1) về dạng:
t+ 4x2 − 10x− 6 = y − y2 − 5xy +√
3
Theo cách "chân quê" ta cứ rút y theo x, t nên ta có :y = t2 − x Vậy phương trình trên biến đổi lại
thành:
t4 − t2 + t− 6−√
3 = 3(3− t2)x
⇐⇒ (t−√
3)(t3 +√
3t2 + 2t+ 2√
3 + 1) = 3(√
3− t)(√
3 + t).x
Đến đây các bạn có thắc mắc tại sao tôi biết được cách phân tích như thế không ? Thật ra,khi nhìn
vào phương trình thứ hai,ta dễ nhận thấy phương trình trên là một bất đẳng thức nào đó ,nên điều
ta thiết nghĩ lúc này có chăng là x = y. Thật vậy,bằng kiểm tra đơn giản,ta có ngay một nghiệm bài
toán là x = y =3
2.Đến đây với cách "chân quê" ta lại có biến đổi như trên là điều hoàn toàn giải
thích được. Phương trình trên cho ta :[t =√
3 (3)
t3 +√
3t2 + 2t+ 2√
3 + 1 = −3(√
3 + t).x (4)
Chúng ta hãy tạm giải quyết trường hợp t =√
3 trước. Quay trở lại phương trình (2) ta có:
1
16x4 + 2x(12x+ 1) + 2(y + 2)+
1
16y4 + 2y(12y + 1) + 2(x+ 2)=
2
145
Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :
1
16x4 + 2x(12x+ 1) + 2(y + 2)+
1
16y4 + 2y(12y + 1) + 2(x+ 2)≥ 4
16(x4 + y4) + 24(x2 + y2) + 4(x+ y + 2)
Ta biến đổi bất đẳng thức về :
16(x4 + y4) + 24(x2 + y2) + 4(x+ y + 2) ≤ 290
Đặt t = x+ y . Theo bất đẳng thức AM −GM ta có các đánh giá :
x+ y ≤√
2(x2 + y2)
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 19
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
x2 + y2 ≥√
2(x4 + y4)
Đặt u =√
2√
2. 4√x4 + y4.
Vậy ta có :
16(x4 + y4) + 24(x2 + y2) + 4(x+ y + 2) ≤ 2u4 + 12u2 + 4(u+ 2) ≤ 290
Mà 2u4 + 12u2 + 4(u+ 2)− 290 = (u− 3)(2u3 + 6u2 + 30u+ 94) = 0 do u = 3.
Vậy đây chỉ là một đẳng thức.
Vậy dấu bằng xảy ra khi x = y =3
2-Ta giải quyết (4).
t3 +√
3t2 + 2t+ 2√
3 + 1 = −3(√
3 + t).x
Dễ nhận thấy với điều kiện x, t > 0 ta có t3 +√
3t2 + 2t + 2√
3 + 1 + 3(√
3 + t).x > 0 nên phương
trình này vô nghiệm.
Vậy tóm lại hệ phương trình có nghiêm duy nhất (x; y) = (3
2;3
2).
Nhận xét Cách tạo hệ từ bất đẳng thức như thế này giúp ta có thể có được những bài toán hay,có
thể lấy một bài bất đẳng thức trong đề thi thử chuyên Khoa học tự nhiên năm 2012 làm bài toán
hệ như sau:
Tìm nghiệm dương của hệ saux+ y = 21
2 + 6x2 + 9x4+
1
2 + 6y2 + 9y4=
2
17
Bài tập tương tự
Giải hệ phương trình sau:√x+√y +√z = 2013
1
3x+ 2y+
1
3y + 2z+
1
3z + 2x=
1
x+ 2y + 2z+
1
y + 2z + 2x+
1
z + 2x+ 2y
20 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BÀI TẬP RÈN LUYỆN CHƯƠNG I
1. Giải hệ phương trình
x+
2xy3√x2 − 2x+ 9
= x2 + y
y +2xy
3√y2 − 2y + 9
= y2 + x.
2. Giải hệ phương trình
(x+ y)3 + 4xy = 3
(x+ y)4 − 2x2 − 4xy + 2y2 + x− 3y + 1 = 0.
3. Giải hệ phương trình
(2x+ 3)√
4x− 1 + (2y + 3)√
4y − 1 = 2√
(2x+ 3)(2y + 3)
x+ y = 4xy.
4. Giải hệ phương trình
√
1 + 2x2 +√
1 + 2y2 = 2√
1 + 2xy√x(1− 2y) +
√x(1− 2y) =
2
3.
5. Giải hệ phương trình
x2 + y2 +
8xy
x+ y= 16
x2
8y+
2x
3=
√x3
3y+y2
4− y
2.
6. Cho hệ phương trình
x+ y + 4 = 2xy
2x+y = m(√x2 + y2 + x+ y + 5 + x+ y).
Tìm m để hệ có nghiệm (x, y) thoả x, y ≥ 1.
7. Giải hệ phương trình
√x+
√x2 + y + 3 = 2
2√x+ 4 + 3
√y + 8 = 13.
8. Giải hệ phương trình
3(x+ y) = 2 |xy + 1|
9(x3 + y3) = |x3y3 + 1|
9. Giải hệ phương trình
x+ y = 3
√24
(√x+√y)
(1√
x+ 3y+
1√y + 3x
)= 2
10. Giải hệ phương trình
√x+ 4√
32− x− y2 = −3
4√x+√
32− y + 6y = 24
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 21
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Chương II.BẤT ĐẲNG THỨC VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH 3 ẨN SỐ 2
Bài toán 01 Giải hệ phương trình:
1√x
+1√y
+1√z
= 3√
3 (1)
x+ y + z = 1 (2)
x+ y + z = 1 (2)
xy + yz + zx =7
27+ 2xyz (3)
Lời giải
Điều kiện:x > 0, y > 0, z > 0
Kết hợp với (2): x + y + z = 1 ta thấy trong các số x; y; z phải có ít nhất 1 số không lớn hơn1
3,
không mất tính tổng quát ta giả sử z ≤ 1
3
Do đó: z ∈(
0;1
3
]Đặt:
S = xy + yz + zx− 2xyz = xy (1− 2z) + z (x+ y) = xy (1− 2z) + z (1− z)
Do:
xy ≤(x+ y
2
)2
=
(1− z
2
)2
Vậy:
S ≤(
1− z2
)2
(1− 2z) + z (1− z) =1
4
(−2z3 + z2 + 1
)Xét hàm số
f (z) =1
4
(−2z3 + z2 + 1
)Ta có:
f ′ (z) =1
4
(−6z2 + 2z
)=
1
2z (−3z + 1) ≥ 0,∀z ∈
(0;
1
3
]Vậy:
f (z) ≤ f
(1
3
)=
7
27,∀z ∈
(0;
1
3
]Do đó:
S ≤ 7
27
2Hệ dạng này thường ít đề cập trong đề thi đại học nên chúng tôi không phân tích nhiều,các cứ xemnhư một bài tham khảo
22 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Dấu xảy ra khi và chỉ khi:
x = y, z =1
3
Thay vào (2) ta được:
x = y = z =1
3
Thử lại ta thấy thỏa mãn hệ phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y; z) =
(1
3;1
3;1
3
)
Bài toán 02 Giải hệ phương trình:
1
xy=x
z+ 1
1
yz=y
x+ 1
1
zx=x
y+ 1
Lời giải
Điều kiện xyz 6= 0 .Nhận thấy nếu một trong ba số x, y, z có một số âm,chẳng hạn x < 0 thì
phương trình thứ ba vô nghiệm.Nếu hai trong ba số x, y, z là số âm,chẳng hạn x, y < 0 thì phương
trình thứ hai vô nghiệm.Vậy ba số x, y, z cùng dấu.
1. Xét trường hợp x, y, z > 0 thì ta viết lại hệ như sauz = x2y + xy
x = y2z + yz
y = z2x+ zx
Cộng ba phương trình lại ta được
x+ y + z = (x2y + y2z + z2x) + (xy + yz + zx) ≥ 6xyz (?)
Mặt khác ta biến đổi hệ về dạng z
xy= x+ z
x
yz= y + x
y
zx= y + z
→ z
xy+
x
yz+
y
zx= 2(x+ y + z)
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 23
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Thì ta có
2(x+ y + z) =x2 + y2 + z2
xyz≥ (x+ y + z)2
3xyz⇒ 6xyz ≥ x+ y + z (?)(?)
Từ (?) và (?)(?) ta có x = y = z,từ đó ta có nghiệm của hệ là trong trường hợp này là
(x, y, z) =
(√2
2,
√2
2,
√2
2
)
2. Trường hợp x, y, z < 0 ta đặt a = −x; b = −y; c = −z ta chuyển về trường hợp số dương và
làm như trường hợp 1.
Vậy nghiệm của hệ là (x, y, z) =
(√2
2,
√2
2,
√2
2
)Bài toán 03a Giải hệ phương trình:
x+ y + z = 0
x2 + y2 + z2 = 1
x5 + y5 + z5 =5√
6
36
aCải biên đề thi đại học khối B năm 2012
Lời giải
Với x+ y + z = 0 và x2 + y2 + z2 = 1 ta có
0 = (x+ y + z)2 = x2 + y2 + z2 + 2x (y + z) + 2yz = 1− 2x2 + 2yz
Nên yz = x2 − 1
2
Mặt khác yz ≤ y2 + z2
2=
1− x2
2suy ra x2 − 1
2≤ 1− x2
2do đó −
√6
3≤ x ≤
√6
3(∗)
Khi đóP = x5 + (y2 + z2) (y3 + z3)− y2z2 (y + z)
= x5 + (1− x2) [(y2 + z2) (y + z)− yz (y + z)] +(x2 − 1
2
)2x
= x5 + (1− x2)[−x (1− x2) + x
(x2 − 1
2
)]+(x2 − 1
2
)2x = 5
4(2x3 − x)
Xét hàm số f (x) = 2x3 − x với −√
6
3≤ x ≤
√6
3suy ra f ′ (x) = 6x2 − 1; f ′ (x) = 0⇔ x = ±
√6
6
Ta có f
(−√
6
6
)= f
(√6
6
)= −√
6
9, f
(√6
3
)= f
(−√
6
6
)=
√6
9
Do đó f (x) ≤√
6
9suy ra P ≤ 5
√6
36.
Vậy nghiệm của hệ là x =
√6
3; y = z = −
√6
6và các hoán vị.
24 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BÀI TẬP RÈN LUYỆN CHƯƠNG II
1. Giải hệ phương trình
1√x
+1√y
+1√z
= 3√
3
x+ y + z = 1
2. Giải hệ phương trình
xy3 = 9
x+ 3y = 6
3. Giải hệ phương trình
x5 + y5 + z5 = 3
x6 + y6 + z6 = 3
4. Giải hệ phương trình
3(x2 + y2 + z2) = 1
x2y2 + y2z2 + z2x2 = xyz(x+ y + z)3
5. Giải hệ phương trình
36x2y − 60x2 + 25y = 0
36y2z − 60y2 + 25z = 0
36z2z − 60z2 + 25x = 0
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 25
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Chương IV.TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN HỆ GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẤT
ĐẲNG THỨC
Bài toán 01 Giải hệ phương trình:1√
1 + 2x2+
1√1 + 2y2
=1√
1 + 2xy√x(1− 2x) +
√y(1− 2y) =
2
9
Đề thi học sinh giỏi quốc gia năm 2009
Lời giải
Điều kiện:
1 + 2xy ≥ 0
x(1− 2x) ≥ 0
y(1− 2y) ≥ 0
⇐⇒
0 ≤ x ≤ 1
2
0 ≤ y ≤ 1
2
Với điều kiện trên ta được :x2 ≤ 1
4; y2 ≤ 1
4⇒ 1√
1 + 2xy=
1√1 + 2x2
+1√
1 + 2y2≥ 2√
2
3>√
2→
2xy < 1
Mặt khác với mọi a, b ∈ [0;1√2
] và ab < 1 ta luôn có bất đẳng thức sau:
1√1 + a2
+1√
1 + b2≤ 2√
1 + ab(∗)
Thật vậy bất đẳng thức (∗) tương đương với :
1
1 + a2+
1
1 + b2+
2√1 + a2.
√1 + b2
− 4
1 + ab≤ 0
Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :
√(1 + a2)(1 + b2) ≥ 1 + ab⇒ 2√
1 + a2.√
1 + b2≤ 2
1 + ab
Mặt khác ta có :
1
1 + a2+
1
1 + b2− 2
1 + ab=
(a− b)2(ab− 1)
(1 + ab)(1 + a2)(1 + b2)≤ 0
Áp dụng bất đẳng thức trên với a =√
2x; b =√
2y ta được
1√1 + 2x2
+1√
1 + 2y2≤ 1√
1 + 2xy
Đẳng thức xảy ra khi x = y.
Với x = y thay vào hệ thứ hai ta được phương trình:
162x2 − 81x+ 1 = 0
26 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Giải phương trình trên ta được: x =81 +
√5913
324;x =
81−√
5913
324
Vậy nghiệm của hệ là : (x; y) = (81 +
√5913
324;81 +
√5913
324); (
81−√
5913
324;81−
√5913
324) .
Bài toán 02 Giải hệ phương trình:(2x2 − 1)(2y2 − 1) =7
2xy
x2 + y2 + xy − 7x− 6y + 14 = 0
Lời giải
Dể thấy xy = 0 không là nghiệm của hệ
Với xy 6= 0 ta viết hệ dưới dạng(2x− 1
x)(2y − 1
y) =
7
2
x2 + y2 + xy − 7x− 6y + 14 = 0
Điều kiện để phương trình x2 + y2 + xy − 7x− 6y + 14 = 0 có nghiệm theo ẩn x là :
∆ = (y − 7)2 − 4y2 + 24y − 56 ≥ 0 ⇐⇒ y ∈ [1;7
3]
Điều kiện để phương trình x2 + y2 + xy − 7x− 6y + 14 = 0 có nghiệm theo ẩn y là :
∆ = (x− 6)2 − 4x2 + 28x− 56 ≥ 0 ⇐⇒ x ∈ [2;10
3]
Xét hàm số : f(t) = 2t− 1
tlà hàm đồng biến trên (0; +∞) nên:
f(x).f(y) ≥ f(1)f(2) =7
2.
Kết hợp với phương trình thứ nhất ta được (x; y) = (2; 1) .
Bài toán 03 Giải hệ phương trình:x4
y4+y4
x4− (
x2
y2+y2
x2) +
y
x+x
y= −2
x2 + y6 − 8x+ 6 = 0
Lời giải
Điều kiện: x, y 6= 0
Ta viết lại hệ như sau: x4
y4+y4
x4− (
x2
y2+y2
x2) +
y
x+x
y= −2 (1)
x2 + y6 − 8x+ 6 = 0 (2)
Đặt t =x
y+y
xsuy ra t2 =
x2
y2+y2
x2+ 2
Mặt khác
(x2
y2+y2
x2)2 = (t2 − 2)2 ⇐⇒ x4
y4+y4
x4+ 2 = t4 − 4t2 + 4
Theo bất đẳng thức AM −GM ta có :
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 27
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
x2
y2+y2
x2≥ 2 hay t2 ≥ 4 suy ra |t| ≥ 2
Ta có vế trái phương trình (1) được biến đổi thành g(t) = t4 − 5t2 + t+ 4 , |t| ≥ 2.
Có g′(t) = 4t3 − 10t+ 1 = 2t(2t2 − 5) + 1
Nhận xét:
1. Nếu t ≥ 2 suy ra 2t(2t2 − 5) ≥ 4(8− 5) > 0⇒ g′(t) > 0
2. Nếu t ≤ −2 suy ra 2t ≤ −4 ;2t2− 5 ≥ 3 ;−2t(2t2− 5) ≥ 12 ⇒ 2t(2t2− 5) ≤ −12 hay g′(t) < 0
Lập bảng biến thiên ta suy ra giá trị nhỏ nhất của g(t) = −2 đạt được khi t = −2.
Vậy từ phương trình (1) ta cóx
y+y
x= −2 từ đây suy ra x = −y.
Thay x = −y vào phương trình thứ hai ta có :x6+x2−8x+6 = 0 ⇐⇒ (x−1)2(x4+2x3+3x2+4x+6) =
0 ⇐⇒ (x− 1)2[x2(x+ 1)2 + 2(x+ 1)2 + 4] = 0 .
Vậy ta có nghiệm của hệ là (x; y) = (1;−1) .
Bài toán 04 Giải hệ phương trình:x3 + 3xy2 = x2 + y2 + 2 (1)
x4 + y4 + 6x2y2 = 8 (2)
Lời giải
Từ phương trình thứ hai ta có :
x(x2 + 3y2) = x2 + y2 + 2⇒ x > 0
Nếu y = 0 thì hệ trở thành :
x4 = 8
x3 = x2 + 2Vô nghiệm
Từ đó suy ra y 6= 0 .
Viết lại hệ dưới dạng: (x2 + y2)2 + (2xy)2 = 8 (3)
x2 + y2 + 2 = x(x2 + y2) + y(2xy) (4)
Từ (4) ta có :
(x2 + y2 + 2)2 = [x(x2 + y2) + y(2xy)]2 ≤ (x2 + y2)[(x2 + y2)2 + (2xy)2] = 8(x2 + y2) (?)do (3)
⇒ (x2 + y2)2 − 4(x2 + y2) + 4 ≤ 0
⇒ x2 + y2 = 2
Dấu đẳng thức trong (?) xảy ra khix2 + y2
x=
2xy
y⇐⇒ x2 = 1 ⇐⇒ x = 1.
28 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Thế vào hệ ta được y = 1.
Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (1; 1) .
Bài toán 05 Giải hệ phương trình:√
1 +√
1− x2 = x(1 + 2√
1− y2) (1)1√
1 + x+
1√1 + y
=2√
1 +√xy
(2)
Lời giải
Điều kiện:|x| , |y| ≤ 1 , xy > 0.
Từ (1) suy ra 0 ≤ x ≤ 1.Do đó 0 ≤ y ≤ 1.
Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :
(1√
1 + x+
1√1 + y
)2
≤ 2
(1
1 + x+
1
1 + y
)(3)
Ta sẽ chứng minh
1
1 + x+
1
1 + y≤ 2√
1 +√xy
(4)
Thật vậy:
(4) ⇐⇒ (1−√xy)(√x−√y)2 ≥ 0
Điều trên đúng với mọi x, y ∈ [0; 1].
Từ đó suy ra :
1√1 + x
+1√
1 + y≤ 2√
1 +√xy
.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y.
Thế x = y vào (2) ta được : √1 +√
1− x2 = x(1 + 2√
1− x2) (5)
Đặt x = sint, t ∈ [0;π
2] thì
(5)⇒√
1 + cost = sint(1 + 2cost)
⇒√
2cost
2= 2sin
t
2cos
t
2[1 + 2(1− 2sin2 t
2] (do t ∈ [0;
π
2]→ cos
t
2> 0)
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 29
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
⇒ 3sint
2− 4sin3 t
2=
√2
2
sin3t
2= sin
π
4
⇒
t =π
6+k4π
3
t =π
2+k4π
3
k ∈ Z
Với t ∈ [0;π
2],ta được : t =
π
6+k4π
3
t =π
2+k4π
3
→
x =1
2x = 1
Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (1
2;1
2); (1; 1) .
Bài toán 06 Giải hệ phương trình:y2 + (4x− 1)2 = 3√
4x(8x+ 1)
40x2 + x = y√
14x− 1
Lời giải
Điều kiện:x ≥ 1
14
Đặt t = 4x (t ≥ 2
7).Hệ phương trình trở thành:
y2 + (t− 1)2 = 3√t(2t+ 1) (1)
5
2t2 +
t
4= y
√7
2t− 1 (2)
Từ (2) ta có y > 0 nên áp dụng bất đẳng thức AM −GM ta có :
3√t(2t+ 1) =
3
√2t.
2t+ 1
2.1 ≥
2t+2t+ 1
2+ 1
3= t+
1
2
Do đó từ phương trình thứ nhất ta có :
y2 + (4x− 1)2 ≤ t+1
2⇒ y2 ≤ −t2 + 3t− 1
2(3)
Mặt khác theo bất đẳng thức AM −GM ta lại có :
30 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
y
√7
2t− 1 ≤
y2 +7
2t− 1
2
Suy ra
y2 ≥ 5t2 − 3t+ 1 (4)
VTừ (3) và (4) ta có :
5t2 − 3t+ 1 ≤ −t2 + 3t− 1
2⇐⇒ (2t− 1)2 ≤ 0
Suy ra t =1
2⇐⇒ x =
1
8thay vào hệ ta tìm được y =
√3
2.
Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (1
8;
√3
2) .
Bài toán 07 Giải hệ phương trình:x2y2 − 2x+ y2 = 0 (1)
2x3 + 3x2 + 6y − 12x+ 13 = 0 (2)
Lời giải
Từ phương trình (1) ta có :
y2 =2x
x2 + 1suy ra x ≥ 0.
Do x ≥ 0 nên áp dụng bất đẳng thức AM −GM ta có :
y2 ≤ 1⇒ −1 ≤ y ≤ 1 (?)
Từ (2) ta suy ra :
y =−2x3 − 3x2 + 12x− 13
6=
(−2x− 7)(x− 1)2
6− 1 (3)
Do x ≥ 0 nên từ (3) suy ra y ≤ −1 (??).
Từ (?) và (??) suy ra y = −1.
Thay y = −1 vào ta tìm được x = 1.
Vậy nghiệm của hệ là (x; y) = (1;−1) .
Bài toán 08 Giải hệ phương trình:x
y + 1+
y
x+ 1=
2√xy
√xy + 1
5√x− 1
+3√y − 1
= 4
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 31
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Lời giải
Điều kiện :x, y > 1⇒ xy > 1
Ta chứng minh
1
x+ 1+
1
y + 1≥ 2√xy + 1
(?)
⇐⇒ (x+ 1)(√xy + 1) + (y + 1)(
√xy + 1) ≥ 2(x+ 1)(y + 1)
⇐⇒ (√xy − 1)(
√x−√y)2 ≥ 0
Luôn đúng với mọi xy > 1.
Ta có :
x
y + 1+
y
x+ 1=
2√xy
√xy + 1
⇐⇒ x
y + 1+ 1 +
y
x+ 1+ 1 =
2√xy
√xy + 1
+ 2
⇐⇒ (x+ y + 1)(1
x+ 1+
1
y + 1) = 2
2√xy + 1
√xy + 1
Mặt khác theo bất đẳng thức AM −GM và (?) ta cóx+ y + 1 ≥ 2
√xy + 1
1
x+ 1+
1
y + 1≥ 2√xy + 1
⇒ (x+ y + 1)(1
x+ 1+
1
y + 1) ≥ 2
2√xy + 1
√xy + 1
Đẳng thức xảy ra khi x = y.Thay vào hệ tìm được x = y = 5.
Vậy nghiệm của hệ là x = y = 5 .
Bài toán 09 Giải hệ phương trình:√x2 + y2
2+
√x2 + xy + y2
3= x+ y
x√
2xy + 5x+ 3 = 4xy − 5x− 3
Lời giải
32 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Ta có :
x2 + xy + y2 =1
2(x+ y)2 +
1
2(x2 + y2) ≥ 1
2(x+ y)2 +
1
4(x+ y)2 =
3
4(x+ y)2
Vậy suy ra
√x2 + y2
2+
√x2 + xy + y2
3≥√
(x+ y)2
4+
√√√√ 3
4(x+ y)2
3≥ x+ y
Từ đó suy ra x = y ≥ 0
Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
x√
2x2 + 5x+ 3 = 4x2 − 5x− 3
⇐⇒ 2x2 + 5x+ 3− x√
2x2 + 5x+ 3− 6x2 = 0
⇐⇒
[√2x2 + 5x+ 3 = −3x√2x2 + 5x+ 3 = 2x
Do x ≥ 0 nên ta nhận√
2x2 + 5x+ 3 = 2x
Suy ra :
−2x2 + 5x+ 3 = 0 ⇐⇒
x = −1
2x = 3
Thử lại nhận nghiệm x = 3.
Vậy nghiệm của hệ là: (x; y) = (3; 3) .
Bài toán 10 Giải hệ phương trình:x+ y + xy = z2
2003+ 2z2
2002(1)
x4 + y4 = 2z22004
(2)
(x+ y)z−1 = (z + 2004)x−y (3)
Lời giải
Từ phương trình thứ hai ta có :
2z22004
= x4 + y4 ≥ 2x2y2 ⇒ xy ≤ z22003
(?)
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 33
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Ta lại có
(x+ y)2 ≤ 2(x2 + y2)
⇒ (x+ y)4 ≤ 2(x2 + y2)2 ≤ 8(x4 + y4) = 16z22004
⇒ x+ y ≤ 2z22002
(? ?)
Từ (?) và (? ?) ta có :
x+ y + xy ≤ z22003
+ 2z22002
Đẳng thức xảy ra khi x = y = z22002
.
Hệ phương trình tương đương với :
x = y = z22002
(2x)z−1 = 1⇐⇒
x = y = z = 1
x = y =1
2; z = ±2
−1
22002
Bài toán 11 Giải hệ phương trình:x2 + 2x− 2 =√−y2 − 4y − 2
6x− y + 11 +√
10− 4x− 2x2 = 0
Lời giải
Từ phương trình thứ hai áp dụng bất đẳng thức AM −GM ta có :
y − 6x+ 11 =√
10− 4x− 2x2 =
√4(10− 4x− 2x2)
2≤ 4 + 10− 4x− 2x2
4
Thu gọn phương trình trên ta được
x2 − 10x+ 2y − 15 ≤ 0 (1)
Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức AM −GM cho phương trình thứ nhất của hệ ta được
x2 + 2x− 2 =√−y2 − 4y − 2 =
√1(−y2 − 4y − 2) ≤ −y
2 − 4y − 2 + 1
2
34 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Thu gọn ta có
2x2 + 4x+ y2 + 4y − 3 ≤ 0 (2)
Lấy (1) cộng (2) vế theo vế ta có :
3x2 − 6x+ y2 + 6y + 12 ≤ 0 ⇐⇒ 3(x− 1)2 + (y + 3)2 ≤ 0
Từ đó suy ra nghiệm của hệ là (x; y) = (1;−3) .
Bài toán 12 Giải hệ phương trình:{ √2x+ 1−
√2y + 1 = y − x
16x2y2 + 5 = 6 3√
4x2y + x
Lời giải
Điều kiện: x, y ≥ −1
2.
Từ phương trình thứ nhất ta có
√2x+ 1 + x =
√2y + 1 + y,
hay
f(x) = f(y) với f(t) =√
2t+ 1 + t.
Dễ dàng nhận thấy rằng f(t) là hàm liên tục và tăng nghiêm ngặt trên
[−1
2, +∞
)nên f(x) = f(y)
sẽ tương đương với x = y.
Thay vào phương trình thứ hai ta được
16x4 + 5 = 63√
4x3 + x. (1)
Do 16x4 + 5 > 0 nên từ đây ta suy ra 4x3 + x > 0, tức x > 0.
Bây giờ, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
3√
4x3 + x = 3√x(4x2 + 1) =
3√
4x · (4x2 + 1) · 22
≤ 4x+ (4x2 + 1) + 2
6.
Kết hợp với (1), ta suy ra
16x4 + 5 ≤ 4x2 + 4x+ 3,
hay tương đương
2(2x2 + 2x+ 1)(2x− 1)2 ≤ 0.
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 35
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Nhưng điều này chỉ xảy ra khi x = 12.
Mặt khác, ta dễ thấy x = 12thỏa mãn phương trình (1).
Từ đây, ta đi đến kết luận hệ đã cho có nghiệm duy nhất (x, y) =
(1
2,
1
2
).
Bài toán 13 Giải hệ phương trình:x2 + 3 =√
3 |xy|
(2x−√
3y)2 + y2 = 4
Lời giải
Ta viết lại hệ phương trình như sau:
⇔
x2 + 3 =√
3 |xy|
x2 + y2 = 1 +√
3xy
Mặt khác ta có :
|xy| ≥ xy
Nên
x2 + 3 ≥ x2 + y2 − 1
Vậy suy ra :
y2 ≤ 4⇒ |y| ≤ 2
. Sử dụng bất đẳng thức AM −GM ta được:
x2 + 3 ≥ 2√
3 |x| ≥√
3 |xy|
Như vậy ta có đẳng thức xảy ra khi x = ±√
3; y = ±2
Vậy nghiệm của hệ là: (x, y) = ±(√
3, 2) .
Bài toán 14 Giải hệ phương trình: x2 = y + 2
y2 = z + 2
z2 = x+ 2
Lời giải
Dòng tâm sự:
Bài toán trên được một bạn có nick luong_qt đưa lên diễn đàn toanphothong.vn và tại đây đã nhận
được hai lời giải đầy tính nghệ thuật từ anh Võ Quốc Bá Cẩn.Thật sự khi đọc hai lời giải này,tác
giả thật sự chiêm nghiệm được nhiều điều,mỗi bài toán khi đi ta điều nên có hướng dẫn dắt,khi đặt
bút lên trang giấy suy nghĩ,đòi hỏi ta phải có những cảm nhận thật xác đáng và có hướng tư duy
thật gọn.
36 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
• Về lời giải thứ nhất,nét nghệ thuật nằm ở những biến đổi lượng giác kết hợp với đánh giá bất
đẳng thức để đưa ta đến kết quả.Cách làm gọn và quen thuộc,nhưng mấu chốt nằm ở việc ta
quan sát được miền nghiệm bài toán là x, y, z ≥ −2 để ta nghĩ đến việc thêm một chặn nữa
x, y, z ≤ 2 với việc làm trên ta đã đưa khéo x, y, z ∈ [−2; 2] và như một thói quen dân dã,ta
nghĩ đến lượng giác hoá để được về bài toán lượng dễ xử lí hơn.Vậy việc đặt x = 2 cosα là điều
dễ hiểu.
• Lời giải thứ hai là nét tinh ý của người làm toán,với việc nhận ra các mối liên hệ đẳng thức
(x2 − 1) = (x + 1)(x − 1) x2 − 4 = (x − 2)(x + 2) với việc nhận ra từng mối liên hệ như
thế và việc hệ ban đầu là đối xứng nên khi ta nhân vào thì chắc hẳn các mối liên hệ của
(x− 1)(y − 1)(z − 1) và (x+ 2)(y + 2)(z + 2) sẽ giúp ta định hướng và giải bài toán trên đơn
giản hơn .
Cách 1 Do x2, y2, z2 ≥ 0 nên ta có y + 2, z + 2, x+ 2 ≥ 0 (dựa vào các phương trình của hệ), suy
ra x, y, z ≥ −2.
Bây giờ, ta xét hai trường hợp:
1. Nếu −2 ≤ x, y, z ≤ 2
Đặt x = 2 cosα với α ∈ [0, π]. .
Ta có
y = x2 − 2 = 4 cos2 α− 2 = 2 cos 2α.
Suy ra
z = y2 − 2 = 4 cos2 2α− 2 = 2 cos 4α.
Từ đây đưa đến
2 cosα = x = z2 − 2 = 4 cos2 4α− 2 = 2 cos 8α.
Từ đó ta suy ra được:
[8α = α + k2π
8α = −α + k2π⇐⇒
α =k2π
7
α =k2π
9
(k ∈ Z)
Vậy ta suy ra các nghiệm của bài toán là :
(x; y; z) = (2 cosα; 2 cos 2α; 2 cos 4α) với
α =k2π
7
α =k2π
9
k ∈ Z
2. Nếu max{x, y, z} > 2:
Không mất tính tổng quát, giả sử x = max{x, y, z}..Khi đó, ta có x > 2, suy ra
x2 > 2x = x+ x > x+ 2 ≥ y + 2.
Mâu thuẫn với những gì có được từ hệ. Vậy trường hợp này không thể xảy ra.
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 37
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Cách 2 Ta xét ba trường hợp:
1. Nếu (x+ 1)(y + 1)(z + 1) = 0:
Không mất tính tổng quát, giả sử x+ 1 = 0.
Khi đó ta có x = −1.
Từ phương trình thứ nhất suy ra y = −1.
Từ đây và từ phương trình thứ hai, ta được x = y = z = −1.
2. Nếu (x− 2)(y − 2)(z − 2) = 0:
Không mất tính tổng quát, giả sử x− 2 = 0.
Khi đó ta có x = 2. Từ phương trình thứ nhất suy ra y = 2.
Từ đây và từ phương trình thứ hai, ta được x = y = z = 2.
3. Nếu (x+ 1)(y + 1)(z + 1) 6= 0 và (x− 2)(y − 2)(z − 2) 6= 0:
Chú ý rằng hệ đã cho tương đương với hai hệ phương trình saux2 − 1 = y + 1
y2 − 1 = z + 1
z2 − 1 = x+ 1x2 − 4 = y − 2
y2 − 4 = z − 2
z2 − 4 = x− 2
Từ hệ thứ nhất, ta suy ra (x2 − 1)(y2 − 1)(z2 − 1) = (x + 1)(y + 1)(z + 1), và do
(x+ 1)(y + 1)(z + 1) 6= 0 nên suy ra
(x− 1)(y − 1)(z − 1) = 1.
Từ hệ thứ hai, ta thu được (x2 − 4)(y2 − 4)(z2 − 4) = (x − 2)(y − 2)(z − 2), và do
(x− 2)(y − 2)(z − 2) 6= 0 nên ta có
(x+ 2)(y + 2)(z + 2) = 1.
Như vậy, trong trường hợp này, ta thu được
(x+ 2)(y + 2)(z + 2)− (x− 1)(y − 1)(z − 1) = 0,
Hay tương đương
xy + yz + zx+ x+ y + z + 3 = 0
Nếu x+ y + z = 0: Do xy + yz + zx+ x+ y + z + 3 = 0 nên xy + yz + zx = −3.
Từ đây và từ đẳng thức
1 = (x− 1)(y − 1)(z − 1) = xyz − (xy + yz + zx) + (x+ y + z)− 1,
38 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
ta thu được xyz = −1. Vậy ta cóx+ y + z = 0
xy + yz + zx = −3
xyz = −1
Suy ra x, y, z là ba nghiệm của phương trình
X3 − 3X + 1 = 0.
Dễ dàng giải phương trình này, từ đó tìm được x, y, z. Thử lại vào hệ ban đầu để loại
nghiệm. Nếu x+ y+ z = −1: Do xy+ yz+ zx+ x+ y+ z+ 3 = 0 nên xy+ yz+ zx = −2.
Từ đây và từ đẳng thức
1 = (x− 1)(y − 1)(z − 1) = xyz − (xy + yz + zx) + (x+ y + z)− 1,
ta thu được xyz = 1. Vậy ta có x+ y + z = −1
xy + yz + zx = −2
xyz = 1
Suy ra x, y, z là ba nghiệm của phương trình
X3 +X2 − 2X − 1 = 0.
Dễ dàng giải phương trình này, từ đó tìm được x, y, z. Thử lại vào hệ ban đầu để loại
nghiệm.
Bài toán 15 Giải hệ phương trình:√x2 + 4 +
√x2 − 2xy + y2 + 1 +
√y2 − 6y + 10 = 5
log3 8xyz3 = 10 log9 z2 −
(log3
3x2z
y
)2
Lời giải
Xét phương trình:√x2 + 4 +
√x2 − 2xy + y2 + 1 +
√y2 − 6y + 10 = 5
Ta áp dụng bất đẳng thức Minkowski, ta có:{√x2 + 4 +
√(y − x)2 + 1 ≥
√y2 + 9√
y2 + 9 +√
(3− y)2 + 1 ≥ 5
⇒√x2 + 4 +
√x2 − 2xy + y2 + 1 +
√y2 − 6y + 10 ≥ 5
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: x
y − x= 2
y
3− y= 3⇒
x =
3
2
y =9
4
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 39
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Vậy hệ có nghiệm là (x; y) = (3
2;9
4)
Bài toán 16 Giải hệ phương trình:x2 − yz
2x2 + y2 + z2+
y2 − xz2y2 + x2 + z2
+z2 − xy
2z2 + y2 + x2= 0
x2y + y2z −(x√y
√z
+ 2√yz + 4
√xz
)= 5
Lời giải
Ta sẽ chứng minhx2 − yz
2x2 + y2 + z2+
y2 − xz2y2 + x2 + z2
+z2 − xy
2z2 + y2 + x2≥ 0
Để ý rằng:2(x2 − yz)
2x2 + y2 + z2= 1− (y + z)2
2x2 + y2 + z2
Thiết lập các biểu thức còn lại tương tự. Ta quy về chứng minh
3 ≥ (y + z)2
2x2 + y2 + z2+
(x+ z)2
2y2 + z2 + x2+
(x+ y)2
2z2 + x2 + y2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có∑ (y + z)2
(x2 + y2) + (y2 + z2)≤∑
(y2
x2 + y2+
z2
z2 + y2) = 3
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z
Thay vào hệ (2) ta có 2y3 = 12⇔ y = 3√
6
Vậy hệ có nghiệm x = y = z =3√
6 .
Bài toán 16 Giải hệ phương trình:x2 + y2 = 1
125y5 − 125y3 + 6√
15 = 0
Lời giải
Ta biến đổi phương trình thứ hai về dạng
y3(1− y2) =6√
15
125⇐⇒
y > 0
y6x4 =4.32
55
Áp dụng bất đẳng thức AM −GM ta được:
3 = 3(x2 + y2) = y2 + y2 + y3 +3
2x2 +
3
2x2 ≥ 5
5
√y6
9
4x4 ⇐⇒ y6x4 ≤ 4.32
55
40 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Từ đó ta có y2 =3
2x2.Do đó ta tìm được nghiệm của hệ là : (x; y) = ((
√10
5;
√10
5); (−
√10
5;−√
10
5))
Bài toán 17 Giải hệ phương trình:xyz = 32
x2 + 4xy + 4y2 + 2z2 = 96
x, y, z > 0
(?)
Lời giải
Theo bất đẳng thức AM −GM ta có :
x2 + 4xy+ 4y2 + 2z2 = x2 + z2 + z2 + 4y2 + 4xy ≥ 2xz+ 4yz+ 4xy ≥ 3 3√
2.4.4x2.y2.z2 = 33√
322 = 96
Từ đó suy ra
x2 + 4xy + 4y2 + 2z2 ≥ 96
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
x = z
z = 2y
2xz = 4yz = 4xy
⇐⇒
x = 2y
z = 2y
Thế vào hệ (?) ta được:
2y.y.2y = 32→ y = 2⇒
x = 4
z = 4
Vậy nghiệm của hệ là (4, 2, 4) .
Bài toán 18 Giải hệ phương trình:x2 + y2 = 2 (1)
z2 + 2z(x+ y) = 8 (2)
z(x− y) = 4√
3 (3)
Lời giải
Từ (1) và (2) ta có :
2x2 + 2y2 + z2 + 2xz + 2xy = 12 ⇐⇒(x+
z
2
)= 6.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :
(zy − zx)2 ≤[(2y)
(x+
z
2
)+ (−2x)
(y +
z
2
)]2≤ (4x2 + 4y2)[
(x+
z
2
)2
+
(y +
z
2
)2
]
Suy ra (zy − zx)2 ≤ 8.6→ zy − zx ≤ 4√
3
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 41
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Do (3) nên ta có
zy − zx ≥ 0 (4)
x+z
22y
=y +
z
2−2x
(5)
(5) ⇐⇒ 2x2 + 2y2 = −z(x+ y) ⇐⇒ z(x+ y) = −4 (6)
Thay vào (2) ta có z2 = 16 ⇐⇒ z = ±4
• Nếu z = 4
Ta có :
x+ y = −1
x2 + y2 = 2⇐⇒
x =−1 +
√3
2
y =−1−
√3
2
(loại) hoặc
x =−1−
√3
2
y =−1 +
√3
2
• Nếu z = −4
Ta có :
x+ y = 1
x2 + y2 = 2⇐⇒
x =
1 +√
3
2
y =1−√
3
2
hoặc
x =
1−√
3
2
y =1 +√
3
2
(loại)
Vậy hệ có hai nghiệm:
x =−1−
√3
2
y =−1 +
√3
2z = 4
hoặc
x =
1 +√
3
2
y =1−√
3
2z = −4
Bài toán 19 Giải hệ phương trình:√x− x2 +
√y − y2 +
√z − z2
(x− y)(y − z)(z − x)(x+ y + z) =2√
3
9
Lời giải
Điều kiện:
x− x2 ≥ 0
y − y2 ≥ 0
z − z2 ≥ 0
⇐⇒
0 ≤ x ≤ 1
0 ≤ y ≤ 1
0 ≤ z ≤ 1
Giả sử x = Maxx, y, z ⇒
x ≥ y
x ≥ z,có hai trường hợp:
• Nếu x ≥ y ≥ z
(x− y)(y − z)(z − x)(x+ y + z) ≤ 0 suy ra hệ vô nghiệm
• Nếu x ≥ z ≥ y
Ta chứng minh: P = (x− y)(y − z)(z − x)(x+ y + z) ≤ 2√
3
9Thật vậy ta có :
4P = 4(x− y)(y − z)(z − x)(x+ y + z) ≤ 4(z − y)(x− z)(x+ y + z)
= 2(z − y)[(√
3 + 1)(x− z)][(√
3− 1)(x+ y + z)]
42 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
≤ 1
27
[2(z − y) + (
√3 + 1)(x− z) + (
√3− 1)(x+ y + z)
]3=
1
27
[2√
3x− (3−√
3)y
]3≤ 1
27(2√
3x)3 ≤ (2√
3)3
27=
8√
3
9⇐⇒ P ≤ 2
√3
9
Dấu đẳng thức tức xảy ra khi
x = 1
y = 0
z =1√3
Do đó:(2) thế vào (1) ta thấy nghiệm này thoả(1).
Tương tự cho các trường hợp còn lại .
Vậy hệ có ba nghiệm là
x = 1
y = 0
z =1√3
;
x = 0
y =1√3
z = 1
;
x =
1√3
y = 1
z = 0
Bài toán 20 Giải hệ phương trình:2x2 = y(x2 + 1)
3y3 = z(y4 + y2 + 1)
4z4 = x(z6 + z4 + z2 + 1)
Lời giải
• Trường hợp 1
Với x = 0 thì hệ có nghiệm x = y = z = 0
• Trường hợp 2
Với x 6= 0 để hệ có nghiệm thì x > 0, y > 0, z > 0 Gỉa sử (x, y, z) là nghiệm của hệ ta có :2x2 = y(1 + x2) ≥ 2xy ⇐⇒ x ≥ y (vì x2 + 1 ≥ 2x)
3y3 = z(y4 + y2 + 1) ≥ 3zy2 ⇐⇒ y ≥ z (vì y4 + y2 + 1 ≥ 3y2)
4z4 = x(z6 + z4 + z2 + 1) ≥ x4z3 ⇐⇒ z ≥ x (vì z6 + z4 + z2 + 1)
Từ hệ suy ra x = y = z
Thay vào hệ ban đầu ta được hai nghiệm của hệ là x = y = z = 0 ;x = y = z = 1 .
Bài toán 21 Giải hệ phương trình:xy +√
2(x4 + y4) = 1 (1)
xn+4yn + xnyn+4 =2
3n+2(2)
n là số nguyên dương lẻ,khác 1
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 43
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Lời giải
Từ (2) biến đổi ta được :(xy)n(x4 + y4) =2
3n+2→ xy > 0
Khi đó từ (1) với lưu ý :2(x4 + y4) ≥ 4x2y2,suy ra :
0 < xy ≤ 1
3
x4 + y4 =(1− xy)2
2Kết hợp (1) với (2),ta có :
(xy)n(x4 + y4) = (xy)n−1xy.(1− xy)2
2
Áp dụng bất đẳng thức AM −GM ta có
(xy)n−1xy.(1− xy)2
2≤ 2.
(1
3
)n−1(xy +
(1
2− xy
2
)+
(1
2− xy
2
)3
)3
=2
3n+2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
xy =1
3x = y
⇐⇒
x = y =
√3
3
x = y = −√
3
3
Vậy hệ đã cho có các nghiệm là x = y =
√3
3x = y = −
√3
3.
Bài toán 22 Giải hệ phương trình:x1 + x2 + ....x2009 = 2009
x81 + x82 + ...+ x82009 = x61 + x62 + ...+ x62009
Lời giải
Giả sử(x1, x2, ..., x2009) là một nghiệm của hệ.
Không giảm tính tổng quát giả sử x21 ≥ x22 ≥ .... ≥ x22009Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :
2009
(x21 + x22 + ....+ x22009
)≥(x1 + x2 + ....x2009
)2
= 20092 ↔ x21 + x22 + ....+ x22009 ≥ 2009 (1)
Áp dụng bất đẳng thức Chebyshev cho các bộ số (x21, x22, ..., x
22009) và (x61, x
62, ..., x
62009) ta có(
x21 + x22 + ....+ x22009
)(x61 + x62 + ....+ x62009
)≤ 2009
(x81 + x82 + ....+ x82009
)(2)
Từ (1) và (2) suy ra
x81 + x82 + ...+ x82009 ≥ x61 + x62 + ...+ x62009
Đẳng thức xảy ra tại x1 = x2 = ... = x2009 = 1.
Vậy nghiệm của hệ là x1 = x2 = ... = x2009 = 1 .
Bài toán 23 Giải hệ phương trình:xy(x+ y) = x2 − xy + y2
1
x3+
1
y3= 16
44 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Lời giải
Điều kiện:x, y 6= 0
Đặt a =1
x; b =
1
yTừ giả thiết ta suy ra
1
ab
(1
a+
1
b
)=
1
a2− 1
ab+
1
b2↔ a+ b = a2 − ab+ b2
1
x3+
1
y3= a3 + b3 = (a+ b)(a2 − ab+ b2) = (a+ b)2
Ta có bất đẳng thức cơ bản sau:
a2 − ab+ b2 ≥ (a+ b)2
4→ a+ b ≥ (a+ b)2
4↔ 0 ≤ a+ b ≤ 4
→ 1
x3+
1
y3= (a+ b)2 ≤ 16
Đẳng thức xảy ra khi a = b hay x = y =1
2
Vậy nghiệm của hệ là x = y =1
2.
Bài toán 24 Giải hệ phương trình:1√x
+1√y
+1√z
= 3√
3
x+ y + z = 1
xy + yz + zx =7
27+ 2xyz (?)
Lời giải
Ta có
(?) ⇐⇒ xy + yz + zx− 2xyz =7
27
Lại có
xyz ≥ (x+ y − z)(y + z − x)(z + x− y) = (1− 2x)(1− 2y)(1− 2z)
→ 9xyz ≥ 4(xy + yz + zx)− 1 ⇐⇒ 2xyz ≥ 8(xy + yz + zx)− 2
9
Ta phải chứng minh xy + yz + zx ≤ 1
3=
(x+ y + z)2
3đúng.
Đẳng thức xảy ra khi x = y = z =1
3.
Vậy nghiệm của hệ là x = y = z =1
3.
Bài toán 25 Giải hệ phương trình:√x+ a+
√y + a+
√z + a = 3
√a2 + 1
a√a− x+
√a− y +
√a− z = 3
√a2 − 1
a
a>1 và a là hằng số
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 45
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Lời giải
Đặt A =√x+ a+
√y + a+
√z + a,B =
√a− x+
√a− y +
√a− z
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz ta có :A2 ≤ 3(3a+ x+ y + z)
B2 ≤ 3(3a− x− y − z)
Cộng hai vế của hai bất đẳng thức trên lại ta có:
A2 +B2 ≤ 18a (?)
Mặt khác theo giả thiết ta lại có:
A2 +B2 = 9
(a2 + 1
a+a2 − 1
a
)= 18a
Dấu đẳng thức trong hệ (?) xảy ra khi và chỉ khi x = y = z =1
a.
Vậy nghiệm của hệ là x = y = z =1
a
Bài toán 26 Giải hệ phương trình:√
1 + x1 +√
1 + x2 + ....+√
1 + x2013 = 2013
√2014
2013√
1− x1 +√
1− x2 + ....+√
1− x2013 = 2013
√2014
2013
Điều kiện:−1 ≤ xi ≤ 1 (i = 1, 2, 3, ..., 2013).Ta có
201322014
2013=
(√1 + x1 +
√1 + x2 +
√1 + x3 + ....+
√1 + x2013
)2
≤ 2013(2013+x1 +x2 + ...+x2013)
Suy ra x1 + x2 + ...+ x2013 ≥ 1 (1)
Lại có
201322014
2013=
(√1− x1 +
√1− x2 +
√1− x3 + ....+
√1− x2013
)2
≤ 2013(2013−x1−x2− ...−x2013)
Suy ra x1 + x2 + ...+ x2013 ≤ 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x1 + x2 + ...+ x2013 = 1
Do đó hệ phương trình trở thành1 + x1 = 1 + x2 = .... = 1 + x2013
1− x1 = 1− x2 = .... = 1− x2013x1 + x2 + ...+ x2013 = 1
⇔ x1 = x2 = ... = x2013 =1
2013
Vậy nghiệm của hệ là x1 = x2 = ... = x2013 =1
2013.
46 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Chương V.SÁNG TẠO HỆ QUA CÁC BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC
1 Tìm nghiệm dương của hệ sau:x+ y +
√2x2 + 2xy + 3y2 = 4
x2y = 32
(√5
3− 1
)3
Bài toán trên được xuất phát từ bài toán sau đây:
Cho x, y là các số thực dương thoả mãn x+ y +√
2x2 + 2xy + 3y2 = 4.
Tìm giá trị lớn nhất của của biểu thức x2y.
Bài này được Michael Rozenberg đưa lên trang www.mathlink.ro và được đề cập đến trong sách
"Phân loại & phương pháp giải toán bất đẳng thức" của các tác giả Vasile Cirtoaje,Võ Quốc
Bá Cẩn,Trần Quốc Anh.Bài toán hay và có nhiều điều lí thú xung quanh bài này,tuy nhiên khuôn
khổ bài viết không cho phép chúng tôi bàn đến vẫn đề này.Quay trở lại hệ đã cho,khi quan sát chắc
hẳn ta có thể nghĩ ngay đến việc sử dụng bất đẳng thức để giải quyết bài toán này.Nhưng đây không
có ý gì là hay khi sáng tạo hệ kiểu này,ta tìm một bất đẳng thức có điều kiện sau đó dùng cực trị
của nó làm một phương trình trong hệ thì chắc hẳn ta có thể tạo ra hằng trăm bài như thế.Việc
quan trọng là ta khéo léo che đi cái giá trị lớn nhất nhìn không đẹp mắt này.
Ta nghĩ đến việc thêm vào một ẩn số z =
√5
3− 1 vậy bài toán nhìn sẽ đẹp hơn và đầy thú vị.Để ý
rằng đẳng thức xảy ra tại x = 2y = 4z vậy ta có thể tìm thêm các mối liên hệ các biến x, y, z với
nhau.
Từ đây ta có thể tạo ra những hệ phương trình khó từ bài toán đặc biệt trên
1.
Bài toán 01 Giải hệ phương trình sau trên tập số dương :x+ y +
√2x2 + 2xy + 3y2 = 4 (1)
x2y = 32z3 (2)
3xz2 + 6xz + 3z3 + 15z2 + 16z = 2x+ 6 (3)
Lời giải
Từ giả thiết đã cho ta dễ dàng nhận thấy x+ y < 4.Do đó phương trình (1) có thể viết thành
2x2 + 2xy + 3y2 = (4− x− y)2
Từ đây bằng một số biến đổi ,ta có
(x+ y)2 + 2(y + 2)2 = 40,
hay
2
(2 +
x
2
)2
+ (y + 2)2 = 20
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 47
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tới đây sử dụng lần lượt các bất đẳng thức AM −GM và Holder ,ta có
(2 +
x
2
)2
+
(2 +
x
2
)2
+ (y + 2)2 ≥ 3
[(2 +
x
2
)2
(2 + y)
]2
3 ≥(
2 +3
√x2y
4
)2
Từ đó suy ra
20 ≥ 3
(2 +
3
√x2y
4
)2
,
hay
x2y ≤ 32
(√5
3− 1
)3
Từ (3) ta biến đổi về
[3(z + 1)2 − 5][x+ z + 3] = 0
Vậy ta có z =
(√5
3−1
)Suy ra x2 ≤ 32z3. Từ đó suy ra nghiệm của hệ là x = 2y = 4z = 4
(√5
3− 1
)2. Bằng cách đó ta tiếp tục biến đổi phương trình thứ (3) cho khó hơn,ta có thể đưa về việc xét
hàm như sau:
f(3z2 + 5z
)= f (2− z)
Vậy ta sẽ đưa về3√
3z2 + 5z + 3z2 + 5z = (2− z)3 + 2− z
⇐⇒ 3√
3z2 + 5z + 3z2 + 5z = 8− 12z + 6z2 − z3 + 2− z
⇐⇒ z3 − 3z2 + 18z +3√
3z2 + 5z − 10 = 0
Vậy là ta có được một hệ mới làx+ y +
√2x2 + 2xy + 3y2 = 4
x2y = 32z3
z3 − 3z2 + 18z + 3√
3z2 + 5z − 10 = 0
Ghi chú
Với những hướng như trên các bạn có thể tạo ra nhiều hệ hay hơn và khó hơn nửa,làm cho bài toán
càng đẹp hơn.
Đi từ các bài toán có vẻ không hay lắm,thế ta đi từ các bổ đề vậy.
Trong sách "Sử dụng phương pháp Cauchy Schwarz để chứng minh bất đẳng thức " của
các anh Võ Quốc Bá Cẩn và Trần Quốc Anh trang 194 có bổ đề nhỏ là
Nếu x ≥ 4y thì√x+√y ≥√x+ 5y
Vậy ta có ý tưởng lại tạo ra một phương trình có điều kiện là x ≥ 4y phương trình còn lại của
hệ sẽ sử dụng bất đẳng thức trên.Nhưng nếu để như thế thì lộ quá,ta sẽ biến đổi.
• Thay x bởi x2 − xy + y2
48 TY D
Ngô
Hoà
ngToà
n♥
Trầ
nThị
Thu
ỳD
ươn
g
Chuyên đề: SỬ DỤNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
• Thay y bởi y2 + 2x
Vậy ta có hệ phương trình là:
Bài toán 02 Giải hệ phương trình sau :√x2 − x(8 + y)− 3y2 +
√x2 − 3x+ y2 + 9 = 7√
x2 − xy + y2 +√y2 + 2x =
√x2 − x(10 + y) + 6y2
Ghi chú:Sẽ tiếp tục cập nhật3 4
CHÚC MỪNG NĂM MỚI 2013——————————–♥♥♥———————————–
3Rất mong nhận được sự góp ý của các bạn để lần sau bài viết sẽ được hoàn thiện nhiều hơn.Thânmến!
4Bài viết được LATEX2ε bởi Ngohoangtoan nick thienlonghoangde với mục đích phi thương mại,mọihành vi sao chép nhằm mục đích lợi nhuận tuyệt đối không được cho phép.
c© Ngô Hoàng Toàn Đại học Y Dược Cần Thơ 49