Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. PHỤ HUYNH CHO HỌC SINH ĐỌC VÀ ĐỌC CHO HỌC SINH VIẾT CÁC BÀI SAU VÀO VỞ:
Cây dừa
Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu,
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa nở cùng sao,
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
Ai mang nước ngọt, nước lành,
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.
(Trần Đăng Khoa)
Chó cứu hỏa
Khi hỏa hoạn xảy ra, nhiều trường hợp có những em nhỏ vẫn kẹt lại trong ngôi nhà cháy. Cứu các em rất khó vì khi lửa bùng lên, các em sợ hãi nên thường nấp vào chỗ kín. Khói lửa mịt mù, khó biết các em đang ở đâu. Vì vậy, chó được huấn luyện để làm nhiệm vụ cứu người khi hỏa hoạn.
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
ƯỚC MƠ
Ước mơ của Vân cho thấy em rất hiếu thảo. Mẹ Vân bị bệnh. Vân phải giúp ba chăm sóc mẹ, trông em mà vẫn học giỏi. Cô mong mẹ Vân sớm khỏi, ước mơ của Vân sẽ thành hiện thực.
BÉ VÀ CHIM CHÍCH BÔNG
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài .
Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.
Bà nội
Đến trưa, bà sang nhà Na gọi Vy về ăn cơm. Trong bữa ăn, bà gắp miếng ngon cho Vy. Món ăn bà nấu rất tuyệt. Vy ăn rồi ào đi học. Khi về ,đã thấy đống sách, truyện bừa bãi được xếp ngăn nắp trên giá; chăn gối được gấp gọn gàng; quần áo bẩn được giặt sạch sẽ, phơi ngoài sân…Vy hớn hở: “ Có bà thật tuyệt!”.
Theo THU HẰNG
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ !”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Nguyễn Xuân Sanh
II. LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:
Câu 1: Em hãy sắp xếp các từ “em được/ mùa xuân/áo mới/mẹ/ may.” thành một câu có nghĩa và viết lại vào chỗ chấm.
……………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho các tên sau: Lan, Huệ, Cúc, Sen. Em hãy sắp xếp các tên sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái và viết vào chỗ chấm.
……………………………………………………………………………………
Câu 3: Em hãy viết lại câu sau cho đúng chính tả:
Bạn hà phương đang sống ở quận bình thủy.
……………………………………………………………………………………
Câu 4: Đặt một câu theo mẫu câu Ai là gì ?
……………………………………………………………………………………
Câu 5: Chỉ ra từ chỉ hoạt động trong câu “Con trâu ăn cỏ.”
…………………………………………………………………………………..
Câu 6: Bộ phận in đậm trong câu “ Thu là người con hiếu thảo.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Ai?
b. Cái gì?
c. Là gì?
Câu 7: Em đặt dấu phẩy vào câu sau cho đúng:
- Em có ba người bạn thân là bạn Khánh bạn Hương bạn Sơn.
Câu 8: Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
……………………………………………………………
Câu 9: Tìm các từ chỉ tính nết tốt của người học sinh trong các từ dưới đây và gạch chân các từ đó:
chăm chỉ, chuyên cần, ham chơi, lười nhác, ngoan ngoãn.
Câu 10: viết vào chỗ chấm từ chỉ đặc điểm trong câu sau :
Mái tóc ông em đã bạc trắng.
…………………………………………………………………………………
Câu 11: Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau
Hồ Chí Minh Hải Phòng Cần Thơ là những thành phố lớn của nước ta .
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (phiền, khuyên, viên, luyện)
a. Cần ………………….viết thường xuyên thì chữ mới đẹp.
b. Khi bà bị mệt, tôi không làm…………………… bà .
c. Bé Hà phải uống hai ……………. thuốc ho mỗi ngày.
d. Mẹ tôi ……………….. tôi nên chăm chỉ đọc sách.
Câu 13: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
……………………………………………………………………………………
Câu 14: Từ chỉ hoạt động trong câu “Cúc tỏa hương thơm ngào ngạt an ủi chim.”
a) cúc, hương thơm, an ủi.b) ngào ngạt, tỏa, chim.c) tỏa, an ủi.
Câu 15: Bộ phận câu được gạch dưới trong câu:” Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng
vì khát”. Trả lời cho câu hỏi:
a) Vì sao? b) Để làm gì ? c) Như thế nào ?
Câu 16: Viết tên 4 loài chim mà em thích vào chỗ chấm?
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
ÔN TOÁN
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Số tròn chục liền trước của 82 là:
A. 81 B. 80 C. 90
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Trong phép cộng 40 + 17 = 57, số 17 được gọi là:
A. HiệuB. Số hạngC. Tổng
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Trong phép trừ 76 - 26 = 50 ; 50 được gọi là :
A. Số trừB. Số bị trừC. Hiệu
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống ( 1 điểm)
9dm + 8dm = 13dm
15cm – 6cm = 9cm
7kg + 8kg – 4kg = 11kg
16l - 3l + 5l = 17 l
Câu 5:. Số?
(4)
x7-25+ x6+19
Câu 6:. Đây là tờ lịch tháng 12
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
THỨ NĂM
THỨ SÁU
THỨ BẢY
CHỦ NHẬT
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
- Tháng 12 có ....... ngày
- Ngày 22 tháng 12 là thứ....................
- Trong tháng 12 có ......... ngày thứ năm.
- Khoanh vào các ngày 1 tháng12, 8 tháng12, 22 tháng12, 26 tháng12 của tờ lịch trên.
Câu 7: Hình?
Có….. hình chữ nhật
- Có …….hình tam giác
- Có …….hình tứ giác
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a) 58+29 b) 47+48 c) 83 - 37 d) 71 - 17
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 9: Tìm ( 1 điểm)
+ 25 = 36 - 27 = 49
…………..……………………………………………………….........................
………………………………………………………………….…........................
…………………………………………………………………..….......................
Câu 10: Một cửa hàng đồ chơi có 94 ô tô và máy bay, trong đó có 48 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay?
Bài giải
…………..……………………………………………………….........................
………………………………………………………………….…........................
…………..……………………………………………………….........................
………………………………………………………………….…........................
…………………………………………………………………..….......................
Câu 11: Số
2 + 1 = 3 3 + 2 + 1 = 6…. + …. + …. + …. = ….
Câu 12: Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 8 con bò có tất cả bao nhiêu chân?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 13: Tính
a) 4 x 8 - 25 = ……………….. b) 2 x 9 + 44=…………………..
=………………… =…………………..
c) 3 x 6 + 39=………………….. d) 5 x 7 – 25= …………………
=…………………. =…………………
Câu 14: Quả bí cân nặng mấy ki-lô-gam?
A. 2 kg
B. 3 kg
C. 4 kg
Câu 15: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành tích:
VD: 2 + 2 + 2 = 2 x 3
5 + 5 + 5 + 5 = ……………………………………………………
8 + 8 + 8 = ……………………………………………………
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = ……………………………………………………
10+ 10 + 10 + 10 + 10 = ……………………………………………………
Câu 16: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau:
VD: 4 x 3 = 4 + 4 + 4
3 x 6 = ……………………………………………………
4 x 7 = ……………………………………………………
2 x 5 = ……………………………………………………