Upload
-aquarids
View
472
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 1
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẨU ............................................................................................................................. 5
CHUƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ NỢ NƢỚC NGOÀI VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮ ANỢ NƢỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ............................................................... 7
1.1 Lý thuyết chung về nợ nƣớ c ngoài: .............................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm nợ nƣớ c ngoài và tái cơ cấu nợ nƣớ c ngoài ........................................ 7
1.1.1.1 Khái niệm về nợ chính phủ, nợ nƣớ c ngoài và nợ quốc gia .......................... 7
1.1.1.2 Tái cơ cấu nợ nƣớ c ngoài: ............................................................................. 9
1.1.2 Phân loại nợ nƣớ c ngoài ..................................................................................... 11
1.1.2.1 Cơ cấu dòng vốn vào ................................................................................... 11
1.1.2.2 Phân loại nợ nƣớ c ngoài .............................................................................. 13
1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá nợ nƣớ c ngoài ................................................................... 15
1.1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ nợ nƣớ c ngoài .............................................. 15
1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nợ nƣớ c ngoài ................................................ 18
1.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ vay, chi phí sử dụng nợ ..................................... 18
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa nợ nƣớc ngoài và tăng trƣở ngkinh tế ................................................................................................................................... 21
CHƢƠNG II: THỰ C TRẠNG VẤN ĐỀ NỢ NỨ OC NGOÀI VÀ PHÂN TÍCH MỐI QUANHỆ ĐỊNH LƢỢNG GIỮ A NỢ NƢỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ CỦA VIỆTNAM ......................................................................................................................................... 30
2.1 Thực trạng tình hình vay nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam trong giai đoạn 1986-2009: 30
2.1.1 Quy mô: .............................................................................................................. 30
2.1.2 Cơ cấu: ................................................................................................................ 33
2.1.3 Các chỉ số đánh giá khả năng trả nợ của Việt Nam ............................................ 41
2.1.4 Những nguy cơ làm gia tăng nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam ............................... 44
2.1.4.1 Nguy cơ vay thêm hàng năm do mất cân đối trong tiết kiệm - đầu tƣ và thâmhụt ngân sách ................................................................................................................ 44
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 2
2.1.4.2 Nguy cơ mất khả năng thanh toán lãi vay từ những nhân tố tác động đến chiphí sử dụng nợ vay của Việt Nam ................................................................................ 46
2.1.5 Hiệu quả sử dụng nợ vay: ................................................................................... 47
2.1.6 Cơ chế quản lý nợ vay: ....................................................................................... 49
2.2 Kiểm định thực nghiệm mối quan hệ định lƣợ ng giữa nợ nƣớc ngoài và tăng trƣở ngkinh tế của Việt Nam ............................................................................................................ 52
2.2.1 Phƣơ ng pháp luận áp dụng để khảo sát mối quan hệ giữa nợ nƣớc ngoài và tăngtrƣở ng kinh tế của Việt Nam............................................................................................. 52
2.2.2 Mô tả số liệu ....................................................................................................... 56
2.2.3 Kết quả thực nghiệm ........................................................................................... 58
2.2.3.1 Kiểm định tính dừng của biến: (Unit root test) ........................................... 58
2.2.3.2 Kiểm định đồng liên kết (Cointergration Test) ........................................... 58
2.2.3.3 Kết quả Kiểm định quan hệ nhân quả Granger Causality ........................... 60
CHƢƠNG III: KẾT LUẬN RÚT RA VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VAY NỢ NƢỚC NGOÀI ......................................................................................................................... 62
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 65
PHỤ LỤC 1: KÝ HIẸU CÁC BIẾN SỐ .................................................................................. 66
PHỤ LỤC 2: BẢNG SỐ LIỆU ĐẦU TƢ , VỐN TÍCH LUỸ, TỔNG SẢN PHẨM QUỐCDÂN .......................................................................................................................................... 67
PHỤ LỤC 3: BẢNG SỐ LIỆU HỒI QUY MÔ HÌNH ............................................................. 68
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀMSTATA ...................................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 77
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADB Asian Development Bank – Ngân hàng phát triển châu Á
CIA Central Intelligence Agency – Cục tình báo Trung ƣơng Hoa Kỳ CP Cổ phiếu
CPI Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng
EDT Tổng nợ
EIU Bộ phận phân tích thông tin kinh tế thuộc tạp chí The Economist
FDI Foreign Direct Investment – Đầu tƣ trực tiếp nƣớ c ngoài
GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
GNI Gross National Income – Tổng thu nhập quốc dân
HIPC Highly Indebted Poor Country – Các nƣớc nghèo có dung lƣợ ng nợ lớ n
IMF International Monetary Fund – Tổ chức tiền tệ thế giớ i
INT Tổng lãi phải trả hàng năm
NGO Non-governmental organization – Tổ chức phi chính phủ
NSNN Ngân sách nhà nƣớ c
ODA Official Development Assistance – Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
OECD Organization for Economic Co-operation and Development – Tổ
chức hợ p tác và phát triển kinh tế
OLS Ordinary Least Square – Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất
RES Tổng dự trữ ngoại hối
TDS Tổng nợ phải trả hàng năm
TP Trái phiếu
VND Đồng Việt Nam
WB World Bank – Ngân hàng thế giớ i
XGS Kim ngạch thu xuất khẩu
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1: Cơ cấu dòng vốn vào........................................................................................ 12 Hình 2: Đƣờ ng cong Laffer về nợ .................................................................................. 23
Hình 3: Mối liên hệ “threshold effect” giữa nợ và tăng trƣở ng ..................................... 24
Biểu đồ 1: Tổng nợ , nợ phải trả, GDP, tăng trƣở ng ....................................................... 31
Biểu đồ 2: Total debt, debt service and total export ...................................................... 32
Biểu đồ 3: Cơ cấu dƣ nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam phân theo nhóm ngƣời đi vay ...... 34
Biểu đồ 4: Cơ cấu dƣ nợ nƣớ c ngoài của chính phủ và đƣợ c chính phủ bảo lãnh phântheo loại điều kiện tín dụng tính đến 30/6/2009 ............................................................. 34
Biểu đồ 5: Cam kết – ký kết – giải ngân vốn ODA ....................................................... 35
Biểu đồ 6: 10 nhà tài trợ hàng đầu cho VN 1990 – 2005............................................... 36
Biểu đồ 7: Vốn vay nƣớ c ngoài của các địa phƣơng (đơ n vị : %) ................................. 38
Biểu đồ 8: Dƣ nợ nƣớ c ngoài của chính phủ phân theo chủ nợ và theo loại tiền .......... 40
Biểu đồ 9: Tỷ lệ nợ vay ngắn hạn và dài hạn của Việt Nam ......................................... 41
Bảng 1: Tiêu chí đánh giá mức độ nợ nƣớ c ngoài ......................................................... 15
Bảng 2: Thang điểm xếp hạng tín nhiệm ....................................................................... 21
Bảng 3: Một số nghiên cứu gần đây về mối quan hệ giữa nợ nƣớc ngoài và tăng trƣở ngkinh tế ............................................................................................................................. 27
Bảng 4:Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam ................ 41
Bảng 5: Dự báo một số chỉ tiêu nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam của IMF và WB ........... 43
Bảng 6: Dự báo một số chỉ tiểu nợ nuớ c ngoài của Việt Nam của EIU ........................ 43
Bảng 7: Tỷ lệ tiết kiệm – đầu tƣ so vớ i GDP ................................................................. 45
Bảng 8: Kết quả kiểm định tính dừng của biến (Unit Root Test) .................................. 58
Bảng 9: Kết quả kiểm định hạng đồng liên kết .............................................................. 59
Bảng 10: Johansen normalization restriction imposed .................................................. 59
Bảng 11: Kết quả kiểm định Granger dựa trên VECM .................................................. 61
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 5
LỜ I MỞ ĐẨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một quốc gia đang phát triển, nguồn vốn từ nƣớc ngoài nói chung và nợ nƣớcngoài nói riêng đóng vai trò là một biến số kinh tế rất quan trọng đối với Việt Nam.
Những năm gần đây, đã có nhiều quan ngại về tỷ lệ nợ nƣớc ngoài của Việt Nam và
đặc biệt là những tác động của nhân tố này đến tăng trƣởng và phát triển của quốc gia.
Trên thực tế, việc nắm rõ sự tác động này trong thực trạng cụ thể của nền kinh tế là hết
sức cần thiết để hoạch định những chính sách quản lý hoạt động vay nợ nƣớc ngoài
một cách có hiệu quả nhất. Thấy đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả quyết
định chọn đề tài “ N ợ nước ngoài và ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam”.
2. Đối tƣợ ng nghiên cứ u và mục tiêu nghiên cứ u
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng vay nợ nƣớc ngoài và tìm
hiểu mối quan hệ giữa nợ nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế ở Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thông qua tìm hiểu mối quan hệ tác động giữa
hai biến số kinh tế này sẽ rút ra một số nhận xét và đề xuất các chính sách liên quan
đến vấn đề vay nợ nƣớc ngoài của Việt Nam.
3. Phạm vi nghiên cứ u
Đề tài nghiên cứu tập trung vào thực trạng vay nợ nƣớc ngoài và phân tích định
lƣợng mối quan hệ giữa vay nợ nƣớc ngoài với tăng trƣởng kinh tế tại Việt Nam từ
năm 1986, khi nền kinh tế bắt đầu mở cửa cho đến hết năm 2009.
4. Phƣơng pháp nghiên cứ u
Để hoàn thành đề tài, tác giả sử dụng các phƣơng pháp: thu thập thông tin, tổng
hợp và phân tích số liệu từ Internet, các bài báo, các bài nghiên cứu. Đồng thời sử dụng
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 6
phƣơng pháp kinh tế lƣợng để tìm ra mối quan hệ định lƣợng giữa nợ nƣớc ngoài và
tăng trƣởng kinh tế Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi.
Ngoài các mục mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục đồ thị và bảngbiểu, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài gồm có ba phần chính:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu về nợ nƣớ c ngoài và mối quan hệ giữ a nợ
nƣớc ngoài và tăng trƣở ng kinh tế
Chƣơng 2: Thự c trạng vấn đề nợ nƣớc ngoài và phân tích định lƣợ ng mối
quan hệ giữ a nợ nƣớc ngoài và tăng trƣở ng kinh tế của Việt Nam
Chƣơng 3: Kết luận rút ra và một số kiến nghị chính sách vay nợ nƣớ c
ngoài
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 7
CHUƠ NG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ NỢ NƢỚ C NGOÀI VÀ MỐI
QUAN HỆ GIỮ A NỢ NƢỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƢỞ NG KINH TẾ
1.1 Lý thuyết chung về nợ nƣớ c ngoài:
1.1.1 Khái niệm nợ nƣớc ngoài và tái cơ cấu nợ nƣớ c ngoài
1.1.1.1 Khái niệm về nợ chính phủ, nợ nƣớ c ngoài và nợ quốc gia
Thuật ngữ nợ chính phủ đƣợc sử dụng khá phổ biến trong các thống kê tài chính
quốc gia và thống kê của các tổ chức tài chính quốc tế nhƣ Quỹ tiền tệ Quốc tế hoặc
Ngân hàng Thế giới. Theo thông lệ quốc tế, trong các thống kê của các tổ chức tài
chính quốc tế, nợ chính phủ là tổng các khoản vay nợ trong và ngoài nƣớc của Chính
phủ. Theo cách hiểu này, nợ chính phủ là số dƣ về nghĩa vụ trả nợ gốc và trả nợ lãi tại
một thời điểm đối với các khoản vay trong nƣớc và vay nƣớc ngoài của Chính phủ.
Nợ chính phủ bao gồm tổng nợ trong và ngoài nƣớc của chính phủ, tổng các
khoản vay nợ của khu vực tƣ có bảo lãnh của Chính phủ (chủ yếu là nợ nƣớc ngoài) và
các khoản nợ của các tổ chức thuộc khu vực công.
Nợ chính phủ bao gồm nợ của chính quyền trung ƣơng và chính quyền địa
phƣơng. Nói cách khác, nợ chính phủ chỉ liên quan đến hoạt động vay nợ của các cơ
quan chính phủ thuộc đối tƣợng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc và đƣợc phép
vay nợ theo quy định của pháp luật. Theo thông lệ quốc tế, nợ của Ngân hàng Trung
ƣơng không đƣợc xếp vào nợ của Chính phủ mà đƣợc tổng hợp vào nợ của khu vực
công. Tuy nhiên, đối với Việt Nam, do Ngân hàng nhà nƣớc là một cơ quan của Chính
phủ nên các khoản vay nợ của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam đƣợc tổng hợp vào tổngnợ của Chính phủ.
Ở nƣớc ta, để thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế, Chính phủ phải gắn
một phần trách nhiệm của mình đối với một số khoản nợ của các chủ thể kinh tế khác,
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 8
chẳng hạn của các tổ chức công, nhƣ Quỹ Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhà nƣớc và
nợ của khu vực tƣ có bảo lãnh của Chính phủ.
Nợ nước ngoài của quốc gia là số dƣ của mọi nghĩa vụ nợ hiện hành (không baogồm nghĩa vụ nợ dự phòng) về trả gốc và lãi tại một thời điểm của các khoản vay nƣớc
ngoài của quốc gia. Nợ nƣớc ngoài còn có thể định nghĩa là khoản vay của quốc gia đối
với những chủ nợ cƣ trú ngoài phạm vi quốc gia (bao gồm cả những khoản nợ trong
nƣớc do ngƣời không cƣ trú tại quốc gia đó nắm giữ).
Theo Từ điển thuật ngữ về ngân hàng và tài chính của Nhà xuất bản Peter
Collin, tái bản năm 1997, thì nợ nƣớc ngoài là khoản vay nợ của một quốc gia từ một
quốc gia khác, nói cách khác, chủ nợ thƣờng trú ở nƣớc ngoài và con nợ thƣờng trú
trong nƣớc. Nhƣ vậy, nợ nƣớc ngoài bao gồm cả các khoản nợ trên thị trƣờng nợ nội
địa nhƣng chủ nợ là những ngƣời không cƣ trú ở nội địa.
Về cơ cấu, nợ nƣớc ngoài bao gồm nợ nƣớc ngoài của khu vực công và nợ nƣớc
ngoài của khu vực tƣ. Nợ nƣớc ngoài của khu vực công bao gồm: nợ nƣớc ngoài của
Chính phủ, nợ nƣớc ngoài của chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
(nếu có), nợ nƣớc ngoài của các doanh nghiệp nhà nƣớc, các tổ chức tài chính, tín dụngnhà nƣớc và các tổ chức kinh tế nhà nƣớc trực tiếp vay nƣớc ngoài và nợ nƣớc ngoài
của khu vực tƣ nhân có bảo lãnh của Chính phủ. Nợ nƣớc ngoài của khu vực tƣ nhân:
là nợ nƣớc ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc khu vực tƣ nhân (không
bao gồm nợ của các cá nhân).
Đối với khoản nợ mà Chính phủ, các tổ chức trong nƣớc vay Chính phủ, vay các
tổ chức và cá nhân nƣớc ngoài có thể đƣợc xác định khá chính xác. Đối với khoản nợ của các chủ nợ không cƣ trú ở nội địa thì rất khó tổng hợp đầy đủ và chính xác. Bởi vì
các khoản nợ này có thể đƣợc thực hiện bằng đồng nội tệ hoặc ngoại tệ ngay trên thị
trƣờng nội địa, tiêu thức để xác định đó là khoản nợ nƣớc ngoài dựa trên cơ sở chủ nợ
là ngƣời cƣ trú ở nƣớc ngoài. Ví dụ: đối với Việt Nam, Chính phủ hoặc các doanh
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 9
nghiệp phát hành công cụ nợ bằng nội tệ hoặc ngoại tệ trên thị trƣờng Việt Nam, theo
thông lệ quốc tế, tổng giá trị của các công cụ nợ mà những ngƣời không cƣ trú ở Việt
Nam mua sẽ đƣợc tính vào tổng nợ nƣớc ngoài của quốc gia. Vấn đề này thƣờng đƣợc
biết đến dƣới một tên gọi khác là đầu tƣ gián tiếp của nƣớc ngoài qua con đƣờng phổ
biến nhất là thị trƣờng chứng khoán. Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua trái phiếu trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam thì đƣợc tổng hợp vào khoản nợ nƣớc ngoài của Việt
Nam.
Nợ quốc gia là số dƣ của mọi nghĩa vụ về trả nợ gốc và trả nợ lãi tại một thời
điểm về các khoản vay nƣớc ngoài của Việt Nam. Nợ quốc gia bao gồm nợ nƣớc ngoài
của khu vực công và nợ nƣớc ngoài của khu vực tƣ nhân.
Trong đó, nợ nƣớc ngoài của khu vực công bao gồm nợ nƣớc ngoài của Chính
phủ ( Nợ nƣớc ngoài của Chính phủ là số dƣ mọi nghĩa vụ về trả nợ gốc và trả nợ lãi tại
một thời điểm về các khoản vay nƣớc ngoài của Chính phủ.), nợ nƣớc ngoài của chính
quyền cấp tỉnh, thành phố (nếu có) và nợ nƣớc ngoài của các tổ chức kinh tế nhà nƣớc
(Tổ chức kinh tế nhà nƣớc gồm: Doanh nghiệp nhà nƣớc và tổ chức tài chính - tín dụng
nhà nƣớc). Nợ nƣớc ngoài của khu vực tƣ nhân là nợ nƣớc ngoài của các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế thuộc khu vực tƣ nhân (không bao gồm nợ của cá nhân - nếu có).
1.1.1.2 Tái cơ cấu nợ nƣớ c ngoài:
Tái cơ cấu nợ hay tái tổ chức nợ có nhiều dạng: Thay đổi kỳ hạn nợ là hoãn trả nợ
cho tớ i một thời điểm thuận tiện trong tƣơ ng lai, Xóa nợ là bất kỳ việc cắt giảm nào về
giá trị của khoản nợ theo hợp đồng. Điều này có thể thực hiện đƣợ c bằng nhiều cách
khác nhau, rõ ràng nhât là xóa toàn bộ nợ [Corden trích trong 21, tr. 280]. Giảm giá trị
hiện tại của khoản nợ là bất kỳ biện pháp nào làm giảm giá trị hiện tại của các khoản
thanh toán tớ i hạn, ví dụ kéo dài thờ i gian ân hạn.
Giảm nợ là bất kỳ biện pháp nào có thể giảm giá trị khoản nợ của một quốc gia ví
dụ nợ có thể chuyển thành vốn sở hữu, mua lại nợ , hoặc chuyển thành trái phiếu dài
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 10
hạn vớ i một suất chiết khấu. Giảm nợ có thể làm giảm giá trị khoản nợ nhƣng không
chắc sẽ làm giảm các khoản thanh toán trong tƣơ ng lai. Ví dụ, chuyển nợ thành vốn sở
hữu nợ sẽ giảm nhƣng các khoản thanh toán trong tƣơ ng lai. Ví dụ, chuyển nợ thành
vốn sở hữu nợ sẽ giảm nhƣng các khoản thanh toán không giảm mà chỉ thay thế khoản
thanh toán lãi suất trƣớc đây bằng thanh toán cổ tức. Trong dài hạn các khoản thanh
toán sẽ thật sự gia tăng.
Tái cơ cấu nợ thƣờng đƣợ c thực hiện thông qua hình thức chuyển nợ thành vốn,
nhƣng về sau càng có nhiều nghiệp vụ khác đƣợ c áp dụng hơ n, có 5 dạng nghiệp vụ
thƣờ ng gặp trên thị trƣờ ng thứ cấp:
- Thứ nhất, chuyển nợ thành vốn là nghiệp vụ liên quan đến việc mua nợ trên
trƣờ ng thứ cấp, rồi chuyển thành vốn đầu tƣ vào nƣớc đi vay. Việc mua nợ thƣờ ng áp
dụng vớ i một mức chiết khấu. Đồng ngoại tệ của khoản nợ vì vậy có thể chuyển sang
trái phiếu hoặc cổ phiếu bằng đồng tiền của nƣớc đi vay. Nợ chuyển thành đầu tƣ vào
các dự án bảo vệ môi trƣờ ng, phúc lợ i xã hội cũng thuộc dạng này. Nghiệp vụ này
thƣờng đƣợ c sử dụng nhất.
- Thứ hai, chuyển đổi nợ : các khoản nợ ngân hàng đƣợ c chuyển thành các dạngtrái quyền khác, thông thƣờ ng là trái phiếu nhƣ trái phiếu chiết khấu, trái phiếu ngang
giá; các trái phiếu này có thể đƣợc đảm bảo bằng ký quỹ cho phần gốc hoặc lãi, giá trị
trái phiếu có thể bằng hoặc thấp hơ n giá trị khoản nợ và lãi suất có thể cố định hoặc thả
nổi. Mua nợ trả bằng hàng hóa xuất khNu hoặc bằng viện trợ cũng thuộc dạng này.
- Thứ ba, chuyển đổi nợ thành nợ : các ngân hàng sẽ mua bán các khoản nợ của
khách hàng trên thị trƣờ ng nợ thứ cấp theo mức chiết khấu đƣợc định bở i thị trƣờ ngnày. Tái tài trợ hay còn gọi là khoản vay Bắc cầu - khoản vay mới đƣợ c sử dụng để
trang trải nợ cũ cũng thuộc nhóm này. Tuy nhiên, hình thức tái tài trợ không phổ biến ở
các nƣớc đang phát triển vì thị trƣờ ng tài chính ở các nƣớ c này kém phát triển và khả
năng tiếp cận thị trƣờ ng vốn quốc tế còn hạn chế .
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 11
- Thứ tƣ, mua lại nợ: nƣớc đi vay đƣợ c phép mua lại nợ bằng cách trả tiền mặt
cho nƣớc cho vay. Thông thƣờng các nƣớc đi vay sẽ trả nợ gốc vớ i một mức chiết
khấu. Đây là một dạng của trả nợ trƣớ c hạn nhƣng có thể có những miễn giảm.
- Thứ năm, bán nợ bằng tiền mặt: một ngân hàng hay một nhà đầu tƣ mua lại một
khoản nợ. Đây là cách quen thuộc mà ngƣờ i cho vay hay làm khi muốn rút khỏi một
quốc gia đi vay nào đó. Tuy nhiên, ngƣời cho vay đầu tiên phải chịu một khoản lỗ đáng
kể.
Các nghiệp vụ xử lý nợ nay thƣờng liên quan đến các chủ nợ là các ngân hàng,
nhà đầu tƣ, công ty cung ứng hoặc Chính phủ và nhà trung gian môi giớ i. Nghiệp vụ
xử lý nợ do các nhà chuyên môn ở các ngân hàng thƣơ ng mại, công ty đầu tƣ và các tổ
chức chuyên doanh thực hiện. Nghiệp vụ này có thể tiến hành bằng nhiều hình thức, kỹ
thuật rất phức tạp, đặc biệt là việc thiết lập các chứng từ giao dịch. N ghiên cứu sẽ
không đi sâu phân tích khía cạnh kỹ thuật của các nghiệp vụ này.
1.1.2 Phân loại nợ nƣớ c ngoài
Phân loại nợ nƣớ c ngoài trƣớ c hết phải dựa trên luồng vốn vào để nắm đƣợ c tính
chất, cơ cấu của từng loại vốn, từ đó lựa chọn cơ cấu phù hợp đáp ứng nhu cầu tăng
trƣở ng ổn định, giúp quản lý nợ nƣớ c ngoài hiệu quả hơ n.
1.1.2.1 Cơ cấu dòng vốn vào
Dòng vốn vào một quốc gia có cấu trúc nhƣ trong hình 1.
Trong đó, tài trợ phát triển chính thức (ODA) thƣờ ng là luồng vốn ƣu đãi (lãi suất
thấp, thờ i hạn vay dài, thờ i gian ân hạn dài) đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hộinhằm tạo điều kiện thuận lợ i cho phát triển kinh tế và thu hút đầu tƣ ở nƣớ c tiếp nhận.
Trong luồng tài trợ phát triển chính thức, viện trợ phát triển chính thức (ODA) chiếm
tỷ trọng cao.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 12
Hình 1: Cơ cấu dòng vốn vào
Luồng vốn tƣ nhân đổ vào các nƣớc đang phát triển thƣờng dƣớ i dạng: (i) đầu tƣ
trực tiếp, (ii) đầu tƣ chứng khoán, (iii) khoản cho vay tƣ nhân khác nhƣ cho vay thƣơ ngmại, tín dụng thƣơ ng mại và (iv) các khoản chuyển vốn của các tổ chức phi chính phủ.
Đầu tƣ trực tiếp (FDI) là đầu tƣ để nắm giữ quyền quản lý lâu dài (thông thƣờ ng
10% cổ phiếu có quyền bỏ phiếu) tại một công ty ở một quốc gia khác vớ i quốc gia của
nhà đầu tƣ. Đầu tƣ trực tiếp gồm ba phần: vốn chủ sở hữu, tái đầu tƣ từ lợ i nhuận để lại
và các khoản vay ngắn hạn và dài hạn. Nhƣ vậy, vốn đầu tƣ trực tiếp ở dạng vốn chủ sở
hữu và tái đầu tƣ từ lợ i nhuận để làm tăng tài sản của ngƣời nƣớ c ngoài tại nƣớ c nhậnvốn nhƣng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớ c ngoài ở dạng vốn vay là khoản nợ của pháp nhân
nƣớ c nhận đầu tƣ đối vớ i cá nhân hoặc tổ chức nƣớ c ngoài.
Tài trợ phát triển chính thức Vốn tƣ nhân
Vay thƣơng mại
Dòng vốn vào
Tín dụng thƣơng mại
Viện trợ pháttriển chính thức
Tài trợ phát triểnchính thức khác
Đầu tƣtrực tiếp
nƣớ cngoài
Đầu tƣ tàichính (TP,
CP &P.Sinh)
Vay tƣnhân
Viện trợ không
hoàn lại
Viện trợ có hoàn
lại
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 13
Đầu tƣ tài chính hay còn gọi là danh mục đầu tƣ là dạng mua chứng khóan nợ ,
chứng khoán cổ phần hoặc các công cụ phát sinh. Danh mục đầu tƣ là tổng các nguồn
quỹ tài trợ quốc gia, biên nhận tiền gở i và trực tiếp mua các cổ phần bởi nhà đầu tƣ
nƣớ c ngoài. Nếu việc mua cổ phiếu đƣợ c thực hiện theo các đầu cơ vốn ngắn hạn có
thể thúc đẩy thị trƣờ ng tài chính vận hành và cũng có thể tạo nên những cú sốc kinh tế.
Khoản cho vay tƣ nhân gồm (i) khoản vay thƣơ ng mại: vay theo điều kiện của thị
trƣờ ng tiền tệ quốc tế (không đƣợc ƣu đãi), (ii) khoản tín dụng thƣơ ng mại: khoản vay
giữa các doanh nghiệp với nhau thƣờng liên quan đến mua bán hàng hóa trả chậm, (iii)
khoản chuyển vốn của các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài dƣớ i dạng viện trợ tài
chính hoặc hiện vật thông qua việc cung cấp các hàng hóa và dịch vụ. Những khoảnnày thƣờ ng rất khó có số liệu thống kê chính thức và vớ i lãi suất thƣơ ng mại của các
khoản vay, nếu không sử dụng hợ p lý rất dễ trở thành gánh nặng về nợ nƣớ c ngoài của
quốc gia trong tƣơ ng lai.
1.1.2.2 Phân loại nợ nƣớ c ngoài
Phân loại các khoản nợ vay nƣớ c ngoài chủ yếu căn cứ vào các tiêu chí khác nhau
giúp cho công tác theo dõi, đánh giá và quản lý nợ có hiệu quả. Cách phân loại chủ yếuđối vớ i nợ nƣớ c ngoài của một quốc gia là phân loại theo phạm vi phát hành.
- Phân loại theo điề u kiện vay: ƣu đãi và không ƣu đãi. Theo định nghĩa của Ủy
Ban Hỗ trợ phát triển, khoản vay ƣu đãi là khoản vay trong đó yếu tố viện trợ từ 25%
trở lên; yếu tố viện trợ của một khoản vay là giá trị cam kết của nó trừ đi giá trị dịch vụ
nợ phải thanh toán theo hợp đồng (tính bằng giá trị hiện tại vớ i suất chiết khấu theo
thống lệ là 10%) và ngƣợ c lại là khoản vay không ƣu đãi.
- Phân loại theo thờ i hạn vay: ngắn hạn và dài hạn. Nợ ngắn hạn từ 1 năm trở
xuống và nợ dài hạn trên 1 năm. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ có ảnh hƣở ng trực
tiếp đến tình hình thanh khoản của quốc gia và có khả năng gây ra khủng hoảng kinh tế
nhƣ kinh nghiệm của cuộc khủng hoảng ở Châu Á năm 1997 vừa qua. Do vậy, cần phải
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 14
điều chỉnh đến mức thấp nhất những khoản nợ ngắn hạn để giảm bớ t áp lực thanh toán
và những tác động tiêu cực lên nền kinh tế khi có sự rút lui đột ngột các luồng vốn
ngắn hạn.
- Phân loại theo chủ thể đi vay: nợ chính thức (khu vực công) và nợ tƣ nhân (khu
vực tƣ). Nợ chính thức hay nợ Chính phủ bao gồm nợ của các tổ chức Nhà nƣớc (đối
vớ i một liên bang thì gồm cả nợ của các bang trong liên bang) và nợ của cơ quan hành
chính, tỉnh, thành phố. Ngoài ra, các khoản nợ của khu vực tƣ nhân do Nhà nƣớ c hoặc
tổ chức chính thức bảo lãnh cũng đƣợ c coi là nợ chính thức vì chính phủ của nƣớc đi
vay sẽ chịu trách nhiệm trả vốn và lãi cho nƣớc cho vay trong trƣờ ng hợ p tổ chức đi
vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết trong hợp đồng. Tuy nhiên, trongtrƣờ ng hợ p chính quyền địa phƣơ ng hoặc doanh nghiệp vỡ nợ thì nghĩa vụ nợ bất
thƣờ ng có thể đè lên vai chính phủ trung ƣơ ng, tùy thuộc vào điều khoản đƣợ c quy
định trong luật lệ về vay mƣợ n hoặc trong bối cảnh khủng hoảng. Trong khi đó các
khoản nợ do doanh nghiệp trực tiếp vay mƣợ n hoặc do chính quyền địa phƣơ ng mƣợ n
không đƣợ c bảo lãnh của Chính phủ trung ƣơ ng là nợ tƣ nhân. Nợ tƣ nhân thƣờ ng là nợ
trên thị trƣờ ng trái phiếu, nợ ngân hàng thƣơ ng mại và các tƣ nhân khác. Chính vì vậy,
nợ chính thức và nợ tƣ nhân phải đƣợ c phân tích riêng vì có những yếu tố ảnh hƣở ng
khác nhau và Chính phủ cũng phải tính đến các khoản nợ dự phòng cho các nghĩa vụ
nợ bất thƣờ ng.
- Phân loại theo chủ thể cho vay: nợ đa phƣơ ng và nợ song phƣơ ng. Nợ đa
phƣơng đến chủ yếu từ các cơ quan của Liên hợ p quốc, Ngân hàng Thế giớ i, Quỹ Tiền
tệ Quốc tế, các ngân hàng phát triển khu vực, các cơ quan đa phƣơ ng nhƣ OPEC và
liên Chính phủ. Trong khi đó, nợ song phƣơng đến từ Chính phủ một nƣớ c nhƣ cácnƣớ c thuộc OECD và các nƣớ c khác hoặc đến từ một tổ chức quốc tế nhân danh một
Chính phủ duy nhất dƣớ i các dạng hỗ trợ tài chính, viện trợ nhân đạo bằng hiện vật.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 15
1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá nợ nƣớ c ngoài
Khác vớ i nợ trong nƣớ c, nợ nƣớ c ngoài của Chính phủ nói riêng, nợ quốc gia nói
chung rất đƣợ c các nhà quản lý quan tâm vì nợ nƣớ c ngoài không chỉ liên quan đến
thực trạng nền kinh tế, khả năng trả nợ mà còn liên quan đến khả năng thu hút các
nguồn lực tài chính từ bên ngoài phục vụ cho các mục tiêu vĩ mô của nhà nƣớ c. Các
chỉ số đánh giá nợ nƣớc ngoài đƣợ c xây dựng thành hệ thống nhằm xác định mức độ
nghiêm trọng của nợ nƣớc ngoài đối vớ i an ninh tài chính quốc gia. Cũng cần phải xác
định lại là các chỉ tiêu đánh giá chung về nợ nƣớc ngoài, trong đó nợ nƣớ c ngoài của
Chính phủ là chủ yếu, còn nợ của khu vực tƣ nhân hầu nhƣ không đáng kể.
1.1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ nợ nƣớ c ngoài
Để xếp loại các con nợ theo mức độ nợ , Ngân hàng thế giớ i sử dụng các chỉ số
đánh giá mức độ nợ nần của các quốc gia vay nợ nhƣ ở bảng 1.1:
Bảng 1: Tiêu chí đánh giá mứ c độ nợ nƣớ c ngoài
Chỉ số Mức độ trầm
trọng
Mức độ khó
khăn
Mức độ bình
thƣờ ng
1. Tỷ lệ % tổng nợ nƣớ c ngoài so vớ i GDP ≥ 50% 30 – 50% ≤ 30%
2. Tỷ lệ % tổng nợ nƣớ c ngoài so vớ i kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ≥ 200% 165 – 200% ≤ 165%
3. Tỷ lệ % nghĩa vụ trả nợ so vớ i kim ngạch xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ ≥ 30% 18 – 30% ≤ 18%
4. Tỷ lệ % nghĩa vụ trả nợ so vớ i kim ngạch xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ so vớ i GDP≥ 4% 2 – 4% ≤ 2%
5. Tỷ lệ % nghĩa vụ trả lãi so vớ i kim ngạch xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ ≥ 20% 12 – 20% ≤ 12%
Dựa vào các chỉ số trên, các tổ chức tài chính quốc tế có thể đánh giá mức độ nợ
nần và khả năng tài trợ cho các nƣớ c thành viên. Các chỉ số này cũng là căn cứ để các
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 16
quốc gia vay nợ tham khảo, xác định tình trạng nợ để hoạch định chiến lƣợ c vay nợ
cho quốc gia.
Quy mô nợ và trả nợ , trả lãi so vớ i nguồn thu trực tiếp và gián tiếp để trả nợ thƣờng đƣợc dùng để đánh giá mức độ nợ . Mức độ nợ cũng ngầm cho biết khả năng trả
nợ của các quốc gia trong trung và dài hạn. Các chỉ tiêu thƣờ ng dùng:
* Khả năng hòan trả nợ vay nướ c ngoài (EDT/XGS)
- Tổng nợ / Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa dịch vụ: Chỉ tiêu này biểu diễn
tỷ lệ nợ nƣớ c ngoài bao gồm nợ tƣ nhân, nợ đƣợ c chính phủ bảo lãnh trên thu nhập
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ. Ý tƣở ng sử dụng chỉ tiêu này là nhằm phản ánh nguồnthu xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ là phƣơng tiện mà một quốc gia có thể sử dụng để
trả nợ nƣớ c ngoài. Những vấn đề khi sử dụng chỉ tiêu này là: Nguồn thu xuất khẩu dễ
biến động từ năm này sang năm khác, ngoài ra cũng có những phƣơng án khác để nƣớ c
con nợ có thể sử dụng để trả nợ nƣớ c ngoài mà không nhất thiết phải tăng xuất khẩu.
Ví dụ cắt giảm nhu cầu nhập khẩu hay giảm nguồn dự trữ ngoại hối. Chỉ tiêu này ở các
nƣớc Đông Á Thái Bình Dƣơng ngày càng giảm dần cho thấy khả năng trả nợ bằng thu
nhập xuất khẩu đang trở nên khó khăn, cần phải có những nguồn thu khác để bù đắp.
* T ỷ l ệ nợ nướ c ngoài so vớ i thu nhậ p quố c gia (EDT/GNI )
- Nợ/GNI: Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ thông qua thu nhập quốc dân
đƣợ c tạo ra. Hay nói cách khác, nó phản ánh khả năng hấp thụ vốn vay nƣớ c ngoài.
Thông thƣờng các nƣớc đang phát triển thƣờng đánh giá cao giá trị đồng nội tệ hoặc sử
dụng chế độ đa tỷ giá dẫn tớ i làm giảm tình trạng trầm trọng của nợ . Do vậy, tình trạng
nợ có thể không đƣợc đánh giá đúng mức.
*T ỷ l ệ trả nợ ( TDS/XGS )
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 17
- Tổng nợ phải trả hàng năm / Kim ngạch thu xuất khẩu: Còn gọi là tỷ lệ dịch vụ
nợ (nợ gốc và lãi phải thanh toán so vớ i giá trị xuất khẩu). Đây là một tiêu chí quan
trọng, phản ánh quan hệ giữa nghĩa vụ nợ phải trả so với năng lực xuất khẩu hàng hóa
và dịch vụ của quốc gia đi vay.
Tháng 9 năm 2000, Hiệp định cơ cấu lại nợ cho các quốc gia có đồng tiền không
khả năng chuyển đổi đã làm cho mức nợ của các nƣớ c này giảm đi đáng kể do đó chỉ
số TDS/XGS đang tăng từ sau cuộc khủng khoảng Châu Á thì giảm xuống từ năm
2000.
*T ỷ l ệ trả lãi (INT / XGS )
- Tổng lãi phải trả hàng năm/Kim ngạch thu xuất khẩu: Còn gọi là tỷ lệ dịch vụ
lãi hay tỷ lệ giữa tổng lãi phải trả so vớ i kim ngạch xuất khẩu. Một quốc gia phải thanh
toán lãi vớ i mức lãi suất đƣợc quy định trong cam kết cho vay, thông thƣờ ng lãi này
đƣợ c trích từ thu nhập xuất khẩu. Quốc gia mắc nợ trong quá khứ thì hiện tại và tƣơng
lai họ sẽ trích thu nhập từ xuất khẩu càng nhiều, hạn chế khối lƣợ ng ngoại tệ dành cho
nhập khẩu. Đây là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá nợ vì không chỉ đề cập đến gánh nặng
nợ mà còn chỉ ra chi phí vay nợ, điều này ngầm hiểu nhƣ hiệu quả sử dụng vốn vay cócao hơn chi phí lãi vay hay không.
* Tiềm năng trả lãi (INP/GNI )
- Lãi/GNI: Tổng lãi phải trả so vớ i GNI, phản ánh tiềm năng trả lãi của nƣớc đi
vay. Ở các nƣớ c khu vực Châu Á, trong đó có Việt Nam, chỉ số này rất thấp, chỉ chƣa
đến 1,5%, điều này cho thấy tính khả quan trong việc trả nợ của các nƣớ c này.
*T ỷ l ệ % d ự trữ ngoại hố i so vớ i tổ ng nợ (RES/EDT )
-Tổng dự trữ ngoại hối / Tổng nợ (%): Chỉ số này thể hiện khả năng của nƣớ c con
nợ có thể dùng dự trữ ngoại hối để trả nợ nƣớ c ngoài.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 18
Dựa vào các chỉ số trên, các tổ chức tài chính quốc tế có thể đánh giá mức độ nợ
nần và khả năng tài trợ cho các nƣớ c thành viên. Các chỉ số này cũng là căn cứ để các
quốc gia vay nợ tham khảo, xác định tình trạng nợ để hoạch định chiến lƣợ c vay nợ
cho quốc gia.
1.1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nợ nƣớ c ngoài
Cơ cấu nợ hàm chứa những thông tin quan trọng về mức độ rủi ro của việc vay
nợ. Thông thƣờ ng rủi ro sẽ cao khi tỷ trọng nợ ngắn hạn, tỷ lệ nợ thƣơng mại và tỷ lệ
nợ song phƣơng cao. Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu gồm:
- Nợ ngắn hạn / Tổng nợ : Phản ánh tỷ trọng các khoản nợ cần thanh toán trongthờ i gian nhỏ hơn một năm trong tổng nợ . Tỷ lệ này càng cao, áp lực trả nợ càng lớ n.
- Nợ ƣu đãi / Tổng nợ : Tỷ lệ này càng cao, gánh nặng nợ nƣớ c ngoài càng nhẹ.
- Nợ đa phƣơng / Tổng nợ : Các khoản nợ đa phƣơng thƣờ ng nhằm mục đích hỗ
trợ, ít mƣu cầu về lợ i nhuận, do đó việc tăng tỳ trọng nợ đa phƣơng trong tổng nợ phản
ánh tình hình nợ nƣớ c ngoài của một nƣớc thay đổi theo chiều hƣớ ng tốt.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ vay, chi phí sử dụng nợ
Rõ ràng việc vay nợ nƣớ c ngoài có tầm quan trọng nhất định đến sự phát triển
của các quốc gia đang phát triển. Tuy nhiên một yếu tố có tính quyết định đến việc sử
dụng nợ có hiệu quả hay không chính là chi phí sử dụng nợ .
Chi phí sử dụng là cái giá mà một quốc gia phải trả cho việc sử dụng vốn vay
Cái giá phải trả này ngoài tiền lãi phải trả định kỳ, quốc gia còn phải trả chi phí môi
giớ i, chi phí phát hành nợ (nếu là phát hành trái phiếu), hoặc những chi phí vô hình là
những ràng buộc của quốc gia cho vay (nếu là nợ vay ƣu đãi), thêm vào đó là những
khoản có thể mất đi do những quan chức Nhà nƣớ c có tật tham ô.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 19
Chi phí sử dụng nợ có thể gia tăng do những biến động của kinh tế thế giớ i cũng
nhƣ sự thiếu linh hoạt của cơ quan điều hành vĩ mô trong các chính sách tài chính tiền
tệ; bở i vì xét về vay nợ , thờ i gian là yếu tố quan trọng dẫn đến gia tăng rủi ro của
khoản vay đó, trong suốt khoảng thời gian đi vay có thể xảy ra những biến cố có lợ i
hoặc bất lợi đến các khoản vay, nhất là nợ vay nƣớ c ngoài. Những yếu tố đó là rủi ro
về tỷ giá hối đoái, lãi suất thị trƣờ ng, lạm phát và những rủi ro quốc gia khác.
Tỷ giá hối đoái
Trong mô hình đầu tƣ tiết kiệm, tỷ giá hối đoái giữ vai trò quan trọng trong việc
giải thích các biến động trong tài khoản vãng lai. Nếu ngƣờ i ta dự đoán đƣợ c rằng có
sự sụt giá thực sự của đồng nội tệ thì các hộ gia đình có thể rủ nhau đi mua hàng nhập
khẩu có thể dự trữ đƣợc lâu, điều này làm cho mức tiết kiệm có thể giảm đi. Còn nếu
đồng nội tệ tăng giá tạm thờ i có thể làm đánh giá sai lệch về tỷ suất sinh lờ i thực của
nhà đầu tƣ.
Tỷ giá hối đoái thực tế còn quyết định cả mức dự trữ vốn mong muốn bằng cách
tác động vào chi phí điều chỉnh, việc định giá tỷ giá quá cao không phù hợ p vớ i tỷ lệ
lãi suất, sẽ có ý nghĩa nhƣ một trợ cấp đầu tƣ. Do đó, nếu có sự giảm giá thực tế so vớ idự tính có thể làm mức đầu tƣ tăng lên và ngƣợ c lại.
Đối vớ i nợ vay nƣớ c ngoài, các khoản đi vay thƣờng đƣợ c tính bằng ngoại tệ.
Đối vớ i các quốc gia vay nợ, thƣờng các nƣớ c chậm phát triển, có đồng tiền yếu, vì thế
tại thời điểm đi vay, mức giá của đồng nội tệ thƣờng cao hơn tại thời điểm trả nợ. Điều
này gây nên một lãi suất thực cao hơn nhiều so vớ i lãi suất danh nghĩa. Việc đầu tƣ
trong nƣớ c bằng nội tệ sau khi chuyển sang ngoại tệ có thể làm cho tỷ suất sinh lờ igiảm đi rất nhiều. Vì thế các quốc gia cần phải có một chính sách quản lý tỷ giá rất linh
hoạt và cân nhắc kĩ lƣỡ ng khi vay nợ dài hạn vớ i lãi suất cao. Thực hiện mua bán
quyền chọn để bảo hiểm tỷ giá cũng là một giải pháp tuy nhiên nghiệp vụ này chỉ thực
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 20
hiện đƣợ c trong ngắn hạn, do đó chỉ phù hợ p vớ i những khoản vay thƣơng mại cho
xuất nhập khẩu.
Lãi suất thị trƣờ ng thế giớ i
Lãi của các khoản vay đƣợc xác định dựa trên lãi suất của thị trƣờ ng thế giớ i
nhƣ LIBOR, SIBOR… Đối vớ i các khoản vay có lãi suất cố định, sự thay đổi của lãi
suất thị trƣờ ng sẽ làm thay đổi lãi suất thực của khoản đi vay, do đó ngƣời đi vay sẽ
gặp lúng túng trong phƣơng án trả nợ của mình. Thông thƣờ ng nợ vay quốc tế là những
hợp đồng vay vớ i lãi suất thả nổi, lãi suất vay bằng đô la của các nƣớc đang phát triển
gắn chặt vớ i lãi suất cho vay giữa các ngân hàng ở London (LIBOR).
Lạm phát
Lạm phát là vấn đề khó khăn luôn gặp phải tại các quốc gia đang phát triển.
Mức lạm phát này thƣờng cao hơn lạm phát của các nƣớ c chủ nợ là các quốc gia đã
phát triển. Theo thuyết ngang giá lãi suất, lạm phát trong nƣớc cao hơn so vớ i lạm phát
nƣớ c ngoài thì tỷ giá hối đoái sẽ tăng lên để bù lại khoản chênh lệch đó, và nhƣ phân
tích ở phần tỷ giá hối đoái, điều này có thể làm gia tăng mức nợ vay thực tế.
Rủi ro quốc gia
Rủi ro quốc gia là những biến cố có thể xảy ra đối vớ i quốc gia đó nhƣ chính trị,
chiến tranh, tình hình an ninh xã hội… Điều này đƣợc lƣợ ng hóa thông qua hệ số tín
nhiệm của các quốc gia này. Hiện nay hầu hết các quốc gia đều thành lập cho mình một
tổ chức để xếp hạng rủi ro doanh nghiệp và rủi ro quốc gia. Hai tổ chức lớ n nhất và có
uy tín nhất về vấn đề này trên thế giới là Moody’s và Standard & Poor’s. Thang điểm
xếp hạng tín nhiệm của họ đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 21
Bảng 2: Thang điểm xếp hạng tín nhiệm
Hạng BB hay Ba vừa mang tính chất đầu tƣ vừa mang tính chất đầu cơ vì nó
uyít khả năng vỡ nợ nhƣ B nhƣng khả năng thanh toán nợ gốc và lãi thấp, thể hiện tính
bấp bênh về tài chính của chủ thể vay nợ . Quốc gia nào có hệ số tín nhiệm càng cao
thìmức lãi suất đòi hỏi của chủ nợ đối vớ i quốc gia đó càng thấp và ngƣợ c lại.
Hiện nay hệ số tín nhiệm của khu vực Châu Á vẫn còn khá thấp chỉ ở mức trung
bình trở xuống cho thấy mức rủi ro của chúng ta khá cao.
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứ u về mối quan hệ giữ a nợ nƣớ c
ngoài và tăng trƣở ng kinh tế
Các lí thuyết kinh tế cho rằng mức vay nợ hợ p lí ở các nƣớc đang phát triển sẽ
kích thích tăng trƣở ng kinh tế. Các quốc gia ở giai đoạn phát triển đầu với dung lƣợ ng
vốn nhỏ hơn sẽ có những cơ hội đầu tƣ vớ i tỷ suất hoàn vốn cao hơn so vớ i các nền
kinh tế phát triển. Câu hỏi đặt ra ở đây là tại sao mức nợ tích lũy cao quá mức hợ p lýlại có thể dẫn tới tăng trƣở ng kinh tế thấp hơn. Sự lý giải tốt nhất có thể xuất phát từ lý
thuyết “debt overhang”. Krugman (1988) định nghĩa “debt overhang” là tình trạng
trong đó số tiền dự kiến chi trả nợ nƣớ c ngoài sẽ giảm dần khi dung lƣợ ng nợ tăng lên.
Lý thuyết “debt overhang” cho rằng nếu nhƣ nợ trong tƣơng lai vƣợ t quá khả năng trả
HẠNG ĐẦU TƢ HẠNG ĐẦU CƠ
Chất lƣợng
caoChất lƣợng trung bình
Chất lƣợng
thấp
Chất lƣợng rất
thấp
S&P AAA AA A BBB BB B CCC CC C D
Moody’s Aaa Aa A Baa Ba B Caa Ca C D
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 22
nợ của một nƣớ c thì các chi phí dự tính chi trả cho các khoản nợ sẽ kìm hãm đầu tƣ
trong nƣớc và đầu tƣ nƣớ c ngoài, từ đó ảnh hƣở ng xấu đến tăng trƣởng. Các nhà đầu tƣ
tiềm năng sẽ lo sợ rằng khi quốc gia đó sản xuất càng nhiều, họ sẽ bị các nƣớc “chủ
nợ” “đánh thuế” nặng hơn để chi trả cho các khoản nợ nƣớc ngoài, do đó các nhà đầu
tƣ sẽ khó có thể bỏ các chi phí đầu tƣ hiện tại để thu về sản lƣợng cao hơn trong tƣơng
lai. Lý thuyết “debt overhang” còn đi đến một kết quả rộng hơn, đó là mức nợ nƣớ c
ngoài quá cao sẽ làm giảm các ƣu đãi của chính phủ cho các hoạt động cải tổ cơ cấu và
tài khóa do việc củng cố tinh hình tài khóa quốc gia có thể làm tăng áp lực trả nợ cho
nƣớ c ngoài. Những bất lợi này đối vớ i công cuộc cải tổ đang là mối quan ngại lớ n ở
các nƣớ c có thu nhập thấp, nơi mà việc cải cách cơ cấu là cần thiết để duy trì tốc độ
tăng trƣở ng kinh tế.
“Debt overhang” cũng đồng thời kìm hãm đầu tƣ và tăng trƣởng do gây ra “sự
không chắc chắn” về các quyết định của Chính phủ. Khi quy mô nợ công tăng lên, khó
có thể chắc chắc rằng chính phủ sẽ viện tớ i những chính sách gì để giải quyết các
khoản nợ phải trả. Trên thực tế, ngƣờ i ta cho rằng rằng chính phủ có thể dùng các công
cụ “bóp méo” đầu tƣ để chi trả cho các khoản nợ (theo Agenor và Montiel 1996).
Lập luận này có thể đƣợc xem xét trong đƣờ ng cong Laffer về nợ (đồ thị 1), cho
thấy rằng tổng nợ càng lớ n sẽ đi kèm vớ i khả năng trả nợ càng giảm. Trên phần dốc lên
của đƣờ ng cong, giá trị hiện tại của nợ càng tăng sẽ đi cùng vớ i khả năng trả nợ cũng
tăng lên.Trên phần dốc xuống của đƣờ ng cong, giá trị hiện tại của nợ càng tăng lại đi
kèm vớ i khả năng trả nợ càng giảm.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 23
Hình 2: Đƣờ ng cong Laffer về nợ
Mặc dù mô hình “debt overhang” không trực tiếp phân tích ảnh hƣở ng của nợ
nƣớc ngoài đến tăng trƣở ng kinh tế nhƣng lại gợ i ý rằng tổng nợ lớ n sẽ kìm hãm tăng
trƣở ng do góp phần giảm đầu tƣ. Do vậy, ở mức nợ hợp lí, vay nơ tăng lên sẽ có tác
động tích cực đến tăng trƣở ng. Ngoài ra, tổng nợ tích lũy lớ n sẽ có thể cản trở tăng
trƣở ng. Từ đó, có thể kết luận rằng nợ và tăng trƣở ng có mối liên hệ phi tuyến. Mặc dù
các lí thuyết “debt overhang” không trực tiếp giải thích ảnh hƣở ng của nợ đến tăng
trƣởng nhƣng ta có thể mở rộng và áp dụng đƣờ ng cong Laffer về nợ để mô tả đƣờ ng
cong Laffer về ảnh hƣở ng của nợ đến tăng trƣởng. Do đỉnh đƣờ ng cong Laffer về nợ là
điểm mà tại đó sự tăng lên trong tổng nợ bắt đầu tạo ra gánh nặng cho đầu tƣ, cải tổ
kinh tế và các hoạt động khác, điểm này có thể liên quan đến điểm mà tại đó nợ bắt đầu
ảnh hƣởng ngƣợ c chiều đến tăng trƣở ng.
Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng nợ nƣớ c ngoài sẽ tác động tích cực đến tăng
trƣởng cho đến một ngƣỡ ng nợ nhất định, gọi là “threshold level”. Tuy nhiên, khi vƣợ t
qua ngƣỡ ng này, nợ bắt đầy tác động ngƣợ c chiều đến tăng trƣở ng. Theo Cohen
(1993), mối quan hệ giữa giá trị của nợ và đầu tƣ có thể đƣợ c mô tả tƣơng tự vớ i
đƣờ ng cong Laffer: khi tổng nợ tăng cao hơn mức “threshold level”, các khoản chi trả
Dung lƣợ ng nợ
Khả năng trả nợ dự kiến
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 24
thực tế cho nợ nƣớ c ngoài sẽ giảm nhƣ đã trình bày ở trên. Điều này ngầm ý rằng sự
tăng lên trong giá trị của nợ sẽ làm cho số tiền chi trả cho nợ tăng lên cho đến mức
“threshold level”, tức là ở phía bên trái đƣờ ng cong Laffer. Ngƣợ c lại, giá trị nợ tăng
lên thì số tiền thực dùng cho việc trả nợ của quốc gia đó giảm đi tƣơng đối. Từ đó,
ngƣờ i ta dự đoán một đƣờ ng cong Laffer mô tả mối quan hệ giữa nợ nƣớ c ngoài và
tăng trƣở ng kinh tế.
Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra đó chính là mối liên hệ “threshold effect” giữa
mức nợ nƣớc ngoài và tăng trƣở ng kinh tế. Cụ thể, nợ nƣớ c ngoài có mối liên hệ hình
chữ U ngƣợ c với tăng trƣở ng kinh tế (Đồ thị 2). Khi các nƣớ c bắt đầu vay nợ , các
khoản nợ này có xu hƣớng tác động tích cực đến tăng trƣở ng (chuyển từ mức nợ 0 đếnđiểm A trong đồ thị 2). Khi tỷ lệ nợ tăng lên quá điểm A, việc vay nợ gia tăng sẽ cản
trở tăng trƣở ng mặc dù nợ đóng góp dƣơng trong tăng trƣởng. Do đó, điểm A đƣợ c coi
là điểm biểu diễn “mức nợ tối đa hóa tăng trƣởng”. Khi nợ tiến đến điểm B, nợ bắt đầu
ảnh hƣởng ngƣợ c chiều đến tăng trƣở ng, tình hình của nền kinh tế lúc này sẽ tồi tệ hơn
trƣớc khi nƣớc đó vay nợ .
Hình 3: Mối liên hệ “threshold effect” giữ a nợ và tăng trƣở ng
Đóng góp của nợ vàotăng trƣở ng sản lƣợ ng
bình quân đầu ngƣờ ihàn năm %
Giá trị hiện tại của tỷ lệ nợ trên xuất khẩu (%)
A
B
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 25
Một số nghiên cứu thực nghiệm đã tìm ra các bằng chứng ủng hộ lý thuyết “debt
overhang”. Có không ít các bài nghiên cứu đã sử dụng các kĩ thuật kinh tế lƣợng để
đánh giá ảnh hƣở ng trực tiếp của dung lƣợ ng nợ đến đầu tƣ. Trong đó, dung lƣợ ng nợ
đƣợ c dự đoán sẽ gây ra cả những ảnh hƣở ng trực tiếp (qua việc cản trở các ƣu đãi để
tiến hành cải cách cơ cấu) và gián tiếp (thông qua ảnh hƣởng đến đầu tƣ). Ở các nƣớ c
có thu nhập trung bình, Warner (1992) kết luận rằng khủng hoảng nợ không ảnh hƣở ng
đến đầu tƣ, trong khi Greene và Vilanueva (1991), Serven và Solimano (1993),
Elbadawi, Ndulu và Ndungu (1997), Deshpande (1997) và Chowdhury (2001) lại tìm
ra các bằng chứng chứng ủng hộ cho lý thuyết “debt overhang”. Fosu (1999) trong bài
nghiên cứu cho 55 nƣớ c châu Phi cũng đã chứng minh sự tồn tại của lý thuyết “debt
overhang”.Tuy nhiên, Hansen (2001) trong nghiên cứu mẫu gồm 54 nƣớc đang phát
triển (trong đó bao gồm 14 nƣớ c nghèo có dung lƣợ ng nợ rất cao – HIPC1), đi đến kết
quả là việc đƣa thêm một số biến vào mô hình nhƣ lạm phát, độ mở cửa, tình trạng
ngân sách thì lại loại bỏ tác động ngƣợ c chiều của nơ nƣớc ngoài đến tăng trƣở ng kinh
tế. Tƣơng tự, Savvides (1992) tìm ra rằng tỷ lệ nợ trên GNP không có ảnh hƣở ng nào
có ý nghĩa thống kê đến tăng trƣở ng. Djikstra và Hermes (2001) đã tóm lƣợ c một số
nghiên cứu về lý thuyết “debt overhang” và kết luận rằng các bằng chứng thực nghiệmvể vấn đề này là chƣa nhất quán. Hơn nữa, cũng có mộ t số nghiên cứu tìm ra tỷ lệ nợ
trên GNP mà tại đó bắt đầu xuất hiện vấn đề “debt overhang”.
Một nghiên cứu gần đây lại tìm ra các kết quả cho thấy mối quan hệ phi tuyến
dạng đƣờ ng cong Laffer nhƣ mối liên hệ “threshold level” giữa dung lƣợ ng nợ nƣớ c
ngoài và tăng trƣở ng. Sử dụng bộ dữ liệu cho 93 nƣớc đang phát triển trong giai đoạn
1969-1998, Pattillo (2002) đã chứng minh rằng ảnh hƣở ng của nợ nƣớc ngoài tác động
ngƣợ c chiều đến tăng trƣởng GDP bình quân đầu ngƣờ i tại tỷ lệ giá trị hiện tại của nợ
trên xuất khẩu là 160-170% và trên GDP là 35-40%.
1 HIPC: Highly Indebted Poor Country
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 26
Dung lƣợ ng nợ lớ n có thể ảnh hƣởng ngƣợ c chiều đến tăng trƣởng do tác động
xấu đến tích lũy vốn sản xuất và tăng trƣởng năng suất các nhân tổ tổng hợ p. Trong
một nghiên cứu gần đây, Pattillo (2003) đã áp dụng mô hình tăng trƣởng cho 61 nƣớ c
đang phát triển ở châu Phi, châu Á, châu Mĩ Latinh và Trung Đông trong giai đoạn
1969-1998. Kết quả cho thấy khi nợ tăng gấp đôi thì sẽ làm giảm 1% tăng trƣở ng vốn
sản xuất bình quân đầu ngƣời và tăng trƣởng năng suất các nhân tổ tổng hợ p. Thêm
vào đó, môi trƣờ ng chính sách của Chính phủ cũng ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa
nợ và tăng trƣở ng.
Nợ phải trả (khác vớ i tổng dung lƣợ ng nợ ) có thể làm suy giảm đầu tƣ tƣ nhân và
thay đổi cơ cấu chi tiêu công. Nợ phải trả cao hơn có thể làm tăng các khoản chi tiêucủa Chính phủ, gây ra thâm hụt ngân sách, giảm tiết kiệm công và do đó sẽ làm tăng lãi
suất hoặc cắt giảm các khoản tín dụng cho đầu tƣ tƣ nhân, cuối cùng sẽ tác động xấu
đến tăng trƣở ng kinh tế. Nợ phải trả cao cũng có thể có ảnh hƣở ng không tốt đến cơ
cấu chi tiêu công thông qua kìm hãm các nguồn lực dành cho cơ sở hạ tầng và vốn
nhân lực, từ đó cũng cản trở tăng trƣở ng kinh tế. Tóm lại, theo quan điểm của một số tổ
chức phi chính phủ (NGOs), nợ phải trả cao là một trong những trở ngại lớ n nhất trong
việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản của ngƣờ i dân ở các nƣớc đang phát triển.
Một vài nghiên cứu thực nghiệm đã đi vào đánh giá ảnh hƣở ng của nợ phải trả tớ i
đầu tƣ tƣ nhân hoặc tớ i kết cấu chi tiêu công. Greene và Villanueva (1991) kết luận nợ
phải trả làm giảm đầu tƣ tƣ nhân, trong khi Serieux và Samy (2001) lại tìm ra một mối
liên hệ tƣơng tự giữa nợ phải trả và tổng đầu tƣ. Đối vớ i mẫu nghiên cứu gồm nhiều
nƣớc đang phát triển, bao gồm cả các nƣớ c HIPC, Savvides (1992) chứng tỏ rằng nợ
phải trả khiến cho chi tiêu đầu tƣ công suy giảm. Sử dụng dữ liệu gồm 24 nƣớ c HIPC ở
châu Phi, Stephens (2001) đã đi tớ i kết luận: nợ phải trả tăng 1$ sẽ dẫn tớ i: (a) chi tiêu
cho giáo dục giảm 0.33$, (b) chi trả lƣơng cho chính phủ giảm 0.14-0.23$, và (c) chi
tiêu cho y tế tăng 0.12-0.13$. Do vậy. các kết quả này chỉ ra rằng nợ phải trả tăng lên
chƣa chắc đã làm giảm vốn nhân lực (trong trƣờ ng hợ p này là chi tiêu cho y tế).
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 27
Dƣới đây là bảng tổng hợ p một số nghiên cứu nổi bật gần đây về mối quan hệ
giữa nợ nƣớc ngoài và tăng trƣở ng kinh tế:
Bảng 3: Một số nghiên cứ u gần đây về mối quan hệ giữ a nợ nƣớc ngoài và tăngtrƣở ng kinh tế
Năm Tác giả và mô hìnhThời gian và năm
gốcKết quả
1989 Bauerfreund,Computable GeneralEquilibrium Model
Năm gốc là 1985,Turkey
Trả nợ nƣớ c ngoài làm giảm mức đầutƣ ở Thổ Nhĩ Kỳ trong năm 1985
1990 Geiger, OLS, ADistributional LagModel
1974-1986, 9 nƣớ cNam Mỹ
Có mối quan hệ ngƣợ c chiều giữagánh nặng nợ và tăng trƣở ng kinh tế
1992 Warner, OLS Method 1960-1981 và1982-1989, 13nƣớc đang pháttriển
Nợ nƣớ c ngoài không làm giảm đầu tƣ
1992 Savvides , OLSMethod
1980- 1986, 43nƣớ c là con nợ lớ n
“Debt overhang” và sự suy giảm củadòng vốn nƣớc ngoài đổ vào ảnhhƣởng ngƣợ chiều đến tỷ lệ đầu tƣ.
1993 Afxentiou, GrangerCausality Tests
1971-1988, 20nƣớc đang pháttriển có thu nhậptrung bình
Có mối quan hệ ngƣợ c chiều giữa vaynợ và tăng trƣở ng GDP
1993 Cohen, OLS Method 1965-1987, 81nƣớc đang pháttriển
Nợ nƣớ c ngoài không ảnh hƣởng đếntốc độ tăng GNP
1993 Cunnigham, Pooled,Cross Sectional andTime Series
1971-1979,
và 1980-198716 nƣớ c là con nợ lớ n
Có mối quan hệ ngƣợ c chiều giƣa tăngtrƣở ng kinh tế và gánh nặng vay nợ trong giai đoạn 1971-1979
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 28
1994 Chowdhury,Causality Tests, TimeSeries
Analysis
1970-1988,
8 nƣớc đang pháttriển
Nợ nƣớ c ngoài không ảnh hƣởng đếntốc độ tăng GNP
1994 Rockerbie, OLSMethod, Nested andNon-Nested Tests
1965-1990,
13 nƣớc đang pháttriển
Việc chi trả cho các khoản nợ nƣớ cngoài ảnh hƣởng ngƣợ c chiều đến tăngtrƣở ng kinh tế.
1994 Sawada, OLSMethod, Time Series
1955-1990, cácnƣớ c HIPC
Các nƣớ c HIPC gặp phải vấn đề “debtoverhang”
1995 Smyth and Hsing,OLS Method.
Mẫu số liệu củaHoa Kỳ, 1960-
1981
Trong suốt những năm 1980 và đầunhững năm 1990, việc chi trả cho các
khoản nợ quốc gia kích thích tăngtrƣở ng kinh tế, song trong năm 1986và 1993, tỷ lệ nợ đƣợ c dự báo là tácđộng xấu đến tăng trƣở ng.
1996 Afxentiou andSerletis, OLS Method
1970-1990,
55 nƣớc đang pháttriển
Với giai đoạn 1970-1980, nợ nƣớ cngoài không ảnh hƣởng ngƣợ c chiềuđến tăng trƣở ng kinh tế, với giai đoạn1980-1990 mối quan hệ này là ngƣợ cchiều và với giai đoạn 1970-1990, ảnh
hƣở ng của vấn đề “debt overhang” 1996(a) Afxentiou and
Serletis, GrangerCausality, OLS
1970-1980,
55 nƣớc đang pháttriển
Không có mối liên hệ nhân quả giữanợ và thu nhập
1996 Amoateng andAmoako-Adu,Granger Causality’Tests
1971-1982 và1983-
1990, 35 nƣớ cđang phát triển
Tăng trƣở ng GDP và chi trả cho nợ nƣớ c ngoài có mối liên hệ thuận chiều
1996 Fosu, OLS Method 1970-1986,
Các nƣớ c Sub-Saharan
Vấn đề “debt overhang” không quanbằng tác động trực tiếp của giả thuyếtnợ. Điều này tức là các khoản chi trả cho nợ nƣớ c ngoài làm giảm tăngtrƣở ng sản lƣợ ng do trực tiếp giảm
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 29
năng suất
1997 Deshpande, OLSEstimation for Panel
Data
1971-1991,
13 nƣớc đang là
con nợ lớ n
Nợ nƣớc ngoài và đầu tƣ có mối liênhệ ngƣợ c chiều
1999 Fosu, OLSEstimation
1980-1990, 35
nƣớ c Sub-Saharan
Nợ quá ngƣỡng tác động ngƣợ c chiềuđến tăng trƣở ng kinh tế
2002 Karagol, Causality 1965-2001, Turkey Chi trả cho nợ nƣớ c ngoài liên hệ ngƣợ c chiều đến tăng trƣở ng kinh tế trong dài hạn
Tóm lại, dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm hiện nay, chúng ta chƣa thể đi đến
một kết luận thống nhất về mối quan hệ giữa tổng nợ nƣớ c ngoài và nợ phải trả vớ i
tăng trƣở ng kinh tế, đặc biệt là ở các nƣớ c có thu nhập thấp. Việc chứng minh nợ nƣớ c
ngoài có ảnh hƣở ng hay không tới tăng trƣở ng kinh tế và nếu có ảnh hƣở ng thì ảnh
hƣởng đó ngƣợ c chiều hay thuận chiều vẫn còn là một câu hỏi lớn và đòi hỏi các
nghiên cứu sâu hơn. Các tài liệu nghiên cứu cũng cho thấy rằng tác động của nợ nƣớ c
ngoài đến tăng trƣở ng kinh tế là khác nhau ở từng quốc gia. Dựa vào các kết quả đã tìm
đƣợc, chúng ta cũng không thể khái quát hóa một mối liên hệ giữa hai biến số kinh tế trên. Do đó, khi hoạch định các chính sách khắc phục gánh nặng vay nợ nƣớ c ngoài và
kích thích tăng trƣở ng kinh tế, chúng ta cần phải nghiên cứu mối liên hệ này trong
trƣờ ng hợ p từng quốc gia riêng biệt.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 30
CHƢƠNG II: THỰ C TRẠNG VẤN ĐỀ NỢ NỨ OC NGOÀI VÀ PHÂN
TÍCH MỐI QUAN HỆ ĐỊNH LƢỢ NG GIỮ A NỢ NƢỚ C NGOÀI VÀTĂNG TRƢỞ NG KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
2.1 Thự c trạng tình hình vay nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam trong
giai đoạn 1986-2009:
Việt Nam là một nƣớ c có nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu lại phải
gánh chịu những hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh chống đế quốc trƣờ ng kỳ nên
có thể nói tiềm lực về vốn, công nghệ, con ngƣời cũng nhƣ vị thế của Việt Nam trên
trƣờ ng quốc tế là tƣơng đối thấp. Năm 1986 đã đánh một dấu mốc quan trọng đối vớ i
nền kinh tế Việt Nam, nƣớ c ta từ một nƣớ c có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan
liêu bao cấp đã chính thức chuyển sang nền kinh tế thị trƣờ ng. Từ đó đến nay, Đảng và
Nhà nƣớc đã không ngừng xây dựng và hoàn thiện chính sách, nền tảng pháp lý và cơ
sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển chung của cả đất nƣớc. Tuy nhiên, để có thể thực
hiện thành công công cuộc đổi mớ i phát triển đất nƣớ c thì vốn là một yếu tố vô cùng
quan trọng mà chúng ta còn thiếu. Chính phủ Việt Nam đã phải đi vay các cá nhân, tổ
chức trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế để bù đắp lại khoản thiếu hụt trên. Trong đó, phần
lớ n là các khoản vay nợ nƣớ c ngoài.
Để đánh giá về thực trạng nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam, chúng ta có thể xem xét
dựa trên các phƣơng diện: Quy mô, cơ cấu và các chỉ số về khả năng trả nợ .
2.1.1 Quy mô:
T ổng dư nợ nuớ c ngoài và tổ ng sả n phẩ m quố c nội
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 31
Biểu đồ 1: Tổng nợ , nợ phải trả, GDP, tăng trƣở ng
Nguồn : Key Indicators – ADB, T ổ ng cục thố ng kê
Trong những năm đầu thập niên 90, Việt Nam là một nƣớ c nợ lớ n, tổng nợ cao
hơn nhiều lần so vớ i tổng sản phẩm quốc nội. Tổng nợ năm 1990 là 23,27 tỷ USDtrong khi tổng sản phẩm quốc nội chỉ là 6,4 tỷ USD cho thấy sự khủng hoảng về khả
năng thanh toán nợ của Việt Nam. Từ năm 1997, tổng nợ của Việt Nam đƣợ c cải thiện
do đã đàm phán thành công vớ i các chủ nợ thành viên của câu lạc bộ Paris, giảm nợ
745 triện USD (tƣơng đƣơng 60% số nợ ); câu lạc bộ London, giảm đƣợ c 572 triệu
USD (tƣơng đƣơng) 53% số nợ. Đặc biệt, sau tám vòng đàm phán từ năm 1994-2000,
Việt Nam và Liên Bang Nga đã ký kết hiệp định xử lý nợ tổng thể của Việt Nam vớ i
Liên Xô, cụ thể giảm 85% tổng nợ cũ, tƣơng đƣơng 9,3 tỷ USD. Hiệp định này đã đƣa
mức nợ tồn đọng của năm 1999 là 23, 260 tỷ USD, giảm xuống còn 12,787 tỷ USD
vào năm 2000. Cộng thêm vào đó, nền kinh tế Việt Nam luôn tăng trƣở ng ở mức cao
và ổn định trong thập niên 1990 nên đến năm 2000, tổng nợ chỉ bằng khoảng 1/3 so vớ i
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
% Mn USD
Tổng dư nợ nước ngoài, nợ nước ngoài phải trả hàng năm,GDP, tỷ lệ tăng trưởng GDP
GDP Tổng dư nợ nước ngoài
Nợ nước ngoài phải trả hàng năm Tỷ lệ tăng trưởng GDP
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 32
tổng sản phẩm quốc nội. Theo đánh giá của các chuyên gia thì nợ của Việt Nam hiện
nay chƣa phải là nhiều nếu so vớ i một số nƣớ c trong khu vực Châu Á nhƣ Trung Quốc,
Indonesia, Thái Lan.
Cùng vớ i sự tăng trƣở ng khả quan của nền kinh tế, Việt Nam cũng nhận đƣợ c sự
tín nhiệm của cộng đồng quốc tế. Việt Nam liên tục nhận đƣợ c những khoản vay ƣu
đãi hỗ trợ phát triển mà nổi bật là những khoản ODA đến từ Nhật Bản, WB và ADB.
Do đó, tổng nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam đang có xu hƣớ ng liên tục tăng trong những
năm gần đây. Đến năm 2009, theo ƣớ c tính của bộ tài chính thì nợ nƣớ c ngoài của Việt
Nam vào khoảng 27 tỷ USD bằng xấp xỉ 30% GDP.
Nợ phải trả hàng năm và giá trị xuất khẩu
Biểu đồ 2: Total debt, debt service and total export
Nguồn:Key indicator Asia Development Bank 2009, EIU – Vietnam country report 2010
Giá trị xuất khẩu là nguồn thu ngoại tệ xuất khẩu thể hiện cho khả năng trả nợ của
một quốc gia. Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập vớ i kinh tế của khu vực và thế
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
Tổng dư nợ nước ngoài, nợ phải trả hàng nằm, xuất khẩu
Xuất khẩu Tổng dư nợ nước ngoài Nợ nước ngoài phải trả hàng năm
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 33
giớ i, VN là một trong những nƣớc có độ mở cửa thƣơng mại lớ n nhất thế giớ i (tỉ lệ giá
trị xuất nhập khẩu/GDP là 150%). Tổng giá trị xuất khẩu của VN đã tăng 24 lần từ 2,4
tỷ USD năm 1990 lên 57 tỷ USD năm 2009 và hơn gấp đôi tổng số nợ hiện hữu. Mặc
dù VN có mức tổng nợ lớn nhƣng nợ phải trả hàng năm bao gồm trả nợ gốc và trả lãi
lại khá thấp do phần lớ n các khoản nợ là những khoản viện trợ không hoàn lại hoặc vay
ƣu đãi vớ i lãi suất thấp. Giá trị xuất khẩu cao hơn gấp nhiều lần so vớ i số nợ phải trả
hàng năm cho thấy tính thanh khoản trong khả năng thanh toán nợ nƣớ c ngoài.
Tuy nhiên, nếu so vớ i qui mô của nền kinh tế, mức dự trữ ngoại tệ còn quá ít thì
tổng mƣc nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam không phải là nhỏ. Hơn nữa nợ nƣớ c ngoài
cũng đã tích tụ một khối lƣợng đáng kể nợ đến hạn phải trả hàng năm, năm 2003 chúng
ta phải trả cả gốc và lãi là 1.630 triệu USD và tăng lên 1.952 triệu USD vào năm 2006,
trong khi đó khả năng thanh toán nợ của nền kinh tế nói chung và của ngân sách N hà
nƣớ c nói riêng là rất khó khăn.
2.1.2 Cơ cấu:
Nhìn chung, cơ cấu dƣ nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam phân theo nhóm ngƣời đi
vay tƣơng đối ổn định qua các năm. Tuy nhiên, cơ cấu nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam
chƣa hợ p lý. Phần lớ n các khoản vay là của chính phủ và đƣợ c chính phủ bảo lãnh, còn
nợ tƣ nhân chỉ bằng khoảng xấp xỉ 20% trong tổng dƣ nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam.
Điều này tạo áp lực cho chính phủ phải tạo nguồn để trả nợ . Mặt khác các khoản vay
trong những năm 90 sắp đến hạn, thờ i gian ân hạn cho những khoản vay trƣớc đó sẽ
dần kết thúc nghĩa vụ nợ tăng lên sẽ gây những khó khăn cho công tác trả nợ .
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 34
Biểu đồ 3: Cơ cấu dƣ nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam phân theo nhóm ngƣời đi vay
Nguồn: IMF, Bản tin nợ nướ c ngoài – Bộ tài chính
Cơ cấu dư nợ nướ c ngoài củ a chính phủ phân theo loại điều kiệ n tín d ụ ng:
Nợ nƣớ c ngoài của Chính phủ và đƣợ c chính phủ bảo lãnh chủ yếu đƣợ c thực
hiện dƣớ i 3 hình thức :
- Nợ ODA (phần cho vay ƣu đãi trong khoản hỗ trợ phát triển chính thức ODA)
- Vay thƣơng mại qua các hợp đồng vay song phƣơng hay đa phƣơng.
- Phát hành trái phiếu quốc tế.
Trong đó, nợ ODA, chiếm tới 70% trong cơ cấu dƣ nợ của chính phủ Việt Nam.Biểu đồ 4: Cơ cấu dƣ nợ nƣớ c ngoài của chính phủ và đƣợ c chính phủ bảo lãnh
phân theo loại điều kiện tín dụng tính đến 30/6/2009
Nguồn: Bản tin nợ nướ c ngoài số 4 – Bộ tài chính
0
5000
10000
15000
20000
25000
2003 2004 2005 2006
Cơ cấu dư nợ nước ngoài phân theo nhóm người đi vay
Nợ tư nhân
Nợ được chính phủ bảolãnh
Nợ chính phủ
73%
5%
22%
Cơ cấu dư nợ nước ngoài của chính phủ và được chính phủbảo lãnh phân theo loại điều kiện tín dụng tính đến 30/06/2009
Vay ODA
Vay ưu đãi
Vay thương mại
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 35
Tổng quan về nợ ODA tại VN
Trong tổng số vốn ODA cam kết mà chúng ta nhận đƣợc giai đoạn 1993 - 2007,khoảng 15 - 20% là viện trợ không hoàn lại, còn phần lớ n là vốn cho vay ƣu đãi đối vớ i
Chính phủ. Nguồn vốn ODA huy động đƣợ c sử dụng để bổ sung cho đầu tƣ phát triển
kinh tế - xã hội, chiếm khoảng 12% tổng đầu tƣ toàn xã hội, bằng 28% tổng vốn đầu tƣ
từ NSNN.
Biểu đồ 5: Cam kết – ký kết – giải ngân vốn ODA
Nguồn: Asia Development Bank 2007
Mức cam kết ODA hàng năm đều tăng, năm sau cao hơn năm trƣớ c. Trong thờ i kì
1993 - 2007, tổng giá trị ODA cam kết đạt 40,751 tỷ USD. Điều này thể hiện sự ủng hộ
mạnh mẽ của cộng đồng quốc tế đối vớ i quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Tuy
nhiên, tỷ lệ giải ngân còn khá thấp trung bình chỉ bằng 60% vốn cam kết và bằng
khoảng 80% vốn ký kết. Tỷ lệ vốn ký kết thấp hơn vốn cam kết cũng cho thấy VN cần
phải nỗ lực hơn nữa để nhận đƣợc sự tin tƣởng của các nhà tài trợ vào các dự án phát
triển của VN. Tỷ lệ giải ngân thấp còn thể hiện khả năng hấp thụ yếu kém của thể chế
đối với sự quan tâm của cộng đồng thế giới.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 36
Trong số 51 nhà tài trợ thƣờ ng xuyên cho Việt Nam, có 28 nhà tài trợ song
phƣơng và 23 nhà tài trợ đa phƣơng, có 3 nhà tài trợ cung cấp chủ yếu là Nhật Bản,
WB và ADB, chiếm khoảng 80% tổng giá trị ODA đã kí kết.
Biểu đồ 6: 10 nhà tài trợ hàng đầu cho VN 1990 – 2005
Nguồn: Planning and Investment Ministry
Là nền kinh tế lớ n thứ 2 thế giới và cũng là nƣớ c có chính sách hỗ trợ tích cực
vốn ODA cho các nƣớc đang phát triển, Nhật Bản hiện là nhà tài trợ lớ n nhất của Việt
Nam, vớ i gần 5 tỷ USD cao hơn hẳn những nhà tài trợ khác. Do có lợ i thế về côngnghệ và kỹ thuật xây dựng hạ tầng nên vốn ODA từ Nhật Bản chủ yếu là dành cho xây
dựng hạ tầng giao thông với điều kiện kèm theo thƣờng là để các công ty của Nhật Bản
thiết kế, thi công và giám sát. Trong khi đó, Ngân hàng Thế giớ i (WB) và Ngân hàng
Phát triển châu Á (ABD) thƣờ ng tài trợ vốn cho các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớ c và xây dựng
hệ thống pháp lý. Đòi hỏi của nhà tài trợ này thƣờng đi kèm vớ i các yêu cầu về cải
cách hành chính và cơ chế quản lý kinh tế. Vốn ODA từ ba nhà tài trợ lớ n nhất nàychủ yếu là vay ƣu đãi, tỷ lệ viện trợ không hoàn lại rất thấp.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 37
Ngƣợ c lại, vốn viện trợ từ các quốc gia phát triển ở châu Âu mặc dù thấp hơn khá
nhiều so vớ i ba nhà tài trợ trên nhƣng chủ yếu là viện trợ không hoàn lại, tập trung ở
các lĩnh vực nhƣ giáo dục (France), nƣớ c sạch (Denmark), môi trƣờ ng (Sweden).
Đối với nƣớ c tiếp nhận, ODA đƣợc xem nhƣ một nguồn lực thực sự nếu nó đƣợ c
kết hợ p hiệu quả vớ i các nguồn lực trong nƣớc khác để đạt đƣợ c mục tiêu quốc gia
trong từng thờ i kỳ nhất định. Từ những tác động của nguồn vốn này trong thờ i gian
qua, có thể khẳng định ODA ở Việt Nam đã trở thành một nguồn vốn thật sự và hiệu
quả trong tiến trình đổi mớ i. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công trong thu hút và sử
dụng vốn ODA, còn tồn tại nhiều vấn đề mà Việt Nam cần phải giải quyết để sử dụng
nguồn vốn này có hiệu quả hơn trong tƣơng lai. T ổ ng quan về vay thương mại
Bảo lãnh Chính phủ đố i vớ i các khoản vay nướ c ngoài của các doanh nghiệ p và
t ổ chứ c tín d ụng
Bảo lãnh Chính phủ đối vớ i các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khi vay
nƣớc ngoài đƣợ c thực hiện nhằm mục đích hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh trong khi nguồn lực có giớ i hạn. Các doanh nghiệp vaynợ có bảo lãnh bao gồm các doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp từ nƣớ c ngoài (doanh nghiệp
FDI) và các doanh nghiệp Nhà nƣớ c có quy mô lớn trong các ngành Bƣu chính viễn
thông, dầu khí, điện lực, xi măng, hàng không và dệt. Tính đến hết 30/6/2009, tổng số
vay nƣớ c ngoài của các doanh nghiệp đƣợ c Chính phủ bảo lãnh là 3,68 tỷ USD.2
Trong cơ cấu nợ vay có bảo lãnh, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ (khoảng
4,8%), chủ yếu là nợ trung và dài hạn. Nhìn chung nợ có bảo lãnh đáp ứng đƣợ c yêu
cầu cho quá trình đầu tƣ trung và dài hạn. Cho đến thời điểm hiện nay, hầu nhƣ các dự
án vay nợ nƣớ c ngoài có bảo lãnh đều trong quá trình xây dựng hoặc mới đƣa vào sử
dụng nên chƣa phát sinh nợ quá hạn.
2 Nguồn: Bản tin nợ nƣớ c ngoài – Bộ tài chính
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 38
Vay và tr ả nợ nướ c ngoài của các t ỉ nh, thành phố tr ự c thuộc Trung ương
Bên cạnh khoản nợ vay trực tiếp của chính quyền trung ƣơng, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ƣơng khi muốn gia tăng nguồn vốn đầu tƣ phát triển kinh tế cũng tiến
hành hoạt động vay nợ dƣớ i 2 hình thức, phát hành trái phiếu chính quyền địa phƣơng
và vay nƣớ c ngoài. Theo quy định, chính quyền địa phƣơng không đƣợ c trực tiếp tiến
hành vay nợ nƣớ c ngoài mà phải thông qua chính phủ nên trên thực tế, vốn vay nƣớ c
ngoài của các địa phƣơng chủ yếu là vốn ODA do chính phủ cho vay lại hoặc phần thụ
hƣở ng từ các dự án đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp của các cơ quan trung ƣơng thực hiện
trên địa bàn.
Biểu đồ 7: Vốn vay nƣớ c ngoài của các địa phƣơng (đơn vị : %)
Nguồn: Báo cáo của Bộ Kế hoạch và đầu tư
Nhìn biểu đồ 5, ta thấy vốn vay của chính quyền địa phƣơng chủ yếu là ở khu vựcđồng bằng Bắc Bộ (34,4%). Điều này cũng phù hợ p vớ i quy hoạch phát triển vùng,
miền trên địa bàn cả nƣớ c vì khu vực này có tiềm năng kinh tế rất lớn nhƣng khai thác
chƣa hiệu quả.
7
34.4
7.618.1
6.2
8
18.7
Vốn vay của các địa phương
Vùng núi phía Bắc
Vùng đồng bằng Bắc Bộ (kể cả Hà Nội)
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Miền Trung
Tây Nguyên
Đồng bằng sông Cửu Long
Đông Nam Bộ (kể cả TP.HCM)
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 39
T ổ ng quan về phát hành trái phiế u quố c tế
Sau một giai đoạn chuẩn bị, ngày 27/10/2005, Chính phủ đã chính thức phát hành
trái phiếu trên thị trƣờ ng chứng khoán New York vớ i tổng số vốn huy động đƣợ c là750 triệu USD, lãi suất 7,125%/năm, thờ i hạn 10 năm.3 Đợ t phát hành trái phiếu Chính
phủ lần đầu tiên ra thị trƣờ ng vốn quốc tế đã giúp Việt Nam đa dạng hóa nguồn huy
động vốn, thiết lập một “thang chuẩn” để giúp cho các doanh nghiệp và địa phƣơng
huy động vốn sau này.
Trái phiếu quốc tế của Chính phủ đã thu hút đƣợ c sự quan tâm rất lớ n của các nhà
đầu tƣ nƣớ c ngoài trên khắp thế giớ i. Trong số 255 nhà đầu tƣ mua trái phiếu có 51%
là các quỹ đầu tƣ tài chính, ngân hàng 25%, các công ty bảo hiểm 17% và 7% là các tổ
chức đầu tƣ khác. Số trái phiếu này đƣợ c phát hành rộng rãi ở châu Á (nắm giữ 38%),
Châu Âu (32%) và Mỹ (30%). Toàn bộ số tiền huy động đƣợ c giao cho Tổng Công ty
Công nghiệp Tàu Thủy Việt Nam (Vinashin) sử dụng để đầu tƣ phát triển sản xuất kinh
doanh.
Việc phát hành trái phiếu quốc tế có thể thực hiện qua 3 hình thức: Chính phủ
Việt Nam phát hành về cho vay lại; Chính phủ bảo lãnh cho doanh nghiệp phát hành
trái phiếu doanh nghiệp; Doanh nghiệp tự trực tiếp phát hành mà chính phủ không phải
bảo lãnh. Tuy nhiên, các tập đoàn lớ n của Việt Nam đƣợ c kỳ vọng vẫn chƣa hội đủ
điều kiện để phát hành trái phiếu quốc tế. Mớ i nhất, vào ngày 26/1/2010, chính phủ
Việt Nam đã phát hành 1 tỷ USD trái phiếu trên thị trƣờ ng quốc tế vớ i thờ i hạn 10 năm
và lợ i tức 6,95%.4 Đây cũng là lần thứ ba Chính phủ vay tiền để các doanh nghiệp nhà
nƣớ c vay lại sau 2 đợt phát hành vào năm 2005 và 2007.
3 Nguồn: http://www.mof.gov.vn/Default.aspx?tabid=6083&ItemID=28290
4 Nguồn: http://dddn.com.vn/201002010139232cat109/phat-hanh-trai-phieu-chinh-phu-tren-thi-truong-quoc-te-va-van-de-lien-quan.htm
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 40
Dư nợ nướ c ngoài củ a chính phủ phân theo loại chủ nợ và loại tiề n :
Biểu đồ 8: Dƣ nợ nƣớ c ngoài của chính phủ phân theo chủ nợ và theo loại tiền
Nguồn: Bản tin nợ nướ c ngoài số 4 – Bộ tài chính
Cơ cấ u về nợ ngắ n hạ n và dài hạ n
Cơ cấu về tỉ lệ nợ ngắn hạn và dài hạn cho thấy khả năng ổn định của dòng vốnvay nợ nƣớ c ngoài. Tỉ lệ vay ngắn hạn càng cao thì dòng vốn càng dễ đổi chiều và gây
bất ổn cho nền kinh tế.
Biều đồ dƣới đây cho thấy tuy có mức vay nợ nhiều nhƣng cơ cấu nợ nƣớ c ngoài
của VN chủ yếu là nợ dài hạn. Tỉ lệ nợ dài hạn trên tổng nợ luôn ở mức trên dƣớ i 90%
trong khi nợ ngắn hạn trên tổng nợ thƣờ ng ở mức dƣớ i 10%, thời điểm cao nhất cũng ở
mức 14% năm 1996. Cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 khiến nhiều nƣớ c
rơi vào khủng hoảng do các dòng vốn chảy ra nhất là những nƣớ c vay nợ ngắn hạn cao
nhƣ Thái Lan, nhƣng VN lại không bị ảnh hƣở ng trực tiếp một phần cũng vì tỉ lệ vay
ngắn hạn thấp.
48%
37%
4%10%
1%
Dư nợ nước ngoài của chính phủ vàđược chính phủ bảo lãnh phân theonhóm người cho vay và loại chủ nợ
tính đến 30/06/2009
Song phương Đa phương
Người nắm giữ trái phiếu Ngân hàng thương mại
Các chủ nợ tư nhân khác
40%
16%12%
28%
4%
Dư nợ nước ngoài của chính phủphân theo loại tiền tính đến
30/6/2009
JPY USD EUR SDR Khác
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 41
Biểu đồ 9: Tỷ lệ nợ vay ngắn hạn và dài hạn của Việt Nam
Nguồn: Asia Development Bank, 2009
2.1.3 Các chỉ số đánh giá khả năng trả nợ của Việt Nam
Bảng 4:Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng nợ nƣớc ngoài / GDP(%) 37.2 32.2 31.4 32.5 29.8
Tổng nợ nƣớc ngoài khu vực công / GDP (%) 29.9 27.8 26.7 28.2 25.1
Nợ phải trả hàng năm / Xuất khẩu (%) 5.5 4.8 4 3.9 3.3
Nợ phải trả hàng năm của chính phủ / Tổng
thu ngân sách nhà nƣớc (%) 4.9 4.1 3.7 3.6 3.5
Dự trữ ngoại hối / Nợ ngắn hạn (%) 1,943 4,075 6,380 10,177 2,808
Nghĩa vụ nợ dự phòng của chính phủ/ thungân sách nhà nƣớc (%)
5.3 5.2 4.5 4.6 4.7
Nguồn: Bản tin nợ nướ c ngoài số 4 - Bộ tài chính
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
Evolution of external debt in Vietnam, 1990 –2006(Per cent of GNI)
Total long-term debt percent of GNI Short-term debt percent of GNI
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 42
Các chỉ số về nợ cho thấy một hệ số an toàn cao đối vớ i tình trạng nợ của VN.
Chỉ số về tổng nợ trên tổng thu nhập quốc dân (38%) ở vào mức trung bình và giảm từ
năm 2000 tới 2005, nhƣng lại đang có xu hƣớng tăng trở lại trong những năm gần đây.
Ngoài ra, hầu hết các chỉ số khác đều ở dƣớ i mức có thể gây ra khủng hoảng về nợ
hoặc tính thiếu thanh khoản để trả nợ .
Theo đánh giá của WB nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam hiện nay đƣợ c đánh giá là ổn
định, gánh nặng về nợ và nghĩa vụ trả nợ nƣớc ngoài chƣa ở ngƣỡ ng nguy hiểm, tình
trạng nợ nƣớ c ngoài vẫn đang ở trong tầm kiểm soát. Song chúng ta không thể chủ
quan, mà đã đến lúc phải thận trọng hơn trong vay nợ nƣớ c ngoài. Dù số dƣ nợ vay
thêm hàng năm của Việt Nam có giảm nhƣng đó chỉ là do các chủ nợ xóa và giảm nợ
chứ không phải ta sử dụng nguồn lực của mình để trả nợ. Thêm vào đó là nợ vay thêm
tăng lên nhanh chóng tạo ra những nguy cơ vay nợ ngày càng cao trong khi tốc độ tăng
trƣở ng lại không tƣơng xứng vớ i tốc độ gia tăng của nợ. Điều này có thể dẫn đến vỡ nợ
và mất chủ quyền quốc gia. Lúc đó, sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ, hạn chế
luồng vốn nƣớ c ngoài chảy vào trong nƣớ c. Vấn đề thâm hụt NSNN và mất cân đối
giữa tiết kiệm và đầu tƣ có lẽ là nhân tố chủ yếu làm nợ vay thêm của Việt Nam hàngnăm tăng lên nhanh chóng. Ngoài ra còn phải kế đến tốc độ tăng trƣở ng, tỷ giá hối
đoái, lãi suất, lạm phát… cũng ảnh hƣởng đến tình hình vay nợ .
Theo dự báo của các tổ chức kinh tế nhƣ WB, IMF, EIU, nhằm mục tiêu duy trì
tốc độ tăng trƣở ng cho nền, kinh tế nợ khu vực công của Việt Nam sẽ gia tăng nhanh
chóng trong thờ i gian tới, trong đó phải kể tớ i sự gia tăng của nợ nƣớ c ngoài. Tuy
nhiên, hiện có rất nhiều mâu thuẫn trong những đánh giá, dự báo về xu hƣớng gia tăng
cũng nhƣ khả năng trả nợ của nền kinh tế Việt Nam. Trong báo cáo phân tích khả năng
chịu đựng nợ của nền kinh tế Việt Nam năm 2007 của World Bank và IMF đã có
những nhận định khá lạc quan vể vấn đề nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam nhƣ sau:
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 43
Bảng 5: Dự báo một số chỉ tiêu nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam của IMF và WB
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2017 2027
NPV of debt-to-GDP ratio 18 19 18 17 17 17 17 12
NPV of debt-to-exports ratio 24 24 22 21 20 20 18 14
NPV of debt-to-revenue ratio 73 74 72 70 72 74 72 50
Debt service-to-exports ratio 3 4 4 4 4 4 4 4
Debt service-to-revenue ratio 10 11 11 12 13 14 15 13
Nguồn: Báo cáo phân tích khả năng chịu đự ng nợ của nề n kinh t ế Việt Nam năm 2007 của World Bank và IMF
Trong thờ i gian gần đây, hầu hết các tổ chức đều nhận định nợ công của Việt
Nam sẽ vƣợt ngƣỡ ng chuẩn về mức an toàn của WB là 50% trƣớ c năm 2015, trong đó
nợ nƣớ c ngoài sẽ tiệm cận con số 50%. Đặc biệt, trong World Factbook, CIA đã khẳng
định tỷ lệ nợ nƣớ c ngoài của VN năm 2009 đã lên tớ i con số 52% so vớ i GDP. Trong
báo cáo mới đây của mình vào tháng 2 năm 2010, tổ chức EIU đã dự báo nợ công của
Việt Nam sẽ vào khoảng 54.2% vào năm 2010 và nợ nƣớc ngoài là 33,3% vào năm
2010.
Bảng 6: Dự báo một số chỉ tiểu nợ nuớ c ngoài của Việt Nam của EIU
Năm 2008b 2009b 2010c 2011c 2012 c 2013c 2014c
Total external debt (US$ bn) 25.9 26.6 33.3 37.5 41.7 44.4 47.2
Total external debt (% of GDP)
28.8 28.7 33.5 33.9 34.0 32.9 31.8
Debt/exports ratio (%) 33.4 38.5 42.0 41.8 40.4 37.4 34.4
Debt-service ratio, paid (%) 1.6 1.6 1.5 1.6 1.6 1.6 1.5
a Actual. b Economist Intelligence Unit estimates. c Economist Intelligence Unit forecasts.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 44
Thêm vào đó, hiện nay, chính phủ đang cân nhắc xây dựng đƣờ ng sắt cao tốc Bắc
Nam vớ i tổng vốn đầu tƣ vào khoảng 60 tỷ USD (bằng 2/3 GDP năm 2009), trong đó
xác định phần lớ n vốn đầu tƣ là khoản vay nợ nƣớc ngoài. Nhƣ vậy, chƣa cần biết hiệu
quả của dự án đạt đƣợ c tớ i mức nào thì nếu dự án trên đƣợ c thông qua, chắc chắn tỷ lệ
nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam sẽ vƣợt xa ngƣỡ ng an toàn của WB quy định, Việt Nam
sẽ trở thành một con nợ lớn và nguy cơ vỡ nợ nếu dự án không thành công là rất cao.
Tình trạng vay nợ quá mức sẽ ảnh hƣở ng nghiêm trọng đến nền kinh tế vĩ mô. Đó
là gây tổn thất về tính hiệu quả của việc đánh thuế: vay nợ nhiều tạo áp lực buộc nhà
nƣớ c phải tăng thuế để trả nợ vay và điều này sẽ càng làm bóp méo kinh tế vĩ mô, ảnh
hƣởng đến thu hút vốn nƣớ c ngoài.
2.1.4 Những nguy cơ làm gia tăng nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam
Mặc dù mọi chỉ số đánh giá về nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam đang nằm trong giớ i
hạn an toàn theo chuẩn mực của WB và không đáng lo ngại, nhƣng thực tế, nợ nƣớ c
ngoài của Việt Nam giảm là do đƣợ c giảm nợ chứ không phải nội lực trả nợ. “Liệu nếu
không có việc đƣợ c miễn giảm nợ đó, Việt Nam có vỡ nợ hay không?” Chắc chắn
không ít ngƣờ i có câu trả lời là có. Do đó nếu chúng ta không nhìn lại và ghi khắc vậnhội có một không ai đó của giai đoạn bắt đầu chuyển đổi thì chúng ta sẽ gặp rất nhiều
khó khăn trong chi trả. Hiện nay nợ nƣớ c ngoài vẫn ngày càng tăng, thêm vào đó các
nguy cơ làm gia tăng nợ vẫn luôn tiềm ẩn, trong khi tốc độ tăng trƣở ng kinh tế lại
không tƣơng xứng vớ i tốc độ gia tăng nợ, điều này dễ dẫn tới gia tăng rủi ro tài chính.
2.1.4.1 Nguy cơ vay thêm hàng năm do mất cân đối trong tiết kiệm - đầu tƣ và
thâm hụt ngân sách
- M ất cân đố i giữ a tiế t kiệm và đầu t ư :
Trong những năm gần đây, mức gia tăng tiết kiệm nội địa ở Việt Nam thấp hơ n
mức gia tăng đầu tƣ gây ra sự mất cân đối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, sau khi đạt mức
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 45
thặng dƣ vào 2000, 2001 thì những năm tiếp theo cán cân tiết kiệm - đầu tƣ liên tục bị
thâm hụt.
Bảng 7: Tỷ lệ tiết kiệm – đầu tƣ so vớ i GDP
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
- Tổng tiết kiệm (% GDP) 31,7 33,2 32 30,4 31,1 30,1 31 31,3
- Tổng đầu tƣ (% GDP) 29,6 31,2 33,2 35,1 35,5 34,6 34,5 34,7
- Cán cân tiết kiệm và đầutƣ (% GDP)
2,1 2 -1,2 -4,7 -4,4 -4,5 -3,5 -3,4
Nguồn: IMF
Theo mục tiêu mà chính phủ đƣa ra trong giai đoạn 2001 – 2010 là phấn đấu đạt
tốc độ tăng trƣở ng kinh tế trung bình trên 7%/năm thì tỷ lệ nhu cầu về vốn cho phát
triển phải đạt khoảng từ 31 - 32% GDP. Tổng mức đầu tƣ toàn xã hội khoảng 135 tỷ-
140 tỷ USD, tỷ lệ vốn trong nƣớ c chiếm khoảng 2/3 tổng vốn đầu tƣ, tức có thể đáp
ứng khoảng 98 - 100 tỷ USD. Nhƣ vậy nguồn vốn nƣớ c ngoài cần huy động bổ sung
cho đầu tƣ phát triển từ 45 - 50 tỷ USD, trong đó nguồn vốn FDI dự kiến khoảng 25 tỷ USD, phần còn lại phải huy động vốn vay nợ và viện trợ nƣớ c ngoài khoảng 20 - 25 tỷ
USD. Do đó tăng tỷ lệ tiết kiệm nội địa là rất cần thiết nhằm giảm bớ t gánh nặng nợ
nƣớ c ngoài.
- Thâm hụt ngân sách
Khi gia nhập WTO, nguồn thu từ thuế nhập khẩu của NSNN sẽ giảm xuống do
các cam kết cắt giảm thuế quan. Theo tính toán của Bộ Tài chính, nguồn thu từ thuế
nhập khẩu - một loại thuế chiếm tỷ trọng lớ n trong tổng thu NSNN sẽ giảm bình quân
mỗi năm 1.000 tỷ đồng trong giai đoạn 5 năm sau khi gia nhập WTO. Trong khi đó
NSNN cho nhu cầu chi thƣờng xuyên và chi phí phát sinh trong giai đoạn 2006 - 2010
ngày càng tăng. Vì thế tình trạng thâm hụt NSNN ngày càng gia tăng sẽ tạo ra nguy cơ
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 46
nợ vay nƣớ c ngoài ngày càng cao do nguồn vay trong nƣớ c khó có thể thực hiện vì tiết
kiệm nội địa thấp.
2.1.4.2 Nguy cơ mất khả năng thanh toán lãi vay từ nhữ ng nhân tố tác động
đến chi phí sử dụng nợ vay của Việt Nam
- Lạm phát:
Lạm phát cao là nguyên nhân mất giá đồng nội tệ, vì vậy sẽ làm tăng nợ thực tế
của một quốc gia. Do những nguyên nhân bất ổn trên thế giớ i cộng vớ i diễn biến giá
dầu thế giớ i ngày một leo thang, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu đùng (CPI) của Việt Nam
đã liên tục tăng trong những năm gần đây, đẩy lạm phát tăng cao đột biến lên tới hơn
25% vào năm 2008 ( Nguồn: T ổ ng cục thố ng kê), ở mức cao nhất trong khu vực ĐôngNam Á.
- T ỷ giá hối đoái
Nhƣ đã phân tích trong phần cơ cấu nợ vay, nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam chủ yếu
là nợ trung và dài hạn do đó chịu ảnh hƣở ng của rủi ro tỷ giá là rất lớ n, lãi vay thực tế
ngày càng gia tăng về sau khi tỷ giá gia tăng. Mặc dù tỷ giá hối đoái danh nghĩa của
đồng Việt Nam so vớ i USD trong những năm qua là tƣơng đối ổn định, tuy nhiên nhiều
chuyên gia cho rằng đồng Việt Nam đang đƣợc định giá quá cao so vớ i sức mua thực
tế. Trong những năm tớ i khi chúng ta tiến hành tự do tài chính mạnh mẽ, tỷ giá đƣợ c
xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trƣờ ng thì VND sẽ trở về giá trị thực của nó lúc
đó tỷ giá sẽ gia tăng nhanh, nhƣ vậy lãi vay các khoản nợ đang có nguy cơ gia tăng.
- H ệ số tín nhiệm:
Ngày 7/9/2006, tổ chức S & P đã chính thức nâng hệ số tín nhiệm quốc gia của
Việt Nam vớ i tất cả các loại hệ số tín nhiệm. Cụ thể: Hệ số tín nhiệm của nhà phát
hành bằng ngoại tệ từ mức BB - (triển vọng tích cực) lên mức BB lên mức BB (triển
vọng ổn định). Hệ số tín nhiệm cho khoản vay ngoại tệ không bảo đảm đến hạn vào
2016 từ mức BB - lên BB.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 47
Ngày 2/4/2007 Tổ chức hợ p tác và phát triển kinh tế OECD (Tổ chức của các
nƣớ c phát triển) đã bỏ phiếu xếp hạng lại phân loại rủi ro tín dụng cho các nƣớ c. Trong
lần bỏ phiếu này Việt Nam đƣợ c nâng hạng từ nhóm 5 lên nhóm 4.
Trong tháng 3/2007, tổ chức tƣ nhân chuyên đánh giá rủi ro tín dụng Moody’S đã
nâng hạng rủi ro trái phiếu chính phủ bằng ngoại tệ của Việt Nam từ “Ba ổn định” lên
“Ba tích cực”(Ba3), và tiếp tục duy trì vị trí này cho đến năm 2009. Mức xếp hạng này
tƣơng đƣơng vớ i Philippines và thấp hơn 1 bậc so với Indonesia, nhƣng thấp hơn 3 bậc
so vớ i mức chuẩn của đầu tƣ trái phiếu.5
Tất cả những chỉ số trên thể hiện tiềm năng tăng trƣở ng kinh tế ngày càng gia
tăng của nền kinh tế Việt Nam cũng nhƣ Việt Nam đang ngày càng dành đƣợ c sự tin
tƣở ng của bạn bè thế giớ i. Tuy nhiên, vớ i kết quả hệ số tín nhiệm quốc gia của Việt
Nam đƣợc đánh giá nhƣ hiện nay là tƣơng đối thấp, mà bằng chứng là trong đợ t phát
hành trái phiếu quốc tế lần đầu ra thị trƣờ ng quốc tế nhà đầu tƣ chỉ mua trái phiếu vớ i
giá bằng 98,223% mệnh giá. Nếu chúng ta cải thiện đƣợ c hệ số tín nhiệm thì sẽ huy
động vốn trên thị trƣờ ng quốc tế vớ i lãi suất thấp hơ n.
2.1.5 Hiệu quả sử dụng nợ vay:
Không thể phủ nhận vốn vay nƣớ c ngoài có tác động tích cực tới tăng trƣở ng kinh
tế của Việt Nam trong thờ i gian qua. Vốn vay nƣớ c ngoài là nguồn hỗ trợ chủ yếu cho
quá trình điều hành và cân đối NSNN mà minh chứng là sự ổn định của NSNN. Nguồn
vốn vay của Chính phủ đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, cụ thể các
dự án về giao thông, y tế, giáo dục… hoặc các dự án nông nghiệp phát triển nông thôn,
xóa đói giảm nghèo…
Trong những năm qua, nhiều dự án đầu tƣ bằng vốn ODA (chiếm một tỷ trọng
lớn trong cơ cấu nợ nƣớ c ngoài của Chính phủ) đã hoàn thành và đƣợc đƣa vào sử
5 Nguồn: http://dddn.com.vn/201002010139232cat109/phat-hanh-trai-phieu-chinh-phu-tren-thi-truong-quoc-te-va-van-de-lien-quan.htm
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 48
dụng, góp phần tăng trƣở ng kinh tế, xoá đói, giảm nghèo nhƣ Nhà máy Nhiệt điện Phú
Mỹ 2 - 1; nhà máy thủy điện sông Hinh; một số dự án giao thông quan trọng nhƣ Quốc
lộ 5, Quốc lộ lA (đoạn Hà Nội - Vinh, đoạn thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ, đoạn
thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang), cầu Mỹ Thuận.., nhiều trƣờ ng tiểu học đã đƣợ c
xây mớ i, cải tạo tại hầu hết các tỉnh; một số bệnh viện ở các thành phố, thị xã nhƣ bệnh
viện Bạch Mai (Hà Nội), bệnh viện Chợ Rẫy (thành phố Hồ Chí Minh); nhiều trạm y tế
xã đã đƣợ c cải tạo hoặc xây mớ i; các hệ thống cấp nƣớ c sinh hoạt ở nhiều tỉnh thành
phố cũng nhƣ ở nông thôn, vùng núi. Các chƣơng trình dân số và phát triển, chăm sóc
sức khỏe bà mẹ và trẻ em, tiêm chủng mở rộng đƣợ c thực hiện một cách có hiệu quả.
Ngoài ra, còn hàng loạt các công trình mới đầu tƣ bằng nguồn vốn ODA sẽ đƣợc đƣa
vào hoạt động trong thờ i gian tớ i.6
Ngoài ra, vốn vay còn đƣợ c sử dụng cho các mục tiêu xã hội. Trong thờ i gian
qua, nguồn vốn vay ƣu đãi của các tổ chức tài chính thế giới và các nƣớc đã góp phần
không nhỏ vào quá trình giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, hạn chế tình trạng
thất nghiệp và quá trình xóa đói giảm nghèo, cải thiện chất lƣợ ng cuộc sống ngƣờ i dân.
Trong vấn đề sử dụng nợ , một điều đáng quan tâm là mục đích sử dụng nợ lại là
yếu tố dẫn đến nợ vay không đƣợ c sử dụng một cách hiệu quả. Một trong nhữngnguyên tắc huy động vốn của Nhà nƣớ c là vốn vay phải đƣợ c sử dụng đúng mục đích
nhƣ trong các kế hoạch chi tiết về vay, sử dụng và trả nợ ; song sử dụng vốn vay nhƣ
thế nào lại liên quan đến tình hình thực tế. Điều đó dẫn đến nguồn vốn khi huy động thì
rất nhanh, trong một thờ i gian ngắn có thể đáp ứng yêu cầu về vốn, nhƣng tốc độ giải
ngân thì rất chậm, ảnh hƣởng đến việc sử dụng vốn sao cho vừa đúng mục đích vừa
thỏa mãn nhu cầu về vốn vừa làm cho đồng vốn sinh lời để trả nợ . Với đồng vốn giải
ngân chậm mà không đƣợc đƣa đồng vốn chƣa giải ngân vào sử dụng cho mục đíchkhác đã làm cho hiệu quả của nợ vay giảm rất nhiều. Theo báo cáo của WB, hiện nay
6 Nguồn: Báo cáo 15 năm ODA tại Việt Nam – Bộ kế hoạch và đầu tƣhttp://oda.mpi.gov.vn/odavn/ODA%E1%BB%9FVi%E1%BB%87tNam/T%E1%BB%95ngquanv%E1%BB%81ODA/tabid/170/articleType/ArticleView/articleId/204/15-nm-ODA--Vit-Nam.aspx
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 49
tốc độ giải ngân của Việt Nam chỉ đạt khoảng 50%/năm. Thanh toán nợ của Việt Nam
chỉ chiếm 28% GDP. Đây chính là một trong những vấn đề mà các nhà tài trợ mong
muốn Việt Nam cần quan tâm cải thiện. Việc chậm giải ngân đồng nghĩa vớ i tiến trình
thực hiện chậm, vì thế lợi ích thu đƣợ c hạn chế, ảnh hƣởng đến tăng trƣở ng kinh tế.
Nguồn vốn nƣớ c ngoài kết hợ p vớ i nguồn vốn trong nƣớ c sẽ tạo nên một hợ p lực
thúc đẩy nền kinh tế tiến mạnh trên quĩ đạo tăng trƣở ng và phát triển của nó. Song phải
nhận thức rằng vay nợ nƣớ c ngoài là một vấn đề bất đắc dĩ, là hai mặt phải trái đối lập
nhau và bất cứ lúc nào mặt trái của nó cũng có thể quay lại làm ảnh hƣở ng nền kinh tế,
gây nên tình trạng khủng hoảng nợ nƣớ c ngoài nếu nhƣ chúng ta không có mộtchiến
lƣợ c vay tối ƣu. Cho nên, vấn đề đặt ra là chúng ta phải xây dựng đƣợ c một chiến lƣợ c
toàn diện về kiểm soát và quản lý nợ , hình thành các chỉ tiêu đánh giá mức an toàn
trong vay nợ , tính bền vững của nợ .
2.1.6 Cơ chế quản lý nợ vay:
Cơ chế quản lý nợ vay của Việt Nam hiện nay còn tồn tại nhiều bất cập.
Hệ thống các cơ quan thực hiện quản lý nợ Chính phủ hiện nay vẫn chƣa phân
định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ. Vớ i số lƣợng các cơ quan tham gia quản lý nợ hiện
nay, khó có thể và thậm chí không thể có những phản hồi kịp thời đối với các cơ hội thị
trƣờ ng. Chẳng hạn trong huy động nợ mớ i, quy trình phê duyệt có thề kéo dài 6 – 8
tháng. Khi Việt Nam chuyển sang huy động nhiều hơn theo hớ ng thị trƣờng, đây sẽ là
vấn đề lớn đối vớ i các nhà quản lý nợ .
Số lƣợng các cơ quan trên đã giảm xuống sau khi ban hành Luật Ngân sách sửa
đổi. Tuy nhiên, vẫn còn một số lƣợ ng lớn các cơ quan chịu trách nhiệm về giám sát,
phân tích và quản lý nợ Chính phủ.
Hiện nay cả Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Ngân hàng nhà nƣớ c và một số
cơ quan ngành khác cùng đƣợ c giao nhiệm vụ quản lý nợ Chính phủ mà không xác
định đƣợ c chính xác phạm vi hoạt động của từng đơn vị. Luật NSNN quy định Bộ Tàì
chính là cơ quan xây dựng chiến lƣợ c, kế hoạch vay nợ , trả nợ trong và ngoài nƣớ c
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 50
(Điều 21), Quy chế quản lý vay và trả nợ nƣớc ngoài quy định Bộ Kế hoạch và dầu tƣ
chịu trách nhiệm xây dựng chiến lƣợ c quốc gia về vay và trả nợ nƣớ c ngoài và tổng
hợ p kế hoạch dài hạn về vay và trả nợ nƣớ c ngoài của cả nƣớc (Điều 6. Luật tổ chức
các tổ chức tín dụng quy định Ngân hàng Nhà nƣớ c phối hợ p vớ i Bộ Tài chính xây
dựng chiến lƣợc điều hành nợ Chính phủ trong từng giai đoạn để đảm bảo sự phù hợ p
trong việc thực thi chính sách tiền tệ và chính sách tài chính, tham gia giải quyết các
vấn đề liên quan đến nợ nƣớ c ngoài. Quỹ Hỗ trợ Phát triển là cơ quan thuộc Văn phòng
Chính phủ và Bộ Tài chính nay tách ra thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam) huy
động vốn và giải ngân cho các dự án phát triển ƣu tiên của Chính phủ.
Ngay trong nội bộ Bộ Tài chính cũng có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ
quản lý nợ Chính phủ. Chức năng quản lý nợ phân tán trong 3 đơn vị Tài chính đối
ngoại, Ngân sách nhà nƣớ c và Kho bạc nhà nƣớ c.
Quyết định số 151/2003/QĐ - BTC của Bộ trởng Tài chính quy định nhiệm vụ
của Vụ Ngân sách N hà nƣớc, đó là "Chủ trì phối hợp các đơn vị thống nhất quản lý nợ
quốc gia". Tuy nhiên, quy định này lại chồng chéo vớ i nhiệm vụ quản lý nợ nƣớ c ngoài
mà Bộ trƣở ng Bộ Tài chính đã phân công cho Vụ Tài chính đối ngoại tại Quyết định số
163/2003/QĐ - BTC, theo đó Vụ Tài chính đối ngoại có chức năng giúp Bộ trƣở ng Bộ Tài chính "thống nhất quản lý vay và trả nợ nƣớ c ngoài của Chính phủ, vay và trả nợ
nƣớ c ngoài của quốc gia".
Quyết định số 209/2003/QĐ - BTC, Kho bạc nhà nƣớ c có nhiệm vụ “nghiên cứu
xây dự thảo đề án, chính sách, chế độ về huy đông vốn trong nƣớc và ngoài nƣớc…
thông qua phát hành công trái, trái phiếu Chính phủ”, trong khi đó Quyết định số
163/2003 đã quy định một trong những nhiệm vụ của Vụ Tài chính đối ngoại là
“Nghiên cứu, đề xuất và tổ chức thực hiện các phƣơng án huy động vốn nƣớ c ngoàitrên thị trƣờ ng vốn quốc tế của Chính phủ”.
Trong Bộ chƣa phân công trách nhiệm cho đơn vị nào thực hiện nhiệm vụ quyết
toán nguồn viện trợ không hoàn lại của Bộ Tài chính (hiện tại Bộ mớ i giao trách nhiệm
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 51
cho Vụ Hợ p tác quốc tế làm đầu mối thu hút nguồn vốn tài trợ cho Bộ Tài chính). Vì
vậy gây khó khăn cho công tác quyết toán nguồn tài trợ cho Bộ Tài chính.
Trách nhiệm trong quản lý tài chính các doanh nghiệp FDI tại Bộ Tài chính còn
nhiều bất cập, nhất là trong khâu thNm định cấp giấy phép, phân công quản lý các lĩnh
vực còn chồng chéo... dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý tài chính nhà nƣớ c các
doanh nghiệp FDI trong khi các doanh nghiệp này cũng nằm trong đối tƣợng đƣợ c vay
nƣớ c ngoài có sự bảo lãnh của Chính phủ.
Bên cạnh đó, một trong những vấn đề quan trọng trong quá trình quản lý nợ
Chính phủ là theo dõi và đánh giá các khoản nợ cũng bị chia sẻ giữa các cơ quan quản
lý. Bộ Kế hoạch và đầu tƣ theo dõi, thống kê và đánh giá về ODA, trong đó có nợ , Vụ
Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính quản lý nợ nƣớ c ngoài, Kho bạc Nhà nƣớ c quản lý
nợ trong nƣớc. Các đơn vị này đều có sử dụng hệ thống quản lý nợ riêng biệt và thủ
công nên các báo cáo về nợ Chính phủ hiện nay đƣợ c xây dựng hoàn toàn do sự phối
hợ p số liệu của các đơn vị một cách thủ công và không đảm bảo sự chuẩn xác. Các chỉ
tiêu theo dõi và đánh giá nợ cũng không đƣợ c tập hợ p thành một hệ thống nhằm xác
định mức độ nghiêm trọng của nợ cũng nhƣ làm cơ sở xây dựng chiến lƣợ c dài hạn về
nợ Chính phủ.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 52
2.2 Kiểm định thự c nghiệm mối quan hệ định lƣợ ng giữ a nợ
nƣớc ngoài và tăng trƣở ng kinh tế của Việt Nam
2.2.1 Phƣơng pháp luận áp dụng để khảo sát mối quan hệ giữ a nợ nƣớ c
ngoài và tăng trƣở ng kinh tế của Việt Nam
Đề tài đi vào phân tích mối quan hệ định lƣợ ng giữa nợ nƣớc ngoài và tăng
trƣở ng kinh tế dựa trên phƣơng pháp luận đƣợ c Cunningham (1993) áp dụng để chỉ ra
rằng gánh nặng vay nợ nƣớ c ngoài ảnh hƣở ng xấu đến năng suất vốn và lao động. Mô
hình đƣợ c áp dụng dƣới đây nhằm tìm ra ảnh hƣở ng của gánh nặng nợ, lao động và
vốn đến tăng trƣở ng kinh tế theo dạng của hàm sản xuất tân cổ điển. Khi thêm biến nợ nƣớ c ngoài phải trả nhƣ Cunningham (1993) đƣa ra thì hàm sản xuất tân cổ điển giả sử
có dạng nhƣ sau:
GDP = β 0 + β 1 DS + β 2 K + β 3 L + ε (1)
Trong đó, GDP là tổng sản phẩm quốc nội, DS (Debt service) là nợ phải trả (bao
gồm các khoản nợ đáo hạn và trả lãi các khoản nợ khác), K là tổng vốn tích lũy (hay
dung lƣợ ng vốn), L là lƣợng lao động có việc làm. Tất cả các biến này đều đƣợ c biểudiễn dƣớ i dạng hàm số logarith cơ số tự nhiên.
Mô hình trên đƣợ c sử dụng nhằm mục đích tìm hiểu liệu có hay không mối quan
hệ trong dài hạn giữa tăng trƣở ng kinh tế và ba đầu vào. Khả năng xảy ra mối quan hệ
trong dài hạn đƣợ c kiểm định bằng kỹ thuật đồng liên kết. Giả định nợ nƣớ c ngoài phải
trả hàng năm có tác động âm tới tăng trƣở ng kinh tế.
Mô hình đồ ng tích hợ p và hiệu chỉ nh sai số (Cointegration and Error CorrectionModeling)
Hầu hết các chuỗi số thời gian vĩ mô đều không phải là chuỗi dừng (non-
stationary). Nếu một chuỗi không dừng, tất cả các kết quả hồi quy thông thƣờ ng sẽ dẫn
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 53
tớ i hiện tƣợng “tƣơng quan giả” (spurious regression problem). Để tránh hiện tƣợ ng
nêu trên, trƣớ c tiên chúng ta phải phân tích thuộc tính ngẫu nhiên của các chuỗi số thờ i
gian. Nếu các chuỗi này có cùng bậc tích hợp, khi đó có thể tồn tại một mối quan hệ có
ý nghĩa trong dài hạn giữa chúng, hay nói cách khác là sự kết hợ p những chuỗi không
dừng tạo nên một sự kết hợ p bền vững dựa trên phƣơng pháp đồng tích hợ p.
Kiểm định đồng liên kết cụ thể gồm 2 bƣớ c:
+ Bƣớc đầu tiên, những chuỗi số thời gian đƣợ c kiểm định tính dừng hay tính
ngẫu (unit roots or non-stationary)
+ Bƣớ c thứ hai, kiểm định đồng tích hợp để xác định có hay không mối liên hệ trong dài hạn.
Kiểm định Augumented Dickey-Fuller (ADF) đƣợ c sử dụng để kiểm định tính
dừng của các biến. Trong khi thực hiện kiểm định tính dừng ADF, mỗi biến đƣợ c hồi
quy theo một hằng số, một tuyến thờ i gian bất định, một biến trễ phụ thuộc và q biến
trễ của sai phân bậc nhất của biến. Mô hình kiểm định ADF nhƣ sau: (2)
Trong đó:
xt là biến cần kiểm định tại thời điểm tt là thờ i gian
là sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn vớ i giá trị trung bình 0 và phƣơng saikhông đổi
Kiểm định ADF cho tính ngẫu của chỗi thờ i gian vớ i giả thiết không H 0: ρ = 0 và
H1: ρ < 0 của mô hình (2) bên trên. Độ dài trễ lý tƣở ng cho kiểm định ADF đƣợ c lựa
chọn dựa trên sự giúp đỡ của tiêu chuẩn kiểm định thông tin đa dạng (VD nhƣ Tiêu
chuẩn Schwartz SIC)
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 54
Để kiểm định cho sự tồn tại của đồng liên kết giữa các biến, ta sử dụng quy trình
do Johansen (1988) và Johansen cùng Juselius (1990) đề xuất. Mục đích của kiểm định
đồng liên kết là quyết định xem liệu một nhóm các chuỗi số không dừng (ngẫu) có
đồng liên kết hay không. Phƣơng pháp này sử dụng quy trình khả năng tối đa
(maximum likelihood procedure) để ƣớc lƣợ ng và quyết định sự hiện diện của những
vector đồng liên kết trong hệ thống vector tự tƣơng quan (VAR). Theo vector của biến
thứ p, vector Zt = (Z1t,…., Zpt) đƣợ c sinh ra theo quá trình vector tự tƣơng quan theo
thứ tự k vớ i sai số Gaussian
Zt = A1Zt-1 + … + AkZt-k + μ + εt t = 1,…,T (3)
Trong đó :
Zt là một vector p ×1 của biến I(1)A là các tham số ƣớ c tínhε1 ,…, εt là sai số thuộc Np(0,Σ)
μ là một vector hằng số
Mô hình hiệu chỉnh sai số dƣới đây đƣợ c sử dụng để phân biệt giữa tính dừng dựa
trên sự kết hợ p tuyến tính vớ i những cách kết hợ p khác.
Δ Z = r1 Δ Z t-1 + … + rk Δ Z t-k + Π Z t-k + μ + εt t = 1,…,T (4)
Thông tin về số vector đồng liên kết đƣợ c quyết định bở i hạng của Π. Cụ thể hơn,
hạng của Π quyết định có bao nhiêm cách kết hợ p tuyến tính Zt là ổn định. Trong
trƣờ ng hợ p 0 < hạng (π) = r < P, Π có thể đƣợc tính nhƣ αβ’ ( hay Π = αβ ’), trong đó cả
αβ′ α và β đều là ma trận p × r. Theo phƣơng pháp Johansen, có hai chỉ số kiểm định
để quyết định số vector đồng liên kết là giá trị tớ i hạn và giá trị lớ n nhất.
Trong cách tiếp cận không giớ i hạn VAR, kiểm định quan hệ nhân quả Granger
trong phân tích chuỗi thờ i gian là không thể thực hiện đƣợ c vì sự tồn tại của xu hƣớ ng
ngẫu trong biến. Kiểm định F cũng nhƣ kiểm định Wald trong việc quyết định xem liệu
một vài tham số của mô hình VAR bền vững có cùng giá trị 0 hay không không có giá
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 55
trị cho quá trình không dừng vì trị thống kê kiểm định (test statistic) không phân phối
chuẩn. (theo Sims et al., 1990 and Toda and Phillips, 1993). Thực ra, bằng chứng của
đồng liên kết giữa các biến loại bỏ khả năng không có quan hệ nhân quả Granger, tuy
nhiên nó lại không chỉ ra điều gì về hƣớng tác động giữa các biến. Quan hệ nhân quả
Granger theo thờ i gian có thể đƣợc xác định thông qua VECM (vector error correction
model) xuất phát từ các vector đồng tích hợ p trong dài hạn. Engle và Granger (1987)
khẳng định rằng nếu có một cân bằng hay mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến
không dừng, chắc chắn phải tồn tại một sự biểu thị hiệu chỉnh sai số của số liệu. Engle
và Granger chỉ ra rằng nếu tồn tại một mối quan hệ đồng liên kết thì một hồi quy OLS
đơn giản cũng có thể cung cấp những ƣớc lƣợ ng phù hợ p cho các hệ số cân bằng dài
hạn. Điểu kiện tiên quyết cho sự tồn tại của đồng liên kết là tất cả các biến liên quan
phải liên kết ở cùng bậc. Khi đó, các phần dƣ từ ƣớc lƣợ ng dài hạn có thể đƣợ c sử dụng
nhƣ hệ số hiệu chỉnh sai số (error correction terms ECT) để giải thích các trạng thái
ngắn hạn. Engel cùng Granger (1987) và Toda cùng Phillips (1993) đã minh chứng
rằng trong đồng liên kết, sự biểu thị VAR (p) tiêu chuẩn trong sai phân cấp 1 là không
rõ ràng và đề xuất biểu diễn theo hiệu chỉnh sai số vector nhƣ sau: (5)
Trong đó: Zt là một vector n ×1 vector của một biếnΔ biểu thị sai phâna là một vector hằng số n ×1
p là độ dài trễ
d là một ma trận hệ số n × r
v là một vector n ×1 cột của nhiễu mà E(vtvt’) = Ω
p − order VAR đƣợ c xây dựng với điều kiện sai phân cấp 1, chuỗi I(0), thêm vào
toán tử hiệu chỉnh sai số ( β’ Z t-1)
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 56
Tuy nhiên, quy trình trên yêu cầu tất cả các chuỗi số liên quan phải thống nhất ở
cùng bậc và sự hiện diện của mối quan hệ dài hạn giữa các biến liên kết trong hệ thống.
Vì thế, trƣớ c khi tiến hành kiểm định mối quan hệ nhân quả dài hạn hay không có quan
hệ nhân quả bằng VECM, nhất định phải thiết lập đƣợ c bậc liên kết và nhận ra mối
quan hệ dài hạn có thể tồn tại giữa các biến liên kết trong hệ thống.
Bài nghiên cứu này sử dụng kiểm định tính ngẫu (unit root test) để quyết định số
bậc tích hợ p của các chuỗi số; theo phƣơng pháp của Johansen (1988) và Johansen
cùng Juselius (1990) trong kiểm định sự đồng liên kết giữa các biến; thêm toán tử hiệu
chỉnh sai số vào mô hình VECM để kiểm định các tác động ngắn hạn và dài hạn. Mô
hình VECM bên cạnh việc chỉ ra hƣớ ng của quan hệ nhân quả đồng thời cũng phân
biệt đƣợ c quan hệ nhân quả Granger trong ngắn hạn và dài hạn.
2.2.2 Mô tả số liệu
Mô hình phân tích sử dụng số liệu theo chuỗi thờ i gian từ năm 1986 đến 2009.
Tập hợ p số liệu về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và lực lƣợng lao động có việc làm
(employed labour force – L) đƣợ c lấy từ cơ sở số liệu thống kê của Ngân hàng phát
triển châu Á ADB (Riêng năm 2009, lấy từ báo cáo Country Report của EIU năm
2010). Vì tỷ lệ sử dụng lực lƣợng lao động của quốc gia có ý nghĩa quan trọng trong
quá trình sản xuất nên trong mô hình này, chúng tôi sử dụng lực lƣợng lao động có việc
làm thay cho lực lƣợng lao động của quốc gia.
Số liệu nợ nƣớ c ngoài phải trả hàng năm bằng các khoản nợ đáo hạn trong năm
vớ i các khoản lãi ngắn hạn và dài hạn phải trả trong kỳ. Nợ nƣớ c ngoài gồm 3 thành
phần: nợ nƣớ c ngoài khu vực công, nợ nƣớc ngoài đƣợ c chính phủ bảo lãnh và nợ nƣớ c
ngoài tƣ nhân không đƣợ c bảo lãnh. Nợ nƣớ c ngoài dài hạn là các khoản nợ có thờ i hạntrả nợ trên một năm và đƣợc thanh toán cho ngƣời không cƣ trú tạ i Việt Nam bằng
ngoại tệ. Số liệu nợ nƣớ c ngoài phải trả hàng năm, tổng dƣ nợ nƣớc ngoài đƣợ c lấy từ
cơ sở số liệu thống kê của Ngân hàng phát triển châu Á ADB, riêng số liệu hai năm
2008 và 2009 đƣợ c lấy từ báo cáo Country Report của EIU năm 2010.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 57
Số liệu tổng vốn tích lũy (capital stock - K) năm 1986 đƣợ c lấy từ bài nghiên cứu
“Tác độ ng của đổ i mới đố i vớ i tổ ng sả n phẩ m quố c nội củ a Việt Nam” do 2 tác giả
Lê Thanh Nghiệp và Lê Hữu Quý viết vớ i giả định tỷ lệ vốn/ tổng sản phẩm quốc nội
là 1,1. Số liệu từ năm 1987-2009 đƣợ c chúng tôi xây dựng dựa trên mô hình sau:
Kt = Kt-1 x (1- d) + It-1 (6)
Trong đó, K t là tổng vốn tích lũy năm t; K t-1 là tổng vốn tích lũy năm (t-1); d là tỷ
lệ khấu hao; It-1 là tổng vốn đầu tƣ của toàn xã hội trong năm (t-1)
Số liệu tổng đầu tƣ hàng năm đƣợ c lấy từ cơ sở số liệu thống kê của Tổng cục
thống kê. Mức khấu hao ở đây đƣợ c giả thiết vào khoảng 5% một năm.
Trong điều kiện số liệu thống kê của Việt Nam là không đầy đủ, việc ƣớ c tính
lƣợ ng vốn tích lũy là việc vô cùng khó khăn. Trong quá trình xây dựng bộ số liệu và
chạy thử mô hình, chúng tôi cũng đã thay đổi tỷ lệ vốn-sản phẩm đƣợ c sử dụng để ƣớ c
tính lƣợ ng dự trữ vốn cho năm 1986. Tuy nhiên, việc thay đổi này không ảnh hƣở ng
nhiều đến kết quả ƣớc lƣợ ng mô hình.7
Các số liệu liên quan đến biến số trong mô hình đều đƣợ c thể hiện dƣớ i dạng hàmsố logarit cơ số tự nhiên và giá cơ sở năm 1994. Số liệu nợ nƣớ c ngoài phải trả hàng
năm theo đơn vị USD tại mức giá hiện hành đƣợ c quy về giá cơ sở VND 1994 theo 2
bƣớ c: (a) tính tỷ lệ DS trên GDP danh nghĩa (tính theo USD theo giá hiện hành), ta
đƣợ c tỷ lệ nợ phải trả trên GDP, (b) lấy tỉ lệ này nhân với GDP theo giá không đổi năm
1994.
Cuối cùng, ta có đƣợ c bảng số liệu dùng để ƣớc lƣợng mô hình (1) nhƣ trong phụ
lục 3.
7 Sô liệu cụ thể xem phụ lục 2
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 58
2.2.3 Kết quả thự c nghiệm
2.2.3.1 Kiểm định tính dừ ng của biến: (Unit root test)
Trƣớ c khi tiến hành phân tích đồng tích hợp đa biến ngẫu, trƣớ c tiên chúng ta sẽ kiểm định tính dừng của các biến. Để xác định bậc đồng tích hợ p, kiểm định ADF unit
root đƣợ c sử dụng cho các biến và sai phân cấp 1 của chúng dựa trên việc ƣớc lƣợ ng
biểu thức (2). Biểu thức 2 giả định rằng có một phần mặt phẳng bị chắn và có xu
hƣớ ng thờ i gian tuyến tính.
Bảng 8: Kết quả kiểm định tính dừ ng của biến (Unit Root Test)
Biến Level Bậc tích hợ p Sai phân cấp 1 Bậc tích hợ p
LnY -3.051 I(1) -3.529** I(0)
LnK -2.938 I(1) -3.328** I(0)
LnL -1.415 I(1) -4.441 I(0)
LNDS -1.874 I(1) -5.934 I(0)
*có ý nghĩa ở mức ý nghĩa 5%
**có ý nghĩa ở mức 10%2.2.3.2 Kiểm định đồng liên kết (Cointergration Test)
Kết quả từ kiểm định unit root cho thấy tất cả các biến đều không tĩnh và liên kết
cùng bậc, từ đó có thể có khả năng tồn tại một mối quan hệ dài hạn giữa các biến. Để
nhận biết đƣợ c mối quan hệ đó, chúng ta sử dụng kiểm định đồng liên kết phức tạp của
Johansen (1998) bằng cách sử dụng biến trễ 1 năm dựa trên tiêu chuẩn Schwarz (SIC)
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 59
Bảng 9: Kết quả kiểm định hạng đồng liên kết
H0 H1 Max statistic1% critical
valueTrace
statistic1% critical
value
0 = r r > 0 32.5663 32.24 70.2689 54.46
r ≤ 1 r > 1 21.8855 25.52 37.7026 35.65
r ≤ 2 r > 2 11.7768 18.63 15.8171 20.04
r ≤ 3 r > 3 4.0403 6.65 4.0403 6.65
Kết quả ở bảng 2 biểu thị các giá trị riêng lớ n nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị tớ i
hạn tƣơng ứng. Các giá trị kiểm định trên giúp kiểm định giả thuyết không r = 0 vớ icác giá trị thay thế chung r = 1,2,3. Giá trị kiểm định trace statistic nhỏ hơn giá trị tớ i
hạn ở dòng thứ ba cho thấy không thể bác bỏ giả thuyết r ≤ 2. Trong khi đó max
statistic lại chỉ ra rằng ta không thể bác bỏ giả thuyết H0: r ≤ 1. Điều đó có nghĩa là có
tồn tại một vector đồng liên kết hay có thể nói có một mối quan hệ trong dài hạn giữa
GDP, Vốn, Lao động và nợ nƣớ c ngoài phải trả.
Vì bài nghiên cứu phân tích tác động của nợ nƣớ c ngoài phải trả tới tăng trƣở ng
kinh tế nên vector đồng liên kết sẽ đƣợ c chuẩn hoá đối vớ i GDP nhằm mục đích dễ
dàng hơn trong việc phân tích đánh giá. Vector chuẩn hoá đƣợc trình bày nhƣ trong
bảng 2.7.
Bảng 10: Johansen normalization restriction imposed
beta Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]_ce1
LnY 1 . . . . .LnK -.4616691 .0329641 -14.01 0.000 -.5262775 -.3970607LnL -.3513979 .1844241 -1.91 0.057 -.7128625 .0100667
LnDS .0185985 .0041063 4.53 0.000 .0105504 .0266467_cons -5.276678 . . . . .
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 60
Ta có thể viết lại vector đồng liên kết trên dƣớ i dạng hàm toán học nhƣ sau:
LnY = 0,4616691LnK + 0.351399 LnL – 0.0185985LnDS + 5.276678
Các hệ số trong mô hình thể hiện sự co giãn của nợ nƣớ c ngoài phải trả, vốn, lao
động đối vớ i tổng sản phẩm quốc gia hay nói cách khác là khi vốn, lao động, nợ nƣớ c
ngoài phải trả thay đổi 1% thì tổng sản phẩm quốc nội thay đổi bao nhiêu phần trăm.
Dấu âm trong hệ số biến nợ phải trả cho thấy một sự tăng lên trong quy mô nợ phải trả
sẽ dẫn tớ i sự giảm sút trong tăng trƣở ng kinh tế. Hệ số của vốn mang dấu dƣơng thể
hiện ảnh hƣở ng tích cực tớ i nền kinh tế của vốn; khi vốn tăng sẽ kích thích tiềm năng
tăng truở ng của nền kinh tế và tạo ra nhiều cơ hội việc làm. Thêm vào đó, tăng trƣở ng
kinh tế đồng nghĩa với tăng thu nhập và tiết kiệm nội địa, từ đó làm giảm nhu cầu vay
vốn nƣớc ngoài để đầu tƣ; hay tăng trƣở ng kinh tế sẽ làm giảm nợ nƣớ c ngoài tích luỹ
cũng nhƣ tỷ lệ nợ phải trả. Tƣơng tự vốn, hệ số của biến lao động dƣơng chứng tỏ tác
động tích cực của nó tới tăng trƣở ng kinh tế. Tóm lại, Mô hình trên cho thấy nợ nƣớ c
ngoài phải trả ảnh hƣở ng tiêu cực tới tăng trƣở ng kinh tế trong dài hạn, còn lực lƣợ ng
lao động và vốn lại có tác động tích cực tới tăng trƣở ng kinh tế trong dài hạn. Kết quả
trên chứng tỏ rằng có sự tồn tài của hiện tƣợng “debt overhang” ở Việt Nam.
2.2.3.3 Kết quả Kiểm định quan hệ nhân quả Granger Causality
Trong phần này, chúng ta sẽ sử dụng mô hình hiệu chỉnh lỗi đã đƣợc ƣớc lƣợ ng
bên trên. Kiểm định đồng tích hợp đƣợ c thực hiện chỉ ra rằng tồn tại mối quan hệ trong
dài hạn giữa các biến nhƣng chƣa kết luận đƣợc hƣớng tác động của mối quan hệ này.
Ƣớc lƣợ ng VECM cho phép phân biệt đƣợ c mối quan hệ dài hạn giữa các biến kinh tế
vớ i những phản ứng nhắn hạn và quyết định hƣớng tác động của quan hệ nhân quả
Granger trong dài hạn. Quan hệ nhân quả trong hệ thống đồng tích hợp đƣợ c thiết lập
nếu trễ hệ số hiệu chỉnh sai số ETC (biểu thị những biến đổi dài hạn) và tổng các trễ hệ
số của các biến khác (biểu thị những biến đổi ngắn hạn) cùng có ý nghĩa. Ta sử dụng
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 61
giá trị thống kê F để kiểm định ý nghĩa của hệ số hiệu chỉnh sai số ETC và kiểm định
χ 2 để đánh giá ý nghĩa các hệ số của biến trễ.
Bảng 11: Kết quả kiểm định Granger dự a trên VECM
Biến ΔGDP ΔK ΔL ΔDS Σχ 2 ECTt-1
ΔGDP - 2.2894 4.5188 .15569 10.559* -1.578732
ΔK 25.853* - .24608 21.157* 49.241* 2.972637 *
ΔL .05948 1.4419 - .39177 1.7584 -1.434551
ΔDS 1.3932 .53306 11.514* - 17.277* 5.374784
* có ý nghĩa ở mức ý nghĩa 5%
Kết quả từ kiểm định quan hệ nhân quả Granger đƣợ c biểu diễn ở trong bảng 3,
bao gồm kết quả mô hình vector hiệu chỉnh lỗi bốn biến đƣợc ƣớc lƣợ ng và giá trị
thống kê t của hệ số điểu chỉnh ECT. Vì chỉ có một vector đồng tích hợp đƣợ c chỉ ra
nên mô hình VECM chỉ có một hệ số trễ hiệu chỉnh sai số. Hệ số hiệu chỉnh sai số có ý
nghĩa ở mô hình gần có ý nghĩa ở mô hình ΔK, và gần có ý nghĩa ở mô hình ΔGDP,
còn kết quả thống kê Σχ 2 có ý nghĩa ở mô hình ΔGDP nên ta có thể kết luận trong ngắnhạn và dài hạn nợ phải trả đều có tác động tới tăng trƣở ng kinh tế.
Kết quả này kết hợ p vớ i kết luận từ mô hình đồng tích hợ p phần trên cho phép
chúng ta khẳng định có sự tồn tại của “debt overhang” ở Việt Nam.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 62
CHƢƠNG III: KẾT LUẬN RÚT RA VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHÍNH
SÁCH VAY NỢ NƢỚ C NGOÀI
Tóm lại, kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy rằng “debt overhang” là một yếutố cốt yếu khi bàn về vấn đề nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam. Gánh nặng nợ ngày càng
tăng lên bắt nguồn từ việc quản lý chƣa hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nƣớ c, sự
mất cân bằng kinh tế vĩ mô và suy giảm tính cạnh tranh trên thị trƣờ ng quốc tế. Mối
quan hệ ngƣợ c chiều giữa tổng sản phẩm quốc nội GDP và nợ phải trả chỉ ra rằng các
nguồn lực huy động từ nƣớ c ngoài hiện đang bị phân bổ không hiệu quả hoặc chi tiêu
bừa bãi. Khi mối tác động ngƣợ c chiều của gánh nặng nợ đến năng suất ngày càng gia
tăng, khả năng trả nợ trong tƣơng lai của quốc gia đó cũng suy giảm.
Nợ nƣớ c ngoài quá cao sẽ ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia
qua một số kênh sau: Thứ nhất, số nợ phải trả lớ n sẽ làm cạn kiệt nguồn vốn và dự trữ
ngoại hối của quốc gia do số tiền này đƣợ c dùng vào việc trả lãi suất và các khoản nợ
đến hạn. Thứ hai, khi một quốc gia không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của
mình thì các quốc gia và tổ chức cho vay sẽ đánh giá quốc gia đó có nhiều rủi ro hơn,
từ đó sẽ làm suy giảm sự sẵn lòng cho vay. Điều này cũng đồng nghĩa vớ i việc quốc
gia đi vay sẽ có thể phải trả lãi suất cao hơn cho các khoản vay mớ i của mình. Thứ ba,
tích lũy nợ sẽ làm giảm hiệu quả của nền kinh tế do đó sẽ gây khó khăn trong việc điều
chỉnh để thích ứng và đối phó một cách hiệu quả vớ i các cú sốc và sự biến động tài
chính quốc tế. Cuối cùng, để có thể tiết kiệm đủ ngoại tệ phục vụ cho các khoản nợ
phải trả, nhiều nƣớc đã cắt giảm nhập khẩu, hạn chế thƣơng mại và từ đó gây ra tình
trạng xấu đi của cán cân thƣơng mại.
Từ các kết luận và phân tích nêu trên, có thể thấy đƣợ c rằng vay nợ nƣớ c ngoài có
hai mặt đối lập, một mặt nó là nguồn lực cho phát triển kinh tế-xã hội, mặt khác nếu
quản lý không tốt, hiệu quả sử dụng vốn thấp, không hợ p lý sẽ dẫn tớ i những hậu quả
tiêu cực cho nền kinh tế. Kết quả thực nghiệm cho thấy nợ nƣớ c ngoài của Việt Nam
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 63
đang bắt đầu có những ảnh hƣởng âm đến tăng trƣở ng kinh tế trong đó lí do chính là
việc quản lý nợ vay và sử dụng nguồn lực này chƣa hiệu quả. Dƣới đây là một số kiến
nghị chính sach về nợ nƣớc ngoài đƣợ c tác giả đề xuất:
- Xây dựng một cơ cấu nợ bền vững:
Cần thuân thủ quy luật khách quan trong thay đổi luồng vốn vào các nƣớc đang
phát triển” các nƣớc đang phát triển thƣờ ng chuyển từ trạng thái nghèo, thu nhập thấp
sang giai đoạn mớ i phát triển ổn định và thoát khỏi ngƣỡng nghèo thƣờng đi liền vớ i
thay đổi cơ cấu nợ từ chỗ phụ thuộc vào ODA sang vay thƣơng mại ngày càng cao
hơn”. Lựa chọn hợ p lí các nguồn vay nƣớ c ngoài nhằm hƣớ ng tớ i nâng cao chất lƣợ ng
nguồn vay. Mỗi nguồn vốn có đặc điểm riêng, cần phối hợ p các nguồn vay nợ nƣớ c
ngoài một cách thích hợ p nhất theo mục đích sử dụng trên nguyên tắc khai thác triệt để
các nguồn vốn ƣu đãi có thờ i gian dài, thờ i gian ân hạn dài, lãi suất thấp, tỷ lệ ƣu đãi
cao nhƣ viện trợ phát triển chính thức để đầu tƣ phát triển cơ sở hạn tầng, vì cần vốn
đầu tƣ lớn, tác động đến tăng trƣở ng lâu dài, bền vững.
- Kiểm soát nợ nƣớ c ngoài:
Cần chú ý đến khả năng chịu đựng nợ nƣớ c ngoài của Việt N am, không nên chủ
quan khi chỉ dựa vào ngƣỡ ng an toàn cho nợ nƣớ c ngoài theo tập quán quốc tế là 40%
GDP. Trong thực tế, theo tiêu chuẩn phân loại mức độ nợ của Ngân hàng Thế giớ i, cho
rằng tỷ lệ nợ nƣớ c ngoài/GDP trong khoảng 30% - 50% có nghĩa là quốc gia đó đang ở
mức độ khó khăn. Vớ i tình hình ngân sách luôn bị thâm hụt, nếu công tác kiểm soát nợ
không chặt chẽ và hiệu quả thì khả năng vƣợt ngƣỡ ng an toàn sẽ rất gần. Ngoài ra,
chúng ta cũng cần phải tính đến tổng nợ nƣớ c ngoài phải trả vớ i tổng các khoản vay
mớ i, tránh tình trạng tổng phải trả lớn hơn tổng khoản vay vì các năm qua con số trả nợ
thấp do các khoản vay mới chƣa đến hạn nhƣng những năm sắp tới đậy chúng ta sẽ
chịu áp lực trả nợ khi hạn thanh toán đã đến.
- Sử dụng nợ nƣớ c ngoài có hiệu quả:
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 64
+ Xem xét một cách độc lập, khách quan và đánh giá cẩn trọng các phƣơng
án kinh doanh, năng lực và tiềm năng của các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn, cần
định giá đƣợ c lợ i nhuận ròng trong phƣơng án này phải cao hơn lãi suất đi vay.
+ Phân chia rủi ro cho việc phân bố các khoản vay vào các dự án đầu tƣ nên
phân vốn vay này vào các dự án đầu tƣ trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau
nhƣng chủ yếu tập trung vào ngành kinh tế đang là mũi nhọn.
+ Đa dạng hóa và khai thác triệt để các nguồn vốn vay nƣớ c ngoài. Coi
trọng vốn vay dài hạn dƣớ i hình thức ƣu đãi của các tổ chức tài chính, tiền tệ, đặc biệt
là nguồn vốn ODA. Hạn chế vay thƣơng mại vớ i lãi suất cao, thờ i hạn ngắn, cần cân
nhắc vay nợ nhƣ thế nào cho lợ i nhất, tránh để ngập đầu vì nợ .
+ Phải có chính sách vay trả nợ nƣớ c ngoài thận trọng, đầu tƣ hợ p lý. Xây
dựng dự án để có khả năng sử dụng vốn vay hợ p lý và có hiệu quả nhất. Ngăn chặn vay
nợ và đầu tƣ tràn lan, đầu tƣ vào những dự án không hiệu quả, không có khả năng hoàn
trả vốn vay.
+ Khi vay nợ phải xem xét kỹ các điều khoản về vay và trả, thực hiện đàm
phán để tránh những rủi ro không đáng có.
+ Cần hạn chế việc đầu tƣ quá mức bằng nguồn vốn vay nƣớ c ngoài của
Chính phủ vào các dự án không có khả năng tạo ra nguồn ngoại tệ để trả nợ hoặc các
dự án không phù hợ p vớ i tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớ c.
- Tăng cƣờ ng tính cạnh tranh của nền kinh tế nhằm cải thiện tình hình kinh tế vĩ
mô, từ đó huy động tối đa các nguồn lực trong nƣớ c, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế
vào vay nợ nƣớc ngoài. Đồng thờ i, việc xây dựng môi trƣờ ng kinh tế vĩ mô thuận lợ i
cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu việc quản lí không hiệu quả các
nguồn lực, từ đó thúc đẩy tăng trƣở ng kinh tế trên nền tảng tăng cƣờng tích lũy vốn và
năng suất sản xuất.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 65
KẾT LUẬN
Đề tài có mục đích phân tích mối quan hệ định lƣợ ng giữa GDP, nợ phải trả, lao
động và dung lƣợ ng vốn, trong đó mục đích chính là tìm ra mối quan hệ trong ngắnhạn và dài hạn giữa nợ nƣớ c ngoài phải trả và tăng trƣở ng kinh tế của Việt Nam trong
giai đoạn chuyển đổi của nền kinh tế từ 1986-2009. Kiểm định ADF đƣợ c áp dụng để
kiểm định tính dừng của các biến và quy trình đồng tích hợp đa biến đƣợ c áp dụng để
xác định mối quan hệ trong dài hạn của các biến cần khảo sát. Kết quả cho thấy trong
dài hạn, nợ phải trả sẽ ảnh hƣởng ngƣợ c chiều đến GDP trong khí dung lƣợ ng vốn và
lao động lại có ảnh hƣở ng cùng chiều. Trong đó, gánh nặng nợ phải trả cho nƣớ c ngoài
cũng tác động ngƣợ c chiều dến năng suất vốn và lao động, điều này sẽ ảnh hƣở ngngƣợ c chiều đến tăng trƣở ng kinh tế.
Quy trình đồng tích hợ p cho chứng minh sự tồn tại của quan hệ nhân quả
Granger, mối quan hệ này đƣợc xác định thông qua mô hình vector hiệu chỉnh sai số.
Kết quả kiếm định quan hệ nhân quả Granger chỉ ra rằng mối quan hệ nhân quả trong
ngắn hạn và trọng dài hạn là do ảnh hƣở ng của nợ phải trả đến GDP, tức là chứng tỏ sự
tồn tại của hiện tƣợng “debt overhang” trong thờ i gian nghiên cứu.
Trên cơ sở kết luận nghiên cứu thực nghiệm nêu trên, đề tài có nêu ra một số
kiến nghị về chính sách vay nợ nƣớ c ngoài và phân bổ, sử dụng hiệu quả nguồn lực
quan trọng này của nền kinh tế. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng nhƣ hiện nau, thách thức đặt ra cho Việt Nam nói riêng và các nƣớc đang phát
triển khác nói chung là cần nhận thức đúng đắn vai trò vay và trả nợ nhƣ thế nào để
vừa khai thác nguồn vốn vay nƣớ c ngoài sao cho hiệu quả để biến việc vay mƣợ n
thành một đòn bẩy phát triển kinh tế, vừa không làm gia tăng những nguy cơ đối vớ i an
ninh tài chính và không phụ thuộc vào những can thiệp về kinh tế chính trị từ nƣớ c
ngoài.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 66
PHỤ LỤC 1: KÝ HIẸU CÁC BIẾN SỐ
Kí hiệu BiếnLnY Logarit cơ số tự nhiên của biến GDP ở thờ i kỳ t
LnK Logarit cơ số tự nhiên của biến vốn tích luỹ ở thờ i kỳ t
LnL Logarit cơ số tự nhiên của biến lực lƣợng lao động ở thờ i kỳ t
LnD Logarit cơ số tự nhiên của biến nợ nƣớ c ngoài phải trả ở thờ i
kỳ t
D.LnY Sai phân bậc 1 của LnY ở thờ i kỳ t
D.LnK Sai phân bậc 1 của LnK ở thờ i kỳ t
D.LnL Sai phân bậc 1 của LnL ở thờ i kỳ t
D.LnDS Sai phân bậc 1 của LnDS ở thờ i kỳ t
L1. Biến số tƣơng ứng ở thờ i kỳ t-1
e (ECT) Sai số hồi quy ở thờ i kỳ t
L1e (ECTt-1) Sai số hồi quy ở thờ i kỳ t-1
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 67
PHỤ LỤC 2: BẢNG SỐ LIỆU ĐẦU TƢ, VỐN TÍCH LUỸ, TỔNG SẢN
PHẨM QUỐC DÂN
Năm
I ( Billion
VNĐ1994
price)
K (Billion
VNĐ1994
prices)
Y (Billion
VNĐ)1994
prices
K/Y
1986 10390.27 120107.9 109189 1.1
1987 9777.77 124492.8 113154 1.100207
1988 11715.94 128045.9 119960 1.067405
1989 21255.84 133359.5 125571 1.062025
1990 23847.03 147947.4 131968 1.121086
1991 24521.28 164397.1 139634 1.177343
1992 33968.45 180698.5 151782 1.190513
1993 49328.81 205632 164043 1.253525
1994 54296.30 244679.2 178534 1.370491
1995 64684.80 286741.6 195567 1.466206
1996 74314.60 337089.3 213833 1.576414
1997 88607.10 394549.4 231264 1.706056
1998 90952.40 463429.1 244596 1.894671
1999 99854.60 531210 256272 2.072837
2000 115109.00 604504.1 273666 2.208912
2001 129454.50 689387.9 292535 2.3566
2002 147993.00 784373 313247 2.504008
2003 166814.00 893147.4 336243 2.656256
2004 189319.00 1015304 362435 2.801341
2005 213931.00 1153858 393031 2.935795
2006 243306.00 1310096 425372 3.079884
2007 309117.00 1487897 461344 3.225138
2008 333200.00 1722619 489833 3.516751
2009 3713000.00 1969688 515909 3.817899
Nguồn: T ổ ng cục thố ng kê
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 68
PHỤ LỤC 3: BẢNG SỐ LIỆU HỒI QUY MÔ HÌNH
Năm ln (Y) ln (K) ln(L) ln(DS)1986 11.60084 11.69615 3.295837 6.72729
1987 11.63651 11.732 3.349904 6.906211
1988 11.69491 11.76014 3.349904 5.875648
1989 11.74063 11.8008 3.363842 8.409534
1990 11.79031 11.90461 3.380995 8.145334
1991 11.84678 12.01004 3.404525 7.91464
1992 11.9302 12.10459 3.430756 8.173288
1993 12.00788 12.23384 3.453157 8.17886
1994 12.09253 12.4077 3.475067 8.096593
1995 12.18366 12.56634 3.496508 8.105762
1996 12.27295 12.7281 3.520461 8.114693
1997 12.35132 12.8855 3.540959 8.897789
1998 12.40736 13.04641 3.561046 9.114255
1999 12.45399 13.18291 3.583519 9.421232
2000 12.51966 13.31216 3.627004 9.331245
2001 12.58634 13.44356 3.648057 9.264055
2002 12.65475 13.57264 3.676301 9.215633
2003 12.72559 13.70251 3.701302 8.735443
2004 12.8006 13.8307 3.7281 8.644336
2005 12.88164 13.95862 3.74242 8.809217
2006 12.96072 14.08561 3.779634 8.727737
2007 13.0419 14.21287 3.788725 8.984374
2008 13.10182 14.35936 3.804438 8.801152
2009 13.15369 14.49339 3.781914 8.694923
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 69
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH BẰNG
PHẦN MỀM STATA
. dfuller LnY, trend lags(1)
Augmented Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 22
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% CriticalStatistic Value Value Value
Z(t) -3.051 -4.380 -3.600 -3.240
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.1184
. dfuller DLnY, trend lags(4)
Augmented Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 18
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% CriticalStatistic Value Value Value
Z(t) -3.529 -4.380 -3.600 -3.240
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0364
. dfuller LnK, trend lags(2)
Augmented Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 21
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
Statistic Value Value Value------------------------------------------------------------------------------Z(t) -2.938 -4.380 -3.600 -3.240------------------------------------------------------------------------------MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.1501
. dfuller DLnK, trend lags(2)
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 70
Augmented Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 20
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------
Test 1% Critical 5% Critical 10% CriticalStatistic Value Value Value------------------------------------------------------------------------------Z(t) -3.328 -4.380 -3.600 -3.240------------------------------------------------------------------------------MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0617
. dfuller LnL, trend lags(0)
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 23
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
Statistic Value Value Value------------------------------------------------------------------------------Z(t) -1.415 -4.380 -3.600 -3.240------------------------------------------------------------------------------MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.8564
. dfuller DLnL, trend lags(0)
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 22
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
Statistic Value Value Value------------------------------------------------------------------------------Z(t) -4.441 -4.380 -3.600 -3.240------------------------------------------------------------------------------MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0019
. dfuller LnDS, trend lags(1)
Augmented Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 22
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
Statistic Value Value Value
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 71
------------------------------------------------------------------------------Z(t) -1.874 -4.380 -3.600 -3.240------------------------------------------------------------------------------MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.6680
. dfuller DLnDS, trend lags(1)
Augmented Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 21
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
Statistic Value Value Value------------------------------------------------------------------------------Z(t) -5.934 -4.380 -3.600 -3.240
------------------------------------------------------------------------------MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
. vecrank LnY LnK LnL LnDS, trend(constant) max levela
Johansen tests for cointegrationTrend: constant Number of obs = 22Sample: 1988 - 2009 Lags = 2-------------------------------------------------------------------------------maximum trace 5% critical 1% critical
rank parms LL eigenvalue statistic value value0 20 198.2149 70.2689 47.21 54.461 27 214.49806 0.77243 37.7026 29.68 35.652 32 225.44082 0.63020 15.8171*1 15.41 20.043 35 231.32921 0.41451 4.0403 3.76 6.654 36 233.34937 0.16777
-------------------------------------------------------------------------------maximum max 5% critical 1% criticalrank parms LL eigenvalue statistic value value0 20 198.2149 32.5663 27.07 32.241 27 214.49806 0.77243 21.8855 20.97 25.522 32 225.44082 0.63020 11.7768 14.07 18.633 35 231.32921 0.41451 4.0403 3.76 6.654 36 233.34937 0.16777
-------------------------------------------------------------------------------
. vec LnY LnK LnL LnDS, trend(constant) lags(1) alpha noptable mai
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 72
Vector error-correction model
Sample: 1987 - 2009 No. of obs = 23AIC = -15.16822
Log likelihood = 185.4345 HQIC = -15.03164Det(Sigma_ml) = 1.17e-12 SBIC = -14.62515
Equation Parms RMSE R-sq chi2 P>chi2----------------------------------------------------------------D_LnY 2 .014173 0.9617 527.07 0.0000D_LnK 2 .012569 0.9911 2347.559 0.0000D_LnL 2 .014673 0.6965 48.20032 0.0000D_LnDS 2 .639971 0.0297 .6431893 0.7250----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
| Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]-------------+----------------------------------------------------------------D_LnY |
_ce1 |L1. | .1649651 .0725437 2.27 0.023 .022782 .3071482
_cons | .0683102 .002976 22.95 0.000 .0624775 .074143-------------+----------------------------------------------------------------D_LnK |
_ce1 |L1. | .8960793 .0643306 13.93 0.000 .7699937 1.022165
_cons | .1259377 .002639 47.72 0.000 .1207653 .1311101
-------------+----------------------------------------------------------------D_LnL |_ce1 |L1. | -.0525038 .075103 -0.70 0.484 -.1997029 .0946954
_cons | .0208808 .0030809 6.78 0.000 .0148422 .0269193-------------+----------------------------------------------------------------D_LnDS |
_ce1 |L1. | -1.578377 3.275577 -0.48 0.630 -7.998389 4.841635
_cons | .0779425 .1343737 0.58 0.562 -.1854251 .34131------------------------------------------------------------------------------
Cointegrating equations
Equation Parms chi2 P>chi2-------------------------------------------_ce1 3 32852.86 0.0000-------------------------------------------
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 73
Identification: beta is exactly identifiedJohansen normalization restriction imposed
------------------------------------------------------------------------------Beta | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------_ce1 |LnY | 1 . . . . .LnK | -.4616691 .0329641 -14.01 0.000 -.5262775 -.3970607LnL | -.3513979 .1844241 -1.91 0.057 -.7128625 .0100667
LnDS | .0185985 .0041063 4.53 0.000 .0105504 .0266467_cons | -5.276678 . . . . .
------------------------------------------------------------------------------
Adjustment parameters
Equation Parms chi2 P>chi2-------------------------------------------D_LnY 1 5.171115 0.0230D_LnK 1 194.0251 0.0000D_LnL 1 .4887272 0.4845D_LnDS 1 .2321914 0.6299-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
alpha | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]-------------+----------------------------------------------------------------D_LnY |
_ce1 |L1. | .1649651 .0725437 2.27 0.023 .022782 .3071482-------------+----------------------------------------------------------------D_LnK |
_ce1 |L1. | .8960793 .0643306 13.93 0.000 .7699937 1.022165
-------------+----------------------------------------------------------------D_LnL |
_ce1 |L1. | -.0525038 .075103 -0.70 0.484 -.1997029 .0946954
-------------+----------------------------------------------------------------D_LnD |
_ce1 |L1. | -1.578377 3.275577 -0.48 0.630 -7.998389 4.841635
------------------------------------------------------------------------------
Moving average impact parameters------------------------------------------------------------------------------
mai | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 74
-------------+----------------------------------------------------------------LnY |
LnY | 1.635378 .4132991 3.96 0.000 .8253269 2.44543LnK | -.2933345 .1908074 -1.54 0.124 -.6673102 .0806412
LnL | -.2232706 .1452324 -1.54 0.124 -.5079209 .0613798LnDS | .0118171 .0076868 1.54 0.124 -.0032487 .0268829-------------+----------------------------------------------------------------LnK |
LnY | 3.451332 1.117284 3.09 0.002 1.261496 5.641168LnK | -.5933734 .5158154 -1.15 0.250 -1.604353 .4176063LnL | -1.212791 .3926112 -3.09 0.002 -1.982295 -.4432871
LnDS | .0641898 .0207799 3.09 0.002 .023462 .1049175-------------+----------------------------------------------------------------LnL |
LnY | -.202223 .3023287 -0.67 0.504 -.7947763 .3903303
LnK | .0933601 .1395758 0.67 0.504 -.1802034 .3669237LnL | 1.071061 .1062377 10.08 0.000 .8628388 1.279283LnDS | -.0037611 .0056229 -0.67 0.504 -.0147817 .0072596
-------------+----------------------------------------------------------------LnDS |
LnY | -6.079265 10.86411 -0.56 0.576 -27.37253 15.214LnK | 2.806609 5.015625 0.56 0.576 -7.023835 12.63705LnL | 2.136241 3.817626 0.56 0.576 -5.346169 9.618651
LnDS | .8869345 .2020567 4.39 0.000 .4909107 1.282958------------------------------------------------------------------------------
. dfuller e, lags(0)
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 22
---------- Interpolated Dickey-Fuller ---------Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
Statistic Value Value Value------------------------------------------------------------------------------Z(t) -2.805 -3.750 -3.000 -2.630------------------------------------------------------------------------------MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0576
. var DLnY DLnK DLnL DLnDS, lags(1/1) exog(L1e)
Vector autoregression
Sample: 1988 - 2009 No. of obs = 22
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 75
Log likelihood = 204.2013 AIC = -16.38194FPE = 9.55e-13 HQIC = -16.10156Det(Sigma_ml) = 1.02e-13 SBIC = -15.19171
Equation Parms RMSE R-sq chi2 P>chi2----------------------------------------------------------------DLnY 6 .010084 0.6124 34.75646 0.0000DLnK 6 .01089 0.9278 282.6994 0.0000DLnL 6 .013971 0.1059 2.605397 0.7605DLnDS 6 .495534 0.5477 26.64255 0.0001----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
| Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]-------------+----------------------------------------------------------------DLnY |
DLnY |L1. | .5226799 .1690699 3.09 0.002 .191309 .8540508DLnK |L1. | .2901211 .191744 1.51 0.130 -.0856902 .6659323
DLnL |L1. | .3801599 .1788362 2.13 0.034 .0296474 .7306724
DLnDS |L1. | -.0012017 .0030456 -0.39 0.693 -.007171 .0047676L1e | -1.578732 1.004005 -1.57 0.116 -3.546547 .3890822
_cons | .095769 .0521024 1.84 0.066 -.0063498 .1978878-------------+----------------------------------------------------------------
DLnK |DLnY |L1. | .9283708 .1825845 5.08 0.000 .5705118 1.28623
DLnK |L1. | .0966034 .207071 0.47 0.641 -.3092483 .5024551
DLnL |L1. | -.0958048 .1931314 -0.50 0.620 -.4743355 .2827258
DLnDS |L1. | .0151284 .003289 4.60 0.000 .008682 .0215748L1e | 2.972637 1.08426 2.74 0.006 .8475259 5.097749
_cons | -.1488128 .0562672 -2.64 0.008 -.2590945 -.0385312-------------+----------------------------------------------------------------DLnL |
DLnY |L1. | -.0571297 .2342445 -0.24 0.807 -.5162405 .4019812
DLnK |L1. | .3190028 .2656592 1.20 0.230 -.2016796 .8396852
DLnL |L1. | -.2198017 .2477756 -0.89 0.375 -.7054329 .2658296
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 76
DLnDS |L1. | .0026411 .0042196 0.63 0.531 -.0056292 .0109115L1e | -1.434551 1.391039 -1.03 0.302 -4.160936 1.291835
_cons | .0863083 .0721873 1.20 0.232 -.0551763 .2277928
-------------+----------------------------------------------------------------DLnDS |DLnY |L1. | 9.806973 8.308473 1.18 0.238 -6.477334 26.09128
DLnK |L1. | -6.879607 9.422726 -0.73 0.465 -25.34781 11.5886
DLnL |L1. | -29.82113 8.788408 -3.39 0.001 -47.04609 -12.59617
DLnDS |L1. | -.4272476 .1496675 -2.85 0.004 -.7205905 -.1339046L1e | 5.37477 49.33906 0.11 0.913 -91.32801 102.0776
_cons | .612937 2.560428 0.24 0.811 -4.40541 5.631284------------------------------------------------------------------------------
. vargranger
Granger causality Wald tests+----------------------------------------------------------------------+| Equation Excluded | chi2 df Prob > chi2 ||--------------------------------------+--------------------------------|| DLnY DLnK | 2.2894 1 0.130 |
| DLnY DLnL | 4.5188 1 0.034 || DLnY DLnDS | .15569 1 0.693 || DLnY ALL | 10.559 3 0.014 ||--------------------------------------+--------------------------------|| DLnK DLnY | 25.853 1 0.000 || DLnK DLnL | .24608 1 0.620 || DLnK DLnDS | 21.157 1 0.000 || DLnK ALL | 49.241 3 0.000 ||--------------------------------------+--------------------------------|| DLnL DLnY | .05948 1 0.807 || DLnL DLnK | 1.4419 1 0.230 || DLnL DLnDS | .39177 1 0.531 || DLnL ALL | 1.7584 3 0.624 ||--------------------------------------+-------------------------------|| DLnDS DLnY | 1.3932 1 0.238 || DLnDS DLnK | .53306 1 0.465 || DLnDS DLnL | 11.514 1 0.001 || DLnDS ALL | 17.277 3 0.001 |+---------------------------------------------------------------------+
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- “Tìm hiể u một số thuật ngữ trong Văn kiện Đại hội X của Đảng”, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006
- ThS.Đoàn Kim Thành, “Vốn vay ODA và khả năng trả nợ của Việt Nam”(2009) http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/Noisan/kimthanh609.htm
- Barbara Mbire & Michael Atingi (1997) Growth And Foreign Debt: The
Ugandan Experience.
- Bjerg, Christina & Bjørnskov, Christian & Holm, Anne (2007) Growth, Debt
Burdens and Alleviating Effects of Foreign Aid in Least Developed Countries
- Maghyereh, Aktham (2003) External Debt and Economic Growth in Jordan:
the Threshold Effect
- Ramesh Chandra Paudel (2009) Foreign Debt, Trade Openness, Labor Force
and Economic Growth: Evidence from Sri Lanka
- CUNNINGHAM, Rosemary. T. (1993), “The effects of Debt burden on Economic Growth in Heavily Indebted Nations”, Journal of EconomicDevelopment.
- Dr. Erdal KARAGOL, “A critical r eview of external debt and economic growth
relationship: a lesson for indebtedness countries”,- Catherine Pattilo, Helene Poirson, and Luca Ricci, (2004) “What are the
Channels through which external debt affects growth?”, IMF Working PaperWP/04/15,.
- Economic and Social Commission for Asia and the Pacific, (2004),“Implementing the Monetary Consensus in the Asian and Pacific region:achieving coherence and consistency”. Chapter 6 “External debt andSustainable Debt Management”
- United Nations, (2008), “Trade and Development report 2008”, Chapter 6“Current Issues Related to the External Debt of Developing Countries”
- Adepoju, Adenike Adebusola, Salau,Adekunle Sheu and Obayelu, AbiodunElijah (2007), “The effects of External Debt Management on Sustainable
Economic Growth and Development: Lessons from Nigeria”, Munich PersonalRePEc Archive.
5/16/2018 [YRC]-No Nuoc Ngoai Va Anh Huong Toi Tang Truong Kinh Te Viet Nam - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/yrc-no-nuoc-ngoai-va-anh-huong-toi-tang-truong-kinh-
http://svnckh.com.vn 78
- Abid Hameed, Hammad Ashraf, Muhammed Ali Chaudhary, (2008), “External Debt and its Impact on Economic Business Growth in Pakistan”, InternationalResearch Journal Of Finance and Economics ISSN 1450-2887 Issue 20
- Anh Van Nguyen, (2009), “External debt Management in Vietnam”, ESCAPRegional High-Level Workshop on “Strengthening the Response to the GlobalFinancial Crisis I Asia – Pacific: The Role of Monetary, Fiscal and ExternalDebt Policies”
- International Monetary Fund and International Development Association,(2009), “Joint IMF/World Bank Debt Sustainability Analysis 2008 – Vietnam”
- Gujarati, (2004), “Basic Econometrics”, Fourth Edition, The McGraw-HillCompanies.
- Erdal Karagöl, 2002, “The Causality Analysis of External Debt Service and
GNP: The Case of Turkey”, Central Bank Review 1.- William H.Greene, “ Economics Analyst ”, fifth edition, Pearson Education Inc.Upper Saddle River, New Jersey 17458
- Jeffrey M. Wooldridge, 2004, “ Introductory Econometrics – A new approach”,Thomson Learning; second edition